Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 35: Hệ nội tiết ở người | Cánh diều

Giáo án KHTN 8 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 35: Hệ nội tiết ở người | Cánh diều

Giáo án KHTN 8 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

53 27 lượt tải Tải xuống
BÀI 35: H NI TIT NGƯỜI
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
- Nêu được tên và chức năng của các tuyến ni tiết.
- Nêu được mt s bệnh liên quan đến h ni tiết và cách phòng chng các bệnh đó.
- Vn dụng được hiu biết v các tuyến ni tiết để bo v sc khe bản thân và người thân trong gia đình.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc
- Phn, bng, máy tính, máy chiếu, các hình nh theo sách giáo khoa,
- Phiếu hc tp.
- Phiếu tr li câu hi ca nhóm.
2. Hc liu:
- GV: SGK, SBT, tài liu tham kho
- HS: SGK, bng nhóm, bút lông, bút d, phn.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: M đầu
a) Mc tiêu: - To hng thú hc tp cho hc sinh.
b) Ni dung: HS tr li câu hỏi: “Quan sát hình 35.1 cho biết người triu chứng trong hình đang mắc
bnh gì? Nguyên nhân ca bệnh này là gì?”
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
-GV cho học sinh trả lời câu hỏi: “Quan sát
hình 35.1 và cho biết người có triu chng
trong hình đang mc bnh gì? Nguyên
nhân ca bệnh này là gì?”
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả
lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học
sinh trả lời và mời học sinh khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận
xét, kết luận và giới thiệu vào bài mới.
- Người triệu chứng được thể hiện trong hình đang mắc
bệnh bướu cổ.
- Nguyên nhân gây bệnh bướu cổ:
+ Nguyên nhân ch yếu là do thể thiếu iodine dẫn đến
hormone thyroxin ca tuyến giáp không được tiết ra, khi
đó tuyến yên sẽ tiết ra TSH để tăng cường hoạt động của
tuyến giáp, gây phì đại tuyến giáp.
+ Mt s nguyên nhân khác có th gây bướu c là ăn các
loại thức ăn hoặc dùng thuốc khiến chức năng tổng hợp
hormone tuyến giáp bị ức chế; do rối loạn hoạt động
tuyến giáp bẩm sinh;…
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Các tuyến nội tiết
a) Mc tiêu: - Nêu được tên và chức năng của các tuyến ni tiết.
b) Ni dung: GV hướng dn HS quan sát Hình 35.2, tìm hiu thông tin SGK t đó tho lun nhóm và tr li
câu hi.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS quan
sát hình 35.2 thảo luận theo nhóm hoàn
thành câu trả lời.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
-GV quan sát quá trình học sinh thực hiện, hỗ
trợ học sinh khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo 2 nhóm
còn lại nhận xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ
sung
Câu hỏi: Quan sát hình 35.2 và nêu vị trí, chức năng
của các tuyến nội tiết trong cơ thể. Từ đó cho biết hệ
nội tiết là gì?
- Hệ nội tiết một hệ thống các tuyến khả năng
sn xut và tiết hormone trực tiếp vào máu đ đảm
bo duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các
quá trình sinh lí của cơ thể.
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên
chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm.
Tổng kết:
- Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết. Tuyến nội
tiết những tuyến sản xuất tiết hormone trực
tiếp vào máu nhằm đảm bảo duy trì ổn định môi
trường trong điều hòa các quá trình sinh của
cơ thể.
- các tuyến nội tiết: vùng dưới đồi, tuyến
yên, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến
ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục. Mỗi
tuyến nội tiết có các chức năng riêng.
2.2. Mt s bnh v tuyến ni tiết
a) Mc tiêu:
- Nêu được mt s bệnh liên quan đến h ni tiết và cách phòng chng các bệnh đó.
- Vn dụng được hiu biết v các tuyến ni tiết để bo v sc khe bn thân và người thân trong gia đình.
b) Ni dung: HS đọc thông tin trong SGK, xem video để hoàn thành phiếu hc tp.
c) Sn phm: Phiếu hc tp.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK, xem video đ hoàn
thành phiếu hc tp.
*Thc hin nhim v hc tp
- HS tho luận nhóm để hoàn thành phiếu
hc tp.
*Báo cáo kết qu và tho lun
GV cho đại din nhóm báo cáo mời đại
din nhóm khác nhn xét.
*Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV mi hc sinh nhóm khác nhn xét
b sung. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: K tên mt s bnh ni tiết thường gp.
Đái tháo đường, bước c, lùn hoc khng l.
Câu 2: Khu phần ăn thiếu iodine có th dẫn đến hu qu
gì đối vi sc khe?
- Nếu thiếu iodine ph n mang thai s dễ gây ra sảy
thai, thai chết lưu hoặc sinh non.
- Nếu thiếu iodine tr em s gây bệnh bướu c, thiu
năng tuyến giáp dẫn đến ảnh hưng lớn đến sự phát triển
th cht và trí tu ca tr (tr chm ln, trí no kém phát
triển). Bướu c người ln s khiến hoạt động thn kinh
gim st, trí nh kém.
Giáo viên cht li kiến thức đánh giá các
nhóm.
Câu 3: Đề xut mt s bin pháp phòng bệnh đái tháo
đường.
- Cần chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bt
đường, chất béo; tăng ờng ăn c loi rau qu tt cho
sc khỏe;…
- Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
- Kim soát cân nng của thể, tránh tình trng tha cân,
béo phì.
- Không hoc hn chế tối đa việc s dng các loi cht
kích thích như thuốc lá, rượu bia,…
- Thường xuyên kiểm tra lượng đường máu.
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
- Giáo viên cht li kiến thức đánh giá
các nhóm.
Tng kết
- Các bnh ni tiết thường gp bnh bất thường
trong sinh trưng, bướu cổ, đái tháo đường. Để phòng
bnh v tuyến ni tiết cn chế độ dinh dưng, li sng
lành mnh, không t ý s dng thuc, kim tra sc khe
định kì.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Ghi nh li kiến thc ca c bài. Vn dng kiến thức đ học để tr li mt s câu hi thc tế.
b) Ni dung: Câu hi liên quan h ni tiết người.
c) Sn phm: Câu tr li và bài làm ca hc sinh
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem video về bệnh
bướu cổ Basedow và thảo luận trả
lời câu hỏi: “So sánh nguyên nhân
biểu hiện của bệnh bướu cổ do
thiếu iodine và bệnh bướu cổ
Basedow”.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Học sinh hoàn thành bài tập vào
v
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS bất kỳ trả lời câu hỏi
*Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV mời học sinh khác nhận xét
và bổ sung
GV chốt lại kiến thức và đánh giá,
nhận xét các nhóm.
Tiêu ch
Bệnh bướu cổ
Bệnh Basedow
Nguyên
nhân
Do chức năng tổng hợp hormone
tuyến giáp bị ức chế dẫn đến tuyến
yên tiết hormone
thc đẩy tuyến giáp tăngng hot
động
gây phì đại tuyến.
Do tuyến giáp hoạt động quá
mnh (tiết nhiu hormone).
Biểu
hiện
u phía trước cổ; cảm giác
vướng cổ họng, đau cổ họng; khó
nuốt; khó th; mệt ỏi; thay đổi giọng
nói;…
Xuất hiện bướu giáp; nhp tim
tăng;
ngưi bnh luôn trong trng thái
hi
hộp, căng thng, mt ng; st cân
nhanh;…
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: - Tìm hiu các bnh ni tiết địa phương.
b) Ni dung:
- Thc hiện được d án điều tra s người b bệnh liên quan đến h ni tiết địa phương như bướu cổ, đái tháo
đường theo các bước điều tra bài 28, trang 135.
c) Sn phm: Phiếu điều tra.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV chia lp làm 4 nhóm, thc hiện điều tra s người b bnh
liên quan đến h ni tiết địa phương như bướu cổ, đái tháo
đường theo các bước điều tra bài 28, trang 135.
*Thc hin nhim v hc tp
HS thc hiện điều tra nhà.
*Báo cáo kết qu và tho lun
Tiết sau np phiếu điều tra cho giáo viên
Hc sinh tiến hành điều tra hoc thiết kế t
nhà.
IV. PHỤ LỤC
PHIU HC TP
Câu 1: K tên mt s bnh ni tiết thường gp.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Khu phần ăn thiếu iodine có th dẫn đến hu qu gì đối vi sc khe?
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Đề xut mt s bin pháp phòng bệnh đái tháo đường.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
| 1/4

Preview text:

BÀI 35: HỆ NỘI TIẾT Ở NGƯỜI
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
- Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
- Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học

- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, các hình ảnh theo sách giáo khoa, - Phiếu học tập.
- Phiếu trả lời câu hỏi của nhóm. 2. Học liệu: -
GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo -
HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi: “Quan sát hình 35.1 và cho biết người có triệu chứng trong hình đang mắc
bệnh gì? Nguyên nhân của bệnh này là gì?”
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Người có triệu chứng được thể hiện trong hình đang mắc
-GV cho học sinh trả lời câu hỏi: “Quan sát bệnh bướu cổ.
hình 35.1 và cho biết người có triệu chứng - Nguyên nhân gây bệnh bướu cổ:
trong hình đang mắc bệnh gì? Nguyên + Nguyên nhân chủ yếu là do cơ thể thiếu iodine dẫn đến
nhân của bệnh này là gì?”
hormone thyroxin của tuyến giáp không được tiết ra, khi
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả đó tuyến yên sẽ tiết ra TSH để tăng cường hoạt động của lời câu hỏi.
tuyến giáp, gây phì đại tuyến giáp.
* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học
sinh trả lời và mời học sinh khác nhận xét. + Một số nguyên nhân khác có thể gây bướu cổ là ăn các
* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận loại thức ăn hoặc dùng thuốc khiến chức năng tổng hợp
xét, kết luận và giới thiệu vào bài mới.
hormone tuyến giáp bị ức chế; do rối loạn hoạt động tuyến giáp bẩm sinh;…
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Các tuyến nội tiết
a) Mục tiêu: - Nêu được tên và chức năng của các tuyến nội tiết.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát Hình 35.2, tìm hiểu thông tin SGK từ đó thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi: Quan sát hình 35.2 và nêu vị trí, chức năng
-GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS quan của các tuyến nội tiết trong cơ thể. Từ đó cho biết hệ
sát hình 35.2 thảo luận theo nhóm và hoàn nội tiết là gì? thành câu trả lời.
- Hệ nội tiết là một hệ thống các tuyến có khả năng
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
sản xuất và tiết hormone trực tiếp vào máu để đảm
bảo duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các
-HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
quá trình sinh lí của cơ thể.
-GV quan sát quá trình học sinh thực hiện, hỗ trợ học sinh khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo và 2 nhóm còn lại nhận xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo viên Tổng kết:
chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. -
Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết. Tuyến nội
tiết là những tuyến sản xuất và tiết hormone trực
tiếp vào máu nhằm đảm bảo duy trì ổn định môi
trường trong và điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể. -
Có các tuyến nội tiết: vùng dưới đồi, tuyến
yên, tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến
ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục. Mỗi
tuyến nội tiết có các chức năng riêng.
2.2. Một số bệnh về tuyến nội tiết a) Mục tiêu:
- Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
- Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và người thân trong gia đình.
b) Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK, xem video để hoàn thành phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP
- GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS đọc Câu 1: Kể tên một số bệnh nội tiết thường gặp.
thông tin trong SGK, xem video để hoàn Đái tháo đường, bước cổ, lùn hoặc khổng lồ. thành phiếu học tập.
Câu 2: Khẩu phần ăn thiếu iodine có thể dẫn đến hậu quả
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
gì đối với sức khỏe?
- HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu - Nếu thiếu iodine ở phụ nữ mang thai sẽ dễ gây ra sảy học tập.
thai, thai chết lưu hoặc sinh non.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Nếu thiếu iodine ở trẻ em sẽ gây bệnh bướu cổ, thiểu
GV cho đại diện nhóm báo cáo và mời đại năng tuyến giáp dẫn đến ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
diện nhóm khác nhận xét.
thể chất và trí tuệ của trẻ (trẻ chậm lớn, trí não kém phát
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
triển). Bướu cổ ở người lớn sẽ khiến hoạt động thần kinh
giảm sút, trí nhớ kém.
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và
bổ sung. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các
Câu 3: Đề xuất một số biện pháp phòng bệnh đái tháo nhóm. đường.
- Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bột
đường, chất béo; tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe;…
- Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên.
- Kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, béo phì.
- Không hoặc hạn chế tối đa việc sử dụng các loại chất
kích thích như thuốc lá, rượu bia,…
- Thường xuyên kiểm tra lượng đường máu.
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Tổng kết
- Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá -
Các bệnh nội tiết thường gặp là bệnh bất thường các nhóm.
trong sinh trưởng, bướu cổ, đái tháo đường. Để phòng
bệnh về tuyến nội tiết cần có chế độ dinh dưỡng, lối sống
lành mạnh, không tự ý sử dụng thuốc, kiểm tra sức khỏe định kì.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Ghi nhớ lại kiến thức của cả bài. Vận dụng kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi thực tế.
b) Nội dung: Câu hỏi liên quan hệ nội tiết ở người.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu hỏi: So sánh nguyên nhân và biểu hiện của bệnh bướu cổ do thiếu
- GV cho HS xem video về bệnh
iodine và bệnh bướu cổ Basedow.
bướu cổ Basedow và thảo luận trả
lời câu hỏi: “So sánh nguyên nhân Tiêu chí Bệnh bướu cổ Bệnh Basedow
và biểu hiện của bệnh bướu cổ do
Do chức năng tổng hợp hormone Do tuyến giáp hoạt động quá
thiếu iodine và bệnh bướu cổ
tuyến giáp bị ức chế dẫn đến tuyến mạnh (tiết nhiều hormone). Basedow”. Nguyên yên tiết hormone
*Thực hiện nhiệm vụ học tập nhân
thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt
-Học sinh hoàn thành bài tập vào động vở gây phì đại tuyến.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Có u ở phía trước cổ; có cảm giác Xuất hiện bướu giáp; nhịp tim
GV gọi HS bất kỳ trả lời câu hỏi
vướng cổ họng, đau cổ họng; khó tăng; Biểu
nuốt; khó thở; mệt ỏi; thay đổi giọng người bệnh luôn trong trạng thái
*Đánh giá kết quả thực hiện hiện nói;… hồi nhiệm vụ
hộp, căng thẳng, mất ngủ; sút cân
GV mời học sinh khác nhận xét nhanh;… và bổ sung
GV chốt lại kiến thức và đánh giá, nhận xét các nhóm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu các bệnh nội tiết ở địa phương. b) Nội dung:
-
Thực hiện được dự án điều tra số người bị bệnh liên quan đến hệ nội tiết ở địa phương như bướu cổ, đái tháo
đường theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
c) Sản phẩm: Phiếu điều tra. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học sinh tiến hành điều tra hoặc thiết kế tờ
GV chia lớp làm 4 nhóm, thực hiện điều tra số người bị bệnh liên quan đế ở nhà.
n hệ nội tiết ở địa phương như bướu cổ, đái tháo
đường theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện điều tra ở nhà.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Tiết sau nộp phiếu điều tra cho giáo viên IV. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Kể tên một số bệnh nội tiết thường gặp.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 2: Khẩu phần ăn thiếu iodine có thể dẫn đến hậu quả gì đối với sức khỏe?
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 3: Đề xuất một số biện pháp phòng bệnh đái tháo đường.
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………