Giáo án Hóa 10 CTST Bài Ôn Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

Tóm tắt nội dung Bài Ôn Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

Thông tin:
7 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Hóa 10 CTST Bài Ôn Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

Tóm tắt nội dung Bài Ôn Chương 1 Cấu tạo nguyên tử

53 27 lượt tải Tải xuống
ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (2 tiết)
I. MC TIÊU
V năng lực chung
-T ch và t hc: Tích cc thc hin các nhim v ca bn thân trong bài ôn tp.
-Giaotiếp và hp tác: Ch động, gương mu, phi hp cácthành viên trong nhóm hoàn thành các ni dung
ôn tập chương.
-Gii quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách gii bài tp hp lí và sáng to.
Năng lc hóa hc
- H thống hoá được kiến thc v cu to nguyên t.
V phm cht
- Có ý thc tìm hiu v ch đề hc tp, say mê và có nim tin vào khoa hc.
- Quan tâm đến bài tng kết ca c nhóm, kiên nhn thc hin các nhim v hc tp vn dng, m rng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Giáo viên
- Phiếu hc tp
- Kế hoch bài dy
Hc sinh
- Sơ đồ tư duy hệ thng hóa v cu to nguyên t
II. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng 1: Khởi động
a. Mc tiêu
- To hng thúkích thích s ca hc sinh vào ch đề hc tp. Hc sinh tiếp nhn
kiến thc ch động, tích cc, hiu qu.
b. Ni dung
CÂU HI KHI ĐNG
Câu 1. Hu hết các nguyên t đưc cu to t 3 loi hạt cơ bản, đó là …….
Câu 2. Ht mang đin trong nguyên t là…….
Câu 3. Nhng nguyên t cùng s hạt proton nhưng khác nhau về s ht neutron …..
ca nhau.
Câu 4. S phân lp electron có trong lớp M là ….
Câu 5. S electron lp ngoài cùng của Fluorine (Z = 9) là ……
c. Sn phm
TR LI CÂU HI KHI ĐNG
Câu 1: electron, pronton, notron
Câu 2: electron và pronton
Câu 3: đồng v
Câu 4: 3
Câu 5: 7
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV t chức cho HS chơi trò chơi “Qu
bóng thần kì”.
- Luật chơi:
+ GV đưa quả bóng cha ni dung câu hi
cho mt bn bt kì và bt đu m nhc.
Nhn nhim v
+ HS dưới lp chuyn bóng liên tc theo
điệu nhc.
+ GV bm dng nhc mt thời điểm bt kì,
lúc đó bạn o đang cầm bóng thì lên bc,
m bóng nhận thư và trả li câu hi.
Câu 1. Hu hết các nguyên t đưc cu to
t 3 loi hạt cơ bản, đó là …….
Câu 2. Hạt mang điện trong nguyên t
là…….
Câu 3. Nhng nguyên t cùng s ht
proton nhưng khác nhau về s ht neutron
….. ca nhau.
Câu 4. S phân lp electron trong lp M
là ….
Câu 5. S electron lp ngoài cùng ca Flo (Z
= 9) là ……
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho HS
Suy nghĩ và tr li câu hi
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
HS tr li các câu hi
Báo cáo sn phm
c 4: Kết lun và nhn đnh
GV chốt đáp án các câu hỏi, t đó dẫn dt
vào bài
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
2.1 H thng hóa kiến thc (8 phút)
a. Mc tiêu
- Hot đng nhóm hiu qu để h thng hóa kiến thc đã học dưi dạng sơ đồ tư duy.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 1
Sơ đồ tư duy hệ thng hóa kiến thức chương I
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 1
Sơ đồ duy của HS và sơ đồ tư duy mẫu ca GV
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 4 nhóm
Yêu cu hc sinh tho lun nhóm v đồ
duy hệ thng hóa kiến thức chương I (HS
hoàn thành nhim v này nhà).
HS nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Phn này HS chun b nhà.
Hoàn thiện sơ đồ tư duy của nhóm
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
GV cho các nhóm treo sơ đ tư duy lên bảng
và gi bt kì mt HS trong các nhóm lên
thuyết trình sn phm ca nhóm mình. Các
HS khác theo dõi và nhn xét.
Báo cáo sn phm tho lun ca nhóm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
Kiến thc trng tâm
-
2.2 ng dn HS gii bài tp (.. phút)
a. Mc tiêu
GV s dụng phương pháp dy hc bài tập định hướng cho HS gii mt s bài tp phát trin
năng lực hoá hc cho c chương.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Viết cu hình electron nguyên t ca các nguyên t sau: N (Z= 7); Al (Z = 13); Cl (Z = 17).
Câu 2: Nguyên t X mt khoáng cht gi vai trò quan trọng trong thể con người. Trong thể
người, thành phần bản cu tạo nên xương răng X kết hp với phosphorus, làm cho xương răng
chc kho. Ngoài ra, X còn cn cho quá trình hoạt động ca thần kinh cơ, hoạt động ca tim, chuyn hoá
ca thế bào và quá trình đông máu.
a) Tng s proton electron trong nguyên t ca nguyên t X 40. Cho biết tên nguyên t X. Viết
cu hình electron nguyên t ca nguyên t X.
b) Biết ht nhân nguyên t ca nguyên t X s ht neutron bng s ht proton. hiệu đầy đủ
nguyên t trên.
Câu 3: Đơn chất ca nguyên t A được s dụng khí để ct, hàn kim loi nóng chy trong công nghip.
Biếttng s các loi hạt proton, neutron electron trong 3 đng v trên 75, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 21 ht.
a) Xác định nguyên t A.
b) Viết cu nh electron nguyên t ca nguyên t B cho biết nguyên này đều bao nhiêu
electron lp ngoài cùng? D đoán tính chất hoá hc nguyên t B.
Câu 4: Các nguyên t Ne (Z = 10), Al (Z = 13), Cr (Z = 24), K (Z = 19), F (Z = 9) bao nhiêu electron
độc thân trạng thái cơ bản? Nhng nguyên t nào là kim loi, phi kim, khí hiếm?
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 1
Câu 1: N (Z = 7): 1s
2
2s
2
2p
3
.
Al (Z = 13): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
z
3p
;
.
Cl (Z= 17): 1s
2
2s
2
2p
G
3s
2
3p
5
.
Câu 2: a) 2Z = 40 Z = 20 → Nguyên t calcium (Ca): 1 s
2
2s
z
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
.
b) N = Z = 20 → A = 40 → Kí hiệu nguyên t: Ca.
Câu 3: a) 6Z + (N
x
+ N
Y
+ N
z
) = 75
6Z - (N
x
+ N
Y
+ N
z
) = 21
→ Z = 8 → Nguyên tố oxygen (O).
b) Cu hình e: 1 s
2
2s
2
2p
4
.
S electron lp ngoài cùng: 6.
Tính cht hoá hc: tính phi kim.
Câu 4:
Nguyên t
S electron đc thân
Ne (Z = 10)
0
AI (Z= 13)
1
Cr (Z = 24)
6
K(Z = 19)
1
F(Z = 9)
1
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 4 nhóm
Cho HS tho luận nhóm theo thuật khăn
tri bàn.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun và ghi câu tr li vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cu bt kì 4 HS trong lp lên bng gii li
các bài tập đã thảo lun (mi HS 1 bài). Các
HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung.
Gii bài tp trên bng
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca nhóm khác
Kiến thc trng tâm
-
3. Hot đng: Luyn tp
a. Mc tiêu
Vn dng kiến thức đã học gii nhanh các bài tp trc nghim
b. Ni dung
PHIU HC TP S 2
Câu 1. Nguyên tphn t nh nht ca cht và
A. không mang điện. B. mang điện tích dương.
C. mang đin tích âm. D. có th mang điện hoc không mang đin.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ch có ht nhân nguyên t oxygen mi có 8 proton.
B. Ch có ht nhân nguyên t oxygen mi có 8 neutron.
C. Ch có nguyên t oxygen mi có 8 electron.
D. C A và C.
Câu 3. S hiu nguyên t cho biết
A. s proton trong ht nhân nguyên t.
B. s electron trong lp v nguyên t.
C. s th t ca nguyên t trong bng tun hoàn.
D. s neutron trong ht nhân nguyên t.
Câu 4. Cấu hình electron nào sau đây là ca nguyên t fluorine (Z = 9)?
A. 1s
2
2s
2
2p
3
. B. 1s
2
2s
2
2p
4
. C. 1s
2
2s
3
2p
4
. D. 1s
2
2s
2
2p
5
.
Câu 5. Nguyên t ca nguyên t phosphorus (Z = 15) có s electron độc thân là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Nguyên tử nguyên tố Na có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Điện tích hạt
nhân nguyên tử Na
A. 11+. B. 11-. C. 12+. D. 12-.
Câu 7: Cho các phát biu sau:
a) Nguyên t đưc cu to t các hạt cơ bản là p, n, e.
b) Nguyên t hóa hc là tp hp nhng nguyên t có cùng s neutron.
c) Ht nhân nguyên t cu to bi các ht proton và ht neutron.
d) V nguyên t đưc cu to t các ht electron.
S phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3.
D. 4.
Câu 8: Nói v cu to lp v electron ca nguyên t, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân lp p cha tối đa 6 electron.
B. Lp L cha tối đa 8 electron.
C. Lp M cha tối đa 18 electron.
D. Phân lp d cha tối đa 5 electron.
Câu 9: Các electron ca nguyên t nguyên t X đưc phân b trên 3 lp, lp th 3 6
electron. S đơn vị điện tích ht nhân ca nguyên t nguyên t X là
A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
Câu 10: Cho 3 nguyên t X(Z=2); Y(Z=17); T(Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y là khí hiếm, T là kim loi.
B. X và T là kim loi, Y là phi kim.
C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loi.
D. X là kim loi, Y là phi kim, T là khí hiếm
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 2
Câu 1: A Câu 6:A
Câu 2: A Câu 7: C
Câu 3: A Câu 8: D
Câu 4: D Câu 9: D
Câu 5: C Câu 10: C
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV cho HS luyn tp 10 câu hi trc nghim
bằng trò chơi Quizzi
HS s dụng điện thoi kết nối internet đ
chơi. Kết thúc trò chơi, HS nào có v th cao
nht s nhận được mt phn quà ca GV.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho HS
S dụng điện thoi kết ni mng
đăng nhập vào trò chơi
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Sau khi trò chơi kết thúc, GV gi mt s HS
gii thích vì sao chọn được đáp án đúng.
HS gii thích các câu tr li.
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Ghi nh kiến thc
4. Hot đng: vn dng
a. Mc tiêu
Vn dng đưc kiến thức đã học v nguyên t để gii thích ng dng trong thc tin.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 3
Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát
triển và sử dụng vũ khí hạt nhân.
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 3
Vũ khí hạt nhân đơn giản là lấy năng lượng từ quá trình phân hạch (còn gọi là phân rã hạt nhân).
Một vật liệu có khả năng phân rã được lắp ráp vào một khối lượng tới hạn, trong đó khởi phát
một phản ứng dây chuyền và phản ứng đó gia tăng theo tốc độ của hàm mũ, giải thoát một năng
lượng khổng lồ. Quá trình này được thực hiện bằng cách bắn một mẫu vật liệu chưa tới hạn này
vào một mẫu vật liệu chưa tới hạn khác để tạo ra một trạng thái gọi là siêu tới hạn. Khó khăn chủ
yếu trong việc thiết kế tất cả các vũ khí hạt nhân là đảm bảo một phần chủ yếu các nhiêu liệu được
dùng trước khi vũ khí tự phá hủy bản thân nó. Thông thường vũ khí như vậy được gọi là bom
nguyên tử, còn gọi là bom A.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Yêu cu tìm hiểu liệu t sách báo
internet đ tr li câu hi vào tiết hc sau.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho HS
Tìm hiu và tr li câu hi ca GV.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cu HS báo cáo kết qu tìm hiu ca
mình
Báo cáo sn phm mình
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét và cht kiến thc
Nhn xét sn phm ca HS khác
IV. PH LC (Nếu có). H sơ dy hc.
1. Phiếu hc tp.
2. Phiếu hưng dn tiến hành thí nghim.
3. Bng kiểm (dùng để đánh giá kết qu hoạt động ca nhóm).
| 1/7

Preview text:

ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (2 tiết) I. MỤC TIÊU
Về năng lực chung
-Tự chủ và tự học: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ của bản thân trong bài ôn tập.
-Giaotiếp và hợp tác: Chủ động, gương mẫu, phối hợp cácthành viên trong nhóm hoàn thành các nội dung ôn tập chương.
-Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải bài tập hợp lí và sáng tạo.
Năng lực hóa học
- Hệ thống hoá được kiến thức về cấu tạo nguyên tử. Về phẩm chất
- Có ý thức tìm hiểu về chủ đề học tập, say mê và có niềm tin vào khoa học. -
Quan tâm đến bài tổng kết của cả nhóm, kiên nhẫn thực hiện các nhiệm vụ học tập vận dụng, mở rộng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên - Phiếu học tập - Kế hoạch bài dạy Học sinh
- Sơ đồ tư duy hệ thống hóa về cấu tạo nguyên tử
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận
kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b. Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản, đó là …….
Câu 2. Hạt mang điện trong nguyên tử là…….
Câu 3. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là ….. của nhau.
Câu 4. Số phân lớp electron có trong lớp M là ….
Câu 5. Số electron lớp ngoài cùng của Fluorine (Z = 9) là …… c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: electron, pronton, notron Câu 2: electron và pronton Câu 3: đồng vị Câu 4: 3 Câu 5: 7
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Quả bóng thần kì”. Nhận nhiệm vụ - Luật chơi:
+ GV đưa quả bóng chứa nội dung câu hỏi
cho một bạn bất kì và bắt đầu mở nhạc.
+ HS dưới lớp chuyền bóng liên tục theo điệu nhạc.
+ GV bấm dừng nhạc ở một thời điểm bất kì,
lúc đó bạn nào đang cầm bóng thì lên bục,
mở bóng nhận thư và trả lời câu hỏi.
Câu 1. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo
từ 3 loại hạt cơ bản, đó là …….
Câu 2. Hạt mang điện trong nguyên tử là…….
Câu 3. Những nguyên tử có cùng số hạt
proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là ….. của nhau.
Câu 4. Số phân lớp electron có trong lớp M là ….
Câu 5. Số electron lớp ngoài cùng của Flo (Z = 9) là ……
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trả lời các câu hỏi Báo cáo sản phẩm
Bước 4: Kết luận và nhận định
GV chốt đáp án các câu hỏi, từ đó dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Hệ thống hóa kiến thức (8 phút)
a. Mục tiêu
- Hoạt động nhóm hiệu quả để hệ thống hóa kiến thức đã học dưới dạng sơ đồ tư duy. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức chương I c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Sơ đồ tư duy của HS và sơ đồ tư duy mẫu của GV
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ HS nhận nhiệm vụ
tư duy hệ thống hóa kiến thức chương I (HS
hoàn thành nhiệm vụ này ở nhà).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Phần này HS chuẩn bị ở nhà.
Hoàn thiện sơ đồ tư duy của nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho các nhóm treo sơ đồ tư duy lên bảng
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
và gọi bất kì một HS trong các nhóm lên
thuyết trình sản phẩm của nhóm mình. Các
HS khác theo dõi và nhận xét.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm -
2.2 Hướng dẫn HS giải bài tập (.. phút) a. Mục tiêu
GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập định hướng cho HS giải một số bài tập phát triển
năng lực hoá học cho cả chương. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: N (Z= 7); Al (Z = 13); Cl (Z = 17).
Câu 2: Nguyên tố X là một khoáng chất giữ vai trò quan trọng trong cơ thể con người. Trong cơ thể
người, thành phần cơ bản cấu tạo nên xương và răng là X kết hợp với phosphorus, làm cho xương và răng
chắc khoẻ. Ngoài ra, X còn cần cho quá trình hoạt động của thần kinh cơ, hoạt động của tim, chuyển hoá
của thế bào và quá trình đông máu. a)
Tổng số proton và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Cho biết tên nguyên tố X. Viết
cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X. b)
Biết hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có số hạt neutron bằng số hạt proton. Kí hiệu đầy đủ nguyên tử trên.
Câu 3: Đơn chất của nguyên tố A được sử dụng khí để cắt, hàn kim loại nóng chảy trong công nghiệp.
Biếttổng số các loại hạt proton, neutron và electron trong 3 đồng vị trên là 75, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 21 hạt. a) Xác định nguyên tố A. b)
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố B và cho biết nguyên tư này đều có bao nhiêu
electron ở lớp ngoài cùng? Dự đoán tính chất hoá học nguyên tố B.
Câu 4: Các nguyên tử Ne (Z = 10), Al (Z = 13), Cr (Z = 24), K (Z = 19), F (Z = 9) có bao nhiêu electron
độc thân ở trạng thái cơ bản? Những nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: N (Z = 7): 1s22s22p3. Al (Z = 13): 1s22s22p63sz3p;. Cl (Z= 17): 1s22s22pG3s23p5.
Câu 2: a) 2Z = 40 → Z = 20 → Nguyên tố calcium (Ca): 1 s22sz2p63s23p64s2.
b) N = Z = 20 → A = 40 → Kí hiệu nguyên tử: Ca.
Câu 3: a) 6Z + (Nx + NY + Nz) = 75 6Z - (Nx + NY + Nz) = 21
→ Z = 8 → Nguyên tố oxygen (O). b) Cấu hình e: 1 s22s22p4.
Số electron lớp ngoài cùng: 6.
Tính chất hoá học: tính phi kim. Câu 4: Nguyên tố
Số electron độc thân Loại nguyên tố Ne (Z = 10) 0 Khí hiếm AI (Z= 13) 1 Kim loại Cr (Z = 24) 6 Kim loại K(Z = 19) 1 Kim loại F(Z = 9) 1 Phi kim
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm
Cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn Nhận nhiệm vụ trải bàn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu bất kì 4 HS trong lớp lên bảng giải lại Giải bài tập trên bảng
các bài tập đã thảo luận (mỗi HS 1 bài). Các
HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm -
3. Hoạt động: Luyện tập
a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức đã học giải nhanh các bài tập trắc nghiệm b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất và
A. không mang điện. B. mang điện tích dương.
C. mang điện tích âm. D. có thể mang điện hoặc không mang điện.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron.
C. Chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron. D. Cả A và C.
Câu 3. Số hiệu nguyên tử cho biết
A. số proton trong hạt nhân nguyên tử.
B. số electron trong lớp vỏ nguyên tử.
C. số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. số neutron trong hạt nhân nguyên tử.
Câu 4. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử fluorine (Z = 9)?
A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p4. C. 1s22s32p4. D. 1s22s22p5.
Câu 5. Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Nguyên tử nguyên tố Na có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử Na là A. 11+. B. 11-. C. 12+. D. 12-.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
a) Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
b)
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số neutron.
c)
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt neutron.
d)
Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Nói về cấu tạo lớp vỏ electron của nguyên tử, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
B. Lớp L chứa tối đa 8 electron.
C. Lớp M chứa tối đa 18 electron.
D. Phân lớp d chứa tối đa 5 electron.
Câu 9: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6
electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
Câu 10: Cho 3 nguyên tố X(Z=2); Y(Z=17); T(Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y là khí hiếm, T là kim loại.
B. X và T là kim loại, Y là phi kim.
C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại.
D. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: A Câu 6:A Câu 2: A Câu 7: C Câu 3: A Câu 8: D Câu 4: D Câu 9: D Câu 5: C Câu 10: C
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS luyện tập 10 câu hỏi trắc nghiệm Nhận nhiệm vụ bằng trò chơi Quizzi
HS sử dụng điện thoại có kết nối internet để
chơi. Kết thúc trò chơi, HS nào có vị thứ cao
nhất sẽ nhận được một phần quà của GV.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS
Sử dụng điện thoại có kết nối mạng và đăng nhập vào trò chơi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Sau khi trò chơi kết thúc, GV gọi một số HS
HS giải thích các câu trả lời.
giải thích vì sao chọn được đáp án đúng.
Bước 4: Kết luận và nhận định Ghi nhớ kiến thức
Nhận xét và chốt kiến thức
4. Hoạt động: vận dụng
a. Mục tiêu
Vận dụng được kiến thức đã học về nguyên tử để giải thích ứng dụng trong thực tiễn. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát
triển và sử dụng vũ khí hạt nhân. c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Vũ khí hạt nhân đơn giản là lấy năng lượng từ quá trình phân hạch (còn gọi là phân rã hạt nhân).
Một vật liệu có khả năng phân rã được lắp ráp vào một khối lượng tới hạn, trong đó khởi phát
một phản ứng dây chuyền và phản ứng đó gia tăng theo tốc độ của hàm mũ, giải thoát một năng
lượng khổng lồ. Quá trình này được thực hiện bằng cách bắn một mẫu vật liệu chưa tới hạn này
vào một mẫu vật liệu chưa tới hạn khác để tạo ra một trạng thái gọi là siêu tới hạn. Khó khăn chủ
yếu trong việc thiết kế tất cả các vũ khí hạt nhân là đảm bảo một phần chủ yếu các nhiêu liệu được
dùng trước khi vũ khí tự phá hủy bản thân nó. Thông thường vũ khí như vậy được gọi là bom
nguyên tử
, còn gọi là bom A.
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu tìm hiểu tư liệu từ sách báo và Nhận nhiệm vụ
internet để trả lời câu hỏi vào tiết học sau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS
Tìm hiểu và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu HS báo cáo kết quả tìm hiểu của Báo cáo sản phẩm mình mình
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của HS khác
Nhận xét và chốt kiến thức
IV. PHỤ LỤC (Nếu có). Hồ sơ dạy học.
1. Phiếu học tập.
2. Phiếu hướng dẫn tiến hành thí nghiệm.
3. Bảng kiểm (dùng để đánh giá kết quả hoạt động của nhóm).