Giáo án Hóa 10 CTST Bài 6 xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố

Củng cố, bổ sung kiến thức về xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố

BÀI 6 : XU HƯNG BIN ĐI MT S TÍNH CHT CA NGUYÊN TC
NGUYÊN T, THÀNH PHN VÀ MT S TÍNH CHT CA HP CHT TRONG
MT CHU K VÀ NHÓM (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc:
- Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên t trong mt chu trong mt
nhóm.
- Nhn xét giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loi - phi kim ca
nguyên t các nguyên t trong mt chu kì và trong mt nhóm.
- Nhận xét được xu ng biến đổi thành phn tính acid tính base ca các oxide các
hydroxide theo chu kì.
- Viết được các phương trình minh họa.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t ch t hc: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình nh, bng
s liệu, đồ th biến đổi để rút ra quy lut biến đổi v mt s tính cht của đơn cht hp
cht trong mt chu k và trong mt nhóm.
- Năng lực giao tiếp hp tác: m vic nhóm tìm hiu v các quy lut biến đổi mt s
tính cht của đơn chất và hp cht trong mt chu k và trong mt nhóm.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: Giải thích được các quy lut biến đổi mt s tính
cht của đơn chất và hp cht trong mt chu k và trong mt nhóm.
2.2 Năng lực hóa hc:
a. Nhn thc hoá hc: Hc sinh đt đưc các yêu cu sau:
- Trình bày được:
+ Trong một chu kỳ: bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng, nh kim loại giảm tính
phi kim tăng, tính acid của các oxide các hydroxide tăng đng thi tính base ca chúng
gim.
+ Trong một nhóm: n kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm, tính kim loại tăng tính
phi kim giảm.
- Xác định được hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất oxide.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính acid - base ca các oxide các
hydroxide.
b. Tìm hiu t nhiên ới góc độ hóa hc được thc hin thông qua các hoạt động: Tho
lun, quan sát hình ảnh để tìm ra các quy lut biến đổi tính cht của các đơn cht hp
cht; quan sát thí nghim minh ha tính acid - base ca các oxide và các hydroxide.
c. Vn dng kiến thc, kĩ năng đã học đ giải thích đưc ti sao trong mt chu kì và trong
1 nhóm thì bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại tăng tính phi kim, tính acid -
base ca các oxide và các hydroxide li có s biến đổi tăng hoặc gim như vậy.
3. Phm cht:
- Chăm học, ham hc, tinh thn t học; chăm làm, nhiệt tình tham gia các hoạt động hc
tập để tích lũy kiến thc. Có ý thc vưt khó trong hc tp.
- Tht thà, ngay thng trong hc tp m vic; tôn trng l phi, lên án s gian ln trong
hc tp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Phiếu bài tập số 1,2,3,4,5
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mc tiêu:
- Huy đng các kiến thc đã tiếp thu được ca hc sinh v bng tun hoàn.
- Rèn năng lực hợp tác năng lc s dng ngôn ng: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định
ca bn thân.
- To hng thú kích thích s ca hc sinh vào ch đề hc tp. Hc sinh tiếp nhn
kiến thc ch động, tích cc, hiu qu.
b. Ni dung:
c. Sản phẩm: sản phẩm của phiếu học tập số 1:
d) T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
S dụng kĩ thuật khăn trải bàn đ hoàn thành
ni dung trong phiếu hc tp s 1.
Nhn nhim v
PHIU BÀI TP S 1
- Viết cu hình e nguyên t ca các nguyên tố, xác định v trí các nguyên t trong
bng tun hoàn? a) Li (Z=3); Na (Z=11); K (Z=19)
b) P (Z=15); S (Z=16); Cl (Z=17)
- Nguyên t nào kim loi, phi kim? sao? Chng nhường hay nhn e trong các
phn ng hóa hc? Cho biết nguyên t nào có tính kim loi mạnh hơn (câu a), nguyên t
nào có tính phi kim mạnh hơn (câu b).
- Viết công thc hóa hc ca các nguyên t trên vi oxygen, nhn xét cách xác định
hóa tr ca các nguyên t đó ?
PHIU HC TP S 1
a) Li: 1s
2
2s
1
: ô 3, CK 2, nhóm IA, kim loi, Li
2
O.
Na: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
: ô 11, CK 3, nhóm IA, kim loi, Na
2
O.
K: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
: ô 19, CK 4, nhóm IA, kim loi, K
2
O
K có tính kim loi mạnh hơn.
b) P: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
: ô 15, CK 3, nhóm VA, phi kim, P
2
O
5
.
S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
: ô 16, CK 3, nhóm VIA, phi kim, SO
3
.
Cl: : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
: ô 17, CK 3, nhóm VIIA, phi kim, Cl
2
O
7
.
Cl có tính phi kim mnh hơn.
- Hóa tr ca nguyên t trong hp cht vi oxygen bng s th t nhóm
- Nguyên t nào kim loi, phi kim? Vì sao? Chng nhưng hay nhn e trong các
phn ng hóa hc? Cho biết nguyên t o có tính kim loi mnh hơn (câu a), nguyên t
nào có tính phi kim mnh hơn (câu b).
- Viết công thc a hc ca các nguyên t trên vi oxygen, nhn xét hóa tr ca các
nguyên t đó ?
c 2: Thc hin nhim v
- GV chia lớp thành 4 nhóm đ hoàn thành
ni dung trong phiếu hc tp s 1.
- Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Suy nghĩ và tr li câu hi
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Cho c lp hoạt động chung bng cách c 1
nhóm báo cáo kết qu, các nhóm khác b
sung; hoàn thin phiếu hc tp.
- D kiến mt s vướng mc ca học sinh để
h tr khó khăn của hc sinh. (HS có th viết
được nhiu ng thc phân t vi oxygen,
th không biết được cách xác định hóa tr
ca nguyên t trong hp cht vi oxygen,
th không xác định đưc nguyên t nào
tính kim loi, phi kim mạnh hơn)
Báo cáo sn phm
c 4: Kết lun và nhn đnh
- Nhn xét và dn dt vào bài.
- Giáo viên không cht kiến thc lit
kiến thc t đó dẫn dt gi m s tìm
hiu tiếp bài hc ca hc sinh. Các vấn đề
này s đưc gii quyết hoạt động hình
thành kiến thc và hoạt động luyn tp.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
2.1 Hoạt động tìm hiu v Xu hưng biến đi bán kính nguyên tử”
a. Mc tiêu: HS hiểu được nguyên nhân quy lut biến đổi n kính nguyên t ca c
nguyên t trong cùng mt chu kì và mt nhóm A.
b. Ni dung:
c. Sản phẩm: sản phẩm của phiếu học tập số 2:
PHIU HC TP S 2
Nghiên cứu sgk và các hình vẽ 6.1 để trả lời các câu hỏi sau :
1. Bán kính nguyên tử là gì ?
2. Trình bài quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu
kỳ và một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ?
3. Giải thích quy luật biến đổi đó ?
4. Hãy sắp xếp các nguyên tố trong phần khởi động theo chiều tăng dần của bán kính
nguyên tử?
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành phiếu bài tập số 2.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
- Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết
qu PHT s 2
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
- Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
2.2 Hoạt động tìm hiu v Xu hưng biến đi đ âm điện
a. Mc tiêu: HS hiu đưc nguyên nhân quy lut biến đổi độ âm điện ca các nguyên t
nguyên t trong cùng mt chu kì và mt nhóm A.
b. Ni dung:
c. Sản phẩm: sản phẩm của phiếu học tập số 3:
PHIU HC TP S 2
- Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ hạt nhân đến electron ở lớp vở ngoài cùng.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử xu
hướng giảm dần.
Nguyên nhân : do số lớp electron bằng nhau, nhưng điện tích hạt nhân tăng dần nên lực
ht của hạt nhân lên electron ở lớp ngoài cùng tăng làm cho bán kính nguyên tử giảm.
- Trong mt nhóm A, theo chiều tăng dần ca điện tích ht nhân, bán kính nguyên t có xu
hướng tăng dần dn.
Nguyên nhân : do s lớp electron tăng nên bán kính nguyên t tăng.
- Bán kính nguyên t: Li < Na < K
Cl < S < P
- Nguyên t nào kim loi, phi kim? Vì sao? Chng nhưng hay nhn e trong các
phn ng hóa hc? Cho biết nguyên t o có tính kim loi mnh hơn (câu a), nguyên t
nào có tính phi kim mnh hơn (câu b).
- Viết công thc a hc ca các nguyên t trên vi oxygen, nhn xét hóa tr ca các
nguyên t đó ?
PHIU HC TP S 3
Nghiên cứu sgk, bảng 6.1 và bảng hệ thống tuần hoàn để trả lời các câu hỏi sau :
1. Trình bày khái niệm về: electron hóa trị, electron liên kết, độ âm điện?
2. Trình bài quy luật biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một
chu kỳ và một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ?
3. Giải thích quy luật biến đổi đó ?
4. Hãy sắp xếp các nguyên tố trong phần khởi động theo chiều tăng dần của độ âm điện?
5. Dựa vào giá trị đ âm điện trong bảng HTTH cho biết trong các phân tử sau cặp
electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử nào: H
2
O, HCl, PCl
3
? Phân tử nào bị lệch
nhiều nhất, vì sao?
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành phiếu bài tập số 3.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
- Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết
qu PHT s 3
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
- Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
2.3 Hoạt động tìm hiu v Xu hưng biến đi tính kim loi, phi kim
a. Mc tiêu: HS hiểu được nguyên nhân quy lut biến đổi tính kim loi phi kim ca
các nguyên t nguyên t trong cùng mt chu kì và mt nhóm A.
PHIU HC TP S 3
- Electron hóa trị những electron khả năng tham gia vào việc hình thành liên kết hóa
học (thường là các e nằm ở lớp ngoài cùng).
- Electron liên kết những electron hóa trị đã tham gia vào việc hình thành liên kết hóa
học.
- Độ âm điện đại ợng đặc trưng cho khả năng ht electron liên kết của một nguyên tử
trong phân tử.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố xu hướng tăng dần.
Nguyên nhân: do điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử lại giảm nên khả năng ht
cặp electron liên kết càng mạnh, dẫn đến độ âm điện tăng.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các
nguyên tử nguyên tố xu hướng giảm dần.
Nguyên nhân: do bán kính nguyên tử tăng nên khả năng ht cặp electron liên kết giảm,
dẫn đến độ âm điện giảm.
- Độ âm đin: K < Na < Li
P < S < Cl
- Trong các phân t H
2
O, HCl, PCl
3
cp electron liên kết b lch v phía nguyên t O, Cl.
Phân t H
2
O b lch nhiu nht.
b. Ni dung:
c. Sản phẩm: sản phẩm của phiếu học tập số 4:
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành phiếu bài tập số 4.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
- Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết
qu PHT s 4
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
PHIU HC TP S 4
Nghiên cứu sgk hình 6.3 và bảng hệ thống tuần hoàn để trả lời các câu hỏi sau :
1. Trình bày khái niệm về: tính kim loại, phi kim?
2. Trình bày quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong
cùng một chu kỳ và một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ?
3. Giải thích quy luật biến đổi đó ?
4. Hãy sắp xếp các nguyên tố trong phần khởi động theo chiều tăng dần của tính kim loại?
PHIU HC TP S 4
- Tính kim loại đặc trưng bởi khả năng nhường electron của nguyên tử. Tính phi kim đặc
trưng bởi khả năng nhận electron của nguyên tử.
- Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A:
+ Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố
xu hướng giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.
+ Trong 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố xu
hướng tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.
- Giải thích:
+ Trong 1 chu kì, từ trái sang phải, điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử giảm
dần nên lực ht của hạt nhân tới electron hóa trị tăng, làm giảm khả năng nhường electron,
do đó, tính kim loại của nguyên tố giảm.
+ Trong 1 nhóm A, mặc điện tích hạt nhân tăng dần nhưng do n kính nguyên tử của
các nguyên tố tăng nhanh, nên lực ht của electron hóa trị giảm dần, làm tăng khả năng
nhường electron, do đó tính kim loại tăng.
- Sắp xếp tính kim loại:
+ Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm IA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân nên tính kim
loại tăng dần: Li < Na < K
+ Các nguyên tố trong cùng 1 chu III, theo chiều tăng điện tích hạt nhân nên tính phi
kim tăng dần: P < S < Cl
c 4: Kết lun và nhn đnh
- Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
2.4. Hoạt động tìm hiểu về Xu hướng biến đổi thành phần tính acid, tính base của
các oxide và hydroxide theo chu
a. Mc tiêu: HS hiểu được thành phn, tính acid, tính base ca các oxide, hydroxide cao
nht trong 1 chu kì.
b. Ni dung:
c. Sản phẩm: sản phẩm của phiếu học tập số 5:
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
PHIẾU HỌC TẬP S5
Nghiên cứu sgk mục 4, bảng 6.2 và bảng hệ thống tuần hoàn để trả lời các câu hỏi sau :
1. Từ các phản ứng của oxide hydroxide: Na
2
O, NaOH, Al
2
O
3
, Al(OH)
3
, SO
3
, H
2
SO
4
với các dung dịch HCl, KOH, hãy nhận xét khả năng phản ứng với acid, base của các
oxide và hydroxide trên?
2. Trình y cách c định hóa trcao nhất của 1 nguyên tố trong hợp chất với oxide,
xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide cao nhất trong cùng 1 chu kỳ?
3. Cho biết dạng hydroxide của các nguyên tố kim loại và phi kim?
4.Trình bày xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide?
5. Liên hệ xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide hydroxide tương ứng với
tính kim loại và phi kim của các nguyên tố trong chu kì?
PHIU HC TP S 5
1. 3 nguyên tố Na, Al, S thuộc cùng chu kì 3
+ Khả năng phản ứng với acid: Na
2
O>Al
2
O
3
>SO
3
NaOH>Al(OH)
3
>H
2
SO
4
+ Khả năng phản ứng với base: Na
2
O< Al
2
O
3
< SO
3
NaOH<Al(OH)
3
<H
2
SO
4
2. Hóa trị cao nhất của 1 nguyên tố trong hợp chất với oxide bằng STT của nhóm.
Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide cao nhất: Trong 1 chu kì, theo chiều
tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất xu hướng tăng dần, tính base của
chng có xu hướng giảm dần.
3. Hydroxide của nguyên tố kim loại M hóa trị n dạng M(OH)
n
. Đối với nguyên tố phi
kim, hydroxide của nó ở dạng acid.
4. Xu ớng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide: Trong 1 chu kì, theo chiều tăng
điện tích hạt nhân, tính acid của hydroxide xu hướng tăng dần, nh base của chng
xu hướng giảm dần.
5. Tính acid, tính base của oxide hydroxide tương ứng biến đổi tương tự như với tính
kim loại và phi kim của các nguyên tố trong chu kì.
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành phiếu bài tập số 4.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
- Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết
qu PHT s 4
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
- Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
3. Hot đng 3: Luyn tp
a. Mc tiêu
- Vn dụng được xu hưng biến đổi bán kính nguyên t trong mt chu kì và trong mt nhóm.
- Vn dụng được xu hưng biến đổi đ âm điện và tính kim loi - phi kim ca nguyên t các
nguyên t trong mt chu kì và trong mt nhóm.
- Vn dng được xu ng biến đi thành phn và tính acid tính base ca các oxide và các
hydroxide theo chu kì.
b. Ni dung: Yêu cu hc sinh la chọn đáp án đng cho các câu hỏi trc nghim sau:
Câu 1: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên t các nguyên t
A. tăng theo chiều tăng của đin tích ht nhân. C. tăng theo chiều tăng của tính phi kim.
B. gim theo chiều tăng của đin tích ht nhân. D. gim theo chiều tăng của tính kim loi.
Câu 2: Trong chu kì, t trái sang phi, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
A. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. B. tính kim loi gim, tính phi kim tăng.
C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. D. tính kim loi gim, tính phi kim gim.
Câu 3: Oxit cao nht ca R có dng R
2
O
n
, hp cht khí với hiđro của R có dng:
A. RH
n
. B. RH
2n
. C. RH
8n
. D. RH
82n
.
Câu 4: Nguyên t R thuc chu 3, nhóm VIIA ca bng tun hoàn các nguyên t hóa hc.
Công thc oxit cao nht ca R là
A. R
2
O.
B. R
2
O
3
.
C. R
2
O
7
.
D. RO
3
.
Câu 5: Độ âm đin ca các nguyên t :
9
F,
17
Cl,
35
Br,
53
I. Xếp theo chiu gim dn là
A. F > Cl > Br > I. B. I> Br > Cl> F.
C. Cl> F > I > Br. D. I > Br> F > Cl.
Câu 6: Cho các nguyên t M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Đ âm điện ca
các nguyên t tăng dần theo th t
A. M < X < R < Y. B. Y < M < X < R.
C. M < X < Y < R. D. R < M < X < Y.
Câu 7: Cho các hiu nguyên t sau:
9
F;
17
Cl;
35
Br;
53
I. Bán kính nguyên t ca c
nguyên t halogen đưc xếp theo th t tăng dần là
A. F, Cl, Br, I. B. I, Br, Cl, F. C. Cl, Br, F, I. D. Br, Cl, I, F.
Câu 8: Bán kính nguyên t ca các nguyên t
3
Li,
8
O,
9
F,
11
Na đưc xếp theo th t tăng
dn t trái sang phi là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Câu 9: Cho các nguyên t:
11
Na,
12
Mg,
13
Al,
19
K. Dãy các nguyên t nào sau đây được xếp
theo chiu tính kim loi tăng dn
A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K. C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al.
Câu 10: Cho s hiu các nguyên t Mg=12, Al=13, K=19, Ca=20. Tính bazơ của các oxit
tăng dn trong dãy
A. K
2
O, Al
2
O
3
, MgO, CaO. B. Al
2
O
3
, MgO, CaO, K
2
O.
C. MgO, CaO, Al
2
O
3
, K
2
O. D. CaO, Al
2
O
3
, K
2
O, MgO.
c. Sn phm: 1B, 2B, 3C, 4C, 5A, 6D, 7A, 9A, 9A, 10B
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ 2
người, yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm trong tờ bài tập GV đã giao.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
- Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qutho lun
- Yêu cu lần t tng nhóm đưa ra đáp án
cho tng câu hi
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
- Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
4. Hot đng 4: Vn dng
a. Mc tiêu: Nêu mc tiêu phát triển ng lực t hc ca hc sinh thông qua nhim v
vn dng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài đ làm các bài tp có ni dung vn dng cao.
b. Nội dung: u cầu HS vận dụng các kiến thức mới học để làm các bài tập trắc nghiệm
sau:
Câu 1: Hoà tan hoàn 5,94 gam hn hp hai mui chloride ca hai kim loi X Y ( X, Y
đều thuộc nhóm IIA) vào ớc đưc 100ml dung dch Z. Cho dung dch Z tác dng hết vi
dung dch AgNO
3
thu được 17,22 gam kết ta. Lc b kết tủa được dung dch M. Cô cn M
được m gam hn hp mui khan. Giá tr ca m là
A. 9,12. B. 9,20. C. 9,10. D. 9,21.
Câu 2: X mt oxide ca mt nguyên t thuc nhóm VIA trong bng tun hoàn t khi
so vi CH
4
bng 5. Công thc hoá hc ca X ( Biết khối lượng nguyên t ca S, Se, Te
lần lượt là 32; 79; 128)
A. SO
3
. B. SO
2
. C. SeO
3
. D. TeO
2
.
c. Sn phm: 1A, 2A.
d. T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp chp li bài
làm np vào nhóm zalo ca lớp để giáo viên kim tra trưc tiết hc sau.
| 1/9

Preview text:

BÀI 6 : XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỬ CÁC
NGUYÊN TỐ, THÀNH PHẦN VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT TRONG
MỘT CHU KỲ VÀ NHÓM (3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì và trong một nhóm.
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại - phi kim của
nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm.
- Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính acid – tính base của các oxide và các hydroxide theo chu kì.
- Viết được các phương trình minh họa. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh, bảng
số liệu, đồ thị biến đổi để rút ra quy luật biến đổi về một số tính chất của đơn chất và hợp
chất trong một chu kỳ và trong một nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các quy luật biến đổi một số
tính chất của đơn chất và hợp chất trong một chu kỳ và trong một nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được các quy luật biến đổi một số tính
chất của đơn chất và hợp chất trong một chu kỳ và trong một nhóm.
2.2 Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Trình bày được:
+ Trong một chu kỳ: bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng, tính kim loại giảm – tính
phi kim tăng, tính acid của các oxide và các hydroxide tăng đồng thời tính base của chúng giảm.
+ Trong một nhóm: bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm, tính kim loại tăng – tính phi kim giảm.
- Xác định được hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất oxide.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính acid - base của các oxide và các hydroxide.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát hình ảnh để tìm ra các quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp
chất; quan sát thí nghiệm minh họa tính acid - base của các oxide và các hydroxide.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao trong một chu kì và trong
1 nhóm thì bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại tăng – tính phi kim, tính acid -
base của các oxide và các hydroxide lại có sự biến đổi tăng hoặc giảm như vậy. 3. Phẩm chất:
- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chăm làm, nhiệt tình tham gia các hoạt động học
tập để tích lũy kiến thức. Có ý thức vượt khó trong học tập.
- Thật thà, ngay thẳng trong học tập và làm việc; tôn trọng lẽ phải, lên án sự gian lận trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Phiếu bài tập số 1,2,3,4,5
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu:
-
Huy động các kiến thức đã tiếp thu được của học sinh về bảng tuần hoàn.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận
kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b. Nội dung:
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
a) Li (Z=3); Na (Z=11); K (Z=19)
b) P (Z=15); S (Z=16); Cl (Z=17)
- Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chúng nhường hay nhận e trong các
phản ứng hóa học? Cho biết nguyên tố nào có tính kim loại mạnh hơn (câu a), nguyên tố
nào có tính phi kim mạnh hơn (câu b).
- Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên với oxygen, nhận xét cách xác định
hóa trị của các nguyên tố đó ?
c. Sản phẩm: sản phẩm của phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
a) Li: 1s22s1: ô 3, CK 2, nhóm IA, kim loại, Li2O.
Na: 1s22s22p63s1: ô 11, CK 3, nhóm IA, kim loại, Na2O.
K: 1s22s22p63s23p64s1: ô 19, CK 4, nhóm IA, kim loại, K2O
K có tính kim loại mạnh hơn.
b) P: 1s22s22p63s23p3: ô 15, CK 3, nhóm VA, phi kim, P2O5.
S: 1s22s22p63s23p4: ô 16, CK 3, nhóm VIA, phi kim, SO3.
Cl: : 1s22s22p63s23p5: ô 17, CK 3, nhóm VIIA, phi kim, Cl2O7.
Cl có tính phi kim mạnh hơn.
- Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxygen bằng số thứ tự nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chúng nhường hay nhận e trong các
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
phản ứng hóa học? Cho biết nguyên tố nào có tính kim loại mạnh hơn (câu a), nguyên tố
Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành
nào có tính phi kim mạnh hơn (câu b).
nội dung trong phiếu học tập số 1. Nhận nhiệm vụ
- Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên với oxygen, nhận xét hóa trị của các nguyên tố đó ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử 1 Báo cáo sản phẩm
nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ
sung; hoàn thiện phiếu học tập.
- Dự kiến một số vướng mắc của học sinh để
hỗ trợ khó khăn của học sinh. (HS có thể viết
được nhiều công thức phân tử với oxygen,
có thể không biết được cách xác định hóa trị
của nguyên tố trong hợp chất với oxygen, có
thể không xác định được nguyên tố nào có
tính kim loại, phi kim mạnh hơn)
Bước 4: Kết luận và nhận định
- Nhận xét và dẫn dắt vào bài.
- Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê
kiến thức từ đó dẫn dắt gợi mở sự tò mò tìm
hiểu tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề
này sẽ được giải quyết ở hoạt động hình
thành kiến thức và hoạt động luyện tập.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động tìm hiểu về “Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử”

a. Mục tiêu:
HS hiểu được nguyên nhân và quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các
nguyên tố trong cùng một chu kì và một nhóm A. b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nghiên cứu sgk và các hình vẽ 6.1 để trả lời các câu hỏi sau :
1. Bán kính nguyên tử là gì ?
2. Trình bài quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu
kỳ và một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ?
3. Giải thích quy luật biến đổi đó ?
4. Hãy sắp xếp các nguyên tố trong phần khởi động theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
c. Sản phẩm: sản phẩm của phiếu học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ hạt nhân đến electron ở lớp vở ngoài cùng.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần.
Nguyên nhân : do số lớp electron bằng nhau, nhưng điện tích hạt nhân tăng dần nên lực
hút của hạt nhân lên electron ở lớp ngoài cùng tăng làm cho bán kính nguyên tử giảm.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng tăng dần dần.
Nguyên nhân : do số lớp electron tăng nên bán kính nguyên tử tăng.
- Bán kính nguyên tử: Li < Na < K Cl < S < P
d. Tổ chức thực hiện: úng nhườ HO - Ng T Đ uyên tốNG C nào A GIÁO VI kim loại, ÊN phi kim? Vì HO sao? Ch T ĐỘNG CỦ ng A H hay nhậC SI n e NH trong các Bướ ph c 1: ản ứ Ch ng uy a n gi họ ao c? nhi Cho ệm biế v t ụ họ nguy c tậ ên t p
nào c ó tính kim loại mạnh hơn (câu a), nguyên tố GV chia lớp nào có tính làm 4 phi ki nhó m mm, ạ yêu cầu nh hơn (câcác n u b). hóm hoàn thành - Viết phiếu b công th ài tậ ức p số 2. hóa họ c của các nguyên Nh tố ận nhi trên v ệ ớ m v i oxụ
ygen, nhận xét hóa trị của các Bước 2: Th nguyên tố đc ó hi ? ện nhiệm vụ
- Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm quả PHT số 2
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
- Nhận xét và chốt kiến thức
2.2 Hoạt động tìm hiểu về “Xu hướng biến đổi độ âm điện”
a. Mục tiêu:
HS hiểu được nguyên nhân và quy luật biến đổi độ âm điện của các nguyên tử
nguyên tố trong cùng một chu kì và một nhóm A. b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nghiên cứu sgk, bảng 6.1 và bảng hệ thống tuần hoàn để trả lời các câu hỏi sau :
1. Trình bày khái niệm về: electron hóa trị, electron liên kết, độ âm điện?
2. Trình bài quy luật biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một
chu kỳ và một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ?
3. Giải thích quy luật biến đổi đó ?
4. Hãy sắp xếp các nguyên tố trong phần khởi động theo chiều tăng dần của độ âm điện?
5. Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng HTTH cho biết trong các phân tử sau cặp
electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử nào: H2O, HCl, PCl3? Phân tử nào bị lệch nhiều nhất, vì sao?
c. Sản phẩm: sản phẩm của phiếu học tập số 3:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia vào việc hình thành liên kết hóa
học (thường là các e nằm ở lớp ngoài cùng).
- Electron liên kết là những electron hóa trị đã tham gia vào việc hình thành liên kết hóa học.
- Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử.
- Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng tăng dần.
Nguyên nhân: do điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử lại giảm nên khả năng hút
cặp electron liên kết càng mạnh, dẫn đến độ âm điện tăng.
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của các
nguyên tử nguyên tố có xu hướng giảm dần.
Nguyên nhân: do bán kính nguyên tử tăng nên khả năng hút cặp electron liên kết giảm,
dẫn đến độ âm điện giảm.
- Độ âm điện: K < Na < Li P < S < Cl
- Trong các phân tử H2O, HCl, PCl3 cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử O, Cl.
Phân tử H2O bị lệch nhiều nhất.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành phiếu bài tập số 3. Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm quả PHT số 3
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
- Nhận xét và chốt kiến thức
2.3 Hoạt động tìm hiểu về “Xu hướng biến đổi tính kim loại, phi kim”
a. Mục tiêu:
HS hiểu được nguyên nhân và quy luật biến đổi tính kim loại và phi kim của
các nguyên tử nguyên tố trong cùng một chu kì và một nhóm A. b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Nghiên cứu sgk hình 6.3 và bảng hệ thống tuần hoàn để trả lời các câu hỏi sau :
1. Trình bày khái niệm về: tính kim loại, phi kim?
2. Trình bày quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim của nguyên tử các nguyên tố trong
cùng một chu kỳ và một nhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ?
3. Giải thích quy luật biến đổi đó ?
4. Hãy sắp xếp các nguyên tố trong phần khởi động theo chiều tăng dần của tính kim loại?
c. Sản phẩm: sản phẩm của phiếu học tập số 4:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
- Tính kim loại đặc trưng bởi khả năng nhường electron của nguyên tử. Tính phi kim đặc
trưng bởi khả năng nhận electron của nguyên tử.
- Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A:
+ Trong 1 chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có
xu hướng giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.
+ Trong 1 nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu
hướng tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng giảm dần. - Giải thích:
+ Trong 1 chu kì, từ trái sang phải, điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử giảm
dần nên lực hút của hạt nhân tới electron hóa trị tăng, làm giảm khả năng nhường electron,
do đó, tính kim loại của nguyên tố giảm.
+ Trong 1 nhóm A, mặc dù điện tích hạt nhân tăng dần nhưng do bán kính nguyên tử của
các nguyên tố tăng nhanh, nên lực hút của electron hóa trị giảm dần, làm tăng khả năng
nhường electron, do đó tính kim loại tăng.
- Sắp xếp tính kim loại:
+ Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm IA, theo chiều tăng điện tích hạt nhân nên tính kim
loại tăng dần: Li < Na < K
+ Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì III, theo chiều tăng điện tích hạt nhân nên tính phi
kim tăng dần: P < S < Cl
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành phiếu bài tập số 4. Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm quả PHT số 4
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
- Nhận xét và chốt kiến thức
2.4. Hoạt động tìm hiểu về “Xu hướng biến đổi thành phần và tính acid, tính base của
các oxide và hydroxide theo chu kì”

a. Mục tiêu: HS hiểu được thành phần, tính acid, tính base của các oxide, hydroxide cao nhất trong 1 chu kì. b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Nghiên cứu sgk mục 4, bảng 6.2 và bảng hệ thống tuần hoàn để trả lời các câu hỏi sau :
1. Từ các phản ứng của oxide và hydroxide: Na2O, NaOH, Al2O3, Al(OH)3, SO3, H2SO4
với các dung dịch HCl, KOH, hãy nhận xét khả năng phản ứng với acid, base của các oxide và hydroxide trên?
2. Trình bày cách xác định hóa trị cao nhất của 1 nguyên tố trong hợp chất với oxide, và
xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide cao nhất trong cùng 1 chu kỳ?
3. Cho biết dạng hydroxide của các nguyên tố kim loại và phi kim?
4.Trình bày xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide?
5. Liên hệ xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide và hydroxide tương ứng với
tính kim loại và phi kim của các nguyên tố trong chu kì?
c. Sản phẩm: sản phẩm của phiếu học tập số 5:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
1. 3 nguyên tố Na, Al, S thuộc cùng chu kì 3
+ Khả năng phản ứng với acid: Na2O>Al2O3>SO3 NaOH>Al(OH)3>H2SO4
+ Khả năng phản ứng với base: Na2O< Al2O3< SO3
NaOH2. Hóa trị cao nhất của 1 nguyên tố trong hợp chất với oxide bằng STT của nhóm.
Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide cao nhất: Trong 1 chu kì, theo chiều
tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần, tính base của
chúng có xu hướng giảm dần.
3. Hydroxide của nguyên tố kim loại M hóa trị n có dạng M(OH)n. Đối với nguyên tố phi
kim, hydroxide của nó ở dạng acid.
4. Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide: Trong 1 chu kì, theo chiều tăng
điện tích hạt nhân, tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.
5. Tính acid, tính base của oxide và hydroxide tương ứng biến đổi tương tự như với tính
kim loại và phi kim của các nguyên tố trong chu kì.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành phiếu bài tập số 4. Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm quả PHT số 4
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
- Nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu
- Vận dụng được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong một chu kì và trong một nhóm.
- Vận dụng được xu hướng biến đổi độ âm điện và tính kim loại - phi kim của nguyên tử các
nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm.
- Vận dụng được xu hướng biến đổi thành phần và tính acid – tính base của các oxide và các hydroxide theo chu kì.
b. Nội dung: Yêu cầu học sinh lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1:
Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. C. tăng theo chiều tăng của tính phi kim.
B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. D. giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 2: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
A. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
B. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.
D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.
Câu 3: Oxit cao nhất của R có dạng R2On, hợp chất khí với hiđro của R có dạng: A. RHn. B. RH2n. C. RH8–n. D. RH8–2n.
Câu 4: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Công thức oxit cao nhất của R là A. R2O. B. R2O3. C. R2O7. D. RO3.
Câu 5: Độ âm điện của các nguyên tố : 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Xếp theo chiều giảm dần là
A. F > Cl > Br > I.
B. I> Br > Cl> F.
C. Cl> F > I > Br.
D. I > Br> F > Cl.
Câu 6: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của
các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < R < Y.
B. Y < M < X < R.
C. M < X < Y < R.
D. R < M < X < Y.
Câu 7: Cho các kí hiệu nguyên tử sau: 9F; 17Cl; 35Br; 53I. Bán kính nguyên tử của các
nguyên tố halogen được xếp theo thứ tự tăng dần là A. F, Cl, Br, I. B. I, Br, Cl, F. C. Cl, Br, F, I. D. Br, Cl, I, F.
Câu 8: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng
dần từ trái sang phải là A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Câu 9: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp
theo chiều tính kim loại tăng dần
A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K. C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al.
Câu 10: Cho số hiệu các nguyên tố Mg=12, Al=13, K=19, Ca=20. Tính bazơ của các oxit tăng dần trong dãy
A. K2O, Al2O3, MgO, CaO.
B. Al2O3, MgO, CaO, K2O.
C. MgO, CaO, Al2O3, K2O.
D. CaO, Al2O3, K2O, MgO.
c. Sản phẩm: 1B, 2B, 3C, 4C, 5A, 6D, 7A, 9A, 9A, 10B
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhỏ 2
người, yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trắc nghiệm trong tờ bài tập GV đã giao.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Yêu cầu lần lượt từng nhóm đưa ra đáp án Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm cho từng câu hỏi
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
- Nhận xét và chốt kiến thức
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua nhiệm vụ
vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để làm các bài tập có nội dung vận dụng cao.
b. Nội dung:
Yêu cầu HS vận dụng các kiến thức mới học để làm các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối chloride của hai kim loại X và Y ( X, Y
đều thuộc nhóm IIA) vào nước được 100ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với
dung dịch AgNO3 thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M
được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 9,12. B. 9,20. C. 9,10. D. 9,21.
Câu 2: X là một oxide của một nguyên tố thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn có tỉ khối
so với CH4 bằng 5. Công thức hoá học của X là ( Biết khối lượng nguyên tử của S, Se, Te
lần lượt là 32; 79; 128) A. SO3. B. SO2. C. SeO3. D. TeO2.
c. Sản phẩm: 1A, 2A.
d. Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và chụp lại bài
làm nộp vào nhóm zalo của lớp để giáo viên kiểm tra trước tiết học sau.