Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 6: Nồng độ dung dịch | Cánh diều

Giáo án KHTN 8 Cánh diều được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau.
- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Tính được độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol theo công thức.
- Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ cho trước.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- T ch t hc: Ch động, tích cc tìm hiu v dung dịch, độ tan ca mt chất trong nước,
nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Giao tiếp hp tác: S dng ngôn ng khoa hc tính được độ tan, nồng độ phần trăm,
nồng độ mol theo công thức; Hot động nhóm mt cách hiu qu theo đúng yêu cầu ca GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều đưc tham gia và trình bày ý kiến.
- Gii quyết vấn để sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm gii quyết
các vấn để trong bài hc đ hoàn thành nhim v hc tp.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhn thc khoa hc t nhiên: Phát biểu được khái nim dung dịch, đ tan ca mt cht trong
nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Tìm hiu t nhiên: Quan sát các hình nh v dung dch, cht tan, dung môi, nêu và gii thích
các pha chế và rút ra kết lun.
- Vn dng kiến thức, kĩ năng đã học: Gii thích và pha chế được dung dch theo nồn độ cho
trưc trong thc tế.
3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cc hot động nhóm php vi kh năng của bn thân. trách nhiệm trong
hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ quan sát và hình thành các kiến thức
về nồng độ dung dịch.
- Cn thn, trung thc và thc hin các yêu cu trong bài hc.
- Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá v dung dch.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm …
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Các hình nh theo sách giáo khoa;
- Máy chiếu, bng nhóm;
- Phiếu hc tp 1, 2, 3, 4, 5, 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động – “Khéo tay hay vào bếp”
a) Mc tiêu: Tạo được hng thú cho hc sinh, dn dt gii thiu vấn đề, để hc sinh biết
được dung dch và các pha chế dung dch.
b) Ni dung: Tho lun và ch ra nguyên liu và cách pha chế c chm ngon.
c) Sn phm:
Nguyên liu:
- 15-20gr ớt xiêm xanh (tuỳ độ ăn cay),
- 25gr đường cát trắng
- 10gr muối
- 40gr sữa đặc
- 50ml nước cốt chanh tươi
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
- 2 lá chanh non (có hoặc không tuỳ thích).
Cách pha chế:
- Gừng rửa sạch, thái nhỏ; tỏi bóc vỏ băm nhuyễn; chanh cắt đôi lấy ớc bỏ hột; ớt thái lái
hoặc băm nhỏ.
- Pha nước sôi để nguội với đường trắng và mì chính; thêm nước cốt chanh và nước mắm. Tỷ
lệ nước mắm, nước và nước cốt chanh là 3:3:1.
- Cho gừng, tỏi, ớt vào khuấy đều.
d)Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh ảnh về nước chấm.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Vậy đ pha được nưc chm ngon thì
cn pha các cht theo t l như thế nào, làm thế nào để pha nhanh nht và khi lưng mi
chất như thế nào?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận.
+ GV gọi chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận:
+ GV: Nhận xét, khen ngợi, chuẩn hóa kiến thức.
+ Để pha được nước chấm ngon hay bất kì dung dịch nào thật chuẩn xác thì cả lớp cùng đến
với bài học hôm nay “Nồng độ dung dịch”
Hoạt động 2: nh thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Độ tan của một chất trong nước
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm độ tan của một chất trong nước
b) Ni dung: HS quan sát t thc tế nghiên cu trong sgk, tho lun nhóm hoàn thành
phiếu hc tp s 1
PHIU HC TP 1
T ……….. Lớp ……………..
Quan sát hình nh khi cho mt thìa muối ăn vào cốc c khuấy đều, tho lun nhóm,
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
nghiên cu SGK và cho biết:
.......................: là hn hợp đồng nht ca cht tan và dung môi.
........................: th cht rn, cht lng hoc cht khí th tan được trong dung
môi.
......................: là cht có th hòa tan được cht tan.
nhit đ và áp sut nht đnh:
+ Dung dch có th hòa tan thêm chất tan đó được gi là dung dch ...........................
+ Dung dch không th hòa tan thêm chất tan đó được gi là dung dch .....................
.....................: ca mt chất trong nước s gam cht đó hòa tan trong 100 gam
nước đ to thành dung dch bão hòa nhit đ, áp suất xác định.
c) Sn phm
PHIU HC TP 1
T ……….. Lớp ……………..
Quan sát hình nh khi cho mt thìa mui ăn vào cốc c khuấy đều, tho lun nhóm,
nghiên cu SGK và cho biết:
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
Dung dch: là hn hợp đồng nht ca cht tan và dung môi.
Cht tan: có th là cht rn, cht lng hoc cht khí có th tan đưc trong dung môi.
Dung môi: là cht có th hòa tan được cht tan.
nhit đ và áp sut nht đnh:
+ Dung dch có th hòa tan thêm chất tan đó được gi là dung dch chưa bão h
+ Dung dch không th hòa tan thêm chất tan đó được gi là dung dch bão h
Độ tan ca mt chất trong nước là s gam cht đó hòa tan trong 100 gam nước đ to
thành dung dch bão hòa nhit đ, áp suất xác định.
d)T chc thc hin:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết qu hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gi đi din ca mi nhóm trình bày nội dung đã tho lun.
+ GV ch định ngu nhiên HS nhóm khác nhn xét, b sung.
- Kết lun:
+ GV: Nhn xét và cht li kiến thc trng tâm.
- Khái nim: Độ tan (kí hiu S) ca mt chất trong nước s gam chất đó hòa tan trong
100 gam nước để to thành dung dch bão hòa nhit đ, áp suất xác đnh.
Hot đng 2.2. Cách tính độ tan ca mt chất trong nước
a) Mc tiêu: Tính đưc độ tan ca mt chất trong nưc
b) Nội dung: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP 2
T ……….. Lớp ……………..
Cho công thc tính đ tan ca mt cht nhit đ xác định:
2
2
100
100
ct
HO
m
S (g/ gH O)
m
=
Trong đó: m
ct
là khối lượng chất tan được hòa tan trong nước đ to thành dung dch
bão hòa (g)
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
c) Sn phm:
d)T chc thc hin:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết qu hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gi đại din ca mi nhóm trình bày nội dung đã tho lun.
2
HO
m
là khi lưng ca nưc (g)
S là đ tan ca mt cht nhit đ xác định (g)
Áp dng: Tính độ tan ca mui sodium nitrate (NaNO
3
) 0
0
C, biết để to ra dung dch
NaNO
3
bão hòa người ta cn hòa tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước?
PHIẾU HỌC TẬP 2
T ……….. Lớp ……………..
Cho công thc tính đ tan ca mt cht nhit đ xác định:
2
2
100
100
ct
HO
m
S (g/ gH O)
m
=
Trong đó: m
ct
là khối lượng cht tan được hòa tan trong nước đ to thành dung dch
bão hòa (g)
2
HO
m
là khi lưng ca nưc (g)
S là đ tan ca mt cht nhit đ xác định (g)
Áp dng: Tính độ tan ca mui sodium nitrate (NaNO
3
) 0
0
C, biết để to ra dung dch
NaNO
3
bão hòa người ta cn hòa tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước?
ng dn gii
3
0
3
2
NaNO
NaNO ,0 C
HO
m .100
14,2.100
S 71 g
m 20
= = =
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
+ GV ch định ngu nhiên HS nhóm khác nhn xét, b sung.
- Kết lun:
+ GV: Nhn xét và cht li kiến thc trng tâm.
Công thức tính độ tan ca mt cht nhit đ xác định:
2
2
100
100
ct
HO
m
S (g/ gH O)
m
=
Trong đó: m
ct
là khối lượng chất tan được hòa tan trong nước đ to thành dung dch bão
hòa (g)
2
HO
m
là khi lưng ca nưc (g)
S là đ tan ca mt cht nhit đ xác định (g)
Hoạt động 2.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
a) Mục tiêu: Nêu được Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của các chất trong nước
b) Ni dung:
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
PHIẾU HỌC TẬP 3
T ……….. Lớp ……………..
Thí nghim 1: Độ tan của đường ăn trong nưc
Nhit đ
60
0
C
Độ tan của đường ăn trong nước
288,8 gam
Nhn xét:
Khi tăng nhit độ, độ tan ca đường ăn trong nước ………………………………………..
Thí nghim 2: Giản đồ s biến đổi độ tan trong nưc ca mt s cht theo nhit đ
Chất nào khi tăng nhiệt độ, độ tan li gim?
………………………………………………………………………………………………
Kết lun:
Khi tăng nhit độ, đ tan ca hu hết các cht rắn đều ………………………………….
Còn mt s cht khi tăng nhiệt độ, độ tan li ……………………………………………
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
c) Sn phm:
PHIẾU HỌC TẬP 3
T ……….. Lớp ……………..
Thí nghim 1: Độ tan của đường ăn trong nưc
Nhit đ
60
0
C
Độ tan của đường ăn trong nước
288,8 gam
Nhn xét:
Khi tăng nhit độ, độ tan ca đường ăn trong nước TĂNG.
Thí nghim 2: Giản đồ s biến đổi đ tan trong nưc ca mt s cht theo nhit đ
NH
3
khi tăng nhiệt độ, độ tan li gim.
Kết lun:
Khi tăng nhit độ, đ tan ca hu hết các cht rắn đều tăng
Còn mt s chất khi tăng nhiệt độ, độ tan gim.
d)T chc thc hin:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 3, thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học tập số 3.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 3, thảo luận nhóm và hoàn thành
phiếu học tập số 3.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết qu hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gi đi din ca mi nhóm trình bày nội dung đã tho lun.
+ GV ch định ngu nhiên HS nhóm khác nhn xét, b sung.
- Kết lun:
Khi tăng nhit độ, đ tan ca hu hết các cht rắn đều tăng
Còn mt s chất khi tăng nhiệt độ, độ tan gim.
Hot đng 2.4. Nồng độ phần trăm
a) Mc tiêu: Tính đưc nồng độ phần trăm theo công thức đã cho.
b) Ni dung:
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
PHIẾU HỌC TẬP 4
T ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Nghiên cu SGK và hoàn thin thông tin dưới đây:
Nồng độ phần trăm (kí hiệu …………….) ca mt dung dch cho biết s gam
……………. có trong 100 gam …………………....
100
100
100
ct dd
ct
dd
ct
dd
m m .C%
C% (%) m
m%
m
m
C%
= =
=
Trong đó: m
ct
là khi lưng cht tan (g)
m
dd
là khi lưng dung dch (g)
C% là nng độ phần trăm của dung dch (%)
m
dd
= m
……….……
+ m………..
Câu 2: Áp dng công thc tính nng đ phn trăm ca dung dch.
d 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dch Al
2
(SO
4
)
3
, biết trong 2,5 kg dung dch
hòa tan hết 34,2 gam Al
2
(SO
4
)
3
?
d 2: Dung dch D-glucose 5% được s dng trong y tế làm dch truyn, nhm cung cp
nước năng lượng cho bnh nhân b suy nhược thể hoc sau phu thut. Biết trong mt
chai dch truyn chứa 25 gam đường D-glucose. Tính lượng dung dịch lượng c
có trong chai dch truyền đó?
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
c) Sn phm:
PHIẾU HỌC TẬP 4
T ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Nghiên cu SGK và hoàn thin thông tin dưới đây:
Nồng độ phần trăm (kí hiu C%) ca mt dung dch cho biết s gam cht tan trong
100 gam dung dch.
100
100
100
ct dd
ct
dd
ct
dd
m m .C%
C% (%) m
m%
m
m
C%
= =
=
Trong đó: m
ct
là khi lưng cht tan (g)
m
dd
là khi lưng dung dch (g)
C% là nng độ phần trăm của dung dch (%)
m
dd
= m
ct
+ m
dung môi
Câu 2: Áp dng công thc tính nng đ phn trăm ca dung dch.
d 1: Tính nồng độ phần trăm ca dung dch Al
2
(SO
4
)
3
, biết trong 2,5 kg dung dch
hòa tan hết 34,2 gam Al
2
(SO
4
)
3
?
ng dn gii
2 4 3
2 4 3
Al (SO )
Al (SO )
dd
m .100
34,2.100
C% 1,368%
m 2,5.1000
= = =
d 2: Dung dch D-glucose 5% được s dng trong y tế làm dch truyn, nhm cung cp
nước năng lượng cho bnh nhân b suy nhược thể hoc sau phu thut. Biết trong mt
chai dch truyn chứa 25 gam đường D-glucose. Tính lượng dung dịch lượng c
có trong chai dch truyền đó?
ng dn gii
2
D-glucose
dd
D-glucose
H O dd D-glucose
m .100
25.100
m 500 g
C% 5
m m m 500 25 475 g
= = =
= = =
d)T chc thc hin:
- Giao nhiệm vụ học tập:
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 4, thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học tập số 4.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 4, thảo luận nhóm và hoàn thành
phiếu học tập số 4.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết qu hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gi đi din ca mi nhóm trình bày nội dung đã tho lun.
+ GV ch định ngu nhiên HS nhóm khác nhn xét, b sung.
- Kết lun:
Nng đ phần trăm (C%)
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) ca mt dung dch cho biết s gam cht tan trong
100 gam dung dch.
100
100
100
ct dd
ct
dd
ct
dd
m m .C%
C% (%) m
m%
m
m
C%
= =
=
Trong đó: m
ct
là khi lưng cht tan (g)
m
dd
là khi lưng dung dch (g)
C% là nồng độ phần trăm của dung dch (%)
m
dd
= m
ct
+ m
dung môi
Hot đng 2.5. Pha chế dung dch
a) Mc tiêu: Biết cách pha chế tiến hành đưc thí nghim pha mt dung dch theo nng
độ cho trưc.
b) Ni dung:
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
PHIẾU HỌC TẬP 5
T ……….. Lớp ……………..
Nghiên cu hình 6.2, SGK và hình nh dưi đây, áp dng và nêu cách pha :
Áp dng: T muối ăn, nước và nhng dng c cn thiết, nêu cách pha 500 gam dung dch
nước mui 0,9%?
Bài gii
-Cách pha:
c 1.
c 2.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
c) Sn phm:
PHIẾU HỌC TẬP 5
T ……….. Lớp ……………..
Nghiên cu hình 6.2, SGK và hình nh dưi đây, áp dng và nêu cách pha :
Áp dng: T muối ăn, nước và nhng dng c cn thiết, nêu cách pha 500 gam dung dch
nước mui 0,9%?
ng dn gii
-Tính toán:
m
muối ăn
=
dd
C%.m
0,9.500
4,5 g
100 100
==
m
c
= m
dd
- m
mui
= 500 4,5 = 495,5 g
-Cách pha:
c 1. Cân chính xác 4,5 gam muối ăn cho vào cốc thy tinh dung tích 1000 ml.
c 2. Cân lấy 4955 gam nước ct, ri cho dn vào cc và khuy nh cho ti khi mui ăn
tan hết, thu được 500 gam dung dch nưc mui 0,9%.
d)T chc thc hin:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS quan sát hình 6.2, nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 5,
thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 5.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS quan sát hình 6.2, nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 5, thảo luận
nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 5.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết qu hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gi đi din ca mi nhóm trình bày nội dung đã tho lun.
+ GV ch định ngu nhiên HS nhóm khác nhn xét, b sung.
Hot đng 2.6. Nồng độ mol ca dung dch
a) Mc tiêu: Tính đưc nồng độ mol theo công thc đã cho
b) Ni dung:
PHIẾU HỌC TẬP 6
T ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Nghiên cu SGK và hoàn thin thông tin dưới đây:
Nồng độ mol (kí hiu ……..) ca mt dung dch s mol cht tan trong 1 lít dung dch.
Đơn vị ca nồng độ mol là mol/l và thường kí hiu là …………...
MM
M
n
C n C .V
V
n
V
C
= =
=
Trong đó: n là s mol cht tan (mol)
V là th tích dung dch (lít)
C
M
là nồng độ mol (M)
Câu 2: Áp dng công thc tính nng đ mol ca dung dch.
Ví d 1: Tính nồng độ mol ca dung dch CuSO
4
, biết trong 4 lít dung dch hòa tan hết 400 gam
CuSO
4
?
Ví d 2: Tính s gam cht tan cần để pha chế 100 ml dung dch CuSO
4
0,1M?
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
c) Sn phm:
PHIẾU HỌC TẬP 6
T ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Nghiên cu SGK và hoàn thin thông tin dưới đây:
Nồng độ mol (kí hiu là C
M
) ca mt dung dch là s mol cht tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn
v ca nồng độ mol là mol/l và thường kí hiu là M.
MM
M
n
C n C .V
V
n
V
C
= =
=
Trong đó: n là s mol cht tan (mol)
V là th tích dung dch (lít)
C
M
là nồng độ mol (M)
Câu 2: Áp dng công thc tính nng đ mol ca dung dch.
Ví d 1: Tính nồng độ mol ca dung dch CuSO
4
, biết trong 4 lít dung dch hòa tan hết 400 gam
CuSO
4
?
ng dn gii
4
4
4
4
CuSO
4
4
CuSO
CuSO
CuSO
CuSO
M
ddCuSO
m
400
n 2,5mol
M 160
n
2,5
C 0,625M
V4
= = =
= = =
Ví d 2: Tính s gam cht tan cần để pha chế 100 ml dung dch CuSO
4
0,1M?
ng dn gii
4
4
CuSO M
CuSO
100
n C .V 0,1. 0,01 mol
1000
m n.M 0,01.160 1,6 g
= = =
= = =
d)T chc thc hin:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 6, thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học tập số 6.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 6, thảo luận nhóm và hoàn thành
phiếu học tập số 6.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết qu hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gi đi din ca mi nhóm trình bày nội dung đã tho lun.
+ GV ch định ngu nhiên HS nhóm khác nhn xét, b sung.
- Kết lun:
Nồng độ mol (kí hiu C
M
) ca mt dung dch s mol cht tan trong 1 t dung dịch. Đơn vị
ca nồng độ mol là mol/l và thường kí hiu là M.
MM
M
n
C n C .V
V
n
V
C
= =
=
Trong đó: n là s mol cht tan (mol)
V là th tích dung dch (lít)
C
M
là nồng đ mol (M)
Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mc tiêu: Cng c, khc sâu ni dng toàn b bài hc.
b) Ni dung: GV cho hc sinh làm vic cá nhân và tr li mt s câu hi.
Câu 1. Độ tan là gì?
A. s gam chất đó tan trong 100 gam nước để to thành dung dch bão hòa nhiệt độ
xác định
B. s gam chất đó tan trong 1 lít nước đ to thành dung dch bão hòa nhiệt độ xác
định
C. Là s gam chất đó không tan trong 100 gam nước đ to thành dung dch bão hòa
D.s gam chất đó tan trong 100 gam nước để to thành dung dịch chưa bão hòa ở nhit
độ xác định
Câu 2. Dung dch là hn hp _____________ ca cht tan và dung môi
A. huyn phù B. đồng nht C. chưa đồng nht D. chưa tan
Câu 3. Nồng độ mol là gì?
A. Là s mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dch.
B. Là s gam chất đó tan trong 1 lít nước.
C. Là s mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch.
D. Là s gam chất đó tan trong 100 gam nưc.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
Câu 4. Nồng độ phần trăm là gì?
A. Là s mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch.
B. Là s gam chất đó tan trong 1 lít nước.
C. Là s mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch.
D. Là s gam chất đó tan trong 100 gam nưc.
Câu 5. Dung dch chưa bão hòa là dung dich _______
A. không th hòa tan thêm cht tan B. có th hòa tan thêm cht tan
C. không th hòa tan thêm nước D. có th hòa tan thêm dung dch
Câu 6. Dung dch bão hòa là dung dich _______
A. không th hòa tan thêm cht tan B. có th hòa tan thêm cht tan
C. không th hòa tan thêm nước D. có th hòa tan thêm dung dch
Câu 7. Cht tan là cht ___________
A. có th tan trong dung môi.
B. không th tan trong dung môi.
C. tan mt phn trong dung môi
D. có th tan trong nưc mui.
Câu 8. Độ tan ca cht rn ph thuc vào ________
A. môi trưng B. nhit đ C. áp sut D. loi cht
Câu 9. Khi tăng nhiệt độ thì đ tan ca cht rắn trong nước _______
A. biến đổi ít B. tăng C. gim D. không đổi
Câu 10. Hòa tan muối ăn vào nước ta thu đưc ________ mui
A. huyn phù B. dung dch C. cht tan D. dung môi
c) Sn phm: Sn phm đáp án câu tr li.
1A, 2B, 3A, 4A, 5B, 6A, 7A, 8B, 9B, 10B
Hoạt động 4: Vận dụng - mở rộng
a) Mc tiêu: Vn dng hiu biết v nồng độ dung dch đ vn dng kiến thc vào thc tế.
b) Ni dung: GV đặt vấn đề để hc sinh vn dng kiến thc gii quyết vấn đề đặt ra.
c chanh là mt loi nước gii khát được chế biến t nước cốt chanh (nước ép hay vt t
qu chanh), pha loãng vi nưc và có th đưc gia thêm đường, c đá, lá bc hà,…. Nước
chanh có cha rt nhiu vitamin C do vy là liu thuc rt tốt để phòng chng và cha nhng
bnh do cm lạnh. ớc chanh cũng cha khá nhiu kali, c dng giúp kim soát huyết
áp ngưi ln tui. Uống nước chanh mi sáng không ch giúp gim cân, h tr tiêu a,
tăng cưng min dịch mà còn giúp đẹp da, ci thin tình trạng hơi thở có mùi.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
Bng kiến thc hóa hc và s hiu biết ca bn thân v pha các loại nước gii khát, hãy
trình bày và gii thích cách pha một ly nước chanh thơm ngon, bổ r để gii nhit vào mùa
gia đình với các nguyên liu chính sau:
Qu chanh Đường phèn dng khối to Ly nước nóng Nước đá
Biết các dng c dùng để pha ly nưc chanh gia đình đã có sn, nhiệt độ môi trường
xung quanh thay đổi không đáng kể trong sut quá trình hòa tan các chất trong nước. Gi s
trong ly nước nóng và nước đá ch cha duy nht mt cht là nưc.
c) Sn phm:
- c 1: Cho 1 ít đường phèn vào túi nilon, sau đó nghin nh đường phèn. kích thưc
đường phèn càng nh thì đường phèn b hòa tan càng nhanh, gia tăng din tích tiếp xúc gia
đường phèn vi các phân t nước.
- c 2: Cho đường phèn đã nghiền nh (bước 1) vào ly nước nóng và khuấy đều, nh bng
muỗng. Sau đó để ngui. S khuấy làm cho đưng phèn b a tan nhanh hơn, vì luôn luôn
to ra s tiếp xúc mi giữa đường phèn và các phân t nước. Bên cạnh đó, nước nóng nhit
độ cao làm cho đường phèn b hòa tan nhanh hơn, các phân tử nước chuyển động càng nhanh,
làm tăng s ln va chm gia các phân t nước vi b mt đưng phèn.
- c 3: Lấy tay lăn nhẹ qu chanh vài lần để lúc vt d hơn ra nhiều nước ct chanh
hơn. Cắt chanh làm đôi, sau đó vắt lấy nước ct b ht ri cho vào cc đ riêng.
- c 4: Cho t t c cốt chanh (bước 3) vào ly ớc đường (bước 2). Khuấy đều cho
các nguyên liu tan hết rồi thêm đá viên vào sau cùng để tránh nhiệt độ gim làm giảm đ tan
ca đường phèn trong nước, dẫn đến đường phèn tan ít trong nưc.
Ngoài ra, chúng ta th tăng hoặc giảm lượng ca các nguyên liệu chính như: nước ct
chanh, đường phèn, nước nóng hoc nước đá để phù hp vi khu v ca mọi người. Ta được,
ly nưc chanh thơm ngon, b r để gii nhit vào mùa hè.
d) T chc thc hin:
- GV chuyn giao nhim v: chiếu các câu hi, yêu cu làm vic cá nhân.
- Cá nhân hc sinh vn dng kiến thc, hoàn thành ni dung các câu hi
- Báo cáo, tho lun: Đại din hc sinh tr li tng câu hi.
Nhóm KHTN CÁNH DIỀU KHTN8
- Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp:
+ Nhn xét kết qu làm vic ca hc sinh.
+ Chun hóa kiến thc
| 1/21

Preview text:

Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
BÀI 6: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau.
- Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Tính được độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol theo công thức.
- Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ cho trước. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về dung dịch, độ tan của một chất trong nước,
nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học tính được độ tan, nồng độ phần trăm,
nồng độ mol theo công thức; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết
các vấn để trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Phát biểu được khái niệm dung dịch, độ tan của một chất trong
nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về dung dịch, chất tan, dung môi, nêu và giải thích
các pha chế và rút ra kết luận.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích và pha chế được dung dịch theo nồn độ cho trước trong thực tế. 3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. Có trách nhiệm trong
hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ quan sát và hình thành các kiến thức
về nồng độ dung dịch.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về dung dịch.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm … Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Các hình ảnh theo sách giáo khoa; - Máy chiếu, bảng nhóm;
- Phiếu học tập 1, 2, 3, 4, 5, 6
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động – “Khéo tay hay vào bếp”
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết
được dung dịch và các pha chế dung dịch.
b) Nội dung: Thảo luận và chỉ ra nguyên liệu và cách pha chế nước chấm ngon. c) Sản phẩm: Nguyên liệu:
- 15-20gr ớt xiêm xanh (tuỳ độ ăn cay), - 25gr đường cát trắng - 10gr muối - 40gr sữa đặc
- 50ml nước cốt chanh tươi Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
- 2 lá chanh non (có hoặc không tuỳ thích). Cách pha chế:
- Gừng rửa sạch, thái nhỏ; tỏi bóc vỏ băm nhuyễn; chanh cắt đôi lấy nước bỏ hột; ớt thái lái hoặc băm nhỏ.
- Pha nước sôi để nguội với đường trắng và mì chính; thêm nước cốt chanh và nước mắm. Tỷ
lệ nước mắm, nước và nước cốt chanh là 3:3:1.
- Cho gừng, tỏi, ớt vào khuấy đều.
d)Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh ảnh về nước chấm.
+ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Vậy để pha được nước chấm ngon thì
cần pha các chất theo tỉ lệ như thế nào, làm thế nào để pha nhanh nhất và khối lượng mỗi chất như thế nào?
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận.
+ GV gọi chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận:
+ GV: Nhận xét, khen ngợi, chuẩn hóa kiến thức.
+ Để pha được nước chấm ngon hay bất kì dung dịch nào thật chuẩn xác thì cả lớp cùng đến
với bài học hôm nay “Nồng độ dung dịch”
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Độ tan của một chất trong nước
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm độ tan của một chất trong nước
b) Nội dung: HS quan sát từ thực tế và nghiên cứu trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP 1
Tổ ……….. Lớp ……………..
Quan sát hình ảnh khi cho một thìa muối ăn vào cốc nước và khuấy đều, thảo luận nhóm, Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
nghiên cứu SGK và cho biết:
.......................: là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
........................: có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có thể tan được trong dung môi.
......................: là chất có thể hòa tan được chất tan.
• Ở nhiệt độ và áp suất nhất định:
+ Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch ...........................
+ Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch .....................
.....................: của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam
nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định. c) Sản phẩm PHIẾU HỌC TẬP 1
Tổ ……….. Lớp ……………..
Quan sát hình ảnh khi cho một thìa muối ăn vào cốc nước và khuấy đều, thảo luận nhóm,
nghiên cứu SGK và cho biết: Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
Dung dịch: là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
Chất tan: có thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có thể tan được trong dung môi.
Dung môi: là chất có thể hòa tan được chất tan.
• Ở nhiệt độ và áp suất nhất định:
+ Dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch chưa bão hoà
+ Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan đó được gọi là dung dịch bão hoà
Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo
thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.
d)Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận:
+ GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
- Khái niệm: Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong
100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.
Hoạt động 2.2. Cách tính độ tan của một chất trong nước
a) Mục tiêu: Tính được độ tan của một chất trong nước
b) Nội dung: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP 2
Tổ ……….. Lớp ……………..
Cho công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định: m 100 ct S= (g / 100gH O) 2 mH O 2
Trong đó: mct là khối lượng chất tan được hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hòa (g) Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 m
là khối lượng của nước (g) H O 2
S là độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định (g)
Áp dụng: Tính độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 00C, biết để tạo ra dung dịch
NaNO3 bão hòa người ta cần hòa tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước? c) Sản phẩm: PHIẾU HỌC TẬP 2
Tổ ……….. Lớp ……………..
Cho công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định: m 100 ct S= (g / 100gH O) 2 mH O 2
Trong đó: mct là khối lượng chất tan được hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hòa (g) m
là khối lượng của nước (g) H O 2
S là độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định (g)
Áp dụng: Tính độ tan của muối sodium nitrate (NaNO3) ở 00C, biết để tạo ra dung dịch
NaNO3 bão hòa người ta cần hòa tan 14,2 gam muối trong 20 gam nước? Hướng dẫn giải m .100 NaNO 14,2.100 3 S = = = 71 g 0 NaNO ,0 C 3 m 20 H O 2
d)Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận:
+ GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
Công thức tính độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định: m 100 ct S= (g / 100gH O) 2 mH O 2
Trong đó: mct là khối lượng chất tan được hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hòa (g) m
là khối lượng của nước (g) H O 2
S là độ tan của một chất ở nhiệt độ xác định (g)
Hoạt động 2.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
a) Mục tiêu: Nêu được Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của các chất trong nước b) Nội dung: Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 PHIẾU HỌC TẬP 3
Tổ ……….. Lớp ……………..
Thí nghiệm 1: Độ tan của đường ăn trong nước Nhiệt độ 300C 600C
Độ tan của đường ăn trong nước 216,7 gam 288,8 gam Nhận xét:
Khi tăng nhiệt độ, độ tan của đường ăn trong nước ………………………………………..
Thí nghiệm 2: Giản đồ sự biến đổi độ tan trong nước của một số chất theo nhiệt độ
Chất nào khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm?
………………………………………………………………………………………………  Kết luận:
 Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều ………………………………….
 Còn một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại …………………………………………… Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 c) Sản phẩm: PHIẾU HỌC TẬP 3
Tổ ……….. Lớp ……………..
Thí nghiệm 1: Độ tan của đường ăn trong nước Nhiệt độ 300C 600C
Độ tan của đường ăn trong nước 216,7 gam 288,8 gam Nhận xét:
Khi tăng nhiệt độ, độ tan của đường ăn trong nước TĂNG.
Thí nghiệm 2: Giản đồ sự biến đổi độ tan trong nước của một số chất theo nhiệt độ
NH3 khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm.  Kết luận:
 Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng
 Còn một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan giảm.
d)Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 3, thảo luận nhóm và
hoàn thành phiếu học tập số 3. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 3, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 3.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận:
 Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăng
 Còn một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan giảm.
Hoạt động 2.4. Nồng độ phần trăm

a) Mục tiêu: Tính được nồng độ phần trăm theo công thức đã cho. b) Nội dung: Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 PHIẾU HỌC TẬP 4
Tổ ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Nghiên cứu SGK và hoàn thiện thông tin dưới đây:
Nồng độ phần trăm (kí hiệu là …………….) của một dung dịch cho biết số gam
……………. có trong 100 gam ………………….... m 100 m .C% ct dd C% = (%)  m = ct m 100% dd m 100 ct  m = dd C%
Trong đó: mct là khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
C% là nồng độ phần trăm của dung dịch (%)
mdd = m……….…… + m………..
Câu 2: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Ví dụ 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Al2(SO4)3, biết trong 2,5 kg dung dịch có
hòa tan hết 34,2 gam Al2(SO4)3?
Ví dụ 2: Dung dịch D-glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dịch truyền, nhằm cung cấp
nước và năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược cơ thể hoặc sau phẫu thuật. Biết trong một
chai dịch truyền có chứa 25 gam đường D-glucose. Tính lượng dung dịch và lượng nước
có trong chai dịch truyền đó? Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 c) Sản phẩm: PHIẾU HỌC TẬP 4
Tổ ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Nghiên cứu SGK và hoàn thiện thông tin dưới đây:
Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. m 100 m .C% ct dd C% = (%)  m = ct m 100% dd m 100 ct  m = dd C%
Trong đó: mct là khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
C% là nồng độ phần trăm của dung dịch (%) mdd = mct + mdung môi
Câu 2: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Ví dụ 1: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Al2(SO4)3, biết trong 2,5 kg dung dịch có
hòa tan hết 34,2 gam Al2(SO4)3? Hướng dẫn giải m .100 Al (SO ) 34,2.100 2 4 3 C% = = = 1,368% Al (SO ) 2 4 3 m 2,5.1000 dd
Ví dụ 2: Dung dịch D-glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dịch truyền, nhằm cung cấp
nước và năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược cơ thể hoặc sau phẫu thuật. Biết trong một
chai dịch truyền có chứa 25 gam đường D-glucose. Tính lượng dung dịch và lượng nước
có trong chai dịch truyền đó? Hướng dẫn giải m .100 D-glucose 25.100 m = = = 500 g dd C% 5 D-glucose m = m − m = 500− 25 = 475 g H O dd D-glucose 2
d)Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 4, thảo luận nhóm và
hoàn thành phiếu học tập số 4.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 4, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 4.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận:
Nồng độ phần trăm (C%)
Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. m 100 m .C% ct dd C% = (%)  m = ct m 100% dd m 100 ct  m = dd C%
Trong đó: mct là khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
C% là nồng độ phần trăm của dung dịch (%) mdd = mct + mdung môi
Hoạt động 2.5. Pha chế dung dịch
a) Mục tiêu: Biết cách pha chế và tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo nồng độ cho trước. b) Nội dung: Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 PHIẾU HỌC TẬP 5
Tổ ……….. Lớp ……………..
Nghiên cứu hình 6.2, SGK và hình ảnh dưới đây, áp dụng và nêu cách pha :
Áp dụng: Từ muối ăn, nước và những dụng cụ cần thiết, nêu cách pha 500 gam dung dịch nước muối 0,9%? Bài giải -Cách pha: Bước 1. Bước 2. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 c) Sản phẩm: PHIẾU HỌC TẬP 5
Tổ ……….. Lớp ……………..
Nghiên cứu hình 6.2, SGK và hình ảnh dưới đây, áp dụng và nêu cách pha :
Áp dụng: Từ muối ăn, nước và những dụng cụ cần thiết, nêu cách pha 500 gam dung dịch nước muối 0,9%? Hướng dẫn giải -Tính toán: C%.m 0,9.500 mmuối ăn = dd = = 4,5 g 100 100
mnước = mdd - mmuối = 500 – 4,5 = 495,5 g -Cách pha:
Bước 1. Cân chính xác 4,5 gam muối ăn cho vào cốc thủy tinh dung tích 1000 ml.
Bước 2. Cân lấy 4955 gam nước cất, rồi cho dần vào cốc và khuấy nhẹ cho tới khi muối ăn
tan hết, thu được 500 gam dung dịch nước muối 0,9%.
d)Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS quan sát hình 6.2, nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 5,
thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 5. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS quan sát hình 6.2, nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 5, thảo luận
nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 5.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2.6. Nồng độ mol của dung dịch
a) Mục tiêu: Tính được nồng độ mol theo công thức đã cho b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP 6
Tổ ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Nghiên cứu SGK và hoàn thiện thông tin dưới đây:
Nồng độ mol (kí hiệu là ……..) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Đơn vị của nồng độ mol là mol/l và thường kí hiệu là …………... n C =  n = C .V M M V n  V = CM
Trong đó: n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (lít)
CM là nồng độ mol (M)
Câu 2: Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, biết trong 4 lít dung dịch có hòa tan hết 400 gam CuSO4?
Ví dụ 2: Tính số gam chất tan cần để pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M? Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8 c) Sản phẩm: PHIẾU HỌC TẬP 6
Tổ ……….. Lớp ……………..
Câu 1: Nghiên cứu SGK và hoàn thiện thông tin dưới đây:
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn
vị của nồng độ mol là mol/l và thường kí hiệu là M. n C =  n = C .V M M V n  V = CM
Trong đó: n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (lít)
CM là nồng độ mol (M)
Câu 2: Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4, biết trong 4 lít dung dịch có hòa tan hết 400 gam CuSO4? Hướng dẫn giải mCuSO 400 4 n = = = 2,5mol CuSO4 M 160 CuSO4 nCuSO 2,5 4 C = = = 0,625M MCuSO4 V 4 ddCuSO4
Ví dụ 2: Tính số gam chất tan cần để pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M? Hướng dẫn giải 100 n = C .V = 0,1. = 0,01 mol CuSO M 4 1000 m = n.M = 0,01.160 = 1,6 g CuSO4
d)Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 6, thảo luận nhóm và
hoàn thành phiếu học tập số 6.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
HS nghiên cứu SGK và thông tin trong phiếu học tập số 6, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 6.
- Báo cáo, thảo luận:
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh giá nhận xét.
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận:
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Đơn vị
của nồng độ mol là mol/l và thường kí hiệu là M. n C =  n = C .V M M V n  V = CM
Trong đó: n là số mol chất tan (mol)
V là thể tích dung dịch (lít)
CM là nồng độ mol (M)
Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dụng toàn bộ bài học.
b) Nội dung: GV cho học sinh làm việc cá nhân và trả lời một số câu hỏi.
Câu 1. Độ tan là gì?
A. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định
B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định
C. Là số gam chất đó không tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa
D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch chưa bão hòa ở nhiệt độ xác định
Câu 2. Dung dịch là hỗn hợp _____________ của chất tan và dung môi
A. huyền phù
B. đồng nhất
C. chưa đồng nhất D. chưa tan
Câu 3. Nồng độ mol là gì?
A. Là số mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch.
B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước.
C. Là số mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch.
D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
Câu 4. Nồng độ phần trăm là gì?
A. Là số mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch.
B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước.
C. Là số mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch.
D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước.
Câu 5. Dung dịch chưa bão hòa là dung dich _______
A. không thể hòa tan thêm chất tan
B. có thể hòa tan thêm chất tan
C. không thể hòa tan thêm nước
D. có thể hòa tan thêm dung dịch
Câu 6. Dung dịch bão hòa là dung dich _______
A. không thể hòa tan thêm chất tan
B. có thể hòa tan thêm chất tan
C. không thể hòa tan thêm nước
D. có thể hòa tan thêm dung dịch
Câu 7. Chất tan là chất ___________
A. có thể tan trong dung môi.
B. không thể tan trong dung môi.
C. tan một phần trong dung môi
D. có thể tan trong nước muối.
Câu 8. Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào ________
A. môi trường
B. nhiệt độ C. áp suất D. loại chất
Câu 9. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước _______
A. biến đổi ít B. tăng C. giảm D. không đổi
Câu 10. Hòa tan muối ăn vào nước ta thu được ________ muối
A. huyền phù B. dung dịch C. chất tan D. dung môi
c) Sản phẩm: Sản phẩm đáp án câu trả lời.
1A, 2B, 3A, 4A, 5B, 6A, 7A, 8B, 9B, 10B
Hoạt động 4: Vận dụng - mở rộng
a) Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về nồng độ dung dịch để vận dụng kiến thức vào thực tế.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề để học sinh vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề đặt ra.
Nước chanh là một loại nước giải khát được chế biến từ nước cốt chanh (nước ép hay vắt từ
quả chanh), pha loãng với nước và có thể được gia thêm đường, nước đá, lá bạc hà,…. Nước
chanh có chứa rất nhiều vitamin C do vậy là liều thuốc rất tốt để phòng chống và chữa những
bệnh do cảm lạnh. Nước chanh cũng chứa khá nhiều kali, có tác dụng giúp kiểm soát huyết
áp ở người lớn tuổi. Uống nước chanh mỗi sáng không chỉ giúp giảm cân, hỗ trợ tiêu hóa,
tăng cường miễn dịch mà còn giúp đẹp da, cải thiện tình trạng hơi thở có mùi. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
Bằng kiến thức hóa học và sự hiểu biết của bản thân về pha các loại nước giải khát, hãy
trình bày và giải thích cách pha một ly nước chanh thơm ngon, bổ rẻ để giải nhiệt vào mùa hè
ở gia đình với các nguyên liệu chính sau:
Quả chanh Đường phèn dạng khối to Ly nước nóng Nước đá
Biết các dụng cụ dùng để pha ly nước chanh ở gia đình đã có sẵn, nhiệt độ môi trường
xung quanh thay đổi không đáng kể trong suốt quá trình hòa tan các chất trong nước. Giả sử
trong ly nước nóng và nước đá chỉ chứa duy nhất một chất là nước.
c) Sản phẩm:
- Bước 1: Cho 1 ít đường phèn vào túi nilon, sau đó nghiền nhỏ đường phèn. Vì kích thước
đường phèn càng nhỏ thì đường phèn bị hòa tan càng nhanh, gia tăng diện tích tiếp xúc giữa
đường phèn với các phân tử nước.
- Bước 2: Cho đường phèn đã nghiền nhỏ (bước 1) vào ly nước nóng và khuấy đều, nhẹ bằng
muỗng. Sau đó để nguội. Sự khuấy làm cho đường phèn bị hòa tan nhanh hơn, vì nó luôn luôn
tạo ra sự tiếp xúc mới giữa đường phèn và các phân tử nước. Bên cạnh đó, nước nóng ở nhiệt
độ cao làm cho đường phèn bị hòa tan nhanh hơn, các phân tử nước chuyển động càng nhanh,
làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt đường phèn.
- Bước 3: Lấy tay lăn nhẹ quả chanh vài lần để lúc vắt dễ hơn và ra nhiều nước cốt chanh
hơn. Cắt chanh làm đôi, sau đó vắt lấy nước cốt bỏ hạt rồi cho vào cốc để riêng.
- Bước 4: Cho từ từ nước cốt chanh (bước 3) vào ly nước đường (bước 2). Khuấy đều cho
các nguyên liệu tan hết rồi thêm đá viên vào sau cùng để tránh nhiệt độ giảm làm giảm độ tan
của đường phèn trong nước, dẫn đến đường phèn tan ít trong nước.
Ngoài ra, chúng ta có thể tăng hoặc giảm lượng của các nguyên liệu chính như: nước cốt
chanh, đường phèn, nước nóng hoặc nước đá để phù hợp với khẩu vị của mọi người. Ta được,
ly nước chanh thơm ngon, bổ rẻ để giải nhiệt vào mùa hè.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: chiếu các câu hỏi, yêu cầu làm việc cá nhân.
- Cá nhân học sinh vận dụng kiến thức, hoàn thành nội dung các câu hỏi
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện học sinh trả lời từng câu hỏi. Nhóm KHTN
CÁNH DIỀU – KHTN8
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Nhận xét kết quả làm việc của học sinh. + Chuẩn hóa kiến thức