Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bài 20 Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát

Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bài 20 Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát được soạn dưới dạng file pdf gồm 5 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

BÀI 20: HIỆN TƯỢNG NHIM ĐIN DO C XÁT (2 tiết)
I. Mc tiêu
1. V năng lực
1.1. Năng lực KHTN
- Gii thích được sơ lưc nguyên nhân mt vt cách đin nhim đin do c xát
- Gii thích đưc mt vài hiện tượng thc tế liên quan đến s nhiễm điện do c
xát.
1.2. Năng lực chung
- T ch, t hc: Ch động, tích cc tìm hiu các ni dung, vấn đề liên quan
đến s nhiễm điện do c xát. Ch động vn dng vào vic gii thích các hin
ng nhiễm điện do c xát và ng dng trong thc tế cuc sng.
- Giao tiếp hp tác: Trao đổi, tho lun, phân công nhim v để thc hin
các thí nghim v s nhim đin do c xát.
2. V phm cht
- Trách nhim: T m, cn thn khi thc hin thí nghim v s nhiễm điện do c
xát
- Chăm chỉ: Ham hc hi, tìm hiu tài liu trên sách, internet,.. liên h vi thc
tế v s nhiễm điện do c xát
II. Thiết b dy hc và hc liu
Thiết b b thí nghiệm như hình 20.1, 20.2 như trong sách KNTT.
SGK khoa KHTN b Kết ni 8, các phiếu hc tp; giấy A2, bút màu,…
III. Tiến trình dy hc
1. Hot đng 1: M đầu
a) Mc tiêu:
- To tình hung phát hin vấn đề, kích thích nhu cu tìm hiu, khám phá kiến
thc v hiện tượng nhim đin do c xát.
b) Ni dung
Đặt tình hung có vấn đề: Vì sao vào nhng ngày hanh khô, khi chi tóc bng
c như thì nhiu si tóc b c nha hút kéo thng ra.
c) Sn phm
Dự kiến sản phẩm của HS: Dự đoán của học sinh.
b) T chc thc hin
- Yêu cu c lp tr li câu hỏi như mc nhim v.
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
GV đặt vấn đề: Đặt tính hung
vấn đề: sao vào nhng ngày hanh
khô, khi chi tóc bằng lược nhưạ thì
nhiu si tóc b c nha hút kéo
thng ra.
Hc sinh quan sát hình, video tr
li các câu hi của giáo viên đưa ra.
Giao nhim v: HS tho lun ni
dung được đt ra đầu bài.
Nhn nhim v
- ng dn hc sinh thc hin
nhim v
+ HS nhn nhim v t tình huống đặt
ra
+ HS tho lun trong nhóm tr li
câu hi.
Thc hin nhim v
Cht li và đặt vn đ vào bài
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1. Tìm hiu vt b nhiễm điện
a) Mc tiêu:
- Xác định được vt b nhim đin khi nào?
- Khi vt b nhiễm đin có kh năng gì?
- Nêu s tương tác ca các vt nhim đin cùng du và các vt nhim điện khác
du?
b) Ni dung: GV cho hc sinh thc hin thí nghiệm theo nhóm để hoàn thành
phiếu hc tp.
c) Sn phm: Phiếu hc tp s 1, 2.
Phiếu hc tp s 1
Dng c
Tiến hành thí nghim
Hiện tượng
Đũa nha
Đưa lại gn vn giy
C xát vào mnh len (d) ri
đưa lại gn các vn giy
Đũa thy tinh
Đưa lại gn vn giy
C xát vào vi la rồi đưa lại
gn các vn giy
Kết lun: các vt sau khi b c xát hút được các vt khác tính cht:
……………..………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Phiếu hc tp s 2
Tiến hành thí nghim
Đưa đũa nhựa c vào mnh len li gn mt chiếc
đũa nhựa c vào mnh len khác
Đưa đũa nhựa c vào mnh len li gn một đũa
thy tinh c vào mnh vi la
Nhn xét:
- Điện tích trên đũa thy tinh cùng loi với điện ch trên đũa nhựa
không? …………………………………………………….
- Các điện tích cùng loi và khác loi tác dụng nhau như thế nào?
….………………………………………………………………….
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
Giao nhim v: GV yêu cu HS quan sát thc hành
thí nghiệm theo hưng dn ca GV. Hoạt động nhóm để
hoàn thành phiếu hc tp s 1, 2.
HS nhn nhim v.
ng dn HS thc hin nhim v: Mi nhóm 4 bn
tiến hành thí nghim hoàn thành phiếu hc tp s 1,
2.
Tho lun nhóm, hoàn thành
phiếu hc tâp s 1, 2.
Sau khi tho lun xong, nhóm nào xung phong trình
bày, s có điểm cng.
Báo cáo kết qu:
- Chọn nhóm xung phong đầu tiên lên trình bày;
- Mi nhóm khác nhn xét;
- GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến b xung.
- Nhóm xung phong trình bày
kết qu phiếu hc tp;
- Nhóm khác nhn xét phn trình
bày ca nhóm bn.
Tng kết:
- Tng hợp để đi đến kết lun v:
+ Các vt sau khi b c xát có kh năng gì?
+ S tương tác ca các vt nhiễm điện ging khác
nhau.
- Yêu cu hc sinh cht li kết lun.
Tiết 2:
Hot đng 2.2: Gii thích s nhiễm đin do b c xát
a) Mc tiêu: Giúp HS giải thích được lược nguyên nhân mt vật ch điện
nhim đin do c xát
b) Ni dung: GV cho HS quan sát clip, s hiu biết trong thc tế và tìm hiu
thông tin SGK gii thích s nhim đin do c xát
c) Sn phm: HS nghiên cu theo nhóm và hoàn thành câu hi
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV
Hot đng ca HS
Giao nhim v: HS quan sát tìm hiu, đc thông tin
SGK đ tr li câu hi:
- Nguyên t cu tạo như thế nào? Hãy v hình t
cu to nguyên t?
- Electron trong nguyên t th dch chuyển như thế
nào?
- Vn dng kiến thc cu to nguyên t để gii thích s
nhiễm điện ơng của đũa thủy tinh khi c vào la
s nhim đin âm của đũa nhựa khi c vào len.
HS nhn nhim v.
ng dn HS thc hin nhim v: GV quan sát, h
tr các nhóm HS khi cn thiết.
Phân công nhim v tiến
hành thc hin nhim v.
Báo cáo kết qu:
- Mi các nhóm lên trình bày
- GV phân tích và đưa ra nhận xét, đáp án.
Đánh giá:
- GV thu phiếu hc tp xem các nhóm chấm đúng hay
không.
- Các nhóm np sn phm.
Tng kết:
- Yêu cu hc sinh kết lun v s nhim đin do c xát.
- Ghi vào v.
Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: S dng kiến thc đã hc đ tr li câu hi trong SGK.
b) Ni dung: Câu hi trc nghim
c) Sn phm: Hc sinh tr li.
d) T chc thc hin:
Câu 1: Có th làm nhim đin cho mt vt bng cách
A. C xát vt B. Nhúng vật vào nước đá
C. Cho chm vào nam châm D. Nung nóng vt
Câu 2: Nhng ngày hanh khô, khi chi tóc khô bằng lưc nha thì nhiu si tóc b
c nha hút kéo thng ra vì:
A. lưc nha chuyển đng thng kéo si tóc thng ra.
B. các sợi tóc trơn hơn và bị cun thng ra.
C. tóc đang rối, b chi thì thng ra.
D. khi c xát với tóc lưc nha b nhim đin nên nó hút và kéo làm cho si tóc thng ra.
Câu 3: Sau mt thi gian hot đng, cánh qut dính nhiu bi vì:
A. Cánh qut c xát vi không khí, b nhiễm điện nên hút nhiu bi.
B. Cánh qut b m nên hút nhiu bi.
C. Mt s cht nhờn trong không khí đọng li cánh qut và hút nhiu bi.
D. Bi có cht keo nên bám vào cánh qut.
Câu 4: Có th làm thưc nha nhim đin bằng cách nào dưới đây?
A. Áp sát thưc nha vào mt cc ca pin.
B. Áp sát thưc nha vào mt đu ca thanh nam châm.
C. Hơ nóng nhẹ thưc nha trên ngn la.
D. C xát thước nha bng mnh vi khô.
Câu 5: Thưc nha có kh năng hút các vụn giy:
A. Mà không cn c xát
B. Sau khi c xát bng miếng vi m
C. Sau khi c xát bng miếng vi khô
D. Sau khi c xát bng mnh nilong
Câu 6 : Dùng mnh vi khô đ c xát thì có th làm cho vt nào dưới đây mang đin tích?
A. Mt ng bng g
B. Mt ng bng thép
C. Mt ng bng giy
D. Mt ng bng nha
Câu 7: Chọn câu đúng?
A. Có th làm nhim đin nhiu vt bng cách c xát.
B. Vt b nhim đin ch có kh năng hút các vật khác.
C. Vật mang điện tích ch có kh năng hút các vật khác.
D. Các vt b nhim đin ch có kh năng đẩy nhau.
Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: HS vn dng kiến thức để thc hin các bài tp sau.
b) Ni dung:
1. Gii thích ti sao bi li bám nhiu vào cánh qut đin sau mt thi gian s
dng?
2. Vì sao vào nhng ngày thi tiết khô ráo, khi lau chùi gương soi, kính cửa s
hay màn hình tivi bằng khăn bông khô thì vẫn thy bi bám vào?
c) Sn phm: Phiếu tr li câu hi ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV
Hot động ca HS
Giao nhim v: HS thc hin các bài tp GV giao.
HS nhn nhim v.
ng dn HS thc hin nhim v: GV quan sát, h tr
Phân công nhim v tiến
các nhóm HS khi cn thiết.
hành thc hin nhim v.
Báo cáo kết qu:
- Mi các nhóm lên trình bày
- GV phân tích và đưa ra nhận xét, đáp án.
Đánh giá:
- GV thu phiếu hc tp xem các nhóm chấm đúng hay
không.
- Các nhóm np sn phm.
Tng kết:
- Yêu cu hc sinh ghi nh kiến thc v s nhiễm đin do
c xát
- Ghi vào v.
C. DN DÒ
- HS v nhà hc bài;
- Chun b bài tiếp theo: đọc bài trưc nhà.
| 1/5

Preview text:

BÀI 20: HIỆN TƯỢNG NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Về năng lực 1.1. Năng lực KHTN
- Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát
- Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. 1.2. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học:
Chủ động, tích cực tìm hiểu các nội dung, vấn đề liên quan
đến sự nhiễm điện do cọ xát. Chủ động vận dụng vào việc giải thích các hiện
tượng nhiễm điện do cọ xát và ứng dụng trong thực tế cuộc sống.
- Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận, phân công nhiệm vụ để thực hiện
các thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát. 2. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Tỉ mỉ, cẩn thận khi thực hiện thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát
- Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm hiểu tài liệu trên sách, internet,.. liên hệ với thực
tế về sự nhiễm điện do cọ xát
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Thiết bị bộ thí nghiệm như hình 20.1, 20.2 như trong sách KNTT.
– SGK khoa KHTN bộ Kết nối 8, các phiếu học tập; giấy A2, bút màu,…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu:
-
Tạo tình huống phát hiện vấn đề, kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến
thức về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. b) Nội dung
Đặt tình huống có vấn đề: Vì sao vào những ngày hanh khô, khi chải tóc bằng
lược nhưạ thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. c) Sản phẩm
Dự kiến sản phẩm của HS: Dự đoán của học sinh.
b) Tổ chức thực hiện
- Yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi như mục nhiệm vụ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV đặt vấn đề: Đặt tính huống có Học sinh quan sát hình, video và trả
vấn đề: Vì sao vào những ngày hanh lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra.
khô, khi chải tóc bằng lược nhưạ thì
nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra.
Giao nhiệm vụ: HS thảo luận nội Nhận nhiệm vụ
dung được đặt ra ở đầu bài.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện Thực hiện nhiệm vụ nhiệm vụ
+ HS nhận nhiệm vụ từ tình huống đặt ra
+ HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vật bị nhiễm điện a) Mục tiêu:

- Xác định được vật bị nhiễm điện khi nào?
- Khi vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
- Nêu sự tương tác của các vật nhiễm điện cùng dấu và các vật nhiễm điện khác dấu?
b) Nội dung: GV cho học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1, 2.
Phiếu học tập số 1 Dụng cụ
Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng Đũa nhựa
Đưa lại gần vụn giấy
Cọ xát vào mảnh len (dạ) rồi
đưa lại gần các vụn giấy Đũa thủy tinh
Đưa lại gần vụn giấy
Cọ xát vào vải lụa rồi đưa lại gần các vụn giấy
Kết luận: các vật sau khi bị cọ xát hút được các vật khác có tính chất:
……………..………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Phiếu học tập số 2
Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng
Đưa đũa nhựa cọ vào mảnh len lại gần một chiếc
đũa nhựa cọ vào mảnh len khác
Đưa đũa nhựa cọ vào mảnh len lại gần một đũa
thủy tinh cọ vào mảnh vải lụa Nhận xét:
- Điện tích trên đũa thủy tinh có cùng loại với điện tích trên đũa nhựa
không? …………………………………………………….
- Các điện tích cùng loại và khác loại tác dụng nhau như thế nào?
….………………………………………………………………….
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS quan sát và thực hành HS nhận nhiệm vụ.
thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Hoạt động nhóm để
hoàn thành phiếu học tập số 1, 2.
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ:
Mỗi nhóm 4 bạn
Thảo luận nhóm, hoàn thành
tiến hành thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 1, phiếu học tâp số 1, 2. 2.
Sau khi thảo luận xong, nhóm nào xung phong trình
bày, sẽ có điểm cộng. Báo cáo kết quả:
- Nhóm xung phong trình bày
- Chọn nhóm xung phong đầu tiên lên trình bày;
kết quả ở phiếu học tập;
- Mời nhóm khác nhận xét;
- Nhóm khác nhận xét phần trình
- GV nhận xét sau khi các nhóm đã có ý kiến bổ xung. bày của nhóm bạn. Tổng kết:
- Tổng hợp để đi đến kết luận về:
+ Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng gì?
+ Sự tương tác của các vật nhiễm điện giống và khác nhau.
- Yêu cầu học sinh chốt lại kết luận. Tiết 2:
Hoạt động 2.2:
Giải thích sự nhiễm điện do bị cọ xát
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát
b) Nội dung: GV cho HS quan sát clip, sự hiểu biết trong thực tế và tìm hiểu
thông tin SGK giải thích sự nhiễm điện do cọ xát
c) Sản phẩm: HS nghiên cứu theo nhóm và hoàn thành câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ: HS quan sát và tìm hiểu, đọc thông tin HS nhận nhiệm vụ.
SGK để trả lời câu hỏi:
- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Hãy vẽ hình mô tả cấu tạo nguyên tử?
- Electron trong nguyên tử có thể dịch chuyển như thế nào?
- Vận dụng kiến thức cấu tạo nguyên tử để giải thích sự
nhiễm điện dương của đũa thủy tinh khi cọ vào lụa và
sự nhiễm điện âm của đũa nhựa khi cọ vào len.
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ Phân công nhiệm vụ và tiến
trợ các nhóm HS khi cần thiết.
hành thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả:
- Mời các nhóm lên trình bày
- Các nhóm nạp sản phẩm.
- GV phân tích và đưa ra nhận xét, đáp án. Đánh giá:
- GV thu phiếu học tập xem các nhóm chấm đúng hay không. Tổng kết: - Ghi vào vở.
- Yêu cầu học sinh kết luận về sự nhiễm điện do cọ xát.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trong SGK.
b) Nội dung: Câu hỏi trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách
A. Cọ xát vật B. Nhúng vật vào nước đá
C. Cho chạm vào nam châm D. Nung nóng vật
Câu 2: Những ngày hanh khô, khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị
lược nhựa hút kéo thẳng ra vì:
A. lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra.
B. các sợi tóc trơn hơn và bị cuốn thẳng ra.
C. tóc đang rối, bị chải thì thẳng ra.
D. khi cọ xát với tóc lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sợi tóc thẳng ra.
Câu 3: Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi vì:
A. Cánh quạt cọ xát với không khí, bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi.
B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi.
C. Một số chất nhờn trong không khí đọng lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi.
D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt.
Câu 4: Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây?
A. Áp sát thước nhựa vào một cực của pin.
B. Áp sát thước nhựa vào một đầu của thanh nam châm.
C. Hơ nóng nhẹ thước nhựa trên ngọn lửa.
D. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.
Câu 5: Thước nhựa có khả năng hút các vụn giấy: A. Mà không cần cọ xát
B. Sau khi cọ xát bằng miếng vải ẩm
C. Sau khi cọ xát bằng miếng vải khô
D. Sau khi cọ xát bằng mảnh nilong
Câu 6 : Dùng mảnh vải khô để cọ xát thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích? A. Một ống bằng gỗ B. Một ống bằng thép C. Một ống bằng giấy D. Một ống bằng nhựa
Câu 7: Chọn câu đúng?
A. Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
B. Vật bị nhiễm điện chỉ có khả năng hút các vật khác.
C. Vật mang điện tích chỉ có khả năng hút các vật khác.
D. Các vật bị nhiễm điện chỉ có khả năng đẩy nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để thực hiện các bài tập sau. b) Nội dung:
1. Giải thích tại sao bụi lại bám nhiều vào cánh quạt điện sau một thời gian sử dụng?
2. Vì sao vào những ngày thời tiết khô ráo, khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ
hay màn hình tivi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy bụi bám vào?
c) Sản phẩm: Phiếu trả lời câu hỏi của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giao nhiệm vụ: HS thực hiện các bài tập GV giao. HS nhận nhiệm vụ.
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: GV quan sát, hỗ trợ Phân công nhiệm vụ và tiến
các nhóm HS khi cần thiết.
hành thực hiện nhiệm vụ. Báo cáo kết quả:
- Mời các nhóm lên trình bày
- Các nhóm nạp sản phẩm.
- GV phân tích và đưa ra nhận xét, đáp án. Đánh giá:
- GV thu phiếu học tập xem các nhóm chấm đúng hay không. Tổng kết: - Ghi vào vở.
- Yêu cầu học sinh ghi nhớ kiến thức về sự nhiễm điện do cọ xát C. DẶN DÒ
- HS về nhà học bài;
- Chuẩn bị bài tiếp theo: đọc bài trước ở nhà.