Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng | Kết nối tri thức

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

Tuần:
Tiết:
Bài 14: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Môn học: Khoa học tự nhiên 8
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Thc hin thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng ca mt khi hp ch nht,
ca mt vt có hình dng bt kì, ca một lưng cht lng.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- NL t ch và t hc: Quan sát thí nghim, ch động hoàn thành các nhim v hc tp,
vn dụng được linh hot nhng kiến thức, kĩ năng để liên h gii quyết các vấn đề trong
thc tế.
- NL giao tiếp hp tác: Tích cc, ch động làm vic theo nhóm đ hoàn thành các
nhim v đưc giao.
- NL gii quyết vấn đề và sáng to: Biết phân công nhim v phù hp cho các thành viên
tham gia hoạt động nhóm.
2.2. Năng lực chuyên bit:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được tên các đại lượng vật lí, mối liên hệ
giữa các đại lượng vật lí.
- Năng lực về phương pháp: Thu thập xử thông tin về khối lượng riêng, lựa chọn
những công cụ phù hợp để đo các đại lượng.
- Năng lực trao đổi thông tin: Tham gia hoạt động nhóm, ghi lại kết quả từ các hoạt động
thảo luận nhóm, nghe giảng.
- Năng lực liên quan đến cá thể: Năng lực vận dụng kiến thức về khối lượng riêng của
nhân vào tình huống cụ thể.
3. Phm cht
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cc tham gia hoạt động tho lun, làm bài tp.
- Trung thc: Trung thc trong báo cáo kết qu hoạt động nhóm
- Trách nhim: Có trách nhim trong vic chun b bài nhà.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của giáo viên (GV):
- File trình chiếu.
- Chun b cho mi nhóm: mt cân đin t, mt khi g hình hp ch nhật kích thước
(10 cm X 15 cm X 20 cm), mt viên sỏi có đường kính khong 7 cm
3
, mt bình chúa
c, một ca đong, mt si chỉ, khăn lau, một bình chia độ (ống đong) có GHĐ
ĐCNN
2. Chun b ca hc sinh (HS):
- Thước thẳng, bút, sách giáo khoa, vở ghi.
- Mỗi nhóm kẻ sẵn bảng kết quả thí nghiệm 14.1; 14.2; 14.3 vào tờ giấy.
- Ôn lại kiến thức về cách đo thể tích, đo khối lượng, khối lượng riêng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)
*Kiểm tra thường xuyên (kết hợp trong tiết dạy)
1. Hoạt động 1: (Khởi động) Xác định vấn đề học tập muốn xác định khối lượng
riêng thì phải đo được khối lượng và thể tích.
a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài xác định được
khối lượng riêng của một chất bất kì.
b) Nội dung:
Cho HS ôn tập kiến thức để hình dung lại cách xác định khối lượng riêng của một chất
bằng cách trả lời một số câu hỏi sau:
- Câu 1: Một vật có khối lượng là 2,7 g và có thể tích là 1 cm
3
thì có khối lượng riêng là
bao nhiêu?
- Câu 2: Để xác định được khối lượng riêng của một chất làm vật em cần phải đo được
hai đại lượng nào của vật đó?
- Chiếu hình ảnh một vật bất kì: em hãy nêu cách xác định khối lượng riêng của chất làm
vật đó?
c) Sản phẩm:
- Câu 1: 2,7 g/m
3
.
- Câu 2: Phải đo được khối lượng và thể tích của vật đó.
- Câu trả lời dự kiến mà GV hướng đến: Tìm cách xác định được khối lượng của vật, tìm
cách xác định được thể tích vật, sau đó lấy khối lượng chia cho thể ch ta được khối lượng
riêng của chất làm vật đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu lần lượt slide 2, 3, 4 yêu cu hc sinh quan sát câu hi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát, suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên HS tr li đáp án, những HS tr li sau không trùng ni dung vi
HS tr li trưc. GV liệt kê đáp án của HS trên bng
*Kết luận, nhận định
- Củng cố, bỏ sung câu trả lời của học sinh.
- GV dẫn dắt vào bài: Chúng ta đã biết ch xác định khối lượng riêng của một chất,
bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hành để xác định được khối lượng riêng của một chất
bất kì.
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động 2.1: Thực hành xác định khối lượng riêng của một khối hình hộp chữ
nhật.
a) Mục tiêu: HS xác định được khối lượng riêng của khối hình hộp chữ nhật.
b) Nội dung:
- GV gii thiu dng c thc hành.
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Phát
cho mỗi nhóm 1 cân, 1 thước kẻ, 1 khối hộp chnhật. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu thêm
thông tin SGK phần I trang 59 thực hành hoàn thành bảng 14.1 vào bảng đã chuẩn bị sẵn.
c) Sản phẩm:
Kết quả của các nhóm theo bảng:
Lần đo
Đo thể tích
Đo khối lượng (g)
a(cm)
b(cm)
c(cm)
1
a
1
= ?
b
1
= ?
c
1
= ?
m
1
= ?
2
a
2
= ?
b
2
= ?
c
2
= ?
m
2
= ?
3
a
3
= ?
b
3
= ?
c
3
= ?
m
3
= ?
Trung
bình

  


  

Khối lượng riêng ca khi hp g hình hp ch nht: 


= ?
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV gii thiu dng c thc hành.
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn
học sinh làm thí nghiệm. Phát cho mỗi nhóm 1 cân, 1 thước
kẻ, 1 khối hộp chữ nhật. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu thêm
thông tin SGK phần I trang 59 thực hành hoàn thành bảng
14.1 vào bảng đã chuẩn bị sẵn trong khoảng 8 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát các dụng cụ thực hành.
- Nhóm HS theo dõi, quan sát ng dn của giáo viên, đọc
thông tin SGK phần I trang 59 thực hành hoàn thành bảng
14.1 vào bảng đã chuẩn bị sẵn.
- GV theo dõi h tr, giải đáp khó khăn của hc sinh (nếu
có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- 3 nhóm có kết qu sm nhất được chiếu bài lên bng
- GV t chc cho HS nhn xét chéo bài ca nhóm khác.
- Hc sinh nhn xét bài nhóm bn.
*Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, phân tích đánh giá sản phẩm hoạt động của
học sinh.
- GV tuyên dương, cộng điểm cho nhóm hoàn thành tốt.
- GV cht ni dung để hc sinh nm lại được cách đo.
- GV chuyn tiếp sang ni dung tiếp theo: Chúng ta va xác
định được khối lượng riêng ca mt khi vt rn, vy cách
xác định khối lượng riêng ca cht lng giống như cách
trên hay không?
I. Xác định khối
lượng riêng của một
khối hình hộp chữ
nhật.
1. Chuẩn bị
2. Cách tiến hành
3. Kết quả
Hoạt động 2.2: Thực hành xác định khối lượng riêng của một lượng nước.
a) Mục tiêu: HS xác định được khối lượng riêng của một lượng nước.
b) Nội dung:
- GV gii thiu dng c thc hành.
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Phát
cho mỗi nhóm 1 cân, 1 ca đong, 1 bình chia độ, nước sạch. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu
thêm thông tin SGK phần II trang 60 thực hành hoàn thành bảng 14.2 vào bảng đã chuẩn
bị sẵn.
c) Sản phẩm:
Kết quả của các nhóm theo bảng:
Lần đo
Đo thể tích
Đo khối lượng
V(cm
3
)
m
l
(g)
m
2
(g)
m
2
— m
1
(g)
1
V
n1
=
m
n1
=
2
V
n2
=
m
n2
=
3
V
n3
=
m
n3
=

  


  

Khối lượng riêng của nước: 


= ?
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV gii thiu dng c thc hành.
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn học
sinh làm thí nghiệm. Phát cho mỗi nhóm 1 cân, 1 ca đong, 1 bình
chia độ, nước sạch. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu thêm thông tin
SGK phần II trang 60 thực hành hoàn thành bảng 14.2 vào bảng đã
chuẩn bị sẵn trong khoảng 8 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát các dụng cụ thực hành
- Nhóm HS theo dõi, quan sát hướng dn của giáo viên, đọc thông
tin SGK phần II trang 60 thực hành hoàn thành bảng 14.2 vào bảng
đã chuẩn bị sẵn.
- GV theo dõi và h tr, giải đáp khó khăn của hc sinh (nếu có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- 3 nhóm có kết qu sm nhất được chiếu bài lên bng
- GV t chc cho HS nhn xét chéo bài ca nhóm khác.
- Hc sinh nhn xét bài nhóm bn.
*Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, phân tích đánh giá sản phẩm hoạt động của học
sinh.
- GV tuyên dương, cộng điểm cho nhóm hoàn thành tốt.
- GV cht ni dung để hc sinh nm lại được cách đo.
- GV yêu cu HS tr li câu hỏi sau để b sung kiến thc: Em hãy
so sánh kết qu khối lượng riêng của nước vừa đo đưc vi khi
II. Xác định
khối lượng
riêng của một
lượng nước.
1. Chuẩn bị
2. Cách tiến hành
3. Kết quả
ng riêng của nước trong bng 13.3, gii thích vì sao s chênh
lch này?
- GV chuyn tiếp sang ni dung tiếp theo: Chúng ta đã xác đnh
đưc khối lượng riêng ca mt khi vt rn có dng hình hc, ca
một lượng nước vậy cách xác đnh khối lượng riêng ca mt vt
bất kì chúng ta làm như thế nào?
Tiết 2
Hoạt động 2.3: Thực hành xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất
kì không thấm nước.
a) Mục tiêu: HS xác định được khối lượng riêng của một có hình dạng bất không thấm
nước.
b) Nội dung:
- GV gii thiu dng c thc hành.
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Phát
cho mỗi nhóm 1 cân, 1 cốc nước, 1 bình chia độ, một sợi chỉ, khăn lau, 1 hòn sỏi khoảng
7 cm
3
. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu thêm thông tin SGK phần III trang 61 thực hành
hoàn thành bảng 14.3 vào bảng đã chuẩn bị sẵn.
c) Sản phẩm:
Kết quả của các nhóm theo bảng
Lần đo
Đo khối lượng
Đo thể tích
m
s
(g)
V
1
(cm
3
)
V
2
(cm
3
)
V
2
– V
1
(cm
3
)
1
m
s1
=
V
S1
=
2
m
s2
=
V
S2
=
3
m
s3
=
V
S3
=
Khối lượng riêng ca si: 


=
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV gii thiu dng c thc hành.
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn
học sinh làm thí nghiệm. Phát cho mỗi nhóm 1 cân, 1 cốc
nước, 1 bình chia độ, 1 sợi chỉ, khăn lau, 1 hòn sỏi khoảng 7
cm
3
. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu thêm thông tin SGK phần
III trang 61 thực hành hoàn thành bảng 14.3 vào bảng đã
chuẩn bị sẵn.
III. Xác định khối
lượng riêng của một
vật hình dạng bất
kì không thấm nước.
1. Chuẩn bị
2. Cách tiến hành
3. Kết quả
trong khoảng 8 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát các dụng cụ thực hành
- Nhóm HS theo dõi, quan sát ng dn của giáo viên, đọc
thông tin SGK phần III trang 61 thực hành hoàn thành bảng
14.3 vào bảng đã chuẩn bị sẵn.
- GV theo dõi h tr, giải đáp khó khăn của hc sinh (nếu
có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- 3 nhóm có kết qu sm nhất được chiếu bài lên bng
- GV t chc cho HS nhn xét chéo bài ca nhóm khác.
- Hc sinh nhn xét bài nhóm bn.
*Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, phân tích đánh giá sản phẩm hoạt động của
học sinh.
- GV tuyên dương, cộng điểm cho nhóm hoàn thành tốt.
- GV cht ni dung để hc sinh nm lại được cách đo.
- GV có th b sung thêm:
+ Chúng ta th t xác định được cht cu to nên vt
cht gì bằng cách xác định được khi lượng riêng ca nó.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh báo cáo thực hành
a) Mục tiêu: HS viết và trình bày được báo cáo theo mẫu trong SGK
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh nghiên cứu lại nội dung toàn bài thực hành, mỗi cá nhân
hoàn thiện báo cáo thực hành vào vở.
c) Sản phẩm:
Theo mẫu báo cáo thực hành trong sgk/62.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
Yêu cầu học sinh nghiên cứu lại nội dung toàn bài thực
hành, mỗi nhân hoàn thiện báo cáo thực hành vào
vở.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS da vào kết qu tho lun ca nhóm, t
hoàn thin bài báo cáo vào v.
- GV theo dõi h tr, giải đáp khó khăn của hc
sinh (nếu có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV chn khong 5 bài hoàn thin ca học sinh để
kiểm tra và đánh giá.
*Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, phân tích đánh giá sản phẩm hoạt động
của HS, phân tích kỹ hơn nếu học sinh chưa làm đúng.
- GV sửa sai, tuyên dương, cộng điểm cho nhng bn
làm tt.
Báo cáo thực hành
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển cho HS năng lực vận dụng kiến thức đã học vào tình huống thực
tiễn.
b) Nội dung: Yêu cầu mỗi học sinh về nhà tìm cách xác định xem cái nồi bất kì của gia
đình em làm bằng chất gì? Trình bày cách làm vào vở?
c) Sản phẩm:
Bản trình bày cách xác định khối lượng riêng cht làm ni.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca giáo viên và hc sinh
*Chuyn giao nhim v hc tp
Yêu cầu mỗi học sinh về nhà tìm cách xác định xem cái nồi bất kì của gia đình em làm
bằng chất gì? Trình bày cách làm vào vở?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS v nhà thc hin
- GV hướng dn c th cho HS nếu cn thiết
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các HS s báo cáo kết qu thc hiện vào đầu tiết hc sau.
- HS nào có phương án hay sẽ đưc cộng điểm vào kiểm tra thường xuyên.
- HS nhn nhim v v nhà.
- GV cng c li ni dung bài hc.
* Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Hoàn thành bài tập được giao tiết sau báo cáo.
- Đọc và nghiên cứu thông tin bài mới: “Bài 15: Áp suất trên một bề mặt”.
| 1/7

Preview text:

Tuần: Tiết:
Bài 14: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Môn học: Khoa học tự nhiên 8
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Thực hiện thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật,
của một vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học: Quan sát thí nghiệm, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập,
vận dụng được linh hoạt những kiến thức, kĩ năng để liên hệ giải quyết các vấn đề trong thực tế.
- NL giao tiếp và hợp tác: Tích cực, chủ động làm việc theo nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên
tham gia hoạt động nhóm.
2.2. Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức vật lí: Sử dụng được tên các đại lượng vật lí, mối liên hệ
giữa các đại lượng vật lí.
- Năng lực về phương pháp: Thu thập và xử lí thông tin về khối lượng riêng, lựa chọn
những công cụ phù hợp để đo các đại lượng.
- Năng lực trao đổi thông tin: Tham gia hoạt động nhóm, ghi lại kết quả từ các hoạt động
thảo luận nhóm, nghe giảng.
- Năng lực liên quan đến cá thể: Năng lực vận dụng kiến thức về khối lượng riêng của cá
nhân vào tình huống cụ thể. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, tích cực tham gia hoạt động thảo luận, làm bài tập.
- Trung thực: Trung thực trong báo cáo kết quả hoạt động nhóm
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài ở nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên (GV):
- File trình chiếu.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: một cân điện tử, một khối gỗ hình hộp chữ nhật kích thước
(10 cm X 15 cm X 20 cm), một viên sỏi có đường kính khoảng 7 cm3, một bình chúa
nước, một ca đong, một sợi chỉ, khăn lau, một bình chia độ (ống đong) có GHĐ và ĐCNN
2. Chuẩn bị của học sinh (HS):
- Thước thẳng, bút, sách giáo khoa, vở ghi.
- Mỗi nhóm kẻ sẵn bảng kết quả thí nghiệm 14.1; 14.2; 14.3 vào tờ giấy.
- Ôn lại kiến thức về cách đo thể tích, đo khối lượng, khối lượng riêng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số)
*Kiểm tra thường xuyên (kết hợp trong tiết dạy)
1. Hoạt động 1: (Khởi động) Xác định vấn đề học tập là muốn xác định khối lượng
riêng thì phải đo được khối lượng và thể tích.
a) Mục tiêu:
Giúp HS xác định được vấn đề cần giải quyết trong bài là xác định được
khối lượng riêng của một chất bất kì. b) Nội dung:
Cho HS ôn tập kiến thức để hình dung lại cách xác định khối lượng riêng của một chất
bằng cách trả lời một số câu hỏi sau:
- Câu 1: Một vật có khối lượng là 2,7 g và có thể tích là 1 cm3 thì có khối lượng riêng là bao nhiêu?
- Câu 2: Để xác định được khối lượng riêng của một chất làm vật em cần phải đo được
hai đại lượng nào của vật đó?
- Chiếu hình ảnh một vật bất kì: em hãy nêu cách xác định khối lượng riêng của chất làm vật đó? c) Sản phẩm: - Câu 1: 2,7 g/m3.
- Câu 2: Phải đo được khối lượng và thể tích của vật đó.
- Câu trả lời dự kiến mà GV hướng đến: Tìm cách xác định được khối lượng của vật, tìm
cách xác định được thể tích vật, sau đó lấy khối lượng chia cho thể tích ta được khối lượng
riêng của chất làm vật đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lần lượt slide 2, 3, 4 yêu cầu học sinh quan sát câu hỏi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát, suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời đáp án, những HS trả lời sau không trùng nội dung với
HS trả lời trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng *Kết luận, nhận định
- Củng cố, bỏ sung câu trả lời của học sinh.
- GV dẫn dắt vào bài: Chúng ta đã biết cách xác định khối lượng riêng của một chất,
bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hành để xác định được khối lượng riêng của một chất bất kì.
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động 2.1: Thực hành xác định khối lượng riêng của một khối hình hộp chữ nhật.
a) Mục tiêu:
HS xác định được khối lượng riêng của khối hình hộp chữ nhật. b) Nội dung:
- GV giới thiệu dụng cụ thực hành.
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Phát
cho mỗi nhóm 1 cân, 1 thước kẻ, 1 khối hộp chữ nhật. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu thêm
thông tin SGK phần I trang 59 thực hành hoàn thành bảng 14.1 vào bảng đã chuẩn bị sẵn. c) Sản phẩm:
Kết quả của các nhóm theo bảng: Đo thể tích Lần đo Đo khối lượng (g) a(cm) b(cm) c(cm) V(cm3) 1 a1 = ? b1 = ? c1= ? V1 = ? m1 = ? 2 a2 = ? b2 = ? c2 = ? V2 = ? m2 = ? 3 a3 = ? b3 = ? c3 = ? V3= ? m3 = ? Trung V1 + V2 + V3 m1 + m2 + m3 Vtb = = ? mtb = = ? bình 3 3 mtb
Khối lượng riêng của khối hộp gỗ hình hộp chữ nhật: 𝐷𝑡𝑏 = = ? Vtb
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Xác định khối
- GV giới thiệu dụng cụ thực hành.
lượng riêng của một
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn khối hình hộp chữ
học sinh làm thí nghiệm. Phát cho mỗi nhóm 1 cân, 1 thước nhật.
kẻ, 1 khối hộp chữ nhật. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu thêm 1. Chuẩn bị
thông tin SGK phần I trang 59 thực hành hoàn thành bảng 2. Cách tiến hành
14.1 vào bảng đã chuẩn bị sẵn trong khoảng 8 phút. 3. Kết quả
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát các dụng cụ thực hành.
- Nhóm HS theo dõi, quan sát hướng dẫn của giáo viên, đọc
thông tin SGK phần I trang 59 thực hành hoàn thành bảng
14.1 vào bảng đã chuẩn bị sẵn.
- GV theo dõi và hỗ trợ, giải đáp khó khăn của học sinh (nếu có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- 3 nhóm có kết quả sớm nhất được chiếu bài lên bảng
- GV tổ chức cho HS nhận xét chéo bài của nhóm khác.
- Học sinh nhận xét bài nhóm bạn.
*Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, phân tích đánh giá sản phẩm hoạt động của học sinh.
- GV tuyên dương, cộng điểm cho nhóm hoàn thành tốt.
- GV chốt nội dung để học sinh nắm lại được cách đo.
- GV chuyển tiếp sang nội dung tiếp theo: Chúng ta vừa xác
định được khối lượng riêng của một khối vật rắn, vậy cách
xác định khối lượng riêng của chất lỏng có giống như cách trên hay không?
Hoạt động 2.2: Thực hành xác định khối lượng riêng của một lượng nước.
a) Mục tiêu:
HS xác định được khối lượng riêng của một lượng nước. b) Nội dung:
- GV giới thiệu dụng cụ thực hành.
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Phát
cho mỗi nhóm 1 cân, 1 ca đong, 1 bình chia độ, nước sạch. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu
thêm thông tin SGK phần II trang 60 thực hành hoàn thành bảng 14.2 vào bảng đã chuẩn bị sẵn. c) Sản phẩm:
Kết quả của các nhóm theo bảng:
Lần đo Đo thể tích Đo khối lượng V(cm3) ml (g) m2 (g) m2 — m1 (g) 1 Vn1 = mn1 = 2 Vn2 = mn2 = 3 Vn3 = mn3 = Vn1 + Vn2 + Vn3 Vntb = = ? 3 mn1 + mn2 + mn3 mntb = = ? 3 mntb
Khối lượng riêng của nước: 𝐷𝑛𝑡𝑏 = = ? Vntb
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Xác định
- GV giới thiệu dụng cụ thực hành. khối lượng
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn học riêng của một
sinh làm thí nghiệm. Phát cho mỗi nhóm 1 cân, 1 ca đong, 1 bình lượng nước.
chia độ, nước sạch. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu thêm thông tin 1. Chuẩn bị
SGK phần II trang 60 thực hành hoàn thành bảng 14.2 vào bảng đã 2. Cách tiến hành
chuẩn bị sẵn trong khoảng 8 phút. 3. Kết quả
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát các dụng cụ thực hành
- Nhóm HS theo dõi, quan sát hướng dẫn của giáo viên, đọc thông
tin SGK phần II trang 60 thực hành hoàn thành bảng 14.2 vào bảng đã chuẩn bị sẵn.
- GV theo dõi và hỗ trợ, giải đáp khó khăn của học sinh (nếu có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- 3 nhóm có kết quả sớm nhất được chiếu bài lên bảng
- GV tổ chức cho HS nhận xét chéo bài của nhóm khác.
- Học sinh nhận xét bài nhóm bạn.
*Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, phân tích đánh giá sản phẩm hoạt động của học sinh.
- GV tuyên dương, cộng điểm cho nhóm hoàn thành tốt.
- GV chốt nội dung để học sinh nắm lại được cách đo.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau để bổ sung kiến thức: Em hãy
so sánh kết quả khối lượng riêng của nước vừa đo được với khối
lượng riêng của nước trong bảng 13.3, giải thích vì sao có sự chênh lệch này?
- GV chuyển tiếp sang nội dung tiếp theo: Chúng ta đã xác định
được khối lượng riêng của một khối vật rắn có dạng hình học, của
một lượng nước vậy cách xác định khối lượng riêng của một vật
bất kì chúng ta làm như thế nào? Tiết 2
Hoạt động 2.3: Thực hành xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì không thấm nước.
a) Mục tiêu:
HS xác định được khối lượng riêng của một có hình dạng bất kì không thấm nước. b) Nội dung:
- GV giới thiệu dụng cụ thực hành.
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Phát
cho mỗi nhóm 1 cân, 1 cốc nước, 1 bình chia độ, một sợi chỉ, khăn lau, 1 hòn sỏi khoảng
7 cm3. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu thêm thông tin SGK phần III trang 61 thực hành
hoàn thành bảng 14.3 vào bảng đã chuẩn bị sẵn. c) Sản phẩm:
Kết quả của các nhóm theo bảng
Lần đo Đo khối lượng Đo thể tích ms (g) V1 (cm3) V2 (cm3) V2 – V1 (cm3) 1 ms1 = VS1 = 2 ms2 = VS2 = 3 ms3 = VS3 = mstb
Khối lượng riêng của sỏi: 𝐷𝑠𝑡𝑏 = = Vstb
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Xác định khối
- GV giới thiệu dụng cụ thực hành.
lượng riêng của một
- Chia HS thành 6 nhóm. Chiếu các hình ảnh để hướng dẫn vật có hình dạng bất
học sinh làm thí nghiệm. Phát cho mỗi nhóm 1 cân, 1 cốc kì không thấm nước.
nước, 1 bình chia độ, 1 sợi chỉ, khăn lau, 1 hòn sỏi khoảng 7 1. Chuẩn bị
cm3. Yêu cầu nhóm HS nghiên cứu thêm thông tin SGK phần 2. Cách tiến hành
III trang 61 thực hành hoàn thành bảng 14.3 vào bảng đã 3. Kết quả chuẩn bị sẵn. trong khoảng 8 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát các dụng cụ thực hành
- Nhóm HS theo dõi, quan sát hướng dẫn của giáo viên, đọc
thông tin SGK phần III trang 61 thực hành hoàn thành bảng
14.3 vào bảng đã chuẩn bị sẵn.
- GV theo dõi và hỗ trợ, giải đáp khó khăn của học sinh (nếu có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- 3 nhóm có kết quả sớm nhất được chiếu bài lên bảng
- GV tổ chức cho HS nhận xét chéo bài của nhóm khác.
- Học sinh nhận xét bài nhóm bạn.
*Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, phân tích đánh giá sản phẩm hoạt động của học sinh.
- GV tuyên dương, cộng điểm cho nhóm hoàn thành tốt.
- GV chốt nội dung để học sinh nắm lại được cách đo.
- GV có thể bổ sung thêm:
+ Chúng ta có thể tự xác định được chất cấu tạo nên vật là
chất gì bằng cách xác định được khối lượng riêng của nó.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh báo cáo thực hành
a) Mục tiêu:
HS viết và trình bày được báo cáo theo mẫu trong SGK
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh nghiên cứu lại nội dung toàn bài thực hành, mỗi cá nhân
hoàn thiện báo cáo thực hành vào vở. c) Sản phẩm:
Theo mẫu báo cáo thực hành trong sgk/62.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Báo cáo thực hành
Yêu cầu học sinh nghiên cứu lại nội dung toàn bài thực
hành, mỗi cá nhân hoàn thiện báo cáo thực hành vào vở.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS dựa vào kết quả thảo luận của nhóm, tự
hoàn thiện bài báo cáo vào vở.
- GV theo dõi và hỗ trợ, giải đáp khó khăn của học sinh (nếu có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV chọn khoảng 5 bài hoàn thiện của học sinh để kiểm tra và đánh giá.
*Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, phân tích đánh giá sản phẩm hoạt động
của HS, phân tích kỹ hơn nếu học sinh chưa làm đúng.
- GV sửa sai, tuyên dương, cộng điểm cho những bạn làm tốt.
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Phát triển cho HS năng lực vận dụng kiến thức đã học vào tình huống thực tiễn.
b) Nội dung:
Yêu cầu mỗi học sinh về nhà tìm cách xác định xem cái nồi bất kì của gia
đình em làm bằng chất gì? Trình bày cách làm vào vở? c) Sản phẩm:
Bản trình bày cách xác định khối lượng riêng chất làm nồi.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu mỗi học sinh về nhà tìm cách xác định xem cái nồi bất kì của gia đình em làm
bằng chất gì? Trình bày cách làm vào vở?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS về nhà thực hiện
- GV hướng dẫn cụ thể cho HS nếu cần thiết
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các HS sẽ báo cáo kết quả thực hiện vào đầu tiết học sau.
- HS nào có phương án hay sẽ được cộng điểm vào kiểm tra thường xuyên.
- HS nhận nhiệm vụ về nhà.
- GV củng cố lại nội dung bài học.
* Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Hoàn thành bài tập được giao tiết sau báo cáo.
- Đọc và nghiên cứu thông tin bài mới: “Bài 15: Áp suất trên một bề mặt”.