Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí | Cánh diều

Giáo án KHTN 8 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

CH ĐỀ I. PHN NG HÓA HC
Bài 4: MOL VÀ T KHI CA CHT KHÍ
(3 tiết)
I. MC TIÊU
1. V kiến thc
- Nêu đưc khái nim v mol (nguyên t, phân t).
- Tính đưc khi lưng mol (M); Chuyển đổi được gia s mol (n) và khi lưng (m).
- Nêu đưc khái nim t khi, viết đưc công thc tính t khi ca cht khí.
- So sánh được cht khí này nng hay nh hơn chất khí khác da vào công thc tính t khi.
- Nêu đưc khái nim th tích mol ca cht khí áp sut 1 bar và 25°C.
- S dụng được công thc
24,79
V
n =
để chuyn đổi gia s mol th tích cht khí điều kin
chun: áp sut 1 bar 25 °C
2. V năng lực
a) Năng lực chung
- T ch và t hc: Ch động, tích cc tìm hiu v các khái nim, xây dng công thc tính.
- Giao tiếp và hp tác:
+) S dng ngôn ng khoa hc đ diễn đạt khái nim.
+) Hoạt động nhóm hiu quả, đảm bo các thành viên cùng tham gia và trình bày, báo cáo, chia
s.
- Gii quyết vấn đề sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm gii quyết các
vấn đề trong bài hc.
b) Năng lực khoa hc t nhiên
- Nhn thc khoa hc t nhiên:
+) Nêu được khái nim mol nguyên t/ phân t
+) Nêu được khái nim t khi, th tích mol ca cht khí điều kin chuẩn (ĐKC)
- Vn dng kiến thức kĩ năng đã học: Tính được khối lượng mol (M) và các đại lượng liên quan:
m, n; so sánh được cht khí này nng hay nh so vi chất khí khác; tính đưc s mol khí điu
kin chun.
3. V phm cht
- Tham gia tích cc hot động nhóm để tiếp cn kiến thc hiu qu nht.
- Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá và hc tp khoa hc t nhiên.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Phiếu hc tp s 1
Bài 1: Tính s nguyên t, phân t có trong mi lưng cht sau:
a) 0,25 mol nguyên t C; b) 0,002 mol phân t I
2
; c) 2 mol phân t H
2
O.
Bài 2: Mt lưng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên t hoc mol phân t ?
a) 1,2044.10
22
phân t Fe
2
O
3
; b) 7,5275.10
24
nguyên t Mg.
Phiếu hc tp s 2
Câu 1: 25 °C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm th tích bao nhiêu ?
Câu 2: Mt hn hp gm 1 mol khí oxygen vi 4 mol khí nitrogen. 25 °C và 1 bar, hn hp khí này
có th tích là bao nhiêu ?
Câu 3: Tính s mol khí cha trong bình có th tích 500 ml 25 °C và 1 bar.
Phiếu hc tp 3
Câu 1. Tính khi lưng mol ca khí CO
2
và H
2
Câu 2. So sánh khi lưng mol ca khí CO
2
và H
2
. Tính t s
M
CO
2
M
2
Câu 3. Biết rng t s
M
CO
2
M
2
bng t khi ca khí CO
2
và H
2
, Vy t khối có ý nghĩa gì?
Câu 4. Suy lun và tìm ra công thc tính t khi cht khí, biết rng t khi ca khí A đối vi khí
B kí hiu là d
A/B
.
Phiếu hc tp s 4
Trc nghim:
Câu 1. Công thức đúng về t khi ca chất khí A đối vi không khí là
A. d
A/kk
= M
A
.29 B.
29
=
A
A/kk
M
d
C.
29
=
A/kk
A
d
M
D. C A, B, C đều sai.
Câu 2. S Avogadro và kí hiu là
A. 6,022.10
23
, A
N
B. 6,022.10
-23
, A
N
C. 6,022.10
23
, N
A
D. 6,022.10
24
, N
A
Câu 3. Th tích 1 mol ca hai cht khí bng nhau nếu được đo ở
A. cùng nhiệt độ B. cùng áp sut
C. cùng nhiệt độ và khác áp sut D. cùng điều kin nhiệt độ và áp sut
Câu 4. Khí NO
2
nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Nặng hơn không khí 1,6 lần. B. Nh hơn không khí 2,1 lần.
C. Nặng hơn không khí 3 lần. D. Nh hơn không khí 4,20 lần.
Câu 5. 64g khí oxigen điều kin chun có th tích là:
A. 49,58 lít B. 24,79 lít C. 74,37 lít D. 99,16 lít
T lun
Câu 1: Tính khối lượng mol ca cht X, biết rng 0,4 mol cht này có khối lượng là 23,4 gam.
Câu 2: Tính s mol phân t có trong 9 gam nước, biết rng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.
Câu 3: Calcium carbonate có công thc hoá hc là CaCO
3
.
a) Tính khối lượng phân t ca calcium carbonate.
b) Tính khối lượng ca 0,2 mol calcium carbonate.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot đng 1: M đầu (….. phút)
a) Mc tiêu:
- To hng thú cho hc sinh, dn dt gii thiu vấn đề để hc sinh biết được v mol
b) Ni dung:
- HS đc ni dung phn M đầu (SGK 27) tr li câu hi
c) Sn phm:
- Câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV - HS
D kiến sn phm
* GV giao nhim v hc tp
- Yêu cầu HS đọc ND phn m đầu tr li câu hi
* HS thc hin nhim v
- Hc sinh hot đng cá nhân hoàn thành câu hi.
* Báo cáo, tho lun
- GV gi 1 s HS báo cáo chia s.
* Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xt câu tr li, đặt vấn đề vào bài. Bằng phép đo
thông thường, ta ch xác định được khối lượng cht rn,
cht lng hoc th tích ca cht khí. Làm thế nào để biết
ng cht có bao nhiêu phân t, nguyên t?
Ta th đếm được s
ng viên gạch để xây bc
ng của lâu đài sẽ thc hin
được. Đếm s hạt cát để xy
bức tường đó thì rất khó để
thc hiện được.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc (….. phút)
Hot đng 2.1: KHI NIM MOL (….. phút)
a) Mc tiêu:
Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).
b) Ni dung: HS đọc hiểu, xác định được khái nim mol nguyên t, phân t
- GV yêu cu hc sinh tìm hiu thông tin, tr li các câu hi trong sách giáo khoa
c. Sn phm: Khái nim mol, câu tr li ca HS.
d. Cách tiến hành:
Hot đng ca GV - HS
D kiến sn phm
- GV giao nhim v HS đọc hiu nêu
khái nim mol, tr li câu hi s 1
(SGK- 27)
- HS thc hin yêu cu.
- HS chia s khái nim, đáp án câu hi
s 1.
- GV cht khái nim, chiếu 1 s hình
nh v mol nguyên t, phân tử, lưu ý
để HS phân biệt được mol nguyên t
và mol phân t
Kết lun
Khái nim mol: Mol ng cht
cha 6,022 x 10
23
ht vi (nguyên t,
phân tử,…) của cht đó.
- Hng s Avogadro (N): 6,022 x 10
23
Khái nim mol: Mol là lưng cht cha 6,022 x 10
23
ht vi mô (nguyên t, phân tử,…) của cht đó.
Câu hi 1(SGK-27)
a) Số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử nhôm
(aluminium):
2 × 6,022 × 10
23
= 1,2044 × 10
24
(nguyên tử).
b) Số nguyên tử trong 1,5 mol nguyên t
carbon:
1,5 × 6,022 × 10
23
= 9,033 × 10
23
(nguyên tử).
Hot đng ca GV - HS
D kiến sn phm
Luyn tp:
- GV cho HS cặp đôi thực hin
PHT s 1
- HS thc hin nhim v.
- GV gi 2 HS báo cáo chia s.
- GV nhận xt đánh giá hoạt động
ca HS
Luyện tập 1(SGK-28)
- 3 mol phân tử nước chứa số phân tử nước là:
3 × 6,022 × 10
23
= 1,8066 × 10
24
(phân tử).
- Cứ 1 phân tử nước chứa 2 nguyên tử hydrogen
và 1 nguyên tử oxygen.
Vậy 3 mol phân tử nước chứa:
+ Số nguyên tử hydrogen là: 2 × 1,8066 × 10
24
=
3,6132 × 10
24
(nguyên tử).
+ Số nguyên tử oxygen là: 1 × 1,8066 × 10
24
=
1,8066 × 10
24
(nguyên tử).
Bài 1
Ta mol lượng cht cha N
A
(6,022 × 1023)
nguyên t hoc phân t ca chất đó. Vậy:
a) 0,25 mol nguyên t C 0,25 × 6,022 × 10
23
=
1,5055 × 10
23
nguyên t C.
b) 0,002 mol phân t I
2
0,002 × 6,022 × 10
23
=
1,2044 × 10
21
phân t I
2
.
c) 2 mol phân t H
2
O có 2 × 6,022 × 10
23
= 1,2044 ×
10
24
phân t H
2
O.
Bài 2: Ta mol ng cht cha N
A
(6,022 ×
1023) nguyên t hoc phân t ca chất đó. Vy:
a) 0,25 mol nguyên t C có
0,25 × 6,022 × 10
23
= 1,5055 × 10
23
nguyên t C.
b) 0,002 mol phân t I
2
0,002 × 6,022 × 10
23
= 1,2044 × 10
21
phân t I
2
.
c) 2 mol phân t H
2
O có 2 × 6,022 × 10
23
= 1,2044 ×
10
24
phân t H
2
O.
Hot đng 2.2: KHỐI LƯỢNG MOL. (….. phút)
a) Mc tiêu: Tính được khối lượng mol (M)
b) Ni dung: HS đọc hiu, quan sát hình nh tr li u hi, rút ra cách tính khối ng mol
nguyên t, phân t
c, Sn phm: Câu tr li ca HS, kết lun cách tính khối lượng mol
d. Cách thc hin:
D kiến sn phm
Câu hỏi 1 (SGK 28)
- Khối lượng của 1 mol nguyên tử đồng
64 gam.
- Khối lượng 1 mol phân tử sodium
chloride là 58,5 gam.
Câu hỏi 2 (SGK 28)
Dựa vào bảng tuần hoàn:
- Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là:
1,008 gam/ mol.
- Khối lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen)
là: 14,01 gam/ mol.
- Khối lượng mol nguyên tử magnesium là:
24,31 gam/ mol.
Luyện tập 2 (SGK 28):
Áp dụng: Khối lượng mol phân tử của một
chất cùng trị số với khối lượng phân tử
chất đó tính theo đơn vị amu.
Vậy:
Khối lượng mol phân tkhí oxygen là: 16
× 2 = 32 (gam/ mol).
Khối lượng mol phân tkhí carbon dioxide
là: 12 + 16 × 2 = 44 (gam/ mol).
Hot đng 2.3: CHUYN ĐI GIA S MOL CHT VÀ KHI LƯNG (….. phút)
a) Mc tiêu:
Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m)
b) Ni dung: GV cho HS đọc hiu ni dung Ví d (SGK 29), trao đổi, tho lun rút ra
công thc chuyển đổi, vn dng vào gii bài tp.
c. Sn phm: Công thc chuyển đổi, đáp án bài tập.
d. Cách thc hin
Hot đng ca GV - HS
D kiến sn phm
* GV giao nhim v hc tp
- Yêu cầu HS đọc hiu d (SGK
29), rút ra công thc chuyển đổi
* HS thc hin nhim v
- Hc sinh hoạt động nhân hoàn
thành nhim v
- Hc sinh tho lun cặp đôi kết
* Báo cáo, tho lun
- GV gi 1 s HS đại din báo cáo
chia s.
* Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xt phn thc hin nhim
v ca HS, cht kiến thc
Kết lun.
Công thc chuyển đổi gia s
mol và khối lượng:
m
n
M
=
n là số mol chất,
M khối lượng mol
chất,
m là khối lượng chất.
Luyện tập:
- GV cho HS hoạt động cặp
đôi thực hiện nhiệm vụ
Luyện tập 3 (SGK- 29)
- HS thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi 2 đại diện trình bày,
chia sẻ
Công thc chuyển đổi gia s mol và khối lượng:
m
n
M
=
n là số mol chất,
M là khối lượng mol chất,
m là khối lượng chất.
Luyện tập 3 (SGK-29)
Chất
(n)
(mol)
(M)
(g/mol)
(m)
(gam)
Cách tính
Nhôm
0,2
27
5,4
m
Al
= 0,2 × 27
= 5,4 (gam)
Nước
2
18
36
2
HO
M
=1×2+16=18(g/mol)
2
HO
m
=2×18=36(gam)
Hot đng ca GV - HS
D kiến sn phm
- GV nhận xt, đánh g bài
làm của HS.
Khí
oxygen
0,5
32
16
2
O
M
=2×16=32(g/mol)
2
O
m
=16/32=0,5(mol)
Khí nitơ
1
28
28
2
N
M
=2×14=28(g/mol)
2
N
m
=2828=1(mol)
Sodium
chloride
0,4
58,5
23,4
M
NaCl
= 23 + 35,5 = 58,5(g/mol)
m
NaCl
= 0,4 × 58,5 = 23,4(gam)
Mg
0,5
24
12
M
Mg
= 24 (gam/ mol)
Mg
n
=12/24=0,5(mol)
Hoạt động 2.4: TH TÍCH MOL CA CHT KHÍ, CHUYỂN ĐI GIA LƯỢNG CHT
VÀ TH TÍCH CHT KHÍ (….. phút)
a) Mc tiêu: Nêu được khái nim th tích mol cht khí điều kin chun áp sut 1 bar và 25
0
C.
S dụng được công thc
24,79
V
n =
để chuyển đổi gia s mol th tích cht khí điều kin
chun: áp sut 1 bar 25 °C
b) Ni dung: HS quan sát hình 4.4 tr li câu hi 4 (sgk- 29) t đó phát biểu khái nim th
tích mol ca cht khí ĐKC, xác định công thc chuyển đổi gia n và V cht khí ĐKC
c. Sn phm: u tr li ca HS, PHT
d. Cách thc hin
Hot đng ca GV - HS
D kiến sn phm
* GV giao nhim v hc tp
- Yêu cu HS quan sát hình 4.4 (SGK-
29) tr li câu hi s 4
- Phát biu khái nim th tích mol cht
khí ĐKC
- Xác định công thc tính th tích ca
n mol khí ĐKC
* HS thc hin nhim v
- Hc sinh hoạt động nhân hoàn
thành nhim v
* Báo cáo, tho lun
- GV gi 1 s HS đại din báo cáo chia
s.
* Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xt phn thc hin nhim v
ca HS, cht kiến thc
Kết lun.
- Khái nim thch mol cht khí là
th tích chiếm bi N nguyên t hoc
phân t chất khí đó.
Câu hỏi 4: điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar
nhiệt độ 25
o
C), thể tích 1 mol khí là 24,79 lít.
Khái niệm th tích mol cht khí là th tích
chiếm bi N nguyên t hoc phân t cht k
đó.
Ở điều kiện này, n mol khí chiếm thể tích là:
V = 24,79.n (lit)
24,79
V
n =
Hot đng ca GV - HS
D kiến sn phm
- ĐKC (1bar 25
0
C) thể tích
mol của chất khí đều bằng nhau
24,79 lit.
- ng thức chuyển đổi giữa n
(mol), V (lit) chất khí ở ĐKC
Luyện tập:
- GV cho HS hoạt động cặp đôi
làm PHT số 2
- HS thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi 3 đại diện trình bày,
chia sẻ
- GV nhận xt, đánh giá bài làm
của HS.
Phiếu học tập số 2
Câu 1: 25 °C 1 bar, 1,5 mol khí chiếm th tích bao
nhiêu ?
gii
1,5 mol khí điều kin này chiếm th tích
V = 1,5 × 24,79 = 37,185 lít.
Câu 2: Mt hn hp gm 1 mol khí oxygen vi 4 mol khí
nitrogen. 25 °C và 1 bar, hn hp khí này có thch là
bao nhiêu ?
gii
Tng s mol khí trong hn hp là: 1 + 4 = 5 (mol).
5 mol hn hp khí điều kin này chiếm th tích:
V = 5 × 24,79 = 123,95 (lít).
Câu 3: Tính s mol khí cha trong bình th tích 500
mililít 25 °C và 1 bar.
gii
Đổi 500 mililít = 0,5 lít.
S mol khí cha trong bình có th tích 0,5 lít điều kin
chun là:
Áp dng công thc: V = n × 24,79
Hot đng 2.5: T KHI CA CHT KHÍ. (….. phút)
a) Mc tiêu:
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.
- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
b) Ni dung:
GV cho HS đc nội dung sách giáo khoa, trao đổi, tho lun, thc hin PHT s 4
c) T chc thc hin:
d)
Hot đng ca GV - HS
Sn phm
* GV giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm vic nhóm
cặp đôi làm PHT s 3.
1. M
CO
2
= 12 + 16.2 = 44 (g.mol)
M
2
= 1x2 = 2 (g/mol)
05
0 02
24 79 24 79
==
V,
n , (mol)
,,
24,79
24,79
V
V n n= =
Hot đng ca GV - HS
Sn phm
* HS thc hin nhim v
- HS thc hin hoàn thành các yêu
cu ca GV.
- GV quan sát, h tr các nhóm
khi cn thiết.
* Báo cáo, tho lun
- GV gọi HS đại din các nhóm
trình bày.
- Nhóm khác nhn xt, b sung
phn trình bày ca nhóm bn.
* Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xt, cht li kiến thc
đúng.
Kết lun:
T khi của khí A đối vi khí B
t s gia khối lượng mol ca khí
A và khi lưng mol ca khí B
- KH: d
A/B
- CT: d
A/B
=
M
A
M
B
với M
A
, M
B
là khối lượng mol
chất A, B
2. Khối lượng mol của CO
2
lớn hơn của H
2
M
CO
2
M
2
=
44
2
= 22
3. Tỉ khối cho biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí
khác bao nhiêu lần
4. d
A/B
=
M
A
M
B
với M
A
là khối lượng mol chất A,
M
B
là khối lượng mol cht B
3. Hoạt động luyn tp (…… phút)
a. Mc tiêu: Phi hp vi các thành viên trong nhóm cùng gii quyết các vấn đề
mà nhim v hc tập đề ra. Sáng to trong vic xây dng thiết kế các hoạt động luyn tp
hoàn thành ni dung nhim v đưc giao.
b. Ni dung: HS thu nhn kiến thc, tr li câu hi.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin: Gv giao nhim v HS tho lun nhóm làm PHT s 4
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
Trc nghim: 1B, 2C, 3D, 4A, 5A
T lun:
Câu 1: Tính khối lượng mol ca cht X, biết rng 0,4 mol cht này có khối lượng là 23,4 gam.
ng dn gii
Khối lượng mol ca cht X là:
Áp dng công thc:
Câu 2: Tính s mol phân t có trong 9 gam nước, biết rng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.
ng dn gii
S mol phân t có trong 9 gam nước là:
23 4
58 5
04
= = =
m,
M , (g/ mol).
n,
Áp dng công thc:
Câu 3: Calcium carbonate có công thc hoá hc là CaCO
3
.
a) Tính khối lượng phân t ca calcium carbonate.
b) Tính khối lượng ca 0,2 mol calcium carbonate.
ng dn gii
a) Khối lượng phân t ca calcium carbonate:
40 + 12 + 16 × 3 = 100 (amu).
b) Khối lượng ca 0,2 mol calcium carbonate là:
Áp dng công thc:
4. Hoạt động vn dng (…… phút)
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc gii quyết các tình hung thc tế.
b. Ni dung: HS thu nhn kiến thc, tr li câu hi.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin: GV giao nhim v cho HS thc hin nhà
Câu 1:
a) Khí carbon dioxide (CO
2
) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b) Trong lòng hang sâu thường xy ra quá trình phân hu chất vô cơ hoặc hu cơ, sinh ra khí carbon
dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích t trên nn hang hay b không khí đẩy bay lên trên.
Câu 2:
a) Khí methane (CH
4
) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) ới đáy giếng thường xy ra quá trình phân hu cht hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết
khí methane tích t dưới đáy giếng hay b không khí đẩy bay lên trên.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS có th:
Câu 1:
a) Khí carbon dioxide (CO
2
) nng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b) Trong lòng hang sâu thường xy ra quá trình phân hu chất vô cơ hoặc hu cơ, sinh ra khí carbon
dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích t trên nn hang hay b không khí đẩy bay lên trên.
ng dn gii
a) Khối lượng phân t CO
2
: 12 + 16 . 2 = 44 (amu).
T khi ca khí carbon dioxide so vi không khí:
Vy khí carbon dioxide nặng hơn không khí khoảng 1,52 ln.
b) Trong lòng hang sâu thường xy ra quá trình phân hu chất hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon
dioxide. Do nặng hơn không khí khoảng 1,52 ln nên khí carbon dioxide tích t trên nn hang.
Câu 2:
a) Khí methane (CH
4
) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
9
05
18
= = = =
mm
M n , (mol).
nM
2
2
44
1 52
29
= =
CO
CO / kk
kk
M
d,
M
b) Dưới đáy giếng thường xy ra quá trình phân hu cht hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết
khí methane tích t dưới đáy giếng hay b không khí đẩy bay lên trên.
ng dn gii
a) Khối lượng phân t khí methane: 12 + 4 . 1 = 16 (amu).
T khi ca khí methane so vi không khí:
Vy khí methane nh hơn không khí khoảng 0,55 ln.
b) Dưới đáy giếng thường xy ra quá trình phân hu cht hữu cơ, sinh ra khí methane. Do nhẹ hơn không
khí nên khí methane s không tích t dưới đáy giếng mà b không khí đẩy bay lên trên.
ng dn t hc nhà (….. phút)
- HS v nhà đọc trưc, tìm hiu nội dung liên quan đến bài 4: DUNG DCH VÀ NỒNG ĐỘ
4
4
16
0 55
29
= =
CH
CH /kk
kk
M
d,
M
| 1/11

Preview text:

CHỦ ĐỀ I. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 4: MOL VÀ TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).
- Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m).
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.
- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối.
- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25°C. V
- Sử dụng được công thức n =
để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện 24, 79
chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 °C 2. Về năng lực a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các khái niệm, xây dựng công thức tính. - Giao tiếp và hợp tác:
+) Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm.
+) Hoạt động nhóm hiệu quả, đảm bảo các thành viên cùng tham gia và trình bày, báo cáo, chia sẻ.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên:
+) Nêu được khái niệm mol nguyên tử/ phân tử
+) Nêu được khái niệm tỉ khối, thể tích mol của chất khí ở điều kiện chuẩn (ĐKC)
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Tính được khối lượng mol (M) và các đại lượng liên quan:
m, n; so sánh được chất khí này nặng hay nhẹ so với chất khí khác; tính được số mol khí ở điều kiện chuẩn. 3. Về phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm để tiếp cận kiến thức hiệu quả nhất.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Phiếu học tập số 1
Bài 1:
Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C; b) 0,002 mol phân tử I2; c) 2 mol phân tử H2O.
Bài 2: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử ?
a) 1,2044.1022 phân tử Fe2O3; b) 7,5275.1024 nguyên tử Mg. Phiếu học tập số 2
Câu 1:
Ở 25 °C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu ?
Câu 2: Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí nitrogen. Ở 25 °C và 1 bar, hỗn hợp khí này
có thể tích là bao nhiêu ?
Câu 3: Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500 ml ở 25 °C và 1 bar. Phiếu học tập 3
Câu
1. Tính khối lượng mol của khí CO2 và H2 MCO
Câu 2. So sánh khối lượng mol của khí CO 2 2 và H2. Tính tỉ số M𝐻2 MCO
Câu 3. Biết rằng tỉ số
2 bằng tỉ khối của khí CO M
2 và H2, Vậy tỉ khối có ý nghĩa gì? 𝐻2
Câu 4. Suy luận và tìm ra công thức tính tỉ khối chất khí, biết rằng tỉ khối của khí A đối với khí B kí hiệu là dA/B. Phiếu học tập số 4 Trắc nghiệm:
Câu 1.
Công thức đúng về tỉ khối của chất khí A đối với không khí là M 29
A. dA/kk = MA .29 B. d = A C. d =
D. Cả A, B, C đều sai. A / kk 29 A / kk M A
Câu 2. Số Avogadro và kí hiệu là
A. 6,022.1023, AN
B. 6,022.10-23, AN
C. 6,022.1023, NA D. 6,022.1024, NA
Câu 3. Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
A. cùng nhiệt độ B. cùng áp suất
C. cùng nhiệt độ và khác áp suất
D. cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Câu 4. Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
A. Nặng hơn không khí 1,6 lần.
B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần.
C. Nặng hơn không khí 3 lần.
D. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần.
Câu 5. 64g khí oxigen ở điều kiện chuẩn có thể tích là: A. 49,58 lít B. 24,79 lít C. 74,37 lít D. 99,16 lít Tự luận
Câu 1: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.
Câu 2: Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.
Câu 3: Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3.
a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.
b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
(….. phút) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề để học sinh biết được về mol b) Nội dung:
- HS đọc nội dung phần Mở đầu (SGK – 27) trả lời câu hỏi c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
Ta có thể đếm được số
- Yêu cầu HS đọc ND phần mở đầu trả lời câu hỏi
lượng viên gạch để xây bức
* HS thực hiện nhiệm vụ
tường của lâu đài sẽ thực hiện
- Học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành câu hỏi.
được. Đếm số hạt cát để xấy
* Báo cáo, thảo luận
bức tường đó thì rất khó để
- GV gọi 1 số HS báo cáo chia sẻ. thực hiện được.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời, đặt vấn đề vào bài. Bằng phép đo
thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn,
chất lỏng hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết
lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (….. phút)
Hoạt động 2.1: KHÁI NIỆM MOL (….. phút) a) Mục tiêu:
Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử).
b) Nội dung: HS đọc hiểu, xác định được khái niệm mol nguyên tử, phân tử
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin, trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
c. Sản phẩm: Khái niệm mol, câu trả lời của HS. d. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ HS đọc hiểu nêu Khái niệm mol: Mol là lượng chất chứa 6,022 x 1023
khái niệm mol, trả lời câu hỏi số 1 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử,…) của chất đó. (SGK- 27) Câu hỏi 1(SGK-27)
- HS thực hiện yêu cầu.
a) Số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử nhôm
- HS chia sẻ khái niệm, đáp án câu hỏi số 1. (aluminium):
- GV chốt khái niệm, chiếu 1 số hình 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 (nguyên tử).
ảnh về mol nguyên tử, phân tử, lưu ý để
b) Số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử
HS phân biệt được mol nguyên tử và mol phân tử carbon: Kết luận
1,5 × 6,022 × 1023 = 9,033 × 1023 (nguyên tử).
Khái niệm mol: Mol là lượng chất
chứa 6,022 x 1023 hạt vi mô (nguyên tử,
phân tử,…) của chất đó.

- Hằng số Avogadro (N): 6,022 x 1023
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm Luyện tập:
Luyện tập 1(SGK-28)
- GV cho HS HĐ cặp đôi thực hiện - 3 mol phân tử nước chứa số phân tử nước là: PHT số 1
- HS thực hiện nhiệm vụ.
3 × 6,022 × 1023 = 1,8066 × 1024 (phân tử).
- GV gọi 2 HS báo cáo chia sẻ.
- Cứ 1 phân tử nước chứa 2 nguyên tử hydrogen
- GV nhận xét và đánh giá hoạt động và 1 nguyên tử oxygen. của HS
Vậy 3 mol phân tử nước chứa:
+ Số nguyên tử hydrogen là: 2 × 1,8066 × 1024 =
3,6132 × 1024 (nguyên tử).
+ Số nguyên tử oxygen là: 1 × 1,8066 × 1024 =
1,8066 × 1024 (nguyên tử). Bài 1
Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023)
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:
a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 =
1,5055 × 1023 nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.
Bài 2: Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 ×
1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:
a) 0,25 mol nguyên tử C có
0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2 có
0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.
Hoạt động 2.2: KHỐI LƯỢNG MOL. (….. phút)
a) Mục tiêu:
Tính được khối lượng mol (M)
b) Nội dung: HS đọc hiểu, quan sát hình ảnh trả lời câu hỏi, rút ra cách tính khối lượng mol nguyên tử, phân tử
c, Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết luận cách tính khối lượng mol
d. Cách thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi 1 (SGK – 28)
- Yêu cầu HS đọc ND II trả lời câu hỏi 2,3 - Khối lượng của 1 mol nguyên tử đồng là
(SGK – 28). Từ đó thảo luận cặp đôi rút ra
cách tính khối lượng mol. 64 gam.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Khối lượng 1 mol phân tử sodium
- Học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành câu chloride là 58,5 gam. hỏi.
- Học sinh thảo luận cặp đôi kết quả CH 1,2 Câu hỏi 2 (SGK – 28) và rút ra kết luận
Dựa vào bảng tuần hoàn:
* Báo cáo, thảo luận
- Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là:
- GV gọi 1 số HS đại diện báo cáo chia sẻ.
* Kết luận, nhận định 1,008 gam/ mol.
- GV nhận xét phần thực hiện nhiệm vụ của - Khối lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen) HS, chốt kiến thức là: 14,01 gam/ mol. Kết luận.
- Khối lượng mol (M) của một chất là khối - Khối lượng mol nguyên tử magnesium là:
lượng bằng gam của N nguyên tử hoặc phân 24,31 gam/ mol. tử chất đó. - Đợn vị: gam/mol
- Khối lượng mol phân tử của một chất
có cùng trị số với khối lượng phân tử

chất đó tính theo đơn vị amu.
(GV có thể gợi ý để HS về nhà chứng
minh tại sao KLM của 1chất có cùng trị
số với KL phân tử theo đợn vụ amu:
Ta có: 1 amu = 1,6605 × 10-24 gam.
Với một nguyên tử/ phân tử có khối
lượng là M (amu), ta có khối lượng mol
nguyên tử/ phân tử đó là: M × 1,6605 ×
10-24 × 6,022 × 1023 ≈ M (gam/ mol). Luyện tập:
Luyện tập 2 (SGK – 28):
- GV cho HS hoạt động cặp đôi thực Áp dụng: Khối lượng mol phân tử của một
hiện nhiệm vụ Luyện tập 2 (SGK- 28) chất có cùng trị số với khối lượng phân tử
- HS thực hiện nhiệm vụ
chất đó tính theo đơn vị amu.
- GV gọi 2 đại diện trình bày, chia sẻ Vậy:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của Khối lượng mol phân tử khí oxygen là: 16 HS. × 2 = 32 (gam/ mol).
Khối lượng mol phân tử khí carbon dioxide
là: 12 + 16 × 2 = 44 (gam/ mol).
Hoạt động 2.3: CHUYỂN ĐỔI GIỮA SỐ MOL CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG (….. phút) a) Mục tiêu:
– Chuyển đổi được giữa số mol (n) và khối lượng (m)
b) Nội dung: GV cho HS đọc hiểu nội dung Ví dụ (SGK – 29), trao đổi, thảo luận rút ra
công thức chuyển đổi, vận dụng vào giải bài tập.
c. Sản phẩm: Công thức chuyển đổi, đáp án bài tập. d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
Công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng:
- Yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ (SGK m
– 29), rút ra công thức chuyển đổi n = M
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh hoạt động cá nhân hoàn n là số mol chất, thành nhiệm vụ
M là khối lượng mol chất,
- Học sinh thảo luận cặp đôi kết m là khối lượng chất.
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi 1 số HS đại diện báo cáo chia sẻ.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét phần thực hiện nhiệm
vụ của HS, chốt kiến thức Kết luận.
Công thức chuyển đổi giữa số
mol và khối lượng: m n = M n là số mol chất,
M là khối lượng mol chất,
m là khối lượng chất. Luyện tập:
Luyện tập 3 (SGK-29)
- GV cho HS hoạt động cặp Chất (n) (M) (m) Cách tính (mol) (g/mol) (gam)
đôi thực hiện nhiệm vụ Nhôm 0,2 27 5,4 mAl = 0,2 × 27 Luyện tập 3 (SGK- 29) = 5,4 (gam)
- HS thực hiện nhiệm vụ Nước 2 18 36 M =1×2+16=18(g/mol) H2O
- GV gọi 2 đại diện trình bày, m =2×18=36(gam) chia sẻ H O 2
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm
- GV nhận xét, đánh giá bài Khí 0,5 32 16 M =2×16=32(g/mol) 2 O làm của oxygen HS. m =16/32=0,5(mol) 2 O Khí nitơ 1 28 28 M =2×14=28(g/mol) N2 m =2828=1(mol) N2 Sodium 0,4 58,5 23,4
MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5(g/mol) chloride
mNaCl = 0,4 × 58,5 = 23,4(gam) Mg 0,5 24 12 MMg = 24 (gam/ mol) n =12/24=0,5(mol) Mg
Hoạt động 2.4: THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ, CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT
VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ
(….. phút)
a) Mục tiêu:
Nêu được khái niệm thể tích mol chất khí ở điều kiện chuẩn áp suất 1 bar và 250C. V
Sử dụng được công thức n =
để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện 24, 79
chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 °C
b) Nội dung: HS quan sát hình 4.4 trả lời câu hỏi 4 (sgk- 29) từ đó phát biểu khái niệm thể
tích mol của chất khí ở ĐKC, xác định công thức chuyển đổi giữa n và V chất khí ở ĐKC
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, PHT d. Cách thực hiện
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi 4: Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 (SGK-
nhiệt độ 25 oC), thể tích 1 mol khí là 24,79 lít.
29) trả lời câu hỏi số 4
- Phát biểu khái niệm thể tích mol chất Khái niệm thể tích mol chất khí là thể tích khí ở ĐKC
chiếm bởi N nguyên tử hoặc phân tử chất khí
- Xác định công thức tính thể tích của đó. n mol khí ở ĐKC
Ở điều kiện này, n mol khí chiếm thể tích là:
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh hoạt động cá nhân hoàn V = 24,79.n (lit) thành nhiệm vụ V
* Báo cáo, thảo luậnn = 24, 79
- GV gọi 1 số HS đại diện báo cáo chia sẻ.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét phần thực hiện nhiệm vụ
của HS, chốt kiến thức Kết luận.
- Khái niệm thể tích mol chất khí là
thể tích chiếm bởi N nguyên tử hoặc
phân tử chất khí đó.
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm
- Ở ĐKC (1bar và 250C) thể tích
mol của chất khí đều bằng nhau 24,79 lit.
- Công thức chuyển đổi giữa n
(mol), V (lit) chất khí ở ĐKC
Phiếu học tập số 2 V
Câu 1: Ở 25 °C và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao
V = n  24, 79  n = nhiêu ? 24, 79 giải Luyện tập:
1,5 mol khí ở điều kiện này chiếm thể tích
- GV cho HS hoạt động cặp đôi
V = 1,5 × 24,79 = 37,185 lít. làm PHT số 2
Câu 2: Một hỗn hợp gồm 1 mol khí oxygen với 4 mol khí
nitrogen. Ở 25 °C và 1 bar, hỗn hợp khí này có thể tích là
- HS thực hiện nhiệm vụ bao nhiêu ?
- GV gọi 3 đại diện trình bày, giải chia sẻ
Tổng số mol khí trong hỗn hợp là: 1 + 4 = 5 (mol).
- GV nhận xét, đánh giá bài làm 5 mol hỗn hợp khí ở điều kiện này chiếm thể tích: của HS.
V = 5 × 24,79 = 123,95 (lít).
Câu 3: Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 500
mililít ở 25 °C và 1 bar. giải
Đổi 500 mililít = 0,5 lít.
Số mol khí chứa trong bình có thể tích 0,5 lít ở điều kiện chuẩn là:
Áp dụng công thức: V = n × 24,79 V 0,5 n = =  0,02(mol) 24,79 24,79
Hoạt động 2.5: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ. (….. phút) a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí.
- So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa vào công thức tính tỉ khối. b) Nội dung:
GV cho HS đọc nội dung sách giáo khoa, trao đổi, thảo luận, thực hiện PHT số 4
c) Tổ chức thực hiện: d)
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
1. MCO = 12 + 16.2 = 44 (g.mol) 2
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm cặp đôi làm PHT số 3. M𝐻 = 1x2 = 2 (g/mol) 2
Hoạt động của GV - HS Sản phẩm
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện hoàn thành các yêu 2. Khối lượng mol của CO2 lớn hơn của H2 cầu của GV.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm M 44 CO2 = = 22 khi cần thiết. M𝐻 2 2
* Báo cáo, thảo luận
3. Tỉ khối cho biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí
- GV gọi HS đại diện các nhóm khác bao nhiêu lần trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung MA
phần trình bày của nhóm bạn. 4. dA/B = M B
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức với MA là khối lượng mol chất A, đúng. Kết luận:
MB là khối lượng mol chất B
Tỉ khối của khí A đối với khí B là
tỉ số giữa khối lượng mol của khí

A và khối lượng mol của khí B - KH: dA/B MA - CT: dA/B = M B
với MA, MB là khối lượng mol chất A, B
3. Hoạt động luyện tập (…… phút)
a. Mục tiêu:
Phối hợp với các thành viên trong nhóm cùng giải quyết các vấn đề
mà nhiệm vụ học tập đề ra. Sáng tạo trong việc xây dựng thiết kế các hoạt động luyện tập
hoàn thành nội dung nhiệm vụ được giao.
b. Nội dung: HS thu nhận kiến thức, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: Gv giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm làm PHT số 4
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Trắc nghiệm: 1B, 2C, 3D, 4A, 5A Tự luận:
Câu 1: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam. Hướng dẫn giải
Khối lượng mol của chất X là: Áp dụng công thức: m 23,4 M = = = 58,5(g/ mol). n 0,4
Câu 2: Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol. Hướng dẫn giải
Số mol phân tử có trong 9 gam nước là: Áp dụng công thức: m m 9 M =  n = = = 0,5(mol). n M 18
Câu 3: Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3.
a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.
b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate. Hướng dẫn giải
a) Khối lượng phân tử của calcium carbonate:
40 + 12 + 16 × 3 = 100 (amu).
b) Khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate là: Áp dụng công thức:
4. Hoạt động vận dụng (…… phút)
a. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống thực tế.
b. Nội dung: HS thu nhận kiến thức, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà Câu 1:
a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon
dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên. Câu 2:
a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết
khí methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS có thể: Câu 1:
a) Khí carbon dioxide (CO2) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon
dioxide. Hãy cho biết khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang hay bị không khí đẩy bay lên trên. Hướng dẫn giải
a) Khối lượng phân tử CO2: 12 + 16 . 2 = 44 (amu).
Tỉ khối của khí carbon dioxide so với không khí: M CO 44 2 d = = 1,52 CO / kk 2 M 29 kk
Vậy khí carbon dioxide nặng hơn không khí khoảng 1,52 lần.
b) Trong lòng hang sâu thường xảy ra quá trình phân huỷ chất vô cơ hoặc hữu cơ, sinh ra khí carbon
dioxide. Do nặng hơn không khí khoảng 1,52 lần nên khí carbon dioxide tích tụ ở trên nền hang. Câu 2:
a) Khí methane (CH4) nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Hãy cho biết
khí methane tích tụ dưới đáy giếng hay bị không khí đẩy bay lên trên. Hướng dẫn giải
a) Khối lượng phân tử khí methane: 12 + 4 . 1 = 16 (amu).
Tỉ khối của khí methane so với không khí: M CH 16 4 d = =  0,55 CH / kk 4 M 29 kk
Vậy khí methane nhẹ hơn không khí khoảng 0,55 lần.
b) Dưới đáy giếng thường xảy ra quá trình phân huỷ chất hữu cơ, sinh ra khí methane. Do nhẹ hơn không
khí nên khí methane sẽ không tích tụ dưới đáy giếng mà bị không khí đẩy bay lên trên.
Hướng dẫn tự học ở nhà (….. phút)
- HS về nhà đọc trước, tìm hiểu nội dung liên quan đến bài 4: DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ