






































































































































Preview text:
GIÁO ÁN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP 7 
SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO 
Ngày soạn:…/…/…... Ngày dạy:…/…/…..... 
CHỦ ĐỀ 1: RÈN LUYỆN THÓI QUEN 
Thời gian thực hiện: (04 tiết) 
Tháng 9: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề   
TUẦN 1 – TIẾT 1: XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ CỦA BẢN THÂN TRONG 
CUỘC SỐNG. KĨ NĂNG KIỂM SOÁT CẢM XÚC BẢN THÂN    I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức 
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: 
- Biết được những điểm mạnh và những điểm hạn chế của bản thân trong HT, LĐ và trong  cuộc sống. 
- Biết cách kiểm soát cảm xúc của bản thân trước mọi tình huống. 
- Thể hiện rõ được thói quen tốt của thân trong cuộc sống, học tập, lao động.  2. Năng lực 
* Năng lực chung: 
- Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ, công việc khác một cách độc lập, theo 
nhóm và thể hiện sự sáng tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc  với giáo viên. 
* Năng lực riêng: Có khả năng tự giải quyết công việc bản thân được giao; đồng thời biết 
hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa,  hiệu quả.  3. Phẩm chất 
- Ý thức tự giác: HS biết tự giải quyết công việc mà trách nhiệm mình cần phải làm, không  cần ai phải nhắc nhở. 
- Trung thực: HS nhận ra được thói quen tốt và thói quen xấu từ đó tự thay đổi. Mạnh dạn 
hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết, thay đổi những thói quen xấu. 
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học – rèn luyện thói quen tốt, biết vượt qua khó khăn. 
- Trách nhiệm: HS có ý thức trong học tập, lao động; Ở nhà biết giúp đỡ gia đình; Ở trường 
có trách nhiệm xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- Hình ảnh một số tấm gương tiêu biểu. 
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. 
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 
- Máy tính, máy chiếu (Tivi) 
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ, bút dạ... 
2. Đối với học sinh 
- Xác định xem bản thân mình có những điểm mạnh và điểm hạn chế nào 
- Khi gặp một trong hai tình huống tạo cảm xúc: Tích cực và tiêu cực em sẽ giải quyết như  thế nào. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp.  2. Kiểm tra bài cũ. 
 KT sự chuẩn bị bài của HS.   3. Bài mới. 
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức. 
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: 
+ Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 05 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời 
gian 1 phút, lần lượt nêu tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày ( ở nhà và ở trường). 
+ Đội nào nêu được nhiều, đúng tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày thì đội đó 
giành được chiến thắng. 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. 
- GV dẫn dắt HS vào hoạt động: 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân(13 phút) 
1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động: 
- HS nêu và chỉ ra được những điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân; 
- Biết chia sẻ điểm mạnh của mình cho các bạn học tập. Bên cạnh đó cũng mạnh dạn chỉ ra 
điểm hạn chế của mình để các bạn rút kinh nghiệm. 
- Nêu ra những cách thức để phát huy thế mạnh của mình và khắc phục điểm hạn chế của bản  thân. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1.Xác định điểm mạnh, 
điểm hạn chế của bản 
- GV dẫn dắt: Trong mỗi con người chúng ta ai cũng có điểm 
mạnh ( thế mạnh ) và điểm hạn chế. Người thành công là người thân 
biết phát huy thế mạnh của mình và khắc phục những điểm hạn  
chế. Vạy các em đã biết được nhuwngx điểm mạnh và điểm hạn   chế của mình chưa?      
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:     
? Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập  
và trong cuộc sống?   
? Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em   
muốn khắc phục nhất?     
? Để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế em bản thân  
em làm như thế nào?   
? Điểm mạnh đã đem lại và giúp ích gì cho bản thân em. Và   
ngược lại điểm hạn chế có tác động như thế nào ?     
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ:   
làm việc các nhân -> nhóm   
+ Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập   và trong cuộc sống?     
+ Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em   muốn khắc phục nhất?   
-GV yêu cầu HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân để phát huy   
điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của bản thân mình.     
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập    - HS làm việc các nhân     
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.     
-Những thói quen tốt 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận  +  + 
- GV mời một số cá nhân HS trình bày  + 
- GV mời đại diện HS trả lời.  +  + 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Những thói quen chưa 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập  tốt  + 
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS  + 
- GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà trường  +  + 
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.  +   
Hoạt động 2: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc bản thân (13 phút) 
1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, 
- HS có cách giải quyết tình huống theo suy nghĩ và nhận thức của bản thân. 
- HS đưa ra những cách xử lý, giải quyết tình huống kiểm soát cảm xúc 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và giải quyết tình huống, đề xuất  cách xử lý. 
3. Sản phẩm học tập: 
- Cách giải quyết tình huống và câu trả lời của HS. 
- Những phương án và cách thức để kiểm soát cảm xúc bản thân mà hs nêu ra. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
2.Kĩ năng kiểm soát cảm 
- Tiến hành phương pháp thảo luận nhóm. Tiến hành phương xúc bản thân  pháp đóng vai.   
* GV chia HS thành 03 nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm   vụ:   
* Nội dung thảo luận đưa ra những cách xử lý, giải quyết -  
kiểm soát cảm xúc của bản thân trong các tình huống: Tình  
huống 1,2,3. Từ tình huống dựng lên hoạt cảnh( đóng vai)   
+ Tình huống 1: Nghe bạn thân không nói đúng về mình.   
+ Tình huống 2: Bị bố, mẹ mắng nặng lời   
+ Tình huống 3: Bị các bạn trong nhóm phản bác ý kiến khi   tranh luận.   
+ Có những biện pháp và cách thức gì để kiểm soát cảm xúc.   
* Thời gian thảo luận tạo dựng tình huống là 3 phút.   
-GV cho hs thảo luận theo nhóm, tiến hành gợi ý, hôc trợ cho  
các nhóm thực hiện nhiệm vị, xây dựng tình huống.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Xây dựng tình huống   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện nhóm HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
- GV mời các nhóm thể hiện các tình huống qua các hoạt cảnh.  -Khi gặp những tình 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 
huống đặc biệt mà cảm  -GV đánh giá kết quả  xúc bị tác động nên 
+ Thảo luận nhóm, xây dựng tình huống của hs  + 
+ Nhận xét về các cách thức để kiểm soát cảm xúc mà hs nêu và +  chỉ ra  + 
-Cách kiểm soát cảm xúc. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 9 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.  2. Nội dung: 
- HS sử dụng kiến thức đã học, 
- GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
+ Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học tập, văn nghệ, thể dục-thể  thao. 
+ Em đã rèn luyện thói quen đó như thế nào 
+Để kiềm chế cảm xúc mỗi chúng ta cần phải là gì và ntn. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học 
tập, văn nghệ, thể dục-thể thao. 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:  + Về học tập: 
+ Về văn nghệ, thể dục - thể thao: tích cực tham gia vào các hội diễn văn nghệ, hội thao,…. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.  2. Nội dung: 
-HS sử dụng kiến thức đã học, 
- GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
- Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh 
+ Có những điểm mạnh thói quen tốt 
+ Những tình huống mà em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS:  
+ Có những điểm mạnh thói qen tốt 
+ Những tình huống mà em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân 
 - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 
+ Tên bạn học sinh. 
+ Những điểm mạnh và thói quen tốt của bạn:. 
+ Em học được điều gì từ bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 phút) 
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: 
- Tìm hiểu thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng của em khi ở gia đình và ở trường. 
- Rèn luyện thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng ở gia đình như thế nào.  Rút kinh nghiệm 
...........................................................................................................................................         
Trường: THCS……………..  Họ và tên giáo viên: 
Tổ: Khoa học xã hội    Ngày soạn:…/…/…...  Ngày dạy:…/…/…..... 
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ 
Thời gian thực hiện: (04 tiết) 
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề 
TUẦN 5 – TIẾT 5: KHÁM PHÁ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH KIÊN TRÌ VÀ SỰ CHĂM  CHỈ  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức 
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: 
- Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ. 
- Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ. 
- Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.    2. Năng lực 
* Năng lực chung: 
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng  tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc  với giáo viên. 
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa 
đàm một cách triệt để, hài hòa.  3. Phẩm chất 
- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ. 
- Trung thực: HS kể ra chính xác những biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ của bản thân, mạnh 
dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. 
- Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ và vận dụng vào cuộc  sống. 
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, chăm chỉ 
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. 
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 
- Máy tính, máy chiếu (Tivi) 
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ  2. Đối với học sinh 
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
 - Em hãy chia sẻ cách rèn luyện điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân?  - Hs trả lời.  - Gv: gọi hs nhận xét. 
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm  3. Bài mới. 
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi: Làm theo lời nói 
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 
4. Tổ chức thực hiện: 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV phổ biến cách chơi: HS làm như GV nói chứ không làm như GV làm. Mỗi lần chơi 
GV đưa ra 1 trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS phải thực hiện hành động/ trạng 
thái đúng với mức độ. Các mức độ được xác định bằng vị trí của tay GV: giơ tay cao ngang 
đầu - mức độ mạnh; giơ tay ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - mức độ thấp.  - GV tổ chức trò chơi. 
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ (13 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ, 
vai trò của của tính kiên trì và sự chăm chỉ đối với thành công của mỗi cá nhân. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Tìm hiểu biểu hiện của tính 
- GV dẫn dắt: Tính kiên trì và sự chăm chỉ có vai trò kiên trì và sự chăm chỉ. 
quyết đinh đối với thành công của mỗi cá nhân.   
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:   
? Hãy nêu những biểu hiện của tính kiên trì và sự  
chăm chỉ trong các trường hợp ở trang 17 SGK?   
- Em có những biểu hiện nào của tính kiên trì và sự  
chăm chỉ trong các biểu hiện sau?   
- Theo đuổi mục tiêu trong thời gian dài   
- Nỗ lực tìm cách để đạt mục tiêu   
- Cố gắng vượt qua khó khăn để đi đến đích   
- Làm thử nghiệm nhiều lần không nản chí   
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện 
nhiệm vụ:  thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm thực hiện  
một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà)   
- Trường hợp 1: Hs giành 30 phút mỗi ngày học từ  
mới và luyện nghe tiếng Anh để có thể tự tin giao tiếp:  
Thực hiện đều dặn mỗi ngày.   
- Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói  
quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng  
- Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyễn Ngọc  
Ký rèn luyện từng nét chũ bằng đôi chân của mình:  
Rèn luyện hằng ngày   
- Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo  
bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm  
thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi   mục tiêu.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm    chỉ 
- Trường hợp 1: Hs giành 30 phút 
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới 
mỗi ngày học từ mới và luyện 
nghe tiếng Anh để có thể tự tin 
giao tiếp: Thực hiện đều dặn mỗi  ngày. 
- Trường hợp 2: Để có sức khỏe 
tốt, M duy trì thói quen tập thể 
dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi  buổi sáng 
- Trường hợp 3: Hằng ngày thầy 
giáo Nguyễn Ngọc Ký rèn luyện 
từng nét chũ bằng đôi chân của 
mình: Rèn luyện hằng ngày 
- Trường hợp 4: Thomas Eddison 
đã tìm ra cách tạo bóng đèn tròn 
sau 10000 lần nghiên cứu thử 
nghiệm thất bại: Rất nhiều lần 
thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục  tiêu.     
Hoạt động 2: Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ (10  phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những tình huống thực tế của mình về sự 
kiên trì vá chăm chỉ qua đó rút ra ý nghĩa của sự kiên trì và chăm chỉ. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
2. Chia sẻ tình huống và rút ra ý 
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu mỗi HS thực nghĩa của tính kiên trì và sự 
hiện nhiệm vụ: Chia sẻ trong nhóm một tình huống cụ chăm chỉ. 
thể mà mình đã kiên trì và chăm chỉ trong học tập cuộc  
sống và rút ra ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ( Những  
điều kiên trì và chăm chỉ mang lại cho bản thân, những  
điều bản thân mất đi khi không kiên trì và chăm chỉ).  - GV gợi ý cho HS::   
- Ý nghĩa: Những điều kiên trì và chăm chỉ mang lại  
cho bản thân, những điều bản thân mất đi khi không  
kiên trì và chăm chỉ). Đó chính là những thành quả tốt   đẹp.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm  chỉ       GV chốt kiến thức   
- Ý nghĩa: Những điều kiên trì và 
chăm chỉ mang lại cho bản thân, 
những điều bản thân mất đi khi 
không kiên trì và chăm chỉ). Đó 
chính là những thành quả tốt đẹp.     
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm  chỉ. 
- Học tập hằng ngày ở nhà. 
 - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 
- GV nhận xét, đánh giá. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
Tìm hiểu và nêu những biểu hiện của kiên trì và chăm chỉ? 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Tìm hiểu và nêu những biểu hiện của kiên trì và chăm chỉ? 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm 
- GV nhận xét, đánh giá. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: 
 - Rèn luyện sự chăm chỉ trong học tập và cuộc sống 
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác 
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra 
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời  gian và chất lượng. 
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ  Rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.................................................................................................Kế hoạch đánh giá 
Hình thức đánh giá 
Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá  Ghi chú  Đánh giá thường xuyên  - Vấn đáp. 
- Các loại câu hỏi vấn    (GV đánh giá HS, 
- Kiểm tra thực hành, kiểm 
đáp, bài tập thực hành.  HS đánh giá HS)  tra viết. 
- Các tình huống thực tế  trong cuộc sống  I. Mục tiêu   
Sau chủ đề này, HS sẽ: 
- Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ. 
- Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ. 
- Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.    Ngày soạn:…/…/…...  Ngày dạy:…/…/…..... 
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ 
Thời gian thực hiện: (04 tiết) 
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề 
TUẦN 6 – TIẾT 6: RÈN LUYỆN SỰ CHĂM CHỈ TRONG HỌC TẬP VÀ CUỘC SỐNG  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức 
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: 
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác 
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra 
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn để kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời  gian và chất lượng. 
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ  2. Năng lực 
* Năng lực chung: 
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng  tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc  với giáo viên. 
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa 
đàm một cách triệt để, hài hòa.  3. Phẩm chất 
- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác . 
- Trung thực: Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra, mạnh dạn hợp tác với bạn bè 
thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. 
- Trách nhiệm: Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ 
thời gian và chất lượng. 
- Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ   
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, chăm chỉ 
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. 
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 
- Máy tính, máy chiếu (Tivi) 
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ  2. Đối với học sinh 
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
 ? Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.  - Hs trả lời.  - Gv: gọi hs nhận xét. 
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm   3. Bài mới. 
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tôi cần. 
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 
4. Tổ chức thực hiện: 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
GV phổ biến luật chơi: GV chia lóp thành 4 nhóm lớn và phát mồi nhóm 1 bảng phụ và 1 bút  viết. 
+ Khi quản trò hô “Tơi cần! Tôi cần!”. 
+ Các nhóm sẽ hỏi “ cần gì? cần gì?” 
+ Quản trò hô “Tổi cần đồ ăn!” 
+ Các nhóm viết ra những món đồ ăn phù họp. Sau 30 giây quản trò hô. Cứ chơi như vậy 5 
vòng, nhóm nào điềm cao nhóm đó sẽ giành chiến thắng. 
- GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài. 
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện sự chăm chỉ và chia sẻ kết quả rèn  luyện. (8 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong  cuộc sống. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Thực hiện các việc làm để rèn 
- GV dẫn dắt: Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm luyện sự chăm chỉ và chia sẻ kết 
chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, quả rèn luyện. 
thất bại, những bài học kinh nghiệm).   
- GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm   
Đọc những bước rèn luyện sự chăm chỉ ở sgk trang 18 
và nêu những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện    những bước này.   
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động  khác   
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt  ra   
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch 
được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và    chất lượng.   
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở   
thành thói quen làm việc chăm chỉ   
-Thuận lợi: Công việc hoàn thành tốt đạt kết quả cao.   
- Khó khăn: Cần có tính chăm chỉ thực hiện liên tục.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn   
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới       
+ Lập kế hoạch trong học 
tập và các hoạt động khác 
+ Cam kết thực hiện dúng 
theo kế hoạch đã đặt ra 
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp 
khó khăn đẻ kế hoạch được 
thực hiện theo đúng tiến độ 
thời gian và chất lượng. 
+ Thực hiện liên tục các 
công việc đến khi trở thành  thói quen làm việc chăm  chỉ 
-Thuận lợi: Công việc hoàn thành  tốt đạt kết quả cao. 
- Khó khăn: Cần có tính chăm chỉ  thực hiện liên tục.     
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (8 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc rèn luyện  thói quen chăm chỉ. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
2. Xử lí tình huống. 
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện 
nhiệm vụ: đưa ra nhận xé về hành độn chăm chỉ, chưa  chăm chỉ   
 - GV gợi ý cho HS: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều 
chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm  chỉ      
GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều 
chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ. 
chưa có ý thức rèn luyện tính chăm    chỉ. 
Hoạt động 3: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm 
nhận sau khi rèn luyện (9 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự 
chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện 
 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
3. Chia sẻ một số việc làm khác 
- GV phỏng vấn học sinh cả lớp: Kể một số việc làm của em để rèn luyện sự chăm chỉ 
khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ, cảm  nhận sau và cảm nhận sau khi rèn luyện .  khi rèn luyện   
 - GV gợi ý cho HS: Ý thức rèn luyện tính chăm chỉ.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập   
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm  chỉ   
GV chốt kiến thức: Sau khi rèn luyện sự chăm chỉ ta Sau khi rèn luyện sự chăm chỉ ta 
thấy công việc nhanh chóng đạt kết quả cao. 
thấy công việc nhanh chóng đạt kết  quả cao.   
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện  . 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ 
và cảm nhận sau khi rèn luyện .   
 - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 
- GV nhận xét, đánh giá. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, 
thất bại, những bài học kinh nghiệm). 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và 
kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm). 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm 
- GV nhận xét, đánh giá. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: 
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống 
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện 
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen  Rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.................................................................................................Kế hoạch đánh giá 
Hình thức đánh giá 
Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá  Ghi chú  Đánh giá thường xuyên  - Vấn đáp. 
- Các loại câu hỏi vấn    (GV đánh giá HS, 
- Kiểm tra thực hành, kiểm 
đáp, bài tập thực hành.  HS đánh giá HS)  tra viết. 
- Các tình huống thực tế  trong cuộc sống  I. Mục tiêu 
Sau chủ đề này, HS sẽ: 
+ Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác 
+ Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra 
+ Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn để kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời  gian và chất lượng. 
+ Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ                                                Ngày soạn:…/…/…...  Ngày dạy:…/…/…..... 
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ 
Thời gian thực hiện: (04 tiết) 
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề 
TUẦN 7 – TIẾT 7: RÈN LUYỆN TÍNH KIÊN TRÌ VƯỢT QUA KHÓ KHĂN TRONG 
HỌC TẬP VÀ CUỘC SỐNG, RÈN LUYỆN CÁCH TỰ BẢO VỆ TRONG CÁC TÌNH  HUỐNG NGUY HIỂM.    I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức 
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: 
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống 
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện 
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen 
-Rèn luyện cách tự bảo vệ trong các tình huống nguy hiểm 
+ Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ 
+ Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ  2. Năng lực 
* Năng lực chung: 
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng  tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc  với giáo viên. 
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa 
đàm một cách triệt để, hài hòa.  3. Phẩm chất 
- Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và 
cuộc sống . Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ 
+ Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ   
- Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. 
- Trách nhiệm: Rèn luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ  thói quen 
- Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc để rèn luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc  sống   
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, tự bảo vệ 
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. 
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 
- Máy tính, máy chiếu (Tivi) 
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ  2. Đối với học sinh 
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành 
công, thất bại, những bài học kinh nghiệm).  - Hs trả lời.  - Gv: gọi hs nhận xét. 
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm   3. Bài mới. 
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh hơn. 
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 
4. Tổ chức thực hiện: 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. 
Lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mà mình 
biết, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào 
viết được đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng, 
- GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài. 
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn  luyện. (6 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong  cuộc sống. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Thực hiện các việc làm để rèn 
- GV dẫn dắt: Hs chia sẻ kinh nghiệm rèn luyện tính luyện tính kiên trì và chia sẻ kết 
kiên trì của bản thân theo 5 nội dung sgk tg 19 chia sẻ quả rèn luyện. 
kết quả rèn luyện.   
- GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm   
Đọc những bước rèn luyện tính kiên trì ở sgk trang 19 
và nêu những thuận lợi và giải thích cụ thể các nội   
dung hướng dẫn rèn luyện tính kiên trì.    - 
Xác định rõ mục tiêu của bản thân       - 
Xác định rõ việc cần làm, cách thức thực 
hiện từng công việc để đạt được mục tiêu    - 
Sắp xếp thời gian hoàn thành các công   
việc đặt ra với tinh thần quyết tâm cao    - 
Tìm cách đứng lên khi thất bại       - 
Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn    thiện bản thân   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn   
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới    -  Xác định rõ mục  tiêu của bản thân  -  Xác định rõ việc cần 
làm, cách thức thực hiện 
từng công việc để đạt được  mục tiêu  -  Sắp xếp thời gian 
hoàn thành các công việc 
đặt ra với tinh thần quyết  tâm cao  -  Tìm cách đứng lên  khi thất bại  -  Luôn đặt ra mục tiêu 
cao hơn để hoàn thiện bản  thân     
Hoạt động 2: Xử lí tình huống (6 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc thể hiên  tính kiên trì. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
2. Xử lí tình huống. 
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện 
nhiệm vụ: đóng vai thể hiện và giải quyết tình huống 
sgk 19 thể hiện tính kiên trì trong học tập     - GV gợi ý cho HS:   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập     
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các tình huông thể hiện tính kiên trì .      
GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều 
chưa có ý thức rèn luyện tính kiên trì. 
Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều   
chưa có ý thức rèn luyện tính kiên  trì. 
Hoạt động 3: Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói  quen(6 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua 
hình thành/ từ bỏ thói quen 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
3. Rèn luyện tính kiên trì trong 
- GV phỏng vấn học sinh cả lớp: Kể một số thói quen cuộc sống thông qua hình thành/ 
tốt và chưa tốt của em trong mội lĩnh vực?  từ bỏ thói quen 
 - GV gợi ý cho HS: Lên kế hoạch rèn luyện những 
thói quen tốt, từ bỏ thói quen chưa tốt.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm  chỉ    
Chúng ta lên rèn luyện tính kiên trì 
GV chốt kiến thức: Chúng ta lên rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình 
trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen thành/ từ bỏ thói quen     
Hoạt động 4: Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ .(6 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: Xác định được nguy hiểm có thể xảy ra và các biện  pháp tự bảo vệ 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
4. Xác định nguy hiểm có thể xảy 
- GV chiếu một số tranh ảnh câu chuyên về những tình ra và các biện pháp tự bảo vệ 
huống nguy hiểm có thể xảy ra với hs trên con đường 
đến trường ở vùng miền của mình hoặc trong môi 
trường sống học sinh cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi: 
Các bạn trong tranh ảnh có thể gặp những rủi ro gì?   
 - GV gợi ý cho HS: Các tình huống rủi ro.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các tình huống rủi ro.   
GV chốt kiến thức: Trong cuộc sống có rất nhiều rủi ro Trong cuộc sống có rất nhiều rủi ro 
khi thực hiện công việc chúng ta phải tính đến và có 
khi thực hiện công việc chúng ta 
biện pháp phòng tránh và bỏ vệ mình 
phải tính đến và có biện pháp 
phòng tránh và bỏ vệ mình 
Hoạt động 5: Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ.(6 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: chia sẻ hiệu quả của các biện pháp tự bảo vệ 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
5. Chia sẻ hiệu quả của những  - GV yêu cầu hs chia sẻ 
biện pháp tự bảo vệ 
 - GV gợi ý cho HS: Các hiệu quả   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập 
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS    
GV chiếu các tình huống rủi ro.      
GV chốt kiến thức: Các biện pháp tự bảo vệ giúp ta 
Các biện pháp tự bảo vệ giúp ta 
tránh được những tình huống rủi ro nguy hiểm trong 
tránh được những tình huống rủi ro  thực hiện công việc 
nguy hiểm trong thực hiện công  việc   
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện tính kiên trì . 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện tính kiên trì 
và cảm nhận sau khi rèn luyện . 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 
- GV nhận xét, đánh giá. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
Chia sẻ cách rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs chia sẻ rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua 
hình thành/ từ bỏ thói quen 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm 
- GV nhận xét, đánh giá. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo:  - 
Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ 
+ Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ  -  Cho bạn và cho tôi 
+ Gọi tên một tính cách của bạn mà em yêu thích, mong bạn thay đổi điều gì  Rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.................................................................................................Kế hoạch đánh giá 
Hình thức đánh giá 
Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá  Ghi chú  Đánh giá thường xuyên  - Vấn đáp. 
- Các loại câu hỏi vấn    (GV đánh giá HS, 
- Kiểm tra thực hành, kiểm 
đáp, bài tập thực hành.  HS đánh giá HS)  tra viết. 
- Các tình huống thực tế  trong cuộc sống  I. Mục tiêu 
Sau chủ đề này, HS sẽ: 
-Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống 
+ Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện 
+ Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen 
-Rèn luyện cách tự bảo vệ trong các tình huống nguy hiểm 
+ Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ 
+ Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ              Ngày soạn:…/…/…...  Ngày dạy:…/…/…..... 
CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ 
Thời gian thực hiện: (04 tiết) 
Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề 
TUẦN 8 – TIẾT 8: LAN TỎA GIÁ TRỊ CỦA TÍNH KIÊN TRÌ VÀ SỰ CHĂM CHỈ. CHO  BẠN VÀ CHO TÔI  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức 
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: 
-Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ 
+ Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ  -Cho bạn và cho tôi  2. Năng lực 
* Năng lực chung: 
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng  tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc  với giáo viên. 
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa 
đàm một cách triệt để, hài hòa.  3. Phẩm chất 
- Nhân ái: HS biết lan tỏa được giá trị của tính kiên trì ,chia sẻ tính cách 
- Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. 
- Trách nhiệm: Rèn luyện xây dựng bài thuyết trình 
- Chăm chỉ: Thực hiện xây dựng bài thuyết trình 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì 
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. 
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 
- Máy tính, máy chiếu (Tivi) 
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ  2. Đối với học sinh 
- Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện tính kiên trì ?  - Hs trả lời.  - Gv: gọi hs nhận xét. 
- Gv chốt kiến thức, ghi điểm   3. Bài mới. 
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh hơn. 
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 
4. Tổ chức thực hiện: 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. 
Lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mà mình 
biết, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào 
viết được đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng, 
- GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài. 
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Xây dựng bài thuyết trình. (6 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs tầm quan trọng của tính kiên trì,sự chăm 
chỉ và biết lan tỏa giá trị tốt đẹp trong cộng đồng. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Xây dựng bài thuyết trình 
- GV dẫn dắt: Hs xây dựng nội dung cho bài thuyết 
trình về một tấm gương vượt khó thành công theo gợi  ý.   
- GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm   
Đọc những bước xây dựng bài tt    - 
Xác định những khó khăn người đó đã   
gặp phải trong cuộc sống.       - 
Nêu những cách người đó vượt qua khó  khăn       - 
Chỉ ra lợi ích của việc chăm chỉ kiên trì 
theo đuổi mục tiêu đối với cuộc sống người đó  và gia đình   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các thuận lợi, khó khăn 
-Xác định những khó khăn người 
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới 
đó đã gặp phải trong cuộc sống.- 
-Nêu những cách người đó vượt  qua khó khăn 
-Chỉ ra lợi ích của việc chăm chỉ 
kiên trì theo đuổi mục tiêu đối với 
cuộc sống người đó và gia đình   
Hoạt động 2: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và  chăm chỉ (6 phút) 
1. Mục tiêu: Hs: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì  và chăm chỉ 
2. Nội dung: GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
2. Sưu tầm những câu ca dao, tục 
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như 
ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của 
sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần lượt từng 
kiên trì và chăm chỉ. 
HS trong từng đội lên bảng viết 1 câu ca dao, tục ngữ, 
thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ, sau 
đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội.   
Trong thời gian 3 phút, đội nào viết được đúng và   
nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng,  - GV gợi ý cho HS: 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập      
- HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận      
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập      
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
Hoạt động 3: Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ (6 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS Viết được bài Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự  kiên trì và chăm chỉ 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và viết bài. 
3. Sản phẩm học tập: Bài viết của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
3. Thuyết trình để lan tỏa giá trị 
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng những câu ca dao của sự kiên trì và chăm chỉ 
tục ngữ... vừa tìm được để đư vào bài thuyết trình về 
tấm gương vượt khó thành công     - GV gợi ý cho HS:   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận nhóm và viết bài.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện HS thuyết trình trước lớp.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập    
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận.       
Hoạt động 4: Gọi tên một tính cách của bạn mà em yêu thích .(6 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: Xác định, mô tả đươc một tính cách tốt 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
4. Gọi tên một tính cách của bạn 
- GV Chia lớp thành các nhóm yêu cầu mỗi bạn trong mà em yêu thích 
nhóm tìm ra một từ mô tả gần đúng nhất tính cách 
được yêu thích của một bạn trong nhóm.     - GV gợi ý cho HS:   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập    
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS   
GV chiếu các kết quả của hs     
GV chốt kiến thức: Trong cuộc sống có rất nhiều tính  cách khác nhau.   
Trong cuộc sống có rất nhiều tính  cách khác nhau. 
Hoạt động 5: Mong bạn thay đổi điều gì.(6 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: chia sẻ cách giúp bạn thay đổi về những điều trong 
từng bạn nên phát huy, thay đổi 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và thảo luận trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
5. Mong bạn thay đổi điều gì  - GV yêu cầu hs chia sẻ   
 - GV gợi ý cho HS: Các hiệu quả   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện HS trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập    
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS 
Chúng ta cần thay đổi những tính 
cách chưa tốt phát huy những tính 
GV chốt kiến thức: Chúng ta cần thay đổi những tính cách tốt đẹp
cách chưa tốt phát huy những tính cách tốt đẹp      
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: Em hãy Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ 
3. Sản phẩm học tập: Bài viết của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: . 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 
- GV nhận xét, đánh giá. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: các bước xây dựng bài thuyết trình 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs nêu các bước xây dựng bài thuyết trình 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm 
- GV nhận xét, đánh giá. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
Đọc soạn chủ đề tiếp theo:  Rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.................................................................................................Kế hoạch đánh giá 
Hình thức đánh giá 
Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá  Ghi chú  Đánh giá thường xuyên  - Vấn đáp. 
- Các loại câu hỏi vấn    (GV đánh giá HS, 
- Kiểm tra thực hành, kiểm 
đáp, bài tập thực hành.  HS đánh giá HS)  tra viết. 
- Các tình huống thực tế  trong cuộc sống  I. Mục tiêu 
Sau chủ đề này, HS sẽ: 
-Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ 
+ Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ  -Cho bạn và cho tôi 
+ Mong bạn thay đổi điều gì        Ngày soạn: …/…/…  Ngày dạy: …/…/… 
CHỦ ĐỀ 3: HỢP TÁC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUNG  I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức 
Sau chủ đề này, HS cần: 
- Hợp tác được với thầy cô , bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được 
những vấn đề nảy sinh. 
- Phát triển được mối quan hệ hòa đồng với bạn bè, thầy cô và hài lòng về các mối quan hệ  này. 
- Giới thiệu được những nét nổi bật,tự hào về nhà trường . 
- Tham gia hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, của  nhà trường.  2. Năng lực: 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
- Năng lực riêng: 
+ Thể hiện được chính kiến khi phản biện, bình luận về các nhiệm vụ và giải quyết mâu  thuẫn. 
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. 
+ Thể hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống. 
3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU  1. Chuẩn bị của GV: 
- Yêu cầu HS đọc trước SGK và viết vào vở những nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2. 
- Phiếu các từ , tranh ảnh chỉ các biểu hiện của sự hợp tác. 
- Giấy A4 và bảng dính 2 mặt.  2. Chuẩn bị của HS:  - Đồ dùng học tập 
- Thẻ màu (xanh, đỏ, vàng). 
- Ảnh, tranh vẽ về sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu được ý nghĩa của việc hợp tác thực hiện 
nhiệm vụ chung và chỉ rõ được những việc làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu. 
b. Nội dung: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn. 
c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn. 
Cách chơi: Cả lớp (chia 2 đội chơi)lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết một hoạt 
động mà có sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế 
tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút đội nào viết được đúng và nhiều hơn thì chiến thắng. 
- HS tham gia trò chơi. GV tổng kết. 
- GV dẫn dắt vào bài:  
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự hợp tác.(HĐ1-SGK) 
a. Mục tiêu: giúp HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác qua các bức tranh.  b. Nội dung: 
- Tìm hiểu nhận thức của HS về sự hợp tác. 
- Tìm hiểu đặc trưng của không gian của các hoạt động. 
- Chia sẻ ý nghĩa của các hoạt động. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự I. Ý nghĩa của sự hợp tác.  hợp tác. 
1. Tìm hiểu nhận thức của HS về sự 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  hợp tác. 
- GV tổ chức trò chơi “Ai tinh mắt ,ai sâu sắc”. Cách  - sự hợp tác được hiểu là tạo sự hiểu 
chơi như sau: .Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một biết lẫn nhau,tránh gây mâu thuẫn,giúp 
cái chung . GV lần lượt treo từng tranh lên bảng trong đỡ ,tạo điều kiện,giải quyết một vấn đề 
thời gian 1 phút. GV tổ chức cho HS quan sát và yêu cầu mang lại kết quả tốt. 
HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác trong từng bức tranh . 
Đội nào đưa ra câu trả lời trước , đúng và thuyết phục thì 
đội đó ghi được 10 điểm.Nếu trả lời chưa đúng , chưa đầy 
đủ thì các đội sau có quyền nhấn chuông để trả lời. .Trong 
thời gian 1 phút, đội nào có được nhiều điểm thì đội đó  sẽ chiến thắng,   
- Sau mỗi hình nếu HS chưa làm rõ , GV có thể nói ngắn 
ngọn về biểu hiện và thông điệp của mỗi bức tranh đó.   
- GV khen ngợi đội chiến thắng.   
- GV chốt nhanh ý nghĩa của sự hợp tác.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu  cầu.   
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ xung   
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập  
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.    + HS ghi bài.   
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đặc truwng của sự hợp tác thực  
hiện nhiệm vụ chung.   
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập   
- GV chia lớp thành 6 nhóm khác nhau, thảo luận và đưa 2. Tìm hiểu đặc trưng của sự hợp tác 
ra đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. 
thực hiện nhiệm vụ chung.  
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập    
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu  cầu.   
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
+ GV tổ chức cho đại điện các nhóm chia sẻ nhanh về đặc 
trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung   
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập  
+ GV tổng kết về các điểm đặc trưng của sự hợp tác thực  hiện nhiệm vụ chung .    + HS ghi bài. 
3. Chia sẻ ý nghĩa của sự hợp tác thực 
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung 
hiện nhiệm vụ chung .   
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp đôi về ý nghĩa của sự 
hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung . 
- GV hỏi nhanh một số bạn trong lớp về ý nghĩa của sự 
hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung . 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu  cầu. 
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + GV kết luận nội dung hoạt động và chia sẻ ý nghĩa của 
sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung ., khuyến khích HS 
thực hiện sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .  + HS ghi bài. 
Hoạt động 2:Tìm hiểu các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.(HĐ2- SGK) 
a. Mục tiêu: HS chỉ ra được nội dung cụ thể của các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung 
và những kĩ năng cần rèn luyện trong mỗi bước.  b. Nội dung: 
- Khảo sát về việc thực hiện hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung . 
- Kể về những hoạt động không có sự hợp tác chung. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Nhiệm vụ 1: Khảo sát về các bước hợp tác thực hiện 1. Khảo sát về các bước hợp tác thực  nhiệm vụ chung . 
hiện nhiệm vụ chung . 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  Bước 1: 
- GV chia lớp thành các nhóm từ 5 - 6 HS , yêu cầu cả -Trình bày mạch lạc ý kiến của bản 
nhóm cùng thảo luận,cùng tìm ra nội dung cụ thể của 4 thân. 
bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung ở trang 26 SGK. 
-Tộn trọng ý kiến của các thành viên 
- GV mời một số nhóm trình bày trước lớp.  trong nhóm. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  …. 
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu Bước 2:  cầu. 
- Nắng nghe tích cực nguyện vọng của 
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.  mỗi thành viên. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
-Phân việc phù hợp với năng lực của 
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung  mỗi thành viên. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.  ….… 
+ GV tổng kết số liệu của cả lớp và đưa ra nhận xét về Bước3: 
những việc HS thường xuyên thực hiện được và hiếm khi -Xử lí tình huống,giải quyết những vấn  thực hiện được.  đề nảy sinh. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Hỗ trợ nhau trong công việc. 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. GV trao đổi ….… 
với lớp về hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, khuyến Bước 4:  khích HS thực hiện 
- Đánh giá sự đóng góp của từng thành  + HS ghi bài.  viên. 
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ với bạn về các bước hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong 
thực hiện nhiệm vụ chung.  nhận xét, đánh giá. 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  …... 
- GV tổ chức trò chơi Ném bóng. Luật chơi như sau: Quả 2.Chia sẻ với bạn về các bước hợp 
bóng rơi đến tay ai, người đó sẽ chia sẻ các bước hợp tác tácthực hiện nhiệm vụ chung. 
thực hiện nhiệm vụ chung.Người sau không trùng lặp với  người trước. 
- GV hỏi: Cảm nhận của em khi hợp tác thực hiện nhiệm  vụ chung. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu  cầu. 
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.  + HS ghi bài. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng hợp tác với các bạn(HĐ 3-SGK) 
a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS được rèn luyện kĩ năng hợp tác thực hiện nhiệm vụ trong các 
tình huống theo các bước đã hướng dẫn.  b. Nội dung:  - Tổ chức trò chơi 
- Thực hành theo các tình huống. 
- Thực hành một số biện pháp kiểm soát hoạt động 
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: 
- GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm vận dụng 4 bước hợp tác để thực hiện 
các tình huống ở ý 1, hoạt động 3 ,SGK /27. 
- GV quan sát và điều chỉnh HS thực hiện các bước hợp tác. 
 - GV mời một số nhóm trình bày trước lớp sau đó rút ra bài học từ trò chơi là: Chúng ta cần 
phải hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.  - HS tham gia trò chơi  - GV kết luận. 
* Nhiệm vụ 2: Thực hành các tình huống sau 
- GV cho HS thảo luận nhóm về cách hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung trong các tình huống  sau: 
+Tình huống 1: Tuần tới lớp em sinh hoạt theo chủ đề”Phòng chống bạo lực học đường”. Cô 
giáo giao cho tổ em hợp tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện phần sinh hoạt tập thể trong  buổi hôm đó 
+Tình huống 2. Hưởng ứng phong trào giữ gìn trường ,lớp xanh ,sạch ,đẹp, trường em tổ 
chức lao động tổng vệ sinh toàn trường. Lớp em được phân công làm vệ sinh 5 phòng học. 
+Tình huống 3. Bạn H trong lớp có hoàn cảnh gia đình khó khăn: Bố mất sớm ,mẹ đang ốm 
nặng. Cả lớp cùng họp để đưa ra phương án và kế hoạch hỗ trợ bạn H. 
- HS thảo luận và giải quyết tình huống 
- Chia sẻ cảm xúc của em và các bạn khi thực hiện nhiệm vụ chung. 
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng hợp tác với thầy cô.(HĐ4- SGK) 
a. Mục tiêu: giúp HS chỉ ra hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô trong các bức tranh và 
giải thích sự lựa chọn của em.  b. Nội dung: 
- Thực hànhquan sát các bức tranh(4)  - Xử lí tình huống 
- Chia sẻ những việc em đã làm thể hiện sự hợp tác với thầy cô. 
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. 
d. Tổ chức thực hiện:  * Nhiệm vụ 
- GV tổ chức cho HS thực hiện những việc làm sau để thể hiện sự hợp tác với thầy cô trong 
quá trình học tập và hoạt động. 
+ Phản hồi với thầy cô bằng lời nói ,thái độ,cảm xúc,hành vi,… phù hợp. 
+Quan sát ,lắng nghe thầy cô để hiểu và thực hiện những mong muốn , kì vọng của thầy cô  về mình. 
+ Tuân thủ nội quy ,quy định của nhà trường và những hướng dẫn,yêu cầu của thầy cô. 
+ Sẵn sàng chia sẻ và phối hợp nhịp nhàng với thầy cô. 
Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề nảy sinh.(HĐ5-SGK) 
a. Mục tiêu: giúp HS rèn luyện kĩ năng hợp tác và giải quyết được những vấn đề nảy sinh 
trong quá trình hoạt động chung.  b. Nội dung: 
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi phối hợp. 
*Lưu ý: Để tăng tinh thần hợp tác và mức độ khó,GV nên tổ chức theo số người càng ngày 
càng tăng và số chân càng ngày càng giảm dần. 
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: 
GV phổ biến luật chơi:HS chú ý nghe hiệu lệnh của người quản trò,nhanh chóng tập hợp 
thành nhóm và thực hiện theo. VD: Khi người quản trò hô ” 5 người 8 chân” thì HS sẽ kết 
thành nhóm 5 người và thống nhất với nhau chỉ có 8 chân chạm đất còn 2 chân sẽ giơ lên.Nếu 
đội nào sai thì vi phạm luật chơi.GV tổ chức cho HS cùng chơi theo luật đã phổ biến.  - GV tổng kết 
* Nhiệm vụ 2: Xác định các vấn đề nảy sinhtrong hoạt động chung. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm , phân công mỗi nhóm một tình huống ở nhiệm vụ 5 ,SGK/29 
 - GV yêu cầu các nhóm hợp tác để cùng chỉ ra vấn đề nảy sinh và đề xuất cách giải quyết 
trong tình huống được phân công. 
* Lưu ý: GV có thể bổ xung thêm những tình huống thực tế mà các em hs đã chia sẻ để tăng 
cơ hội cho HS được thực hành. 
- GS mời các nhóm trình bày trước lớp. 
- GV tổng kết hoạt động về các vấn đề nảy sinh trong nhóm và các cách giải quyết. 
* Nhiệm vụ 3: Đóng vai giải quyết các vấn đề nảy sinh trong hoạt động chung. 
- Dựa vào tình huống ở nhiệm vụ 5 ,SGK/29GV chia nhóm HS phù hợp với số lượng người 
trong các tình huống , yêu cầu các nhóm hợp tác để đóng vai giải quyết vấn đề nảy sinh trong 
tình huống được phân công. 
- HS giải quyết các tình huống nêu trên. 
* Lưu ý : GV có thể bổ xung thêm những tình huống thực tế mà các em hs đã chia sẻ để tăng 
cơ hội cho HS được thực hành. 
- GV quan sát và điều chỉnh quá trình hợp tác của nhóm khi cần thiết . 
- GV mời các nhóm đóng vai xử lí trước lớp. 
- GV phỏng vấn nhanh HS về hiệu quả cách xử lí của các nhóm. 
- GV nhận xét, tổng kết 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG  
Hoạt động 1: Phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn.(HĐ 6-SGK) 
a. Mục tiêu: Giúp HS thể hiện sự hòa đồng ,vận dụng và mở rộng kĩ năng hợp tác của mình 
để phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn.   b. Nội dung: 
- Tổ chức trò chơi “ thể hiện sự hòa đồng , cởi mở qua lời bài hát” 
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức cho cả lớp cùng hát bài hát “ thể hiện sự hòa đồng , cởi mở qua  lời bài hát” 
- GV phổ biến luật chơi:HS hát và làm theo lời bài hát( Cầm tay nhau đi xem ai có giận hờn 
gì/Cầm tay nhau đi xem ai có giận hờn chi /Mình là anh em có chi đâu mà giận hờn/ Cầm tay 
nhau đi hãy nắm cái tay nhau đi.) 
 - GVlần lượt thay thế cụm từ ‘ CẦM TAY NHAU “ bằng các cụm từ “ Cười với nhau”, “ 
nhìn vào mắt nhau”, “ hỏi thăm nhau”, “ kheo cái áo với nhau”,… 
- GV hỏi đáp nhanh HS : Ý nghĩa của các hành động trong bài hát này là gì? 
_ GV nhận xét ,khuyến khích HS thể hiện sự hòa đồng ,thân thiện trong quan hệ bạn bè. 
* Nhiệm vụ 2: Đóng vai phát triển mối quan hệ với thầy cô và bạn bè. 
- - GV yêu cầu HS đọc tình huống ở nhiệm vụ 6 ,SGK/30, GV chia lớp thành các nhóm 3 
HS , yêu cầu HS đóng vai là T, M, H, để hỏi mượn đồ dùng của các lớp khác. 
- GV có thể tổ chức thực hành 2 lượt. 
* Lượt 1: GV tổ chức cho HS lần lượt đóng vai hỏi mượn trong nhóm . 
*Lượt 2 : GV tổ chức cho các thành viên đén các nhóm khác và đén gặp GV và hỏi mượn  khéo léo. 
- GV mời một số nhóm thực hành trước lớp. 
- GV nhận xét ,khuyến khích HS cách hỏi mượn : nói nhẹ nhàng , lịch sự , khéo léo , thận  thiện , hòa nhã , … 
* Nhiệm vụ 3: Thực hành phát triển mối quan với thầy cô và các bạn . 
- GV chia thành các nhóm đôi, yêu cầu HS thực hành phát triển mối quan với thầy cô và các 
bạn trong các tình huống cụ thể. 
* Gợi ý : + Tình huống 1:Gặp và nhờ thầy cô giảng bài nà mình chưa hiểu 
+ Tình huống 2: Khi nhìn thấy thầy cô đang mang nhiều sách vở ,đồ dùng. 
 + Tình huống 3: Làm quen với anh chị lớp trên. 
+Tình huống 4: Bắt chuyện với bạn cùng câu lạc bộ. 
- GV mời các nhóm thực hành trước lớp. 
- GV nhận xét , căn dặn HS về những việc cần làm và thái độ cần có để phát triển mối quan  hệ. 
* Nhiệm vụ 4: Phỏng vấn về việc phát triển mối quan hệ sau quá trình làm việc chung. 
- GV mời một HS làm người phỏng vấn . 
- Người phỏng vấn hỏi cả lớp: Sau khi hợp tác cùng nhau thực hiện nhiệm vụ chung này, mối 
quan hệ của bạn với bạn bè và thầy cô phát triển như thế nào ?Cảm xúc của bạn như thế nào 
khi thiết lập được mối quan hệ với bạn bè và thầy cô ? Bạn hài lòng điều gì khi thiết lập 
được mối quan hệ với bạn bè và thầy cô ? 
- GV động viên , khích lệ HS về việc làm thể hiện sự hòa đồng và phát triển mối quan hệ với  bạn bè và thầy cô . 
* Hoạt động 2: Tuyên truyền về truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền 
phong Hồ Chí Minh.(HĐ7-SGK) 
a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng hợp tác để tuyên truyền thống của 
nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.   b. Nội dung: 
- Hợp tác với bạn tạo sản phẩm tuyên truyền. 
- Gv chia lớp thành các nhóm , yêu cầu HS hợp tác với nhau để tạo sản phẩm tuyên truyền 
tuyên truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo gợi ý ở  SGK/30. 
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
* Nhiệm vụ 1: Hợp tác với bạn tạo sản phẩm tuyên truyền. 
- GV chìa lớp thành nhóm, yêu cầu HS hợp tác với nhau để tạo sản phẩm tuyên truyền về 
truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo gợi ý ở  SGK/30. 
 - GV chia lớp thành các khu trưng bày, tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm và quá 
trình hợp tác thực hiện sản phẩm. 
- GV mời một số HS trong các nhóm chia sẻ quá trình hợp tác thực hiện sản phẩm và giới 
thiệu sản phẩm trước lớp. 
- GV nhận xét, tổng kết 
* Nhiệm vụ 2:  Tuyên truyền truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền  phong Hồ Chí Minh. 
- GV chia lớp thành các nhóm từ 5-6 HS, lần lượt từng HS  tuyên truyền về truyền thống của 
nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trước nhóm thông qua sản phẩm đã  thiết kế. 
- GV đưa ra một vài tiêu chí để HS vừa quan sát vừa đưa ra ý kiến của mình. 
• Ngôn ngữ nói: mạch lạc, rõ ràng,... 
• Ngôn ngữ cơ thể: sống động, linh hoạt,... 
• Tính thuyết phục và lan toả đến mọi người: mức độ tốt, khá, trung bình, yếu. 
- GV mời một số HS ở các nhóm tuyên truyền, vận động trước cả lớp. 
- GV nhận xét, tổng kết và khuyến khích HS tuyên truyền, vận động mọi người 
IV. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP 
Hoạt động 1: Cho bạn, cho tôi.(HĐ 8) 
a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh giá của nhóm, từ 
đó HS biết được hướng hoàn thiện và rèn luyện thêm.  b. Nội dung: 
- Chia sẻ với bạn về những điểu bạn đã làm được và cần cố gắng trong chủ để này  - Chia sẻ trước lớp 
c. Sản phẩm: Kết quả của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
* Nhiệm vụ 1: Chia sẻ với bạn về những điểu bạn đã làm được và cần cố gắng trong chủ  để này 
- GV chia lớp thành các nhóm 5 -6 HS, yêu cầu HS chia sẻ theo 2 vòng. 
* Vòng 1 : Nói 2 điều mà bạn đã làm tốt trong quá trình hợp tác thực hiện chủ đề. 
* Vòng 2 : Nói một điều mình mong đợi bạn sẽ thay đổi cho quá trình hợp tác sau này . 
( Lưu ý GV yêu cầu HS khi chia sẻ với bạn cần thể hiện sự thân thiện ,vui vẻ ,hào đồng ,nhìn 
vào bạn và cổ vũ ,động viên bạn.) 
- GV có thể mời một số HS chia sẻ những gì đã học được trong quá trình hợp tác ở chủ đề  này. 
- GV ghi nhận và khuyến khích HS thể hiện sự hòa đồng , thân thiện trong quan hệ bạn bè, 
tuyên dương những kĩ năng cơ bản của hợp tác mà HS đã rèn luyện được. 
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc 
- GV phỏng vấn nhanh cả lớp : 
 + Điều gì em tâm đắc nhất sau khi trải nghiệm ở chủ đề này ? 
+ Mối qua hệ của em và các bạn đã thay đổi như thế nào sau chủ đề này ? 
+ Khi nhận được những chia sẻ của các bạn về mình , em cảm thấy thế nào ? Vì sao ? 
- HS trả lời nhanh khi được mời chia sẻ. 
- GV tôn trọng ý kiến và đánh giá của HS, nhận xét và khuyến khích HS nhìn nhận những 
điểm tích cực và tiến bộ ở bạn của mình. 
Hoạt động 2: Khảo sát cuối chủ đề. (HĐ 9) 
a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá về bản thân mình và nhận được sự đánh giá của GV. Từ đó, 
mỗi HS đều biết được hướng rèn luyện của mình tiếp theo.  b. Nội dung: 
- Chia sẻ nững thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề 
- Tổng kết khảo sát số liệu 
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề. 
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1, nhiệm vụ 8 trong SGK và chia sẻ về những thuận lợi , 
khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này. 
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2, nhiệm vụ 8 trong SGK . Yêu cầu HS cho điểm từng 
mức độ . GV hỏi từng mục , từng mức độ, thống kê số lượng HS và ghi chép số liệu. 
- GV yêu cầu HS tính điểm tổng của mình và đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thu được . 
- GV mời một số HS chỉa sẻ kết quả của mình trước lớp. 
- GV đánh giá dựa trên số liệu tổng hợp được từ điểm của HS 
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 
a. Mục tiêu: giúp HS tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng và tiếp tục chuẩn bị trước những nội 
dung cần thiết và lập kế hoạch cho chủ đề tiếp theo  b. Nội dung: 
- Rèn luyện các kĩ năng đã học từ chủ đề 
- Chuẩn bị trước nội dung chủ đề tiếp theo 
c. Sản phẩm: Kết quả của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm: những kĩ năng nào các em cẩn tiếp tục rèn luyện, 
cách rèn luyện hành vi hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. 
- GV yêu cẩu HS mở SGK chủ đề 4, đọc các nhiệm vụ cần thực hiện. 
- GV giao bài tập của chủ để 4 để HS thực hiện. 
- GV rà soát, xem lại những nội dung cần chuẩn bị cho giờ hoạt động trải nghiệm của chủ để 
tiếp theo và nhắc nhở HS thực hiện. 
VI. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 
Hình thức đánh giá Phương pháp  Công  cụ Ghi    đánh giá  đánh giá  Chú 
- Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách - Báo cáo  
tham gia tích cực của học khác nhau của người học  thực  hiện  người học  - Hấp dẫn, sinh động  công việc. 
- Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia tích cực của - Hệ thống  hành cho người học  người học  câu hỏi và bài 
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung  tập  - Trao đổi,  thảo luận     
Trường: THCS ………….  Họ và tên giáo viên: 
Tổ: Khoa học tự nhiên    Ngày soạn:…/…/…...  Ngày dạy:…/…/…..... 
CHỦ ĐỀ 4: CHIA SẺ TRÁCH NHIỆM TRONG GIA ĐÌNH 
Thời gian thực hiện: (04 tiết)  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức:  Sau chủ đề, Hs cần: 
 - Bước đầu có kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. 
- Thể hiện được sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiếnđóng góp và sự chia sẻ từ 
các thành viên trong gia đình. 
- Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch lao động tại gia đình.  2. Về năng lực: 
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học, tự chủ, giải quyết vấn đề, sáng tạo. 
- Năng lực riêng: giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
- Bước đầu có kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. 
- Thể hiện được sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp và sự chia sẻ từ 
các thành viên trong gia đình. 
- Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch lao động tại gia đình.  3. Về phẩm chất: 
- Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng những người thân trong gia đình mình. 
- Trung thực: HS thể hiện những tình cảm của bản thân khi được chăm sóc lắng nghe chia sẻ 
những cảm xúc của người thân. 
- Trách nhiệm: HS biết trân trọng những tình cảm cao quý của người thân trong gia đình. 
- Chăm chỉ: HS biết chăm sóc sức khỏe tốt và các công việc giúp đỡ người thân trong gia 
đình. HS chăm chỉ trong việc học chủ đề. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- Dặn HS đọc trước chủ đề và thực hiện nhiệm vụ được giao. 
- Bảng tổng hợp khảo sát nhanh trên Excel. 
- Các bài hát về gia đình Cả nhà thương nhau; Ba ngọn nến lung linh; Bố là tất cả... 
2. Đối với học sinh 
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7. 
- Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp. 
- Bức ảnh chụp trong nhà sau khi được dọn dẹp trang trí. 
- Thể hiện được cách chăm sóc người thân, sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến 
đóng góp và sự chia sẻ từ các thành viên trong gia đình. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC  TUẦN 13 - TIẾT 13: 
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách chăm sóc khi người thân của mình bị mệt, ốm. 
- Nhiệm vụ 2: Thực hiện chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
 - KT sự chuẩn bị bài của HS.   3. Bài mới (45 phút) 
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 
1. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu trách nhiệm của bản thân trong gia đình, chỉ 
rõ được những việc cẩn làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu. 
2. Nội dung: GV cho HS nghe bài hát “Cả nhà thương nhau” sáng tác của Phan Văn Minh 
hoặc cho HS thảo luận nhóm quan sát tranh chủ đề mô tả hành động của các nhân vật trong  tranh. 
3. Sản phẩm: Cảm xúc của HS sau khi nghe bài hát hoặc quan sát tranh ảnh. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV cho HS nghe bài hát “Cả nhà thương nhau”. 
? Nêu cảm xúc của em khi nghe bài hát hoặc sau khi quan sát những hình ảnh trên? 
HS - trả lời theo cảm xúc của mình (Yêu bố mẹ, anh, chị, em, người thân và hạnh phúc khi 
được chăm sóc người thân khi bị mệt, ốm đau.) 
GV giới thiệu vào bài: Cô trò chúng ta vừa được nghe các bạn nêu lên suy nghĩ của mình về 
cách chăm sóc người thân trong gia đình có người bị mệt, ốm, Mỗi em sẽ có những cách thể 
hiện quan tâm khác nhau. Cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm  nay nhé. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(23 phút) 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chăm sóc người thân của mình khi bị mệt, ốm. (13 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS 
- Hiểu được nhu cầu và tâm trạng của người thân khi bị mệt ốm. và chia sẻ cách mà HS đã 
làm khi chăm sóc người thân.   2. Nội dung: 
- Chỉ ra những biểu hiện tâm trangjcuar người thân khi bị mệt, ốm. 
- Liệt kê những nhu cầu, mong muốn của người thân khi bị mệt, ốm. 
- Nêu những việc em đã làm để chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Nhiệm vụ 1. Chỉ ra những biểu hiện tâm trạng của I. Tìm hiểu cách chăm sóc khi 
người thân khi bị mệt, ốm. 
người thân của mình bị mệt ốm. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Chỉ ra những biểu hiện tâm 
- GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia sẻ tâm trạng 
trạng của người thân khi bị mệt, 
khi người thân bị mêt, ốm.  ốm. 
- Các nhóm thống nhất liệt kê tâm trạng khác nhau và 
- Lo lắng về tình hình sức khỏe 
đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về những tâm trạng 
của người thân VD: Mẹ nấu cháo  đó. 
cho bà, Em pha nước hoa quả cho 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
mẹ, bố đi mua thức ăn, … 
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp - Cần được hỏi thăm động viên 
đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
quan tâm chăm sóc nhau trong 
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa có câu trả lời cụ cuộc sống. VD: Em hay hỏi Mẹ 
thể hoặc diễn đạt không rõ ý...). 
trời nắng mẹ đi làm có mệt lắm 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. 
mệt lắm không ạ, Em hỏi thăm 
- GV gọi 2 Hs lên bảng đại diện nhóm chia sẻ trước 
sức khỏe Ông bà, Ông bà hỏi mẹ 
lớp về những tâm trạng. 
Bố đi làm xa sức khỏe thế nào.... 
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Khó chịu, dễ nổi cáu. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học VD: Người mẹ đã mệt nói to thế  tập.  đau hết cả đầu…. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chuẩn câu trả lời của 
- Cần sự hỗ trợ, giúp đỡ của bác sĩ  HS. 
VD: Bố đi gọi bác sĩ đến khám  - HS ghi bài.  bệnh….   
2. Liệt kê những nhu cầu, mong 
Nhiệm vụ 2. Liệt kê những nhu cầu, mong muốn muốn của người thân khi bị 
của người thân khi bị mệt, ốm.  mệt, ốm. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.   
- GV cho HS trao đổi theo nhóm dể chia sẻ nhu cầu   
mong muốn của người thân khi bị mệt, ốm.   
- GV hỏi - đáp nhanh: Khi được quan tâm, chăm sóc,   
các thành viên trong gia đình sẽ cảm thấy như thế   
nào? Bản thân em cảm thấy thế nào khi được quan 
- Hỏi thăm tình hình sức khỏe vơi 
tâm chăm sóc các thành viên trong gia đình? 
ánh mắt cảm thông và giọng nói 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập  nhẹ nhàng. 
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp - Hỏi người thân cần gì để hỗ trợ. 
đọc sgk và liệt kê các nhu cầu mong muốn khác nhau. - Động viên để người ốm giảm 
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa có câu trả lời cụ bớt lo âu, căng thẳng. 
thể hoặc diễn đạt không rõ ý...). 
- Kể những câu chuyện vui vẻ hài 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.  hước…. 
- GV gọi 2 Hs đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.   
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập.   
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu trả lời    của HS   
- Từ những tâm trạng và nhu cầu của người thân khi bị 
mệt, ốm. Mỗi chúng ta cần tìm hiểu để chia sẻ với   
những tâm trạng lo lắng, khó chị và nhu cầu được   
quan taamcuar người thân khi bị mệt ốm.    + HS ghi bài.   
Nhiệm vụ 3. Nêu những việc em đã làm để chăm 3. Nêu những việc em đã làm để 
sóc khi người thân bị mệt, ốm. 
chăm sóc khi người thân bị mệt, 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập  ốm. 
- GV cho HS chia sẻ theo nhóm 4 – 6 HS về những 
- Kiểm tra nhiệt độ cơ thể cho 
việc làm để chăm sóc khi người thân bị mêt, ốm.  người ốm. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Chườm khăn ấm trên trán người 
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp ốm. 
đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
- Cho uống thuốc theo chỉ dẫn của 
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa có câu trả lời cụ bác sĩ. 
thể hoặc diễn đạt không rõ ý...). 
- Pha nước ấm cho người ốm 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.  uống thuốc. 
- GV gọi 2 Hs lên bảng đại diện nhóm chia sẻ trước 
- Nếu thời tiết nóng nực thì quạt 
lớp về những việc làm được khi chăm sóc khi người 
nhẹ nhàng cho người ốm dễ chịu.  thân bị mêt, ốm. 
- Dọn dẹp phòng cho thoáng. 
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Nấu cháo, pha thức uống phù 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học hợp.  tập. 
- Liên hệ với bác sĩ khi cần. 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chuẩn câu trả lời của 
- Trò chuyện nhẹ nhàng khi người  HS. 
ốm bực bội, khó chịu.  - HS ghi bài.  - …     
Hoạt động 2: Thực hiện chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm (10 phút) 
1. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS bước đầu có những kĩ năng chăm sóc khi người thân bị  mệt, ốm.  2. Nội dung: 
- Đóng vai thực hành kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. 
-  Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu đáo của em khi được chăm sóc người thân trong gia  đình. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Nhiệm vụ 1. Đóng vai thực hành kĩ năng chăm sóc II. Thực hiện chăm sóc khi người 
khi người thân bị mệt, ốm. 
thân bị mệt, ốm. 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Đóng vai thực hành kĩ năng 
- GV cho HS trao đổi theo nhóm để đưa ra các phương chăm sóc khi người thân bị mệt, 
án giải quyết khi gặp tình huống người thân bị mêt, ốm ốm. 
ở bài tập 1 , nhiệm vụ 2 trang 34 SGK.  - Tình huống 1. 
+ Hỏi thăm tình hình của bà. 
- Sau khi các nhóm thống nhất phương án giải quyết, 
+ Kiểm tra nhiệt độ cơ thể của bà. GV cho HS đóng vai.    
 + Lấy khăn ấm chườm lên trán bà. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Liên hệ với bố mẹ, người thân, 
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp bác sĩ để được hướng dẫn nếu bà 
đọc sgk và thực hiện yêu cầu.  không giảm sốt. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.  - Tình huống 2. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
+ Chia sẻ để bố giảm bớt mệt mỏi. 
- GV mời đại diện nhóm lên diễn tình huống trước lớp. + Lấy cho bố cốc nước ấm. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
+ Liên hệ với mẹ, người thân để 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học báo tình hình của bố và xin tư vấn  tập 
nên chuẩn bị đồ ăn, đồ uống gì cho 
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức.  bố.  + HS ghi bài.  + … 
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu đáo 2. Chia sẻ những cảm xúc ân cần 
của em đối với người thân trong gia đình. 
chu đáo của em khi người thân 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.  mệt mỏi. 
- GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia sẻ cảm xúc   
của người thân khi được chăm sóc khi bị mêt, ốm. 
- Người thân bị mêt, ốm khi được 
chăm sóc, chia sẻ sẽ cảm thấy được 
- GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia xẻ cảm xúc 
của HS khi được chăm sóc khi bị mêt, ốm.
quan tâm, an tâm hơn , bớt lo lắng,    mệt mỏi, đau đớn. 
- Các nhóm thống nhất liệt kê trạng thái cảm xúc khác 
nhau của người thân bị mệt, ốm.
- Khi HS chăm sóc người thân bị   
mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
có giá trị với người thân, vui vì 
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp giúp đỡ được người thân của 
đọc sgk và thực hiện yêu cầu.  mình…. 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.   
- GV mời đại diện nhóm lên diễn tình huống trước lớp. 
- GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập 
- Khi thực hiện những việc làm 
- GV nhận xét, kết luận. 
chăm sóc người thân trong gia đình  - HS ghi bài. 
giúp cho tình cảm mọi thành viên   
trong gia đình ngày càng tốt hơn, 
mọi người yêu thương và biết quan  tâm, giúp đỡ nhau.   
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, cảm xúc,lắng nghe khi 
chăm sóc người thân bị mệt, ốm. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện bằng những kĩ năng, cảm xúc, 
lắng nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần  thiết) 
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Thể hiện bằng những lời nói, thể hiện bằng những kĩ năng, lắng 
nghe, cách chia sẻ bằng những hành động của mình đối với người thân trong gia đình khi bị  mệt, ốm. 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 
+ Hỏi thăm tình hình sức khỏe người thân cần gì để hỗ trợ, với ánh mắt cảm thông và giọng  nói nhẹ nhàng. 
+ Động viên để người ốm giảm bớt lo âu, căng thẳng. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, lắng nghe, khi chăm 
sóc người thân bị mệt, ốm. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện nhu cầu, kĩ năng, cảm xúc, lắng 
nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) 
+ Khi HS chăm sóc người thân bị mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình có giá trị với người 
thân, vui vì giúp đỡ được người thân của mình…. 
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 
4. Tổ chức thực hiện:  - GV giao nhiêm vụ cho HS: 
- GV nhận xét, đánh giá. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: nhiệm vụ 3,4,5,6,7,8  Rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.................................................................................................      TUẦN 14 - TIẾT 14 
- Nhiệm vụ 3: Lắng nghe những chia sẻ từ người thân. 
- Nhiệm vụ 4: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(23 phút) 
Hoạt động 1: Lắng nghe những chia sẻ từ người thân (13 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS 
- Thể hiện khả năng lắng nghe tích cực khi được người thân chia sẻ.  2. Nội dung: 
- Chia sẻ một số cách thể hiện mình đã sẵn sàng lắng nghe để bố mẹ và người thân có thể mở  lòng. 
- Thực hiện những hành vi và thái độ thể hiện sự lắng nghe tích cực những chia sẻ của người  thân. 
- Thực hành lắng nghe chia sẻ của người thân về những vấn đề trong cuộc sống. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -  NỘI DUNG  HỌC SINH 
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ một số cách thể I. Lắng nghe những chia sẻ từ người thân. 
hiện mình đã sẵn sàng lắng nghe để 1. Chia sẻ một số cách thể hiện mình đã sẵn 
bố mẹ và người thân có thể mở lòng. sàng lắng nghe để bố mẹ và người thân có thể 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học mở lòng.  tập   
- GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6 
em, yêu cầu mỗi nhóm chia sẻ một số 
cách thể hiện sự sẵn sàng lắng nghe để - Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ và người 
bố mẹ người thân cởi mở hơn. 
thân hiểu mình rất muốn biết chuyện gì đang sảy 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập ra. 
- HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những - Tìm cơ hội ngồi đứng bên cạnh để bắt đầu câu 
hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện chuyện.  yêu cầu. 
- Chủ động đặt vấn đề đặt câu hỏi VD; Bố ơi 
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa chắc bố có chuyện gì ạ? Mẹ ơi, sao mẹ lại buồn 
có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt thế ạ? Em có thể giúp gì cho chị không ạ?.  không rõ ý...).   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động  và thảo luận.    - GV gọi 2 HS chia sẻ.   
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung,   đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện  nhiệm vụ học tập.   
- Giáo viên nhận xét về cách làm của   HS    - HS ghi bài.   
Nhiệm vụ 2. Thực hiện những hành 
vi và thái độ thể hiện sự lắng nghe 2. Thực hiện những hành vi và thái độ thể 
tích cực những chia sẻ của người hiện sự lắng nghe tích cực những chia sẻ của  thân.  người thân. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học  tập.   
- GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6  
em, 4 HS/ nhóm yêu cầu lần lượt từng  
HS trong nhóm thể hiện các hành vi  
thái độ sự lắng nghe tích cực những  
chia sẻ của bố mẹ, người thân.   
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Ánh mắt chăm chú lắng nghe câu chuyện. 
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 - Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những từ 
như: “dạ”, “con hiểu”, “vậy sao?” để thể hiện sự  phút.  đồng cảm. 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS - Nói lời an ủi, thể hiện sự sẵn sàng đồng hành  khi cần.  (nếu là nỗi buồn). 
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể - Nói lời chia vui (nếu đó là tin vui tốt đẹp) 
hoặc diễn đạt không rõ ý...). 
- Xin phép được nói quan điểm riêng về câu 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động chuyện để bố mẹ thấy mình có những suy nghĩ  và thảo luận.  riêng. 
- GV gọi 2 HS đại diện các nhóm lên - Nói lời cam kết riêng mình luôn ở bên người 
bảng viết câu trả lời của mình. 
thân cho dù chuyện gì xảy ra. 
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung,  đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện  nhiệm vụ học tập.   
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến  
thức câu trả lời của HS. GV tổng kết  
hoạt động HS thường xuyên thực hiện  
những hành vi thể hiện sự sẵn sàng lắng  
nghe những chia sẻ từ người thân.    + HS ghi bài.   
Nhiệm vụ 3. Thực hành lắng nghe 
chia sẻ của người thân về những vấn 
đề trong cuộc sống.   
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 3. Thực hành lắng nghe chia sẻ của người  tập. 
thân về những vấn đề trong cuộc sống. 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của 
- Trường hợp 1: Khi người thân có niềm vui.  nhiệm vụ 3 ý 3 SGK/ 71 
+ Chủ động hỏi về niềm vui của người thân. 
- GV cho HS đóng vai theo nhóm theo 
+ Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những từ 
các trường hợp 1,2,3,4, thể hiện sự lắng như “dạ”, “vậy sao” để thể hiện sự đồng cảm. 
nghe tích cực những chia sẻ của bố mẹ, + Nói lời chia vui, mong người thân thường 
người thân về những vấn đề của cuộc 
xuyên có những niềm vui trong cuộc sống.  sống như thế nào? 
- Trường hợp 2: Khó khăn về kinh tế. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tìm cơ hội ngồi hoặc đứng bên cạnh để bắt 
- HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách đầu câu chuyện.  lắng nghe của nhóm mình
+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.  . 
+ Nói lời cam kết rằng mình luôn ở bên cho dù 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS chuyện gì xảy ra.  khi cần. 
+ Đưa ra lời khuyên giúp người thân giải quyết 
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể khó khăn như hạn chế mua sắm, lựa chọn khoản 
hoặc diễn đạt không rõ ý...). 
chi ưu tiên, xác định nhu cầu thiết yếu… 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 
- Trường hợp 3: Sự khúc mắc trong quan hệ họ  và thảo luận.  hàng. 
- GV mời đại diện các nhóm lên trình 
+ Chủ động hỏi về khúc mắc của người thân.  diễn trước lớp. 
+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ. 
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, 
+ Nói lời cam kết mình luôn ở bên cho dù  đánh giá.  chuyện gì xảy ra. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện + Đưa ra lời khuyện giúp người thân giả quyết 
nhiệm vụ học tập.  mâu thuẫn. 
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến 
- Trường hợp 4: Khi người thân muốn thực hiện 
thức câu trả lời của HS. HS cần tập  sở thích riêng. 
luyện thêm các cách thể hiện lăng nghe + Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ và 
tích cực những chia sẻ về các vấn đề 
người thân hiểu mình rất muốn biết mong muốn, 
khác trong cuộc sống của người thân 
sở thích của người thân. 
trong thực tế tại gia đình. 
+ Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ.  + HS ghi bài. 
+ Thể hiện sự sẵn sàng đồng hành nếu sở thích   
của người thân là phù hợp. 
+ Đưa ra lời động viên hích lệ người thân thực  hiện sở thích. 
+ Đưa ra lời khuyên để người thân cần nhắc, 
điều chỉnh nếu việc thực hiện sở thích riêng của 
người thân ảnh hưởng đến gia đình.   
Hoạt động 2: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ (10 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS 
- Có kĩ năng lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp từ các thành viên trong 
gia đình, đặc biệt là sự góp ý từ bố mẹ.  2. Nội dung: 
- Thảo luận về cách lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. 
- Đóng vai xử lí các tình huống thể hiện sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Nhiệm vụ 1. Thảo luận về cách lắng nghe tích cực II. Lắng nghe tích cực lời góp ý 
lời góp ý của bố mẹ.  của bố mẹ 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Thảo luận về cách lắng nghe 
- GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6 em, để đưa ra tích cực lời góp ý của bố mẹ. 
các biện pháp xử lí cho các tình huống ở trang 36  SGK 
- Suy nghĩ tích cực về những lời 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
góp ý của bố mẹ và cảm thông với 
- HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp thái độ gay gắt của bố mẹ (nếu 
đọc sgk và thực hiện yêu cầu.  có). 
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ - Điều tiết hơi thở để tĩnh tâm, 
thể hoặc diễn đạt không rõ ý...).  kiểm xúc cảm xúc. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. 
- Thể hiện thái độ cầu thị để bố 
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. 
mẹ giảm bớt sự nóng giận. 
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
- Chấp nhận lời góp ý của bố mẹ 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học trước và chia sẻ ý kiến của mình  tập. 
sau khi bố mẹ bình tĩnh (nếu bố 
- Giáo viên nhận xét về cách sử lí của HS  mẹ góp ý chưa đúng).  - HS ghi bài. 
- Luôn kiểm soát lời nói và thái độ   
khi nói với người lớn, thể hiện sự    lễ phép, đúng mực.       
2. Đóng vai sử lí các tình huống   
thể hiện sự lắng nghe tích cực 
Nhiệm vụ 2. Đóng vai sử lí các tình huống thể hiện lời góp ý của bố mẹ. 
sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ.   
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.   
- GV cho HS đóng vai theo nhóm tìm ra những 
phương án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS tiếp nhận, thảo luận đóng vai theo nhóm tìm ra 
những phương án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất. 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.  thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. 
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. 
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập. 
- GV nhận xét, cùng HS phân tích cách các bạn thể 
hiện lắng nghe tính tích cực lời góp ý của bố mẹ. sau  đó GV chốt lại.  + HS ghi bài.        TUẦN 15 - TIẾT 15 
- Nhiệm vụ 5: Lập và thực hiện kế hoạch tại gia đình. 
- Nhiệm vụ 6: Góp phần tạo dựng hạnh phúc gia đình. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (23 phút) 
Hoạt động 1: Lập và thực hiện kế hoạch tại gia đình. (13 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS 
- Biết cách lập kế hoạch lao động tại gia đình để thể hiện trách nhiệm của mình, góp phần 
làm cho gia đìnhngăn nắp gọn gàng, sạch xẽ hơn.  2. Nội dung: 
- Tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi cần”. 
- Chia xẻ công việc lao động tại gia đình em. 
- Lập kế hoạch lao động tổng vệ sinh nhà ở chuẩn bị cho ngày lễ. 
- Thực hiện kế hoạch lao động tại gia đình. 
- Chia sẻ ý nghĩa khi cùng người thân thực hiện công việc lao động tại gia đình. 
- Tổ chức triển lãm các bức anhrlao động tại gia đình cùng người thân. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC  NỘI DUNG  SINH 
Nhiệm vụ 1. Tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi I. Lập và thực hiện kế hoạch tại gia đình.  cần”. 
1. Tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi cần”. 
- GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến luật chơi  
- Khi quản trò hô “Tôi cần, tôi cần”, học sinh GV hỏi HS về thông điệp trò chơi. 
hô “Cần gì, cần gì” quản trò sẽ nêu ra một số 
công việc trong gia đình VD:    + Cần làm nhà sạch.    + Cần rửa bát sạch.    + Cần lau nhà sạch…   
học sinh sẽ thực hiện đúng thao tác đó. Đội 
nào thực hiện được việc “quét nhà” nhanh 
nhất đúng thao tác thì đội đó chiến thắng  chơi trong 5 phút.   
- GV hỏi đáp nhanh về cảm nhận của em sau 
khi chơi trò chơi và bài học rút ra từ trò chơi. 
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những công việc lao  
động tại gia đình em. 
2. Chia sẻ những công việc lao động tại 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập  gia đình em. 
- GV phỏng vấn nhanh về các công việc lao   
động tại gia đình của HS.    
- GV cho HS chia sẻ theo nhóm những công 
việc lao động tại gia đình mà các em đã làm  được.  
- Trang trí nhà: Sơn, quét vôi lại nhà ở. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Thay đổi vị trí đồ vật .... 
- HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu - Tổng vệ sinh nhà ở: Dọn sân vườn. sửa 
biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
chữa vận dụng gia đình …. 
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu 
trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý...).   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và   thảo luận.   
- GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ trước    lớp.   
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh    giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện   
nhiệm vụ học tập.   
- Giáo viên nhận xét hoạt động của HS    - HS ghi bài.   
Nhiệm vụ 3. Lập kế hoạch lao động tổng   
vệ sinh nhà ở chuẩn bị cho ngày lễ.   
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.   
- GV cho HS đọc các bước lập kế hoạch cho 
3. Lập kế hoạch lao động tổng vệ sinh 
buổi lao động tổng vệ sinh nhà ở trang 37 
nhà ở chuẩn bị cho ngày lễ.  SGK  1. Mục tiêu. 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị 
- Dọn dẹp trang hoàng nhà ở đón chào năm 
kế hoạch lđ tổng vệ sinh nhà ở HS ghi lại  mới. 
mẫu theo kế hooạch ở trang 38 SGK 
- Mang lại không gian sống sạch đẹp gọn 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập  gàng. 
- HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu 
2. Nhiệm vụ, thời gian và nguần lực thực 
biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. hiện.    TT Những  Dụng  Thời Người 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi  việc  cụ cần  gian  thực  cần. cần  chuẩn  thực  hiện    làm  bị  hiện 
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc  1  Quét  Chổi  Sáng  Em và 
diễn đạt không rõ ý...).  màng  quét  thứ 7 chị 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và  nhện  màng  thảo luận.  nhện, 
- GV mời một số HS đại diện các nhóm lên  thang 
trình bày kế hoạch trước lớp  2  Lau dọn Khăn  Sáng  Em và 
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh  các loại lau,  thứ 7 chị  giá.  cửa sổ, nước lau 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện  cửa ra kính 
nhiệm vụ học tập.  vào 
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu  3  Quét  Chổi,  Sáng  Tự  trả lời của HS. 
dọn sàn cây lau thứ 7 làm  + HS ghi bài.  nhà  nhà,    nước lau    sàn    4  Quets  Chổi  Chiều Tự    sân  quét sân thứ 7 làm    5  Cắt tỉa Kéo,  Sáng  Em và    chăm  bình  chủ  bố    sóc cây phun  nhật    cảnh  nước    6  Trang  Vật  Chiều Em và    trí  dụng  chủ  mẹ    phòng  trang trí  nhật    khách 
Nhiệm vụ 4. Thực hiện kế hoạch lao động  tại gia đình 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.   
- GV yêu cầu HS xin ý kiến người thân về kế Lưu ý: Giữ an toàn trong quá trình lao động 
hoạch lao động tại gia đình và cùng người 4. Thực hiện kế hoạch lao động tại gia 
thân thực hiện kế hoạch. Sau đó chụp lại đình. 
những bức ảnh khi gia đình cùng nhau lao  
động và nhà đã được dọn dẹp sạch sẽ   
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng   nghe của nhóm mình   .   
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi   cần.   
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc  
diễn đạt không rõ ý...).   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và  thảo luận.   
- GV mời đại diện các nhóm lên trình diễn   trước lớp.   
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh   giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện  nhiệm vụ học tập.   
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu  
trả lời của HS. HS cần tập luyện thêm các  
cách thể hieenjlawngs nghe tích cực những  
chia sẻ về các vấn đề khác trong cuộc sống  
của người thân trong thực tế tại gia đình.    + HS ghi bài.   
Nhiệm vụ 5. Chia sẻ ý nghĩa khi cùng 
người thân thực hiện công việc lao động  tại gia đình   
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.   
- GV cho học sinh chia sẻ theo nhóm 4 - 6  
em nói về ý nghĩa của việc cùng người thân   làm việc nhà 
5. Chia sẻ ý nghĩa khi cùng người thân 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
thực hiện công việc lao động tại gia đình 
- HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng - Dành được nhiều thời gian hơn cho người  nghe của nhóm mình thân.  . 
- Chia sẻ được suy nghĩ về vệc làm cùng 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi người thân.  cần. 
- Hiểu được những niềm vui và khó khăn 
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc của người thân để chia sẻ khi cần 
diễn đạt không rõ ý...). 
- Rèn luyện được các kĩ ăng trong cuộc 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và sống.  thảo luận. 
- Xây dựng được tình cảm gia đình gắn bó, 
- Từng học sinh trong nhóm chia sẻ và đại yêu thương. 
diện các nhóm chia sẻ trước lớp   
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh  giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện  
nhiệm vụ học tập.   
- GV nhận xétvà nêu ý nghĩa của việc cùng 
người thân thực hiện công việc lao động tại  gia đình.    + HS ghi bài.   
Nhiệm vụ 6. Tổ chức triển lãm cấc bức  
ảnh lao động tại gia đình cùng người thân.  
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.   
- GV cho học sinh trưng bày các bức ảnh 
chụp buổi lao động tại gia đình học sinh và 
kết quả của buổi lao động đó theo từng 6. Tổ chức triển lãm cấc bức ảnh lao  nhóm. 
động tại gia đình cùng người thân. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng - Học snh giới thiệu và chia sẻ về bức ảnh  nghe của nhóm mình của mình.  . 
- Mỗi nhóm lựa chọn ức ảnh đẹp nhất để 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi trưn bày trong cay thành quả của lớp.  cần. 
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc 
diễn đạt không rõ ý...). 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và  thảo luận. 
- Từng học sinh trong nhóm chia sẻ và đại 
diện các nhóm chia sẻ trước lớp 
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh  giá. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện  nhiệm vụ học tập. 
- GV nhận xétvà nêu ý nghĩa của việc cùng 
người thân thực hiện công việc lao động tại  gia đình.  + HS ghi bài.     
Hoạt động 2: Góp phần tạo dựng hạnh phúc gia đình (10 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS 
- Hiểu được khi chia sẻ trách nhiệm cua bản thân trong gia đình sẽ góp phần xây dựng gia 
đình gắn bó hạnh phúc hơn  2. Nội dung: 
- Thực hiện các việc làm thể hiện trách nhiệm của em trong gia đình. 
- Khảo sát cảm xúc của người thân trong gia đình. 
- Chia sẻ những việc làm khác của em góp phần xây dựng hạnh phúc gia đình. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Nhiệm vụ 1. Thực hiện các việc làm thể hiện trách II. Góp phần tạo dựng hạnh 
nhiệm của em trong gia đình.  phúc gia đình 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Thực hiện các việc làm thể 
- GV chia lớp thành các nhóm 4-6 học sinh 
hiện trách nhiệm của em trong 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập  gia đình. 
- HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp 
đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
- Chia sẻ những việc đã làm được 
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ trong gia đình để chăm sóc người 
thể hoặc diễn đạt không rõ ý...). 
thân lắng nghe và chia sẻ với 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.  người thân,… 
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. 
- Thực hiện những việc làm thể 
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
hiện trách nhiệm của bản thân góp 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học phần tạo dựng hạnh phúc gia đình  tập.   
- Giáo viên nhận xét về cách sử lí của HS 
2. Khảo sát cảm xúc của người  - HS ghi bài. 
thân trong gia đình. 
Nhiệm vụ 2. Khảo sát cảm xúc của người thân Thẻ xanh: rất đúng.  trong gia đình.  Thẻ vàng: gần đúng. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.  Thẻ đỏ: chưa đúng. 
- GV đọc từng nội dung trong bảng, học sinh giơ thẻ   trả lời.   
- Giáo viên đếm số thẻ theo màu ghi vào số lượng các   ô tương ứng.      Rất  Gần Chưa 
Cảm xúc của người thân  đúng đúng đúng 
1. Ông bà đỡ mệt hơn khi em       
hỏi thăm tình hình sức khỏe.   
2. Bố mẹ vui vẻ, tự hào khi       
em biết chăm sóc người thân    bị mệt, ốm   
3. Anh/ chị/em giảm bớt lo       
âu, căng thẳng khi được em    động viên   
4. Gia đình em vui vẻ hạnh        phúc hơn.   
5. Em thấy mình có ích và có       
giá trị với người thân.    6. …             
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS tiếp nhận, thảo luận đóng vai theo nhóm tìm ra  
những phương án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất.   
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.     thiết.    
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.      
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.   
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập.      
- GV tổng hợp số liệu và đưa ra nhận xét về giá trị của 
sự chia sẻ trong gia đình, căn dặn học sinh rèn luyện   thường xuyên       + HS ghi bài. 
3. Chia sẻ những việc làm khác 
3. Chia sẻ những việc làm khác của em góp phần của em góp phần xây dựng hanh 
xây dựng hanh phúc gia đình.  phúc gia đình.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập      
- GV cho học sinh chia sẻ về những việc làm khác của 
học sinh góp phần xây dựng hạnh phúc gia đình     
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập      
- HS tiếp tục thực hiện những việc làm góp phần xây 
dựng hạnh phúc gia đình hàng ngày.      
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ 
thể hoặc diễn đạt không rõ ý...).   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.   
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.   
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập. 
- Ghi nhận về sự cố gắng của học  - Giáo viên nhận xét 
sinh và dặn các em học sinh rèn  - HS ghi bài. 
luyện thường xuyên để luôn là   
người con có trách nhiệm trong    gia đình            TUẦN 16 - TIẾT 16 
 - Nhiệm vụ 7: Cho bạn cho tôi 
 - Nhiệm vụ 8: Khảo sát cuối chủ đề (dựa trên nhiệm vụ 7) 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI9 ( 23 phút)  
Hoạt động 1: Cho bạn cho tôi. (10 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động này tạo cơ hội cho học sinh 
- Nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh giá của nhóm, từ đó học sinh biết được hướng 
hoàn thiện và rèn luyện thêm.  2. Nội dung:  - Chia sẻ với bạn.  - Chia sẻ cảm xúc. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ với bạn  I. Cho bạn cho tôi. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Chia sẻ với bạn 
- GV chia lớp thành các nhóm 4 - 6 em, yêu cầu học 
- Vòng 1: Nói 2 điều mà bạn đã là 
sinh chia sẻ theo vòng 1, 2. 
tốt trong quá trình thực hiện chủ 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập  đề. 
- Học sinh chia sẻ thể hiện sự thân thiện, vui vẻ, hòa 
- Vòng 2: Nói 1 điều mình mong 
đồng, nhìn vào bạn và cổ vũ, động viên bạn 
đợi bạn sẽ thay đổi.     
- Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ 
thể hoặc diễn đạt không rõ ý...).   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.   
- GV gọi 1 số nhóm lên chia sẻ những điều mình học   
được từ các bạn trongn quá trình thực hiện ở chủ đề    này.   
- Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập.   
- Giáo viên nhận xét về cách thể hiện của HS    - HS ghi bài.   
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ cảm xúc.   
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 
2. Chia sẻ cảm xúc. 
- GV phỏng vấn nhanh cả lớp: 
- Điều gì em tâm đắc nhất sau khi 
- Học sinh trả lời nhanh khi được mời chia sẻ 
trải nghiệm ở chủ đề này? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Mối quan hệ của em và các bạn 
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
đã thay đổi như thế nào sau chủ đề    này? 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. 
- Khi nhận được những chia sẻ 
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt của các bạn về mình em cảm thấy  không rõ ý...).  thế nào? Vì sao? 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.   
- GV gọi 2 HS đại diện các nhóm lên bảng viết câu trả  lời của mình. 
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập. 
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu trả lời 
của HS. GV tổng kết hoạt động HS thường xuyên thực 
hiện những hành vi thể hiện sự sẵn sàng lắng nghe 
những chia sẻ từ người thân.  + HS ghi bài.   
Hoạt động 2: Khảo sát cuối chủ đề (dựa trên nhiệm vụ 7). (13 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động này giúp cho học sinh 
-Tự đánh giá về bản thân vừa nhận được sự đánh giá của giáo viên. Từ đó, mỗi học sinh đều 
hiêu biết được hướng rèn luyện tiếp theo của mình.  2. Nội dung: 
- Chia sẻ thuận lợi và khó khăn. 
- Tổng kết số liệu khảo sát. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Nhiệm vụ 1. Chia sẻ thuận lợi và khó khăn 
II. Khảo sát cuối chủ đề. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Chia sẻ thuận lợi và khó 
- GV yêu cầu HS mở bài tập 1, nhiệm vụ 7, trang 39 khăn 
SGK, Chia sẻ thuận lợi, khó khăn khi trải nghiệm chủ đề  này.   
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập   
- Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp 
đọc sgk và thực hiện yêu cầu.       
- GV hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ 
thể hoặc diễn đạt không rõ ý...).   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.   
- GV gọi 1 số em đại diện nhóm lên chia sẻ những thuận 
lợi, khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này.   
- HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập.   
- Giáo viên nhận xét về cách thể hiện của HS    - HS ghi bài.   
Nhiệm vụ 2. Tổng kết số liệu khảo sát. 
2. Tổng kết số liệu khảo sát. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.   
- GV với bài tập 2, nhiệm vụ 7, các em cho điểm từng 
mức độ như bảng dưới đây. GV hỏi từng mục xem bao 
nhiêu học sinh ở mức nào và ghi chép lại số liệu.  TT  Nội dung đánh giá  Thang đánh giá  Rất Gần Chưa  đúng đúng đúng  1 
Em làm được một số việc        nhà phù hợp với khả  3  2  1  năng của mình.  2 
Em lập được kế hoạch và       
thực hiện kế hoạch làm  3  2  1 
việc nhà cùng mọi người  trong gia đình.  3  Em có kĩ năng chăm sóc       
khi người thân bị mệt,  3  2  1  ốm.  4  Em biết cách lắng nghe        khi người thân chia sẻ  3  2  1  niềm vui, nỗi buồn.  5  Em biết lắng nghe tích       
cực khi người thân góp ý  3  2  1  cho mình trong cuộc  sống.  Tổng điểm       
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ. 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. 
thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt  không rõ ý...). 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. 
Báo cáo kết quả khảo sát. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập. 
- GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức. 
- GV yêu cầu HS tính tổng điểm mình đạt được, điểm TB  của toàn bảng. 
- GV nhận xét kết quả dựa trên số liệu tổng hợp được. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, cảm xúc, lắng nghe khi 
chăm sóc người thân bị mệt, ốm. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện bằng những kĩ năng, cảm xúc, 
lắng nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần  thiết) 
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Thể hiện bằng những lời nói, thể hiện bằng những kĩ năng, lắng 
nghe, cách chia sẻ bằng những hành động của mình đối với người thân trong gia đình khi bị  mệt, ốm. 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 
+ Hỏi thăm tình hình sức khỏe người thân cần gì để hỗ trợ, với ánh mắt cảm thông và giọng  nói nhẹ nhàng. 
+ Động viên để người ốm giảm bớt lo âu, căng thẳng. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, lắng nghe, khi chăm 
sóc người thân bị mệt, ốm. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện nhu cầu, kĩ năng, cảm xúc, lắng 
nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) 
+ Khi HS chăm sóc người thân bị mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình có giá trị với người 
thân, vui vì giúp đỡ được người thân của mình…. 
3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 
4. Tổ chức thực hiện:  - GV giao nhiêm vụ cho HS: 
- GV nhận xét, đánh giá. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
- HS tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng chuẩn bị và những nội dung cần thiếtđể lập kế hoạch 
hoạt động cho tuần tiếp theo. 
- Chuẩn bị cho chủ đề mới: 
+ HS đọc trước chủ đề 5, đọc các nhiệm vụ cần thực hiện 
+ GV giao bài tập ở chủ đề 5, HS làm vào vở để thực hiện yêu cầu của tuần tiếp theo.  Rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
................................................................................................ 
Kế hoạch đánh giá 
Hình thức đánh giá 
Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá  Ghi chú  Đánh giá thường xuyên  - Vấn đáp. 
- Các loại câu hỏi vấn    (GV đánh giá HS, 
- Kiểm tra thực hành, kiểm 
đáp, bài tập thực hành.  HS đánh giá HS)  tra viết. 
- Các tình huống thực tế  trong cuộc sống     
Trường: THCS ………  Họ và tên giáo viên: 
Tổ: Khoa học Tự Nhiên    Ngày soạn: 20/5/2022  Ngày dạy:…/…/…..... 
CHỦ ĐỀ 5: CHI TIÊU CÓ KẾ HOẠCH 
Bộ sách Chân trời sáng tạo 
Thời gian thực hiện: (03 tiết) 
Tiết 1: Nhiệm vụ 1 và 2 
Tiết 2: Nhiệm vụ 3 và 4 
Tiết 3: Nhiệm vụ 5 và 6  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức 
- Biết kiểm soát các khoản chi và biết tiết kiệm tiền. 
- Lập được kế hoạch chi tiêu cho một số sự kiện trong gia đình phù hợp với lứa tuổi.  2. Năng lực 
* Năng lực chung: 
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng  tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc  với giáo viên.  * Năng lực riêng: 
- Thực hiện được kế hoạch hoạt động của các nhân và linh hoạt điều chỉnh khi cần đạt được  mục tiêu. 
- Tự chuẩn bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để đáp ứng với nhiệm vụ được giao. 
- Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.  3. Phẩm chất 
- Trung thực: HS thể hiện đúng chính kiến của mình khi xây dựng kế hoạch chi tiêu, mạnh 
dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. 
- Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng bài học. 
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. 
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 
- Máy tính, máy chiếu (Tivi) 
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 
- Các mẫu bảng, phiếu khảo sát. 
- Tìm hiểu trước về nguyên tắc 50-30-20 
- Hướng dẫn HS chuẩn bị các nhiệm vụ 4, 5 trong SGK để tham gia các hoạt động trên lớp  hiệu quả.  2. Đối với học sinh 
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. 
- Thực hiện nhiệm vụ trong SBT, SGK trước khi đến lớp. 
- Sổ tay, giấy để ghi chú. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp.  2. Kiểm tra bài cũ. 
 - KT sự chuẩn bị bài của HS.   3. Bài mới. 
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi 
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: 
Trò chơi 1: Chia lớp thành 4 nhóm, trong thời gian 3 phút mỗi nhóm liệt kê biểu hiện của 
việc tiết kiệm/ lãng phí tiền mà các bạn trong nhóm biết hoặc thấy. sau 3 phút GV yêu cầu 
đại diện của nhóm đứng lên đọc câu trả lời, nhóm nào kể được nhiều hơn thì nhóm đó là  nhóm chiến thắng. 
 Hoặc Trò chơi 2:Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm là 1 gia đình và được phát số tiền mua 
sắm gồm 20 hòn đá tượng trưng cho 20 đồng, Gv trình chiếu các sản phẩm có trong cửa hàng 
và kèm giá trị tính bằng số hòn đá. Trò chơi diễn ra trong 3 vòng, sau khi kết thúc các nhóm 
cho biết lý do lựa chọn và so sánh với các nhóm khác. 
+ Vòng 1: Gia đình em sắp tổ chức đi chơi 1 ngày. 
+ Vòng 2: gia đình em dọn nhà đón tết. 
+ Vòng 3: Gia đình em cần tiết kiệm tiền để sửa đồ đạc nên tiền mua sắm còn 13 đồng và 
đang chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật. 
- Gv có thể tăng hoặc thay đổi các yêu cầu ở mỗ vòng cho HS hứng thú như: 
+Tổ chức buổi sum họp với họ hàng vào dịp đầu năm / ngày cúng giỗ. 
+ Tổ Chức 1 ngày kỉ niệm đặc biệt của bố mẹ, ông, bà 
+ Tổ chức một ngày lễ kỉ niệm truyền thống của đất nước 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. 
BẢNG DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM    Tên sản phẩm  Giá trị sản phẩm 
Đồ dùng vệ sinh cá nhân 
Bộ bàn trải, kem đánh răng 3 hòn đá  Dầu gội    Nước sát khẩn  2 hòn đá  Khăn giấy  2 hòn đá  Khẩu trang  2 hòn đá  Kem chống nắng  2 hòn đá  4 hòn đá  Trang phục, phụ kiện  Váy  4 hòn đá  Áo khoác  5 hòn đá  Tất  3 hòn đá  Quần  4 hòn đá  Cặp tóc  2 hòn đá  Mũ  3 hòn đá  Đồ dùng dọn dẹp  Nước tẩy rửa  4 hòn đá  Miếng cọ rửa  2 hòn đá  Chổi  2 hòn đá  Găng tay  2 hòn đá   Khăn tay  1 hòn đá  Pin  2 hòn đá  Đèn pin  3 hòn đá  Vợt chống muỗi  3 hòn đá 
Dụng cụ ăn uống – nấu Cốc, đĩa nhựa  2 hòn đá  nướng  Dao  3 hòn đá  Nồi  4 hòn đá  Hộp Nhựa  3 hòn đá  Rổ  3 hòn đá  Đồ ăn, nước uống  Rau quả tươi, thịt  3 hòn đá  Trứng  2 hòn đá  Cá  3 hòn đá  Sữa  2 hòn đá  Xúc xích  3 hòn đá  Nước ngọt  2 hòn đá   
- GV nhận xét về phần tham gia trò chơi của các nhóm, kết luận về ý nghĩa của trò chơi 
- GV giới thiệu về chi tiêu có kế hoạch, ý nghĩa của việc rèn luyện, thói quen kiểm soát các 
khoản chi tiêu, tiết kiệm tiền và sự cần thiết, hấp dẫn của chủ đề. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách kiểm soát chi tiêu (13 phút) 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được các khoản chi tiêu của bản thân và 
bước đầu khám phá cách kiểm soát các khoản chi đó. 
2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  1.Tìm hiểu cách 
*GV yêu cầu HS quan sát 3 bức tranh ở ý 1, nhiệm vụ 1 trang 42 kiểm soát chi tiêu. 
sgk và giới thiệu các nhu cầu chi tiêu thông thường của mỗi người: - Liệt kê các khoản 
+ Chi cho ăn uống: các khoản tiêu dùng để mua đồ ăn sáng, ăn chi tiêu của em và  vặt….  chia sẻ cách em 
+ Chi cho học tập: các khoản tiêu dùng để mua các dụng cụ học kiểm soát các khoản  tập,…  chi đó. 
+Chi cho sở thích: các khoản tiêu dùng để mua đồ chơi, sách - Phân loại các  truyện giải trí…  khoản chi theo các 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: liệt kê các  nhóm chi tiêu 
khoản chi trong 1 tháng vừa qua của mình, sau đó chia sẻ với bạn - Sắp xếp thứ tự các  cùng bàn.  khoản chi của mình   
và giải thích lí do.  Mục đích chi tiêu  Chi tiêu cụ thể   Chi cho ăn uống 
Đồ ăn vặt: bim bim, bánh mỳ,  sữa…  Chi cho học tập  Sách, vở, bút viết  Chi cho sở thích 
Truyện ngắn, dụng cụ thể thao,  đồ lưu niệm… 
* Phân loại các khoản chi theo các nhóm chi tiêu: 
- GV giới thiệu cho học sinh về quy tắc 50-30-20 và cách phân 
chia các khoản chi thành 3 nhóm: nhóm thiết yếu, nhóm linh hoạt  và nhóm tích luỹ. 
- Gv chia lớp thành các nhóm hướng dẫn các nhóm thực hiện các  yêu cầu sau: 
+ Phân loại các nhóm chi tiêu trong 1 tháng của bản thân theo  nguyên tắc 50-30-20 
+ Tỉ lệ % số tiền cho mỗi nhóm 
+ So sánh với bạn trong nhóm 
*Sắp xếp thứ tự các khoản chi của mình và giải thích lí do: 
GV gợi ý cho học sinh cách phân biệt giữa cái mình cần và cái 
mình muốn mà hs đã được giới thiệu và thực hành ở lớp 6. 
+ Cái mình cần là những thứ mình phải có để đảm bảo cuộc sống. 
+ Cái mình muốn là những thứ mong muốn để cuộc sống thú vị  hơn. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
- Đại diện nhóm trình bày về việc chi tiêu của các thành viên trong 
nhóm theo hướng tỉlệ đã gợi ý hoặc có bạn chi tiêu theo tỉ lệ khác. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện HS trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS 
GV nhận xét và kết luận: Việc chi tiêu của mỗi người là khác nhau 
tuỳ theo nhu cầu và số tiền hiện có. Chúng ta có thể linh hoạt sử 
dụng chi tiêu nhưng phải đảm bảo rằng các khoản chi không vượt 
quá số tiền hiện có của bản thân.     
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tích kiệm tiền  
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những cách tiết kiêm tiền cho bản thân 
và gia đình, từ dó có ý thức xây dựng thói quen chi tiêu tiết kiệm 
2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  2. Tìm hiểu cách 
 * Khám phá kinh nghiệm tiết kiệm chi tiêu của bản thân:  tiết kiệm tiền. 
- Chia sẻ cho cả lớp: 
- GV cho học sinh chia sẻ cho cả lớp: một số cách em và người thân  một số cách em và 
đã làm để tiết kiệm chi tiêu trong gia đình, vì sao làm như vậy có thể người thân đã làm  giúp tiết kiệm tiền?  để tiết kiệm chi tiêu 
- GV có thể trực tiếp chia sẻ 1 số cách tiết kiệm của bản thân và gia  trong gia đình, vì 
đình đưa ra các ví dụ cụ thể.  sao làm như vậy có  thể giúp tiết kiệm 
* Tìm hiểu những cách tiết kiệm tiền và lợi ích của việc tiết kiệm  tiền.  trong chi tiêu:  - Tìm hiểu những 
- GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu thảo luận về hiệu quả và cách cách tiết kiệm tiền 
thực hiện của 7 cách thực hiện tiết kiệm trong sgk trang 43 theo mẫu và lợi ích của việc  sau:  tiết kiệm trong chi  tiêu.  TT Cách tiết kiệm 
Lý do giúp tiết kiệm Cách thực hiện  - Nêu những lợi ích  tiền  của thói quen tiết  1   Đặt mục tiêu tiết  Có thể điều chỉnh  So sánh số tiền  kiệm tiền đối với  kiệm  các khoản chi tiêu  hiện có và các  bản thân và gia đình.  và mức chi  khoản chi cần    thiết.    Chia tỉ lệ cho các  nhóm chị.    2  Mua sắm vừa đủ  Tránh lãng phí  Lập danh sách đồ  cần mua    Kiểm tra lại đồ    dùng trong nhà    Hỏi giá trước khi  mua.    3  ……..  …………  …….   
* GV yêu cầu học sinh nêu những lợi ích của thói quen tiết kiệm tiền 
đối với bản thân và gia đình.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS 
bổ sung thêm những cách làm khác khi thảo luận. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện HS trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Đại diện các nhóm trình bày và cho biết em đã từng thực hiện một 
trong 7 cách tiết kiệm trên chưa? Sau khi thực hiện em có lưu ý dành  cho các bạn. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV có thể phỏng vấn nhanh cả lớp: nêu những lợi ích của thói quen 
tiết kiệm tiền đối với bản thân và gia đình. 
- GV cho học sinh chia sẻ trước lớp: 
Ví dụ: có sẵn một số tiền để giải quyết khó khăn bất ngờ như như 
bệnh tật, sửa chữa đồ đạc… 
+ Luôn có 1 nguồn tiền cho các dự định tương lai 
+ Có thể giúp đỡ những trường hợp khó khăn hơn. 
+ Luôn cảm thấy tự tin và thoải mái. 
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS và kết luận lợi ích của thói 
quen tiết kiệm tiền đối với bản thân và gia đình, khuyến khích học 
sinh tiếp tục thực hành tiết kiệm đối với bản thân và gia đình.     
Hoạt động 3: Thực hành kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền. 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hành việc kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm thông 
qua giải quyết 1 số tình huống. 
2. Nội dung: GV yêu cầu HS trình bày cách giải quyết vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và  trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  3: Thực hành kiểm 
* Thực hành theo nhóm kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền.  soát chi tiêu và tiết  kiệm tiền. 
- GV giới thiệu cho học sinh các bước giúp kiểm soát chi tiêu và tiết  kiệm ở trang 43 Sgk - Thực hành kiểm    soát chi tiêu và tiết 
- GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu các nhóm phân tích và đề xuất kiệm tiền. 
phương án để kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm nếu là bạn D trong tình 
huống ở bài tập 1, nhiệm vụ 3 Sgk trang 43. - Trao đổi cách kiểm    soát chi tiêu và tiết 
* Trao đổi theo theo cặp cách kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm trong 1 kiệm trong 1 số tình  số tình huống.  huống. 
- Gv cho các nhóm trao đổi về 2 tình huống của M và K ở bài tập 2   
nhiệm vụ 3 Sgk trang 43, yêu cầu các nhóm kiểm soát chi tiêu và tiết 
kiệm tiền nếu là bạn M và K.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập      
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.     
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS 
bổ sung thêm những cách làm khác khi thảo luận.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày trả lời.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
- Đại diện các nhóm trình bày và cho biết em kiểm soát và tiết kiệm 
tiền như thế nào khi là các bạn D, M và K.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập   
- GV cho học sinh một số nhóm chia sẻ nội dung thảo luận trước lớp, 
các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. 
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS, khuyến khích học sinh vận 
dụng những điều thực hành trên lớp vào các hoạt động chi tiêu hằng  ngày.     
Hoạt động 4: Thực hành kiểm soát chi tiêu và tiết kiệm tiền. 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng linh hoạt các nguyên tắc tiết kiệm và kiểm 
soát chi tiêu vào việc thiết lập kế hoạch chi tiêu cho 1 sự kiện của gia đình. Từ đó giúp nâng 
cao trách nhiệm của HS đối với việc quản lý chi tiêu trong gia đình. 
2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động:       
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  4. Thực hành kiểm 
* Lập kế hoạch chi tiêu cho 1 sự kiện gia đình.  soát chi tiêu và tiết  kiệm tiền. 
-GV tìm hiểu kinh nghiệm tổ chức sự kiện gia đình của học sinh 
thông qua hỏi đáp nhanh HS cả lớp:
- Lập kế hoạch chi    tiêu cho 1 sự kiện 
+ Gia đình em thường tổ chức những sự kiện gì trong năm?  gia đình.   
+ Ý nghĩa của các sự kiện đó?   
+ em đã cùng người thân làm gì để tổ chức sự kiện đó?     
+ Em đã từng lập bảng chi tiết kinh phí để tổ chức 1 sự kiện nào   
chưa? Số tiền dự kiến so với số tiền dự kiến có khác biệt không?   
- GV giới thiệu cho học sinh các bước xây dựng kế hoạch chi tiêu cho 
1 sự kiện của gia đình ở trang 44 Sgk     
- GV có thể đưa ra ví dụ để HS hiểu các bước lập kế hoạch tổ chức 1 
sự kiện. Ví dụ tổ chức mừng thọ bà:   
 Bảng chi phí tổ chức mừng thọ Bà     
Bước 1 Xác định mục đích, 
Tên sự kiện: Mừng thọ Bà    thời gian, số người 
Ngày tổ chức – địa điểm : ở  tham gia. 
nhà, tối chủ nhật tuần sau. 
Số lượng người tham gia: 10  người. 
Bước 2 Xác định tổng số tiền 2000.000 đồng  hiện có 
Bước 3 Lập danh sách các 
Chuẩn bị đồ ăn/uống, bánh kem,  khoản phải chi 
đồ trang trí,quà và thiệp. 
Bước 4 Xác định những 
Sử dụng bóng mua từ dịp tếtn  khoản có thể tự làm 
nhưng chưa thổi, tự làm thiệp  để tiết kiệm chi phí  bằng giấy thủ công. 
Bước 5: Hoàn thiện bảng kinh phí tổ chức theo mẫu ở trang 45 Sgk 
và phân công những việc cần chuẩn bị cho các thành viên trong gia  đình. 
- Gv chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm xây dựng bản kế 
hoạch tổ chức 1 sự kiện của gia đình, phân bổ chi tiêu để tổ chức và 
giải thích vì sao nhóm làm như vậy. 
- GV gợi ý các sự kiện: 
+ Tổ chức sinh nhật 1 thành viên trong gia đình. 
+ Tổ chức tiệc chúc mừng thành tích 1 thành viên gia đình 
+Tổ chức 1 ngày lễ kỷ niệm…. 
*Lập kế hoạch chi tiêu cho các sự kiện khác của gia đình: 
- Gv yêu cầu HS về nhà thảo luận với các thành viên trong gia đình 
để lập kế hoạch chi tiêu cho 1 sự kiện sắp tới 
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá cho kế hoạch chi tiêu: 
+ Hợp lý: phù hợp với thu nhập và chi tiêu hàng tháng của các thành  viên trong gia đình. 
+Tiết kiệm: xác định cách tiết kiệm để không chi quá nhiều cho việc  mua sắm. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày bản kế hoạch chi tiết tổ chức các sự  kiện. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS 
bổ sung thêm những cách làm khác khi thảo luận. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện HS các nhóm trình bày trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS, sản phẩm hoạt động của các 
nhóm và yêu cầu HS trình bày kế hoạch tổ chức cho sự kiên gia đình 
vào tiết học tuần sau hoặc tiết sinh hoạt lớp.   
Hoạt động 5: Đề xuất cách tiết kiệm tiền phù hợp với bản thân. 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đặt được mục tiêu tiết kiệm và biết cách tiết kiệm 
phù hợp với mục tiêu đề ra. 
2. Nội dung: GV yêu cầu HS trình bày cách giải quyết vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và  trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
5. Đề xuất cách tiết 
* Xây dựng kế hoạch tiết kiệm cho 1 mục tiêu trong tương lai.  kiệm tiền phù hợp  với bản thân. 
- Gv yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà 1 kế hoạc tiết kiệm cho mục tiêu 
trong tương lai theo mẫu sau: - Xây dựng kế hoạch    tiết kiệm cho 1 mục 
Mục tiêu tiết kiệm  tiêu trong tương lai.  Cách tiết  Thời gian 
Thuận lợi, Cách khắc Kết quả đạt - Chia sẻ cách em  kiệm và  thực hiện  khó khăn  phục 
được hàng tiết kiệm và cách em  việc nên  có thể gặp  ngày/ hàng  dự định sử dụng  làm  phải  tuần/ hàng  khoản tiền tiết kiệm  tháng  đó.  …………  …………. ……….  ………..  …………. 
GV Có thể hướng dẫn cho HS cách xác định mục tiêu tiết kiệm bằng 
cách trả lời một số câu hỏi sau:   
+Em muốn tiết kiệm bao nhiêu tiền?     
+ Em định dùng khoản tiền tiết kiệm đó dể mua gì/ làm gì?   
+ Em cần chia nhỏ số tiền cần tiết kiệm theo ngày/ theo tuần/ theo    tháng như thế nào?   
*Chia sẻ cách em tiết kiệm và cách em dự định sử dụng khoản tiền    tiết kiệm đó.     
-GV phỏng vấn nhanh HS cả lớp : em đã tiết kiệm được khoản tiền 
nào chưa?Vì sao em tiết kiệm khoản tiền đó? Em đã sử dụng khoản    tiền đó như thế nào?      
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập     
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết, khuyến khích HS 
bổ sung thêm những việc làm phù hợp với mình để tiết kiệm tiền. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện HS trình bày trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.  
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS, khuyến khích học sinh vận 
dụng những điều thực hành trên lớp vào các hoạt động chi tiêu hằng  ngày.     
Hoạt động 6: Tự đánh giá. 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS có cơ hội nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh 
giá của nhóm, từ đó học sinh tiếp tục rèn luyện kỹ năng, hướng hoàn thiện và phát triển bản  thân. 
2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  6. Tự đánh giá. 
* Chia sẻ với bạn những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt - Chia sẻ với 
động trong chủ đề.( bài tập 1 nhiệm vụ 6 Sgk trang 46)  bạn những 
- Gv cho các nhóm chia sẻ trong nhóm  thuận lợi và khó 
+ Cách kiểm soát chi tiêu của bạn mà mình ấn tượng nhất  khăn khi thực 
+ Cách bạn tiết kiệm tiền mà mình thấy hiệu quả và muốn thử làm.  hiện các hoạt 
+ Những điều mình mong muốn bạn thay đổi để thực hiện tốt hơn các động trong chủ 
hoạt động của chủ đề.  đề.  * Viết lại nhận xét  - Viết lại nhận 
- Gv cho học sinh viết lại các ý kiến nhận xét đánh giá của các bạn vào xét hoàn thành  SBT.  bảng nhận xét. 
- Gv cho học sinh làm bài tập 2 nhiệm vụ 6 yêu cầu HS cho điểm từng  
mức độ như bảng dưới đây. GV hỏi từng mục, từng mức độ, thống kê 
học sinh và ghi chép số liệu.  TT  Nội dung đánh giá  Thang đánh giá 
Rất đúng Gần đúng Chưa đúng  3Đ  2Đ  1Đ  1  Em kiểm soát được      các khoản chi tiêu  của bản thân  2  Em biết phân loại      và sắp sếp thứ tự  ưu tiên cho các  khoản cần chi để  kiểm soát chi tiêu  trong tháng  3  Em biết được cách      tiết kiệm tiền  4  Em lập được kế      hoạch chi tiêu cho  bản thân để tiết  kiệm tiền cho 1  mục tiêu cụ thể  5  Em có thể lập kế      hoạch chi tiêu cho  1 sự kiện của gia  đình.  6  Em tự tin tham gia      vào việc lập kế  hoạch chi tiêu để  tiết kiệm tiền tổ  chức cho sự kiện  của gia đình. 
- Gv yêu cầu tổng kết số điểm mình đạt được. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. trao đổi với nhau. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
- Hs ghi lại các ý kiến nhận xét. 
- HS hoàn thành bảng đánh giá. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện HS trình bày trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Gv cho HS tổng kết điểm. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.  
GV kết luận nhận xét hoạt động của HS. Gv yêu cầu HS chuẩn bị các 
nhiệm vụ học tập của chủ đề 6, rà soát các nội dung chuẩn bị cho tiết 
học tiếp theo và yêu cầu HS thực hiện.   
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
Trình bày các cách kiểm soát, tiết kiệm chi tiêu. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS: thực hiện trong tuần tới/tháng tới. 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 
● Tích cực thực hiện sao cho phù hợp với bản thân và gia đình. 
● Phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu để thực hiện. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
Nêu các bước thực hiện xây dựng kế hoạch chi tiêu, tổ chức 1 sự kiện. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Trả lời theo 4 bước thực hiện. 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: nêu được các bước thực hiện. 
- GV nhận xét, đánh giá. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
Gv yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà 1 kế hoạch tiết kiệm cho mục tiêu trong tương lai theo mẫu 
bảng ở nhiệm vụ 5 đã thực hiện trên lớp.    Rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
................................................................................................. 
Kế hoạch đánh giá 
Hình thức đánh giá 
Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá  Ghi chú  Đánh giá thường xuyên  - Vấn đáp. 
- Các loại câu hỏi vấn    (GV đánh giá HS, 
- Kiểm tra thực hành, kiểm 
đáp, bài tập thực hành.  HS đánh giá HS)  tra viết. 
- Các tình huống thực tế  trong cuộc sống  I. Mục tiêu 
Sau chủ đề này, HS sẽ: 
● - Biết kiểm soát các khoản chi và biết tiết kiệm tiền. 
● - Lập được kế hoạch chi tiêu cho một số sự kiện trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. 
● Hợp tác được với bạn bè để thể hiện thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được 
những vấn đề nảy sinh.        Ngày soạn:…/…/…   
CHỦ ĐỀ 6. THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG VÌ CỘNG ĐỒNG.  (Số tiết: 03)  I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Sau chủ đề này, HS sẽ: 
- Tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo và vận động người thân, bạn bè tham  gia. 
- Thể hiện được hành vi giao tiếp, ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động cộng  đồng. 
- Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người, không đồng tình với những hành vi kì thị về 
giới tính, dân tộc, địa vị xã hội. 
- Giới thiệu được những truyền thống đáng tự hào của địa phương mình.  2. Về năng lực 
* Năng lực chung: 
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự  sáng tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi 
công việc với giáo viên. 
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề một cách triệt để, hài  hòa. 3. Phẩm chất 
- Bồi dưỡng tình cảm cộng đồng, tôn trọng sự khác biệt, ứng xử có văn hóa nơi cộng  cộng. 
- Có trách nhiệm vì cộng đồng đóng góp cho cộng đồng bằng hững việc làm cụ thể.   
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên  - SGK, Giáo án. 
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 
- Giấy nhớ các màu khác nhau. 
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 
2. Đối với học sinh 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo  yêu cầu của GV. 
- Nghiên cứu trước các nội dung của chủ đề.   
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC  Tiết 1 
Hoạt động 1. Tìm hiểu những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. 
Hoạt động 2. Thực hiện một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động thiện nguyện,  nhân đạo. 
a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo, có 
những việc làm để tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.  b. Nội dung: 
- Tìm hiếu về những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. 
- Những hành động thể hiện những việc làm thiện nguyên, nhân đạo. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2-3p) 
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
b, Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. 
c, Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 
d, Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: 
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời 
gian 3 phút, lần lượt viết tên thầy cô giáo và các bạn trong lớp học. 
+ Đội nào viết được nhiều, đúng tên các việc làm tốt thì đội đó giành được chiến thắng. 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. 
- GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Để nắm rõ hơn làm thế nào để phát triển được những 
việc làm tố, lan toả những hành động đẹp và giải quyết được những vấn đề nảy sinh, chúng 
ta cùng thực hiện những hoạt động trong tiết học ngày hôm nay 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1. Tìm hiểu những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. 
a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.  b. Nội dung: 
- Tìm hiếu về những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Nhiệm vụ 1. Kể tên một số hoạt động thiện nguyện, nhân 
1. Kể tên một số hoạt 
đạo ở địa phương. 
động thiện nguyện, nhân 
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
đạo ở địa phương.   
Những hoạt động thiện 
- GV trình chiếu hình về các họat động thiện nguyện (như nguyện, nhân đạo: 
yêu cầu trong phần chuẩn bị) và trao đổi với HS xem các em - Giúp đỡ người già neo 
đã biết gì, biết ai; sau đó GV giới thiệu lại cho HS.  đơn. 
GV phỏng vấn nhanh HS về những việc làm tốt em đã làm, - Chăm sóc gia đình thương 
- GV mời một số HS chia sẻ: Theo em, điểm khác giữa việc binh, liệt sĩ. 
làm tốt trong gia đình và ở ngoài xã hội là gì ?  - Tổ chức Tết Trung thu 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  cho thiếu nhi. 
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. 
- Quyên góp ủng hộ đồng 
+ GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.  bào bị thiên tai. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- Tham gia các diễn đàn về 
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.  quyền con người 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.  … 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.  + HS ghi bài.   
Nhiệm vụ 2. Chỉ ra ý nghĩa của hoạt động thiện nguyện, 
2. Chỉ ra ý nghĩa của hoạt 
nhân đạo đối với cộng đồng 
động thiện nguyện, nhân 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
đạo đối với cộng đồng 
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, trao đổi - Tạo ra nhưng mối quan 
và trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra ý nghĩa của hoạt động thiện hệ tốt đẹp giữa mọi người. 
nguyện, nhân đạo đối với cộng đồng. 
- Giúp cộng đồng vượt qua  - GV hướng dẫn HS: 
những khó khăn thử thách. 
+ Mỗi HS sủ dụng giấy ghi chép. 
- Phát triển đời sống, kinh 
+ Các nhóm treo sản phẩm lên bảng.  tế, văn hóa, xã hội. 
- GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua phần  … 
trình bày của các nhóm và cá nhân. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS thảo luận về cách phát triển mối quan hệ hòa đồng với 
thầy cô giáo và các bạn. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội  dung mới. 
Hoạt động 3. Chia sẻ cảm xúc khi tham gia các hoạt động 3. Chia sẻ cảm xúc khi 
thiện nguyện, nhân đạo. 
tham gia các hoạt động 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
thiện nguyện, nhân đạo. 
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình   . 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 1 phút. 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. 
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận  - HS trả lời. 
- GV mời một HS khác bổ sung. 
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV nhận xét, kết luận.   
Hoạt động 2. Thực hiện một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động thiện nguyện,  nhân đạo. 
a. Mục tiêu: giúp HS biết và thực hiện được một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động 
thiện nguyện, nhân đạo. 
b. Nội dung:Nhận biết được một số việc làm phù hợp để tham gia hoạt động thiện nguyện,  nhân đạo. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:   
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Nhiệm vụ 1. Lựa chọn tham gia các hoạt động thiện 
1. Lựa chọn tham gia các 
nguyện, nhân đạo phù hợp. 
hoạt động thiện nguyện, nhân 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
đạo phù hợp với trẻ em. 
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào 
Một số cách tha gia hoạt động 
sgk: Chỉ ra các việc làm thiện nguyện, nhân đạo phù hợp thiện nguyện, nhân đạo:  với trẻ em. 
- Đóng góp tiền, hiện vật. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Thu gom đồ đã qua sử dụng. 
- HS thảo luận và ghi ra giấy trong 3p 
- Trực tiếp tham gia các công 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.  việc: 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
+ Phân loại, xử lí, đóng gói các 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.  hiện vật, đồ dùng. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
+ Vận chuyển gửi hàng trực 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập tiếp hoặc trao tặng. 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội + Giúp đỡ…  dung mới. 
Nhiệm vụ 2. Thực hiện tham gia hoạt động thiện 
2. Thực hiện tham gia hoạt  nguyện, nhân đạo 
động thiện nguyện, nhân đạo 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Nuôi heo đất mỗi ngày cho 
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận,  hoạt động từ thiện. 
trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy chỉ ra những việc làm - Tập hợp tất cả các đồ dùng 
của em để tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân 
của mình và nhà mình không sủ 
đạo đối với cộng đồng.  dụng nữa.  - GV hướng dẫn HS: 
- Thu gom các vật dụng, đồ 
+ Mỗi HS sủ dụng giấy ghi chép  dùng trong cộng đồng… 
+ HS dán các tờ giấy lên bảng. 
- GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua phần 
trình bày của các nhóm và cá nhân. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS thảo luận về các việc làm thực hiện tham gia hoạt 
động thiện nguyện, nhân đạo. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội  dung mới. 
Hoạt động 3. Trao đổi về ý nghĩa đối với bản thân khi 3. Trao đổi về ý nghĩa đối với 
tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. 
bản thân khi tham gia các 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
hoạt động thiện nguyện, nhân 
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình đạo.  . 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tăng cường khả năng giao   
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng  tiếp.  1 phút. 
- Học thêm những kĩ năng tốt. 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. 
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Bồi dưỡng ý thức, trách   
nhiệm của công dân đối với xã  - HS trả lời.  hội. 
- GV mời một HS khác bổ sung. 
- Rèn luyện thể chất, tinh 
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập thần…    
GV nhận xét, kết luận.    Tiết 2 
Hoạt động 3. Vận động người thân, các bạn tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. 
Hoạt động 4. Giao tiêp, ứng xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng 
Hoạt động 5. Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. 
a. Mục tiêu: giúp HS thấy được ý nghĩa của những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo, có 
cách ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng, tôn trọng sự khác biệt  b. Nội dung: 
- Vận động người thân tham gia những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. 
- Những hành động đúng đắn có văn hóa khi tham gia các hoạt động cộng đồng. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động 3. Vận động người thân, các bạn tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo 
a. Mục tiêu: giúp HS thấy được ý nghĩa của những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo  b. Nội dung: 
- Vận động người thân tham gia những hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Nhiệm vụ 1. Thảo luận về các biện pháp vận động 
1. Thảo luận về các biện pháp 
người thân, các bạn tham gia hoạt động thiện 
vận động người thân, các bạn 
nguyện, nhân đạo. 
tham gia hoạt động thiện   
nguyện, nhân đạo. 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Giải thích hoạt động thiện 
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào 
nguyện, nhân đạo và ý nghĩa 
sgk: Thảo luận về các biện pháp vận động người thân, của hoạt động đối với bản thân, 
các bạn tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. 
đối với cộng đồng 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Chỉ dẫn rõ ràng cách thức 
- HS thảo luận và ghi ra giấy trong 3p  tham gia. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
- Tự mình tham gia hắng hái để 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận  làm gương. 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- Giới thiệu về những người 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
đang tham gia hưởng ứng. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang  nội dung mới. 
Nhiệm vụ 2. Đóng vai vận động người thân, các 
2. Đóng vai vận động người 
bạn cùng tham gia hoạt động thiện nguyện, nhân 
thân, các bạn cùng tham gia 
đạo theo tình huống. 
hoạt động thiện nguyện, nhân   
đạo theo tình huống. 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Giải thích hoạt động thiện  - GV cho tình huống: 
nguyện, nhân đạo và ý nghĩa 
TH 1. Nhà trường phát động phong trào Lá lành đùm của hoạt động đối với bản thân, 
lá rách, thầy hiệu trưởng mong muốn mời phụ huynh 
đối với cộng đồng 
cùng tham gia để nâng cao hiệu quả của phong trào. 
- Chỉ dẫn rõ ràng cách thức 
Bố mẹ Lan rất ít khi tham gia các hoạt động của nhà  tham gia.  trường tổ chức. 
- Tự mình tham gia hắng hái để 
TH2. Lớp em tổ chức buổi dọn dẹp rác thải trên biển  làm gương. 
để bảo vệ môi trường. Hầu hết các bạn đều thực hiện 
- Giới thiệu về những người 
tốt, nhưng riêng bạn thư thì tỏ ra thờ ơ, không muốn 
đang tham gia hưởng ứng.  làm vì sợ bẩn. 
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận 
đóng vai là người thân để vận động tham gia. Nhóm 
1,2 làm tình huống 1; Nhóm 3,4 làm tình huống 2.  - GV hướng dẫn HS: 
+ Mỗi HS sủ dụng giấy Ghi chép nội dung rình bày 
của nhóm, HS trình bày, các cách vận dụng phương  pháp ở phần 2 
- GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua 
phần trình bày của các nhóm và cá nhân. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS thảo luận về các việc làm thực hiện tham gia hoạt 
động thiện nguyện, nhân đạo. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang  nội dung mới. 
Hoạt động 3. Thực hành vận động người thân, các 3. Thực hành vận động 
bạn tham gia một hoạt động thiện nguyện, nhân 
người thân, các bạn tham gia  đạo. 
một hoạt động thiện nguyện, 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  nhân đạo.  - GV yêu cầu 
Các thông tin cần chuẩn bị: 
HS thực hành vận động người thân, 
các bạn tham gia một hoạt động thiện nguyện, nhân - Tên hoạt động thiện nguyện,  đạo. nhân đạo.  . 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mục đích của hoạt động.   
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 
- Thành phần tham gia hoạt  1 phút.  động. 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. 
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Thời gian tiến hành hoạt    động.  - HS trả lời. 
- GV mời một HS khác bổ sung. 
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV nhận xét, kết luận.   
Hoạt động 4. Giao tiếp, ứng xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng 
a. Mục tiêu: giúp HS biết cách ứng xử có văn hóa khi tham gia các hoạt động của cộng đồng 
b. Nội dung: Giao tiêp, ứng xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:   
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Nhiệm vụ 1. Thảo luận về các hành vi giao tiếp ứng 1. Thảo luận về các hành vi 
xử có văn hoá khi tham gia các hoạt động trong giao tiếp ứng xử có văn hoá khi  cộng đồng. 
tham gia các hoạt động trong 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  cộng đồng. 
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào - Xếp hàng khi sử dụng dịch vụ 
sgk: Thảo luận về các hành vi giao tiếp ứng xử có văn công cộng. 
hoá khi tham gia các hoạt động trong cộng đồng. 
- Ưu tiên cho người cao tuổi, trẻ 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  em, phụ nữ mang thai… 
- HS thảo luận và ghi ra giấy trong 3p 
- Giữ gìn vệ sinh chung và trật 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.  tựu nơi công cộng. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- Không đi xe đạp hàng hai, hàng 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời.  3… 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Mặc trang phục lịch sự, phù 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học hợp với môi trường giao tiếp.  tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang  nội dung mới. 
Nhiệm vụ 2. Thể hiện cách ứng xử phù hợp trong 
2. Thể hiện cách ứng xử phù  các tình huống.  hợp 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  - TH 1: 
- GV cho các tình huống:  - TH 2: 
+ TH 1. An cùng Linh và thầy giáo đến bệnh viện  - TH 3: 
thăm bạn trong lớp ốm. 
+ TH 2. Sáng Chủ nhật trường của Bảo tổ chức dâng 
hương tại đài tưởng niệm Các anh hùng liệt sĩ. Bảo 
thấy phần lớn mọi người đều trật tự xếp hàng chờ đến 
lượt mình. Có nhóm bạn cười đùa, chạy dẫm lên cỏ để 
chen ngang lên phía trước. 
TH 3: Vân và Nam hẹn nhau đến thư viện đọc sách. 
Nam đề nghị mua ít bánh kẹo và nước ngọt đến để vừa  đọc sách vừa ăn. 
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, 
trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết trong 
những tình huống 1 em phải làm gì? Ở tình huống 2, 3 
em có đồng tình với nhóm bạn học sinh đó không? Em 
sẽ làm gì trong tình huống này? 
- GV hướng dẫn HS: HS sủ dụng ghi lại ý kiến của cả 
nhóm trong 1p và trình bày 
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS thảo luận Thể hiện cách ứng xử phù hợp trong  các tình huống. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang  nội dung mới.   
Hoạt động 5. Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. 
a. Mục tiêu: giúp HS thấy được ý nghĩa của việc tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người  b. Nội dung: 
Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Nhiệm vụ 1. Chỉ ra những việc làm tôn trọng sự 
1. Chỉ ra những việc làm tôn  khác biệt 
trọng sự khác biệt 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Sự khác biệt về hoàn cảnh. 
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào 
- Sự khác biệt về văn hóa. 
sgk: Chỉ ra những việc làm tôn trọng sự khác biệt. 
- Sự khác biệt về sở thích. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Sự khác biệt về năng khiếu. 
- HS thảo luận và ghi ra giấy trong 3p 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang  nội dung mới. 
Nhiệm vụ 2. Thực hiện những việc làm thể hiện tôn 2. Thực hiện những việc làm 
trọng sự khác biệt của em với mọi người. 
thể hiện tôn trọng sự khác biệt 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
của em với mọi người. 
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, 
 Tôn trọng, không nhạo báng, 
trao đổi và trả lời câu hỏi: em hãy chỉ ra những việc 
không làm trò cười, khuyến 
làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt của em với mọi  khích…  người.  - GV hướng dẫn HS: 
- GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua 
phần trình bày của các nhóm và cá nhân. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS thảo luận về các việc làm thực hiện những việc 
làm thể hiện tôn trọng sự khác biệtvới mọi người. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang  nội dung mới.  Tiết 3. 
Hoạt động 6. Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi kì thị về giới tính, dân 
tộc, địa vị xã hội 
Hoạt động 7. Giới thiệu những truyền thống tự hào ở địa phương 
Hoạt động 8. Đánh giá kết quả trải nghiệm.   
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được sự khác biệt và có thái độ đúng đắn về sự khác biệt: giới 
tính, dân tộc, địa vị xã hội; những truyền thống tự hào ở địa phương  b. Nội dung: 
- Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi kì thị về giới tính, dân tộc, địa vị xã hội 
- Giới thiệu những truyền thống tự hào ở địa phương 
- Đánh giá kết quả trải nghiệm. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động 6. Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi kì thị về giới tính, dân 
tộc, địa vị xã hội 
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được sự khác biệt và có thái độ đúng đắn về sự khác biệt: giới 
tính, dân tộc, địa vị xã hội;  b. Nội dung: 
- Thể hiện thái độ không đồng tình với các hành vi kì thị về giới tính, dân tộc, địa vị xã hội 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện   
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Nhiệm vụ 1. Bày tỏ ý kiến về các hành vi kì thị về 
1. Bày tỏ ý kiến về các hành vi 
giới tính, dân tộc, địa vị xã hội Bước 1: GV chuyển kì thị về giới tính, dân tộc, địa 
giao nhiệm vụ học tập  vị xã hội. 
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS đưa ra ý 
- Đồng tình với những việc làm 
kiến về những việc làm sau: 
1,2,3. Vì đó là việc làm đúng thể 
1. Tổ chức nhiều hoạt động giúp bạn khuyết tật hòa 
hiện thái độ tôn trong sự khác 
nhập với các bạn trong lớp. 
biệt. chính sự khác biệt làm nên 
2. Tham gia các buổi sinh hoạt về chủ đề chống phân 
một thế giới phong phú. 
biệt, kì thị giới tính. 
- Không đồng tình với việc làm 
3. Khích lệ bạn tự tin với những nét đẹp riêng của 
4,5. Vì đó là những hành động  mình. 
thể hiện thái độ không đúng đắn, 
4. Chỉ làm quen giao lưu với những bạn có hoàn cảnh phân biệt, không hòa đồng.  gia đình giống mình. 
5. Bình luận nhận xét về hình thể của các bạn trong  lớp. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS trả lời vào phiếu học tập trong 2p 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang  nội dung mới. 
Nhiệm vụ 2. Thiết kế và giới thiệu những sản phẩm 2. Thiết kế và giới thiệu những 
thể hiện thái độ không đồng tình với những hành vi sản phẩm thể hiện thái độ  kì thị. 
không đồng tình với những 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  hành vi kì thị. 
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận,  - Thuyết trình 
trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy Thiết kế và giới  - Vẽ tranh 
thiệu những sản phẩm thể hiện thái độ không đồng - Làm video clip – tuần sau nộp 
tình với những hành vi kì thị.  sản phẩm  - GV hướng dẫn HS: 
+ Tìm và chọn ý tưởng. 
+ Lựa chọn các hình thức thể hiện: tranh vẽ, video  clip, bài thuyết trình… 
+ Thiết kế và tọa sản phẩm. 
+ Giới thiệu nội dung và ý nghĩa của sản phẩm. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- Các nhóm tùy vào khả năng có thể lựa chọn những 
cách thể hiện khác nhau. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang  nội dung mới. 
Hoạt động 3. Chia sẻ cảm xúc của em khi mọi 
3. Chia sẻ cảm xúc của em khi 
người tôn trọng sự khác biệt. 
mọi người tôn trọng sự khác 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  biệt. 
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình
- Tạo nên một xã hội tốt đẹp,  . 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập phong phú.   
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 
- Mọi cá nhân được phát triển  1 phút.  bản thân. 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. 
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Tạo nên sự đoàn kết, gắn kết    cộng đồng  - HS trả lời.   
- GV mời một HS khác bổ sung. 
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV nhận xét, kết luận.   
Hoạt động 7. Giới thiệu những truyền thống tự hào ở địa phương 
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu được những truyền thống tự hào ở địa phương 
 b. Nội dung: Thể hiện thái độ tự hào về quê hương của mình 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện   
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Nhiệm vụ 1. Giới thiệu những truyền thống tự hào 
1. Giới thiệu những truyền  ở địa phương. 
thống tự hào ở địa phương 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Truyền thống hiếu học, 
- GV chia lớp thành các cặp và yêu cầu HS dựa vào 
- Truyền thống tôn sự trọng đạo; 
sgk: em hãy giới thiệu những truyền thống tự hào ở địa - Truyền thống biết ơn;  phương em. 
- Truyền thống tương thân, 
- GV gợi ý: truyền thống hiếu học, truyền thống tôn  tương ái… 
sự trọng đạo; truyền thống biết ơn; truyền thống tương  thân tương ái… 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS trả lời vào phiếu học tập trong 2p 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang  nội dung mới.. 
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những việc làm và cảm xúc khi 2. Chia sẻ những việc làm và 
góp phần phát huy những truyền thống tự hào ở 
cảm xúc khi góp phần phát  địa phương 
huy những truyền thống tự 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
hào ở địa phương.  - GV yêu cầu 
- Những việc làm góp phần phát 
HS: Chia sẻ những việc làm và cảm huy truyền thống tự hào của địa 
xúc của em khi góp phần phát huy những truyền 
thống tự hào ở địa phương phương:  . 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Quyên góp sách cho câu lạc   
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng  bộ.  1 phút. 
+ Tham gia điều hành câu lạc bộ. 
- HS làm bài ra phiếu bài tập. 
+ Tuyên truyền về văn hóa đọc 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. 
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận sách.   
+ Kêu gọi unhr hộ, giúp đỡ  - HS trả lời. 
những bạn có hoàn cảnh khó 
- GV mời một HS khác bổ sung khăn .   
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học …  tập 
- Cảm xúc: Vui, tự hào, yêu quê  hương…
GV nhận xét, kết luận   
Hoạt động 3. Trao đổi về ý nghĩa đối với bản thân 3. Trao đổi về ý nghĩa đối với 
khi tham gia các hoạt động thiện nguyện, nhân đạo. bản thân khi tham gia các 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
hoạt động thiện nguyện, nhân 
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình đạo.  . 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tăng cường khả năng giao tiếp.   
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 
- Học thêm những kĩ năng tốt.  1 phút. 
- Bồi dưỡng ý thức, trách nhiệm 
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. 
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
của công dân đối với xã hội.   
- Rèn luyện thể chất, tinh thần…  - HS trả lời. 
- GV mời một HS khác bổ sung. 
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
GV nhận xét, kết luận.   
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
a. Mục tiêu: Khảo sát cuôi chủ đê. 
b. Nội dung: học sinh tự đánh giá về những việc đã làm được với chủ đề đã học 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện 
Hoạt động 8. Đánh giá kết quả trải nghiệm. 
GV yêu cầu HS làm ra phiếu học tập và thu lại đánh giá   
Lựa chọn mức độ phù hợp cho mỗi nội dung đánh giá    NỘI DUNG  Mức 1 Mức 2  Mức 3  TỐT  KHÁ  CHƯA TỐT 
1. Chỉ ra được ý nghĩa của hoạt động thiện nguyện đối       
với bản thân và mọi người. 
2. Tham gia một số hoạt động thiện nguyện, nhân đạo.       
3. Vận động được người thân, bạn bè tham gia các hoạt       
động thiện nguyện, nhân đạo. 
4. Thực hiện được các hành vi giao tiếp ứng xử có văn       
hóa khi tham gia các hoạt động cộng đồng 
5. Thể hiện tôn trọng sự khác biệt của mọi người       
6. Thể hiện được thái độ không đồng tình với các hành vi     
kì thề về giới tính, dân tộc, địa vị xã hội 
7. Giới thiệu được các truyền thống đáng tự hào ở địa        phương.  Tổng         
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. (Dựa theo ý 2 hoạt động 8 sgk) 
Đề xuất những nội dung cần rèn luyện: 
a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế 
 b. Nội dung: Thể hiện thái, hành vi ưng xử đúng đắn, có văn hóa, có lòng tự hào về các 
truyền thống của địa phương 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện 
- Vẽ tranh thể hiện thái độ không đồng tình với những hành vi kì thị (giới tính, dân tộc, địa vị 
xã hội) và những cảnh đẹp của quê hương 
- Thời gian hoàn thành: 1 tuần sau nộp sản phẩm 
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 
Hình thức đánh giá 
Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá  Ghi chú  Đánh giá thường xuyên  - Vấn đáp. 
- Các loại câu hỏi vấn    (GV đánh giá HS, 
- Kiểm tra thực hành, kiểm 
đáp, bài tập thực hành.  HS đánh giá HS)  tra viết.  - Phiếu hỏi.         
Trường: THCS …………..  Họ và tên giáo viên: 
Tổ: Khoa học tự nhiên    Ngày soạn:…….  Ngày dạy:…/…/…..... 
CHỦ ĐỀ 7: GÓP PHẦN GIẢM THIỂU HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức 
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: 
- Nêu được nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính 
- Chỉ ra được ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến sự sống trên Trái Đất. 
- Tuyên truyền đến mọi người xung quanh về ý nghĩa việc bảo vệ môi trường thiên nhiên, 
giảm thiểu hiệu ứng nhà kính. 
- Thực hiện được các hành vi, việc làm bảo vệ di tích, danh lam thắng cảnh tại những nơi đến  tham quan. 
- Thiết kế được sản phẩm tuyên truyền bảo vệ môi trường.  2. Năng lực 
* Năng lực chung: 
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng  tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc  với giáo viên. 
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa 
đàm một cách triệt để, hài hòa.  3. Phẩm chất 
- Nhân ái: HS biết yêu thiên nhiên 
- Trung thực: HS thể hiện đúng thái độ của bản thân khi tìm hiểu về hiệu ứng nhà kính và các 
biện pháp giảm thiểu hiệu ứng nhà kính 
- Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên 
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- Tranh ảnh, tư liệu về nguyên nhân và những ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến sự sống  trên Trái Đất 
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. 
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 
- Máy tính, máy chiếu (Tivi) 
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 
2. Đối với học sinh 
- Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của những hoạt động làm ảnh hưởng đến môi trường tự  nhiên 
- Chuẩn bị thông điệp về giảm thiểu tác động của hiệu ứng nhà kính 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
 - KT sự chuẩn bị bài của HS.   3. Bài mới. 
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức. 
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: 
+ Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 
phút, lần lượt viết những hoạt động, việc làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên 
+ Đội nào viết được nhiều, đúng thì đội đó giành được chiến thắng. 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. 
- GV dẫn dắt HS vào hoạt động 
Những hoạt động , việc làm trên làm ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, góp phần gây nên 
hiệu ứng nhà kính.Hiệu ứng nhà kính đang ảnh hưởng rất lớn đến đời sống xã hội.Chúng ta 
cần làm gì để góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính,làm cho môi trường ngày càng xanh 
sạch đẹp? Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu chủ đề này và hành động ngay hôm nay 
bằng những việc làm cụ thể nhé. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với tự nhiên và con người 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu và hiểu được nguyên nhân và ảnh hưởng của hiệu 
ứng nhà kính đối với tự nhiên và con người, chia sẻ hiệu ứng nhà kính ở địa phương . 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG   
1.Tìm hiểu nguyên nhân và ảnh 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
hưởng của hiệu ứng nhà kính 
- GV dẫn dắt: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta đã đối với tự nhiên và con người. 
biết được những việc làm , hoạt động làm ảnh hưởng  
đến môi trường tự nhiên…gây nên hiệu ứng nhà kính.  a. Nguyên nhân 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:  •
? Chỉ ra ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với tự 
 Chủ yếu do khói bụi từ các 
phương tiện giao thông và  nhiên  nhà máy, khu công nghiệp 
? Chỉ ra ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đến sức  làm ô nhiễm không khí. 
khỏe và đời sống con người. 
• Ngoài ra còn do nạn chặt 
phá rừng làm đất đai xói 
? Chia sẻ về những ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính 
mòn, gây sạt lở, lũ lụt. 
ở địa phương em. 
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện  b. Ảnh hưởng  nhiệm vụ 
* Ảnh hưởng của hiệu ứng nhà 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
kính đối với tự nhiên: 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
• Khí hậu: gây ra các hiện 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận tượng như thủng tầng   
ozone, nóng lên toàn cầu, 
- GV mời đại diện HS trả lời. 
băng tan ở hai cực, lũ lụt, 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.  hạn hán,... 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học 
• Cảnh quan thiên nhiên: 
diện tích rừng bị thu hẹp,  tập 
nhiều vùng đất ven biển bị 
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS  nhấn chìm do mực nước 
GV chiếu các thông tin về ảnh hưởng của hiệu ứng  biển dâng cao.  •
nhà kính đối với tự nhiên và con người.
 Sinh vật: nhiều loài sinh   
vật không thích nghi được 
GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 
với sự thay đổi về nhiệt độ,   
môi trường sống và dần  dần biến mất. 
• Nguồn nước: ảnh hưởng 
đến chất lượng cũng như 
lượng nước trên trái đất, 
dẫn đến sự thiếu hụt nước 
uống, nước cho các ngành 
công - nông - lâm nghiệp. 
* Ảnh hưởng của hiệu ứng nhà 
kính đến sức khoẻ và đời sống con  người: 
• Thiếu nước sinh hoạt, mất  điện. 
• Hư hỏng nhà cửa, cầu 
đường, phương tiện đi  lại,... 
• Gây ra thiệt hại về mùa  màng.  • Dịch bệnh.  • Nghèo đói.     
Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để góp phần giảm 
thiểu hiệu ứng nhà kính 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
2.Những việc làm góp phần giảm 
- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện thiểu hiệu ứng nhà kính  nhiệm vụ:  
+ Nêu những việc làm góp phần giảm thiểu hiệu ứng a. Những việc làm phù hợp với em 
để góp phần giảm thiểu hiệu ứng  nhà kính  nhà kính: 
+ Chia sẻ kết quả thực hiện những hoạt động góp phần 
giảm thiểu hiệu ứng nhà kính •    Tăng  cường sử dụng 
phương tiện giao thông thân 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
thiện với môi trường: xe 
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi. 
đạp, xe đạp điện, xe buýt,... 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
• Không đốt rác, rơm rạ ở 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận ngoài đồng.   
• Trồng thêm cây xanh, phủ 
- GV mời đại diện HS trả lời.  xanh đồi trọc. 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
• Tiết kiêm điện, nước. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học 
• Tăng cường sử dụng các 
thiết bị năng lượng mặt trời,  tập  gió. 
GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS 
• Tuyên truyền mọi người  chung tay bảo vệ môi  GV chốt kiến thức  trường.   
• Hạn chế sử dụng túi nilon,  chai nhựa.   
• Tái chế, tái sử dụng những 
đồ dùng, dụng cụ bỏ đi. 
b. Kết quả thực hiện các hoạt động 
góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà  kính: 
• Môi trường sống trong lành,  dễ chịu hơn. 
• Nhiệt độ trung bình giảm, 
hạn chế khả năng xảy ra hoả 
hoạn do thời tiết nóng nực  gây ra. 
• Giảm thiểu các hiện tượng 
thời tiết cực đoan: lũ lụt,  hạn hán,... 
• Bảo vệ được các loài động 
vật đang đứng trước khả  năng tuyệt chủng     
 Hoạt động 3. Tìm hiểu việc thực hiện những việc làm bảo vệ di tích, danh lam thắng 
cảnh tại khu vực tham quan 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những việc làm bảo vệ di tích danh lam 
thắng cảnh tại khu vực tham quan. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động:     
3.Những việc làm bảo vệ di tích , danh lam   
thắng cảnh tại khu vực tham quan 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ  học tập
a.Hiện trạng, nguyên nhân    
- GV yêu cầu HS làm việc các nhân trả  Hiện trạng  Nguyên nhân  lời các câu hỏi sau 
+ Chỉ ra hiện trạng môi trường ở khu Rác thải tràn Khách tham quan xả rác bừa bãi. lan.  vực em đã tham quan 
+ Nêu nguyên nhân của các hiên trạng Cảnh quan bị Công tác quản lí chưa tốt.  xâm phạm.  đó 
+ Nêu những việc làm để bảo vệ môi Ô 
nhiễm Nước thải từ các khu dân cư xung quanh xả trực tiếp xuống sông, hồ. nguồn nước.
trường nơi tham quan với những vật    liệu cần thiết 
Tỉ lệ bụi mịn Khói bụi từ các nhà máy, phương tiện giao thông,…
-Gv yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết trong  không 
quả thực hiện những việc làm bảo vệ khí cao. 
môi trường tại nơi tham quan( Tượng b. Một số
đài Tống Văn Trân)
 việc có thể làm để bảo vệ môi trường   
nơi tham quan và chuẩn bị các vật liệu cần 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học thiết:  tập 
- HS gợi nhớ lại việc tham quan của  Việc làm  Vật liệu, phương tiện mình để trả lời  Nhặt rác 
Bao tay, túi đựng rác, chổi,… 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS Làm tờ rơi Giấy, bút màu, thước kẻ, keo dán,… nếu cần thiết.  tuyên truyền 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Trồng 
cây Cây non, xẻng, bình tưới nước, phân bón,… và thảo luận  xanh  - GV mời HS trả lời. 
Tái chế, tái sử Các đồ dùng, dụng cụ cũ, kéo, bút chì,…
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.  dụng 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện  nhiệm vụ học tập 
c. Một số việc làm bảo vệ cảnh quan phù hợp 
GV đánh giá, nhận xét kết quả của HS với khả năng của em:    GV chốt kiến thức 
• Quét dọn vệ sinh khu vực tham quan.    • Trồng cây xanh. 
• Làm tờ rơi tuyên truyền. 
• GV cho HS xem 1 số video ở 1 
• Tổ chức các hoạt động tình nguyện để 
vài danh lam thắng cảnh để Hs  dọn dẹp vệ sinh. 
chưa có cơ hội đi sẽ thấy rõ hơn 
về hiện trạng môi trường ở đó.      
d.BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN   
NHỮNG VIỆC LÀM BẢO VỆ   
MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC THAM    QUAN    - Nhóm: tổ 1 lớp 7A.      - Thời gian: chủ nhật   
- Địa điểm: Tượng đài Tống Văn Trân.      - Chuẩn bị:   
• Đồ dùng cần thiết để dọn dẹp vệ sinh:    chổi, túi đựng rác,...   
• Trang phục gọn gàng, thoải mái, lịch sự.    Kết quả hoạt động:    Thời Tên hoạt động     Sản phẩm/kết quả gian      8h-9h 
Quét dọn vệ sinh khu vực lối vào và lối ra   9h-
Quét dọn vệ sinh khu vực tham quan chính
Các khu vực được quét dọn sạch    10h30  sẽ, thông thoáng 10h30-
Tưới, cắt tỉa cây cảnh xung quanh khu vực tham quan
Cây cối được cắt tỉa gọn gàng 11h30 
Hoạt động 4.Thiết kế tuyên truyền bảo vệ mô  
i trường sau chuyến tham quan 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tạo sản phẩm từ rác thải thu gom, vẽ tranh về cảnh 
quan thiên nhiên, vẽ tranh cổ động về bảo vệ môi trường 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thực hiện cá nhân. 
3. Sản phẩm học tập: sản phẩm của HS. 
4. Tổ chức hoạt động:       
4.Thiết kế tuyên truyền bảo vệ môi trường sau chuyến 
Bước 1. Chuyển giao tham quan  nhiệm vụ     
. Gợi ý cách thức thực hiện - GV gợi ý cho học    sinh 1số cách thức 
• Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền.  thực hiệ 
• Tạo sản phẩm từ rác thải thu gom   
• Làm video nói về thực trạng môi trường, ý thức của 
người dân ở địa điểm tham quan và một số biện pháp để  -GV chiếu 1 số tranh  khắc phục.  minh họa,học sinh quan  sát, tham khảo để vẽ  .     
Bước 2. Học sinh thực  hiện nhiệm vụ    HS vẽ 1 số tranh hình    bảo vệ môi trường       
- Gợi ý một số sản phẩm: 
Bước 3: Báo cáo kết 
quả hoạt động và thảo    luận  - GV mời HS giơ sản  phẩm cho cả lớp cùng  xem.  - GV mời HS khác  nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết  quả, thực hiện nhiệm  vụ học tập 
GV đánh giá, nhận xét  kết quả của HS  GV cho cả lớp quan sát 
1 số bức tranh đẹp của  các bạn           
 HS tự thực hiện( về nhà hoàn thành)       
 Hoạt động 5. Thực hiện chiến dịch truyền thông bảo vệ môi trường thiên nhiên, giảm 
thiểu hiệu ứng nhà kính ở địa phương 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tuyên truyền về ý nghĩa bảo vệ môi trường thiên 
nhiên, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính địa phương. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thực hiện cá nhân tại địa phương mình 
3. Sản phẩm học tập: sản phẩm của HS. 
4. Tổ chức hoạt động:     
5.Thực hiện chiến dịch truyền thông bảo 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 
vệ môi trường thiên nhiên, giảm thiểu   
hiệu ứng nhà kính ở địa phương.     
-GV yêu cầu học sinh lập kế hoạch thực    hiện:   
+Mục tiêu: Nâng cao ý thức bảo vệ môi 
-HS thực hiện chiến dịch trên theo yêu cầu 
trường, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính cho  của GV  người dân địa phương 
- Viết báo cáo kết quả thực hiện 
+Đối tượng:Người dân tại địa phương( kèm  theo địa chỉ)  +Thời gian: 1 tuần 
+Phương tiện, thiết bị: sử dụng tranh ảnh ở 
HĐ4, bài viết tuyên truyền, loa cầm tay, xe  đạp. 
+ Các hình thức thực hiện: đi bộ, xe đạp( 
mang theo biểu ngữ và đọc bài tuyên 
truyền bằng loa cầm tay);trưng bày các sản 
phẩm tuyên truyền ở bảng tin, nhà văn hóa 
của thôn; phát tin tuyên truyền qua hệ 
thống truyền thanh ở địa phương; tổng vệ 
sinh khu vực phân công ở nơi cư trú  +Trồng cây xanh 
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ 
Hs thực hiện theo yêu cầu của GV       
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và  thảo luận 
- GV mời HS trình bày báo cáo 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện  nhiệm vụ học tập 
GV đánh giá, nhận xét kết quả của HS   
Hoạt động 6. Tự đánh giá  1.Mục tiêu 
GV yêu cầu học sinh nêu những thuận lợi và khó khăn khi tham gia hoạt động 
2.Nội dung: GV đặt câu hỏi, Hs nghe và trả lời 
3. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS 
4 .Tổ chức thực hiện    6. Tự đánh giá       
Bước 1 . Chuyển giao nhiệm vụ 
a. Những thuận lợi và khó khăn khi tham    gia hoạt động 
-GV yêu cầu HS nêu những thuận lợi và 
khó khăn khi tham gia hoạt động
- Thuận lợi khi tham gia hoạt động:   
-GV phát phiếu học tập cho từng cá nhân 
+ Biết được nhiều kiến thức bổ ích. 
học sinhtrong mỗi tổ, yêu cầu hs hoàn thiện + Rèn luyện được khả năng giao tiếp, 
theo yêu cầu đã ghi trong phiếu .Sau đó tổ thuyết trình 
trưởng tập hợp lựa chọn giống nhau để báo  cáo GV. 
- Khó khăn khi tham gia hoạt động:   
+ Vì nhà ở xa nhau nên không tổ chức 
Hãy xác định mức độ phù hợp nhất với em chiến dịch tuyên truyền giảm thiểu hiệu 
trong từng nội dung sau(mức độ : rất 
ứng nhà kính theo nhóm được. 
đúng,gần đúng, chưa đúng)  .b. Phiếu đánh giá     
1 Em đã nhận diện được ảnh hưởng của 
 - ( ghi kết quả từng tổ) 
hiệu ứng nhà kính đến tự nhiên và  con người
 - Tính tỉ lệ % các mức độ rất đúng, gần   
đúng, chưa đúng so với cả lớp 
2 Em đã tham gia các hoạt động xã hội   
góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà      kính       
Em đã thực hiện được 1 số biện pháp 
3 cụ thể để giảm thiểu hiệu ứng nhà 
kính và bảo vệ môi trường thiên nhiên 
4 Em đã thực hiện 1 số việc làm góp 
phần bảo vệ di tích , danh lam thắng 
cảnh tại nơi đến tham quan 
5 Em đã tuyên truyền với mọi người về 
hậu quả của hiệu ứng nhà kính và các 
biện pháp làm giảm hiệu ứng nhà  kính. 
6 Em đã vận động tuyên truyên mọi   
người xung quanh thực hiện các việc   
làm góp phần làm giảm thiểu hiệu  ứng nhà kính.   
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ 
HS hoàn thành phiếu đánh giá   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và  thảo luận 
- GV mời tổ trưởng trình bày kết quả của tổ 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện  nhiệm vụ học tập 
GV đánh giá, nhận xét kết quả của HS       
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP  
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
? Nêu nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính 
? Trình bày ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính đối với môi trường tự nhiên và đời sống con  người. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện:  - GV giao nhiêm vụ cho HS 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 
- GV nhận xét, đánh giá. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG  
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. 
? Trình bày bài viết về ý nghĩa bảo vệ môi trường tự nhiên, giảm thiểu hiệu ứng nhà kính. 
 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: . 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ( đã chuẩn bị sẵn ở nhà) 
- GV nhận xét, đánh giá. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ  Học bài( mục 1,2,3) 
Đọc soạn nhiệm vụ của chủ đề 8:  \  Rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.................................................................................................      Kế hoạch đánh giá 
Hình thức đánh giá 
Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá  Ghi chú  Đánh giá thường xuyên  - Vấn đáp. 
- Các loại câu hỏi vấn    (GV đánh giá HS, 
- Kiểm tra thực hành, kiểm đáp, bài tập thực hành.  HS đánh giá HS)  tra viết. 
- Các tình huống thực tế  trong cuộc sống  .        Ngày soạn: 
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ 8 
TÌM HIỂU CÁC NGHỀ Ở ĐỊA PHƯƠNG   ( Thời gian : tiết)  I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức 
 Sau chủ đề này, HS cần: 
- Xác định được một số nghề hiện có ở địa phương. 
- Nêu được công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của một số nghề ở  địa phương. 
- Nêu được những phẩm chất và năng lực cần có của người làm các nghề ở địa phương. 
- Chỉ ra được một số phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với một 
số yêu cầu của một số ngành nghề ở địa phương. 
- Nhận diện được những nguy hiểm có thể xảy ra và cách giữ an toàn khi làm những nghề ở  địa phương.  2. Năng lực: 
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
- Năng lực riêng: 
+ Giới thiệu được các nghề/ nhóm nghề phổ biến ở địa phương , chỉ ra được vai trò kinh tế - 
xã hội của các nghề đó. 
+ Phân tích được yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người làm nghề mà bản thân quan tâm. 
+ Chỉ ra được các công cụ của các ngành nghề, những nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra và 
cách đảm bảo sức khoẻ nghề nghiệp. 
+ Rèn luyện được một số phẩm chất và năng lực cơ bản của người lao động 
+ Biết giữ an toàn và sức khỏe nghề nghiệp  3. Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng tình yêu với nghề truyền thống ở địa phương và có ý thức giữ gìn nghề truyền  thống . 
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
2. Đối với giáo viên  - SGK, Giáo án. 
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 
- Giấy nhớ các màu khác nhau. 
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 
3. Đối với học sinh 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo  yêu cầu của GV. 
- Nghiên cứu trước các nội dung của chủ đề. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: giúp HS có hứng thú với chủ đề, hiểu được sự cần thiết của chủ đề và chỉ rõ 
được những việc cần làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu. 
b. Nội dung: GV giới thiệu nghề dạy học, nghề mộc, nghề trồng lúa nước, nghề trồng hoa ở  địa phương xã. 
c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS 
d. Tổ chức thực hiện: 
- GV giới thiệu nghề trồng lúa nước ở địa phương thông qua một số bài hát, ca dao và tục  ngữ. 
Bài hát : HÁT VỀ CÂY LÚA HÔM NAY, BỤI PHẤN.  Ca dao : 
Ơn thầy soi lối mở đường 
Cho con vững bước dặm trường tương lai   
Mấy ai là kẻ không thầy 
Thế gian thường nói đố mày làm nên.   
Ở đây gần bạn gần thầy 
Có công mài sắt có ngày nên kim.   
Tạ ơn thầy đã dẫn con vào rừng trí thức 
Cảm nghĩa cô đã dắt trò đến biển yêu thương.   
“Trâu ơi ta bảo trâu này, 
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. 
Cấy cày giữ nghiệp nông gia. 
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công! 
Bao giờ cây lúa còn bông, thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn”.   
Anh ơi! Cố chí canh nông, 
Chín phần ta cũng dự trong tám phần. 
Hay gì để ruộng mà ngăn, 
Làm ruộng cấy lúa, chăn tằm lấy tơ. 
Tằm có lứa, ruộng có mùa. 
Chăm làm trời cũng đền bù có khi…”    Anh làm thợ mộc quê ta 
Làm cầu, làm quán, làm nhà khéo thay: 
Lựa cột anh dựng đòn tay 
Bào trơn, đóng bén nó ngay một bề. 
Bốn cửa anh chạm bốn dê 
- Bốn con dê đực chầu về tổ tông. 
Bốn cửa anh chạm bốn rồng, 
Trên thì rồng ấp, dưới thì rồng leo 
Bốn cửa anh chạm bốn mèo 
Con thì bắt chuột, con leo xà nhà. 
Bốn cửa anh chạm bốn gà 
Đêm thì nó gáy nhà ra làm vườn 
Bốn cửa anh chạm bốn lươn 
Con thì thắt khúc, con trườn ra xa 
Bốn cửa anh chạm bốn hoa 
Trên là hoa sói, dưới là hoa sen 
Bốn cửa anh chạm bốn đèn 
Một đèn dệt cửi, một đèn quay tơ 
Một đèn đọc sách, ngâm thơ 
Một đèn anh để đợi chờ nàng đây   
- GV đặt câu hỏi: Qua câu bài hát, ca dao trên em hãy kể tên nghề được nhắc đến ? 
- HS trả lời. GV kết luận: 
- GV dẫn dắt vào chủ đề: nghề trồng lúa nước , nghề giáo viên, nghề mộc là nghề ở địa 
phương. Việc bảo tồn và phát triển nghề truyền thống đóng vai trò quan trọng để phát triển 
kinh tế xã hội, gìn giữ và phát huy văn hoá truyền thống. Vậy để hiểu được ý nghĩa của nghề 
truyền thống và những việc cần làm để giữ gìn và phát triển nghề ở địa phương, chúng ta tìm 
hiểu chủ đề 8: Tìm hiểu các nghề ở địa phương 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Nhiệm vụ 1: Khám phá một số nghề hiện có và nghề đặc trưng ở địa phương 
a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được nghề ở địa phương .  b. Nội dung: 
- Tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề quanh ta” 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
* Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Du lịch làng I. Kể tên nghề hiện có và nghề  nghề quanh ta” 
đặc trưng ở địa phương 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  Nghề hiện có : 
- GV tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề quanh - Nghề dạy học. 
ta”. GV phổ biến cách chơi:  - Nghề mộc . 
+ GV phát cho 2 đội chơi 1 phiếu nội dung theo - Nghề trồng lúa nước.  mẫu sau:  - Nghề trồng hoa . 
Nhóm:................................  Nghề đặc trưng   STT 
Nghề ở địa Nghề đặc trưng ở địa 
- Nghề trồng lúa nước.  phương  phương    1        2        3        4       
+ GV chiếu hình ảnh có liên quan đến các nghề ở 
địa phương. Các nhóm thảo luận và hoàn thành 
phiếu trong thời gian 2 phút, đội nào ghi được 
nhanh và nhiều thì đội đó chiến thắng.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực  hiện yêu cầu.   
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận  
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ dung 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ   học tập   
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.    + HS ghi bài.   
* Hoạt động 2: Chia sẻ về một nghề đặc trưng ở  
địa phương em và giải thích vì sao nghề đó phát  
triển ở địa phương em ? 
2.Chia sẻ về một nghề đặc trưng 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
ở địa phương em và giải thích vì 
- GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về  một 
sao nghề đó phát triển ở địa 
nghề đặc trưng ở địa phương em và giải thích vì  phương em ? 
sao nghề đó phát triển ở địa phương em ?  Nghề đặc trưng 
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và trình bày - Nghề trồng lúa nước. 
kết quả trên giấy A3 dưới dạng sơ đồ 
- Do diện tích ruộng nhiều, và gia 
hoặc sử dụng tranh ảnh,... 
đình các em phần lớn làm nghề 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  trồng lúa 
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực  hiện yêu cầu.   
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận  
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung   
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ   học tập   
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.    + HS ghi bài.   
* Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của   
nghề đặc trưng ở địa phương em   
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập   
- GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về  ý 
nghĩa kinh tế xã hội của ccs nghề đặc trưng ở địa  phương em 
3.Nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của 
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và trình bày nghề đặc trưng ở địa phương em 
kết quả trên giấy A3 dưới dạng sơ đồ 
- Nghề trồng lúa nước tạo ra lúa 
hoặc sử dụng tranh, ảnh,... 
gạo là sản phẩm cần thiết nuôi 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  sống con người 
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực  hiện yêu cầu. 
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ  học tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.  + HS ghi bài. 
Nhiệm vụ 2: Khám phá công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của 
một số nghề ở địa phương 
a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết được công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ 
bản của một số nghề ở địa phương.  b. Nội dung: 
- Nêu công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của một số nghề ở địa  phương. 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
* Hoạt động : công việc đặc trưng, trang thiết bị, dụng - Nghề dạy học : Giảng dạy 
cụ lao động cơ bản của một số nghề ở địa phương. 
kiến thức cho học sinh trên 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
trường , lớp cần phấn , bảng, 
- GV yêu cầu HS nêu công việc đặc trưng, trang thiết bàn ghế, lớp học … 
bị, dụng cụ lao động cơ bản của 
- Nghề mộc : Tạo ra đồ dùng  - Nghề dạy học. 
bằng gỗ như giường, tủ, bàn,  - Nghề mộc . 
ghế cần dụng cụ như cưa, đục, 
- Nghề trồng lúa nước.  bào …  - Nghề trồng hoa . 
- Nghề trồng lúa nước : Cấy và 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
chăm sóc cây lúa cần dụng cụ 
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện như liềm, máy cày, máy gặt ….  yêu cầu. 
- Nghề trồng hoa : Trồng và và 
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
chăm sóc cây hoa cần dụng cụ 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
như quốc, xô tưới hoa …. 
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung   
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.    + HS ghi bài. 
Nhiệm vụ 3: Xác định những nguy hiểm có thể xảy ra khi làm nghề ở địa phương . 
a. Mục tiêu: giúp HS xác định những nguy hiểm có thể xảy ra khi làm nghề ở địa phương .  b. Nội dung: 
- Nêu công việc những nguy hiểm có thể xảy ra khi làm nghề ở địa phương . 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và chỉ ra những nguy 1.Quan sát tranh và chỉ ra 
hiểm người lao động có thể gặp khi làm nghề 
những nguy hiểm người lao 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
động có thể gặp khi làm nghề 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và chỉ ra những nguy : 
hiểm người lao động có thể gặp khi làm nghề 
 Bỏng, điện giật, hỏng mắt, 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
đuối nước , động vật dữ tấn 
+ HS dựa vào hiểu biết và xem tranh trong sgk và thực công...  hiện yêu cầu.   
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung   
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.    + HS ghi bài.   
* Hoạt động 2: Xác định những nguy hiểm có thể 2. Xác định những nguy hiểm 
gặp khi sử dụng những trang thiết bị , dụng cụ lao có thể gặp khi sử dụng 
động của một số nghề ở địa phương và đề xuất cách những trang thiết bị , dụng  sử dụng an toàn 
cụ lao động của một số nghề 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
ở địa phương và đề xuất cách 
YC HS Xác định những nguy hiểm có thể gặp khi sử sử dụng an toàn 
dụng những trang thiết bị , dụng cụ lao động của một - Sử dụng an toàn dụng cụ lao 
số nghề ở địa phương và đề xuất cách sử dụng an toàn động: 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Sử dụng dụng cụ phù hợp 
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện với vật liệu và thao tác  yêu cầu. 
+ Cần phải có đồ bảo hộ lao 
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.  động phù hợp 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
+ Không hướng phần sắc nhọn 
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung 
vào mình, vào người khác 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 
+ Khi làm cần thật cẩn thận. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.  + HS ghi bài. 
Nhiệm vụ 4: Giữ an toàn khi làm nghề ở địa phương 
a. Mục tiêu: giúp HS xác định cách giữ an toàn khi làm nghề ở địa phương  b. Nội dung: 
- Nêu cách giữ an toàn khi làm nghề ở địa phương 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
* Hoạt động 1: Thiết kế một bản quy tắc an toàn cho 1. Thiết kế một bản quy tắc 
một nghề ở địa phương em 
an toàn cho một nghề ở địa 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  phương em 
- GV yêu cầu HS Thiết kế một bản quy tắc an toàn cho Nghề mộc : 
một nghề ở địa phương em 
1. Luôn mang thiết bị an toàn 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập  đeo tai bảo vệ 
+ HS dựa vào hiểu biết và xem tranh trong sgk và thực mang găng tay cao su  hiện yêu cầu.  kính bảo hộ 
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
2. Mặc quần áo phù hợp 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
3. Không dùng bất cứ thứ gì có 
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung 
thể làm chậm thời gian phản 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 
ứng, phán xét của bạn như 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học rượu bia  tập 
4. Ngắt nguồn điện khi thay 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
lưỡi cưa hoặc món đồ nhỏ nào  + HS ghi bài.  đó trên dụng cụ   
5. Dùng Single Extension Cord   
6. Không dùng lưỡi cưa bị mòn   
7. Kiểm tra kim loại trong gỗ    8. Làm việc với cutter   
9. Không chạm vào lưỡi cưa    đang chạy   
10. Giảm tối đa phiền nhiễu    trước khi vào việc   
2. Đề xuất biện pháp đảm   
bảo an toàn khi làm nghề ở 
* Hoạt động 2: Đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn địa phương trong các trường 
khi làm nghề ở địa phương trong các trường hợp hình hợp hình vẽ SGK  vẽ SGK  Trường hợp 1 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- Ngư dân có các thông tin về 
YC HS Đề xuất biện pháp đảm bảo an toàn khi làm tần số liên lạc, điện thoại của 
nghề ở địa phương trong các trường hợp hình vẽ SGK 
các cơ quan có chức năng hỗ 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
trợ, tìm kiếm cứu nạn để ngư 
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện dân liên lạc khi có sự cố.  yêu cầu.  -Tàu cá không ra khơi khi 
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
không có biển số; không mang 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
đủ phao cứu sinh và trang thiết 
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung  bị an toàn 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.  Trường hợp 2 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học -Làm việc độ cao từ 2m trở lên  tập 
hoặc dưới 2m nếu dưới chỗ 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. 
làm việc có chứng ngại nguy  + HS ghi bài. 
hiểm phải có dây đai hoặc lưới 
an toàn trong xây dựng. Nếu 
không làm được sàn thao tác 
có lan can an toàn trong xây 
dựng thì không cho phép người 
lao động làm việc khi chưa đeo 
dây đai an toàn. Phải đội mũ  bảo hộ. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 
Nhiệm vụ 5: Tuyên truyền về nghề ở địa phương 
a. Mục tiêu: giúp HS yêu thích và tuyên truyền về nghề ở địa phương  b. Nội dung: 
- Nêu cách tuyên truyền về nghề ở địa phương 
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
* Hoạt động 1: Sưu tầm và làm bộ sưu tập về nghề ở 1. Sưu tầm và làm bộ sưu tập  địa phương em 
về nghề ở địa phương em ( 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  Phụ lục) 
- GV yêu cầu HS Sưu tầm và làm bộ sưu tập về nghề ở  địa phương em   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
+ HS dựa vào hiểu biết và thực hiện yêu cầu.   
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung   
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.   
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học   tập   
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.    + HS ghi bài.   
* Hoạt động 2: Sử dụng bộ sưu tập nghề đã làm để 2. Sử dụng bộ sưu tập nghề 
tuyên truyền về nghề ở địa phương 
đã làm để tuyên truyền về 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
nghề ở địa phương 
YC HS Sử dụng bộ sưu tập nghề đã làm để tuyên  
truyền về nghề ở địa phương   
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện  yêu cầu. 
+ GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học  tập 
 + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.  + HS ghi bài. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :Tự đánh giá  
1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi 
phần tự đánh giá trong SGK. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV giao nhiêm vụ cho HS: sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả 
lời câu hỏi phần tự đánh giá trong SGK. 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: 
- GV nhận xét, đánh giá. Điền vào bảng sau  Mức độ  STT Tiêu chí đánh giá  Rất đúng  Gần đúng  Chưa đúng  1 
Em đã kể được tên nghề hiện có và nghề     
đặc trưng ở địa phương  2 
Em mô tả được công việc đặc trưng, trang     
thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản của một 
số nghề ở địa phương  3 
Em chỉ ra được những nguy hiểm có thể     
gặp khi sử dụng những trang thiết bị , dụng 
cụ lao động của một số nghề ở địa phương  4 
Em đề xuất được biện pháp đảm bảo an     
toàn khi làm nghề ở địa phương  5 
Em đã Sưu tầm và làm bộ sưu tập về nghề      ở địa phương em .  6 
Em ý thức được trách nhiệm tuyên truyền     
về nghề ở địa phương 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Đọc soạn chủ đề 9 :Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động. 
- Sưu tầm một số phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động ở địa phương em  Rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
................................................................................................. 
Kế hoạch đánh giá 
Hình thức đánh giá 
Phương pháp đánh giá  Công cụ đánh giá  Ghi chú  Đánh giá thường xuyên  - Vấn đáp. 
- Các loại câu hỏi vấn    (GV đánh giá HS, 
- Kiểm tra thực hành, kiểm 
đáp, bài tập thực hành.  HS đánh giá HS)  tra viết. 
- Các tình huống thực tế  trong cuộc sống      Nghề mộc    Nghề trồng hoa          Nghề giáo    Nghề trồng lúa       
Trường: THCS ……..  Họ và tên giáo viên: 
Tổ: Khoa học tự nhiên   
Ngày soạn:…/…/…... 
Ngày dạy:…/…/…..... 
CHỦ ĐỀ 9: TÌM HIỂU PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC 
CẦN CÓ Ở NGƯỜI LAO ĐỘNG 
Thời gian thực hiện: 03 tiết 
Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức 
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: 
- Nêu được những phẩm chất và năng lực cần có của người làm nghề ở địa phương. 
- Chỉ ra được một số phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với yêu 
cầu của một số ngành nghề ở địa phương.  2. Năng lực 
* Năng lực chung: 
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng  tạo. 
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc  với giáo viên. 
* Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong chủ đề một 
cách triệt để, hài hòa.  3. Phẩm chất 
- Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng người lao động. 
- Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng và giữ gìn những phẩm chất tốt đẹp của người lao  động. 
- Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên 
- Tranh, ảnh người làm nghề ở địa phương. 
- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. 
- Phiếu viết tên một số nghề ở địa phương và hành động khi làn nghề: nghề giáo viên, nghề 
nông dân, nghề lái xe, nghề thợ điện, nghề kế toán,… 
- Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. 
- Máy tính, máy chiếu (Tivi). 
2. Đối với học sinh 
- Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của một số nghề ở địa phương. 
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. 
- Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp.  2. Kiểm tra bài cũ. 
 - KT sự chuẩn bị bài của HS.   3. Bài mới. 
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi “Nhìn hành động đoán nghề nghiệp”. 
3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhìn hành động đoán nghề nghiệp. 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: 
GV mời một số HS lên bốc thăm tên nghề và diễn tả lại bằng hành động, biểu cảm. Cả lớp 
cùng chú ý quan sát, suy nghĩ và đoán xem đó là nghề gì. HS nào biết nhanh chóng giơ tay trả  lời. 
- GV chia lớp thành 3 đội thi, đội nào đoán nhanh và đúng nhiều nghề hơn đội đó sẽ chiến  thắng. 
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. 
- GV hỏi đáp nhanh: Vì sao em đoán được nghề đó? 
- GV dẫn dắt HS vào chủ đề: Mỗi nghề có những đặc thù riêng vì thế mỗi người làm nghề 
cần có những phẩm chất, năng lực đặc thù để phù hợp với các ngành nghề khác nhau. Trong 
chủ đề này, chúng ta sẽ được tìm hiểu về những phẩm chất và năng lực của người làm nghề ở 
địa phương, từ đó chỉ ra được các phẩm chất và năng lực của bản thân đã phù hợp hoặc 
chưa phù hợp với những yêu cầu của một số ngành nghề ở địa phương. Chúng ta cùng tìm 
hiểu Chủ đề 9: Tìm hiểu phẩm chất và năng lực cần có ở người lao động. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Khám phá một số yêu cầu vè phẩm chất và năng lực đối với người làm 
nghề ở địa phương 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận diện được những phẩm chất và năng lực cần có 
của người làm nghề tại địa phương, kể tên được năng lực và phẩm chất của một số nghề cụ  thể. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
1. Xác định những phẩm chất 
- GV trình chiếu hình ảnh những người làm nghề ở địa và năng lực cần có của người 
phương trong nhiệm vụ 1/72/sgk và yêu cầu HS gọi làm nghề tại địa phương  tên các nghề.   
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phân công mỗi nhóm tìm 
hiểu một nghề, thảo luận để chỉ ra những phẩm chất 
và năng lực của người làm nghề đó.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện các nhóm HS trình bày kết quả lên  bảng.   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học   tập   
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS.    - GV chốt kiến thức.   
* Nghề kế toán:   
+ Phẩm chất: cẩn thận, trung thực, tỉ mỉ.   
+ Năng lực: tính toán, phân tích, tổng hợp.   
* Nghề bán hàng:   
+ Phẩm chất: cởi mở, niềm nở, kiên nhẫn.   
+ Năng lực: giao tiếp, đàm phán, thuyết phục, hiểu 
biết rõ về sản phẩm, trang trí, bày biện đẹp mắt, hiểu  tâm lí khách hàng.   
* Nghề bác sĩ:   
+ Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm, dũng  cảm.   
+ Năng lực: khám và điều trị bệnh, xây dựng phcs đồ 
điều trị, có kiến thức về quy trình, quy chuẩn theo yêu  cầu của ngành y tế.   
* Nghề giáo viên:   
+ Phẩm chất: tận tâm, nhân ái, trách nhiệm,…   
+ Năng lực: xử lý tình huống, sáng tạo trong dạy học, 
tuân thủ đạo đức nghề nghiệp…     
2. Tổ chức trò chơi “Thi kể    nhanh” 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập   
- GV chia lớp thành 2 đội và tổ chức trò chơi “Thi kể  nhanh”.   
- GV phổ biến luật chơi: Trong vòng 3 phút, các thành 
viên trong đội lần lượt viết tên các nghề ở địa phương 
cùng với những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của 
nghề đó lên phần bảng nhóm mình. Mỗi thành viên 
chỉ viết thông tin của một nghề sau đó chuyển phấn 
cho thành viên tiếp theo. Đội nào viết được nhiều hơn 
đội đó sẽ chiến thắng.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- GV hướng dẫn, tổ chức trò chơi cho HS.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- HS viết câu trả lời của đội mình lên bảng. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học  tập 
- GV cùng HS tổng kết phần thi và liệt kê các nghề 
phổ biến cùng những phẩm chất và năng lực cần có 
của các nghề ở địa phương.   
Hoạt động 2: Xác định những phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp với yêu cầu 
chung của người làm nghề ở địa phương 
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được những đặc điểm chung về phẩm chất 
và năng lực mà người làm nghề nào cũng cần hình thành, từ đó có ý thức rèn luyện phẩm chất  và năng lực chung này. 
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
* Thuyết trình về phẩm chất và năng lực của một số 2. Xác định những phẩm chất  nghề. 
và năng lực của bản thân phù 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
hợp với yêu cầu chung của 
- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, yêu cầu mỗi người làm nghề ở địa phương. 
thành viên trongn hóm tìm hiểu trước và thuyết trình 
trong nhóm về những phẩm chất, năng lực cần có của 
một nghề hiện có ở địa phương.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS các nhóm tổng hợp kết quả và ghi lại vào bảng 
nhóm. Mỗi nhóm sẽ có thông tin về phẩm chất, năng 
lực cần có của 6 nghề ở địa phương.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV mời đại diện các nhóm HS thuyết trình trước  lớp,   
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.   
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học   tập   
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động.    - HS chú ý lắng nghe.   
* Chỉ ra những yêu cầu chung về phẩm chất và  
năng lực người lao động   
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập   
- GV tổ chức trò chơi “Phỏng vấn nhanh”.   
- GV mời 1 HS làm người phỏng vấn, 1 HS làm thư 
kí ghi chép lại các ý kiến trên bảng   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- Phỏng vấn viên hỏi cả lớp: Theo các bạn, dù làm  
nghề nào thì người lao động cũng cần có những  
phẩm chất và năng lực nào?   
- Phỏng vấn viên mời các bạn trong lớp trả lời nhanh, 
người nói sau không lặp lại ý của người nói trước. 
Thứ kí ghi chép lên bảng.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV thực hiện khảo sát bằng hình thức giơ tay biểu 
quyết với những phẩm chất và năng lực chung mà thư  kí đã ghi lên bảng.   
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học   tập   
- GV nhận xét, tổng kết về những đặc điểm chung về 
phẩm chất và năng lực của người làn nghề tại địa 
phương đều phải có: trách nhiệm, chăm chỉ, trung  
thực, nhệt tình, tuân thủ an toàn lao động, đảm bảo  
quy trình lao động,…    - HS chú ý lắng nghe.   
* Khám phá phẩm chất năng lực của bản thân   
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập   
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận 
tìm ra những phẩm chất và năng lực của mỗi bạn 
trong nhóm phù hợp với PC và NL chung của người 
lao động làm nghề tại địa phương.   
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.   
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập   
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.   
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.   
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận   
- GV tổ chức cho HS chia sẻ kết quả thảo luận thoe  kỹ thuật mảnh ghép.   
+ Lượt 1: các thành viên của nhóm 1 chia số thành 
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận  cho nhóm 2, 3, 4.   
+ Lượt 2: các thành viên của nhóm 2 chia số thành 
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận  cho nhóm 1, 3, 4.   
+ Lượt 3: các thành viên của nhóm 3 chia số thành 
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận  cho nhóm 1, 2, 4.   
+ Lượt 4: các thành viên của nhóm 4 chia số thành 
viên trong nhóm mình đến chia sẻ kết quả thảo luận  cho nhóm 1, 2, 3.   
- GV bao quát, hỗ trợ, điều chỉnh cho HS khi cần 
thiết. Chú ý bảo đảm thời gian mỗi nhóm 2-3 phút.   
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.   
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học   tập   
- GV ghi nhận hoạt động của HS và cùng HS tổng kết 
những PC và NL chung mà HS trong lớp đã có phù 
hợp với yêu cầu chung của người làm nghề tạo địa  phương.     
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động 3: Xác định nghề nghiệp phù hợp với phẩm chất, năng lực của bản thân 
1. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra được những PC và NL của bản thân phù hợp với một số nghề 
nghiệp nhất định. Từ đó có ý thức rèn luyện để đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp mong muốn  trong tương lai. 
2. Nội dung: Tổ chức trò chơi “Đoán nghề nghiệp cho bạn, cho tôi”. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
* Tổ chức trò chơi “Đoán nghề nghiệp cho bạn, 3. Xác định nghề nghiệp phù  cho tôi” 
hợp với phẩm chất, năng lực 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập  của bản thân 
- GV chí lớp thành 3 đội, tổ chức trò chơi “Đoán  
nghề nghiệp cho bạn, cho tôi”. 
- GV phổ biến luật chơi: 2 nhóm thảo luận, lựa chọn 
những nghề phù hợp với các bạn được mô tả ở ý 1, 
nhiệm vụ 3 trang 75/SGK và giải thích lí do cho sự 
lựa chọn đó trong khoảng thời gian là 5 phút. Sau khi 
thảo luận xong, nhóm trình bày kết quả vào giấy A0. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS thảo luận và trả lời. 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- HS các nhóm đưa ra kết quả và lấn lượt trình bày 
kết quả của nhóm minh, phân tích vì sao nhóm lại 
chọn nghề đócho mỗi người từ 1 đến 6. Nhóm nào có 
nhiều số nghề tư vấn đũng sẽ chiến thắng. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học  tập 
- GV nhận xét và tổng kết hoạt động: 
Nhận diện được nghề phù hợp với PC và NL cho 
người khác sẽ giúp ta có ý thức hơn trong việc rèn 
luyện PC và NL cá nhân của mình để tìm một nghề  phù hợp trong tương lai. 
* Lựa chọn nghề phù hợp với PC và NL bản thân 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập Giải mã nghề 
tương lai, yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện 
phiếu trong thời gian 5 – 7 phút để nhận diện chính 
xác NL và PC của bản thân. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu lần lượt 
từng HS chia sẻ tờ phiếu của mình trong nhóm. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học  tập 
- GV ghi nhận và khuyến khích HS trong việc nhận 
diện và chỉ ra những đặc điểm về PC và NL cảu mình 
để lựa chọn nghề phù hợp.   
Hoạt động 4: Định hướng rèn luyện nghề nghiệp 
1. Mục tiêu: Giúp HS định hướng rèn luyện được những PC và NL cho nghề nghiệp tương  lai. 
2. Nội dung: Lựa chọn rèn luyện 5 đặc điểm quan trọng về PC và NL cần có của người lao  động. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH  NỘI DUNG 
* Lựa chọn rèn luyện 5 đặc điểm quan trọng cần có 4. Định hướng rèn luyện nghề 
của người lao động  nghiệp 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu H suy nghĩ, lựa chọn 5 PC và NL cần có 
của người lao động cần phải rèn luyện, sau đó giải 
thích vì sao mình chọn 5 đặc điểm quan trọng đó. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm từ 3 – 4 HS, lần lượt 
từng bạn chia sẻ trong nhóm về 5 đặc điểm quan trọng 
đã lựa chọn và giải thích sự lựa chọn của mình. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời một sô HS chia sẻ trước lớp. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học  tập 
- GV nhận xét và đưa ra ý nghĩa của việc rèn luyện 
các đặc điểm quan trọng cần có cảu người lao động. 
- GV chốt lại các PC và NL người lao động cần rèn  luyện. 
* Rèn luyện một số biểu hiện về PC và NL cần có 
của người lao động 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV phát cho mỗi HS một học tập khảo sát về PC và  NL cần có ở HS. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV thực hiện khảo sát với từng PC và NL, HS giơ 
thẻ màu tương ứng (màu đỏ: thực hiện tốt; màu vàng: 
bình thường; màu xanh: chưa tốt). 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời một số HS chia sẻ những việc mình cần làm 
để rèn luyện những PC và NL đã lựa chọn trước lớp. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học  tập 
- GV nhận xét và tổng kết những việc HS cần rèn 
luyện để có được những PC và NL quan trọng mà 
người lao động cần có. 
- GV ghi nhận những việc các em đã làm tốt, những 
việc các em cần phải chú ý rèn luyện thêm. Từ đó, 
hướng dẫn HS đặt mục tiêu rèn ljuyenej trong thời  gian tiếp theo. 
* Đề xuất cách rèn luyện hiệu quả và phù hợp với  bản thân 
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS lựa chọn những việc mình cần rèn 
luyện và lên kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân. 
- GV yêu cầu HS chia sẻ kế hoạch của mình cho các  bạn trong nhóm. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu HS là việc theo nhóm 3 HS. 
- HS chia sẻ kế hoạch của mình cho các bạn trong  nhóm. 
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. 
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học  tập 
- GV nhận xét và đưa ra những định hướng để HS làm 
tốt tất cả các công việc đã đề xuất.   
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
Hoạt động 5: Cho bạn, cho tôi 
1. Mục tiêu: Giúp HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua các hoạt động liên quan đến chủ 
đề cũng như những thói quen trong cuộc sống và học tập. 
2. Nội dung: HS chia sẻ về những điểm mạnh và yếu trong PC và NL của mình. 
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 
4. Tổ chức thực hiện: 
- GV chia lớp thành các nhóm từ 4 – 6 HS, yêu cầu HS chia sẻ với bạn mình về: 
+ 3 điểm mạnh trong PC và NL của bạn. 
+ 1 điểm hy vọng bạn sẽ thay đổi và cố gắng hơn. 
+ Đề xuất một số nghề nghiệp phù hợp với đặc điểm PC và NL của bạn. 
Ví dụ: Bạn B chăm chỉ, khéo léo, có năng khiếu hội họa nhưng mìn hy vọng bạn cần kiên kiên 
trì hơn. Một số nghề nghiệp có thể phù hợp với bạn như: họa sĩ, thiết kế thời trang, thiết kế  nội thất,… 
- GV mời một số HS lên chia sẻ về những gì mình được các bạn tư vấn, phản hồi với các bạn 
về điều mình đồng ý, điều mình muốn bạn hiểu đúng hơn hoặc điều mình cần cố gắng nghiều  hơn. 
- GV nhận xét hoạt động của HS. 
- GV dành thời gian cho HS ghi lại ý kiến của các bạn về mình vào vở. 
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã có để rèn luyện và tự đánh giá sự tiến bộ của bản  thân. 
- GV yêu cầu HS đọc và thực hiện các nhiệm vụ ở nội dung Tạm biệt lớp 7.  Rút kinh nghiệm 
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.................................................................................................    IV. PHỤ LỤC 
Phiếu học tập 1: Giải mã nghề tương lai   
Tên tôi là:……………………………………………………………………………  Phẩm chất của tôi:  Năng lực của tôi: 
Nghề phù hợp với PC và 
…………………………. 
………………………….  NL của tôi: 
…………………………. 
…………………………. 
………………………….  Nghề tôi thích: 
Phẩm chất chưa đáp ứng: 
Năng lực chưa đáp ứng: 
…………………………. 
…………………………. 
………………………….    Phiếu học tập 2: 
Khảo sát những biểu hiện về phẩm chất và năng lực cần có ở HS   
Những biểu hiện về phẩm chất và 
Mức độ đạt được của em  TT 
năng lực cần có ở HS Bình    Tốt  thường Chưa tốt    1  Chăm chỉ học tập        2  Chăm chỉ làm việc nhà       
Hoàn thành nhiệm vụ học tập,        3 
nhiệm vụ giáo dục được giao 
Chấp hành nội quy, quy định của        4 
nhà trường, nơi công cộng 
Nhiệt tình tham gia mọi công việc        5 
ở trường, ở lớp; sẵn sáng nhận trách  nhiệm được giao 
Sẵn sàng hỗ trợ mọi người trong        6  công việc   
V. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ  Phương pháp đánh 
Hình thức đánh giá  Công cụ đánh giá  Ghi chú  giá 
Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. 
- Các loại câu hỏi vấn  (GV đánh giá HS, 
- Kiểm tra thực hành, đáp, bài tập thực hành.  HS đánh giá HS)  kiểm tra viết. 
- Các tình huống thực tế  trong cuộc sống.    PHIẾU ĐÁNH GIÁ  Thang đánh giá  TT  Nội dung đánh giá  Rất  Gần  Chưa  đúng  đúng  đúng 
Em nhận diện được những PC và NL cần có của  1  ngườ 3  2  1 
i làm nghề ở địa phương 
Em nhận ra được ngành nghề phù hợp/chưa phù  2  3  2  1 
hợp với PC, NL của bản thân 
Em xác định được một nghề phù hợp với PC và  3  3  2  1  NL của bản thân 
Em biết được những PC, NL của bản thân cần  4  3  2  1 
phải rèn luyện và bổ sung thêm 
Em có kế hoạch rèn luyện những PC và NL cần  5  có để 3  2  1 
 theo đuổi nghề mơ ước    Tổng điểm