Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 28 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

Chủ đề:
Môn:

Khoa học 4 397 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 28 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

78 39 lượt tải Tải xuống
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 27: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- u được n, dấu hiệu chính nguyên nhân của một số bệnh do thiếu
hoặc thừa chất dinh dưỡng
- Thực hiện được một số việc m để phòng, tránh một số bệnh liên quan
đến dinh dưỡng và vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện
2. Năng lực chung:
- Tự chăm sóc sức khoẻ bản thân: ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
- Biết chia sẻ thông tin, giúp đỡ bạn trong học tập; biết cách làm việc theo
nhóm, hoàn thành nhiệm vụ ca mình và giúp đỡ các thành viên khác
cùng hn thành nhiệm vụ của nhóm, báo cáo được kết quả làm việc/sản
phẩm chung ca nhóm.
- Rút ra được các kiến thức bổ ích, vận dụng vào thực tế cuộc sống thông
qua các hoạt động thực hành
3. Phẩm cht:
- Ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và xã hội
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Các hình trong bài 27 sgk; giy A3 hoặc A0
2. Đối với học sinh
SGK, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động
a. Mc tiêu: Tạo hứng thú và khơi gi những hiu
biết đã có của hs về một số bệnh liên quan đến dinh
dưỡng để dẫn dắt vào bài học
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho hs quan sát hình 1,2 (sgk trang 103)
- GV đặt câu hỏi: Điều sẽ xảy ra với mỗi bạn trong
hình 1 hình 2
- HS nghe
- GV yêu cầu hs dự đoán các tình huống có thể xảy ra
với 2 bạntrong hình. GV mi hs trả li
- GV nhận xét chung và giải thích cho hs: nếu ăn ít
m và thức ăn sẽ mắc bệnh suy dinh dưỡng; ngược
li ăn quá nhiều đồ chiên, rá, uống nước ngọt có ga t
sẽ mắc bệnh béo phì.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Một số bệnh liên quan
đến dinh dưỡng
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bệnh thừa cân béo
phì
a. Mc tiêu: HS nhận biết được một số bệnh thừa cân
béo phì
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs quan sát và đọc thông tin trong hình 3
(sgk trang 103) và trả lic câu hỏi:
+ Những dấu hiu, nguyên nhân ca bệnh thừa cân,
béo phì là gì?
+ Theo em, bệnh thừa cân béo phìthể gây ra hậu
quả gì?
- GV mời 2-3 hs trình bày dấu hiệu, nguyên nhân
hậu quả của bệnh béo phì
- HS trả lời và nhận xét lẫn nhau, GV khen ngợi hs trả
li tốt và bổ sung cho hs chưa tốt
*Kết luận: Nếu chúng ta ăn quá nhiều nhưng lại ít vn
động thì mỡ trong cơ thể sẽ tích tụ ngày càng nhiều,
gây nên bệnh béo phì. Ngoài ra, bệnh béo pn do
yếu tố di truyền trong gia đình; nếu cha hoặc mẹ hoặc
cả hai đều béo phì thì nguy cơ con cái bị thừa cân rất
cao,.. Người thừa cân béo p nguy cơ mắc bệnh v
+ Hình 1: Nếu bạn ăn rất ít
m và thức ăn cơ thể bạn
sẽ thiếu dưỡng chất dẫn đến
gầy gò, suy dinh dưỡng.
+ Hình 2: Nếu bạn ăn quá
nhiu đồ ăn nhanh và chiên
rán sẽ khiến thể thừa
chất và có nguy cơ bị bệnh
béo phì.
- HS quan sát
- Dấu hiệu: + Cân nặng
vượt mức trung bình ca độ
tuổi.
+Mỡ được tích tụ nhiều
các phần thnhư bụng,
đùi, eo.
- Nguyên nhân: +Do ăn q
nhiu chất béo, chất bột
đường.
+Do ăn ít rau củ quả.
tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao, ung thư,…
Hoạt động 2: Nhận biết một số bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng
a. Mc tiêu: HS nhận biết được một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng
b. Cách tiến hành
- Gv có thể tổ chức trò chơi đóng vai “Bệnh nhân và
bác sĩ”, yêu cầu hs quant hình 4,5,6 (sgk trang 104)
và đặt ra yêu cầu:
+ Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng có
trong hình
+ Nêu những dấu hiệu, nguyên nhân của bệnh thiếu
dinh dưỡng
+ Do vận động quá ít.
- Hậu qu: + Dễ mắc các
bệnh liên quan đến tim
mạch.
+ Làm suy giảm hệ miễn
dịch.
+ Dễ mắc bệnh tiểu đường
và thườngnguy tử
vong cao hơn so với những
bệnh nhân khác.
+ Vận động khó khăn
ảnh hưởng đến xương khớp.
- Hình 4: Bnh suy dinh
dưỡng thấp còi.
Hình 5: Bệnh thiếu máu
thiếu sắt.
Hình 6: Bệnh bướu cổ.
- Bệnh suy dinh dưỡng
thấp còi: dấu hiệu: Cân
nặng và chiều cao thấp hơn
mức trung bình của độ tuổi;
Cơ thể chậm ln, mệt mỏi;
Dễ bị mắc bệnh cảm cúm,
teo cơ, da khô, xanh xao, dễ
rụng tóc...
Nguyên nhân: Do ăn uống
không đầy đủ số lượng và
chất dinh dưỡng, đặc biệt là
thiếu chất đạm.
- GV mời 2-3 cặp hs chia sẻ trước lớp về 4 bệnh đã
được học và kể thêm một số bệnh khác
- HS trả lời và nhận xét lẫn nhau, giáo viên khen ngi
hs trả li tốt
*Kết luận: Chế độ ăn uống không hợp lí: ăn quá nhiu
chất bột đường, chất béo hoặc ăn thiếu chất đạm, thiếu
vi ta min và chất khoáng dẫn đến cơ thể mắc các
bệnh liên quan đến dinh dưỡng như thừa cân, béo phì,
suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu do thiếu sắt, bướu
cổ
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mc tiêu: Củng cố kiến thức đã học
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs về nhà vẽ,viết nguyên nhâ, dấu hiu
mắc bệnh liên quan đến dinh dưỡng
- Bệnh thiếu máu thiếu sắt:
dấu hiệu:thể mệt mỏi,
xanh xao, chóng mặt, nhịp
tim không đều,...
Nguyên nhân:Do chế độ ăn
thiếu sắt; Do cơ thể nhiễm
giun, n,...
- Bệnh bướu cổ: dấu hiệu:
Cổ nổi cc to; Hơi khó thở
khi nằm; Mắt li; Hay hồi
hộp, căng thẳng, trí nh
gim sút,...
Nguyên nhân:Do chế độ ăn
thiếu i- ốt.
- Bệnhi xương ở trẻ nhỏ;
Bệnh loãng xương; Trầm
cảm; Bệnh khô mắt, quáng
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 27: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- u được n, dấu hiệu chính nguyên nhân của một số bệnh do thiếu
hoặc thừa chất dinh dưỡng
- Thực hiện được một số việc m để phòng, tránh một số bệnh liên quan
đến dinh dưỡng và vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện
2. Năng lực chung:
- Tự chăm sóc sức khoẻ bản thân: ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
- Biết chia sẻ thông tin, giúp đỡ bạn trong học tập; biết cách làm việc theo
nhóm, hoàn thành nhiệm vụ ca mình và giúp đỡ các thành viên khác
cùng hoàn thành nhiệm vụ ca nhóm, báo cáo được kết quả làm việc/sản
phẩm chung ca nhóm.
- Rút ra được các kiến thức bổ ích, vận dụng vào thực tế cuộc sống thông
qua các hoạt động thực hành
3. Phẩm cht:
- Ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và xã hội
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Các hình trong bài 27 sgk; giy A3 hoặc A0
2. Đối với học sinh
SGK, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động
a. Mc tiêu: Tạo hứng thú và khơi gi những hiu
biết đã có của hs vmột số bệnh liên quan đến dinh
dưỡng để dẫn dắt tiết học mới
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Tôi là ai”. GV tổ
chức cho hs trả lời theo từng cặp. 1 hs sẽ nói biểu hin
bệnh, hs còn li trả lời tên bệnh
- HS chơi trò chơi
- GV tổ chức cho hs thi với nhau, mời ln lượt hs nói
dấu hiệu, nguyên nhân của bệnh, hs khác trả lời tên
bệnh
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Một số bệnh liên quan
đến dinh dưỡng tiết 2
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bệnh liên quan đến dinh
dưỡng thông qua sácho hoặc in - nét
a. Mc tiêu: Kiểm tra hiểu biết ca hs về tên, dấu hiệu
nguyên nhân gây ra bệnh liên quan đến dinh dưỡng
b. Cách tiến hành
- GV chia lớp thành các nhóm 6, yêu cầu từng nhóm
quan sát và đọc các thông tin trong bảng (sgk trang
105) và hoàn thành bảng vào giấy A3, khuyến khích
hs sáng tạo, có thể viết vẽ theo sơ đtư duy,… để phát
triển năng lực của từng học sinh, không nhất thiết phải
trình bày theo bảng
- GV mi 2-3 cặp hs trìnhy trước lớp
- HS trả lời và nhận xét lẫn nhau
- GV khen ngợi hs có câu trả lời lưu loát và có thêm
những ý mi về dấu hiệu, nguyên nhân gây bệnh liên
quan đến dinh dưỡng và trìnhy sáng tạo
*Kết luận: Cần theo dõi cơ thể, các dấu hiu của bệnh
của cơ thể để điều trị kịp thời, cần khám bác sĩ và có
chế độ dinh dưỡng phù hợp
S
T
T
Tên
bệnh
Dấu
hiệu
Nguyê
n nhân
1
Suy
dinh
dưỡng
thấp
i
Cơ thể
chậm
lớn,
gầy
gò.
Ăn
uống
không
đầy đủ
số
lượng
chất
dinh
dưỡng
, đặc
biệt là
thiếu
chất
đạm.
2
Khô
mắt,
quáng
Mắt
nhìn
kém,
mắt
khô
dẫn
đến
Do
không
cung
cấp đủ
vi - ta
- min
A cho
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
a. Mc tiêu: HS biết xử một số tình huống liên quan
đến bệnh dinh dưỡng
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs thực hiện nhóm đôi yêu cầu hs đóng
vai và x tình huống như hình 7,8 (sgk trang 105)
- GV mi 2 – 3 cặp hs lên chia sẻ trước lớp
- HS nhận xét lẫn nhau
- GV khen ngợi hs đóng vai tốt, trìnhy sáng tạo
nhiễm
trùng
mắt.
cơ th
3
Thừa
cân,
béo
phì
Cơ thể
to lớn
hơn
mức
trung
bình
của độ
tuổi,
lượng
mỡ
dày
tích tụ
ở đùi,
bắp
tay,
eo,..
Do ăn
quá
nhiều,
thừa
chất
dinh
dưỡng
, ít vận
động.
+ Hình 7: Nếu là em trong
trường hợp này em s
khuyên bạn nên mua nước
lọc thay vì mua nước ngọt
bởi cơ thể bạn đang bị thừa
cân, béo phì nên hạn chế ăn
đồ ngọt.
+ Hình 8: Nếu là trong
trường hợp này em s
khuyên bạn nên đi khám để
tìm ra nguyên nhân. Đồng
- GV cho hs đọc mục Em đã học được và Em tìm hiểu
thêm để hiểu rõ hơn về ni dung đã học
*Kết luận: Cần có chế độ dinh dưỡng p hợp, hạn
chế ăn uống đồ ngọt; khithể có những biểu hiện bất
thường nên đi khám bác sĩ để chữa trị kịp thi
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mc tiêu: Củng cố kiến thức đã học
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs về nhà vẽ tranh về các bệnh liên quan
đến dinh dưỡng như bệnh thừa cân, béo phì, bệnh suy
dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt, bệnh
bướu cổ và viết nội dung tuyên truyền bạn bè, ngưi
thân cần làm gì để tránh mắc các bệnh này
thi, em khuyên bạn nên ăn
uống, bổ sung thêm nhiu
vi - ta - min và tránh vận
động mnh
- HS đọc
- HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P. HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/8

Preview text:

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 27: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG
(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- Nêu được tên, dấu hiệu chính và nguyên nhân của một số bệnh do thiếu
hoặc thừa chất dinh dưỡng
- Thực hiện được một số việc làm để phòng, tránh một số bệnh liên quan
đến dinh dưỡng và vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện 2. Năng lực chung:
- Tự chăm sóc sức khoẻ bản thân: ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
- Biết chia sẻ thông tin, giúp đỡ bạn trong học tập; biết cách làm việc theo
nhóm, hoàn thành nhiệm vụ của mình và giúp đỡ các thành viên khác
cùng hoàn thành nhiệm vụ của nhóm, báo cáo được kết quả làm việc/sản phẩm chung của nhóm.
- Rút ra được các kiến thức bổ ích, vận dụng vào thực tế cuộc sống thông
qua các hoạt động thực hành 3. Phẩm chất:
- Ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và xã hội
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Các hình trong bài 27 sgk; giấy A3 hoặc A0
2. Đối với học sinh SGK, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu
biết đã có của hs về một số bệnh liên quan đến dinh
dưỡng để dẫn dắt vào bài học b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho hs quan sát hình 1,2 (sgk trang 103)
- GV đặt câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra với mỗi bạn trong - HS nghe hình 1 và hình 2
- GV yêu cầu hs dự đoán các tình huống có thể xảy ra
+ Hình 1: Nếu bạn ăn rất ít
với 2 bạn ở trong hình. GV mời hs trả lời
cơm và thức ăn cơ thể bạn
sẽ thiếu dưỡng chất dẫn đến gầy gò, suy dinh dưỡng.
+ Hình 2: Nếu bạn ăn quá
nhiều đồ ăn nhanh và chiên
rán sẽ khiến cơ thể thừa
chất và có nguy cơ bị bệnh béo phì.
- GV nhận xét chung và giải thích cho hs: nếu ăn ít
cơm và thức ăn sẽ mắc bệnh suy dinh dưỡng; ngược
lại ăn quá nhiều đồ chiên, rá, uống nước ngọt có ga thì sẽ mắc bệnh béo phì.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số bệnh thừa cân béo phì
a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số bệnh thừa cân béo phì b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs quan sát và đọc thông tin trong hình 3 - HS quan sát
(sgk trang 103) và trả lời các câu hỏi:
+ Những dấu hiệu, nguyên nhân của bệnh thừa cân, béo phì là gì?
+ Theo em, bệnh thừa cân béo phì có thể gây ra hậu quả gì?
- GV mời 2-3 hs trình bày dấu hiệu, nguyên nhân và - Dấu hiệu: + Cân nặng
hậu quả của bệnh béo phì
vượt mức trung bình của độ
- HS trả lời và nhận xét lẫn nhau, GV khen ngợi hs trả tuổi.
lời tốt và bổ sung cho hs chưa tốt
+Mỡ được tích tụ nhiều ở
*Kết luận: Nếu chúng ta ăn quá nhiều nhưng lại ít vận các phần cơ thể như bụng,
động thì mỡ trong cơ thể sẽ tích tụ ngày càng nhiều, đùi, eo.
gây nên bệnh béo phì. Ngoài ra, bệnh béo phì còn do - Nguyên nhân: +Do ăn quá
yếu tố di truyền trong gia đình; nếu cha hoặc mẹ hoặc nhiều chất béo, chất bột
cả hai đều béo phì thì nguy cơ con cái bị thừa cân rất đường.
cao,.. Người thừa cân béo phì có nguy cơ mắc bệnh về +Do ăn ít rau củ quả.
tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao, ung thư,… + Do vận động quá ít.
- Hậu quả: + Dễ mắc các bệnh liên quan đến tim mạch. + Làm suy giảm hệ miễn dịch.
+ Dễ mắc bệnh tiểu đường
và thường có nguy cơ tử
vong cao hơn so với những bệnh nhân khác.
+ Vận động khó khăn và
ảnh hưởng đến xương khớp.
Hoạt động 2: Nhận biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng b. Cách tiến hành
- Gv có thể tổ chức trò chơi đóng vai “Bệnh nhân và
bác sĩ”, yêu cầu hs quan sát hình 4,5,6 (sgk trang 104) và đặt ra yêu cầu:
+ Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng có - Hình 4: Bệnh suy dinh trong hình dưỡng thấp còi. Hình 5: Bệnh thiếu máu thiếu sắt. Hình 6: Bệnh bướu cổ.
+ Nêu những dấu hiệu, nguyên nhân của bệnh thiếu - Bệnh suy dinh dưỡng dinh dưỡng
thấp còi: dấu hiệu: Cân
nặng và chiều cao thấp hơn
mức trung bình của độ tuổi;
Cơ thể chậm lớn, mệt mỏi;
Dễ bị mắc bệnh cảm cúm,
teo cơ, da khô, xanh xao, dễ rụng tóc...
Nguyên nhân: Do ăn uống
không đầy đủ số lượng và
chất dinh dưỡng, đặc biệt là thiếu chất đạm.
- Bệnh thiếu máu thiếu sắt:
dấu hiệu:Cơ thể mệt mỏi,
xanh xao, chóng mặt, nhịp tim không đều,...
Nguyên nhân:Do chế độ ăn
thiếu sắt; Do cơ thể nhiễm giun, sán,...
- Bệnh bướu cổ: dấu hiệu:
Cổ nổi cục to; Hơi khó thở
khi nằm; Mắt lồi; Hay hồi
hộp, căng thẳng, trí nhớ giảm sút,...
Nguyên nhân:Do chế độ ăn thiếu i- ốt.
- GV mời 2-3 cặp hs chia sẻ trước lớp về 4 bệnh đã
- Bệnh còi xương ở trẻ nhỏ;
được học và kể thêm một số bệnh khác Bệnh loãng xương; Trầm
cảm; Bệnh khô mắt, quáng gà
- HS trả lời và nhận xét lẫn nhau, giáo viên khen ngợi hs trả lời tốt
*Kết luận: Chế độ ăn uống không hợp lí: ăn quá nhiều
chất bột đường, chất béo hoặc ăn thiếu chất đạm, thiếu
vi – ta – min và chất khoáng dẫn đến cơ thể mắc các
bệnh liên quan đến dinh dưỡng như thừa cân, béo phì,
suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu do thiếu sắt, bướu cổ
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs về nhà vẽ,viết nguyên nhâ, dấu hiệu - HS thực hiện
mắc bệnh liên quan đến dinh dưỡng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 27: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG
(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- Nêu được tên, dấu hiệu chính và nguyên nhân của một số bệnh do thiếu
hoặc thừa chất dinh dưỡng
- Thực hiện được một số việc làm để phòng, tránh một số bệnh liên quan
đến dinh dưỡng và vận động mọi người trong gia đình cùng thực hiện 2. Năng lực chung:
- Tự chăm sóc sức khoẻ bản thân: ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
- Biết chia sẻ thông tin, giúp đỡ bạn trong học tập; biết cách làm việc theo
nhóm, hoàn thành nhiệm vụ của mình và giúp đỡ các thành viên khác
cùng hoàn thành nhiệm vụ của nhóm, báo cáo được kết quả làm việc/sản phẩm chung của nhóm.
- Rút ra được các kiến thức bổ ích, vận dụng vào thực tế cuộc sống thông
qua các hoạt động thực hành 3. Phẩm chất:
- Ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và xã hội
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Các hình trong bài 27 sgk; giấy A3 hoặc A0
2. Đối với học sinh SGK, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu
biết đã có của hs về một số bệnh liên quan đến dinh
dưỡng để dẫn dắt tiết học mới b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Tôi là ai”. GV tổ - HS chơi trò chơi
chức cho hs trả lời theo từng cặp. 1 hs sẽ nói biểu hiện
bệnh, hs còn lại trả lời tên bệnh
- GV tổ chức cho hs thi với nhau, mời lần lượt hs nói
dấu hiệu, nguyên nhân của bệnh, hs khác trả lời tên bệnh
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Một số bệnh liên quan
đến dinh dưỡng tiết 2
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bệnh liên quan đến dinh
dưỡng thông qua sách báo hoặc in – tơ - nét
a. Mục tiêu: Kiểm tra hiểu biết của hs về tên, dấu hiệu
và nguyên nhân gây ra bệnh liên quan đến dinh dưỡng b. Cách tiến hành
- GV chia lớp thành các nhóm 6, yêu cầu từng nhóm Dấu
quan sát và đọc các thông tin trong bảng (sgk trang S Tên Nguyê T bệnh hiệu n nhân
105) và hoàn thành bảng vào giấy A3, khuyến khích T
hs sáng tạo, có thể viết vẽ theo sơ đồ tư duy,… để phát
triển năng lực của từng học sinh, không nhất thiết phải trình bày theo bảng 1 Suy Cơ thể Ăn dinh chậm uống
- GV mời 2-3 cặp hs trình bày trước lớp dưỡng lớn, không
- HS trả lời và nhận xét lẫn nhau thấp gầy đầy đủ
- GV khen ngợi hs có câu trả lời lưu loát và có thêm còi gò. số
những ý mới về dấu hiệu, nguyên nhân gây bệnh liên lượng
quan đến dinh dưỡng và trình bày sáng tạo và
*Kết luận: Cần theo dõi cơ thể, các dấu hiệu của bệnh chất
của cơ thể để điều trị kịp thời, cần khám bác sĩ và có dinh
chế độ dinh dưỡng phù hợp dưỡng , đặc biệt là thiếu chất đạm. 2 Khô Mắt Do mắt, nhìn không quáng kém, cung gà mắt cấp đủ khô vi - ta dẫn - min đến A cho nhiễm cơ thể trùng mắt. 3 Thừa Cơ thể Do ăn cân, to lớn quá béo hơn nhiều, phì mức thừa trung chất bình dinh của độ dưỡng tuổi, , ít vận lượng động. mỡ dày tích tụ ở đùi, bắp tay, eo,..
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
a. Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến bệnh dinh dưỡng b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs thực hiện nhóm đôi yêu cầu hs đóng
vai và xử lí tình huống như hình 7,8 (sgk trang 105) + Hình 7: Nếu là em trong
- GV mời 2 – 3 cặp hs lên chia sẻ trước lớp trường hợp này em sẽ - HS nhận xét lẫn nhau
khuyên bạn nên mua nước
- GV khen ngợi hs đóng vai tốt, trình bày sáng tạo
lọc thay vì mua nước ngọt
bởi cơ thể bạn đang bị thừa
cân, béo phì nên hạn chế ăn đồ ngọt. + Hình 8: Nếu là trong trường hợp này em sẽ
khuyên bạn nên đi khám để
tìm ra nguyên nhân. Đồng
thời, em khuyên bạn nên ăn
uống, bổ sung thêm nhiều
vi - ta - min và tránh vận động mạnh
- GV cho hs đọc mục Em đã học được và Em tìm hiểu - HS đọc
thêm để hiểu rõ hơn về nội dung đã học
*Kết luận: Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp, hạn
chế ăn uống đồ ngọt; khi cơ thể có những biểu hiện bất
thường nên đi khám bác sĩ để chữa trị kịp thời
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs về nhà vẽ tranh về các bệnh liên quan - HS thực hiện
đến dinh dưỡng như bệnh thừa cân, béo phì, bệnh suy
dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt, bệnh
bướu cổ và viết nội dung tuyên truyền bạn bè, người
thân cần làm gì để tránh mắc các bệnh này
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
    • BÀI 27: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG
    • (Tiết 1)
  • CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (1)
    • BÀI 27: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG
    • (Tiết 2)