Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 32: Hệ hô hấp ở người | Cánh diều

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích, được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học các bài soạn theo chương trình sách giáo khoa. Với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng, cách trình bày khoa học thầy cô sẽ tiết kiệm khá nhiều thời gian trong quá trình soạn giáo án lớp 8 của mình. Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết.

BÀI 32: H HÔ HP NGƯỜI
Thi gian thc hin: 03 tiết
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
- Nêu được chức năng của h hô hp. K tên, nêu được chức năng và sự phi hợp các cơ quan của h hô hp.
- Nêu được mt s bnh v hp cách phòng chng, t đó vận dng trong bo v bản thân gia đình.
Trình bày được vai trò ca vic chng ô nhiễm không khí liên quan đến các bnh v hô hp.
- Tran luận trong nhóm và đưa ra quan điểm nên hay không nên hút thuc lá và kinh doanh thuc lá. Thiết kế
được áp phích tuyên tuyn không hút thuc lá.
- Điều tra được mt s bnh v đường hấp trong trường hc hoc tại địa phương, nêu được nguyên nhân
và cách phòng tránh.
- Thc hành: Thc hiện được tình hung gi định hô hp nhân to, cp cứu người đuối nước.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc
- Phn, bng, máy tính, máy chiếu, các hình nh theo sách giáo khoa,
- Phiếu hc tp.
- Phiếu tr li câu hi ca nhóm.
2. Hc liu:
- GV: SGK, SBT, tài liu tham kho
- HS: SGK, bng nhóm, bút lông, bút d, phn.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: M đầu
a) Mc tiêu:
- To hng thú hc tp cho hc sinh.
b) Ni dung: HS tr li câu hỏi: “em cảm thấy như thế nào sau khi chy 100m? Giải thích.”
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
-GV cho học sinh trlời câu hỏi: “em cảm thy
như thế nào sau khi chy 100m? Giải thích.”
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời u
hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trả
lời và mời học sinh khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận t, kết
luận và giới thiệu vào bài mới.
- Sau khi chạy nhanh 100 m, nhịp thở nhanh hơn
so với lúc bình thường.
- Gii thích: Khi chạy, thể cn nhiều năng
ng cho s hoạt động liên tc của cơ xương dn
đến cường độ hp tế bào tăng lên. quá trình
hp tế bào cn O
2
và thi ra khí CO
2
. Do đó,
nhp th tăng lên để đáp ng nhu cu trao đi khí
(ly O
2
, đào thi khí CO
2
) của cơ thể.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp.
a) Mc tiêu: Nêu được chức năng của h hô hp. K tên, nêu được chức năng và s phi hợp các cơ quan của
h hô hp.
b) Ni dung: GV hướng dn HS quan sát Hình 32.1 32.2 SGK, tìm hiu thông tin t đó cho biết v cu to
và chức năng của h hô hp. Hc sinh quan sát hình nh, tho luận nhóm để hoàn thành phiếu hc tp 1.
c) Sn phm: Phiếu hc tp s 1.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cu HS
quan sát hình 32.1 32.2 thảo luận
theo nhóm hoàn thành Phiếu học
tập 1
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS thảo luận nhóm và hoàn thành
phiếu học tập 1.
-GV quan sát quá trình học sinh thực
hiện, hỗ trợ học sinh khi cn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo 2
nhóm còn lại nhận xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét
và b sung
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Quan sát hình 32.1 và cho biết hệ hô hấp gồm những
cơ quan nào? Mỗi cơ quan có chức năng gì?
Tên cơ quan
Chức năng
Xoang mũi
Làm sạch, làm ẩm, làm ấm không khí.
Hu (họng)
Dn khí.
Thanh quản
Dn khí, phát âm.
Khí quản
Dn khí, làm sạch không khí, điều hòa
lượng khí vào phi.
Phế quản
Dn khí, điều hòa lượng khí vào phi.
Phi
Trao đi khí.
Câu 2: Không khí sẽ di chuyển qua các quan nào khi hít
vào và thở ra?
Khi hít vào thở ra, không khí sẽ di chuyển qua các
quan là: xoang mũi, hu (họng), thanh quản, khí quản, phế
quản, phi.
Câu 3: Chức năng của hệ hô hấp là gì?
Hhp thc hin chức năng trao đi khí giữa cơ th vi
môi trường. C th là:
- Giúp thể ly O
2
t môi trường sng cung cp cho
hp tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sng của cơ
th.
- Đào thi CO
2
sinh ra t hp tế bào vào môi trường, đảm
bo cân bng môi trường trong cơ thể.
Câu 4: Lấy dụ vsự phù hợp giữa cấu tạo chức năng
của một cơ quan trong hệ hô hấp.
Xoang mũi có cu to phù hp vi chức năng làm sạch, làm
ẩm, làm ấm không khí:
- Có nhiu lông mũi giúp ngăn cản bụi để làm sch lung
không khí.
- Có lp niêm mc tiết cht nhày giúp cn bi và vi khun
gây hi trong lung không khí, đồng thi cũng giúp làm m
không khí trước khi vào phi.
- Có lp mao mch dày đặc giúp làm m không khí trước
khi vào phi.
Câu 5: Vẽ đồ thể hiện mối quan hệ giữa hệ hấp hệ
tun hoàn.
Các nhóm đánh giá chéo ln nhau.
Giáo viên chốt lại kiến thức đánh giá
các nhóm.
Tổng kết:
- Hệ hô hấp thực hiện quá trình trao đi khí giữa cơ
thể với môi trường.
- Hệ hô hấp gồm đường dn khí và phi. Các cơ quan
trong hệ hô hấp hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau
thực hiện chức năng trao đi khí.
2.2. Bo v h hô hp
a) Mc tiêu: Nêu được mt s bnh v hô hp và cách phòng chng, t đó vận dng trong bo v bn thân và
gia đình. Trình bày được vai trò ca vic chng ô nhim không khí liên quan đến các bnh v hô hp.
b) Ni dung: HS đọc thông tin trong SGK để tr li câu hi, bin luận để bo v ý kiến.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
*Chuyn giao nhim v hc tp
-GV cho học sinh đọc ni dung SGK, tho lun
nhóm nh 2 người để tr li câu hi:
1. K tên mt s tác nhân gây ra các bnh v đường
hô hp.
2. Ô nhim không khí khói thuốc tác động
như thế nào đến h hô hp?
3. Gia đình em thường s dng nhng bin pháp
nào để to không khí trong lành giúp bo v đường
hô hp.
- GV chia lp thành 2 nhóm để lp luận để bo v
ý kiến ca mình v 1 trong 2 ni dung:
1. Nên hay không nên hút thuc lá.
2. Nên hay không nên kinh doanh thuc lá.
*Thc hin nhim v hc tp
- HS tho lun nhóm nh để tr li câu hi.
- Đại din mi nhóm bin luận để bo v ý kiến
ca nhóm mình.
*Báo cáo kết qu và tho lun
GV cho đại din nhóm báo cáo và mời đại din
nhóm khác nhn xét.
*Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV mi hc sinh nhóm khác nhn xét và b sung.
Các nhóm đánh giá chéo ln nhau. Giáo viên cht
li kiến thức và đánh giá các nhóm.
- Các nhóm đánh giá chéo ln nhau.
- Giáo viên cht li kiến thức đánh giá các
nhóm.
2.3. Thc hành hô hp nhân to
a) Mc tiêu: Thc hiện được tình hung gi định hô hp nhân to, cp cứu người đuối nước.
b) Ni dung: HS thc hành mt s kĩ thuật hô hp nhân tạo: kĩ thuật ép tim và kĩ thuật thi ngt.
c) Sn phm: Thao tac thc hin ca HS.
d) T chc thc hin:
D kiến sn phm
Câu 1: Ti sao cn thc hin hô hp nhân to cho
bnh nhân càng sm càng tốt (thường trong 1-4
phút đu tiên t khi nn nhân b đuối nước)?
Cn thực hiện hấp nhân tạo cho bệnh nhân
càng sớm càng tốt (thường trong 1 4 phút đu
tiên từ khi nạn nhân bị đuối nước) vì: Tế bào cn
oxygen cho các hoạt động sống. Do đó, thi gian
b ngt khí (thiếu oxygen) ca bnh nhân càng kéo
dài thì các tế bào đặc bit là các tế bào thn kinh
b tn thương chết càng nhiu, dn đến tiên
ng hi phc và sng sót ca bnh nhân càng
thp.
Câu 2: Ti sao v trí đặt tay khi ép tim ½ phía
dưới của xương ức?
Vị trí đặt tay khi ép tim là ½ phía dưới của xương
ức vì khi ép tim lên vị trí này sẽ giúp làm thay đi
thể tích trong buồng tim, qua đó kích thích để tim
đập lại, khôi phục vòng tun hoàn, đng thi, v
trí này cũng hn chế nguy gãy xương sườn,
xương ức, tràn khí màng phi, đụng dp phi.
Câu 3: Ti sao khi thi ngt cn nâng cm và bóp
mũi nạn nhân?
Khi thi ngạt cn nâng cm bóp mũi của nạn
nhân vì: Nâng cm và bóp mũi ca nn nhân s
giúp hạn chế việc không khí sau khi thi vào quay
trở lại mũi, miệng đi ra ngoài. Nhờ đó, nn nhân
s nhận được nhiều oxygen hơn, tăng hiu qu
ca bin pháp hô hp nhân to.
Tng kết:
Các bước tiến hành hp nhân to hình 32.4
32.5.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Ghi nh li kiến thc ca c bài. Vn dng kiến thức đã học để tr li mt s câu hi thc tế.
b) Ni dung: Câu hi liên quan h hô hp người.
c) Sn phm: Câu tr li và bài làm ca hc sinh
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi:
Câu 1: sao khi chúng ta vừa ăn vừa nói
thể bị sặc?
Câu 2: sao chúng ta không nên đốt than củi
trong phòng kín khi ngủ?
Câu 3: Tại sao khi giao mùa, thời tiết ẩm,
chúng ta thường mắc bệnh viêm đường
hấp?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Học sinh hoàn thành bài tập vào vở
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS bất kỳ trả lời câu hỏi
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV mời học sinh khác nhận xét và b sung
GV chốt lại kiến thức và đánh giá, nhận xét
các nhóm
Câu 1: Vì sao khi chúng ta vừa ăn vừa nói có thể bị sặc?
Khi chúng ta vừa ăn vừa nói thể bị sặc vì: Khi ăn,
nắp thanh quản sđược đậy lại để ngăn không cho thức
ăn lọt vào đường hấp, n khi nói, np thanh qun
s được m ra để phát ra âm thanh. Bi vy, nếu va
ăn vừa nói, thức ăn thrơi vào đường hô hấp khi nắp
thanh qun m ra, gây ra phản ứng sặc để đẩy thức ăn
ra ngoài.
Câu 2: sao chúng ta không nên đốt than củi trong phòng
kín khi ngủ?
Chúng ta không nên đốt than củi trong phòng kín khi
ngủ vì: Sự cháy của than củi stiêu hao khí O
2
và sản
sinh ra 2 loại khí gây ng độc khí cho cơ th là CO
2
CO. Bi vậy, khi đốt than ci trong phòng kín không
có s lưu thông không khí vi bên ngoài, O
2
trong
phòng dn cn kiệt đồng thời lượng CO
2
CO tăng
dn đến người ng trong phòng nhanh chóng b ngt
th, lm dn ri hôn , thm chí t vng nếu không
được phát hin kp thi.
Câu 3: Tại sao khi giao mùa, thời tiết ẩm, chúng ta
thường mắc bệnh viêm đường hô hấp?
Khi giao mùa, thời tiết ẩm, chúng ta thường dễ mắc
bệnh viêm đường hô hấp vì:
- Khi giao mùa, s thay đi và chênh lch nhiệt độ, độ
ẩm thường xảy ra đột ngt khiến cơ thể chưa kp thích
ng, dn đến h min dch của th b suy yếu to
điều kin cho các tác nhân gây bệnh viêm đường hp
xâm nhp và gây bnh d dàng.
- Đồng thi, thi tiết giao mùa, thi tiết m li là điều
kin thích hp cho s phát trin mnh ca nhiu loi vi
khun, virus gây bnh lí đường hô hp.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: T chc hoạt động tri nghim vi STEM làm mô hình phi bng vt liu tái chế phù hợp như
chai nha, dây chun, bong bóng, ống hút…hoặc tiến hành điều tra t l người mc bnh v đường hp ti
trường hc.
b) Ni dung: Hc sinh dùng các vt liu sn to ra hình hình phi, điều tra t l người mc bnh v
đường hô hp tại trường hc.
c) Sn phm: Mô hình phi/ phiếu điều tra.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV chia lp làm 4 nhóm, 2 nhóm làm hình phi 2
nhóm thc hiện điều tra t l người mc bnh v đường
hp tại trường học theo các bước được hướng dn.
*Thc hin nhim v hc tp
Thc hin tại nhà giáo viên đưa ra hướng dn cn thiết
*Báo cáo kết qu và tho lun
Tiết sau np np mô hình/ Phiếu điều tra cho cho giáo viên
Hc sinh làm hình phi ti nhà/ Phiếu
điều tra.
IV. PHỤ LỤC
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Quan sát hình 32.1 và cho biết hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Mỗi cơ quan có chức năng gì?
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Không khí sẽ di chuyển qua các cơ quan nào khi hít vào và thở ra?
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Chức năng của hệ hô hấp là gì?
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 4: Lấy ví dụ về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của một cơ quan trong hệ hô hấp.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 5: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa hệ hô hấp và hệ tun hoàn.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
PHIU HC TP S 2
Câu 1: K tên mt s tác nhân gây ra các bnh v đường hô hp.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Câu 2: Ô nhim không khí và khói thuốc lá tác động như thế nào đến h hô hp?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Câu 3: Gia đình em thường s dng nhng biện pháp nào để to không khí trong lành giúp bo v đưng
hô hp.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
| 1/7

Preview text:

BÀI 32: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được chức năng của hệ hô hấp. Kể tên, nêu được chức năng và sự phối hợp các cơ quan của hệ hô hấp.
- Nêu được một số bệnh về hô hấp và cách phòng chống, từ đó vận dụng trong bảo vệ bản thân và gia đình.
Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp.
- Tran luận trong nhóm và đưa ra quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. Thiết kế
được áp phích tuyên tuyền không hút thuốc lá.
- Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh.
- Thực hành: Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học

- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, các hình ảnh theo sách giáo khoa, - Phiếu học tập.
- Phiếu trả lời câu hỏi của nhóm. 2. Học liệu: -
GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo -
HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi: “em cảm thấy như thế nào sau khi chạy 100m? Giải thích.”
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Sau khi chạy nhanh 100 m, nhịp thở nhanh hơn
-GV cho học sinh trả lời câu hỏi: “em cảm thấy so với lúc bình thường.
như thế nào sau khi chạy 100m? Giải thích.”
- Giải thích: Khi chạy, cơ thể cần nhiều năng
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu lượng cho sự hoạt động liên tục của cơ xương dẫn hỏi.
đến cường độ hô hấp tế bào tăng lên. Mà quá trình
* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trả hô hấp tế bào cần O2 và thải ra khí CO2. Do đó,
lời và mời học sinh khác nhận xét.
nhịp thở tăng lên để đáp ứng nhu cầu trao đổi khí
* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, kết (lấy O2, đào thải khí CO2) của cơ thể.
luận và giới thiệu vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp.
a) Mục tiêu: Nêu được chức năng của hệ hô hấp. Kể tên, nêu được chức năng và sự phối hợp các cơ quan của hệ hô hấp.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát Hình 32.1 và 32.2 SGK, tìm hiểu thông tin từ đó cho biết về cấu tạo
và chức năng của hệ hô hấp. Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập 1.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP 1
-Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS Câu 1: Quan sát hình 32.1 và cho biết hệ hô hấp gồm những
quan sát hình 32.1 và 32.2 thảo luận cơ quan nào? Mỗi cơ quan có chức năng gì?
theo nhóm và hoàn thành Phiếu học tập 1 Tên cơ quan Chức năng
*Thực hiện nhiệm vụ học tập Xoang mũi
Làm sạch, làm ẩm, làm ấm không khí. Hầu (họng) Dẫn khí.
-HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập 1.
Thanh quản Dẫn khí, phát âm.
-GV quan sát quá trình học sinh thực Khí quản
Dẫn khí, làm sạch không khí, điều hòa
hiện, hỗ trợ học sinh khi cần. lượng khí vào phổi.
*Báo cáo kết quả và thảo luận Phế quản
Dẫn khí, điều hòa lượng khí vào phổi.
GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo và 2 Phổi Trao đổi khí. nhóm còn lại nhận xét.
Câu 2: Không khí sẽ di chuyển qua các cơ quan nào khi hít
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ vào và thở ra?
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét
Khi hít vào và thở ra, không khí sẽ di chuyển qua các cơ và bổ sung
quan là: xoang mũi, hầu (họng), thanh quản, khí quản, phế quản, phổi.
Câu 3: Chức năng của hệ hô hấp là gì?
Hệ hô hấp thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể với
môi trường. Cụ thể là:
- Giúp cơ thể lấy O2 từ môi trường sống cung cấp cho hô
hấp tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
- Đào thải CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào vào môi trường, đảm
bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.
Câu 4: Lấy ví dụ về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng
của một cơ quan trong hệ hô hấp.
Xoang mũi có cấu tạo phù hợp với chức năng làm sạch, làm ẩm, làm ấm không khí:
- Có nhiều lông mũi giúp ngăn cản bụi để làm sạch luồng không khí.
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày giúp cản bụi và vi khuẩn
gây hại trong luồng không khí, đồng thời cũng giúp làm ẩm
không khí trước khi vào phổi.
- Có lớp mao mạch dày đặc giúp làm ấm không khí trước khi vào phổi.
Câu 5: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn.
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Tổng kết:
Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá -
Hệ hô hấp thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ các nhóm. thể với môi trường. -
Hệ hô hấp gồm đường dẫn khí và phổi. Các cơ quan
trong hệ hô hấp hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau
thực hiện chức năng trao đổi khí.
2.2. Bảo vệ hệ hô hấp
a) Mục tiêu: Nêu được một số bệnh về hô hấp và cách phòng chống, từ đó vận dụng trong bảo vệ bản thân và
gia đình. Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp.
b) Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi, biện luận để bảo vệ ý kiến.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP 2
-GV cho học sinh đọc nội dung SGK, thảo luận Câu 1: Kể tên một số tác nhân gây ra các bệnh về
nhóm nhỏ 2 người để trả lời câu hỏi: đường hô hấp.
1. Kể tên một số tác nhân gây ra các bệnh về đường Virus, vi khuẩn, ô nhiễm không khí, khói thuốc lá… hô hấp.
Câu 2: Ô nhiễm không khí và khói thuốc lá tác động
2. Ô nhiễm không khí và khói thuốc lá tác động như thế nào đến hệ hô hấp?
như thế nào đến hệ hô hấp?
Ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về phổi và
3. Gia đình em thường sử dụng những biện pháp đường hô hấp như bệnh hen suyễn, viêm phổi, viêm
nào để tạo không khí trong lành giúp bảo vệ đường đường dẫn khí,… hô hấp.
Khói thuốc lá chứa hàng ngàn hóa chất độc hại, chất
gây nghiện (nicotine), chất gây ung thư, khí CO và
- GV chia lớp thành 2 nhóm để lập luận để bảo vệ các loại khí độc khác làm giảm khả năng vận
ý kiến của mình về 1 trong 2 nội dung:
chuyển O2 của máu nên dẫn đến phá hủy hệ hô hấp,
1. Nên hay không nên hút thuốc lá.
gây bệnh hen suyễn, ung thư phổi, ung thư thanh
2. Nên hay không nên kinh doanh thuốc lá.
quản, phổi tắc nghẽn mạn tính,…
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 3: Gia đình em thường sử dụng những biện
- HS thảo luận nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi.
pháp nào để tạo không khí trong lành giúp bảo vệ
- Đại diện mỗi nhóm biện luận để bảo vệ ý kiến đường hô hấp. của nhóm mình.
- Thường xuyên dọn dẹp nhà cửa và giữ vệ sinh
*Báo cáo kết quả và thảo luận
môi trường xung quanh sạch sẽ.
GV cho đại diện nhóm báo cáo và mời đại diện - Dùng điều hòa và máy lọc không khí tại nhà (Chú nhóm khác nhận xét.
ý: Thường xuyên bảo dưỡng để loại bỏ bụi bẩn và
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ vi khuẩn gây hại).
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Hạn chế các hoạt động như: hút thuốc lá, đốt than
Các nhóm đánh giá chéo lẫ củi,… n nhau. Giáo viên chốt
- Trồng cây xanh xung quanh nhà ở và tham gia
lại kiến thức và đánh giá các nhóm.
các hoạt động trồng cây ở địa phương
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Tổng kết
- Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các -
Virus, vi khuẩn, ô nhiễm không khí, khói nhóm.
thuốc lá có thể gây ra một số bệnh về phổi và
đường hô hấp như viêm mũi họng, viêm phổi,
cúm, viêm đường hô hấp cấp, hen suyễn, ung thư phổi,… -
Giảm tiếp xúc với tác nhân gây bệnh, thực
hiện các biện pháp phòng tránh lây lan bệnh hô
hấp truyền nhiễm, tiêm vaccine phòng bệnh, giữ
vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi ở sạch sẽ, giữ gìn môi
trường sống trong lành, chế độ dinh dưỡng khoa
học, nghỉ ngơi điều độ, tập thể dục, thể thao
thường xuyên giúp phòng tránh các bệnh về phổi và đường hô hấp.
2.3. Thực hành hô hấp nhân tạo
a) Mục tiêu: Thực hiện được tình huống giả định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước.
b) Nội dung: HS thực hành một số kĩ thuật hô hấp nhân tạo: kĩ thuật ép tim và kĩ thuật thổi ngạt.
c) Sản phẩm: Thao tac thực hiện của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Tại sao cần thực hiện hô hấp nhân tạo cho
-GV cho học sinh xem video hướng dẫn các kĩ thuật bệnh nhân càng sớm càng tốt (thường trong 1-4 hô hấp nhân tạo.
phút đầu tiên từ khi nạn nhân bị đuối nước)?
- Hướng dẫn HS thực hiện các bước thực hiện hô Cần thực hiện hô hấp nhân tạo cho bệnh nhân hấp nhân tạo.
càng sớm càng tốt (thường trong 1 – 4 phút đầu
- Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
tiên từ khi nạn nhân bị đuối nước) vì: Tế bào cần
oxygen cho các hoạt động sống. Do đó, thời gian
1. Tại sao cần thực hiện hô hấp nhân tạo cho bệnh
nhân càng sớm càng tốt (thường trong 1-4 phút đầu bị ngạt khí (thiếu oxygen) của bệnh nhân càng kéo
tiên từ khi nạn nhân bị đuối nước)?
dài thì các tế bào đặc biệt là các tế bào thần kinh
bị tổn thương và chết càng nhiều, dẫn đến tiên
2. Tại sao vị trí đặt tay khi ép tim là ½ phía dưới của xương ứ lượ c?
ng hồi phục và sống sót của bệnh nhân càng thấp.
3. Tại sao khi thổi ngạt cần nâng cằm và bóp mũi Câu 2: Tại sao vị trí đặt tay khi ép tim là ½ phía nạn nhân? dưới của xương ức?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Vị trí đặt tay khi ép tim là ½ phía dưới của xương
- HS xem video hướng dẫn.
ức vì khi ép tim lên vị trí này sẽ giúp làm thay đổi
- Mời đại diện HS thực hiện thao tác hô hấp nhân thể tích trong buồng tim, qua đó kích thích để tim tạo.
đập lại, khôi phục vòng tuần hoàn, đồng thời, vị
- Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
trí này cũng hạn chế nguy cơ gãy xương sườn,
*Báo cáo kết quả và thảo luận
xương ức, tràn khí màng phổi, đụng dập phổi.
GV mời đại diện nhận xét thao tác thực hiện thao tác các bướ
Câu 3: Tại sao khi thổi ngạt cần nâng cằm và bóp c hô hấp nhân tạo. mũi nạn nhân?
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Khi thổi ngạt cần nâng cằm và bóp mũi của nạn
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung.
nhân vì: Nâng cằm và bóp mũi của nạn nhân sẽ
Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. giúp hạn chế việc không khí sau khi thổi vào quay
trở lại mũi, miệng đi ra ngoài. Nhờ đó, nạn nhân
sẽ nhận được nhiều oxygen hơn, tăng hiệu quả
của biện pháp hô hấp nhân tạo.
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Tổng kết:
- Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các
Các bước tiến hành hô hấp nhân tạo hình 32.4 và nhóm. 32.5.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Ghi nhớ lại kiến thức của cả bài. Vận dụng kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi thực tế.
b) Nội dung: Câu hỏi liên quan hệ hô hấp ở người.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Câu 1: Vì sao khi chúng ta vừa ăn vừa nói có thể bị sặc?
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Khi chúng ta vừa ăn vừa nói có thể bị sặc vì: Khi ăn,
nắp thanh quản sẽ được đậy lại để ngăn không cho thức
- GV cho HS thảo luận trả lời câu hỏi:
ăn lọt vào đường hô hấp, còn khi nói, nắp thanh quản
Câu 1: Vì sao khi chúng ta vừa ăn vừa nói có sẽ được mở ra để phát ra âm thanh. Bởi vậy, nếu vừa thể bị sặc?
ăn vừa nói, thức ăn có thể rơi vào đường hô hấp khi nắp
Câu 2: Vì sao chúng ta không nên đốt than củi thanh quản mở ra, gây ra phản ứng sặc để đẩy thức ăn trong phòng kín khi ngủ? ra ngoài.
Câu 3: Tại sao khi giao mùa, thời tiết ẩm,
chúng ta thường mắc bệnh viêm đường hô Câu 2: Vì sao chúng ta không nên đốt than củi trong phòng hấp? kín khi ngủ?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Chúng ta không nên đốt than củi trong phòng kín khi
ngủ vì: Sự cháy của than củi sẽ tiêu hao khí O2 và sản
-Học sinh hoàn thành bài tập vào vở
*Báo cáo kết quả và thảo luận
sinh ra 2 loại khí gây ngộ
độc khí cho cơ thể là CO2 và
CO. Bởi vậy, khi đốt than củi trong phòng kín – không
GV gọi HS bất kỳ trả lời câu hỏi
có sự lưu thông không khí với bên ngoài, O2 trong
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
phòng dần cạn kiệt đồng thời lượng CO2 và CO tăng
GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung
dẫn đến người ngủ trong phòng nhanh chóng bị ngạt
GV chốt lại kiến thức và đánh giá, nhận xét thở, lịm dần rồi hôn mê, thậm chí tử vọng nếu không các nhóm
được phát hiện kịp thời.
Câu 3: Tại sao khi giao mùa, thời tiết ẩm, chúng ta
thường mắc bệnh viêm đường hô hấp?
Khi giao mùa, thời tiết ẩm, chúng ta thường dễ mắc
bệnh viêm đường hô hấp vì:
- Khi giao mùa, sự thay đổi và chênh lệch nhiệt độ, độ
ẩm thường xảy ra đột ngột khiến cơ thể chưa kịp thích
ứng, dẫn đến hệ miễn dịch của cơ thể bị suy yếu tạo
điều kiện cho các tác nhân gây bệnh viêm đường hô hấp
xâm nhập và gây bệnh dễ dàng.
- Đồng thời, thời tiết giao mùa, thời tiết ẩm lại là điều
kiện thích hợp cho sự phát triển mạnh của nhiều loại vi
khuẩn, virus gây bệnh lí đường hô hấp.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Tổ chức hoạt động trải nghiệm với STEM làm mô hình phổi bằng vật liệu tái chế phù hợp như
chai nhựa, dây chun, bong bóng, ống hút…hoặc tiến hành điều tra tỉ lệ người mắc bệnh về đường hô hấp tại trường học.
b) Nội dung:
Học sinh dùng các vật liệu có sẵn tạo ra mô hình hình phổi, điều tra tỉ lệ người mắc bệnh về
đường hô hấp tại trường học.
c) Sản phẩm:
Mô hình phổi/ phiếu điều tra. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học sinh làm mô hình phổi tại nhà/ Phiếu
GV chia lớp làm 4 nhóm, 2 nhóm làm mô hình phổi và 2 điều tra.
nhóm thực hiện điều tra tỉ lệ người mắc bệnh về đường hô
hấp tại trường học theo các bước được hướng dẫn.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thực hiện tại nhà giáo viên đưa ra hướng dẫn cần thiết
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Tiết sau nạp nộp mô hình/ Phiếu điều tra cho cho giáo viên IV. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Quan sát hình 32.1 và cho biết hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Mỗi cơ quan có chức năng gì?
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Không khí sẽ di chuyển qua các cơ quan nào khi hít vào và thở ra?
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Chức năng của hệ hô hấp là gì?
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 4: Lấy ví dụ về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của một cơ quan trong hệ hô hấp.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 5: Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Kể tên một số tác nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Câu 2: Ô nhiễm không khí và khói thuốc lá tác động như thế nào đến hệ hô hấp?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Câu 3: Gia đình em thường sử dụng những biện pháp nào để tạo không khí trong lành giúp bảo vệ đường hô hấp.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………