Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều Phần hóa học Chủ đề 6

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều của mình.

1
CH ĐỀ 6. HN HP DUNG DCH
BÀI 10: HN HP, CHT TINH KHIT, DUNG DCH
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- HS nêu được khái nim hn hp, cht tinh khiết.
- HS thc hin mt s thí nghim để nhn ra dung môi, dung dch, cht tan cht
không tan.
- HS phân biệt được hn hợp đng nhất và không đng nht, dung dch và huyn phù,
nhũ tương qua quan sát.
- HS nêu được các yếu t ảnh hưởng đến ng cht rắn hòa tan trong nưc. Ly được
ví d v s hòa tan ca các cht rn trong nưc.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
nh, tiến hành thí nghiệm để tìm hiu khái nim
+ cht tinh khiết, hn hp.
+ dung dch, huyền phù và nhũ tương.
+ các yếu t ảnh hưởng đến lượng cht rắn hòa tan trong nưc.
- Năng lc giao tiếp và hp tác:
+ Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghim tìm hiu v dung dch huyền phù nhũ
tuong,
+ Hoạt động nhóm để phân biệt nhũ tương, huyền phù, hn hợp đồng nht và hn hp
không đồng nht.
- Năng lc gii quyết vấn đề và sáng to:
GQVĐ: sao trên bao ca mt s thc uống như sữa cacao, sữa socola đều có
dòng ch “Lắc đều trưc khi s dụng”
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Nêu được khái nim hn hp, cht tinh khiết.
- Đưa ra được ví d v cht tinh khiết và hn hp.
- Phân biệt được hn hợp đồng nhất không đồng nht; dung dịch, nhũ tương,
huyn phù qua quan sát.
- Thc hiện đưc thí nghim tìm hiu v huyết tương, huyền phù, hn hợp đồng nht
và không đồng nhât.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học chu khó tìm tòi tài liu thc hin nhim v cá nhân nhm m hiu khái
nim cht tinh khiết, hn hp, huyền phù và nhũ tương.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v tiến
hành tìm hiu v huyền phù và nhũ tương.
2
- Trung thc, cn thn trong thc hành,ghi chép kết qu thí nghim tìm hiu v huyn
phù và nhũ tương.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh: mt s cht tinh khiết, hn hợp, nhũ tương, huyền phù.
- Bng ph trò chơi “ai nhanh hơn”
- Phiếu hc tp tìm hiu v huyết tương, huyền phù.
- Phiếu bài tập nhóm đôi.
- Chun b cho mi nhóm hc sinh:
+ Dng c: 3 cc thy tinh, 3 thìa thy tinh, 3 ng nghim, thìa thy tinh, đèn cồn.
+ Hóa cht: nước ct, bt sn, mui ăn, đưng, bt đá vôi.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: Xác đnh vn đ hc tp là tìm hiu v hn hp các cht.
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh biết đưc ni dung tìm hiu là hn hp các cht.
b) Ni dung: Hc sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”
c) Sn phm: Ni dung bng ph.
Ch cha mt cht
Cha hai hay nhiu cht
Thìa bc, bình khí oxygen,
ớc đường, nước chm, h đền l, muôi
gỗ, nước bt sắn, tương ớt, nưc ngt.
d) T chc thc hin:
- GV: thông báo lut chơi.
- GV: chiếu băng hình, hc sinh quan sát tho lun và hoàn thành vào bng ph.
- GV: t chc cho các nhóm chm chéo.
- GV: dn dt vào bài.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v hn hp, hn hợp đng nhất, không đng nht, cht
tinh khiết.
a) Mc tiêu:
- HS nêu được khái nim hn hp, cht tinh khiết, hỗn hơp đồng nhất, không đồng
nht.
- HS phân bit đưc cht tinh khiết vi hn hp.
- HS ly được ví d cht tinh khiết, hn hp.
- HS nêu được tính cht ca hn hợp thay đổi ph thuc vào thành phn các cht có
trong hn hp.
b) Ni dung:
- HS quan sát tranh, nghiên cu thông tin, s dng kết qu trò chơi để tr li câu hi.
1) Nêu khái nim cht tinh khiết và hn hp.
2) Hn hp chúng bao gm 1 trng thái duy nht ,có th cht lng, khí hoc
cht rn, bt k ly mu v trí nào thì đều ging nhau, gi hn hợp đồng nhất. Ngược
li, hn hp mà khi ly 2 mu 2 v trí khác nhau thì thành phn không ging ht nhau gi
là hn hợp không đng nht. Vy trong các hn hợp: nước đường, c chm hn hp nào
là đng nhất? không đng nht?
3) K tên mt s cht tinh khiết và hn hp xung quanh em.
3
- GV đưa tình hung
+ V ca nưc muối thay đổi như thế nào khi cho thêm muối hay nước?
+ Tính cht ca hn hp ph thuc vào yếu t nào?
c) Sn phm:
+ HS vn dng kiến thc thc tế đưa ra câu trả lời. Đáp án có thể
CH1: Cht tinh khiết ch có mt cht. Hn hp cha t hai cht tr lên.
CH2: hn hợp đồng nht: nưc đưng; hn hp không đồng nhất: nưc chm.
CH3: Cht tinh khiết: nhôm, đồng… Hỗn hợp: Nước biển…
Câu hi tình hung:
+ Mn thêm khi cho thêm mui và nhạt đi khi cho thêm nước.
+ Tính cht ca hn hp ph thuc vào thành phn các cht trong hn hp.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV chiếu hình mt s cht tinh khiết và hn hp và yêu cu HS da vào bng thành
phn rút ra t trò chơi để cho biết
? Thế nào là cht tinh khiết, thếo là hn hp.
? Hn hp mà chúng bao gm 1 trng thái duy nht ,có thcht lng, khí hoc cht
rn, bt k ly mu v trí nào thì đều ging nhau, gi hn hợp đồng nhất. Ngược li,
hn hp khi ly 2 mu 2 v trí khác nhau thì thành phn không ging ht nhau gi
hn hợp không đng nht. Vy trong các hn hợp: nước đường, nước chm hn hp nào là
đồng nhất? không đng nht?
? Ly ví d v cht tinh khiết và hn hp xung quanh em.
+ GV đưa tình huống qua các câu hi: CH1, CH2, CH3 yêu cu HS tr li.
- Thc hin nhim v:
+ HS da vào bng thành phn kết hp vi nghiên cứu thông tin SGK đ tr li.
+ HS vn dng kiến thc va hc đ ly ví d v cht tinh khiết và hn hp.
+ HS vn dng kiến thc thc tế và tr li câu hi tình hung
- Báo cáo tho lun: GV gi ngu nhiên học sinh trình y đáp án, yêu cu HS khác
nhn xét b sung.
- Kết lun: GV nhn xét và cht bng các khái nim.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v huyền phù và nhũ tương.
a) Mc tiêu:
- HS trình bày đưc khái nim huyn phù và nhũ tương.
- HS biết đưc huyền phù và nhũ tương là hỗn hợp không đồng nht.
- HS phân bit huyền phù và nhũ tương.
b) Ni dung:
- Yêu cu HS các nhóm tiến hành thí nghim hoàn thành bài tp trong PHT (s 1)
theo nhóm 4-6 HS/ nhóm.
- GV gii thiu: Hn hp ca dầu ăn nước ntương; hn hp ca bt sn
nước huyn phù. Yêu cu HS tr li câu hi: Thế nào huyn phù? Thế nào nhũ
tương?
- Yêu cu HS tho luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu HT2
4
c) Sn phm: Đáp án có thể
1) Huyn phù là hn hp rn lỏng không đồng nht.
2) Nhũ tương là hỗn hp lng lng không đồng nht.
- Ni dung câu tr li trong PHT
- HS phân bit được nhũ tương và huyền phù.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV: Yêu cu HS các nhóm thc hin thí nghim và tr li câu hi vào PHT
+ GV: Yêu cu hc sinh quan sát cc 1, cc 2, cc 3.
+ GV: Dn dt và hướng dn hc sinh nhn biết huyền phù và nhũ tương.
+ GV: u cu HS vn dng kiến thc tho lun nhóm đôi hoàn thành bài tp phân
bit hn hợp đồng nht và không đồng nht, huyền phù và nhũ tương.
- Thc hin nhim v:
+ HS thc hin thí nghim, tho lun và tr li câu hi.
+ HS hoàn thành bài tập theo nhóm đôi.
+ HS phân bit huyền phù và nhũ tương trong các ví d phần trò chơi theo cá nhân.
- Báo cáo tho lun: GV yêu cu 1- 2 nhóm trình y, các nhóm khác nhn xét b
sung.
- GV: Nhn xét cht và ghi bng v huyền phù và nhũ tương.
Hot đng 2.3: Tìm hiu v dung dch
a) Mc tiêu:
- HS nêu đưc khái nim dung dch.
- HS phân bit đưc dung môi, cht tan, dung dch.
b) Ni dung:
- Yêu cu HS nghiên cu thông tin, quan sát hình ảnh để m hiu v cht tan, dung
môi và dung dch.
- HS làm việc nhân để ch ra cht tan, dung môi, dung dch trong nhng d
phần trò chơi.
c) Sn phm:
- HS ch ra cht tan, dung môi, dung dch trong nhng ví d đã nêu ở phần trò chơi.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ Chiếu hình nh hòa tan muối vào nước, yêu cu HS nghiên cu thông tin ch ra cht
tan, dung môi, dung dch.
+ Yêu cu HS ch ra cht tan, dung môi,dung dch trong nhng ví d đã nêu trò
chơi.
- Thc hin nhim v: HS quan sát tranh nh, nghiên cu thông tin tr li câu hi.
- Bo cáo tho lun: GV gi ngu nhiên mt HS tr li, các HS khác b sung (nếu
có).
- Kết lun: GV nhn xét và cht ni dung v cht tan, dung môi và dung dch.
Hot đng 2.4: Tìm hiu v s hòa tan ca cht rắn trong nước.
a) Mc tiêu:
5
- HS nhn biết các cht rn có kh ng hòa tan trong nưc khác nhau.
- HS nêu đưc các yếu t ảnh hưởng đến s hòa tan cht rắn trong nước.
- HS lấy được ví d v s hòa tan ca cht rn trong nưc.
b) Ni dung:
- HS quan sát thí nghim biu din ca giáo viên, tho lun nhóm tr li câu hi m
hiu s hòa tan cht rn.
1) Trong s các thí nghim, cht nào tan và cht nào không tan trong nước?
2) Ly ví d trong thc tế cho thy cht rn tan và không tan trong nước?
3) Làm thế nào để quá trình hòa tan cht rắn trong nước xy ra nhanh hơn?
c) Sn phm:
- HS nghiên cu thông tin, quan sát thi nghim tho lun nhóm tr li câu hi
Đáp án có th là:
CH1: Chất tan: đường. Cht không tan là: canxi cacbonat.
CH2: Cht rn tan: mui,mì chính… Cht rn không tan: bt gỗ…
CH3: Tăng nhiệt đ, nghin nh, khuấy đều.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ Yêu cu HS quan sát thí nghim, nghiên cu thông tin SGK tho luận nhóm đôi tr
li câu hi
- Thc hin nhim v:
+ HS quan sát thí nghim, nghiên cu thông tin, tho luận nhóm đôi trả li câu hi.
- Bo cáo tho lun:
+ Yêu cu đại din 1- 2 nhóm trình bày.
+ GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b
sung (nếu có).
- Kết lun: GV nhn xét và cht ni dung v s hòa tan các cht.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã họo v hn hp các cht.
b) Ni dung:
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
- HS tr li mt s câu hi trc nghim.
Câu 1: Cht tinh khiết là
A. Nưc đưng.
B. Nưc mui.
C. Nưc chanh.
D. Nưc ct.
Câu 2: Hn hp là
A. dây đồng.
B. dây nhôm.
C. nưc bin.
D. nưc ct.
Câu 3:Dung dch là
6
A. hn hợp không đng nht.
B. cht tinh khiết.
C. hn hợp không đồng nht ca cht rn và cht lng.
D. hn hợp đồng nht ca dung môi và cht tan.
Câu 4: Nước chanh là
A. dung dch.
B. nưc tinh khiết.
C. huyn phù.
D. nhũ tương.
Câu 5: Trn 2ml giấm ăn với 10ml ct. Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
A. Cht tan là gim ăn, dung môi là nưc.
B. Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn.
C. Nưc hoc gim ăn đều có th dung môi.
D. Nưc hoc gim ăn đều có th là cht tan.
c) Sn phm:
- Đáp án câu hi trc nghim.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con học được trong gi học” m tắt
ni dung bài hc dưi dạng sơ đồ duy vào v ghi.
+ GV yêu cu HS vn dng kiến thc đã học đểm mt s câu hi trc nghim.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo:
+ GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
+ GV gi ngu nhiên các cá nhân tr li câu hi trc nghim.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bng sơ đồ trên bng.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Phát triển năng lực gii quyết vấn đề.
b) Ni dung: HS vn dng kiến thc đưc hc trong bài gii thích hiện tượng thc tế
c) Sn phm:
Câu tr li cho câu hi: sao trên bao ca mt s thc uống như sữa cacao, sa
socola đu có dòng ch “Lc đều trước khi s dụng”
d) T chc thc hin: Đưa vấn đề yêu cu HS vn dng kiến thức đã học đ tr li.
BÀI TP CH ĐỀ 5 VÀ 6
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. Mc tiêu
4. Kiến thc: Sau khi hc xong bài, hc sinh s:
- Ôn tp, h thng hóa các kiến thức cơ bản trong ch đề 5 và 6 ca phn 1
7
- Vn dng kiến thức đó để tr li các câu hi và bài tp liên quan.
5. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lc t ch t hc: t h thng kiến thc dưi dng bn đồ tư duy.
- Năng lc giao tiếp và hp tác: tho lun nhóm thng nht, la chọn sơ đồ tư duy hay
và đầy đủ nht trong các bài ca thành viên trong nhóm.
- Năng lc gii quyết vấn đề và sáng to: to các sơ đồ tư duy hay, độc, l...
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Xác định được tính cht, ng dng, cách s dng các loi vt liu, nguyên liu,
nhiên liệu, lương thực thc phm.
- Phân biệt được hn hp cht tinh khiết, hn hợp đng nht hn hp không
đồng nht, huyền phù, nhũ tương và dung dch.
- Biết cách tách cht ra khi hn hp bằng các phương pháp như cô cạn, lc, chiết.
6. Phm cht: Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Nhân ái: Tôn trng s khác bit v năng lực nhn thc.
- Chăm chỉ: Luôn c gng hc tập đt kết qu tt.
- Trung thc: Khách quan trong kết qu.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bn trong nhóm.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Giáo án, bài dy Powerpoint
- Hình nh mt s vt liu, nguyên liu, nhiên liu, lương thực thc phm, ...
- Phiếu hc tp
III. Tiến trình dy hc
5. Hot đng 1: M đầu
c) Mc tiêu: Ôn tp, h thng kiến thức bản đã học trong ch đề 5 6 dưới dng
bản đồ tư duy.
d) Ni dung:
- H thng kiến thc ch đề 5 và 6 dưi dng bản đồ duy.
8
9
e) Sn phm:
- Sơ đồ h thng hóa kiến thức cơ bản ch đề 5 và 6.
10
f) T chc thc hin:
- Chia 4 nhóm làm 4 ni dung ca ch đề 5, các nhóm đều làm ch để 6
Nhóm 1: Vt liu
Nhóm 2: Nhiên liu
Nhóm 3: Nguyên liu
Nhóm 4: Lương thực thc phm.
- Yêu cầu đại din HS trình bày h thng kiến thc dưi dng bản đồ duy.
- Gi HS khác nx, b sung.
- GV nhn xét phn hot đng ca các nhóm và b sung nếu cn.
11
2. Hot đng 2: Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học đ hc sinh luyn tp v mt s vt liu,
nhiên liu, nguyên liệu, lương thực thc phm và hn hp.
b) Ni dung:
- Tr li các câu hi trc nghim ca phiếu hc tp.
PHIU HC TP
CH ĐỀ 6 - BÀI TP CH ĐỀ 5 VÀ 6
H và tên: …………………………………………………………. Lp: ……
I. Trc nghim
Câu 1: Dãy gm các vt liu là
A. nha, g, kim loi, cao su, thy tinh.
B. nưc, nha, st, thép, cao su.
C. thy tinh, g, gm, không khí, thép.
D. kim loi, thy tinh, nha, g, mui ăn.
Câu 2: Da vào trạng thái, người ta chia nhiên liu thành my loi?
A. 2 loi.
B. 3 loi.
C. 4 loi.
D. 5 loi.
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phi là ca xăng, du?
A. Là cht lng.
B. Không tan trong nưc.
C. Nh hơn nước.
D. Khó bt cháy.
Câu 4. Ni tên nguyên liu ct A và ng dng tương ứng ct B
Ct A
Ct B
1. Qung bauxite
a. Sn xut st, gang, thép
2. Qung apatite
b. Sn xut vôi sng, xi măng
3. Qung hematite
c. Sn xut phân bón (phân lân)
4. Đá vôi
d. Sn xut nhôm
Câu 5: Các loi vitamin và cht khoáng có vai trò là
A. cung cấp năng lượng cn thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. nâng cao h min dch, giúp chúng ta có một cơ thể khe mnh, phòng chng các loi
bnh tt.
C. d tr, cung cp năng lượng cho cơ thể và các hot đng sng của cơ thể.
D. cung cấp năng lượng, to ra nhng tế bào mi thay thế nhng tế bào đã chết của cơ th.
Câu 6. Các câu sau đúng hay sai?
Nhn xét
Đ/S
a. Khi lưng ca hn hp bng tng khi lưng ca các cht thành phn.
b. Th tích ca hn hp các cht lng bng tng th tích ca các cht lng
12
thành phn.
c. Cht tinh khiết có nhit đ sôi nht đnh.
d. Hn hp các cht cũng có nhiệt đ sôi nhất định.
e. Tính cht ca hn hợp không thay đổi theo thành phn ca hn hp.
f. Tính cht ca hn hợp thay đổi theo thành phn ca hn hp.
Câu 7. Hn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các cht thành phn bng cách cho hn hp
vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn.
B. Bt than và bt st.
C. Đưng và mui.
D. Giấm và rượu.
Câu 8. Phương pháp đ tách mui t nước bin là
A. chưng cất.
B. chiết.
C. bay hơi.
D. đ cho mui lng xung ri gạn nưc đi.
Câu 9. Cht A là cht lỏng không tan trong nưc và nh hơn nước. Nếu có 2 lít hn hp
cht A và dung dch mui ăn trong nước, nên dùng phương pháp nàoới đây để tách hn
hp?
A. Lc.
B. Bay hơi.
C. Chưng cất.
D. Dùng phu chiết.
Câu 10. Hãy cho biết các hn hp sau là dung dch, huyền phù hay nhũ tương bằng cách
đánh dấu “x” vào các cột tương ứng.
STT
Hn hp
Huyn phù
Nhũ tương
1.
c mui
2.
c sông có phù sa
3.
Bt mì khuy đều trong nước
4.
Hn hợp nước ép cà chua
5.
Hn hp dầu ăn được lắc đều vi
gim.
6.
Hn hp st mayonaise.
c) Sn phm:
Câu 1. A Câu 2. B Câu 3. D Câu 4. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b
Câu 5. B
Câu 6: a. Đ, b. Đ, c. Đ, d. S, e. S, f. Đ
13
Câu 7. A Câu 8. C Câu 9. D
Câu 10
STT
Hn hp
Dung dch
Huyn phù
Nhũ tương
1.
c mui
x
2.
c sông có phù sa
x
3.
Bt mì khuy đều trong nước
x
4.
Hn hợp nước ép cà chua
x
5.
Hn hp dầu ăn được lắc đều
vi gim.
x
6.
Hn hp st mayonaise.
x
d) T chc thc hin:
- Hc sinh hot đng nhóm đôi và cá nhân tr li câu hi
- Hc sinh khác nhn xét, b sung.
- GV nhn xét, cht li câu tr lời đúng.
3. Hot đng 3: Vn dng
a) Mc tiêu:
Hc sinh vn dng kiến thc đã hc vào gii quyết tình hung thc tế.
b) Ni dung:
- GV cho HS hoạt động nhóm 6HS/nhóm hoàn thành bài 1, 2 phn II. T lun ca
phiếu hc tp.
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài 3, 4 phần II. T lun ca phiếu hc
tp.
II. T lun:
Bài 1: Các vt dng th được to nên t nhiu vt liu khác nhau. y chn vt
liu phù hp và nêu ch s dng chúng an toàn, hiu quả, đảm bo s phát trin bn vng
theo gi ý sau:
Vt dng
Vt liu phù hp
Lưu ý khi sử dng
Dây dn đin
Đồng
Thưng xuyên kim tra v
cách đin ca dây dn.
Ủng đi mưa
Cc
Bàn, ghế
Bình hoa
Bài 2: Hãy nêu mt s lương thực, thc phm có th s dụng phương pháp bo qun
a. phơi khô
b. làm lnh
14
c. s dng mui
d. s dụng đường
Bài 3: Hãy nêu tác dng ca các vic làm sau:
a. Qut gió vào bếp khi nhóm la.
b. Ch nh củi khi đun nấu.
c. Tt bếp khi s dng xong.
Bài 4: Calcium hydroxide (cht rn) cht ít tan. Hòa tan vào ớc thu đưc hn
hợp như hình dưới đây:
a. Hn hp (A) là dung dch hay huyn phù?
b. Trình bày cách tách để thu đưc nưc vôi trong t cc (B)
c) Sn phm
Bài 1:
Vt dng
Vt liu phù hp
Lưu ý khi sử dng
Dây dn đin
Lõi: Đồng
V dây: nha do
Thưng xuyên kim tra v
cách đin ca dây dn.
Ủng đi mưa
Cao su
Không để nơi nng nóng
d b chy, dính.
Để xa các vt sc, nhn
(đinh, dao, kéo…)
Cc
Nha
Không để nơi nhiệt độ
cao
Thy tinh
Cn thận không để b v
gây thương tích
Bàn, ghế
G
Để nơi kthoáng, không
để m mc, mi mt…
Nha
Không để nơi nhiệt độ
cao
Bình hoa
Thy tinh
Dùng vi mm lau khô.
Cn thận không để b v
gây thương tích
15
Gm
Cn thận không để b v
gây thương tích
Bài 2: Hãy nêu mt s lương thực, thc phm có th s dụng phương pháp bảo qun
a. phơi khô: Ngô, khoai, sn, go, tôm, cá, mc…
b. làm lnh: tht, cá, sa, rau c quả…
c. s dng mui: cá, tht, rau (muối dưa), quả (chanh)…
d. s dụng đường: qu (mơ, dâu tằm…)
Bài 3: Hãy nêu tác dng ca các vic làm sau:
a. Qut gió vào bếp khi nhóm lửa: tăng thêm oxi cho s cháy.
b. Ch nh củi khi đun nấu: tăng din tích tiếp xúc gia củi không khí (oxi) để ci
cháy hết.
c. Tt bếp khi s dng xong: tiết kim nhiên liu.
Bài 4: Calcium hydroxide (cht rn) chất ít tan. Hòa tan vào ớc thu đưc hn
hợp như hình dưới đây:
a. Hn hp (A) là dung dch hay huyn phù? Hn hp A là huyn phù.
b. Trình bày cách tách để thu đưc nưc vôi trong t cc (B)
Dùng phương pháp lc:
- Gp giy lc đ vào phu lc.
- Đặt phu lọc lên bình tam giác, làm ưt giy lc bằng nước.
- Để calcium hydroxide trong hn hp lng xung.
- Rót t t hn hợp calcium hydroxide c vôi trong xung phu lọc đã giấy
lc, tráng cc và đ tiếp vào phu. Ch cho nưc vôi trong chy xung bình tam giác.
d) T chc thc hin:
- GV: yêu cu HS tho luận nhóm đôi hoàn thành bài 4,5 trong phiếu bài tp.
- Đại din nhóm HS trình bày, HS nhóm khác nx.
- GV thng nht
- GV dn hc sinh làm bài tp v nhà (bài s 5 trong PHIU HC TP) hc
bài.
BÀI 11: TÁCH CHT KHI HN HP
Môn hc: KHTN - Lp: 6
16
Thi gian thc hin: tiết
I. Mc tiêu
7. Kiến thc:
- Trình y đưc mt s cách đơn giản để tách cht ra khi hn hp ng dng ca
các cách tách đó.
- S dụng đưc mt s dng c, thiết b bản để tách cht ra khi hn hp bng
cách lc, cô cn, chiết.
- Ch ra được mi liên h gia tính cht vt ca mt s chất thông thường vi
phương pháp tách chúng ra khỏi hn hp và ng dng ca các cht trong thc tin.
8. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiu v mt s cách đơn giản để tách cht ra khi hn hp ng dng ca các
cách tách đó.
- Năng lực giao tiếp hp tác: tho luận nhóm để tìm đưc mt s cách đơn giản để
tách cht ra khi hn hp, ng dng của các cách tách đó s dụng được mt s dng c,
thiết b cơ bản để tách cht ra khi hn hp bng cách lc, cô cn, chiết.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ trong vic ch ra được mi liên h
gia tính cht khác nhau ca mt s chất thông thường với phương pháp tách chúng ra
khi hn hp và ng dng ca các cht trong thc tin.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Trình bày đưc tính cht ca tng cht trong hn hp
- Nêu đưc nguyên tc tách cht.
- Trình bày đưc mt s cách tách cht: cô cn, lc chiết .
- Đề xut đưc cách tách cht ra khi hn hp.
- Thc hiện được thí nghim tách cht ra khi hn hp: cô cn, lc, chiết.
9. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Yêu nưc.
- Chăm hc, chu khó tìm tòi tài liu thc hin các nhim v nhân nhm m
hiu v thi gian.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v thí
nghim, tho lun v dng c, cách làm và thao tác làm thí nghim.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghim tách cht ra khi
hn hp.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh v mt s hiện tượng tách cht ra khi hn hp.
- Đon video v thc hành thí nghim tách mui ra khi hn hợp nước mui:
YouTube
https://youtu.be/I18oaCzndFk
Chế to máy lc nưc t chai Coca https://youtu.be/808brh6E7zo
- Phiếu hc tp Bài 11: TÁCH CHT KHI HN HP (đính kèm).
- Giáo viên chun b ( mi nhóm hc sinh):
17
+ Nhóm 1( t 1): đất, nước, 2 cc thy tinh, phu lc, giy lc.
+ Nhóm 2( t 2): dầu ăn, nước, 1 cc thy tinh, phu chiết, chai nha, giá st, kp st.
+ Nhóm 3 (t 3): video v thc hành thí nghim tách mui ra khi hn hợp c
mui- xem trên máy vi tính GV chun b
+ Nhóm 4 (t 4): video v chế to máy lọc nước t chai Coca- xem trên Ipad GV đã
chun b.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: Xác đnh vấn đề hc tp là tìm hiu v các phương pháp tách chất
e) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cn hc tp m hiu v các
phương pháp tách chất, ti sao phi tách cht.
b) Ni dung:
- Giáo viên chiếu hình nh rung mui. Gii thiu vi học sinh đây phương pháp
thu mui t nước bin. Yêu cu HS thc hin nhim v hc tp theo nhóm 2 HS, tr li
câu hi 1,2 trong thi gian 03 phút.
c) Sn phm:
- HS liên h thc tế, tho lun nhóm và tr lời được các câu hi.
d) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v: GV chiếu các hình ảnh nước bin, diêm dân, rung mui.
Yêu cu HS liên h thc tế tho luận nhóm đôi và tr li câu hi :
+ Câu 1: Em y cho biết các hình nh trên nói v hoạt động nào của ngưi dân vùng
bin?
+ Câu 2: Da vào tính cht nào ngưi ta tách đưc mui ra khi nưc mui bin?
- Thc hin nhim v: HS liên h thc tế tho luận nhóm đôi tr li câu hi ra
giy.
- Báo cáo tho lun: GV yêu cu 1- 2 nhóm trình y, các nhóm khác nhn xét b
sung.
- Kết lun: Giáo viên nhn xét, cht kiến thc
+ CH1: Hình nh i v cách thu mui t c bin. Bằng cách phơi c biển i
ánh nắng, nước bay hơi, muối b tách ra trng thái rn.
+CH2: Da vào nhiệt độ sôi khác nhau, nước nhiệt độ sôi 100
0
C thấp hơn muối
nhiều nên bay hơi trước, mui b tách trng thái rn.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi: Tìm hiu v các phương pháp tách cht
e) Mc tiêu:
- Trình y đưc mt s cách đơn giản để tách cht ra khi hn hp ng dng ca
các cách tách đó.
- S dụng đưc mt s dng c, thiết b bản để tách cht ra khi hn hp bng
cách lc, cô cn, chiết.
- Ch ra được mi liên h gia tính cht vt ca mt s chất thông thường vi
phương pháp tách chúng ra khỏi hn hp và ng dng ca các cht trong thc tin.
f) Ni dung:
- HS đọc ni dung SGK kết hp hoạt động nhóm để hoàn thin Phiếu hc tp theo
các bưc hưng dn ca GV.
18
- Rút ra kết lun v các cách tách cht.
- Đề xut được phương pháp tách mui khỏi cát và phương pháp làm sạch b cá cnh.
g) Sn phm:
- Đáp án Phiếu hc tp Bài 11: TÁCH CHT KHI HN HP.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác làm thí nghiệm, ghi chép đầy đủ kết qu thu
được và tr li các câu hi trong phiếu.
h) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV s dụng kĩ thuật mnh ghép chia lp thành 4 nhóm:
* Vòng 1: Nhóm chuyên gia
+ Mi nhóm thc hin mt nhim v khác nhau trên phiếu hc tập tương ng ca
nhóm mình ( phiếu 1-4) trong thi gian 10 phút.
+ GV yêu cu HS tiến hành tho lun theo nhóm hoàn thin ni dung trong Phiếu
hc tập tương ứng ca nhóm mình.
+ Trong quá trình các nhóm thc hin nhim v giáo viên bao quát, đi từng nhóm để
đảm bo các chuyên gia vòng 1 đu hoàn thành tt nhim v ca mình.
* Vòng 2: Nhóm mnh ghép.
+ Hình thành nhóm mi ( cho hs trong mỗi nhóm đếm t 1 đến 4 ri nhng bn cùng
s s v mt nhóm ta s được 4 nhóm mới có đủ thành viên của 4 nhóm cũ).
+ Các câu hi u tr li vòng 1 đều đưc các thành viên chia s đầy đ vi
nhau, đảm bo rng các thành viên trong nhóm mi đu hiểu đầy đủ.
+ Sau vòng 2 giáo viên gi các nhóm báo cáo phn tìm hiểu được.
- Thc hin nhim v:
+ HS làm thí nghim, tìm tòi thông tin trong video, tho lun và đi đến thng nht ghi
chép đầy đủ kết qu thu được và tr li các câu hi trong phiếu.
- Báo cáo, tho lun: GV gi lần lượt tng nhóm trình y ni dung trong Phiếu hc
tp, các nhóm còn li theo dõi và nhn xét b sung (nếu có).
- Kết lun: GV nhn xét v kết qu hot đng ca các nhóm.
- GV cho HS cht ni dung kiến thc v mt s phương pháp tách chất:
+ Phương pháp cô cạn: Thường được s dụng đ tách cht rn ra khi dung dch ca
nó. phương pháp này, ngưi ta da vào nhiệt độ sôi khác nhau gia các chất để tách
cht.
+ Phương pháp lọc: Để tách cht rn không tan ra khi cht lng ( da vào đ tan).
+ Phương pháp chiết: Để tách các cht lng b tách lp, không hòa tan trong nhau.
* Ngoải 3 phương pháp trên, người ta có th s dng nhiều cách khác để tách cht
ra khi hn hợp. VD: Dùng nam châm đ tách st ra khi hn hp bt st và g …..
3. Hot đng 3: Luyn tp
e) Mc tiêu: H thống được mt s kiến thc đã học.
f) Ni dung:
- HS hoàn thành phn bài tp trong phiếu hc tp cá nhân
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
g) Sn phm:
19
- HS hoàn thành phiếu hc tập và sơ đồ tư duy của bài hc.
h) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân, làm bài trong phiếu hc
tp và tóm tt ni dung bài hc dưi dạng sơ đồ duy vào vở ghi.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hot đng 4: Vn dng
d) Mc tiêu: Phát trin năng lực t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
e) Ni dung: GV yêu cu HS tr li các câu hi sau:
- Quá trình làm mui tinh t nước bin s dụng phương pháp tách cht nào?
- Khi có s c tràn du trên biển, ngưi ta làm thế nào để thu hồi đưc du thô?
- Không khí ti thành ph Ni hiện nay đang bị ô nhim bi mn, khi tham gia
giao thông chúng ta cn tạo thói quen để hn chế tác hi ca bi mịn tác động đến sc
khe?
- GV cho HS đc mc Em có biết.
- Tìm hiu quá trình lc bt sn dây và bt ngh.
f) Sn phm:
- Quá trình làm mui tinh t nước bin s dụng phương pháp lọc và cô cn.
- Khi s c tràn du trên bin, người ta s dụng phao quây để ngăn dầu trên mt
nước và
dùng các loi máy hút du (hoc máng hót dầu) để thu hi phn du nổi và lơ lng
sát mt nưc
.
- Chúng ta cn to thói quen s dng khu trang khi tham gia giao thông.
- HS đọc mc Em có biết đ biết quá trình chế biến nước biển thànhc ngt ti nhà
máy Sorek.
- HS tìm hiu quá trình lc bt sn y bt nghệ. Người ta làm thế nào để tách
được bt sn và bt ngh ra khi hn hp?
e) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp cá nhân, HS tr li 3 câu hỏi ban đầu.
- GV cho HS đc mc Em có biết.
- Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và np sn phm vào tiết sau.
Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
https://www.facebook.com/groups/thuvienstem
| 1/19

Preview text:


CHỦ ĐỀ 6. HỖN HỢP – DUNG DỊCH
BÀI 10: HỖN HỢP, CHẤT TINH KHIẾT, DUNG DỊCH Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- HS thực hiện một số thí nghiệm để nhận ra dung môi, dung dịch, chất tan và chất không tan.
- HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất, dung dịch và huyền phù, nhũ tương qua quan sát.
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước. Lấy được
ví dụ về sự hòa tan của các chất rắn trong nước. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu khái niệm
+ chất tinh khiết, hỗn hợp.
+ dung dịch, huyền phù và nhũ tương.
+ các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về dung dịch huyền phù và nhũ tuong,
+ Hoạt động nhóm để phân biệt nhũ tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
GQVĐ: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola đều có
dòng chữ “Lắc đều trước khi sử dụng”
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- Đưa ra được ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất; dung dịch, nhũ tương, huyền phù qua quan sát.
- Thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về huyết tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhât. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu khái
niệm chất tinh khiết, hỗn hợp, huyền phù và nhũ tương.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ tiến
hành tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương. 1
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành,ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh: một số chất tinh khiết, hỗn hợp, nhũ tương, huyền phù.
- Bảng phụ trò chơi “ai nhanh hơn”
- Phiếu học tập tìm hiểu về huyết tương, huyền phù.
- Phiếu bài tập nhóm đôi.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Dụng cụ: 3 cốc thủy tinh, 3 thìa thủy tinh, 3 ống nghiệm, thìa thủy tinh, đèn cồn.
+ Hóa chất: nước cất, bột sắn, muối ăn, đường, bột đá vôi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về hỗn hợp các chất.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được nội dung tìm hiểu là hỗn hợp các chất.
b) Nội dung:
Học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”
c) Sản phẩm: Nội dung bảng phụ. Chỉ chứa một chất Chứa hai hay nhiều chất
Thìa bạc, bình khí oxygen,
Nước đường, nước chấm, hồ đền lừ, muôi
gỗ, nước bột sắn, tương ớt, nước ngọt.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: thông báo luật chơi.
- GV: chiếu băng hình, học sinh quan sát thảo luận và hoàn thành vào bảng phụ.
- GV: tổ chức cho các nhóm chấm chéo. - GV: dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hỗn hợp, hỗn hợp đồng nhất, không đồng nhất, chất tinh khiết. a) Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết, hỗn hơp đồng nhất, không đồng nhất.
- HS phân biệt được chất tinh khiết với hỗn hợp.
- HS lấy được ví dụ chất tinh khiết, hỗn hợp.
- HS nêu được tính chất của hỗn hợp thay đổi phụ thuộc vào thành phần các chất có trong hỗn hợp. b) Nội dung:
- HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, sử dụng kết quả trò chơi để trả lời câu hỏi.
1) Nêu khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.
2) Hỗn hợp mà chúng bao gồm 1 trạng thái duy nhất ,có thể là chất lỏng, khí hoặc
chất rắn, bất kể lấy mẫu ở vị trí nào thì đều giống nhau, gọi là hỗn hợp đồng nhất. Ngược
lại, hỗn hợp mà khi lấy 2 mẫu ở 2 vị trí khác nhau thì thành phần không giống hệt nhau gọi
là hỗn hợp không đồng nhất. Vậy trong các hỗn hợp: nước đường, nước chấm hỗn hợp nào
là đồng nhất? không đồng nhất?
3) Kể tên một số chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em. 2 - GV đưa tình huống
+ Vị của nước muối thay đổi như thế nào khi cho thêm muối hay nước?
+ Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào yếu tố nào? c) Sản phẩm:
+ HS vận dụng kiến thức thực tế đưa ra câu trả lời. Đáp án có thể là
CH1: Chất tinh khiết chỉ có một chất. Hỗn hợp chứa từ hai chất trở lên.
CH2: hỗn hợp đồng nhất: nước đường; hỗn hợp không đồng nhất: nước chấm.
CH3: Chất tinh khiết: nhôm, đồng… Hỗn hợp: Nước biển… Câu hỏi tình huống:
+ Mặn thêm khi cho thêm muối và nhạt đi khi cho thêm nước.
+ Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần các chất trong hỗn hợp.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chiếu hình một số chất tinh khiết và hỗn hợp và yêu cầu HS dựa vào bảng thành
phần rút ra từ trò chơi để cho biết
? Thế nào là chất tinh khiết, thế nào là hỗn hợp.
? Hỗn hợp mà chúng bao gồm 1 trạng thái duy nhất ,có thể là chất lỏng, khí hoặc chất
rắn, bất kể lấy mẫu ở vị trí nào thì đều giống nhau, gọi là hỗn hợp đồng nhất. Ngược lại,
hỗn hợp mà khi lấy 2 mẫu ở 2 vị trí khác nhau thì thành phần không giống hệt nhau gọi là
hỗn hợp không đồng nhất. Vậy trong các hỗn hợp: nước đường, nước chấm hỗn hợp nào là
đồng nhất? không đồng nhất?
? Lấy ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em.
+ GV đưa tình huống qua các câu hỏi: CH1, CH2, CH3 yêu cầu HS trả lời. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS dựa vào bảng thành phần kết hợp với nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
+ HS vận dụng kiến thức vừa học để lấy ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.
+ HS vận dụng kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi tình huống
- Báo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận: GV nhận xét và chốt bảng các khái niệm.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương. a) Mục tiêu:
- HS trình bày được khái niệm huyền phù và nhũ tương.
- HS biết được huyền phù và nhũ tương là hỗn hợp không đồng nhất.
- HS phân biệt huyền phù và nhũ tương. b) Nội dung:
- Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành bài tập trong PHT (số 1) theo nhóm 4-6 HS/ nhóm.
- GV giới thiệu: Hỗn hợp của dầu ăn và nước là nhũ tương; hỗn hợp của bột sắn và
nước là huyền phù. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là huyền phù? Thế nào là nhũ tương?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu HT2 3
c) Sản phẩm: Đáp án có thể là
1) Huyền phù là hỗn hợp rắn – lỏng không đồng nhất.
2) Nhũ tương là hỗn hợp lỏng – lỏng không đồng nhất.
- Nội dung câu trả lời trong PHT
- HS phân biệt được nhũ tương và huyền phù.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV: Yêu cầu HS các nhóm thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi vào PHT
+ GV: Yêu cầu học sinh quan sát cốc 1, cốc 2, cốc 3.
+ GV: Dẫn dắt và hướng dẫn học sinh nhận biết huyền phù và nhũ tương.
+ GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập phân
biệt hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất, huyền phù và nhũ tương. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ HS hoàn thành bài tập theo nhóm đôi.
+ HS phân biệt huyền phù và nhũ tương trong các ví dụ ở phần trò chơi theo cá nhân.
- Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu 1- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: Nhận xét chốt và ghi bảng về huyền phù và nhũ tương.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về dung dịch a) Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm dung dịch.
- HS phân biệt được dung môi, chất tan, dung dịch. b) Nội dung:
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về chất tan, dung môi và dung dịch.
- HS làm việc cá nhân để chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch trong những ví dụ ở phần trò chơi. c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch trong những ví dụ đã nêu ở phần trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Chiếu hình ảnh hòa tan muối vào nước, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch.
+ Yêu cầu HS chỉ ra chất tan, dung môi,dung dịch trong những ví dụ đã nêu ở trò chơi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh ảnh, nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
- Bảo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một HS trả lời, các HS khác bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét và chốt nội dung về chất tan, dung môi và dung dịch.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về sự hòa tan của chất rắn trong nước. a) Mục tiêu: 4
- HS nhận biết các chất rắn có khả năng hòa tan trong nước khác nhau.
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hòa tan chất rắn trong nước.
- HS lấy được ví dụ về sự hòa tan của chất rắn trong nước. b) Nội dung:
- HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi tìm
hiểu sự hòa tan chất rắn.
1) Trong số các thí nghiệm, chất nào tan và chất nào không tan trong nước?
2) Lấy ví dụ trong thực tế cho thấy chất rắn tan và không tan trong nước?
3) Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? c) Sản phẩm:
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát thi nghiệm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Đáp án có thể là:
CH1: Chất tan: đường. Chất không tan là: canxi cacbonat.
CH2: Chất rắn tan: muối,mì chính… Chất rắn không tan: bột gỗ…
CH3: Tăng nhiệt độ, nghiền nhỏ, khuấy đều.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS quan sát thí nghiệm, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Bảo cáo thảo luận:
+ Yêu cầu đại diện 1- 2 nhóm trình bày.
+ GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét và chốt nội dung về sự hòa tan các chất.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã họo về hỗn hợp các chất. b) Nội dung:
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
- HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Chất tinh khiết là A. Nước đường. B. Nước muối. C. Nước chanh. D. Nước cất. Câu 2: Hỗn hợp là A. dây đồng. B. dây nhôm. C. nước biển. D. nước cất. Câu 3:Dung dịch là 5
A. hỗn hợp không đồng nhất. B. chất tinh khiết.
C. hỗn hợp không đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.
D. hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Câu 4: Nước chanh là A. dung dịch. B. nước tinh khiết. C. huyền phù. D. nhũ tương.
Câu 5: Trộn 2ml giấm ăn với 10ml cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
A. Chất tan là giấm ăn, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn.
C. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là dung môi.
D. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là chất tan. c) Sản phẩm:
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” và tóm tắt
nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
+ GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để làm một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo:
+ GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
+ GV gọi ngẫu nhiên các cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức được học trong bài giải thích hiện tượng thực tế c) Sản phẩm:
Câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa
socola đều có dòng chữ “Lắc đều trước khi sử dụng”
d) Tổ chức thực hiện: Đưa vấn đề yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 5 VÀ 6 Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu
4. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ:
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong chủ đề 5 và 6 của phần 1 6
- Vận dụng kiến thức đó để trả lời các câu hỏi và bài tập liên quan. 5. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tự hệ thống kiến thức dưới dạng bản đồ tư duy.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm thống nhất, lựa chọn sơ đồ tư duy hay
và đầy đủ nhất trong các bài của thành viên trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tạo các sơ đồ tư duy hay, độc, lạ...
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Xác định được tính chất, ứng dụng, cách sử dụng các loại vật liệu, nguyên liệu,
nhiên liệu, lương thực thực phẩm.
- Phân biệt được hỗn hợp và chất tinh khiết, hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không
đồng nhất, huyền phù, nhũ tương và dung dịch.
- Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng các phương pháp như cô cạn, lọc, chiết.
6. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo án, bài dạy Powerpoint
- Hình ảnh một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực thực phẩm, ... - Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
5. Hoạt động 1: Mở đầu
c) Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chủ đề 5 và 6 dưới dạng bản đồ tư duy. d) Nội dung:
- Hệ thống kiến thức chủ đề 5 và 6 dưới dạng bản đồ tư duy. 7 8 e) Sản phẩm:
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức cơ bản chủ đề 5 và 6. 9
f) Tổ chức thực hiện:
- Chia 4 nhóm làm 4 nội dung của chủ đề 5, các nhóm đều làm chủ để 6 Nhóm 1: Vật liệu Nhóm 2: Nhiên liệu Nhóm 3: Nguyên liệu
Nhóm 4: Lương thực – thực phẩm.
- Yêu cầu đại diện HS trình bày hệ thống kiến thức dưới dạng bản đồ tư duy.
- Gọi HS khác nx, bổ sung.
- GV nhận xét phần hoạt động của các nhóm và bổ sung nếu cần. 10
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về một số vật liệu,
nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm và hỗn hợp. b) Nội dung:
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP
CHỦ ĐỀ 6 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 5 VÀ 6
Họ và tên: …………………………………………………………. Lớp: …… I. Trắc nghiệm
Câu 1: Dãy gồm các vật liệu là
A. nhựa, gỗ, kim loại, cao su, thủy tinh.
B. nước, nhựa, sắt, thép, cao su.
C. thủy tinh, gỗ, gốm, không khí, thép.
D. kim loại, thủy tinh, nhựa, gỗ, muối ăn.
Câu 2: Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành mấy loại? A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải là của xăng, dầu? A. Là chất lỏng. B. Không tan trong nước. C. Nhẹ hơn nước. D. Khó bắt cháy.
Câu 4. Nối tên nguyên liệu ở cột A và ứng dụng tương ứng ở cột B Cột A Cột B 1. Quặng bauxite
a. Sản xuất sắt, gang, thép 2. Quặng apatite
b. Sản xuất vôi sống, xi măng 3. Quặng hematite
c. Sản xuất phân bón (phân lân) 4. Đá vôi d. Sản xuất nhôm
Câu 5: Các loại vitamin và chất khoáng có vai trò là
A. cung cấp năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
B. nâng cao hệ miễn dịch, giúp chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, phòng chống các loại bệnh tật.
C. dự trữ, cung cấp năng lượng cho cơ thể và các hoạt động sống của cơ thể.
D. cung cấp năng lượng, tạo ra những tế bào mới thay thế những tế bào đã chết của cơ thể.
Câu 6. Các câu sau đúng hay sai? Nhận xét Đ/S
a. Khối lượng của hỗn hợp bằng tổng khối lượng của các chất thành phần.
b. Thể tích của hỗn hợp các chất lỏng bằng tổng thể tích của các chất lỏng 11 thành phần.
c. Chất tinh khiết có nhiệt độ sôi nhất định.
d. Hỗn hợp các chất cũng có nhiệt độ sôi nhất định.
e. Tính chất của hỗn hợp không thay đổi theo thành phần của hỗn hợp.
f. Tính chất của hỗn hợp thay đổi theo thành phần của hỗn hợp.
Câu 7. Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp
vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn.
B. Bột than và bột sắt. C. Đường và muối. D. Giấm và rượu.
Câu 8. Phương pháp để tách muối từ nước biển là A. chưng cất. B. chiết. C. bay hơi.
D. để cho muối lắng xuống rồi gạn nước đi.
Câu 9. Chất A là chất lỏng không tan trong nước và nhẹ hơn nước. Nếu có 2 lít hỗn hợp
chất A và dung dịch muối ăn trong nước, nên dùng phương pháp nào dưới đây để tách hỗn hợp? A. Lọc. B. Bay hơi. C. Chưng cất. D. Dùng phễu chiết.
Câu 10. Hãy cho biết các hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương bằng cách
đánh dấu “x” vào các cột tương ứng. STT Hỗn hợp Dung dịch Huyền phù Nhũ tương 1. Nước muối 2. Nước sông có phù sa 3.
Bột mì khuấy đều trong nước 4.
Hỗn hợp nước ép cà chua
Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với 5. giấm. 6. Hỗn hợp sốt mayonaise. c) Sản phẩm: Câu 1. A Câu 2. B Câu 3. D Câu 4. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b Câu 5. B
Câu 6: a. Đ, b. Đ, c. Đ, d. S, e. S, f. Đ 12 Câu 7. A Câu 8. C Câu 9. D Câu 10 STT Hỗn hợp
Dung dịch Huyền phù Nhũ tương 1. Nước muối x 2. Nước sông có phù sa x 3.
Bột mì khuấy đều trong nước x 4.
Hỗn hợp nước ép cà chua x
Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều 5. x với giấm. 6. Hỗn hợp sốt mayonaise. x
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh hoạt động nhóm đôi và cá nhân trả lời câu hỏi
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu:
Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế. b) Nội dung:
- GV cho HS hoạt động nhóm 6HS/nhóm hoàn thành bài 1, 2 phần II. Tự luận của phiếu học tập.
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài 3, 4 phần II. Tự luận của phiếu học tập. II. Tự luận:
Bài 1: Các vật dụng có thể được tạo nên từ nhiều vật liệu khác nhau. Hãy chọn vật
liệu phù hợp và nêu cách sử dụng chúng an toàn, hiệu quả, đảm bảo sự phát triển bền vững theo gợi ý sau: Vật dụng
Vật liệu phù hợp
Lưu ý khi sử dụng
Thường xuyên kiểm tra vỏ Dây dẫn điện Đồng
cách điện của dây dẫn. Ủng đi mưa Cốc Bàn, ghế Bình hoa
Bài 2: Hãy nêu một số lương thực, thực phẩm có thể sử dụng phương pháp bảo quản a. phơi khô b. làm lạnh 13 c. sử dụng muối d. sử dụng đường
Bài 3: Hãy nêu tác dụng của các việc làm sau:
a. Quạt gió vào bếp khi nhóm lửa.
b. Chẻ nhỏ củi khi đun nấu.
c. Tắt bếp khi sử dụng xong.
Bài 4: Calcium hydroxide (chất rắn) là chất ít tan. Hòa tan nó vào nước thu được hỗn
hợp như hình dưới đây:
a. Hỗn hợp (A) là dung dịch hay huyền phù?
b. Trình bày cách tách để thu được nước vôi trong từ cốc (B) c) Sản phẩm Bài 1: Vật dụng
Vật liệu phù hợp
Lưu ý khi sử dụng Lõi: Đồng
Thường xuyên kiểm tra vỏ Dây dẫn điện Vỏ dây: nhựa dẻo
cách điện của dây dẫn.
Không để ở nơi nắng nóng Ủng đi mưa dễ bị chảy, dính. Cao su
Để xa các vật sắc, nhọn (đinh, dao, kéo…)
Không để ở nơi có nhiệt độ Nhựa cao Cốc
Cẩn thận không để bị vỡ Thủy tinh gây thương tích
Để ở nơi khô thoáng, không Gỗ
để ẩm mốc, mối mọt… Bàn, ghế
Không để ở nơi có nhiệt độ Nhựa cao Dùng vải mềm lau khô. Bình hoa Thủy tinh
Cẩn thận không để bị vỡ gây thương tích 14
Cẩn thận không để bị vỡ Gốm gây thương tích
Bài 2: Hãy nêu một số lương thực, thực phẩm có thể sử dụng phương pháp bảo quản
a. phơi khô: Ngô, khoai, sắn, gạo, tôm, cá, mực…
b. làm lạnh: thịt, cá, sữa, rau củ quả…
c. sử dụng muối: cá, thịt, rau (muối dưa), quả (chanh)…
d. sử dụng đường: quả (mơ, dâu tằm…)
Bài 3: Hãy nêu tác dụng của các việc làm sau:
a. Quạt gió vào bếp khi nhóm lửa: tăng thêm oxi cho sự cháy.
b. Chẻ nhỏ củi khi đun nấu: tăng diện tích tiếp xúc giữa củi và không khí (oxi) để củi cháy hết.
c. Tắt bếp khi sử dụng xong: tiết kiệm nhiên liệu.
Bài 4: Calcium hydroxide (chất rắn) là chất ít tan. Hòa tan nó vào nước thu được hỗn
hợp như hình dưới đây:
a. Hỗn hợp (A) là dung dịch hay huyền phù? Hỗn hợp A là huyền phù.
b. Trình bày cách tách để thu được nước vôi trong từ cốc (B) Dùng phương pháp lọc:
- Gấp giấy lọc để vào phễu lọc.
- Đặt phễu lọc lên bình tam giác, làm ướt giấy lọc bằng nước.
- Để calcium hydroxide trong hỗn hợp lắng xuống.
- Rót từ từ hỗn hợp calcium hydroxide và nước vôi trong xuống phễu lọc đã có giấy
lọc, tráng cốc và đổ tiếp vào phễu. Chờ cho nước vôi trong chảy xuống bình tam giác.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài 4,5 trong phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm HS trình bày, HS nhóm khác nx. - GV thống nhất
- GV dặn dò học sinh làm bài tập về nhà (bài số 5 trong PHIẾU HỌC TẬP) và học bài.
BÀI 11: TÁCH CHẤT KHỎI HỖN HỢP Môn học: KHTN - Lớp: 6 15
Thời gian thực hiện: tiết I. Mục tiêu 7. Kiến thức:
- Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó.
- Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng
cách lọc, cô cạn, chiết.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với
phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. 8. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm được một số cách đơn giản để
tách chất ra khỏi hỗn hợp, ứng dụng của các cách tách đó và sử dụng được một số dụng cụ,
thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc chỉ ra được mối liên hệ
giữa tính chất khác nhau của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra
khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được tính chất của từng chất trong hỗn hợp
- Nêu được nguyên tắc tách chất.
- Trình bày được một số cách tách chất: cô cạn, lọc chiết .
- Đề xuất được cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Thực hiện được thí nghiệm tách chất ra khỏi hỗn hợp: cô cạn, lọc, chiết. 9. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Yêu nước.
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thời gian.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về dụng cụ, cách làm và thao tác làm thí nghiệm.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tách chất ra khỏi hỗn hợp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về một số hiện tượng tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Đoạn video về thực hành thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối:
YouTube https://youtu.be/I18oaCzndFk
Chế tạo máy lọc nước từ chai Coca https://youtu.be/808brh6E7zo
- Phiếu học tập Bài 11: TÁCH CHẤT KHỎI HỖN HỢP (đính kèm).
- Giáo viên chuẩn bị ( mỗi nhóm học sinh): 16
+ Nhóm 1( tổ 1): đất, nước, 2 cốc thủy tinh, phễu lọc, giấy lọc.
+ Nhóm 2( tổ 2): dầu ăn, nước, 1 cốc thủy tinh, phễu chiết, chai nhựa, giá sắt, kẹp sắt.
+ Nhóm 3 (tổ 3): video về thực hành thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp nước
muối- xem trên máy vi tính GV chuẩn bị
+ Nhóm 4 (tổ 4): video về chế tạo máy lọc nước từ chai Coca- xem trên Ipad GV đã chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về các phương pháp tách chất
e) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về các
phương pháp tách chất, tại sao phải tách chất. b) Nội dung:
- Giáo viên chiếu hình ảnh ruộng muối. Giới thiệu với học sinh đây là phương pháp
thu muối từ nước biển. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm 2 HS, trả lời
câu hỏi 1,2 trong thời gian 03 phút. c) Sản phẩm:
- HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm và trả lời được các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu các hình ảnh nước biển, diêm dân, ruộng muối.
Yêu cầu HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi :
+ Câu 1: Em hãy cho biết các hình ảnh trên nói về hoạt động nào của người dân vùng biển?
+ Câu 2: Dựa vào tính chất nào người ta tách được muối ra khỏi nước muối biển?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS liên hệ thực tế thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi ra giấy.
- Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu 1- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận: Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức
+ CH1: Hình ảnh nói về cách thu muối từ nước biển. Bằng cách phơi nước biển dưới
ánh nắng, nước bay hơi, muối bị tách ra ở trạng thái rắn.
+CH2: Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau, nước có nhiệt độ sôi 1000C thấp hơn muối
nhiều nên bay hơi trước, muối bị tách ở trạng thái rắn.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: Tìm hiểu về các phương pháp tách chất e) Mục tiêu:
- Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó.
- Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng
cách lọc, cô cạn, chiết.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với
phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. f) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập theo
các bước hướng dẫn của GV. 17
- Rút ra kết luận về các cách tách chất.
- Đề xuất được phương pháp tách muối khỏi cát và phương pháp làm sạch bể cá cảnh. g) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập Bài 11: TÁCH CHẤT KHỎI HỖN HỢP.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác làm thí nghiệm, ghi chép đầy đủ kết quả thu
được và trả lời các câu hỏi trong phiếu.
h) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép chia lớp thành 4 nhóm: * Vòng 1: Nhóm chuyên gia
+ Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ khác nhau trên phiếu học tập tương ứng của
nhóm mình ( phiếu 1-4) trong thời gian 10 phút.
+ GV yêu cầu HS tiến hành thảo luận theo nhóm và hoàn thiện nội dung trong Phiếu
học tập tương ứng của nhóm mình.
+ Trong quá trình các nhóm thực hiện nhiệm vụ giáo viên bao quát, đi từng nhóm để
đảm bảo các chuyên gia ở vòng 1 đều hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
* Vòng 2: Nhóm mảnh ghép.
+ Hình thành nhóm mới ( cho hs trong mỗi nhóm đếm từ 1 đến 4 rồi những bạn cùng
số sẽ về một nhóm ta sẽ được 4 nhóm mới có đủ thành viên của 4 nhóm cũ).
+ Các câu hỏi và câu trả lời ở vòng 1 đều được các thành viên chia sẻ đầy đủ với
nhau, đảm bảo rằng các thành viên trong nhóm mới đều hiểu đầy đủ.
+ Sau vòng 2 giáo viên gọi các nhóm báo cáo phần tìm hiểu được.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm thí nghiệm, tìm tòi thông tin trong video, thảo luận và đi đến thống nhất ghi
chép đầy đủ kết quả thu được và trả lời các câu hỏi trong phiếu.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi lần lượt từng nhóm trình bày nội dung trong Phiếu học
tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm.
- GV cho HS chốt nội dung kiến thức về một số phương pháp tách chất:
+ Phương pháp cô cạn: Thường được sử dụng để tách chất rắn ra khỏi dung dịch của
nó. Ở phương pháp này, người ta dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau giữa các chất để tách
chất. + Phương pháp lọc: Để tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng ( dựa vào độ tan).
+ Phương pháp chiết: Để tách các chất lỏng bị tách lớp, không hòa tan trong nhau.
* Ngoải 3 phương pháp trên, người ta có thể sử dụng nhiều cách khác để tách chất
ra khỏi hỗn hợp. VD: Dùng nam châm để tách sắt ra khỏi hỗn hợp bột sắt và gỗ …..
3. Hoạt động 3: Luyện tập
e) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. f) Nội dung:
- HS hoàn thành phần bài tập trong phiếu học tập cá nhân
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. g) Sản phẩm: 18
- HS hoàn thành phiếu học tập và sơ đồ tư duy của bài học.
h) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, làm bài trong phiếu học
tập và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
d) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
e) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Quá trình làm muối tinh từ nước biển sử dụng phương pháp tách chất nào?
- Khi có sự cố tràn dầu trên biển, người ta làm thế nào để thu hồi được dầu thô?
- Không khí tại thành phố Hà Nội hiện nay đang bị ô nhiễm bụi mịn, khi tham gia
giao thông chúng ta cần tạo thói quen gì để hạn chế tác hại của bụi mịn tác động đến sức khỏe?
- GV cho HS đọc mục Em có biết.
- Tìm hiểu quá trình lọc bột sắn dây và bột nghệ. f) Sản phẩm:
- Quá trình làm muối tinh từ nước biển sử dụng phương pháp lọc và cô cạn.
- Khi có sự cố tràn dầu trên biển, người ta sử dụng phao quây để ngăn dầu trên mặt
nước và dùng các loại máy hút dầu (hoặc máng hót dầu) để thu hồi phần dầu nổi và lơ lửng sát mặt nước.
- Chúng ta cần tạo thói quen sử dụng khẩu trang khi tham gia giao thông.
- HS đọc mục Em có biết để biết quá trình chế biến nước biển thành nước ngọt tại nhà máy Sorek.
- HS tìm hiểu quá trình lọc bột sắn dây và bột nghệ. Người ta làm thế nào để tách
được bột sắn và bột nghệ ra khỏi hỗn hợp?
e) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trả lời 3 câu hỏi ban đầu.
- GV cho HS đọc mục Em có biết.
- Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
https://www.facebook.com/groups/thuvienstem 19