Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 11 | Kết nối tri thức

Giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được sưu tầm, chọn lọc là tài liệu giảng dạy chuẩn kiến thức kỹ năng dành cho quý thầy cô giáo, giúp quý thầy cô giáo lên kế hoạch và đưa ra những hoạt động phù hợp theo tiết, tuần và theo tháng của năm học. Mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết Giáo án Khoa học lớp 4 Sách mới này nhé.

Chủ đề:
Môn:

Khoa học 4 397 tài liệu

Thông tin:
3 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 11 | Kết nối tri thức

Giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được sưu tầm, chọn lọc là tài liệu giảng dạy chuẩn kiến thức kỹ năng dành cho quý thầy cô giáo, giúp quý thầy cô giáo lên kế hoạch và đưa ra những hoạt động phù hợp theo tiết, tuần và theo tháng của năm học. Mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết Giáo án Khoa học lớp 4 Sách mới này nhé.

116 58 lượt tải Tải xuống
Khoa hc (Tiết 1)
Bài 11: ÂM THANH TRONG CUC SNG ( Tiết 1)
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Trình bày được li ích ca âm thanh trong cuc sng
- Thu thập, so sánh và trìnhy được mức đ đơn giản thông tin v mt s nhc
c thường gp ( Mt s b phn chính, cách làm ra âm thanh)
* Năng lc chung: năng lực duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm cht: Trách nhim, chăm ch, nhân ái
II. ĐỒNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu hc tp
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV cho hs nghe bài hát: Trng cơm
Hi: Bài hát nhắc đến nhc c nào?
+ G/ thiệu: Âm thanhnhiều lợi ích trong
cuộc sống. Tuy nhiên âm thanh cũng có thể
gây hại cho cuộc sống, vậy làmch nào đ
gimnh hưởng ca những âm thanh chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay?
- HS nghe và hát theo
- HS suy ngm, tr li
- Lng nghe
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Vai trò ca âm thanh trong cuộc
sống
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 theo cặp đôi
cho biết những lợi ích của âm thanh vi con
người?
- HS quan sát, tr li.
- YC đại diện trình bày
- GVNX KL: Âm thanh mang nhiu lợi ích
cho cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm
thang ta có thể nói chuyện được với nhau,
nghe được bài hát, bản nhạc
- Yc học sinh thảo luận nêu ví d khác về lợi
ích ca âm thanh
- Đại diện học sinh báo cáo
GV Hỏi: Những người khiếm thính không
nghe được âm thanh gặp khó khăn trong
cuộc sống? Hãy đề xuất cách giúp họ vượt
qua khó khăn này?
HĐ 2: Tìm hiểu cáchm một s nhạc cụ
- HS lng nghe, ghi nh.
- Tr li
phát ra âm thanh
- YC hs quan sát hình 2 và nêu tên các nhạc
cụ?
- Đại diện chia s
- Chia lớp 4 nhóm yc hs làm PBT
Tên nhạc cụ
Cách làm phát ra
âm thanh
Bộ phận phát ra
âm thanh
Sáo
Dùng ming
thổi
Không k bên
trong thân sáo
Đàn Ghi ta
Dùng tay đánh
Các dây đàn
Trống
Dùng tay đánh
Mặt trống
Kèn lá
Dùng ming
thổi
Phần đầu lá
- Quan sát tho lun
- Chia s
- GVGT thêm: Sáo trúc có 2 loại: Sáo ngang
và sáo dọc, ( Cáyaos 6 lỗ hoặc 4 lỗ), khi ta
thổi, cột khín trong ca sáo b dao động và
phát ra âm thanh. Âm thanh đó cáo ( bổng)
hay thấp ( trầm) phụ thuộcvafo khoảng cách
từ miệng sáo tới lmmà ngón tay vừa nhấc
lên.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Lng nghe
- VN chia sẻ vi người thân về bài học
- HS thc hin
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Khoa hc (Tiết 2)
Bài 11: ÂM THANH TRONG CUC SNG ( Tiết 2)
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Trình bày được tác hi ca tiếng n và mt s bin pháp chng ô nhim tiếng
n
- Thc hiện được các quy đnh gi trt t nơi công cộng, biết cách phòng chng
ô nhim tiếng n trong cuc sng
* Năng lc chung: năng lực duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm cht: Trách nhim, chăm ch, nhân ái
II. ĐỒNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu hc tp hình 3a,b,c
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt động ca HS
1. M đầu:
- GV hi:
+ Nêu lợi ích ca âm thanh? (Âm thanh có
nhiu lợi ích trong cuộc sống của chúng ta,
nhờ có âm thanh chúng ta có thể trò chuyn
được với nhau, nghe được những bản nhạc,
âm nhạc…)
+ Kể tên mt số nhạc cụ phát ra âm thanh?
(Sáo, đàn gita, kèn, đàn…)
- HS suy ngm tr li.
- HS suy ngm.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 3: Tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn
- YC học sinh đọc thông tin sgk
- Tổ chức HS thảo lun kĩ thuật khăn trải bàn
- HS tiến hành thí nghim.
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết những
người trong hình đang b ảnh hưởng bởi tiếng
ồn gì? Vì sao âm thanh đó gây ô nhiễm tiếng
ồn?
- HS quan sát, tr li.
- GV cùng HS rút ra kết luận : Tiếng máy
khoan bê tông ( H3a), Máy cưa gỗ ( H3b),
tiếng động cơ ô tô, xe máy ( H3c) gây ra
tiếng ồn
- Yc học sinh thảo lun cặp đôi, đề xuất cách
làm gim tiếngncác hình?
- Đại diện học sinh báo cáo
- GVKL: Hình 3a: Đóng cửa
Hình 3b: đeo cái bt tai để làm
gim tiếng ồn
Hình 3c: Dựng tấm cách âm, hoặc
trồng cây ven đường sẽ hạn chế tiếng ồn.
- HS lng nghe, ghi nh.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Khi tham quan viện bảo tàng, em snói
với các bạn đang thảo lun nói to?
- VN làm nhạc cụ phát ra âm thanh.
- HS nêu.
- HS thc hin
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
| 1/3

Preview text:

Khoa học (Tiết 1)
Bài 11: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Trình bày được lợi ích của âm thanh trong cuộc sống
- Thu thập, so sánh và trình bày được mức độ đơn giản thông tin về một số nhạc
cụ thường gặp ( Một số bộ phận chính, cách làm ra âm thanh)
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV cho hs nghe bài hát: Trống cơm - HS nghe và hát theo
Hỏi: Bài hát nhắc đến nhạc cụ nào?
- HS suy ngẫm, trả lời
+ G/ thiệu: Âm thanh có nhiều lợi ích trong - Lắng nghe
cuộc sống. Tuy nhiên âm thanh cũng có thể
gây hại cho cuộc sống, vậy làm cách nào để
giảm ảnh hưởng của những âm thanh chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay?
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 theo cặp đôi và - HS quan sát, trả lời.
cho biết những lợi ích của âm thanh với con người?
- YC đại diện trình bày
- GVNX KL: Âm thanh mang nhiều lợi ích - HS lắng nghe, ghi nhớ.
cho cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm
thang ta có thể nói chuyện được với nhau,
nghe được bài hát, bản nhạc…
- Yc học sinh thảo luận nêu ví dụ khác về lợi ích của âm thanh
- Đại diện học sinh báo cáo
GV Hỏi: Những người khiếm thính không - Trả lời
nghe được âm thanh gặp khó khăn gì trong
cuộc sống? Hãy đề xuất cách giúp họ vượt qua khó khăn này?
HĐ 2: Tìm hiểu cách làm một số nhạc cụ phát ra âm thanh
- YC hs quan sát hình 2 và nêu tên các nhạc - Quan sát thảo luận cụ? - Đại diện chia sẻ - Chia sẻ
- Chia lớp 4 nhóm yc hs làm PBT Tên nhạc cụ Cách làm phát ra Bộ phận phát ra âm thanh âm thanh Sáo Dùng miệng Không khí bên thổi trong thân sáo Đàn Ghi ta
Dùng tay đánh Các dây đàn Trống
Dùng tay đánh Mặt trống Kèn lá Dùng miệng Phần đầu lá thổi
- GVGT thêm: Sáo trúc có 2 loại: Sáo ngang - Lắng nghe
và sáo dọc, ( Cáyaos 6 lỗ hoặc 4 lỗ), khi ta
thổi, cột khí bên trong của sáo bị dao động và
phát ra âm thanh. Âm thanh đó cáo ( bổng)
hay thấp ( trầm) phụ thuộcvafo khoảng cách
từ miệng sáo tới lỗ mở mà ngón tay vừa nhấc lên.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- VN chia sẻ với người thân về bài học - HS thực hiện - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Khoa học (Tiết 2)
Bài 11: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Trình bày được tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
- Thực hiện được các quy định giữ trật tự nơi công cộng, biết cách phòng chống
ô nhiễm tiếng ồn trong cuộc sống
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, nhân ái
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập hình 3a,b,c - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: - HS suy ngẫm trả lời.
+ Nêu lợi ích của âm thanh? (Âm thanh có - HS suy ngẫm.
nhiều lợi ích trong cuộc sống của chúng ta,
nhờ có âm thanh chúng ta có thể trò chuyện
được với nhau, nghe được những bản nhạc, âm nhạc…)
+ Kể tên một số nhạc cụ phát ra âm thanh?
(Sáo, đàn gita, kèn, đàn…) - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 3: Tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn
- YC học sinh đọc thông tin sgk
- Tổ chức HS thảo luận kĩ thuật khăn trải bàn - HS tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết những - HS quan sát, trả lời.
người trong hình đang bị ảnh hưởng bởi tiếng
ồn gì? Vì sao âm thanh đó gây ô nhiễm tiếng ồn?
- GV cùng HS rút ra kết luận : Tiếng máy - HS lắng nghe, ghi nhớ.
khoan bê tông ( H3a), Máy cưa gỗ ( H3b),
tiếng động cơ ô tô, xe máy ( H3c) gây ra tiếng ồn
- Yc học sinh thảo luận cặp đôi, đề xuất cách
làm giảm tiếng ồn ở các hình?
- Đại diện học sinh báo cáo
- GVKL: Hình 3a: Đóng cửa
Hình 3b: đeo cái bịt tai để làm giảm tiếng ồn
Hình 3c: Dựng tấm cách âm, hoặc
trồng cây ven đường sẽ hạn chế tiếng ồn.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Khi tham quan viện bảo tàng, em sẽ nói gì - HS nêu.
với các bạn đang thảo luận nói to?
- VN làm nhạc cụ phát ra âm thanh. - HS thực hiện - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................