Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 32 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

Chủ đề:
Môn:

Khoa học 4 397 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 32 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

133 67 lượt tải Tải xuống
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 32
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 30: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
(Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Saui học, HS:
- Sử dụng được sơ đồ đơn giản để mô tả sinh vật này là thức ăn của sinh
vật khác trong tự nhiên.
-Trình bày được mối liên hệ giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua
chuỗi thức ăn.
- Nêu được dụ về chuỗi thức ăn.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- ng lực giải quyết vấn đề ng tạo: Khám phá các chuỗi thức ăn trong
tự nhiên.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.
- Có hứng thú với việc tìm hiểu các mối liên hệ của các sinh vật trong tự
nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Các hình trong bài 30 SGK, phiếu học tập, dụng cụ bấm lgiấy, các thẻ
a, dây để buộc, có hình các sinh vật.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT, bút, bảng con, mũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động
a. Mc tu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại những
hiu biết đã của HS về khái niệm chuỗi thức ăn
đã biết tiết học trước để giúp HS có kiến thức
chuẩn bcho các hoạt động thực hành, luyn tập
tiết 3.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu 2 - 3 HS lấy dvmột chuỗi thức
ăn có ba mắt xích bắt đầu bằng thực vật.
- GV cùng HS nhận xét các dụ được đưa ra, GV
chốt lại đáp án chính xác, từ đó GV dẫn dắt HS vào
tiết 3.
2. Hoạt động: Thực hành, luyện tập.
Hoạt động 1: Trò chơi: “Thi xếp chuỗi thức ăn”
a. Mc tiêu: HS lập được chuỗi thức ăn dựa vào
mối liên hệ thức ăn giữa các sinh vật
cho trước.
b. Cách tiến hành
- GV chuẩn bị sẵn hoặc yêu cầu HS tự chuẩn bị các
đi n hình sinh vật. GV thể sdụng các
sinh vật (cỏ, châu chấu, ếch, rắn) như gi ý (SGK,
trang 115) hoặc GV chủ động sáng tạo vi các sinh
vật khác. Lưu ý tránh chọn các dụ quá phức tạp,
nên chọn các sinh vật gần gũi vi đời sống của HS.
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi học sinh đóng
vai là một mắt xích. Các đội chơi xếp thành hàng
dọc, người đứng sau đặt tay lên hai vai ca người
đứng trước để lập thành chuỗi thức ăn. Khi GV hô
khẩu lệnh y lập chuỗi thức ăn với N mắt xích”
(N smắt xích trong chuỗi thức ăn, có thể ba
hoặc bốn mắt ch) thì HS phi nhanh chóng xếp
hàng dọc như hướng dẫn để lập thành chuỗi thức ăn
đúng. Trước khi bắt đầu khẩu lệnh yêu cầu lập
chuỗi thức ăn, GV nên dự lệnh: Các nhóm
chuẩn bị!để HS chú ý tập trung để bắt đầu trin
khai hoạt động.
- HS lập c đội chơi gồm 4 - 5 người tuỳ theo số
lượng mắt ch thức ăn mà GV đã chuẩn bị đội.
- GV đóng vai trò là quản t điều khiển hai đội
chơi, mỗi lượt chơi gồm hai đội cùng thực hiện. Tu
vào thời gian độ nhanh chậm của HS mà GV
- HS suy nghĩ trả li.
- HS lắng nghe.
- HS nhận dụng c.
- HS lắng nghe.
- HS lập các đội chơi.
quyết định bao nhiêu cặp chơi. Các đội chơi thể
dùng n sinh vật giống nhau trong cùng một
chuỗi thức ăn cho trước hoặc GV thể chuẩn b
thêm một chuỗi thức ăn khác để trò chơi phong phú
hơn.
- GV ln lượt lệnh lập chuỗi thức ăn với số lưng
mắt ch lớn n hoặc bằng ba.
- Khi c đội chơi đã xếp được mt hàng chuỗi thức
ăn, GV yêu cầu các HS dưới lp quan sát nhận
xét về chuỗi thức ăn đó. GV thể u cầu HS dưới
lớp gii thích sao chuỗi thức ăn sai (nếu có)
đưa ra phương án chỉnh sửa cho phù hợp.
- GV tuyên dương các đội chơi thực hiện nhanh, lập
được chuỗi thức ăn chính xác.
3. Hoạt động: Vận dụng.
Hoạt động 2: Thc hành quan t lập chuỗi
thức ăn ở môi trường nơi em sống
a. Mc tiêu: HS lập được chuỗi thức ăn dựa vào
mối liên hệ thức ăn giữa các sinh vật có trong môi
trường nơi HS sống (nhà, công viên, n trường,
khu sinh thái,...).
b. Cách tiến hành
- GV u cầu HS chuẩn b vở, bút, phiếu học tập
(SGK, trang 116), để chuẩn b quan sát ngi
sân trường hoặc tại một địa điểm sinh thái được lựa
chọn (nếu điều kiện về thời gian thuận li
trong việc di chuyển).
- GV phân công HS làm việc theo nhóm 4 hoặc
nhóm 5, thực hin quan sát môi trường nơi HS sống
(nhà, công viên, vườn trường, khu sinh thái,...)
hoàn thành phiếu học tập.
- Trong quá trình thực hiện, GV quan sát, qun và
gợi ý, hướng dẫn cho các nhóm để HS thực hin
đúng nội dung phiếu học tập. GV gii đáp những
băn khoăn, thc mắc của HS khi phân ch mối liên
- HS tham gia chơi.
- HS nhận xét.
- Các nhóm HS lắng nghe lệnh
của qun trò, tiến hành phân tích
nhanh mi liên hệ thức ăn giữa
các sinh vật để xếp thật nhanh
thành hàng dọc biểu diễn cho
chuỗi thức ăn.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn b.
- HS làm việc theo phân ng.
- HS nghiêm túc và ch cực thực
hin quan sát, ghi chép, phân tích.
hệ thức ăn giữa các loài sinh vật tại điểm thực nh
để thiết lập chuỗi thức ăn đúng, p hợp.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ sản phẩm phiếu học tập
với các bạn trong lớp.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa các lỗi chưa
chính xác trong phần chia sẻ của các nhóm.
* Kết luận: Trong tự nhiên nhiều chuỗi thức ăn,
phần lớn các chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật.
Mỗi chuỗi thức ăn nhiều mắt xích. Mỗi mắt xích
đóng vai trò quan trọng đối vi chui thức ăn trong
tự nhiên.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung chốt kiến thức của
bài học ở mục Em đã học được.
- GV gợi ý dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá
trong bài: Sinh vật - Mối liên hệ thức ăn - Mắt xích -
Chuỗi thức ăn.
5. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: Giúp học sinh học tốt tiết học sau.
Tạo thói quen chun b i trước khi đến lp.
b. Cách tiến hành
GV yêu cầu HS về nhà viết hai chuỗi thức ăn từ
ba mắt xích trở lên, bắt đầu bằng thực vật mà HS
quan sát thấy môi trường sống xung quanh nơi
để củng cố thêm kiến thức. GV yêu cầu HS ghi nh
kiến thức cai học ở mục Em đã học được.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn b nội dung i tiếp theo.
- HS chia sẻ sản phẩm.
- HS nhận xét chỉnh sửa các
lỗi chưa chính xác trong phần
chia sẻ của các nhóm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS nhận vic.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 32
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 30: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN TỰ
NHIÊN
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Saui học, HS:
- Trình y được vai trò quan trọng ca thực vật đối với vic cung cấp
thức ăn cho con người và động vật.
- Thực hin được một số việc m giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự
nhiên vận động gia đình cùng thực hiện.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hp tác: Trao đổi hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi,
hoạt động khám phá kiến thức.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ suy nghĩ trả lời câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
3. Đối với giáo viên
- Các hình trong bài 31 SGK; các hình ảnh sưu tầm thêm.
4. Đối với học sinh
- SGK, VBT (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng tkhơi gợi những hiểu
biết đã của HS v vai trò ca thực vật trong
chuỗi thức ăn.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát hai d về chuỗi thức
- HS quan sát hai ví dụ.
ăn cho biết các chuỗi thức ăn y bắt đầu bằng
sinh vật nào.
- GV mi 1 - 2 HS trả li.
- GV hỏi HS: Điều sẽ xảy ra nếu như không còn
cô?
- GV mi HS bất nêu ý kiến, GV không kết luận
đúng - sai.
- GV nhn xét chung dẫn dắt vào i học:Vai
trò của thực vt trong chui thức ăn”.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Vai trò ca thực vật đối với việc
cung cấp thức ăn cho con người
a. Mục tiêu: HS trình y được vai trò của thực vật
đối với việc cung cấp thức ăn cho con người.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình
3a, 3b, 3c, 3d, 3e, 3g (SGK, trang 117 và yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi:
+ Con người sử dụng các bộ phận nào của thực vật
để làm thức ăn?
+ Ngoài việc cung cấp thức ăn, thực vật còn vai
trò gì đối với con người?
- 2 HS trả li.
(Hai chui thức ăn trong hình 1
2 đều bắt đầu bằng thực vật
(cơ).)
- HS lắng nghe.
- HS nêu ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc nhóm đôi.
+ Hình 3a: Dùng hạt lúa m ra
gạo để nấu cơm; Hình 3b: Dùng
quả cam để ép nước uống; Hình
3c: Dùng quả nho để làm n
ăn; Hình 3d: Dùng crốt để
nấu súp; Hình 3e: Dùng thân
lá rau muống để làm món ăn;
Hình 3g: Dùng hạt sen để nấu
chè.
+ Ngoài việc cung cấp thức ăn,
thực vật còn vai trò làm
trong lành không khí; cung cấp
nguyên vật liệu gỗ cho xây
dựng, làm đồ dùng (bàn, ghế,
tủ, giường,...); làm y cảnh;
ngăn chặn sạt lỡ đất; chắn gió,...
- GV mi HS trả li và cho HS nhận xét lẫn nhau.
* Kết luận: Thực vật vai trò quan trọng trong
việc cung cấp thức ăn cho con người.
Hoạt động 2: Vai trò ca thực vật đối với việc
cung cấp thức ăn cho động vật
a. Mục tiêu: HS trình y được vai trò của thực
vật đối với việc cung cấp thức ăn cho động vật.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình
4a - 4m (SGK, trang 118) và trả li các u hỏi:
+ Các chui thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào?
+ Nếu không thực vật, các sinh vật khác trong
những chuỗi thức ăn này có tồn tại không? Vì sao?
GV kết lun: Thực vt vai trò quan trọng
trong việc cung cấp thức ăn cho động vật, là sinh
vật đầu tiên trong các chuỗi thức ăn.
3. Hoạt động Thực hành, luyện tập.
Hoạt động 3: Tho luận
a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò rất quan
trọng ca thực vật đối vi các loài sinh vật trên Trái
Đất.
b. Cách tiến hành
- GV u cầu HS thảo lun nhóm đôi và trả li u
hỏi: Hãy thử tưởng tượng điều s xy ra nếu
khôngthực vật trên Trái Đất.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS m việc nhóm đôi, quan
sát hình 4a - 4m.
+ Các chui thức ăn bắt đầu từ
thực vật: chuỗi thức ăn 1 (hình
4a: cỏ); chuỗi thức ăn 2 (hình
4e: lúa); chuỗi thức ăn 3 (hình
4i: rong).
+ Nếu không thực vật, các
sinh vật khác trong các chui
thức ăn không tồn tại được
các sinh vật ăn thực vật (như
thỏ, gà, động vật phù du) không
thức ăn n không sống
được, dẫn đến các sinh vật khác
nằm pa sau của chuỗi thức ăn
cũng không thể tồn tại.
- Các bạn nhn xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS tho luận nhóm đôi trả
li u hỏi.
- GV tổ chức cho HS thảo luận, ghi nhận những ý
chính xác trên bảng. Trong các nội dung HS trli,
GV cần nhn mnh cho HS: Khi không thực vật
trên Trái Đất thì các sinh vật khác sẽ không tồn tại
được thực vật là mắt ch đầu tiên trong các
chuỗi thức ăn.
GV kết luận: Nhờ khả năng tự tổng hợp chất
dinh dưỡng từ nước khí các--níc dưới tác
dụng của ánh sáng mặt trời nên thực vật có vai trò
quan trọng trong việc cung cấp thức ăn cho người
và động vt.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: Giúp học sinh học tốt tiết học sau.
Tạo thói quen chun b i trước khi đến lp.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS ghi nhkiến thức trong mục Em
đã học được.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nêu thêm những ví d
về vai trò ca thực vật đối với đời sống của con
người và động vật.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn b nội dung i tiếp theo.
- HS thảo luận nhóm trả lời
tự do dựa trên hiu biết ca HS:
Khi không thực vật trên
Trái Đất thì:
+ Các sinh vật ăn thực vật sẽ
không tồn tại không thức
ăn.
+ Bầu không k ít trong nh
hơn thiếu khí ô-xi từ thực vt
thi ra môi trường qua quá trình
quang hợp.
+ Con người không vật liu
gỗ để xây dựng, m đồ dùng
trong nhà,...
+ Mặt đất dễ bị xói mòn do
khôngn cây xanh che phủ,...
- HS đọc ghi nhớ và học thuộc.
- Nhận việc.
- HS lng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Ngày tháng năm 202
P. HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/8

Preview text:

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 32
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 30: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
(Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS:
- Sử dụng được sơ đồ đơn giản để mô tả sinh vật này là thức ăn của sinh
vật khác trong tự nhiên.
-Trình bày được mối liên hệ giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn.
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Khám phá các chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.
- Có hứng thú với việc tìm hiểu các mối liên hệ của các sinh vật trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên

- Các hình trong bài 30 SGK, phiếu học tập, dụng cụ bấm lỗ giấy, các thẻ
bìa, dây để buộc, mũ có hình các sinh vật.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT, bút, bảng con, mũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại những
hiểu biết đã có của HS về khái niệm chuỗi thức ăn
đã biết ở tiết học trước để giúp HS có kiến thức
chuẩn bị cho các hoạt động thực hành, luyện tập ở tiết 3. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu 2 - 3 HS lấy ví dụ về một chuỗi thức - HS suy nghĩ trả lời.
ăn có ba mắt xích bắt đầu bằng thực vật.
- GV cùng HS nhận xét các ví dụ được đưa ra, GV - HS lắng nghe.
chốt lại đáp án chính xác, từ đó GV dẫn dắt HS vào tiết 3.
2. Hoạt động: Thực hành, luyện tập.
Hoạt động 1: Trò chơi: “Thi xếp chuỗi thức ăn”
a. Mục tiêu: HS lập được chuỗi thức ăn dựa vào
mối liên hệ thức ăn giữa các sinh vật cho trước. b. Cách tiến hành
- GV chuẩn bị sẵn hoặc yêu cầu HS tự chuẩn bị các - HS nhận dụng cụ.
mũ đội có dán hình sinh vật. GV có thể sử dụng các
sinh vật (cỏ, châu chấu, ếch, rắn) như gợi ý (SGK,
trang 115) hoặc GV chủ động sáng tạo với các sinh
vật khác. Lưu ý tránh chọn các ví dụ quá phức tạp,
nên chọn các sinh vật gần gũi với đời sống của HS.
- GV hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi học sinh đóng - HS lắng nghe.
vai là một mắt xích. Các đội chơi xếp thành hàng
dọc, người đứng sau đặt tay lên hai vai của người
đứng trước để lập thành chuỗi thức ăn. Khi GV hô
khẩu lệnh “Hãy lập chuỗi thức ăn với N mắt xích”
(N là số mắt xích trong chuỗi thức ăn, có thể là ba
hoặc bốn mắt xích) thì HS phải nhanh chóng xếp
hàng dọc như hướng dẫn để lập thành chuỗi thức ăn
đúng. Trước khi bắt đầu hô khẩu lệnh yêu cầu lập
chuỗi thức ăn, GV nên có dự lệnh: “Các nhóm
chuẩn bị!” để HS chú ý và tập trung để bắt đầu triển khai hoạt động.
- HS lập các đội chơi gồm 4 - 5 người tuỳ theo số - HS lập các đội chơi.
lượng mắt xích thức ăn mà GV đã chuẩn bị mũ đội.
- GV đóng vai trò là quản trò điều khiển hai đội
chơi, mỗi lượt chơi gồm hai đội cùng thực hiện. Tuỳ
vào thời gian và độ nhanh chậm của HS mà GV
quyết định bao nhiêu cặp chơi. Các đội chơi có thể
dùng mũ dán sinh vật giống nhau trong cùng một
chuỗi thức ăn cho trước hoặc GV có thể chuẩn bị
thêm một chuỗi thức ăn khác để trò chơi phong phú hơn.
- GV lần lượt hô lệnh lập chuỗi thức ăn với số lượng - HS tham gia chơi.
mắt xích lớn hơn hoặc bằng ba.
- Khi các đội chơi đã xếp được một hàng chuỗi thức - HS nhận xét.
ăn, GV yêu cầu các HS dưới lớp quan sát và nhận - Các nhóm HS lắng nghe lệnh
xét về chuỗi thức ăn đó. GV có thể yêu cầu HS dưới của quản trò, tiến hành phân tích
lớp giải thích vì sao chuỗi thức ăn sai (nếu có) và nhanh mối liên hệ thức ăn giữa
đưa ra phương án chỉnh sửa cho phù hợp.
các sinh vật để xếp thật nhanh
thành hàng dọc biểu diễn cho chuỗi thức ăn.
- GV tuyên dương các đội chơi thực hiện nhanh, lập - HS lắng nghe.
được chuỗi thức ăn chính xác.
3. Hoạt động: Vận dụng.
Hoạt động 2: Thực hành quan sát và lập chuỗi
thức ăn ở môi trường nơi em sống
a. Mục tiêu: HS lập được chuỗi thức ăn dựa vào
mối liên hệ thức ăn giữa các sinh vật có trong môi
trường nơi HS sống (nhà, công viên, vườn trường, khu sinh thái,...). b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS chuẩn bị vở, bút, phiếu học tập - HS chuẩn bị.
(SGK, trang 116), mũ để chuẩn bị quan sát ngoài
sân trường hoặc tại một địa điểm sinh thái được lựa
chọn (nếu có điều kiện về thời gian và thuận lợi trong việc di chuyển).
- GV phân công HS làm việc theo nhóm 4 hoặc - HS làm việc theo phân công.
nhóm 5, thực hiện quan sát môi trường nơi HS sống
(nhà, công viên, vườn trường, khu sinh thái,...) và
hoàn thành phiếu học tập.
- Trong quá trình thực hiện, GV quan sát, quản lí và - HS nghiêm túc và tích cực thực
gợi ý, hướng dẫn cho các nhóm để HS thực hiện hiện quan sát, ghi chép, phân tích.
đúng nội dung phiếu học tập. GV giải đáp những
băn khoăn, thắc mắc của HS khi phân tích mối liên
hệ thức ăn giữa các loài sinh vật tại điểm thực hành
để thiết lập chuỗi thức ăn đúng, phù hợp.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ sản phẩm phiếu học tập - HS chia sẻ sản phẩm. với các bạn trong lớp.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa các lỗi chưa - HS nhận xét và chỉnh sửa các
chính xác trong phần chia sẻ của các nhóm.
lỗi chưa chính xác trong phần chia sẻ của các nhóm.
* Kết luận: Trong tự nhiên có nhiều chuỗi thức ăn, - HS lắng nghe.
phần lớn các chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật.
Mỗi chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích. Mỗi mắt xích
đóng vai trò quan trọng đối với chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung chốt kiến thức của - HS đọc.
bài học ở mục Em đã học được.
- GV gợi ý và dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá
trong bài: Sinh vật - Mối liên hệ thức ăn - Mắt xích - Chuỗi thức ăn.
5. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: Giúp học sinh học tốt ở tiết học sau.
Tạo thói quen chuẩn bị bài trước khi đến lớp. b. Cách tiến hành
GV yêu cầu HS về nhà viết hai chuỗi thức ăn có từ - HS nhận việc.
ba mắt xích trở lên, bắt đầu bằng thực vật mà HS
quan sát thấy ở môi trường sống xung quanh nơi ở
để củng cố thêm kiến thức. GV yêu cầu HS ghi nhớ
kiến thức của bài học ở mục Em đã học được.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 32
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 30: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN TỰ NHIÊN
(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS:
- Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật đối với việc cung cấp
thức ăn cho con người và động vật.
- Thực hiện được một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự
nhiên và vận động gia đình cùng thực hiện. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi,
hoạt động khám phá kiến thức. 3. Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ suy nghĩ trả lời câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
3. Đối với giáo viên

- Các hình trong bài 31 SGK; các hình ảnh sưu tầm thêm.
4. Đối với học sinh - SGK, VBT (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu
biết đã có của HS về vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát hai ví dụ về chuỗi thức - HS quan sát hai ví dụ.
ăn và cho biết các chuỗi thức ăn này bắt đầu bằng sinh vật nào.
- GV mời 1 - 2 HS trả lời. - 2 HS trả lời.
(Hai chuỗi thức ăn trong hình 1
và 2 đều bắt đầu bằng thực vật (cơ).)
- GV hỏi HS: Điều gì sẽ xảy ra nếu như không còn - HS lắng nghe. cô?
- GV mời HS bất kì nêu ý kiến, GV không kết luận - HS nêu ý kiến. đúng - sai.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học:“Vai - HS lắng nghe.
trò của thực vật trong chuỗi thức ăn”.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Vai trò của thực vật đối với việc
cung cấp thức ăn cho con người
a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của thực vật
đối với việc cung cấp thức ăn cho con người. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình - HS làm việc nhóm đôi.
3a, 3b, 3c, 3d, 3e, 3g (SGK, trang 117 và yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi:
+ Con người sử dụng các bộ phận nào của thực vật + Hình 3a: Dùng hạt lúa làm ra để làm thức ăn?
gạo để nấu cơm; Hình 3b: Dùng
quả cam để ép nước uống; Hình
3c: Dùng quả nho để làm món
ăn; Hình 3d: Dùng củ cà rốt để
nấu súp; Hình 3e: Dùng thân và
lá rau muống để làm món ăn;
Hình 3g: Dùng hạt sen để nấu chè.
+ Ngoài việc cung cấp thức ăn, thực vật còn có vai + Ngoài việc cung cấp thức ăn,
trò gì đối với con người?
thực vật còn có vai trò làm
trong lành không khí; cung cấp
nguyên vật liệu gỗ cho xây
dựng, làm đồ dùng (bàn, ghế,
tủ, giường,...); làm cây cảnh;
ngăn chặn sạt lỡ đất; chắn gió,...
- GV mời HS trả lời và cho HS nhận xét lẫn nhau. - HS trả lời.
* Kết luận: Thực vật có vai trò quan trọng trong - HS lắng nghe.
việc cung cấp thức ăn cho con người.
Hoạt động 2: Vai trò của thực vật đối với việc
cung cấp thức ăn cho động vật
a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của thực
vật đối với việc cung cấp thức ăn cho động vật. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình - HS làm việc nhóm đôi, quan
4a - 4m (SGK, trang 118) và trả lời các câu hỏi: sát hình 4a - 4m.
+ Các chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào?
+ Các chuỗi thức ăn bắt đầu từ
thực vật: chuỗi thức ăn 1 (hình
4a: cỏ); chuỗi thức ăn 2 (hình
4e: lúa); chuỗi thức ăn 3 (hình 4i: rong).
+ Nếu không có thực vật, các sinh vật khác trong + Nếu không có thực vật, các
những chuỗi thức ăn này có tồn tại không? Vì sao? sinh vật khác trong các chuỗi
thức ăn không tồn tại được vì
các sinh vật ăn thực vật (như
thỏ, gà, động vật phù du) không
có thức ăn nên không sống
được, dẫn đến các sinh vật khác
nằm phía sau của chuỗi thức ăn
cũng không thể tồn tại.
- Các bạn nhận xét, bổ sung.
 GV kết luận: Thực vật có vai trò quan trọng - HS lắng nghe.
trong việc cung cấp thức ăn cho động vật, là sinh
vật đầu tiên trong các chuỗi thức ăn.
3. Hoạt động Thực hành, luyện tập.
Hoạt động 3: Thảo luận
a. Mục tiêu: HS trình bày được vai trò rất quan
trọng của thực vật đối với các loài sinh vật trên Trái Đất. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu - HS thảo luận nhóm đôi và trả
hỏi: Hãy thử tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu lời câu hỏi.
không có thực vật trên Trái Đất.
- GV tổ chức cho HS thảo luận, ghi nhận những ý - HS thảo luận nhóm và trả lời
chính xác trên bảng. Trong các nội dung HS trả lời, tự do dựa trên hiểu biết của HS:
GV cần nhấn mạnh cho HS: Khi không có thực vật Khi không có thực vật trên
trên Trái Đất thì các sinh vật khác sẽ không tồn tại Trái Đất thì:
được vì thực vật là mắt xích đầu tiên trong các + Các sinh vật ăn thực vật sẽ chuỗi thức ăn.
không tồn tại vì không có thức ăn.
+ Bầu không khí ít trong lành
hơn vì thiếu khí ô-xi từ thực vật
thải ra môi trường qua quá trình quang hợp.
+ Con người không có vật liệu
gỗ để xây dựng, làm đồ dùng trong nhà,...
 GV kết luận: Nhờ khả năng tự tổng hợp chất + Mặt đất dễ bị xói mòn do
dinh dưỡng từ nước và khí các-bô-níc dưới tác không còn cây xanh che phủ,...
dụng của ánh sáng mặt trời nên thực vật có vai trò
quan trọng trong việc cung cấp thức ăn cho người và động vật.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: Giúp học sinh học tốt ở tiết học sau.
Tạo thói quen chuẩn bị bài trước khi đến lớp. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức trong mục Em đã học được.
- HS đọc ghi nhớ và học thuộc.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu và nêu thêm những ví dụ
về vai trò của thực vật đối với đời sống của con - Nhận việc. người và động vật.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
    • BÀI 30: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
    • (Tiết 3)
  • CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG (1)
    • BÀI 30: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN TỰ NHIÊN
    • (Tiết 1)