Câu 72: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H
2
SO
4
(đặc, nóng) ⎯⎯→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O. Số chất X có
thể thực hiện phản ứng trên là.
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 73: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
tác dụng vừa đủ với dung dịch H
2
SO
4
loãng
dư thu được được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 55,2 gam muối khan. Nếu cho dung
dịch B tác dụng với Cl
2
vừa đủ thì được 58,75 gam muối. Giá trị của m là
A. 39,2 gam. B. 46,4 gam. C. 23,2 gam. D. 15,2
gam.
Câu 74: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối
cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch H
2
SO
4
loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48
lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 31 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.
Mức độ vận dụng cao.
Câu 75: Hòa tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), sau
phản ứng thu được 25,76 lit H
2
(đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung
dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được 27,44 lít SO
2
là sản phẩm khử duy nhát (đktc). Phần trăm
theo khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là
A. 17,04 %. B. 24,06 %. C. 23,14 %. D. 36,24 %.
Câu 76: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS
2
và 0,003 mol FeS vào H
2
SO
4
đặc, nóng dư
thu được khí G. Hấp thụ G bằng một lượng vừa đủ dd KMnO
4
0,005M thu được V lít dd Y
không màu. Giá trị của V là
A. 2,85 lít. B. 5,7 lít. C. 2,28 lít. D. 5,8 lít.
Câu 77: Đem nung hỗn hợp G, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời
gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp H, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem
hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng ddH
2
SO
4
đậm đặc thu được 0,3 mol SO
2
. Trị số của x là
A. 0,6 mol. B. 0,4 mol. C. 0,5 mol. D. 0,7 mol.
Câu 78: Cho 6,76 gam Oleum H
2
SO
4
.nSO
3
vào nước thành 200ml dung dịch. Lấy 10 ml dung dịch này
trung hoà vừa đủ với 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của n là.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,1
gam H
2
. Hoà tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thì thể tích khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất) thu được đktc là
A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,896 lít.
Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS
2
và cho toàn bộ lượng SO
2
vào 2 lít dung dịch Ba(OH)
2
0,125M. Khối lượng muối tạo thành là.
A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D. 58,35 gam.
Câu 81: Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được 10,08 lít khí SO
2
( sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Đem
cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 59,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D. 53,1
gam.
Câu 82: Đốt cháy 2,24 gam bột sắt trong oxi thu được 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
.
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được thể tích khí SO
2
(sản
phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu
được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch H
2
SO
4
1M. Tính thể
tích dung dịch H
2
SO
4
cần dùng.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.