Giáo án hóa học 9 học kỳ 2 Công văn 5512

Tổng hợp Giáo án hóa học 9 học kỳ 2 Công văn 5512 giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Hóa học 9 236 tài liệu

Thông tin:
126 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án hóa học 9 học kỳ 2 Công văn 5512

Tổng hợp Giáo án hóa học 9 học kỳ 2 Công văn 5512 giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

147 74 lượt tải Tải xuống
Trang 1
Ngày soạn: //2020
Tiết: 37, 38, 39 Ngày dạy: //2020
Chủ đề: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 3 tiết
A. KẾ HOẠCH CHUNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Về kiến thức
1.Kiến thức
- Cacbon 3 dạng thù nh chính: kim ơng, than chì và cacbon định
nh.
- Cacbon định hình (than g, than xương, mồ hóng…) tính hấp ph
hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác
dụng với oxi và một số oxit kim loi.
- Ứng dụng của cacbon.
- CO là oxit không tạo muối, độc, khđưc nhiều oxit kim loại nhiệt độ
cao.
- CO
2
những tính chất của oxit axit.
- H
2
CO
3
là axit yếu, không bền.
- nh chất hoá học ca muối cacbonat (tác dụng với dung dch axit, dung
dịch bazơ, dung dịch mui khác, bị nhiệt pn huỷ).
- Chu trình của cacbon trong t nhiên và vấn đ bảo vệ i trường.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
Phân phối
thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1: Cacbon
KT2: Các oxit của cacbon
KT3: Axit cacbonic và muối
cacbonat
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Tiết 3
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 2
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông
CNTT vµ TT
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn
hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Than bút chì, than g (cacbon vô định hình).
- Chuẩn bị thí nghiệm: tính hấp phụ của than gỗ, cacbon tác dụng với oxit kim
loại, cacbon cháy trong oxi.
- Video Thí nghiệm điều chế khí CO
2
bằng bình kíp.
- Thí nghiệm cuả CO
2
- Thí nghiệm NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ dd HCl, Na
2
CO
3
+ddCa(OH)
2
,Na
2
CO
3
+dd CaCl
2
.
- Ti vi, máy tính.
2. Học sinh:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
- GV đặt vấn đề:
Cacbon một trong những NTHH được
loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời
sống con người, vậy cacbon tồn tại dạng nào
trong tự nhiên ? Cacbon có những tính chất vật ,
hóa học và ứng dụng nào? Để trả lời, chúng ta sẽ
nghiên cứu bài chủ đề cacbon các hợp chất của
cacbon.
- HS chú ý lắng nghe
Trang 3
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
- Cacbon có 3 dạng t hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon đnh hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) tính hấp phụ hoạt
động hoá học mạnh chất. Cacbon phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với
oxi một soxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon.
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại nhiệt độ cao.
- CO
2
những tính chất của oxit axit.
- H
2
CO
3
là axit yếu, không bền.
- Tính chất h học ca muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dch
ba, dung dịch muối kc, bnhiệt phân huỷ).
- Chu trình của cacbon trong t nhiên và vấn đ bảo vệ i trường.
b. Nội dung: Học sinh làm nhóm, làm việc cá nhân hoàn thành các nhiệm vụ học
tập.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên vcacbon, oxit của cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat, làm các bài tập định
tính và định lượng liên quan.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm Kết
hợp làm việc nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1: CACBON
a. Mục tiêu:
- Cacbon có 3 dạng t hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon đnh hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) tính hấp phụ hoạt
động hoá học mạnh chất. Cacbon phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với
oxi một soxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon.
b. Nội dung:: Học sinh quan sát thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu, trao đổi nhóm, học
tập lĩnh hội kiến thức.
c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - m việc nhóm Kết
hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Lấy dụ về dạng thù
hình của khí oxi O
2
, O
3
, đây
là những đơn chất,
- GV: Vậy dạng thù hình là gì?
-HS: Chú ý lắng nghe
- HS: Trả lời.
I. CÁC DẠNG
THÙ HÌNH CỦA
CACBON
1.Dạng thù nh
gì?
Trang 4
- GV: Giới thiệu 3 dạng thù
hình của cacbon
-GV: Thực hiện thí nghiệm v
sự hấp phụ màu của than gỗ.
Hướng dẫn HS quan sát dd thu
được sau khi chảy qua lớp than
gỗ.
- GV thông báo:Than gỗ có khả
năng giữ trên bề mặt của
chất khí, chất hơi, chất trong
trong dd.
- GV: Vậy từ đó ta t ra được
kết luận gì về cacbon?
- GV: Giới thiệu: Than gỗ, ....
mới điều chế tính hấp phụ
cao gọi là than hoạt tính.
- GV: Cacbon 1 phi kim. C
có những tính chất hóa học gì?
- GV: Cacbon là 1 phi kim hoạt
động hóa học yếu. Điều kiện
xảy ra phản ứng của cacbon
với hiđro kim loại rất khó
khăn. Nên ta xét 1 số tính chất
hóa học nhiều ứng dụng
trong thực tế của cacbon.
- GV: Yêu cầu HS quan sát
H3.8/SGK.
- GV: Phản ứng này toả nhiệt
rất nhiều.
- GV: Vậy từ tính chất này C
dùng để làm gì?
- GV: Biễu diễn thí nghiệm
CuO với C.
- HS: Nghe giảng ghi
nhớ
-HS: Quan sát thí nghiệm và
nêu hiện tượng xảy ra:
Dung dịch thu được không
màu.
-HS: Lắng nghe.
- HS: Cacbon tính hấp
phụ.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Dự đoán tính chất hóa
học của cacbon.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Quan sát thí nghiệm
và viết PTHH xảy ra:
C + O
2
CO
2
- HS: Lắng nghe
- HS: Dùng làm nhiên liệu.
- Dạng thù hình của
nguyên tố dạng
tồn tại của những
đơn chất khác nhau
do cùng 1 nguyên tố
hóa học tạo nên.
2.Cacbon những
dạng thù hìnho?
- Kim cương: cứng,
trong suốt, không
dẫn điện
- Than chì: mềm,
dẫn điện
- Cacbon vô định
hình: xốp, không
dẫn điện
II. TÍNH CHẤT
CỦA CACBON
1. Tính chất hấp
phụ.
2. Tính chất hóa
học
a. Tác dụng với O
2
C + O
2
CO
2
b. Tác dụng với oxit
của kim loại
2CuO + C
2Cu + CO
2
- nhiệt độ cao
cacbon còn khử
được một số oxit
kim loại khác như
PbO, ZnO…
0
t

0
t

0
t

Trang 5
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
- GV giới thiệu: nhiệt độ cao
cacbon còn khử được một số
oxit kim loại khác như PbO,
ZnO…
-GV: Hãy nêu ứng dụng của
cacbon?
- GV: Giải thích sở các ứng
dụng của cacbon
-HS: Quan sát nêu hiện
tượng và viết PTHH xảy
ra.- HS: 2CuO+C 2Cu
+ CO
2
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Tìm hiểu thông tin
SGK nêu ứng dụng của
các dạng định hình của
C.
- HS: Giải thích.
2.III. ỨNG DỤNG
CỦA CACBON
(SGK)
Hoạt động 2.2. Các oxit của cacbon
a. Mục tiêu:
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại nhiệt độ cao.
- CO
2
những tính chất của oxit axit.
b. Nội dung:: Thảo luận nhóm Trực quan – Đàm thoại.
c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tchức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Yêu cầu HS nêu
CTHH, PTK của cacbon
oxit.
- GV: Yêu cầu HS đọc
thông tin SGK và nêu các
tính chất vật của CO.
- GV giới thiệu: CO ở diều
kiện thường không phản
ứng với nước, kiềm, axit=>
CO là một oixt trung tính.
- GV: Giới thiệu thí nghiệm
CO tác dung với CuO và O
2
- GV: Yêu cầu HS viết
phương trình phản ứng xảy
ra.
HS: Oxitcacbon: CO.
PTK: 28.
-HS: Tìm hiểu thông tin và
nêu các tính chất vật lí.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Quan sát thí nghiệm
SGK và nêu hiện tượng sảy
ra.
HS: Viết PTHH:
CO + CuO Cu + CO
2
I. Cacbonoxit:
- Công thức phân tử:
CO
- Phân tử khối: 28
1. Tính chất vật lí
- Chất khí không màu,
không mùi, ít tan trong
nước, hơi nhẹ hơn
không khí, rất độc
2. Tính chất hoá học
a. CO là oxit trung
tính:
Ở điều kiện thường,
CO không phản ứng
với nước, kiềm, axit
b. CO là chất khử:
0
t

0
t

Trang 6
-GV: Vậy CO có những ứng
dụng gì?
-GV: Yêu cầu HS nêu
CTHH và PTK của CO
2
.
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
SGk và nêu các tính chất vật
lí của CO
2
.
-GV: Biểu diễn thí nghiệm
CO
2
tác dụng với nước.
-GV hỏi: Tại sao giấy quỳ
lại chuyên sang màu tím sau
khi đun nóng dung dịch?
-GV: Gọi HS viết PTHH.
-GV: Ngoài nước ra CO
2
còn tác dụng được với chất
gì nữa?
-GV: Yêu cầu HS viết
PTHH sảy ra.
-GV: Gọi HS nêu ứng dụng
của CO
2
-HS: Tìm hiểu thông tin và
nêu các ứng dụng của CO.
-HS: CTHH:CO
2
PTK: 44
-HS: Tìm hiểu SGk và trả
lời yêu cầu của GV.
-HS: Quan sát thí nghiệm và
nêu các hiện tượng thu
được.
-HS: H
2
CO
3
không bền dễ
bị phân huỷ thanh CO
2
H
2
O nên khi đun nóng dung
dịch thu được se làm quỳ
tím từ đỏ chuyển sang tím.
-HS: Viết PTHH sảy ra:
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
-HS: Tác dụng với dung
dịch bazơ, oxit bazơ..
-HS: Viết PTHH xảy ra.
-HS: Nêu các ứng dụng của
CO
2
như SGK.
CO + CuO
Cu + CO
2
CO + O
2
CO
2
3 Ứng dụng: (SGK)
II. Cacbonđioxit
- Công thức phân
tử:CO
2
- Phân tử khối bằng 44
1. Tính chất vật lí
CO
2
là chất khí không
màu, không mùi, nặng
hơn không khí, không
duy trì sự sống và sự
cháy
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với nước
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
b. Tác dung với dung
dịch bazơ
CO
2
+NaOHNaHCO
3
CO
2
+ 2NaOH
Na
2
CO
3
+ H
2
O
c. Tác dụng với oxit
bazơ
CO
2
+ CaO CaCO
3
3. Ứng dụng:
(SGK)
Hoạt động 2.3. Axit cacbonic và muối cacbonat
a. Mục tiêu:
- H
2
CO
3
là axit yếu, không bền.
- nh chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dch
ba, dung dịch muối kc, bị nhiệt phân huỷ).
b. Nội dung:: Thảo luận nhóm Đàm thoại - Trực quan – Giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
0
t

0
t

Trang 7
- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK nêu trạng thái
tự nhiên, tính chất vật của
axit cacbonic.
- GV: Nhận xét chốt nội
dung.
- GV thông báo: Khi cho
quì tím vào dd H
2
CO
3
thì
qùy tím chuyển thành màu
đỏ nhạt đun nóng dung
dịch thì chuyển trở lại màu
tím.
- GV: Vậy từ đó rút ra được
nhận xét về tính chất hóa
học của dung dịch H
2
CO
3
.
- GV: Nhận xét và hoàn
chỉnh.
- GV thông báo: 2 loại
muối cacbonat muối
cacbonat trung hoà
cacbonat axit. Yêu cầu HS
nêu 1 số dụ về muối
cacbonat và gọi tên.
( Phụ đạo HS yếu kém ).
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Hướng dẫn HS tra
bảng tính tan SGK/ 170 để
tìm hiểu về tính tan của
muối cacbonat.
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Dựa vào tính chất
chung của muối,em hãy cho
biết muối cacbonat
những tính chất hoá học gì?
- HS: Tìm hiểu trong SGK
trả lời về tính chất, trạng
thái của axit cacbonic.
- HS: Ghi bài vào vở.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: t ra kết luận về tính
chất hóa học của H
2
CO
3
.
- HS: Ghi bài vào vở.
- HS: Lắng nghe lấy
dụ:
Na
2
CO
3
:Natri cacbonat
NaHCO
3
:Natri
hidrocacbonat
- HS: Ghi nhớ.
- HS: Dựa vào bảng tính tan
SGK/170 nêu tính tan của
muối cacbonat.
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Dự đoán tính chất hóa
học của muối cacbonat.
I. AXIT CACBONIC
(H
2
CO
3
)
1. Trạng thái tự nhiên
và tính chất vật lí:
- Nước hoà tan khí
CO
2
tạo thành dung
dịch H
2
CO
3
.
- Khi bị đun nóng khí
CO
2
bay ra khỏi dung
dịch H
2
CO
3
2. Tính chất hoá học
- H
2
CO
3
một axit
yếu, làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ
nhạt.
- H
2
CO
3
một axit
không bền:
H
2
CO
3
CO
2
+ H
2
O
2. Tính chất
a. Tính tan
- Đa số các muối
cacbonat không tan
trong nước, trừ muối:
Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
….
- Hầu hết các muối
hidrocacbonat đều tan
trong nước
b. Tính chất hoá học
+ Tác dụng với axit :
NaHCO
3
+HCl
NaCl+H
2
O+CO
2
Na
2
CO
3
+2HCl
2NaCl+H
2
O + CO
2
+ Tác dụng với dd
Trang 8
( Phụ đạo HS yếu kém ).
- GV: Hướng dẫn HS làm
TN kiểm chứng tính chất
hóa học của muối cacbonat:
+ NaHCO
3
, Na
2
CO
3
+ dd
HCl.
+ K
2
CO
3
+ dd Ca(OH)
2
.
+ Na
2
CO
3
+ dd CaCl
2
.
- GV: Yêu cầu HS viết các
PTHH xảy ra. ( Phụ đạo HS
yếu kém ).
- GV thông báo:Ngoài tính
chất chung thì muối
cacbonat còn bị nhiệt phân
huỷ. Ví dụ:
Ca(HCO
2
)
2
0
t

CaCO
3
+ H
2
O
+ CO
2
- GV: Yêu cầu HS nêu ứng
dụng của muối cacbonat.
- GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 3.17 nêu lên chu trình
của cacbon trong tự nhiên.
- GV: Giới thiệu chu trình
của Cacbon trong tự nhiên
thể hiện trong hình 3.17
- HS: m TN theo hướng
dẫn của GV, quan sát u
hiện tượng rút ra nhận
xét.
- HS: Viết PTHH xảy ra.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- GV: Dựa vào SGK nêu
ứng dụng của muối cacbonat
- HS: Quan sát tranh vẽ
H3.17 thảo luận nhóm nêu
lên chu trình cacbon trong
tự nhiên.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
bazơ :
K
2
CO
3
+Ca(OH)
2
2KOH + CaCO
3
NaHCO
3
+ NaOH
Na
2
CO
3
+ H
2
O
+ Tác dụng với dd
muối:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2NaCl
+ Muối cacbonat bị
nhiệt phân hu
2NaHCO
3
to

Na
2
CO
3
+H
2
O +CO
2
Ca(HCO
3
)
2
to

CaCO
3
+H
2
O +CO
2
CaCO
3
to

CaO + CO
2
3. Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, luyn tp kiến thc va hc.
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, tính toán, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV chiếu bài tập lên tivi
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản
ứng hoá học sau:
- Học sinh đọc bài.
-HS trao đổi cặp đôi
- Học sinh lên bảng
(1) (2) (3)
2 2 3 3
C CO Na CO BaCO
Trang 9
-GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của
trò chơi ô chữ.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 5 SGK/87.
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- HS: chơi trò chơi
-HS lên bảng làm bài
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc
sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến
thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra
bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
1.Vì sao than chất thành đống lớn có thể tự
2.m thế nào để biết dưới giếng có khí độc
CO hoặc kthiên nhiên CH
4
không oxi
để tránh khi xuống giếng bị chết ngạt ?
bốc ..
- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện
nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Trang 10
3.Vì sao khi mở bình nước ngọt có ga lại có
nhiều bọt khí thoát ra ?
4. Nước đá kđược làm từ cacbon đioxit
hóa rắn. Tại sao thể tạo hơi lạnh
được như nước đá ?
- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm
được
- GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng
nhóm.
Trang 11
-GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi
Mùa đông sắp đến, có rất nhiều vụ chết
người đáng tiếc xảy ra do sự không hiểu biết
của người dân thường dung bếp ủ than tổ ong
để sưởi ấm trong phòng kín. Bằng kiến thức
em đã học hãy giải thích tại sao không nên ủ
bếp than tổ ong trong phòng kín?
“Hiệu ứng nhà kính” gì?Nguyên nhận?
Cách hạn chế hiệu ứng nhà kính.
- HS vận dụng kiến thức vừa
học, kết hợp tìm kiếm thông tin trả
lời vấn đề giáo viên nếu
IIV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
-GV:
ánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
Trang 12
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/ 91
- Chuẩn bị bài “Silic - Công nghiệp Silicat”
Ngày soạn: //2020
Tiết: 40 Ngày dạy: //2020
Chủ đề: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, kng phản ứng
trực tiếp với hiđro), SiO
2
là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim
loại kiềm nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng ca silic, silic đioxit muối silicat.
- lược v thành phần c ng đoạn chính sản xuất thu tinh, đồ
gốm, xing.
- Đọc tóm tắt được thông tin về Si, SiO
2
, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh,
đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO
2
,
muối silicat.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Trang 13
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông
CNTT vµ TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn
hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, xứ, thuỷ tinh, xi măng.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: silic, công nghiệp silicat.
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV đặt vấn đề: Silic nguyên tố phổ biến thứ 2
trong vỏ trái đất. Ngành công nghiệp liên quan
đến silic hợp chất của gọi là công nghiệp
silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy
nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này.
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
Trang 14
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với
hiđro), SiO
2
là một oxit axit (tác dụng với kim, muối cacbonat kim loại kiềm nhit
độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng ca silic, silic đioxit muối silicat.
- lược về thành phần các công đoạn cnh sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xing.
b. Nội dung:: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm Kết hợp làm việc cá
nhân
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1: SILIC VÀ SILIC ĐIOXIT
Mục tiêu:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với
hiđro), SiO
2
là một oxit axit (tác dụng với kim, muối cacbonat kim loại kiềm nhit
độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng ca silic, silic đioxit muối silicat.
b. Nội dung:Thảo luận nhóm đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Gọi HS báo cáo dự án về
trạng thái tự nhiên của Silic đã
giao từ giờ học trước.
Gọi đại diện nhóm phát biểu,
nhóm khác bổ sung.
GV chốt kiến thức.
- GV: Hướng dẫn HS đọc SGK
và nêu tính chất vật lí của silic?
- GV: Nhận xét.
- GV thông báo nhấn mạnh:
Silic 1 phi kim hoạt động
hoá học yếu. Silic chỉ tác dụng
với oxi ở nhiệt độ cao.
Si + O
2
0
t

SiO
2
- GV: Si phi kim, vậy SiO
2
oxit gì? những tính
chất gì?
- HS: Lắng nghe.
Đại diện nhóm phát biểu và
bổ sung.
- HS: Nghiên cứu SGK và
trả lời.
- HS: Ghi bài.
- HS: Chú ý lắng nghe và
ghi nhớ.
-HS: Suy nghĩ và trả lời :
SiO
2
là oxit axit và nêu ra
tính chất của SiO
2
.
I. SILIC
1. Trạng thái tự nhiên
- Silic nguyên tố phổ
biến thứ 2 sau Oxi ,
chiếm ¼ khối lượng v
quả đất
- Các hợp chất của Silic
tồn tại nhiều cát trắng,
đất sét
2. Tính chất
a. Tính chất vật lí
- Silic chất rắn màu
xám, khó nóng chảy,
vẻ sáng của kim loại, dẫn
điện kém, là chất bán dẫn.
b. Tính chất hoá học
- phi kim hoạt động
hoá học yếu hơn C, Cl
2
.
Trang 15
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, viết PTHH chứng minh
SiO
2
là 1 oxit axit.
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cung cấp thông tin :
SiO
2
không phản ứng được với
nước.
- HS: Nghiên cứu SGK,
thảo luận, viết PTHH.
SiO
2
+ 2NaOH
o
t

Na
2
SiO
3
+H
2
O
SiO
2
+ CaO
o
t

CaSiO
3
- HS: Lắng nghe và ghii.
- HS: Chú ý và ghi nhớ.
- Tác dụng với O
2
nhiệt
độ cao
Si + O
2
o
t

SiO
2
II. SILIC ĐIOXIT
(SiO
2
)
a. Tác dụng với kiềm (ở
nhiệt độ cao)
SiO
2
+ 2NaOH
o
t

Na
2
SiO
3
+H
2
O
b. Tác dụng với oxit bazơ
SiO
2
+ CaO
o
t

CaSiO
3
* SiO
2
không tác dụng
với nước tạo thành axit.
Hoạt động 2.2. CÔNG NGHIỆP SILICAT
a. Mục tiêu:
- lược về thành phần các công đoạn cnh sản xuất thuỷ tinh, đ gốm, xi măng.
b. Nội dung:Thảo luận nhóm đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, phương páp vấn
đáp tìm tòi, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: cho HS xem video về
về ngành công nghiệp
silicat.
- GV: Nguyên liệu sản xuất
các công đoạn sản xuất
gốm sứ?
- GV: Nhận xét, bổ sung
hoàn thiện kiến thức.
- GV: Giới thiệu một số
sở sản xuất gốm xứ chính
nước ta.
- GV: Xi măng công
dụng gì?
- HS: Lắng nghe, xem
video.
- HS: Dựa vào SGK trả lời
cá nhân.
- HS: Nhận xét
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Dựa vào thực tế trả
lời: Nguyên liệu kết dính
trong xây dựng.
- HS: Dựa vào SGK trả lời
III . LƯỢC VỀ CÔNG
NGHIỆP SILICAT
1. Sản xuất đồ gốm, sứ
a. Nguyên liệu chính
- Đất sét, thạch anh, fenpat
b. Các công đoạn chính
- Nhào đất sét + Thạch anh
+ fenpat tạo thành khối dẽo
tạo hình và sấy khô.
- Nung các đồ vật trong
nhiệt độ cao.
c. Cơ sở sản xuất
- Bát tràng Nội, công ty
sứ Hảo ơng, Đồng Nai,
Sông Bé.
2. Sản xuất xi măng:
a. Nguyên liệu chính
- Đất sét, đá vôi
b. Các công đoạn chính
Trang 16
- GV: Hãy cho biết nguyên
liệu sản xuất xi măng ?
- GV: Cho HS quan sát
hình 30 và tóm tắt các công
đoạn chính sản xuất xi
măng?
- GV: Giới thiệu một số
sở sản xuất xi măng chính
nước ta.
- GV: Thông báo thành phần
chính của thủy tinh:
Na
2
SiO
3
, CaSiO
3
- GV: Nguyên liệu để sản
xuất thủy tinh là gì ?
- GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK cho biết c
công đoạn chính sản xuất
thủy tinh (không yêu cầu
các em viết PTHH).
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Giới thiệu các cơ sở
sản xuất thủy tinh chính ở
nước ta
cá nhân.
- HS: Quan sát và trả lời
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Nghiên cứu SGK
trả lời.
- HS: Dựa vào SGK nêu các
công đoạn chính sản xuất
thủy tinh.
- HS: Lắng nghe và ghii.
- HS: Lắng nghe.
- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi
đất sét rồi trộn với cát
nước ở dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trong
quay
Clanhke rắn.
- Nghiển Clanhke + phụ gia
Xi măng.
c. Cơ sở sản xuất
- Nhà máy xi măng Hải
Dương, Hải Phòng,
Tiên…
3. Sản xuất thuỷ tinh
a. Nguyên liệu chính
Cát thạch anh, đá vôi, sô đa
b. Các công đoạn chính
- Trộn cát + đá vôi+ sôđa.
- Nung hỗn hợp trong lò.
- Làm nguội
ép thổi thủy
tinh thành các đồ vật.
c. Cơ sở sản xuất
Nhà máy sản xuất thuỷ tinh
ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc
Ninh
Hoạt động 3. Luyn tp
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìmi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến
thức liên quan.
- GV chiếu bài tập lên tivi
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản
ứng hoá học sau:
-GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của
- Học sinh đọc bài.
-HS trao đổi cặp đôi
- Học sinh lên bảng
Trang 17
trò chơi ô chữ.
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 95.
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- HS: chơi trò chơi
-HS lên bảng làm bài
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác làm việc nhóm
hiệu quả
d. Tổ chức thực hiện:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, sử dụng
CNTT và TT
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra
bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Tinh thể của linh kiện điện tử
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm
được. GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm
từng nhóm
- HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu
hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm
vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo
cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
-GV hãy tìm hiểu về chất nào dùng khắc chữ
và hình trên vật liệu thủy tinh
-HS vận dụng kiến thức vừa học, kết hợp
tìm kiếm thông tin trả lời vấn đề giáo viên
nếu
Trang 18
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
- GV:
+ Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+ Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Chuẩn bị bài : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
Ngày soạn: //2020
Tiết: 41,42 Ngày dạy: //2020
Chủ đề: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 2 tiết
Trang 19
A. KẾ HOẠCH CHUNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- c nguyên tố trong bảng tuần hn được sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tính hạt nhân ngun tử. Lấy d minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tun hoàn gồm: Ô ngun tố, chu kì, nhóm. Lấy d minh
hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì nhóm. Lấy dụ
minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: lược về mối liên hệ giữa cấu tạo ngun
tử, vị trí ngun tố trong bng tuần hoàn tính chất hóa học bản của ngun
tố đó.
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I VII, chu kì 2, 3
rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố
đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các
nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
Phân phối
thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT1:Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng hệ thống tuần hoàn.
KT2: Cấu tạo bảng tuần hoàn.
KT3: Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Tiết 2
KT4: Ý nghĩa của bảnghệ thống tuần
hoàn các nguyên tố hoá học.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Trang 20
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông
CNTT vµ TT
cuộc sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn
hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phm cht tt đp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, tivi
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to.
- Chu kì 2, 3 phóng to.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên to.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định t chc (1 phút).
2. Kim tra ming (không tiến hành, lng ghép trong hoạt động 1).
3. Tiến trình dy hc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của silic và
silic đioxit?
-GV đặt vấn đề: Ngày nay người ta đã phát hiện
khoảng 110 nguyên tố hhọc, sắp xếp trong
bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Vậy, các
nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn
theo nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất
của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo
tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ
nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học.
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
Trang 21
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần
hoàn.
Mục tiêu:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều ng dần của điện
nh ht nhân nguyên t. Ly ví dụ minh ho.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: chiếu bảng tuần hoàn
hóa học
Giới thiệu khái quát
BTHCNTHH: Từng ô nguyên
tố, hàng, cột. Màu sắc trong
bảng: kim loại, phi kim, khí
hiếm. Năm 1869 Men-đê--ép
(Nga) sắp xếp 60 nguyên tố
lấy s nguyên tử khối.
Ngày nay đã khoảng 110
nguyên tố hóa học.
- GV: Hãy nêu nguyên tắc sắp
xếp các nguyên tố trong BTH?
- GV: Nhận xét
- HS: Theo dõi, lắng nghe.
- HS: Trả lời.
- HS: Lắng nghe.
I. NGUYÊN TẮC
SẮP XẾP CÁC
NGUYÊN TỐ
TRONG BẢNG
HỆ THỐNG
TUẦN HOÀN
- Bảng hệ thống
tuần hoàn hơn
100 nguyên tố được
sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện
tích hạt nhân
nguyên tử.
Hoạt động 2.2. Cấu tạo bảng tuần hoàn.
a. Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn
b. Nội dung: Thảo luận nhóm đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Giới thiệu khái quát
bảng HTTH: Ô, chu kì,
nhóm.
-GV: chiếu ô 12 phóng to
lên tivi yêu cầu HS nhận
xét về các hiệu trong một
ô.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Quan sát và trả lời.
-HS: Trả lời.
-HS: Quan sát nêu ý
II. CẤU TẠO BẢNG
TUẦN HOÀN
1. Ô nguyên tố : Cho
biết:
- Số hiệu nguyên tử
- Kí hiệu hoá học
- Tên nguyên tố
Trang 22
-GV: Vậy, ô nguyên tố cho
biết những gì?
-GV: Yêu cầu HS cho biết ý
nghĩa của các ô 13, 15, 17.
-GV: Treo bảng HTTH
phóng to giới thiệu về
chu kì trong BTH.
-GV hỏi: Bảng hệ thống
tuần hoàn bao nhiêu chu
kì? So sánh ĐTHN khi đi từ
trái sang phải?
-GV: Giới thiệu về nhóm
trong bảng tuần hoàn.
-GV hỏi: bao nhiêu
nhóm? Trong cùng 1 nhóm,
ĐTHN nguyên tử của các
nguyên tố thay đổi như thế
nào?
(Phụ đạo HS yếu kém).
-GV: Qua đó em hãy nêu
nhận xét về nhóm?
nghĩa các ô trong bảng
HTTH.
-HS: Quan t nghe
giảng.
-HS:
+ Bảng hệ thống tuần hoàn
có 7 chu kì.
+ Trong 1 chu kì, từ trái
sang phải ĐTHN tăng dần.
-HS: Quan sát bảng tuần
hoàn và lắng nghe.
-HS: 8 nhóm được đánh
số thứ tự từ I đến VIII.
Được sắp xếp theo chiều
tăng dần của ĐTHN.
- HS: Trả lời.
- Nguyên tử khối
* Số hiệu nguyên t
số trị bằng điện tích
hạt nhân bằng số
electron trong nguyên
tử, là số thứ t của
nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
2 . Chu kì
- Có 7 chu kỳ (1->7)
- Chu dãy các
nguyên tố được sắp
xếp theo chiều tăng
dần của điện tích hạt
nhân
3 . Nhóm
- Bảng hệ thống tuần
hoàn 8 nhóm được
đánh số thứ tự từ I đến
VIII
- Nhóm gồm các
nguyên tố đựơc sắp
xếp thành cột theo
chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân
nguyên tử.
Hoạt động 2.3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a. Mục tiêu: Quy luật biến đổi nh kim loại, phi kim trong chu kì nhóm. Lấy
d minh hoạ.
b. Nội dung:Thảo luận nhóm đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh ghọc sinh, phát triển năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng
ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
Trang 23
-GV: Yêu cầu HS theo dõi
chu 2 3, hỏi: Đi từ đầu
đến cuối chu theo chiều
tăng dần điện ch hạt nhân
sự thay đổi tính kim loại
tính phi kim của các nguyên
tố thay đổi như thế nào?
-GV: Yêu cầu HS quan sát
nhóm I nhóm VII, cho
biết: Tính kim loại tính
phi kim trong cùng 1 nhóm
thay đổi như thế
-HS trả lời: Đầu mỗi chu
1 kim loại, cuối chu
1 phi kim, kết thúc chu
1 khí hiếm. Tính kim loại
của các nguyên tố giảm dần,
tính phi kim tăng dần.
-HS trả lời:
+ Tính kim loại tăng dần
đồng thời tính phi kim giảm
dần.
III. Sự biến đổi tính
chất của các nguyên
tố trong bảng tuần
hoàn
1. Trong một chu kì:
Đi từ trái qua phải:
- Tính kim loại giảm
dần, tính phi kim tăng
dần.
2. Trong một nhóm:
Đi từ trên xuống dưới:
+ Tính kim loại tăng
dần, tính phi kim
giảm dần.
Hoạt động 2.4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
a. Mục tiêu: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: lược về mối ln hgiữa cấu tạo
nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất a học cơ bản của
nguyên tđó.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Hướng dẫn HS làm 2
ví dụ trong SGK.
- GV: Qua 2 VD/ SGK yêu
cầu HS rút ra nhận xét.
- GV: Nhận xét chốt lại
kiến thức
- GV: Cho HS quan sát
đồ chuyển đổi và dẫn dắt
- GV: Nhận xét hoàn
chỉnh nội dung.
- HS: Theo dõi GV hướng
dẫn làm 2 VD trong SGK.
- HS: Trả lời nhân rút ra
nhận xét
- HS: Lắng nghe.
- HS: Quan sát.
- HS: Lắng nghe.
IV. Ý nghĩa của
bảnghệ thống tuần
hoàn c nguyên tố
hoá học
- Biết vị trí của nguyên
tố ta thể đoán được
cấu tạo nguyên tử
tính chất của nguyên tố
- Biết cấu tạo nguyên
tử của nguyên tố, ta
thể suy đoán vị trívà
tính chất của nguyên tố
đó
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
Trang 24
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV chiếu bài tập lên tivi
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản
ứng hoá học sau:
-GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của
trò chơi ô chữ.
-Gv hướng dẫn hs làm bài tập 3/sgk
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- HS trao đổi cặp đôi
- Học sinh lên bảng
- HS: chơi trò chơi
-HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc
sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
-GV:Tính tới tháng 12 năm 2021, bảng tuần
hoàn có 118 nguyên tố đã được xác
nhận, bao gồm các nguyên tố từ 1 (hiđrô) tới
118 (oganesson) trong đó các nguyên tố 113,
115, 117 và 118 đã được tổng hợp trong
phòng thí nghiệm và những tuyên bố tổng
hợp thành công chúng đã được IUPAC chính
thức công nhận lần lượt là nihoni (Nh), .
-HS chú ý lắng nghe
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Trang 25
1. Tổng kết
- GV:
+ Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+ Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Bài tập 1,4,5,6 SGK/101.
- Chuẩn bị bài: Phi kim- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Ngày soạn: //2020
Tiết: 43 Ngày dạy: //2020
Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG
TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo
- Ôn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối
cacbonat.
- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể .
- Rèn luyện thêm cho học sinh kỹ năng tính toán.
2. Năng lực cần hướng đến
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt cho học sinh
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán
Trang 26
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm ch, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.
b.Học sinh : Ôn lại toàn bộ kiến thức chương 3
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: kiểm tra bài cũ: yêu cầu
HS1 nêu tính chất hóc học của phi kim
HS2 tính chất hóc học của Clo
-HS: lên bảng
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a.Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo.
Ôn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat.
b. Nội dung:Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK.
c. Sản phẩm:nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tư duy phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, tính toán hóa học.
- GV: Chiếu bảng phân loại các
hợp chất (dạng đồ
câm) lên tivi
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo
luận: Điền các loại hợp chất vô
cơ vào các ô trống cho phù
hợp.
- GV: Nhận xét bài các nhóm
đã làm
-HS: lắng nghe
- HS: Quan sát và nhớ lại các kiến thức cũ.
- HS: Thảo luận nhóm và điền vào bảng phụ.
- HS: Lắng nghe và sửa vào vở.
Trang 27
- GV: Yêu cầu HS hãy nhắc lại
tính chất hoá học của oxit bazơ,
oxit axit, bazơ, axit, muối?
- GV: Nhận xét
- HS: Nhắc lại.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Treo bảng phụ ghi các bài tập sau:
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá
học để phân biệt các lọ hoá chất không
nhãn mà chỉ dùng duy nhất giấy quỳ tím
: KOH, HCl, H
2
SO
4
, Ba(OH)
2
, KCl
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- GV: Nhận xét đánh giá.
- GV: Hướng dẫn HS các bước làm của
Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)
2
,
CaCO
3
, K
2
SO
4
, HNO
3
, CuO, NaOH,
P
2
O
5
Trong các chất trên, chất nào tác dụng
được với:
Dung dịch HCl.
Dung dịch Ba(OH)
2
.
Dung dịch BaCl
2
.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
- HS: Quan sát và đọc đề bài.
- HS: Thảo luận nhóm:
B1: Lần lượt lấy các mẫu thử + giấy quỳ
nếu màu tím hoá xanh là dung dịch KOH,
Ba(OH)
2
(nhóm 1).
Nếu quỳ tím hoá đỏ là dd HCl, H
2
SO
4
(
nhóm 2).
Nếu quỳ tím không chuyển màu là dung
dịch KCl.
B2: Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 +
dung dịch ở nhóm 2. Nếu thấy có kết tủa
trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)
2
, chất ở
nhóm 2 là H
2
SO
4
.
Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH
Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+H
2
O
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ các bước làm
Bài tập 2:
Tác
dụng
Tác
dụng
Tác
dụng
Các hợp chất vô cơ
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
O.Bazơ
O.Axit
Có oxi
Không oxi
Tan
Không tan
Trung hòa
Axit
Trang 28
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm
BT:
Bài tập 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp
gồm Mg, MgO cần vừa đủ dung dịch
HCl . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí
(đktc).
- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp ban đầu?
Theo các bước sau:
+ Viết các PTHH xảy ra.
+ Tính của khí thu được (H
2
).
+Dựa vào PTHH tính
Mg
m
=>
%Mg
=>%MgO.
TT
Công thức
HCl
Ba(OH)
2
BaCl
2
1
Mg(OH)
2
x
2
CaCO
3
x
x
3
K
2
SO
4
x
4
HNO
3
x
5
CuO
x
6
NaOH
x
7
P
2
O
5
x
2 2 2
3 2 2 2
22
2
2 4 2 4
3 2 3 2 2
2 5 2 3 4 2 2
2 4 2 4
Mg(OH) +2HCl MgCl +2H O
CaCO +2HCl CaCl +H O+CO
CuO+2HCl CuCl +H O
NaOH+HCl NaCl+H O
K SO +Ba(OH) BaSO ¯+2KOH
2HNO +Ba(OH) Ba(NO ) +2H O
P O +3Ba(OH) Ba (PO ) +3H O
K SO +BaCl BaSO +2KCl
- HS: Theo dõi GV hướng dẫn và làm bài
tập 3:
Mg
+ 2HCl MgCl
2
+H
2
MgO + 2HCl MgCl
2
+H
2
O
2
1.12
0,05( )
22,4 22.4
H
V
n mol
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
n
Mg
= n
MgCl2
= 0,05(mol)
. 0,05.24 1,2
Mg
n n M
(mol)
9,2 1,2 8
mg
m
(gam)
0 0 0
0 0 0
0 0 0 0
0 0 0 0
1,2
100 13
9,2
100 13 87
Mg x
MgO

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài tập về nhà:1,2/42
- Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình.
Trang 29
Ngày soạn: //2020
Tiết: 44 Ngày dạy: //2020
Bài 33. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Mục đích, c ớc tiếnnh, thuật thực hiện các t nghiệm:
- Cacbon khđồng (II) oxit nhiệt độ cao.
- Nhiệt pn muối NaHCO
3
.
- Nhận biết mui cacbonat và muối clorua cụ th
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí
nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương
trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
Trang 30
TT
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hoá chất: C, CuO, NaHCO
3
, dd Ca(OH)
2
, NaCl, Na
2
CO
3
, CaCO
3
, H
2
O, dd HCl
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, quẹt diêm, đũa thuỷ tinh
b.Học sinh :
- Mẫu bài thu hoạch
BÀI THU HOẠCH SỐ:……..
Nhóm:……………………………Lớp…………………………
STT
Tên thí nghiệm
Hóa chất,dụng cụ
Tiến
hành
Hiện
tượng
Kết quả thí
nghiệm
01
02
03
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Các em sẽ thực hiện mt số phản ứng hoá học
của nhôm và sắt với các
chất khác nhau. Từ đó khắc sâu thêm kiến thức về
tính chất của nhôm và sắt.
-HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị
giáo viên giao
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. ớng dẫn thực hành
a. Mục tiêu:
Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà.
Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết
quả
b. Nội dung: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
c. Sản phẩm: HS tiến hành, kĩ thuật thực hiện các t nghim, sử dụng dụng cụ
hóa chất, tiến hành thí nghiệm an toàn
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết,
kiểm tra, đánh giá học sinh.
Trang 31
- Giới thiệu các thí nghiệm có trong bài thực
hành và các dụng cụ, hoá chất cần thiết trong bài
thực hành.
-GV: Hướng dẫn lần lượt từng thí nghiệm thông
qua các thao tác mẫu.
- GV: Nêu mt số lưu ý trong quá trình làm thực
hành để đạt kết quả chính xác và an toàn hơn.
- HS: Theo dõi và lắng nghe.
-HS: Theo dõi các thao tác thí
nghiệm của GV, ghi nhớ các
thao tác thí nghiệm chuẩn bị cho
việc thực hành của mình.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ,
tránh gây tai nạn trong quá trình
làm thí nghiệm.
Hoạt động 2.2 Thực hành
a. Mục tiêu: Thực hành các tính chất hoá học của phi kim.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành, trực quan
c. Sản phẩm:học sinh biết quan t, mô tả, giải thích hiện tượng viết các PTHH
các thí nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức HS thực hành theo nhóm, hướng dẫn học
sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV:
- Mục đích, c ớc tiến nh, thuật thực
hiện c t nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO
3
.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua c
th
- HS: Thực hiện việc chia nhóm
theo yêu cầu của GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí.
Nhóm trưởng phân công
công việc cho các thành viên
trong nhóm.
- HS: Nêu cách tiến hành các thí
nghiệm trước khi thực hành.
Hoạt động 2.3 Hoàn thành bài tường trình
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Nội dung: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm: Bài tường trình
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, phát triển
năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề.
- GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành,
hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa
làm.
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thí
nghiệm.
- HS: Đại diện các nhóm nêu lại
cách tiến hành, hiện tượng
viết PTHH các TN.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Hoàn thành bài tường trình
thí nghiệm theo mẫu đã chuẩn b
sẵn.
Trang 32
Hoạt động 2.4: Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Nội dung: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm:rèn học sinh giáo tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm
thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoàn thành các công
việc cuối buổi thực hành.
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ,
hóa chất trả lại cho GV, vệ sinh khu làm
việc của nhóm mình cho sạch sẽ.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ
sung ý kiến.
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với
các nhóm.
- HS: Thu dọn, v sinh nơi làm
việc sạch sẽ trả dụng cụ cho
GV.
-HS: Các nhóm báo cáo kết quả
trước lớp. Các nhóm khác lắng
nghe và bổ sung ý kiến nếu có.
-HS: Lắng nghe và rút kinh
nghiệm cho các bài thực hành tiếp
theo.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch.
- Chuẩn bị bài 34: “Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ”.
Ngày soạn: //2020
Tiết: 45 Ngày dạy: //2020
Trang 33
Chương 4: HIDROCACBON-NHIÊN LIỆU
Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của n
- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm
các nguyên tố.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phm cht tốt đp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên : Bông(tóc), ống nghiệm, quẹt diêm, nước vôi trong.
Một số mẫu hợp chất hữu cơ thường gặp
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
Trang 34
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề cacbon.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV đặt vấn đề:
Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng
và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong thiên
hhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy
hợp chất hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì?
Cách phân loại ra sao?
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa.
b. Nội dung:Trực quan, hỏi đáp, thí nghiệm nghiên cứu, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực phát hiện vấn đề, giải quyết
vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- GV giới thiệu: Hợp chất hữu
xung quanh chúng ta,
trong hầu hết các loại lương
thực, thực phẩm (gạo, thịt, cá,
rau, quả…) trong các loại đồ
dùng (quần áo, giấy…)
ngay trong cơ thể của chúng ta.
- GV: Giới thiệu qua tranh ảnh
và mẫu vật.
- GV làm thí nghiệm: đốt cháy
bông trên ngọn lửa đèn cồn.
- GV: Tại sao nước vôi trong bị
vẩn đục ?
- GV: Vậy em nhận xét
về hợp chất hữu cơ?
- GV: Chỉ có một số ít không là
hợp chất hữu như CO, CO
2
,
các muối cacbonat của kim
loại.
- HS:Nghe giảng.
- HS: Quan sát.
- HS: Quan sát thí nghiệm
- HS: bông cháy sinh
ra khí CO
2
.
- HS: Hợp chất hữu
hợp chất của cacbon.
- HS: Nghe giảng.
I. KHÁI NIỆM VỀ
HỢP CHẤT HỮU
1. Hợp chất hữu
có ở đâu?
- Hợp chất hữu
xung quanh chúng
ta, trong hầu hết các
loại lương thực, thực
phẩm (gạo, thịt, cá,
rau, quả...), trong các
loại đồ dùng (quần áo,
giấy…) ngay
trong thể của
chúng ta
2. Hợp chất hữu
là gì?
a. Thí nghiệm
(SGK)
Trang 35
- GV thuyết trình: Dựa vào
thành phần phân tử các hợp
chất hữu được phân làm 2
loại chính là: Hidrocacbon
dẫn xuất của hidrocacbon.
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK và
cho biết đặc điểm của từng
loại? Cho VD với mỗi loại?
- GV: Cho HS đọc SGK.
- GV: Hoá học hữu cơ là gì?
- GV: Hoá học hữu vai
trò quan trọng như thế nào đối
với đời sống, xã hội?
- HS: Nghe giảng.
- HS: Đọc SGK.
+ Hidrocacbon: phân tử chỉ
có 2 nguyên tố là H
2
và O
2
VD: CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
7
+Dẫn xuất của hidrocacbon:
ngoài cacbon hidro ra
còn các nguyên tố khác
như oxi, clo, nitơ.
VD: C
2
H
6
O, CH
3
Cl…
- HS: Đọc SGK.
- HS: Hoá học hữu
ngành hoá học chuyên
nghiên cứu về các hợp chất
hữu và những chuyển
đổi của chúng.
- HS: Trả lời.
- Hợp chất hữu
hợp chất của cacbon
- Đa số các hợp chất
của cacbon đều là
hợp chất hữu cơ. Chỉ
có một số ít không là
hợp chất hữu cơ như
CO, CO
2
, các muối
cacbonat của kim
3. Các hợp chất hữu
được phân loại
như thế nào?
- Hidrocacbon: phân
tử chỉ 2 nguyên tố
là H
2
và O
2
.
VD: CH
4
, C
2
H
4
,
C
3
H
7
- Dẫn xuất của
hidrocacbon: ngoài
cacbon hidro ra
còn các nguyên t
khác n oxi, clo,
nitơ
VD: C
2
H
6
O, CH
3
Cl..
II. KHÁI NIỆM VỀ
HÓA HỌC HỮU
CƠ:
- Hoá học hữu là
ngành hoá học
chuyên nghiên cứu về
các hợp chất hữu
những chuyển đổi
của chúng
- Ngành hoá học hữu
cơ đóng vai trò rất
quan trọng trong sự
phát triển kinh tế
hội
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
Trang 36
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi:
Bài tập: Cho các hợp chất sau : NaHCO
3
, C
2
H
2
,
C
6
H
12
O
6
, C
6
H
6
, C
3
H
7
Cl, MgCO
3
, C
2
H
4
O
2
, CO
Trong các chất trên hợp chất nào là hợp chất vô cơ,
hợp chất nào là hợp chất hữu cơ? Phân loại các hợp
chất đó?
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản
ứng hoá học sau:
- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của
trò chơi ô chữ.
- GV hướng dẫn hs làm btap 3/sgk
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
-HS trao đổi cặp đôi
- Học sinh lên bảng
- HS: chơi trò chơi
-HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc
sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
Trang 37
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
Ai là người đầu tiên tổng hợp thành công
hợp chất hữu cơ?
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
-HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
- GV:
+ Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+ Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Xem trước bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/108
Trang 38
Ngày soạn: //2020
Tiết: 46,47 Ngày dạy: //2020
Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu
cơ và ý nghĩa của nó.
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp
chất hữu cơ.
- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một
số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.
2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng CNTT
TT.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Trang 39
1. Giáo viên : Chuẩn bị một số bài tập.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
bài
Hoạt động 1: Khởi động
- GV: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là hợp chất hữu cơ ? Có mấy loại hợp
chất hữu cơ? Cho VD minh hoạ.
- Đặt vấn đề:
Trong hoá học hữu cơ, ứng với một công thức
phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu tạo khác
nhau. Vậy viết công thức cấu tạo hợp chất hữu
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung này!
-HS lên bảng
Trang 40
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và
ý nghĩa của nó.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của
giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Nhắc lại C, O, H
có hoá trị mấy?
- GV: Hướng dẫn cách
viết công thức phân t
CH
4
.
- GV: Biểu diễn liên kết
của CH
3
Cl, CH
3
OH.
- GV: Từ những VD trên
rút ra nhận xét.
- GV: Biểu diễn liên kết
của C
2
H
6
.
- GV: Từ những VD trên
chobiết các nguyên tử C
có liên kết trực tiếp với
nhau được không?
- GV: Cho HS viết C
3
H
8
.
- GV: Thông báo có 3
loại mạch cacbon.
- HS: Nhắc lại.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Làm BT
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.
- HS: Trả lời.
- HS: Biểu diễn liên kết.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Làm BT
I .ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
PHÂN TỬ HCHC:
1. Hoá trị và liên kết giữa
các nguyên tử.
- Trong các HCHC, C(IV),
H(I), O(II).
Hiđro: H- Oxi: - O -
CH
4
: CH
3
Cl:
CH
3
OH
2. Mạch cacbon :
Có 3 loại mạch cacbon:
+ Mạch nhánh:
CH
H
H
C C
H
H
H
H
H
Cacbon: C
CH
H
H
H
C ClH
H
H
C OH
H
H
H
+
Maïch thaúng:
C C
H
H
C
H
H
C
H
H
H
H
H
H
C CH
H
H
C
H
C
H
HH
H
H
H
C
4
H
10:
Trang 41
- GV: YC 2 HS lên biểu
diễn CTPT của C
2
H
6
O.
- GV: Tại sao cùng
CTPT nhưng rượu etylic
lại có CTCT khác
đimetyl ete?
- GV: Từ VD trên rút ra
NX.
- GV: Hãy viết CTCT
của C
2
H
6
và C
2
H
6
O.
- GV: Từ CTCT trên cho
ta biết gì?
- GV: Chốt lại ý chính
- GV: Cho HS đọc phần
ghi nhớ.
-HS: Vì có sự khác nhau
về trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử.
- HS: Rút ra nhận xét.
- HS: Viết CTCT
- HS: Trả lời
- HS: Lắng nghe.
- HS: Đọc SGK
+ Mạch vòng:
3. Trật tự liên kết giữa
các nguyên tử trong phân
tử
Rượu etylic
Đimetyl ete
II. Công thức cấu tạo :
Cho biết thành phần và
trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử.
Etan:
Rượu etylic: Viết gọn: CH
3
CH
3
Viết gọn: CH
3
CH
2
- OH
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
C
4
H
8:
C CH
H
H
C
H
H
HCH
H
C CH
H
O
H
H
H
H
CH
H
H
O C H
H
H
C CH
H
H
H
H
H
C CH
H
O
H
H
H
H
Trang 42
- GV chiếu bài tập lên tivi.
Bài tập: Hãy viết CTCT của các chất có CTPT sau:
CH
3
Br, CH
4
O, CH
4
, C
2
H
6,
- GV hướng dẫn HS Làm BT 1,2,3,4,5 / SGK,
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản
ứng hoá học sau:
- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của
trò chơi ô chữ.
- GV hướng dẫn hs làm BT 3/sgk
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. GV chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
-HS lên bảng
-HS trao đổi cặp đôi
- Học sinh lên bảng
- HS: chơi trò chơi
-HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:
HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
- GV : Em có biết
Trong hóa học hữu cơ, ứng với một công
thức phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu
tạo khác nhau. Thí dụ, với công thức C
4
H
10
(Butan) có hai chất, còn với công thức
C
10
H
22
có tới 75 chất có cấu tạo khác nhau.
Hiện tượng trên đã làm cho số lượng các
HCHC tăng lên rất nhiều
- HS chú ý quan sát, lắng nghe,
tiếp thu kiến thức
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. Chốt lại kiến
thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà: Xem trước bài Metan
Trang 43
Ngày soạn: //2020
Tiết : 48 Ngày dạy: //2020
Bài 36. METAN
Môn hc/Hot động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với
không khí.
Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng
cháy).
Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận
xét.
Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp.
2. Về năng lực
Trang 44
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng.
+ Dụng cụ điều chế khí metan, dd Ca(OH)
2
.
2. Chuẩn bị của học sinh
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
- GV: Kiểm tra bài cũ.
Viết CTCT của hợp chất: C
4
H
10
, C
3
H
6
, C
2
H
6
.
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày,
chúng ta thường đun nấu dùng bằng khí gaz.
Vậy trong khí gaz có thành phần khí metan. Vậy
metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế
nào?
- HS lên bảng
- HS chú ý lắng nghe
Trang 45
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng
cháy).
Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
a. Mục tiêu:
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không
khí.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và cho biết trong tự
nhiên CH
4
tồn tại ở đâu ?
- GV: Giới thiệu về trạng thái
tự nhiên của metan.
- GV: Cho HS quan sát lọ
đựng khí metan, yêu cầu HS
rút ra tính chất vật lí của
metan.
- GV: Yêu cầu HS tính tỉ khối
của metan so với không khí
rút ra kết luận.
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Hãy nêu cách thu khí
metan?
- HS: Metan có nhiều
trong các mỏ khí, mỏ dầu,
các mỏ than, trong bùn ao,
trong khí biogaz.
- HS: Nghe giảng và ghi
bài.
- HS: Quan sát và nêu các
tính chất vật lí của metan.
- HS:
29
16
d
=> Metan
nhẹ hơn không khí.
- HS: Trả lời.
I. TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN, TÍNH
CHẤT VẬT LÍ
1. Trạng thái tự
nhiên:
- Metan có nhiều trong
các mỏ khí, mỏ dầu,
các mỏ than, trong bùn
ao, trong khí biogaz.
2. Tính chất vật lí
- Metan là chất khí
không màu, không
mùi, nhẹ hơn không
khí, ít tan trong nước.
Trang 46
Hoạt động 2.2 Cấu to phân tử
a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô
hình phân tử metan dạng rỗng,
cho HS quan sát và rút ra
nhận xét về đặc điểm cấu tạo
của metan.
- GV: Yêu cầu HS lên viết
công thức cấu tạo của metan.
-GV: Nhận xét.
-HS: Thực hiện lắp ráp
theo hướng dẫn, từ đó rút
ra nhận xét:
+ Có 4 liên kết đơn.
- HS: Lên bảng viết.
-HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
II. CẤU TẠO PHÂN
TỬ
Trong phân tử Metan
có 4 liên kết đơn
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học
a. Mục tiêu:
Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng
cháy).
b. Nội dung: Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Chiếu thí nghiệm đốt
cháy khí mêtan lên tivi. Yêu
cầu HS nhận xét hiện tượng.
-GV: Vậy, sản phẩm là gì?
- GV:Yêu cầu HS viết phương
trình phản ứng.
-HS: Quan sát và nêu các
hiện tượng xảy ra trong thí
nghiệm.
-HS: Khí CO
2
và nước.
-HS: Trả lời.
CH
4
+ 2O
2
0
t

CO
2
+
III . TÍNH CHẤT
HÓA HỌC
1. Tác dụng với oxi
a. Thí nghiệm
b. Phương trình phản
ứng
C H
H
H
H
+
CTCT:
Trang 47
(Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Phản ứng đốt cháy
metan toả nhiều nhiệt. Lưu ý,
1V CH
4
+ 2V O
2
là hỗn hợp
nổ nguy hiểm.
-GV: Chiếu video thí nghiệm
metan tác dụng với Clo
thuyết trình TN: CH
4
+ Cl
2
.
-GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
xảy ra.
(Phụ đạo HS yếu kém).
-GV: Phản ứng giữa metan và
clo thuộc loại phản ứng gì?
-GV: Yêu cầu HS nhận xét về
phản ứng đặc trưng của
metan?
2H
2
O
-HS: Nghe giảng và ghi
nhớ.
-HS: Theo dõi thí nghiệm
và nêu hiện tượng xảy ra.
-HS:
CH
4
+ Cl
2
askt

CH
3
Cl +
HCl
-HS: Phản ứng thế.
-HS: Nghe giảng và ghi
nhớ.
CH
4
+ 2O
2
0
t

CO
2
+ 2H
2
O
Kết luận :
- Phản ứng đốt cháy
metan toả nhiều nhiệt.
Vì vậy người ta
thường dùng metan
làm nhiên liệu.
- Hỗn hợp 1 thể tích
metan và 2 thể tích oxi
là hỗn hợp nổ mạnh
2. Phản ứng với clo:
CH
4
+ Cl
2
askt

CH
3
Cl + HCl
=> phản ứng thế.
- Phản ứng đặc trưng
của me tan là phản
ứng thế.
Hoạt động 2.4 ứng dụng
a. Mục tiêu:
Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Yêu cầu HS đọc
SGK/115 và cho biết metan có
những ứng dụng gì trong đời
sống?
- GV: Cho HS liên hệ ứng
dụng thực tế của metan trong
đời sống hàng ngày.
-HS: Đọc SGK và nêu các
ứng dụng của metan trong
đời sống và sản xuất.
- HS: Liên hệ thực tế.
IV . ỨNG DỤNG
- Dùng làm nhiên liệu.
- Metan + nước
nhiet
xuctac

cacbonđioxit
+ hidro
- Dùng điều chế bột
than và nhiều chất
khác.
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
Trang 48
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
1.Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các
khí đựng trong bình riêng biệt: CH
4
, CO
2
, H
2
2.Đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí metan. Hãy tính thể
tích không khí cần dung biết thể tích khí oxi chiểm
20%
3.Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí
metan tinh khiết từ hỗn hợp metan-khí cacbonic
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
-HS lên bảng
-HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc
sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìmi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị
bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Câu 1: Sáng ngày 19/12/2002 xảy ra vụ nổ tại m
than Suối Lại, Quảng Ninh làm 5 người chết và 5
người bị thương. Trên thế giới cũng đã xảy nhiều vụ
nổ mỏ than.Nêu nguyên nhân gây ra các vụ nổ mỏ
than.
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
- HS chia nhóm, phân nhóm
trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng
nghe, trả lời câu hỏi, nhanh
chóng ghi ra bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát
thực hiện nhiệm vụ
Trang 49
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
-HS: đại diện học sinh các
nhóm lên báo cáo kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: thuyết
trình về chất khi freon phá hủy tầng ozon.
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
- GV:
+ Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+ Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Xem trước bài ETILEN
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/116/SGK
Trang 50
Ngày soạn: //2020
Tiết 48 Ngày dạy: //2020
Bài 36. ETILEN
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp: 9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với
không khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo
PE, phản ứng cháy.
Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit
axetic.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo
tính chất etilen.
Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
Tính % thể ch khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia
phản ứng ở đktc.
2. Năng lực cần hướng đến
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
Trang 51
TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
+ hình phân tử etilen dạng rỗng.
+Dụng cụ điều chế khí etilen.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học bài học mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về etilen.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV: Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của
metan?
- GV đăt vấn đề: Etilen là nguyên liệu để điều
chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo.
Ta hãy tìm hiểu về công thức, tính chất và ứng
dụng của Etilen trong bài học hôm nay
-HS lên bảng
-HS chú ý lắng nghe
Trang 52
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không
khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE,
phản ứng cháy.
Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
a. Mục tiêu:
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không
khí.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Etilen những tính
chất vật lí tương tự như metan.
Vậy etilen những tính chất
vật lí nào?
GV: Nhận xét và kết luận
-HS: Dựa vào thông tin
của GV nêu tính chất vật
lí của etilen.
- HS: Lắng nghe.
I. TÍNH CHẤT
VẬT LÍ
- Etilen là chất khí
không màu, không
mùi, ít tan trong
nước, nhẹ hơn không
khí.
Trang 53
Hoạt động 2.2 Cấu to phân tử
a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô
hình phân tử metan dạng rỗng,
cho HS quan sát và rút ra
nhận xét về đặc điểm cấu tạo
của etilen.
- GV: Cho HS quan sát mô
hình phân tử etilen và nêu
nhận xét về đặc điểm cấu tạo
giữa hai nguyên tử cacbon.
- GV: Hướng dẫn HS cách viết
CTCT dạng khai triển và thu
gọn.
- GV thông báo : Trong phân
tử etilen có liên kết đôi, trong
liên kết đôi có một liên kết
kém bền dễ bị đứt ra trong các
phản ứng hoá học.
- GV: Từ CTPT, CTCT dự
đoán tính chất hoá học của
C
2
H
4
?
- HS: Lắp ráp hình
phân tử etilen theo nhóm.
- HS: Nhận xét về đặc
điểm cấu tạo của Etilen:
Giữa 2 nguyên tử cacbon
2 liên kết đơn, liên kết
giữa C = C gọi liên kết
đôi
- HS: Viết CTCT của
etilen theo hướng dẫn.
- HS: Lắng nghe và ghi
nhớ
- HS: Dự đoán tính chất
hóa học của etilen.
II. CẤU TẠO
PHÂN TỬ
Trong phân tử Metan
có 4 liên kết đơn
C H
H
H
H
+
CTCT:
Trang 54
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học
a. Mục tiêu:
Tính chất hóa học etilen
b. Nội dung:Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực
hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
-GV Tương tự như metan khi
đốt etien cháy tạo ra khí
cacbonic, hơi nước và tỏa
nhiệt. Yêu cầu HS viết phương
trình phản ứng.
(Phụ đạo HS yếu kém).
-GV: Làm thí nghiệm etilen
tác dụng với dung dịch Brom.
-GV: Giới thiệu bản chất của
phản ứng làm mất màu dung
dịch nước brom.
-GV: Yêu cầu HS viết phương
trình phản ứng. Sau đó nêu
bản chất của phản ứng. (Phụ
đạo HS yếu kém).
-GV: Giới thiệu về phản ứng
trùng hợp của etilen. Yêu cầu
HS viết PTHH biểu diễn và
giới thiệu về sản phẩm của
phản ứng.
-HS: Nghe giảng và viết
PTHH theo hường dẫn của
GV.
C
2
H
4
+ 3O
2
0
t

2CO
2
+
2H
2
O
-HS: Quan sát và nêu hiện
tượng xảy ra: dung dịch
Brom bị mất màu.
-HS: Nghe giảng và ghi
vở.
-HS:
Viết gọn
CH
2
= CH
2
+ Br
2
CH
2
Br CH
2
Br
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
-HS: Lắng nghe và viết
PTHH xảy ra.
…CH
2
= CH
2
+ CH
2
=
CH
2
0
t ,p,xt

… CH
2
- CH
2
- CH
2
- CH
2
III . TÍNH CHẤT
HÓA HỌC
1. Tác dụng với oxi:
C
2
H
4
+3O
2
0
t

2CO
2
+ 2H
2
O
2. Phản ứng với
Brôm
CH
2
= CH
2
+ Br
2
CH
2
Br CH
2
Br
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
- Các chất liên kết
đôi trong phân tử dễ
tham gia phản ứng
cộng
3. Các phân tử
etilen liên kết
đựợc với nhau
không
…CH
2
= CH
2
+ CH
2
= CH
2
0
t ,p,xt

… CH
2
- CH
2
- CH
2
-
CH
2
Polietilen (PE)
-Phản ứng trên gọi
phản ứng trùng hợp
Kết luận: Phân tử
C C
H
H
H
H
+
Br
Br
C
H
Br
C
H
Br
H
H
Trang 55
etilen có chứa 1 liên
kết đôi trong đó có
một liên kết kém bền
nên có phản ứng đặc
trưng là phản ứng
cộng và phản ứng
trùng hợp.
Hoạt động 2.4 ứng dụng
a. Mục tiêu:
Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng
ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
-GV:Yêu cầu HS đọc SGK
trang 118 và cho biết etilen
có những ứng dụng gì trong
đời sống thực tế?
-HS: Đọc SGK và trả lời
Etilen dùng làm rượu
etylic, nhựa PE, nhựa
PVC, axit axetic,
Đicloetan, kích thích qu
mau chín
IV ỨNG DỤNG
- Etilen dùng làm
rượu etylic, nhựa PE,
nhựa PVC, axit
axetic, đicloetan,
kích thích quả mau
chin. .
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
1.Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các
khí đựng trong bình riêng biệt: CH
4
, CO
2
, C
2
H
4
2.Đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí etilen. Hãy tính thể
tích không khí cần dung biết thể tích khí oxi chiểm
20%
3.Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí
metan tinh khiết từ hỗn hợp etilen -khí cacbonic
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
-HS lên bảng
-HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Trang 56
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc
sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìmi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị
bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Từ lâu, người ta đã biết xếp một số quả chín vào
giữa sọt quả xanh thì toàn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh
chóng chín đều?Tại sao vậy?
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
- HS chia nhóm, phân nhóm
trưởng, thư kí
Các nhóm HS: chú ý lắng
nghe, trả lời câu hỏi, nhanh
chóng ghi ra bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát
thực hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các
nhóm lên báo cáo kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
Hoạt động 4. Tìm tòi và mở rộng
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học tìmi các kiến thức trong cuộc sống
Trang 57
b. Nội dung:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:
Bài làm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
Hóa chất làm chín nhanh trái cây chính
Ethylen: Nguyên nhân làm trái cây chín đã
được các nhà khoa học phát hiện từ lâu, một
trong những chất tham gia vào qtrình m
chín trái cây trong tự nhiên đó ethylen
(C2H4). Ethylen một hormon thực vật
dạng khí, hormon này được hình thành ngay
từ trong cây, với vai trò chính ch thích gây
chín, làm già hóa và rụng hoa quả.
Người ta thường dùng ethylen dạng khí đ
xử trái cây cho mau chín. Mới đây giáo sư
Bhesh Bhandari và các cộng sự tại trường đại
học Queenland Úc đã biến khí ethylen thành
dạng bột cho phép làm chín trái cây trong
quá trình vận chuyển về siêu thị. Với 40g bột
ethylen đủ để làm chín khoảng 20 tấn xoài.
Cách sử dụng thể phun hoặc bôi lên trái
cây.
Ethylen bột an toàn, ổn định, giá thành h
hơn ethylen dạng khí. Ethylen dư thừa có ảnh
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
Trang 58
hưởng đến hệ thần kinh, làm xót mắt, da,
phổi, trí nhớ, thể đưa đến tình trạng thiếu
oxy trong cơ thể.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Xem trước bài axetilen
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/119/SGK
Trang 59
Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 50 Ngày dạy: /09/2020
Bài 36.AXETILEN
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Trình y được:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
Tính chất vật : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không
khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo tính
chất axetilen.
Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản
ứng ở đktc.
Cách điều chế axetilen từ CaC
2
và CH
4
2. Năng lực cần hướng đến:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
Trang 60
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên :
- Mô hình phân tử axetilen dạng đặc.
- Dụng cụ điều chế khí axetilen .
- Thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch Brom
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề axetilen
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV: Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá
học của etilen. Viết PTHH minh hoạ?
- GV đăt vấn đề: Axetilen một hiđrocacbon
nhiều ng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen
công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng n
thế nào ?Bài học ngày m nay các em sẽ
cùng tìm hiểu.
-HS lên bảng
-HS chú ý lắng nghe
Trang 61
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Phát triển năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
a. Mục tiêu:
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Etilen những tính
chất vật lí tương tự như metan.
Vậy etilen những tính chất
vật lí nào?
GV: Nhận xét và kết luận
-HS: Dựa vào thông tin
của GV nêu tính chất vật
lí của etilen.
- HS: Lắng nghe.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Etilen là chất khí không
màu, không mùi, ít tan trong
nước, nhẹ hơn không khí.
Trang 62
Hoạt động 2.2 Cấu to phân tử
a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Cho HS lắp ráp mô hình
phân tử axetilen theo nhóm
trong 2’.
- GV: Yêu cầu HS dựa vào
hình viết nêu đặc điểm
cấu tạo của axetilen
- GV: Thông báo: Trong liên
kết ba, có 2 liên kết kém bền,
dễ đứt lần lượt trong các phản
ứng hóa học
- HS: Thực hiện lắp ráp
hình phân tử axetilen
theo nhóm.
- HS: Nhận xét cấu tạo
phân tử: Giữa 2 nguyên tử
C có một liên kết ba.
CTCT:
-HS: Lắng nghe ghi
nhớ.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Công thức cấu tạo
Giữa 2 nguyên tử C có 1
liên kết 3 trong đó có hai
liên kết kém bền, dễ đứt lần
lượt trong các phản ứng hóa
học.
C
CH H
C
CH H
Trang 63
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học
a. Mục tiêu:
Tính chất hóa học axetilen
b. Nội dung:Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Dựa vào đặc điểm cấu
tạo của axetilen, em hãy dự
đoán các tính chất hoá học của
axetilen ?
- GV: Tổng hợp các ý kiến dự
đoán của HS và treo bảng phụ
-GV: Axetilen là một
hidrocacbon giống metan và
etilen. Vậy axetilen có cháy
không? Và nếu cháy cho ra
sản phẩm gì?
- GV: Gọi 1 HS lên bảng viết
PTHH.(Phụ đạo HS yếu
kém)
- GV: Liên hệ PƯ toả nhiều
nhiệt, nên axetilen được dùng
làm đèn xì Oxi- Axetilen để
hàn cắt kim loại.
- GV: Chiếu video cho HS
quan sát thí nghiệm H4.11,
hướng dẫn thí nghiệm. Yêu
cầu HS nêu hiện tượng và rút
ra nhận xét?
- GV: Gọi mt HS lên bảng
viết PTHH.
(Phụ đạo HS yếu kém)
GV: Thông báo: Sản phẩm
sinh ra có liên kết đôi trong
phân tử nên có thể cộng tiếp
với phân tử brom nữa.
- GV: Thông báo: Trong điều
kiện thích hợp cũng có phản
ứng cộng với hiđro và một số
- HS: Dự đoán tính chất
hóa học của axetilen.
- HS: Chú ý, theo dõi.
- HS: Dựa vào metan,
etilen và nội dung SGK
để trả lời.
HS: Lên bảng viết PTHH.
- HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
- HS: Quan sát hình 4.11.
Nêu hiện tượng xảy ra và
rút ra nhận xét.
- HS: Lên bảng viết PTHH
- HS: Nghe và ghi nhớ.
- HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
III . TÍNH CHẤT HÓA
HỌC
1. Tác dụng với oxi :
2C
2
H
2
+ 5O
2
o
t

4CO
2
+
2H
2
O
=> hỗn hợp 2V C
2
H
2
5V
O
2
là hỗn hợp nổ rất mạnh.
2. Phản ứng với Brom:
H C
C H + Br Br
Br CH = CH Br
Viết gọn
C
2
H
2
+ Br
2
C
2
H
2
Br
2
Br CH = CH Br + Br
Br
Br
2
CH CH Br
2
Viết gọn
C
2
H
2
Br
2
+ Br
2
C
2
H
2
Br
4
Trang 64
chất khác.
GV: Tổ chức thảo luận nhóm
trong 5’: Dựa vào đặc điểm
cấu tạo và tính chất của
axetilen. Hãy so sánh:
1.Cấu tạo phân tử của Metan,
Etilen, Axetien.
2.Tính chất hoá học của
Metan, Etilen, Axetien.
- GV: Nhận xét , đánh giá.
- HS: Thảo luận nhóm
trong 5’ và trả lời câu hỏi
vào bảng phụ.
- HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2.4 Ứng dụng – Điều chế
a. Mục tiêu:
Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
- Cách điều chế axetilen
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: chiếu hình ảnh
Yêu cầu HS đọc SGK và cho
biết axetilen có những ứng
dụng gì trong đời sống?
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK
và nêu cách điều chế axetilen?
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
(Phụ đạo HS yếu kém)
-HS: Đọc SGK và trả lời
- HS: Trả lời.
- HS: Viết PTHH
IV ỨNG DỤNG
SGK/118.
V. ĐIỀU CHẾ
-Trong phòng thí nghiệm
trong công nghiệp :
CaC
2
+ 2H
2
O
C
2
H
2
+
Ca(OH)
2
2CH
4
,tachnhanh lamlanh

C
2
H
2
+
Trang 65
3H
2
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
1.Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các
khí đựng trong bình riêng biệt: CH
4
, C
2
H
2
, C
2
H
4
2.Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít. Hãy tính thể tích
không khí cần dung biết thể tích khí oxi chiểm 20%
3. Cho 0,56 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm C
2
H
4
, C
2
H
2
tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã
tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a) Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi
khí trong hỗn hợp ban đầu?
a) Viết phương trình hóa học:
b)+ Tính số mol của Brom
2
2
2
Br
Br
Br
m
n
M
+ Tính số mol của hỗn hợp khí
22,4
hh
hh
V
n
+ Đặt ẩn số cho các chất phản ứng theo số mol
+ Lập hệ phương trình:
- Học sinh đọc bài.
- HS lên bảng
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
x x
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
y 2y
b) + Số mol của brom tham gia
phản ứng:
2
2
2
5,6
0,035( )
160
Br
Br
Br
m
n mol
M
+ Số mol của hỗn hợp khí là:
0,56
0,025( )
22,4 22,4
hh
hh
V
n mol
Gọi x là số mol của C
2
H
4
Gọi y là số mol của C
2
H
2
0,025
2 0,035
xy
xy


Suy ra x = 0,015(mol), y =
0,01(mol)
- Số mol của C
2
H
4
là 0,015 mol
Số mol của C
2
H
2
là 0,01 mol
+
2 4 2 4
2 2 2 2
22,4 0,015 22,4 0,336( )
22,4 0,01 22,4 0,224( )
C H C H
C H C H
V n x x l
V n x x l
Trang 66
- Suy ra smol của C
2
H
4
, C
2
H
2
=> tính thể tích của
C
2
H
4
, C
2
H
2
- Tính thành phần phần trăm theo thtích của hỗn
hợp khí.
% 100%
A
A
hh
V
Vx
V
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Thành phần phần trăm theo thể
tích khí C
2
H
4
24
24
0,336
% 100% 100% 60%
0,56
CH
CH
hh
V
V x x
V
- Thành phần phần trăm theo thể
tích khí C
2
H
2
22
22
0,224
% 100% 100% 40%
0,56
CH
CH
hh
V
V x x
V
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mrộng các kiến
thức liên quan.
Trang 67
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
Đất đèn hay còn có tên gọi hóa học là Canxi
cacbua, thường được sử dụng để ủ trái cây.
Nhiều người thắc mắc đất đèn có độc và gây
nguy hiểm đến sức khỏe hay không? Hãy
tham khảo những chia sẻ dưới đây để hiểu
đúng cũng như biết cách sử dụng đất đèn một
cách an toàn và hợp lý nhất
Sản xuất đất đèn ra axetilen
Phản ứng của đất đèn với nước là quá trình
sản xuất ra axetilen và canxi hydroxit, theo
công thức:
CaC 2 ( s ) + 2H 2 O ( aq ) → C 2 H 2 ( g ) +
Ca (OH) 2 (aq )
Phản ứng này là cơ sở của việc sản xuất
axetylen công nghiệp và cũng là công dụng
chính của đất đèn.
Ở nhiệt độ cao, Canxi cacbua phản ứng với
hơi nước để tạo ra canxi cacbonat, carbon
dioxide và hydro.
Chủ yếu ngày nay axetilen được sản xuất
bằng cách đốt một phần khí methane hoặc
như một sản phẩm phụ xuất hiện trong dòng
ethylene từ sự nứt vỡ của các hydrocacbon.
Ngoài ra
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
Trang 68
Chế tạo thép bằng đất đèn
Đất đèn trong nông nghiệp
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Xem trước bài
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/122/SGK
Trang 69
Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 51 Ngày dạy: /09/2020
Bài 40. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Trình y được:
Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên khí mỏ
dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu m.
Ứng dụng: Dầu mỏ khí thiên nhiên nguồn nhiên liệu nguyên liệu quý
trong công nghiệp
Trang 70
Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng
của chúng.
Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên :
- Tranh vẽ dầu mỏ và cách khai thác dầu mỏ.
- Sơ đồ chưng cất dầu m và ứng dụng của các sản phẩm .
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ.
c. Sản phẩm: Học sinh lên bảng hoàn thành phần kiểm tra bài cũ.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện.
-GV: Kiểm tra bài cũ
Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo và
tính chất hoá học benzen.
-GV: đặt vấn đề Dầu mỏ khí thiên nhiên
nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Vậy
dầu mkhí thiên nhiên tính chất thành
phần như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay.
-HS lên bảng
-HS chú ý lắng nghe
Trang 71
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a.Mục tiêu:
Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên khí mdầu
và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Ứng dụng: Dầu mỏ khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu nguyên liệu quý trong
công nghiệp
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa
học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
- GV Cho HS quan sát mẫu
dầu mỏ. Sau đó gọi HS nhận
xét về trạng thái, màu sắc, tính
tan của dầu mỏ.
-GV: Chốt nội dung
-HS: Quan sát nhận
xét:
Dầu mchất lỏng, sánh,
màu nâu đen, không tan
trong nước, nhẹ hơn nước.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. DẦU M
1. Tính chất vật lí
- Lỏng, sánh, màu nâu đen.
- Không tan trong nước
- Nhẹ hơn nước
GV: Cho HS quan sát H4.16
‘‘Mỏ dầu cách khai thác’.
GV thuyết trình: Trong tự
nhiên dầu mỏ tập trung thành
từng vùng lớn, sâu trong
lòng đất tạo thành mỏ dầu .
- GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 4-16 SGK nêu cấu tạo
của mỏ dầu.
- GV: Yêu cầu HS liên hệ thực
tế và nêu cách khai thác dầu
mỏ.
-HS: Quan sát nghe
giảng.
-HS: Quan sát hình trả
lời
-HS: Trả lời.
Cách khai thác dầu mỏ:
Khoan thành giếng, sau đó
phải bơm nước hoặc khí
xuống.
2. Trạng thái tự nhiên,
thành phần của dầu mỏ
- Mỏ dầu thường có 3 lớp:
+ Lớp khí mỏ dầu (khí đồng
hành): thành phần chính
CH
4
.
+ Lớp dầu lỏng: hỗn hợp
phức tạp của nhiều
hidrocacbon những
lượng nhỏ các hợp chất
khác.
+ Lớp nước mặn.
Cách khai thác: Khoan
những lổ khoan xuống lớp
dầu lỏng (còn gọi là giếng
dầu), sau đó phải bơm nước
hoặc khí xống.
Trang 72
- GV: Cho HS xem bộ mẫu:
Các sản phẩm chế biến từ dầu
mỏ và quan sát hình 4.17.
- GV: Yêu cầu HS nêu tên các
sản phẩm chưng cất từ dầu m
và ứng dụng của chúng.
- GV cung cấp: Để tăng lượng
xăng, người ta sử dụng
phương pháp crăckinh ( nghĩa
là bẻ gãy phân tử ) để chế biến
dầu nặng ( dầu điezen) thành
xăng và các sản phẩm khí có
giá trị trong công nghiệp như :
metan, etilen...
-HS: Quan sát mẫu vật,
hình ảnh nêu cách
chưng cất dầu mỏ.
-HS: Nêu tên sản phẩm
dựa vào hình 4.17 ứng
dụng của chúng.
-HS: Nghe giảng ghi
bài
3 . Các sản phẩm chế biến
dầu mỏ
- Các sản phẩm chế biến
dầu mỏ gồm :
- Khí đốt
- Xăng
- Dầu thắp
- Dầu điezen
- Dầu mazut
- Nhựa đường.
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK biểu đồ hình 4.18
- GV: Yêu cầu HS cho biết:
1. Khí thiên nhiên đâu?
Thành phần chính?
2. Cách khai thác?
3. Ứng dụng?
-GV : hướng dẫn hs tự về nhà
tìm hiểu
-HS: Quan sát biểu đồ
trong SGK .
- HS: Trả lời:
1. trong lòng đất.
Thành phần chính:
CH
4
(95%).
2. Khoan xuống mỏ khí.
3. nguyên liệu, nhiên
liệu trong đời sống sản
xuất.
-HS: tự học
II. KHÍ THIÊN NHIÊN
- trong các mỏ khí nằm
dưới lòng đất. Thành phần
chủ yếu là khí metan (95%).
- nhiên liệu, nguyên liệu
trong đời sống trong
công nghiệp.
III.DẦU MỎ KHÍ
THIÊN NHIÊN VIỆT
NAM (hướng dẫn tự học)
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
Bài tập 1,2,3,4 SGK/ 129
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Trang 73
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Xem trước bài NHIÊN LIỆU
Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 51 Ngày dạy: /09/2020
Bài 41. NHIÊN LIỆU
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức Trình bày được:
Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên khí mỏ
dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu m.
Ứng dụng: Dầu mỏ khí thiên nhiên nguồn nhiên liệu nguyên liệu quý
trong công nghiệp
Biết cách sdụng được nhiên liệu hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng
ngày.
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo
thành .
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt cho học sinh.
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Trang 74
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên :
Biểu đồ 4.21 và 4.22 SGK/130 – 131.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ và giới thiệu về chủ đề mới.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện.
-GV: Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu thành phần của dầu mỏ, khí thiên
nhiên?
- Các sản phẩm chế biến từ mỏ dầu.
-GV: đặt vấn đề Hàng ngày gia đình nào cũng
phải dùng 1 loại chất đốt để đun nấu thể
có gia đình đun nấu bằng bếp ga, bằng bếp than,
bếp củi..những chất đốt đó được gọi là nhiên
liệu. Vậy, nhiên liệu gì? Được phân loại như
thế nào? Sử dụng chúng như thế nào cho có hiệu
quả.
-HS lên bảng
-HS chú ý lắng nghe
Trang 75
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a.Mục tiêu:
Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên khí mdầu
và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Ứng dụng: Dầu mỏ khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu nguyên liệu quý trong
công nghiệp
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Từ lời giới thiệu trên GV
tiếp tục hỏi : Nhiên liệu là gì?
-GV: Cho VD về nhiên liệu.
-GV: Nếu khi dùng điện để
thắp sáng, đun nấu thì điện
phải là loại nhiên liệu không ?
-GV: Thông báo các loại
nhiên liệu thông thường.
-HS: Suy luận trả lời.
- HS: Than, củi, khí gaz…
-HS: Suy luận trả lời.
-HS: Nghe giảng ghi
nhớ.
I. NHIÊN LIỆU LÀ ?
- Nhiên liệu những chất
cháy được, khi cháy to
nhiệt và phát sáng
dụ: than, củi, dầu hoả,
khí gaz
-GV: Dựa vào trạng thái, em
hãy phân loại các nhiên liệu ?
Cho ví dụ mi loại.
- GV: Thuyết trình về quá
trình hình thành than mỏ, đặc
điểm của các loại than gầy,
than mỡ, than bùn, gỗ.
- GV: Yêu cầu quan sát
H4.21-4.22 nhận xét hàm
lượng. cacbon trong các loại
than?
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về
nhiên liệu lỏng.
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về
nhiên liệu khí.
- GV: Cho HS đọc SGK, thảo
luận nhóm trong 3’ nêu đặc
điểm, ứng dụng của nhiên liệu
rắn, lỏng, khí,...
- HS: Dựa vào trạng thái,
thể chia các nhiên liệu
thành 3 loại: rắn, lỏng,
khí... và kể tên.
- HS: Lắng nghe ghi
bài.
- HS: Quan sát H
4.21,4.22 và nhận xét.
- HS: Lấy ví dụ minh hoạ.
- HS: Lấy ví dụ minh hoạ.
- HS: Thảo luận nhóm
trong 3’ và trả lời.
II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC
PHÂN LOẠI NHƯ THẾ
NÀO ?
1. Nhiên liệu rắn: Gồm
các than m, gỗ.......
2. Nhiên liệu lỏng: Gồm
các sản phẩm chế biến t
dầu mỏ nxăng, dầu hoả,
rượu…..
3. Nhiên liệu khí: Gồm các
loại khí thiên nhiên, khí mỏ,
khí cốc, khí cao, khí
than ……
Trang 76
- GV: Thông báo về ưu điểm
của nhiên liệu khí là cháy
hoàn toàn nên ít gây ô nhiễm
i trường.
- HS: Lắng nghe ghi
nhớ.
-GV: sao chúng ta phải sử
dụng nhiên liệu cho hiệu quả?
- GV: Sử dụng nhiên liệu như
thế nào là hiệu quả?
- GV: Tác dụng của việc sử
dụng nhiên liệu có hiệu quả?
-HS: nếu nhiên liệu
cháy không hoàn toàn sẽ
vừa gây lãng phí vừa làm
ô nhiễm môi trường.
-HS: Trả lời
-HS:Tiết kiệm nhiên
liệu,hạn chế ô nhiễm môi
trường.
III . SỬ DỤNG NHIÊN
LIỆU NHƯ THẾ NÀO
CHO HIỆU QUẢ?
+ Cung cấp đủ oxi (không
khí) cho quá trình cháy.
+ Tăng diện tích tiếp xúc
của nhiên liệu với không
khí.
+ Điều chỉnh lượng nhiên
liệu đ duy trì sự cháy
mức độ cần thiết.
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi
Bài tập 1,2,3,4 SGK/ 132
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- HS lên bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Trang 77
Hoạt động 4. Vn dng
a. Mc tiêu:
Vn dng các kiến thc vn dng vào cuc sng, gii quyết các vấn đề thc tin.
b. Ni dung:
Dy hc trên lp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vn dng kiến thc gii quyết các
vấn đề thc tế có liên quan.
c. Sn phm::
Thuyết trình sn phm, bài làm ca hc sinh.
d. T chc thc hin
Giáo viên t chc dy hc trên lp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, định hướng
hoạt động, h tr hc sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tp.
GV: chiếu nội dung, thuyết trình
Xăng E5 còn gọi xăng sinh học E5 được tạo nên
từ việc pha trộn xăng khoáng thông thường xăng
A92 với nhiên liệu sinh học theo tỷ lệ phần trăm
95:5. Nhiên liệu sinh học bio- ethanol được sản
xuất phần lớn từ các loại lương thực như ngô, sắn,
ngũ cốc củ cải đường. Thông qua quá trình lên
men các sản phẩm hữu như tinh bột, cellulose,
lignocellulose, người ta thu được ethanol.
Ethanol thu được sau quá trình chưng cất ngũ cốc
lên men dạng hỗn hợp gồm nước ethanol, cần
phải tách nước để lấy ethanol khan trước khi trộn
với xăng. Tuy nhiên, duy nhất tại Brazil, người ta
dùng mía đường để sản xuất ethanol. Tại Việt Nam,
các nguyên liệu được sử dụng để pha chế xăng E5
đều trải qua quá trình giám định những trung tâm
-HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức
Trang 78
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trước khi nhập
kho (đã đảm bảo đủ tiêu chuẩn Việt Nam).
Hiện nay, nước ta 6 nhà máy sản xuất bio
ethanol từ sắn với tổng sản lượng lên tới 500 triệu lít
mỗi năm.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Xem trước bài
Trang 79
Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 62,63 Ngày dạy: /09/2020
GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 2 tiết
GLUCOZƠ: Công thức phân tử : C
6
H
12
O
6
SACCAROZƠ: Công thức phân tử: C
12
H
22
O
11
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình y được:
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị,
tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ.
Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ
Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim của saccarozơ.
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu
quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ.
Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ.
Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của
saccarozơ.
Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.
Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ glucozơ ancol etylic
axit axetic .
Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía.
2. Năng lực cần hướng đến:
Học sinh phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
Trang 80
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên :
Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ, saccarozơ.
Glucozơ, saccarozơ dung dịch AgNO
3
, dung dịch NH
3
.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
Trang 81
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
- GV đăt vấn đề: Trong cuộc sống chúng ta
thường hay dùng mía trái nho. Trong những
thức ăn đó có chứa nhiều glucozơ và saccarozơ .
vậy chúng tính chất vật tính chất hóa
học như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
hôm nay
(giáo viên chia bảng làm hai phần, dạy song
song cả hai phần kiến thức glucozo và
saccarozo)
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a.Mục tiêu:
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính
tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ.
Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ
Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim của saccarozơ.
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan
trọng cho công nghiệp thực phẩm.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính
tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của
glucozơ và sacarozơ.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: - GV giới thiệu:
Glucozơ có trong hầu hết các
bộ phận của cây, nhiều nhất
trong quả chín ( đặc biệt trong
quả nho chín). Glucozơ cũng
có trong cơ thể người và động
-HS: Nghe giảng
I. Trạng thái tự nhiên :
Glucozơ có trong hầu hết
các bộ phận của cây, trong
cơ thể người
và động vật
Saccarozơ có nhiều trong
Trang 82
vật
saccarozơ.
Glucozơ
- GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 5.12 SGK/153 và các
thông tin SGK nêu trạng thái
tự nhiên của saccarozơ.
Cho HS quan sát mẫu glucozơ
và saccarozơ quan sát trạng
thái, màu sắc, mùi vị
- GV: Cho vào ống nghiệm 1
ít glucozơ , saccarozơ và
nước
- GV: Yêu cầu HS nhận xét về
tính tan của glucozơ trong
nước
- GV: Từ đó emy rút ra tính
chất vật lí của glucozơ và
saccarozơ
- HS: Glucozơ là chất kết
tinh không màu, có vị ngọt
- HS: Quan sát
- HS: Glucozơ và
saccarozơ dễ tan trong
nước
- HS: Glucozơ là chất kết
tinh không màu, có vị
ngọt, dễ tan trong nước
thực vật: mía, củ cải đường,
thốt nốt…
II. Tính chất vật lí
- Glucozơ là chất kết tinh
không màu, có vị ngọt, dễ
tan trong nước
-Saccarozơ là chất kết tinh
không màu, vị ngọt, tan tốt
trong nước
Trang 83
Hoạt động 2.2 Tính chất hóa học
a. Mục tiêu:
Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ
Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim của saccarozơ.
b. Nội dung: Đàm thoại – Trực quan – Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Làm thí nghiệm glucozơ
tác dụng với AgNO
3
trong
dung dịch NH
3
- GV: Yêu cầu HS quan sát
- Giải thích: màu trắng bạc
trên thành ống nghiệm chính
là bạc
- GV: Glucozơ được dùng để
điều chế rượu etilic
- HS: Quan sát
-HS: Có màu trắng bạc
trên thành ống nghiệm
- Nghe giảng
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O
3
NH

C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
- HS: C
6
H
12
O
6
men

2C
2
H
5
OH + 2 CO
2
II. Tính chất hoá học
glucozo
1. Phản ứng oxi hoá
glucozơ
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O
3
NH

C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
2. Phản ứng lên men rượu
C
6
H
12
O
6
men

2 C
2
H
5
OH
+ 2CO
2
-GV: Biểu diễn thí nghiệm 1:
Cho saccarozơ tác dụng với
AgNO
3
trong NH
3
và đun nhẹ.
-GV: Biểu diễn thí nghiệm 2
SGK.
-GV: Giới thiệu về phản ứng
thủy phân saccarozơ và sản
phẩm tạo ra của phản ứng.
-GV: Yêu cầu HS lên bảng
viết PTHH xảy ra.
-HS: Theo dõi thí nghiệm
của GV và nêu hiện tượng
sảy ra.
-HS: Theo dõi thí nghiệm
biểu diễn của GV và nêu
hiện tượng xảy ra: Có kết
tủa Ag xuất hiện.
-HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
-HS: Viết PTHH xảy ra:
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
0
axit,t

C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
II. Tính chất hóa học
sacrozo:
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
0
axit,t

C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
=> Phản ứng thủy phân
saccarozơ trong môi trường
axit.
- Phản ứng này còn sảy ra
nhờ tác dụng của enzym.
Trang 84
Hoạt động 2.4 Ứng dụng – Điều chế
a.Mục tiêu:
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan
trọng cho công nghiệp thực phẩm.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: chiếu hình ảnh
- GV: Cho HS đọc SGK về
các ứng dụng của glucozơ
- GV: Gọi HS nêu hiện tượng
và viết phương trình phản ứng
-HS: Đọc SGK và trả lời
- HS: Trả lời.
- HS: Glucozơ là chất dinh
dưỡng quan trọng của
người và động vật. Được
dùng để pha huyết thanh,
sản xuất vitamin C, tráng
gương
III ỨNG DỤNG CỦA
GLUCOZƠ
- Glucozơ là chất dinh
dưỡng quan trọng của người
và động vật.
- Được dùng để pha huyết
thanh, sản xuất vitamin C,
tráng gương
GV: chiếu hình ảnh
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu sơ
đồ ứng dụng của saccarozơ và
nêu một số ứng dụng cơ bản.
-HS: Tìm hiểu sơ đồ và
nêu các ứng dụng quan
trọng của saccarozơ.
III. Ứng dụng saccarozơ:
- Thức ăn cho con người.
- Nguyên liệu cho công
nghiệp thực phẩm và pha
chế thuốc.
Hoạt động 3. Luyn tp
Trang 85
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học.
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập
Thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ
glucozơ ancol etylic axit axetic.
- GV: Nhận xét
- GV: Gọi 1 HS trình bày cách nhận
biết bằng phương pháp hóa học các
dung dịch:
glucozơ, rượu etylic và saccarozơ
- GV: Hướng dẫn học sinh làm BT5/
SGK 155
+ Khối lượng saccarozơ có trong 1 tấn
mía chứa 13 % saccarozơ.
+ Tính khối lượng saccarozơ theo hiệu
suất của phản ứng
GV Cho HS làm BT theo phiếu học
- HS: Làm bài tập C
12
H
22
O
11
(1)

C
6
H
12
O
6
(2)
C
2
H
5
OH
(3)
CH
3
COOH
1. C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
,
o
t axit

C
6
H
12
O
6
+
C
6
H
12
O
6
2. C
6
H
12
O
6
0
menruou
t

2C
2
H
5
OH
+ 2CO
2
3. CH
3
CH
2
OH + O
2
mengiam

CH
3
COOH + H
2
O
- HS: Lắng nghe.
- HS: Trình bày cách nhận biết
- Cho 3 mẫu natri vào 3 ống nghiệm đựng 3
dung dịch trên ( C
6
H
12
O
6
, C
2
H
5
OH, C
12
H
22
O
11
)
+ Nếu ống nghiệm nào có khí bay ra đó là: dung
dịch rượu etylic.
C
2
H
5
OH + Na

C
2
H
5
ONa + H
2
+ Nếu chất nào không làm cho quỳ tím đổi màu
là dung dịch C
6
H
12
O
6
, dung dịch C
12
H
22
O
11
.
- Cho AgNO
3
trong dung dịch NH
3
vào 2 ống
nghiệm chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng .
+ Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp
bạc đó là dung dịch C
6
H
12
O
6
.
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O
3
NH

C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
+ Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất
hiện lớp bạc đó là dung dịch C
12
H
22
O
11
.
- HS: Nghe giảng và ghi bài vào vở
+ Trong 1 tấn mía chứa 13 % saccarozơ có
1
13
100
x
tấn saccarozơ.
+ Khối lượng sacca rozơ thu được :
13 80
0,104
100 100
x
tấn
- Học sinh đọc bài.
Trang 86
tập.
Câu 1: Trình bày cách phân biệt 3 ống
nghiệm đựng dung dịch glucozơ, axit
axetic, rượu etylic.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Khi lên men glucozơ, người ta thấy
thoát ra 11,2 lít khí CO
2
ở điều kiện
tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo
ra sau khi lên men.
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy
lúc đầu, biết hiêu suất quá trình
lên men là 90%.
-GV cho hoạt động cặp đôi chấm
phiếu học tập
-GVchấm phiếu học tập, chốt kiến
thức
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm
bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo
viên chốt kiến thức.
-HS làm phiếu học tập
-HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4. Vn dng
a. Mc tiêu:
Vn dng các kiến thc vn dng vào cuc sng, gii quyết các vấn đề thc tin.
b. Ni dung:
Dy hc trên lp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vn dng kiến thc gii quyết các
vấn đề thc tế có liên quan.
c. Sn phm::
Thuyết trình sn phm, bài làm ca hc sinh.
d. T chc thc hin
Giáo viên t chc dy hc trên lp, hoạt động nhóm, hoạt động nhân, định hướng
hoạt động, h tr hc sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tp.
Trang 87
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: Dung
dịch Glucose 5% là dung dịch đường tiêm
tĩnh mạch , nằm trong Danh sách các loại
thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) và là loại thuốc quan trọng nhất cần
thiết trong hệ thống y tế cơ bản.
Vì sao trẻ nhỏ ăn kẹo dễ bị sâu răng?
Chúng ta cùng quay trở lại câu hỏi vì sao trẻ
em ăn kẹo bị sâu răng? Câu trả lời là do
trong bánh kẹo món ăn vặt nhiều trẻ
em yêu thích nhưng trong bánh kẹo lại chứa
nhiều đường đường saccarose,
glucose,frucose, maltose…các loại đường
này tạo điều kiện cho vi khuẩn sẵn trong
khoan miệng lên men tạo thành axit lactic
bám trên bmặt răng gây hại men răng.
Khiến trẻ dễ bị vi khuẩn xâm nhập gây
hại.
Trẻ sau khi ăn bánh kẹo xong không ý
thức tự vệ sinh răng miệng cho nên sẽ để lại
các mảng bám bánh kẹo dính trên thân răng
tạo điều kiện cho các vi khuẩn sâu răng phát
triển làm hư hại răng dẫn đến sâu răng.
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
Trang 88
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Xem trước bài axetic
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/179, bài tập 1, 3, 4 SGK/155.
Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 64 Ngày dạy: /09/2020
TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình y được:
Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
Trang 89
Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (-C
6
H
10
O
5
-)n
Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu
của hồ tinh bột và iốt.
Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất
Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột
và xenlulozơ.
Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng
quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
Phân biệt tinh bột với xenlulozơ.
Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ.
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên :
- Hóa chất: Tinh bột, xenlulozơ, hồ tinh bột, Iôt.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, quẹt diêm.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện.
Trang 90
GV: Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của
saccarozơ.
- GV đăt vấn đề: Tinh bột và xenlulozơ là
những gluxit có rất nhiều ứng dụng và thường
được sử dụng trong đời sống. Vậy, tinh bột và
xenlulozơ có tính chất, cấu tạo và ứng dụng như
thế nào?
-HS lên bảng
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a. Mục tiêu:
Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (-C
6
H
10
O
5
-)n
Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ
tinh bột và iốt.
Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất
Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV:
Yêu cầu HS quan sát hình
SGK, liên hệ thực tế nêu
trạng thái tự nhiên của
xenlulozơ và tinh bột.
-HS: Tìm hiểu thông tin
SGK và nêu trạng thái tự
nhiên của xenlulozơ và
tinh bột.
I. TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN
- Tinh bột: Lúa, ngô, sắn….
- Xenlulozơ: Tre, gỗ, nứa….
Trang 91
-GV: Yêu cầu HS quan sát
trạng thái, màu sắc của tinh
bột và xenlulozơ.
-GV: Làm tnghiệm hòa tan
tinh bột xenlulozơ vào
nước, đu nóng 2 ống nghiệm.
-GV: Yêu cầu HS nêu kết luận
về tính chất vật của tinh bột
và xenlulozơ.
-HS: Quan sát nêu
trạng thái, màu sắc của
tinh bột và xenlulozơ.
-HS:Quan sát thí nghiệm
nêu hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm.
-HS: Nêu kết luận về tính
chất vật lí và ghi vở.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Tinh bột chất rắn, màu
trắng, không tan trong nước
nhiệt độ thường, tan trong
nước nóng tạo dd hồ tinh
bột.
- Xenlulozơ là chất rắn màu
trắng, không tan trong nước
ngay cả khi đun nóng.
-GV: Giới thiệu về đặc điểm
cấu tạo của tinh bột
xenlulozơ, giới thiệu các mắt
xích cấu tạo nên phân tử tinh
bột và xenlulozơ.
-HS: Theo dõi SGK, lắng
nghe ghi vở các kiến
thức trọng tâm.
III. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- PTK rất lớn, gồm nhiều
mắt xích - C
6
H
10
O
5
liên
kết với nhau.
- Công thức viết gọn là:
( - C
6
H
10
O
5
- )
n
.
-GV: cho học sinh xem video
về phản ứng thủy phân tinh
tinh bột và xenlulozơ. Yêu cầu
HS lên bảng viết PTHH sảy
ra.
-GV: Ở nhiệt độ thường tinh
bột và xenlulozơ bị thủy phân
thành glucozơ nhờ xúc tác của
các enzym.
-GV:Làm thí nghiệm tinh bột
tác dụng với Iôt.
-GV: Dựa vào thí nghiệm trên,
Iôt dùng để nhận biết hồ tinh
bột và ngược lại.
-HS: Theo dõi và viết
PTHH sảy ra.
(- C
6
H
10
O
5
- ) + nH
2
O
0
axit, t

nC
6
H
12
O
6
-HS: Chú ý lắng nghe và
ghi nhớ.
-HS: Theo dõi thí nghiệm
và nêu hiện tượng xảy ra
trong quá trình tiến hành.
-HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
IV. TÍNH CHẤT HÓA
HỌC
1. Phản ứng thủy phân:
(- C
6
H
10
O
5
- ) + nH
2
O
0
axit, t

nC
6
H
12
O
6
2. Tác dụng của tinh bột với
Iôt
Tinh bột + Iôt
0
t

Mất
màu xanh
de nguoi

Xuất
hiện màu xanh.
=> Iôt dùng để nhận biết hồ
tinh bột và ngược lại.
Trang 92
-GV: Giới thiệu quá trình tổng
hợp tinh bột và xenlulozơ nhờ
quá trình quang hợp.
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
thông tin SGK và nêu một số
ứng dụng cơ bản của tinh bột
và xenlulozơ.
-GV: Chốt kiến thức.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
-HS: Tìm hiểu thông tin
SGK và nêu các ứng dụng
của tinh bột và xenlulozơ.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
V. ỨNG DỤNG (SGK)
6nCO
2
+ 5nH
2
O
anh sang
Clorophin

(-C
6
H
10
O
5
- )
n
+ 6nO
2
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV cho HS làm phiếu học tập :
Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 SGK/158.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- HS: lên bảng
-HS chơi trò chơi
-HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 4. Vn dng
a. Mc tiêu:
Vn dng các kiến thc vn dng vào cuc sng, gii quyết các vấn đề thc tin.
b. Ni dung:
Dy hc trên lp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vn dng kiến thc gii quyết các
vấn đề thc tế có liên quan.
c. Sn phm::
Thuyết trình sn phm, bài làm ca hc sinh.
d. T chc thc hin
Giáo viên t chc dy hc trên lp, hoạt động nhóm, hoạt động nhân, định hướng
hoạt động, h tr hc sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tp.
Trang 93
Ngoài sử dụng làm thực phẩm ra, tinh bột
còn được dùng trong công nghiệp sản
xuất giấy, rượu, băng bó xương. Tinh bột
được tách ra từ hạt như ngô và lúa mì, từ rễ
và củ như sắn, khoai tây, dong là những loại
tinh bột chính dùng trong công nghiệp.
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
Trang 94
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Xem trước bài axetic
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6,7/143/SGK
Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 65 Ngày dạy: /09/2020
Bài 53. PROTEIN
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình y được:
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng
phân tử của protein
Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc
enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi
đun nóng mạnh.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất
Trang 95
Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.
Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino
axit và axit theo thành phần phân tử.
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Hóa chất: Lông gà, lòng trắng trứng gà, H
2
O, rượu.
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ, lắng nghe.
GV: Kiểm tra bài cũ:
- HS1 : Nêu cấu tạo, tính chất hóa học và ứng
dụng của tinh bột?
- HS2 : Nêu cấu tạo, tính chất hóa học và ứng
dụng của xenlulozơ?
GV đặt vấn đề: Protein là mt loại hợp chất hữu
cơ có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống
và ngay cả trong cơ thể người. Vậy, protein có
thành phần, cấu tạo, tính chất và ứng dụng như
thế nào?
-HS lên bảng
-HS chú ý lắng nghe
Trang 96
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a.Mục tiêu:
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân
tử của protein
Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị
đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh.
b. Nội dung:Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Yêu cầu HS quan sát
hình 5.14 SGK/159
nêu các trạng thái tự nhiên
của protein.
-GV: Chốt lại kiến thức.
-HS: quan sát và tìm hiểu
thông tin SGK và nêu các
trạng thái tự nhiên của
protein.
-HS: Theo dõi và ghi vở.
I. TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN
Protein có trong cơ thể
người và động vật: Trứng,
thịt, sữa, máu, móng , lá ,
quả, hạt.
Trang 97
-GV hỏi: Trong hợp chất hữu
cơ có những nguyên tố nào?
-GV: Giới thiệu thành phần
của phân tử protein.
-GV: Giới thiệu về cấu tạo
phân tử của protein.
-GV hỏi: Protein có cấu tạo
như thế nào?
-HS: C, H, O, N…..
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
-HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
-HS: Protein được tạo ra
từ các amino axit, mỗi
amino axit tạo thành một
mắt xích trong phân tử
protein.
II. THÀNH PHẦN VÀ
CẤU TẠO PHÂN TỬ
1. Thành phần nguyên tố :
Chủ yếu là C, H, O, N và
một lượng nhỏ S, P, kim
loại…
2. Cấu tạo phân tử:
Protein được tạo ra từ các
amino axit, mỗi phân tử
amino axit tạo thành một
mắt xích” trong phân tử
protein .
-GV: Giới thiệu phản ứng thủy
phân protein.
-GV: Làm thí nghiệm đốt cháy
chiếc lông gà.
-GV:Yêu cầu HS nêu kết luận
về phản ứng phân hủy bởi
nhiệt của protein.
-GV: Biểu diễn thí nghiệm:
+ O
1
: Lòng trắng trứng + H
2
O
+ O
2
: Lòng trắng trứng +
Rượu
-GV: Yêu cầu HS nêu khái
niệm sự đông tụ.
-HS: Lắng nghe và ghi
nhớ.
-HS: Quan sát thí nghiệm
biểu diễn của GV và nêu
các hiện tượng sảy ra.
-HS: Khi bị phân hủy bởi
nhiệt, protein tạo ra những
chất bay hơi và có mùi
khét.
-HS: Theo dõi thí nghiệm
biểu diễn của GV, nêu các
hiện tượng sảy ra trong
quá trình thí nghiệm.
-HS: Nêu khái niệm sự
đông tụ dựa theo thí
nghiệm và thực hiện và
ghi vở.
III. TÍNH CHẤT
1. Phản ứng phân hủy
Protein + Nước
o
t ,axithoacbazo

Hỗn hợp
amino axit
2. Sự phân hủy bởi nhiệt:
Khi đun nóng mạnh và kông
có nước , Protein bị phân
hủy tạo ra những chất bay
hơi và có mùi khét.
3. Sự đông tụ:
Khi đun nóng hoặc cho
thêm rượu etylic , lòng
trắng trứng bị kết tủa.
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu
thông tin SGK và nêu một số
ứng dụng của protein trong
đời sống và trong sản xuất.
-HS: Tìm hiểu thông tin
SGk và nêu các ứng dụng
của protein.
IV. ỰNG DỤNG: (SGK)
Hoạt động 3. Luyn tp
Trang 98
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV cho HS làm phiếu học tập :
Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4 SGK/160.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
- Học sinh đọc bài.
- HS: lên bảng
-HS chơi trò chơi
-HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 4. Vn dng
a. Mc tiêu:
Vn dng các kiến thc vn dng vào cuc sng, gii quyết các vấn đề thc tin.
b. Ni dung:
Dy hc trên lp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vn dng kiến thc gii quyết các
vấn đề thc tế có liên quan.
c. Sn phm::
Thuyết trình sn phm, bài làm ca hc sinh.
d. T chc thc hin
Giáo viên t chc dy hc trên lp, hoạt động nhóm, hoạt động nhân, định hướng
hoạt động, h tr hc sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tp.
Trang 99
GV: Tổng hợp các protein từ các aminoaxit
lad một vấn đề hết sức khó khan vì protein
có cấu tạo phân tử rất phức tạp. Tuy vậy, các
nhà khoa học đã tổng hợp được một số
protein đơn giản từ các amino axit. Chẳng
hạn, ngay từ năm 1954, đã tổng hợp được
insulin. Vậy Insulin là gì? Vai trò, tác dụng
phụ, lưu ý khi sử dụng theo hướng dẫn
của Bộ Y tế
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
-HS về nhà tìm hiểu nhiệm vụ giáo viên
giao
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 3 SGK/160.
- Chuẩn bị bài: “Polime”.
Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 65 Ngày dạy: /09/2020
Trang 100
Bài 54. POLIME
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Trình y được:
Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
Tính chất chung của polime.
Ôn tập cấu tạo, phân loại polime , tính chất chung của polime.
- Vận dụng các kiến thức về polime để làm bài tập.
Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.
Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp.
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime ( polime thiên nhiên và polime
tổng hợp).
Tính chất chung của polime
Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.
Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp.
2. Năng lực cần hướng đến:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên :
- Chuẩn bị một số bài tập về polime
b. HS:
- Học bài và làm bài trước khi lên lớp..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Trang 101
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học chđề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.
GV đặt vấn đề: Polime là nguồn nguyên liệu
không thể thiếu được trong các lĩnh vực của
nền kinh tế. Vậy polime là gì? Nó có cấu tạo,
tính chất và ứng dụng như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
-HS chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a.Mục tiêu:
Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
Tính chất chung của polime.
Ôn tập cấu tạo, phân loại polime , tính chất chung của polime.
- Vận dụng các kiến thức về polime để làm bài tập.
b. Nội dung:Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV:Nêu cấu tạo của polime (
polietilen)
- GV: Nêu cấu tạo của tinh bột
và xenlulozơ?
- GV: Thế nào là polime?
- GV: Có mấy loại
polime?Cho VD?
- GV: Chốt lại ý
-HS: ( - CH
2
CH
2
- )
n
- HS:(- C
6
H
10
O
5
- )
n
- HS: Polime là những chất
có PTK rất lớn do nhiều
mắt xích liên kết với nhau
tạo nên.
- HS: Có 2 loại polime:
+ Polime thiên nhiên: Tinh
bột, xenlulozơ…
+ Polime tổng hợp:
Polietilen, cao su buna…..
- HS: Lắng nghe.
I. Khái niệm về polime
1. Polime là gì?
- Polime là những chất có
PTK rất lớn do nhiều mắt
xích liên kết với nhau tạo
nên.
VD: ( - CH
2
CH
2
- )
n
,
(- C
6
H
10
O
5
- )
n
Có 2 loại polime:
+ Polime thiên nhiên: Tinh
bột, xenlulozơ…
+ Polime tổng hợp:
Polietilen, cao su buna….
Trang 102
- GV: YCHS quan sát bảng /
SGK161.
- GV: mấy loại mạch
polime?
- GV: Cho HS đọc thông tin .
- GV: Polime tính chất như
thế nào ?
- GV: Nhận xét
- GV: Yêu cầu học sinh viết
phản ứng trùng hợp từ CH
2
=
CH
2
, CH
2
=CHCl.
- GV: Nhận xét.
- GV: Cho học sinh thảo luận
nhóm làm bài tập 3/ SGK165.
- GV: Cho các nhóm nhận xét
-HS: Quan sát
- HS: + Mạch thẳng.
+ Mạch nhánh .
+ Mạch không gian .
- HS: Đọc thông tin
- HS: Polime chất rắn,
không bay hơi, hầu hết
không tan trong nước
các dung môi thông
thường, bền vững trong tự
nhiên.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Viết phương trình
n CH
2
= CH
2
0
,,t p xt
trunghop

(-CH
2
CH
2
-)
n
n CH
2
=CHCl
0
,,t p xt
trunghop

(- CH
2
CHCl-)
n
- HS: Lắng nghe.
- HS: Thảo luận nhóm làm
bài tập:
+ Những phân tử có mạch
thẳng là: polietilen,
xenlulozơ, poli vinyl
clorua.
+ Những phân tử có mạch
nhánh là: tinh bột.
HS: Các nhóm nhận xét.
2. Polime cấu tạo
tình chất như thế nào?
Có 3 loại mạch polime:
+ Mạch thẳng.
+ Mạch nhánh .
+ Mạch không gian .
- Polime là chất rắn, không
bay hơi, hầu hết không tan
trong nước các dung
môi thông thường, bền
vững trong tự nhiên.`
-GV: chiếu 1 số ứng dụng cho
HS quan sát, hướng dẫn HS tự
học
-HS: Lắng nghe , tự học
theo hướng dẫn của GV
II. Ứng dụng
(hướng dẫn tự học)
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
Trang 103
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Poli(vinyl clorua) Viết tắt PVC, được điều chế
từ vinylclorua CH
2
=CHCl.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng Poli(vinyl clorua) thu
được từ 1 tấn vinylclorua, biết hiệu suất
của phản ứng là 90%.
c. Để thu được 1 tấn PVC cần bao nhiêu tấn
vinylclorua, giả thiết hiệu suất phản ứng
là 90%.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH.
- GV: Cho học sinh dựa vào phương trình để
tìm ra khối lượng của PVC
- GV: Yêu cầu HS tính khối lượng PVC theo
hiệu suất 90%
- GV: Áp dụng tính khối lượng vinylclorua theo
hiệu suất 90%
- HS: Đọc và tóm tắt nội dung bài tập.
- HS: Viết PTHH:
a. n CH
2
=CHCl
0
,,t p xt
trunghop

(- CH
2
CHCl-)
n
- HS:
b. Theo PTHH:
62,5n tấn CH
2
=CHCl thu được 62,5n
tấn PVC
1 tấn CH
2
=CHCl thu được? tấn
PVC
Khối lượng PVC thu được theo PT
1*62,5
1
62,5
n
n
(tấn)
- HS: Làm bài tập
Khối lượng PVC thu được theo hiệu
suất 90%
1*90
0,9
100
(tấn)
- HS: Thực hiện
c. Khối lượng vinylclorua thu được
theo hiệu suất 90%
1*100
1,11
90
(tấn)
- HS: Lắng nghe và sửa sai( nếu có).
Hoạt động 4. Vn dng
a. Mc tiêu:
Vn dng các kiến thc vn dng vào cuc sng, gii quyết các vấn đề thc tin.
b. Ni dung:
Dy hc trên lp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vn dng kiến thc gii quyết các
vấn đề thc tế có liên quan.
Trang 104
c. Sn phm::
Thuyết trình sn phm, bài làm ca hc sinh.
d. T chc thc hin
Giáo viên t chc dy hc trên lp, hoạt động nhóm, hoạt động nhân, định hướng
hoạt động, h tr hc sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tp.
-GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS về nhà tìm
hiểu Năm 1938 nhà khoa học người Mỹ Roy
Plunkett (1910 1994) đã phát minh ra một
chất polymer là hóa chất hữu cơ chứa fluor
và cacbon có những tính chất tuyệt vời mà
các loại chất dẻo khác không thể làm được.
Nó có tên là Teflon tên tiếng anh là Poly
Tetra Fluorethylene
Tại sao nói Teflon (-CF-CF)
n
lại được gọi
“vua” của chất dẻo?
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, về nhà
hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Dặn các em về nhà làm bài, rèn luyện kỹ năng viết PTHH, làm bài tập liên quan
đến hiệu suất.
- Dặn các em về nhà chuẩn bị bảng tường trình để tiết sau làm bài thực hành : Tính
chất cùa gluxit
Trang 105
Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 67 Ngày dạy: /09/2020
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Phản ứng tráng gương của glucozơ.
Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột.
Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương.
Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng .
Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phương trình HH minh
họa các thí nghiệm đã thực hiện.
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển năng lực chung vfa năng lực chuyên biệt cho học sinh
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT
TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Trang 106
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Hóa chất: dung dịch AgNO
3
, dd NH
3
, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, dd iot, H
2
O.
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, quẹt diêm, giá ống nghiệm.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước mẫu bài thu hoạch.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đmới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài thực hành
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.
-GV : Glucozơ, saccarozơ, tinh bột là những
gluxit có ứng dụng rất quan trọng trong đời
sống và trong sản xuất. Bài thực hành hôm
nay giúp chúng ta củng cố kiến thức đã họ về
gluxit, đồng thời rèn kĩ năng thực hành thí
nghiệm cho học sinh.
-HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị giáo
viên giao
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành
a. Mục tiêu:
Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà.
Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả
b. Nội dung:Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
c. Sản phẩm:học sinh tiến hành, thuật thực hiện c thí nghim, sử dụng dụng cụ
và hóa chất, tiến hành thí nghiệm an toàn
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.Năng lực phát hiện vấn đề , thực hành hóa
học
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình
của học sinh ở nhà.
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
-GV: Nêu mt số lưu ý đối với HS trong
- HS: Lấy bản tường trình cho GV kiểm
tra.
- HS: Lắng nghe.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ những điểm
Trang 107
quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo
kết quả
lưu ý của GV.
Hoạt động 2.2 Thực hành
a.Mục tiêu:
Phản ứng tráng gương của glucozơ.
Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành, trực quan
c. Sản phẩm:học sinh biết quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các PTHH các
thí nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Phân công các nhóm HS tiến hành
thí nghiệm theo nhóm.
- GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng
nhận hóa chất, dụng cụ chuẩn bị thí
nghiệm.
- GV: Theo dõi các nhóm trong quá trình
thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở HS thực
hành cho chính xác.
- HS: Thực hiện chia nhóm theo sự phân
theo sự phân công của GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí và phân
công công việc cho các thành viên trong
nhóm.
- HS: Đại diện các nhóm lên nhận dụng
cụ, hóa chất về cho nhóm chuẩn bị tiến
hành thực hành.
- HS: Tiến hành thực hành theo sự
hướng dẫn, uốn nắn của GV và lưu ý sao
cho kết quả chính xác.
Hoạt động 2.3 Hoàn thành bài tường trình
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Nội dung: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm:Bài tường trình
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
--GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến
hành, hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí
nghiệm vừa làm.
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình
thí nghiệm.
-HS: Đại diện các nhóm nêu lại cách tiến
hành, hiện tượng và viết PTHH các TN.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS: Hoàn thành bài tường trình thí
nghiệm theo mẫu đã chuẩn bị sẵn.
Trang 108
Hoạt động 2.4: Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí
nghiệm.
b. Nội dung: Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm:rèn học sinh giáo nh cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong qtrình làm
thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn
dụng cụ, hóa chất trả lại cho GV, vệ
sinh khu làm việc của nhóm mình cho
sạch sẽ.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
thực hành của nhóm mình cho cả lớp
nghe và bổ sung ý kiến.
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành
đối với các nhóm.
- HS: Thu dọn, vệ sinh nơi làm việc sạch
sẽ và trả dụng cụ cho GV.
-HS: Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
Các nhóm khác lắng nghe bổ sung ý
kiến nếu có.
-HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm cho
c bài thực hành tiếp theo.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch.
Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 68 Ngày dạy: /09/2020
ÔN TẬP CUỐI NĂM
Trang 109
(HÓA VÔ CƠ)
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp: 9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thiết lập được mối liên hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ,
muối.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết một số PTHH làm mt số bài tập hóa
vô cơ.
- Dựa vào tính chất và phương pháp điều chế các chất vô cơ để thiết lập mi liên hệ
giữa chúng.
- Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ đó.
2. Năng lực cần hướng đến:
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn
hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
Sơ đồ câm mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ.
Một số bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Ôn tập thật kĩ các kiến thức phần hóa vô cơ trước khi lên lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài ôn tập
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.
Trang 110
-GV: Trong chương trình hóa học THCS chúng ta
đã tìm hiểu về một số hợp chất vô cơ cơ bản và các
chất vô cơ điển hình. Vậy, giữa chúng có mối liên
hệ như thế nào?
-HS: Chú ý lắng nghe
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a.Mục tiêu:
- Thiết lập được mối liên hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết mt số PTHH và làm một số bài tập hóa vô cơ.
b. Nội dung: Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK.
c. Sản phẩm: Nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Treo sơ đồ câm về mi liên hệ giữa các
loại chất vô cơ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3
phút và hoàn thành sơ đồ trên.
- GV: Gọi các nhóm HS lần lượt lên bảng ghi
tên các chất tương ứng vào các ô trống.
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân và thảo
luận để viết các PTHH minh họa cho các
chuyển đổi trong sơ đồ mối liên hệ.
- HS: Thảo luận nhóm trong vòng 3 phút và
hoàn thành bài tập vào bảng nhóm.
- HS: Đại diện các nhóm HS lên bảng hoàn
thành bài tập.
- HS: Làm việc trong vòng 5 phút và viết
các PTHH minh họa tương ứng cho từng
biến đổi.
Hoạt động 3. Luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc xong, luyện tập tính chất đã học
b. Ni dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sn phm: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. T chc thc hin: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết,
kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1a, c
SGK/167
+ Hãy nhận biết loại chất của các hợp
chất trên.
+ Dựa vào tính chất đặc trưng của từng
chất để nhận biết sao cho phù hợp.
- GV: Hướng dẫn HS làm tiếp bài tập 2
SGK/167.
(Phụ đạo HS yếu kém)
HS: Làm bài tập vào vở
Bài tập 1: Nhận biết:
a. H
2
SO
4
và Na
2
SO
4
: dùng quỳm. Nếu quỳ tím
hóa đỏ thì đó là H
2
SO
4
, chất kia là Na
2
SO
4
.
c. CaCO
3
và Na
2
CO
3
: hòa tan vào nước. chất tan
là Na
2
CO
3
, không tan là CaCO
3
.
Bài tập 2:
- HS: Làm bài tập trong vòng 3 phút:
3 3 2 3 2
FeCl Fe(OH) Fe O Fe FeCl
1. FeCl
3
+ 3NaOH
Fe(OH)
3
+ 3NaCl
2. 2Fe(OH)
3
0
t

Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
3. Fe
2
O
3
+ 3CO
0
t

2Fe + 3CO
2
4. Fe + 2HCl
FeCl
2
+ H
2
Trang 111
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5
SGK/167
+ Viết PTHH.
+ Tính số mol chất rắn màu đỏ. Suy ra số
mol Fe.
GV: chiếu các dạng bài tập lên tivi
Bài tập 1
Fe(NO
3
)
3
(1)

Fe(OH)
3
(2)
Fe
2
O
3
(3)
Fe
(4)
FeCl
2
(5)
Fe(OH)
2
Bài tập2:
Hãy nêu phương pháp hóa học để
nhận biết 3 kim loại nhôm, sắt, đồng
-GV: Hướng dẫn:
+ Dùng dung dịch NaOH. Nhận biết chất
nào?
+ Dùng HCl. Nhận biết chất nào?
+ Viết các PTHH xảy ra.
Bài tập: Cho 10,8 một kim loại X tác
dụng với khí clo có dư thu được 53,4g
muối. Xác định kim loại X, biết X có hóa
trị III.
- Viết phương trình hóa học.
- Tính số mol của Kim loại X.
- HS: Suy nghĩ và tiến hành làm bài tập theo các
bước hướng dẫn của GV:
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu. (1)
1 mol 1mol
Fe
2
O
3
+ 6HCl
2FeCl
3
+ 3 H
2
O. (2)
1mol 6mol
- Chất rắn màu đỏ chính là Cu:
=>
Cu
m 3,2
n 0,05(mol)
M 64
Theo (1): n
Fe
= n
Cu
= 0,05 mol
=>
0,05.56
%Fe .100% 58,33%
4,8

%Fe
2
O
3
= 100% - 58,33% = 41,67%.
Fe(NO
3
)
3
(1)

Fe(OH)
3
(2)
Fe
2
O
3
(3)
Fe
(4)
FeCl
2
(5)
Fe(OH)
2
1. Fe(NO
3
)
3
+ 3NaOH
Fe(OH)
3
+ 3NaNO
3
2. 2Fe(OH)
3
0t
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
3. Fe
2
O
3
+ 3CO
0t
2 Fe + 3CO
2
4. Fe + 2HCl
FeCl
2
+ H
2
5. FeCl
2
+ 2NaOH
Fe(OH)
2
+ 2NaCl
-HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV:
+ Dùng NaOH nhận biết Al:
2NaOH + 2Al + 2H
2
O
2NaAlO
2
+ 3H
2
+ Dùng HCl nhận biết Fe:
Fe + HCl
FeCl
2
+ H
2
+ Kim loại còn lại là Cu.
- HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
2X+ 3Cl
2
0
t

2XCl
3
Số mol của X là:
10,8
()
X
X
XX
m
n mol
MM

Dựa vào PTHH
2X + 3Cl
2
0
t

2XCl
3
2mol 3mol 2 mol
Trang 112
- Dựa vào PTHH suy ra số mol của
muối.
- Tính khối lượng của muối XCl
3
.
- Dựa vào khối lượng đề bài suy ra khối
lượng của muối.
- Tìm X bằng cách giải PT bậc nhất 1 ẩn.
Số mol của muối XCl
3
3
10,8
X XCl
X
nn
M

(mol)
Khối lượng của muối XCl
3
3 3 3
10,8
. .( 3.35,5)
XCl XCl XCl X
X
m n M M
M
Ta có
3
53,4
XCl
m
10,8
.( 3.35,5) 53,4
10,8 1150,2 53,4
1150,2
27
42,6
X
X
XX
X
M
M
MM
M
Vậy X: Nhôm (Al)
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà .
- GV: Yêu cầu HS về nhà ôn bài, làm bài tập 1.b, 3, 4 SGK/167.
- Yêu cầu HS ôn tập phần hữu cơ cho phần tiếp theo.
Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 69 Ngày dạy: /09/2020
ÔN TẬP CUỐI NĂM
(HÓA HỮU CƠ)
Môn hc/Hoạt động giáo dc: Hoá hc; lp:9
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Cũng cố được CTCT, TCHH của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit
axetic và các phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết mt số PTHH và làm một số bài tập hóa
hữu cơ.
2. Năng lực cần hướng đến:
Trang 113
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT TT
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn
hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản tn phát trin các phẩm cht tt đẹp: yêu
nưc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhim.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
Một số chuỗi phản ứng về các hợp chất hữu cơ.
Một số bài tập vận dụng.
2. Học sinh:
Ôn tập thật kĩ các kiến thức phần hóa hữu cơ trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu:
Tạo m thế trước khi bắt đầu học ch đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài ôn tập
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.
-GV: Ở chương trình học kì II lớp 9 chúng ta
đã tìm hiểu CTCT và TCHH của các hợp chất
hữu cơ. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập và làm
một số BT về phần hóa hữu cơ
-HS: Chú ý lắng nghe
Trang 114
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a.Mục tiêu:
- Cũng cố được CTCT, TCHH của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit
axetic và các phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết mt số PTHH và làm một số bài tập hóa
hữu cơ.
b. Nội dung:Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK.
c. Sản phẩm:nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: YC HS lên bảng viết lại CTCT
của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu
etylic, axit axetic.
- GV: Gọi HS nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các phản ứng
quan trọng .
- GV: Cho HS thảo luận để viết các
PTHH minh họa cho các phản ứng.
- HS:Lên bảng viết CTCT.
- HS: Nhận xét .
- HS: Trả lời.
- HS: Làm việc trong vòng 5 phút và viết
các PTHH minh họa tương ứng cho từng
phản ứng .
Hoạt động 3. Luyn tp
a.Mc tiêu: Cng c kiến thc va hc
b.B. Ni dung:: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c.C. Sn phm:: Bài làm ca học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d.D. T chc thc hin: Giáo viên t chức, hướng dn hc sinh hoạt động, h tr khi
cn thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Hướng dẫn HS làm tiếp bài tập 3
SGK/168.
(Phụ đạo HS yếu kém)
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 6
SGK/168
Bài tập 3:
- HS: Làm bài tập trong vòng 3 phút:
6 10 5 n 6 12 6 2 5 3
3 2 5 2 5
(C H O ) C H O C H OH CH COOH
CH COOC H C H OH
1. (- C
6
H
10
O
5
-)
n
+ n H
2
O
axit,to

n
C
6
H
12
O
6
2. C
6
H
12
O
6
0
menruou(30 32 C)

2C
2
H
5
OH + 2
CO
2
3. C
2
H
5
OH + O
2
mengiam

CH
3
COOH +
H
2
O
4. CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
axit,to

Trang 115
+ Tính m
C
, m
H
, m
O
Suy ra trong công thức có my
nguyên tố
+ Lập công thức tổng quát
+ Tìm x,y,z
suy ra CT chung của A
+ Từ khối lượng mol suy ra n
+ Viết CTCT của A.
3 2 5
CH COOC H
+ H
2
O
5.
3 2 5
CH COOC H
+ NaOH
25
C H OH
+
CH
3
COONa
- HS: Suy nghĩ và tiến hành làm bài tập
theo các bước hướng dẫn của GV:
2
2
2
2
2
CO
CC
CO
HO
HH
HO
O
m
6,6
m .M .12 1,8(g)
M 44
m
2,7
m .M .2 0,3(g)
M 18
m 4,5 (1,8 0,3) 2,4(g)

Gọi CTTQ của A là: (C
x
H
y
O
z
)
n
. Với x, y,
z, n nguyên dương.
Lập tỉ lệ:
2
H
CO
C H O
m
mm
1,8 0,3 2,4
x :y :z : : : :
M M M 12 1 16
0,15: 0,3:0,15 1:2:1


=> x =1, y = 2, z = 1
Công thức chung của A: (CH
2
O)
n
M
A
= (12 + 2 + 16).n = 30n
Lại có: M
A
= 60 gam
30n = 60 =>
60
n
30
=> n =2
Công thức đúng là C
2
H
4
O
2
3. Fe
2
O
3
+ 3CO
0
t

2Fe + 3CO
2
4. Fe + 2HCl
FeCl
2
+ H
2
- HS: Suy nghĩ và tiến hành làm bài tập
theo các bước hướng dẫn của GV:
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu.
(1)
1 mol 1mol
Fe
2
O
3
+ 6HCl
2FeCl
3
+ 3 H
2
O.
(2)
1mol 6mol
- Chất rắn màu đỏ chính là Cu:
=>
Cu
m 3,2
n 0,05(mol)
M 64
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết
Trang 116
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà .
- GV: Yêu cầu HS về nhà ôn lý thuyết BTHH, tính chất của phi kim , hóa hữu cơ để
tiết sau thi HKII.
Yêu cầu HS ôn bài tập phần hóa hữu : BT chuỗi phản ứng, xác định công thức
của HCHC, bài tập nhận biết, bài tập liên quan đến hiệu suất.
Ngày soạn: /05/2021
Tiết 70 Ngày dạy: /05/2021
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Chủ đề 1: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chủ đề 2 : Hidrocacbon. Nhiên liệu
Chủ đề 3: Dẫn xuất của hidrocacbon. Polime
Chủ đề 4: Tổng hợp.
2.Năng lực cần hướng đến:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán hoá học., năng lực
giải quyết vấn đề
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (30%) và TNTL (70%)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Trang 117
Nội dung kiến
thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận
dụng ở
mức
cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề 1: Phi
kim. Sơ lược về
bảng tuần
hoàn các
nguyên tố hóa
học
- Trình bày
được muối
cacbonat
trung hòa và
cacbonat
axit.
- Nắm được sự
biến đổi tính
chất của các
nguyên tố trong
bảng tuần hoàn.
1 câu
(1)
1 câu
(2)
2 câu
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Chủ đề 2:
Hidrocacbon .
Nhiên liệu
- Trình bày
được hợp
chất hữu cơ.
- Trình bày
được đặc
điểm cấu tạo
của benzen.
- Nắm được các
tính chất đặc
trưng của các
hidrocacbon.
- Nắm được
cách thu được
khí C
2
H
2
tinh
khiết.
- Tính được số
mol của khí
etilen tham gia
phản với dung
dịch Br
2
.
Số câu hỏi
2câu
(3,4)
2 câu
(5,6)
1 câu
(11)
5 câu
Số điểm
0,5đ
0,5đ
0,25đ
1,25đ
Chủ đề 3:
Dẫn xuất của
hidrocacbon.
Polime
- Trình bày
được độ
rượu.
- Nắm được tính
chất hóa học của
rượu etylic,axit
axetic, chất béo
- Tính khối
lượngchất
tham gia phản
ứngCH
3
COOH
Số câu hỏi
1câu
(7)
3 câu
(8,9,10)
1 câu
(12)
5 câu
Số điểm
0,25đ
0,75đ
0,25đ
1,25đ
Chủ đề 4:
Tổng hợp
- Viết PTHH
thực hiện chuỗi
chuyển hóa.
- Nhận biết dung
dịch glucozơ,
Saccarozơ, axit
- Tính khối
lượng của
rượu etylic tạo
thành sau phản
ứng lên men
glucozơ
Trang 118
axetic, rượu
etylic.
Tính khối
lượng glucozơ
ban đầu theo
hiệu suất.
Số câu hỏi
2 câu
(13,14)
1 câu
(15)
3 câu
Số điểm
Tổng số câu
4 câu
6 câu
2 câu
2 câu
1 câu
15 câu
Tổng số điểm
1,5đ
0,5đ
10đ
%
10%
15%
40%
5%
30%
100%
III. ĐỀ BÀI:
ĐỀ SỐ 1:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,25
điểm):
Câu 1: Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:
A. Mg, Na, Si, P B. Ca, P, B, C C. C, N, O, F D. O, N, C, B
Câu 2: Dãy gồm các chất đều là muối axit :
A. NaHCO
3
, CaCO
3
, Na
2
CO
3
B. Mg(HCO
3
)
2
, NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
, Ba(HCO
3
)
2
C. Ca(HCO
3
)
2
, Ba(HCO
3
)
2
, BaCO
3
D. Mg(HCO
3
)
2
, Ba(HCO
3
)
2
, CaCO
3
Câu 3: Dãy các chất là hợp chất hữu cơ:
A. C
6
H
6
; C
2
H
5
OH; CaSO
4
B. C
6
H
12
O
6
; CH
3
COOH; C
2
H
2
C. C
2
H
4
; CO; CO
2
D. CH
3
COONa; Na
2
CO
3
; CaC
2
Câu 4: Trong phân tử benzen có :
A. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. B. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
C. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. D. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi.
Câu 5: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào phản ứng đặc
trưng là phản ứng cộng :
A. C
2
H
4
, C
2
H
2
B. CH
4
, C
6
H
6
C. C
2
H
4
, CH
4
D. C
2
H
4
, C
2
H
6
Câu 6: Khí C
2
H
2
lẫn khí SO
2
, CO
2
, hơi nước. Để thu được khí C
2
H
2
tinh khiết cần
dẫn hỗn hợp khí qua :
A. dung dịch nước Brom dư.
B. dung dịch nước Brom dư rồi qua dung dịch H
2
SO
4
đặc.
C. dung dịch NaOH dư rồi qua dung dịch H
2
SO
4
đặc.
D. dung dịch kiềm.
Câu 7: Để có 100 ml rượu 40
o
người ta làm như sau :
Trang 119
A. lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn với 60 ml nước.
B. lấy 60 ml rượu thêm nuớc cho đủ 100ml.
C. lấy 40 gam rượu trộn với 60 gam nước.
D. lấy 40 ml rượu trộn với 60 gam nước.
Câu 8: Cho các chất : CaCO
3
, Cu, Mg, C
2
H
5
OH, Cu(OH)
2
, NaCl, CaO, HCl. Axit
axetic phản ứng với :
A. CaCO
3
, Cu, Mg, Cu(OH)
2
, CaO. B. CaCO
3
, Mg, C
2
H
5
OH, Cu(OH)
2
,
CaO.
C. Mg, C
2
H
5
OH, Cu(OH)
2
, NaCl, CaO. D. Cu(OH)
2
, NaCl, CaO, HCl, C
2
H
5
OH.
Câu 9: Cho các chất: Na, CaCO
3
, CH
3
COOH, O
2
, NaOH, Mg. Rượu Etylic phản
ứng được với:
A. Na, CaCO
3
, CH
3
COOH B. CH
3
COOH, O
2
, NaOH
C. Na, CH
3
COOH, O
2
D. Na, O
2
, Mg
Câu 10: Khi cho chất béo tác dụng với Kiềm sẽ thu được Glixerol và sản phẩm là:
A. một muối của axit béo. B. hai muối của axit béo.
C. ba muối của axit béo. D. một hỗn hợp muối của axit béo.
Câu 11. Cần bao nhiêu mol khí etilen để làm mất màu hoàn toàn 5,6 gam dung dịch
Br
2
?
A. 0,015 mol; B. 0,025 mol; C. 0,035 mol;
D. 0,045 mol.
Câu 12. Khối lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH
3
COOH là:
A. 23g B. 21g C. 25g
D. 26g
II. TỰ LUẬN ( 7 Đ)
Câu 13(2,5đ). Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ điều kiện phản ứng):
C
12
H
22
O
11
(1)

C
6
H
12
O
6
(2)
C
2
H
5
OH
(3)
CH
3
COOH
(4)
CH
3
COOC
2
H
5
(5)
CH
3
COONa
Câu 14(1,5đ) Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: Dung dịch
glucozơ, dung dịch saccarozơ và dung dịch rượu etylic
Câu 15 (3đ). Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO
2
ở điều
kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
d. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiêu suất quá trình lên men
90%.
ĐỀ SỐ 2:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,25
điểm):
Câu 1: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào phản ứng đặc
trưng là phản ứng cộng :
Trang 120
A. C
2
H
4
, C
2
H
2
B. CH
4
, C
6
H
6
C. C
2
H
4
, CH
4
D. C
2
H
4
, C
2
H
6
Câu 2: Cho các chất : CaCO
3
, Cu, Mg, C
2
H
5
OH, Cu(OH)
2
, NaCl, NaCl, CaO, HCl.
Axit axetic phản ứng với :
A. CaCO
3
, Cu, Mg, Cu(OH)
2
, CaO. B. CaCO
3
, Mg, C
2
H
5
OH, Cu(OH)
2
,
CaO.
C. Mg, C
2
H
5
OH, Cu(OH)
2
, NaCl, CaO. D. Cu(OH)
2
, NaCl, CaO, HCl, C
2
H
5
OH.
Câu 3: Cho các chất: Na, CaCO
3
, CH
3
COOH, O
2
, NaOH, Mg. Rượu Etylic phản
ứng được với:
A. Na, CaCO
3
, CH
3
COOH B. CH
3
COOH, O
2
, NaOH
C. Na, CH
3
COOH, O
2
D. Na, O
2
, Mg
Câu 4: Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính phi kim tăng dần :
A. Mg, Na, Si, P B. Ca, P, B, C C. C, N, O, F D. O, N, C, B
Câu 5: Dãy gồm các chất đều là muối axit :
A. NaHCO
3
, CaCO
3
, Na
2
CO
3
B. Mg(HCO
3
)
2
, NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
, Ba(HCO
3
)
2
C. Ca(HCO
3
)
2
, Ba(HCO
3
)
2
, BaCO
3
D. Mg(HCO
3
)
2
, Ba(HCO
3
)
2
, CaCO
3
Câu 6: Khí C
2
H
2
lẫn khí SO
2
, CO
2
, hơi nước. Để thu được khí C
2
H
2
tinh khiết cần
dẫn hỗn hợp khí qua :
A. dung dịch nước Brom dư.
B. dung dịch nước Brom dư rồi qua dung dịch H
2
SO
4
đặc.
C. dung dịch NaOH dư rồi qua dung dịch H
2
SO
4
đặc.
D. dung dịch kiềm.
Câu 7: Khi cho chất béo tác dụng với Kiềm sẽ thu được Glixerol và sản phẩm là:
A. một muối của axit béo. B. hai muối của axit béo.
C. ba muối của axit béo. D. một hỗn hợp muối của axit béo.
Câu 8: Để có 100 ml rượu 40
o
người ta làm như sau :
A. lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn với 60 ml nước.
B. lấy 60 ml rượu thêm nuớc cho đủ 100ml.
C. lấy 60 ml rượu trộn với 60 gam nước.
D. lấy 40 ml rượu trộn với 60 gam nước.
Câu 9: Dãy các chất là hợp chất hữu cơ:
A. C
6
H
6
; C
2
H
5
OH; CaSO
4
B. C
6
H
12
O
6
; CH
3
COOH; C
2
H
2
C. C
2
H
4
; CO; CO
2
D. CH
3
COONa; Na
2
CO
3
; CaC
2
Câu 10: Trong phân tử benzen có :
A. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. B. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
C. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi. D. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi.
Câu 11. Cần bao nhiêu mol khí etilen để làm mất màu hoàn toàn 5,6 gam dung dịch
Br
2
?
Trang 121
A. 0,015 mol; B. 0,025 mol; C. 0,035 mol;
D. 0,045 mol.
Câu 12. Khối lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH
3
COOH là:
A. 23g B. 21g C. 25g
D. 26g
II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 13(2,5đ). Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ điều kiện phản ứng):
(-C
6
H
10
O
5
-)
n
(1)

C
6
H
12
O
6
(2)
C
2
H
5
OH
(3)
CH
3
COOH
(4)
CH
3
COOC
2
H
5
(5)
C
2
H
5
OH
Câu 14(1,5đ) Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: Dung dịch
glucozơ, dung dịch saccarozơ và dung dịch axit axetic
Câu 15 (3đ). Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí CO
2
ở điều
kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là
90%.
IV. ĐÁP ÁN:
Đề só 1
Phần
Đáp án chi tiết
Điểm
Trắc
nghiệm
1. C
2. B
3. B
4. C
5. A
6. C
7. A
8. B
9. C
10. D
11.C
12. D
0,25đ*12 câu
= 3đ
Tự luận
Câu 13
4. C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
,
o
t axit

C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
5. C
6
H
12
O
6
0
menruou
t

2C
2
H
5
OH
+ 2CO
2
6. CH
3
CH
2
OH + O
2
mengiam

CH
3
COOH +
H
2
O
7. CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
24
o
H SO
t

CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
8. CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH
o
t

CH
3
COONa +
C
2
H
5
OH
Viết 1 PTHH
đúng đạt 0,5 đ
0,5đ x 5 =2,5đ
Câu 14
Có thể dùng
cách khác để
nhận biết
Nhận biết: Dung dịch glucozơ, rượu etylic và
saccarozơ
- Cho 3 mẫu natri vào 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch
trên
( C
6
H
12
O
6
, C
2
H
5
OH, C
12
H
22
O
11
)
+ Nếu ống nghiệm nào có khí bay ra đó là: dung dịch
Nhận biết
đúng 1 chất
đạt 0,5 đ.
Trang 122
rượu etylic.
C
2
H
5
OH + Na

C
2
H
5
ONa + H
2
+ Nếu chất nào không có hiện tượng là dung dịch
C
6
H
12
O
6
, dung dịch C
12
H
22
O
11
.
- Cho AgNO
3
trong dung dịch NH
3
vào 2 ống nghiệm
chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng .
+ Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp bạc đó là
dung dịch C
6
H
12
O
6
.
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O
3
NH

C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
+ Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất hiện lớp
bạc đó là dung dịch C
12
H
22
O
11
.
Câu 15
a. Số mol khí CO
2
sinh ra ở (đktc) là:
2
2
11,2
0,5( )
22,4 22,4
CO
CO
V
n mol
Dựa vào PTHH:
C
6
H
12
O
6
0
menruou
t

2 C
2
H
5
OH
+ 2 CO
2
1mol 2 mol 2 mol
Số mol của rượu etylic là:
2 5 2
0,5
C H OH CO
n n mol
Khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng là:
2 5 2 5 2 5
0,5 46 23( )
C H OH C H OH C H OH
m n xM x g
b. Dựa vào PTHH ta có
Số mol của đường glucozơ là :
6 12 6
0,5 1
0,25( )
2
C H O
x
n mol
Khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình
là:
6 12 6 6 12 6 6 12 6
( ) 0,25 180 45( )
C H O C H O C H O
m PT n xM x g
Khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất
quá trình lên men 90% là:
Tính khối lượng chất tham gia thì:
Khối lượng tính theo
phương trình x 100%
Khối lượng chất tham gia =
H%
6 12 6
6 12 6
( ) 100%
45 100%
50( )
90% 90%
C H O
C H O
m PT x
x
mg
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Đề só 2
Trang 123
Phần
Đáp án chi tiết
Điểm
Trắc
nghiệm
1. A
2. B
3. C
4. C
5. B
6. C
7. D
8. A
9. B
10. C
11. C
12. D
0,25đ*12 câu
= 3đ
Tự luận
Câu 13
1. (-C
6
H
10
O
5
-)
n
+ n H
2
O
,
o
t axit

nC
6
H
12
O
6
2. C
6
H
12
O
6
0
menruou
t

2C
2
H
5
OH
+ 2CO
2
2. CH
3
CH
2
OH + O
2
mengiam

CH
3
COOH +
H
2
O
3. CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
24
o
H SO
t

CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
4. CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH
o
t

CH
3
COONa +
C
2
H
5
OH
Viết 1 PTHH
đúng đạt 0,5 đ
0,5đ x 5 =2,5đ
Câu 14
HS có thể
nhận biết
bằng cách
khác.
Nhận biết: Dung dịch glucozơ, axit axetic
saccarozơ
- Cho 3 mẫu giấy quỳ tím vào 3 ống nghiệm đựng 3
dung dịch trên ( C
6
H
12
O
6
, CH
3
COOH, C
12
H
22
O
11
)
+ Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím hóa đỏ là: dung
dịch axit axetic.
+ Nếu chất nào không làm cho quỳ tím đổi màu là dung
dịch C
6
H
12
O
6
, dung dịch C
12
H
22
O
11
.
- Cho AgNO
3
trong dung dịch NH
3
vào 2 ống nghiệm
chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng .
+ Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp bạc đó là
dung dịch C
6
H
12
O
6
.
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O
3
NH

C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
+ Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất hiện lớp
bạc đó là dung dịch C
12
H
22
O
11
.
Nhận biết
đúng 1 chất
đạt 0,5 đ.
Trang 124
Câu 15
a. Số mol khí CO
2
sinh ra ở (đktc) là:
2
2
5,6
0,25( )
22,4 22,4
CO
CO
V
n mol
Dựa vào PTHH:
C
6
H
12
O
6
0
menruou
t

2 C
2
H
5
OH
+ 2 CO
2
1mol 2 mol 2 mol
Số mol của rượu etylic là:
2 5 2
0,25
C H OH CO
n n mol
Khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng là:
2 5 2 5 2 5
0,25 46 12( )
C H OH C H OH C H OH
m n xM x g
b. Dựa vào PTHH ta có
Số mol của đường glucozơ là :
6 12 6
0,25 1
0,125( )
2
C H O
x
n mol
Khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình
là:
6 12 6 6 12 6 6 12 6
( ) 0,125 180 22,5( )
C H O C H O C H O
m PT n xM x g
Khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất
quá trình lên men 90% là:
Tính khối lượng chất tham gia thì:
Khối lượng tính theo
phương trình x 100%
Khối lượng chất tham gia =
H%
6 12 6
6 12 6
( ) 100%
22,5 100%
25( )
90% 90%
C H O
C H O
m PT x
x
mg
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Trang 125
Trang 126
| 1/126

Preview text:

Ngày soạn: //2020
Tiết: 37, 38, 39 Ngày dạy: //2020
Chủ đề: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 3 tiết A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối
Tiến trình dạy học thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG KT1: Cacbon HOẠT ĐỘNG Tiết 1
KT2: Các oxit của cacbon
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
KT3: Axit cacbonic và muối cacbonat Tiết 2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Tiết 3
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC 1. Về kiến thức 1.Kiến thức
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ
và hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác
dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon.
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit.
- H2CO3 là axit yếu, không bền.
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung
dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học Trang 1 - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào - N¨ng lùc sö dông cuộc sống CNTT vµ TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Than bút chì, than gỗ (cacbon vô định hình).
- Chuẩn bị thí nghiệm: tính hấp phụ của than gỗ, cacbon tác dụng với oxit kim
loại, cacbon cháy trong oxi.
- Video Thí nghiệm điều chế khí CO2 bằng bình kíp. - Thí nghiệm cuả CO2
- Thí nghiệm NaHCO3 và Na2CO3 + dd HCl, Na2CO3 +ddCa(OH)2,Na2CO3 +dd CaCl2. - Ti vi, máy tính. 2. Học sinh:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. - GV đặt vấn đề: - HS chú ý lắng nghe
Cacbon là một trong những NTHH được
loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời
sống con người, vậy cacbon tồn tại ở dạng nào
trong tự nhiên ? Cacbon có những tính chất vật lí,
hóa học và ứng dụng nào? Để trả lời, chúng ta sẽ
nghiên cứu bài chủ đề cacbon và các hợp chất của cacbon. Trang 2
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt
động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với
oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon.
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit.
- H2CO3 là axit yếu, không bền.
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch
bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.
b. Nội dung: Học sinh làm nhóm, làm việc cá nhân hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên về cacbon, oxit của cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat, làm các bài tập định
tính và định lượng liên quan.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết
hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1: CACBON a. Mục tiêu:
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt
động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với
oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon.
b. Nội dung:: Học sinh quan sát thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu, trao đổi nhóm, học
tập lĩnh hội kiến thức.
c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết
hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Lấy ví dụ về dạng thù -HS: Chú ý lắng nghe I. CÁC DẠNG hình của khí oxi là O , đây 2, O3 THÙ HÌNH CỦA là những đơn chất, CACBON
- GV: Vậy dạng thù hình là gì? - HS: Trả lời.
1.Dạng thù hình là gì? Trang 3 - Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những
- GV: Giới thiệu 3 dạng thù đơn chất khác nhau hình của cacbon
- HS: Nghe giảng và ghi do cùng 1 nguyên tố
-GV: Thực hiện thí nghiệm về nhớ hóa học tạo nên.
sự hấp phụ màu của than gỗ. 2.Cacbon có những
Hướng dẫn HS quan sát dd thu
dạng thù hình nào?
được sau khi chảy qua lớp than - Kim cương: cứng, gỗ. trong suốt, không
- GV thông báo:Than gỗ có khả -HS: Quan sát thí nghiệm và dẫn điện
năng giữ trên bề mặt của nó nêu hiện tượng xảy ra: - Than chì: mềm,
chất khí, chất hơi, chất trong Dung dịch thu được không dẫn điện trong dd. màu. - Cacbon vô định
- GV: Vậy từ đó ta rút ra được hình: xốp, không kết luận gì về cacbon? dẫn điện -HS: Lắng nghe.
- GV: Giới thiệu: Than gỗ, .... - HS: Cacbon có tính hấp
mới điều chế có tính hấp phụ phụ.
cao gọi là than hoạt tính.
- GV: Cacbon là 1 phi kim. C - HS: Lắng nghe.
có những tính chất hóa học gì? II. TÍNH CHẤT
- GV: Cacbon là 1 phi kim hoạt CỦA CACBON
động hóa học yếu. Điều kiện - HS: Dự đoán tính chất hóa 1. Tính chất hấp
xảy ra phản ứng của cacbon học của cacbon. phụ.
với hiđro và kim loại rất khó - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. 2. Tính chất hóa
khăn. Nên ta xét 1 số tính chất học
hóa học có nhiều ứng dụng a. Tác dụng với O2
trong thực tế của cacbon. C + O 0 t 2   CO2 - GV: Yêu cầu HS quan sát b. Tác dụng với oxit H3.8/SGK. của kim loại 2CuO + C 0 t 
- GV: Phản ứng này toả nhiệt -HS: Quan sát thí nghiệm 2Cu + CO2 rất nhiều. và viết PTHH xảy ra: - Ở nhiệt độ cao
- GV: Vậy từ tính chất này C C + O 0 t 2   CO2 cacbon còn khử dùng để làm gì? - HS: Lắng nghe được một số oxit
- GV: Biễu diễn thí nghiệm kim loại khác như CuO với C.
- HS: Dùng làm nhiên liệu. PbO, ZnO… Trang 4
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
-HS: Quan sát và nêu hiện
- GV giới thiệu: Ở nhiệt độ cao tượng và viết PTHH xảy
cacbon còn khử được một số ra.- HS: 2CuO+C 0t  2Cu
oxit kim loại khác như PbO, + CO 2 ZnO…
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-GV: Hãy nêu ứng dụng của cacbon? 2.III. ỨNG DỤNG CỦA CACBON
- GV: Giải thích cơ sở các ứng -HS: Tìm hiểu thông tin (SGK) dụng của cacbon
SGK và nêu ứng dụng của
các dạng vô định hình của C. - HS: Giải thích.
Hoạt động 2.2. Các oxit của cacbon a. Mục tiêu:
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit.
b. Nội dung:: Thảo luận nhóm – Trực quan – Đàm thoại.
c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV: Yêu cầu HS nêu HS: Oxitcacbon: CO. I. Cacbonoxit: CTHH, PTK của cacbon PTK: 28. - Công thức phân tử: oxit.
-HS: Tìm hiểu thông tin và CO - GV: Yêu cầu HS đọc
nêu các tính chất vật lí. - Phân tử khối: 28 thông tin SGK và nêu các 1. Tính chất vật lí
tính chất vật lí của CO. - Chất khí không màu,
- GV giới thiệu: CO ở diều
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ. không mùi, ít tan trong
kiện thường không phản nước, hơi nhẹ hơn
ứng với nước, kiềm, axit=> không khí, rất độc
CO là một oixt trung tính. 2. Tính chất hoá học
- GV: Giới thiệu thí nghiệm -HS: Quan sát thí nghiệm a. CO là oxit trung CO tác dung với CuO và O
SGK và nêu hiện tượng sảy 2 tính: ra. Ở điều kiện thường, - GV: Yêu cầu HS viết CO không phản ứng
phương trình phản ứng xảy HS: Viết PTHH: với nước, kiềm, axit ra. CO + CuO 0 t  Cu + CO b. CO là chất khử: 2 Trang 5
-GV: Vậy CO có những ứng -HS: Tìm hiểu thông tin và CO + CuO 0 t  dụng gì?
nêu các ứng dụng của CO. Cu + CO2 CO + O 0 t 2   CO2 3 Ứng dụng: (SGK) -HS: CTHH:CO2 -GV: Yêu cầu HS nêu PTK: 44 CTHH và PTK của CO2.
-HS: Tìm hiểu SGk và trả II. Cacbonđioxit
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu lời yêu cầu của GV. - Công thức phân
SGk và nêu các tính chất vật tử:CO2 lí của CO2.
-HS: Quan sát thí nghiệm và - Phân tử khối bằng 44
-GV: Biểu diễn thí nghiệm nêu các hiện tượng thu 1. Tính chất vật lí CO được. 2 tác dụng với nước. CO2 là chất khí không
-GV hỏi: Tại sao giấy quỳ -HS: H2CO3 không bền dễ màu, không mùi, nặng
lại chuyên sang màu tím sau bị phân huỷ thanh CO2 và hơn không khí, không khi đun nóng dung dịch? H O nên khi đun nóng dung 2 duy trì sự sống và sự
dịch thu được se làm quỳ cháy
tím từ đỏ chuyển sang tím. 2. Tính chất hoá học -GV: Gọi HS viết PTHH. -HS: Viết PTHH sảy ra: a. Tác dụng với nước CO2 + H2O H2CO3 CO2 + H2O H2CO3 -GV: Ngoài nước ra CO2 -HS: Tác dụng với dung b. Tác dung với dung
còn tác dụng được với chất dịch bazơ, oxit bazơ.. dịch bazơ gì nữa? -HS: Viết PTHH xảy ra. CO2+NaOHNaHCO3 -GV: Yêu cầu HS viết CO2 + 2NaOH  PTHH sảy ra.
-HS: Nêu các ứng dụng của Na2CO3 + H2O
-GV: Gọi HS nêu ứng dụng CO2 như SGK. c. Tác dụng với oxit của CO2 bazơ CO2 + CaO  CaCO3 3. Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 2.3. Axit cacbonic và muối cacbonat a. Mục tiêu:
- H2CO3 là axit yếu, không bền.
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch
bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ).
b. Nội dung:: Thảo luận nhóm – Đàm thoại - Trực quan – Giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm:: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Trang 6
- GV: Yêu cầu HS nghiên - HS: Tìm hiểu trong SGK I. AXIT CACBONIC
cứu SGK và nêu trạng thái và trả lời về tính chất, trạng (H2CO3)
tự nhiên, tính chất vật lí của thái của axit cacbonic.
1. Trạng thái tự nhiên axit cacbonic. - HS: Ghi bài vào vở.
và tính chất vật lí:
- GV: Nhận xét và chốt nội - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - Nước có hoà tan khí dung. CO2 tạo thành dung
- GV thông báo: Khi cho dịch H2CO3.
quì tím vào dd H2CO3 thì - Khi bị đun nóng khí
qùy tím chuyển thành màu CO2 bay ra khỏi dung
đỏ nhạt và đun nóng dung - HS: Rút ra kết luận về tính dịch H2CO3
dịch thì chuyển trở lại màu chất hóa học của H2CO3.
2. Tính chất hoá học tím. - H là một axit 2CO3
- GV: Vậy từ đó rút ra được - HS: Ghi bài vào vở. yếu, làm quỳ tím
nhận xét gì về tính chất hóa chuyển sang màu đỏ học của dung dịch H nhạt. 2CO3. - GV: Nhận xét và hoàn - H là một axit 2CO3 chỉnh. không bền: H2CO3 CO2 + H2O
- GV thông báo: Có 2 loại - HS: Lắng nghe và lấy ví
muối cacbonat là muối dụ: cacbonat trung hoà và Na2CO3:Natri cacbonat 2. Tính chất
cacbonat axit. Yêu cầu HS NaHCO3:Natri a. Tính tan
nêu 1 số ví dụ về muối hidrocacbonat - Đa số các muối cacbonat và gọi tên. cacbonat không tan
( Phụ đạo HS yếu kém ). trong nước, trừ muối:
- GV: Nhận xét và kết luận. - HS: Ghi nhớ. Na …. 2CO3, K2CO3 - Hầu hết các muối hidrocacbonat đều tan
- GV: Hướng dẫn HS tra - HS: Dựa vào bảng tính tan trong nước
bảng tính tan SGK/ 170 để SGK/170 nêu tính tan của
tìm hiểu về tính tan của muối cacbonat. muối cacbonat.
- HS: Nhận xét và bổ sung
b. Tính chất hoá học
- GV: Nhận xét và kết luận.
+ Tác dụng với axit : NaHCO  3+HCl NaCl+H2O+CO2
- GV: Dựa vào tính chất - HS: Dự đoán tính chất hóa Na  2CO3+2HCl
chung của muối,em hãy cho học của muối cacbonat. 2NaCl+H2O + CO2 biết muối cacbonat có
những tính chất hoá học gì? + Tác dụng với dd Trang 7
( Phụ đạo HS yếu kém ).
- HS: Làm TN theo hướng bazơ :
- GV: Hướng dẫn HS làm dẫn của GV, quan sát nêu K  2CO3+Ca(OH)2
TN kiểm chứng tính chất hiện tượng và rút ra nhận 2KOH + CaCO3
hóa học của muối cacbonat: xét. NaHCO  3 + NaOH + NaHCO3, Na2CO3 + dd Na2CO3+ H2O HCl. + K2CO3 + dd Ca(OH)2. + Tác dụng với dd + Na2CO3 + dd CaCl2. - HS: Viết PTHH xảy ra. muối:
- GV: Yêu cầu HS viết các Na  2CO3 + CaCl2
PTHH xảy ra. ( Phụ đạo HS - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. CaCO3 + 2NaCl yếu kém ). - GV thông báo:Ngoài tính + Muối cacbonat bị chất chung thì muối nhiệt phân huỷ
cacbonat còn bị nhiệt phân 2NaHCO to  3 huỷ. Ví dụ: Na2CO3+H2O +CO2 Ca(HCO 0 t to  2)2   CaCO3+ H2O Ca(HCO3)2 + CO2 CaCO3+H2O +CO2 CaCO3 to 
- GV: Yêu cầu HS nêu ứng - GV: Dựa vào SGK nêu CaO + CO2 dụng của muối cacbonat.
ứng dụng của muối cacbonat
- GV: Yêu cầu HS quan sát - HS: Quan sát tranh vẽ 3. Ứng dụng: (SGK)
hình 3.17 nêu lên chu trình H3.17 thảo luận nhóm nêu
của cacbon trong tự nhiên. lên chu trình cacbon trong
- GV: Giới thiệu chu trình tự nhiên.
của Cacbon trong tự nhiên
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ. thể hiện trong hình 3.17
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh
hợp tác, tính toán, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản -HS trao đổi cặp đôi ứng hoá học sau: - Học sinh lên bảng (1) (2) (3) C 
CO Na CO BaCO 2 2 3 3 Trang 8
-GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của - HS: chơi trò chơi trò chơi ô chữ.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 5 SGK/87.
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh -HS lên bảng làm bài
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. - HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng,
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra thư kí bảng phụ
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả
lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng
1.Vì sao than chất thành đống lớn có thể tự phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên
báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
2.Làm thế nào để biết dưới giếng có khí độc
CO hoặc khí thiên nhiên CH4 không có oxi
để tránh khi xuống giếng bị chết ngạt ?
bốc .. Trang 9
3.Vì sao khi mở bình nước ngọt có ga lại có
nhiều bọt khí thoát ra ?

4. Nước đá khô được làm từ cacbon đioxit
hóa rắn. Tại sao nó có thể tạo hơi lạnh
được như nước đá ?

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
- GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm. Trang 10
-GV chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi -
HS vận dụng kiến thức vừa
học, kết hợp tìm kiếm thông tin trả
Mùa đông sắp đến, có rất nhiều vụ chết
lời vấn đề giáo viên nếu
người đáng tiếc xảy ra do sự không hiểu biết
của người dân thường dung bếp ủ than tổ ong
để sưởi ấm trong phòng kín. Bằng kiến thức
em đã học hãy giải thích tại sao không nên ủ
bếp than tổ ong trong phòng kín?
“Hiệu ứng nhà kính” là gì?Nguyên nhận?
Cách hạn chế hiệu ứng nhà kính.
IIV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết -GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học. Trang 11
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/ 91
- Chuẩn bị bài “Silic - Công nghiệp Silicat” Ngày soạn: //2020 Tiết: 40 Ngày dạy: //2020
Chủ đề: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng
trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim
loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO , muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, 2 đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat. 2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Trang 12 N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào - N¨ng lùc sö dông cuộc sống CNTT vµ TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, xứ, thuỷ tinh, xi măng.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung:: Giáo viên giới thiệu về bài học mới: silic, công nghiệp silicat.
c. Sản phẩm:: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV đặt vấn đề: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 -HS trả lời
trong vỏ trái đất. Ngành công nghiệp liên quan
đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp
silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy -HS chú ý lắng nghe
nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này. Trang 13
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với
hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
b. Nội dung:: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1: SILIC VÀ SILIC ĐIOXIT Mục tiêu:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với
hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
b. Nội dung:Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Gọi HS báo cáo dự án về - HS: Lắng nghe. I. SILIC
trạng thái tự nhiên của Silic đã
1. Trạng thái tự nhiên
giao từ giờ học trước.
- Silic là nguyên tố phổ
Gọi đại diện nhóm phát biểu, Đại diện nhóm phát biểu và biến thứ 2 sau Oxi , nhóm khác bổ sung. bổ sung.
chiếm ¼ khối lượng vỏ GV chốt kiến thức. quả đất
- Các hợp chất của Silic
- GV: Hướng dẫn HS đọc SGK - HS: Nghiên cứu SGK và
tồn tại nhiều là cát trắng,
và nêu tính chất vật lí của silic? trả lời. đất sét - GV: Nhận xét. - HS: Ghi bài. 2. Tính chất
- GV thông báo và nhấn mạnh: - HS: Chú ý lắng nghe và a. Tính chất vật lí
Silic là 1 phi kim hoạt động ghi nhớ. - Silic là chất rắn màu
hoá học yếu. Silic chỉ tác dụng xám, khó nóng chảy, có
với oxi ở nhiệt độ cao.
vẻ sáng của kim loại, dẫn Si + O
điện kém, là chất bán dẫn. 2 0 t  SiO2
- GV: Si là phi kim, vậy SiO b. Tính chất hoá học
2 -HS: Suy nghĩ và trả lời :
là oxit gì? Và có những tính SiO2 là oxit axit và nêu ra - Là phi kim hoạt động chất gì? tính chất của SiO hoá học yếu hơn C, Cl 2. 2. Trang 14
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu - HS: Nghiên cứu SGK,
- Tác dụng với O2 ở nhiệt
SGK, viết PTHH chứng minh thảo luận, viết PTHH. độ cao SiO o t o t 2 là 1 oxit axit. SiO   2+ 2NaOH Na2SiO3 Si + O2 SiO2
(Phụ đạo HS yếu kém). +H2O II. SILIC ĐIOXIT
- GV: Nhận xét, đánh giá. o SiO t  (SiO 2 + CaO CaSiO3 2)
- GV: Cung cấp thông tin : - HS: Lắng nghe và ghi bài. a. Tác dụng với kiềm (ở
SiO2 không phản ứng được với - HS: Chú ý và ghi nhớ. nhiệt độ cao) nước. o SiO t  2 + 2NaOH Na2SiO3 +H2O
b. Tác dụng với oxit bazơ o SiO t  2 + CaO CaSiO3 * SiO2 không tác dụng
với nước tạo thành axit.
Hoạt động 2.2. CÔNG NGHIỆP SILICAT a. Mục tiêu:
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
b. Nội dung:Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, phương páp vấn
đáp tìm tòi, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: cho HS xem video về - HS: Lắng nghe, xem III . SƠ LƯỢC VỀ CÔNG
về ngành công nghiệp video. NGHIỆP SILICAT silicat.
1. Sản xuất đồ gốm, sứ
- GV: Nguyên liệu sản xuất - HS: Dựa vào SGK trả lời a. Nguyên liệu chính
và các công đoạn sản xuất cá nhân.
- Đất sét, thạch anh, fenpat gốm sứ? - HS: Nhận xét b. Các công đoạn chính
- GV: Nhận xét, bổ sung và
- Nhào đất sét + Thạch anh hoàn thiện kiến thức.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ. + fenpat tạo thành khối dẽo
- GV: Giới thiệu một số cơ tạo hình và sấy khô.
sở sản xuất gốm xứ chính ở
- Nung các đồ vật trong lò ở nước ta. nhiệt độ cao. c. Cơ sở sản xuất
- Bát tràng Hà Nội, công ty
sứ Hảo Dương, Đồng Nai, Sông Bé.
- HS: Dựa vào thực tế trả 2. Sản xuất xi măng:
- GV: Xi măng có công lời: Nguyên liệu kết dính a. Nguyên liệu chính dụng gì? trong xây dựng. - Đất sét, đá vôi
- HS: Dựa vào SGK trả lời b. Các công đoạn chính Trang 15
- GV: Hãy cho biết nguyên cá nhân.
- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi
liệu sản xuất xi măng ?
- HS: Quan sát và trả lời
và đất sét rồi trộn với cát và - GV: Cho HS quan sát nước ở dạng bùn.
hình 30 và tóm tắt các công - Nung hỗn hợp trong lò
đoạn chính sản xuất xi quay  Clanhke rắn. măng?
- Nghiển Clanhke + phụ gia
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.  Xi măng.
- GV: Giới thiệu một số cơ c. Cơ sở sản xuất
sở sản xuất xi măng chính ở - Nhà máy xi măng Hải nước ta. Dương, Hải Phòng, Hà Tiên…
- GV: Thông báo thành phần
3. Sản xuất thuỷ tinh chính của thủy
tinh: - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. a. Nguyên liệu chính Na
Cát thạch anh, đá vôi, sô đa 2SiO3, CaSiO3
- GV: Nguyên liệu để sản b. Các công đoạn chính xuất thủy tinh là gì ?
- HS: Nghiên cứu SGK và - Trộn cát + đá vôi+ sôđa.
- GV: Yêu cầu HS nghiên trả lời. - Nung hỗn hợp trong lò.
cứu SGK và cho biết các - HS: Dựa vào SGK nêu các - Làm nguội  ép thổi thủy
công đoạn chính sản xuất công đoạn chính sản xuất tinh thành các đồ vật.
thủy tinh (không yêu cầu thủy tinh. c. Cơ sở sản xuất các em viết PTHH).
Nhà máy sản xuất thuỷ tinh
- GV: Nhận xét và kết luận.
- HS: Lắng nghe và ghi bài.
ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc
- GV: Giới thiệu các cơ sở - HS: Lắng nghe. Ninh
sản xuất thủy tinh chính ở nước ta
Hoạt động 3. Luyện tập
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
- GV chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản -HS trao đổi cặp đôi ứng hoá học sau: - Học sinh lên bảng
-GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của Trang 16 trò chơi ô chữ. - HS: chơi trò chơi
-GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 95. -HS lên bảng làm bài
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh - HS: Lắng nghe, ghi bài.
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:HS học cách tra cứu tìm kiếm thông tin và cách hợp tác làm việc nhóm hiệu quả
d. Tổ chức thực hiện:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
Hoá học, vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, sử dụng CNTT và TT
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn - HS chia nhóm, phân nhóm trưởng, thư kí
bị bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ
Các nhóm HS: chú ý lắng nghe, trả lời câu
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ
Tinh thể của linh kiện điện tử
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-HS: đại diện học sinh các nhóm lên báo
cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm sung
được. GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
-GV hãy tìm hiểu về chất nào dùng khắc chữ -HS vận dụng kiến thức vừa học, kết hợp
và hình trên vật liệu thủy tinh
tìm kiếm thông tin trả lời vấn đề giáo viên nếu Trang 17
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết
- GV:
+ Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+ Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Chuẩn bị bài : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học . Ngày soạn: //2020 Tiết: 41,42 Ngày dạy: //2020
Chủ đề: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 2 tiết Trang 18 A. KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối
Tiến trình dạy học thời gian
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
KT1:Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố HOẠT ĐỘNG
trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tiết 1
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC KT2: Cấu tạo bảng tuần hoàn.
KT3: Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

KT4: Ý nghĩa của bảnghệ thống tuần Tiết 2
hoàn các nguyên tố hoá học.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên
tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và
rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố
đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các
nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên. 2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán - Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào Trang 19 - Năng lực tự học cuộc sống - N¨ng lùc sö dông
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn CNTT vµ TT hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy tính, tivi
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to. - Chu kì 2, 3 phóng to.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên to.
2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
(1 phút).
2. Kiểm tra miệng
(không tiến hành, lồng ghép trong hoạt động 1).
3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện:Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất của silic và -HS trả lời silic đioxit?
-GV đặt vấn đề: Ngày nay người ta đã phát hiện
khoảng 110 nguyên tố hoá học, và sắp xếp trong -HS chú ý lắng nghe
bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Vậy, các
nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn
theo nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất
của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và
tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ
nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Trang 20
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn. Mục tiêu:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện
tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: chiếu bảng tuần hoàn - HS: Theo dõi, lắng nghe. I. NGUYÊN TẮC hóa học SẮP XẾP CÁC Giới thiệu khái quát NGUYÊN TỐ BTHCNTHH: Từng ô nguyên TRONG BẢNG
tố, hàng, cột. Màu sắc trong HỆ THỐNG
bảng: kim loại, phi kim, khí TUẦN HOÀN
hiếm. Năm 1869 Men-đê-lê-ép - Bảng hệ thống
(Nga) sắp xếp có 60 nguyên tố tuần hoàn có hơn
lấy cơ sở là nguyên tử khối. - HS: Trả lời. 100 nguyên tố được
Ngày nay đã có khoảng 110 sắp xếp theo chiều nguyên tố hóa học. - HS: Lắng nghe. tăng dần của điện
- GV: Hãy nêu nguyên tắc sắp tích hạt nhân
xếp các nguyên tố trong BTH? nguyên tử. - GV: Nhận xét
Hoạt động 2.2. Cấu tạo bảng tuần hoàn.
a. Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn
b. Nội dung: Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Giới thiệu khái quát -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. II. CẤU TẠO BẢNG
bảng HTTH: Ô, chu kì, -HS: Quan sát và trả lời. TUẦN HOÀN nhóm.
1. Ô nguyên tố : Cho -GV: chiếu ô 12 phóng to biết:
lên tivi và yêu cầu HS nhận -HS: Trả lời. - Số hiệu nguyên tử
xét về các kí hiệu trong một - Kí hiệu hoá học ô.
-HS: Quan sát và nêu ý - Tên nguyên tố Trang 21
-GV: Vậy, ô nguyên tố cho nghĩa các ô trong bảng - Nguyên tử khối biết những gì? HTTH. * Số hiệu nguyên tử
-GV: Yêu cầu HS cho biết ý
có số trị bằng điện tích
nghĩa của các ô 13, 15, 17. hạt nhân và bằng số electron trong nguyên
tử, là số thứ tự của
-GV: Treo bảng HTTH -HS: Quan sát và nghe nguyên tố
phóng to và giới thiệu về giảng. trong bảng tuần hoàn. chu kì trong BTH. 2 . Chu kì
-GV hỏi: Bảng hệ thống -HS: - Có 7 chu kỳ (1->7)
tuần hoàn có bao nhiêu chu + Bảng hệ thống tuần hoàn - Chu kì là dãy các
kì? So sánh ĐTHN khi đi từ có 7 chu kì. nguyên tố được sắp trái sang phải?
+ Trong 1 chu kì, từ trái xếp theo chiều tăng
sang phải ĐTHN tăng dần. dần của điện tích hạt
-GV: Giới thiệu về nhóm -HS: Quan sát bảng tuần nhân trong bảng tuần hoàn. hoàn và lắng nghe.
-GV hỏi: Có bao nhiêu -HS: Có 8 nhóm được đánh 3 . Nhóm
nhóm? Trong cùng 1 nhóm, số thứ tự từ I đến VIII. - Bảng hệ thống tuần
ĐTHN nguyên tử của các Được sắp xếp theo chiều hoàn có 8 nhóm được
nguyên tố thay đổi như thế tăng dần của ĐTHN.
đánh số thứ tự từ I đến nào? VIII
(Phụ đạo HS yếu kém). - HS: Trả lời. - Nhóm gồm các -GV: Qua đó em hãy nêu nguyên tố đựơc sắp nhận xét về nhóm? xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 2.3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
a. Mục tiêu: Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
b. Nội dung:Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng
ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề. Trang 22
-GV: Yêu cầu HS theo dõi -HS trả lời: Đầu mỗi chu kì III. Sự biến đổi tính
chu kì 2 và 3, hỏi: Đi từ đầu là 1 kim loại, cuối chu kì là chất của các nguyên
đến cuối chu kì theo chiều 1 phi kim, kết thúc chu kì là tố trong bảng tuần
tăng dần điện tích hạt nhân 1 khí hiếm. Tính kim loại hoàn
sự thay đổi tính kim loại và của các nguyên tố giảm dần, 1. Trong một chu kì:
tính phi kim của các nguyên tính phi kim tăng dần. Đi từ trái qua phải:
tố thay đổi như thế nào? - Tính kim loại giảm
-GV: Yêu cầu HS quan sát -HS trả lời: dần, tính phi kim tăng
nhóm I và nhóm VII, cho + Tính kim loại tăng dần dần.
biết: Tính kim loại và tính đồng thời tính phi kim giảm 2. Trong một nhóm:
phi kim trong cùng 1 nhóm dần.
Đi từ trên xuống dưới: thay đổi như thế + Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 2.4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
a. Mục tiêu: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo
nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Hướng dẫn HS làm 2 - HS: Theo dõi GV hướng IV. Ý nghĩa của ví dụ trong SGK. dẫn làm 2 VD trong SGK.
bảnghệ thống tuần
- GV: Qua 2 VD/ SGK yêu - HS: Trả lời cá nhân rút ra hoàn các nguyên tố
cầu HS rút ra nhận xét. nhận xét hoá học
- GV: Nhận xét và chốt lại - HS: Lắng nghe.
- Biết vị trí của nguyên kiến thức
tố ta có thể đoán được
- GV: Cho HS quan sát sơ - HS: Quan sát. cấu tạo nguyên tử và
đồ chuyển đổi và dẫn dắt
tính chất của nguyên tố
- GV: Nhận xét và hoàn - HS: Lắng nghe. - Biết cấu tạo nguyên chỉnh nội dung.
tử của nguyên tố, ta có thể suy đoán vị trívà
tính chất của nguyên tố đó
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. Trang 23
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản - HS trao đổi cặp đôi ứng hoá học sau: - Học sinh lên bảng
-GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của - HS: chơi trò chơi trò chơi ô chữ.
-Gv hướng dẫn hs làm bài tập 3/sgk -HS lên bảng
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh - HS: Lắng nghe, ghi bài.
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các
kiến thức liên quan.
-GV:Tính tới tháng 12 năm 2021, bảng tuần -HS chú ý lắng nghe
hoàn có 118 nguyên tố đã được xác
nhận, bao gồm các nguyên tố từ 1 (hiđrô) tới
118 (oganesson) trong đó các nguyên tố 113,
115, 117 và 118 đã được tổng hợp trong
phòng thí nghiệm và những tuyên bố tổng
hợp thành công chúng đã được IUPAC chính
thức công nhận lần lượt là nihoni (Nh), .
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Trang 24 1. Tổng kết - GV:
+ Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+ Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Bài tập 1,4,5,6 SGK/101.
- Chuẩn bị bài: Phi kim- Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Ngày soạn: //2020
Tiết: 43 Ngày dạy: //2020
Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG
TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo
- Ôn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat.
- Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể .
- Rèn luyện thêm cho học sinh kỹ năng tính toán.
2. Năng lực cần hướng đến
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt cho học sinh Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán Trang 25 - Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. - Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng CNTT và TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ.
b.Học sinh : Ôn lại toàn bộ kiến thức chương 3
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: kiểm tra bài cũ: yêu cầu -HS: lên bảng
HS1 nêu tính chất hóc học của phi kim
HS2 tính chất hóc học của Clo
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
a.Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo.
Ôn tập các kiến thức tính chất của cacbon, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat.
b. Nội dung:
Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK.
c. Sản phẩm:nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học,
tư duy phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, tính toán hóa học.
- GV: Chiếu bảng phân loại các -HS: lắng nghe
hợp chất vô cơ (dạng sơ đồ câm) lên tivi
- HS: Quan sát và nhớ lại các kiến thức cũ.
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo
luận: Điền các loại hợp chất vô - HS: Thảo luận nhóm và điền vào bảng phụ.
cơ vào các ô trống cho phù hợp.
- GV: Nhận xét bài các nhóm
- HS: Lắng nghe và sửa vào vở. đã làm Trang 26 Các hợp chất vô cơ Oxit Axit Bazơ Muối
- GV: Yêu cầu HS hãy nhắc lại
tính chất hoá học của oxit bazơ,
oxit axit, bazơ, axit, muối? - GV: Nhận xét O.Bazơ O.Axit Có oxi Không oxi Tan Không tan Axit Trung hòa - HS: Nhắc lại.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Treo bảng phụ ghi các bài tập sau: - HS: Quan sát và đọc đề bài.
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá - HS: Thảo luận nhóm:
học để phân biệt các lọ hoá chất không
B1: Lần lượt lấy các mẫu thử + giấy quỳ
nhãn mà chỉ dùng duy nhất giấy quỳ tím nếu màu tím hoá xanh là dung dịch KOH,
: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl Ba(OH)2 (nhóm 1).
- GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận.
Nếu quỳ tím hoá đỏ là dd HCl, H2SO4( nhóm 2).
Nếu quỳ tím không chuyển màu là dung dịch KCl.
- GV: Nhận xét đánh giá.
B2: Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 +
- GV: Hướng dẫn HS các bước làm của
dung dịch ở nhóm 2. Nếu thấy có kết tủa
Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)
trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH) , chất ở 2, 2
CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, nhóm 2 là H2SO4 . P
Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH 2O5
Trong các chất trên, chất nào tác dụng
Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl được với:
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 +H2O – Dung dịch HCl.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ. – Dung dịch Ba(OH)2.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ các bước làm – Dung dịch BaCl Bài tập 2: 2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tác Tác Tác dụng dụng dụng Trang 27 TT Công thức HCl Ba(OH)2 BaCl2 1 Mg(OH) 2 x 2 CaCO3 x x 3 K2SO4 x 4 HNO3 x 5 CuO x 6 NaOH x
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm 7 P2O5 x BT: Mg(OH) +2HCl  MgCl +2H O 2 2 2
Bài tập 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp CaCO +2HCl  CaCl +H O+CO 3 2 2 2
gồm Mg, MgO cần vừa đủ dung dịch CuO+2HCl  CuCl +H O 2 2
HCl . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí NaOH+HCl  NaCl+H O 2 (đktc). K SO +Ba(OH)  BaSO ¯+2KOH 2 4 2 4
- Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn 2HNO +Ba(OH)  Ba(NO ) +2H O 3 2 3 2 2 hợp ban đầu?
P O +3Ba(OH)  Ba (PO ) +3H O 2 5 2 3 4 2 2 Theo các bước sau: K SO +BaCl  BaSO +2KCl 2 4 2 4 + Viết các PTHH xảy ra.
- HS: Theo dõi GV hướng dẫn và làm bài tập 3:
+ Tính của khí thu được (H Mg 2). + 2HCl  MgCl2 +H2 MgO + 2HCl  MgCl2 +H2O
+Dựa vào PTHH tính m => %Mg V 1.12 n    0, 05(mol) Mg H2 22, 4 22.4 =>%MgO.
Theo phương trình phản ứng (1) ta có: nMg = nMgCl2 = 0,05(mol) n  .
n M  0, 05.24 1, 2 (mol) Mg
m  9,2 1,2  8 (gam) mg 1, 2 0 0 0 Mg  1 x 00 13 0 0 0 9, 2 0 0 0 0 MgO  100 13  87 0 0 0 0
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài tập về nhà:1,2/42
- Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình. Trang 28 Ngày soạn: //2020
Tiết: 44 Ngày dạy: //2020
Bài 33. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO3.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học sống
- Năng lực sử dụng CNTT và
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Trang 29 TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên:
- Hoá chất: C, CuO, NaHCO3, dd Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3, H2O, dd HCl
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, quẹt diêm, đũa thuỷ tinh b.Học sinh : - Mẫu bài thu hoạch
BÀI THU HOẠCH SỐ:……..
Nhóm:……………………………Lớp…………………………
STT Tên thí nghiệm Hóa chất,dụng cụ Tiến Hiện Kết quả thí hành tượng nghiệm 01 02 03
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
-GV: Các em sẽ thực hiện một số phản ứng hoá học -HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị
của nhôm và sắt với các giáo viên giao
chất khác nhau. Từ đó khắc sâu thêm kiến thức về
tính chất của nhôm và sắt.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành a. Mục tiêu:
Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà.
Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả
b. Nội dung: Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
c. Sản phẩm: HS tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm, sử dụng dụng cụ và
hóa chất, tiến hành thí nghiệm an toàn
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết,
kiểm tra, đánh giá học sinh. Trang 30
- Giới thiệu các thí nghiệm có trong bài thực
- HS: Theo dõi và lắng nghe.
hành và các dụng cụ, hoá chất cần thiết trong bài -HS: Theo dõi các thao tác thí thực hành.
nghiệm của GV, ghi nhớ các
-GV: Hướng dẫn lần lượt từng thí nghiệm thông
thao tác thí nghiệm chuẩn bị cho qua các thao tác mẫu.
việc thực hành của mình.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ,
- GV: Nêu một số lưu ý trong quá trình làm thực tránh gây tai nạn trong quá trình
hành để đạt kết quả chính xác và an toàn hơn. làm thí nghiệm.
Hoạt động 2.2 Thực hành
a. Mục tiêu: Thực hành các tính chất hoá học của phi kim.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành, trực quan
c. Sản phẩm:học sinh biết quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các PTHH các thí nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức HS thực hành theo nhóm, hướng dẫn học
sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV:
- HS: Thực hiện việc chia nhóm
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực theo yêu cầu của GV. hiện các thí nghiệm:
Bầu nhóm trưởng, thư kí.
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. Nhóm trưởng phân công - Nhiệt phân muối NaHCO
công việc cho các thành viên 3.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ trong nhóm. thể
- HS: Nêu cách tiến hành các thí
nghiệm trước khi thực hành.
Hoạt động 2.3 Hoàn thành bài tường trình
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Nội dung:
Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm: Bài tường trình
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, phát triển
năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết vấn đề.
- GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến hành,
- HS: Đại diện các nhóm nêu lại
hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí nghiệm vừa
cách tiến hành, hiện tượng và làm. viết PTHH các TN.
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình thí
Nhóm khác nhận xét, bổ sung. nghiệm.
- HS: Hoàn thành bài tường trình
thí nghiệm theo mẫu đã chuẩn bị sẵn. Trang 31
Hoạt động 2.4: Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Nội dung:
Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm:rèn học sinh giáo tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoàn thành các công
việc cuối buổi thực hành.
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn dụng cụ, - HS: Thu dọn, vệ sinh nơi làm
hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sinh khu làm việc sạch sẽ và trả dụng cụ cho
việc của nhóm mình cho sạch sẽ. GV.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực -HS: Các nhóm báo cáo kết quả
hành của nhóm mình cho cả lớp nghe và bổ trước lớp. Các nhóm khác lắng sung ý kiến.
nghe và bổ sung ý kiến nếu có.
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành đối với -HS: Lắng nghe và rút kinh các nhóm.
nghiệm cho các bài thực hành tiếp theo.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch.
- Chuẩn bị bài 34: “Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ”. Ngày soạn: //2020
Tiết: 45 Ngày dạy: //2020 Trang 32
Chương 4: HIDROCACBON-NHIÊN LIỆU
Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ
VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của n
- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận.
- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố. 2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán - Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học sống
- Năng lực sử dụng CNTT và
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên : Bông(tóc), ống nghiệm, quẹt diêm, nước vôi trong.
Một số mẫu hợp chất hữu cơ thường gặp
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. Trang 33
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề cacbon.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe. -GV đặt vấn đề:
Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng -HS chú ý lắng nghe
và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong thiên
hhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy
hợp chất hữu cơ là gì? Hoá học hữu cơ là gì? Cách phân loại ra sao?
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa.
b. Nội dung:Trực quan, hỏi đáp, thí nghiệm nghiên cứu, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh, phát triển năng lực phát hiện vấn đề, giải quyết
vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- GV giới thiệu: Hợp chất hữu - HS:Nghe giảng. I. KHÁI NIỆM VỀ
cơ có ở xung quanh chúng ta, HỢP CHẤT HỮU
trong hầu hết các loại lương
thực, thực phẩm (gạo, thịt, cá,
1. Hợp chất hữu cơ
rau, quả…) trong các loại đồ có ở đâu?
dùng (quần áo, giấy…) và có - Hợp chất hữu cơ có
ngay trong cơ thể của chúng ta. ở xung quanh chúng
- GV: Giới thiệu qua tranh ảnh - HS: Quan sát. ta, trong hầu hết các và mẫu vật. loại lương thực, thực
- GV làm thí nghiệm: đốt cháy - HS: Quan sát thí nghiệm phẩm (gạo, thịt, cá,
bông trên ngọn lửa đèn cồn. rau, quả...), trong các
- GV: Tại sao nước vôi trong bị - HS: Vì bông cháy có sinh loại đồ dùng (quần áo, vẩn đục ? ra khí CO giấy…) và có ngay 2.
- GV: Vậy em có nhận xét gì trong cơ thể của về hợp chất hữu cơ? chúng ta
- GV: Chỉ có một số ít không là - HS: Hợp chất hữu cơ là 2. Hợp chất hữu cơ
hợp chất hữu cơ như CO, CO hợp chất của cacbon 2, . là gì?
các muối cacbonat của kim - HS: Nghe giảng. a. Thí nghiệm loại. (SGK) Trang 34 - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon - Đa số các hợp chất của cacbon đều là hợp chất hữu cơ. Chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ như - HS: Nghe giảng. CO, CO , các muối 2
- GV thuyết trình: Dựa vào cacbonat của kim
thành phần phân tử các hợp
3. Các hợp chất hữu
chất hữu cơ được phân làm 2
cơ được phân loại
loại chính là: Hidrocacbon và như thế nào?
dẫn xuất của hidrocacbon. - HS: Đọc SGK. - Hidrocacbon: phân
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK và + Hidrocacbon: phân tử chỉ tử chỉ có 2 nguyên tố
cho biết đặc điểm của từng
có 2 nguyên tố là H2 và O2 là H2 và O2.
loại? Cho VD với mỗi loại? VD: CH … 4, C2H4, C3H7 VD: CH4, C2H4,
+Dẫn xuất của hidrocacbon: C … 3H7 ngoài cacbon và hidro ra - Dẫn xuất của
còn có các nguyên tố khác hidrocacbon: ngoài như oxi, clo, nitơ. cacbon và hidro ra VD: C Cl… 2H6O, CH3 còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, - HS: Đọc SGK. nitơ
- HS: Hoá học hữu cơ là VD: C2H6O, CH3Cl.. - GV: Cho HS đọc SGK.
ngành hoá học chuyên II. KHÁI NIỆM VỀ
- GV: Hoá học hữu cơ là gì?
nghiên cứu về các hợp chất HÓA HỌC HỮU
hữu cơ và những chuyển CƠ: đổi của chúng. - Hoá học hữu cơ là - HS: Trả lời. ngành hoá học
- GV: Hoá học hữu cơ có vai chuyên nghiên cứu về
trò quan trọng như thế nào đối các hợp chất hữu cơ
với đời sống, xã hội? và những chuyển đổi của chúng - Ngành hoá học hữu cơ đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học Trang 35
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- Giáo viên chiếu bài tập lên tivi: - Học sinh đọc bài.
Bài tập: Cho các hợp chất sau : NaHCO3, C2H2,
C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2, CO
Trong các chất trên hợp chất nào là hợp chất vô cơ,
hợp chất nào là hợp chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất đó?
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’: -HS trao đổi cặp đôi
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản - Học sinh lên bảng ứng hoá học sau: - HS: chơi trò chơi
- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của trò chơi ô chữ.
- GV hướng dẫn hs làm btap 3/sgk
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh -HS lên bảng
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. - HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức về phi kim giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. Trang 36
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
Ai là người đầu tiên tổng hợp thành công
hợp chất hữu cơ?
-HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết
- GV:
+ Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+ Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Xem trước bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/108 Trang 37 Ngày soạn: //2020
Tiết: 46,47 Ngày dạy: //2020
Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một
số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. 2. Về năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học. sống.
- Năng lực sử dụng CNTT và
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. TT. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 38
1. Giáo viên : Chuẩn bị một số bài tập.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Khởi động
- GV: Kiểm tra bài cũ
Thế nào là hợp chất hữu cơ ? Có mấy loại hợp -HS lên bảng
chất hữu cơ? Cho VD minh hoạ. - Đặt vấn đề:
Trong hoá học hữu cơ, ứng với một công thức
phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu tạo khác
nhau. Vậy viết công thức cấu tạo hợp chất hữu
cơ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này! Trang 39
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. - GV: Nhắc lại C, O, H - HS: Nhắc lại.
I .ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO có hoá trị mấy? PHÂN TỬ HCHC: - GV: Hướng dẫn cách - HS: Lắng nghe.
1. Hoá trị và liên kết giữa
viết công thức phân tử các nguyên tử. CH4. - HS: Làm BT - Trong các HCHC, C(IV),
- GV: Biểu diễn liên kết H(I), O(II). của CH3Cl, CH3OH. - HS: Trả lời - GV: Từ những VD trên Cacbon: C rút ra nhận xét. - HS: Lắng nghe. Hiđro: H- Oxi: - O -
- GV: Biểu diễn liên kết của C 2H6. - HS: Trả lời. CH - GV: Từ những VD trên 4 : CH3Cl: chobiết các nguyên tử C CH 3OH
có liên kết trực tiếp với nhau được không? H H
- HS: Biểu diễn liên kết. - GV: Cho HS viết C H C H H C Cl 3H8. H H H H C H H C C H H H H H H C O H - HS: Lắng nghe. H - GV: Thông báo có 3 2. Mạch cacbon : loại mạch cacbon. Có 3 loại mạch cacbon: H H H H + Maïch thaú ng:H C C C C H H H H H + Mạch nhánh: H H H H C C C H C 4H10: H H H C H - HS: Làm BT H Trang 40 + Mạch vòng: - GV: YC 2 HS lên biểu -HS: Vì có sự khác nhau H H diễn CTPT của C
về trật tự liên kết giữa các 2H6O. C4H8: H C C H - GV: Tại sao cùng
nguyên tử trong phân tử. H C C H
CTPT nhưng rượu etylic - HS: Rút ra nhận xét. H H lại có CTCT khác
3. Trật tự liên kết giữa đimetyl ete?
các nguyên tử trong phân - GV: Từ VD trên rút ra tử NX. Rượu etylic Đimetyl ete H H H C C O H H H H H - GV: Hãy viết CTCT - HS: Viết CTCT của C H C O C H 2H6 và C2H6O.
- GV: Từ CTCT trên cho - HS: Trả lời H H ta biết gì?
II. Công thức cấu tạo : - GV: Chốt lại ý chính - HS: Lắng nghe.
 Cho biết thành phần và - GV: Cho HS đọc phần - HS: Đọc SGK
trật tự liên kết giữa các ghi nhớ.
nguyên tử trong phân tử. Etan: H H H C C H H H
Rượu etylic: Viết gọn: CH3 – CH3 H H H C C O H H H
Viết gọn: CH3 – CH2 - OH
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Trang 41
- GV chiếu bài tập lên tivi. - Học sinh đọc bài.
Bài tập: Hãy viết CTCT của các chất có CTPT sau:
CH3Br, CH4O, CH4, C2H6,
- GV hướng dẫn HS Làm BT 1,2,3,4,5 / SGK, -HS lên bảng
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm trong 5’:
Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành chuỗi phản -HS trao đổi cặp đôi ứng hoá học sau: - Học sinh lên bảng
- GV: Chiếu slide 27 cho HS trả lời các câu hỏi của - HS: chơi trò chơi trò chơi ô chữ.
- GV hướng dẫn hs làm BT 3/sgk
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh -HS lên bảng
khác nhận xét. GV chốt kiến thức. - HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm:
HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng
các kiến thức liên quan. - GV : Em có biết
- HS chú ý quan sát, lắng nghe, tiếp thu kiến thức
Trong hóa học hữu cơ, ứng với một công
thức phân tử có thể có rất nhiều chất với cấu
tạo khác nhau. Thí dụ, với công thức C4H10
(Butan) có hai chất, còn với công thức
C10H22 có tới 75 chất có cấu tạo khác nhau.
Hiện tượng trên đã làm cho số lượng các
HCHC tăng lên rất nhiều
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết:
Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. Chốt lại kiến thức đã học.
2
. Hướng dẫn tự học ở nhà: Xem trước bài Metan Trang 42 Ngày soạn: //2020
Tiết : 48 Ngày dạy: //2020 Bài 36. METAN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí me tan trong hỗn hợp. 2. Về năng lực Trang 43
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
+ Mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng.
+ Dụng cụ điều chế khí metan, dd Ca(OH)2.
2. Chuẩn bị của học sinh
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động
- GV: Kiểm tra bài cũ. - HS lên bảng
Viết CTCT của hợp chất: C4H10, C3H6, C2H6.
- GV đặt vấn đề: Trong đời sống hàng ngày, - HS chú ý lắng nghe
chúng ta thường đun nấu dùng bằng khí gaz.
Vậy trong khí gaz có thành phần khí metan. Vậy
metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Trang 44
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí a. Mục tiêu:
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu - HS: Metan có nhiều I. TRẠNG THÁI TỰ SGK và cho biết trong tự
trong các mỏ khí, mỏ dầu, NHIÊN, TÍNH nhiên CH
các mỏ than, trong bùn ao, 4 tồn tại ở đâu ? CHẤT VẬT LÍ trong khí biogaz. 1. Trạng thái tự
- GV: Giới thiệu về trạng thái - HS: Nghe giảng và ghi nhiên: tự nhiên của metan. bài. - Metan có nhiều trong - GV: Cho HS quan sát lọ các mỏ khí, mỏ dầu,
đựng khí metan, yêu cầu HS - HS: Quan sát và nêu các các mỏ than, trong bùn
rút ra tính chất vật lí của
tính chất vật lí của metan. ao, trong khí biogaz. metan.
2. Tính chất vật lí
- GV: Yêu cầu HS tính tỉ khối 16 - HS: - Metan là chất khí d  => Metan
của metan so với không khí và 29 không màu, không rút ra kết luận. nhẹ hơn không khí. mùi, nhẹ hơn không
(Phụ đạo HS yếu kém). khí, ít tan trong nước.
- GV: Hãy nêu cách thu khí - HS: Trả lời. metan? Trang 45
Hoạt động 2.2 Cấu tạo phân tử a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô -HS: Thực hiện lắp ráp II. CẤU TẠO PHÂN
hình phân tử metan dạng rỗng, theo hướng dẫn, từ đó rút TỬ cho HS quan sát và rút ra ra nhận xét: H
nhận xét về đặc điểm cấu tạo + Có 4 liên kết đơn. + CTCT: H C H của metan. H Trong phân tử Metan
có 4 liên kết đơn
- GV: Yêu cầu HS lên viết - HS: Lên bảng viết.
công thức cấu tạo của metan. -HS: Lắng nghe và ghi -GV: Nhận xét. nhớ.
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học a. Mục tiêu:
Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng cháy).
b. Nội dung: Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Chiếu thí nghiệm đốt -HS: Quan sát và nêu các III . TÍNH CHẤT
cháy khí mêtan lên tivi. Yêu
hiện tượng xảy ra trong thí HÓA HỌC
cầu HS nhận xét hiện tượng. nghiệm.
1. Tác dụng với oxi
-GV: Vậy, sản phẩm là gì? -HS: Khí CO a. Thí nghiệm 2 và nước.
- GV:Yêu cầu HS viết phương -HS: Trả lời. b. Phương trình phản trình phản ứng. 0 CH t  ứng 4 + 2O2 CO2 + Trang 46
(Phụ đạo HS yếu kém). 2H 0 t 2O CH  4 + 2O2 CO2
- GV: Phản ứng đốt cháy -HS: Nghe giảng và ghi + 2H2O
metan toả nhiều nhiệt. Lưu ý, nhớ.
1V CH4 + 2V O2 là hỗn hợp Kết luận : nổ nguy hiểm. - Phản ứng đốt cháy -HS: Theo dõi thí nghiệm metan toả nhiều nhiệt.
-GV: Chiếu video thí nghiệm
và nêu hiện tượng xảy ra. Vì vậy người ta
metan tác dụng với Clo và thường dùng metan
thuyết trình TN: CH4 + Cl2. -HS: làm nhiên liệu.
-GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ CH askt  4 + Cl2
CH3 Cl + - Hỗn hợp 1 thể tích xảy ra. HCl metan và 2 thể tích oxi
(Phụ đạo HS yếu kém). -HS: Phản ứng thế. là hỗn hợp nổ mạnh
-GV: Phản ứng giữa metan và
2. Phản ứng với clo:
clo thuộc loại phản ứng gì? -HS: Nghe giảng và ghi CH askt  4 + Cl2 CH3
-GV: Yêu cầu HS nhận xét về nhớ. Cl + HCl
phản ứng đặc trưng của => phản ứng thế. metan? - Phản ứng đặc trưng của me tan là phản ứng thế.
Hoạt động 2.4 ứng dụng a. Mục tiêu:
Me tan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. -GV: Yêu cầu HS đọc
-HS: Đọc SGK và nêu các IV . ỨNG DỤNG
SGK/115 và cho biết metan có ứng dụng của metan trong - Dùng làm nhiên liệu.
những ứng dụng gì trong đời
đời sống và sản xuất. - Metan + nước sống? nhiet  cacbonđioxit xuctac - GV: Cho HS liên hệ ứng - HS: Liên hệ thực tế. + hidro
dụng thực tế của metan trong - Dùng điều chế bột đời sống hàng ngày. than và nhiều chất khác.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học Trang 47
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
1.Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các -HS lên bảng
khí đựng trong bình riêng biệt: CH4, CO2, H2
2.Đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí metan. Hãy tính thể
tích không khí cần dung biết thể tích khí oxi chiểm 20%
3.Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí -HS lên bảng
metan tinh khiết từ hỗn hợp metan-khí cacbonic
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. - HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị - HS chia nhóm, phân nhóm
bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ trưởng, thư kí
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Câu 1: Sáng ngày 19/12/2002 xảy ra vụ nổ tại mỏ
than Suối Lại, Quảng Ninh làm 5 người chết và 5 Các nhóm HS: chú ý lắng
người bị thương. Trên thế giới cũng đã xảy nhiều vụ nghe, trả lời câu hỏi, nhanh
nổ mỏ than.Nêu nguyên nhân gây ra các vụ nổ mỏ
chóng ghi ra bảng phụ than. -Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được Trang 48
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
-HS: đại diện học sinh các
nhóm lên báo cáo kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: thuyết
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
trình về chất khi freon phá hủy tầng ozon.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết - GV:
+ Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+ Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà - Xem trước bài ETILEN
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/116/SGK Trang 49 Ngày soạn: //2020
Tiết 48 Ngày dạy: //2020 Bài 36. ETILEN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí etilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
2. Năng lực cần hướng đến
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống Trang 50 TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
+Mô hình phân tử etilen dạng rỗng.
+Dụng cụ điều chế khí etilen.
2. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài học mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về etilen.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV: Kiểm tra bài cũ -HS lên bảng
Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của metan?
- GV đăt vấn đề: Etilen là nguyên liệu để điều -HS chú ý lắng nghe
chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo.
Ta hãy tìm hiểu về công thức, tính chất và ứng
dụng của Etilen trong bài học hôm nay Trang 51
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí a. Mục tiêu:
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Etilen có những tính -HS: Dựa vào thông tin I. TÍNH CHẤT
chất vật lí tương tự như metan. của GV nêu tính chất vật VẬT LÍ
Vậy etilen có những tính chất lí của etilen. - Etilen là chất khí vật lí nào? không màu, không
GV: Nhận xét và kết luận mùi, ít tan trong - HS: Lắng nghe. nước, nhẹ hơn không khí. Trang 52
Hoạt động 2.2 Cấu tạo phân tử a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Hướng dẫn HS lắp mô
- HS: Lắp ráp mô hình II. CẤU TẠO
hình phân tử metan dạng rỗng, phân tử etilen theo nhóm. PHÂN TỬ
cho HS quan sát và rút ra H
nhận xét về đặc điểm cấu tạo + CTCT: H C H của etilen. H Trong phân tử Metan
có 4 liên kết đơn - GV: Cho HS quan sát mô - HS: Nhận xét về đặc
hình phân tử etilen và nêu
điểm cấu tạo của Etilen:
nhận xét về đặc điểm cấu tạo Giữa 2 nguyên tử cacbon
giữa hai nguyên tử cacbon.
có 2 liên kết đơn, liên kết
- GV: Hướng dẫn HS cách viết giữa C = C gọi là liên kết
CTCT dạng khai triển và thu đôi gọn. - HS: Viết CTCT của
- GV thông báo : Trong phân etilen theo hướng dẫn.
tử etilen có liên kết đôi, trong
liên kết đôi có một liên kết - HS: Lắng nghe và ghi
kém bền dễ bị đứt ra trong các nhớ phản ứng hoá học. - GV: Từ CTPT, CTCT dự
- HS: Dự đoán tính chất
đoán tính chất hoá học của hóa học của etilen. C2H4? Trang 53
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học a. Mục tiêu:
Tính chất hóa học etilen
b. Nội dung:Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực
hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
-GV Tương tự như metan khi -HS: Nghe giảng và viết III . TÍNH CHẤT
đốt etien cháy tạo ra khí
PTHH theo hường dẫn của HÓA HỌC
cacbonic, hơi nước và tỏa GV.
1. Tác dụng với oxi:
nhiệt. Yêu cầu HS viết phương 0 t 0 t C  C  2H4 + 3O2 2CO2 + 2H4 +3O2 trình phản ứng. 2H 2CO 2O 2 + 2H2O
(Phụ đạo HS yếu kém).
-GV: Làm thí nghiệm etilen
tác dụng với dung dịch Brom. -HS: Quan sát và nêu hiện 2. Phản ứng với
-GV: Giới thiệu bản chất của
tượng xảy ra: dung dịch Brôm
phản ứng làm mất màu dung Brom bị mất màu. dịch nước brom. -HS: Nghe giảng và ghi CH2 = CH2 + Br2 
-GV: Yêu cầu HS viết phương vở. CH2Br – CH2Br
trình phản ứng. Sau đó nêu C  2H4 + Br2
bản chất của phản ứng. (Phụ C2H4Br2 đạo HS yếu kém). -HS: - Các chất có liên kết đôi trong phân tử dễ H H H H C C + Br Br Br C C th Br am gia phản ứng H H H H cộng Viết gọn CH2 = CH2 + Br2 3. Các phân tử
-GV: Giới thiệu về phản ứng CH2Br – CH2Br etilen có liên kết
trùng hợp của etilen. Yêu cầu C2H4 + Br2 đựợc với nhau
HS viết PTHH biểu diễn và C2H4Br2 không
giới thiệu về sản phẩm của -HS: Lắng nghe và viết …CH2 = CH2 + CH2 phản ứng. PTHH xảy ra. = CH … 2 …CH 0 2 = CH2 + CH2 = t ,p,xt  0 t ,p,xt CH  … CH 2 … 2 - CH2 - CH2 -
… CH2 - CH2 - CH2 - CH2 CH2 … … Polietilen (PE) -Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp
Kết luận: Phân tử Trang 54 etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
Hoạt động 2.4 ứng dụng a. Mục tiêu:
Ứng dụng: Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng
ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
-GV:Yêu cầu HS đọc SGK
-HS: Đọc SGK và trả lời IV ỨNG DỤNG
trang 118 và cho biết etilen Etilen dùng làm rượu - Etilen dùng làm
có những ứng dụng gì trong etylic, nhựa PE, nhựa rượu etylic, nhựa PE, đời sống thực tế? PVC, axit axetic, nhựa PVC, axit
Đicloetan, kích thích quả axetic, đicloetan, mau chín kích thích quả mau chin. .
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
1.Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các -HS lên bảng
khí đựng trong bình riêng biệt: CH4, CO2, C2H4
2.Đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí etilen. Hãy tính thể
tích không khí cần dung biết thể tích khí oxi chiểm 20%
3.Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí -HS lên bảng
metan tinh khiết từ hỗn hợp etilen -khí cacbonic
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. - HS: Lắng nghe, ghi bài Trang 55
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng
các kiến thức liên quan.
GV: chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị - HS chia nhóm, phân nhóm
bảng phụ máy tính trả lời các câu hỏi ra bảng phụ trưởng, thư kí
GV chiếu các nhiệm vụ học tập
Từ lâu, người ta đã biết xếp một số quả chín vào
giữa sọt quả xanh thì toàn bộ sọt quả xanh sẽ nhanh Các nhóm HS: chú ý lắng
chóng chín đều?Tại sao vậy?
nghe, trả lời câu hỏi, nhanh chóng ghi ra bảng phụ
-Các nhóm chú ý quan sát thực hiện nhiệm vụ
-GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả tìm được
-GV nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm từng nhóm
-HS: đại diện học sinh các
nhóm lên báo cáo kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4. Tìm tòi và mở rộng a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học tìm tòi các kiến thức trong cuộc sống Trang 56 b. Nội dung:
Tự học ở nhà, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm:
Bài làm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện:
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ Hoá học, năng lực vận dụng kiến thức Hoá học vào cuộc sống.
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
Hóa chất làm chín nhanh trái cây chính là
Ethylen: Nguyên nhân làm trái cây chín đã
được các nhà khoa học phát hiện từ lâu, một
trong những chất tham gia vào quá trình làm
chín trái cây trong tự nhiên đó là ethylen
(C2H4). Ethylen là một hormon thực vật ở
dạng khí, hormon này được hình thành ngay
từ trong cây, với vai trò chính kích thích gây
chín, làm già hóa và rụng hoa quả.
Người ta thường dùng ethylen ở dạng khí để
xử lý trái cây cho mau chín. Mới đây giáo sư
Bhesh Bhandari và các cộng sự tại trường đại
học Queenland Úc đã biến khí ethylen thành
dạng bột cho phép làm chín trái cây trong
quá trình vận chuyển về siêu thị. Với 40g bột
ethylen đủ để làm chín khoảng 20 tấn xoài.
Cách sử dụng có thể phun hoặc bôi lên trái cây.
Ethylen bột an toàn, ổn định, có giá thành hạ
hơn ethylen dạng khí. Ethylen dư thừa có ảnh Trang 57
hưởng đến hệ thần kinh, làm xót mắt, da,
phổi, trí nhớ, có thể đưa đến tình trạng thiếu oxy trong cơ thể.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết -GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà -Xem trước bài axetilen
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/119/SGK Trang 58 Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 50 Ngày dạy: /09/2020 Bài 36.AXETILEN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức Trình bày được:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
 Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen.
Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn
Phân biệt khí axetilen với khí me tan bằng phương pháp hóa học
Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.
Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4
2. Năng lực cần hướng đến: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. Trang 59 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên :
- Mô hình phân tử axetilen dạng đặc.
- Dụng cụ điều chế khí axetilen .
- Thí nghiệm axetilen tác dụng với dung dịch Brom
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề axetilen
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới,
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
-GV: Kiểm tra bài cũ -HS lên bảng
- Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá
học của etilen. Viết PTHH minh hoạ?
- GV đăt vấn đề: Axetilen là một hiđrocacbon -HS chú ý lắng nghe
có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen
có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng như
thế nào ?Bài học ngày hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. Trang 60
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen.
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.
 Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. Phát triển năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
hóa học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí a. Mục tiêu:
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí.
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Etilen có những tính -HS: Dựa vào thông tin I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
chất vật lí tương tự như metan. của GV nêu tính chất vật - Etilen là chất khí không
Vậy etilen có những tính chất lí của etilen.
màu, không mùi, ít tan trong vật lí nào?
nước, nhẹ hơn không khí.
GV: Nhận xét và kết luận - HS: Lắng nghe. Trang 61
Hoạt động 2.2 Cấu tạo phân tử a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Cho HS lắp ráp mô hình - HS: Thực hiện lắp ráp II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
phân tử axetilen theo nhóm
mô hình phân tử axetilen - Công thức cấu tạo trong 2’. theo nhóm. H C C H
 Giữa 2 nguyên tử C có 1
liên kết 3 trong đó có hai
liên kết kém bền, dễ đứt lần
lượt trong các phản ứng hóa học.
- GV: Yêu cầu HS dựa vào
mô hình viết và nêu đặc điểm - HS: Nhận xét cấu tạo cấu tạo của axetilen
phân tử: Giữa 2 nguyên tử C có một liên kết ba. CTCT: H C C H
- GV: Thông báo: Trong liên
kết ba, có 2 liên kết kém bền, -HS: Lắng nghe và ghi
dễ đứt lần lượt trong các phản nhớ. ứng hóa học Trang 62
Hoạt động 2.3. Tính chất hóa học a. Mục tiêu:
Tính chất hóa học axetilen
b. Nội dung:Trực quan – Vấn đáp - Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Dựa vào đặc điểm cấu
- HS: Dự đoán tính chất
III . TÍNH CHẤT HÓA
tạo của axetilen, em hãy dự hóa học của axetilen. HỌC
đoán các tính chất hoá học của
1. Tác dụng với oxi : axetilen ? o 2C t  2H2 + 5O2 4CO2 +
- GV: Tổng hợp các ý kiến dự - HS: Chú ý, theo dõi. 2H2O
đoán của HS và treo bảng phụ
=> hỗn hợp 2V C2H2 và 5V -GV: Axetilen là một - HS: Dựa vào metan,
O2 là hỗn hợp nổ rất mạnh. hidrocacbon giống metan và etilen và nội dung SGK
etilen. Vậy axetilen có cháy để trả lời.
không? Và nếu cháy cho ra sản phẩm gì?
- GV: Gọi 1 HS lên bảng viết
PTHH.(Phụ đạo HS yếu
HS: Lên bảng viết PTHH. kém)
- GV: Liên hệ PƯ toả nhiều - HS: Lắng nghe và ghi
2. Phản ứng với Brom:
nhiệt, nên axetilen được dùng nhớ.
H – C  C – H + Br – Br
làm đèn xì Oxi- Axetilen để Br – CH = CH – Br hàn cắt kim loại. Viết gọn - GV: Chiếu video cho HS C2H2 + Br2
quan sát thí nghiệm H4.11, - HS: Quan sát hình 4.11. C2H2Br2
hướng dẫn thí nghiệm. Yêu
Nêu hiện tượng xảy ra và
cầu HS nêu hiện tượng và rút rút ra nhận xét.
Br – CH = CH – Br + Br – ra nhận xét? Br
- GV: Gọi một HS lên bảng
- HS: Lên bảng viết PTHH Br2CH – CH Br2 viết PTHH. Viết gọn
(Phụ đạo HS yếu kém) C2H2Br2 + Br2 GV: Thông báo: Sản phẩm - HS: Nghe và ghi nhớ. C2H2Br4
sinh ra có liên kết đôi trong
phân tử nên có thể cộng tiếp với phân tử brom nữa.
- GV: Thông báo: Trong điều - HS: Lắng nghe và ghi
kiện thích hợp cũng có phản nhớ.
ứng cộng với hiđro và một số Trang 63 chất khác.
GV: Tổ chức thảo luận nhóm
trong 5’: Dựa vào đặc điểm - HS: Thảo luận nhóm
cấu tạo và tính chất của
trong 5’ và trả lời câu hỏi axetilen. Hãy so sánh: vào bảng phụ.
1.Cấu tạo phân tử của Metan, Etilen, Axetien.
2.Tính chất hoá học của Metan, Etilen, Axetien. - HS: Lắng nghe.
- GV: Nhận xét , đánh giá.
Hoạt động 2.4 Ứng dụng – Điều chế a. Mục tiêu:
 Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.
- Cách điều chế axetilen
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. -GV: chiếu hình ảnh
-HS: Đọc SGK và trả lời IV ỨNG DỤNG - HS: Trả lời. SGK/118.
Yêu cầu HS đọc SGK và cho
biết axetilen có những ứng
dụng gì trong đời sống?
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK
và nêu cách điều chế axetilen? - HS: Viết PTHH V. ĐIỀU CHẾ
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH
-Trong phòng thí nghiệm và
(Phụ đạo HS yếu kém) trong công nghiệp : CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2 2CH
tachnhanh,lamlanh 4   C2H2 + Trang 64 3H2
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài.
1.Nêu phương pháp hóa học dùng để phân biệt các - HS lên bảng
khí đựng trong bình riêng biệt: CH4, C2H2, C2H4 C2H4 + Br2  C2H4Br2
2.Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít. Hãy tính thể tích x x
không khí cần dung biết thể tích khí oxi chiểm 20% C2H2 + 2Br2  C2H2Br4
3. Cho 0,56 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm C2H4, C2H2 y 2y
tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã b) + Số mol của brom tham gia
tham gia phản ứng là 5,6 gam. phản ứng: a)
Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra. mBr 5, 6 2 n    0,035(mol) b)
Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi Br2 M 160 Br 2
khí trong hỗn hợp ban đầu?
+ Số mol của hỗn hợp khí là: V 0,56 hh n    0,025(mol)
a) Viết phương trình hóa học: hh 22, 4 22, 4
Gọi x là số mol của C2H4
Gọi y là số mol của C2H2
x y  0,025 b)+ Tính số mol của Brom 
x  2y  0,035 mBr Suy ra x = 0,015(mol), y = 2 n 2 Br M Br 0,01(mol) 2
+ Tính số mol của hỗn hợp khí
- Số mol của C2H4 là 0,015 mol V Số mol của C hh n  2H2 là 0,01 mol hh 22, 4 +
+ Đặt ẩn số cho các chất phản ứng theo số mol Vn
x22, 4  0, 015x22, 4  0, 336(l) C H C H 2 4 2 4 + Lập hệ phương trình: Vn
x22, 4  0, 01x22, 4  0, 224(l) C H C H 2 2 2 2 Trang 65
- Suy ra số mol của C2H4, C2H2 => tính thể tích của C2H4, C2H2
- Thành phần phần trăm theo thể tích khí C2H4 VC H 0, 336 2 4 %V  10 x 0%  10 x 0%  60%
- Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn 2 C H4 V 0, 56 hh hợp khí. V
- Thành phần phần trăm theo thể % A V  1 x 00% A Vhh tích khí C2H2 VC H 0, 224 2 2 %V  10 x 0%  10 x 0%  40% 2 C H2 V 0, 56 hh
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh - HS: Lắng nghe, ghi bài
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm:: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. Trang 66
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau:
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
Đất đèn hay còn có tên gọi hóa học là Canxi
cacbua, thường được sử dụng để ủ trái cây.
Nhiều người thắc mắc đất đèn có độc và gây
nguy hiểm đến sức khỏe hay không? Hãy
tham khảo những chia sẻ dưới đây để hiểu
đúng cũng như biết cách sử dụng đất đèn một
cách an toàn và hợp lý nhất
Sản xuất đất đèn ra axetilen
Phản ứng của đất đèn với nước là quá trình
sản xuất ra axetilen và canxi hydroxit, theo công thức:
CaC 2 ( s ) + 2H 2 O ( aq ) → C 2 H 2 ( g ) + Ca (OH) 2 (aq )
Phản ứng này là cơ sở của việc sản xuất
axetylen công nghiệp và cũng là công dụng chính của đất đèn.
Ở nhiệt độ cao, Canxi cacbua phản ứng với
hơi nước để tạo ra canxi cacbonat, carbon dioxide và hydro.
Chủ yếu ngày nay axetilen được sản xuất
bằng cách đốt một phần khí methane hoặc
như một sản phẩm phụ xuất hiện trong dòng
ethylene từ sự nứt vỡ của các hydrocacbon. Ngoài ra Trang 67
Chế tạo thép bằng đất đèn
Đất đèn trong nông nghiệp
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết -GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà -Xem trước bài
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/122/SGK Trang 68 Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 51 Ngày dạy: /09/2020
Bài 40. DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Trình bày được:
 Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ
dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp Trang 69
 Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng.
Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên :
- Tranh vẽ dầu mỏ và cách khai thác dầu mỏ.
- Sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm .
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ.
c. Sản phẩm: Học sinh lên bảng hoàn thành phần kiểm tra bài cũ.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện.
-GV: Kiểm tra bài cũ -HS lên bảng
Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo và
tính chất hoá học benzen.
-GV: đặt vấn đề Dầu mỏ và khí thiên nhiên có
nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Vậy -HS chú ý lắng nghe
dầu mỏ và khí thiên nhiên có tính chất và thành
phần như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Trang 70
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a.Mục tiêu:
 Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Năng lực phát hiện vấn đề, sử dụng ngôn ngữ hóa
học, thực hành thí nghiệm, năng lực giải quyết vấn đề.
- GV Cho HS quan sát mẫu -HS: Quan sát và nhận I. DẦU MỎ
dầu mỏ. Sau đó gọi HS nhận xét:
1. Tính chất vật lí
xét về trạng thái, màu sắc, tính Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, - Lỏng, sánh, màu nâu đen. tan của dầu mỏ.
màu nâu đen, không tan - Không tan trong nước -GV: Chốt nội dung
trong nước, nhẹ hơn nước. - Nhẹ hơn nước
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
GV: Cho HS quan sát H4.16 -HS: Quan sát và nghe 2. Trạng thái tự nhiên,
‘‘Mỏ dầu và cách khai thác’. giảng.
thành phần của dầu mỏ
GV thuyết trình: Trong tự
- Mỏ dầu thường có 3 lớp:
nhiên dầu mỏ tập trung thành
+ Lớp khí mỏ dầu (khí đồng
từng vùng lớn, ở sâu trong hành): thành phần chính
lòng đất tạo thành mỏ dầu . CH4. - GV: Yêu cầu HS quan sát
+ Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp
hình 4-16 SGK và nêu cấu tạo -HS: Quan sát hình và trả phức tạp của nhiều của mỏ dầu. lời hidrocacbon và những
- GV: Yêu cầu HS liên hệ thực
lượng nhỏ các hợp chất
tế và nêu cách khai thác dầu -HS: Trả lời. khác. mỏ.
Cách khai thác dầu mỏ: + Lớp nước mặn.
Khoan thành giếng, sau đó – Cách khai thác: Khoan
phải bơm nước hoặc khí những lổ khoan xuống lớp xuống.
dầu lỏng (còn gọi là giếng
dầu), sau đó phải bơm nước hoặc khí xống. Trang 71
- GV: Cho HS xem bộ mẫu: -HS: Quan sát mẫu vật, 3 . Các sản phẩm chế biến
Các sản phẩm chế biến từ dầu hình ảnh và nêu cách dầu mỏ
mỏ và quan sát hình 4.17. chưng cất dầu mỏ.
- Các sản phẩm chế biến
- GV: Yêu cầu HS nêu tên các -HS: Nêu tên sản phẩm dầu mỏ gồm :
sản phẩm chưng cất từ dầu mỏ dựa vào hình 4.17 và ứng - Khí đốt
và ứng dụng của chúng. dụng của chúng. - Xăng
- GV cung cấp: Để tăng lượng -HS: Nghe giảng và ghi - Dầu thắp
xăng, người ta sử dụng bài - Dầu điezen
phương pháp crăckinh ( nghĩa - Dầu mazut
là bẻ gãy phân tử ) để chế biến - Nhựa đường.
dầu nặng ( dầu điezen) thành
xăng và các sản phẩm khí có
giá trị trong công nghiệp như : metan, etilen...
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu -HS: Quan sát biểu đồ II. KHÍ THIÊN NHIÊN
SGK biểu đồ hình 4.18 trong SGK .
- Có trong các mỏ khí nằm
- GV: Yêu cầu HS cho biết: - HS: Trả lời:
dưới lòng đất. Thành phần
1. Khí thiên nhiên có ở đâu? 1. Có trong lòng đất. chủ yếu là khí metan (95%). Thành phần chính? Thành phần
chính: - Là nhiên liệu, nguyên liệu 2. Cách khai thác? CH trong đời sống và trong 4(95%). 3. Ứng dụng? 2. Khoan xuống mỏ khí. công nghiệp. 3. Là nguyên liệu, nhiên
liệu trong đời sống và sản xuất.
III.DẦU MỎ VÀ KHÍ
THIÊN NHIÊN Ở VIỆT
-GV : hướng dẫn hs tự về nhà -HS: tự học
NAM (hướng dẫn tự học) tìm hiểu
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài. Bài tập 1,2,3,4 SGK/ 129 - HS lên bảng
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh - HS: Lắng nghe, ghi bài
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. Trang 72
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết -GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
-Xem trước bài NHIÊN LIỆU Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 51 Ngày dạy: /09/2020
Bài 41. NHIÊN LIỆU
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức Trình bày được:
 Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ
dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp
Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo thành .
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt cho học sinh. Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học Trang 73 - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên :
Biểu đồ 4.21 và 4.22 SGK/130 – 131.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ và giới thiệu về chủ đề mới.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện.
-GV: Kiểm tra bài cũ -HS lên bảng
- Hãy nêu thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên?
- Các sản phẩm chế biến từ mỏ dầu.
-GV: đặt vấn đề Hàng ngày gia đình nào cũng -HS chú ý lắng nghe
phải dùng 1 loại chất đốt để đun nấu … Có thể
có gia đình đun nấu bằng bếp ga, bằng bếp than,
bếp củi..những chất đốt đó được gọi là nhiên
liệu. Vậy, nhiên liệu là gì? Được phân loại như
thế nào? Sử dụng chúng như thế nào cho có hiệu quả. Trang 74
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a.Mục tiêu:
 Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu
và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.
Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp
b. Nội dung:Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV: Từ lời giới thiệu trên GV -HS: Suy luận trả lời.
I. NHIÊN LIỆU LÀ GÌ ?
tiếp tục hỏi : Nhiên liệu là gì?
- Nhiên liệu là những chất
-GV: Cho VD về nhiên liệu.
- HS: Than, củi, khí gaz… cháy được, khi cháy toả
-GV: Nếu khi dùng điện để -HS: Suy luận trả lời. nhiệt và phát sáng
thắp sáng, đun nấu thì điện có
Ví dụ: than, củi, dầu hoả,
phải là loại nhiên liệu không ? khí gaz
-GV: Thông báo các loại -HS: Nghe giảng và ghi
nhiên liệu thông thường. nhớ.
-GV: Dựa vào trạng thái, em - HS: Dựa vào trạng thái, II. NHIÊN LIỆU ĐƯỢC
hãy phân loại các nhiên liệu ? có thể chia các nhiên liệu PHÂN LOẠI NHƯ THẾ
Cho ví dụ mỗi loại.
thành 3 loại: rắn, lỏng, NÀO ?
- GV: Thuyết trình về quá khí... và kể tên.
1. Nhiên liệu rắn: Gồm
trình hình thành than mỏ, đặc - HS: Lắng nghe và ghi các than mỏ, gỗ.......
điểm của các loại than gầy, bài.
2. Nhiên liệu lỏng: Gồm than mỡ, than bùn, gỗ.
các sản phẩm chế biến từ - GV: Yêu cầu quan sát
dầu mỏ như xăng, dầu hoả, H4.21-4.22 nhận xét hàm rượu…..
lượng. cacbon trong các loại - HS: Quan sát H 3. Nhiên liệu khí: Gồm các than? 4.21,4.22 và nhận xét.
loại khí thiên nhiên, khí mỏ,
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về
khí lò cốc, khí lò cao, khí nhiên liệu lỏng.
- HS: Lấy ví dụ minh hoạ. than ……
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về nhiên liệu khí.
- HS: Lấy ví dụ minh hoạ.
- GV: Cho HS đọc SGK, thảo
luận nhóm trong 3’ và nêu đặc - HS: Thảo luận nhóm
điểm, ứng dụng của nhiên liệu trong 3’ và trả lời. rắn, lỏng, khí,... Trang 75
- GV: Thông báo về ưu điểm
của nhiên liệu khí là cháy - HS: Lắng nghe và ghi
hoàn toàn nên ít gây ô nhiễm nhớ. môi trường.
-GV: Vì sao chúng ta phải sử -HS: Vì nếu nhiên liệu III . SỬ DỤNG NHIÊN
dụng nhiên liệu cho hiệu quả? cháy không hoàn toàn sẽ LIỆU NHƯ THẾ NÀO
vừa gây lãng phí vừa làm CHO HIỆU QUẢ? ô nhiễm môi trường.
+ Cung cấp đủ oxi (không
- GV: Sử dụng nhiên liệu như -HS: Trả lời khí) cho quá trình cháy. thế nào là hiệu quả?
+ Tăng diện tích tiếp xúc
- GV: Tác dụng của việc sử -HS:Tiết kiệm
nhiên của nhiên liệu với không
dụng nhiên liệu có hiệu quả?
liệu,hạn chế ô nhiễm môi khí. trường.
+ Điều chỉnh lượng nhiên
liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập lên tivi - Học sinh đọc bài. Bài tập 1,2,3,4 SGK/ 132 - HS lên bảng
-GV gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh - HS: Lắng nghe, ghi bài
khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức. Trang 76
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vận dụng vào cuộc sống, giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức giải quyết các
vấn đề thực tế có liên quan. c. Sản phẩm::
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện
Giáo viên tổ chức dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, định hướng
hoạt động, hỗ trợ học sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tập.
GV: chiếu nội dung, thuyết trình
-HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức
Xăng E5 còn gọi là xăng sinh học E5 được tạo nên
từ việc pha trộn xăng khoáng thông thường – xăng
A92 – với nhiên liệu sinh học theo tỷ lệ phần trăm
95:5. Nhiên liệu sinh học bio- ethanol được sản
xuất phần lớn từ các loại lương thực như ngô, sắn,
ngũ cốc và củ cải đường. Thông qua quá trình lên
men các sản phẩm hữu cơ như tinh bột, cellulose,
lignocellulose, người ta thu được ethanol.
Ethanol thu được sau quá trình chưng cất ngũ cốc
lên men có dạng hỗn hợp gồm nước và ethanol, cần
phải tách nước để lấy ethanol khan trước khi trộn
với xăng. Tuy nhiên, duy nhất tại Brazil, người ta
dùng mía đường để sản xuất ethanol. Tại Việt Nam,
các nguyên liệu được sử dụng để pha chế xăng E5
đều trải qua quá trình giám định ở những trung tâm Trang 77
Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng trước khi nhập
kho (đã đảm bảo đủ tiêu chuẩn Việt Nam).
Hiện nay, nước ta có 6 nhà máy sản xuất bio –
ethanol từ sắn với tổng sản lượng lên tới 500 triệu lít mỗi năm.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Tổng kết -GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà -Xem trước bài Trang 78
Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 62,63 Ngày dạy: /09/2020
GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 2 tiết
GLUCOZƠ: Công thức phân tử : C6H12O6
SACCAROZƠ: Công thức phân tử: C 12H22O11 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được:
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị,
tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ.
Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ
Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim của saccarozơ.
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu
quan trọng cho công nghiệp thực phẩm.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ.
Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ.
Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ.
Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ.
Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ  glucozơ  ancol etylic  axit axetic .
Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.
Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía.
2. Năng lực cần hướng đến:
Học sinh phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt Trang 79
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên :
Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ, saccarozơ.
Glucozơ, saccarozơ dung dịch AgNO , dung dịch NH 3 3.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới. Trang 80
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
- GV đăt vấn đề: Trong cuộc sống chúng ta -HS chú ý lắng nghe
thường hay dùng mía và trái nho. Trong những
thức ăn đó có chứa nhiều glucozơ và saccarozơ .
vậy chúng có tính chất vật lý và tính chất hóa
học như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
(giáo viên chia bảng làm hai phần, dạy song
song cả hai phần kiến thức glucozo và saccarozo)
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a.Mục tiêu:
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính
tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ.
Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ
Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim của saccarozơ.
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan
trọng cho công nghiệp thực phẩm.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
Hoạt động 2.1 Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí a. Mục tiêu:
Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính
tan, khối lượng riêng) của glucozơ, saccarozơ.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của glucozơ và sacarozơ.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: - GV giới thiệu: -HS: Nghe giảng
I. Trạng thái tự nhiên :
Glucozơ có trong hầu hết các
Glucozơ có trong hầu hết
bộ phận của cây, nhiều nhất
các bộ phận của cây, trong
trong quả chín ( đặc biệt trong cơ thể người
quả nho chín). Glucozơ cũng và động vật
có trong cơ thể người và động
Saccarozơ có nhiều trong Trang 81 vật
thực vật: mía, củ cải đường, thốt nốt…
II. Tính chất vật lí
- Glucozơ là chất kết tinh
không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước saccarozơ.
-Saccarozơ là chất kết tinh
không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước Glucozơ - GV: Yêu cầu HS quan sát
- HS: Glucozơ là chất kết hình 5.12 SGK/153 và các
tinh không màu, có vị ngọt
thông tin SGK nêu trạng thái tự nhiên của saccarozơ.
Cho HS quan sát mẫu glucozơ - HS: Quan sát
và saccarozơ quan sát trạng thái, màu sắc, mùi vị - HS: Glucozơ và saccarozơ dễ tan trong
- GV: Cho vào ống nghiệm 1 nước ít glucozơ , saccarozơ và nước
- HS: Glucozơ là chất kết
- GV: Yêu cầu HS nhận xét về tinh không màu, có vị
tính tan của glucozơ trong ngọt, dễ tan trong nước nước
- GV: Từ đó em hãy rút ra tính
chất vật lí của glucozơ và saccarozơ Trang 82
Hoạt động 2.2 Tính chất hóa học a. Mục tiêu:
Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ
Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim của saccarozơ.
b. Nội dung: Đàm thoại – Trực quan – Thảo luận nhóm – Tìm hiểu SGK.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Làm thí nghiệm glucozơ - HS: Quan sát
II. Tính chất hoá học tác dụng với AgNO3 trong glucozo dung dịch NH3
1. Phản ứng oxi hoá - GV: Yêu cầu HS quan sát -HS: Có màu trắng bạc glucozơ trên thành ống nghiệm C NH   6H12O6 + Ag2O 3
- Giải thích: màu trắng bạc - Nghe giảng C6H12O7 + 2Ag
trên thành ống nghiệm chính C NH   6H12O6 + Ag2O 3
2. Phản ứng lên men rượu là bạc C6H12O7 + 2Ag C6H12O6 men   2 C2H5OH + 2CO2
- GV: Glucozơ được dùng để - HS: C6H12O6 men   điều chế rượu etilic 2C2H5OH + 2 CO2
-GV: Biểu diễn thí nghiệm 1: -HS: Theo dõi thí nghiệm
II. Tính chất hóa học
Cho saccarozơ tác dụng với
của GV và nêu hiện tượng sacrozo: AgNO sảy ra. 3 trong NH3 và đun nhẹ. C12H22O11 + H2O 0 axit,t 
-GV: Biểu diễn thí nghiệm 2 C6H12O6 + C6H12O6 SGK.
=> Phản ứng thủy phân -HS: Theo dõi thí nghiệm
saccarozơ trong môi trường
-GV: Giới thiệu về phản ứng
biểu diễn của GV và nêu axit.
thủy phân saccarozơ và sản
hiện tượng xảy ra: Có kết
- Phản ứng này còn sảy ra
phẩm tạo ra của phản ứng. tủa Ag xuất hiện.
nhờ tác dụng của enzym.
-GV: Yêu cầu HS lên bảng -HS: Lắng nghe và ghi viết PTHH xảy ra. nhớ. -HS: Viết PTHH xảy ra: C12H22O11 + H2O 0 axit,t  C6H12O6 + C6H12O6 Trang 83
Hoạt động 2.4 Ứng dụng – Điều chế a.Mục tiêu:
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ
Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan
trọng cho công nghiệp thực phẩm.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm.
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. -GV: chiếu hình ảnh
-HS: Đọc SGK và trả lời III ỨNG DỤNG CỦA - HS: Trả lời. GLUCOZƠ - Glucozơ là chất dinh
dưỡng quan trọng của người và động vật.
- Được dùng để pha huyết
thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương - GV: Cho HS đọc SGK về
các ứng dụng của glucozơ
- GV: Gọi HS nêu hiện tượng
- HS: Glucozơ là chất dinh
và viết phương trình phản ứng dưỡng quan trọng của
người và động vật. Được
dùng để pha huyết thanh,
sản xuất vitamin C, tráng gương GV: chiếu hình ảnh
-HS: Tìm hiểu sơ đồ và
III. Ứng dụng saccarozơ: nêu các ứng dụng quan
- Thức ăn cho con người. trọng của saccarozơ. - Nguyên liệu cho công
nghiệp thực phẩm và pha chế thuốc.
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu sơ
đồ ứng dụng của saccarozơ và
nêu một số ứng dụng cơ bản.
Hoạt động 3. Luyện tập Trang 84
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-Giáo viên chiếu bài tập - HS: Làm bài tập C (1) 12H22O11   C6H12O6
Thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ  (2)  C2H5OH (3)  CH3COOH glucozơ  o
ancol etylic  axit axetic. 1. C t axit 12H22O11 + H2O ,  C6H12O6 + C6H12O6 2. C menruou 6H12O6   2C 0 2H5OH + 2CO2 t - GV: Nhận xét 3. CH3 – CH2 – OH + O2 mengiam  
- GV: Gọi 1 HS trình bày cách nhận CH3COOH + H2O
biết bằng phương pháp hóa học các - HS: Lắng nghe. dung dịch:
- HS: Trình bày cách nhận biết
glucozơ, rượu etylic và saccarozơ
- Cho 3 mẫu natri vào 3 ống nghiệm đựng 3
dung dịch trên ( C6H12O6, C2H5OH, C12H22O11)
+ Nếu ống nghiệm nào có khí bay ra đó là: dung dịch rượu etylic. C2H5OH + Na   C2H5ONa + H2
+ Nếu chất nào không làm cho quỳ tím đổi màu là dung dịch C , dung dịch C 6H12O6 12H22O11.
- Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 ống
nghiệm chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng .
+ Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp
- GV: Hướng dẫn học sinh làm BT5/
bạc đó là dung dịch C6H12O6. SGK 155 C NH   C
+ Khối lượng saccarozơ có trong 1 tấn 6H12O6 + Ag2O 3 6H12O7 + 2Ag mía chứa 13 % saccarozơ.
+ Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất
+ Tính khối lượng saccarozơ theo hiệu hiện lớp bạc đó là dung dịch C suất của phản ứng 12H22O11.
- HS: Nghe giảng và ghi bài vào vở
+ Trong 1 tấn mía chứa 13 % saccarozơ có 1 13 x tấn saccarozơ. 100
+ Khối lượng sacca rozơ thu được : 13 80 x  0,104 tấn 100 100 - Học sinh đọc bài.
GV Cho HS làm BT theo phiếu học Trang 85 tập. -HS làm phiếu học tập
Câu 1: Trình bày cách phân biệt 3 ống
nghiệm đựng dung dịch glucozơ, axit axetic, rượu etylic.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Khi lên men glucozơ, người ta thấy
thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy
lúc đầu, biết hiêu suất quá trình lên men là 90%.
-HS thực hiện nhiệm vụ
-GV cho hoạt động cặp đôi chấm phiếu học tập
-GVchấm phiếu học tập, chốt kiến thức - HS: Lắng nghe, ghi bài.
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm
bài, gọi học sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vận dụng vào cuộc sống, giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức giải quyết các
vấn đề thực tế có liên quan. c. Sản phẩm::
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện
Giáo viên tổ chức dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, định hướng
hoạt động, hỗ trợ học sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tập. Trang 86
-GV chiếu hình ảnh, thông tin sau: Dung
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
dịch Glucose 5% là dung dịch đường tiêm
tĩnh mạch , nằm trong Danh sách các loại
thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) và là loại thuốc quan trọng nhất cần
thiết trong hệ thống y tế cơ bản.
Vì sao trẻ nhỏ ăn kẹo dễ bị sâu răng?
Chúng ta cùng quay trở lại câu hỏi vì sao trẻ
em ăn kẹo bị sâu răng? Câu trả lời là do
trong bánh kẹo là món ăn vặt mà nhiều trẻ
em yêu thích nhưng trong bánh kẹo lại chứa nhiều đường là đường saccarose,
glucose,frucose, maltose…các loại đường
này tạo điều kiện cho vi khuẩn có sẵn trong
khoan miệng lên men tạo thành axit lactic
bám trên bề mặt răng gây hư hại men răng.
Khiến trẻ dễ bị vi khuẩn xâm nhập và gây hại.
Trẻ sau khi ăn bánh kẹo xong không có ý
thức tự vệ sinh răng miệng cho nên sẽ để lại
các mảng bám bánh kẹo dính trên thân răng
tạo điều kiện cho các vi khuẩn sâu răng phát
triển làm hư hại răng dẫn đến sâu răng. Trang 87
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết -GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà -Xem trước bài axetic
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/179, bài tập 1, 3, 4 SGK/155.
Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 64 Ngày dạy: /09/2020
TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được:
Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ Trang 88
Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (-C6H10O5-)n
Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu
của hồ tinh bột và iốt.
Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất
Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ.
Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng
quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
Phân biệt tinh bột với xenlulozơ.
Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ.
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên :
- Hóa chất: Tinh bột, xenlulozơ, hồ tinh bột, Iôt.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn, quẹt diêm.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện. Trang 89 GV: Kiểm tra bài cũ: -HS lên bảng
HS1: Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của saccarozơ.
- GV đăt vấn đề: Tinh bột và xenlulozơ là -HS chú ý lắng nghe
những gluxit có rất nhiều ứng dụng và thường
được sử dụng trong đời sống. Vậy, tinh bột và
xenlulozơ có tính chất, cấu tạo và ứng dụng như thế nào?
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ
Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (-C6H10O5-)n
Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh bột và iốt.
Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất
Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.
b. Nội dung: Hỏi đáp, trực quan, làm việc nhóm
c. Sản phẩm: HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. -GV: -HS: Tìm hiểu thông tin I. TRẠNG THÁI TỰ
SGK và nêu trạng thái tự NHIÊN nhiên của xenlulozơ và
- Tinh bột: Lúa, ngô, sắn…. tinh bột.
- Xenlulozơ: Tre, gỗ, nứa…. Yêu cầu HS quan sát hình
SGK, liên hệ thực tế và nêu
trạng thái tự nhiên của xenlulozơ và tinh bột. Trang 90
-GV: Yêu cầu HS quan sát -HS: Quan sát và nêu II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
trạng thái, màu sắc của tinh trạng thái, màu sắc của - Tinh bột là chất rắn, màu bột và xenlulozơ. tinh bột và xenlulozơ.
trắng, không tan trong nước
-GV: Làm thí nghiệm hòa tan -HS:Quan sát thí nghiệm ở nhiệt độ thường, tan trong
tinh bột và xenlulozơ vào và nêu hiện tượng xảy ra nước nóng tạo dd hồ tinh
nước, đu nóng 2 ống nghiệm. trong thí nghiệm. bột.
-GV: Yêu cầu HS nêu kết luận -HS: Nêu kết luận về tính - Xenlulozơ là chất rắn màu
về tính chất vật lí của tinh bột chất vật lí và ghi vở.
trắng, không tan trong nước và xenlulozơ. ngay cả khi đun nóng.
-GV: Giới thiệu về đặc điểm -HS: Theo dõi SGK, lắng III. CẤU TẠO PHÂN TỬ
cấu tạo của tinh bột và nghe và ghi vở các kiến - PTK rất lớn, gồm nhiều
xenlulozơ, giới thiệu các mắt thức trọng tâm.
mắt xích - C6H10O5 – liên
xích cấu tạo nên phân tử tinh kết với nhau. bột và xenlulozơ.
- Công thức viết gọn là: ( - C6H10O5 - )n. -GV: cho học sinh xem video -HS: Theo dõi và viết IV. TÍNH CHẤT HÓA
về phản ứng thủy phân tinh PTHH sảy ra. HỌC
tinh bột và xenlulozơ. Yêu cầu (- C 1. Phản ứng thủy phân: 6H10O5 - ) + nH2O
HS lên bảng viết PTHH sảy 0 axit, t  nC (- C 6H12O6 6H10O5 - ) + nH2O ra. 0 -HS: Chú ý lắng nghe và axit, t  nC6H12O6
-GV: Ở nhiệt độ thường tinh ghi nhớ.
2. Tác dụng của tinh bột với
bột và xenlulozơ bị thủy phân Iôt
thành glucozơ nhờ xúc tác của Tinh bột + Iôt 0 t  Mất các enzym. -HS: Theo dõi thí nghiệm màu xanh de nguoi   Xuất
-GV:Làm thí nghiệm tinh bột
và nêu hiện tượng xảy ra hiện màu xanh. tác dụng với Iôt.
trong quá trình tiến hành.
=> Iôt dùng để nhận biết hồ -HS: Lắng nghe và ghi
tinh bột và ngược lại.
-GV: Dựa vào thí nghiệm trên, nhớ.
Iôt dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại. Trang 91
-GV: Giới thiệu quá trình tổng -HS: Lắng nghe và ghi vở. V. ỨNG DỤNG (SGK)
hợp tinh bột và xenlulozơ nhờ 6nCO Clorophin   2 + 5nH2O anh sang quá trình quang hợp. (-C6H10O5 - )n + 6nO2
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu -HS: Tìm hiểu thông tin
thông tin SGK và nêu một số
SGK và nêu các ứng dụng
ứng dụng cơ bản của tinh bột
của tinh bột và xenlulozơ. và xenlulozơ. -GV: Chốt kiến thức.
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV cho HS làm phiếu học tập : - Học sinh đọc bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4 SGK/158. - HS: lên bảng
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ -HS chơi trò chơi
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học -HS: Chú ý lắng nghe
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vận dụng vào cuộc sống, giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức giải quyết các
vấn đề thực tế có liên quan. c. Sản phẩm::
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện
Giáo viên tổ chức dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, định hướng
hoạt động, hỗ trợ học sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tập. Trang 92
Ngoài sử dụng làm thực phẩm ra, tinh bột
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
còn được dùng trong công nghiệp sản
xuất giấy, rượu, băng bó xương. Tinh bột
được tách ra từ hạt như ngô và lúa mì, từ rễ
và củ như sắn, khoai tây, dong là những loại
tinh bột chính dùng trong công nghiệp.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết -GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học. Trang 93
2. Hướng dẫn tự học ở nhà -Xem trước bài axetic
- Làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6,7/143/SGK Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 65 Ngày dạy: /09/2020 Bài 53. PROTEIN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được:
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein
Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc
enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất Trang 94
Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.
Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino
axit và axit theo thành phần phân tử.
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển năng lực chung và năng lực chuyên biệt Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hóa chất: Lông gà, lòng trắng trứng gà, H O, rượu. 2
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ, lắng nghe. GV: Kiểm tra bài cũ: -HS lên bảng
- HS1 : Nêu cấu tạo, tính chất hóa học và ứng dụng của tinh bột?
- HS2 : Nêu cấu tạo, tính chất hóa học và ứng dụng của xenlulozơ?
GV đặt vấn đề: Protein là một loại hợp chất hữu -HS chú ý lắng nghe
cơ có vai trò đặc biệt quan trọng trong đời sống
và ngay cả trong cơ thể người. Vậy, protein có
thành phần, cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Trang 95
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a.Mục tiêu:
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein
Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị
đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh.
b. Nội dung:Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh. -GV: Yêu cầu HS quan sát
-HS: quan sát và tìm hiểu I. TRẠNG THÁI TỰ hình 5.14 SGK/159 thông tin SGK và nêu các NHIÊN
trạng thái tự nhiên của Protein có trong cơ thể protein.
người và động vật: Trứng,
thịt, sữa, máu, móng , lá , quả, hạt.
nêu các trạng thái tự nhiên của protein.
-GV: Chốt lại kiến thức. -HS: Theo dõi và ghi vở. Trang 96
-GV hỏi: Trong hợp chất hữu II. THÀNH PHẦN VÀ
cơ có những nguyên tố nào? CẤU TẠO PHÂN TỬ
1. Thành phần nguyên tố : -HS: C, H, O, N…..
Chủ yếu là C, H, O, N và
một lượng nhỏ S, P, kim
-HS: Lắng nghe và ghi vở. loại… 2. Cấu tạo phân tử: -HS: Lắng nghe và ghi
Protein được tạo ra từ các nhớ. amino axit, mỗi phân tử
amino axit tạo thành một “
-GV: Giới thiệu thành phần
mắt xích” trong phân tử của phân tử protein.
-HS: Protein được tạo ra protein .
-GV: Giới thiệu về cấu tạo từ các amino axit, mỗi phân tử của protein. amino axit tạo thành một
-GV hỏi: Protein có cấu tạo mắt xích trong phân tử như thế nào? protein. III. TÍNH CHẤT
-GV: Giới thiệu phản ứng thủy -HS: Lắng nghe và ghi 1. Phản ứng phân hủy phân protein. nhớ.
-GV: Làm thí nghiệm đốt cháy Protein + Nước chiếc lông gà. -HS: Quan sát thí nghiệm o t ,axithoacbazo
 Hỗn hợp
biểu diễn của GV và nêu amino axit
-GV:Yêu cầu HS nêu kết luận
các hiện tượng sảy ra.
2. Sự phân hủy bởi nhiệt:
về phản ứng phân hủy bởi
-HS: Khi bị phân hủy bởi
Khi đun nóng mạnh và kông nhiệt của protein.
nhiệt, protein tạo ra những có nước , Protein bị phân
-GV: Biểu diễn thí nghiệm: chất bay hơi và có mùi
hủy tạo ra những chất bay
+ O : Lòng trắng trứng + H 1 2O khét. hơi và có mùi khét. + O : Lòng trắng trứng + 2 -HS: Theo dõi thí nghiệm 3. Sự đông tụ: Rượu
biểu diễn của GV, nêu các Khi đun nóng hoặc cho
hiện tượng sảy ra trong thêm rượu etylic , lòng -GV: Yêu cầu HS nêu khái quá trình thí nghiệm.
trắng trứng bị kết tủa. niệm sự đông tụ. -HS: Nêu khái niệm sự đông tụ dựa theo thí
nghiệm và thực hiện và ghi vở.
-GV: Yêu cầu HS tìm hiểu -HS: Tìm hiểu thông tin
IV. ỰNG DỤNG: (SGK)
thông tin SGK và nêu một số
SGk và nêu các ứng dụng
ứng dụng của protein trong của protein.
đời sống và trong sản xuất.
Hoạt động 3. Luyện tập Trang 97
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV cho HS làm phiếu học tập : - Học sinh đọc bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4 SGK/160. - HS: lên bảng
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ -HS chơi trò chơi
-Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, gọi học -HS: Chú ý lắng nghe
sinh khác nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vận dụng vào cuộc sống, giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức giải quyết các
vấn đề thực tế có liên quan. c. Sản phẩm::
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện
Giáo viên tổ chức dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, định hướng
hoạt động, hỗ trợ học sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tập. Trang 98
GV: Tổng hợp các protein từ các aminoaxit
-HS chú ý quan sát, lắng nghe
lad một vấn đề hết sức khó khan vì protein
có cấu tạo phân tử rất phức tạp. Tuy vậy, các
nhà khoa học đã tổng hợp được một số
protein đơn giản từ các amino axit. Chẳng
hạn, ngay từ năm 1954, đã tổng hợp được
insulin. Vậy Insulin là gì? Vai trò, tác dụng
phụ, lưu ý khi sử dụng theo hướng dẫn
-HS về nhà tìm hiểu nhiệm vụ giáo viên của Bộ Y tế giao
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết
-GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 3 SGK/160.
- Chuẩn bị bài: “Polime”. Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 65 Ngày dạy: /09/2020 Trang 99 Bài 54. POLIME
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trình bày được:
Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
Tính chất chung của polime.
Ôn tập cấu tạo, phân loại polime , tính chất chung của polime.
- Vận dụng các kiến thức về polime để làm bài tập.
Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.
Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp.
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime ( polime thiên nhiên và polime tổng hợp).
Tính chất chung của polime
Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.
Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp.
2. Năng lực cần hướng đến: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác - Năng lực tính toán - Năng lực tự học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
- Năng lực sử dụng CNTT và sống TT
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên :
- Chuẩn bị một số bài tập về polime b. HS:
- Học bài và làm bài trước khi lên lớp..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Trang 100
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên kiểm tra bài cũ sau đó giới thiệu về chủ đề.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.
GV đặt vấn đề: Polime là nguồn nguyên liệu -HS chú ý lắng nghe
không thể thiếu được trong các lĩnh vực của
nền kinh tế. Vậy polime là gì? Nó có cấu tạo,
tính chất và ứng dụng như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a.Mục tiêu:
Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
Tính chất chung của polime.
Ôn tập cấu tạo, phân loại polime , tính chất chung của polime.
- Vận dụng các kiến thức về polime để làm bài tập.
b. Nội dung:Vấn đáp - Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại.
c. Sản phẩm:HS trình bày được nội dung các phần kiến thức theo yêu cầu của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
-GV:Nêu cấu tạo của polime ( -HS: ( - CH2 – CH2 - )n
I. Khái niệm về polime polietilen) 1. Polime là gì?
- GV: Nêu cấu tạo của tinh bột - HS:(- C6H10O5- )n
- Polime là những chất có và xenlulozơ?
PTK rất lớn do nhiều mắt - GV: Thế nào là polime?
- HS: Polime là những chất xích liên kết với nhau tạo
có PTK rất lớn do nhiều nên.
mắt xích liên kết với nhau VD: ( - CH2 – CH2 - )n, - GV: Có mấy loại tạo nên. (- C6H10O5- )n polime?Cho VD? - HS: Có 2 loại polime: Có 2 loại polime:
+ Polime thiên nhiên: Tinh + Polime thiên nhiên: Tinh bột, xenlulozơ…… bột, xenlulozơ…… + Polime tổng hợp: + Polime tổng hợp: - GV: Chốt lại ý
Polietilen, cao su buna….. Polietilen, cao su buna…. - HS: Lắng nghe. Trang 101
- GV: YCHS quan sát bảng / -HS: Quan sát
2. Polime có cấu tạo và SGK161.
tình chất như thế nào?
- GV: Có mấy loại mạch - HS: + Mạch thẳng. Có 3 loại mạch polime: polime? + Mạch nhánh . + Mạch thẳng.
+ Mạch không gian . + Mạch nhánh .
- GV: Cho HS đọc thông tin . - HS: Đọc thông tin + Mạch không gian .
- GV: Polime có tính chất như - HS: Polime là chất rắn, - Polime là chất rắn, không thế nào ?
không bay hơi, hầu hết bay hơi, hầu hết không tan
không tan trong nước và trong nước và các dung các dung môi
thông môi thông thường, bền
thường, bền vững trong tự vững trong tự nhiên.` - GV: Nhận xét nhiên. - HS: Lắng nghe. - HS: Viết phương trình
- GV: Yêu cầu học sinh viết 0 t , p,xt   trunghop
phản ứng trùng hợp từ CH n CH2 = CH2 2 = (-CH CH 2 – CH2-)n 2 , CH2 =CHCl. 0 t , p,xt   n CH trunghop 2 =CHCl (- CH2 – CHCl-)n - GV: Nhận xét. - HS: Lắng nghe.
- GV: Cho học sinh thảo luận
- HS: Thảo luận nhóm làm
nhóm làm bài tập 3/ SGK165. bài tập:
+ Những phân tử có mạch thẳng là: polietilen,
- GV: Cho các nhóm nhận xét xenlulozơ, poli vinyl clorua.
+ Những phân tử có mạch nhánh là: tinh bột. HS: Các nhóm nhận xét.
-GV: chiếu 1 số ứng dụng cho -HS: Lắng nghe , tự học II. Ứng dụng
HS quan sát, hướng dẫn HS tự theo hướng dẫn của GV
(hướng dẫn tự học) học
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần Trang 102
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- HS: Đọc và tóm tắt nội dung bài tập.
Poli(vinyl clorua) Viết tắt PVC, được điều chế từ vinylclorua CH2 =CHCl.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng Poli(vinyl clorua) thu
được từ 1 tấn vinylclorua, biết hiệu suất của phản ứng là 90%.
c. Để thu được 1 tấn PVC cần bao nhiêu tấn
vinylclorua, giả thiết hiệu suất phản ứng là 90%.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH. - HS: Viết PTHH: 0 t , p,xt   a. n CH trunghop (- CH 2 =CHCl 2 – CHCl-)
- GV: Cho học sinh dựa vào phương trình để n
tìm ra khối lượng của PVC - HS: b. Theo PTHH: 62,5n tấn CH 2 =CHCl thu được 62,5n tấn PVC 1 tấn CH 2 =CHCl thu được? tấn PVC
Khối lượng PVC thu được theo PT
- GV: Yêu cầu HS tính khối lượng PVC theo 1*62,5n hiệu suất 90% 1 62,5n (tấn) - HS: Làm bài tập
Khối lượng PVC thu được theo hiệu
- GV: Áp dụng tính khối lượng vinylclorua theo hiệu suất 90% suất 90% 1*90  0,9 100 (tấn) - HS: Thực hiện
c. Khối lượng vinylclorua thu được theo hiệu suất 90% 1*100 1,11 90 (tấn)
- HS: Lắng nghe và sửa sai( nếu có).
Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vận dụng vào cuộc sống, giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung:
Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức giải quyết các
vấn đề thực tế có liên quan. Trang 103 c. Sản phẩm::
Thuyết trình sản phẩm, bài làm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện
Giáo viên tổ chức dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, định hướng
hoạt động, hỗ trợ học sinh, kiểm tra đánh giá quá trình học tập.
-GV chiếu hình ảnh, yêu cầu HS về nhà tìm
-HS chú ý quan sát, lắng nghe, về nhà
hiểu Năm 1938 nhà khoa học người Mỹ Roy hoàn thành nhiệm vụ của GV giao
Plunkett (1910 – 1994) đã phát minh ra một
chất polymer là hóa chất hữu cơ chứa fluor
và cacbon có những tính chất tuyệt vời mà
các loại chất dẻo khác không thể làm được.
Nó có tên là Teflon tên tiếng anh là Poly Tetra Fluorethylene
Tại sao nói Teflon (-CF-CF)n lại được gọi
“vua” của chất dẻo?

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết -GV:
+Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
+Chốt lại kiến thức đã học.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Dặn các em về nhà làm bài, rèn luyện kỹ năng viết PTHH, làm bài tập liên quan đến hiệu suất.
- Dặn các em về nhà chuẩn bị bảng tường trình để tiết sau làm bài thực hành : Tính chất cùa gluxit Trang 104 Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 67 Ngày dạy: /09/2020
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
 Phản ứng tráng gương của glucozơ.
 Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột.
Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương.
Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột.
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng .
Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phương trình HH minh
họa các thí nghiệm đã thực hiện.
2. Năng lực cần hướng đến:
Phát triển năng lực chung vfa năng lực chuyên biệt cho học sinh Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp
- Năng lực thực hành hóa học - Năng lực hợp tác
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc - Năng lực tự học sống
- Năng lực sử dụng CNTT và
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. TT 3. Về phẩm chất Trang 105
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Hóa chất: dung dịch AgNO
, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, dd iot, H 3, dd NH3 2O.
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, quẹt diêm, giá ống nghiệm.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước mẫu bài thu hoạch.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài thực hành
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.
-GV : Glucozơ, saccarozơ, tinh bột là những
-HS: Chuẩn bị đầy đủ thiết bị giáo
gluxit có ứng dụng rất quan trọng trong đời viên giao
sống và trong sản xuất. Bài thực hành hôm
nay giúp chúng ta củng cố kiến thức đã họ về
gluxit, đồng thời rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm cho học sinh.
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1. Hướng dẫn thực hành a. Mục tiêu:
Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình của học sinh ở nhà.
Nêu một số lưu ý đối với HS trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo kết quả
b. Nội dung:Đàm thoại – Thí nghiệm thực hành
c. Sản phẩm:học sinh tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm, sử dụng dụng cụ
và hóa chất, tiến hành thí nghiệm an toàn
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ
khi cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.Năng lực phát hiện vấn đề , thực hành hóa học
-GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bản tường trình - HS: Lấy bản tường trình cho GV kiểm của học sinh ở nhà. tra.
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - HS: Lắng nghe.
-GV: Nêu một số lưu ý đối với HS trong
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ những điểm Trang 106
quá trình tiến hành thí nghiệm để đảm bảo lưu ý của GV. kết quả
Hoạt động 2.2 Thực hành a.Mục tiêu:
 Phản ứng tráng gương của glucozơ.
 Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột.
b. Nội dung: Thảo luận nhóm, thí nghiệm thực hành, trực quan
c. Sản phẩm:học sinh biết quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết các PTHH các thí nghiệm.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Phân công các nhóm HS tiến hành
- HS: Thực hiện chia nhóm theo sự phân thí nghiệm theo nhóm.
theo sự phân công của GV.
Bầu nhóm trưởng, thư kí và phân
công công việc cho các thành viên trong nhóm.
- GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng
- HS: Đại diện các nhóm lên nhận dụng
nhận hóa chất, dụng cụ chuẩn bị thí
cụ, hóa chất về cho nhóm chuẩn bị tiến nghiệm. hành thực hành.
- HS: Tiến hành thực hành theo sự
- GV: Theo dõi các nhóm trong quá trình
hướng dẫn, uốn nắn của GV và lưu ý sao
thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở HS thực cho kết quả chính xác. hành cho chính xác.
Hoạt động 2.3 Hoàn thành bài tường trình
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Nội dung:
Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm:Bài tường trình
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
--GV: Yêu cầu các nhóm nêu lại cách tiến
-HS: Đại diện các nhóm nêu lại cách tiến
hành, hiện tượng, viết PTHH cho mỗi thí
hành, hiện tượng và viết PTHH các TN. nghiệm vừa làm.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Cho HS hoàn thành bài tường trình
-HS: Hoàn thành bài tường trình thí thí nghiệm.
nghiệm theo mẫu đã chuẩn bị sẵn. Trang 107
Hoạt động 2.4: Công việc cuối buổi
a. Mục tiêu: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm.
b. Nội dung:
Đàm thoại – vấn đáp
c. Sản phẩm:rèn học sinh giáo tính cẩn thận, sạch sẽ, trung thực trong quá trình làm thí nghiệm
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Yêu cầu HS các nhóm thu dọn - HS: Thu dọn, vệ sinh nơi làm việc sạch
dụng cụ, hóa chất dư trả lại cho GV, vệ sẽ và trả dụng cụ cho GV.
sinh khu làm việc của nhóm mình cho sạch sẽ.
-HS: Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.
-GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung ý
thực hành của nhóm mình cho cả lớp kiến nếu có. nghe và bổ sung ý kiến.
-HS: Lắng nghe và rút kinh nghiệm cho
-GV: Nhận xét và chấm điểm thực hành
các bài thực hành tiếp theo. đối với các nhóm.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Về nhà hoàn thành tiếp bài thu hoạch. Ngày soạn: /09/2020
Tiết: 68 Ngày dạy: /09/2020 ÔN TẬP CUỐI NĂM Trang 108 (HÓA VÔ CƠ)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Thiết lập được mối liên hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết một số PTHH và làm một số bài tập hóa vô cơ.
- Dựa vào tính chất và phương pháp điều chế các chất vô cơ để thiết lập mối liên hệ giữa chúng.
- Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ đó.
2. Năng lực cần hướng đến: Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán - Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn - Năng lực tự học hóa học.
- Năng lực sử dụng CNTT và TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
Sơ đồ câm mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ.
Một số bài tập vận dụng.
2. Học sinh: Ôn tập thật kĩ các kiến thức phần hóa vô cơ trước khi lên lớp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài ôn tập
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe. Trang 109
-GV: Trong chương trình hóa học THCS chúng ta
-HS: Chú ý lắng nghe
đã tìm hiểu về một số hợp chất vô cơ cơ bản và các
chất vô cơ điển hình. Vậy, giữa chúng có mối liên hệ như thế nào?
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a.Mục tiêu:
- Thiết lập được mối liên hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết một số PTHH và làm một số bài tập hóa vô cơ.
b. Nội dung: Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK.
c. Sản phẩm: Nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần
thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Treo sơ đồ câm về mối liên hệ giữa các
- HS: Thảo luận nhóm trong vòng 3 phút và
loại chất vô cơ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 hoàn thành bài tập vào bảng nhóm.
phút và hoàn thành sơ đồ trên.
- GV: Gọi các nhóm HS lần lượt lên bảng ghi
- HS: Đại diện các nhóm HS lên bảng hoàn
tên các chất tương ứng vào các ô trống. thành bài tập.
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân và thảo
- HS: Làm việc trong vòng 5 phút và viết
luận để viết các PTHH minh họa cho các
các PTHH minh họa tương ứng cho từng
chuyển đổi trong sơ đồ mối liên hệ. biến đổi.
Hoạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, luyện tập tính chất đã học
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh luyện tập, hỗ trợ khi cần thiết,
kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1a, c HS: Làm bài tập vào vở SGK/167 Bài tập 1: Nhận biết:
+ Hãy nhận biết loại chất của các hợp a. H
: dùng quỳ tím. Nếu quỳ tím 2SO4 và Na2SO4 chất trên. hóa đỏ thì đó là H , chất kia là Na 2SO4 2SO4.
+ Dựa vào tính chất đặc trưng của từng c. CaCO
: hòa tan vào nước. chất tan 3 và Na2CO3
chất để nhận biết sao cho phù hợp.
là Na2CO3, không tan là CaCO3. Bài tập 2:
- GV: Hướng dẫn HS làm tiếp bài tập 2
- HS: Làm bài tập trong vòng 3 phút: SGK/167.
FeCl  Fe(OH)  Fe O  Fe  FeCl 3 3 2 3 2
(Phụ đạo HS yếu kém)
1. FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl 0 2. 2Fe(OH) t  3 Fe2O3 + 3H2O 0 3. Fe t  2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 4. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Trang 110
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5
- HS: Suy nghĩ và tiến hành làm bài tập theo các SGK/167
bước hướng dẫn của GV:
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu. (1) + Viết PTHH. 1 mol 1mol
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3 H2O. (2) 1mol 6mol
- Chất rắn màu đỏ chính là Cu: m 3,2 => n    0,05(mol) Cu M 64
+ Tính số mol chất rắn màu đỏ. Suy ra số Theo (1): nFe = nCu = 0,05 mol mol Fe. 0,05.56 => %Fe  .100%  58,33% 4,8 %Fe 2O3 = 100% - 58,33% = 41,67%.
GV: chiếu các dạng bài tập lên tivi (1) (2) (3) Bài tập 1 Fe(NO  Fe(OH)  Fe  Fe 3)3 3 2O3 (4)  (5)  Fe(NO (1)  (2)  FeCl2 Fe(OH)2 3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 (3)  Fe (4)  FeCl (5) 
1. Fe(NO3)3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaNO3 2 Fe(OH)2 t  2. 2Fe(OH)3 0 Fe2O3 + 3H2O t  3. Fe2O3 + 3CO 0 2 Fe + 3CO2 4. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
5. FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl Bài tập2:
-HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV:
Hãy nêu phương pháp hóa học để
+ Dùng NaOH nhận biết Al:
nhận biết 3 kim loại nhôm, sắt, đồng 2NaOH + 2Al + 2H 2O  2NaAlO2 + 3H2 + Dùng HCl nhận biết Fe: -GV: Hướng dẫn:
+ Dùng dung dịch NaOH. Nhận biết chất Fe + HCl  FeCl2 + H2
+ Kim loại còn lại là Cu. nào?
+ Dùng HCl. Nhận biết chất nào? + Viết các PTHH xảy ra.
Bài tập: Cho 10,8 một kim loại X tác
- HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. 0
dụng với khí clo có dư thu được 53,4g 2X+ 3Cl t  2 2XCl3
muối. Xác định kim loại X, biết X có hóa Số mol của X là: m 10,8 X n   (mol) X trị III. M M X X Dựa vào PTHH
- Viết phương trình hóa học. 0 t
- Tính số mol của Kim loại X. 2X + 3Cl   2 2XCl3 2mol 3mol 2 mol Trang 111 Số mol của muối XCl3
- Dựa vào PTHH suy ra số mol của 10,8 n n  (mol) muối. X XCl 3 M X
- Tính khối lượng của muối XCl
Khối lượng của muối XCl 3. 3 10,8 mn .M  .(M  3.35, 5) XCl XCl XCl X
- Dựa vào khối lượng đề bài suy ra khối 3 3 3 M X lượng của muối. m  53, 4 Ta có XCl3
- Tìm X bằng cách giải PT bậc nhất 1 ẩn. 10,8 
.(M  3.35, 5)  53, 4 X M X
 10,8M 1150, 2  53, 4M X X 1150, 2  M   27 X 42, 6 Vậy X: Nhôm (Al)
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2
. Hướng dẫn tự học ở nhà .
- GV: Yêu cầu HS về nhà ôn bài, làm bài tập 1.b, 3, 4 SGK/167.
- Yêu cầu HS ôn tập phần hữu cơ cho phần tiếp theo. Ngày soạn: /09/2020
Tiết : 69 Ngày dạy: /09/2020 ÔN TẬP CUỐI NĂM (HÓA HỮU CƠ)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp:9
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Cũng cố được CTCT, TCHH của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit
axetic và các phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết một số PTHH và làm một số bài tập hóa hữu cơ.
2. Năng lực cần hướng đến: Trang 112 Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực tính toán - Năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn - Năng lực tự học hóa học.
- Năng lực sử dụng CNTT và TT 3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
Một số chuỗi phản ứng về các hợp chất hữu cơ.
Một số bài tập vận dụng. 2. Học sinh:
Ôn tập thật kĩ các kiến thức phần hóa hữu cơ trước khi lên lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài ôn tập
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.
-GV: Ở chương trình học kì II lớp 9 chúng ta
-HS: Chú ý lắng nghe
đã tìm hiểu CTCT và TCHH của các hợp chất
hữu cơ. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập và làm
một số BT về phần hóa hữu cơ Trang 113
Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức a.Mục tiêu:
- Cũng cố được CTCT, TCHH của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit
axetic và các phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc viết một số PTHH và làm một số bài tập hóa hữu cơ.
b. Nội dung:Vấn đáp – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân – Làm việc với SGK.
c. Sản phẩm:nắm hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: YC HS lên bảng viết lại CTCT - HS:Lên bảng viết CTCT.
của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. - GV: Gọi HS nhận xét. - HS: Nhận xét .
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các phản ứng - HS: Trả lời. quan trọng .
- GV: Cho HS thảo luận để viết các
- HS: Làm việc trong vòng 5 phút và viết
PTHH minh họa cho các phản ứng.
các PTHH minh họa tương ứng cho từng phản ứng .
Hoạt động 3. Luyện tập
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học
b.B. Nội dung:: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c.C. Sản phẩm:: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d.D. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi
cần thiết, kiểm tra, đánh giá học sinh.
- GV: Hướng dẫn HS làm tiếp bài tập 3 Bài tập 3: SGK/168.
- HS: Làm bài tập trong vòng 3 phút:
(C H O )  C H O  C H OH  CH COOH  6 10 5 n 6 12 6 2 5 3
(Phụ đạo HS yếu kém) CH COOC H  C H OH 3 2 5 2 5 axit ,to 1. (- C  6H10O5 -)n + n H2O n C6H12O6 0 menruou(3032 C) 2. C  6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2 3. C mengiam   2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 6 axit ,to 4. CH  SGK/168 3COOH + C2H5OH Trang 114 CH COOC H 3 2 5 + H2O + Tính mC, mH, mO CH COOC H C H OH  5. 3 2 5 + NaOH  2 5 +
Suy ra trong công thức có mấy nguyên tố CH 3COONa
- HS: Suy nghĩ và tiến hành làm bài tập
theo các bước hướng dẫn của GV: m 6,6 CO2 m  .M  .12  1,8(g) C C
+ Lập công thức tổng quát M 44 CO2 m + Tìm x,y,z H O 2,7 2 m  .M  .2  0,3(g) H H2 M 18 H O 2      m 4,5 (1,8 0,3) 2,4(g) O Gọi CTTQ của A là: (C . Với x, y, xHyOz)n z, n nguyên dương.
suy ra CT chung của A Lập tỉ lệ: m mH m 1,8 0,3 2,4 C 2 O x : y : z  : :  : : M M M 12 1 16 C H O
+ Từ khối lượng mol suy ra n  0,15: 0,3: 0,15  1: 2:1 + Viết CTCT của A. => x =1, y = 2, z = 1 
Công thức chung của A: (CH2O)n  MA= (12 + 2 + 16).n = 30n Lại có: M A = 60 gam 60 n   30n = 60 => 30 => n =2
Công thức đúng là C2H4O2 0 3. Fe t  2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 4. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
- HS: Suy nghĩ và tiến hành làm bài tập
theo các bước hướng dẫn của GV: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu. (1) 1 mol 1mol
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3 H2O. (2) 1mol 6mol
- Chất rắn màu đỏ chính là Cu: m 3,2 => n    0,05(mol) Cu M 64
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Tổng kết Trang 115
- GV: Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
2
. Hướng dẫn tự học ở nhà .
- GV: Yêu cầu HS về nhà ôn lý thuyết BTHH, tính chất của phi kim , hóa hữu cơ để tiết sau thi HKII.
Yêu cầu HS ôn bài tập phần hóa hữu cơ : BT chuỗi phản ứng, xác định công thức
của HCHC, bài tập nhận biết, bài tập liên quan đến hiệu suất.
Ngày soạn: /05/2021 Tiết 70
Ngày dạy: /05/2021
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức:
Chủ đề 1: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chủ đề 2 : Hidrocacbon. Nhiên liệu
Chủ đề 3: Dẫn xuất của hidrocacbon. Polime Chủ đề 4: Tổng hợp.
2.Năng lực cần hướng đến:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán hoá học., năng lực giải quyết vấn đề
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (30%) và TNTL (70%)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Trang 116
Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận Cộng Nội dung kiến dụng ở thức mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1: Phi - Trình bày - Nắm được sự
kim. Sơ lược về được muối biến đổi tính bảng tuần cacbonat chất của các hoàn
các trung hòa và nguyên tố trong
nguyên tố hóa cacbonat bảng tuần hoàn. học axit. 1 câu 1 câu 2 câu (1) (2) 0,25đ 0,25đ 0,5đ Chủ đề 2:
- Trình bày - Nắm được các - Tính được số Hidrocacbon . được
hợp tính chất đặc mol của khí Nhiên liệu
chất hữu cơ. trưng của các etilen tham gia - Trình bày hidrocacbon. phản với dung được
đặc - Nắm được dịch Br2.
điểm cấu tạo cách thu được của benzen. khí C2H2 tinh khiết. Số câu hỏi 2câu 2 câu 1 câu 5 câu (3,4) (5,6) (11) Số điểm 0,5đ 0,5đ 0,25đ 1,25đ
Chủ đề 3:
- Trình bày - Nắm được tính - Tính khối Dẫn xuất của được
độ chất hóa học của lượngchất hidrocacbon. rượu.
rượu etylic,axit tham gia phản Polime axetic, chất béo ứngCH3COOH Số câu hỏi 1câu 3 câu 1 câu 5 câu (7) (8,9,10) (12) Số điểm 0,25đ 0,75đ 0,25đ 1,25đ Chủ đề 4: - Viết PTHH - Tính khối Tổng hợp
thực hiện chuỗi lượng của chuyển hóa. rượu etylic tạo
- Nhận biết dung thành sau phản dịch glucozơ, ứng lên men Saccarozơ, axit glucozơ Trang 117 axetic, rượu Tính khối etylic. lượng glucozơ ban đầu theo hiệu suất. Số câu hỏi 2 câu 1 câu 3 câu (13,14) (15) Số điểm 4đ 3đ Tổng số câu 4 câu 6 câu 2 câu 2 câu 1 câu 15 câu Tổng số điểm 1,5đ 0,5đ 10đ % 10% 15% 40% 5% 30% 100% III. ĐỀ BÀI: ĐỀ SỐ 1:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,25 điểm):

Câu 1: Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: A. Mg, Na, Si, P B. Ca, P, B, C C. C, N, O, F D. O, N, C, B
Câu 2: Dãy gồm các chất đều là muối axit :
A. NaHCO3, CaCO3, Na2CO3
B. Mg(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3
D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3
Câu 3: Dãy các chất là hợp chất hữu cơ: A. C6H6; C2H5OH; CaSO4
B. C6H12O6; CH3COOH; C2H2 C. C2H4; CO; CO2
D. CH3COONa; Na2CO3; CaC2
Câu 4: Trong phân tử benzen có :
A. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
B. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
C. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
D. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi.
Câu 5: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc
trưng là phản ứng cộng : A. C2H4, C2H2 B. CH4, C6H6 C. C2H4, CH4 D. C2H4, C2H6 Câu 6: Khí C
, hơi nước. Để thu được khí C 2H2 lẫn khí SO2, CO2 2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua :
A. dung dịch nước Brom dư.
B. dung dịch nước Brom dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc.
C. dung dịch NaOH dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc. D. dung dịch kiềm.
Câu 7: Để có 100 ml rượu 40o người ta làm như sau : Trang 118
A. lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn với 60 ml nước.
B. lấy 60 ml rượu thêm nuớc cho đủ 100ml.
C. lấy 40 gam rượu trộn với 60 gam nước.
D. lấy 40 ml rượu trộn với 60 gam nước.
Câu 8: Cho các chất : CaCO3, Cu, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, CaO, HCl. Axit axetic phản ứng với :
A. CaCO3, Cu, Mg, Cu(OH)2, CaO.
B. CaCO3, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, CaO.
C. Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, CaO. D. Cu(OH)2, NaCl, CaO, HCl, C2H5OH.
Câu 9: Cho các chất: Na, CaCO
, NaOH, Mg. Rượu Etylic phản 3, CH3COOH, O2 ứng được với: A. Na, CaCO3, CH3COOH B. CH3COOH, O2, NaOH C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg
Câu 10: Khi cho chất béo tác dụng với Kiềm sẽ thu được Glixerol và sản phẩm là:
A. một muối của axit béo.
B. hai muối của axit béo.
C. ba muối của axit béo.
D. một hỗn hợp muối của axit béo.
Câu 11. Cần bao nhiêu mol khí etilen để làm mất màu hoàn toàn 5,6 gam dung dịch Br2?
A. 0,015 mol; B. 0,025 mol; C. 0,035 mol; D. 0,045 mol.
Câu 12. Khối lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH3COOH là: A. 23g B. 21g C. 25g D. 26g
II. TỰ LUẬN ( 7 Đ)
Câu 13(2,5đ). Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ điều kiện phản ứng): C (1)  (2)  12H22O11 C6H12O6 C2H5OH (3)  CH3COOH (4)  CH3COOC2H5 (5)
 CH3COONa
Câu 14(1,5đ) Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: Dung dịch
glucozơ, dung dịch saccarozơ và dung dịch rượu etylic
Câu 15 (3đ). Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
d. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiêu suất quá trình lên men là 90%. ĐỀ SỐ 2:
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,25 điểm):

Câu 1: Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc
trưng là phản ứng cộng : Trang 119 A. C2H4, C2H2 B. CH4, C6H6 C. C2H4, CH4 D. C2H4, C2H6
Câu 2: Cho các chất : CaCO3, Cu, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, NaCl, CaO, HCl.
Axit axetic phản ứng với :
A. CaCO3, Cu, Mg, Cu(OH)2, CaO.
B. CaCO3, Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, CaO.
C. Mg, C2H5OH, Cu(OH)2, NaCl, CaO. D. Cu(OH)2, NaCl, CaO, HCl, C2H5OH.
Câu 3: Cho các chất: Na, CaCO
, NaOH, Mg. Rượu Etylic phản 3, CH3COOH, O2 ứng được với: A. Na, CaCO3, CH3COOH B. CH3COOH, O2, NaOH C. Na, CH3COOH, O2 D. Na, O2, Mg
Câu 4: Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tính phi kim tăng dần : A. Mg, Na, Si, P B. Ca, P, B, C C. C, N, O, F D. O, N, C, B
Câu 5: Dãy gồm các chất đều là muối axit :
A. NaHCO3, CaCO3, Na2CO3
B. Mg(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3
D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3 Câu 6: Khí C
, hơi nước. Để thu được khí C 2H2 lẫn khí SO2, CO2 2H2 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua :
A. dung dịch nước Brom dư.
B. dung dịch nước Brom dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc.
C. dung dịch NaOH dư rồi qua dung dịch H2SO4 đặc. D. dung dịch kiềm.
Câu 7: Khi cho chất béo tác dụng với Kiềm sẽ thu được Glixerol và sản phẩm là:
A. một muối của axit béo.
B. hai muối của axit béo.
C. ba muối của axit béo.
D. một hỗn hợp muối của axit béo.
Câu 8: Để có 100 ml rượu 40o người ta làm như sau :
A. lấy 40 ml rượu nguyên chất trộn với 60 ml nước.
B. lấy 60 ml rượu thêm nuớc cho đủ 100ml.
C. lấy 60 ml rượu trộn với 60 gam nước.
D. lấy 40 ml rượu trộn với 60 gam nước.
Câu 9: Dãy các chất là hợp chất hữu cơ: A. C6H6; C2H5OH; CaSO4
B. C6H12O6; CH3COOH; C2H2 C. C2H4; CO; CO2
D. CH3COONa; Na2CO3; CaC2
Câu 10: Trong phân tử benzen có :
A. 6 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
B. 12 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
C. 9 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
D. 9 liên kết đơn, 6 liên kết đôi.
Câu 11. Cần bao nhiêu mol khí etilen để làm mất màu hoàn toàn 5,6 gam dung dịch Br2? Trang 120
A. 0,015 mol; B. 0,025 mol; C. 0,035 mol; D. 0,045 mol.
Câu 12. Khối lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 g CH3COOH là: A. 23g B. 21g C. 25g D. 26g II. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 13(2,5đ). Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ điều kiện phản ứng): (-C (1) (2) 6H10O5-)n 
 C6H12O6  C2H5OH (3)  CH3COOH (4)  CH (5) 3COOC2H5  C2H5OH
Câu 14(1,5đ) Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: Dung dịch
glucozơ, dung dịch saccarozơ và dung dịch axit axetic
Câu 15 (3đ). Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. IV. ĐÁP ÁN: Đề só 1 Phần Đáp án chi tiết Điểm Trắc nghiệm 1. C 2. B 3. B 4. C 5. A 6. C 0,25đ*12 câu
7. A 8. B 9. C 10. D 11.C 12. D = 3đ Tự luận Câu 13 4. C o t axit Viết 1 PTHH 12H22O11 + H2O ,
 C6H12O6 + C6H12O6 5. C menruou đúng đạt 0,5 đ 6H12O6   2C 0 2H5OH + 2CO2 t 0,5đ x 5 =2,5đ 6. CH 3 – CH2 – OH + O2 mengiam   CH3COOH + H2O 7. CH H2 4 SO 
3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 o t + H2O 8. CH3COOC2H5 + NaOH o t  CH3COONa + C2H5OH Câu 14
Nhận biết: Dung dịch glucozơ, rượu etylic và Nhận biết
Có thể dùng saccarozơ đúng 1 chất
cách khác để - Cho 3 mẫu natri vào 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch đạt 0,5 đ. nhận biết trên ( C6H12O6, C2H5OH, C12H22O11)
+ Nếu ống nghiệm nào có khí bay ra đó là: dung dịch Trang 121 rượu etylic. C2H5OH + Na   C2H5ONa + H2
+ Nếu chất nào không có hiện tượng là dung dịch C , dung dịch C 6H12O6 12H22O11.
- Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 ống nghiệm
chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng .
+ Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C6H12O6. C NH   6H12O6 + Ag2O 3 C6H12O7 + 2Ag
+ Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất hiện lớp
bạc đó là dung dịch C12H22O11. Câu 15
a. Số mol khí CO2 sinh ra ở (đktc) là: V 0,5đ CO 11, 2 2 n    0,5(mol) CO2 22, 4 22, 4 Dựa vào PTHH: C menruou 0,25đ 6H12O6   2 C 0 2H5OH + 2 CO2 t 1mol 2 mol 2 mol
Số mol của rượu etylic là: nn  0,5mol C2H5OH C 2 O
Khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng là: 0,25đ mn xM
 0,5x46  23(g) C H OH C H OH C H OH 2 5 2 5 2 5 0,5đ b. Dựa vào PTHH ta có
Số mol của đường glucozơ là : 0, 5 1 x n   0, 25(mol) 0,5đ 6 C 1 H 2 6 O 2
Khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình là: 0,5đ m (PT )  n xM  0,25 1 x 80  45(g) C H O C H O C H O 6 12 6 6 12 6 6 12 6
Khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất quá trình lên men 90% là:
Tính khối lượng chất tham gia thì: Khối lượng tính theo phương trình x 100%
Khối lượng chất tham gia = 0,5đ H% m (PT ) 1 x 00% C H O 45 1 x 00% 6 12 6 m    50(g) C H O 6 12 6 90% 90% Đề só 2 Trang 122 Phần Đáp án chi tiết Điểm Trắc nghiệm 1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. C 0,25đ*12 câu
7. D 8. A 9. B 10. C 11. C 12. D = 3đ Tự luận Câu 13 1. (-C o t axit Viết 1 PTHH 6H10O5-)n + n H2O ,  nC6H12O6 2. C menruou đúng đạt 0,5 đ 6H12O6   2C 0 2H5OH + 2CO2 t 0,5đ x 5 =2,5đ 2. CH 3 – CH2 – OH + O2 mengiam   CH3COOH + H2O 3. CH H2 4 SO 
3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 o t + H2O 4. CH3COOC2H5 + NaOH o t  CH3COONa + C2H5OH Câu 14
Nhận biết: Dung dịch glucozơ, axit axetic và Nhận biết HS có thể saccarozơ đúng 1 chất nhận biết
- Cho 3 mẫu giấy quỳ tím vào 3 ống nghiệm đựng 3 đạt 0,5 đ. bằng cách
dung dịch trên ( C6H12O6, CH3COOH, C12H22O11) khác.
+ Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím hóa đỏ là: dung dịch axit axetic.
+ Nếu chất nào không làm cho quỳ tím đổi màu là dung dịch C , dung dịch C 6H12O6 12H22O11.
- Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào 2 ống nghiệm
chứa 2 dung dịch còn lại và đun nóng .
+ Nếu trên thành ống nghiệm có xuất hiện lớp bạc đó là dung dịch C6H12O6. C NH   6H12O6 + Ag2O 3 C6H12O7 + 2Ag
+ Nếu trên thành ống nghiệm không có xuất hiện lớp
bạc đó là dung dịch C12H22O11. Trang 123 Câu 15
a. Số mol khí CO2 sinh ra ở (đktc) là: V 0,5đ CO 5, 6 2 n    0,25(mol) CO2 22, 4 22, 4 Dựa vào PTHH: C menruou 0,25đ 6H12O6   2 C 0 2H5OH + 2 CO2 t 1mol 2 mol 2 mol
Số mol của rượu etylic là: nn  0, 25mol C2H5OH C 2 O
Khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng là: 0,25đ mn xM
 0,25x46 12(g) C H OH C H OH C H OH 2 5 2 5 2 5 0,5đ b. Dựa vào PTHH ta có
Số mol của đường glucozơ là : 0, 25 1 x n   0,125(mol) 0,5đ 6 C 1 H 2 6 O 2
Khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình là: 0,5đ m (PT )  n xM  0,125 1
x 80  22,5(g) C H O C H O C H O 6 12 6 6 12 6 6 12 6
Khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất quá trình lên men 90% là:
Tính khối lượng chất tham gia thì: Khối lượng tính theo phương trình x 100%
Khối lượng chất tham gia = 0,5đ H% m (PT ) 1 x 00% C H O 22,5 1 x 00% 6 12 6 m    25(g) C H O 6 12 6 90% 90% Trang 124 Trang 125 Trang 126