Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 14

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn KHTN 6 Kết nối tri thức của mình.

1
BÀI 14: MT S NHIÊN LIU
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Trình y được tính chất ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc
sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...; sơ lược về an ninh năng lượng;
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất nhiên liệu thông dụng.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất
của một số nhiên liệu.
- Nêu đưc cách s dng mt s nhiên liu an toàn, hiu qubảo đảm s phát trin
bn vng.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lc t ch t hc: tìm kiếm thông tin trên internet, đc sách giáo khoa.
- Năng lc giao tiếp hp tác: tho luận nhóm để đề xuất phương án tìm hiu tính
cht cách s dng nhiên liêu; hp tác nhóm tiến hành tìm hiu v mt s nhiên liu; s
dng ngôn ng kết hp vi sn phẩm nhóm để trình bày ý tưng thc hin nhim v.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: Biết ch động đ xut mục đích hp tác khi
được giao nhim v; biết xác định được nhng công vic th hoàn thành tt nht bng
hp tác theo nhóm; Hiu nhim v của nhóm; đánh giá đưc kh năng của mình t
nhn công vic phù hp vi bn thân; Biết ch động gương mẫu hoàn thành phn vic
được giao, góp ý điu chỉnh thúc đy hoạt động chung; khiêm tn hc hi các thành viên
trong nhóm; Nhn xét được ưu đim, thiếu sót ca bn thân, ca tng thành viên trong
nhóm ca c nhóm trong công vic; Biết phân công nhim v phù hp cho các thành
viên tham gia hoạt động…
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- K tên đưc mt s nhiên liu thưng s dng trong đời sng.
- La chọn được phương pháp thích hợp để tìm hiu tính cht ca mt s nhiên liu
như: làm thí nghim, nghiên cu thông tin trên internet, sách báo, tri nghim thc tế...
- Thu thp d liu, phân tích, tho luận, so sánh để rút ra đưc kết lun v tính cht
ca mt s nhiên liu.
- S dụng đưc ngôn ng, hình vẽ, đồ, biu bảng để biểu đạt quá trình, kết qum
hiu tính cht và ng dng ca mt s nhiên liu.
- Trình y đưc tính cht ng dng ca mt s nhiên liu thông dụng trong đi
sng và sn xut qua sơ đồ tư duy, hình ảnh, bài trình chiếu ppt, video…..
- Vn dng kiến thc đã học để s dng mt s nhiên liu an toàn, hiu qu bo
đảm s phát trin bn vng.
- Trình y đưc mt s nguồn ng lượng thay thế cho nguồn năng ng t nhiên
liu hóa thch.
3. Phm cht:
2
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó m i tài liu thc hin các nhim v nhân nhm tìm
hiu tính cht, ng dng ca mt s nhiên liu thông dng.
- trách nhim trong trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v
thí nghim, tho lun.
- Có ý thc vn dng kiến thc, kĩ năng đã học vào đời sng.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghim tìm hiu tính cht
ca mt s nhiên liu thông dng.
- ý thc tuyên truyn v an ninh năng lượng, bảo đảm s dng nhiên liu an toàn,
hiu quả, đảm bo phát trin bn vng.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Phiếu hc tp, bng ph
- Video v hu qu ca vic s dng lãng phí các ngun nhiên liu hóa thch.
- HS tìm hiu tính cht và ng dng ca 1 s nhiên liu: Ci, than, xăng, khí gas
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề hc tp m hiu các loi nhiên liu (ngun gc,
tính cht, ng dng …)
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác định được vấn đề cn hc tp tìm hiu các loi
nhiên liu v ngun gc, tính cht, ng dụng …….
b) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v sau:
- Chia lớp thành 4 đội chơi
- Trò chơi “Nhanh như chớp”
- Luật chơi: Trong thời gian 1 phút, các đội chơi hãy liệt các nhiên liệu được s
dng trong cuc sng hàng ngày em biết (s dng bng ph). Kết thúc 1 phút, đội nào
viết đưc nhiu nht và đúng nht s là đi chiến thng.
c) Sn phm: Câu tr li của các đội chơi th là: Cồn, xăng, du ha, ci, than t
ong, than đá, khí gas, du m ….
d) T chc thc hin: (Thi gian 5 phút)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV cho HS đọc luật chơi; tổ chức cho 4 đội trưởng viết câu tr li vào bng ph.
* c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS liên h kiến thc thc tế để lit các nhiên liệu thưng dùng trong cuc sng
hàng ngày mà các em biết.
- GV quan sát HS thc hin nhim v.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Các đội chơi dán bảng ph ca nhóm lên bng khi thi gian kết thúc. Đội chiến
thắng là đội có nhiu câu tr lời đúng nht, nhanh nht.
- GV làm trọng tài đ xác định các phương án tr lời đúng và theo dõi thời gian.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét và thông báo đội chiến thng.
3
- GV dn dt: Con người đã biết s dng các nhiên liệu như: củi, than đá, khí gas đ
đun nấu t rt sm. Tuy nhiên, ngun nhiên liệu y đang xu ng cn kit dn. Vy
chúng ta cn nhiên liệu nào để thay thế trong tương lai?
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: m hiu v các loi nhiên liu tính cht, cách s dng nhiên
liu
a) Mc tiêu:
- Trình y được tính chất ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc
sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...;
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất nhiên liệu thông dụng.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất
của một số nhiên liệu.
- Nêu đưc cách s dng mt s nhiên liu an toàn, hiu qu.
b) Ni dung:
- GV chia lp thành 4 nhóm (mi nhóm 10 -15 HS).
- GV giao nhim v cho các nhóm tìm hiu nhà:
+ Đề xuất phương án tìm hiu nhiên liu (củi, than đá, xăng, khí gas) v trng thái,
kh năng cháy, ng dng, cách s dng nhiên liu an toàn, tiết kim.
+ Phân công nhim v c th cho tng thành viên trong nhóm.
+ Trình bày các nội dung đã tìm hiu qua các sn phẩm như: video, poster, ppt, A0…
- GV phát phiếu hc tp cho tng HS (phiếu in trên các màu khác nhau: hng, vàng,
xanh, trng). Yêu cu HS di chuyn v nhóm mnh ghép.
- GV yêu cu HS tng nhóm mnh ghép chia s vi các thành viên trong nhóm v
nhng nội dung đã tìm hiểu và hoàn thành phiếu hc tp.
- GV yêu cu HS tr li câu hi da vào PHT:
+ CH1: Nhiên liu là gì?
+ CH2: Da vào trng thái, th chia nhiên liu thành my loại? Đó những loi
nào? Cho ví d.
+ CH3: mt s h gia đình chăn nuôi gia súc (lợn, trâu, bò…) thường làm mt hm
kín cha toàn b phân chung. đó, phân chuồng b phân hy sinh ra biogas (khí sinh
học). Biogas được s dụng để phc v quá trình đun nu. Vy biogas phi nhiên liu
không? Ti sao?
+ CH4: Nêu tính cht chung ca nhiên liu.
+ CH5: Nêu cách dùng nhiên liu (củi, than đá, xăng, khí gas) hiệu qu, an toàn.
+ CH6: Li ích ca vic s dng nhiên liu hiu qu, an toàn.
- GV chiếu video v c động đến môi trường khi s dng các nhiên liu hóa thch.
Yêu cu HS tr li câu hi: Nêu mt s tác động đến môi trường khi s dng các nhiên liu
hóa thch.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Sn phm ca ca các nhóm có th làm: video, poster, ppt, A0……
- Đáp án bng mt s tính cht và ng dng ca nhiên liu.
- Câu tr li ca các câu hi:
4
+ CH1: Nhiên liu là nhng chất cháy được và ta nhiu nhit.
+ CH2: Da vào trng thái, th chia nhiên liu thành 3 loại. Đó nhiên liệu rn
(than đá, củi…); nhiên liệu lỏng (xăng, cồn, du hỏa…); nhiên liệu khí (khí gas, biogas…).
+ CH3: Biogas là nhiên liu. Vì biogas d cháy, có ta nhiu nhit.
+ CH4: Tính cht chung ca nhiên liu: d cháy, ta nhit; hu hết nh hơn nước;
không tan trong nước.
+ CH5: Cách dùng nhiên liu (củi, than đá, xăng, khí gas) hiệu qu, an toàn:
Cung cấp đủ oxygen cho quá trình cháy.
Tăng din tích tiếp xúc gia không khí và nhiên liu.
Điu chnh nhiên liệu để duy trì s cháy mc cn thiết nhm cung cấp lượng nhit
va đ vi nhu cu s dng, tránh lãng phí nhiên liu.
+ CH6: Li ích ca vic s dng nhiên liu hiu qu, an toàn:
Tránh cháy ny nguy him đến con người và tài sn.
Gim thiu ô nhim môi trường.
Làm cho nhiên liu cháy hoàn toàn và tn dụng lưng nhit do quá trình cháy to ra.
- Mt s tác động đến môi trường khi s dng các nhiên liu hóa thch:
+ Gây biến đổi khí hu.
+ Gây ô nhim nguồn đất, nưc, không khí.
+ Phá hy h sinh thái và đa dạng sinh hc.
+ Mc nưc biển dâng cao đe dọa cuc sống con ngưi.
d) T chc thc hin: (25 phút)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Vòng chuyên gia:
- GV chia lp thành 4 nhóm (mi nhóm 10 - 15 HS); giao nhim v cho các nhóm
tìm hiu nhà mt s nhiên liu (củi, than đá, xăng, khí gas) v trng thái, kh năng cháy,
kh năng tan trong nước, ng dng, cách s dng nhiên liu hiu qu. (Các nhóm hoàn
thành và trưng bày sản phm các góc ca lp trưc khi tiết hc bt đu)
+ Nhóm 1: Tìm hiu v nhiên liu ci.
+ Nhóm 2: Tìm hiu v nhiên liệu than đá (hoc than ci).
+ Nhóm 3: Tìm hiu v nhiên liệu xăng.
+ Nhóm 4: Tìm hiu nhiên liu gas.
Vòng mnh ghép:
- GV phát phiếu hc tp cho tng HS (phiếu in trên các màu khác nhau: hng, vàng,
xanh, trắng) để hình thành nhóm mnh ghép.
- GV yêu cu HS tng nhóm chuyên gia chia s vi các thành viên trong nhóm mnh
ghép v nhng nội dung đã m hiểu hoàn thành phiếu hc tp. (Mi góc HS thi
gian 3 phút để nghe chuyên gia trình bày hoàn thành phiếu HT) (Thi gian: 15
phút)
- GV yêu cu HS tr li câu hi da vào PHT.
- GV chiếu video v c động đến môi trường khi s dng các nhiên liu hóa thch.
Yêu cu HS tr li câu hi.
* c 2: Thc hin nhim v hc tp
5
- HS tho luận nhóm đề xuất phương án tìm hiểu; phân công nhim v cho tng thành
viên trong nhóm; thng nht trình bày sn phm.
- HS tiến hành tìm hiu v mt s nhiên liu ti nhà hoàn thành sn phm ca
nhóm.
- HS trưng y sản phm ti các góc ca lp học; nhóm trưởng ng dn các thành
viên trong nhóm trình bày sn phm.
- HS nhóm chuyên gia trình bày sn phẩm do nhóm đã tìm hiểu. HS nhóm mnh ghép
lần lượt đi các góc đ tìm hiu v mt s nhiên liu và hoàn thành phiếu hc tp.
Sơ đồ di chuyn:
GV quan sát HS thc hin nhim v/ h tr các nhóm (nếu cn).
- HS theo dõi video đ tr li câu hi ca GV.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV gi 1 2 nhóm báo cáo kết qu thc nh. Các nhóm khác đổi chéo, nhn xét,
b sung.
- GV gi 1 2 HS tr li câu hi v tác động đến môi trường khi s dng nhiên liu
hóa thch.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chc cho HS các nhóm t đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt đng hc tp ca hc sinh.
- GV cht kiến thc cho tng phn ca bài hc.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v an ninh năng lượng
a) Mc tiêu:
- Trình bày đưc sơ lược v an ninh năng lưng.
- Trình bày được mt s nguồn năng lượng khác th thay thế năng lượng t nhiên
liu hóa thch.
b) Ni dung:
- GV dn dt và gii thiệu sơ lược v an ninh năng lưng.
- GV chiếu video v các nguồn năng lượng thay thế nguồn năng lượng t nhiên liu
hóa thch. Yêu cu HS tho lun nhóm 4 HS và hoàn thành phiếu HT.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Nếu như nguồn nhiên liu hóa thch b cn kit thì: chiến tranh, kinh tế chm phát
triển, đời sng của con người gp nhiều khó khăn….
- Mt s nguồn năng lượng khác th thay thế nguồn năng lượng t nhiên liu hóa
thch: thủy điện, gió, năng lượng mt trời, năng lưng sinh hc, đa nhit….
- Ưu điểm ca các nguồn năng lượng trên là: Có th ti tạo đưc, bo v môi trưng,
giá thành không quá cao…
d) T chc thc hin: (Thi gian: 10 phút)
6
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu video v nguy cạn kit dn nguồn năng ng t nhiên liu hóa thch
trưc s khai thác s dng không hp của con ngưi yêu cu nhân HS tr li
câu hi.
- GV gii thiu v an ninh năng lượng.
- GV yêu cu HS tho lun nhóm 4 HS hoàn thành phiếu hc tp. (Thi gian 3
phút)
* c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Cá nhân HS theo dõi video và tr li câu hi
- GV quan sát HS thc hin nhim v.
- HS lng nghe gii thiu v an ninh năng lượng.
- HS liên h kiến thc thc tế, tho lun nhóm và hoàn thành PHT.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV gi 3 4 HS tr li câu hi. Yêu cu HS sau không nêu li ý tr li ca HS tr
li trưc.
- GV gọi đại din các nhóm trình y. Yêu cu nhóm sau không u li ý tr li ca
nhóm trước, có th b sung thêm ý kiến.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chc cho HS các nhóm t đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng.
- GV nhn xét, đánh giá hoạt đng hc tp ca hc sinh.
- GV cht kiến thc cho tng phn ca bài hc.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã học v mt s nhiên liu
b) Ni dung: GV yêu cu HS tr li mt s câu hi trc nghim
Câu 1: Nhn định nào sau đây là sai?
A. Nhiên liu là nhng chất cháy được, khi cháy ta nhit và phát sáng.
B. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sng và sn xut.
C. Nhiên liu rn gm than m, g
D. Nhiên liệu khí có năng suất ta nhit thấp, gây độc hại cho môi trường.
Câu 2: Để s dng nhiên liu cho hiu qu cn đảm bo yêu cầu nào sau đây?
A. Cung cấp đủ không khí hoc oxi cho quá trình cháy.
B. Tăng diện tích tiếp xúc ca nhiên liu rn vi vi không khí hoc oxi.
C. Điu chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì s cháy phù hp vi nhu cu s dng.
D. C 3 yêu cu trên.
Câu 3: Loi nhiên liệu nào sau đây có năng suất ta nhit cao, d cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liu khí. B. Nhiên liu lng.
C. Nhiên liu rn. D. Nhiên liu hóa thch.
Câu 4: Để s dng nhiên liu có hiu qu cn phi cung cp không khí hoc oxi
A. Va đ. B. Thiếu. C. Dư. D. Thiếu hoặc dư.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng khi nói v ưu điểm ca nguồn năng ng tái
to?
A. Có kh năng tái to hoc làm mi.
7
B. Có ngun gc t lòng đất.
C. Gây ô nhim môi trường.
D. Ch s dụng đưc đi với các nưc có khí hu nhit đi.
Câu 6: y gii thích ti sao các cht khí d cháy hoàn toàn hơn các chất rn cht
lng?
A. Vì cht khí nh hơn chất rn và cht lng.
B. Vì cht khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rn và cht lng.
C. Vì din tích tiếp xúc ca cht khí vi không khí lớn hơn.
D. Vì cht khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rn và lng.
Câu 7: Dãy nhiên liệu nào sau đây thuộc nhóm nhiên liu lng?
A. Củi, than đá, biogas. B. Cồn, xăng, dầu ha.
C. Biogas, khí gas, khí m du. D. Củi, than đá, sáp.
Câu 8: Nguồn năng lượng có th thay thế ngun năng lượng t nhiên liu hóa thch là
A. năng lưng mt trời, năng lượng gió. B. du m, thy điện.
C. năng lưng sinh hc, khí thiên nhiên. D. ci, du m.
Câu 9: Tính cht chung ca nhiên liu là
A. d cháy, có ta nhiu nhit. B. d tan trong nưc.
C. d cháy, nhit h thp. D. nặng hơn nước.
Câu 10: Trong các nhận định sau:
1. Tránh cháy n y nguy him đến con ngưi tài sn; 2. y nhiều tác đng tiêu
cực đến sc khỏe con người môi trưng; 3. Làm cho nhiên liu cháy hoàn toàn tn
dụng lượng nhit do quá trình cháy to ra; 4. Gim thiu ô nhim môi trường.
Nhận định đúng khi nói đến li ích ca vic s dng nhiên liu hiu qu, an toàn
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4.
c) Sn phm: HS đưa ra đáp án các câu hỏi trc nghim.
d) T chc thc hin:
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS tr li mt su hi trc nghim luyn tp kiến thc đã hc.
* c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS s dng nhng kiến thc đã đưc hc, tho luận nhóm để tr li câu hi.
- GV quan sát HS thc hin nhim v/ h tr các nhóm (nếu cn).
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS các nhóm tr li câu hi.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chc cho HS các nhóm t đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt đng hc tp ca hc sinh.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Vn nhng kiến thc đã hc tr li câu hi.
b) Ni dung: GV đặt câu hi: Trong gia đình em thường s dng ngun nhiên liu
nào để đun nấu? Em hãy đề xut biện pháp để s dng nhiên liệu đó một cách hiu qu.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin: (Có th giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp)
8
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV đặt câu hi:
1. Hãy Đề xuất phương án kiểm chứng xăng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
2. Trong gia đình em thưng s dng ngun nhiên liệu nào để đun nấu? Em y đề
xut biện pháp để s dng nhiên liệu đó một cách hiu qu.
* c 2: Thc hin nhim v hc tp
HS suy nghĩ và trả li.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV gi 1 2 HS tr li. HS khác nhn xét, b sung.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chc cho HS các HS t đánh giá và HS khác đánh giá đồng đng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt đng hc tp ca hc sinh.
| 1/8

Preview text:


BÀI 14: MỘT SỐ NHIÊN LIỆU Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc
sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...; sơ lược về an ninh năng lượng;
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất nhiên liệu thông dụng.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất
của một số nhiên liệu.
- Nêu được cách sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin trên internet, đọc sách giáo khoa.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để đề xuất phương án tìm hiểu tính
chất và cách sử dụng nhiên liêu; hợp tác nhóm tiến hành tìm hiểu về một số nhiên liệu; sử
dụng ngôn ngữ kết hợp với sản phẩm nhóm để trình bày ý tưởng thực hiện nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi
được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng
hợp tác theo nhóm; Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả năng của mình và tự
nhận công việc phù hợp với bản thân; Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc
được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung; khiêm tốn học hỏi các thành viên
trong nhóm; Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân, của từng thành viên trong
nhóm và của cả nhóm trong công việc; Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành
viên tham gia hoạt động…
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Kể tên được một số nhiên liệu thường sử dụng trong đời sống.
- Lựa chọn được phương pháp thích hợp để tìm hiểu tính chất của một số nhiên liệu
như: làm thí nghiệm, nghiên cứu thông tin trên internet, sách báo, trải nghiệm thực tế...
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất
của một số nhiên liệu.
- Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình, kết quả tìm
hiểu tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu.
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong đời
sống và sản xuất qua sơ đồ tư duy, hình ảnh, bài trình chiếu ppt, video…..
- Vận dụng kiến thức đã học để sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo
đảm sự phát triển bền vững.
- Trình bày được một số nguồn năng lượng thay thế cho nguồn năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch. 3. Phẩm chất: 1
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu tính chất, ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
- Có trách nhiệm trong trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu tính chất
của một số nhiên liệu thông dụng.
- Có ý thức tuyên truyền về an ninh năng lượng, bảo đảm sử dụng nhiên liệu an toàn,
hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Phiếu học tập, bảng phụ
- Video về hậu quả của việc sử dụng lãng phí các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
- HS tìm hiểu tính chất và ứng dụng của 1 số nhiên liệu: Củi, than, xăng, khí gas…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu các loại nhiên liệu (nguồn gốc,
tính chất, ứng dụng …)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu các loại
nhiên liệu về nguồn gốc, tính chất, ứng dụng …….
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ sau:
- Chia lớp thành 4 đội chơi
- Trò chơi “Nhanh như chớp”
- Luật chơi: Trong thời gian 1 phút, các đội chơi hãy liệt kê các nhiên liệu được sử
dụng trong cuộc sống hàng ngày mà em biết (sử dụng bảng phụ). Kết thúc 1 phút, đội nào
viết được nhiều nhất và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các đội chơi có thể là: Cồn, xăng, dầu hỏa, củi, than tổ
ong, than đá, khí gas, dầu mỏ ….
d) Tổ chức thực hiện: (Thời gian 5 phút)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS đọc luật chơi; tổ chức cho 4 đội trưởng viết câu trả lời vào bảng phụ.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức thực tế để liệt kê các nhiên liệu thường dùng trong cuộc sống
hàng ngày mà các em biết.
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các đội chơi dán bảng phụ của nhóm lên bảng khi thời gian kết thúc. Đội chiến
thắng là đội có nhiều câu trả lời đúng nhật, nhanh nhất.
- GV làm trọng tài để xác định các phương án trả lời đúng và theo dõi thời gian.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và thông báo đội chiến thắng. 2
- GV dẫn dắt: Con người đã biết sử dụng các nhiên liệu như: củi, than đá, khí gas để
đun nấu từ rất sớm. Tuy nhiên, nguồn nhiên liệu này đang có xu hướng cạn kiệt dần. Vậy
chúng ta cần nhiên liệu nào để thay thế trong tương lai?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các loại nhiên liệu và tính chất, cách sử dụng nhiên liệu a) Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc
sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...;
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất nhiên liệu thông dụng.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất
của một số nhiên liệu.
- Nêu được cách sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả. b) Nội dung:
- GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm 10 -15 HS).
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu ở nhà:
+ Đề xuất phương án tìm hiểu nhiên liệu (củi, than đá, xăng, khí gas) về trạng thái,
khả năng cháy, ứng dụng, cách sử dụng nhiên liệu an toàn, tiết kiệm.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
+ Trình bày các nội dung đã tìm hiểu qua các sản phẩm như: video, poster, ppt, A0…
- GV phát phiếu học tập cho từng HS (phiếu in trên các màu khác nhau: hồng, vàng,
xanh, trắng). Yêu cầu HS di chuyển về nhóm mảnh ghép.
- GV yêu cầu HS từng nhóm mảnh ghép chia sẻ với các thành viên trong nhóm về
những nội dung đã tìm hiểu và hoàn thành phiếu học tập.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi dựa vào PHT: + CH1: Nhiên liệu là gì?
+ CH2: Dựa vào trạng thái, có thể chia nhiên liệu thành mấy loại? Đó là những loại nào? Cho ví dụ.
+ CH3: Ở một số hộ gia đình chăn nuôi gia súc (lợn, trâu, bò…) thường làm một hầm
kín chứa toàn bộ phân chuồng. Ở đó, phân chuồng bị phân hủy và sinh ra biogas (khí sinh
học). Biogas được sử dụng để phục vụ quá trình đun nấu. Vậy biogas có phải là nhiên liệu không? Tại sao?
+ CH4: Nêu tính chất chung của nhiên liệu.
+ CH5: Nêu cách dùng nhiên liệu (củi, than đá, xăng, khí gas) hiệu quả, an toàn.
+ CH6: Lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu hiệu quả, an toàn.
- GV chiếu video về tác động đến môi trường khi sử dụng các nhiên liệu hóa thạch.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu một số tác động đến môi trường khi sử dụng các nhiên liệu hóa thạch.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Sản phẩm của của các nhóm có thể làm: video, poster, ppt, A0……
- Đáp án bảng một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu.
- Câu trả lời của các câu hỏi: 3
+ CH1: Nhiên liệu là những chất cháy được và tỏa nhiều nhiệt.
+ CH2: Dựa vào trạng thái, có thể chia nhiên liệu thành 3 loại. Đó là nhiên liệu rắn
(than đá, củi…); nhiên liệu lỏng (xăng, cồn, dầu hỏa…); nhiên liệu khí (khí gas, biogas…).
+ CH3: Biogas là nhiên liệu. Vì biogas dễ cháy, có tỏa nhiều nhiệt.
+ CH4: Tính chất chung của nhiên liệu: dễ cháy, có tỏa nhiệt; hầu hết nhẹ hơn nước; không tan trong nước.
+ CH5: Cách dùng nhiên liệu (củi, than đá, xăng, khí gas) hiệu quả, an toàn:
Cung cấp đủ oxygen cho quá trình cháy.
Tăng diện tích tiếp xúc giữa không khí và nhiên liệu.
Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức cần thiết nhằm cung cấp lượng nhiệt
vừa đủ với nhu cầu sử dụng, tránh lãng phí nhiên liệu.
+ CH6: Lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu hiệu quả, an toàn:
Tránh cháy nổ gây nguy hiểm đến con người và tài sản.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra.
- Một số tác động đến môi trường khi sử dụng các nhiên liệu hóa thạch:
+ Gây biến đổi khí hậu.
+ Gây ô nhiễm nguồn đất, nước, không khí.
+ Phá hủy hệ sinh thái và đa dạng sinh học.
+ Mực nước biển dâng cao đe dọa cuộc sống con người.
d) Tổ chức thực hiện: (25 phút)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập  Vòng chuyên gia:
- GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm 10 - 15 HS); giao nhiệm vụ cho các nhóm
tìm hiểu ở nhà một số nhiên liệu (củi, than đá, xăng, khí gas) về trạng thái, khả năng cháy,
khả năng tan trong nước, ứng dụng, cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả. (Các nhóm hoàn
thành và trưng bày sản phẩm các góc của lớp trước khi tiết học bắt đầu)

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhiên liệu củi.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhiên liệu than đá (hoặc than củi).
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nhiên liệu xăng.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu nhiên liệu gas.  Vòng mảnh ghép:
- GV phát phiếu học tập cho từng HS (phiếu in trên các màu khác nhau: hồng, vàng,
xanh, trắng) để hình thành nhóm mảnh ghép.
- GV yêu cầu HS từng nhóm chuyên gia chia sẻ với các thành viên trong nhóm mảnh
ghép về những nội dung đã tìm hiểu và hoàn thành phiếu học tập. (Mỗi góc HS có thời
gian 3 phút để nghe chuyên gia trình bày và hoàn thành phiếu HT) (Thời gian: 15 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi dựa vào PHT.
- GV chiếu video về tác động đến môi trường khi sử dụng các nhiên liệu hóa thạch.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 4
- HS thảo luận nhóm đề xuất phương án tìm hiểu; phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên trong nhóm; thống nhất trình bày sản phẩm.
- HS tiến hành tìm hiểu về một số nhiên liệu tại nhà và hoàn thành sản phẩm của nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm tại các góc của lớp học; nhóm trưởng hướng dẫn các thành
viên trong nhóm trình bày sản phẩm.
- HS nhóm chuyên gia trình bày sản phẩm do nhóm đã tìm hiểu. HS nhóm mảnh ghép
lần lượt đi các góc để tìm hiểu về một số nhiên liệu và hoàn thành phiếu học tập. Sơ đồ di chuyển:
 GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ/ hỗ trợ các nhóm (nếu cần).
- HS theo dõi video để trả lời câu hỏi của GV.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả thực hành. Các nhóm khác đổi chéo, nhận xét, bổ sung.
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi về tác động đến môi trường khi sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
- GV chốt kiến thức cho từng phần của bài học.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về an ninh năng lượng a) Mục tiêu:
- Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng.
- Trình bày được một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch. b) Nội dung:
- GV dẫn dắt và giới thiệu sơ lược về an ninh năng lượng.
- GV chiếu video về các nguồn năng lượng thay thế nguồn năng lượng từ nhiên liệu
hóa thạch. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HS và hoàn thành phiếu HT.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Nếu như nguồn nhiên liệu hóa thạch bị cạn kiệt thì: chiến tranh, kinh tế chậm phát
triển, đời sống của con người gặp nhiều khó khăn….
- Một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế nguồn năng lượng từ nhiên liệu hóa
thạch: thủy điện, gió, năng lượng mặt trời, năng lượng sinh học, địa nhiệt….
- Ưu điểm của các nguồn năng lượng trên là: Có thể tại tạo được, bảo vệ môi trường,
giá thành không quá cao…
d) Tổ chức thực hiện: (Thời gian: 10 phút) 5
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về nguy cơ cạn kiệt dần nguồn năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch
trước sự khai thác và sử dụng không hợp lí của con người và yêu cầu cá nhân HS trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu về an ninh năng lượng.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HS và hoàn thành phiếu học tập. (Thời gian 3 phút)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS theo dõi video và trả lời câu hỏi
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS lắng nghe giới thiệu về an ninh năng lượng.
- HS liên hệ kiến thức thực tế, thảo luận nhóm và hoàn thành PHT.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 3 – 4 HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu HS sau không nêu lại ý trả lời của HS trả lời trước.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Yêu cầu nhóm sau không nêu lại ý trả lời của
nhóm trước, có thể bổ sung thêm ý kiến.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
- GV chốt kiến thức cho từng phần của bài học.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về một số nhiên liệu
b) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
C. Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ …
D. Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường.
Câu 2: Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy.
B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi.
C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng. D. Cả 3 yêu cầu trên.
Câu 3: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn? A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lỏng. C. Nhiên liệu rắn.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
Câu 4: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi A. Vừa đủ. B. Thiếu. C. Dư. D. Thiếu hoặc dư.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ưu điểm của nguồn năng lượng tái tạo?
A. Có khả năng tái tạo hoặc làm mới. 6
B. Có nguồn gốc từ lòng đất.
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Chỉ sử dụng được đối với các nước có khí hậu nhiệt đới.
Câu 6: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Câu 7: Dãy nhiên liệu nào sau đây thuộc nhóm nhiên liệu lỏng? A. Củi, than đá, biogas. B. Cồn, xăng, dầu hỏa.
C. Biogas, khí gas, khí mỏ dầu. D. Củi, than đá, sáp.
Câu 8: Nguồn năng lượng có thể thay thế nguồn năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch là
A. năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
B. dầu mỏ, thủy điện.
C. năng lượng sinh học, khí thiên nhiên. D. củi, dầu mỏ.
Câu 9: Tính chất chung của nhiên liệu là
A. dễ cháy, có tỏa nhiều nhiệt. B. dễ tan trong nước.
C. dễ cháy, nhiệt hạ thấp. D. nặng hơn nước.
Câu 10: Trong các nhận định sau:
1. Tránh cháy nổ gây nguy hiểm đến con người và tài sản; 2. Gây nhiều tác động tiêu
cực đến sức khỏe con người và môi trường; 3. Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn và tận
dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra; 4. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Nhận định đúng khi nói đến lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu hiệu quả, an toàn là A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án các câu hỏi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm luyện tập kiến thức đã học.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS sử dụng những kiến thức đã được học, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ/ hỗ trợ các nhóm (nếu cần).
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS các nhóm trả lời câu hỏi.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận những kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi: Trong gia đình em thường sử dụng nguồn nhiên liệu
nào để đun nấu? Em hãy đề xuất biện pháp để sử dụng nhiên liệu đó một cách hiệu quả.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: (Có thể giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp) 7
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi:
1. Hãy Đề xuất phương án kiểm chứng xăng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
2. Trong gia đình em thường sử dụng nguồn nhiên liệu nào để đun nấu? Em hãy đề
xuất biện pháp để sử dụng nhiên liệu đó một cách hiệu quả.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ và trả lời.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS các HS tự đánh giá và HS khác đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh. 8