



















Preview text:
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
BÀI 6 SỐNG VỚI BIỂN RỪNG BAO LA (truyện ngắn)
Tiết theo PPCT: 55, 56, 57.
VĂN BẢN 1: CHIỀU SƯƠNG (Bùi Hiển)
A. KHỞI ĐỘNG: Huy đô ̣ng kiến thức nền.
1/ Những biến cố, tình huống, xung đột được tổ chức một cách có nghệ thuật giúp câu chuyện trở
nên có ý nghĩa. Đây là gì?
.......................................................................................................................................
2/ Thông qua những nét riêng về ngoại hình, hành động, ngôn ngữ,… của nhân vật, giúp người đọc
hiểu được điều gì về nhân vật?
.......................................................................................................................................
3/ Người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng “tôi” trong tác phẩm) được gọi là người kể chuyện …….
Từ còn thiếu trong dấu chấm trên là gì?
.......................................................................................................................................
4/ Người kể chuyện ngôi thứ ba (không xưng “tôi” trong tác phẩm) thường được gọi là người kể
chuyện ……. Từ còn thiếu trong dấu chấm trên là gì?
.......................................................................................................................................
B. HÌNH THỨC KIẾN THỨC:
Nô ̣i dung 1: TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN.
MỘT SỐ YẾU TỐ CỦA TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI
Là thể loại tự sự hư cấu , có dung lượng nhỏ, thường phù hợp để đọc hết trong một 1/
Khái lần. Với quy mô hạn chế, số lượng nhân vật và sự kiện ít, truyện ngắn chỉ tập trung niệm
miêu tả một khía cạnh hoặc một trạng thái cụ thể của đời sống xã hội.
Cốt truyện của truyện ngắn hiện đại thường đơn giản, cô đúc; tập trung xoay quanh 2/
Cốt một tình huống. Trong đó các sự kiện trong câu chuyện được sắp xếp theo hướng tập truyện
trung vào một chuỗi vài biến cố chính, dồn nén mâu thuẫn trong một khoảng thời gian ngắn.
-Phân loại: có hai loại: điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri và điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri. - So sánh
+ Giống: Đều là điểm nhìn ngôi thứ ba, là cái nhìn của người bên ngoài, không xưng tôi. 3/ Điểm + Khác:
nhìn ngôi . Ngôi thứ ba toàn tri: Tầm hiểu biết của người kể chuyện bao trùm toàn bộ thế giới thứ ba
nhân vật, không bị giới hạn trong cái nhìn của nhân vật nào. Thấu suốt tất cả suy nghĩ
và cảm xúc của các nhân vật, tất cả mọi thời điểm, địa điểm và sự kiện.
. Ngôi thứ ba hạn tri: Tầm hiểu biết của người kể chuyện bị giới hạn trong cái nhìn
nhân vật trung tâm. Chỉ thấu suốt suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật đó, và các sự việc mà nhân vật đó biết.
- Biểu hiện: từ ngôi thứ nhất sang ngôi thứ ba; từ ngôi thứ ba toàn tri sang ngôi thứ ba 4/ Sự thay đổ
hạn tri. Hoặc giữa nhiều ngôi thứ nhất,… i điể - Tác dụng: m nhìn
+ Dẫn dắt độc giả vào thế giới tinh thần của nhân vật.
+ Quan sát thể hiện con người ở nhiều góc nhìn.
5/ Nhân - Số lượng: thường chỉ có 1-2 nhân vật chính
- Vai trò: thể hiện chủ đề và tư tưởng của tác phẩm.
vật trong - Phương diện khắc họa nhân vật: truyện
+ Nhân vật tự bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ,… ngắn
+ Đánh giá của nhân vật khác hiện đại
+ Lời người kể chuyện NĂM HỌC 2023-2024 1
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
Nô ̣i dung 2: ĐỌC VĂN BẢN 1: CHIỀU SƯƠNG I. Tìm hiểu chung 1/ Tác giả: 2/ Văn bản:
II. Khám phá văn bản
1/ Nhan đề "Chiều sương" :
- Gợi cho người đọc về liên tưởng về ................................................................... tác giả chọn để khai
thác, làm chủ đề chính cho toàn đoạn trích.
- Nội dung văn bản có thể sẽ nói về cảm nhận, miêu tả về khung cảnh, không khí mát mẻ, se lạnh
vào buổi ............................................................................................................ phía trên đất hoặc về
một cảnh tượng, một ký ức hoặc cảm xúc của tác giả về chiều sương.
2/ Những đặc điểm của truyện ngắn hiện đại được thể hiện trong văn bản: a. Câu chuyện:
- Vào một buổi chiều sương lãng đãng, chàng trai đã được nghe lão Nhiệm Bình thuật lại câu chuyện
đi biển của một nhóm bạn chài (trong đó có ông). Chuyến đi biển đã gặp một trận bão tố lớn, nhóm
bạn chài đã suýt mất mạng. Trên đường về, trong không gian mù mịt mờ sương họ đã gặp một chiếc
“thuyền ma” mà sau này họ mới biết người trên thuyền đã bỏ mạng sau một trận bão tố.
Câu chuyện cho chúng ta thấy được
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- Câu chuyện có một số chi tiết, hình ảnh nói lên quan niệm về cõi âm và mối liên hệ giữa cõi dương
và cõi âm của chàng trai và của những người dân làng chài. Họ đều không xa lánh, không ghê sợ cõi
âm và người đã khuất.
+ Chàng trai: không tin vào ma quỷ
+ Những người dân làng chài: cho rằng âm dương không phân ranh giới, những người đã khuất là
người quen nên không có cảm giác xa lại; họ có một số kiêng kị khi đi biển
- Câu chuyện có nhiều yếu tố thực và ảo đan xen.
Tác dụng:Tạo tính hấp dẫn cho văn bản; Cho thấy được sự vất vả của những ngư dân;Thể hiện rõ
tư tưởng của tác giả:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b. Sự kiện và nhân vật
- Phần 1: Chuyện chàng trai đến thăm nhà lão Nhiệm Bình Sự kiện
Cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật
- Chiều sương, chàng trai đến thăm lão Nhiệm - Chàng trai rất thích các câu chuyện kì ảo nhưng
Bình. Chàng lão kể những câu chuyện đi biển không tin ma quỷ
kì ảo của lão, đặc biệt là chuyện đi biển gặp - Lão Nhiệm Bình kể chuyện ma với một thái độ ma
...............................................................................
- Lão Nhiệm Bình đã thuật lại câu chuyện đi ...............................................................................
biển của một nhóm bạn chài (trong đó có ông). ...............................................................................
...............................................................................
- Phần 2: Chuyện chiếc thuyền trong ngày giông bão
Cảm xúc, suy nghĩ của các nhân Sự kiện vật NĂM 2023-2024 2
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
- Chiếc thuyền lão Phó Nhụy mà lão Nhiệm Bình đi trai ra - Những người đi chài đã quen với
khơi đánh cá. Đến chiều bão tố bắt đầu nổi lên và kéo dài đến những bất trắc, gian truân của việc quá nửa đêm
đi biển. Việc đối phó với giông
- Một chiếc thuyền xuất hiện trong một không khí rất kì dị, bão đã trở thành quán tính.
đó là thuyền của ông Xin Kính. Thuyền Phó Nhụy vướt được - Dù thường xuyên đối mặt với mất
anh Hoe Chước của bên thuyền Xin Kính, lúc đó chiếc thuyền mát, hiểm nguy nhưng họ..............
Xin Kính biến mất. Chiếc thuyền đó đã bị sóng đánh vào núi .......................................................
tan tành, không một ai sống sót
.......................................................
c. Người kể chuyện, điểm nhìn và sự thay đổi điểm nhìn - Người kể chuyện
+ Phần 1: .........................................................................................................................................
+ Phần 2: .........................................................................................................................................
- Điểm nhìn và sự thay đổi điểm nhìn:
+ Phần 1: .........................................................................................................................................
+ Phần 2: .........................................................................................................................................
Câu chuyện có nhiều người kể chuyện và nhiều điểm nhìn. (Điểm nhìn của chàng trai, lão Nhiệm
Bình hay người kể chuyện là chính yếu). Đồng thời có sự dịch chuyển điểm nhìn
Tác giả chọn điểm nhìn của hai nhân vật trẻ, già để ..................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
d. Không gian, thời gian:
- Không gian: ..............................................................................................................................
- Thời gian: ...................................................................................................................................
e. Sự kết nối giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật:
Văn bản có sự kết hợp, đan xen giữa lời người kể chuyện và lời của nhân vật.
Sự linh hoạt của tác giả, tạo nên .................................................................................................
.........................................................................................................................................................
2/ Ý nghĩa, tác động của văn bản
Câu chuyện đã đem lại cho người đọc nhiều suy nghĩ về thái độ và tình cảm của con người đối với
biển cả. Biển cả mang lại cho con người những tài nguyên vô giá, đóng vai trò quan trọng đối với
cuộc sống của con người. Con người luôn ......................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................... III. Tổng kết 1. Nội dung
Tác phẩm không chỉ miêu tả cảnh vật thiên nhiên mà còn tập trung vào .......................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. 2. Nghệ thuật
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. NĂM 2023-2024 3
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Câu 1. Thể loại của văn bản “Chiều sương”? .....................................................................................
Câu 2. Xác định không gian và thời gian được miêu tả trong văn bản?
.............................................................................................................................................................
Câu 3. Nhân vật chính được nhắc đến trong văn bản ............................................................................
Câu 4. Một chi tiết hư ảo được nhắc đến trong văn bản .......................................................................
Câu 5. “Hà hơi, hà hơi đi, hình như còn thở thoi thóp”. Đây là lời nhân vật hay lời người kể chuyện?
..............................................................................................................................................................
Câu 6. Văn bản cho thấy cuộc sống của người dân chài như thế nào? ................................................
Câu 7. Em cảm nhận được phẩm chất tốt đẹp nào của những người dân chài? ....................................
Câu 8. Một thông điệp mà em nhận được từ văn bản?
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
LUYỆN TẬP THÊM Ở NHÀ (RÈN KĨ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỊNH HƯỚNG ÔN 12)
Từ vấn đề được gợi ra từ văn bản đã học, anh/chi ̣ hãy viết đoạn văn (150 chữ) trình bày suy nghĩ
về cách ứng xử cần có của con người đối với biển cả.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. Tiết 58, 59, 60.
VĂN BẢN 2: MUỐI CỦA RỪNG – Nguyễn Huy Thiệp – A. KHỞI ĐỘNG
Nhan đề của văn bản gợi cho ba ̣n những liên tưởng gì?
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả
- Nguyễn Huy Thiệp (1950- 2021) Sinh tại Thái Nguyên, quê gốc ở H.Thanh Trì, Hà Nội. NĂM 2023-2024 4
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
- Nổi tiếng với các thể loại truyện ngắn, kịch, tiểu thuyết, phê bình văn học.
- TP nổi bật như: Tướng về hưu, Không có vua, Những ngọn gió Hua Tát, Chảy đi sông ơi, Con gái thủy thần...
- Truyện ngắn của ông đề cập đến nhiều vấn đề nóng hổi của đời sống đương đại và khá đa dạng trong cách viết
-> nhà văn có đóng góp trong việc đổi mới nội dung và hình thức nghệ thuật của văn xuôi việt nam đương đại 2. Văn bản
- Truyện ngắn Muối của rừng sáng tác lúc đất nước đã hòa bình 1986 khi mối quan hệ giữa con
người và thiên nhiên cần được nhìn nhận lại II. Khám phá văn bản
1.Các sự kiện chính, ngôi kể, điểm nhìn a.Các sự kiện chính
- Mùa xuân, ông Diểu đi săn ,ông bắn hạ khỉ bố- Khỉ bố bị thương nặng khỉ mẹ cứu khỉ bố- Khỉ con
xuất hiện cướp súng của ông Diểu và rơi xuống vực với khẩu súng- Ông Diểu vác khỉ bố về trong
tình trạng khỉ mẹ lẽo đẽo theo sau- Ông Diểu động lòng trước tình trạng và tình cảm hai vợ chồng
nhà khỉ, ông băng bó vết thương cho khỉ bố và tha cho nó- Ông Diểu trở về nhà trong làn mưa xuân
dịu dàng và những đóa hoa tử huyền nở rộ mà 30 năm mới nở một lần.
b. Ngôi kể, điểm nhìn
- Ngôi kể ..............................................................................................................................................
- Điểm nhìn : ........................................................................................................................................
2. Nhân vật ông Diểu
- Ngoại hình: ........................................................................................................................................
- Hành động:......................................................................................................................................... - Nội tâm: Bắn khỉ bố
...........................................................................
Khỉ mẹ liều mình cứu khỉ bố
...........................................................................
Khỉ con rơi xuống vực
...........................................................................
Khỉ đực run bắn lên nhìn ông cầu khẩn
...........................................................................
Khỉ cái cứ đuổi theo ông và con khỉ đực
...........................................................................
Nhân vật ông Diểu được xây dựng từ ngoại hình , hành động, nội tâm nhưng chủ yếu tính cách
được thể hiện chủ yếu qua hành động, nội tâm. Nhân vật đã có sự chuyển biến suy nghĩ và tính cách:
từ cách nhìn nhận và hành xử đối với gia đình khỉ mang tính áp đặt chủ quan, có phần vô cảm, ông
động lòng trắc ẩn tha cho gia đình khỉ.
3. Sự kết hợp giữa lời người kể chuyện và lời của nhân vật. Lời người
kể .................................................................................................... chuyện
....................................................................................................
.................................................................................................... Lời
Đối thoại .................................................................................................... nhân Độc
“Hành động hi sinh thân mình của con khỉ cái làm ông căm ghét . Đồ gian vật Thoại
dối mày chứng minh tấm lòng cao thượng hợp như một bà trưởng giả!... lừa ông sao được”
Lời người kể chuyện giúp ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
4. Ý nghĩa hình tượng “Muối của rừng” và thông điệp của truyện ngắn NĂM 2023-2024 5
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
- Muối của rừng chính là ....................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Thông điệp của tác giả: ....................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. III. Tổng kết 1/ Nô ̣i dung:
Truyện ngắn đã gióng lên hồi chuông cảnh tỉnh về ...................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ 2/ Nghê ̣ thuâ ̣t:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ LUYỆN TẬP
Viết đoạn văn (từ 7 – 10 dòng) nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tiết: 61. ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM:
VĂN BẢN 3: TẢO PHÁT BẠCH ĐẾ THÀNH (Lý Bạch) A. KHỞI ĐỘNG:
❖ Hãy kể tên và nêu cảm nghĩ về một địa danh, phong cảnh mà em yêu mến nhất?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 1. Bức tranh thiên nhiên. - Hình ảnh:
....................................................................................................................................................... NĂM 2023-2024 6
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII - Từ ngữ:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2.Chủ đề, cảm hứng chủ đạo của bài thơ. a. Chủ đề:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
b. Cảm hứng chủ đạo:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tiết: 61. ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI :
VĂN BẢN 4: KIẾN VÀ NGƯỜI (Trần Duy Phiên) A. KHỞI ĐỘNG
+ Những đặc trưng nào có thể dùng để xác định một văn bản thành truyện ngắn?
+ Giữa con người và thiên nhiên có mối quan hệ như thế nào? Con người nên có cách ứng xử như
thế nào để làm hài hòa mối quan hệ đó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả
- Trần Duy Phiên là một nhà văn nổi tiếng từ rất sớm. Những trang truyện ngắn của ông mang đậm
màu sắc cá nhân và mối quan hệ mật thiết giữa con người và tự nhiên. 2. Tác phẩm
-Truyện ngắn “Kiến và người” in trong ...........................................................................................
- -Tác phẩm là câu chuyện về............................................................................................................
...........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................... II. Khám phá văn bản
1. Những sự kiện chính trong văn bản và dấu hiệu để nhận biết Kiến và người là truyện ngắn
a. Những sự kiện chính của văn bản.
- Người bố đề nghị cả gia đình .......................................,......................................... nhưng bị đàn kiến
.................................................., ....................................................khi chỗ ở bị xâm chiếm.
- Cả gia đình tìm mọi cách để thoát khỏi .................................................................................
- Bọn kiến ....................................,.................................. vật nuôi và con người. Người bố
.................................................. và .................. cả nhà ...................................................... đường lộ.
Cả gia đình đau đớn ......................................................................................
- Người mẹ ...................., người con theo cha ................................................. Mọi thứ điều bị tiêu
hủy bởi ngọn lửa. Người bố phát điên khi .................................................................... của bản thân.
b. Dấu hiệu để nhận biết văn bản trên là truyện ngắn
- Dung lượng: ..................................
- Cốt truyện: ..........................................................................................................................................
- Tình huống: ........................................................................................................................................ NĂM 2023-2024 7
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
-Các sự kiện được tập trung vào một biến cố chính, dồn nén mâu thuẫn trong thời gian ngắn:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- Số lượng nhân vật: ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- Có thông điệp của văn bản:................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- Yếu tố tưởng tượng, hư cấu...............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
2. Ngôi kể, điểm nhìn, tác dụng của việc sử dụng ngôi kể và điểm nhìn trong tác phẩm.
- Ngôi kể thứ nhất: .......................................................................................................................
- Điểm nhìn chủ yếu từ ................................................................................................................
-> Giúp cho việc thể hiện chủ đề và thông điệp của văn bản khách quan và đa diện hơn.
3. Sự tương đồng và khác biệt trong cách ứng xử của người con, người mẹ và người bố trước
sự tấn công của đàn kiến.
- Sự tương đồng: .............................................................................................................................. - Sự khác biệt:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4. Ý nghĩa của hình tượng bầy kiến và cách đặt nhan đề của tác giả.
a. Ý nghĩa hình tượng bầy kiến
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
b. Cách đặt nhan đề của tác giả
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
5. Tác dụng của yếu tố hư cấu, tưởng tượng trong truyện ngắn.
- Sức mạnh và sự cuồng nộ của tự nhiên khi bị đẩy đến đường cùng.
- Tác động mạnh đến nhận thức của con người giúp con người thức tỉnh để đối xử công bằng với tự nhiên.
- Tạo được sự lôi cuốn, hấp dẫn, hứng thú đối với độc giả. III. Tổng kết NĂM 2023-2024 8
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII 1. Nghệ thuật
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ 2. Nội dung
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Tiết:62 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
MỘT SÔ HIỆN TƯỢNG PHÁ VỠ NHỮNG QUY TẮC NGÔN NGỮ THÔNG THƯỜNG A. KHỞI ĐỘNG
Em hãy lấy 1 ví dụ phá vỡ quy tắc ngôn ngữ viết trong văn học?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. TRI THỨC NGỮ VĂN.
1. Yêu cầu nhận diện hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường
- Phải nắm vững những quy ước ngôn ngữ có tính chuẩn mực của tiếng Việt.
- Biết thực hiện việc đối chiếu, so sánh các phương án sử dụng ngôn ngữ khác nhau. 2. Tác dụng
- Hình thức đảo trật tự từ: tăng sức biểu cảm.
- Mở rộng khả năng kết hợp của từ: tăng hiệu quả diễn đạt.
- Hiện tượng tách biệt: bộc lộ cảm xúc. II. BÀI TẬP. 1.Bài tập 1
a. Hiện tượng đảo trật từ trong câu: .....................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b. Hiện tượng đảo trật tự từ trong câu: "ùn ùn từ đâu đến - dân chài bảo từ Thủy phủ đùn lên - một
đám sương mù dày đặc" có câu gốc là "một đám sương mù dày đặc ùn ùn từ đâu đến, dân chài bào
từ Thủy phủ đùn lên".
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. 2.Bài tập 2
a. Trong đoạn trích này, ta có thể thấy sự mở rộng khả năng kết hợp của từ để biểu thị ý nghĩa chi tiết.
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. NĂM 2023-2024 9
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
b. Trong đoạn trích này, có hiện tượng mở rộng khả năng kết hợp của từ thông qua việc sử dụng
những từ ngữ mô tả hình ảnh cụ thể, ví dụ như “ngõ hẻm”, “hồn lặng thấm”, “êm ái”, “vòm trời
trắng hơi biêng biếc như dát bạc”.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. 3.Bài tập 3
a. Trong đoạn văn trên trên, hiện tượng tách biệt được áp dụng để tạo ra sự căng thẳng và hồi hộp cho người đọc.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b. Trong đoạn văn trên, hiện tượng tách biệt giữa các vế trong một câu. Câu sau như bổ trợ, làm rõ
thêm nội dung cho câu trước.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. 4.Bài tập 4
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
III. TỪ ĐỌC ĐẾN VIẾT:
Viết đoa ̣n văn ngắn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của ba ̣n về vai trò của thiên nhiên đối với
đời sống con người.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................... NĂM 2023-2024 10
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................... Tiết: 63, 64.
VIẾT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
TRONG TÁC PHẨM VĂN HỌC Thời gian: 02 tiết A. KHỞI ĐỘNG
Em hãy hoàn thành hai cột KW về kiểu bài nghị luận một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học. K(Điều đã biết)
W(Điều muốn biết)
L(Điều học được) -Là kiểu bài
dùng - Phân biệt kiểu bài NL về một ................................................
.............................................
vấn đề xã hội trong tác phẩm ................................................
.........................................
văn học và kiểu bài NLXH về .................................................
để bàn luận và làm sáng tỏ về tư tưởng đạo lí và hiện tượng .................................................
một vấn đề xã hội. đời sống.
.................................................
-Giúp người đọc ................ Mục đích viết .......................... .................................................
đúng về vấn đề và có ................................................. .................................................
.........................................
................................................. .................................................
phù hợp đối với vấn đề XH.
................................................. .................................................
................................................. .................................................
- Bố cục bài viết gồm ..........
.................................................. ..................................................
.........................................
.................................................. ..................................................
.........................................
.................................................. ..................................................
.................................................. .................................................. NĂM 2023-2024 11
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
B.: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC .
I. Tri thức về kiểu bài: 1. Khái niệm:
- Nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học là kiểu bài dùng lí lẽ và bằng chứng để
bàn luận, làm sáng tỏ một vấn đề xã hội (một ý kiến, một tư tưởng đạo lí hay một hiện tượng xã hội)
được đặt ra trong tác phẩm văn học và giàu ý nghĩa đối với cuộc sống.
2. Yêu cầu đối với kiểu bài:
Xem bài 2: Hành trang vào tương lai (Ngữ văn 11, tập 1)
II. Đọc và phân tích bài viết tham khảo
1. Quan điểm của người viết về vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
2. Để làm rõ quan điểm của mình, người viết đã đưa ra những quan điểm sau:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
3. Mỗi luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có sự kết hợp chặt chẽ, hài hòa và theo một trật tự logic.
Sau mỗi luận điểm là hệ thống lí lẽ và dẫn chứng đưa ra để làm sáng tỏ luận điểm.
- Mỗi luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có sự kết hợp chặt chẽ, hài hòa và theo một trật tự logic. Sau
mỗi luận điểm là hệ thống lí lẽ và dẫn chứng đưa ra để làm sáng tỏ luận điểm. Ví dụ:
Luận điểm: Sống trọn vẹn là biết cho đi, như việc dâng tặng "chiếc li tràn đầy cuộc sống" của nhân
vật trữ tình trong đoạn thơ.
- Lí lẽ: Theo lẽ thường, đời sống là một cuộc chuyển hóa của cho và nhận, nhận và cho. Chúng ta
không thể nào sống mà không kết nối với người khác.
- Bằng chứng: Một đứa trẻ chỉ có thể lớn lên khi được chăm sóc bở cha mẹ, gia đình - nhận sự dưỡng
nuôi từ thân nhân. Sau đó... lẽ nào chúng không biết cho đi?
4. Mở bài, thân bài và kết bài của ngữ liệu đã đáp ứng yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một
vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học. Bởi vì:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Tiết: 65. NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI TRONG TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. Chuẩn bị nói và nghe 1. Yêu cầu
• Nêu được vấn đề cần nói cũng như vì sao em chọn vấn đề xã hội đó để nói
• Trình bày vấn đề đó. NĂM 2023-2024 12
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
• Ý kiến quan điểm cá nhân của bạn về vấn đề đó. Nếu luận điểm lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người nghe
2. Chuẩn bị bài nói * HS lưu ý - Xác định đề tài
- Xác định đối tượng người nghe
- Xác định không gian và thời gian nói * Tìm ý, lập dàn ý - Tìm ý
. Sử dụng các thông tin, tư liệu đã có trong bài viết.
. Lựa chọn những ý cần nhấn mạnh khi nói, những ý có thể lược bỏ. - Lập dàn ý
+ Mở đoạn giới thiệu vấn đề xã hội đặt ra từ to văn học hay tp nghệ thuật mà bạn quan tâm
+ Thân đoạn: Xây dựng và sắp xếp các luận điểm (ít nhất hai luận điểm)
+ Kết đoạn: khẳng định lại vấn đề; ý nghĩa và bài học đối với cá nhân và người đọc.
II. Trình bày bài nói / Lắng nghe và ghi chép
- Người nói: Chú ý cần có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; khi trình bày cần tương tác với người nghe
- Người nghe: Lắng nghe để nắm bắt ý kiến đánh giá của người nói; sắp xếp các thông tin nhận
được; ghi những câu hỏi, ý kiến muốn trao đổi.
III. Trao đổi, đánh giá * Trao đổi
- Người nói: Lắng nghe với thái độ cầu thị, ghi chép các câu hỏi
- Người nghe: đưa ra các nhận xét, góp ý, câu hỏi về bài nói với giọng điệu nhẹ nhàng, lịch sự.
BÀI 7 : NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY
(TRUYỆN THƠ NÔM VÀ NGUYỄN DU) Tiết theo PPCT: 67
A. KHỞI ĐỘNG: Huy đô ̣ng kiến thức nền.
Câu 1: Là một thể thơ của Việt Nam, đúng như tên gọi, một cặp câu thơ cơ bản gồm một câu sáu âm
tiết và một câu tám âm tiết, phối vần với nhau. Câu 2 Đầu lòng hai ả tố nga
[…] là chị, em là Thúy Vân
Câu 3: Là loại văn tự ngữ tố - âm tiết dùng để viết tiếng Việt. Đây là bộ chữ được người Việt tạo ra
dựa trên chữ Hán, bắt đầu hình thành và phát triển từ thế kỷ 10 đến thế kỷ 20.
Câu 4: Truyện Kiều là truyện thơ của tác giả nào. Ông có tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên. 1 L U C B A T C1 Đ/S 2 T H U Y K I E U C2 Đ/S 3 C H U N O M C3 Đ/S 4 N G U Y E N D U C4 Đ/S
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Khám phá Tri thức ngữ văn 1. Tác giả Nguyễn Du
a. Nguyễn Du (1765 – 1820
- Đại thi hào dân tộc Việt Nam
- Tự là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên
- Làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. NĂM 2023-2024 13
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
- Thân phụ của ông là Nguyễn Nghiễm (1708 – 1776), làm Tể tướng triều Lê, đóng thời là một học
giả, nhà thơ. Thân mẫu của ông là bà Trần Thị Tần (1740 – 177 quê Kinh Bắc (nay thuộc huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 10 tuổi mồ côi cha, 12 tuổi mồ côi mẹ, ông phải đến sống nhờ người anh khác mẹ là Nguyễn Khản.
- Năm 1783, Nguyễn Du đi thi, đỗ tam trường (tương đương Tú tài), làm một chức quan nhỏ dưới
triều Lê; thời Tây Sơn, sống cuộc đời lưu lạc bần hàn; sau thời Tây Sơn, ông lại được mời ra làm
quan cho triều Nguyễn (lên đến chức Hữu Tham tri bộ Lễ, tương đương chức Thứ trưởng bấy giờ).
- Sống trong một giai đoạn mà gia cảnh và lịch sử đất nước có nhiều biến đổi lớn lao, cuộc đời ông
cũng lắm phen chìm nổi, đau thương, buồn nhiều, vui ít. Ông qua đời ở tuổi 55 (ngày 16 tháng 9
năm 1820). Dù cuộc đời khá ngắn ngủi, nhưng cũng nhờ từng sống nhiều nơi, chứng kiến, nếm trải
nhiều cảnh đời dâu bể, lại có tài năng lớn, tâm hồn nhạy cảm thiên phú nên Nguyễn Du đã trở thành
một đại thi hào dân tộc.
2. Sáng tác Nguyễn Du gồm hai bộ phận: Hán Và chữ Nôm.
- Sáng tác chữ Hán của ông gồm ba tập: Thanh Hiên thi tập, gồm 78 bài, được viết từ lúc còn chìm
nổi lênh đênh đến khi làm quan ở Bắc Hà (1786 – 1804); Nam trung tạp ngâm, gồm 40 bài, được
sáng tác trong giai đoạn làm quan ở Quảng Bình và Huế (từ năm 1805 đến năm 1813); Bắc hành tạp
lục, gồm 131 bài, được sáng tác trên đường đi sứ Trung Quốc (từ năm 1813 đến năm 1814).
- Sáng tác chữ Nôm của ông tiêu biểu là: Truyện Kiều (tức Kim Vân Kiều tân truyện, hay Đoạn
trường tân thanh), được sáng tác khi làm quan ở Huế hoặc có thể khởi thảo từ trước đó, khi còn ở
quê nhà; Văn tế thập loại chúng sinh (thường gọi Văn chiêu hồn), được sáng tác vào đầu thế kỉ XIX.
3. Kiệt tác văn chương nghệ thuật luôn có sức sống vượt thời gian.
a. Điểm nhìn trong truyện thơ: Thường được sử dụng điểm nhìn ngôi thứ ba.
b. Nhân vật và đối thoại, độc thoại nội tâm
Độc thoại nội tâm: Những lời nói thầm trong tâm trí.
c. Bút pháp miêu tả nội tâm trong truyện thơ và Truyện kiều
Việc miêu tả nội tâm của nhân vật trong truyện thơ Nôm bác học có thể thực hiện theo nhiều
cách: bằng lời đối thoại, độc thoại của chính nhân vật; bằng những dòng thơ miêu tả phong cảnh
thiên nhiên, hay kể, tả về hành vi, cử chỉ của nhân vật; qua các dòng thơ mà người kể chuyện trực
tiếp nhận xét, phân tích trạng thái tâm lí, cảm xúc của nhân vật,
d. Biện pháp tu từ đối: đặc điểm và tác dụng
Đối là biện pháp tu từ đặt những từ ngữ có âm thanh và ý nghĩa tương phản hoặc tương hỗ
vào vị trí cân xứng để tạo nên sự hài hoà về ý nghĩa, đồng thời làm nên nhạc điệu cho câu thơ, câu
văn. Ngoài ra, biện pháp này còn có tác dụng giúp miêu tả sự việc, cảnh vật một cách đúc, khái quát
mà không cần liệt kê, kể lể dài dòng. LUYỆN TẬP
Câu 1 : Ý nghĩa xã hội sâu sắc trong thơ văn của Nguyễn Du là gì?
A. Gắn chặt tình đời và tình người B. Tình yêu con người C. Tình yêu cuộc sống D. Đề cao cảm xúc
Câu 2 : Nguyễn Du thi đỗ Tam trường (tú tài) vào năm nào? A. 1781 C. 1785 B. 1783 D. 1789
Câu 3 : Tên nào sau đây là tên chữ của Nguyễn Du? A. Thanh Hiên C. Bạch Vân B. Tố Như D. Ức Trai
Câu 4 : Cha Nguyễn Du đã từng làm tể tướng ở triều đại nào? A. Nhà Trần C. Nhà Lê – Trịnh B. Nhà Tây Sơn D. Nhà Nguyễn
Câu 5 : Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Du? NĂM 2023-2024 14
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII A. Ức trai thi tập C. Thanh Hiên thi tập B. Nam Trung tạp ngâm D. Truyện Kiều
Câu 6 : Câu thơ sau thuộc tác phẩm nào dưới đây?
Đau đớn thay phận đàn bà
Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu
A. Đoạn trường tân thanh C. Văn chiêu hồn B. Bắc hành tạp lục
D. Thăng long thành giả ca
Câu 7 : Văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX, Nguyễn Du được đánh giá như thế nào?
A. Ông hoàng của thơ Nôm
C. Nhà văn chính luận kiệt xuất B. Nhà thơ nhân đạo
D. Nhà thơ trữ tình chính trị
Câu 8 : Dòng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến của các sự việc trong Truyện Kiều ?
A. Gặp gỡ đính ước - Đoàn tụ - Gia biến lưu lạc.
B. Gia biến lưu lạc - Gặp gỡ đính ước - Đoàn tụ.
C. Gặp gỡ đính ước - Gia biến lưu lạc - Đoàn tụ.
D. Đoàn tụ - Gia biến lưu lạc - Gặp gỡ đính ước.
Câu 9 : Truyện Kiều của Nguyễn Du đã đưa :
A. Thể thơ lục bát và ngôn ngữ văn học đã đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
B. Nghệ thuật xây dựng nhân vật đã đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
C. Nghệ thuật dẫn truyện đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
D. Truyện thơ đạt tới đỉnh cao nghệ thuật.
Câu 10 : Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều là:
A. Là tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch con người.
B. Là lời tố cáo những thế lực xấu xa, sống vì đồng tiền và trở thành bất nhân.
C. Đề cao tài năng, nhân phẩm và khát vọng chân chính của con người. D. Tất cả các ý trên.
LUYỆN TẬP RÈN KĨ NĂNG VIẾT ĐOẠN
Sưu tầm một bài thơ chữ Hán hoặc chữ Nôm của Nguyễn Du và viết đoạn văn (khoảng 200
chữ) giới thiệu bài thơ đó.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................... NĂM HỌC 2023-2024 1
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
Tiết theo PPCT: 68-69
VĂN BẢN 1. TRAO DUYÊN (trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
A. KHỞI ĐỘNG: Huy đô ̣ng kiến thức nền.
Trong cuộc sống, đôi khi có những điều rất khó nói, nhưng vẫn phải tìm cách nói ra để nhận
dược sự cảm thông, chia sẻ của một người nào đó. Đac bao giờ bạn gặp một tình huống như vậy
chưa? Hãy chia sẻ với các bạn hoặc lắng nghe chia sẻ của các bạn về trải nghiệm đó.
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
B. HÌNH THỨC KIẾN THỨC:
I. Đọc và tìm hiểu chung 1. Vị trí đoạn trích
- Trao duyên sau khi bán mình → tình thế éo le → nỗi đau đớn, bất lực, vẻ đẹp phẩm chất của Kiều.
- Đoạn trích từ câu 711 đến câu 756, thuộc phần 2: Gia biến và lưu lạc trong “Truyện Kiều”
→ Vị trí đặc biệt: khép lại những ngày tháng êm đềm, hạnh phúc, mở ra cuộc đời lưu lạc bất hạnh.
2. Bố cục: Chia làm 3 phần
- Phần 1: 12 câu đầu: Nỗi niềm trong đêm của Kiều
- Phần 2: 12 câu thơ tiếp theo: Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thúy Vân.
- Phần 3: 14 câu tiếp: Kiều trao kỉ vật và dặn dò Thúy vân.
- Phần 4: 10 câu cuối: Kiều đối diện với thực tại và lời nhắn gứi đến Kim Trọng.
II. Đọc và tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Xác định ngôi kể và dấu hiệu để nhận biết Ngôi
Dấu hiệu nhận biết kể
- Dấu hiệu 1. Sự phân biệt giữa:
+ Lời của người kể chuyện (bốn dòng thơ đầu, từ “rằng”, hai dòng thơ cuối) Ngôi
+ Lời của nhân vật: được đánh dấu bằng ................................................................ và thứ
trích nguyên văn lời nói của các nhân vật
........... - Dấu hiệu 2. Cách người kể gọi tên nhân vật, thuật lại nguyên văn cách xưng hô
.....................................................................................................................................
- Dấu hiệu 3. Người kể - tác giả không xưng “tôi” trong xuyên suốt nội dung tác phẩm.
2. Xác định số dòng thơ biểu đạt lời của mỗi nhân vật. Chỉ ra sự khác biệt về độ dài (tính bằng
số dòng thơ) giữa lời thoại của hai nhân vật và giải thích sự khác biệt ấy. NHÂN VẬT THUÝ VÂN THUÝ KIỀU
Số dòng thơ biểu đạt lời thoại
..............................................
..............................................
.............................................. ..............................................
Tỉ lệ trên toàn văn bản
.............................................. ..............................................
+ Thúy Kiều là người .........., người nói chính, do vậy cần một câu chuyện có đầu đuôi, đầy tâm
trạng và nỗi niềm. Lời của Kiều nhằm thực hiện mục đích...................................................................
.............................................................................................. nên lời thoại dài hơn.
+ Thúy Vân là người ................................, chia sẻ nên chỉ cần hỏi han, gợi chuyện cho Kiểu bày tỏ.
3. Vai trò lời thoại của Thuý Vân đối với sự tiến triển của câu chuyện
- Lời của Thuý Vân chỉ gói gọn trong 4 dòng thơ lục bát
“Cơ trời dâu bể đa đoan
Một nhà để chị riêng oan một mình
Cớ chi ngồi n hẫn tàn canh?
Nỗi riêng còn mắc mối tình chi đây?” NĂM 2023-2024 16
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
- Lời “ân cần hỏi han” của Thúy Vân là một cách mang lại .................................................................
đối với người chị đang rất mực cô đơn, với gánh nặng tinh thần chưa biết chia sẻ cùng ai.
- Lời của Thúy Vân đã tạo tình huống, cơ hội tự nhiên cho Thúy Kiều ..............................................
- Thuý Kiều được lời như cởi tấm lòng, mạnh bạo tự tin để .................................................................
..............................................................................................................................................................
- Thuý Vân chỉ “ân cần hỏi han” rồi lặng lẽ, chăm chú lắng nghe (không ngắt lời chị) nhờ đó câu
chuyện và ý nguyện “trao duyên” của Kiều được ...............................................................................
(đến mức nói xong nàng ngất đi).
4. Nhận biết và phân tích được:
a. Sự kết hợp tự sự với biểu cảm trong lời thoại của Thuý Kiều
Lời thoại của Kiều trong văn bản là kết hợp ............................................................ Khi thì kể
lại cho Thúy Vân nghe hoàn cảnh của mình để em .........................................................................
Khi thì bày tỏ cảm xúc, nội tâm buồn tủi, dằn vặt, đau đớn, xót xa.
b. Nhận biết, đánh giá được sự chuyển đổi đột ngột đối tượng người nghe trong lời từ dòng thơ 741
đến dòng thơ 756 của Thuý Kiều
“Trăm nghìn gửi lạy tình quân
Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi”
- Thuý Kiều đang nói Thuý Vân mà như đang nói với ................................... (đối thoại với người
nghe vắng mặt, thực chất cũng gần như độc thoại).
“Phận sao phận bạc như vôi
Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ làng”
- Thuý Kiều đang nói Kim Trọng mà như đang nói với ...................................... (độc thoại trong khi đối thoại)
“Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”
- Thuý Kiều đang nói với bản thân rồi lại đột nhiên nói vọng tới Kim Trọng. (đối thoại mà như độc thoại)
=> Dạng lời thoại như vậy có tác dụng ........................................................... của Thuý Kiều trong
cuộc “Trao duyện”. Nguyễn Du đã hiểu rõ tâm trạng đó và miêu tả một cách .................................,
...................................................với khả năng thấu cảm của một nghệ sĩ thiên tài.
5. Sự thay đổi trong tâm trạng của Thuý Kiều trước, trong và sau khi trao kỉ vật cho Thuý Vân:
- Trước khi trao kỉ vật:
+ Kiều ...........................................................................................................................................:
“Nỗi riêng riêng những bàng hoàng
Dầu trong trắng đĩa, lệ càng thắm khăn”
Kiều thức trắng với nỗi niềm ...............................................................................................................
-> Nỗi đau chua xót chưa tìm được phương kế nào, quanh quẩn, quẩn quanh, càng thêm rối rắm mà chỉ mình biết thôi.
+ Khi cơ hội đến từ lời “hỏi han” ân cần của Thuý Vân. Thuý Kiều ......................................................
..............................................................................................................................................................
“Hở môi ra cũng thẹn thùng
Để lòng thì phụ tấm lòng với ai”
Lòng Kiều đang rối như tơ vò: nếu “hở môi” thì thẹn, mà không nói sẽ phụ tấm chân tình.
+ Sau đó là lời cậy nhờ tha thiết: “Keo loan chấp mối tơ thừa mặc em…”
Kiều xin em hãy ................................................................................................................................... - Khi trao kỉ vật:
+ Thuý Kiều nói rõ từng thứ một: NĂM 2023-2024 17
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
“Chiếc vành với bức tờ mây
Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa”
* “chiếc vành”: ....................................................................................................................................
* “bức tờ mây”: ....................................................................................................................................
* “phím đàn”: .......................................................................................................................................
* “mảnh hương nguyền”: .....................................................................................................................
-> Đó đều là những thứ .............................................. đối với Kiều, nhưng đã trao duyên thì đành
phải trao kỉ vật làm tin.
“Duyên này thì giữ, vật này của chung”
+ Thuý Kiều đã phải .............................................................................................................................
...................................................................................; trong lời nói với Thuý Vân, nàng hình dung
mai sau mình trở về ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
“Dạ đài cách mặt khuất lời
Rải xin chén nước cho người thác oan”
-> Kiều ý thức được thân phận của mình, nàng đã tự khóc cho mình. Đó là tiếng khóc cho số phận - Sau khi trao kỉ vật:
+ Trao xong kỉ vật Kiều càng nghĩ nhiều đến ......................................................................................
“Trăm nghìn gửi lạy tình quân
Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi”
-> Tình cảm nàng dành cho Kim Trọng và mối tình đầu phải tính đến bằng “muôn vàn”; ân tình
nàng dành cho Kim Trọng cũng không sao kể siết nên đã bái biệt bằng: “trăm nghìn… lạy”…
+ Chợt nghĩ đến phận mình, nàng lâm vào trạng thái tột cùng đau khổ, dằn vặt trước sự thật phũ
phàng, mất mát không thể bù đắp
“Phận sao phận bạc như vôi
Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ làng”
-> Kiều nhận ra tình yêu tan vỡ, tình yêu đã dang dở, hạnh phúc đã chia lìa, đó là một thực tại không thể cứu vãn
+ Nàng nức nỡ gọi tên Kim Trọng rồi nói lời vĩnh biệt xót xa
“Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”
-> Câu thơ như là một tiếng kêu thét, một lời gọi, lời than, với tiéng nấc nghẹn ngào, diễn tả nỗi đau
tuyệt vọng lên đến tột đỉnh. Có lẽ Thuý Kiều đã dành hết sự tỉnh táo cuối cùng để hoàn thành cái
việc rất khó là thuyết phục Thuý Vân thay mình lấy Kim Trọng. Vì thế sau khi trao duyên, đối diện
với Kim Trọng và với lương tâm thì đã quá sức chịu đựng của nàng.
=> Phải là người từng tích luỹ biết bao nhiêu “những điều trông thấy mà đau đớn lòng” trước những
“bể dâu” và phải là người có “con mắt nhìn xuốt sáu cõi, tấm lòng nghĩ xuốt nghìn đời thì tác giả
mới miêu tả được nỗi lòng Thuý Kiều sâu sắc, thấu tình đến vậy. 6.
Xác định chủ đề của văn bản "Trao duyên" và vai trò văn bản thế nào trong việc góp
phần thể hiện chủ đề chính của "Truyện Kiều".
- Chủ đề chung của “Truyện Kiều”: ...............................................................................................
..............................................................................................................................................................
- Chủ đề của văn bản Trao duyên: .................................................................................................. NĂM 2023-2024 18
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
..............................................................................................................................................................
-> Văn bản Trao duyên có vai trò quan trọng trong việc góp phần thể hiện chủ đề chung của Truyện
Kiều:.....................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. III. TỔNG KẾT 1. Nghệ Thuật
- Miêu tả tâm lí nhân vật....................................................................................................................
+ Ngôn ngữ .......................................................................................................................................
+ Sử dụng sáng tạo các thành ngữ của văn hóa dân gian...................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. 2. Nội dung
- Đoạn thơ thể hiện tâm trạng ..............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- Ca ngợi ..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- Tác giả cảm thông sâu sắc .................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. LUYỆN TẬP
Câu 1 : Việc trao duyên của Thúy Kiều cho Thúy Vân diễn ra khi nào?
A. Trước khi Kiều thu xếp việc bán mình.
B. Sau khi Kiều đã thu xếp việc bán mình.
C. Trước khi Kiều từ biệt gia đình theo Mã Giám Sinh.
D. Khi nghe được tin gia đình gặp biến cố.
Câu 2 : Thành công quan trọng và đặc sắc nhất về nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích này là gì ?
A. Miêu tả tâm lí nhân vật
C. Dựng đối thoại, độc thoại
B. Lựa chọn, sử dụng từ ngữ, hình ảnh
D. Tạo tình huống đầy mâu thuẫn
Câu 3 : Đoạn trích Trao duyên thể hiện tài năng nghệ thuật xuất sắc của Nguyễn Du ở đâu?
A. Việc tạo tình huống.
C. Việc miêu tả nội tâm nhân vật.
B. Việc vận dụng các thành ngữ.
D. Việc xây dựng đối thoại. NĂM 2023-2024 19
TÀI LIỆU HỌC TẬP NGỮ VĂN 11 (CTST) HKII
Câu 4 : Chọn từ thưa (không dùng từ nói) trong câu Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa, Nguyễn Du đã
nói được một điều tinh tế trong đoạn mở lời “trao duyên” của Thúy Kiều, vì?
A. Thưa hàm ý nói năng với tất cả sự cung kính, tôn trọng, biết ơn.
B. Thưa đồng nghĩa với nói nhưng có sắc thái lễ độ, từ tốn hơn
C. Thưa có nghĩa là “thưa thốt”, thể hiện một thái độ khiêm tốn, nhún nhường, lễ phép.
D. Thưa có tác dụng nhấn mạnh tầm quan trọng của câu chuyện hơn nói.
Câu 5: Hình ảnh ẩn dụ trâm gãy gương tan có ngụ ý gì?
A. Gợi nhắc cảnh tượng đổ vỡ kinh hoàng khi bọn sai nha ập vào nhà Kiều để bắt người, cướp của.
B. Tiếc nuối những kỉ vật tình yêu Kim – Kiều giờ không còn nguyên vẹn nữa.
C. Tiếc nuối, cảm thương cho tình duyên không nguyên vẹn của Thúy Vân khi thay Kiều lấy Kim Trọng.
D. Diễn tả tình trạng tình yêu tan vỡ không còn gì cứu vãn được của Thúy Kiểu và Kim Trọng. Tiết: 70-71 VĂN BẢN 2:
ĐỘC “TIỂU THANH KÍ” - Nguyễn Du A. KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Tên chữ của Nguyễn Du là ?.....................................................................................................
Câu 2: Quê của Nguyễn Du ở đâu ?.....................................................................................................
Câu 3: Nguyễn Du sống ở thế kỉ nào ?.................................................................................................
Câu 4: Truyện Kiều được chia làm mấy phần?....................................................................................
Câu 5: Sáng tác của Nguyễn Du gồm mấy bộ phận?...........................................................................
Câu 6: Sáng tác chủ Hán của Nguyễn Du gồm mấy tập thơ ?.............................................................
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tìm hiểu chung 1. Đọc
Câu 1: Bản dịch nghĩa ........................................................................................................................
Nội dung bài thơ: .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Qua đó thể hiện được những ................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Đồng thời qua tác phẩm, chúng ta có thể cảm nhận sâu sắc và trân trọng tấm lòng ...........................
..............................................................................................................................................................
Câu 2: Mối liên hệ của hai dòng thơ cuối đối với sáu dòng thơ đầu: tác giả Nguyễn Du đã sử dụng
hai dòng thơ này để ..............................................................................................................................
Sáu dòng thơ đầu được sử dụng để.......................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Hai dòng thơ cuối đưa ra một khía cạnh nhìn khác ...........................................................................,
và cũng giúp cho tác phẩm trở nên ............................................... trong việc truyền tải
............................................ của mình đến độc giả. 2. Tìm hiểu chung
Câu 3: Thể thơ .....................................................................................................................................
Câu 4: Nằm trong ................................................................................................................................ II. Khám phá văn bản
1. Tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình với số phận của nàng Tiểu Thanh. * Chủ thể trữ tình.
- Căn cứ nhận biết: ..................................................................................→chủ thể ............................
- Trong văn bản:…..................................................
+ Tố Như = ..............................................................................................................................
Chủ thể trữ tình và tác giả ...................................................................................... NĂM HỌC 2023-2024 1