Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học | Cánh diều

Giáo án KHTN 8 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu đưc khái nim phn ng hoá hc, chất đầu và sn phm.
- Nêu được s sp xếp khác nhau ca các nguyên t trong phân t chất đầu sn
phm.
- Ch ra đưc mt s du hiu chng t có phn ng hoá hc xy ra.
- Nêu được khái niệm, đưa ra đưc d minh ho v phn ng to nhit, thu nhit
trinh bày đưc các ng dng ph biến ca phn ng to nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).
2. Năng lc:
2.1. Năng lc khoa hc t nhiên
- Nhn thc khoa hc t nhiên: Nêu đưc khái nim phn ng hoá hc, cht đu và sn
phm. Nêu được s sp xếp khác nhau ca các nguyên t trong phân t cht đu và sn
phm.
- Tìm hiu t nhiên: Ch ra đưc mt s du hiu chúng t có phn ng hoá hc xy
ra, đưa ra được ví d minh ho v phn ng to nhit, thu nhiệt và trình bày được các ng
dng ph biến ca phn ng to nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).
- Vn dng kiến thức, năng đã hc: Biết đưc các ng dng ph biến ca phn ng
to nhit (đt cháy than, xăng, du).
2.2. Năng lc chung
- T ch và t hc: Ch động, tích cc tìm hiu v biến đổi vt lí và hoá hc.
- Giao tiếp hp tác: S dng ngôn ng khoa học để diễn đạt. Hoạt động nhóm mt
cách hiu qu theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đểu đưc
tham gia và trình bày ý kiến.
- Gii quyết vấn đề sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm gii
quyết các vân để trong bài hc đ hoàn thành nhim v hc tp.
3. Phm cht:
- Tham gia tích cc hot đng nhóm phù hp vi kh năng của bn thân.
- Cn thn, trung thc và thc hin các yêu cu trong ch đề bài hc.
- Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá và hc tp khoa hc t nhiên.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1.Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo
yêu cầu của GV.
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong logo mở đầu
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt vấn đề:
Đố các em biết nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tố hóa học nào? Nước có thể
được tạo thành như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài học ngày hôm
nay sẽ giúp chúng biết được cách phân tử nước hình thành. Chúng ta cùng đi vào bài Bài
2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về phản ứng hóa học
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và
sản phẩm
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận hoàn thành Phiếu học
tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc thông tin và quan sát hình 2.1 trang 16 SGK, thảo luận các yêu cầu sau:
Câu 1: Mô tả hiện tượng thí nghiệm khi đốt cháy khí H
2
ở ngoài không khí và khi đưa vào
bình chứa khí O
2
.
Câu 2: Hiện tượng nào chứng tỏ có chất mới tạo thành?
Câu 3: Chất tham gia phản ứng là chất nào? Chất tạo thành sau phản ứng là chất nào?
Câu 4: Phản ứng hóa học là gì?
Câu 5: Hoàn thành câu hỏi 1 trang 16 SGK
c. Sản phẩm học tập:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Hiện tượng khi:
+ Đốt cháy khí hydrogen trong không khí: tạo ra ngọn lửa màu xanh
+ Đưa vào bình chứa khí O
2
: hydrogen cháy mạnh hơn, sáng hơn
Câu 2: Hiện tượng trên thành bình xuất hiện những giọt nước nhỏ chứng tỏ có chất mới tạo
thành
Câu 3: Chất tham gia phản ứng là hydrogen và oxygen. Chất tạo thành sau phản ứng là
nước
Câu 4: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác
Câu 5: Hình 2.1 cho thấy ở đây diễn ra 2 quá trình biến đổi hóa học đồng thời diễn ra 2
phản ứng hóa học:
(1) Zn tác dụng với dung dịch hydrochloric acid tạo thành khí H
2
(2) Khí H
2
tác dụng với khí O
2
tạo thành nước
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin và hoàn thành phiếu học tập số 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 1
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Phiếu học tập số 1
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phản ứng hóa học
- Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là phản ứng hóa học
- Chất hoặc các chất ban đầu tham gia phản ứng hóa học được gọi là chất hoặc các chất
phản ứng
- Chất hoặc các chất mới tạo thành được gọi là chất hoặc các chất sản phẩm.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học và dấu hiệu có phản ứng hóa
học xảy ra
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử
trong phân tử chất đầu và sản phẩm;
b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Quan sát sơ đồ hình 2.2, cho biết:
a) Trưc phn ng, nhng nguyên to liên kết vi nhau?
b) Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
c) So sánh số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng.
Câu 2: Các biến đổi hóa học xảy ra như thế nào trong phản ứng hóa học?
c. Sản phẩm học tập:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1:
a) Trưc phn ng, 2 nguyên t H liên kết vi nhau; 2 nguyên t O liên kết vi nhau.
b) Sau phn ng, 1 nguyên t O liên kết vi 2 nguyên t H.
c) S nguyên t H và s nguyên t O trước và sau phn ng là bng nhau.
Câu 2: Các biến đổi hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ liên kết trong các chất phản ứng và sự
hình thành các liên kết mới để tạo ra các chất sản phẩm
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin và hoàn thành phiếu học tập số 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 2
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Phiếu học tập số 2
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về diễn biến của phản ứng hóa học
Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng
hóa học xảy ra
b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS thực hành Thí nghiệm 1:
o
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, thìa thủy tinh
o
Hóa chất: đường ăn
o
Tiến hành: Cho khoảng 1 2 thìa thủy tinh đường ăn vào ống nghiệm, sau đó đun trên
ngọn lửa đèn cồn
Câu 1: Mô tả trạng thái (thể, màu sắc,...) của đường trước và sau khi đun
Câu 2: Nêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra
Câu 3: Quan sát các hình 2.4, 2.6 cho biết dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy
c. Sản phẩm học tập:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Kết quả thí nghiệm
Câu 1: Hiện tượng: Trước phản ứng, đường ở thể rắn, màu trắng; sau phản ứng, đường ở
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
thể lỏng, màu nâu đen
Câu 2: Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra: có sự thay đổi về thể và màu sắc của
đường
Câu 3:
Hình 2.4: có bọt khí thoát ra trên đinh sắt;
Hình 2.6: nến cháy có sự tỏa nhiệt và phát sáng
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia HS thành các nhóm hướng dẫn học sinh thực hành thì nghiệm
- GV yêu cầu thực hành thí nghiệm 1 và trả lời câu hỏi phiếu học tập 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận, thực hành thí nghiệm 1 và trả lời phiếu học tập 3
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hành và phiếu học tập 3
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
- Có sự thay đổi màu sắc, mùi,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa)
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt
a. Mục tiêu:
- Trình bày đưc các ng dng ph biến ca phn ng to nhit (đốt cháy than, xăng,
du).
- Vn dng kiến thức, năng đã học: Biết đưc các ng dng ph biến ca phn ng
to nhit (đt cháy than, xăng, du).
b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS thực hành Thí nghiệm 2, 3:
Thí nghim 2:
o
Dụng cụ: kẹp sắt, bình tam giác, đèn cồn
o
Hóa chất: mu than, khí oxygen
o
Tiến hành: Ly kp st kp mu than nh hơ nóng đỏ trên ngn lửa đèn cồn, sau đó đưa
vào bình cha khí oxygen. Chạm tay vào thành bình để cm nhn
Thí nghim 3:
o
Dụng cụ: Ống đong, thìa múc hóa chất, bình tam giác
o
Hóa chất: NaHCO
3
rn, dung dch CH
3
COOH
o
Tiến hành: Cho khong mt thìa cafe bt NaHCO
3
vào bình tam giác, sau đó thêm vào
bình 10 mL dung dch CH
3
COOH. Chạm tay vào thành bình để cm nhn.
Câu 1: Trong các phn ng hóa hc thí nghim 2 và thí nghim 3 phn ng nào ta nhit,
phn ng nào thu nhit?
Câu 2: ( Nhóm 1, 2, 3) Than, xăng, dầu,… là nhiên liệu hóa thạch, đưc sử dụng chủ yếu
cho các ngành sản xuất và các hoạt động nào của con ngưi?
Trình bày ứng dụng của các nhiên liệu?
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
Câu 3: ( Nhóm 4, 5, 6) Các nguồn nhiên liệu hoá thạch có phải là vô tận không? Đốt cháy
nhiên liệu hoá thạch ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Hãy nêu ví dụ về việc tăng
ờng sử dụng các nguồn năng lượng thay thế để giảm vic sử dụng các nhiên liệu hoá
thch.
c. Sản phẩm học tập:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1:
Thí nghiệm 2: tỏa nhiệt
Thì nghiệm 3: thu nhiệt
Câu 2: Than, xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thch. Than đưc s dng ch yếu cho ngành
nhit điện … Xăng, dầu được s dng ch yếu trong ngành giao thông vn ti…
Trong đi sống than đưc dùng làm nhiên liệu; xăng, dầu dùng để chạy động cơ ô tô, xe
máy ...
Câu 3: Các ngun nhiên liu hoá thch không phi là vô tn. Các loi nhiên liu hoá thch
mt hàng trăm triệu năm mới tạo ra đưc. Nếu tn thu nhiên liu hoá thch s làm cn kit
nhiên liệu này trong tương lai.
- Đốt cháy nhiên liu hoá thch s thải vào môi trưng một lượng ln các khí thi, bi mn
và nhiu cht đc hi khác, gây ô nhiễm môi trường, phá hu h sinh thái và cnh quan
nhiên nhiên, gây các bnh v hô hp, mắt … cho con ngưi.
- Mt s ví d v việc tăng cường s dng các nguồn năng lượng thay thế để gim vic s
dng các nhiên liu hoá thch:
+ S dụng xăng sinh học E5; E10 …
+ S dụng năng lượng gió để chạy máy phát điện, di chuyn thuyn bum …
+ S dụng năng lượng mt tri đ tạo ra điện hoc nhit.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia HS thành các nhóm hướng dẫn học sinh thực hành thí nghiệm
- GV yêu cầu thực hành thí nghiệm 2, 3 và trả lời câu hỏi phiếu học tập 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận, thực hành thí nghiệm 2, 3 và trả lời phiếu học tập 4
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hành và phiếu học tập 4
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
- Phản ứng tỏa nhiệt gii phóng năng lượng (dưi dạng nhiệt) ra môi trường
- Phản ứng thu nhiệt gii nhận năng lượng (i dạng nhiệt) ra từ môi trường
3. Hot động 3: Luyn tp
a. Mc tiêu: H thng được mt s kiến thc đã hc trong bài Phn ng hóa hc
b. Ni dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1: Đốt cháy khí methane (CH
4
) trong không khí thu được carbon dioxide (CO
2
)
nước (H
2
O) theo sơ đ sau:
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
Quan sát sơ đ và cho biết:
a) Trưc phn ng có các cht nào, nhng nguyên t nào liên kết vi nhau?
b) Sau phn ng, có các cht nào đưc to thành, nhng nguyên t nào liên kết vi nhau?
c) So sánh s nguyên t C, H, O trưc và sau phn ng.
Câu 2: Trong hai phn ứng dưới đây, phn ng nào phn ng to nhit, phn ng nào
phn ng thu nhit?
a) Phân hu đường to thành than và nưc.
b) Cn cháy trong không khí.
c. Sn phm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1:
a) Trưc phn ng có các cht methane (CH
4
) và oxygen (O
2
).
+ Methane (CH
4
) gm 1 nguyên t C liên kết vi 4 nguyên t H.
+ Oxygen (O
2
) gm 2 nguyên t O liên kết vi nhau.
b) Sau phn ng có các phân t carbon dioxide (CO
2
) và nưc (H
2
O) được to thành.
+ Carbon dioxide (CO
2
) gm 1 nguyên t C liên kết vi 2 nguyên t O.
+ Nước (H
2
O) gm 2 nguyên t H liên kết vi 1 nguyên t O.
c) S nguyên t C, H, O trước và sau phn ng là bng nhau.
Câu 2:
a) Phân hu đường to thành than và nưc là phn ng thu nhit.
b) Đốt cháy cn trong không khí là phn ng to nhit.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 5
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Phiếu học tập số 5
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét
4. Hot động 4: vn dng
a. Mc tiêu: Vn dng được mt s kiến thc đã hc
b. Ni dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: ớc đường để trong không khí mt thi gian v chua. Trong trường hp y,
du hiu nào chng t có phn ng hoá hc xy ra?
Câu 2: Tìm hiểu chỉ ra thêm một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên kèm theo sự toả
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
nhiệt hoặc thu nhiệt.
c. Sn phm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Du hiu chng t có phn ng hoá hc xy ra là s thay đi v ca nưc đưng (t
v ngt sang v chua).
Câu 2:
+ Một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên là phản ứng thu nhiệt:
- Phản ứng quang hợp (là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng).
- Phản ứng nung vôi.
+Một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên là phản ứng toả nhiệt:
- Phản ứng tạo gỉ sắt.
- Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 6
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 6
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Phiếu học tập số 6
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét
| 1/8

Preview text:

Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 2: PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÀ NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm.
- Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm.
- Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra.
- Nêu được khái niệm, đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt và
trinh bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). 2. Năng lực:
2.1. Năng lực khoa học tự nhiên

- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản
phẩm. Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân tử chất đầu và sản phẩm.
- Tìm hiểu tự nhiên: Chỉ ra được một số dấu hiệu chúng tỏ có phản ứng hoá học xảy
ra, đưa ra được ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt và trình bày được các ứng
dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết được các ứng dụng phổ biến của phản ứng
toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). 2.2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về biến đổi vật lí và hoá học.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt. Hoạt động nhóm một
cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đểu được
tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vân để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cẩu trong chủ đề bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1.Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học, phiếu học tập
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi trong logo mở đầu
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề:
Đố các em biết nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tố hóa học nào? Nước có thể
được tạo thành như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Bài học ngày hôm
nay sẽ giúp chúng biết được cách phân tử nước hình thành. Chúng ta cùng đi vào bài – Bài
2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học

2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về phản ứng hóa học
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm phản ứng hóa học, chất đầu và sản phẩm
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc thông tin và quan sát hình 2.1 trang 16 SGK, thảo luận các yêu cầu sau:
Câu 1: Mô tả hiện tượng thí nghiệm khi đốt cháy khí H2 ở ngoài không khí và khi đưa vào bình chứa khí O2.
Câu 2: Hiện tượng nào chứng tỏ có chất mới tạo thành?
Câu 3: Chất tham gia phản ứng là chất nào? Chất tạo thành sau phản ứng là chất nào?
Câu 4: Phản ứng hóa học là gì?
Câu 5: Hoàn thành câu hỏi 1 trang 16 SGK
c. Sản phẩm học tập:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Hiện tượng khi:
+ Đốt cháy khí hydrogen trong không khí: tạo ra ngọn lửa màu xanh
+ Đưa vào bình chứa khí O2: hydrogen cháy mạnh hơn, sáng hơn
Câu 2: Hiện tượng trên thành bình xuất hiện những giọt nước nhỏ chứng tỏ có chất mới tạo thành
Câu 3: Chất tham gia phản ứng là hydrogen và oxygen. Chất tạo thành sau phản ứng là nước
Câu 4: Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác
Câu 5: Hình 2.1 cho thấy ở đây diễn ra 2 quá trình biến đổi hóa học đồng thời diễn ra 2 phản ứng hóa học:
(1) Zn tác dụng với dung dịch hydrochloric acid tạo thành khí H2
(2) Khí H2 tác dụng với khí O2 tạo thành nước Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin và hoàn thành phiếu học tập số 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 1
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Phiếu học tập số 1
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về phản ứng hóa học
- Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là phản ứng hóa học
- Chất hoặc các chất ban đầu tham gia phản ứng hóa học được gọi là chất hoặc các chất phản ứng
- Chất hoặc các chất mới tạo thành được gọi là chất hoặc các chất sản phẩm.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu diễn biến của phản ứng hóa học và dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử
trong phân tử chất đầu và sản phẩm; b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Quan sát sơ đồ hình 2.2, cho biết:
a) Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
b) Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
c) So sánh số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng.
Câu 2: Các biến đổi hóa học xảy ra như thế nào trong phản ứng hóa học?
c. Sản phẩm học tập:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1:
a) Trước phản ứng, 2 nguyên tử H liên kết với nhau; 2 nguyên tử O liên kết với nhau.
b) Sau phản ứng, 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H.
c) Số nguyên tử H và số nguyên tử O trước và sau phản ứng là bằng nhau.
Câu 2: Các biến đổi hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ liên kết trong các chất phản ứng và sự
hình thành các liên kết mới để tạo ra các chất sản phẩm Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin và hoàn thành phiếu học tập số 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 2
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Phiếu học tập số 2
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về diễn biến của phản ứng hóa học
Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này
biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS thực hành Thí nghiệm 1:
o Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, thìa thủy tinh
o Hóa chất: đường ăn
o Tiến hành: Cho khoảng 1 – 2 thìa thủy tinh đường ăn vào ống nghiệm, sau đó đun trên ngọn lửa đèn cồn
Câu 1: Mô tả trạng thái (thể, màu sắc,...) của đường trước và sau khi đun
Câu 2: Nêu dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra
Câu 3: Quan sát các hình 2.4, 2.6 cho biết dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy
c. Sản phẩm học tập:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Kết quả thí nghiệm 
Câu 1:
Hiện tượng: Trước phản ứng, đường ở thể rắn, màu trắng; sau phản ứng, đường ở Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 thể lỏng, màu nâu đen
Câu 2: Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra: có sự thay đổi về thể và màu sắc của đường Câu 3:
Hình 2.4: có bọt khí thoát ra trên đinh sắt;
Hình 2.6: nến cháy có sự tỏa nhiệt và phát sáng
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia HS thành các nhóm hướng dẫn học sinh thực hành thì nghiệm
- GV yêu cầu thực hành thí nghiệm 1 và trả lời câu hỏi phiếu học tập 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận, thực hành thí nghiệm 1 và trả lời phiếu học tập 3
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hành và phiếu học tập 3
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
- Có sự thay đổi màu sắc, mùi,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa)
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt a. Mục tiêu:
- Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết được các ứng dụng phổ biến của phản ứng
toả nhiệt (đốt cháy than, xăng, dầu). b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS thực hành Thí nghiệm 2, 3: Thí nghiệm 2:
o Dụng cụ: kẹp sắt, bình tam giác, đèn cồn
o Hóa chất: mẫu than, khí oxygen
o Tiến hành: Lấy kẹp sắt kẹp mẫu than nhỏ hơ nóng đỏ trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa
vào bình chứa khí oxygen. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận
Thí nghiệm 3:
o Dụng cụ: Ống đong, thìa múc hóa chất, bình tam giác
o Hóa chất: NaHCO3 rắn, dung dịch CH3COOH
o Tiến hành: Cho khoảng một thìa cafe bột NaHCO3 vào bình tam giác, sau đó thêm vào
bình 10 mL dung dịch CH3COOH. Chạm tay vào thành bình để cảm nhận.
Câu 1: Trong các phản ứng hóa học ở thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 phản ứng nào tỏa nhiệt,
phản ứng nào thu nhiệt?
Câu 2:
( Nhóm 1, 2, 3) Than, xăng, dầu,… là nhiên liệu hóa thạch, được sử dụng chủ yếu
cho các ngành sản xuất và các hoạt động nào của con người?
Trình bày ứng dụng của các nhiên liệu? Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
Câu 3: ( Nhóm 4, 5, 6) Các nguồn nhiên liệu hoá thạch có phải là vô tận không? Đốt cháy
nhiên liệu hoá thạch ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Hãy nêu ví dụ về việc tăng
cường sử dụng các nguồn năng lượng thay thế để giảm việc sử dụng các nhiên liệu hoá thạch.
c. Sản phẩm học tập:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1:
Thí nghiệm 2: tỏa nhiệt Thì nghiệm 3: thu nhiệt
Câu 2: Than, xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch. Than được sử dụng chủ yếu cho ngành
nhiệt điện … Xăng, dầu được sử dụng chủ yếu trong ngành giao thông vận tải…
Trong đời sống than được dùng làm nhiên liệu; xăng, dầu dùng để chạy động cơ ô tô, xe máy ...
Câu 3: Các nguồn nhiên liệu hoá thạch không phải là vô tận. Các loại nhiên liệu hoá thạch
mất hàng trăm triệu năm mới tạo ra được. Nếu tận thu nhiên liệu hoá thạch sẽ làm cạn kiệt
nhiên liệu này trong tương lai.
- Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch sẽ thải vào môi trường một lượng lớn các khí thải, bụi mịn
và nhiều chất độc hại khác, gây ô nhiễm môi trường, phá huỷ hệ sinh thái và cảnh quan
nhiên nhiên, gây các bệnh về hô hấp, mắt … cho con người.
- Một số ví dụ về việc tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng thay thế để giảm việc sử
dụng các nhiên liệu hoá thạch:
+ Sử dụng xăng sinh học E5; E10 …
+ Sử dụng năng lượng gió để chạy máy phát điện, di chuyển thuyền buồm …
+ Sử dụng năng lượng mặt trời để tạo ra điện hoặc nhiệt.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia HS thành các nhóm hướng dẫn học sinh thực hành thí nghiệm
- GV yêu cầu thực hành thí nghiệm 2, 3 và trả lời câu hỏi phiếu học tập 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận, thực hành thí nghiệm 2, 3 và trả lời phiếu học tập 4
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thực hành và phiếu học tập 4
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra
- Phản ứng tỏa nhiệt giải phóng năng lượng (dưới dạng nhiệt) ra môi trường
- Phản ứng thu nhiệt giải nhận năng lượng (dưới dạng nhiệt) ra từ môi trường

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
Hệ thống được một số kiến thức đã học trong bài Phản ứng hóa học b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1: Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí thu được carbon dioxide (CO2) và
nước (H2O) theo sơ đồ sau: Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
Quan sát sơ đồ và cho biết:
a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
b) Sau phản ứng, có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.
Câu 2: Trong hai phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng toả nhiệt, phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước.
b) Cồn cháy trong không khí. c. Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1:
a) Trước phản ứng có các chất methane (CH4) và oxygen (O2).
+ Methane (CH4) gồm 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H.
+ Oxygen (O2) gồm 2 nguyên tử O liên kết với nhau.
b) Sau phản ứng có các phân tử carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) được tạo thành.
+ Carbon dioxide (CO2) gồm 1 nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử O.
+ Nước (H2O) gồm 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O.
c) Số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng là bằng nhau. Câu 2:
a) Phân huỷ đường tạo thành than và nước là phản ứng thu nhiệt.
b) Đốt cháy cồn trong không khí là phản ứng toả nhiệt.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 5
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Phiếu học tập số 5
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét
4. Hoạt động 4: vận dụng
a. Mục tiêu:
Vận dụng được một số kiến thức đã học b. Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Nước đường để trong không khí một thời gian có vị chua. Trong trường hợp này,
dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?
Câu 2: Tìm hiểu và chỉ ra thêm một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên có kèm theo sự toả Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 nhiệt hoặc thu nhiệt. c. Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra là sự thay đổi vị của nước đường (từ vị ngọt sang vị chua). Câu 2:
+ Một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên là phản ứng thu nhiệt:
- Phản ứng quang hợp (là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng). - Phản ứng nung vôi.
+Một số phản ứng xảy ra trong tự nhiên là phản ứng toả nhiệt:
- Phản ứng tạo gỉ sắt.
- Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 6
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Phiếu học tập số 6
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận Phiếu học tập số 6
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét