Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 10 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

Chủ đề:
Môn:

Khoa học 4 397 tài liệu

Thông tin:
9 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 10 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

71 36 lượt tải Tải xuống
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 2: NG LƯỢNG
BÀI 10: ÂM THANH
Tiết 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
HS lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm
thanh đều rung động.
u được dẫn chứng về âm thanh thể truyền qua chất k, chất lỏng, chất rắn.
So sánh được độ to của âm thanh khi li gần hoặc ra xa nguồn âm.
2. Năng lực chung:
- Biết đọc yêu cầu và thực hin nhng nhim vụ, quan sát và ghi lại một số sự vật,
hin tượng trong môi trưng tự nhiên. Biết chia sẻ thông tin, giúp đỡ bạn, m
việc theo nhóm, Đưa ra được ý kiến, nhn xét về một ssvật, hin tượng diễn
ra trong môi trường tự nhiên xung quanh. Rút ra được các kiến thức bổ ích, vận
dụng vào thực tế cuộc sống
3. Phẩm cht:
- Yêu thiên nhiên, thích tìm tòi, khám phá khoa học, chăm chỉ,trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Các hình trong bài 10 SGK, các dụng c liệt kê trongi:
+ Tiết 1: Thước nhựa cứng, mỏng, dây cao su. Thìa (muỗng), chậu hoặc nồi bằng
kim loại, sáu cốc thuỷ tinh giống nhau, một chai nước, mt thìa kim loại.
+ Tiết 2: Một chậu nước, hai chiếc thìa kim loại, một bàn gỗ. Ống giấy hoặc ống
nhựa, hai phu, băng dán, kéo.
+ Ghi chú: GV có thể không thực hiện một số thí nghiệm mà thay bằng hoạt động
xem video clip về các thí nghiệm.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gi những hiểu biết
đã có của HS vvai trò của âm thanh.
b. Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nói đấy?”
GV phổ biến luật chơi: Một bạn ly tay bịt mắt, bốn
bạn khác đứng xung quanh. Một trong bốn bạn này gọi
tên bạn đang bt mắt. Bạn bịt mắt đoán tên của bạn vừa
- Hs m hiểu n trò chơi, luật
chơi, cách chơi.
- Hs chơi theo nhóm 5
gọi mình. Nếu đoán đúng, HS bịt mắt sẽ được bông
hoa khen ngi.
GV đặt câu hỏi: Nhờ vào đâu mà bạn bịt mắt đoán
được ai vừa gọi tên mình?
GV yêu cầu một vài HS trả li.
GV nhn xét chung và dẫn dắt vào i học: Âm
thanh
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Thí nghiệm: Khi nào thì một vật phát
ra âm thanh?
a. Mc tiêu: HS nhận thức được vật rung động khi
phát ra âm thanh.
b. Cách tiến hành
GV lớp chia lớp thành các nhóm 4 và giao nhim vụ
cho mi nhóm thực hiện thí nghim như hình 2 và 3
(SGK, trang 43). GV quan sát c nhóm m thí
nghiệm, đặt các câu hỏi:
+ Em nghe thy âm thanh từ y thước từ dây
cao su không?
+ Thước y cao su có rung động không? Em
thể kết luận về mối liên hệ giữa sự phát ra âm thanh
và sự rung động của vật?
GV mi HS trả li.
* Kết lun: Vật rung động khi phát ra âm thanh.
Hoạt động 2: Cùng thảo luận: Xác định nguồn âm
a. Mc tu: HS nhận xét và xác định được nguồn âm
trong một số trường hợp cụ thể.
b. Cách tiến hành
a) Vật rung khi phát ra âm thanh
GV chia lớp thành các nhóm 6 và giao nhim vụ cho
mỗi nhóm thực hành thí nghiệm như hình 4 (SGK,
trang 44), sau đó trả li các câu hỏi:
+ Vật nào là nguồn âm?
+ Vật này có rung động khi phát ra âm thanh không?
GV mi HS trả li.
b) Âm thanh phát ra từ dây thanh quản
Hs giải thích do.
HS hoạt động nhóm 4, mỗi
nhóm thực hiện t nghiệm
như hình 2 3 (SGK, trang
43) và trả lời các câu hi của
GV.
HS trả li nhận xét lẫn
nhau, rút ra ghi nhớ.
- HS hoạt động nhóm 6, mi
nhóm thực hành thí nghiệm
như hình 4 (SGK, trang 44),
sau đó trả lời các câu hỏi:
- Chậu hoặc nồi bằng kim loại
là nguồn âm.
-Vật này rung động khi phát
ra âm thanh.
GV chia lớp thành các nhóm 6 và giao nhim vụ
* Câu hỏi:
+ Khi chúng ta nói thì bộ phn nào của cơ thể đóng vai
trò là nguồn âm?
+ Hai dây thanh trong thanh quản này rung động
khi ta nói không? Làm cách nào để biết điều y?
GV mi HS trả li.
HS nhận xét lẫn nhau.
* Kết luận: Nguồn âm (như dây thanh quản) rung
động khi phát ra âm thanh.
* GV mở rộng: Chức năng hoạt động ca thanh
quản:
+ Thanh qun quan trong cổ, chiếm một đoạn
của hệ hô hấp con người một sđộng vật bốn
chân, để phát âm và để thở.
+ Ngoài chức năng hô hấp, bảo vệ đường hấp dưới
(phòng ngừa dvt m nhập vào phổi bằng cách ho
các nh động phản xkhác nhằm đẩy d vật ra
ngoài đường hấp), thanh quản chức năng quan
trọng góp phần tạo nên giọng nói ngôn ngữ để con
người giao tiếp.
+ Luồng khí được đẩy từ phổi ra ngi làm rung
chuyển y thanh âm t đó phát ra âm thanh. Âm
thanh phát ra thay đổi khi nó đi qua đường hấp,
được cấu hình khác nhau dựa trên vị trí củai, môi,
ming và hầu họng (hình 1 dưới đây).
GV có thể hướng dẫn HS làm t nghiệm mô phỏng
thanh quản như sau: + Dụng cụ: Hai mảnh cao su
mỏng cùng kích thước và một mnh giấy khoét lỗ
tròn, gp như hình 2. + Thực hin: Kẹp hai mnh cao
su hoặc hai đầu mảnh giấy sát nhau thổi qua khe
hở.
Hoạt động 3: Điệu nhạc trong các cốc thuỷ tinh
HS trả li sau đó nhận xét
ln nhau.
HS hoạt động nhóm 6 và giao
nhim vụ cho mỗi nhóm thực
hành t nghiệm như hình 5
(SGK, trang 44), sau đó tr lời
các câu hỏi:
- HS trả lời nhận xét lẫn
nhau.
a. Mục tiêu: HS thực hành tnghiệm tạo âm thanh
với các cốc chứa c.
b. Cách tiến hành
GV chia lớp thành các nhóm 6 yêu cầu HS thực
hin tnghiệm nhưng dẫn ở trang 44 SGK. – GV
đặt các câu hỏi để HS thảo luận:
+ Khi thìa vào mỗi cốc, âm thanh mỗi cốc phát
ra như thế nào?
+ Vì sao âm thanh phát ra từ mỗi cốc li khác nhau?
* Kết lun: Âm thanh phát ra từ mỗi cốc khác nhau
khi lượng nước trong mỗi cốc khác nhau.
GV yêu cầu HS đọc nội dung Em đã học được: Các
vật phát ra âm thanh đều rung động. Vật phát ra âm
thanh được gọi là nguồn âm.
GV tổ chức cho HS đọc mục Em tìm hiểu thêm để
HS hiu cơ chế của việc nghe được do màng nhĩ trong
tai.
GV đặt thêmu hỏi mở rộng và yêu cầu HS trả lời:
+ Tai chúng ta nghe được nhờ bộ phận o trong
tai? Bộ phn y có rung đng khi nhận được âm
thanh không?
+ Ta cần bảo v màng nhĩ như thế nào?
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mc tiêu: HS ôn lại những kiến thức, năng đã
học, chuẩn b i cho tiết sau.
b. Cách tiến hành
Gv yêu cầu Hs giải thích:
+ Khi ta nói thì đâu là nguồn âm?
+ Âm thanh phát ra khi nào?
- Nhận xét, giáo dc Hs biết bảo vệ thanh qun, bộ
phận phát ra âm thanh khi nói.
HS nhóm 6 thực hiện t
nghiệm như ng dẫn
trang 44 SGK và thảo luận tr
li các câu hỏi:
+ Âm thanh phát ra từ mỗi cốc
khác nhau khi lượng ớc
trong mỗi cốc khác nhau.
HS đọc nội dung Em đã học
được: Các vật phát ra âm
thanh đều rung động. Vật phát
ra âm thanh được gọi là ngun
âm.
HS đọc mục Em m hiểu
thêm để HS hiểu chế của
việc nghe được do màng nhĩ
trong tai.
+ Khi âm thanh được truyền
vào n trong tai của chúng
ta, âm thanh làm màng nhĩ
trong tai rung động giúp
chúng ta nghe được.
+ Chúng ta cần giữ vệ sinh tai,
không làm màng nhĩ bị tổn
thương để tránh bị bệnh điếc.
-HS trả li
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG
BÀI 10: ÂM THANH
Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
HS lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm
thanh đều rung động.
u được dẫn chứng về âm thanh thể truyền qua chất k, chất lỏng, chất rắn.
So sánh được độ to của âm thanh khi li gần hoặc ra xa nguồn âm.
2. Năng lực chung:
- Biết đọc yêu cầu và thực hin những nhiệm vụ, quan sát và ghi lại một số sự vật,
hin tượng trong môi trường tnhiên. Biết chia sthông tin, giúp đỡ bạn, m
việc theo nhóm, Đưa ra được ý kiến, nhận xét về một ssvật, hiện tượng din
ra trong môi tng tự nhiên xung quanh. Rút ra được các kiến thức bổ ích, vận
dụng vào thực tế cuộc sống
3. Phẩm cht:
- Yêu thiên nhiên, thích tìm tòi, khám phá khoa học, chăm chỉ,trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: c hình trongi 10 SGK, các dụng c liệt kê trongi:
+ Tiết 1: Thước nhựa cứng, mỏng, dây cao su. Thìa (muỗng), chậu hoặc nồi bằng
kim loại, sáu cốc thuỷ tinh giống nhau, một chai nước, mt thìa kim loại.
+ Tiết 2: Một chậu nước, hai chiếc thìa kim loại, một bàn gỗ. Ống giấy hoặc ống
nhựa, hai phu, băng dán, kéo.
+ Ghi chú: GV có thể không thực hiện một số thí nghiệm mà thay bằng hoạt động
xem video clip về các thí nghiệm.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gi những hiểu biết
đã có của HS vvai trò của âm thanh.
b. Cách tiến hành
GV đặt câu hỏi: Âm thanh có thể truyn trong những
môi trường nào?
GV mi một vài HS trả lời cá nhân.
GV nhn xét và dẫn dắt vào tiết 2 của bài.
- Một số HS trả lời cá nhân.
- Nhận xét.
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: T nghiệm: Âm thanh thể truyền
được trong các môi trường khác nhau.
a. Mục tiêu: HS thực hiện một số thí nghiệm để m
hiu về những môi trường âm thanh th truyền
trong đó.
b. Cách tiến hành
a) Âm thanh có truyền được trong vật rắn không?
GV chia lớp thành các nhóm 6 và giao nhiệm vụ.
GV đặt câu hỏi để các nhóm thảo lun:
+ Em nghe tiếng của tay không? c đó, mặt
bàn có rung động không?
+ Từ t nghiệm tn, em kết luận được về slan
truyền của âm thanh qua gỗ?
* Kết lun: Âm thanh truyền được trong gỗ
b) Âm thanh có truyền được trong nước không?
GV chia lớp thành các nhóm 6 giao nhim vụ.
GV đặt câu hỏi để các nhóm thảo lun:
+ Em nghe tiếng hai chiếc thìa trong nước chạm
nhau không?
+ Điều đó chứng tỏ âm thanh truyền được trong nhng
môi trường nào?
GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự lan truyn ca
âm thanh trong chất lỏng như nước trong cht rắn
như gỗ từ các thí nghiệm trên.
* Kết lun: Âm thanh truyền được trong nước, vật rắn.
Hoạt động 2: Cùng tho luận
a. Mc tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức về sự
truyền của âm thanh trong các môi trường khác nhau
để giải thích được một số tình huống thực tế của đời
sống.
b. Cách tiến hành
- HS nhắc lại n bài, ghi i
vào vở.
- HS hoạt động nhóm 6 thực
hin t nghiệm như hướng
dẫn hình 7 (SGK, trang 45)
và thảo lun các câu hỏi.
* HS đọc ghi nhớ: Âm thanh
truyền được trong gỗ
HS hoạt động nhóm 6 thực
hin t nghiệm như hướng
dẫn hình 8 (SGK, trang 45)
thảo luận trả lời các câu
hỏi.
HS rút ra kết lun về slan
truyền của âm thanh trong
chất lỏng như nước trong
chất rắn như gỗ t các t
nghiệm trên.
* HS rút ra bài học: Âm thanh
truyền được trong nước, vật
rắn.
GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, thảo luận và
trả lời các câu hỏi:
+ Trong các trường hợp sau, âm thanh có thtruyền
được trong môi tng nào?
+ Nghe tiếng thy cô giảng bài trong lớp.
+ Nghe được tiếng nói vi điện thoại tự làm bằngy
và hộp.
* GV Kết luận: Âm thanh truyền được qua chất khí,
chất lỏng và chất rắn.
Hoạt động 3: Âm thanh nghe lớn khi nguồn âm
gần và nghe nhỏ khi nguồn âm ở xa
a. Mc tiêu: HS biết được nh hưởng của khoảng
cách đến độ to của âm thanh.
b. Cách tiến hành
GV cho HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi:
+ Khi bạn Hùng nói chuyn, bạn An hay bạn Hoa nghe
rõ hơn? Vì sao?
+ Em kết lun được về đto của âm thanh khi người
nghe ở gn nguồn âm n?
* Kết luận: Âm thanh nghe lớn khi nguồn âm ở gần và
nghe nhỏ khi nguồn âmxa.
* GV mở rộng thêm:
- Đặc trưng của âm thanh sự lan truyền của âm
thanh: Âm thanh một dạng của năng lượng, cũng
như ánh sáng nhiệt. Âm thanh sinh ra do dao động
của các phần t(nguyên tử, phân tử) trong môi trường
đàn hồi. Do trong chân không không tồn tại bất c
phần tử nào n âm thanh không truyền được trong
chân không. Âm thanh truyn trong chất rắn với tốc
độ ln hơn trong chất lỏng chất khí do c phần tử
của chất rắn liên kết vi nhau cht chhơn và chất rắn
đậm đặc hơn cht lng và cht khí. Tốc độ lan truyn
của âm thanh trong không khí phụ thuộc nhiều yếu tố
khác nhau như nhit độ, áp suất,… nhưng tổng quát
thì khoảng bằng 340 m/s. Tốc độ lan truyền của âm
HS làm việc nhóm đôi, thảo
lun và trả li các câu hỏi.
+ Nghe tiếng thầy giảng
bài trong lớp: Âm thanh
truyền được trong không k.
+ Nghe được tiếng nói với
đin thoại tự làm bằng dây và
hộp: Âm thanh truyền được
trong vật rắn (dây và hộp).
* Hs rút ra ghi nh: Âm thanh
truyền được qua chất khí, chất
lỏng và chất rắn.
- HS quan sát hình 10 (SGK,
trang 46) trả lời các u hỏi
sử dụng vốn hiu biết, kiến
thức đã học để giải thích.
- HS rút ra ghi nh: Âm thanh
nghe ln khi nguồn âm gn
nghe nhỏ khi nguồn âm
xa.
thanh trong đồng lên đến 4 600 m/s. Mỗi âm thanh
được đặc trưng bởi các đại lưng như độ cao, độ to và
âm sắc (cách thức dao động). Ví dụ: Ở hình bên dưới,
ta thy dạng dao động của kèn clarinet và kèn trompet
không giống nhau. Âm sắc là sở để ta thể phân
biệt được giọng nói của hai người khác nhau.
Hoạt động 4: Cùng sáng tạo: Tự làm ống nghe y tế
a. Mc tiêu: HS vận dụng kiến thức đã hc vào thực
tế để gii thích hin tượng khoa học.
b. Cách tiến nh:
GV chia lớp thành các nhóm 4 giao nhiệm vụ: Mỗi
nhóm thực hành làm ống nghe y tế.
GV đề nghị các nhóm dùng ống nghe để đếm nhịp
tim.
GV đặt các câu hỏi đề nghị các nhóm thảo luận
để trả lời:
+ Tiếng động em nghe được là tiếng gì?
+ Vì sao em nghe được tiếng động đó?
+ Emthể đếm nhịp đập của tim không?
GV mi đại din của một vài nhóm chia sẻ nội dung
thảo luận ca nhóm mình.
Lưu ý: GV có thể yêu câu HS tự làm ống nghe y tế này
ở nhà và đem lên lớp trình y.
GV yêu cầu HS đọc mục Em đã học được: Âm thanh
truyền được qua chất khí, chất lỏng chất ră n. Khi
âm thanh lan truyền ra càng xa thì độ to càng giảm.
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài:
Âm thanh – Nguồn âm – Rung động”.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
HS hoạt động nhóm 4 tổ
chức cho mỗi nhóm thực hành
làm ng nghe y tế đơn như
hướng dẫn SGK trang 46.
HS dùng ng nghe để đếm
nhịp tim.
Chia sẻ kết quả thảo luận các
câu hỏi gi ý của GV.
- Đại diện ca một vài nhóm
chia sẻ ni dung thảo lun của
nhóm mình.
HS đọc mục Em đã học
được: Âm thanh truyền được
qua chất khí, chất lỏng chất
ră n. Khi âm thanh lan truyền
ra càng xa thì độ to càng
gim.
a. Mc tiêu: HS ôn lại những kiến thức, ng đã
học, chuẩn b i cho tiết sau
b. Cách tiến hành
GV yêu cầu HS vnhà tìm hiểu về việc sử dụng âm
thanh trong đời sống để chuẩn b cho tiết học sau.
HS nêu được c từ kh
của i: Âm thanh Nguồn
âm Rung động”.
Ngày tháng năm 202
P. HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/9

Preview text:

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG BÀI 10: ÂM THANH Tiết 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
– HS lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm thanh đều rung động.
– Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
– So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm. 2. Năng lực chung:
- Biết đọc yêu cầu và thực hiện những nhiệm vụ, quan sát và ghi lại một số sự vật,
hiện tượng trong môi trường tự nhiên. Biết chia sẻ thông tin, giúp đỡ bạn, làm
việc theo nhóm, Đưa ra được ý kiến, nhận xét về một số sự vật, hiện tượng diễn
ra trong môi trường tự nhiên xung quanh. Rút ra được các kiến thức bổ ích, vận
dụng vào thực tế cuộc sống 3. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, thích tìm tòi, khám phá khoa học, chăm chỉ, có trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
Các hình trong bài 10 SGK, các dụng cụ liệt kê trong bài:
+ Tiết 1: Thước nhựa cứng, mỏng, dây cao su. Thìa (muỗng), chậu hoặc nồi bằng
kim loại, sáu cốc thuỷ tinh giống nhau, một chai nước, một thìa kim loại.
+ Tiết 2: Một chậu nước, hai chiếc thìa kim loại, một bàn gỗ. Ống giấy hoặc ống
nhựa, hai phễu, băng dán, kéo.
+ Ghi chú: GV có thể không thực hiện một số thí nghiệm mà thay bằng hoạt động
xem video clip về các thí nghiệm.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết
đã có của HS về vai trò của âm thanh. b. Cách tiến hành
- Hs tìm hiểu tên trò chơi, luật
– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nói đấy?” chơi, cách chơi.
– GV phổ biến luật chơi: Một bạn lấy tay bịt mắt, bốn - Hs chơi theo nhóm 5
bạn khác đứng xung quanh. Một trong bốn bạn này gọi
tên bạn đang bịt mắt. Bạn bịt mắt đoán tên của bạn vừa
gọi mình. Nếu đoán đúng, HS bịt mắt sẽ được bông hoa khen ngợi.
– GV đặt câu hỏi: Nhờ vào đâu mà bạn bịt mắt đoán Hs giải thích lí do.
được ai vừa gọi tên mình?
– GV yêu cầu một vài HS trả lời.
– GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Âm thanh”
2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Thí nghiệm: Khi nào thì một vật phát ra âm thanh?
a. Mục tiêu: HS nhận thức được vật rung động khi phát ra âm thanh. b. Cách tiến hành
– GV lớp chia lớp thành các nhóm 4 và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm thực hiện thí nghiệm như hình 2 và 3 HS hoạt động nhóm 4, mỗi
(SGK, trang 43). GV quan sát các nhóm làm thí nhóm thực hiện thí nghiệm
nghiệm, đặt các câu hỏi:
như hình 2 và 3 (SGK, trang
+ Em có nghe thấy âm thanh từ cây thước và từ dây 43) và trả lời các câu hỏi của cao su không? GV.
+ Thước và dây cao su có rung động không? Em có
thể kết luận gì về mối liên hệ giữa sự phát ra âm thanh
và sự rung động của vật? – GV mời HS trả lời.
* Kết luận: Vật rung động khi phát ra âm thanh.
– HS trả lời và nhận xét lẫn
Hoạt động 2: Cùng thảo luận: Xác định nguồn âm nhau, rút ra ghi nhớ. a. Mục tiêu:
HS nhận xét và xác định được nguồn âm
trong một số trường hợp cụ thể. b. Cách tiến hành
a) Vật rung khi phát ra âm thanh
– GV chia lớp thành các nhóm 6 và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thực hành thí nghiệm như hình 4 (SGK, - HS hoạt động nhóm 6, mỗi
trang 44), sau đó trả lời các câu hỏi:
nhóm thực hành thí nghiệm như hình 4 (SGK, trang 44), + Vật nào là nguồn âm?
sau đó trả lời các câu hỏi:
- Chậu hoặc nồi bằng kim loại
+ Vật này có rung động khi phát ra âm thanh không? là nguồn âm.
-Vật này rung động khi phát – GV mời HS trả lời. ra âm thanh.
b) Âm thanh phát ra từ dây thanh quản
– GV chia lớp thành các nhóm 6 và giao nhiệm vụ
– HS trả lời sau đó nhận xét * Câu hỏi: lẫn nhau.
+ Khi chúng ta nói thì bộ phận nào của cơ thể đóng vai HS hoạt động nhóm 6 và giao trò là nguồn âm?
nhiệm vụ cho mỗi nhóm thực
+ Hai dây thanh trong thanh quản này có rung động hành thí nghiệm như hình 5
khi ta nói không? Làm cách nào để biết điều này?
(SGK, trang 44), sau đó trả lời – GV mời HS trả lời. các câu hỏi:
– HS nhận xét lẫn nhau.
* Kết luận: Nguồn âm (như dây thanh quản) rung
động khi phát ra âm thanh.
- HS trả lời và nhận xét lẫn
* GV mở rộng: Chức năng và hoạt động của thanh nhau. quản:
+ Thanh quản là cơ quan trong cổ, chiếm một đoạn
của hệ hô hấp ở con người và một số động vật bốn
chân, để phát âm và để thở.
+ Ngoài chức năng hô hấp, bảo vệ đường hô hấp dưới
(phòng ngừa dị vật xâm nhập vào phổi bằng cách ho
và các hành động phản xạ khác nhằm đẩy dị vật ra
ngoài đường hô hấp), thanh quản có chức năng quan
trọng là góp phần tạo nên giọng nói – ngôn ngữ để con người giao tiếp.
+ Luồng khí được đẩy từ phổi ra ngoài làm rung
chuyển dây thanh âm từ đó phát ra âm thanh. Âm
thanh phát ra thay đổi khi nó đi qua đường hô hấp,
được cấu hình khác nhau dựa trên vị trí của lưỡi, môi,
miệng và hầu họng (hình 1 dưới đây).
– GV có thể hướng dẫn HS làm thí nghiệm mô phỏng
thanh quản như sau: + Dụng cụ: Hai mảnh cao su
mỏng cùng kích thước và một mảnh giấy có khoét lỗ
tròn, gấp như hình 2. + Thực hiện: Kẹp hai mảnh cao
su hoặc hai đầu mảnh giấy sát nhau và thổi qua khe hở.
Hoạt động 3: Điệu nhạc trong các cốc thuỷ tinh
a. Mục tiêu: HS thực hành thí nghiệm tạo âm thanh
với các cốc chứa nước. b. Cách tiến hành
– GV chia lớp thành các nhóm 6 và yêu cầu HS thực
hiện thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 44 SGK. – GV
đặt các câu hỏi để HS thảo luận:
– HS nhóm 6 thực hiện thí
nghiệm như hướng dẫn ở
+ Khi gõ thìa vào mỗi cốc, âm thanh ở mỗi cốc phát trang 44 SGK và thảo luận trả ra như thế nào? lời các câu hỏi:
+ Vì sao âm thanh phát ra từ mỗi cốc lại khác nhau? + Âm thanh phát ra từ mỗi cốc
* Kết luận: Âm thanh phát ra từ mỗi cốc khác nhau khác nhau khi lượng nước
khi lượng nước trong mỗi cốc khác nhau. trong mỗi cốc khác nhau.
– GV yêu cầu HS đọc nội dung Em đã học được: Các
vật phát ra âm thanh đều rung động. Vật phát ra âm – HS đọc nội dung Em đã học
thanh được gọi là nguồn âm.
được: Các vật phát ra âm
thanh đều rung động. Vật phát
ra âm thanh được gọi là nguồn
– GV tổ chức cho HS đọc mục Em tìm hiểu thêm để âm.
HS hiểu cơ chế của việc nghe được do màng nhĩ trong – HS đọc mục Em tìm hiểu tai.
thêm để HS hiểu cơ chế của
– GV đặt thêm câu hỏi mở rộng và yêu cầu HS trả lời: việc nghe được do màng nhĩ
+ Tai chúng ta nghe được nhờ bộ phận nào có trong trong tai.
tai? Bộ phận này có rung động khi nhận được âm + Khi âm thanh được truyền thanh không?
vào bên trong tai của chúng ta, âm thanh làm màng nhĩ trong tai rung động giúp
+ Ta cần bảo vệ màng nhĩ như thế nào? chúng ta nghe được.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
+ Chúng ta cần giữ vệ sinh tai,
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã không làm màng nhĩ bị tổn
học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
thương để tránh bị bệnh điếc. b. Cách tiến hành
Gv yêu cầu Hs giải thích:
+ Khi ta nói thì đâu là nguồn âm?
+ Âm thanh phát ra khi nào? -HS trả lời
- Nhận xét, giáo dục Hs biết bảo vệ thanh quản, bộ
phận phát ra âm thanh khi nói.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 10
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG BÀI 10: ÂM THANH Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
– HS lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm thanh đều rung động.
– Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
– So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm. 2. Năng lực chung:
- Biết đọc yêu cầu và thực hiện những nhiệm vụ, quan sát và ghi lại một số sự vật,
hiện tượng trong môi trường tự nhiên. Biết chia sẻ thông tin, giúp đỡ bạn, làm
việc theo nhóm, Đưa ra được ý kiến, nhận xét về một số sự vật, hiện tượng diễn
ra trong môi trường tự nhiên xung quanh. Rút ra được các kiến thức bổ ích, vận
dụng vào thực tế cuộc sống 3. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, thích tìm tòi, khám phá khoa học, chăm chỉ, có trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
Các hình trong bài 10 SGK, các dụng cụ liệt kê trong bài:
+ Tiết 1: Thước nhựa cứng, mỏng, dây cao su. Thìa (muỗng), chậu hoặc nồi bằng
kim loại, sáu cốc thuỷ tinh giống nhau, một chai nước, một thìa kim loại.
+ Tiết 2: Một chậu nước, hai chiếc thìa kim loại, một bàn gỗ. Ống giấy hoặc ống
nhựa, hai phễu, băng dán, kéo.
+ Ghi chú: GV có thể không thực hiện một số thí nghiệm mà thay bằng hoạt động
xem video clip về các thí nghiệm.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết
đã có của HS về vai trò của âm thanh. b. Cách tiến hành
– GV đặt câu hỏi: Âm thanh có thể truyền trong những - Một số HS trả lời cá nhân. môi trường nào? - Nhận xét.
– GV mời một vài HS trả lời cá nhân.
– GV nhận xét và dẫn dắt vào tiết 2 của bài.
2. Hình thành kiến thức mới
- HS nhắc lại tên bài, ghi bài
Hoạt động 1: Thí nghiệm: Âm thanh có thể truyền vào vở.
được trong các môi trường khác nhau.
a. Mục tiêu: HS thực hiện một số thí nghiệm để tìm
hiểu về những môi trường mà âm thanh có thể truyền trong đó. b. Cách tiến hành
a) Âm thanh có truyền được trong vật rắn không?
– GV chia lớp thành các nhóm 6 và giao nhiệm vụ.
– GV đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận:
+ Em có nghe tiếng gõ của tay không? Lúc đó, mặt - HS hoạt động nhóm 6 thực bàn có rung động không?
hiện thí nghiệm như hướng
+ Từ thí nghiệm trên, em kết luận được gì về sự lan dẫn ở hình 7 (SGK, trang 45)
truyền của âm thanh qua gỗ?
và thảo luận các câu hỏi.
* Kết luận: Âm thanh truyền được trong gỗ
b) Âm thanh có truyền được trong nước không?
* HS đọc ghi nhớ: Âm thanh
– GV chia lớp thành các nhóm 6 và giao nhiệm vụ. truyền được trong gỗ
– GV đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận:
HS hoạt động nhóm 6 thực
hiện thí nghiệm như hướng
+ Em có nghe tiếng hai chiếc thìa trong nước chạm dẫn ở hình 8 (SGK, trang 45) nhau không?
thảo luận và trả lời các câu
+ Điều đó chứng tỏ âm thanh truyền được trong những hỏi. môi trường nào?
– GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự lan truyền của
âm thanh trong chất lỏng như nước và trong chất rắn
như gỗ từ các thí nghiệm trên. –
HS rút ra kết luận về sự lan
truyền của âm thanh trong
chất lỏng như nước và trong
* Kết luận: Âm thanh truyền được trong nước, vật rắn. chất rắn như gỗ từ các thí nghiệm trên.
* HS rút ra bài học: Âm thanh
Hoạt động 2: Cùng thảo luận

truyền được trong nước, vật a. Mục tiêu: rắn.
HS biết vận dụng những kiến thức về sự
truyền của âm thanh trong các môi trường khác nhau
để giải thích được một số tình huống thực tế của đời sống. b. Cách tiến hành
– GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, thảo luận và HS làm việc nhóm đôi, thảo trả lời các câu hỏi:
luận và trả lời các câu hỏi.
+ Trong các trường hợp sau, âm thanh có thể truyền
được trong môi trường nào?
+ Nghe tiếng thầy cô giảng bài trong lớp.
+ Nghe tiếng thầy cô giảng bài trong lớp: Âm thanh
+ Nghe được tiếng nói với điện thoại tự làm bằng dây truyền được trong không khí. và hộp.
+ Nghe được tiếng nói với
điện thoại tự làm bằng dây và
hộp: Âm thanh truyền được
* GV Kết luận: Âm thanh truyền được qua chất khí, trong vật rắn (dây và hộp).
chất lỏng và chất rắn.
* Hs rút ra ghi nhớ: Âm thanh
truyền được qua chất khí, chất
Hoạt động 3: Âm thanh nghe lớn khi nguồn âm ở lỏng và chất rắn.
gần và nghe nhỏ khi nguồn âm ở xa
a. Mục tiêu: HS biết được ảnh hưởng của khoảng
cách đến độ to của âm thanh. b. Cách tiến hành
– GV cho HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát hình 10 (SGK,
+ Khi bạn Hùng nói chuyện, bạn An hay bạn Hoa nghe trang 46) và trả lời các câu hỏi rõ hơn? Vì sao?
và sử dụng vốn hiểu biết, kiến
+ Em kết luận được gì về độ to của âm thanh khi người thức đã học để giải thích.
nghe ở gần nguồn âm hơn?
* Kết luận: Âm thanh nghe lớn khi nguồn âm ở gần và - HS rút ra ghi nhớ: Âm thanh
nghe nhỏ khi nguồn âm ở xa.
nghe lớn khi nguồn âm ở gần * GV mở rộng thêm:
và nghe nhỏ khi nguồn âm ở
- Đặc trưng của âm thanh và sự lan truyền của âm xa.
thanh: Âm thanh là một dạng của năng lượng, cũng
như ánh sáng và nhiệt. Âm thanh sinh ra do dao động
của các phần tử (nguyên tử, phân tử) trong môi trường
đàn hồi. Do trong chân không không tồn tại bất cứ
phần tử nào nên âm thanh không truyền được trong
chân không. Âm thanh truyền trong chất rắn với tốc
độ lớn hơn trong chất lỏng và chất khí do các phần tử
của chất rắn liên kết với nhau chặt chẽ hơn và chất rắn
đậm đặc hơn chất lỏng và chất khí. Tốc độ lan truyền
của âm thanh trong không khí phụ thuộc nhiều yếu tố
khác nhau như nhiệt độ, áp suất,… nhưng tổng quát
thì khoảng bằng 340 m/s. Tốc độ lan truyền của âm
thanh trong đồng lên đến 4 600 m/s. Mỗi âm thanh
được đặc trưng bởi các đại lượng như độ cao, độ to và
âm sắc (cách thức dao động). Ví dụ: Ở hình bên dưới,
ta thấy dạng dao động của kèn clarinet và kèn trompet
không giống nhau. Âm sắc là cơ sở để ta có thể phân
biệt được giọng nói của hai người khác nhau.
Hoạt động 4: Cùng sáng tạo: Tự làm ống nghe y tế a. Mục tiêu
: HS vận dụng kiến thức đã học vào thực
tế để giải thích hiện tượng khoa học. b. Cách tiến hành:
GV chia lớp thành các nhóm 4 giao nhiệm vụ: Mỗi
nhóm thực hành làm ống nghe y tế. –
HS hoạt động nhóm 4 và tổ
GV đề nghị các nhóm dùng ống nghe để đếm nhịp chức cho mỗi nhóm thực hành tim. –
làm ống nghe y tế đơn như
GV đặt các câu hỏi và đề nghị các nhóm thảo luận để trả lời:
hướng dẫn ở SGK trang 46.
+ Tiếng động em nghe được là tiếng gì?
HS dùng ống nghe để đếm
+ Vì sao em nghe được tiếng động đó? nhịp tim.
+ Em có thể đếm nhịp đập của tim không? –
GV mời đại diện của một vài nhóm chia sẻ nội dung
thảo luận của nhóm mình.
Lưu ý: GV có thể yêu câu HS tự làm ống nghe y tế này Chia sẻ kết quả thảo luận các
ở nhà và đem lên lớp trình bày. câu hỏi gợi ý của GV.
- Đại diện của một vài nhóm
GV yêu cầu HS đọc mục Em đã học được: Âm thanh chia sẻ nội dung thảo luận của
truyền được qua chất khí, chất lỏng và chất nhóm mình. rắ n. Khi
âm thanh lan truyền ra càng xa thì độ to càng giảm.
– HS đọc mục Em đã học
được: Âm thanh truyền được
qua chất khí, chất lỏng và chất
rắ n. Khi âm thanh lan truyền –
ra càng xa thì độ to càng
GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá của bài: “Âm thanh – giảm.
Nguồn âm – Rung động”.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã – HS nêu được các từ khoá
học, chuẩn bị bài cho tiết sau
của bài: “Âm thanh – Nguồn b. Cách tiến hành âm – Rung động”.
GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về việc sử dụng âm
thanh trong đời sống để chuẩn bị cho tiết học sau. Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG
    • BÀI 10: ÂM THANH
    • Tiết 1
  • CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG (1)
    • BÀI 10: ÂM THANH
    • Tiết 2