Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 22

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn KHTN 6 Kết nối tri thức của mình.

1
CHƯƠNG 6: T T BÀO TỚI CƠ TH
BÀI 22: CƠ THỂ SINH VT
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Nêu đưc khái nim cơ thể sinh vt
- Phân bit đưc vt sng và vt không sng
- Phân bit được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
- Lấy được các ví d v vt sống, cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lc t ch t hc:
+ Hc sinh tm hiu thiên nhiên xung quanh áp dng ly các d vào trong bài
hc.
+ Hc sinh t tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa đ hoàn thành nhim v hc
tp: hình nh giáo viên cung cp, hình nh và thông tin trong sách giáo khoa trang 92; 93.
- Năng lc giao tiếp và hp tác: Hc sinh tho lun nhóm đ hoàn thành nhim v hc
tp (phiếu hc tp phân bit vt sng và vt không sng).
- Năng lực gii quyết vn đề ng to: Hc sinh gii quyết c tình hung thc tế
liên quan đến ni dung hc tp (phn vn dng).
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Ly được ví d v các cơ thể sng
- Xác định được các du hiu nhn biết cơ bn của cơ thể sng
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học: chu khó tìm hiu các thông tin trong sách giáo khoa cũng như các thông
tin thêm v các cơ th sng khác nhau.
- trách nhim trong các hoạt động hc tp: thc hiện đầy đủ nhim v hc tp
Giáo viên giao phó hoc thc hin các hot đng hc tập được phân công khi tham gia hot
động nhóm.
- Trung thc, cn thn trong quá trình hc tp, trong quá trình hoạt động nhóm.
- Yêu thiên nhiên, có ý thc bo v các loài sinh vt sng quanh mình.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh các cơ thể sng khác nhau: gm c cơ thể đơn bào và cơ th đa bào.
- Phiếu hc tp : + Nhn biết và phân bit vt sng và vt không sng
+ Phân biệt cơ thể đa bào và cơ th đơn bào
- Chun b cho mi nhóm hc sinh: phiếu hc tp
III. Tiến trình dy hc
1. Hot đng 1: Khi động
a) Mc tiêu: - Giúp hc sinh hứng thú hơn trước khi vào bài.
2
- Xác đinh đưc ni dung trng tâm ca bài hc
b) Ni dung: Học sinh tham gia trò chơi: Nghe thông tin, đoán vt
- Câu 1: Con gì chân ngn/ mà li có màng/ m bt màu vàng/ hay kêu cp cp?
- Câu 2: Cái m xinh xinh/ hai chân xíu/ lông vàng mát dịu/ “chiếp, chiếp” suốt
ngày?
- Câu 3: con gì ăn cỏ/ đu có hai sng/ l mũi buộc thng/ kéo cày rt gii?
- Câu 4: con gì hai mt trong veo/ thích nm sưi nng thích trèo cây cau?
- Câu 5: Cái gì đen khi bạn mua nó, đ khi bn dùng nó và xám xt khi vt nó đi?
- Câu 6: Cm vào run ry toàn thân/ rút ra c chy t chân xung sàn/ hi chàng
công t giàu sang/ cm vào xin ch vi vàng rút ra
c) Sn phm:
- Câu 1: con vt Câu 2: con gà con Câu 3: con trâu
- Câu 4: con mèo Câu 5: hòn than Câu 6: cái t lnh
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cầu HS đc th l trò chơi
- HS đc th l trò chơi và đăng kí tham gia chơi
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- GV đc ni dung các câu hi
- HS suy nghĩ và đưa ra các phương án tr li cho các câu hi
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS đưa ra các phương án trả li cho các câu hi
- HS khác lng nghe, nhn xét hoặc đưa ra phương án khác nếu có
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV chốt các phương án đúng
- GV ni vào bài: Nếu phân loi, em s phân các đối tượng vừa tìm đưc thành my
nhóm? Là nhng nhóm nào?
- T đó GV đưa ra những câu hi nêu vấn đề như: Vậy, thế nào đưc coi sinh vt
sng? Sinh vt sng nhng đặc trưng nào? th sinh vt những đặc điểm gì?
trò chúng ta cùng nghiên cu trong bài hc ngày hôm nay.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu v khái nim cơ thể
a) Mc tiêu:
- Nêu đưc khái nim cơ thể
- Trình bày đưc đc đim ca một cơ thể sng
b) Ni dung:
- Câu hi ca giáo viên
- Phiếu hc tp: Phân bit các đặc đim ca vt sng, vt không sng.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Câu tr li ca hc sinh
- Đáp án ca phiếu hc tp
d) T chc thc hin:
3
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cầu HS đc thông tin SGK và hình nh 1.1 trang 92 SGK.
- Phát phiếu hc tp
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS đc thông tin trong SGK và quan sát hình nh 1.1 trang 92 SGK.
- GV hưng dn hc sinh tho lun nhóm và hoàn thành phiếu hc tp.
- HS tho lun nhóm và hoàn thành phiếu hc tp.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV yêu cu HS tr li các câu hi:
+ Cơ thể là gì?
+ Cơ thể gm nhng hot đng ch yếu nào?
- HS tr li các câu hi
- HS khác nhn xét, b sung
- GV yêu cầu HS đi din cho các nhóm lên báo cáo kết qu phiếu hc tp.
- HS báo cáo kết qu phiếu hc tp
HS nhóm khác lng nghe, nhn xét, b sung.
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhn xét câu tr li ca hc sinh và cht kiến thc
- HS lng nghe và t tng hp kiến thc vào v.
Phiếu hc tp: Phân bit vt sng và vt không sng.
Ni dung
Vt sng
Vt không sng
Ví d
Đặc điểm phân bit
Hot đng 2.2: Tìm hiu v cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
a) Mc tiêu:
- Nêu đưc mt s đại din của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
- Phân bit được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.
b) Ni dung:
- Trò chơi: “Nhanh tay l mt”: sp xếp các sinh vt cho sn vào 2 nhóm: Sinh vt
đơn bào sinh vật đa bào. Các sinh vật cho sn gm: to tiu cu, to silic, thy tc, voi,
tử, sán y, trùng đế giày, trùng roi xanh, trùng biến hình, o, châu chu, dương x
sừng hươu.
- Câu hi ca giáo viên: du hiu nhn biết của cơ thể đơn bào và cơ th đa bào là gì?
c) Sn phm:
- Kết qu sp xếp các hình nh sinh vt vào 2 nhóm: sinh vật đơn bào sinh vật đa
bào ca hc sinh.
- Câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV nêu luật chơi của trò chơi nhanh tay l mắt, GV chia nhóm HS tham gia chơi
(2 đội chơi).
4
- HS tp hợp thành nhóm, đọc kĩ luật chơi.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tham gia trò chơi nhanh tay l mt
- GV đt câu hi:
+ Du hiệu căn bản giúp nhn din sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào là gì?
+ Chc năng ca các tế bào trong cơ thể sinh vt đa bào có đc đim gì?
- HS suy nghĩ và tìm phương án trả li cho các câu hi.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV mi nhóm hc sinh trình bày kết qu phân chia ca nhóm mình
- HS trình bày bng phân chia.
- HS nhóm khác nhn xét, b sung
- HS tiếp tc tr li các câu hi ca GV:
+ S ng tế bào trong cơ thể.
+ Các tế bào trong th đa o thể được phân chia theo nhóm chức năng khác
nhau.
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhn xét phần trò chơi và sự nhn xét ca các HS khác.
- GV cht kiến thc
- HS lng nghe, hoàn thin kiến thc vào v
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã học
b) Ni dung:
H thng câu hi trc nghiệm được thiết kế trên phn mm kahoot (hoc trc tuyến
trên aha slides.)
Câu 1. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói v sinh vật đơn bào?
A. C cơ thể ch cu to gm 1 tế bào
B. Có th di chuyn được
C. Có th là sinh vt nhân thc hoc là sinh vt nhân sơ .
D. Luôn sng cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn.
Câu 2. Đâu là sinh vật đơn bào
A. Cây chui B. Trùng kiết l C. Cây hoa mai D. Con mèo
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây chỉ cơ thể đa bào?
A. Có th sinh sn B. Có th di chuyn
C. Có th cm ng D. Có nhiu tế bào trong cùng một cơ thể.
Câu 4. Đâu là vt sng?
A. Xe hơi B. Hòn đá C. Vi khun lam D. Cán chi
Câu 5. Quá trình sinh vt ly, biến đổi thức ăn và hấp th chất dinh dưỡng được gi là
A. Tiêu hóa B. Hô hp C. Bài tiết D. Sinh sn
c) Sn phm:
Câu 1. D Câu 2. B Câu 3. D Câu 4. C Câu 5. A
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
5
- GV ng dn HS s dng thiết b thông minh: máy tính, ipad, đin thoại di động,
đăng nhập phn mm ng dụng để tham gia tr li các câu hi.
- HS đăng nhp ng dụng để chun b tham gia phn luyn tp.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- GV m ng dng: kahoot hoc aha slides.
- HS đăng nhp và bắt đầu chơi
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Trong quá trình chơi của HS, GV trình chiếu lên màn chiếu kết qu hin th phn
chơi của HS
- Trên giao din thiết b thông minh ca HS có hin th các kết qu ca bn thân.
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV đưa ra đáp án chuẩn để HS đi chiếu.
- HS đi chiếu đáp án chuẩn với đáp án ca bn thân.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Gii quyết được mt s tình hung thc tế liên quan đến kiến thc ca
bài hc
b) Ni dung:
- Nhim v giáo viên đề ra: y đọc ch giáo khoa nh li kiến thc qua các
bài đã học, nêu v li nhng tế bào hình dạng đặc bit trong thể con ngưi.
Gii thích vì sao tế bào hng cầu trong máu ngưi li có hình đĩa, lõm hai mặt?
c) Sn phm:
- Câu tr li ca HS: tế bào sinh dc, tế bào thn kinh, tếo máu, tếo tiết,…
- Tế bào hng cầu nh đĩa lõm hai mặt để giúp vn chuyển ô xi cacbonic được
d dàng.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV Giao nhim v hc tp: Hãy nêu và v li nhng tế bào chuyên hóa đặc bit có
trong thể con ngưi. Gii thích sao tế bào hng cầu trong máu ngưi lại hình đĩa,
lõm hai mt?
- HS tiếp nhn nhim v hc tp
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS suy nghĩ, tìm các loại tế bào có trong cơ thể ngưi và v hình, lit kê
- HS tho luận để tìm câu tr li cho câu hi
- GV có th h tr hc sinh trong quá trình làm bài, tho lun, v hình.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV yêu cu HS trình bày phn kết qu hoạt động ca mình
- HS trình bày bn v; tr li câu hi
- HS khác nhn xét, b sung.
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhn xét kết qu hot đng ca hc sinh (bn v, câu tr li) và khẳng định
kiến thc.
- HS lng nghe, ghi nh.
6
PH LC:
Phiếu hc tp: Bng phân bit vt sng và vt không sng
Tên nhóm: …………………. Lớp: ………………
Ni dung
Vt sng
Vt không sng
Ví d
Đặc điểm
phân bit
| 1/6

Preview text:


CHƯƠNG 6: TỪ TẾ BÀO TỚI CƠ THỂ
BÀI 22: CƠ THỂ SINH VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm cơ thể sinh vật
- Phân biệt được vật sống và vật không sống
- Phân biệt được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
- Lấy được các ví dụ về vật sống, cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Học sinh tự tìm hiểu thiên nhiên xung quanh và áp dụng lấy các ví dụ vào trong bài học.
+ Học sinh tự tìm hiểu thông tin trong sách giáo khoa để hoàn thành nhiệm vụ học
tập: hình ảnh giáo viên cung cấp, hình ảnh và thông tin trong sách giáo khoa trang 92; 93.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học
tập (phiếu học tập – phân biệt vật sống và vật không sống).
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh giải quyết các tình huống thực tế
liên quan đến nội dung học tập (phần vận dụng).
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ về các cơ thể sống
- Xác định được các dấu hiệu nhận biết cơ bản của cơ thể sống 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học: chịu khó tìm hiểu các thông tin trong sách giáo khoa cũng như các thông
tin thêm về các cơ thể sống khác nhau.
- Có trách nhiệm trong các hoạt động học tập: thực hiện đầy đủ nhiệm vụ học tập mà
Giáo viên giao phó hoặc thực hiện các hoạt động học tập được phân công khi tham gia hoạt động nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong quá trình học tập, trong quá trình hoạt động nhóm.
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ các loài sinh vật sống quanh mình.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh các cơ thể sống khác nhau: gồm cả cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. - Phiếu học tập :
+ Nhận biết và phân biệt vật sống và vật không sống
+ Phân biệt cơ thể đa bào và cơ thể đơn bào
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: - Giúp học sinh hứng thú hơn trước khi vào bài. 1
- Xác đinh được nội dung trọng tâm của bài học
b) Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi: Nghe thông tin, đoán vật
- Câu 1: Con gì chân ngắn/ mà lại có màng/ mỏ bẹt màu vàng/ hay kêu cạp cạp?
- Câu 2: Cái mỏ xinh xinh/ hai chân tí xíu/ lông vàng mát dịu/ “chiếp, chiếp” suốt ngày?
- Câu 3: con gì ăn cỏ/ đầu có hai sừng/ lỗ mũi buộc thừng/ kéo cày rất giỏi?
- Câu 4: con gì hai mắt trong veo/ thích nằm sưởi nắng thích trèo cây cau?
- Câu 5: Cái gì đen khi bạn mua nó, đỏ khi bạn dùng nó và xám xịt khi vứt nó đi?
- Câu 6: Cắm vào run rẩy toàn thân/ rút ra nước chảy từ chân xuống sàn/ hỡi chàng
công tử giàu sang/ cắm vào xin chớ vội vàng rút ra c) Sản phẩm: - Câu 1: con vịt Câu 2: con gà con Câu 3: con trâu - Câu 4: con mèo Câu 5: hòn than Câu 6: cái tủ lạnh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thể lệ trò chơi
- HS đọc thể lệ trò chơi và đăng kí tham gia chơi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đọc nội dung các câu hỏi
- HS suy nghĩ và đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS đưa ra các phương án trả lời cho các câu hỏi
- HS khác lắng nghe, nhận xét hoặc đưa ra phương án khác nếu có
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chốt các phương án đúng
- GV nối vào bài: Nếu phân loại, em sẽ phân các đối tượng vừa tìm được thành mấy
nhóm? Là những nhóm nào?
- Từ đó GV đưa ra những câu hỏi nêu vấn đề như: Vậy, thế nào được coi là sinh vật
sống? Sinh vật sống có những đặc trưng nào? Cơ thể sinh vật có những đặc điểm gì? Cô
trò chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm cơ thể a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm cơ thể
- Trình bày được đặc điểm của một cơ thể sống b) Nội dung:
- Câu hỏi của giáo viên
- Phiếu học tập: Phân biệt các đặc điểm của vật sống, vật không sống.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Câu trả lời của học sinh
- Đáp án của phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện: 2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và hình ảnh 1.1 trang 92 SGK. - Phát phiếu học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK và quan sát hình ảnh 1.1 trang 92 SGK.
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Cơ thể là gì?
+ Cơ thể gồm những hoạt động chủ yếu nào?
- HS trả lời các câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS đại diện cho các nhóm lên báo cáo kết quả phiếu học tập.
- HS báo cáo kết quả phiếu học tập
HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt kiến thức
- HS lắng nghe và tự tổng hợp kiến thức vào vở.
Phiếu học tập: Phân biệt vật sống và vật không sống. Nội dung Vật sống Vật không sống Ví dụ
Đặc điểm phân biệt
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào a) Mục tiêu:
- Nêu được một số đại diện của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
- Phân biệt được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào. b) Nội dung:
- Trò chơi: “Nhanh tay lẹ mắt”: sắp xếp các sinh vật cho sẵn vào 2 nhóm: Sinh vật
đơn bào và sinh vật đa bào. Các sinh vật cho sẵn gồm: tảo tiểu cầu, tảo silic, thủy tức, voi,
sư tử, sán dây, trùng đế giày, trùng roi xanh, trùng biến hình, cáo, châu chấu, dương xỉ sừng hươu.
- Câu hỏi của giáo viên: dấu hiệu nhận biết của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào là gì? c) Sản phẩm:
- Kết quả sắp xếp các hình ảnh sinh vật vào 2 nhóm: sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào của học sinh.
- Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu luật chơi của trò chơi nhanh tay lẹ mắt, GV chia nhóm HS tham gia chơi (2 đội chơi). 3
- HS tập hợp thành nhóm, đọc kĩ luật chơi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia trò chơi nhanh tay lẹ mắt - GV đặt câu hỏi:
+ Dấu hiệu căn bản giúp nhận diện sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào là gì?
+ Chức năng của các tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào có đặc điểm gì?
- HS suy nghĩ và tìm phương án trả lời cho các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời nhóm học sinh trình bày kết quả phân chia của nhóm mình
- HS trình bày bảng phân chia.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS tiếp tục trả lời các câu hỏi của GV:
+ Số lượng tế bào trong cơ thể.
+ Các tế bào trong cơ thể đa bào có thể được phân chia theo nhóm chức năng khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét phần trò chơi và sự nhận xét của các HS khác. - GV chốt kiến thức
- HS lắng nghe, hoàn thiện kiến thức vào vở
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học b) Nội dung:
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế trên phần mềm kahoot (hoặc trực tuyến trên aha slides.)
Câu 1. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về sinh vật đơn bào?
A. Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào
B. Có thể di chuyển được
C. Có thể là sinh vật nhân thực hoặc là sinh vật nhân sơ .
D. Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn.
Câu 2. Đâu là sinh vật đơn bào A. Cây chuối B. Trùng kiết lị C. Cây hoa mai D. Con mèo
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở cơ thể đa bào? A. Có thể sinh sản B. Có thể di chuyển C. Có thể cảm ứng
D. Có nhiều tế bào trong cùng một cơ thể.
Câu 4. Đâu là vật sống? A. Xe hơi B. Hòn đá C. Vi khuẩn lam D. Cán chổi
Câu 5. Quá trình sinh vật lấy, biến đổi thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng được gọi là A. Tiêu hóa B. Hô hấp C. Bài tiết D. Sinh sản c) Sản phẩm: Câu 1. D Câu 2. B Câu 3. D Câu 4. C Câu 5. A
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 4
- GV hướng dẫn HS sử dụng thiết bị thông minh: máy tính, ipad, điện thoại di động,
đăng nhập phần mềm ứng dụng để tham gia trả lời các câu hỏi.
- HS đăng nhập ứng dụng để chuẩn bị tham gia phần luyện tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mở ứng dụng: kahoot hoặc aha slides.
- HS đăng nhập và bắt đầu chơi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Trong quá trình chơi của HS, GV trình chiếu lên màn chiếu kết quả hiển thị phần chơi của HS
- Trên giao diện thiết bị thông minh của HS có hiển thị các kết quả của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra đáp án chuẩn để HS đối chiếu.
- HS đối chiếu đáp án chuẩn với đáp án của bản thân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến kiến thức của bài học b) Nội dung:
- Nhiệm vụ mà giáo viên đề ra: Hãy đọc sách giáo khoa và nhớ lại kiến thức qua các
bài đã học, nêu và vẽ lại những tế bào có hình dạng đặc biệt có trong cơ thể con người.
Giải thích vì sao tế bào hồng cầu trong máu người lại có hình đĩa, lõm hai mặt? c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS: tế bào sinh dục, tế bào thần kinh, tế bào máu, tế bào tiết,…
- Tế bào hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt để giúp vận chuyển ô xi và cacbonic được dễ dàng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV Giao nhiệm vụ học tập: Hãy nêu và vẽ lại những tế bào chuyên hóa đặc biệt có
trong cơ thể con người. Giải thích vì sao tế bào hồng cầu trong máu người lại có hình đĩa, lõm hai mặt?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, tìm các loại tế bào có trong cơ thể người và vẽ hình, liệt kê
- HS thảo luận để tìm câu trả lời cho câu hỏi
- GV có thể hỗ trợ học sinh trong quá trình làm bài, thảo luận, vẽ hình.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày phần kết quả hoạt động của mình
- HS trình bày bản vẽ; trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét kết quả hoạt động của học sinh (bản vẽ, câu trả lời) và khẳng định kiến thức. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 5 PHỤ LỤC:
Phiếu học tập: Bảng phân biệt vật sống và vật không sống
Tên nhóm: …………………. Lớp: ……………… Nội dung Vật sống Vật không sống Ví dụ Đặc điểm phân biệt 6