Giáo án điện tử Vật lí 11 Bài 7 Chân trời sáng tạo: Sóng điện từ
Bài giảng PowerPoint Vật lí 11 Bài 7 Chân trời sáng tạo: Sóng điện từ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Vật lí 11. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Vật LÍ 11
Môn: Vật Lí 11
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC NGÀY HÔM NAY BẮT ĐẦU 9 điểm 8 điểm 8 điểm 7 điểm 10điểm Câu hỏi 8 điểm
Tốc độ truyền sóng được xác định bằng thương
số giữa các đại lượng nào?
Quãng đường sóng truyền đi
được và thời gian để sóng
truyền đi quãng đường đó. Câu hỏi 7 điểm Bước sóng là gì?
Bước sóng là quãng đường
sóng truyền đi được trong một chu kì dao động. Câu hỏi 8 điểm
Sóng trong đó các phần tử của môi
trường dao động theo phương trùng với
phương truyền sóng gọi là … sóng dọc Câu hỏi 9 điểm
Sóng âm nghe được có tần số trong khoảng bao nhiêu Hz?
Sóng âm nghe được có tần số
trong khoảng từ 16Hz đến 20000Hz Câu hỏi 10 điểm
Nói sự truyền sóng là sự truyền các phần tử của
môi trường truyền sóng là đúng hay sai? SAI
Sự truyền sóng là sự truyền dao động giữa
các phần tử của môi trường truyền sóng.
Trong quá trình sóng được truyền đi, mỗi
phần tử thực hiện dao động quanh vị trí cân bằng xác định của nó. Tạ T i ạ m i ột m s ố s v ố ùng x ù a ng x x a ô x i, ô đ i, ôi đ k ôi h k i h t i a a kh k ôn h g t ôn hể h s ể ử d s ụn ử d g ụn đi ệ đi n ệ t n ho h ạ o i đ ạ ể i đ ể liên liê lạc n bở lạc i đ i iệ đ n iệ t n hoạ h i oạ đ i an đ g n an ằm g n ằm ng n oà o i à v i ùn ù g n ph p ủ s h ó ủ s ng củ ó a ng củ đà a i đà phá h t á s ón s g. ón V g. ậy ậ y s ón ó g n m à m cá à c đ cá ài c đ ài ph p át h s át ón s g d ón i đ g d ộn i đ g đ ộn an g đ g p an h g p á h t á là là són s g gì ón v g gì à v có à t có ính ín h ch ất ch n ất h n ư t h h ư t ế h ế nà n o? Són ó g mà m c ác đ ác ài p hát là s l óng điện ệ t ừ. Só S n ó g n g đ i đ ệ i n ệ n t ừ t ừ có tính tín chất ấ nh t ư th ư ế th nà ế o? BÀI 7 SÓNG ĐIỆN TỪ VẬT LÝ 11 CTST NỘI DUNG TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH 01 CHẤT CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ 02 THANG SÓNG ĐIỆN TỪ 03 ỨNG DỤNG 01 ĐỊNH NGHĨA VÀ TÍNH CHẤT CỦA SÓNG ĐIỆN TỪ Định nghĩa sóng điện từ Nhiệm vụ 1
1. Sóng điện từ là gì. Sóng điện - Nghiên
từ là sóng ngang hay sóng dọc? cứu SGK thảo luận nhóm và trả
2. Nêu đặc điểm các thành lời câu hỏi
phần véctơ đặc trưng cho điện phiếu học
trường và từ trường của sóng tập số 1 điện từ? - Thời gian thảo luận là 2 phút Định nghĩa sóng điện từ Nhiệm
Sóng điện từ là sự vụ 1 1. Sóng điện lan truyền trong từ là gì. Sóng
không gian của điện điện từ là
từ trường biến thiên. sóng ngang hay sóng dọc?
Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ. Định nghĩa sóng điện từ Nhiệm Sóng điện từ là vụ 1 sóng ngang,
2. Nêu đặc phương truyền điểm các sóng vuông góc
thành phần với phương dao véctơ đặc đ C ộn ác g thà c n ủ h a phần đi ệ v n é ctơ đặc trưng trưng cho ch tr o ư đi ờn ệ gn trư v ờ àn g và t ừ từ trường dao điện trường độ tr n ư g c ờn ù g n
. g pha, vuông góc với nhau
và từ trường và vuông góc với phương truyền sóng của sóng điện từ. điện từ? Tính chất của sóng điện từ
1. Nêu một số tính chất cơ bản của Nhiệm sóng điện từ? vụ 2 -
Nghiên 2. So sánh sóng điện từ và sóng cơ về: cứu
SGK môi trường truyền, tốc độ truyền, sóng thảo luận ngang hay sóng dọc.
nhóm và trả 3. Khi sóng điện từ truyền qua hai môi
trường khác nhau, bước sóng của nó có bị
lời câu hỏi thay đổi không? Giải thích. phiếu học tập số 2
4. Dựa vào Hình 7.2 và cho biết bước
sóng của vùng ánh sáng nhìn thấy. - Thời gian thảo luận là 5 phút Tính chất của sóng Só đi ng ệ đi n ện t t ừ ừ
có một số tính chất sau: Nhiệm
Tốc độ truyền sóng của sóng điện từ vụ 2 1. Nêu một số
trong chân không là c = 3.108 m/s. tính chất cơ
Trong mọi môi trường vật chất, tốc độ bản của sóng
truyền của sóng điện từ đều nhỏ hơn điện từ? c.
Một số hiện tượng đặc trưng của SĐT
là: phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ..
Khi truyền qua các môi trường khác
nhau thì tần số và chu kì của sóng không đổi
So sánh sóng điện từ và Đặc són Só g n g c đ ơ i ện từ Sóng cơ điểm Môi
Truyền được trong môi trường Truyền trong môi trường
trường rắn, lỏng, khí và cả chân không. rắn, lỏng, khí. truyền sóng
- Khi truyền trong chân không thì
có tốc độ gần bằng tốc độ ánh sáng c = 3.108 m/s V > V > rắn lỏng
Tốc độ - Khi truyền trong môi trường vật Vkhí
truyền chất thì tốc độ truyền sóng nhỏ sóng
hơn tốc độ c, trong không khí có thể lấy gần bằng c.
- Sóng dọc truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí.
Sóng điện từ là sóng ngang Phân - Sóng ngang truyền trong loại
môi trường rắn và bề mặt chất lỏng. Tính chất của sóng điện từ Nhiệm vụ 2
3. Khi sóng • Vì tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản điện từ truyền chất môi trường
qua hai môi • Tần số không đổi khi sóng điện từ truyền trường khác
qua hai môi trường khác nhau. nhau,
bước Bước sóng thay đổi khi sóng điện từ truyền
sóng của nó có qua hai môi trường khác nhau bị thay đổi không? Giải thích. Tính chất của sóng điện từ Nhiệm vụ 2
Khi sóng điện từ truyền qua hai môi trường
3. Khi sóng khác nhau, bước sóng của nó có bị thay đổi
điện từ truyền theo công thức qua hai môi trường khác nhau, bước
n là chiết suất của môi trường. sóng của nó có bị thay đổi không? Giải thích. Tính chất của sóng điện từ Nhiệm vụ 2 4. Dựa vào Hình 7.2 và cho biết bước sóng của vùng ánh sáng nhìn thấy.
Bước sóng của vùng ánh sáng nhìn thấy từ
380 nm (ánh sáng tím) đến 760 nm (ánh sáng đỏ).
1. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian
của điện từ trường biến thiên
2. Sóng điện từ có tính chất: KẾT
• Tốc độ truyền sóng trong chân không là c = LUẬ 3.108 m/s.
• Trong mọi môi trường vật chất, tốc độ truyền N
của sóng điện từ đều nhỏ hơn c.
• Một số hiện tượng đặc trưng của SĐT là: phản
xạ, khúc xạ, nhiễu xạ..
• Khi truyền qua các môi trường khác nhau, tần
số và chu kì của sóng điện từ không thay đổi. 02 THANG SÓNG ĐIỆN TỪ THANG SÓNG ĐIỆN TỪ Sự khác nhau về bước sóng (hay tần số) của các loại sóng điện từ đã dẫn đến sự khác nhau về tính chất và tác dụng của chúng. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ Thang sóng điện từ cho biết dải bước sóng và dải tần số ứng với các loại bức xạ khác nhau. Tính chất của sóng điện từ Nhiệm
1. Nêu thứ tự của các sóng điện vụ 3
từ có bước sóng từ nhỏ đến lớn? - Nghiên cứu SGK
2. Dựa vào số liệu trong Hình thảo luận
7.2 xác định tần số của ánh nhóm và trả sáng nhìn thấy. lời câu hỏi phiếu học tập số 3 - Thời gian thảo luận là 3 phút Tính chất của sóng điện từ Nhiệm 1. Tia (tia gamma) vụ 3
2. Tia X hay tia Rơn-ghen 1. Nêu thứ tự
của các sóng 3. Tia tử ngoại
điện từ có 4. Ánh sáng nhìn thấy trải dài từ bước sóng từ
ánh sáng tím đến đỏ nhỏ đến lớn? 5. Tia hồng ngoại
6. Các sóng vô tuyến (gồm vi sóng -
microwave, các sóng FM, AM …) Tính chất của sóng điện từ Nhiệm
Sử dụng công thức vụ 3
Tần số của ánh sáng đỏ: 2. Dựa vào
số liệu trong Tần số của ánh sáng tím: Hình 7.2 xác
định tần số Tần số của vùng ánh sáng nhìn thấy: của ánh sáng
từ 3,9.1014 Hz đến 7,9.1014 Hz. nhìn thấy. Nguồn phát ánh sáng nhìn thấy Nguồn phát tia hồng ngoại
Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường
xung quanh. Nguồn thông dụng là bóng
đèn dây tóc, bếp gas, bếp than, điốt hồng ngoại,... ỨNG DỤNG CỦA TIA HỒNG NGOẠI TRONG ĐỜI
Ứng dụng phổ biến trong thiết bị điều khiển từ xa; SỐNG
ứng dụng trong sấy khô – sưởi ấm như bếp hồng
ngoại, lò sưởi; ứng dụng trong chụp ảnh ban đêm,
chế tạo tên lửa tự động dò tìm mục tiêu dựa vào bức xạ hồng ngoại,… Hình ảnh của một con bướm chụp bằng camera hồng ngoại nhiệt. Những chỗ có nhiệt độ cao phát ra tia hồng ngoại tần số cao hơn, thể hiện bằng màu nóng sáng hơn trên hình. Nguồn phát tia tử ngoại
Vật có nhiệt độ trên 2000°C, nhiệt độ của
vật càng cao thì bước sóng tử ngoại càng
nhỏ. Hồ quang điện, đèn hơi thuỷ ngân là
nguồn phát tia tử ngoại mạnh.
Có thể gây tai biến về mắt
nếu như chúng ta không sử Tác động dụng đồ bảo hộ.
của tia tử Có thể gây ra ung thư da, u ngoại đến hắc tố (Melanome)….
Trong đó, các tác động chúng sinh vật
ta có thể dễ dàng nhận thấy sống
đó là da sạm nắng, thoái hóa da,… Ứng dụng nổi bật của tia tử Tia cực n tí go m ( ạ t i ia tử ngoại)
Khử khuẩn trong không khí có bước sóng ngắn nên mang nguồn năng lượng
lớn, tác động mạnh mẽ lên Nucleo Protein của vi khuẩn, nó có thể làm
biến dạng hoặc giết chết vi khuẩn. Tiệt trùng nước 1. Mỗi khi cho phóng hồ
quang người thợ hàn cần
mặt nạ che mặt, vì bức xạ phát ra từ hồ quang
điện lúc hàn điện chứa
rất nhiều tia tử ngoại có thể làm hỏng giác mạc của mắt và gây ung thư da, do đó thợ hàn phải có mặt nạ chuyên dụng che mắt và mặt lúc thao tác hàn. Nguồn phát tia X: Tia X được tạo ra khi các electron chuyển động với tốc độ cao tới đập vào tấm kim loại có nguyên tử lượng
Ống tia X (Ống cu-lít-giơ) lớn trong ống tia X. Ứng dụng nổi
bật của tia X Các sóng điện từ có bước
sóng càng nhỏ thì mang
năng lượng càng lớn. Do tia
X có bước sóng ngắn nên có tính đâm xuyên mạnh.
Các chùm tia X đi qua cơ
thể, và chúng được hấp thụ
với số lượng khác nhau tùy
thuộc vào mật độ của vật liệu mà chúng đi qua. Ứng dụng nổi bật của tia X
Canxi hấp thụ nhiều bức xạ
hơn và xuất hiện màu trắng trên phim X-quang.
Do đó, khi xương bị gãy,
đường gãy sẽ xuất hiện dưới
dạng một vùng tối bên trong
vùng xương sáng hơn trên phim X - quang. Không khí hấp thụ
rất ít tia X, vì vậy phổi và bất kỳ khoang nào chứa đầy không khí đều xuất hiện màu đen trên phim X quang. Nếu viêm phổi hoặc khối u có trong phổi, chúng dày đặc hơn các khu vực chứa đầy không khí của phổi và chúng sẽ xuất hiện dưới dạng các đốm trắng hơn trên phim X-quang.
1. Thang sóng điện từ cho biết dải
bước sóng và dải tần số ứng với các loại bức xạ khác nhau.
2. Các sóng điện từ có bước sóng càng KẾT LUẬ
nhỏ thì mang năng lượng càng lớn. N VẬN 03 DỤNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Hình bên mô tả các hiện
tượng xảy ra đối với sóng vô
tuyến có các tần số khác nhau
do tác dụng của tầng điện li ở khí quyển.
a) Gọi tên các hiện tượng liên
quan đến sóng vô tuyến có tần số 5 MHz và 100 MHz.
b) Giải thích vì sao các sóng vô
tuyến ngắn được sử dụng để
truyền thông tin trên mặt đất.
a) Đối với sóng vô tuyến có tần
số 5 MHz khi đến tầng điện li bị
phản xạ. Sóng vô tuyến có tần số
100 MHz bị khúc xạ qua tầng điện li.
b) Các sóng vô tuyến ngắn được
sử dụng để truyền thông tin trên
mặt đất vì chúng bị phản xạ ở
tầng điện li rất tốt, khi đến tầng
điện li chúng lại được phản xạ
quay ngược trở lại mặt đất, cứ
như vậy sóng vô tuyến đó được
truyền tới điểm thu sóng.
Vào thời điểm năm 2022, điện thoại di động ở Việt Nam sử
dụng sóng điện từ có tần số trong khoảng từ 850 MHz đến 2
600 MHz. Tính bước sóng của sóng điện từ tương ứng với dải
tần số này. Mắt chúng ta có thể thấy được các sóng này không? Vì sao?
Kết quả Sử dụng công thức Vào thời điểm năm
Bước sóng ứng với tần số 850 MHz:
2022, điện thoại di động ở Việt Nam sử dụng
sóng điện từ có tần số
Bước sóng ứng với tần số 2 600 MHz: trong khoảng từ 850 MHz đến 2 600 MHz. Tính bước sóng của
Mắt chúng ta không thể nhìn
sóng điện từ tương ứng
thấy các sóng này vì chúng
với dải tần số này. Mắt
không nằm trong dải ánh sáng chúng ta có thể thấy nhìn thấy. được các sóng này không? Vì sao? EM CÓ BIẾT
Sóng điện từ đóng vai trò vô cùng quan trọng
với đời sống con người bởi những ứng dụng hữu ích mà nó mang lại.
Là một phát hiện vĩ đại
với đóng góp to lớn của James Maxwell.
2. Mặt Trời là một nguồn
năng lượng khổng lồ phát ra
tia tử ngoại mà con người và
các sinh vật trên Trái Đất vẫn
có thể sinh sống dưới ánh
nắng mặt trời vì ánh sáng
Mặt Trời bị hấp thụ một
phần trên bầu khí quyển
Trái Đất và được cản lại
nhờ tầng Ozon, chỉ một
phần nhỏ hơn tới được bề mặt Trái Đất. LUYỆN TẬP
Cả lớp tham gia trò chơi “Hái hoa dân chủ” THỂ
Mỗi nhóm lần lượt chọn một bông LỆ
hoa, hoàn thành nhiệm vụ tại
bông hoa đó sẽ dành được 10 điểm
Trả lời sai các nhóm khác dành quyền trả lời
Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 15s LUYỆN TẬP HÁI HOA DÂN CHỦ
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là điện từ
C. Sóng điện từ là sóng trường lan truyền trong ngang. không gian. B. B. Són Sóng điện từ kh khôn ông lan
D. Sóng vô tuyến là sóng tr t u r y u ề y n ề đ n ư đ ợ ư c ợ c t r t on r g on g c hâ ch n â n điện từ khô kh ng ôn . g
Câu 2: Khi sóng điện từ truyền qua hai môi trường khác
nhau, đại lượng nào bị thay đổi? A. Tần số C. Bước sóng B. Chu kì D. Phương truyền
Câu 3: Sóng điện từ truyền được trong môi trường nào? C. Khí và cả chân A. Rắn không B. Lỏng D. D Cả C ba b a đáp á p án n trên ê
Câu 4: Trong mọi môi trường vật chất, tốc độ truyền
của sóng điện từ luôn C. Có thể lớn hoặc A. lớn hơn 3.108 nhỏ hơn 3.108 B. nhỏ hơn 3.108 D. bằng 3.108 B. nhỏ hơn 3.108
Câu hỏi 5: Mắt chúng ta không thể nhìn thấy các sóng vô tuyến vì C. C ch ú ch n ú g n g kh ô kh n ô g n g n ằ n m ằ m A. chúng truyền trong tro r n o g n g dả d i ả á n á h n h sá n sá g n g n h n ì h n ì n lòng đất thấ h y ấ . y D. chúng truyền trên cao, B. chúng không mang
không trong tầm nhìn của màu sắc con người
Câu hỏi 6: Các sóng điện từ có bước sóng càng nhỏ thì mang năng lượng C. Lớn hay nhỏ tuỳ A. Càng nhỏ thuộc vào tần số D. Lớn hay nhỏ tuỳ B. Càng g lớn thuộc vào chu kỳ
Câu hỏi 7: Nêu lại sóng điện từ ứng với tần số sau 1018 Hz A. tia a X C. Sóng Viba B. tia hồng ngoại D. ánh sáng nhìn thấy
Câu 8: Các sóng vô tuyến ngắn được sử dụng để truyền thông
tin trên mặt đất vì A. chúng không bị phản
C. chúng bị phản xạ ở xạ ở tầng điện li tầng điện li rất kém B. chúng truyền đi với D. ch
D. chúng bị phản xạ ở tốc độ lớn tầ tầng điện li r li rất tố t tốt Thanks! CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- 03
- 01
- Nhiệm vụ 1
- Nhiệm vụ 1
- Nhiệm vụ 1
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- 02
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- 03
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47
- EM CÓ BIẾT
- Slide 49
- LUYỆN TẬP
- Slide 51
- Slide 52
- Slide 53
- Slide 54
- Slide 55
- Slide 56
- Slide 57
- Slide 58
- Slide 59
- Slide 60
- Slide 61