Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7

Bộ giáo án được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học, giúp thầy cô dễ dàng truyền tải kiến thức cho học sinh. Mời các thầy cô cùng tải về Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7 chương trình mới.

Thông tin:
135 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7

Bộ giáo án được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học, giúp thầy cô dễ dàng truyền tải kiến thức cho học sinh. Mời các thầy cô cùng tải về Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7 chương trình mới.

94 47 lượt tải Tải xuống
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP 7 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ngày soạn:…/…/…... Ngày dạy:…/…/….....
CHỦ ĐỀ 1: RÈN LUYỆN THÓI QUEN
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 9: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo ch đề
TUẦN 1 TIẾT 1: XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, HẠN CH CỦA BẢN THÂN TRONG
CUỘC SỐNG. NG KIỂM SOÁT CẢM XÚC BẢN THÂN
I.
MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
-
Biết được những điểm mạnh những điểm hạn chế của bản thân trong HT, trong
cuộc sống.
-
Biết ch kiểm soát cảm xúc của bản thân trước mọi tình huống.
-
Thể hiện được thói quen tốt của thân trong cuộc sống, học tập, lao động.
2.
Năng lc
*
Năng lực chung:
-
Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập các nhiệm vụ, công việc khác một cách độc lập, theo
nhóm thể hiện sự sáng tạo.
-
Góp phần phát triển ng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi công việc
với giáo viên.
*
Năng lực riêng: khả năng tự giải quyết công việc bản thân được giao; đồng thời biết
hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một ch triệt để, hài a,
hiệu quả.
3.
Phẩm chất
-
Ý thức tự giác: HS biết tự giải quyết công việc trách nhiệm mình cần phải làm, không
cần ai phải nhắc nhở.
-
Trung thực: HS nhận ra được thói quen tốt thói quen xấu từ đó tự thay đổi. Mạnh dạn
hợp tác với bạn thầy để giải quyết, thay đổi những thói quen xấu.
-
Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học rèn luyện thói quen tốt, biết vượt qua khó khăn.
-
Trách nhiệm: HS ý thức trong học tập, lao động; nhà biết giúp đỡ gia đình; trường
trách nhiệm xây dựng giữ gìn trường lớp gọn ng, sạch đẹp.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên
-
Hình ảnh một số tấm gương tiêu biểu.
-
SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, ớng nghiệp lớp 7.
-
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
-
Máy tính, máy chiếu (Tivi)
-
Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ, bút dạ...
2.
Đối với học sinh
-
Xác định xem bản thân mình những điểm mạnh điểm hạn chế nào
-
Khi gặp một trong hai tình huống tạo cảm c: Tích cực tiêu cực em sẽ giải quyết như
thế nào.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2.
Kiểm tra bài .
KT sự chuẩn bị bài của HS.
3.
Bài mới.
A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1.
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
2.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức.
3.
Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4.
Tổ chức thực hin:
-
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
-
GV ph biến cách chơi luật chơi:
+ Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội c 05 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời
gian 1 phút, lần lượt nêu tên các công việc bản thân làm hàng ngày ( nhà trường).
+ Đội nào nêu được nhiều, đúng n các công việc mà bản thân làm hàng ngày thì đội đó
giành được chiến thắng.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ tham gia trò chơi.
-
GV dẫn dắt HS o hoạt động:
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân(13 phút)
1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
-
HS nêu chỉ ra được những điểm mạnh điểm hạn chế của bản thân;
-
Biết chia sẻ điểm mạnh của mình cho các bạn học tập. Bên cạnh đó cũng mạnh dạn chỉ ra
điểm hạn chế của mình để các bạn rút kinh nghiệm.
-
Nêu ra những cách thức để phát huy thế mạnh của mình khắc phục điểm hạn chế của bản
thân.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV dẫn dắt: Trong mỗi con người chúng ta ai cũng điểm
mạnh ( thế mạnh ) điểm hạn chế. Người thành công là người
biết phát huy thế mạnh của mình khắc phục những điểm hạn
chế. Vạy các em đã biết được nhuwngx điểm mạnh và điểm hạn
chế của mình chưa?
1.Xác định điểm mạnh,
điểm hạn chế của bản
thân
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập
trong cuộc sống?
? Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất điểm hạn chế em
muốn khắc phục nhất?
? Để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế em bản thân
em làm như thế nào?
? Điểm mạnh đã đem lại giúp ích cho bản thân em.
ngược lại điểm hạn chế tác động như thế nào ?
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:
làm việc các nhân -> nhóm
+ Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập
trong cuộc sống?
+ Nêu điểm mạnh em tựu hào nhất điểm hạn chế em
muốn khắc phục nhất?
-GV yêu cầu HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân để phát huy
điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của bản thân mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
- HS làm việc các nhân
- HS thảo luận tr lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
-Những thói quen tốt
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+
- GV mời một số nhân HS trình y
+
+
- GV mời đại diện HS trả lời.
+
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
+
- Những thói quen chưa
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
tốt
- GV đánh giá, nhận t kết quả thảo luận của HS
+
+
- GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà tờng
+
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
+
+
Hoạt động 2: năng kiểm soát cảm c bản thân (13 phút)
1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động,
-
HS cách giải quyết tình huống theo suy nghĩ nhận thức của bản thân.
-
HS đưa ra những ch xử lý, giải quyết tình huống kiểm soát cảm xúc
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận giải quyết tình huống, đề xuất
cách xử lý.
3.
Sản phẩm học tập:
-
Cách giải quyết nh huống u trả lời của HS.
-
Những phương án cách thức để kiểm soát cảm c bản thân hs nêu ra.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- Tiến hành phương pháp thảo luận nhóm. Tiến hành phương
pháp đóng vai.
*
GV chia HS thành 03 nhóm yêu cầu HS thực hiện nhiệm
vụ:
*
Nội dung thảo luận đưa ra những cách xử lý, giải quyết -
kiểm soát cảm xúc của bản thân trong các tình huống: Tình
huống 1,2,3. Từ tình huống dựng lên hoạt cảnh( đóng vai)
+ Tình huống 1: Nghe bạn thân không nói đúng về nh.
+ Tình huống 2: Bị bố, m mắng nặng lời
+ Tình huống 3: Bị các bạn trong nhóm phản c ý kiến khi
tranh luận.
2.Kĩ ng kiểm soát cảm
xúc bản thân
+ Có những biện pháp cách thức để kiểm soát cảm xúc.
* Thời gian thảo luận tạo dựng tình huống 3 phút.
-GV cho hs thảo luận theo nhóm, tiến hành gợi ý, hôc trợ cho
các nhóm thực hiện nhiệm vị, xây dựng tình huống.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
- HS thảo luận tr lời câu hỏi. Xây dựng tình huống
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện nhóm HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời các nhóm thể hiện các tình huống qua các hoạt cảnh.
-
Khi gặp những nh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
huống đặc biệt cảm
-GV đánh giá kết quả
xúc bị tác động nên
+ Thảo luận nhóm, xây dựng tình huống của hs
+
+ Nhận xét về các cách thức để kiểm soát cảm xúc hs nêu
+
chỉ ra
+
-Cách kiểm soát cảm xúc.
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 9 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung:
-
HS sử dụng kiến thức đã học,
-
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
+ Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học tập, văn nghệ, thể dục-thể
thao.
+ Em đã rèn luyện thói quen đó như thế o
+Để kiềm chế cảm c mỗi chúng ta cần phải và ntn.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hin:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học
tập, văn nghệ, thể dục-thể thao.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ V học tập:
+ Về văn nghệ, thể dục - thể thao: tích cực tham gia vào c hội diên văn nghệ, hội thao,….
-
GV nhận xét, đánh giá.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung:
-HS sử dụng kiến thức đã học,
-
GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
-
Tìm hiểu giới thiệu một tấm gương học sinh
+ những điểm mạnh thói quen tốt
+ Những tình huống em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hin:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS:
+ những điểm mạnh thói qen tốt
+ Những tình huống em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Tên bạn học sinh.
+ Những điểm mạnh và thói quen tốt của bạn:.
+ Em học được điều từ bạn.
-
GV nhận xét, đánh giá.
E.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
-
Tìm hiểu thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng của em khi gia đình trường.
-
Rèn luyện thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng gia đình như thế nào.
Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................
Trường: THCS……………..
Tổ: Khoa học hội
Ngày soạn:…/…/…...
Ngày dạy:…/…/….....
Họ tên giáo viên:
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 5 TIẾT 5: KHÁM PHÁ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH KIÊN TRÌ SỰ CHĂM
CH
I.
MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
-
Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm ch.
-
Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì sự chăm ch.
-
Chia sẻ nh huống t ra ý nghĩa của tính kiên trì sự chăm chỉ.
2.
Năng lc
*
Năng lực chung:
-
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm thể hiện sự sáng
tạo.
-
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi công việc
với giáo viên.
*
Năng lực riêng: kh năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa
đàm một cách triệt để, hài hòa.
3.
Phẩm chất
-
Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm ch.
-
Trung thực: HS kể ra chính xác những biểu hiện tính kiên trì, chăm ch của bản thân, mạnh
dạn hợp tác với bạn thầy để giải quyết các nhiệm vụ chung.
-
Trách nhiệm: HS ý thức rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm ch vận dụng vào cuộc
sống.
-
Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên
-
Tranh nh, liệu v tính kiên trì, chăm ch
-
SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, ớng nghiệp lớp 7.
-
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
-
Máy tính, máy chiếu (Tivi)
-
Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nh
2.
Đối với học sinh
-
Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
-
Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2.
Kiểm tra bài .
- Em hãy chia sẻ cách rèn luyện điểm mạnh khắc phục điểm yếu của bản thân?
-
Hs tr lời.
-
Gv: gọi hs nhận xét.
-
Gv chốt kiến thức, ghi điểm
3.
Bài mới.
A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1.
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
2.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi: Làm theo lời nói
3.
Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4.
Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV phổ biến cách chơi: HS làm như GV nói chứ không làm như GV làm. Mỗi lần chơi
GV đưa ra 1 trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS phải thực hiện hành động/ trạng
thái đúng với mức độ. Các mức độ được xác định bằng vị trí của tay GV: giơ tay cao ngang
đầu - mức độ mạnh; giơ tay ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - mức độ thấp.
-
GV tổ chức trò chơi.
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của nh kiên trì sự chăm chỉ (13 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ,
vai trò của của tính kiên t sự chăm chỉ đối với thành công của mỗi nhân.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV dẫn dắt: Tính kiên trì sự chăm chỉ vai trò
quyết đinh đối với thành công của mỗi nhân.
-
GV yêu cầu HS trả lời u hỏi:
? Hãy u những biểu hiện của tính kiên trì sự
chăm chỉ trong các trường hợp trang 17 SGK?
-
Em những biểu hiện nào của tính kiên trì sự
chăm chỉ trong các biểu hiện sau?
-
Theo đuổi mục tiêu trong thời gian dài
-
Nỗ lực tìm cách để đạt mục tiêu
-
Cố gắng vượt qua khó khăn để đi đến đích
-
Làm thử nghiệm nhiều lần không nản chí
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ: thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm thực hiện
một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị nhà)
-
Trường hợp 1: Hs giành 30 phút mỗi ngày học từ
mới luyện nghe tiếng Anh để thể tự tin giao tiếp:
Thực hiện đều dặn mỗi ngày.
-
Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói
quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng
-
Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyên Ngọc
rèn luyện từng nét chũ bằng đôi chân của mình:
Rèn luyện hằng ngày
-
Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo
bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm
thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi
mục tiêu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các biểu hiện của tính kiên trì sự cm
1. Tìm hiểu biểu hiện của tính
kiên trì sự chăm chỉ.
ch
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới
-
Trường hợp 1: Hs giành 30 phút
mỗi ngày học t mới luyện
nghe tiếng Anh để thể tự tin
giao tiếp: Thực hiện đều dặn mỗi
ngày.
-
Trường hợp 2: Để sức khỏe
tốt, M duy trì thói quen tập th
dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi
buổi sáng
-
Trường hợp 3: Hằng ngày thầy
giáo Nguyên Ngọc Ký rèn luyện
từng nét chũ bằng đôi chân của
mình: Rèn luyện hằng ngày
-
Trường hợp 4: Thomas Eddison
đã tìm ra ch tạo bóng đèn tròn
sau 10000 lần nghiên cứu thử
nghiệm thất bại: Rất nhiều lần
thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục
tiêu.
Hoạt động 2: Chia sẻ tình huống rút ra ý nghĩa của tính kiên trì sự chăm chỉ (10
phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những tình huống thực tế của mình về sự
kiên trì chăm chỉ qua đó rút ra ý nghĩa của sự kiên trì chăm chỉ.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm u cầu mỗi HS thực
hiện nhiệm vụ: Chia sẻ trong nhóm một tình huống cụ
thể mình đã kiên trì chăm chỉ trong học tập cuộc
sống rút ra ý nghĩa của kiên trì chăm chỉ( Những
điều kiên trì chăm chỉ mang lại cho bản thân, những
điều bản thân mất đi khi không kiên trì chăm chỉ).
2. Chia sẻ nh huống rút ra ý
nghĩa của tính kiên trì sự
chăm chỉ.
-
GV gợi ý cho HS::
-
Ý nghĩa: Những điều kiên trì chăm ch mang lại
cho bản thân, những điều bản thân mất đi khi không
kiên trì chăm chỉ). Đó chính những thành qu tốt
đẹp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì sự chăm
ch
GV chốt kiến thức
- Ý nghĩa: Những điều kiên trì
chăm chỉ mang lại cho bản thân,
những điều bản thân mất đi khi
không kiên trì chăm chỉ). Đó
chính những thành quả tốt đẹp.
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Chia sẻ tình huống rút ra ý nghĩa của nh kiên trì sự chăm chỉ.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ tình huống rút ra ý nghĩa của tính kiên trì sự chăm
chỉ.
-
Học tập hằng ngày nhà.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
-
GV nhận xét, đánh giá.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Tìm hiểu nêu những biểu hiện của kiên trì chăm chỉ?
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: Tìm hiểu nêu những biểu hiện của kiên trì chăm chỉ?
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm
-
GV nhận xét, đánh giá.
E.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
- Rèn luyện sự chăm chỉ trong học tập cuộc sống
+ Lập kế hoạch trong học tập các hoạt động kc
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm s hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời
gian chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm ch
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................Kế hoạch đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn
- Kiểm tra thực nh, kiểm
đáp, bài tập thực nh.
tra viết.
- Các tình huống thực tế
trong cuộc sống
I. Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
-
Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm ch.
-
Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì sự chăm chỉ.
-
Chia sẻ nh huống t ra ý nghĩa của tính kiên trì sự chăm chỉ.
Ngày soạn:…/…/…...
Ngày dạy:…/…/….....
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 6 TIẾT 6: RÈN LUYỆN SỰ CHĂM CHỈ TRONG HỌC TẬP CUỘC SỐNG
I.
MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
+ Lập kế hoạch trong học tập các hoạt động kc
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm s hỗ trợ khi gặp khó khăn để kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời
gian chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm ch
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm thể hiện sự sáng
tạo.
-
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi công việc
với giáo viên.
*
Năng lực riêng: kh năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa
đàm một cách triệt để, hài hòa.
3.
Phẩm chất
-
Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn lập kế hoạch trong học tập các hoạt động khác .
-
Trung thực: Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra, mạnh dạn hợp tác với bạn
thầy để giải quyết các nhiệm vụ chung.
-
Trách nhiệm: Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ
thời gian chất lượng.
-
Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc đến khi tr thành thói quen làm việc chăm ch
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên
-
Tranh nh, liệu v tính kiên trì, chăm ch
-
SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, ớng nghiệp lớp 7.
-
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
-
Máy tính, máy chiếu (Tivi)
-
Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nh
2.
Đối với học sinh
-
Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
-
Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2.
Kiểm tra bài .
? Chia sẻ tình huống rút ra ý nghĩa của tính kiên trì sự chăm chỉ.
-
Hs tr lời.
-
Gv: gọi hs nhận xét.
-
Gv chốt kiến thức, ghi điểm
3.
Bài mới.
A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1.
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
2.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tôi cần.
3.
Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4.
Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phổ biến luật chơi: GV chia lóp thành 4 nhóm lớn phát mồi nhóm 1 bảng phụ 1 bút
viết.
+ Khi quản trò “Tơi cần! Tôi cần!”.
+ Các nhóm sẽ hỏi cần gì? cần gì?”
+ Quản trò “Tổi cần đồ ăn!
+ Các nhóm viết ra những món đồ ăn phù họp. Sau 30 giây quản trò hô. Cứ chơi như vậy 5
vòng, nhóm nào điềm cao nhóm đó sẽ giành chiến thắng.
-
GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài.
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện sự chăm chỉ chia sẻ kết quả rèn
luyện. (8 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong
cuộc sống.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV dẫn dắt: Hs chia s quá trình n luyện sự chăm
chỉ theo hướng dẫn kết quả rèn luyện( thành công,
thất bại, những bài học kinh nghiệm).
-
GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm
Đọc những ớc rèn luyện sự chăm chỉ sgk trang 18
nêu những thuận lợi khó khăn khi thực hiện
những bước này.
+ Lập kế hoạch trong học tập các hoạt động
khác
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt
ra
+ Tìm sự hỗ tr khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch
được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian
chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở
thành thói quen làm việc chăm chỉ
-Thuận lợi: ng việc hoàn thành tốt đạt kết quả cao.
-
Khó khăn: Cần tính chăm chỉ thực hiện liên tục.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới
1. Thực hiện các việc m để rèn
luyện sự chăm chỉ chia sẻ kết
quả rèn luyện.
+ Lập kế hoạch trong học
tập các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng
theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp
khó khăn đẻ kế hoạch được
thực hiện theo đúng tiến độ
thời gian chất lượng.
+ Thực hiện liên tục c
công việc đến khi trở thành
thói quen làm việc chăm
ch
-Thuận lợi: Công việc hoàn thành
tốt đạt kết quả cao.
- Khó khăn: Cần tính chăm chỉ
thực hiện liên tục.
Hoạt động 2: Xử tình huống (8 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc rèn luyện
thói quen chăm chỉ.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV chia HS thành c nhóm yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ: đưa ra nhận về hành độn chăm chỉ, chưa
chăm chỉ
-
GV gợi ý cho HS: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều
chưa ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
2. X tình huống.
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì sự chăm
ch
GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều
chưa ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều
chưa ý thức n luyện tính chăm
chỉ.
Hoạt động 3: Chia sẻ một s việc m khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm
nhận sau khi rèn luyện (9 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự
chăm chỉ cảm nhận sau khi rèn luyện
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV phỏng vấn học sinh c lớp: Kể một số việc làm
khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ, cảm nhận sau
khi rèn luyện
-
GV gợi ý cho HS: Ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì sự chăm
ch
GV chốt kiến thức: Sau khi rèn luyện sự chăm chỉ ta
thấy công việc nhanh chóng đạt kết quả cao.
3. Chia sẻ một số việc m khác
của em để rèn luyện sự chăm chỉ
cảm nhận sau khi rèn luyện .
Sau khi rèn luyện sự chăm ch ta
thấy công việc nhanh chóng đạt kết
quả cao.
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ cảm nhận sau khi rèn
luyện .
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ
cảm nhận sau khi rèn luyện .
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
-
GV nhận xét, đánh giá.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn kết quả rèn luyện( thành công,
thất bại, những bài học kinh nghiệm).
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm ch theo hướng dẫn
kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những i học kinh nghiệm).
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm
-
GV nhận xét, đánh giá.
E.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập cuộc sống
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì chia sẻ kết quả rèn luyện
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................Kế hoạch đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn
- Kiểm tra thực nh, kiểm
đáp, bài tập thực nh.
tra viết.
- Các tình huống thực tế
trong cuộc sống
I. Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
+ Lập kế hoạch trong học tập các hoạt động kc
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm s hỗ trợ khi gặp khó khăn để kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời
gian chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm ch
Ngày soạn:…/…/…...
Ngày dạy:…/…/….....
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 7 TIẾT 7: RÈN LUYỆN TÍNH KIÊN TRÌ VƯỢT QUA KHÓ KHĂN TRONG
HỌC TẬP CUỘC SỐNG, RÈN LUYỆN CÁCH TỰ BẢO VỆ TRONG CÁC TÌNH
HUỐNG NGUY HIỂM.
I.
MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập cuộc sống
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì chia sẻ kết quả rèn luyện
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
-Rèn luyện cách tự bảo vệ trong các tình huống nguy hiểm
+ Xác định nguy hiểm có thể xảy ra các biện pháp t bảo vệ
+ Chia sẻ hiệu qu của những biện pháp tự bảo v
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm thể hiện sự sáng
tạo.
-
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi công việc
với giáo viên.
*
Năng lực riêng: kh năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa
đàm một cách triệt để, hài hòa.
3.
Phẩm chất
-
Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập
cuộc sống . Xác định nguy hiểm thể xảy ra các biện pháp tự bảo vệ
+ Chia sẻ hiệu qu của những biện pháp tự bảo v
-
Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn thầy để giải quyết c nhiệm vụ chung.
-
Trách nhiệm: n luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ
thói quen
-
Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc để n luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc
sống
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên
-
Tranh nh, liệu v tính kiên trì, tự bảo v
-
SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, ớng nghiệp lớp 7.
-
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
-
Máy tính, máy chiếu (Tivi)
-
Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nh
2.
Đối với học sinh
-
Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
-
Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2.
Kiểm tra bài .
Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm ch theo hướng dẫn kết quả rèn luyện( thành công,
thất bại, những bài học kinh nghiệm).
-
Hs tr lời.
-
Gv: gọi hs nhận xét.
-
Gv chốt kiến thức, ghi điểm
3.
Bài mới.
A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1.
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
2.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh n.
3.
Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4.
Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng.
Lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mình
biết, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào
viết được đúng nhiều n tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng,
- GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài.
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện tính kiên trì chia sẻ kết quả rèn
luyện. (6 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong
cuộc sống.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV dẫn dắt: Hs chia sẻ kinh nghiệm rèn luyện tính
kiên trì của bản thân theo 5 nội dung sgk tg 19 chia sẻ
kết quả rèn luyện.
-
GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm
Đọc những bước rèn luyện tính kiên trì sgk trang 19
nêu những thuận lợi giải thích cụ thể các nội
dung hướng dẫn rèn luyện tính kiên trì.
- Xác định mục tiêu của bản thân
- Xác định việc cần làm, cách thức thực
hiện từng công việc để đạt được mục tiêu
- Sắp xếp thời gian hoàn thành các công
việc đặt ra với tinh thần quyết tâm cao
- Tìm ch đứng lên khi thất bại
-
Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn
thiện bản thân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới
1.
Thực hiện các việc làm để rèn
luyện tính kiên trì chia sẻ kết
quả rèn luyện.
- Xác định mục
tiêu của bản thân
- Xác định việc cần
làm, cách thức thực hiện
từng công việc để đạt được
mục tiêu
- Sắp xếp thời gian
hoàn thành các công việc
đặt ra với tinh thần quyết
tâm cao
- Tìm cách đứng lên
khi thất bại
- Luôn đặt ra mục tiêu
cao hơn để hoàn thiện bản
thân
Hoạt động 2: Xử tình huống (6 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc thể hiên
tính kiên trì.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV chia HS thành c nhóm yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ: đóng vai thể hiện giải quyết tình huống
sgk 19 thể hiện tính kiên trì trong học tập
-
GV gợi ý cho HS:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
2. X tình huống.
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông thể hiện tính kiên trì .
GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều
chưa ý thức rèn luyện tính kiên trì.
Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều
chưa ý thức rèn luyện tính kiên
trì.
Hoạt động 3: Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói
quen(6 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết n luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua
hình thành/ từ bỏ thói quen
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV phỏng vấn học sinh cả lớp: Kể một số thói quen
tốt chưa tốt của em trong mội lĩnh vực?
-
GV gợi ý cho HS: Lên kế hoạch rèn luyện những
thói quen tốt, từ bỏ thói quen chưa tốt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
3. Rèn luyện tính kiên trì trong
cuộc sống thông qua hình thành/
từ bỏ thói quen
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì sự chăm
ch
GV chốt kiến thức: Chúng ta n rèn luyện tính kiên trì
trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
Chúng ta lên rèn luyện nh kiên trì
trong cuộc sống thông qua hình
thành/ từ bỏ thói quen
Hoạt động 4: Xác định nguy hiểm thể xảy ra các biện pháp tự bảo vệ .(6 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: Xác định được nguy hiểm thể xảy ra các biện
pháp tự bảo vệ
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV chiếu một số tranh ảnh câu chuyên về những tình
huống nguy hiểm có thể xảy ra với hs trên con đường
đến trường vùng miền của mình hoặc trong môi
trường sống học sinh c lớp quan t trả lời câu hỏi:
Các bạn trong tranh ảnh thể gặp những rủi ro gì?
-
GV gợi ý cho HS: Các tình huống rủi ro.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huống rủi ro.
GV chốt kiến thức: Trong cuộc sống rất nhiều rủi ro
khi thực hiện công việc chúng ta phải tính đến
biện pháp phòng tránh bỏ vệ mình
4. Xác định nguy hiểm th xảy
ra các biện pháp tự bảo vệ
Trong cuộc sống rất nhiều rủi ro
khi thực hiện công việc chúng ta
phải tính đến biện pháp
phòng tránh bỏ vệ mình
Hoạt động 5: Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ.(6 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: chia sẻ hiệu quả của các biện pháp tự bảo vệ
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
5. Chia sẻ hiệu qu của những
- GV yêu cầu hs chia s
biện pháp tự bảo vệ
- GV gợi ý cho HS: Các hiệu qu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
- HS thảo luận tr lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huống rủi ro.
GV chốt kiến thức: c biện pháp tự bảo vệ giúp ta
tránh được những tình huống rủi ro nguy hiểm trong
thực hiện công việc
Các biện pháp tự bảo vệ giúp ta
tránh được những tình huống rủi ro
nguy hiểm trong thực hiện công
vic
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện tính kiên trì .
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện tính kiên trì
cảm nhận sau khi rèn luyện .
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
-
GV nhận xét, đánh giá.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Chia sẻ cách rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ t bỏ thói quen
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs chia sẻ rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua
hình thành/ từ bỏ thói quen
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm
-
GV nhận xét, đánh giá.
E.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
- Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và s chăm ch
+ Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì sự chăm ch
- Cho bạn cho i
+ Gọi tên một nh cách của bạn em yêu thích, mong bạn thay đổi điều
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................Kế hoạch đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn
- Kiểm tra thực nh, kiểm
đáp, bài tập thực nh.
tra viết.
- Các tình huống thực tế
trong cuộc sống
I. Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập cuộc sống
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì chia sẻ kết quả rèn luyện
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
-Rèn luyện cách tự bảo vệ trong các tình huống nguy hiểm
+ Xác định nguy hiểm có thể xảy ra các biện pháp t bảo vệ
+ Chia sẻ hiệu qu của những biện pháp tự bảo v
Ngày soạn:…/…/…...
Ngày dạy:…/…/….....
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 8 TIẾT 8: LAN TỎA GIÁ TRỊ CỦA TÍNH KIÊN TRÌ S CHĂM CHỈ. CHO
BẠN CHO TÔI
I.
MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
-Lan tỏa giá trị của tính kiên trì sự chăm chỉ
+ Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì sự chăm ch
-Cho bạn cho i
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm thể hiện sự sáng
tạo.
-
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi công việc
với giáo viên.
*
Năng lực riêng: kh năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa
đàm một cách triệt để, hài hòa.
3.
Phẩm chất
-
Nhân ái: HS biết lan tỏa được giá trị của tính kiên trì ,chia sẻ nh cách
-
Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn thầy để giải quyết c nhiệm vụ chung.
-
Trách nhiệm: Rèn luyện xây dựng bài thuyết trình
-
Chăm chỉ: Thực hiện y dựng i thuyết trình
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên
-
Tranh nh, liệu v tính kiên trì
-
SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, ớng nghiệp lớp 7.
-
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
-
Máy tính, máy chiếu (Tivi)
-
Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nh
2.
Đối với học sinh
-
Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
-
Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2.
Kiểm tra bài .
Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện tính kiên trì ?
-
Hs tr lời.
-
Gv: gọi hs nhận xét.
-
Gv chốt kiến thức, ghi điểm
3.
Bài mới.
A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1.
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
2.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh n.
3.
Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4.
Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng.
Lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mình
biết, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào
viết được đúng nhiều n tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng,
- GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài.
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xây dựng bài thuyết trình. (6 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs tầm quan trọng của tính kiên trì,sự chăm
chỉ biết lan tỏa giá trị tốt đẹp trong cộng đồng.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV dẫn dắt: Hs xây dựng nội dung cho bài thuyết
trình về một tấm gương ợt khó thành ng theo gợi
ý.
-
GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm
Đọc những bước xây dựng bài tt
-
Xác định những khó khăn người đó đã
gặp phải trong cuộc sống.
1. Xây dựng bài thuyết trình
-
Nêu những ch người đó vượt qua khó
khăn
- Chỉ ra lợi ích của việc chăm chỉ kiên trì
theo đuổi mục tiêu đối với cuộc sống người đó
gia đình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới
-Xác định những khó khăn người
đó đã gặp phải trong cuộc sống.-
-Nêu những cách người đó ợt
qua khó khăn
-Chỉ ra lợi ích của việc chăm ch
kiên trì theo đuổi mục tiêu đối với
cuộc sống người đó gia đình
Hoạt động 2: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì
chăm chỉ (6 phút)
1.
Mục tiêu: Hs: u tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì
chăm chỉ
2.
Nội dung: GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như
sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần lượt từng
HS trong từng đội lên bảng viết 1 câu ca dao, tục ngữ,
thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì chăm chỉ, sau
đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội.
2. Sưu tầm những câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của
kiên trì chăm chỉ.
Trong thời gian 3 phút, đội nào viết được đúng
nhiều n tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng,
-
GV gợi ý cho HS:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS chơi trò chơi trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
Hoạt động 3: Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì chăm chỉ (6 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS Viết được bài Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự
kiên trì chăm chỉ
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe viết bài.
3.
Sản phẩm học tập: Bài viết của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV hướng dẫn học sinh vận dụng những câu ca dao
tục ngữ... vừa tìm được để đư vào bài thuyết trình về
tấm gương vượt khó thành công
-
GV gợi ý cho HS:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận nhóm viết i.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS thuyết trình trước lớp.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận.
3. Thuyết trình để lan tỏa giá trị
của sự kiên trì chăm chỉ
Hoạt động 4: Gọi tên một tính cách của bạn em yêu thích .(6 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: Xác định, tả đươc một tính cách tốt
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Gọi tên một tính cách của bạn
- GV Chia lớp thành các nhóm yêu cầu mỗi bạn trong
em yêu thích
nhóm tìm ra một từ tả gần đúng nhất tính cách
được u thích của một bạn trong nhóm.
- GV gợi ý cho HS:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
- HS thảo luận tr lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các kết quả của hs
GV chốt kiến thức: Trong cuộc sống rất nhiều tính
cách khác nhau.
Trong cuộc sống rất nhiều nh
cách khác nhau.
Hoạt động 5: Mong bạn thay đổi điều gì.(6 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: chia sẻ cách giúp bạn thay đổi về những điều trong
từng bạn nên phát huy, thay đổi
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
5. Mong bạn thay đổi điều
-
GV yêu cầu hs chia s
-
GV gợi ý cho HS: Các hiệu qu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chốt kiến thức: Chúng ta cần thay đổi những tính
cách chưa tốt phát huy những tính cách tốt đẹp
Chúng ta cần thay đổi những nh
cách chưa tốt phát huy những nh
cách tốt đẹp
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: Em hãy Thuyết trình để lan tỏa giá tr của sự kiên trì chăm chỉ
3.
Sản phẩm học tập: Bài viết của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: .
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
-
GV nhận xét, đánh giá.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: c bước xây dựng bài thuyết trình
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs u c bước xây dựng bài thuyết trình
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm
-
GV nhận xét, đánh giá.
E.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn ch đề tiếp theo:
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................Kế hoạch đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn
- Kiểm tra thực nh, kiểm
đáp, bài tập thực nh.
tra viết.
- Các tình huống thực tế
trong cuộc sống
I. Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
-Lan tỏa giá trị của tính kiên trì sự chăm chỉ
+ Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì sự chăm ch
-Cho bạn cho i
+ Mong bạn thay đổi điều gì
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/
CHỦ ĐỀ 3: HỢP TÁC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUNG
I.
MỤC TIÊU
1.
Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
-
Hợp tác được với thầy , bạn để thực hiện các nhiệm vụ chung giải quyết được
những vấn đề nảy sinh.
-
Phát triển được mối quan hệ a đồng với bạn bè, thầy hài lòng về các mối quan hệ
y.
-
Giới thiệu được những nét nổi bật,tự o về nhà trường .
-
Tham gia hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, của
nhà trường.
2.
Năng lực:
-
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, t học, giải quyết vấn đề sáng tạo.
-
Năng lực riêng:
+ Th hiện được chính kiến khi phản biện, nh luận v các nhiệm vụ giải quyết mâu
thuẫn.
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
+ Thể hiện được ch giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
3.
Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Chuẩn b của GV:
-
Yêu cầu HS đọc trước SGK viết vào vở những nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2.
-
Phiếu các từ , tranh ảnh chỉ các biểu hiện của sự hợp tác.
-
Giấy A4 bảng dính 2 mặt.
2.
Chuẩn b của HS:
-
Đồ dùng học tập
-
Thẻ màu (xanh, đỏ, vàng).
-
Ảnh, tranh vẽ về sự hợp c thực hiện nhiệm vụ chung.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a.
Mục tiêu: giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu được ý nghĩa của việc hợp tác thực hiện
nhiệm vụ chung chỉ được những việc làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu.
b.
Nội dung: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
c.
Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS
d.
Tổ chức thực hin:
-
GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
Cách chơi: Cả lớp (chia 2 đội chơi)lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết một hoạt
động sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế
tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút đội nào viết được đúng nhiều hơn thì chiến thắng.
-
HS tham gia trò chơi. GV tổng kết.
-
GV dẫn dắt vào bài:
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện ý nghĩa của sự hợp tác.(HĐ1-SGK)
a.
Mục tiêu: giúp HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác qua các bức tranh.
b.
Nội dung:
-
Tìm hiểu nhận thức của HS về sự hợp tác.
-
Tìm hiểu đặc trưng của không gian của các hoạt động.
-
Chia sẻ ý nghĩa của các hoạt động.
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu biểu hiện ý nghĩa của s
hợp tác.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV tổ chức trò chơi “Ai tinh mắt ,ai sâu sắc”. Cách
chơi như sau: .Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một
cái chung . GV lần ợt treo từng tranh lên bảng trong
thời gian 1 phút. GV tổ chức cho HS quan sát và yêu cầu
HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác trong từng bức tranh .
Đội nào đưa ra câu trả lời trước , đúng thuyết phục thì
đội đó ghi được 10 điểm.Nếu tr lời chưa đúng , chưa đầy
đủ thì các đội sau quyền nhấn chuông để tr lời. .Trong
thời gian 1 phút, đội nào được nhiều điểm thì đội đó
sẽ chiến thắng,
-
Sau mỗi hình nếu HS chưa làm , GV thể nói ngắn
ngọn về biểu hiện thông điệp của mỗi bức tranh đó.
-
GV khen ngợi đội chiến thắng.
-
GV chốt nhanh ý nghĩa của sự hợp c.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện yêu
cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ xung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đặc truwng của sự hợp tác thực
hiện nhiệm vụ chung.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm khác nhau, thảo luận đưa
I.
Ý nghĩa của sự hợp tác.
1.
Tìm hiểu nhận thức của HS về s
hợp tác.
- sự hợp tác được hiểu tạo sự hiểu
biết lẫn nhau,tránh gây mâu thuẫn,giúp
đỡ ,tạo điều kiện,giải quyết một vấn đề
mang lại kết quả tốt.
2. Tìm hiểu đặc trưng của sự hợp c
ra đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện yêu
cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV tổ chức cho đại điện các nhóm chia sẻ nhanh về đặc
trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV tổng kết về các điểm đặc trưng của sự hợp tác thực
hiện nhiệm vụ chung .
+ HS ghi i.
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về ý nghĩa của sự hợp tác thực
hiện nhiệm vụ chung .
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp đôi về ý nghĩa của sự
hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .
-
GV hỏi nhanh một số bạn trong lớp về ý nghĩa của sự
hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện yêu
cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV kết luận nội dung hoạt động chia sẻ ý nghĩa của
sự hợp c thực hiện nhiệm vụ chung ., khuyến khích HS
thực hiện sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .
+ HS ghi i.
thực hiện nhiệm vụ chung.
3. Chia sẻ ý nghĩa của sự hợp tác thực
hiện nhiệm vụ chung
Hoạt động 2:Tìm hiểu các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.(HĐ2- SGK)
a.
Mục tiêu: HS chỉ ra được nội dung cụ thể của các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
những năng cần rèn luyện trong mỗi bước.
b.
Nội dung:
-
Khảo sát về việc thực hiện hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .
-
Kể về những hoạt động không sự hợp tác chung.
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khảo sát về các bước hợp tác thực hiện
1. Khảo sát về các bước hợp tác thực
nhiệm vụ chung .
hiện nhiệm vụ chung .
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
Bước 1:
- GV chia lớp thành c nhóm từ 5 - 6 HS , yêu cầu cả
-Trình bày mạch lạc ý kiến của bản
nhóm cùng thảo luận,cùng tìm ra nội dung cụ thể của 4
thân.
bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung trang 26 SGK.
-Tộn trọng ý kiến của các thành viên
- GV mời một số nhóm trình bày trước lớp.
trong nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
….
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện u
Bước 2:
cầu.
- Nắng nghe tích cực nguyện vọng của
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
mỗi thành viên.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-Phân việc phù hợp với năng lực của
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận t bổ sung
mỗi thành viên.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
….
+ GV tổng kết số liệu của cả lớp đưa ra nhận xét v
Bước3:
những việc HS thường xuyên thực hiện được hiếm khi
-Xử tình huống,giải quyết những vn
thực hiện được.
đề nảy sinh.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hỗ trợ nhau trong ng việc.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. GV trao đổi
….
với lớp về hợp c thực hiện nhiệm vụ chung, khuyến
Bước 4:
khích HS thực hiện
- Đánh giá sự đóng góp của từng thành
+ HS ghi bài.
viên.
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ với bạn về các bước hợp c
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong
thực hiện nhiệm vụ chung.
nhận xét, đánh giá.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
…...
- GV tổ chức trò chơi Ném bóng. Luật chơi như sau: Qu
2.Chia sẻ với bạn về các bước hợp
bóng rơi đến tay ai, người đó sẽ chia sẻ các bước hợp tác
tácthực hiện nhiệm vụ chung.
thực hiện nhiệm vụ chung.Người sau không trùng lặp vi
người trước.
- GV hỏi: Cảm nhận của em khi hợp tác thực hiện nhiệm
vụ chung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện u
cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận t bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Rèn luyện năng hợp tác với các bạn(HĐ 3-SGK)
a.
Mục tiêu: tạo hội cho HS được rèn luyện ng hợp tác thực hiện nhiệm vụ trong các
tình huống theo các bước đã hướng dẫn.
b.
Nội dung:
-
Tổ chức t ci
-
Thực hành theo các tình huống.
-
Thực nh một số biện pháp kiểm soát hoạt động
c.
Sản phẩm: Kết qu m việc của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
*
Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi:
-
GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu các nhóm vận dụng 4 ớc hợp tác để thực hiện
các tình huống ý 1, hoạt động 3 ,SGK /27.
-
GV quan t điều chỉnh HS thực hiện các ớc hợp tác.
-
GV mời một số nhóm trình bày trước lớp sau đó rút ra bài học từ trò chơi là: Chúng ta cần
phải hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.
-
HS tham gia trò chơi
-
GV kết luận.
*
Nhiệm vụ 2: Thực hành các tình huống sau
-
GV cho HS thảo luận nhóm về cách hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung trong các tình huống
sau:
+Tình huống 1: Tuần tới lớp em sinh hoạt theo chủ đề”Phòng chống bạo lực học đường”.
giáo giao cho tổ em hợp tác lập kế hoạch tổ chức thực hiện phần sinh hoạt tập thể trong
buổi hôm đó
+Tình huống 2. Hưởng ứng phong trào giữ gìn trường ,lớp xanh ,sạch ,đẹp, trường em tổ
chức lao động tổng vệ sinh toàn trường. Lớp em được phân công làm vệ sinh 5 phòng học.
+Tình huống 3. Bạn H trong lớp hoàn cảnh gia đình khó khăn: Bố mất sớm ,mẹ đang ốm
nặng. Cả lớp cùng họp để đưa ra phương án kế hoạch hỗ trợ bạn H.
-
HS thảo luận giải quyết tình huống
-
Chia sẻ cảm xúc của em các bạn khi thực hiện nhiệm v chung.
Hoạt động 2: Rèn luyện năng hợp tác với thầy cô.(HĐ4- SGK)
a.
Mục tiêu: giúp HS chỉ ra hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy trong các bức tranh
giải thích sự lựa chọn của em.
b.
Nội dung:
-
Thực hànhquan sát các bức tranh(4)
-
Xử tình huống
-
Chia sẻ những việc em đã làm thể hiện sự hợp tác với thầy .
c.
Sản phẩm: Kết qu m việc của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
*
Nhiệm vụ
-
GV tổ chức cho HS thực hiện những việc làm sau để thể hiện sự hợp tác với thầy trong
quá trình học tập hoạt động.
+ Phản hồi với thầy cô bằng lời nói ,thái độ,cảm xúc,hành vi,… p hợp.
+Quan sát ,lắng nghe thầy để hiểu thực hiện những mong muốn , vọng của thầy
về mình.
+ Tuân thủ nội quy ,quy định của nhà trường những hướng dẫn,yêu cầu của thầy cô.
+ Sẵn sàng chia sẻ phối hợp nhịp nhàng với thầy .
Hoạt động 3: Rèn luyện năng hợp c giải quyết vấn đề nảy sinh.(HĐ5-SGK)
a.
Mục tiêu: giúp HS rèn luyện năng hợp tác giải quyết được những vấn đề nảy sinh
trong quá trình hoạt động chung.
b.
Nội dung:
-
Tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi phối hợp.
*Lưu ý: Để tăng tinh thần hợp tác mức độ khó,GV n tổ chức theo s người càng ngày
càng tăng số chân càng ngày càng giảm dần.
c.
Sản phẩm: Kết qu m việc của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
*
Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi:
GV phổ biến luật chơi:HS chú ý nghe hiệu lệnh của người quản trò,nhanh chóng tập hợp
thành nhóm thực hiện theo. VD: Khi người quản trò 5 người 8 chân” thì HS sẽ kết
thành nhóm 5 người thống nhất với nhau chỉ 8 chân chạm đất còn 2 chân sẽ giơ lên.Nếu
đội nào sai thì vi phạm luật chơi.GV tổ chức cho HS cùng chơi theo luật đã phổ biến.
-
GV tổng kết
*
Nhiệm vụ 2: Xác định các vấn đề nảy sinhtrong hoạt động chung.
-
GV chia lớp thành 4 nhóm , phân công mỗi nhóm một tình huống nhiệm vụ 5 ,SGK/29
-
GV yêu cầu các nhóm hợp tác để cùng chỉ ra vấn đề nảy sinh đề xuất cách giải quyết
trong tình huống được phân công.
* Lưu ý: GV thể bổ xung thêm những nh huống thực tế các em hs đã chia sẻ để tăng
hội cho HS được thực hành.
-
GS mời các nhóm trình bày trước lớp.
-
GV tổng kết hoạt động về c vấn đề nảy sinh trong nhóm và các cách giải quyết.
* Nhiệm vụ 3: Đóng vai giải quyết các vấn đề nảy sinh trong hoạt động chung.
-
Dựa vào tình huống nhiệm vụ 5 ,SGK/29GV chia nhóm HS phù hợp với số ợng người
trong c tình huống , yêu cầu các nhóm hợp tác để đóng vai giải quyết vấn đề nảy sinh trong
tình huống được phân công.
-
HS giải quyết các tình huống nêu trên.
* u ý : GV th bổ xung thêm những nh huống thực tế các em hs đã chia sẻ để tăng
hội cho HS được thực hành.
-
GV quan sát điều chỉnh quá trình hợp tác của nhóm khi cần thiết .
-
GV mời c nhóm đóng vai xử trước lớp.
-
GV phỏng vấn nhanh HS về hiệu quả cách xử của các nhóm.
-
GV nhận xét, tổng kết
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Phát triển mối quan hệ với thầy c bạn.(HĐ 6-SGK)
a.
Mục tiêu: Giúp HS thể hiện sự hòa đồng ,vận dụng mở rộng năng hợp tác của mình
để phát triển mối quan h với thầy các bạn.
b.
Nội dung:
-
Tổ chức t chơi thể hiện sự hòa đồng , cởi mở qua lời bài hát”
c.
Sản phẩm: Kết qu m việc của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
*
Nhiệm vụ 1: Tổ chức cho cả lớp ng hát bài hát thể hiện sự hòa đồng , cởi mở qua
lời bài hát”
-
GV phổ biến luật chơi:HS hát làm theo lời i t( Cầm tay nhau đi xem ai giận hờn
/Cầm tay nhau đi xem ai giận hờn chi /Mình là anh em chi đâu giận hờn/ Cầm tay
nhau đi hãy nắm cái tay nhau đi.)
-
GVlần lượt thay thế cụm từ CẦM TAY NHAU bằng các cụm từ Cười với nhau”,
nhìn vào mắt nhau”, hỏi thăm nhau”, kheo cái áo với nhau”,…
-
GV hỏi đáp nhanh HS : Ý nghĩa của các hành động trong bài hát này gì?
_ GV nhận t ,khuyến khích HS th hiện sự hòa đồng ,thân thiện trong quan hệ bạn bè.
*
Nhiệm vụ 2: Đóng vai phát triển mối quan hệ với thầy và bạn bè.
-
- GV yêu cầu HS đọc tình huống nhiệm vụ 6 ,SGK/30, GV chia lớp thành các nhóm 3
HS , yêu cầu HS đóng vai T, M, H, để hỏi mượn đồ dùng của các lớp khác.
-
GV thể tổ chức thực hành 2 lượt.
* Lượt 1: GV tổ chức cho HS lần lượt đóng vai hỏi mượn trong nhóm .
*Lượt 2 : GV tổ chức cho các thành viên đén các nhóm khác đén gặp GV hỏi ợn
khéo léo.
-
GV mời một số nhóm thực hành trước lớp.
-
GV nhận xét ,khuyến khích HS cách hỏi mượn : nói nhẹ nhàng , lịch sự , khéo léo , thận
thiện , hòa nhã ,
*
Nhiệm vụ 3: Thực hành phát triển mối quan với thầy cô các bạn .
-
GV chia thành các nhóm đôi, yêu cầu HS thực hành phát triển mối quan với thầy các
bạn trong các tình huống c thể.
* Gợi ý : + Tình huống 1:Gặp nhờ thầy giảng bài nà mình chưa hiểu
+ Tình huống 2: Khi nhìn thấy thầy đang mang nhiều sách vở ,đồ dùng.
+ Tình huống 3: m quen với anh chị lớp trên.
+Tình huống 4: Bắt chuyện với bạn cùng câu lạc bộ.
-
GV mời các nhóm thực hành trước lớp.
-
GV nhận xét , căn dặn HS về những việc cần làm thái độ cần để phát triển mối quan
hệ.
*
Nhiệm vụ 4: Phỏng vấn về việc phát triển mối quan hệ sau quá trình làm việc chung.
-
GV mời một HS làm người phỏng vấn .
-
Người phỏng vấn hỏi cả lớp: Sau khi hợp tác cùng nhau thực hiện nhiệm vụ chung này, mối
quan h của bạn với bạn bè thầy phát triển như thế nào ?Cảm xúc của bạn n thế nào
khi thiết lập được mối quan hệ với bạn thầy ? Bạn hài lòng điều khi thiết lập
được mối quan hệ với bạn thầy ?
-
GV động viên , khích lệ HS về việc làm thể hiện s hòa đồng phát triển mối quan hệ với
bạn thầy .
*
Hoạt động 2: Tuyên truyền về truyền thống của nhà trường Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh.(HĐ7-SGK)
a.
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những kiến thức, ng hợp tác để tuyên truyền thống của
nhà trường Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
b.
Nội dung:
-
Hợp tác với bạn tạo sản phẩm tuyên truyền.
-
Gv chia lớp thành các nhóm , yêu cầu HS hợp tác với nhau để tạo sản phẩm tuyên truyền
tuyên truyền thống của nhà trường Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo gợi ý
SGK/30.
c.
Sản phẩm: Kết qu m việc của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
*
Nhiệm vụ 1: Hợp tác với bạn tạo sản phẩm tuyên truyền.
-
GV chìa lớp thành nhóm, yêu cầu HS hợp tác với nhau để tạo sản phẩm tuyên truyền về
truyền thống của nhà trường Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo gợi ý
SGK/30.
-
GV chia lớp thành các khu trưng bày, tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm quá
trình hợp tác thực hiện sản phẩm.
-
GV mời một số HS trong các nhóm chia sẻ quá trình hợp tác thực hiện sản phẩm giới
thiệu sản phẩm trước lớp.
-
GV nhận xét, tổng kết
*
Nhiệm vụ 2: Tuyên truyền truyền thống của nhà trường Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh.
-
GV chia lớp thành các nhóm từ 5-6 HS, lần lượt từng HS tuyên truyền về truyền thống của
nhà trường Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trước nhóm thông qua sản phẩm đã
thiết kế.
-
GV đưa ra một vài tiêu chí để HS vừa quan sát vừa đưa ra ý kiến của mình.
Ngôn ngữ nói: mạch lạc, ng,...
Ngôn ngữ thể: sống động, linh hoạt,...
Tính thuyết phục lan toả đến mọi người: mức độ tốt, khá, trung bình, yếu.
-
GV mời một số HS các nhóm tuyên truyền, vận động trước cả lớp.
-
GV nhận xét, tổng kết khuyến khích HS tuyên truyền, vận động mọi người
IV.
HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
Hoạt động 1: Cho bạn, cho tôi.( 8)
a.
Mục tiêu: tạo hội cho HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh giá của nhóm, từ
đó HS biết được hướng hoàn thiện rèn luyện thêm.
b.
Nội dung:
-
Chia sẻ với bạn v những điểu bạn đã làm được cần cố gắng trong chủ để này
-
Chia sẻ trước lớp
c.
Sản phẩm: Kết quả của HS
d.
Tổ chức thực hin:
*
Nhiệm vụ 1: Chia sẻ với bạn về những điểu bạn đã làm được cần cố gắng trong chủ
để này
-
GV chia lớp thành các nhóm 5 -6 HS, yêu cầu HS chia s theo 2 vòng.
*
Vòng 1 : Nói 2 điều bạn đã làm tốt trong quá trình hợp c thực hiện chủ đề.
*
Vòng 2 : Nói một điều mình mong đợi bạn sẽ thay đổi cho quá trình hợp tác sau này .
( Lưu ý GV yêu cầu HS khi chia sẻ với bạn cần thể hiện sự thân thiện ,vui vẻ ,hào đồng ,nhìn
vào bạn cổ ,động viên bạn.)
-
GV thể mời một số HS chia sẻ những đã học được trong quá trình hợp tác chủ đề
y.
-
GV ghi nhận khuyến khích HS thể hiện sự hòa đồng , thân thiện trong quan hệ bạn bè,
tuyên dương những năng bản của hợp tác HS đã rèn luyện được.
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc
-
GV phỏng vấn nhanh cả lớp :
+ Điều em tâm đắc nhất sau khi trải nghiệm chủ đề này ?
+ Mối qua hệ của em các bạn đã thay đổi như thế nào sau chủ đề này ?
+ Khi nhận được những chia sẻ của các bạn về nh , em cảm thấy thế o ? sao ?
-
HS tr lời nhanh khi được mời chia sẻ.
-
GV tôn trọng ý kiến đánh giá của HS, nhận t khuyến khích HS nhìn nhận những
điểm tích cực tiến b bạn của mình.
Hoạt động 2: Khảo sát cuối chủ đề. (HĐ 9)
a.
Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá về bản thân mình nhận được sự đánh g của GV. Từ đó,
mỗi HS đều biết được hướng rèn luyện của nh tiếp theo.
b.
Nội dung:
-
Chia sẻ nững thuận lợi khó khăn khi thực hiện chủ đề
-
Tổng kết khảo sát số liu
c.
Sản phẩm: Kết qu m việc của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
-
GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi khó khăn khi thực hiện chủ đề.
-
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1, nhiệm vụ 8 trong SGK chia sẻ về những thuận lợi ,
khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này.
-
GV yêu cầu HS thực hiện i tập 2, nhiệm vụ 8 trong SGK . u cầu HS cho điểm từng
mức độ . GV hỏi từng mục , từng mức độ, thống số lượng HS ghi chép số liệu.
-
GV yêu cầu HS tính điểm tổng của mình đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thu được .
-
GV mời một số HS chỉa sẻ kết quả của mình trước lớp.
-
GV đánh giá dựa trên số liệu tổng hợp được từ điểm của HS
V.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
a.
Mục tiêu: giúp HS tiếp tục rèn luyện một số năng tiếp tục chuẩn bị trước những nội
dung cần thiết lập kế hoạch cho chủ đề tiếp theo
b.
Nội dung:
-
Rèn luyện c kĩ ng đã học từ chủ đề
-
Chuẩn bị trước nội dung ch đề tiếp theo
c.
Sản phẩm: Kết quả của HS
d.
Tổ chức thực hin:
-
GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm: những kĩ năng nào các em cẩn tiếp tục rèn luyện,
cách rèn luyện hành vi hợp c thực hiện nhiệm vụ chung.
-
GV yêu cẩu HS mở SGK chủ đề 4, đọc các nhiệm vụ cần thực hiện.
-
GV giao i tập của chủ để 4 để HS thực hiện.
-
GV soát, xem lại những nội dung cần chuẩn bị cho giờ hoạt động trải nghiệm của chủ để
tiếp theo nhắc nhở HS thực hiện.
VI.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
ng cụ
đánh giá
Ghi
Chú
-
Thu hút được sự
tham gia tích cực của
người học
-
Tạo hội thực
hành cho người học
-
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách
học khác nhau của người học
-
Hấp dẫn, sinh động
-
Thu hút được sự tham gia tích cực của
người học
-
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
-
Báo o
thực hiện
công việc.
-
Hệ thống
câu hỏi bài
tập
-
Trao đổi,
thảo luận
Trường: THCS ………….
Tổ: Khoa học tự nhiên
Ngày soạn:…/…/…...
Ngày dạy:…/…/….....
Họ tên giáo viên:
CHỦ ĐỀ 4: CHIA SẺ TRÁCH NHIỆM TRONG GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
I.
MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức:
Sau chủ đề, Hs cần:
- Bước đầu năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
-
Thể hiện được sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiếnđóng góp sự chia sẻ từ
các thành viên trong gia đình.
-
Lập kế hoạch thực hiện được kế hoạch lao động tại gia đình.
2.
Về năng lực:
-
Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học, t chủ, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
-
Năng lực riêng: giao tiếp hợp c, giải quyết vấn đề sáng tạo.
-
Bước đầu có năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
-
Thể hiện được sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp và sự chia sẻ từ
các thành viên trong gia đình.
-
Lập kế hoạch thực hiện được kế hoạch lao động tại gia đình.
3.
Về phẩm chất:
-
Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng những người thân trong gia đình mình.
-
Trung thực: HS th hiện những tình cảm của bản thân khi được chăm sóc lắng nghe chia s
những cảm xúc của người thân.
-
Trách nhiệm: HS biết trân trọng những tình cảm cao quý của người thân trong gia đình.
-
Chăm chỉ: HS biết chăm sóc sức khỏe tốt các công việc giúp đỡ người thân trong gia
đình. HS chăm chỉ trong việc học chủ đề.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên
-
Dặn HS đọc trước chủ đề thực hiện nhiệm vụ được giao.
-
Bảng tổng hợp khảo sát nhanh trên Excel.
-
Các bài hát về gia đình Cả nhà thương nhau; Ba ngọn nến lung linh; Bố là tất cả...
2.
Đối với học sinh
-
SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, ớng nghiệp 7.
-
Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
-
Bức ảnh chụp trong nhà sau khi được dọn dẹp trang trí.
-
Thể hiện được cách chăm sóc người thân, sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến
đóng góp sự chia sẻ từ các thành viên trong gia đình.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 13 - TIẾT 13:
-
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách chăm sóc khi người thân của mình bị mệt, m.
-
Nhiệm vụ 2: Thực hiện chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
1.
Ổn định tổ chức: Kiểm tra lớp.
2.
Kiểm tra bài .
- KT sự chuẩn b bài của HS.
3.
Bài mới (45 phút)
A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1.
Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu trách nhiệm của bản thân trong gia đình, chỉ
được những việc cẩn làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu.
2.
Nội dung: GV cho HS nghe bài hát “Cả nhà thương nhau” ng tác của Phan Văn Minh
hoặc cho HS thảo luận nhóm quan t tranh chủ đề tả hành động của các nhân vật trong
tranh.
3.
Sản phẩm: Cảm c của HS sau khi nghe bài hát hoặc quan sát tranh nh.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV cho HS nghe bài hát Cả nhà thương nhau”.
? Nêu cảm xúc của em khi nghe bài hát hoặc sau khi quan sát những hình ảnh trên?
HS - trả lời theo cảm xúc của mình (Yêu bố mẹ, anh, chị, em, người thân hạnh phúc khi
được chăm sóc người thân khi bị mệt, ốm đau.)
GV giới thiệu vào bài: t chúng ta vừa được nghe các bạn nêu lên suy nghĩ của mình về
cách chăm sóc người thân trong gia đình người bị mệt, ốm, Mỗi em sẽ những cách th
hiện quan tâm khác nhau. trò chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm
nay nhé.
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(23 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chăm sóc người thân của mình khi bị mệt, ốm. (13 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS
-
Hiểu được nhu cầu tâm trạng của người thân khi bị mệt ốm. chia sẻ cách HS đã
làm khi chăm sóc người thân.
2.
Nội dung:
-
Chỉ ra những biểu hiện tâm trangjcuar người thân khi bị mệt, m.
-
Liệt những nhu cầu, mong muốn của người thân khi bị mệt, ốm.
-
Nêu những việc em đã m đ chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Chỉ ra những biểu hiện tâm trạng của
người thân khi bị mệt, ốm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia sẻ tâm trạng
khi người thân bị mêt, ốm.
-
Các nhóm thống nhất liệt tâm trạng khác nhau và
đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về những tâm trạng
đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
đọc sgk thực hiện yêu cầu.
-
Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
-
GV gọi 2 Hs n bảng đại diện nhóm chia sẻ trước
lớp về những tâm trạng.
-
Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học
tập.
-
Giáo viên nhận xét, đánh giá chuẩn câu trả lời của
HS.
I.
Tìm hiểu cách chăm sóc khi
người thân của mình b mệt ốm.
1.
Chỉ ra những biểu hiện tâm
trạng của người thân khi bị mệt,
ốm.
-
Lo lắng về tình hình sức khỏe
của người thân VD: Mẹ nấu cháo
cho bà, Em pha nước hoa quả cho
mẹ, bố đi mua thức ăn,
-
Cần được hỏi thăm động viên
quan tâm chăm c nhau trong
cuộc sống. VD: Em hay hỏi M
trời nắng mẹ đi m mệt lắm
mệt lắm không ạ, Em hỏi thăm
sức khỏe Ông bà, Ông hỏi mẹ
Bố đi làm xa sức khỏe thế nào....
-
Khó chịu, dễ nổi cáu.
VD: Người mẹ đã mệt nói to thế
đau hết cả đầu….
-
Cần sự hỗ trợ, giúp đỡ của bác
VD: B đi gọi c đến khám
- HS ghi i.
Nhiệm vụ 2. Liệt những nhu cầu, mong muốn
của người thân khi bị mệt, ốm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm dể chia sẻ nhu cầu
mong muốn của người thân khi bị mệt, ốm.
-
GV hỏi - đáp nhanh: Khi được quan tâm, chăm sóc,
các thành viên trong gia đình sẽ cảm thấy như thế
nào? Bản thân em cảm thấy thế nào khi được quan
tâm chăm sóc c thành viên trong gia đình?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
đọc sgk liệt các nhu cầu mong muốn khác nhau.
-
Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
-
GV gọi 2 Hs đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
-
Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học
tập.
-
GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu trả lời
của HS
-
Từ những tâm trạng nhu cầu của người thân khi bị
mệt, ốm. Mỗi chúng ta cần tìm hiểu để chia sẻ với
những tâm trạng lo lắng, khó chị nhu cầu được
quan taamcuar người thân khi bị mệt ốm.
+ HS ghi i.
Nhiệm vụ 3. Nêu những việc em đã làm để chăm
sóc khi người thân b mệt, ốm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV cho HS chia sẻ theo nhóm 4 6 HS về những
bệnh….
2. Liệt kê những nhu cầu, mong
muốn của người thân khi bị
mệt, ốm.
-
Hỏi thăm tình hình sức khỏe i
ánh mắt cảm thông giọng nói
nhẹ nhàng.
-
Hỏi người thân cần để hỗ trợ.
-
Động viên để người ốm giảm
bớt lo âu, căng thẳng.
-
Kể những câu chuyện vui vẻ hài
hước….
3. Nêu những việc em đã làm để
chăm sóc khi người thân bị mệt,
ốm.
- Kiểm tra nhiệt độ thể cho
việc làm để chăm sóc khi người thân bị mêt, m.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
đọc sgk thực hiện yêu cầu.
-
Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
-
GV gọi 2 Hs n bảng đại diện nhóm chia sẻ trước
lớp về những việc làm được khi chăm sóc khi người
thân bị mêt, ốm.
-
Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học
tập.
-
Giáo viên nhận xét, đánh giá chuẩn câu tr lời của
HS.
-
HS ghi bài.
người ốm.
-
Chườm khăn ấm trên trán người
ốm.
-
Cho uống thuốc theo chỉ dẫn của
bác sĩ.
-
Pha nước ấm cho người ốm
uống thuốc.
-
Nếu thời tiết nóng nực thì quạt
nhẹ nhàng cho người ốm dễ chịu.
-
Dọn dẹp phòng cho thoáng.
-
Nấu cháo, pha thức uống phù
hợp.
-
Liên hệ với bác khi cần.
-
Trò chuyện nhẹ nhàng khi người
ốm bực bội, khó chịu.
-
Hoạt động 2: Thực hiện chăm sóc khi người thân bị mệt, m (10 phút)
1.
Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS ớc đầu có những năng chăm sóc khi người thân b
mệt, ốm.
2.
Nội dung:
-
Đóng vai thực hành năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
-
Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu đáo của em khi được chăm sóc người thân trong gia
đình.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Đóng vai thực hành năng chăm sóc
khi người thân bị mệt, ốm.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II.
Thực hiện chăm sóc khi người
thân bị mệt, ốm.
1.
Đóng vai thực hành ng
-
GV cho HS trao đổi theo nhóm để đưa ra các phương
án giải quyết khi gặp tình huống người thân b mêt, m
bài tập 1 , nhiệm vụ 2 trang 34 SGK.
-
Sau khi các nhóm thống nhất phương án giải quyết,
GV cho HS đóng vai.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
đọc sgk thực hiện yêu cầu.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
GV mời đại diện nhóm lên diễn tình huống trước lớp.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu đáo
của em đối với người thân trong gia đình.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-
GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia sẻ cảm xúc
của người thân khi được chăm sóc khi bị mêt, ốm.
-
GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia xẻ cảm xúc
của HS khi được chăm c khi bị mêt, ốm.
-
Các nhóm thống nhất liệt trạng thái cảm xúc khác
nhau của người thân bị mệt, ốm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
đọc sgk thực hiện yêu cầu.
-
GV quan t HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
chăm sóc khi người thân bị mệt,
ốm.
-
Tình huống 1.
+ Hỏi thăm tình hình của bà.
+ Kiểm tra nhiệt độ thể của bà.
+ Lấy khăn ấm chườm lên trán bà.
+ Liên hệ với b mẹ, người thân,
bác để được hướng dẫn nếu
không giảm sốt.
-
Tình huống 2.
+ Chia sẻ để bố giảm bớt mệt mỏi.
+ Lấy cho bố cốc nước ấm.
+ Liên hệ với mẹ, người thân để
báo tình hình của bố xin vấn
nên chuẩn bị đồ ăn, đồ uống cho
bố.
+
2. Chia sẻ những cảm xúc ân cần
chu đáo của em khi người thân
mệt mỏi.
-
Người thân bị t, ốm khi được
chăm sóc, chia sẻ sẽ cảm thấy được
quan tâm, an tâm hơn , bớt lo lắng,
mệt mỏi, đau đớn.
-
Khi HS chăm sóc người thân bị
mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình
giá trị với người thân, vui
giúp đỡ được người thân của
mình….
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận.
-
GV mời đại diện nhóm lên diễn tình huống trước lớp.
-
GV HS khác thể đặt câu hỏi cho HS trình y.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV nhận t, kết luận.
-
HS ghi bài.
- Khi thực hiện những việc m
chăm sóc người thân trong gia đình
giúp cho tình cảm mọi thành viên
trong gia đình ngày càng tốt hơn,
mọi người yêu thương biết quan
tâm, giúp đỡ nhau.
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học th hiện bằng cách chia sẻ, cảm xúc,lắng nghe khi
chăm sóc người thân bị mệt, ốm.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh th hiện bằng những năng, cảm xúc,
lắng nghe cách chia sẻ khi chăm sóc người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần
thiết)
3.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: Thể hiện bằng những lời nói, thể hiện bằng những năng, lắng
nghe, cách chia sẻ bằng những hành động của mình đối với người thân trong gia đình khi bị
mệt, ốm.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Hỏi thăm tình hình sức khỏe người thân cần để hỗ trợ, với ánh mắt cảm thông giọng
nói nhẹ nhàng.
+ Động viên để người ốm giảm bớt lo âu, căng thẳng.
-
GV nhận xét, đánh giá.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, lắng nghe, khi chăm
sóc người thân bị mệt, ốm.
2.
Nội dung: HS s dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện nhu cầu, năng, cảm xúc, lắng
nghe cách chia sẻ khi chăm sóc người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần thiết)
+ Khi HS chăm sóc người thân bị mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình giá trị với người
thân, vui giúp đỡ được người thân của mình….
3.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS:
-
GV nhận xét, đánh giá.
E.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: nhiệm vụ 3,4,5,6,7,8
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................
TUẦN 14 - TIẾT 14
-
Nhiệm v 3: Lắng nghe những chia sẻ từ người thân.
-
Nhiệm vụ 4: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ
B. HOẠT ĐỘNG NH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(23 phút)
Hoạt động 1: Lắng nghe những chia sẻ từ người thân (13 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS
-
Thể hiện khả năng lắng nghe tích cực khi được người thân chia sẻ.
2.
Nội dung:
-
Chia sẻ một số cách thể hiện mình đã sẵn sàng lắng nghe để bố mẹ người thân thể mở
lòng.
-
Thực hiện những hành vi thái độ thể hiện sự lắng nghe tích cực những chia sẻ của người
thân.
-
Thực hành lắng nghe chia sẻ của người thân về những vấn đề trong cuộc sống.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -
HỌC SINH
NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ một số cách thể
hiện mình đã sẵn sàng lắng nghe để
bố mẹ người thân thể mở ng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
-
GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6
em, yêu cầu mỗi nhóm chia sẻ một số
cách thể hiện sự sẵn sàng lắng nghe để
bố mẹ người thân cởi m hơn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những
hiếu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
-
Gv hỗ tr khi cần thiết (khi HS chưa
u trả lời cụ th hoặc diễn đạt
I.
Lắng nghe những chia sẻ từ người thân.
1.
Chia sẻ một số cách th hiện mình đã sẵn
sàng lắng nghe để bố mẹ người thân thể
mở lòng.
-
Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ người
thân hiểu mình rất muốn biết chuyện đang sảy
ra.
-
Tìm hội ngồi đứng bên cạnh để bắt đầu câu
chuyện.
-
Chủ động đặt vấn đề đặt câu hỏi VD; B ơi
chắc bố chuyện ạ? Mẹ ơi, sao mẹ lại buồn
thế ạ? Em thể giúp cho chị không ạ?.
không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động
thảo luận.
- GV gọi 2 HS chia sẻ.
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung,
đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- Giáo viên nhận xét về cách làm của
HS
- HS ghi i.
Nhiệm vụ 2. Thực hiện những hành
vi thái độ thể hiện sự lắng nghe
2. Thực hiện những hành vi thái độ thể
tích cực những chia sẻ của người
hiện s lắng nghe tích cực những chia sẻ của
thân.
người thân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ hc
tập.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6
em, 4 HS/ nhóm yêu cầu lần ợt từng
HS trong nhóm thể hiện các hành vi
thái độ sự lắng nghe tích cực những
chia sẻ của bố mẹ, người thân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ánh mắt chăm chú lắng nghe câu chuyện.
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5
phút.
- Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những t
như: “dạ”, con hiểu”, “vậy sao? để thể hiện sự
-
GV quan sát HS thảo luận, hồ tr HS
khi cần.
thiết (khi HS chưa câu tr lời cụ thể
hoặc diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận.
đồng cảm.
-
Nói lời an ủi, thể hiện sự sẵn sàng đồng hành
(nếu nỗi buồn).
-
Nói lời chia vui (nếu đó tin vui tốt đẹp)
-
Xin phép được nói quan điểm riêng về câu
chuyện để bố mẹ thấy mình những suy nghĩ
riêng.
-
GV gọi 2 HS đại diện các nhóm lên
bảng viết câu trả lời của mình.
-
HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung,
đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập.
-
GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến
thức câu trả lời của HS. GV tổng kết
hoạt động HS thường xuyên thực hiện
những hành vi thể hiện sự sẵn sàng lắng
nghe những chia sẻ từ người thân.
+ HS ghi i.
Nhiệm vụ 3. Thực hành lắng nghe
chia sẻ của người thân về những vấn
đề trong cuộc sống.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của
nhiệm vụ 3 ý 3 SGK/ 71
-
GV cho HS đóng vai theo nhóm theo
các trường hợp 1,2,3,4, thể hiện sự lắng
nghe tích cực những chia sẻ của bố mẹ,
người thân về những vấn đề của cuộc
sống như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách
lắng nghe của nhóm mình.
-
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS
khi cần.
thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ th
hoặc diễn đạt không ý...).
- Nói lời cam kết riêng mình luôn bên người
thân cho chuyện gì xảy ra.
3.
Thực hành lắng nghe chia s của người
thân về những vấn đề trong cuộc sống.
- Trường hợp 1: Khi người thân niềm vui.
+ Chủ động hỏi về niềm vui của người thân.
+ Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những từ
như “dạ”, “vậy sao để thể hiện sự đồng cảm.
+ Nói lời chia vui, mong người thân thường
xuyên những niềm vui trong cuộc sống.
-
Trường hợp 2: Khó khăn về kinh tế.
+ Tìm hội ngồi hoặc đứng bên cạnh để bắt
đầu câu chuyện.
+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.
+ Nói lời cam kết rằng mình luôn bên cho
chuyện xảy ra.
+ Đưa ra lời khuyên giúp người thân giải quyết
khó khăn như hạn chế mua sắm, lựa chọn khoản
chi ưu tiên, xác định nhu cầu thiết yếu…
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận.
-
GV mời đại diện các nhóm lên trình
diễn trước lớp.
-
HS khác giơ tay nhận t, bổ sung,
đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập.
-
GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến
thức câu trả lời của HS. HS cần tập
luyện thêm các cách thể hiện lăng nghe
tích cực những chia sẻ v các vấn đề
khác trong cuộc sống của người thân
trong thực tế tại gia đình.
+ HS ghi i.
-
Trường hợp 3: Sự khúc mắc trong quan hệ họ
hàng.
+ Ch động hỏi về khúc mắc của người thân.
+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.
+ Nói lời cam kết mình luôn bên cho
chuyện xảy ra.
+ Đưa ra lời khuyện giúp người thân giả quyết
mâu thuẫn.
-
Trường hợp 4: Khi người thân muốn thực hiện
sở thích riêng.
+ Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố m
người thân hiểu mình rất muốn biết mong muốn,
sở thích của người thân.
+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.
+ Thể hiện sự sẵn sàng đồng hành nếu sở thích
của người thân phù hợp.
+ Đưa ra lời động viên hích lệ người thân thực
hiện sở thích.
+ Đưa ra lời khuyên để người thân cần nhắc,
điều chỉnh nếu việc thực hiện sở thích riêng của
người thân ảnh hưởng đến gia đình.
Hoạt động 2: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ (10 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS
-
năng lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp từ các thành viên trong
gia đình, đặc biệt sự góp ý từ bố mẹ.
2.
Nội dung:
-
Thảo luận về cách lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ.
-
Đóng vai xử các tình huống thể hiện sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Thảo luận v cách lắng nghe tích cực
lời góp ý của bố mẹ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6 em, để đưa ra
các biện pháp xử cho các tình huống trang 36
SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
đọc sgk thực hiện yêu cầu.
-
Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
-
GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
-
HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-
Giáo viên nhận xét về cách sử của HS
-
HS ghi bài.
II.
Lắng nghe tích cực lời góp ý
của bố mẹ
1.
Thảo luận về cách lắng nghe
tích cực lời góp ý của bố mẹ.
-
Suy nghĩ tích cực về những lời
góp ý của bố mẹ cảm thông với
thái độ gay gắt của bố mẹ (nếu
).
-
Điều tiết hơi thở để tĩnh tâm,
kiểm xúc cảm xúc.
-
Thể hiện thái độ cầu thị để bố
mẹ giảm bớt sự nóng giận.
-
Chấp nhận lời góp ý của bố m
trước chia sẻ ý kiến của mình
sau khi bố m bình nh (nếu bố
mẹ góp ý chưa đúng).
-
Luôn kiểm soát lời nói thái độ
khi nói với người lớn, thể hiện sự
lễ phép, đúng mực.
Nhiệm vụ 2. Đóng vai sử các tình huống thể hiện
sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV cho HS đóng vai theo nhóm tìm ra những
phương án xử nhóm cho hợp nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận đóng vai theo nhóm tìm ra
những phương án xử nhóm cho hợp nhất.
2. Đóng vai sử các tình huống
thể hiện sự lắng nghe tích cực
lời góp ý của bố mẹ.
-
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS khác giơ tay nhận t, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- GV nhận xét, cùng HS phân tích cách các bạn th
hiện lắng nghe tính tích cực lời góp ý của bố mẹ. sau
đó GV chốt lại.
+ HS ghi i.
TUẦN 15 - TIẾT 15
-
Nhiệm vụ 5: Lập thực hiện kế hoạch tại gia đình.
-
Nhiệm vụ 6: Góp phần tạo dựng hạnh phúc gia đình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (23 phút)
Hoạt động 1: Lập thực hiện kế hoạch tại gia đình. (13 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS
-
Biết cách lập kế hoạch lao động tại gia đình để thể hiện trách nhiệm của mình, góp phần
làm cho gia đìnhngăn nắp gọn gàng, sạch xẽ n.
2.
Nội dung:
-
Tổ chức t chơi “Tôi cần, tôi cần”.
-
Chia xẻ công việc lao động tại gia đình em.
-
Lập kế hoạch lao động tổng vệ sinh nhà chuẩn bị cho ngày lễ.
-
Thực hiện kế hoạch lao động tại gia đình.
-
Chia sẻ ý nghĩa khi cùng người thân thực hiện công việc lao động tại gia đình.
-
Tổ chức triển lãm các bức anhrlao động tại gia đình cùng người thân.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
SINH
NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi
cần”.
-
GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến luật chơi
-
Khi quản trò “Tôi cần, tôi cần”, học sinh
Cần gì, cần gì” quản trò sẽ nêu ra một số
công việc trong gia đình VD:
+ Cần làm nhà sạch.
+ Cần rửa bát sạch.
+ Cần lau nhà sạch…
học sinh sẽ thực hiện đúng thao tác đó. Đội
nào thực hiện được việc “quét nhà” nhanh
nhất đúng thao tác thì đội đó chiến thắng
chơi trong 5 phút.
I.
Lập thực hiện kế hoạch tại gia đình.
1.
Tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi cần”.
GV hỏi HS về thông điệp trò chơi.
-
GV hỏi đáp nhanh về cảm nhận của em sau
khi chơi trò chơi bài học rút ra từ trò chơi.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những công việc lao
động tại gia đình em.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV phỏng vấn nhanh về các công việc lao
động tại gia đình của HS.
-
GV cho HS chia sẻ theo nhóm những công
việc lao động tại gia đình các em đã làm
được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu
biết kết hợp đọc sgk thực hiện yêu cầu.
-
Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa câu
trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động
thảo luận.
-
GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ trước
lớp.
-
Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập.
-
Giáo viên nhận xét hoạt động của HS
-
HS ghi bài.
Nhiệm vụ 3. Lập kế hoạch lao động tổng
vệ sinh nhà chuẩn bị cho ngày lễ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV cho HS đọc các bước lập kế hoạch cho
buổi lao động tổng vệ sinh nhà trang 37
SGK
- GV yêu cầu HS m việc nhân, chuẩn b
2. Chia sẻ những công việc lao động tại
gia đình em.
-
Trang trí nhà: Sơn, quét vôi lại nhà ở.
Thay đổi vị trí đồ vật ....
-
Tổng vệ sinh nhà ở: Dọn sân vườn. sửa
chữa vận dụng gia đình ….
3. Lập kế hoạch lao động tổng vệ sinh
nhà chuẩn bị cho ngày lễ.
1. Mục tiêu.
- Dọn dẹp trang hoàng nhà đón chào m
kế hoạch tổng vệ sinh nhà HS ghi lại
mẫu theo kế hooạch trang 38 SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu
biết kết hợp đọc sgk thực hiện yêu cầu.
mới.
- Mang lại không gian sống sạch đẹp gọn
gàng.
2. Nhiệm vụ, thời gian nguần lực thực
hiện.
-
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
cần.
TT
Những
việc
cần
m
Dụng
cụ cần
chuẩn
bị
Thi
gian
thực
hiện
Người
thc
hiện
thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ thể hoặc
1
Quét
Chi
ng
Em
diễn đạt không ý...).
ng
quét
thứ 7
ch
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
nhn
ng
thảo luận.
nhện,
- GV mời một số HS đại diện các nhóm n
thang
trình bày kế hoạch trước lớp
2
Lau dọn
Khăn
ng
Em
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh
các loại
lau,
thứ 7
ch
giá.
cửa s,
nước lau
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
cửa ra
nh
nhiệm vụ học tập.
o
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu
3
Quét
Chổi,
ng
Tự
trả lời của HS.
dọn n
y lau
thứ 7
m
+ HS ghi i.
nhà
nhà,
nước lau
n
4
Quets
Chi
Chiều
Tự
n
quét n
thứ 7
m
5
Cắt tỉa
o,
ng
Em
chăm
nh
ch
bố
sóc cây
phun
nht
cảnh
ớc
6
Trang
Vật
Chiều
Em
trí
dụng
ch
mẹ
phòng
trang trí
nht
Nhiệm vụ 4. Thực hiện kế hoạch lao động
tại gia đình
khách
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV yêu cầu HS xin ý kiến người thân về kế
Lưu ý: Giữ an toàn trong quá trình lao động
hoạch lao động tại gia đình cùng người
4. Thực hiện kế hoạch lao động tại gia
thân thực hiện kế hoạch. Sau đó chụp lại
đình.
những bức ảnh khi gia đình cùng nhau lao
động nhà đã được dọn dẹp sạch sẽ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng
nghe của nhóm mình.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
cần.
thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ th hoặc
diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình diễn
trước lớp.
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức u
trả lời của HS. HS cần tập luyện thêm các
cách thể hieenjlawngs nghe tích cực những
chia sẻ về các vấn đề khác trong cuộc sống
của người thân trong thực tế tại gia đình.
+ HS ghi i.
Nhiệm vụ 5. Chia sẻ ý nghĩa khi cùng
người thân thực hiện công việc lao động
tại gia đình
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV cho học sinh chia sẻ theo nhóm 4 - 6
em nói về ý nghĩa của việc cùng người thân
làm việc nhà
5. Chia sẻ ý nghĩa khi ng người thân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
thực hiện công việc lao động tại gia đình
-
HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng
nghe của nhóm mình.
- Dành được nhiều thời gian n cho người
thân.
-
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
- Chia sẻ được suy nghĩ về vệc làm ng
người thân.
cần.
- Hiểu được những niềm vui khó khăn
thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ th hoặc
của người thân để chia sẻ khi cần
diễn đạt không ý...).
- n luyện được các ăng trong cuộc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
sống.
thảo luận.
- Xây dựng được tình cảm gia đình gắn bó,
- Từng học sinh trong nhóm chia sẻ đại
yêu thương.
diện các nhóm chia s trước lớp
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xétvà nêu ý nghĩa của việc ng
người thân thực hiện công việc lao động tại
gia đình.
+ HS ghi i.
Nhiệm vụ 6. Tổ chức triển lãm cấc bức
ảnh lao động tại gia đình cùng người thân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV cho học sinh trưng bày các bức ảnh
chụp buổi lao động tại gia đình học sinh
kết quả của buổi lao động đó theo từng
6. Tổ chức triển lãm cấc bức ảnh lao
nhóm.
động tại gia đình cùng người thân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng
nghe của nhóm mình.
- Học snh giới thiệu chia sẻ về bức ảnh
của mình.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
cần.
- Mỗi nhóm lựa chọn ức ảnh đẹp nhất để
trưn bày trong cay thành quả của lớp.
thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ th hoặc
diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận.
- Từng học sinh trong nhóm chia sẻ đại
diện các nhóm chia s trước lớp
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xétvà nêu ý nghĩa của việc ng
người thân thực hiện công việc lao động tại
gia đình.
+ HS ghi i.
Hoạt động 2: Góp phần tạo dựng hạnh phúc gia đình (10 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS
-
Hiểu được khi chia sẻ trách nhiệm cua bản thân trong gia đình sẽ góp phần xây dựng gia
đình gắn hạnh phúc hơn
2.
Nội dung:
-
Thực hiện c việc làm thể hiện trách nhiệm của em trong gia đình.
-
Khảo sát cảm xúc của người thân trong gia đình.
-
Chia sẻ những việc làm khác của em góp phần xây dựng hạnh phúc gia đình.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Thực hiện các việc làm thể hiện trách
nhiệm của em trong gia đình.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia lớp thành các nhóm 4-6 học sinh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
đọc sgk thực hiện yêu cầu.
-
Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
-
GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
-
HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-
Giáo viên nhận xét về cách sử của HS
-
HS ghi bài.
Nhiệm vụ 2. Khảo sát cảm xúc của người thân
trong gia đình.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV đọc từng nội dung trong bảng, học sinh giơ thẻ
trả lời.
- Giáo viên đếm số thẻ theo u ghi o số lượng các
ô tương ứng.
II. Góp phần tạo dựng hạnh
phúc gia đình
1. Thực hiện các việc làm thể
hiện trách nhiệm của em trong
gia đình.
-
Chia s những việc đã làm được
trong gia đình để chăm sóc người
thân lắng nghe chia sẻ với
người thân,…
-
Thực hiện những việc làm th
hiện trách nhiệm của bản thân góp
phần tạo dựng hạnh phúc gia đình
2. Khảo sát cảm xúc của người
thân trong gia đình.
Thẻ xanh: rất đúng.
Thẻ vàng: gần đúng.
Thẻ đỏ: chưa đúng.
Cảm xúc của người thân
Rất
đúng
Gần
đúng
Chưa
đúng
1. Ông đỡ mệt hơn khi em
hỏi thăm tình hình sức khỏe.
2. B mẹ vui vẻ, tự hào khi
em biết chăm sóc người thân
bị mệt, ốm
3. Anh/ chị/em giảm bớt lo
âu, căng thẳng khi được em
động vn
3. Chia sẻ những việc làm khác
của em góp phần xây dựng hanh
phúc gia đình.
4. Gia đình em vui vẻ hạnh
phúc hơn.
5. Em thấy mình ích
giá tr với người thân.
6.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận đóng vai theo nhóm tìm ra
những phương án xử nhóm cho hợp nhất.
-
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
-
GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
-
HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-
GV tổng hợp số liệu đưa ra nhận t về giá trị của
sự chia sẻ trong gia đình, căn dặn học sinh rèn luyện
thường xuyên
+ HS ghi i.
3. Chia sẻ những việc làm khác của em góp phần
xây dựng hanh phúc gia đình.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV cho học sinh chia sẻ về những việc làm khác của
học sinh góp phần xây dựng hạnh phúc gia đình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp tục thực hiện những việc làm góp phần xây
dựng hạnh phúc gia đình hàng ngày.
-
Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
-
GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
-
HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-
Giáo viên nhận xét
-
HS ghi bài.
- Ghi nhận về sự cố gắng của học
sinh dặn các em học sinh rèn
luyện thường xuyên để luôn
người con trách nhiệm trong
gia đình
TUẦN 16 - TIẾT 16
-
Nhiệm vụ 7: Cho bạn cho tôi
-
Nhiệm vụ 8: Khảo sát cuối chủ đề (dựa trên nhiệm vụ 7)
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI9 ( 23 phút)
Hoạt động 1: Cho bạn cho tôi. (10 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động y tạo hội cho học sinh
-
Nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh giá của nhóm, từ đó học sinh biết được hướng
hoàn thiện rèn luyện thêm.
2.
Nội dung:
-
Chia sẻ với bạn.
-
Chia sẻ cảm xúc.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ với bạn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia lớp thành các nhóm 4 - 6 em, yêu cầu học
sinh chia sẻ theo vòng 1, 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
Học sinh chia sẻ thể hiện s thân thiện, vui vẻ, hòa
đồng, nhìn vào bạn cổ vũ, động viên bạn
-
Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
-
GV gọi 1 số nhóm lên chia sẻ những điều mình học
được từ các bạn trongn quá trình thực hiện chủ đề
y.
-
Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học
tập.
-
Giáo viên nhận xét về cách thể hiện của HS
I.
Cho bạn cho tôi.
1.
Chia sẻ với bạn
-
Vòng 1: Nói 2 điều bạn đã
tốt trong quá trình thực hiện chủ
đề.
-
Vòng 2: Nói 1 điều mình mong
đợi bạn sẽ thay đổi.
- HS ghi i.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ cảm xúc.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV phỏng vấn nhanh cả lớp:
-
Học sinh trả lời nhanh khi được mời chia sẻ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong ng 5 phút.
-
GV quan t HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
thiết (khi HS chưa câu trả lời c thể hoặc diễn đạt
không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
-
GV gọi 2 HS đại diện các nhóm lên bảng viết câu tr
lời của mình.
-
HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-
GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu trả lời
của HS. GV tổng kết hoạt động HS thường xuyên thực
hiện những hành vi thể hiện sự sẵn sàng lắng nghe
những chia sẻ từ người thân.
+ HS ghi i.
2. Chia sẻ cảm xúc.
-
Điều em tâm đắc nhất sau khi
trải nghiệm chủ đề y?
-
Mối quan hệ của em các bạn
đã thay đổi như thế nào sau chủ đề
y?
-
Khi nhận được những chia sẻ
của các bạn về mình em cảm thấy
thế nào? sao?
Hoạt động 2: Khảo sát cuối chủ đề (dựa trên nhiệm vụ 7). (13 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động này giúp cho học sinh
-Tự đánh giá về bản thân vừa nhận được sự đánh giá của giáo viên. Từ đó, mỗi học sinh đều
hiêu biết được hướng rèn luyện tiếp theo của nh.
2.
Nội dung:
-
Chia sẻ thuận lợi khó khăn.
-
Tổng kết số liệu khảo sát.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ thuận lợi khó khăn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV yêu cầu HS mở bài tập 1, nhiệm vụ 7, trang 39
SGK, Chia sẻ thuận lợi, khó khăn khi trải nghiệm chủ đề
y.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-
Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
đọc sgk thực hiện yêu cầu.
II.
Khảo sát cuối chủ đề.
1.
Chia sẻ thuận lợi khó
khăn
-
GV hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
-
GV gọi 1 số em đại diện nhóm lên chia sẻ những thuận
lợi, khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này.
-
HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập.
-
Giáo viên nhận xét về cách thể hiện của HS
-
HS ghi bài.
Nhiệm vụ 2. Tổng kết số liệu khảo sát.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV với bài tập 2, nhiệm vụ 7, các em cho điểm từng
mức độ như bảng dưới đây. GV hỏi từng mục xem bao
nhiêu học sinh mức nào ghi chép lại số liệu.
2. Tổng kết số liệu khảo sát.
TT
Nội dung đánh giá
Thang đánh giá
Rất
đúng
Gần
đúng
Chưa
đúng
1
Em làm được một số việc
nhà phù hợp với kh
năng của mình.
3
2
1
2
Em lập được kế hoạch
thực hiện kế hoạch làm
việc nhà cùng mọi người
trong gia đình.
3
2
1
3
Em năng chăm sóc
khi người thân bị mệt,
ốm.
3
2
1
4
Em biết cách lắng nghe
khi người thân chia sẻ
niềm vui, nỗi buồn.
3
2
1
5
Em biết lắng nghe tích
cực khi người thân góp ý
cho mình trong cuộc
sống.
3
2
1
Tổng điểm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
thiết (khi HS chưa câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt
không ý...).
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận.
Báo cáo kết quả khảo sát.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS nh tổng điểm mình đạt được, điểm TB
của toàn bảng.
- GV nhận xét kết qu dựa trên số liệu tổng hợp được.
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, cảm xúc, lắng nghe khi
chăm sóc người thân bị mệt, ốm.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh th hiện bằng những năng, cảm xúc,
lắng nghe cách chia sẻ khi chăm sóc người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần
thiết)
3.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: Thể hiện bằng những lời nói, thể hiện bằng những năng, lắng
nghe, cách chia sẻ bằng những hành động của mình đối với người thân trong gia đình khi bị
mệt, ốm.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Hỏi thăm tình hình sức khỏe người thân cần để hỗ trợ, với ánh mắt cảm thông giọng
nói nhẹ nhàng.
+ Động viên để người ốm giảm bớt lo âu, căng thẳng.
-
GV nhận xét, đánh giá.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, lắng nghe, khi chăm
sóc người thân bị mệt, ốm.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện nhu cầu, năng, cảm c, lắng
nghe cách chia sẻ khi chăm sóc người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần thiết)
+ Khi HS chăm sóc người thân bị mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình giá trị với người
thân, vui giúp đỡ được người thân của mình….
3.
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS:
-
GV nhận xét, đánh giá.
E.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
-
HS tiếp tục rèn luyện một số năng chuẩn bị những nội dung cần thiếtđể lập kế hoạch
hoạt động cho tuần tiếp theo.
-
Chuẩn bị cho chủ đề mới:
+ HS đọc trước chủ đề 5, đọc các nhiệm vụ cần thực hiện
+ GV giao bài tập chủ đề 5, HS làm vào vở để thực hiện yêu cầu của tuần tiếp theo.
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
..............................................................................................
Kế hoạch đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn
- Kiểm tra thực nh, kiểm
đáp, bài tập thực nh.
tra viết.
- Các tình huống thực tế
trong cuộc sống
Trường: THCS ………
Tổ: Khoa học Tự Nhiên
Ngày soạn: 20/5/2022
Ngày dạy:…/…/….....
I.
MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức
Họ tên giáo viên:
CHỦ ĐỀ 5: CHI TIÊU CÓ K HOẠCH
Bộ sách Chân trời ng tạo
Thời gian thực hiện: (03 tiết)
Tiết 1: Nhiệm vụ 1 2
Tiết 2: Nhiệm vụ 3 4
Tiết 3: Nhiệm vụ 5 6
-
Biết kiểm soát các khoản chi biết tiết kiệm tiền.
-
Lập được kế hoạch chi tiêu cho một số sự kiện trong gia đình phù hợp với lứa tuổi.
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm thể hiện sự sáng
tạo.
-
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi công việc
với giáo viên.
*
Năng lực riêng:
- Thực hiện được kế hoạch hoạt động của các nhân linh hoạt điều chỉnh khi cần đạt được
mục tiêu.
-
Tự chuẩn bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để đáp ứng với nhiệm vụ được giao.
-
Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
3.
Phẩm chất
-
Trung thực: HS th hiện đúng chính kiến của mình khi xây dựng kế hoạch chi tiêu, mạnh
dạn hợp tác với bạn thầy để giải quyết các nhiệm vụ chung.
-
Trách nhiệm: HS ý thức xây dựng bài học.
-
Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên
-
SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, ớng nghiệp lớp 7.
-
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
-
Máy tính, máy chiếu (Tivi)
-
Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nh
-
Các mẫu bảng, phiếu khảo t.
-
Tìm hiểu trước về nguyên tắc 50-30-20
-
Hướng dẫn HS chuẩn bị các nhiệm vụ 4, 5 trong SGK để tham gia các hoạt động trên lớp
hiệu quả.
2.
Đối với học sinh
-
SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, ớng nghiệp lớp 7.
-
Thực hiện nhiệm vụ trong SBT, SGK trước khi đến lớp.
-
Sổ tay, giấy để ghi chú.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2.
Kiểm tra bài .
- KT sự chuẩn b bài của HS.
3.
Bài mới.
A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1.
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
2.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
3.
Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
-
GV ph biến cách chơi luật chơi:
Trò chơi 1: Chia lớp thành 4 nhóm, trong thời gian 3 phút mỗi nhóm liệt biểu hiện của
việc tiết kiệm/ lãng phí tiền các bạn trong nhóm biết hoặc thấy. sau 3 phút GV yêu cầu
đại diện của nhóm đứng n đọc câu trả lời, nhóm nào kể được nhiều hơn thì nhóm đó
nhóm chiến thắng.
Hoặc Trò chơi 2:Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 gia đình được phát số tiền mua
sắm gồm 20 hòn đá tượng trưng cho 20 đồng, Gv trình chiếu các sản phẩm trong cửa hàng
kèm giá trị tính bằng s hòn đá. Trò chơi diễn ra trong 3 vòng, sau khi kết thúc c nhóm
cho biết do lựa chọn so sánh với các nhóm khác.
+ Vòng 1: Gia đình em sắp tổ chức đi chơi 1 ngày.
+ Vòng 2: gia đình em dọn nhà đón tết.
+ Vòng 3: Gia đình em cần tiết kiệm tiền để sửa đồ đạc n tiền mua sắm còn 13 đồng
đang chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật.
-
Gv thể tăng hoặc thay đổi các yêu cầu mỗ vòng cho HS hứng thú như:
+Tổ chức buổi sum họp với họ hàng vào dịp đầu năm / ngày cúng giỗ.
+ Tổ Chức 1 ngày kỉ niệm đặc biệt của bố mẹ, ông, bà
+ Tổ chức một ngày lễ kỉ niệm truyền thống của đất nước
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ tham gia trò chơi.
BẢNG DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM
Tên sản phẩm
Giá tr sản phẩm
Đồ dùng vệ sinh nhân
Bộ bàn trải, kem đánh răng
Dầu gội
Nước t khẩn
Khăn giấy
Khẩu trang
Kem chống nắng
3 n đá
2 n đá
2 n đá
2 n đá
2 n đá
4 n đá
Trang phục, phụ kiện
Váy
Áo khoác
Tất
Quần
Cặp tóc
Mũ
4
hòn đá
5
hòn đá
3
hòn đá
4
hòn đá
2
hòn đá
3
hòn đá
Đồ dùng dọn dẹp
Nước tẩy rửa
Miếng cọ rửa
Chi
Găng tay
Khăn tay
Pin
Đèn pin
Vợt chống mui
4 n đá
2 n đá
2 n đá
2 n đá
1
hòn đá
2
hòn đá
3
hòn đá
3 n đá
Dụng cụ ăn uống nấu
nướng
Cốc, đĩa nhựa
Dao
Nồi
Hộp Nhựa
R
2
hòn đá
3
hòn đá
4
hòn đá
3 n đá
3 n đá
Đồ ăn, nước uống
Rau quả tươi, thịt
Trứng
Cá
Sữa
Xúc xích
Nước ngọt
3 n đá
2
hòn đá
3
hòn đá
2
hòn đá
3
hòn đá
2 n đá
-
GV nhận t về phần tham gia trò chơi của các nhóm, kết luận về ý nghĩa của trò chơi
-
GV giới thiệu về chi tiêu kế hoạch, ý nghĩa của việc rèn luyện, thói quen kiểm soát các
khoản chi tiêu, tiết kiệm tiền sự cần thiết, hấp dẫn của chủ đề.
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách kiểm soát chi tiêu (13 phút)
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được các khoản chi tiêu của bản thân
bước đầu khám phá ch kiểm soát các khoản chi đó.
2.
Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
*GV yêu cầu HS quan sát 3 bức tranh ý 1, nhiệm vụ 1 trang 42
sgk giới thiệu các nhu cầu chi tiêu thông thường của mỗi người:
+ Chi cho ăn uống: các khoản tiêu dùng để mua đồ ăn sáng, ăn
vặt….
+ Chi cho học tập: các khoản tiêu ng để mua các dụng cụ học
tập,
+Chi cho sở thích: các khoản tiêu dùng để mua đồ chơi, sách
truyện giải trí…
- GV yêu cầu HS làm việc nhân trả lời câu hỏi: liệt c
khoản chi trong 1 tháng vừa qua của mình, sau đó chia sẻ với bạn
cùng bàn.
* Phân loại các khoản chi theo các nhóm chi tiêu:
-
GV giới thiệu cho học sinh về quy tắc 50-30-20 cách phân
chia các khoản chi thành 3 nhóm: nhóm thiết yếu, nhóm linh hoạt
nhóm tích luỹ.
-
Gv chia lớp thành các nhóm hướng dẫn c nhóm thực hiện c
1.Tìm hiểu cách
kiểm soát chi tiêu.
-
Liệt kê các khoản
chi tiêu của em
chia sẻ cách em
kiểm soát các khoản
chi đó.
-
Phân loại các
khoản chi theo các
nhóm chi tiêu
-
Sắp xếp thứ tự các
khoản chi của mình
giải thích do.
Mục đích chi tiêu
Chi tiêu cụ th
Chi cho ăn uống
Đồ ăn vặt: bim bim, bánh m,
sữa…
Chi cho học tập
Sách, vở, bút viết
Chi cho sở thích
Truyện ngắn, dụng cụ thể thao,
đồ lưu niệm…
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
yêu cầu sau:
+ Phân loại các nhóm chi tiêu trong 1 tháng của bản thân theo
nguyên tắc 50-30-20
+ Tỉ lệ % s tiền cho mỗi nhóm
+ So sánh với bạn trong nhóm
*Sắp xếp thứ tự các khoản chi của mình giải thích do:
GV gợi ý cho học sinh cách phân biệt giữa i mình cần i
mình muốn hs đã được giới thiệu thực hành lớp 6.
+ Cái nh cần những thứ mình phải để đảm bảo cuộc sống.
+ Cái mình muốn những thứ mong muốn để cuộc sống thú vị
n.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
-
Đại diện nhóm trình bày về việc chi tiêu của các thành viên trong
nhóm theo hướng tỉlệ đã gợi ý hoặc bạn chi tiêu theo tỉ lệ khác.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV nhận t kết luận: Việc chi tiêu của mỗi người khác nhau
tuỳ theo nhu cầu số tiền hiện có. Chúng ta thể linh hoạt sử
dụng chi tiêu nhưng phải đảm bảo rằng các khoản chi không vượt
quá số tiền hiện của bản thân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tích kiệm tiền
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những cách tiết kiêm tiền cho bản thân
gia đình, từ ý thức xây dựng thói quen chi tiêu tiết kiệm
2.
Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Khám phá kinh nghiệm tiết kiệm chi tiêu của bản thân:
-
GV cho học sinh chia sẻ cho c lớp: một số cách em người thân
đã làm để tiết kiệm chi tiêu trong gia đình, vì sao làm như vậy thể
giúp tiết kiệm tiền?
-
GV thể trực tiếp chia sẻ 1 số cách tiết kiệm của bản thân gia
đình đưa ra các dụ cụ thể.
* Tìm hiểu những cách tiết kiệm tiền lợi ích của việc tiết kiệm
trong chi tiêu:
- GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu thảo luận về hiệu quả cách
thực hiện của 7 cách thực hiện tiết kiệm trong sgk trang 43 theo mẫu
sau:
2. Tìm hiểu cách
tiết kiệm tiền.
-
Chia sẻ cho cả lớp:
một số cách em
người thân đã m
để tiết kiệm chi tiêu
trong gia đình,
sao làm n vậy
thể giúp tiết kiệm
tiền.
-
Tìm hiểu những
cách tiết kiệm tiền
lợi ích của việc
tiết kiệm trong chi
tiêu.
-
Nêu những lợi ích
của thói quen tiết
kiệm tiền đối với
bản thân gia đình.
TT
Cách tiết kiệm
do giúp tiết kiệm
tin
Cách thực hiện
1
Đặt mục tiêu tiết
kim
thể điều chỉnh
các khoản chi tiêu
mức chi
So sánh số tiền
hiện các
khoản chi cần
thiết.
Chia tỉ lệ cho c
nhóm chị.
2
Mua sắm vừa đủ
Tránh lãng phí
Lập danh sách đồ
cần mua
Kiểm tra lại đồ
dùng trong nhà
Hỏi giá trước khi
mua.
3
……..
………
…….
* GV yêu cầu học sinh nêu những lợi ích của thói quen tiết kiệm tiền
đối với bản thân gia đình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
bổ sung thêm những cách làm khác khi thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
-
Đại diện c nhóm trình bày cho biết em đã từng thực hiện một
trong 7 cách tiết kiệm trên chưa? Sau khi thực hiện em lưu ý nh
cho các bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV thể phỏng vấn nhanh cả lớp: nêu những lợi ích của thói quen
tiết kiệm tiền đối với bản thân gia đình.
-
GV cho học sinh chia sẻ trước lớp:
dụ: sẵn một số tiền để giải quyết khó khăn bất ngờ như như
bệnh tật, sửa chữa đồ đạc
+ Luôn 1 nguồn tiền cho các dự định ơng lai
+ Có thể giúp đỡ những trường hợp khó khăn hơn.
+ Luôn cảm thấy tự tin thoải mái.
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS kết luận lợi ích của thói
quen tiết kiệm tiền đối với bản thân gia đình, khuyến khích học
sinh tiếp tục thực hành tiết kiệm đối với bản thân gia đình.
Hoạt động 3: Thực hành kiểm soát chi tiêu tiết kiệm tiền.
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hành việc kiểm soát chi tiêu tiết kiệm thông
qua giải quyết 1 số tình huống.
2.
Nội dung: GV yêu cầu HS trình bày cách giải quyết vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận
trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hành theo nhóm kiểm soát chi tiêu tiết kiệm tiền.
-
GV giới thiệu cho học sinh các bước giúp kiểm soát chi tiêu tiết
kiệm trang 43 Sgk
-
GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu các nhóm phân tích đề xuất
phương án để kiểm soát chi tiêu tiết kiệm nếu bạn D trong tình
huống bài tập 1, nhiệm vụ 3 Sgk trang 43.
* Trao đổi theo theo cặp cách kiểm soát chi tiêu tiết kiệm trong 1
số tình huống.
3: Thực hành kiểm
soát chi tiêu tiết
kiệm tiền.
-
Thực hành kiểm
soát chi tiêu tiết
kiệm tiền.
-
Trao đổi cách kiểm
soát chi tiêu tiết
kiệm trong 1 số tình
huống.
- Gv cho các nhóm trao đổi về 2 tình huống của M K bài tập 2
nhiệm v 3 Sgk trang 43, yêu cầu các nhóm kiểm soát chi tiêu tiết
kiệm tiền nếu bạn M K.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
- HS thảo luận trả lời u hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS
bổ sung thêm những cách làm khác khi thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
GV mời đại diện HS các nhóm trình bày tr lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
-
Đại diện các nhóm trình bày cho biết em kiểm soát tiết kiệm
tiền như thế nào khi các bạn D, M K.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV cho học sinh một số nhóm chia sẻ nội dung thảo luận trước lớp,
các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
GV kết luận nhận t hoạt động của HS, khuyến khích học sinh vận
dụng những điều thực hành trên lớp vào các hoạt động chi tiêu hằng
ngày.
Hoạt động 4: Thực hành kiểm soát chi tiêu tiết kiệm tiền.
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng linh hoạt các nguyên tắc tiết kiệm kiểm
soát chi tiêu vào việc thiết lập kế hoạch chi tiêu cho 1 sự kiện của gia đình. T đó giúp nâng
cao trách nhiệm của HS đối với việc quản chi tiêu trong gia đình.
2.
Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Lập kế hoạch chi tiêu cho 1 sự kiện gia đình.
-GV tìm hiểu kinh nghiệm tổ chức sự kiện gia đình của học sinh
thông qua hỏi đáp nhanh HS cả lớp:
+ Gia đình em thường tổ chức những sự kiện trong năm?
4. Thực hành kiểm
soát chi tiêu tiết
kiệm tiền.
- Lập kế hoạch chi
tiêu cho 1 sự kiện
gia đình.
+ Ý nghĩa của các sự kiện đó?
+ em đã cùng người thân làm để tổ chức sự kiện đó?
+ Em đã từng lập bảng chi tiết kinh phí để tổ chức 1 sự kiện nào
chưa? Số tiền dự kiến so với số tiền dự kiến có khác biệt không?
- GV giới thiệu cho học sinh các ớc xây dựng kế hoạch chi tiêu cho
1 sự kiện của gia đình trang 44 Sgk
- GV thể đưa ra dụ để HS hiểu các ớc lập kế hoạch tổ chức 1
sự kiện. dụ tổ chức mừng thọ bà:
Bảng chi phí tổ chức mừng thọ
Bước 1
Xác định mục đích,
thời gian, số người
tham gia.
Tên sự kiện: Mừng th
Ngày tổ chức địa điểm :
nhà, tối chủ nhật tuần sau.
Số lượng người tham gia: 10
người.
Bước 2
Xác định tổng số tiền
hiện có
2000.000 đồng
Bước 3
Lập danh sách các
khoản phải chi
Chuẩn bị đồ ăn/uống, bánh kem,
đồ trang trí,quà thiệp.
Bước 4
Xác định những
khoản thể tự làm
để tiết kiệm chi phí
Sử dụng bóng mua từ dịp tếtn
nhưng chưa thổi, tự làm thiệp
bằng giấy thủ công.
Bước 5: Hoàn thiện bảng kinh phí tổ chức theo mẫu trang 45 Sgk
phân công những việc cần chuẩn bị cho các thành viên trong gia
đình.
-
Gv chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm xây dựng bản kế
hoạch tổ chức 1 sự kiện của gia đình, phân b chi tiêu để tổ chức
giải thích sao nhóm làm như vậy.
-
GV gợi ý các sự kiện:
+ T chức sinh nhật 1 thành viên trong gia đình.
+ T chức tiệc chúc mừng thành tích 1 thành viên gia đình
+Tổ chức 1 ngày lễ kỷ niệm….
*Lập kế hoạch chi tiêu cho các sự kiện khác của gia đình:
-
Gv yêu cầu HS v nhà thảo luận với các thành viên trong gia đình
để lập kế hoạch chi tiêu cho 1 sự kiện sắp tới
-
GV đưa ra các tiêu chí đánh giá cho kế hoạch chi tiêu:
+ Hợp lý: phù hợp với thu nhập chi tiêu hàng tháng của các thành
viên trong gia đình.
+Tiết kiệm: xác định ch tiết kiệm để không chi quá nhiều cho việc
mua sắm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
Đại diện các nhóm lên trình bày bản kế hoạch chi tiết tổ chức các sự
kiện.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS
bổ sung thêm những cách làm khác khi thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS các nhóm trình bày trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tp
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS, sản phẩm hoạt động của các
nhóm yêu cầu HS trình bày kế hoạch tổ chức cho sự kiên gia đình
vào tiết học tuần sau hoặc tiết sinh hoạt lớp.
Hoạt động 5: Đề xuất cách tiết kiệm tiền phù hợp với bản thân.
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đặt được mục tiêu tiết kiệm biết cách tiết kiệm
phù hợp với mục tiêu đề ra.
2.
Nội dung: GV yêu cầu HS trình bày cách giải quyết vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận
trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
* y dựng kế hoạch tiết kiệm cho 1 mục tiêu trong ơng lai.
5. Đề xuất cách tiết
kiệm tiền phù hợp
với bản thân.
-
Xây dựng kế hoạch
tiết kiệm cho 1 mục
tiêu trong tương lai.
-
Chia sẻ cách em
tiết kiệm cách em
dự định sử dụng
khoản tiền tiết kiệm
đó.
- Gv yêu cầu HS chuẩn bị nhà 1 kế hoạc tiết kiệm cho mục tiêu
trong tương lai theo mẫu sau:
Mục tiêu tiết kim
Cách tiết
kiệm
việc nên
m
Thời gian
thực hiện
Thuận lợi,
khó khăn
thể gặp
phi
Cách khắc
phục
Kết qu đạt
được hàng
ngày/ hàng
tuần/ hàng
tháng
………
………….
……….
………..
………….
GV thể hướng dẫn cho HS cách xác định mục tiêu tiết kiệm bằng
cách trả lời một số câu hỏi sau:
+Em muốn tiết kiệm bao nhiêu tiền?
+ Em định dùng khoản tiền tiết kiệm đó dể mua gì/ làm gì?
+ Em cần chia nhỏ số tiền cần tiết kiệm theo ngày/ theo tuần/ theo
tháng như thế o?
*Chia sẻ cách em tiết kiệm cách em dự định sử dụng khoản tiền
tiết kiệm đó.
-GV phỏng vấn nhanh HS c lớp : em đã tiết kiệm được khoản tiền
nào chưa?Vì sao em tiết kiệm khoản tiền đó? Em đã sử dụng khoản
tiền đó như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS
bổ sung thêm những việc làm phù hợp với mình để tiết kiệm tiền.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trình bày trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV kết luận nhận t hoạt động của HS, khuyến khích học sinh vận
dụng những điều thực hành trên lớp vào các hoạt động chi tiêu hằng
ngày.
Hoạt động 6: Tự đánh giá.
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hội nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh
giá của nhóm, từ đó học sinh tiếp tục rèn luyện kỹ năng, hướng hoàn thiện phát triển bản
thân.
2.
Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Chia sẻ với bạn những thuận lợi khó khăn khi thực hiện c hoạt
động trong chủ đề.( bài tập 1 nhiệm vụ 6 Sgk trang 46)
- Gv cho các nhóm chia sẻ trong nhóm
+ Cách kiểm soát chi tiêu của bạn mình ấn tượng nhất
+ Cách bạn tiết kiệm tiền mình thấy hiệu qu muốn thử m.
6. Tự đánh giá.
- Chia sẻ với
bạn những
thuận lợi khó
khăn khi thực
hiện các hoạt
+ Những điều mình mong muốn bạn thay đổi để thực hiện tốt hơn các
động trong ch
hoạt động của chủ đ.
đề.
* Viết lại nhận xét
- Viết lại nhận
- Gv cho học sinh viết lại các ý kiến nhận xét đánh giá của các bạn vào
xét hoàn thành
SBT.
bảng nhận t.
- Gv cho học sinh làm bài tập 2 nhiệm vụ 6 yêu cầu HS cho điểm từng
mức độ như bảng ới đây. GV hỏi từng mục, từng mức độ, thống
học sinh ghi chép số liệu.
TT
Nội dung đánh giá
Thang đánh giá
Rất
đúng
Gần
đúng
Chưa đúng
1
Em kiểm soát được
các khoản chi tiêu
của bản thân
2
Em biết phân loại
sắp sếp thứ t
ưu tiên cho các
khoản cần chi để
kiểm soát chi tiêu
trong tháng
3
Em biết được ch
tiết kiệm tiền
4
Em lập được kế
hoạch chi tiêu cho
bản thân để tiết
kim tiền cho 1
mục tiêu cụ th
5
Em thể lập kế
hoạch chi tiêu cho
1 sự kiện của gia
đình.
6
Em tự tin tham gia
o việc lp kế
hoạch chi tiêu để
tiết kiệm tiền t
chức cho sự kiện
của gia đình.
- Gv yêu cầu tổng kết số điểm mình đạt được.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi. trao đổi với nhau.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
-
Hs ghi lại các ý kiến nhận xét.
-
HS hoàn thành bảng đánh giá.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trình bày tr lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
-
Gv cho HS tổng kết điểm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS. Gv yêu cầu HS chuẩn bị các
nhiệm vụ học tập của chủ đề 6, soát các nội dung chuẩn bị cho tiết
học tiếp theo yêu cầu HS thực hiện.
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Trình bày c cách kiểm soát, tiết kiệm chi tiêu.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiệm vụ cho HS: thực hiện trong tuần tới/tháng tới.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Tích cực thực hiện sao cho phù hợp với bản thân gia đình.
Phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu để thực hiện.
-
GV nhận xét, đánh giá.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS s dụng kiến thức đã học, GV ớng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Nêu các bước thực hiện xây dựng kế hoạch chi tiêu, tổ chức 1 sự kiện.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiệm vụ cho HS: Tr lời theo 4 bước thực hiện.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: nêu được các ớc thực hiện.
-
GV nhận xét, đánh giá.
E.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Gv u cầu HS chuẩn bị nhà 1 kế hoạch tiết kiệm cho mục tiêu trong tương lai theo mẫu
bảng nhiệm vụ 5 đã thực hiện trên lớp.
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................
Kế hoạch đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn
- Kiểm tra thực nh, kiểm
đáp, bài tập thực nh.
tra viết.
- Các tình huống thực tế
trong cuộc sống
I.
Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
- Biết kiểm soát các khoản chi và biết tiết kiệm tiền.
- Lập được kế hoạch chi tiêu cho một số sự kiện trong gia đình phù hợp với lứa tuổi.
Hợp tác được với bạn để thể hiện thực hiện các nhiệm vụ chung giải quyết được
những vấn đề nảy sinh.
Ngày soạn:…/…/
CHỦ ĐỀ 6. THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG.
(Số tiết: 03)
gia.
I.
MỤC TIÊU
1.
Kiến thức: Sau chủ đề này, HS sẽ:
-
Tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo vận động người thân, bạn tham
-
Thể hiện được hành vi giao tiếp, ứng xử văn a khi tham gia các hoạt động cộng
đồng.
-
Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người, không đồng tình với những hành vi thị về
giới tính, dân tộc, địa vị hội.
-
Giới thiệu được những truyền thống đáng tự hào của địa phương mình.
2.
Về năng lực
*
Năng lực chung:
-
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm thể hiện sự
sáng tạo.
-
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi
công việc với giáo viên.
*
Năng lực riêng: khả năng hợp c giải quyết những vấn đề một cách triệt để, i
hòa.
3.
Phẩm chất
-
Bồi dưỡng tình cảm cộng đồng, tôn trọng sự khác biệt, ng x văn hóa nơi cộng
cộng.
-
trách nhiệm cộng đồng đóng p cho cộng đồng bằng hững việc làm cụ thể.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên
-
SGK, Giáo án.
-
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
-
Giấy nhớ các màu khác nhau.
-
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2.
Đối với học sinh
-
Tranh nh, liệu u tầm liên quan đến bài học dụng cụ học tập (nếu cần) theo
yêu cầu của GV.
-
Nghiên cứu trước các nội dung của chủ đề.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động 1. Tìm hiểu những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Hoạt động 2. Thực hiện một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động thiện nguyện,
nhân đạo.
a.
Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo,
những việc làm để tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
b.
Nội dung:
- Tìm hiếu về những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
-
Những hành động thể hiện những việc làm thiện nguyên, nhân đạo.
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin:
A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2-3p)
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
b, Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm học tập: HS lắng nghe tiếp thu kiến thức.
d, Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
-
GV phổ biến cách chơi luật chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 ng trong lớp học. Trong thời
gian 3 phút, lần lượt viết tên thầy giáo các bạn trong lớp học.
+ Đội nào viết được nhiều, đúng n các việc làm tốt thì đội đó giành được chiến thắng.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ tham gia trò chơi.
-
GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Để nắm hơn m thế nào để phát triển được những
việc làm tố, lan toả những nh động đẹp giải quyết được những vấn đề nảy sinh, chúng
ta cùng thực hiện những hoạt động trong tiết học ngày hôm nay
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
a.
Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
b.
Nội dung:
-
Tìm hiếu về những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
c.
Sản phẩm: câu trả lời của HS
d.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHM
Nhiệm vụ 1. K tên một số hoạt động thiện nguyện, nhân
đạo địa phương.
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu hình về c họat động thiện nguyện (như
yêu cầu trong phần chuẩn bị) trao đổi với HS xem các em
đã biết gì, biết ai; sau đó GV giới thiệu lại cho HS.
GV phỏng vấn nhanh HS về những việc làm tốt em đã m,
- GV mời một số HS chia sẻ: Theo em, điểm khác giữa việc
làm tốt trong gia đình ngoài hội ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV đến các nhóm theo dõi, hồ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
1. Kể tên một số hoạt
động thiện nguyện, nhân
đạo địa phương.
Những hoạt động thiện
nguyện, nhân đạo:
-
Giúp đỡ người già neo
đơn.
-
Chăm sóc gia đình thương
binh, liệt sĩ.
-
Tổ chức Tết Trung thu
cho thiếu nhi.
-
Quyên góp ủng hộ đồng
bào bị thiên tai.
- Tham gia c diễn đàn về
quyền con người
Nhiệm vụ 2. Chỉ ra ý nghĩa của hoạt động thiện nguyện,
nhân đạo đối với cộng đồng
2. Chỉ ra ý nghĩa của hoạt
động thiện nguyện, nhân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, trao đổi
trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra ý nghĩa của hoạt động thiện
nguyện, nhân đạo đối với cộng đồng.
-
GV hướng dẫn HS:
+ Mỗi HS sủ dụng giấy ghi chép.
+ Các nhóm treo sản phẩm lên bảng.
-
GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua phần
trình bày của các nhóm và nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận v cách phát triển mối quan hệ hòa đồng với
thầy giáo các bạn.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
đạo đối với cộng đồng
-
Tạo ra nhưng mối quan
hệ tốt đẹp giữa mọi người.
-
Giúp cộng đồng vượt qua
những khó khăn thử thách.
-
Phát triển đời sống, kinh
tế, văn hóa, hội.
Hoạt động 3. Chia sẻ cảm xúc khi tham gia các hoạt động
thiện nguyện, nhân đạo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút.
-
GV quan t HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
HS trả lời.
-
GV mời một HS khác bổ sung.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, kết luận.
3. Chia sẻ cảm xúc khi
tham gia các hoạt động
thiện nguyện, nhân đạo.
Hoạt động 2. Thực hiện một số việc m phù hợp để tham gia hoạt động thiện nguyện,
nhân đạo.
a.
Mục tiêu: giúp HS biết thực hiện được một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động
thiện nguyện, nhân đạo.
b.
Nội dung:Nhận biết được một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động thiện nguyện,
nhân đạo.
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm v 1. Lựa chọn tham gia các hoạt động thiện
nguyện, nhân đạo phù hợp.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV chia lớp thành các cặp u cầu HS dựa o
1. Lựa chọn tham gia các
hoạt động thiện nguyện, nhân
đạo phù hợp với trẻ em.
Một số cách tha gia hoạt động
sgk: Chỉ ra các việc làm thiện nguyện, nhân đạo phù hợp
với trẻ em.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận ghi ra giấy trong 3p
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
thiện nguyện, nhân đạo:
-
Đóng góp tiền, hiện vật.
-
Thu gom đồ đã qua sử dụng.
-
Trực tiếp tham gia các công
việc:
+ Phân loại, xử lí, đóng gói các
hiện vật, đồ dùng.
+ Vận chuyển gửi hàng trực
tiếp hoặc trao tặng.
+ Giúp đỡ…
Nhiệm v 2. Thực hiện tham gia hoạt động thiện
nguyện, nhân đạo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia HS thành c nhóm, yêu cầu HS thảo luận,
trao đổi trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra những việc làm
của em để tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân
đạo đối với cộng đồng.
-
GV hướng dẫn HS:
+ Mỗi HS sủ dụng giấy ghi chép
+ HS dán các tờ giấy n bảng.
-
GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua phần
trình bày của các nhóm và nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận về các việc làm thực hiện tham gia hoạt
động thiện nguyện, nhân đạo.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
2. Thực hiện tham gia hoạt
động thiện nguyện, nhân đạo
-
Nuôi heo đất mỗi ngày cho
hoạt động từ thiện.
-
Tập hợp tất cả các đồ dùng
của mình nhà mình không sủ
dụng nữa.
-
Thu gom các vật dụng, đồ
dùng trong cộng đồng…
Hoạt động 3. Trao đổi về ý nghĩa đối với bản thân khi
tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút.
-
GV quan t HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
HS trả lời.
-
GV mời một HS khác bổ sung.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, kết luận.
3. Trao đổi về ý nghĩa đối với
bản thân khi tham gia các
hoạt động thiện nguyện, nhân
đạo.
- Tăng cường kh năng giao
tiếp.
-
Học thêm những năng tốt.
-
Bồi dưỡng ý thức, trách
nhiệm của công dân đối với
hội.
-
Rèn luyện thể chất, tinh
thần…
Tiết 2
Hoạt động 3. Vận động người thân, các bạn tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Hoạt động 4. Giao tiêp, ứng x văn hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng
Hoạt động 5. Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
a.
Mục tiêu: giúp HS thấy được ý nghĩa của những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo,
cách ng xử văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng, tôn trọng s khác biệt
b.
Nội dung:
-
Vận động người thân tham gia những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
-
Những hành động đúng đắn văn hóa khi tham gia các hoạt động cộng đồng.
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin:
Hoạt động 3. Vận động người thân, các bạn tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo
a.
Mục tiêu: giúp HS thấy được ý nghĩa của những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo
b.
Nội dung:
- Vận động người thân tham gia những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Thảo luận về các biện pháp vận động
người thân, các bạn tham gia hoạt động thiện
nguyện, nhân đạo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia lớp thành các cặp yêu cầu HS dựa vào
sgk: Thảo luận về các biện pháp vận động người thân,
các bạn tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS thảo luận ghi ra giấy trong 3p
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
1. Thảo luận về các biện pháp
vận động người thân, các bạn
tham gia hoạt động thiện
nguyện, nhân đạo.
-
Giải thích hoạt động thiện
nguyện, nhân đạo ý nghĩa
của hoạt động đối với bản thân,
đối với cộng đồng
-
Chỉ dẫn ng cách thức
tham gia.
-
Tự mình tham gia hắng hái để
làm gương.
-
Giới thiệu về những người
đang tham gia hưởng ứng.
Nhiệm vụ 2. Đóng vai vận động người thân, các
bạn cùng tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân
đạo theo tình huống.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV cho tình huống:
TH 1. Nhà trường phát động phong trào lành đùm
rách, thầy hiệu trưởng mong muốn mời phụ huynh
cùng tham gia để nâng cao hiệu quả của phong trào.
Bố mẹ Lan rất ít khi tham gia các hoạt động của nhà
2. Đóng vai vận động người
thân, các bạn cùng tham gia
hoạt động thiện nguyện, nhân
đạo theo tình huống.
-
Giải thích hoạt động thiện
nguyện, nhân đạo ý nghĩa
của hoạt động đối với bản thân,
đối với cộng đồng
-
Chỉ dẫn ng cách thức
tham gia.
trường tổ chức.
TH2. Lớp em tổ chức buổi dọn dẹp rác thải trên biển
để bảo vệ môi trường. Hầu hết các bạn đều thực hiện
tốt, nhưng riêng bạn thư thì tỏ ra thờ ơ, không muốn
làm sợ bẩn.
-
GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận
đóng vai người thân để vận động tham gia. Nhóm
1,2 làm tình huống 1; Nhóm 3,4 làm tình huống 2.
-
GV hướng dẫn HS:
+ Mỗi HS sủ dụng giấy Ghi chép nội dung rình bày
của nhóm, HS trình bày, các cách vận dụng phương
pháp phần 2
-
GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua
phần trình bày của các nhóm nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận về các việc làm thực hiện tham gia hoạt
động thiện nguyện, nhân đạo.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
-
Tự mình tham gia hắng hái để
làm gương.
-
Giới thiệu về những người
đang tham gia hưởng ứng.
Hoạt động 3. Thực hành vận động người thân, các
bạn tham gia một hoạt động thiện nguyện, nhân
đạo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV u cầu HS thực hành vận động người thân,
các bạn tham gia một hoạt động thiện nguyện, nhân
đạo..
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút.
-
GV quan t HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
HS trả lời.
-
GV mời một HS khác bổ sung.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV nhận xét, kết luận.
3. Thực hành vận động
người thân, các bạn tham gia
một hoạt động thiện nguyện,
nhân đạo.
Các thông tin cần chuẩn bị:
-
Tên hoạt động thiện nguyện,
nhân đạo.
-
Mục đích của hoạt động.
-
Thành phần tham gia hoạt
động.
-
Thời gian tiến hành hoạt
động.
Hoạt động 4. Giao tiếp, ứng xử văn hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng
a.
Mục tiêu: giúp HS biết cách ng xử văn hóa khi tham gia các hoạt động của cộng đồng
b.
Nội dung: Giao tiêp, ứng xử n hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Thảo luận về các hành vi giao tiếp ứng
xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong
cộng đồng.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia lớp thành các cặp yêu cầu HS dựa vào
sgk: Thảo luận về các hành vi giao tiếp ứng xử có văn
hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận ghi ra giấy trong 3p
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
1. Thảo luận về các hành vi
giao tiếp ứng xử văn hoá khi
tham gia các hoạt động trong
cộng đồng.
-
Xếp hàng khi sử dụng dịch vụ
công cộng.
-
Ưu tiên cho người cao tuổi, trẻ
em, phụ nữ mang thai…
-
Giữ gìn vệ sinh chung trật
tựu nơi công cộng.
-
Không đi xe đạp hàng hai, ng
3
-
Mặc trang phục lịch sự, phù
hợp với môi trường giao tiếp.
Nhiệm v 2. Th hiện cách ứng xử phù hợp trong
các tình huống.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV cho các tình huống:
+ TH 1. An cùng Linh và thầy giáo đến bệnh viện
thăm bạn trong lớp ốm.
+ TH 2. Sáng Chủ nhật trường của Bảo tổ chức dâng
hương tại đài tưởng niệm Các anh hùng liệt sĩ. Bảo
thấy phần lớn mọi người đều trật tự xếp hàng chờ đến
lượt mình. nhóm bạn cười đùa, chạy dẫm lên cỏ để
chen ngang lên phía trước.
TH 3: Vân Nam hẹn nhau đến thư viện đọc sách.
Nam đề nghị mua ít bánh kẹo nước ngọt đến để vừa
đọc sách vừa ăn.
-
GV chia HS thành c nhóm, yêu cầu HS thảo luận,
trao đổi trả lời câu hỏi: Em y cho biết trong
những tình huống 1 em phải làm gì? tình huống 2, 3
em đồng tình với nhóm bạn học sinh đó không? Em
sẽ làm trong tình huống này?
-
GV hướng dẫn HS: HS sủ dụng ghi lại ý kiến của cả
nhóm trong 1p trình bày
-
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
-
HS thảo luận Th hiện cách ứng xử phù hợp trong
các tình huống.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Thể hiện cách ng xử phù
hợp
-
TH 1:
-
TH 2:
-
TH 3:
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
Hoạt động 5. Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
a.
Mục tiêu: giúp HS thấy được ý nghĩa của việc tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người
b.
Nội dung:
Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi ni
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Chỉ ra những việc m tôn trọng sự
khác biệt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia lớp thành các cặp yêu cầu HS dựa vào
sgk: Chỉ ra những việc làm tôn trọng sự khác biệt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS thảo luận ghi ra giấy trong 3p
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
1. Chỉ ra những việc làm tôn
trọng sự khác biệt
-
Sự khác biệt về hoàn cảnh.
-
Sự khác biệt về văn hóa.
-
Sự khác biệt về sở thích.
-
Sự khác biệt về năng khiếu.
Nhiệm v 2. Thực hiện những việc làm thể hiện tôn
trọng sự khác biệt của em với mọi người.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận,
trao đổi trả lời câu hỏi: em y chỉ ra những việc
làm thể hiện tôn trọng s khác biệt của em với mọi
người.
-
GV hướng dẫn HS:
-
GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua
phần trình bày của các nhóm nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận về các việc làm thực hiện những việc
làm thể hiện tôn trọng s khác biệtvới mọi người.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
2. Thực hiện những việc làm
thể hiện tôn trọng sự khác biệt
của em với mọi người.
Tôn trọng, không nhạo báng,
không làm trò ời, khuyến
khích…
Tiết 3.
Hoạt động 6. Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi thị về giới tính, dân
tộc, địa vị hội
Hoạt động 7. Giới thiệu những truyền thống tự o địa phương
Hoạt động 8. Đánh giá kết quả trải nghiệm.
a.
Mục tiêu: giúp HS hiểu được sự khác biệt thái độ đúng đắn về sự khác biệt: giới tính,
dân tộc, địa vị hội; những truyền thống tự hào địa phương
b.
Nội dung:
-
Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi thị về giới tính, dân tộc, địa vị hội
-
Giới thiệu những truyền thống tự o địa phương
-
Đánh giá kết quả trải nghiệm.
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin
Hoạt động 6. Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi thị về giới tính, dân
tộc, địa vị hội
a.
Mục tiêu: giúp HS hiểu được sự khác biệt thái độ đúng đắn về sự khác biệt: giới tính,
dân tộc, địa vị hội;
b.
Nội dung:
-
Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi thị về giới tính, dân tộc, địa vị hội
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Bày tỏ ý kiến về các hành vi thị về
giới tính, n tộc, địa vị hội Bước 1: GV chuyển
giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các cặp yêu cầu HS đưa ra ý
kiến về những việc m sau:
1.
Tổ chức nhiều hoạt động giúp bạn khuyết tật hòa
nhập với các bạn trong lớp.
2.
Tham gia các buổi sinh hoạt về chủ đề chống phân
biệt, thị giới tính.
3.
Khích lệ bạn tự tin với những nét đẹp riêng của
mình.
4.
Chỉ m quen giao lưu với những bạn hoàn cảnh
gia đình giống mình.
5.
Bình luận nhận xét v hình thể của các bạn trong
lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS tr lời vào phiếu học tập trong 2p
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
1. Bày tỏ ý kiến về các hành vi
th v giới tính, dân tộc, địa
vị hội.
- Đồng tình với những việc làm
1,2,3. đó việc làm đúng thể
hiện thái độ tôn trong sự khác
biệt. chính sự khác biệt làm nên
một thế giới phong phú.
- Không đồng tình với việc m
4,5. đó những hành động
thể hiện thái độ không đúng đắn,
phân biệt, không hòa đồng.
nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Thiết kế giới thiệu những sản phẩm
thể hiện thái độ không đồng tình với những nh vi
thị.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia HS thành c nhóm, yêu cầu HS thảo luận,
trao đổi trả lời câu hỏi: Em y Thiết kế giới
thiệu những sản phẩm thể hiện thái độ không đồng
tình với những hành vi thị.
-
GV hướng dẫn HS:
+ Tìm chọn ý tưởng.
+ Lựa chọn các hình thức thể hiện: tranh vẽ, video
clip, bài thuyết trình…
+ Thiết kế tọa sản phẩm.
+ Giới thiệu nội dung ý nghĩa của sản phẩm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
Các nhóm tùy o khả năng thể lựa chọn những
cách thể hiện khác nhau.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
2. Thiết kế và giới thiệu những
sản phẩm thể hiện thái độ
không đồng tình với những
hành vi thị.
-
Thuyết trình
-
Vẽ tranh
-
Làm video clip tuần sau nộp
sản phẩm
Hoạt động 3. Chia sẻ cảm xúc của em khi mọi
người tôn trọng sự khác biệt.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút.
-
GV quan t HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
HS trả lời.
-
GV mời một HS khác bổ sung.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV nhận xét, kết luận.
3. Chia sẻ cảm xúc của em khi
mọi người tôn trọng sự khác
biệt.
- Tạo n một hội tốt đẹp,
phong phú.
-
Mọi nhân được phát triển
bản thân.
-
Tạo nên s đoàn kết, gắn kết
cộng đồng
Hoạt động 7. Giới thiệu những truyền thống tự hào địa phương
a.
Mục tiêu: giúp HS hiểu được những truyền thống tự hào địa phương
b.
Nội dung: Thể hiện thái độ tự hào về quê hương của nh
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm v 1. Giới thiệu những truyền thống tự hào
địa phương.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV chia lớp thành các cặp yêu cầu HS dựa vào
sgk: em hãy giới thiệu những truyền thống tự hào địa
phương em.
- GV gợi ý: truyền thống hiếu học, truyền thống tôn
sự trọng đạo; truyền thống biết ơn; truyền thống tương
thân tương ái…
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS tr lời vào phiếu học tập trong 2p
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới..
1. Giới thiệu những truyền
thống t o địa phương
-
Truyền thống hiếu học,
-
Truyền thống tôn sự trọng đạo;
-
Truyền thống biết ơn;
-
Truyền thống tương thân,
tương ái…
Nhiệm v 2. Chia sẻ những việc m cảm xúc khi
góp phần phát huy những truyền thống tự hào
địa phương
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS: Chia sẻ những việc làm cảm
xúc của em khi góp phần phát huy những truyền
thống tự hào địa phương.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút.
-
HS m bài ra phiếu bài tập.
-
GV quan t HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
HS trả lời.
-
GV mời một HS khác bổ sung.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV nhận xét, kết luận
2. Chia sẻ những việc làm và
cảm xúc khi góp phần phát
huy những truyền thống tự
hào địa phương.
-
Những việc làm góp phần phát
huy truyền thống tự hào của địa
phương:
+ Quyên góp sách cho câu lạc
bộ.
+ Tham gia điều hành câu lạc bộ.
+ Tuyên truyền về văn hóa đọc
sách.
+ Kêu gọi unhr hộ, giúp đỡ
những bạn hoàn cảnh khó
khăn
-
Cảm xúc: Vui, tự hào, yêu quê
hương…
Hoạt động 3. Trao đổi về ý nghĩa đối với bản thân
khi tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
3. Trao đổi về ý nghĩa đối với
bản thân khi tham gia các
hoạt động thiện nguyện, nhân
đạo.
- Tăng cường khả năng giao tiếp.
-
Học thêm những năng tốt.
-
Bồi dưỡng ý thức, trách nhiệm
của công dân đối với hội.
-
Rèn luyện thể chất, tinh thần…
-
HS trả lời.
- GV mời một HS khác bổ sung.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV nhận xét, kết luận.
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.
Mục tiêu: Khảo sát cuôi chủ đê.
b.
Nội dung: học sinh tự đánh giá về những việc đã làm được với chủ đề đã học
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin
Hoạt động 8. Đánh giá kết quả trải nghiệm.
GV yêu cầu HS m ra phiếu học tập thu lại đánh giá
Lựa chọn mức độ phù hợp cho mỗi nội dung đánh giá
NỘI DUNG
Mức 1
TỐT
Mức 2
KHÁ
Mức 3
CHƯA TỐT
1. Chỉ ra được ý nghĩa của hoạt động thiện nguyện đối
với bản thân mọi người.
2. Tham gia một số hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
3. Vận động được người thân, bạn tham gia các hoạt
động thiện nguyện, nhân đạo.
4. Thực hiện được các nh vi giao tiếp ứng xử văn
hóa khi tham gia các hoạt động cộng đồng
5. Thể hiện tôn trọng sự khác biệt của mọi người
6. Thể hiện được thái độ không đồng tình với các hành vi
thề về giới tính, dân tộc, địa vị hội
7. Giới thiệu được các truyền thống đáng tự hào địa
phương.
Tổng
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (Dựa theo ý 2 hoạt động 8 sgk)
Đề xuất những nội dung cần rèn luyện:
a.
Mục tiêu: giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế
b.
Nội dung: Th hiện thái, nh vi ưng xử đúng đắn, văn hóa, lòng tự hào về các
truyền thống của địa phương
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS
d.
Tổ chức thực hin
-
Vẽ tranh thể hiện thái độ không đồng tình với những hành vi thị (giới tính, n tộc, địa vị
hội) những cảnh đẹp của quê hương
-
Thời gian hoàn thành: 1 tuần sau nộp sản phẩm
IV.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn
- Kiểm tra thực hành, kiểm
tra viết.
đáp, bài tập thực hành.
- Phiếu hỏi.
Trường: THCS …………..
Tổ: Khoa học tự nhiên
Ngày soạn:…….
Ngày dạy:…/…/….....
Họ tên giáo viên:
CHỦ ĐỀ 7: P PHẦN GIẢM THIỂU HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH
I.
MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
-
Nêu được nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính
-
Chỉ ra được ảnh ởng của hiệu ứng nhà kính đến sự sống trên Trái Đất.
-
Tuyên truyền đến mọi người xung quanh về ý nghĩa việc bảo vệ môi trường thiên nhiên,
giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.
-
Thực hiện được c hành vi, việc làm bảo vệ di tích, danh lam thắng cảnh tại những nơi đến
tham quan.
-
Thiết kế được sản phẩm tuyên truyền bảo vệ môi trường.
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm thể hiện sự sáng
tạo.
-
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi công việc
với giáo viên.
*
Năng lực riêng: kh năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa
đàm một cách triệt để, hài hòa.
3.
Phẩm chất
-
Nhân ái: HS biết yêu thiên nhiên
-
Trung thực: HS thể hiện đúng thái độ của bản thân khi tìm hiểu về hiệu ứng nhà kính các
biện pháp giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
-
Trách nhiệm: HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
-
Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên
-
Tranh ảnh, liệu về nguyên nhân những nh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến sự sống
trên Trái Đất
-
SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, ớng nghiệp lớp 7.
-
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
-
Máy tính, máy chiếu (Tivi)
-
Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nh
2.
Đối với học sinh
-
Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của những hoạt động làm nh hưởng đến môi trường tự
nhiên
-
Chuẩn bị thông điệp về giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2.
Kiểm tra bài .
- KT sự chuẩn b bài của HS.
3.
Bài mới.
A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1.
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
2.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức.
3.
Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
-
GV ph biến cách chơi luật chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3
phút, lần lượt viết những hoạt động, việc làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên
+ Đội nào viết được nhiều, đúng thì đội đó giành được chiến thắng.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ tham gia trò chơi.
-
GV dẫn dắt HS o hoạt động
Những hoạt động , việc làm trên làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, góp phần gây nên
hiệu ứng nhà kính.Hiệu ứng nhà kính đang ảnh hưởng rất lớn đến đời sống xã hội.Chúng ta
cần làm để góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính,làm cho môi trường ngày càng xanh
sạch đẹp? m nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu chủ đề này hành động ngay hôm nay
bằng những việc làm c thể nhé.
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với tự nhiên con người
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu hiểu được nguyên nhân ảnh hưởng của hiệu
ứng nhà kính đối với tự nhiên con người, chia sẻ hiệu ứng nhà kính địa phương .
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV dẫn dắt: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta đã
biết được những việc làm , hoạt động làm ảnh hưởng
đến môi trường tự nhiên…gây nên hiệu ứng n kính.
-
GV yêu cầu HS trả lời u hỏi:
? Chỉ ra ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với tự
nhiên
? Chỉ ra ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến sức
khỏe đời sống con người.
? Chia sẻ về những ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính
địa phương em.
-
GV chia HS thành c nhóm, yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thông tin về ảnh ởng của hiệu ứng
nhà kính đối với tự nhiên con người.
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
1.Tìm hiểu nguyên nhân nh
hưởng của hiệu ứng nhà kính
đối với tự nhiên con người.
a. Nguyên nn
Chủ yếu do khói bụi từ các
phương tiện giao thông và
nhà máy, khu ng nghiệp
làm ô nhiễm không khí.
Ngoài ra còn do nạn chặt
phá rừng làm đất đai xói
mòn, gây sạt lở, lụt.
b. Ảnh hưởng
*
Ảnh hưởng của hiệu ng nhà
kính đối với tự nhiên:
Khí hậu: gây ra các hiện
tượng như thủng tầng
ozone, ng lên toàn cầu,
băng tan hai cực, lụt,
hạn hán,...
Cảnh quan thiên nhiên:
diện tích rừng bị thu hẹp,
nhiều vùng đất ven biển bị
nhấn chìm do mực nước
biển dâng cao.
Sinh vật: nhiều loài sinh
vật không thích nghi được
với sự thay đổi về nhiệt độ,
môi trường sống dần
dần biến mất.
Nguồn nước: ảnh ởng
đến chất lượng cũng như
lượng nước trên trái đất,
dẫn đến s thiếu hụt nước
uống, nước cho các ngành
công - nông - lâm nghiệp.
*
Ảnh hưởng của hiệu ng nhà
kính đến sức khoẻ đời sống con
người:
Thiếu nước sinh hoạt, mất
điện.
hỏng nhà cửa, cầu
đường, phương tiện đi
lại,...
Gây ra thiệt hại về a
màng.
Dịch bệnh.
Nghèo đói.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc m góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để góp phần giảm
thiểu hiệu ứng nhà kính
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ:
+ Nêu những việc làm góp phần giảm thiểu hiệu ứng
nhà kính
+ Chia sẻ kết quả thực hiện những hoạt động góp phần
giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chốt kiến thức
2.Những việc m góp phần giảm
thiểu hiệu ứng nhà kính
a. Những việc m phù hợp với em
để góp phần giảm thiểu hiệu ứng
nhà kính:
Tăng cường sử dụng
phương tiện giao thông thân
thiện với môi trường: xe
đạp, xe đạp điện, xe buýt,...
Không đốt rác, rơm rạ
ngoài đồng.
Trồng thêm cây xanh, phủ
xanh đồi trọc.
Tiết kiêm điện, nước.
Tăng cường sử dụng các
thiết bị năng lượng mặt trời,
gió.
Tuyên truyền mọi người
chung tay bảo vệ môi
trường.
Hạn chế sử dụng túi nilon,
chai nhựa.
Tái chế, tái sử dụng những
đồ dùng, dụng cụ bỏ đi.
b. Kết quả thực hiện c hoạt động
góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà
kính:
Môi trường sống trong lành,
dễ chịu hơn.
Nhiệt độ trung bình giảm,
hạn chế kh năng xảy ra hoả
hoạn do thời tiết ng nực
gây ra.
Giảm thiểu các hiện ợng
thời tiết cực đoan: lụt,
hạn hán,...
Bảo vệ được các loài động
vật đang đứng trước khả
năng tuyệt chủng
Hoạt động 3. Tìm hiểu việc thực hiện những việc làm bảo vệ di tích, danh lam thắng
cảnh tại khu vực tham quan
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những việc làm bảo v di tích danh lam
thắng cảnh tại khu vực tham quan.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc các nhân trả
lời các câu hỏi sau
+ Chỉ ra hiện trạng môi trường khu
vực em đã tham quan
+ Nêu nguyên nhân của các hiên trạng
đó
+ Nêu những việc làm để bảo v i
trường nơi tham quan với những vật
3.Những việc làm bảo vệ di tích , danh lam
thắng cảnh tại khu vực tham quan
a.Hiện trạng, nguyên nhân
Hiện trạng
Nguyên nhân
c thải tràn
lan.
Khách tham quan xả rác bừa
Cảnh quan b
xâm phạm.
Công tác quản chưa tốt.
Ô nhiễm
nguồn ớc.
Nước thải từ các khu dân xu
liệu cần thiết
-Gv yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết
quả thực hiện những việc m bảo v
môi trường tại nơi tham quan( Tượng
đài Tống Văn Trân)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
HS gợi nhớ lại việc tham quan của
mình để trả lời
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS
nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động
thảo luận
-
GV mời HS trả lời.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả của HS
GV chốt kiến thức
GV cho HS xem 1 số video 1
vài danh lam thắng cảnh để Hs
chưa hội đi sẽ thấy hơn
về hiện trạng môi trường đó.
Tỉ l bụi mịn
trong không
khí cao.
Khói bụi từ các nhà máy, phươ
b. Một số việc thể làm để bảo vệ môi trường
nơi tham quan chuẩn bị các vật liệu cần
thiết:
Việc m
Nhặt rác
Bao tay, túi đựng rác, chổi,
m t rơi
tuyên truyền
Giấy, bút màu, thước kẻ, keo d
Trồng y
xanh
Cây non, xẻng, bình tưới nước,
Tái chế, tái sử
dụng
Các đồ dùng, dụng cụ cũ, o,
c. Một số việc làm bảo vệ cảnh quan phù hợp
với khả năng của em:
Quét dọn vệ sinh khu vực tham quan.
Trồng cây xanh.
Làm tờ i tuyên truyền.
Tổ chức c hoạt động tình nguyện để
dọn dẹp vệ sinh.
d.BÁO CÁO KẾT QU THỰC HIỆN
NHỮNG VIỆC LÀM BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC THAM
QUAN
-
Nhóm: tổ 1 lớp 7A.
-
Thời gian: chủ nht
-
Địa điểm: Tượng đài Tống Văn Trân.
-
Chuẩn bị:
Đồ dùng cần thiết để dọn dẹp vệ sinh:
chổi, túi đựng c,...
Trang phục gọn gàng, thoải mái, lịch s.
Kết quả hoạt động:
Thời
gian
Tên hoạt động
8h-
9h
Quét dọn v sinh khu vực lối vào l
9h-
10h30
Quét dọn vệ sinh khu vực tham quan c
10h30-
11h30
Tưới, cắt tỉa cây cảnh xung quanh khu
Hoạt động 4.Thiết kế tuyên truyền bảo vệ môi trường sau chuyến tham quan
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tạo sản phẩm từ rác thải thu gom, vẽ tranh về cảnh
quan thiên nhiên, vẽ tranh cổ động về bảo vệ môi trường
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thực hiện nhân.
3.
Sản phẩm học tập: sản phẩm của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao
4.Thiết kế tuyên truyền bảo vệ i trường sau chuyến
tham quan
nhiệm vụ
- GV gợi ý cho học
. Gợi ý cách thức thực hiện
sinh 1số cách thức
thực hiệ
-GV chiếu 1 số tranh
minh họa,học sinh quan
Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền.
Tạo sản phẩm từ rác thải thu gom
Làm video nói về thực trạng môi trường, ý thức của
người dân địa điểm tham quan một số biện pháp để
khắc phục.
sát, tham khảo để v
.
Bước 2. Học sinh thực
hiện nhiệm v
HS v 1 số tranh nh
bảo vệ môi trường
5.Thực hiện chiến dịch truyền thông bảo
vệ môi trường thiên nhiên, giảm thiểu
hiệu ứng nhà kính địa phương.
-GV yêu cầu học sinh lập kế hoạch thực
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
HS tự thực hiện( về nhà hoàn thành)
- Gợi ý một số sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết
quả hoạt động thảo
lun
-
GV mời HS giơ sản
phẩm cho cả lớp cùng
xem.
-
GV mời HS khác
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết
quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét
kết quả của HS
GV cho cả lớp quan sát
1 số bức tranh đẹp của
các bạn
Hoạt động 5. Thực hiện chiến dịch truyền thông bảo vệ i trường thiên nhiên, giảm
thiểu hiệu ứng nhà kính địa phương
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tuyên truyền về ý nghĩa bảo vệ môi trường thiên
nhiên, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính địa phương.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thực hiện cá nhân tại địa phương mình
3.
Sản phẩm học tập: sản phẩm của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
hiện:
+Mục tiêu: Nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính cho
người dân địa phương
+Đối tượng:Người n tại địa phương( m
theo địa chỉ)
+Thời gian: 1 tun
+Phương tiện, thiết bị: sử dụng tranh ảnh
HĐ4, bài viết tuyên truyền, loa cầm tay, xe
đạp.
+ Các hình thức thực hiện: đi bộ, xe
đạp( mang theo biểu ngữ đọc bài tuyên
truyền bằng loa cầm tay);trưng y các sản
phẩm tuyên truyền bảng tin, nhà văn hóa
của thôn; phát tin tuyên truyền qua hệ
thống truyền thanh địa phương; tổng vệ
sinh khu vực phân công nơi trú
+Trồng cây xanh
Bước 2. Thực hiện nhiệm v
Hs thực hiện theo yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
-
GV mời HS trình bày báo cáo
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận t kết quả của HS
-HS thực hiện chiến dịch trên theo yêu cầu
của GV
-
Viết báo cáo kết quả thực hiện
Hoạt động 6. Tự đánh giá
1.Mục tiêu
GV yêu cầu học sinh nêu những thuận lợi khó khăn khi tham gia hoạt động
2.
Nội dung: GV đặt câu hỏi, Hs nghe trả lời
3.
Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
4 .Tổ chức thực hiện
Bước 1 . Chuyển giao nhiệm vụ
6. Tự đánh giá
a. Những thuận lợi khó khăn khi tham
gia hoạt động
-
Thuận lợi khi tham gia hoạt động:
+ Biết được nhiều kiến thức bổ ích.
+ Rèn luyện được khả năng giao tiếp,
thuyết trình
-
Khó khăn khi tham gia hoạt động:
+ nhà xa nhau nên không tổ chức
chiến dịch tuyên truyền giảm thiểu hiệu
ứng nhà kính theo nhóm được.
.b. Phiếu đánh giá
-
( ghi kết quả từng tổ)
-
Tính tỉ lệ % các mức độ rất đúng, gần
đúng, chưa đúng so với cả lớp
-GV yêu cầu HS nêu những thuận lợi
khó khăn khi tham gia hoạt động
-GV phát phiếu học tập cho từng nhân
học sinhtrong mỗi tổ, yêu cầu hs hoàn thiện
theo yêu cầu đã ghi trong phiếu .Sau đó tổ
trưởng tập hợp lựa chọn giống nhau để báo
cáo GV.
Hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em
trong từng nội dung sau(mức độ : rất
đúng,gần đúng, chưa đúng)
1
Em đã nhận diện được ảnh hưởng của
hiệu ứng nhà kính đến tự nhiên
con người
2
Em đã tham gia các hoạt động hội
góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà
nh
3
Em đã thực hiện được 1 số biện pháp
cụ thể để giảm thiểu hiệu ứng nhà
kính bảo vệ i trường thiên nhiên
4
Em đã thực hiện 1 số việc m góp
phần bảo vệ di tích , danh lam thắng
cảnh tại nơi đến tham quan
5
Em đã tuyên truyền với mọi người về
hậu quả của hiệu ứng nhà kính các
biện pháp làm giảm hiệu ứng nhà
kính.
6
Em đã vận động tuyên truyên mọi
người xung quanh thực hiện các việc
làm góp phần làm giảm thiểu hiệu
ứng nhà kính.
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm v
HS hoàn thành phiếu đánh giá
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời tổ trưởng trình bày kết quả của t
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả của HS
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
? Nêu nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính
? Trình bày ảnh hưởng của hiệu ng nhà kính đối với môi trường tự nhiên đời sống con
người.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
-
GV nhận xét, đánh giá.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
? Trình bày bài viết về ý nghĩa bảo vệ môi trường tự nhiên, giảm thiểu hiệu ứng nhà nh.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: .
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ( đã chuẩn bị sẵn nhà)
-
GV nhận xét, đánh giá.
E.
HƯỚNG DẪN V NHÀ
Học bài( mục 1,2,3)
Đọc soạn nhiệm vụ của chủ đề 8:
\
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................
Kế hoạch đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn
- Kiểm tra thực nh, kiểm
đáp, bài tập thực nh.
tra viết.
- Các tình huống thực tế
trong cuộc sống
.
Ngày soạn:
I.
MỤC TIÊU
1.
Kiến thức
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ 8
TÌM HIỂU CÁC NGH ĐỊA PHƯƠNG
( Thời gian : tiết)
Sau chủ đề này, HS cần:
-
Xác định được một số nghề hiện địa phương.
-
Nêu được công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động bản của một số nghề
địa phương.
-
Nêu được những phẩm chất năng lực cần có của người làm c nghề địa phương.
-
Chỉ ra được một số phẩm chất năng lực của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với một
số yêu cầu của một số ngành ngh địa phương.
-
Nhận diện được những nguy hiểm thể xảy ra cách giữ an toàn khi làm những nghề
địa phương.
2.
Năng lực:
-
Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, t học, giải quyết vấn đề sáng tạo.
-
Năng lực riêng:
+ Giới thiệu được c nghề/ nhóm nghề phổ biến địa phương , chỉ ra được vai trò kinh tế -
hội của các nghề đó.
+ Phân tích được yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người làm nghề bản thân quan m.
+ Chỉ ra được các công cụ của các ngành nghề, những nguy mất an toàn thể xảy ra
cách đảm bảo sức kho nghề nghiệp.
+ Rèn luyện được một số phẩm chất năng lực bản của người lao động
+ Biết giữ an toàn sức khỏe nghề nghiệp
3.
Phẩm chất:
-
Bồi dưỡng tình yêu với nghề truyền thống địa phương ý thức giữ gìn nghề truyền
thống .
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
2.
Đối với giáo viên
-
SGK, Giáo án.
-
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
-
Giấy nhớ các màu khác nhau.
-
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
3.
Đối với học sinh
-
Tranh nh, liệu sưu tầm liên quan đến i học dụng cụ học tập (nếu cần) theo
yêu cầu của GV.
-
Nghiên cứu trước các nội dung của chủ đề.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a.
Mục tiêu: giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu được sự cần thiết của chủ đề chỉ
được những việc cần m trong chủ đề để đạt được mục tiêu.
b.
Nội dung: GV giới thiệu nghề dạy học, nghề mộc, ngh trồng lúa nước, nghề trồng hoa
địa phương xã.
c.
Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS
d.
Tổ chức thực hin:
-
GV giới thiệu ngh trồng lúa nước địa phương thông qua một số bài hát, ca dao tục
ng.
Bài hát : HÁT VỀ CÂY LÚA HÔM NAY, BỤI PHẤN.
Ca dao :
Ơn thầy soi lối mở đường
Cho con vững bước dặm trường tương lai
Mấy ai kẻ không thầy
Thế gian thường nói đố mày làm n.
đây gần bạn gần thầy
công mài sắt ngày nên kim.
Tạ ơn thầy đã dẫn con vào rừng trí thức
Cảm nghĩa cô đã dắt trò đến biển yêu thương.
“Trâu ơi ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày giữ nghiệp nông gia.
Ta đây trâu đấy, ai quản công!
Bao gi cây lúa còn bông, thì còn ngọn c ngoài đồng trâu ăn”.
Anh ơi! Cố chí canh nông,
Chín phần ta cũng dự trong tám phần.
Hay để ruộng ngăn,
Làm ruộng cấy lúa, chăn tằm lấy tơ.
Tằm lứa, ruộng mùa.
Chăm làm trời cũng đền khi…”
Anh làm thợ mộc quê ta
Làm cầu, m quán, làm nhà khéo thay:
Lựa cột anh dựng đòn tay
Bào trơn, đóng bén ngay một bề.
Bốn cửa anh chạm bốn
- Bốn con đực chầu về tổ tông.
Bốn cửa anh chạm bốn rồng,
Trên thì rồng ấp, dưới thì rồng leo
Bốn cửa anh chạm bốn mèo
Con thì bắt chuột, con leo nhà.
Bốn cửa anh chạm bốn
Đêm thì gáy nhà ra làm ờn
Bốn cửa anh chạm bốn lươn
Con thì thắt khúc, con trườn ra xa
Bốn cửa anh chạm bốn hoa
Trên là hoa sói, dưới là hoa sen
Bốn cửa anh chạm bốn đèn
Một đèn dệt cửi, một đèn quay tơ
Một đèn đọc sách, ngâm t
Một đèn anh để đợi chờ nàng đây
-
GV đặt câu hỏi: Qua câu bài hát, ca dao trên em hãy kể n nghề được nhắc đến ?
-
HS tr lời. GV kết luận:
-
GV dẫn dắt vào chủ đề: nghề trồng lúa nước , ngh giáo viên, nghề mộc nghề địa
phương. Việc bảo tồn phát triển nghề truyền thống đóng vai trò quan trọng để phát triển
kinh tế hội, gìn giữ phát huy văn hoá truyền thống. Vậy để hiểu được ý nghĩa của nghề
truyền thống những việc cần làm để gi gìn phát triển nghề địa phương, chúng ta tìm
hiểu chủ đề 8: Tìm hiểu các ngh địa phương
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nhiệm vụ 1: Khám phá một số nghề hiện nghề đặc trưng địa phương
a.
Mục tiêu: giúp HS nhận diện được nghề địa phương .
b.
Nội dung:
-
Tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề quanh ta”
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Du lịch làng
nghề quanh ta”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề quanh
ta”. GV phổ biến cách chơi:
+ GV phát cho 2 đội chơi 1 phiếu nội dung theo
mẫu sau:
+ GV chiếu hình ảnh liên quan đến các nghề
địa phương. Các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu trong thời gian 2 phút, đội nào ghi được
nhanh nhiều thì đội đó chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ dung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
I. K tên nghề hiện nghề
đặc trưng địa phương
Nghề hiện :
-
Nghề dạy học.
-
Nghề mộc .
-
Nghề trồng lúa nước.
-
Nghề trồng hoa .
Nghề đặc trưng
-
Nghề trồng lúa nước.
Nhóm:................................
STT
Ngh địa
phương
Nghề đặc trưng địa
phương
1
2
3
4
* Hoạt động 2: Chia sẻ về một ngh đặc trưng
địa phương em giải thích sao nghề đó phát
triển địa phương em ?
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV tổ chức cho HS thảo luận chia s về một
nghề đặc trưng địa phương em giải thích
sao nghề đó phát triển địa phương em ?
-
GV tổ chức cho các nhóm thảo luận trình bày
kết quả trên giấy A3 dưới dạng đồ
hoặc sử dụng tranh ảnh,...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
* Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa kinh tế hội của
nghề đặc trưng địa phương em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV tổ chức cho HS thảo luận chia sẻ v ý
nghĩa kinh tế hội của ccs nghề đặc trưng địa
phương em
-
GV tổ chức cho các nhóm thảo luận trình bày
kết quả trên giấy A3 dưới dạng đồ
hoặc sử dụng tranh, ảnh,...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
2.Chia sẻ về một ngh đặc trưng
địa phương em giải thích
sao nghề đó phát triển địa
phương em ?
Nghề đặc trưng
-
Nghề trồng lúa nước.
-
Do diện tích ruộng nhiều, gia
đình các em phần lớn làm ngh
trồng lúa
3.Nêu ý nghĩa kinh tế hội của
nghề đặc trưng địa phương em
- Nghề trồng lúa nước tạo ra lúa
gạo sản phẩm cần thiết nuôi
sống con người
Nhiệm vụ 2: Khám phá công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động bản của
một số nghề địa phương
a.
Mục tiêu: giúp HS nhận biết được công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động
bản của một số nghề địa phương.
b.
Nội dung:
-
Nêu công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng c lao động bản của một số nghề địa
phương.
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động : công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng
cụ lao động bản của một số nghề địa phương.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV yêu cầu HS nêu công việc đặc trưng, trang thiết
bị, dụng cụ lao động bản của
-
Nghề dạy học.
-
Nghề mộc .
-
Nghề trồng a nước.
-
Nghề trồng hoa .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
-
Nghề dạy học : Giảng dạy
kiến thức cho học sinh trên
trường , lớp cần phấn , bảng,
bàn ghế, lớp học
-
Nghề mộc : Tạo ra đồ dùng
bằng gỗ như giường, tủ, bàn,
ghế cần dụng cụ như cưa, đục,
bào
-
Nghề trồng a nước : Cấy
chăm sóc cây lúa cần dụng cụ
như liềm, máy cày, máy gặt ….
-
Nghề trồng hoa : Trồng
chăm sóc y hoa cần dụng cụ
như quốc, tưới hoa ….
Nhiệm v 3: c định những nguy hiểm thể xảy ra khi làm nghề địa phương .
a.
Mục tiêu: giúp HS xác định những nguy hiểm thể xảy ra khi m nghề địa phương .
b.
Nội dung:
-
Nêu ng việc những nguy hiểm thể xảy ra khi làm ngh địa phương .
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Quan sát tranh chỉ ra những nguy
hiểm người lao động thể gặp khi làm nghề
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh chỉ ra những nguy
hiểm người lao động thể gặp khi làm nghề
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết xem tranh trong sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
* Hoạt động 2: Xác định những nguy hiểm th
1.
Quan t tranh chỉ ra
những nguy hiểm người lao
động thể gặp khi làm
nghề :
Bỏng, điện giật, hỏng mắt,
đuối nước , động vật dữ tấn
công...
2.
Xác định những nguy hiểm
gặp khi sử dụng những trang thiết bị , dụng cụ lao
động của một số nghề địa phương đề xuất ch
sử dụng an toàn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
YC HS Xác định những nguy hiểm thể gặp khi sử
dụng những trang thiết bị , dụng cụ lao động của một
số nghề địa phương đề xuất ch sử dụng an toàn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
thể gặp khi sử dụng
những trang thiết bị , dụng
cụ lao động của một số nghề
địa phương và đề xuất cách
sử dụng an toàn
- Sử dụng an toàn dụng cụ lao
động:
+ Sử dụng dụng c p hợp
với vật liệu thao tác
+ Cần phải đồ bảo hộ lao
động phù hợp
+ Không hướng phần sắc nhọn
vào mình, vào người khác
+ Khi làm cần thật cẩn thận.
Nhiệm vụ 4: Giữ an toàn khi làm nghề địa phương
a.
Mục tiêu: giúp HS xác định ch giữ an toàn khi làm nghề địa phương
b.
Nội dung:
-
Nêu cách gi an toàn khi làm nghề địa phương
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Thiết kế một bản quy tắc an toàn cho
một nghề địa phương em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS Thiết kế một bản quy tắc an toàn cho
một nghề địa phương em
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết xem tranh trong sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
1. Thiết kế một bản quy tắc
an toàn cho một nghề địa
phương em
Nghề mộc :
1.
Luôn mang thiết bị an toàn
đeo tai bảo vệ
mang găng tay cao su
kính bảo hộ
2.
Mặc quần áo phù hợp
3.
Không dùng bất cứ thứ
thể m chậm thời gian phản
ứng, phán xét của bạn như
rượu bia
4.
Ngắt nguồn điện khi thay
lưỡi cưa hoặc món đồ nhỏ nào
đó trên dụng cụ
5.
Dùng Single Extension Cord
6.
Không dùng lưỡi cưa bị n
7.
Kiểm tra kim loại trong g
8.
Làm việc với cutter
9.
Không chạm o lưỡi a
đang chạy
* Hoạt động 2: Đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn
khi m nghề địa phương trong các trường hợp nh
vẽ SGK
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
YC HS Đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn khi làm
nghề địa phương trong các trường hợp hình vẽ SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
10. Giảm tối đa phiền nhiễu
trước khi vào việc
2. Đề xuất biện pháp đảm
bảo an toàn khi làm nghề
địa phương trong các trường
hợp hình vẽ SGK
Trường hợp 1
- Ngư dân các thông tin về
tần số liên lạc, điện thoại của
các quan chức năng hỗ
trợ, tìm kiếm cứu nạn để ngư
dân liên lạc khi sự cố.
-Tàu không ra khơi khi
không có biển số; không mang
đủ phao cứu sinh trang thiết
bị an toàn
Trường hợp 2
-Làm việc độ cao từ 2m trở lên
hoặc dưới 2m nếu dưới chỗ
làm việc chứng ngại nguy
hiểm phải dây đai hoặc lưới
an toàn trong xây dựng. Nếu
không làm được n thao tác
lan can an toàn trong xây
dựng thì không cho phép người
lao động làm việc khi chưa đeo
dây đai an toàn. Phải đội
bảo hộ.
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
Nhiệm v 5: Tuyên truyền về nghề địa phương
a.
Mục tiêu: giúp HS yêu thích tuyên truyền về nghề địa phương
b.
Nội dung:
-
Nêu cách tuyên truyền về nghề địa phương
c.
Sản phẩm: câu tr lời của HS.
d.
Tổ chức thực hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Sưu tầm làm b sưu tập về nghề
địa phương em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
- GV yêu cầu HS Sưu tầm làm bộ sưu tập về nghề
địa phương em
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ sung
1. Sưu tầm làm b sưu tập
về nghề địa phương em
( Phụ lục)
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
* Hoạt động 2: Sử dụng bộ sưu tập nghề đã làm để
tuyên truyền về nghề địa phương
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
YC HS Sử dụng bộ u tập nghề đã m để tuyên
truyền về nghề địa phương
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS tr lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh g.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi i.
2. Sử dụng bộ sưu tập nghề
đã làm để tuyên truyền về
nghề địa phương
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :Tự đánh giá
1.
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời u hỏi.
2.
Nội dung: HS s dụng kiến thức đã học, GV ớng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi
phần tự đánh giá trong SGK.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiêm vụ cho HS: sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả
lời câu hỏi phần tự đánh giá trong SGK.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
-
GV nhận xét, đánh giá. Điền vào bảng sau
STT
Tiêu chí đánh giá
Mức độ
Rất đúng
Gần đúng
Chưa đúng
1
Em đã kể được tên nghề hiện ngh
đặc trưng địa phương
2
Em tả được công việc đặc trưng, trang
thiết bị, dụng cụ lao động bản của mt
số ngh địa phương
3
Em chỉ ra được những nguy hiểm th
gặp khi sử dụng những trang thiết bị , dụng
cụ lao động của một số nghề địa phương
4
Em đề xuất được biện pháp đảm bảo an
toàn khi làm nghề địa phương
5
Em đã Sưu tầm làm bộ u tập về ngh
địa phương em .
6
Em ý thức được trách nhiệm tuyên truyền
về nghề địa phương
E.
HƯỚNG DẪN V NHÀ
Đọc soạn ch đề 9 :Tìm hiểu phẩm chất ng lực cần người lao động.
-
Sưu tầm một số phẩm chất năng lực cần người lao động địa phương em
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................
Kế hoạch đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Vấn đáp.
- Các loại câu hỏi vấn
- Kiểm tra thực nh, kiểm
đáp, bài tập thực nh.
tra viết.
- Các tình huống thực tế
trong cuộc sống
Nghề mộc
Nghề trồng hoa
Nghề go
Nghề trồng a
Trường: THCS …..
Tổ: Khoa học tự nhiên
Ngày soạn:…/…/…...
Ngày dạy:…/…/….....
Họ tên giáo viên:
I.
MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức
CHỦ ĐỀ 9: TÌM HIỂU PHẨM CHẤT NĂNG LỰC
CẦN NGƯỜI LAO ĐỘNG
Thời gian thực hiện: 03 tiết
Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đ
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
-
Nêu được những phẩm chất năng lực cần có của người làm nghề địa phương.
-
Chỉ ra được một số phẩm chất năng lực của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với yêu
cầu của một số ngành ngh địa phương.
2.
Năng lực
*
Năng lực chung:
-
Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm thể hiện sự sáng
tạo.
-
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi công việc
với giáo viên.
*
Năng lực riêng: khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong chủ đề một
cách triệt để, hài hòa.
3.
Phẩm chất
-
Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng người lao động.
-
Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng gi gìn những phẩm chất tốt đẹp của người lao
động.
-
Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1.
Đối với giáo viên
-
Tranh, ảnh người làm nghề địa phương.
-
SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, ớng nghiệp lớp 7.
-
Phiếu viết n một số nghề địa phương nh động khi làn nghề: nghề giáo viên, nghề
nông dân, nghề lái xe, nghề thợ điện, nghề kế toán,…
-
Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
-
Máy tính, máy chiếu (Tivi).
2.
Đối với học sinh
-
Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của một số ngh địa phương.
-
SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
-
Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
2.
Kiểm tra bài .
- KT sự chuẩn b bài của HS.
3.
Bài mới.
A.
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
1.
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bước làm quen bài học.
2.
Nội dung: GV t chức cho HS chơi trò trơi Nhìn hành động đoán nghề nghiệp”.
3.
Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hành động đoán nghề nghiệp.
-
GV ph biến cách chơi luật chơi:
GV mời một số HS lên bốc thăm n nghề diễn tả lại bằng hành động, biểu cảm. Cả lớp
cùng chú ý quan t, suy nghĩ đoán xem đó nghề gì. HS nào biết nhanh chóng giơ tay trả
lời.
-
GV chia lớp thành 3 đội thi, đội nào đoán nhanh đúng nhiều nghề hơn đội đó sẽ chiến
thắng.
-
HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ tham gia trò chơi.
-
GV hỏi đáp nhanh: sao em đoán được nghề đó?
-
GV dẫn dắt HS o chủ đề: Mỗi nghề những đặc thù riêng thế mỗi người làm nghề
cần những phẩm chất, năng lực đặc thù để phù hợp với các ngành nghề khác nhau. Trong
chủ đề này, chúng ta sẽ được tìm hiểu về những phẩm chất ng lực của người làm nghề
địa phương, từ đó chỉ ra được các phẩm chất năng lực của bản thân đã phù hợp hoặc
chưa phù hợp với những yêu cầu của một số ngành nghề địa phương. Chúng ta cùng tìm
hiểu Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất năng lực cần có người lao động.
B.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khám phá một số yêu cầu phẩm chất năng lực đối với người làm
nghề địa phương
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận diện được những phẩm chất năng lực cần
của người làm nghề tại địa phương, kể tên được năng lực và phẩm chất của một số nghề cụ
th.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV trình chiếu hình ảnh những người làm nghề địa
phương trong nhiệm vụ 1/72/sgk yêu cầu HS gọi
tên các nghề.
-
GV chia lớp thành 6 nhóm, phân công mỗi nhóm tìm
hiểu một nghề, thảo luận để chỉ ra những phẩm chất
1. Xác định những phẩm chất
ng lực cần của người
làm nghề tại địa phương
năng lực của người làm nghề đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời câu hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả lên
bảng.
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV đánh giá, nhận xét kết qu thảo luận của HS.
-
GV chốt kiến thức.
*
Nghề kế toán:
+ Phẩm chất: cẩn thận, trung thực, t m.
+ Năng lực: nh toán, phân tích, tổng hợp.
*
Nghề bán hàng:
+ Phẩm chất: cởi mở, niềm nở, kiên nhẫn.
+ Năng lực: giao tiếp, đàm phán, thuyết phục, hiểu
biết về sản phẩm, trang trí, bày biện đẹp mắt, hiểu
tâm khách hàng.
*
Nghề bác :
+ Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm, dũng
cảm.
+ Năng lực: khám điều trị bệnh, xây dựng phcs đồ
điều trị, kiến thức về quy trình, quy chuẩn theo yêu
cầu của ngành y tế.
*
Nghề giáo viên:
+ Phẩm chất: tận tâm, nhân ái, trách nhiệm,…
+ Năng lực: xử tình huống, sáng tạo trong dạy học,
tuân thủ đạo đức nghề nghiệp…
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV chia lớp thành 2 đội tổ chức trò chơi “Thi kể
nhanh”.
-
GV phổ biến luật chơi: Trong vòng 3 phút, các thành
viên trong đội lần lượt viết tên các ngh địa phương
cùng với những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của
nghề đó lên phần bảng nhóm mình. Mỗi thành viên
chỉ viết thông tin của một nghề sau đó chuyển phấn
cho thành viên tiếp theo. Đội nào viết được nhiều n
2. Tổ chức trò chơi “Thi kể
nhanh
đội đó sẽ chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
GV hướng dẫn, tổ chức trò chơi cho HS.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
-
HS viết câu trả lời của đội mình lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV cùng HS tổng kết phần thi liệt các nghề
phổ biến cùng những phẩm chất năng lực cần
của các ngh địa phương.
Hoạt động 2: Xác định những phẩm chất năng lực của bản thân phù hợp với yêu cầu
chung của người làm ngh địa phương
1.
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được những đặc điểm chung về phẩm chất
năng lực người làm nghề nào cũng cần hình thành, từ đó ý thức rèn luyện phẩm chất
năng lực chung này.
2.
Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận trả lời câu hỏi.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
* Thuyết trình v phẩm chất năng lực của một số
nghề.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, yêu cầu mỗi
thành viên trongn hóm tìm hiểu trước thuyết trình
trong nhóm về những phẩm chất, ng lực cần của
một nghề hiện địa phương.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS c nhóm tổng hợp kết quả ghi lại vào bảng
nhóm. Mỗi nhóm sẽ thông tin về phẩm chất, ng
lực cần của 6 nghề địa phương.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
GV mời đại diện c nhóm HS thuyết trình trước
lớp,
-
GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét tổng kết hoạt động.
- HS chú ý lắng nghe.
2. Xác định những phẩm chất
năng lực của bản thân phù
hợp với yêu cầu chung của
người làm nghề địa phương.
* Chỉ ra những u cầu chung về phẩm chất
năng lực người lao động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV tổ chức trò chơi “Phỏng vấn nhanh”.
-
GV mời 1 HS m người phỏng vấn, 1 HS làm thư
ghi chép lại các ý kiến trên bảng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
Phỏng vấn viên hỏi cả lớp: Theo các bạn, làm
nghề nào thì người lao động cũng cần những
phẩm chất năng lực nào?
-
Phỏng vấn viên mời các bạn trong lớp trả lời nhanh,
người nói sau không lặp lại ý của người nói trước.
Thứ ghi chép lên bảng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
GV thực hiện khảo sát bằng hình thức giơ tay biểu
quyết với những phẩm chất năng lực chung thư
đã ghi lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV nhận xét, tổng kết về những đặc điểm chung về
phẩm chất năng lực của người n nghề tại địa
phương đều phải có: trách nhiệm, chăm chỉ, trung
thực, nhệt tình, tuân thủ an toàn lao động, đảm bảo
quy trình lao động,…
-
HS c ý lắng nghe.
* Khám phá phẩm chất năng lực của bản thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tp
-
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận
tìm ra những phẩm chất và ng lực của mỗi bạn
trong nhóm phù hợp với PC NL chung của người
lao động làm nghề tại địa phương.
-
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tp
-
HS thảo luận trả lời u hỏi.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận thoe
kỹ thuật mảnh ghép.
+ Lượt 1: các thành viên của nhóm 1 chia số thành
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận
cho nhóm 2, 3, 4.
+ Lượt 2: các thành viên của nhóm 2 chia số thành
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận
cho nhóm 1, 3, 4.
+ Lượt 3: các thành viên của nhóm 3 chia số thành
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận
cho nhóm 1, 2, 4.
+ Lượt 4: các thành viên của nhóm 4 chia số thành
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận
cho nhóm 1, 2, 3.
-
GV bao quát, hỗ trợ, điều chỉnh cho HS khi cần
thiết. Chú ý bảo đảm thời gian mỗi nhóm 2-3 phút.
-
GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV ghi nhận hoạt động của HS cùng HS tổng kết
những PC NL chung HS trong lớp đã phù
hợp với yêu cầu chung của người làm nghề tạo địa
phương.
C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Xác định nghề nghiệp phù hợp với phẩm chất, năng lực của bản thân
1.
Mục tiêu: Giúp HS nhận ra được những PC NL của bản thân phù hợp với một số nghề
nghiệp nhất định. Từ đó có ý thức rèn luyện để đáp ng yêu cầu của nghề nghiệp mong muốn
trong tương lai.
2.
Nội dung: T chức trò chơi “Đoán nghề nghiệp cho bạn, cho i”.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
* Tổ chức trò chơi “Đoán nghề nghiệp cho bạn,
cho tôi”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV chí lớp thành 3 đội, tổ chức trò chơi “Đoán
nghề nghiệp cho bạn, cho tôi”.
-
GV phổ biến luật chơi: 2 nhóm thảo luận, lựa chọn
những nghề phù hợp với các bạn được tả ý 1,
nhiệm vụ 3 trang 75/SGK giải thích do cho sự
lựa chọn đó trong khoảng thời gian 5 phút. Sau khi
thảo luận xong, nhóm trình bày kết qu vào giấy A0.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS thảo luận trả lời.
-
GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ tr HS nếu cần thiết.
3. Xác định ngh nghiệp phù
hợp với phẩm chất, năng lực
của bản thân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
HS các nhóm đưa ra kết quả lấn lượt trình bày
kết quả của nhóm minh, phân tích sao nhóm lại
chọn nghề đócho mỗi người từ 1 đến 6. Nhóm nào
nhiều số nghề vấn đũng sẽ chiến thắng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV nhận t tổng kết hoạt động:
Nhận diện được nghề phù hợp với PC NL cho
người khác sẽ giúp ta có ý thức hơn trong việc rèn
luyện PC NL nhân của mình để tìm một ngh
phù hợp trong tương lai.
* Lựa chọn nghề phù hợp với PC và NL bản thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập Giải ngh
tương lai, yêu cầu HS m việc nhân, hoàn thiện
phiếu trong thời gian 5 7 phút để nhận diện chính
xác NL PC của bản thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu lần ợt
từng HS chia sẻ tờ phiếu của mình trong nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV ghi nhận khuyến khích HS trong việc nhận
diện chỉ ra những đặc điểm về PC NL cảu mình
để lựa chọn nghề phù hợp.
Hoạt động 4: Định hướng rèn luyện nghề nghiệp
1.
Mục tiêu: Giúp HS định hướng rèn luyện được những PC NL cho nghề nghiệp tương
lai.
2.
Nội dung: Lựa chọn rèn luyện 5 đặc điểm quan trọng về PC NL cần của người lao
động.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
NỘI DUNG
* Lựa chọn rèn luyện 5 đặc điểm quan trọng cần
của người lao động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu H suy nghĩ, lựa chọn 5 PC NL cần
4. Định ớng rèn luyện nghề
nghiệp
của người lao động cần phải rèn luyện, sau đó giải
thích sao mình chọn 5 đặc điểm quan trọng đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
-
GV yêu cầu HS làm việc nhóm từ 3 4 HS, lần ợt
từng bạn chia sẻ trong nhóm về 5 đặc điểm quan trọng
đã lựa chọn giải thích sự lựa chọn của mình.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
GV mời một HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV nhận t đưa ra ý nghĩa của việc rèn luyện
các đặc điểm quan trọng cần cảu người lao động.
-
GV chốt lại các PC NL người lao động cần rèn
luyện.
* Rèn luyện một số biểu hiện về PC NL cần
của người lao động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV phát cho mỗi HS một học tập khảo sát về PC
NL cần HS.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
-
GV thực hiện khảo sát với từng PC NL, HS giơ
thẻ màu tương ứng (màu đỏ: thực hiện tốt; màu vàng:
bình thường; màu xanh: chưa tốt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
GV mời một số HS chia sẻ những việc mình cần làm
để rèn luyện những PC NL đã lựa chọn trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV nhận t tổng kết những việc HS cần rèn
luyện để được những PC NL quan trọng
người lao động cần có.
-
GV ghi nhận những việc các em đã làm tốt, những
việc các em cần phải chú ý rèn luyện thêm. Từ đó,
hướng dẫn HS đặt mục tiêu rèn ljuyenej trong thời
gian tiếp theo.
* Đề xuất cách rèn luyện hiệu quả phù hợp với
bản thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS lựa chọn những việc nh cần rèn
luyện lên kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân.
-
GV yêu cầu HS chia sẻ kế hoạch của mình cho các
bạn trong nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm v học tập
-
GV yêu cầu HS việc theo nhóm 3 HS.
-
HS chia sẻ kế hoạch của mình cho các bạn trong
nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-
GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
-
GV nhận xét đưa ra những định hướng để HS m
tốt tất cả các công việc đã đề xuất.
D.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Cho bạn, cho tôi
1.
Mục tiêu: Giúp HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua các hoạt động liên quan đến chủ
đề cũng như những thói quen trong cuộc sống học tập.
2.
Nội dung: HS chia sẻ về những điểm mạnh yếu trong PC NL của mình.
3.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4.
Tổ chức thực hiện:
-
GV chia lớp thành các nhóm từ 4 6 HS, u cầu HS chia sẻ với bạn mình v:
+ 3 điểm mạnh trong PC NL của bạn.
+ 1 điểm hy vọng bạn s thay đổi cố gắng n.
+ Đề xuất một số nghề nghiệp phù hợp với đặc điểm PC NL của bạn.
dụ: Bạn B chăm chỉ, khéo o, năng khiếu hội họa nhưng mìn hy vọng bạn cần kiên kiên
trì hơn. Một s nghề nghiệp thể phù hợp với bạn như: họa , thiết kế thời trang, thiết kế
nội thất,…
-
GV mời một s HS n chia sẻ v những mình được c bạn vấn, phản hồi với các bạn
về điều mình đồng ý, điều mình muốn bạn hiểu đúng hơn hoặc điều mình cần cố gắng nghiều
n.
-
GV nhận xét hoạt động của HS.
-
GV dành thời gian cho HS ghi lại ý kiến của các bạn về mình vào vở.
E.
HƯỚNG DẪN V NHÀ
-
GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã để rèn luyện tự đánh giá sự tiến bộ của bản
thân.
-
GV yêu cầu HS đọc thực hiện các nhiệm vụ nội dung Tạm biệt lớp 7.
Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................
IV.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1: Giải nghề tương lai
Tên tôi là:……………………………………………………………………………
Phẩm chất của i:
………………………….
………………………….
Năng lực của tôi:
………………………….
………………………….
Nghề phù hợp với PC
NL của tôi:
………………………….
Nghề tôi thích:
………………………….
Phẩm chất chưa đáp ứng:
………………………….
Năng lực chưa đáp ứng:
………………………….
Phiếu học tập 2:
Khảo sát những biểu hiện về phẩm chất năng lực cần HS
TT
Những biểu hiện về phẩm chất
năng lực cần HS
Mức độ đạt được của em
Tốt
nh
thường
Chưa tốt
1
Chăm chỉ học tp
2
Chăm chỉ làm việc nhà
3
Hoàn thành nhiệm vụ học tập,
nhiệm vụ giáo dục được giao
4
Chấp hành nội quy, quy định của
nhà trường, nơi công cộng
5
Nhiệt tình tham gia mọi công việc
trường, lớp; sẵn sáng nhận trách
nhiệm được giao
6
Sẵn sàng hỗ tr mọi người trong
công việc
V.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Phương pháp đánh
giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
-
Vấn đáp.
-
Kiểm tra thực hành,
kiểm tra viết.
-
Các loại câu hỏi vấn
đáp, bài tập thực hành.
-
Các tình huống thực tế
trong cuộc sống.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
TT
Nội dung đánh giá
Thang đánh giá
Rất
đúng
Gần
đúng
Chưa
đúng
1
Em nhận diện được những PC NL cần có của
người làm nghề địa phương
3
2
1
2
Em nhận ra được ngành nghề phù hợp/chưa phù
hợp với PC, NL của bản thân
3
2
1
3
Em xác định được một nghề phù hợp với PC
NL của bản thân
3
2
1
4
Em biết được những PC, NL của bản thân cần
phải rèn luyện bổ sung thêm
3
2
1
5
Em kế hoạch rèn luyện những PC NL cn
để theo đuổi ngh ước
3
2
1
Tổng điểm
| 1/135

Preview text:

GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP 7 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Ngày soạn:…/…/…. . Ngày dạy:…/…/…. . .
CHỦ ĐỀ 1: RÈN LUYỆN THÓI QUEN
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 9: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 1 – TIẾT 1: XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ CỦA BẢN THÂN TRONG
CUỘC SỐNG. KĨ NĂNG KIỂM SOÁT CẢM XÚC BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Biết được những điểm mạnh và những điểm hạn chế của bản thân trong HT, LĐ và trong cuộc sống.
- Biết cách kiểm soát cảm xúc của bản thân trước mọi tình huống.
- Thể hiện rõ được thói quen tốt của thân trong cuộc sống, học tập, lao động. 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ, công việc khác một cách độc lập, theo
nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng tự giải quyết công việc bản thân được giao; đồng thời biết
hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa, hiệu quả. 3. Phẩm chất
- Ý thức tự giác: HS biết tự giải quyết công việc mà trách nhiệm mình cần phải làm, không cần ai phải nhắc nhở.
- Trung thực: HS nhận ra được thói quen tốt và thói quen xấu từ đó tự thay đổi. Mạnh dạn
hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết, thay đổi những thói quen xấu.
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học – rèn luyện thói quen tốt, biết vượt qua khó khăn.
- Trách nhiệm: HS có ý thức trong học tập, lao động; Ở nhà biết giúp đỡ gia đình; Ở trường
có trách nhiệm xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh một số tấm gương tiêu biểu.
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ, bút dạ. . 2. Đối với học sinh
- Xác định xem bản thân mình có những điểm mạnh và điểm hạn chế nào
- Khi gặp một trong hai tình huống tạo cảm xúc: Tích cực và tiêu cực em sẽ giải quyết như thế nào.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.

KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức.
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 05 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời
gian 1 phút, lần lượt nêu tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày ( ở nhà và ở trường).
+ Đội nào nêu được nhiều, đúng tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày thì đội đó
giành được chiến thắng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
- GV dẫn dắt HS vào hoạt động:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân(13 phút)
1.Mục tiêu:
Thông qua hoạt động:
- HS nêu và chỉ ra được những điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân;
- Biết chia sẻ điểm mạnh của mình cho các bạn học tập. Bên cạnh đó cũng mạnh dạn chỉ ra
điểm hạn chế của mình để các bạn rút kinh nghiệm.
- Nêu ra những cách thức để phát huy thế mạnh của mình và khắc phục điểm hạn chế của bản thân.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1.Xác định điểm mạnh,
điểm hạn chế của bản

- GV dẫn dắt: Trong mỗi con người chúng ta ai cũng có điểm thân
mạnh ( thế mạnh ) và điểm hạn chế. Người thành công là người
biết phát huy thế mạnh của mình và khắc phục những điểm hạn
chế. Vạy các em đã biết được nhuwngx điểm mạnh và điểm hạn chế của mình chưa?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và trong cuộc sống?
? Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em
muốn khắc phục nhất?

? Để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế em bản thân em làm như thế nào?
? Điểm mạnh đã đem lại và giúp ích gì cho bản thân em. Và
ngược lại điểm hạn chế có tác động như thế nào ?

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:
làm việc các nhân -> nhóm
+ Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và trong cuộc sống?
+ Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em
muốn khắc phục nhất?
-GV yêu cầu HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân để phát huy
điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của bản thân mình.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc các nhân
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
-Những thói quen tốt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + +
- GV mời một số cá nhân HS trình bày +
- GV mời đại diện HS trả lời. + +
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- Những thói quen chưa
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập tốt +
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS +
- GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà trường + +
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. +
Hoạt động 2: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc bản thân (13 phút)
1.Mục tiêu:
Thông qua hoạt động,
- HS có cách giải quyết tình huống theo suy nghĩ và nhận thức của bản thân.
- HS đưa ra những cách xử lý, giải quyết tình huống kiểm soát cảm xúc
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và giải quyết tình huống, đề xuất cách xử lý.
3. Sản phẩm học tập:
- Cách giải quyết tình huống và câu trả lời của HS.
- Những phương án và cách thức để kiểm soát cảm xúc bản thân mà hs nêu ra.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2.Kĩ năng kiểm soát cảm
- Tiến hành phương pháp thảo luận nhóm. Tiến hành phương xúc bản thân pháp đóng vai.
* GV chia HS thành 03 nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:
* Nội dung thảo luận đưa ra những cách xử lý, giải quyết -
kiểm soát cảm xúc của bản thân trong các tình huống: Tình
huống 1,2,3. Từ tình huống dựng lên hoạt cảnh( đóng vai)
+ Tình huống 1: Nghe bạn thân không nói đúng về mình.
+ Tình huống 2: Bị bố, mẹ mắng nặng lời
+ Tình huống 3: Bị các bạn trong nhóm phản bác ý kiến khi tranh luận.
+ Có những biện pháp và cách thức gì để kiểm soát cảm xúc.
* Thời gian thảo luận tạo dựng tình huống là 3 phút.
-GV cho hs thảo luận theo nhóm, tiến hành gợi ý, hôc trợ cho
các nhóm thực hiện nhiệm vị, xây dựng tình huống.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Xây dựng tình huống
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời các nhóm thể hiện các tình huống qua các hoạt cảnh. -Khi gặp những tình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
huống đặc biệt mà cảm -GV đánh giá kết quả xúc bị tác động nên
+ Thảo luận nhóm, xây dựng tình huống của hs +
+ Nhận xét về các cách thức để kiểm soát cảm xúc mà hs nêu và + chỉ ra +
-Cách kiểm soát cảm xúc.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 9 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung:
- HS sử dụng kiến thức đã học,
- GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
+ Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học tập, văn nghệ, thể dục-thể thao.
+ Em đã rèn luyện thói quen đó như thế nào
+Để kiềm chế cảm xúc mỗi chúng ta cần phải là gì và ntn.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học
tập, văn nghệ, thể dục-thể thao.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Về học tập:
+ Về văn nghệ, thể dục - thể thao: tích cực tham gia vào các hội diên văn nghệ, hội thao,….
- GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung:
-HS sử dụng kiến thức đã học,
- GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
- Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh
+ Có những điểm mạnh thói quen tốt
+ Những tình huống mà em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS:
+ Có những điểm mạnh thói qen tốt
+ Những tình huống mà em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Tên bạn học sinh.
+ Những điểm mạnh và thói quen tốt của bạn:.
+ Em học được điều gì từ bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
- Tìm hiểu thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng của em khi ở gia đình và ở trường.
- Rèn luyện thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng ở gia đình như thế nào. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trường: THCS……………. Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học xã hội
Ngày soạn:…/…/…. . Ngày dạy:…/…/…. . .
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 5 – TIẾT 5: KHÁM PHÁ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH KIÊN TRÌ VÀ SỰ CHĂM CHỈ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ. 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa
đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ.
- Trung thực: HS kể ra chính xác những biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ của bản thân, mạnh
dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung.
- Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ và vận dụng vào cuộc sống.
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, chăm chỉ
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.

- Em hãy chia sẻ cách rèn luyện điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân? - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét.
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi: Làm theo lời nói
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phổ biến cách chơi: HS làm như GV nói chứ không làm như GV làm. Mỗi lần chơi
GV đưa ra 1 trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS phải thực hiện hành động/ trạng
thái đúng với mức độ. Các mức độ được xác định bằng vị trí của tay GV: giơ tay cao ngang
đầu - mức độ mạnh; giơ tay ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - mức độ thấp. - GV tổ chức trò chơi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ (13 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS nêu được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ,
vai trò của của tính kiên trì và sự chăm chỉ đối với thành công của mỗi cá nhân.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Tìm hiểu biểu hiện của tính
- GV dẫn dắt: Tính kiên trì và sự chăm chỉ có vai trò
kiên trì và sự chăm chỉ.
quyết đinh đối với thành công của mỗi cá nhân.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu những biểu hiện của tính kiên trì và sự
chăm chỉ trong các trường hợp ở trang 17 SGK?
- Em có những biểu hiện nào của tính kiên trì và sự
chăm chỉ trong các biểu hiện sau?
- Theo đuổi mục tiêu trong thời gian dài
- Nỗ lực tìm cách để đạt mục tiêu
- Cố gắng vượt qua khó khăn để đi đến đích
- Làm thử nghiệm nhiều lần không nản chí
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ: thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm thực hiện
một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà)
- Trường hợp 1: Hs giành 30 phút mỗi ngày học từ
mới và luyện nghe tiếng Anh để có thể tự tin giao tiếp:
Thực hiện đều dặn mỗi ngày.
- Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói
quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng
- Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyên Ngọc
Ký rèn luyện từng nét chũ bằng đôi chân của mình: Rèn luyện hằng ngày
- Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo
bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm
thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục tiêu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ
- Trường hợp 1: Hs giành 30 phút
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới
mỗi ngày học từ mới và luyện
nghe tiếng Anh để có thể tự tin
giao tiếp: Thực hiện đều dặn mỗi ngày.
- Trường hợp 2: Để có sức khỏe
tốt, M duy trì thói quen tập thể
dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng
- Trường hợp 3: Hằng ngày thầy
giáo Nguyên Ngọc Ký rèn luyện
từng nét chũ bằng đôi chân của
mình: Rèn luyện hằng ngày
- Trường hợp 4: Thomas Eddison
đã tìm ra cách tạo bóng đèn tròn
sau 10000 lần nghiên cứu thử
nghiệm thất bại: Rất nhiều lần
thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục tiêu.

Hoạt động 2: Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ (10 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những tình huống thực tế của mình về sự
kiên trì vá chăm chỉ qua đó rút ra ý nghĩa của sự kiên trì và chăm chỉ.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Chia sẻ tình huống và rút ra ý
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu mỗi HS thực nghĩa của tính kiên trì và sự
hiện nhiệm vụ: Chia sẻ trong nhóm một tình huống cụ chăm chỉ.
thể mà mình đã kiên trì và chăm chỉ trong học tập cuộc
sống và rút ra ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ( Những
điều kiên trì và chăm chỉ mang lại cho bản thân, những
điều bản thân mất đi khi không kiên trì và chăm chỉ).
- GV gợi ý cho HS:
- Ý nghĩa: Những điều kiên trì và chăm chỉ mang lại
cho bản thân, những điều bản thân mất đi khi không
kiên trì và chăm chỉ). Đó chính là những thành quả tốt đẹp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ GV chốt kiến thức
- Ý nghĩa: Những điều kiên trì và
chăm chỉ mang lại cho bản thân,
những điều bản thân mất đi khi
không kiên trì và chăm chỉ). Đó
chính là những thành quả tốt đẹp.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Học tập hằng ngày ở nhà.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Tìm hiểu và nêu những biểu hiện của kiên trì và chăm chỉ?
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Tìm hiểu và nêu những biểu hiện của kiên trì và chăm chỉ?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
- Rèn luyện sự chăm chỉ trong học tập và cuộc sống
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành, kiểm
đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu Sau chủ đề này, HS sẽ:
- Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
- Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ. Ngày soạn:…/…/…. . Ngày dạy:…/…/…. . .
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 6 – TIẾT 6: RÈN LUYỆN SỰ CHĂM CHỈ TRONG HỌC TẬP VÀ CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn để kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa
đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác .
- Trung thực: Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra, mạnh dạn hợp tác với bạn bè
thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung.
- Trách nhiệm: Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ
thời gian và chất lượng.
- Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, chăm chỉ
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.

? Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ. - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét.
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tôi cần.
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phổ biến luật chơi: GV chia lóp thành 4 nhóm lớn và phát mồi nhóm 1 bảng phụ và 1 bút viết.
+ Khi quản trò hô “Tơi cần! Tôi cần!”.
+ Các nhóm sẽ hỏi “ cần gì? cần gì?”
+ Quản trò hô “Tổi cần đồ ăn!”
+ Các nhóm viết ra những món đồ ăn phù họp. Sau 30 giây quản trò hô. Cứ chơi như vậy 5
vòng, nhóm nào điềm cao nhóm đó sẽ giành chiến thắng.
- GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện sự chăm chỉ và chia sẻ kết quả rèn luyện. (8 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong cuộc sống.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện các việc làm để rèn
- GV dẫn dắt: Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm luyện sự chăm chỉ và chia sẻ kết
chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, quả rèn luyện.
thất bại, những bài học kinh nghiệm).
- GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm
Đọc những bước rèn luyện sự chăm chỉ ở sgk trang 18
và nêu những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện những bước này.
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch
được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở
thành thói quen làm việc chăm chỉ
-Thuận lợi: Công việc hoàn thành tốt đạt kết quả cao.
- Khó khăn: Cần có tính chăm chỉ thực hiện liên tục.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới
+ Lập kế hoạch trong học
tập và các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng
theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp
khó khăn đẻ kế hoạch được
thực hiện theo đúng tiến độ
thời gian và chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các
công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ
-Thuận lợi: Công việc hoàn thành tốt đạt kết quả cao.
- Khó khăn: Cần có tính chăm chỉ thực hiện liên tục.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (8 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc rèn luyện thói quen chăm chỉ.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Xử lí tình huống.
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ: đưa ra nhận xé về hành độn chăm chỉ, chưa chăm chỉ
- GV gợi ý cho HS: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều
chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ
GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều
chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
Hoạt động 3: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm
nhận sau khi rèn luyện (9 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự
chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Chia sẻ một số việc làm khác
- GV phỏng vấn học sinh cả lớp: Kể một số việc làm của em để rèn luyện sự chăm chỉ
khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ, cảm nhận sau và cảm nhận sau khi rèn luyện . khi rèn luyện
- GV gợi ý cho HS: Ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ
GV chốt kiến thức: Sau khi rèn luyện sự chăm chỉ ta
Sau khi rèn luyện sự chăm chỉ ta
thấy công việc nhanh chóng đạt kết quả cao.
thấy công việc nhanh chóng đạt kết quả cao.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện .
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ
và cảm nhận sau khi rèn luyện .
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công,
thất bại, những bài học kinh nghiệm).
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và
kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm).
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành, kiểm
đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn để kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng.
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ Ngày soạn:…/…/…. . Ngày dạy:…/…/…. . .
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 7 – TIẾT 7: RÈN LUYỆN TÍNH KIÊN TRÌ VƯỢT QUA KHÓ KHĂN TRONG
HỌC TẬP VÀ CUỘC SỐNG, RÈN LUYỆN CÁCH TỰ BẢO VỆ TRONG CÁC TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
-Rèn luyện cách tự bảo vệ trong các tình huống nguy hiểm
+ Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ
+ Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa
đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và
cuộc sống . Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ
+ Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ
- Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung.
- Trách nhiệm: Rèn luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
- Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc để rèn luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc sống
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, tự bảo vệ
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.
Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công,
thất bại, những bài học kinh nghiệm). - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét.
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh hơn.
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng.
Lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mà mình
biết, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào
viết được đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng,
- GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện. (6 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong cuộc sống.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện các việc làm để rèn
- GV dẫn dắt: Hs chia sẻ kinh nghiệm rèn luyện tính luyện tính kiên trì và chia sẻ kết
kiên trì của bản thân theo 5 nội dung sgk tg 19 chia sẻ quả rèn luyện. kết quả rèn luyện.
- GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm
Đọc những bước rèn luyện tính kiên trì ở sgk trang 19
và nêu những thuận lợi và giải thích cụ thể các nội
dung hướng dẫn rèn luyện tính kiên trì. -
Xác định rõ mục tiêu của bản thân -
Xác định rõ việc cần làm, cách thức thực
hiện từng công việc để đạt được mục tiêu -
Sắp xếp thời gian hoàn thành các công
việc đặt ra với tinh thần quyết tâm cao -
Tìm cách đứng lên khi thất bại -
Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn thiện bản thân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới - Xác định rõ mục tiêu của bản thân - Xác định rõ việc cần
làm, cách thức thực hiện
từng công việc để đạt được mục tiêu - Sắp xếp thời gian hoàn thành các công việc
đặt ra với tinh thần quyết tâm cao - Tìm cách đứng lên khi thất bại - Luôn đặt ra mục tiêu
cao hơn để hoàn thiện bản thân
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (6 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc thể hiên tính kiên trì.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Xử lí tình huống.
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ: đóng vai thể hiện và giải quyết tình huống
sgk 19 thể hiện tính kiên trì trong học tập - GV gợi ý cho HS:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông thể hiện tính kiên trì .
GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều
chưa có ý thức rèn luyện tính kiên trì.
Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều
chưa có ý thức rèn luyện tính kiên trì.
Hoạt động 3: Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen(6 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS biết rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua
hình thành/ từ bỏ thói quen
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Rèn luyện tính kiên trì trong
- GV phỏng vấn học sinh cả lớp: Kể một số thói quen cuộc sống thông qua hình thành/
tốt và chưa tốt của em trong mội lĩnh vực? từ bỏ thói quen
- GV gợi ý cho HS: Lên kế hoạch rèn luyện những
thói quen tốt, từ bỏ thói quen chưa tốt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ
Chúng ta lên rèn luyện tính kiên trì
GV chốt kiến thức: Chúng ta lên rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình
trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen thành/ từ bỏ thói quen
Hoạt động 4: Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ .(6 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động: Hs: Xác định được nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Xác định nguy hiểm có thể xảy
- GV chiếu một số tranh ảnh câu chuyên về những tình ra và các biện pháp tự bảo vệ
huống nguy hiểm có thể xảy ra với hs trên con đường
đến trường ở vùng miền của mình hoặc trong môi
trường sống học sinh cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi:
Các bạn trong tranh ảnh có thể gặp những rủi ro gì?
- GV gợi ý cho HS: Các tình huống rủi ro.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huống rủi ro.
GV chốt kiến thức: Trong cuộc sống có rất nhiều rủi ro Trong cuộc sống có rất nhiều rủi ro
khi thực hiện công việc chúng ta phải tính đến và có
khi thực hiện công việc chúng ta
biện pháp phòng tránh và bỏ vệ mình
phải tính đến và có biện pháp
phòng tránh và bỏ vệ mình
Hoạt động 5: Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ.(6 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động: Hs: chia sẻ hiệu quả của các biện pháp tự bảo vệ
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
5. Chia sẻ hiệu quả của những - GV yêu cầu hs chia sẻ
biện pháp tự bảo vệ
- GV gợi ý cho HS: Các hiệu quả
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các tình huống rủi ro.
GV chốt kiến thức: Các biện pháp tự bảo vệ giúp ta
Các biện pháp tự bảo vệ giúp ta
tránh được những tình huống rủi ro nguy hiểm trong
tránh được những tình huống rủi ro thực hiện công việc
nguy hiểm trong thực hiện công việc
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện tính kiên trì .
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện tính kiên trì
và cảm nhận sau khi rèn luyện .
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Chia sẻ cách rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs chia sẻ rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua
hình thành/ từ bỏ thói quen
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: -
Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ
+ Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ - Cho bạn và cho tôi
+ Gọi tên một tính cách của bạn mà em yêu thích, mong bạn thay đổi điều gì Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành, kiểm
đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen
-Rèn luyện cách tự bảo vệ trong các tình huống nguy hiểm
+ Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ
+ Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ Ngày soạn:…/…/…. . Ngày dạy:…/…/…. . .
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
Thời gian thực hiện: (04 tiết)
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề
TUẦN 8 – TIẾT 8: LAN TỎA GIÁ TRỊ CỦA TÍNH KIÊN TRÌ VÀ SỰ CHĂM CHỈ. CHO BẠN VÀ CHO TÔI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
-Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ
+ Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ -Cho bạn và cho tôi 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa
đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS biết lan tỏa được giá trị của tính kiên trì ,chia sẻ tính cách
- Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung.
- Trách nhiệm: Rèn luyện xây dựng bài thuyết trình
- Chăm chỉ: Thực hiện xây dựng bài thuyết trình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.
Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện tính kiên trì ? - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét.
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh hơn.
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng.
Lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mà mình
biết, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào
viết được đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng,
- GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xây dựng bài thuyết trình. (6 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, trang bị cho hs tầm quan trọng của tính kiên trì,sự chăm
chỉ và biết lan tỏa giá trị tốt đẹp trong cộng đồng.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Xây dựng bài thuyết trình
- GV dẫn dắt: Hs xây dựng nội dung cho bài thuyết
trình về một tấm gương vượt khó thành công theo gợi ý.
- GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm
Đọc những bước xây dựng bài tt -
Xác định những khó khăn người đó đã
gặp phải trong cuộc sống. -
Nêu những cách người đó vượt qua khó khăn -
Chỉ ra lợi ích của việc chăm chỉ kiên trì
theo đuổi mục tiêu đối với cuộc sống người đó và gia đình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới
-Xác định những khó khăn người
đó đã gặp phải trong cuộc sống.-
-Nêu những cách người đó vượt qua khó khăn
-Chỉ ra lợi ích của việc chăm chỉ
kiên trì theo đuổi mục tiêu đối với
cuộc sống người đó và gia đình
Hoạt động 2: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ (6 phút)
1. Mục tiêu: Hs: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ
2. Nội dung:
GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Sưu tầm những câu ca dao, tục
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như
ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của
sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần lượt từng
kiên trì và chăm chỉ.
HS trong từng đội lên bảng viết 1 câu ca dao, tục ngữ,
thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ, sau
đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội.
Trong thời gian 3 phút, đội nào viết được đúng và
nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng, - GV gợi ý cho HS:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
Hoạt động 3: Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ (6 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS Viết được bài Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và viết bài.
3. Sản phẩm học tập: Bài viết của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Thuyết trình để lan tỏa giá trị
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng những câu ca dao của sự kiên trì và chăm chỉ
tục ngữ. . vừa tìm được để đư vào bài thuyết trình về
tấm gương vượt khó thành công - GV gợi ý cho HS:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và viết bài.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS thuyết trình trước lớp.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận.
Hoạt động 4: Gọi tên một tính cách của bạn mà em yêu thích .(6 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động: Hs: Xác định, mô tả đươc một tính cách tốt
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Gọi tên một tính cách của bạn
- GV Chia lớp thành các nhóm yêu cầu mỗi bạn trong mà em yêu thích
nhóm tìm ra một từ mô tả gần đúng nhất tính cách
được yêu thích của một bạn trong nhóm. - GV gợi ý cho HS:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV chiếu các kết quả của hs
GV chốt kiến thức: Trong cuộc sống có rất nhiều tính cách khác nhau.
Trong cuộc sống có rất nhiều tính cách khác nhau.
Hoạt động 5: Mong bạn thay đổi điều gì.(6 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động: Hs: chia sẻ cách giúp bạn thay đổi về những điều trong
từng bạn nên phát huy, thay đổi
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và thảo luận trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
5. Mong bạn thay đổi điều gì - GV yêu cầu hs chia sẻ
- GV gợi ý cho HS: Các hiệu quả
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
Chúng ta cần thay đổi những tính
cách chưa tốt phát huy những tính
GV chốt kiến thức: Chúng ta cần thay đổi những tính cách tốt đẹp
cách chưa tốt phát huy những tính cách tốt đẹp
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: Em hãy Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ
3. Sản phẩm học tập:
Bài viết của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: .
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: các bước xây dựng bài thuyết trình
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs nêu các bước xây dựng bài thuyết trình
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn chủ đề tiếp theo: Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành, kiểm
đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
-Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ
+ Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ -Cho bạn và cho tôi
+ Mong bạn thay đổi điều gì Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 3: HỢP TÁC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Hợp tác được với thầy cô , bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được
những vấn đề nảy sinh.
- Phát triển được mối quan hệ hòa đồng với bạn bè, thầy cô và hài lòng về các mối quan hệ này.
- Giới thiệu được những nét nổi bật,tự hào về nhà trường .
- Tham gia hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, của nhà trường. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực riêng:
+ Thể hiện được chính kiến khi phản biện, bình luận về các nhiệm vụ và giải quyết mâu thuẫn.
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
+ Thể hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Yêu cầu HS đọc trước SGK và viết vào vở những nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2.
- Phiếu các từ , tranh ảnh chỉ các biểu hiện của sự hợp tác.
- Giấy A4 và bảng dính 2 mặt.
2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập
- Thẻ màu (xanh, đỏ, vàng).
- Ảnh, tranh vẽ về sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu được ý nghĩa của việc hợp tác thực hiện
nhiệm vụ chung và chỉ rõ được những việc làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu.
b. Nội dung: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn.
Cách chơi: Cả lớp (chia 2 đội chơi)lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết một hoạt
động mà có sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế
tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút đội nào viết được đúng và nhiều hơn thì chiến thắng.
- HS tham gia trò chơi. GV tổng kết. - GV dẫn dắt vào bài:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự hợp tác.(HĐ1-SGK)
a. Mục tiêu: giúp HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác qua các bức tranh. b. Nội dung:
- Tìm hiểu nhận thức của HS về sự hợp tác.
- Tìm hiểu đặc trưng của không gian của các hoạt động.
- Chia sẻ ý nghĩa của các hoạt động.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự I. Ý nghĩa của sự hợp tác. hợp tác.
1. Tìm hiểu nhận thức của HS về sự
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập hợp tác.
- GV tổ chức trò chơi “Ai tinh mắt ,ai sâu sắc”. Cách - sự hợp tác được hiểu là tạo sự hiểu
chơi như sau: .Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một biết lẫn nhau,tránh gây mâu thuẫn,giúp
cái chung . GV lần lượt treo từng tranh lên bảng trong đỡ ,tạo điều kiện,giải quyết một vấn đề
thời gian 1 phút. GV tổ chức cho HS quan sát và yêu cầu mang lại kết quả tốt.
HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác trong từng bức tranh .
Đội nào đưa ra câu trả lời trước , đúng và thuyết phục thì
đội đó ghi được 10 điểm.Nếu trả lời chưa đúng , chưa đầy
đủ thì các đội sau có quyền nhấn chuông để trả lời. .Trong
thời gian 1 phút, đội nào có được nhiều điểm thì đội đó sẽ chiến thắng,
- Sau mỗi hình nếu HS chưa làm rõ , GV có thể nói ngắn
ngọn về biểu hiện và thông điệp của mỗi bức tranh đó.
- GV khen ngợi đội chiến thắng.
- GV chốt nhanh ý nghĩa của sự hợp tác.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ xung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đặc truwng của sự hợp tác thực
hiện nhiệm vụ chung.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm khác nhau, thảo luận và đưa 2. Tìm hiểu đặc trưng của sự hợp tác
ra đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.
thực hiện nhiệm vụ chung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV tổ chức cho đại điện các nhóm chia sẻ nhanh về đặc
trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV tổng kết về các điểm đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung . + HS ghi bài.
3. Chia sẻ ý nghĩa của sự hợp tác thực
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
hiện nhiệm vụ chung .
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp đôi về ý nghĩa của sự
hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .
- GV hỏi nhanh một số bạn trong lớp về ý nghĩa của sự
hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV kết luận nội dung hoạt động và chia sẻ ý nghĩa của
sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung ., khuyến khích HS
thực hiện sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung . + HS ghi bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.(HĐ2- SGK)
a. Mục tiêu: HS chỉ ra được nội dung cụ thể của các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
và những kĩ năng cần rèn luyện trong mỗi bước. b. Nội dung:
- Khảo sát về việc thực hiện hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .
- Kể về những hoạt động không có sự hợp tác chung.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Khảo sát về các bước hợp tác thực hiện 1. Khảo sát về các bước hợp tác thực nhiệm vụ chung .
hiện nhiệm vụ chung .
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1:
- GV chia lớp thành các nhóm từ 5 - 6 HS , yêu cầu cả -Trình bày mạch lạc ý kiến của bản
nhóm cùng thảo luận,cùng tìm ra nội dung cụ thể của 4 thân.
bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung ở trang 26 SGK.
-Tộn trọng ý kiến của các thành viên
- GV mời một số nhóm trình bày trước lớp. trong nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ….
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu Bước 2: cầu.
- Nắng nghe tích cực nguyện vọng của
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. mỗi thành viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-Phân việc phù hợp với năng lực của
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung mỗi thành viên.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. ….…
+ GV tổng kết số liệu của cả lớp và đưa ra nhận xét về Bước3:
những việc HS thường xuyên thực hiện được và hiếm khi -Xử lí tình huống,giải quyết những vấn thực hiện được. đề nảy sinh.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hỗ trợ nhau trong công việc.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. GV trao đổi ….…
với lớp về hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, khuyến Bước 4: khích HS thực hiện
- Đánh giá sự đóng góp của từng thành + HS ghi bài. viên.
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ với bạn về các bước hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong
thực hiện nhiệm vụ chung. nhận xét, đánh giá.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập …. .
- GV tổ chức trò chơi Ném bóng. Luật chơi như sau: Quả 2.Chia sẻ với bạn về các bước hợp
bóng rơi đến tay ai, người đó sẽ chia sẻ các bước hợp tác tácthực hiện nhiệm vụ chung.
thực hiện nhiệm vụ chung.Người sau không trùng lặp với người trước.
- GV hỏi: Cảm nhận của em khi hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng hợp tác với các bạn(HĐ 3-SGK)
a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS được rèn luyện kĩ năng hợp tác thực hiện nhiệm vụ trong các
tình huống theo các bước đã hướng dẫn. b. Nội dung: - Tổ chức trò chơi
- Thực hành theo các tình huống.
- Thực hành một số biện pháp kiểm soát hoạt động
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi:
- GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm vận dụng 4 bước hợp tác để thực hiện
các tình huống ở ý 1, hoạt động 3 ,SGK /27.
- GV quan sát và điều chỉnh HS thực hiện các bước hợp tác.
- GV mời một số nhóm trình bày trước lớp sau đó rút ra bài học từ trò chơi là: Chúng ta cần
phải hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. - HS tham gia trò chơi - GV kết luận.
* Nhiệm vụ 2: Thực hành các tình huống sau
- GV cho HS thảo luận nhóm về cách hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung trong các tình huống sau:
+Tình huống 1: Tuần tới lớp em sinh hoạt theo chủ đề”Phòng chống bạo lực học đường”. Cô
giáo giao cho tổ em hợp tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện phần sinh hoạt tập thể trong buổi hôm đó
+Tình huống 2. Hưởng ứng phong trào giữ gìn trường ,lớp xanh ,sạch ,đẹp, trường em tổ
chức lao động tổng vệ sinh toàn trường. Lớp em được phân công làm vệ sinh 5 phòng học.
+Tình huống 3. Bạn H trong lớp có hoàn cảnh gia đình khó khăn: Bố mất sớm ,mẹ đang ốm
nặng. Cả lớp cùng họp để đưa ra phương án và kế hoạch hỗ trợ bạn H.
- HS thảo luận và giải quyết tình huống
- Chia sẻ cảm xúc của em và các bạn khi thực hiện nhiệm vụ chung.
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng hợp tác với thầy cô.(HĐ4- SGK)
a. Mục tiêu: giúp HS chỉ ra hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô trong các bức tranh và
giải thích sự lựa chọn của em. b. Nội dung:
- Thực hànhquan sát các bức tranh(4) - Xử lí tình huống
- Chia sẻ những việc em đã làm thể hiện sự hợp tác với thầy cô.
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS thực hiện những việc làm sau để thể hiện sự hợp tác với thầy cô trong
quá trình học tập và hoạt động.
+ Phản hồi với thầy cô bằng lời nói ,thái độ,cảm xúc,hành vi,… phù hợp.
+Quan sát ,lắng nghe thầy cô để hiểu và thực hiện những mong muốn , kì vọng của thầy cô về mình.
+ Tuân thủ nội quy ,quy định của nhà trường và những hướng dẫn,yêu cầu của thầy cô.
+ Sẵn sàng chia sẻ và phối hợp nhịp nhàng với thầy cô.
Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề nảy sinh.(HĐ5-SGK)
a. Mục tiêu: giúp HS rèn luyện kĩ năng hợp tác và giải quyết được những vấn đề nảy sinh
trong quá trình hoạt động chung. b. Nội dung:
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi phối hợp.
*Lưu ý: Để tăng tinh thần hợp tác và mức độ khó,GV nên tổ chức theo số người càng ngày
càng tăng và số chân càng ngày càng giảm dần.
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi:
GV phổ biến luật chơi:HS chú ý nghe hiệu lệnh của người quản trò,nhanh chóng tập hợp
thành nhóm và thực hiện theo. VD: Khi người quản trò hô ” 5 người 8 chân” thì HS sẽ kết
thành nhóm 5 người và thống nhất với nhau chỉ có 8 chân chạm đất còn 2 chân sẽ giơ lên.Nếu
đội nào sai thì vi phạm luật chơi.GV tổ chức cho HS cùng chơi theo luật đã phổ biến. - GV tổng kết
* Nhiệm vụ 2: Xác định các vấn đề nảy sinhtrong hoạt động chung.
- GV chia lớp thành 4 nhóm , phân công mỗi nhóm một tình huống ở nhiệm vụ 5 ,SGK/29
- GV yêu cầu các nhóm hợp tác để cùng chỉ ra vấn đề nảy sinh và đề xuất cách giải quyết
trong tình huống được phân công.
* Lưu ý: GV có thể bổ xung thêm những tình huống thực tế mà các em hs đã chia sẻ để tăng
cơ hội cho HS được thực hành.
- GS mời các nhóm trình bày trước lớp.
- GV tổng kết hoạt động về các vấn đề nảy sinh trong nhóm và các cách giải quyết.
* Nhiệm vụ 3: Đóng vai giải quyết các vấn đề nảy sinh trong hoạt động chung.
- Dựa vào tình huống ở nhiệm vụ 5 ,SGK/29GV chia nhóm HS phù hợp với số lượng người
trong các tình huống , yêu cầu các nhóm hợp tác để đóng vai giải quyết vấn đề nảy sinh trong
tình huống được phân công.
- HS giải quyết các tình huống nêu trên.
* Lưu ý : GV có thể bổ xung thêm những tình huống thực tế mà các em hs đã chia sẻ để tăng
cơ hội cho HS được thực hành.
- GV quan sát và điều chỉnh quá trình hợp tác của nhóm khi cần thiết .
- GV mời các nhóm đóng vai xử lí trước lớp.
- GV phỏng vấn nhanh HS về hiệu quả cách xử lí của các nhóm. - GV nhận xét, tổng kết
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn.(HĐ 6-SGK)
a. Mục tiêu: Giúp HS thể hiện sự hòa đồng ,vận dụng và mở rộng kĩ năng hợp tác của mình
để phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn. b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi “ thể hiện sự hòa đồng , cởi mở qua lời bài hát”
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức cho cả lớp cùng hát bài hát “ thể hiện sự hòa đồng , cởi mở qua lời bài hát”
- GV phổ biến luật chơi:HS hát và làm theo lời bài hát( Cầm tay nhau đi xem ai có giận hờn
/Cầm tay nhau đi xem ai có giận hờn chi /Mình là anh em có chi đâu mà giận hờn/ Cầm tay
nhau đi hãy nắm cái tay nhau đi.)
- GVlần lượt thay thế cụm từ ‘ CẦM TAY NHAU “ bằng các cụm từ “ Cười với nhau”,
“ nhìn vào mắt nhau”, “ hỏi thăm nhau”, “ kheo cái áo với nhau”,…
- GV hỏi đáp nhanh HS : Ý nghĩa của các hành động trong bài hát này là gì?
_ GV nhận xét ,khuyến khích HS thể hiện sự hòa đồng ,thân thiện trong quan hệ bạn bè.
* Nhiệm vụ 2: Đóng vai phát triển mối quan hệ với thầy cô và bạn bè.
- - GV yêu cầu HS đọc tình huống ở nhiệm vụ 6 ,SGK/30, GV chia lớp thành các nhóm 3
HS , yêu cầu HS đóng vai là T, M, H, để hỏi mượn đồ dùng của các lớp khác.
- GV có thể tổ chức thực hành 2 lượt.
* Lượt 1: GV tổ chức cho HS lần lượt đóng vai hỏi mượn trong nhóm .
*Lượt 2 : GV tổ chức cho các thành viên đén các nhóm khác và đén gặp GV và hỏi mượn khéo léo.
- GV mời một số nhóm thực hành trước lớp.
- GV nhận xét ,khuyến khích HS cách hỏi mượn : nói nhẹ nhàng , lịch sự , khéo léo , thận thiện , hòa nhã , …
* Nhiệm vụ 3: Thực hành phát triển mối quan với thầy cô và các bạn .
- GV chia thành các nhóm đôi, yêu cầu HS thực hành phát triển mối quan với thầy cô và các
bạn trong các tình huống cụ thể.
* Gợi ý : + Tình huống 1:Gặp và nhờ thầy cô giảng bài nà mình chưa hiểu
+ Tình huống 2: Khi nhìn thấy thầy cô đang mang nhiều sách vở ,đồ dùng.
+ Tình huống 3: Làm quen với anh chị lớp trên.
+Tình huống 4: Bắt chuyện với bạn cùng câu lạc bộ.
- GV mời các nhóm thực hành trước lớp.
- GV nhận xét , căn dặn HS về những việc cần làm và thái độ cần có để phát triển mối quan hệ.
* Nhiệm vụ 4: Phỏng vấn về việc phát triển mối quan hệ sau quá trình làm việc chung.
- GV mời một HS làm người phỏng vấn .
- Người phỏng vấn hỏi cả lớp: Sau khi hợp tác cùng nhau thực hiện nhiệm vụ chung này, mối
quan hệ của bạn với bạn bè và thầy cô phát triển như thế nào ?Cảm xúc của bạn như thế nào
khi thiết lập được mối quan hệ với bạn bè và thầy cô ? Bạn hài lòng điều gì khi thiết lập
được mối quan hệ với bạn bè và thầy cô ?
- GV động viên , khích lệ HS về việc làm thể hiện sự hòa đồng và phát triển mối quan hệ với bạn bè và thầy cô .
* Hoạt động 2: Tuyên truyền về truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh.(HĐ7-SGK)
a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng hợp tác để tuyên truyền thống của
nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. b. Nội dung:
- Hợp tác với bạn tạo sản phẩm tuyên truyền.
- Gv chia lớp thành các nhóm , yêu cầu HS hợp tác với nhau để tạo sản phẩm tuyên truyền
tuyên truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo gợi ý ở SGK/30.
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1: Hợp tác với bạn tạo sản phẩm tuyên truyền.
- GV chìa lớp thành nhóm, yêu cầu HS hợp tác với nhau để tạo sản phẩm tuyên truyền về
truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo gợi ý ở SGK/30.
- GV chia lớp thành các khu trưng bày, tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm và quá
trình hợp tác thực hiện sản phẩm.
- GV mời một số HS trong các nhóm chia sẻ quá trình hợp tác thực hiện sản phẩm và giới
thiệu sản phẩm trước lớp. - GV nhận xét, tổng kết
* Nhiệm vụ 2: Tuyên truyền truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- GV chia lớp thành các nhóm từ 5-6 HS, lần lượt từng HS tuyên truyền về truyền thống của
nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trước nhóm thông qua sản phẩm đã thiết kế.
- GV đưa ra một vài tiêu chí để HS vừa quan sát vừa đưa ra ý kiến của mình.
 Ngôn ngữ nói: mạch lạc, rõ ràng,. .
 Ngôn ngữ cơ thể: sống động, linh hoạt,. .
 Tính thuyết phục và lan toả đến mọi người: mức độ tốt, khá, trung bình, yếu.
- GV mời một số HS ở các nhóm tuyên truyền, vận động trước cả lớp.
- GV nhận xét, tổng kết và khuyến khích HS tuyên truyền, vận động mọi người
IV. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
Hoạt động 1: Cho bạn, cho tôi.(HĐ 8)
a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh giá của nhóm, từ
đó HS biết được hướng hoàn thiện và rèn luyện thêm. b. Nội dung:
- Chia sẻ với bạn về những điểu bạn đã làm được và cần cố gắng trong chủ để này - Chia sẻ trước lớp
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1: Chia sẻ với bạn về những điểu bạn đã làm được và cần cố gắng trong chủ để này
- GV chia lớp thành các nhóm 5 -6 HS, yêu cầu HS chia sẻ theo 2 vòng.
* Vòng 1 : Nói 2 điều mà bạn đã làm tốt trong quá trình hợp tác thực hiện chủ đề.
* Vòng 2 : Nói một điều mình mong đợi bạn sẽ thay đổi cho quá trình hợp tác sau này .
( Lưu ý GV yêu cầu HS khi chia sẻ với bạn cần thể hiện sự thân thiện ,vui vẻ ,hào đồng ,nhìn
vào bạn và cổ vũ ,động viên bạn.)
- GV có thể mời một số HS chia sẻ những gì đã học được trong quá trình hợp tác ở chủ đề này.
- GV ghi nhận và khuyến khích HS thể hiện sự hòa đồng , thân thiện trong quan hệ bạn bè,
tuyên dương những kĩ năng cơ bản của hợp tác mà HS đã rèn luyện được.
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc
- GV phỏng vấn nhanh cả lớp :
+ Điều gì em tâm đắc nhất sau khi trải nghiệm ở chủ đề này ?
+ Mối qua hệ của em và các bạn đã thay đổi như thế nào sau chủ đề này ?
+ Khi nhận được những chia sẻ của các bạn về mình , em cảm thấy thế nào ? Vì sao ?
- HS trả lời nhanh khi được mời chia sẻ.
- GV tôn trọng ý kiến và đánh giá của HS, nhận xét và khuyến khích HS nhìn nhận những
điểm tích cực và tiến bộ ở bạn của mình.
Hoạt động 2: Khảo sát cuối chủ đề. (HĐ 9)
a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá về bản thân mình và nhận được sự đánh giá của GV. Từ đó,
mỗi HS đều biết được hướng rèn luyện của mình tiếp theo. b. Nội dung:
- Chia sẻ nững thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề
- Tổng kết khảo sát số liệu
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1, nhiệm vụ 8 trong SGK và chia sẻ về những thuận lợi ,
khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này.
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2, nhiệm vụ 8 trong SGK . Yêu cầu HS cho điểm từng
mức độ . GV hỏi từng mục , từng mức độ, thống kê số lượng HS và ghi chép số liệu.
- GV yêu cầu HS tính điểm tổng của mình và đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thu được .
- GV mời một số HS chỉa sẻ kết quả của mình trước lớp.
- GV đánh giá dựa trên số liệu tổng hợp được từ điểm của HS
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
a. Mục tiêu: giúp HS tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng và tiếp tục chuẩn bị trước những nội
dung cần thiết và lập kế hoạch cho chủ đề tiếp theo b. Nội dung:
- Rèn luyện các kĩ năng đã học từ chủ đề
- Chuẩn bị trước nội dung chủ đề tiếp theo
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm: những kĩ năng nào các em cẩn tiếp tục rèn luyện,
cách rèn luyện hành vi hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.
- GV yêu cẩu HS mở SGK chủ đề 4, đọc các nhiệm vụ cần thực hiện.
- GV giao bài tập của chủ để 4 để HS thực hiện.
- GV rà soát, xem lại những nội dung cần chuẩn bị cho giờ hoạt động trải nghiệm của chủ để
tiếp theo và nhắc nhở HS thực hiện.
VI. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá Phương pháp Công cụ Ghi đánh giá đánh giá Chú
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách - Báo cáo
tham gia tích cực của học khác nhau của người học thực hiện người học - Hấp dẫn, sinh động công việc.
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia tích cực của - Hệ thống hành cho người học người học câu hỏi và bài
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung tập - Trao đổi, thảo luận
Trường: THCS …………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: Khoa học tự nhiên
Ngày soạn:…/…/…. . Ngày dạy:…/…/…. . .
CHỦ ĐỀ 4: CHIA SẺ TRÁCH NHIỆM TRONG GIA ĐÌNH
Thời gian thực hiện: (04 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau chủ đề, Hs cần:
- Bước đầu có kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
- Thể hiện được sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiếnđóng góp và sự chia sẻ từ
các thành viên trong gia đình.
- Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch lao động tại gia đình. 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học, tự chủ, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực riêng: giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Bước đầu có kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
- Thể hiện được sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp và sự chia sẻ từ
các thành viên trong gia đình.
- Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch lao động tại gia đình. 3. Về phẩm chất:
- Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng những người thân trong gia đình mình.
- Trung thực: HS thể hiện những tình cảm của bản thân khi được chăm sóc lắng nghe chia sẻ
những cảm xúc của người thân.
- Trách nhiệm: HS biết trân trọng những tình cảm cao quý của người thân trong gia đình.
- Chăm chỉ: HS biết chăm sóc sức khỏe tốt và các công việc giúp đỡ người thân trong gia
đình. HS chăm chỉ trong việc học chủ đề.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Dặn HS đọc trước chủ đề và thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Bảng tổng hợp khảo sát nhanh trên Excel.
- Các bài hát về gia đình Cả nhà thương nhau; Ba ngọn nến lung linh; Bố là tất cả. . 2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7.
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp.
- Bức ảnh chụp trong nhà sau khi được dọn dẹp trang trí.
- Thể hiện được cách chăm sóc người thân, sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến
đóng góp và sự chia sẻ từ các thành viên trong gia đình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 13 - TIẾT 13:
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách chăm sóc khi người thân của mình bị mệt, ốm.
- Nhiệm vụ 2: Thực hiện chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.

- KT sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới (45 phút)
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu:
Giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu trách nhiệm của bản thân trong gia đình, chỉ
rõ được những việc cẩn làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu.
2. Nội dung: GV cho HS nghe bài hát “Cả nhà thương nhau” sáng tác của Phan Văn Minh
hoặc cho HS thảo luận nhóm quan sát tranh chủ đề mô tả hành động của các nhân vật trong tranh.
3. Sản phẩm: Cảm xúc của HS sau khi nghe bài hát hoặc quan sát tranh ảnh.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS nghe bài hát “Cả nhà thương nhau”.
? Nêu cảm xúc của em khi nghe bài hát hoặc sau khi quan sát những hình ảnh trên?
HS - trả lời theo cảm xúc của mình (Yêu bố mẹ, anh, chị, em, người thân và hạnh phúc khi
được chăm sóc người thân khi bị mệt, ốm đau.)
GV giới thiệu vào bài: Cô trò chúng ta vừa được nghe các bạn nêu lên suy nghĩ của mình về
cách chăm sóc người thân trong gia đình có người bị mệt, ốm, Mỗi em sẽ có những cách thể
hiện quan tâm khác nhau. Cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay nhé.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(23 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chăm sóc người thân của mình khi bị mệt, ốm. (13 phút)

1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS
- Hiểu được nhu cầu và tâm trạng của người thân khi bị mệt ốm. và chia sẻ cách mà HS đã
làm khi chăm sóc người thân. 2. Nội dung:
- Chỉ ra những biểu hiện tâm trangjcuar người thân khi bị mệt, ốm.
- Liệt kê những nhu cầu, mong muốn của người thân khi bị mệt, ốm.
- Nêu những việc em đã làm để chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Chỉ ra những biểu hiện tâm trạng của I. Tìm hiểu cách chăm sóc khi
người thân khi bị mệt, ốm.

người thân của mình bị mệt ốm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Chỉ ra những biểu hiện tâm
- GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia sẻ tâm trạng
trạng của người thân khi bị mệt,
khi người thân bị mêt, ốm. ốm.
- Các nhóm thống nhất liệt kê tâm trạng khác nhau và
- Lo lắng về tình hình sức khỏe
đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về những tâm trạng
của người thân VD: Mẹ nấu cháo đó.
cho bà, Em pha nước hoa quả cho
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
mẹ, bố đi mua thức ăn, …
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp - Cần được hỏi thăm động viên
đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
quan tâm chăm sóc nhau trong
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa có câu trả lời cụ cuộc sống. VD: Em hay hỏi Mẹ
thể hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
trời nắng mẹ đi làm có mệt lắm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
mệt lắm không ạ, Em hỏi thăm
- GV gọi 2 Hs lên bảng đại diện nhóm chia sẻ trước
sức khỏe Ông bà, Ông bà hỏi mẹ
lớp về những tâm trạng.
Bố đi làm xa sức khỏe thế nào. .
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Khó chịu, dễ nổi cáu.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
VD: Người mẹ đã mệt nói to thế tập. đau hết cả đầu….
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chuẩn câu trả lời của
- Cần sự hỗ trợ, giúp đỡ của bác sĩ HS.
VD: Bố đi gọi bác sĩ đến khám - HS ghi bài. bệnh….
2. Liệt kê những nhu cầu, mong
Nhiệm vụ 2. Liệt kê những nhu cầu, mong muốn
muốn của người thân khi bị
của người thân khi bị mệt, ốm. mệt, ốm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-
GV cho HS trao đổi theo nhóm dể chia sẻ nhu cầu
mong muốn của người thân khi bị mệt, ốm.
- GV hỏi - đáp nhanh: Khi được quan tâm, chăm sóc,
các thành viên trong gia đình sẽ cảm thấy như thế
nào? Bản thân em cảm thấy thế nào khi được quan
- Hỏi thăm tình hình sức khỏe vơi
tâm chăm sóc các thành viên trong gia đình?
ánh mắt cảm thông và giọng nói
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nhẹ nhàng.
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
- Hỏi người thân cần gì để hỗ trợ.
đọc sgk và liệt kê các nhu cầu mong muốn khác nhau. - Động viên để người ốm giảm
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa có câu trả lời cụ bớt lo âu, căng thẳng.
thể hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
- Kể những câu chuyện vui vẻ hài
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. hước….
- GV gọi 2 Hs đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu trả lời của HS
- Từ những tâm trạng và nhu cầu của người thân khi bị
mệt, ốm. Mỗi chúng ta cần tìm hiểu để chia sẻ với
những tâm trạng lo lắng, khó chị và nhu cầu được
quan taamcuar người thân khi bị mệt ốm. + HS ghi bài.
Nhiệm vụ 3. Nêu những việc em đã làm để chăm 3. Nêu những việc em đã làm để
sóc khi người thân bị mệt, ốm.

chăm sóc khi người thân bị mệt,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập ốm.
- GV cho HS chia sẻ theo nhóm 4 – 6 HS về những
- Kiểm tra nhiệt độ cơ thể cho
việc làm để chăm sóc khi người thân bị mêt, ốm. người ốm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Chườm khăn ấm trên trán người
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp ốm.
đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- Cho uống thuốc theo chỉ dẫn của
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa có câu trả lời cụ bác sĩ.
thể hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
- Pha nước ấm cho người ốm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. uống thuốc.
- GV gọi 2 Hs lên bảng đại diện nhóm chia sẻ trước
- Nếu thời tiết nóng nực thì quạt
lớp về những việc làm được khi chăm sóc khi người
nhẹ nhàng cho người ốm dễ chịu. thân bị mêt, ốm.
- Dọn dẹp phòng cho thoáng.
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Nấu cháo, pha thức uống phù
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học hợp. tập.
- Liên hệ với bác sĩ khi cần.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chuẩn câu trả lời của
- Trò chuyện nhẹ nhàng khi người HS. ốm bực bội, khó chịu. - HS ghi bài. - …
Hoạt động 2: Thực hiện chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm (10 phút)
1. Mục tiêu:
Hoạt động này giúp HS bước đầu có những kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. 2. Nội dung:
- Đóng vai thực hành kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
- Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu đáo của em khi được chăm sóc người thân trong gia đình.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Đóng vai thực hành kĩ năng chăm sóc II. Thực hiện chăm sóc khi người
khi người thân bị mệt, ốm.
thân bị mệt, ốm.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Đóng vai thực hành kĩ năng
- GV cho HS trao đổi theo nhóm để đưa ra các phương chăm sóc khi người thân bị mệt,
án giải quyết khi gặp tình huống người thân bị mêt, ốm ốm.
ở bài tập 1 , nhiệm vụ 2 trang 34 SGK. - Tình huống 1.
+ Hỏi thăm tình hình của bà.
- Sau khi các nhóm thống nhất phương án giải quyết,
+ Kiểm tra nhiệt độ cơ thể của bà. GV cho HS đóng vai.
+ Lấy khăn ấm chườm lên trán bà.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Liên hệ với bố mẹ, người thân,
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp bác sĩ để được hướng dẫn nếu bà
đọc sgk và thực hiện yêu cầu. không giảm sốt.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Tình huống 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Chia sẻ để bố giảm bớt mệt mỏi.
- GV mời đại diện nhóm lên diễn tình huống trước lớp. + Lấy cho bố cốc nước ấm.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Liên hệ với mẹ, người thân để
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học báo tình hình của bố và xin tư vấn tập
nên chuẩn bị đồ ăn, đồ uống gì cho
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức. bố. + HS ghi bài. + …
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu đáo 2. Chia sẻ những cảm xúc ân cần
của em đối với người thân trong gia đình.

chu đáo của em khi người thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. mệt mỏi.
- GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia sẻ cảm xúc
của người thân khi được chăm sóc khi bị mêt, ốm.
- Người thân bị mêt, ốm khi được
- GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia xẻ cảm xúc
chăm sóc, chia sẻ sẽ cảm thấy được
của HS khi được chăm sóc khi bị mêt, ốm.
quan tâm, an tâm hơn , bớt lo lắng, mệt mỏi, đau đớn.
- Các nhóm thống nhất liệt kê trạng thái cảm xúc khác
nhau của người thân bị mệt, ốm.
- Khi HS chăm sóc người thân bị
mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
có giá trị với người thân, vui vì
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp giúp đỡ được người thân của
đọc sgk và thực hiện yêu cầu. mình….
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- GV mời đại diện nhóm lên diễn tình huống trước lớp.
- GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Khi thực hiện những việc làm
- GV nhận xét, kết luận.
chăm sóc người thân trong gia đình - HS ghi bài.
giúp cho tình cảm mọi thành viên
trong gia đình ngày càng tốt hơn,
mọi người yêu thương và biết quan tâm, giúp đỡ nhau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, cảm xúc,lắng nghe khi
chăm sóc người thân bị mệt, ốm.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện bằng những kĩ năng, cảm xúc,
lắng nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần thiết)
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Thể hiện bằng những lời nói, thể hiện bằng những kĩ năng, lắng
nghe, cách chia sẻ bằng những hành động của mình đối với người thân trong gia đình khi bị mệt, ốm.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Hỏi thăm tình hình sức khỏe người thân cần gì để hỗ trợ, với ánh mắt cảm thông và giọng nói nhẹ nhàng.
+ Động viên để người ốm giảm bớt lo âu, căng thẳng. - GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, lắng nghe, khi chăm
sóc người thân bị mệt, ốm.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện nhu cầu, kĩ năng, cảm xúc, lắng
nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần thiết)
+ Khi HS chăm sóc người thân bị mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình có giá trị với người
thân, vui vì giúp đỡ được người thân của mình….
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: - GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: nhiệm vụ 3,4,5,6,7,8 Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TUẦN 14 - TIẾT 14
- Nhiệm vụ 3: Lắng nghe những chia sẻ từ người thân.
- Nhiệm vụ 4: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(23 phút)
Hoạt động 1: Lắng nghe những chia sẻ từ người thân (13 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, giúp HS
- Thể hiện khả năng lắng nghe tích cực khi được người thân chia sẻ. 2. Nội dung:
- Chia sẻ một số cách thể hiện mình đã sẵn sàng lắng nghe để bố mẹ và người thân có thể mở lòng.
- Thực hiện những hành vi và thái độ thể hiện sự lắng nghe tích cực những chia sẻ của người thân.
- Thực hành lắng nghe chia sẻ của người thân về những vấn đề trong cuộc sống.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - NỘI DUNG HỌC SINH
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ một số cách thể
I. Lắng nghe những chia sẻ từ người thân.
hiện mình đã sẵn sàng lắng nghe để 1. Chia sẻ một số cách thể hiện mình đã sẵn
bố mẹ và người thân có thể mở lòng.

sàng lắng nghe để bố mẹ và người thân có thể
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học mở lòng. tập
- GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6
em, yêu cầu mỗi nhóm chia sẻ một số
cách thể hiện sự sẵn sàng lắng nghe để - Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ và người
bố mẹ người thân cởi mở hơn.
thân hiểu mình rất muốn biết chuyện gì đang sảy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ra.
- HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những - Tìm cơ hội ngồi đứng bên cạnh để bắt đầu câu
hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện chuyện. yêu cầu.
- Chủ động đặt vấn đề đặt câu hỏi VD; Bố ơi
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa chắc bố có chuyện gì ạ? Mẹ ơi, sao mẹ lại buồn
có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt thế ạ? Em có thể giúp gì cho chị không ạ?. không rõ ý. .).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV gọi 2 HS chia sẻ.
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giáo viên nhận xét về cách làm của HS - HS ghi bài.
Nhiệm vụ 2. Thực hiện những hành
vi và thái độ thể hiện sự lắng nghe 2. Thực hiện những hành vi và thái độ thể
tích cực những chia sẻ của người hiện sự lắng nghe tích cực những chia sẻ của thân.
người thân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-
GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6
em, 4 HS/ nhóm yêu cầu lần lượt từng
HS trong nhóm thể hiện các hành vi
thái độ sự lắng nghe tích cực những
chia sẻ của bố mẹ, người thân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ánh mắt chăm chú lắng nghe câu chuyện.
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 - Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những từ phút.
như: “dạ”, “con hiểu”, “vậy sao?” để thể hiện sự - đồng cảm.
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS - Nói lời an ủi, thể hiện sự sẵn sàng đồng hành khi cần. (nếu là nỗi buồn).
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể
- Nói lời chia vui (nếu đó là tin vui tốt đẹp)
hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
- Xin phép được nói quan điểm riêng về câu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động chuyện để bố mẹ thấy mình có những suy nghĩ và thảo luận. riêng.
- GV gọi 2 HS đại diện các nhóm lên - Nói lời cam kết riêng mình luôn ở bên người
bảng viết câu trả lời của mình.
thân cho dù chuyện gì xảy ra.
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến
thức câu trả lời của HS. GV tổng kết
hoạt động HS thường xuyên thực hiện
những hành vi thể hiện sự sẵn sàng lắng
nghe những chia sẻ từ người thân. + HS ghi bài.
Nhiệm vụ 3. Thực hành lắng nghe
chia sẻ của người thân về những vấn đề trong cuộc sống.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 3. Thực hành lắng nghe chia sẻ của người tập.

thân về những vấn đề trong cuộc sống.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của
- Trường hợp 1: Khi người thân có niềm vui. nhiệm vụ 3 ý 3 SGK/ 71
+ Chủ động hỏi về niềm vui của người thân.
- GV cho HS đóng vai theo nhóm theo
+ Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những từ
các trường hợp 1,2,3,4, thể hiện sự lắng như “dạ”, “vậy sao” để thể hiện sự đồng cảm.
nghe tích cực những chia sẻ của bố mẹ, + Nói lời chia vui, mong người thân thường
người thân về những vấn đề của cuộc
xuyên có những niềm vui trong cuộc sống. sống như thế nào?
- Trường hợp 2: Khó khăn về kinh tế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tìm cơ hội ngồi hoặc đứng bên cạnh để bắt
- HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách đầu câu chuyện. lắng nghe của nhóm mình.
+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ. -
+ Nói lời cam kết rằng mình luôn ở bên cho dù
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. chuyện gì xảy ra.
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể
+ Đưa ra lời khuyên giúp người thân giải quyết
hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
khó khăn như hạn chế mua sắm, lựa chọn khoản
chi ưu tiên, xác định nhu cầu thiết yếu…
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- Trường hợp 3: Sự khúc mắc trong quan hệ họ và thảo luận. hàng.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình
+ Chủ động hỏi về khúc mắc của người thân. diễn trước lớp.
+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung,
+ Nói lời cam kết mình luôn ở bên cho dù đánh giá. chuyện gì xảy ra.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
+ Đưa ra lời khuyện giúp người thân giả quyết
nhiệm vụ học tập. mâu thuẫn.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến
- Trường hợp 4: Khi người thân muốn thực hiện
thức câu trả lời của HS. HS cần tập sở thích riêng.
luyện thêm các cách thể hiện lăng nghe + Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ và
tích cực những chia sẻ về các vấn đề
người thân hiểu mình rất muốn biết mong muốn,
khác trong cuộc sống của người thân
sở thích của người thân.
trong thực tế tại gia đình.
+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ. + HS ghi bài.
+ Thể hiện sự sẵn sàng đồng hành nếu sở thích
của người thân là phù hợp.
+ Đưa ra lời động viên hích lệ người thân thực hiện sở thích.
+ Đưa ra lời khuyên để người thân cần nhắc,
điều chỉnh nếu việc thực hiện sở thích riêng của
người thân ảnh hưởng đến gia đình.
Hoạt động 2: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ (10 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, giúp HS
- Có kĩ năng lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp từ các thành viên trong
gia đình, đặc biệt là sự góp ý từ bố mẹ. 2. Nội dung:
- Thảo luận về cách lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ.
- Đóng vai xử lí các tình huống thể hiện sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Thảo luận về cách lắng nghe tích cực II. Lắng nghe tích cực lời góp ý
lời góp ý của bố mẹ.
của bố mẹ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thảo luận về cách lắng nghe
- GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6 em, để đưa ra tích cực lời góp ý của bố mẹ.
các biện pháp xử lí cho các tình huống ở trang 36 SGK
- Suy nghĩ tích cực về những lời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
góp ý của bố mẹ và cảm thông với
- HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp thái độ gay gắt của bố mẹ (nếu
đọc sgk và thực hiện yêu cầu. có).
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ - Điều tiết hơi thở để tĩnh tâm,
thể hoặc diễn đạt không rõ ý. .). kiểm xúc cảm xúc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- Thể hiện thái độ cầu thị để bố
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
mẹ giảm bớt sự nóng giận.
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Chấp nhận lời góp ý của bố mẹ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
trước và chia sẻ ý kiến của mình tập.
sau khi bố mẹ bình tĩnh (nếu bố
- Giáo viên nhận xét về cách sử lí của HS mẹ góp ý chưa đúng). - HS ghi bài.
- Luôn kiểm soát lời nói và thái độ
khi nói với người lớn, thể hiện sự lễ phép, đúng mực.
2. Đóng vai sử lí các tình huống
thể hiện sự lắng nghe tích cực

Nhiệm vụ 2. Đóng vai sử lí các tình huống thể hiện lời góp ý của bố mẹ.
sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-
GV cho HS đóng vai theo nhóm tìm ra những
phương án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận đóng vai theo nhóm tìm ra
những phương án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, cùng HS phân tích cách các bạn thể
hiện lắng nghe tính tích cực lời góp ý của bố mẹ. sau đó GV chốt lại. + HS ghi bài. TUẦN 15 - TIẾT 15
- Nhiệm vụ 5: Lập và thực hiện kế hoạch tại gia đình.
- Nhiệm vụ 6: Góp phần tạo dựng hạnh phúc gia đình.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (23 phút)
Hoạt động 1: Lập và thực hiện kế hoạch tại gia đình. (13 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, giúp HS
- Biết cách lập kế hoạch lao động tại gia đình để thể hiện trách nhiệm của mình, góp phần
làm cho gia đìnhngăn nắp gọn gàng, sạch xẽ hơn. 2. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi cần”.
- Chia xẻ công việc lao động tại gia đình em.
- Lập kế hoạch lao động tổng vệ sinh nhà ở chuẩn bị cho ngày lễ.
- Thực hiện kế hoạch lao động tại gia đình.
- Chia sẻ ý nghĩa khi cùng người thân thực hiện công việc lao động tại gia đình.
- Tổ chức triển lãm các bức anhrlao động tại gia đình cùng người thân.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC NỘI DUNG SINH
Nhiệm vụ 1. Tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi I. Lập và thực hiện kế hoạch tại gia đình. cần”.
1. Tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi cần”.
- GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến luật chơi
- Khi quản trò hô “Tôi cần, tôi cần”, học sinh GV hỏi HS về thông điệp trò chơi.
hô “Cần gì, cần gì” quản trò sẽ nêu ra một số
công việc trong gia đình VD: + Cần làm nhà sạch. + Cần rửa bát sạch. + Cần lau nhà sạch…
học sinh sẽ thực hiện đúng thao tác đó. Đội
nào thực hiện được việc “quét nhà” nhanh
nhất đúng thao tác thì đội đó chiến thắng chơi trong 5 phút.
- GV hỏi đáp nhanh về cảm nhận của em sau
khi chơi trò chơi và bài học rút ra từ trò chơi.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những công việc lao
động tại gia đình em.

2. Chia sẻ những công việc lao động tại
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập gia đình em.
- GV phỏng vấn nhanh về các công việc lao
động tại gia đình của HS.
- GV cho HS chia sẻ theo nhóm những công
việc lao động tại gia đình mà các em đã làm được.
- Trang trí nhà: Sơn, quét vôi lại nhà ở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thay đổi vị trí đồ vật . .
- HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu - Tổng vệ sinh nhà ở: Dọn sân vườn. sửa
biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
chữa vận dụng gia đình ….
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu
trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ trước lớp.
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giáo viên nhận xét hoạt động của HS - HS ghi bài.
Nhiệm vụ 3. Lập kế hoạch lao động tổng
vệ sinh nhà ở chuẩn bị cho ngày lễ.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-
GV cho HS đọc các bước lập kế hoạch cho
3. Lập kế hoạch lao động tổng vệ sinh
buổi lao động tổng vệ sinh nhà ở trang 37
nhà ở chuẩn bị cho ngày lễ. SGK 1. Mục tiêu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị
- Dọn dẹp trang hoàng nhà ở đón chào năm
kế hoạch lđ tổng vệ sinh nhà ở HS ghi lại mới.
mẫu theo kế hooạch ở trang 38 SGK
- Mang lại không gian sống sạch đẹp gọn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập gàng.
- HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu 2. Nhiệm vụ, thời gian và nguần lực thực
biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. hiện. - TT Những Dụng Thời Người
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi việc cụ cần gian thực cần. cần chuẩn thực hiện làm bị hiện
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc 1 Quét Chổi Sáng Em và
diễn đạt không rõ ý. .). màng quét thứ 7 chị
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nhện màng thảo luận. nhện,
- GV mời một số HS đại diện các nhóm lên thang
trình bày kế hoạch trước lớp 2 Lau dọn Khăn Sáng Em và
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh các loại lau, thứ 7 chị giá. cửa sổ, nước lau
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện cửa ra kính
nhiệm vụ học tập. vào
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu 3 Quét Chổi, Sáng Tự trả lời của HS.
dọn sàn cây lau thứ 7 làm + HS ghi bài. nhà nhà, nước lau sàn 4 Quets Chổi Chiều Tự sân quét sân thứ 7 làm 5 Cắt tỉa Kéo, Sáng Em và chăm bình chủ bố sóc cây phun nhật cảnh nước 6 Trang Vật Chiều Em và trí dụng chủ mẹ phòng trang trí nhật khách
Nhiệm vụ 4. Thực hiện kế hoạch lao động tại gia đình
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-
GV yêu cầu HS xin ý kiến người thân về kế Lưu ý: Giữ an toàn trong quá trình lao động
hoạch lao động tại gia đình và cùng người 4. Thực hiện kế hoạch lao động tại gia
thân thực hiện kế hoạch. Sau đó chụp lại đình.
những bức ảnh khi gia đình cùng nhau lao
động và nhà đã được dọn dẹp sạch sẽ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng nghe của nhóm mình.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc
diễn đạt không rõ ý. .).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu
trả lời của HS. HS cần tập luyện thêm các
cách thể hieenjlawngs nghe tích cực những
chia sẻ về các vấn đề khác trong cuộc sống
của người thân trong thực tế tại gia đình. + HS ghi bài.
Nhiệm vụ 5. Chia sẻ ý nghĩa khi cùng
người thân thực hiện công việc lao động tại gia đình
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-
GV cho học sinh chia sẻ theo nhóm 4 - 6
em nói về ý nghĩa của việc cùng người thân làm việc nhà
5. Chia sẻ ý nghĩa khi cùng người thân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
thực hiện công việc lao động tại gia đình
- HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng - Dành được nhiều thời gian hơn cho người nghe của nhóm mình. thân. -
- Chia sẻ được suy nghĩ về vệc làm cùng
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi người thân. cần.
- Hiểu được những niềm vui và khó khăn
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc của người thân để chia sẻ khi cần
diễn đạt không rõ ý. .).
- Rèn luyện được các kĩ ăng trong cuộc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và sống. thảo luận.
- Xây dựng được tình cảm gia đình gắn bó,
- Từng học sinh trong nhóm chia sẻ và đại yêu thương.
diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xétvà nêu ý nghĩa của việc cùng
người thân thực hiện công việc lao động tại gia đình. + HS ghi bài.
Nhiệm vụ 6. Tổ chức triển lãm cấc bức
ảnh lao động tại gia đình cùng người thân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-
GV cho học sinh trưng bày các bức ảnh
chụp buổi lao động tại gia đình học sinh và
kết quả của buổi lao động đó theo từng 6. Tổ chức triển lãm cấc bức ảnh lao nhóm.
động tại gia đình cùng người thân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng - Học snh giới thiệu và chia sẻ về bức ảnh nghe của nhóm mình. của mình. -
- Mỗi nhóm lựa chọn ức ảnh đẹp nhất để
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
trưn bày trong cay thành quả của lớp. cần.
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc
diễn đạt không rõ ý. .).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- Từng học sinh trong nhóm chia sẻ và đại
diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xétvà nêu ý nghĩa của việc cùng
người thân thực hiện công việc lao động tại gia đình. + HS ghi bài.
Hoạt động 2: Góp phần tạo dựng hạnh phúc gia đình (10 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, giúp HS
- Hiểu được khi chia sẻ trách nhiệm cua bản thân trong gia đình sẽ góp phần xây dựng gia
đình gắn bó hạnh phúc hơn 2. Nội dung:
- Thực hiện các việc làm thể hiện trách nhiệm của em trong gia đình.
- Khảo sát cảm xúc của người thân trong gia đình.
- Chia sẻ những việc làm khác của em góp phần xây dựng hạnh phúc gia đình.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Thực hiện các việc làm thể hiện trách
II. Góp phần tạo dựng hạnh
nhiệm của em trong gia đình. phúc gia đình
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện các việc làm thể
- GV chia lớp thành các nhóm 4-6 học sinh
hiện trách nhiệm của em trong
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập gia đình.
- HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- Chia sẻ những việc đã làm được
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ trong gia đình để chăm sóc người
thể hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
thân lắng nghe và chia sẻ với
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. người thân,…
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- Thực hiện những việc làm thể
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
hiện trách nhiệm của bản thân góp
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
phần tạo dựng hạnh phúc gia đình tập.
- Giáo viên nhận xét về cách sử lí của HS
2. Khảo sát cảm xúc của người - HS ghi bài. thân trong gia đình.
Nhiệm vụ 2. Khảo sát cảm xúc của người thân Thẻ xanh: rất đúng. trong gia đình. Thẻ vàng: gần đúng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Thẻ đỏ: chưa đúng.
- GV đọc từng nội dung trong bảng, học sinh giơ thẻ trả lời.
- Giáo viên đếm số thẻ theo màu ghi vào số lượng các ô tương ứng. Rất Gần Chưa
Cảm xúc của người thân đúng đúng đúng
1. Ông bà đỡ mệt hơn khi em
hỏi thăm tình hình sức khỏe.
2. Bố mẹ vui vẻ, tự hào khi
em biết chăm sóc người thân bị mệt, ốm
3. Anh/ chị/em giảm bớt lo
âu, căng thẳng khi được em động viên
4. Gia đình em vui vẻ hạnh phúc hơn.
5. Em thấy mình có ích và có
giá trị với người thân. 6. …
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận đóng vai theo nhóm tìm ra
những phương án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV tổng hợp số liệu và đưa ra nhận xét về giá trị của
sự chia sẻ trong gia đình, căn dặn học sinh rèn luyện thường xuyên + HS ghi bài.
3. Chia sẻ những việc làm khác
3. Chia sẻ những việc làm khác của em góp phần củaemgópphầnxâydựnghanh
xây dựng hanh phúc gia đình. phúc gia đình.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho học sinh chia sẻ về những việc làm khác của
học sinh góp phần xây dựng hạnh phúc gia đình
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp tục thực hiện những việc làm góp phần xây
dựng hạnh phúc gia đình hàng ngày.
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
- Ghi nhận về sự cố gắng của học tập.
sinh và dặn các em học sinh rèn - Giáo viên nhận xét
luyện thường xuyên để luôn là - HS ghi bài.
người con có trách nhiệm trong gia đình TUẦN 16 - TIẾT 16
- Nhiệm vụ 7: Cho bạn cho tôi
- Nhiệm vụ 8: Khảo sát cuối chủ đề (dựa trên nhiệm vụ 7)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI9 ( 23 phút)
Hoạt động 1: Cho bạn cho tôi. (10 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động này tạo cơ hội cho học sinh
- Nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh giá của nhóm, từ đó học sinh biết được hướng
hoàn thiện và rèn luyện thêm. 2. Nội dung: - Chia sẻ với bạn. - Chia sẻ cảm xúc.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ với bạn I. Cho bạn cho tôi.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Chia sẻ với bạn
- GV chia lớp thành các nhóm 4 - 6 em, yêu cầu học
- Vòng 1: Nói 2 điều mà bạn đã là
sinh chia sẻ theo vòng 1, 2.
tốt trong quá trình thực hiện chủ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập đề.
- Học sinh chia sẻ thể hiện sự thân thiện, vui vẻ, hòa
- Vòng 2: Nói 1 điều mình mong
đồng, nhìn vào bạn và cổ vũ, động viên bạn đợi bạn sẽ thay đổi.
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- GV gọi 1 số nhóm lên chia sẻ những điều mình học
được từ các bạn trongn quá trình thực hiện ở chủ đề này.
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giáo viên nhận xét về cách thể hiện của HS - HS ghi bài.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ cảm xúc.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.

2. Chia sẻ cảm xúc.
- GV phỏng vấn nhanh cả lớp:
- Điều gì em tâm đắc nhất sau khi
- Học sinh trả lời nhanh khi được mời chia sẻ
trải nghiệm ở chủ đề này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mối quan hệ của em và các bạn
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
đã thay đổi như thế nào sau chủ đề - này?
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
- Khi nhận được những chia sẻ
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt của các bạn về mình em cảm thấy không rõ ý. .). thế nào? Vì sao?
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- GV gọi 2 HS đại diện các nhóm lên bảng viết câu trả lời của mình.
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu trả lời
của HS. GV tổng kết hoạt động HS thường xuyên thực
hiện những hành vi thể hiện sự sẵn sàng lắng nghe
những chia sẻ từ người thân. + HS ghi bài.
Hoạt động 2: Khảo sát cuối chủ đề (dựa trên nhiệm vụ 7). (13 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động này giúp cho học sinh
-Tự đánh giá về bản thân vừa nhận được sự đánh giá của giáo viên. Từ đó, mỗi học sinh đều
hiêu biết được hướng rèn luyện tiếp theo của mình. 2. Nội dung:
- Chia sẻ thuận lợi và khó khăn.
- Tổng kết số liệu khảo sát.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ thuận lợi và khó khăn
II. Khảo sát cuối chủ đề.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Chia sẻ thuận lợi và khó
- GV yêu cầu HS mở bài tập 1, nhiệm vụ 7, trang 39 khăn
SGK, Chia sẻ thuận lợi, khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp
đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- GV hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ
thể hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
- GV gọi 1 số em đại diện nhóm lên chia sẻ những thuận
lợi, khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này.
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giáo viên nhận xét về cách thể hiện của HS - HS ghi bài.
Nhiệm vụ 2. Tổng kết số liệu khảo sát.
2. Tổng kết số liệu khảo sát.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
-
GV với bài tập 2, nhiệm vụ 7, các em cho điểm từng
mức độ như bảng dưới đây. GV hỏi từng mục xem bao
nhiêu học sinh ở mức nào và ghi chép lại số liệu. TT Nội dung đánh giá Thang đánh giá Rất Gần Chưa đúng đúng đúng 1
Em làm được một số việc nhà phù hợp với khả 3 2 1 năng của mình. 2
Em lập được kế hoạch và
thực hiện kế hoạch làm 3 2 1
việc nhà cùng mọi người trong gia đình. 3 Em có kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, 3 2 1 ốm. 4 Em biết cách lắng nghe khi người thân chia sẻ 3 2 1 niềm vui, nỗi buồn. 5 Em biết lắng nghe tích
cực khi người thân góp ý 3 2 1 cho mình trong cuộc sống. Tổng điểm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý. .).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
Báo cáo kết quả khảo sát.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS tính tổng điểm mình đạt được, điểm TB của toàn bảng.
- GV nhận xét kết quả dựa trên số liệu tổng hợp được.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, cảm xúc, lắng nghe khi
chăm sóc người thân bị mệt, ốm.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện bằng những kĩ năng, cảm xúc,
lắng nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần thiết)
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Thể hiện bằng những lời nói, thể hiện bằng những kĩ năng, lắng
nghe, cách chia sẻ bằng những hành động của mình đối với người thân trong gia đình khi bị mệt, ốm.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
+ Hỏi thăm tình hình sức khỏe người thân cần gì để hỗ trợ, với ánh mắt cảm thông và giọng nói nhẹ nhàng.
+ Động viên để người ốm giảm bớt lo âu, căng thẳng. - GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, lắng nghe, khi chăm
sóc người thân bị mệt, ốm.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện nhu cầu, kĩ năng, cảm xúc, lắng
nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần thiết)
+ Khi HS chăm sóc người thân bị mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình có giá trị với người
thân, vui vì giúp đỡ được người thân của mình….
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: - GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
- HS tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng chuẩn bị và những nội dung cần thiếtđể lập kế hoạch
hoạt động cho tuần tiếp theo.
- Chuẩn bị cho chủ đề mới:
+ HS đọc trước chủ đề 5, đọc các nhiệm vụ cần thực hiện
+ GV giao bài tập ở chủ đề 5, HS làm vào vở để thực hiện yêu cầu của tuần tiếp theo. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành, kiểm
đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống
Trường: THCS ……… Họ và tên giáo viên:
Tổ: Khoa học Tự Nhiên Ngày soạn: 20/5/2022 Ngày dạy:…/…/…. . .
CHỦ ĐỀ 5: CHI TIÊU CÓ KẾ HOẠCH
Bộ sách Chân trời sáng tạo
Thời gian thực hiện: (03 tiết) Tiết 1: Nhiệm vụ 1 và 2 Tiết 2: Nhiệm vụ 3 và 4 Tiết 3: Nhiệm vụ 5 và 6 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Biết kiểm soát các khoản chi và biết tiết kiệm tiền.
- Lập được kế hoạch chi tiêu cho một số sự kiện trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng:
-
Thực hiện được kế hoạch hoạt động của các nhân và linh hoạt điều chỉnh khi cần đạt được mục tiêu.
- Tự chuẩn bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để đáp ứng với nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. 3. Phẩm chất
- Trung thực: HS thể hiện đúng chính kiến của mình khi xây dựng kế hoạch chi tiêu, mạnh
dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung.
- Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng bài học.
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ
- Các mẫu bảng, phiếu khảo sát.
- Tìm hiểu trước về nguyên tắc 50-30-20
- Hướng dẫn HS chuẩn bị các nhiệm vụ 4, 5 trong SGK để tham gia các hoạt động trên lớp hiệu quả. 2. Đối với học sinh
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Thực hiện nhiệm vụ trong SBT, SGK trước khi đến lớp.
- Sổ tay, giấy để ghi chú.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.

- KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
Trò chơi 1: Chia lớp thành 4 nhóm, trong thời gian 3 phút mỗi nhóm liệt kê biểu hiện của
việc tiết kiệm/ lãng phí tiền mà các bạn trong nhóm biết hoặc thấy. sau 3 phút GV yêu cầu
đại diện của nhóm đứng lên đọc câu trả lời, nhóm nào kể được nhiều hơn thì nhóm đó là nhóm chiến thắng.
Hoặc Trò chơi 2:Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm là 1 gia đình và được phát số tiền mua
sắm gồm 20 hòn đá tượng trưng cho 20 đồng, Gv trình chiếu các sản phẩm có trong cửa hàng
và kèm giá trị tính bằng số hòn đá. Trò chơi diễn ra trong 3 vòng, sau khi kết thúc các nhóm
cho biết lý do lựa chọn và so sánh với các nhóm khác.
+ Vòng 1: Gia đình em sắp tổ chức đi chơi 1 ngày.
+ Vòng 2: gia đình em dọn nhà đón tết.
+ Vòng 3: Gia đình em cần tiết kiệm tiền để sửa đồ đạc nên tiền mua sắm còn 13 đồng và
đang chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật.
- Gv có thể tăng hoặc thay đổi các yêu cầu ở mỗ vòng cho HS hứng thú như:
+Tổ chức buổi sum họp với họ hàng vào dịp đầu năm / ngày cúng giỗ.
+ Tổ Chức 1 ngày kỉ niệm đặc biệt của bố mẹ, ông, bà
+ Tổ chức một ngày lễ kỉ niệm truyền thống của đất nước
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
BẢNG DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM Tên sản phẩm Giá trị sản phẩm
Đồ dùng vệ sinh cá nhân
Bộ bàn trải, kem đánh răng 3 hòn đá Dầu gội Nước sát khẩn 2 hòn đá Khăn giấy 2 hòn đá Khẩu trang 2 hòn đá Kem chống nắng 2 hòn đá 4 hòn đá Trang phục, phụ kiện Váy 4 hòn đá Áo khoác 5 hòn đá Tất 3 hòn đá Quần 4 hòn đá Cặp tóc 2 hòn đá Mũ 3 hòn đá Đồ dùng dọn dẹp Nước tẩy rửa 4 hòn đá Miếng cọ rửa 2 hòn đá Chổi 2 hòn đá Găng tay 2 hòn đá Khăn tay 1 hòn đá Pin 2 hòn đá Đèn pin 3 hòn đá Vợt chống muỗi 3 hòn đá
Dụng cụ ăn uống – nấu Cốc, đĩa nhựa 2 hòn đá nướng Dao 3 hòn đá Nồi 4 hòn đá Hộp Nhựa 3 hòn đá Rổ 3 hòn đá Đồ ăn, nước uống Rau quả tươi, thịt 3 hòn đá Trứng 2 hòn đá Cá 3 hòn đá Sữa 2 hòn đá Xúc xích 3 hòn đá Nước ngọt 2 hòn đá
- GV nhận xét về phần tham gia trò chơi của các nhóm, kết luận về ý nghĩa của trò chơi
- GV giới thiệu về chi tiêu có kế hoạch, ý nghĩa của việc rèn luyện, thói quen kiểm soát các
khoản chi tiêu, tiết kiệm tiền và sự cần thiết, hấp dẫn của chủ đề.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách kiểm soát chi tiêu (13 phút)
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS xác định được các khoản chi tiêu của bản thân và
bước đầu khám phá cách kiểm soát các khoản chi đó.
2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Tìm hiểu cách
*GV yêu cầu HS quan sát 3 bức tranh ở ý 1, nhiệm vụ 1 trang 42 kiểm soát chi tiêu.
sgk và giới thiệu các nhu cầu chi tiêu thông thường của mỗi người: - Liệt kê các khoản
+ Chi cho ăn uống: các khoản tiêu dùng để mua đồ ăn sáng, ăn chi tiêu của em và vặt…. chia sẻ cách em
+ Chi cho học tập: các khoản tiêu dùng để mua các dụng cụ học kiểm soát các khoản tập,… chi đó.
+Chi cho sở thích: các khoản tiêu dùng để mua đồ chơi, sách - Phân loại các truyện giải trí… khoản chi theo các
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: liệt kê các nhóm chi tiêu
khoản chi trong 1 tháng vừa qua của mình, sau đó chia sẻ với bạn - Sắp xếp thứ tự các cùng bàn. khoản chi của mình và giải thích lí do. Mục đích chi tiêu Chi tiêu cụ thể Chi cho ăn uống
Đồ ăn vặt: bim bim, bánh mỳ, sữa… Chi cho học tập Sách, vở, bút viết Chi cho sở thích
Truyện ngắn, dụng cụ thể thao, đồ lưu niệm…
* Phân loại các khoản chi theo các nhóm chi tiêu:
- GV giới thiệu cho học sinh về quy tắc 50-30-20 và cách phân
chia các khoản chi thành 3 nhóm: nhóm thiết yếu, nhóm linh hoạt và nhóm tích luỹ.
- Gv chia lớp thành các nhóm hướng dẫn các nhóm thực hiện các yêu cầu sau:
+ Phân loại các nhóm chi tiêu trong 1 tháng của bản thân theo nguyên tắc 50-30-20
+ Tỉ lệ % số tiền cho mỗi nhóm
+ So sánh với bạn trong nhóm
*Sắp xếp thứ tự các khoản chi của mình và giải thích lí do:
GV gợi ý cho học sinh cách phân biệt giữa cái mình cần và cái
mình muốn mà hs đã được giới thiệu và thực hành ở lớp 6.
+ Cái mình cần là những thứ mình phải có để đảm bảo cuộc sống.
+ Cái mình muốn là những thứ mong muốn để cuộc sống thú vị hơn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Đại diện nhóm trình bày về việc chi tiêu của các thành viên trong
nhóm theo hướng tỉlệ đã gợi ý hoặc có bạn chi tiêu theo tỉ lệ khác.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS
GV nhận xét và kết luận: Việc chi tiêu của mỗi người là khác nhau
tuỳ theo nhu cầu và số tiền hiện có. Chúng ta có thể linh hoạt sử
dụng chi tiêu nhưng phải đảm bảo rằng các khoản chi không vượt
quá số tiền hiện có của bản thân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tích kiệm tiền
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những cách tiết kiêm tiền cho bản thân
và gia đình, từ dó có ý thức xây dựng thói quen chi tiêu tiết kiệm
2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tìm hiểu cách
* Khám phá kinh nghiệm tiết kiệm chi tiêu của bản thân: tiết kiệm tiền.
- Chia sẻ cho cả lớp:
- GV cho học sinh chia sẻ cho cả lớp: một số cách em và người thân một số cách em và
đã làm để tiết kiệm chi tiêu trong gia đình, vì sao làm như vậy có thể người thân đã làm giúp tiết kiệm tiền? để tiết kiệm chi tiêu
- GV có thể trực tiếp chia sẻ 1 số cách tiết kiệm của bản thân và gia trong gia đình, vì
đình đưa ra các ví dụ cụ thể. sao làm như vậy có thể giúp tiết kiệm
* Tìm hiểu những cách tiết kiệm tiền và lợi ích của việc tiết kiệm tiền. trong chi tiêu: - Tìm hiểu những
- GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu thảo luận về hiệu quả và cách cách tiết kiệm tiền
thực hiện của 7 cách thực hiện tiết kiệm trong sgk trang 43 theo mẫu và lợi ích của việc sau: tiết kiệm trong chi tiêu. TT Cách tiết kiệm
Lý do giúp tiết kiệm Cách thực hiện - Nêu những lợi ích tiền của thói quen tiết 1 Đặt mục tiêu tiết Có thể điều chỉnh So sánh số tiền kiệm tiền đối với kiệm các khoản chi tiêu hiện có và các bản thân và gia đình. và mức chi khoản chi cần thiết. Chia tỉ lệ cho các nhóm chị. 2 Mua sắm vừa đủ Tránh lãng phí Lập danh sách đồ cần mua Kiểm tra lại đồ dùng trong nhà Hỏi giá trước khi mua. 3 ……. ………… …….
* GV yêu cầu học sinh nêu những lợi ích của thói quen tiết kiệm tiền
đối với bản thân và gia đình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS
bổ sung thêm những cách làm khác khi thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình bày và cho biết em đã từng thực hiện một
trong 7 cách tiết kiệm trên chưa? Sau khi thực hiện em có lưu ý dành cho các bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV có thể phỏng vấn nhanh cả lớp: nêu những lợi ích của thói quen
tiết kiệm tiền đối với bản thân và gia đình.
- GV cho học sinh chia sẻ trước lớp:
Ví dụ: có sẵn một số tiền để giải quyết khó khăn bất ngờ như như
bệnh tật, sửa chữa đồ đạc…
+ Luôn có 1 nguồn tiền cho các dự định tương lai
+ Có thể giúp đỡ những trường hợp khó khăn hơn.
+ Luôn cảm thấy tự tin và thoải mái.
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS và kết luận lợi ích của thói
quen tiết kiệm tiền đối với bản thân và gia đình, khuyến khích học
sinh tiếp tục thực hành tiết kiệm đối với bản thân và gia đình.
Hoạt động 3: Thực hành kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền.
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS thực hành việc kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm thông
qua giải quyết 1 số tình huống.
2. Nội dung: GV yêu cầu HS trình bày cách giải quyết vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Thực hành kiểm
* Thực hành theo nhóm kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền. soát chi tiêu và tiết kiệm tiền.
- GV giới thiệu cho học sinh các bước giúp kiểm soát chi tiêu và tiết - Thực hành kiểm kiệm ở trang 43 Sgk soát chi tiêu và tiết
- GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu các nhóm phân tích và đề xuất kiệm tiền.
phương án để kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm nếu là bạn D trong tình - Trao đổi cách kiểm
huống ở bài tập 1, nhiệm vụ 3 Sgk trang 43. soát chi tiêu và tiết
* Trao đổi theo theo cặp cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm trong 1 kiệm trong 1 số tình số tình huống. huống.
- Gv cho các nhóm trao đổi về 2 tình huống của M và K ở bài tập 2
nhiệm vụ 3 Sgk trang 43, yêu cầu các nhóm kiểm soát chi tiêu và tiết
kiệm tiền nếu là bạn M và K.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS
bổ sung thêm những cách làm khác khi thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình bày và cho biết em kiểm soát và tiết kiệm
tiền như thế nào khi là các bạn D, M và K.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho học sinh một số nhóm chia sẻ nội dung thảo luận trước lớp,
các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS, khuyến khích học sinh vận
dụng những điều thực hành trên lớp vào các hoạt động chi tiêu hằng ngày.
Hoạt động 4: Thực hành kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền.
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng linh hoạt các nguyên tắc tiết kiệm và kiểm
soát chi tiêu vào việc thiết lập kế hoạch chi tiêu cho 1 sự kiện của gia đình. Từ đó giúp nâng
cao trách nhiệm của HS đối với việc quản lý chi tiêu trong gia đình.
2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Thực hành kiểm
* Lập kế hoạch chi tiêu cho 1 sự kiện gia đình. soát chi tiêu và tiết kiệm tiền.
-GV tìm hiểu kinh nghiệm tổ chức sự kiện gia đình của học sinh
- Lập kế hoạch chi
thông qua hỏi đáp nhanh HS cả lớp: tiêu cho 1 sự kiện
+ Gia đình em thường tổ chức những sự kiện gì trong năm? gia đình.
+ Ý nghĩa của các sự kiện đó?
+ em đã cùng người thân làm gì để tổ chức sự kiện đó?
+ Em đã từng lập bảng chi tiết kinh phí để tổ chức 1 sự kiện nào
chưa? Số tiền dự kiến so với số tiền dự kiến có khác biệt không?
- GV giới thiệu cho học sinh các bước xây dựng kế hoạch chi tiêu cho
1 sự kiện của gia đình ở trang 44 Sgk
- GV có thể đưa ra ví dụ để HS hiểu các bước lập kế hoạch tổ chức 1
sự kiện. Ví dụ tổ chức mừng thọ bà:
Bảng chi phí tổ chức mừng thọ Bà
Bước 1 Xác định mục đích,
Tên sự kiện: Mừng thọ Bà thời gian, số người
Ngày tổ chức – địa điểm : ở tham gia.
nhà, tối chủ nhật tuần sau.
Số lượng người tham gia: 10 người. Bước 2
Xác định tổng số tiền 2000.000 đồng hiện có Bước 3 Lập danh sách các
Chuẩn bị đồ ăn/uống, bánh kem, khoản phải chi
đồ trang trí,quà và thiệp. Bước 4 Xác định những
Sử dụng bóng mua từ dịp tếtn khoản có thể tự làm
nhưng chưa thổi, tự làm thiệp để tiết kiệm chi phí bằng giấy thủ công.
Bước 5: Hoàn thiện bảng kinh phí tổ chức theo mẫu ở trang 45 Sgk
và phân công những việc cần chuẩn bị cho các thành viên trong gia đình.
- Gv chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm xây dựng bản kế
hoạch tổ chức 1 sự kiện của gia đình, phân bổ chi tiêu để tổ chức và
giải thích vì sao nhóm làm như vậy.
- GV gợi ý các sự kiện:
+ Tổ chức sinh nhật 1 thành viên trong gia đình.
+ Tổ chức tiệc chúc mừng thành tích 1 thành viên gia đình
+Tổ chức 1 ngày lễ kỷ niệm….
*Lập kế hoạch chi tiêu cho các sự kiện khác của gia đình:
- Gv yêu cầu HS về nhà thảo luận với các thành viên trong gia đình
để lập kế hoạch chi tiêu cho 1 sự kiện sắp tới
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá cho kế hoạch chi tiêu:
+ Hợp lý: phù hợp với thu nhập và chi tiêu hàng tháng của các thành viên trong gia đình.
+Tiết kiệm: xác định cách tiết kiệm để không chi quá nhiều cho việc mua sắm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày bản kế hoạch chi tiết tổ chức các sự kiện.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS
bổ sung thêm những cách làm khác khi thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS, sản phẩm hoạt động của các
nhóm và yêu cầu HS trình bày kế hoạch tổ chức cho sự kiên gia đình
vào tiết học tuần sau hoặc tiết sinh hoạt lớp.
Hoạt động 5: Đề xuất cách tiết kiệm tiền phù hợp với bản thân.
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS đặt được mục tiêu tiết kiệm và biết cách tiết kiệm
phù hợp với mục tiêu đề ra.
2. Nội dung: GV yêu cầu HS trình bày cách giải quyết vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
5. Đề xuất cách tiết
* Xây dựng kế hoạch tiết kiệm cho 1 mục tiêu trong tương lai. kiệm tiền phù hợp với bản thân.
- Gv yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà 1 kế hoạc tiết kiệm cho mục tiêu - Xây dựng kế hoạch
trong tương lai theo mẫu sau: tiết kiệm cho 1 mục
Mục tiêu tiết kiệm tiêu trong tương lai. Cách tiết Thời gian Thuận lợi, Cách khắc
Kết quả đạt - Chia sẻ cách em kiệm và thực hiện khó khăn phục được hàng tiết kiệm và cách em việc nên có thể gặp ngày/ hàng dự định sử dụng làm phải tuần/ hàng khoản tiền tiết kiệm tháng đó. ………… …………. ………. ………. ………….
GV Có thể hướng dẫn cho HS cách xác định mục tiêu tiết kiệm bằng
cách trả lời một số câu hỏi sau:
+Em muốn tiết kiệm bao nhiêu tiền?
+ Em định dùng khoản tiền tiết kiệm đó dể mua gì/ làm gì?
+ Em cần chia nhỏ số tiền cần tiết kiệm theo ngày/ theo tuần/ theo tháng như thế nào?
*Chia sẻ cách em tiết kiệm và cách em dự định sử dụng khoản tiền tiết kiệm đó.
-GV phỏng vấn nhanh HS cả lớp : em đã tiết kiệm được khoản tiền
nào chưa?Vì sao em tiết kiệm khoản tiền đó? Em đã sử dụng khoản tiền đó như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS
bổ sung thêm những việc làm phù hợp với mình để tiết kiệm tiền.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS, khuyến khích học sinh vận
dụng những điều thực hành trên lớp vào các hoạt động chi tiêu hằng ngày.
Hoạt động 6: Tự đánh giá.
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS có cơ hội nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh
giá của nhóm, từ đó học sinh tiếp tục rèn luyện kỹ năng, hướng hoàn thiện và phát triển bản thân.
2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 6. Tự đánh giá.
* Chia sẻ với bạn những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt - Chia sẻ với
động trong chủ đề.( bài tập 1 nhiệm vụ 6 Sgk trang 46) bạn những
- Gv cho các nhóm chia sẻ trong nhóm thuận lợi và khó
+ Cách kiểm soát chi tiêu của bạn mà mình ấn tượng nhất khăn khi thực
+ Cách bạn tiết kiệm tiền mà mình thấy hiệu quả và muốn thử làm. hiện các hoạt
+ Những điều mình mong muốn bạn thay đổi để thực hiện tốt hơn các động trong chủ
hoạt động của chủ đề. đề. * Viết lại nhận xét - Viết lại nhận
- Gv cho học sinh viết lại các ý kiến nhận xét đánh giá của các bạn vào xét hoàn thành SBT. bảng nhận xét.
- Gv cho học sinh làm bài tập 2 nhiệm vụ 6 yêu cầu HS cho điểm từng
mức độ như bảng dưới đây. GV hỏi từng mục, từng mức độ, thống kê
học sinh và ghi chép số liệu. TT Nội dung đánh giá Thang đánh giá Rất
đúng Gần đúng Chưa đúng 3Đ 2Đ 1Đ 1 Em kiểm soát được các khoản chi tiêu của bản thân 2 Em biết phân loại và sắp sếp thứ tự ưu tiên cho các khoản cần chi để kiểm soát chi tiêu trong tháng 3 Em biết được cách tiết kiệm tiền 4 Em lập được kế hoạch chi tiêu cho bản thân để tiết kiệm tiền cho 1 mục tiêu cụ thể 5 Em có thể lập kế hoạch chi tiêu cho 1 sự kiện của gia đình. 6 Em tự tin tham gia vào việc lập kế hoạch chi tiêu để tiết kiệm tiền tổ chức cho sự kiện của gia đình.
- Gv yêu cầu tổng kết số điểm mình đạt được.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. trao đổi với nhau.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Hs ghi lại các ý kiến nhận xét.
- HS hoàn thành bảng đánh giá.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- Gv cho HS tổng kết điểm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS. Gv yêu cầu HS chuẩn bị các
nhiệm vụ học tập của chủ đề 6, rà soát các nội dung chuẩn bị cho tiết
học tiếp theo và yêu cầu HS thực hiện.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Trình bày các cách kiểm soát, tiết kiệm chi tiêu.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: thực hiện trong tuần tới/tháng tới.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
● Tích cực thực hiện sao cho phù hợp với bản thân và gia đình.
● Phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu để thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
Nêu các bước thực hiện xây dựng kế hoạch chi tiêu, tổ chức 1 sự kiện.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời theo 4 bước thực hiện.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: nêu được các bước thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Gv yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà 1 kế hoạch tiết kiệm cho mục tiêu trong tương lai theo mẫu
bảng ở nhiệm vụ 5 đã thực hiện trên lớp. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành, kiểm
đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu
Sau chủ đề này, HS sẽ:
● - Biết kiểm soát các khoản chi và biết tiết kiệm tiền.
● - Lập được kế hoạch chi tiêu cho một số sự kiện trong gia đình phù hợp với lứa tuổi.
● Hợp tác được với bạn bè để thể hiện thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được
những vấn đề nảy sinh. Ngày soạn:…/…/…
CHỦ ĐỀ 6. THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG VÌ CỘNG ĐỒNG. (Số tiết: 03) I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau chủ đề này, HS sẽ:
- Tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo và vận động người thân, bạn bè tham
gia. - Thểhiệnđượchànhvigiaotiếp,ứng xửcóvănhóakhitham giacáchoạtđộng cộng
đồng.- Tôntrọngsựkhácbiệtgiữamọingười,khôngđồngtìnhvớinhữnghànhvikìthịvề
giới tính, dân tộc, địa vị xã hội.
- Giới thiệu được những truyền thống đáng tự hào của địa phương mình. 2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi
công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩmchất
- Bồi dưỡng tình cảm cộng đồng, tôn trọng sự khác biệt, ứng xử có văn hóa nơi cộng
cộng.- Cótráchnhiệmvìcộngđồngđónggópchocộngđồng bằnghữngviệclàmcụthể.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên - SGK, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Giấy nhớ các màu khác nhau.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
- Nghiên cứu trước các nội dung của chủ đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1
Hoạt động 1. Tìm hiểu những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Hoạt động 2. Thực hiện một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo, có
những việc làm để tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. b. Nội dung:
- Tìm hiếu về những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
- Những hành động thể hiện những việc làm thiện nguyên, nhân đạo.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2-3p)
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d, Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời
gian 3 phút, lần lượt viết tên thầy cô giáo và các bạn trong lớp học.
+ Đội nào viết được nhiều, đúng tên các việc làm tốt thì đội đó giành được chiến thắng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
- GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Để nắm rõ hơn làm thế nào để phát triển được những
việc làm tố, lan toả những hành động đẹp và giải quyết được những vấn đề nảy sinh, chúng
ta cùng thực hiện những hoạt động trong tiết học ngày hôm nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. b. Nội dung:
-Tìm hiếu về những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Kể tên một số hoạt động thiện nguyện, nhân
1. Kể tên một số hoạt
đạo ở địa phương.
động thiện nguyện, nhân
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
đạo ở địa phương. - Những hoạt động thiện
GV trình chiếu hình về các họat động thiện nguyện (như nguyện, nhân đạo:
yêu cầu trong phần chuẩn bị) và trao đổi với HS xem các em - Giúp đỡ người già neo
đã biết gì, biết ai; sau đó GV giới thiệu lại cho HS. đơn.
GV phỏng vấn nhanh HS về những việc làm tốt em đã làm, - Chăm sóc gia đình thương
- GV mời một số HS chia sẻ: Theo em, điểm khác giữa việc binh, liệt sĩ.
làm tốt trong gia đình và ở ngoài xã hội là gì ? - Tổ chức Tết Trung thu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cho thiếu nhi.
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
- Quyên góp ủng hộ đồng
+ GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. bào bị thiên tai.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Tham gia các diễn đàn về
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. quyền con người
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. …
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Nhiệm vụ 2. Chỉ ra ý nghĩa của hoạt động thiện nguyện,
2. Chỉ ra ý nghĩa của hoạt
nhân đạo đối với cộng đồng
động thiện nguyện, nhân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
đạo đối với cộng đồng
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, trao đổi - Tạo ra nhưng mối quan
và trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra ý nghĩa của hoạt động thiện hệ tốt đẹp giữa mọi người.
nguyện, nhân đạo đối với cộng đồng.
- Giúp cộng đồng vượt qua - GV hướng dẫn HS:
những khó khăn thử thách.
+ Mỗi HS sủ dụng giấy ghi chép.
- Phát triển đời sống, kinh
+ Các nhóm treo sản phẩm lên bảng. tế, văn hóa, xã hội.
- GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua phần
trình bày của các nhóm và cá nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận về cách phát triển mối quan hệ hòa đồng với
thầy cô giáo và các bạn.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3. Chia sẻ cảm xúc khi tham gia các hoạt động
3. Chia sẻ cảm xúc khi
thiện nguyện, nhân đạo.
tham gia các hoạt động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
thiện nguyện, nhân đạo.
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời.
- GV mời một HS khác bổ sung.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2. Thực hiện một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
a. Mục tiêu: giúp HS biết và thực hiện được một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động
thiện nguyện, nhân đạo.
b. Nội dung:Nhận biết được một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Lựa chọn tham gia các hoạt động thiện
1. Lựa chọn tham gia các
nguyện, nhân đạo phù hợp.
hoạt động thiện nguyện, nhân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
đạo phù hợp với trẻ em.
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào
Một số cách tha gia hoạt động
sgk: Chỉ ra các việc làm thiện nguyện, nhân đạo phù hợp thiện nguyện, nhân đạo: với trẻ em.
- Đóng góp tiền, hiện vật.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thu gom đồ đã qua sử dụng.
- HS thảo luận và ghi ra giấy trong 3p
- Trực tiếp tham gia các công
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. việc:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Phân loại, xử lí, đóng gói các
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. hiện vật, đồ dùng.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Vận chuyển gửi hàng trực
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập tiếp hoặc trao tặng.
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội + Giúp đỡ… dung mới.
Nhiệm vụ 2. Thực hiện tham gia hoạt động thiện
2. Thực hiện tham gia hoạt nguyện, nhân đạo
động thiện nguyện, nhân đạo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nuôi heo đất mỗi ngày cho
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, hoạt động từ thiện.
trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra những việc làm
- Tập hợp tất cả các đồ dùng
của em để tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân
của mình và nhà mình không sủ
đạo đối với cộng đồng. dụng nữa. - GV hướng dẫn HS:
- Thu gom các vật dụng, đồ
+ Mỗi HS sủ dụng giấy ghi chép dùng trong cộng đồng…
+ HS dán các tờ giấy lên bảng.
- GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua phần
trình bày của các nhóm và cá nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận về các việc làm thực hiện tham gia hoạt
động thiện nguyện, nhân đạo.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3. Trao đổi về ý nghĩa đối với bản thân khi 3. Trao đổi về ý nghĩa đối với
tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
bản thân khi tham gia các
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
hoạt động thiện nguyện, nhân
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình. đạo.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tăng cường khả năng giao
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút. tiếp.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
- Học thêm những kĩ năng tốt.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Bồi dưỡng ý thức, trách -
nhiệm của công dân đối với xã HS trả lời. hội.
- GV mời một HS khác bổ sung.
- Rèn luyện thể chất, tinh
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập thần… GV nhận xét, kết luận. Tiết 2
Hoạt động 3. Vận động người thân, các bạn tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Hoạt động 4. Giao tiêp, ứng xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng
Hoạt động 5. Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
a. Mục tiêu: giúp HS thấy được ý nghĩa của những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo, có
cách ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng, tôn trọng sự khác biệt b. Nội dung:
- Vận động người thân tham gia những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
- Những hành động đúng đắn có văn hóa khi tham gia các hoạt động cộng đồng.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 3. Vận động người thân, các bạn tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo
a. Mục tiêu: giúp HS thấy được ý nghĩa của những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo b. Nội dung:
- Vận động người thân tham gia những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Thảo luận về các biện pháp vận động
1. Thảo luận về các biện pháp
người thân, các bạn tham gia hoạt động thiện
vận động người thân, các bạn nguyện, nhân đạo.
tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giải thích hoạt động thiện
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào
nguyện, nhân đạo và ý nghĩa
sgk: Thảo luận về các biện pháp vận động người thân, của hoạt động đối với bản thân,
các bạn tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. đối với cộng đồng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Chỉ dẫn rõ ràng cách thức
- HS thảo luận và ghi ra giấy trong 3p tham gia.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Tự mình tham gia hắng hái để
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận làm gương.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- Giới thiệu về những người
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. đang tham gia hưởng ứng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Đóng vai vận động người thân, các
2. Đóng vai vận động người
bạn cùng tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân
thân, các bạn cùng tham gia
đạo theo tình huống.
hoạt động thiện nguyện, nhân
đạo theo tình huống.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giải thích hoạt động thiện - GV cho tình huống:
nguyện, nhân đạo và ý nghĩa
TH 1. Nhà trường phát động phong trào Lá lành đùm
của hoạt động đối với bản thân,
lá rách, thầy hiệu trưởng mong muốn mời phụ huynh đối với cộng đồng
cùng tham gia để nâng cao hiệu quả của phong trào.
- Chỉ dẫn rõ ràng cách thức
Bố mẹ Lan rất ít khi tham gia các hoạt động của nhà tham gia. trường tổ chức.
- Tự mình tham gia hắng hái để
TH2. Lớp em tổ chức buổi dọn dẹp rác thải trên biển làm gương.
để bảo vệ môi trường. Hầu hết các bạn đều thực hiện
- Giới thiệu về những người
tốt, nhưng riêng bạn thư thì tỏ ra thờ ơ, không muốn đang tham gia hưởng ứng. làm vì sợ bẩn.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận
đóng vai là người thân để vận động tham gia. Nhóm
1,2 làm tình huống 1; Nhóm 3,4 làm tình huống 2. - GV hướng dẫn HS:
+ Mỗi HS sủ dụng giấy Ghi chép nội dung rình bày
của nhóm, HS trình bày, các cách vận dụng phương pháp ở phần 2
- GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua
phần trình bày của các nhóm và cá nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận về các việc làm thực hiện tham gia hoạt
động thiện nguyện, nhân đạo.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3. Thực hành vận động người thân, các
3. Thực hành vận động
bạn tham gia một hoạt động thiện nguyện, nhân
người thân, các bạn tham gia đạo.
một hoạt động thiện nguyện,
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập nhân đạo.
- GV yêu cầu HS thực hành vận động người thân, Các thông tin cần chuẩn bị:
các bạn tham gia một hoạt động thiện nguyện, nhân - Tên hoạt động thiện nguyện, đạo. nhân đạo.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mục đích của hoạt động.
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút.
- Thành phần tham gia hoạt
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. động.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Thời gian tiến hành hoạt - động. HS trả lời.
- GV mời một HS khác bổ sung.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4. Giao tiếp, ứng xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng
a. Mục tiêu: giúp HS biết cách ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động của cộng đồng
b. Nội dung: Giao tiêp, ứng xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Thảo luận về các hành vi giao tiếp ứng 1. Thảo luận về các hành vi
xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong giao tiếp ứng xử có văn hoá khi cộng đồng.
tham gia các hoạt động trong
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cộng đồng.
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào - Xếp hàng khi sử dụng dịch vụ
sgk: Thảo luận về các hành vi giao tiếp ứng xử có văn công cộng.
hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng.
- Ưu tiên cho người cao tuổi, trẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập em, phụ nữ mang thai…
- HS thảo luận và ghi ra giấy trong 3p
- Giữ gìn vệ sinh chung và trật
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. tựu nơi công cộng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Không đi xe đạp hàng hai, hàng
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 3…
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- Mặc trang phục lịch sự, phù
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
hợp với môi trường giao tiếp. tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Thể hiện cách ứng xử phù hợp trong
2. Thể hiện cách ứng xử phù các tình huống. hợp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - TH 1:
- GV cho các tình huống: - TH 2:
+ TH 1. An cùng Linh và thầy giáo đến bệnh viện - TH 3:
thăm bạn trong lớp ốm.
+ TH 2. Sáng Chủ nhật trường của Bảo tổ chức dâng
hương tại đài tưởng niệm Các anh hùng liệt sĩ. Bảo
thấy phần lớn mọi người đều trật tự xếp hàng chờ đến
lượt mình. Có nhóm bạn cười đùa, chạy dẫm lên cỏ để
chen ngang lên phía trước.
TH 3: Vân và Nam hẹn nhau đến thư viện đọc sách.
Nam đề nghị mua ít bánh kẹo và nước ngọt đến để vừa đọc sách vừa ăn.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận,
trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết trong
những tình huống 1 em phải làm gì? Ở tình huống 2, 3
em có đồng tình với nhóm bạn học sinh đó không? Em
sẽ làm gì trong tình huống này?
- GV hướng dẫn HS: HS sủ dụng ghi lại ý kiến của cả
nhóm trong 1p và trình bày
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận Thể hiện cách ứng xử phù hợp trong các tình huống.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 5. Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.
a. Mục tiêu: giúp HS thấy được ý nghĩa của việc tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người b. Nội dung:
Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Chỉ ra những việc làm tôn trọng sự
1. Chỉ ra những việc làm tôn khác biệt
trọng sự khác biệt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Sự khác biệt về hoàn cảnh.
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào
- Sự khác biệt về văn hóa.
sgk: Chỉ ra những việc làm tôn trọng sự khác biệt.
- Sự khác biệt về sở thích.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sự khác biệt về năng khiếu.
- HS thảo luận và ghi ra giấy trong 3p
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Thực hiện những việc làm thể hiện tôn 2. Thực hiện những việc làm
trọng sự khác biệt của em với mọi người.
thể hiện tôn trọng sự khác biệt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
của em với mọi người.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận,
Tôn trọng, không nhạo báng,
trao đổi và trả lời câu hỏi: em hãy chỉ ra những việc
không làm trò cười, khuyến
làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt của em với mọi khích… người. - GV hướng dẫn HS:
- GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua
phần trình bày của các nhóm và cá nhân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận về các việc làm thực hiện những việc
làm thể hiện tôn trọng sự khác biệtvới mọi người.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Tiết 3.
Hoạt động 6. Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi kì thị về giới tính, dân
tộc, địa vị xã hội
Hoạt động 7. Giới thiệu những truyền thống tự hào ở địa phương
Hoạt động 8. Đánh giá kết quả trải nghiệm.
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được sự khác biệt và có thái độ đúng đắn về sự khác biệt: giới tính,
dân tộc, địa vị xã hội; những truyền thống tự hào ở địa phương b. Nội dung:
- Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi kì thị về giới tính, dân tộc, địa vị xã hội
- Giới thiệu những truyền thống tự hào ở địa phương
- Đánh giá kết quả trải nghiệm.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động 6. Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi kì thị về giới tính, dân
tộc, địa vị xã hội
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được sự khác biệt và có thái độ đúng đắn về sự khác biệt: giới tính,
dân tộc, địa vị xã hội; b. Nội dung:
- Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi kì thị về giới tính, dân tộc, địa vị xã hội
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Bày tỏ ý kiến về các hành vi kì thị về
1. Bày tỏ ý kiến về các hành vi
giới tính, dân tộc, địa vị xã hội Bước 1: GV chuyển
kì thị về giới tính, dân tộc, địa
giao nhiệm vụ học tập vị xã hội.
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS đưa ra ý
- Đồng tình với những việc làm
kiến về những việc làm sau:
1,2,3. Vì đó là việc làm đúng thể
1. Tổ chức nhiều hoạt động giúp bạn khuyết tật hòa
hiện thái độ tôn trong sự khác
nhập với các bạn trong lớp.
biệt. chính sự khác biệt làm nên
2. Tham gia các buổi sinh hoạt về chủ đề chống phân một thế giới phong phú.
biệt, kì thị giới tính.
- Không đồng tình với việc làm
3. Khích lệ bạn tự tin với những nét đẹp riêng của
4,5. Vì đó là những hành động mình.
thể hiện thái độ không đúng đắn,
4. Chỉ làm quen giao lưu với những bạn có hoàn cảnh
phân biệt, không hòa đồng. gia đình giống mình.
5. Bình luận nhận xét về hình thể của các bạn trong lớp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời vào phiếu học tập trong 2p
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Thiết kế và giới thiệu những sản phẩm 2. Thiết kế và giới thiệu những
thể hiện thái độ không đồng tình với những hành vi sản phẩm thể hiện thái độ kì thị.
không đồng tình với những
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập hành vi kì thị.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, - Thuyết trình
trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy Thiết kế và giới - Vẽ tranh
thiệu những sản phẩm thể hiện thái độ không đồng - Làm video clip – tuần sau nộp
tình với những hành vi kì thị. sản phẩm - GV hướng dẫn HS:
+ Tìm và chọn ý tưởng.
+ Lựa chọn các hình thức thể hiện: tranh vẽ, video clip, bài thuyết trình…
+ Thiết kế và tọa sản phẩm.
+ Giới thiệu nội dung và ý nghĩa của sản phẩm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm tùy vào khả năng có thể lựa chọn những cách thể hiện khác nhau.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3. Chia sẻ cảm xúc của em khi mọi
3. Chia sẻ cảm xúc của em khi
người tôn trọng sự khác biệt.
mọi người tôn trọng sự khác
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập biệt.
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình.
- Tạo nên một xã hội tốt đẹp,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập phong phú.
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút.
- Mọi cá nhân được phát triển
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. bản thân.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Tạo nên sự đoàn kết, gắn kết - cộng đồng HS trả lời.
- GV mời một HS khác bổ sung.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 7. Giới thiệu những truyền thống tự hào ở địa phương
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được những truyền thống tự hào ở địa phương
b. Nội dung: Thể hiện thái độ tự hào về quê hương của mình
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Giới thiệu những truyền thống tự hào
1. Giới thiệu những truyền ở địa phương.
thống tự hào ở địa phương
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Truyền thống hiếu học,
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào
- Truyền thống tôn sự trọng đạo;
sgk: em hãy giới thiệu những truyền thống tự hào ở địa - Truyền thống biết ơn; phương em.
- Truyền thống tương thân,
- GV gợi ý: truyền thống hiếu học, truyền thống tôn tương ái…
sự trọng đạo; truyền thống biết ơn; truyền thống tương thân tương ái…
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trả lời vào phiếu học tập trong 2p
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những việc làm và cảm xúc khi 2. Chia sẻ những việc làm và
góp phần phát huy những truyền thống tự hào ở
cảm xúc khi góp phần phát địa phương
huy những truyền thống tự
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
hào ở địa phương.
- GV yêu cầu HS: Chia sẻ những việc làm và cảm - Những việc làm góp phần phát
xúc của em khi góp phần phát huy những truyền huy truyền thống tự hào của địa
thống tự hào ở địa phương. phương:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Quyên góp sách cho câu lạc
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút. bộ.
- HS làm bài ra phiếu bài tập.
+ Tham gia điều hành câu lạc bộ.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
+ Tuyên truyền về văn hóa đọc
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận sách. -
+ Kêu gọi unhr hộ, giúp đỡ HS trả lời.
những bạn có hoàn cảnh khó
- GV mời một HS khác bổ sung. khăn
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cảm xúc: Vui, tự hào, yêu quê GV nhận xét, kết luận hương…
Hoạt động 3. Trao đổi về ý nghĩa đối với bản thân
3. Trao đổi về ý nghĩa đối với
khi tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. bản thân khi tham gia các
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
hoạt động thiện nguyện, nhân
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình. đạo.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tăng cường khả năng giao tiếp.
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút.
- Học thêm những kĩ năng tốt.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
- Bồi dưỡng ý thức, trách nhiệm
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
của công dân đối với xã hội.
- Rèn luyện thể chất, tinh thần… - HS trả lời.
- GV mời một HS khác bổ sung.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Khảo sát cuôi chủ đê.
b. Nội dung: học sinh tự đánh giá về những việc đã làm được với chủ đề đã học
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động 8. Đánh giá kết quả trải nghiệm.
GV yêu cầu HS làm ra phiếu học tập và thu lại đánh giá
Lựa chọn mức độ phù hợp cho mỗi nội dung đánh giá NỘI DUNG Mức 1 Mức 2 Mức 3 TỐT KHÁ CHƯA TỐT
1. Chỉ ra được ý nghĩa của hoạt động thiện nguyện đối
với bản thân và mọi người.
2. Tham gia một số hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.
3. Vận động được người thân, bạn bè tham gia các hoạt
động thiện nguyện, nhân đạo.
4. Thực hiện được các hành vi giao tiếp ứng xử có văn
hóa khi tham gia các hoạt động cộng đồng
5. Thể hiện tôn trọng sự khác biệt của mọi người
6. Thể hiện được thái độ không đồng tình với các hành vi
kì thề về giới tính, dân tộc, địa vị xã hội
7. Giới thiệu được các truyền thống đáng tự hào ở địa phương. Tổng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (Dựa theo ý 2 hoạt động 8 sgk)
Đề xuất những nội dung cần rèn luyện:
a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế
b. Nội dung: Thể hiện thái, hành vi ưng xử đúng đắn, có văn hóa, có lòng tự hào về các
truyền thống của địa phương
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Vẽ tranh thể hiện thái độ không đồng tình với những hành vi kì thị (giới tính, dân tộc, địa vị
xã hội) và những cảnh đẹp của quê hương
- Thời gian hoàn thành: 1 tuần sau nộp sản phẩm
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành, kiểm
đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết. - Phiếu hỏi.
Trường: THCS …………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn:……. Ngày dạy:…/…/…. . .
CHỦ ĐỀ 7: GÓP PHẦN GIẢM THIỂU HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Nêu được nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính
- Chỉ ra được ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến sự sống trên Trái Đất.
- Tuyên truyền đến mọi người xung quanh về ý nghĩa việc bảo vệ môi trường thiên nhiên,
giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.
- Thực hiện được các hành vi, việc làm bảo vệ di tích, danh lam thắng cảnh tại những nơi đến tham quan.
- Thiết kế được sản phẩm tuyên truyền bảo vệ môi trường. 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa
đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS biết yêu thiên nhiên
- Trung thực: HS thể hiện đúng thái độ của bản thân khi tìm hiểu về hiệu ứng nhà kính và các
biện pháp giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
- Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Tranh ảnh, tư liệu về nguyên nhân và những ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến sự sống trên Trái Đất
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi)
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh
- Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của những hoạt động làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên
- Chuẩn bị thông điệp về giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.

- KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức.
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3
phút, lần lượt viết những hoạt động, việc làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên
+ Đội nào viết được nhiều, đúng thì đội đó giành được chiến thắng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
- GV dẫn dắt HS vào hoạt động
Những hoạt động , việc làm trên làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, góp phần gây nên
hiệu ứng nhà kính.Hiệu ứng nhà kính đang ảnh hưởng rất lớn đến đời sống xã hội.Chúng ta
cần làm gì để góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính,làm cho môi trường ngày càng xanh
sạch đẹp? Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu chủ đề này và hành động ngay hôm nay
bằng những việc làm cụ thể nhé.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với tự nhiên và con người
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS nêu và hiểu được nguyên nhân và ảnh hưởng của hiệu
ứng nhà kính đối với tự nhiên và con người, chia sẻ hiệu ứng nhà kính ở địa phương .
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
1.Tìm hiểu nguyên nhân và ảnh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
hưởng của hiệu ứng nhà kính
- GV dẫn dắt: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta đã đối với tự nhiên và con người.
biết được những việc làm , hoạt động làm ảnh hưởng
đến môi trường tự nhiên…gây nên hiệu ứng nhà kính.
a. Nguyên nhân
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Chỉ ra ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với tự
Chủ yếu do khói bụi từ các
phương tiện giao thông và nhiên nhà máy, khu công nghiệp
? Chỉ ra ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến sức làm ô nhiễm không khí.
khỏe và đời sống con người.  Ngoài ra còn do nạn chặt
? Chia sẻ về những ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính
phá rừng làm đất đai xói
mòn, gây sạt lở, lũ lụt. ở địa phương em.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện b. Ảnh hưởng nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
* Ảnh hưởng của hiệu ứng nhà
kính đối với tự nhiên:
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Khí hậu: gây ra các hiện
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận tượng như thủng tầng ozone, nóng lên toàn cầu,
- GV mời đại diện HS trả lời.
băng tan ở hai cực, lũ lụt,
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. hạn hán,. .
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  Cảnh quan thiên nhiên:
diện tích rừng bị thu hẹp, tập
nhiều vùng đất ven biển bị
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS nhấn chìm do mực nước
GV chiếu các thông tin về ảnh hưởng của hiệu ứng biển dâng cao.  Sinh vật: nhiều loài sinh
nhà kính đối với tự nhiên và con người.
vật không thích nghi được
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
với sự thay đổi về nhiệt độ,
môi trường sống và dần dần biến mất. 
Nguồn nước: ảnh hưởng
đến chất lượng cũng như
lượng nước trên trái đất,
dẫn đến sự thiếu hụt nước
uống, nước cho các ngành công - nông - lâm nghiệp.
* Ảnh hưởng của hiệu ứng nhà
kính đến sức khoẻ và đời sống con người: 
Thiếu nước sinh hoạt, mất điện.  Hư hỏng nhà cửa, cầu đường, phương tiện đi lại,. . 
Gây ra thiệt hại về mùa màng.  Dịch bệnh.  Nghèo đói.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để góp phần giảm
thiểu hiệu ứng nhà kính
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2.Những việc làm góp phần giảm
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện thiểu hiệu ứng nhà kính nhiệm vụ:
+ Nêu những việc làm góp phần giảm thiểu hiệu ứng
a. Những việc làm phù hợp với em
để góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính nhà kính:
+ Chia sẻ kết quả thực hiện những hoạt động góp phần
giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
 Tăng cường sử dụng
phương tiện giao thông thân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thiện với môi trường: xe
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
đạp, xe đạp điện, xe buýt,. .
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Không đốt rác, rơm rạ ở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận ngoài đồng.  Trồng thêm cây xanh, phủ
- GV mời đại diện HS trả lời. xanh đồi trọc.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.  Tiết kiêm điện, nước.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
Tăng cường sử dụng các
thiết bị năng lượng mặt trời, tập gió.
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS  Tuyên truyền mọi người chung tay bảo vệ môi GV chốt kiến thức trường. 
Hạn chế sử dụng túi nilon, chai nhựa. 
Tái chế, tái sử dụng những
đồ dùng, dụng cụ bỏ đi.
b. Kết quả thực hiện các hoạt động
góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính: 
Môi trường sống trong lành, dễ chịu hơn. 
Nhiệt độ trung bình giảm,
hạn chế khả năng xảy ra hoả
hoạn do thời tiết nóng nực gây ra. 
Giảm thiểu các hiện tượng
thời tiết cực đoan: lũ lụt, hạn hán,. . 
Bảo vệ được các loài động
vật đang đứng trước khả năng tuyệt chủng
Hoạt động 3. Tìm hiểu việc thực hiện những việc làm bảo vệ di tích, danh lam thắng
cảnh tại khu vực tham quan
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS nêu được những việc làm bảo vệ di tích danh lam
thắng cảnh tại khu vực tham quan.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
3.Những việc làm bảo vệ di tích , danh lam
thắng cảnh tại khu vực tham quan

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
a.Hiện trạng, nguyên nhân
- GV yêu cầu HS làm việc các nhân trả Hiện trạng Nguyên nhân lời các câu hỏi sau
+ Chỉ ra hiện trạng môi trường ở khu
Rác thải tràn Khách tham quan xả rác bừa bã lan. vực em đã tham quan
+ Nêu nguyên nhân của các hiên trạng

Cảnh quan bị Công tác quản lí chưa tốt. xâm phạm. đó
+ Nêu những việc làm để bảo vệ môi
Ô
nhiễm Nước thải từ các khu dân cư xu nguồn nước.
trường nơi tham quan với những vật liệu cần thiết
Tỉ lệ bụi mịn Khói bụi từ các nhà máy, phươ
-Gv yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết trong không
quả thực hiện những việc làm bảo vệ khí cao.
môi trường tại nơi tham quan( Tượng b. Một số việc có thể làm để bảo vệ môi trường
đài Tống Văn Trân)
nơi tham quan và chuẩn bị các vật liệu cần
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học thiết: tập
- HS gợi nhớ lại việc tham quan của Việc làm mình để trả lời Nhặt rác
Bao tay, túi đựng rác, chổi,…
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS Làm tờ rơi Giấy, bút màu, thước kẻ, keo d nếu cần thiết. tuyên truyền
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Trồng
cây Cây non, xẻng, bình tưới nước, và thảo luận xanh - GV mời HS trả lời.
Tái chế, tái sử Các đồ dùng, dụng cụ cũ, kéo,
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. dụng
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
c. Một số việc làm bảo vệ cảnh quan phù hợp
GV đánh giá, nhận xét kết quả của HS với khả năng của em: GV chốt kiến thức 
Quét dọn vệ sinh khu vực tham quan.  Trồng cây xanh. 
Làm tờ rơi tuyên truyền. 
GV cho HS xem 1 số video ở 1 
Tổ chức các hoạt động tình nguyện để
vài danh lam thắng cảnh để Hs dọn dẹp vệ sinh.
chưa có cơ hội đi sẽ thấy rõ hơn
về hiện trạng môi trường ở đó.
d.BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHỮNG VIỆC LÀM BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC THAM QUAN - Nhóm: tổ 1 lớp 7A. - Thời gian: chủ nhật
- Địa điểm: Tượng đài Tống Văn Trân. - Chuẩn bị: 
Đồ dùng cần thiết để dọn dẹp vệ sinh: chổi, túi đựng rác,. . 
Trang phục gọn gàng, thoải mái, lịch sự. Kết quả hoạt động: Thời Tên hoạt động gian
8h-9h Quét dọn vệ sinh khu vực lối vào và lố 9h-
Quét dọn vệ sinh khu vực tham quan c 10h30
10h30- Tưới, cắt tỉa cây cảnh xung quanh khu 11h30
Hoạt động 4.Thiết kế tuyên truyền bảo vệ môi trường sau chuyến tham quan
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS tạo sản phẩm từ rác thải thu gom, vẽ tranh về cảnh
quan thiên nhiên, vẽ tranh cổ động về bảo vệ môi trường
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thực hiện cá nhân.
3. Sản phẩm học tập: sản phẩm của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
4.Thiết kế tuyên truyền bảo vệ môi trường sau chuyến
Bước 1. Chuyển giao tham quan nhiệm vụ - GV gợi ý cho học
. Gợi ý cách thức thực hiện sinh 1số cách thức 
Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền. thực hiệ 
Tạo sản phẩm từ rác thải thu gom 
Làm video nói về thực trạng môi trường, ý thức của -GV chiếu 1 số tranh
người dân ở địa điểm tham quan và một số biện pháp để khắc phục. minh họa,học sinh quan sát, tham khảo để vẽ .
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ HS vẽ 1 số tranh hình bảo vệ môi trường
Bước 3: Báo cáo kết - Gợi ý một số sản phẩm:
quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS giơ sản phẩm cho cả lớp cùng xem. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả của HS GV cho cả lớp quan sát
1 số bức tranh đẹp của các bạn
HS tự thực hiện( về nhà hoàn thành)
Hoạt động 5. Thực hiện chiến dịch truyền thông bảo vệ môi trường thiên nhiên, giảm
thiểu hiệu ứng nhà kính ở địa phương
1. Mục tiêu:
Thông qua hoạt động, HS tuyên truyền về ý nghĩa bảo vệ môi trường thiên
nhiên, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính địa phương.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thực hiện cá nhân tại địa phương mình
3. Sản phẩm học tập: sản phẩm của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
5.Thực hiện chiến dịch truyền thông bảo
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
vệ môi trường thiên nhiên, giảm thiểu
hiệu ứng nhà kính ở địa phương.

-GV yêu cầu học sinh lập kế hoạch thực hiện:
+Mục tiêu: Nâng cao ý thức bảo vệ môi
-HS thực hiện chiến dịch trên theo yêu cầu
trường, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính cho của GV người dân địa phương
- Viết báo cáo kết quả thực hiện
+Đối tượng:Người dân tại địa phương( kèm theo địa chỉ) +Thời gian: 1 tuần
+Phương tiện, thiết bị: sử dụng tranh ảnh ở
HĐ4, bài viết tuyên truyền, loa cầm tay, xe đạp.
+ Các hình thức thực hiện: đi bộ, xe
đạp( mang theo biểu ngữ và đọc bài tuyên
truyền bằng loa cầm tay);trưng bày các sản
phẩm tuyên truyền ở bảng tin, nhà văn hóa
của thôn; phát tin tuyên truyền qua hệ
thống truyền thanh ở địa phương; tổng vệ
sinh khu vực phân công ở nơi cư trú +Trồng cây xanh
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Hs thực hiện theo yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trình bày báo cáo
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả của HS
Hoạt động 6. Tự đánh giá 1.Mục tiêu
GV yêu cầu học sinh nêu những thuận lợi và khó khăn khi tham gia hoạt động
2.Nội dung: GV đặt câu hỏi, Hs nghe và trả lời
3. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
4 .Tổ chức thực hiện 6. Tự đánh giá
Bước 1 . Chuyển giao nhiệm vụ
a. Những thuận lợi và khó khăn khi tham gia hoạt động
-GV yêu cầu HS nêu những thuận lợi và
- Thuận lợi khi tham gia hoạt động:
khó khăn khi tham gia hoạt động
-GV phát phiếu học tập cho từng cá nhân
+ Biết được nhiều kiến thức bổ ích.
học sinhtrong mỗi tổ, yêu cầu hs hoàn thiện + Rèn luyện được khả năng giao tiếp,
theo yêu cầu đã ghi trong phiếu .Sau đó tổ thuyết trình
trưởng tập hợp lựa chọn giống nhau để báo cáo GV.
- Khó khăn khi tham gia hoạt động:
+ Vì nhà ở xa nhau nên không tổ chức
Hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em
chiến dịch tuyên truyền giảm thiểu hiệu
trong từng nội dung sau(mức độ : rất
ứng nhà kính theo nhóm được.
đúng,gần đúng, chưa đúng) .b. Phiếu đánh giá
1 Em đã nhận diện được ảnh hưởng của
- ( ghi kết quả từng tổ)
hiệu ứng nhà kính đến tự nhiên và
- Tính tỉ lệ % các mức độ rất đúng, gần con người
đúng, chưa đúng so với cả lớp
2 Em đã tham gia các hoạt động xã hội
góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính
Em đã thực hiện được 1 số biện pháp
3 cụ thể để giảm thiểu hiệu ứng nhà
kính và bảo vệ môi trường thiên nhiên
4 Em đã thực hiện 1 số việc làm góp
phần bảo vệ di tích , danh lam thắng
cảnh tại nơi đến tham quan
5 Em đã tuyên truyền với mọi người về
hậu quả của hiệu ứng nhà kính và các
biện pháp làm giảm hiệu ứng nhà kính.
6 Em đã vận động tuyên truyên mọi
người xung quanh thực hiện các việc
làm góp phần làm giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS hoàn thành phiếu đánh giá
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời tổ trưởng trình bày kết quả của tổ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét kết quả của HS
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
? Nêu nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính
? Trình bày ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với môi trường tự nhiên và đời sống con người.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
? Trình bày bài viết về ý nghĩa bảo vệ môi trường tự nhiên, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: .
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ( đã chuẩn bị sẵn ở nhà) - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài( mục 1,2,3)
Đọc soạn nhiệm vụ của chủ đề 8: \ Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành, kiểm đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống . Ngày soạn:
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ 8
TÌM HIỂU CÁC NGHỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG ( Thời gian : tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Xác định được một số nghề hiện có ở địa phương.
- Nêu được công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của một số nghề ở địa phương.
- Nêu được những phẩm chất và năng lực cần có của người làm các nghề ở địa phương.
- Chỉ ra được một số phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với một
số yêu cầu của một số ngành nghề ở địa phương.
- Nhận diện được những nguy hiểm có thể xảy ra và cách giữ an toàn khi làm những nghề ở địa phương. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực riêng:
+ Giới thiệu được các nghề/ nhóm nghề phổ biến ở địa phương , chỉ ra được vai trò kinh tế -
xã hội của các nghề đó.
+ Phân tích được yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người làm nghề mà bản thân quan tâm.
+ Chỉ ra được các công cụ của các ngành nghề, những nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra và
cách đảm bảo sức khoẻ nghề nghiệp.
+ Rèn luyện được một số phẩm chất và năng lực cơ bản của người lao động
+ Biết giữ an toàn và sức khỏe nghề nghiệp 3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu với nghề truyền thống ở địa phương và có ý thức giữ gìn nghề truyền thống .
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 2. Đối với giáo viên - SGK, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Giấy nhớ các màu khác nhau.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 3. Đối với học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
- Nghiên cứu trước các nội dung của chủ đề.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: giúp HS có hứng thú với chủ đề, hiểu được sự cần thiết của chủ đề và chỉ rõ
được những việc cần làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu.
b. Nội dung: GV giới thiệu nghề dạy học, nghề mộc, nghề trồng lúa nước, nghề trồng hoa ở địa phương xã.
c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giới thiệu nghề trồng lúa nước ở địa phương thông qua một số bài hát, ca dao và tục ngữ.
Bài hát : HÁT VỀ CÂY LÚA HÔM NAY, BỤI PHẤN. Ca dao :
Ơn thầy soi lối mở đường
Cho con vững bước dặm trường tương lai
Mấy ai là kẻ không thầy
Thế gian thường nói đố mày làm nên.
Ở đây gần bạn gần thầy
Có công mài sắt có ngày nên kim.
Tạ ơn thầy đã dẫn con vào rừng trí thức
Cảm nghĩa cô đã dắt trò đến biển yêu thương.
“Trâu ơi ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày giữ nghiệp nông gia.
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công!
Bao giờ cây lúa còn bông, thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn”. Anh ơi! Cố chí canh nông,
Chín phần ta cũng dự trong tám phần.
Hay gì để ruộng mà ngăn,
Làm ruộng cấy lúa, chăn tằm lấy tơ.
Tằm có lứa, ruộng có mùa.
Chăm làm trời cũng đền bù có khi…” Anh làm thợ mộc quê ta
Làm cầu, làm quán, làm nhà khéo thay:
Lựa cột anh dựng đòn tay
Bào trơn, đóng bén nó ngay một bề.
Bốn cửa anh chạm bốn dê
- Bốn con dê đực chầu về tổ tông.
Bốn cửa anh chạm bốn rồng,
Trên thì rồng ấp, dưới thì rồng leo
Bốn cửa anh chạm bốn mèo
Con thì bắt chuột, con leo xà nhà.
Bốn cửa anh chạm bốn gà
Đêm thì nó gáy nhà ra làm vườn
Bốn cửa anh chạm bốn lươn
Con thì thắt khúc, con trườn ra xa
Bốn cửa anh chạm bốn hoa
Trên là hoa sói, dưới là hoa sen
Bốn cửa anh chạm bốn đèn
Một đèn dệt cửi, một đèn quay tơ
Một đèn đọc sách, ngâm thơ
Một đèn anh để đợi chờ nàng đây
- GV đặt câu hỏi: Qua câu bài hát, ca dao trên em hãy kể tên nghề được nhắc đến ?
- HS trả lời. GV kết luận:
- GV dẫn dắt vào chủ đề: nghề trồng lúa nước , nghề giáo viên, nghề mộc là nghề ở địa
phương. Việc bảo tồn và phát triển nghề truyền thống đóng vai trò quan trọng để phát triển
kinh tế xã hội, gìn giữ và phát huy văn hoá truyền thống. Vậy để hiểu được ý nghĩa của nghề
truyền thống và những việc cần làm để giữ gìn và phát triển nghề ở địa phương, chúng ta tìm
hiểu chủ đề 8: Tìm hiểu các nghề ở địa phương
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nhiệm vụ 1: Khám phá một số nghề hiện có và nghề đặc trưng ở địa phương
a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được nghề ở địa phương . b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề quanh ta”
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Du lịch làng
I. Kể tên nghề hiện có và nghề nghề quanh ta”
đặc trưng ở địa phương
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Nghề hiện có :
- GV tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề quanh - Nghề dạy học.
ta”. GV phổ biến cách chơi: - Nghề mộc .
+ GV phát cho 2 đội chơi 1 phiếu nội dung theo - Nghề trồng lúa nước. mẫu sau: - Nghề trồng hoa .
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . . Nghề đặc trưng
STT Nghề ở địa Nghề đặc trưng ở địa - Nghề trồng lúa nước. phương phương 1 2 3 4
+ GV chiếu hình ảnh có liên quan đến các nghề ở
địa phương. Các nhóm thảo luận và hoàn thành
phiếu trong thời gian 2 phút, đội nào ghi được
nhanh và nhiều thì đội đó chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ dung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
* Hoạt động 2: Chia sẻ về một nghề đặc trưng ở
địa phương em và giải thích vì sao nghề đó phát
triển ở địa phương em ?
2.Chia sẻ về một nghề đặc trưng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
ở địa phương em và giải thích vì
- GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về một
sao nghề đó phát triển ở địa
nghề đặc trưng ở địa phương em và giải thích vì phương em ?
sao nghề đó phát triển ở địa phương em ? Nghề đặc trưng
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và trình bày - Nghề trồng lúa nước.
kết quả trên giấy A3 dưới dạng sơ đồ
- Do diện tích ruộng nhiều, và gia
hoặc sử dụng tranh ảnh,. .
đình các em phần lớn làm nghề
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập trồng lúa
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
* Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của
nghề đặc trưng ở địa phương em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về ý
nghĩa kinh tế xã hội của ccs nghề đặc trưng ở địa phương em
3.Nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và trình bày nghề đặc trưng ở địa phương em
kết quả trên giấy A3 dưới dạng sơ đồ
- Nghề trồng lúa nước tạo ra lúa
hoặc sử dụng tranh, ảnh,. .
gạo là sản phẩm cần thiết nuôi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập sống con người
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Nhiệm vụ 2: Khám phá công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của
một số nghề ở địa phương
a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết được công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ
bản của một số nghề ở địa phương. b. Nội dung:
- Nêu công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của một số nghề ở địa phương.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động : công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng - Nghề dạy học : Giảng dạy
cụ lao động cơ bản của một số nghề ở địa phương.
kiến thức cho học sinh trên
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
trường , lớp cần phấn , bảng,
- GV yêu cầu HS nêu công việc đặc trưng, trang thiết bàn ghế, lớp học …
bị, dụng cụ lao động cơ bản của
- Nghề mộc : Tạo ra đồ dùng - Nghề dạy học.
bằng gỗ như giường, tủ, bàn, - Nghề mộc .
ghế cần dụng cụ như cưa, đục, - Nghề trồng lúa nước. bào … - Nghề trồng hoa .
- Nghề trồng lúa nước : Cấy và
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
chăm sóc cây lúa cần dụng cụ
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện
như liềm, máy cày, máy gặt …. yêu cầu.
- Nghề trồng hoa : Trồng và và
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
chăm sóc cây hoa cần dụng cụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
như quốc, xô tưới hoa ….
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Nhiệm vụ 3: Xác định những nguy hiểm có thể xảy ra khi làm nghề ở địa phương .
a. Mục tiêu: giúp HS xác định những nguy hiểm có thể xảy ra khi làm nghề ở địa phương . b. Nội dung:
- Nêu công việc những nguy hiểm có thể xảy ra khi làm nghề ở địa phương .
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và chỉ ra những nguy
1.Quan sát tranh và chỉ ra
hiểm người lao động có thể gặp khi làm nghề
những nguy hiểm người lao
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
động có thể gặp khi làm
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra những nguy nghề :
hiểm người lao động có thể gặp khi làm nghề
Bỏng, điện giật, hỏng mắt,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
đuối nước , động vật dữ tấn
+ HS dựa vào hiểu biết và xem tranh trong sgk và thực công. . hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
* Hoạt động 2: Xác định những nguy hiểm có thể 2. Xác định những nguy hiểm
gặp khi sử dụng những trang thiết bị , dụng cụ lao có thể gặp khi sử dụng
động của một số nghề ở địa phương và đề xuất cách những trang thiết bị , dụng sử dụng an toàn
cụ lao động của một số nghề
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
ở địa phương và đề xuất cách
YC HS Xác định những nguy hiểm có thể gặp khi sử sử dụng an toàn
dụng những trang thiết bị , dụng cụ lao động của một
- Sử dụng an toàn dụng cụ lao
số nghề ở địa phương và đề xuất cách sử dụng an toàn động:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Sử dụng dụng cụ phù hợp
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện
với vật liệu và thao tác yêu cầu.
+ Cần phải có đồ bảo hộ lao
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. động phù hợp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Không hướng phần sắc nhọn
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
vào mình, vào người khác
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
+ Khi làm cần thật cẩn thận.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Nhiệm vụ 4: Giữ an toàn khi làm nghề ở địa phương
a. Mục tiêu: giúp HS xác định cách giữ an toàn khi làm nghề ở địa phương b. Nội dung:
- Nêu cách giữ an toàn khi làm nghề ở địa phương
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Thiết kế một bản quy tắc an toàn cho
1. Thiết kế một bản quy tắc
một nghề ở địa phương em
an toàn cho một nghề ở địa
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập phương em
- GV yêu cầu HS Thiết kế một bản quy tắc an toàn cho Nghề mộc :
một nghề ở địa phương em
1. Luôn mang thiết bị an toàn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập đeo tai bảo vệ
+ HS dựa vào hiểu biết và xem tranh trong sgk và thực mang găng tay cao su hiện yêu cầu. kính bảo hộ
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 2. Mặc quần áo phù hợp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
3. Không dùng bất cứ thứ gì có
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
thể làm chậm thời gian phản
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
ứng, phán xét của bạn như
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học rượu bia tập
4. Ngắt nguồn điện khi thay
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
lưỡi cưa hoặc món đồ nhỏ nào + HS ghi bài. đó trên dụng cụ 5. Dùng Single Extension Cord
6. Không dùng lưỡi cưa bị mòn
7. Kiểm tra kim loại trong gỗ 8. Làm việc với cut er
9. Không chạm vào lưỡi cưa đang chạy
10. Giảm tối đa phiền nhiễu trước khi vào việc
2. Đề xuất biện pháp đảm
bảo an toàn khi làm nghề ở
* Hoạt động 2: Đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn địa phương trong các trường
khi làm nghề ở địa phương trong các trường hợp hình hợp hình vẽ SGK vẽ SGK Trường hợp 1
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Ngư dân có các thông tin về
YC HS Đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn khi làm tần số liên lạc, điện thoại của
nghề ở địa phương trong các trường hợp hình vẽ SGK
các cơ quan có chức năng hỗ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trợ, tìm kiếm cứu nạn để ngư
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện
dân liên lạc khi có sự cố. yêu cầu. -Tàu cá không ra khơi khi
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
không có biển số; không mang
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
đủ phao cứu sinh và trang thiết
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung bị an toàn
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Trường hợp 2
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
-Làm việc độ cao từ 2m trở lên tập
hoặc dưới 2m nếu dưới chỗ
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
làm việc có chứng ngại nguy + HS ghi bài.
hiểm phải có dây đai hoặc lưới
an toàn trong xây dựng. Nếu
không làm được sàn thao tác
có lan can an toàn trong xây
dựng thì không cho phép người
lao động làm việc khi chưa đeo
dây đai an toàn. Phải đội mũ bảo hộ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)
Nhiệm vụ 5: Tuyên truyền về nghề ở địa phương

a. Mục tiêu: giúp HS yêu thích và tuyên truyền về nghề ở địa phương b. Nội dung:
- Nêu cách tuyên truyền về nghề ở địa phương
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Sưu tầm và làm bộ sưu tập về nghề ở
1. Sưu tầm và làm bộ sưu tập địa phương em
về nghề ở địa phương em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập ( Phụ lục)
- GV yêu cầu HS Sưu tầm và làm bộ sưu tập về nghề ở địa phương em
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
* Hoạt động 2: Sử dụng bộ sưu tập nghề đã làm để 2. Sử dụng bộ sưu tập nghề
tuyên truyền về nghề ở địa phương
đã làm để tuyên truyền về
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
nghề ở địa phương
YC HS Sử dụng bộ sưu tập nghề đã làm để tuyên
truyền về nghề ở địa phương
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :Tự đánh giá
1. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi
phần tự đánh giá trong SGK.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả
lời câu hỏi phần tự đánh giá trong SGK.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- GV nhận xét, đánh giá. Điền vào bảng sau Mức độ STT Tiêu chí đánh giá Rất đúng Gần đúng Chưa đúng 1
Em đã kể được tên nghề hiện có và nghề
đặc trưng ở địa phương 2
Em mô tả được công việc đặc trưng, trang
thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của một
số nghề ở địa phương 3
Em chỉ ra được những nguy hiểm có thể
gặp khi sử dụng những trang thiết bị , dụng
cụ lao động của một số nghề ở địa phương 4
Em đề xuất được biện pháp đảm bảo an
toàn khi làm nghề ở địa phương 5
Em đã Sưu tầm và làm bộ sưu tập về nghề ở địa phương em . 6
Em ý thức được trách nhiệm tuyên truyền
về nghề ở địa phương E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Đọc soạn chủ đề 9 :Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động.
- Sưu tầm một số phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động ở địa phương em Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Kế hoạch đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành, kiểm
đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) tra viết.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống Nghề mộc Nghề trồng hoa Nghề giáo Nghề trồng lúa Trường: THCS ……. Họ và tên giáo viên:
Tổ: Khoa học tự nhiên
Ngày soạn:…/…/…. .
Ngày dạy:…/…/…. . .

CHỦ ĐỀ 9: TÌM HIỂU PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC
CẦN CÓ Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG
Thời gian thực hiện: 03 tiết
Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Nêu được những phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề ở địa phương.
- Chỉ ra được một số phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với yêu
cầu của một số ngành nghề ở địa phương. 2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong chủ đề một
cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất
- Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng người lao động.
- Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng và giữ gìn những phẩm chất tốt đẹp của người lao động.
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tranh, ảnh người làm nghề ở địa phương.
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Phiếu viết tên một số nghề ở địa phương và hành động khi làn nghề: nghề giáo viên, nghề
nông dân, nghề lái xe, nghề thợ điện, nghề kế toán,…
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
- Máy tính, máy chiếu (Tivi).
2. Đối với học sinh
- Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của một số nghề ở địa phương.
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.
- KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi “Nhìn hành động đoán nghề nghiệp”.
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hành động đoán nghề nghiệp.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
GV mời một số HS lên bốc thăm tên nghề và diễn tả lại bằng hành động, biểu cảm. Cả lớp
cùng chú ý quan sát, suy nghĩ và đoán xem đó là nghề gì. HS nào biết nhanh chóng giơ tay trả lời.
- GV chia lớp thành 3 đội thi, đội nào đoán nhanh và đúng nhiều nghề hơn đội đó sẽ chiến thắng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi.
- GV hỏi đáp nhanh: Vì sao em đoán được nghề đó?
- GV dẫn dắt HS vào chủ đề: Mỗi nghề có những đặc thù riêng vì thế mỗi người làm nghề
cần có những phẩm chất, năng lực đặc thù để phù hợp với các ngành nghề khác nhau. Trong

chủ đề này, chúng ta sẽ được tìm hiểu về những phẩm chất và năng lực của người làm nghề ở
địa phương, từ đó chỉ ra được các phẩm chất và năng lực của bản thân đã phù hợp hoặc
chưa phù hợp với những yêu cầu của một số ngành nghề ở địa phương. Chúng ta cùng tìm

hiểu Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khám phá một số yêu cầu vè phẩm chất và năng lực đối với người làm
nghề ở địa phương
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận diện được những phẩm chất và năng lực cần có
của người làm nghề tại địa phương, kể tên được năng lực và phẩm chất của một số nghề cụ thể.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Xác định những phẩm chất
- GV trình chiếu hình ảnh những người làm nghề ở địa và năng lực cần có của người
phương trong nhiệm vụ 1/72/sgk và yêu cầu HS gọi làm nghề tại địa phương tên các nghề.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phân công mỗi nhóm tìm
hiểu một nghề, thảo luận để chỉ ra những phẩm chất
và năng lực của người làm nghề đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả lên bảng.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS. - GV chốt kiến thức.
* Nghề kế toán:
+ Phẩm chất: cẩn thận, trung thực, tỉ mỉ.
+ Năng lực: tính toán, phân tích, tổng hợp.
* Nghề bán hàng:
+ Phẩm chất: cởi mở, niềm nở, kiên nhẫn.
+ Năng lực: giao tiếp, đàm phán, thuyết phục, hiểu
biết rõ về sản phẩm, trang trí, bày biện đẹp mắt, hiểu tâm lí khách hàng.
* Nghề bác sĩ:
+ Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm, dũng cảm.
+ Năng lực: khám và điều trị bệnh, xây dựng phcs đồ
điều trị, có kiến thức về quy trình, quy chuẩn theo yêu cầu của ngành y tế.
* Nghề giáo viên:
+ Phẩm chất: tận tâm, nhân ái, trách nhiệm,…
+ Năng lực: xử lý tình huống, sáng tạo trong dạy học,
tuân thủ đạo đức nghề nghiệp…
2. Tổ chức trò chơi “Thi kể nhanh”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 đội và tổ chức trò chơi “Thi kể nhanh”.
- GV phổ biến luật chơi: Trong vòng 3 phút, các thành
viên trong đội lần lượt viết tên các nghề ở địa phương
cùng với những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của
nghề đó lên phần bảng nhóm mình. Mỗi thành viên
chỉ viết thông tin của một nghề sau đó chuyển phấn
cho thành viên tiếp theo. Đội nào viết được nhiều hơn
đội đó sẽ chiến thắng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, tổ chức trò chơi cho HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS viết câu trả lời của đội mình lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cùng HS tổng kết phần thi và liệt kê các nghề
phổ biến cùng những phẩm chất và năng lực cần có
của các nghề ở địa phương.
Hoạt động 2: Xác định những phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp với yêu cầu
chung của người làm nghề ở địa phương
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được những đặc điểm chung về phẩm chất
và năng lực mà người làm nghề nào cũng cần hình thành, từ đó có ý thức rèn luyện phẩm chất và năng lực chung này.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
* Thuyết trình về phẩm chất và năng lực của một số 2. Xác định những phẩm chất nghề.
và năng lực của bản thân phù
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
hợp với yêu cầu chung của
- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, yêu cầu mỗi người làm nghề ở địa phương.
thành viên trongn hóm tìm hiểu trước và thuyết trình
trong nhóm về những phẩm chất, năng lực cần có của
một nghề hiện có ở địa phương.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm tổng hợp kết quả và ghi lại vào bảng
nhóm. Mỗi nhóm sẽ có thông tin về phẩm chất, năng
lực cần có của 6 nghề ở địa phương.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm HS thuyết trình trước lớp,
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động. - HS chú ý lắng nghe.
* Chỉ ra những yêu cầu chung về phẩm chất và
năng lực người lao động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi “Phỏng vấn nhanh”.
- GV mời 1 HS làm người phỏng vấn, 1 HS làm thư
kí ghi chép lại các ý kiến trên bảng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Phỏng vấn viên hỏi cả lớp: Theo các bạn, dù làm
nghề nào thì người lao động cũng cần có những
phẩm chất và năng lực nào?
- Phỏng vấn viên mời các bạn trong lớp trả lời nhanh,
người nói sau không lặp lại ý của người nói trước.
Thứ kí ghi chép lên bảng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thực hiện khảo sát bằng hình thức giơ tay biểu
quyết với những phẩm chất và năng lực chung mà thư kí đã ghi lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tổng kết về những đặc điểm chung về
phẩm chất và năng lực của người làn nghề tại địa
phương đều phải có: trách nhiệm, chăm chỉ, trung
thực, nhệt tình, tuân thủ an toàn lao động, đảm bảo quy trình lao động,… - HS chú ý lắng nghe.
* Khám phá phẩm chất năng lực của bản thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận
tìm ra những phẩm chất và năng lực của mỗi bạn
trong nhóm phù hợp với PC và NL chung của người
lao động làm nghề tại địa phương.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận thoe kỹ thuật mảnh ghép.
+ Lượt 1: các thành viên của nhóm 1 chia số thành
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận cho nhóm 2, 3, 4.
+ Lượt 2: các thành viên của nhóm 2 chia số thành
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận cho nhóm 1, 3, 4.
+ Lượt 3: các thành viên của nhóm 3 chia số thành
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận cho nhóm 1, 2, 4.
+ Lượt 4: các thành viên của nhóm 4 chia số thành
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận cho nhóm 1, 2, 3.
- GV bao quát, hỗ trợ, điều chỉnh cho HS khi cần
thiết. Chú ý bảo đảm thời gian mỗi nhóm 2-3 phút.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận hoạt động của HS và cùng HS tổng kết
những PC và NL chung mà HS trong lớp đã có phù
hợp với yêu cầu chung của người làm nghề tạo địa phương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Xác định nghề nghiệp phù hợp với phẩm chất, năng lực của bản thân
1. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra được những PC và NL của bản thân phù hợp với một số nghề
nghiệp nhất định. Từ đó có ý thức rèn luyện để đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp mong muốn trong tương lai.
2. Nội dung: Tổ chức trò chơi “Đoán nghề nghiệp cho bạn, cho tôi”.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
* Tổ chức trò chơi “Đoán nghề nghiệp cho bạn, 3. Xác định nghề nghiệp phù cho tôi”
hợp với phẩm chất, năng lực
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập của bản thân
- GV chí lớp thành 3 đội, tổ chức trò chơi “Đoán
nghề nghiệp cho bạn, cho tôi”.
- GV phổ biến luật chơi: 2 nhóm thảo luận, lựa chọn
những nghề phù hợp với các bạn được mô tả ở ý 1,
nhiệm vụ 3 trang 75/SGK và giải thích lí do cho sự
lựa chọn đó trong khoảng thời gian là 5 phút. Sau khi
thảo luận xong, nhóm trình bày kết quả vào giấy A0.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận và trả lời.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS các nhóm đưa ra kết quả và lấn lượt trình bày
kết quả của nhóm minh, phân tích vì sao nhóm lại
chọn nghề đócho mỗi người từ 1 đến 6. Nhóm nào có
nhiều số nghề tư vấn đũng sẽ chiến thắng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động:
Nhận diện được nghề phù hợp với PC và NL cho
người khác sẽ giúp ta có ý thức hơn trong việc rèn
luyện PC và NL cá nhân của mình để tìm một nghề phù hợp trong tương lai.
* Lựa chọn nghề phù hợp với PC và NL bản thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập Giải mã nghề
tương lai, yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện
phiếu trong thời gian 5 – 7 phút để nhận diện chính
xác NL và PC của bản thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu lần lượt
từng HS chia sẻ tờ phiếu của mình trong nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận và khuyến khích HS trong việc nhận
diện và chỉ ra những đặc điểm về PC và NL cảu mình
để lựa chọn nghề phù hợp.
Hoạt động 4: Định hướng rèn luyện nghề nghiệp
1. Mục tiêu: Giúp HS định hướng rèn luyện được những PC và NL cho nghề nghiệp tương lai.
2. Nội dung: Lựa chọn rèn luyện 5 đặc điểm quan trọng về PC và NL cần có của người lao động.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
* Lựa chọn rèn luyện 5 đặc điểm quan trọng cần có
4. Định hướng rèn luyện nghề
của người lao động nghiệp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu H suy nghĩ, lựa chọn 5 PC và NL cần có
của người lao động cần phải rèn luyện, sau đó giải
thích vì sao mình chọn 5 đặc điểm quan trọng đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm từ 3 – 4 HS, lần lượt
từng bạn chia sẻ trong nhóm về 5 đặc điểm quan trọng
đã lựa chọn và giải thích sự lựa chọn của mình.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một sô HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và đưa ra ý nghĩa của việc rèn luyện
các đặc điểm quan trọng cần có cảu người lao động.
- GV chốt lại các PC và NL người lao động cần rèn luyện.
* Rèn luyện một số biểu hiện về PC và NL cần có
của người lao động

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát cho mỗi HS một học tập khảo sát về PC và NL cần có ở HS.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV thực hiện khảo sát với từng PC và NL, HS giơ
thẻ màu tương ứng (màu đỏ: thực hiện tốt; màu vàng:
bình thường; màu xanh: chưa tốt).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ những việc mình cần làm
để rèn luyện những PC và NL đã lựa chọn trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và tổng kết những việc HS cần rèn
luyện để có được những PC và NL quan trọng mà
người lao động cần có.
- GV ghi nhận những việc các em đã làm tốt, những
việc các em cần phải chú ý rèn luyện thêm. Từ đó,
hướng dẫn HS đặt mục tiêu rèn ljuyenej trong thời gian tiếp theo.
* Đề xuất cách rèn luyện hiệu quả và phù hợp với bản thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS lựa chọn những việc mình cần rèn
luyện và lên kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân.
- GV yêu cầu HS chia sẻ kế hoạch của mình cho các bạn trong nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS là việc theo nhóm 3 HS.
- HS chia sẻ kế hoạch của mình cho các bạn trong nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và đưa ra những định hướng để HS làm
tốt tất cả các công việc đã đề xuất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Cho bạn, cho tôi
1. Mục tiêu: Giúp HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua các hoạt động liên quan đến chủ
đề cũng như những thói quen trong cuộc sống và học tập.
2. Nội dung: HS chia sẻ về những điểm mạnh và yếu trong PC và NL của mình.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm từ 4 – 6 HS, yêu cầu HS chia sẻ với bạn mình về:
+ 3 điểm mạnh trong PC và NL của bạn.
+ 1 điểm hy vọng bạn sẽ thay đổi và cố gắng hơn.
+ Đề xuất một số nghề nghiệp phù hợp với đặc điểm PC và NL của bạn.
Ví dụ: Bạn B chăm chỉ, khéo léo, có năng khiếu hội họa nhưng mìn hy vọng bạn cần kiên kiên
trì hơn. Một số nghề nghiệp có thể phù hợp với bạn như: họa sĩ, thiết kế thời trang, thiết kế nội thất,…
- GV mời một số HS lên chia sẻ về những gì mình được các bạn tư vấn, phản hồi với các bạn
về điều mình đồng ý, điều mình muốn bạn hiểu đúng hơn hoặc điều mình cần cố gắng nghiều hơn.
- GV nhận xét hoạt động của HS.
- GV dành thời gian cho HS ghi lại ý kiến của các bạn về mình vào vở.
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã có để rèn luyện và tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân.
- GV yêu cầu HS đọc và thực hiện các nhiệm vụ ở nội dung Tạm biệt lớp 7. Rút kinh nghiệm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . IV. PHỤ LỤC
Phiếu học tập 1: Giải mã nghề tương lai
Tên tôi là:…………………………………………………………………………… Phẩm chất của tôi: Năng lực của tôi: Nghề phù hợp với PC và
………………………….
…………………………. NL của tôi:
………………………….
………………………….
…………………………. Nghề tôi thích:
Phẩm chất chưa đáp ứng: Năng lực chưa đáp ứng:
………………………….
………………………….
…………………………. Phiếu học tập 2:
Khảo sát những biểu hiện về phẩm chất và năng lực cần có ở HS
Mức độ đạt được của em TT
Những biểu hiện về phẩm chất và
năng lực cần có ở HS Tốt Bình thường Chưa tốt 1 Chăm chỉ học tập 2 Chăm chỉ làm việc nhà 3
Hoàn thành nhiệm vụ học tập,
nhiệm vụ giáo dục được giao 4
Chấp hành nội quy, quy định của
nhà trường, nơi công cộng
Nhiệt tình tham gia mọi công việc 5
ở trường, ở lớp; sẵn sáng nhận trách nhiệm được giao 6
Sẵn sàng hỗ trợ mọi người trong công việc
V. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp đánh
Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú giá
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS,
- Kiểm tra thực hành, đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) kiểm tra viết.
- Các tình huống thực tế trong cuộc sống. PHIẾU ĐÁNH GIÁ Thang đánh giá TT Nội dung đánh giá Rất Gần Chưa đúng đúng đúng 1
Em nhận diện được những PC và NL cần có của 3 2 1
người làm nghề ở địa phương 2
Em nhận ra được ngành nghề phù hợp/chưa phù 3 2 1
hợp với PC, NL của bản thân 3
Em xác định được một nghề phù hợp với PC và 3 2 1 NL của bản thân 4
Em biết được những PC, NL của bản thân cần 3 2 1
phải rèn luyện và bổ sung thêm 5
Em có kế hoạch rèn luyện những PC và NL cần 3 2 1
có để theo đuổi nghề mơ ước Tổng điểm
Document Outline

  • CHỦ ĐỀ 1: RÈN LUYỆN THÓI QUEN
  • TUẦN 1 – TIẾT 1: XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ CỦA B
    • 1.Về kiến thức
    • 2.Năng lực
      • *Năng lực chung:
    • 3.Phẩm chất
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Đối với giáo viên
    • 2.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • 1.Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
    • 3.Bài mới.
    • 4.Tổ chức thực hiện:
  • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
    • Hoạt động 1: Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 3.Sản phẩm học tập:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 2.Nội dung:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 phút)
    • 2.Nội dung:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 phút)
    • Rút kinh nghiệm
    • Trường: THCS……………..
  • CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
  • TUẦN 5 – TIẾT 5: KHÁM PHÁ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH KIÊN
    • 1.Về kiến thức
    • 2.Năng lực
      • *Năng lực chung:
    • 3.Phẩm chất
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Đối với giáo viên
    • 2.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • 1.Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
    • 3.Bài mới.
    • 4.Tổ chức thực hiện:
  • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
    • Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
    • Rút kinh nghiệm
    • I. Mục tiêu
  • CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
  • I.MỤC TIÊU
    • 1.Về kiến thức
    • 2.Năng lực
      • *Năng lực chung:
    • 3.Phẩm chất
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Đối với giáo viên
    • 2.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • 1.Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
    • 3.Bài mới.
    • 4.Tổ chức thực hiện:
  • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
    • Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện s
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
    • Rút kinh nghiệm
    • I. Mục tiêu
  • CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
  • I.MỤC TIÊU
    • 1.Về kiến thức
    • 2.Năng lực
      • *Năng lực chung:
    • 3.Phẩm chất
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Đối với giáo viên
    • 2.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • 1.Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
    • 3.Bài mới.
    • 4.Tổ chức thực hiện:
  • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
    • Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện t
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút)
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
    • Rút kinh nghiệm
    • I. Mục tiêu
  • CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ
  • I.MỤC TIÊU
    • 1.Về kiến thức
    • 2.Năng lực
      • *Năng lực chung:
    • 3.Phẩm chất
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Đối với giáo viên
    • 2.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • 1.Ổn định tổ chức : KTSS lớp.
    • 3.Bài mới.
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Xâ
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 2.Nội dung: Em hãy Thuyết trình để lan tỏa giá trị c
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút)
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
    • Rút kinh nghiệm
    • I. Mục tiêu
  • I.MỤC TIÊU
    • 1.Kiến thức
    • 2.Năng lực:
      • -Năng lực riêng:
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Chuẩn bị của GV:
    • 2.Chuẩn bị của HS:
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • d.Tổ chức thực hiện:
  • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • b.Nội dung:
  • C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
    • Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng hợp tác với các bạn
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
      • *Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi:
      • *Nhiệm vụ 2: Thực hành các tình huống sau
    • Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng hợp tác với thầy cô
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
      • *Nhiệm vụ
    • Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng hợp tác giải quyết
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
      • *Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi:
      • *Nhiệm vụ 2: Xác định các vấn đề nảy sinhtrong hoạt
      • * Nhiệm vụ 3: Đóng vai giải quyết các vấn đề nảy s
  • D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
    • Hoạt động 1: Phát triển mối quan hệ với thầy cô và
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
      • *Nhiệm vụ 2: Đóng vai phát triển mối quan hệ với th
      • *Nhiệm vụ 3: Thực hành phát triển mối quan với thầy
    • *Nhiệm vụ 4: Phỏng vấn về việc phát triển mối quan
    • *Hoạt động 2: Tuyên truyền về truyền thống của nhà
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • *Nhiệm vụ 2: Tuyên truyền truyền thống của nhà trườ
    • IV.HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP Hoạt động 1: Cho bạn,
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
      • *Nhiệm vụ 1: Chia sẻ với bạn về những điểu bạn đã l
      • * Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc
    • Hoạt động 2: Khảo sát cuối chủ đề. (HĐ 9)
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
  • V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
  • VI.KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
    • Trường: THCS ………….
  • CHỦ ĐỀ 4: CHIA SẺ TRÁCH NHIỆM TRONG GIA ĐÌNH
  • I.MỤC TIÊU
    • 1.Về kiến thức:
    • 2.Về năng lực:
    • 3.Về phẩm chất:
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Đối với giáo viên
    • 2.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(23 phút)
    • 2.Nội dung:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 2.Nội dung:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
    • Rút kinh nghiệm
  • TUẦN 14 - TIẾT 14
    • 2.Nội dung:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học t
    • Nhiệm vụ 3. Thực hành lắng nghe chia sẻ của người
    • Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
    • 3.Thực hành lắng nghe chia sẻ của người thân về nhữn
    • Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
    • Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học t
    • Hoạt động 2: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố m
    • 2.Nội dung:
  • TUẦN 15 - TIẾT 15
    • 2.Nội dung:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 2.Nội dung:
  • TUẦN 16 - TIẾT 16
    • 2.Nội dung:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 2.Nội dung:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
    • Rút kinh nghiệm
    • Kế hoạch đánh giá
  • I.MỤC TIÊU
    • 1.Về kiến thức
  • CHỦ ĐỀ 5: CHI TIÊU CÓ KẾ HOẠCH
    • 2.Năng lực
      • *Năng lực chung:
      • *Năng lực riêng:
    • 3.Phẩm chất
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Đối với giáo viên
    • 2.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tì
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
    • Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học t
    • Hoạt động 3: Thực hành kiểm soát chi tiêu và tiết
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
    • Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
    • Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học t
    • Hoạt động 6: Tự đánh giá.
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
    • Rút kinh nghiệm
    • Kế hoạch đánh giá
  • I.MỤC TIÊU
    • 2.Về năng lực
      • *Năng lực chung:
    • 3.Phẩm chất
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Đối với giáo viên
    • 2.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • d, Tổ chức thực hiện:
  • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện
  • C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
    • d.Tổ chức thực hiện
    • Lựa chọn mức độ phù hợp cho mỗi nội dung đánh giá
    • d.Tổ chức thực hiện
  • IV.KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
    • Trường: THCS …………..
  • CHỦ ĐỀ 7: GÓP PHẦN GIẢM THIỂU HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH
    • 1.Về kiến thức
    • 2.Năng lực
      • *Năng lực chung:
    • 3.Phẩm chất
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Đối với giáo viên
    • 2.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • 4.Tổ chức thực hiện:
  • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
    • Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của hiệu ứng nhà k
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • 4.Tổ chức hoạt động:
    • Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
    • Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
    • Hoạt động 6. Tự đánh giá 1.Mục tiêu
  • C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
    • 4.Tổ chức thực hiện:
  • D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
    • 4.Tổ chức thực hiện:
  • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
    • Rút kinh nghiệm
    • Kế hoạch đánh giá
  • I.MỤC TIÊU
    • 1.Kiến thức
    • 2.Năng lực:
      • -Năng lực riêng:
    • 3.Phẩm chất:
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 2.Đối với giáo viên
    • 3.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    • d.Tổ chức thực hiện:
  • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
    • Nhiệm vụ 1: Khám phá một số nghề hiện có và nghề đ
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • b.Nội dung:
    • b.Nội dung:
    • d.Tổ chức thực hiện:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
  • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
    • Rút kinh nghiệm
    • Kế hoạch đánh giá
    • Trường: THCS ……..
  • I.MỤC TIÊU
  • CHỦ ĐỀ 9: TÌM HIỂU PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CẦN CÓ Ở
    • 2.Năng lực
      • *Năng lực chung:
    • 3.Phẩm chất
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
    • 1.Đối với giáo viên
    • 2.Đối với học sinh
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  • A.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
    • 4.Tổ chức thực hiện:
  • B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
    • Hoạt động 1: Khám phá một số yêu cầu vè phẩm chất
    • 4.Tổ chức hoạt động:
  • C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
    • Hoạt động 3: Xác định nghề nghiệp phù hợp với phẩm
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
    • 4.Tổ chức thực hiện:
  • E.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
    • Rút kinh nghiệm
  • IV.PHỤ LỤC