Giáo án Hóa 10 CTST Bài 9 Liên kết Ion

Mời bạn đọc đón xem! Giáo án Hóa 10 CTST Bài 9 Liên kết Ion

BÀI 9 : LIÊN KT ION (2 tiết)
I. MC TIÊU
V năng lực chung
- Tự chủ tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về loại liên kết hóa học hình thành
giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình khi chúng phản ứng với nhau.
- Giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt sự hình thành các loại ion
liên kết ion; hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo
các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
- Gii quyết vấn đề và sáng to:
Năng lc hóa hc
- Trình bày s hình thành liên kết ion; nêu được cu to tinh th NaCl; Giải thích được
sao các hp chất ion thường trng thái rn điều kiện thường; Lắp đưc hình tinh th
NaCl (theo mô hình có sn)
- Tìm hiu thế gii t nhiên dưới góc đ hóa hc: khám phá, tìm hiu nhng n ca t
nhiên cũng như ứng dng trong cuc sng da trên kiến thc v liên kết ion
- Vn dng kiến thức, kĩ năng đã hc: Giải thích được cách hình thành liên kết hóa hc ca
các hp cht ion; ng dng ca hp cht ion.
V phm cht
- Chăm chỉ: Trung thc,cn thn, t m, kiên nhn khi tiến hành thí nghim báo o
kết qu thí nghim
- Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá và hc tp môn Hóa hc
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Giáo viên
- u tầm hình nh video/ hình ảnh động mô phng nội dung liên quan đến bài hc,
thiết kế phiếu hc tp, dng c lp rp mô hình NaCl.
Hc sinh
- Đọc li các kiến thức đac học có liên quan môn KHTN 7.
II. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng 1: Khởi động
a. Mc tiêu
- To hng thú kích thích s ca hc sinh vào ch đề hc tp. Hc sinh tiếp nhn
kiến thc ch động, tích cc, hiu qu.
b. Ni dung
CÂU HI KHI ĐNG
Câu 1: Các nguyên t nhường hoc nhn e có còn trung hòa v điện không? Chúng mang
điện tích âm hay dương? Các phần t mang điện này được gi là gì?
Câu 2: Dung dch sodium chloride dẫn điện nhưng dung dịch glucokhông dẫn điện. Đó
trong dung dch sodium chloride s hin din ca các phn t mang điện ion Na
+
và ion Cl
-
. Ion là gì?
c. Sn phm
TR LI CÂU HI KHI ĐNG
Câu 1:
- Các nguyên t nhường hoc nhn e s không còn trung hòa v điện ( khi đó số p < e hoc
p > e).
- Khi s p < e phn t đó mang điện tích âm; s p > e phn t đó mang điện tích dương
- Các phn t mang đin này gi là ion
Câu 2: Dung dch sodium chloride dẫn điện nhưng dung dịch glucokhông dẫn điện. Đó
trong dung dch sodium chloride s hin din ca các phn t mang điện ion Na
+
và ion Cl
-
. Ion là phn t mang đin tích.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Hc sinh thc hin câu hi 1,2
Gv cho hs tho lun theo nhóm.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Suy nghĩ và tr li câu hi
c 3: Báo cáo kết qutho lun
Yêu cầu đại din mt hc sinh báo cáo kết
qu
Báo cáo sn phm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Vy s to thành ion và s hình thành liên
kết gia các ion như thế nào ta s nghiên cu
bài học hôm nay để rõ vấn đề này
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
2.1 ION VÀ S HÌNH THÀNH LIÊN KT ION
a. Mc tiêu
- Hoạt động nhân mt cách hiu qu theo đúng yêu cầu của GV, đảm bo các hc sinh
đều được tham gia và trình bày báo cáo;
- Trình bày được s tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 1
Câu 1:
- Quan sát nh 9.1 nhn xét s electron trên lp v ngoài cùng ca các ion, gii thích
sao ion li bn vng v mt hóa hc. Chúng có cu hình ging vi nguyên t nào?
- So sánh s e lp v vi s proton trong ht nhân ca mi ion to thành suy ra cách to
thành ion dương và ion âm.
Câu 2: Trình bày s to thành ion Na
+
, Mg
2+
, Cl
-
, O
2-
. Nêu cách tính điện tích ion.
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 1
Câu 1: Trong mi ion lp v ngoài cùng đều 8e ging cu hình e lp ngoài cùng ca
khí hiếm nên bn vng v mt hóa hc. cu hình ion Na
+
ging cu hình Ne; cu hình ion
O
2-
ging cu hình Ne.
Ion sodium (Na
+
): s p (11) > s e (10); ion oxygen (O
2-
): s p (8) < s e (10).
- Nguyên t nhn e tạo ion âm: X + ne → X
n-
- Nguyên t nhường e to ion dương: M → M
n+
+ ne
Câu 2: Na → Na
+
+ 1e; Mg → Mg
2+
+ 2e
Cl + 1e → Cl
-
O + 2e → O
2-
Cách tính điện tích ion: Giá tr điện tích trên cation hoc anion bng s e nguyên t đã
nhường hoc nhn.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 4 nhóm
Yêu cu hc sinh tho lun tr li câu hi
trong phiếu hc tp s 1
Nhn nhim v (nhóm 1,3: câu 1; nhóm 2,
4: câu 2)
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 1
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn định
Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
Kiến thc trng tâm
- Nguyên t nhường hoc nhn e to thành ion
- Nguyên t nhn e tạo thành ion âm (anion) : X + ne → X
n-
- Nguyên t nhường e tạo thành ion dương (cation) : M → M
n+
+ ne
- Giá tr điện tích trên cation hoc anion bng s e mà nguyên t đã nhưng hoc nhn.
2.2 Hoạt động tìm hiu v liên kết ion
a. Mc tiêu
- Tìm hiu phn ng ca sodium vi chlorine.
- Quan sát thí nghim https://www.youtube.com/watch?v=prIfqJgCIlQ rút ra cách
hình thành liên kết ion.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 2
Câu 1: Theo dõi video thí nghim (hoc hình 9.2) gii thích từng bước trong quá trình hình
thành liên kết ion trong phân t NaCl khi cho sodium tác dng vi chlorine.
Câu 2: Viết quá trình to liên kết ion trong phân t Na
2
O, MgO.
Câu 3: Trong các nguyên t kim loi phi kim trên (câu 1,2), nguyên t ca nguyên t
nào có xu hướng to thành cation hoc anion? Gii thích?
Câu 4: Các ion Mg
2+
, Cl
-
có cu hình ging nguyên t nào?
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 2
Câu 1: 2Na + Cl
2
→ [2Na
+
+ 2Cl
-
] → 2NaCl
Câu 2: 4Na + O
2
→ [4Na
+
+ 2O
2-
] → 2Na
2
O
2Mg + O
2
→ [2Mg
2+
+ 2O
2-
] 2MgO
Câu 3:
- Nhng nguyên t kim loại do độ âm điện nh nguyên t thưng 1, 2, 3 e lp
ngoài cùng nên có xu hướng nhường e, to thành cation.
- Nhng nguyên t phi kim do độ âm điện ln nguyên t thưng 5,6 hoc 7 e
lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhn e, to thành anion.
Câu 4: ion Mg
2+
có cu hình ging nguyên t Ne: 1s
2
2s
2
2p
6
ion Cl
-
có cu hình ging nguyên t Ar: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 4 nhóm
Yêu cu hc sinh tho lun tr li câu hi
trong phiếu hc tp s 2
Nhn nhim v (mi nhóm 1 câu)
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 2
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
Kiến thc trng tâm
- Liên kết ion liên kết được hình thành bi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện
tích trái du.
- Liên kết ion thường được hình thành gia kim loi đin hình và phi kim đin hình.
3. Hot đng: Luyn tp
a. Mc tiêu
- Tái hiện và vận dụng những kiến thức đã học trong bài về s hình thành liên kết ion.
- Giải thích được vì sao các hp cht ion thưng trng thái rn điều kiện thường.
- Giải thích được cách hình thành liên kết hóa hc ca các hp cht ion.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 3
Câu 1: Hoàn thành các sơ đồ to ion sau:
a. Li
Li
+
+ ? b. Be
? + 2e
c. Br + ?
Br
-
d. O + 2e
?
Câu 2: Viết cu hình electron ca các ion: K
+
, Mg
2+
, F
-
, S
2-
. Mi cấu hình đó ging vi cu
hình electron ca nguyên t khí hiếm nào?
Câu 3: Vì sao mt ion O
2-
kết hp vi hai ion Li
+
?
Câu 4: Cho các ion: Mg
2+
, Na
+
, O
2-
, Cl
-
. Nhng ion nào có th liên kết với nhau để to
thành liên kết ion?
Câu 5: Liên kết ion là loi liên kết hoá học được hình thành nh lực hút tĩnh điện gia các
phn t nào sau đây?
A. Cation và anion. B. Các anion.
C. Cation và các electron t do. D. Electron và ht nhân nguyên t.
Câu 6: Dãy các phân t đều có liên kết ion là
A. Cl
2
, Br
2
, I
2
. HCl. B. HCl, H
2
S, NaCl, N
2
O.
C. BaCl
2
, Al
2
O
3
, KCl, Na
2
O. D. HCl, H
3
PO
4
, H
2
SO
4
. MgO.
Câu 7: Điều nào sau đây đúng khi nói về ion S
2-
?
A. cha 18 proton
B. cha 18 electron
C. Trung hòa v điện
D. Đưc to thành khi phân t sunfua nhn thêm 2 proton
Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hp cht sodium oxide (Na
2
O)?
A. Trong phân t Na
2
O, các ion sodium Na
+
ion oxide O
2-
đều đạt cu nh e bn
vng ca khí hiếm Neon.
B. Phân t Na
2
O to bi lực hút tĩnh điện gia 2 ion Na
+
và mt ion O
2-
.
C. cht rn điều kiện thường.
D. Không tan trong nước, ch tan trong dung môi không phân cực như benzene,
cacbontetracloride.
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 3
Câu 1: Hoàn thành các sơ đồ to ion sau:
a. Li
Li
+
+ 1e b. Be
Be
2+
+ 2e
c. Br + 1e
Br
-
d. O + 2e
O
2-
Câu 2:
Câu 3: Li + O + Li
2Li
+
+ O
2-
Li
2
O
[He]2s
1
[He]2s
2
2p
4
[He]2s
1
[He]
[Ne]
- Nguyên t Li 1 e lớp ngoài cùng, để đạt được cu hình ca khí hiếm He, Li xu
hướng nhường đi 1 e đ to ion Li
+
- Nguyên t O 6 e lớp ngoài cùng, để đạt được cu hình ca khí hiếm Ne, O xu
hướng nhận 2e để to ion O
2-
- 2 nguyên t Li, mi nguyên t nhường 1 e cho oxi to ra 2 ion Li
+
. Nguyên t O nhn 2 e
t hai nguyên t Li to ion O
2-
. Hai ion Li
+
liên kết vi O
2-
nh lực hút tĩnh điện.
Câu 4: Na + O + Na
2Na
+
+ O
2-
Na
2
O
[Ne]3s
1
[He]2s
2
2p
4
Ne]3s
1
[Ne]
[Ne]
Mg + O
Mg
2+
+ O
2-
MgO
[Ne]3s
2
[He]2s
2
2p
4
[Ne]
[Ne]
Na + Cl
Na
+
+ Cl
-
NaCl
[Ne]3s
1
[Ne]3s
2
3p
5
[Ne]
[Ar]
Cl + Mg + Cl
Mg
2+
+ 2Cl
-
MgCl
2
[Ne]3s
2
3p
5
[Ne]3s
1
[Ne]3s
2
3p
5
[Ne]
[Ar]
Ion Mg
2+
kết hợp được vi ion O
2-
, ion Cl
-
Ion Na
+
kết hợp đưc vi ion O
2-
, ion Cl
-
Câu 5: Liên kết ion là loi liên kết hoá học đưc hình thành nh lực hút tĩnh điện gia các
phn t nào sau đây?
A. Cation và anion . B. Các anion.
C. Cation và các electron t do. D. Electron và ht nhân nguyên t.
: Liên kết ion được to thành gia hai nguyên t bng lực hút tĩnh điện gia các ion
mang đin tích trái du
Câu 6: Dãy các phân t đều có liên kết ion là
A. Cl
2
, Br
2
, I
2
. HCl. B. HCl, H
2
S, NaCl, N
2
O.
C. BaCl
2
, Al
2
O
3
, KCl, Na
2
O. D. HCl, H
3
PO
4
, H
2
SO
4
. MgO.
Vì: Liên kết ion thưng được hình thành gia kim loại điển hình và phi kim đin hình
Câu 7: Điều nào sau đây đúng khi nói về ion S
2-
?
A. cha 18 proton B. cha 18 electron
C. Trung hòa v đin D. Đưc to thành khi phân t sunfua nhn thêm 2 proton
Vì: S + 2e →S
2-
Ion
Cu hình e
Cu hình e ging
K
+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Ar
Mg
2+
1s
2
2s
2
2p
6
Ne
F
-
1s
2
2s
2
2p
6
Ne
S
2-
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Ar
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 6 nhóm
Yêu cu hc sinh tho lun tr li câu hi
trong phiếu hc tp s 3
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 3
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
II. TINH TH ION
4. Hot đng 4: Tìm hiu v tinh th NaCl và khái nim ô mng tinh th
a. Mc tiêu: Hs nắm được tinh th NaCl đại din cho các tinh th ion. Các hp cht ion
đều tn ti dng tinh thể, trong đó các ion dương ion đưc b txen k mt cách luân
phiên, đều đặn. v mt cu trúc, mi ion trong tinh th sodium chloride đưc bao quanh bi 6
ion lân cận mang đin tích trái du.
b. Ni dung: T vic quan sát tinh th NaCl hình 9,1 trong sgk, Gv cho hs biết tinh th
NaCl là đại din cho các tinh th ion. Các hp chất ion đu tn ti dng tinh thể, trong đó các
ion dương ion đưc b trí xen k một cách luân phiên, đều đặn. v mt cu trúc, mi ion
trong tinh th sodium chloride được bao quanh bi 6 ion lân cận mang điện tích trái du.
PHIU HC TP S 4
Câu 1: Quan sát hình 9.3, cho biết:
a. Tinh th NaCl có cu trúc hình khi nào?
b. Các ion Na
+
và Cl
-
phân b trong tinh th như thế nào?
c. Xung quanh mi loại ion có bao nhiêu ion ngược du gn nht?
Câu 2: Em hiu thếo v tinh th ion?
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 4
Câu 1: a. Tinh th NaCl có dng hình khi lập phương.
b. Các ion dương và ion âm được b trí xen k mt cách luân phiên, đều đặn.
c. V mt cu trúc, mi ion trong tinh th sodium chloride được bao quanh bi 6 ion lân
cận mang điện tích trái du.
Câu 2: Tinh th ion nhng cu trúc hình khi phát trin t các hp chất ion được gi
vi nhau bng lực hút tĩnh điện.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 6 nhóm
Yêu cu hc sinh tho lun tr li câu hi
trong phiếu hc tp s 4
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 4.
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Trong điều kin thưng, các hp cht ion
thưng tn ti trng thái rn, khó nóng chy,
khó bay hơi không dẫn điện trng thái
rn. Hp chất ion thưng d tan trong c,
to thành dung dch có kh năng dẫn điện.
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
4. Hot đng: vn dng
Thc hành lp ráp mô hình tinh th NaCl (theo mô hình có sn).
a. Mc tiêu: T vic quan sát hình mt ô tinh th NaCl như hình 9.4 trong SGK, GV
hướng dn HS lp ráp hình tinh th NaCl, giúp các em giáo c trc quan trong hc tp
nghiên cu. (hiu cách hình thành nên ming tinh th ion, t đó quan sát trc quan v cu
to và s phân b ion trong mng tinh th.
b. Ni dung: Gv s dụng phương pháp thực hành, hướng dn hs cách lp ráp tinh th NaCl.
Hs tiến hành theo nhóm (4-5hs), tho lun nhn xét, so sánh thành phn vi hình trong
SGK ( hình 9.3b).
PHIU HC TP S 5
Quan sát các bước trong hình 9.4, cho biết cn bao nhiêu thanh ni khi cu mi
loi đ lp rp thành mô hình mt ô mng tinh th NaCl.
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 5
Trong hình tinh th NaCl, các qu cầu tượng trưng các ion Na
+
Cl
-
, các thanh
nối tượng trưng cho liên kết gia các ion. Mt ô mng tinh th NaCl gm 27 qu cu ( 13
ion Na
+
và 14 ion Cl
-
hoc ngưc li) và 54 thanh ni.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 6 nhóm
Yêu cu hc sinh tho lun tr li câu hi
trong phiếu hc tp s 5
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu
PHT s 5
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
Câu hi vn dng: Ion Na
+
đóng vai trò rất quan trng trong vic điu hòa huyết áp cơ thể.
Tuy nhiên nếu cơ thể hấp thu 1 lượng ln ion này s dẫn đến các vẫn đ v tim mch và thn.
các nhà khoa hc khuyến cáo nên hn chế ng ion Na
+
nạp vào cơ thể nên thấp hơn 2300
mg, nhưng không ít hơn 500 mg mỗi ngày để đảm bo nhu cu sc kho cơ thể.
Gi s mt ngưi s dng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na
+
mà ngưi y nạp vào cơ
th có vưt gii hn cho phép không?
ng dn tr li
ng sodium có trong 5 g muối ăn =
23.1000.5
1966
58,5
=
nên lượng mui ăn mỗi ngày như vậy
chưa vượt mc cho phép.
IV. PH LC
1. M rng: Tri nghim nuôi tinh th
Hot đng tri nghim nuôi tinh th là mt hot đng steam. Hot đng giúp các em phát
trin tính trung thc, t m, kiên nhn... Qua hot đng này, gv gii thích cho hs biết tinh
th các hp cht ion có th phát trin nếu đưc nuôi đúng cách, th hin thành phm
ca các nhóm
GV Chia lp thành 4 nhóm, cho mi nhóm tiên hành tri nghim nuôi tinh th alum ti
nhà như hướng dn sgk
2. Tho lun:
a. Vì sao phi sd dung dch bão hòa trong quá trình kết tinh?
+ S kết tinh ch xy ra khi dung dch bão hòa mt nưc cùng nhit đ hoc khi h nhit
độ ca dung dịch bão hòa. Do đó, để s kết tinh nhanh xy ra, ta pahri s dng dung dch
bão hòa.
b. Trong quá trình nuôi tinh thể, có nên đậy kín hoàn toàn cc đng dung dch không?
+ Không nên đậy kín hoàn toàn cc đ i nước thoát ra nhanh
c. bu bn gây ảnh hưởng như thế nào trong quá trình kết tinh?
+ Khi có bi bn lt vào dung dch, tinh th mm s chm phát trin, do có s xut hin
các tinh th khác bám vào ht bụi, chưa k các tm cht có th làm thay đổi hình dáng
tinh th mm thu được ban đầu
Lưu ý: - Trong quá trình thc hin, cần đản bo yêu cu v độ sạch và độ bão hòa ca
dung dch nuôi tinh th cũng như s ổn đnh nhit đ của môi trưng.
- Có th thêm màu thc phm vào dung dịch bão hòa để to màu cho tinh th.
V. Cng c : TRÒ CHƠI Ô CHỮ
B
1
A
2
C
3
4
Hàng ngang
Ct dc
1. Quy tắc được s dụng để gii thích s hình
thành liên kết gia các nguyên t
A. Ht cu thành lp v ca nguyên t
2. Khí an toàn nhất được bơm vào khinh khí
cu.
B. Phn t được to thành khi nguên t mt
đi electron.
3. Tên gi khác ca nguyên t sodium.
C. Khí hiếm có cu hình e nguyên t ging
ion Ca
2+
4. Liên kết hóa hc gia các phn t mang
điện tích trái du.
Đáp án:
B
O
C
T
E
T
1
A
E
A
L
T
2
H
E
L
I
U
M
C
O
T
N
A
C
3
N
A
T
R
I
R
O
G
4
L
I
E
N
K
E
T
I
O
N
N
VI. BTVN: Bài tp SGK, SBT
| 1/8

Preview text:

BÀI 9 : LIÊN KẾT ION (2 tiết) I. MỤC TIÊU
Về năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về loại liên kết hóa học hình thành
giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình khi chúng phản ứng với nhau.
- Giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt sự hình thành các loại ion
và liên kết ion; hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm bảo
các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực hóa học
- Trình bày sự hình thành liên kết ion; nêu được cấu tạo tinh thể NaCl; Giải thích được vì
sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn ở điều kiện thường; Lắp được mô hình tinh thể
NaCl (theo mô hình có sẵn)
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: khám phá, tìm hiểu những bí ẩn của tự
nhiên cũng như ứng dụng trong cuộc sống dựa trên kiến thức về liên kết ion
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của
các hợp chất ion; ứng dụng của hợp chất ion. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Trung thực,cẩn thận, tỉ mỉ, kiên nhẫn khi tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả thí nghiệm
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn Hóa học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên
- Sưu tầm hình ảnh video/ hình ảnh động mô phỏng có nội dung liên quan đến bài học,
thiết kế phiếu học tập, dụng cụ lắp rắp mô hình NaCl. Học sinh
- Đọc lại các kiến thức đac học có liên quan ở môn KHTN 7.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận
kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b. Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Các nguyên tử nhường hoặc nhận e có còn trung hòa về điện không? Chúng mang
điện tích âm hay dương? Các phần tử mang điện này được gọi là gì?
Câu 2:
Dung dịch sodium chloride dẫn điện nhưng dung dịch glucozơ không dẫn điện. Đó
là trong dung dịch sodium chloride có sự hiện diện của các phần tử mang điện là ion Na+ và ion Cl- . Ion là gì? c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1:
-
Các nguyên tử nhường hoặc nhận e sẽ không còn trung hòa về điện ( khi đó số p < e hoặc p > e).
- Khi số p < e phần tử đó mang điện tích âm; số p > e phần tử đó mang điện tích dương
- Các phần tử mang điện này gọi là ion
Câu 2: Dung dịch sodium chloride dẫn điện nhưng dung dịch glucozơ không dẫn điện. Đó
là trong dung dịch sodium chloride có sự hiện diện của các phần tử mang điện là ion Na+
và ion Cl- . Ion là phần tử mang điện tích.
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Học sinh thực hiện câu hỏi 1,2
Gv cho hs thảo luận theo nhóm. Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết Báo cáo sản phẩm quả
Bước 4: Kết luận và nhận định
Vậy sự tạo thành ion và sự hình thành liên
kết giữa các ion như thế nào ta sẽ nghiên cứu
bài học hôm nay để rõ vấn đề này
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 ION VÀ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
a. Mục tiêu
- Hoạt động cá nhân một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các học sinh
đều được tham gia và trình bày báo cáo;
- Trình bày được sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1:
-
Quan sát hình 9.1 nhận xét số electron trên lớp vỏ ngoài cùng của các ion, giải thích vì
sao ion lại bền vững về mặt hóa học. Chúng có cấu hình giống với nguyên tử nào?
- So sánh số e ở lớp vỏ với số proton trong hạt nhân của mỗi ion tạo thành suy ra cách tạo
thành ion dương và ion âm.
Câu 2:
Trình bày sự tạo thành ion Na+, Mg2+, Cl-, O2-. Nêu cách tính điện tích ion. c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Trong mỗi ion ở lớp vỏ ngoài cùng đều có 8e giống cấu hình e lớp ngoài cùng của
khí hiếm nên bền vững về mặt hóa học. cấu hình ion Na+ giống cấu hình Ne; cấu hình ion
O2- giống cấu hình Ne.
Ion sodium (Na+): số p (11) > số e (10); ion oxygen (O2-): số p (8) < số e (10).
- Nguyên tử nhận e tạo ion âm: X + ne → Xn-
- Nguyên tử nhường e tạo ion dương: M → Mn+ + ne
Câu 2:
Na → Na+ + 1e; Mg → Mg2+ + 2e
Cl + 1e → Cl- O + 2e → O2-
Cách tính điện tích ion: Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số e mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận.
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ (nhóm 1,3: câu 1; nhóm 2,
trong phiếu học tập số 1 4: câu 2)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 1
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
- Nguyên tử nhường hoặc nhận e tạo thành ion
- Nguyên tử nhận e tạo thành ion âm (anion) : X + ne → Xn-
- Nguyên tử nhường e tạo thành ion dương (cation) : M → Mn+ + ne
- Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số e mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận.
2.2 Hoạt động tìm hiểu về liên kết ion a. Mục tiêu
- Tìm hiểu phản ứng của sodium với chlorine.
- Quan sát thí nghiệm https://www.youtube.com/watch?v=prIfqJgCIlQ rút ra cách hình thành liên kết ion. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Theo dõi video thí nghiệm (hoặc hình 9.2) giải thích từng bước trong quá trình hình
thành liên kết ion trong phân tử NaCl khi cho sodium tác dụng với chlorine.
Câu 2: Viết quá trình tạo liên kết ion trong phân tử Na2O, MgO.
Câu 3: Trong các nguyên tố kim loại và phi kim trên (câu 1,2), nguyên tử của nguyên tố
nào có xu hướng tạo thành cation hoặc anion? Giải thích?
Câu 4: Các ion Mg2+, Cl- có cấu hình giống nguyên tử nào? c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1:
2Na + Cl2 → [2Na+ + 2Cl-] → 2NaCl
Câu 2:
4Na + O2 → [4Na+ + 2O2-] → 2Na2O
2Mg + O2 → [2Mg2+ + 2O2-]2MgO Câu 3:
- Những nguyên tố kim loại do có độ âm điện nhỏ và nguyên tử thường có 1, 2, 3 e ở lớp
ngoài cùng nên có xu hướng nhường e, tạo thành cation.
- Những nguyên tố phi kim do có độ âm điện lớn và nguyên tử thường có 5,6 hoặc 7 e ở
lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận e, tạo thành anion.
Câu 4: ion Mg2+ có cấu hình giống nguyên tử Ne: 1s22s22p6
ion Cl- có cấu hình giống nguyên tử Ar: 1s22s22p63s23p6
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ (mỗi nhóm 1 câu)
trong phiếu học tập số 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 2
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

3. Hoạt động: Luyện tập a. Mục tiêu
- Tái hiện và vận dụng những kiến thức đã học trong bài về sự hình thành liên kết ion.
- Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
- Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của các hợp chất ion. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Hoàn thành các sơ đồ tạo ion sau: a. Li ⎯⎯ → Li+ + ? b. Be ⎯⎯ → ? + 2e c. Br + ? ⎯⎯ → Br- d. O + 2e ⎯⎯ → ?
Câu 2: Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F-, S2-. Mỗi cấu hình đó giống với cấu
hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Câu 3
: Vì sao một ion O2- kết hợp với hai ion Li+?
Câu 4: Cho các ion: Mg2+, Na+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể liên kết với nhau để tạo thành liên kết ion?
Câu 5: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
A. Cation và anion. B. Các anion.
C. Cation và các electron tự do.
D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 6: Dãy các phân tử đều có liên kết ion là
A. Cl2, Br2, I2. HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O.
C. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. D. HCl, H3PO4, H2SO4. MgO.
Câu 7: Điều nào sau đây đúng khi nói về ion S2-?
A.
chứa 18 proton
B.
chứa 18 electron
C. Trung hòa về điện
D.
Được tạo thành khi phân tử sunfua nhận thêm 2 proton
Câu 8: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
A.
Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2- đều đạt cấu hình e bền
vững của khí hiếm Neon.
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion Na+ và một ion O2-.
C. chất rắn ở điều kiện thường.
D.
Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, cacbontetracloride. c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1:
Hoàn thành các sơ đồ tạo ion sau: a. Li ⎯⎯ → Li+ + 1e b. Be ⎯⎯ → Be2+ + 2e c. Br + 1e ⎯⎯ → Br- d. O + 2e ⎯⎯ → O2- Câu 2: Ion Cấu hình e Cấu hình e giống K+ 1s22s22p63s23p6 Ar Mg2+ 1s22s22p6 Ne F- 1s22s22p6 Ne S2- 1s22s22p63s23p6 Ar
Câu 3: Li + O + Li ⎯⎯ → 2Li+ + O2- ⎯⎯→ Li2O
[He]2s1 [He]2s22p4 [He]2s1 [He] [Ne]
- Nguyên tử Li có 1 e lớp ngoài cùng, để đạt được cấu hình của khí hiếm He, Li có xu
hướng nhường đi 1 e để tạo ion Li+
- Nguyên tử O có 6 e lớp ngoài cùng, để đạt được cấu hình của khí hiếm Ne, O có xu
hướng nhận 2e để tạo ion O2-
- 2 nguyên tử Li, mỗi nguyên tử nhường 1 e cho oxi tạo ra 2 ion Li+. Nguyên tử O nhận 2 e
từ hai nguyên tử Li tạo ion O2-. Hai ion Li+ liên kết với O2- nhờ lực hút tĩnh điện.
Câu 4: Na + O + Na ⎯⎯ → 2Na+ + O2- ⎯⎯→ Na2O
[Ne]3s1 [He]2s22p4 Ne]3s1 [Ne] [Ne] Mg + O ⎯⎯ → Mg2+ + O2- ⎯⎯→ MgO [Ne]3s2 [He]2s22p4 [Ne] [Ne] Na + Cl ⎯⎯ → Na+ + Cl- ⎯⎯→ NaCl
[Ne]3s1 [Ne]3s2 3p5 [Ne] [Ar] Cl + Mg + Cl ⎯⎯
→ Mg2+ + 2Cl- ⎯⎯→ MgCl2
[Ne]3s23p5 [Ne]3s1 [Ne]3s23p5 [Ne] [Ar]
Ion Mg2+ kết hợp được với ion O2-, ion Cl-
Ion Na+ kết hợp được với ion O2-, ion Cl-
Câu 5: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
A. Cation và anion . B. Các anion.
C. Cation và các electron tự do.
D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
Vì : Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion
mang điện tích trái dấu
Câu 6: Dãy các phân tử đều có liên kết ion là
A. Cl2, Br2, I2. HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O.
C. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. D. HCl, H3PO4, H2SO4. MgO.
Vì: Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
Câu 7
: Điều nào sau đây đúng khi nói về ion S2-?
A.
chứa 18 proton B. chứa 18 electron
C. Trung hòa về điện D. Được tạo thành khi phân tử sunfua nhận thêm 2 proton Vì: S + 2e →S2-
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 3
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức II. TINH THỂ ION
4. Hoạt động 4:
Tìm hiểu về tinh thể NaCl và khái niệm ô mạng tinh thể
a. Mục tiêu: Hs nắm được tinh thể NaCl là đại diện cho các tinh thể ion. Các hợp chất ion
đều tồn tại dạng tinh thể, trong đó các ion dương và ion được bố trí xen kẽ một cách luân
phiên, đều đặn. về mặt cấu trúc, mỗi ion trong tinh thể sodium chloride được bao quanh bởi 6
ion lân cận mang điện tích trái dấu.
b. Nội dung:
Từ việc quan sát tinh thể NaCl ở hình 9,1 trong sgk, Gv cho hs biết tinh thể
NaCl là đại diện cho các tinh thể ion. Các hợp chất ion đều tồn tại dạng tinh thể, trong đó các
ion dương và ion được bố trí xen kẽ một cách luân phiên, đều đặn. về mặt cấu trúc, mỗi ion
trong tinh thể sodium chloride được bao quanh bởi 6 ion lân cận mang điện tích trái dấu.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Quan sát hình 9.3, cho biết:
a. Tinh thể NaCl có cấu trúc hình khối nào?
b. Các ion Na+ và Cl- phân bố trong tinh thể như thế nào?
c. Xung quanh mỗi loại ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất?
Câu 2:
Em hiểu thế nào về tinh thể ion? c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: a. Tinh thể NaCl có dạng hình khối lập phương.
b. Các ion dương và ion âm được bố trí xen kẽ một cách luân phiên, đều đặn.
c. Về mặt cấu trúc, mỗi ion trong tinh thể sodium chloride được bao quanh bởi 6 ion lân
cận mang điện tích trái dấu.
Câu 2:
Tinh thể ion là những cấu trúc hình khối phát triển từ các hợp chất ion và được giữ
với nhau bằng lực hút tĩnh điện.
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 4.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Trong điều kiện thường, các hợp chất ion
thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy,
khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái
rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước,
tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
4. Hoạt động: vận dụng
Thực hành lắp ráp mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn).
a. Mục tiêu: Từ việc quan sát mô hình một ô tinh thể NaCl như hình 9.4 trong SGK, GV
hướng dẫn HS lắp ráp mô hình tinh thể NaCl, giúp các em có giáo cụ trực quan trong học tập
và nghiên cứu. (hiểu cách hình thành nên mạing tinh thể ion, từ đó quan sát trực quan về cấu
tạo và sự phân bố ion trong mạng tinh thể.
b. Nội dung:
Gv sử dụng phương pháp thực hành, hướng dẫn hs cách lắp ráp tinh thể NaCl.
Hs tiến hành theo nhóm (4-5hs), thảo luận và nhận xét, so sánh thành phần với mô hình trong SGK ( hình 9.3b).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Quan sát các bước trong hình 9.4, cho biết cần bao nhiêu thanh nối và khối cầu mỗi
loại để lắp rắp thành mô hình một ô mạng tinh thể NaCl. c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Trong mô hình tinh thể NaCl, các quả cầu tượng trưng các ion Na+ và Cl-, các thanh
nối tượng trưng cho liên kết giữa các ion. Một ô mạng tinh thể NaCl gồm 27 quả cầu ( 13
ion Na+ và 14 ion Cl- hoặc ngược lại) và 54 thanh nối.
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 5
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Câu hỏi vận dụng:
Ion Na+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp cơ thể.
Tuy nhiên nếu cơ thể hấp thu 1 lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vẫn đề về tim mạch và thận.
các nhà khoa học khuyến cáo nên hạn chế lượng ion Na+ nạp vào cơ thể nên thấp hơn 2300
mg, nhưng không ít hơn 500 mg mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu sức khoẻ cơ thể.
Giả sử một người sử dụng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na+ mà người ấy nạp vào cơ
thể có vượt giới hạn cho phép không? Hướng dẫn trả lời
Lượng sodium có trong 5 g muối ăn = 23.1000.5 =1966 nên lượng muối ăn mỗi ngày như vậy 58,5
chưa vượt mức cho phép. IV. PHỤ LỤC
1. Mở rộng: Trải nghiệm nuôi tinh thể
Hoạt động trải nghiệm nuôi tinh thể là một hoạt động steam. Hoạt động giúp các em phát
triển tính trung thực, tỉ mỉ, kiên nhẫn... Qua hoạt động này, gv giải thích cho hs biết tinh
thể các hợp chất ion có thể phát triển nếu được nuôi đúng cách, thể hiện ở thành phẩm của các nhóm
GV Chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗi nhóm tiên hành trải nghiệm nuôi tinh thể alum tại
nhà như hướng dẫn sgk 2. Thảo luận:
a. Vì sao phải sd dung dịch bão hòa trong quá trình kết tinh?
+ Sự kết tinh chỉ xảy ra khi dung dịch bão hòa mất nước cùng nhiệt độ hoặc khi hạ nhiệt
độ của dung dịch bão hòa. Do đó, để sự kết tinh nhanh xảy ra, ta pahri sử dụng dung dịch bão hòa.
b. Trong quá trình nuôi tinh thể, có nên đậy kín hoàn toàn cốc đựng dung dịch không?
+ Không nên đậy kín hoàn toàn cốc để hơi nước thoát ra nhanh
c. bịu bẩn gây ảnh hưởng như thế nào trong quá trình kết tinh?
+ Khi có bụi bẩn lọt vào dung dịch, tinh thể mầm sẽ chậm phát triển, do có sự xuất hiện
các tinh thể khác bám vào hạt bụi, chưa kể các tạm chất có thể làm thay đổi hình dáng
tinh thể mầm thu được ban đầu
Lưu ý: - Trong quá trình thực hiện, cần đản bảo yêu cầu về độ sạch và độ bão hòa của
dung dịch nuôi tinh thể cũng như sự ổn định nhiệt độ của môi trường.
- Có thể thêm màu thực phẩm vào dung dịch bão hòa để tạo màu cho tinh thể.
V. Củng cố : TRÒ CHƠI Ô CHỮ B 1 A 2 C 3 4 Hàng ngang Cột dọc
1. Quy tắc được sử dụng để giải thích sự hình A. Hạt cấu thành lớp vỏ của nguyên tử
thành liên kết giữa các nguyên tử
2. Khí an toàn nhất được bơm vào khinh khí
B. Phần tử được tạo thành khi nguên tử mất cầu. đi electron.
C. Khí hiếm có cấu hình e nguyên tử giống
3. Tên gọi khác của nguyên tố sodium. ion Ca2+
4. Liên kết hóa học giữa các phần tử mang điệ n tích trái dấu. Đáp án: B O C T E T 1 A E A L T 2 H E L I U M C O T N A C 3 N A T R I R O G 4 L I E N K E T I O N N
VI. BTVN:
Bài tập SGK, SBT