Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 37: Sinh sản ở người | Cánh diều

Giáo án KHTN 8 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 37: SINH SN NGƯỜI
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
- Nêu được chức năng của h sinh dc, k tên được các cơ quan và trình bày được chức năng của
các cơ quan sinh dục nam và n.
- Nêu được khái nim th tinh và th thai, hin ng kinh nguyt, cách tránh thai.
- K tên được mt s bnh lây truyền qua đường tình dục trình bày được cách phòng chng các
bệnh đó.
- Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bo v sc khe sinh sn v thành niên. Vn dụng được hiu
biết v sinh sản để bo v sc khe bn thân.
- Điều tra được s hiu biết ca học sinh trong trường v sc khe sinh sn v thành niên.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc
- Phn, bng, máy tính, máy chiếu, các hình nh theo sách giáo khoa,
- Phiếu hc tp.
- Phiếu tr li câu hi ca nhóm.
2. Hc liu:
- GV: SGK, SBT, tài liu tham kho
- HS: SGK, bng nhóm, bút lông, bút d, phn.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: M đầu
a) Mc tiêu:
- To hng thú hc tp cho hc sinh.
b) Ni dung: HS tr li câu hỏi: “Quan sát hình 37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam và hệ
sinh dục nữ.”
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
-GV cho học sinh trả lời câu hỏi: Quan sát hình
37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam hệ
sinh dục nữ.”
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu
hỏi.
* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trả
lời và mời học sinh khác nhận xét.
* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, kết
luận và giới thiệu vào bài mới.
Hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ đều có vai trò
tiết hormone sinh dc và thc hin chức năng
sinh sản đảm bo duy trì nòi ging qua các thế h.
Trong đó:
- Vai trò của hệ sinh dục nam: Sản sinh ra tinh
trùng và tiết hormone sinh dục nam.
- Vai trò của hệ sinh dục nữ: Sản xuất trứng, tiết
hormone sinh dục nữ và là nơi diễn ra quá trình
thụ tinh, phát triển phôi thai.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Cấu tạo và chức năng của hệ sinh dục
a) Mc tiêu: - Nêu được chức năng của h sinh dc, k tên được các quan trình bày được
chức năng của các cơ quan sinh dục nam và n.
b) Ni dung: GV hướng dn HS quan sát hình 37.2 37.3 SGK, tìm hiểu các quan trong hệ
sinh dc nam và n. Hc sinh quan sát hình nh, tho luận nhóm để hoàn thành phiếu hc tp 1.
c) Sn phm: Phiếu hc tp s 1.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu
HS quan sát hình 37.2 và 37.3 thảo
luận theo nhóm hoàn thành
Phiếu học tập 1
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS thảo luận nhóm và hoàn thành
câu phiếu học tập 1
-GV quan sát quá trình học sinh
thực hiện, hỗ trợ học sinh khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo
2 nhóm còn lại nhận xét.
*Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV mời học sinh nhóm khác nhận
xét và bổ sung
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Nêu tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục
nữ, hệ sinh dục nam.
Hệ sinh dục nữ
Hệ sinh dục nam
quan
Cơ quan
Chức năng
Buồng
trứng
Ống dẫn
tinh
Vận chuyển tinh trùng
đến túi
tinh.
Âm đạo
Tuyến
tiền liệt
Tiết dịch màu trắng hòa
lẫn với
tinh trùng từ túi tinh
phóng ra
tạo thành tinh dịch.
Ống
dẫn
trứng
Tuyến
hành
Tiết dịch nhờn tác
dụng rửa
niệu đạo và làm giảm
tính acid
của dịch âm đạo, đảm
bảo sự
sống sót của tinh trùng.
Tử cung
Túi tinh
Dự trữ tinh trùng, tiết
một ít
dịch.
Âm hộ
Tinh hoàn
Sản xuất tinh trùng và
hormone sinh dục nam.
Mào tinh
hoàn
Nơi tinh trùng phát triển
toàn
diện.
Dương
vật
niệu đạo vừa
đường dẫn
nước tiểu vừa đường
dẫn tinh.
Câu 2: Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.
Tinh hoàn Mào tinh hoàn Ống dẫn tinh Túi tinh
Niệu đạo trong dương vật.
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
Giáo viên chốt lại kiến thức
đánh giá các nhóm.
Tổng kết:
- Hệ sinh dục có chức năng sinh sản, tiết hormone sinh
dục, đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ.
- Hệ sinh dục nữ gồm: hai buồng trứng, hai ống dẫn
trứng, một tử cung (dạ con), một âm đạo và một âm hộ.
- Hệ sinh dục nam gồm: hai tinh hoàn, hai ống dẫn tinh,
hai túi tinh, một tuyến tiền liệt, hai tuyến hành, một dương
vật.
2.2. Hiện tượng th tinh, th thai và kinh nguyt
a) Mc tiêu: - Nêu được khái nim th tinh và th thai, hiện tượng kinh nguyt, cách tránh thai.
b) Ni dung: HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 37.4 37.5 đ hoàn thành phiếu hc
tp 2.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
*Chuyn giao nhim v hc tp
-GV cho HS đọc thông tin trong SGK, quan
sát hình 37.4 37.5 để hoàn thành phiếu
hc tp 2.
- GV chia lp thành 4 nhóm, tho lun nhóm
và hoàn thành phiếu hc tp 2.
*Thc hin nhim v hc tp
- HS tho luận nhóm để tr li câu hi.
*Báo cáo kết qu và tho lun
GV cho đại din nhóm báo cáo mi đại
din nhóm khác nhn xét.
*Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV mi hc sinh nhóm khác nhn xét
b sung. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu 1: Quan sát hình 37.4 cho biết chiu di chuyn ca
hp t sau khi th tinh.
Chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh: Hợp tđưc
hình thành sau khi th tinh s di chuyển dọc theo ống dẫn
trứng hướng về phía tử cung, đồng thời phân chia tạo
thành phôi. Phôi s bám vào lp niêm mc t cung dày,
xp và cha nhiu mch máu để làm t và phát trin thành
thai.
Câu 2: Sự thụ tinh xảy ra đâu? Thai nhi được nuôi
dưỡng ở đâu?
- Sự thụ tinh xảy ra ống dẫn trứng, khi tinh trùng gặp
trứng vào thời điểm thích hợp.
Giáo viên cht li kiến thức đánh giá các
nhóm.
- Thai nhi được nuôi dưỡng ở tử cung. Niêm mạc tử cung
nơi phôi bám vào, hình thành nhau thai để trao đổi chất
với cơ thể mẹ giúp phôi thai phát triển.
Câu 3: Quan sát hình 37.5 giải thích hiện tượng kinh
nguyệt.
Hiện tượng kinh nguyệt: Nếu trứng rụng mà không được
thụ tinh thì sau khoảng 14 ngày kể từ khi rụng trứng,
ợng hormone do buồng trứng tiết ra bị giảm đi. Vì vậy,
lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu
và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng
kinh nguyệt.
Câu 4: Nêu sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong
chu kì kinh nguyệt.
- giai đoạn bắt đầu chu kì kinh nguyệt (khong ngày 1
đến ngày 5 ca chu kì), lớp niêm mạc tử cung bị bong ra
→ lớp niêm mạc tử cung mỏng dần.
- giai đoạn tiếp theo (khoảng ngày 6 đến ngày 28 ca
chu kì), lớp niêm mạc của tử cung bắt đầu dày lên → lớp
niêm mc t cung dày nht vào cui ca chu kì để chun
b cho phôi đến làm t.
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
- Giáo viên cht li kiến thức đánh giá
các nhóm.
Tng kết
- Th tinh quá trình kết hp ca tinh trùng
trng to thành hp t. Hp t phân chia thành phôi, phôi
bám vào lp niêm mc t cung để làm t và phát trin
thành thai gi là s th thai.
- Lp niêm mc t cung bong ra, thoát ra ngoài cùng
máu và dch nhy nh s co bóp ca t cung gi là hin
ng kinh nguyt.
2.3. Bo v sc khe sinh sn.
a) Mc tiêu:
- K tên được mt s bnh lây truyền qua đường nh dục và trình bày được cách phòng chng các
bệnh đó.
- Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bo v sc khe sinh sn v thành niên. Vn dụng được hiu
biết v sinh sản để bo v sc khe bn thân.
b) Ni dung: HS thc hành mt s kĩ thuật hô hp nhân tạo: kĩ thuật ép tim và kĩ thuật thi ngt.
c) Sn phm: Thao tac thc hin ca HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
*Chuyn giao nhim v hc tp
-GV cho HS đọc thông tin trong SGK, để tr
li các câu hi.
- HS tho lun nhóm nh 2 người để tr li
câu hi.
*Thc hin nhim v hc tp
- HS tho luận nhóm để tr li câu hi.
*Báo cáo kết qu và tho lun
GV cho đại din nhóm báo cáo mi đại
din nhóm khác nhn xét.
*Đánh giá kết qu thc hin nhim v
GV mi hc sinh nhóm khác nhn xét
b sung. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
Giáo viên cht li kiến thức đánh giá các
nhóm.
Câu 1: u ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục
cách phòng tránh.
- dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục như:
HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan
B,…
- Cách phòng tránh bệnh lây truyền qua đường sinh dục:
Cần quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi
quan hệ tình dục, tiêm vaccine phòng bệnh, khám phụ
khoa định kì, không dùng chung các vật dụng dính máu
hoặc dịch thể đến ngay sở y tế khi dấu hiệu
bất thường ở cơ quan sinh dục.
Câu 2: Nêu ý nghĩa của mỗi biện pháp bảo vệ sức khỏe
sinh sản vị thành niên ở hình 37.6.
- Giúp vị thành niên chủ động, có quyết định và
hành vi đúng về sức khỏe sinh sản.
- Giúp nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.
- Tránh mang thai ngoài ý muốn, phá thai, mắc bệnh
lây truyền qua đường sinh dục và vi phạm pháp luật.
- Tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể
chất và tinh thần.
- Giúp giữ tình bạn trong sáng; giảm nguy bị xâm
hại.
Câu 3: Quan hệ tình dục không an toàn tuổi vị thành
niên có thể dẫn đến hậu quả gì?
- Mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần và học tập của vị
thành niên.
- Mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục khi quan hệ
tình dc không an toàn như HIV/AIDS, bệnh lậu, giang
mai, sùi mào gà, viêm gan B,…
- Vi phm pháp luật: Theo Luật Trẻ em năm 2016, người
dưới 16 tuổi được xem trẻ em và bất cứ hành vi quan
hệ trong độ tuổi này đều vi phạm pháp luật.
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
- Giáo viên cht li kiến thức đánh giá
các nhóm.
Tng kết:
- Để bo v sc khe sinh sn, v thành niên cn ch
động tìm hiu kiến thc v sc khe sinh sn v thành
niên t nguồn thông tin đáng tin cy; v sinh cá nhân, b
phn sinh dục đúng cách; không nên quan hệ tình dc
trước tuổi trưởng thành.
- Môt s biện pháp tránh thai như: s dng bao cao
su, thuc tránh thai.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Ghi nh li kiến thc ca c bài. Vn dng kiến thức đã học để tr li mt s câu hi
thc tế.
b) Ni dung: Câu hỏi liên quan đến bo v sc khe sinh sn.
c) Sn phm: Câu tr li và bài làm ca hc sinh
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS trả lời câu hỏi cá nhân.
Em lựa chọn biện pháp nào để bảo vệ sức
khỏe sinh sản vị thành niên?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-Học sinh hoàn thành bài tập vào vở
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi HS bất kỳ trả lời câu hỏi
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung
GV chốt lại kiến thức đánh giá, nhận xét
các nhóm
Câu hỏi: Em lựa chọn biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe
sinh sản vị thành niên?
- Hc sinh t đưa ra câu tr li da theo nhn thc ca bn
thân.
- Tham kho mt s bin pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản của
bản thân:
+ Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến
thức đáng tin cậy.
+ Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân cơ quan sinh dục
đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế
độ dinh dưỡng hợp lí.
+ Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh,
website không phù hợp.
+ Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ.
+ Không nên quan hệ tình dục ở độ tui hc sinh.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Điều tra được s hiu biết ca học sinh trong trường v sc khe sinh sn v thành niên.
b) Ni dung: Hc sinh tiến hành điều tra s hiu biết ca học sinh trong trường v sc khe sinh
sn v thành niên theo mu trang 177 SGK.
c) Sn phm: Phiếu điều tra.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
D kiến sn phm
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS in phiếu điều tra phát
cho các bn trong lp tng hp li
các s liệu thu được.
Phiếu điều tra.
*Thc hin nhim v hc tp
Thc hin theo yêu cu ca GV.
*Báo cáo kết qu và tho lun
Phiếu điều tra cho cho giáo viên
IV. PHỤ LỤC
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Nêu tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
PHIU HC TP S 2
Câu 1: Quan sát hình 37.4 và cho biết chiu di chuyn ca hp t sau khi th tinh.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Sự thụ tinh xảy ra ở đâu? Thai nhi được nuôi dưỡng ở đâu?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Quan sát hình 37.5 và giải thích hiện tượng kinh nguyệt.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Nêu sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
| 1/7

Preview text:

BÀI 37: SINH SẢN Ở NGƯỜI
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được chức năng của hệ sinh dục, kể tên được các cơ quan và trình bày được chức năng của
các cơ quan sinh dục nam và nữ.
- Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai, hiện tượng kinh nguyệt, cách tránh thai.
- Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường tình dục và trình bày được cách phòng chống các bệnh đó.
- Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên. Vận dụng được hiểu
biết về sinh sản để bảo vệ sức khỏe bản thân.
- Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường về sức khỏe sinh sản vị thành niên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học

- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, các hình ảnh theo sách giáo khoa, - Phiếu học tập.
- Phiếu trả lời câu hỏi của nhóm. 2. Học liệu: -
GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo -
HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi: “Quan sát hình 37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ.”
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
Hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ đều có vai trò
-GV cho học sinh trả lời câu hỏi: “Quan sát hình tiết hormone sinh dục và thực hiện chức năng
37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam và hệ sinh sản đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ. sinh dục nữ.” Trong đó:
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu - Vai trò của hệ sinh dục nam: Sản sinh ra tinh hỏi.
trùng và tiết hormone sinh dục nam.
* Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trả - Vai trò của hệ sinh dục nữ: Sản xuất trứng, tiết
lời và mời học sinh khác nhận xét.
hormone sinh dục nữ và là nơi diễn ra quá trình
* Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét, kết thụ tinh, phát triển phôi thai.
luận và giới thiệu vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Cấu tạo và chức năng của hệ sinh dục
a) Mục tiêu: - Nêu được chức năng của hệ sinh dục, kể tên được các cơ quan và trình bày được
chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình 37.2 và 37.3 SGK, tìm hiểu các cơ quan trong hệ
sinh dục nam và nữ. Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập 1.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP 1
-Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu Câu 1: Nêu tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục
HS quan sát hình 37.2 và 37.3 thảo nữ, hệ sinh dục nam.
luận theo nhóm và hoàn thành Phiếu học tập 1 Hệ sinh dục nữ Hệ sinh dục nam Cơ Chức năng Cơ quan Chức năng
*Thực hiện nhiệm vụ học tập quan
-HS thảo luận nhóm và hoàn thành
- Sản xuất trứng và tiết Vận chuyển tinh trùng Buồng Ống dẫn câu phiếu học tập 1 hormone sinh dục nữ. đến túi trứng tinh tinh.
-GV quan sát quá trình học sinh
thực hiện, hỗ trợ học sinh khi cần.
- Có tuyến tiết ra chất nhờn
Tiết dịch màu trắng hòa mang tính acid giúp giảm lẫn với
*Báo cáo kết quả và thảo luận
ma sát và ngăn chặn vi khuẩn Tuyến tinh trùng từ túi tinh
GV cho đại diện 2 nhóm báo cáo và Âm đạo xâm nhập. tiền liệt phóng ra
2 nhóm còn lại nhận xét. - Tiếp nhận tinh trùng. tạo thành tinh dịch.
*Đánh giá kết quả thực hiện
- Là đường ra của trẻ sơ sinh. nhiệm vụ - Đón trứng. Tiết dịch nhờn có tác
GV mời học sinh nhóm khác nhận
- Là nơi diễn ra sự thụ tinh. dụng rửa xét và bổ sung Ống
- Vận chuyển trứng hoặc hợp niệu đạo và làm giảm Tuyến dẫn tử xuống tử cung. tính acid hành trứng
của dịch âm đạo, đảm bảo sự
sống sót của tinh trùng.
- Tiếp nhận trứng hoặc hợp
Dự trữ tinh trùng, tiết Tử cung tử. Túi tinh một ít - Nuôi dưỡng phôi thai. dịch.
- Bảo vệ cơ quan sinh dục. Sản xuất tinh trùng và Âm hộ
Tinh hoàn hormone sinh dục nam.
Nơi tinh trùng phát triển Mào tinh toàn hoàn diện. Có niệu đạo vừa là Dương đường dẫn vật
nước tiểu vừa là đường dẫn tinh.
Câu 2: Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.
Tinh hoàn → Mào tinh hoàn → Ống dẫn tinh → Túi tinh →
Niệu đạo trong dương vật.
Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Tổng kết:
Giáo viên chốt lại kiến thức và -
Hệ sinh dục có chức năng sinh sản, tiết hormone sinh đánh giá các nhóm.
dục, đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ. -
Hệ sinh dục nữ gồm: hai buồng trứng, hai ống dẫn
trứng, một tử cung (dạ con), một âm đạo và một âm hộ. -
Hệ sinh dục nam gồm: hai tinh hoàn, hai ống dẫn tinh,
hai túi tinh, một tuyến tiền liệt, hai tuyến hành, một dương vật.
2.2. Hiện tượng thụ tinh, thụ thai và kinh nguyệt
a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai, hiện tượng kinh nguyệt, cách tránh thai.
b) Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 37.4 và 37.5 để hoàn thành phiếu học tập 2.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập PHIẾU HỌC TẬP 2
-GV cho HS đọc thông tin trong SGK, quan Câu 1: Quan sát hình 37.4 và cho biết chiều di chuyển của
sát hình 37.4 và 37.5 để hoàn thành phiếu hợp tử sau khi thụ tinh. học tập 2.
Chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh: Hợp tử được
- GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận nhóm hình thành sau khi thụ tinh sẽ di chuyển dọc theo ống dẫn
và hoàn thành phiếu học tập 2.
trứng hướng về phía tử cung, đồng thời phân chia tạo
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
thành phôi. Phôi sẽ bám vào lớp niêm mạc tử cung dày,
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
xốp và chứa nhiều mạch máu để làm tổ và phát triển thành
*Báo cáo kết quả và thảo luận thai.
GV cho đại diện nhóm báo cáo và mời đại Câu 2: Sự thụ tinh xảy ra ở đâu? Thai nhi được nuôi
diện nhóm khác nhận xét. dưỡng ở đâu?
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Sự thụ tinh xảy ra ở ống dẫn trứng, khi tinh trùng gặp
trứng vào thời điểm thích hợp.
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và
bổ sung. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau.
Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các
- Thai nhi được nuôi dưỡng ở tử cung. Niêm mạc tử cung nhóm.
là nơi phôi bám vào, hình thành nhau thai để trao đổi chất
với cơ thể mẹ giúp phôi thai phát triển.
Câu 3: Quan sát hình 37.5 và giải thích hiện tượng kinh nguyệt.
Hiện tượng kinh nguyệt: Nếu trứng rụng mà không được
thụ tinh thì sau khoảng 14 ngày kể từ khi rụng trứng,
lượng hormone do buồng trứng tiết ra bị giảm đi. Vì vậy,
lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu
và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng kinh nguyệt.
Câu 4: Nêu sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt.
- Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh nguyệt (khoảng ngày 1
đến ngày 5 của chu kì), lớp niêm mạc tử cung bị bong ra
→ lớp niêm mạc tử cung mỏng dần.
- Ở giai đoạn tiếp theo (khoảng ngày 6 đến ngày 28 của
chu kì), lớp niêm mạc của tử cung bắt đầu dày lên → lớp
niêm mạc tử cung dày nhất vào cuối của chu kì để chuẩn
bị cho phôi đến làm tổ.
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Tổng kết
- Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá -
Thụ tinh là quá trình kết hợp của tinh trùng và các nhóm.
trứng tạo thành hợp tử. Hợp tử phân chia thành phôi, phôi
bám vào lớp niêm mạc tử cung để làm tổ và phát triển
thành thai gọi là sự thụ thai. -
Lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng
máu và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng kinh nguyệt.
2.3. Bảo vệ sức khỏe sinh sản. a) Mục tiêu:
- Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường tình dục và trình bày được cách phòng chống các bệnh đó.
- Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên. Vận dụng được hiểu
biết về sinh sản để bảo vệ sức khỏe bản thân.
b) Nội dung: HS thực hành một số kĩ thuật hô hấp nhân tạo: kĩ thuật ép tim và kĩ thuật thổi ngạt.
c) Sản phẩm: Thao tac thực hiện của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Nêu ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục và
-GV cho HS đọc thông tin trong SGK, để trả cách phòng tránh. lời các câu hỏi.
- Ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục như:
- HS thảo luận nhóm nhỏ 2 người để trả lời HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan câu hỏi. B,…
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cách phòng tránh bệnh lây truyền qua đường sinh dục:
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
Cần quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi
*Báo cáo kết quả và thảo luận
quan hệ tình dục, tiêm vaccine phòng bệnh, khám phụ GV cho đạ
khoa định kì, không dùng chung các vật dụng dính máu
i diện nhóm báo cáo và mời đại
hoặc dịch cơ thể và đến ngay cơ sở y tế khi
diện nhóm khác nhận xét. có dấu hiệu
bất thường ở cơ quan sinh dục.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Câu 2: Nêu ý nghĩa của mỗi biện pháp bảo vệ sức khỏe
GV mời học sinh nhóm khác nhận xét và
sinh sản vị thành niên ở hình 37.6.
bổ sung. Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. -
Giúp vị thành niên chủ động, có quyết định và
Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá các
hành vi đúng về sức khỏe sinh sản. nhóm. -
Giúp nâng cao sức đề kháng cho cơ thể. -
Tránh mang thai ngoài ý muốn, phá thai, mắc bệnh
lây truyền qua đường sinh dục và vi phạm pháp luật. -
Tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần. -
Giúp giữ tình bạn trong sáng; giảm nguy cơ bị xâm hại.
Câu 3: Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành
niên có thể dẫn đến hậu quả gì?
- Mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần và học tập của vị thành niên.
- Mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục khi quan hệ
tình dục không an toàn như HIV/AIDS, bệnh lậu, giang
mai, sùi mào gà, viêm gan B,…
- Vi phạm pháp luật: Theo Luật Trẻ em năm 2016, người
dưới 16 tuổi được xem là trẻ em và bất cứ hành vi quan
hệ trong độ tuổi này đều vi phạm pháp luật.
- Các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau. Tổng kết:
- Giáo viên chốt lại kiến thức và đánh giá -
Để bảo vệ sức khỏe sinh sản, vị thành niên cần chủ các nhóm.
động tìm hiểu kiến thức về sức khỏe sinh sản vị thành
niên từ nguồn thông tin đáng tin cậy; vệ sinh cá nhân, bộ
phận sinh dục đúng cách; không nên quan hệ tình dục
trước tuổi trưởng thành. -
Môt số biện pháp tránh thai như: sủ dụng bao cao su, thuốc tránh thai.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Ghi nhớ lại kiến thức của cả bài. Vận dụng kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi thực tế.
b) Nội dung: Câu hỏi liên quan đến bảo vệ sức khỏe sinh sản.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Câu hỏi: Em lựa chọn biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên?
- Học sinh tự đưa ra câu trả lời dựa theo nhận thức của bản
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập thân.
- GV cho HS trả lời câu hỏi cá nhân.
- Tham khảo một số biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân:
Em lựa chọn biện pháp nào để bảo vệ sức
khỏe sinh sản vị thành niên?
+ Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục
-Học sinh hoàn thành bài tập vào vở
đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế
*Báo cáo kết quả và thảo luận
độ dinh dưỡng hợp lí.
GV gọi HS bất kỳ trả lời câu hỏi
+ Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh,
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ website không phù hợp.
GV mời học sinh khác nhận xét và bổ sung + Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau
GV chốt lại kiến thức và đánh giá, nhận xét cùng tiến bộ. các nhóm
+ Không nên quan hệ tình dục ở độ tuổi học sinh.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường về sức khỏe sinh sản vị thành niên.
b) Nội dung: Học sinh tiến hành điều tra sự hiểu biết của học sinh trong trường về sức khỏe sinh
sản vị thành niên theo mẫu trang 177 SGK.
c) Sản phẩm: Phiếu điều tra. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Phiếu điều tra.
GV yêu cầu HS in phiếu điều tra và phát
cho các bạn trong lớp và tổng hợp lại
các số liệu thu được.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Phiếu điều tra cho cho giáo viên IV. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nêu tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Quan sát hình 37.4 và cho biết chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Sự thụ tinh xảy ra ở đâu? Thai nhi được nuôi dưỡng ở đâu?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Quan sát hình 37.5 và giải thích hiện tượng kinh nguyệt.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Nêu sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………