Giáo án điện tử Vật lí 11 Bài 21 Kết nối tri thức: Tụ điện

Bài giảng PowerPoint Vật lí 11 Bài 21 Kết nối tri thức: Tụ điện hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Vật lí 11. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
23 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Vật lí 11 Bài 21 Kết nối tri thức: Tụ điện

Bài giảng PowerPoint Vật lí 11 Bài 21 Kết nối tri thức: Tụ điện hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Vật lí 11. Mời bạn đọc đón xem!

34 17 lượt tải Tải xuống
ĐOÁN HÌNH ẨN GIẤU
1
2
3
4
Đây là loại linh kiện điện tử nào?
Câu hỏi 1: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng sinh công tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Câu hỏi 2: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
A. V = q.A
B. V = A
C.
D.
Câu hỏi 3: Đơn vị của hiệu điện thế là:
A.V/m
B. V
C. C
D. J
Câu hỏi 4: Biết hiệu điện thế U
MN
= 5V. Đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng?8
A.8V
M
= 5 V
B.8V
N
= 5 V
C.8V
M
- V
N
= 5 V
D.8V
N
- V
M
= 5V
01
0
BÀI 21. TỤ ĐIỆN
I
TỤ ĐIỆN
ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
II
III
NĂNG LƯỢNG CỦA TỤ ĐIỆN
IV
ỨNG DỤNG CỦA TỤ ĐIỆN TRONG CUỘC
SỐNG
I. TỤ ĐIN
PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP
1
1
1
Người ta gọi điện
tích của tụ điện là
điện tích của bản
nào?
Tụ điện là gì? Cấu tạo
của tụ điện phẳng như
thế nào?
Làm thế nào để tích
điện cho tụ điện?
2
3 4
Sau khi tích điện
cho tụ điện, nếu
nối giữa hai bản
bằng một dây dẫn
thì sẽ xảy ra hiện
tượng gì?
1. Tụ điện là gì?
- Tụ điện một loại linh kiện điện tử gồm hai vật dẫn đặt gần nhau ngăn
cách nhau bởi môi trường cách điện ( điện môi ). Mỗi vật dẫn được gọi một
bản tụ điện.
- Kí hiệu
- Tác dụng của tụ điện:
+ Tụ điện dùng để chứa điện tích.
+ Trong mạch điện xoay chiều các mạch tuyến điện tụ điện nhiệm v
tích và phóng điện trong mạch điện.
2. Cách tích điện cho tụ điện
- Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện ( bản nối với
cực dương sẽ tích điện dương, bản nối với cực âm s tích điện
âm )
+ -
A B
- Ñieän tích treân
hai baûn tuï ñieän
baèng nhau veà ñoä
lôùn nhöng traùi
daáu.
- Ñoä lôùn cuûa
ñieän tích treân
baûn tích ñieän
döông ñöôïc goïi laø
ñieän tích cuûa tuï
ñieän.
Kyù hieäu : q , Q
Ñôn vò : C
( Coulomb)
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
U
1
U
2
= 2
U
1
U
n
= n
U
1
Q
1
Q
2
= 2
Q
1
Q
n
= n
Q
1
Haõy nhaän xeùt caùc
tæ soá
Ñieän dung cuûa
tuï ñieän
II. ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
1. Điện dung
- Định nghĩa: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả
năng tích điện của tụ điện khi đặt một hiệu điện thế U vào hai bản
của tụ điện. Nó được tính bằng tỉ số giữa điện tích Q của tụ điện và
hiệu điện thế U đặt vào giữa hai bản của tụ điện.
- BT:
- Đơn vị điện dung là fara (F).
+ 1mF = 10
-3
F
+ 1F = 10
-6
F
+ 1 nF = 10
-9
F
+ 1 pF = 10
-12
F
2. Điện dung của bộ tụ điện
Ghép nối tiếp Ghép song song
C
b
8= C
1
8+ C
2
8+ … + Cn
U
b
8= U
1
8+ U
2
8+…+ U
n
U
b
8= U
1
8= U
2
8= … = U
n
8
Q
b
8= Q
1
8= Q
2
8= … = Q
n
Q
b
8= Q
1
8+ Q
2
8+ … + Q
n
8
III. NĂNG LƯỢNG CỦA TỤ ĐIỆN
- Khi tụ được tích điện, hai bản của tụ điện tích điện trái dấu nhau
nên hình thành một điện trường ớng từ bản dương sang bản âm
của tụ. Điện trường này có khả năng sinh ra năng lượng (thế năng)
nên được gọi là năng lượng điện trường của tụ.
- BT
Lời giải:
Năng lượng tích được là
PPPPPPPPPPPPPPPPPPPPPPPPPPPP
IV. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TỤ ĐIỆN TRONG
CUỘC SỐNG ( SGK)
LUYỆN TẬP
Câu 1. Tụ điện là:
A. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một
khoảng đủ xa.
B. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau ngăn
cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau
ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
D. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với
nhau và được bao bọc bằng điện môi.
Câu 2.8Câu nào sau đây đúng khi nói đến
tụ điện:
A. Tụ điện dùng để chứa điện tích.
B. Tụ điện nhiệm vụ tích phóng điện
trong mạch
C. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần
nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. Cách tích điện cho tụ điện:
A. đặt tụ điện gần một nguồn điện.
B. cọ xát các bản tụ điện với nhau.
C. đặt tụ điện gần vật nhiễm điện.
D. nối hai bản của tụ điện với hai cực của
nguồn điện.
Câu 4.8Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây,
nhận xét nào sau đây là8đúng?
A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả
năng tích điện của tụ điện một hiệu điện thế
nhất định.
B. Đơn vị của tụ điện là N.
C. Dưới một hiệu điện thế nhất định, tụ điện
điện dung nhỏ sẽ tích được điện tích lớn.
D. Hiệu điện thế càng lớn thì đin dung của tụ
càng lớn.
Câu 5.8Công thức tính điện dung của tụ điện là:
A. C = Q.U88888888__ B. C = Q
2
.U8888888
C. 888 D.
Câu 6.8Đơn vị điện dung là:
A. N.8888888 B. C.8888888888
C. F.8888888 888 D. V.
Câu 7.81pF bằng
A. 10
-9
8F.8888888 B. 10
-12
8F.888888
C. 10
-6
8F.8888 8 D. 10
-3
8F.
Câu 8. Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết
điều gì?
A. Giá trị nhỏ nhất của điện dung hiệu điện
thế đặt vào hai cực của tụ.
B. Phân biệt được tên của các loại tụ điện.
C. Điện dung của tụ giới hạn của hiệu điện
thế đặt vào hai cực của tụ.
D. Năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Câu 9. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V
thì tụ tích được một điện lượng 10
-5
C. Điện
dung của tụ là
A. 2 B. 2 mF.
C. 2 F. D. 2 nF.
Câu 10.8Một tụ điện có điện dung 2µF được tích
điện hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện
trường dự trữ trong tụ điện là:
A. 144J B. 1,44.10
-4
J
C. 1,2.10
-5
J D. 12J
| 1/23

Preview text:

ĐOÁN HÌNH ẨN GIẤU 4 1 3 2
Đây là loại linh kiện điện tử nào?
Câu hỏi 1: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng sinh công tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Câu hỏi 2: Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức: A. V = q.A B. V = A C. D.
Câu hỏi 3: Đơn vị của hiệu điện thế là: A.V/m B. V C. C D. J
Câu hỏi 4: Biết hiệu điện thế U = 5V. Đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng? MN A. V = 5 V M B. V = 5 V N C. V - V = 5 V M N D. V - V = 5V N M BÀI 21. TỤ ĐIỆN 01 I TỤ ĐIỆN II
ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN 0 III
NĂNG LƯỢNG CỦA TỤ ĐIỆN
ỨNG DỤNG CỦA TỤ ĐIỆN TRONG CUỘC IV SỐNG I. TỤ ĐIỆN PHIẾU H HI ỌC TẬP 1 1 2 3 4
Tụ điện là gì? Cấu tạo
Làm thế nào để tích
Người ta gọi điện Sau khi tích điện
của tụ điện phẳng như
điện cho tụ điện?
tích của tụ điện là
cho tụ điện, nếu thế nào?
điện tích của bản nối giữa hai bản nào?
bằng một dây dẫn
thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
1. Tụ điện là gì?
- Tụ điện là một loại linh kiện điện tử gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn
cách nhau bởi môi trường cách điện ( điện môi ). Mỗi vật dẫn được gọi là một bản tụ điện. - Kí hiệu
- Tác dụng của tụ điện:
+ Tụ điện dùng để chứa điện tích.
+ Trong mạch điện xoay chiều và các mạch vô tuyến điện tụ điện có nhiệm vụ
tích và phóng điện trong mạch điện.
2. Cách tích điện cho tụ điện
- Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện ( bản nối với
cực dương sẽ tích điện dương, bản nối với cực âm sẽ tích điện âm ) - Ñieän tích treân hai baûn tuï ñieän + - baèng nhau veà ñoä lôùn nhöng traùi daáu. - Ñoä lôùn cuûa A B ñieän tích treân baûn tích ñieän döông ñöôïc goïi laø ñieän tích cuûa tuï ñieän.
Kyù hieäu : q , Q Ñôn vò : C ( Coulomb) + + + + + + + + + + + + + + + + U U = n 1 U = 2 n 2 Q Q = n 1 UQ = 2 U n 2 1 1 Q Q1 1 Haõy nhaän xeùt caùc tæ soá Ñieän dung cuûa tuï ñieän
II. ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN 1. Điện dung
- Định nghĩa: Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả
năng tích điện của tụ điện khi đặt một hiệu điện thế U vào hai bản
của tụ điện. Nó được tính bằng tỉ số giữa điện tích Q của tụ điện và
hiệu điện thế U đặt vào giữa hai bản của tụ điện. - BT: + 1mF = 10-3F + 1 F = 10-6 F
- Đơn vị điện dung là fara (F). + 1 nF = 10-9 F + 1 pF = 10-12 F
2. Điện dung của bộ tụ điện Ghép nối tiếp Ghép song song C = C + C + … + Cn b 1 2 U = U + U +…+ U U = U = U = … = U b 1 2 n b 1 2 n Q = Q = Q = … = Q Q = Q + Q + … + Q b 1 2 n b 1 2 n
III. NĂNG LƯỢNG CỦA TỤ ĐIỆN
- Khi tụ được tích điện, hai bản của tụ điện tích điện trái dấu nhau
nên hình thành một điện trường hướng từ bản dương sang bản âm
của tụ. Điện trường này có khả năng sinh ra năng lượng (thế năng)
nên được gọi là năng lượng điện trường của tụ. - BT Lời giải:
Năng lượng tích được là
IV. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA TỤ ĐIỆN TRONG CUỘC SỐNG ( SGK) LUYỆN TẬP
Câu 1. Tụ điện là:
Câu 3. Cách tích điện cho tụ điện:
A. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một
A. đặt tụ điện gần một nguồn điện. khoảng đủ xa.
B. cọ xát các bản tụ điện với nhau.
B. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn
C. đặt tụ điện gần vật nhiễm điện.
cách nhau bằng một lớp cách điện.
D. nối hai bản của tụ điện với hai cực của
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và nguồn điện.
ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
D. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với
Câu 4. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây,
nhau và được bao bọc bằng điện môi.
nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả
Câu 2. Câu nào sau đây là đúng khi nói đến
năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế tụ điện: nhất định.
A. Tụ điện dùng để chứa điện tích.
B. Đơn vị của tụ điện là N.
B. Tụ điện có nhiệm vụ tích và phóng điện
C. Dưới một hiệu điện thế nhất định, tụ điện có trong mạch
điện dung nhỏ sẽ tích được điện tích lớn.
C. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ
nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện càng lớn.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 8. Cặp số liệu ghi trên vỏ tụ điện cho biết
Câu 5. Công thức tính điện dung của tụ điện là: điều gì?
A. C = Q.U B. C = Q2.U
A. Giá trị nhỏ nhất của điện dung và hiệu điện
thế đặt vào hai cực của tụ. C. D.
B. Phân biệt được tên của các loại tụ điện.
C. Điện dung của tụ và giới hạn của hiệu điện
Câu 6. Đơn vị điện dung là:
thế đặt vào hai cực của tụ. A. N. B. C.
D. Năng lượng của điện trường trong tụ điện. C. F. D. V.
Câu 9. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 5 V Câu 7. 1pF bằng
thì tụ tích được một điện lượng 10-5 C. Điện A. 10-9 F. B. 10-12 F. dung của tụ là C. 10-6 F. D. 10-3 F. A. 2 B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF.
Câu 10. Một tụ điện có điện dung 2µF được tích
điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện
trường dự trữ trong tụ điện là:
A. 144J B. 1,44.10-4J
C. 1,2.10-5J D. 12J
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23