Giáo án hóa học 9 học kỳ 1 Công văn 5512

Tổng hợp giao-an-hoa-hoc-9-hoc-ky-1-cong-van-5512 giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.
.

Trang 1
Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2020
Tiết: 1 Ngày dạy: .. /…./2020
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập nhớ lại một số kiến thức hóa học bản đã học lớp 8 vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bn thân phát trin các phm cht tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp (1’)
2.Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tchức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Trang 2
-GV: Trong chương trình hóa học lớp
8 có những kiến thức vô cùng quan
trọng .Vậy, hôm nay cô và các em
cùng ôn lại các kiến thức đó để vận
dụng và học trong chương trình lớp 9
này nhé.
-HS: chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS nêu
các khái niệm oxit,
axit, bazơ, muối. Công
thức chung của các
hợp chất đó. Phát biểu
qui tắc hóa trị?
- GV: Lưu ý HS cần
phải ghi nhớ các kiến
thức :
+ Thuộc kí hiệu các
nguyên tố, công thức
các gốc axit, hóa trị
của các nguyên tố và
các gốc.
+ Thuộc các khái
niệm oxit, axit, bazơ,
muối.
- HS: Trả lời câu hỏi
GV đặt ra.
- HS: Lắng nghe, ghi
bài.
b
y
a
x
BA
ybxa ..
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyn tp, vn dng
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: Yêu cầu HS
nhắc lại các bước xác
- HS: Trả lời
31641214
34
NONH
M
Trang 3
định thành phần phần
trăm các nguyên tố có
trong hợp chất.
- GV: Gọi 3 HS lên
bảng làm bài tập
sau,yêu cầu các HS
còn lại làm bài vào vở.
?Tính thành phần
phần trăm các
nguyên tố có trong
hợp chất NH
4
NO
3
- GV: Nhận xét, đánh
giá.
- GV: Hướng dẫn cho
học sinh làm bài tập:
?Hoàn thành PTHH
a. Na
2
O +H
2
O
K
2
O +H
2
O
b. SO
2
+H
2
O
c. SO
3
+H
2
O
d. NaOH + HCl
e. Al(OH)
3
+H
2
SO
4
- Chỉ ra chất ở a,b,c
thuộc loại hợp chất
nào? Nguyên nhân dẫn
đến sự khác nhau về
loại hợp chất của các
chất sản phẩm ở a và
b?
- Gọi tên các chất sản
phẩm
? Viết CTHH của
những muối có tên
gọi dưới đây:
Đồng (II)clorua, Kẽm
sun fat, Sắt (III) sun
fat, Magiê hidro
cacbocat
,
Canxi
photphat,
Natri hidro
- HS: Làm bài tập
- HS: Lắng nghe và
làm theo hướng dẫn.
Lập phương trình hoá
học của các sơ đ
phản ứng, trả lời câu
hỏi.
- HS: lên bảng làm
80 (g)
%60%100
80
48
%
%5%100
80
4
%
%35%100
80
28
%
O
H
N
a. Na
2
O +H
2
O
2NaOH
K
2
O +H
2
O
2 KOH
Sản phẩm thuộc loại bazơ
NaOH: natri hidroxit
KOH: kali hidroxit
b. SO
2
+H
2
O
H
2
SO
3
SO
3
+H
2
O
H
2
SO
4
Sản phẩm thuộc loại axit
H
2
SO
3
: axit sunfurơ
H
2
SO
4
: axit sunfuric
c. NaOH +HCl
NaCl + H
2
O
2Al(OH)
3
+ 3
H
2
SO
4
6H
2
O + Al
2
(SO
4
)
3
Sản phẩm thuộc loại muối
NaCl:natriclorua
Al
2
(SO
4
)
3
: nhôm sunfat
Đồng (II)clorua : CuCl
2
Kẽm sun fat : ZnSO
4
Sắt III sun fat : Fe
2
(SO
4
)
3
Magiê hidro cacbocat:
MgHCO
3
Canxi photphat: Ca
3
(PO
4
)
2
Natri hidro phot phat:
Trang 4
phot phat
NaHPO
4
Natri đihidro photphat:
NaH
2
PO
4
4. ng dn t hc nhà
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau:
Đốt 32 gam khí mêtan CH
4
trong không khí thu được khí CO
2
và hơi nước.
a. Tính khối lượng khí CO
2
thu được
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l
Tuần: 1 Ngày soạn: 12/09/2020
Tiết: 2 Ngày dạy: .. /…./2020
Trang 5
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập nhớ lại một số kiến thức hóa học bản đã học lớp 8 vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bn thân phát trin các phm cht tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1.Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (1’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: hôm nay cô và các em tiếp
tục ôn lại các kiến thức lớp 8 để
vận dụng và học trong chương
trình lớp 9 này nhé.
-HS: chú ý lắng nghe
Trang 6
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi ch giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Tổ chức thảo luận
nhóm: Yêu cầu các nhóm
hệ thống lại các công thức
thường dùng làm bài tập.
- GV: Yêu cầu đại diện
nhóm trình bày trên bảng.
- GV: Nhận xét, chốt kiến
thức.
- HS: Thảo luận
nhóm và ghi các
công thức ra giấy.
- HS: Các công thức
thường dùng.
Các công thức:
n
m
MMnm
M
m
n .
4,22.
4,22
khí
nV
V
n
29
;
//
A
kkA
B
A
BA
M
d
M
M
d
VCn
C
n
V
V
n
C
M
M
M
.
%100%
dd
ct
m
m
C
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyn tp, vn dng
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: Hướng dẫn cho học
sinh làm bài tập:
BT1:Hòa tan 28g Fe bằng
dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích HCl cần
dùng.
b. Tính nồng độ mol của
dung dịch thu được sau
phản ứng (coi thể tích
dung dịch thu được sau
phản ứng không thay đổi
đáng kể so với thể tích
HCl)
BT1:
22
2 HFeClHClFe
mol5,0
mol1
mol5,0
mol5,0
moln
Fe
5,0
56
28
Theo phương trình:
molnn
FeHCl
15,02.2
+ Thể tích dung dịch HCl
cần dùng là :
C
M
= n/V => V = n / C
M
= 1/2 = 0,5 (l)
+ Nồng độ của dung dịch
sau phản ứng:
Trang 7
Gọi học sinh trình phân
tích đề và trình bày cách
làm.
GV chốt kiến thức: Làm
theo các bước:
+ Tính số mol của Fe.
+ Dựa vào PTHH để tìm
số mol của chất cần tìm.
+ Tính thể tích, nồng độ
dung dịch.
- GV chốt kiến thức.
BT 2:
a) Công thức tính nồng độ
phần trăm của dung dịch là
gì?
b) Nếu hòa tan 25gam
NaCl vào 75gam nước.
Tính nồng độ phần trăm
của dung dịch thu được.
- Gọi học sinh trình phân
tích đề và trình bày cách
làm. Gọi HS lên bảng làm
bài.
- GV chốt kiến thức
BT 3:
Trộn 2 lít dung dịch rượu
êtylic có nồng độ 1M, vào
3 lít dung dịch rượu êtylíc
có nồng độ 2M. Tính nồng
độ mol của dung dịch rượu
êtylíc sau khi pha trộn.
- Gọi học sinh trình phân
tích đề và trình bày cách
làm. Gọi HS lên bảng làm
bài.
- GV chốt kiến thức.
- GV:hướng dẫn hs và yêu
- HS: Lắng nghe và
làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và
làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và
làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
M
V
n
C
lVV
moln
FeCl
M
HClFeCl
Fe
1
5,0
5,0
)(5,0
5,0n
2
2
2
FeCl
BT 2:
a) Nồng độ phần trăm của
dung dịch cho ta biết số
gam chất tan có trong
100gam dung dịch.
b)
Ta có: m
dd
= m
ct
+ m
dm
= 25 + 75 = 100 (gam)
-Áp dụng công thức :
C% =
m
ct x 100%/
m
dd
= (25x 100%):100 = 25%
-Vậy nồng độ phần trăm
của dung dịch thu được là
25%.
BT 3
Ap dụng công thức
*n
1
= C
M(1)
x V
1
= 1 x 2 = 2 (mol)
*n
2
= C
M(2)
x V
2
= 2 x 3 = 6 (mol)
*n
mới
= n
1
+ n
2
= 2 + 6 = 8 (mol)
V
( mới )
= V
1
+ V
2
= 5 ( lít )
*C
M ( mới )
= 8: 5= 1,6 (M).
-Vậy nồng độ mol của
dung dịch rượu êtylic sau
khi pha trộn là 1,6( M ).
BT4: * Tính tổng:
- Khối lượng chất tan
Trang 8
cầu hs lên bảng trình bày
BT 4:
Từ muối CuSO
4
, nước cất
và những dụng cụ cần
thiết, tính tổng giới thiệu
cách pha chế 200gam
dung dịch CuSO
4
15%.
- HS: Lắng nghe và
làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
CuSO
4
l:
m
CuSO
4
= 15 x 200 / 100
= 30 (gam)
- Khối lượng dung mơi l:
200 30 170 (gam) nước.
* Cách pha chế: Cân lấy
30 gam CuSO
4
cho vo cốc
dung tích 250 ml. Sau
đó đong lấy 170ml nước
cất rồi đổ dần vo cốc
khuấy nhẹ đều cho tan hết.
Ta được 300ml dung dịch
CuSO
4
15%.
4. ng dn t hc nhà
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.
- Chuẩn bị chủ đề Oxit
Tiết 1: “ Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit” .
Tuần: 2,3 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 3,4,5 Ngày dạy: .. /…./2020
CHỦ ĐỀ: OXIT
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối
thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
KT1: Tính chất hóa học của oxit.
Khái quát về sự phân loại oxit.
Trang 9
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Học sinh trình bày được:
- nh chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ c dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit c dụng được vi ớc, dung dịch ba, oxit bazơ.
- Sự pn loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và
oxit trung nh.
- nh chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxxit.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt triển các phẩm cht tt đẹp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 Giáo viên:
- Hoá chất: CuO, HCl, máy tính, ti vi, CaO, dd HCl, dd H
2
SO
4
loãng,
CaCO
3
, dd Ca(OH)
2
, Na
2
SO
3
, H
2
SO
4
loãng, S, Ca(OH)
2
.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
- Tranh ảnh lò lung vôi trong công nghiệp và thủ công.
- Dụng cụ: Giá ng nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút.
2. Học sinh:
Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (2’)
Tiết 2
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT2: Một số oxit quan trọng.
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 10
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV: chiếu 1 số hình ảnh về oxit axit, oxit bazơ
(SO
2
, CaO, Fe
3
O
4
)
- GV: Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã được
làm quen khái niệm về oxit. Vậy, oxit là gì? Oxit có
những tính chất hoá học nào? Chúng được chia
thành mấy loại?
- HS: quan sát
- HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của oxit
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Những tính chất hoá học chung của oxit và viết được PTHH
tương ứng cho mỗi tính chất.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Thông báo : BaO phản
ứng với nước tạo thành dung
dịch bari hidroxit.
- GV: Yêu cầu 1 HS viết
PTHH?
- GV: Yêu cầu 3HS viết PTHH
của: K
2
O, Na
2
O, CaO với nước
.
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện
thí nghiệm: CuO + HCl
Yêu cầu HS quan sát màu sắc
Viết PTHH ?
- GV: Tương tự,yêu cầu HS
viết PTPƯ khi cho Al
2
O
3
tác
dụng với dung dịch H
2
SO
4
- HS : Lắng nghe ghi
nhớ.
- HS: Viết PTHH.
- HS: Viết các PTHH
lên bảng.
- HS: Thực hiện thí
nghiệm, nêu hiện tượng:
CuO tan
dd màu
xanh lam.
CuO + 2HCl
CuCl
2
+ H
2
-HS: Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
- HS: Dựa vào kiến thức
I. TÍNH CHẤT
HÓA HỌC CỦA
OXIT
1. Oxit bazơ:
a. Tác dụng với
nước
dd bazơ
BaO + H
2
O
Ba(OH)
2
.
Na
2
O + H
2
O
2NaOH .
b. Tác dụng với
axit
muối +
nước
CuO + 2HCl
CuCl
2
+ H
2
O
Trang 11
- GV: Yêu cầu HS chốt lại các
TCHH của oxit bazơ?
-GV: Thông báo:Khi cho P
2
O
5
tác dụng với H
2
O
hiện
tượng gì ?
- GV: Yêu cầu 3HS viết PTPƯ
khi cho SO
2
, SO
3
, N
2
O
5
+ H
2
O?
- GV: Yêu cầu 2 HS viết PTPƯ
khi cho SO
2
tác dụng với dung
dịch NaOH P
2
O
5
tác dụng
với dung dịch KOH .
- GV hỏi: Ngoài ra oxit axit
còn TCHH nào khác kết
luận?
vừa học trả lời.
- HS: Tạo thành dung
dịch axit làm giấy quỳ
tím hoá đỏ .
- HS: Lên bảng viết
PTHH.
- HS: Lên bảng viết
PTHH:
SO
2
+2NaOH
Na
2
SO
3
+ H
2
O
P
2
O
5
+6KOH
2K
3
PO
4
+3H
2
O
-HS: Tác dụng với oxit
bazơ kết luận v
TCHH của oxit axit.
Al
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
c. Tác dụng với
oxit axit
muối .
CaO + CO
2
CaCO
3
2. Oxit axit
a.Tác dụng với
nước
dd axit .
P
2
O
5
+3H
2
O
2H
3
PO
4
b. Tác dụng với
bazơ
muối +
nước
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
c. Tác dụng với
oxit bazơ
muối
BaO + SO
2
BaSO
3
Hoạt động 2.2 Khái quát về sự phân loại oxit
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: phân loại oxit
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Dựa vào TCHH trên
oxit được chia làm mấy loại ?
- GV: Từ kiến thức lớp 8, yêu
cầu HS nhắc lại :
Oxit bazơ là gì ?
Oxit axit là gì ?
-GV: Giới thiệu oxit lưỡng
tính, oxit trung tính .
- HS: Có 2 loại :
Oxit axit và oxit bazơ .
- HS: Trình bày khái
niệm oxit axit, oxit
bazơ.
-HS: Nghe ghi vào
vở.
II. KHÁI QUÁT
VỀ SỰ PHÂN
LOẠI OXIT
1. Oxit bazơ
(K
2
O, CuO,
Fe
2
O
3...
)
2. Oxit axit
(SO
3
, P
2
O
5
…)
3. Oxit lưỡng
tính
(Al
2
O
3
, ZnO )
Trang 12
4. Oxit trung tính
(CO, NO )
Hoạt động 2.3 Một số oxit quan trọng
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: nh cht, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxit
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS quan sát
mẫu CaO nêu ra các tính
chất vật lý?
- GV yêu cầu nêu tính chất hóa
học của Oxit bazơ?
- GV giới thiệu CaO thành
phần có nguyên tố kim loại liên
kết với nguyên tố oxi vậy CaO
thuộc loại oxit nào?
- GV “Vì vậy CaO mang đầy
đủ tính chất hóa học của một
oxit bazơ”
- GV yêu cầu HS vnhà tự học
phần tính chất hóa học
PTHH minh hoạ.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK liên hệ thực tế để nêu
các ứng dụng của CaO?
- GV: Kết luận và bổ sung.
- HS: Quan sát mẫu vật,
từ đó nêu tính chất vật
lý của CaO.
-Hs trả lời
-HS CaO là oxit bazơ
-HS: Theo dõi thông tin
SGK , liên hệ thực tế
nêu các ứng dụng của
CaO
-HS: Nghe và ghi vở
A.Canxioxit
(CaO)
I. TÍNH CHẤT
1.Tính chất vật lí:
- chất rắn, màu
trắng nóng chảy
nhiệt độ là 2585
o
C.
2. nh chất hoá
học (hướng dẫn
học sinh tự học)
II. CANXI OXIT
NHỮNG NG
DỤNG GÌ?
(SGK)
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng
khí SO
2
, ngửi khí (đúng nguyên
tắc).
Hãy nêu trạng thái, màu sắc,
mùi của khí SO
2
?
-HS: quan sát, ngửi khí,
trả lời:
SO
2
chất khí không
màu, mùi sốc.
B.LƯU HUỲNH
ĐIOXIT
I.TÍNH CHẤT
CỦA LƯU
HUỲNH ĐIOXIT
Trang 13
- GV: Yêu cầu HS xác định t
khối của khí SO
2
đối với
không khí
kết luận gì ?
- GV thông báo: SO
2
độc gây
ho, viêm đường hấp, mùi
hắc.
SO
2
thành phần nguyên tố
phi kim liên kết với nguyên tố
oxi vậy SO
2
thuộc loại oxit
nào?
- GV: “Vì vậy SO
2
mang đầy
đủ tính chất hóa học của một
oxit axit
- GV yêu cầu HS vnhà tự học
phần tính chất hóa học
PTHH minh hoạ.
- GV hỏi: Qua phần TCHH hãy
cho biết nguyên liệu để điều
chế SO
2
trong phòng thí
nghiệm?
- GV : Giới thiệu thêm: muối
sunfít và dd HCl.
- GV hỏi: Cách thu khí SO
2
như thế nào ? tại sao ? trong
các cách sau:
a. Đẩy nước.
b. Đẩy không khí (úp bình thu).
c.Đẩy không khí (ngửa bình
thu).
-GV: Giới thiệu thêm cách điều
chế SO
2
trong phòng thí
nghiệm bằng cách cho H
2
SO
4
đặc nóng tác dụng với Cu.
-GV: Giới thiệu cách SX SO
2
trong công nghiệp.
-HS: Nặng hơn không
khí
2
/
64
1
29
SO kk
d 
- HS:Lắng nghe, ghi
nhớ.
-HS: SO
2
là oxit axit
- HS: Suy nghĩ trả lời:
Na
2
SO
3
, H
2
SO
4
loãng.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Đẩy không khí, để
ngửa bình do SO
2
nặng
hơn không khí do
SO
2
tác dụng được với
nước .
- HS: Chú ý lắng nghe.
Viết PTPƯ .
(SO
2
) :
1.Tính chất vật lí :
- Chất khí, không
màu mùi hắc,
độc.
- Nặng hơn không
khí.
2.Tính chất hoá
học: (hướng dẫn
học sinh tự học)
II. Ứng dụng:
- Sản xuất H
2
SO
4
- Tẩy trắng bột gỗ
trong công nghiệp
giấy.
- Diệt nấm mốc.
III. Điều chế :
1.Trong phòng thí
nghiệm
- Nguyên liệu muối
sunfít, dd HCl,
H
2
SO
4
loãng .
Na
2
SO
3
+ 2HCl
2NaCl+H
2
O + SO
2
Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+H
2
O+ SO
2
2.Trong công
nghiệp :
- Đốt lưu huỳnh
trong không khí.
S + O
2
o
t

SO
2
- Đốt quặng pirit
(FeS
2
)
4FeS
2
+11O
2
o
t

2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
.
Trang 14
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy trình chiếu)
- GV gọi học sinh đọc đề bài các bài tập luyện tập:
- Bài tập1: Cho các oxit sau: K
2
O, Fe
2
O
3,
SO
3
, P
2
O
5
.
a. Em hãy gọi tên, phân loại các oxit trên .
b. Trong các oxit trên, chất nào tác dụng với nước,
dd HCl, dd KOH. Viết các PTPƯ xảy ra?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4, 6 SGK/6.
Bài tập 3 : Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)
2
CaCO
3
CaO CaCl
2
Ca(NO
3
)
2
CaCO
3
Bài tập 4: Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
CaCO
3
CaO CaSO
3
S K
2
SO
3
Bài tập 5: Hoàn thành các phản ứng sau :
SO
2
+ Ca(OH)
2
SO
2
+ Na
2
O →
Bài tập 6: Cho 2,24 lit khí SO
2
tác dụng vừa đủ với
V(lit) dung dịch Ca(OH)
2
1M chỉ tạo ra muối trung
hoà. Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành.
- GV gọi HS lên bảng làm bài, gọi học sinh khác
nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng.
- Học sinh khác nhận
xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vận dụng
kiến thức giải quyết nhiệm vụ học tập cũng như cuộc sống.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
- GV: Đặt vấn đề: tại sao vôi sống dạng bột
để ngoài không khí thì bị vón cục?
- HS: Do phản ứng được với
CO
2
trong không khí tạo thành
muối canxi cacbonat không tan.
Trang 15
- GV: Nếu em để 1 cốc nước vôi trong trong
không khí 1 thời gian có hiện tượng gì?
- HS: Vôi trong 1 lớp màng
mỏng màu trắng ở trên bề mặt .
-GV: Tại sao trên bề mặt các hố tôi vôi ngập
nước thường một lớp váng trắng (tại sao
cốc nước vôi trong để lâu trong phòng thí
nghiệm thường có một lớp váng trắng)
- GV: SO
2
chất gây ô nhiễm không khí,
một trong những nguyên nhân gây mưa axit,
ăn mòn các công trình xây dựng, hãy viết các
PTPƯ giải thích quá trình trên.
- Tại sao SO
2
được dùng tẩy trắng bột giấy?
- Tại sao vôi sống để lâu trong không khí bị
kém chất lượng?
- Tại sao người ta đốt S diệt chuột những
nhà kho kín?
- HS: Trên bề mặt các hố tôi vôi
ngập nước thường một lớp
váng trắng (cốc nước vôi trong
để lâu trong phòng thí nghiệm
thường một lớp váng trắng)
do:
- HS phát biểu:
2SO
2
+ O
2
,
o
xt t

2SO
3
SO
3
+ H
2
O
→H
2
SO
4
Các công trình xây dựng chứa
sắt và đá vôi:
H
2
SO
4
+ Fe →FeSO
4
+ H
2
H
2
SO
4
+CaCO
3
CaSO
4
+CO
2
+H
2
O
- SO
2
tác dụng với c chất hữu
cơ có màu tạo ra các chất không
màu nên tẩy trắng được bột
giấy.
- Do CaO phản ứng với CO
2
trong không khí, phản ứng với
hơi nước… vậy khi bảo quản
phải cho vào thùng kín hoặc túi
nilon buộc kín tránh tiếp xúc
với không khí.
Đốt S tạo ra khí SO
2
là khí độc gây viêm đường hô
hấp, sưng phổi
Trang 16
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài, làm bài tâp 1, 2, 3, 5 (SGK/6). Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 / SGK)
và xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit
Tuần: 3,4 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 6,7,8 Ngày dạy: .. /…./2020
CHỦ ĐỀ: AXIT
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối
thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Trang 17
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS trình bày được:
- Tính chất hóa học của axit: c dụng với quỳ tím, với bazơ , oxit bazơ
và kim loại, muối.
- Ứng dụng H
2
SO
4
và phương pháp sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp.
- Tính chất H
2
SO
4
đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước).
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- Hoá chất: dd HCl, H
2
SO
4
loãng, H
2
SO
4 đặc
, Cu, Zn, dd CuSO
4
, dd NaOH,
quỳ tím, Fe
2
O
3
, đường saccarozơ.
- Thiết bị: Tivi (máy chiếu).
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút.
2. Học sinh:
Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm, ôn lại định nghĩa về
axit.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Tính chất hóa học của oxit axit
Tiết 2
KT2: Một số oxit quan trọng
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 18
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (2’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi
- HS1: Nêu tính chất hóa học của SO
2
? Viết PTHH
minh họa?
- HS2: Nêu định nghĩa axit? Công thức chung của
axit?
Gọi HS lên bảng, gọi HS khác nhận xét, bổ sung,
GV chốt kiến thức, cho điểm.
- GV chiếu 1 số hình ảnh các ứng dụng vaxit HCl,
H
2
SO
4
GV đặt vấn đề: “Chúng ta đã trình bày được
tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. Vậy axit
những tính chất hóa học nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay”
- HS lên bảng.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS: quan sát.
- HS: Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của oxit
a. Mục tiêu:
HS trình bày được:
- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và
kim loại, viết được PTPƯ minh hoạ.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CỦA AXIT
- GV: Làm thí nghiệm: Nhỏ
axit HCl lên quỳ tím. Yêu cầu
- HS: Quỳ tím hóa
đỏ
I. Tính chất hóa học của
axit
1. Axit làm đổi màu chất
chỉ chất chỉ thị.
Trang 19
HS quan sát, nhận xét hiện
tượng.
- GV: Thông báo quỳ tím
chất chỉ thị màu để nhận biết
dung dịch axit.
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm
2:
+ Ống nghiệm 1: Zn + dd HCl
+ Ống nghiệm 2: Cu + dd
HCl
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
khi cho H
2
SO
4
tác dụng với
Al và Fe.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết
luận về tính chất trên của axit.
- GV thông báo: Kim loại
(Cu, Ag, Au) không tác dụng
với dung dịch axit.
- GV lưu ý: dung dịch HNO
3
,
H
2
SO
4
đặc tác dụng với nhiều
kim loại nhưng không giải
phóng H
2
.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm
3:
+Ống nghiệm 1:
Cu(OH)
2
+ H
2
SO
4
+Ống nghiệm 2:
NaOH + phenolphtalein +
H
2
SO
4
Quan sát hiện tượng xảy ra ?
- HS: Lắng nghe và
ghi nhớ.
- HS:
+ Ống nghiệm 1: có
khí thoát ra, mảnh
kẽm tan dần.
+ Ống nghiệm 2:
Không có hiện
tượng .
-HS: Lên bảng viết
PTHH
- HS: Dựa vào thí
nghiệm nêu kết
luận.
- HS: Lắng nghe và
ghi nhớ.
- HS: Chú ý lắng
nghe và ghi nhớ.
- HS: Quan sát và
nêu hiện tượng xảy
ra:
+ ON 1: Kết tủa
màu xanh tan trong
axit.
+ ON2: Dung dịch
có màu hồng bị mất
- Dung dịch axit làm quỳ
tím hóa đỏ.
Tính chất này dùng để
nhận biết axit.
2. Tác dụng với kim
loại
- Thí nghiệm:
+ Cách tiến hành.
+ Hiện tượng:
- Kẽm bị hòa tan và có
khí không màu thoát ra.
- Ống chứa Cu không có
hiện tượng gì.
+ PTHH.
Zn
+ 2HCl ZnCl
2
+ H
2
- Kết luận:
Dung dịch axit tác dụng
nhiều kim loại tạo muối
và giải phóng H
2
.
* Lưu ý: A xit H
2
SO
4 đặc
,
HNO
3
tác dụng được với
nhiều kim loại, nhưng
không giải phóng H
2
.
3. Tác dụng với bazơ
2NaOH+H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
- Kết luận:
- A xit tác dụng với ba zơ
tạo muối và nước
- Phản ứng giữa axit với
bazơ gọi là phản ứng
trung hòa.
4. A xit tác dụng với oxit
ba zơ
- Phương trình hóa học.
Fe
2
O
3
+ 6HCl -> 2FeCl
3
+
Trang 20
- GV đặt câu hỏi:
1. Tại sao chất rắn tan ra?
2. Tại sao dung dịch NaOH +
phenolphtalein màu hồng
khi cho H
2
SO
4
vào lại không
còn màu nữa ?
- GV hỏi: Axit còn tính chất
hoá học nào mà em đã biết ?
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
xảy ra.
- GV: Giới thiệu tính chất
axit tác dụng với muối “Axit
tác dụng với muối, tính chất
này chúng ta sẽ học ở bài tính
chất hoá học của muối.
II. AXIT MẠNH VÀ
AXITYẾU
- GV thông báo: Dựa vào
TCHH, axit được chia thành 2
loại chính .
-GV lưu ý: H
2
S thường tồn
tại ở thể khí còn H
2
SO
3
H
2
CO
3
thì thường phân huỷ
dạng H
2
O, CO
2
, SO
2
.
màu hồng khi cho
axit vào.
- HS:
1. Vì tác dụng với
H
2
SO
4
sinh ra chất
mới.
2. NaOH phản ứng
với H
2
SO
4
sinh ra
chất mới.
- HS: Tác dụng với
oxit bazơ.
- HS: Viết PTHH và
ghi vở.
-HS: Nghe và ghi
vở.
- HS: Chú ý lắng
nghe, ghi vở .
- HS: lắng nghe, ghi
nhớ.
- HS: Chú ý lắng
nghe, ghi vở .
3H
2
O
(
A xit t/d với o xit ba zơ
tạo muối và nước.
5. Tác dụng với muối:(
Học sau)
II. A xit mạnh và a xit
yếu:
- Cơ sở phân loại:
+ Dựa vào tính chất hóa
học.
+ Phân loại:
* Axit mạnh: HNO
3
, HCl,
H
2
SO
4
*Axit yếu: H
2
CO
3
, H
2
S,
H
2
SO
3
Trang 21
Hoạt động 2.2 Một số axit quan trọng
a. Mục tiêu:
HS trình bày được:
- Tính chất hóa học của HCl, H
2
SO
4
loãng: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ,
oxit bazơ, kim loại và muối.
- Ứng dụng H
2
SO
4
và phương pháp sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp.
-Tính chất H
2
SO
4
đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước).
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Trang 22
A. Axit clohiđric
- GV hướng dẫn học sinh tự
học phần Mục A. Axit
clohiđric.
- GV yêu cầu đại diện nhóm
báo cáo về hoạt động d án
“ứng dụng của axit HCl”. GV
gọi đại diện nhóm khác bổ
sung, GV chốt kiến thức.
B/ Axit sunfuric :H
2
SO
4
I. Tính chất vật lí
- GV: Cho học sinh quan sát
lọ đựng dd H
2
SO
4
đặc. Yêu
cầu HS nêu tính chất vật lý?
- GV: Quan sát hình vẽ SGK
cho biết cách pha chế dung
dịch axit đặc, giải thích?
GV chốt kiến thức: “Muốn pha
loãng H
2
SO
4
đặc phải rót từ từ
H
2
SO
4
đặc vào nước, không
làm ngược lại”
“Khi pha loãng axit sunfuric
đặc, sự hoà tan toả nhiệt mạnh
khi rót axit vào nước, khuấy
đều, axit nặng, chìm xuống
dưới, sự hoà tan xảy ra êm dịu,
nếu làm ngược lại, nước nhẹ,
sự hoà tan xảy ra trên bề mặt,
sôi sùng sục, bắn cả nước cả
axit ra ngoài, sự chênh lệch
nhiệt độ đột ngột còn có thể
gây nứt vỡ bình thuỷ tinh
cùng nguy hiểm.
-GV: m t nghiệm pha
loãng H
2
SO
4
đặc.
- HS lắng nghe.
- Đại diện nhóm báo
cáo, các nhóm khác
bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi
bảng.
- HS chú ý quan sát,
phát biểu?
-HS: Quan sát và trả
lời: Chất lỏng sánh,
không màu.
-HS: Lắng nghe, suy
nghĩ, trả lời câu hỏi
của GV.
A. Axit clohiđric
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
(tự học có hướng dẫn)
III. Ứng dụng
(sgk)
B. Axit sunfuric
I. Tính chất vật lí
- Axit sun furic là chất
lỏng sánh, không màu,
nặng gấp 2 lần nước.
- Không bay hơi, dễ tan
trong nước và tỏa nhiều
nhiệt. có d = 1,83g/cm
3
.
Trang 23
II. Tính chất hoá học
1. H
2
SO
4
loãng
- GV hướng dẫn học sinh tự
học phần Mục A. Axit
clohiđric.
2. H
2
SO
4
đặc
-GV: m thí nghiệm: Lấy 2
ống nghiệm, cho vào mỗi ống
nghiệm một ít lá đồng nhỏ.
Rót vào ống nghiệm 1, 1ml dd
H
2
SO
4
loãng. Rót vào ống
nghiệm 2, 1ml H
2
SO
4
đặc.
Đun nóng nhẹ cả 2 ống
nghiệm.Yêu cầu HS quan sát
hiện tượng rút ra nhận xét?
- GV: Giới thiệu sản phẩm
yêu cầu HS viết PTHH xảy ra
- GV: Giới thiệu ngoài Cu,
H
2
SO
4
đặc còn tác dụng với
nhiều kim loại
muối, nước
và khí SO
2
.
- GV thực hiện thí nghiệm:
Cho một ít đường vào đáy
cốc thuỷ tinh, đổ vào cốc ít
H
2
SO
4
đặc.
- GV: Chất rắn màu đen là
cacbon (do H
2
SO
4
đặc hút
nước). Sau đó 1 phần C sinh ra
lại bị H
2
SO
4
đặc oxi hoá mạnh
SO
2
, CO
2
gây sủi bọt trong
cốc làm C dâng lên khỏi miệng
cốc.
III. ỨNG DỤNG :
-GV: Trình chiếu một số ứng
- HS lắng nghe
- HS: Quan sát cách
tiến hành nêu
hiện tượng thí
nghiệm:
Ống 1: Không
hiện tượng.
-Ống 2: Khí màu
nâu, có mùi hắc.
.
- HS: Viết PTPƯ .
2H
2
SO
4
+ Cu
CuSO
4
+ SO
2
+2H
2
O
- HS: Chú ý nghe
ghi nhớ.
- HS: Quan sát và
nêu hiện tượng:
Màu trắng của
đường chuyển màu
vàng, nâu, đen, phản
ứng toả nhiệt.
- HS: Lắng nghe
ghi nhớ.
- HS : Tìm hiểu
thông tin SGK và trả
lời.
-HS: Chú ý lắng
nghe .
II. Tính chất hoá học
1. H
2
SO
4
loãng
(tự học có hướng dẫn)
2. H
2
SO
4
đặc
1) H
2
SO
4
loãng có đủ
các t/c hh của axit.
- Làm đổi màu quì tím
thành đỏ
- Tác dụng với kim loại
(Mg, Al, Fe…)
Mg + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
- Tác dụng với bazơ
Zn(OH)
2
+ H
2
SO
4
ZnSO
4
+ 2H
2
O
- Tác dụng với oxit:
H
2
SO
4
+ Fe
2
O
3
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
- Tác dụng với muối
(Học ở bài 9)
Trang 24
dụng của axit sunfuric.
- Kết hợp SGK Yêu cầu HS
quan sát hình 1.12 SGK/ 17
nêu các ng dụng của
H
2
SO
4
đặc.
III. SẢN XUẤT H
2
SO
4
:
-GV: yêu cầu đại diện nhóm
báo cáo về hoạt động d án
“nguyên liệu, phương pháp và
các công ñoaïn sản xuất
H
2
SO
4
GV gọi đại diện
nhóm khác bổ sung, GV chốt
kiến thức.
-GV: Yêu cầu HS lên bảng
viết các PTHH xảy ra trong
từng công đoạn.
IV. NHẬN BIẾT H
2
SO
4
MUỐI SUNFAT:
-GV: Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm theo nhóm: Cho 1
giọt dd BaCl
2
(hoặc
Ba(NO
3
)
2
; Ba(OH)
2
) vào 2
ống nghiệm đựng dd H
2
SO
4
và Na
2
SO
4
.
Yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng.
- GV : Thông báo: Kết tủa
màu trắng là BaSO
4
.
- GV: Vậy muốn nhận biết dd
H
2
SO
4
muối sunfat ta dùng
-HS: Lên bảng viết
PTHH.
Lớp ghi bài vào
vở.
- Đại diện nhóm báo
cáo, các nhóm khác
bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi
bài.
- HS: Quan sát, nêu
hiện tượng, viết
PTPƯ
- HS: Chú ý lắng
nghe .
- HS: Vận dụng
trả lời : Dung dịch
BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2
,
Ba(OH)
2
.
III. Ứng dụng
- Axit sun furic có ứng
dụng quan trọng trong
công nghiệp và trong
thực tiễn như:
+ Dùng sản xuất phân
bón .
+ Dùng điều chế muối
sunfat. …
IV. Sản xuất axit
H
2
SO
4
1) Nguyên liệu: Lưu
huỳnh hoặc pirit sắt
(FeS
2
).
2) Các công đoạn chính:
- Sản xuất lưu huỳnh
đioxit
S + O
2
SO
2
Hoặc:
4FeS
2
+ llO
2
2Fe
2
O
3
+ 8 SO
2
- Sản xuất lưu huỳnh
Trioxit:
2SO
2
+ O
2
V
2
0
5
+
2S0
3
V. Nhận biết Axit
Sunfuric và muối
Sunfat
* Dung dịch BaCl
2
(Hoặc dung dịch
Ba(NO
3
)
2
, dung dịch Ba
(OH)
2
được dùng làm
thuốc thử để nhận ra
gốc sunfat.
o
t
52
ovt
o
Trang 25
thuốc thử là gì?
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy chiếu)
- GV hướng dẫn HS làm các dạng bài tập sau:
Bài tập 1.Viết PTPƯ khi cho dd HCl lần lượt
tác dụng với:
a)
a) Magiê
b) Sắt (III) hidroxit
c) Kẽm oxit
d) Nhôm Oxit
Bài tập 2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng
một dung dịch không màu là: HCl, H
2
SO
4
,
NaCl, Na
2
SO
4
. Hãy nhận biết dung dịch đựng
trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết
các PTHH.
Bài tập 3. (BT6/ Trang 19/sgk) Cho một khối
lượng mạt sắt vào 50ml dung dịch axit
sunfuric loãng. Phản ứng xong, thu được 3,36
lít khí hidro (đktc).
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản
ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit
sunfuric đã dùng.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi
học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến
thức.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lên bảng
- Học sinh khác nhận xét, bổ
sung.
- Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
Trang 26
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: đặt vấn đề
Thuốc sủi là một dạng bào chế đặc biệt nhằm tạo ra
sự hấp dẫn và dễ chịu khi đưa thuốc vào cơ thể.
Trong viên thuốc sủi, ngoài thành phần chính
dược chất như bất kỳ một viên thuốc nào khác, còn
có độn thêm nhiều chất khác không có tác dụng điều
trị mà giới chuyên môn gọi là tá dược vì vậy thuốc
bao giờ cũng có kích cỡ lớn. Các tá dược chứa trong
viên thuốc bao giờ cũng gồm có một chất tạo sủi, đó
natri bicacbonat (NaHCO
3
), có tính kiềm. Vậy
vì sao “viên sủi” cho vào nước lại sủi bọt?
-GV: Hướng dẫn học sinh cách pha chế cốc nước
chanh có ga? Yêu cầu hs về nhà thực hiện
Vì sao người ta vận chuyển H
2
SO
4
đặc bằng bình
thép.
- HS: chú ý lắng nghe
-HS nghiên cứu thông
tin sgk trả lời
-HS chú ý lắng nghe về
nhà thực hiện nhiệm vụ.
Vì H
2
SO
4
đặc thụ động
với nhôm và sắt.
- GV: Chiếu hình ảnh lên ti vi
GV đặt vấn đề: Axit clohiđric vai trò rất quan
trọng trong quá trình trao đổi chất của thể. Trong
dịch dạ dày của người axit clohiđric với nồng độ
khoảng chừng 0,0001 đến 0,001 mol/l (có độ pH
tương ứng với 4 3). Ngoài việc hòa tan các
muối khó tan, còn chất xúc tác cho các phản
ứng phân hủy các chất gluxit (chất đường, bột)
HS: Chia ra làm 4 nhóm
(mỗi nhóm 1 máy tính)
lăng nghe GV, giải
quyết nhiệm vụ GV
giao.
Trang 27
chất protein (đạm) thành các chất đơn giản hơn để cơ
thể có thể hấp thụ được.
Lượng axit trong dịch dạ dày nhhơn hay lớn hơn
mức bình thường đều gây bệnh cho người. Khi trong
dịch dạ dày nồng độ axit nhỏ hơn 0,0001 mol/l
(pH>4,5) người ta mắc bệnh khó tiêu, ngược lại
nồng độ axit lớn hơn 0,001 mol/l (pH<3,5) người ta
mắc bệnh ợ chua
GV Tại sao thuốc muối chữa được bệnh đau dạ
dày? Khi uống vào thường bị ợ hơi?
GV: Không nên đánh răng ngay sau khi ăn hóa
quả, đặc biệt là hoa quả có vị chua?
- Giáo viên giới thiệu: Có rất nhiều vụ việc do mâu
thuấn mà sử dụng axit sunfuric đặc gây sát thuwong
nghiệm trọng cho đối phượng, đây là hành động vô
nhân tính cần phải lên án mạnh mẽ.
HS: Từ các kiến thức đã
học kết hợp nghiên cứu
thông tin trên mạng, trả
lời câu hỏi
Hiđrocacbonat NaHCO
3
(còn gọi thuốc muối)
tác dụng trung hòa
bớt lượng axit trong d
dày. Khí CO
2
sinh ra
thoát ra ngoài qua ống
tiêu hoá hiện tượng
hơi.
NaHCO
3
+ HCl
NaCl + CO
2
+ H
2
O
-HS: chất chua (tức
axit hữu cơ) trong trái
cây sẽ kết hợp với những
thành phần trong thuốc
đánh răng theo bàn chải
sẽ tấn công men răng,
làm mòn men răng, tấn
công các kẽ răng gây
tổn thương cho lợi. Bởi
vậy người ta đợi đến khi
nước bọt trung hòa
lượng axit trong trái cây
nhất táo, cam, nho,
chanh… rồi mới đánh
răng.
Trang 28
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV hướng dẫn HS về nhà làm BT 1,2,3,4/ trang 14 SGK.
- Làm bài 2, 3, 5, 6, 7 (T19/SGK).
- Chuẩn bị chủ đề Bazơ
Trang 29
Tuần 5 Ngày soạn : /09/2020
Tiết : 9 Ngày dạy: /09/2020
Bài 5: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ
AXIT
A. KẾ HOẠCH CHUNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Trìnhy được:
- Ôn tập lại các TCHH của oxit, axit viết PTHH .
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
Sơ đồ TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit (Bảng phụ) , máy chiếu
2.Học sinh : Ôn lại TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit .
Phân phối
thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Tính chất hóa học của oxit
KT2: Tính chất hóa học của axit
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 30
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Nhằm củng cố và khắc sâu về TCHH của
oxit axit, oxit bazơ, axit, mối quan hệ của chúng.
Hôm nay, chúng ta cùng nhau đi vào bài luyện
tập .
-HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
- Ôn tập lại các TCHH của oxit, axit viết PTHH .
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV treo bảng phụ: Hãy điền vào những
ô trống các loại hợp chất phù hợp
viết PTHH.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để
hoàn thành sơ đồ trên .
+ ? + ?
(1) (2)
(3) (3)
+H
2
O (4) +H
2
O (5)
-GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét
- GV: Kết luận .
-GV: Treo bảng phụ, hướng dẫn yêu
cầu HS thảo luận: Hãy điền vào các ô
1. Tính chất hóa học của oxit :
- HS : Đọc yêu cầu bài tập và tiến hành
thảo luận theo nhóm để hoàn thành
đồ trên
+ Axit + Bazơ
(1) (2)
+ axit +axit
( 3) (3) 3
( 4) (5)
+ Nước
+ Nước
1. CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O .
2 .CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
3. CaO + CO
2
CaCO
3
.
4. Na
2
O + H
2
O 2NaOH .
Oxit axit
Oxit bazơ
Muối +
nước
Oxit bazơ
bazơ
Muối
Oxit axit
Axit (dd)
Bazơ (dd)
Trang 31
trống các loại hợp chất cho phù hợp
viết PTHH.
- GV: Chọn 1 nhóm nhanh nhất treo bảng
.
- GV: Kết luận .
5. P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
.
2.Tính chất hóa học của axit :
1. 2HCl + Mg MgCl
2
+ H
2
.
2. 3H
2
SO
4
+ Fe
2
O
3
Fe
2
(SO
4
)
3
+
3H
2
O
3. 3HCl
+ Fe(OH)
3
FeCl
3
+ 3H
2
O
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: Chiếu đề bài tập: Cho các chất
sau : SO
2
, Fe
2
O
3
, K
2
O, BaO, P
2
O
5
. y
cho biết những chất nào tác dụng được
với
a. Nước b. Axit clohiđric c. Kali
hiđroxit .
Viết PTHH (nếu có) .
- GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài .
- HS: Dưới lớp nhận xét bổ sung GV
kết luận .
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH thực hiện
dãy biến hoá BT6 SGK / 21.
- GV: Gọi 10 học sinh lên bảng viết PT .
-GV: Yêu cầu HS nhận xét .
- GV hướng dẫn cho HS làm BT
BT: Cho 1,12 lít khí CO
2
(đktc) tác dụng
- II. BÀI TẬP :
Bài 1 :
a. Những chất tác dung với ớc :
SO
2
, K
2
O, BaO, P
2
O
5
.
1. SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
. 2. K
2
O + H
2
O
2KOH
3. BaO
+ H
2
O
Ba(OH)
2 4
. P
2
O
5
+3H
2
O 2H
3
PO
4
b. Những chất tác dụng với HCl
:Fe
2
O
3
, K
2
O, BaO
1. 6HCl
+ Fe
2
O
3
2FeCl
3
+ 3H
2
O .
2. 2HCl + K
2
O 2KCl+ H
2
O.
3. 2HCl + BaO BaCl
2
+ H
2
O .
c. Những chất tác dụng với dd KOH :
SO
2
, P
2
O
5
.
2KOH
+ SO
2
K
2
SO
3
+ H
2
O .
6KOH + P
2
O
5
2K
3
PO
4
+ 3H
2
O .HS:
Bài 6 :Viết PTPƯ thực hiện dãy biến
hoá sau
1. S + O
2
to

SO
2
2. 2SO
2
+ O
2
to

2SO
3
3. SO
2
+ 2NaOH
Na
2
SO
3
+ H
2
O
4. SO
3
+ H
2
O
H
2
SO
4
5. H
2
SO
4
+ Na
2
SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O +
SO
2
6. SO
2
+ H
2
O
H
2
SO
3
7. H
2
SO
3
+ 2NaOH
Na
2
SO
3
+ 2H
2
O
8. Na
2
SO
3
+ 2HCl
2NaCl + H
2
O +
SO
2
9. H
2
SO
4
+ 2NaOH
Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
10. Na
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
BaSO
4
+
2NaOH
Trang 32
vừa hết với 100ml dung dịch Ba(OH)
2
,
sản phẩm là BaCO
3
và H
2
O.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch
Ba(OH)
2
đã dùng.
Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn
a. CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O
b.
2
1,12
0,05( )
22,4 22,4
CO
V
n mol
CO
2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+
H
2
O
1mol 1mol 1mol
0,05mol 0,05mol 0,05mol
=> C
M
=
0,05
0,5
0,1
n
M
V

c. Khối lượng BaCO
3
thu được:
3
. 0,05.197 9,85( )
BaCO
m n M g
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (21/SGK)
-Kẻ trước bảng tường trình thí nghiệm, đọc nghiên cứu trước nội dung bài thực
hành .
Tên thí
nghiệm
Hóa chất và
dụng cụ
Cách tiến
hành
Hiện
tượng
Kết quả thí
nghiệm
Tuần: 5 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 10 Ngày dạy: .. /…./2020
BÀI 6: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
Trang 33
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Trình y được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay axit .
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunphat.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- Hoá chất : CaO, H
2
O, P đỏ, dd HCl, dd H
2
SO
4
, dd Na
2
SO
4
, dd NaCl, dd
BaCl
2
, quỳ tím .
- Dung cụ : Ống nghiệm (1 ống ), ống nhỏ giọt (5 ống ), giá thí nghiệm,
chổi rửa, cốc thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút
nhám, muỗng lấy hoá chất, đũa thuỷ tinh, muỗng đốt hoá chất .
2.Học sinh
Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành, mỗi nhóm kẻ trước bảng tường
trình thí nghiệm .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Kiểm tra sự chuẩn b mẫu bài
tường trình của các nhóm học sinh.
-HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị giáo
viên giao
Trang 34
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. ớng dẫn thực hành
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: cách sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn,
thành công các thí nghiệm trên.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước thực
hành bằng cách làm mẫu các thao tác thí nghiệm
trong SGK. Yêu cầu HS ghi nhớ các thao tác thí
nghiệm chuẩn bị thực hành.
-GV: Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá
trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả thí
nghiệm và tránh gây nguy hiểm.
-HS: Theo dõi các thao tác
thí nghiệm của GV ghi
nhớ các thao tác đó.
-HS: Lắng nghe ghi nhớ
những điểm lưu ý của GV.
Hoạt động 2.2 Thực hành
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: thực hành thí nghiệm phản ứng của canxioxit với nước, thí
nghiệm phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước, thí nghiệm nhận biết các
dung dịch
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Chia nhóm thực hành và phân công vị trí
thực hành cho các nhóm.
-GV: Mời đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ,
hóa chất chuẩn bị thực hành.
-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc nhở,
uốn nắn các nhóm trong quá trình làm thí
nghiệm.
- HS Thực hiện chia nhóm
theo hướng dẫn của GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí.
Nhóm trưởng phân công
công việc cho các thành
viên trong nhóm.
-HS:Nhóm trưởng lên nhận
dụng cụ, hóa chất về nhóm
chuẩn bị thực hành.
-HS: Tiến hành thực hành
theo nhóm, ghi lại các hiện
tượng xảy ra trong quá
trình thực hành để làm bài
thu hoạch.
Trang 35
Hoạt động 2.2 Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ,
hóa chất trả lại cho GV, vệ sinh khu làm
việc của nhóm mình cho sạch sẽ.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ
sung ý kiến.
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với
các nhóm.
- HS: Thu dọn, vệ sinh nơi
làm việc sạch sẽ trả dụng
cụ cho GV.
-HS: Các nhóm báo cáo kết
quả trước lớp. Các nhóm khác
lắng nghe bổ sung ý kiến
nếu có.
-HS: Lắng nghe và rút kinh
nghiệm cho các bài thực hành
tiếp theo.
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu lên tivi các bước làm
bài thu hoạch.
-GV: yêu cầu các nhóm vnhà làm bài
thu hoạch.
-GV: Nhận xét tinh thần, thái độ của
các nhóm trong buổi thực hành.
- Học sinh đọc bài.
-HS: Nghe làm theo hướng dẫn
của Gv
- Lắng nghe, ghi bài.
4. Hướng dẫn về nhà
Ôn bài và đọc trước bài mới
Tuần: 6,7 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 11,12,13 Ngày dạy: .. /…./2020
CHỦ ĐỀ: BAZƠ
B. KẾ HOẠCH CHUNG
Trang 36
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS trình bày được:
Những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được PTHH tương
ứng cho mỗi tính chất.
HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của ba zơ
để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
HS vận dụng được những tính chất của ba zơ để làm các bài tập định
tính và định lượng.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tốt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hóa chất: Dung dịch: Ca(OH)
2
, NaOH, phenolphthalein; quì tím; điều
chế Cu(OH)
2
từ dung dịch NaOH và dung dịch CuSO
4
, giấy đo độ pH; dung
dịch muối ăn, dung dịch dấm, nước vôi trong.
Phân phối
thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Tính chất hoá học của bazơ
Tiết 2
KT2: Một số bazơ quan trọng
Tiết 3
KT3: Thang pH
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 37
- Hình ảnh về một số môi trường
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh
loại 100 ml; ống hút.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài. Ôn tập tính chất của oxit và axit.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định t chc (1 phút).
2. Kim tra ming (không tiến hành, lng ghép trong hoạt động 1).
3. Tiến trình dy hc
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA
HS
NI DUNG
Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề/nhim v hc tp/M đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- Giáo viên ghim bng ph
lên bng, thông báo t chc
trò chơi tiếp sc. Mi 1 HS
đọc luật chơi trên màn
chiếu.
- Giáo viên t chc trò
chơi, tổng kết trò chơi,
- Học sinh đọc luật chơi
“Mi dãy lớp là 1 đội,
mỗi đội c ra 5 thành
viên tham gia trò chơi.
Hai đội bốc thăm để
chn bảng “Tính chất
hoá hc của axit” hoặc
“Tính chất hoá hc ca
bazơ”
Mi thành viên có
nhim v chn 1 tính
chất và 1 phương trình
minh ho cho tính cht
đó. Thành viên xuất phát
trước hoàn thành nhim
v, thành viên tiếp theo
mới được xuất phát. Đội
nào hoàn thành đúng cả
5 tính chất là đội chiến
thắng. Trong trường hp
.
Trang 38
chun hoá ni dung 2 bng,
kết luận đội chiến thng.
- Chúng ta đã nghiên cứu
v tính cht hoá hc 2 ca
oxit và axit, vậy bazơ có
tính cht hoá hc gì, nhng
kiến thc v bazơ có ứng
dng gì trong cuc sng,
chúng ta cùng tìm hiu ch
đề “Bazơ”
hai đội có s đáp án
đúng bằng nhau, đội nào
có thời gian chơi ngắn
hơn là đội chiến thng.
- Hc sinh tham gia trò
chơi.
- Hc sinh ghi bài.
Hoạt động 2: Nghiên cu, hình thành kiến thc
Hoạt động 2.1. Tính cht hoá hc ca bazơ
a. Mc tiêu:
HS trình bày được: Nhng tính cht hoá hc chung của bazơ và viết được
PTHH tương ứng cho mi tính cht.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo
khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và
giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
TÍNH CHT HOÁ HC
CỦA BAZƠ
- Giáo viên đặt câu hỏi: “Từ
tính cht hoá hc của nước
(Hoá hc 8), tính cht hoá
hc ca oxit và axit (Hoá
hc 9 va ôn tp qua trò
chơi) hãy cho biết em đã
biết nhng tính cht nào
của bazơ?
- Gi hc sinh lên bng ghi
3 tính cht và viết PTHH.
- Gi hc sinh khác nhn
- Hc sinh tr lời: Đã
biết 3 tính cht ca
bazơ:
+ Dung dịch bazơ tác
dng vi cht ch th
màu.
+ Dung dịch bazơ phản
ng vi oxit axit.
+ Bazơ tác dụng vi
axit
- Hc sinh lên bng.
1. Tác dng ca
dung dịch ba zơ với
cht ch th màu:
- Thí nghim :
- Dung dịch bazơ
(kiềm) làm đổi màu
cht ch th:
+ Quì tím ng màu
xanh.
+ Phenoltalein không
màu thành màu đỏ
2. Tác dng ca
Trang 39
xét, giáo viên cht kiến
thc.
- Giáo viên: Ngoài 3 tính
chất trên bazơ còn có
nhng tính cht nào? Yêu
cu hc sinh hot động
nhóm, nghiên cu ni dung
sách giáo khoa, thiết kế thí
nghiệm xác định các tính
cht khác của bazơ.
- Giáo viên quan sát, h tr
các nhóm (nếu cn)
- Gọi đại din nhóm trình
bày kết qu, nhóm khác
nhn xét, b sung. Giáo
viên cht kiến thc.
- Giáo viên gi hc sinh
tng kết kiến thức “Tính
cht hoá hc của bazơ”
GV cht kiến thc.
- Hc sinh lng nghe,
ghi bài.
- Hc sinh hoạt động
nhóm, thiết kế thí
nghim, hoàn thành
phiếu hc tp nhóm.
- Đại din nhóm báo
cáo kết qu:
+ Bazơ không tan bị
nhit phân hu
Cách tiến hành: Cho
mt ít Cu(OH)
2
vào ng
nghim, nung trên ngn
lửa đèn cồn.
Hiện tượng: Cht rn
màu xanh chuyn sang
màu đen, có hơi nước
xut hin :
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
Kết luận: Bazơ không
tan b nhit phân hu
tạo oxit bazơ và c.
- Lng nghe, ghi nh.
dung dịch bazơ vói
oxit axit:
- Dung dịch bazơ tác
dng vi oxit axit to
muối và nước.
PTHH:
Ca(OH)
2(dd)
+
SO
2(k)
-> CaCO
3(r)
+
H
2
O
(l)
3. Tác dng vi a
xit:
- Ba zơ tan và không
tan đều t/d được vi
a xit to ra mui và
c.
Fe(OH)
3(r)
+3HCl
(dd)
-> FeCl
3(dd)
+ 3H
2
O
(l)
Ba(OH)
2(dd)
+2HNO
3(dd)
-
>Ba(NO
3
)
2
+2H
2
O
4. Ba zơ không tan
b nhit phân hy :
- Thí nghim :
+ Cách tiến hành :
+ Hiện tượng : Cht
rn màu xanh chuyn
sang màu đen , có
hơi nước xut hin :
+ Pthh:
Cu(OH)
2(r)
to
CuO
(r)
+ H
2
O
(l)
Màu xanh
màu đen
→Bazơ không tan bị
nhiệt phân hủy tạo
oxit và nước
Hoạt động 2.2. Mt s bazơ quan trọng.
a. Mc tiêu:
Hc sinh nm chc kiến thc v tính cht vt lí, t hc nm vng tính cht
hoá hc ca NaOH. Biết ng dng của NaOH, cách điều chế NaOH.
o
t

Trang 40
Pha chế đưc dung dch Ca(OH)
2
, t hc và nm vng tính cht hoá hc
ca Ca(OH)
2
.
Nêu được khái niệm độ pH, kiến thc v thang pH, khong pH ca các môi
trường axit, bazơ, trung tính. Biết cách đề xuất các bước, trc tiếp tiến hành
đưc thí nghiệm xác định pH ca các dung dch (STEM)
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo
khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu
giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Mt s bazơ quan trọng
A. NaOH
* Tính cht vt lí
- Giáo viên mời đại din
nhóm báo cáo hoạt động d
án “Tính chất vt lí ca
NaOH”
- Gọi đại din nhóm khác b
sung.
Giáo viên cht kiến thc.
* Tính cht hoá hc
- Giáo viên hướng dn hc
sinh t học: Xác đnh xem
NaOH là bazơ tan hay không
tan, t tính cht hoá hc
chung của bazơ và nghiên
cứu sách giáo khoa xác định
tính chât hoá hc ca NaOH.
* ng dng, sn xut
Đại din nhóm lên
báo cáo (thuyết trình,
bng ph, trình chiếu
Powerpoint)
- Natri hiđroxit là chất
rn không màu , hút
m mnh , tan nhiu
trong nước và ta
nhit.
- Dung dch natri
hiđrôxít có tính nhờn ,
làm bc vi , giy
ăn mòn da.
- Lng nghe.
- Lng nghe, ghi bài.
- Hc sinh lng nghe,
ghi chép.
Đại din nhóm lên
báo cáo (thuyết trình,
bng ph, trình chiếu
Powerpoint)
Mt s bazơ quan
trng
A. NaOH
I. Tính chất vật lí:
- Natri hiđroxit là chất
rắn không màu , hút
ẩm mạnh , tan nhiều
trong nước và tỏa
nhiệt.
- Dung dịch natri
hiđrôxít có tính nhờn ,
làm bục vải , giấy
ăn mòn da.
II. Tính chất hóa
học:
→ NaOH có đủ các
tính chất hóa học của
ba zơ tan
III. Ứng dụng:
- Natri hi đrôxít có
Trang 41
- Giáo viên mời đại din
nhóm báo cáo hoạt động d
án “Ứng dụng, điều chế
NaOH”
- Gọi đại din nhóm khác b
sung.
Giáo viên cht kiến thc.
B. Ca(OH)
2
* Pha chế dung dch
Ca(OH)
2
- Yêu cu hc sinh hoạt động
nhóm pha chế dung dch
Ca(OH)
2
- Giáo viên cht kiến thc
‘Dung dịch Ca(OH)
2
- Nước
vôi trong”
* Tính cht hoá hc
- Giáo viên hướng dn hc
sinh t học: Xác đnh xem
Ca(OH)
2
là bazơ tan hay
không tan, t tính cht hoá
hc chung của bazơ và nghiên
cứu sách giáo khoa xác định
tính chât hoá hc ca
Ca(OH)
2
.
* ng dng
- Giáo viên mời đại din
nhóm báo cáo hoạt động d
án “Ứng dng ca Ca(OH)
2
ng dng:
- Natri hi đrôxít có
ng dng rng rãi
trong đời sng và
trong công nghiệp như
+ sn xut xà phòng ,
cht ty ra, bt git.
+ Sn xuất tơ nhân tạo
.
+ Sn xut giấy …
Sn xut natri
hiđroxit:
- Lng nghe.
- Lng nghe, ghi bài.
Hc sinh hoạt động
nhóm, pha chế dung
dch Ca(OH)
2
- Lng nghe, ghi bài.
- Hc sinh lng nghe,
ghi bài.
* ng dng
Đại din nhóm lên
báo cáo (thuyết trình,
ứng dụng rộng rãi
trong đời sống và
trong công nghiệp
như
+ sản xuất xà phòng ,
chất tẩy rửa, bột giặt.
+ Sản xuất tơ nhân
tạo .
+ Sản xuất giấy
III. Sản xuất natri
hiđroxit
- Đin phân dung
dch NaCl bão hòa(
có màng ngăn)
+ PTHH:
2NaCl+2H
2
O
2NaOH+Cl
2
+H
2
B. Ca(OH)
2
I. Pha chế dung
dch Ca(OH)
2
Dung dịch Ca(OH)
2
có tên gọi là nước
vôi trong.
II. Tính chất hóa
học:
→ Ca(OH)
2
có đủ
các tính chất hóa học
của ba zơ tan:
III. ng dng
- Canxi hiđro xit có
nhiu ng dng trong
đời sống như:
+ Làm vt liu xây
dpcmn

Trang 42
- Gọi đại din nhóm khác b
sung.
Giáo viên cht kiến thc.
* Thang pH
- GV chiếu video qung cáo
xà phòng Dove, đặt câu hi
v s đổi màu ca giy qu,
độ pH video đối vi xà
phòng Dove và xà phòng
“thường”. pH là gì? pH tương
ng của môi trường axit,
bazơ, trung tính bằng bao
nhiêu, pH có ảnh hưởng như
thế nào với đời sng ca con
ngưi và sinh vt.
- Giáo viên mi các nhóm báo
cáo sn phm d án ca nhóm
*Hoạt động STEM: Thiết kế
quy trình, làm thí nghiệm đo
độ pH ca mt s dung dch.
- Giáo viên yêu cu hc sinh
hoạt động nhóm thiết kế quy
trình đo độ pH ca mt s
dung dch: ca dung dch
muối ăn, dung dịch dấm ăn,
c vôi trong.
D kiến cách đánh giá năng
lc:
Da trên hoạt động ca hc
sinh và kết qu đánh giá:
Mức 1: Trao đổi, hp tác
nhóm thiết kế đúng quy trình,
làm thí nghim theo quy
trình, xác định đúng độ pH,
trình bày phiếu hc tp khoa
hc.
bng ph, trình chiếu
Powerpoint)
- Hc sinh lng nghe,
ghi bài.
II. Thang pH:
- Hc sinh lng nghe.
- Đại din nhóm lên
báo cáo (thuyết trình,
bng ph, trình chiếu
Powerpoint)
- Hc sinh làm vic
nhóm, tiến hành hot
động STEM theo 5
ớc: xác định vn
đề, nghiên cu kiến
thc nn (thang pH,
cht ch th màu), đề
xut gii pháp, la
chn gii pháp, thiết
kế quy trình, tiến
hành thí nghiệm đo
độ pH ca các dung
dch, bàn lun, hoàn
thành phiếu hc tp.
Cách
làm
Hin
ng
Kết lun
- Ln
t
nh 3
dung
- S đổi
màu ca
giấy đo
độ pH:
+ Dung
dch
NaCl: pH
=
dng.
+ Kh chua đất trng
trt.
+ Kh độc các cht
thi công nghip…
IV. Thang pH
+ pH là đại lượng
biu th độ axit, bazơ
ca dung dch loãng.
+ Khong pH ca
các môi trường axit,
bazơ, trung tính:
Môi trường trung
tính pH = 7. Ví d:
c tinh khiết…
Môi trường bazơ
pH > 7. Ví d: dung
dch NaOH.
Môi trường axit pH
< 7. Ví d: dung dch
HCl
PH càng lớn , độ ba
zơ của d/d càng lớn;
pH càng nhỏ, độ a xit
của d/d càng lớn.
Trang 43
Mức 2: Đảm bo các yêu
cầu cơ bản ca mức 1 nhưng
mt s khâu còn sai sót.
Mức 3: Đảm bảo cơ bản yêu
cu còn sai sót nhiu hoc
quy trình chưa đúng hoặc xác
định không đúng độ pH.
dch
vào
giy
đo độ
pH.
- So
màu
giy
đo độ
pH
(sau
khi đã
nh
dung
dch
lên
giy
đo độ
pH)
xác
định
độ pH.
+ Dung
dch
NaCl:
không
đổi màu.
+ Nước
vôi
trong:
đổi màu
xanh đến
tím (tùy
nồng độ)
+ Dung
dch dm
ăn: đổi
màu
hồng đến
đỏ đậm
(tùy nng
độ)
+ Nước
vôi
trong:
pH =
+ Dung
dch dm
ăn: pH =
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên gi học sinh đọc đề
bài các bài tp luyn tp:
1. Nêu các tính cht của bazơ,
phân bit tính cht của bazơ tan
và bazơ không tan?
2. Cho các cht sau:Cu(OH)
2
,
MgO, Fe(OH)
3
, NaOH,
Ba(OH)
2
.
a. Gi tên, phân loi các cht
trên.
b. Trong các cht trên, cht nào
tác dng vi:
- Dung dch H
2
SO
4
loãng.
- Khí CO
2
- Cht nào b nhit phân hy?
Viết các PTPƯ xảy ra.
3. Hoàn thành PTPƯ cho sơ đồ
- Học sinh đọc bài.
- Hc sinh làm bài.
Trang 44
sau:
Na Na
2
O→NaOH NaCl NaOH
NaOH Na
2
SO
4
3. Có 3 l không nhãn, mi l
đựng 1 trong các d/d không
màu sau: H
2
SO
4
, Ba(OH)
2
,
HCl. Hãy trình bày cách phân
bit các l dung dch trên mà
ch dùng quì tím?
Giáo viên gi hc sinh lên bng
làm bài, gi hc sinh khác nhn
xét. Giáo viên cht kiến thc.
- Hc sinh lên bng.
- Hc sinh khác nhn
xét, b sung.
- Lng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và
thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
- GV t chc cho HS quay
tr li tình hung t hot
động khởi động gii thích
thông điệp ca nhà sn xut
qua video qung cáo và liên
h đến độ pH ca các sn
phẩm chăm sóc da.
- Liên h pH trong d dày,
trong máu, trong nước mưa
và đất, sữa chua, bánh đúc,
miếng tru (ca các c
ăn trầu)…
- Giáo viên đưa ra 1 số vn
đề thc tế: Mi sinh vt
sinh sng trong mt khong
pH nhất định, hãy gii thích
tại sao khi tát ao trước khi
vào v th cá mới người ta
vãi vôi sng, khi có dch
bệnh người ta dùng vôi để
kh độc môi trường…
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi nhóm, tr li câu
hi:
+ Thông điệp ca nhà qung cáo: Xà phòng
Dove có môi trường trung tính, tt cho da.
+ pH d dày, nước mưa, sữa chua < 7 (do cha
axit)
+ pH đất có th < 7, >7, =7 tu thc tế.
+ pH bánh đúc, trầu >7 (do cha vôi)
+ Vãi vôi thay đổi độ pH của môi trường (pH
>7) tiêu dit vi khun gây bệnh (do thay đổi pH
môi trường sng).
Trang 45
- Giáo viên yêu cu hc
sinh tìm tòi các ni dung:
+ Mt s loại đồ ăn có môi
trường axit, bazơ, trung
tính.
+ Ti sao trên b mt các
h tôi vôi ngập nước
thưng có mt lp váng
trng (ti sao cốc nước vôi
trong để lâu trong phòng thí
nghiệm thường có mt lp
váng trng)
+ Ti sao khi cho xà phòng
vào tay ướt li có cm giác
nóng và tay b nhn?
+ Ti Vit Nam, NaOH
đưc sn xut đâu?
+ CaO được dùng để khử
chua đất trồng trọt, xử
nước thải của các nhà máy
công nghiệp, khử độc môi
trường…
+ sao nước rau muống
đang xanh khi vắt chanh
vào thì chuyển sang mất
màu xanh ?
- Hc sinh tìm tòi các kiến thc liên quan.
+ Mt s loại đồ ăn có môi trường axit (dưa
chua, cam, quýt, táo...), bazơ (bánh đúc), trung
tính (cơm).
+ Trên b mt các h tôi vôi ngập nước thường
có mt lp váng trng (cốc nước vôi trong để
lâu trong phòng thí nghiệm thường có mt lp
váng trng) do
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
+ Khi cho xà phòng vào tay ướt li có cm giác
nóng và tay b nhn do trong xà phòng cha
NaOH, NaOH tan trong nước to nhit, dung
dch NaOH có tính nhn.
+ Ti Việt Nam, NaOH được sn xut nhà
máy hoá cht Vit Trì.
+ Dùng CaO khử độc môi trường, xử nước
thải (thay đổi độ pH của môi trường nên vi
khuẩn bị tiêu diệt)
+ một số chất hóa học gọi chất chỉ thị
màu, chúng làm cho dung dịch thay đổi khi độ
axit thay đổi. Trong rau muống (và vài loại rau
khác) chấy chỉ thị màu này, trong chanh
7% axit xitric. Vắt chanh vào nước rau làm thay
đổi độ axit, do đó làm thay đổi màu của nước
rau. Khi chưa vắt chanh nước rau muống màu
xanh lét là chứa chất kiềm.
(Do trong nọc của ong, kiến, nhện (và một số
côn trùng khác) có axit hữu tên axit fomic
(HCOOH). Vôi chất bazơ nên trung hòa axit
làm ta đỡ đau.)
→ Bỏng axit: Phải trung hòa chất axit
Trang 46
- GV: sao bôi vôi o
chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ
đau ?
Sơ cứu khi bỏng axit hoặc
bazơ
Axit và chất bazơ dùng
nhiều và rất rộng rãi trong
các ngành kỹ nghệ. Trong
khi tiếp xúc, sử dụng, nếu
không đề phòng tác hại, sẽ
xảy ra những tổn thương
nguy hiểm cho con người.
Tại sao khi ăn trầu người
ta quệt thêm vôi?
Rửa ngay vết bỏng với nước, phải tranh thủ
từng giây để vết bỏng đỡ nặng
Trung hòa chất axit, rửa bằng dung dịch
Natrihicacbonat hoặc kiềm loãng
Bỏng bazơ da: trung hòa chất bazơ bằng
axit nhẹ như dấm
Đưa ngay bệnh nhân tới bệnh viện.
trong miếng trầu có vôi (chất kiềm) để
khử arecolin trong hạt cau (chất này tính
độc) tạo thành arecaidin (màu đỏ) không độc
khả năng gây hưng phấn, da mặt hồng
hào,...
Trang 47
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Nghiên cứu trước chủ đề muối.
Tuần: 7,8 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 14,15 Ngày dạy: .. /…./2020
CHỦ ĐỀ: MUỐI
A. KẾ HOẠCH CHUNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
HS trình bày được:
Phân phối
thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI
ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Tính chất hóa học của muối
Tiết 2
KT2: Một số muối quan trọng
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 48
- Tính chất hoá học của muối: tác dụng kim loại, dung dịch axit, dung
dịch bazơ, dung dịch muối khác, một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
- Trình bày được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl).
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- Hoá chất: AgNO
3
, CuSO
4
, BaCl
2
, NaCl, H
2
SO
4
, HCl, Cu, Fe.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút, Tivi,
máy tính
2.Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Trang 49
-GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi
HS1: Làm bài tập 1/SGK30
HS2: Làm bài tập 2 /SGK30.
-GV cho học sinh quan sát các mẫu muối NaCl,
CuSO
4
, CaCO
3
-GV đặt vấn đề:Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất
hóa học của oxit, axit, bazơ. Vậy muối những
tính chất hóa học như thế nào? Thế nào là phản ứng
trao đổi điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi
gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong chủ đmuối
này.
-HS lên bảng
-HS: quan sát
-HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của muối
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: - Tính chất hoá học của muối: tác dụng kim loại, dung dịch axit,
dung dịch bazơ, dung dịch muối khác
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa, hot
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm:
Cho dây Cu vào ống nghiệm
chứa dd AgNO
3
.Yêu cầu HS
nêu hiện tựơng xảy ra và viết
PTPƯ xảy ra.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2:
Cho H
2
SO
4
loãng +dd BaCl
2
.
Yêu cầu HS nêu hiện tượng
xảy ra và viết PTPƯ xảy ra.
-GV giới thiệu: Nhiều muối
khác cũng tác dụng axit tạo
thành muối mới và axit mới.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 3:
Cho dd AgNO
3
+ NaCl.
Yêu cầu HS nêu hiện tượng
xảy ra và viết PTHH.
- HS: Thực hiện thí nghiệm,
nêu hiện tượng: Có kim loại
màu xám bám ngoài dây
đồng, dung dịch có màu
xanh lam. PTHH :
Cu+2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+2Ag
-HS: Thực hiện thí nghiệm
và nêu hiện tượng: Có kết
tủa trắng xuất hiện. PTHH :
H
2
SO
4
+ BaCl
2
2HCl+BaSO
4
- HS: Nghe giảng và ghi
nhớ.
- HS: Thực hiện thí nghiệm,
nêu hiện tượng: Xuất hiện
kết tủa trắng.
I. TÍNH CHẤT
HÓA HỌC CỦA
MUỐI
1. Muối tác dụng với
kim loại: Muối +
kim loại mới.
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+2Ag
Fe + 2AgNO
3
Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
2. Muối tác dụng với
axit: Muối + Axit
mới.
H
2
SO
4
+ BaCl
2
2HCl + BaSO
4
3. Muối tác dụng
với muối: 2 muối
Trang 50
- GV giới thiệu: Nhiều muối
khác tác dụng với nhau tạo
thành 2 muối mới.
-GV: Thực hiện thí nghiệm 4:
Cho dd NaOH + dd CuSO
4
.
Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện
tượng và viết PTHH?
- GV thông báo: Chúng ta đã
biết nhiều muối bị phân huỷ ở
nhiệt độ cao như: KClO
3
,
KMnO
4
, CaCO
3
, MgCO
3
.Yêu
cầu HS viết PTHH cho 1 số
muối đã biết?
AgNO
3
+NaCl AgCl+NaNO
3
-HS: Nghe giảng và ghi
nhớ.
-HS: Theo dõi thí nghiệm
nêu hiện tượng: Xuất hiện
chất kết tủa màu xanh.
CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
- HS: Nghe giảng và viết 1
số phương trình phản ứng
đã được học :
2KClO
3
2KCl + 3O
2
CaCO
3
CaO + CO
2
mới.
AgNO
3
+NaCl AgCl
+ NaNO
3
4. Muối tác dụng với
bazơ: Muối +
Bazơ mới.
CuSO
4
+ 2NaOH
Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
5. Phản ứng phân
huỷ
2KClO
3
2KCl + 3O
2
CaCO
3
CaO+CO
2
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dung dịch
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Khái niệm phản ứng trao đổi điều kiện xảy ra phản ứng trao
đổi.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa, hot
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Cho HS nhắc lại các loại
phản ứng đã học.
- GV: Hướng dẫn HS nêu đặc
điểm các phản ứng trong các
tính chất 2, 3, 4.
-GV: Đó là các phản ứng trao
đổi. Vậy, phản ứng trao đổi là
gì?
-GV: Yêu cầu HS thảo luận và
cho biết điều kiện để xảy ra
phản ứng trao đổi là gì?
- GV lưu ý: Phản ứng trung hoà
cũng thuộc phản ứng trao đổi
- HS: Nhắc lại các loại phản
ứng.
-HS: Trong các phản ứng
trên các hợp chất tham gia
phản ứng trao đổi với nhau
những thành phần cấu tạo .
-HS: Nêu khái niệm phản
ứng trao đổi theo gợi ý của
GV.
-HS: Thảo luận và trả lời.
-HS: Ghi nhớ.
II. PHẢN ỨNG
TRAO ĐỔI
TRONG DUNG
DỊCH
1. Phản ứng trao
đổi:
- Là phản ứng h
học, trong đó hai
hợp chất tham gia
phản ứng trao đổi
thành phần cấu tạo
cho nhau để tạo hợp
chất mới.
2. Điều kiện xảy ra
phản ứng trao đổi:
0
t

0
t

0
t

0
t

Trang 51
- Sản phẩm tạo
thành có chất dễ bay
hơi hoặc chất không
tan.
- Lưu ý: Phản ứng
trung hoà cũng
thuộc phản ứng trao
đổi
2NaOH + H
2
SO
4
NaSO
4
+H
2
O
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu muối natri clorua (NaCl )
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: - Trình bày được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua
(NaCl)
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa, hot
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Trong tự nhiên các em
thấy muối ăn có ở đâu?
- GV thông báo: Trong 1 m
3
nước biển có hoà tan khoảng
27 kg muối NaCl,5 kg muối
MgCl
2
, 1kg muối CaSO
4
và các
muối khác.
- GV: Gọi HS đọc phần 1 SGK
/34
- GV: GV chiếu các cánh đồng
ruộng muối.
- GV: Yêu cầu HS trình bày
cách khai thác muối ăn từ nước
biển?
- GV: Muốn khai thác muối ăn
từ những mỏ muối trong lòng
đất người ta làm thế nào?
- GV: chiếu các hình ảnh,
video về ứng dụng của muối
- HS: Muối ăn có trong
nước biển, trong lòng đất
(muối mỏ).
- HS: Nghe giảng và ghi
nhớ.
- HS: Đọc SGK.
- HS: Quan sát.
- HS: Cho nước mặn bay
hơi từ từ, thu được muối kết
tinh.
- HS: Đào hầm hoặc giếng
sâu qua các lớp đất đá đến
mỏ muối. Muối mỏ sau khi
khai thác được nghiền nát
và tinh chế để có muối sạch.
-HS: Dựa vào sơ đồ trả lời.
I. MUỐI NATRI
CLORUA (NaCl )
1. Trạng thái tự
nhiên:
- NaCl có nhiêù
trong tự nhiên, dưới
dạng hoà tan trong
nước biển và kết
tinh trong mỏ muối.
2. Cách khai thác
(SGK/34)
3. Ứng dụng:
- Muối NaCl được
dùng làm gia vị bảo
Trang 52
NaCl kết hợp với quan sát sơ
đồ và cho biết những ứng dụng
quan trọng của muối NaCl?
quản thực phẩm.
Dùng để sản xuất
NaOH, Na
2
CO
3
,
NaHCO
3
…..
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên
tivi (máy chiếu).
Bài tập 1Trong các phản ứng
sau, cho biết các phản ứng nào
xảy ra? Giải thích? Viết
PTHH?
a. Ba(NO
3
)
2
+ NaCl
b. Ag + Cu(NO
3
)
c. CuSO
4
+ NaOH
d. Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
GV: Tổ chức cho HS thảo
luận nhóm trong 5’ làm
Bài tập 2: Hãy viết các
phương trình phản ứng thực
hiện những chuyển đổi hoá
học sau:
NaCl NaOH Cu(OH)
2
CuO Cu
-GV: Yêu cầu các nhóm nhận
xét bài làm của nhau.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Hướng dẫn HS làm
Bài tập 3: Cho 2,8 gam Fe tác
dụng hết với axit clohiđric.
a.Viết PTHH xảy ra.
b.Tính khối lượng muối thu
được.
-GV: Gọi một HS lên bảng
làm bài tập và thu vở 5 HS
chấm lấy điểm.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh lên bảng
- HS: Thảo luận nhóm trong
5’ và trình bày kết quả vào
bảng phụ.
- HS: Nhận xét.
- HS: Ghi chép vào vở.
-HS: Nghe làm theo
hướng dẫn của Gv
- HS: Lên bảng làm bài tập, 5
HS nộp vở
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Dựa vào các kiến thức
đã học để chọn đáp án đúng.
- Lắng nghe, ghi bài.
Trang 53
- GV: Nhận xét bài làm của
HS.
- GV: Cho HS làm
Bài tập 4: các dd không
màu : NaCl, Na
2
SO
4
,HCl.
Các thuốc thử để phân biệt các
muối là:
A.AgNO
3
,NaOH;
B .BaCl
2
,qùy tím;
C. NaOH, BaCl
2
;
-Giáo viên gọi học sinh lên
bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt
kiến thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra
bảng phụ.
GVđặt vấn đề Muối ăn hay trong dân gian
còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng
thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào
cũng là muối ăn) là một khoáng chất, được
con người sử dụng như một thứ gia vị tra vào
thức ăn. Có rất nhiều dạng muối ăn: muối
thô, muối tinh, muối iốt.
GVđặt vấn đề
1.Vì sao khi luc rau mung cn cho thêm
- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
thư kí.
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
phụ.
Trang 54
mt ít muối ăn NaCl?
2.Tại sao muối ăn lại hay bị chảy nước?
3. Thợ đi biển thường bảo quản Hải sản
như thế nào?
4.Vì sao nước mắt lại mặn?
5. Tại sao khi trời tuyết người ta phải rắc
muối lên trên mặt đường?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng
nhóm
1. Vì sao khi luc rau mung cn cho thêm
mt ít mui ăn NaCl?
2. Tại sao muối ăn lại hay bị chảy nước?
3. Thợ đi biển thường bảo quản Hải sản
như thế nào?
4.Vì sao nước mắt lại mặn?
-Các nhóm chú ý lắng nghe thực
hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
i áp sut khí quyn 1atm thì
c sôi 100
o
C. Nếu cho thêm mt
ít mui ăn vào nước thì nhiệt độ sôi
cao hơn 100
o
C. Khi đó luc rau s
mau mm, xanh và chín nhanh hơn
là luc bằng nước không. Thi gian
rau chín nhanh nên ít b mt vitamin.
Ngoài ra muối hút nước từ rau xanh
(tính thẩm thấu của nước từ rau ra
ngoài môi trường, từ nơi có nồng độ
loãng ra đặc) nên rau giòn hơn.
→Muối ăn khi khai thác từ nước
biển, mỏ muối, hồ muối thường có
lẫn nhiều tạp chất như MgCl
2
,
CaCl
2
…. Là những chất ưa nước
nên làm cho muối dễ bị ướt.
Trang 55
5. Tại sao khi trời tuyết người ta phải rắc
muối lên trên mặt đường?
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng
nhóm
Thường bảo quản trong những
thùng đá bỏ thêm muối vào.
muối có thể làm hạ thấp nhiệt độ của
đá xuống 8
0
C, - 10
0
C thậm chí
18
0
C.
trong nước mắt 6 g muối.
Nước mắt được sinh ra từ tuyến lệ có
tác dụng bôi trơn nhãn cầu làm cho
nhãn cầu không bị khô, bị xước và vì
muối nên tác dụng hạn chế bớt
sự phát triển của vi khuẩn trong mắt.
cũng vậy thuốc đau mắt
thành phần muối NaCl.
→ Tại các nước có tuyết rơi để hạn
chế việc đóng tuyết trên đường làm
trơn trượt người ta rắc muối lên mặt
đường làm tan chảy tuyết. Khi có
thêm muối vào tuyết phải – 5
0
C mới
có thể đóng băng được. Nhưng nếu
ngày giá lạnh (-20
0
C đến -30
0
C) việc
thêm muối sẽ không còn hiệu quả.-
GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả
tìm được
- GV: Chiếu hình ảnh lên ti vi hình ảnh về
bột nở, các sản phẩm chứa bột nở. Bột nở
chất gì mà thể làm cho bánh to ra
xốp được?
- GV mở rộng: bột nở muối (NH
4
)
2
CO
3
được dùng làm bột nkhi trộn thêm bột
hoặc các bột khác, lúc nướng bánh
(NH
4
)
2
CO
3
phân hủy thành các chất khí
hơi làm cho bánh xốp và nở.
(NH
4
)
2
CO
3
2NH
3
+ CO
2
+ H
2
O
GV→ một quyết trong nấu ăn từ ngày
-HS Chú ý quan sát, lắng nghe
0
t

Trang 56
xưa các cụ thường dùng nước tro để ninh
xương. Vậy các em hãy về nhà tìm hiểu tại
sao các cụ lại làm vậy?
(Trong tro bếp Kali, Kali làm nhừ xương
nhanh hơn)
-HS về nhà làm nhiệm vụ được giao
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: GV hướng dẫn HS về nhà làm Làm bài tập về
nhà:1,2,3,4, 5 SGK/33 bài tập 2,4,5/SGK36. Chuẩn bị bài phân bón hóa học
Tuần: 8 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 16 Ngày dạy: .. /…./2020
CHỦ ĐỀ: PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS trình bày được:
- Phân bón hoá học gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây
trồng.
- Biết phân loại phân bón hoá học : phân bón đa lượng, phân bón vi lượng,
biết công thức của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số
tính chất của các loại phân bón đó.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Trang 57
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- Hoá chất: Các mẫu phân bón hóa học.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút, Tivi,
máy tính
2.Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Giới thiệu 3 mẫu phân bón: Đạm, lân, kali,
yêu cầu HS dùng kinh nghiệm bản thân cho biết mỗi
mẫu là loại phân nào?
-GV đặt vấn đề: Đây 3 mẫu phân đa lượng phổ
biến có ý ngĩa vô cùng quan trọng với sự phát triển,
sinh trưởng, ra hoa, kết quả, nâng cao năng suất
trồng trọt. Vậy phân bón hoá học gì? mấy
loại? Mỗi loại tác dụng như thế nào với vây
trồng? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong chủ đề muối
này.
-HS quan sát, phát biểu
-HS khác bổ sung, nếu ý kiến
khác.
-HS: Chú ý lắng nghe
Trang 58
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Những phân bón hoá học thường dùng
a. Mục tiêu:
HS trình bày được:
- Các loại phân bón hoá học thường. Phân loại được phân bón đa lượng, vi lượng,
biết mỗi loại phân đạm, lân, kali chứa nguyên tố nào.
- Lấy được ví dụ mỗi loại phân bón và tác dụng của chúng đối với cây trồng.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa, hot
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: giới thiệu phần
I. Những nhu cầu của cây
trồng HS đã được biết
trong chương rình Sinh
học, các em tự tìm hiểu
thêm trong SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm
báo cáo kết quả hoạt động
dự án “Phân loại phân bón
hoá học, lấy ví dụ mỗi
loại”
- Gọi đại diện nhóm báo
cáo
- Gọi nhóm khác bổ sung.
Đại diện nhóm lên báo
cáo (thuyết trình, bảng
phụ, trình chiếu
Powerpoint)
1. Phân bón đơn:
- Phân bón đơn chỉ chứa
một trong ba nguyên tố
dinh dưỡng chính là
đạm (N), lân (P) và ka li
(K).
a) Phân đạm: Một số
phân đạm thường dùng
là:
- Ure
-Amoni nitrat
- Amoni sunfat:
b) Phân lân: Một số
phân lân thường dùng
là:
- Phôt phat tự nhiên
I.Những nhu cầu của cây
trồng:
- Học sinh tự nghiên cứu.
II.Những phân bón hóa học
thường dùng :
1. Phân bón đơn:
- Phân bón đơn chỉ chứa một
trong ba nguyên tố dinh
dưỡng chính là đạm (N), lân
(P) và ka li (K).
a) Phân đạm: Một số phân
đạm thường dùng là:
- Ure: CO(NH
2
)
2
tan trong
nước
-Amoni nitrat: NH
4
NO
3
tan
trong nước
- Amoni sunfat: (NH
4
)
2
SO
4
tan trong nước
b) Phân lân: Một số phân lân
thường dùng là:
- Phôt phat tự nhiên: Thành
phần chính là Ca
3
(PO
4
)
3
không tan trong nước, tan
chậm trong đất chua
- Supe phôt phat: là phân lân
Trang 59
- Giáo viên chốt kiến
thức.
- Supe phôt phat
c) Phân ka li:
KCl, K
2
SO
4
2. Phân bón kép:
- Có chứa 2 hoặc cả3
ng/tố N, P, K.
3. Phân vi lượng
Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
đã qua chế biến hoá học,
thành phần chính có
Ca(H
2
PO
4
)
2
tan được trong
nước
c) Phân ka li: Thường dùng
là KCl, K
2
SO
4
đều dễ tan
trong nước.
2. Phân bón kép:
- Có chứa 2 hoặc cả3 ng/tố
N, P, K.
3. Phân vi lượng
- Có chứa một lượng rất ít
các nguyên tố hoá học dưới
dạng hợp chất cần thiết cho
sự phát triến của cây như bo,
kẽm, mangan…
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
*Hoạt động STEM
Giáo viên đưa ra 3 mẫu phân
bón (đã đưa ra đầu giờ) giới
thiệu đây là 3 mẫu phân bón
NH
4
Cl, KCl, Ca(H
2
PO
4
)
2
.
Yêu cầu HS thiết kế thí
nghiệm nhận biết 4 mẫu phân
trên.
yêu cầu HS cho biết mỗi mẫu
là loại phân nào?
- Học sinh làm việc nhóm,
tiến hành hoạt động STEM
theo 5 bước: xác định vấn đề,
nghiên cứu kiến thức nền
(Tính chất hoá học của muối,
nhận biết nhóm (SO
4
), nhóm
(Cl)) đề xuất giải pháp, lựa
chọn giải pháp, thiết kế quy
trình, tiến hành thí nghiệm
nhận biết các mẫu phân bón,
bàn luận, hoàn thành phiếu
học tập.
Cách làm
Hiện
tượng
Kết luận
- Lấy mẫu thử
và đánh dấu.
- Lần lượt hoà
tan các mẫu
phân bón vào
nước thu được
- Ba mẫu
thử tan
tạo thành
dung
dịch.
+ Dung dịch
Ca(H
2
PO
4
)
2
chất rắn ban
đầu là
Ca(H
2
PO
4
)
2
Trang 60
BT: Tính thành phần phần
trăm của nitơ trong các hợp
chất sau: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
,
NH
4
NO
3,
CO(NH
2
)
2
.
- HS lên bảng trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung.
các dung dịch
tương ứng
- Nhỏ vài giọt
dung dịch
Na
2
CO
3
vào
các mẫu thử,
nhận ra
Ca(H
2
PO
4
)
2. -
Hai mẫu còn
lại không hiện
tượng.
- Nhỏ vài giọt
dung dịch
NaOH vào 2
mẫu thử còn
lại.
- Xuất
hiện kết
tủa trắng.
- Xuất
hiện khí
bay lên
+ Dung dịch
NH
4
Cl
chất
rắn ban đầu
là NH
4
Cl
+ Còn lại là
KCl
- HS lên bảng trình bày, HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra
bảng phụ.
- GV: Người ta biết chất diệp lục trong cây
xanh có công thức phân tử C
55
H
70
O
5
N
4
Mg.
Cây xanh tạo chất này nhCO
2
(trong không
khí), hiđro (từ nước trong đất) các chất
nitơ, magie (từ đất lên). Khi cây bị
vàng lá người ta nghi không đủ chất diệp
lục. Vậy theo em nên bón loại phân nào giúp
cây tạo chất diệp lục hiệu quả nhất ?
- GV:
“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hể nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”
Tại sao khi nghe tiếng sấm lúa chiêm lại phất
cờ mà lên? Điều này giải thích như thế nào?
- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
thư kí.
Nên dùng phân đạm n phân
magie sunfat amoni sunfat
(NH
4
)
2
SO
4
vì 2 loại phân này Mg
và N cung cấp cho cây.
Khi trời sấp chớp phản ứng giữa
nitơ ôxi xảy ra các phản ứng
hóa học khác tạo ra (NO
3
) tan trong
nước mưa thấm vào đất cung cấp
cho đất một lượng nitơ ( còn gọi
phân đạm) do đó lúa tốt tươi. Nh
Trang 61
- Tại sao khi nông nghiệp phát triển thì các vi
khuẩn, nấm, giun tròn sống trong đất,
nước… giảm đi rất nhiều nhiều nơi không
còn nữa?
- Tại sao khi đi gần các sông, hồ bẩn vào
ngày nắng nóng, người ta ngửi thấy mùi
khai?
hiện tượng này hàng năm phân đạm
tăng 6 7 kg N
2
cho mỗi mẫu đất.
Ngày nay người ta điều chế ure t
không khí chủ động bón cho cây
trồng trong nền nông nghiệp hiện
đại cần phải dùng nhiều phân bón
nhiệm vụ của ngành công nghiệp hóa
chất “hướng về không khí đòi lương
thực” là càng lớn.
Một số phân bón có thể tiêu diệt
các loại sinh vật có hại này. Ví dụ
trước khi trồng khoai tây một tuần
người ta đưa vào đất một lượng urê
(1,5 kg/m
2
) thì các mầm bệnh bị tiêu
diệt hoàn toàn. Hiện tượng dễ thấy
không còn đỉa trong nước ở nhiều
nơi như ngày trước nữa.
Khi nước sông, hồ bị ô nhiễm
nặng bởi các chất hữu giàu đạm
như nước tiểu, phân hữu cơ, rác thải
hữu cơ… thì lượng urê trong các
chất hữu này sinh ra nhiều. Dưới
tác dụng của men ureaza của các vi
sinh vật, urê bị phân hủy tiếp thành
CO
2
và amoniac NH
3
theo phản ứng:
(NH
2
)
2
CO + H
2
O CO
2
+ 2NH
3
NH
3
sinh ra hòa tan trong nước sông.
Như vậy khi trời nắng (nhiệt độ cao),
NH
3
sinh ra do các phản ứng phân
hủy urê chứa trong nước sẽ không
hòa tan vào nước mà bị tách ra bay
vào không khí làm cho không khí
xung quanh sông, hồ có mùi khai khó
chịu.
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
-GV: Chiếu hình ảnh lên ti vi hình ảnh về bột
nở, các sản phẩm chứa bột nở. Bột nở
chất thể làm cho bánh to ra xốp
-HS Chú ý quan sát, lắng nghe
Trang 62
được?
-GV m rộng: bột nở muối (NH
4
)
2
CO
3
được dùng làm bột nkhi trộn thêm bột
hoặc các bột khác, lúc nướng bánh
(NH
4
)
2
CO
3
phân hủy thành các chất khí
hơi làm cho bánh xốp và nở.
(NH
4
)
2
CO
3
2NH
3
+ CO
2
+ H
2
O
GV→ một quyết trong nấu ăn từ ngày
xưa các cụ thường dùng nước tro để ninh
xương. Vậy các em hãy về nhà tìm hiểu tại
sao các cụ lại làm vậy?
(K
2
CO
3
trong tro bếp tác dụng với muối
canxi trong xương sinh ra hợp chất kết tủa
CaCO
3
làm cho xương chóng nhừ.)
-HS về nhà làm nhiệm vụ được giao
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV hướng dẫn HS về nhà làm Làm bài tập về nhà:1,2,3,4, 5 SGK/33 bài tập
2,4,5/SGK36. Chuẩn bị bài phân bón hóa học.
Tuần: 9 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 17 Ngày dạy: .. /…./2020
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Trình bày được: Biết và chứng minh được mối quan hgiữa oxit, axit,
ba, muối.
2. Năng lực
0
t

Trang 63
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, cm ch, trung thc, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên: Bảng phụ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất , bảng phụ bài
tập.
2.Học sinh : Xem lại kiến thức cũ và vẽ trước các bảng sơ đồ câm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi
-GV: Chiếu nội dung phần ktra bài cũ lên tivi
HS1,2: Làm bài tập 1/SGK 39
-GV: nhận xét cho điểm HS
-GV: Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối
sự chuyển đổi hoá học với nhau như thế nào?
Điều kiện cho sự chuyển đổi đó gì?Chúng ta s
cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
-HS lên bảng
-HS: quan sát
-HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
b. Ni dung: HS căn c trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
Trang 64
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Chiếu vẽ sơ đồ chưa điền
đầy đủ về mối quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ lên tivi
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo
luận nhóm để điền đầy đcác
thông tin n khuyết vào bảng
phụ.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm
lên trả lời.
-GV: Nhận xét , đánh giá.
- HS: Quan sát
đồ câm bước
đầu hình thành suy
nghĩ.
- HS: Tiến nh
thảo luận nhóm để
hoàn thiện bảng .
- HS: Trả lời
(1) oxit bazơ +
axit
(2 ) oxit axit +
bazơ
(3) oxit bazơ +
nước
(4) phân huỷ các
bazơ không tan
(5) oxit axit + nước
(trừ SiO
2
)
(6)bazơ + muối
(7)muối + bazơ
(8)muối + axit
(9)axit + bazơ (oxit
bazơ, muối , kim
loại)
- HS: Lắng nghe
và ghi nhớ.
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA
CÁC LOẠI HỢP CHẤT
O.Bazơ
O.Axit
Bazơ
Axit
Muối
(1)
(2)
(5)
(9)
(8)
(7)
(6)
(4)
(3)
O.Bazơ
O.Axit
Bazơ
Axit
Muối
(1)
(2)
(5)
(9)
(8)
(7)
(6)
(4)
(3)
Trang 65
Hoạt động 2.2 Những phản ứng hoá học minh hoạ
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Các PTHH thể hiện mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
b. Ni dung: HS căn c trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Yêu cầu các nhóm tiếp
tục viết PTHH minh hoạ cho sơ
đồ ở phần 1.
- GV: Gọi đại diện các nhóm
lên trình bày phần dụ minh
hoạ.
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- HS: Thảo luận
nhớm để viết
phương trình phản
ứng minh hoạ
- HS: Viết PTHH
- HS: Lắng nghe
và sửa bài.
II. NHỮNG PHẢN ỨNG
HÓA HỌC MINH HỌA
(1) MgO + H
2
SO
4
MgSO
4
+
H
2
O
(2) SO
3
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+
H
2
O
(3) Na
2
O + H
2
O 2NaOH
(4) 2Fe(OH)
3
to

Fe
2
O
3
+
3H
2
O
(5) P
2
O
5
+ 3H
2
O 2 H
3
PO
4
(6) KOH + HNO
3
KNO
3
+
H
2
O
(7) CuCl
2
+2KOH 2KCl +
Cu(OH)
2
(8) AgNO
3
+ HCl AgCl +
HNO
3
(9) 6HCl + Al
2
O
3
2AlCl
3
+
3H
2
O
Hoạt động 3, 4: Hoạt động luyn tp, vn dng
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
-GV hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập
Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho những
biến đổi hoá học sau
a. Na
2
O NaOH Na
2
SO
4
NaCl NaNO
3
b. Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
FeCl
3
Fe(NO
3
)
3
Fe(OH)
3
Fe
2
(SO
4
)
3
Bài tập2: 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch
sau đây: NaOH, HCl, Na
2
SO
4
, NaCl. Hãy dùng
phương pháp hóa học để nhận biết các chất có trong
mỗi lọ.
-GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trong 5’ làm
Bài tập 3: Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là CaCO
3
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh lên bảng
-HS: Nghe làm theo
hướng dẫn của GV
- HS: Thảo luận nhóm trong
5’ và trình bày kết quả vào
Trang 66
CaSO
4
tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra được
448ml khí (đktc).
-Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của
mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
bảng phụ.
- HS: Nhận xét.
- HS: Chép vào vở.
- Lắng nghe, ghi bài.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Nhắc học sinh ôn tập lại kiến thức chương I để tiết sau học bài“Luyện
tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
- Bài tập về nhà: 2,3,4 SGK / 41
Tuần: 9 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 18 Ngày dạy: .. /…./2020
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Trình y được:
- Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
- Viết được nhưng PTHH biểu diển cho mỗi tính chất hoá học của hợp
chất.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
Trang 67
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt triển các phẩm cht tt đẹp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ.
-Tính chất hoá học các hợp chất vô cơ
2.Học sinh : Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Các loại hợp chất mối quan hệ qua
lại với nhau, chúng thể chuyển đổi cho nhau.
Nhằm giúp chúng ta nắm chắc hơn những kiến thức
về các loại hợp chất cơ, hôm nay chúng ta cùng
nhau tìm hiểu bài luyện tập.
-HS: Chú ý lắng nghe
Trang 68
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
- Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Chiếu bảng phân loại các
hợp chất (dạng đồ
câm) lên tivi
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo
luận: Điền các loại hợp chất vô
cơ vào các ô trống cho phù
hợp.
- GV: Nhận xét bài các nhóm
đã làm
- GV: Yêu cầu HS hãy nhắc lại
tính chất hoá học của oxit bazơ,
oxit axit, bazơ, axit, muối?
- GV: Nhận xét
-HS: lắng nghe
- HS: Quan sát và nhớ lại các kiến thức cũ.
- HS: Thảo luận nhóm và điền vào bảng phụ.
- HS: Lắng nghe và sửa vào vở.
- HS: Nhắc lại.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyn tp, vn dng
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
Các hợp chất vô cơ
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
O.Bazơ
O.Axit
Có oxi
Không oxi
Tan
Không tan
Trung hòa
Axit
Trang 69
- GV: Treo bảng phụ ghi các bài tập sau:
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá
học để phân biệt các lọ hoá chất không
nhãn mà chỉ dùng duy nhất giấy quỳ tím
: KOH, HCl, H
2
SO
4
, Ba(OH)
2
, KCl
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV: Nhận xét đánh giá.
- GV: Hướng dẫn HS các bước làm của
Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)
2
,
CaCO
3
, K
2
SO
4
, HNO
3
, CuO, NaOH,
P
2
O
5
Trong các chất trên, chất nào tác dụng
được với:
Dung dịch HCl.
Dung dịch Ba(OH)
2
.
Dung dịch BaCl
2
.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm Bài
tập 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm
Mg, MgO cần vừa đủ dung dịch HCl .
Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí
(đktc).
- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp ban đầu?
Theo các bước sau:
+ Viết các PTHH xảy ra.
+ Tính của khí thu được (H
2
).
- HS: Quan sát và đọc đề bài.
- HS: Thảo luận nhóm:
B1: Lần lượt lấy các mẫu thử +
giấy quỳ nếu màu tím hoá xanh là
dung dịch KOH, Ba(OH)
2
(nhóm
1).
Nếu quỳ tím hoá đỏ là dd HCl,
H
2
SO
4
( nhóm 2).
Nếu quỳ tím không chuyển màu là
dung dịch KCl.
B2: Lần lượt lấy các dung dịch ở
nhóm 1 + dung dịch ở nhóm 2. Nếu
thấy có kết tủa trắng thì chất ở
nhóm 1 là Ba(OH)
2
, chất ở nhóm 2
là H
2
SO
4
.
Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH
Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+H
2
O
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ các
bước làm
Bài tập 2:
TT
Công
thức
Tác
dụng
HCl
Tác
dụng
Ba(OH)
2
Tác
dụng
BaCl
2
1
Mg(OH)
2
x
2
CaCO
3
x
x
3
K
2
SO
4
x
4
HNO
3
x
5
CuO
x
6
NaOH
x
7
P
2
O
5
x
KClBaSOBaClSOK
OHPOBaOHBaOP
OHNOBaOHBaHNO
KOHBaSOOHBaSOK
OHNaClHClNaOH
OHCuClHClCuO
COOHCaClHClCaCO
OHMgClHClOHMg
2
3)()(3
2)()(2
2)(
2
2
22)(
4242
2243252
22323
4242
2
22
2223
222
Trang 70
+Dựa vào PTHHnh
Mg
m
=>
%Mg
=>%MgO.
- HS: Theo dõi GV hướng dẫn và
làm bài tập 3:
Mg
+ 2HCl MgCl
2
+H
2
MgO + 2HCl MgCl
2
+H
2
O
2
1.12
0,05( )
22,4 22.4
H
V
n mol
Theo phương trình phản ứng (1) ta
có:
n
Mg
= n
MgCl2
= 0,05(mol)
. 0,05.24 1,2
Mg
n nM
(mol)
9,2 1,2 8
mg
m
(gam)
0 0 0
0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
1,2
100 13
9,2
100 13 87
Mg x
MgO

4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài tập về nhà:1,2/42
- Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình.
Tuần: 10 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 19 Ngày dạy: .. /…./2020
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Trìnhy được:
- Mục đích, c ớc tiến nh, thuật thực hiện các t nghiệm:
- Ba tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch mui.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối kc
với axit.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Trang 71
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- Hoá chất: NaOH, FeCl
3
, CuSO
4
, HCl, BaCl
2
, Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
, Fe.
- Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, pipet.
2. Học sinh :
- Mẫu bài tường trình..
- Ôn lại tính chất hóa học của bazơ và muối.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV: Để rèn luyện năng thao tác thí
nghiệm quan sát thí nghiệm để giải thích
rút ra kết luận về tính chất hoá học của
bazơ và muối.
-HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết b
giáo viên giao
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. ớng dẫn thực hành
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: cách sử dụng dụng cụ hóa chất để tiến hành an toàn,
thành công các thí nghiệm trên.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
Trang 72
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS nêu mục tiêu bài thực hành.
- GV: Hướng dẫn HS chú ý hiện tượng xảy ra để
viết bài tường trình.
- GV: Hướng dẫn HS các thao tác thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: NaOH + FeCl
3
.
Thí nghiệm 2: Cu(OH)
2
+ HCl.
Thí nghiệm 3: CuSO
4
+ Fe.
Thí nghiệm 4: BaCl
2
+Na
2
SO
4
Thí nghiệm 5: BaCl
2
+ H
2
SO
4
.
- GV: Hướng dẫn các thao tác cần thiết cho từng
thí nghiệm cụ thể và yêu cầu HS ghi nhớ các
thao tác đó phục vụ cho việc thực hành của
nhóm.
- GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình thực hiện
thí nghiệm để kết quả thí nghiệm được chính xác
và tránh nguy hiểm cho HS.
-HS: Trả lời.
- HS: Ghi nhớ.
- HS: Theo dõi các thao tác
thí nghiệm mẫu của GV,
ghi nhớ các thao tác phục
vụ cho việc tiến hành thí
nghiệm.
- HS: Theo dõi các thao tác
thực hành của GV và ghi
nhớ các thao tác đó.
- HS: Nghe ghi nhớ
những lưu ý của GV.
Hoạt động 2.2 Thực hành
a. Mục tiêu:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiệnc thí nghim:
- Ba tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch mui.
- Dung dịch muối c dụng với kim loi, với dung dịch muối kc và với
axit.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Chia nhóm học sinh.Yêu cầu các nhóm
bầu nhóm trưởng, thư kí.
- GV: Yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ, hoá
chất về tiến hành thí nghiệm.
- GV: Theo dõi HS thực hiện thí nghiệm, hướng
dẫn, uốn nắn những thao tác chưa chính xác của
HS.
- HS: Thực hiện chia nhóm
theo yêu cầu của GV.
-HS: Đại diện các nhóm lên
nhận dụng cụ, hoá chất về
cho nhóm.
-HS: Các nhóm tiến hành
thí nghiệm theo hướng dẫn
Trang 73
của GV, ghi lại các hiện
tượng quan sát được lưu
ý các thao tác để thí nghiệm
đạt kết quả chính xác.
Hoạt động 2.3 Hoàn thành bài tường trình
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành,
hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa
làm.
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thí
nghiệm.
-HS: Đại diện các nhóm nêu
lại cách tiến hành, hiện
tượng và viết PTHH các
TN.
Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS: Hoàn thành bài tường
trình thí nghiệm theo mẫu
đã chuẩn bị sẵn.
Hoạt động 2.4: Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ,
hóa chất trả lại cho GV, vệ sinh khu làm
việc của nhóm mình cho sạch sẽ.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe bổ
sung ý kiến.
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với
các nhóm.
- HS: Thu dọn, vệ sinh nơi
làm việc sạch sẽ trả dụng
cụ cho GV.
-HS: Các nhóm báo cáo kết
quả trước lớp. Các nhóm
khác lắng nghe bổ sung ý
kiến nếu có.
-HS: Lắng nghe và rút kinh
Trang 74
nghiệm cho các bài thực hành
tiếp theo.
4. Hướng dẫn về nhà
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch.
Tuần: 10 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 20 Ngày dạy: .. /…./2020
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ
(Thời gian: 45 phút)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS trình bày được các tính chất hoá học của bazơ
- Biết các muối có thể biến đổi tạo ra chất mới
- Biết các tính chất hoá học của muối
- Biết một số phân bón HH thường dùng
- Trình bày được các hợp chất vô cơ có thể chuyển đổi từ hợp chất này
thành hợp chất khác
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Trang 75
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề kiểm tra phát cho học sinh
2. Học sinh:Ôn tập các phần đã học
III- Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ và TNTL
Cấp độ
ND
KT
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Tính
chất hoá
học của
bazơ
Tính chất
hoá học của
bazơ
- Nhận biết
các chất
bazơ có thể
tham gia
phản ứng
hoá học
Số câu
hỏi
2
1
3
Số điểm
1,0
1,5
2,5
(25%)
2.Tính
chất hoá
học của
muối
-Biết các muối
có thể biến đổi
tạo ra chất mới
- Xác định
được các chất
tham gia
PƯHH trao
đổi muối trong
dd
-Biết các tính
chất hoá học
của muối
- Tính khối
lượng của các
chất dựa vào
phản ứng
Hoá học
- Xác định khối
lượng của chất
liên quan đến
nhiều PƯHH
Số câu
hỏi
4
1
1 ý
5
Số điểm
2,0
1,5
1,5
5,0
(50%)
3.Phân
bón hoá
- Biết một số
phân bón
Trang 76
học
HH thường
dùng
-Viết đúng
CTHH của
phân bón
Số câu
hỏi
1
1
Số điểm
1,0
1,0
(10%)
4.Mối
quan hệ
giữa các
hợp chất
vô cơ
-Trình bày
được các hợp
chất vô cơ có
thể chuyển đổi
từ hợp chất
này thành hợp
chất khác
- Viết được các
PTHH thể hiện
sự chuyển đổi
hoá học
Số câu
hỏi
1
1
Số điểm
1,5
1,5
(15%)
Tổng số
câu
3
1
4
1
1
1 ý
10
Tổng số
điểm
2,0
1,5
2,0
1,5
1,5
1,5
10,0
Tỉ lệ %
20%
15%
20%
15%
15
%
15%
100%
ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1.(3 điểm) Hãy chọn đáp án cho mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất
1. Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Fe(OH)
3
bởi nhiệt là :
A. FeO và H
2
O B. FeO và H
2
C. Fe
2
O
3
và H
2
D. Fe
2
O
3
và H
2
O
2. Cho AgNO
3
tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có:
A. H
2
O B. AgCl C. NaOH D. H
2
3. Cho dung dịch BaCl
2
tác dụng với dung dịch Na
2
SO
4
có hiện tượng.
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng C. Không có hiện tượng gì.
B. Xuất hiện kết tủa màu xanh. D. Có kết tủa màu đỏ
4. Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong một
dung dịch
A. NaOH và HBr B. H
2
SO
4
và BaCl
2
C.KCl và NaNO
3
D.NaCl và AgNO
3
5, Muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. BaCO
3
B. K
2
CO
3
C. CuSO
4
D. CaCO
3
6. Nh 1 git qu tím vào dung dch NaOH, dung dch có màu xanh.Nh từ từ
dung dch HCl vào dung dch trên đến dư thì
A.Màu xanh ca dung dịch không đổi.
Trang 77
B.Màu xanh ca dung dch nhạt dần rồi mất hẳn. Dung dịch trở thành không
màu.
C. Màu xanh ca dung dch nht dần, mất hẳn, dần dần chuyển sang màu đỏ.
D.Màu xanh ca dung dịch đậm hơn.
Câu 2. (1 điểm) : Hãy chọn công thức hoá học ở cột II ghép với tên phân bón
hoá học ở cột I cho phù hợp
Cột I
Cột II
a.Urê
b. Đạm amoni sunfat
c. Đạm kali nitrat
d.Đạm amoni nitrat
1.NH
4
NO
3
2.KNO
3
3.(NH
2
)
2
CO
4.(NH
4
)
2
SO
4
5.Ca(NO
3
)
2
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 3. ( 1,5điểm)
Hãy nhận biết các dung dịch: NaOH; Na
2
SO
4
; HCl bị mất nhãn đựng
trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các PTHH (nếu có).
Câu 4.(1,5 điểm)
Hãy thực hiện chuyển đổi hhọc sau bằng cách viết các PTPƯ (ghi điều
kiện nếu có): Mg
)1(
MgO
)2(
MgSO
4
)3(
MgCl
2
Câu 5.(3 điểm)
Trộn 200ml dd MgCl
2
0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau
phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn:
a. Viết PTPƯ xảy ra
b. Tính m
c. Tính C
M
của các chất trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V
không đổi).
Biết Mg = 24; Cl = 35,5; Na = 23; O = 16; H = 1
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1. (2,0điểm) mỗi ý đúng được 0,5 điểm
1. d Fe
2
O
3
và H
2
O
2. b - AgCl
3. a. Xuất hiện kết tủa màu trắng
4. c.KCl và NaNO
3
5. c. CuSO
4
6. c. Màu xanh ca dung dch nhạt dần, mất hẳn, dần dần chuyển sang
màu đỏ.
Câu 2. (1,0điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm
1. d
2. c
3. a
4. b
Phần II: Tự luận (6,0 điểm)
Câu 3. (1,5điểm)
Trang 78
Nhận ra được mỗi chất được 0,5 điểm
Câu 4. (1,5 điểm) mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm
1- 2Mg + O
2
2MgO
2- MgO + H
2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
O
3- MgSO
4
+BaCl
2
MgCl
2
+ BaSO
4
Câu 5: (3,0điểm)
a. MgCl
2
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ 2NaCl (1) (0,25đ)
Mg(OH)
2
t
0
MgO + H
2
O (2) (0,25đ)
b. n
NgCl2
= 0,2 . 0,25 = 0,05(mol) (0,25đ)
Theo PT (1): n
Mg(OH)2
= n
MgCl2
= 0,05(mol)
(2): n
MgO
= n
Mg(OH)2
= 0,05 (mol)
m
MgO
= 0,05 . 40 = 2 (g) (0,25đ)
c. n
NaCl
= 2n
MgCl2
= 2. 0,05 = 0,1(mol) (0,5đ)
V
dd
= 0,2 + 0,3 = 500ml = 0,5 (l) (0,5đ)
C
m(NaCl)
=
5,0
1,0
= 0,2 M (0,5đ)
Tuần: 11 ,12 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 21,22,23 Ngày dạy: .. /…./2020
CHỦ ĐỀ
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – Y HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA
KIM LOẠI
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối
thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI
ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
KT1: Tính chất của kim loại
(0,5đ)
Trang 79
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Học sinh trình bày được:
- nh chất vật và một snh chất hóa học của kim loi
- y hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H),
Cu, Ag, Au. Ý nga củay hoạt động hoá học của kim loại.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- Hoá chất: Giấy gói kẹo bằng nhôm, một đoạn dây nhôm, 1 mẫu than,
dung dịch CuSO
4
, dây Zn, ddAgNO
3
, HCl, Na, H
2
O.
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút,
Tivi, máy tính
2. Học sinh:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
Tiết 2
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT2: Dãy hoạt động hoá học
kim loại
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 80
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Cho học sinh quan sát 1 số mẫu
vật kim loại: dây đồng, dây nhôm, đinh
sắt…
- GV đặt vấn đề:
Kim loại đóng vai trò quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim
loại những tính chất vật
những ứng dụng trong đời sống sản
xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi
đó:
-HS: quan sát
-HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của kim loại
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: - Tính chất vật lý, hoá học của kim loại
b. Ni dung: HS căn c trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm: Dùng búa đập vào
đoạn dây nhôm và đập vào mẫu
than.
- GV: Yêu cầu HS nêu hiện
tượng, giải thích và kết luận?
- GV đặt vấn đề: Tại sao người
ta cso thể dát mỏng được
vàng, dây nhôm, làm ra các
loại sắt trong xây dựng với
những kích thước khác nhau.
-GV: Cho HS quan sát các mẫu
vật: giấy i kẹo làm bằng
nhôm; vỏ của các đồ hộp thực
-HS: Thực hiện
thí nghiệm theo
hướng dẫn.
-HS: Quan sát
thí nghiệm và trả
lời
- HS : Suy luận
trả lời : kim
loại có tính dẻo.
I. TÍNH CHẤT CỦA KIM
LOẠI
1. Tính chất vật lý
Tính dẻo:
thể dát mỏng, kéo
sợi……… làm nên các đồ
vật có hình dạng khác nhau.
Trang 81
phẩm ……
- GV: Dựa vào tính chất trên
kim loại được ứng dụng để làm
gì?
- GV: Quan t đồ trang sức
bằng: bạc; vàng …. Ta thấy
trên bề mặt vẻ sáng lấp nh
rất đẹp ….. các kim loại khác
cũng có vẻ sáng tương tự.
- GV: Từ ví dụ trên kim loại
tính chất gì?
-GV: Dưạ vào tính chất này
kim loại được sử dụng làm gì?
-GV: đặt vấn đề: Chúng ta đã
biết kim loại chiếm tới 80%
trong tổng số các nguyên tố
hoá học nhiều ứng dụng
trong đời sống sản xuất. Để sử
dụng kim loại hiệu quả cần
phải hiểu nh chất hoá học của
nó. Vậy kim loại có những tính
chất hoá học chung nào. Chúng
ta nghiên cứu bài “Tính chất
hoá học của kim loại”.
-GV: Các em đã biết phản ứng
của kim loại nào với oxi ?
- GV: Nêu hiện tượng và viết
PTHH.
- GV: Nêu một số phản ứng
của kim loại với oxi mà em
biết.
- GV: Thông báo: Nhiều kim
loại (trừ Ag, Au, Pt) + oxi

oxit bazơ.
- GV: Nêu vấn đề: Để biết kim
loại phản ứng với phi kim khác
như thế nào các em hãy quan
sát thí nghiệm phản ứng Na với
Cl
2,
nêu hiện tượng, giải thích,
- HS: Quan sát
mẫu vật.
- HS trả lời :
Kim loại được
rèn, kéo sợi, dát
mỏng tạo nên
các đồ vật khác
nhau.
- HS: Liên hệ
thực tế để trả lời.
- HS: Kim loại
có ánh kim.
- HS: Liên hệ
thực tế: Dùng
làm đồ trang
sức.......
HS lắng nghe
- HS: Sắt với
oxi.
- HS: Sắt cháy
tạo những hạt
màu nâu bám
vào thành bình
và viết PTHH
xảy ra.
3Fe + 2O
2
0
t

Fe
3
O
4
- HS: Liên hệ trả
lời.
- HS: Lắng nghe
và ghi nhớ.
-HS: Quan sát,
2. Tính chất hóa học
2.1. Phản ứng của kim loại
với phi kim
a. Tác dụng với oxi
3Fe + 2O
2
0
t

Fe
3
O
4
4Al + 3O
2
0
t

2Al
2
O
3
Hầu hết kim loại ( trừ Ag,
Au, Pt ….) phản ứng với oxi
nhiệt độ thường hoặc nhiệt
độ cao, tạo thành oxit (
thường là oxit bazơ)
b. Tác dụng với phi kim
khác khác :
2Na + Cl
2
0
t

2 NaCl
nhiệt độ cao, kim loại
phản ứng với nhiều phi kim
Trang 82
và viết PTHH.
- GV: Yêu cầu HS nêu kết luận
về tính chất hóa học đầu tiên
của kim loại.
-GV: Gọi HS nhắc lại tính chất
hóa học của axit.
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH
minh hoạ về tính chất kim loại
tác dụng với axit.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính
chất hóa học của muối.
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH
của Cu với dd AgNO
3
- GV: Hướng dẫn nhóm HS tìm
hiểu thí nghiệm: Cho một dây
Zn vào ống nghiệm đựng dd
CuSO
4
.
- GV: Gọi HS đại diện nhóm
báo cáo kết quả thí nghiệm
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
Zn + CuSO
4
.
nhận xét: Na
cháy sáng và
xuất hiện các hạt
màu trắng
(NaCl) bám vào
thành bình
viết PTHH xảy
ra:
2Na + Cl
2
0
t

2 NaCl
- HS: Lắng nghe.
-HS: Nhắc lại
các tính chất hóa
học của axit .
-HS: Viết PTHH
Fe+ 2HCl
FeCl
2
+ H
2
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
- HS: Nhắc lại
tính chất hóa học
của muối.
- GV: Viết
PTHH
Cu
+2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
- HS: Thực hiện
thí nghiệm theo
nhóm.
- HS: Nêu hiện
tượng : chất
rắn màu đỏ bám
ngoài dây kẽm,
màu xanh của dd
nhạt dần.
- HS: Viết
PTHH xảy ra
Zn + CuSO
4
ZnSO
4
+ Cu
khác tạo thành muối.
2.2. Phản ứng của kim loại
với dung dịch axit
Fe + 2HCl
FeCl
2
+ H
2
2Al + 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Một số kim loại phản ứng
với dung dịch ( H
2
SO
4l
,
HCl…) tạo thành muối
H
2
.
2.3. Phản ứng của kim loại
với dung dịch muối
Đồng tác dụng với bạc
nitrat:
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
=> Đồng hoạt động hoá học
mạnh hơn bạc.
Kẽm tác dụng với đồng
(II) sunfat:
Zn + CuSO
4
ZnSO
4
+ Cu
=>Kẽm hoạt động hoá học
mạnh hơn đồng.
=> Kết luận: Kim loại hoạt
động mạnh hơn ( trừ K, Ca,
Na…) thể đẩy kim loại
yếu hơn ra khỏi dung dịch
Trang 83
- GV: Yêu cầu HS giải thích:
Tại sao lại có hiện tượng trên?
- GV: Thông báo: Chỉ kim
loại hoạt động mạnh hơn mới
đẩy được kim loại yếu hơn ra
khỏi dd muối của chúng (trừ
Na, K, Ba, Ca... ) tạo thành
muối mới và kim loại mới.
- GV: Yêu cầu HS nêu kết luận
về tính chất này?
- HS: Giải thích:
Do kẽm đã đẩy
được đồng ra
khỏi dung dịch.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Kim loại
hoạt động mạnh
hơn ( trừ K, Ca,
Na…) có thể đẩy
kim loại yếu hơn
ra khỏi dung
dịch muối, tạo
thành muối mới
và kim loại mới.
muối, tạo thành muối mới
và kim loại mới.
Hoạt động 2.2 Dãy hoạt động hoá học kim loại
a. Mục tiêu:
HS trình bày được: - Dãy hoạt động h học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn,
Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động h học của kim loại.
b. Ni dung: HS căn c trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
GV: Đặt vấn đề mức độ hoạt
động hoá học khác nhau của
các kim loại được thể hiện như
thế nào? thể dự đoán được
phản ứng của kim loại với chất
khác hay không?
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện
thí nghiệm 1:
+ Ống 1: CuSO
4
+ Fe
+ Ống 2: FeSO
4
+ Cu
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH
-HS : Chú ý lắng
nghe
HS: Thực hiện
thí nghiệm, quan
sát, nêu hiện
tượng và nhận
xét :
+ Ống 1: Fe đẩy
Cu khỏi CuSO
4
.
+ Ống 2: Không
hiện tượng.
-HS: Viết
PTHH:
I. Dãy hoạt động của kim
loại được xây dựng như
thế nào?
1. Thí nghiệm 1:
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
=> Fe hoạt động mạnh hơn
Trang 84
và rút ra kết luận về khả năng
hoạt động của Cu và Fe?
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện
thí nghiệm 2:
+ Ống 1: Cu + AgNO
3
+ Ống 2: Ag + CuSO
4
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH.
-GV: Yêu cầu HS so sánh kh
năng hoạt động của Cu, Ag.
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện
thí nghiệm 3:
+ Ống 1: Fe + HCl
+ Ống 2: Cu + HCl
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH
xảy ra.
-GV: Yêu cầu HS so sánh kh
năng hoạt động của Fe,Cu.
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện
thí nghiệm 4 :
+ Ống 1: Na + H
2
O
+ Ống 2: Fe + H
2
O
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH
và kết luận.
-GV: Yêu cầu HS Sắp xếp các
nguyên tố trên theo chiều giảm
dần mức hoạt động hóa học.
-GV: Giới thiệu: Qua nhiều thí
nghiệm khác nhau, người ta đã
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
=> Fe hoạt động
hoá học mạnh
hơn Cu
- HS: Thực hiện
thí nghiệm, quan
sát, nêu hiện
tượng và nhận
xét :
+ Ống 1: Cu đẩy
Ag ra khỏi dung
dịch AgNO
3
.
+ Ống 2: Không
có phản ứng.
-HS: Viết
PTHH:
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)+2Ag
- HS: Cu hoạt
động hoá học
mạnh hơn Ag
-HS: Thực hiện
thí nghiệm, quan
sát, nêu hiện
tượng và nhận
xét :
+ Ống 1: Fe tác
dụng với HCl
tạo khí H
2
+ Ống 2: Không
có phản ứng.
-HS: Viết PTHH
xảy ra:
Fe + 2HCl
FeCl
2
+ H
2
-HS: Fe hoạt
động hoá học
mạnh hơn Cu.
-HS: Theo dõi,
Cu. Ta xếp :Fe, Cu
2. Thí nghiệm 2:
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
+ 2Ag
=> Cu hoạt động hoá học
mạnh hơn Ag. Ta xếp : Cu,
Ag
3. Thí nghiệm 3:
Fe + 2HCl
FeCl
2
+ H
2
Sắp xếp: Fe , H, Cu.
4. Thí nghiệm 4:
Na + 2H
2
O
2NaOH + H
2
=>Na hoạt động mạnh hơn
Fe. Ta xếp Na, Fe.
=>Dãy hoạt động hoá học
của 1 số kim loại :
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu
Ag Au.
Trang 85
xây dựng được dãy hoạt động
hoá học của kim loại.
-GV: Giới thiệu và hỏi: Dãy
hoạt động hoá học của kim loại
cho chúng ta biết gì?
-GV: Phân tích thêm về các ý
nghĩa này.
nhận xét:
+ Ống 1: Na
tan, chạy tròn,
tỏa nhiệt và tạo
khí bay lên,
dung dịch đổi
màu đỏ.
+ Ống 2:
Không hiện
tượng.
-HS: Viết
PTHH:
2Na + 2H
2
O
2NaOH + H
2
=> Na hoạt động
hoá học mạnh
hơn Fe
-HS: Sắp xếp
như sau: Na, Fe,
H, Cu, Ag.
-HS: Nghe
giảng, theo dõi
và ghi nhớ trật
tự sắp xếp.
- HS: Suy nghĩ
và dựa vào
thông tin SGK
trả lời câu hỏi.
-HS: Nghe và
ghi nhớ.
II. Dãy hoạt động của kim
loại có ý nghĩa như thế
nào?
- Mức độ hoạt động hóa học
của các kim loại giảm dần
từ trái sang phải.
- Kim loại đứng trước Mg
phản ứng với nước ở điều
kiện thường tạo thành kiềm
và giải phóng khí H
2
.
- Kim loại đứng trước H
phản ứng với một số
axit(HCl, H
2
SO
4l
, …) giải
phóng khí H
2
.
- Kim loại đứng trước ( trừ
Na, K…) đẩy kim loại đứng
sau ra khỏi muối.
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy
chiếu)
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học
sau:
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh lên bảng
Trang 86
1.Zn + …….
0
t

ZnO
2.Mg + Cl
2
0
t

……..
3.Cu + ……
0
t

CuS
4. Al + O
2
0
t

…...
5. Na + S
0
t

-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT:
BT2: Hòa tan 11g hỗn hợp nhôm sắt
bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được
8,96 lít khí H
2
(đktc).
Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong
hỗn hợp ban đầu
GV chiếu BT4/sgk/53 lên tivi
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài,
gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên
chốt kiến thức.
- HS: Thảo luận nhóm trong 5’ và
trình bày kết quả vào bảng phụ.
- HS: Nhận xét.
- HS: Chép vào vở.
-HS: Nghe làm theo hướng dẫn
của Gv
- HS: Lên bảng làm bài tập, 5 HS nộp
vở
-HS làm bài tập, hai học sinh ngồi
cạnh nhau đổi vở chấm chéo
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chiếu những ứng dụng của kim loại
Vonfram
- HS chia nhóm, phân nhóm
trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe,
trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra
bảng phụ
Trang 87
-GV: Kim loại có độ nóng chảy cao nhất là
Vonfram (W). Khi đốt nóng đến 3410
o
C thì
nó mới nóng chảy. Vào năm 1910 con người
sử dụng tính chất quí báu này để làm sợi tóc
cho bóng đèn. Nó còn được dùng để chế tạo
thành hợp kim thép Vonfram làm dao cắt để
cắt với tốc đ
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra
bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
1.Khi mới cắt, miếng natri bề mặt sáng
trắng của kim loại. Sau khi để một lát trong
không khí thì bmặt đó không còn sáng nữa
bị xám lại. Tại sao phải bảo quản Na
trong dầu hoả?
2.Nhôm được dùng làm dây dẫn điện cao thế
còn dây đồng lại được dùng làm dây dẫn
điện trong nhà
3..Tại sao không thể dập tắt đám cháy của
các kim loại: K, Na, Mg bằng khí CO
2
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng
nhóm
-Các nhóm chú ý quan sát thực
hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
kem phủ vàng 24k
-Các nhóm chú ý quan sát thực
hiện nhiệm vụ
Trang 88
Mt n vàng 24k
GV: tại sao người ta nói vàng là quán quân
về khả năng dát mỏng
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng
nhóm
-GV: trong đời sống, người thường dùng
dây bạc để đánh cảm vậy tại sao thể
đánh cảm bằng dây bạc và khi đó dây bạc bị
hoá đen? Để dây bạc trắng sáng trở lại,
người ta sẽ ngâm vào nước tiểu?
-HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
-HS về nhà làm nhiệm vụ được
giao
Trang 89
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV hướng dẫn HS về nhà làm làm bài tập về nhà: - Về nhà làm bài tập về
nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 53, Bài tập:4, 5 SGK/ 54
- Xem trước bài: “ Nhôm” .
Tuần: 12 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 24 Ngày dạy: .. /…./2020
CHỦ ĐỀ: NHÔM
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Tính chất h học của nhôm: có những tính chất hoá học chung của
kim loi; nm kng phản ứng với H
2
SO
4
đặc, nguội HNO
3
đặc nguội;
nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.
- Phương pp sản xut nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng
chy.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Trang 90
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Đèn cồn,giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
- Hoá chất: Dug dịch H
2
SO
4
, dung dịch CuCl
2
, dung dịch HCl. Dung dịch
NaOH, bột Al, Fe.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Kiểm tra bài
(15’):
Câu 1 (6đ). Nêu ch sắp
xếp dãy hoạt động hoá học
chiều từ trái sang phải theo
mức độ giảm dần? Nêu ý
nghĩa của dãy hoạt động
hoá học?
Câu 2 (4đ). Viết các
phương trình hóa học(
xảy ra):
a. Fe + CuSO
4
b. Cu + ZnSO
4
c. Na + H
2
O
d. Fe + H
2
O
e. Zn + HCl
f. Cu+ HCl
g. Ag + CuSO
4
Đáp án:
Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H) Cu, Ag, Au.
Câu
Đáp án
Đ
Câu 1
Dãy hoạt động hoá học của 1 số
kim loại :
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H)
Cu, Ag, Au.
Ý nghĩa:
- Mức độ hoạt động hóa học của
các kim loại giảm dần từ trái sang
phải.
- Kim loại đứng trước Mg phản
ứng với nước điều kiện thường
tạo thành kiềm giải phóng khí
H
2
.
- Kim loại đứng trước H phản ứng
với một số axit(HCl, H
2
SO
4l
, …)
giải phóng khí H
2
.
- Kim loại đứng trước ( trừ Na,
K…) đẩy kim loại đứng sau ra
Trang 91
khỏi muối.
Câu 2
a. Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
b. Cu + ZnSO
4
không xảy ra
c. 2Na + 2H
2
O
2NaOH + H
2
d. Fe + H
2
O
không xảy ra
e. Zn +2 HCl
ZnCl
2
+ H
2
f. Cu+ HCl
không xảy ra
g. Ag + CuSO
4
không xảy ra
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
HS trình bày được:
-nh chất hoá học của nm: những tính chất h học chung của kim loại;
nhôm kng phản ng với H
2
SO
4
đặc, nguội HNO
3
đặc nguội; nhôm phản
ứng được với dung dịch kim.
-Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nm oxit nóng chy.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Cho HS quan sát
nhôm đặt vấn đề: Nhôm
có những tính chất vật lý gì ?
- GV: Thông báo thêm: Khối
lượng riêng, độ cứng, nhiệt
độ nóng chảy.
- GV: Yêu cầu HS tóm tắt lại
tính chất vật lý của nhôm.
- GV: Nhôm kim loại.
Vậy nhôm tính chất hoá
học của một kim loại không?
- GV: Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm : Rắc bột nhôm trên
ngọn lửa đèn cồn và quan sát
hiện tượng. Viết PTPƯ xảy
ra
- GV: Cho HS nhận xét.
- GV: Bổ sung thông tin về
-HS: Quan sát mẫu
nêu tính chất vật của
nhôm.
-HS: Nghe giảng ghi
bài vào vở.
- HS: Tóm tắt lại tính
chất vật lí của nhôm.
- HS: Lắng nghe trả
lời.
-HS: Làm thí nghiệm,
quan sát hiện tượng,
nhận xét, viết PTHH:
4Al + 3O
2
0
t

2Al
2
O
3
-HS: Nhận xét.
I. TÍNH CHẤT CỦA
NHÔM
I.1: Tính chất vật
- Nhôm kim loại
màu trắng bạc, ánh
kim.
- Nhẹ ( khối lượng
riêng là 2,7 gam/cm
3
).
- Dẫn điện, dẫn nhiệt.
- Có tính dẻo
I.2: Tính chất hóa
học
I.2.1. Nhôm tính
chất hoá học của kim
loại không?
a. Tác dụng với phi
kim:
4Al + 3O
2
0
t

2Al
2
O
3
Trang 92
lớp A
2
O
3
mỏng, bền vững
bảo vệ nhôm.
- GV: Thông báo cho HS
biết: Nhôm phản ứng với các
phi kim khác: S, Cl
2
tạo
thành muối Al
2
S
3
, AlCl
3
….
- GV: Yêu cầu HS làm thí
nghiệm: Al tác dụng với dd
HCl. Nêu hiện tượng, giải
thích, viết PTHH.
- GV: Thông báo: Ngoài dd
HCl , Al còn phản ứng với
dd H
2
SO
4
loãng, một số
dd axit khác. Al không phản
ứng dd HNO
3
đặc, nguội
dd H
2
SO
4
đặc, nguội
- GV: Yêu cầu HS thực hiện
thí nghiệm Al tác dụng với
dd CuSO
4
nêu hiện tượng.
- GV: Yêu cầu HS viết
PTHH Al tác dụng CuSO
4
.
- GV: Ngoài những tính chất
hóa học của kim loại nói
chung, Al n tính chất
hóa học nào khác? Các em
quan sát thí nghiệm.
- GV: Làm thí nghiệm : Cho
dây Al vào ống nghiệm đựng
dd NaOH
Yêu cầu HS
nêu hiện tượng, nhận xét.
- GV: Lưu ý HS khi sử dụng
các đồ vật bằng nhôm không
đựng dd kiềm hoặc vôi.
-GV: Chiếu 1 số hình ảnh về
ứng dụng của nhôm lên tivi.
-GV:Yêu cầu HS nêu ứng
dụng của nhôm.
- GV: Hãy nêu một số đồ vật
được làm bằng nhôm trong
gia đình.
- HS: Lắng nghe ghi
nhớ.
-HS: Nghe giảng viết
1 vài PTHH xảy ra:
2Al + 3Cl
2
0
t

2AlCl
3
-HS: Làm thí nghiệm,
quan sát , viết PTHH:
2Al + 6HCl2AlCl3 +
3H
2
-HS: Nghe giảng.
- HS: Nêu hiện tượng.
-HS: Al phản ứng
với dung dịch CuSO
4
.
-HS: Viết PTHH
2Al+3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+
3Cu
- HS: Lắng nghe.
- HS: Quan sát nêu
hiện tượng.
- HS: Lắng nghe.
-HS: Trả lời.
- HS: Liên hệ thực tế.
HS: Tìm hiểu SGK
trả lời.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Nghe viết
2Al + 3Cl
2
0
t

2AlCl
3
=> Al phản ứng với
oxi tạo thành oxit
phản ứng với nhiều phi
kim khác như S, Cl
2
tạo thành muối
b. Tác dụng vơi dung
dịch HCl:
2Al + 6HCl
2AlCl
3
+3 H
2
Chú ý: Al không phản
ứng dd HNO
3
đặc,
nguội dd H
2
SO
4
đặc, nguội.
c. Tác dụng với dung
dịch muối:
2Al+3CuCl
2
2AlCl
3
+3Cu
Al+3AgNO
3
Al(NO
3
) +3Ag
2. Nhôm tính chất
hoá học nào khác?
Al còn phản ứng với
dung dịch kiềm.
I.3. ỨNG DỤNG:
(SGK/ 56)
IV. SẢN XUẤT
NHÔM
1. Nguyên liệu:
Quặng bôxit ( Al
2
O
3
)
2. Phương pháp:
Điện phân hỗn hợp
Trang 93
- GV: Cho HS tìm hiểu SGK
để tìm hiểu nguyên liệu sản
xuất nhôm?
- GV: Giới thiệu cho HS
biết cách điều chế Al.
- GV: Cho HS viết PTHH
PTHH:
,
2 3 2
2 4 3
criolit dpnc
Al O Al O
nóng chảy của nhôm
oxit và criolit
,
2 3 2
2 4 3
criolit dpnc
Al O Al O
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
1.Al + …….
0
t

Al
2
O
3
2.Al + Cl
2
0
t

……..
3.Al + HCl
0
t

……..
4. Al + CuSO
4
0
t

….....
-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT:
BT2: Hòa tan 11g hỗn hợp nhôm bằng dung dịch
HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí H
2
(đktc).
Tính khối lượng sản phẩm có trong hỗn hợp ban
đầu
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh lên bảng
- HS: Thảo luận nhóm trong
5’ và trình bày kết quả vào
bảng phụ.
- HS: Nhận xét.
- HS: Chép vào vở.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm
chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu
hỏi ra bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
1. Vì sao nhôm khó bị gỉ?
- HS chia nhóm, phân nhóm
trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
Trang 94
2. Tại sao không dùng chậu bằng nhôm
để đựng vôi tôi?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm
được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm
từng nhóm
phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện
nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
Một nồi nhôm mới mua về sáng lấp lánh
ánh bạc, chỉ cần dùng nấu nước sôi, bên
trong nồi nhôm, chỗ nước biến thành
màu xám đen?
→ Không, bề mặt nồi được phủ 1 lớp oxit
nhôm bền để bảo về lớp nhôm bên trong,
làm như vậy vô hình đã phá đi lớp bảo vệ
này. Làm nhiều lần nồi bị mỏng dần đi, có
thể bị thủng.
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi
nhớ thông tin
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Dặn các em về nhà học bài và làm bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6/58.
- Chuẩn bị trước bài “ Sắt”.
Trang 95
Tuần: 13 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 25 Ngày dạy: .. /…./2020
CHỦ ĐỀ: SẮT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Trìnhy được:
Trình bày được:
- nh chất hoá hc của sắt: chúng những tính chất h học chung của kim
loại; sắt kng phản ng với H
2
SO
4
đặc, nguội; st là kim loại nhiều h
trị.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên : nh vẽ 2.15/SGK59
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Trang 96
-GV: Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất hoá học của nhôm? Viết
các phương trình phản ứng xảy ra?
-GV: đặt vấn đề
Trong đời sống hàng ngày chúng
ta thấy kim loại sắt có rất nhiều ứng
dụng quan trọng. Vậy sắt được dùng
làm gì trong thực tế? Chúng có tính
chất vật lí và hóa học ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
-HS: lên bảng kiểm tra bài cũ
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
HS trình bày được:
- nh chất hoá học của st: cng những tính chất hoá học chung của kim
loại; sắt kng phn ng với H
2
SO
4
đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiu hoá
trị.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Cho HS quan t mẫu
đinh sắt yêu cầu HS trả lời
câu hỏi vtính chất vật của
sắt mà các em đã biết ?
GV: Thông báo thêm thông tin
về tính chất: Sắt tính nhiễm
từ, khối lượng riêng, nhiệt độ
nóng chảy.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính
chất hóa học chung của kim
loại (Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Hãy dự đoán xem sắt
tính chất hóa học nào ? Hãy
kiểm tra dự đoán đó.
- GV: lớp 8 ta đã biết phản
- HS: Quan sát
trả lời
- HS: Lắng nghe
và ghi bài.
- HS: Nhắc lại.
- HS: Dự đoán
tính chất hóa học
I. TÍNH CHẤT CỦA
NHÔM
I.1: Tính chất vật lý
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Sắt là kim loại, màu
trắng xám, có tính dẻo,
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
nhưng kém nhôm, sắt có
tính nhiễm từ.
I.2: Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim
Trang 97
ứng của sắt với phi kim nào ?
tả hiện tượng, viết PTHH
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Cho HS quan sát H2.15
mô tả thí nghiệm: Sắt tác
dụng với khí clo.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
xảy ra. (Phụ đạo HS yếu
kém).
- GV: Thông báo: nhiệt độ
cao, sắt phản ứng với nhiều phi
kim khác như : Lưu hunh,
brôm….. tạo thành FeS, FeBr
3
.
- GV: Yêu cầu HS cho dụ
về phản ứng của sắt với dung
dịch axit. (Phụ đạo HS yếu
kém).
- GV: Cho HS rút ra nhận xét
về phản ứng của sắt với axit.
- GV: Lưu ý: Sắt không tác
dụng với H
2
SO
4
đặc, nguội,
HNO
3
đặc, nguội.
-
GV: Yêu cầu HS cho tdụ về
phản ứng của sắt với dung
dịch muối. (Phụ đạo HS yếu
kém).
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết
luận về tính chất hoá học của
sắt.
- GV: Hãy so sánh nh chất
hóa học của nhôm và sắt.
của sắt.
- HS: Phản ứng
của sắt với khí
oxi.Sắt cháy e
sáng trong oxi.
3Fe + 2O
2
0
t

Fe
3
O
4
- HS: Quan sát
lắng nghe.
- HS: Viết PTHH.
2Fe + 3Cl
2
0
t

2FeCl
3
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lấy ví dụ
Fe + H
2
SO
4

FeSO
4
+ H
2
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
- HS: Rút ra nhận
xét
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lấy ví dụ
Fe + 2AgNO
3
Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag.
- HS: Sắt tính
chất hoá học của
kim loại.
- HS: Suy luận và
trả lời.
a. Tác dụng với oxi
3Fe + 2O
2
0
t

Fe
3
O
4
b. Tác dụng với Cl
2
2Fe + 3Cl
2
0
t

2FeCl
3
2. c dụng với dung
dịch axit
Fe + H
2
SO
4

FeSO
4
+ H
2
Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
*Lưu ý: Fe không tác
dụng được với HNO
3
đặc, nguội và H
2
SO
4
đặc,
nguội
3. c dụng với dung
dịch muối
Fe + 2AgNO
3

Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
Fe + CuSO
4

FeSO
4
+Cu
Kết luận:
- Sắt tính chất hoá học
của kim loại
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
Trang 98
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học
sau:
A. Fe + HCl

? + H
2
B. Fe + CuCl
2

? + Cu
C. Fe + ?

FeCl
3
D. Fe + O
2

?
-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT:
BT2: Hòa tan 5,6g sắt bằng 500mldung
dịch H
2
SO
4
aM vừa đủ thu được 8,96 t
khí H
2
(đktc).
Tính khối lượng sản phẩm thu được? xác
định a?
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài,
gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt
kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh lên bảng
- HS: Thảo luận nhóm trong 5’ và
trình bày kết quả vào bảng phụ.
- HS: Nhận xét.
- HS: Chép vào vở.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra
bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Tại sao những đồ dùng bằng sắt thường bị
gỉ tạo thành gỉ sắt lâu dần không dùng
được nữa?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
- HS chia nhóm, phân nhóm
trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe,
trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra
bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực
hiện nhiệm vụ
Trang 99
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng
nhóm
-HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
Người ta lại vận chuyển H
2
SO
4
đặc bằng
bình thép. Vì H
2
SO
4
đặc thụ động với nhôm
và sắt.
-HS chú ý quan sát, lắng nghe,
ghi nhớ thông tin
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Xem trước bài Hợp kim sắt: Gang , thép.
- Làm bài tập về nhà:2,3,4,5 SGK/60.
Tuần: 13 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 26 Ngày dạy: .. /…./2020
HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Trình y được:
- Thành phần cnh của gang tp.
- lược về phương pháp luyện gang thép.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
Trang 100
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên : máy tính, tivi
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Kiểm tra bài cũ
- HS1: Sắt có những tính chất hoá học nào?
Viết các PTHH minh hoạ.
- HS2: So sánh TCHH của Fe và Al?
-GV: đặt vấn đề
Trong đời sống và trong kĩ thuật, hợp
kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất
phổ biến và rộng rãi. Vậy, hợp kim
gì?Thế nào là gang và thép? Chúng được
sản xuất như thế nào?
-HS: lên bảng kiểm tra bài cũ
-HS chú ý lắng nghe
Trang 101
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
HS trình bày được:
- Thành phần cnh của gang tp.
- lược về phương pháp luyện gang thép.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV : Phát phiếu học tập
số 1 và yêu cầu HS nghiên
cứu thảo luận các vấn đ
được nêu:
Phiếu học tập số 1:
1. Hợp kim gì?Hợp
kim của sắt nhiều ứng
dụng là hợp kim nào?
2. Gang gì? Thành
phần của gang? Tính chất
của gang?Có mấy loại
gang? Ưng dụng của các
loại gang?
3. Thép gì? Thành
phần của thép?Tính chất
của thép? Ứng dụng của
thép?
-GV : Yêu cầu đại diện
nhóm báo cáo kết quả.
-GV : Bổ sung kết
luận.
- GV: Yêu cầu HS
đọc,nghiên cứu SGK làm
việc cá nhân và trả lời
những câu hỏi sau:
1. Nguyên liệu để sản xuất
gang là gì?
2. Nguyên tắc để sản xuất
gang?
-HS: Nhận phiếu học
tập và tiến hành thảo
luận nhóm trong 4’.
- HS: Đại diện nhóm
trình bày kết quả .
- HS: Lắng nghe
ghi bài.
- HS: Đọc,nghiên cứu
SGK và trả lời các câu
hỏi của GV:
1. Nguyên liệu để sản
xuất gang là: quặng
manhetit( chứa Fe
3
O
4
)
và hematit( chứa
Fe
2
O
3
), than cốc,
không khí giàu oxi,
chất phụ gia.
2. Nguyên tắc sản xuất
: Dùng cacbon oxit
khử sắt oxit ở nhiệt đ
cao.
3. Quá trình sản xuất
gang:
C + O
2
0t
CO
2
C + CO
2
0t
2CO
3CO + Fe
2
O
3
0t
2
Fe +
3 CO
2
- HS: Lắng nghe
ghi bài.
I. HỢP KIM CỦA SẮT:
1. Gang:
- Là một loại hợp kim của
sắt với cacbon trong đó
hàm lượng cacbon chiếm
từ 2 – 5 %.
2. Thép:
- Là hợp kim của sắt với
cacbon và một số nguyên
tố khác, trong đó hàm
lượng cacbon chiếm dưới
2%.
II. SẢN XUẤT
GANG,THÉP
1. Sản xuất gang như thế
nào?
a. Nguyên liệu để sản xuất
gang quặng manhetit(
chứa Fe
3
O
4
) và hematit(
chứa Fe
2
O
3
), than cốc,
không khí giàu oxi, chất
phụ gia.
b. Nguyên tắc sản xuất
gang : Dùng cacbon oxit
Trang 102
3. Quá trình sản xuất
gang?
- GV: Nhận xét,bổ sung.
- GV: Yêu cầu thảo luận
nhóm tiếp tục trả lời các
câu hỏi sau:
1. Nguyên liệu để sản xuất
thép là gì?
2. Nguyên tắc để sản xuất
thép?
3. Quá trình sản xuất thép
- GV: Nhận xét,bổ sung.
-HS: Thảo luận nhóm
trong 5’ và trả lời các
câu hỏi mà GV đưa ra.
1. Nguyên liệu để sản
xuất thép: gang, sắt
phế liệu và oxi
2. Nguyên tắc để sản
xuất thép: Oxi hoá một
số kim loại, phi kim để
loại ra khỏi gang phần
lớn các nguyên tố
C,Si, Mn…
3.Quá trình sản xuất
thép:
FeO + C
0t
Fe +
CO
- HS: Lắng nghe và
ghi bài.
khử sắt oxit ở nhiệt độ cao
c. Quá trình sản xuất gang
C + O
2
0t
CO
2
C + CO
2
0t
2CO
3CO + Fe
2
O
3
0t
2 Fe + 3 CO
2
2. Sản xuất thép như thế
nào?
a. Nguyên liệu để sản xuất
thép: gang, sắt phế liệu và
oxi
b. Nguyên tắc để sản xuất
thép: Oxi hoá một số kim
loại, phi kim để loại ra
khỏi gang phần lớn các
nguyên tố C,Si, Mn…
c. Quá trình sản xuất thép:
FeO + C
0t
Fe + CO
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
A. Fe + Cl
2

?
B. FeO + .......

? + ....
C. ..... + HCl

FeCl
3
+....
D. Fe + S

?
-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT: BT5,6
SGK/63.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi
học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến
thức.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
Trang 103
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm
chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu
hỏi ra bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Chảo, môi, dao đều được làm từ sắt. Vì
sao chảo lại giòn ? môi lại dẻo ? còn dao
lại sắc ?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm
được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm
từng nhóm
- HS chia nhóm, phân nhóm
trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện
nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
-GV
Xung quanh các nhà máy sản xuất
gang, thép, phân lân, gạch ngói,…cây
cối thường ít xanh tươi, nguồn nước b
ô nhim. Điều đó giải thích như thế
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi
nhớ thông tin
Trang 104
nào ?
Việc gây ô nhiễm môi trường đất,
nước, không khí do nguồn chất thải
dưới dạng khí thải, nước thải, chất rắn
thải…
- Những chất thải này thể dưới dạng
khí độc như: SO
2
, H
2
S, CO
2
, CO, HCl,
Cl
2
…có thể tác dụng trực tiếp hoặc
nguyên nhân gây mưa axit làm hại cho
cây.
- Nguồn nước thải chứa kim loại
nặng, các gốc nitrat, clorua, sunfat…sẽ
hại đối với sinh vật sống trong nước
và thực vật.
- Những chất thải rắn như xỉ than
một số chất hóa học sẽ làm cho đất bị ô
nhiễm, không thuận lợi cho s phát
triển của cây.
Do đó đ bảo vệ môi trường các nhà
máy cần được xậy dựng theo chu trình
khép kín, đảm bảo khử được phần lớn
chất độc hại trước khi thải ra môi
trường.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Xem trước bài: “ Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn”.
Tuần: 14 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 27 Ngày dạy: .. /…./2020
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
Trang 105
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Trình y được:
- Khái niệm vsăn n kim loại một số yếu tố nh ởng đến sự
ăn mòn kim loại.
- ch bảo v kim loại kng b ăn n.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên : máy tính, tivi
- Đinh sắt bị gỉ.
- Dụng cụ chuẩn bị một số thí nghiệm liên quan
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
Trang 106
-GV: Kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là hợp kim? So sánh thành
phần, tính chất và ứng dụng của gang và
thép
HS2: Nêu nguyên liệu và nguyên tắc sản
xuất gang? Viết các phương trình phản
ứng xảy ra?
-GV: đặt vấn đề
Tại sao những đồ dùng bằng sắt
trong gia đình chúng ta để lâu trong
không khí lại có hiện tượng bị gỉ. Vậy
hiện tượng trên là gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
-HS: lên bảng kiểm tra bài cũ
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
HS trình bày được:
- Khái nim vs ăn n kim loi và một số yếu tố nh ởng đến sự ăn
n kim loại.
- ch bảo v kim loại kng b ăn n.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo
khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và
giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Trang 107
- GV: Yêu cầu HS quan sát và kể tên các
đồ vật xung quanh làm bằng kim loại?
- GV: Yêu cầu HS quan sát vật bị gỉ?
- GV: Thông báo: Hiện tượng kim loại bị
gỉ được gọi là sự ăn mòn kim loại.
- GV: Vậy sự ăn mòn kim loại là gì ?
- GV: Yêu cầu HS nhận xét các đồ vật
chịu tác động nào của môi trường ? Giải
thích nguyên nhân gây ra sự ăn mòn đó.
- GV: Cho HS lấy VD
.
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Cho HS quan sát TN đã chuẩn bị
trước ở nhà và nêu hiện tượng, giải thích
trong phiếu học tập.
Tên thí
nghiệm
Hiện
tượng
Giải
thích
Nhận
xét
1. Đinh sắt
trong kk
khô (lọ 1)
2. Đinh sắt
ngâm trong
lọ nước cất
(lọ 2)
3. Đinh sắt
ngâm trong
lọ có dd
muối ăn (lọ
3)
4. Đinh sắt
ngâm trong
lọ nước có
tiếp xúc với
không khí.
-HS: Kể một số ví
dụ.
- HS: Quan sát.
- HS: Lắng nghe
và ghi nhớ.
-HS: Trả lời.
-HS: Suy luận trả
lời.
- HS: Đinh sắt để
lâu không khí bị
ăn mòn….
- HS: Lắng nghe.
- HS: Quan sát
hiện tượng t
nghiệm và nhận
xét và viết vào
phiếu học tập.
I. THẾ NÀO
LÀ SỰ ĂN
MÒN KIM
LOẠI?
- Sự ăn mòn
kim loại, hợp
kim do tác
dụng hoá học
trong môi
trường được
gọi là sự ăn
mòn kim loại.
- Kim loại bị
ăn mòn do
kim loại tác
dụng với
những chất
mà nó tiếp
xúc trong môi
trường (Ví d
như nước,
không khí,
đất…)
II. CÁC YẾU
TỐ NÀO
ẢNH
HƯỞNG
ĐẾN SỰ ĂN
MÒN KIM
LOẠI?
1. Ảnh hưởng
của các chất
trong môi
trường.
2. Ảnh hưởng
của nhiệt độ:
- Ở nhiệt độ
cao sẽ làm
cho sư ăn mòn
kim loại xảy
Trang 108
- GV: Sự ăn mòn kim loại phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- GV: Cho HS tìm ví dụ minh hoạ một
thanh sắt tiếp xúc với nhiệt độ dễ bị gỉ
hơn so với thanh sắt để nơi khô ráo
- GV: Ngoài yếu tố là môi trường, sự ăn
mòn kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào
nữa?
- GV: Tại sao các cánh cửa sắt nhà lại
sơn?
- GV: Em y nêu một số biện pháp
em biết để bảo vệ kim loại không bị ăn
mòn mà các em thường thấy?
-GV: Nhận xét câu trả lời của HS lấy
thêm một vài VD.
-HS: Sự ăn mòn
kim loại phụ
thuộc vào các
thành phần của
môi trường mà nó
tiếp xúc.
-HS: Lắng nghe.
- HS: Ảnh hưởng
của nhiệt độ
- HS: để làm cho
đẹp,
ngăn không cho
kim loại tiếp xúc
với môi trường
- HS: Sơn mạ, bôi
dầu m lên trên
mặt kim loại,
chế tạo hợp kim ít
bị ăn mòn
- HS: Nghe giảng.
ra nhanh hơn.
III. LÀM
THẾ NÀO
ĐỂ BẢO VỆ
CÁC ĐỒ
VẬT BẰNG
KIM LOẠI
KHÔNG BỊ
ĂN MÒN ?
- Ngăn không
cho kim loại
tiếp xúc với
môi trường:
sơn mạ, bôi
dầu mỡ lên
trên bề mặt
kim loại.
- Chế tạo hợp
kim ít bị ăn
mòn ví dụ như
cho thêm vào
thép một số
kim loại như
crom, niken…
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập 2,3,4,5,SGK / Trang
67 lên tivi
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi
học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến
thức.
- Học sinh đọc bài
- Học sinh lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và
Trang 109
thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị bảng phụ
máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng ph
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Tại sao với đồ bằng sắt ta phải sơn hoặc bôi dầu nhớt?
Vì sao đuôi tàu thuỷ thường gắn một miếng Zn?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
- HS chia nhóm,
phân nhóm
trưởng, thư kí
Các nhóm HS:
chú ý lắng nghe,
trả lời câu hỏi,
nhanh chóng ghi
ra bảng phụ
-Các nhóm chú
ý quan sát thực
hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện
học sinh các
nhóm lên báo
cáo kết quả, các
nhóm khác nhận
xét, bổ sung
-GV
Tại sao những đồ dùng bằng sắt thường bị
gỉ tạo thành gỉ sắt dần dần đồ vật không
dùng được?
-HS chú ý quan sát, lắng nghe,
ghi nhớ thông tin
Trang 110
Sắt dùng lâu ngày bị gỉ
Trong không khí oxi, hơi nước các
chất khác. Do tác dụng nhiệt độ cao của ánh
nắng mặt trời, hơi nước, oxi nước mưa
(thường hòa tan khí CO
2
tạo môi trường axit
yếu) phản ứng với sắt tạo thành một số
hợp chất của sắt (Fe
2
O
3
) gọi là gỉ sắt. Gỉ sắt
không còn tính cứng, ánh kim, dẻo của sắt
xốp, giòn nên làm đồ vật bị hỏng. Do đó
để bảo vệ đồ dùng bằng sắt, người ta thường
phủ lên đồ vật bằng sắt một lớp sơn, kim loại
khác để ngăn không cho sắt tiếp xúc với
nước, oxi không khí một số chất khác
trong môi trường.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Xem trước bài: “ Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn”.
Tuần: 14 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 28 Ngày dạy: .. /…./2020
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim
loại…
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Trang 111
1. Giáo viên:
- Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ và hợp chất vô cơ với
kim loại.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Chúng ta đã được tìm hiểu
kiến thức về các loại hợp chất vô
cơ, về kim loại. Nhằm giúp các
em nắm chắc kiến thức hơn, hôm
nay chúng ta cùng nhau ôn tập.
-HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim
loại.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hot động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV yêu cầu học sinh nhắc
lại:
+Tính chất của KL; viết
PTHH minh họa?
+ Viết dãy hoạt động hoá học
của Kim loại? Nêu ý nghĩa
của dãy HĐHH của KL
+ So sánh tính chất hoá học
của nhôm và sắt?
- GV thống nhất ý kiến của
các nhóm .
- HS phát biểu và
bổ sung. Lên bảng
viết PTHH?
-HS thảo luận
nhóm:
+ So sánh được t/c
hh của nhôm
sắt.
I. Kiến thức cần nh:
1. Tính chất hóa học của
kim loại
- Kim loại t/d với PK: Cl
2
,
O
2
, S.
- KL tác dụng với nước.
- KL tác dụng với dd a xit
- KL tác dụng với muối
* Dãy HĐHH của một s
kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,
H, Cu, Ag, Au
Trang 112
- GV gắn lên bảng so sánh về
thành phần, tính chất và sản
xuất gang và thép dạng trống.
- Thế nào là sự ăn mòn KL?
- Những yếu tố ảnh hưởng
đến sự ăn mòn KL? Tại sao
phải bảo vệ KL không bị ăn
mòn?
- Những biện pháp bảo vệ
KL không bị ăn mòn? Hãy lấy
VD minh họa.
- Yêu cầu HS làm bài luyện
tập 1, một HS lên bảng làm
các em khác nhận xét.
+ Viết được các
PTPƯ minh họa
- HS: chọn những
tấm bìa dán vào
bảng cho phù hợp.
- HS trả lời câu hỏi
và bổ sung.
-HS làm bài luyện
tập 1, mt em lên
bảng làm các em
khác nhận xét.
- Ý nghĩa của dãy HĐHH
của KL: SGK-54
2. Tính chất hóa học của
kim loại nhôm và sắt có gì
giống và khác nhau?
a) T/c hh giống nhau:
-Nhôm, sắt có những tính
chất hoá học của KL.
- Nhôm, sắt đều không tác
dụng với HNO
3
đặc nguội
và H
2
SO
4
đặc nguội .
b) TCHH khác nhau:
- Nhôm có p/ư với kiềm,
còn sắt thì không tác dụng
với kiềm.
- Trong các hợp chất, nhôm
chỉ có hóa trị III, còn sắt có
cả 2 hóa trị II và III
3. Hợp kim của sắt
4. Sự ăn mòn KL và bảo
vệ Kl khỏi bị ăn mòn.
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV: chiếu các dạng bài tập lên
tivi
1. Bài tập 1:
Viết PTHH biểu diễn sự chuyển
hóa sau đây.
Fe → FeCl
2
Fe(OH)
2
Fe
3
O
4
FeCl
3
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
Fe
Fe
3
O
4
Bài tập 2:
- Có các KL Fe, Al, Cu, Ag. Hãy
cho biết trong các KL trên, KL
nào t/d được với:
a) Dung dịch HCl
b) Dung dịch NaOH
c) Dung dịch Cu SO
4
HS: Làm bài tập vào vở bài tập trong 3’.
1) Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
2) FeCl
2
+ 3KOH → Fe(OH)
3
+ 3KCl
3) Fe(OH)
2
+ H
2
SO
4
Fe SO
4
+ 2H
2
O
4) 2Fe + 3Cl
2
o
t

2FeCl
3
5) FeCl
3
+ 3KOH → Fe(OH)
3
+ 3KCl
6) 2Fe(OH)
3
o
t

Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
7) Fe
2
O
3
+ 3H
2
o
t

2Fe + 3H
2
O
8) 3Fe + 2O
2
o
t

Fe
3
O
4
HS: làm bài tập vào vở
a) Những KL td được với dd HCl là: Fe, Al.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
b) Những KL td được với d/d NaOH làAl
2Al + 2NaOH + 2H
2
O → 2NaAlO
2
+ 3H
2
c) Những KL td được với d/d CuSO
4
là: Fe,
Al.
Fe + Cu SO
4
Fe SO
4
+ Cu
Trang 113
d) Dung dịch AgNO
3
Viết các PTPƯ xảy ra.
Bài tập 3:
Hòa tan 0,54 gam một K/loại R
(có h/trị III trong hợp chất) bằng
50mld/d HCl 2M. Sau p/ư thu
được 0,672 lít khí( ở ĐKTC)
a) Xác định K/loại R
b) Tính nồng độ mol của d/d
thu được sau p/ư.
2Al + 3Cu SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
d) Những KL td được với dd AgNO
3
là: Fe,
Al, Cu.
Al + 3AgNO
3
Al(NO
3
)
3
+ 3Ag
Fe + 2AgNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ 2Ag
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Bài 3:
a)
2R + 6HCl → 2RCl
3
+ 3H
2
n
H2
= 0,672: 22,4 = 0,03 mol
Theo PTPƯ
n
R
=(n
H2
. 2 ) : 3 = (0,03 . 2) : 3 = 0,02mol
M
R
= m : n = 0,54 : 0,02 = 27
Vậy R là Al
b)n
HCl(Đầu bài)
= 2 . 0,05 = 0,1 mol
n
HCl(p/ư)
= 2n
H2
= 2 . 0,03 = 0,06 mol
n
HCl dư
=0,1 0,06 = 0,04 mol
n
AlCl3
= n
Al
= 0,02 mol
C
M HCl dư
= n : V = 0,04 : 0,05 = 0,8 M
C
M AlCl3
= 0,02 : 0,05 = 0,4 M
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5, 7, 8 SGK/72.
- Ôn tập tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, viết các
phương trình hóa học, xem dạng bài tập chuỗi phản ứng, bài tập nhận biết, dạng
bài tập xác định kim loại thật kĩ.
- Dặn các em chuẩn bị cho bài thực hành.
Tuần: 15 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 29 Ngày dạy: .. /…./2020
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Mục đích,c bước tiến hành, thuật thực hin c thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nm và sắt.
Trang 114
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- Hoá chất: Bột nhôm, Fe bột, S, dung dịch NaOH.
- Dụng cụ: Bìa cứng, ống nghiệm, đèn cồn
2. Học sinh :
- Mẫu bài tường trình..
- Ôn lại tính chất hóa học của nhôm và sắt
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: cho học sinh nhắc lại tính chất hóa học
của nhôm và sắt. Vậy, để các em nắm được
các hiện tượng tính chất hóa học của nhôm
sắt rõ hơn. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học
hôm nay:
-HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị giáo
viên giao
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. ớng dẫn thực hành
a. Mục tiêu:
Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà.
Trang 115
Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết
quả
b. Ni dung: HS căn c trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của
học sinh ở nhà.
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
-GV: Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá
trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả
- HS: Lấy bản tường trình cho
GV kiểm tra.
- HS: Lắng nghe.
-HS: Lắng nghe và ghi nh
những điểm lưu ý của GV.
Hoạt động 2.2 Thực hành
a. Mục tiêu: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hin c thí nghim:
- Nhôm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với u huỳnh.
- Nhận biết kim loại nm và sắt.
b. Ni dung: HS căn c trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Hướng dẫn tiến hành TN: Lấy khoảng ½
thìa con bột nhôm vào tờ giấy cứng, khẽ khum tờ
giấy chứa bột nhôm. Gõ nhẹ tờ giấy để bột nhôm
rơi xuống ngọn đèn cồn.
- GV lưu ý: Khum tờ giấy chứa bột nhôm, gõ
nhẹ để bột nhôm rơi đều và từ từ trên ngọn lửa
đèn cồn. Và sấy khô bột nhôm trước khi làm thí
nghiệm.
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm: Lấy một thìa nhỏ
hỗn hợp bột lưu huỳnh vào bột sắt ( đã trộn đều
theo tỉ lệ 1:3 về thể tích trên bìa cứng). Cho hỗn
hợp vào ống nghiệm khô, sạch, kẹp thẳng đứng
ống nghiệm trên giá thí nghiệm. Hơ nóng đều
ống nghiệm, sau đó đưa tập trung vào đáy, đến
khi có đốm sáng đỏ xuất hiện thì bỏ đèn cồn
- HS: Quan sát các thao tác thí
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.
-HS: Nghe và ghi nhớ những
lưu ý của GV.
- HS: Quan sát các thao tác thí
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.
Trang 116
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm: Cho một ít bột mỗi
KL vào từng ống nghiệm, cho tiếp khoảng 2-
3ml dd NaOH vào từng ống nghiệm, dùng đũa
thuỷ tinh khuấy nhẹ, để ống nghiệm trên giá ống
nghiệm.
-GV: Chia nhóm thực hành phân công vị trí
thực hành cho các nhóm.
-GV: Mời đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ,
hóa chất chuẩn bị thực hành.
-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc nhở,
uốn nắn các nhóm trong quá trình làm thí
nghiệm.
-GV: Chia nhóm thực hành phân công vị trí
thực hành cho các nhóm.
-GV: Mời đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ,
hóa chất chuẩn bị thực hành.
-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc nhở,
uốn nắn các nhóm trong quá trình làm thí
nghiệm.
-HS: Quan sát các thao tác t
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.
HS: Quan sát các thao tác t
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.
-HS: Nghe và ghi nhớ những
lưu ý của GV.
- HS: Quan sát các thao tác thí
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.
- HS: Quan sát các thao tác thí
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.
-HS: Thực hiện chia nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí.
Nhóm trưởng phân công công
việc cho các thành viên trong
nhóm.
-HS: Nhóm trưởng lên nhận
dụng cụ, hóa chất về nhóm
chuẩn bị thực hành.
-HS: Tiến hành thực hành theo
nhóm, ghi lại các hiện tượng
xảy ra trong quá trình thực hành
để làm bài thu hoạch.
Trang 117
Hoạt động 2.3 Hoàn thành bài tường trình
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Ni dung: HS căn c trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
--GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành,
hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa
làm.
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thí
nghiệm.
-HS: Đại diện các nhóm nêu lại
cách tiến hành, hiện tượng
viết PTHH các TN.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS: Hoàn thành bài tường
trình thí nghiệm theo mẫu đã
chuẩn bị sẵn.
Hoạt động 2.4: Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Ni dung: HS căn c trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ,
hóa chất trả lại cho GV, vệ sinh khu làm
việc của nhóm mình cho sạch sẽ.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe bổ
sung ý kiến.
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với
các nhóm.
- HS: Thu dọn, vệ sinh nơi làm
việc sạch sẽ trả dụng cụ cho
GV.
-HS: Các nhóm báo cáo kết quả
trước lớp. Các nhóm khác lắng
nghe và bổ sung ý kiến nếu có.
-HS: Lắng nghe và rút kinh
nghiệm cho các bài thực hành
tiếp theo.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch.
Trang 118
Tuần 15 Ngày soạn : /09/2020
Tiết : 30 Ngày dạy: /09/2020
Bài 25: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM
C. KẾ HOẠCH CHUNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Trìnhy được:
- nh chất vật lí của phi kim.
- nh chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro với oxi.
- lược về mức độ hoạt động h học mạnh, yếu của một sphi kim.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
Phân phối
thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Tính chất vật lí
KT2:Tính chất hóa học
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 119
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
-Ti vi, bảng phụ
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật hóa
học chung của kim loại? HS: Trả lời.
GV: Vậy, đơn chất phi kim có những tính chất vật
hóa học gì? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta
cùng nghiên cứu bài mới.
-HS: trả lời
-HS chú ý lắng nghe
Trang 120
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: - Tính chất vật lí của phi kim.
- nh chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- lược về mức độ hoạt động h học mạnh, yếu của một sphi kim.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa, hot
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV chiếu slide 5: Yêu cầu HS
nêu tên một số loại phi kim ?
- GV chiếu slide 6: Yêu cầu HS
rút ra tính chất vật khác kim
loại của phi kim?
-GV chiếu các slide
7,8,9,10,11: Yêu cầu HS quan
sát nêu trạng thái của các
mẫu phi kim điều kiện
thường?
- GV: Thông báo: Một số phi
kim độc như clo, brom, iot
- GV: Chiếu slide 14: Yêu cầu
HS hoàn thiện các PTHH sau:
1. Na + Cl
2
2. Fe + S
3. Fe + O
2
4. Cu + O
2
(Phụ đạo HS yếu kém)
-GV: Chiếu slide 15: Yêu cầu
HS cho biết sản phẩm thuộc
loại hợp chất nào:
-GV:Yêu cầu HS kết luận tính
chất phi kim tác dụng với kim
loại
-GV: Chiếu slide 17:
phỏng thí nghiệm của Cl
2
với
H
2
. Yêu cầu HS nhận xét hiện
tượng?
- GV: Nhận xét.
-GV: Liên hệ kiến thức lớp 8
phản ứng của H
2
với O
2
.
-GV: Yêu cầu HS nêu kết luận
tính chất phi kim tác dụng với
H
2
.
-GV: Chiếu slide 19 cho HS
-- HS: Cacbon, nitơ,
photpho, lưu huỳnh…….
- HS: Trả lời.
- HS: Quan sát và trả lời.
-HS: Nghe giảng và ghi bài
- HS: Lên bảng hoàn thiện
các PTHH.
-HS: Trả lời.
- HS: Phi kim tác dụng với
kim loại tạo muối hoặc oxit
-HS: Theo dõi thí nghiệm
phỏng nêu hiện
tượng.
-HS: Lắng nghe.
-HS: Nhớ lại kiến thức cũ.
-HS: Trả lời.
-HS: Quan sát.
I. TÍNH CHẤT
CỦA PHI KIM.
I.1: Tính chất vật lý
- Phần lớn phi kim
không dẫn điện, dẫn
nhiệt, nhiệt độ nóng
chảy thấp.
- điều kiện thường,
phi kim tồn tại 3
trạng thái:
rắn(C,S,P);
lỏng(Br
2
); khí(O
2
,
Cl
2
, N
2
).
- Một số phi kim độc
như clo, brom, iot.
I.2: Tính chất hóa
học của phi kim
1. Tác dụng với kim
loại:
2Na + Cl
2
0
t

2NaCl
→Kết luận: Phi kim
tác dụng với kim loại
tạo muối hoặc oxit.
2. Tác dụng với
hidro:
+ Oxi tác dung với
hidro:
2H
2
+ O
2
0
t

2H
2
O
+ Clo tác dụng với
hidro:
H
2
+ Cl
2
0
t

2HCl
Trang 121
quan sát hình ảnh của một số
phi kim cháy trong oxi.
-GV: Yêu cầu HS lên viết
PTHH.
-GV: Kết luận.
- GV: Chiếu slide 22,23 : Yêu
cầu HS nhận xét mức độ hoạt
động của các phi kim?
-GV: Căn cứ vào đâu để đánh
giá mức độ hoạt động của phi
kim?
-GV: Kết luận.
-HS: S + O
2
0
t

SO
2
-HS: Ghi bài.
-HS: Nhận xét.
-HS: Suy luận, trả lời.
-HS: Lắng nghe và ghi bài.
→Kết luận:Phi kim
phản ứng với H
2
tạo
thành hợp chất khí
3. Tác dụng với oxi:
S + O
2
0
t

SO
2
C + O
2
0
t

CO
2
4. Mức độ hoạt
động của phi kim:
-Mức độ hoạt động
hóa học mạnh hay
yếu của phi kim được
căn cứ vào khả năng
mức độ phản ứng
của phi kim đó với
kim loại và với hidro.
- Phi kim hoạt động
mạnh như: F
2
, O
2
, Cl
2
- Phi kim hoạt động
yếu hơn : C, S, P.
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’: Yêu cầu HS
hoàn thiện các PTHH cho chuỗi sơ đồ phản ứng sau:
S
1
SO
2
2
SO
3
3

H
2
SO
4
4
K
2
SO
4
5

BaSO
4
.
- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của
trò chơi ô chữ.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
-HS trao đổi cặp đôi
- Học sinh lên bảng
- HS: chơi trò chơi
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra
- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
thư kí
Trang 122
bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Tại sao lại có hiện tượng “ma trơi ”?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng
nhóm
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời
câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện
nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
Vì sao sau những cơn giông, không khí trở
nên trong lành, mát mẻ hơn ?
Sau những cơn mưa, nếu dạo bước trên
đường phố, đồng ruộng, người ta cảm thấy
không khí trong lành, sạch sẽ. Sở dĩ như vậy
là có hai nguyên nhân:
- Nước mưa đã gột sạch bụi bẩn làm bầu
không khí được trong sạch.
- Trong cơn giông đã xảy ra phản ứng tạo
thành ozon từ oxi:
Ozon sinh ra là chất khí màu xanh nhạt, mùi
nồng, có tính oxi hóa mạnh. Ozon có tác
dụng tẩy trắng và diệt khuẩn mạnh. Khi nồng
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi
nhớ thông tin
Trang 123
độ ozon nhỏ, người ta cảm giác trong sạch,
tươi mát.
Do vậy sau cơn mưa giông trong không k
có lẫn ít ozon làm cho không khí trong sạch,
tươi mát.
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài tập về nhà 3, 4, 5SGK/76.
- Chuẩn bị trước bài: “Clo”.
Tuần: 16 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 31,32 Ngày dạy: .. /…./2020
Chủ đề: CLO
A. KẾ HOẠCH CHUNG
Trang 124
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Trìnhy được:
- nh chất vật lí của clo.
- Clo một s tính chất chung của phi kim (c dụng với kim loại, với
hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch ba, clo là phi kim hot động
hoá học mạnh.
- Viết các phương trình hoá học.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế thu khí clo trong png t nghiệm và
trong ng nghiệp.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
-Ti vi, bảng phụ video đốt cháy dây đồng trong khí clo, clo tác dụng với
nước, clo tác dụng với dung dịch kiềm.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Phân phối
thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Tính chất của Clo
KT2: Clo có tính chất nào khác?
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 125
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV:Kiểm tra bài cũ
HS: Nêu tính chất hoá học của phi kim?
-GV: đặt vấn đề Clo nguyên tố phi kim hoạt
động hóa học mạnh, vậy clo những tính chất
như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu.
-HS: trả lời
-HS chú ý lắng nghe
Trang 126
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
- nh chất vật lí của clo.
- Clo có một s nh chất chung của phi kim (c dụng với kim loại, với
hiđro), clo n tác dụng với ớc dung dch ba, clo là phi kim hoạt động
hoá học mạnh.
- Viết các phương trình hoá học.
- Ứng dụng, pơng pháp điều chế và thu khí clo trong png t nghim và
trong ng nghiệp.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Cho HS đọc thông tin
trong SGK.
-GV: Nêu tính chất vật
của clo.
- GV: Nhận xét kết luận
về tính chất vật lí của Clo.
- GV: Thông báo clo tính
chất của phi kim.
- GV: Vậy clo những tính
chất hóa học nào ?
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Nhận xét và thông báo
thêm clo không tác dụng
trực tiếp với oxi
- GV: Yêu cầu HS viết
PTHH cho các nh chất trên
của Clo.
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Ngoài các tính chất
của phi kim. Clo còn tính
chất hóa học nào khác?
-HS: Đọc SGK
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.
- HS: Nghe giảng
- HS: Dự đoán.
- HS: Lắng nghe ghi
nhớ.
-HS: Viết PTHH .
2Fe + 3Cl
2
to

2FeCl
3
Cu + Cl
2
to

CuCl
2
H
2
+ Cl
2
to

2HCl
- HS: Nghe giảng.
- HS:Quan sát
I. TÍNH CHẤT
CỦA PHI KIM.
I.1: Tính chất vật lý
- Clo là chất khí, màu
vàng lục, mùi hắc, tan
được trong nước.
- Clo là khí độc.
I.2: Tính chất hóa
học của Clo
I.2.1. Clo có tính
chất hoá học của
phi kim không ?
a. Tác dụng với kim
loại
2Fe + 3Cl
2
to

2FeCl
3
Cu + Cl
2
to

CuCl
2
b.Clo tác dung với
hidro
Trang 127
- GV: Cho HS quan sát tranh
vẽ hình 3.3/SGK
- GV: Dựa vào hình 3.3
tả thí nghiệm:
+ Điều chế khí clo dẫn
khí Clo Cốc đựng nước.
+ Nhúng một mẩu giấy quì
tím vào dd thu được gọi
HS nhận xét hiện tượng.
- GV: Giải thích : Phản ứng
của clo + nước theo hai
chiều:
Cl
2
+ H
2
O


HCl +
HClO
- Nước clo có tính tẩy màu
(do axit hipoclorơ) tính
oxi hoá mạnh làm mất
màu quỳ tím.
- GV: Vậy khi dẫn k Clo
vào nước xảy ra hiện tượng
vật hay hiện tượng hoá
học.
- GV: Thuyết trình phản ứng
Clo tác dụng với dd NaOH.
- GV: Hướng dẫn HS viết
PTHH
Cl
2
+ 2NaOH

NaCl +
NaClO + H
2
O
dd nước giaven tính
tẩy màu do NaClO chất
oxi hoá mạnh.
- GV: Gọi HS nhắc lại các
tính chất của clo.
-GV: đặt vấn đề
Như chúng ta đã biết clo
rất nhiều ng dụng trong
cuộc sống? Vậy clo
những ứng dụng vai
trò của chúng như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài
- HS: Quan sát thấy giấy
quỳ chuyển sang màu đỏ
sau đó mất màu ngay
- HS: Nghe giảng.
-HS: Vừa xảy ra hiện
tượng vật lí và hoá học.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Quan sát hình
- HS: Dùng để khử trùng
H
2
+ Cl
2
to

2HCl
I.2.2. Clo còn có tính
chất hoá học nào
khác
a. Tác dụng với nước
H
2
O + Cl
2


HCl
+HClO
b. Tác dụng với dung
dịch NaOH
Cl
2
+ 2NaOH

NaCl + NaClO + H
2
O
Trang 128
học hôm nay.
- GV: Chiếu các ứng dụng
về Clo cho học sinh quan sát
- GV: Cho biết clo những
ứng dụng gì?
-GV: sao clo được dùng
để tẩy trắng vải sợi, khử
trùng nước sinh hoạt?
- GV: Liên hệ thêm một số
ứng dụng trong thực tế hàng
ngày
- GV: Giới thiệu nguyên liệu
dùng để điều chế clo trong
PTN , cho học sinh quan sát
video điều chế khí Clo
-GV: Hướng dẫn HS viết
PTHH xảy ra (Phụ đạo HS
yếu kém).
- GV: Nhận xét vcách thu
khí clo?
-GV: Nêu vai trò của bình
đựng H
2
SO
4
đặc, của bình
dd NaOH đặc.
- GV: Có thể thu khí clo
bằng cách đẩy nước không?
Vì sao?.
- GV: Cho HS viết PTHH.
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Cho HS quan sát
VIDEO thuyết trình về
phương pháp điều chế clo
nước sinh hoạt, tẩy trắng
vải sợi, bột giấy, điều chế
nước Javen. clorua vôi,
điều chế nhựa PVC chất
dẻo có màu, cao su
- HS: Dựa vào tính chất
hóa học của clo để giải
thích.
- HS: Lắng nghe.
-HS: Nghe giảng.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Thu khí bằng cách
đẩy không khí đặt ngửa
bình thu vì khí clo nặng
hơn không khí
- HS: Bình đựng H
2
SO
4
dùng để làm khô khí clo.
Bình đựng NaOH đặc
dùng để khử khí clo dư
sau khi làm thí nghiệm
clo rất độc.
- HS: Không nên thu khí
clo bằng cách đẩy nước
vì clo tan trong nước
đồng thời có phản ứng
với nước.
- HS: Viết PTHH
MnO
2
+4HCl

MnCl
2
+Cl
2
+H
2
O
- HS Quan sát và nghe
giảng.
- HS: Viết PTHH.
II. ỨNG DỤNG
CỦA CLO
-Dùng để khử trùng
nước sinh
sinh hoạt
- Tẩy trắng nước sinh
hoạt
- Điều chế nước
Javen, clorua vôi
- Điều chế nhựa PVC
chất dẻo, chất màu,
cao su
III. ĐIỀU CHẾ KHÍ
CLO
1. Điều chế clo trong
phòng thí nghiệm
- Nguyên liệu :
MnO
2
, dung dịch HCl
đặc.
- Cách điều chế :
SGK
MnO
2
+ 4HCl

MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2. Điều chế khí clo
trong công nghiệp
- Trong công nghiệp
Trang 129
trong công nghiệp
Trong công nghiệp Clo được
điều chế bằng pp điện phân
dd NaCl bão hoà (có màng
ngăn xốp).
-GV: Cho HS viết PTHH
xảy ra.
- GV: Thông báo vai tcủa
màng ngăn xốp, sau đó liên
hệ thực tế sản xuất Việt
Nam (nhà máy hoá chất Việt
Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng
...)
- HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
clo được điều chế
bằng phương pháp
điện phân dung dịch
NaCl bão hoà có
màng ngăn xốp
2NaCl + 2H
2
O
dp
comangngan

2NaOH + Cl
2
+ H
2
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
BT1: Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ
điều kiện khi clo tác dụng với :
a. Nhôm b. Đồng c. Hidro
d. Nước e. Dung dịch NaOH
BT2: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
Cl
2
HCl
NaCl
- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của
trò chơi ô chữ.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
-HS trao đổi cặp đôi
- Học sinh lên bảng
- HS: chơi trò chơi
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
Trang 130
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra
bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
1.Tại sao nước máy thường dùng các
thành phố lại có mùi khí clo ?
2.Trong bệnh viện người ta dùng dd nước
màu vàng để lau sàn nhà vậy dd nước đấy
là nước gì? Tại sao nước máy thành phố lại
có mùi hôi ?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng
nhóm
- HS chia nhóm, phân nhóm
trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe,
trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra
bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực
hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
-HS chú ý quan sát, lắng nghe,
ghi nhớ thông tin
Trang 131
Tại sao nước Javen tẩy trắng được vải bị
bẩn?
Nước Javen chứa NaClO, NaClO tính
oxi hóa rất mạnh nên phá vỡ các sắc tố màu
sắc của các chất. thế, Nước Javen được
dùng làm thuốc tẩy trắng trong công nghiệp
cũng như trong gia đình.
Nắng làm cho lượng NaClO còn dư bị phân
hủy và bay hoàn toàn khỏi quần áo, để quần
áo không còn mùi tanh và hắc.
-GV:+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
Làm bài tập về nhà:làm bài tập 3, 4, 5, 6, 9, 11 /SGK 81
Chuẩn bị ôn tập kiểm tra cuối kì
Trang 132
Tuần: 17 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 33,34 Ngày dạy: .. /…./2020
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại,
pki kim.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học
3. Về phẩm chất
Giúp hc sinh n luyện bản thân pt trin các phm chất tt đp:
yêu nưc, nn ái, chăm chỉ, trung thực, tch nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên:
- đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ và hợp chất vô cơ với
kim loại.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Chúng ta đã được tìm hiểu kiến
thức về các loại hợp chất vô cơ, về kim
loại. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến
-HS: Chú ý lắng nghe
Trang 133
thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau
ôn tập.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về
kim loại.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
b. Ni dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm vic vi sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cu hc tp.
c. Sn phm: Trình bày được kiến thc theo yêu cu ca GV.
d. T chc thc hin: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Hướng dẫn HS cùng tìm hiểu sự chuyển
đổi giữa kim loại thành các loại hợp chất vô
cơ.
-GV: Cung cấp các chuỗi phản ứng dạng chữ
và yêu cầu HS hoàn thành chuỗi dưới dạng
CTHH :
a. Kim loại
Muối.
b. Kim loại
Bazơ
Muối(1)
Muối(2).
c. Kim loại
O. bazơ
Bazơ
Muối(1)
Muối(2).
d. Kim loại
O. bazơ
Muối(1)
Bazơ
Muối(2)
Muối(3)
-GV: Tiếp tục đưa một số chuỗi khác và yêu
cầu HS hoàn thành:
a. Muối
Kim loại
b. Muối
Bazơ
Oxit bazơ
Kim loại
c. Bazơ
Muối
Kim loại
d. Oxit bazơ
Kim loại
-HS: Chú ý lắng nghe và cùng
GV hoàn thiện chuỗi sơ đồ.
-HS: Cùng nhau thảo luận, trao
đổi và hoàn thành chuỗi trên:
a. Fe
FeCl
2
b. Na
NaOH
NaCl
NaNO
3
c. Ca
CaO
Ca(OH)
2
Ca(NO
3
)
2
CaSO
4
d. Cu
CuO
CuCl
2
Cu(OH)
2
CuSO
4
Cu(NO
3
)
2
-HS: Tương tự các chuỗi đã
làm, hoàn thành các chuỗi GV
đã cho:
a. CuSO
4
Cu
b. FeCl
3
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
Fe
c. Cu(OH)
2
CuSO
4
Cu
d. CuO
Cu
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyn tp, vn dng
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng giải quyết nhim v hc tp.
Trang 134
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV: chiếu các dạng bài tập lên tivi
Bài tập 1(SGK/71)
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập và yêu
cầu HS lên bảng hoàn thành chuỗi phản
ứng trên.
Bài tập 3(SGK/72)
-GV: Hướng dẫn:
+ Dùng dung dịch NaOH. Nhận biết chất
nào?
+ Dùng HCl. Nhận biết chất nào?
+ Viết các PTHH xảy ra.
Bài tập 9(SGK/72)
+ Viết PTHH xảy ra.
+ Dựa vào PTHH tính khối lượng mol
của các chất.
+ Lập phương trình ẩn x. Giải và suy ra
x.
- GV: Hướng dẫn cho HS làm BT
Bài tập: Cho 10,8 một kim loại X tác
dụng với khí clo có dư thu được 53,4g
muối. Xác định kim loại X, biết X có hóa
trị III.
- Viết phương trình hóa học.
- Tính số mol của Kim loại X.
HS: Làm bài tập vào vở bài tập trong
3’.
1. 2Fe + 3Cl
2
0
t

2FeCl
3
2. FeCl
3
+ 3NaOH
Fe(OH)
3
+ 3NaCl
3. 2Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O
4. Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3BaCl
2
2FeCl
3
+ 3BaSO
4
b.Fe(NO
3
)
3
(1)

Fe(OH)
3
(2)
Fe
2
O
3
(3)
Fe
(4)
FeCl
2
(5)
Fe(OH)
2
1. Fe(NO
3
)
3
+ 3NaOH
Fe(OH)
3
+ 3NaNO
3
2. 2Fe(OH)
3
0t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
3. Fe
2
O
3
+ 3CO
0t
2 Fe + 3CO
2
4. Fe + 2HCl
FeCl
2
+ H
2
5. FeCl
2
+ 2NaOH
Fe(OH)
2
+ 2NaCl
-HS: Thực hiện theo hướng dẫn của
GV:
+ Dùng NaOH nhận biết Al:
2NaOH + 2Al + 2H
2
O
2NaAlO
2
+
3H
2
+ Dùng HCl nhận biết Fe:
Fe + HCl
FeCl
2
+ H
2
+ Kim loại còn lại là Cu.
FeCl
x
+ xAgNO
3
xAgCl+Fe(NO
3
)
x
(56 + 35,5x) x(108 + 35,5)
3,25g 8,61g
=> 8,61(56 + 35,5)
= 3,25x(108 + 35,5)
Giải phương trình có x=3
=> CTHH của muối sắt là: FeCl
3
- HS: Làm theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
Trang 135
- Dựa vào PTHH suy ra số mol của
muối.
- Tính khối lượng của muối XCl
3
.
- Dựa vào khối lượng đề bài suy ra khối
lượng của muối.
- Tìm X bằng cách giải PT bậc nhất 1 ẩn.
2X+ 3Cl
2
0
t

2XCl
3
Số mol của X là:
10,8
()
X
X
XX
m
n mol
MM

Dựa vào PTHH
2X + 3Cl
2
0
t

2XCl
3
2mol 3mol 2 mol
Số mol của muối XCl
3
3
10,8
X XCl
X
nn
M

(mol)
Khối lượng của muối XCl
3
3 3 3
10,8
. .( 3.35,5)
XCl XCl XCl X
X
m n M M
M
Ta có
3
53,4
XCl
m
10,8
.( 3.35,5) 53,4
10,8 1150,2 53,4
1150,2
27
42,6
X
X
XX
X
M
M
MM
M
Vậy X: Nhôm (Al)
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5, 7, 8 SGK/72.
- Ôn tập tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, viết các
phương trình hóa học, xem dạng bài tập chuỗi phản ứng, bài tập nhận biết, dạng
bài tập xác định kim loại thật kĩ.
- Dặn các em tiết sau thi học kỳ I.
Tuần: 18 Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 36 Ngày dạy: .. /…./2020
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ
Môn: Hoá hc 9
Ma trận đề thi :
Vn dng
Cộng
Trang 136
Cp đ
Ch đề
Nhn biết
Thông hiu
Cấp độ
thp
Cấp độ
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNK
Q
TL
TN
KQ
TL
Ch đề 1
Các loi hp
chất vô cơ.
Tính chất hóa
học của oxit.
-Dựa vào
CTHH nhận
biết hợp chất
oxit.
-Nhận biết
dung dịch
axit, bazơ,
muối.
S câu
S đim
T l %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
1
1
10%
3
2
20%
Ch đề 2
Kim loại
-Dựa vào dãy
hoạt động hóa
học của các kim
loại, xác định
kim loại tác
dụng với H
2
SO
4
loãng.
-Nguyên liệu
chính để sản
xuất nhôm
-Dãy hoạt
động hóa học
của kim loại.
-Viết PTHH
theo sơ đồ.
Tính khi
ng và
nồng độ mol
cht tham gia
phn ng
S câu
S đim
T l %
2
1
10%
1
0,5
5%
1
2
20%
1
3
30%
5
6,5
65%
Ch đề 3
Phi kim
Mức độ hoạt
động hóa học
của các phi kim.
S câu
S đim
T l %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Ch đề 4
Kim loi-
Phi kim
Xác định
tên kim
loi chưa
biết
S câu
S đim
T l %
1
1
10%
1
1
10%
Tng s câu
Tng s đim
T l %
4
2
20%
4
4
40%
2
4
40%
10
10
100%
Trang 137
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn: Hóa học lớp 9
I) Trắc nghiệm : ( 3 điểm) Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau :
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO
2
B. Na
2
O C. SO
2
D. CuO
Câu 2: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO, Ba(OH)
2
, CaSO
4
, HCl B. MgO, CaO, CuO, FeO
C. SO
2
, CO
2
, NaOH, CaSO
4
D. CaO, Ba(OH)
2
, MgSO
4
,
BaO
Câu 3: Axit H
2
SO
4
loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:
A. Al B. Fe C. Mg D. Ag
Câu 4 Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
A. criolit B. quặng boxit C.điện D. Than chì
Câu 5: Dãy kim loại đưc sp xếp theo chiu hoạt động hóa học tăng dần:
A. K, Al, Mg, Cu, Fe B. Cu, Fe, Mg, Al, K
C. Cu, Fe, Al, Mg, K D. K, Cu, Al, Mg, Fe
Câu 6: Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
A . O, F, P B. P , O, F C. F, O, P D. O, P, F
II) Tự luận: (7 điểm)
Câu 1) (1đ) Có 3 l hoá cht không nhãn cha lần lượt một trong ba dung dịch
Ca(OH)
2
, H
2
SO
4
và Na
2
SO
4
. Trình bày phương pp hoá hc nhn biết ba l
hoá cht trên?
Câu 2) (2 đ) Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau .
0
0
2
;
22
(1) ( 2 ) ( 3 ) ( 4 )
()
Ot
HCl NaOH t
Cu CuO CuCl Cu OH CuO
+
++
® ® ® ®
Câu 4) ( 3 đ) Cho 1 lượng kẽm(Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCl
, phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc) .
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng .
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
Câu 5)( 1 đ) Cho 2,3 g kim loại A chưa biết có hoá tr không đổi phn ng va
đủ vi 1,12 lít khí clo( đktc). Xác định tên kim loi A?
(Cho nguyên t khi: Zn=65; O=16; H=1; Cu=64; Cl=35,5 đvC)
-----Hết--------
ĐÁP ÁN :
I) Trắc nghiệm( 3 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
B
B
D
A
C
B
II) Tự luận : ( 7 điểm) :
Câu
Đáp án
Đim
Trang 138
1
- Trích 3 mu th vào 3 ng nghim có đánh s th t
- Cho qu tím vào 3 mu th:
+Qu tím hoá xanh là l Ca(OH)
2
+Qu tím hoá đỏ là l H
2
SO
4
+Qu tím không đổi màu là l Na
2
SO
4
0,25
0,25
0,25
0,25
2
1)
0
2
22
t
Cu O CuO+
®
2)
22
2CuO HCl CuCl H O+ ® +
3)
22
2 ( ) 2CuCl NaOH Cu OH NaCl+ ® ¯ +
4)
0
22
()
t
Cu OH CuO H O+
®
0,5
0,5
0,5
0,5
3
a) Theo bài ra ta có phương trình hóa học :
22
2Zn HCl ZnCl H+ ® +
b) Theo bài ra ta có : Số mol khí H
2
= 3,36/ 22,4 = 0,15 (
mol )
Theo PTHH ta có : 1mol Zn + 2 mol HCl tạo ra 1mol khí H
2
0,15mol Zn + 0,3 mol HCl tạo ra 0,15 mol
khí H
2
m
Zn
= 0,15 x 65 = 9,75 gam
Nồng độ mol của dd HCl:
0,3
3( )
0,1
M
n
CM
v
= = =
0,5
0,5
1
0,5
0,5
4
S mol ca Cl
2
là:
1,12
0,05( )
22,4 22,4
V
n mol===
Gi x là hoá tr ca kim loi A.
PTHH:
0
2
22
t
x
A xCl ACl+
®
0,1/x
¬
0,05
Khối lượng mol ca A:
2,3
23
0,1 /
A
Mx
x
==
X
1
2
3
A
23
46( loi)
69( loi)
Vy A là kim loi Na
0,25
0,25
0,25
0,25
| 1/138

Preview text:

Tuần: 1
Ngày soạn: 12/09/2020
Tiết: 1 Ngày dạy: .. /…./2020 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính. - Bài tập vận dụng. 2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định lớp (1’)

2.Tổ chức các hoạt động học tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Trang 1
-GV: Trong chương trình hóa học lớp -HS: chú ý lắng nghe
8 có những kiến thức vô cùng quan
trọng .Vậy, hôm nay cô và các em
cùng ôn lại các kiến thức đó để vận
dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS nêu - HS: Trả lời câu hỏi
 Qui tắc hóa trị: a b A B x y các khái niệm oxit, GV đặt ra.
a.x b.y axit, bazơ, muối. Công
– Công thức chung của các thức chung của các hợp chất :
hợp chất đó. Phát biểu  Oxit: RxOy qui tắc hóa trị?  Axit: HxA
- GV: Lưu ý HS cần - HS: Lắng nghe, ghi Bazơ: M(OH)n
phải ghi nhớ các kiến bài.  Muối: MnAm thức : + Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc axit, hóa trị của các nguyên tố và các gốc. + Thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. - GV: Yêu cầu HS - HS: Trả lời
nhắc lại các bước xác M
 14 2 1 4 163 NH4 3 NO Trang 2 định thành phần phần 80 (g) trăm các nguyên tố có 28 % N  10 % 0  % 35 trong hợp chất. 80 - GV: Gọi 3 HS lên 4 %H  10 % 0  5% bảng làm bài tập 80 - HS: Làm bài tập 48 sau,yêu cầu các HS %O  10 % 0  % 60 80
còn lại làm bài vào vở. ?Tính thành phần - HS: Lắng nghe và phần trăm các làm theo hướng dẫn. nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3 - GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: ?Hoàn thành PTHH a. Na2O +H2O  a. Na2O +H2O  2NaOH K Lập phương trình 2O +H2O  hoá K2O +H2O  2 KOH b. SO học của các sơ đồ 2 +H2O 
Sản phẩm thuộc loại bazơ c. SO
phản ứng, trả lời câu 3 +H2O  NaOH: natri hidroxit d. NaOH + HCl  hỏi. KOH: kali hidroxit e. Al(OH)  3+H2SO4 b. SO2 +H2O  H2SO3 - Chỉ ra chất ở a,b,c SO3 +H2O  H2SO4 thuộc loại hợp chất
Sản phẩm thuộc loại axit nào? Nguyên nhân dẫn H : axit sunfurơ 2SO3 đến sự khác nhau về H2SO4: axit sunfuric
loại hợp chất của các c. NaOH +HCl  NaCl + H2O chất sản phẩm ở a và 2Al(OH)3 + 3 H2SO4  b? 6H2O + Al2 (SO4)3
- Gọi tên các chất sản
Sản phẩm thuộc loại muối phẩm NaCl:natriclorua Al2 (SO4)3: nhôm sunfat ? Viết CTHH của
những muối có tên Đồng (II)clorua : CuCl2 gọi dưới đây: Kẽm sun fat : ZnSO4
Đồng (II)clorua, Kẽm - HS: lên bảng làm
Sắt III sun fat : Fe2 (SO4)3 sun fat, Sắt (III) sun Magiê hidro cacbocat: fat, Magiê hidro MgHCO3 cacbocat, Canxi Canxi photphat: Ca3(PO4)2 photphat, Natri hidro Natri hidro phot phat: Trang 3 phot phat NaHPO4 Natri đihidro photphat: NaH2PO4
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà sau:
Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước.
a. Tính khối lượng khí CO2 thu được
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l Tuần: 1
Ngày soạn: 12/09/2020
Tiết: 2 Ngày dạy: .. /…./2020 Trang 4 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận
dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính. - Bài tập vận dụng.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (1’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: hôm nay cô và các em tiếp -HS: chú ý lắng nghe
tục ôn lại các kiến thức lớp 8 để
vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé. Trang 5
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm: Yêu cầu các nhóm Các công thức:
hệ thống lại các công thức - HS: Thảo luận m m n   m n M .  M
thường dùng làm bài tập. nhóm và ghi các M n
- GV: Yêu cầu đại diện công thức ra giấy. V n   V n , 22 . 4 khí
nhóm trình bày trên bảng. , 22 4
- GV: Nhận xét, chốt kiến M M A d  ; A dA / B A / kk thức. M 29 B - HS: Các công thức n n C   V   n C V . M V C M thường dùng. M m C%  ct 10 % 0 m dd
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: Hướng dẫn cho học BT1: sinh làm bài tập:
Fe  2HCl FeCl H  2 2 BT1:Hòa tan 28g Fe bằng 5 , 0 mol m 1 ol 5 , 0 mol 5 , 0 mol
dung dịch HCl 2M vừa đủ. 28 n   m 5 , 0 ol
a. Tính thể tích HCl cần Fe 56 dùng. Theo phương trình:
b. Tính nồng độ mol của nn . 2  2 5 , 0  m 1 ol HCl Fe dung dịch thu được sau
+ Thể tích dung dịch HCl phản ứng (coi thể tích cần dùng là : dung dịch thu được sau CM = n/V => V = n / CM
phản ứng không thay đổi = 1/2 = 0,5 (l)
đáng kể so với thể tích
+ Nồng độ của dung dịch HCl) sau phản ứng: Trang 6 Gọi học sinh trình phân mà n  n  5 , 0 mol FeCl Fe 2
tích đề và trình bày cách VVl ( 5 , 0 ) FeCl HCl 2 làm. n 5 , 0     GV chốt kiến thức: Làm C M 1 - HS: Lắng nghe và M FeCl2 V 5 , 0 theo các bước: làm theo hướng dẫn. + Tính số mol của Fe. + Dựa vào PTHH để tìm - HS: lên bảng làm.
số mol của chất cần tìm.
+ Tính thể tích, nồng độ dung dịch. BT 2: - GV chốt kiến thức. - Lắng nghe, ghi bài.
a) Nồng độ phần trăm của BT 2:
dung dịch cho ta biết số
a) Công thức tính nồng độ gam chất tan có trong
phần trăm của dung dịch là 100gam dung dịch. gì? b) b) Nếu hòa tan 25gam - HS: Lắng nghe và Ta có: mdd = mct + mdm NaCl vào 75gam nước. làm theo hướng dẫn.
= 25 + 75 = 100 (gam)
Tính nồng độ phần trăm -Áp dụng công thức :
của dung dịch thu được. - HS: lên bảng làm. C% = mct x 100%/ mdd = (25x 100%):100 = 25%
- Gọi học sinh trình phân
-Vậy nồng độ phần trăm
tích đề và trình bày cách
của dung dịch thu được là
làm. Gọi HS lên bảng làm - Lắng nghe, ghi bài. 25%. bài. - GV chốt kiến thức BT 3 Ap dụng công thức BT 3: *n1 = CM(1) x V1
Trộn 2 lít dung dịch rượu = 1 x 2 = 2 (mol)
êtylic có nồng độ 1M, vào *n2 = CM(2) x V2
3 lít dung dịch rượu êtylíc - HS: Lắng nghe và = 2 x 3 = 6 (mol)
có nồng độ 2M. Tính nồng làm theo hướng dẫn. *nmới = n1 + n2
độ mol của dung dịch rượu = 2 + 6 = 8 (mol) êtylíc sau khi pha trộn. - HS: lên bảng làm. V ( mới ) = V1 + V2 = 5 ( lít )
- Gọi học sinh trình phân
*CM ( mới ) = 8: 5= 1,6 (M).
tích đề và trình bày cách -Vậy nồng độ mol của
làm. Gọi HS lên bảng làm - Lắng nghe, ghi bài.
dung dịch rượu êtylic sau bài. khi pha trộn là 1,6( M ). - GV chốt kiến thức. BT4: * Tính tổng:
- GV:hướng dẫn hs và yêu - Khối lượng chất tan Trang 7
cầu hs lên bảng trình bày CuSO4 l: BT 4: m CuSO4 = 15 x 200 / 100
Từ muối CuSO4 , nước cất = 30 (gam) và những dụng cụ cần - HS: Lắng nghe và
- Khối lượng dung mơi l:
thiết, tính tổng giới thiệu làm theo hướng dẫn. 200 – 30 170 (gam) nước. cách pha chế 200gam * Cách pha chế: Cân lấy dung dịch CuSO4 15%. - HS: lên bảng làm. 30 gam CuSO4 cho vo cốc có dung tích 250 ml. Sau
đó đong lấy 170ml nước
cất rồi đổ dần vo cốc - Lắng nghe, ghi bài.
khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà

- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 thật kĩ.
- Chuẩn bị chủ đề Oxit
Tiết 1: “ Tính chất hoá học của oxit – phân loại oxit” . Tuần: 2,3
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 3,4,5 Ngày dạy: .. /…./2020 CHỦ ĐỀ: OXIT A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tiết 1
KT1: Tính chất hóa học của oxit. HOẠT ĐỘNG
Khái quát về sự phân loại oxit. Trang 8
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KT2: Một số oxit quan trọng. Tiết 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tiết 3
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức
Học sinh trình bày được:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxxit. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 Giáo viên:
- Hoá chất: CuO, HCl, máy tính, ti vi, CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng,
CaCO3, dd Ca(OH)2 , Na2SO3, H2SO4 loãng, S, Ca(OH)2.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
- Tranh ảnh lò lung vôi trong công nghiệp và thủ công.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. 2. Học sinh:
Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (2’) Trang 9
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV: chiếu 1 số hình ảnh về oxit axit, oxit bazơ - HS: quan sát (SO2, CaO, Fe3O4)
- GV: Trong chương trình lớp 8 chúng ta đã được - HS: Chú ý lắng nghe
làm quen khái niệm về oxit. Vậy, oxit là gì? Oxit có
những tính chất hoá học nào? Chúng được chia thành mấy loại?
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức

Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của oxit a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Những tính chất hoá học chung của oxit và viết được PTHH
tương ứng cho mỗi tính chất.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Thông báo : BaO phản - HS : Lắng nghe và ghi I. TÍNH CHẤT
ứng với nước tạo thành dung nhớ. HÓA HỌC CỦA dịch bari hidroxit. OXIT
- GV: Yêu cầu 1 HS viết - HS: Viết PTHH. 1. Oxit bazơ: PTHH?
- HS: Viết các PTHH a. Tác dụng với
- GV: Yêu cầu 3HS viết PTHH lên bảng. nước  dd bazơ
của: K2O, Na2O, CaO với nước - HS: Thực hiện thí BaO + H2O  .
nghiệm, nêu hiện tượng: Ba(OH)2 .
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện CuO tan  dd có màu Na2O + H2O  thí nghiệm: CuO + HCl xanh lam. 2NaOH .
Yêu cầu HS quan sát màu sắc CuO + 2HCl  b. Tác dụng với  Viết PTHH ? CuCl2 + H2 axit  muối +
- GV: Tương tự,yêu cầu HS -HS: Al  nước 2O3 + 3H2SO4
viết PTPƯ khi cho Al2O3 tác Al2(SO4)3 + 3H2O CuO + 2HCl 
dụng với dung dịch H2SO4
- HS: Dựa vào kiến thức CuCl2 + H2O Trang 10
- GV: Yêu cầu HS chốt lại các vừa học trả lời. Al  2O3 + 3H2SO4 TCHH của oxit bazơ?
- HS: Tạo thành dung Al2(SO4)3 + 3H2O -GV: Thông báo:Khi cho P dịch 2O5
axit làm giấy quỳ c. Tác dụng với
tác dụng với H2O có hiện tím hoá đỏ . oxit axit  muối . tượng gì ?
- HS: Lên bảng viết CaO + CO2 
- GV: Yêu cầu 3HS viết PTPƯ PTHH. CaCO3
khi cho SO2, SO3, N2O5 + H2O? - HS: Lên bảng viết 2. Oxit axit
- GV: Yêu cầu 2 HS viết PTPƯ PTHH: a.Tác dụng với khi cho SO nước 
2 tác dụng với dung SO2+2NaOH  dd axit .
dịch NaOH và P2O5 tác dụng Na2SO3+ H2O P2O5+3H2O  với dung dịch KOH . P2O5+6KOH  2H3PO4
- GV hỏi: Ngoài ra oxit axit 2K3PO4+3H2O b. Tác dụng với
còn có TCHH nào khác và kết -HS: Tác dụng với oxit bazơ  muối + luận?
bazơ và kết luận về nước TCHH của oxit axit. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ  muối BaO + SO2  BaSO3
Hoạt động 2.2 Khái quát về sự phân loại oxit a. Mục tiêu:
HS trình bày được: phân loại oxit
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Dựa vào TCHH ở trên - HS: Có 2 loại : II. KHÁI QUÁT
oxit được chia làm mấy loại ? Oxit axit và oxit bazơ . VỀ SỰ PHÂN
- GV: Từ kiến thức lớp 8, yêu - HS: Trình bày khái LOẠI OXIT cầu HS nhắc lại :
niệm oxit axit, oxit 1. Oxit bazơ Oxit bazơ là gì ? bazơ. (K2O, CuO, Oxit axit là gì ? Fe2O3...)
-GV: Giới thiệu oxit lưỡng -HS: Nghe và ghi vào 2. Oxit axit tính, oxit trung tính . vở. (SO3, P2O5 …) 3. Oxit lưỡng tính (Al2O3, ZnO ) Trang 11 4. Oxit trung tính (CO, NO )
Hoạt động 2.3 Một số oxit quan trọng a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit, lưu huỳnh đioxit
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS quan sát - HS: Quan sát mẫu vật, A.Canxioxit
mẫu CaO và nêu ra các tính từ đó nêu tính chất vật (CaO) chất vật lý? lý của CaO. I. TÍNH CHẤT
1.Tính chất vật lí: - Là chất rắn, màu
- GV yêu cầu nêu tính chất hóa trắng nóng chảy ở học của Oxit bazơ? -Hs trả lời nhiệt độ là 2585oC.
- GV giới thiệu CaO thành 2. Tính chất hoá
phần có nguyên tố kim loại liên -HS CaO là oxit bazơ học (hướng dẫn
kết với nguyên tố oxi vậy CaO học sinh tự học) thuộc loại oxit nào?
- GV “Vì vậy CaO mang đầy
đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ”
- GV yêu cầu HS về nhà tự học
phần tính chất hóa học và PTHH minh hoạ. II. CANXI OXIT
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu -HS: Theo dõi thông tin CÓ NHỮNG ỨNG
SGK và liên hệ thực tế để nêu SGK , liên hệ thực tế và DỤNG GÌ?
các ứng dụng của CaO?
nêu các ứng dụng của (SGK)
- GV: Kết luận và bổ sung. CaO -HS: Nghe và ghi vở
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng -HS: quan sát, ngửi khí, B.LƯU HUỲNH
khí SO , ngửi khí (đúng nguyên trả lời: 2 ĐIOXIT tắc).
SO2 là chất khí không I.TÍNH CHẤT
Hãy nêu trạng thái, màu sắc, màu, mùi sốc. CỦA LƯU mùi của khí SO2? HUỲNH ĐIOXIT Trang 12
- GV: Yêu cầu HS xác định tỉ -HS: Nặng hơn không (SO2 ) : khối của khí SO 1.Tính chất vật lí : 2 đối với 64 khí d   1 SO / kk
không khí  kết luận gì ? 2 29 - Chất khí, không - GV thông báo: SO màu có mùi hắc, 2 độc gây
ho, viêm đường hô hấp, mùi - HS:Lắng nghe, ghi độc. hắc. nhớ. - Nặng hơn không SO
2 thành phần có nguyên tố khí.
phi kim liên kết với nguyên tố 2.Tính chất hoá oxi vậy SO -HS: SO học: (hướng dẫn 2 thuộc loại oxit 2 là oxit axit nào? học sinh tự học) - GV: “Vì vậy SO 2 mang đầy
đủ tính chất hóa học của một oxit axit”
- GV yêu cầu HS về nhà tự học
phần tính chất hóa học và II. Ứng dụng: PTHH minh hoạ. - Sản xuất H2SO4 - Tẩy trắng bột gỗ
- GV hỏi: Qua phần TCHH hãy - HS: Suy nghĩ trả lời: trong công nghiệp
cho biết nguyên liệu để điều Na2SO3, H2SO4 loãng. giấy. chế SO 2 trong phòng thí - Diệt nấm mốc. nghiệm? III. Điều chế :
- GV : Giới thiệu thêm: muối - HS: Lắng nghe. 1.Trong phòng thí sunfít và dd HCl. nghiệm - GV hỏi: Cách thu khí SO 2 - Nguyên liệu muối
như thế nào ? tại sao ? trong - HS: Đẩy không khí, để sunfít, dd HCl, các cách sau:
ngửa bình do SO2 nặng H2SO4 loãng . a. Đẩy nước.
hơn không khí và do Na2SO3 + 2HCl 
b. Đẩy không khí (úp bình thu). SO2 tác dụng được với 2NaCl+H2O + SO2
c.Đẩy không khí (ngửa bình nước . Na  2SO3+ H2SO4 thu). Na2SO4+H2O+ SO2
-GV: Giới thiệu thêm cách điều chế SO 2 trong phòng thí 2.Trong công nghiệm bằng cách cho H 2SO4 nghiệp :
đặc nóng tác dụng với Cu.
- HS: Chú ý lắng nghe. - Đốt lưu huỳnh
-GV: Giới thiệu cách SX SO Viết PTPƯ . 2 trong không khí. trong công nghiệp. o S + O t  2 SO2 - Đốt quặng pirit (FeS2) o 4FeS t  2+11O2 2Fe2O3+ 8SO2. Trang 13
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy trình chiếu) - Học sinh đọc bài.
- GV gọi học sinh đọc đề bài các bài tập luyện tập:
- Bài tập1: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5.
a. Em hãy gọi tên, phân loại các oxit trên .
b. Trong các oxit trên, chất nào tác dụng với nước, - Học sinh làm bài.
dd HCl, dd KOH. Viết các PTPƯ xảy ra?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4, 6 SGK/6. - Học sinh lên bảng.
Bài tập 3 : Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3
Bài tập 4: Thực hiện chuỗi phản ứng sau: - Học sinh khác nhận CaCO xét, bổ sung.
3 → CaO → CaSO3 → S → K2SO3
Bài tập 5: Hoàn thành các phản ứng sau :
- Lắng nghe, ghi bài. SO2 + Ca(OH)2 → SO O → 2 + Na2
Bài tập 6: Cho 2,24 lit khí SO2 tác dụng vừa đủ với
V(lit) dung dịch Ca(OH)2 1M chỉ tạo ra muối trung
hoà. Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành.
- GV gọi HS lên bảng làm bài, gọi học sinh khác
nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vận dụng
kiến thức giải quyết nhiệm vụ học tập cũng như cuộc sống.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
- GV: Đặt vấn đề: tại sao vôi sống dạng bột - HS: Do nó phản ứng được với
để ngoài không khí thì bị vón cục?
CO2 trong không khí tạo thành
muối canxi cacbonat không tan. Trang 14
- GV: Nếu em để 1 cốc nước vôi trong trong - HS: Vôi trong có 1 lớp màng
không khí 1 thời gian có hiện tượng gì?
mỏng màu trắng ở trên bề mặt .
-GV: Tại sao trên bề mặt các hố tôi vôi ngập - HS: Trên bề mặt các hố tôi vôi
nước thường có một lớp váng trắng (tại sao ngập nước thường có một lớp
cốc nước vôi trong để lâu trong phòng thí váng trắng (cốc nước vôi trong
nghiệm thường có một lớp váng trắng)
để lâu trong phòng thí nghiệm
thường có một lớp váng trắng) do:
- GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là - HS phát biểu:
một trong những nguyên nhân gây mưa axit, 2SO2 + O2 , o xt t   2SO3
ăn mòn các công trình xây dựng, hãy viết các SO3 + H2O →H2SO4
PTPƯ giải thích quá trình trên.
Các công trình xây dựng chứa sắt và đá vôi: H2SO4 + Fe →FeSO4 + H2 H → 2SO4+CaCO3 CaSO4+CO2+H2O
- SO2 tác dụng với các chất hữu
cơ có màu tạo ra các chất không
màu nên nó tẩy trắng được bột giấy.
- Do CaO phản ứng với CO2
- Tại sao SO2 được dùng tẩy trắng bột giấy?
trong không khí, phản ứng với
hơi nước… vì vậy khi bảo quản
phải cho vào thùng kín hoặc túi
nilon buộc kín tránh tiếp xúc
- Tại sao vôi sống để lâu trong không khí bị với không khí. kém chất lượng? Đốt S tạo ra khí SO 2
là khí độc gây viêm đường hô
- Tại sao người ta đốt S diệt chuột ở những hấp, sưng phổi nhà kho kín? Trang 15
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài, làm bài tâp 1, 2, 3, 5 (SGK/6). Học bài làm bài tập 4, 5, 6 (11 / SGK)
và xem trước bài: “Tính chất hoá học của axit Tuần: 3,4
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 6,7,8 Ngày dạy: .. /…./2020 CHỦ ĐỀ: AXIT A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối
Tiến trình dạy học thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tiết 1 Trang 16
KT1: Tính chất hóa học của oxit axit HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KT2: Một số oxit quan trọng Tiết 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tiết 3
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được:
- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ , oxit bazơ và kim loại, muối. - Ứng dụng H
và phương pháp sản xuất H 2SO4 2SO4 trong công nghiệp.
- Tính chất H2SO4 đặc( tác dụng với kim loại, tính háo nước). 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hoá chất: dd HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe , đường saccarozơ. 2O3
- Thiết bị: Tivi (máy chiếu).
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút. 2. Học sinh:
Nghiên cứu trước nội dung bài học, bảng nhóm, ôn lại định nghĩa về axit.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Trang 17
Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung ghi bài HS
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (2’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi - HS lên bảng.
- HS1: Nêu tính chất hóa học của SO ? Viết PTHH 2 minh họa?
- HS2: Nêu định nghĩa axit? Công thức chung của axit?
Gọi HS lên bảng, gọi HS khác nhận xét, bổ sung, - HS khác nhận xét, bổ
GV chốt kiến thức, cho điểm. sung.
- GV chiếu 1 số hình ảnh các ứng dụng về axit HCl,
H2SO4 GV đặt vấn đề: “Chúng ta đã trình bày được
tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. Vậy axit - HS: quan sát.
có những tính chất hóa học nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay”
- HS: Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của oxit a. Mục tiêu: HS trình bày được:
- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và
kim loại, viết được PTPƯ minh hoạ.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
I. Tính chất hóa học của CỦA AXIT axit
- GV: Làm thí nghiệm: Nhỏ - HS: Quỳ tím hóa
1. Axit làm đổi màu chất
axit HCl lên quỳ tím. Yêu cầu đỏ
chỉ chất chỉ thị. Trang 18
HS quan sát, nhận xét hiện - Dung dịch axit làm quỳ tượng. tím hóa đỏ.
- GV: Thông báo quỳ tím là - HS: Lắng nghe và  Tính chất này dùng để
chất chỉ thị màu để nhận biết ghi nhớ. nhận biết axit. dung dịch axit.
2. Tác dụng với kim loại - Thí nghiệm:
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm - HS: + Cách tiến hành. 2:
+ Ống nghiệm 1: có + Hiện tượng:
+ Ống nghiệm 1: Zn + dd HCl khí thoát ra, mảnh - Kẽm bị hòa tan và có
+ Ống nghiệm 2: Cu + dd kẽm tan dần. khí không màu thoát ra. HCl + Ống nghiệm 2: - Ống chứa Cu không có Không có hiện hiện tượng gì. tượng . + PTHH.
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ -HS: Lên bảng viết Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2
khi cho H2SO4 tác dụng với PTHH - Kết luận: Al và Fe. - HS: Dựa vào thí Dung dịch axit tác dụng
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết nghiệm nêu kết
nhiều kim loại tạo muối
luận về tính chất trên của axit. luận. và giải phóng H2.
- GV thông báo: Kim loại - HS: Lắng nghe và * Lưu ý: A xit H2SO4 đặc,
(Cu, Ag, Au) không tác dụng ghi nhớ.
HNO3 tác dụng được với với dung dịch axit. nhiều kim loại, nhưng - GV lưu ý: dung dịch HNO không giải phóng H 3, - HS: Chú ý lắng 2. H nghe và ghi nhớ.
2SO4 đặc tác dụng với nhiều
3. Tác dụng với bazơ
kim loại nhưng không giải 2NaOH+H → 2SO4 phóng H2. Na2SO4 + 2H2O - Kết luận:
- A xit tác dụng với ba zơ tạo muối và nước
- Phản ứng giữa axit với bazơ gọi là phản ứng trung hòa.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm - HS: Quan sát và 3: nêu hiện tượng xảy +Ống nghiệm 1: ra: Cu(OH)2 + H2SO4 + ON 1: Kết tủa +Ống nghiệm 2:
màu xanh tan trong 4. A xit tác dụng với oxit NaOH + phenolphtalein + axit. ba zơ H2SO4 + ON2: Dung dịch - Phương trình hóa học.
Quan sát hiện tượng xảy ra ? có màu hồng bị mất Fe2O3+ 6HCl -> 2FeCl3 + Trang 19 màu hồng khi cho 3H2O( axit vào. A xit t/d với o xit ba zơ - HS: tạo muối và nước. - GV đặt câu hỏi: 1. Vì tác dụng với 5. Tác dụng với muối:(
1. Tại sao chất rắn tan ra? H Học sau) 2SO4 sinh ra chất
2. Tại sao dung dịch NaOH + mới.
phenolphtalein có màu hồng 2. NaOH phản ứng khi cho H với H 2SO4 vào lại không 2SO4 sinh ra còn màu nữa ? chất mới.
- GV hỏi: Axit còn tính chất - HS: Tác dụng với
hoá học nào mà em đã biết ? oxit bazơ.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH - HS: Viết PTHH và xảy ra. ghi vở. -HS: Nghe và ghi vở. - HS: Chú ý lắng nghe, ghi vở .
- GV: Giới thiệu tính chất
- HS: lắng nghe, ghi
axit tác dụng với muối “Axit nhớ.
tác dụng với muối, tính chất
này chúng ta sẽ học ở bài tính
chất hoá học của muối. II. AXIT MẠNH VÀ
II. A xit mạnh và a xit AXITYẾU - HS: Chú ý lắng yếu:
- GV thông báo: Dựa vào nghe, ghi vở . - Cơ sở phân loại:
TCHH, axit được chia thành 2
+ Dựa vào tính chất hóa loại chính . học.
-GV lưu ý: H S thường tồn + Phân loại 2 : tại ở thể khí còn H * Axit mạnh: HN 2SO3 và O3, HCl, H …
2CO3 thì thường phân huỷ ở H2SO4 dạng H2O, CO2, SO2. *Axit yếu: H2CO3, H2S, H2SO3 … Trang 20
Hoạt động 2.2 Một số axit quan trọng a. Mục tiêu: HS trình bày được:
- Tính chất hóa học của HCl, H2SO4 loãng: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ,
oxit bazơ, kim loại và muối. - Ứng dụng H
và phương pháp sản xuất H 2SO4 2SO4 trong công nghiệp.
-Tính chất H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước).
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Trang 21 A. Axit clohiđric A. Axit clohiđric
I. Tính chất vật lí
- GV hướng dẫn học sinh tự
II. Tính chất hoá học học phần Mục A. Axit - HS lắng nghe.
(tự học có hướng dẫn) clohiđric. III. Ứng dụng
- Đại diện nhóm báo (sgk)
- GV yêu cầu đại diện nhóm cáo, các nhóm khác
báo cáo về hoạt động dự án bổ sung.
“ứng dụng của axit HCl”. GV - HS lắng nghe, ghi B. Axit sunfuric
gọi đại diện nhóm khác bổ bảng.
I. Tính chất vật lí
sung, GV chốt kiến thức. - Axit sun furic là chất
B/ Axit sunfuric :H 2SO4 lỏng sánh, không màu,
I. Tính chất vật lí nặng gấp 2 lần nước.
- GV: Cho học sinh quan sát - HS chú ý quan sát, - Không bay hơi, dễ tan lọ đựng dd H đặc phát biểu? trong nước 2SO4 . Yêu và tỏa nhiều
cầu HS nêu tính chất vật lý?
-HS: Quan sát và trả nhiệt. có d = 1,83g/cm3.
lời: Chất lỏng sánh, không màu.
- GV: Quan sát hình vẽ SGK -HS: Lắng nghe, suy
cho biết cách pha chế dung
nghĩ, trả lời câu hỏi
dịch axit đặc, giải thích? của GV.
GV chốt kiến thức: “Muốn pha loãng H
2SO4 đặc phải rót từ từ H
2SO4 đặc vào nước, không làm ngược lại”
“Khi pha loãng axit sunfuric
đặc, sự hoà tan toả nhiệt mạnh
khi rót axit vào nước, khuấy
đều, axit nặng, chìm xuống
dưới, sự hoà tan xảy ra êm dịu,
nếu làm ngược lại, nước nhẹ,
sự hoà tan xảy ra trên bề mặt,
sôi sùng sục, bắn cả nước cả
axit ra ngoài, sự chênh lệch
nhiệt độ đột ngột còn có thể
gây nứt vỡ bình thuỷ tinh vô cùng nguy hiểm. -GV: Làm thí nghiệm pha loãng H 2SO4 đặc. Trang 22 - HS lắng nghe
II. Tính chất hoá học 1. H2SO4 loãng
- HS: Quan sát cách II. Tính chất hoá học
- GV hướng dẫn học sinh tự
tiến hành và nêu 1. H học phần Mục A. Axit 2SO4 loãng hiện tượng
thí (tự học có hướng dẫn) clohiđric. nghiệm: 2. H2SO4 đặc Ống 1: Không có 2. H2SO4 đặc hiện tượng. 1) H2SO4 loãng có đủ
-GV: Làm thí nghiệm: Lấy 2 -Ống 2: Khí màu các t/c hh của axit.
ống nghiệm, cho vào mỗi ống nâu, có mùi hắc. - Làm đổi màu quì tím
nghiệm một ít lá đồng nhỏ. thành đỏ
Rót vào ống nghiệm 1, 1ml dd .
- Tác dụng với kim loại
H2SO4 loãng. Rót vào ống - HS: Viết PTPƯ . (Mg, Al, Fe…) nghiệm 2, 1ml H đặc. 2SO4 2H Mg + H Đun nóng nhẹ cả 2 ống 2SO4 + Cu  2SO4  MgSO4 CuSO + H
nghiệm.Yêu cầu HS quan sát 4 + SO2 2 +2H - Tác dụng với bazơ
hiện tượng rút ra nhận xét? 2O
- HS: Chú ý nghe và Zn(OH)2 + H2SO4 
- GV: Giới thiệu sản phẩm và ghi nhớ. ZnSO
yêu cầu HS viết PTHH xảy ra 4 + 2H2O - Tác dụng với oxit:
- GV: Giới thiệu ngoài Cu, H  2SO4 + Fe2O3
H2SO4 đặc còn tác dụng với - HS: Quan sát và Fe nhiều kim loại  2(SO4)3 + 3H2O
muối, nước nêu hiện tượng: - Tác dụng với muối và khí SO2 . Màu trắng của (Học ở bài 9)
- GV thực hiện thí nghiệm: đường chuyển màu
Cho một ít đường vào đáy vàng, nâu, đen, phản
cốc thuỷ tinh, đổ vào cốc ít ứng toả nhiệt. H2SO4 đặc. - HS: Lắng nghe và
- GV: Chất rắn màu đen là ghi nhớ. cacbon (do H2SO4 đặc hút
nước). Sau đó 1 phần C sinh ra
lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh - HS : Tìm hiểu
 SO2, CO2 gây sủi bọt trong thông tin SGK và trả
cốc làm C dâng lên khỏi miệng lời. cốc. -HS: Chú ý lắng III. ỨNG DỤNG : nghe .
-GV: Trình chiếu một số ứng Trang 23 dụng của axit sunfuric. -HS: Lên bảng viết
- Kết hợp SGK Yêu cầu HS PTHH. III. Ứng dụng
quan sát hình 1.12 SGK/ 17 Lớp ghi bài vào - Axit sun furic có ứng
và nêu các ứng dụng của vở. dụng quan trọng trong H công nghiệp và trong 2SO4 đặc. thực tiễn như: + Dùng sản xuất phân
III. SẢN XUẤT H2SO4 : bón .
-GV: yêu cầu đại diện nhóm - Đại diện nhóm báo + Dùng điều chế muối
báo cáo về hoạt động dự án cáo, các nhóm khác sunfat. …
“nguyên liệu, phương pháp và bổ sung.
IV. Sản xuất axit
các công ñoaïn sản xuất - HS lắng nghe, ghi H2SO4 H ” 1) Nguyên liệu: Lưu 2SO4 GV gọi đại diện bài.
nhóm khác bổ sung, GV chốt huỳnh hoặc pirit sắt kiến thức. (FeS2 ).
-GV: Yêu cầu HS lên bảng 2) Các công đoạn chính:
viết các PTHH xảy ra trong - Sản xuất lưu huỳnh từng công đoạn. đioxit S + O2  SO2 Hoặc: 4FeS2 + llO2   ot 2Fe2O3 + 8 SO2 - Sản xuất lưu huỳnh Trioxit: 2SO t ov2 5 o 2 + O2     V205 + 2S03
IV. NHẬN BIẾT H2SO4 VÀ - HS: Quan sát, nêu V. Nhận biết Axit MUỐI SUNFAT:
hiện tượng, viết Sunfuric và muối
-GV: Hướng dẫn HS làm thí PTPƯ Sunfat nghiệm theo nhóm: Cho 1 * Dung dịch BaCl2 giọt dd BaCl2
(hoặc - HS: Chú ý lắng (Hoặc dung dịch
Ba(NO3)2; Ba(OH)2) vào 2 nghe . Ba(NO , dung dịch Ba 3)2
ống nghiệm đựng dd H2SO4 (OH)2 được dùng làm và Na2SO4. - HS: Vận dụng và thuốc thử để nhận ra
Yêu cầu HS nhận xét hiện trả lời : Dung dịch gốc sunfat. tượng. BaCl2, Ba(NO3)2,
- GV : Thông báo: Kết tủa Ba(OH)2. màu trắng là BaSO4 .
- GV: Vậy muốn nhận biết dd H
2SO4 và muối sunfat ta dùng Trang 24 thuốc thử là gì? GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy chiếu) - Học sinh đọc bài.
- GV hướng dẫn HS làm các dạng bài tập sau:
Bài tập 1.Viết PTPƯ khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với: a) a) Magiê - Học sinh làm bài. b) Sắt (III) hidroxit c) Kẽm oxit - Học sinh lên bảng d) Nhôm Oxit
Bài tập 2. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng - Học sinh khác nhận xét, bổ
một dung dịch không màu là: HCl, H2SO4, sung. NaCl, Na
. Hãy nhận biết dung dịch đựng 2SO4
trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH.
Bài tập 3. (BT6/ Trang 19/sgk) Cho một khối
lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch axit
sunfuric loãng. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). a) Viết PTHH.
- Lắng nghe, ghi bài.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi
học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho Trang 25
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. GV: đặt vấn đề - HS: chú ý lắng nghe
Thuốc sủi là một dạng bào chế đặc biệt nhằm tạo ra
sự hấp dẫn và dễ chịu khi đưa thuốc vào cơ thể.
Trong viên thuốc sủi, ngoài thành phần chính là
dược chất như bất kỳ một viên thuốc nào khác, còn -HS nghiên cứu thông
có độn thêm nhiều chất khác không có tác dụng điều tin sgk trả lời
trị mà giới chuyên môn gọi là tá dược vì vậy thuốc
bao giờ cũng có kích cỡ lớn. Các tá dược chứa trong
viên thuốc bao giờ cũng gồm có một chất tạo sủi, đó
natri bicacbonat (NaHCO ), có tính kiềm. Vậy 3 -HS chú ý lắng nghe về
vì sao “viên sủi” cho vào nước lại sủi bọt?
nhà thực hiện nhiệm vụ.
-GV: Hướng dẫn học sinh cách pha chế cốc nước
chanh có ga? Yêu cầu hs về nhà thực hiện
Vì sao người ta vận chuyển H2SO4 đặc bằng bình thép.
Vì H2SO4 đặc thụ động với nhôm và sắt.
- GV: Chiếu hình ảnh lên ti vi
GV đặt vấn đề: Axit clohiđric có vai trò rất quan
trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể. Trong
dịch dạ dày của người có axit clohiđric với nồng độ HS: Chia ra làm 4 nhóm
khoảng chừng 0,0001 đến 0,001 mol/l (có độ pH (mỗi nhóm 1 máy tính)
tương ứng với là 4 và 3). Ngoài việc hòa tan các lăng nghe GV, giải
muối khó tan, nó còn là chất xúc tác cho các phản quyết nhiệm vụ GV
ứng phân hủy các chất gluxit (chất đường, bột) và giao. Trang 26
chất protein (đạm) thành các chất đơn giản hơn để cơ
thể có thể hấp thụ được.
Lượng axit trong dịch dạ dày nhỏ hơn hay lớn hơn
mức bình thường đều gây bệnh cho người. Khi trong
dịch dạ dày có nồng độ axit nhỏ hơn 0,0001 mol/l
(pH>4,5) người ta mắc bệnh khó tiêu, ngược lại
nồng độ axit lớn hơn 0,001 mol/l (pH<3,5) người ta mắc bệnh ợ chua
GV Tại sao thuốc muối chữa được bệnh đau dạ
dày? Khi uống vào thường bị ợ hơi?
HS: Từ các kiến thức đã
học kết hợp nghiên cứu
thông tin trên mạng, trả lời câu hỏi Hiđrocacbonat NaHCO3
(còn gọi là thuốc muối)
GV: Không nên đánh răng ngay sau khi ăn hóa có tác dụng trung hòa
quả, đặc biệt là hoa quả có vị chua?
bớt lượng axit trong dạ dày. Khí CO 2 sinh ra thoát ra ngoài qua ống
tiêu hoá hiện tượng ợ hơi. NaHCO  3 + HCl NaCl + CO 2 + H2O -HS: Vì chất chua (tức
axit hữu cơ) có trong trái
cây sẽ kết hợp với những thành phần trong thuốc đánh răng theo bàn chải sẽ tấn công men răng, làm mòn men răng, tấn
công các kẽ răng và gây
tổn thương cho lợi. Bởi
vậy người ta đợi đến khi nước bọt trung hòa
- Giáo viên giới thiệu: Có rất nhiều vụ việc do mâu
lượng axit trong trái cây
thuấn mà sử dụng axit sunfuric đặc gây sát thuwong nhất là táo, cam, nho,
nghiệm trọng cho đối phượng, đây là hành động vô chanh… rồi mới đánh
nhân tính cần phải lên án mạnh mẽ. răng. Trang 27
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV hướng dẫn HS về nhà làm BT 1,2,3,4/ trang 14 SGK.
- Làm bài 2, 3, 5, 6, 7 (T19/SGK).
- Chuẩn bị chủ đề Bazơ Trang 28 Tuần 5 Ngày soạn : /09/2020
Tiết : 9 Ngày dạy: /09/2020
Bài 5: LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối
Tiến trình dạy học thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tiết 1 HOẠT ĐỘNG
KT1: Tính chất hóa học của oxit
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT2: Tính chất hóa học của axit
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Trình bày được:
- Ôn tập lại các TCHH của oxit, axit viết PTHH . 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
Sơ đồ TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit (Bảng phụ) , máy chiếu
2.Học sinh : Ôn lại TCHH của oxit bazơ, oxit axit, axit . Trang 29
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Nhằm củng cố và khắc sâu về TCHH của -HS: Chú ý lắng nghe
oxit axit, oxit bazơ, axit, mối quan hệ của chúng.
Hôm nay, chúng ta cùng nhau đi vào bài luyện tập .
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Ôn tập lại các TCHH của oxit, axit viết PTHH .
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV treo bảng phụ: Hãy điền vào những 1. Tính chất hóa học của oxit :
ô trống các loại hợp chất vô cơ phù hợp - HS : Đọc yêu cầu bài tập và tiến hành và viết PTHH.
thảo luận theo nhóm để hoàn thành sơ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để đồ trên
hoàn thành sơ đồ trên . + ? + ? Muối + nước (1) (2) + Axit + Bazơ (1) (2) Oxit bazơ Oxit axit (3) (3) + axit +axit +H2O (4) +H2O (5) Oxit bazơ ( 3) Mu ( ối 3) 3 Oxit axit ( 4) ba zơ (5) + Nước + Nước Bazơ (dd) Axit (dd)
-GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét - GV: Kết luận .
1. CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O . 2 .CO  2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
-GV: Treo bảng phụ, hướng dẫn và yêu 3. CaO + CO  2 CaCO3.
cầu HS thảo luận: Hãy điền vào các ô 4. Na2O + H2O  2NaOH . Trang 30
trống các loại hợp chất cho phù hợp 5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 . viết PTHH.
2.Tính chất hóa học của axit :
- GV: Chọn 1 nhóm nhanh nhất treo bảng 1. 2HCl + Mg  MgCl2 + H2 . . 2. 3H  2SO4 + Fe2O3 Fe2(SO4)3 + - GV: Kết luận . 3H2O 3. 3HCl  + Fe(OH)3 FeCl3+ 3H2O
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV: Chiếu đề bài tập: Cho các chất - II. BÀI TẬP :
sau : SO2, Fe2O3, K2O, BaO, P2O5 . Hãy Bài 1 :
cho biết những chất nào tác dụng được a. Những chất tác dung với nước là : với SO2, K2O, BaO, P2O5 .
a. Nước b. Axit clohiđric c. Kali 1. SO2 + H2O  H2SO3 . 2. K2O + H2O hiđroxit .  2KOH Viết PTHH (nếu có) . 3. BaO  + H2O Ba(OH)2 4. P2O5
- GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài . +3H2O  2H3PO4
- HS: Dưới lớp nhận xét bổ sung  GV b. Những chất tác dụng với HCl kết luận . là:Fe2O3, K2O, BaO
1. 6HCl + Fe2O3  2FeCl3+ 3H2O . 2. 2HCl + K2O  2KCl+ H2O.
3. 2HCl + BaO  BaCl2 + H2O .
c. Những chất tác dụng với dd KOH : SO2, P2O5 .
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH thực hiện 2KOH + SO2  K2SO3 + H2O .
dãy biến hoá BT6 SGK / 21.
6KOH + P2O5  2K3PO4 + 3H2O .HS:
- GV: Gọi 10 học sinh lên bảng viết PT .
Bài 6 :Viết PTPƯ thực hiện dãy biến hoá sau 1. S + O2 to  SO2 2. 2SO2 + O2 to  2SO3
3. SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O 4. SO3 + H2O  H2SO4
5. H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 + H2O + SO2 6. SO2 + H2O  H2SO3
7. H2SO3 + 2NaOH  Na2SO3 + 2H2O
8. Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + H2O +
-GV: Yêu cầu HS nhận xét . SO2
9. H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O
- GV hướng dẫn cho HS làm BT 10. Na  2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 +
BT: Cho 1,12 lít khí CO (đktc) tác dụng 2 2NaOH Trang 31
vừa hết với 100ml dung dịch Ba(OH)2,
sản phẩm là BaCO3 và H2O.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn
b. Tính nồng độ mol của dung dịch a. CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 Ba(OH)2 đã dùng. + H2O
Tính khối lượng chất kết tủa thu được. V 1,12 b. n    0,05(mol) CO2 22, 4 22, 4 CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O 1mol 1mol 1mol 0,05mol 0,05mol 0,05mol n 0, 05 => C   M = 0, 5M V 0,1
c. Khối lượng BaCO3 thu được: m  .
n M  0, 05.197  9,85(g) BaCO3
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (21/SGK)
-Kẻ trước bảng tường trình thí nghiệm, đọc nghiên cứu trước nội dung bài thực hành . Tên thí Hóa chất và Cách tiến Hiện Kết quả thí nghiệm dụng cụ hành tượng nghiệm Tuần: 5
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 10 Ngày dạy: .. /…./2020 BÀI 6: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT Trang 32 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Trình bày được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay axit .
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunphat. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hoá chất : CaO, H O, P đỏ, dd HCl, 2
dd H2SO4, dd Na2SO4, dd NaCl, dd BaCl , quỳ tím . 2
- Dung cụ : Ống nghiệm (1 ống ), ống nhỏ giọt (5 ống ), giá thí nghiệm,
chổi rửa, cốc thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút
nhám, muỗng lấy hoá chất, đũa thuỷ tinh, muỗng đốt hoá chất . 2.Học sinh
Nghiên cứu trước nội dung bài thực hành, mỗi nhóm kẻ trước bảng tường trình thí nghiệm .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung ghi bài HS
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu bài -HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị giáo
tường trình của các nhóm học sinh. viên giao Trang 33
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành a. Mục tiêu:
HS trình bày được: cách sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn,
thành công các thí nghiệm trên.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước thực -HS: Theo dõi các thao tác
hành bằng cách làm mẫu các thao tác thí nghiệm thí nghiệm của GV và ghi
trong SGK. Yêu cầu HS ghi nhớ các thao tác thí nhớ các thao tác đó.
nghiệm chuẩn bị thực hành.
-GV: Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá
trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả thí -HS: Lắng nghe và ghi nhớ
nghiệm và tránh gây nguy hiểm.
những điểm lưu ý của GV.
Hoạt động 2.2 Thực hành a. Mục tiêu:
HS trình bày được: thực hành thí nghiệm phản ứng của canxioxit với nước, thí
nghiệm phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước, thí nghiệm nhận biết các dung dịch
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Chia nhóm thực hành và phân công vị trí - HS Thực hiện chia nhóm thực hành cho các nhóm. theo hướng dẫn của GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí. Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành
-GV: Mời đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ, viên trong nhóm.
hóa chất chuẩn bị thực hành.
-HS:Nhóm trưởng lên nhận
-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc nhở, dụng cụ, hóa chất về nhóm
uốn nắn các nhóm trong quá trình làm thí chuẩn bị thực hành. nghiệm.
-HS: Tiến hành thực hành
theo nhóm, ghi lại các hiện tượng xảy ra trong quá
trình thực hành để làm bài thu hoạch. Trang 34
Hoạt động 2.2 Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, - HS: Thu dọn, vệ sinh nơi
hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm làm việc sạch sẽ và trả dụng
việc của nhóm mình cho sạch sẽ. cụ cho GV.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ -HS: Các nhóm báo cáo kết sung ý kiến.
quả trước lớp. Các nhóm khác
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với lắng nghe và bổ sung ý kiến các nhóm. nếu có.
-HS: Lắng nghe và rút kinh
nghiệm cho các bài thực hành tiếp theo.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu lên tivi các bước làm - Học sinh đọc bài. bài thu hoạch.
-HS: Nghe và làm theo hướng dẫn
-GV: yêu cầu các nhóm về nhà làm bài của Gv thu hoạch.
- Lắng nghe, ghi bài.
-GV: Nhận xét tinh thần, thái độ của
các nhóm trong buổi thực hành.
4. Hướng dẫn về nhà
Ôn bài và đọc trước bài mới Tuần: 6,7
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 11,12,13 Ngày dạy: .. /…./2020 CHỦ ĐỀ: BAZƠ B. KẾ HOẠCH CHUNG Trang 35 Phân phối
Tiến trình dạy học thời gian Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG
KT1: Tính chất hoá học của bazơ
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 2
KT2: Một số bazơ quan trọng KT3: Thang pH
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tiết 3
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS trình bày được:
 Những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
 HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của ba zơ
để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
 HS vận dụng được những tính chất của ba zơ để làm các bài tập định tính và định lượng. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hóa chất: Dung dịch: Ca(OH) , NaOH, phenolphthalein; quì tím; điều 2
chế Cu(OH)2 từ dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4, giấy đo độ pH; dung
dịch muối ăn, dung dịch dấm, nước vôi trong. Trang 36
- Hình ảnh về một số môi trường
- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh loại 100 ml; ống hút. - Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài. Ôn tập tính chất của oxit và axit.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
(1 phút).
2. Kiểm tra miệng
(không tiến hành, lồng ghép trong hoạt động 1).
3. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HS
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- Giáo viên ghim bảng phụ
- Học sinh đọc luật chơi
lên bảng, thông báo tổ chức “Mỗi dãy lớp là 1 đội, .
trò chơi tiếp sức. Mời 1 HS mỗi đội cử ra 5 thành
đọc luật chơi trên màn viên tham gia trò chơi. chiếu. Hai đội bốc thăm để chọn bảng “Tính chất
hoá học của axit” hoặc
“Tính chất hoá học của bazơ” Mỗi thành viên có nhiệm vụ chọn 1 tính chất và 1 phương trình minh hoạ cho tính chất
đó. Thành viên xuất phát trước hoàn thành nhiệm
vụ, thành viên tiếp theo
mới được xuất phát. Đội nào hoàn thành đúng cả
- Giáo viên tổ chức trò
5 tính chất là đội chiến
chơi, tổng kết trò chơi,
thắng. Trong trường hợp Trang 37
chuẩn hoá nội dung 2 bảng, hai đội có số đáp án
kết luận đội chiến thắng.
đúng bằng nhau, đội nào có thời gian chơi ngắn
hơn là đội chiến thắng. - Học sinh tham gia trò chơi. - Học sinh ghi bài.
- Chúng ta đã nghiên cứu
về tính chất hoá học 2 của
oxit và axit, vậy bazơ có
tính chất hoá học gì, những
kiến thức về bazơ có ứng
dụng gì trong cuộc sống,
chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề “Bazơ”
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của bazơ a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được
PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo
khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và
giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ 1. Tác dụng của
- Giáo viên đặt câu hỏi: “Từ - Học sinh trả lời: Đã
dung dịch ba zơ với
tính chất hoá học của nước biết 3 tính chất của
chất chỉ thị màu:
(Hoá học 8), tính chất hoá bazơ: - Thí nghiệm :
học của oxit và axit (Hoá + Dung dịch bazơ tác - Dung dịch bazơ
học 9 – vừa ôn tập qua trò
dụng với chất chỉ thị (kiềm) làm đổi màu
chơi) hãy cho biết em đã màu. chất chỉ thị:
biết những tính chất nào + Dung dịch bazơ phản + Quì tím ngả màu của bazơ? ứng với oxit axit. xanh.
- Gọi học sinh lên bảng ghi + Bazơ tác dụng với + Phenoltalein không
3 tính chất và viết PTHH. axit màu thành màu đỏ
- Gọi học sinh khác nhận - Học sinh lên bảng. 2. Tác dụng của Trang 38
xét, giáo viên chốt kiến dung dịch bazơ vói thức. - Học sinh lắng nghe, oxit axit: - Giáo viên: Ngoài 3 tính ghi bài. - Dung dịch bazơ tác chất trên bazơ còn có dụng với oxit axit tạo
những tính chất nào? Yêu - Học sinh hoạt động muối và nước.
cầu học sinh hoạt động nhóm, thiết kế thí PTHH:
nhóm, nghiên cứu nội dung nghiệm, hoàn thành Ca(OH)2(dd) +
sách giáo khoa, thiết kế thí phiếu học tập nhóm. SO2(k) -> CaCO3(r) +
nghiệm xác định các tính - Đại diện nhóm báo H2O(l) chất khác của bazơ. cáo kết quả: 3. Tác dụng với a
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ + Bazơ không tan bị xit: các nhóm (nếu cần) nhiệt phân huỷ - Ba zơ tan và không
- Gọi đại diện nhóm trình Cách tiến hành: Cho tan đều t/d được với bày kết quả, nhóm khác
một ít Cu(OH)2 vào ống a xit tạo ra muối và nhận xét, bổ sung. Giáo
nghiệm, nung trên ngọn nước. viên chốt kiến thức. lửa đèn cồn. Fe(OH)3(r) +3HCl(dd)
Hiện tượng: Chất rắn -> FeCl3(dd) + 3H2O(l) màu xanh chuyển sang Ba(OH)2(dd) màu đen, có hơi nước +2HNO3(dd) - xuất hiện : >Ba(NO3)2 +2H2O o Cu(OH) t  4. Ba zơ không tan 2
- Giáo viên gọi học sinh CuO + H2O
bị nhiệt phân hủy :
tổng kết kiến thức “Tính Kết luận: Bazơ không - Thí nghiệm :
chất hoá học của bazơ” tan bị nhiệt phân huỷ + Cách tiến hành :
GV chốt kiến thức. tạo oxit bazơ và nước. + Hiện tượng : Chất - Lắng nghe, ghi nhớ. rắn màu xanh chuyển sang màu đen , có hơi nước xuất hiện : + Pthh: Cu(OH)2(r) to CuO(r) + H2O(l) Màu xanh màu đen →Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo oxit và nước
Hoạt động 2.2. Một số bazơ quan trọng. a. Mục tiêu:
Học sinh nắm chắc kiến thức về tính chất vật lí, tự học nắm vững tính chất
hoá học của NaOH. Biết ứng dụng của NaOH, cách điều chế NaOH. Trang 39
Pha chế được dung dịch Ca(OH)2, tự học và nắm vững tính chất hoá học của Ca(OH)2.
Nêu được khái niệm độ pH, kiến thức về thang pH, khoảng pH của các môi
trường axit, bazơ, trung tính. Biết cách đề xuất các bước, trực tiếp tiến hành
được thí nghiệm xác định pH của các dung dịch (STEM)
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo
khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và
giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Một số bazơ quan trọng Đại diện nhóm lên Một số bazơ quan A. NaOH báo cáo (thuyết trình, trọng
* Tính chất vật lí bảng phụ, trình chiếu A. NaOH
- Giáo viên mời đại diện Powerpoint)
I. Tính chất vật lí:
nhóm báo cáo hoạt động dự
- Natri hiđroxit là chất - Natri hiđroxit là chất
án “Tính chất vật lí của rắn không màu , hút rắn không màu , hút NaOH” ẩm mạnh , tan nhiều ẩm mạnh , tan nhiều trong nước và tỏa trong nước và tỏa nhiệt. nhiệt. - Dung dịch natri - Dung dịch natri
hiđrôxít có tính nhờn , hiđrôxít có tính nhờn , làm bục vải , giấy và làm bục vải , giấy và ăn mòn da. ăn mòn da. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi bài.
- Gọi đại diện nhóm khác bổ sung.
Giáo viên chốt kiến thức. - Học sinh lắng nghe, ghi chép.
* Tính chất hoá học II. Tính chất hóa
- Giáo viên hướng dẫn học học:
sinh tự học: Xác định xem → NaOH có đủ các NaOH là bazơ tan hay không tính chất hóa học của
tan, từ tính chất hoá học ba zơ tan chung của bazơ và nghiên
cứu sách giáo khoa xác định Đại diện nhóm lên
tính chât hoá học của NaOH. báo cáo (thuyết trình, bảng phụ, trình chiếu III. Ứng dụng: * Ứng dụng, sản xuất Powerpoint) - Natri hi đrôxít có Trang 40
- Giáo viên mời đại diện Ứng dụng: ứng dụng rộng rãi
nhóm báo cáo hoạt động dự - Natri hi đrôxít có trong đời sống và
án “Ứng dụng, điều chế ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp NaOH” trong đời sống và như
trong công nghiệp như + sản xuất xà phòng , + sản xuất xà phòng ,
chất tẩy rửa, bột giặt.
chất tẩy rửa, bột giặt. + Sản xuất tơ nhân
+ Sản xuất tơ nhân tạo tạo . . + Sản xuất giấy … + Sản xuất giấy …
III. Sản xuất natri Sản xuất natri hiđroxit hiđroxit: - Điện phân dung dịch NaCl bão hòa( - Lắng nghe. có màng ngăn) - Lắng nghe, ghi bài. + PTHH:
- Gọi đại diện nhóm khác bổ dpcmn 2NaCl+2H  2O sung. 2NaOH+Cl2+H2
Giáo viên chốt kiến thức. Học sinh hoạt động B. Ca(OH) 2 nhóm, pha chế dung
* Pha chế dung dịch dịch Ca(OH) B. Ca(OH)2 2 Ca(OH) I. Pha chế dung 2 - Lắng nghe, ghi bài.
- Yêu cầu học sinh hoạt động dịch Ca(OH)2 nhóm pha chế dung dịch - Học sinh lắng nghe, Dung dịch Ca(OH)2 Ca(OH) có tên gọi là nước 2 ghi bài.
- Giáo viên chốt kiến thức vôi trong. ‘Dung dịch Ca(OH) 2 - “Nước vôi trong”
* Tính chất hoá học II. Tính chất hóa
- Giáo viên hướng dẫn học học:
sinh tự học: Xác định xem → Ca(OH)2 có đủ Ca(OH) các tính chất hóa học 2 là bazơ tan hay
không tan, từ tính chất hoá của ba zơ tan:
học chung của bazơ và nghiên
cứu sách giáo khoa xác định tính chât hoá học của Ca(OH) 2. * Ứng dụng III. Ứng dụng
- Giáo viên mời đại diện - Canxi hiđro xit có
nhóm báo cáo hoạt động dự * Ứng dụng nhiều ứng dụng trong
án “Ứng dụng của Ca(OH) ” Đạ đời sống như: 2 i diện nhóm lên báo cáo (thuyết trình, + Làm vật liệu xây Trang 41
- Gọi đại diện nhóm khác bổ bảng phụ, trình chiếu dựng. sung. Powerpoint) + Khử chua đất trồng
Giáo viên chốt kiến thức. - Học sinh lắng nghe, trọt. ghi bài. + Khử độc các chất thải công nghiệp… * Thang pH IV. Thang pH
- GV chiếu video quảng cáo + pH là đại lượng
xà phòng Dove, đặt câu hỏi II. Thang pH:
biểu thị độ axit, bazơ
về sự đổi màu của giấy quỳ, - Học sinh lắng nghe. của dung dịch loãng.
độ pH ở video đối với xà + Khoảng pH của phòng Dove và xà phòng - Đại diện nhóm lên các môi trường axit,
“thường”. pH là gì? pH tương báo cáo (thuyết trình, bazơ, trung tính:
ứng của môi trường axit, bảng phụ, trình chiếu Môi trường trung bazơ, trung tính bằng bao Powerpoint) tính pH = 7. Ví dụ:
nhiêu, pH có ảnh hưởng như nước tinh khiết…
thế nào với đời sống của con Môi trường bazơ người và sinh vật. pH > 7. Ví dụ: dung dịch NaOH. Môi trường axit pH < 7. Ví dụ: dung dịch
- Giáo viên mời các nhóm báo HCl
cáo sản phẩm dự án của nhóm PH càng lớn , độ ba
*Hoạt động STEM: Thiết kế - Học sinh làm việc zơ của d/d càng lớn;
quy trình, làm thí nghiệm đo nhóm, tiến hành hoạt pH càng nhỏ, độ a xit
độ pH của một số dung dịch. động STEM theo 5 của d/d càng lớn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh bước: xác định vấn
hoạt động nhóm thiết kế quy đề, nghiên cứu kiến
trình đo độ pH của một số thức nền (thang pH,
dung dịch: của dung dịch
chất chỉ thị màu), đề
muối ăn, dung dịch dấm ăn, xuất giải pháp, lựa nước vôi trong. chọn giải pháp, thiết
Dự kiến cách đánh giá năng kế quy trình, tiến lực: hành thí nghiệm đo
Dựa trên hoạt động của học độ pH của các dung
sinh và kết quả đánh giá: dịch, bàn luận, hoàn
Mức 1: Trao đổi, hợp tác thành phiếu học tập.
nhóm thiết kế đúng quy trình, Cách Hiện tượ làm thí nghiệm theo quy làm ng Kết luận - Lần - Sự đổi + Dung
trình, xác định đúng độ pH, lượt màu của dịch
trình bày phiếu học tập khoa nhỏ 3 giấy đo NaCl: pH dung độ pH: = học. Trang 42
Mức 2: Đảm bảo các yêu dịch + Dung + Nước vào dịch vôi
cầu cơ bản của mức 1 nhưng giấy NaCl: trong:
một số khâu còn sai sót. đo độ không pH =
Mức 3: Đảm bảo cơ bản yêu pH. đổi màu. + Dung - So + Nước dịch dấm
cầu còn sai sót nhiều hoặc màu vôi ăn: pH =
quy trình chưa đúng hoặc xác giấy trong: định không đúng độ đo độ đổi màu pH. pH xanh đến (sau tím (tùy khi đã nồng độ) nhỏ + Dung dung dịch dấm dịch ăn: đổi lên màu giấy hồng đến đo độ đỏ đậm pH) (tùy nồng xác độ) định độ pH.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề - Học sinh đọc bài.
bài các bài tập luyện tập:
1. Nêu các tính chất của bazơ, - Học sinh làm bài.
phân biệt tính chất của bazơ tan và bazơ không tan?
2. Cho các chất sau:Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2.
a. Gọi tên, phân loại các chất trên.
b. Trong các chất trên, chất nào tác dụng với: - Dung dịch H2SO4 loãng. - Khí CO2
- Chất nào bị nhiệt phân hủy? Viết các PTPƯ xảy ra.
3. Hoàn thành PTPƯ cho sơ đồ Trang 43 sau: Na  Na   2O→NaOH NaCl NaOH ↓ NaOH Na2SO4
3. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ
đựng 1 trong các d/d không màu sau: H2SO4, Ba(OH)2, - Học sinh lên bảng.
HCl. Hãy trình bày cách phân - Học sinh khác nhận
biệt các lọ dung dịch trên mà xét, bổ sung. chỉ dùng quì tím? - Lắng nghe, ghi bài.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng
làm bài, gọi học sinh khác nhận
xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
- GV tổ chức cho HS quay
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi nhóm, trả lời câu
trở lại tình huống từ hoạt hỏi:
động khởi động giải thích
+ Thông điệp của nhà quảng cáo: Xà phòng
thông điệp của nhà sản xuất Dove có môi trường trung tính, tốt cho da.
qua video quảng cáo và liên
hệ đến độ pH của các sản phẩm chăm sóc da.
+ pH dạ dày, nước mưa, sữa chua < 7 (do chứa
- Liên hệ pH trong dạ dày, axit)
trong máu, trong nước mưa + pH đất có thể < 7, >7, =7 tuỳ thực tế.
và đất, sữa chua, bánh đúc, + pH bánh đúc, trầu >7 (do chứa vôi)
miếng trầu (của các cụ bà
+ Vãi vôi thay đổi độ pH của môi trường (pH ăn trầu)…
>7) tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh (do thay đổi pH
- Giáo viên đưa ra 1 số vấn môi trường sống).
đề thực tế: Mỗi sinh vật
sinh sống trong một khoảng
pH nhất định, hãy giải thích
tại sao khi tát ao trước khi
vào vụ thả cá mới người ta
vãi vôi sống, khi có dịch
bệnh người ta dùng vôi để
khử độc môi trường… Trang 44
- Giáo viên yêu cầu học
- Học sinh tìm tòi các kiến thức liên quan.
sinh tìm tòi các nội dung:
+ Một số loại đồ ăn có môi trường axit (dưa
+ Một số loại đồ ăn có môi
chua, cam, quýt, táo...), bazơ (bánh đúc), trung trường axit, bazơ, trung tính (cơm). tính.
+ Trên bề mặt các hố tôi vôi ngập nước thường
có một lớp váng trắng (cốc nước vôi trong để
+ Tại sao trên bề mặt các
lâu trong phòng thí nghiệm thường có một lớp hố tôi vôi ngập nước váng trắng) do
thường có một lớp váng Ca(OH)  2 + CO2 CaCO3 + H2O
trắng (tại sao cốc nước vôi
+ Khi cho xà phòng vào tay ướt lại có cảm giác
trong để lâu trong phòng thí nóng và tay bị nhờn do trong xà phòng chứa
nghiệm thường có một lớp
NaOH, NaOH tan trong nước toả nhiệt, dung váng trắng) dịch NaOH có tính nhờn.
+ Tại Việt Nam, NaOH được sản xuất ở nhà
+ Tại sao khi cho xà phòng máy hoá chất Việt Trì.
vào tay ướt lại có cảm giác + Dùng CaO khử độc môi trường, xử lí nước nóng và tay bị nhờn?
thải (thay đổi độ pH của môi trường nên vi khuẩn bị tiêu diệt) + Tại Việt Nam, NaOH
được sản xuất ở đâu?
+ CaO được dùng để khử
chua đất trồng trọt, xử lí
+ Có một số chất hóa học gọi là chất chỉ thị
nước thải của các nhà máy
màu, chúng làm cho dung dịch thay đổi khi độ
công nghiệp, khử độc môi
axit thay đổi. Trong rau muống (và vài loại rau trường…
khác) có chấy chỉ thị màu này, trong chanh có
7% axit xitric. Vắt chanh vào nước rau làm thay
đổi độ axit, do đó làm thay đổi màu của nước
rau. Khi chưa vắt chanh nước rau muống màu
xanh lét là chứa chất kiềm.
+ Vì sao nước rau muống (Do trong nọc của ong, kiến, nhện (và một số
đang xanh khi vắt chanh côn trùng khác) có axit hữu cơ tên là axit fomic
vào thì chuyển sang mất (HCOOH). Vôi là chất bazơ nên trung hòa axit làm ta đỡ đau.) màu xanh ?
→ Bỏng axit: Phải trung hòa chất axit Trang 45
Rửa ngay vết bỏng với nước, phải tranh thủ
từng giây để vết bỏng đỡ nặng
Trung hòa chất axit, rửa bằng dung dịch
Natrihicacbonat hoặc kiềm loãng
→ Bỏng bazơ ở da: trung hòa chất bazơ bằng axit nhẹ như dấm
- GV: Vì sao bôi vôi vào Đưa ngay bệnh nhân tới bệnh viện.
chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ → Vì trong miếng trầu có vôi (chất kiềm) để đau ?
khử arecolin trong hạt cau (chất này có tính
độc) tạo thành arecaidin (màu đỏ) không độc
mà có khả năng gây hưng phấn, da mặt hồng hào,...
Sơ cứu khi bỏng axit hoặc bazơ
Axit và chất bazơ dùng
nhiều và rất rộng rãi trong
các ngành kỹ nghệ. Trong
khi tiếp xúc, sử dụng, nếu
không đề phòng tác hại, sẽ
xảy ra những tổn thương
nguy hiểm cho con người.
Tại sao khi ăn trầu người ta quệt thêm vôi?
Trang 46
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Nghiên cứu trước chủ đề muối. Tuần: 7,8
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 14,15 Ngày dạy: .. /…./2020 CHỦ ĐỀ: MUỐI A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối
Tiến trình dạy học thời gian HOẠT ĐỘNG KHỞI Tiết 1 ĐỘNG HOẠT ĐỘNG
KT1: Tính chất hóa học của muối
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT2: Một số muối quan trọng Tiết 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức HS trình bày được: Trang 47
- Tính chất hoá học của muối: tác dụng kim loại, dung dịch axit, dung
dịch bazơ, dung dịch muối khác, một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.
- Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
- Trình bày được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl). 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hoá chất: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Cu, Fe.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút, Tivi, máy tính
2.Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Trang 48
-GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi -HS lên bảng HS1: Làm bài tập 1/SGK30
HS2: Làm bài tập 2 /SGK30.
-GV cho học sinh quan sát các mẫu muối NaCl, -HS: quan sát CuSO4, CaCO3
-GV đặt vấn đề:Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất
hóa học của oxit, axit, bazơ. Vậy muối có những -HS: Chú ý lắng nghe
tính chất hóa học như thế nào? Thế nào là phản ứng
trao đổi và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là
gì? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong chủ đề muối này.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của muối a. Mục tiêu:
HS trình bày được: - Tính chất hoá học của muối: tác dụng kim loại, dung dịch axit,
dung dịch bazơ, dung dịch muối khác
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm:
- HS: Thực hiện thí nghiệm, I. TÍNH CHẤT
Cho dây Cu vào ống nghiệm
nêu hiện tượng: Có kim loại HÓA HỌC CỦA chứa dd AgNO .Yêu cầu HS MUỐI 3 màu xám bám ngoài dây
nêu hiện tựơng xảy ra và viết đồng, dung dịch có màu
1. Muối tác dụng với PTPƯ xảy ra.
kim loại: Muối + xanh lam. PTHH : kim loại mới.
Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+2Ag Cu + 2AgNO3
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 2: -HS: Thực hiện thí nghiệm Cu(NO3)2+2Ag Cho H
và nêu hiện tượng: Có kết 2SO4 loãng +dd BaCl2. Fe + 2AgNO3
Yêu cầu HS nêu hiện tượng
tủa trắng xuất hiện. PTHH : Fe(NO3)2 + 2Ag
xảy ra và viết PTPƯ xảy ra. H2SO4 + BaCl2  2HCl+BaSO4 Fe + CuSO4 
-GV giới thiệu: Nhiều muối - HS: Nghe giảng và ghi FeSO4+ Cu
khác cũng tác dụng axit tạo nhớ.
2. Muối tác dụng với
thành muối mới và axit mới. axit: Muối + Axit mới.
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm 3: H2SO4 + BaCl2  Cho dd AgNO
- HS: Thực hiện thí nghiệm, 3 + NaCl. 2HCl + BaSO4
Yêu cầu HS nêu hiện tượng
nêu hiện tượng: Xuất hiện 3. Muối tác dụng xảy ra và viết PTHH. kết tủa trắng.
với muối: 2 muối Trang 49
- GV giới thiệu: Nhiều muối AgNO  3+NaCl AgCl+NaNO3 mới.
khác tác dụng với nhau tạo -HS: Nghe giảng và ghi AgNO3+NaCl AgCl thành 2 muối mới. nhớ. + NaNO3
4. Muối tác dụng với
-GV: Thực hiện thí nghiệm 4:
-HS: Theo dõi thí nghiệm và bazơ: Muối + Cho dd NaOH + dd CuSO
nêu hiện tượng: Xuất hiện 4 . Bazơ mới.
Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện chất kết tủa màu xanh. CuSO4 + 2NaOH  tượng và viết PTHH? CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 Cu(OH)2 + Na2SO4
- GV thông báo: Chúng ta đã + Na2SO4
biết nhiều muối bị phân huỷ ở
- HS: Nghe giảng và viết 1 nhiệt độ cao như: KClO
số phương trình phản ứng 5. Phản ứng phân 3 , đã được học : KMnO huỷ 4, CaCO3, MgCO3.Yêu 0
cầu HS viết PTHH cho 1 số 0 2KClO t t 3   2KCl + 3O2 2KClO3   muối đã biết? 0 CaCO t 2KCl + 3O 3   CaO + CO2 2 0 t CaCO3   CaO+CO2
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dung dịch a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Khái niệm phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Cho HS nhắc lại các loại
- HS: Nhắc lại các loại phản II. PHẢN ỨNG phản ứng đã học. ứng. TRAO ĐỔI
- GV: Hướng dẫn HS nêu đặc -HS: Trong các phản ứng TRONG DUNG
điểm các phản ứng trong các
trên các hợp chất tham gia DỊCH tính chất 2, 3, 4.
phản ứng trao đổi với nhau 1. Phản ứng trao
những thành phần cấu tạo . đổi:
-GV: Đó là các phản ứng trao -HS: Nêu khái niệm phản - Là phản ứng hoá
đổi. Vậy, phản ứng trao đổi là
ứng trao đổi theo gợi ý của học, trong đó hai gì? GV. hợp chất tham gia
-GV: Yêu cầu HS thảo luận và
-HS: Thảo luận và trả lời. phản ứng trao đổi
cho biết điều kiện để xảy ra thành phần cấu tạo
phản ứng trao đổi là gì? cho nhau để tạo hợp
- GV lưu ý: Phản ứng trung hoà -HS: Ghi nhớ. chất mới.
cũng thuộc phản ứng trao đổi
2. Điều kiện xảy ra
phản ứng trao đổi: Trang 50 - Sản phẩm tạo thành có chất dễ bay hơi hoặc chất không tan.
- Lưu ý: Phản ứng trung hoà cũng thuộc phản ứng trao đổi 2NaOH + H2SO4  NaSO4+H2O
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu muối natri clorua (NaCl ) a. Mục tiêu:
HS trình bày được: - Trình bày được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl)
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Trong tự nhiên các em - HS: Muối ăn có trong I. MUỐI NATRI
thấy muối ăn có ở đâu?
nước biển, trong lòng đất CLORUA (NaCl ) - GV thông báo: Trong 1 m3 (muối mỏ). 1. Trạng thái tự
nước biển có hoà tan khoảng - HS: Nghe giảng và ghi nhiên: 27 kg muối NaCl,5 kg muối nhớ. - NaCl có nhiêù MgCl , 1kg muối CaSO trong tự nhiên, dưới 2 4 và các muối khác. dạng hoà tan trong
- GV: Gọi HS đọc phần 1 SGK - HS: Đọc SGK. nước biển và kết /34 tinh trong mỏ muối.
- GV: GV chiếu các cánh đồng - HS: Quan sát. ruộng muối.
- GV: Yêu cầu HS trình bày - HS: Cho nước mặn bay 2. Cách khai thác
cách khai thác muối ăn từ nước hơi từ từ, thu được muối kết (SGK/34) biển? tinh.
- GV: Muốn khai thác muối ăn
- HS: Đào hầm hoặc giếng
từ những mỏ muối trong lòng
sâu qua các lớp đất đá đến
đất người ta làm thế nào?
mỏ muối. Muối mỏ sau khi
khai thác được nghiền nát
và tinh chế để có muối sạch. 3. Ứng dụng:
- GV: chiếu các hình ảnh, - Muối NaCl được
video về ứng dụng của muối
-HS: Dựa vào sơ đồ trả lời. dùng làm gia vị bảo Trang 51
NaCl kết hợp với quan sát sơ quản thực phẩm.
đồ và cho biết những ứng dụng Dùng để sản xuất
quan trọng của muối NaCl? NaOH, Na2CO3, NaHCO ….. 3
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy chiếu).
Bài tập 1Trong các phản ứng
sau, cho biết các phản ứng nào - Học sinh đọc bài.
xảy ra? Giải thích? Viết PTHH? - Học sinh lên bảng a. Ba(NO3)2+ NaCl  b. Ag + Cu(NO3) 
- HS: Thảo luận nhóm trong c. CuSO
5’ và trình bày kết quả vào 4 + NaOH  d. Na bảng phụ. 2CO3 + H2SO4  GV: Tổ chức cho HS thảo - HS: Nhận xét.
luận nhóm trong 5’ làm - HS: Ghi chép vào vở.
Bài tập 2: Hãy viết các
phương trình phản ứng thực
hiện những chuyển đổi hoá học sau: NaCl  NaOH  Cu(OH)2  CuO  Cu
-GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm của nhau. -HS: Nghe và làm theo
- GV: Nhận xét, đánh giá. hướng dẫn của Gv - GV: Hướng dẫn HS làm
- HS: Lên bảng làm bài tập, 5
Bài tập 3: Cho 2,8 gam Fe tác HS nộp vở
dụng hết với axit clohiđric. - HS: Lắng nghe, ghi bài. a.Viết PTHH xảy ra.
- HS: Dựa vào các kiến thức
b.Tính khối lượng muối thu đã học để chọn đáp án đúng. được.
- Lắng nghe, ghi bài.
-GV: Gọi một HS lên bảng
làm bài tập và thu vở 5 HS chấm lấy điểm. Trang 52
- GV: Nhận xét bài làm của HS. - GV: Cho HS làm
Bài tập 4: Có các dd không màu là: NaCl, Na2SO4,HCl.
Các thuốc thử để phân biệt các muối là: A.AgNO3,NaOH; B .BaCl2,qùy tím; C. NaOH, BaCl2;
-Giáo viên gọi học sinh lên
bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra thư kí. bảng phụ.
GVđặt vấn đề Muối ăn hay trong dân gian
còn gọi đơn giản là muối (tuy rằng theo đúng
thuật ngữ khoa học thì không phải muối nào
cũng là muối ăn) là một khoáng chất, được
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
con người sử dụng như một thứ gia vị tra vào lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
thức ăn. Có rất nhiều dạng muối ăn: muối phụ.
thô, muối tinh, muối iốt. GVđặt vấn đề
1.Vì sao khi luộc rau muống cần cho thêm Trang 53
một ít muối ăn NaCl?
2.Tại sao muối ăn lại hay bị chảy nước?
3. Thợ đi biển thường bảo quản Hải sản như thế nào?
4.Vì sao nước mắt lại mặn?
5. Tại sao khi trời tuyết người ta phải rắc
muối lên trên mặt đường?

-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
-Các nhóm chú ý lắng nghe thực
1. Vì sao khi luộc rau muống cần cho thêm hiện nhiệm vụ
một ít muối ăn NaCl?
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên
2. Tại sao muối ăn lại hay bị chảy nước?
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Dưới áp suất khí quyển 1atm thì
nước sôi ở 100oC. Nếu cho thêm một
ít muối ăn vào nước thì nhiệt độ sôi
cao hơn 100oC. Khi đó luộc rau sẽ
mau mềm, xanh và chín nhanh hơn
là luộc bằng nước không. Thời gian
rau chín nhanh nên ít bị mất vitamin.
3. Thợ đi biển thường bảo quản Hải sản Ngoài ra muối hút nước từ rau xanh như thế nào?
(tính thẩm thấu của nước từ rau ra
ngoài môi trường, từ nơi có nồng độ
loãng ra đặc) nên rau giòn hơn.
→Muối ăn khi khai thác từ nước
biển, mỏ muối, hồ muối thường có
lẫn nhiều tạp chất như MgCl2 , CaCl
2 …. Là những chất ưa nước
4.Vì sao nước mắt lại mặn?
nên làm cho muối dễ bị ướt. Trang 54
→ Thường bảo quản trong những
thùng đá có bỏ thêm muối vào. Vì
muối có thể làm hạ thấp nhiệt độ của
đá xuống – 80C, - 100C thậm chí – 180C.
5. Tại sao khi trời tuyết người ta phải rắc
muối lên trên mặt đường?
→ Vì trong nước mắt có 6 g muối.
Nước mắt được sinh ra từ tuyến lệ có
tác dụng bôi trơn nhãn cầu làm cho
nhãn cầu không bị khô, bị xước và vì
có muối nên có tác dụng hạn chế bớt
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng sự phát triển của vi khuẩn trong mắt. nhóm
Và cũng vì vậy mà thuốc đau mắt có thành phần muối NaCl.
→ Tại các nước có tuyết rơi để hạn
chế việc đóng tuyết trên đường làm
trơn trượt người ta rắc muối lên mặt
đường làm tan chảy tuyết. Khi có
thêm muối vào tuyết phải – 50 C mới
có thể đóng băng được. Nhưng nếu
ngày giá lạnh (-200C đến -300C) việc
thêm muối sẽ không còn hiệu quả.-
GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
- GV: Chiếu hình ảnh lên ti vi hình ảnh về -HS Chú ý quan sát, lắng nghe
bột nở, các sản phẩm có chứa bột nở. Bột nở
là chất gì mà có thể làm cho bánh to ra và xốp được?
- GV mở rộng: bột nở là muối (NH4)2CO3
được dùng làm bột nở vì khi trộn thêm bột
mì hoặc các bột khác, lúc nướng bánh
(NH4)2CO3 phân hủy thành các chất khí và
hơi làm cho bánh xốp và nở. (NH 0 t    4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O
GV→ Có một bí quyết trong nấu ăn từ ngày Trang 55
xưa các cụ thường dùng nước tro để ninh
xương. Vậy các em hãy về nhà tìm hiểu tại
sao các cụ lại làm vậy?
(Trong tro bếp có Kali, Kali làm nhừ xương nhanh hơn)
-HS về nhà làm nhiệm vụ được giao
4. Hướng dẫn tự học ở nhà: GV hướng dẫn HS về nhà làm Làm bài tập về
nhà:1,2,3,4, 5 SGK/33 bài tập 2,4,5/SGK36. Chuẩn bị bài phân bón hóa học Tuần: 8
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 16 Ngày dạy: .. /…./2020
CHỦ ĐỀ: PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức HS trình bày được:
- Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng.
- Biết phân loại phân bón hoá học : phân bón đa lượng, phân bón vi lượng,
biết công thức của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số
tính chất của các loại phân bón đó. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Trang 56 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hoá chất: Các mẫu phân bón hóa học.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút, Tivi, máy tính
2.Học sinh : Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Giới thiệu 3 mẫu phân bón: Đạm, lân, kali, -HS quan sát, phát biểu
yêu cầu HS dùng kinh nghiệm bản thân cho biết mỗi mẫu là loại phân nào?
-GV đặt vấn đề: Đây là 3 mẫu phân đa lượng phổ -HS khác bổ sung, nếu ý kiến
biến có ý ngĩa vô cùng quan trọng với sự phát triển, khác.
sinh trưởng, ra hoa, kết quả, nâng cao năng suất
trồng trọt. Vậy phân bón hoá học là gì? Có mấy
loại? Mỗi loại có tác dụng như thế nào với vây -HS: Chú ý lắng nghe
trồng? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong chủ đề muối này. Trang 57
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Những phân bón hoá học thường dùng a. Mục tiêu: HS trình bày được:
- Các loại phân bón hoá học thường. Phân loại được phân bón đa lượng, vi lượng,
biết mỗi loại phân đạm, lân, kali chứa nguyên tố nào.
- Lấy được ví dụ mỗi loại phân bón và tác dụng của chúng đối với cây trồng.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan - GV: giới thiệu phần
I.Những nhu cầu của cây
I. Những nhu cầu của cây trồng:
trồng HS đã được biết
- Học sinh tự nghiên cứu. trong chương rình Sinh
II.Những phân bón hóa học
học, các em tự tìm hiểu thường dùng : thêm trong SGK. Đại diện nhóm lên báo 1. Phân bón đơn:
- Yêu cầu đại diện nhóm cáo (thuyết trình, bảng
- Phân bón đơn chỉ chứa một
báo cáo kết quả hoạt động phụ, trình chiếu trong ba nguyên tố dinh
dự án “Phân loại phân bón Powerpoint)
dưỡng chính là đạm (N), lân
hoá học, lấy ví dụ mỗi 1. Phân bón đơn: (P) và ka li (K). loại”
- Phân bón đơn chỉ chứa a) Phân đạm: Một số phân
một trong ba nguyên tố đạm thường dùng là: dinh dưỡng chính là - Ure: CO(NH2)2 tan trong
đạm (N), lân (P) và ka li nước
- Gọi đại diện nhóm báo (K). -Amoni nitrat: NH4NO3 tan cáo a) Phân đạm: Một số trong nước phân đạm thường dùng - Amoni sunfat: (NH4)2SO4 là: tan trong nước - Ure
b) Phân lân: Một số phân lân -Amoni nitrat thường dùng là: - Amoni sunfat:
- Phôt phat tự nhiên: Thành b) Phân lân: Một số phần chính là Ca3(PO4)3
- Gọi nhóm khác bổ sung. phân lân thường dùng không tan trong nước, tan là: chậm trong đất chua - Phôt phat tự nhiên
- Supe phôt phat: là phân lân Trang 58 - Supe phôt phat
đã qua chế biến hoá học, c) Phân ka li: thành phần chính có KCl, K2SO4 Ca(H2PO4)2 tan được trong 2. Phân bón kép: nước - Giáo viên chốt kiến - Có chứa 2 hoặc cả3
c) Phân ka li: Thường dùng thức. ng/tố N, P, K.
là KCl, K2SO4 đều dễ tan 3. Phân vi lượng trong nước.
Nhóm khác nhận xét, bổ 2. Phân bón kép: sung.
- Có chứa 2 hoặc cả3 ng/tố N, P, K. 3. Phân vi lượng
- Có chứa một lượng rất ít
các nguyên tố hoá học dưới
dạng hợp chất cần thiết cho
sự phát triến của cây như bo, kẽm, mangan…
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. *Hoạt động STEM
- Học sinh làm việc nhóm,
Giáo viên đưa ra 3 mẫu phân
tiến hành hoạt động STEM
bón (đã đưa ra đầu giờ) giới
theo 5 bước: xác định vấn đề,
thiệu đây là 3 mẫu phân bón
nghiên cứu kiến thức nền NH
(Tính chất hoá học của muối, 4Cl, KCl, Ca(H2PO4)2.
Yêu cầu HS thiết kế thí
nhận biết nhóm (SO4), nhóm
nghiệm nhận biết 4 mẫu phân
(Cl)) đề xuất giải pháp, lựa trên.
chọn giải pháp, thiết kế quy
yêu cầu HS cho biết mỗi mẫu trình, tiến hành thí nghiệm là loại phân nào?
nhận biết các mẫu phân bón,
bàn luận, hoàn thành phiếu học tập. Hiện Cách làm tượng Kết luận - Lấy mẫu thử - Ba mẫu + Dung dịch và đánh dấu. thử tan Ca(H2PO4)2 - Lần lượt hoà tạo thành chất rắn ban tan các mẫu dung đầu là phân bón vào dịch. Ca(H2PO4)2 nước thu được Trang 59 các dung dịch tương ứng + Dung dịch - Nhỏ vài giọt - Xuất NH4Cl chất dung dịch hiện kết rắn ban đầu Na2CO3 vào tủa trắng. là NH4Cl các mẫu thử, + Còn lại là nhận ra KCl Ca(H2PO4)2. - Hai mẫu còn lại không hiện - Xuất tượng. hiện khí - Nhỏ vài giọt bay lên dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử còn lại.
- HS lên bảng trình bày, HS
BT: Tính thành phần phần khác nhận xét, bổ sung.
trăm của nitơ có trong các hợp
chất sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, - Lắng nghe, ghi bài. NH4NO3, CO(NH2)2.
- HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra thư kí. bảng phụ.
- GV: Người ta biết chất diệp lục trong cây
xanh có công thức phân tử C
→ Nên dùng phân đạm như phân 55H70O5N4Mg.
Cây xanh tạo chất này nhờ CO2 (trong không magie sunfat và amoni sunfat
khí), hiđro (từ nước trong đất) và các chất vô (NH4)2SO4 vì 2 loại phân này có Mg
cơ là nitơ, magie (từ đất lên). Khi cây bị và N cung cấp cho cây.
vàng lá người ta nghi là không đủ chất diệp
lục. Vậy theo em nên bón loại phân nào giúp
cây tạo chất diệp lục hiệu quả nhất ?
→ Khi trời sấp chớp phản ứng giữa - GV:
nitơ và ôxi xảy ra và các phản ứng
“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
hóa học khác tạo ra (NO3) tan trong
Hể nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”
nước mưa thấm vào đất cung cấp
Tại sao khi nghe tiếng sấm lúa chiêm lại phất cho đất một lượng nitơ ( còn gọi là
cờ mà lên? Điều này giải thích như thế nào?
phân đạm) do đó lúa tốt tươi. Nhờ Trang 60
hiện tượng này hàng năm phân đạm
tăng 6 – 7 kg N2 cho mỗi mẫu đất.
Ngày nay người ta điều chế ure từ
không khí chủ động bón cho cây
trồng và trong nền nông nghiệp hiện
đại cần phải dùng nhiều phân bón và
nhiệm vụ của ngành công nghiệp hóa
chất “hướng về không khí đòi lương thực” là càng lớn.
Một số phân bón có thể tiêu diệt
các loại sinh vật có hại này. Ví dụ
trước khi trồng khoai tây một tuần
người ta đưa vào đất một lượng urê
(1,5 kg/m2) thì các mầm bệnh bị tiêu
diệt hoàn toàn. Hiện tượng dễ thấy là
không còn đỉa trong nước ở nhiều
- Tại sao khi nông nghiệp phát triển thì các vi nơi như ngày trước nữa.
khuẩn, nấm, giun tròn sống trong đất,
nước… giảm đi rất nhiều nhiều nơi không Khi nước sông, hồ bị ô nhiễm còn nữa?
nặng bởi các chất hữu cơ giàu đạm
như nước tiểu, phân hữu cơ, rác thải
hữu cơ… thì lượng urê trong các
chất hữu cơ này sinh ra nhiều. Dưới
tác dụng của men ureaza của các vi
- Tại sao khi đi gần các sông, hồ bẩn vào sinh vật, urê bị phân hủy tiếp thành
ngày nắng nóng, người ta ngửi thấy mùi CO2 và amoniac NH3 theo phản ứng: khai?
(NH2)2CO + H2O → CO2 + 2NH3
NH3 sinh ra hòa tan trong nước sông.
Như vậy khi trời nắng (nhiệt độ cao),
NH sinh ra do các phản ứng phân 3
hủy urê chứa trong nước sẽ không
hòa tan vào nước mà bị tách ra bay
vào không khí làm cho không khí
xung quanh sông, hồ có mùi khai khó chịu.
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV: Chiếu hình ảnh lên ti vi hình ảnh về bột -HS Chú ý quan sát, lắng nghe
nở, các sản phẩm có chứa bột nở. Bột nở là
chất gì mà có thể làm cho bánh to ra và xốp Trang 61 được?
-GV mở rộng: bột nở là muối (NH4)2CO3
được dùng làm bột nở vì khi trộn thêm bột
mì hoặc các bột khác, lúc nướng bánh
(NH4)2CO3 phân hủy thành các chất khí và
hơi làm cho bánh xốp và nở. (NH 0 t   4)2CO3   2NH3 + CO2 + H2O 
GV→ Có một bí quyết trong nấu ăn từ ngày
xưa các cụ thường dùng nước tro để ninh
xương. Vậy các em hãy về nhà tìm hiểu tại
sao các cụ lại làm vậy? (K
trong tro bếp tác dụng với muối 2CO3
canxi trong xương sinh ra hợp chất kết tủa -HS về nhà làm nhiệm vụ được giao
CaCO làm cho xương chóng nhừ.) 3
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV hướng dẫn HS về nhà làm Làm bài tập về nhà:1,2,3,4, 5 SGK/33 bài tập
2,4,5/SGK36. Chuẩn bị bài phân bón hóa học. Tuần: 9
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 17 Ngày dạy: .. /…./2020
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức
Trình bày được: Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. 2. Năng lực Trang 62
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bảng phụ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất , bảng phụ bài tập.
2.Học sinh : Xem lại kiến thức cũ và vẽ trước các bảng sơ đồ câm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: chiếu nội dung kiểm tra bài cũ lên tivi -HS lên bảng
-GV: Chiếu nội dung phần ktra bài cũ lên tivi
HS1,2: Làm bài tập 1/SGK 39 -HS: quan sát
-GV: nhận xét cho điểm HS
-GV: Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối
có sự chuyển đổi hoá học với nhau như thế nào? -HS: Chú ý lắng nghe
Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì?Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu bài học hôm nay:

Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. Trang 63
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Chiếu vẽ sơ đồ chưa điền - HS: Quan sát sơ I. MỐI QUAN HỆ GIỮA
đầy đủ về mối quan hệ giữa các đồ câm và bước CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ
loại hợp chất vô cơ lên tivi
đầu hình thành suy nghĩ. O.Bazơ O.Axit (1) (2) O.Bazơ O.Axit (3) (4) (1) (2) Muối (5) (3) (4) (6) (9) Muối (5) (7) (8) (6) (9) Bazơ Axit (7) (8) Bazơ Axit
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo - HS: Tiến hành
luận nhóm để điền đầy đủ các thảo luận nhóm để
thông tin còn khuyết vào bảng hoàn thiện bảng . phụ.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trả lời. - HS: Trả lời (1) oxit bazơ + axit (2 ) oxit axit + bazơ (3) oxit bazơ + nước (4) phân huỷ các bazơ không tan (5) oxit axit + nước (trừ SiO2) (6)bazơ + muối (7)muối + bazơ (8)muối + axit
-GV: Nhận xét , đánh giá. (9)axit + bazơ (oxit bazơ, muối , kim loại) - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. Trang 64
Hoạt động 2.2 Những phản ứng hoá học minh hoạ a. Mục tiêu:
HS trình bày được: Các PTHH thể hiện mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Yêu cầu các nhóm tiếp
- HS: Thảo luận II. NHỮNG PHẢN ỨNG
tục viết PTHH minh hoạ cho sơ nhớm để
viết HÓA HỌC MINH HỌA đồ ở phần 1.
phương trình phản (1) MgO + H2SO4  MgSO4 +
- GV: Gọi đại diện các nhóm ứng minh hoạ H2O
lên trình bày phần ví dụ minh (2) SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + - HS: Viết PTHH H hoạ 2O . (3) Na2O + H2O 2NaOH (4) 2Fe(OH)3 to  Fe2O3 + 3H2O (5) P2O5 + 3H2O  2 H3PO4 (6) KOH + HNO3  KNO3 + H2O (7) CuCl2+2KOH 2KCl +
- GV: Nhận xét, đánh giá. - HS: Lắng nghe Cu(OH)2 (8) AgNO và sửa bài. 3 + HCl AgCl + HNO3 (9) 6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O
Hoạt động 3, 4: Hoạt động luyện tập, vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
-GV hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập
Bài tập 1: Viết phương trình phản ứng cho những - Học sinh lên bảng biến đổi hoá học sau a. Na  2O  NaOH  Na2SO4 NaCl NaNO3 -HS: Nghe và làm theo b. Fe(OH)   hướng dẫn của GV 3
Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3
Bài tập2: Có 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch
sau đây: NaOH, HCl, Na2SO4, NaCl. Hãy dùng
phương pháp hóa học để nhận biết các chất có trong mỗi lọ.
-GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm trong 5’ làm - HS: Thảo luận nhóm trong
Bài tập 3: Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là CaCO
5’ và trình bày kết quả vào 3 và Trang 65 CaSO bảng phụ.
4 tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra được 448ml khí (đktc). - HS: Nhận xét.
-Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của - HS: Chép vào vở.
mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Lắng nghe, ghi bài.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Nhắc học sinh ôn tập lại kiến thức chương I để tiết sau học bài“Luyện
tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ”
- Bài tập về nhà: 2,3,4 SGK / 41 Tuần: 9
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 18 Ngày dạy: .. /…./2020
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Trình bày được:
- Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
- Viết được nhưng PTHH biểu diển cho mỗi tính chất hoá học của hợp chất. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm Trang 66 - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ.
-Tính chất hoá học các hợp chất vô cơ
2.Học sinh : Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Các loại hợp chất vô cơ có mối quan hệ qua -HS: Chú ý lắng nghe
lại với nhau, chúng có thể chuyển đổi cho nhau.
Nhằm giúp chúng ta nắm chắc hơn những kiến thức
về các loại hợp chất vô cơ, hôm nay chúng ta cùng
nhau tìm hiểu bài luyện tập. Trang 67
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Chiếu bảng phân loại các -HS: lắng nghe
hợp chất vô cơ (dạng sơ đồ câm) lên tivi
- HS: Quan sát và nhớ lại các kiến thức cũ.
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo
luận: Điền các loại hợp chất vô - HS: Thảo luận nhóm và điền vào bảng phụ.
cơ vào các ô trống cho phù hợp.
- GV: Nhận xét bài các nhóm
- HS: Lắng nghe và sửa vào vở. đã làm Các hợp chất vô cơ Oxit Axit Bazơ Muối O.Bazơ O.Axit Có oxi Không oxi Tan Không tan Axit Trung hòa
- GV: Yêu cầu HS hãy nhắc lại - HS: Nhắc lại.
tính chất hoá học của oxit bazơ,
oxit axit, bazơ, axit, muối? - GV: Nhận xét
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Trang 68
- GV: Treo bảng phụ ghi các bài tập sau: - HS: Quan sát và đọc đề bài.
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá
học để phân biệt các lọ hoá chất không - HS: Thảo luận nhóm:
nhãn mà chỉ dùng duy nhất giấy quỳ tím B1: Lần lượt lấy các mẫu thử + : KOH, HCl, H
giấy quỳ nếu màu tím hoá xanh là 2SO4, Ba(OH)2, KCl
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận.
dung dịch KOH, Ba(OH)2 (nhóm 1).
Nếu quỳ tím hoá đỏ là dd HCl, H2SO4( nhóm 2).
- GV: Nhận xét đánh giá.
Nếu quỳ tím không chuyển màu là
- GV: Hướng dẫn HS các bước làm của dung dịch KCl.
Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)
B2: Lần lượt lấy các dung dịch ở 2, CaCO
nhóm 1 + dung dịch ở nhóm 2. Nếu 3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P
thấy có kết tủa trắng thì chất ở 2O5
Trong các chất trên, chất nào tác dụng
nhóm 1 là Ba(OH) , chất ở nhóm 2 2 được với: là H2SO4 . – Dung dịch HCl.
Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH – Dung dịch Ba(OH) Chất còn lại ở nhóm 2 2. là HCl – Dung dịch BaCl2.
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 +H2O
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ các bước làm Bài tập 2: TT Công Tác Tác Tác thức dụng dụng dụng HCl Ba(OH)2 BaCl2 1 Mg(OH) x 2
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm Bài 2 CaCO3 x x
tập 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm 3 K2SO4 x
Mg, MgO cần vừa đủ dung dịch HCl . 4 HNO3 x
Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí 5 CuO x (đktc). 6 NaOH x
- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn 7 P2O5 x hợp ban đầu? Mg OH ( )
 2HCl MgCl  2H O 2 2 2 Theo các bước sau:     CaCO 2HCl CaCl H O CO 3 2 2 2
CuO  2HCl CuClH O + Viết các PTHH xảy ra. 2 2
NaOH HCl NaCl H O 2 K SO Ba OH ( )  BaSO  2  KOH 2 4 2 4 2HNO Ba OH ( )
Ba(NO )  2H O
+ Tính của khí thu được (H 3 2 3 2 2 2). P O  3Ba OH ( )
Ba (PO )  3H O 2 5 2 3 4 2 2 K SO BaCl
BaSO  2KCl 2 4 2 4 Trang 69
+Dựa vào PTHH tính m => %Mg
- HS: Theo dõi GV hướng dẫn và Mg =>%MgO. làm bài tập 3: Mg + 2HCl  MgCl2 +H2 MgO + 2HCl  MgCl2 +H2O V 1.12 n    0, 05(mol) H2 22, 4 22.4
Theo phương trình phản ứng (1) ta có: nMg = nMgCl2 = 0,05(mol)  n  .
n M  0, 05.24 1, 2 (mol) Mg
m  9,2 1,2  8 (gam) mg 1, 2 0 0 0 Mg  1 x 00 13 0 0 0 9, 2 0 0 0 0 MgO  100 13  87 0 0 0 0
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài tập về nhà:1,2/42
- Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình. Tuần: 10
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 19 Ngày dạy: .. /…./2020 THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức
Trình bày được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Trang 70 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hoá chất: NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, Fe.
- Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, pipet. 2. Học sinh :
- Mẫu bài tường trình..
- Ôn lại tính chất hóa học của bazơ và muối.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
- GV: Để rèn luyện kĩ năng thao tác thí -HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị
nghiệm và quan sát thí nghiệm để giải thích giáo viên giao
và rút ra kết luận về tính chất hoá học của bazơ và muối.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành a. Mục tiêu:
HS trình bày được: cách sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn,
thành công các thí nghiệm trên.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. Trang 71
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS nêu mục tiêu bài thực hành. -HS: Trả lời.
- GV: Hướng dẫn HS chú ý hiện tượng xảy ra để - HS: Ghi nhớ. viết bài tường trình.
- GV: Hướng dẫn HS các thao tác thí nghiệm:
- HS: Theo dõi các thao tác Thí nghiệm 1: NaOH + FeCl thí nghiệm mẫu của GV, 3. Thí nghiệm 2: Cu(OH)
ghi nhớ các thao tác phục 2 + HCl. Thí nghiệm 3: CuSO
vụ cho việc tiến hành thí 4 + Fe. Thí nghiệm 4: BaCl nghiệm. 2 +Na2SO4
Thí nghiệm 5: BaCl2 + H2SO4.
- GV: Hướng dẫn các thao tác cần thiết cho từng
thí nghiệm cụ thể và yêu cầu HS ghi nhớ các
thao tác đó phục vụ cho việc thực hành của
- HS: Theo dõi các thao tác nhóm. thực hành của GV và ghi
- GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình thực hiện nhớ các thao tác đó.
thí nghiệm để kết quả thí nghiệm được chính xác
và tránh nguy hiểm cho HS. - HS: Nghe và ghi nhớ những lưu ý của GV.
Hoạt động 2.2 Thực hành a. Mục tiêu:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Chia nhóm học sinh.Yêu cầu các nhóm
- HS: Thực hiện chia nhóm
bầu nhóm trưởng, thư kí. theo yêu cầu của GV.
- GV: Yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ, hoá
-HS: Đại diện các nhóm lên
chất về tiến hành thí nghiệm.
nhận dụng cụ, hoá chất về
- GV: Theo dõi HS thực hiện thí nghiệm, hướng cho nhóm.
dẫn, uốn nắn những thao tác chưa chính xác của -HS: Các nhóm tiến hành HS.
thí nghiệm theo hướng dẫn Trang 72
của GV, ghi lại các hiện
tượng quan sát được và lưu
ý các thao tác để thí nghiệm
đạt kết quả chính xác.
Hoạt động 2.3 Hoàn thành bài tường trình
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành,
-HS: Đại diện các nhóm nêu
hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa
lại cách tiến hành, hiện làm. tượng và viết PTHH các
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thí TN. nghiệm. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS: Hoàn thành bài tường
trình thí nghiệm theo mẫu đã chuẩn bị sẵn.
Hoạt động 2.4: Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, - HS: Thu dọn, vệ sinh nơi
hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm làm việc sạch sẽ và trả dụng
việc của nhóm mình cho sạch sẽ. cụ cho GV.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ -HS: Các nhóm báo cáo kết sung ý kiến.
quả trước lớp. Các nhóm
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với khác lắng nghe và bổ sung ý các nhóm. kiến nếu có.
-HS: Lắng nghe và rút kinh Trang 73
nghiệm cho các bài thực hành tiếp theo.
4. Hướng dẫn về nhà
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch. Tuần: 10
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 20 Ngày dạy: .. /…./2020
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ
(Thời gian: 45 phút) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- HS trình bày được các tính chất hoá học của bazơ
- Biết các muối có thể biến đổi tạo ra chất mới
- Biết các tính chất hoá học của muối
- Biết một số phân bón HH thường dùng
- Trình bày được các hợp chất vô cơ có thể chuyển đổi từ hợp chất này thành hợp chất khác 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Trang 74 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề kiểm tra phát cho học sinh
2. Học sinh:Ôn tập các phần đã học
III- Hình thức kiểm tra:
Kết hợp TNKQ và TNTL Cấp độ Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL ND KT 1.Tính Tính chất chất hoá hoá học của học của bazơ bazơ - Nhận biết các chất bazơ có thể tham gia phản ứng hoá học Số câu 2 1 3 hỏi Số điểm 1,0 1,5 2,5 (25%) 2.Tính
-Biết các muối -Biết các tính - Xác định khối chất hoá
có thể biến đổi chất hoá học lượng của chất học của
tạo ra chất mới của muối liên quan đến muối - Xác định - Tính khối nhiều PƯHH
được các chất lượng của các tham gia chất dựa vào PƯHH trao phản ứng
đổi muối trong Hoá học dd Số câu 4 1 1 ý 5 hỏi Số điểm 5,0 2,0 1,5 1,5 (50%) 3.Phân - Biết một số bón hoá phân bón Trang 75 học HH thường dùng -Viết đúng CTHH của phân bón Số câu 1 1 hỏi Số điểm 1,0 1,0 (10%) 4.Mối -Trình bày quan hệ được các hợp giữa các chất vô cơ có hợp chất thể chuyển đổi vô cơ từ hợp chất này thành hợp chất khác - Viết được các PTHH thể hiện sự chuyển đổi hoá học Số câu 1 1 hỏi Số điểm 1,5 1,5 (15%) Tổng số 3 1 4 1 1 1 ý 10 câu Tổng số 2,0 1,5 2,0 1,5 1,5 1,5 10,0 điểm Tỉ lệ % 20% 15% 20% 15% 15 15% 100% % ĐỀ BÀI
Phần I: Trắc nghiệm
(4 điểm)
Câu 1.(3 điểm) Hãy chọn đáp án cho mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất

1.
Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 bởi nhiệt là :
A. FeO và H2O B. FeO và H2 C. Fe2O3 và H2 D. Fe2O3 và H2O
2. Cho AgNO tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có: 3 A. H2O B. AgCl C. NaOH D. H2
3. Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 có hiện tượng.
A. Xuất hiện kết tủa màu trắng
C. Không có hiện tượng gì.
B. Xuất hiện kết tủa màu xanh. D. Có kết tủa màu đỏ
4. Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. NaOH và HBr B. H2SO4 và BaCl2
C.KCl và NaNO3 D.NaCl và AgNO3
5, Muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. BaCO3 B. K2CO3 C. CuSO4 D. CaCO3
6. Nhỏ 1 giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh.Nhỏ từ từ
dung dịch HCl vào dung dịch trên đến dư thì
A.Màu xanh của dung dịch không đổi. Trang 76
B.Màu xanh của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn. Dung dịch trở thành không màu.
C. Màu xanh của dung dịch nhạt dần, mất hẳn, dần dần chuyển sang màu đỏ.
D.Màu xanh của dung dịch đậm hơn.
Câu 2. (1 điểm) : Hãy chọn công thức hoá học ở cột II ghép với tên phân bón
hoá học ở cột I cho phù hợp
Cột I Cột II a.Urê 1.NH4NO3 b. Đạm amoni sunfat 2.KNO3 c. Đạm kali nitrat 3.(NH2)2CO d.Đạm amoni nitrat 4.(NH4)2SO4 5.Ca(NO3)2
Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 3. ( 1,5điểm)
Hãy nhận biết các dung dịch: NaOH; Na
; HCl bị mất nhãn đựng 2SO4
trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các PTHH (nếu có). Câu 4.(1,5 điểm)
Hãy thực hiện chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết các PTPƯ (ghi điều kiện nếu có): Mg   )1 (  MgO  (2) MgSO  (3) 4 MgCl2 Câu 5.(3 điểm)
Trộn 200ml dd MgCl2 0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau
phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn: a. Viết PTPƯ xảy ra b. Tính m
c. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V không đổi).
Biết Mg = 24; Cl = 35,5; Na = 23; O = 16; H = 1
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Câu 1. (2,0điểm) mỗi ý đúng được 0,5 điểm 1. d – Fe2O3 và H2O 2. b - AgCl
3. a. Xuất hiện kết tủa màu trắng 4. c.KCl và NaNO3 5. c. CuSO4
6. c. Màu xanh của dung dịch nhạt dần, mất hẳn, dần dần chuyển sang màu đỏ.
Câu 2. (1,0điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1. d 2. c 3. a 4. b
Phần II: Tự luận (6,0 điểm) Câu 3. (1,5điểm) Trang 77
Nhận ra được mỗi chất được 0,5 điểm
Câu 4. (1,5 điểm) mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm 1- 2Mg + O2  2MgO 2- MgO + H  2SO4 MgSO4 + H2O
3- MgSO4+BaCl2  MgCl2 + BaSO4 Câu 5: (3,0điểm)
a. MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl (1) (0,25đ)
Mg(OH)2 t0 MgO + H2O (2) (0,25đ)
b. nNgCl2 = 0,2 . 0,25 = 0,05(mol) (0,25đ) Theo PT
(1): nMg(OH)2 = nMgCl2 = 0,05(mol) (0,5đ)
(2): nMgO = nMg(OH)2 = 0,05 (mol)  mMgO = 0,05 . 40 = 2 (g) (0,25đ)
c. nNaCl = 2nMgCl2 = 2. 0,05 = 0,1(mol) (0,5đ)
Vdd = 0,2 + 0,3 = 500ml = 0,5 (l) (0,5đ) 1 , 0 Cm(NaCl)= = 0,2 M (0,5đ) 5 , 0 Tuần: 11 ,12
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 21,22,23 Ngày dạy: .. /…./2020 CHỦ ĐỀ
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối
Tiến trình dạy học thời gian HOẠT ĐỘNG KHỞI Tiết 1 ĐỘNG
KT1: Tính chất của kim loại HOẠT ĐỘNG Trang 78
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 2
KT2: Dãy hoạt động hoá học kim loại
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tiết 3
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức
Học sinh trình bày được:
- Tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của kim loại
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H),
Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hoá chất: Giấy gói kẹo bằng nhôm, một đoạn dây nhôm, 1 mẫu than,
dung dịch CuSO4, dây Zn, ddAgNO3, HCl, Na, H2O.
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút, Tivi, máy tính 2. Học sinh:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung ghi bài HS
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm Trang 79
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Cho học sinh quan sát 1 số mẫu -HS: quan sát
vật kim loại: dây đồng, dây nhôm, đinh sắt… - GV đặt vấn đề:
Kim loại đóng vai trò quan trọng -HS: Chú ý lắng nghe
trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim
loại có những tính chất vật lí và có
những ứng dụng gì trong đời sống sản
xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó:
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Tính chất hoá học của kim loại a. Mục tiêu:
HS trình bày được: - Tính chất vật lý, hoá học của kim loại
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Hướng dẫn HS làm thí -HS: Thực hiện I. TÍNH CHẤT CỦA KIM
nghiệm: Dùng búa đập vào thí nghiệm theo LOẠI
đoạn dây nhôm và đập vào mẫu hướng dẫn.
1. Tính chất vật lý than.
- GV: Yêu cầu HS nêu hiện Tính dẻo:
tượng, giải thích và kết luận?
-HS: Quan sát Có thể dát mỏng, kéo
- GV đặt vấn đề: Tại sao người thí nghiệm và trả sợi……… làm nên các đồ
ta cso thể dát mỏng được lá lời
vật có hình dạng khác nhau.
vàng, dây nhôm, làm ra các
loại sắt trong xây dựng với
những kích thước khác nhau. - HS : Suy luận
-GV: Cho HS quan sát các mẫu trả lời : Vì kim
vật: giấy gói kẹo làm bằng loại có tính dẻo.
nhôm; vỏ của các đồ hộp thực Trang 80 phẩm …… - HS: Quan sát
- GV: Dựa vào tính chất trên mẫu vật.
kim loại được ứng dụng để làm gì?
- GV: Quan sát đồ trang sức
bằng: bạc; vàng …. Ta thấy - HS trả lời :
trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh Kim loại được
rất đẹp ….. các kim loại khác rèn, kéo sợi, dát
cũng có vẻ sáng tương tự. mỏng tạo nên
- GV: Từ ví dụ trên kim loại có các đồ vật khác tính chất gì? nhau.
-GV: Dưạ vào tính chất này - HS: Liên hệ
kim loại được sử dụng làm gì? thực tế để trả lời.
-GV: đặt vấn đề: Chúng ta đã - HS: Kim loại
biết kim loại chiếm tới 80% có ánh kim.
2. Tính chất hóa học
trong tổng số các nguyên tố - HS: Liên hệ
hoá học và có nhiều ứng dụng thực tế: Dùng
trong đời sống sản xuất. Để sử làm đồ trang
dụng kim loại có hiệu quả cần sức.......
phải hiểu tính chất hoá học của
nó. Vậy kim loại có những tính HS lắng nghe
chất hoá học chung nào. Chúng
ta nghiên cứu bài “Tính chất
hoá học của kim loại”.
2.1. Phản ứng của kim loại
-GV: Các em đã biết phản ứng - HS: Sắt với
của kim loại nào với oxi ? với phi kim oxi.
a. Tác dụng với oxi
- GV: Nêu hiện tượng và viết 0 t PTHH. - HS: Sắt cháy 3Fe + 2O2  Fe3O4 0
- GV: Nêu một số phản ứng tạo những hạt 4Al + 3O t 2   2Al2O3
của kim loại với oxi mà em màu nâu bám
Hầu hết kim loại ( trừ Ag, biết. vào thành bình
Au, Pt ….) phản ứng với oxi
- GV: Thông báo: Nhiều kim và viết PTHH
nhiệt độ thường hoặc nhiệt
loại (trừ Ag, Au, Pt) + oxi xảy ra.
độ cao, tạo thành oxit (   oxit bazơ. 3Fe + 2O thường là oxit bazơ) 2 0 t  Fe 3O4
- GV: Nêu vấn đề: Để biết kim
- HS: Liên hệ trả b. Tác dụng với phi kim
loại phản ứng với phi kim khác lời. khác khác : như thế nào c 0 ác em hãy quan - HS: Lắng nghe 2Na + Cl t 2   2 NaCl
sát thí nghiệm phản ứng Na với và ghi nhớ.
Ở nhiệt độ cao, kim loại
Cl nêu hiện tượng, giải thích,
phản ứng với nhiều phi kim 2, -HS: Quan sát, Trang 81 và viết PTHH. nhận xét: Na khác tạo thành muối. cháy sáng và xuất hiện các hạt màu trắng (NaCl) bám vào
- GV: Yêu cầu HS nêu kết luận thành bình và
về tính chất hóa học đầu tiên viết PTHH xảy của kim loại. ra:
-GV: Gọi HS nhắc lại tính chất 0 2Na + Cl t  2 hóa học của axit. 2 NaCl - HS: Lắng nghe.
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH
2.2. Phản ứng của kim loại
minh hoạ về tính chất kim loại -HS: Nhắc lại với dung dịch axit tác dụng với axit.
các tính chất hóa Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  học của axit . 2Al + 3H Al 2SO4 2(SO4)3 + 3H2
Một số kim loại phản ứng -HS: Viết PTHH với dung dịch ( H
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính Fe+ 2HCl 2SO4l ,
chất hóa học của muối.
HCl…) tạo thành muối và  FeCl2 + H2 H
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH 2Al + 3H  2SO4 2. của Cu với dd
2.3. Phản ứng của kim loại AgNO Al2(SO4)3 + 3H2 3
với dung dịch muối
- GV: Hướng dẫn nhóm HS tìm - HS: Nhắc lại
hiểu thí nghiệm: Cho một dây tính chất hóa học Đồng tác dụng với bạc
Zn vào ống nghiệm đựng dd của muối. nitrat: Cu + 2AgNO  Cu(NO CuSO - GV: Viết 3 3)2 4. + 2Ag
- GV: Gọi HS đại diện nhóm PTHH
báo cáo kết quả thí nghiệm
=> Đồng hoạt động hoá học Cu +2AgNO3  mạnh hơn bạc. Cu(NO3)2 + 2Ag - HS: Thực hiện thí nghiệm theo nhóm. - HS: Nêu hiện
tượng :Có chất Kẽm tác dụng với đồng
rắn màu đỏ bám (II) sunfat: ngoài dây kẽm, Zn + CuSO 4  ZnSO4 + Cu
màu xanh của dd =>Kẽm hoạt động hoá học nhạt dần. mạnh hơn đồng. - HS: Viết
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ PTHH xảy ra
=> Kết luận: Kim loại hoạt Zn + CuSO4. Zn + CuSO
động mạnh hơn ( trừ K, Ca, 4  ZnSO
Na…) có thể đẩy kim loại 4 + Cu
yếu hơn ra khỏi dung dịch Trang 82
- HS: Giải thích: muối, tạo thành muối mới
- GV: Yêu cầu HS giải thích: Do kẽm đã đẩy và kim loại mới.
Tại sao lại có hiện tượng trên? được đồng ra khỏi dung dịch. - HS: Lắng nghe. - HS: Kim loại
- GV: Thông báo: Chỉ có kim hoạt động mạnh
loại hoạt động mạnh hơn mới hơn ( trừ K, Ca,
đẩy được kim loại yếu hơn ra Na…) có thể đẩy
khỏi dd muối của chúng (trừ kim loại yếu hơn
Na, K, Ba, Ca... ) tạo thành ra khỏi dung
muối mới và kim loại mới. dịch muối, tạo
- GV: Yêu cầu HS nêu kết luận thành muối mới về tính chất này? và kim loại mới.
Hoạt động 2.2 Dãy hoạt động hoá học kim loại a. Mục tiêu:
HS trình bày được: - Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn,
Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
GV: Đặt vấn đề mức độ hoạt -HS : Chú ý lắng I. Dãy hoạt động của kim
động hoá học khác nhau của nghe
loại được xây dựng như
các kim loại được thể hiện như HS: Thực hiện thế nào?
thế nào? Có thể dự đoán được thí nghiệm, quan
phản ứng của kim loại với chất sát, nêu hiện khác hay không? tượng và nhận
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện xét : 1. Thí nghiệm 1: thí nghiệm 1:
+ Ống 1: Fe đẩy Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu + Ống 1: CuSO Cu khỏi CuSO 4 + Fe 4. + Ống 2: FeSO + Ống 2: 4 + Cu Không hiện tượng. -HS: Viết
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH PTHH:
=> Fe hoạt động mạnh hơn Trang 83
và rút ra kết luận về khả năng Fe + CuSO4  Cu. Ta xếp :Fe, Cu
hoạt động của Cu và Fe? FeSO4 + Cu => Fe hoạt động
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện hoá học mạnh thí nghiệm 2: hơn Cu 2. Thí nghiệm 2: + Ống 1: Cu + AgNO3 - HS: Thực hiện Cu + 2AgNO3  Cu(NO3) + Ống 2: Ag + CuSO thí nghiệm, quan 4 + 2Ag sát, nêu hiện tượng và nhận
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH. xét : + Ống 1: Cu đẩy Ag ra khỏi dung
-GV: Yêu cầu HS so sánh khả dịch AgNO3.
năng hoạt động của Cu, Ag.
+ Ống 2: Không => Cu hoạt động hoá học
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện có phản ứng.
mạnh hơn Ag. Ta xếp : Cu, thí nghiệm 3: -HS: Viết Ag + Ống 1: Fe + HCl PTHH: 3. Thí nghiệm 3: + Ống 2: Cu + HCl Cu + 2AgNO  3 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Cu(NO3)+2Ag - HS: Cu hoạt  Sắp xếp: Fe , H, Cu.
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH động hoá học xảy ra. mạnh hơn Ag
-GV: Yêu cầu HS so sánh khả -HS: Thực hiện 4. Thí nghiệm 4:
năng hoạt động của Fe,Cu. thí nghiệm, quan
-GV: Hướng dẫn HS thực hiện sát, nêu hiện thí nghiệm 4 : tượng và nhận Na + 2H2O  2NaOH + H2 + Ống 1: Na + H
=>Na hoạt động mạnh hơn 2O xét : + Ống 2: Fe + H + Ống 1: Fe. Ta xếp Na, Fe. 2O Fe tác dụng với HCl
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH tạo khí H
=>Dãy hoạt động hoá học 2 và kết luận.
+ Ống 2: Không của 1 số kim loại : có phản ứng. K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu -HS: Viết PTHH Ag Au.
-GV: Yêu cầu HS Sắp xếp các xảy ra:
nguyên tố trên theo chiều giảm Fe + 2HCl 
dần mức hoạt động hóa học. FeCl2 + H2 -HS: Fe hoạt động hoá học
-GV: Giới thiệu: Qua nhiều thí mạnh hơn Cu.
nghiệm khác nhau, người ta đã -HS: Theo dõi, Trang 84
xây dựng được dãy hoạt động nhận xét: hoá học của kim loại. + Ống 1: Na tan, chạy tròn, tỏa nhiệt và tạo khí bay lên, dung dịch đổi màu đỏ. + Ống 2: Không hiện tượng. -HS: Viết PTHH: 2Na + 2H2O 
II. Dãy hoạt động của kim 2NaOH + H2
loại có ý nghĩa như thế
=> Na hoạt động nào? hoá học mạnh
- Mức độ hoạt động hóa học hơn Fe
của các kim loại giảm dần -HS: Sắp xếp từ trái sang phải.
-GV: Giới thiệu và hỏi: Dãy
như sau: Na, Fe, - Kim loại đứng trước Mg
hoạt động hoá học của kim loại H, Cu, Ag.
phản ứng với nước ở điều cho chúng ta biết gì? -HS: Nghe
kiện thường tạo thành kiềm
-GV: Phân tích thêm về các ý giảng, theo dõi và giải phóng khí H2. nghĩa này. và ghi nhớ trật
- Kim loại đứng trước H tự sắp xếp. phản ứng với một số - HS: Suy nghĩ axit(HCl, H2SO4l, …) giải và dựa vào phóng khí H2. thông tin SGK
- Kim loại đứng trước ( trừ trả lời câu hỏi.
Na, K…) đẩy kim loại đứng -HS: Nghe và sau ra khỏi muối. ghi nhớ.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi (máy - Học sinh đọc bài. chiếu)
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: - Học sinh lên bảng Trang 85 1.Zn + ……. 0 t  ZnO 0 2.Mg + Cl t  …….. 2 3.Cu + …… 0 t  CuS 0 4. Al + O t  …... 2
- HS: Thảo luận nhóm trong 5’ và 0 5. Na + S t 
trình bày kết quả vào bảng phụ.
-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT:
BT2: Hòa tan 11g hỗn hợp nhôm và sắt - HS: Nhận xét.
bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được - HS: Chép vào vở. 8,96 lít khí H2 (đktc).
-HS: Nghe và làm theo hướng dẫn
Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong của Gv hỗn hợp ban đầu
- HS: Lên bảng làm bài tập, 5 HS nộp vở
-HS làm bài tập, hai học sinh ngồi
cạnh nhau đổi vở chấm chéo
GV chiếu BT4/sgk/53 lên tivi - HS: Lắng nghe, ghi bài.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài,
gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV chiếu những ứng dụng của kim loại - HS chia nhóm, phân nhóm Vonfram trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe,
trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ Trang 86
-GV: Kim loại có độ nóng chảy cao nhất là
Vonfram (W). Khi đốt nóng đến 3410oC thì
nó mới nóng chảy. Vào năm 1910 con người
sử dụng tính chất quí báu này để làm sợi tóc
cho bóng đèn. Nó còn được dùng để chế tạo
thành hợp kim thép Vonfram làm dao cắt để cắt với tốc độ
-Các nhóm chú ý quan sát thực
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn hiện nhiệm vụ
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
1.Khi mới cắt, miếng natri có bề mặt sáng
trắng của kim loại. Sau khi để một lát trong
không khí thì bề mặt đó không còn sáng nữa
mà bị xám lại. Tại sao phải bảo quản Na trong dầu hoả?
2.Nhôm được dùng làm dây dẫn điện cao thế
còn dây đồng lại được dùng làm dây dẫn điện trong nhà
3..Tại sao không thể dập tắt đám cháy của
các kim loại: K, Na, Mg bằng khí CO2
-HS: đại diện học sinh các nhóm
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được lên báo cáo kết quả, các nhóm
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng khác nhận xét, bổ sung nhóm
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ kem phủ vàng 24k Trang 87 Mặt nạ vàng 24k
GV: tại sao người ta nói vàng là quán quân
-HS: đại diện học sinh các nhóm về khả năng dát mỏng
lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
-GV: trong đời sống, người thường dùng
dây bạc để đánh cảm vậy tại sao có thể
đánh cảm bằng dây bạc và khi đó dây bạc bị
hoá đen? Để dây bạc trắng sáng trở lại, -HS về nhà làm nhiệm vụ được
người ta sẽ ngâm vào nước tiểu? giao Trang 88
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- GV hướng dẫn HS về nhà làm làm bài tập về nhà: - Về nhà làm bài tập về
nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 53, Bài tập:4, 5 SGK/ 54
- Xem trước bài: “ Nhôm” . Tuần: 12
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 24 Ngày dạy: .. /…./2020 CHỦ ĐỀ: NHÔM I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Trình bày được:
- Tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học chung của
kim loại; nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc nguội;
nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.
- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất Trang 89
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Dụng cụ: Đèn cồn,giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. - Hoá chất: Dug dịch H , dung dịch CuCl 2SO4
2 , dung dịch HCl. Dung dịch NaOH, bột Al, Fe.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Kiểm tra bài cũ Đáp án: (15’):
Dãy hoạt động hoá học của 1 số kim loại :
Câu 1 (6đ). Nêu cách sắp K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H) Cu, Ag, Au.
xếp dãy hoạt động hoá học Câu Đáp án Đ
chiều từ trái sang phải theo
Câu 1 Dãy hoạt động hoá học của 1 số 2đ
mức độ giảm dần? Nêu ý kim loại :
nghĩa của dãy hoạt động
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H) hoá học? Cu, Ag, Au. 1đ
Câu 2 (4đ). Viết các Ý nghĩa: 1đ
phương trình hóa học( có
- Mức độ hoạt động hóa học của xảy ra):
các kim loại giảm dần từ trái sang 1đ a. Fe + CuSO4  phải. b. Cu + ZnSO4 
- Kim loại đứng trước Mg phản 1đ c. Na + H2O 
ứng với nước ở điều kiện thường d. Fe + H2O 
tạo thành kiềm và giải phóng khí e. Zn + HCl  H2. f. Cu+ HCl 
- Kim loại đứng trước H phản ứng g. Ag + CuSO4  với một số axit(HCl, H , …) 2SO4l giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước ( trừ Na,
K…) đẩy kim loại đứng sau ra Trang 90 khỏi muối. Câu 2 a. Fe + CuSO 1đ 4  FeSO4 + Cu b. Cu + ZnSO 0,5đ 4  không xảy ra c. 2Na + 2H 1đ 2O  2NaOH + H2 d. Fe + H 0,5đ 2O  không xảy ra e. Zn +2 HCl  ZnCl 1đ 2 + H2
f. Cu+ HCl  không xảy ra 0,5đ g. Ag + CuSO 0,5đ 4  không xảy ra
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: HS trình bày được:
-Tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học chung của kim loại;
nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc nguội; nhôm phản
ứng được với dung dịch kiềm.
-Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Cho HS quan sát lá -HS: Quan sát mẫu và I. TÍNH CHẤT CỦA
nhôm và đặt vấn đề: Nhôm nêu tính chất vật lí của NHÔM
có những tính chất vật lý gì ? nhôm.
I.1: Tính chất vật lý
- GV: Thông báo thêm: Khối - Nhôm là kim loại
lượng riêng, độ cứng, nhiệt -HS: Nghe giảng và ghi màu trắng bạc, có ánh độ nóng chảy. bài vào vở. kim.
- GV: Yêu cầu HS tóm tắt lại - Nhẹ ( khối lượng
tính chất vật lý của nhôm.
- HS: Tóm tắt lại tính riêng là 2,7 gam/cm3 ). chất vật lí của nhôm.
- Dẫn điện, dẫn nhiệt.
- GV: Nhôm là kim loại. - HS: Lắng nghe và trả - Có tính dẻo
Vậy nhôm có tính chất hoá lời. I.2: Tính chất hóa
học của một kim loại không? học
- GV: Hướng dẫn HS làm thí I.2.1. Nhôm có tính
nghiệm : Rắc bột nhôm trên -HS: Làm thí nghiệm, chất hoá học của kim
ngọn lửa đèn cồn và quan sát quan sát hiện tượng, loại không?
hiện tượng. Viết PTPƯ xảy nhận xét, viết PTHH: a. Tác dụng với phi ra 0 4Al + 3O t  kim: 2 - GV: Cho HS nhận xét. 0 2Al t  2O3 4Al + 3O2
- GV: Bổ sung thông tin về -HS: Nhận xét. 2Al2O3 Trang 91 lớp A 0 t
2O3 mỏng, bền vững - HS: Lắng nghe và ghi 2Al + 3Cl  2 bảo vệ nhôm. nhớ. 2AlCl3 - GV: Thông báo cho HS => Al phản ứng với
biết: Nhôm phản ứng với các oxi tạo thành oxit và
phi kim khác: S, Cl … tạo 2
-HS: Nghe giảng và viết phản ứng với nhiều phi thành muối Al …. 1 vài PTHH xảy 2S3, AlCl3 ra: kim khác như S, Cl … 2 - GV: Yêu cầu HS làm thí 0 2Al + 3Cl t  tạo thành muối 2
nghiệm: Al tác dụng với dd 2AlCl3
HCl. Nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH. -HS: Làm thí nghiệm,
- GV: Thông báo: Ngoài dd quan sát , viết PTHH: b. Tác dụng vơi dung
HCl , Al còn phản ứng với 2Al + 6HCl→2AlCl3 + dịch HCl: dd H loãng, và một số 2SO4 3H2 2Al + 6HCl→
dd axit khác. Al không phản -HS: Nghe giảng. 2AlCl3 +3 H2
ứng dd HNO3 đặc, nguội và Chú ý: Al không phản dd H2SO4 đặc, nguội ứng dd HNO3 đặc,
- GV: Yêu cầu HS thực hiện nguội và dd H2SO4
thí nghiệm Al tác dụng với đặc, nguội.
dd CuSO4 nêu hiện tượng. c. Tác dụng với dung
- GV: Yêu cầu HS viết - HS: Nêu hiện tượng. dịch muối: PTHH Al tác dụng CuSO4.
-HS: Al có phản ứng 2Al+3CuCl2 →
- GV: Ngoài những tính chất với dung dịch CuSO4 . 2AlCl3 +3Cu
hóa học của kim loại nói -HS: Viết PTHH Al+3AgNO → 3
chung, Al còn có tính chất 2Al+3CuSO → 4 Al(NO3) +3Ag
hóa học nào khác? Các em Al2(SO4)3
+ 2. Nhôm có tính chất quan sát thí nghiệm. 3Cu hoá học nào khác?
- GV: Làm thí nghiệm : Cho - HS: Lắng nghe. Al còn phản ứng với
dây Al vào ống nghiệm đựng - HS: Quan sát và nêu dung dịch kiềm.
dd NaOH  Yêu cầu HS hiện tượng. I.3. ỨNG DỤNG:
nêu hiện tượng, nhận xét. - HS: Lắng nghe. (SGK/ 56)
- GV: Lưu ý HS khi sử dụng -HS: Trả lời.
các đồ vật bằng nhôm không - HS: Liên hệ thực tế.
đựng dd kiềm hoặc vôi.
-GV: Chiếu 1 số hình ảnh về HS: Tìm hiểu SGK và
ứng dụng của nhôm lên tivi. trả lời. IV. SẢN XUẤT -GV:Yêu cầu HS nêu ứng NHÔM dụng của nhôm. 1. Nguyên liệu:
- GV: Hãy nêu một số đồ vật - HS: Lắng nghe. Quặng bôxit ( Al2O3)
được làm bằng nhôm trong 2. Phương pháp: gia đình.
- HS: Nghe và viết Điện phân hỗn hợp Trang 92
- GV: Cho HS tìm hiểu SGK PTHH: nóng chảy của nhôm
để tìm hiểu nguyên liệu sản criolit, 2 dpnc
Al O 4Al  3O oxit và criolit 2 3 2 xuất nhôm? criolit , 2 dpnc
Al O 4Al  3O 2 3 2 - GV: Giới thiệu cho HS
biết cách điều chế Al. - GV: Cho HS viết PTHH
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: 1.Al + ……. 0 t  Al 2O3 0 2.Al + Cl t  …….. - Học sinh lên bảng 2 0 3.Al + HCl t  …….. 0 4. Al + CuSO t  …..... 4
-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT:
- HS: Thảo luận nhóm trong
BT2: Hòa tan 11g hỗn hợp nhôm bằng dung dịch 5’ và trình bày kết quả vào
HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).
Tính khối lượng sản phẩm có trong hỗn hợp ban bảng phụ. đầu - HS: Nhận xét. - HS: Chép vào vở.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. - HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm - HS chia nhóm, phân nhóm
chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu trưởng, thư kí hỏi ra bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
1. Vì sao nhôm khó bị gỉ?
lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng Trang 93
2. Tại sao không dùng chậu bằng nhôm phụ
để đựng vôi tôi?

-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-HS: đại diện học sinh các nhóm
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm
lên báo cáo kết quả, các nhóm khác từng nhóm nhận xét, bổ sung
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhớ thông tin
Một nồi nhôm mới mua về sáng lấp lánh
ánh bạc, chỉ cần dùng nấu nước sôi, bên
trong nồi nhôm, chỗ có nước biến thành màu xám đen?
→ Không, bề mặt nồi được phủ 1 lớp oxit
nhôm bền để bảo về lớp nhôm bên trong,
làm như vậy vô hình đã phá đi lớp bảo vệ
này. Làm nhiều lần nồi bị mỏng dần đi, có thể bị thủng.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà

- Dặn các em về nhà học bài và làm bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6/58.
- Chuẩn bị trước bài “ Sắt”. Trang 94 Tuần: 13
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 25 Ngày dạy: .. /…./2020 CHỦ ĐỀ: SẮT I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Trình bày được: Trình bày được:
- Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim
loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên : Hình vẽ 2.15/SGK59
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Trang 95
-GV: Kiểm tra bài cũ
-HS: lên bảng kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất hoá học của nhôm? Viết
các phương trình phản ứng xảy ra? -GV: đặt vấn đề
Trong đời sống hàng ngày chúng -HS chú ý lắng nghe
ta thấy kim loại sắt có rất nhiều ứng
dụng quan trọng. Vậy sắt được dùng
làm gì trong thực tế? Chúng có tính
chất vật lí và hóa học ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: HS trình bày được:
- Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim
loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Cho HS quan sát mẫu - HS: Quan sát và I. TÍNH CHẤT CỦA
đinh sắt và yêu cầu HS trả lời trả lời NHÔM
câu hỏi về tính chất vật lý của
I.1: Tính chất vật lý
sắt mà các em đã biết ?
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Sắt là kim loại, màu
GV: Thông báo thêm thông tin
trắng xám, có tính dẻo,
về tính chất: Sắt có tính nhiễm
dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
từ, khối lượng riêng, nhiệt độ - HS: Lắng nghe nhưng kém nhôm, sắt có nóng chảy. và ghi bài. tính nhiễm từ.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính
I.2: Tính chất hóa học
chất hóa học chung của kim
1. Tác dụng với phi kim
loại (Phụ đạo HS yếu kém). - HS: Nhắc lại.
- GV: Hãy dự đoán xem sắt có
tính chất hóa học nào ? Hãy kiểm tra dự đoán đó. - HS: Dự đoán
- GV: Ở lớp 8 ta đã biết phản tính chất hóa học Trang 96
ứng của sắt với phi kim nào ? của sắt. a. Tác dụng với oxi
Mô tả hiện tượng, viết PTHH 0 3Fe + 2O t  2 Fe3O4
(Phụ đạo HS yếu kém). - HS: Phản ứng
- GV: Cho HS quan sát H2.15 của sắt với khí
và mô tả thí nghiệm: Sắt tác oxi.Sắt cháy lóe dụng với khí clo. sáng trong oxi.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH 0 3Fe + 2O t  2
xảy ra. (Phụ đạo HS yếu Fe3O4 kém). b. Tác dụng với Cl2
- GV: Thông báo: ở nhiệt độ - HS: Quan sát và 0 2Fe + 3Cl t  2 2FeCl3
cao, sắt phản ứng với nhiều phi lắng nghe.
kim khác như : Lưu huỳnh,
brôm….. tạo thành FeS, FeBr3.
- GV: Yêu cầu HS cho ví dụ - HS: Viết PTHH.
về phản ứng của sắt với dung 0 2Fe + 3Cl t  2
2. Tác dụng với dung
dịch axit. (Phụ đạo HS yếu 2FeCl3 dịch axit kém). Fe + H2SO4  
- GV: Cho HS rút ra nhận xét - HS: Lắng nghe. FeSO4 + H2
về phản ứng của sắt với axit. Fe + 2HCl  
- GV: Lưu ý: Sắt không tác FeCl2+ H2
dụng với H2SO4 đặc, nguội, *Lưu ý: Fe không tác HNO3 đặc, nguội. - HS: Lấy ví dụ dụng được với HNO3 - Fe + H đặc, nguội và H 2SO4   2SO4 đặc, FeSO nguội 4 + H2 Fe + 2HCl 
3. Tác dụng với dung FeCl2+ H2 dịch m uối
GV: Yêu cầu HS cho thí dụ về Fe + 2AgNO   3
phản ứng của sắt với dung - HS: Rút ra nhận Fe(NO3)2 + 2Ag
dịch muối. (Phụ đạo HS yếu xét Fe + CuSO4   kém). - HS: Lắng nghe. FeSO4 +Cu
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết - HS: Lấy ví dụ
luận về tính chất hoá học của Fe + 2AgNO3 → sắt. Fe(NO  3)2+ 2Ag. Kết luận:
- GV: Hãy so sánh tính chất - HS: Sắt có tính - Sắt có tính chất hoá học
hóa học của nhôm và sắt.
chất hoá học của của kim loại kim loại. - HS: Suy luận và trả lời.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. Trang 97
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: A. Fe + HCl   ? + H2 - Học sinh lên bảng B. Fe + CuCl2   ? + Cu C. Fe + ?   FeCl3 D. Fe + O2   ?
- HS: Thảo luận nhóm trong 5’ và
-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT:
trình bày kết quả vào bảng phụ.
BT2: Hòa tan 5,6g sắt bằng 500mldung
dịch H2SO4 aM vừa đủ thu được 8,96 lít - HS: Nhận xét. khí H2 (đktc). - HS: Chép vào vở.
Tính khối lượng sản phẩm thu được? xác định a?
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, - HS: Lắng nghe, ghi bài.
gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra trưởng, thư kí bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Tại sao những đồ dùng bằng sắt thường bị Các nhóm HS: chú ý lắng nghe,
gỉ tạo thành gỉ sắt lâu dần
trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra không dùng được nữa? bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được Trang 98
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
-HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhớ thông tin
Người ta lại vận chuyển H2SO4 đặc bằng
bình thép. Vì H2SO4 đặc thụ động với nhôm và sắt.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Xem trước bài Hợp kim sắt: Gang , thép.
- Làm bài tập về nhà:2,3,4,5 SGK/60. Tuần: 13
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 26 Ngày dạy: .. /…./2020
HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Trình bày được:
- Thành phần chính của gang và thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học Trang 99
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên : máy tính, tivi
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Kiểm tra bài cũ
-HS: lên bảng kiểm tra bài cũ
- HS1: Sắt có những tính chất hoá học nào?
Viết các PTHH minh hoạ.
- HS2: So sánh TCHH của Fe và Al? -GV: đặt vấn đề
Trong đời sống và trong kĩ thuật, hợp -HS chú ý lắng nghe
kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất
phổ biến và rộng rãi. Vậy, hợp kim là
gì?Thế nào là gang và thép? Chúng được sản xuất như thế nào? Trang 100
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: HS trình bày được:
- Thành phần chính của gang và thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV : Phát phiếu học tập -HS: Nhận phiếu học
I. HỢP KIM CỦA SẮT:
số 1 và yêu cầu HS nghiên tập và tiến hành thảo 1. Gang:
cứu thảo luận các vấn đề luận nhóm trong 4’.
- Là một loại hợp kim của được nêu: sắt với cacbon trong đó
Phiếu học tập số 1: hàm lượng cacbon chiếm 1. Hợp kim là gì?Hợp từ 2 – 5 %.
kim của sắt có nhiều ứng - HS: Đại diện nhóm 2. Thép: dụng là hợp kim nào? trình bày kết quả .
- Là hợp kim của sắt với
2. Gang là gì? Thành - HS: Lắng nghe và cacbon và một số nguyên
phần của gang? Tính chất ghi bài. tố khác, trong đó hàm của gang?Có mấy loại
lượng cacbon chiếm dưới gang? Ưng dụng của các 2%. loại gang? - HS: Đọc,nghiên cứu
3. Thép là gì? Thành SGK và trả lời các câu
phần của thép?Tính chất hỏi của GV:
của thép? Ứng dụng của 1. Nguyên liệu để sản thép? xuất gang là: quặng
-GV : Yêu cầu đại diện manhetit( chứa Fe3O4) nhóm báo cáo kết quả. và hematit( chứa -GV : Bổ sung và kết Fe ), than cốc, 2O3 luận. không khí giàu oxi, chất phụ gia.
2. Nguyên tắc sản xuất II. SẢN XUẤT - GV: Yêu cầu HS : Dùng cacbon oxit GANG,THÉP
đọc,nghiên cứu SGK làm khử sắt oxit ở nhiệt độ 1. Sản xuất gang như thế
việc cá nhân và trả lời cao. nào? những câu hỏi sau: 3. Quá trình sản xuất
a. Nguyên liệu để sản xuất
1. Nguyên liệu để sản xuất gang: gang quặng manhetit( gang là gì? C + O t  chứa Fe 2 0 CO2 3O4) và hematit( C + CO t 0  chứa Fe ), than cốc, 2 2CO 2O3 3CO + Fe t  không khí giàu oxi, chất 2O3 0 2 Fe + phụ gia. 3 CO2
2. Nguyên tắc để sản xuất - HS: Lắng nghe và b. Nguyên tắc sản xuất gang? ghi bài. gang : Dùng cacbon oxit Trang 101
khử sắt oxit ở nhiệt độ cao 3. Quá trình sản xuất
c. Quá trình sản xuất gang gang? C + O t  2 0 CO2 -HS: Thảo luận nhóm C + CO t 0  2 2CO
trong 5’ và trả lời các 3CO + Fe t  2O3 0
câu hỏi mà GV đưa ra. 2 Fe + 3 CO2 1. Nguyên liệu để sản - GV: Nhận xét,bổ sung. xuất thép: gang, sắt
2. Sản xuất thép như thế phế liệu và oxi nào? 2. Nguyên tắc để sản
a. Nguyên liệu để sản xuất
xuất thép: Oxi hoá một thép: gang, sắt phế liệu và
- GV: Yêu cầu thảo luận
số kim loại, phi kim để oxi
nhóm tiếp tục trả lời các
loại ra khỏi gang phần b. Nguyên tắc để sản xuất câu hỏi sau: lớn các nguyên tố
thép: Oxi hoá một số kim C,Si, Mn…
loại, phi kim để loại ra
1. Nguyên liệu để sản xuất 3.Quá trình sản xuất khỏi gang phần lớn các thép là gì? thép: nguyên tố C,Si, Mn…
2. Nguyên tắc để sản xuất FeO + C t0  Fe +
c. Quá trình sản xuất thép: thép? CO FeO + C t 0  Fe + CO
3. Quá trình sản xuất thép - HS: Lắng nghe và - GV: Nhận xét,bổ sung. ghi bài.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
BT1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: A. Fe + Cl2   ? B. FeO + .......   ? + .... - Học sinh lên bảng C. ..... + HCl   FeCl3 +.... D. Fe + S   ?
-GV hướng dẫn cho HS cách làm BT: BT5,6 SGK/63.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi
học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến - HS: Lắng nghe, ghi bài. thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho Trang 102
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm - HS chia nhóm, phân nhóm
chuẩn bị bảng phụ máy tính trả lời các câu trưởng, thư kí hỏi ra bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
Chảo, môi, dao đều được làm từ sắt. Vì lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
sao chảo lại giòn ? môi lại dẻo ? còn dao phụ lại sắc ?
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm -GV
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhớ thông tin
Xung quanh các nhà máy sản xuất
gang, thép, phân lân, gạch ngói,…cây
cối thường ít xanh tươi, nguồn nước bị
ô nhiễm. Điều đó giải thích như thế Trang 103 nào ?
Việc gây ô nhiễm môi trường đất,
nước, không khí là do nguồn chất thải
dưới dạng khí thải, nước thải, chất rắn thải…
- Những chất thải này có thể dưới dạng
khí độc như: SO2, H2S, CO2, CO, HCl,
Cl …có thể tác dụng trực tiếp hoặc là 2
nguyên nhân gây mưa axit làm hại cho cây.
- Nguồn nước thải có chứa kim loại
nặng, các gốc nitrat, clorua, sunfat…sẽ
có hại đối với sinh vật sống trong nước và thực vật.
- Những chất thải rắn như xỉ than và
một số chất hóa học sẽ làm cho đất bị ô
nhiễm, không thuận lợi cho sự phát triển của cây.
Do đó để bảo vệ môi trường các nhà
máy cần được xậy dựng theo chu trình
khép kín, đảm bảo khử được phần lớn
chất độc hại trước khi thải ra môi trường.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Xem trước bài: “ Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn”. Tuần: 14
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 27 Ngày dạy: .. /…./2020
Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN Trang 104 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Trình bày được:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên : máy tính, tivi - Đinh sắt bị gỉ.
- Dụng cụ chuẩn bị một số thí nghiệm liên quan
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Trang 105
-GV: Kiểm tra bài cũ
-HS: lên bảng kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là hợp kim? So sánh thành
phần, tính chất và ứng dụng của gang và thép
HS2: Nêu nguyên liệu và nguyên tắc sản
xuất gang? Viết các phương trình phản ứng xảy ra? -HS chú ý lắng nghe -GV: đặt vấn đề
Tại sao những đồ dùng bằng sắt
trong gia đình chúng ta để lâu trong
không khí lại có hiện tượng bị gỉ. Vậy
hiện tượng trên là gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu: HS trình bày được:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.
- Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo
khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và
giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Trang 106
- GV: Yêu cầu HS quan sát và kể tên các -HS: Kể một số ví I. THẾ NÀO
đồ vật xung quanh làm bằng kim loại? dụ. LÀ SỰ ĂN
- GV: Yêu cầu HS quan sát vật bị gỉ? MÒN KIM
- GV: Thông báo: Hiện tượng kim loại bị LOẠI?
gỉ được gọi là sự ăn mòn kim loại. - HS: Quan sát. - Sự ăn mòn
- GV: Vậy sự ăn mòn kim loại là gì ? - HS: Lắng nghe kim loại, hợp
- GV: Yêu cầu HS nhận xét các đồ vật và ghi nhớ. kim do tác
chịu tác động nào của môi trường ? Giải dụng hoá học
thích nguyên nhân gây ra sự ăn mòn đó. -HS: Trả lời. trong môi - GV: Cho HS lấy VD -HS: Suy luận trả trường được lời. gọi là sự ăn . mòn kim loại. - Kim loại bị
- GV: Nhận xét và kết luận. ăn mòn do - HS: Đinh sắt để kim loại tác lâu không khí bị dụng với ăn mòn…. những chất
- GV: Cho HS quan sát TN đã chuẩn bị
- HS: Lắng nghe. mà nó tiếp
trước ở nhà và nêu hiện tượng, giải thích xúc trong môi trong phiếu học tập. trường (Ví dụ Hiện Giải Nhận - HS: Quan sát như nước, Tên thí tượng thích xét hiện tượng thí không khí, nghiệm nghiệm và nhận đất…) 1. Đinh sắt xét và viết vào II. CÁC YẾU trong kk phiếu học tập. TỐ NÀO khô (lọ 1) ẢNH 2. Đinh sắt HƯỞNG ngâm trong ĐẾN SỰ ĂN lọ nước cất MÒN KIM (lọ 2) LOẠI? 3. Đinh sắt 1. Ảnh hưởng ngâm trong của các chất lọ có dd trong môi muối ăn (lọ trường. 3) 2. Ảnh hưởng 4. Đinh sắt của nhiệt độ: ngâm trong - Ở nhiệt độ lọ nước có cao sẽ làm tiếp xúc với cho sư ăn mòn không khí. kim loại xảy Trang 107
- GV: Sự ăn mòn kim loại phụ thuộc vào -HS: Sự ăn mòn ra nhanh hơn. yếu tố nào? kim loại phụ III. LÀM
- GV: Cho HS tìm ví dụ minh hoạ một thuộc vào các THẾ NÀO
thanh sắt tiếp xúc với nhiệt độ dễ bị gỉ thành phần của ĐỂ BẢO VỆ
hơn so với thanh sắt để nơi khô ráo
môi trường mà nó CÁC ĐỒ
- GV: Ngoài yếu tố là môi trường, sự ăn tiếp xúc. VẬT BẰNG
mòn kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào -HS: Lắng nghe. KIM LOẠI nữa? KHÔNG BỊ
- GV: Tại sao các cánh cửa sắt ở nhà lại - HS: Ảnh hưởng ĂN MÒN ? sơn? của nhiệt độ - Ngăn không
- GV: Em hãy nêu một số biện pháp mà - HS: để làm cho cho kim loại
em biết để bảo vệ kim loại không bị ăn đẹp, tiếp xúc với
mòn mà các em thường thấy?
ngăn không cho môi trường:
-GV: Nhận xét câu trả lời của HS và lấy kim loại tiếp xúc sơn mạ, bôi thêm một vài VD. với môi trường dầu mỡ lên
- HS: Sơn mạ, bôi trên bề mặt
dầu mỡ lên trên kim loại.
bê mặt kim loại, - Chế tạo hợp
chế tạo hợp kim ít kim ít bị ăn bị ăn mòn mòn ví dụ như
- HS: Nghe giảng. cho thêm vào thép một số kim loại như crom, niken…
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề,
học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập 2,3,4,5,SGK / Trang - Học sinh đọc bài 67 lên tivi - Học sinh lên bảng
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi - HS: Lắng nghe, ghi bài.
học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và Trang 108 thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị bảng phụ - HS chia nhóm,
máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ phân nhóm trưởng, thư kí
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Tại sao với đồ bằng sắt ta phải sơn hoặc bôi dầu nhớt? Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ -Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ -HS: đại diện
Vì sao đuôi tàu thuỷ thường gắn một miếng Zn? học sinh các nhóm lên báo
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được cáo kết quả, các nhóm khác nhận
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm xét, bổ sung -GV
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhớ thông tin
Tại sao những đồ dùng bằng sắt thường bị
gỉ tạo thành gỉ sắt và dần dần đồ vật không dùng được? Trang 109
Sắt dùng lâu ngày bị gỉ
→ Trong không khí có oxi, hơi nước và các
chất khác. Do tác dụng nhiệt độ cao của ánh
nắng mặt trời, hơi nước, oxi và nước mưa
(thường hòa tan khí CO2 tạo môi trường axit
yếu) có phản ứng với sắt tạo thành một số hợp chất của sắt (Fe
) gọi là gỉ sắt. Gỉ sắt 2O3
không còn tính cứng, ánh kim, dẻo của sắt
mà xốp, giòn nên làm đồ vật bị hỏng. Do đó
để bảo vệ đồ dùng bằng sắt, người ta thường
phủ lên đồ vật bằng sắt một lớp sơn, kim loại
khác để ngăn không cho sắt tiếp xúc với
nước, oxi không khí và một số chất khác trong môi trường.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Xem trước bài: “ Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn”.
Tuần: 14
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 28 Ngày dạy: .. /…./2020 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại…
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 110 1. Giáo viên:
- Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ và hợp chất vô cơ với kim loại. - Bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Chúng ta đã được tìm hiểu
-HS: Chú ý lắng nghe
kiến thức về các loại hợp chất vô
cơ, về kim loại. Nhằm giúp các
em nắm chắc kiến thức hơn, hôm
nay chúng ta cùng nhau ôn tập.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV yêu cầu học sinh nhắc - HS phát biểu và
I. Kiến thức cần nhớ: lại:
bổ sung. Lên bảng 1. Tính chất hóa học của
+Tính chất của KL; viết viết PTHH? kim loại PTHH minh họa?
- Kim loại t/d với PK: Cl2,
+ Viết dãy hoạt động hoá học O2, S.
của Kim loại? Nêu ý nghĩa
- KL tác dụng với nước. của dãy HĐHH của KL
- KL tác dụng với dd a xit
+ So sánh tính chất hoá học -HS thảo luận - KL tác dụng với muối của nhôm và sắt? nhóm: * Dãy HĐHH của một số
+ So sánh được t/c kim loại:
- GV thống nhất ý kiến của hh của nhôm và K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, các nhóm . sắt. H, Cu, Ag, Au Trang 111 + Viết được các - Ý nghĩa của dãy HĐHH PTPƯ minh họa của KL: SGK-54
2. Tính chất hóa học của
kim loại nhôm và sắt có gì
giống và khác nhau? a) T/c hh giống nhau:
-Nhôm, sắt có những tính - HS: chọn những
- GV gắn lên bảng so sánh về chất hoá học của KL. tấm bìa dán vào
thành phần, tính chất và sản
- Nhôm, sắt đều không tác bảng cho phù hợp.
xuất gang và thép dạng trống.
dụng với HNO3 đặc nguội - HS trả lời câu hỏi
- Thế nào là sự ăn mòn KL? và H và bổ sung. 2SO4 đặc nguội .
- Những yếu tố ảnh hưởng b) TCHH khác nhau:
đến sự ăn mòn KL? Tại sao
- Nhôm có p/ư với kiềm,
phải bảo vệ KL không bị ăn
còn sắt thì không tác dụng mòn? với kiềm.
- Những biện pháp bảo vệ
- Trong các hợp chất, nhôm
KL không bị ăn mòn? Hãy lấy -HS làm bài luyện chỉ có hóa trị III, còn sắt có VD minh họa. tập 1, một em lên cả 2 hóa trị II và III
- Yêu cầu HS làm bài luyện bảng làm các em
3. Hợp kim của sắt
tập 1, một HS lên bảng làm khác nhận xét.
4. Sự ăn mòn KL và bảo các em khác nhận xét.
vệ Kl khỏi bị ăn mòn.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV: chiếu các dạng bài tập lên
HS: Làm bài tập vào vở bài tập trong 3’. tivi 1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 1. Bài tập 1:
2) FeCl2 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl
Viết PTHH biểu diễn sự chuyển
3) Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe SO4 + 2H2O hóa sau đây. 4) 2Fe + 3Cl o t 2   2FeCl3
5) FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl Fe → FeCl → → o 2 Fe(OH)2 Fe3O4 6) 2Fe(OH) t 3   Fe2O3 + 3H2O 7) Fe2O3 + 3H2 o t  2Fe + 3H2O 8) 3Fe + 2O o t 2   Fe3O4 FeCl → → → 3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe→
HS: làm bài tập vào vở Fe3O4
a) Những KL td được với dd HCl là: Fe, Al. Bài tập 2: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- Có các KL Fe, Al, Cu, Ag. Hãy 2Al + 6HCl → 2AlCl
cho biết trong các KL trên, KL 3 + 3H2
b) Những KL td được với d/d NaOH làAl nào t/d được với: 2Al + 2NaOH + 2H O → 2 2NaAlO2 + 3H2 a) Dung dịch HCl
c) Những KL td được với d/d CuSO4 là: Fe, b) Dung dịch NaOH Al. c) Dung dịch Cu SO4 Fe + Cu SO4 → Fe SO4 + Cu Trang 112 d) Dung dịch AgNO3
2Al + 3Cu SO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Viết các PTPƯ xảy ra.
d) Những KL td được với dd AgNO3 là: Fe, Al, Cu.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2Ag
Cu + 2AgNO3 →Cu(NO3)2 + 2Ag Bài 3: Bài tập 3: a)
Hòa tan 0,54 gam một K/loại R 2R + 6HCl → 2RCl3 + 3H2
(có h/trị III trong hợp chất) bằng nH2 = 0,672: 22,4 = 0,03 mol 50mld/d HCl 2M. Sau p/ư thu Theo PTPƯ
được 0,672 lít khí( ở ĐKTC)
nR =(nH2 . 2 ) : 3 = (0,03 . 2) : 3 = 0,02mol a) Xác định K/loại R MR = m : n = 0,54 : 0,02 = 27
b) Tính nồng độ mol của d/d Vậy R là Al thu được sau p/ư.
b)nHCl(Đầu bài) = 2 . 0,05 = 0,1 mol
nHCl(p/ư) = 2nH2 = 2 . 0,03 = 0,06 mol
nHCl dư =0,1 – 0,06 = 0,04 mol nAlCl3 = nAl = 0,02 mol
CM HCl dư = n : V = 0,04 : 0,05 = 0,8 M
CM AlCl3 = 0,02 : 0,05 = 0,4 M
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5, 7, 8 SGK/72.
- Ôn tập tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, viết các
phương trình hóa học, xem dạng bài tập chuỗi phản ứng, bài tập nhận biết, dạng
bài tập xác định kim loại thật kĩ.
- Dặn các em chuẩn bị cho bài thực hành. Tuần: 15
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 29 Ngày dạy: .. /…./2020 THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt. Trang 113 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hoá chất: Bột nhôm, Fe bột, S, dung dịch NaOH.
- Dụng cụ: Bìa cứng, ống nghiệm, đèn cồn 2. Học sinh :
- Mẫu bài tường trình..
- Ôn lại tính chất hóa học của nhôm và sắt
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: cho học sinh nhắc lại tính chất hóa học
-HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị giáo
của nhôm và sắt. Vậy, để các em nắm được viên giao
các hiện tượng tính chất hóa học của nhôm và
sắt rõ hơn. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay:
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành a. Mục tiêu:
Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà. Trang 114
Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của
- HS: Lấy bản tường trình cho học sinh ở nhà. GV kiểm tra.
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - HS: Lắng nghe.
-GV: Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ
trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả
những điểm lưu ý của GV.
Hoạt động 2.2 Thực hành
a. Mục tiêu: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Nhôm tác dụng với oxi.
- Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Hướng dẫn tiến hành TN: Lấy khoảng ½
- HS: Quan sát các thao tác thí
thìa con bột nhôm vào tờ giấy cứng, khẽ khum tờ nghiệm của GV, ghi nhớ các
giấy chứa bột nhôm. Gõ nhẹ tờ giấy để bột nhôm thao tác chuẩn bị thực hành.
rơi xuống ngọn đèn cồn.
- GV lưu ý: Khum tờ giấy chứa bột nhôm, gõ
-HS: Nghe và ghi nhớ những
nhẹ để bột nhôm rơi đều và từ từ trên ngọn lửa lưu ý của GV.
đèn cồn. Và sấy khô bột nhôm trước khi làm thí nghiệm.
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm: Lấy một thìa nhỏ
- HS: Quan sát các thao tác thí
hỗn hợp bột lưu huỳnh vào bột sắt ( đã trộn đều
nghiệm của GV, ghi nhớ các
theo tỉ lệ 1:3 về thể tích trên bìa cứng). Cho hỗn
thao tác chuẩn bị thực hành.
hợp vào ống nghiệm khô, sạch, kẹp thẳng đứng
ống nghiệm trên giá thí nghiệm. Hơ nóng đều
ống nghiệm, sau đó đưa tập trung vào đáy, đến
khi có đốm sáng đỏ xuất hiện thì bỏ đèn cồn Trang 115
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm: Cho một ít bột mỗi -HS: Quan sát các thao tác thí
KL vào từng ống nghiệm, cho tiếp khoảng 2-
nghiệm của GV, ghi nhớ các
3ml dd NaOH vào từng ống nghiệm, dùng đũa
thao tác chuẩn bị thực hành.
thuỷ tinh khuấy nhẹ, để ống nghiệm trên giá ống nghiệm.
-GV: Chia nhóm thực hành và phân công vị trí HS: Quan sát các thao tác thí thực hành cho các nhóm.
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.
-GV: Mời đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ, -HS: Nghe và ghi nhớ những
hóa chất chuẩn bị thực hành. lưu ý của GV.
-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc nhở,
uốn nắn các nhóm trong quá trình làm thí nghiệm.
- HS: Quan sát các thao tác thí
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.
-GV: Chia nhóm thực hành và phân công vị trí - HS: Quan sát các thao tác thí thực hành cho các nhóm.
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác chuẩn bị thực hành.
-HS: Thực hiện chia nhóm theo
-GV: Mời đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ, hướng dẫn của GV.
hóa chất chuẩn bị thực hành.
Bầu nhóm trưởng, thư kí.
-GV: Theo dõi các nhóm thực hành, nhắc nhở,
Nhóm trưởng phân công công
uốn nắn các nhóm trong quá trình làm thí
việc cho các thành viên trong nghiệm. nhóm.
-HS: Nhóm trưởng lên nhận
dụng cụ, hóa chất về nhóm chuẩn bị thực hành.
-HS: Tiến hành thực hành theo
nhóm, ghi lại các hiện tượng
xảy ra trong quá trình thực hành để làm bài thu hoạch. Trang 116
Hoạt động 2.3 Hoàn thành bài tường trình
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
--GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành,
-HS: Đại diện các nhóm nêu lại
hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa
cách tiến hành, hiện tượng và làm. viết PTHH các TN.
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thí
Nhóm khác nhận xét, bổ sung. nghiệm.
-HS: Hoàn thành bài tường
trình thí nghiệm theo mẫu đã chuẩn bị sẵn.
Hoạt động 2.4: Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, - HS: Thu dọn, vệ sinh nơi làm
hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm việc sạch sẽ và trả dụng cụ cho
việc của nhóm mình cho sạch sẽ. GV.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ -HS: Các nhóm báo cáo kết quả sung ý kiến.
trước lớp. Các nhóm khác lắng
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với nghe và bổ sung ý kiến nếu có. các nhóm.
-HS: Lắng nghe và rút kinh
nghiệm cho các bài thực hành tiếp theo.
4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch. Trang 117 Tuần 15 Ngày soạn : /09/2020
Tiết : 30 Ngày dạy: /09/2020
Bài 25: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM C. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối
Tiến trình dạy học thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KT1: Tính chất vật lí HOẠT ĐỘNG Tiết 1
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KT2:Tính chất hóa học
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Trình bày được:
- Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm Trang 118 - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên -Ti vi, bảng phụ
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển
năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lí và hóa -HS: trả lời
học chung của kim loại? HS: Trả lời.
GV: Vậy, đơn chất phi kim có những tính chất vật -HS chú ý lắng nghe
lí và hóa học gì? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta
cùng nghiên cứu bài mới. Trang 119
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: - Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết
vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV chiếu slide 5: Yêu cầu HS -- HS: Cacbon, nitơ, I. TÍNH CHẤT
nêu tên một số loại phi kim ? photpho, lưu huỳnh……. CỦA PHI KIM.
- GV chiếu slide 6: Yêu cầu HS - HS: Trả lời.
I.1: Tính chất vật lý
rút ra tính chất vật lí khác kim - Phần lớn phi kim loại của phi kim? không dẫn điện, dẫn -GV chiếu các
slide - HS: Quan sát và trả lời. nhiệt, nhiệt độ nóng
7,8,9,10,11: Yêu cầu HS quan chảy thấp.
sát và nêu trạng thái của các
- Ở điều kiện thường,
mẫu phi kim ở điều kiện phi kim tồn tại ở 3 thường?
-HS: Nghe giảng và ghi bài trạng thái:
- GV: Thông báo: Một số phi rắn(C,S,P);
kim độc như clo, brom, iot lỏng(Br2); khí(O2, Cl2, N2 ). - Một số phi kim độc
- GV: Chiếu slide 14: Yêu cầu - HS: Lên bảng hoàn thiện như clo, brom, iot.
HS hoàn thiện các PTHH sau: các PTHH. I.2: Tính chất hóa 1. Na + Cl2 2. Fe + S học của phi kim 3. Fe + O2 4. Cu + O2
1. Tác dụng với kim
(Phụ đạo HS yếu kém) loại:
-GV: Chiếu slide 15: Yêu cầu 0 2Na + Cl t  2
HS cho biết sản phẩm thuộc 2NaCl loại hợp chất nào: -HS: Trả lời. →Kết luận: Phi kim
-GV:Yêu cầu HS kết luận tính tác dụng với kim loại
chất phi kim tác dụng với kim tạo muối hoặc oxit. loại
- HS: Phi kim tác dụng với
-GV: Chiếu slide 17: Mô kim loại tạo muối hoặc oxit
phỏng thí nghiệm của Cl với 2
-HS: Theo dõi thí nghiệm 2. Tác dụng với
H . Yêu cầu HS nhận xét hiện mô phỏng và nêu hiện 2 hidro: tượng? tượng. + Oxi tác dung với - GV: Nhận xét. -HS: Lắng nghe. hidro:
-GV: Liên hệ kiến thức lớp 8 -HS: Nhớ lại kiến thức cũ. 0 2H t  2 + O2 phản ứng của H với O 2 2 . 2H2O
-GV: Yêu cầu HS nêu kết luận -HS: Trả lời. + Clo tác dụng với
tính chất phi kim tác dụng với hidro: H2. -HS: Quan sát. 0 H t  2 + Cl2 -GV: Chiếu slide 19 cho HS 2HCl Trang 120
quan sát hình ảnh của một số →Kết luận:Phi kim phi kim cháy trong oxi. 0 -HS: S + O t  phản ứng với H 2 SO2 2 tạo
-GV: Yêu cầu HS lên viết -HS: Ghi bài. thành hợp chất khí PTHH. -HS: Nhận xét.
3. Tác dụng với oxi: -GV: Kết luận. 0 S + O t  2
- GV: Chiếu slide 22,23 : Yêu SO2
cầu HS nhận xét mức độ hoạt -HS: Suy luận, trả lời. 0 t  C + O2 động của các phi kim? CO2
-GV: Căn cứ vào đâu để đánh -HS: Lắng nghe và ghi bài. 4. Mức độ hoạt
giá mức độ hoạt động của phi động của phi kim: kim? -Mức độ hoạt động -GV: Kết luận. hóa học mạnh hay yếu của phi kim được căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và với hidro. - Phi kim hoạt động mạnh như: F2, O2, Cl2 - Phi kim hoạt động yếu hơn : C, S, P.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’: Yêu cầu HS
hoàn thiện các PTHH cho chuỗi sơ đồ phản ứng sau: -HS trao đổi cặp đôi S 1   SO 2   3   4   5   2 SO3 H2SO4 K2SO4 BaSO4. - Học sinh lên bảng
- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của - HS: chơi trò chơi trò chơi ô chữ.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học - HS: Lắng nghe, ghi bài.
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra thư kí Trang 121 bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Tại sao lại có hiện tượng “ma trơi ”?
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời
câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được -Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhớ thông tin
Vì sao sau những cơn giông, không khí trở
nên trong lành, mát mẻ hơn ?
Sau những cơn mưa, nếu dạo bước trên
đường phố, đồng ruộng, người ta cảm thấy
không khí trong lành, sạch sẽ. Sở dĩ như vậy là có hai nguyên nhân:
- Nước mưa đã gột sạch bụi bẩn làm bầu
không khí được trong sạch.
- Trong cơn giông đã xảy ra phản ứng tạo thành ozon từ oxi:
Ozon sinh ra là chất khí màu xanh nhạt, mùi
nồng, có tính oxi hóa mạnh. Ozon có tác
dụng tẩy trắng và diệt khuẩn mạnh. Khi nồng Trang 122
độ ozon nhỏ, người ta cảm giác trong sạch, tươi mát.
Do vậy sau cơn mưa giông trong không khí
có lẫn ít ozon làm cho không khí trong sạch, tươi mát. -GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài tập về nhà 3, 4, 5SGK/76.
- Chuẩn bị trước bài: “Clo”. Tuần: 16
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 31,32 Ngày dạy: .. /…./2020 Chủ đề: CLO A. KẾ HOẠCH CHUNG Trang 123 Phân phối
Tiến trình dạy học thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KT1: Tính chất của Clo HOẠT ĐỘNG Tiết 1
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KT2: Clo có tính chất nào khác? Tiết 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Trình bày được:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với
hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh.
- Viết các phương trình hoá học.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
-Ti vi, bảng phụ video đốt cháy dây đồng trong khí clo, clo tác dụng với
nước, clo tác dụng với dung dịch kiềm.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Trang 124
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV:Kiểm tra bài cũ -HS: trả lời
HS: Nêu tính chất hoá học của phi kim?
-GV: đặt vấn đề Clo là nguyên tố phi kim hoạt -HS chú ý lắng nghe
động hóa học mạnh, vậy clo có những tính chất
như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu. Trang 125
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với
hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh.
- Viết các phương trình hoá học.
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- GV: Cho HS đọc thông tin -HS: Đọc SGK I. TÍNH CHẤT trong SGK. CỦA PHI KIM.
-GV: Nêu tính chất vật lý - HS: Trả lời
I.1: Tính chất vật lý của clo. - HS: Lắng nghe. - Clo là chất khí, màu
- GV: Nhận xét và kết luận vàng lục, mùi hắc, tan
về tính chất vật lí của Clo. được trong nước. - Clo là khí độc. I.2: Tính chất hóa - HS: Nghe giảng học của Clo
- GV: Thông báo clo có tính I.2.1. Clo có tính chất của phi kim. - HS: Dự đoán.
chất hoá học của
- GV: Vậy clo có những tính phi kim không ? chất hóa học nào ?
(Phụ đạo HS yếu kém). - HS: Lắng nghe và ghi
- GV: Nhận xét và thông báo nhớ. thêm clo không tác dụng trực tiếp với oxi a. Tác dụng với kim
- GV: Yêu cầu HS viết -HS: Viết PTHH . loại
PTHH cho các tính chất trên 2Fe + 3Cl2 to  2FeCl3 2Fe + 3Cl2 to  của Clo. Cu + Cl2 to  CuCl2 2FeCl3
(Phụ đạo HS yếu kém). H2 + Cl2 to  2HCl Cu + Cl2 to  - HS: Nghe giảng. CuCl2
- GV: Ngoài các tính chất
của phi kim. Clo còn có tính b.Clo tác dung với chất hóa học nào khác? - HS:Quan sát hidro Trang 126 - GV: Cho HS quan sát tranh H2 + Cl2 to  2HCl vẽ hình 3.3/SGK - HS: Quan sát thấy giấy
- GV: Dựa vào hình 3.3 mô quỳ chuyển sang màu đỏ I.2.2. Clo còn có tính tả thí nghiệm: sau đó mất màu ngay chất hoá học nào
+ Điều chế khí clo và dẫn khác
khí Clo  Cốc đựng nước.
+ Nhúng một mẩu giấy quì
tím vào dd thu được  gọi a. Tác dụng với nước
HS nhận xét hiện tượng. - HS: Nghe giảng. H2O + Cl2     HCl
- GV: Giải thích : Phản ứng +HClO của clo + nước theo hai chiều: Cl2 + H2O     HCl + HClO
- Nước clo có tính tẩy màu
(do axit hipoclorơ) có tính -HS: Vừa xảy ra hiện oxi hoá mạnh 
tượng vật lí và hoá học. làm mất màu quỳ tím.
- GV: Vậy khi dẫn khí Clo - HS: Lắng nghe.
vào nước xảy ra hiện tượng b. Tác dụng với dung
vật lý hay hiện tượng hoá - HS: Lắng nghe. dịch NaOH học. Cl2 + 2NaOH  
- GV: Thuyết trình phản ứng NaCl + NaClO + H2O
Clo tác dụng với dd NaOH.
- GV: Hướng dẫn HS viết PTHH Cl 2 + 2NaOH   NaCl + NaClO + H 2O
 dd nước giaven có tính
tẩy màu do NaClO là chất oxi hoá mạnh.
- GV: Gọi HS nhắc lại các tính chất của clo. -GV: đặt vấn đề
Như chúng ta đã biết clo có
rất nhiều ứng dụng trong
cuộc sống? Vậy clo có
những ứng dụng gì và vai - HS: Quan sát hình
trò của chúng như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu bài - HS: Dùng để khử trùng Trang 127 học hôm nay.
nước sinh hoạt, tẩy trắng
- GV: Chiếu các ứng dụng vải sợi, bột giấy, điều chế II. ỨNG DỤNG
về Clo cho học sinh quan sát nước Javen. clorua vôi, CỦA CLO
- GV: Cho biết clo có những điều chế nhựa PVC chất -Dùng để khử trùng ứng dụng gì? dẻo có màu, cao su nước sinh
- HS: Dựa vào tính chất sinh hoạt
hóa học của clo để giải - Tẩy trắng nước sinh thích. hoạt
-GV: Vì sao clo được dùng - Điều chế nước
để tẩy trắng vải sợi, khử - HS: Lắng nghe. Javen, clorua vôi trùng nước sinh hoạt? - Điều chế nhựa PVC
- GV: Liên hệ thêm một số -HS: Nghe giảng. chất dẻo, chất màu,
ứng dụng trong thực tế hàng cao su ngày - HS: Lắng nghe.
III. ĐIỀU CHẾ KHÍ
- GV: Giới thiệu nguyên liệu - HS: Thu khí bằng cách CLO
dùng để điều chế clo trong đẩy không khí đặt ngửa
1. Điều chế clo trong
PTN , cho học sinh quan sát bình thu vì khí clo nặng phòng thí nghiệm
video điều chế khí Clo hơn không khí - Nguyên liệu :
-GV: Hướng dẫn HS viết - HS: Bình đựng H , dung dịch HCl 2SO4 MnO2
PTHH xảy ra (Phụ đạo HS dùng để làm khô khí clo. đặc. yếu kém). Bình đựng NaOH đặc - Cách điều chế :
- GV: Nhận xét về cách thu dùng để khử khí clo dư SGK khí clo?
sau khi làm thí nghiệm vì MnO2 + 4HCl   clo rất độc. MnCl2 + Cl2 + 2H2O
-GV: Nêu vai trò của bình - HS: Không nên thu khí đựng H
clo bằng cách đẩy nước 2SO4 đặc, của bình dd NaOH đặc. vì clo tan trong nước
đồng thời có phản ứng với nước.
- GV: Có thể thu khí clo - HS: Viết PTHH
bằng cách đẩy nước không? MnO2+4HCl  MnCl2 Vì sao?. +Cl2 +H2O - HS Quan sát và nghe giảng. - GV: Cho HS viết PTHH.
(Phụ đạo HS yếu kém). - GV: Cho HS quan sát
2. Điều chế khí clo
VIDEO và thuyết trình về trong công nghiệp
phương pháp điều chế clo - HS: Viết PTHH. - Trong công nghiệp Trang 128 trong công nghiệp clo được điều chế
Trong công nghiệp Clo được - HS: Lắng nghe và ghi bằng phương pháp
điều chế bằng pp điện phân nhớ. điện phân dung dịch dd NaCl bão hoà (có màng NaCl bão hoà có ngăn xốp). màng ngăn xốp -GV: Cho HS viết PTHH 2NaCl + 2H2O xảy ra. dp  comangngan
- GV: Thông báo vai trò của 2NaOH + Cl2 + H2
màng ngăn xốp, sau đó liên
hệ thực tế sản xuất ở Việt
Nam (nhà máy hoá chất Việt
Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng ...)
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
BT1: Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ
điều kiện khi clo tác dụng với : - Học sinh đọc bài. a. Nhôm b. Đồng c. Hidro d. Nước e. Dung dịch NaOH -HS trao đổi cặp đôi - Học sinh lên bảng
BT2: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau: - HS: chơi trò chơi Cl2 HCl NaCl
- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của trò chơi ô chữ.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học - HS: Lắng nghe, ghi bài.
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng Trang 129
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho
học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra trưởng, thư kí bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
1.Tại sao nước máy thường dùng ở các Các nhóm HS: chú ý lắng nghe,
thành phố lại có mùi khí clo ?
trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
2.Trong bệnh viện người ta dùng dd nước
màu vàng để lau sàn nhà vậy dd nước đấy
là nước gì? Tại sao nước máy thành phố lại có mùi hôi ?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
-HS: đại diện học sinh các nhóm
lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, ghi nhớ thông tin Trang 130
Tại sao nước Javen tẩy trắng được vải bị ố bẩn?
Nước Javen chứa NaClO, NaClO có tính
oxi hóa rất mạnh nên phá vỡ các sắc tố màu
sắc của các chất. Vì thế, Nước Javen được
dùng làm thuốc tẩy trắng trong công nghiệp cũng như trong gia đình.
Nắng làm cho lượng NaClO còn dư bị phân
hủy và bay hoàn toàn khỏi quần áo, để quần
áo không còn mùi tanh và hắc.
-GV:+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà
Làm bài tập về nhà:làm bài tập 3, 4, 5, 6, 9, 11 /SGK 81
Chuẩn bị ôn tập kiểm tra cuối kì Trang 131 Tuần: 17
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 33,34 Ngày dạy: .. /…./2020 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại, pki kim.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan. 2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác
- Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ và hợp chất vô cơ với kim loại. - Bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát
triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
-GV: Chúng ta đã được tìm hiểu kiến
-HS: Chú ý lắng nghe
thức về các loại hợp chất vô cơ, về kim
loại. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến Trang 132
thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại.
- Vận dụng vào làm các bài tập liên quan.
b. Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa,
hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c. Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải
quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
-GV: Hướng dẫn HS cùng tìm hiểu sự chuyển
-HS: Chú ý lắng nghe và cùng
đổi giữa kim loại thành các loại hợp chất vô
GV hoàn thiện chuỗi sơ đồ. cơ.
-GV: Cung cấp các chuỗi phản ứng dạng chữ
-HS: Cùng nhau thảo luận, trao
và yêu cầu HS hoàn thành chuỗi dưới dạng
đổi và hoàn thành chuỗi trên: CTHH : a. Kim loại  Muối. a. Fe  FeCl2
b. Kim loại  Bazơ  Muối(1)  Muối(2). b. Na  NaOH  NaCl 
c. Kim loại  O. bazơ  Bazơ  Muối(1) NaNO3  Muối(2). c. Ca  CaO  Ca(OH)2 
d. Kim loại  O. bazơ  Muối(1)  Bazơ Ca(NO3)2  CaSO4  Muối(2)  Muối(3)
-GV: Tiếp tục đưa một số chuỗi khác và yêu d. Cu  CuO  CuCl2  cầu HS hoàn thành: Cu(OH)2  CuSO4  a. Muối  Kim loại Cu(NO3)2
b. Muối  Bazơ  Oxit bazơ  Kim loại
-HS: Tương tự các chuỗi đã
c. Bazơ  Muối  Kim loại
làm, hoàn thành các chuỗi GV d. Oxit bazơ  Kim loại đã cho: a. CuSO4  Cu
b. FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe c. Cu(OH)2  CuSO4  Cu d. CuO  Cu
Hoạt động 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. Trang 133
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
GV: chiếu các dạng bài tập lên tivi
HS: Làm bài tập vào vở bài tập trong Bài tập 1(SGK/71) 3’.
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập và yêu 0 1. 2Fe + 3Cl t  2 2FeCl3
cầu HS lên bảng hoàn thành chuỗi phản 2. FeCl3 + 3NaOH ứng trên.  Fe(OH)3 + 3NaCl 3. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O 4. Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  2FeCl3 + 3BaSO4 b.Fe(NO (1)  (2)  3)3 Fe(OH)3 Fe (3)  2O3 Fe (4)  FeCl (5)  2 Fe(OH)2 1. Fe(NO3)3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaNO3 2. 2Fe(OH) t  3 0 Fe2O3 + 3H2O Bài tập 3(SGK/72) 3. Fe t  2O3 + 3CO 0 2 Fe + 3CO2 -GV: Hướng dẫn: 4. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
+ Dùng dung dịch NaOH. Nhận biết chất 5. FeCl2 + 2NaOH nào?  Fe(OH)2 + 2NaCl
+ Dùng HCl. Nhận biết chất nào? + Viết các PTHH xảy ra.
-HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV:
+ Dùng NaOH nhận biết Al: Bài tập 9(SGK/72)
2NaOH + 2Al + 2H2O  2NaAlO2 + + Viết PTHH xảy ra. 3H2
+ Dựa vào PTHH tính khối lượng mol + Dùng HCl nhận biết Fe: của các chất. Fe + HCl  FeCl2 + H2
+ Lập phương trình ẩn x. Giải và suy ra
+ Kim loại còn lại là Cu. x. FeCl  x+ xAgNO3 xAgCl+Fe(NO3)x
- GV: Hướng dẫn cho HS làm BT (56 + 35,5x) x(108 + 35,5)
Bài tập: Cho 10,8 một kim loại X tác 3,25g 8,61g
dụng với khí clo có dư thu được 53,4g => 8,61(56 + 35,5)
muối. Xác định kim loại X, biết X có hóa = 3,25x(108 + 35,5) trị III.
Giải phương trình có x=3
- Viết phương trình hóa học.
=> CTHH của muối sắt là: FeCl3
- Tính số mol của Kim loại X.
- HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. Trang 134 0 2X+ 3Cl t  2 2XCl3
- Dựa vào PTHH suy ra số mol của Số mol của X là: m 10,8 X n   (mol) muối. X M M X X
- Tính khối lượng của muối XCl3. Dựa vào PTHH 0 2X + 3Cl t  2 2XCl3
- Dựa vào khối lượng đề bài suy ra khối 2mol 3mol 2 mol lượng của muối. Số mol của muối XCl3 10,8 n n  (mol)
- Tìm X bằng cách giải PT bậc nhất 1 ẩn. X XC 3 l M X
Khối lượng của muối XCl3 10,8 mn .M  .(M  3.35, 5) XCl XCl XCl X 3 3 3 M X m  53, 4 Ta có XCl3 10,8 
.(M  3.35, 5)  53, 4 X M X
 10,8M 1150, 2  53, 4M X X 1150, 2  M   27 X 42, 6 Vậy X: Nhôm (Al)
4. Hướng dẫn tự học ở nhà

- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5, 7, 8 SGK/72.
- Ôn tập tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, viết các
phương trình hóa học, xem dạng bài tập chuỗi phản ứng, bài tập nhận biết, dạng
bài tập xác định kim loại thật kĩ.
- Dặn các em tiết sau thi học kỳ I. Tuần: 18
Ngày soạn: …./…./2020
Tiết: 36 Ngày dạy: .. /…./2020
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ Môn: Hoá học 9
Ma trận đề thi : Vận dụng Cộng Trang 135 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ thấp cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNK TL TN TL Q KQ Chủ đề 1 Tính chất hóa -Dựa vào
Các loại hợp học của oxit. CTHH nhận chất vô cơ. biết hợp chất oxit. -Nhận biết dung dịch axit, bazơ, muối. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5 0,5 1 2 Tỉ lệ % 5% 5% 10% 20% Chủ đề 2 -Dựa vào dãy -Dãy hoạt Tính khối Kim loại hoạt động hóa
động hóa học lượng và
học của các kim của kim loại. nồng độ mol loại, xác định -Viết PTHH chất tham gia kim loại tác theo sơ đồ. phản ứng dụng với H2SO4 loãng. -Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm Số câu 2 1 1 1 5 Số điểm 1 0,5 2 3 6,5 Tỉ lệ % 10% 5% 20% 30% 65% Chủ đề 3 Mức độ hoạt Phi kim động hóa học của các phi kim. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5% 5% Chủ đề 4 Xác định Kim loại- tên kim Phi kim loại chưa biết Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% Tổng số câu 4 4 2 10 Tổng số điểm 2 4 4 10 Tỉ lệ % 20% 40% 40% 100% Trang 136
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn: Hóa học lớp 9
I) Trắc nghiệm : ( 3 điểm) Khoanh tròn vào ý đúng trong câu sau :
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: A. CO2 B. Na2O C. SO2 D. CuO
Câu 2: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit: A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl B. MgO, CaO, CuO, FeO C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4 D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO
Câu 3: Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây: A. Al B. Fe C. Mg D. Ag
Câu 4 Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là: A. criolit B. quặng boxit C.điện D. Than chì
Câu 5: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
A. K, Al, Mg, Cu, Fe B. Cu, Fe, Mg, Al, K
C. Cu, Fe, Al, Mg, K D. K, Cu, Al, Mg, Fe
Câu 6: Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
A . O, F, P B. P , O, F C. F, O, P D. O, P, F
II) Tự luận: (7 điểm)
Câu 1) (1đ) Có 3 lọ hoá chất không nhãn chứa lần lượt một trong ba dung dịch
Ca(OH)2, H2SO4 và Na2SO4. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba lọ hoá chất trên?
Câu 2) (2 đ) Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau . 0 0 + 2 O ;t +HCl +NaOH t
Cu ® CuO ® CuCl ® C ( u OH ) ® CuO 2 2 ( 1 ) ( 2 ) ( 3 ) ( 4 )
Câu 4) ( 3 đ) Cho 1 lượng kẽm(Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCl
, phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc) .
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng .
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
Câu 5)( 1 đ) Cho 2,3 g kim loại A chưa biết có hoá trị không đổi phản ứng vừa
đủ với 1,12 lít khí clo( đktc). Xác định tên kim loại A?
(Cho nguyên tử khối: Zn=65; O=16; H=1; Cu=64; Cl=35,5 đvC) -----Hết-------- ĐÁP ÁN :
I) Trắc nghiệm( 3 điểm): Mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B B D A C B
II) Tự luận : ( 7 điểm) : Câu Đáp án Điểm Trang 137
- Trích 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự
- Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử: 0,25 1
+Quỳ tím hoá xanh là lọ Ca(OH)2 0,25
+Quỳ tím hoá đỏ là lọ H2SO4 0,25
+Quỳ tím không đổi màu là lọ Na2SO4 0,25 0 t 1) 2Cu +O 2CuO ® 2 0,5
2) CuO +2HCl ® CuCl + H O 2 2 0,5 2
3) CuCl +2NaOH ® C ( u OH ) ¯ 2 + NaCl 2 2 0 t 0,5 4) C ( u OH ) CuO + H O ® 2 2 0,5
a) Theo bài ra ta có phương trình hóa học :
Zn +2HCl ® ZnCl + H 0,5 2 2
b) Theo bài ra ta có : Số mol khí H 2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 ( 0,5 mol )
Theo PTHH ta có : 1mol Zn + 2 mol HCl tạo ra 1mol khí H 3 2 1
0,15mol Zn + 0,3 mol HCl tạo ra 0,15 mol 0,5 khí H2
 mZn = 0,15 x 65 = 9,75 gam 0,5  n
Nồng độ mol của dd HCl: 0,3 C = = = 3( M ) M v 0,1 V 1,12 0,25
Số mol của Cl2 là: n = = = 0,05( mol ) 22,4 22,4
Gọi x là hoá trị của kim loại A. 0 t PTHH: 2 A + xCl 2 ACl ® 2 x 0,1/x ¬ 0,05 4 2,3
Khối lượng mol của A: M = = 23x 0,25 A 0,1 / x X 1 2 3 A 23 46( loại) 69( loại) 0,25 Vậy A là kim loại Na 0,25 Trang 138