Giáo Án Hóa 10 CTST Bài 2 Thành phần của nguyên tử

Tóm tắt kiến thức trong bài 2  Thành phần của nguyên tử

BÀI 2: THÀNH PHN CA NGUYÊN T (4 tiết)
I. MC TIÊU
V năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên
tử (các loại hạt bản tạo nên hạt nhân lớp vỏ nguyên tử, điện tích khốiợng mỗi loại
hạt); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cẩu của GV, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Gii quyết vn đề sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm gii
quyết các vấn đề trong bài hc đ hoàn thành nhim v hc tp.
Năng lc hóa hc
- Nhn thc hhọc: Nêu được thành phn ca nguyên t (các loi hạt bản to nên ht
nhân và lp v nguyên tử, điện tích và khi lưng mi loi ht).
- Tìm hiu thế gii t nhiên dưới góc độ hoá hc: Nêu giải thích đưc các thí nghim
tìm ra thành phn nguyên t.
- Vn dng kiến thức, năng đã học: So sánh được khối lượng ca electron vi proton
neutron, kích thước ca ht nhân với kích thước nguyên t.
V phm cht
- Tham gia tích cc hot đng nhóm phù hp vi kh năng ca bn thân.
- Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá và hc tp hoá hc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Giáo viên
- Video mô hình nguyên t https://www.youtube.com/watch?v=64r9z6EAZaY
- Video v Enest Rutherford: https://www.youtube.com/watch?v=x31vVD6W73A&t=56s
- Video phóng s quc tế v thm ha Hiroshima năm 1945 những hu qu để
li:
https://www.youtube.com/watch?v=LSFhep2xFGo.
- Mt s hình nh:
+ C động viên trên sân M Đình (https://infonet.vietnamnet.vn/the-thao/san-van-dong-
my-dinh-nong-truoc-gio-g-69747.html);
+ Quan sát vi khuẩn dưới kính hin vi quang hc (sgk, Khoa hc t nhiên 6, CTST)
Hc sinh
- SGK
- Tìm hiu kiến thc bài hc thông qua hc liu m.
II. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng 1: Khởi động (5 phút)
a. Mc tiêu
- To hng thú kích thích s ca hc sinh vào ch đề hc tp. Hc sinh tiếp nhn
kiến thc ch động, tích cc, hiu qu.
b. Ni dung
Hc sinh tr li các câu hi sau:
CÂU HI KHI ĐNG
Hình a. C động viên trên sân M Đình Hình b. Quan sát vi khuẩn bng kính hin vi quang hc
Câu 1: Để nhìn rõ các cu th trong mt trn bóng đá ngoài sân vận động thì người xem có
th dùng thiết b gì?
Câu 2: Để nhìn được các vi khuẩn trong môi trưng nuôi cy thì các nhà khoa hc dùng
thiết b gì?
Câu 3: Làm thế nào để có th phát hin ra nhng vt th rt nh mà kính hin vi quang hc
không nhìn thấy được?
Câu 4: Quan sát video v s chuyển đng ca nguyên tử. Các em nghĩ đến vấn đề gì?
Câu 5: Hoàn thành ct K, W.
K (BIT)
W (MUN BIT)
L (HỌC ĐƯỢC)
Thành phn cu
to nguyên t
c. Sn phm
Câu tr li ca hc sinh.
D KIN TR LI CÂU HI KHI ĐNG
Câu 1: Để nhìn rõ các cu th trong mt trn bóng đá ngoài sân vận động thì người xem có
th dùng ng nhòm.
Câu 2: Để nhìn được các vi khuẩn trong môi trưng nuôi cy thì các nhà khoa hc dùng
kính hin vi.
Câu 3: Để th phát hin ra nhng vt th rt nh mà kính hin vi quang hc không nhìn
thấy được ta có th tiến hành các thí nghim kim chng.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Yêu cu hc sinh hoạt động cá nhân tr li
câu hi.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho HS.
Suy nghĩ và tr li câu hi
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Gi HS tr li câu hi
Tr li câu hi
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và dn dt vào bài
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
2.1 Hoạt động tìm hiu v thành phần cấu tạo nguyên tử.
a. Mc tiêu
- Nêu đưc thành phn cu to nguyên t.
- Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử.
b. Ni dung
Hc sinh tr li các câu hi sau:
CÂU HI
Câu 1: Mô t mô hình nguyên t.
Câu 2: Nêu thành phn cu to nguyên t.
c. Sn phm
Câu tr li ca hc sinh
D KIN CÂU TR LI
Câu 1: nh nguyên t gm ht nhân rt nh mang điện tích dương electron mang
điện tích âm chuyển đng xung quang ht nhân.
Câu 2: Thành phn cu to nguyên t gm ht nhân cha proton, neutron lp v cha
elctron.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Yêu cu hc sinh hot động nhân: quan sát
hình 2.1. Mô hình nguyên t, trang 13 (sgk)
hoc video
https://www.youtube.com/watch?v=64r9z6EAZaY,
tr li câu hi.
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Gi hc sinh tr li câu hi
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Kiến thc trng tâm
- Nguyên t gm có ht nhn cha proton, neutron và lp v cha electron.
2.2 Hoạt động tìm hiu v: S tìm ra electron
a. Mc tiêu
Hoạt động tho lun nhóm mt cách hiu qu theo đúng yêu cầu của GV, đm bo các
thành viên đều được tham gia và trình bày báo cáo;
Nêu được điện tích, khối lượng, kí hiệu của hạt electron.
b. Ni dung.
- T việc quan sát Hình 2.2 trong SGK, GV hướng dn HS t thí nghim ca Thomson.
Qua đó rút ra đưc kết lun v s tn ti ca electron thông qua các hot đng phiếu hc tp
s 1.
c. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh.
- D kiến câu tr lời như sau:
TR LI PHIU HC TP S 1
1. Màn hunh quang (màn phosphorus) s phát sáng, cho phép xác đnh v trí ca chùm
tia khi nó chm vào phn cui ca ng tia âm cc.
2. Tia âm cc bn cht là chùm các hạt electron mang điện tích âm (đưc phát ra t
cc âm ca ng tia âm cc). Do đó, nó b hút v cực dương của trường điện.
3. Trên đường đi của tia âm cc, nếu đặt mt chong chóng nh thì chong chóng quay,
chng t tia âm cc là chùm ht vt cht có khi lưng và chuyển động vi vn tc
rt ln.
4. Đặc đim ca ht electron:
Tên ht/đặc điểm
electron
Đin tích
q
e
= -1,602x10
-19
C
(coulomb).
Khi lưng
m
e
= 9,11 x 10
-28
g
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 4 nhóm.
Xem hình nh và thông tin trong SGK.
GV gii thiu cơ sở để tìm ra các hạt bản
ca nguyên t:
“Năm 1897, nhà vật người Anh J.J.
Thomson thc hin thí nghiệm phóng điện
qua mt ng thy tinh gần như chân không
(goijt ng tia âm cc). Ông quan sát thy
màn hunh quang trong ng phát sáng do
nhng tia phát ra t cwucj âm (gi tia âm
cc) nhng tia y b hút v phía cc
dương của điện trường. Đó chính các
chùm ht electron.
Yêu cu hc sinh tho lun và tr li câu hi
trong phiếu hc tp s 1
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Chiếu video thí nghim cho HS xem.
Theo dõi và h tr cho nhóm HS.
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 1
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc.
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
Kiến thc trng tâm
2. Trong nguyên t tn ti mt loi ht khối ng mang điện tích âm, đưc gi
electron (kí hiu là e).
• Hạt electron có:
- Đin tích: q
e
= -1,602x10
-19
C (coulomb).
- Khi lưng: m
e
= 9,11 x 10
-28
g
Ngưi ta chưa phát hiện được điện tích nào nh hơn 1,602x10
-19
C nên được dùng làm
điện tích đơn vị, điện tích ca electron được quy ước là -1.
Gv m rng: Thí nghim git du ca Millikan
- T thc nghiệm, ông R.A. Milliakan đã tính được đin tích và khối lưng ca electron.
- Cho HS xem video mô phng thí nghim git du ca Milliakan.
2.3 Hoạt động tìm hiu v: S khám phá ht nhân nguyên t
a. Mc tiêu
Hoạt động nhóm mt cách hiu qu theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên đu
được tham gia và trình bày báo cáo;
Nêu được sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
b. Ni dung
- T việc quan sát các hình 2.3 2.4 trong SGK, GV ng dn HS t được thí nghim
và xác nhn s tn ti ca ht nhân nguyên t thông qua phiếu hc tp s 3.
c. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh.
- D kiến câu tr lời như sau:
TR LI PHIU HC TP S 2
S KHÁM PHÁ HT NHÂN NGUYÊN T
1. Hu hết các ht α đều xuyên thng qua vàng. mt s hạt đi lệch hướng ban đầu
và mt s rt ít ht b bt li phía sau khi chm lá vàng.
2. Do nguyên t có cu to rng nên hu hết các ht đu có th đi xuyên qua lá vàng.
Xem xét các thuc tính ca các ht a và các electron, tn s ca s lch hướng, ông đã
tính toán rng mt nguyên t bao gm phn ln là không gian trng mà các electron
chuyển động trong đó, quanh một phn t mang điện tích dương gọi là ht nhân
nguyên t.
3. Nguyên t cu to rng, gm ht nhân trung tâm lp v các ht electron
chuyển động xung quanh ht nhân.
4. Nguyên t trung hoà v điện:
S đơn vị điện tích dương của ht nhân bng s đơn vị điện tích âm trong nguyên t.
Luyn tp
Nguyên t oxygen có 8 electron, cho biết ht nhân ca nguyên t này có điện tích là bao nhiêu?
Đin tích electron: -8
Đin tích ht nhân: +8
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 4 nhóm
Xem hình nh thông tin thí nghim trong
SGK
GV gii thiệu: Năm 1911, nhà vật người
New Zealand E. Rutherford đã tiến hành
bn mt chùm ht alpha (kí hiệu α) lên mt
vàng siêu mỏng quan sát đường đi của
chúng sau khi bn phá bng màn hunh
quang.”
Yêu cu hc sinh tho lun tr li câu hi
trong phiếu hc tp s 2
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Chiếu video thí nghim cho HS xem.
Theo dõi và h tr cho nhóm HS.
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 2
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
Kiến thc trng tâm
- Nguyên t cu to rng, gm ht nhân trung tâm lp v các electron chuyn
động xung quanh ht nhân.
- Nguyên t trung hoà v điện: S đơn v điện tích dương của ht nhân bng số' đơn vị
điện tích âm ca các electron trong nguyên t.
2.4 Hoạt động tìm hiu v: Cu to ht nhân nguyên t.
a. Mc tiêu
Hoạt động nhóm mt cách hiu qu theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên đu
được tham gia và trình bày báo cáo;
Nêu được sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
b. Ni dung
- T vic tham kho các d kiện được nêu trong SGK, GV ng dn HS mô t được thí
nghim và xác nhn s tn ti ca ht proton và neutron thông qua phiếu hc tp s 3.
c. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh.
- D kiến câu tr lời như sau:
TR LI PHIU HC TP S 3
1. Rutherford đã nhn thy s xut hin ht nhân nguyên t oxygen mt loi ht
mang một đơn vị điện tích dương (e
0
hay + 1), đó là proton (kí hiu là p).
2. Chadwick (Chát-uých) nhn thy s xut hin ca mt loi ht có khi lượng xp x
ht proton, nhùng không mang đin. Ông gi chúng là neutron (kí hiu là n).
Luyn tp
Nguyên t natri (sodium) có điện tích ht nhân là +11. Cho biết s proton và electron trong
nguyên t này.
S proton: 11
S electron: 11
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 4 nhóm
GV yeu cầu HS đọc đoạn thông tin trong
SGK trang 16 và trang 17.
“Năm 1918, sau khi bn phá ht nhân
nguyên t nitrogen bng các hạt α (thực
hin máy gia tc hạt), Rutherford đã nhận
thy s xut hin ht nhân nguyên t
oxygen mt loi ht mang một đơn vị
điện tích dương (e
o
hay +1), đó proton
(kí hiệu là p).”
“Năm 1932, khi dùng các hạt α để bn phá
nguyên t berylium, J.Chadwick nhn thy
s xut hin ca mt loi ht khi lượng
xp x hạt proton, nhưng không mang điện.
Ông gi chúng là neutron, kí hiệu là n.”
Yêu cu hc sinh tho lun và tr li câu hi
trong phiếu hc tp s 3.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Chiếu cho HS xem video thí nghim.
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 3.
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn định
Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
Kiến thc trng tâm
- Ht nhân nguyên t gm hai loi hạt là proton và neutron. Proton mang điện tích dương (+1)
và neutron
Proton và neutron có khối lượng gn bng nhau.
1. Năm 1918, Rutherford đã tìm ra hạt proton
Ht proton (p) là mt thành phn cu to ca ht nhân nguyên t.
q
p
= 1,602. 10
-19
C = e
o
= +1
m
p
= 1,6726. 10
-24
g ≈ 1amu
2. Năm 1932, Chadwick đã tìm ra hạt nơtron
Nơtron (n) cũng là một thành phn cu to ca ht nhân nguyên t.
q
n
= 0
m
n
= 1,6748. 10
-24
g ≈ 1amu.
2.5. Hoạt động tìm hiu v: Kích thướckhối lượng nguyên t.
2.5.1. So sánh kích thước nguyên t ht nhân nguyên t
a. Mc tiêu
Hoạt động cặp đôi một cách hiu qu theo đúng u cu của GV, đảm bo các thành viên
đều được tham gia và trình bày báo cáo;
Lập được tỉ lệ kích thước nguyên tử và hạt nhân. Từ đó so sánh được kích thước của chúng
với nhau.
b. Ni dung
T vic quan t hình 2.6 trong SGK, học sinh so sánh được kích thưc ca ht nhân
nguyên t thông qua vic hoàn thành phiếu hc tp s 4.
c. Sn phm
- Câu tr li ca hc sinh.
- D kiến câu tr lời như sau:
TR LI PHIU HC TP S 4
1. Đưng kính nguyên t khong 10
-10
m, ht nhân khong 10
-14
m.
2. Đưng kính nguyên t gp khong 10.000 ln đưng kính ht nhân.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS quan sát hình 2.6 (có th
dùng SGK hoc GV chiếu hình nh 2.6 lên
màn hình).
Nhn nhim v
- Yêu cu hc sinh tho lun cặp đôi hoàn
thành ni dung phiếu hc tp s 4 trong
phút.
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
HS thảo luận cặp đôi hoàn
thiện kết quả theo hướng dẫn của
GV.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 4
Báo cáo sn phm tho lun ca
các cặp đôi.
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Nhận xét bổ sung kết quả.
Kiến thc trng m: Đưng kính nguyên t gấp 10.000 đường nh ht nhân. Do
đó kích thước nguyên t lớn hơn nhiều lần kích thưc ht nhân.
2.5.2. Tìm hiu khối lượng nguyên t.
a. Mc tiêu:
Ch động, tích cc tìm hiu v ni dung bài hc.
So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron.
b. Ni dung:
T vic quan sát bảng 2.1 trong SGK, HS so sánh đưc khối lượng ca ht nhân khi
ợng electron. Qua đó nhận định được thành phn nào quyết định khối lượng ca nguyên t
thông qua phiếu hc tp s 5, 6.
c. Sn phm:
- Kết qu tho lun ca hc sinh trong các nhim v hc tp.
- D kiến câu tr li
TR LI PHIU HC TP S 5
1. T l khi lưng:
- Ht proton so vi ht electron ~ 1836443 ln
- Ht neutron so vi ht electron~ 1838639 ln
2. Khối lượng ht nhân được tính bng tng khi lưng ht proton và neutron.
3. Khối lượng hạt nhân được xem khối lượng nguyên t khối lượng electron rt
nh.
TR LI PHIU HC TP S 6
1. Để biu th khi lưng nguyên t ngưi ta dùng đơn vị nguyên t, kí hiuamu.
2. 1 amu t được quy ước bng 1/12 khối lượng nguyên t carbon 12.
3. 1 amu =1 g/mol = 1 đvC.
4.
m(g) =8.9,11.10
-28
+ 8.1,673.10
-24
+8.1,675.10
-24
= 2,679.10
-23
gam.
m(amu) = 8.0,00055 + 8.1 + 8.1 = 16,0044 amu.
d. T chc thc hin
* Thc hin nhim v 1:
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 8 nhóm Hs, yêu cu HS
tho lun nhóm hoàn thành phiếu hc tp s 5
trong phút.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
HS thảo luận hoàn thiện kết
quả theo hướng dẫn của GV.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 5.
Báo cáo sn phm tho lun ca
các nhóm.
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Nhận xét bổ sung kết quả.
Kiến thc trng tâm: Khối lượng electron nh hơn rất nhiu so vi khối ng ht
proton và neutron nên khi lưng ht nhân được xem là khi lưng nguyên t.
* Thc hin nhim v 2:
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 8 nhóm Hs, yêu cu HS
tho lun nhóm hoàn thành phiếu hc tp s 6
trong phút.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
HS thảo luận hoàn thiện kết
quả theo hướng dẫn của GV.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 6.
Báo cáo sn phm tho lun ca
các nhóm.
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Nhận xét bổ sung kết quả.
Kiến thc trng tâm:
- Đơn vị khi lưng nguyên t là amu.
- 1amu bng 1/12 khối lượng nguyên t carbon-12.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a. Mc tiêu
- Tái hiện và vận dụng những kiến thức đã học trong bài về thành phần nguyên tử.
b. Ni dung
- Câu hỏi luyện tập trong phiếu học tập 07. GV thực hiện cho HS trlời câu hỏi bằng trò chơi
trên Kahoot hoặc hoạt động cá nhân nếu không đảm bảo về CSVC.
c. Sn phm.
- Câu trả lời của các câu hỏi trong phiếu học tập 08.
- Dự kiến đáp án:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Tia âm cực
mang điện
tích âm.
A
B
C
B
D
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
C
C
C
Phần lớn các
hạt alpha đi
thẳng.
a. proton
b. neutron.
c. electron.
~1,1.10
27
electron
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Câu 16
Câu 17
Câu 18
~5,486.10
-7
g
A
A
C
(các ý 1, 2,
3)
C
(các ý 1, 2,
3)
A
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
3,0132.10
-23
g
D
39 hạt
Sulfur (S)
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- Phiếu hc tp s 8.
- Yêu cu hc sinh hoạt động nhân
hoàn thành các câu hi.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Thc hin và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cu hc sinh báo cáo kết qu hot
động.
- HS hoạt động nhân tr li câu hi
bằng cách giơ bảng hay chọn đáp án
trên Kahoot đin thoi.
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
- Nhn xét sn phm ca nhóm khác
- GV nhận xét và có thể tổng kết điểm.
4. Hot đng 4: Vn dng.
a. Mc tiêu
- V sơ đồ tư duy để h thng kiến thc v bài hc.
- Vn dng được kiến thc đã hc v thành phn nguyên t để làm mô hình nguyên t.
b. Ni dung.
Nội dung 1: Vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống kiến thức bài học.
- Có thể thực hiện vẽ trên máy tính hoặc trên giấy. Khuyến khích vẽ trên máy tính.
Nội dung 2. Làm mô hình nguyên tử carbon theo mô hình Borh
Chuẩn bị: bìa carton, giấy màu vàng, các viên bi nhựa to màu đỏ các viên bi nhỏ
màu xanh.
Tiến hành:
Gắn viên bi đỏ vào bìa carton làm hạt nhân nguyên tử carbon.
Cắt giấy màu vàng thành hai đường tròn bán kính khác nhau mỗi vòng tròn
độ dày khoảng 1 cm. Dán các đường tròn lên bìa carton sao cho tâm của hai đường
tròn là viên bi đỏ.
Gắn các viên bi màu xanh lên hai đường tròn màu vàng như hình.
Trả lời câu hỏi:
1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn gì?
2. Em hãy cho biết số electron trong lớp electron thứ nhất thứ hai của nguyên
tử carbon và chỉ ra lớp electron đã chứa tối đa electron.
c. Sn phm
- Sơ đồ tư duy về bài hc.
- Mô hình nguyên t ca hc sinh.
- Tr li các câu hi d kiến như sau:
Trả lời:
1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn lớp electron.
2. Nguyên tử carbon có 6 electron được sắp xếp vào hai lớp:
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng gần hạt nhân nhất) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 4 electron.
Lớp thứ nhất đã chứa tối đa electron.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 6 nhóm
Yêu cu hc sinh tho lun tr li câu
hi theo yêu cu.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Thc hin nhà.
HS hp nhóm thc hin nhim v
ti nhà.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din các nhóm np sn phm
và báo cáo kết qu thc hin nhim v.
Báo cáo sn phm ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhận xét và đánh giá.
Nhn xét sn phm ca các nhóm.
5. Hot đng 5: M rng.
a. Mc tiêu
- Tìm hiu nhng kiến thc có liên quan đến bài hc nhằm tăng hứng thú hc tp b môn.
b. Ni dung.
1. Tìm hiu v Enest Rutherford và tr li các câu hi.
- Link video v Enest Rutherford:
https://www.youtube.com/watch?v=x31vVD6W73A&t=56s
- Các câu hi:
a. Khi nhn hc bng của đại học Cambridge, Enest Rutherford đã i vi cha mình
như thế nào? Câu nói y th hiện điều gì?
b. Enest Rutherford đã nhận gii Nobel Hóa học vào năm 1908 nhờ vào công trình
nào?
2. Quan sát hình ảnh sau đây, em nghĩ tới điều gì?
3. V ném bom nguyên t nhật năm 1945 sự kin hai qu bom nguyên t được
Quân đội Hoa K, theo lnh ca Tng thng, s dng vào nhng ngày gn cui ca
chiến tranh thế gii th hai ti Nht Bản. Ngày 6 tháng 8 năm 1945, quả bom
nguyên t th nht mang n "Little Boy" đã đưc th xung thành ph Hiroshima,
Nht Bản. Sau đây mời các em xem phóng s v thm ha Hirosima và nhng hu
qu mà nó để li.
Link video: https://www.youtube.com/watch?v=LSFhep2xFGo
Cho đến nay, vũ khí hạt nhân đã hai lần được đưa ra sử dụng khi Mỹ ném hai
quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản Hiroshima Nagasaki
(ngày 06 09 tháng 08 năm 1945) làm hơn 210.000 người chết. Không chỉ dừng
lại đó, hàng nghìn người vẫn tiếp tục chết sau đó tác động của phóng xạ. Chính
sự kiện bi thảm này đã mở đầu thời kỳ chạy đua trang gắn liền với cuộc Chiến
tranh Lạnh, đe dọa cuộc sống của nhân loại trên hành tinh.
Nhằm khắc phục tình trạng này, những nỗ lực nhằm giải trừ quân bị nói chung
và vũ khí hạt nhân i riêng đã liên tục được đàm phán phát triển ngay trong thời
kỳ Chiến tranh Lạnh. Theo đó, ngày 01 tháng 07 năm 1968 được coi ngày khởi
đầu tiến trình tham gia kết Hiệp ước Không Phổ biến khí Hạt nhân (Nuclear
Non-proliferation Treaty NPT), một trong những nỗ lực quốc tế quan trọng hướng
đến mục tiêu trên. Vào ngày này, hơn 50 quốc gia không sở hữu khí hạt nhân đã
tham gia Hiệp ước. Đến năm 1975, tại hội nghị đầu tiên xem xét lại Hiệp ước, đã
95 quốc gia ký kết.
Câu hỏi:
a. Hãy nêu quan điểm của em về Hiệp ước không phổ biến khí hạt nhân
(Nuclear Non-Proliferation Treaty NPT hoặc NNPT)”.
b. Em có suy nghĩ gì về quan điểm “Sử dụng vũ khí hạt nhân vì mục đích hòa bình”
c. Sn phm
- Bài báo cáo nhà ca hc sinh.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 6 nhóm
Yêu cu hc sinh tho lun tr li các
câu hi được đưa ra.
Viết thành bài báo o vi ni dung s 3.
Có th chn mc a hoc b hoc c 2 mc.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
HS hp nhóm thc hin nhim v
Thc hin nhà.
ti nhà.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din các nhóm np sn phm
và báo cáo kết qu thc hin nhim v.
Báo cáo sn phm ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhận xét và đánh giá.
Nhn xét sn phm ca các nhóm.
IV. PH LC (Nếu có). H sơ dy hc.
- Phiếu hc tp:
PHIU HC TP S 1
S TÌM RA ELECTRON
1. Màn hunh quang (màn phosphorus) sẽ. ……(1)……….., cho phép xác định
……(2)……. của chùm tia khi ……(3)……. vào phần cui ca ng tia
………(4)………..
2. Tia âm cc bn cht ………(5)………………. (được phát ra t ………(6)……
ca ng tia âm cực). Do đó, nó bị hút v phía ………(7)……… của trường điện.
3. Trên đường đi của tia âm cc, nếu đặt mt chong chóng nh thì
………(8)………….., chứng t tia âm cc chùm ht vt cht
………(9)………….. và chuyển động vi vn tc ……(10)……..
4. Đặc đim ca ht electron:
Tên ht/đặc điểm
electron
Đin tích
Khi lưng
PHIU HC TP S 2
S KHÁM PHÁ HT NHÂN NGUYÊN T
1. Nhận xét đường đi của tia α?
2. Gii thích ti sao các tia α có hướng đi khác nhau?
3. Nguyên t cu tạo ……(1)…., gồm ………(2)…….. trung tâm lp v
các ……(3)……. Chuyển động xung quanh ……(4)……….
4. Nguyên t ……(5)………….. về điện:
S đơn v điện tích dương của ………(6)……bằng s đơn v điện tích ……(7)……
trong nguyên t.
Luyn tp
Nguyên t oxygen có 8 electron, cho biết ht nhân ca nguyên t này có điện tích là bao
nhiêu?
Đin tích electron:
Đin thích ht nhân:
PHIU HC TP S 3
CU TO HT NHÂN NGUYÊN T
1. Thí nghim ca Rutherford đã tìm ra ht gì? Kí hiu, khi lượng, điện tích ca hạt đó.
2. Thí nghim ca Chadwick đã tìm ra hạt gì? Kí hiu, khối lượng, điện tích ca hạt đó.
Luyn tp
Nguyên t natri (sodium) có điện tích ht nhân là +11. Cho biết s proton và electron trong
nguyên t này.
S proton:
S electron:
PHIU HC TP S 4
SO SÁNH KÍCH THƯỚC NGUYÊN T VÀ HT NHÂN
1. Quan sát hình 2.6 SGK, hãy cho biết đường kính ca nguyên t ht nhân nguyên t
carbon bng khon bao nhiêu?
2. Hãy lp t l giữa đường kính nguyên t carbon và ht nhân nguyên t carbon. T đó rút ra
nhn xét.
PHIU HC TP S 5
TÌM HIU KHỐI LƯỢNG CA NGUYÊN T
1. Da vào bng 2.1 SGK, hãy lp t khi lưng:
- Ht proton so vi ht electron;
- Ht neutron so vi ht electron.
2. Hãy cho biết khi lưng ht nhân được tính như thếo?
3. Căn cứ câu tr li u hi 1, 2 hãy rút ra nhn xét v khối lưng ca nguyên t.
PHIU HC TP S 6
(ng ni dung tìm hiu khối lượng ca nguyên t)
1. Để biu th khi lưng nguyên t ngưi ta dùng đơn vị nào? hiu của đơn vị đó là gì?
2. Một đơn v khi lưng nguyên t được quy ước bng gì?
3. Hãy cho biết mi liên h ca 1 amu vi 1 g/mol1 đvC.
4. Nguyên t oxygen 8 proton, 8 electron, 8 neutron. Tính khối lượng nguyên t oxygen
theo gam và theo amu.
PHIU HC TP S 7
LUYN TP
1. Hãy gii thích vì sao tia âm cc b hút v cực dương ca trường điện?
2. Ht to thành tia âm cc là các ht
A. electron. B. neutron. C. electron và proton. D. proton.
3. Đin tích ca electron đưc quy ước bng
A. +1. B. -1. C. 0. D. -10.
4. Hu hết các nguyên t được cu to bi bao nhiêu loi ht cơ bản ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
5.Trong các ht sau đây, ht nào mang không đin tích?
A. electron. B. neutron. C. electron và proton. D. proton.
6.Trong nguyên t, hạt mang điện tích dương
A. electron. B. neutron. C. electron và proton. D. proton.
7.Trong nguyên t, hạt mang điện là
A. electron. B. neutron. C. electron và proton. D. proton.
8. Nguyên t sodium có 11 electron, ht nhân nguyên t sodium có điện tích là
A. 0. B. -11. C. +11. D. +22.
9.Trong nguyên t, loi ht nào có khi lưng không đáng kể so vi các ht còn li ?
A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Neutron và electron.
10. Cho biết d kin nào trong thí nghim ca Rutherford chng minh nguyên t cu to
rng.
11. Hãy cho biết, mi phát biểu dưới đây mô tả ht nào trong nguyên t?
a. Hạt mang điện tích dương……….
b. Ht đưc tìm thy trong hạt nhân và không mang điện ……………
c. Hạt mang điện tích âm ………….
12. Cho biết 1 gam electron có bao nhiêu ht?
13. Tính khối lượng ca 1 mol electron, biết s Avogadro có giá tr là 6,022.10
23
.
14. Nguyên t trung hòa v điện do
A. trong nguyên t s electron bng s proton.
B. proton mang điện tích dương.
C. proton và neutron mang điện trái du nhau.
D. neutron không mang điện.
15. Khi lưng nguyên t gn bng khi lưng ht nhân vì
A. tng khi lượng electron không đáng k.
B. s ng electron quá ít.
C. khi lưng electron gn bng khi lưng ht nhân.
D. khi lưng nhân quá ln.
16. Cho các phát biu sau:
(1) Ht nhân ca hu hết các nguyên t cha hai loi ht proton và neutron.
(2) Trong nguyên t, s proton bng s electron.
(3) Electron mang điện tích âm còn neutron không mang đin.
(4) Nguyên t trung hòa v điện do neutron không mang điện.
S phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
17.Cho các phát biu sau:
(1) Nguyên t Na có đin tích ht nhân là +1,7622.10
-18
C.
(2) Khi lưng hạt nhân được xem như là khối lưng nguyên t.
(3) 1amu bng 1/12 khi lưng ca nguyên t carbon - 12.
(4) Đưng kính ht nhân gn bằng đường kính nguyên t.
S phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
18. Nguyên t nitrogen 7 proton, 7 neutron 7 electron. Khối lượng ca nguyên t
nitrogen theo amu là
A. 14,00385. B. 13,428. C. 15,428. D. 14,428.
19.Nguyên t flourine có 9 electron, 9 proton, 10 neutron. Tính khi lượng nguyên t
flourine theo gam.
20. Nguyên t R được s dụng để làm cho hp kim nh bền, đặc bit cho ngành công
nghiệp hàng không vũ trụ, và cũng được s dng trong pháo hoa bi vì nó đt cháy vi mt
ngn la trng rc r. Nguyên t R tng s ht proton, electron, neutron bng 36 s
ht không mang đin bng trung bình cng ca tng s hạt mang điện. Tên ca R là
A. fluorine. B. carbon. C. sodium. D. magnesium.
21. Nguyên t R là kim loi nh th 2 sau lithium. cht rn mềm đim nóng chy
thp th dùng dao để ct d dàng. Trong thí nghim vi ngn la, R các hp cht
ca phát ra màu tím. Nguyên t R tng s ht (e, p, n) trong nguyên t 58. Trong
đó tổng s hạt mang điện tíchơng ít hơn hạt không mang điện 1. Xác định tng s ht
trong ht nhân ca nguyên t R.
22. S đốt cháy than du m trong ng nghiệp các nhà máy điện gii phóng ra mt
ng ln oxide XO
2
, s phn ng với hơi nước oxy có trong khí quyển để to ra
acid. Đây nguyên nhân ca các trn mưa acidlàm gim pH ca đất cũng như các khu
vc cha nưc ngt, to ra nhng tn thất đáng k cho môi trưng t nhiên và gây ra phong
hóa hóa hc đối vi các công trình y dng kiến trúc. Nguyên t ca nguyên t X
tng s hạt cơ bản là 49, trong đó s hạt không mang điện bng 53,125% s hạt mang điện.
Tìm tên và kí hiu hóa hc ca X.
| 1/17

Preview text:

BÀI 2: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ (4 tiết) I. MỤC TIÊU
Về năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần của nguyên
tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại
hạt); Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cẩu của GV, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: Nêu được thành phần của nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt
nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại hạt).
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Nêu và giải thích được các thí nghiệm
tìm ra thành phần nguyên tử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: So sánh được khối lượng của electron với proton và
neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. Về phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên
- Video mô hình nguyên tử https://www.youtube.com/watch?v=64r9z6EAZaY
- Video về Enest Rutherford: https://www.youtube.com/watch?v=x31vVD6W73A&t=56s
- Video phóng sự quốc tế về thảm họa ở Hiroshima năm 1945 và những hậu quả mà nó để lại:
https://www.youtube.com/watch?v=LSFhep2xFGo. - Một số hình ảnh:
+ Cổ động viên trên sân Mỹ Đình (https://infonet.vietnamnet.vn/the-thao/san-van-dong-
my-dinh-nong-truoc-gio-g-69747.html);
+ Quan sát vi khuẩn dưới kính hiển vi quang học (sgk, Khoa học tự nhiên 6, CTST) Học sinh - SGK
- Tìm hiểu kiến thức bài học thông qua học liệu mở.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận
kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b. Nội dung
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Hình a. Cổ động viên trên sân Mỹ Đình Hình b. Quan sát vi khuẩn bằng kính hiển vi quang học
Câu 1: Để nhìn rõ các cầu thủ trong một trận bóng đá ngoài sân vận động thì người xem có thể dùng thiết bị gì?
Câu 2: Để nhìn được các vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy thì các nhà khoa học dùng thiết bị gì?
Câu 3: Làm thế nào để có thể phát hiện ra những vật thể rất nhỏ mà kính hiển vi quang học không nhìn thấy được?
Câu 4: Quan sát video về sự chuyển động của nguyên tử. Các em nghĩ đến vấn đề gì?
Câu 5: Hoàn thành cột K, W. K (BIẾT) W (MUỐN BIẾT) L (HỌC ĐƯỢC) Thành phần cấu tạo nguyên tử c. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh.
DỰ KIẾN TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Để nhìn rõ các cầu thủ trong một trận bóng đá ngoài sân vận động thì người xem có thể dùng ống nhòm.
Câu 2:
Để nhìn được các vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy thì các nhà khoa học dùng kính hiển vi.
Câu 3: Để có thể phát hiện ra những vật thể rất nhỏ mà kính hiển vi quang học không nhìn
thấy được ta có thể tiến hành các thí nghiệm kiểm chứng.
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Gọi HS trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử.
a. Mục tiêu
- Nêu được thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử. b. Nội dung
Học sinh trả lời các câu hỏi sau: CÂU HỎI
Câu 1: Mô tả mô hình nguyên tử.
Câu 2: Nêu thành phần cấu tạo nguyên tử. c. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh
DỰ KIẾN CÂU TRẢ LỜI
Câu 1: Mô hình nguyên tử gồm hạt nhân rất nhỏ mang điện tích dương và electron mang
điện tích âm chuyển động xung quang hạt nhân.
Câu 2: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron và lớp vỏ chứa elctron.
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân: quan sát
hình 2.1. Mô hình nguyên tử, trang 13 (sgk) Nhận nhiệm vụ hoặc video
https://www.youtube.com/watch?v=64r9z6EAZaY, trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Quan sát, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Gọi học sinh trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và chốt kiến thức
Nhận xét câu trả lời của bạn.
Kiến thức trọng tâm
- Nguyên tử gồm có hạt nhận chứa proton, neutron và lớp vỏ chứa electron.
2.2 Hoạt động tìm hiểu về: Sự tìm ra electron a. Mục tiêu
– Hoạt động thảo luận nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
thành viên đều được tham gia và trình bày báo cáo;
– Nêu được điện tích, khối lượng, kí hiệu của hạt electron. b. Nội dung.
- Từ việc quan sát Hình 2.2 trong SGK, GV hướng dẫn HS mô tả thí nghiệm của Thomson.
Qua đó rút ra được kết luận về sự tồn tại của electron thông qua các hoạt động ở phiếu học tập số 1. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
- Dự kiến câu trả lời như sau:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Màn huỳnh quang (màn phosphorus) sẽ phát sáng, cho phép xác định vị trí của chùm
tia khi nó chạm vào phần cuối của ống tia âm cực.
2. Tia âm cực bản chất là chùm các hạt electron mang điện tích âm (được phát ra từ
cực âm của ống tia âm cực). Do đó, nó bị hút về cực dương của trường điện.
3. Trên đường đi của tia âm cực, nếu đặt một chong chóng nhẹ thì chong chóng quay,
chứng tỏ tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc rất lớn.
4. Đặc điểm của hạt electron: Tên hạt/đặc điểm electron Điện tích qe = -1,602x10-19 C (coulomb). Khối lượng me = 9,11 x 10 -28 g
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm.
Xem hình ảnh và thông tin trong SGK. Nhận nhiệm vụ
GV giới thiệu cơ sở để tìm ra các hạt cơ bản của nguyên tử:
“Năm 1897, nhà vật lí người Anh J.J.
Thomson thực hiện thí nghiệm phóng điện
qua một ống thủy tinh gần như chân không
(goijt là ống tia âm cực). Ông quan sát thấy
màn huỳnh quang trong ống phát sáng do
những tia phát ra từ cwucj âm (gọi là tia âm
cực) và những tia này bị hút về phía cực
dương của điện trường. Đó chính là các chùm hạt electron.
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Chiếu video thí nghiệm cho HS xem.
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 1
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức.
Kiến thức trọng tâm
2. Trong nguyên tử tồn tại một loại hạt có khối lượng và mang điện tích âm, được gọi là electron (kí hiệu là e). • Hạt electron có:
- Điện tích: qe = -1,602x10-19 C (coulomb).
- Khối lượng: me = 9,11 x 10 -28 g
Người ta chưa phát hiện được điện tích nào nhỏ hơn 1,602x10-19 C nên nó được dùng làm
điện tích đơn vị, điện tích của electron được quy ước là -1.
Gv mở rộng: Thí nghiệm giọt dầu của Millikan
- Từ thực nghiệm, ông R.A. Milliakan đã tính được điện tích và khối lượng của electron.
- Cho HS xem video mô phỏng thí nghiệm giọt dầu của Milliakan.
2.3 Hoạt động tìm hiểu về: Sự khám phá hạt nhân nguyên tử a. Mục tiêu
– Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên đều
được tham gia và trình bày báo cáo;
– Nêu được sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử. b. Nội dung
-
Từ việc quan sát các hình 2.3 và 2.4 trong SGK, GV hướng dẫn HS mô tả được thí nghiệm
và xác nhận sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử thông qua phiếu học tập số 3. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
- Dự kiến câu trả lời như sau:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
SỰ KHÁM PHÁ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng qua lá vàng. Có một số hạt đi lệch hướng ban đầu
và một số rất ít hạt bị bật lại phía sau khi chạm lá vàng.
2. Do nguyên tử có cấu tạo rỗng nên hầu hết các hạt đều có thể đi xuyên qua lá vàng.
Xem xét các thuộc tính của các hạt a và các electron, tần số của sự lệch hướng, ông đã
tính toán rằng một nguyên tử bao gổm phần lớn là không gian trống mà các electron
chuyển động trong đó, quanh một phần tử mang điện tích dương gọi là hạt nhân nguyên tử.
3. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các hạt electron
chuyển động xung quanh hạt nhân.
4. Nguyên tử trung hoà về điện:
Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số đơn vị điện tích âm trong nguyên tử. Luyện tập
Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu? Điện tích electron: -8
Điện tích hạt nhân: +8
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm
Xem hình ảnh và thông tin thí nghiệm trong SGK
GV giới thiệu: Năm 1911, nhà vật lí người
New Zealand là E. Rutherford đã tiến hành
bắn một chùm hạt alpha (kí hiệu là α) lên một
lá vàng siêu mỏng và quan sát đường đi của
chúng sau khi bắn phá bằng màn huỳnh quang.” Nhận nhiệm vụ
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Chiếu video thí nghiệm cho HS xem.
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 2
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
- Nguyên từ có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là các electron chuyển
động xung quanh hạt nhân.
- Nguyên tử trung hoà về điện: Số đơn vị điện tích dương của hạt nhân bằng số' đơn vị
điện tích âm của các electron trong nguyên tử.

2.4 Hoạt động tìm hiểu về: Cấu tạo hạt nhân nguyên tử. a. Mục tiêu
– Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên đều
được tham gia và trình bày báo cáo;
– Nêu được sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử. b. Nội dung
-
Từ việc tham khảo các dữ kiện được nêu trong SGK, GV hướng dẫn HS mô tả được thí
nghiệm và xác nhận sự tổn tại của hạt proton và neutron thông qua phiếu học tập số 3. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
- Dự kiến câu trả lời như sau:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Rutherford đã nhận thấy sự xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxygen và một loại hạt
mang một đơn vị điện tích dương (e0 hay + 1), đó là proton (kí hiệu là p).
2. Chadwick (Chát-uých) nhận thấy sự xuất hiện của một loại hạt có khối lượng xấp xỉ
hạt proton, nhùng không mang điện. Ông gọi chúng là neutron (kí hiệu là n). Luyện tập
Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton và electron trong nguyên tử này. Số proton: 11 Số electron: 11
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm
GV yeu cầu HS đọc đoạn thông tin trong Nhận nhiệm vụ SGK trang 16 và trang 17.
“Năm 1918, sau khi bắn phá hạt nhân
nguyên tử nitrogen bằng các hạt α (thực
hiện máy gia tốc hạt), Rutherford đã nhận
thấy sự xuất hiện hạt nhân nguyên tử
oxygen và một loại hạt mang một đơn vị
điện tích dương (eo hay là +1), đó là proton (kí hiệu là p).”
“Năm 1932, khi dùng các hạt α để bắn phá
nguyên tử berylium, J.Chadwick nhận thấy
sự xuất hiện của một loại hạt có khối lượng
xấp xỉ hạt proton, nhưng không mang điện.
Ông gọi chúng là neutron, kí hiệu là n.”
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập số 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Chiếu cho HS xem video thí nghiệm.
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 3.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức Kiến thức trọng tâm
- Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là proton và neutron. Proton mang điện tích dương (+1) và neutron
Proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau.
1. Năm 1918, Rutherford đã tìm ra hạt proton
Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. qp = 1,602. 10-19C = eo = +1
mp = 1,6726. 10-24 g ≈ 1amu
2. Năm 1932, Chadwick đã tìm ra hạt nơtron
Nơtron (n) cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. qn = 0
mn = 1,6748. 10-24 g ≈ 1amu.
2.5. Hoạt động tìm hiểu về: Kích thước và khối lượng nguyên tử.
2.5.1. So sánh kích thước nguyên tử và hạt nhân nguyên tử a. Mục tiêu
– Hoạt động cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên
đều được tham gia và trình bày báo cáo;
– Lập được tỉ lệ kích thước nguyên tử và hạt nhân. Từ đó so sánh được kích thước của chúng với nhau. b. Nội dung
Từ việc quan sát hình 2.6 trong SGK, học sinh so sánh được kích thước của hạt nhân và
nguyên tử thông qua việc hoàn thành phiếu học tập số 4. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
- Dự kiến câu trả lời như sau:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Đường kính nguyên tử khoảng 10-10m, hạt nhân khoảng 10-14m.
2. Đường kính nguyên tử gấp khoảng 10.000 lần đường kính hạt nhân.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.6 (có thể
dùng SGK hoặc GV chiếu hình ảnh 2.6 lên Nhận nhiệm vụ màn hình).
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi hoàn
thành nội dung phiếu học tập số 4 trong … phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thảo luận cặp đôi và hoàn
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
thiện kết quả theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
– Báo cáo sản phẩm thảo luận của
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả các cặp đôi. PHT số 4
Bước 4: Kết luận và nhận định
– Nhận xét bổ sung kết quả.
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm: Đường kính nguyên tử gấp 10.000 đường kính hạt nhân. Do
đó kích thước nguyên tử lớn hơn nhiều lần kích thước hạt nhân.
2.5.2. Tìm hiểu khối lượng nguyên tử. a. Mục tiêu:
– Chủ động, tích cực tìm hiểu về nội dung bài học.
– So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron. b. Nội dung:
Từ việc quan sát bảng 2.1 trong SGK, HS so sánh được khối lượng của hạt nhân và khối
lượng electron. Qua đó nhận định được thành phần nào quyết định khối lượng của nguyên tử
thông qua phiếu học tập số 5, 6. c. Sản phẩm:
- Kết quả thảo luận của học sinh trong các nhiệm vụ học tập.
- Dự kiến câu trả lời
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
1. Tỉ lệ khối lượng:
- Hạt proton so với hạt electron ~ 1836443 lần
- Hạt neutron so với hạt electron~ 1838639 lần
2.
Khối lượng hạt nhân được tính bằng tổng khối lượng hạt proton và neutron.
3. Khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử vì khối lượng electron rất nhỏ.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
1. Để biểu thị khối lượng nguyên tử người ta dùng đơn vị nguyên tử, kí hiệu là amu.
2. 1 amu tử được quy ước bằng 1/12 khối lượng nguyên tử carbon – 12.
3. 1 amu =1 g/mol = 1 đvC. 4.
m(g) =8.9,11.10-28 + 8.1,673.10-24 +8.1,675.10-24 = 2,679.10-23 gam.
m(amu) = 8.0,00055 + 8.1 + 8.1 = 16,0044 amu.
d. Tổ chức thực hiện
* Thực hiện nhiệm vụ 1:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 8 nhóm Hs, yêu cầu HS
thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 5 Nhận nhiệm vụ trong … phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thảo luận và hoàn thiện kết
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
quả theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
– Báo cáo sản phẩm thảo luận của
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả các nhóm. PHT số 5.
Bước 4: Kết luận và nhận định
– Nhận xét bổ sung kết quả.
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm: Khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng hạt
proton và neutron nên khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử.
* Thực hiện nhiệm vụ 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 8 nhóm Hs, yêu cầu HS
thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 6 Nhận nhiệm vụ trong … phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
– HS thảo luận và hoàn thiện kết
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
quả theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả
– Báo cáo sản phẩm thảo luận của PHT số 6. các nhóm.
Bước 4: Kết luận và nhận định
– Nhận xét bổ sung kết quả.
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm:
- Đơn vị khối lượng nguyên tử là amu.
- 1amu bằng 1/12 khối lượng nguyên tử carbon-12.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu
- Tái hiện và vận dụng những kiến thức đã học trong bài về thành phần nguyên tử. b. Nội dung
- Câu hỏi luyện tập trong phiếu học tập 07. GV thực hiện cho HS trả lời câu hỏi bằng trò chơi
trên Kahoot hoặc hoạt động cá nhân nếu không đảm bảo về CSVC. c. Sản phẩm.
- Câu trả lời của các câu hỏi trong phiếu học tập 08. - Dự kiến đáp án: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Tia âm cực A B C B D mang điện tích âm. Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 C C C Phần lớn các a. proton ~1,1.1027 hạt alpha đi b. neutron. electron thẳng. c. electron. Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 ~5,486.10-7 g A A C C A (các ý 1, 2, (các ý 1, 2, 3) 3) Câu 19 Câu 20 Câu 21 Câu 22 3,0132.10-23 g D 39 hạt Sulfur (S)
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Nhận nhiệm vụ - Phiếu học tập số 8.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân và hoàn thành các câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thực hiện và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả hoạt
bằng cách giơ bảng hay chọn đáp án động.
trên Kahoot ở điện thoại.
Bước 4: Kết luận và nhận định
- Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
- GV nhận xét và có thể tổng kết điểm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng.
a. Mục tiêu
- Vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống kiến thức về bài học.
- Vận dụng được kiến thức đã học về thành phần nguyên tử để làm mô hình nguyên tử. b. Nội dung.
Nội dung 1: Vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống kiến thức bài học.
-
Có thể thực hiện vẽ trên máy tính hoặc trên giấy. Khuyến khích vẽ trên máy tính.
Nội dung 2. Làm mô hình nguyên tử carbon theo mô hình Borh
Chuẩn bị: bìa carton, giấy màu vàng, các viên bi nhựa to màu đỏ và các viên bi nhỏ màu xanh. Tiến hành:
Gắn viên bi đỏ vào bìa carton làm hạt nhân nguyên tử carbon.
Cắt giấy màu vàng thành hai đường tròn có bán kính khác nhau và mỗi vòng tròn có
độ dày khoảng 1 cm. Dán các đường tròn lên bìa carton sao cho tâm của hai đường tròn là viên bi đỏ.
Gắn các viên bi màu xanh lên hai đường tròn màu vàng như hình. Trả lời câu hỏi:
1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn gì?
2. Em hãy cho biết số electron có trong lớp electron thứ nhất và thứ hai của nguyên
tử carbon và chỉ ra lớp electron đã chứa tối đa electron. c. Sản phẩm
- Sơ đồ tư duy về bài học.
- Mô hình nguyên tử của học sinh.
- Trả lời các câu hỏi dự kiến như sau: Trả lời:
1. Các đường tròn bằng giấy màu vàng biểu diễn lớp electron.
2. Nguyên tử carbon có 6 electron được sắp xếp vào hai lớp:
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng gần hạt nhân nhất) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 4 electron.
Lớp thứ nhất đã chứa tối đa electron.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu Nhận nhiệm vụ hỏi theo yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Thực hiện ở nhà.
HS họp nhóm và thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm
Báo cáo sản phẩm của nhóm
và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của các nhóm.
Nhận xét và đánh giá.
5. Hoạt động 5: Mở rộng. a. Mục tiêu
- Tìm hiểu những kiến thức có liên quan đến bài học nhằm tăng hứng thú học tập bộ môn. b. Nội dung.
1. Tìm hiểu về Enest Rutherford và trả lời các câu hỏi.
- Link video về Enest Rutherford:
https://www.youtube.com/watch?v=x31vVD6W73A&t=56s - Các câu hỏi:
a. Khi nhận học bổng của đại học Cambridge, Enest Rutherford đã nói với cha mình
như thế nào? Câu nói ấy thể hiện điều gì?
b. Enest Rutherford đã nhận giải Nobel Hóa học vào năm 1908 nhờ vào công trình nào?
2. Quan sát hình ảnh sau đây, em nghĩ tới điều gì?
3. Vụ ném bom nguyên tử ở nhật năm 1945 là sự kiện hai quả bom nguyên tử được
Quân đội Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống, sử dụng vào những ngày gần cuối của
chiến tranh thế giới thứ hai tại Nhật Bản. Ngày 6 tháng 8 năm 1945, quả bom
nguyên tử thứ nhất mang tên "Little Boy" đã được thả xuống thành phố Hiroshima,
Nhật Bản. Sau đây mời các em xem phóng sự về thảm họa ở Hirosima và những hậu quả mà nó để lại.
Link video: https://www.youtube.com/watch?v=LSFhep2xFGo
Cho đến nay, vũ khí hạt nhân đã hai lần được đưa ra sử dụng khi Mỹ ném hai
quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản là Hiroshima và Nagasaki
(ngày 06 và 09 tháng 08 năm 1945) làm hơn 210.000 người chết. Không chỉ dừng
lại ở đó, hàng nghìn người vẫn tiếp tục chết sau đó vì tác động của phóng xạ. Chính
sự kiện bi thảm này đã mở đầu thời kỳ chạy đua vũ trang gắn liền với cuộc Chiến
tranh Lạnh, đe dọa cuộc sống của nhân loại trên hành tinh.
Nhằm khắc phục tình trạng này, những nỗ lực nhằm giải trừ quân bị nói chung
và vũ khí hạt nhân nói riêng đã liên tục được đàm phán và phát triển ngay trong thời
kỳ Chiến tranh Lạnh. Theo đó, ngày 01 tháng 07 năm 1968 được coi là ngày khởi
đầu tiến trình tham gia ký kết Hiệp ước Không Phổ biến Vũ khí Hạt nhân (Nuclear
Non-proliferation Treaty – NPT), một trong những nỗ lực quốc tế quan trọng hướng
đến mục tiêu trên. Vào ngày này, hơn 50 quốc gia không sở hữu vũ khí hạt nhân đã
tham gia Hiệp ước. Đến năm 1975, tại hội nghị đầu tiên xem xét lại Hiệp ước, đã có 95 quốc gia ký kết. Câu hỏi:
a. Hãy nêu quan điểm của em về “Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân
(Nuclear Non-Proliferation Treaty – NPT hoặc NNPT)”.
b.
Em có suy nghĩ gì về quan điểm “Sử dụng vũ khí hạt nhân vì mục đích hòa bình” c. Sản phẩm
- Bài báo cáo ở nhà của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời các Nhận nhiệm vụ câu hỏi được đưa ra.
Viết thành bài báo cáo với nội dung số 3.
Có thể chọn mục a hoặc b hoặc cả 2 mục.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS họp nhóm và thực hiện nhiệm vụ Thực hiện ở nhà. tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm
Báo cáo sản phẩm của nhóm
và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của các nhóm.
Nhận xét và đánh giá.
IV. PHỤ LỤC (Nếu có). Hồ sơ dạy học. - Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 SỰ TÌM RA ELECTRON
1. Màn huỳnh quang (màn phosphorus) sẽ. ……(1)……….., cho phép xác định
……(2)……. của chùm tia khi nó ……(3)……. vào phần cuối của ống tia ………(4)………..
2. Tia âm cực bản chất là ………(5)………………. (được phát ra từ ………(6)……
của ống tia âm cực). Do đó, nó bị hút về phía ………(7)……… của trường điện.
3. Trên đường đi của tia âm cực, nếu đặt một chong chóng nhẹ thì
………(8)………….., chứng tỏ tia âm cực là chùm hạt vật chất có
………(9)………….. và chuyển động với vận tốc ……(10)……..
4. Đặc điểm của hạt electron: Tên hạt/đặc điểm electron Điện tích Khối lượng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
SỰ KHÁM PHÁ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Nhận xét đường đi của tia α?
2. Giải thích tại sao các tia α có hướng đi khác nhau?
3. Nguyên tử có cấu tạo ……(1)……., gồm ………(2)……….. ở trung tâm và lớp vỏ là
các ……(3)……. Chuyển động xung quanh ……(4)……….
4. Nguyên tử ……(5)………….. về điện:
Số đơn vị điện tích dương của ………(6)……… bằng số đơn vị điện tích ……(7)…… trong nguyên tử. Luyện tập
Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu? Điện tích electron: Điện thích hạt nhân:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Thí nghiệm của Rutherford đã tìm ra hạt gì? Kí hiệu, khối lượng, điện tích của hạt đó.
2. Thí nghiệm của Chadwick đã tìm ra hạt gì? Kí hiệu, khối lượng, điện tích của hạt đó. Luyện tập
Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhân là +11. Cho biết số proton và electron trong nguyên tử này. Số proton: Số electron:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
SO SÁNH KÍCH THƯỚC NGUYÊN TỬ VÀ HẠT NHÂN
1. Quan sát hình 2.6 SGK, hãy cho biết đường kính của nguyên tử và hạt nhân nguyên tử
carbon bằng khoản bao nhiêu?
2. Hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử carbon và hạt nhân nguyên tử carbon. Từ đó rút ra nhận xét.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
TÌM HIỂU KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Dựa vào bảng 2.1 SGK, hãy lập tỉ khối lượng:
- Hạt proton so với hạt electron;
- Hạt neutron so với hạt electron.
2. Hãy cho biết khối lượng hạt nhân được tính như thế nào?
3. Căn cứ câu trả lời ở câu hỏi 1, 2 hãy rút ra nhận xét về khối lượng của nguyên tử.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
(dùng ở nội dung tìm hiểu khối lượng của nguyên tử)
1. Để biểu thị khối lượng nguyên tử người ta dùng đơn vị nào? Kí hiệu của đơn vị đó là gì?
2. Một đơn vị khối lượng nguyên tử được quy ước bằng gì?
3. Hãy cho biết mối liên hệ của 1 amu với 1 g/mol và 1 đvC.
4. Nguyên tử oxygen có 8 proton, 8 electron, 8 neutron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo gam và theo amu.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 LUYỆN TẬP
1. Hãy giải thích vì sao tia âm cực bị hút về cực dương của trường điện?
2. Hạt tạo thành tia âm cực là các hạt
A. electron. B. neutron. C. electron và proton. D. proton.
3. Điện tích của electron được quy ước bằng
A. +1. B. -1. C. 0. D. -10.
4. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
5.Trong các hạt sau đây, hạt nào mang không điện tích?
A. electron. B. neutron. C. electron và proton. D. proton.
6.Trong nguyên tử, hạt mang điện tích dương là
A. electron. B. neutron. C. electron và proton. D. proton.
7.Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. electron. B. neutron. C. electron và proton. D. proton.
8. Nguyên tử sodium có 11 electron, hạt nhân nguyên tử sodium có điện tích là A. 0. B. -11. C. +11. D. +22.
9.Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ? A. Proton.
B. Neutron. C. Electron.
D. Neutron và electron.
10. Cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng.
11. Hãy cho biết, mỗi phát biểu dưới đây mô tả hạt nào trong nguyên tử?
a. Hạt mang điện tích dương……….
b. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện ……………
c. Hạt mang điện tích âm ………….
12. Cho biết 1 gam electron có bao nhiêu hạt?
13. Tính khối lượng của 1 mol electron, biết số Avogadro có giá trị là 6,022.1023.
14. Nguyên tử trung hòa về điện do
A. trong nguyên tử số electron bằng số proton.
B. proton mang điện tích dương.
C. proton và neutron mang điện trái dấu nhau.
D. neutron không mang điện.
15. Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân vì
A. tổng khối lượng electron không đáng kể.
B. số lượng electron quá ít.
C. khối lượng electron gần bằng khối lượng hạt nhân.
D. khối lượng nhân quá lớn.
16. Cho các phát biểu sau:
(1) Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử chứa hai loại hạt proton và neutron.
(2) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron.
(3) Electron mang điện tích âm còn neutron không mang điện.
(4) Nguyên tử trung hòa về điện do neutron không mang điện. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
17.Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử Na có điện tích hạt nhân là +1,7622.10-18C.
(2) Khối lượng hạt nhân được xem như là khối lượng nguyên tử.
(3) 1amu bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon - 12.
(4) Đường kính hạt nhân gần bằng đường kính nguyên tử. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
18. Nguyên tử nitrogen có 7 proton, 7 neutron và 7 electron. Khối lượng của nguyên tử nitrogen theo amu là A. 14,00385. B. 13,428. C. 15,428. D. 14,428.
19.Nguyên tử flourine có 9 electron, 9 proton, 10 neutron. Tính khối lượng nguyên tử flourine theo gam.
20. Nguyên tố R được sử dụng để làm cho hợp kim nhẹ bền, đặc biệt là cho ngành công
nghiệp hàng không vũ trụ, và cũng được sử dụng trong pháo hoa bởi vì nó đốt cháy với một
ngọn lửa trắng rực rỡ. Nguyên tử R có tổng số hạt proton, electron, neutron bằng 36 và số
hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Tên của R là A. fluorine.
B. carbon. C. sodium. D. magnesium.
21. Nguyên tố R là kim loại nhẹ thứ 2 sau lithium. Nó là chất rắn mềm có điểm nóng chảy
thấp và có thể dùng dao để cắt dễ dàng. Trong thí nghiệm với ngọn lửa, R và các hợp chất
của nó phát ra màu tím. Nguyên tố R có tổng số hạt (e, p, n) trong nguyên tử là 58. Trong
đó tổng số hạt mang điện tích dương ít hơn hạt không mang điện là 1. Xác định tổng số hạt
trong hạt nhân của nguyên tử R.
22. Sự đốt cháy than và dầu mỏ trong công nghiệp và các nhà máy điện giải phóng ra một
lượng lớn oxide XO2, nó sẽ phản ứng với hơi nước và oxy có trong khí quyển để tạo ra
acid. Đây là nguyên nhân của các trận mưa acid và làm giảm pH của đất cũng như các khu
vực chứa nước ngọt, tạo ra những tổn thất đáng kể cho môi trường tự nhiên và gây ra phong
hóa hóa học đối với các công trình xây dựng và kiến trúc. Nguyên tử của nguyên tố X có
tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
Tìm tên và kí hiệu hóa học của X.