Giáo án Hóa 10 CTST Bài 5 cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Củng cỏ và bổ sung kiến thức về cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

BÀI 5. CU TO BNG TUN HOÀN CÁC NGUYÊN T HÓA HC
(3 tiết)
I. MC TIÊU
1. Năng lực chung
T ch t hc: Ch động, tích cc tìm hiu v cu to bng tun hoàn các
nguyên t hóa hc;
Giao tiếp hp tác: S dng ngôn ng khoa học để nêu được lch s phát minh
định lut tun hoàn bng tun hoàn các nguyên t hóa hc; Hoạt động nhóm mt
cách hiu qu theo đúng yêu cầu của GV, đm bảo các thành viên trong nhóm đu
được tham gia và trình bày báo cáo;
Gii quyết vấn đề sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm
gii quyết các vấn đề trong bài hc để hoàn thành nhim v hc tp.
2. Năng lực hoá hc
Nhn thc ho hc:
tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nêu được các
khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm);
Nêu được nguyên tc sp xếp ca bng tun hoàn các nguyên t hóa hc (da
theo cu hình electron);
Phân loại được nguyên t (da theo cu hình electron; nguyên t s, p, d, f; da
theo tính cht hóa hc: kim loi, phi kim, khí hiếm).
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ ho học:
Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học.
Vn dng kiến thức, kĩ năng đã học:
Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron; nguyên t s, p, d, f; da
theo tính cht hóa hc: kim loi, phi kim, khí hiếm); Xác định đưc v tca nguyên
t trong bng tun hoàn da vào cu hình electron.
3. Phm cht
Tham gia tích cc hot đng nhóm phù hp vi kh năng của bn thân;
Hình thành thói quen duy, vn dng các kiến thức đã học vi thc tin cuc
sng;
Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá và hc tp hóa hc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình nh v bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; ô nguyên tố minh họa; chu
minh họa; nhóm A minh họa.
Bng đánh giá, bảng kim (xem ph lc).
Phiếu hc tp, phiếu KWL.
PHIU HC TP 01 (HS chun b nhà)
Tìm hiu SGK và các ngun tài liệu để tr li các câu hi sau:
1. Các nguyên tố hóa học được biết đến đầu tiên là các nguyên tố nào?
2. Thuyết minh sơ lược về lịch sử phát minh ra BTH.
3. Viết cấu hình electron 20 nguyên tố có Z từ 1 đến 20. Xác định số lớp electron, số
electron lớp ngoài cùng. Từ đó nhận xét những nguyên tố nào giống nhau về các đặc
điểm trên.
PHIU HC TP 02
Câu 1: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết
A. số thứ tự nguyên tố . B. số electron trong nguyên tử.
C. số proton của hạt nhân. D. số neutron.
Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử của Fe: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
. Iron
A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
Câu 3: Nguyên tử nguyên tố X có Z =8. Hãy chọn câu phát biểu đúng:
X thuộc
A. chu kì 2, nhóm IVA. B. chu kì 2, nhóm VIA
C. chu kì 2, nhóm VA D. chu kì 2, nhóm IIA
Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có Z = 15, X có số electron lớp ngoài cùng, chu kì, nhóm lần
lượt là
A. 3, 3, VA. B. 5, 3, IIIA.
C. 5, 3, VA. D. 3, 3, VIA.
Câu 5: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p
4
. Câu nào sai trong các câu sau?
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.
B. Phân lớp cuối cùng có 4 electron
C. X thuộc chu kì 3, nhóm VIA
D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.
Câu 6: Nguyên tố X có Z = 24. Vậy X có vị trí trong BTH:
A. chu kì 4, nhóm IIB. B. chu kì 4, nhóm VIB.
C. chu kì 4, nhóm IB. D. chu kì 3, nhóm IVB.
Câu 7: Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là
A. 3 và 3. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 4 và 3.
Câu 8: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18. B. 18 và 8. C 8 và 8. D. 18 và 18.
Câu 9: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc
A. Tăng dần độ âm điện. B. Tăng dần bán kính nguyên tử.
C. Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Tăng dần khối lượng.
Câu 10: Nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Vậy X có cấu hình electron
A. 1s²2s²2p
6
3s²3p
4
. B. 1s²2s²2p
6
3s²3p
5
. C. 1s²2s²2p
6
3s²3p
3
. D. 1s²2s²2p
6
3s²3p
6
.
Câu 11: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5, thì nguyên tử có bao nhiêu lớp electron?
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
C©u 12: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron như sau:
(1)1s
2
2s
2
2p
1
(2)1s
2
2s
2
2p
4
(3)1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
(4)1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Những nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một nhóm?
A. 1, 3. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 1, 2.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giới thiệu sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn và tạo tình huống có
vấn đề tạo hứng thú HS tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần hoàn.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị trước giờ học, trả lời câu hỏi của GV
giải thích.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
c) T chc thc hin:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập:
Tìm hiểu tài liệu, trả lời câu hỏi phiếu học tập số 1.
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, HS các nhóm bốc thăm
nhiệm vụ ở câu hỏi 1, 2, 3 của phiếu học tập số 1 (Câu hỏi số 3
2 nhóm thực hiện: 1 nhóm trình y phần cấu hình, 1 nhóm
hoàn thành câu hỏi) và thuyết trình phần chuẩn bị của nhóm
(sử dụng bảng phụ hoặc slide trình chiếu)
GV theo dõi, tổ chức cho HS báo cáo, đặt câu hi đ phát
hin vấn đề cn b sung.
GV tng hp, chính xác hóa nhng nội dung HS đưa ra
dn dt đ kết ni vi kiến thc mi.
GV sdụng kỹ thuật KWL để khai thác cụ thể: HS đã biết
cái gì? HS muốn biết điều gì? HS học cái gì?
GV ghi nhận các ý kiến của HS và giới thiệu bài học.
HS các nhóm
đại din trình bày
ni dung
HS các nhóm đặt
câu hi phn bin
phn bin.
Kết luận:
GV đưa ra vấn đề vào bài: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên
tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào mối liên hệ như thế
nào với cấu hình electron nguyên tử của nguyên tó đó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. LỊCH SỬ PHÁT MINH ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Hoạt động 2: Tìm hiu v lch s phát minh đnh lut tun hoàn bng tun
hoàn các nguyên t hóa hc
a) Mc tiêu:
Hoạt động nhóm cặp đôi một cách hiu qu theo đúng yêu cầu của GV, đảm
bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
Trình bày được cách sắp xếp các nguyên tố hóa học theo bảng tuần hoàn
Mendeleev và theo bảng tuần hoàn hiện đại ngày nay.
b) Ni dung:
T vic quan sát Hình 5.1 5.2 trong SGK, GV yêu cu HS d đoán nguyên tắc
sp xếp các nguyên t trong BTH. Qua đó tìm hiểu lch s phát minh định lut tun
hoàn và BTH các nguyên t hóa hc.
c) Sn phm:
Bài trình bày nguyên tc sp xếp các nguyên t hóa học theo bảng tuần hoàn
Mendeleev và theo bảng tuần hoàn hiện đại ngày nay.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập:
Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan
sát hình 5.1 5.2 trong SGK, thảo luận,
thực hiện và báo cáo nhiệm vụ.
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ:
Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 và 5.2 trong
SGK, thảo luận, thực hiện và báo cáo
nhiệm vụ ở các câu hỏi sau.
1. Quan sát Hình 5.1, hãy tả BTH các
nguyên tố hóa học theo Mendeleev. Nhận
xét về cách sắp xếp các nguyên tố hóa học
theo chiều từ trên xuống dưới trong cùng
một cột.
2. Quan sát hai nguyên tố Te I trong
hình 5.1, em nhận thấy điều khác
thường?
3. Hãy cho biết dấu chấm hỏi trong BTH
hình 5.1 có hàm ý gì?
4. Quan sát hình 5.2, hãy cho biết 3 nguyên
tố Sc, Ga Ge nằm ở vị trí nào trong BTH
Mendeleev (Hình 5.1)?
Sau khi HS trình bày báo cáo nhiệm vụ, GV
hướng dẫn HS rút ra nguyên tc sp xếp các
nguyên tố hóa học theo bảng tuần hoàn
Mendeleev theo bảng tuần hoàn hiện đại
ngày nay.
HS thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi.
Đại diện nhóm trình bày kết quả,
nhóm khác bổ sung.
1. Mendeleev sp xếp các nguyên t
thành các ct theo khối lượng nguyên
t tăng dần được đặt phía sau nguyên
t. Nhng nguyên t chưa biết đưc
đánh dấu hỏi phía trưc giá tr khi
ng nguyên t.
2. Nguyên t khi ca iodine (I)
127, ca tellurium (Te) 128 nhưng
Te lại đứng trước I. Điều này trái vi
nguyên tc sp xếp các nguyên t ca
Mendeleev.
3. Các du chm hi là nhng d đoán
của Mendeleev đối vi các nguyên t
chưa tìm ra hoặc d đoán về nguyên
t khi ca các nguyên t.
4. Sc (? = 45); Ga (? = 68); Ge (? =
70)
Kết luận: Kiến thức trọng tâm:
- Năm 1869, nhà hoá học Mendeleev đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố h
học, trong đó, các nguyên tố đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần khối lượng
nguyên tử.
- Bảng tuần hoàn hiện đại ngày nay được xây dựng trên smối liên hệ giữa số
hiệu nguyên tử tính chất của nguyên tố, các nguyên tố được sấp xếp theo thứ tự
tăng dần số hiệu nguyên tử.
2. BNG TUN HOÀN CÁC NGUYÊN T HÓA HC
Hot đng 3: Tìm hiu ô nguyên t
a) Mc tiêu:
Ch động, tích cc tìm hiu v cu to bng tun hoàn;
tả được: khái nim ô nguyên t, các thông tin của nguyên tố trong ô nguyên
tố, cách xác định s th t ca ô nguyên t.
b) Ni dung:
T vic quan sát hình 5.3 trong SGK, GV ng dn HS hiểu đưc khái nim ô
nguyên tcác thông tin của nguyên tố trong ô nguyên tố.
c) Sn phm:
Bài trình bày các thông tin ca nguyên t trong ô nguyên t.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca HS
HS nhn nhim v.
- HS thảo luận theo cặp.
- Trình bày câu tr li hoc nhn xét, b
sung.
5. Các thông tin trong ô nguyên t
aluminium:
- S hiu nguyên t: 13
- Kí hiu hóa hc: Al
- Tên nguyên t; Aluminium
- S oxygen hóa: +3
- Cu hình electron: [Ne] 3s
2
3p
1
- Độ âm đin: 1,61
- Nguyên t khi trung bình: 26,98
Kết lun: Kiến thc trng tâm:
Mi nguyên t hóa học được xếp vào mt ô trong BTH các nguyên t hóa hc, gi ô
nguyên t. S th t ca mt ô nguyên t bng s hiu nguyên t ca nguyên t hóa
hc trong ô đó.
- HS thảo luận theo cặp.
- Trình bày câu tr li hoc nhn xét, b
sung.
Aluminium:
- S proton = 13.
- S electron lp ngoài cùng: 3
Hot đng 4: Tìm hiu v chu kì
a) Mc tiêu:
T cu hình electron nguyên t ca các nguyên t trong bng tuần hoàn nêu được
khái niệm chu kì, đặc điểm ca chu kì.
b) Ni dung:
T vic quan sát nh 5.4 trong SGK, GV ng dn HS tìm hiu v chu ca
BTH.
c) Sn phm:
Bài trình bày v chu kì.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
Nhim v hc tp:
Quan sát hình 5.4 trong SGK, tho lun và thc
hin nhim v.
HS nhn nhim v.
Thực hiện nhiệm vụ 1:
Yêu cu HS quan sát hình 5.4 và tr li câu hi:
6. Quan sát hình 5.4, hãy nhn xét v s lp
electron ca nguyên t các nguyên t trong cùng
chu kì.
Sau khi HS trình bày báo cáo nhim v, GV
hướng dn HS rút ra mi quan h gia s th t
chu s lp electron nguyên t ca nguyên
t.
- HS thảo luận theo cặp.
- Trình y câu tr li hoc nhn
xét, b sung.
6. S lp electron ca nguyên t
các nguyên t trong tng chu
bng nhau.
Kết lun: Kiến thc trng tâm:
- Các nguyên t cùng s lp electron trong nguyên t được xếp thành mt hàng, gi
chu kì.
- S th t ca chu kì bng s lp electron ca nguyên t các nguyên t trong chu kì.
- BTH gm 7 chu kì:
+ Các chu kì 1, 2 và 3 là các chu kì nh.
+ Các chu kì 4, 5, 6 và 7 là các chu kì ln.
Thực hiện nhiệm vụ 2: Làm bài tập luyện tập:
Da vào cu hình electron, em hãy cho biết
nguyên t s hiu nguyên t 20 thuc chu
kì nào trong bng tun hoàn.
- GV nhận xét kết quả của các cặp đôi, giải thích
thêm (nếu cần).
- HS thảo luận theo cặp.
- Trình y câu tr li hoc nhn
xét, b sung.
Nguyên t s hiu nguyên t
20:
- Cu hình electron nguyên t:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
- Nguyên t ca nguyên t 4 lp
electron nên thuc chu kì 4.
Hot đng 5: Tìm hiu v nhóm
a) Mc tiêu:
Hc sinh biết định nghĩa, đặc điểm ca nhóm nguyên tố, xác đnh nhóm da vào s
electron hóa tr.
b) Ni dung:
T vic quan sát hình 5.3 hình 5.5 trong SGK, HS hiểu được khái nim nhóm
biết cách xác đnh nhóm da vào s electron hóa tr.
c) Sn phm:
Bài trình bày v nhóm.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
Nhim v hc tp:
Chia lp thành 4 nhóm, quan sát hình nh 5.2
hình 5.5 trong SGK, tho lun thc hin
nhim v.
HS nhn nhim v.
Thực hiện nhiệm vụ:
Yêu cu HS quan sát hình 5.2, tho lun nhóm
và tr li câu hi:
7. Quan sát Hình 5.2, nhận xét đặc điểm cu
hình electron nguyên t ca các nguyên t trong
cùng mt nhóm A.
8. Quan sát nhóm VIIIB trong bng tun hoàn,
cho biết nhóm này đặc điểm khác bit so
vi các nhóm còn li.
9. Quan sát Hình 5.5, nhn xét mi quan h
gia s electron hoá tr ca nguyên t vi s
th t nhóm ca nguyên t nhóm A.
10. Quan sát Hình 5.2, da vào cu hình
electron nguyên t, hãy nhn xét mi quan h
gia s electron hoá tr ca nguyên t các
nguyên t vi s th t nhóm cùa nguyên
nhóm B. Nêu rõ các trưng hợp đặc bit.
Sau khi HS trình bày báo cáo nhim v, GV
hướng dn HS rút ra kết lun v:
- Đim ging nhau ca các nguyên t trong mt
nhóm.
- Cách xác đnh s th t nhóm A da vào s
electron lp ngoài cùng.
- Định nghĩa electron hóa tr cách xác đnh
s electron hóa tr.
- Mi quan h gia s electron hóa tr ca
nguyên t vi s th t các nguyên t nhóm A.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Trình bày u tr li hoc nhn xét,
b sung.
7. Đặc điểm cu hình electron
nguyên t ca các nguyên t trong
cùng mt nhóm A:
Các nguyên t trong cùng nhóm
cu hình electron nguyên t lp
ngoài cùng tương tự nhau
8. Mi nhóm gm 1 ct, riêng nhóm
VIIIB có 3 ct (ct 8, 9, 10).
9. S electron hóa tr = s th t
nhóm.
10. S electron hóa tr = s th t
nhóm; đặc bit: s electron hóa tr =
8, 9, 10 thì nguyên t thuc nhóm
VIII.
Kết lun:
- Electron htr nhng electron kh ng tham gia hình thành liên kết hoá hc.
Chúng thường nm lp ngoài cùng hoc c phân lp sát lp ngoài cùng nếu phân
lớp đó chưa bão hoà. Nhng nguyên t cùng s electron hoá tr thưng tính cht
hoá học tương tự nhau.
- Các nguyên t trong cùng nhóm có cu hình electron nguyên t lớp ngoài cùng tương
t nhau.
- Mi nhóm gm 1 ct, riêng nhóm VIIIB có 3 ct (ct 8, 9, 10).
- S electron hóa tr = s th t nhóm; đặc bit: s electron hóa tr = 8, 9, 10 thì nguyên
t thuc nhóm VIII.
Kiến thức trọng tâm:
- Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau (trừ
nhóm VIIIB), do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp theo cột.
- S th t ca nhóm A bng s electron lp ngoài cùng ca nguyên t các nguyên t
trong nhóm.
Hoạt động 6: Tìm hiu v phân loi nguyên t da theo cu hình electron tính
cht hóa hc
a) Mc tiêu:
Hc sinh biết phân loi nguyên t da theo cu hình electron và tính cht hóa hc.
b) Ni dung:
HS phân loi nguyên t da theo cu hình electron và tính cht hóa hc.
c) Sn phm:
Các nguyên t được phân loi theo cu hình electron và tính cht hóa hc.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
Nhim v hc tp:
Chia lp thành 4 nhóm, tho lun và thc hin nhim
v.
HS nhn nhim v.
Thực hiện nhiệm vụ 1:
Yêu cu HS quan sát tho lun và tr li câu hi:
11. Da vào cu hình electron, cho biết nguyên t
s hiu nguyên t 6, 8,18, 20 thuc khi nguyên t
nào trong bng tun hoàn. Chúng kim loi, phi kim
hay khí hiếm?
Sau khi HS trình bày báo cáo nhim vụ, GV ng
dn HS rút ra kết lun v:
- Có nhng khi nguyên t nào.
- Dng cu hình electron các khi nguyên t.
- V trí trong BTH các khi nguyên t.
- Phân loi nguyên t da vào cu hình electron; da
vào tính cht hóa hc
- HS thảo luận theo nhóm.
- Trình bày câu tr li hoc
nhn xét, b sung.
11. Các nguyên tố số hiệu
nguyên tử là 6, 8,18, 20:
- Khối nguyên tố s: Z = 20
(kim loại)
- Khối nguyên tố p: Z = 6 (phi
kim), 8 (phi kim), 18 (khí
hiếm)
Kết lun: Kiến thc trng tâm:
- Dựa vào cấu hình electron, người ta phân loại các nguyên tố thành nguyên tố s,
nguyên tố p, nguyên tố d và nguyên tố f.
Khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố thuộc nhóm IA nhóm IIA, cấu hình
electron: [Khí hiếm] ns
12
Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tthuộc nhóm Ill A đến nhóm VIIIA (trừ
nguyên tố He), có cấu hình electron: [Khí hiếm] ns
2
np
16
.
Khi các nguyên t d gm các nguyên t thuc nhóm B, cu hình electron: [Khí
hiếm) (n-1)d
110
ns
12
.
Khối các nguyên tố f gồm các nguyên tố xếp thành hai hàng cuối bảng tuần hoàn,
cấu hình electron: [Khí hiếm] (n-2)f
014
(n-1)d
02
ns
2
(trong đó n = 6 n = 7).
Chúng gồm 14 nguyên tố họ Lanthanide (từ Ce đến Lu) 14 nguyên tố họ Actinide
(từ Th đến Lr)
- Da vào tính cht hoá hc, ngưi ta phân loi các nguyên t thành nguyên t kim loi,
nguyên t phi kim và nguyên t khí hiếm.
Thực hiện nhiệm vụ 2: Luyện tập
Yêu cu HS quan sát tho lun tr li
câu hi:
Nitrogen thành phần dinh dưỡng cn
thiết cho s sinh trưởng, phát trin sinh
sn ca thc vt. Biết nitrogen s hiu
nguyên t là 7.
a) Viết cu hình electron ca nitrogen
b) Nitrogen là nguyên t s, p, d hay f?
c) Nitrogen kim loi, phi kim hay khí
hiếm?
- GV nhận xét kết quả của các cặp đôi, giải
thích thêm (nếu cần).
- HS thảo luận theo cặp đôi.
- Trình bày câu tr li hoc nhn xét, b
sung.
Nitrogen
a) N (Z=7): 1s
2
2s
2
2p
3
b) Nguyên tố p.
c) Phi kim.
Hoạt động 7: Tìm hiu v nguyên tc sp xếp các nguyên t trong bng tun
hoàn
a) Mc tiêu:
- Trình bày đưc nguyên tc sp xếp các nguyên t trong bng tun hoàn.
b) Ni dung: Quan sát hình 5.2 trong SGK, HS biết được nguyên tc sp xếp các
nguyên t trong bng tun hoàn.
c) Sn phm:
HS trình bày đưc nguyên tc sp xếp các nguyên t trong bng tun hoàn.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 trong
SGK, tho lun, nhn xét và tr li câu hi
12.
12. Quan sát hình 5.2, nhn xét chiều tăng
điện tích ht nhân nguyên t ca các nguyên
- Thảo luận theo cặp.
- Trình bày câu tr li hoc nhn xét, b
sung.
12. Đin tích hạt nhân tăng từ trái sang
phi trong mt chu tăng t trên
xuống dưới trong mt nhóm.
t trong chu kì và nhóm.
Sau khi HS trình y báo cáo nhim v, GV
hướng dn HS rút ra kết lun v nguyên tc
sp xếp các nguyên t trong BTH.
Kết lun:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
• Các nguyên tố được xếp theo chiếu tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
• Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một chu kì.
• Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp cùng một nhóm,
trừ nhóm VIIIB.
Hot đng 8: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Tái hiện và vận dụng những kiến thức đã học trong bài về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học.
b) Nội dung: Câu hỏi luyện tập trong phiếu học tập 02. GV thực hiện cho HS trả lời câu
hỏi bằng trò chơi trên Kahoot
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi trong phiếu học tập 02.
d) Tổ chức thực hiện:
- HS hot động nhân tr li câu hi bng cách chọn đáp án trên Kahoot đin
thoi.
- GV nhận xét và có thtổng kết điểm.
Đáp án: Câu 1: D; Câu 2: B; Câu 3: B; Câu 4: C; Câu 5: D; Câu 6: B; Câu 7: C;
Câu 8: A; Câu 9: C; Câu 10: B; Câu 11: A; Câu 12: A.
Hot đng 9: Vn dng kiến thc tr li câu hi thc tế
a) Mc tiêu: Vn dng được kiến thức đã học v bng tun hoàn để gii thích ng
dng trong thc tin.
b) Ni dung:
Nhà máy đin s dụng pin năng lượng mt tri
Silicon là mt nguyên t ph biến và có nhiu ng dng trong cuc sng. Silicon
siêu tinh khiết là cht bán dẫn, được dùng trong kĩ thut vô tuyến và điện t. Ngoài
ra, nguyên t này còn được s dụng để chế to pin mt tri nhm mục đích chuyển
đổi năng lượng ánh sáng thành năng lưng điện để cung cp cho các thiết b trên tàu
vũ trụ. Xác định v trí ca nguyên t silicon (Z = 14) trong bng tun hoàn.
c) Sn phm: Bài trình bày ca HS được ghi vào v.
d) T chc thc hin
- GV giao nhim v cho HS như mục Ni dung yêu cu thc hin nhim v.
HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo.
- GV chấm bài, nhận xét và có thể cho điểm.
Gi ý:
- Viết cu hình electron nguyên t ca nguyên t silicon.
- T giá tr Z xác định s th t ô nguyên t; t s lp electron tìm s th t ca chu
kì; t s electron hóa tr và loi nguyên t để tìm nhóm.
C. DẶN
Làm bài tập SGK, SBT.
Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp.
D. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN
1. GV có th s dng các công c sau để đánh giá năng lực hp tác ca HS khi làm vic
nhóm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC NHÓM
( Do các thành viên trong nhóm tự đánh giá)
Họ và tên: ………………………………………. Thuộc nhóm:
………………………..
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO CỦA CÁC NHÓM
Tên nhóm: ........................................S ng thành viên: ...............
Quy đim Mc đ 1 = 1 điểm; Mc đ 2 = 2 điểm; Mc đ 3 = 3 điểm
Tiêu chí
Yêu cu cn đt
Mc
độ
1
2
3
B cc
1
Tiêu đ rõ ràng, hp dẫn người xem
2
Cu trúc mch lc, logic
3
Ni dung trình bày hp lý
Tiêu
chí
Yêu cu cn đạt
Có/Không
Không
1
s phân công nhim v c th cho c thành viên trong
nhóm hay không?
2
nhân hc sinh tích cc khi tiếp nhn nhim v hc tp
hay không?
3
hoàn thành nhim v bn thân theo s phân công ca
nhóm hay không?
4
Có ch động h tr các bn khác trong nhóm hay không
5
S hp tác gia các hc sinh trong nhóm tích cc hay
không?
6
Thi gian hoàn thành nhim v ca tng nhân trong
nhóm có đảm bo theo yêu cu ca nhóm hay không?
7
Có sn phm theo yêu cầu đề ra hay không?
8
Thi gian hoàn thành sn phm của nhóm đảm bảo đúng
thi gian hay không?
Ni dung
4
Ni dung chính xác, rõ ràng, khoa hc, sáng to
5
Có s liên kết gia các ni dung vi nhau
6
Có liên h vi thc tin
7
Có s kết ni vi kiến thc đã hc
8
Mc đ hoàn thành sn phm
Li nói, c
ch
9
Phong cách thuyết trình (ging nói ng, trôi
chảy,… )
10
Tc đ trình bày va phi, hp lí
11
Ngôn ng diễn đạt d hiu, phù hp
12
Th hiện được cm hng, s t tin, nhit tình khi
trình bày
13
s tương c với ngưi tham d trong quá trình
thuyết trình
Kh năng
sáng to
14
Thiết kế sáng to, màu sc hài hòa, thẩm mĩ cao
15
Màu ch, c ch hp lý
16
Hình nh d nhìn, d đọc
T chc,
tương tác
17
Cách dn dt vấn đề thu hút s chú ý ca ngưi d
18
Có phi hp gia nhiu thành viên
19
Tr li các câu hi thc mc ca các nhóm khác
20
Phân b thi gian hp lí
Điểm trung bình …………..(Cộng tng điểm chia cho 20)
| 1/12

Preview text:

BÀI 5. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học;
– Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để nêu được lịch sử phát minh
định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; Hoạt động nhóm một
cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều
được tham gia và trình bày báo cáo;
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực hoá học
Nhận thức hoá học:
– Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và nêu được các
khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm);
– Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dựa theo cấu hình electron);
– Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron; nguyên tố s, p, d, f; dựa
theo tính chất hóa học: kim loại, phi kim, khí hiếm).
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học:
– Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
– Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron; nguyên tố s, p, d, f; dựa
theo tính chất hóa học: kim loại, phi kim, khí hiếm); Xác định được vị trí của nguyên
tố trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình electron. 3. Phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
– Hình thành thói quen tư duy, vận dụng các kiến thức đã học với thực tiễn cuộc sống;
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình ảnh về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; ô nguyên tố minh họa; chu kì
minh họa; nhóm A minh họa.
– Bảng đánh giá, bảng kiểm (xem phụ lục).
– Phiếu học tập, phiếu KWL.
PHIẾU HỌC TẬP 01 (HS chuẩn bị ở nhà)
Tìm hiểu SGK và các nguồn tài liệu để trả lời các câu hỏi sau:
1. Các nguyên tố hóa học được biết đến đầu tiên là các nguyên tố nào?
2. Thuyết minh sơ lược về lịch sử phát minh ra BTH.
3. Viết cấu hình electron 20 nguyên tố có Z từ 1 đến 20. Xác định số lớp electron, số
electron lớp ngoài cùng. Từ đó nhận xét những nguyên tố nào giống nhau về các đặc điểm trên. PHIẾU HỌC TẬP 02
Câu 1: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn không cho biết
A. số thứ tự nguyên tố .
B. số electron trong nguyên tử.
C. số proton của hạt nhân. D. số neutron.
Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2. Iron ở
A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
Câu 3: Nguyên tử nguyên tố X có Z =8. Hãy chọn câu phát biểu đúng: X thuộc
A. chu kì 2, nhóm IVA. B. chu kì 2, nhóm VIA
C. chu kì 2, nhóm VA D. chu kì 2, nhóm IIA
Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có Z = 15, X có số electron lớp ngoài cùng, chu kì, nhóm lần lượt là A. 3, 3, VA. B. 5, 3, IIIA. C. 5, 3, VA. D. 3, 3, VIA.
Câu 5: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Câu nào sai trong các câu sau?
A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.
B. Phân lớp cuối cùng có 4 electron
C. X thuộc chu kì 3, nhóm VIA
D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron.
Câu 6: Nguyên tố X có Z = 24. Vậy X có vị trí trong BTH:
A. chu kì 4, nhóm IIB. B. chu kì 4, nhóm VIB.
C. chu kì 4, nhóm IB. D. chu kì 3, nhóm IVB.
Câu 7: Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là A. 3 và 3. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 4 và 3.
Câu 8: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là A. 8 và 18. B. 18 và 8. C 8 và 8. D. 18 và 18.
Câu 9: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc
A. Tăng dần độ âm điện.
B. Tăng dần bán kính nguyên tử.
C. Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. D. Tăng dần khối lượng.
Câu 10: Nguyên tố thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA. Vậy X có cấu hình electron A. 1s²2s²2p63s²3p4. B. 1s²2s²2p63s²3p5. C. 1s²2s²2p63s²3p3. D. 1s²2s²2p63s²3p6.
Câu 11: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5, thì nguyên tử có bao nhiêu lớp electron? A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
C©u 12: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron như sau:
(1)1s22s22p1 (2)1s22s22p4 (3)1s22s22p63s23p1 (4)1s22s22p63s23p5
Những nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một nhóm? A. 1, 3. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 1, 2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu: Giới thiệu sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn và tạo tình huống có
vấn đề tạo hứng thú HS tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần hoàn.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị trước giờ học, trả lời câu hỏi của GV và giải thích.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
c) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập: HS nhận nhiệm vụ.
– Tìm hiểu tài liệu, trả lời câu hỏi phiếu học tập số 1.
Thực hiện nhiệm vụ:
– GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, HS các nhóm bốc thăm – HS ở các nhóm
nhiệm vụ ở câu hỏi 1, 2, 3 của phiếu học tập số 1 (Câu hỏi số 3 đại diện trình bày
có 2 nhóm thực hiện: 1 nhóm trình bày phần cấu hình, 1 nhóm nội dung
hoàn thành câu hỏi) và thuyết trình phần chuẩn bị của nhóm – HS các nhóm đặt
(sử dụng bảng phụ hoặc slide trình chiếu) câu hỏi phản biện
– GV theo dõi, tổ chức cho HS báo cáo, đặt câu hỏi để phát và phản biện.
hiện vấn đề cần bổ sung.
– GV tổng hợp, chính xác hóa những nội dung mà HS đưa ra
dẫn dắt để kết nối với kiến thức mới.
– GV sử dụng kỹ thuật KWL để khai thác cụ thể: HS đã biết
cái gì? HS muốn biết điều gì? HS học cái gì?
– GV ghi nhận các ý kiến của HS và giới thiệu bài học. Kết luận:
GV đưa ra vấn đề vào bài: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên
tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào và có mối liên hệ như thế
nào với cấu hình electron nguyên tử của nguyên tó đó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. LỊCH SỬ PHÁT MINH ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN VÀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học a) Mục tiêu:

– Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm
bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
– Trình bày được cách sắp xếp các nguyên tố hóa học theo bảng tuần hoàn
Mendeleev và theo bảng tuần hoàn hiện đại ngày nay. b) Nội dung:
Từ việc quan sát Hình 5.1 và 5.2 trong SGK, GV yêu cầu HS dự đoán nguyên tắc
sắp xếp các nguyên tố trong BTH. Qua đó tìm hiểu lịch sử phát minh định luật tuần
hoàn và BTH các nguyên tố hóa học. c) Sản phẩm:
– Bài trình bày nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học theo bảng tuần hoàn
Mendeleev và theo bảng tuần hoàn hiện đại ngày nay.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập: HS nhận nhiệm vụ.
– Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan
sát hình 5.1 và 5.2 trong SGK, thảo luận,
thực hiện và báo cáo nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ:
Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 và 5.2 trong
– HS thảo luận nhóm và trả lời câu
SGK, thảo luận, thực hiện và báo cáo hỏi.
nhiệm vụ ở các câu hỏi sau.
– Đại diện nhóm trình bày kết quả,
1. Quan sát Hình 5.1, hãy mô tả BTH các nhóm khác bổ sung.
nguyên tố hóa học theo Mendeleev. Nhận 1. Mendeleev sắp xếp các nguyên tố
xét về cách sắp xếp các nguyên tố hóa học thành các cột theo khối lượng nguyên
theo chiều từ trên xuống dưới trong cùng tử tăng dần được đặt phía sau nguyên một cột.
tố. Những nguyên tố chưa biết được
2. Quan sát hai nguyên tố Te và I trong đánh dấu hỏi phía trước giá trị khối
hình 5.1, em nhận thấy điều gì khác lượng nguyên tử. thường?
2. Nguyên tử khối của iodine (I) là
3. Hãy cho biết dấu chấm hỏi trong BTH ở 127, của tellurium (Te) là 128 nhưng hình 5.1 có hàm ý gì?
Te lại đứng trước I. Điều này trái với
4. Quan sát hình 5.2, hãy cho biết 3 nguyên nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố của
tố Sc, Ga và Ge nằm ở vị trí nào trong BTH Mendeleev. Mendeleev (Hình 5.1)?
3. Các dấu chấm hỏi là những dự đoán
Sau khi HS trình bày báo cáo nhiệm vụ, GV của Mendeleev đối với các nguyên tố
hướng dẫn HS rút ra nguyên tắc sắp xếp các chưa tìm ra hoặc dự đoán về nguyên
nguyên tố hóa học theo bảng tuần hoàn tử khối của các nguyên tố.
Mendeleev và theo bảng tuần hoàn hiện đại 4. Sc (? = 45); Ga (? = 68); Ge (? = ngày nay. 70)
Kết luận: Kiến thức trọng tâm:
- Năm 1869, nhà hoá học Mendeleev đã công bố bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, trong đó, các nguyên tố đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần khối lượng nguyên tử.
- Bảng tuần hoàn hiện đại ngày nay được xây dựng trên cơ sở mối liên hệ giữa số
hiệu nguyên tử và tính chất của nguyên tố, các nguyên tố được sấp xếp theo thứ tự
tăng dần số hiệu nguyên tử.
2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Hoạt động 3: Tìm hiểu ô nguyên tố
a) Mục tiêu:
– Chủ động, tích cực tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần hoàn;
– Mô tả được: khái niệm ô nguyên tố, các thông tin của nguyên tố trong ô nguyên
tố, cách xác định số thứ tự của ô nguyên tố. b) Nội dung:
Từ việc quan sát hình 5.3 trong SGK, GV hướng dẫn HS hiểu được khái niệm ô
nguyên tố và các thông tin của nguyên tố trong ô nguyên tố. c) Sản phẩm:
– Bài trình bày các thông tin của nguyên tố trong ô nguyên tố.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập:
HS nhận nhiệm vụ.
– Quan sát một ô nguyên tố ở hình 5.3
trong SGK, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ 1:

Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo cặp.
5. Quan sát hình 5.3, em hãy nêu các - Trình bày câu trả lời hoặc nhận xét, bổ
thông tin có trong ô nguyên tố sung. aluminium.
5. Các thông tin có trong ô nguyên tố aluminium:
- Số hiệu nguyên tử: 13 - Kí hiệu hóa học: Al
- Tên nguyên tố; Aluminium - Số oxygen hóa: +3
- Cấu hình electron: [Ne] 3s23p1
Sau khi HS trình bày báo cáo nhiệm vụ, - Độ âm điện: 1,61
GV hướng dẫn HS rút ra khái niệm ô - Nguyên tử khối trung bình: 26,98
nguyên tố và cách xác định số thứ tự của ô nguyên tố.
Kết luận: Kiến thức trọng tâm:
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong BTH các nguyên tố hóa học, gọi là ô
nguyên tố. Số thứ tự của một ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố hóa học trong ô đó.
Thực hiện nhiệm vụ 2: Làm bài tập luyện tập:
Quan sát Hình 5.3, cho biết số electron - HS thảo luận theo cặp.
lớp ngoài cùng, số proton của nguyên tử - Trình bày câu trả lời hoặc nhận xét, bổ aluminium. sung.
- GV nhận xét kết quả của các cặp đôi, Aluminium:
giải thích thêm (nếu cần). - Số proton = 13.
- Số electron lớp ngoài cùng: 3
Hoạt động 4: Tìm hiểu về chu kì a) Mục tiêu:
Từ cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nêu được
khái niệm chu kì, đặc điểm của chu kì. b) Nội dung:
Từ việc quan sát hình 5.4 trong SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiểu về chu kì của BTH. c) Sản phẩm:
– Bài trình bày về chu kì.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập:
HS nhận nhiệm vụ.
– Quan sát hình 5.4 trong SGK, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ 1:

Yêu cầu HS quan sát hình 5.4 và trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận theo cặp.
6. Quan sát hình 5.4, hãy nhận xét về số lớp - Trình bày câu trả lời hoặc nhận
electron của nguyên tử các nguyên tố trong cùng xét, bổ sung. chu kì.
6. Số lớp electron của nguyên tử
Sau khi HS trình bày báo cáo nhiệm vụ, GV các nguyên tố trong từng chu kì
hướng dẫn HS rút ra mối quan hệ giữa số thứ tự bằng nhau.
chu kì và số lớp electron nguyên tử của nguyên tố.
Kết luận: Kiến thức trọng tâm:
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là chu kì.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì. - BTH gồm 7 chu kì:
+ Các chu kì 1, 2 và 3 là các chu kì nhỏ.
+ Các chu kì 4, 5, 6 và 7 là các chu kì lớn.
Thực hiện nhiệm vụ 2: Làm bài tập luyện tập:
Dựa vào cấu hình electron, em hãy cho biết - HS thảo luận theo cặp.
nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 20 thuộc chu - Trình bày câu trả lời hoặc nhận
kì nào trong bảng tuần hoàn. xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết quả của các cặp đôi, giải thích Nguyên tố có số hiệu nguyên tử là thêm (nếu cần). 20:
- Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p64s2
- Nguyên tử của nguyên tố có 4 lớp
electron nên thuộc chu kì 4.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về nhóm a) Mục tiêu:
Học sinh biết định nghĩa, đặc điểm của nhóm nguyên tố, xác định nhóm dựa vào số electron hóa trị. b) Nội dung:
Từ việc quan sát hình 5.3 và hình 5.5 trong SGK, HS hiểu được khái niệm nhóm và
biết cách xác định nhóm dựa vào số electron hóa trị. c) Sản phẩm:
– Bài trình bày về nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập:
HS nhận nhiệm vụ.
–Chia lớp thành 4 nhóm, quan sát hình hình 5.2
và hình 5.5 trong SGK, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ:

Yêu cầu HS quan sát hình 5.2, thảo luận nhóm - HS thảo luận theo nhóm. và trả lời câu hỏi:
- Trình bày câu trả lời hoặc nhận xét,
7. Quan sát Hình 5.2, nhận xét đặc điểm cấu bổ sung.
hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong 7. Đặc điểm cấu hình electron cùng một nhóm A.
nguyên tử của các nguyên tố trong
8. Quan sát nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn, cùng một nhóm A:
cho biết nhóm này có đặc điểm gì khác biệt so Các nguyên tố trong cùng nhóm có với các nhóm còn lại.
cấu hình electron nguyên tử lớp
9. Quan sát Hình 5.5, nhận xét mối quan hệ ngoài cùng tương tự nhau
giữa số electron hoá trị của nguyên tử với số 8. Mỗi nhóm gồm 1 cột, riêng nhóm
thứ tự nhóm của nguyên tố nhóm A.
VIIIB có 3 cột (cột 8, 9, 10).
10. Quan sát Hình 5.2, dựa vào cấu hình 9. Số electron hóa trị = số thứ tự
electron nguyên tử, hãy nhận xét mối quan hệ nhóm.
giữa số electron hoá trị của nguyên tử các 10. Số electron hóa trị = số thứ tự
nguyên tố với số thứ tự nhóm cùa nguyên tó nhóm; đặc biệt: số electron hóa trị =
nhóm B. Nêu rõ các trường hợp đặc biệt.
8, 9, 10 thì nguyên tố thuộc nhóm
Sau khi HS trình bày báo cáo nhiệm vụ, GV VIII.
hướng dẫn HS rút ra kết luận về:
- Điểm giống nhau của các nguyên tố trong một nhóm.
- Cách xác định số thứ tự nhóm A dựa vào số electron lớp ngoài cùng.
- Định nghĩa electron hóa trị và cách xác định số electron hóa trị.
- Mối quan hệ giữa số electron hóa trị của
nguyên tử với số thứ tự các nguyên tố nhóm A. Kết luận:
- Electron hoá trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hoá học.
Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân
lớp đó chưa bão hoà. Những nguyên tố có cùng số electron hoá trị thường có tính chất hoá học tương tự nhau.
- Các nguyên tố trong cùng nhóm có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng tương tự nhau.
- Mỗi nhóm gồm 1 cột, riêng nhóm VIIIB có 3 cột (cột 8, 9, 10).
- Số electron hóa trị = số thứ tự nhóm; đặc biệt: số electron hóa trị = 8, 9, 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIII.
Kiến thức trọng tâm:
- Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau (trừ
nhóm VIIIB), do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp theo cột.
- Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm.
Hoạt động 6: Tìm hiểu về phân loại nguyên tố dựa theo cấu hình electron và tính chất hóa học a) Mục tiêu:
Học sinh biết phân loại nguyên tố dựa theo cấu hình electron và tính chất hóa học. b) Nội dung:
HS phân loại nguyên tố dựa theo cấu hình electron và tính chất hóa học. c) Sản phẩm:
– Các nguyên tố được phân loại theo cấu hình electron và tính chất hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nhiệm vụ học tập:
HS nhận nhiệm vụ.
– Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ 1:

Yêu cầu HS quan sát thảo luận và trả lời câu hỏi:
- HS thảo luận theo nhóm.
11. Dựa vào cấu hình electron, cho biết nguyên tố có - Trình bày câu trả lời hoặc
số hiệu nguyên tử là 6, 8,18, 20 thuộc khối nguyên tố nhận xét, bổ sung.
nào trong bảng tuần hoàn. Chúng là kim loại, phi kim 11. Các nguyên tố có số hiệu hay khí hiếm? nguyên tử là 6, 8,18, 20:
Sau khi HS trình bày báo cáo nhiệm vụ, GV hướng - Khối nguyên tố s: Z = 20
dẫn HS rút ra kết luận về: (kim loại)
- Có những khối nguyên tố nào.
- Khối nguyên tố p: Z = 6 (phi
- Dạng cấu hình electron các khối nguyên tố. kim), 8 (phi kim), 18 (khí
- Vị trí trong BTH các khối nguyên tố. hiếm)
- Phân loại nguyên tố dựa vào cấu hình electron; dựa vào tính chất hóa học
Kết luận: Kiến thức trọng tâm:
- Dựa vào cấu hình electron, người ta phân loại các nguyên tố thành nguyên tố s,
nguyên tố p, nguyên tố d và nguyên tố f.
❖ Khối các nguyên tố s gồm các nguyên tố thuộc nhóm IA và nhóm IIA, có cấu hình
electron: [Khí hiếm] ns12
❖ Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm Ill A đến nhóm VIIIA (trừ
nguyên tố He), có cấu hình electron: [Khí hiếm] ns2np16.
❖ Khối các nguyên tố d gồm các nguyên tố thuộc nhóm B, có cấu hình electron: [Khí hiếm) (n-1)d110ns12.
❖ Khối các nguyên tố f gồm các nguyên tố xếp thành hai hàng ở cuối bảng tuần hoàn,
có cấu hình electron: [Khí hiếm] (n-2)f014(n-1)d02ns2 (trong đó n = 6 và n = 7).
Chúng gồm 14 nguyên tố họ Lanthanide (từ Ce đến Lu) và 14 nguyên tố họ Actinide (từ Th đến Lr)
- Dựa vào tính chất hoá học, người ta phân loại các nguyên tố thành nguyên tố kim loại,
nguyên tố phi kim và nguyên tố khí hiếm.
Thực hiện nhiệm vụ 2: Luyện tập
Yêu cầu HS quan sát thảo luận và trả lời - HS thảo luận theo cặp đôi. câu hỏi:
- Trình bày câu trả lời hoặc nhận xét, bổ
Nitrogen là thành phần dinh dưỡng cần sung.
thiết cho sự sinh trưởng, phát triển và sinh Nitrogen
sản của thực vật. Biết nitrogen có số hiệu a) N (Z=7): 1s22s22p3 nguyên tử là 7. b) Nguyên tố p.
a) Viết cấu hình electron của nitrogen c) Phi kim.
b) Nitrogen là nguyên tố s, p, d hay f?
c) Nitrogen là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
- GV nhận xét kết quả của các cặp đôi, giải
thích thêm (nếu cần).
Hoạt động 7: Tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn a) Mục tiêu:

- Trình bày được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Nội dung: Quan sát hình 5.2 trong SGK, HS biết được nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn. c) Sản phẩm:
HS trình bày được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Thảo luận theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 trong
- Trình bày câu trả lời hoặc nhận xét, bổ
SGK, thảo luận, nhận xét và trả lời câu hỏi sung. 12.
12. Điện tích hạt nhân tăng từ trái sang
12. Quan sát hình 5.2, nhận xét chiều tăng
phải trong một chu kì và tăng từ trên
điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên xuống dưới trong một nhóm. tố trong chu kì và nhóm.
Sau khi HS trình bày báo cáo nhiệm vụ, GV
hướng dẫn HS rút ra kết luận về nguyên tắc
sắp xếp các nguyên tố trong BTH. Kết luận:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
• Các nguyên tố được xếp theo chiếu tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
• Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một chu kì.
• Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp cùng một nhóm, trừ nhóm VIIIB.
Hoạt động 8: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Tái hiện và vận dụng những kiến thức đã học trong bài về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học.
b) Nội dung:
Câu hỏi luyện tập trong phiếu học tập 02. GV thực hiện cho HS trả lời câu
hỏi bằng trò chơi trên Kahoot
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của các câu hỏi trong phiếu học tập 02.
d) Tổ chức thực hiện:

- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án trên Kahoot ở điện thoại.
- GV nhận xét và có thể tổng kết điểm.
Đáp án: Câu 1: D; Câu 2: B; Câu 3: B; Câu 4: C; Câu 5: D; Câu 6: B; Câu 7: C;
Câu 8: A; Câu 9: C; Câu 10: B; Câu 11: A; Câu 12: A.
Hoạt động 9: Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi thực tế
a) Mục tiêu:
Vận dụng được kiến thức đã học về bảng tuần hoàn để giải thích ứng
dụng trong thực tiễn. b) Nội dung:
Nhà máy điện sử dụng pin năng lượng mặt trời
Silicon là một nguyên tố phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Silicon
siêu tinh khiết là chất bán dẫn, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Ngoài
ra, nguyên tố này còn được sử dụng để chế tạo pin mặt trời nhằm mục đích chuyển
đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện để cung cấp cho các thiết bị trên tàu
vũ trụ. Xác định vị trí của nguyên tố silicon (Z = 14) trong bảng tuần hoàn.
c) Sản phẩm: Bài trình bày của HS được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo.
- GV chấm bài, nhận xét và có thể cho điểm. Gợi ý:
- Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố silicon.
- Từ giá trị Z xác định số thứ tự ô nguyên tố; từ số lớp electron tìm số thứ tự của chu
kì; từ số electron hóa trị và loại nguyên tố để tìm nhóm. C. DẶN DÒ – Làm bài tập SGK, SBT.
– Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp.
D. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN
1. GV có thể sử dụng các công cụ sau để đánh giá năng lực hợp tác của HS khi làm việc nhóm
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁ NHÂN KHI LÀM VIỆC NHÓM
( Do các thành viên trong nhóm tự đánh giá)
Họ và tên: ………………………………………. Thuộc nhóm: ……………………….. Tiêu Có/Không
Yêu cầu cần đạt chí Không
Có sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong 1 nhóm hay không?
Cá nhân học sinh có tích cực khi tiếp nhận nhiệm vụ học tập 2 hay không?
Có hoàn thành nhiệm vụ bản thân theo sự phân công của 3 nhóm hay không? 4
Có chủ động hỗ trợ các bạn khác trong nhóm hay không
Sự hợp tác giữa các học sinh trong nhóm có tích cực hay 5 không?
Thời gian hoàn thành nhiệm vụ của từng cá nhân trong 6
nhóm có đảm bảo theo yêu cầu của nhóm hay không? 7
Có sản phẩm theo yêu cầu đề ra hay không? 8
Thời gian hoàn thành sản phẩm của nhóm có đảm bảo đúng thời gian hay không?
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO CỦA CÁC NHÓM
Tên nhóm: ........................................Số lượng thành viên: ...............
Quy điểm Mức độ 1 = 1 điểm; Mức độ 2 = 2 điểm; Mức độ 3 = 3 điểm Mức Tiêu chí
Yêu cầu cần đạt độ 1 2 3
1 Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem Bố cục
2 Cấu trúc mạch lạc, logic
3 Nội dung trình bày hợp lý
4 Nội dung chính xác, rõ ràng, khoa học, sáng tạo
5 Có sự liên kết giữa các nội dung với nhau Nội dung
6 Có liên hệ với thực tiễn
7 Có sự kết nối với kiến thức đã học
8 Mức độ hoàn thành sản phẩm
Phong cách thuyết trình (giọng nói rõ ràng, trôi 9 chảy,… )
10 Tốc độ trình bày vừa phải, hợp lí Lời nói, cử
11 Ngôn ngữ diễn đạt dễ hiểu, phù hợp chỉ
Thể hiện được cảm hứng, sự tự tin, nhiệt tình khi 12 trình bày
Có sự tương tác với người tham dự trong quá trình 13 thuyết trình Khả năng
14 Thiết kế sáng tạo, màu sắc hài hòa, thẩm mĩ cao sáng tạo
15 Màu chữ, cỡ chữ hợp lý
16 Hình ảnh dễ nhìn, dễ đọc
17 Cách dẫn dắt vấn đề thu hút sự chú ý của người dự Tổ chức,
18 Có phối hợp giữa nhiều thành viên
tương tác 19 Trả lời các câu hỏi thắc mắc của các nhóm khác
20 Phân bố thời gian hợp lí
Điểm trung bình …………..(Cộng tổng điểm chia cho 20)