Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác | Kết nối tri thức

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác | Kết nối tri thức

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 8. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Mời bạn đọc đón xem!

81 41 lượt tải Tải xuống
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 7: TỐC ĐPHN NG- CHẤT XUC TÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức.
- Nêu được khái niệm về tốc đphản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm ca phn ứng hóa hc)
- Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc đphản ứng và nêu được một số ứng dụng thực
tế
- Tiến hành thí nghiệm và quan sát thc tiễn:
+ So sánh được tc độ một số phản ứng hóa hc;
+ Nêu được các yếu tố làm thay đi tc độ phản ứng;
+ Nêu được khái niệm về chất xúc tác.
2. Về năng lực.
a. Năng lực chung.
-Tự chủ và tự học: Chủ động nghiên cứu thông tin SGK.
-Giao tiếp và hợp tác : Tích cực tham gia trao đổi nhóm với các bạn
-Gii quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm.
b. Năng lực khoa học tự nhiên.
-Nhận thức KHTN : Nêu được tốc độ phản ng, trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng
-Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được mt sthí d minh họa.
-Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: áp dụng kiến thức về tốc độ phản ứng vào cuộc sống.
3. Về phm cht.
-Tham gia tích cực hot động nhóm phù hợp với khả năng của bản than
-Cẩn thận, trung thực và khách quan học tp.
-Yêu thiên nhiên, có ý thc hoàn thành các nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-GV : Tranh, vi deo, SGK, bảng phụ, phiếu hc tập, bài dạy pp
-HS : SGK, vở ghi, vở bài tập, đọc trưc nội dung bài.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Ảnh hưng của nồng độ đến tc đphn ng
c 1: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 5ml dung
dịch HCl 0,1M; ống nghiệm (2) khoảng 5ml dung
dịch HCl 1M.
c 2: Nhẹ nhàng đưa lần lượt 2 đinh sắt vào 2
ống nghiệm và quan sát s thoát khí.
c 3: Trả lời câu hỏi:
- Phản ứng ở ống nghiệm nào xảy ra nhanh hơn?
- Nồng độ ảnh hưởng đến tốc đphản ứng như thế
nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
2. Ảnh hưng của nhiệt độ đến tốc đ
phn ng
c 1: Lấy hai cốc nước lạnh và một
cốc nước nóng.
c 2: Cho đồng thời mỗi cc mt viên
C si.
c 3: Trả lời câu hỏi:
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
- Nhit độ ảnh hưởng đến tốc đphản
ứng như thế nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
3. Ảnh hưng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến
tốc đphn ng
c 1: Cân một lượng đá vôi dạng bột đá vôi
dạng viên bằng nhau (khoảng 1 gam) cho vào 2 ống
nghiệm (1) và )2).
c 2: Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL
dung dịch HCl 0,1 M. Quan sát sự thoát khí.
c 3: Trả lời câu hỏi:
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
4. Ảnh hưng của chất xúc tác đến tc
độ phn ng
c 1: Cho khoảng 3mL dung dịch
H2O2 3% vào hai ống nghiệm (1) và (2).
c 2: Cho một ít bột manganese
dioxide vào ống ngiệm (2) và quan sát s
thoát khí
c 3: Trả lời câu hi:
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
- Kích thưc ht ảnh hưởng đến tốc độ phản ng
như thế nào?
- Nhận xét.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong sách KHTN.
- Sử dụng kỹ thuật trm, khăn trải bàn, công não.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
A. KHỞI ĐỘNG
HOT ĐỘNG 1 : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐNG
-Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã học của học sinh, tạo nhu cầu tìm hiểu về tốc độ phản ứng,
cht xúc tác.
-Nội dung: trò chơi: Lt mảnh ghép
-Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
-Tổ chc thực hiện:
Hot động của GV
Hot động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
Trò chơi: Lật mảnh ghép
- Có 4 mảnh ghép màu khác nhau tương ứng với 6 câu
hỏi che một bức tranh ẩn. học sinh lần lượt trả lời
các câu hỏi tìm mảnh ghép bí ẩn.
-Câu hỏi các mảnh ghép:
+ Câu 1: (gồm 10 chữ cái) Vào những tối giao thừa
đón năm mới, thưng cos hoạt đng này xảy ra.
Đáp án: BẮN PHÁO HOA
Câu 2: Than cháy mạnh. Chất khí duy trì scháy
cht nào?
Đáp án: OXI
+ Câu 3: (7 chữ cái) Khi để sắt ngoài không khí lâu
ngày thì hiện tượng này xảy ra
Đáp án: SẮT BỊ GỈ
+ Câu 4 ( 6 chữ cái) Điền từ thích hp vào chỗ trống.
“Để sản xuất rượu truyền thống cần: Nấu cơm rượu-
> phối trộn men-> …………-> chưng cất rượu->
thành phẩm
ĐÁP ÁN: LÊN MEN
Câu 5: (13 chữ cái) Cho một quả trng vào gim
ăn, thấy có bọt khí thoát ra. Đây là biến đổi vật lí hay
biến đổi hóa học.
Đáp án: BIN ĐỔI HÓA HỌC
Câu 6: (12 chữ cái) băng tan ở 2 cực . Đây là biến đi
vật lí hay biến đổi hóa học?
Đáp án: BIN ĐỔI VẬT LÍ
- Nhận nhiệm v
- ng dn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, dự đoán
tình huống xảy ra.
Học sinh quan sát và chú ý lắng
nghe yêu cầu và đưa ra đáp án.
- Báo cáo kết qu:
+ Chọn một vài HS đưa ra ý kiến của mình.
- HS đưc chọn nêu đáp án của
bản thân
Tổng kết:
Câu 1: Bắn pháo hóa
Câu 2: oxi
Câu 3: sắt bị gỉ
Câu 4: Lên men
Câu 5: Biến đổi hóa học
Câu 5: Biến đổi vt lí
+ Bức tranh ẩn: Hình ảnh thỏ rùa thi chạy (thỏ
rùa đặc trưng cho nhanh chậm=> dẫn dắt đến các
phản ứng đã nhắc các ô màu=> phản ứng nhanh
chm,..)
- HS lắng nghe
- Dẫn dắt vào bài mới: Thỏ chạy nhanh, rùa chạy chậm, phản ứng trong pháo hoa nổ hay than cháy
đều xảy ra nhanh còn phản ứng sắt bị gỉ, lên men xảy ra chậm. Làm thế nào đso sánh sự nhanh
chậm trong các phản ứng hóa học để thúc đẩy hoặc kìm hãm theo mong muốn ? Để trlời cho
câu hỏi này, chúng ta cùng đi tìm hiểu: “Bài 7: Tốc đphản ứng- Cht xúc tác”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIM TỐC ĐPHN NG
-Mục tiêu: Phát biểu được khái nim quần xã sinh vật.
-Nội dung: HS quan sát tranh hình 43.1 trả lời 2 câu hỏi 1,2 SGK - 177
-Sản phẩm: Là câu trả lời của HS vào phiếu học tập 1
-Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS so sánh s
nhanh chậm của các phản ứng phần khởi động:
bắn pháo hoa, than cháy, sắt bị gỉ, lên men.
-Trả lời câu hỏi sgk/32
Từ đó nêu khái niệm ca tc đphản ứng?
Học sinh nhận nhiệm v
- ng dn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận cặp đôi trả lòi.
- Tổng kết
+ GV nhận xét câu trả lời của HS, phân tích,
tổng hợp để đi đến kết luận về khái niệm tc
độ phản ứng
+ Yêu cầu học sinh cht li kết lun về khái
niệm tc độ phản ứng và lấy thêm 1 ví dụ vào
vở.
Tốc đphản ứng là đại lượng đặc trưng cho
sự nhanh chậm của phn ứng hóa học.
Vd: phản ứng than cháy nhanh hơn phản ứng
của gỉ sắt
- Kết luận về khái niệm tốc độ phản ứng
- Ghi kết luận vào vở
Tổng kết: - Khái niệm về tốc độ phản ứng? Cho ví dụ ?
I/ Khái niệm tốc độ phản ứng
Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh chm ca phn ứng hóa học.
Vd: phản ứng than cháy nhanh hơn phản ứng của gỉ sắt
Mở rộng : Trong một phản ứng, để xác định tốc độ phản ứng ta có thể đo sự thay đổi của thể tích
khí, khối lượng chất rắn hoặc nồng độ chất tan trong một khoảng thời gian.
HOẠT ĐỘNG 3 : TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐPHN
NG
-Mục tiêu:
+Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đên tốc độ phản ứng
+Nêu được khái niệm chất xúc tác
+Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn
+So sánh được tc đ phản ứng hóa học
-Nội dung: HS thc hiện các yêu cầu của phiếu học tập
-Sản phẩm: Là câu trả lời của HS
-Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giao nhim vụ: hoạt động theo trạm
GV chia 4 nhóm tương ứng thành 4 trạm. Tại
mỗi trạm các nhóm s làm với phiếu học tập
tương ứng trong thời gian 5 phút, hết 5 phút
chuyển trạm
Học sinh nhận nhiệm v
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ hoàn thành phiếu
học tập cá nhân và phiếu học tập chung của cả
nhóm
HS hoạt động nhóm theo bàn, trả lời các câu
hỏi phần thảo luận
Báo cáo kết quả
Bốc xăm thứ tự các nhóm lên trình bày nội
dung các trạm, nhóm còn lại nhận xét, bổ
sung.
Giáo viên chốt kiến thức
HS trả lời các câu hỏi thảo luận
Tổng kết, ghi nhớ kiến thức : - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
II/ Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Tốc độ phản ứng tang khi tăng các yếu tố: nhiệt độ, nồng độ, diện tích bề mặt tiếp xúc,
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng sau phản ứng vẫn giữ nguyên về khối lượng
và tính chất hóa học.
HOẠT ĐỘNG 4 :LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
1. GV yêu cầu đọc phần “Em biết”. Qua phần thông tin em biết, em đã biết thêm được
điều gì ?
2. Em đã học được gì qua bài học ?(HS đọc phần ghi nhớ)
3. Em có thể áp dụng vào thực tiễn như thế nào thông qua bài học
4. Trả lời các câu hỏi
Câu 1: Để đánh giá mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học người ta dùng khái
niệm nào sau đây?
A. Tốc độ phản ứng
B. Cân bằng hóa học
C. Phản ứng thuận nghịch
D. Phản ứng một chiu
Câu 2. Điền và hoàn thiện khái nim vchất xúc tác sau.
"Chất xúc tác là chất làm ...(1)... tc độ phản ứng nhưng ...(2)... trong quá trình phản ứng"
A. (1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao. B. (1) tăng, (2) không btiêu hao.
C. (1) tăng, (2) không bthay đi. D. (1) thay, (2) bị tiêu hao không nhiều.
Câu 3: Viên than tổ ong(như hình bên) thường được sản xuất với nhiều lỗ nhỏ. Theo em, các lỗ nhỏ
đó được tạo ra với mục đích chính nào sau đây?
A. Làm gim trọng lượng viên than
B. Giúp viên than trông đẹp mắt hơn
C. Làm tăng diện tích ca than với oxygen khi cháy
D. Tăng nhiệt độ khi than cháy
Câu 4: Tốc độ phản ứng không phụ thuc yếu tố nào sau đây?
A. Xúc tác B. Nhit đ C. Áp suất D. Thời gian
Câu 5: Chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng sau phản ứng vẫn có khối lượng không đổi là
A. Chất xúc tác B. Chất tham gia
C. Cht sản phẩm D. Chất trung gian
Câu 6: Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng vẫn không bị biến đổi về mặt hóa học được
gọi là
A. Chất xúc tác B. Chất tham gia
C. Cht sản phẩm D. Chất trung gian
Câu 7: (a)Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn
(b) Khi nấu một loại thc phẩm bằng nồi áp sut sẽ nhanh chín hơn
(c) Bệnh nhân sẽ dễhấp hơn khi dùng oxygen tbình chứa khí oxygen so với từ không
khí
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình biến đổi trên.
ng dẫn giải
(a) Thực phẩm bảo quản trong tlạnh sẽ giữ được lâu hơn Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ
phản ứng.
(b) Khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn Ảnh hưởng của áp suất đến
tốc độ phản ứng.
(c) Bệnh nhân sẽ dễ hấp hơn khi dùng oxygen t bình chứa khí oxygen so với từ không
khí Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
Câu 8: Cho a g kim loại Zn dạng hạt vào lượng dung dịch HCl 2M, phương trình hóa học xảy
ra như sau:
Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl
2
(aq) + H
2
(g)
Tốc độ khí H
2
thoát ra như thế nào khi thay đi các yếu tố dưới đây
a) Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn
b) Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt đ cao hơn bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch HCl.
ng dẫn giải
a) Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn
Tăng diện tích tiếp xúc của chất phản ứng
Tăng tốc độ phản ứng
Khí H
2
thoát ra nhanh hơn.
b) Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M
Nồng độ chất tham gia giảm.
Tốc độ phản ứng giảm
Khí H
2
thoát ra chm hơn.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt đ cao hơn bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch HCl.
Tăng nhiệt độ của phản ứng
Tăng tốc độ phản ứng
Khí H
2
thoát ra nhanh hơn.
HOẠT ĐỘNG 5 : MỞ RỘNG - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc phần “Em đã học”
2. Vẽ sơ đồ tư duy bài học
3. Đọc trước nội dung bài mới
(Ghi chú : Chia tiết như sau :
Tiết 1 : Phần I và phần II;
Tiết 2+3 : Phần III (tiết 2 thảo luận, tiết 3 báo cáo, tổng kết )
Tiết 4: hoạt động 4)
PHỤ LỤC
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Ảnh hưng của nồng độ đến tc đphn ng
c 1: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 5ml dung
dịch HCl 0,1M; ống nghiệm (2) khoảng 5ml dung
dịch HCl 1M.
c 2: Nhẹ nhàng đưa lần lượt 2 đinh sắt vào 2
ống nghiệm và quan sát s thoát khí.
c 3: Trả lời câu hỏi:
- Phản ứng ở ống nghiệm nào xảy ra nhanh hơn?
Phản ứng ở ống nghim (2) nhanh hơn
- Nồng độ ảnh hưởng đến tốc đphản ứng như thế
nào?
Khi tăng nồng độ tốc độ phản ứng xảy ra nhanh
hơn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
2. Ảnh hưng của nhiệt độ đến tốc đ
phn ng
c 1: Lấy một cốc c lạnh và một
cốc nước nóng.
c 2: Cho đồng thời mỗi cc mt viên
C si.
c 3: Trả lời câu hỏi:
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
Phản ứng ở cốc nước nóng nhanh hơn
- Nhit độ ảnh hưởng đến tốc đphản
ứng như thế nào?
Khi tăng nhit đtốc độ phản ứng xảy ra
nhanh hơn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
3. Ảnh hưng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến
tốc đphn ng
c 1: Cân một lượng đá vôi dạng bột đá vôi
dạng viên bằng nhau (khoảng 1 gam) cho vào 2 ống
nghiệm (1) và )2).
c 2: Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL
dung dịch HCl 0,1 M. Quan sát sự thoát khí.
c 3: Trả lời câu hỏi:
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
Phản ứng ở ống nghim (1) nhanh hơn
- Kích thưc ht ảnh hưởng đến tốc độ phản ng
như thế nào?
Kích thước ht càng nhthì tc độ phản ứng càng
nhanh
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
4. Ảnh hưng của chất xúc tác đến tc
độ phn ng
c 1: Cho khoảng 3mL dung dịch
H
2
O
2
3% vào hai ống nghiệm (1) và (2).
c 2: Cho một ít bột manganese
dioxide vào ống nghiệm (2) và quan sát
sự thoát khí
c 3: Trả lời câu hi:
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
Phản ứng ở cốc nước nóng nhanh hơn
- Nhận xét.
Cht xúc tác làm tăng tc độ phản ứng.
| 1/7

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG- CHẤT XUC TÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức.
-
Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hóa học)
- Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và nêu được một số ứng dụng thực tế
- Tiến hành thí nghiệm và quan sát thực tiễn:
+ So sánh được tốc độ một số phản ứng hóa học;
+ Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng;
+ Nêu được khái niệm về chất xúc tác. 2. Về năng lực. a. Năng lực chung.
-Tự chủ và tự học: Chủ động nghiên cứu thông tin SGK.
-Giao tiếp và hợp tác : Tích cực tham gia trao đổi nhóm với các bạn
-Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm.
b. Năng lực khoa học tự nhiên.
-Nhận thức KHTN : Nêu được tốc độ phản ứng, trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
-Tìm hiểu tự nhiên: Nêu được một số thí dụ minh họa.
-Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: áp dụng kiến thức về tốc độ phản ứng vào cuộc sống. 3. Về phẩm chất.
-Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản than
-Cẩn thận, trung thực và khách quan học tập.
-Yêu thiên nhiên, có ý thức hoàn thành các nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
-GV : Tranh, vi deo, SGK, bảng phụ, phiếu học tập, bài dạy pp
-HS : SGK, vở ghi, vở bài tập, đọc trước nội dung bài.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ
Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 5ml dung phản ứng
dịch HCl 0,1M; ống nghiệm (2) khoảng 5ml dung dịch HCl 1M.
Bước 1: Lấy hai cốc nước lạnh và một
Bước 2: Nhẹ nhàng đưa lần lượt 2 đinh sắt vào 2 cốc nước nóng.
ống nghiệm và quan sát sự thoát khí.
Bước 2: Cho đồng thời mỗi cốc một viên
Bước 3: Trả lời câu hỏi: C sủi.
- Phản ứng ở ống nghiệm nào xảy ra nhanh hơn?
Bước 3: Trả lời câu hỏi:
- Nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn? nào?
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
3. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến
4. Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc
tốc độ phản ứng độ phản ứng
Bước 1: Cân một lượng đá vôi dạng bộtđá vôi
Bước 1: Cho khoảng 3mL dung dịch
dạng viên bằng nhau (khoảng 1 gam) cho vào 2 ống H2O2 3% vào hai ống nghiệm (1) và (2). nghiệm (1) và )2).
Bước 2: Cho một ít bột manganese
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL
dioxide vào ống ngiệm (2) và quan sát sự
dung dịch HCl 0,1 M. Quan sát sự thoát khí. thoát khí
Bước 3: Trả lời câu hỏi:
Bước 3: Trả lời câu hỏi:
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
- Kích thước hạt ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng - Nhận xét. như thế nào?
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.

- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong sách KHTN.
- Sử dụng kỹ thuật trạm, khăn trải bàn, công não.
2.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1 : HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
-Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã học của học sinh, tạo nhu cầu tìm hiểu về tốc độ phản ứng, chất xúc tác.
-Nội dung:
trò chơi: Lật mảnh ghép
-Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
-Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Giao nhiệm vụ: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nhận nhiệm vụ
Trò chơi: Lật mảnh ghép
- Có 4 mảnh ghép màu khác nhau tương ứng với 6 câu
hỏi che một bức tranh bí ẩn. học sinh lần lượt trả lời
các câu hỏi tìm mảnh ghép bí ẩn.
-Câu hỏi các mảnh ghép:
+ Câu 1: (gồm 10 chữ cái) Vào những tối giao thừa
đón năm mới, thường cos hoạt động này xảy ra. Đáp án: BẮN PHÁO HOA
Câu 2: Than cháy mạnh. Chất khí duy trì sự cháy là chất nào? Đáp án: OXI
+ Câu 3: (7 chữ cái) Khi để sắt ngoài không khí lâu
ngày thì hiện tượng này xảy ra Đáp án: SẮT BỊ GỈ
+ Câu 4 ( 6 chữ cái) Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
“Để sản xuất rượu truyền thống cần: Nấu cơm rượu-
> phối trộn men-> …………-> chưng cất rượu-> thành phẩm
ĐÁP ÁN: LÊN MEN
Câu 5: (13 chữ cái) Cho một quả trứng gà vào giấm
ăn, thấy có bọt khí thoát ra. Đây là biến đổi vật lí hay biến đổi hóa học.
Đáp án: BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
Câu 6: (12 chữ cái) băng tan ở 2 cực . Đây là biến đổi
vật lí hay biến đổi hóa học?
Đáp án: BIẾN ĐỔI VẬT LÍ
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân, dự đoán Học sinh quan sát và chú ý lắng tình huống xảy ra.
nghe yêu cầu và đưa ra đáp án.
- Báo cáo kết quả:
+ Chọn một vài HS đưa ra ý kiến của mình.
- HS được chọn nêu đáp án của bản thân Tổng kết: Câu 1: Bắn pháo hóa - HS lắng nghe Câu 2: oxi Câu 3: sắt bị gỉ Câu 4: Lên men
Câu 5: Biến đổi hóa học
Câu 5: Biến đổi vật lí
+ Bức tranh bí ẩn: Hình ảnh thỏ và rùa thi chạy (thỏ
và rùa đặc trưng cho nhanh và chậm=> dẫn dắt đến các
phản ứng đã nhắc ở các ô màu=> có phản ứng nhanh chậm,..)
- Dẫn dắt vào bài mới: Thỏ chạy nhanh, rùa chạy chậm, phản ứng trong pháo hoa nổ hay than cháy
đều xảy ra nhanh còn phản ứng sắt bị gỉ, lên men xảy ra chậm. Làm thế nào để so sánh sự nhanh
chậm trong các phản ứng hóa học để thúc đẩy hoặc kìm hãm nó theo mong muốn ? Để trả lời cho
câu hỏi này, chúng ta cùng đi tìm hiểu: “Bài 7: Tốc độ phản ứng- Chất xúc tác”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
-Mục tiêu:
Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật.
-Nội dung: HS quan sát tranh hình 43.1 trả lời 2 câu hỏi 1,2 SGK - 177
-Sản phẩm: Là câu trả lời của HS vào phiếu học tập 1
-Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS so sánh sự Học sinh nhận nhiệm vụ
nhanh chậm của các phản ứng phần khởi động:
bắn pháo hoa, than cháy, sắt bị gỉ, lên men.
-Trả lời câu hỏi sgk/32
Từ đó nêu khái niệm của tốc độ phản ứng?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:

HS thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận cặp đôi trả lòi. - Tổng kết
+ GV nhận xét câu trả lời của HS, phân tích,
- Kết luận về khái niệm tốc độ phản ứng
tổng hợp để đi đến kết luận về khái niệm tốc - Ghi kết luận vào vở độ phản ứng
+ Yêu cầu học sinh chốt lại kết luận về khái
niệm tốc độ phản ứng và lấy thêm 1 ví dụ vào vở.
→ Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho
sự nhanh chậm của phản ứng hóa học.
Vd: phản ứng than cháy nhanh hơn phản ứng của gỉ sắt
Tổng kết: - Khái niệm về tốc độ phản ứng? Cho ví dụ ?
I/ Khái niệm tốc độ phản ứng
Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho sự nhanh chậm của phản ứng hóa học.
Vd: phản ứng than cháy nhanh hơn phản ứng của gỉ sắt
Mở rộng : Trong một phản ứng, để xác định tốc độ phản ứng ta có thể đo sự thay đổi của thể tích
khí, khối lượng chất rắn hoặc nồng độ chất tan trong một khoảng thời gian.
HOẠT ĐỘNG 3 : TÌM HIỂU MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG -Mục tiêu:
+Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đên tốc độ phản ứng
+Nêu được khái niệm chất xúc tác
+Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn
+So sánh được tốc độ phản ứng hóa học
-Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của phiếu học tập
-Sản phẩm: Là câu trả lời của HS
-Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giao nhiệm vụ: hoạt động theo trạm
Học sinh nhận nhiệm vụ
GV chia 4 nhóm tương ứng thành 4 trạm. Tại
mỗi trạm các nhóm sẽ làm với phiếu học tập
tương ứng trong thời gian 5 phút, hết 5 phút chuyển trạm
Hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ:

HS hoạt động nhóm theo bàn, trả lời các câu
Học sinh thực hiện nhiệm vụ hoàn thành phiếu hỏi phần thảo luận
học tập cá nhân và phiếu học tập chung của cả nhóm Báo cáo kết quả
HS trả lời các câu hỏi thảo luận
Bốc xăm thứ tự các nhóm lên trình bày nội
dung ở các trạm, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Giáo viên chốt kiến thức
Tổng kết, ghi nhớ kiến thức : - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
II/ Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Tốc độ phản ứng tang khi tăng các yếu tố: nhiệt độ, nồng độ, diện tích bề mặt tiếp xúc,…
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng sau phản ứng vẫn giữ nguyên về khối lượng
và tính chất hóa học.
HOẠT ĐỘNG 4 :LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
1. GV yêu cầu đọc phần “Em có biết”. Qua phần thông tin em có biết, em đã biết thêm được điều gì ?
2. Em đã học được gì qua bài học ?(HS đọc phần ghi nhớ)
3. Em có thể áp dụng vào thực tiễn như thế nào thông qua bài học
4. Trả lời các câu hỏi
Câu 1: Để đánh giá mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học người ta dùng khái niệm nào sau đây?
A. Tốc độ phản ứng
B. Cân bằng hóa học
C. Phản ứng thuận nghịch
D. Phản ứng một chiều
Câu 2. Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau.
"Chất xúc tác là chất làm ...(1)... tốc độ phản ứng nhưng ...(2)... trong quá trình phản ứng"
A. (1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao.
B. (1) tăng, (2) không bị tiêu hao.
C. (1) tăng, (2) không bị thay đổi.
D. (1) thay, (2) bị tiêu hao không nhiều.
Câu 3: Viên than tổ ong(như hình bên) thường được sản xuất với nhiều lỗ nhỏ. Theo em, các lỗ nhỏ
đó được tạo ra với mục đích chính nào sau đây?
A. Làm giảm trọng lượng viên than
B. Giúp viên than trông đẹp mắt hơn
C.
Làm tăng diện tích của than với oxygen khi cháy
D. Tăng nhiệt độ khi than cháy
Câu 4: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. Xúc tác
B. Nhiệt độ C. Áp suất D. Thời gian
Câu 5: Chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng sau phản ứng vẫn có khối lượng không đổi là
A.
Chất xúc tác
B. Chất tham gia
C. Chất sản phẩm D. Chất trung gian
Câu 6: Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học nhưng vẫn không bị biến đổi về mặt hóa học được gọi là
A.
Chất xúc tác
B. Chất tham gia
C. Chất sản phẩm D. Chất trung gian
Câu 7: (a)Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn
(b) Khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn
(c) Bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không khí
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình biến đổi trên. Hướng dẫn giải
(a) Thực phẩm bảo quản trong tủ lạnh sẽ giữ được lâu hơn ⇒ Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
(b) Khi nấu một loại thực phẩm bằng nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn ⇒ Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng.
(c) Bệnh nhân sẽ dễ hô hấp hơn khi dùng oxygen từ bình chứa khí oxygen so với từ không
khí ⇒ Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
Câu 8: Cho a g kim loại Zn dạng hạt vào lượng dư dung dịch HCl 2M, phương trình hóa học xảy ra như sau:
Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)
Tốc độ khí H2 thoát ra như thế nào khi thay đổi các yếu tố dưới đây
a) Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn
b) Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch HCl. Hướng dẫn giải
a) Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn
⇒ Tăng diện tích tiếp xúc của chất phản ứng
⇒ Tăng tốc độ phản ứng
⇒ Khí H2 thoát ra nhanh hơn.
b) Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M
⇒ Nồng độ chất tham gia giảm.
⇒ Tốc độ phản ứng giảm
⇒ Khí H2 thoát ra chậm hơn.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch HCl.
⇒ Tăng nhiệt độ của phản ứng
⇒ Tăng tốc độ phản ứng
⇒ Khí H2 thoát ra nhanh hơn.
HOẠT ĐỘNG 5 : MỞ RỘNG - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc phần “Em đã học”
2. Vẽ sơ đồ tư duy bài học
3. Đọc trước nội dung bài mới
(Ghi chú : Chia tiết như sau :
Tiết 1 : Phần I và phần II;
Tiết 2+3 : Phần III (tiết 2 thảo luận, tiết 3 báo cáo, tổng kết )
Tiết 4: hoạt động 4)
PHỤ LỤC ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ
Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 5ml dung phản ứng
dịch HCl 0,1M; ống nghiệm (2) khoảng 5ml dung dịch HCl 1M.
Bước 1: Lấy một cốc nước lạnh và một
Bước 2: Nhẹ nhàng đưa lần lượt 2 đinh sắt vào 2 cốc nước nóng.
ống nghiệm và quan sát sự thoát khí.
Bước 2: Cho đồng thời mỗi cốc một viên
Bước 3: Trả lời câu hỏi: C sủi.
- Phản ứng ở ống nghiệm nào xảy ra nhanh hơn?
Bước 3: Trả lời câu hỏi:
Phản ứng ở ống nghiệm (2) nhanh hơn
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
- Nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế
Phản ứng ở cốc nước nóng nhanh hơn nào?
Khi tăng nồng độ tốc độ phản ứng xảy ra nhanh
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ phản hơn ứng như thế nào?
Khi tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
3. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến
4. Ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc
tốc độ phản ứng độ phản ứng
Bước 1: Cân một lượng đá vôi dạng bộtđá vôi
Bước 1: Cho khoảng 3mL dung dịch
dạng viên bằng nhau (khoảng 1 gam) cho vào 2 ống H2O2 3% vào hai ống nghiệm (1) và (2). nghiệm (1) và )2).
Bước 2: Cho một ít bột manganese
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng 3 mL
dioxide vào ống nghiệm (2) và quan sát
dung dịch HCl 0,1 M. Quan sát sự thoát khí. sự thoát khí
Bước 3: Trả lời câu hỏi:
Bước 3: Trả lời câu hỏi:
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
- Phản ứng ở cốc nào xảy ra nhanh hơn?
Phản ứng ở ống nghiệm (1) nhanh hơn
Phản ứng ở cốc nước nóng nhanh hơn
- Kích thước hạt ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng - Nhận xét. như thế nào?
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
Kích thước hạt càng nhỏ thì tốc độ phản ứng càng nhanh