Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 18 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 17: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hin được việc làm phù hợp để chăm sóc cây trồng (ví dụ: tưới nước,
bón phân..) và vật nuôi ở nhà.
2. Năng lực chung:
- Năng tự chủ, tự học, lắng nghe, xử tình hung trả lời các câu hỏi. u
được nội dung i.
- Năng lực giải quyết vn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vn dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận trong nhóm.
3. Phẩm chất:
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu bằng tương tác.
- Các hình trong bài 17 SGK.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động
a. Mc tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiu
biết đã của HS v những việc làm chăm sóc vật
nuôi mà HS biết.
b. Cách tiến hành
- GV đặt câu hỏi: nhà em có nuôi con vật nào
không? Kể một s việc m em đã thực hiện để
chăm sóc con vật.
- GV mi 2 – 3 HS trả lời u hỏi.
- Dựa vào thực tế câu trả lời của HS, GV ghi cmột
số nội dung liên quan lên bảng.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài
- HS lắng nghe.
- 2 3 HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS lng nghe Ghi tựa
bài vào v.
học.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các việc làm chăm sóc vật
nuôi
a. Mc tiêu: HS nhận biết được một số việc làm chăm
sóc vt nuôi
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS làm thảo luận nhóm để trả lời vic
theo nhóm đôi. HS quan t các hình 6, 7, 8, 9 (SGK,
trang 70), các câu hỏi:
+ Con người m những việc gì để chăm sóc vật nuôi?
+ Tác dụng ca những việc làm đó là gì?
- GV mi HS khác bổ sung hoặc nhận t để u
trả lời chính xác cho cả lớp.
- GV u cầu HS: Kể một số việc chăm sóc vật nuôi
gia đình và cộng đồng mà em biết.
- HS làm việc nhóm đôi.
- Đọc thông tin SGK.
- Chia sẻ câu trả lời.
+ Hình 6: Cung cấp thức ăn
dãy dủ cho bộ. Tác dụng:
Giúp y dthức ăn,
không b đói, sống phát
triển tốt.
+ Hình 7: Vệ sinh chuồng
trại tắm cho lợn. Tác
dụng: Làm cho lợn nuôi
sạch sẽ, môi tng chuồng
trại dầm bảo vệ sinh, không
bị ô nhiễm do chất thi ca
ln.
+ Hình 8: Che chắn chung
trại cho trâu, vào mùa
lnh, thời tiết rét, nhit độ
thấp.
Tác dụng: Giúp giữ m cho
vật nuôi, tránh gió a
+ Hình 9: Cho con chó
uống nước. Tác dụng: Cung
cấp đủ nước cho con chó để
không bị
thiếu nước giúp chó sống
phát triển.
- Nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi
nêu thêm một số việc làm
chăm sóc vật nuôi gia
đình và cộng dồng em
biết.
- GV hỏi tm vtác dụng của c việc làm mà H5
nêu ra.
* Kết luận: Chúng ta cần chăm sóc, bảo v vật nuôi
thông qua các việc làm như: cung cấp đầy đủ thức ăn,
nước uống, kô-xi, nhiệt độ ánh sáng thích hợp;
thường xuyên vệ sinh chuồng trại,... để chúng sống
phát triển tốt.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
a. Mc tiêu: HS hiểu vn dụng được kiến thức đã
học về mt số việc làm chăm sóc vật nuôi đề xử lí tình
huống.
b. Cách tiến hành
- GV u cầu HS làm việc theo nhóm 4. HS quan sát
hình 10 11 (SGK, trang 70) thảo luận để trả li
câu hỏi: Em sẽ ng xử như thế nào với mỗi tình huống
này?
- HS thảo luận nhóm để m
câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày.
Một s việc làm cm sóc
vật nuôi thể kể thêm
như: Cho thêm rơm vào
chuồng trâu, vào mùa
lnh; phủ chăn cho trâu,
khi thi tiết giá rét; tắm
bằng dầu gội chống ve, bét
cho chó, mèo; không cung
cấp thức ăn ôi thiu cho vật
nuôi; thắp đèn đin sưởi m
cho vật nuôi vào những
ngày thi tiết giá rét; trồng
cây xanh quanh các chuồng
nuôi; buộc trâu, vào dưới
các cây tán rộng, nơi mát
mẻ.
- HS lắng nghe.
- Thảo lun nhóm đôi.
- Đọc thông tin SGK.
- Chia sẻ nhóm lớn.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Hình 10: Ao cá nhiều
- GV cho HS tiếp tục xử một số tỉnh huống khác
VBT để khắc sâu thêm kiến thức.
- GV dẫn dắt để HS u được từ khoá ca bài.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mc tiêu: Khắc sâu kiến thức, nội dung bài học.
b. Cách tiến hành
GV yêu cầu HS về nhà vận dụng các kiến thức đã
được học trong i 17 để theo i chăm sóc các vt
nuôi, y trồng nhà; chia svi người thân vcác
việc làm cần thiết để chăm sóc cây trồng và vt nuôi.
rác và túi ni lông gây ô
nhim cho các sinh vật sống
trong ao. Cần phải vớt rác,
làm sạch ao; đặt bảng cấm
vứt rác xuống ao.
+ Hình 11: Đặt con chó con
vào hộp kín thiếu không khí
sẽ làm c ngạt thở. Cần
đục lcho không khi th
vào bên trong hộp để c
con thở khi cần được đi xa.
- HS thực hiện vào VBT.
- HS nêu từ khóa ca i:
Chăm sóc cây trồng Chăm
sóc vt nuôi.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT ĐỘNG VẬT
BÀI 18: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT -THỰC VẬT
(1 Tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Học sinh ôn tập, củng cố lại toàn bộ các kiến thức đã được học trong chủ
để: Thực vật động vật.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Vẽ được sơ đồ.
3. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, yên động vật.
- Có hứng thú với việc chăm sóc thực vật, động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
3. Đối với giáo viên
- Các hình trong bài.
- Các vật liệu như ng dẫn ỏ hoạt động 2 trang 71 SGK.
4. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động: Khi động
a. Mc tiêu: Tạo hứng t khơi gợi để HS nhớ lại
nhưng kiến thức đã học ca chủ đề Thực vật động
vật.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS thi đua kể nhưng điều kiện cần
thiết để thực vật và động vật có thể sống và phát triển.
- Nhận xét tuyên dương.
- GV dẫn dắt HS vào i học: Ôn tập chủ đề : Thực
vật và động vật”.
2. Hoạt động: nh thành kiến thức
Hoạt động 1: Làm áp phích
- HS thi đua kể.
- Lng nghe.
- Lắng nghe.
a. Mc tiêu: HS sưu tầm tranh nh, viết, vẽ được một
trong những nội dung đã học sau chủ đề Thực vật
động vật để tạo thành một áp pch.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 6.
Gợi ý: Tuỳ theo trình đcủa HS, GV thgợi ý cho
HS làm một shoạt động sau: viết lại một ch đơn
gin nội dung các mục Em đã học được các bài 15,
16 17 m theo một số tranh nh hoặc hình vẽ
liên quan; viết tổng quan về những điu đã học được
trang chủ đề; vđồ các khái niệm mới đã học trong
chủ đề; viết những cảm nhận của HS về những điều đã
học được trong chủ đề m hình nh minh hoạ liên
quan,...
- GV tổ chức cho đại diện một số nhóm lên chia sẻ sản
phẩm của nhóm mình.
Lưu ý: GV chọn các sản phẩm đa dạng về hình thức,
chọn các sản phẩm không tốt hoặc chưa hoàn thiện để
trình y trước. GV mời 1 2 HS khác nhận xét, góp
ý cho bạn để hn thin sản phẩm hơn.
- GV điều khin thảo luận, nhận xét lẫn nhau của HS
nhận ra những vấn đề n thiếu sót để hoàn thin các
sản phẩm của mình.
- GV nên hình thức khen thưởng cho điểm hoặc các
hình thức động viên khác hợp cho những sản phm
tốt, sáng tạo.
Hoạt động 2: Cùng sáng tạo
a. Mục tiêu: HS thiết kế được một bình tưới nước nhỏ
giọt cho cây trồng giúp tiết kim nước.
b. Cách tiến nh
- GV đặt vn đề: Chúng ta cần tiết kiệm ớc vì không
cần tưới quá nhiều nước cho y một lúc để tránh lãng
phí nước; ngoài ra, khi chúng ta vắng nhà ngn ngày,
không thể tưới nước hằng ngày cho y vậy một
bình tưới nhgiọt là rất cần thiết.
- GV tổ chức cho HS m việc theo nhóm 4 tho luận
nhóm theo gợi ý ở các hình 1, 2, 3 (SGK, trang 71).
- HS chuẩn b trước nhà các
hình nh sưu tầm liên quan
đến chủ đề.
- HS mỗi nhóm tiến nh n,
vẽ, viết về một một trong các
nội dung kiến thức đã học
được của chủ đề để làm một
áp phích.
- Đại diện một s nhóm lên
chia sẻ sản phẩm ca nhóm
mình.
- HS thảo luận, nhận xét lẫn
nhau để nhận ra những vấn đề
còn thiếu sót để hn thiện
các sản phm ca mình.
- HS lắng nghe.
- HS m việc theo nhóm 4.
HS thảo lun nhóm thực
- GV lưu ý HS cần cẩn thận khi dùng đồ vật sắc nhọn,
không đùa nghịch trong quá trình thực nh; tiến hành
làm bình tưới nhỏ giọt theo trình tự từng bước.
- GV theo i, giám sát các nhóm, hỗ trợ cho HS khi
cần thiết, không được làm thay cho HS.
- Để hoạt động được sôi nổi HS nhiều lựa chọn
cho vật liu dẫn nước nhỏ giọt từ trong bình ra đất,
GV thbổ sung thêm dậy ni lông, y vải m
lượng ni ng nhiều, dây vải coton để HS lựa chọn loại
vật liệu làm y dẫn nước; kích thước đường kinh các
sợi dây vi khác nhau. Lưu ý: Phương án chọn dây vải
coton phương án tối ưu nhất, y không quá to để
nước chảy ra không quá nhiu.
- GV mi lần lượt các nhóm chia sẻ với cả lớp sản
phẩm của nhóm mình. (GV ưu tiên mi c nhóm m
sản phẩm không tốt trinh bày trước, c nhóm sản
phẩm hn thiện hơn sẽ trình y sau.).
- GV thể đặt một chậu y để m dụ cho việc
trình bày sản phẩm ca các nhóm.
- Gợi ý yêu cầu đối với sản phẩm:
+ L nắp chai nhựa không quá to, vừa phải để đủ
cho dây vải luôn qua.
+ Dây dẫn c phi y vải coton (là phương án
tối ưu) kh năng dẫn nước tốt. + Nước chảy ra theo
dạng nhỏ giọt, ng chậm ng tốt, giọt nước vừa
hin thiết kế bình tưới nhỏ
giọt như các bước gợi ý các
hình 1, 2, 3 (SGK, trang 71).
- Đại diện c nhóm lần lượt
chia sẻ với cả lớp sản phm
của nhóm mình.
- HS trả lời u hỏi gợi ý của
giáo viên.
phải.
+ Chai nhựa được cố định chắc chn vào cọc. Cọc
được cắm đúng vị trí, không qxa gốc cây để c
có thể thấm vào rễ cây dễ dàng.
+ Khoảng cách từ nắp chai đến mt đất không qxa,
khoảng 10 15 cm vừa phi.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mc tiêu: Gp học sinh học tốt tiết học sau. Tạo
thói quen chuẩn b i trước khi đến lớp.
b. Cách tiến hành
- GV u cầu HS về nhà xem lại, đọc ghi nhớ các
nội dung Em đã học được các i 15, 16, 17 của chủ
đề Thực vật và động vật.
- Chuẩn b i tiếp theo.
- HS lắng nghe và nhận việc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P. HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/8

Preview text:

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 17: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù

- Thực hiện được việc làm phù hợp để chăm sóc cây trồng (ví dụ: tưới nước,
bón phân..) và vật nuôi ở nhà. 2. Năng lực chung:
- Năng tự chủ, tự học, lắng nghe, xử lý tình huống và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất:
- Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên

- Ti vi/ máy chiếu bằng tương tác.
- Các hình trong bài 17 SGK.
2. Đối với học sinh - SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu
biết đã có của HS về những việc làm chăm sóc vật nuôi mà HS biết. b. Cách tiến hành
- GV đặt câu hỏi: Ở nhà em có nuôi con vật nào
không? Kể một số việc làm mà em đã thực hiện để - HS lắng nghe. chăm sóc con vật.
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. - 2 – 3 HS trả lời.
- Dựa vào thực tế câu trả lời của HS, GV ghi chú một - HS quan sát.
số nội dung liên quan lên bảng.
- HS lắng nghe – Ghi tựa
- GV nhận xét chung và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài bài vào vở. học.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các việc làm chăm sóc vật nuôi
a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm chăm sóc vật nuôi - HS làm việc nhóm đôi. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS làm thảo luận nhóm để trả lời việc - Đọc thông tin SGK.
theo nhóm đôi. HS quan sát các hình 6, 7, 8, 9 (SGK, - Chia sẻ câu trả lời. trang 70), các câu hỏi:
+ Hình 6: Cung cấp thức ăn
+ Con người làm những việc gì để chăm sóc vật nuôi? dãy dủ cho bộ. Tác dụng:
+ Tác dụng của những việc làm đó là
Giúp bò có dây dủ thức ăn, gì?
không bị đói, sống và phát triển tốt. + Hình 7: Vệ sinh chuồng
trại và tắm cho lợn. Tác dụng: Làm cho lợn nuôi
sạch sẽ, môi trường chuồng
trại dầm bảo vệ sinh, không
bị ô nhiễm do chất thải của lợn.
+ Hình 8: Che chắn chuồng
trại cho trâu, bò vào mùa
lạnh, thời tiết rét, nhiệt độ thấp.
Tác dụng: Giúp giữ ẩm cho vật nuôi, tránh gió lùa + Hình 9: Cho con chó
uống nước. Tác dụng: Cung
cấp đủ nước cho con chó để không bị
thiếu nước giúp chó sống và phát triển. - Nhận xét.
- GV mời HS khác bổ sung hoặc nhận xét để có câu
trả lời chính xác cho cả lớp.
- HS thảo luận nhóm đôi và
- GV yêu cầu HS: Kể một số việc chăm sóc vật nuôi ở nêu thêm một số việc làm
gia đình và cộng đồng mà em biết.
chăm sóc vật nuôi ở gia
đình và cộng dồng mà em biết.
- GV hỏi thêm về tác dụng của các việc làm mà H5 - HS thảo luận nhóm để tìm nêu ra. câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày.
Một số việc làm chăm sóc
vật nuôi có thể kể thêm như: Cho thêm rơm vào chuồng trâu, bò vào mùa
lạnh; phủ chăn cho trâu, bò
khi thời tiết giá rét; tắm
bằng dầu gội chống ve, bét cho chó, mèo; không cung
cấp thức ăn ôi thiu cho vật
nuôi; thắp đèn điện sưởi ấm cho vật nuôi vào những
ngày thời tiết giá rét; trồng cây xanh quanh các chuồng
nuôi; buộc trâu, bò vào dưới
các cây có tán rộng, nơi mát mẻ.
* Kết luận: Chúng ta cần chăm sóc, bảo vệ vật nuôi
thông qua các việc làm như: cung cấp đầy đủ thức ăn, - HS lắng nghe.
nước uống, khí ô-xi, nhiệt độ và ánh sáng thích hợp;
thường xuyên vệ sinh chuồng trại,... để chúng sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
a. Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng được kiến thức đã
học về một số việc làm chăm sóc vật nuôi đề xử lí tình huống. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. HS quan sát - Thảo luận nhóm đôi.
hình 10 và 11 (SGK, trang 70) và thảo luận để trả lời
câu hỏi: Em sẽ ứng xử như thế nào với mỗi tình huống - Đọc thông tin SGK. này? - Chia sẻ nhóm lớn.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Hình 10: Ao cá có nhiều
rác và túi ni lông gây ô
nhiễm cho các sinh vật sống
trong ao. Cần phải vớt rác,
làm sạch ao; đặt bảng cấm vứt rác xuống ao.
+ Hình 11: Đặt con chó con
vào hộp kín thiếu không khí
sẽ làm chó ngạt thở. Cần
đục lỗ cho không khi có thể
vào bên trong hộp để chó
- GV cho HS tiếp tục xử lí một số tỉnh huống khác ở con thở khi cần được đi xa.
VBT để khắc sâu thêm kiến thức. - HS thực hiện vào VBT.
- GV dẫn dắt để HS nêu được từ khoá của bài.
- HS nêu từ khóa của bài:
Chăm sóc cây trồng – Chăm sóc vật nuôi.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học

a. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức, nội dung bài học. b. Cách tiến hành - HS lắng nghe.
GV yêu cầu HS về nhà vận dụng các kiến thức đã
được học trong bài 17 để theo dõi và chăm sóc các vật
nuôi, cây trồng ở nhà; chia sẻ với người thân về các
việc làm cần thiết để chăm sóc cây trồng và vật nuôi.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT – ĐỘNG VẬT
BÀI 18: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT -THỰC VẬT
(1 Tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- Học sinh ôn tập, củng cố lại toàn bộ các kiến thức đã được học trong chủ
để: Thực vật – động vật. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Vẽ được sơ đồ. 3. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, yên động vật.
- Có hứng thú với việc chăm sóc thực vật, động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
3. Đối với giáo viên
- Các hình trong bài.
- Các vật liệu như hướng dẫn ỏ hoạt động 2 trang 71 SGK.
4. Đối với học sinh - SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại
nhưng kiến thức đã học của chủ đề Thực vật – động vật. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS thi đua kể nhưng điều kiện cần - HS thi đua kể.
thiết để thực vật và động vật có thể sống và phát triển. - Nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: “Ôn tập chủ đề : Thực - Lắng nghe. vật và động vật”.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Làm áp phích
a. Mục tiêu: HS sưu tầm tranh ảnh, viết, vẽ được một
trong những nội dung đã học sau chủ đề Thực vật và
động vật để tạo thành một áp phích. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 6.
- HS chuẩn bị trước ở nhà các
Gợi ý: Tuỳ theo trình độ của HS, GV có thể gợi ý cho hình ảnh sưu tầm có liên quan
HS làm một số hoạt động sau: viết lại một cách đơn đến chủ đề.
giản nội dung các mục Em đã học được ở các bài 15, - HS mỗi nhóm tiến hành dán,
16 và 17 kèm theo một số tranh ảnh hoặc hình vẽ có vẽ, viết về một một trong các
liên quan; viết tổng quan về những điều đã học được nội dung kiến thức đã học
trang chủ đề; vẽ sơ đồ các khái niệm mới đã học trong được của chủ đề để làm một
chủ đề; viết những cảm nhận của HS về những điều đã áp phích.
học được trong chủ đề kèm hình ảnh minh hoạ có liên quan,...
- GV tổ chức cho đại diện một số nhóm lên chia sẻ sản - Đại diện một số nhóm lên phẩm của nhóm mình.
chia sẻ sản phẩm của nhóm
Lưu ý: GV chọn các sản phẩm đa dạng về hình thức, mình.
chọn các sản phẩm không tốt hoặc chưa hoàn thiện để
trình bày trước. GV mời 1 – 2 HS khác nhận xét, góp
ý cho bạn để hoàn thiện sản phẩm hơn.
- GV điều khiển thảo luận, nhận xét lẫn nhau của HS - HS thảo luận, nhận xét lẫn
nhận ra những vấn đề còn thiếu sót để hoàn thiện các nhau để nhận ra những vấn đề sản phẩm của mình.
còn thiếu sót để hoàn thiện
- GV nên có hình thức khen thưởng cho điểm hoặc các các sản phẩm của mình.
hình thức động viên khác hợp lí cho những sản phẩm tốt, sáng tạo.
Hoạt động 2: Cùng sáng tạo
a. Mục tiêu: HS thiết kế được một bình tưới nước nhỏ
giọt cho cây trồng giúp tiết kiểm nước. b. Cách tiến hành
- GV đặt vấn đề: Chúng ta cần tiết kiệm nước vì không - HS lắng nghe.
cần tưới quá nhiều nước cho cây một lúc để tránh lãng
phí nước; ngoài ra, khi chúng ta vắng nhà ngắn ngày,
không thể tưới nước hằng ngày cho cây vì vậy một
bình tưới nhỏ giọt là rất cần thiết.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 thảo luận - HS làm việc theo nhóm 4.
nhóm theo gợi ý ở các hình 1, 2, 3 (SGK, trang 71).
HS thảo luận nhóm và thực
hiện thiết kế bình tưới nhỏ
giọt như các bước gợi ý ở các
hình 1, 2, 3 (SGK, trang 71).
- GV lưu ý HS cần cẩn thận khi dùng đồ vật sắc nhọn,
không đùa nghịch trong quá trình thực hành; tiến hành
làm bình tưới nhỏ giọt theo trình tự từng bước.
- GV theo dõi, giám sát các nhóm, hỗ trợ cho HS khi
cần thiết, không được làm thay cho HS.
- Để hoạt động được sôi nổi và HS có nhiều lựa chọn
cho vật liệu dẫn nước nhỏ giọt từ trong bình ra đất,
GV có thể bổ sung thêm dậy ni lông, dây vải có hàm
lượng ni lông nhiều, dây vải coton để HS lựa chọn loại
vật liệu làm dây dẫn nước; kích thước đường kinh các
sợi dây vải khác nhau. Lưu ý: Phương án chọn dây vải
coton là phương án tối ưu nhất, dây không quá to để
nước chảy ra không quá nhiều.
- GV mời lần lượt các nhóm chia sẻ với cả lớp sản - Đại diện các nhóm lần lượt
phẩm của nhóm mình. (GV ưu tiên mời các nhóm làm chia sẻ với cả lớp sản phẩm
sản phẩm không tốt trinh bày trước, các nhóm có sản của nhóm mình.
phẩm hoàn thiện hơn sẽ trình bày sau.).
- GV có thể đặt một chậu cây để làm ví dụ cho việc - HS trả lời câu hỏi gợi ý của
trình bày sản phẩm của các nhóm. giáo viên.
- Gợi ý yêu cầu đối với sản phẩm:
+ Lỗ ở nắp chai nhựa không quá to, vừa phải để đủ cho dây vải luôn qua.
+ Dây dẫn nước phải là dây vải coton (là phương án
tối ưu) vì khả năng dẫn nước tốt. + Nước chảy ra theo
dạng nhỏ giọt, càng chậm càng tốt, giọt nước vừa phải.
+ Chai nhựa được cố định chắc chắn vào cọc. Cọc
được cắm đúng vị trí, không quá xa gốc cây để nước
có thể thấm vào rễ cây dễ dàng.
+ Khoảng cách từ nắp chai đến mặt đất không quá xa,
khoảng 10 – 15 cm là vừa phải.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: Giúp học sinh học tốt ở tiết học sau. Tạo
thói quen chuẩn bị bài trước khi đến lớp. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại, đọc và ghi nhớ các - HS lắng nghe và nhận việc.
nội dung Em đã học được ở các bài 15, 16, 17 của chủ
đề Thực vật và động vật.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
    • BÀI 17: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI
    • (Tiết 2)
  • CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT – ĐỘNG VẬT
    • BÀI 18: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT -THỰC VẬT
    • (1 Tiết )