Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 10: Thang pH | Cánh diều

Giáo án KHTN 8 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
CHỦ ĐỀ 2: ACID BASE pH OXIDE MUỐI
BÀI 10: THANG pH
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Thang pH và ý nghĩa của pH.
- Một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...).
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- T ch t hc: Ch động, tích cc tìm hiu SGK, trên internet v giá tr pH ý nghĩa
ca pH.
- Giao tiếp hp tác: Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số
loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...); hoạt động nhóm mt cách hiu qu theo đúng yêu cầu
ca GV, đm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Gii quyết vấn để sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm gii quyết
các vấn để trong bài hc đ hoàn thành nhim v hc tp.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhn thc khoa hc t nhiên: Nêu đưc thang pH, s dng thang pH dng để đánh giá độ
acid base ca dung dch.
- Tìm hiu t nhiên: Tiến hành mt s thí nghiệm đo pH (bằng giy pH) mt s loi thc
phm (đ ung, hoa quả,…)
- Vn dng kiến thức, kĩ năng đã hc: Liên h được pH trong d y, trong máu, trong c
mưa, đất.
3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cc hoạt động nhóm phù hp vi kh năng của bn thân. trách nhiệm trong
hoạt động nhóm, chủ động nhậnthực hiện nhiệm vụ quan sát và hình thành các kiến thức
về oxide.
- Cn thn, trung thc và thc hin các yêu cu trong bài hc.
- Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá v pH.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Các hình nh theo sách giáo khoa;
- Máy chiếu, bng nhóm;
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
- Phiếu hc tp.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập
a) Mc tiêu: Tạo được hng thú cho hc sinh, dn dt gii thiu vấn đề, để hc sinh biết được
v giá tr pH
b) Ni dung: HS quan sát hình nh tr li câu hi: pH mt trong nhng tiêu chí quan
trọng để xác định chất lượng của c sinh hot, la chọn đất cho cây trng. Khi kim tra sc
khoẻ, người ta cũng xem xét đến pH của máu và nước tiu. Vy ch s pH có ý nghĩa như thế
nào?
c) Sn phm:
D kiến phương án trả li ca HS
pH có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn. Nhiều qtrình hoá học trong tự nhiên, trong sản xuất
trong thể sống diễn ra trong điều kiện pH ổn định, một sự thay đổi đáng kể về pH
thể dẫn tới những nh hưởng không mong muốn tới các quá trình này. Do đó cần phải quan
tâm đến pH của môi trường nước, môi trường đất để có biện pháp can thiệp kịp thời nhằm
duy trì được pH tối ưu đối với đời sống của người, động vật, thực vật.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin trong SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ch s
pH có ý nghĩa như thế nào?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS đọc đoạn thông tin trong SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận.
+ GV gọi chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận:
+ GV: Nhận xét, góp ý.
Hoạt động 2: nh thành kiến thức mới
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về thang pH và ý nghĩa của pH
a) Mục tiêu:
Nêu được thang pH, s dụng thang pH dng để đánh giá độ acid base của dung dịch.
b) Ni dung: HS thc hin mt s thí nghim nh tho lun nhóm hoàn thành phiếu hc
tp s 1
PHIU HC TP 1
T ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Thc hin các thí nghim sau:
a) Cho qu tím lần lưt vào các dung dịch nưc ép sau: chanh, bưi, cam.
b) Cho qu tím ln lượt vào ớc xà phòng và nước vôi trong.
Em hãy nhn xét s thay đổi màu sc ca các mu qu tím trên.
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Ngưi ta nói rng các dung dịch đ acid (base) khác nhau hay nói cách khác
có pH khác nhau. Theo em, thang pH là gì?
………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Dung dịch X m quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây đúng? Giải
thích.
a) Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.
b) Dung dịch X có pH lớn hơn 7.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Đọc thông tin SGK, em hãy cho biết sao cần quan tâm đến pH của môi trường
nước, môi trường đất? Em hiu thế nào là hiện tượng mưa acid?
………………………………………………………………………………………………
c) Sn phm
PHIU HC TP 1
T ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Thc hin các thí nghim sau:
a) Cho qu tím lần lưt vào các dung dịch nưc ép sau: chanh, bưi, cam.
b) Cho qu tím ln lượt vào ớc xà phòng và nước vôi trong.
Em hãy nhn xét s thay đổi màu sc ca các mu qu tím trên.
a) Qùy tím chuyển sang màu đỏ nhưng độ đậm, nht khác nhau.
b) Qùy tím chuyn sang màu xanh nhưng độ đậm, nht khác nhau.
Câu 2: Ngưi ta nói rng các dung dịch đ acid (base) khác nhau hay nói cách khác
có pH khác nhau. Theo em, thang pH là gì?
Thang pH được dùng đ biu th độ acid, base ca dung dch.
Câu 3: Dung dịch X m quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây đúng? Giải
thích.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
a) Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.
b) Dung dịch X có pH lớn hơn 7.
Kết luận đúng là a) Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.
Giải thích: Vì dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên dung dịch X môi trường
acid, do đó pH của dung dịch X nhỏ hơn 7.
Câu 4: Đọc thông tin SGK, em hãy cho biết sao cần quan tâm đến pH của môi trường
nước, môi trường đất? Em hiu thế nào là hiện tượng mưa acid?
- pH của môi trường có ảnh hưởng nhiều đến đời sng của động vt và thc vật, do đó cn
quan tâm đến pH ca môi trường ớc, môi trường đất để nhng bin pháp can thip
kp thi nhằm duy trì được pH tối ưu đối vi đi sng của người, đng vt và thc vt.
- mt s khu vc, không khí b ô nhim bi các chất khí như SO
2
, NO
2
, … sinh ra trong
sn xut công nghiệp đốt cháy nhiên liu. Các khí nàyth hòa tan vào nước mưa
làm pH của nước mưa giảm đi. Khi pH của ớc mưa nhỏ hơn 5,6 gi là hiện tượng mưa
acid.
d) T chc thc hin:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
+ GV giới thiệu cho HS về thang pH
Thang pH thường dng có các giá trị từ 1 – 14.
- pH = 7: dung dịch có môi trường trung tính.
- pH > 7: dung dịch có môi trường base.
- pH < 7: dung dịch có môi trường acid.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết qu hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gi đi din ca mi nhóm trình bày nội dung đã thảo lun.
+ GV ch định ngu nhiên HS nhóm khác nhn xét, b sung.
- Kết lun:
+ GV: Nhn xét và cht li kiến thc trng tâm.
Thang pH được dng để biu th độ acid, base ca dung dch.
Thang pH thưng dùng có các giá tr t 1 14:
- pH = 7: dung dịch có môi trường trung tính.
- pH > 7: dung dịch có môi trường base.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
- pH < 7: dung dịch có môi trường acid.
pH của môi trường ảnh hưởng nhiều đến đời sng ca đng vt và thc vt.
Hot đng 2.2. Xác đnh pH ca mt s dung dch bng giy ch th màu
a) Mc tiêu:
- Tiến hành mt s thí nghiệm đo pH (bằng giy pH) mt s loi thc phẩm (đồ ung, hoa
quả,…).
- Liên h được pH trong d dày.
b) Nội dung: Yêu cầu HS thực hiện các thí nghiệm và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập số 2
c) Sn phm:
PHIẾU HỌC TẬP 2
T ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Xác định pH của các dung dịch giấm ăn, nước xà phòng, nước vôi trong
Dung dịch
Giấm ăn
Nước xà phòng
Nước vôi trong
pH
?
?
?
Kết quả xác định pH cho biết điều gì?
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Xác định pH của một số loại nước ép trái cây và ghi lại kết quả theo gợi ý sau:
Nước ép
Cam
Táo
Dưa hấu
pH
?
?
?
Câu 3: Xác định pH của một số đồ uống khác và ghi kết quả theo gợi ý sau:
Đồ uống
Bia
Nước uống có gas
Sữa tươi
pH
?
?
?
Câu 4: Tìm hiểu và cho biết dịch dạ dày có pH trong khoảng nào?
………………………………………………………………………………………………
PHIU HC TP 2
T ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Xác định pH ca các dung dch gim ăn, nước xà phòng, nưc vôi trong
Dung dch
Gim ăn
c xà phòng
c vôi trong
pH
3
8
11
Kết qu xác định pH cho biết điu gì?
Kết quả xác định pH cho biết dung dịch là acid, base hay trung tính. Ngoài ra, kết quả này còn
cho biết mức độ acid, base của dung dịch.
Câu 2: Xác định pH ca mt s loi nưc ép trái cây và ghi li kết qu theo gi ý sau:
c ép
Cam
Táo
Dưa hấu
pH
3
3,5
9
Câu 3: Xác định pH ca mt s đồ ung khác và ghi kết qu theo gi ý sau:
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
d) T chc thc hin:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS thực hiện các thí nghiệm và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện các thí nghiệm và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết qu hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gi đi din ca mi nhóm trình bày nội dung đã thảo lun.
+ GV ch định ngu nhiên HS nhóm khác nhn xét, b sung.
- Kết lun:
+ GV: Nhn xét và cht li kiến thc trng tâm.
Để xác định giá tr pH gần đúng ca dung dch, có th dùng giy ch th màu.
Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mc tiêu: Cng c, khc sâu ni dng toàn b bài hc.
b) Ni dung: GV cho hc sinh làm vic cá nhân và tr li mt s câu hi.
Câu 1. Thang pH thưng dùng có giá tr
A. T 7 đến 14. B. T 1 đến 14. C. t 3 đến 14. D. T 1 đến 7.
Câu 2. Dung dch X có pH = 3,0; dung dch Y có pH = 9,0. Kết luận nào sau đây v dung
dch X, Y là đúng?
A. C X và Y đều là dung dch acid.
B. C X và Y đều là dung dch base.
C. X là dung dch acid, Y là dung dch base.
D. X là dung dch base, Y là dung dch acid.
Câu 3. Trong các dung dch giấm ăn, NaCl, nưc ép qu chanh, nước vôi trong, s ng
dung dch có pH > 7 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. ớc ép táo có pH = 3,0 còn nưc ép t cà rt có pH = 5,0. Trong hai loi nưc ép
trên, loại nào có độ acid mạnh hơn?
Câu 5. Hãy tìm hiu và cho biết giá tr pH của máu, nưc bt, dch v d dày trong cơ thể
Đồ ung
Bia
c ung có gas
Sữa tươi
pH
4
3
6
Câu 4: Tìm hiu và cho biết dch d dày có pH trong khong nào?
Dch v d dày của con ngưi cha acid HCl vi pH dao động khong 1,5 3,5. Đây
khong pH phù hợp để các enzyme tiêu hoá hot đng hiu qu.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
người, trưng hp nào
a. pH nh nht.
b. pH ổn định nht.
c) Sn phm:
Câu 1. Thang pH thưng dùng có giá tr
A. T 7 đến 14. B. T 1 đến 14. C. t 3 đến 14. D. T 1 đến 7.
Câu 2. Dung dch X có pH = 3,0; dung dch Y có pH = 9,0. Kết luận nào sau đây v dung
dch X, Y là đúng?
A. C X và Y đều là dung dch acid.
B. C X và Y đều là dung dch base.
C. X là dung dch acid, Y là dung dch base.
D. X là dung dch base, Y là dung dch acid.
Câu 3. Trong các dung dch giấm ăn, NaCl, nưc ép qu chanh, nước vôi trong, s ng
dung dch có pH > 7 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. ớc ép táo có pH = 3,0 còn nưc ép t cà rt có pH = 5,0. Trong hai loi nưc ép
trên, loại nào có độ acid mạnh hơn?
c ép táo có đ acid ln hơn.
Câu 5. Hãy tìm hiu và cho biết giá tr pH của máu, nưc bt, dch v d dày trong cơ thể
người, trưng hp nào
a. pH nh nht.
b. pH ổn định nht.
pH ca dch v d dày nh nht, pH ca máu n đnh nht.
Hoạt động 4: Vận dụng - mở rộng
a) Mc tiêu: Vn dng hiu biết v pH, to cht ch th màu t bp ci tím.
b) Ni dung: GV đặt vấn đề để hc sinh vn dng kiến thc gii quyết vn đề đặt ra.
Tìm hiểu sự đổi màu của nước bắp cải tím khi tác dụng với các dung dịch acid và base
Xay bắp cải tím với nước, lọc bã qua y để giữ lại nước lọc. Cho nước lọc thu được trên
vào bốn cốc thuỷ tinh không màu có đánh số từ 1 đến 4, sau đó thêm vào các cốc:
● Cốc 1: nước vắt từ quả chanh.
● Cốc 2: dung dịch nước ra bát (chén).
● Cốc 3: nước xà phòng.
● Cốc 4: giấm ăn.
Quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
c) Sn phm:
Ban đầu nước ép bp ci tím có màu tím.
- Cc 1: thêm vào nưc vt t qu chanh thy dung dch chuyển màu đỏ tím.
- Cc 2: thêm vào dung dch nưc ra chén (bát) thy dung dch chuyn màu xanh vàng.
- Cc 3: thêm vào nưc xà phòng thy dung dch chuyn màu xanh vàng.
- Cc 4: thêm vào giấm ăn thấy dung dch chuyển màu đỏ tím.
Nhn xét: c ép bp ci tím có nhiu màu sc ph thuc vào pH.
d) T chc thc hin:
- GV chuyn giao nhim v: GV yêu cu các nhóm thc hin thí nghim và rút ra kết lun.
- Các nhóm vn dng kiến thc, hoàn thành các yêu cu ca GV.
- Báo cáo, tho lun: Đại din hc sinh tr li tng câu hi.
- Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp:
+ Nhn xét kết qu làm vic ca hc sinh.
+ Chun hóa kiến thc: c ép bp ci tím nhiu màu sc ph thuc vào pH. th dùng
nước ép bp cải tím như một cht ch th màu để xác định một cách định tính môi trưng dung
dch.
| 1/8

Preview text:

Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
CHỦ ĐỀ 2: ACID – BASE – pH – OXIDE – MUỐI BÀI 10: THANG pH
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Thang pH và ý nghĩa của pH.
- Một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...). 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu SGK, trên internet về giá trị pH và ý nghĩa của pH.
- Giao tiếp và hợp tác: Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số
loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...); hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu
của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết
các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được thang pH, sử dụng thang pH dùng để đánh giá độ
acid – base của dung dịch.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy pH) một số loại thực
phẩm (đồ uống, hoa quả,…)
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. 3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. Có trách nhiệm trong
hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ quan sát và hình thành các kiến thức về oxide.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về pH.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm …
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa; - Máy chiếu, bảng nhóm; Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 - Phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được về giá trị pH
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: pH là một trong những tiêu chí quan
trọng để xác định chất lượng của nước sinh hoạt, lựa chọn đất cho cây trồng. Khi kiểm tra sức
khoẻ, người ta cũng xem xét đến pH của máu và nước tiểu. Vậy chỉ số pH có ý nghĩa như thế nào? c) Sản phẩm:
Dự kiến phương án trả lời của HS
pH có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn. Nhiều quá trình hoá học trong tự nhiên, trong sản xuất
và trong cơ thể sống diễn ra trong điều kiện pH ổn định, một sự thay đổi đáng kể về pH có
thể dẫn tới những ảnh hưởng không mong muốn tới các quá trình này. Do đó cần phải quan
tâm đến pH của môi trường nước, môi trường đất để có biện pháp can thiệp kịp thời nhằm
duy trì được pH tối ưu đối với đời sống của người, động vật, thực vật.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS đọc đoạn thông tin trong SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: chỉ số
pH có ý nghĩa như thế nào?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS đọc đoạn thông tin trong SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận.
+ GV gọi chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận:
+ GV: Nhận xét, góp ý.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về thang pH và ý nghĩa của pH a) Mục tiêu:
Nêu được thang pH, sử dụng thang pH dùng để đánh giá độ acid – base của dung dịch.
b) Nội dung: HS thực hiện một số thí nghiệm nhỏ và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP 1
Tổ ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch nước ép sau: chanh, bưởi, cam.
b) Cho quỳ tím lần lượt vào nước xà phòng và nước vôi trong.
Em hãy nhận xét sự thay đổi màu sắc của các mẫu quỳ tím trên.
………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Người ta nói rằng các dung dịch có độ acid (base) khác nhau hay nói cách khác là
có pH khác nhau. Theo em, thang pH là gì?
………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng? Giải thích.
a) Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.
b) Dung dịch X có pH lớn hơn 7.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Đọc thông tin SGK, em hãy cho biết vì sao cần quan tâm đến pH của môi trường
nước, môi trường đất? Em hiều thế nào là hiện tượng mưa acid?
……………………………………………………………………………………………… c) Sản phẩm PHIẾU HỌC TẬP 1
Tổ ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch nước ép sau: chanh, bưởi, cam.
b) Cho quỳ tím lần lượt vào nước xà phòng và nước vôi trong.
Em hãy nhận xét sự thay đổi màu sắc của các mẫu quỳ tím trên.
a) Qùy tím chuyển sang màu đỏ nhưng độ đậm, nhạt khác nhau.
b) Qùy tím chuyển sang màu xanh nhưng độ đậm, nhạt khác nhau.
Câu 2: Người ta nói rằng các dung dịch có độ acid (base) khác nhau hay nói cách khác là
có pH khác nhau. Theo em, thang pH là gì?
Thang pH được dùng để biểu thị độ acid, base của dung dịch.
Câu 3: Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng? Giải thích. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
a) Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.
b) Dung dịch X có pH lớn hơn 7.
Kết luận đúng là a) Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7.
Giải thích: Vì dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên dung dịch X có môi trường
acid, do đó pH của dung dịch X nhỏ hơn 7.
Câu 4: Đọc thông tin SGK, em hãy cho biết vì sao cần quan tâm đến pH của môi trường
nước, môi trường đất? Em hiều thế nào là hiện tượng mưa acid?
- pH của môi trường có ảnh hưởng nhiều đến đời sống của động vật và thực vật, do đó cần
quan tâm đến pH của môi trường nước, môi trường đất để có những biện pháp can thiệp
kịp thời nhằm duy trì được pH tối ưu đối với đời sống của người, động vật và thực vật.
- Ở một số khu vực, không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO2, NO2, … sinh ra trong
sản xuất công nghiệp và đốt cháy nhiên liệu. Các khí này có thể hòa tan vào nước mưa và
làm pH của nước mưa giảm đi. Khi pH của nước mưa nhỏ hơn 5,6 gọi là hiện tượng mưa acid.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
+ GV giới thiệu cho HS về thang pH
Thang pH thường dùng có các giá trị từ 1 – 14.
- pH = 7: dung dịch có môi trường trung tính.
- pH > 7: dung dịch có môi trường base.
- pH < 7: dung dịch có môi trường acid.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận:
+ GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
 Thang pH được dùng để biểu thị độ acid, base của dung dịch.
Thang pH thường dùng có các giá trị từ 1 – 14:
- pH = 7: dung dịch có môi trường trung tính.
- pH > 7: dung dịch có môi trường base. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
- pH < 7: dung dịch có môi trường acid.
 pH của môi trường có ảnh hưởng nhiều đến đời sống của động vật và thực vật.
Hoạt động 2.2. Xác định pH của một số dung dịch bằng giấy chỉ thị màu a) Mục tiêu:
- Tiến hành một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy pH) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,…).
- Liên hệ được pH trong dạ dày.
b) Nội dung: Yêu cầu HS thực hiện các thí nghiệm và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP 2
Tổ ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Xác định pH của các dung dịch giấm ăn, nước xà phòng, nước vôi trong Dung dịch Giấm ăn Nước xà phòng Nước vôi trong pH ? ? ?
Kết quả xác định pH cho biết điều gì?
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Xác định pH của một số loại nước ép trái cây và ghi lại kết quả theo gợi ý sau: Nước ép Chanh Cam Táo Dưa hấu pH ? ? ? ?
Câu 3: Xác định pH của một số đồ uống khác và ghi kết quả theo gợi ý sau: Đồ uống Bia Nước uống có gas Sữa tươi pH ? ? ?
Câu 4: Tìm hiểu và cho biết dịch dạ dày có pH trong khoảng nào?
……………………………………………………………………………………………… c) Sản phẩm: PHIẾU HỌC TẬP 2
Tổ ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Xác định pH của các dung dịch giấm ăn, nước xà phòng, nước vôi trong Dung dịch Giấm ăn Nước xà phòng Nước vôi trong pH 3 8 11
Kết quả xác định pH cho biết điều gì?
Kết quả xác định pH cho biết dung dịch là acid, base hay trung tính. Ngoài ra, kết quả này còn
cho biết mức độ acid, base của dung dịch.
Câu 2: Xác định pH của một số loại nước ép trái cây và ghi lại kết quả theo gợi ý sau: Nước ép Chanh Cam Táo Dưa hấu pH 2 3 3,5 9
Câu 3: Xác định pH của một số đồ uống khác và ghi kết quả theo gợi ý sau: Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 Đồ uống Bia Nước uống có gas Sữa tươi pH 4 3 6
Câu 4: Tìm hiểu và cho biết dịch dạ dày có pH trong khoảng nào?
Dịch vị dạ dày của con người có chứa acid HCl với pH dao động khoảng 1,5 – 3,5. Đây là
khoảng pH phù hợp để các enzyme tiêu hoá hoạt động hiệu quả.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS thực hiện các thí nghiệm và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện các thí nghiệm và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận:
+ GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
Để xác định giá trị pH gần đúng của dung dịch, có thể dùng giấy chỉ thị màu.
Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dụng toàn bộ bài học.
b) Nội dung: GV cho học sinh làm việc cá nhân và trả lời một số câu hỏi.
Câu 1. Thang pH thường dùng có giá trị A. Từ 7 đến 14. B. Từ 1 đến 14.
C. từ 3 đến 14. D. Từ 1 đến 7.
Câu 2. Dung dịch X có pH = 3,0; dung dịch Y có pH = 9,0. Kết luận nào sau đây về dung dịch X, Y là đúng?
A. Cả X và Y đều là dung dịch acid.
B. Cả X và Y đều là dung dịch base.
C. X là dung dịch acid, Y là dung dịch base.
D. X là dung dịch base, Y là dung dịch acid.
Câu 3. Trong các dung dịch giấm ăn, NaCl, nước ép quả chanh, nước vôi trong, số lượng dung dịch có pH > 7 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Nước ép táo có pH = 3,0 còn nước ép từ cà rốt có pH = 5,0. Trong hai loại nước ép
trên, loại nào có độ acid mạnh hơn?
Câu 5. Hãy tìm hiểu và cho biết giá trị pH của máu, nước bọt, dịch vị dạ dày trong cơ thể Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
người, trường hợp nào có a. pH nhỏ nhất. b. pH ổn định nhất. c) Sản phẩm:
Câu 1. Thang pH thường dùng có giá trị A. Từ 7 đến 14.
B. Từ 1 đến 14.
C. từ 3 đến 14. D. Từ 1 đến 7.
Câu 2. Dung dịch X có pH = 3,0; dung dịch Y có pH = 9,0. Kết luận nào sau đây về dung dịch X, Y là đúng?
A. Cả X và Y đều là dung dịch acid.
B. Cả X và Y đều là dung dịch base.
C. X là dung dịch acid, Y là dung dịch base.
D. X là dung dịch base, Y là dung dịch acid.
Câu 3. Trong các dung dịch giấm ăn, NaCl, nước ép quả chanh, nước vôi trong, số lượng dung dịch có pH > 7 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 4. Nước ép táo có pH = 3,0 còn nước ép từ cà rốt có pH = 5,0. Trong hai loại nước ép
trên, loại nào có độ acid mạnh hơn?
Nước ép táo có độ acid lớn hơn.
Câu 5. Hãy tìm hiểu và cho biết giá trị pH của máu, nước bọt, dịch vị dạ dày trong cơ thể
người, trường hợp nào có a. pH nhỏ nhất. b. pH ổn định nhất.
pH của dịch vị dạ dày nhỏ nhất, pH của máu ổn định nhất.
Hoạt động 4: Vận dụng - mở rộng
a) Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về pH, tạo chất chỉ thị màu từ bắp cải tím.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề để học sinh vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề đặt ra.
Tìm hiểu sự đổi màu của nước bắp cải tím khi tác dụng với các dung dịch acid và base
Xay bắp cải tím với nước, lọc bã qua rây để giữ lại nước lọc. Cho nước lọc thu được ở trên
vào bốn cốc thuỷ tinh không màu có đánh số từ 1 đến 4, sau đó thêm vào các cốc:
● Cốc 1: nước vắt từ quả chanh.
● Cốc 2: dung dịch nước rửa bát (chén).
● Cốc 3: nước xà phòng. ● Cốc 4: giấm ăn.
Quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 c) Sản phẩm:
Ban đầu nước ép bắp cải tím có màu tím.
- Cốc 1: thêm vào nước vắt từ quả chanh thấy dung dịch chuyển màu đỏ tím.
- Cốc 2: thêm vào dung dịch nước rửa chén (bát) thấy dung dịch chuyển màu xanh vàng.
- Cốc 3: thêm vào nước xà phòng thấy dung dịch chuyển màu xanh vàng.
- Cốc 4: thêm vào giấm ăn thấy dung dịch chuyển màu đỏ tím.
Nhận xét: Nước ép bắp cải tím có nhiều màu sắc phụ thuộc vào pH.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Các nhóm vận dụng kiến thức, hoàn thành các yêu cầu của GV.
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện học sinh trả lời từng câu hỏi.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Nhận xét kết quả làm việc của học sinh.
+ Chuẩn hóa kiến thức: Nước ép bắp cải tím có nhiều màu sắc phụ thuộc vào pH. Có thể dùng
nước ép bắp cải tím như một chất chỉ thị màu để xác định một cách định tính môi trường dung dịch.