Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 34 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 34
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐỀ 5: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 32: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Saui học, HS:
- Củng cố và đánh giá được một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ đề
Sinh vật và môi trường.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi,
hoạt động khám phá kiến thức.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ suy nghĩ trả lời câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Các hình trong bài 32 SGK, các hình nh liên quan do GV chuẩn bị
thêm.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động: Khởi động
a. Mc tiêu: Tạo hứng t khơi gợi để học sinh
nhớ lại những kiến thức đã học của chủ đề Sinh vật
môi trường.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS thi tìm những u hát, u t
hoặc u chuyện,... viết vc loài sinh vật qua sách,
truyện hoặc in--nét,...
- HS thi tim những u hát,
câu thơ hoặc câu chuyện,...
- GV yêu cầu HS nêu hai hoặc ba chuỗi thức ăn gồm
ba mắt xích, bắt đầu bằng thực vật.
- GV nhận xét chung dẫn dắt vào i học:“Ôn tập
chủ đề Sinh vật và môi trường”.
2. Hoạt động: nh thành kiến thức
Hoạt động 1: Viết hoặc vẽ những điều đã học được
sau chủ đề
a. Mục tiêu: HS viết hoặc vđược những điều đã học
sau chủ đề Sinh vật và môi trường.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã học được,
viết một đoạn văn ngắn hoặc vẽ những điều đã học
được sau chủ đề Sinh vt và môi trường.
Gợi ý: Tuỳ theo trình đcủa HS, GV thể gợi ý cho
HS làm một số hoạt động sau: viết m tắt nội dung
các mc Em đã học được c i 30 và 31, viết tổng
quan vnhững điều đã học được trong chủ đề, vẽ
đồ các khái nim mới đã học trong chủ đề, viết cảm
nhận của HS về những điều đã học được trong chủ đề,
vẽ đồ một số chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật,
vẽ tranh liên quan đến việc làm giữ n bằng chuỗi
thức ăn hoặc việc m có thể gây mất n bằng chuỗi
thức ăn trong tự nhiên,...
- GV yêu cầu 2 - 3 HS chia sẻ sản phẩm trước lớp.
(Lưu ý chọn các sản phm đa dạng về hình thức, GV
thể chọn các sản phẩm chưa tốt hoặc chưa hn
thiện lên trình y trước, để các HS khác nhận xét,
góp ý cho sản phm được hoàn thiện hơn.)
- GV tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét lẫn nhau,
giúp HS nhận ra những vấn đề còn thiếu sót để hn
thiện các sản phm ca mình. GV nên có hình thức
khen thưởng, cho điểm hoặc các hình thức động viên
khác hợp đối vi những sản phẩm sáng tạo.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động: Luyện tập, thực hành
Hoạt động 2: Cùng tho luận
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để
- HS nêu hai hoặc ba chuỗi
thức ăn.
- HS lắng nghe.
- HS viết đoạn văn.
- HS lắng nghe.
- Đại diện c nhóm chia s
sản phẩm trước lớp.
- HS khác nhận xét, góp ý cho
sản phẩm được hoàn thiện
hơn.
- HS lắng nghe.
viết được hai chuỗi thức ăn ba mt ch, hai chuỗi
thức ăn bốn mt xích bắt đầu bằng thực vật thảo
lun, trao đổi được những câu hỏi có liên quan đến các
kiến thức đã được học trong chủ đề.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi
- Yêu cầu HS luyện tập vẽ đồ mi liên hệ thức ăn
giữa các loài sinh vật hoạt động 2 (SGK, trang 122)
bằng cách sử dụng mũi tên biểu diễn mi liên hệ thức
ăn giữa c loài sinh vật để tạo thành c chuỗi thức
ăn ba mắt ch và bốn mắt xích đều bắt đầu bằng
thực vt.
- GV mi 2 - 3 HS trình y các chuỗi thức ăn lên
bảng.
- GV mời 3 - 4 cặp HS chia sẻ vi cả lớp. GV cùng
HS nhận xét, góp ý.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS luyện tập v đồ mối
liên hệ thức ăn giữa các loài
sinh vật ở hoạt động 2.
- Đại din c cặp chia ssản
phẩm trước lớp.
+ Một số chuỗi thức ăn ba
mắt ch:
a → Gà → Chim diều hâu
a Chuột → Rắn
a Chim s Chim
diu hâu
a → Châu chấu → Gà
Lúa Châu chấu Chim
sẻ
Cỏ → Gà → Chim diều hâu
Cỏ → Gà → Rắn
+ Một số chuỗi thức ăn
bốn mắt xích:
Cỏ Rắn Chim
diu hâu
Lúa Châu chấu
Chim diều hâu
Lúa Chuột Rắn
Chim diều hâu
Lúa Châu chấu
Rắn
- GV cùng HS nhận xét, góp
ý.
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Điều sxảy ra nếu thi tiết khô hn o dài, dẫn
đến cỏ và lúa trên một cánh đồng bị chết?
+ Vai trò của thực vật đối với chuỗi thức ăn trong tự
nhiên là gì?
+ Nêu những việc em đã làm để chăm sóc bảo v
cây xanh nhằm giữ n bằng các chuỗi thức ăn trong
tự nhiên.
- GV u cầu HS thảo lun theo nhóm đôi để trả lời
các câu hỏi.
- GV mi 2 - 3 HS trả li.
- GV giúp HS kết luận u trả lời chính c, phân tích
thêm để HS khắc sâu kiến thức.
4. Hoạt động nối tiếp sau bài học
+ Nếu thi tiết k hạn kéo
dài, dẫn đến cỏ và a trên
một nh đồng bị chết sẽ m
mất nguồn thức ăn ca c
động vật ăn thực vật như gà,
chim sẻ, châu chấu, chuột,
dẫn đến m mất n bằng
chuỗi thức ăn trong ruộng a.
+ Vai trò ca thực vật đối với
chuỗi thức ăn trong tự nhiên
là cung cấp nguồn thức ăn cho
các động vt ăn thực vật nhờ
khả năng tự tổng hợp chất
dinh dưỡng từ nước khí
các-bô-níc dưới tác dụng của
ánh ng mặt trời. Thực vật
mắt xích đầu tiên ca hầu hết
các chuỗi thức ăn trong tự
nhiên.
+ Một số việc HS thể làm
để chăm sóc bảo v y
xanh nhằm giữ cân bằng các
chuỗi thức ăn trong tự nhiên
là chăm sóc cây xanh (tưới
nước; vun, xới đất cho y;
bón phân cho cây; bắt sâu cho
cây;...); trồng thêm y xanh
trong vườn nhà, vườn trưng;
không bẻ nh, ngắt hoa, vặt
lá; không đu trên cành cây;...
- HS thảo lun theo nhóm đôi
để trả lời các câu hỏi.
- 2 - 3 HS trả li.
- HS lắng nghe.
a. Mc tiêu: Gp học sinh học tốt tiết học sau. Tạo
thói quen chuẩn bi tớc khi đến lớp.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS về nhà xem li, đọc ghi nhớ các
mục Em đã học được các i 30, 31 của chủ đề Sinh
vật và môi trường.
- Nhận xét tiết học. Chun b nội dung i tiếp theo.
- HS lắng nghe và nhận vic.
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P. HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/5

Preview text:

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 34
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1,2
CHỦ ĐỀ 5: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 32: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS:
- Củng cố và đánh giá được một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ đề
Sinh vật và môi trường. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi,
hoạt động khám phá kiến thức. 3. Phẩm chất:
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm.
- Chăm chỉ suy nghĩ trả lời câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên

- Các hình trong bài 32 SGK, các hình ảnh có liên quan do GV chuẩn bị thêm.
2. Đối với học sinh - SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh
nhớ lại những kiến thức đã học của chủ đề Sinh vật và môi trường. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS thi tìm những câu hát, câu thơ - HS thi tim những câu hát,
hoặc câu chuyện,... viết về các loài sinh vật qua sách, câu thơ hoặc câu chuyện,...
truyện hoặc in-tơ-nét,...
- GV yêu cầu HS nêu hai hoặc ba chuỗi thức ăn gồm - HS nêu hai hoặc ba chuỗi
ba mắt xích, bắt đầu bằng thực vật. thức ăn.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học:“Ôn tập - HS lắng nghe.
chủ đề Sinh vật và môi trường”.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Viết hoặc vẽ những điều đã học được sau chủ đề
a. Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được những điều đã học
sau chủ đề Sinh vật và môi trường. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS dựa vào các kiến thức đã học được, - HS viết đoạn văn.
viết một đoạn văn ngắn hoặc vẽ những điều đã học
được sau chủ đề Sinh vật và môi trường.
Gợi ý: Tuỳ theo trình độ của HS, GV có thể gợi ý cho - HS lắng nghe.
HS làm một số hoạt động sau: viết tóm tắt nội dung
các mục Em đã học được ở các bài 30 và 31, viết tổng
quan về những điều đã học được trong chủ đề, vẽ sơ
đồ các khái niệm mới đã học trong chủ đề, viết cảm
nhận của HS về những điều đã học được trong chủ đề,
vẽ sơ đồ một số chuỗi thức ăn bắt đầu bằng thực vật,
vẽ tranh liên quan đến việc làm giữ cân bằng chuỗi
thức ăn hoặc việc làm có thể gây mất cân bằng chuỗi
thức ăn trong tự nhiên,...
- GV yêu cầu 2 - 3 HS chia sẻ sản phẩm trước lớp. - Đại diện các nhóm chia sẻ
(Lưu ý chọn các sản phẩm đa dạng về hình thức, GV sản phẩm trước lớp.
có thể chọn các sản phẩm chưa tốt hoặc chưa hoàn
thiện lên trình bày trước, để các HS khác nhận xét,
góp ý cho sản phẩm được hoàn thiện hơn.)
- GV tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét lẫn nhau, - HS khác nhận xét, góp ý cho
giúp HS nhận ra những vấn đề còn thiếu sót để hoàn sản phẩm được hoàn thiện
thiện các sản phẩm của mình. GV nên có hình thức hơn.
khen thưởng, cho điểm hoặc các hình thức động viên
khác hợp lí đối với những sản phẩm sáng tạo.
- GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe.
3. Hoạt động: Luyện tập, thực hành
Hoạt động 2: Cùng thảo luận
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để
viết được hai chuỗi thức ăn có ba mắt xích, hai chuỗi
thức ăn có bốn mắt xích bắt đầu bằng thực vật và thảo
luận, trao đổi được những câu hỏi có liên quan đến các
kiến thức đã được học trong chủ đề. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS luyện tập vẽ sơ đồ mối liên hệ thức ăn - HS luyện tập vẽ sơ đồ mối
giữa các loài sinh vật ở hoạt động 2 (SGK, trang 122) liên hệ thức ăn giữa các loài
bằng cách sử dụng mũi tên biểu diễn mối liên hệ thức sinh vật ở hoạt động 2.
ăn giữa các loài sinh vật để tạo thành các chuỗi thức
ăn có ba mắt xích và bốn mắt xích đều bắt đầu bằng thực vật.
- GV mời 2 - 3 HS trình bày các chuỗi thức ăn lên - Đại diện các cặp chia sẻ sản bảng. phẩm trước lớp.
+ Một số chuỗi thức ăn có ba mắt xích:
• Lúa → Gà → Chim diều hâu
• Lúa → Chuột → Rắn
• Lúa → Chim sẻ → Chim diều hâu
• Lúa → Châu chấu → Gà
• Lúa → Châu chấu → Chim sẻ
• Cỏ → Gà → Chim diều hâu • Cỏ → Gà → Rắn
+ Một số chuỗi thức ăn có bốn mắt xích: •
Cỏ → Gà → Rắn → Chim diều hâu
• Lúa → Châu chấu → Gà → Chim diều hâu
• Lúa → Chuột → Rắn → Chim diều hâu
• Lúa → Châu chấu → Gà → Rắn
- GV mời 3 - 4 cặp HS chia sẻ với cả lớp. GV cùng - GV cùng HS nhận xét, góp HS nhận xét, góp ý. ý.
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu thời tiết khô hạn kéo dài, dẫn + Nếu thời tiết khô hạn kéo
đến cỏ và lúa trên một cánh đồng bị chết?
dài, dẫn đến cỏ và lúa trên
một cánh đồng bị chết sẽ làm
mất nguồn thức ăn của các
động vật ăn thực vật như gà,
chim sẻ, châu chấu, chuột,
dẫn đến làm mất cân bằng
chuỗi thức ăn trong ruộng lúa.
+ Vai trò của thực vật đối với chuỗi thức ăn trong tự + Vai trò của thực vật đối với nhiên là gì?
chuỗi thức ăn trong tự nhiên
là cung cấp nguồn thức ăn cho
các động vật ăn thực vật nhờ
khả năng tự tổng hợp chất
dinh dưỡng từ nước và khí
các-bô-níc dưới tác dụng của
ánh sáng mặt trời. Thực vật là
mắt xích đầu tiên của hầu hết
các chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
+ Nêu những việc em đã làm để chăm sóc và bảo vệ + Một số việc HS có thể làm
cây xanh nhằm giữ cân bằng các chuỗi thức ăn trong để chăm sóc và bảo vệ cây tự nhiên.
xanh nhằm giữ cân bằng các
chuỗi thức ăn trong tự nhiên
là chăm sóc cây xanh (tưới
nước; vun, xới đất cho cây;
bón phân cho cây; bắt sâu cho
cây;...); trồng thêm cây xanh
trong vườn nhà, vườn trường;
không bẻ cành, ngắt hoa, vặt
lá; không đu trên cành cây;...
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời - HS thảo luận theo nhóm đôi các câu hỏi.
để trả lời các câu hỏi.
- GV mời 2 - 3 HS trả lời. - 2 - 3 HS trả lời.
- GV giúp HS kết luận câu trả lời chính xác, phân tích - HS lắng nghe.
thêm để HS khắc sâu kiến thức.
4. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: Giúp học sinh học tốt ở tiết học sau. Tạo
thói quen chuẩn bị bài trước khi đến lớp. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại, đọc và ghi nhớ các - HS lắng nghe và nhận việc.
mục Em đã học được ở các bài 30, 31 của chủ đề Sinh vật và môi trường.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • CHỦ ĐỀ 5: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
    • BÀI 32: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG