Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 16

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn KHTN 6 Kết nối tri thức của mình.

1
BÀI 16: HN HP CÁC CHT.
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 2tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- HS nêu được khái nim hn hp, cht tinh khiết.
- HS thc hin mt s thí nghim để nhn ra dung môi, dung dch, cht tan cht
không tan.
- HS phân biệt được hn hợp đng nhất và không đng nht, dung dch và huyn phù,
nhũ tương qua quan sát.
- HS nêu được các yếu t ảnh hưởng đến ng cht rắn hòa tan trong nưc. Ly đưc
ví d v s hòa tan ca các chất trong nưc.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
nh, tiến hành thí nghiệm để tìm hiu khái nim
+ cht tinh khiết, hn hp.
+ dung dch, huyền phù và nhũ tương.
+ các yếu t ảnh hưởng đến lượng cht rắn hòa tan trong nưc.
- Năng lc giao tiếp và hp tác:
+ Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghim tìm hiu v dung dch huyền phù nhũ
tuong,
+ Hoạt động nhóm để phân biệt nhũ tương, huyền phù, hn hợp đồng nht và hn hp
không đồng nht.
- Năng lc gii quyết vấn đề và sáng to:
GQVĐ: sao trên bao ca mt s thc uống như sữa cacao, sữa socola đu
dòng ch “Lc đều trước khi s dng”
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Nêu được khái nim hn hp, cht tinh khiết.
- Đưa ra được ví d v cht tinh khiết và hn hp.
- Phân biệt được hn hợp đồng nhất không đồng nht; dung dịch, nhũ tương,
huyn phù qua quan sát.
- Thc hiện đưc thí nghim tìm hiu v huyết ơng, huyền phù, hn hợp đồng nht
và không đồng nhât.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học chu khó tìm tòi tài liu thc hin nhim v nhân nhm tìm hiu khái
nim cht tinh khiết, hn hp, huyền phù và nhũ tương.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v tiến
hành tìm hiu v huyền phù và nhũ tương.
2
- Trung thc, cn thn trong thc hành,ghi chép kết qu thí nghim tìm hiu v huyn
phù và nhũ tương.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh: mt s cht tinh khiết, hn hợp, nhũ tương, huyền phù.
- Bng ph trò chơi “ai nhanh hơn”
- Phiếu hc tp tìm hiu v huyết tương, huyền phù.
- Phiếu bài tập nhóm đôi.
- Chun b cho mi nhóm hc sinh:
+ Dng c: 3 cc thy tinh, 3 thìa thy tinh, 3 ng nghim, thìa thy tinh, đèn cồn.
+ Hóa cht: nước ct, bt sn, mui ăn, đưng, bt đá vôi.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: Xác đnh vn đ hc tp là tìm hiu v hn hp các cht.
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh biết đưc ni dung tìm hiu là hn hp các cht.
b) Ni dung: Hc sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”
c) Sn phm: Ni dung bng ph.
Ch cha mt cht
Cha hai hay nhiu cht
Thìa bc, bình khí oxygen,
ớc đường, nước chm, h đền l, muôi
gỗ, nước bt sn, tương ớt, nưc ngt.
d) T chc thc hin:
- GV: thông báo lut chơi.
- GV: chiếu băng hình, hc sinh quan sát tho lun và hoàn thành vào bng ph.
- GV: t chc cho các nhóm chm chéo.
- GV: dn dt vào bài.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu v hn hp và cht tinh khiết.
a) Mc tiêu:
- HS nêu được khái nim hn hp, cht tinh khiết.
- HS phân bit đưc cht tinh khiết vi hn hp.
- HS lấy được ví d cht tinh khiết, hn hp.
- HS nêu được tính cht ca hn hợp thay đổi ph thuc vào thành phn các cht
trong hn hp.
b) Ni dung:
- HS quan sát tranh, nghiên cu thông tin, s dng kết qu trò chơi để tr li câu hi.
1) Nêu khái nim cht tinh khiết và hn hp.
2) K tên mt s cht tinh khiết và hn hp xung quanh em.
- GV đưa tình hung
+ V ca nưc muối thay đổi như thế nào khi cho thêm muối hay nước?
+ Tính cht ca hn hp ph thuc vào yếu t nào?
c) Sn phm:
+ HS vn dng kiến thc thc tế đưa ra câu tr lời. Đáp án có thể
CH1: Cht tinh khiết ch có mt cht. Hn hp cha t hai cht tr lên.
CH2: Cht tinh khiết: nhôm, đồng… Hỗn hợp: Nước biển…
3
Câu hi tình hung:
+ Mn thêm khi cho thêm mui và nhạt đi khi cho thêm nước.
+ Tính cht ca hn hp ph thuc vào thành phn các cht trong hn hp.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV chiếu hình mt s cht tinh khiết và hn hp và yêu cu HS da vào bng thành
phn rút ra t trò chơi để cho biết
? Thế nào là cht tinh khiết, thếo là hn hp.
? Ly ví d v cht tinh khiết và hn hp xung quanh em.
+ GV đưa tình huống qua các câu hi: CH1, CH2 yêu cu HS tr li.
- Thc hin nhim v:
+ HS da vào bng thành phn kết hp vi nghiên cứu thông tin SGK đ tr li.
+ HS vn dng kiến thc va hc đ ly ví d v cht tinh khiết và hn hp.
+ HS vn dng kiến thc thc tế và tr li câu hi tình hung
- Báo cáo tho lun: GV gi ngu nhiên học sinh trình y đáp án, yêu cu HS khác
nhn xét b sung.
- Kết lun: GV nhn xét và cht bng khái nim cht tinh khiết và hn hp.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v huyền phù và nhũ tương.
a) Mc tiêu:
- HS phân bit đưc hn hợp đồng nht và hn hợp không đồng nht.
- HS trình bày đưc khái nim huyền phù và nhũ tương.
- HS biết đưc huyền phù và nhũ tương là hỗn hợp không đồng nht.
- HS phân bit huyền phù và nhũ tương.
b) Ni dung:
- Yêu cu HS các nhóm tiến hành thí nghim hoàn thành bài tp trong PHT (s 1)
theo nhóm 4-6 HS/ nhóm.
- GV gii thiu hn hợp đồng nht, hn hợp không đồng nht.
- GV gii thiu: Hn hp ca dầu ăn nước ntương; hn hp ca bt sn
nước huyn phù. Yêu cu HS tr li câu hi: Thế nào huyn phù? Thế nào nhũ
tương?
- Yêu cu HS tho luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu HT2
c) Sn phm: Đáp án có thể
1) Huyn phù là hn hp rn lỏng không đồng nht.
2) Nhũ tương là hỗn hp lng lng không đồng nht.
- Ni dung câu tr li trong PHT
- HS phân bit đưc hn hợp đồng nht và hn hợp không đồng nhât.
- HS phân bit được nhũ tương và huyền phù.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV: Yêu cu HS các nhóm thc hin thí nghim và tr li câu hi vào PHT
+ GV: Yêu cu hc sinh quan sát cc 1, cc 2, cốc 3 để tìm hiu v hn hợp đồng
nht và không đng nht.
4
+ GV: Dn dt và hướng dn hc sinh nhn biết huyền phù và nhũ tương.
+ GV: Yêu cu HS vn dng kiến thc tho luận nhóm đôi hoàn thành bài tập phân
bit hn hợp đồng nht và không đồng nht, huyền phù và nhũ tương.
+ GV: Yêu cu HS ch ra huyền phù nhũ tương trong các d còn li phn trò
chơi.
- Thc hin nhim v:
+ HS thc hin thí nghim, tho lun và tr li câu hi.
+ HS hoàn thành bài tập theo nhóm đôi.
+ HS phân bit huyền phù và nhũ tương trong các ví d phần trò chơi theo cá nhân.
- Báo cáo tho lun: GV yêu cu 1- 2 nhóm trình y, các nhóm khác nhn xét b
sung.
- GV: Nhn xét cht và ghi bng v huyền phù và nhũ tương.
- GV: Gii thiu v cht nhũ hóa.
Hot đng 2.3: Tìm hiu v dung dch
a) Mc tiêu:
- HS nêu đưc khái nim dung dch.
- HS phân bit đưc dung môi, cht tan, dung dch.
b) Ni dung:
- Yêu cu HS nghiên cu thông tin, quan sát hình ảnh để tìm hiu v cht tan, dung
môi và dung dch.
- HS làm việc nhân để ch ra cht tan, dung môi, dung dch trong nhng d
phần trò chơi.
c) Sn phm:
- HS ch ra cht tan, dung môi, dung dch trong nhng ví d đã nêu ở phần trò chơi.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ Chiếu hình nh hòa tan muối vào nước, yêu cu HS nghiên cu thông tin ch ra cht
tan, dung môi, dung dch.
+ Yêu cu HS ch ra cht tan, dung môi,dung dch trong nhng ví d đã nêu trò
chơi.
- Thc hin nhim v: HS quan sát tranh nh, nghiên cu thông tin tr li câu hi.
- Bo cáo tho lun: GV gi ngu nhiên mt HS tr li, các HS khác b sung (nếu
có).
- Kêt lun: GV nhn xét và cht ni dung v cht tan, dung môi và dung dch.
Hot đng 2.4: Tìm hiu v s hòa tan các cht.
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết các cht có kh năng hòa tan trong nưc khác nhau.
- HS nêu đưc các yếu t ảnh hưởng đến s hòa tan cht rắn trong nước.
- HS lấy được ví d v s hòa tan ca các chất trong nưc.
b) Ni dung:
- HS quan sát thí nghim biu din ca giáo viên, tho lun nhóm tr li câu hi m
hiu s hòa tan các cht.
5
1) Trong s các thí nghim, cht nào tan và cht nào không tan trong nưc?
2) Ly ví d trong thc tế cho thy cht rn, cht lng, cht khí tan trong nưc?
3) Làm thế nào để quá trình hòa tan cht rắn trong nước xy ra nhanh hơn?
c) Sn phm:
- HS nghiên cu thông tin, quan sát thi nghim tho lun nhóm tr li câu hi
Đáp án có th là:
CH1: Chất tan: đường. Cht không tan là: canxi cacbonat.
CH2: Cht rn: gia vị, mì chính… Chất lng: gim, rượu…Chất khí: khí oxygen…
CH3: Tăng nhiệt đ, nghin nh, khuấy đều.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ Yêu cu HS quan sát thí nghim, nghiên cu thông tin SGK tho luận nhóm đôi trả
li câu hi
- Thc hin nhim v:
+ HS quan sát thí nghim, nghiên cu thông tin, tho luận nhóm đôi trả li câu hi.
- Bo cáo tho lun:
+ Yêu cu đại din 1- 2 nhóm trình bày.
+ GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b
sung (nếu có).
- Kêt lun: GV nhn xét và cht ni dung v s hòa tan các cht.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã họo v hn hp các cht.
b) Ni dung:
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
- HS tr li mt s câu hi trc nghim.
Câu 1: Cht tinh khiết là
A. Nưc đưng.
B. Nưc mui.
C. Nưc chanh.
D. Nưc ct.
Câu 2: Hn hp là
A. dây đồng.
B. dây nhôm.
C. nưc bin.
D. nưc ct.
Câu 3:Dung dch là
A. hn hợp không đng nht.
B. cht tinh khiết.
C. hn hợp không đồng nht ca cht rn và cht lng.
D. hn hợp đồng nht ca dung môi và cht tan.
Câu 4: Nước chanh là
A. dung dch.
6
B. nưc tinh khiết.
C. huyn phù.
D. nhũ tương.
Câu 5: Trn 2ml gim ăn vi 10ml ct. Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
A. Cht tan là gim ăn, dung môi là nưc.
B. Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn.
C. c hoc gim ăn đều có th dung môi.
D. Nưc hoc gim ăn đều có th là cht tan.
c) Sn phm:
- Đáp án câu hi trc nghim.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cu HS thc hin nhân phần Con học được trong gi hc” tóm tt
ni dung bài hc dưi dạng sơ đồ duy vào v ghi.
+ GV yêu cu HS vn dng kiến thc đã học đểm mt s câu hi trc nghim.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo:
+ GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
+ GV gi ngu nhiên các cá nhân tr li câu hi trc nghim.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bng sơ đồ trên bng.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Phát triển năng lực gii quyết vấn đề.
b) Ni dung: HS vn dng kiến thc đưc hc trong bài gii thích hiện tượng thc tế
c) Sn phm:
Câu tr li cho câu hi: Vì sao trên bao bì ca mt s thc uống như sữa cacao, sa
socola đu có dòng ch “Lắc đều trước khi s dng”
d) T chc thc hin: Đưa vấn đề yêu cu HS vn dng kiến thức đã học đ tr li.
| 1/6

Preview text:


BÀI 16: HỖN HỢP CÁC CHẤT. Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- HS thực hiện một số thí nghiệm để nhận ra dung môi, dung dịch, chất tan và chất không tan.
- HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất, dung dịch và huyền phù, nhũ tương qua quan sát.
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước. Lấy được
ví dụ về sự hòa tan của các chất trong nước. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu khái niệm
+ chất tinh khiết, hỗn hợp.
+ dung dịch, huyền phù và nhũ tương.
+ các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về dung dịch huyền phù và nhũ tuong,
+ Hoạt động nhóm để phân biệt nhũ tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
GQVĐ: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola đều có
dòng chữ “Lắc đều trước khi sử dụng”
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- Đưa ra được ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất; dung dịch, nhũ tương, huyền phù qua quan sát.
- Thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về huyết tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhât. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu khái
niệm chất tinh khiết, hỗn hợp, huyền phù và nhũ tương.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ tiến
hành tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương. 1
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành,ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh: một số chất tinh khiết, hỗn hợp, nhũ tương, huyền phù.
- Bảng phụ trò chơi “ai nhanh hơn”
- Phiếu học tập tìm hiểu về huyết tương, huyền phù.
- Phiếu bài tập nhóm đôi.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Dụng cụ: 3 cốc thủy tinh, 3 thìa thủy tinh, 3 ống nghiệm, thìa thủy tinh, đèn cồn.
+ Hóa chất: nước cất, bột sắn, muối ăn, đường, bột đá vôi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về hỗn hợp các chất.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được nội dung tìm hiểu là hỗn hợp các chất.
b) Nội dung:
Học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”
c) Sản phẩm: Nội dung bảng phụ. Chỉ chứa một chất Chứa hai hay nhiều chất
Thìa bạc, bình khí oxygen,
Nước đường, nước chấm, hồ đền lừ, muôi
gỗ, nước bột sắn, tương ớt, nước ngọt.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: thông báo luật chơi.
- GV: chiếu băng hình, học sinh quan sát thảo luận và hoàn thành vào bảng phụ.
- GV: tổ chức cho các nhóm chấm chéo. - GV: dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hỗn hợp và chất tinh khiết. a) Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- HS phân biệt được chất tinh khiết với hỗn hợp.
- HS lấy được ví dụ chất tinh khiết, hỗn hợp.
- HS nêu được tính chất của hỗn hợp thay đổi phụ thuộc vào thành phần các chất có trong hỗn hợp. b) Nội dung:
- HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, sử dụng kết quả trò chơi để trả lời câu hỏi.
1) Nêu khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.
2) Kể tên một số chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em. - GV đưa tình huống
+ Vị của nước muối thay đổi như thế nào khi cho thêm muối hay nước?
+ Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào yếu tố nào? c) Sản phẩm:
+ HS vận dụng kiến thức thực tế đưa ra câu trả lời. Đáp án có thể là
CH1: Chất tinh khiết chỉ có một chất. Hỗn hợp chứa từ hai chất trở lên.
CH2: Chất tinh khiết: nhôm, đồng… Hỗn hợp: Nước biển… 2 Câu hỏi tình huống:
+ Mặn thêm khi cho thêm muối và nhạt đi khi cho thêm nước.
+ Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần các chất trong hỗn hợp.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chiếu hình một số chất tinh khiết và hỗn hợp và yêu cầu HS dựa vào bảng thành
phần rút ra từ trò chơi để cho biết
? Thế nào là chất tinh khiết, thế nào là hỗn hợp.
? Lấy ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em.
+ GV đưa tình huống qua các câu hỏi: CH1, CH2 yêu cầu HS trả lời. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS dựa vào bảng thành phần kết hợp với nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
+ HS vận dụng kiến thức vừa học để lấy ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.
+ HS vận dụng kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi tình huống
- Báo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận: GV nhận xét và chốt bảng khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương. a) Mục tiêu:
- HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
- HS trình bày được khái niệm huyền phù và nhũ tương.
- HS biết được huyền phù và nhũ tương là hỗn hợp không đồng nhất.
- HS phân biệt huyền phù và nhũ tương. b) Nội dung:
- Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành bài tập trong PHT (số 1) theo nhóm 4-6 HS/ nhóm.
- GV giới thiệu hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
- GV giới thiệu: Hỗn hợp của dầu ăn và nước là nhũ tương; hỗn hợp của bột sắn và
nước là huyền phù. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là huyền phù? Thế nào là nhũ tương?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu HT2
c) Sản phẩm: Đáp án có thể là
1) Huyền phù là hỗn hợp rắn – lỏng không đồng nhất.
2) Nhũ tương là hỗn hợp lỏng – lỏng không đồng nhất.
- Nội dung câu trả lời trong PHT
- HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhât.
- HS phân biệt được nhũ tương và huyền phù.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV: Yêu cầu HS các nhóm thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi vào PHT
+ GV: Yêu cầu học sinh quan sát cốc 1, cốc 2, cốc 3 để tìm hiểu về hỗn hợp đồng
nhất và không đồng nhất. 3
+ GV: Dẫn dắt và hướng dẫn học sinh nhận biết huyền phù và nhũ tương.
+ GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập phân
biệt hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất, huyền phù và nhũ tương.
+ GV: Yêu cầu HS chỉ ra huyền phù và nhũ tương trong các ví dụ còn lại ở phần trò chơi. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ HS hoàn thành bài tập theo nhóm đôi.
+ HS phân biệt huyền phù và nhũ tương trong các ví dụ ở phần trò chơi theo cá nhân.
- Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu 1- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: Nhận xét chốt và ghi bảng về huyền phù và nhũ tương.
- GV: Giới thiệu về chất nhũ hóa.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về dung dịch a) Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm dung dịch.
- HS phân biệt được dung môi, chất tan, dung dịch. b) Nội dung:
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về chất tan, dung môi và dung dịch.
- HS làm việc cá nhân để chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch trong những ví dụ ở phần trò chơi. c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch trong những ví dụ đã nêu ở phần trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Chiếu hình ảnh hòa tan muối vào nước, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch.
+ Yêu cầu HS chỉ ra chất tan, dung môi,dung dịch trong những ví dụ đã nêu ở trò chơi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh ảnh, nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
- Bảo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một HS trả lời, các HS khác bổ sung (nếu có).
- Kêt luận: GV nhận xét và chốt nội dung về chất tan, dung môi và dung dịch.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về sự hòa tan các chất. a) Mục tiêu:
- HS nhận biết các chất có khả năng hòa tan trong nước khác nhau.
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hòa tan chất rắn trong nước.
- HS lấy được ví dụ về sự hòa tan của các chất trong nước. b) Nội dung:
- HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi tìm
hiểu sự hòa tan các chất. 4
1) Trong số các thí nghiệm, chất nào tan và chất nào không tan trong nước?
2) Lấy ví dụ trong thực tế cho thấy chất rắn, chất lỏng, chất khí tan trong nước?
3) Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? c) Sản phẩm:
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát thi nghiệm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Đáp án có thể là:
CH1: Chất tan: đường. Chất không tan là: canxi cacbonat.
CH2: Chất rắn: gia vị, mì chính… Chất lỏng: giấm, rượu…Chất khí: khí oxygen…
CH3: Tăng nhiệt độ, nghiền nhỏ, khuấy đều.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS quan sát thí nghiệm, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Bảo cáo thảo luận:
+ Yêu cầu đại diện 1- 2 nhóm trình bày.
+ GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Kêt luận: GV nhận xét và chốt nội dung về sự hòa tan các chất.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã họo về hỗn hợp các chất. b) Nội dung:
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
- HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Chất tinh khiết là A. Nước đường. B. Nước muối. C. Nước chanh. D. Nước cất. Câu 2: Hỗn hợp là A. dây đồng. B. dây nhôm. C. nước biển. D. nước cất. Câu 3:Dung dịch là
A. hỗn hợp không đồng nhất. B. chất tinh khiết.
C. hỗn hợp không đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.
D. hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Câu 4: Nước chanh là A. dung dịch. 5 B. nước tinh khiết. C. huyền phù. D. nhũ tương.
Câu 5: Trộn 2ml giấm ăn với 10ml cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
A. Chất tan là giấm ăn, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn.
C. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là dung môi.
D. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là chất tan. c) Sản phẩm:
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” và tóm tắt
nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
+ GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để làm một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo:
+ GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
+ GV gọi ngẫu nhiên các cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức được học trong bài giải thích hiện tượng thực tế c) Sản phẩm:
Câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa
socola đều có dòng chữ “Lắc đều trước khi sử dụng”
d) Tổ chức thực hiện: Đưa vấn đề yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời. 6