-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 7 | Chân trời sáng tạo
Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.
Giáo án Khoa học 4 96 tài liệu
Khoa học 4 397 tài liệu
Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 7 | Chân trời sáng tạo
Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.
Chủ đề: Giáo án Khoa học 4 96 tài liệu
Môn: Khoa học 4 397 tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:









Tài liệu khác của Khoa học 4
Preview text:
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1 CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
BÀI 6: Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- Giải thích được nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí; sự cần thiết phải bảo
vệ bầu không khí trong lành.
- Thực hiện được việc làm phù hợp để bảo vệ bầu không khí trong lành và vận
động những người xung quanh cùng thực hiện. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tự giác tham gia các hoạt động.
`- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng giải quyết vấn đề trong học tập và thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi ý kiến trong nhóm, trước lớp. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Các hình trong bài 6 SGK, phiếu học tập.
2. Đối với học sinh - SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Khơi gợi những hiểu biết đã có của HS
về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS thi đua kể lại các nguyên nhân HS thi đua kể lại các
gây ô nhiễm môi trường không khí đã được học ở tiết nguyên nhân gây ô nhiễm 1.
môi trường không khí đã được học ở tiết 1.
- HS thi đua trả lời cá nhân.
HS thi đua trả lời cá nhân.
– GV nhận xét và dẫn dắt vào tiết 2 của bài học. HS lắng nghe
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Hậu quả của ô nhiễm không khí
a. Mục tiêu: HS nhận biết được hậu quả của ô nhiễm
không khí đối với đời sống con người, thực vật và động vật. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS quan sát, đọc thông tin ở các
HS quan sát, đọc thông tin
hình 10, 11, 12 (SGK, trang 31) và trả lời các câu hỏi: ở các hình 10, 11, 12 (SGK,
+ Hậu quả của ô nhiễm không khí là gì?
trang 31) và trả lời các câu
+ Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi trường không khí hỏi trong lành?
– GV mời đại diện một số HS lên trả lời.
Đại diện một số HS lên trả
– GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận. lời.
– GV khen ngợi những HS trả lời đúng, sáng tạo. HS lắng nghe
* Kết luận: Ô nhiễm không khí gây ra rất nhiều hậu
quả cho con người, động vật và thực vật như làm khí
hậu nóng lên, gây ra nhiều bệnh tật đặc biệt là bệnh
hô hấp, tạo mưa axit dẫn đến thực vật bị chết hàng
loạt,... Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường
không khí trong lành.
Hoạt động 2: Cần làm gì để bảo vệ môi trường không khí?
a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc cần làm
để bảo vệ môi trường không khí trong lành. b. Cách tiến hành
– GV chia lớp thành từng nhóm nhỏ và yêu cầu HS HS quan sát các hình 13,
quan sát các hình 13, 14, 15, 16 (SGK, trang 31), thảo 14, 15, 16 (SGK, trang 31),
luận và thực hiện các nhiệm vụ sau:
thảo luận và thực hiện các
+ Nói với bạn những việc cần làm để bảo vệ môi nhiệm vụ
trường không khí trong các hình.
+ Kể thêm những việc cần làm để bảo vệ môi trường
không khí trong lành mà em biết. Em đã làm gì để bảo
vệ môi trường không khí? Gợi ý:
+ Hình 13: Chăm sóc và trồng cây gây rừng là biện
pháp tốt nhất để giữ môi trường không khí trong lành.
+ Hình 14: Ưu tiên sử dụng phương tiện công cộng, sử
dụng xe đạp thay xe máy giúp hạn chế khí thải độc hại.
+ Hình 15: Phân loại rác thải và xử lí rác thải theo đúng quy trình.
+ Hình 16: Các chất thải từ hoạt động chăn nuôi được
dùng để sản xuất khí sinh học (biogas) vừa giúp tái tạo
năng lượng vừa bảo vệ môi trường.
– GV mời đại diện của 2 – 3 nhóm chia sẻ trước lớp.
Đại diện của 2 – 3 nhóm chia sẻ trước lớp.
– GV gợi mở để HS nêu thêm những việc không nên HS nêu thêm những việc
làm hoặc nên làm để bảo vệ môi trường không khí như không nên làm hoặc nên
trồng nhiều cây xanh, vận động mọi người tiêu dùng
làm để bảo vệ môi trường
tiết kiệm; không đốt rơm rạ hoặc rác thải, phòng tránh không khí cháy rừng,...
HS trả lời và nhận xét lẫn
–GV khen ngợi nhóm có câu trả lời đúng, sáng tạo. nhau HS lắng nghe
– GV và HS nhận xét, rút ra kết luận.
* Kết luận: Để bảo vệ không khí trong lành, chúng ta cần:
– Cải thiện thói quen sinh hoạt: không đốt rác bừa
bãi; thay thế các dụng cụ đun nấu từ sử dụng than, củi
sang các thiết bị sử dụng điện; ưu tiên sử dụng các
phương tiện giao thông công cộng;
– Bảo vệ rừng và rồng nhiều cây xanh.
– Sử dụng các nguyên vật liệu tái tạo; sử dụng phân
bón, thuốc trừ sâu hữu cơ và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
– Xử lí khí thải, rác thải đúng quy định.
Hoạt động 3: Em tập làm tuyên truyền viên
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức về bảo vệ môi
trường không khí và vận dụng vào việc vẽ, viết, thuyết
trình để tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi
trường không khí. Qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp cho HS. b. Cách tiến hành HS hoàn thành sản phẩm
– GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phân công mỗi
trên giấy khổ A3 hoặc AO.
nhóm viết, vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ môi trường
không khí trên giấy khổ A3 hoặc AO.
– HS hoàn thành sản phẩm trên giấy khổ A3 hoặc AO. Các nhóm treo sản phẩm
- GV mời các nhóm treo sản phẩm của nhóm lên bảng, của nhóm lên bảng, cử đại
cử đại diện lên thuyết trình hoặc đóng vai là tuyên
diện lên thuyết trình hoặc
truyền viên để trình bày trước lớp.
đóng vai là tuyên truyền
– GV mời HS các nhóm khác nhận xét.
viên để trình bày trước lớp.
– GV khen ngợi những HS có khả năng tuyên truyền HS lắng nghe tốt, tự tin, sáng tạo.
– GV tổng kết lại toàn bộ kiến thức đã học về nguyên
nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường không khí;
Một số việc cần làm để bảo vệ bầu không khí trong lành.
– GV gợi ý và dẫn dắt để HS nêu được các từ khoá
trong bài: Ô nhiễm không khí – Bảo vệ môi trường không khí.
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: HS hoàn thiện bức tranh tuyên truyền về
phòng chống ô nhiễm môi trường không khí. Điều tra
về tình trạng ô nhiễm môi trường nước, không khí ở địa phương b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bức tranh
tuyên truyền về phòng chống ô nhiễm môi trường
không khí để trưng bày ở góc học tập của lớp, trường.
– Điều tra về tình trạng ô nhiễm môi trường nước,
không khí ở địa phương để chuẩn bị cho tiết ôn tập.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2 CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
BÀI 7: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CHẤT
(1 Tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Sau bài học:
- HS củng cố, khái quát hoá và đánh giá được một số kiến thức, kĩ năng của chủ đề Chất.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt
động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các câu trả lời cho câu hỏi, bài tập
xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, biết chăm sóc, bảo vê ̣ môi
trường nước và môi trường không khí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Hình sơ đồ trong bài 7 SGK.
2. Học sinh: SGK, VBT và một số tranh ảnh sưu tầm về ô nhiễm môi trường và ô
nhiễm môi trường không khí.…….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại những kiến thức đã học của chủ đề Chất.
* Phương pháp, hình thức: hỏi đáp, cá nhân, cả lớp.
* Cách tiến hành: - GV cho HS hát. - HS hát.
- GV tổ chức cho HS thi đua tìm những câu - HS thi đua đưa ra câu hát, câu thơ
hát, câu thơ hoặc câu đố, ... có liên quan đến hoặc câu đố được học về chủ đề Chất.
các nội dung đã được học ở chủ đề Chất.
Ví dụ: Bài hát: "Cho tôi đi làm mưa với",
"Trái Đất này là của chúng mình", " Điều đó
tuỳ thuộc hành động của bạn",...
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV kết nối kiến thức dẫn dắt vào bài học: " - HS lắng nghe, nhận xét.
Ôn tập chủ đề Chất". - HS ghi tựa bài.
2. Hoạt động Khám phá Luyện tập.
Hoạt động 1: Sơ đồ hoá.
* Mục tiêu: HS củng cố, ôn tập, khái quát hoá kiến thức về chủ đề Chất.
* Phương pháp, hình thức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết
vấn đề, lắng nghe tích cực.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS - HS quan sát, lắng nghe.
tham khảo sơ đồ gợi ý trong SGK trang 33 để vẽ
hoặc viết những điều đã học được từ chủ đề Chất. Chất Nước Không khí Tính chất? ? ? ?
- GV hướng dẫn, HS nhớ lại các kiến thức cốt lõi
đã học được qua chủ đề Chất. - HS theo dõi, lắng nghe.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để hoàn thành sơ
đồ trên giấy khổ lớn.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành
+ Nước có tính chất gì? Sự chuyển thể của nước? sơ đồ
+ Nước có thể tồn tại ở ba thể:
+ Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? rắn, lỏng, khí
+ Nước có thể chuyển từ thể này
+ Không khí có tính chất gì? Theo em không khí sang thể khác có ở đâu?
+ Vòng tuần hoàn hoàn của nước
trong tự là: bay hơi, ngưng tụ, nóng chảy, đông đặc
+ Không khí có khắp mọi nơi và
trong những chỗ rỗng của vật.
+ Không khí có ở trong nước và
+ Không khí gồm những thành phần nào? đất
+ Trong suốt, không màu, không
mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
- Các nhóm treo đính bài làm của lên bảng.
+ Có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả + Không khí gồm những thành của nhóm mình.
phần: khí ô-xi, ni-tơ, các-bo-nic
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Có thể chứa bụi và hơi nước
* Lưu ý: GV khuyến khích HS sử dụng kĩ năng + Cần cho sự cháy
vẽ, viết bằng sơ đồ tư duy theo các cách sáng tạo - Các nhóm đính bài làm của
khác nhau để HS có sản phẩm vừa khái quát được nhóm.
các kiến thức cốt lõi của chủ đề Chất vừa có tính - Đại diện các nhóm lên trình bày. thẩm mĩ.
- GV tông kết và nhắc lại.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
+ Các chất và các thể của nước; thành phần và sung.
tính chất của không khí; các nguyên nhân gây ô
nhiễm nước, ô nhiễm không khí và hậu quả; các
việc làm giúp bảo vệ môi trường nước, môi trường không khí.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
Hoạt động 2: Em tập làm nhà khoa học.
* Mục tiêu: HS củng cố, ôn tập kiến thức về các nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm
môi trương nước, không khí và đề ra được biện pháp khắc phục; Liên hệ được với
thực tiễn ở địa phương; Bước đầu phát triển năng lực nghiên cứu khoa học ở mức độ
đơn giản, phát triển năng lực thuyết trình.
* Phương pháp, hình thức: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết
vấn đề, lắng nghe tích cực.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu nhóm - HS lắng nghe, chia nhóm 4 thảo
trưởng phân công từng thành viên trong nhóm thực luận
hiện nhiệm vụ theo nội dung hướng dẫn ở mục 2 trong SGK trang 33.
- HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu điều tra - HS thảo luận và hoàn thành trên giấy khổ A4
phiếu điều tra vào giấy.
- GV mời đại diện của một số nhóm lên chia sẻ kết - Đại diện nhóm lên chia sẻ kết quả điều tra. quả.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
- Các nhóm lắng nghe, nhận xét.
- GV tổ chức cho từng thành viên trong nhóm chia - HS chia sẻ. sẻ về các nội dung:
+ Tình trạng ô nhiễm nước, không khí và sức khoẻ * Tình trạng: con người.
+ Ao, hồ bị nhiễm bẩn, ác thải vứt bừa bãi, ...
+ Khí thải được xả trực tiếp ra môi trường.
+ Sương mù, khói bụi ngày càng dày đặc.
+ Nguồn nước sạch ngày càng ít dần.
+ Những thói quen không tốt dẫn đến ô nhiễm môi * Thói quen không tốt: trường.
+ Vứt rác bừa bãi xuống sông, hồ, ao, suối
+ Sử dụng nhiều phương tiện cá
nhân lưu thông trên đường
+ Dùng than tổ ong, đốt rác thải nhựa, ...
+ Những việc nên làm để bảo vệ môi trường nước, * Việc nên làm:
không khí và sức khoẻ con người.
+ Vứt rác đúng nơi quy định
- Hạn chế đốt các loại than tạo ra nhiều khí thải độc
- Không xả trực tiếp nước thải
xuống ao, hồ, sông, suối.
- GV mời đại diện của một số nhóm lên thuyết - Đại diện nhóm lên thuyết trình,
trình, đóng vai nhà khoa học tuyên truyền mọi đóng vai nhà khoa học.
người chung tay bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét, trao đổi. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV khen ngợi các nhóm có nội dung tuyên truyền
sáng tạo; thuyết trình tự tin, lưu loát.
* Lưu ý: GV đặt thêm câu hỏi dẫn dắt để HS phất - HS lắng nghe.
triển được năng lực quan sát và dánh giá tình trang
môi trường nước, không khí; đề xuất một số biện
pháp để cải thiện hoặc khắc phục tình trạng ô nhiễm.
* GV kết luận: Không khí bị ô nhiễm do nguyên
nhân tự nhiên (cháy rừng, núi lửa,...) và nhân tạo (
các hoạt động sinh hoạt của con người, sản xuất,...).
Ô nhiễm không khí gây ra nhiều hậu quả cho con
người, động vật và thực vật. Để bảo vệ môi trường
không khí, chúng ta cần: trồng nhiều cây xanh;
không đổ rác bừa bãi, xử lí rác thải đúng quy định;
sử dụng phương tiện giao thông công cộng;...
+ Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
Nước bị ô nhiễm có màu lạ, có mùi hôi thối, làm
lan truyền các dịch bệnh như thương hàn, tả, kiết lị,
đau mắt,...; huỷ hoại nơi sống và đời sống của các
sinh vật. Để bảo vệ nguồn nước, chúng ta cần: sử
dụng tiết kiệm nước, không xả rác ra ao, hồ, sông,
suối,...; cải tạo và bảo vệ đường ống dẫn nước; xử
lí nước thải khi xả ra môi trường,..
3. Hoạt động nối tiếp:
* Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Phương pháp, hình thức: Vấn đáp, lắng nghe tích cực. * Cách tiến hành:
+ Qua tiết học hôm nay, em biết được điều gì? - HS trả lời cá nhân.
+ Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline
- CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
- (Tiết 2)
- CHỦ ĐỀ 1: CHẤT (1)
- BÀI 7: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CHẤT
- (1 Tiết )