Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 6 | Kết nối tri thức

Giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được sưu tầm, chọn lọc là tài liệu giảng dạy chuẩn kiến thức kỹ năng dành cho quý thầy cô giáo, giúp quý thầy cô giáo lên kế hoạch và đưa ra những hoạt động phù hợp theo tiết, tuần và theo tháng của năm học. Mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết Giáo án Khoa học lớp 4 Sách mới này nhé.

Khoa hc (Tiết 11)
Bài 6: GIÓ, BÃO VÀ PHÒNG CHNG BÃO (TIT 1)
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Nhn biết được không khí chuyn động gy ra gió và nguyên nhân làm không
khí chuyển động (khi không khí nóng bc lên cao, khi không khí lnh thay
thế).
- Nhận xét, so sánh được mức độ mnh ca gió qua quan sát thc tế hoc tranh
nh, videoclip.
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm cht: chăm chỉ, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, dng c làm thí nghim hình 2, qut, chong chóng.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV cho HS quan sát H1 hi:
+ Nhờ đâu diều bay được lên cao?
+ GV gọi HS suy ngẫm, chia sẻ trước lớp
+ KL: Diều bay được và bay được lên cao là
nhờ gió. Vậy gió hình thành như thế nào?
- HS quan sát suy ngm tr li.
- HS suy ngm.
- HS ghi đềi vào v và đọc
yêu cu cần đạt
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Sự chuyển động của không khí:
*Thí nghiệm :
- GV cho HS lấy những dụng cụ đã chuẩn bị
như SGK
* Tiến hành thí nghiệm:
- GV gọi 2 HS lên bảng tiến hành t nghiệm:
- Đặt cốt nến lên đế và thắp nến, úp lọ thuỷ
tinh lên đế. (H2a)
- HS ly dng c tiến hành
thí nghim.
- HS thc hin
- Yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng xảy
ra. ( Nến bọ tắt)
- Thực hiện như trên nhưng đế bị cắt 1 phần
H2b.
(Nến vn cháy)
- Cắm que vào để và đặt chong chóng lên đầu
que H2c (Chong chóng quay)
- HS quan sát, tr li.
- HS quan sát, tr li.
- HS quan sát, tr li.
- GV cho HS thảo lun các câu hỏi SGK theo
nhóm 4
- HS tho lun nhóm 4
- GV gọi đại diện trả lời trước lớp, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
+ GVKL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng, schuyển động này gây ra gió.
- Các nhóm khác nhn xét b
sung cho nhóm bn
* Gv cho HS quan sát hình 3:
- GV cho HS quan sát thảo luận nhóm 4
- HS quan sát tranh
+ Hãy cho biết vào ban ngày, trên đất liền và
bin ở đâu nóng hơn?
+ Quan sát H3a cho biết chiều gió thổi giữa
bin và đất liền vào ban ngày và giải thích?
+ Háy cho biết vào ban đêm trên đất lin và
bin ở đâu lnh hơn.
+ Quan sát H3b cho biết chiu gió thổi giữa
bin và đất liền vào ban đêm giải thích?
- HS tho lun nhóm 4, ghi kết
qu tho lun vào phiếu tr li.
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung
- HS báo cáo kết qu tho lun.
*GVKL: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt
trời, các phần khác nhau của trái đất không
nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng lên
nhanh hơn và cũng nguội đi nhanh hơn.
- HS lng nghe.
HĐ 2: Mức độ mạnh của gió:
* Chuẩn bị: - u cầu HS lấy quạt và chong
chóng.
* Tiến hành: GV cho HS cầm chong chóng
đứng trước quạt và bật quạt ở các mức độ
khác nhau, quan sát chong chóng.
- HS thc hin
- HS thc hành
- Khi nào chong chóng quay nhanh nhất? Khi
nào chong chóng quay chậm nhất?
- Quan thí nghiệm, hãy kết luận không khí
chuyển động mnh sẽ y ra gió mạnh hay
nhẹ?
- HS tr li
* GVKL: Để phân biệt mức độ mạnh của gió,
nhiều nước trên thế giới, nước ta đã chia
mức độ gióa thành 18 cấp từ cấp 0 đến cấp
17. Gió lên đến cấp 6 -7 gọi là áp thấp nhiệt
đới, gió từ cấp 8 trở lên gọi là bão.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
+ GV cho HS quan sát H5 thảo luận nhóm 2
3 câu hỏi SGK
+ GV gọi đại din HS trả lời, nhận xét
- HS lng nghe
- HS đọc mc bn cn biết
- HS tho lun nhóm 2 và tr li
* GVKL: Gió gây nên nhiều tác động, có thể
gây thiệt hại về nhà cửa. Chúng ta phải theo
dõi thời tiết, nắm bắt được các cấp gió để
phòng những thiệt hại.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc lại về các cấp độ của gió
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Khoa hc (Tiết 12)
Bài 6: GIÓ, BÃO VÀ PHÒNG CHNG BÃO (TIT 2)
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Nêu và thc hiện được mt s vic cần làm để phòng tránh bão
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu hc tp hình 6, hình 7
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi:
+ Gió có my cấp độ?
+ Nêu các cấp gió và tác động của nó? Đến
cấp độ nào thì cần phải đề phòng tác hi do
gió gây ra?
- HS tr li
- GV giới thiệu- ghi bài
- HS ghi bài vào v và nêu yêu
cu cần đạt
2. Hình thành kiến thức:
HĐ3: Phòng chống bão:
+ GV cho 1 HS đọc bản tin thời tiết, cả lớp
đọc thầm.
- HS đọc
+ Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quan sát
hình 6 và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 28.
- HS tho lun theo cp
- GV gọi HS chia sẻ, nhắc lại thiệt hại do bão
gây ra ở địa phương em. nêu các cách
phòng chống bão.
- HS nêu
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quan sát
hình 7 cho biết các cách phòng chống bão
- HS tho lun theo cp, hoàn
thành phiếu.
Hình
Cách phòng chng bão
7a
Gia c nhà ca
7b
Cưa bớt cành cây
7c
Neo đậu tàu thuyn vào bến
- GV gọi HS trình bày
- HS nêu
+ Ngoài 3 cách làm trên còn cách nào khác
để phòng chống bão? (Nghe bản tin thời tiết,
ngắt các thiết bị điện không cần thiết, không
ra đường khi đang trong cơn bão,..)
- HS tr li
- Gia đình và địa pơng em đã thực hiện
cách nào để phòng chống bão?
+ GV cho HS đọc mục Em đã học SGK trang
28
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS tr li
- HS đọc
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc lại về cách phòng chống tác hại do
bão gây ra.
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
| 1/4

Preview text:

Khoa học (Tiết 11)
Bài 6: GIÓ, BÃO VÀ PHÒNG CHỐNG BÃO (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được không khí chuyển động gậy ra gió và nguyên nhân làm không
khí chuyển động (khối không khí nóng bốc lên cao, khối không khí lạnh thay thế).
- Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh của gió qua quan sát thực tế hoặc tranh ảnh, videoclip.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm hình 2, quạt, chong chóng. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV cho HS quan sát H1 hỏi:
- HS quan sát suy ngẫm trả lời.
+ Nhờ đâu diều bay được lên cao? - HS suy ngẫm.
+ GV gọi HS suy ngẫm, chia sẻ trước lớp
+ KL: Diều bay được và bay được lên cao là - HS ghi đề bài vào vở và đọc
nhờ gió. Vậy gió hình thành như thế nào? yêu cầu cần đạt - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Sự chuyển động của không khí: *Thí nghiệm :
- GV cho HS lấy những dụng cụ đã chuẩn bị
- HS lấy dụng cụ và tiến hành như SGK thí nghiệm.
* Tiến hành thí nghiệm:
- GV gọi 2 HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: - HS thực hiện
- Đặt cốt nến lên đế và thắp nến, úp lọ thuỷ tinh lên đế. (H2a)
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy - HS quan sát, trả lời. ra. ( Nến bọ tắt)
- Thực hiện như trên nhưng đế bị cắt 1 phần - HS quan sát, trả lời. H2b. (Nến vẫn cháy) - HS quan sát, trả lời.
- Cắm que vào để và đặt chong chóng lên đầu que H2c (Chong chóng quay)
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi SGK theo - HS thảo luận nhóm 4 nhóm 4
- GV gọi đại diện trả lời trước lớp, các nhóm
- Các nhóm khác nhận xét bổ khác nhận xét, bổ sung sung cho nhóm bạn
+ GVKL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng, sự chuyển động này gây ra gió.

* Gv cho HS quan sát hình 3:
- GV cho HS quan sát thảo luận nhóm 4 - HS quan sát tranh
+ Hãy cho biết vào ban ngày, trên đất liền và - HS thảo luận nhóm 4, ghi kết biển ở đâu nóng hơn?
quả thảo luận vào phiếu trả lời.
+ Quan sát H3a cho biết chiều gió thổi giữa
biển và đất liền vào ban ngày và giải thích?
+ Háy cho biết vào ban đêm trên đất liền và biển ở đâu lạnh hơn.
+ Quan sát H3b cho biết chiều gió thổi giữa
biển và đất liền vào ban đêm và giải thích?
- GV gọi đại diện các nhóm trả lời, các nhóm - HS báo cáo kết quả thảo luận. khác bổ sung
*GVKL: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt
trời, các phần khác nhau của trái đất không - HS lắng nghe.
nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng lên
nhanh hơn và cũng nguội đi nhanh hơn.

HĐ 2: Mức độ mạnh của gió: - HS thực hiện
* Chuẩn bị: - Yêu cầu HS lấy quạt và chong chóng.
* Tiến hành: GV cho HS cầm chong chóng
đứng trước quạt và bật quạt ở các mức độ - HS thực hành
khác nhau, quan sát chong chóng.
- Khi nào chong chóng quay nhanh nhất? Khi - HS trả lời
nào chong chóng quay chậm nhất?
- Quan thí nghiệm, hãy kết luận không khí
chuyển động mạnh sẽ gây ra gió mạnh hay nhẹ?
* GVKL: Để phân biệt mức độ mạnh của gió,
nhiều nước trên thế giới, nước ta đã chia - HS lắng nghe
mức độ gióa thành 18 cấp từ cấp 0 đến cấp
17. Gió lên đến cấp 6 -7 gọi là áp thấp nhiệt
đới, gió từ cấp 8 trở lên gọi là bão.

- HS đọc mục bạn cần biết
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết.
+ GV cho HS quan sát H5 thảo luận nhóm 2
- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời 3 câu hỏi SGK
+ GV gọi đại diện HS trả lời, nhận xét
* GVKL: Gió gây nên nhiều tác động, có thể
gây thiệt hại về nhà cửa. Chúng ta phải theo
dõi thời tiết, nắm bắt được các cấp gió để
phòng những thiệt hại.

3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc lại về các cấp độ của gió - HS nêu. - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Khoa học (Tiết 12)
Bài 6: GIÓ, BÃO VÀ PHÒNG CHỐNG BÃO (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để phòng tránh bão
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập hình 6, hình 7 - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi: - HS trả lời + Gió có mấy cấp độ?
+ Nêu các cấp gió và tác động của nó? Đến
cấp độ nào thì cần phải đề phòng tác hại do gió gây ra? - GV giới thiệu- ghi bài
- HS ghi bài vào vở và nêu yêu cầu cần đạt
2. Hình thành kiến thức:
HĐ3: Phòng chống bão:
+ GV cho 1 HS đọc bản tin thời tiết, cả lớp - HS đọc đọc thầm.
+ Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quan sát - HS thảo luận theo cặp
hình 6 và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 28.
- GV gọi HS chia sẻ, nhắc lại thiệt hại do bão - HS nêu
gây ra ở địa phương em. Và nêu các cách phòng chống bão.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quan sát
- HS thảo luận theo cặp, hoàn
hình 7 cho biết các cách phòng chống bão thành phiếu. Hình Cách phòng chống bão 7a Gia cố nhà cửa 7b Cưa bớt cành cây 7c
Neo đậu tàu thuyền vào bến - GV gọi HS trình bày - HS nêu
+ Ngoài 3 cách làm trên còn cách nào khác - HS trả lời
để phòng chống bão? (Nghe bản tin thời tiết,
ngắt các thiết bị điện không cần thiết, không
ra đường khi đang trong cơn bão,..)
- Gia đình và địa phương em đã thực hiện - HS trả lời
cách nào để phòng chống bão? - HS đọc
+ GV cho HS đọc mục Em đã học SGK trang 28
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nhắc lại về cách phòng chống tác hại do - HS nêu. bão gây ra. - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................