Khoa hc (Tiết 40)
Bài 20: NẤM ĂN VÀ NM TRONG CH BIN THC PHM
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Nêu được tên và mt s đặc điểm (hình dng, màu sc) ca nm được dùng
làm thức ăn qua quan sát tranh ảnh và video.
* Năng lực chung: năng lc tư duy, gii quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm cht: chăm chỉ, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, màn chiếu.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV yêu cu HS quan sát hình 1.
+ Hãy kể tên các loại nấm mà em biết trong
hình 1.
+ Ngoài các lọai nấm trong hình, em còn biết
loại nấm nào khác?
- HS quan sát
- HS tr li
- GV giới thiệu- ghi bài
- Ghi bài.
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Nấm dùng làm thức ăn (nấm ăn)
a. Thông tin về nấm ăn:
- GV gọi HS đọc thông tin trong khung xanh
ở sgk và hỏi:
+ Nấm nguồn thực phm quan trng vi
sc kho con người như thế nào?
+ Nm ăn cung cp các loi chất nào cho
th con ngưi?
- HS đọc
- HS tr li.
b. Hình dạng, màu sắc, nơi sống
* Nhiệm vụ 1.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, m việc
nhóm 4 với các nhiệm vụ:
+ Mô tả hình dạng, màu sắc của các loại
nấm ăn.
+ So sánh hình dạng của các loại nấm đó với
các vật dụng quen thuộc.
+ Nhận xét sự khác nhau về hình dạng, màu
sắc của các loại nấm ăn.
- HS thc hin
- GV gọi HS trình bày, caá nhóm khác bổ
- Nhn xét, b sung
sung (nếu cần)
* Nhiệm vụ 2.
- GV yêu cầu HS nêu tên một số nấm ăn khác
và chia sẻ với bạn theo gợi ý: tên nấm, hình
dạng, màu sắc, nơi sống. (nấm Ngọc Tẩm,
nấm linh chi, nấm đông trùng hạ thảo, nấm
mối, nấm bào ngư, nấm hoàng đế, ...)
+ Khuyến khích HS cung cp hình nh.
- HS quan sát, tr li.
- GV cùng HS bổ sung thêm thông tin hoặc
chỉnh sửa thông tin (nếu cần).
- HS b sung, lng nghe.
* Nhiệm vụ 3.
- GV gọi HS kể tên một số loại nấm ăn mà
gia đình đã sử dụng trong bữa ăn.
+ Con thấy hương vị của loại nấm đó thế
nào?
+ Con thích ăn loại nấm nào nhất?
- HS k tên
- HS tr li
c. Chia sẻ
* Kinh nghiệm
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và quan sát
hình 3, thực hiện nhiệm vụ.
+ Con thấy màu sắc, hình dạng của các loại
nấm đó thế nào?
- HS thc hin
- GV và HS nhận xét, chỉnh sửa (nếu cần)
- HS b sung, lng nghe.
* Món ăn từ nấm
- GV cho HS làm việc nhóm 2 chia sẻ các
món ăn được làm từ nấm.
+ Hương vị của món ăn đó thế nào?
+ Cách làm món ăn đó?
+ Thực phẩm ào được làm chung với nấm
trong món ăn đó?
+ Con thích nhất món ăn nào từ nấm?
- HS làm vic nhóm
- GV khen ngợi, tuyên dương HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV cho HS xem video về các loại nấm
được sử dụng làm thuốc.
- HS xem và nêu suy nghĩ.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Khoa hc (Tiết 41)
Bài 20: NẤM ĂN VÀ NM TRONG CH BIN THC PHM
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- HS khám phá được li ích ca mt s nm men trong chế biến thc phm
thông qua thí nghim thc hành hoc quan sát tranh, nh, video.
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, màn chiếu, bt mì, men nở, đường, nước m, găng tay, ca, bát,
cân, đũa.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV nêu câu hi:
+ u tên các loại nấm mà em biết.
+ Em thích ăn loại nấm nào nhất?
- HS tr li
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2: Nấm men
a. Thông tin về nấm men:
- GV gọi HS đọc thông tin trong khung xanh
ở sgk và hỏi:
+ Nấm men để tạo ra các sản phẩm nào?
- Đọc thông tin và tr liu
hi.
b. Tìm hiểu quy trình làm bánh mì
- GV gọi HS đọc thông tin và quan sát hình
5.
- HS thc hin.
- GV đặt câu hỏi:
+ Các nguyên vật liệu cần thiết để làm bánh
mì là gì?
- HS tr li
- GV yêu cầu các nhóm kiểm tra lại nguyên
vật liệu của nhóm mình.
- Kim tra li nguyên liu.
- GV cho HS xem video quy trình làm bánh
.
+ Link video:
https://youtu.be/rYOvaXWFzVQ
- HS xem video
- GV đặt câu hỏi:
+ Vì sao phải nhào bột kĩ? (để men nở thấm
đều vào bột)
- HS tr li
+ Vì sao phải ủ bột 30-40 phút với khăn ấm?
(để bột không khô và men nở phát huy tác
dụng)
c. Thực hành làm bánh mì
- GV chiếu lại từng bước video cho HS làm
theo.
- HS làm theo nhóm
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho các
nhóm.
- HS làm nh
- GV gọi HS báo cáo:
+ Nhận xét độ nở của bột mì trước và sau khi
ủ.
- HS báo cáo.
d. Chia sẻ thông tin.
- GV đặt câu hỏi:
1. Nấm men có tác dụng gì trong quy trình
làm bánh nêu trên?
+ Nấm men có vai trò lên men tinh bột trong
bột mì, tạo ra khí cacbonic giúp làm nở bánh
mì.
- HS tr li
2. Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng gì?
+ Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng tạo điểu
kiện thuận lợi cho nấm men hoạt động và lên
men các chất bột đường.
3. Quan sát hình 6 và cho biết vai trò của
nấm men trong việc tạo ra các sản phẩm đó.
+ Các sản phẩm trong hình 6 là gì? (bia,
bánh mì, bánh bao)
+ Các sản phẩm đó đều sử dụng nguyên liệu
gì? (nấm men)
+ Nấm men trong các sản phẩm đó hoạt
động thế nào? (chủ yếu là lên men các chất
bột đường)
+ Chia sẻ thêm những ứng dụng khác của
nấm men trong chế biến thực phẩm. (lên men
rượu vang, muối dưa, muối cà,)
- HS hoạt động
- GV cho HS trưng bày sản phẩm và đánh
giá.
- Trưng bày sản phm.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Về nhà làm tiếp bước 4 và bước 5 cùng
người lớn và chụp lại ảnh.
- HS ghi nh và thc hin.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

Preview text:

Khoa học (Tiết 40)
Bài 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu được tên và một số đặc điểm (hình dạng, màu sắc) của nấm được dùng
làm thức ăn qua quan sát tranh ảnh và video.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1. - HS quan sát
+ Hãy kể tên các loại nấm mà em biết trong - HS trả lời hình 1.
+ Ngoài các lọai nấm trong hình, em còn biết loại nấm nào khác?
- GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài.
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Nấm dùng làm thức ăn (nấm ăn)
a. Thông tin về nấm ăn:

- GV gọi HS đọc thông tin trong khung xanh - HS đọc ở sgk và hỏi: - HS trả lời.
+ Nấm là nguồn thực phẩm quan trọng với
sức khoẻ con người như thế nào?
+ Nấm ăn cung cấp các loại chất nào cho cơ thể con người?
b. Hình dạng, màu sắc, nơi sống * Nhiệm vụ 1. - HS thực hiện
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, làm việc
nhóm 4 với các nhiệm vụ:
+ Mô tả hình dạng, màu sắc của các loại nấm ăn.
+ So sánh hình dạng của các loại nấm đó với
các vật dụng quen thuộc.
+ Nhận xét sự khác nhau về hình dạng, màu
sắc của các loại nấm ăn.
- GV gọi HS trình bày, caá nhóm khác bổ - Nhận xét, bổ sung sung (nếu cần) * Nhiệm vụ 2.
- GV yêu cầu HS nêu tên một số nấm ăn khác - HS quan sát, trả lời.
và chia sẻ với bạn theo gợi ý: tên nấm, hình
dạng, màu sắc, nơi sống. (nấm Ngọc Tẩm,
nấm linh chi, nấm đông trùng hạ thảo, nấm
mối, nấm bào ngư, nấm hoàng đế, ...)
+ Khuyến khích HS cung cấp hình ảnh.
- GV cùng HS bổ sung thêm thông tin hoặc - HS bổ sung, lắng nghe.
chỉnh sửa thông tin (nếu cần).
* Nhiệm vụ 3.
- GV gọi HS kể tên một số loại nấm ăn mà - HS kể tên
gia đình đã sử dụng trong bữa ăn.
+ Con thấy hương vị của loại nấm đó thế - HS trả lời nào?
+ Con thích ăn loại nấm nào nhất? c. Chia sẻ
* Kinh nghiệm
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và quan sát - HS thực hiện
hình 3, thực hiện nhiệm vụ.
+ Con thấy màu sắc, hình dạng của các loại nấm đó thế nào?
- GV và HS nhận xét, chỉnh sửa (nếu cần) - HS bổ sung, lắng nghe. * Món ăn từ nấm
- GV cho HS làm việc nhóm 2 chia sẻ các - HS làm việc nhóm
món ăn được làm từ nấm.
+ Hương vị của món ăn đó thế nào? + Cách làm món ăn đó?
+ Thực phẩm ào được làm chung với nấm trong món ăn đó?
+ Con thích nhất món ăn nào từ nấm?
- GV khen ngợi, tuyên dương HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV cho HS xem video về các loại nấm - HS xem và nêu suy nghĩ.
được sử dụng làm thuốc. - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Khoa học (Tiết 41)
Bài 20: NẤM ĂN VÀ NẤM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- HS khám phá được lợi ích của một số nấm men trong chế biến thực phẩm
thông qua thí nghiệm thực hành hoặc quan sát tranh, ảnh, video.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, màn chiếu, bột mì, men nở, đường, nước ấm, găng tay, ca, bát, cân, đũa. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV nêu câu hỏi: - HS trả lời
+ Nêu tên các loại nấm mà em biết.
+ Em thích ăn loại nấm nào nhất?
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức: HĐ2: Nấm men
a. Thông tin về nấm men:
- GV gọi HS đọc thông tin trong khung xanh
- Đọc thông tin và trả lời câu ở sgk và hỏi: hỏi.
+ Nấm men để tạo ra các sản phẩm nào?
b. Tìm hiểu quy trình làm bánh mì
- GV gọi HS đọc thông tin và quan sát hình - HS thực hiện. 5. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời
+ Các nguyên vật liệu cần thiết để làm bánh mì là gì?
- GV yêu cầu các nhóm kiểm tra lại nguyên
- Kiểm tra lại nguyên liệu.
vật liệu của nhóm mình.
- GV cho HS xem video quy trình làm bánh - HS xem video mì. + Link video: https://youtu.be/rYOvaXWFzVQ - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời
+ Vì sao phải nhào bột kĩ? (để men nở thấm đều vào bột)
+ Vì sao phải ủ bột 30-40 phút với khăn ấm?
(để bột không khô và men nở phát huy tác dụng)
c. Thực hành làm bánh mì

- GV chiếu lại từng bước video cho HS làm - HS làm theo nhóm theo.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho các - HS làm bánh nhóm. - GV gọi HS báo cáo: - HS báo cáo.
+ Nhận xét độ nở của bột mì trước và sau khi ủ.
d. Chia sẻ thông tin. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời
1. Nấm men có tác dụng gì trong quy trình làm bánh mì nêu trên?
+ Nấm men có vai trò lên men tinh bột trong
bột mì, tạo ra khí cacbonic giúp làm nở bánh
mì.
2. Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng gì?
+ Giai đoạn ủ ở bước 3 có tác dụng tạo điểu
kiện thuận lợi cho nấm men hoạt động và lên
men các chất bột đường.
3. Quan sát hình 6 và cho biết vai trò của - HS hoạt động
nấm men trong việc tạo ra các sản phẩm đó.
+ Các sản phẩm có trong hình 6 là gì? (bia, bánh mì, bánh bao)
+ Các sản phẩm đó đều sử dụng nguyên liệu gì? (nấm men)
+ Nấm men trong các sản phẩm đó hoạt
động thế nào? (chủ yếu là lên men các chất bột đường)
+ Chia sẻ thêm những ứng dụng khác của
nấm men trong chế biến thực phẩm. (lên men
rượu vang, muối dưa, muối cà, …)
- GV cho HS trưng bày sản phẩm và đánh - Trưng bày sản phẩm. giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Về nhà làm tiếp bước 4 và bước 5 cùng
- HS ghi nhớ và thực hiện.
người lớn và chụp lại ảnh. - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................