Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 19

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn KHTN 6 Kết nối tri thức của mình.

BÀI 19: CU TO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH TẾ BÀO
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc: Sau khi hc bài này, hc sinh s:
- Nêu đưc cu to và chc năng các thành phn ca tế bào.
- Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thc; tế bào đng vt, tế bào thc vt
thông qua quan sát hình nh.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để
tìm hiu v cu to chức năng các thành phần ca tế bào. Phân biệt được tế o nhân
sơ, tế bào nhân thc, tế bào động vt và tế bào thc vt .
- Năng lực giao tiếp hp tác: Tho luận nhóm để tr li đưc các câu hi khó:
Trên màng tế bào các l nh li ti. Em hãy d đoán xem vai trò của nhng l y
.”, Cu trúc nào ca tế bào thc vt giúp cây cng cáp dù không h ơng nâng đỡ
như ở động vt?
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: To mô hìnhphng tế bào động vt
tế bào thc vt.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên:
- Năng lc nhn biết KHTN
+ Nêu đưc cu to và chc năng các thành phn ca tế bào
+ Nhn biết được tế o nhân sơ, tế o nhân thc; tế o động vt, tế bào thc vt
thông qua quan sát hình nh.
+ Thông hiu: Giải thích đưc Trên màng tế bào có các l nh li ti. Em y d
đoán xem vai trò ca nhng l y .”, Cu trúc nào ca tế o thc vt giúp y
cng cáp không h xương nâng đỡ như động vt?”. Những điểm khác nhau
gia tế bào động vt tế bào thc vật có liên quan gì đến hình thc sng khác nhau ca
chúng?
- Năng lực vn dng kiến thc: To hình phng tế bào động vt tế bào
thc vt. tr lời đưc câu hỏi “Túi nilon, hp nha, rau c , qugelatin phng cho
thành phn nào ca tế bào? Loi tế nào có th xếp chặt hơn và đưa ra lời gii thích?
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học: thường xuyên thc hin các nhim v hc tp.
- Có trách nhim trong công việc đưc phân công, phi hp vi các thành viên khác
trong nhóm để hoàn thành nhim v hc tp nhm tìm hiu cu to chc năng các
thành phn ca tế bào
- Trung thc, cn thn trong : làm bài tp trong v bài tp và phiếu hc tp..
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình ảnh : H2.1: Sơ đồ các thành phn chính ca tế bào.
- H2.2: Cu to tế o nhân sơ và tế bào nhân thc.
- H2.3: Tế bào động vt
- H2.4: Tế bào thc vt
- Hình ảnh trái đất
- Hinh nh mt s loi tế bào: tế bào m, tế bào biu bì, tế bào , tế bào hng
cầu…
- Hình ảnh ngôi nhà đưc xây nên t nhng viên gch.
- Máy tính, máy chiếu.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề hc tp là: cu to chức ng các thành phn
ca tế bào.
a) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được bài hc hôm nay hc v cu to và chc
năng các thành phần ca tế bào.
b) Ni dung: Hc sinh thc hin tr li câu hi:
- Ti sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sng?
- Tế bào được cu to t thành phn nào? chúng nhng chức năng để giúp
tế bào thc hin nhng quá trình sống đó?
c) Sn phm:
- Hc sinh s nhận ra được bài hc m nay hc v cu to chc năng của các
thành phn tế bào
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: Giáo viên chiếu hình nh các loi tế bào, và đưa ra câu hỏi: Ti
sao tế bào được coi là đơn v bản của các cơ thể sng?
Đưa ra câu hỏi dn dt: Tế bào được cu to t thành phn nào?chúng có nhng
chc năng gì đ giúp tế bào thc hin nhng quá trình sống đó?
- HS thc hin nhim v giáo viên giao, mỗi cá nhân suy nghĩ tìm câu trả li.
- HS báo cáo kết qu: GV gi ngu nhiên 1-2 HS tr li, các HS khác nhn xét , b
sung.
- Giáo viến đưa ra kết lun bng hình nh và dn dt bng li đ vào bài mi.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu v : cu to ca tế bào
a) Mc tiêu:
- Hc sinh biết đưc các thành phn chính ca tế bào và chức năng của chúng.
- Hc sinh tr lời được: Trên màng tế bào các l nh li ti. Em y d đoán xem
vai trò ca nhng ly là gì?
b) Ni dung:
HS đọc thông tin sách giáo khoa (SGK) + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm tr li
câu hi:
+ Nêu thành phn chính ca tế bào và chức năng của chúng?
+ Trên màng tế bào các l nh li ti. Em hãy d đoán xem vai trò của nhng l
này là gì?
c) Sn phm:
- Tế bào gm các thành phn chính vi chức năng:
+ Màng tế bào: bao bc tế bào cht tham gia vào quá trình trao đổi cht gia tế bào
và môi trường.
+ Tế bào cht: gm bào tương các bào quan, nơi din ra phn ln các hot
động trao đổi cht ca tế bào.
+ Nhân/vùng nhân: nơi cha vt cht di truyền trung m điều khin các
hot đng sng ca tế bào.
- Trên màng tế bào các l nh li ti để giúp màng tế bào thc hin chức năng trao
đổi cht gia tế bào vi môi trường.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình nh H2.1, trao đổi
nhóm tr li câu hi:
+ Nêu thành phn chính ca tế bào và chức năng của chúng?
+ Trên màng tế bào các l nh li ti. Em hãy d đoán xem vai trò của nhng l
này là gì?
- HS thc hin nhim v : Đọc thông tin, quan sát hình nh H2.1, tho lun nhóm
tìm ra câu tr li. C đại din nhóm báo cáo.
- HS báo cáo: Sau khi tho thun xong, mi nhóm c đại diện để tr li. GV gi
ngu nhiên 1-2 nhóm tr li. Các nhóm khác nhn xét và b sung.
- GV cht kiến thc: giáo viên cht kiến thc bng c kênh ch kênh hình trên
slide
Hot đng 2.2: Tìm hiu v tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc
a) Mc tiêu:
- Hc sinh phân biệt đươc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc.
b) Ni dung:
- Học sinh quan sát hình 2.2, trao đổi nhóm để tr li câu hi: ch ra điểm ging
khác nhau v thành phn cu to gia tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc?
c) Sn phm:
Tế bào nhân sơ
(Tế bào vi khun)
Tế bào nhân thc
(Tế bào đng vt, thc vt)
Ging
C hai loi tế bào đều có màng tế bào và tếo cht
Tế bào
cht
Không h thng ni màng,
các bào quan không có màng bao
bc, ch mt bào quan duy
nht là Ribosome
h thng ni màng, Tế bào cht
được chia thành nhiu khoang, các
bào quan màng bao bc, nhiu
bào quan khác nhau.
Nhân
Chưa hoàn chỉnh: không
màng nhân
Hoàn chnh: có màng nhân
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: Hc sinh quan sát nh 2.2, trao đổi nhóm để tr li câu hi:
ch ra điểm ging và khác nhau v thành phn cu to gia tế bào nhân và tế bào nhân
thc?
- HS thc hin nhim v theo yêu cu ca GV, các nhóm quan sát hình và tho lun
để tim ra câu tr li.
- HS báo o kết qu tho lun: c đại diện để tr li . GV gọi đại din mt nhóm
tr li, các nhóm khác nhn xét b sung
- GV kết lun: v s ging khác nhau gia tế bào nhân tế bào nhân thc,
chiếu bng phân bit trên slide.
Hot đng 2.3: Tìm hiu v tế bào động vt và tế bào thc vt
a) Mc tiêu:
- Hc sinh phân bit đươc tế bào tế bào động vt và tế bào thc vt
b) Ni dung:
Hc sinh quan sát hình 2.3, trao đi nhóm để tr li câu hi:
- Ch ra điểm ging khác nhau v thành phn cu to gia tế bào nhân tế
bào nhân thc?
- Cu trúc nào ca tếo thc vt giúp y cng cáp dù không có h xương nâng đỡ
như ở động vt?
- Những điểm khác nhau gia tế bào động vt tế bào thc vật liên quan đến
hình thc sng khác nhau ca chúng?
c) Sn phm:
- Đim ging khác nhau v thành phn cu to gia tế bào nhân tế o
nhân thc:
Thành phn
Tế bào đng vt
Tế bào thc vt
Thành tế bào
Không có
Có, gi hình dng tế bào được n
định
Màng tế bào
Tế bào cht
Có cha : ti th, 1 s tế bào
có không bào nh
cha: ti th, không bào ln, lc
lp cha dip lc giúp hp th ánh
sang mt tri.
Nhân
Có nhân hoàn chnh
Có nhân hoàn chnh
Lc lp
Không có
Có lc lp
- Cu trúc nào ca tếo thc vt giúp y cng cáp dù không có h xương nâng đỡ
như động vt: đó tế bào thc vt thành tế bào cng cáp nên vừa quy đnh hình
dng tế bào, va bo v tế bào và va giúp cây cng cáp.
- Đim khác nhau ln nht gia tế bào động vt và tế bào thc vt là: tế bào thc vt
dip lc để giúp cây hp th năng lượng ánh sáng mt trời để tng hp cht dinh
dưỡng cho cây.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v:
Hc sinh quan sát hình 2.3, trao đi nhóm để tr li câu hi:
+ Ch ra điểm ging và khác nhau v thành phn cu to gia tế bào nhân tế
bào nhân thc?
+ Cu trúc nào ca tế bào thc vt giúp y cng cáp không h ơng nâng
đỡ như ở động vt?
+ Những điểm khác nhau gia tế bào động vt và tế bào thc vt có liên quan gì đến
hình thc sng khác nhau ca chúng?
- HS thc hin nhim v: HS quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để tìm ra câu tr li
mà GV đã giao.
- HS báo cáo kết qu: theo yêu cu ca GV, các nhóm c đại din báo cáo. Gióa
viên gi ngu nhiên mt nhóm báo cáo kết qu, các nhóm còn li nhn xét , b sung ý
kiến
GV chốt đáp án: GV cht kiến thc v điểm ging khác nhau v thành phn cu
to gia tế bào nhân tế bào nhân thc bng bng; câu tr li ca câu hỏi “cấu trúc
nào ca tế bào thc vt giúp y cng cáp dù không h xương nâng đ như động
vt? Những điểm khác nhau gia tế bào động vt tế bào thc vật liên quan đến
hình thc sng khác nhau ca chúng? bng kênh ch trên slide
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã học v cu to tế bào
b) Ni dung:
- Hoạt động nhóm: To mô hình phng tế bào động vt tế bào thc vt.( các
bước thc hin trong SGK mục “Em có th”)
- Tr li câu hi:Túi nilon, hp nha, rau c , qu và gelatin phng cho thành
phn nào ca tế bào? Loi tế nào có th xếp chặt hơn và đưa ra lời gii thích?
c) Sn phm:
- To được mô hình mô phng tế o động vt và tế bào thc vt.
- Các vt dng: Túi ni lon: phng màng tế bào, hp nha phng thành tế
bào, rau c qu mô phng các bào quan, gelatine lng mô phng tế bào cht.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v cho HS v nhà làm, gi sau mang đến lp và tr li các yêu cu
sau:
+ Hot đng nhóm: To mô hình mô phng tế bào động vt và tế bào thc vt.
+ Tr li câu hi:Túi nilon, hp nha, rau c, qu gelatin phng cho thành
phn nào ca tế bào? Loi tế nào có th xếp chặt hơn và đưa ra lời gii thích?
+ GV hướng dn: To mô hình mô phng tế bào động vt và tếo thc vt:
Các bưc
Mô phng tế o động vt
Mô phng tế o động vt
c 1
Chun b mt túi nilon có khóa
Chun b một túi nilon khóa đt
vào hộp đựng thc phm trong sut
c 2
c 3
- Tr li câu hi: Túi nilon, hp nha, rau c, qu gelatin phng cho thành
phn nào ca tế bào? Loi tế nào có th xếp chặt hơn và đưa ra lời gii thích?
- HS v nhà thc hin theo yêu cu ca giáo viên, gi sau các nhóm mang sn phm
đến và tr li các câu hi.
- Các nhóm s nhn xét các sn phm và ni dung câu tr li ca nhóm khác .
- GV kết lun: s cht li kiến thc bng hình nh trên slide.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Hc sinh vn dng kiến thc đã hc đ giải thích được hiện tượng thc tế:
Nếu em nhìn trái đất t trụ, em s thy hu hết c vùng đt lin màu xanh
cây. Màu xanh đó do đâu?
b) Ni dung:
Quan sát hình ảnh trái đất, tho lun nhóm tr li câu hi: Nếu em nhìn trái đất t
vũ trụ, em s thy hu hết các vùng đt liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu?
c) Sn phm:
- Màu xanh nhng vùng dt lin ta nhìn thy t trụ do cht dip lc
trong tế bào ca cây to nên.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: Quan sát hình ảnh trái đất đưc chiếu trên màn hình , tho
lun nhóm tr li câu hi: Nếu em nhìn trái đất t vũ tr, em s thy hu hết các vùng đất
liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu?
- HS thc hin nhim v theo yêu cu ca GV, tho luận nhóm để tìm ra câu tr li.
- Hc sinh báo cáo kết qu tho lun: c đại din ca nhóm tr li . GV chn mt
nhóm ngu nhiên tr li, các nhóm khác nhn xét , b sung ý kiến.
- GV cht kiến thc bng hình nh tế bào thc vt và hình ảnh trái đất trên slide cho
HS .
| 1/6

Preview text:


BÀI 19: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CÁC THÀNH TẾ BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học bài này, học sinh sẽ:
- Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.
- Phân biệt được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật
thông qua quan sát hình ảnh. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tim kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu về cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào. Phân biệt được tế bào nhân
sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để trả lời được các câu hỏi khó:
“Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là
gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Năng lực nhận biết KHTN
+ Nêu được cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
+ Nhận biết được tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực; tế bào động vật, tế bào thực vật
thông qua quan sát hình ảnh.
+ Thông hiểu: Giải thích được “Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự
đoán xem vai trò của những lỗ này là gì.”, “Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây
cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?”. “ Những điểm khác nhau
giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến hình thức sống khác nhau của chúng?”
- Năng lực vận dụng kiến thức: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào
thực vật. trả lời được câu hỏi “Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho
thành phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?” 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học: thường xuyên thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Có trách nhiệm trong công việc được phân công, phối hợp với các thành viên khác
trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập nhằm tìm hiểu cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào
- Trung thực, cẩn thận trong : làm bài tập trong vở bài tập và phiếu học tập..
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh : H2.1: Sơ đồ các thành phần chính của tế bào.
- H2.2: Cấu tạo tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
- H2.3: Tế bào động vật
- H2.4: Tế bào thực vật - Hình ảnh trái đất
- Hinh ảnh một số loại tế bào: tế bào mỡ, tế bào biểu bì, tế bào cơ, tế bào hồng cầu…
- Hình ảnh ngôi nhà được xây nên từ những viên gạch. - Máy tính, máy chiếu.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là: cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức
năng các thành phần của tế bào.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện trả lời câu hỏi:
- Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống?
- Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những chức năng gì để giúp
tế bào thực hiện những quá trình sống đó? c) Sản phẩm:
- Học sinh sẽ nhận ra được bài học hôm nay học về cấu tạo và chức năng của các thành phần tế bào
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu hình ảnh các loại tế bào, và đưa ra câu hỏi: Tại
sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống?
Đưa ra câu hỏi dẫn dắt: Tế bào được cấu tạo từ thành phần nào? Và chúng có những
chức năng gì để giúp tế bào thực hiện những quá trình sống đó?
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao, mỗi cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời.
- HS báo cáo kết quả: GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung.
- Giáo viến đưa ra kết luận bằng hình ảnh và dẫn dắt bằng lời để vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về : cấu tạo của tế bào a) Mục tiêu:
- Học sinh biết được các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng.
- Học sinh trả lời được: Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem
vai trò của những lỗ này là gì? b) Nội dung:
HS đọc thông tin sách giáo khoa (SGK) + quan sát hình ảnh, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nêu thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng?
+ Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì? c) Sản phẩm:
- Tế bào gồm các thành phần chính với chức năng:
+ Màng tế bào: bao bọc tế bào chất tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường.
+ Tế bào chất: gồm bào tương và các bào quan, là nơi diễn ra phần lớn các hoạt
động trao đổi chất của tế bào.
+ Nhân/vùng nhân: Là nơi chứa vật chất di truyền và là trung tâm điều khiển các
hoạt động sống của tế bào.
- Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti để giúp màng tế bào thực hiện chức năng trao
đổi chất giữa tế bào với môi trường.
d) Tổ chức thực hiện:
-
GV giao nhiệm vụ: HS đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh H2.1, trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi:
+ Nêu thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng?
+ Trên màng tế bào có các lỗ nhỏ li ti. Em hãy dự đoán xem vai trò của những lỗ này là gì?
- HS thực hiện nhiệm vụ : Đọc thông tin, quan sát hình ảnh H2.1, thảo luận nhóm
tìm ra câu trả lời. Cử đại diện nhóm báo cáo.
- HS báo cáo: Sau khi thảo thuận xong, mỗi nhóm cử đại diện để trả lời. GV gọi
ngẫu nhiên 1-2 nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV chốt kiến thức: giáo viên chốt kiến thức bằng cả kênh chữ và kênh hình trên slide
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực a) Mục tiêu:
- Học sinh phân biệt đươc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình 2.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: chỉ ra điểm giống và
khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? c) Sản phẩm: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực (Tế bào vi khuẩn)
(Tế bào động vật, thực vật) Giống
Cả hai loại tế bào đều có màng tế bào và tế bào chất
Tế bào Không có hệ thống nội màng, Có hệ thống nội màng, Tế bào chất chất
các bào quan không có màng bao được chia thành nhiều khoang, các
bọc, chỉ có một bào quan duy bào quan có màng bao bọc, có nhiều nhất là Ribosome bào quan khác nhau. Nhân
Chưa hoàn chỉnh: không có Hoàn chỉnh: có màng nhân màng nhân
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Học sinh quan sát hình 2.2, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, các nhóm quan sát hình và thảo luận
để tim ra câu trả lời.
- HS báo cáo kết quả thảo luận: cử đại diện để trả lời . GV gọi đại diện một nhóm
trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV kết luận: về sự giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực,
chiếu bảng phân biệt trên slide.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tế bào động vật và tế bào thực vật a) Mục tiêu:
- Học sinh phân biệt đươc tế bào tế bào động vật và tế bào thực vật b) Nội dung:
Học sinh quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
- Chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
- Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?
- Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến
hình thức sống khác nhau của chúng? c) Sản phẩm:
-
Điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: Thành phần
Tế bào động vật Tế bào thực vật
Có, giữ hình dạng tế bào được ổn Thành tế bào Không có định Màng tế bào có có
Có chứa : ti thể, 1 số tế bào Có chứa: ti thể, không bào lớn, lục Tế bào chất có không bào nhỏ
lạp chứa diệp lục giúp hấp thụ ánh sang mặt trời. Nhân Có nhân hoàn chỉnh Có nhân hoàn chỉnh Lục lạp Không có Có lục lạp
- Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ
như ở động vật: đó là tế bào thực vật có thành tế bào cứng cáp nên nó vừa quy định hình
dạng tế bào, vừa bảo vệ tế bào và vừa giúp cây cứng cáp.
- Điểm khác nhau lớn nhất giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là: tế bào thực vật
có diệp lục để giúp cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất dinh dưỡng cho cây.
d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ:
Học sinh quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Chỉ ra điểm giống và khác nhau về thành phần cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
+ Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?
+ Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến
hình thức sống khác nhau của chúng?
- HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình 2.3, trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời mà GV đã giao.
- HS báo cáo kết quả: theo yêu cầu của GV, các nhóm cử đại diện báo cáo. Gióa
viên gọi ngẫu nhiên một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét , bổ sung ý kiến
GV chốt đáp án: GV chốt kiến thức về điểm giống và khác nhau về thành phần cấu
tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực bằng bảng; câu trả lời của câu hỏi “cấu trúc
nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động
vật? Những điểm khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật có liên quan gì đến
hình thức sống khác nhau của chúng?” bằng kênh chữ trên slide
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về cấu tạo tế bào b) Nội dung:
- Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.( các
bước thực hiện trong SGK mục “Em có thể”)
- Trả lời câu hỏi:Túi nilon, hộp nhựa, rau củ , quả và gelatin mô phỏng cho thành
phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích? c) Sản phẩm:
- Tạo được mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.
- Các vật dụng: Túi ni lon: mô phỏng màng tế bào, hộp nhựa mô phỏng thành tế
bào, rau củ quả mô phỏng các bào quan, gelatine lỏng mô phỏng tế bào chất.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm, giờ sau mang đến lớp và trả lời các yêu cầu sau:
+ Hoạt động nhóm: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật.
+ Trả lời câu hỏi:Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành
phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?
+ GV hướng dẫn: Tạo mô hình mô phỏng tế bào động vật và tế bào thực vật: Các bước
Mô phỏng tế bào động vật
Mô phỏng tế bào động vật Bướ
Chuẩn bị một túi nilon có khóa
Chuẩn bị một túi nilon có khóa đặt c 1
vào hộp đựng thực phẩm trong suốt Bướ
Dùng thìa chuyển gelatin dạng lỏng vào mỗi túi cho đến khi đạt ½ thể tích c 2 mỗi túi
Chọn các loại rau củ, quả( hoặc đất nặn, xốp) mà em thấy có hình dạng
giống các bào quan ở tế bào động vật và thực vật, sau đưa vào mỗi túi Bước 3
tương ứng với mô phỏng tế bào động vật và thực vật (cố gắng xếp xếp
chặt các loại rau củ, quả), sau đó đổ gelatin gần đầy rồi kéo khóa miệng túi lại.
- Trả lời câu hỏi: Túi nilon, hộp nhựa, rau củ, quả và gelatin mô phỏng cho thành
phần nào của tế bào? Loại tế nào có thể xếp chặt hơn và đưa ra lời giải thích?
- HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, giờ sau các nhóm mang sản phẩm
đến và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm sẽ nhận xét các sản phẩm và nội dung câu trả lời của nhóm khác .
- GV kết luận: sẽ chốt lại kiến thức bằng hình ảnh trên slide.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích được hiện tượng thực tế:
Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá
cây. Màu xanh đó do đâu? b) Nội dung:
Quan sát hình ảnh trái đất, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nếu em nhìn trái đất từ
vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu? c) Sản phẩm:
- Màu xanh ở những vùng dất liền mà ta nhìn thấy từ vũ trụ là do chất diệp lục
trong tế bào của cây tạo nên.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh trái đất được chiếu trên màn hình , thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi: Nếu em nhìn trái đất từ vũ trụ, em sẽ thấy hầu hết các vùng đất
liền là màu xanh lá cây. Màu xanh đó do đâu?
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời.
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận: cử đại diện của nhóm trả lời . GV chọn một
nhóm ngẫu nhiên trả lời, các nhóm khác nhận xét , bổ sung ý kiến.
- GV chốt kiến thức bằng hình ảnh tế bào thực vật và hình ảnh trái đất trên slide cho HS .