Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 27: Thực hành đo năng lượng nhiệt bằng joulemeter | Kết nối tri thức

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày son: / /2023
Ngày dy: / /2023 Lớp 8…
BÀI 27: THỰC HÀNH ĐO NĂNG LƯỢNG NHIỆT BẰNG JOULEMERTER
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng.
- Mô tả được cách bố trí tiến hành thí nghiệm đo năng lượng nhiệt mà vật nhận được
khi bị đun nóng: năng lượng điện (được đọc trên Joulemeter) chuyển hóa thành năng
lượng nhiệt trên dây đốt và đun nóng nước.
2- Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực phát hin vấn đề: nhn biết s dng các dng c thí nghiệm đo năng
lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng bằng Joulemeter.
- Năng lực giao tiếp: Tho lun vi các bạn trong nhóm hoàn thành đưc yêu cu
giáo viên yêu cu.
- Năng lc hp tác: Hp tác cùng các thành viên trong tho lun nhóm.
- Năng lc t hc: T nghiên cu sách giáo khoa, sách tham kho.
- Năng lc s dng CNTT: Truy cp mng, tìm kiếm tài liu.
2.2 Năng lực KHTN:
- Năng lực kiến thc Vt lí: tác dng nhit của dòng điện; s chuyển hóa năng lượng
điện thành năng lượng nhit; cách đc kết qu thí nghim.
- Năng lực nghiên cu khoa hc: biết tiến nh TN đo năng lượng nhiệt vật nhận
được khi bị đun nóng bằng Joulemeter.
3. Phm cht
- Tích cực, chăm chi, có trách nhiệm trong hoàn thành nhim v hc tp ca cá nhân
và ca nhóm.
- - Trung thc trong hc tập, đánh giá các kết qu hc tp ca bn thân và các bn.
- Yêu thích b môn.
- Say sưa tìm hiểu kiến thc Vt lí. Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong
sử dụng điện.
- Hợp tác trong các hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với cả lớp:
- Bảng kết quả thí nghiệm GV đã tiến hành;
- Phiếu tiêu chí đánh giá: có phụ lục riêng
2. Đối với mỗi nhóm HS:
- Bình NLK (chứa 1 lượng nước xác định) có dây đốt, que khuấy.
- Nhiệt kế.
- Dụng cụ đo năng lượng điện (Joulemeter) là dụng cụ đo năng lượng điện do nguồn
điện cung cấp.
- Nguồn điện 12V (biến thế nguồn);Bốn dây dẫn điện có giắc cắm ở 2 đầu.
- Mỗi HS chuẩn bị báo cáo thực hành như trong SGK.
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Họ và tên:
Lớp:
1. Mục đích thí nghiệm
Đo năng lượng nhiệt nước trong nhiệt lượng kế nhận được thông qua đo
năng lượng điện của dòng điện bằng joulemeter.
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm:
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành:
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 27.1. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 1 (m = 86g)
Lần đo
t (
o
C)
Năng lượng nhiệt
Bắt đầu đo
Tăng 3
o
C
Tăng 6
o
C
Tăng 9
o
C
Bảng 27.2. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 2 với lượng nước nhiều hơn (m
=182g)
Lần đo
t (
o
C)
Năng lượng nhiệt
Bắt đầu đo
Tăng 3
o
C
Tăng 6
o
C
Tăng 9
o
C
Nhận xét:
1. Từ kết quả thí nghiêm, nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nước.
2. Ước tính năng ợng nhiệt cần thiết để đun lượng nước trong nhiệt lượng kế tới
sôi ở 100
o
C được không? Giải thích câu trả lời của em.
III. THÔNG TIN BỔ SUNG
Joulemeter bản chất 1 dụng cụ đo điện ng, hoặc công suất của nguồn điện thông
qua I, U t. Trong trường hợp chưa dụng cụ Joulemeter GV hướng dẫn HS thừa
nhận công thức A = U.I.t và dùng các dụng cụ: Vôn kế, Am pe kế, đồng hồ đo thời gian
để thực hiện thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
1. Mục tiêu:
- Giúp HS định hướng nghiên cứu.
2. Nội dung:
- GV chia lớp thành các nhóm (tùy SL HS và dụng cụ TN để chia số nhóm);
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, công dụng và cách sử dụng.
3. Sản phẩm:
- HS lắng nghe, nhận biết các bước tiến hành thí nghiệm.
4. Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV hỏi HS: Khi muốn đun sôi một lượng nước xác định cần cung cấp bao nhiêu năng
lượng nhiệt? Làm thế nào để đo được năng lượng nhiệt đó?
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo kết quả hoạt động:
- Đại diện nhóm trả lời.
d. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu các nhóm bổ sung.
- GV tổng kết, chốt: dùng Joulmeter để đo năng lượng nhiệt vật nhận được khi bị
đun nóng.
B. HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH TIẾN HÀNH VÀ ĐO NĂNG
LƯỢNG NHIỆT BẰNG JOULEMETER.
1. Mục tiêu:
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm đo năng lượng nhiệt mà vật nhận
được khi bị đun nóng: năng lượng điện (được đọc trên Joulemeter) chuyển hóa thành
năng lượng nhiệt trên dây đốt và đun nóng nước.
2. Nội dung:
- Quan sát, tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm.
- Phân công nhiệm vụ từng HS trong nhóm.
- Mắc đúng mạch điện theo hình 27.2_SGK.
- Đo được năng lượng nhiệt mà nước trong bình NLK nhận được theo các mức tăng
nhiệt độ khác nhau (so với nhiệt độ ban đầu) bằng Joulemeter.
- Nêu được nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nóng nước.
- Tính được nhiệt lượng cần thiết để đun lượng nước trong bình NLK từ nhiệt độ ban
đầu đến khi sôi.
3. Sản phẩm:
- Tiến hành được thí nghiệm.
- Ghi số liệu vào mẫu báo cáo thực hành.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* B1: Giao nhiệm vụ học tập:
- GV: chia nhóm (4 6 nhóm).
- Hướng dẫn HS các bước tiến hành TN.
1. Đổ 1 lượng nước xác định vào bình NLK (nước
ngập dây đốt và đầu đo của nhiệt kế).
2. Mắc mạch điện theo hình 27.2
3. Đo năng lượng nhiệt nước trong bình NLK
nhận được theo các mức tăng nhiệt độ khác nhau (so
với nhiệt độ ban đầu) bằng Joulemeter.
4. Nêu được nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết
để đun nóng nước.
5. Tính được nhiệt lượng cần thiết để đun lượng nước
trong bình NLK từ nhiệt độ ban đầu đến khi sôi.
- GV đưa ra từng nhiệm vụ cụ thể cho ND thực hành:
thời gian, yêu cầu cần đạt.
- GV làm mẫu cách lắp mạch điện; giải đáp các thắc
mắc của HS (nếu có).
* B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
ND
Thời gian
đề xuất
thực hiện
Yêu cầu cần đạt
Đo NL
nhiệt bằng
Joulemeter
15 20ph
- Mắc đúng mạch điện
theo hình 27.2_SGK.
- Đo được ng lượng
nhiệt mà nước trong nh
NLK nhận được theo các
mức tăng nhiệt độ khác
nhau (so với nhiệt độ ban
đầu) bằng Joulemeter:
3
o
C; 6
o
C; 9
o
C.
- Nêu được nhận xét về
năng lượng nhiệt cần
thiết để đun nóng nước.
- Tiến hành được thí nghiệm.
- Ghi số liệu vào mẫu báo cáo
thực hành.
- Tính được nhiệt lượng
cần thiết để đun lượng
nước trong bình NLK từ
nhiệt độ ban đầu đến khi
sôi.
- GV lưu ý HS:
+ Kiểm tra lại cách mách mạch điện trước khi đóng
công tắc.
+ Khuấy nhẹ nước trong bình trong mỗi lần đọc nhiệt
độ của nước trong NLK.
+ Tắt công tắc nguồn. Lặp lại thí nghiệm với ợng
nước trong bình nhiều hơn lượng nước trong thí
nghiệm lần 1.
* B3: Báo cáo kết quả hoạt động:
- Các nhóm báo cáo KQ dựa theo mẫu báo cáo:
Bảng 27.1. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần
1 (m = 86g)
Lần đo
Năng lượng nhiệt
Bắt đầu đo
0
Tăng 3
o
C
692
Tăng 6
o
C
1570
Tăng 9
o
C
3620
Bảng 27.2. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần
2 với lượng nước nhiều hơn (m =182g)
Lần đo
Năng lượng nhiệt
Bắt đầu đo
0
Tăng 3
o
C
1750
Tăng 6
o
C
4850
Tăng 9
o
C
7960
* B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập:
- GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm. Nhận xét động viên, khuyến khích nhắc
nhở (nếu có).
C. HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOÀN THÀNH MẪU BÁO CÁO
THỰC HÀNH
1. Mục tiêu:
Hoàn thành các nội dung theo mẫu báo o TH.
2. Nội dung:
- Hoàn thành mẫu báo cáo TH.
- Căn cứ KQ thí nghiệm hoàn thành các mục trong mẫu BC.
3. Sản phẩm:
- Hoàn thành mẫu báo cáo thực hành:
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Họ và tên:
Lớp:
1. Mục đích thí nghiệm
Đo năng lượng nhiệt mà nước trong nhiệt lượng kế nhận được thông qua đo năng lượng
điện của dòng điện bằng joulemeter.
2. Chuẩn bị
- Bình NLK (chứa 1 lượng nước xác định) có dây đốt, que khuấy.
- Nhiệt kế.
- Dụng cụ đo ng lượng điện (Joulemeter) là dụng cụ đo năng lượng điện do nguồn
điện cung cấp.
- Nguồn điện 12V (biến thế nguồn).
- Bốn dây dẫn điện có giắc cắm ở 2 đầu.
3. Các bước tiến hành
3.1. Đổ 1 lượng nước xác định vào bình NLK (nước ngập dây đốt đầu đo của nhiệt
kế).
3.2. Mắc mạch điện theo hình 27.2
3.3. Đo năng lượng nhiệt mà nước trong bình NLK nhận được theo các mức tăng nhiệt
độ khác nhau (so với nhiệt độ ban đầu) bằng Joulemeter.
3.4. Nêu được nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nóng nước.
3.5. Tính được nhiệt ợng cần thiết để đun lượng nước trong bình NLK từ nhiệt độ ban
đầu đến khi sôi.
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 27.1. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 1
Lần đo
t (
o
C)
Năng lượng nhiệt
Bắt đầu đo
28,8
0
Tăng 3
o
C
31,8
692
Tăng 6
o
C
34,8
1570
Tăng 9
o
C
37,8
3620
Bảng 27.2. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 2 với lượng nước nhiều hơn
Lần đo
t (
o
C)
Năng lượng nhiệt
Bắt đầu đo
29,0
0
Tăng 3
o
C
32,0
1750
Tăng 6
o
C
35,0
4850
Tăng 9
o
C
38,0
7960
Nhận xét:
1. Từ kết quả thí nghiêm, nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nước: lượng
nước đun càng nhiều thì năng lượng nhiệt cần thiết để đun nước càng lớn.
2. Ước tính năng lượng nhiệt cần thiết để đun lượng nước trong nhiệt lượng kế tới sôi ở
100
o
C được không? Giải thích câu trả lời của em?
Ước tính năng lượng nhiệt cần thiết để đun ợng nước trong nhiệt lượng kế tới sôi
100
o
C được nếu ta biết nhiệt độ ban đầu của nước. Sử dụng công thức tính nhiệt lượng:
Q = mc (t
2
t
2
)
- GV hệ thống lại các nội dung quan trọng trong bài thực hành, sau đó chốt lại những
nội dung này được thể hiện trong mục Em đã học” chú ý đến cách sử dụng
joulemeter để đo năng lượng nhiệt.
D. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá trong khi học:
- GV sử dụng phiếu đánh giá tiêu chí để HS tự đánh giá theo nhóm hoặc cá nhân.
- HS thực hiện tự đánh giá theo phiếu đánh giá (phụ lục).
2. Đánh giá sau khi học:
a. Đề bài:
Câu 1. bốn bình A, B, c, D
chúa nước ở cùng một nhiệt độ. Sau
khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau
để đun các bình này (hình bên).
Người
ta thấy nhiệt độ của các bình trở nên
khác nhau.
a. Nhiệt độ bình nào cao nhất?
A. Bình A B. Bình B
C. Bình C D. Bình D.
b. Yếu tố nào sau đầy làm cho nhiệt độ của nước ở các bình khác nhau?
A.Thời gian đun.
B.Nhiệt lượng từng binh nhận được.
C.Lượng nước chứa trong từng bình.
D.Loại chất lỏng chứa trong từng bình.
Câu 2. Em hãy tính được năng lượng nhiệt cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 2 lít
nước từ 25 °c lên 70 °c.
b. Đánh giá:
Câu 1:
a. Chọn B
b. Chọn C
Câu 2: Năng lượng nhiệt cẩn cung cấp: Q = mc(t
2
-t
1
) = 376 200 J.
====================
PHỤ LỤC: PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH
TC
Trọng số
tả chất lượng
Điểm
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
8 - 10
6,5-7,9
5,0-6,4
3,5-4,9
<3,5
1. Thao tác
TN; kỹ năng
thu thập số
liệu
40%
Thực hiện đúng các bước
TN, thao tác gọn gàng và
nhanh, thu thập được số
liệu chính xác.
Thực hiện đúng các
bước TN, thu thập
được số liệu chính xác
nhưng thao tác lúng
túng và chậm.
Thực hiện đúng các
bước TN, thu thập
được số liệu khá
chính xác
Thực hiện đúng
các bước TN,
thu thập được
số liệu chưa
chính xác
Không thu
thập được
số liệu
2. Kết quả thí
nghiệm
40%
Đầy đủ bảng số liệu, xử
số liệu đúng
nhận xét đầy đủ thấu đáo.
Đầy đủ bảng số liệu,
xử số liệu đúng,
nhưng nhận xét chưa
đầy đủ, chưa thấu đáo.
Đầy đủ bảng số
liệu, nhưng chưa có
xử lý số liệu.
Chưa đầy đủ
bảng số liệu, xử
số liệu đúng
và có nhận xét
Chưa đầy
đủ bảng số
liệu, chưa
xử số
liệu
3. Trả lời câu
hỏi
20%
Trả lời đúng từ 85% số
câu hỏi trở lên.
Trả lời đúng từ 70 -
85% số câu hỏi.
Trả lời đúng từ 55 -
70% số câu hỏi.
Trả lời đúng từ
40 - 55% scâu
hỏi.
Trả lời
dưới 40%
số câu hỏi.
| 1/9

Preview text:

Ngày soạn: / /2023
Ngày dạy: / /2023 – Lớp 8…
BÀI 27: THỰC HÀNH ĐO NĂNG LƯỢNG NHIỆT BẰNG JOULEMERTER (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm đo năng lượng nhiệt mà vật nhận được
khi bị đun nóng: năng lượng điện (được đọc trên Joulemeter) chuyển hóa thành năng
lượng nhiệt trên dây đốt và đun nóng nước. 2- Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực phát hiện vấn đề: nhận biết và sử dụng các dụng cụ thí nghiệm đo năng
lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng bằng Joulemeter.
- Năng lực giao tiếp: Thảo luận với các bạn trong nhóm hoàn thành được yêu cầu giáo viên yêu cầu.
- Năng lực hợp tác: Hợp tác cùng các thành viên trong thảo luận nhóm.
- Năng lực tự học: Tự nghiên cứu sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Năng lực sử dụng CNTT: Truy cập mạng, tìm kiếm tài liệu. 2.2 Năng lực KHTN:
- Năng lực kiến thức Vật lí: tác dụng nhiệt của dòng điện; sự chuyển hóa năng lượng
điện thành năng lượng nhiệt; cách đọc kết quả thí nghiệm.
- Năng lực nghiên cứu khoa học: biết tiến hành TN đo năng lượng nhiệt mà vật nhận
được khi bị đun nóng bằng Joulemeter. 3. Phẩm chất
- Tích cực, chăm chi, có trách nhiệm trong hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân và của nhóm.
- - Trung thực trong học tập, đánh giá các kết quả học tập của bản thân và các bạn. - Yêu thích bộ môn.
- Say sưa tìm hiểu kiến thức Vật lí. Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong các hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với cả lớp:
- Bảng kết quả thí nghiệm GV đã tiến hành;
- Phiếu tiêu chí đánh giá: có phụ lục riêng
2. Đối với mỗi nhóm HS:
- Bình NLK (chứa 1 lượng nước xác định) có dây đốt, que khuấy. - Nhiệt kế.
- Dụng cụ đo năng lượng điện (Joulemeter) là dụng cụ đo năng lượng điện do nguồn điện cung cấp.
- Nguồn điện 12V (biến thế nguồn);Bốn dây dẫn điện có giắc cắm ở 2 đầu.
- Mỗi HS chuẩn bị báo cáo thực hành như trong SGK. BÁO CÁO THỰC HÀNH Họ và tên: Lớp:
1. Mục đích thí nghiệm
Đo năng lượng nhiệt mà nước trong nhiệt lượng kế nhận được thông qua đo
năng lượng điện của dòng điện bằng joulemeter. 2. Chuẩn bị Dụng cụ thí nghiệm:
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành:
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 27.1. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 1 (m = 86g) Lần đo t (oC) Năng lượng nhiệt Bắt đầu đo Tăng 3 oC Tăng 6 oC Tăng 9 oC
Bảng 27.2. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 2 với lượng nước nhiều hơn (m =182g) Lần đo t (oC) Năng lượng nhiệt Bắt đầu đo Tăng 3 oC Tăng 6 oC Tăng 9 oC Nhận xét:
1. Từ kết quả thí nghiêm, nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nước.
2. Ước tính năng lượng nhiệt cần thiết để đun lượng nước trong nhiệt lượng kế tới
sôi ở 100oC được không? Giải thích câu trả lời của em. III. THÔNG TIN BỔ SUNG
Joulemeter bản chất là 1 dụng cụ đo điện năng, hoặc công suất của nguồn điện thông
qua I, U và t. Trong trường hợp chưa có dụng cụ Joulemeter GV hướng dẫn HS thừa
nhận công thức A = U.I.t và dùng các dụng cụ: Vôn kế, Am pe kế, đồng hồ đo thời gian
để thực hiện thí nghiệm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. 1. Mục tiêu:
- Giúp HS định hướng nghiên cứu. 2. Nội dung:
-
GV chia lớp thành các nhóm (tùy SL HS và dụng cụ TN để chia số nhóm);
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, công dụng và cách sử dụng. 3. Sản phẩm:
- HS lắng nghe, nhận biết các bước tiến hành thí nghiệm.
4. Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV hỏi HS: Khi muốn đun sôi một lượng nước xác định cần cung cấp bao nhiêu năng
lượng nhiệt? Làm thế nào để đo được năng lượng nhiệt đó?
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo kết quả hoạt động:
- Đại diện nhóm trả lời.
d. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu các nhóm bổ sung.
- GV tổng kết, chốt: dùng Joulmeter để đo năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng.
B. HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH TIẾN HÀNH VÀ ĐO NĂNG
LƯỢNG NHIỆT BẰNG JOULEMETER. 1. Mục tiêu:

Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm đo năng lượng nhiệt mà vật nhận
được khi bị đun nóng: năng lượng điện (được đọc trên Joulemeter) chuyển hóa thành
năng lượng nhiệt trên dây đốt và đun nóng nước. 2. Nội dung:
- Quan sát, tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm.
- Phân công nhiệm vụ từng HS trong nhóm.
- Mắc đúng mạch điện theo hình 27.2_SGK.
- Đo được năng lượng nhiệt mà nước trong bình NLK nhận được theo các mức tăng
nhiệt độ khác nhau (so với nhiệt độ ban đầu) bằng Joulemeter.
- Nêu được nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nóng nước.
- Tính được nhiệt lượng cần thiết để đun lượng nước trong bình NLK từ nhiệt độ ban đầu đến khi sôi. 3. Sản phẩm:
- Tiến hành được thí nghiệm.
- Ghi số liệu vào mẫu báo cáo thực hành.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* B1: Giao nhiệm vụ học tập:
- Tiến hành được thí nghiệm.
- GV: chia nhóm (4 – 6 nhóm).
- Ghi số liệu vào mẫu báo cáo
- Hướng dẫn HS các bước tiến hành TN. thực hành.
1. Đổ 1 lượng nước xác định vào bình NLK (nước
ngập dây đốt và đầu đo của nhiệt kế).
2. Mắc mạch điện theo hình 27.2
3. Đo năng lượng nhiệt mà nước trong bình NLK
nhận được theo các mức tăng nhiệt độ khác nhau (so
với nhiệt độ ban đầu) bằng Joulemeter.
4. Nêu được nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nóng nước.
5. Tính được nhiệt lượng cần thiết để đun lượng nước
trong bình NLK từ nhiệt độ ban đầu đến khi sôi.
- GV đưa ra từng nhiệm vụ cụ thể cho ND thực hành:
thời gian, yêu cầu cần đạt.
- GV làm mẫu cách lắp mạch điện; giải đáp các thắc mắc của HS (nếu có).
* B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Thời gian ND đề xuất
Yêu cầu cần đạt thực hiện - Mắc đúng mạch điện theo hình 27.2_SGK. - Đo được năng lượng
nhiệt mà nước trong bình NLK nhận được theo các Đo NL
mức tăng nhiệt độ khác nhiệt bằng 15 – 20ph
nhau (so với nhiệt độ ban Joulemeter đầu) bằng Joulemeter: 3 oC; 6 oC; 9 oC.
- Nêu được nhận xét về năng lượng nhiệt cần
thiết để đun nóng nước.
- Tính được nhiệt lượng
cần thiết để đun lượng nước trong bình NLK từ
nhiệt độ ban đầu đến khi sôi. - GV lưu ý HS:
+ Kiểm tra lại cách mách mạch điện trước khi đóng công tắc.
+ Khuấy nhẹ nước trong bình trong mỗi lần đọc nhiệt
độ của nước trong NLK.
+ Tắt công tắc nguồn. Lặp lại thí nghiệm với lượng
nước trong bình nhiều hơn lượng nước trong thí nghiệm lần 1.
* B3: Báo cáo kết quả hoạt động:
- Các nhóm báo cáo KQ dựa theo mẫu báo cáo:
Bảng 27.1. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 1 (m = 86g) t Lần đo Năng lượng nhiệt (oC) Bắt đầu đo 28,8 0 Tăng 3 oC 31,8 692 Tăng 6 oC 34,8 1570 Tăng 9 oC 37,8 3620
Bảng 27.2. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần
2 với lượng nước nhiều hơn (m =182g) t Lần đo Năng lượng nhiệt (oC) Bắt đầu đo 29,0 0 Tăng 3 oC 32,0 1750 Tăng 6 oC 35,0 4850 Tăng 9 oC 38,0 7960
* B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các
nhóm. Nhận xét động viên, khuyến khích và nhắc nhở (nếu có).
C. HOẠT ĐỘNG: HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOÀN THÀNH MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. Mục tiêu:
Hoàn thành các nội dung theo mẫu báo cáo TH. 2. Nội dung:
- Hoàn thành mẫu báo cáo TH.
- Căn cứ KQ thí nghiệm hoàn thành các mục trong mẫu BC. 3. Sản phẩm:
- Hoàn thành mẫu báo cáo thực hành: BÁO CÁO THỰC HÀNH Họ và tên: Lớp:
1. Mục đích thí nghiệm
Đo năng lượng nhiệt mà nước trong nhiệt lượng kế nhận được thông qua đo năng lượng
điện của dòng điện bằng joulemeter. 2. Chuẩn bị
- Bình NLK (chứa 1 lượng nước xác định) có dây đốt, que khuấy. - Nhiệt kế.
- Dụng cụ đo năng lượng điện (Joulemeter) là dụng cụ đo năng lượng điện do nguồn điện cung cấp.
- Nguồn điện 12V (biến thế nguồn).
- Bốn dây dẫn điện có giắc cắm ở 2 đầu.
3. Các bước tiến hành
3.1. Đổ 1 lượng nước xác định vào bình NLK (nước ngập dây đốt và đầu đo của nhiệt kế).
3.2. Mắc mạch điện theo hình 27.2
3.3. Đo năng lượng nhiệt mà nước trong bình NLK nhận được theo các mức tăng nhiệt
độ khác nhau (so với nhiệt độ ban đầu) bằng Joulemeter.
3.4. Nêu được nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nóng nước.
3.5. Tính được nhiệt lượng cần thiết để đun lượng nước trong bình NLK từ nhiệt độ ban đầu đến khi sôi.
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 27.1. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 1 Lần đo t (oC) Năng lượng nhiệt Bắt đầu đo 28,8 0 Tăng 3 oC 31,8 692 Tăng 6 oC 34,8 1570 Tăng 9 oC 37,8 3620
Bảng 27.2. Bảng số liệu đo năng lượng nhiệt lần 2 với lượng nước nhiều hơn Lần đo t (oC) Năng lượng nhiệt Bắt đầu đo 29,0 0 Tăng 3 oC 32,0 1750 Tăng 6 oC 35,0 4850 Tăng 9 oC 38,0 7960 Nhận xét:
1. Từ kết quả thí nghiêm, nhận xét về năng lượng nhiệt cần thiết để đun nước: lượng
nước đun càng nhiều thì năng lượng nhiệt cần thiết để đun nước càng lớn.
2. Ước tính năng lượng nhiệt cần thiết để đun lượng nước trong nhiệt lượng kế tới sôi ở
100oC được không? Giải thích câu trả lời của em?
Ước tính năng lượng nhiệt cần thiết để đun lượng nước trong nhiệt lượng kế tới sôi ở
100oC được nếu ta biết nhiệt độ ban đầu của nước. Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = mc (t2 – t2)
- GV hệ thống lại các nội dung quan trọng trong bài thực hành, sau đó chốt lại những
nội dung này được thể hiện trong mục “Em đã học” chú ý đến cách sử dụng
joulemeter để đo năng lượng nhiệt.
D. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá trong khi học:
- GV sử dụng phiếu đánh giá tiêu chí để HS tự đánh giá theo nhóm hoặc cá nhân.
- HS thực hiện tự đánh giá theo phiếu đánh giá (phụ lục).
2. Đánh giá sau khi học: a. Đề bài:
Câu 1. Có bốn bình A, B, c, D
chúa nước ở cùng một nhiệt độ. Sau
khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau
để đun các bình này (hình bên). Người
ta thấy nhiệt độ của các bình trở nên khác nhau.
a. Nhiệt độ bình nào cao nhất? C. Bình C D. Bình D. A. Bình A B. Bình B
b. Yếu tố nào sau đầy làm cho nhiệt độ của nước ở các bình khác nhau? A.Thời gian đun.
B.Nhiệt lượng từng binh nhận được.
C.Lượng nước chứa trong từng bình.
D.Loại chất lỏng chứa trong từng bình.
Câu 2. Em hãy tính được năng lượng nhiệt cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 2 lít
nước từ 25 °c lên 70 °c. b. Đánh giá: Câu 1: a. Chọn B b. Chọn C
Câu 2: Năng lượng nhiệt cẩn cung cấp: Q = mc(t2 -t1) = 376 200 J. ====================
PHỤ LỤC: PHIẾU ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH
Mô tả chất lượng Điểm TC Trọng số Giỏi Khá TB Yếu Kém 8 - 10 6,5-7,9 5,0-6,4 3,5-4,9 <3,5
Thực hiện đúng các bước Thực hiện đúng các Thực hiện đúng các Thực hiện đúng Không thu 1. Thao tác
TN, thao tác gọn gàng và bước TN, thu thập bước TN, thu thập các bước TN, thập được TN; kỹ năng 40%
nhanh, thu thập được số được số liệu chính xác được số liệu khá thu thập được số liệu thu thập số liệu chính xác.
nhưng thao tác lúng chính xác số liệu chưa liệu túng và chậm. chính xác
Đầy đủ bảng số liệu, xử Đầy đủ bảng số liệu, Đầy đủ bảng số Chưa đầy đủ Chưa đầy
lý số liệu đúng và có xử lý số liệu đúng, liệu, nhưng chưa có bảng số liệu, xử đủ bảng số 2. Kết quả thí 40%
nhận xét đầy đủ thấu đáo. nhưng nhận xét chưa xử lý số liệu.
lý số liệu đúng liệu, chưa nghiệm
đầy đủ, chưa thấu đáo.
và có nhận xét có xử lý số liệu
Trả lời đúng từ 85% số Trả lời đúng từ 70 - Trả lời đúng từ 55 - Trả lời đúng từ Trả lời 3. Trả lời câu 20% câu hỏi trở lên. 85% số câu hỏi. 70% số câu hỏi.
40 - 55% số câu dưới 40% hỏi hỏi. số câu hỏi.