Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 18

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn KHTN 6 Kết nối tri thức của mình.

1
CHƯƠNG 5: T BÀO
BÀI 18: T BÀO- ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG CỦA S SNG
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc: Sau khi hc bài này, hc sinh s:
- Nêu được khái nim tế bào.
- Nêu đưc hình dạng và kích thước ca mt s dng tế bào.
- Nhn biết đưc tế bào là đơn vị cu trúc ca s sng.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để m
hiu v tế bào, hình dạng và kích thưc ca tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: Tho luận nhóm để tr lời được các câu hỏi khó: “Ti
sao tế bào đơn vị bản của các thể sng.”, “Vì sao mỗi loi tế bào li hình dng
và kích thước khác nhau”…
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: ly d để chng minh tế bào hình
dạng và kích thước khác nhau.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên:
+ Nêu được tế o đơn vị cu to của các cơ thể sng, mi tế bào hình dng
kích thước khác nhau.
+ Giải thích được “Ti sao tế bào đơn vị bn của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi
loi tế bào li có hình dạng và kích thước khác nhau”.
- Chng minh mi tế bào hình dạng kích thưc khác nhau phù hp vi chức năng
ca chúng.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học: thường xuyên thc hin các nhim v hc tp.Chu khó tìm tòi tài liu.
- trách nhim trong công việc được phân công, phi hp vi các thành viên khác
trong nhóm để hoàn thành nhim v hc tp nhm m hiu v tế bào đơn vị cu to ca
thể sng, gii thích được “tại sao tế bào đơn vị cơ bản của các thể sống.”, “Vì
sao mi loi tế bào li có hình dạng và kích thưc khác nhau”.
- Trung thc, cn thn trong : làm bài tp trong v bài tp và phiếu hc tp.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh : H1.1: Hình dng mt s loi tế bào.
- H1.2: Cu trúc các bc cu trúc ca thế gii sng.
- Hình nh ngôi nhà được xây nên t nhng viên gch.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu hc tp: Tế bào
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: Xác đnh vn đ hc tp là: Tế bào
2
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác định được bài hc hôm nay : hc v tế bào
b) Ni dung: Hc sinh thc hin trò chơi: Bc tranh bí n
- Lấy 2 đội chơi, mi đi 3 HS
- Bốc thăm, đội nào đưc lật ô trước s tr li câu hỏi “Hình ảnh đó gì?”Bốc thăm,
đội nào được lật ô trưc s tr li câu hi “Hình ảnh đó gì?”. Nếu đội đó không trả li
được thì đi th 2 s giành quyn tr lời….
- Đội nào đưa ra được đáp án thì đội đó s thng cuc.
c) Sn phm:
- Hc snh s m ra đó là hình ảnh ẩn đó là: tế bào.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v: GV ly 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS, chiếu hình nh b che bi các
miếng ghép.
- HS thc hin nhim vụ: 2 đội bốc thăm, đội nào được lật ô trưc s tr li câu hi
“Hình ảnh đó là gì?”. Nếu đội đó không trả li đưc thì đi th 2 s giành quyn tr li….
- Đội nào đưa ra được đáp án thì đội đó s thng cuc.
- Kết lun: GV s cht kết quả: đội chiến thắng đội tr lời được: hình ảnh đó
hình nh tế bào
2. Hot động 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu v : Tế bào là gì?
a) Mc tiêu:
- Hc sinh biết đưc tế bào là đơn vị cu to ca các cơ th sng.
- Hc sinh tr li đưc: ti sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sng?
b) Ni dung:
- HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm tr li câu hi:
- Ti sao nói tế bào là đơn vị cu to của cơ thể sng?
- Ti sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ th sng?
c) Sn phm: :
- Tế bào là đơn vị cu to của cơ th sng.
- Tế bào thc hiện đầy đủ các quá trình sống bản như: sinh sn, sinh trưng, hp
th chất dinh dưỡng, hp, cm giác, bài tiết, do vy tế bào được xem Đơn vị bản
ca s sống”
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình nh , trao đổi nhóm tr
li câu hi:
+ Ti sao nói tế bào là đơn vị cu to của cơ thể sng?
+ Ti sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sng?
- HS thc hin nhim vụ: đọc thông tin SGK, tho luận nhóm để tr lời được câu hi
ca nhim v được giao.
- HS báo cáo: C đại din tr li câu hi.
- GV gi một nhóm trình bày đáp án, các nhóm còn lại nhn xét, b sung ý kiến.
- GV nhn xét và cht kiến thc.
+ Tế bào là đơn vị cu to của cơ th sng.
3
+ Tế bào thc hiện đầy đủ các quá trình sống bản như: sinh sn, sinh trưởng, hp
th chất dinh dưỡng, hp, cm giác, bài tiết, do vy tế bào được xem “Đơn v bản
ca s sống”
Hot đng 2.2: Tìm hiu v hình dạng và kích thước tế bào
a) Mc tiêu:
- Hc sinh biết đưc tế bào có nhiu hình dạng và kích thước khác nhau.
b) Ni dung: Học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để tr li câu hi:
- Nêu nhn xét vnh dng tế bào.
- Cho biết tế bào nào th quan sát bng mắt thường, tế bào nào phi quan sát bng
kính hin vi?
- Em có nhn xét gì v kích thước ca tế bào?
c) Sn phm:
- Có nhiu loi tếo vi các hình dng khác nhau
- Các loi tế bào khác nhau v kích thước, nhưng hầu hết là rt nh
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: Yêu cu học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để tr li
câu hi:
+ Nêu nhn xét v hình dng tế bào.
+ Cho biết tế bào nào th quan sát bng mắt thường, tế bào nào phi quan sát bng
kính hin vi?
+ Em có nhn xét gì v kích thước ca tế bào?
- HS thc hin nhim v: hc sinh thc hin yêu cu ca giáo viên: quan sát hình 1.1,
1.2, trao đổi nhóm đ tr li các câu hi.
- HS báo cáo: Các nhóm c đại din tr li theo yêu cu ca GV.
- GV kết lun: GV kết lun kiến thc bng c kênh ch và kênh hình trên slide:
+ Có nhiu loi tế bào vi các hình dng khác nhau
+ Các loi tế bào khác nhau v kích thước, nhưng hầu hết là rt nh
3. Hot động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã học v tế bào
b) Ni dung:
- Quan sát hình, đọc thông tin tho luận nhóm đ tr li u hi trong bài 1- phiếu
HT.
PHIU HC TP
Bài 1:Bn bn hc sinh phát biu v hình dạng, kích thước ca các loi tế bào
khác nhau như sau:
A. Tt c các loi tế bào đều cùng hình dng, nhưng chúng luôn kích thước khác
nhau.
B. Tt c các lai tế bào đều có hình dạng và kích thước ging nhau.
C. Tt c các loi tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dng gia chúng luôn
khác nhau.
D. Các loi tế bào khác nhau luôn có kích thưc và hình dng khác nhau
Tho luận nhóm đ tr li các câu hi sau:
4
1. Phát biu ca bạn nào đúng?
2. Ly ví d đ gii thích ti sao các phát biểu khác không đúng.
c) Sn phm:
- Các lai tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dng khác nhau.
- d: Tế bào Trng cá: quan sát bng mắt thường. Vi khun: phi quan sát bng
kính hiển vi…
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim vụ: Quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, s dng kiến thức đã
biết và tho luận nhóm để tr li câu hi trong bài 1- phiếu HT:
Bài 1: Bn bn hc sinh phát biu v hình dạng, kích thước ca các loi tế bào
khác nhau như sau:
A. Tt c các loi tế bào đều cùng hình dạng, nhưng chúng luôn kích thưc khác
nhau.
B. Tt c các lai tế bào đều có hình dạng và kích thước ging nhau.
C. Tt c các loi tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dng gia chúng luôn
khác nhau.
D. Các loi tế bào khác nhau luôn có kích thưc và hình dng khác nhau
Tho luận nhóm đ tr li các câu hi sau:
1. Phát biu ca bạn nào đúng?
2. Ly ví d đ gii thích ti sao các phát biu khác không đúng.
- Hc sinh thc hin nhim v: hc sinh tho lun nhóm, thc hin nhim v ca giáo
viên giao.
- HS báo cáo: Các t c đại din báo cáo . Giáo viên s chn ngu nhiên 2-3 nhóm
báo cáo. Các nhóm khác nhn xét và b sung ý kiến
- GV cht kiến thc: bng c kênh ch và hình trên slide.
4. Hot động 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Hc sinh giải thích được :
- Ti sao nói “ Tế bào là đơn vị cơ bn ca s sng”
- Ti sao mi loi tế bào có hình dạng và kích thưc khác nhau?
b) Ni dung:
- Hc sinh làm vic nhóm: Đọc câu hi, tho lun nhóm , chọn đáp án đúng, trong bài
2- phiếu HT
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn v cơ bản ca s sống”
a. Vì tế bào rt nh bé.
b. tế o th thc hiện đầy đủ các quá trình sống bản: Tế bào thc hiện đầy
đủ các quá trình sống bản như: sinh sn, sinh trưởng, hp th chất dinh ng, hp,
cm giác, bài tiết.
c. Vì tế bào Không có kh năng sinh sn.
d. Vì tế bào rt vng chc.
Câu 2. Ti sao mi loi tế bào có hình dng và kích thưc khác nhau?
5
a. Mi loi tế bào hình dạng kích thước khác nhau để phù hp vi chức năng
ca chúng.
b. Mi loi tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không b chết.
c. Mi loi tế bàohình dạng kích thước khác nhau để các tếo có th bám vào
nhau d dàng.
d. Mi loi tế bào hình dạng kích thước khác nhau để to nên s đa dạng ca
các loài sinh vt.
c) Sn phm:
- Tế bào đơn vị bản ca s sng: tế o thc hiện đầy đủ các quá trình sng
cơ bản như: sinh sn,sinh trưng, hp th chất dinh dưỡng, hô hp, cm giác, bài tiết
- Mi loi tế bào có hình dạng và kích thưc khác nhau để phù hp vi chức năng của
chúng
d) T chc thc hin:
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc câu hi, tho lun nhóm, chọn đáp án đúng, trong bài 2-
phiếu HT
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn v cơ bản ca s sống”
a. Vì tế bào rt nh bé.
b. tế o th thc hiện đầy đủ các quá trình sống bản: Tế bào thc hiện đầy
đủ các quá trình sống bản như: sinh sn,sinh trưởng, hp th chất dinh dưỡng, hp,
cm giác, bài tiết.
c. Vì tế bào Không có kh năng sinh sn.
d. Vì tế bào rt vng chc.
Câu 2. Ti sao mi loi tế bào có hình dạng và kích thưc khác nhau?
a. Mi loi tế bào hình dng ch thước khác nhau để phù hp vi chức năng
ca chúng.
b. Mi loi tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không b chết.
c. Mi loi tế bàohình dạng kích thước khác nhau để các tếo có th bám vào
nhau d dàng.
d. Mi loi tế bào hình dạng kích thước khác nhau để to nên s đa dạng ca
các loài sinh vt.
- HS thực hiện nhiệm vụ: hc sinh làm vic nhóm: Đọc câu hi , chọn đáp án đúng,
trong bài 2- phiếu HT theo yêu cu ca GV
- HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời. GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng. Câu 1. b: câu 2.a.
| 1/5

Preview text:

CHƯƠNG 5: TẾ BÀO
BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG CỦA SỰ SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ:
- Nêu được khái niệm tế bào.
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số dạng tế bào.
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm
hiểu về tế bào, hình dạng và kích thước của tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó: “Tại
sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng
và kích thước khác nhau”…
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lấy ví dụ để chứng minh tế bào có hình
dạng và kích thước khác nhau.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
+ Nêu được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống, mỗi tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
+ Giải thích được “Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì sao mỗi
loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”.
- Chứng minh mỗi tế bào có hình dạng kích thước khác nhau phù hợp với chức năng của chúng. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập.Chịu khó tìm tòi tài liệu.
- Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác
trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu về tế bào – đơn vị cấu tạo của
cơ thể sống, và giải thích được “tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống.”, “Vì
sao mỗi loại tế bào lại có hình dạng và kích thước khác nhau”.
- Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh : H1.1: Hình dạng một số loại tế bào.
- H1.2: Cấu trúc các bậc cấu trúc của thế giới sống.
- Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. - Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập: Tế bào
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: Tế bào 1
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay : học về tế bào
b) Nội dung:
Học sinh thực hiện trò chơi: Bức tranh bí ẩn
- Lấy 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS
- Bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”Bốc thăm,
đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi “Hình ảnh đó là gì?”. Nếu đội đó không trả lời
được thì đội thứ 2 sẽ giành quyền trả lời….
- Đội nào đưa ra được đáp án thì đội đó sẽ thắng cuộc. c) Sản phẩm:
- Học sịnh sẽ tìm ra đó là hình ảnh bí ẩn đó là: tế bào.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV lấy 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS, chiếu hình ảnh bị che bởi các miếng ghép.
- HS thực hiện nhiệm vụ: 2 đội bốc thăm, đội nào được lật ô trước sẽ trả lời câu hỏi
“Hình ảnh đó là gì?”. Nếu đội đó không trả lời được thì đội thứ 2 sẽ giành quyền trả lời….
- Đội nào đưa ra được đáp án thì đội đó sẽ thắng cuộc.
- Kết luận: GV sẽ chốt kết quả: đội chiến thắng là đội trả lời được: hình ảnh đó là hình ảnh tế bào
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về : Tế bào là gì? a) Mục tiêu:
- Học sinh biết được tế bào là đơn vị cấu tạo của các cơ thể sống.
- Học sinh trả lời được: tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? b) Nội dung:
- HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống?
- Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống? c) Sản phẩm: :
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống.
- Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp
thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết, do vậy tế bào được xem là “Đơn vị cơ bản của sự sống”
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống?
+ Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống?
- HS thực hiện nhiệm vụ: đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời được câu hỏi
của nhiệm vụ được giao.
- HS báo cáo: Cử đại diện trả lời câu hỏi.
- GV gọi một nhóm trình bày đáp án, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
+ Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể sống. 2
+ Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp
thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết, do vậy tế bào được xem là “Đơn vị cơ bản của sự sống”
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hình dạng và kích thước tế bào a) Mục tiêu:
- Học sinh biết được tế bào có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.
b) Nội dung: Học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
- Nêu nhận xét về hình dạng tế bào.
- Cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi?
- Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào? c) Sản phẩm:
- Có nhiều loại tế bào với các hình dạng khác nhau
- Các loại tế bào khác nhau về kích thước, nhưng hầu hết là rất nhỏ bé
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1, 1.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Nêu nhận xét về hình dạng tế bào.
+ Cho biết tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường, tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi?
+ Em có nhận xét gì về kích thước của tế bào?
- HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên: quan sát hình 1.1,
1.2, trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.
- HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời theo yêu cầu của GV.
- GV kết luận: GV kết luận kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide:
+ Có nhiều loại tế bào với các hình dạng khác nhau
+ Các loại tế bào khác nhau về kích thước, nhưng hầu hết là rất nhỏ bé
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về tế bào b) Nội dung:
- Quan sát hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong bài 1- phiếu HT. PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1:Bốn bạn học sinh phát biểu về hình dạng, kích thước của các loại tế bào khác nhau như sau:
A. Tất cả các loại tế bào đều cùng hình dạng, nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau.
B. Tất cả các lọai tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau.
C. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng giữa chúng luôn khác nhau.
D. Các loại tế bào khác nhau luôn có kích thước và hình dạng khác nhau
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: 3
1. Phát biểu của bạn nào đúng?
2. Lấy ví dụ để giải thích tại sao các phát biểu khác không đúng. c) Sản phẩm:
- Các lọai tế bào khác nhau thường có kích thước và hình dạng khác nhau.
- Ví dụ: Tế bào Trứng cá: quan sát bằng mắt thường. Vi khuẩn: phải quan sát bằng kính hiển vi…
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, sử dụng kiến thức đã
biết và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong bài 1- phiếu HT:
Bài 1: Bốn bạn học sinh phát biểu về hình dạng, kích thước của các loại tế bào khác nhau như sau:
A. Tất cả các loại tế bào đều cùng hình dạng, nhưng chúng luôn có kích thước khác nhau.
B. Tất cả các lọai tế bào đều có hình dạng và kích thước giống nhau.
C. Tất cả các loại tế bào đều có cùng kích thước nhưng hình dạng giữa chúng luôn khác nhau.
D. Các loại tế bào khác nhau luôn có kích thước và hình dạng khác nhau
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
1. Phát biểu của bạn nào đúng?
2. Lấy ví dụ để giải thích tại sao các phát biểu khác không đúng.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: học sinh thảo luận nhóm, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên giao.
- HS báo cáo: Các tổ cử đại diện báo cáo . Giáo viên sẽ chọn ngẫu nhiên 2-3 nhóm
báo cáo. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến
- GV chốt kiến thức: bằng cả kênh chữ và hình trên slide.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Học sinh giải thích được :
- Tại sao nói “ Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”
- Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm: Đọc câu hỏi, thảo luận nhóm , chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”
a. Vì tế bào rất nhỏ bé.
b. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy
đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.
c. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.
d. Vì tế bào rất vững chắc.
Câu 2. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? 4
a. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng.
b. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết.
c. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng.
d. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. c) Sản phẩm:
- Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống: vì tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống
cơ bản như: sinh sản,sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết
- Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS đọc câu hỏi, thảo luận nhóm, chọn đáp án đúng, trong bài 2- phiếu HT
Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”
a. Vì tế bào rất nhỏ bé.
b. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy
đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản,sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.
c. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản.
d. Vì tế bào rất vững chắc.
Câu 2. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau?
a. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng.
b. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết.
c. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng.
d. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật.
- HS thực hiện nhiệm vụ: học sinh làm việc nhóm: Đọc câu hỏi , chọn đáp án đúng,
trong bài 2- phiếu HT theo yêu cầu của GV
- HS báo cáo: Các nhóm cử đại diện trả lời. GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng. Câu 1. b: câu 2.a. 5