Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 18, 22 | Kết nối tri thức

Giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được sưu tầm, chọn lọc là tài liệu giảng dạy chuẩn kiến thức kỹ năng dành cho quý thầy cô giáo, giúp quý thầy cô giáo lên kế hoạch và đưa ra những hoạt động phù hợp theo tiết, tuần và theo tháng của năm học. Mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết Giáo án Khoa học lớp 4 Sách mới này nhé.

Chủ đề:
Môn:

Khoa học 4 397 tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 18, 22 | Kết nối tri thức

Giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được sưu tầm, chọn lọc là tài liệu giảng dạy chuẩn kiến thức kỹ năng dành cho quý thầy cô giáo, giúp quý thầy cô giáo lên kế hoạch và đưa ra những hoạt động phù hợp theo tiết, tuần và theo tháng của năm học. Mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết Giáo án Khoa học lớp 4 Sách mới này nhé.

94 47 lượt tải Tải xuống
Bài 18: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tóm tắt một số nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
- Nhận biết được vai trò của các yếu tố cần cho sự sống, phát triển của thực vật,
động vật và vận dụng vào gii quyết một số tình huống trong cuộc sống
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhim, tìm hiểu khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV hỏi:
+ Thực vật cần yếu tố nào để sống và phát
triển?(Thực vật cần đủ nước, chất khoáng,
không knh sáng và nhiệt độ tch hợp đ
sống và phát trin.)
+ Động vật cần yếu tố nào để sống và phát
triển?( Động vật cần có thức ăn, ớc, khí ô
xi, nhiệt độ và ánhng thích hợp để sống và
phát triển)
+ Chăm sócy trồng, vật nuôi cần chú ý
điu gì?( Khi chăm sóc cây trồng, vật nuôi
cần c ý thực hiện đúng cách, đảm bảo các
nhu cầu sống và điều kin sống phufb hợp
giúp cây trồng vật nuôi sống và phát triển tốt)
- HS suy ngm trả lời.
- HS suy ngm.
- GV giới thiu- ghi i
2. Thc hành, luyện tập:
HĐ 1: Đọc thông tin trong hình 1 và trình
bày tóm tắt các nội dung đã học:
- GV mi 1 HS đọc u cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trên
phiếui tập
- Mời đại dinc nhóm chia sẻ
- HS thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm chia sẻ, lớp lắng
nghe và bổ sung
- GV cùng HS rút ra kết lun: S trao đổi cht
vi môi trường ca thc vật và động vt
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
* Thực vật tự tổng hợp chất dinh dưỡng từ
khíc níc, nước, các chất khoáng nh
khả năng kì diu của lá cây( quang hớp);
động vật cần ly thức ăn từ thực vật, động vật
khác làm nguyên liu để tổng hợp chất dinh
dưỡng cần cho sự sống; thực vật thu nhn khí
các c và thải khí ô xi khi quang
hợp, nhưng khi hấp lại nhận k ô xi và
thi ra khí các nic ; động vật thu nhn
khí ô xi và thải ra khí các nic.
2: Cho HS làm việc với vở BTTH( nếu
trường có vườn trường cho HS làm việc
với thực tế)
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với v
BTTH( hoặc thực tế ngoài vườn trường).
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
hoàn thành BT.
- GVmi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- HS m việc cá nhân vi vở TH
- HS thảo luận chia sẻ trong
nhóm.
- Đại diện nhóm chia sẻ.
- GV cùng HS rút ra kết luận:
* - V trí B cây conthể sẽ phát trin tốt:
đất tơi xốp, đảm bảo ánh sáng, nước, không
khí, chất khng, nhiệt độ tch hợp cho cây
phát triển
- Vị trí cây con sẽ không hoặc kém phát triển
thường thiếu hoặc điều kiện không tch hợp
với một hoặc mt số yếu tố cần cho sự sống
và phát triển ca cây bao gồm A, C,D, E vì :
Vị trí A: Các yếu tố cần thiết không tốt bằng
vị trí B; C: đất sỏi đá thiếu nước và chất
khoáng; D: nơi tỏa nhiệt nóng của điều hòa
-> nhiệt độ cao;E:dướin cây thiếu ánhng.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Thực hiện chăm sóc vật nuôi, cây trồng ở
gia đình.
- HS thực hin
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 22: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NẤM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
- Vận dụng được kiến thức về nm vào cuộc sống hng ngày.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhim, tìm hiểu khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV hỏi:
+ Em hãy nêu vai trò của nấm?( Nấm dùng
làm thức ănlên men chế biến thực phẩm)
+ Nấm có tác hi gì?( Nấm y hng thực
phẩm, gây độc)
+ Khi học và tìm hiểu vnấm điu gì em cảm
thy thú vị nhất?(…một số nấm được dùng
làm thức ănhình dạng màu sắc khác nhau.
Lại có mt số nm có hại vi đời sống ca
con người và sinh vật, trong đó có nhiu nm
gây hỏng thực vật và nấm độc.)
- HS suy ngm trả lời.
- GV giới thiu- ghi i
2. Thc hành, luyện tập:
HĐ 1: Dựa vào sơ đồ nh 1, hãy nêu đặc
điểm, các bộ phận, lợi ích và tác hại ca
nấm đối với đời sống ca con người
- GV mi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập
- Mời đại dinc nhóm chia sẻ
- GV cùng HS điu chnh nhng nhn xét sai.
(* + Đặc điểm: nấm rất đa dạng. Nấm có hình
dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất
khác nhau(đất ẩm, rơm rạ mục, thức ăn, hoa
quả); Nấm thường có một số bộ phận như
nấm, thân nm và chân nm.
+ Ích lợi: Một số nấm được dùng làm thức ăn
có hình dáng, màu sắc khác nhau; Nấm men
được dùng trong chế biến thực phm tạo ra
- HS thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm chia sẻ, lớp lắng
nghe và bổ sung
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
các sản phẩm lên men nhưnh mì, rượu,
bia,…
+ Tác hại: Một số nấm hi với đời sống
của con người và sinh vt. Trong đó có nhiều
nấm gây hng thực phẩm như nm mốc và
nấm độc.)
2: Cho HS làm việc phiếu bài tập
- GV mi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trên
phiếui tập.
- GV mi đại din nhóm chia sẻ
- HS đọc yêu cầu
- HS m việc nhóm với phiếu bài
tập
- Đại diện nhóm chia sẻ.
- GV cùng HS rút ra kết luận:
STT
Tên nấm
Nơi sống
Ích lợi hoặc
tác hại
1
Nấmm
m,rạ mục
Làm thức ăn
2
Nấm
Thân cây k
Làm thức ăn
3
Nấm tai
mèo
(mộc nhĩ)
Gỗ mục
Làm thức ăn
4
Nấm
mc
Thực phẩm lâu
ngày,tường
ẩm,…
Gây hại thực
phẩm, gây
hỏng đồ
dùng
5
Nấm
men
Trên trái cây và
quả mọng,
trong dạ dày
của động vật và
trên da,…
Dùng trong
chế biến
thực phẩm
6
Nấm độc
đỏ
Trên đất, cây
mc,…
Gây độc nếu
ăn phải
HĐ 3:Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh
nấm mốc cho những thực phm ở hình 2.
- GV cho HS quan sát các thực phẩm trong
hình 2.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm i tập.
- GV mi đại din nhóm chia sẻ
- GV cùng HS rút ra kết luận.
* + Bảo qun lnh: thịt chân dò muối, xúc
ch, m.
+ Sấy khô: nho, nm, lạc ,cơm
+ Hút chân không( để ở nhiệt độ phòng trong
mt khoảng thi gian ngắn): nho, nấm, lạc.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát hình 2.
- HS làm việc nhóm
- Đại diện nhóm chia sẻ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Thực hành bảo quản thực phm trong gia
- HS thực hin
đình, ghi lại cách bảo qun và kết quả bảo
quản
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
| 1/5

Preview text:

Bài 18: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tóm tắt một số nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
- Nhận biết được vai trò của các yếu tố cần cho sự sống, phát triển của thực vật,
động vật và vận dụng vào giải quyết một số tình huống trong cuộc sống
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, tìm hiểu khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: - HS suy ngẫm trả lời.
+ Thực vật cần yếu tố nào để sống và phát - HS suy ngẫm.
triển?(Thực vật cần đủ nước, chất khoáng,
không khí,ánh sáng và nhiệt độ thích hợp để sống và phát triển.)
+ Động vật cần yếu tố nào để sống và phát
triển?( Động vật cần có thức ăn, nước, khí ô –
xi, nhiệt độ và ánh sáng thích hợp để sống và phát triển)
+ Chăm sóc cây trồng, vật nuôi cần chú ý
điều gì?( Khi chăm sóc cây trồng, vật nuôi
cần chú ý thực hiện đúng cách, đảm bảo các
nhu cầu sống và điều kiện sống phufb hợp
giúp cây trồng vật nuôi sống và phát triển tốt) - GV giới thiệu- ghi bài
2. Thực hành, luyện tập:
HĐ 1: Đọc thông tin trong hình 1 và trình
bày tóm tắt các nội dung đã học:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trên - HS thảo luận nhóm 6 phiếu bài tập
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Đại diện nhóm chia sẻ, lớp lắng nghe và bổ sung
- GV cùng HS rút ra kết luận: Sự trao đổi chất - HS lắng nghe, ghi nhớ.
với môi trường của thực vật và động vật
* Thực vật tự tổng hợp chất dinh dưỡng từ
khí các – bô – níc, nước, các chất khoáng nhờ
khả năng kì diệu của lá cây( quang hớp);
động vật cần lấy thức ăn từ thực vật, động vật
khác làm nguyên liệu để tổng hợp chất dinh
dưỡng cần cho sự sống; thực vật thu nhận khí
các – bô – níc và thải khí ô – xi khi quang
hợp, nhưng khi hô hấp lại nhận khí ô – xi và
thải ra khí các – bô – nic ; động vật thu nhận
khí ô – xi và thải ra khí các – bô – nic.
HĐ 2: Cho HS làm việc với vở BTTH( nếu
trường có vườn trường cho HS làm việc với thực tế)
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với vở - HS làm việc cá nhân với vở TH
BTTH( hoặc thực tế ngoài vườn trường).
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận chia sẻ trong hoàn thành BT. nhóm.
- GVmời đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Đại diện nhóm chia sẻ.
- GV cùng HS rút ra kết luận: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
* - Vị trí B cây con có thể sẽ phát triển tốt:
đất tơi xốp, đảm bảo ánh sáng, nước, không
khí, chất khoáng, nhiệt độ thích hợp cho cây phát triển
- Vị trí cây con sẽ không hoặc kém phát triển
thường thiếu hoặc điều kiện không thích hợp
với một hoặc một số yếu tố cần cho sự sống
và phát triển của cây bao gồm A, C,D, E vì :
Vị trí A: Các yếu tố cần thiết không tốt bằng
vị trí B; C: đất sỏi đá thiếu nước và chất
khoáng; D: nơi tỏa nhiệt nóng của điều hòa
-> nhiệt độ cao;E:dưới tán cây thiếu ánh sáng.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Thực hiện chăm sóc vật nuôi, cây trồng ở - HS thực hiện gia đình. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 22: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
- Vận dụng được kiến thức về nấm vào cuộc sống hằng ngày.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, tìm hiểu khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi:
+ Em hãy nêu vai trò của nấm?( Nấm dùng - HS suy ngẫm trả lời.
làm thức ăn và lên men chế biến thực phẩm)
+ Nấm có tác hại gì?( Nấm gây hỏng thực phẩm, gây độc)
+ Khi học và tìm hiểu về nấm điều gì em cảm
thấy thú vị nhất?(…một số nấm được dùng
làm thức ăn có hình dạng màu sắc khác nhau.
Lại có một số nấm có hại với đời sống của
con người và sinh vật, trong đó có nhiều nấm
gây hỏng thực vật và nấm độc.) - GV giới thiệu- ghi bài
2. Thực hành, luyện tập:
HĐ 1: Dựa vào sơ đồ hình 1, hãy nêu đặc
điểm, các bộ phận, lợi ích và tác hại của
nấm đối với đời sống của con người
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập - HS thảo luận nhóm 6
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Đại diện nhóm chia sẻ, lớp lắng
- GV cùng HS điều chỉnh những nhận xét sai. nghe và bổ sung
(* + Đặc điểm: nấm rất đa dạng. Nấm có hình - HS lắng nghe, ghi nhớ.
dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất
khác nhau(đất ẩm, rơm rạ mục, thức ăn, hoa
quả); Nấm mũ thường có một số bộ phận như
mũ nấm, thân nấm và chân nấm.
+ Ích lợi: Một số nấm được dùng làm thức ăn
có hình dáng, màu sắc khác nhau; Nấm men
được dùng trong chế biến thực phẩm tạo ra
các sản phẩm lên men như bánh mì, rượu, bia,…
+ Tác hại: Một số nấm có hại với đời sống
của con người và sinh vật. Trong đó có nhiều
nấm gây hỏng thực phẩm như nấm mốc và nấm độc.)
HĐ 2: Cho HS làm việc phiếu bài tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trên - HS làm việc nhóm với phiếu bài phiếu bài tập. tập
- GV mời đại diện nhóm chia sẻ
- Đại diện nhóm chia sẻ.
- GV cùng HS rút ra kết luận: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
STT Tên nấm Nơi sống Ích lợi hoặc tác hại 1 Nấm rơm Rơm,rạ mục Làm thức ăn 2 Nấm sò Thân cây khô Làm thức ăn 3 Nấm tai Gỗ mục Làm thức ăn mèo (mộc nhĩ) 4 Nấm
Thực phẩm lâu Gây hại thực mốc ngày,tường phẩm, gây ẩm,… hỏng đồ dùng 5 Nấm
Trên trái cây và Dùng trong men quả mọng, chế biến trong dạ dày thực phẩm của động vật và trên da,… 6
Nấm độc Trên đất, cây Gây độc nếu đỏ mục,… ăn phải
HĐ 3:Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh
nấm mốc cho những thực phẩm ở hình 2.
- HS quan sát hình 2.
- GV cho HS quan sát các thực phẩm trong - HS làm việc nhóm hình 2.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập. - Đại diện nhóm chia sẻ.
- GV mời đại diện nhóm chia sẻ - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV cùng HS rút ra kết luận.
* + Bảo quản lạnh: thịt chân dò muối, xúc xích, cơm.
+ Sấy khô: nho, nấm, lạc ,cơm
+ Hút chân không( để ở nhiệt độ phòng trong
một khoảng thời gian ngắn): nho, nấm, lạc.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Thực hành bảo quản thực phẩm trong gia - HS thực hiện
đình, ghi lại cách bảo quản và kết quả bảo quản - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………