Giáo án Hóa 10 CTST Bài ôn Chương 2 Bảng Tuần hoàn các Nguyên yố Hóa học

Tài liệu củng cố kiến thức về Chương 2 Bảng Tuần hoàn các Nguyên yố Hóa học

ÔN TẬP CHƯƠNG 2 (1 TIT)
I. MC TIÊU
1. Năng lực chung
T ch t hc: Ch động, tích cc tìm hiu hoàn thành các nhim v trong tiết
luyn tp.
Giao tiếp hp tác: Hoạt động nhóm cặp đôi một cách hiu qu theo đúng
yêu cu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia trình bày
báo cáo;
Gii quyết vấn đề và sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm
gii quyết các vấn đề trong bài hc.
2. Năng lực hoá hc
Nhn thc ho hc:
- Nêu được mi liên h gia v trí ca các nguyên t trong BTH vi cu to nguyên
t, tính chất cơ bản ca nguyên t và ngược li.
- T v trí nguyên t trong BTH suy ra: Cu hình e; nh cht hóa học bản; so
sánh tính kim loi, phi kim ca nguyên t đó với các nguyên t lân cn.
- Vn dụng định lut tuần hoàn để so sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện.
3. Phm cht
trách nhim tham gia tích cc hoạt động nhóm cặp đôi phù hợp vi kh
năng của bn thân;
Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá và hc tp.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Phiếu hc tp.
- thăm các thông tin v 6 nguyên t (tên, hiu, cu nh e nguyên t, v trí,
tính cht đặc trưng,…)
2. Hc sinh
- Ôn tp kiến thc v bng tun hoàn.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. KHỞI ĐỘNG
1. Hot đng 1: Tìm đồng đội
a) Mục tiêu: To hng thú cho học sinh trước khi bt đầu tiết học, đồng thi chia
nhóm hoạt động.
b) Nội dung: HS bốc thăm c nội dung ngẫu nhiên giáo viên đã chuẩn bị. Các lá thăm
miêu tả cùng 1 nguyên tố sẽ tạo thành 1 nhóm.
c) Sản phẩm: c nhóm thông tin về nguyên tố.
Na
H
F
O
Ne
Fe
Sodium
Hydrogen
Flourine
Oxygen
Neon
Iron
[Ne]3s
1
1s
1
[He]2s
2
p
5
[He]2s2p
4
[He]2s2p
6
[Ar]3d
6
4s
2
Chu kì 3,
nhóm IA
Chu kì 1,
nhóm IA
nhóm VIIA
nhóm VIA
nhóm VIIIA
Nhóm
VIIIB
Nguyên t
11 proton
Nguyên t
1 proton
Nguyên t
9 proton
Nguyên t
8 proton
Nguyên t
10 proton
Nguyên t
26 proton
Oxide có
tính base
mạnh
Phi kim
thuộc nhóm
IA
Độ âm điện
lớn nhất
Độ âm điện
lớn thứ 2
Nguyên t
10
electron
Nguyên tố d
Kim loại
kiềm
Phổ biến
nhất trong
mặt trời
Phi kim
mạnh nhất
Phổ biến
nhất trong
vỏ trái đất
Khí hiếm
Kim loại
chuyển tiếp
NTK trung
bình 23
NTK trung
bình 1
NTK trung
bình 16
NTK trung
bình 56
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ra các lá thăm (số lá thăm bằng số
học sinh). Qui định:
+ HS thăm hiu nguyên t s làm
nhóm trưởng
+ HS có lá thăm tên nguyên tố là thư kí
+ Nhóm trưởng tìm vị trí tập hợp nhóm, thư
viết biển tên nhóm để các bạn trong
nhóm di chuyển về vị trí của nhóm mình.
HS lắng nghe để nắm được các qui
định.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát HS thc hin nhim v. H
tr khi cn thiết.
- HS bốc thăm.
- Di chuyển về vị trí tập hợp nhóm do
nhóm trưởng chọn.
Bước 3: Kết quả, thảo luận
- GV chiếu bảng thông tin về các nguyên tố.
- kiểm tra, rà soát các thành viên trong
nhóm.
Bước 4: Kết luận
- Nhận t quá trình thực hiện nhiệm vụ của
HS.
- Dẫn dắt vào bài luyện tập.
- nhận xét chéo các nhóm.
B. ÔN TẬP THUYẾT
1/ Ni dung 1: Mi quan h gia v trí nguyên t và cu to nguyên t (10 phút)
a) Mc tiêu:
- Hiểu được mi quan h gia v trí nguyên t và cu to nguyên t ca nguyên t đó.
- Rèn năng giải quyết vấn đề, t học và năng lc s dng ngôn ng: Diễn đạt, trình
bày ý kiến, nhận định ca bn thân.
b) Ni dung:
- HS hoạt động cặp đôi và trả li câu hi 1, 2 phiếu hc tp s 1.
- Tho lun nhóm câu 3.
c) Sn phm: kết qu phiếu hc tp s 1.
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Nguyên t thuc chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết:
- S proton, s electron trong nguyên t?
- S lp electron trong nguyên t?
- S eletron lp ngoài cùng trong nguyên t?
Câu 2: Cu hình electron nguyên t ca mt nguyên t là: [Ar]4s
1
. Hãy cho biết v trí
ca nguyên t đó trong bảng tun hoàn?
Câu 3: Khi biết cu to nguyên t ca mt nguyên t (Cu hình electron ) ta viết đưc
nhng gì v v trí ca nguyên t đó trong BTH và ngược li?
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV phát phiếu học tập số 1.
- Giao nhiệm vụ hoạt động cặp đôi (3 phút)
và hoạt động nhóm (3 phút)
- HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát HS thc hin nhim v. H
tr khi cn thiết.
- HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
số 1, 2
- Tho lun nhóm câu 3
Bước 3: Kết quả, thảo luận
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả.
- Báo cáo kết quả.
- nhận xét chéo các nhóm.
Bước 4: Kết luận
- GV dn dt đ HS t rút ra kết lun.
Biết v trí ca mt nguyên t trong
bng tun hoàn, có th suy ra cu to
ca nguyên t đó và ngược li.
- S th t ca nguyên t S
proton, s electron
- S th t ca chu kì S lp
electron.
- Số thứ tự của nhóm A Số
electron lớp ngoài cùng.
2/ Ni dung 2: Mi quan h gia v trí và tính cht ca nguyên t
a) Mc tiêu:
- HS hiểu được mi quan h gia v trí nguyên t và tính cht ca nó.
- Rèn năng gii quyết vấn đề, t hc năng lực s dng ngôn ng: Diễn đạt, trình
bày ý kiến, nhận định ca bn thân.
b) Ni dung:
- HS hoạt động cá nhân và tr li câu hi PHT s 2
- Tho lun nhóm đ rút ra kết lun chung.
c) Sn phm: kết qu phiếu hc tp s 2.
PHIU HC TP S 2
Hãy hoàn thành bng sau vi các nguyên t chu kì 3
IA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
- Tính KL,PK
- CT oxide cao nht
- CT hydroxide cao nht
- Tính acid hay base
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV phát phiếu học tập số 2.
- Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút)
và thảo luận nhóm (2 phút)
- HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát HS thc hin nhim v. H
tr khi cn thiết.
- HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
số 1, 2
- Tho lun nhóm câu 3
Bước 3: Kết quả, thảo luận
- GV tổ chức cho c nhóm báo o kết
quả.
- Báo cáo kết quả.
- nhận xét chéo các nhóm.
Bước 4: Kết luận
- GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.
- Biết v trí nguyên t trong BTH, có
th suy ra:
+ Tính kim loi, tính phi kim.
+ Hoá tr cao nht công thc oxide
cao nhất và hydroxide tương ứng.
+ Oxide và hyđroxide có tính acid hay
base
3/ Ni dung 3: So sánh tính cht ca mt nguyên t vi các nguyên t lân cn
a) Mc tiêu:
- Biết so sánh tính cht hoá hc ca các nguyên t hoá hc vi nhau.
- Rèn năng gii quyết vấn đề, t hc năng lực s dng ngôn ng: Diễn đạt, trình
bày ý kiến, nhận định ca bn thân.
b) Ni dung:
- HS hoạt động cá nhân và tr li câu hi so sánh tính cht ca các nguyên t lân cn
trong mt chu k và mt nhóm.
c) Sn phm: So sánh tính phi kim
a. P(Z=15) vi Si(Z=14) và S(Z=16)
b. P(Z=15) vi N(Z=7) và As(Z=33)
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút)
- HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát HS thc hin nhim v. H
tr khi cn thiết.
- HS hoạt động cá nhân
Bước 3: Kết quả, thảo luận
- GV chọn ngẫu nhiên 1 HS báo cáo kết
quả.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
Bước 4: Kết luận
- GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.
- Để so sánh tính cht các nguyên t
cn da vào qui lut biến đổi theo
chiều điện tích hạt nhân tăng
+ trong 1 chu kì
+ trong 1 nhóm
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Cng c, khc sâu các kiến thc đã hc trong bài v ý nghĩa của bng tun hoàn các
nguyên t hóa hc.
- Tiếp tc phát triển năng lực: t hc, s dng ngôn ng hóa hc, phát hin gii
quyết vấn đề thông qua môn hc.
b) Nội dung:
- Hoàn thành các câu hi trong phiếu hc tp s 3.
- hot đng này GV cho HS hot đng cá nhân là ch yếu, có th cho HS hot đng
cặp đôi để chia s kết qu gii quyết các câu hi trong phiếu hc tp
- Hot đng chung c lp: GV mi mt s hc sinh trình bày kết qu, các HS khác góp
ý b sung.
c) Sản phẩm:
PHIU HC TP S 3
Luyn tp
Câu 1: Nguyên t R thuc chu kì 3, nhóm IIA. R có cu hình electron phân lp ngoài
cùng là
A. 2s
2
. B. 3s
2
. C. 3p
2
. D. 2p
2.
Câu 2: Ion R
2+
có cu hình eletron lp ngoài cùng là 2s
2
2p
6
. V trí ca R trong bng
tun hoàn là?
A. Chu k 2, nhóm VIIIA. B. Chu k 3, nhóm IIIA.
C. Chu k 2, nhóm VIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 3: Nguyên t X có s electron lp M là 3. Nguyên t X nm ô th my trong
bng tun hoàn?
A. 13. B. 3. C. 15. D. 5.
Câu 4: Hai nguyên t X và Y đng kế tiếp nhau trong mt chu kì có tng s proton là
25. V trí ca X và Y trong bng tun hoàn là:
A. X và Y thuc chu kì 3, X nhóm IIIA, Y nhóm IVA.
B. X và Y thuc chu kì 3, X nhóm IIA, Y nhóm IIIA.
C. X và Y thuc chu kì 3, X nhóm IA, Y nhóm IIA.
D. X và Y thuc chu kì 4, X nhóm IIIA, Y nhóm IVA.
Câu 5: Cho các nguyên t: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy
gm các nguyên t được sp xếp theo chiu gim dn bán kính nguyên t t trái
sang phi là
A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút)
- HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát HS thc hin nhim v. H
- HS hoạt động cá nhân
tr khi cn thiết.
Bước 3: Kết quả, thảo luận
- GV chiếu đáp án, gọi HS ngẫu nhiên trả
lời câu hỏi
(có th dùng phn mềm plickers để kim tra
c lp, hoc kim tra online nếu cơ sở vt
cht cho phép)
- Thảo luận các đáp án đúng
Bước 4: Kết luận
- GV định hướng để HS tự rút ra kết luận
các kiến thức cần ghi nhớ, thể tổng kết
bằng sơ đồ tư duy.
- HS tng kết li các kiến thc cn ghi
nh.
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
a) Mc tiêu: Vn dng được kiến thức đã hc để làm nhng bài tp tng hp.
b) Ni dung:
Câu 1: Mt nguyên t R có tng s các ht là 48.
a) Cho biết tên và xác định v trí ca R trong bng HTTH?
b)Viết CTHH ca oxide cao nht ca R, cho biết tính cht ca hp cht đó?.
Câu 2: Nguyên t ca mt nguyên t X có tng s ht bằng 34. Trong đó số ht
mang đin nhiều hơn số hạt không mang đin là 10.
a) Xác định vị trí của X trong bảng HTTH?
b) b)Viết phản ứng điều chế trực tiếp X?.
Câu 3: Mt nguyên t X thuc nhóm VIB s proton trong nguyên t bng 24. ng
dng quan trng nht ca hiện nay được s dụng để làm cng thép. thành
phn quan trng ca thép không g nhiu hp kim khác. S electron hoá tr ca
nguyên t nguyên t đó là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 4: Nguyên t X được dùng để làm v ph v tinh nhân to hay khí cu nhằm tăng
nhiệt độ nh tính hp th bc x điện t Mt Tri khá tt. Vi tính cht nh
bn hp kim ca nguyên t X được dùng trong ngành công nghip chế to, c th
to ra các chi tiết cho xe ô tô, xe ti, tàu ho, tàu bin c máy bay,... Nguyên t X
có oxide cao nht ng vi công thc R
2
O
3
. X
A. Mg. B. Al. C. Si. D. P.
Câu 5: Mt nguyên t X phát x ra ánh sáng nht khi b phơi ra trước oxygen xut
hiện dưới mt s dng thù hình. cũng là nguyên tố thiết yếu cho các th sng.
S dng quan trng nhất trong thương mại của để sn xuất phân bón. cũng
được s dng rng rãi trong các loi vt liu n, diêm, pháo hoa, thuc tr sâu, kem
đánh răng chất ty ra. Tng s ht cơ bn (proton, neutron, electron) trong nguyên
t nguyên t X 46, biết s hạt mang điện nhiều n số hạt không mang điện 14.
Xác đnh v trí ca nguyên t X trong bng tun hoàn.
Câu 6: Y là hydroxide ca nguyên t M thuc nhóm IA hoc IIA hoc IIIB. Cho 80g
dd 50% ca Y phn ng hết vi dung dch HCl ri cô cạn thu đưc 5,85 gam mui
khan. Xác định Y.
c) Sn phm: Bài trình bày ca HS được ghi vào v.
d) T chc thc hin
- GV giao nhim v cho HS v nhà làm bài tập như mc Ni dung khuyến
khích HS thc hin nhim v. HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo.
| 1/8

Preview text:

ÔN TẬP CHƯƠNG 2 (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu hoàn thành các nhiệm vụ trong tiết luyện tập.
– Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo;
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học.
2. Năng lực hoá học
Nhận thức hoá học:
- Nêu được mối liên hệ giữa vị trí của các nguyên tố trong BTH với cấu tạo nguyên
tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
- Từ vị trí nguyên tố trong BTH suy ra: Cấu hình e; tính chất hóa học cơ bản; so
sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
- Vận dụng định luật tuần hoàn để so sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện. 3. Phẩm chất
– Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân;
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Phiếu học tập.
- Lá thăm các thông tin về 6 nguyên tố (tên, kí hiệu, cấu hình e nguyên tử, vị trí,
tính chất đặc trưng,…) 2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức về bảng tuần hoàn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Tìm đồng đội
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bắt đầu tiết học, đồng thời chia nhóm hoạt động.
b) Nội dung: HS bốc thăm các nội dung ngẫu nhiên giáo viên đã chuẩn bị. Các lá thăm
miêu tả cùng 1 nguyên tố sẽ tạo thành 1 nhóm.
c) Sản phẩm: các nhóm thông tin về nguyên tố. Na H F O Ne Fe Sodium Hydrogen Flourine Oxygen Neon Iron [Ne]3s1 1s1 [He]2s2p5 [He]2s2p4 [He]2s2p6 [Ar]3d64s2 Chu kì 3, Chu kì 1, Nhóm nhóm VIIA nhóm VIA nhóm VIIIA nhóm IA nhóm IA VIIIB Nguyên tử Nguyên tử Nguyên tử Nguyên tử Nguyên tử Nguyên tử có 11 proton có 1 proton có 9 proton
có 8 proton có 10 proton có 26 proton Oxide có Phi kim Nguyên tử
Độ âm điện Độ âm điện tính base thuộc nhóm có 10 Nguyên tố d lớn nhất lớn thứ 2 mạnh IA electron Phổ biến Phổ biến Kim loại Phi kim Kim loại nhất trong nhất trong Khí hiếm kiềm mạnh nhất chuyển tiếp mặt trời vỏ trái đất NTK trung NTK trung NTK trung NTK trung bình  23 bình  1 bình  16 bình  56
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đưa ra các lá thăm (số lá thăm bằng số học sinh). Qui định:
+ HS có lá thăm kí hiệu nguyên tố sẽ làm HS lắng nghe để nắm được các qui nhóm trưởng định.
+ HS có lá thăm tên nguyên tố là thư kí
+ Nhóm trưởng tìm vị trí tập hợp nhóm, thư
kí viết biển tên nhóm để các bạn trong
nhóm di chuyển về vị trí của nhóm mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ - HS bốc thăm. trợ khi cần thiết.
- Di chuyển về vị trí tập hợp nhóm do nhóm trưởng chọn.
Bước 3: Kết quả, thảo luận
- GV chiếu bảng thông tin về các nguyên tố. - kiểm tra, rà soát các thành viên trong nhóm.
Bước 4: Kết luận
- Nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của - nhận xét chéo các nhóm. HS.
- Dẫn dắt vào bài luyện tập.
B. ÔN TẬP LÍ THUYẾT
1/ Nội dung 1: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử (10 phút) a) Mục tiêu:
- Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó.
- Rèn năng giải quyết vấn đề, tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình
bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung:
- HS hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi 1, 2 ở phiếu học tập số 1. - Thảo luận nhóm câu 3.
c) Sản phẩm: kết quả phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Hãy cho biết:
- Số proton, số electron trong nguyên tử?
- Số lớp electron trong nguyên tử?
- Số eletron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?
Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố là: [Ar]4s1. Hãy cho biết vị trí
của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn?
Câu 3: Khi biết cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố (Cấu hình electron ) ta viết được
những gì về vị trí của nguyên tố đó trong BTH và ngược lại?
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV phát phiếu học tập số 1.
- Giao nhiệm vụ hoạt động cặp đôi (3 phút) - HS nhận nhiệm vụ
và hoạt động nhóm (3 phút)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ - HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi trợ khi cần thiết. số 1, 2 - Thảo luận nhóm câu 3
Bước 3: Kết quả, thảo luận
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Báo cáo kết quả. quả.
- nhận xét chéo các nhóm.
Bước 4: Kết luận
- GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.
Biết vị trí của một nguyên tố trong
bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo
của nguyên tố đó và ngược lại.
- Số thứ tự của nguyên tố  Số proton, số electron
- Số thự tự của chu kì  Số lớp electron.
- Số thứ tự của nhóm A  Số electron lớp ngoài cùng.
2/ Nội dung 2: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố a) Mục tiêu:
- HS hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nó.
- Rèn năng giải quyết vấn đề, tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình
bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi ở PHT số 2
- Thảo luận nhóm để rút ra kết luận chung.
c) Sản phẩm: kết quả phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hãy hoàn thành bảng sau với các nguyên tố chu kì 3 IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA - Tính KL,PK - CT oxide cao nhất
- CT hydroxide cao nhất - Tính acid hay base
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV phát phiếu học tập số 2.
- Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút) - HS nhận nhiệm vụ
và thảo luận nhóm (2 phút)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ - HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi trợ khi cần thiết. số 1, 2 - Thảo luận nhóm câu 3
Bước 3: Kết quả, thảo luận
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Báo cáo kết quả. quả.
- nhận xét chéo các nhóm.
Bước 4: Kết luận
- GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.
- Biết vị trí nguyên tố trong BTH, có thể suy ra:
+ Tính kim loại, tính phi kim.
+ Hoá trị cao nhất  công thức oxide
cao nhất và hydroxide tương ứng.
+ Oxide và hyđroxide có tính acid hay base
3/ Nội dung 3: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận a) Mục tiêu:
- Biết so sánh tính chất hoá học của các nguyên tố hoá học với nhau.
- Rèn năng giải quyết vấn đề, tự học và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình
bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi so sánh tính chất của các nguyên tố lân cận
trong một chu kỳ và một nhóm.
c) Sản phẩm: So sánh tính phi kim
a. P(Z=15) với Si(Z=14) và S(Z=16)
b. P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút) - HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ - HS hoạt động cá nhân trợ khi cần thiết.
Bước 3: Kết quả, thảo luận
- GV chọn ngẫu nhiên 1 HS báo cáo kết - Nhận xét câu trả lời của bạn quả. Bước 4: Kết luận
- GV dẫn dắt để HS tự rút ra kết luận.
- Để so sánh tính chất các nguyên tố
cần dựa vào qui luật biến đổi theo
chiều điện tích hạt nhân tăng + trong 1 chu kì + trong 1 nhóm
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải
quyết vấn đề thông qua môn học. b) Nội dung:
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 3.
- Ở hoạt động này GV cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, có thể cho HS hoạt động
cặp đôi để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi trong phiếu học tập
- Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số học sinh trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. c) Sản phẩm:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Luyện tập
Câu 1: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IIA. R có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là A. 2s2. B. 3s2. C. 3p2. D. 2p2.
Câu 2: Ion R2+ có cấu hình eletron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là?
A. Chu kỳ 2, nhóm VIIIA.
B. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
C. Chu kỳ 2, nhóm VIA.
D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 3: Nguyên tố X có số electron ở lớp M là 3. Nguyên tố X nằm ở ô thứ mấy trong bảng tuần hoàn? A. 13. B. 3. C. 15. D. 5.
Câu 4: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton là
25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:
A. X và Y thuộc chu kì 3, X nhóm IIIA, Y nhóm IVA.
B. X và Y thuộc chu kì 3, X nhóm IIA, Y nhóm IIIA.
C. X và Y thuộc chu kì 3, X nhóm IA, Y nhóm IIA.
D. X và Y thuộc chu kì 4, X nhóm IIIA, Y nhóm IVA.
Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy
gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Giao nhiệm vụ hoạt động cá nhân (5 phút) - HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Hỗ - HS hoạt động cá nhân trợ khi cần thiết.
Bước 3: Kết quả, thảo luận
- GV chiếu đáp án, gọi HS ngẫu nhiên trả - Thảo luận các đáp án đúng lời câu hỏi
(có thể dùng phần mềm plickers để kiểm tra
cả lớp, hoặc kiểm tra online nếu cơ sở vật chất cho phép)
Bước 4: Kết luận
- GV định hướng để HS tự rút ra kết luận - HS tổng kết lại các kiến thức cần ghi
các kiến thức cần ghi nhớ, có thể tổng kết nhớ. bằng sơ đồ tư duy.
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để làm những bài tập tổng hợp. b) Nội dung:
Câu 1: Một nguyên tử R có tổng số các hạt là 48.
a) Cho biết tên và xác định vị trí của R trong bảng HTTH?
b)Viết CTHH của oxide cao nhất của R, cho biết tính chất của hợp chất đó?.
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt bằng 34. Trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a) Xác định vị trí của X trong bảng HTTH?
b) b)Viết phản ứng điều chế trực tiếp X?.
Câu 3: Một nguyên tố X thuộc nhóm VIB có số proton trong nguyên tử bằng 24. ứng
dụng quan trọng nhất của nó hiện nay là được sử dụng để làm cứng thép. Nó là thành
phẩn quan trọng của thép không gỉ và nhiều hợp kim khác. Số electron hoá trị của
nguyên tử nguyên tố đó là A. 6. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 4: Nguyên tố X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng
nhiệt độ nhờ nó có tính hấp thụ bức xạ điện từ Mặt Trời khá tốt. Với tính chất nhẹ và
bền hợp kim của nguyên tố X được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là
tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hoả, tàu biển và cả máy bay,... Nguyên tố X
có oxide cao nhất ứng với công thức R2O3. X là A. Mg. B. Al. C. Si. D. P.
Câu 5: Một nguyên tố X phát xạ ra ánh sáng nhạt khi bị phơi ra trước oxygen và xuất
hiện dưới một số dạng thù hình. Nó cũng là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống.
Sử dụng quan trọng nhất trong thương mại của nó là để sản xuất phân bón. Nó cũng
được sử dụng rộng rãi trong các loại vật liệu nổ, diêm, pháo hoa, thuốc trừ sâu, kem
đánh răng và chất tẩy rửa. Tổng số hạt cơ bản (proton, neutron, electron) trong nguyên
tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
Câu 6: Y là hydroxide của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIB. Cho 80g
dd 50% của Y phản ứng hết với dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y.
c) Sản phẩm: Bài trình bày của HS được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm bài tập như mục Nội dung và khuyến
khích HS thực hiện nhiệm vụ. HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo.