Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng | Kết nối tri thức

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
18 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng | Kết nối tri thức

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

65 33 lượt tải Tải xuống
BÀI 19: ĐÒN BẨY VÀ NG DNG
Môn hc: Khoa hc t nhiên 8
Thi gian thc hin: 4 tiết
I. Mc tiêu
1. Năng lực
*Năng lực chung:
- T ch và t hc ch động, tích cc tham gia các hoạt động trong bài hc.
- Giao tiếp và hp tác: Tham gia tho lun, trình bày, diễn đạt các ý tưởng; làm vic
nhóm hiu qu.
- Gii quyết vấn để và sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng, phương án để tho lun, gii
quyết các vấn đểu ra trong bài hc.
*Năng lực khoa hc t nhiên:
- Nhn thc khoa hc t nhiên: Minh họa đòn by th thay đổi ng tác dng ca
lc.
- Tìm hiu t nhiên: Dùng được dng c đơn giản có cu to và chức năng của đòn bẩy
- Vn dng kiến thức, kĩ năng đã hc: Vn dng các kiến thức đã học v đòn bẩy để gii
quyết các vấn đề thc tin.
2. Phm cht:
- Chăm chỉ: Thường xuyên thc hin hoàn thành các nhim v đưc phân công.
Thích tìm hiu, thu thập liệu đ m rng hiu biết v các vấn đề trong bài hc. ý
thc vn dng kiến thức, kĩ năng học được vào hc tập và đời sng hàng ngày.
- Trung thc: Báo cáo chính xác, nhn xét khách quan kết qu thc hin.
- Trách nhim: Có ý thc và hoàn thành công việc được phân công.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Chun b ca giáo viên:
- SGK.
- Bài ging powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình nh, dng c v đòn bẩy)
- Video liên quan đến ng dng của đòn bẩy trong thc tế:
Link: https://www.youtube.com/watch?v=KgRdSNM4Dj4
- Phiếu hc tp cá nhân; Phiếu hc tp nhóm.
- Trò chơi sử dng câu hỏi liên quan đến bài, s dụng các tương tác trực tuyến.
2. Chun b ca hc sinh:
- Đọc bài trước nhà: bài 19 đòn bẩy và ng dng
- T tìm hiu v các tài liệu trên internet có liên quan đến ni dung ca bài hc.
- Tìm hiểu và nêu được li ích vic s dụng đòn bẩy trong thc tế
- V ghi chép, SGK.
III. Tiến trình dy hc
A. Khởi động
Hoạt động 1: Xác đnh nhim v hc tp
a. Mc tiêu: Giúp hc sinh nhn ra được tác dng của đòn bẩy và khi nào s dụng đòn
by
b. Ni dung:
- Chiếu hình ảnh con người mun nâng mt vt, cn tác dng lực hướng thẳng đứng lên
trên.
- Yêu cu hc sinh d đoán cho câu hỏi: “Có cách nào tận dụng được trọng lượng ca
người để nâng được vt lên cao không?
c. Sn phm:
- Bài trình bày và câu tr li của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d. T chc thc hin:
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca hc sinh
- Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao
nhim v cho hc sinh: con người mun
nâng mt vt, cn tác dng lực hướng
thẳng đứng lên trên yêu cu HS tr li
nhanh 1 câu hi sau:
“Có cách nào tận dụng được trọng lượng
của người để nâng được vt lên cao không?
- ng dn thc hin nhim v
Giáo viên theo dõi, h tr: GV có th chiếu
li hình nh để HS hiểu rõ hơn.
- Báo cáo kết qu: giáo viên t chức, điều
hành. GV gi 1 HS bt kì trình bày báo cáo
kết qu đã tìm được, viết trên giy.
- Kết lun, nhận định
Trình bày c th câu tr lời đúng:
cách tận dụng được trọng lượng của
người để nâng được vật lên cao đó là dùng
đòn bẩy.
GV đánh giá cho đim câu tr li ca HS
da trên mức độ chính xác so với câu đáp
- Nhn nhim v
- Hc sinh xem hình nh và tr li câu hi.
- Học sinh được chn trình bày kết qu
- Hc sinh khác nhn xét, b sung
- Nghe và nm bt ni dung cn tìm hiu.
án.
GV: Vậy đòn bẩy có cu tạo như thếo?
GV đặt vấn đề sang bài mi.
B. Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2: Tìm hiu v tác dng của đòn bẩy
a. Mc tiêu:
- Giúp hc sinh: Hiu vc dng của đòn bẩy
b.Ni dung:
- GV chiếu hình nh 19.1.
- GV yêu cu hc sinh làm vic nhóm tiến hành thí nghim Hình 19.1 và tr li câu hi:
Mun cho thanh cân bng phi thỏa điều kin gì?
- GV yêu cu hc sinh làm vic theo nhóm trong thi gian 05p (06 HS/nhóm) tr li câu
hi :
1. Đòn bẩy AB tác dụng thay đổi hướng lực tác dụng khi nâng quả nặng như thế
nào?
2. Khi nào đòn bẩy cho ta lợi thế về lực?
- GV yêu cu HS làm vic cá nhân tr li câu hi
c. Sn phm:
- Bài trình bày và câu tr li của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, b sung ý kiến cho
các câu hi.
d. T chc thc hin:
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca hc sinh
- Giao nhim v
+ GV yêu cu hc sinh xem hình nh 19.1 v đòn
by.
GV gii thiu v đòn bẩy
- Nhn nhim v.
- Thc hin nhim v.
Yêu cu HS quan sát thí nghim Hình 19.1
Yêu cu tr li câu hi: Nêu chun b và cách tiến
hành thí nghim tr li: Mun cho thanh n
bng phi thỏa điều kin gì?
+ GV yêu cu hc sinh làm vic theo nhóm trong
thi gian 15p (06 HS/nhóm) tiến hành thí nghim
tr li câu hi:
1. Đòn bẩy AB tác dụng thay đổi hướng lực tác
dụng khi nâng quả nặng như thế nào?
2. Khi nào đòn bẩy cho ta lợi thế về lực?
- GV u cu HS làm vic cá nhân tr li câu hi:
1. Xác định điểm tựa, cánh tay đòn trong các trường
hp Hình 19.2.
2. S dụng đòn bẩy như Hình 19.2 có thể làm đổi
ng tác dng lực như thế nào?
- ng dn thc hin nhim v
Giáo viên theo dõi, h tr.
- Báo cáo, tho lun (giáo viên t chức, điều hành;
hc sinh báo cáo, tho lun):
+ GV gi 01 HS bt kì trình bày câu tr li. HS khác
b sung, nhận xét, đánh giá.
+ GV la chn 01 nhóm hc sinh báo o kết qu:
Viết lên bng.
+ Hc sinh xem hình nh, tiến
hành thí nghim.
+ Hc sinh tho lun, làm vic
nhóm thc hin tr li câu hi
ra giy.
- Báo cáo các ý tr li theo 02 câu
hỏi đã đưa ra.HS khác b sung,
nhận xét, đánh giá:
- Khi thay đổi v trí ca lc kế
trên đòn bẩy AB đầu A và gi
nguyên v trí vt treo đầu B ta
thy rng:
+ Lc kế càng gn điểm ta O
thì giá tr ca lc kế ch càng ln.
+ Lc kế càng ra xa điểm ta O
thì giá tr ca lc kế càng nh.
- T kết qu thí nghim:
+ Đòn bẩy AB có tác dng thay
đổi hướng lc tác dng khi nâng
qu nng: Lc tác dụng vào đầu
A có phương thẳng đứng chiu t
trên xuống dưới.
+ Đòn bẩy cho ta li thế v lc
khi cánh tay đòn (khoảng cách t
đim ta O ti giá ca lc) càng
dài.
* S dụng đòn bẩy như Hình 19.2
có th làm đổi hướng tác dng
lc:
- Trong hình 19.2a đòn bẩy
không có tác dụng làm thay đổi
ng tác dng lc.
- Tng kết (ni dung ghi bng)
- Đòn bẩy là mt công c có th thay đổi hướng tác
dng ca lc và có th cung cp li thế v lc.
- Trc quay của đòn bẩy luôn đi qua một điểm ta
O, và khong cách t giá ca lc tác dng tới điểm
ta gọi là cánh tay đòn.
- Vi cuc sng:
+ Đòn bẩy là mt công c quan trng trong cuc
sng và có th đưc s dụng để cung cp li thế v
lc.
+ Khi đòn bẩy được s dụng để thay đổi hướng tác
dng ca lc và nâng vt nng, nó có th giúp ta đạt
đưc li v lc.
- Trong hình 19.2b và 19.2 c đòn
by có tác dụng làm thay đổi
ng tác dng lc:
+ Mun nâng vt trong hình
19.2b mt cách trc tiếp ta cn
tác dng lực nâng có phương
thẳng đứng chiu t i lên trên.
Tuy nhiên, khi dùng đòn bẩy, đã
làm thay đổi hướng tác dng lc,
lc tác dụng có phương thẳng
đứng chiu t trên xuống dưới.
+ Mun nh chiếc đinh trong
hình 19.2c trc tiếp ta cn tác
dng lực có phương vuông góc
với tường, chiều hướng ra ngoài
ờng. Tuy nhiên, khi dùng đòn
bẩy, đã làm thay đổi hướng tác
dng lc, lc tác dụng có phương
song song với tường, chiu t
trên xuống dưới.
- Nhóm HS khác b sung, nhn
xét, đánh giá.
- Ghi chép bài.
Nhn thc vấn đề
GV đánh giá cho đim câu tr li ca HS/ nhóm HS
da trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
GV gii thiu thêm có nhiu loại đòn bẩy trong cuc
sng
GV: Làm vấn đề cn gii quyết/gii thích; nhim
v hc tp phi thc hin tiếp theo: nhng loi
đòn bẩy nào?
Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiu v các loại đòn bẩy
a. Mc tiêu:
Giúp hc sinh: Lấy được ví d v các loại đòn bẩy khác nhau trong thc tế
b. Ni dung:
- GV yêu cầu HS đc SGK, cho biết có my loại đòn bẩy?
- GV yêu cu hc sinh làm vic theo nhóm trong thời gian 15p (08 HS/nhóm), đc sách
giáo khoa; Quan sát hình 19.6 SGK và tr li câu hi:
+ Em hãy chloại đòn bẩy trong từng trường hp.
+ S dụng đòn bẩy như vậy đem lại lợi ích như thế nào?
c. Sn phm:
- Bài trình bày và câu tr li của nhóm. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến
d. T chc thc hin:
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca hc sinh
- Giao nhim v: Giáo viên chiếu slide hình nh
các loại đòn bẩy:
- Nhn nhim v.
GV yêu cu HS Quan sát và nghiên cu thông tin SGK
và cho biết các loại đòn bẩy.
GV chiếu hình nh Hình 19.6
Hc sinh tho lun nhóm tr li câu hi:
-Quan sát hình 19.6 SGK cho biết
+ Em hãy ch rõ loại đòn bẩy trong tng trường hp.
+ S dụng đòn bẩy như vậy đem lại lợi ích như thế
nào?
- Ly các d khác v mi loại đòn bẩy trong cuc
sng và phân tích tác dng ca chúng.
- T chc thc hin nhim v
Giáo viên theo dõi, h tr:
Nhóm 1,2 tr li hình a, c, b
Nhóm 3;4 tr li hình d, e, g
- Báo cáo, tho lun
Giáo viên t chức, điều hành. GV la chn 02 nhóm
02 hc sinh nhanh nht báo cáo trình bày.
- Tng kết (ni dung ghi bng)
Giáo viên "cht": Trình bày c th câu tr lời đúng:
Hình
Loại đòn bẩy
19.6
a
Đòn bẩy loại
2 không cho
lợi về lực
19.6
b
Đòn bẩy loại
2
19.6
c
Đòn bẩy loại
2 không cho
lợi về lực
19.6
d
Đòn bẩy loại
2 cho lợi về
lực
19. 6
e
Đòn bẩy loại
1
- Thc hin nhim v: quan sát
slide và tr li câu hi.
- 2 hc sinh báo cáo.
- HS khác b sung, nhn xét,
đánh giá.
- lng nghe
19.6
g
Đòn bẩy loại
1
- Ví d khác v đòn bẩy trong cuc sng
+ Trò chơi bập bênh
+ Xẻng xúc đất, cát
GV đánh giá cho đim câu tr li ca HS/ nhóm HS
da trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
GV cht: hai loại đòn by tu theo v trí của điểm
tựa O và điểm đặt ca các lc tác dng F1 và F2.
- Đòn bẩy loại 1: Điểm ta O nm trong khong gia
điểm đặt O1 và O2, ca các lc F1 và F2.
- Đòn bẩy loại 2: Điểm ta nm ngoài khong gia
điểm đặt O1 O2 ca hai lc, lc tác dụng lên đòn
by F2, nằm xa điểm tựa O hơn vị trí ca lc F1.
- Đòn bẩy loi 2 cho li v lực, nhưng trường hp
không cho li v lực khi đim ta O nm gn v trí ca
lực F1, được gọi là đòn bẩy loi 3.
GV: Làm rõ vn đề cn gii quyết/gii thích; nhim v
hc tp phi thc hin tiếp theo: Vy trong thc tế đòn
bẩy được ng dụng như thế nào?
HS ghi bài
Tiết 3
Hoạt động 4: Tìm hiu v các ng dng của đòn bẩy
a. Mc tiêu:
Giúp hc sinh: Hiểu được rng, trong thc tế đòn bẩy được ng dng trong nhiu công
vic, chế to nhiu công c hu ích.
b. Ni dung:
- GV yêu cầu HS đc SGK, quan sát hình 19.7 và tho lun tr li các câu hi:
Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình 19.7) đòn by loi nào? S dng máy
bơm nước này cho ta nhng li ích gì?
- GV chiếu hình nh 19.8; 19.9, yêu cu HS lên trình bày v các đòn bẩy trong th
ngưi
- GV yêu cu hc sinh làm vic theo nhóm trong thi gian 15p (08 HS/nhóm), tr li câu
hi: + Da trên cu to của cơ thể và tác dng của đòn bẩy em hãy đưa ra thế ngồi để
tránh mi c.
+ Em hãy gii thích vì sao khi cm vt nng, ta cn gp sát cánh tay vào bp tay.
- GV chiếu hình nh 19.10, HS quan sát trình bày, tho lun tr li câu hi:
+ Em hãy xác định các đòn bẩy trên xe đạp khi ta s dng xe. ng vi mỗi trường hp
hãy xác định trc quay, các lc tác dụng và xác định loại đòn bẩy tương ứng.
+ Hãy t s thay đổi hướng ca lc khi dùng chân tác dng lc lên đan xe đạp
để đẩy xe đp tiến v phía trước. Xét quá trình tác dng lc vi hai trc quay ti trc
gia A và trc bánh sau B (Hình 19.10).
c. Sn phm:
- Bài trình bày và câu tr li của nhóm. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến
d. T chc thc hin:
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca hc sinh
- Giao nhim v: GV chia lp thành 4 nhóm, mi
nhóm nghiên cu, tho lun v 1 ng dng của đòn
by
Nhóm 1: Máy bơm nước bng tay
Nhóm 2,3: Đòn bẩy trong cơ thể người
Nhóm 4: Đòn bẩy trong xe đạp
Giáo viên chiếu slide các hình nh ng dng ca
đòn bẩy: Hình 19.7, 19.8, 19.9;19.10
- Nhn nhim v.
GV yêu cầu HS đọc nghiên cu thông tin SGK
và Hc sinh tho lun nhóm tr li câu hi:
1. Đòn bẩy trong máy bơm c bng tay (Hình
19.7) đòn by loi nào? S dụng máy bơm nước
này cho ta nhng li ích gì?
2. Da trên cu to của thể tác dng của đòn
bẩy em hãy đưa ra tư thế ngồi để tránh mi c.
3. Em hãy gii thích vì sao khi cm vt nng, ta cn
gp sát cánh tay vào bp tay.
4. Em hãy xác định các đòn bẩy trên xe đp khi ta
s dng xe. ng vi mỗi trường hợp hãy xác đnh
trc quay, các lc tác dụng và xác định loại đòn bẩy
tương ứng.
+ Hãy t s thay đổi hướng ca lc khi dùng
chân tác dng lc lên pê đan xe đạp để đẩy xe đạp
tiến v phía trước. Xét quá trình tác dng lc vi
hai trc quay ti trc gia A trc bánh sau B
(Hình 19.10).
- T chc thc hin nhim v
- Thc hin nhim v: quan sát
slide và tr li câu hi.
Giáo viên theo dõi, h tr:
Nhóm 1 tr li câu 1
Nhóm 2 tr li câu 2
Nhóm 3 tr li câu 3
Nhóm 4 tr li câu 4
- Báo cáo, tho lun
Giáo viên t chức, điều hành. GV la chn 02
nhóm 02 hc sinh nhanh nht báo cáo trình bày.
- Tng kết (ni dung ghi bng)
Giáo viên "cht": Trình bày c th câu tr lời đúng:
1.Đòn bẩy trong y bơm nước bng tay (Hình
19.7) đòn by loại 1 điểm ta nm trong
khoảng điểm đặt lc tác dng vt nâng. S dng
máy bơm nước này giúp ta li v lực nâng nước
thay đổi được hướng tác dng lực theo ý con ngưi
mun.
2. Tư thế ngi tránh mi c:
- C: gi c v trí thng trc vi ct sng.
- Vai: th lỏng, đặt cng tay mt phng ngang
vuông góc vi khuu tay, c tay thng trc vi cng
tay.
- Lưng: giữ thng, nên chn mt chiếc ghế ta,
th điu chnh chiều cao, đ nghiêng phù hp nhm
gim thiu các áp lc lên ct sng.
- Chân: bàn chân nên đặt bng phng trên sàn.
Trong trưng hp ghế qcao, bn nên dùng mt
chiếc ghế thp hoc 1 hộp vuông đ chân đ
chân v trí thoi mái nht. Tránh ngi bt chéo
chân tư thế này s gây áp lực lên vùng dưới đầu
gi, d gây tê lit dây thn kinh.
- Điu chnh khong cách gia ghế màn hình
cũng như đ cao màn hình cho phù hợp, tránh
thế cong lưng hoặc nga c để nhìn màn hình.
- Sau 1 đến 2 tiếng làm vic, bạn nên đứng lên đi
li, vận động nh nhàng để các cơ được thư giãn.
- Các nhóm hc sinh báo cáo.
- HS khác b sung, nhận xét, đánh
giá.
- lng nghe
3. Khi cm vt nng, ta cn gp sát cánh tay vào
bắp tay khi đó làm giảm được độ dài cánh tay đòn
giúp làm giảm được tác dng ca trọng lượng ca
vật lên cánh tay để tránh mỏi cơ.
4. - Các b phận xe đạp dựa trên nguyên đòn by
là:
+ B phn gồm: Bàn đp (pê-đan) (1), đùi, trục
giữa (2), đĩa (3), xích (4), líp (5).
Bàn đạp là điểm lc tác dng
Trc giữa là điểm ta
Xích đĩa líp là điểm đặt vt nâng (kéo bánh xe sau
chuyển động)
+ B phn: chân chng xe
Trong đó: O điểm tựa; O1 đim tác dng lc;
O2 là điểm đặt vt.
+ B phận: đòn bẩy tay phanh
- Lc khi dùng chân tác dng lên đan xe đạp
có phương thẳng đứng chiu t trên xung và có tác
dng làm trc giữa A quay, khi đó to ra lc kéo
giữa các điểm tiếp xúc gia mắt xích và răng của
vành đĩa, làm cho trc bánh sau B quay to ra lc
kéo làm c xe chuyển động.
GV đánh giá cho điểm câu tr li ca HS/ nhóm HS
da trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
GV cht: Trong thc tế đòn bẩy được ng dng
trong nhiu công vic, chế to nhiu công c hu
ích.
HS ghi bài
Tiết 4
Hoạt động 5: Luyn tp
a. Mc tiêu:
Giúp hc sinh: Vn dng chỉ ra được các loại đòn bẩy và lợi ích của nó trong thực tiễn.
- Lựa chọn được loại đòn bẩy phù hợp để sử dụng trong một số trường hợp đơn giản
trong đời sống.
- Vận dụng được kiến thức về đòn bẩy để có các thao tác vận động đúng trong sinh hoạt
hằng ngày.
b. Ni dung:
- GV chiếu video v ng dng của đòn bẩy trong thc tế
- GV thông báo ni dung chính ca bài
- GV yêu cu hc sinh làm vic theo nhóm trong thời gian 15p (06HS/nhóm), đọc sách
giáo khoa; và tr li câu hi luyn tp.
+ Vn dng chỉ ra được các loại đòn bẩy và lợi ích của nó trong thực tiễn.
+ Lựa chọn được loại đòn bẩy phù hợp để sử dụng trong một số trường hợp đơn giản
trong đời sống.
+ Vận dụng được kiến thức về đòn bẩy để các thao tác vận động đúng trong sinh
hoạt hằng ngày.
-Yêu cu HS vn dng tr li các câu hi t lun và trc nghim
c. Sn phm:
- Bài trình bày và câu tr li của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d. T chc thc hin:
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca hc sinh
- Giao nhim v: - GV chiếu video v ng
dng của đòn bẩy trong thc tế
- GV thông báo ni dung chính ca bài
Chia lp thành 3 nhóm yêu cu HS
quan sát SGK kết hp nhìn trên slide, tr
li câu hi trên phiếu hc tp
Câu 1: Vn dng chỉ ra được các loại đòn
bẩy và lợi ích của nó trong thực tiễn.
Câu 2: Lựa chọn được loại đòn bẩy phù
hợp để sử dụng trong một số trường hợp
đơn giản trong đời sống.
Câu 3: Vận dụng được kiến thức về đòn
bẩy để các thao tác vận động đúng
trong sinh hoạt hằng ngày.
-Yêu cu HS vn dng tr li các câu hi
t lun và trc nghim
- ng dn thc hin nhim v
- Nhn nhim v.
- Hoàn thành phiếu hc tp
+ 3 nhóm thc hin quan sát hình nh
SGK, kết hợp nhìn trên slide, đc thông tin
SGK tr li câu hi trên PHT
+ GV gọi đại din 1 nhóm trình bày v câu
hỏi đã yêu cầu v nhà.
- Báo cáo, tho lun (giáo viên t chc,
điu hành): GV la chn 01 nhóm 02 hc
sinh nhanh nht báo cáo trình bày: Thuyết
trình trên slide/ máy chiếu/bng.
- Tng kết lun (ni dung ghi bng)
Giáo viên "cht": Trình bày c th câu tr
lời đúng:
Câu 1: - Đòn bẩy loại 1 điểm ta nm
trong khoảng điểm đặt lc tác dng
điểm đặt vt. Loi này có li ích cho li v
lực thay đổi hướng tác dng lc theo
mong mun.
- Đòn bẩy loại 2 đim ta nm ngoài
khoảng điểm đt lc tác dụng điểm đặt
vt (lc tác dụng lên đòn bẩy xa điểm ta).
Loi này cho li v lực giúp nâng được vt
nặng nhưng di chuyển vt chm.
- Đòn bẩy loại 2 đim ta nm ngoài
khoảng điểm đt lc tác dụng điểm đặt
vt (lc tác dụng lên đòn bẩy gần điểm
ta). Loi này không cho li v lực nhưng
giúp di chuyn vt cn nâng nhanh chóng
và d dàng.
Câu 2:
- S dụng đòn bẩy loại 2 như đôi đũa đ
ly thức ăn được d dàng.
- S dụng đòn by loại 1 như cái mở np
hp, cái kéo.
Câu 3:
- Nên ngi thẳng người, đi đng thng
HS thc hin nhim v
- Nhóm báo cáo, tho lun
- Nhóm HS khác b sung, nhận xét, đánh
giá.
xương sống để tránh mi c.
- Khi cm vt nặng nên đưa tay gập sát
cánh tay vào bp tay.
GV m rng thêm: Mt s ví d trong thc
tế cho ta li v lc: Bp bênh, mái chèo,
búa nh đinh, kìm, xe cút kít, kéo ct kim
loại,…
GV: Làm vấn đề cn gii quyết/gii
thích; nhim v hc tp phi thc hin tiếp
theo: chúng ta s làm 1 s bài tp vn
dng.
- Hc sinh ghi nh.
Hoạt động 6: Vn dng
a. Mc tiêu: Cng c cho HS kiến thc v đòn bẩy và ng dng
b. Ni dung:
1. Câu hi, bài tp GV giao cho hc sinh thc hin:
Câu 1: Hãy ch ra điểm ta, các lc tác dng ca lực F1, F2 lên đòn by trong hình v
sau:
Câu 2: Mt vận động viên thc hin một cú ném bóng có được xem là đòn bẩy hay
không? Gii thích vì sao và ch ra đòn bẩy loi my.
Câu 3: Quan sát hình ảnh sau và Hướng dn gii: các câu hi sau:
a) Trong sinh học, hình ảnh gót chân chúng ta đi to
nên một đòn by. Vậy đòn bẩy được to ra t nâng gót
chân đi thuộc đòn bẩy loi my?
b) Nếu ngón chân ta đim ta, vy làm thế nào để
gim thiu lc dồn vào điểm ta giúp gim bt b đau
ngón chân?
Bài tp trc nghim:
Câu 1. Chn phát biu sai khi nói v tác dng của đòn bẩy:
A. Đòn bẩy làm tăng lực kéo hoặc đẩy vt.
B. Dùng đòn bẩy có th đưc li v lc.
C. Đòn bẩy làm gim lc kéo hoặc đẩy vt.
D. Đòn bẩy làm thay đổi hướng ca lc vào vt
Câu 2. Trong các dng c sau đây, dụng c nào là đòn bẩy?
A. Cái cu thang
B. Mái chèo
C. Thùng nước
D. Quyển sách để trên bàn
Câu 3. Đòn bẩy có th chia làm my loi?
A. 2 loi da trên v trí ca vt và lc tác dng
B. 3 loi da trên v trí ca vt, lc tác dụng và điểm ta
C. 4 loi da trên v trí ca vt, lc tác dụng và điểm ta
D. Tt c đáp án trên đều sai
Câu 4. Đòn bẩy có th chia làm my loi?
A. 2 loi da trên v trí ca vt và lc tác dng
B. 3 loi da trên v trí ca vt, lc tác dụng và điểm ta
C. 4 loi da trên v trí ca vt, lc tác dụng và điểm ta
D. Tt c đáp án trên đều sai
Câu 5. Cân nào sau đây không phải là ng dng của đòn bẩy
A. Cân Robecvan
B. Cân t
C. Cân đòn
D. Cân đồng h
Câu 6. Dng c nào sau đây không phải là ng dng của đòn bẩy
A. Dng c khui np chai
B. Bm giy
C. Tua vít
D. Bp bênh
Câu 7. Muốn đẩy mt tảng đá ln t mặt đường xung h đất ln nm bên cnh, ta
thưng s dng:
A. Mt phng nghiêng
B. Ròng rọc động
C. Ròng rc c đnh
D. Đòn bẩy
c. Sn phm:
Đáp án, lời gii ca các câu hi, bài tp do hc sinh thc hin. Kết qu tìm ra đội chiến
thắng (Đội tr lời đúng và nhanh nhất =>Điểm cao nht)
d. T chc thc hin:
GV chia lớp thành 4 nhóm (4 đội) thc hin 2 nhim v sau:
GV gii thiu s ng câu hi, luật chơi ng dn, h tr hc sinh thc hin. GV,
HS cùng được tham gia đánh giá kết qu thc hin.
C. Dn dò
- Hc sinh làm bài tp SGK, SBT
- Hãy nêu cách xác định điểm tựa O, điểm O1 và điểm O2 của đòn bẩy
- Chn t thích hợp điền vào ch trng: Mun lc nâng vật……… trọng lượng ca vt
thì phi làm cho khong cách t đim ta tới điểm tác dng ca lực nâng……khoảng
cách t đim ta tới điểm tác dng ca trọng lượng vt.
- Chun b bài mi trước khi lên lp.
D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Kết thúc bài hc, Gv cho hc sinh t đánh giá theo bảng sau:
H và tên HS:
Các tiêu chí
Tt
Khá
TB
Chưa
đạt
Chun b bài trước khi đến lp
Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cu ca GV
tả, trình bày được ng dng các loại đòn bẩy trong
máy bơm nước, cơ thể ngưi và xe đạp
Tho luận nêu được tác dng của đòn bẩy
PH LC
PHIU HC TP 1:
Câu 1: Vn dng chỉ ra được các loại đòn bẩy và lợi ích của nó trong thực tiễn.
Câu 2: Lựa chọn được loại đòn bẩy phù hợp để sử dụng trong một số trường hợp đơn
giản trong đời sống.
Câu 3: Vận dụng được kiến thức về đòn bẩy để các thao tác vận động đúng trong
sinh hoạt hằng ngày.
| 1/18

Preview text:

BÀI 19: ĐÒN BẨY VÀ ỨNG DỤNG
Môn học: Khoa học tự nhiên 8
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Năng lực *Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trong bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng; làm việc nhóm hiệu quả.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải
quyết các vấn để nêu ra trong bài học.
*Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Minh họa đòn bẩy có thể thay đổi hướng tác dụng của lực.
- Tìm hiểu tự nhiên: Dùng được dụng cụ đơn giản có cấu tạo và chức năng của đòn bẩy
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức đã học về đòn bẩy để giải
quyết các vấn đề thực tiễn. 2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
Thích tìm hiểu, thu thập tư liệu để mở rộng hiểu biết về các vấn đề trong bài học. Có ý
thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào học tập và đời sống hàng ngày.
- Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
- Trách nhiệm: Có ý thức và hoàn thành công việc được phân công.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK.
- Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh, dụng cụ về đòn bẩy)
- Video liên quan đến ứng dụng của đòn bẩy trong thực tế:
Link: https://www.youtube.com/watch?v=KgRdSNM4Dj4
- Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
- Trò chơi sử dụng câu hỏi liên quan đến bài, sử dụng các tương tác trực tuyến.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà: bài 19 – đòn bẩy và ứng dụng
- Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học.
- Tìm hiểu và nêu được lợi ích việc sử dụng đòn bẩy trong thực tế - Vở ghi chép, SGK.
III. Tiến trình dạy học A. Khởi động
Hoạt động 1: Xác định nhiệm vụ học tập
a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra được tác dụng của đòn bẩy và khi nào sử dụng đòn bẩy b. Nội dung:
- Chiếu hình ảnh con người muốn nâng một vật, cần tác dụng lực hướng thẳng đứng lên trên.
- Yêu cầu học sinh dự đoán cho câu hỏi: “Có cách nào tận dụng được trọng lượng của
người để nâng được vật lên cao không? c. Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao - Nhận nhiệm vụ
nhiệm vụ cho học sinh: con người muốn
nâng một vật, cần tác dụng lực hướng
thẳng đứng lên trên và yêu cầu HS trả lời nhanh 1 câu hỏi sau:
“Có cách nào tận dụng được trọng lượng
của người để nâng được vật lên cao không?
- Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên theo dõi, hỗ trợ: GV có thể chiếu - Học sinh xem hình ảnh và trả lời câu hỏi.
lại hình ảnh để HS hiểu rõ hơn.
- Báo cáo kết quả: giáo viên tổ chức, điều
hành. GV gọi 1 HS bất kì trình bày báo cáo
kết quả đã tìm được, viết trên giấy.
- Học sinh được chọn trình bày kết quả
- Kết luận, nhận định
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Có cách tận dụng được trọng lượng của
người để nâng được vật lên cao đó là dùng đòn bẩy.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS - Nghe và nắm bắt nội dung cần tìm hiểu.
dựa trên mức độ chính xác so với câu đáp án.
GV: Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào?
GV đặt vấn đề sang bài mới.
B. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng của đòn bẩy a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh: Hiểu về tác dụng của đòn bẩy b.Nội dung:
- GV chiếu hình ảnh 19.1.
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm tiến hành thí nghiệm Hình 19.1 và trả lời câu hỏi:
Muốn cho thanh cân bằng phải thỏa điều kiện gì?
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 05p (06 HS/nhóm) trả lời câu hỏi :
1. Đòn bẩy AB có tác dụng thay đổi hướng lực tác dụng khi nâng quả nặng như thế nào?
2. Khi nào đòn bẩy cho ta lợi thế về lực?
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi c. Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến cho các câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh - Giao nhiệm vụ
+ GV yêu cầu học sinh xem hình ảnh 19.1 về đòn - Nhận nhiệm vụ. bẩy.
GV giới thiệu về đòn bẩy - Thực hiện nhiệm vụ.
Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm Hình 19.1
+ Học sinh xem hình ảnh, tiến
Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu chuẩn bị và cách tiến hành thí nghiệm.
hành thí nghiệm và trả lời: Muốn cho thanh cân + Học sinh thảo luận, làm việc
bằng phải thỏa điều kiện gì?
nhóm và thực hiện trả lời câu hỏi
+ GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong ra giấy.
thời gian 15p (06 HS/nhóm) tiến hành thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
1. Đòn bẩy AB có tác dụng thay đổi hướng lực tác
dụng khi nâng quả nặng như thế nào?
- Báo cáo các ý trả lời theo 02 câu
2. Khi nào đòn bẩy cho ta lợi thế về lực?
hỏi đã đưa ra.HS khác bổ sung,
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: nhận xét, đánh giá:
1. Xác định điểm tựa, cánh tay đòn trong các trường - Khi thay đổi vị trí của lực kế trên đòn bẩ hợp ở Hình 19.2. y AB ở đầu A và giữ
2. Sử dụng đòn bẩy như Hình 19.2 có thể làm đổi
nguyên vị trí vật treo ở đầu B ta
hướng tác dụng lực như thế nào? thấy rằng:
+ Lực kế càng ở gần điểm tựa O
thì giá trị của lực kế chỉ càng lớn.
+ Lực kế càng ra xa điểm tựa O
thì giá trị của lực kế càng nhỏ.
- Từ kết quả thí nghiệm:
+ Đòn bẩy AB có tác dụng thay
đổi hướng lực tác dụng khi nâng
quả nặng: Lực tác dụng vào đầu
- Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
A có phương thẳng đứng chiều từ
Giáo viên theo dõi, hỗ trợ. trên xuống dưới.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; + Đòn bẩy cho ta lợi thế về lực
học sinh báo cáo, thảo luận):
khi cánh tay đòn (khoảng cách từ
+ GV gọi 01 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS khác điểm tựa O tới giá của lực) càng
bổ sung, nhận xét, đánh giá. dài.
+ GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo cáo kết quả: * Sử dụng đòn bẩy như Hình 19.2 Viết lên bảng.
có thể làm đổi hướng tác dụng lực:
- Trong hình 19.2a đòn bẩy
không có tác dụng làm thay đổi hướng tác dụng lực.
- Trong hình 19.2b và 19.2 c đòn
bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng tác dụng lực:
+ Muốn nâng vật trong hình
19.2b một cách trực tiếp ta cần
tác dụng lực nâng có phương
thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
Tuy nhiên, khi dùng đòn bẩy, đã
làm thay đổi hướng tác dụng lực,
lực tác dụng có phương thẳng
đứng chiều từ trên xuống dưới.
+ Muốn nhổ chiếc đinh trong
hình 19.2c trực tiếp ta cần tác
dụng lực có phương vuông góc
với tường, chiều hướng ra ngoài
tường. Tuy nhiên, khi dùng đòn
bẩy, đã làm thay đổi hướng tác
dụng lực, lực tác dụng có phương
song song với tường, chiều từ trên xuống dưới.
- Nhóm HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Tổng kết (nội dung ghi bảng)
- Đòn bẩy là một công cụ có thể thay đổi hướng tác
dụng của lực và có thể cung cấp lợi thế về lực.
- Trục quay của đòn bẩy luôn đi qua một điểm tựa - Ghi chép bài.
O, và khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm
tựa gọi là cánh tay đòn. - Với cuộc sống:
+ Đòn bẩy là một công cụ quan trọng trong cuộc
sống và có thể được sử dụng để cung cấp lợi thế về lực.
+ Khi đòn bẩy được sử dụng để thay đổi hướng tác
dụng của lực và nâng vật nặng, nó có thể giúp ta đạt Nhận thức vấn đề được lợi về lực.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS
dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
GV giới thiệu thêm có nhiều loại đòn bẩy trong cuộc sống
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm
vụ học tập phải thực hiện tiếp theo: Có những loại đòn bẩy nào? Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các loại đòn bẩy a. Mục tiêu:
Giúp học sinh: Lấy được ví dụ về các loại đòn bẩy khác nhau trong thực tế b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc SGK, cho biết có mấy loại đòn bẩy?
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 15p (08 HS/nhóm), đọc sách
giáo khoa; Quan sát hình 19.6 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy chỉ rõ loại đòn bẩy trong từng trường hợp.
+ Sử dụng đòn bẩy như vậy đem lại lợi ích như thế nào? c. Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: Giáo viên chiếu slide có hình ảnh các loại đòn bẩy: - Nhận nhiệm vụ.
GV yêu cầu HS Quan sát và nghiên cứu thông tin SGK
và cho biết các loại đòn bẩy.
GV chiếu hình ảnh Hình 19.6
Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
-Quan sát hình 19.6 SGK cho biết
+ Em hãy chỉ rõ loại đòn bẩy trong từng trường hợp.
+ Sử dụng đòn bẩy như vậy đem lại lợi ích như thế nào?
- Lấy các ví dụ khác về mỗi loại đòn bẩy trong cuộc
sống và phân tích tác dụng của chúng.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên theo dõi, hỗ trợ:
Nhóm 1,2 trả lời hình a, c, b
Nhóm 3;4 trả lời hình d, e, g
- Thực hiện nhiệm vụ: quan sát
- Báo cáo, thảo luận
slide và trả lời câu hỏi.
Giáo viên tổ chức, điều hành. GV lựa chọn 02 nhóm
02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày.
- Tổng kết (nội dung ghi bảng) - 2 học sinh báo cáo.
Giáo viên "chốt": Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
- HS khác bổ sung, nhận xét,
Hình Loại đòn bẩy Tác dụng đánh giá.
Đòn bẩy loại Giúp di chuyển vật cần nâng nhanh
19.6 2 không cho chóng và dễ dàng hơn (câu được cá a lợi về lực nhanh hơn).
19.6 Đòn bẩy loại Cho lợi về lực (mở được nắp bia dễ b 2 dàng).
Đòn bẩy loại Giúp di chuyển vật cần nâng nhanh
19.6 2 không cho chóng và dễ dàng hơn (gắp thức ăn c lợi về lực dễ dàng). - lắng nghe
Đòn bẩy loại Nâng được vật nặng (làm vỡ được
19.6 2 cho lợi về vật cứng khi cần một lực tác dụng d lực lớn).
Cho lợi về lực và thay đổi hướng
19. 6 Đòn bẩy loại tác dụng lực theo mong muốn (làm e 1
thuyền di chuyển dễ dàng).
Cho lợi về lực và thay đổi hướng
19.6 Đòn bẩy loại tác dụng lực theo mong muốn (cắt g 1 đồ vật dễ dàng).
- Ví dụ khác về đòn bẩy trong cuộc sống + Trò chơi bập bênh + Xẻng xúc đất, cát
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS
dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
GV chốt: có hai loại đòn bẩy tuỳ theo vị trí của điểm
tựa O và điểm đặt của các lực tác dụng F1 và F2.
- Đòn bẩy loại 1: Điểm tựa O nằm trong khoảng giữa
điểm đặt O1 và O2, của các lực F1 và F2.
- Đòn bẩy loại 2: Điểm tựa nằm ngoài khoảng giữa HS ghi bài
điểm đặt O1 và O2 của hai lực, lực tác dụng lên đòn
bẩy F2, nằm xa điểm tựa O hơn vị trí của lực F1.
- Đòn bẩy loại 2 cho lợi về lực, nhưng có trường hợp
không cho lợi về lực khi điểm tựa O nằm gần vị trí của
lực F1, được gọi là đòn bẩy loại 3.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ
học tập phải thực hiện tiếp theo: Vậy trong thực tế đòn
bẩy được ứng dụng như thế nào? Tiết 3
Hoạt động 4: Tìm hiểu về các ứng dụng của đòn bẩy a. Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được rằng, trong thực tế đòn bẩy được ứng dụng trong nhiều công
việc, chế tạo nhiều công cụ hữu ích. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 19.7 và thảo luận trả lời các câu hỏi:
Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình 19.7) là đòn bẩy loại nào? Sử dụng máy
bơm nước này cho ta những lợi ích gì?
- GV chiếu hình ảnh 19.8; 19.9, yêu cầu HS lên trình bày về các đòn bẩy trong cơ thể người
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 15p (08 HS/nhóm), trả lời câu
hỏi: + Dựa trên cấu tạo của cơ thể và tác dụng của đòn bẩy em hãy đưa ra tư thế ngồi để tránh mỏi cổ.
+ Em hãy giải thích vì sao khi cầm vật nặng, ta cần gập sát cánh tay vào bắp tay.
- GV chiếu hình ảnh 19.10, HS quan sát trình bày, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Em hãy xác định các đòn bẩy trên xe đạp khi ta sử dụng xe. Ứng với mỗi trường hợp
hãy xác định trục quay, các lực tác dụng và xác định loại đòn bẩy tương ứng.
+ Hãy mô tả sự thay đổi hướng của lực khi dùng chân tác dụng lực lên pê – đan xe đạp
để đẩy xe đạp tiến về phía trước. Xét quá trình tác dụng lực với hai trục quay tại trục
giữa A và trục bánh sau B (Hình 19.10). c. Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
nhóm nghiên cứu, thảo luận về 1 ứng dụng của đòn bẩy
Nhóm 1: Máy bơm nước bằng tay
Nhóm 2,3: Đòn bẩy trong cơ thể người - Nhận nhiệm vụ.
Nhóm 4: Đòn bẩy trong xe đạp
Giáo viên chiếu slide các hình ảnh ứng dụng của
đòn bẩy: Hình 19.7, 19.8, 19.9;19.10
GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thông tin SGK
và Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
1. Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình
19.7) là đòn bẩy loại nào? Sử dụng máy bơm nước
này cho ta những lợi ích gì?
2. Dựa trên cấu tạo của cơ thể và tác dụng của đòn
bẩy em hãy đưa ra tư thế ngồi để tránh mỏi cổ.
3. Em hãy giải thích vì sao khi cầm vật nặng, ta cần
gập sát cánh tay vào bắp tay.
4. Em hãy xác định các đòn bẩy trên xe đạp khi ta
sử dụng xe. Ứng với mỗi trường hợp hãy xác định
trục quay, các lực tác dụng và xác định loại đòn bẩy tương ứng.
+ Hãy mô tả sự thay đổi hướng của lực khi dùng
chân tác dụng lực lên pê – đan xe đạp để đẩy xe đạp
tiến về phía trước. Xét quá trình tác dụng lực với
hai trục quay tại trục giữa A và trục bánh sau B (Hình 19.10).
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
- Thực hiện nhiệm vụ: quan sát
slide và trả lời câu hỏi.
Giáo viên theo dõi, hỗ trợ: Nhóm 1 trả lời câu 1 Nhóm 2 trả lời câu 2 Nhóm 3 trả lời câu 3 Nhóm 4 trả lời câu 4
- Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm học sinh báo cáo.
Giáo viên tổ chức, điều hành. GV lựa chọn 02 - HS khác bổ sung, nhận xét, đánh
nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày. giá.
- Tổng kết (nội dung ghi bảng)
Giáo viên "chốt": Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
1.Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình
19.7) là đòn bẩy loại 1 vì có điểm tựa nằm trong
khoảng điểm đặt lực tác dụng và vật nâng. Sử dụng
máy bơm nước này giúp ta lợi về lực nâng nước và
thay đổi được hướng tác dụng lực theo ý con người muốn. - lắng nghe
2. Tư thế ngồi tránh mỏi cổ:
- Cổ: giữ cổ ở vị trí thẳng trục với cột sống.
- Vai: thả lỏng, đặt cẳng tay ở mặt phẳng ngang
vuông góc với khuỷu tay, cổ tay thẳng trục với cẳng tay.
- Lưng: giữ thẳng, nên chọn một chiếc ghế tựa, có
thể điều chỉnh chiều cao, độ nghiêng phù hợp nhằm
giảm thiểu các áp lực lên cột sống.
- Chân: bàn chân nên đặt bằng phẳng trên sàn.
Trong trường hợp ghế quá cao, bạn nên dùng một
chiếc ghế thấp hoặc 1 hộp vuông để kê chân để
chân ở vị trí thoải mái nhất. Tránh ngồi bắt chéo
chân vì tư thế này sẽ gây áp lực lên vùng dưới đầu
gối, dễ gây tê liệt dây thần kinh.
- Điều chỉnh khoảng cách giữa ghế và màn hình
cũng như độ cao màn hình cho phù hợp, tránh tư
thế cong lưng hoặc ngửa cổ để nhìn màn hình.
- Sau 1 đến 2 tiếng làm việc, bạn nên đứng lên đi
lại, vận động nhẹ nhàng để các cơ được thư giãn.
3. Khi cầm vật nặng, ta cần gập sát cánh tay vào
bắp tay khi đó làm giảm được độ dài cánh tay đòn
giúp làm giảm được tác dụng của trọng lượng của
vật lên cánh tay để tránh mỏi cơ.
4. - Các bộ phận xe đạp dựa trên nguyên đòn bẩy là:
+ Bộ phận gồm: Bàn đạp (pê-đan) (1), đùi, trục
giữa (2), đĩa (3), xích (4), líp (5).
Bàn đạp là điểm lực tác dụng
Trục giữa là điểm tựa
Xích đĩa líp là điểm đặt vật nâng (kéo bánh xe sau chuyển động)
+ Bộ phận: chân chống xe
Trong đó: O là điểm tựa; O1 là điểm tác dụng lực; O2 là điểm đặt vật.
+ Bộ phận: đòn bẩy tay phanh
- Lực khi dùng chân tác dụng lên pê – đan xe đạp
có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống và có tác
dụng làm trục giữa A quay, khi đó tạo ra lực kéo
giữa các điểm tiếp xúc giữa mắt xích và răng của
vành đĩa, làm cho trục bánh sau B quay tạo ra lực
kéo làm cả xe chuyển động.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS
dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
GV chốt: Trong thực tế đòn bẩy được ứng dụng HS ghi bài
trong nhiều công việc, chế tạo nhiều công cụ hữu ích. Tiết 4
Hoạt động 5: Luyện tập a. Mục tiêu:
Giúp học sinh: Vận dụng chỉ ra được các loại đòn bẩy và lợi ích của nó trong thực tiễn.
- Lựa chọn được loại đòn bẩy phù hợp để sử dụng trong một số trường hợp đơn giản trong đời sống.
- Vận dụng được kiến thức về đòn bẩy để có các thao tác vận động đúng trong sinh hoạt hằng ngày. b. Nội dung:
- GV chiếu video về ứng dụng của đòn bẩy trong thực tế
- GV thông báo nội dung chính của bài
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 15p (06HS/nhóm), đọc sách
giáo khoa; và trả lời câu hỏi luyện tập.
+ Vận dụng chỉ ra được các loại đòn bẩy và lợi ích của nó trong thực tiễn.
+ Lựa chọn được loại đòn bẩy phù hợp để sử dụng trong một số trường hợp đơn giản trong đời sống.
+ Vận dụng được kiến thức về đòn bẩy để có các thao tác vận động đúng trong sinh hoạt hằng ngày.
-Yêu cầu HS vận dụng trả lời các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm c. Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: - GV chiếu video về ứng
dụng của đòn bẩy trong thực tế - Nhận nhiệm vụ.
- GV thông báo nội dung chính của bài
Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu HS
quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả
lời câu hỏi trên phiếu học tập
Câu 1: Vận dụng chỉ ra được các loại đòn
bẩy và lợi ích của nó trong thực tiễn.
Câu 2: Lựa chọn được loại đòn bẩy phù
hợp để sử dụng trong một số trường hợp - Hoàn thành phiếu học tập
đơn giản trong đời sống.
Câu 3: Vận dụng được kiến thức về đòn
bẩy để có các thao tác vận động đúng
trong sinh hoạt hằng ngày.
-Yêu cầu HS vận dụng trả lời các câu hỏi
tự luận và trắc nghiệm
- Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
+ 3 nhóm thực hiện quan sát hình ảnh
SGK, kết hợp nhìn trên slide, đọc thông tin HS thực hiện nhiệm vụ
SGK trả lời câu hỏi trên PHT
+ GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày về câu
hỏi đã yêu cầu về nhà.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức,
điều hành): GV lựa chọn 01 nhóm 02 học - Nhóm báo cáo, thảo luận
sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết - Nhóm HS khác bổ sung, nhận xét, đánh
trình trên slide/ máy chiếu/bảng. giá.
- Tổng kết luận (nội dung ghi bảng)
Giáo viên "chốt": Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 1: - Đòn bẩy loại 1 có điểm tựa nằm
trong khoảng điểm đặt lực tác dụng và
điểm đặt vật. Loại này có lợi ích cho lợi về
lực và thay đổi hướng tác dụng lực theo mong muốn.
- Đòn bẩy loại 2 có điểm tựa nằm ngoài
khoảng điểm đặt lực tác dụng và điểm đặt
vật (lực tác dụng lên đòn bẩy xa điểm tựa).
Loại này cho lợi về lực giúp nâng được vật
nặng nhưng di chuyển vật chậm.
- Đòn bẩy loại 2 có điểm tựa nằm ngoài
khoảng điểm đặt lực tác dụng và điểm đặt
vật (lực tác dụng lên đòn bẩy gần điểm
tựa). Loại này không cho lợi về lực nhưng
giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng. Câu 2:
- Sử dụng đòn bẩy loại 2 như đôi đũa để
lấy thức ăn được dễ dàng.
- Sử dụng đòn bẩy loại 1 như cái mở nắp hộp, cái kéo. Câu 3:
- Nên ngồi thẳng người, đi đứng thẳng
xương sống để tránh mỏi cổ.
- Khi cầm vật nặng nên đưa tay gập sát cánh tay vào bắp tay.
GV mở rộng thêm: Một số ví dụ trong thực
tế cho ta lợi về lực: Bập bênh, mái chèo, - Học sinh ghi nhớ.
búa nhổ đinh, kìm, xe cút kít, kéo cắt kim loại,…
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải
thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp
theo: chúng ta sẽ làm 1 số bài tập vận dụng.
Hoạt động 6: Vận dụng
a. Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về đòn bẩy và ứng dụng b. Nội dung:
1. Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện:
Câu 1: Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong hình vẽ sau:
Câu 2: Một vận động viên thực hiện một cú ném bóng có được xem là đòn bẩy hay
không? Giải thích vì sao và chỉ ra đòn bẩy loại mấy.
Câu 3: Quan sát hình ảnh sau và Hướng dẫn giải: các câu hỏi sau:
a) Trong sinh cơ học, hình ảnh gót chân chúng ta đi tạo
nên một đòn bẩy. Vậy đòn bẩy được tạo ra từ nâng gót
chân đi thuộc đòn bẩy loại mấy?
b) Nếu ngón chân ta là điểm tựa, vậy làm thế nào để
giảm thiểu lực dồn vào điểm tựa giúp giảm bớt bị đau ngón chân? Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy:
A. Đòn bẩy làm tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
B. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.
C. Đòn bẩy làm giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
D. Đòn bẩy làm thay đổi hướng của lực vào vật
Câu 2. Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào là đòn bẩy? A. Cái cầu thang B. Mái chèo C. Thùng nước
D. Quyển sách để trên bàn
Câu 3. Đòn bẩy có thể chia làm mấy loại?
A. 2 loại dựa trên vị trí của vật và lực tác dụng
B. 3 loại dựa trên vị trí của vật, lực tác dụng và điểm tựa
C. 4 loại dựa trên vị trí của vật, lực tác dụng và điểm tựa
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 4. Đòn bẩy có thể chia làm mấy loại?
A. 2 loại dựa trên vị trí của vật và lực tác dụng
B. 3 loại dựa trên vị trí của vật, lực tác dụng và điểm tựa
C. 4 loại dựa trên vị trí của vật, lực tác dụng và điểm tựa
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 5. Cân nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy A. Cân Robecvan B. Cân tạ C. Cân đòn D. Cân đồng hồ
Câu 6. Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy
A. Dụng cụ khui nắp chai B. Bấm giấy C. Tua vít D. Bập bênh
Câu 7. Muốn đẩy một tảng đá lớn từ mặt đường xuống hố đất lớn nằm ở bên cạnh, ta thường sử dụng: A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc động C. Ròng rọc cố định D. Đòn bẩy c. Sản phẩm:
Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện. Kết quả tìm ra đội chiến
thắng (Đội trả lời đúng và nhanh nhất =>Điểm cao nhất)
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành 4 nhóm (4 đội) thực hiện 2 nhiệm vụ sau:
GV giới thiệu số lượng câu hỏi, luật chơi và hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện. GV,
HS cùng được tham gia đánh giá kết quả thực hiện. C. Dặn dò
- Học sinh làm bài tập SGK, SBT
- Hãy nêu cách xác định điểm tựa O, điểm O1 và điểm O2 của đòn bẩy
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật
thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng
cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
- Chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp.
D. Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Kết thúc bài học, Gv cho học sinh tự đánh giá theo bảng sau: Họ và tên HS: Các tiêu chí Tốt Khá TB Chưa đạt
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Tham gia hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV
Mô tả, trình bày được ứng dụng các loại đòn bẩy trong
máy bơm nước, cơ thể người và xe đạp
Thảo luận nêu được tác dụng của đòn bẩy PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP 1:
Câu 1: Vận dụng chỉ ra được các loại đòn bẩy và lợi ích của nó trong thực tiễn.
Câu 2: Lựa chọn được loại đòn bẩy phù hợp để sử dụng trong một số trường hợp đơn giản trong đời sống.
Câu 3: Vận dụng được kiến thức về đòn bẩy để có các thao tác vận động đúng trong sinh hoạt hằng ngày.