Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 27

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn KHTN 6 Kết nối tri thức của mình.

1
BÀI 27: VI KHUN
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- t được hình dng ca vi khun k tên các môi trường sng đ nhận ra đưc
s đa dạng ca vi khun.
- Mô t cu tạo đơn giản ca vi khun.
- Nêu đưc vai trò ca vi khun trong t nhiên và trong đời sống con người.
- Nêu đưc mt s bnh do vi khun gây ra trình y đưc mt s cách phòng
chng các bnh do vi khun gây ra.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiu v hình dng, cu to, vai trò ca vi khun và mt s bnh do vi khun.
- Năng lực giao tiếp hp tác: tho lun nhóm để tìm ra các nh dng ch yếu ca
vi khun, cu tạo đơn giản ca vi khun, vai trò, mt s bnh do vi khun gây ra.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: GQVĐ để tìm ra các cách phòng chng
bnh do vi khun gây ra.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Quan sát hình nh và mô t được các hình dng ch yếu ca vi khun.
- K tên được các môi trường sng ca vi khun.
- Trình bày đưc cu tạo đơn giản ca vi khun.
- Nhn biết được vai trò ca vi khun trong t nhiên và trong đời sống con người.
- Nhn biết được mt s bnh do vi khun gây ra và nêu các cách phòng, chng.
- Vn dng kiến thc để gii thích mt s hiện ng trong thc tin như: tại sao thc
ăn hay bị ôi thiu, không nên uống nước lã, vic s dng vi khun để lên men trong quá
trình tạo ra dưa muối, sa chua, …
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu thc hin nhim v nhân nhm tìm hiu v
vi khun.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thưc hin nhim v tho
lun v các đặc điểm v hình dng, cu to ca vi khun, vai trò các bnh do vi khun
gây ra.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh v mt s loi vi khun, cu to ca vi khun, vai trò ca vi khun.
- Đoạn video liên quan đến vic nhim vi khun t cu vàng
(
https://www.youtube.com/watch?v=pLDeAXCsbqM&ab_channel=BVHoanMySaigon)
- Đoạn video liên quan đến hin tượng kháng kháng sinh
(https://www.youtube.com/watch?v=t5iXh5VCOSI&ab_channel=VTVNews)
2
- Phiếu hc tp KWL và phiếu hc tp s 1, 2, 3 bài 3: Vi khuẩn ( đính kèm)
- Chun b cho mi nhóm hc sinh: khay nuôi và bt rau câu.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề hc tp tìm hiu v mt sinh vật đơn bào
nhân sơ vô cùng nhỏ bé sống trong cơ thể người vi khun.
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác đinh được vn đề hc tp là tìm hiu v mt loài sinh
vt nhân sơ nh vi khun.
b) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân trên phiếu hc tp KWL để kim
tra kiến thức đã có của hc sinh v “vi khuẩn”.
- thể người s ng tế bào rt ln khong 75 nghìn t tế bào. Nhưng trên
th ngưi mt sinh vật nhân nh vi s ng lớn hơn s tế bào của thể chúng
ta, có th lên đến hàng trăm nghìn t. Em có biết chúng là sinh vt nào không?
- Hc sinh thc hin nhim v cá nhân trên phiếu hc tập KWL để kim tra kiến thc
đã có của hc sinh v “vi khuẩn”.
c) Sn phm:
- Sinh vật nhân sơ nh bé sống trong cơ th ngưi đó là vi khun.
- Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL, th: vi khun sinh vt nhân
sơ nhỏ không th nhìn thy bng mắt thường mà phi quan sát bng kính hiển vi, th
cu to t 1 tế bào, thuc gii khi sinh, lòai li hoc hi, tn ti nhng môi
trường khác như đất, nước, không khí,…, th y ra bnh người các sinh vt khác,
….
d) T chc thc hin:
- Giáo viên đặt câu hỏi xác đnh vấn đề, sau đó gi liên tiếp các hc sinh phát biu ý
kiến và xác định được vấn đề hc tp là tìm hiu v “vi khuẩn”.
- Giáo viên phát phiếu hc tp KWL yêu cu hc sinh thc hin cá nhân theo yêu
cu viết trên phiếu (ô con đã biết, ô con chưa biết).
- Giáo viên gi ngu nhiên học sinh trình y đáp án v những điều con đã biết
chưa biết.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu v đa dạng vi khun
a) Mc tiêu:
- Quan sát hình nh và mô t được các hình dng ch yếu ca vi khun.
- K tên được các môi trường sng ca vi khun.
T đó nhận ra đưc s đa dạng ca vi khun v hình dạng và môi trưng sng.
b) Ni dung:
- Hoàn thành các câu hi trong phiếu hc tp s 1:
- Quan sát hình 3.1, nhn xét v hình dng ca các vi khun và sp xếp chúng vào các
nhóm khác nhau và tr li các câu hi sau:
3
+ Chúng ta có quan sát vi khun bng mắt thường được hay không? Vì sao?
+ Vi khun có nhng hình dng khác nhau nào?
+ Vi khun có những môi trường sng nào?
+ T đó, hãy rút ra nhận xét v s đa dạng ca vi khun?
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
-Vi khuẩn có kích thưc nh bé, ch có th quan sát được dưi kính hin vi.
-Vi khun có rt nhiu hình dng khác nhau, phân b riêng l hay thành tng nhóm và
có 3 dạng điểm hình: Hình que, hình xon, hình cu.
-Vi khun khp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong th
người và các sinh vt sng khác.
=> Vi khuẩn đa dạng v đặc đim hình thái và môi trưng sng.
d) T chc thc hin:
- GV chuyn giao nhim v hc tp: Phát phiếu hc tp s 1 cho các nhóm.
- HS thc hin nhim v: Tho lun cặp đôi hoàn thành phiếu hc tp s 1.
- Báo cáo, tho lun: GV gi ngu nhiên mt nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhn
xét, b sung ý kiến)
- Kết lun, nhận định: GV nhn xét cht ni dung v các hình dng ch yếu ca vi
khuẩn, các môi trường sng ch yếu và rút ra s đa dạng ca vi khun
Hot đng 2.2: Tìm hiu v cu to ca vi khun.
a) Mc tiêu:
- Trình bày đưc cu to đơn giản ca vi khun.
b) Ni dung:
- Hoàn thành phiếu hc tp s 2.
- Quan sát hình 3.2 và tr li nhng câu hi sau:
4
+ Vi khuẩn được xếp vào nhóm cơ thể đơn bào hay đa bào? Vì sao?
+ K tên các b phn cu to nên vi khun? Vi khun thuc nhóm tế bào nhânhay
tế bào nhân thc? Vì sao?
+ Lông và roi ca vi khun có nhim v gì?
c) Sn phm:
- Vi khun là những cơ thể đơn bào, nhân sơ.
- Cu to mt vi khun gm:
+ Thành tế bào, màng tế bào, tế bào cht và vùng nhân.
+ Ngòai ra, mt s vi khun còn có: lông và roi.
d) T chc thc hin:
- GV chuyn giao nhim v hc tp: Phát phiếu hc tp s 2 cho các nhóm.
- HS thc hin nhim v: Tho lun cặp đôi hoàn thành phiếu hc tp s 2.
- Báo cáo, tho lun: GV gi ngu nhiên mt nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhn
xét, b sung ý kiến.
- Kết lun, nhận định: GV nhn xét và cht ni dung v cu to ca vi khun.
Hot đng 2.3: Tìm hiu v vai trò ca vi khun.
a) Mc tiêu:
- Nhn biết đưc vai trò ca vi khun trong t nhiên và trong đời sng con người.
- Vn dng kiến thức đ gii thích mt s hiện ng trong thc tiễn như: việc s
dng vi khuẩn để lên men trong quá trình tạo ra a muối, sữa chua, …; ăn sữa chua hàng
ngày có th giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng.
b) Ni dung:
- Hoàn thành phiếu hc tp s 3
+ Quan sát hình 3.3 và nêu vai trò ca vi khun trong t nhiên.
+ Hoàn thành nhim v theo hình “kĩ thuật khăn trải bàn”, mi HS nêu ít nht 3
ng dng ca vi khuẩn trong đời sng của con người.
+ Vn dng kiến thức để gii thích: tại sao ăn sa chua hàng ngày th giúp chúng
ta ăn cơm ngon ming.
5
c) Sn phm:
Vai trò ca vi khun:
- Trong t nhiên:
+ Chuyn nitrogen trong không khí thành chất đạm giúp cây hp th.
+ Phân gii xác sinh vt cht thải động vt thành các cht dinh ng cho cây hp
thụ….
- Trong đi sống con người:
+ Phn ln vi khun có li giúp bo v da, tăng cưng min dch, h tr tiêu hóa.
+ ng dng trong chế biến thc phm (sữa chua, dưa muối, nưc mắm, …)
+ Sn xut thuc kháng sinh, thuc tr sâu, x lý cht thải, …
d) T chc thc hin:
- GV chia thành các nhóm 4 hc sinh.
- GV giao nhim v cho các nhóm quan sát hình 3.3 tho lun u vai trò ca vi
khun trong t nhiên.
- GV giao tiếp nhim v hoàn thành phiếu hc tp s 3 (theo thuật khăn trải bàn),
mi hc sinh viết ý kiến ca mình vào ô ý kiến nhân, sau đó các thành viên tổng hp li
ý kiên ca c nhóm vào ô gia.
- HS tho lun nhóm tr li câu hi liên h thc tế.
- Sau khi các nhóm hoạt động xong, GV mi ngẫu nhiên đại din ca 3 nhóm lên
trình bày, các nhóm khác nhn xét, b sung ý kiến.
- Kết lun, nhận định: GV nhn xét và cht ni dung v cu to ca vi khun.
Hot đng 2.4: Tìm hiu v mt s bnh do vi khun gây ra.
a) Mc tiêu:
- Nhn biết đưc mt s bnh do vi khun gây ra và nêu các cách phòng, chng.
- Vn dng kiến thức để gii thích mt s hiện ng trong thc tin như: tại sao thc
ăn hay bị ôi thiu, không nên uống nước lã, vic s dng vi khun để lên men trong quá
trình tạo ra dưa muối, sa chua, …
b) Ni dung:
- K tên các bnh do vi khun y nên con người nêu ra mt s bin pháp phòng
tránh.
- Liên h thc tế hiện tượng “kháng kháng sinh”
- K tên các bnh do vi khun gây nên trên thc vt và đng vt.
c) Sn phm:
- Vi khun gây nên mt s bnh con người như: lao, viêm phi, un ván, giang
mai, phong (hi), tả, …
- Vi khun y nên mt s bnh thc vật động vt: héo xanh chua, thối nhũn
bp ci, t huyết trùng gia cm, gia súc, liên cu lợn,
- Ngoài ra, vi khun là nguyên nhân khiến đồ ăn, thức ung b hng.
- Bin pháp phòng tránh: v sinh cá nhân, v sinh ăn ung và v sinh môi trường.
d) T chc thc hin:
- GV yêu cầu các nhóm (như hoạt động 2.3) ln lượt k tên các bnh do vi khun y
ra người. Nhóm k sau không được trùng đáp án với các nhóm trước.
6
- GV chiếu video liên quan đến vic nhim vi khun t cu vàng.
- GV giao nhim v cho HS tho lun tìm hiu thông tin SGK liên h t thc tế v
bệnh liên quan đến vi khun t (mt na s nhóm) vi khun lao (mt na s nhóm còn
li) theo các gi ý sau: Biu hin khi mc bệnh, con đưng lây lan, cách phòng tránh.
- HS tho luận theo đúng nhiệm v được giao và c đại din nhóm lên trình bày.
- GV gi ngu nhiên 1 nhóm lên trình y hiu biết v bệnh liên quan đến vi khun t
và 1 nhóm v vi khun lao. Các nhóm còn li nhn xét, b sung ý kiến.
- GV nhn xét, cht kiến thc.
- GV chiếu video liên quan đến hiện ng kháng kháng sinh, t đó rút ra một li
khuyên khi s dng thuc kháng sinh đ chng li các bệnh liên quan đến vi khun.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống được mt s kiến thc đã học về: đa dạng vi khun, cu to,
vai trò và mt s bnh do vi khun gây ra.
b) Ni dung:
- Hc sinh thc hin phn “Con học đưc trong gi học” trên phiếu KWL.
- HS h thng li kiến thc bài hc bằng “Sơ đ tư duy”
c) Sn phm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
- Sơ đồ tư duy các con v trong v hoc giy A4.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con học được
trong gi học” trên phiếu hc tp KWL và tóm tt ni dung bài học dưới dạng sơ đồ duy
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đi sng.
b) Ni dung: Thc hành to du n tay vi khun. (Các bước thc hin trong sách
giáo khoa mục “Em có thể”)
c) Sn phm: HS chế to ra đưc “du vân tay vi khuẩn” của chính mình.
d) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp np sn
phm vào tiết sau.
7
GÓP Ý CA GV CHUN HÓA
nhân tôi thc s ấn tượng vi bài son ca cô. Bài y có th s dng m giáo án mu
cho nhóm tham kho. Trân trng cảm ơn cô!
| 1/7

Preview text:

BÀI 27: VI KHUẨN Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Mô tả được hình dạng của vi khuẩn và kể tên các môi trường sống để nhận ra được
sự đa dạng của vi khuẩn.
- Mô tả cấu tạo đơn giản của vi khuẩn.
- Nêu được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và trong đời sống con người.
- Nêu được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và trình bày được một số cách phòng và
chống các bệnh do vi khuẩn gây ra. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo, vai trò của vi khuẩn và một số bệnh do vi khuẩn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các hình dạng chủ yếu của
vi khuẩn, cấu tạo đơn giản của vi khuẩn, vai trò, một số bệnh do vi khuẩn gây ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ để tìm ra các cách phòng và chống bệnh do vi khuẩn gây ra.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Quan sát hình ảnh và mô tả được các hình dạng chủ yếu của vi khuẩn.
- Kể tên được các môi trường sống của vi khuẩn.
- Trình bày được cấu tạo đơn giản của vi khuẩn.
- Nhận biết được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và trong đời sống con người.
- Nhận biết được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu các cách phòng, chống.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: tại sao thức
ăn hay bị ôi thiu, không nên uống nước lã, việc sử dụng vi khuẩn để lên men trong quá
trình tạo ra dưa muối, sữa chua, … 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thức hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vi khuẩn.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thưc hiện nhiệm vụ thảo
luận về các đặc điểm về hình dạng, cấu tạo của vi khuẩn, vai trò và các bệnh do vi khuẩn gây ra.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về một số loại vi khuẩn, cấu tạo của vi khuẩn, vai trò của vi khuẩn.
- Đoạn video liên quan đến việc nhiễm vi khuẩn tụ cầu vàng
(https://www.youtube.com/watch?v=pLDeAXCsbqM&ab_channel=BVHoanMySaigon) - Đoạn
video liên quan đến hiện tượng kháng kháng sinh
(https://www.youtube.com/watch?v=t5iXh5VCOSI&ab_channel=VTVNews) 1
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1, 2, 3 bài 3: Vi khuẩn ( đính kèm)
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: khay nuôi và bột rau câu.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về một sinh vật đơn bào
nhân sơ vô cùng nhỏ bé sống trong cơ thể người – vi khuẩn.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác đinh được vấn đề học tập là tìm hiểu về một loài sinh
vật nhân sơ nhỏ bé – vi khuẩn.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức đã có của học sinh về “vi khuẩn”.
- Cơ thể người có số lượng tế bào rất lớn khoảng 75 nghìn tỉ tế bào. Nhưng trên cơ
thể người có một sinh vật nhân sơ nhỏ bé với số lượng lớn hơn số tế bào của cơ thể chúng
ta, có thể lên đến hàng trăm nghìn tỉ. Em có biết chúng là sinh vật nào không?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm tra kiến thức
đã có của học sinh về “vi khuẩn”. c) Sản phẩm:
- Sinh vật nhân sơ nhỏ bé sống trong cơ thể người đó là vi khuẩn.
- Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: vi khuẩn là sinh vật nhân
sơ nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt thường mà phải quan sát bằng kính hiển vi, cơ thể
cấu tạo từ 1 tế bào, thuộc giới khởi sinh, có lòai có lợi hoặc có hại, tồn tại ở những môi
trường khác như đất, nước, không khí,…, có thể gây ra bệnh ở người và các sinh vật khác, ….
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên đặt câu hỏi xác định vấn đề, sau đó gọi liên tiếp các học sinh phát biểu ý
kiến và xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu về “vi khuẩn”.
- Giáo viên phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu
cầu viết trên phiếu (ô con đã biết, ô con chưa biết).
- Giáo viên gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án về những điều con đã biết và chưa biết.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đa dạng vi khuẩn a) Mục tiêu:
- Quan sát hình ảnh và mô tả được các hình dạng chủ yếu của vi khuẩn.
- Kể tên được các môi trường sống của vi khuẩn.
Từ đó nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn về hình dạng và môi trường sống. b) Nội dung:
- Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1:
- Quan sát hình 3.1, nhận xét về hình dạng của các vi khuẩn và sắp xếp chúng vào các
nhóm khác nhau và trả lời các câu hỏi sau: 2
+ Chúng ta có quan sát vi khuẩn bằng mắt thường được hay không? Vì sao?
+ Vi khuẩn có những hình dạng khác nhau nào?
+ Vi khuẩn có ở những môi trường sống nào?
+ Từ đó, hãy rút ra nhận xét về sự đa dạng của vi khuẩn?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
-Vi khuẩn có kích thước nhỏ bé, chỉ có thể quan sát được dưới kính hiển vi.
-Vi khuẩn có rất nhiều hình dạng khác nhau, phân bố riêng lẻ hay thành từng nhóm và
có 3 dạng điểm hình: Hình que, hình xoắn, hình cầu.
-Vi khuẩn có ở khắp mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể
người và các sinh vật sống khác.
=> Vi khuẩn đa dạng về đặc điểm hình thái và môi trường sống.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm.
- HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến)
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung về các hình dạng chủ yếu của vi
khuẩn, các môi trường sống chủ yếu và rút ra sự đa dạng của vi khuẩn
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về cấu tạo của vi khuẩn. a) Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo đơn giản của vi khuẩn. b) Nội dung:
- Hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Quan sát hình 3.2 và trả lời những câu hỏi sau: 3
+ Vi khuẩn được xếp vào nhóm cơ thể đơn bào hay đa bào? Vì sao?
+ Kể tên các bộ phận cấu tạo nên vi khuẩn? Vi khuẩn thuộc nhóm tế bào nhân sơ hay
tế bào nhân thực? Vì sao?
+ Lông và roi của vi khuẩn có nhiệm vụ gì? c) Sản phẩm:
- Vi khuẩn là những cơ thể đơn bào, nhân sơ.
- Cấu tạo một vi khuẩn gồm:
+ Thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
+ Ngòai ra, một số vi khuẩn còn có: lông và roi.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm.
- HS thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung về cấu tạo của vi khuẩn.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vai trò của vi khuẩn. a) Mục tiêu:
- Nhận biết được vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên và trong đời sống con người.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: việc sử
dụng vi khuẩn để lên men trong quá trình tạo ra dưa muối, sữa chua, …; ăn sữa chua hàng
ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng. b) Nội dung:
- Hoàn thành phiếu học tập số 3
+ Quan sát hình 3.3 và nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên.
+ Hoàn thành nhiệm vụ theo mô hình “kĩ thuật khăn trải bàn”, mỗi HS nêu ít nhất 3
ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống của con người.
+ Vận dụng kiến thức để giải thích: tại sao ăn sữa chua hàng ngày có thể giúp chúng ta ăn cơm ngon miệng. 4 c) Sản phẩm: Vai trò của vi khuẩn: - Trong tự nhiên:
+ Chuyển nitrogen trong không khí thành chất đạm giúp cây hấp thụ.
+ Phân giải xác sinh vật và chất thải động vật thành các chất dinh dưỡng cho cây hấp thụ….
- Trong đời sống con người:
+ Phần lớn vi khuẩn có lợi giúp bảo vệ da, tăng cường miễn dịch, hỗ trợ tiêu hóa.
+ Ứng dụng trong chế biến thực phẩm (sữa chua, dưa muối, nước mắm, …)
+ Sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu, xử lý chất thải, …
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chia thành các nhóm 4 học sinh.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát hình 3.3 và thảo luận nêu vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên.
- GV giao tiếp nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập số 3 (theo kĩ thuật khăn trải bàn),
mỗi học sinh viết ý kiến của mình vào ô ý kiến cá nhân, sau đó các thành viên tổng hợp lại
ý kiên của cả nhóm vào ô ở giữa.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi liên hệ thực tế.
- Sau khi các nhóm hoạt động xong, GV mời ngẫu nhiên đại diện của 3 nhóm lên
trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chốt nội dung về cấu tạo của vi khuẩn.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về một số bệnh do vi khuẩn gây ra. a) Mục tiêu:
- Nhận biết được một số bệnh do vi khuẩn gây ra và nêu các cách phòng, chống.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn như: tại sao thức
ăn hay bị ôi thiu, không nên uống nước lã, việc sử dụng vi khuẩn để lên men trong quá
trình tạo ra dưa muối, sữa chua, … b) Nội dung:
- Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây nên ở con người và nêu ra một số biện pháp phòng tránh.
- Liên hệ thức tế hiện tượng “kháng kháng sinh”
- Kể tên các bệnh do vi khuẩn gây nên trên thực vật và động vật. c) Sản phẩm:
- Vi khuẩn gây nên một số bệnh ở con người như: lao, viêm phổi, uốn ván, giang mai, phong (hủi), tả, …
- Vi khuẩn gây nên một số bệnh ở thực vật và động vật: héo xanh cà chua, thối nhũn
bắp cải, tụ huyết trùng ở gia cầm, gia súc, liên cầu lợn,…
- Ngoài ra, vi khuẩn là nguyên nhân khiến đồ ăn, thức uống bị hỏng.
- Biện pháp phòng tránh: vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và vệ sinh môi trường.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu các nhóm (như hoạt động 2.3) lần lượt kể tên các bệnh do vi khuẩn gây
ra ở người. Nhóm kể sau không được trùng đáp án với các nhóm trước. 5
- GV chiếu video liên quan đến việc nhiễm vi khuẩn tụ cầu vàng.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận tìm hiểu thông tin SGK và liên hệ từ thực tế về
bệnh liên quan đến vi khuẩn tả (một nửa số nhóm) và vi khuẩn lao (một nửa số nhóm còn
lại) theo các gợi ý sau: Biểu hiện khi mắc bệnh, con đường lây lan, cách phòng tránh.
- HS thảo luận theo đúng nhiệm vụ được giao và cử đại diện nhóm lên trình bày.
- GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm lên trình bày hiểu biết về bệnh liên quan đến vi khuẩn tả
và 1 nhóm về vi khuẩn lao. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV chiếu video liên quan đến hiện tượng kháng kháng sinh, từ đó rút ra một và lời
khuyên khi sử dụng thuốc kháng sinh để chống lại các bệnh liên quan đến vi khuẩn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về: đa dạng vi khuẩn, cấu tạo,
vai trò và một số bệnh do vi khuẩn gây ra. b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu KWL.
- HS hệ thống lại kiến thức bài học bằng “Sơ đồ tư duy” c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
- Sơ đồ tư duy các con vẽ trong vở hoặc giấy A4.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được
trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Thực hành tạo dấu vân tay vi khuẩn. (Các bước thực hiện trong sách
giáo khoa mục “Em có thể”)
c) Sản phẩm: HS chế tạo ra được “dấu vân tay vi khuẩn” của chính mình.
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. 6
GÓP Ý CỦA GV CHUẨN HÓA
Cá nhân tôi thực sự ấn tượng với bài soạn của cô. Bài này có thể sử dụng làm giáo án mẫu
cho nhóm tham khảo. Trân trọng cảm ơn cô! 7