Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người | Cánh diều

Giáo án KHTN 8 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 36: DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIT NGƯỜI
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
- Nêu được cu tạo sơ lược và chức năng của da; vai trò ca da và h thần kinh trong điều hòa thân nhit.
- Nêu được khái nim thân nhit. Thực hành được cách đo thân nhiệt nêu được ý nghĩa của việc đo thân
nhit.
- Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhit ổn định người.
- Trình bày được mt s phương pháp chống nóng, lạnh cho thể. Nêu được mt s bin pháp chng cm
nóng, cm lnh.
- Trình bày được mt s bnh v da vn dụng được hiu biết v da để chăm sóc, bảo vệ, làm đẹp da an toàn.
- Thc hiện được tình hung gi định cp cu khi b cm nóng hoc cm lnh.
- Tìm hiểu được các bnh v da trong trường học, khu dân cư hoặc mt s thành tu ghép da trong y hc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc
- Phn, bng, máy tính, máy chiếu, các hình nh theo sách giáo khoa,
- Phiếu hc tp.
- Phiếu tr li câu hi ca nhóm.
2. Hc liu:
- GV: SGK, SBT, tài liu tham kho
- HS: SGK, bng nhóm, bút lông, bút d, phn.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: M đầu
a) Mc tiêu: - To hng thú hc tp cho hc sinh.
b) Ni dung: HS tr li câu hi: Nêu mt s phn ng của cơ thể khi tri nóng, tri rét. Theo em, nhng phn
ứng đó có ích lợi gì cho cơ thể?
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
-GV cho học sinh trả lời câu hỏi:u mt
s phn ng của cơ thể khi tri nóng, tri
rét. Theo em, nhng phn ứng đó ích
lợi gì cho cơ thể?
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả
lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học
sinh trả lời mời học sinh khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận
xét, kết luận và giới thiệu vào bài mới.
- Một số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời rét:
+ Khi trời nóng, mao mạch dưới da dn để tăng sự tỏa
nhiệt, tăng tiết mồ hôi,...
+ Khi trời lạnh, mao mạch dưi da co lại, co cơ chân lông
để gim s ta nhit, nếu lnh quá thì co liên tục để sinh
nhit (phn x run),…
- Li ích ca nhng phn ứng trên: Những phản ứng trên
giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt, giúp cho thân nhiệt được
duy trì ổn định quanh mức bình thường đảm bo cho các
hoạt động sng của cơ thể.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Chức năng và cấu tạo của da.
a) Mc tiêu: - Nêu được cu tạo sơ lược và chức năng của da
b) Ni dung: GV hướng dn HS quan sát Hình 36.1, tìm hiu thông tin SGK t đó thảo lun nhóm và tr li
câu hi.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS
quan sát hình 36.1 thảo luận theo nhóm
trả lời câu hỏi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
-GV quan sát quá trình học sinh thực hiện,
hỗ trợ học sinh khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo 2 nhóm
còn lại nhận xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và
bổ sung
Câu hỏi: Quan sát hình 36.1
a) Nêu tên các lớp cấu tạo của da và chức năng của mỗi
lớp cấu tạo theo gợi ý ở bảng 36.1.
b) Nêu tên một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da.
Các lớp cấu
tạo của da
Chức năng
Lớp biểu bì
Có chức năng bảo vệ.
Lớp bì
chức năng xúc giác, bài tiết,
điều hòa thân nhiệt.
Lớp mỡ dưới
da
Có chức năng cách nhiệt và bảo vệ.
Tên mt s b phn trong các lp cu to ca da:
- Lp biu bì có: tng sng (tng tế bào chết), tng tế
bào sng.
- Lp bì có: tuyến nhn, tuyến m hôi, nang lông, mch
máu, cơ dựng chân lông, các th th cm giác, dây thn
kinh.
- Lp m dưới da: các tế bào m.
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo
viên chốt lại kiến thức đánh giá các
nhóm.
Tổng kết:
- Da có chức năng bảo vệ, điều hòa thân nhiệt,
tiếp nhận cảm giác, bài tiết và tổng hợp vitamin D
cho cơ thể.
- Cấu tạo của da gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và
lớp mỡ dưới da.
2.2. Điều hòa thân nhit.
a) Mc tiêu:
- Nêu được vai trò ca da và h thần kinh trong điều hòa thân nhit.
- Nêu được khái nim thân nhit. Thực hành được cách đo thân nhit nêu được ý nghĩa của việc đo thân
nhit.
- Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhit ổn định người.
- Trình bày được mt s phương pháp chống nóng, lạnh cho thể. Nêu được mt s bin pháp chng cm
nóng, cm lnh.
- Trình bày được mt s bnh v da và vn dụng được hiu biết v da để chăm sóc, bảo vệ, làm đẹp da an toàn.
b) Ni dung: HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 36.2 để hoàn thành phiếu hc tp.
c) Sn phm: Phiếu hc tp.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV mời 2 bạn HS thực hiện đo thân
nhiệt bằng nhiệt kế trước và sau khi bật
nhảy tại chỗ trong 2 phút. Sau đó ghi lại
kết quả.
- GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS
đọc thông tin trong SGK, quan sát hình
36.2 để hoàn thành phiếu hc tp.
*Thc hin nhim v hc tp
- HS thực hành đo nhiệt độ.
- HS tho luận nhóm để hoàn thành
phiếu hc tp.
*Báo cáo kết qu và tho lun
GV cho đại din nhóm báo cáo và mi
đại din nhóm khác nhn xét.
*Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV mi hc sinh nhóm khác nhn xét
b sung. Các nhóm đánh giá chéo
ln nhau. Giáo viên cht li kiến thc
và đánh giá các nhóm.
Cảm nóng
Cảm lạnh
Biểu hiện
Cảm giác nóng bừng,
môi khô, mồ hôi
nhiều, đau đầu, chóng
mặt, da ửng đỏ,
tim đập nhanh, buồn
nôn,…
Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi,
ho, đau
họng, đau nhức cơ thể, hắt xì, sưng
hạch
bạch huyết, đau đu,…
Nguyên
nhân
Do dưới trời nắng quá
lâu; không
uống đủ nước khi trời
nắng nóng;…
Do trong i trường lạnh quá
lâu; do thời tiết thay đổi đột ngột,
do virus gây bệnh ở
đường hô hấp;…
Cách
phòng
chống
Nên che nắng, uống đ
nước, tránh ánh nắng trực
tiếp vào ng sau gáy,
hạn
chế ra ngoài khi trời nắng
nóng,…
Cần v sinh mũi, miệng sạch sẽ,
súc họng
bằng nước muối sinh 2 4
lần/ngày, uống nước ấm, giữ ấm
cho cơ thể,
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
- Giáo viên cht li kiến thức đánh
giá các nhóm.
2.3. Thực hành sơ cứu khi b cm nóng hoc cm lạnh. Chăm sóc và bo v da.
a) Mc tiêu:
- Trình bày được mt s bnh v da và vn dụng được hiu biết v da để chăm sóc, bảo vệ, làm đẹp da an toàn.
- Thc hiện được tình hung gi định cp cu khi b cm nóng hoc cm lnh.
b) Ni dung: HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 36.3 và 36.4 để tr li các câu hi.
c) Sn phm: Phiếu hc tp.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và
HS
D kiến sn phm
*Chuyn giao nhim v
hc tp
- HS đọc thông tin trong
SGK, quan sát hình 36.3
36.4 để tr li các câu
hi.
*Thc hin nhim v
hc tp
- HS tho lun nhóm nh
2 người để tr li câu
hi.
*Báo cáo kết qu
tho lun
GV cho đi din nhóm
báo cáo và mời đại din
nhóm khác nhn xét.
*Đánh giá kết qu thc
hin nhim v
GV mi hc sinh nhóm
khác nhn xét b
sung. Các nhóm đánh
giá chéo ln nhau. Giáo
viên cht li kiến thc
và đánh giá các nhóm.
Câu 1: Nêu các bước sơ cứu người b cm nóng và cm lnh.
Câu 2: Nêu ý nghĩa của mi việc làm trong bước 3 khi cứu người b cm
nóng và người b cm lnh.
Cảm
nóng
Việc làm
Ý nghĩa
Làm mát tức thì
Thúc đẩy nhanh quá trình ta nhit của cơ thể nh
truyn nhit.
Lau người bng nước
ấm và quạt
Giúp đẩy nhanh quá trình tỏa nhiệt nhờ bốc hơi
nước.
Chườm khăn ướt ở nách,
cổ,…
Giúp dn mch máu để tăng khả năng tỏa nhit.
Cởi bớt quần áo
Giúp to s thông thoáng để to thun li cho quá
trình ta nhit.
Cho uống nước nếu còn tỉnh
táo
Giúp làm giảm thân nhiệt và bù lại lượng nước đ
mất.
Đặt bệnh nhân nằm và kê
chân
Giúp máu d lưu thông đến vùng đầu đồng thi
cũng
giúp bnh nhân có tư thế thoi mái để ngh ngơi.
Cảm
lạnh
Cởi hết quần áo ướt
Giúp tránh cho cơ th mt thêm nhit do phi tiếp
xúc thêm với điều kin lnh và m ướt.
Làm ấm bằng quần áo và
chăn khô
Giúp hn chế quá trình mt nhit của thể vào
môi
trường.
Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm
Giúp tăng quá trình tự sinh nhiệt của cơ th.
Câu 3: Nêu các biện pháp chăm sóc và bảo v da.
Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da:
- Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều đồ.
- Uống nhiều nước.
- Ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng.
- Vệ sinh da và chống nắng đúng cách.
- Bổ sung độ ẩm cho da.
- Hạn chế trang điểm.
- Bảo vệ da khỏi những tổn thương.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- Các nhóm đánh giá
chéo ln nhau.
- Giáo viên cht li kiến
thức đánh giá các
nhóm.
Tng kết
- Để làn da khỏe đẹp, cn sinh hoạt điều độ, ung nhiều nước, b
sung vitamin cht khoáng, v sinh da, bo v da khi nhng tn
thương,… Nếu không gi v sinh cho da, chúng ta có th mc các bệnh như
viêm da, gh l, hắc lào…
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Ghi nh li kiến thc ca c bài. Vn dng kiến thức đ học để tr li mt s câu hi thc tế.
b) Ni dung: Câu hỏi liên quan chăm sóc và bảo v da.
c) Sn phm: Câu tr li và bài làm ca hc sinh
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV cho HS trả lời các câu
hỏi:
1. Vì sao những vết thương
trên da có thể phục hồi
được?
2. Cần lưu ý gì trong chế độ
ăn vào mùa đông và mùa hè?
3. Cần làm gì khi bị bỏng?
4. Em thường bảo vệ và
chăm sóc da như thế nào?
*Thực hiện nhiệm vụ học
tập
-Học sinh hoàn thành bài tập
vào vở
*Báo cáo kết quả và thảo
luận
GV gọi HS bất kỳ trả lời câu
hỏi
*Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
GV mời học sinh khác nhận
xét và bổ sung
GV chốt lại kiến thức đánh
giá, nhận xét các nhóm.
1. Vì sao những vết thương trên da có thể phục hồi được?
Những vết thương trên da có thể phục hồi được là do lp biu bì ca da
có các tế bào sng có kh năng phân chia liên tục để to ra các tế bào mi
giúp hàn gn vết thương.
2. Cần lưu ý gì trong chế độ ăn vào mùa đông và mùa hè?
- Vào mùa đông, cơ thể mt nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt, do đó,
trong chế độ ăn cần lưu ý: ăn tăng cường những thức ăn sinh nhiều năng
lượng như các thức ăn có chất béo, giàu protein,… đồng thời, nên ăn thức
ăn nóng, thức ăn có ít nước.
- Vào mùa hè, trong chế độ ăn cần lưu ý: Hn chế ăn những thức ăn sinh
nhiều nhiệt, đồng thời, tăng cường nhng loi thức ăn có nhiều nước như
canh, nước trái cây, rau qu,...
3. Cần làm gì khi bị bỏng?
Khi bị bỏng cần:
- Ngay lp tc tách người b bng ra khi tác nhân gây bng.
- Tiến hành cứu đúng cách: Nhanh chóng đưa vùng da bị bỏng ngâm
vào nước nguội sạch để vệ sinh vết thương tránh nhim khuẩn, sau đó, xả
nhẹ nước mát trong ít nhất 15 phút. Sử dụng gạc sạch hoặc miếng vải nhỏ
sạch để băng vùng da bị bỏng, tránh bụi bẩn tiếp xúc với vết bỏng.
- X lí sau sơ cứu: Trường hợp bỏng nhẹ và diện tích bỏng nhỏ, có thể tự
chăm sóc, điều trị tại nhà. Trường hợp bỏng nặng hơn, sau khi sơ cứu cn
nhanh chóng chuyển người bị bỏng tới sở, trung tâm y tế nơi gần nhất
để kịp thời điều trị.
4. Em thường bảo vệ và chăm sóc da như thế nào?
+ Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều đồ.
+ Uống nhiều nước.
+ Ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng.
+ Vệ sinh da và chống nắng đúng cách.
+ Bổ sung độ ẩm cho da.
+ Hạn chế trang điểm.
+ Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
+ Không nặn mụn trứng cá.
+ Bảo vệ da khỏi những tổn thương.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: - Tìm hiu mt bnh v da tại trường em.
b) Ni dung:
- Thc hiện được d án tìm hiu mt bnh v da tại trường em theo các bước điều tra bài 28, trang 135.
c) Sn phm: Phiếu điều tra.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV chia lp làm 4 nhóm, thc hiện được d án tìm hiu
mt bnh v da tại trường em theo các bước điều tra bài
28, trang 135.
*Thc hin nhim v hc tp
HS thc hiện điều tra ngoài gi hc.
Hc sinh tiến hành điều tra ngoài gi
hc.
*Báo cáo kết qu và tho lun
Tiết sau np phiếu điều tra cho giáo viên
IV. PHỤ LỤC
PHIU HC TP
Câu 1: Vì sao đo thân nhiệt là bước đầu tiên ca vic chẩn đoán bệnh?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 2: Quan sát hình 36.2 và cho biết khi tri nóng và khi tri lnh, các mạch máu dưới da, tuyến m hôi
và các cơ dựng lông hoạt động như thế nào?
B phn
Khi nhiệt độ môi trường
thp
Khi nhiệt độ môi trường
cao
Mạch máu dưới da
?
?
Tuyến m hôi
?
?
Cơ dựng long
?
?
Cơ vân
?
?
Câu 3: Nêu nguyên nhân và phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể theo gi ý bng 36.4.
Cm nóng
Cm lnh
Biu hin
?
?
Nguyên nhân
?
?
Cách phòng chng
?
?
| 1/6

Preview text:

BÀI 36: DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được cấu tạo sơ lược và chức năng của da; vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
- Nêu được khái niệm thân nhiệt. Thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.
- Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người.
- Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. Nêu được một số biện pháp chống cảm nóng, cảm lạnh.
- Trình bày được một số bệnh về da và vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc, bảo vệ, làm đẹp da an toàn.
- Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi bị cảm nóng hoặc cảm lạnh.
- Tìm hiểu được các bệnh về da trong trường học, khu dân cư hoặc một số thành tựu ghép da trong y học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học

- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, các hình ảnh theo sách giáo khoa, - Phiếu học tập.
- Phiếu trả lời câu hỏi của nhóm. 2. Học liệu: -
GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo -
HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi: Nêu một số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời rét. Theo em, những phản
ứng đó có ích lợi gì cho cơ thể?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Một số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời rét:
-GV cho học sinh trả lời câu hỏi: Nêu một + Khi trời nóng, mao mạch dưới da dãn để tăng sự tỏa
số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời nhiệt, tăng tiết mồ hôi,...
rét. Theo em, những phản ứng đó có ích + Khi trời lạnh, mao mạch dưới da co lại, co cơ chân lông lợi gì cho cơ thể?
để giảm sự tỏa nhiệt, nếu lạnh quá thì cơ co liên tục để sinh
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả nhiệt (phản xạ run),… lời câu hỏi.
- Lợi ích của những phản ứng trên: Những phản ứng trên
* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học
sinh trả lời và mời học sinh khác nhận xét. giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt, giúp cho thân nhiệt được
* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận duy trì ổn định quanh mức bình thường đảm bảo cho các
xét, kết luận và giới thiệu vào bài mới.
hoạt động sống của cơ thể.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Chức năng và cấu tạo của da.
a) Mục tiêu: - Nêu được cấu tạo sơ lược và chức năng của da
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát Hình 36.1, tìm hiểu thông tin SGK từ đó thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi: Quan sát hình 36.1
-GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS a) Nêu tên các lớp cấu tạo của da và chức năng của mỗi
quan sát hình 36.1 thảo luận theo nhóm và lớp cấu tạo theo gợi ý ở bảng 36.1. trả lời câu hỏi.
b) Nêu tên một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các lớp cấu Chức năng
-HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. tạo của da
-GV quan sát quá trình học sinh thực hiện,
hỗ trợ học sinh khi cần. Lớp biểu bì Có chức năng bảo vệ.
*Báo cáo kết quả và thảo luận Lớp bì
Có chức năng xúc giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt.
GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo và 2 nhóm còn lại nhận xét.
Lớp mỡ dưới Có chức năng cách nhiệt và bảo vệ.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ da
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và
Tên một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da: bổ sung
- Lớp biểu bì có: tầng sừng (tầng tế bào chết), tầng tế bào sống.
- Lớp bì có: tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, nang lông, mạch
máu, cơ dựng chân lông, các thụ thể cảm giác, dây thần kinh.
- Lớp mỡ dưới da: các tế bào mỡ.
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Giáo Tổng kết:
viên chốt lại kiến thức và đánh giá các -
Da có chức năng bảo vệ, điều hòa thân nhiệt, nhóm.
tiếp nhận cảm giác, bài tiết và tổng hợp vitamin D cho cơ thể. -
Cấu tạo của da gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
2.2. Điều hòa thân nhiệt. a) Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt.
- Nêu được khái niệm thân nhiệt. Thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.
- Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người.
- Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. Nêu được một số biện pháp chống cảm nóng, cảm lạnh.
- Trình bày được một số bệnh về da và vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc, bảo vệ, làm đẹp da an toàn.
b) Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 36.2 để hoàn thành phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP
- GV mời 2 bạn HS thực hiện đo thân Câu 1: Vì sao đo thân nhiệt là bước đầu tiên của việc chẩn
nhiệt bằng nhiệt kế trước và sau khi bật đoán bệnh?
nhảy tại chỗ trong 2 phút. Sau đó ghi lại Đo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh vì: Ở kết quả.
người bình thường, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 –
- GV chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS 37,3 oC. Khi thân nhiệt ở dưới 36 oC hoặc từ 38 oC trở lên là
đọc thông tin trong SGK, quan sát hình biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường.
36.2 để hoàn thành phiếu học tập.
Do đó, đo thân nhiệt được xem là bước đầu tiên giúp chẩn
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
đoán, sàng lọc nhanh chóng và đơn giản trước khi thực hiện các bước tiếp theo.
- HS thực hành đo nhiệt độ.
- HS thảo luận nhóm để hoàn thành Câu 2: Quan sát hình 36.2 và cho biết khi trời nóng và khi trời phiếu học tập.
lạnh, các mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi và các cơ dựng lông
*Báo cáo kết quả và thảo luận
hoạt động như thế nào?
GV cho đại diện nhóm báo cáo và mời - Khi trời nóng, các mạch máu dưới da dãn, tuyến mồ hôi tăng
đại diện nhóm khác nhận xét.
tiết mồ hôi, các cơ dựng lông dãn.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Khi trời lạnh, các mạch máu dưới da co, tuyến mồ hôi ngừng
tiết mồ hôi, các cơ dựng lông co.
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét
và bổ sung. Các nhóm đánh giá chéo
Câu 3: Nêu nguyên nhân và phương pháp chống nóng, lạnh
cho cơ thể theo gợi ý bảng 36.4.
lẫn nhau. Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các nhóm. Cảm nóng Cảm lạnh
Cảm giác nóng bừng, Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, môi khô, mồ hôi ho, đau
nhiều, đau đầu, chóng họng, đau nhức cơ thể, hắt xì, sưng
Biểu hiện mặt, da ửng đỏ, hạch
tim đập nhanh, buồn bạch huyết, đau đầu,… nôn,…
Do ở dưới trời nắng quá Do ở trong môi trường lạnh quá Nguyên lâu; không
lâu; do thời tiết thay đổi đột ngột, nhân
uống đủ nước khi trời do virus gây bệnh ở nắng nóng;… đường hô hấp;…
Nên che nắng, uống đủ Cần vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ,
nước, tránh ánh nắng trực súc họng Cách
tiếp vào vùng sau gáy, bằng nước muối sinh lí 2 – 4 phòng hạn
lần/ngày, uống nước ấm, giữ ấm chống
chế ra ngoài khi trời nắng cho cơ thể,… nóng,…
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Tổng kết
- Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh -
Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. Thân nhiệt duy trì ổn giá các nhóm.
định nhờ cơ chế điều hòa thân nhiệt được thực hiện bởi hệ thần kinh và da. -
Con người sử dụng các biện pháp phòng chống cảm
nóng, cảm lạnh như mặc quần áo phù hợp với thời tiết, giới
hạn thời gian hoạt động dưới thời tiết khắc nghiệt, tăng
cường sức đề kháng…
2.3. Thực hành sơ cứu khi bị cảm nóng hoặc cảm lạnh. Chăm sóc và bảo vệ da. a) Mục tiêu:
- Trình bày được một số bệnh về da và vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc, bảo vệ, làm đẹp da an toàn.
- Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi bị cảm nóng hoặc cảm lạnh.
b) Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 36.3 và 36.4 để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và
Dự kiến sản phẩm HS
*Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Nêu các bước sơ cứu người bị cảm nóng và cảm lạnh. học tập
Câu 2: Nêu ý nghĩa của mỗi việc làm trong bước 3 khi sơ cứu người bị cảm
- HS đọc thông tin trong nóng và người bị cảm lạnh. SGK, quan sát hình 36.3
và 36.4 để trả lời các câu Việc làm Ý nghĩa hỏi.
*Thực hiện nhiệm vụ Làm mát tức thì
Thúc đẩy nhanh quá trình tỏa nhiệt của cơ thể nhờ học tập truyền nhiệt. Lau người bằng nước
Giúp đẩy nhanh quá trình tỏa nhiệt nhờ bốc hơi
- HS thảo luận nhóm nhỏ 2 người để ấm và quạt nước. trả lời câu hỏi.
Chườm khăn ướt ở nách,
Giúp dãn mạch máu để tăng khả năng tỏa nhiệt. Cảm
*Báo cáo kết quả và cổ,… nóng thảo luận Cởi bớt quần áo
Giúp tạo sự thông thoáng để tạo thuận lợi cho quá GV cho đại diện nhóm trình tỏa nhiệt.
báo cáo và mời đại diện
Cho uống nước nếu còn tỉnh
Giúp làm giảm thân nhiệt và bù lại lượng nước đã nhóm khác nhận xét. táo mất.
*Đánh giá kết quả thực
Đặt bệnh nhân nằm và kê
Giúp máu dễ lưu thông đến vùng đầu đồng thời cũng
hiện nhiệm vụ chân
giúp bệnh nhân có tư thế thoải mái để nghỉ ngơi. GV mời học sinh nhóm Cởi hết quần áo ướt
Giúp tránh cho cơ thể mất thêm nhiệt do phải tiếp khác nhận xét và bổ
xúc thêm với điều kiện lạnh và ẩm ướt. sung. Các nhóm đánh
Cảm Làm ấm bằng quần áo và
Giúp hạn chế quá trình mất nhiệt của cơ thể vào giá chéo lẫn nhau. Giáo lạnh chăn khô môi
viên chốt lại kiến thức trường. và đánh giá các nhóm.
Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm Giúp tăng quá trình tự sinh nhiệt của cơ thể.
Câu 3: Nêu các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da.
Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da:
- Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều đồ. - Uống nhiều nước.
- Ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng.
- Vệ sinh da và chống nắng đúng cách.
- Bổ sung độ ẩm cho da. - Hạn chế trang điểm.
- Bảo vệ da khỏi những tổn thương.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Các nhóm đánh giá Tổng kết chéo lẫn nhau. -
Để có làn da khỏe đẹp, cần sinh hoạt điều độ, uống nhiều nước, bổ
- Giáo viên chốt lại kiến
sung vitamin và chất khoáng, vệ sinh da, bảo vệ da khỏi những tổn thức và đánh giá các
thương,… Nếu không giữ vệ sinh cho da, chúng ta có thể mắc các bệnh như nhóm.
viêm da, ghẻ lở, hắc lào…
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Ghi nhớ lại kiến thức của cả bài. Vận dụng kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi thực tế.
b) Nội dung: Câu hỏi liên quan chăm sóc và bảo vệ da.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
1. Vì sao những vết thương trên da có thể phục hồi được?
Những vết thương trên da có thể phục hồi được là do ở lớp biểu bì của da
có các tế bào sống có khả năng phân chia liên tục để tạo ra các tế bào mới
giúp hàn gắn vết thương.
2. Cần lưu ý gì trong chế độ ăn vào mùa đông và mùa hè?
- Vào mùa đông, cơ thể mất nhiều năng lượng để duy trì thân nhiệt, do đó,
trong chế độ ăn cần lưu ý: ăn tăng cường những thức ăn sinh nhiều năng
lượng như các thức ăn có chất béo, giàu protein,… đồng thời, nên ăn thức
ăn nóng, thức ăn có ít nước.
*Chuyển giao nhiệm vụ học - Vào mùa hè, trong chế độ ăn cần lưu ý: Hạn chế ăn những thức ăn sinh tập
nhiều nhiệt, đồng thời, tăng cường những loại thức ăn có nhiều nước như
- GV cho HS trả lời các câu
canh, nước trái cây, rau quả,... hỏi:
3. Cần làm gì khi bị bỏng?
1. Vì sao những vết thương
trên da có thể phục hồi Khi bị bỏng cần: được?
- Ngay lập tức tách người bị bỏng ra khỏi tác nhân gây bỏng.
2. Cần lưu ý gì trong chế độ - Tiến hành sơ cứu đúng cách: Nhanh chóng đưa vùng da bị bỏng ngâm
ăn vào mùa đông và mùa hè? vào nước nguội sạch để vệ sinh vết thương tránh nhiễm khuẩn, sau đó, xả
3. Cần làm gì khi bị bỏng?
nhẹ nước mát trong ít nhất 15 phút. Sử dụng gạc sạch hoặc miếng vải nhỏ
4. Em thường bảo vệ và chăm sóc da như thế nào?
sạch để băng vùng da bị bỏng, tránh bụi bẩn tiếp xúc với vết bỏng.
*Thực hiện nhiệm vụ học
- Xử lí sau sơ cứu: Trường hợp bỏng nhẹ và diện tích bỏng nhỏ, có thể tự tập
chăm sóc, điều trị tại nhà. Trường hợp bỏng nặng hơn, sau khi sơ cứu cần
nhanh chóng chuyển người bị bỏng tới cơ sở, trung tâm y tế nơi gần nhất
-Học sinh hoàn thành bài tập vào vở
để kịp thời điều trị.
*Báo cáo kết quả và thảo
4. Em thường bảo vệ và chăm sóc da như thế nào? luận
+ Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều đồ.
GV gọi HS bất kỳ trả lời câu + Uống nhiều nước. hỏi
+ Ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng.
*Đánh giá kết quả thực + Vệ sinh da và chống nắng đúng cách.
hiện nhiệm vụ
+ Bổ sung độ ẩm cho da.
GV mời học sinh khác nhận + Hạn chế trang điểm. xét và bổ sung
+ Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
GV chốt lại kiến thức và đánh + Không nặn mụn trứng cá. giá, nhận xét các nhóm.
+ Bảo vệ da khỏi những tổn thương.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu một bệnh về da tại trường em. b) Nội dung:
-
Thực hiện được dự án tìm hiểu một bệnh về da tại trường em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
c) Sản phẩm: Phiếu điều tra. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Học sinh tiến hành điều tra ngoài giờ
GV chia lớp làm 4 nhóm, thực hiện được dự án tìm hiểu học.
một bệnh về da tại trường em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện điều tra ngoài giờ học.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Tiết sau nộp phiếu điều tra cho giáo viên IV. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Vì sao đo thân nhiệt là bước đầu tiên của việc chẩn đoán bệnh?
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Câu 2: Quan sát hình 36.2 và cho biết khi trời nóng và khi trời lạnh, các mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi
và các cơ dựng lông hoạt động như thế nào? Bộ phận
Khi nhiệt độ môi trường
Khi nhiệt độ môi trường thấp cao Mạch máu dưới da ? ? Tuyến mồ hôi ? ? Cơ dựng long ? ? Cơ vân ? ?
Câu 3: Nêu nguyên nhân và phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể theo gợi ý bảng 36.4. Cảm nóng Cảm lạnh Biểu hiện ? ? Nguyên nhân ? ? Cách phòng chống ? ?