Giáo án KHTN môn Vật Lí 6 cả năm sách cánh diều phương pháp mới

Giáo án KHTN môn Vật Lí 6 cả năm sách cánh diều phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 100 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
PHN 1: GII THIU V KHOA HC T NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO
CH ĐỀ 1: GII THIU V KHOA HC T NHIHÊN, DNG C ĐO
VÀ AN TOÀN THC HÀNH
BÀI 1: GII THIU V KHOA HC T NHIÊN
n hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Nêu được khái nim khoa hc t nhiên.
- Trình bày được vai trò ca khoa hc t nhiên trong cuc sng.
- Phân biệt được c lĩnh vc ch yếu ca khoa hc t nhiên dựa vào đi
ng nghiên cu.
- Nêu được những đặc đim để nhn biết vt sng.
2. Năng lc:
2.1. Năng lc chung
- Năng lc t hc và t ch:
+ Ch động, tích cc nhn nhim v và hoàn thành nhim v GV giao.
+ T quyết đnh cách thc thc hin, phân công trách nhim cho các thành
viên trong nhóm.
+ Tìm kiếm thông tin, tham kho ni dung sách giáo khoa.
+ T đánh giá quá trình và kết qu thc hin ca các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hp c:
+ Tp hp nm theo đúng yêu cầu, nhanh và đm bo trt t.
+ Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp.
+ H trc thành viên trong nhóm cách thc hin nhim v.
+ Ghi chép kết qum vic nhóm mt cách chính xác, có h thng.
+ Tho lun, phi hp tt thng nht ý kiến vi c thành viên trong
nhóm đ cùng hoàn thành nhim v nhóm.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- Nhn biết được các hoạt động nghiên cu khoa hc t nhiên.
- Nhn biết được các hoạt động nghiên cu khoa hc t nhiên đúng vi các
lĩnh vc ca khoa hc t nhiên
- Dựa vào các đc điểm đặc trưng, phân biệt được vt sng vt không
sng trong t nhiên.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Yêu nước, tích cc tham gia các hoạt đng nghiên cu và sáng tạo đ góp
phn phát triển đất nước, bo v thiên nhiên.
- Nhân ái, n trng s khác bit v nhn thc, phong cách cá nn của người
khác.
Trang 2
- Chăm ch, ham hc hi, chu khó m i tài liu và thc hin các nhim v
hc tp.
- trách nhim trong hoạt động nm, ch động nhn và thc hin các
nhim v hc tp.
- Trung thc khi thc hin các nhim v hc tp, o o kết qu.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Phiếu hc tp s 1, 2, 3 cho mi nhóm.
- Giy A0 cho mi nhóm 6 HS
- Hình nh 1.1, 1.2, 1.4 SGK.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: c đnh vn đ hc tp là m hiu khái nim, vai trò,
các lĩnh vc ch yếu và đi tượng nghiên cu ca khoa hc t nhiên.
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác đnh được vấn đ hc tp tìm hiu khái
niệm, vai trò, các lĩnh vc ch yếu và đối tượng nghiên cu ca khoa hc t
nhiên.
b) Ni dung:
- HS tho lun nhóm theo t trong 2 phút v nhng vấn đ sau:
+ T 1: Cuc sng s như thế nào nếu khôngđin?
+ T 2: Cuc sng s nthế nào nếu không có d báo thi tiết?
+ T 3: Cuc sng s như thế nào nếu kng phát hin ra virus corona
vaxcin?
+ T 4: Cuc sng s như thế nào nếu con người không biết gì v trụ?
c) Sn phm: Phn trình bày ca đại din các nhóm HS.
d) T chc thc hin:
- GV thông báo nhim v tho lun nhóm theo t trong 2 phút v 4 vấn đ.
- HS nhn nhim v, tho lun nm, trình bày ra giy nháp.
- Đại din 4 t lần lượt lên báo cáo kết qu tho lun.
- GV dn dắt HS xác đnh vấn đ hc tp: T c xưa cho đến ngày nay, con
ngưi luôn luôn tìm hiu v thế gii t nhiên, nh đó mà ta đưc các
thành tu khoa hc rt quan trng đ ng dng vào cuc sng. Hoạt động đó
đưc gi nghiên cu khoa hc t nhiên, vy khoa hc t nhiên gì đi
ng nghiên cu ca khoa hc t nhiên là gì?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi v Khoa hc t nhn
Hoạt động 2.1: Tìm hiu khái nim khoa hc t nhiên
a) Mc tiêu:
- Nêu được khái nim khoa hc t nhiên
- Nhn biết được các hoạt động nghiên cu khoa hc t nhiên.
b) Ni dung:
- HS tho luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT s 1.
Ni dung tho lun:
Trang 3
- Thế gii t nhiên xung quanh chung ta bao gm các hiện ng t nhiên,
các s vật như động vt, thc vật,… cả con ngưi. Trong các hoạt đng sau,
đâu là hoạt đng nghiên cu v thế gii t nhiên và đi tượng nghiên cu ca hot
động đó là gì?
Kết lun:
1. Các hoạt đng đó được gi là hoạt đng nghiên cu Khoa hc t nhiên.
Vy em hiu Khoa hc t nhiên là ngành khoa hc như thế nào?
2. Nhà khoa hc là ai?
3. Phương pháp nghiên cu chung ca Khoa hc t nhiên là gì?
c) Sn phm: Câu tr li trong PHT s 1, có th:
- Hoạt đng nghiên cu thế gii t nhiên và đi tượng ca hoạt động đó là:
+ Tìm hiu vi khun bng kính hin vi: vi khun.
+ Tìm hiểu tr: vũ trụ
+ Tìm kiếm và thăm dò du k ng bin Vit Nam: du khí vùng bin
VN.
+ Lai to ging cây trng mi: các ging cây trng mi.
1. Khoa hc t nhiên ngành khoa hc nghiên cu các s vt, hiện tượng
ca thế gii t nhiên và ảnh hưởng ca thế gii t nhiên đến cuc sng ca con
ngưi.
2. Nhà khoa hc là những người chuyên nghiên cu khoa hc t nhiên.
3. Phương pháp nghiên cu chung ca khoa hc t nhiên là tìm hiểu đ khám
phá những điều con nời n chưa biết v thế gii t nhiên, hình thành tri
thc khoa hc.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp: Tho lun nhóm đôi trong trong 3 phút tr li
câu hi để hoàn thành phiếu hc tp s 1.
- HS tho lun nhóm hoàn thành PHT s 1.
- Đại din 1 nhóm HS trình bày kết qu PHT s 1, các nhóm kc nhn xét.
Trang 4
- GV cht kiến thc, yêu cu HS ghi v.
Hoạt động 2.2: Tìm hiu vai trò ca khoa hc t nhiên trong cuc sng
a) Mc tiêu:
- Trình bày đưc vai trò ca khoa hc t nhiên trong cuc sng.
b) Ni dung:
- HS tho lun nhóm 6 trong 5 phút thc hin nhim v trong PHT s 2.
Ni dung tho lun:
Hãy hoàn thành bng 1 vi các ni dung sau:
1. Quan sát hình 1.2 SGK và cho biết nhng vai trò ca khoa hc t nhiên vi
cuc sng con người.
2. Hãy nêu ti thiu 10 hoạt đng nghiên cu khoa hc t nhiên và xác đnh
li ích ca chúng vi cuc sống con người bằng cách đánh du tích vào ct
tương ng.
c) Sn phm: Câu tr li trong PHT s 2,th:
Vai trò ca
Hot khoa hc
động t nhiên
nghiên cu
khoa hc t nhiên
Cung cp thông
tin và nâng cao
hiu biết ca con
người
M rng sn
xut và phát
trin kinh tế
Bo v sc khe
và cuc sng
của con người
Bo v môi
trường
Tìm hiu vi khun
Tìm hiểu vũ trụ
Tìm kiếm và thăm dò dầu
khí vùng bin VN
Nghiên cu x lí ô nhim
nước
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: HS hoạt đng nhóm 6 trong 5 phút thc hin nhim v
trong PHT 2 (PHT c A0).
- HS tho lun nm hoàn thin PHT s 2.
Trang 5
- Đại din 1 nhóm HS nêu được nhiu hoạt động nghiên cu khoa hc nht
lên trình bày kết qu PHT s 2, các nhóm khác nhn xét, b sung.
- GV cht kiến thc v vai trò ca khoa hc t nhiên vi cuc sng con
ngưi.
Hoạt động 2.3: Tìm hiu v các lĩnh vc ch yếu ca khoa hc t nhiên
a) Mc tiêu:
- Phân biệt được các lĩnh vc ch yếu ca khoa hc t nhiên dựa vào đi tượng
nghiên cu.
- Nhn biết được các hoạt động nghiên cu khoa hc t nhiên đúng vi các lĩnh
vc ca khoa hc t nhiên
b) Ni dung:
- HS tho lun nhóm 6 trong 8 phút, tham kho SGK tr li câu hi bng
cách trình bày ra giy A0.
1. Khoa hc t nhiên gm những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cu
ca mỗi lĩnh vực đó là gì?
2. Ly 3 ví d v đối tượng nghiên cu cho mi lĩnh vực khoa hc t nhiên.
c) Sn phm: Bài trình bày ca HS ra giy A0, có thng cách lit kê hoc
sơ đ tư duy, sơ đồ cây, k bng.
Ni dung d kiến:
1. Khoa hc t nhiên gm 5 lĩnh vực, có th chia thành 2 nhóm:
- Khoa hc v vt cht:
+ Vt lí: nghiên cu v vt cht, ng ng s vn động ca chúng trong t
nhiên.
+ Hóa hc: nghiên cu v các cht và s biến đổi các cht trong t nhiên.
+ Thiên văn hc: nghiên cu v vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao.
+ Khoa học Trái Đất: nghiên cu v Trái Đt ngôi nhà chung ca chúng ta.
- Khoa hc v s sng:
+ Sinh hc: nghiên cu các sinh vt và s sng trên Trái Đt.
2. Ví d v đối tượng nghiên cu ca từng lĩnh vc:
- Vật lí: dòng đin, tương tác gia nam châm, lc,
- Hóa hc: cht cu tạo nên than đá, sự biến đi chất khi đun nóng đưng,
cu trúc ca ht mui,
- Thiên văn hc: ngân hà, mt tri, mặt trăng,
- Khoa học Trái Đt: Hình dạng trái đt, bu khí quyển, động đt,
- Sinh hc: vi khun, rêu, loài chim
d) T chc thc hin:
Trang 6
- GV giao nhim v: HS hoạt đng nhóm 6 trong 8 phút thc hin nhim v
tìm hiểu các lĩnh vc ca khoa hc t nhiên bng cách tr li 2 câu hi sau, trình
bày ra giy kh A0:
1. Khoa hc t nhiên gm có những lĩnh vực vào và đi tượng nghiên cu
ca mỗi lĩnh vực đó là gì?
2. Ly 3 d v đi tượng nghiên cu cho mỗi lĩnh vực khoa hc t nhiên.
- HS tho lun nhóm tr li câu hi và trình bày kết qu tho lun ra giy.
- GV gi ngu nhiên 3 nhóm treo kết qu tho lun lên bảng, đi din 1
nhóm trong 3 nhóm trình bày, các nm khác nhn xét bài trình bày và c 2 bài
còn li trên bng.
- GV cht kiến thc v các lĩnh vc ca khoa hc t nhiên và đi tượng
nghiên cứu tươngng.
Hoạt động 2.4: Tìm hiu v vt sng, vt không sng
a) Mc tiêu:
- Nêu được những đặc đim để nhn biết vt sng.
- Dựa vào các đc điểm đặc trưng, phân biệt được vt sng và vt kng
sng trong khoa hc t nhiên.
b) Ni dung:
- HS tho luận nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT s 3.
Ni dung tho lun:
Hãy hoàn thành bng 2 vi các ni dung sau:
1. Các nhà khoa hc phân chia các vt trong t nhiên thành 2 loi: vt sng
(hu sinh) vt không sống (vô sinh). Quan sát hình 1.4 SGK, hãy xác đnh
nhng vật đó là vt sng hay vt kng sng.
2. Hãy tìm hiu SGK và ghi li những đặc đim nhn biết ca vt sng ri
xác định xem mi vt trong bngnhững đặc điểm nào.
c) Sn phm: Câu tr li trong PHT s 3, có th:
Trang 7
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: HS hoạt động nhóm đôi trong 5 pt hn thành PHT
s 3.
- HS tho lun nhóm hoàn thin PHT s 3.
- Đại din 1 nhóm HS trình bày kết qu tho lun nhóm, các nhóm khác nhn
xét.
- GV cht kiến thc v vt sng, vt kng sng.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thng được mt s kiến thức đã hc v khái nim, vai trò,
các lĩnh vc ch yếu và đi tượng nghiên cu ca khoa hc t nhiên.
b) Ni dung:
- Cá nhân HS tóm tt ni dung bài hc bằngđ tư duy
c) Sn phm: Sơ đồ tư duy tóm tắt ni dung bài hc.
d) T chc thc hin:
- GV yêu cu nhân HS m tt li ni dung bài hc bằng đ duy vào
v hoc giy A4.
- Mi HS làm vic cá nhân thc hin nhim v hc tp.
- GV chiếu ngu nhiên 3-5 đ tư duy của HS lên máy chiếu, mi 1 HS
trình bày sơ đ tư duy đ nhn mnh li ni dung bài hc.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực t hc và năng lc tìm hiểu đi sng.
b) Ni dung:
- Tìm hiu thông tin v mt thành tu ca nghiên cu khoa hc t nhiên
em biết, hoặc sưu tm tranh nh, tài liu v s phát trin nh khoa hc công ngh
của các lĩnh vực mà em quan m như: giao thông vn tải, du hành tr, thông
tin liên lc, y tế,… Chia s vi các bạn khác qua “Góc hc tập” của lp.
c) Sn phm:
- Tranh nh, tài liu, tng tin m tt ca mt thành tu nghiên cu khoa
hc t nhiên hoc s phát trin nh khoa hc công ngh ca một lĩnh vc trong
cuc sng.
d) T chc thc hin:
Trang 8
- GV tng báo nhim v v nhà, thc hin theo nhân HS: Tìm hiu
thông tin v mt thành tu ca nghiên cu khoa hc t nhiên em biết, hoc
sưu tầm tranh nh, tài liu v s phát trin nh khoa hc công ngh của các lĩnh
vực em quan m như: giao thông vn tải, du hành vũ tr, thông tin liên lc, y
tế,… Chia sẻ vi các bạn khác qua “Góc hc tập” của lp.
- HS thc hin nhim v sau gi hc, báo cáo nhim v bng tranh nh, tài
liệu, văn bn tóm tt np vào Góc hc tp ca lp.
BÀI 2: MT S DNG C ĐO VÀ
QUY ĐỊNH TRONG PHÒNG THC HÀNH
n hc: Khoa hc t nhiên 6
Thi gian thc hin: 4 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Phân biệt đưc mt s dng c đo lường thường gp trong hc tp môn
KHTN, biết cách s dng mt s dng c đo thể tích.
- S dng được kính lúp và kính hin vi quang hc để quan sát mu vt.
- Phát biểu được quy đnh, quy tc an toàn trong png thc hành.
- Nêu được ý nghĩa của các hình ảnh quy đnh an toàn trong phòng thc hành.
- Nhn biết được mt s bin báo an toàn.
- Nêu được ý nghĩa của các kí hiu cnh báo trong phòng thc hành.
2. Năng lc:
2.1. Năng lc chung:
- NL t ch và t hc: m kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh đ tìm hiu v các quy đnh, các kí hiu cnh báo v an toàn trong phòng thc
hành. Ni quy phòng thực hành đ tránh ri ro có th xy ra.
- NL giao tiếp và hp tác:
+ Tp hợp nm theo đúng yêu cầu, nhanh và đm bo trt t.
+ H trc thành viên trong nhóm cách thc hin nhim v.
+ Ghi chép kết qum vic nhóm mt cách chính xác, có h thng.
+ Tho lun, phi hp tt thng nht ý kiến vi các thành viên trong nm
để cùng hoàn thành nhim v nhóm.
- NL gii quyết vấn đ và sáng to:
+ S dng ngôn ng chính xác có th diễn đt mch lac, rõ ràng.
+ Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp.
+ Phân tích đưc tình hung trong hc tp; phát hiện và nêu được tình hung
có vấn đ trong hc tp.
+ Biết đt các câu hi khác nhau v các vấn đ trong bài hc.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên:
Trang 9
- S dụng đúng mục đích và đúng cách mt s dng c đo thường gp trong
hc tp môn KHTN.
- S dng được kính lúp và kính hin vi quang hc để quan sát mu vt.
- Phân biệt được các kí hiu cnh báo trong phòng thc hành.
- Phân biệt được các hình nh quy tc an toàn trong phòng thc hành.
3. Phm cht:
- Chăm hc, chu khó m tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân nhm
tìm hiu v các quy đnh, quy tc an toàn trong phòng thc hành.
- trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v
thí nghim, tho lun v các bin báo an toàn, hình nh các quy tc an toàn trong
phòng thí nghim.
- Trung thc: Báo cáo chính xác, nhn xét khách quan kết qu thc hin.
- Tôn trng: Biết lng nghe và tôn trng ý kiến của người khác.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Chun b ca go viên:
- SGK.
- Bài ging powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình nh v quy định an toàn trong
phòng thc hành).
- Video liên quan đến ni dung v các quy đnh an toàn trong phòng thc hành:
Link:.................https://www.youtube.com/watch?v=11G_IWP5Ey0
- Kính p, kính hin vi quang hc. B mu vt tế bào c đnh hoc mu vt
tươi, lamen, lam kính, nưc ct, que cy....
- Mt s dng c đo lường thường gp trong hc tập môn KHTN: Cân đng h,
nhit kế, ống đong, pipet, cốc đong....
- Video liên quan đến ni dung v cách s dng nh p và kính hin vi quang
hc để quan sát mu vt:
Link:.................https://www.youtube.com/watch?v=MR1dsx1WFnA
- Phiếu hc tp cá nhân; Phiếu hc tp nhóm.
2. Chun b ca hc sinh:
- Đọc bài trước nhà. T m hiu v các tài liệu trên internet liên quan đến
ni dung ca bài hc.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot đng 1: Xác đnh vn đề hc tp là an toàn trong phòng thc hành
a) Mc tiêu:
Giúp học sinh xác định được vấn đ: Cn phi thc hiện đúng và đầy đủ các
quy đnh an toàn khi hc trong phòng thc hành.
b) Ni dung:
- Chiếu video v 01 v n phòng thc hành thí nghiệm đã được đưa lên VTV1
năm 20.. (Link:.....). https://www.youtube.com/watch?v=JOPLHO4UOA4
- Yêu cu mi hc sinh d đoán, phân tích và trình bày v nguyên nhân, hu
qu ca v n phòng thc hành thí nghim.
Trang 10
c) Sn phm:
- Bài trình bày và câu tr li ca cá nhân HS. HS khác đánh giá, b sung ý kiến.
d) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao nhim v cho hc sinh: Xem video
phòng thc hành tnghim và yêu cu HS tr li 2 câu hi sau ra giy:
Câu 1. Video nói đến s kin gì? Din ra đâu?
Câu 2. Nguyên nhân và hu qu v n phòng thc hành tnghim?
- Thc hin nhim v (hc sinh thc hin nhim v, giáo viên theo dõi, h tr):
Hc sinh xem video và thc hin viết câu tr li ra giy. GV có th chiếu li video
lần 2 đ HS hiểu rõ hơn.
- Báo cáo kết qu (giáo viên t chc, điu hành; hc sinh báo cáo kết qu, tho
lun): GV gi 1 HS bt kì trình bày báo cáo kết qu đã tìm đưc, viết trên giy. HS
khác b sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết lun, nhận đnh (giáo viên "cht"): Trình bày c th câu tr lời đúng:
Câu 1. Video nói đến s kin v n phòng thc hành thí nghim. Din ra png
thc hành thí nghim.
Câu 2. Nguyên nhân hu qu v n phòng thc hành thí nghim: S dng
các hóa chất chưa an toàn. Gây ra hiện tượng cháy n, chết ni....
GV đánh gcho đim câu tr li ca HS da trên mức đ chính xác so vi 2
câu đáp án.
GV: Làm vấn đ cn gii quyết/gii thích; nhim v hc tp phi thc hin
tiếp theo: Phòng thc hành gì? Ti sao phi thc hiện các quy đnh an toàn khi
hc trong phòng thực hành? Để an toàn khi hc trong phòng thc hành, cn thc
hin những quy đnh an toàn nào? Mun gim thiu ri ro và nguy him khi hc
trong phòng thc hành, cn biết nhng kí hiu cnh báo nào?
2. Hot động 2: Hình thành kiến thc mi/gii quyết vn đ/thc thi nhim
v đt ra t Hot đng 1.
2.1. Hoạt động tìm hiu: Mt s quy định an toàn khi hc trong phòng
thc hành
a) Mc tiêu:
Giúp hc sinh: Hiểu được: Ý nghĩa của c hình ảnh quy đnh an toàn trong
phòng thực hành. Ý nghĩa, tác dng ca vic thc hin những quy đnh an toàn.
Phân biệt được các hình ảnh quy đnh an toàn trong phòng thc hành.
b) Ni dung:
- Giáo viên chiếu slide hình 2.9 SGK trang 18. Yêu cu HS thc hin nhim v
hc tp theo nm (06 HS/nm): quan sát SGK kết hp nhìn trên slide, tr li câu
hi trong thi gian 05p.
c) Sn phm:
- Bài trình bày câu tr li ca nm HS. Nhóm HS khác đánh giá, b sung ý
kiến: Quy tc an toàn khi hc trong PTH.
d) T chc thc hin:
Trang 11
- Chuyn giao nhim v (giáo viên giao, hc sinh nhn):
+ GV chiếu slide hình 2.9 SGK trang 18.
+ GV yêu cu hc sinh m vic theo nhóm trong thi gian 05p (06 HS/nhóm),
đọc sách giáo khoa; Quan sát các hoạt đng ca HS trong phòng thc hành hình
2.9 và tr li câu hi ra PHT nhóm:
Câu 1: Những điu cn phi làm trong png thc hành, gii thích?
Câu 2: Những điều kng được làm trong phòng thc hành, gii thích?
Câu 3: Sau khi tiến hành xong thí nghim cn phi làm gì?
- Thc hin nhim v (hc sinh thc hin nhim v, giáo viên theo dõi, h tr):
+ Hc sinh quan sát hình 2.9 và thc hin tr li câu hi.
+ Hc sinh tho lun, làm vic nm và thc hin tr li câu hi ra PHT nhóm.
- Báo cáo, tho lun (giáo viên t chức, điều hành; hc sinh báo cáo, tho lun):
+ GV gi 01 HS bt trình bày câu tr li. HS khác b sung, nhận xét, đánh
giá.
+ GV la chn 01 nhóm hc sinh báo cáo kết qu: Viết lên bng. Yêu cu ghi
rõ các ý tr li theo câu hi đã đưa ra. Nhóm HS khác b sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết lun, nhận đnh (giáo viên "cht"): Trình bày c th câu tr li đúng:
+ PTH cũng i nhiều nguy mất an toàn cho GV và HS vì cha nhiu
thiết b, dng c, mu vt, hóa cht...
+ Để an toàn tuyệt đi khi hc trong phòng thc hành, cn tuân th đúng và đy
đủ nhng ni quy, quy đnh an toàn PTH.
+ Những điu cn phi làm trong phòng thc hành: Thc hiện c quy đnh ca
phòng thực hành; Làm theo hướng dn ca thy giáo, gi phòng thực hành ngăn
np sch sẽ, đeo găng tay kính bo h ( nếu cn), thn trọng khi dùng đèn cn,
thông báo ngay vi thy cô khi gp s c.
+ Những điều không được làm trong phòng thc hành: T ý vào phòng thc
hành, làm thí nghiệm khi kng được cho phép; ngi nếm hóa cht; t ý đổ a cht
lẫn nhau; đ a cht vào cng thoát nước hoặc môi trường; ăn ung trong phòng
thc hành; chy nhy làm mt trt t.
+ Sau khi tiến hành thí nghim: cn thu gom cht thải đ đúng nơi quy đnh, lau
dn sch s chm, sp xếp dng c gn gàng, ra tay bng xà phòng.
GV đánh gcho đim câu tr li ca HS/ nm HS da trên mức độ chính xác
so vi các câu đáp án.
2.2. Hot đng tìm hiu: Kí hiu cnh o trong PTH
a) Mc tiêu:
Giúp hc sinh: Hiểu được tác dng, ý nga ca các kí hiu cnh báo trong
PTH. Phân biệt được các kí hiu cảnh báo tng s dng trong PTH.
b) Ni dung:
- GV yêu cu hc sinh m vic theo nhóm trong thi gian 03p (02 HS/1
bàn/nhóm), đc sách giáo khoa; Quan sát mt s hiu cnh báo trong PTH, hình
2.10. SGK, trang 20 và tr li câu hi.
Trang 12
c) Sn phm:
- Bài trình bày câu tr li của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, b
sung ý kiến.
d) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v (giáo viên giao, hc sinh nhn): Giáo viên chiếu slide
nh 2.10. SGK trang 20. Yêu cu HS quan sát SGK kết hp nhìn trên slide, tr
li câu hi:
Câu 4. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiu cnh báo trong PTH nh 2.10, SGK
trang 20 là gì?
Câu 5. Ti sao li s dng kí hiu cnh báo thay cho mô t bng ch?
- Thc hin nhim v (hc sinh thc hin nhim v, giáo viên theo dõi, h tr):
Nhóm 02 Hc sinh/1 bàn thc hin quan sát mt s hiu cnh báo trong PTH,
hình 2.10, SGK trang 20 + quan sát slide và tr li câu hi.
- Báo cáo, tho lun (giáo viên t chc, điu hành; hc sinh báo cáo, tho lun):
GV la chn 01 nhóm 02 hc sinh nhanh nht báo cáo trình bày: Thuyết trình trên
slide/ máy chiếu. HS khác b sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết lun, nhận đnh (giáo viên "cht"): Trình bày c th câu tr li đúng:
+ c dng, ý nghĩa của các hiu cnh báo trong PTH hình 2.10, SGK
trang 20: Để gp ch động phòng tránh gim thiu các ri ro, nguy him trong
quá trình làm thí nghim. c kí hiu cảnh báo thường gp trong PTH gm: Cht
độc; cht d cháy, chất ăn mòn, cht gây n, chất gây đc hại i trường, chất độc
hi sinh hc...
+ S dng hiu cnh báo thay cho t bng ch vì: hiu cnh báo
hình dng và màu sc riêng d nhn biết.
GV đánh gcho đim câu tr li ca HS/ nm HS da trên mức độ chính xác
so vi các câu đáp án.
2.3. Hoạt động tìm hiu: Gii thiu mt s dng c đo - Thc nh s
dng mt s dng c đo th tích.
a) Mc tiêu:
Giúp hc sinh: Hiểu được khái nim dng c đo, giới hạn đo, tác dụng biết
cách s dng các thiết b, dng c đo... thường gp trong PTH.
b) Ni dung:
- GV yêu cu hc sinh m vic theo nhóm trong thi gian 07p (02 HS/1
bàn/nhóm), đc sách giáo khoa; Quan sát mt s dng c đo có trong PTH và hình
2.2. SGK, trang 13, 14 và tr li câu hi trên PHT.
- Thc hành s dng dng c đo th tích vt th...
c) Sn phm:
- Bài trình bày câu tr li của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, b
sung ý kiến.
d) T chc thc hin:
Trang 13
- Chuyn giao nhim v (giáo viên giao, hc sinh nhn): Giáo viên chiếu slide
nh 2.2. SGK, trang 13, 14 , đọc thông tin SGK. Yêu cu HS quan sát SGK kết
hp nhìn trên slide, dng c đo có trong PTH, tr li câu hi trên PHT và TH:
Câu 6. Gia đình em s dng nhng dng c nào đ đo kích thước, khi lượng,
nhiệt độ, thi gian? Hãy k tên các dng c đo mà em biết?
Câu 7. Tác dng ca các thiết b, dng c... thường gp trong PTH 2.2. SGK,
trang 13, 14 là gì?
Câu 8. Trình bày và TH cách s dng cốc chia đ, ống đong đ đo th tích cht
lng?
Câu 9. Trình bày và TH cách s dng pipet nh giọt đ hút cht lng?
Thực hành: Đo khối lượng th tích hòn đá bng 2 dng cụ: Cân đo cốc
chia đ. Ghi li kết qu vào giy.
- Thc hin nhim v (hc sinh thc hin nhim v, giáo viên theo dõi, h tr):
Nhóm 02 Hc sinh/1 bàn thc hin quan sát nh 2.2. SGK, trang 13, 14 kết hp
nhìn trên slide, đc tng tin SGK trang 14,15, tr li câu hi trên PHT. Thc hành:
Đo khi lượng và th tích hòn đá. Ghi li kết qu vào giy.
- Báo cáo, tho lun (giáo viên t chc, điu hành; hc sinh báo cáo, tho lun):
GV la chn 01 nhóm 02 hc sinh nhanh nht báo cáo trình bày: Thuyết trình trên
slide/ máy chiếu/bng. HS khác b sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết lun, nhận đnh (giáo viên "cht"): Trình bày c th câu tr li đúng:
Câu 6 . Gia đình em sử dng nhng dng c nào đ đo kích thước, khối lượng,
nhiệt độ, thi gian: thước cun-đo kích thước, nhit kế-đo nhiệt độ, cân đng h- đo
khối lượng, đng h đo thi gian... Mt s dng c đo khác: cân điện t, pipet, cc
chia đ, ng đong,...
Câu 7 . Tác dng ca các thiết b, dng c... thường gp trong PTH hình 2.2.
SGK, trang 13, 14: thước cun, thước dây, tc k-đo kích thước, cân đin t, cân
đồng h, cân phân tích- đo khi lượng; cốc đong, ng đong, bình tam giác, pipet-đo
th tích cht lng và hút dung dch, đồng h -đo thời gian, nhit kế-đo nhiệt đ,…
Câu 8. Cách s dng cốc chia đ, ng đong đ đo thể tích cht lng. TH: Gm
5 bước:
+ Ước lượng thch cht lng cần đo
+ Chn cc chia đ/ống đong thích hp vi th tích cần đo
+ Đặt cc chia đ/ống đong thẳng đng, cho cht lng vào bình
+ Đặt mt nhìn ngang vi độ cao mc cht lng trong cc/ng
+ Đọc ghi kết qu đo theo vch chia gn nht vi mc cht lng trong
cc/ống đong
Câu 9. Cách s dng pipet nh git đ hút cht lng. TH. Gm 3 c: (Chú ý:
Luôn gia pipet tư thế thẳng đng)
+ Bóp trước mt lc nh phần đu cao su hoặc đu nha
+ Nhúng đu pipet vào cht lng cần t, sau đó nh tay t t đ t cht lng
lên
Trang 14
+ Bóp nh để nh tng git mt (mi git th tích khong 50Microlit, 20
git là 1 ml)
Thực hành: Đo khi lượng và th tích hòn đá bng 2 dng c: Cân đo cốc
chia đ. Ghi li kết qu vào giy.
GV đánh giá cho đim câu tr li ca HS/ nhóm HS da trên mức đ chính xác
so vi các câu đáp án.
GV theo i, nhc nh HS chú ý: Dng c thy tinh d v, phòng trưng hp
v => HD HS bin pháp x lí đ không gây thương tích.
GV theo dõi, h trợ, đánh gcác thao tác thực hành đo khi lượng th tích
vt th và vic ghi li kết qu ca HS.
2.4. Hot động tìm hiu: Kính lúp kính hin vi quang hc Thc hành
s dng kính lúp kính hin vi quang hc
a) Mc tiêu:
Giúp hc sinh: Hiểu được tác dng ca kính p nh hin vi quang hc.
Phân biệt được các b phn cu to ca kính p kính hin vi quang hc. Biết
cách s dng nh lúp và kính hin vi quang hc đ quan sát vt th.
b) Ni dung:
- GV yêu cu hc sinh m vic theo nhóm trong thi gian 07p (02 HS/1
bàn/nhóm), đc sách giáo khoa; Quan sát nh lúp nh hin vi quang hc tht và
trên hình 2.7-2.8, SGK trang 16, 17 và tr li câu hi.
c) Sn phm:
- Bài trình bày câu tr li của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, b
sung ý kiến.
- Hình nh mu vật HS quan sát đưc qua kính p và kính hin vi quang hc.
d) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v (giáo viên giao, hc sinh nhn): Giáo viên chiếu slide
hình nh 2.7-2.8 SGK trang 16, 17. Yêu cu HS quan sát SGK kết hp nn trên
slide, kínhp và kính hin vi quang hc có trong PTH, tr li câu hi và TH:
Câu 10. Tác dng ca kính lúp? Cu to và cách s dng kính p? Thc hành
s dng kính lúp đ quan sát ch trongch. Ghi nhn xét ra giy.
Câu 11.c dng ca kính hin vi quang hc? Cu to, cách s dng, bo qun
kính hin vi quang hc? Thc hành s dng kính hin vi quang học để quan sát tiêu
bn/mu vt sinh hc. V hình ảnh quan sát đưc ra giy/v.
- Thc hin nhim v (hc sinh thc hin nhim v, giáo viên theo dõi, h tr):
Nhóm 02 Hc sinh/1 bàn thc hin quan sát hình 2.7-2.8 SGK, trang 16, 17 + quan
sát slide, kính p, kính hin vi quang hc trong PTH và tr li câu hi. Thc hành
s dng kính p đ quan sát ch trong sách. Ghi nhn xét vào giy. Thc hành s
dng kính hin vi quang hc để quan sát tiêu bn/mu vt sinh hc. V hình nh
quan sát được ra giy/v.
- Báo cáo, tho lun (giáo viên t chc, điu hành; hc sinh báo cáo, tho lun):
GV la chn 01 nhóm 02 hc sinh nhanh nht báo cáo trình bày: Thuyết trình trên
Trang 15
slide/ máy chiếu hoc trc tiếp trên kính lúp, kính hin vi quang hc. Báo cáo kết
qu quan sát được khi s dng kính p, kính hin vi quang hc. HS khác b sung,
nhận xét, đánh giá.
- Kết lun, nhận đnh (giáo viên "cht"): Trình bày c th câu tr li đúng:
Câu 10.c dng ca kính p: Khi s dng kínhp, kích thưc vt th to hơn
nhiu ln.=> Giúp quan sát vt th to, hơn. Kính lúp đưc s dng quan sát
n các vt th nh mắt thường kquan sát. Cu to kính p: nhiu loi
kính lúp (kính lúp cầm tay, giá đ...) nhưng đu gm 3 b phn chính: Mt kính,
khung kính tay cầm (giá đỡ). Cách s dng kính lúp: Tay cm kính p. Điu
chnh khong cách gia kính vi vt cn quan sát cho ti khi quan sát rõ vt.
Thc hành s dng kính p đ quan sát ch trong sách. Ghi nhn xét ra giy:
Ch kích thước to và quan sát rõ hơn.
Câu 11. Tác dng ca kính hin vi quang hc: KHVQH là thiết b đưc s dng
để quan t các vt th kích thước nh mắt thưng không th nhìn
thấy/quan sát được (VD: tế bào). KHV bình thường độ phóng đi t 40-3000 ln.
Cu to kính hin vi quang hc: Hình 2.7-SGK trang 16. (GV chiếu slide/ HS
ch trên nh tht). Gm 4 h thng chính: H thng gđ, h thng chiếu sáng, h
thng phóng đại và h thng điều chnh.
Cách s dng kính hin vi quang hc: Hình 2.8, SGK trang 17: Gm 6 bước:
+ Bước 1: C định tiêu bn hiển vi lên bàn kính vào đúng khong sáng.
+ Bước 2: Xoay m điu chnh thô đ tiêu bn v gn vt kính.
+ Bước 3: Quan sát tiêu bn qua th kính.
+ Bước 4: Điều chnh thấu kính, đèn chiếu sáng hoặc gương đ ngun sáng
va phi.
+ Bước 5; Xoay m điu chnh thô đ nhìn thy tiêu bn.
+ Bước 6: Xoay m điu chnh tinh đ nhìn rõ tiêu bn.
Thc hành s dng nh hin vi quang hc để quan sát tiêu bn/mu vt sinh
hc. V hình ảnh quan sát đưc ra giy/v.
GV theo i, nhc nh HS chú ý: Dng c thy tinh d v, phòng trưng hp
v, s dng đin an toàn => HD HS bin pháp x đ không gây thương tích.
GV đánh gcho đim câu tr li ca HS/ nm HS da trên mức độ chính xác
so vi các câu đáp án và mu vt.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu:
Cng c cho HS kiến thc v các hiu cảnh báo an toàn, quy đnh an toàn
PTN... và kiến thc v s dngc dng c đo, kính lúp, kính hiển vi QH.
b) Ni dung:
Câu hi, bài tp GV giao cho hc sinh thc hin:
Câu 1. Việc làm nào sau đây đưc cho KHÔNG an toàn trong phòng thc
hành?
A. Đeo găng tay khi ly hóa cht.
Trang 16
B. T ý làm thí nghim.
C. Quan sát li thoát him ca phòng thc hành.
D. Ra tay trước khi ra khi phòng thc hành.
Câu 2. Khi gp s c mt an toàn trong png thc hành, em cn:
A. Báo cáo ngay vi giáo viên trong phòng thc hành
B. T x lí và không thông báo vi giáo viên
C. Nh bn xs c
D. Tiếp tc làm thí nghim
Câu 3. hiu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang gn v trí hóa cht
độc hi?
Câu 4. Cho các dng c sau trong phòng thc hành: Lc kế, nhit kế, cân đng
h,thước dây.
Hãy chn dng c thích hợp đ đo:
a) Nhiệt đ ca mt cc nước b) Khi lượng ca viên bi st
Câu 5. Kính p và KHV thường được dùng đ quan sát nhng vật đặc đim
như thế nào?
c) Sn phm:
- Đáp án, li gii ca c câu hi, bài tp do hc sinh thc hin.
- D kiến câu tr li:
1.B
3.D
4. a. Nhit kế
b. Cân đồng h
Câu 5: Kính lúp và kính hiển vi được dùng đ quan sát nhng vật cóch thưc
nh trong nghiên cu khoa hc.
d) T chc thc hin:
GV chiếu câu hi lên slide, yêu cu HS tr li và cho đim.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
Vn dng kiến thức, kĩ năng an toàn trong png thực hành đ x tình hung
thc tế
Trang 17
b) Ni dung:
Cách sơ cứu khi b bng axit.
c) Sn phm:
Câu tr li ca HS, các HS khác nhn xét b sung.
d) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v (giáo viên giao, hc sinh nhn):
GV đưa ra tình hung: Bn Nam lên png thí nghiệm nhưng không tuân theo
quy tc an toàn, Nam nghch hóa chất, kng may làm đ axit H
2
SO
4
đặc lên người.
Khi đó cần làm gì đ cứu cho Nam ? Giao cho các nhóm HS trao đi đưa ra câu
tr li
- Thc hin nhim v: HS thc hin nhim v theo nm, GV gi 1 nhóm lên
trình bày câu tr li, HS nhóm khác nhn xét, b sung.
- Kết lun, nhận đnh (giáo viên "cht"):
+ y theo mức đ nng nh ca vết bng x kp thi. Nếu axit ch bám
nh vào qun áo thì ngay lp tc ci b. Nếu nếu quần áo đã b tan chy dính vào da
thì không được ci b.
+ Đt phần th b dính axit ới vòi nước chy trong khoảng 15p, lưu ý
không để axit chảy vào ng da khác, không đưc kì c, chà sát vào da.
+ Nếu gn hiu thuc, hãy mua thuc mui ( NaHCO
3
) , sau đó pha loãng ri
ra lên vết bng.
+ Che ph vùng b bng bng gc khô hoc qun áo sch ri đến bnh vin gn
nhất để cp cu.
- GV đánh gcho đim u tr li ca HS/ nhóm HS da tn mức đ chính
xác so vi các câu đáp án.
CH ĐỀ II: C PHÉP ĐO
BÀI 3: ĐO CHIU I, KHỐI LƯỢNG THI GIAN
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 5 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc: Sau khi hc xong bài, hc sinh s:
- K tên đưc mt s dng c đo chiều dài, đo khối ợng, đo thời gian thường dùng
trong thc tế và trong phòng thc hành.
- Nêu đơn v đo thi gian trong h SI và dng c thưng dùng đ đo chiều dài, đo
khối lượng và đo thời gian.
Trang 18
- Nêu được ch đo chiu dài, đo khối lượng, đo thời gian bng nhng dng c
thường dùng.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát tranh
nh, vn dng kiến thức đã hc vào trong thc tế để tìm hiu v đơn vị, dng c đo và cách
khc phc mt s thao tác sai khi s dụng thước để đo chiều dài, cân đ đo khối lượng ca
vật và đng h đ đo thời gian.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm để tìm ra các bước tiến hành:
+ Đo chiều dài, hp tác trong thc hiện đo chiều dài ca vt.
+ Đo khối lượng bằng cân đng h cân điện t, hp c trong thc hiện đo khối
ng ca vt trong hoạt đng tri nghim pha trà tc.
+ Đo thời gian mt hoạt động, hp tác trong thc hiện đo thi gian ca mt hoạt động
bằng đồng h.
- ng lực gii quyết vn đề và sáng to:
+ GQVĐ trong thc hiện đo chiều dài ca vật đ xuất phương án đo chiều dài
đưng kính lp chai.
+ GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng ca vt trong hoạt động tri nghim pha trà
tc và thiết kế cân đo khối lưng ca vt.
+ GQVĐ trong thực hin đo thời gian ca mt hoạt đng bằng đồng h.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Xác định được tm quan trng ca việc ước lượng chiu dài, khi lượng, thi gian
trong mt s trường hợp đơn giản trưc khi đo.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN ca mt s loại thước, n, đng h đo thời gian
thông thường.
- Ch ra được mt s thao tác sai khi đo và nêu đưc cách khc phc nhng thao tác
sai đó.
- Thc hiện đo được chiu dài, khối lượng ca vt, thi gian ca mt hoạt động o
đó.
3. Phm cht: Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kin để hc sinh:
- Nhân ái: Tôn trng s khác bit v năng lực nhn thc.
- Chăm chỉ: Luôn c gng hc tập đt kết qu tt.
- Trung thc: Khách quan trong kết qu.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bn trong nhóm.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Giáo án, bài dy Powerpoint
- Hình nh hoc 1 s loại thước đo chiều dài: thước y, thước cuộn, thước mét,
thước k...
- Hình nh hoc 1 s loi n: cân Robecval, cân đòn, cân đồng hồ, cân điện t...
- Hình nh vc dng c s dụng đo thi gian t trước đến nay.
- Phiếu hc tp.
- Chun b cho mi nhóm hc sinh:
+ Tc các loi, np chai c c, ...
+ Cân đồng h, quất, đường, nước, bình chia độ, cc, thìa, ng hút...
Trang 19
+ Mt đồng h đeo tay (đồng h treo tường); 1 đng h đin t ng h trên
đin thoại); 1 đng h bm gi cơ hc.
- Đon video chế to đồng h Mt Tri: Hướng dnm đồng h Mt Tri - Xchannel
- YouTube.
- Phiếu hc tp KWL và phiếu hc tp Ch đề II: ĐO CHIỀU DÀI, ĐO KHỐI
NG VÀ THỜI GIAN (đính kèm).
III. Tiến tnh dy hc
PHN I: ĐO THỜI GIAN
1. Hot động 1: Xác đnh vấn đề hc tập đo chiều dài, đo khối lượng đo
thi gian ca mt hoạt động bng các dng c đo thích hợp.
c) Mc tiêu: Gp học sinh xác định được vn đề cn hc tập là đo chiều dài, đo khi
ng và đo thời gian ca mt hoạt động bng dng c đo php.
d) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v cá nn trên phiếu hc tập KWL đ kim
tra kiến thc nn ca hc sinh v đo chiều dài, đo khối lượng và đo thi gian ca mt hot
động.
e) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL, có th:
+ Đo chiều dài bằng thước; đơn v đo chiều dài m, km…; nhiều loại thước
như: tc kẻ, thước thng, thước mét, thước dây, thước cuộn …;
+ Đo khối lượng bằng cân; đơn v đo khối lượng kg, tn, t, yến …; nhiều
loại n như: cân đng h, cân tạ, cân đòn, cân điện tử…; khối lượng s không âm; …
+ Đo thời gian bằng đồng h; đơn v ca thi gian giờ, phút, gy…; nhiu
loại đồng h như đồng h treo tường, đồng h đin t…; thời gian là s không âm;
f) T chc thc hin:
- GV phát phiếu hc tp KWL và yêu cu hc sinh thc hin nhân theo yêu cu
viết trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mi HS trình bày 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung với HS trình bày trước. GV lit
đáp án ca HS trên bng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: S cm nhn hiện tưng
a) Mc tiêu: Biết được giác quan ca chúng ta th cm nhn sai v mt s hin
ng.
b) Ni dung:
- Quan sát hình 3.1 và cho biết nh tròn màu đỏ 2 hình có bng nhau không?
- Da vào quan t hãy sp xếp c đoạn thng (nm ngang) trên mi hình 3.2a
3.2b theo th t t ngắn đến dài.
a
b
1
2
3
1
2
3
Hình 3.2
a
b
Trang 20
Hình 3.1
- Mun biết chính xác phi làm thếo?
c) Sn phm:
Hc sinh có th có các câu tr li sau:
- hình 3.1: Hình tròn màu đỏ hình b to hơn.
- hình 3.2a: Th t các đoạn thng t ngn đến dài: 1-3-2
- hình 3.2b: Th t c đon thng t ngn đến dài: 2-3-1
- Mun biết chính xác tang thước k đ đo.
- HS đọc kết qu.
d) T chc thc hin:
- Hot động tiếp sc: mt hc sinh tr li, hc sinh khác b sung để hoàn thành nhim
v.
- GV: Em dùng thưc nào?
- GV cho 1 vài em lên đo và đọc kết qu.
- GV: T đó cho HS thấy rng giác quan ca con người th cm nhn sai mt s
hiện tượng và giúp các em nhn thức được tm quan trọng phép đo bài mi.
Hoạt động 2.2: Tìm hiu v đơn v đo chiều dài.
a) Mc tiêu: Hc sinh ôn li các loi đơn vị đo chiu dài.
b) Ni dung:
1. Hãy kn những đơn v đo chiu dài mà em biết?
2. Đổi đơn vị
a. 1,25m = .....dm b. 0,1dm = ....mm
c. ......mm = 0,1m d. ......cm = 0,5dm
3. Thôngo đơn v chun làt (m).
- Ngoài đơn v là mét, người ta còn dùng đơn vị ln hơn và nhỏ hơn ca mét.
Đơn vị
Kí hiu
Đổi ra mét
kilômét (kilometre)
km
1000m
mét (metre)
m
1m
decimét (decimetre)
dm
0,1m
centimét (centimetre)
cm
0,01m
milimét (milimetre)
mm
0,001m
micrômét (micrometre)
m
0,000.001m
nanômét (nanometre)
nm
0,000.000.001m
- Gii thiu thêm mt s đơn vị đo đ dài khác như in (inch), dặm (mile).
Trang 21
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
1. Đơn vị đo chiu dài trong h thống đong chính thc của nước ta hin nay là m.
2. Đổi đơn vị:
a. 1,25m = 12,5 dm b. 0,1dm = 10mm
c. 100mm = 0,1m d. 5cm = 0,5dm
d) T chc thc hin:
- Hc sinh hoạt đng cp đôi tr li, hc sinh khác nhn xét, b sung.
- GV nhận xét, đưa ra u trả lời đúng.
- GV gii thiệu đơn v chun trong h đơn vị đo ng Vit Nam và mt s đơn v đo
độ dài khác như in (inch), dm (mile).
Hoạt động 2.3: Tìm hiu v dng c đo chiều dài.
a) Mc tiêu: Hc sinh nêu đưc các loi thước để đo chiu dài ca vt.
b) Ni dung:
1. Hãy kn các dng c đo chiều dài mà em biết.
2. GV gii thiu mt s loi thưc hình 5.1a,b,c,d và yêu cu HS nêu tên gi?
3. GV thông báo khái niệm Gvà ĐCNN:
- GV yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của mt s loại cân sau đây:
? Thước a và b, thước nào cho kết qu đo chính xác hơn?
c) Sn phm:
1. Dng c đo chiều dài: thước dây, thước kẻ, thước mét, thước cun...
2.
Trang 22
3. (a): GHĐ: 10cm ; ĐCNN: 0,5cm
(b): GHĐ: 10cm ; ĐCNN: 0,1cm
(c): GHĐ: 15cm ; ĐCNN: 1cm
- Thước b vì ĐCNN càng nhỏ, kết qu đo càng chính xác
d) T chc thc hin:
- Hc sinh hoạt động nhân, nhóm đôi tr li câu hi, hc sinh khác nhn xét, b
sung.
- GV nhận xét, đưa ra u trả lời đúng.
Hoạt động 2.4: Tìm hiu v các bước đo chiều dài
a) Mc tiêu:
- Xác định được tm quan trng ca việc ước lượng chiu dài ca vt la chn
thước phù hp trước khi đo.
- Trình bày được c bước đo chiều dài ca vt và ch ra được cách khc phc mt s
thao tác sai khi đo chiều dài bng thước.
b) Ni dung:
- HS đọc ni dung SGK và kết hp hoạt động nhóm đ hoàn thin Phiếu hc tp Ch
đề II Phn I ĐO CHIỀU DÀI theoc bước hưng dn ca GV.
- Rút ra kết lun v các thao tác đo chiều dài ca vt bằng thưc.
- Thc hin thí nghim đo chiều dc, chiu ngang ca cun sách Vt 6 bng
thước.
c) Sn phm:
- Đáp án Phiếu hc tp Ch đ II Phần I ĐO CHIỀU DÀI có th:
Các bước đo chiều dài ca vt bng thước:
+ Ước lượng chiu dài cần đo.
+ Chn dng c đo phù hợp.
+ Đặt thước dc theo chiu dài ca vt cn đo sao cho 1 đu ca vt trùng vi vch
s 0.
+ Đặt mt vuông góc vi cnh thước ti đầu kia ca vt.
+ Đọc và ghi kết đo theo vạch chia gn nht với đầu kia ca vt.
- Quá tnh hoạt động nhóm: thao tác chun, ghi chép đầy đủ vm hiểu các bước đo
chiu dài và x lý s liu trong thực hành đo bề dày cun sách Vt .
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
Trang 23
+ GV yêu cầu HS đc SGK hoạt đng nhóm theo bàn hoàn thin c B1, B2
phn bước 1 trong ni dung Phiếu hc tp.
+ GV hướng dn HS cht li các thao tác s dụng tớc đ đo chiều dài ca vt và
hoàn thin B3 trong phiếu hc tp.
+ GV yêu cu HS tiến hành thí nghiệm theon để đo chiu dc, chiu ngang cun
ch Vt lý và ghi chép kết qu quan sát được vào B4 trong Phiếu hc tp.
- Thc hin nhim v:
+ HS tìm tòi tài liu, tho luận đi đến thng nht v các bước đo chiều dài ca
vt bằng thước.
+ HS thc hin thí nghim, ghi chép kết qu và trình bày kết qu ca nhóm.
- Báo cáo, tho lun: GV gi ngu nhiên 1 nhóm trình bày th t các bước đo chiều
dài ca vt bằng thước trong Phiếu hc tp, các nhóm còn li theo dõi nhn xét b sung
(nếu có).
- Kết lun: GV nhn xét v kết qu hoạt động ca các nhóm v tìm bước đo chiều dài
ca vt bằng thước và thực nh đo chiu dc, chiu ngang cun sách Vt lý.
GV cht bảng các bước đo chiều dài ca vt bng thước.
3. Hoạt đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu:
- H thống được mt s kiến thức đã học.
- Vn dng kiến thức đã học đ hc sinh luyn tp v cách đổi đơn v đo khối lượng,
ước lượng khối lượng để chn loi cân phù hợp, đc kết qu đo tùy theo mỗi loi cân.
b) Ni dung: Làm các bài tp sau:
Câu 1. Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng
A. thước đo. B. gang bàn tay. C. si dây. D. bàn chân.
Câu 2. Giới hạn đo của thước
A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp tn thước.
B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. độ dài lớn nhất ghi trên thưc.
D. độ dài giữa hai vạch chia bất kỳ ghi trên thước.
Câu 3. Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật
A. m
2
B. m C. kg D. l.
Câu 4. Xác định giới hạn đo (GHĐ) độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong
hình
A. GHĐ 10cm ; ĐCNN 0 cm B. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1cm.
C. GHĐ 10cm ; ĐCNN 0,5cm. D. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1mm.
Câu 5. Cho các bước đo đ dài gồm:
(1) Đặt thước đo và mắt nhìn đúngch.
(2) Ước lượng độ dài cn đo để chọn thước đo thích hợp.
(3) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài
Trang 24
A. (2), (1), (3). B. (3), (2), (1). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1).
c) Sn phm: Đáp án có th:
1. A 2. C 3. B 4. C 5. A
d) T chc thc hin:
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS ln lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đ duy trên bng.
- Hc sinh hoạt đng nhân tr li câu hi
- Hc sinh khác nhn xét, b sung.
- GV nhn xét, cht li câu tr lời đúng.
4. Hoạt đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Hc sinh vn dng kiến thức đã hc vào gii quyết tình hung thc tế.
b) Ni dung:
- GV cho HS hoạt động tri nghiệm đo đường kính np chai:
+ Đề xuất phương án đo
+ Thực hành đo
c) Sn phm
- Đề xuất được phương án đo đường kính np chai.
+ Phương án 1: Đt np lên giy, ngt chì v ng tròn np chai trên giy. Dùng
kéo ct vòng tròn. Gập đôi vòng tròn. Đo đ dài đường va gp, đó chính đưng kính
np chai.
+ Phương án 2: Đt một đu si dây ti mt điểm trên np, di chuyển đu dây còn li
trên vành nắp chai đến v trí chiu dài dây ln nhất. Dùngt chì đánh du ri dùng thước
đo độ dài vừa đánh dấu, đó chính là đường kính np chai.
+ Phương án 3: Đt np chai trên t giy, dùng thước và t chì k 2 đường thng
song song tiếp xúc vi np chai. Đo khong ch giữa 2 đường thẳng y, đó chính
đưng kính np chai.
.....
- Đo được đường kính np chai.
d) T chc thc hin:
- GV: yêu cu HS tho luận nm đ xuất phương án thí nghiệm đo đường kính np
chai da trên nhng dng c đã có trong khay của nhóm.
- Đại din nhóm HS trình bày, HS nhóm khác nhn xét.
- GV thng nhất pơng án và choc nhóm thực nh đo theo phương án đã chọn.
- HS báo cáo kết qu thc hành và rút ra nhn xét.
GV dn dò hc sinh làm bài và hc bài.
PHN II: ĐO KHỐI LƯNG
1. Hoạt động 1: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 1.1: Tìm hiu v đơn v đo khối lượng.
a) Mc tiêu: Hc sinh ôn li các loi đơn vị đo khối lưng.
b) Ni dung:
H1. y k tên nhng đơn vị đo khối lượng mà em biết?
Trang 25
H2. Tìm hiu s gam ghi trên v mì chính, mui, bt git...
H3. Khi lượng là?
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
H1. Đơn vị đo khối lượng trong h thống đo ng chính thc của nước ta
hin naykilôgam, kí hiukg.
(Kilôgam là khối lượng ca mt qu n mu, đặt Vin đo lường quc tế Pháp).
H2.
+ Trên gói mì cnh ghi 40g, con s này cho biết: lượng mì chính có trong gói.
+ Trên hp Omo ghi 9kg, con s này cho biết: lượng bt git có trong hp.
+ Trên túi mui ghi 500g, con sy cho biết: lượng mui có trong túi.
H3. Khi lượng ca vt lượng cht cha trong vt.
d) T chc thc hin:
- Hc sinh hoạt đng cá nhân tr li ý 1, hoạt động nhóm đôi thc hin B1 trong PHT
(ý 2), và nêu được khối lượng là gì, hc sinh khác nhn xét, b sung.
- GV nhận xét, đưa ra u trả lời đúng.
- Nếu HS không nêu được kết lun khối lưng là gì, GV gi ý bằng điền t:
Hoạt động 1.2: Tìm hiu v dng c đo khối lưng.
a) Mc tiêu: Hc sinh nêu đưc các loại cân đ đo khối lượng ca vt.
b) Ni dung:
GV: Để đo khối lượng người ta dùng cân.
H4. Hãy k tên các dng c đo khối lượng mà em biết.
H5. Hãy sp xếp tên gọi tươngng ca các loi cân hình1 a,b,c,d?
Hình 1
Trang 26
H6. Vi mi loại n khác nhau cách xác định GHĐ và ĐCNN giống hay khác nhau?
H7. Trong thc tế người ta thường dùng loi cân nào?
H8. Nêu cách xác định Gvà ĐCNN của n đồng h.
- GHĐ của cân là s ln nht ghi trên cân.
- ĐCNN của cân khi lưng gia hai vch chia liên tiếp trên cân.
H9. Xác định GHĐ và ĐCNN ca mt s loại cân sau đây:
(a) Hình 2 (b)
c)
c) Sn phm:
H4. Dng c đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện t....
H5. Tên gọi tương ứng ca các loi cân.
H6. Vi mi loại cân khác nhau ta ch xác định GHĐ ĐCNN khác
nhau.
H7. Trong thc tế người ta thường dùng cân đồng h.
H8. GHĐ và ĐCNN của cân đồng h:
- GHĐ của cân là s ln nht ghi trên cân.
- ĐCNN của cân khi lưng gia hai vch chia liên tiếp trên cân.
H9. GHĐ và ĐCNN ca các cân hình 2:
(a): GHĐ: 1000 g; ĐCNN: 5 g
(b): GHĐ: 15 kg; ĐCNN: 0,05 kg
Trang 27
(c): GHĐ: 130 kg; ĐCNN: 1 kg
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cu HS dùng kiến thc thc tế hot đng cá nhân để tr li H4.
+ GV yêu cu HS hoạt động nhóm đôi tr li H5, H6, H7, hc sinh khác nhn xét, b
sung.
+ Yêu cu HS hoạt đng nhóm theo bàn đ tr li H8, H9, hc sinh khác nhn xét, b
xung.
- Thc hin nhim v:
+ HS dùng kiến thc thc tế hoạt đng nhân để tr li H4.
+ HS hoạt đng nhóm đôi tr li H5, H6, H7, hc sinh khác nhn xét, b sung.
+ HS hoạt động nhóm theo bàn đ tr li H8, H9, hc sinh khác nhn xét, b xung.
- Kết lun: GV nhn xét v kết qu hot động cá nhân và hoạt động nhóm để tìm hiu
kiến thc.
- GV cht li kiến thức đã tìm đưc trên.
Hoạt động 1.3: Tìm hiu cu tạo và các bước đo khối lưng bằng cân đồng h
cân điện t.
a) Mc tiêu:
- Hc sinh xác định được tm quan trng ca việc ước lượng khi lượng ca vt và
la chnn phù hợp trước khi đo.
- u được cu to của cân đồng hồ, cân điện t.
- c định được các bước đo khối lượng bngn đồng h và cân điện t.
b) Ni dung:
H10. GV yêu cu HS hoạt động nhóm đôi quan sát và đin tên các b phận cân đồng
h, cân điện t.
Trang 28
H11. Trình bày các bước dùng cân đồng h và n điện t đin t để cân khi lượng
1 vt.
H12. Tri nghim pha trà tc
c) Sn phm: Sn phm ca hc sinh có th:
H10. 1. Cân đồng h.
10.2. Cân điện t:
Trang 29
H11. Cách đo khối lượng
d) T chc thc hin:
Trang 30
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cu HS hoạt động nhóm theo bàn quan sát và tr li H10, H11. Hoàn thin
u B2 phn II trong ni dung Phiếu hc tp.
+ GV gi HS ch ra b phn ốc điều chnh trên cân ca nhóm và cho biết c dng ca
ốc điều chnh.
+ GV hướng dn HS cht li các thao tác s dụng n đồng h và cân điện t để đo
khối lượng ca mt vt.
+ GV yêu cu HS tiến hành thí nghim theo nhóm 4 HS cân khi lượng ca mt cun
ch giáo khoa Vt bng cân đng h và ghi chép kết qu quan t được vào bước 3
trong Phiếu hc tp.
- Thc hin nhim v:
+ HS m i tài liu, tho luận và đi đến thng nht cu tạo các bước chung đo
khối lượng ca mt vt bằng cân đồng h và cân điện t.
+ HS thc hin thí nghim, ghi chép kết qu và trình bày kết qu ca nhóm.
- Báo cáo, tho lun: GV gi ngu nhiên 1 nhóm trình bày th t các chung đo khối
ng ca mt vt bằng n đồng h và n điện t trong Phiếu hc tp, các nhóm còn li
theo dõi và nhn xét b sung (nếu có).
- Kết lun: GV nhn xét v kết qu hoạt động ca các nhóm v tìm các bước đo khối
ng và thực hành đo khối lượng ca mt vt. GV chốt các bước đo đo khối lượng và thc
hành đo khối lượng ca mt vt.
- GV chốt các bước đo khối lượng và lưu ý HS đ cân thăng bằng, cách đt mắt đúng
ch.
- GV cho HS hoạt động tri nghim pha trà quất: thi xem đi nào pha ngon hơn.
3. Hoạt đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã hc để hc sinh luyn tp v cách đổi đơn v đo
khối lượng, ước lượng khi lượng để chn loi cân phợp, đc kết qu đo tùy theo mi
loi n.
b) Ni dung:
Câu 1: Quan t các hình v ới đây, hãy ch ra đâu cân tiểu ly, cân điện t, n
đồng h, cân xách?
Câu 2: Khi mua trái cây ch, loi cân thích hp là
A. cân tạ. B. cân Roberval. C. cân đng h. D. cân tiu li.
Câu 3: Loi cân thích hợp để s dngn vàng, bc các tim vàng
A. cân t B. cân đòn C. cân đng h. D. cân tiu li.
Trang 31
Câu 4: Người n hàng s dng cân
đồng h nhình bên đ cân hoa qu. Hãy
cho biết GHĐ, ĐCNN của cân này và đọc
giá tr khối lượng của lượng hoa qu đã đặt
trên đĩa cân.
c) Sn phm:
1.
2. Cân đồng h.
3. Cân tiu li.
4. GHĐ: 10kg; ĐCNN: 0,25kg; m = 2kg
d) T chc thc hin:
- Hc sinh hoạt đng cp đôi trả li câu hi
- Hc sinh khác nhn xét, b sung.
- GV nhn xét, cht li câu tr li đúng.
4. Hoạt đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Hc sinh vn dng kiến thức đã hc vào gii quyết tình hung thc tế.
b) Ni dung:
-T thiết kế 1 i cân đơn giản để s dng vi các vt dụng như: móc áo, 2 cc nha
(giấy), dây treo đủ dùng, bìa, que xiên, bút, các loại thước, que kem, lò xo ....
c) Sn phm
Trang 32
d) T chc thc hin:
- GV cho HS thc hin theo nhóm thiết kế và chế to.
- Nếu hết gi giao HS v nhà tiếp tc và np vào tiết hc tun sau.
- Sau bài hc hôm nay các em cn nắm được kiến thc gì?
? Đơn vị đo khối lượng? Dng c đo khối lượng là gì ?
? Các thao tác tiến hành đo khối lượng bng cân?
? Khi đo khối lượng, cần chú ý điều gì?
? Sai s ca phếp đo khối lưng và cách khc phc?
GV dn dò hc sinh làm bài và hc bài.
Các em tìm hiểu để chế to mt chiếc cân đơn giản khác: cân đòn, cân lò xo....
PHN III: ĐO THỜI GIAN
1. Hot động 1: Xác đnh vấn đề hc tập là đo thời gian ca mt hoạt động bng
dng c đo thời gian.
a) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được vn đề cn hc tập là đo thời gian ca mt
hoạt động bng dng c đo thi gian.
b) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v cá nn trên phiếu hc tập KWL đ kim
tra kiến thc nn ca hc sinh v đo thi gian ca mt hoạt động.
c) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL, thể: đo thi gian bằng đồng h;
đơn vị ca thi gian giờ, phút, giây…; nhiu loại đồng h như đng h treo tường,
đồng h đin tử…; thời gian là s không âm;
d) T chc thc hin:
- GV phát phiếu hc tp KWL và yêu cu hc sinh thc hin nhân theo yêu cu
viết trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mi HS trình bày 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung với HS trình bày trước. GV lit kê
đáp án ca HS trên bng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v đơn v đo thời gian.
a) Mc tiêu:
- u đơn vị đo thi gian trong h SI và mt s đơn v đo thi gian khác.
b) Ni dung:
Trang 33
- Hc sinh hoạt động nhân trong 3 phút tìm hiu ni dung trong sách go khoa bài
6 và tr li các câu hi sau
H1. Hãy kn mt s đơn vị dùng đo thời gian con biết.
H2. Điền s thích hp vào ch trng:
1h = ..... pt = .......giây
2,5h = .... phút = .......giây
1 ngày = .....gi = ....... phút
40 giây = ......phút
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Hc sinh hot động cá nhân tìm kiếm tài liu, thông tin. Đáp án có th
H1. Đơn vị đo thi gian: gi, phút, giây, ngày, tháng…
H2. Đin s thích hp vào ch trng:
1h = 60 phút = 3600 giây
2,5h = 150 phút = 9000 giây
1 ngày = 24 gi = 1440 phút
40 giây = 2/3 phút
d) T chc thc hin:
- GV yêu cu HS hoạt động cá nn và tr li các câu hi H1, H2.
HS hot động cá nhân, ghi cp hoạt đng cá nhân ra giy.
GV gi ngu nhiên mt HS trình bày, các HS khác b sung (nếu có).
GV nhn xét và cht ni dung v đơn vị đo và cách đổi mt s đơn vị đo thời gian.
Hoạt động 2.2: Tìm hiu v dng c đo thi gian.
a) Mc tu:
- Lấy được d chng t giác quan ca chúng ta th cm nhn sai v thi gian
ca mt hoạt đng.
- Kn mt s dng c thường dùng đ đo thi gian.
- c định được ĐCNN của mt s loại đng h thưng gp.
- u được những ưu, nhược điểm ca mt s đ ng đo thời gian mà em biết.
b) Ni dung:
- Trìnhy d đoán cá nhân về quo hay lông chim chạm sàn trước khi c hai cùng
đưc th t một đ cao?
- Con hãy ly mt ví d khác chng t giác quan ca chúng ta có th cm nhn sai v
thi gian ca mt hoạt động.
- Hc sinh làm vic cp đôi trong 3 phút tìm hiểu ni dung trongch giáo khoa bài 6
và tr li các câu hi sau
H3. Hãy gi tên dng c dùng đo thi gian.
H4. Hãy kn mt s dng c ng đo thi gian mà con biết.
- Tìm ĐCNN ca mt s đng h sau:
Trang 34
H5. Hãy nêu những ưu điểm, hn chế ca tng dng c đo thời gian hình sau.
H6. Hãy tr li ?1 trong SGK.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Học sinh đưa ra dự đoán cá nhân: qu táo chạm sàn trước.
- d chng t giác quan ca chúng ta có th cm nhn sai v thi gian ca mt
hoạt động: trong cuc chy 100m nam, rất k đ quyết đnh được vận đng viên v đích
theo tng th t nếu nhìn bng mt.
- Hc sinh tìm kiếm tài liu, thông tin và tho lun nhóm đôi. Đáp án có th
H3. Dng c dùng đo thi gian: đồng h
H4. Mt s loại đồng h như đồng h treo ờng, đng h đeo tay, đng h đin
t, đng h qu lc, đồng h mt trời, đng h t…
- ĐCNN của đồng h treo tường (1): 1s; ca đồng h bm gi cơ học (2): 0,2s; ca
đồng h bm gi đin t (3): 0,01s.
H5.
1. Đng h Mt trời đo thời gian da vào bóng ca vậti ánh nng Mt tri (4):
- Ưu điểm: + Không tiêu hao năng lượng, bn, tin li, d chế to.
- Hn chế: + ĐCNN ln, thiếu chính xác.
+ Cng knh, thiếu thm m.
+ Ch s dng khi có nng (ch dùng được vào ban ngày và ph thuc vào
thi tiết).
2. Đng ht (5):
- Ưu điểm:
+ Không tiêu hao năng lượng.
+ G thành r, d chế to, d s dng, tính thm m cao.
- Hn chế: + Độ chính xác chưa cao, ĐCNN lớn
+ Không đo đưc các khong thi gian dài.
+ Không đo đưc thi gian trong ngày.
+ Phm vi s dng hp.
3. Đng h đin t (6):
- Ưu điểm:
4
5
6
Trang 35
+ Hoạt đng liên tc, hin th thông s gi, phút, giây c th.
+ Giá thành rẻ, được s dng rộng rãi,
- Hn chế: + Tiêu tốn năng lượng,
H6. Muốn đo thời gian thc hin các thí nghim trong phòng thí nghim, c s
kin th thao người ta s dng đồng h đin t vì nó có nhiu ưu điểm vượt trội như đã nói
trên.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp cá nhân, HS trìnhy d đoán và GV chiếu video đáp án
chng t giác quan ca chúng ta có th cm nhn sai v thi gian ca mt hoạt đng.
- GV yêu cu hc sinh ly ví d khác đ chng minh giác quan ca chúng ta th
cm nhn sai v thi gian ca mt hoạt đng. HS trình bày nhân.
- GV yêu cu HS làm vic cá nhân tr li các câu hi H3, H4.
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
GV nhn xét cht ni dung v dng c đo thời gian, ĐCNN của mt s loại đồng
h thường gp.
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm theo bàn và tr li u hi H5.
HS tho lun nhóm theo bàn, thng nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra
giy.
GV cht ni dung v những ưu, nhược điểm ca c loại đồng h đã tìm hiểu.
- GV yêu cu HS làm việc cá nhân để tr li ?1 trong SGK.
GV cht li ni dung bài hc.
Hoạt động 2.3: Tìm hiu v các bước đo thi gian bằng đng h.
e) Mc tiêu:
- Trình bày được c bưc s dụng đồng h đin t để đo thời gian mt hoạt đng
ch ra được cách khc phc mt s thao tác sai bằng đồng h khi đo thời gian.
- Xác định được tm quan trng ca việc ước lượng thi gian trước khi đo.
- Thc hiện được ước lượng thi gian trong mt s trường hợp đơn giản.
f) Ni dung:
- HS đọc ni dung SGK và kết hp hoạt động nhóm đ hoàn thin Phiếu hc tp Bài
6:
ĐO THỜI GIAN theo các bước hướng dn ca GV.
- Rút ra kết lun v các thao tác đo thời gian ca mt hoạt đng bằng đng h đin t.
- Thc hin thí nghiệm đo thời gian ca mt hoạt đng bằng đồng h đin t.
g) Sn phm:
- Đáp án Phiếu hc tập Bài 6: ĐO THỜI GIAN.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ v tìm hiểu các bước đo
thi gian và x lý s liu trong thực hành đo thi gian.
h) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cầu HS đc SGK và hoàn thin nhân c u tr li H1, H2 phn
c 1 trong ni dung Phiếu hc tp hoạt đng nhóm theo bàn hoàn thin u H3 phn
c 1 và phần c 2 trong ni dung Phiếu hc tp.
Trang 36
+ GV ng dn HS cht li các thao tác s dụng đồng h đin t để đo thi gian
ca mt hoạt đng.
+ GV yêu cu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS đo thời gian ca mt HS
đi từ cui lớp đến bc ging và ghi chép kết qu quan sát được vào bước 3 trong Phiếu hc
tp.
- Thc hin nhim v:
+ HSm tòi tài liu, tho luận và đi đến thng nht v c bước chung đo thi gian
ca mt hoạt đng bằng đồng h đin t.
+ HS thc hin thí nghim, ghi chép kết qu và trình bày kết qu ca nhóm.
- Báo o, tho lun: GV gi ngu nhn 1 nhóm trình bày th t các bước s dng
đồng h đin t để đo thời gian trong Phiếu hc tp, các nhóm còn li theo dõi và nhn xét
b sung (nếu có).
- Kết lun: GV nhn xét v kết qu hoạt động ca các nhóm v tìm các bước đo thời
gian và thực hành đo thời gian ca mt hoạt động. GV cht bảng các bước đo thời gian ca
mt hoạt động bằng đồng h.
3. Hoạt đng 3: Luyn tp
e) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã hc.
f) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân phần “Con học được trong gi học” tn phiếu hc tp KWL.
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
g) Sn phm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
h) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con học được
trong gi học” trên phiếu hc tp KWL và tóm tt ni dung bài học dưới dạng sơ đồ duy
vào v ghi.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS ln lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đ duy trên bng.
4. Hoạt đng 4: Vn dng
d) Mc tu: - Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đi sng.
e) Ni dung: - Đo thời gian hát bài “Đội ca” của Đi Thiếu niên Tin phong H Chí
Minh.
- Chế tạo đồng h mt tri t vt liu tái chế.
f) Sn phm: HS chế tạo được đồng h mt tri xác định được thời đim t 8h sáng
đến 15h chiu vào ngày nng vi s cnh thi gian là 15 phút so vi đồng h hiện đi.
e) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và báo cáo
kết qu, np sn phm vào tiết sau.
BÀI 4 ĐO NHIỆT Đ
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
Trang 37
I. Mc tiêu
4. Kiến thc:
- Nêu được nhiệt độ s đo mức đng, lnh ca mt vt.
- Nêu được đơn v đo nhiệt đ thưng dùng ớc ta độ C, kí hiu là
0
C
- Nêu được cu to, nguyên hoạt đng, tác dng ca nhit kế, k tên được các loi
nhit kế thường dùng
- Trình bày được ch s dng nhit kế y tế.
5. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch và t hc: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiu v đơn vị, dng c đo và cách sử dng nhit kế y tế
- Năng lực giao tiếp hp c: Tho luận nhóm đ tìm ra nguyên lý hoạt động ca
nhit kế, cách s dng nhit kế y tế, hp tác trong thc hiện đo nhiệt đ ca mt bn hc
sinh bng nhit kế y tế.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: GQVĐ trong thc hin đo nhiệt độ ca mt
bn trong nhóm bng nhit kế y tế.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Lấy được ví d chng t giác quan ca chúng ta có th cm nhn sai v nhiệt độ ca
mt vt, mt đối tượng.
- Nêu đơn v đo và dng c thưng dùng đ đo nhiệt độ trong các trường hp khác
nhau.
- Trình bày được các bước s dng nhit kế y tế.
- c định được tm quan trng ca việc ước lượng nhiệt đ trước khi đo.
- Thc hiện được ước lượng nhiệt độ trong mt s trường hợp đơn giản.
- Thc hiện được đo nhiệt độ ca người, của đối tượng trong mt s trường hp.
6. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điu kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu ktìm tòi i liu và thc hin các nhim v nhân nhm m
hiu v các loi nhit kế, nhiệt độ, các thang đo nhiệt độ.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v thí
nghim, tho lun v dng cụ, đơn v đo nhiệt độ và thực hành đo nhiệt độ.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghiệm đo nhiệt đ ca
mt hoạt động bng nhiệt độ bng nhit kế.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh v mt s nhit kế.
- Video hướng dn t làm nhit kế ti nhà
- Phiếu hc tp v đo nhiệt độ, đổi thang đo nhiệt đ
- Chun b cho mi nhóm hc sinh:
+ Nhit kế y tế, nhit kế u, nhit kế thy ngân, nhit kế đin t (nếu có)
+ B dng c chế to nhit kế đơn giản (nếu còn đủ thi gian)
III. Tiến tnh dy hc
3. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề hc tp cn đo nhiệt độ của đối tượng bng
dng c đo nhiệt độ.
Trang 38
e) Mc tiêu: Giúp học sinh xác đnh đưc vấn đ cn hc tp cn dng c đo
chính xác nhiệt độ ca vật, đối ng.
f) Ni dung: Hc sinh thc hin tho lun nhóm tr li câu hỏi đầu bài ca SGK.
g) Sn phm:
- Câu tr li của đại din nhóm hc sinh v ước lượng nhiệt độ ca các cốc nước.
- Kết lun v s nóng lnh cm giác của con người thông qua s tiếp xúc vi vi
vật, đối tượng.
- Do vy cn phi có dng c chính xác để đo nhiệt độ ca vật, đối tượng c th.
h) T chc thc hin:
- Yêu cu học sinh đọc phn m bài. Tho lun nhóm đ tr li u hi phn m
bài.
- Gọi đại din nhóm n tr li Các nhóm khác cho ý kiến Giáo viên cht ni dung
để vào bài.
4. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v khái nim nhiệt độ, thang đo nhiệt độ.
e) Mc tiêu:
- Nêu được độ ng hay lnh ca vạt được xác đnh thông qua nhiệt đ ca nó. Vt
nóng có nhiệt độ cao hơn vt lnh.
- Nêu được đơn v đo của nhit độ Vit Nam và các c nói tiếng Anh. Đổi được
nhiệt đ giữa các đơn v đo.
- Biết được cn dùng nhit kế đ đo nhiệt độ.
f) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiểu sách giáo khoa để biết được “người ta dùng khái nim nhiệt độ đ
xác định động, lnh ca vt. Vt càng nóng thì nhiệt đ ng cao”
- Hc sinh tìm hiu sách giáo khoa, xem mt s hình nh do giáo viên cung cấp để
biết v thang đo nhiệt đ ph biến thang nhiệt độ Xen-xi-út, các nước s dng tiếng
Anh là thang nhiệt độ Fa-ren-hai, cách chuyển đổi giữa 2 thang đo nhiệt độ này.
g) Sn phm:
- Câu tr li ca hc sinh v khái nim nhiệt độ, c loại thang đo nhiệt đ, chuyn
đổi giữa các thang đo nhiệt độ.
- Câu tr li ca hc sinh v dng c đưc s dụng để đo nhiệt đ.
h) T chc thc hin:
- Yêu cu hc sinhm hiểu sách giáo khoa đ tr li các câu hi:
+ Người ta dùng khái niệm nào đ đo độ nóng, lnh ca vật? Ý nghĩa của khái nim
đó.
+ Có nhng thang nhiệt đ nào được nêu trong SGK? Căn c nào để to ra thang
nhiệt độ đó? Công thức quy đổi giữa các thang đo nhiệt độ? Dng c ng đ đo nhiệt độ
ca vt?
Hoạt động 2.2: Tìm hiu v nhit kế.
i) Mc tu:
- Hiu được s n vì nhit ca cht lng
- Nêu được cu to, nguyên hoạt đng ca nhit kế, mt s loi nhit kế ph biến
và tác dng c th ca tng loi nhit kế đó.
j) Ni dung:
Trang 39
- Hc sinh tìm hiu ch giáo khoa, xem thí nghiệm đ rút ra kết lun v s n
nhit ca cht lng. Lyd v s n vì nhit ca cht lng trong thc tế
- Hc sinh tìm hiu sách giáo, quan sát nhit kế thc tế, tho lun nhóm để:
+ Nêu được cu to và phát biu nguyên lý ca nhit kế.
+ GHĐ và ĐCNN của c nhit kế hình 4.2
+ K tên đưc mt s nhit kế ph biến, tác dng riêng ca tng nhit kế.
k) Sn phm:
- Câu tr li ca hc sinh v kết lun s n vì nhit ca cht lng.
- Hc sinh ly ví d v ng dng s n vì nhit ca cht lng trong thc tế
- Câu tr li của đại din nhóm v:
+ Cu to và nguyên lý hoạt động ca nhit kế.
+ GHĐ và ĐCNN của c nhit kế hình 4.2.
+ Các loi nhit kế thông dụng, trường hp s dng riêng ca tng nhit kế.
l) T chc thc hin:
- Yêu cu hc sinh nghn cu sách giáo khoa, xem video thí nghim:
+ Gi ngu nhiên hc sinh nêu nhn xét v s n vì nhit ca cht lng.
+ Ly d v ng dng ca s n vì nhit ca cht lng trong thc tế. Phân tích rõ
ng dụng đó.
- Hoạt động nhóm: Yêu cu hc nghiên cu sách giáo khoa, quan sát nhit kế mu để
đại din nhóm tr li giáo viên v:
+ Cu to và nguyên lý hoạt động ca nhit kế.
+ GHĐ và ĐCNN của c nhit kế hình 4.2.
+ K tên các loi nhit kế thông dng và tác dng ca nhit kế trong từng trưng hp
c th.
Hoạt động 2.3: Tìm hiu v cách đo nhiệt độ cơ thể.
a) Mc tiêu:
- Tìm hiu vch s dng nhit kế y tế thy ngân.
- Thc hành cách s dng nhit kế y tế.
- Ý thức được tm quan trng ca việc ước lượng nhiệt đ ca vật, đối tượng.
- Tìm hiu thêm v nhit kế đin t.
b) Ni dung:
- Hc sinh tho luân nhóm, tìm hiu ch giáo khoa, xem hình nh, video (do go
viên cung cấp) để nêu nắm được các bước s dng nhit kế y tế (điện t và thy
ngân).
- Thcnh s dng nhit kế y tế.
- Hc sinh tìm hiểu sách giáo khoa để nm thông tin v nhit kế đin t.
- Hc sinh ly ví d v s cn thiết của ước lượng nhiệt độ ca vt.
- Hc sinh tìm hiểu sách giáo khoa để tr li các u hỏi đối vi hình 4.4
c) Sn phm:
- Câu tr li của đại din nhóm v c bước s dng nhit kế y tế thy ngân.
- Các nhóm thc hành s dng nhit kế y tế thy ngân. Ghi li kết qu đo được để
báo cáo trước lp.
- Ví d ca hc sinh v ưc lượng nhiệt đ ca vt trong thc tế.
- Câu tr li ca hc sinh v nhit kế đin t.
Trang 40
- Câu tr li ca hc sinh vc u hi vi hình 4.4
d) T chc thc hin:
- Yêu cu hc sinh tho luân nhóm, tìm hiu ch giáo khoa, xem hình nh, video (do
giáo viên cung cấp) để nêu và nắm rõ được các bước s dng nhit kế y tế thy ngân.
- Yêu cu các nhóm thc hành s dng nhit kế y tế thủy nn, điền s liệu đo được
vào phiếu hc tp. Báo cáo trước lp.
- Yêu cu hc sinh m hiu sách giáo khoa phần Em có biết”, để tìm hiu v nhit
kế đin t.
- Yêu cu hc sinh tho lun nhóm nh để tr li các câu hi:
CH1: Tc khi chm vào mt vt nóng có cần ước lượng nhiệt độ ca vt y không?
Vì sao?
CH2: Hãy đc s ch ca nhit kế c cốc nước trên hình 4.4
CH3: Tìm chênh lệch độ nóng ca cc 1 so vi cc 2 và ca cc 2 so vi cc 3.
- Yêu cu hc sinh tìm hiu sách giáo khoa phần “em biết trang 32”, xem hình
nh, video (do giáo viên cung cấp) để nm thông tin v thang nhiệt độ Ken-vin.
5. Hoạt đng 3: Luyn tp
i) Mc tu: H thống được mt s kiến thức đã học trong bài “đo nhiệt độ
j) Ni dung:
- Hc sinh thc hin nhân phn “Nhng kiến thc học đưc trong gi hc” trên
phiếu hc tp.
- Hot động nhóm để tóm tt ni dung bài hc bng sơ đồ tư duy.
k) Sn phm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp.
- Đại diện nhóm trình bày sơ đồ tư duy của nhóm.
l) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cu HS thc hin cá nhân phần Nhng kiến thc hc đưc trong gi hc”
trên phiếu hc tp.
+ Hoạt động nhóm đ tóm tt ni dung bài học dưới dng đ tư duy vào phiếu
nhóm.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Giáo viên gi ngu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến nhân v “những kiến
thức đã học được”.
- Giáo viên gọi đại din nhóm trình bày v sơ đồ duy của nhóm.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đ duy trên bng.
6. Hoạt đng 4: Vn dng
g) Mc tu: Phát trin năng lực t học và năng lực tìm hiểu đi sng.
h) Ni dung: Chế to nhit kế đơn giản.
i) Sn phm: Hc sinh chế tạo đưc nhit kế đơn giản vi các vt dng ph thông.
Nhit kế c vch chia nhiệt đ và đo được chính xác tương đối mt s nhiệt đ trong
thc tế.
f) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và np sn
phm vào tiết sau.
Trang 41
BÀI TP CH Đ 1 VÀ 2
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
7. Kiến thc: Sau khi hc xong bài, hc sinh s:
- Ôn tp, h thng hóa các kiến thức cơ bản trong ch đề 1 và 2 ca phn 1
- Vn dng kiến thức đó để tr li các câu hi và bài tp liên quan.
8. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch và t hc: t h thng kiến thức dưi dng bản đồ duy.
- Năng lực giao tiếp và hpc: tho lun nhóm thng nht, la chọn sơ đồ duy hay
và đầy đủ nht trong các bài ca thành viên trong nhóm.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: to các sơ đ tư duy hay, độc, l...
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Xác định được tm quan trng ca việc ước lượng chiu dài, khối lượng, thi gian,
nhiệt đ ca vật trước khi đo.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mt s loại thưc, cân, nhit kế...
- Đọc được chiu dài, khối lượng, th ch, nhiệt độ... ca mt s vt vi kết qu tin
cy.
9. Phm cht: Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Nhân ái: Tôn trng s khác bit v năng lực nhn thc.
- Chăm chỉ: Luôn c gng hc tập đt kết qu tt.
- Trung thc: Khách quan trong kết qu.
- Trách nhim: Quan tâm đến bn trong nhóm.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Giáo án, bài dy Powerpoint
- Hình nh hoc 1 s loại thước đo chiều dài, n, nhit kế, bình chia độ...
- Phiếu hc tp
III. Tiến tnh dy hc
7. Hoạt đng 1: M đầu
g) Mc tiêu: Ôn tp, h thng kiến thức cơ bản đã học trong ch đề 1 và 2 i dng
bản đồ duy.
h) Ni dung:
- H thng kiến thc ch đ 1 và 2 dưới dng bản đồ tư duy.
- Tr li 1 s câu hi:
1. Thế nào là khoa hc t nhiên?
2. Khoa hc t nhiên có vai trò thế nào trong cuc sng?
3. Vì sao em phi thc hiện đúng các quy đnh v an toàn trong phòng thc hành?
i) Sn phm:
- Sơ đồ duy hệ thng kiến thức cơ bản ch đ 1 và 2.
Trang 42
- Tr lời được các câu hi ca GV.
j) T chc thc hin:
- Yêu cu đi din HS trình bày h thng kiến thức dưới dng bn đ duy và u
cu HS tr li 1 su hi.
- Gi HS khác nx, b sung.
- GV nhn xét phn chun b ca c nhóm và b sung nếu cn.
2. Hoạt đng 2: Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học để hc sinh luyn tp v ch đổi đơn v đo,
ước lượng, đc kết qu đo tương ứng tng loi dng c đo.
b) Ni dung:
- Tr li các câu hi trc nghim ca phiếu hc tp.
PHIU HC TP
CH ĐỀ 2 - BÀI TP CH ĐỀ 1 VÀ 2
H và tên: …………………………………………………………. Lớp: ………
I. Trc nghim
Câu 1. Một cân đòn có đòn cân như hình vẽ. ĐCNN của cân này là:
A. 1g B. 0,1g C. 5g D. 0,2g
Câu 2. ĐCNN của thước hình bên là:
A. 0,1cm
B. 0,5cm
C. 0,25cm
D. 1cm
Trang 43
Câu 3. Dùng bình chia độ để đo thểch mt
cht lỏng. Đổ cht lng vào bình thy mc cht lng
t quá vch 30 ca bình 4 vch chia (hình bên).
Th tích cht lng đã được đ vào bình chia độ là:
A. 34 cm
3
B. 30,8ml
C. 38 cm
3
D. B và C đúng.
Câu 4. Đin Đ (đúng) hoặc S (sai) cho các u sau:
Câu 5. Các sn phẩm sau đây thường được đo theo đơn vị nào khi bán?
Câu 6. Sp xếp các hin tượng sau đây bằng cách đánh dấu “X” vào bng 1
c) Sn phm:
Trang 44
1. D 2. C 3. C
4. 1-S, 2-Đ, 3 - S 5. 1-m, 2-ml/l, 3 - kg
6. a, c-vt lí; b - hoá hc, d- sinh hc
d) T chc thc hin:
- Hc sinh hoạt đng nhóm đôi và cá nhân tr li câu hi
- Hc sinh khác nhn xét, b sung.
- GV nhn xét, cht li câu tr lời đúng.
3. Hoạt đng 3: Vn dng
a) Mc tiêu:
Hc sinh vn dng kiến thức đã hc vào gii quyết tình hung thc tế.
b) Ni dung:
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi hn thành bài 4, 5 SGK trang 29
c) Sn phm
- HS ước lượng đưc thi gian và thc hin nhim v.
- HS tho luận nhóm và làm được bài 5.
a. 100 độ ứng với: 22 - 2 = 20 cm => 1cm ứng với 5 đ C nên
8cm ứng với: (8 - 2) x 5 = 30 đ
20 cm ứng với: ( 20 - 2) x 5 = 90 độ
b. 50 độ ứng vi: 20 : 2 + 2 = 12 cm
d) T chc thc hin:
- GV: yêu cu HS tho lun nhóm đôi hoàn thành bài 4,5 SGK trang 29.
- Đại din nhóm HS trình bày, HS nhóm khác nx.
- GV thng nht
- GV dn dò hc sinh làm bài và hc bài.
Trang 45
CH ĐỀ 3: LC
BÀI 26 - LC VÀ TÁC DNG CA LC
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
10. Kiến thc:
- Lấy được d chng t lc s đy hoc kéo; tác dng ca lực làm thay đổi tc
độ, hướng chuyn động, biến dng vt.
- Biết cách đo lực bng lc kế lò xo.
- Biu diễn được lc bằng mũi tên ch ng
11. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiu v s đẩy, kéo và kết qu tác dng ca lc.
- Năng lực giao tiếp hp tác: tho luận nhóm đ tìm ra các bước s dng lc kế lò
xo để đo lực, hp tác trong thc hiện đo một lco bt kì.
- Năng lực gii quyết vấn đề và ng tạo: GQVĐ trong thc hiện đo đ ln ca mt
lc kéo bt kì và biu din lực đó bằng mũi tên.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Lấy được ví d chng t lc là s đy hoc s kéo và tác dng ca lực làm thay đổi
tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dng vt.
- Nêu đơn v đo và dụng c đo lực.
- Nhn biết đưc gii hạn đo và đ chia nh nht ca lc kế
- Trình bày được c bước s dng lc kế xo đ đo một lc kéo bt kì ch ra
đưc c khc phc mt s thao tác sai khi dùng lc kế.
- Xác định được tm quan trng ca việc ước lượng độ ln ca lc trước khi đo.
- Thc hiện được ước lượng độ ln ca lc trong mt s trưng hợp đơn giản.
- Thc hiện được đo độ ln ca mt lc kéo bt kì và biu din lực kéo đó bằng mũi
n.
12. Phm cht:
Trang 46
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu ktìm tòi i liu và thc hin các nhim v nhân nhm m
hiu v lc, kết qu c dng ca lực, cách đo lực và biu din lc.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v thí
nghim, tho lun v dng cụ, các bước tiến hành đo lực và thực hành đo lực.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghiệm đo lực ca mt
lc kéo bt kì bng lc kế lò xo.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh vc loi lc kế.
- Bng ph ơngng vi s nhóm
- Phiếu trò chơi “Nếu…thì…” và phiếu hc tp Bài 26: LC VÀ TÁC DNG CA
LỰC (đính kèm).
- Chun b cho mi nhóm hc sinh: 1 lc kế lò xo, 1 khi g, 1 khi kim loi.
- Đon video chế to lc kế xo đơn giản: S dng video trên YouTube biên tp li.
- Đon video v tác dng ca lc khiến vt va b biến dng, va b thay đổi tốc đ
hoặcng chuyển động: https://www.facebook.com/watch/?v=1976467785901934
III. Tiến tnh dy hc
8. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đ hc tp nhn biết c dng đẩy, kéo ca vt
này lên vt khác gi là lc.
i) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác đnh đưc vn đ cn hc tp tìm hiu v lc
kết quc dng ca lc.
j) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân thông qua trò chơi “Nếu…thì…”
k) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh tn phiếu trò chơi.
l) T chc thc hin:
- GV phát phiếu trò chơi và yêu cầu hc sinh thc hin cá nhân theo yêu cu viết trên
phiếu.
- Nhóm l: Viết u bắt đu bng cm từ: “Nếu em tác dng …” (yêu cầu bt buc
ch viết phn nguyên nhân, không viết thànhu hoàn chnh, trong cm t tiếp theo phi
t “lựcnhư lực đẩy, lc nén, lc un, lc nâng, lc ép, lực kéo,…).
- Nhóm chn: Viết câu h qu bắt đu bng cm từ: “…thì …” (yêu cầu bt buc ch
viết v mt kết qu khiến mt vt b thay đổi tốc đ hoặc thay đổi hưng chuyn động hoc
biến dng).
- Sau đó hai nhóm trao đi phiếu cho nhau, yêu cu hoàn thin nt phn n thiếu
thành câu hoàn chnh.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v lc các kết qu tác dng ca lc.
i) Mc tu:
- Lấy đưc ví d v lckết quc dng ca lc
- Nêu phương và chiều ca mt s lực đơn giản (phương nằm ngang hoc thng
đứng).
j) Ni dung:
- Nhn biết được các loi lc hay nhc đến đu th quy v thành hai c dng
chính là s kéo và s đẩy.
Trang 47
- Phân bit kết qu tác dng ca lc làm vật thay đổi tc đ hay hướng chuyển động
hay biến dng hay nhiu kết qu.
- Hc sinh làm việc nhóm 4 người trong 3 phút tìm hiu ni dung trong ch giáo
khoa bài 26 phn I và tr li các câu hi sau:
Phiếu “Nếu…thì…” trên tay con nhắc đến s đẩy hay s kéo? Kết quc dng
ca lực đó gì?
Nêu phương và chiều ca lực đưc nhắc đến.
Hãy cho thêm 3d mà kết quc dng ca lc nhiu hơn 1 tác dụng.
k) Sn phm: Đáp án của HS
Hc sinh tìm kiếm tài liu, thông tin và tho lun nhóm bốn. Đáp án có th là:
Cu th đá ng vào gôn c dng lực đy, làm qu bóng vừa thay đi tốc đ, va
thay đổi hưng chuyển động.
Qu bóng tennis khi chm vào mt vt b mt vt tác dng lực đẩy khiến qu bóng b
biến dng và b thay đổi tốc độ, thay đổi c ng chuyển động
l) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp theo nhóm 4 hc sinh, phát cho mi nhóm 1 bng ph
- GV yêu cu hc sinh chia các hành động “Nếu…thì…” đã hn chỉnh phn trước
vào 2 ct s o s đẩy; tho lun nhóm đ ch kết qu tác dng ca lực thay đổi
tốc độ hay thay đổi hưng chuyn đng hay biến dng, hay nhiu kết quả; phương và chiều
ca các lực đó
GV gi ngu nhiên một HS đi din cho hai nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
- HS theo dõi đoạn phim quay chm qu bóng tennis khi chm vào mt vt
GV nhn xét cht ni dung v khái nim lc và kết qu tác dng ca lực, phương
và chiu ca lc
Hot động 2.2: Tìm hiu v các bước đo lực bng lc kế
m) Mc tiêu:
- Trình bày được các c s dng lc kế xo đ đo một lc bt kì và ch ra được
c khc phc mt s thao tác sai khi đo lực.
- Xác định được tm quan trng ca việc ước lượng độ ln ca lực trước khi đo.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của lc kế lò xo.
n) Ni dung:
- HS đọc ni dung SGK và kết hp hoạt động nhóm đ hoàn thin Phiếu hc tp Bài
26 theo các bước hướng dn ca GV.
- Rút ra kết lun v các thao tác đo một lc kéo bt kì bng lc kế
- Thc hin thí nghiệm đo lực.
o) Sn phm:
- Đáp án Phiếu hc tp Bài 26
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ v tìm hiểu các bước đo
lc và x lý s liu trong thực hành đo lực.
p) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV gii thiu v các loi lc kế trong thc tế.
Trang 48
+ GV yêu cầu HS đc SGK hoàn thin nn phn bước 1 trong ni dung
Phiếu hc tp và hoàn thin theo nhóm 4 HS phn bước 2 trong ni dung Phiếu hc tp.
+ GV hướng dn HS cht li các thao tác s dng lc kế đ đo lực
+ GV yêu cu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS đo lực kéo ca mt HS
đang kéo vt nng trên mt bàn và ghi chép kết qu quan sát được o bước 3 trong Phiếu
hc tp.
- Thc hin nhim v:
+ HS tìm tòi tài liu, tho luận đi đến thng nht v các bước chung đo lực kéo
bt kì bng lc kếxo.
+ HS thc hin thí nghim, ghi chép kết qu và trình bày kết qu ca nhóm.
- Báo o, tho lun: GV gi ngẫu nhn 1 nhóm trình y/ 1 bước trong Phiếu hc
tp, các nhóm còn li theo dõi và nhn xét b sung (nếu có).
- Kết lun: GV nhn xét v kết qu hoạt đông của c nhóm v tìm c bước đo lực
và thực hành đo lực o. GV cht bảng các bước đo lực.
Hoạt động 2.3: Tìm hiu cách biu din lc
a) Mc tu:
- Trình bày được c c biu din lc
- Biết cách biu din lc bằng mũi tên
b) Ni dung:
- HS đọc ni dung SGK và kết hp hoạt động nhóm đ hoàn thin Phiếu hc tp Bài
26 theo các bước hướng dn ca GV.
- Thc hin biu di lc kéo nhóm va thc hin hoạt động trước.
c) Sn phm:
- Đáp án Phiếu hc tp Bài 26
- Hình v biu din các lc
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cầu HS đc SGK và hoàn thin nhân ni dung
Phiếu hc tp. Gi 2 hc sinh lên bng biu din lc
- HS thc hin nhim v, cha bài tn bng, thng nht, b sung ý kiến
- GV cht kiến thc
3. Hoạt đng 3: Luyn tp
m) Mc tiêu: H thống được mt s kiến thức đã học.
n) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân bài tp biu din lc sgk trang 139
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
o) Sn phm:
- Bài làm ca HS
p) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin cá nn bài tp biu din lc sgk
trang 139 và tóm tt ni dung bài hc dưới dạng sơ đồ duy vào vở ghi.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS ln lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đ duy trên bng.
4. Hoạt đng 4: Vn dng
Trang 49
j) Mc tu: Phát trin năng lực t học và năng lực tìm hiểu đi sng.
k) Ni dung: Tm lc kế lò xo đơn giản
l) Sn phm: HS tm mt lc kế lò xo đơn giản
g) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và np sn
phm vào tiết sau.
BÀI 27: LC TIP XÚC KHÔNG TIP C
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mc tiêu
13. Kiến thc:
- Nêu được lc tiếp xúc xut hin khi vt gây ra lc có tiếp c vi vt chu tác dng
ca lc; ly được ví d v lc tiếp xúc.
- Nêu được lc kng tiếp xúc xut hin khi vt gây ra lc không s tiếp xúc vi
vt chu tác dng ca lc; ly được ví d v lc không tiếp xúc.
14. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch và t hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát video,
thí nghim tìm hiu v lc tiếp xúc, không tiếp xúc trong cuc sng.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho luận, trao đổi ý kiến và tôn trng ý kiến ca bn.
- Năng lực gii quyết vấn đề và ng to: tích cc tham gia vào hot động đ gii
quyết vấn đề, nhim v giáo viên đề ra. Vn dng kiến thức đã hc để gii quyết vấn đ
vch st và thép ra khi nhôm khi phân loi c thi.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Lấy được ví d v lc tiếp xúc, lc không tiếp c.
- Nêu được khái nim v lc tiếp xúc, lc không tiếp xúc.
- Trình bày đưc khái nim ví d v lc tiếp xúc, lc không tiếp xúc sau khi t
nghiên cu SGK và trao đi ý kiến đối vi bn.
- Phân biệt đưc lc tiếp xúc và lc không tiếp xúc.
- Thc hiện được thí nghiệm đối vi nam châm, thiết kế phương án phân loi rác kim
loi.
15. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chịu khó khai thác thông tin trong SGK đ tìm hiu kiến thc v lc tiếp
c và lc không tiếp xúc.
- trách nhim trong vic thc hin nhim v nhân và nhim v nhóm.
- Trung thc, cn thn trong việc tham gia trò chơi nhóm, thiết kế phương án phân
loi c thi kim loi.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Video: va chm giao thông, tp th dng vi bóng.
- Hình nh rác thi kim loi.
Trang 50
- Phiếu hc tp.
- Thí nghim: giá thí nghim, qu nng, 2 thanh nam châm.
- Chun b cho mi nhóm hc sinh: bút viết bng, giy A3.
III. Tiến tnh dy hc
9. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề hc tp là khi tác dng lc vào vt trưng hp
chm vào vt, có trường hp không chm vào vt.
k) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác định được vn đ đó khi tác dng lc vào vt thì
không nht thiết phi chm vào vt.
l) Ni dung: Hc sinh quan sát thí nghim và tr li câu hi.
m) Sn phm:
- Qua thí nghim HS phát hiện đưc có nhng lc tác dng vào vt thì cn chm vào
vt hoc có nhng lc c dng tác dng vào vt không cn chm vào vt.
n) T chc thc hin:
- GV tiến hành thí nghiệm như sau: Treo một qu nng bng sắt vào gđỡ. Sau đó,
dùng tay kéo nh vật đểy treo lch khỏi phương thng đng.
- GV đặt u hi:
+ Tay cô đang tác dụng lc nào vào vt? Tay cô có chm vào vt không?
+ Ngoài ch trên thì cònch nào làm cho dây treo vt lch khi phương thẳng đứng
mà không chm vào vt không? Gii thích cách làm.
- HS làm vic cá nhân và tr li câu hi:
+ Tay cô đang tác dụng lc kéo vào vt. Tay cô có chm vào vt.
+ Ngoài cách trên thì th dùng nam châm. nam châm th t sắt khi chưa
cn chm nam cm vào st.
- GV cht: Lc kéo do tay tác dng o st gi lc tiếp xúc, lc do nam châm
c dng vào st gi lc không tiếp c. Vy lc tiếp xúc ? Lc không tiếp xúc
gì? Nhng lực nào được gi là lc tiếp xúc hoc lc không tiếp xúc?
10. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2: Tìm hiu lc tiếp xúc và lc không tiếp xúc.
m) Mc tiêu: Nêu được lc tiếp xúc xut hin khi vt gây ra lc tiếp xúc vi
vt chu tác dng ca lc; ly được ví d v lc tiếp xúc.
- Nêu được lc không tiếp xúc xut hin khi vt y ra lc không có s tiếp xúc vi
vt chu tác dng ca lc; ly được ví d v lc không tiếp xúc.
n) Ni dung:
- HS đọc tng tin trong SGK.
- HS trao đổi tng tin đọc đưc vi bạn qua kĩ thuật “lẩu băng chuyn”
o) Sn phm: Đáp án ca HS, có th:
- HS phát biểu được khái nim lc tiếp xúc, lc không tiếp xúc và lấy được các ví d.
p) T chc thc hin:
- GV yêu cầu HS đc thông tin SGK trong 3 phút tr li các u hi. GV chia lp
thành 2 nhóm
+ Nhóm 1 (các bàn s l): Tr li câu hi: Lc tiếp xúc là gì? Ly ví d.
+ Nhóm 2 (các bàn s chn): Tr li câu hi: Lc không tiếp c là ? Ly ví d.
Lưu ý: Ghi câu trả li vào phiếu hc tp và v hình mình ha cho ví d.
- GV t chc hc sinh hot động nhóm trong vòng 10 pt như sau:
Trang 51
+ GV cho HS bàn l chn quay vào nhau tng nhóm mt (Ví d: bàn 1 và n 1
1 nhóm).
+ HS trao đi thông tin nh va tìm hiu vi bạn đi din và ghi li kết qu o
phiếu hc tp.
+ Khi nghe tiếng nhạc “tinh tinh” HS chuyn sang v trí bên cnh theo sơ đ sau:
+ Mi nhóm có 4 HS nên s có 4 ln di chuyn. Thi gian tho lun mi ln là 2 phút.
- GV gi 3 HS trình bày thông tin mình đã tìm hiểu được thông qua hoạt động tn.
- HS nhn xét phn trình bày ca các bn.
- GV nhn xét và cht kết qu:
+ HS phát biu khái nim lc tiếp xúc, lc không tiếp xúc…..
+ GV s dng ví d đúng của HS trình bày tươngng vi lc tiếp xúc, lc không tiếp
c.
- Nếu hc sinh không ly được ví d v lc hút của Trái Đất là lc không tiếp xúc t
GV tiến hành tnghim th rơi vn phấn để thy rằng đã lực không tiếp xúc trng
lcm cho viên phn chuyn động rơi xuống đất.
11. Hoạt đng 3: Luyn tp
q) Mc tu: H thống đưc kiến thc v lc tiếp xúc và không tiếp xúc va hc.
r) Ni dung:
- HS tham gia trò chơi tiếp sc.
s) Sn phm:
- Các ví d v lc tiếp xúc.
t) T chc thc hin:
- GV chia lp thành 4 nhóm xếp thành 4 hàng ngang mi HS k tên mt ví d v lc
tiếp xúc. Sau khi HS trước viết xong quay v cuối hàng đứng thì HS kế tiếp lên viết. Nhóm
nào k đưc nhiu ví d đúng nhất nhóm đó sẽ giành chiến thng. HS thc hin liên tc
trong vòng 2 phút.
- GV nhn xét và đánh giá kết qu ca các nhóm.
12. Hoạt đng 4: Vn dng
m) Mc tiêu: Phát trin năng lực t học và năng lực m hiểu đời sng.
n) Ni dung:
- Tìm hiu lc tiếp xúc và không tiếp xúc trong cuc sng.
o) Sn phm:
- HS thấy đưc li ích và tác hi ca lc tiếp xúc và không tiếp xúc trong cuc sng.
Bàn 1
Bàn 2
HS B
HS A
HS C
HS D
Trang 52
- HS được giáo dc v an toàn khi tham gia giao thông, nh yêu thương gia con
ngưi với con người, giáo dc v sc khe, bo v môi trường.
h) T chc thc hin:
- GV làm thí nghiệm đối vi 2 thanh nam châm: Có hai thanh nam châm. Mi thanh
cc bắc được đánh du N, cực nam được đánh dấu S. Đưa hai cực cùng n ca
thanh nam châm, hai cc khác tên ca thanh nam châm li gn nhau và quan sát hiện tượng
xy ra.
- HS quan t hin tượng thì thy rng: Đưa hai cực cùng tên gn nhau thì chúng
đẩy nhau, hai cc khác n thì chúng hút nhau.
- GV cht: Nam châm th hút st hoc thép, nam châm th hút hoặc đy nam
châm nếu đưa hai cực cùng tên thì đy nhau, hai cc khác tên thì hút nhau.
- GV đặt tình hung: Hãy tưởng tượng nếu các con là mt thành viên ca mt t chc
bo v môi trường khu vc Châu Á, vic tái chế phế liu kim loại đem lại rt nhiu li ích
giá tr bo v môi trưng khi s tràn lan ca các v lon nhôm, st, thép sau s dng.
Sau khi thu gom hn hp phế liệu, đ phc v cho các mc đích khác nhau chúng ta cn
phân loi chúng, tách riêng các v lon st thép khi hn hp st thép và nhôm.
Nhim v: Bng s hiu biết ca nhc con hãy làm vic theo nhóm:
1. Thiết kế (viết, v) một phương án kh thi (Dùng cái ? Quy trình m như thế
nào?) đ th tách c v lon st thép ra khi hn hp vi s ng ln các v lon nhôm
và st thép.
2. gii ti sao các con li thiết kế như vậy (Ti sao dùng vt dụng đó? Ti sao quy
trình li làm như thế?)
- HS trình bày phương án, GV nhận xét đánh giá.
- GV đưa ra tình huống sau đây: Cho HS quan sát video v va chm giao thông, video
tp th dc với trái bóng và đặt u hi:
+ Khi hai xe có tác dng lco nhau không? Nếu có thì tác dng khi nào? Vì sao em
biết?
+ Khi ngưi nằm đè lên qu bóng thì hiện tượng gì xảy ra? Khi không đè lên qu
bóng na thiện tượng gì xy ra?
- HS làm vic cá nhân tr li câu hi.
- GV thông báo: Khi mt vt va chm vi mt vt khác thì mi vật đu tác dng lc
va chm vào vt còn lại. Độ ln ca lc va chm có th rt ln.
+ Nhng vật như quả bóng biến dng và có th tr li hình dạng ban đầu thì gi là vt
đàn hồi. Khi vật đàn hi b biến dng thì xut hin lực đàn hi chng li lc gây ra biến
dng.
Bài học ý nghĩa thông qua các video:
- Qua đon video v va chm giao thông GV giáo dc HS v an toàn khi tham gia
giao thông và hướng dn x lí nếu xy ra va chm giao thông. Ngoài ra, qua video giáo dc
HS tình yêu thương của con người đưc th hin thông qua hành đng ca bác lái xe ô
đối với người đi xe máy đó thay vì la mng, bắt đền thì bác lái xe ân cn hỏi thăm và
tng xe khi biết hoàn cnh của người đi xe máy.
- Qua đoạn video v tp th dc, GV giáo dc HS luôn tp th dục để mt sc
khe tt, sức đề kháng tt.
Trang 53
BÀI 28: LC MA SÁT
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 04 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
- u được lc ma sát là lc tiếp xúc, xut hin b mt tiếp xúc gia hai vt.
- Nhn biết lc ma t là mt loi lc cơ học.
- Hiểu và nêu được khái nim v lc ma sát trượt, lc ma sát ngh.
- u được đặc điểm ca mi loi lc ma t này.
- Làm thí nghim phát hin ra ma sát ngh.
- T kiến thc thc tế thu thp thông tin trong hc liệu nêu được: S ơng tác
gia b mt hai vt to ra lc ma sát gia cng.
- Hiểu được c dng cn tr và tác dụng thúc đẩy s chuyển động ca lc ma sát.
- Phân tích mt s hin ng v lc ma sát hi, li trong đời sng kĩ thut,
trong an toàn gia thông đường b.
- Nêu được ch gim tác hi ca lc ma sát trong trường hp lc ma sát hi
vn dng li ích ca lc này trong trưng hp có li.
- Làm thí nghim chng t vt chu tác dng ca lc cn khi vt chuyn động trong
c.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết vn dng kiến thc thc tế v lc ma sát, lc cn
của nước khi vt chuyển động trong nước.
- Tìm kiếm thông tin, đọc ch giáo khoa, quan t tranh ảnh đ tìm hiu v các loi
lc ma t, lc cn của nước và đặc điểm ca các loi lc này.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho luận nm đ tiến hành thí nghim phát hin ra
ma t ngh, thí nghim chng t vt chu tác dng ca lc cn khi vt chuyển động trong
c.
- ng lực gii quyết vn đng tạo: GQVĐ trong thực hin thí nghim phát hin
ra ma sát ngh, thí nghim chng t vt chu tác dng ca lc cn khi vt chuyn động
trong c.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Lấy đưc ví d v s xut hin lc ma sát, lc cn của nước.
- Lắp ráp được thí nghim qua kênh hình.
Tiến nh thí nghim phát hin ra ma sát ngh, thí nghim chng t vt chu tác dng
ca lc cn khi vt chuyn động trong nước.
- Nhn biết đưc các loi lc ma sát, lc cn của nước.
- Rút ra được nhn xét v tác dng ca lực ma sát trong giao thông đường b.
3. Phm cht:
- Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
+ Chăm hc, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin c nhim v nhân nhm m
hiu v thi gian.
Trang 54
+ trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch động nhn thc hin nhim v thí
nghim, tho lun v dng c, tiến hành phát hin ra ma sát ngh, thí nghim chng t vt
chu tác dng ca lc cn khi vt chuyn động trong nưc.
+ Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu tnghim phát hin ra ma
t ngh, thí nghim chng t vt chu c dng ca lc cn khi vt chuyển động trong
c.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Kiến thức ln quan đến các loi lc ma sát trong thc tế.
- Hình nh v s xut hin các loi lc ma sát trong thc tế đời sng và k thut.
- Phiếu hc tp KWL và phiếu hc tp Bài 28: LỰC MA SÁT (đính kèm).
- Chun b cho mi nhóm hc sinh:
+ Khi g, lc kế.
+ Hộp đựng nước, tm cn, b ổn định chuyển động.
- Đon video t nhng hiện ttưng xy ra nếu không có lực ma sát trượt:
https://www.youtube.com/watch?v=irIZW4GVG34
III. Tiến tnh dy hc
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề hc tp là:
+ Hiểu đưc khái nim lực ma sát trượt, lc ma sát ngh, lc ma sát và b mt tiếp
c.
+ Lực mat trong đời sng và k thut.
+ Thc hiện được thí nghim phát hin ra ma sát ngh, thí nghim chng t vt chu
c dng ca lc cn khi vt chuyển động trong nước.
a) Mc tiêu: Gp học sinh xác định đưc vấn đề cn hc tp và thc hin thí nghim
phát hin ra ma t ngh, thí nghim chng t vt chu tác dng ca lc cn khi vt chuyn
động trong nước.
b) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v cá nhân trên phiếu hc tập KWL đ kim
tra kiến thc nn ca hc sinh v lc ma sát và lc cn khi vt chuyn động trong nước.
c) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL, có th:
+ Lc ma sát xut hiện khi phanh xe đp, lc xut hin khi bánh xe chuyển động trên
mặt đường…
+ Khi bơi trong nước xut hin lc ca nước cn tr chuyn động của thể, khi đi
xe đạp mun tăng tốc đ phi cúi gp xuống…
d) T chc thc hin:
- GV phát phiếu hc tp KWL và yêu cu hc sinh thc hin nhân theo yêu cu
viết trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mi HS trình bày 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung với HS trình bày trước. GV lit kê
đáp án ca HS trên bng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Ki nim lc ma sát.
a) Mc tiêu:
- u được lc ma sát là lc tiếp xúc, xut hin b mt tiếp xúc gia hai vt.
- Nhn biết lc ma t là mt loi lc cơ học.
Trang 55
b) Ni dung:
- Hc sinh hoạt động nhóm đôi trong 3 phút tìm hiu ni dung trong sách giáo khoa
bài 28 và tr li các câu hi sau:
H1. Khi g trong hình 28.1 SGK chuyển động chm dn ri dng li chng t điu
gì?
H2. Lực đó gi là lc gì?
H3. Tác dng ca lc ma sát lên khi g trong trong hp này?
H4. Lc ma t lc tiếp xúc hay lc không tiếp xúc?
H5. Xác định phương và chiều ca lc ma t tác dng n miếng g trong hình 28.1
SGK?
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Hc sinh hot động nhóm đôi tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có th là:
H1. Khi g trong hình 28.1 SGK chuyn đng chm dn ri dng li chng t
mt lc c dng lên khi g.
H2. Lực đó gi là lc ma sát.
H3. Lực ma t trong trưng hp này c tác dng cn tr chuyển động ca khi
g.
H4. Lc ma t lc tiếp xúc.
H5. Lc ma t tác dng n miếng g trong hình 28.1 SGK phương cùng vi
phương chuyển động ca vt, có chiu ngược vi chiu chuyển đng ca vt.
d) T chc thc hin:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm đôi, tìm hiu ni dung trong sách giáo khoa và tr
li các câu hi H1, H2, H3, H4, H5.
- HS hoạt động nhóm đôi, ghi cp hoạt động ra giy.
- GV gi ngu nhn mt HS trình bày, các HS khác b sung (nếu có).
- GV nhn xét và cht ni dung v lc ma t và s xut hin lc ma t trong thc tế.
Hoạt động 2.2: Tìm hiu v lc ma sát trượt.
e) Mc tiêu:
- Hiểu và nêu được khái nim v lc ma sát trượt.
- u được tác dng ca lc ma t trượt.
- Lấy đưc ví d v lực ma sát trượt trong thc tế.
f) Ni dung:
- HS tìm hiu thông tin trong SGK kết hp hoạt động nhóm 4 đ tr li u hi H6,
H7, H8, H9:
H6. Lực ma sát trượt xut hin nhng b phận nào khi đang đi xe đp bóp
phanh nh?
H7. Lực ma t trượt xut hin khi nào?
H8. Tác dng ca lực ma sát trượt lên vật đang chuyn động?
H9. Tìm ví d v lc ma sát trượt trong đời sng và k thut?
g) Sn phm: Đáp án ca HS, có th:
H6. Khi đang đi xe đp p phanh nh, lực ma t trượt xut hin má phanh
ép vào vành bánh xe.
H7. Lực ma t trượt xut hin khi mt vật trượt trên mt mt vt khác.
Trang 56
H8. Lực ma sát trượt cn tr chuyển động trượt ca vt này trên b mt ca vt
khác.
H9. Ví d v lc ma sát trượt: Đẩy thùng hàng nng trượt trên đường, kéo vt nng
trên sân…
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cu HS hoạt đng nhóm 4 và tr li câu hi H6, H7, H8, H9.
+ HS hot động nhóm 4, ghi chép hoạt đng ra giy.
+ GV gi ngu nhiên mt HS trình bày, các HS khác b sung (nếu có).
+ GV nhn xét và cht ni dung kiến thc v lc ma sát trượt.
+ GV gii thiu thêm v lực ma sát lăn và ứng dng ca nó trong thc tế.
Hoạt động 2.3: Tìm hiu v lc ma sát ngh
a) Mc tu:
- Làm thí nghim phát hin ra ma sát ngh.
- Hiểu và nêu được khái niệm và đặc điểm ca lc mat ngh.
- Lấy đưc ví d v lc ma sát ngh trong thc tế.
b) Ni dung:
- HS tìm hiu thông tin trong SGK kết hp hoạt động nhóm 4 đ tr li câu hi H10,
H11, H12, H13:
H10. Nêu dng c và các bước tiến hành thí nghim phát hin lc ma sát ngh.
- HS b trí thí nghim theo kênh hình.
- HS tiến hành thí nghiệm đ phát hin lc ma sát ngh.
- HS đọc SGK kết hp hoạt động nhóm đ hoàn thành Phiếu hc tp Bài 28: LC
MA SÁT bước 1, 2 theo hướng dn ca GV.
H11. Vì sao trong TN này có lực kéo nhưng khối g vẫn đng yên?
H12. Nêu d đoán mối ln h giữa đ ln ca lc ma t ngh và lc kéo vt.
H13. Nêu các bước tiến hành thí nghim kim tra d đoán.
- Tiến hành thí nghim kim tra d đn trên.
H14. Tìm ví d v lc ma sát ngh xung quanh em?
c) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp, có th:
H10. Dng c thì nghim gm 1 khi g và 1 lc kế.
Các bước tiến hành TN:
B1. B trí Thí nghiệm như hình 28.3.
B2. Kéo t t lc kế theo phương ngang, đc s ch ca lc kế.
H11. Trong TN này dù có lực kéo nhưng khối g vẫn đứng yên vì đã xut hin mt
lc gi cho vật không trượt khi bc dng ca lc khác.
H12. Khi vt vẫn đứng yên, đ ln ca lực ma sátng khi lực kéo tăng.
H13. B1. ng từ t đ ln ca lực kéo nhưng khi g vn chưa chuyển động, đọc
s ch lc kế.
B3. Tiếp tục tăng độ ln ca lc kéo nhưng khối g vẫn chưa chuyển động, đọc s ch
lc kế.
B4. Tăng từ t độ ln ca lc kéo ti khi khi g bắt đầu chuyển động, đọc s ch lc
kế.
Trang 57
H14. Ví d v lc sát ngh xung quanh em: Mt chiếc ô đang b hng,
nhiu người c đy mà xe không chuyn động…
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS hoạt động nhóm theo bàn tiến hành thí
nghim phát hin lc ma sát ngh.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 4 HS ln lượt trình bày kết qu TN đo lực ma sát ngh.
- GV yêu cầu so nh đ ln lực ma sát đo được mi nhóm hi ti sao kết qu
này li khác nhau.
- GV yêu cu tr li H11, H12, H13, H14.
- HS tiến hành TN kim tra d đoán.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 4 HS ln lượt trình bày kết qu TN.
- Kết lun: GV nhn mnh kiến thc v lc ma sát ngh và đặc điểm ca lc ma sát
ngh .
Hoạt đng 2.4: Tìm hiu v lc ma sát và b mt tiếp xúc.
a) Mc tiêu: - T kiến thc thc tếthu thp thông tin trong hc liệu u được: S
tương tác giữa b mt hai vt to ra lc ma sát gia chúng.
b) Ni dung:
- Hc sinh hoạt động nhóm đôi trong 2 phút tìm hiu ni dung trong ch giáo khoa
bài 28và tr li c câu hi sau:
H15. B mt ca tm kim loi thc tế nhn hay g gh?
H16. Khi hai b mt này ápt nhau s gây ra điều gì?
H17. Nguyên nhân to ra lc ma sát gia hai b mt tiếpc?
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Hc sinh hot động nhóm đôi tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có th là:
H15. B mt ca tm kim loi thc tế g gh.
H16. Khi hai b mt này áp t nhau các ch g gh, li lõm này c dng lc lên
nhau.
H17. ơng tác giữa hai b mt tiếp xúc to nên lc ma t gia chúng.
d) T chc thc hin:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm đôi và tr li các câu hi H15, H16, H17.
- HS hoạt động nhóm đôi và tr li c câu hi ra giy.
- GV gi ngu nhn mt HS trình bày, các HS khác b sung (nếu có).
- GV nhn xét và cht ni dung v s tương tác giữa 2 b mt tiếp xúc to ra lc ma
t giưa chúng.
Hoạt động 2.5: Tìm hiu v ma sát và chuyển động
a) Mc tiêu:
- Hiểu được c dng cn tr và tác dụng thúc đẩy s chuyển động ca lc ma sát.
- Phân tích mt s hin ng v lc ma sát hi, li trong đời sng kĩ thut,
trong an toàn gia thông đường b.
- Nêu được ch gim tác hi ca lc ma sát trong trường hp lc ma sát hi
vn dng li ích ca lc này trong trưng hp có li.
b) Ni dung:
Trang 58
- Hc sinh hoạt động nhóm đôi trong 2 phút tìm hiu ni dung trong ch giáo khoa
bài 28và tr li c câu hi sau:
H18. Lực ma sátc động như thế nào ti chuyển đng ca vt?
H19. Nêu ví d v lc ma sát cn tr chuyn động ca vt.
H20. Khi đi xe đp, phanh gp, lc ma t xut hin v trí nào và có tác đng gì ti
chuyển động ca xe?
H21. Khi đi b, chân đp lên mặt đường v phía sau m xut hin lc ma sát gia
mặt đường và chân. Lực này có phương, chiều thế nào và có tác dng gì?
H22. Để gim tác hi ca lực mat người ta m như thế nào? Ly d?
H23. Để tăng ích lợi ca lực ma sát người ta đã làm như thếo? Ly ví d?
H24. Tác dng ca lực mat khi bánh xe n trên mặt đường, khi mun dng xe?
c) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh có th:
H18. Lc ma sátc dng cn tr chuyn động ca vt.
H19. Ví d v s cn tr chuyển động ca lc ma sát.
- Em c gắng đẩy thùng hàng nng thùng hàng vn không chuyển đng.
- Khi đi tn đưng, gp vt cn phanh gp xe dng lại….
H20. Khi đi xe đp, phanh gp, lc ma sát xut hin má phanh ép vào vành bánh
xe bánh xe vi mặt đường. Lc ma sát có tác dng cn tr chuyn động ca xe và làm
xe dng li.
H21. Khi đi bộ, chân đp lên mặt đưng v phía sau làm xut hin lc ma sát gia
mặt đường và chân. Lực này phương cùng với phương chuyển động ca vt, chiu
ngưc vi lc chân đạp lên mặt đưng (cùng vi chiu chuyển động ca vt).
H22. Để gim tác hi ca lực ma sát người ta tìm cách làm giảm độ ln ca lc ma
t.
d:Gia c b phn bng kim loi chuyển động trong động ma t lớn,
ngưi ta cho du, mo gia các b phn đó…
H23. Để tăng ích lợi ca lực ma sát người tam cách tăng độ ln ca lc ma sát.
dụ: Đ tăng ma sát giữa bánh xe và mặt đường thì bánh xe phi rãnh sâu, mt
i của đế giy, dép phi g ghề…
H24. - Khi bánh xe n trên mặt đường, lc ma t gia bánh xe và mặt đường giúp
bánh xe lăn trên đường không b trượt.
- Khi mun dng xe, người lái xe bóp phanh, khi đó lc ma t giúp xe chuyển đng
chm dn và dng hn.
d) T chc thc hin:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm đôi và tr li các câu hi H18 đến H23.
- HS hoạt động nhóm đôi và tr li c câu hi ra giy.
- GV gi ngu nhn mt HS trình bày, các HS khác b sung (nếu có).
- GV nhn xét và cht ni dung v s li, có hi ca lc ma sát, cách làm gim tác
hi hoặc tăng lợi ích ca lc ma sát, tm quan trng ca lc ma sát vi vn đ an toàn giao
thông.
- GV đ giúp c em hiu sâu tm quan trong ca lực ma sát chúng ta cùng xem đan
video sau: https://www.youtube.com/watch?v=irIZW4GVG34
Hoạt động 2.6: Tìm hiu v lc cn của nước
Trang 59
a) Mc tu:
- Làm thí nghim chng t vt chu tác dng ca lc cn khi vt chuyn động trong
c.
- Lấy đưc ví d thc tế v lc cn khi vt chuyển động trong nước, trong không khí.
b) Ni dung:
- HS tìm hiu thông tin trong SGK kết hp hoạt động nhóm 4 đ tr li câu hi H25,
H26, H27.
H25. D đn khi vt chuyn động trong môi trường cht khí hoc cht lng chu
c động bi lc cn ca nó không?
H26. Nêu dng c và các bước tiến hành thí nghim chng t vt chu c dng ca
lc cn khi vt chuyn động trong nước.
H27. So nh s ch ca lc kế rút ra nhn xét v lc cn của nước so vi lc cn
ca không khí lên vật đang chuyn động?
H28. Để tìm hiểu đ ln ca lc cn có ph thuc vào din tích mt cn hay không ta
m thế nào?
H29. Vì sao các vận động viên đua xe đp thường cúi khom thân người gn như song
song vi mặt đưng?
H30. Nêu d v vt hoc con vt chuyn động trong nước hình dng phù hp
m gim lc cn của nước.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Hc sinh hot động nhóm 4 tìm kiếm tài liu, tng tin. Đáp án có th là:
H25. Khi vt chuyn động trong môi trường cht khí hoc cht lng luôn chu tác
động bi lc cn ca .
H26. - Dng c thí nghim gm: Hộp đựng nước, tm cn, b ổn đnh chuyn
động.
- c bước tiến hành TN:
B1. B trí thí nghiệm như 28.7
B2. Hộp chưa có nước, điều chỉnh để tm cn chuyn động ổn định, ghi li s ch ca
lc kế F
1
.
B3. Đ c vào trong hp, làm li thí nghiệm như bước 2, ghi li s ch ca lc kế
F
2
.
H27. F
1
<F
2
chng t lc cn của nước tác dng n tm cn ln hơn lực cn ca
không khí n tm cn khi nó đang chuyn động.
H28. Để tìm hiểu độ ln ca lc cn có ph thuc vào din tích mt cn hay không
tam như sau: lấy 2 t giy ging nhau, 1 t vo tròn, 1 t gi nguyên, th c 2 t cùng 1
độ cao, quan sát s rơi ca 2 t giy ta thy t giy b vo tròn rơi xuống trước, chng t lc
cn càng ln khi din tích mt cn càng ln.
H29. Các vận động viên đua xe đạp thường cúi khom thân người gần như song
song vi mặt đưng để gim lc cn của không khí giúp đi nhanhn.
H30. - d v vt chuyển động trong nước hình dng phù hp làm gim lc
cn của nước như tàu ngầm, vu thuyn.
- Con vt sống trong môi trường nước như mập, voi… có nh dng phù hp
m gim lc cn của nước
d) T chc thc hin:
Trang 60
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm 4 và tr li các câu hi H25, H26.
- HS hoạt động nhóm 4 và tr li các u hi H25, H26 ra giy.
- GV gi ngu nhn mt HS trình bày, các HS khác b sung (nếu có).
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm theo bàn tiến hành thí nghim chng t vt chu tác
dng ca lc cn khi vt chuyển động trong nước.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 4 HS ln lượt trình bày kết qu TN đo lực cn F
1
, F
2
.
- GV yêu cầu so sánh độ ln lc cn F
1
, F
2
và tr li H27 và rút ra kiến thc ca bài.
- GV yêu cu hoạt động nhóm 4 đ tr li H28, H29, H30.
- GV cht li kiến thc.
3. Hoạt đng 3: Luyn tp
a) Mc tu: H thống được mt s kiến thức đã học.
b) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân phn Con học đưc trong gi học” trên phiếu hc tp KWL.
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
c) Sn phm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con học được
trong gi học” trên phiếu hc tp KWL và tóm tt ni dung bài học dưới dạng sơ đồ duy
vào v ghi.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS ln lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đ duy trên bng.
4. Hoạt đng 4: Vn dng
p) Mc tu:
- Vn dng kiến thức đã học đm bài tp.
- Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đi sng.
q) Ni dung:
- Áp dng kiến thức đã hc tr li C1, C2 trong SGK.
- Chế to dng c chng t vt chu tác dng ca lc cn khi vt chuyn động trong
c.
c) Sn phm: Đáp án ca HS, có th:
C1. Trong 2 trường hp trên lực ma sát đều có li.
C2.
+ Để tăng lực ma sát tnh trơn trượt khi đi tn nền nhà ta phi lau khô nn nhà.
+ Để viết bảng được rõ ta phải làm tăng độ nhám ca bng.
+ HS chế to dng c chng t vt chu c dng ca lc cn khi vt chuyn động
trong nưc t vt liu tái chế.
i) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cu HS hoạt đng nhân và tr li câu hi C1, C2 trong SGK.
+ Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp báo o kết qu, np sn
phm vào tiết sau.
Trang 61
- Thc hin nhim v:
+ HS m tòi tài liu, áp dng kiến thức đã học trong bài, tho luận đi đến thng
nht u tr li cho C1, C2.
+ HS thc hin chế to dng c chng t vt chu tác dng ca lc cn khi vt chuyn
động trong nước ngoài gi hc tn lp và báo cáo kết qu, np sn phm vào tiết sau.
- Báo o, tho lun: GV gi ngu nhiên 2 HS tr li câu C1, C2, các HS khác b
sung (nếu có).
- GV nhn xét v kết qu hoạt động ca HS và cht li kiến thc.
BÀI 29 - LC HP DN
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
- Nêu được khái nim: Khối lượng s đo lượng cht ca mt vt; Lc hp dn
lc t ca các vt khối ng; Trọng lượng ca mt vật độ ln ca lc hút ca Trái
đất lên vt.
- Thc hin đưc thí nghim chng minh được độ gn ca lò xo treo thẳng đứng t l
vi khối lượng ca vt treo.
2. Năng lc
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, xem phim, quan
t tranh ảnh đ tìm hiu các khái nim khối lượng, lc hp dn, trng lượng.
- Năng lực giao tiếp hp c: tho luận nhóm để m hiu v lc dp dn, làm thí
nghiệm đm hiểu độ giãn ca lò xo khi treo thng đng.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ trong thực hin đưc thí nghim
chứng minh được độ giãn ca lò xo treo thẳng đứng t l vi khối lượng ca vt treo; Sáng
c câu chuyn hoc thiết kế đon phim viễn tưởng đ tưởng ng mt ngày nào đó trọng
lc biến mt.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Nh lại được các kiến thc v khi lượng, trọng lượng, lc hp dẫn đã được hc
hoc qua sách, báo.
- Xem phim đ nhận ra được lc hp dn lc gia các vt khi lượng, lc hp
dn của Trái đất n các vật trên Trái đt trng lc.
- Nhn ra được mi vt khi chuyển động lên cao lại rơi xuống đất do b Trái đt
t. Các vt không b văng ra khỏi Trái đất là do có trng lc.
- Quan t tranh nh, tr li các câu hỏi để nhn ra khi lượng ng cht cha
trong vt.
- Biết được được trọng lượng là độ ln ca lực hút Trái đất lên vật trên Trái đất.
- Phát biu được các khái nim khối lượng, trngng và lc hp dn.
- Nêu được đơn v đo trọng lượng và dng c đo trọng lượng ca vt, công thc liên
h gia trọng lượng và khối lượng.
Trang 62
- Trình bày được các c thc hin đưc thí nghim chứng minh được đ giãn ca
lò xo treo thẳng đứng t l vi khối lưng ca vt treo.
- Thc hin đưc thí nghim chng minh được độ gn ca lò xo treo thẳng đứng t l
vi khối lượng ca vt treo.
- Nhn ra được độ giãn ca xo treo thng đng t l vi khối lượng ca vt treo.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu ktìm tòi i liu và thc hin các nhim v nhân nhm m
hiu v lc hp dn, khi lượng, trọng lượng.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v thí
nghim, tho lun v dng cụ, các bước tiến hành thí nghim chứng minh được độ giãn ca
lò xo treo thẳng đứng t l vi khối lưng ca vt treo.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghim chứng minh đưc
độ giãn ca xo treo thẳng đứng t l vi khi lượng ca vt treo
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Chun b ca GV
- Tranh nh v khối lượng.
- Video v lc hp dn: https://www.youtube.com/watch?v=NF75ZdlKZyY
- Phiếu KWL
- Phiếu hc tp tìm hiu độ giãn ca lò xo khi treo thẳng đứng.
- Bng ph.
2. Chun b ca HS
- SGK , bút du dòng, đồ dùng hc tp.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: Xác định vn đề hc tp.
m) Mc tiêu: To hng thú hc tp, giúp hc sinh xác định được vn đề cn hc
tp là tìm hiu v khi lưng, trọng lưng và lc hp dn.
n) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v cá nhân hoàn thành phiếu KWL.
- Qua vic hoàn thành phiếu KWL, hc sinh xác định đưc vn đ cn tìm hiu trong
bài hc.
o) Sn phm:
Phiếu KWL ca hc sinh, các u tr li ca hc sinh
p) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV phát KWL cho mi hc sinh và yêu cu hc sinh:
+ Ghi ra nhng t, cm t em biết v khi lượng, trọng ng, lc hp dn vào
ct K.
+ Ghi ra nhng câu hi mun biết v khi lưng, trọng lưng, lc hp dn vào ct W.
* Thc hin nhim v hc tp:
- HS suy nghĩ đ viết ni dung vào ct K, W
* Báo cáo kết qu:
- T chc cho hc sinh trình bày, tho lun:
Trang 63
+ Mi hc sinh s đưa ra một t, mt cm t v khối lượng, trọng lưng hoc lc hp
dn. Hc sinh trình bày nhng hiu biết v t, cm t đó. Học sinh khác nhn xét, b sung,
đưa ra t, cm t mi không trùng lp vi bạn trước.
*Đánh giá kết qu:
- GV ghi tr li ca hc sinh vào bng ph và cht li nhng nội dung đúng. HS dùng
t dấu dòng đánh dấu nội dung đúng và bổ sung ni sung còn thiếu.
- GV đánh giá kết quả, căn cứ cột W để gieo vn đề cn tìm hiu trong bài hc.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
2.1 Tìm hiu v lc hp dn
a) Mc tiêu:
- Nhn ra được gia các vt có khi lượng có lc hp dn.
- Biết được lc hp dn tác dng lên mi vật trên Trái đất là Trng lc.
- Nhận ra được mi vt khi chuyển động lên cao lại rơi xuống đất do b Trái đất
t.
b) Ni dung:
- Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để tr li li các câu hi mànnh.
- Hình thc: hoạt động cá nhân 3 phút sau đó tho lun nhóm.
c) Sn phm: Phiếu KWL, PHT thng nht ca c nhóm.
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để tr li li các câu hi:
1. Lc hp dn xut hin gia nhng vt nào? Ph thuc vào yếu t nào?
2. Lc hp dn của Trái đất c dng lên các vt gi tên là gì?
3. Ly ví d chng minh mi vật trên Trái đất đều chu tác của Trái đất?
4. Lc hp dn của Ti đất n mi vt có tác dng gì?
- Yêu cu: hoạt động nhân 3 phút ghi u tr li vào ct L trên phiếu KWL. Sau
đó thảo luận nhóm 3 phút đ thng nht câu tr li và ghi ra phiếu hc tp chung ca
nhóm.
* Thc hin nhim v:
- HS xem phim, đọc sách giáo khoa tr li các câu hi vào ct L trong phiếu KWL.
- HS tho luận nhóm để thng nht u tr li ghi vào PHT chung ca nhóm.
* Báo cáo kết qu:
- HS đại din nhóm trình bày câu tr li.
- Đại din HS nm khác nhn xét, b sungu tr li.
- HS đánh dấu hoc b sung câu tr lời đúng trên cột L ca phiếu KWL.
* Đánh giá kết qu:
- GV nhn xét, đánh giá trả li ca HS, gii thiu v lc hp dn.
2.2. Tìm hiu v khi lượng, trọng lưng
a) Mc tiêu:
- Nhn ra được khối lưng ca mt vật là lượng cht cha trong vt.
- Nhận ra đưc trọng lượng ca mt vật độ ln ca lực hút Trái đt tác dng n
vt.
b) Ni dung:
- HS quan sát hình v, đc sách giáo khoa tr li các câu hi trên màn hình.
Trang 64
- Hình thc: hoạt đng theo cp.
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- Yêu cu HS hoạt động theo cp: quan sát các hình nh trên máy chiếu kết hp sách
giáo khoa để hoàn thành yêu cu trên mànnh:
a) 1kg…………………………đường trong túi.
b) ....................... là khi lưng ca bánh trong hp.
c) ……............. là khi lượng ca sa cha trong hp.
d) Trên v các vật đều có ghi khối lượng tnh. S đó chỉ sc nng ca hộp hay lưng
cht cha trong hp ?
- Hoạt đng nhân: Đọc tên c loi cân: cân tiểu ly, cân điện tử, n đồng h, cân
xách, cân đòn, cân y tế, n t theo các hình v tn màn hình?
* Thc hin nhim v:
- HS quan sát hình v, tho lun cặp đôi để hoàn thành câu tr li.
* Báo cáo kết qu:
- Hc sinh lên bng tr li.
* Đánh giá kết qu:
- Hc sinh b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhn xét đánh giá.
- Giáo viên: Mi vật đu có khi lưng. Khối lượng sa trong hp, khi lưng đưng
trong túi,v.v... ch ng sa trong hộp, lượng đưng trong túi,v.v... Khi lượng ca mt
vt ch ng cht to thành vật đó.
- Yêu cu HS rút ra kết lun v khối lượng ca vt: HS rút ra kết lun
2.3. Tìm hiu v trọng lượng
a) Mc tiêu:
- Biết được được trọng lượng là độ ln ca lực hút Trái đất lên vật trên Trái đất.
- Nêu được đơn v đo trọng lượng và dng c đo trọng lượng ca vt, công thc liên
h gia trọng lượng và khối lượng.
b) Ni dung:
1
2
3
4
5
6
7
8
Trang 65
- Tìm hiểu sách giáo khoa đ tr li câu câu hi trên màn hình.
- Hot đng cá nhân hoàn thành phiếu KWL.
c) Sn phm: Phiếu KWL, câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để tr li li các câu hi:
1. Lc hp dn là gì? Ph thuc vào yếu to?
2. Lc hp dn của Trái đất tác dng lên các vt gi tên là gì?
3. Ly ví d chng minh mi vật trên Trái đất đều chu tác của Trái đất?
4. Lc hp dn của Trái đất n mi vt có tác dng gì?
- Yêu cu: hoạt động nhân 3 phút ghi u tr li vào ct L trên phiếu KWL. Sau
đó thảo luận nhóm 3 phút đ thng nht câu tr li và ghi ra phiếu hc tp chung ca
nhóm.
* Thc hin nhim v:
- HS xem phim, đọc sách giáo khoa tr li các câu hi vào ct L trong phiếu KWL.
- HS tho luận nhóm để thng nht u tr li ghi vào PHT chung ca nhóm.
* Báo cáo kết qu:
- HS đại din nhóm trình bày câu tr li.
- Đại din HS nm khác nhn xét, b sungu tr li.
- HS đánh dấu hoc b sung câu tr lời đúng trên cột L ca phiếu KWL.
* Đánh giá kết qu:
- GV nhận xét, đánh giá trả li ca HS, gii thiu v lc hp dn.
2.4. Tìm hiu v độ giãn ca lò xo khi treo thẳng đứng
a) Mc tiêu:
- Thc hin đưc thí nghim chng minh được độ gn ca lò xo treo thẳng đứng t l
vi khối lượng ca vt treo.
- Nhn ra được độ giãn ca lò xo treo thẳng đứng t l vi khối lượng ca vt treo.
b) Ni dung:
- Tìm hiểu sách giáo khoa đ tiến hành thí nghim, hoàn thành PHT nhóm.
- Hình thc: hoạt đng nhóm.
c) Sn phm: Phiếu hc tp nhóm, câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- Phát phiếu hc tp nhóm.
- Yêu cu HS tìm hiều ch đ tìm hiu dng c thí nghim, tiến nh thí nghim và
hoàn thành phiếu hc tp nhóm trong thi gian 5 phút.
* Thc hin nhim v:
- HS đọc sách giáo khoa tìm hiu dng c thí nghim, tiến hành tnghim, hoàn
thành PHT nhóm..
* Báo cáo kết qu:
- HS đại din nhóm trình bày câu tr li.
- Đại din HS nm khác nhn xét, b sungu tr li.
* Đánh giá kết qu:
- GV nhn xét, đánh giá trả li ca HS, rút ra kết lun.
Trang 66
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học tr li các câu hỏi thông qua trò chơi.
b) Ni dung:
- Trò chơi “Lucky number”;
- Hình thc: hoạt đng nhóm
- Các câu hi:
Câu 1: Trng lc c dng vào vt nào trong các vật sau đây?
Câu 2: Trước mt chiếc cu mt bin báo giao thông trên ghi 5T. S 5T ý
nghĩa gì ?
Câu 3: Chọn đáp án đúng nht:
A. Lc hp dn xut hin gia c vt có khối lượng ln.
B. Lc hp dn xut hin gia mt vt khối lượng ln và mt vt khối lượng
nh
C. Lc hp dn xut hin gia c vật tn Trái đất.
D. Lc hp dn xut hin gia c vt có khối lượng.
c) Sn phm: câu tr li của HS, điểm s của các đội.
Câu 4: con s may mn
Câu 5: Có bn viết 10kg = 100N. Bn đó viết đúng hay sai?
Câu 6: Trong gia đình ai là người b Trái đất hút mt lực có độ ln nht?
A. Ngưi ln tui nht
B. Ngưi cao nht
C. Ngưi nngn nht
D. Ngưi khe nht
Câu 7: ba bao đựng: 10kg st, 10kg bông, 10kg go. Bao nào b Trái Đt hút mt
lực có đ ln ln nht?
A. Bao go
B. Bao bông
C. Bao st
D. C 3 bao có độ ln ca trng lực nnhau
Câu 8: Trên v mt hp tht có ghi 500g. S liệu đó chỉ:
A. Trọng lưng ca c hp tht.
B. Trọng lưng ca tht trong hp.
C. Khối lượng ca c hp tht.
D. Khối lượng ca tht trong hp.
Câu 9: Ln lượt treo o mt lò xo c vt có khi lượng m
1
, m
2
, m
3
thì lò xo giãn ra
như hình v. Hãy so sánh khối lượng m
1
, m
2
, m
3
.
A. m
1
> m
2
> m
3
.
B. m
2
> m
1
> m
3
.
Trang 67
C. m
1
< m
2
< m
3
.
D. m
1
= m
2
= m
3
.
d. T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- T chức trò chơi: Lucky number.
- Gii thiu luật ci:
+Có 4 đội chơi, các đội lần lượt la chn các ô s.
+ Nếu chọn đúng ô số may mắn, đội la chn ô s đưc cộng 1 điểm .
+ Đi vi các ô còn li, mi ô s ơng ng vi 1 câu hi. Nếu tr li đúng, đội la
chn ô s s đưc cng 1 điểm. Sau khi đồng h báo hết gi vn không tr lời được, c
đội còn li giành quyn tr li, nếu đội nào tr lời đúng được cộng 1 điểm.
+ Sau các ô s đưc m ra là mt bức tranh. Đi nào tr lời đúng nội dung bc tranh
được 1 điểm.
+ Cui phần chơi, đi nào có s đim cao nht s giành chiến thng.
* Thc hin nhim v:
- HS đọc luật chơi.
- Lần lượt c nhóm chn ô s và tho luận để tr li u hi.
* Báo cáo kết qu:
- HS đại din nhóm trình bày câu tr li.
- Đại din HS nm khác tr li nếu đội bn tr li sai.
* Đánh giá kết qu:
- GV nhận xét, đánh giá trả li ca c nhóm, tng kết s đim và thưng quà.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát trin năng lực t học và năng lực vn dng sáng to.
b) Ni dung: S dng phương pháp dy hc d án.
- Hãy tưởng tượng một ngày nào đó trọng lc biến mất, điều s xy ra. Em y
ngc mt câu chuyn vin tưng, thiết kế đon phim vin tưởng.
c) Sn phm: Bài viết, video, bài trình chiếu.
d) T chc thc hin:
- GV chiếu tiếp vi deo v lc hp dn để giao nhim v v nhà cho hc sinh.
- Hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và np sn phm vào tiết sau.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
PHẦN 4: NĂNGNG VÀ S BIN ĐỔI NG NG
CH ĐỀ 4: NGNG
BÀI 30: CÁC DNGNG NG
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mc tiêu
16. Kiến thc:
Trang 68
- T tranh nh (hình v, hoc hc liệu điện t) hiện tượng trong khoa hc hoc thc
tế, lấy được ví d để chng t năng lượng đặc trưng cho kh năng tác dụng lc.
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
17. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t hc và t ch trong tt c các hoạt động hc tp:
+ Ch động, tích cc nhn nhim v và hoàn thành nhim v GV giao.
+ T quyết đnh cách thc thc hin, phân công trách nhim cho các thành viên trong
nhóm.
+ Tìm kiếm thông tin, tham kho ni dungch giáo khoa v các dạng năng lượng.
+ T đánh giá quá trình và kết qu thc hin ca các thành viên và nhóm.
- ng lực giao tiếp và hp tác trong tt c các hoạt động nhóm:
+ Tp hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bo trt t.
+ Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp.
+ H tr c thành viên trong nhóm để thc hin nhim v.
+ Ghi chép kết qu làm vic nhóm mt cách chính xác, có h thng.
+ Tho lun, phi hp tt và thng nht ý kiến vi các thành viên trong nhóm đ cùng
hoàn thành nhim v nhóm.
- Năng lực gii quyết vấn đ sáng to trong hoạt động vn dng kiến thc vào d
án chế to:
+ Gii quyết đưc vấn đ chế to mô hình ô tô phn lực, tìm được bin pháp giúp ô tô
đi xa nhất có th.
+ Sáng to trong quá tnh chế to mô hình.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- T tranh nh (hình v, hoc hc liệu điện t) hiện tượng trong khoa hc hoc thc
tế, lấy được ví d để chng t năng lượng đặc trưng cho kh năng tác dụng lc.
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- c định được dạng năng lượng mà vật đang có.
- Vn dụng được kiến thức đã học v c dạng năng ng mi quan h giữa năng
ng và kh năng tác dụng lực để chế to mô hình ô tô phn lc.
18. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v hc tp.
- trách nhim trong hot đng nhóm, ch động nhn thc hin tt c các nhim v.
- Trung thc, cn thn khi thc hin nhim v theo đúng yêu cầu ca GV.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Phiếu hc tp s 1, 2, 3.1, 3.2, 4 cho các nhóm. (Các phiếu 2, 3.1, 3.2 in kh A1)
III. Tiến tnh dy hc
13. Hoạt động 1: Xác định vấn đề hc tp là tìm hiu v các dạng năng lưng
o) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định đưc vn đề hc tp tìm hiu v các dng
năng lượng.
p) Ni dung: Vi vn hiu biết đã có của mình, HS tho luận nhóm đôi trong 1 phút
tr li PHT s 1
q) Sn phm: PHT s 1 ca các nhóm, có th:
Trang 69
- Đánh dấu vào tt c c vt.
- ngng ca các vật đó khác nhau.
q) T chc thc hin:
- GV nêu nhim v cho HS: tho luận nhóm đôi trong 1 phút hoàn thành PHT số 1.
- HS hoạt động theo nhóm đôi làm PHT s 1
- GV gi đại din nhóm xung phong chia s u tr li trong PHT s 1.
+ GV mi thêm 3 nhóm khácu ý kiến ca nhóm mình.
- GV dn dt HS làm vấn đ cn gii quyết: Năng ng khp mi nơi xung
quanh ta và tn tài nhiu dng khác nhau, các dạng năng lượng đó là gì?
14. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thc mi v các dạng năng lượng
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v các dạng năng lưng
q) Mc tu:
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- c định được dạng năng lượng mà vật đang có.
r) Ni dung:
- HS hoạt động nhóm sáu trong 5 pt tìm hiu thông tin v các dạng năng lượng
trong SGK tr153-155 ri hoàn thànhc yêu cu trong PHT s 2.
s) Sn phm: PHT s 2, có th:
Dạng năng lượng
Mô t
Ví d
Động năng
năng lượng do vt chuyển động mà có
Chim s đang bay
Năng lượng nhit
ta ra t tt c các vt có nhiệt đ.
Con ngưi
Năng lượng
ánh sáng
ta ra t Mt Trời, con đom đóm,… các
vt phát ra ánh sáng.
Bóng đèn
Năng lượng điện
to ra t acquy, máy phát điện, pin mt tri,
thy đin,…
Nhà máy thủy điện
Năng lượng
âm thanh
đưc lan ta t c ngun phát ra âm thanh.
Tiếng hát
Năng lượng
a hc
được lưu trữ trong c hóa cht của lương
thc thc phm, nhiên liu,…
Xăng
Thế ng
đàn hồi
được lưu trữ trong c vt tính đàn hồi
khi vật đó bị biến dng.
xo bn
Thế ng
hp dn
được lưu trữ trong c vật đang một độ
cao xác định so vi mặt đất.
Qu táo trên cành
Năng lượng
ht nhân
được u trữ trong tâm ca nguyên t.
Nguyên t Urani
t) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp: tho lun nhóm u trong 5 phút tìm hiu thông tin v
c dạngngng trong SGK tr153-155 ri hoàn thànhc yêu cu trong PHT s 2.
- HS tham kho SGK, tho lun nhóm hoàn thành PHT s 2.
Trang 70
- Đại din 1 nhóm HS xung phong trình bày kết qu PHT s 2
+ Các nhóm khác nhn xét phn trình y ca nhóm bn, chia s thêm nhng ví d
mà nhóm mình tìm được.
- GV cht kiến thc, yêu cu HS ghi v.
Hoạt động 2.2: Tìm hiu v mi quan h giữa năng ng kh năng tác dng
lc
q) Mc tu:
- T tranh nh (hình v, hoc hc liệu điện t) hiện tượng trong khoa hc hoc thc
tế, lấy được ví d để chng t năng lượng đặc trưng cho kh năng tác dụng lc.
r) Ni dung:
- HS tho lun nhóm sáu theo phân ng ca GV trong 4 phút thc hin nhim v
hoàn thành PHT s 3.1 hoc PHT s 3.2
+ Các nhóm thuc khu vc A (t 1 và t 2) thc hin nhim v trong PHT 3.1.
+ Các nhóm thuc khu vc B (t 3 và 4) thc hin nhim v trong PHT 3.2.
s) Sn phm: PHT s 3.1 và 3.2, có th:
*PHIU HC TP S 3.1:
1. Trước khi rơi, vật M có năng lượng dng thế năng hấp dn.
2. Năng lượng ca vt M độ cao 30 cm ln hơn khi ở đ cao 25cm.
3. Trường hp vật M rơi từ đ cao 30cm đã khiến lò xo chu tác dng lc lớn hơn.
- Nhn biết: hình 30.2d cho thy lò xo b nén nhiu hơn so với hình 30.2b.
4. NX: Vật có năng lượng thì có kh năng tác dụng lc lên vật khác, năng lượng càng
ln thì lc c dngng ln.
*PHIU HC TP S 3.2:
1. Gió có năng lượng ch yếu dng động năng.
2. Gió mạnh có động năng lớn hơn gió nhẹ.
3.
Gió nh
Gió mnh
- Làm mát cơ thể con người và đng
vt.
- To ra nhng chuyn động cho các
vt nh như chong chóng, chuông
gió.
- Giúp thc vt phát n các loi ht.
- Làm quay ci xay gió.
- Làm gãy đổy ci.
- Làm tc mái nhà.
- To ra sóng ln làm lt thuyn.
4. NX: Vật có năng lượng thì có kh năng tác dụng lc lên vật khác, năng lượng càng
ln thì lc c dngng ln.
t) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: HS tho lun nhóm u theo pn ng ca GV trong 4 phút
thc hin nhim v và hoàn thành PHT s 3.1 hoc PHT s 3.2.
+ Các nhóm thuc khu vc A (t 1 và t 2) thc hin nhim v trong PHT 3.1.
+ Các nhóm thuc khu vc B (t 3 và 4) thc hin nhim v trong PHT 3.2.
- HS tho lun nhóm hoàn thin PHT ca nhóm mình.
- GV t chc HS báo cáo kết qu:
Trang 71
+ Đại din 1 nhóm thuc khu vc A trình bày ni dung nhim v 3.1 và kết qu tho
lun, các nhóm khác nhn xét.
+ Đại din 1 nhóm thuc khu vc B trình bày ni dung nhim v 3.2 và kết qu tho
lun, các nhóm khác nhn xét.
- GV thng nht 2 phn NX ca khu vc A và khu vc B, cht kiến thc v mi quan
h giữa năng lưng và kh ng tác dụng lc.
15. Hoạt đng 3: Luyn tp
u) Mc tu: Cng c kiến thc v các dạng năng lưng.
v) Ni dung:
- HS tho luận nhóm đôi trong 2 phút dùng kiến thức đã học đ xác định li các dng
năng lượng ca tng vt đầu bài, hoàn thành vào PHT s 4.
w) Sn phm: PHT s 4, có th:
VT
NĂNG LƯNG
1. Ô tô đang chuyn động
Động năng, năngng nhit
2. Viên pin
Năng lượng điện, năngng a hc
3. Ngn la
Năng lượng nhiệt,ng lưng ánh sáng
4. Bóng đèn
Năng lượng nhiệt,ng lưng ánh sáng
5. Tiếng đàn
Năng lượng âm thanh
6. Cun sách trên giá sách
Thế năng hp dẫn, năng lượng nhit
7. Dây chun đang bịo dãn
Thế năng đàn hồi, năng lượng nhit
8. Thc phm
Năng lượng a hc, ng lượng nhit
9. Nguyên t
Năng lượng hạt nhân, động năng.
x) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp: tho luận nhóm đôi trong 2 phút dùng kiến thức đã học
để xác định li các dạng năng lưng ca tng vt đu bài, hoàn thành vào PHT s 4.
- HS tho luận nhóm đôi hoàn thành PHT số 4
- GV gi ngu nhiên 9 HS xác đnh c dạng năng lượng ca tng vt, các HS khác
nhn xét, b sung.
- GV cht li kiến thc v các dạng năng lượng, chú ý: mt vt th cùng lúc
nhiu dạng năng lượng khác nhau.
16. Hoạt đng 4: Vn dng
r) Mc tiêu: Vn dng đưc kiến thc đã hc v các dạng ng lượng và mi quan
h giữa năng lưng và kh ng tác dụng lực để chế to mô hình ô tô phn lc.
s) Ni dung: HS tham gia d án chế to hoạt động nhóm đôi hoc cá nn nhà.
- Yêu cu: chế to mt chiếc xe ô chy bng phn lc (gi ý: bóng bay, dây cao
su,…). Hãy tìm cách giúp ô tô đi được càng xa càng tt.
- Tiêu chí đánh giá:
STT
Tiêu c
Đim tối đa
1
Ô tô s dụng động cơ phản lc t chế.
2 điểm
2
Ô tô phi hoạt động được.
2 điểm
Trang 72
3
Ch ra đưc dạng ng ng ô s dng đ hot
động.
2 điểm
4
Chế to t các nguyên vt liu tái chế, chi phí thp.
2 điểm
5
Báo cáo rõ ràng mch lc.
2 điểm
t) Sn phm: Mônh ô tô chy bng động cơ phn lc ca c nhóm/cá nhân HS.
j) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp: chế to mt chiếc xe ô chy bng phn lc (gi ý:
bóng bay, dây cao su,…). Hãy tìm cách giúp ôđi được càng xa càng tt.
+ GV thông báo hình thc thc hiện: nhóm đôi hoc cá nhân, thi gian thc hin: ti
nhà, c tiêu chí chấm điểm.
- HS thc hin chế to mô hình ti nhà.
- Báo o: GV t chức đua xe mô hình có thưởng, yêu cầu c nhóm đt gii cao báo
o kết qu, chia s kinh nghim làm mô hình.
CH ĐỀ 4 : NĂNG NG
BÀI 31: S CHUYN A NĂNG LƯỢNG
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
19. Kiến thc:
- Nêu đưc s chuyn hóa năng lượng t dng này sang dng khác, hoc truyn t vt
này sang vật khác. Trong quá đó, luôn có sự hao phí năngng.
- Trình bày được định lut bo toàn năng lượng.
20. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát tranh
nh, video đm hiu s chuyn hóa ng lượng.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho lun nhóm để tìm ra các gii pháp tiết kiệm điện
năng.
Trang 73
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: ng to trong việc đưa ra các biện pháp ti
ưu tiết kim điện năng.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Lấy được ví d chng t được năng lượng có th chuyn t dng này sang dng
khác, t vt này sang vt khác.
- Nêu được năngng hao phí luôn xut hin khi có s chuyển hóa năngng.
- Lấy được ví d minh ha chng minh đưc năng lượng được bo toàn khi s
chuyển hóa năng lượng.
- Đề xuất được bin pháp đ tiết kiệm năng lượng trongc hoạt đng hng ngày.
21. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó khai thác thông tin trong SGK và tìm hiu cách chế to xe chy
bng dây chun.
- trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch động thc hin nhim v cá nhân và tôn
trng ý kiến các thành viên trong nhóm đ đưa ra ý kiến chung ca nhóm.
- Trung thc, cn thn trong vic t mình chế to xe chy bng dây chun.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh vc hoạt đng trong cuc sng.
- Đon video v con lc Newton.
- Phiếu hc tp, b thí nghim theo phiếu hc tp: lon bia, gung quay bng np chai,
thú nhún, thìa, cc, bình gi nhit, đế pin, pin, bóng đèn, công tắc, cc giy, ng hút.
- Chun b cho mi nhóm hc sinh: 1 t giy A1, bút.
- Đon video v chế to xe chy bng dây chun.
III. Tiến tnh dy hc
1. Hot động 1: Xác đnh vấn đề hc tp s chuyển hóa năng lượng trong các
hoạt động hằng ngày như nấu ăn, git quần áo, chơi thể thao, vn hành các máy và
thiết bị…
r) Mc tiêu: Giúp học sinh xác đnh được vấn đề đó trong mọi hoạt động, đu có
s chuyển năng lượng t dng này sang dng khác hoc truyn năng ng t vt này sang
vt khác.
s) Ni dung: Hc sinh tham gia trò chơi “lật mảnh ghép” bng cách tr li các u
hi liên quan đến kiến thc “Năng lưng” đã học đ m được bc tranh cui cùng.
Hãy tìm các dạng năngng ca vt trong các tình huống sau đây:
Câu 1: y bay đang bay.
Câu 2: ng lượng lưu trữ trong Acquy
Câu 3: Mt cốc nước nóng.
Câu 4: Quyển sách đt trên bàn.
Câu 5: Loa phưng đang phát chương trình “Png chống Covid
Câu 6: ng lượng ghi trên hp sa 60 Kcal.
r) Sn phm:
Đáp án của câu hi c mnh ghép
Câu 1: y bay đang bay có thế năng hấp dn và động năng.
Câu 2: ng lượng lưu trữ trong Acquynăng lượng điện.
Trang 74
Câu 3: Mt cốc nước nóng có năng lượng nhit.
Câu 4: Quyển sách đt trên bàn có thế ng hấp dn.
Câu 5: Loa phường đang phát chương trình “Phòng chống Covid” có năng lượng âm
thanh.
Câu 6: ng lượng ghi trên hp sữa 60 Kcal năng lượng hóa hc.
Bc tranh: Con lc Newton
s) T chc thc hin:
- GV cho HS tham gia trò chơi lật mnh ghép bng cách tr li các câu hi. Mi u
tr lời đúng thì mnh gp được m ra. Câu hi bc tranh bí ẩn đó là: Nêu tên của thiết b
trong bc tranh?
- HS m vic nhân tr li c câu hi các mnh ghép và d đoán n thiết b
trong bc tranh.
- Sau khi HS m đưc bức tranh và nêu được tên thiết b là “Con lắc Newton” thì GV
tiến hành thí nghim trên thiết b hoặc cho HS quan sát video và đt câu hi:
(Video: https://www.youtube.com/watch?v=Trcz6eD2SyM)
+ Khi kéo qu lc s 1 n cao bắt đu th nh thì qu lc nhng dạng năng
ng nào?
+ sao khi qu lc 1 va chm vi các qu lc còn li thì qu lc s 5 chuyn động
được? Khi đó quả lc có dạng năngng nào?
- HS suy nghĩ và đưa ra d đoán:
+ Ban đu, qu lc s 1 thế năng hấp dn, trong quá trình chuyn động thì qu lc
có c thế năng và động năng.
+ Khi va chm m cho c qu lc chuyn đng nên qu lc 5 chuyn động đưc.
Khi đó quả lc 5 có động năng và thế năng hấp dn.
- GV đt vấn đ: Khi con lc s 1 dao động đã có một phn thế năng hp dn chuyn
thành động năng. Con lắc 1 va chm làm cho con lc 5 chuyn động được chng t con lc
1 đã truyền động năng cho con lắc 5. Các hiện tượng đó gọi “Sự chuyển a năng
ng”. Vậy, s chuyn hóa năng lưng là gì?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v s chuyn hóa năng lượng
u) Mc tiêu: Nêu đưc s chuyn hóa năng ng t dng này sang dng khác, hoc
truyn t vt này sang vt khác.
- Lấy đưc ví d v s chuyển hóa năngng.
v) Ni dung:
Trang 75
- HS làm vic theo nhóm hoàn thành phiếu hc tập đ biết được trong mi hoạt động
luôn s chuyển hóa năng lượng t dng này sang dng khác hoc truyn năng lượng t
vt này sang vt khác.
w) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Trm 1:
+ Kết quả: Nưc chy xung làm cho np chai chuyển động.
+ Nhn xét: Thế năng hp dn và động ng của nước đã chuyển thành thế năng
động năng của np chai.
- Trm 2:
+ Kết qu: Khi n hoc kéo thú nhún làm cho lò xo nén hoặc dãn. Sau đó, th nh thì
thú nhún chuyn động.
+ Nhn xét: Thú nhún chuyn động do thế năng đàn hồi ca xo chuyển đng
thành động năng của thú nhún.
- Trm 3:
+ Kết qu: Nhiệt độ ca thìa khi đt trong cc nước nóng lớn n nhiệt độ ca thì
khia chưa đặt vào trong nưc.
+ Nhn xét: Nhiệt độ của thìa tăng lên chứng t ng ng nhit của nước đã truyn
cho thìa.
- Trm 4:
+ Kết qu: Khi bt ng tc thì bóng đèn sáng.
+ Nhn xét: Bóng đèn ng chng t năng lượng điện của pin đã chuyn thành năng
ng ánh sáng ca đèn.
x) T chc thc hin:
- GV cho HS m vic theo nhóm tiến hành tnghim c trm hc tp trong thi
gian 3 phút đ hoàn thành phiếu hc tp.
- GV giúp đỡ HS tiến hành thí nghim các trm hc tập và điều phi HS di chuyn
sau khi HS làm vic xong c trạm đó.
- GV cho HS báo cáo kết qu tho lun ca nhóm.
- GV choc nhóm nhn xét, sau đó GV nhận xét đánh giá và chốt đáp án.
- GV yêu cu HS rút ra kết lun v s chuyển hóa năngng.
- HS đưa ra kết lun: Trong mi hoạt động, đều có s chuyn năng ng t dngy
sang dng khác hoc truynng lưng t vt y sang vt khác.
- GV khuyến khích HS ly thêm ví d v s chuyển hóa năng lượng trong cuc sng.
- GV đt u hỏi: Vào mùa đông, khi xoa hai lòng bàn tay với nhau, sau đó áp ng
bàn tay o má, ta thy ấm hơn. Thảo lun vi bạn đ ch ra s chuyn dạng năng lượng
ch yếu khi đó. Nêun dng năng lượng truyn t hai tay lên má trong động tác k trên.
- HSm vic nhân tr li câu hi.
Hoạt động 2.2: Tìm hiu v năng lượng hao phí
u) Mc tiêu: HS trình bày được mi quá trình s truyền hóa năng lượng hoc
chuyn dạng năngng đều kèm theo năng lượng hao phí.
v) Ni dung:
- HS làm vic nhân nghiên cu ni dung SGK đ phân tích d s chuyn hóa
năng lượng ca bóng đèn điện. T đó, rút ra nhn xét v s hao phí năng lượng đó mọi
Trang 76
quá trình s truyn năng ng hoc chuyn dng năng lượng đều kèm theo năng lượng
hao phí.
w) Sn phm:
- HS tr li: Năng lượng điện chuyn hóa thành năng ợng ánh sáng và năng lượng
nhit.
- Khi s dng bếp gas năng lượng nhit t bếp gas truyền cho nước trong nồi là năng
ng có ích và truyn ra môi trường là năng lưng hao phí.
- HS rút ra nhn xét: Mi quá trình s truyền năng lượng hoc chuyn dạng năng
ng đều kèm theo năng lượng.
x) T chc thc hin:
- GV yêu cu HS nghiên cu thông tin trong SGK và cho biết: Khi đèn điện được bt
ng, thì ng lượng điện chuyn hóa thành các dạng năng lưng nào?
- HS đưa ra đáp án: Năng lưng điện chuyn hóa thành năng lượng ánh sáng và năng
ng nhit.
- GV thông báo: Năng lượng ánh ng đ làm đèn ng nên gọi là năng lượng ích,
năng lượng nhiệt làm nóng đèn tỏa ra không khí xung quanh năng ợng này năng
ng hao phí.
- GV khi HS làm việc cá nhân, suy nghĩ 2 phút trả li u hỏi: Nêu n năng lượng có
ích và năng lượng hao phí khi s dng bếp gas để nu ăn.
- GV thông báo: Trong nhiều trưng hợp, năng lượng hao phí th gây ra tác hi
cho chúng ta. Do đó, trongc hoạt động, chúng ta cn tìm cách gim phần năngng hao
phí.
- GV yêu cu HS rút ra nhn xét v s hao phí năngng.
Hoạt động 2.3: Tìm hiu v tiết kim năng lượng
a) Mc tiêu: HS đề xuất được biện pháp đ tiết kim năng lượng trong các hoạt động
hng ngày.
b) Ni dung:
- HS làm vic theo nhóm theo nh thức “Khăn trải bàn” đ nêu c hành động th
hin vic tiết kiệm điện năng.
c) Sn phm:
- Bài báo cáo ca các nhóm v vic tiết kiệm điện năng.
d) T chc thc hin:
- GV yêu cu HSm vic theo nhóm trong thi gian 5 phút theo hình thức “Khăn trải
bàn”, HS làm việc cá nhân và ghi ý kiến của mình vào góc. Sau đó, nhóm trưng tp hp ý
kiến và tng nht ni dung ghi vào phn chính gia.
- GV đưa ra câu hỏi: Hãy nêu các hành động th hin vic tiết kim điện năng.
Trang 77
- HSm vic theo nhóm.
- GV yêu cu đại dinc nhóm báo cáo kết qu.
- HSc nhóm nhn xét, GV nhận xét và đánh giá kết qu ca các nhóm.
- GV thông báo: Nhiên liu ch yếu như dầu ha, khí đốt, than đá đang hết dn. Vic
khai thác các năng lượng khác chưa th đắp được phn năng ng thiếu ht. vy,
vic s dng tiết kiệm năng lưng là rt cn thiết.
Hoạt động 2.4: Tìm hiu v bảo toàn năng lượng
a) Mc tiêu: HS nêu được năng ng không sinh ra, không mất đi mà chỉ chuyn t
dng này sang dng khác hoc truyn t vt này sang vt khác.
b) Ni dung:
- HS quan sát phân tích thí nghiệm đ thấy được thế năng hp dn ca qu bóng
không mất đi chuyển mt phn thành năng lượng nhit truyn cho n nhà và không
khí.
c) Sn phm:
- D đoán câu trả li ca HS:
+ Khi chưa thả bóng, bóng có thế năng hấp dn.
+ Trong quá tnh chuyển động, bóng có thế năng hp dẫn và động năng.
+ Sau va chm, thế năng hp dn ca qu bóng đã giảm đi so với lúc đu. Thế năng
giảm là do nó đã chuyn thành mt dng khác.
- HS phát biu ni dung đnh lut bảo toàn ng lượng: Năng ng không t sinh ra
không t mất đi. Năng lượng ch chuyn t dng y sang dng khác hoc truyn t vt
này sang vt khác.
d) T chc thc hin:
- GV cho HS n tiến hành thí nghim th qu bóng bàn t độ cao bt kì. GV yêu cu
HS dưới lp quan sát và tr li các câu hi sau đây:
+ Khi chưa thả bóng, bóng có dạng năngng nào?
+ Trong quá tnh chuyển động, bóng có dạng năng lưng nào?
+ Khi bóng chm mt sàn và ny n thì không th n đến độ cao c đu. Vy
năng ng nào ca qu bóng đã giảm đi so vi lúc đu? Theo con thế năng hp dn gim
do s mất mát năng lượng trong quá trình bóng chuyn động hay do mt phn thế
năng hấp dn đã chuyn hóa thành mt dng năng lượng khác?
- HS làm vic cá nhân và tr li các câu hi.
- GV yêu cu HS phát biu ni dung của định lut bo toàn năng lượng.
3. Hot đng 3: Luyn tp
y) Mc tu: H thống được mt s kiến thức đã hc.
z) Ni dung:
- HS vn dng kiến thức đã học tr li câu hi v s chuyn hóa năng lượng.
aa) Sn phm:
- Hình 1: Năngng ca thức ăn chuyển thành động năng của nời đạp xe.
- Hình 2: Năng ng điện chuyển thành năng lượng ích động năng ca cánh
quạt năng lượng hao phí là năng lượng nhit khi s dng quạt điện.
- Hình 3: ng lượng gió chuyển thành ng lượng ích năng ng điện trong
quá trình sn xuất điện.
bb) T chc thc hin:
Trang 78
- GV yêu cu HS làm vic theo cp đôi lựa trong thi gian 3 phút chn cm t sau
đây: năng lượng hóa học; động năng; năng lượng nhit; năng lượng điện thích hp vi
v trí có du trong mỗi hình dưới đây?
+ Hình 1: ngng ca thức ăn chuyển thành của người đạp xe.
+ Hình 2: Năng lượng điện chuyn thành năng lượng ích đng năng của nh
quạt năng lượng hao phí là khi s dng quạt điện.
+ Hình 3: Năng lượng gió chuyn thành năng ng ích trong quá trình
sn xuất điện.
- HSm vic theo cp đôi và đưa ra đáp án.
4. Hoạt đng 4: Vn dng
u) Mc tu: Phát triển năng lực t hc và năng lực tìm hiu đời sng.
v) Ni dung: Chế tạo xe đ chơi chạy bng dây chun.
w) Sn phm: HS chế tạo được xe đồ chơi chạy bng dây thun t vt liu tái chế n
v chai nha, que kem, dây chun.
k) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi trên lp và np sn
phm vào tiết sau.
BÀI 32: NHIÊN LIỆU NGNG TÁI TO
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mc tiêu
22. Kiến thc:
- Lấy được ví d v nhiên liệu thưng s dng trong thc tế.
- Hiu được khi đốt cháy nhiên liu s giải png năng lượng, to ra nhit và ánh
ng
- Hiu ngun gc ca các loi nhiên liu chính như than đá, khí đt du m,...
- Lấy được ví d v mt s loại năng lưng tái to thông dng
23. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, đoạn phim để tìm hiu v nhiên liu và các loại năng lượng tái to.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm đ thc hin nhim v hc tp go
viên giao
- Năng lực gii quyết vn đ và sáng tạo: GQtrong thc hiện đưa ra giải pháp tiết
kiệm năng lưng và s dng ngun năng lưng tái to xây dng một Ngôi nhà xanh”
?
?
?
?
Trang 79
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Lit được các ngun nhiên liu trong t nhiên các thiết b s dng ngun
nhn liu đó để hoạt đng
- Nhn dạng được nhiên liu và các nguồn năng lưng tái to.
- Thiết kế hình “Ngôi nhà xanh” thực hiện các phương án nhm s dng tiết kim
ngun nhiên liu trong thc tế.
24. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu ktìm tòi i liu và thc hin các nhim v nhân nhm m
hiu v nhiên liu và các loại năng lượng tái to
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động thc hin nhim v giáo viên u
cu
- ý thc s dng tiết kim c nguồn năng ng hin có, bo v i trường; tiết
kiệm điện, nước, giy
- định hướngơng lai về vic ng dng nhng nguồn năng lưng tái to vào cuc
sng, tìm ra c nguồn năng lượng tái to mi, thân thiện môi trường.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh vc ngun nhiên liệu và năng lượng tái to
- Bng ph ơngng vi s nhóm
- Đon video v quá trình hình thành của than đá, khí đốt, du m.
- Đon video v các nguồn năng lượng tái to.
III. Tiến tnh dy hc
17. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đ hc tp là nhn biết thế nào nhiên liu và
nhiên liệu dùng để làm
t) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác định được vấn đề cn hc tp tìm hiu nhiên liu
và mục đích sử dng nhiên liu
u) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhóm thông qua trò chơi “Phng vn
nhanh
t) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên bng ph.
u) T chc thc hin:
- GV phát bng nhóm, yêu cu mi nhóm lit kê tt c ngun nhiên liệu đang được s
dng trong thc tế và 02 thiết b có s dng nhiên liu đó trong 1 phút
- Sau đó thc hiện “Phỏng vn nhanh”: Lớp trưởng phng vn c nhóm v kết qu
của nhóm mình, thư ghi lại ni dung trên bng chung ca lp, bng chia làm 2 ct
Nhn liu Thiết b s dng; yêu cu mi nhóm ch đưc nêu 1 nhiêu liu, nhóm sau
không trùng nhóm trước, dng th bài phng vn ngẫu nhiên; đến khi kết thúc không còn
nhóm nào có ý kiến b sung thì dng li.
18. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v nhiên liu, ngun gc và mục đích sử dng nhiên liu
y) Mc tu:
- Hiểu được nhng loi vt chấto được gi là nhiên liu
- Nhiên liệu được s dụng như thế nào trong cuc sng
Trang 80
- Ngun gc hình thành nhiên liệu đ t đó rút ra việc s dng các ngun nhiên liu
đó có nhữngc hi gì ti cuc sng và chúng có phi là tn không
z) Ni dung:
- Nhn biết được các loi nhiên liu thường s dng trong cuc sng.
- Ngun gc ca nhiên liu
- Hiu c ngun nhiên liệu đưc s dng vi mục đích chính tạo ra điện năng
phc v cuc sng hiện đại của con người.
aa) Sn phm: Bng tng kết các ý kiến ca HS
bb) T chc thc hin:
- GV thng nht li ni dung hc sinh đã thc hin phng vn nhanh phần trước.
t ra kết lun v nhiên liu loi vt liu khi đốt cháy sinh đ thu năng lượng nhit và
ánh sáng; thng nht mt s nhiên liu ch yếu dùng trong thc tế hin nay.
- HS theo dõi đoạn phim quá trình hình thành nhiên liệu như than đá, khí đt, du m
- T đó GV đặt câu hi nêu vấn đề tho lun:
Nhn liu đó khi được s dng gây ra tác hại gì đi vi cuc sng liu chúng
có phi là vô tn?
Cuc sng hin đi của con người ngày nay dùng nhiu nht nguồn ng ng
Đin, vì vy nhiên liệu đốt cháy cũng nhằm mục đích sản xuất điện. Vy ch nào sn
xuất điện năng từ các ngun vt cht khác hay không chuyn sang phn tiếp theo
- GV nhn xét và cht ni dung v khái nim nhiên liu và mục đích sử dng
Hoạt động 2.2: Tìm hiu v các nguồn năng lượng tái to
y) Mc tu:
- Hiu được vic s dng các nguồn năngng tái to là nhu cu bc thiết
- Mc đích chính là tạo ra điện năng
- Nêu đưc mt s ngun năng lượng tái tạo đang được s dng trong thc tế và cách
thc s dng nguồn năng lượng đó, ưu điểm và hn chế khi s dng các nguồn năng lượng
i to
z) Ni dung:
- HS s dng hiu biết ca mình v nguồn ng lượng tái tạo đ ly d v vic s
dng các nguồn năngng đó trong thc tế
- ngng tái to mục đích chính là đ sn xuất điện năng
aa) Sn phm: Ni dung HS nm bt và ghi lại được dưi dạng sơ đồ duy
bb) T chc thc hin:
- HS phát biu v nhng kiến thức đã biết v năng lượng tái to (ngn gn, lit kê)
- HS theo dõi đon phim v ng dng các nguồn năng lượng tái tạo đ sn xuất điện
năng trong thực tế.
- Phân tích ưu điểm và nhược điểm khi s dng các nguồn năng lượng tái to
- Ghi li ni dung đã tìm hiểu dưới dng đồ duy (nêu được bn cht ca quá
trình chuyển hóa năng lượng vd Thủy điện nh: Thủy năng Đin năng; Năng lượng Mt
Trời thông qua pin quang điện Điện năng,…)
19. Hoạt đng 3: Luyn tp
e) Mc tiêu:
- Trình bày đưc các gii pháp nhm thiết kế mt ngôi nhà tiết kiệm năng lưng
- Biết cách thc hin ý tưởng đó thông qua mô hình
Trang 81
f) Ni dung:
- HS tho luận nhóm đề rahình Ngôi nhà xanh
- Thc hiện ý tưởng thông qua mônh (s làm nhà)
g) Sn phm:
Bn thiết kế sơ lược v Ngôi nhà xanh tiết kiệm năng lượng
h) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin hoạt đng nhóm đ lên ý tưởng
thiết kế Ngôi nhà xanh tiết kiệm năng lượng bng nhng kiến thc va tiếp thu được.
- HS thc hin nhim v, tho lun thng nht ý kiến
- GV cht kiến thc thông qua tho lun chung v gii pháp ca các nhóm:
Ngôi nhà trng nhiu y xanh, thiết kế đón ánh sáng nhiều nht, thân thin vi
thiên nhiên
S dng năng lượng Mt Tri
Tiết kiệm năng lượng điện bằng các cách như: h thống đèn cảm ng chuyn
động ti sân vườn, hành lang, cu thang; s dng các thiết b đin hiu suất cao; điều khin
thiết b đin trong nhà bằng điện thoi thông minh, th t,…
20. Hoạt đng 4: Vn dng
x) Mc tu: Phát trin năng lực t học và năng lực thiết kế sn phm .
y) Ni dung: HS t làm mô hình Ngôi nhà xanh bng các vt liệu đơn giản nbìa,
xp, nha, khuyến khích HS ng vt liu tái chế; thc hin những ý tưởng ca nhóm v
Ngôi nhà xanh Tiết kiệm ng lượng.
z) Sn phm: mô hình Ngôi nhà xanh đơn gin
l) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và np sn
phm vào tiết sau.
BÀI TP CH ĐỀ 9 VÀ CH ĐỀ 10
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
- Nh li đưc các kiến thc ch đề lc:
+ Lc và c dng ca lc; Lc tiếp xúc và lc không tiếp xúc; Lc ma sát
+ Khối lượng và trngng; Biến dng ca lò xo
- Nh li đưc các kiến thc ch đề ng lưng:
+ Khái nim v ng lưng.
+ Mt s dạng năngng.
+ S chuyn hoá năng lưng, năngng hao phí
+ Năng lượng tái to, tiết kiệm năng lượng.
2. Năng lc
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch và t hc: tóm tắt sách giáo khoa đ lập sơ đồ duy tng hp li
kiến thc theo ch đ; làm việc nhân đ hoàn thành PHT; t đánh gcho đim PHT
Trang 82
trên phiếu Binggo; tìm tài liu, tranh nh hoc thiết kế poster, v tranh c động,…..v các
bin pháp tiết kiệm điện năng trong nhà trường.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: diễn đt ý kiến, tho luận nhóm đ thiết kế đồ
duy tng kết kiến thc ca ch đề, làm thí nghiệm đ tìm hiểu độ ngp sâu ca chiếc đinh
trong cát khi th t các độ cao khác nhau.
- ng lc gii quyết vấn đề và sáng to: thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết kiến thc, tính
toán đánh số c câu tr li trên phiếu binggo đ sao cho đạt được s đim cao nht; Thiết
kế poster hay các tranh c động, file trình chiếutuyên truyền tiết kiệm năng ng trong
nhà trường.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Lit kê các kiến thức đã học 2 ch đề lực và năngng dưới dng sơ đồ duy.
- Nh lại được các kiến thc ca các ch đề lực và năng lượng đ hoàn thành phiếu
hc tp.
- B trí và làm đưc thí nghiệm đ tìm hiểu độ ngp u ca chiếc đinh trong cát khi
th t các độ cao khác nhau.
- Kim chứng được vt các đ cao khác nhau thì năng lượng (thế năng) khác nhau:
vật càng cao thì năngngng ln, kh năng tác dụng lc ng ln.
- Vn dụng được kiến thức đã học ch đ năng lượng đ đ xuất được các bin pháp
tiết kiệm năng lượng trong nhà trường.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm hc, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nn nhm hoàn
thành PHT cá nhân.
- trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v, tho
lun v lập sơ đồ duy tổng kết ch đề; tho lun dng cụ, c bước tiến hành thí nghim
tìm hiu độ ngp sâu ca chiếc đinh trong cát khi th t các độ cao khác nhau.
- trách nhim và tinh thần yêu nước trong vic ý thc tiết kim ng ng, s
dụng năngng tái to để bo v môi trường.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu tnghim tìm hiểu độ ngp
u ca chiếc đinh trong cát khi thả t các độ cao khác nhau.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Chun b ca GV:
- Dng c thí nghim cho mi nhóm HS: Đinh sắt, hp bt cát mịn, thước.
- PHT cá nhân; Phiếu binggo; Phiếu hc tp nhóm.
2. Chun b ca HS:
- Sơ đồ duy tổng kết ch đề 9 và ch đề 10;
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: Xác định vn đề hc tp.
v) Mc tiêu: To hng thú hc tp, giúp hc sinh xác định được vn đ cn hc tp
nh li các ni dung ca ch đ lc và ch đề ng lượng.
w) Ni dung: Hc sinh báo cáo nhim v đưc giao v nhà.
- Qua việc trình bày c đ duy, học sinh xác định được vấn đề cn m hiu
trong bài hc.
v) Sn phm:
Trang 83
- Sơ đồ duy tổng kết ch đề lc và ch đề năng lượng theo yêu cầu đã được giao v
nhà:
+ Nhóm 1,2: Thiết kế sơ đồ duy tổng kết ch đề lc.
+ Nhóm 3, 4: Thiết kế sơ đồ duy tổng kết ch đề ngng.
w) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- T chc cho hc sinh trình bày, báoo chun b nhà được giao t tiết trước.
* Thc hin nhim v hc tp:
- Các nhóm dán sn phm lên bng theo v trí được phân công; Đi din các nhóm
trìnhy, báo cáo chun b nhà được giao t tiết trước.
- Hc sinh lng nghe và nh li kiến thc
* Báo cáo kết qu:
- Đại diện các nhóm 1 trìnhy sơ đồ tư duy về ch đề lực, đại din nhóm 3 nhn xét,
trìnhy b sung nếu có.
- Đi diện các nhóm 2 trình bày sơ đ duy v ch đề năng ợng, đại din nhóm 3
nhn xét, b sung nếu có.
*Đánh giá kết qu:
- GV nhn xét kết qu làm vic ca các nhóm: ni dung, hình thc,ng tạo….
- GV đánh giá và cho điểm.
2. Hoạt động 2: Luyn tp
2.1. Luyn tp PHT thông qua trò chơi BINGO
a) Mc tiêu:
- Vn dng kiến thc ca ch đề lc và ch đề ngng để hoàn thành PHT.
b) Ni dung: Luyn tp qua trò chơi BINGO
- HS vn dng kiến thc ca các ch đề lực và năng ợng đ hoan thành phiếu hc
tp đng thời tham gia trò chơi Bingo.
c) Sn phm: PHT, th Bingo đã ghi số u và đáp án, kết qu của trò chơi.
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- Giáo viên phát PHT cá nhân và th Bingo cho mi HS.
- Giao nhim v hc tp, phân nhóm, gii thiu luật chơi:
+ Mi HS s nhn mt tm th (bng Bingo) vi 9 ô vuông và mt phiếu hc tp có 9
u hi.
+ Mi hc sinh thi gian 10 phút hoàn thành PHT và đánh s ghi đáp án vào ô
vuông ca tm th Bingo bng bút mc, không gch xóa vi bt kì lí do nào.
+ Sau thời gian mà chưa ghi được đáp án vào ô tương ứng thì phi gạch chéo ô đó.
+ C 3 ô u tr lời đúng (tính theo hàng dọc, ng ngang hoặc chéo được 1
BINGO
+ Sau hoạt động, nm nào có s BINGO nhiu nht s chiến thng.
* Thc hin nhim v:
- HS nhn PHT, th BINGO, lng nghe luật chơi.
- Hoàn thành PHT; đánh sốghi kết qu trên th Bingo.
* Báo cáo kết qu:
Trang 84
- 2 HS ngi cnh nhau s đổi Th Bingo cho nhau.
- Lần lượt HS tr li và giải thích đáp án các u hi trong PHT.
- HS khác nhn xét, b sung câu tr li.
- HS đánh dấu “tick” hoặc tô màu toàn b ô đó nếu tr lời đúng.
- Các nhóm tng kết s Bingo.
* Đánh giá kết qu:
- GV nhận xét, đánh giá trả li ca HS, gii thích các câu tr lời chưa chính xác hoc
c kiến thc cn nhn mnh, chốt đáp án.
- Tng kết s Bingo ca các nhóm, nhận xét trao thưởng.
2.2. Luyn tp qua thí nghim
a) Mc tiêu:
- Thc hin đưc thí nghiệm để kim chng vật càng cao thì năng lượng ng ln thì
kh năng tác dụng lc ng ln.
- Nh lại được c kiến thc v các dạng năng lượng và s biến đổi năng ợng đ
vn dng tr li các câu hi.
b) Ni dung:
- HS làm thí nghim theo nhóm để tìm hiểu độ ngp u ca chiếc đinh trong cát khi
th t các độ cao khác nhau.
- Hình thc: hoạt đng nhóm.
c) Sn phm: kết qu tnghim, c u tr li trong PHT, các u tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- Phát dng c thí nghim và PHT nhóm.
- Yêu cu HS hoạt động theo nhóm đ tìm hiểu đ ngp u ca chiếc đinh trong cát
khi th t các độ cao khác nhau, hoàn thành PHT nhóm trong thi gian 10 phút.
* Thc hin nhim v:
- HS tho luận theo nhóm để hoàn thành thí nghim, PHT nhóm.
* Báo cáo kết qu:
- Đại din Hc sinh lên bng báo cáo kết qu hot đng nhóm.
- Đại din HS nhóm khác nhn xét, b sungu tr li.
* Đánh giá kết qu:
- Hc sinh b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhn xét, đánh giá.
- Giáo viên liên h vi thc tế c trường hp vt càng cao thì thế ng lớn, kh năng
c dng lc ng ln.
3. Hoạt đng 3: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát trin năng lực t học và năng lực vn dng sáng to.
b) Ni dung: S dng phương pháp dy hc d án.
- Đóng vai tuyên truyn viên đ tuyên truyn các bin pháp s dng tiết kiệm năng
ng trong nhà trường đ gii thiu các biện pháp đó với c bn cùng thc hin.
c) Sn phm: Bài viết, Poster, tranh c động, file trình chiếu.
d) T chc thc hin:
- Hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và np sn phm vào tiết sau.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
Trang 85
CH ĐỀ 5: TI ĐT VÀ BU TRI
BÀI 33: HIN TƯNG MC LN CA MT TRI
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
25. Kiến thc:
- Phân biệt được hình nh Mt Tri di chuyn trên bu tri t Đông sang Tây không
phi chuyn động chính xác ca Mt Tri.
- Trình bày được trc của Trái Đất là đường ni t cc Bắc đến cc Nam, chiu quay
của Trái Đất là t Tây sang Đông.
- Giải thích được s chuyển động ca Mt Tri nhìn t Trái Đất: Mt Tri mc
ng Đông, ln ớng Tây là do Trái Đất quay quanh trc ca nó t Tây sang Đông.
- Thc hiện được hoạt đng thc tế: so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng (cm
thẳng đứng trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 gi, 9 gi và 10 gi.
26. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiu v chuyển động của Trái Đất và hiện tưng mc và ln ca Mt Tri.
- Năng lực giao tiếp và hp c: tho luận nhóm đ m ra các khái nim, hp tác
trong thc hin hoạt đng thc tế, so sánh đ dài bóng ca mt cái que thng vào các mc
thi gian khác nhau và thí nghim v s mc và ln ca Mt Tri.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: gii quyết các câu hi, vấn đề liên quan đến
kiến thc trong bài hc, gii quyết vn đ kkhăn và sáng tạo trong hoạt động thc tế
quan sát độ dài bóng ca mt cái que thng.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Trình bày được chuyển động của Trái Đất và hiện tưng mc và ln ca Mt Tri.
- Xác định được tm quan trng ca vic mô t đúng chuyển động ca Mt Tri nhìn
t Trái Đất, t đó giải thích được ch xác định thi gian.
- Thc hiện được hoạt đng thc tế: so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng (cm
trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 gi, 9 gi10 gi.
27. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu ktìm tòi i liu và thc hin các nhim v nhân nhm m
hiu v chuyển động của Trái Đất, s mc và ln ca Mt Tri.
Trang 86
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v thc
hành: so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu so nh đội bóng ca mt
i que thng.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy chiếu, laptop, bút ch.
- Hình nh v vũ tr, Mt Trời, Trái Đất
- Hình nh, video v chuyn động ca Mt Trời và Trái Đất.
- Giá đỡ, đèn, mô hình người và mô hình Trái Đất.
- Phiếu hc tp KWL
III. Tiến tnh dy hc
21. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đ hc tp tìm hiu v s chuyn đng ca Trái
Đất và hiện tượng mc và ln ca Mt Tri.
x) Mc tiêu: Giúp học sinh xác đnh đưc vấn đề cn hc tp là s tht v s chuyn
động ca Mt Tri; các khái nim v sao, hành tinh, v tinh?
y) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v cá nn trên phiếu hc tập KWL đ kim
tra kiến thc nn ca hc sinh v s chuyển động của Trái Đất hiện tượng mc ln
ca Mt Tri.
x) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL.
y) T chc thc hin:
- GV: Trái Đất chuyển động như thếo? Mt Tri chuyển động n thế nào?
- GV phát phiếu hc tp KWL và yêu cu hc sinh thc hin nhân theo yêu cu
viết trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mi HS trình bày 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung với HS trình bày trước. GV lit kê
đáp án ca HS trên bng.
22. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v chuyển động của Trái Đất.
cc) Mc tiêu:
- Trình bày được trc của Trái Đất đường ni t cc Bắc đến cc Nam ca nó.
- Trái Đất không đứng n xoay quanh Mt Tri, xoay quanh trc ca nó, mi
vòng mi ngày.
- Chiu quay của Trái Đất t tây sang đông.
dd) Ni dung:
- Định nghĩa được trc của Trái Đất và chiu quay của Trái Đất.
- Trình bày được đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
- Phân biệt được s nh ngày ngày và đêm trên Trái Đất.
- Vn dụng được kiến thức đã học đ sp xếp c t thành u hoàn chnh mô t
chuyển động hng ngày của Trái Đất.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Trc của Ti Đất đường ni t cc Bắc đến cc Nam ca chiu quay ca
Trái Đất t tây sang đông.
Trang 87
- Trái Đất không đng yên mà xoay xung quanh trc ca nó, mt vòng mi ngày.
- Trái Đt luôn luôn ch mt phần hướng v phía Mt Tri ban ngày, phn còn
li là ban đêm. Khi Trái Đt quay, phn ban ngày chuyn dn thành ban đêm, đồng thi
phn ban đêm chuyển dn thành ban ngày.
- Trái Đất quay xung quanh trc mt vòng hết một ngày đêm theo chiu t phía y
sang phía đông.
ee) T chc thc hin:
- GV chiếu video v chuyn động của Trái Đất.
- GV giao nhim v hc tp theo cặp đôi:
+ HS trìnhy khái nim trc của Trái Đất, chiu quay ca Trái Đất.
+ Đặc điểm chuyn động của Trái Đất.
+ Khi nào trên Trái Đất có ban ngày? Khi nào trên Trái Đất có ban đêm?
- GV yêu cu HS thc hin theo cp đôi và trả li các câu hi phn luyn tp: Sp xếp
c t hay cm t cho trong khung thành câu đ t chuyển đng hng ngày ca Trái
Đất.
HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép ni dung hoạt động ra giy.
GV gi ngu nhiên một HS đi din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
GV nhn xét và cht ni dung v đặc điểm chuyn động của Trái Đất.
Hoạt động 2.2: Tìm hiu v s mc và ln ca Mt Tri.
cc) Mc tiêu:
- Giải thích được s chuyn động mc và ln ca Mt Tri nhìn t Trái Đất: Mt Tri
mc ớng Đông, lặn ng Tây do Mt Tri đứng yên, Ti Đt xoay quanh Mt
Trời và Trái Đất t quay quanh trc ca nó t y sang Đông.
dd) Ni dung:
- Trình bày được s mc và ln ca Mt Tri khi quan sát bu tri.
- D đoán được c trường hp lí gii v chuyn động mc và ln ca Mt Tri
- Nh li đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
- Nhn ra được s gii chính xác v s chuyn động mc và ln ca Mt Tri.
- Ch ra được lưu ý khi nhìn Mặt Tri.
ee) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Vào bui ng, Mt Tri mc ớng Đông, sau đó lặn ng Tây vào bui
chiu.
- HS đưa ra c dự đn cá nhân, có th:
+ TH1: Do Trái Đất đứng yên, Mt Tri và quay quanh Trái Đất.
+ TH2: Mt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mt Tri.
+ TH3: Do Mt Trời đứng n, Trái Đt quay quanh Mt Tri Trái Đt t quay
quanh nó t Tây sang Đông.
- Trái Đt chuyển đng quay quanh Mt Tri và t chuyển động quay quanh trc ca
t Tây sang Đông.
- Mt Tri mc t ớng Đông, lặn ng Tây do Mt Trời đng yên, Trái Đt
t quay quanh trc ca nó t Tây sang Đông.
- Do Trái Đt quay quanh Mt Tri t quay quanh trc ca nó, nên ch mt
phn Trái Đất được chiếu ng, còn phnn lại thì không được chiếung.
Trang 88
- Không được nhìn trc tiếp Mt Tri bng mắt thưng. Mun quan t Mt Tri,
phi dùng kính bo v mt.
ff) T chc thc hin:
- GV đưa ra video về chuyển động ca Mt Tri nhìn t Trái Đất.
- GV giao nhim v hc tp nhân, HS trình bày d đoán sự mc và ln ca Mt
Tri nhìn t Trái Đt sau khi quan t video v đưng cong di chuyn ca Mt Tri
trong mt ngày vào v với phía đông và phía tây như hình v.
- GV yêu cu HS d đoán về s lí gii chuyển động ca Mt Tri.
- GV đưa ra 2 hình nh v s chuyn động ca Mt Trời và Trái Đt: s chuyển động
ca Mt Trời và Trái Đất theo quan điểm trước Công nguyên thế k XVI.
- GV tng báo s lí gii chuyển động ca Mt Trời và Trái Đất thế k XVI là chính
xác.
- GV yêu cu HS ch ra đặc điểm s chuyển động của Trái Đất.
- GV chiếu video ng dn hc sinh làm thí nghiệm đ tìm hiu v s chuyển động
mc và ln ca Mt Tri.
- GV giao nhim v hc tp theo nhóm 8, yêu cu HS m thí nghim gii v
chuyển động mc và ln ca Mt Tri nn t Trái Đất.
- HS tho lun theo nhóm, thng nhất đáp án và ghi chép nội dung hot động ra giy.
- GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b
sung (nếu có).
- GV nhn xét và cht ni dung v chuyn s chuyn động ca Mt Tri, HS ghi chép
li kiến thc.
23. Hoạt đng 3: Luyn tp
cc) Mc tiêu: H thống được mt s kiến thức đã học.
dd) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân phần “Con học được trong gi học” tn phiếu hc tp KWL.
ee) Sn phm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
ff) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con học được
trong gi học” tn phiếu hc tp KWL
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS ln lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh li ni dung bài hc.
24. Hoạt đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát trin năng lực t học và năng lực tìm hiu đời sng.
b) Ni dung: Thựcnh đo và so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng (cm thng
đứng trên mặt đất) in trên mặt đấto lúc 8 gi, 9 gi và 10 gi.
c) Sn phm: HS so sánh được đ dài bóng ca que thng.
d) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp da vào
phn hướng dn trong SGK và np sn phm vào tiết sau.
Trang 89
BÀI 34: CÁC NH DNG NHÌN THY CA MT TRĂNG
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mc tiêu
28. Kiến thc:
- Hiu được nguyên nhân vì sao nhìn thy Mặt Trăng
- Hiu v các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng
- Thiết kế hình thc tế (hoc v hình) đ gii thích được mt s hình dng nhìn
thy ca Mt Trăng trong tuần trăng
29. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, đoạn phim để tìm hiu v Mt Trăng và các hình dng nhìn thy ca Mt Trăng
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm đ thc hin nhim v hc tp go
viên giao
- Năng lực gii quyết vấn đ và sáng tạo: GQVĐ trong vic thiết kế hình thc tế
hoc v hình để giải thích được mt s hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng trong tun trăng
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Hiu biết cơ bản v Mặt Trăng, hình dạng Mặt Trăng khi quan sát từ Ti Đất
- Nhn dng được v trí ca Mt Tri, Trái Đt, Mặt Trăng sẽ cho nhng hình dng
khác nhau
- Thiết kếhình thc tế hoc v hình đ giải thích được mt s hình dng nhìn thy
ca Mt Trăng trong tuần trăng.
30. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu ktìm tòi i liu và thc hin các nhim v nhân nhm m
hiu v các hiện tượng thiên văn, về Mặt trăng và vai trò của Mặt Trăng đối với Trái Đất
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động thc hin nhim v giáo viên u
cu
- nim t hào vi s phát trin khoa học kĩ thut của loài người, ý chí phấn đấu
vươn lên, khám phá tri thức
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh vc hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng
- Bng ph ơngng vi s nhóm
- Đon video gii thiu v Mặt Trăng, quá trình nhìn thy Mặt trăng
- Đon video v ndu hành vũ trụ Neil Amstrong.
- Các đoạn phim được biên tp li t đon phim liệu ca VTV5:
http://www.youtube.com/watch?v=w4msUTV9oel&t=253s
- Phiếu hc tp KWL (đính kèm).
Trang 90
- Mi nhóm hc sinh t chun b: 1 hp kín bng bìa, 1 qu bóng nhỏ, đèn pin, giấy
A2, dao, kéo, dây, bút d, t màu.
III. Tiến tnh dy hc
25. Hoạt động 1: Xác định vấn đề hc tp là tìm hiu v Mặt Trăng
z) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác định được vấn đề cn hc tp tìm hiu v Mt
Trăng
aa) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân trên phiếu hc tập KWL đ
kim tra kiến thc nn, hiu biết ca hc sinh v Mt Trăng.
z) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL, th: Mặt Trăng v tinh t
nhn của Trái Đất, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mt 1 tháng, nh có Mặt Trăng mới có
thy triu, ta nhìn thy Mặt Trăng do Mặt Tri chiếu ánh sáng đến và Mặt Trăng hắt
li,…
aa) T chc thc hin:
- GV nêu vấn đề hc tp bng nội dung đoạn video gii thiu v Mt Trăng
- GV phát phiếu hc tp KWL và yêu cu hc sinh thc hin nhân theo yêu cu
viết trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mi HS trình bày 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung với HS trình bày trước. GV lit kê
đáp án ca HS trên bng.
26. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng
ff) Mc tu:
- Hiểu được vì sao ta nhìn thy Mt Trăng
- Hiểu được Mặt Trăng những hình dng khác nhau khi quan t t Trái Đt do
chúng ta nhìn thy nó t các góc khác nhau
gg) Ni dung:
- Nhn biết đưc các hình dng khác nhau ca Mặt Trăng tùy thuộc vào v trí ca Mt
Trời, Trái Đất và Mt Trăng
- Ngun gc trăng tròn, trăng khuyết, lúc có, lúc không; th xut hin c vào ban
ngày.
hh) Sn phm: Bng tng kết các ý kiến ca HS tr li 3 câu hi tho lun nhóm
NGUYÊN NHÂN
THI
ĐIM XY
RA
HÌNH DNG
QUAN SÁT ĐƯỢC
Nhìn
thy Mt
Trăng
Mt Tri chiếu ánh sáng đến
Mặt Trăng, Mặt Trăng hắt
li ánh sáng xuống Trái Đất
Ban ngày
hoc ban
đêm
Tùy v trí ca Mặt Trăng khi
đưc Mt Tri chiếu sáng
Tun
trăng
Mặt Trăng quay xung quanh
Trái Đất theo mt qu đạo
xác định
1 tháng lp
li 1 ln
Mặt Trăng lúc tròn (giữa
tháng), lúc khuyết (mt s
ngày khác), lúc không có
trăng (ngày đu hoc cui
tháng)
Trang 91
ii) T chc thc hin:
- HS theo dõi đoạn phim vnh dng nhìn thy ca Mặt Trăng.
- Tho luận nhóm 6 HS để tr li 3 câu hi
H1. Mt HS nói “Ban ngày chúng ta thy Mt Tri, còn ban đêm chúng ta thy Mt
Trăng”. Bạn ấy nói đúng không? Vì sao?
H2. Có my tun giữa ngày trăng tròn này và ngày trăng tròn tiếp theo?
H3. Ti sao chúng ta nn thy Mặt trăng lúc tròn, lúc khuyết, lúc thấy trăng, c
không?
- HS tho lun nhóm, thng nhất đáp án và ghi chép ni dung hoạt động ra bng ph.
- GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt nhóm trình y, các nhóm khác b
sung (nếu có).
- GV trình chiếu hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng trong tun trăng, nhn xét
cht ni dung
Hoạt động 2.2: Thiết kế hình thc tế gii thích nh dng nn thy ca
Mặt Trăng
gg) Mc tiêu:
- Thiết kế hình thc tế (hoc v hình) đ gii thích được mt s hình dng nhìn
thy ca Mt Trăng trong tuần trăng
- Hiu nguyên nhân vì sao Mặt Trăng có các hình dạng khác nhau trong tuần trăng.
hh) Ni dung:
- HS tho luận nhóm để đề ra gii pháp thc hin mô hình hay tranh v
- Sn phm phi minh ha nét cho c hình dng ca Mặt Tng trả li cho 3
u hi phn trên
ii) Sn phm: nh hoc tranh v th hin hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng
trong tuần trăng và minh họa cho 3 câu hi phn trên
jj) T chc thc hin:
- HS tho lun nhóm thng nht thc hiện phương án làm mônh hay v tranh
- Tiến hành thc hiện phương án đã lựa chn t nhng vt dụng nhóm đã chuẩn b.
- GV gi ngu nhiên hai HS đi din cho hai nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
ý kiến (nếu có).
- GV nhn xét, đánh giá; mở rng thêm hiu biết của HS thông qua đon phim gii
thiu v nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong người đầu tiên đặt chân n Mặt Trăng.
27. Hoạt đng 3: Luyn tp
gg) Mc tiêu: H thống được mt s kiến thức đã học.
hh) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân phần “Con học được trong gi học” tn phiếu hc tp KWL.
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
ii) Sn phm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
jj) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con học được
trong gi học” trên phiếu hc tp KWL và tóm tt ni dung bài học dưới dạng sơ đồ duy
vào v ghi.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
Trang 92
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS ln lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đ duy trên bng.
28. Hoạt đng 4: Vn dng
aa) Mc tiêu: Phát triển năng lực t học và năng lực m hiểu đời sng.
bb) Ni dung: Thc hiện trò chơi th hin hình dng nhìn thy ca Mt Trăng
cc) Sn phm: HS quay li video thc hin trò chơi của nhóm nh gi cho
GV
m) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và
np sn phm vào tiết sau.
BÀI 35: H MT TRI NGÂN HÀ
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
31. Kiến thc:
- Trình bày được Mt Tri và sao phát ng, Mặt Trăng, các hành tinh và sao chi
phn x ánh sáng Mt Tri.
- t được sơ lược cu trúc ca h Mt Trời, nêu được các hành tinh cách Mt Tri
c khong cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.
- Vn dụng được tranh ảnh để ch ra đưc h Mt Tri là mt phn nh ca Ngân Hà.
32. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh đ tìm hiu v h Mt Tri, Ngân Hà và lý do vì sao ta nhìn thấy được sao, Mặt Trăng,
hành tinh, sao chi.
- Năng lực giao tiếp và hp c: tho luận nhóm đ m ra các khái nim, hp tác
trong thc hin các hoạt động hc tp.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: gii quyết các câu hi, vấn đề liên quan đến
kiến thc trong bài hc, gii quyết vấn đề kkhăn sáng to trong c hoạt động hc
tp.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Trình bày được lược cu to ca h Mt Tri gm Mt Tri, 8 nh tinh và c
tiu hành tinh, v tinh, sao chi.
- Trình bày được c hành tinh chuyển động xung quanh Mt Tri theo cùng mt
chiu.
- Trình bày được khái nim chu kì và phân biệt được mi mt hành tinh s có mt chu
kì khác nhau.
- Phân biệt đưc trong h Mt Tri bao gm sao, hành tinh, v tinh, sao chi và ch
sao phát sáng (Mt Tri), cònc hành tinh và sao chi phn x ánh sáng Mt Tri.
- Trình bày được khái nim Ngân Hà.
- So sánh được đ ln ca H Mt Tri và Ngân Hà.
33. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
Trang 93
- Chăm học, chu ktìm tòi i liu và thc hin các nhim v nhân nhm m
hiu v lược cu to ca h Mt Tri, Ngân lý do vì sao ta nn thy được sao,
Mặt Trăng, hành tinh, tiểu hành tinh, sao chi.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v thc
hành trong gi hc.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi cp thc hin nhim v trong gi hc.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy chiếu, laptop, bút ch.
- Hình nh v h Mt Tri, Ngân Hà.
- Hình nh, video v chuyn động ca h Mt Tri
- Phiếu hc tp KWL
III. Tiến tnh dy hc
29. Hoạt động 1: Xác định vấn đề hc tp là tìm hiu v h Mt Tri và Nn Hà.
bb) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác định được vấn đ cn hc tp là tìm hiu v
c cu to ca h Mt Tri, Ngân do ta nhìn thy Mt Tri, Mặt Trăng và c
hình tinh, sao chi.
cc) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân trên phiếu hc tập KWL đ
kim tra kiến thc nn ca hc sinh v lược cu to ca h Mt Tri, Ngân Hà và lý do
ta nhìn thy Mt Tri, Mt Trăng và các hành tinh, sao chổi.
bb) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL.
cc) T chc thc hin:
- GV đặt các câu hi:
+ Cu tạo sơ lưc ca h Mt Tri gm nhng gì?
+ Ngân Hà là gì? Sonh độ ln ca h Mt Tri và Ngân Hà.
+ Ti sao ta có th nhìn thy Mt Tri, Mặt Trăng và các hành tinh, sao chi?
- GV phát phiếu hc tp KWL và u cu hc sinh thc hin nhân theo yêu cu
viết trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mi HS trình bày 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung với HS trình bày trước. GV lit kê
đáp án ca HS trên bng.
30. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v h Mt Tri.
dd) Mc tiêu:
- Trình bày được h Mt Tri bao gm Mt Tri, 8 hành tinh (Thy Tinh, Kim Tinh,
Trái Đất, Ha Tinh, Mc Tinh, Th Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh) và các tiểu
hành tinh, v tinh, sao chi.
- Phân biệt được ch có sao phát sáng: Mt Tri là sao..
- Giải thích được do ta nhìn thy các hành tinh, v tinh nh được sao chiếu
ng
- Nêu được khái nim chu kì quay ca nh tinh thời gian đ hành tinh chuyn
động mt vòng xung quanh Mt Tri.
- Trình bày được mi hành tinh khác nhau đu có chu kì quay khác nhau.
Trang 94
- Vn dụng được đặc điểm cu to ca h Mt Tri khái niệm chu quay đ so
nh chu kì quay ca Th Tinh và Trái Đất.
ee) Ni dung:
- Trình bày được sơ lược cu to ca h Mt Tri.
- Phân biệt được ch có sao phát sáng: Mt Tri là sao.
- Giải thích đưc lý do ta nhìn thy các hành tinh, tiu hành tinh, v tinh, sao chi.
- Trình bày được khái nim chu kì quay ca hành tinh, đặc điểm chu quay ca các
hành tinh khác nhau.
- So sánh chu kì quay ca Th Tinh và Trái Đất.
ff) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Trình bày được h Mt Tri bao gm Mt Tri, 8 nh tinh (Thy Tinh, Kim Tinh,
Trái Đất, Ha Tinh, Mc Tinh, Th Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh) và các tiểu
hành tinh, v tinh, sao chi.
- Ch có sao phát sáng. Mt Tri là sao.
- Các hành tinh, v tinh không phátng nhưng ta vn nhìn thấy chúng vì chúng được
sao chiếu sáng.
- Chu quay ca nh tinh thời gian đ nh tinh chuyn đng mt vòng xung
quanh Mt Tri.
- Mỗi hành tinh khác nhau đu có chu kì quay khác nhau.
- Th Tinh chu kì quay lớn hơn Trái Đt Th Tinh nm cách xa Mt Tri hơn
Trái Đất.
n) T chc thc hin: Phương pháp “Mảnh ghép”.
- Vòng 1: GV chia học sinh thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1, 4: Tìm hiểu sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Tri.
+ Nhóm 2, 5: Tìm hiểu lý do ta quan sát được Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành tinh,
sao chổi.
+ Nhóm 3, 6: Tìm hiểu khái niệm chu kì quay và đặc điểm chu kì quay của các hành
tinh khác nhau trong hệ Mặt Trời.
- Vòng 2: Nhóm mảnh gp.
+ Hình thành nhóm mnh ghép, mỗi nhóm gồm 1 thành viên đến từ c nhóm
1,2,3,4,5,6.
+ Kết qunhiệm v của vòng đưc nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau.
+ Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất câu trả lời cho các nhiệm vụ trên
trả lời thêm chou hỏi: Sonh chu kì quay của Trái Đất và Thổ Tinh.
- GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b
sung (nếu có).
- GV nhn xét cht ni dung v lược cu to h Mt Tri; do ta quan sát
đưc Mt Tri, Mặt Trăng, c hành tinh, tiu nh tinh, sao chi; khái nim chu quay,
đặc điểm chu kì quay ca c hành tinh khác nhau trong h Mt Tri ghi chép li ni
dung chính, đáp án câu hỏi trong SGK.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v Ngân Hà.
a) Mc tiêu:
- Trình bày được Ngân Hà là mt ding màu bc vt qua trên bu tri.
- Trình bày được Ngân Hà là tp hp ca rt nhiu sao, bao gm c Mt Tri.
Trang 95
- So sánh đưc h Mt Tri ch mt phn nh ca Ngân Hà.
- Vn dng ch ra đưc Mt Tri là ngôi sao gn Trái Đất nht.
b) Ni dung:
- Trình bày được khái niệm và đăc điểm sơ lưc cu to ca Ngân Hà.
- So sánh kích tc ca h Mt Tri và Ngân Hà.
- Ch ra được ngôi sao gần Trái Đất nht.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS, có th là:
+ Ngân Hà là mt di sáng màu bc vt qua trên bu tri.
+ Ngân Hà là tp hp ca rt nhiu sao, bao gm c Mt Tri.
+ H Mt Tri ch mt phn nh ca Ngân Hà.
+ Mt Tri là ngôi sao gn Trái Đất nht.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp theo nhóm đôi, trả li c câu hi:
+ Đặc điểm sơ lược cu to ca Ngân Hà là gì?
+ Sonh độ ln ca h Mt Tri và Ngân Hà.
+ Ngôi sao nào gn Trái Đất nht.
- GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt nhóm trình y, các nhóm khác b
sung (nếu có).
- GV nhn xét và cht ni dung v lược cu tạo Ngân Hà, so sánh đ ln gia h
Mt Trời và Ngân Hà, sau đó ghi chép lại ni dung chính.
31. Hoạt động 3: Luyn tp
kk) Mc tiêu: H thống được mt s kiến thức đã học.
ll) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân phần “Con học được trong gi học” tn phiếu hc tp KWL.
mm) Sn phm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
nn) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con học được
trong gi học” tn phiếu hc tp KWL
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS ln lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh li ni dung bài hc.
32. Hoạt đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát trin năng lực tư duy, tự hc.
b) Ni dung: Trò chơi sắp xếp h Mt Tri.
c) Sn phm:
+ HS sp xếp đúng th t các hành tinh trong h Mt Tri.
d) T chc thc hin:
+ GV hướng dn HS t chức trò chơi tại lớp theo hướng dn trong SGK.
BÀI TP CH ĐỀ 11
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
Trang 96
I. Mc tiêu
34. Kiến thc:
Ôn tp, h thng hóa c kiến thc thuc ch đ 11 v: hiện tượng mc ln ca
Mt Tri; các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng; hệ Mt Tri và Ngân Hà.
35. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: thu thp, x lí thông tin, s dụng được các kiến thc vt
đã có đ thc hin các nhim v hc tp.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: hoạt động nhóm, tho lun nhóm trong thiết lp sơ đồ
tư duy của ch đề 11.
- Năng lực gii quyết vấn đ và ng tạo: GQVĐ trong sử dụng đồ duy đ thc
hin các nhim v hc tp mang tính vn dng.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Vn dng các kiến thc ca ch đ 11 đ gii thích mt s hiện ng thc tế liên
quan.
- V đưc hình minh ha đường truyn của ánh sáng đ giải thích được hiện tượng
nhìn thy các hành tinh khác.
36. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s to điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v nhóm.
- Trung thc, cn thn trong thu thp thông tin, xkết qu và rút ra nhn xét.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Phiếu hc tp.
- Tranh nh v bài tp liên quan trên power point.
III. Tiến tnh dy hc
33. Hoạt đng 1: H thng kiến thc ch đề 11
dd) Mc tiêu: H thng hóa các kiến thc thuc ch đề 11.
ee) Ni dung:
- Hc sinh tr li nhanh mt su hi trc nghim v bài cũ:
1. Hàng ngày, Mt Tri mc lên phíao?
A. Phía Bc
B. Phía Nam
C. Phía Đông
D. Phía Tây.
2. Hàng ngày, ta thy Mt Tri xut hin và chuyển đng qua bu tri.sao ?
A. Mt Trời quay xung quanh Trái Đất mt ln mi ngày.
B. Trái Đất quay xung quanh Mt Tri mt ln mi ngày.
C. Trái Đất t quay quanh mình mt ln mi ngày.
D. Mt Tri t quay quanh mình mt ln mi ngày.
3. Vật nào sau đây là nguồn sáng ?
A. Mt Tri
B. Trái Đất
C. Mặt Trăng
Trang 97
D. Sao chi
4. Mặt Trăng là vệ tinh ca thiên th nào ?
A. Mt Tri
B. Trái Đất.
C. Ha tinh
D. Thiên Vương tinh.
5. Hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng thay đổi theo ngày, vì sao ?
A. Vì kích thưc ca Mặt Trăng thay đổi theo ngày.
B. Vì kích thước vùng ca Mt Trăng được Mt Tri chiếu sáng thay đi mi ngày.
C. Vì Trái Đất thy Mặt Trăng ở nhng c nn khác nhau vào các ngày khác nhau.
D. Vì Trái Đất ln tc quay xung quanh Mt Tri.
6. Tính từ Mặt Trời ra, thứ tự đúng của tám hành tinh từ gần đến xa Mặt Trời nhất
trong hệ Mặt Trời là
A. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh,
Thiên Vương tinh.
B. Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Kinh tinh, Thtinh, Mộc tinh, Thn Vương tinh,
Hải Vương tinh.
C. Hỏa tinh, Thiên Vương tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Kim
tinh, Thủy tinh.
D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên ơng tinh,
Hải Vương tinh.
7. Ngân Hà là
A. Thiên hà trong đó có chứa h Mt Tri.
B. mt tp hp nhiều Thn hà trong vũ trụ.
C. tên gi khác ca h Mt Tri.
D. dải ng trong vũ trụ.
8. Sp xếp nhng mc sau theo th t kích thước t nh nhất đến ln nht: Mt Tri,
H Mt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, Vũ trụ, Ngân Hà.
A. Vũ trụ, Nn Hà, H Mt Tri, Mt Tri, Trái Đất, Mặt Trăng.
B. Vũ tr, H Mt Tri, Ngân Hà, Mt Tri, Trái Đất, Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mt Tri, H Mt Trời, Ngân Hà, Vũ trụ.
D. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất, Ngân Hà, H Mt Trời, Vũ trụ.
- T các câu tr lời đã có, HS hoạt động nhóm đ xây dựng đ duy cho kiến
thc ca ch đ “Chuyn động nhìn thy ca Mt Tri, Mặt Trăng. H Mt Tri và Ngân
Hà”.
Gi ý: ch đề gm hai ni dung chính:
+ t gii thích chuyn động nhìn thy ca Mt Tri mi ngày và hình dng
nhìn thy ca Mặt Trăng mi ngày.
+ Nêu sơ lưc v H Mt Tri và Ngân Hà.
dd) Sn phm:
- HS tr lời được các u hi trc nghim:
1. C 2. C 3. A 4.B
5. C 6. D 7.A 8.C
- HS thiết lp được sơ đ tư duy v ch đề 11:
Trang 98
Gm 2 ni dung chính:
1.
+ Mt Tri là nguồnng, Trái Đất và Mặt Trăng chỉvt ht ng.
+ Hàng ngày, Mt Tri mọc đằng Đông, lặn đằng Tây vì Trái Đt t quay quanh
mình t Tây sang Đông.
+ Ta nhìn thy hình dng ca Mặt Trăng thay đổi liên tc trong mt tháng âm lch vì
khi quay quanh Trái Đất, ta thy Mặt Trăng nhng góc nhìn khác nhau mi ngày.
2.
+ H Mt Tri bao gm Mt Tri, m hành tinh, các tiu hành tinh và sao chi.
+ Ngân Hà là thiên hà cha rt nhiu ngôi sao, trong đó có Mt Tri.
ee) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả li 8 câu hi trong 4 phút.
+ GV yêu cu HS hoạt đng nhóm ln trong 10 phút, xây dựng sơ đồ duy cho chủ
đề 11 tn cơ sở gi ý các kiến thc chính ca ch đề.
- Thc hin: HS hoạt động nhân vi 8 câu hi ; tìm tòi i liu, tho luận và đi đến
thng nht trong nhóm v sơ đ tư duy cho ch đề.
- o cáo, tho lun:
+ Sau 4 phút hoạt đng cá nhân. GV phát b phiếu màu các đáp án cho mỗi HS( mi
màu ng với 1 đáp án. dụ: màu dương với đáp án A; màu xanh vi đáp án B, u
vàng vi đáp án C và màu đỏ với đáp án D) đ HS báo o kết qu 8 câu hi. Vi mi câu
hi, YCHS giơ phiếu đáp án. Gv gọi mt HS bt kì gii thích v đáp án của mình. Các HS
còn li nêu ý kiến khác nếu có. T đó thống nhất đáp án đúng của 8 câu hi bài trước
lp.
+ Sau hoạt động nhóm, GV yêu cu các nhóm báo o kết qu hoạt động ca nhóm
mình. Các đi din các nhóm còn li cho ý kiến. C lp thng nht chọn sơ đ tư duy đúng,
đủ, logic, hiu qu.
- GV: nhn xét v kết qu hoạt động ca các nhóm và chun hóa kiến thc thuc ch
đề.
34. Hot động 2: Luyn tp
jj) Mc tiêu:
- Cng c, h thng, luyn tp kiến thc v chuyển đng ca Mt Tri, thay đổi hình
dng nhìn thy ca Mặt Trăng; H Mt Tri, Ngân Hà trong gii quyết các nhim v hc
tp và gii thích mt s hin tượng liên quan trong đi sng và khoa hc.
kk) Ni dung:
HS tr li các câu hi trong SGK trang 197,198.
ll) Sn phm:
Câu tr li có th:
- Câu hỏi trong sơ đồ:
+ Sao là ngun phát sáng, các hành tinh không phát sáng mà ch vt ht sáng.
+ Hàng ngày ta thy Mt Tri mọc phía Đông, lặn phía Tây vì Ti Đất t quay quanh
trc ca mình theo chiu t Tây sang Đông.
- Bài tp:
1. a. Mt Tri.
Trang 99
b. Mộc tinh, Trái Đất.
c. Mt Tri.
d. Mặt Trăng.
2. Điểm C.
Vì theo chiu quay của Trái Đất, điểm vào vùng bóng ti đầu tiên là điểm C.
3. Dùng đường thng du mũi tên ch ng chiếu t Mt Trời, đến Ha tinh ri
truyền đến vùng là bui tối trên Trái Đất.
Chú ý: vì cường độ ánh sáng t Hỏa tinh đến Trái Đất yếu hơn so với t Mt Trời đến
Trái Đất nên ta ch thy Hỏa tinh vào ban đêm.
mm) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v:
GV chia lp thành 4 nhóm HS.
+ Phnu hỏi trong sơ đồ: HS nhóm tp trung cùng tr li trong 2 phút.
+ Phn bài tp: s dụng phương pháp khăn trải bàn để nhóm đng thi gii quyết 3
u trong 4 phút.
+ Sau đó, mi nhóm thc hin tho lun, báo cáo kết qu trong nhóm.
- Báo cáo, tho luận: Sau khi HS đã hoạt động nhóm xong, GV yêu cu mi nhóm ch
tr li 1 câu hi trong tng 5 câu hi. Các nhóm khác lng nghe, nhn xét, b sung.
- GV: nhn xét và chun hóa kiến thc
GV cht li các kiến thc chính thuc ch đềy.
35. Hoạt đng 3: Vn dng
gg) Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã hc vào tìm hiu ch tính lch âm, lch
dương, tìm hiểu và gii thích v hin tượng Nht thc, Nguyt thc trong t nhiên.
hh) Ni dung: Hs tr li các câu hi sau đây:
Câu 1. Khong thi gian mi ngày đêm, mỗi tháng âm lch, mỗi năm dương lịch trên
Trái Đất bao lâu? Em hãy cho biết nhng khong thời gian đó thể hiện điều?
Câu 2. Nht thc gì ? Xy ra khi nào ?
Câu 3. Nguyt thc là gì ? Xy ra khi nào ?
ii) Sn phm: u tr li có th có:
Câu 1.
- Mi ngày đêm dài 24h. Đây thời gian đ Trái Đt t quay quanh trc ca mình
hết 1 vòng.
- Mi tháng âm lch dài khoảng 29,5 ngày. Đây là thi gian trung bình đ Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất hết mt vòng.
- Mỗi năm dương lịch dài 365,25 ngày. Đây là thời gian để Trái Đất quay xung quanh
Mt Tri hết mt vòng.
Câu 2.
Nht thc là hiện tượng Mặt Trăng ngăn không cho ánh sáng t Mt Tri truyền đến
Trái Đất, làm cho trên Trái Đất dù đang là ban ngày cũng không nhìn thy mt phn hoc
toàn b Mt Tri.
Xy ra khi Mt Tri, Mặt Trăng Trái Đt nằm trên 1 đường thng và Mặt Trăng
nm gia, là vt cn.
Câu 3.
Trang 100
Nguyt thc là hiện tượng Trái Đất nn không cho ánh sáng t Mt Tri truyền đến
Mặt Trăng.
Xy ra khi Mt Tri, Mặt Trăng và Trái Đt nằm trên 1 đường thẳng và Trái Đt nm
gia, vt cn.
o) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin các câu trong hi này ngoài gi
hc trên lp và np bài làm vào tiết sau.
| 1/100

Preview text:

PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP ĐO
CHỦ ĐỀ 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIHÊN, DỤNG CỤ ĐO
VÀ AN TOÀN THỰC HÀNH
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.
+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong
nhóm để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên.
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các
lĩnh vực của khoa học tự nhiên
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống trong tự nhiên. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Yêu nước, tích cực tham gia các hoạt động nghiên cứu và sáng tạo để góp
phần phát triển đất nước, bảo vệ thiên nhiên.
- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác. Trang 1
- Chăm chỉ, ham học hỏi, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực khi thực hiện các nhiệm vụ học tập, báo cáo kết quả.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu học tập số 1, 2, 3 cho mỗi nhóm.
- Giấy A0 cho mỗi nhóm 6 HS
- Hình ảnh 1.1, 1.2, 1.4 SGK.
III. Tiến trình dạy học 1.
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu khái niệm, vai trò,
các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu khái
niệm, vai trò, các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về những vấn đề sau:
+ Tổ 1: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có điện?
+ Tổ 2: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có dự báo thời tiết?
+ Tổ 3: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu không phát hiện ra virus corona và vaxcin?
+ Tổ 4: Cuộc sống sẽ như thế nào nếu con người không biết gì về vũ trụ?
c) Sản phẩm: Phần trình bày của đại diện các nhóm HS.
d) Tổ chức thực hiện:

- GV thông báo nhiệm vụ thảo luận nhóm theo tổ trong 2 phút về 4 vấn đề.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm, trình bày ra giấy nháp.
- Đại diện 4 tổ lần lượt lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV dẫn dắt HS xác định vấn đề học tập: Từ cổ xưa cho đến ngày nay, con
người luôn luôn tìm hiểu về thế giới tự nhiên, nhờ đó mà ta có được các
thành tựu khoa học rất quan trọng để ứng dụng vào cuộc sống. Hoạt động đó
được gọi là nghiên cứu khoa học tự nhiên, vậy khoa học tự nhiên là gì và đối
tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên là gì? 2.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về Khoa học tự nhiên
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên. b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút hoàn thành PHT số 1. Nội dung thảo luận: Trang 2
- Thế giới tự nhiên xung quanh chung ta bao gồm các hiện tượng tự nhiên,
các sự vật như động vật, thực vật,… và cả con người. Trong các hoạt động sau,
đâu là hoạt động nghiên cứu về thế giới tự nhiên và đối tượng nghiên cứu của hoạt động đó là gì? Kết luận:
1. Các hoạt động đó được gọi là hoạt động nghiên cứu Khoa học tự nhiên.
Vậy em hiểu Khoa học tự nhiên là ngành khoa học như thế nào?
2. Nhà khoa học là ai?
3. Phương pháp nghiên cứu chung của Khoa học tự nhiên là gì?
c) Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 1, có thể:
- Hoạt động nghiên cứu thế giới tự nhiên và đối tượng của hoạt động đó là:
+ Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi: vi khuẩn.
+ Tìm hiểu vũ trụ: vũ trụ
+ Tìm kiếm và thăm dò dầu khí ở vùng biển Việt Nam: dầu khí ở vùng biển VN.
+ Lai tạo giống cây trồng mới: các giống cây trồng mới.
1. Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu các sự vật, hiện tượng
của thế giới tự nhiên và ảnh hưởng của thế giới tự nhiên đến cuộc sống của con người.
2. Nhà khoa học là những người chuyên nghiên cứu khoa học tự nhiên.
3. Phương pháp nghiên cứu chung của khoa học tự nhiên là tìm hiểu để khám
phá những điều mà con người còn chưa biết về thế giới tự nhiên, hình thành tri thức khoa học.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận nhóm đôi trong trong 3 phút trả lời
câu hỏi để hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 1.
- Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả PHT số 1, các nhóm khác nhận xét. Trang 3
- GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống
a) Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT số 2. Nội dung thảo luận:
Hãy hoàn thành bảng 1 với các nội dung sau:
1. Quan sát hình 1.2 SGK và cho biết những vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người.
2. Hãy nêu tối thiểu 10 hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên và xác định
lợi ích của chúng với cuộc sống con người bằng cách đánh dấu tích vào cột tương ứng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 2, có thể: Vai trò của Cung cấp thông Mở rộng sản Bảo vệ sức khỏe Bảo vệ môi Hoạt khoa học tin và nâng cao xuất và phát và cuộc sống trường động tự nhiên hiểu biết của con triển kinh tế của con người nghiên cứu người khoa học tự nhiên Tìm hiểu vi khuẩn ✓ ✓ Tìm hiểu vũ trụ ✓
Tìm kiếm và thăm dò dầu ✓ khí ở vùng biển VN
Nghiên cứu xử lí ô nhiễm ✓ nước
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 6 trong 5 phút thực hiện nhiệm vụ trong PHT 2 (PHT cỡ A0).
- HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 2. Trang 4
- Đại diện 1 nhóm HS nêu được nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học nhất
lên trình bày kết quả PHT số 2, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức về vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống con người.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học tự nhiên đúng với các lĩnh
vực của khoa học tự nhiên b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm 6 trong 8 phút, tham khảo SGK và trả lời câu hỏi bằng
cách trình bày ra giấy A0.
1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu
của mỗi lĩnh vực đó là gì?
2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên.
c) Sản phẩm: Bài trình bày của HS ra giấy A0, có thể dùng cách liệt kê hoặc
sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, kẻ bảng. Nội dung dự kiến:
1. Khoa học tự nhiên gồm 5 lĩnh vực, có thể chia thành 2 nhóm:
- Khoa học về vật chất:
+ Vật lí: nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng trong tự nhiên.
+ Hóa học: nghiên cứu về các chất và sự biến đổi các chất trong tự nhiên.
+ Thiên văn học: nghiên cứu về vũ trụ, hành tinh và các ngôi sao.
+ Khoa học Trái Đất: nghiên cứu về Trái Đất – ngôi nhà chung của chúng ta.
- Khoa học về sự sống:
+ Sinh học: nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.
2. Ví dụ về đối tượng nghiên cứu của từng lĩnh vực:
- Vật lí: dòng điện, tương tác giữa nam châm, lực,…
- Hóa học: chất cấu tạo nên than đá, sự biến đổi chất khi đun nóng đường,
cấu trúc của hạt muối,…
- Thiên văn học: ngân hà, mặt trời, mặt trăng,…
- Khoa học Trái Đất: Hình dạng trái đất, bầu khí quyển, động đất,…
- Sinh học: vi khuẩn, rêu, loài chim…
d) Tổ chức thực hiện: Trang 5
- GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm 6 trong 8 phút thực hiện nhiệm vụ
tìm hiểu các lĩnh vực của khoa học tự nhiên bằng cách trả lời 2 câu hỏi sau, trình bày ra giấy khổ A0:
1. Khoa học tự nhiên gồm có những lĩnh vực vào và đối tượng nghiên cứu
của mỗi lĩnh vực đó là gì?
2. Lấy 3 ví dụ về đối tượng nghiên cứu cho mỗi lĩnh vực khoa học tự nhiên.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi và trình bày kết quả thảo luận ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên 3 nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng, đại diện 1
nhóm trong 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bài trình bày và cả 2 bài còn lại trên bảng.
- GV chốt kiến thức về các lĩnh vực của khoa học tự nhiên và đối tượng nghiên cứu tương ứng.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về vật sống, vật không sống a) Mục tiêu:
- Nêu được những đặc điểm để nhận biết vật sống.
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không
sống trong khoa học tự nhiên. b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3. Nội dung thảo luận:
Hãy hoàn thành bảng 2 với các nội dung sau:
1. Các nhà khoa học phân chia các vật trong tự nhiên thành 2 loại: vật sống
(hữu sinh) và vật không sống (vô sinh). Quan sát hình 1.4 SGK, hãy xác định
những vật đó là vật sống hay vật không sống.
2. Hãy tìm hiểu SGK và ghi lại những đặc điểm nhận biết của vật sống rồi
xác định xem mỗi vật trong bảng có những đặc điểm nào.
c) Sản phẩm: Câu trả lời trong PHT số 3, có thể: Trang 6
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm đôi trong 5 phút hoàn thành PHT số 3.
- HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT số 3.
- Đại diện 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt kiến thức về vật sống, vật không sống.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về khái niệm, vai trò,
các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên. b) Nội dung:
- Cá nhân HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu cá nhân HS tóm tắt lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy vào vở hoặc giấy A4.
- Mỗi HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV chiếu ngẫu nhiên 3-5 sơ đồ tư duy của HS lên máy chiếu, mời 1 HS
trình bày sơ đồ tư duy để nhấn mạnh lại nội dung bài học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung:
- Tìm hiểu thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà
em biết, hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ
của các lĩnh vực mà em quan tâm như: giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông
tin liên lạc, y tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp. c) Sản phẩm:
- Tranh ảnh, tài liệu, thông tin tóm tắt của một thành tựu nghiên cứu khoa
học tự nhiên hoặc sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của một lĩnh vực trong cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 7
- GV thông báo nhiệm vụ về nhà, thực hiện theo cá nhân HS: Tìm hiểu
thông tin về một thành tựu của nghiên cứu khoa học tự nhiên mà em biết, hoặc
sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự phát triển nhờ khoa học công nghệ của các lĩnh
vực mà em quan tâm như: giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc, y
tế,… Chia sẻ với các bạn khác qua “Góc học tập” của lớp.
- HS thực hiện nhiệm vụ sau giờ học, báo cáo nhiệm vụ bằng tranh ảnh, tài
liệu, văn bản tóm tắt nộp vào Góc học tập của lớp.
BÀI 2: MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO VÀ
QUY ĐỊNH TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
Môn học: Khoa học tự nhiên 6
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn
KHTN, biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích.
- Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật.
- Phát biểu được quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
- Nêu được ý nghĩa của các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.
- Nhận biết được một số biển báo an toàn.
- Nêu được ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về các quy định, các kí hiệu cảnh báo về an toàn trong phòng thực
hành. Nội quy phòng thực hành để tránh rủi ro có thể xảy ra.
- NL giao tiếp và hợp tác:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm cách thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm
để cùng hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Sử dụng ngôn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lac, rõ ràng.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống
có vấn đề trong học tập.
+ Biết đặt các câu hỏi khác nhau về các vấn đề trong bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: Trang 8
- Sử dụng đúng mục đích và đúng cách một số dụng cụ đo thường gặp trong học tập môn KHTN.
- Sử dụng được kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Phân biệt được các hình ảnh quy tắc an toàn trong phòng thực hành. 3. Phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm
tìm hiểu về các quy định, quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
thí nghiệm, thảo luận về các biển báo an toàn, hình ảnh các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Trung thực: Báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
- Tôn trọng: Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK.
- Bài giảng powerpoint (Kèm kênh: tranh, hình ảnh về quy định an toàn trong phòng thực hành).
- Video liên quan đến nội dung về các quy định an toàn trong phòng thực hành:
Link:.................https://www.youtube.com/watch?v=11G_IWP5Ey0
- Kính lúp, kính hiển vi quang học. Bộ mẫu vật tế bào cố định hoặc mẫu vật
tươi, lamen, lam kính, nước cất, que cấy....
- Một số dụng cụ đo lường thường gặp trong học tập môn KHTN: Cân đồng hồ,
nhiệt kế, ống đong, pipet, cốc đong....
- Video liên quan đến nội dung về cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát mẫu vật:
Link:.................https://www.youtube.com/watch?v=MR1dsx1WFnA
- Phiếu học tập cá nhân; Phiếu học tập nhóm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà. Tự tìm hiểu về các tài liệu trên internet có liên quan đến nội dung của bài học.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là an toàn trong phòng thực hành a) Mục tiêu:
Giúp học sinh xác định được vấn đề: Cần phải thực hiện đúng và đầy đủ các
quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. b) Nội dung:
- Chiếu video về 01 vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm đã được đưa lên VTV1
năm 20.. (Link:.....). https://www.youtube.com/watch?v=JOPLHO4UOA4
- Yêu cầu mỗi học sinh dự đoán, phân tích và trình bày về nguyên nhân, hậu
quả của vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. Trang 9 c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của cá nhân HS. HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Xem video
phòng thực hành thí nghiệm và yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi sau ra giấy:
Câu 1. Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu?
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
Học sinh xem video và thực hiện viết câu trả lời ra giấy. GV có thể chiếu lại video
lần 2 để HS hiểu rõ hơn.
- Báo cáo kết quả (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo kết quả, thảo
luận): GV gọi 1 HS bất kì trình bày báo cáo kết quả đã tìm được, viết trên giấy. HS
khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 1. Video nói đến sự kiện vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. Diễn ra phòng thực hành thí nghiệm.
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm: Sử dụng
các hóa chất chưa an toàn. Gây ra hiện tượng cháy nổ, chết người....
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS dựa trên mức độ chính xác so với 2 câu đáp án.
GV: Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện
tiếp theo: Phòng thực hành là gì? Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn khi
học trong phòng thực hành? Để an toàn khi học trong phòng thực hành, cần thực
hiện những quy định an toàn nào? Muốn giảm thiểu rủi ro và nguy hiểm khi học
trong phòng thực hành, cần biết những kí hiệu cảnh báo nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm
vụ đặt ra từ Hoạt động 1.
2.1. Hoạt động tìm hiểu: Một số quy định an toàn khi học trong phòng thực hành a) Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được: Ý nghĩa của các hình ảnh quy định an toàn trong
phòng thực hành. Ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện những quy định an toàn.
Phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. b) Nội dung:
- Giáo viên chiếu slide hình 2.9 SGK trang 18. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
học tập theo nhóm (06 HS/nhóm): quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi trong thời gian 05p. c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý
kiến: Quy tắc an toàn khi học trong PTH.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 10
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận):
+ GV chiếu slide hình 2.9 SGK trang 18.
+ GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 05p (06 HS/nhóm),
đọc sách giáo khoa; Quan sát các hoạt động của HS trong phòng thực hành ở hình
2.9 và trả lời câu hỏi ra PHT nhóm:
Câu 1: Những điều cần phải làm trong phòng thực hành, giải thích?
Câu 2: Những điều không được làm trong phòng thực hành, giải thích?
Câu 3: Sau khi tiến hành xong thí nghiệm cần phải làm gì?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
+ Học sinh quan sát hình 2.9 và thực hiện trả lời câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận, làm việc nhóm và thực hiện trả lời câu hỏi ra PHT nhóm.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận):
+ GV gọi 01 HS bất kì trình bày câu trả lời. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
+ GV lựa chọn 01 nhóm học sinh báo cáo kết quả: Viết lên bảng. Yêu cầu ghi
rõ các ý trả lời theo câu hỏi đã đưa ra. Nhóm HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
+ PTH cũng là nơi có nhiều nguy cơ mất an toàn cho GV và HS vì chứa nhiều
thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất...
+ Để an toàn tuyệt đối khi học trong phòng thực hành, cần tuân thủ đúng và đầy
đủ những nội quy, quy định an toàn PTH.
+ Những điều cần phải làm trong phòng thực hành: Thực hiện các quy định của
phòng thực hành; Làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo, giữ phòng thực hành ngăn
nắp sạch sẽ, đeo găng tay và kính bảo hộ ( nếu cần), thận trọng khi dùng đèn cồn,
thông báo ngay với thầy cô khi gặp sự cố.
+ Những điều không được làm trong phòng thực hành: Tự ý vào phòng thực
hành, làm thí nghiệm khi không được cho phép; ngửi nếm hóa chất; tự ý đổ hóa chất
lẫn nhau; đổ hóa chất vào cống thoát nước hoặc môi trường; ăn uống trong phòng
thực hành; chạy nhảy làm mất trật tự.
+ Sau khi tiến hành thí nghiệm: cần thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau
dọn sạch sẽ chỗ làm, sắp xếp dụng cụ gọn gàng, rửa tay bằng xà phòng.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
2.2. Hoạt động tìm hiểu: Kí hiệu cảnh báo trong PTH a) Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong
PTH. Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo thường sử dụng trong PTH. b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 03p (02 HS/1
bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH, hình
2.10. SGK, trang 20 và trả lời câu hỏi. Trang 11 c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide
có hình 2.10. SGK trang 20. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên slide, trả lời câu hỏi:
Câu 4. Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 2.10, SGK trang 20 là gì?
Câu 5. Tại sao lại sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát một số kí hiệu cảnh báo trong PTH,
hình 2.10, SGK trang 20 + quan sát slide và trả lời câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận):
GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên
slide/ máy chiếu. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
+ Tác dụng, ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trong PTH ở hình 2.10, SGK
trang 20: Để giúp chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong
quá trình làm thí nghiệm. Các kí hiệu cảnh báo thường gặp trong PTH gồm: Chất
độc; chất dễ cháy, chất ăn mòn, chất gây nổ, chất gây độc hại môi trường, chất độc hại sinh học...
+ Sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ vì: Kí hiệu cảnh báo có
hình dạng và màu sắc riêng dễ nhận biết.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
2.3. Hoạt động tìm hiểu: Giới thiệu một số dụng cụ đo - Thực hành sử
dụng một số dụng cụ đo thể tích. a) Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được khái niệm dụng cụ đo, giới hạn đo, tác dụng và biết
cách sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo... thường gặp trong PTH. b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 07p (02 HS/1
bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát một số dụng cụ đo có trong PTH và hình
2.2. SGK, trang 13, 14 và trả lời câu hỏi trên PHT.
- Thực hành sử dụng dụng cụ đo thể tích vật thể... c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 12
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide
có hình 2.2. SGK, trang 13, 14 , đọc thông tin SGK. Yêu cầu HS quan sát SGK kết
hợp nhìn trên slide, dụng cụ đo có trong PTH, trả lời câu hỏi trên PHT và TH:
Câu 6. Gia đình em sử dụng những dụng cụ nào để đo kích thước, khối lượng,
nhiệt độ, thời gian? Hãy kể tên các dụng cụ đo mà em biết?
Câu 7. Tác dụng của các thiết bị, dụng cụ... thường gặp trong PTH ở 2.2. SGK, trang 13, 14 là gì?
Câu 8. Trình bày và TH cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng?
Câu 9. Trình bày và TH cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng?
Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng 2 dụng cụ: Cân đo và cốc
chia độ. Ghi lại kết quả vào giấy.
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát hình 2.2. SGK, trang 13, 14 kết hợp
nhìn trên slide, đọc thông tin SGK trang 14,15, trả lời câu hỏi trên PHT. Thực hành:
Đo khối lượng và thể tích hòn đá. Ghi lại kết quả vào giấy.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận):
GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên
slide/ máy chiếu/bảng. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 6 . Gia đình em sử dụng những dụng cụ nào để đo kích thước, khối lượng,
nhiệt độ, thời gian: thước cuộn-đo kích thước, nhiệt kế-đo nhiệt độ, cân đồng hồ- đo
khối lượng, đồng hồ đo thời gian... Một số dụng cụ đo khác: cân điện tử, pipet, cốc chia độ, ống đong,...
Câu 7 . Tác dụng của các thiết bị, dụng cụ... thường gặp trong PTH ở hình 2.2.
SGK, trang 13, 14: thước cuộn, thước dây, thước kẻ-đo kích thước, cân điện tử, cân
đồng hồ, cân phân tích- đo khối lượng; cốc đong, ống đong, bình tam giác, pipet-đo
thể tích chất lỏng và hút dung dịch, đồng hồ -đo thời gian, nhiệt kế-đo nhiệt độ,…
Câu 8. Cách sử dụng cốc chia độ, ống đong để đo thể tích chất lỏng. TH: Gồm 5 bước:
+ Ước lượng thể tích chất lỏng cần đo
+ Chọn cốc chia độ/ống đong thích hợp với thể tích cần đo
+ Đặt cốc chia độ/ống đong thẳng đứng, cho chất lỏng vào bình
+ Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mức chất lỏng trong cốc/ống
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mức chất lỏng trong cốc/ống đong
Câu 9. Cách sử dụng pipet nhỏ giọt để hút chất lỏng. TH. Gồm 3 bước: (Chú ý:
Luôn giữa pipet ở tư thế thẳng đứng)
+ Bóp trước một lực nhỏ ở phần đầu cao su hoặc đầu nhựa
+ Nhúng đầu pipet vào chất lỏng cần hút, sau đó nhả tay từ từ để hút chất lỏng lên Trang 13
+ Bóp nhẹ để nhả từng giọt một (mỗi giọt có thể tích khoảng 50Microlit, 20 giọt là 1 ml)
Thực hành: Đo khối lượng và thể tích hòn đá bằng 2 dụng cụ: Cân đo và cốc
chia độ. Ghi lại kết quả vào giấy.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác so với các câu đáp án.
GV theo dõi, nhắc nhở HS chú ý: Dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, phòng trường hợp
vỡ => HD HS biện pháp xử lí để không gây thương tích.
GV theo dõi, hỗ trợ, đánh giá các thao tác thực hành đo khối lượng và thể tích
vật thể và việc ghi lại kết quả của HS.
2.4. Hoạt động tìm hiểu: Kính lúp và kính hiển vi quang học – Thực hành
sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học a) Mục tiêu:
Giúp học sinh: Hiểu được tác dụng của kính lúp và kính hiển vi quang học.
Phân biệt được các bộ phạn cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi quang học. Biết
cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học để quan sát vật thể. b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 07p (02 HS/1
bàn/nhóm), đọc sách giáo khoa; Quan sát kính lúp và kính hiển vi quang học thật và
trên hình 2.7-2.8, SGK trang 16, 17 và trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
- Bài trình bày và câu trả lời của nhóm 02 HS. Nhóm HS khác đánh giá, bổ sung ý kiến.
- Hình ảnh mẫu vật HS quan sát được qua kính lúp và kính hiển vi quang học.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Giáo viên chiếu slide
có hình hình 2.7-2.8 SGK trang 16, 17. Yêu cầu HS quan sát SGK kết hợp nhìn trên
slide, kính lúp và kính hiển vi quang học có trong PTH, trả lời câu hỏi và TH:
Câu 10. Tác dụng của kính lúp? Cấu tạo và cách sử dụng kính lúp? Thực hành
sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy.
Câu 11. Tác dụng của kính hiển vi quang học? Cấu tạo, cách sử dụng, bảo quản
kính hiển vi quang học? Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu
bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở.
- Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
Nhóm 02 Học sinh/1 bàn thực hiện quan sát hình 2.7-2.8 SGK, trang 16, 17 + quan
sát slide, kính lúp, kính hiển vi quang học trong PTH và trả lời câu hỏi. Thực hành
sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét vào giấy. Thực hành sử
dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh học. Vẽ hình ảnh
quan sát được ra giấy/vở.
- Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận):
GV lựa chọn 01 nhóm 02 học sinh nhanh nhất báo cáo trình bày: Thuyết trình trên Trang 14
slide/ máy chiếu hoặc trực tiếp trên kính lúp, kính hiển vi quang học. Báo cáo kết
quả quan sát được khi sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học. HS khác bổ sung, nhận xét, đánh giá.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): Trình bày cụ thể câu trả lời đúng:
Câu 10. Tác dụng của kính lúp: Khi sử dụng kính lúp, kích thước vật thể to hơn
nhiều lần.=> Giúp quan sát vật thể to, rõ hơn. Kính lúp được sử dụng quan sát rõ
hơn các vật thể nhỏ mà mắt thường khó quan sát. Cấu tạo kính lúp: Có nhiều loại
kính lúp (kính lúp cầm tay, có giá đỡ...) nhưng đều gồm 3 bộ phận chính: Mặt kính,
khung kính và tay cầm (giá đỡ). Cách sử dụng kính lúp: Tay cầm kính lúp. Điều
chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật.
Thực hành sử dụng kính lúp để quan sát chữ trong sách. Ghi nhận xét ra giấy:
Chữ có kích thước to và quan sát rõ hơn.
Câu 11. Tác dụng của kính hiển vi quang học: KHVQH là thiết bị được sử dụng
để quan sát các vật thể có kích thước nhỏ bé mà mắt thường không thể nhìn
thấy/quan sát được (VD: tế bào). KHV bình thường có độ phóng đại từ 40-3000 lần.
Cấu tạo kính hiển vi quang học: Hình 2.7-SGK trang 16. (GV chiếu slide/ HS
chỉ trên kính thật). Gồm 4 hệ thống chính: Hệ thống giá đỡ, hệ thống chiếu sáng, hệ
thống phóng đại và hệ thống điều chỉnh.
Cách sử dụng kính hiển vi quang học: Hình 2.8, SGK trang 17: Gồm 6 bước:
+ Bước 1: Cố định tiêu bản hiển vi lên bàn kính vào đúng khoảng sáng.
+ Bước 2: Xoay núm điều chỉnh thô để tiêu bản về gần vật kính.
+ Bước 3: Quan sát tiêu bản qua thị kính.
+ Bước 4: Điều chỉnh thấu kính, đèn chiếu sáng hoặc gương để có nguồn sáng vừa phải.
+ Bước 5; Xoay núm điều chỉnh thô để nhìn thấy tiêu bản.
+ Bước 6: Xoay núm điều chỉnh tinh để nhìn rõ tiêu bản.
Thực hành sử dụng kính hiển vi quang học để quan sát tiêu bản/mẫu vật sinh
học. Vẽ hình ảnh quan sát được ra giấy/vở.
GV theo dõi, nhắc nhở HS chú ý: Dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, phòng trường hợp
vỡ, sử dụng điện an toàn => HD HS biện pháp xử lí để không gây thương tích.
GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính xác
so với các câu đáp án và mẫu vật.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
Củng cố cho HS kiến thức về các kí hiệu cảnh báo an toàn, quy định an toàn
PTN... và kiến thức về sử dụng các dụng cụ đo, kính lúp, kính hiển vi QH. b) Nội dung:
Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện:
Câu 1. Việc làm nào sau đây được cho là KHÔNG an toàn trong phòng thực hành?
A. Đeo găng tay khi lấy hóa chất. Trang 15
B. Tự ý làm thí nghiệm.
C. Quan sát lối thoát hiểm của phòng thực hành.
D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng thực hành.
Câu 2. Khi gặp sự cố mất an toàn trong phòng thực hành, em cần:
A. Báo cáo ngay với giáo viên trong phòng thực hành
B. Tự xử lí và không thông báo với giáo viên
C. Nhờ bạn xử lí sự cố
D. Tiếp tục làm thí nghiệm
Câu 3. Kí hiệu cảnh báo nào sau đây cho biết em đang ở gần vị trí có hóa chất độc hại?
Câu 4. Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: Lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ,thước dây.
Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo:
a) Nhiệt độ của một cốc nước b) Khối lượng của viên bi sắt
Câu 5. Kính lúp và KHV thường được dùng để quan sát những vật có đặc điểm như thế nào? c) Sản phẩm:
- Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện.
- Dự kiến câu trả lời: 1.B 2.A 3.D 4. a. Nhiệt kế b. Cân đồng hồ
Câu 5: Kính lúp và kính hiển vi được dùng để quan sát những vật có kích thước
nhỏ trong nghiên cứu khoa học.
d) Tổ chức thực hiện:
GV chiếu câu hỏi lên slide, yêu cầu HS trả lời và cho điểm.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng an toàn trong phòng thực hành đề xử lý tình huống thực tế Trang 16 b) Nội dung:
Cách sơ cứu khi bị bỏng axit. c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, các HS khác nhận xét bổ sung.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận):
GV đưa ra tình huống: Bạn Nam lên phòng thí nghiệm nhưng không tuân theo
quy tắc an toàn, Nam nghịch hóa chất, không may làm đổ axit H2SO4 đặc lên người.
Khi đó cần làm gì để sơ cứu cho Nam ? Giao cho các nhóm HS trao đổi đưa ra câu trả lời
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, GV gọi 1 nhóm lên
trình bày câu trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):
+ Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà xử lý kịp thời. Nếu axit chỉ bám
nhẹ vào quần áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu nếu quần áo đã bị tan chảy dính vào da
thì không được cởi bỏ.
+ Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vòi nước chảy trong khoảng 15p, lưu ý
không để axit chảy vào vùng da khác, không được kì cọ, chà sát vào da.
+ Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối ( NaHCO3) , sau đó pha loãng rồi rửa lên vết bỏng.
+ Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc quần áo sạch rồi đến bệnh viện gần nhất để cấp cứu.
- GV đánh giá cho điểm câu trả lời của HS/ nhóm HS dựa trên mức độ chính
xác so với các câu đáp án.
CHỦ ĐỀ II: CÁC PHÉP ĐO
BÀI 3: ĐO CHIỀU DÀI, KHỐI LƯỢNG VÀ THỜI GIAN Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 5 tiết I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ:
- Kể tên được một số dụng cụ đo chiều dài, đo khối lượng, đo thời gian thường dùng
trong thực tế và trong phòng thực hành.
- Nêu đơn vị đo thời gian trong hệ SI và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, đo
khối lượng và đo thời gian. Trang 17
- Nêu được cách đo chiều dài, đo khối lượng, đo thời gian bằng những dụng cụ thường dùng. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách
khắc phục một số thao tác sai khi sử dụng thước để đo chiều dài, cân để đo khối lượng của
vật và đồng hồ để đo thời gian.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước tiến hành:
+ Đo chiều dài, hợp tác trong thực hiện đo chiều dài của vật.
+ Đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử, hợp tác trong thực hiện đo khối
lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà tắc.
+ Đo thời gian một hoạt động, hợp tác trong thực hiện đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ GQVĐ trong thực hiện đo chiều dài của vật và đề xuất phương án đo chiều dài đường kính lắp chai.
+ GQVĐ trong thực hiện đo khối lượng của vật trong hoạt động trải nghiệm pha trà
tắc và thiết kế cân đo khối lượng của vật.
+ GQVĐ trong thực hiện đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài, khối lượng, thời gian
trong một số trường hợp đơn giản trước khi đo.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước, cân, đồng hồ đo thời gian thông thường.
- Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục những thao tác sai đó.
- Thực hiện đo được chiều dài, khối lượng của vật, thời gian của một hoạt động nào đó.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo án, bài dạy Powerpoint
- Hình ảnh hoặc 1 số loại thước đo chiều dài: thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ...
- Hình ảnh hoặc 1 số loại cân: cân Robecval, cân đòn, cân đồng hồ, cân điện tử...
- Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo thời gian từ trước đến nay. - Phiếu học tập.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Thước các loại, nắp chai các cỡ, ...
+ Cân đồng hồ, quất, đường, nước, bình chia độ, cốc, thìa, ống hút... Trang 18
+ Một đồng hồ đeo tay (đồng hồ treo tường); 1 đồng hồ điện tử (đồng hồ trên
điện thoại); 1 đồng hồ bấm giờ cơ học.
- Đoạn video chế tạo đồng hồ Mặt Trời: Hướng dẫn làm đồng hồ Mặt Trời - Xchannel - YouTube.
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Chủ đề II: ĐO CHIỀU DÀI, ĐO KHỐI
LƯỢNG VÀ THỜI GIAN (đính kèm).
III. Tiến trình dạy học PHẦN I: ĐO THỜI GIAN
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là đo chiều dài, đo khối lượng và đo

thời gian của một hoạt động bằng các dụng cụ đo thích hợp.
c) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là đo chiều dài, đo khối
lượng và đo thời gian của một hoạt động bằng dụng cụ đo phù hợp.
d) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức nền của học sinh về đo chiều dài, đo khối lượng và đo thời gian của một hoạt động. e) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể:
+ Đo chiều dài bằng thước; đơn vị đo chiều dài là m, km…; có nhiều loại thước
như: thước kẻ, thước thẳng, thước mét, thước dây, thước cuộn …;
+ Đo khối lượng bằng cân; đơn vị đo khối lượng là kg, tấn, tạ, yến …; có nhiều
loại cân như: cân đồng hồ, cân tạ, cân đòn, cân điện tử…; khối lượng là số không âm; …
+ Đo thời gian bằng đồng hồ; đơn vị của thời gian là giờ, phút, giây…; có nhiều
loại đồng hồ như đồng hồ treo tường, đồng hồ điện tử…; thời gian là số không âm; …
f) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê
đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Sự cảm nhận hiện tượng
a) Mục tiêu:
Biết được giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về một số hiện tượng. b) Nội dung:
- Quan sát hình 3.1 và cho biết hình tròn màu đỏ ở 2 hình có bằng nhau không?
- Dựa vào quan sát hãy sắp xếp các đoạn thẳng (nằm ngang) trên mỗi hình 3.2a và
3.2b theo thứ tự từ ngắn đến dài. 1 1 2 2 3 3 b a b a Hình 3.2 Trang 19 Hình 3.1
- Muốn biết chính xác phải làm thế nào? c) Sản phẩm:
Học sinh có thể có các câu trả lời sau:
- Ở hình 3.1: Hình tròn màu đỏ ở hình b to hơn.
- Ở hình 3.2a: Thứ tự các đoạn thẳng từ ngắn đến dài: 1-3-2
- Ở hình 3.2b: Thứ tự các đoạn thẳng từ ngắn đến dài: 2-3-1
- Muốn biết chính xác ta dùng thước kẻ để đo. - HS đọc kết quả.
d) Tổ chức thực hiện:
- Hoạt động tiếp sức: một học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung để hoàn thành nhiệm vụ. - GV: Em dùng thước nào?
- GV cho 1 vài em lên đo và đọc kết quả.
- GV: Từ đó cho HS thấy rằng giác quan của con người có thể cảm nhận sai một số
hiện tượng và giúp các em nhận thức được tầm quan trọng phép đo → bài mới.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đơn vị đo chiều dài.
a) Mục tiêu:
Học sinh ôn lại các loại đơn vị đo chiều dài. b) Nội dung:
1. Hãy kể tên những đơn vị đo chiều dài mà em biết? 2. Đổi đơn vị
a. 1,25m = .....dm b. 0,1dm = ....mm
c. ......mm = 0,1m d. ......cm = 0,5dm
3. Thông báo đơn vị chuẩn là mét (m).
- Ngoài đơn vị là mét, người ta còn dùng đơn vị lớn hơn và nhỏ hơn của mét. Đơn vị Kí hiệu Đổi ra mét kilômét (kilometre) km 1000m mét (metre) m 1m decimét (decimetre) dm 0,1m centimét (centimetre) cm 0,01m milimét (milimetre) mm 0,001m micrômét (micrometre)  m 0,000.001m nanômét (nanometre) nm 0,000.000.001m
- Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài khác như in (inch), dặm (mile). Trang 20
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
1. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là m. 2. Đổi đơn vị:
a. 1,25m = 12,5 dm b. 0,1dm = 10mm
c. 100mm = 0,1m d. 5cm = 0,5dm
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh hoạt động cặp đôi trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng.
- GV giới thiệu đơn vị chuẩn trong hệ đơn vị đo lường Việt Nam và một số đơn vị đo
độ dài khác như in (inch), dặm (mile).
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về dụng cụ đo chiều dài.
a) Mục tiêu
: Học sinh nêu được các loại thước để đo chiều dài của vật. b) Nội dung:
1. Hãy kể tên các dụng cụ đo chiều dài mà em biết.
2. GV giới thiệu một số loại thước ở hình 5.1a,b,c,d và yêu cầu HS nêu tên gọi?
3. GV thông báo khái niệm GHĐ và ĐCNN:
- GV yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của một số loại cân sau đây:
? Thước a và b, thước nào cho kết quả đo chính xác hơn? c) Sản phẩm:
1. Dụng cụ đo chiều dài: thước dây, thước kẻ, thước mét, thước cuộn... 2. Trang 21
3. (a): GHĐ: 10cm ; ĐCNN: 0,5cm
(b): GHĐ: 10cm ; ĐCNN: 0,1cm (c): GHĐ: 15cm ; ĐCNN: 1cm
- Thước b vì ĐCNN càng nhỏ, kết quả đo càng chính xác
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh hoạt động cá nhân, nhóm đôi trả lời câu hỏi, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về các bước đo chiều dài a) Mục tiêu:
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài của vật và lựa chọn
thước phù hợp trước khi đo.
- Trình bày được các bước đo chiều dài của vật và chỉ ra được cách khắc phục một số
thao tác sai khi đo chiều dài bằng thước. b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập Chủ
đề II – Phần I ĐO CHIỀU DÀI theo các bước hướng dẫn của GV.
- Rút ra kết luận về các thao tác đo chiều dài của vật bằng thước.
- Thực hiện thí nghiệm đo chiều dọc, chiều ngang của cuốn sách Vật Lý 6 bằng thước. c) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập Chủ đề II – Phần I ĐO CHIỀU DÀI có thể là:
Các bước đo chiều dài của vật bằng thước:
+ Ước lượng chiều dài cần đo.
+ Chọn dụng cụ đo phù hợp.
+ Đặt thước dọc theo chiều dài của vật cần đo sao cho 1 đầu của vật trùng với vạch số 0.
+ Đặt mắt vuông góc với cạnh thước tại đầu kia của vật.
+ Đọc và ghi kết đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các bước đo
chiều dài và xử lý số liệu trong thực hành đo bề dày cuốn sách Vật lý.
d) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập: Trang 22
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và hoạt động nhóm theo bàn hoàn thiện các B1, B2
phần bước 1 trong nội dung Phiếu học tập.
+ GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng thước để đo chiều dài của vật và
hoàn thiện B3 trong phiếu học tập.
+ GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo bàn để đo chiều dọc, chiều ngang cuốn
sách Vật lý và ghi chép kết quả quan sát được vào B4 trong Phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các bước đo chiều dài của vật bằng thước.
+ HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày thứ tự các bước đo chiều
dài của vật bằng thước trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về tìm bước đo chiều dài
của vật bằng thước và thực hành đo chiều dọc, chiều ngang cuốn sách Vật lý.
GV chốt bảng các bước đo chiều dài của vật bằng thước.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học.
- Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về cách đổi đơn vị đo khối lượng,
ước lượng khối lượng để chọn loại cân phù hợp, đọc kết quả đo tùy theo mỗi loại cân.
b) Nội dung: Làm các bài tập sau:
Câu 1.
Để đo độ dài của một vật, ta nên dùng
A. thước đo. B. gang bàn tay. C. sợi dây. D. bàn chân.
Câu 2. Giới hạn đo của thước là
A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.
C. độ dài lớn nhất ghi trên thước.
D. độ dài giữa hai vạch chia bất kỳ ghi trên thước.
Câu 3. Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
A. m2 B. m C. kg D. l.
Câu 4. Xác định giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước trong hình
A. GHĐ 10cm ; ĐCNN 0 cm
B. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1cm.
C. GHĐ 10cm ; ĐCNN 0,5cm. D. GHĐ 10cm ; ĐCNN 1mm.
Câu 5. Cho các bước đo độ dài gồm:
(1) Đặt thước đo và mắt nhìn đúng cách.
(2) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.
(3) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo độ dài là Trang 23
A. (2), (1), (3). B. (3), (2), (1). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1).
c) Sản phẩm:
Đáp án có thể là: 1. A 2. C 3. B 4. C 5. A
d) Tổ chức thực hiện:
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế. b) Nội dung:
- GV cho HS hoạt động trải nghiệm đo đường kính nắp chai:
+ Đề xuất phương án đo + Thực hành đo c) Sản phẩm
- Đề xuất được phương án đo đường kính nắp chai.
+ Phương án 1: Đặt nắp lên giấy, dùng bút chì vẽ vòng tròn nắp chai trên giấy. Dùng
kéo cắt vòng tròn. Gập đôi vòng tròn. Đo độ dài đường vừa gập, đó chính là đường kính nắp chai.
+ Phương án 2: Đặt một đầu sợi dây tại một điểm trên nắp, di chuyển đầu dây còn lại
trên vành nắp chai đến vị trí chiều dài dây lớn nhất. Dùng bút chì đánh dấu rồi dùng thước
đo độ dài vừa đánh dấu, đó chính là đường kính nắp chai.
+ Phương án 3: Đặt nắp chai trên tờ giấy, dùng thước và bút chì kẻ 2 đường thẳng
song song tiếp xúc với nắp chai. Đo khoảng cách giữa 2 đường thẳng này, đó chính là đường kính nắp chai. .....
- Đo được đường kính nắp chai.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm đề xuất phương án thí nghiệm đo đường kính nắp
chai dựa trên những dụng cụ đã có trong khay của nhóm.
- Đại diện nhóm HS trình bày, HS nhóm khác nhận xét.
- GV thống nhất phương án và cho các nhóm thực hành đo theo phương án đã chọn.
- HS báo cáo kết quả thực hành và rút ra nhận xét.
GV dặn dò học sinh làm bài và học bài.
PHẦN II: ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1.1: Tìm hiểu về đơn vị đo khối lượng.
a) Mục tiêu:
Học sinh ôn lại các loại đơn vị đo khối lượng. b) Nội dung:
H1. Hãy kể tên những đơn vị đo khối lượng mà em biết? Trang 24
H2. Tìm hiểu số gam ghi trên vỏ mì chính, muối, bột giặt... H3. Khối lượng là gì?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: ✓
H1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta
hiện nay là kilôgam, kí hiệu là kg.
(Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu, đặt ở Viện đo lường quốc tế ở Pháp). ✓ H2.
+ Trên gói mì chính ghi 40g, con số này cho biết: lượng mì chính có trong gói.
+ Trên hộp Omo ghi 9kg, con số này cho biết: lượng bột giặt có trong hộp.
+ Trên túi muối ghi 500g, con số này cho biết: lượng muối có trong túi. ✓
H3. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật.
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh hoạt động cá nhân trả lời ý 1, hoạt động nhóm đôi thực hiện B1 trong PHT
(ý 2), và nêu được khối lượng là gì, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng.
- Nếu HS không nêu được kết luận khối lượng là gì, GV gợi ý bằng điền từ:
Hoạt động 1.2: Tìm hiểu về dụng cụ đo khối lượng.
a) Mục tiêu
: Học sinh nêu được các loại cân để đo khối lượng của vật. b) Nội dung:
GV: Để đo khối lượng người ta dùng cân.
H4. Hãy kể tên các dụng cụ đo khối lượng mà em biết.
H5. Hãy sắp xếp tên gọi tương ứng của các loại cân ở hình1 a,b,c,d? Hình 1 Trang 25
H6. Với mỗi loại cân khác nhau cách xác định GHĐ và ĐCNN giống hay khác nhau?
H7. Trong thực tế người ta thường dùng loại cân nào?
H8. Nêu cách xác định GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ.
- GHĐ của cân là số lớn nhất ghi trên cân.
- ĐCNN của cân khối lượng giữa hai vạch chia liên tiếp trên cân.
H9. Xác định GHĐ và ĐCNN của một số loại cân sau đây: (a) Hình 2 (b) c) c) Sản phẩm:
H4. Dụng cụ đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử.... ✓
H5. Tên gọi tương ứng của các loại cân. ✓
H6. Với mỗi loại cân khác nhau ta có cách xác định GHĐ và ĐCNN khác nhau. ✓
H7. Trong thực tế người ta thường dùng cân đồng hồ. ✓
H8. GHĐ và ĐCNN của cân đồng hồ:
- GHĐ của cân là số lớn nhất ghi trên cân.
- ĐCNN của cân khối lượng giữa hai vạch chia liên tiếp trên cân. ✓
H9. GHĐ và ĐCNN của các cân ở hình 2:
(a): GHĐ: 1000 g; ĐCNN: 5 g
(b): GHĐ: 15 kg; ĐCNN: 0,05 kg Trang 26
(c): GHĐ: 130 kg; ĐCNN: 1 kg
d) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS dùng kiến thức thực tế hoạt động cá nhân để trả lời H4.
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời H5, H6, H7, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn để trả lời H8, H9, học sinh khác nhận xét, bổ xung.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS dùng kiến thức thực tế hoạt động cá nhân để trả lời H4.
+ HS hoạt động nhóm đôi trả lời H5, H6, H7, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
+ HS hoạt động nhóm theo bàn để trả lời H8, H9, học sinh khác nhận xét, bổ xung.
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để tìm hiểu kiến thức.
- GV chốt lại kiến thức đã tìm được ở trên.
Hoạt động 1.3: Tìm hiểu cấu tạo và các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử. a) Mục tiêu:
- Học sinh xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng khối lượng của vật và
lựa chọn cân phù hợp trước khi đo.
- Nêu được cấu tạo của cân đồng hồ, cân điện tử.
- Xác định được các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ và cân điện tử. b) Nội dung:
H10. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi quan sát và điền tên các bộ phận cân đồng hồ, cân điện tử. Trang 27
H11. Trình bày các bước dùng cân đồng hồ và cân điện tử điện tử để cân khối lượng 1 vật.
H12. Trải nghiệm pha trà tắc
c) Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh có thể là: ✓
H10. 1. Cân đồng hồ.
10.2. Cân điện tử: Trang 28
H11. Cách đo khối lượng
d) Tổ chức thực hiện: Trang 29
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn quan sát và trả lời H10, H11. Hoàn thiện
câu B2 phần II trong nội dung Phiếu học tập.
+ GV gọi HS chỉ ra bộ phận ốc điều chỉnh trên cân của nhóm và cho biết tác dụng của ốc điều chỉnh.
+ GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng cân đồng hồ và cân điện tử để đo
khối lượng của một vật.
+ GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS cân khối lượng của một cuốn
sách giáo khoa Vật lý bằng cân đồng hồ và ghi chép kết quả quan sát được vào bước 3 trong Phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất cấu tạo và các bước chung đo
khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ và cân điện tử.
+ HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày thứ tự các chung đo khối
lượng của một vật bằng cân đồng hồ và cân điện tử trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại
theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về tìm các bước đo khối
lượng và thực hành đo khối lượng của một vật. GV chốt các bước đo đo khối lượng và thực
hành đo khối lượng của một vật.
- GV chốt các bước đo khối lượng và lưu ý HS để cân thăng bằng, cách đặt mắt đúng cách.
- GV cho HS hoạt động trải nghiệm pha trà quất: thi xem đội nào pha ngon hơn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về cách đổi đơn vị đo
khối lượng, ước lượng khối lượng để chọn loại cân phù hợp, đọc kết quả đo tùy theo mỗi loại cân. b) Nội dung:
Câu 1:
Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách?
Câu 2: Khi mua trái cây ở chợ, loại cân thích hợp là
A. cân tạ. B. cân Roberval. C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li.
Câu 3: Loại cân thích hợp để sử dụng cân vàng, bạc ở các tiệm vàng là
A. cân tạ B. cân đòn C. cân đồng hồ. D. cân tiểu li. Trang 30
Câu 4: Người bán hàng sử dụng cân
đồng hồ như hình bên để cân hoa quả. Hãy
cho biết GHĐ, ĐCNN của cân này và đọc
giá trị khối lượng của lượng hoa quả đã đặt trên đĩa cân. c) Sản phẩm: 1. 2. Cân đồng hồ. 3. Cân tiểu li.
4. GHĐ: 10kg; ĐCNN: 0,25kg; m = 2kg
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế. b) Nội dung:
-Tự thiết kế 1 cái cân đơn giản để sử dụng với các vật dụng như: móc áo, 2 cốc nhựa
(giấy), dây treo đủ dùng, bìa, que xiên, bút, các loại thước, que kem, lò xo .... c) Sản phẩm Trang 31
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS thực hiện theo nhóm thiết kế và chế tạo.
- Nếu hết giờ giao HS về nhà tiếp tục và nộp vào tiết học tuần sau.
- Sau bài học hôm nay các em cần nắm được kiến thức gì?
? Đơn vị đo khối lượng? Dụng cụ đo khối lượng là gì ?
? Các thao tác tiến hành đo khối lượng bằng cân?
? Khi đo khối lượng, cần chú ý điều gì?
? Sai số của phếp đo khối lượng và cách khắc phục?
GV dặn dò học sinh làm bài và học bài.
Các em tìm hiểu để chế tạo một chiếc cân đơn giản khác: cân đòn, cân lò xo.... PHẦN III: ĐO THỜI GIAN
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là đo thời gian của một hoạt động bằng

dụng cụ đo thời gian.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là đo thời gian của một
hoạt động bằng dụng cụ đo thời gian.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức nền của học sinh về đo thời gian của một hoạt động. c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: đo thời gian bằng đồng hồ;
đơn vị của thời gian là giờ, phút, giây…; có nhiều loại đồng hồ như đồng hồ treo tường,
đồng hồ điện tử…; thời gian là số không âm; …
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê
đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đơn vị đo thời gian. a) Mục tiêu:

- Nêu đơn vị đo thời gian trong hệ SI và một số đơn vị đo thời gian khác. b) Nội dung: Trang 32
- Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài
6 và trả lời các câu hỏi sau
H1. Hãy kể tên một số đơn vị dùng đo thời gian mà con biết.
H2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
1h = ..... phút = .......giây
2,5h = .... phút = .......giây
1 ngày = .....giờ = ....... phút 40 giây = ......phút
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh hoạt động cá nhân tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là ✓
H1. Đơn vị đo thời gian: giờ, phút, giây, ngày, tháng… ✓
H2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1h = 60 phút = 3600 giây 2,5h = 150 phút = 9000 giây
1 ngày = 24 giờ = 1440 phút 40 giây = 2/3 phút
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời các câu hỏi H1, H2.
HS hoạt động cá nhân, ghi chép hoạt động cá nhân ra giấy.
GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về đơn vị đo và cách đổi một số đơn vị đo thời gian.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về dụng cụ đo thời gian. a) Mục tiêu:
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động.
- Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thời gian.
- Xác định được ĐCNN của một số loại đồng hồ thường gặp.
- Nêu được những ưu, nhược điểm của một số đồ dùng đo thời gian mà em biết. b) Nội dung:
- Trình bày dự đoán cá nhân về quả táo hay lông chim chạm sàn trước khi cả hai cùng
được thả từ một độ cao?
- Con hãy lấy một ví dụ khác chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về
thời gian của một hoạt động.
- Học sinh làm việc cặp đôi trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa bài 6
và trả lời các câu hỏi sau
H3. Hãy gọi tên dụng cụ dùng đo thời gian.
H4. Hãy kể tên một số dụng cụ dùng đo thời gian mà con biết.
- Tìm ĐCNN của một số đồng hồ sau: Trang 33
H5. Hãy nêu những ưu điểm, hạn chế của từng dụng cụ đo thời gian ở hình sau. 4 5
H6. Hãy trả lời ?1 trong SGK. 6
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh đưa ra dự đoán cá nhân: quả táo chạm sàn trước.
- Ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một
hoạt động: trong cuộc chạy 100m nam, rất khó để quyết định được vận động viên về đích
theo từng thứ tự nếu nhìn bằng mắt.
- Học sinh tìm kiếm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm đôi. Đáp án có thể là ✓
H3. Dụng cụ dùng đo thời gian: đồng hồ ✓
H4. Một số loại đồng hồ như đồng hồ treo tường, đồng hồ đeo tay, đồng hồ điện
tử, đồng hồ quả lắc, đồng hồ mặt trời, đồng hồ cát…
- ĐCNN của đồng hồ treo tường (1): 1s; của đồng hồ bấm giờ cơ học (2): 0,2s; của
đồng hồ bấm giờ điện tử (3): 0,01s. ✓ H5.
1. Đồng hồ Mặt trời đo thời gian dựa vào bóng của vật dưới ánh nắng Mặt trời (4):
- Ưu điểm: + Không tiêu hao năng lượng, bền, tiện lợi, dễ chế tạo.
- Hạn chế: + ĐCNN lớn, thiếu chính xác.
+ Cồng kềnh, thiếu thẩm mỹ.
+ Chỉ sử dụng khi có nắng (chỉ dùng được vào ban ngày và phụ thuộc vào thời tiết). 2. Đồng hồ cát (5): - Ưu điểm:
+ Không tiêu hao năng lượng.
+ Giá thành rẻ, dễ chế tạo, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ cao.
- Hạn chế: + Độ chính xác chưa cao, ĐCNN lớn
+ Không đo được các khoảng thời gian dài.
+ Không đo được thời gian trong ngày.
+ Phạm vi sử dụng hẹp.
3. Đồng hồ điện tử (6): - Ưu điểm: Trang 34
+ Hoạt động liên tục, hiển thị thông số giờ, phút, giây cụ thể.
+ Giá thành rẻ, được sử dụng rộng rãi, …
- Hạn chế: + Tiêu tốn năng lượng,… ✓
H6. Muốn đo thời gian thực hiện các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, các sự
kiện thể thao người ta sử dụng đồng hồ điện tử vì nó có nhiều ưu điểm vượt trội như đã nói ở trên.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trình bày dự đoán và GV chiếu video đáp án
chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động.
- GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác để chứng minh giác quan của chúng ta có thể
cảm nhận sai về thời gian của một hoạt động. HS trình bày cá nhân.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi H3, H4.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về dụng cụ đo thời gian, ĐCNN của một số loại đồng hồ thường gặp.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn và trả lời câu hỏi H5.
HS thảo luận nhóm theo bàn, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
GV chốt nội dung về những ưu, nhược điểm của các loại đồng hồ đã tìm hiểu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời ?1 trong SGK.
GV chốt lại nội dung bài học.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các bước đo thời gian bằng đồng hồ. e) Mục tiêu:
- Trình bày được các bước sử dụng đồng hồ điện tử để đo thời gian một hoạt động và
chỉ ra được cách khắc phục một số thao tác sai bằng đồng hồ khi đo thời gian.
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng thời gian trước khi đo.
- Thực hiện được ước lượng thời gian trong một số trường hợp đơn giản. f) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập Bài 6:
ĐO THỜI GIAN theo các bước hướng dẫn của GV.
- Rút ra kết luận về các thao tác đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ điện tử.
- Thực hiện thí nghiệm đo thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ điện tử. g) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập Bài 6: ĐO THỜI GIAN.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các bước đo
thời gian và xử lý số liệu trong thực hành đo thời gian.
h) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá nhân các câu trả lời H1, H2 phần
bước 1 trong nội dung Phiếu học tập và hoạt động nhóm theo bàn hoàn thiện câu H3 phần
bước 1 và phần bước 2 trong nội dung Phiếu học tập. Trang 35
+ GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng đồng hồ điện tử để đo thời gian của một hoạt động.
+ GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS đo thời gian của một HS
đi từ cuối lớp đến bục giảng và ghi chép kết quả quan sát được vào bước 3 trong Phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các bước chung đo thời gian
của một hoạt động bằng đồng hồ điện tử.
+ HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày thứ tự các bước sử dụng
đồng hồ điện tử để đo thời gian trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về tìm các bước đo thời
gian và thực hành đo thời gian của một hoạt động. GV chốt bảng các bước đo thời gian của
một hoạt động bằng đồng hồ.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
e) Mục tiêu:
Hệ thống được một số kiến thức đã học. f) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. g) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
h) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được
trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
d) Mục tiêu: -
Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
e) Nội dung: - Đo thời gian hát bài “Đội ca” của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- Chế tạo đồng hồ mặt trời từ vật liệu tái chế.
f) Sản phẩm: HS chế tạo được đồng hồ mặt trời xác định được thời điểm từ 8h sáng
đến 15h chiều vào ngày nắng với sự chênh thời gian là 15 phút so với đồng hồ hiện đại.
e) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và báo cáo
kết quả, nộp sản phẩm vào tiết sau.
BÀI 4 – ĐO NHIỆT ĐỘ Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết Trang 36 I. Mục tiêu 4. Kiến thức:
- Nêu được nhiệt độ là số đo mức độ nóng, lạnh của một vật.
- Nêu được đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở nước ta là độ C, kí hiệu là 0C
- Nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tác dụng của nhiệt kế, kể tên được các loại nhiệt kế thường dùng
- Trình bày được cách sử dụng nhiệt kế y tế. 5. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách sử dụng nhiệt kế y tế
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để tìm ra nguyên lý hoạt động của
nhiệt kế, cách sử dụng nhiệt kế y tế, hợp tác trong thực hiện đo nhiệt độ của một bạn học
sinh bằng nhiệt kế y tế.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo nhiệt độ của một
bạn trong nhóm bằng nhiệt kế y tế.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của
một vật, một đối tượng.
- Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo nhiệt độ trong các trường hợp khác nhau.
- Trình bày được các bước sử dụng nhiệt kế y tế.
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo.
- Thực hiện được ước lượng nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
- Thực hiện được đo nhiệt độ của người, của đối tượng trong một số trường hợp. 6. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về các loại nhiệt kế, nhiệt độ, các thang đo nhiệt độ.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo nhiệt độ và thực hành đo nhiệt độ.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo nhiệt độ của
một hoạt động bằng nhiệt độ bằng nhiệt kế.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về một số nhiệt kế.
- Video hướng dẫn tự làm nhiệt kế tại nhà
- Phiếu học tập về đo nhiệt độ, đổi thang đo nhiệt độ
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử (nếu có)
+ Bộ dụng cụ chế tạo nhiệt kế đơn giản (nếu còn đủ thời gian)
III. Tiến trình dạy học
3. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là cần đo nhiệt độ của đối tượng bằng
dụng cụ đo nhiệt độ. Trang 37
e) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là cần có dụng cụ đo
chính xác nhiệt độ của vật, đối tượng.
f) Nội dung: Học sinh thực hiện thảo luận nhóm trả lời câu hỏi đầu bài của SGK. g) Sản phẩm:
- Câu trả lời của đại diện nhóm học sinh về ước lượng nhiệt độ của các cốc nước.
- Kết luận về sự nóng lạnh là cảm giác của con người thông qua sự tiếp xúc với với vật, đối tượng.
- Do vậy cần phải có dụng cụ chính xác để đo nhiệt độ của vật, đối tượng cụ thể.
h) Tổ chức thực hiện:
- Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi ở phần mở bài.
- Gọi đại diện nhóm lên trả lời – Các nhóm khác cho ý kiến – Giáo viên chốt nội dung để vào bài.
4. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khái niệm nhiệt độ, thang đo nhiệt độ. e) Mục tiêu:
- Nêu được độ nóng hay lạnh của vạt được xác định thông qua nhiệt độ của nó. Vật
nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.
- Nêu được đơn vị đo của nhiệt độ ở Việt Nam và ở các nước nói tiếng Anh. Đổi được
nhiệt độ giữa các đơn vị đo.
- Biết được cần dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. f) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa để biết được “người ta dùng khái niệm nhiệt độ để
xác định độ nóng, lạnh của vật. Vật càng nóng thì nhiệt độ càng cao”
- Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa, xem một số hình ảnh do giáo viên cung cấp để
biết về thang đo nhiệt độ phổ biến là thang nhiệt độ Xen-xi-út, ở các nước sử dụng tiếng
Anh là thang nhiệt độ Fa-ren-hai, cách chuyển đổi giữa 2 thang đo nhiệt độ này. g) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh về khái niệm nhiệt độ, các loại thang đo nhiệt độ, chuyển
đổi giữa các thang đo nhiệt độ.
- Câu trả lời của học sinh về dụng cụ được sử dụng để đo nhiệt độ.
h) Tổ chức thực hiện:
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi:
+ Người ta dùng khái niệm nào để đo độ nóng, lạnh của vật? Ý nghĩa của khái niệm đó.
+ Có những thang nhiệt độ nào được nêu trong SGK? Căn cứ nào để tạo ra thang
nhiệt độ đó? Công thức quy đổi giữa các thang đo nhiệt độ? Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ của vật?
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nhiệt kế. i) Mục tiêu:
- Hiểu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng
- Nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của nhiệt kế, một số loại nhiệt kế phổ biến
và tác dụng cụ thể của từng loại nhiệt kế đó. j) Nội dung: Trang 38
- Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa, xem thí nghiệm để rút ra kết luận về sự nở vì
nhiệt của chất lỏng. Lấy ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế
- Học sinh tìm hiểu sách giáo, quan sát nhiệt kế thực tế, thảo luận nhóm để:
+ Nêu được cấu tạo và phát biểu nguyên lý của nhiệt kế.
+ GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế ở hình 4.2
+ Kể tên được một số nhiệt kế phổ biến, tác dụng riêng của từng nhiệt kế. k) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh về kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
- Học sinh lấy ví dụ về ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế
- Câu trả lời của đại diện nhóm về:
+ Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế.
+ GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế ở hình 4.2.
+ Các loại nhiệt kế thông dụng, trường hợp sử dụng riêng của từng nhiệt kế.
l) Tổ chức thực hiện:
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, xem video thí nghiệm:
+ Gọi ngẫu nhiên học sinh nêu nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
+ Lấy ví dụ về ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế. Phân tích rõ ứng dụng đó.
- Hoạt động nhóm: Yêu cầu học nghiên cứu sách giáo khoa, quan sát nhiệt kế mẫu để
đại diện nhóm trả lời giáo viên về:
+ Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế.
+ GHĐ và ĐCNN của các nhiệt kế ở hình 4.2.
+ Kể tên các loại nhiệt kế thông dụng và tác dụng của nhiệt kế trong từng trường hợp cụ thể.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về cách đo nhiệt độ cơ thể. a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu về cách sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân.
- Thực hành cách sử dụng nhiệt kế y tế.
- Ý thức được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ của vật, đối tượng.
- Tìm hiểu thêm về nhiệt kế điện tử. b) Nội dung:
- Học sinh thảo luân nhóm, tìm hiểu sách giáo khoa, xem hình ảnh, video (do giáo
viên cung cấp) để nêu và nắm rõ được các bước sử dụng nhiệt kế y tế (điện tử và thủy ngân).
- Thực hành sử dụng nhiệt kế y tế.
- Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa để nắm thông tin về nhiệt kế điện tử.
- Học sinh lấy ví dụ về sự cần thiết của ước lượng nhiệt độ của vật.
- Học sinh tìm hiểu sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi đối với hình 4.4 c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của đại diện nhóm về các bước sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân.
- Các nhóm thực hành sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân. Ghi lại kết quả đo được để báo cáo trước lớp.
- Ví dụ của học sinh về ước lượng nhiệt độ của vật trong thực tế.
- Câu trả lời của học sinh về nhiệt kế điện tử. Trang 39
- Câu trả lời của học sinh về các câu hỏi với hình 4.4
d) Tổ chức thực hiện:
-
Yêu cầu học sinh thảo luân nhóm, tìm hiểu sách giáo khoa, xem hình ảnh, video (do
giáo viên cung cấp) để nêu và nắm rõ được các bước sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân.
- Yêu cầu các nhóm thực hành sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân, điền số liệu đo được
vào phiếu học tập. Báo cáo trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu sách giáo khoa ở phần “Em có biết”, để tìm hiểu về nhiệt kế điện tử.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi:
CH1: Trước khi chạm vào một vật nóng có cần ước lượng nhiệt độ của vật ấy không? Vì sao?
CH2: Hãy đọc số chỉ của nhiệt kế ở các cốc nước trên hình 4.4
CH3: Tìm chênh lệch độ nóng của cốc 1 so với cốc 2 và của cốc 2 so với cốc 3.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu sách giáo khoa phần “em có biết – trang 32”, xem hình
ảnh, video (do giáo viên cung cấp) để nắm thông tin về thang nhiệt độ Ken-vin.
5. Hoạt động 3: Luyện tập
i) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học trong bài “đo nhiệt độ” j) Nội dung:
- Học sinh thực hiện cá nhân phần “Những kiến thức học được trong giờ học” trên phiếu học tập.
- Hoạt động nhóm để tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. k) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày sơ đồ tư duy của nhóm.
l) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Những kiến thức học được trong giờ học” trên phiếu học tập.
+ Hoạt động nhóm để tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào phiếu nhóm.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Giáo viên gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân về “những kiến
thức đã học được”.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
6. Hoạt động 4: Vận dụng
g) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
h) Nội dung: Chế tạo nhiệt kế đơn giản.
i) Sản phẩm: Học sinh chế tạo được nhiệt kế đơn giản với các vật dụng phổ thông.
Nhiệt kế có các vạch chia nhiệt độ và đo được chính xác tương đối một số nhiệt độ trong thực tế.
f) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. Trang 40
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 VÀ 2 Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu
7. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh sẽ:
- Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong chủ đề 1 và 2 của phần 1
- Vận dụng kiến thức đó để trả lời các câu hỏi và bài tập liên quan. 8. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tự hệ thống kiến thức dưới dạng bản đồ tư duy.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm thống nhất, lựa chọn sơ đồ tư duy hay
và đầy đủ nhất trong các bài của thành viên trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tạo các sơ đồ tư duy hay, độc, lạ...
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài, khối lượng, thời gian,
nhiệt độ của vật trước khi đo.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của một số loại thước, cân, nhiệt kế...
- Đọc được chiều dài, khối lượng, thể tích, nhiệt độ... của một số vật với kết quả tin cậy.
9. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về năng lực nhận thức.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng học tập đạt kết quả tốt.
- Trung thực: Khách quan trong kết quả.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo án, bài dạy Powerpoint
- Hình ảnh hoặc 1 số loại thước đo chiều dài, cân, nhiệt kế, bình chia độ... - Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
7. Hoạt động 1: Mở đầu
g) Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chủ đề 1 và 2 dưới dạng bản đồ tư duy. h) Nội dung:
- Hệ thống kiến thức chủ đề 1 và 2 dưới dạng bản đồ tư duy.
- Trả lời 1 số câu hỏi:
1. Thế nào là khoa học tự nhiên?
2. Khoa học tự nhiên có vai trò thế nào trong cuộc sống?
3. Vì sao em phải thực hiện đúng các quy định về an toàn trong phòng thực hành? i) Sản phẩm:
- Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức cơ bản chủ đề 1 và 2. Trang 41
- Trả lời được các câu hỏi của GV.
j) Tổ chức thực hiện:
- Yêu cầu đại diện HS trình bày hệ thống kiến thức dưới dạng bản đồ tư duy và yêu
cầu HS trả lời 1 số câu hỏi.
- Gọi HS khác nx, bổ sung.
- GV nhận xét phần chuẩn bị của các nhóm và bổ sung nếu cần.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về cách đổi đơn vị đo,
ước lượng, đọc kết quả đo tương ứng từng loại dụng cụ đo. b) Nội dung:
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP
CHỦ ĐỀ 2 - BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 VÀ 2
Họ và tên: …………………………………………………………. Lớp: ……… I. Trắc nghiệm
Câu 1.
Một cân đòn có đòn cân như hình vẽ. ĐCNN của cân này là: A. 1g B. 0,1g C. 5g D. 0,2g
Câu 2. ĐCNN của thước hình bên là: A. 0,1cm B. 0,5cm C. 0,25cm D. 1cm Trang 42
Câu 3. Dùng bình chia độ để đo thể tích một
chất lỏng. Đổ chất lỏng vào bình thấy mực chất lỏng
vượt quá vạch 30 của bình 4 vạch chia (hình bên).
Thể tích chất lỏng đã được đổ vào bình chia độ là:
A. 34 cm3 B. 30,8ml C. 38 cm3 D. B và C đúng.
Câu 4. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) cho các câu sau:
Câu 5. Các sản phẩm sau đây thường được đo theo đơn vị nào khi bán?
Câu 6. Sắp xếp các hiện tượng sau đây bằng cách đánh dấu “X” vào bảng 1 c) Sản phẩm: Trang 43 1. D 2. C 3. C 4. 1-S, 2-Đ, 3 - S 5. 1-m, 2-ml/l, 3 - kg
6. a, c-vật lí; b - hoá học, d- sinh học
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh hoạt động nhóm đôi và cá nhân trả lời câu hỏi
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu:
Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tế. b) Nội dung:
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài 4, 5 SGK trang 29 c) Sản phẩm
- HS ước lượng được thời gian và thực hiện nhiệm vụ.
- HS thảo luận nhóm và làm được bài 5.
a. 100 độ ứng với: 22 - 2 = 20 cm => 1cm ứng với 5 độ C nên
8cm ứng với: (8 - 2) x 5 = 30 độ
20 cm ứng với: ( 20 - 2) x 5 = 90 độ
b. 50 độ ứng với: 20 : 2 + 2 = 12 cm
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài 4,5 SGK trang 29.
- Đại diện nhóm HS trình bày, HS nhóm khác nx. - GV thống nhất
- GV dặn dò học sinh làm bài và học bài. Trang 44 CHỦ ĐỀ 3: LỰC
BÀI 26 - LỰC VÀ TÁC DỤNG CỦA LỰC Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 10. Kiến thức:
- Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc kéo; tác dụng của lực làm thay đổi tốc
độ, hướng chuyển động, biến dạng vật.
- Biết cách đo lực bằng lực kế lò xo.
- Biểu diễn được lực bằng mũi tên chỉ hướng 11. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về sự đẩy, kéo và kết quả tác dụng của lực.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng lực kế lò
xo để đo lực, hợp tác trong thực hiện đo một lực kéo bất kì.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo độ lớn của một
lực kéo bất kì và biểu diễn lực đó bằng mũi tên.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo và tác dụng của lực làm thay đổi
tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật.
- Nêu đơn vị đo và dụng cụ đo lực.
- Nhận biết được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế
- Trình bày được các bước sử dụng lực kế lò xo để đo một lực kéo bất kì và chỉ ra
được các khắc phục một số thao tác sai khi dùng lực kế.
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng độ lớn của lực trước khi đo.
- Thực hiện được ước lượng độ lớn của lực trong một số trường hợp đơn giản.
- Thực hiện được đo độ lớn của một lực kéo bất kì và biểu diễn lực kéo đó bằng mũi tên. 12. Phẩm chất: Trang 45
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về lực, kết quả tác dụng của lực, cách đo lực và biểu diễn lực.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về dụng cụ, các bước tiến hành đo lực và thực hành đo lực.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo lực của một
lực kéo bất kì bằng lực kế lò xo.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về các loại lực kế.
- Bảng phụ tương ứng với số nhóm
- Phiếu trò chơi “Nếu…thì…” và phiếu học tập Bài 26: LỰC VÀ TÁC DỤNG CỦA LỰC (đính kèm).
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 lực kế lò xo, 1 khối gỗ, 1 khối kim loại.
- Đoạn video chế tạo lực kế lò xo đơn giản: Sử dụng video trên YouTube biên tập lại.
- Đoạn video về tác dụng của lực khiến vật vừa bị biến dạng, vừa bị thay đổi tốc độ
hoặc hướng chuyển động: https://www.facebook.com/watch/?v=1976467785901934
III. Tiến trình dạy học 8.
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là nhận biết tác dụng đẩy, kéo của vật
này lên vật khác gọi là lực.
i) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về lực và
kết quả tác dụng của lực.
j) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân thông qua trò chơi “Nếu…thì…” k) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu trò chơi.
l) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu trò chơi và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- Nhóm lẻ: Viết câu bắt đầu bằng cụm từ: “Nếu em tác dụng …” (yêu cầu bắt buộc
chỉ viết phần nguyên nhân, không viết thành câu hoàn chỉnh, trong cụm từ tiếp theo phải có
từ “lực” như lực đẩy, lực nén, lực uốn, lực nâng, lực ép, lực kéo,…).
- Nhóm chẵn: Viết câu hệ quả bắt đầu bằng cụm từ: “…thì …” (yêu cầu bắt buộc chỉ
viết về một kết quả khiến một vật bị thay đổi tốc độ hoặc thay đổi hướng chuyển động hoặc biến dạng).
- Sau đó hai nhóm trao đổi phiếu cho nhau, yêu cầu hoàn thiện nốt phần còn thiếu thành câu hoàn chỉnh. 2.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về lực và các kết quả tác dụng của lực. i) Mục tiêu:
- Lấy được ví dụ về lực và kết quả tác dụng của lực
- Nêu phương và chiều của một số lực đơn giản (phương nằm ngang hoặc thẳng đứng). j) Nội dung:
- Nhận biết được các loại lực hay nhắc đến đều có thể quy về thành hai tác dụng
chính là sự kéo và sự đẩy. Trang 46
- Phân biệt kết quả tác dụng của lực làm vật thay đổi tốc độ hay hướng chuyển động
hay biến dạng hay nhiều kết quả.
- Học sinh làm việc nhóm 4 người trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo
khoa bài 26 phần I và trả lời các câu hỏi sau: ✓
Phiếu “Nếu…thì…” ở trên tay con nhắc đến sự đẩy hay sự kéo? Kết quả tác dụng của lực đó là gì? ✓
Nêu phương và chiều của lực được nhắc đến. ✓
Hãy cho thêm 3 ví dụ mà kết quả tác dụng của lực nhiều hơn 1 tác dụng.
k) Sản phẩm: Đáp án của HS
Học sinh tìm kiếm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm bốn. Đáp án có thể là:
Cầu thủ đá bóng vào gôn tác dụng lực đẩy, làm quả bóng vừa thay đổi tốc độ, vừa
thay đổi hướng chuyển động.
Quả bóng tennis khi chạm vào mặt vợt bị mặt vợt tác dụng lực đẩy khiến quả bóng bị
biến dạng và bị thay đổi tốc độ, thay đổi cả hướng chuyển động
l) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm 4 học sinh, phát cho mỗi nhóm 1 bảng phụ
- GV yêu cầu học sinh chia các hành động “Nếu…thì…” đã hoàn chỉnh ở phần trước
vào 2 cột sự kéo và sự đẩy; thảo luận nhóm để chỉ rõ kết quả tác dụng của lực là thay đổi
tốc độ hay thay đổi hướng chuyển động hay biến dạng, hay nhiều kết quả; phương và chiều của các lực đó
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho hai nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- HS theo dõi đoạn phim quay chậm quả bóng tennis khi chạm vào mặt vợt
GV nhận xét và chốt nội dung về khái niệm lực và kết quả tác dụng của lực, phương và chiều của lực
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các bước đo lực bằng lực kế m) Mục tiêu:
- Trình bày được các bước sử dụng lực kế lò xo để đo một lực bất kì và chỉ ra được
các khắc phục một số thao tác sai khi đo lực.
- Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng độ lớn của lực trước khi đo.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của lực kế lò xo. n) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập Bài
26 theo các bước hướng dẫn của GV.
- Rút ra kết luận về các thao tác đo một lực kéo bất kì bằng lực kế
- Thực hiện thí nghiệm đo lực. o) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập Bài 26
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các bước đo
lực và xử lý số liệu trong thực hành đo lực.
p) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV giới thiệu về các loại lực kế trong thực tế. Trang 47
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá nhân phần bước 1 trong nội dung
Phiếu học tập và hoàn thiện theo nhóm 4 HS phần bước 2 trong nội dung Phiếu học tập.
+ GV hướng dẫn HS chốt lại các thao tác sử dụng lực kế để đo lực
+ GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 HS đo lực kéo của một HS
đang kéo vật nặng trên mặt bàn và ghi chép kết quả quan sát được vào bước 3 trong Phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các bước chung đo lực kéo
bất kì bằng lực kế lò xo.
+ HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 bước trong Phiếu học
tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm về tìm các bước đo lực
và thực hành đo lực kéo. GV chốt bảng các bước đo lực.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu cách biểu diễn lực a) Mục tiêu:
- Trình bày được các bước biểu diễn lực
- Biết cách biểu diễn lực bằng mũi tên b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập Bài
26 theo các bước hướng dẫn của GV.
- Thực hiện biểu diễ lực kéo nhóm vừa thực hiện ở hoạt động trước. c) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập Bài 26
- Hình vẽ biểu diễn các lực
d) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện cá nhân nội dung
Phiếu học tập. Gọi 2 học sinh lên bảng biểu diễn lực
- HS thực hiện nhiệm vụ, chữa bài trên bảng, thống nhất, bổ sung ý kiến - GV chốt kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập m)
Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. n) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân bài tập biểu diễn lực sgk trang 139
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. o) Sản phẩm: - Bài làm của HS
p) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập biểu diễn lực sgk
trang 139 và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng Trang 48
j) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
k) Nội dung: Tự làm lực kế lò xo đơn giản
l) Sản phẩm: HS tự làm một lực kế lò xo đơn giản
g) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
BÀI 27: LỰC TIẾP XÚC VÀ KHÔNG TIẾP XÚC Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 13. Kiến thức:
- Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có tiếp xúc với vật chịu tác dụng
của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.
- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với
vật chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. 14. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát video,
thí nghiệm tìm hiểu về lực tiếp xúc, không tiếp xúc trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, trao đổi ý kiến và tôn trọng ý kiến của bạn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực tham gia vào hoạt động để giải
quyết vấn đề, nhiệm vụ mà giáo viên đề ra. Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề
về tách sắt và thép ra khỏi nhôm khi phân loại rác thải.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc.
- Nêu được khái niệm về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc.
- Trình bày được khái niệm và ví dụ về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc sau khi tự
nghiên cứu SGK và trao đổi ý kiến đối với bạn.
- Phân biệt được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
- Thực hiện được thí nghiệm đối với nam châm, thiết kế phương án phân loại rác kim loại. 15. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó khai thác thông tin trong SGK để tìm hiểu kiến thức về lực tiếp
xúc và lực không tiếp xúc.
- Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong việc tham gia trò chơi nhóm, thiết kế phương án phân
loại rác thải kim loại.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Video: va chạm giao thông, tập thể dụng với bóng.
- Hình ảnh rác thải kim loại. Trang 49 - Phiếu học tập.
- Thí nghiệm: giá thí nghiệm, quả nặng, 2 thanh nam châm.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: bút viết bảng, giấy A3.
III. Tiến trình dạy học
9. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là khi tác dụng lực vào vật có trường hợp
chạm vào vật, có trường hợp không chạm vào vật.
k) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề đó là khi tác dụng lực vào vật thì
không nhất thiết phải chạm vào vật.
l) Nội dung: Học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi. m) Sản phẩm:
- Qua thí nghiệm HS phát hiện được có những lực tác dụng vào vật thì cần chạm vào
vật hoặc có những lực tác dụng tác dụng vào vật không cần chạm vào vật.
n) Tổ chức thực hiện:
- GV tiến hành thí nghiệm như sau: Treo một quả nặng bằng sắt vào giá đỡ. Sau đó,
dùng tay kéo nhẹ vật để dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng. - GV đặt câu hỏi:
+ Tay cô đang tác dụng lực nào vào vật? Tay cô có chạm vào vật không?
+ Ngoài cách trên thì còn cách nào làm cho dây treo vật lệch khỏi phương thẳng đứng
mà không chạm vào vật không? Giải thích cách làm.
- HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi:
+ Tay cô đang tác dụng lực kéo vào vật. Tay cô có chạm vào vật.
+ Ngoài cách trên thì có thể dùng nam châm. Vì nam châm có thể hút sắt khi chưa
cần chạm nam châm vào sắt.
- GV chốt: Lực kéo do tay cô tác dụng vào sắt gọi là lực tiếp xúc, lực do nam châm
tác dụng vào sắt gọi là lực không tiếp xúc. Vậy lực tiếp xúc là gì? Lực không tiếp xúc là
gì? Những lực nào được gọi là lực tiếp xúc hoặc lực không tiếp xúc?
10. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. m)
Mục tiêu: Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực có tiếp xúc với
vật chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.
- Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với
vật chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. n) Nội dung:
- HS đọc thông tin trong SGK.
- HS trao đổi thông tin đọc được với bạn qua kĩ thuật “lẩu băng chuyền”
o) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- HS phát biểu được khái niệm lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc và lấy được các ví dụ.
p) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trong 3 phút và trả lời các câu hỏi. GV chia lớp thành 2 nhóm
+ Nhóm 1 (các bàn số lẻ): Trả lời câu hỏi: Lực tiếp xúc là gì? Lấy ví dụ.
+ Nhóm 2 (các bàn số chẵn): Trả lời câu hỏi: Lực không tiếp xúc là gì? Lấy ví dụ.
Lưu ý: Ghi câu trả lời vào phiếu học tập và vẽ hình mình họa cho ví dụ.
- GV tổ chức học sinh hoạt động nhóm trong vòng 10 phút như sau: Trang 50
+ GV cho HS bàn lẻ và chẵn quay vào nhau từng nhóm một (Ví dụ: bàn 1 và bàn 1 là 1 nhóm).
+ HS trao đổi thông tin mình vừa tìm hiểu với bạn đối diện và ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
+ Khi nghe tiếng nhạc “tinh tinh” HS chuyển sang vị trí bên cạnh theo sơ đồ sau: Bàn 1 HS B HS A Bàn 2 HS C HS D
+ Mỗi nhóm có 4 HS nên sẽ có 4 lần di chuyển. Thời gian thảo luận mỗi lần là 2 phút.
- GV gọi 3 HS trình bày thông tin mình đã tìm hiểu được thông qua hoạt động trên.
- HS nhận xét phần trình bày của các bạn.
- GV nhận xét và chốt kết quả:
+ HS phát biểu khái niệm lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc…..
+ GV sử dụng ví dụ đúng của HS trình bày tương ứng với lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc.
- Nếu học sinh không lấy được ví dụ về lực hút của Trái Đất là lực không tiếp xúc thì
GV tiến hành thí nghiệm thả rơi viên phấn để thấy rằng đã có lực không tiếp xúc là trọng
lực làm cho viên phấn chuyển động rơi xuống đất.
11. Hoạt động 3: Luyện tập
q) Mục tiêu: Hệ thống được kiến thức về lực tiếp xúc và không tiếp xúc vừa học. r) Nội dung:
- HS tham gia trò chơi tiếp sức. s) Sản phẩm:
- Các ví dụ về lực tiếp xúc.
t) Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 4 nhóm xếp thành 4 hàng ngang mỗi HS kể tên một ví dụ về lực
tiếp xúc. Sau khi HS trước viết xong quay về cuối hàng đứng thì HS kế tiếp lên viết. Nhóm
nào kể được nhiều ví dụ và đúng nhất nhóm đó sẽ giành chiến thắng. HS thực hiện liên tục trong vòng 2 phút.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả của các nhóm.
12. Hoạt động 4: Vận dụng m)
Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. n) Nội dung:
- Tìm hiểu lực tiếp xúc và không tiếp xúc trong cuộc sống. o) Sản phẩm:
- HS thấy được lợi ích và tác hại của lực tiếp xúc và không tiếp xúc trong cuộc sống. Trang 51
- HS được giáo dục về an toàn khi tham gia giao thông, tình yêu thương giữa con
người với con người, giáo dục về sức khỏe, bảo vệ môi trường.
h) Tổ chức thực hiện:
- GV làm thí nghiệm đối với 2 thanh nam châm: Có hai thanh nam châm. Mỗi thanh
có cực bắc được đánh dấu là N, cực nam được đánh dấu là S. Đưa hai cực cùng tên của
thanh nam châm, hai cực khác tên của thanh nam châm lại gần nhau và quan sát hiện tượng xảy ra.
- HS quan sát hiện tượng thì thấy rằng: Đưa hai cực cùng tên là gần nhau thì chúng
đẩy nhau, hai cực khác tên thì chúng hút nhau.
- GV chốt: Nam châm có thể hút sắt hoặc thép, nam châm có thể hút hoặc đẩy nam
châm nếu đưa hai cực cùng tên thì đẩy nhau, hai cực khác tên thì hút nhau.
- GV đặt tình huống: Hãy tưởng tượng nếu các con là một thành viên của một tổ chức
bảo vệ môi trường khu vực Châu Á, việc tái chế phế liệu kim loại đem lại rất nhiều lợi ích
giá trị và bảo vệ môi trường khỏi sự tràn lan của các vỏ lon nhôm, sắt, thép sau sử dụng.
Sau khi thu gom hỗn hợp phế liệu, để phục vụ cho các mục đích khác nhau chúng ta cần
phân loại chúng, tách riêng các vỏ lon sắt thép khỏi hỗn hợp sắt thép và nhôm.
Nhiệm vụ: Bằng sự hiểu biết của mình các con hãy làm việc theo nhóm:
1. Thiết kế (viết, vẽ) một phương án khả thi (Dùng cái gì? Quy trình làm như thế
nào?) để có thể tách các vỏ lon sắt thép ra khỏi hỗn hợp với số lượng lớn các vỏ lon nhôm và sắt thép.
2. Lí giải tại sao các con lại thiết kế như vậy (Tại sao dùng vật dụng đó? Tại sao quy
trình lại làm như thế?)
- HS trình bày phương án, GV nhận xét đánh giá.
- GV đưa ra tình huống sau đây: Cho HS quan sát video về va chạm giao thông, video
tập thể dục với trái bóng và đặt câu hỏi:
+ Khi hai xe có tác dụng lực vào nhau không? Nếu có thì tác dụng khi nào? Vì sao em biết?
+ Khi người nằm đè lên quả bóng thì hiện tượng gì xảy ra? Khi không đè lên quả
bóng nữa thì hiện tượng gì xảy ra?
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
- GV thông báo: Khi một vật va chạm với một vật khác thì mỗi vật đều tác dụng lực
va chạm vào vật còn lại. Độ lớn của lực va chạm có thể rất lớn.
+ Những vật như quả bóng biến dạng và có thể trở lại hình dạng ban đầu thì gọi là vật
đàn hồi. Khi vật đàn hồi bị biến dạng thì xuất hiện lực đàn hồi chống lại lực gây ra biến dạng. ❖
Bài học ý nghĩa thông qua các video:
- Qua đoạn video về va chạm giao thông GV giáo dục HS về an toàn khi tham gia
giao thông và hướng dẫn xử lí nếu xảy ra va chạm giao thông. Ngoài ra, qua video giáo dục
HS tình yêu thương của con người được thể hiện thông qua hành động của bác lái xe ô tô
đối với người đi xe máy đó là thay vì la mắng, bắt đền thì bác lái xe ân cần hỏi thăm và
tặng xe khi biết hoàn cảnh của người đi xe máy.
- Qua đoạn video về tập thể dục, GV giáo dục HS luôn tập thể dục để có một sức
khỏe tốt, sức đề kháng tốt. Trang 52 BÀI 28: LỰC MA SÁT Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học.
- Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ.
- Nêu được đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.
- Từ kiến thức thực tế và thu thập thông tin trong học liệu nêu được: Sự tương tác
giữa bề mặt hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.
- Hiểu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy sự chuyển động của lực ma sát.
- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có hại, có lợi trong đời sống và kĩ thuật,
trong an toàn gia thông đường bộ.
- Nêu được cách giảm tác hại của lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có hại và
vận dụng lợi ích của lực này trong trường hợp có lợi.
- Làm thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết vận dụng kiến thức thực tế về lực ma sát, lực cản
của nước khi vật chuyển động trong nước.
- Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các loại
lực ma sát, lực cản của nước và đặc điểm của các loại lực này.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tiến hành thí nghiệm phát hiện ra
ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện thí nghiệm phát hiện
ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện lực ma sát, lực cản của nước.
- Lắp ráp được thí nghiệm qua kênh hình.
Tiến hành thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng
của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
- Nhận biết được các loại lực ma sát, lực cản của nước.
- Rút ra được nhận xét về tác dụng của lực ma sát trong giao thông đường bộ. 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
+ Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thời gian. Trang 53
+ Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về dụng cụ, tiến hành phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật
chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
+ Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm phát hiện ra ma
sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kiến thức liên quan đến các loại lực ma sát trong thực tế.
- Hình ảnh về sự xuất hiện các loại lực ma sát trong thực tế đời sống và kỹ thuật.
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Bài 28: LỰC MA SÁT (đính kèm).
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Khối gỗ, lực kế.
+ Hộp đựng nước, tấm cản, bộ ổn định chuyển động.
- Đoạn video mô tả những hiện ttượng xảy ra nếu không có lực ma sát trượt:
https://www.youtube.com/watch?v=irIZW4GVG34
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là:
+ Hiểu được khái niệm lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực ma sát và bề mặt tiếp xúc.
+ Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.
+ Thực hiện được thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu
tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập và thực hiện thí nghiệm
phát hiện ra ma sát nghỉ, thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức nền của học sinh về lực ma sát và lực cản khi vật chuyển động trong nước. c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể:
+ Lực ma sát xuất hiện khi phanh xe đạp, lực xuất hiện khi bánh xe chuyển động trên mặt đường…
+ Khi bơi trong nước xuất hiện lực của nước cản trở chuyển động của cơ thể, khi đi
xe đạp muốn tăng tốc độ phải cúi gập xuống…
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê
đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Khái niệm lực ma sát. a) Mục tiêu:
- Nêu được lực ma sát là lực tiếp xúc, xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Trang 54 b) Nội dung:
- Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 3 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
bài 28 và trả lời các câu hỏi sau:
H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm dần rồi dừng lại chứng tỏ điều gì?
H2. Lực đó gọi là lực gì?
H3. Tác dụng của lực ma sát lên khối gỗ trong trong hợp này?
H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?
H5. Xác định phương và chiều của lực ma sát tác dụng lên miếng gỗ trong hình 28.1 SGK?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh hoạt động nhóm đôi tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là: ✓
H1. Khối gỗ trong hình 28.1 SGK chuyển động chậm dần rồi dừng lại chứng tỏ có
một lực tác dụng lên khối gỗ. ✓
H2. Lực đó gọi là lực ma sát.
H3. Lực ma sát trong trường hợp này các tác dụng cản trở chuyển động của khối gỗ.
H4. Lực ma sát là lực tiếp xúc.
H5. Lực ma sát tác dụng lên miếng gỗ trong hình 28.1 SGK có phương cùng với
phương chuyển động của vật, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa và trả
lời các câu hỏi H1, H2, H3, H4, H5.
- HS hoạt động nhóm đôi, ghi chép hoạt động ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về lực ma sát và sự xuất hiện lực ma sát trong thực tế.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về lực ma sát trượt. e) Mục tiêu:
- Hiểu và nêu được khái niệm về lực ma sát trượt.
- Nêu được tác dụng của lực ma sát trượt.
- Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế. f) Nội dung:
- HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi H6, H7, H8, H9:
H6. Lực ma sát trượt xuất hiện ở những bộ phận nào khi đang đi xe đạp mà bóp phanh nhẹ?
H7. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
H8. Tác dụng của lực ma sát trượt lên vật đang chuyển động?
H9. Tìm ví dụ về lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật?
g) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: ✓
H6. Khi đang đi xe đạp mà bóp phanh nhẹ, lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh ép vào vành bánh xe. ✓
H7. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác. Trang 55
H8. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt của vật khác.
H9. Ví dụ về lực ma sát trượt: Đẩy thùng hàng nặng trượt trên đường, kéo vật nặng trên sân…
d) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 và trả lời câu hỏi H6, H7, H8, H9.
+ HS hoạt động nhóm 4, ghi chép hoạt động ra giấy.
+ GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
+ GV nhận xét và chốt nội dung kiến thức về lực ma sát trượt.
+ GV giới thiệu thêm về lực ma sát lăn và ứng dụng của nó trong thực tế.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ a) Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.
- Hiểu và nêu được khái niệm và đặc điểm của lực ma sát nghỉ.
- Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ trong thực tế. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi H10, H11, H12, H13:
H10. Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
- HS bố trí thí nghiệm theo kênh hình.
- HS tiến hành thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.
- HS đọc SGK kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thành Phiếu học tập Bài 28: LỰC
MA SÁT bước 1, 2 theo hướng dẫn của GV.
H11. Vì sao trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên?
H12. Nêu dự đoán mối liên hệ giữa độ lớn của lực ma sát nghỉ và lực kéo vật.
H13. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên.
H14. Tìm ví dụ về lực ma sát nghỉ ở xung quanh em? c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập, có thể: ✓
H10. Dụng cụ thì nghiệm gồm 1 khối gỗ và 1 lực kế. Các bước tiến hành TN:
B1. Bố trí Thí nghiệm như hình 28.3.
B2. Kéo từ từ lực kế theo phương ngang, đọc số chỉ của lực kế. ✓
H11. Trong TN này dù có lực kéo nhưng khối gỗ vẫn đứng yên vì đã xuất hiện một
lực giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác. ✓
H12. Khi vật vẫn đứng yên, độ lớn của lực ma sát tăng khi lực kéo tăng. ✓
H13. B1. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển động, đọc số chỉ lực kế.
B3. Tiếp tục tăng độ lớn của lực kéo nhưng khối gỗ vẫn chưa chuyển động, đọc số chỉ lực kế.
B4. Tăng từ từ độ lớn của lực kéo tới khi khối gỗ bắt đầu chuyển động, đọc số chỉ lực kế. Trang 56
H14. Ví dụ về lực má sát nghỉ ở xung quanh em: Một chiếc ô tô đang bị hỏng,
nhiều người cố đẩy mà xe không chuyển động…
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn tiến hành thí
nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN đo lực ma sát nghỉ.
- GV yêu cầu so sánh độ lớn lực ma sát đo được ở mỗi nhóm và hỏi tại sao kết quả này lại khác nhau.
- GV yêu cầu trả lời H11, H12, H13, H14.
- HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN.
- Kết luận: GV nhấn mạnh kiến thức về lực ma sát nghỉ và đặc điểm của lực ma sát nghỉ .
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về lực ma sát và bề mặt tiếp xúc.
a) Mục tiêu:
- Từ kiến thức thực tế và thu thập thông tin trong học liệu nêu được: Sự
tương tác giữa bề mặt hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. b) Nội dung:
- Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 2 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
bài 28và trả lời các câu hỏi sau:
H15. Bề mặt của tấm kim loại thực tế nhẵn hay gồ ghề?
H16. Khi hai bề mặt này áp sát nhau sẽ gây ra điều gì?
H17. Nguyên nhân tạo ra lực ma sát giữa hai bề mặt tiếp xúc?
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh hoạt động nhóm đôi tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là: ✓
H15. Bề mặt của tấm kim loại thực tế gồ ghề. ✓
H16. Khi hai bề mặt này áp sát nhau các chỗ gồ ghề, lồi lõm này tác dụng lực lên nhau.
H17. Tương tác giữa hai bề mặt tiếp xúc tạo nên lực ma sát giữa chúng.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và trả lời các câu hỏi H15, H16, H17.
- HS hoạt động nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về sự tương tác giữa 2 bề mặt tiếp xúc tạo ra lực ma sát giưa chúng.
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về ma sát và chuyển động a) Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy sự chuyển động của lực ma sát.
- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có hại, có lợi trong đời sống và kĩ thuật,
trong an toàn gia thông đường bộ.
- Nêu được cách giảm tác hại của lực ma sát trong trường hợp lực ma sát có hại và
vận dụng lợi ích của lực này trong trường hợp có lợi. b) Nội dung: Trang 57
- Học sinh hoạt động nhóm đôi trong 2 phút tìm hiểu nội dung trong sách giáo khoa
bài 28và trả lời các câu hỏi sau:
H18. Lực ma sát tác động như thế nào tới chuyển động của vật?
H19. Nêu ví dụ về lực ma sát cản trở chuyển động của vật.
H20. Khi đi xe đạp, phanh gấp, lực ma sát xuất hiện ở vị trí nào và có tác động gì tới chuyển động của xe?
H21. Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma sát giữa
mặt đường và chân. Lực này có phương, chiều thế nào và có tác dụng gì?
H22. Để giảm tác hại của lực ma sát người ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
H23. Để tăng ích lợi của lực ma sát người ta đã làm như thế nào? Lấy ví dụ?
H24. Tác dụng của lực ma sát khi bánh xe lăn trên mặt đường, khi muốn dừng xe? c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh có thể là: ✓
H18. Lực ma sát tác dụng cản trở chuyển động của vật. ✓
H19. Ví dụ về sự cản trở chuyển động của lực ma sát.
- Em cố gắng đẩy thùng hàng nặng mà thùng hàng vẫn không chuyển động.
- Khi đi trên đường, gặp vật cản phanh gấp xe dừng lại…. ✓
H20. Khi đi xe đạp, phanh gấp, lực ma sát xuất hiện ở má phanh ép vào vành bánh
xe và ở bánh xe với mặt đường. Lực ma sát có tác dụng cản trở chuyển động của xe và làm xe dừng lại. ✓
H21. Khi đi bộ, chân đạp lên mặt đường về phía sau làm xuất hiện lực ma sát giữa
mặt đường và chân. Lực này có phương cùng với phương chuyển động của vật, có chiều
ngược với lực chân đạp lên mặt đường (cùng với chiều chuyển động của vật). ✓
H22. Để giảm tác hại của lực ma sát người ta tìm cách làm giảm độ lớn của lực ma sát.
Ví dụ:Giữa các bộ phận bằng kim loại chuyển động trong động cơ có ma sát lớn,
người ta cho dầu, mỡ vào giữa các bộ phận đó… ✓
H23. Để tăng ích lợi của lực ma sát người ta tìm cách tăng độ lớn của lực ma sát.
Ví dụ: Để tăng ma sát giữa bánh xe và mặt đường thì bánh xe phải có rãnh sâu, mặt
dưới của đế giầy, dép phải gồ ghề… ✓
H24. - Khi bánh xe lăn trên mặt đường, lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường giúp
bánh xe lăn trên đường không bị trượt.
- Khi muốn dừng xe, người lái xe bóp phanh, khi đó lực ma sát giúp xe chuyển động
chậm dần và dừng hẳn.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và trả lời các câu hỏi H18 đến H23.
- HS hoạt động nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về sự có lợi, có hại của lực ma sát, cách làm giảm tác
hại hoặc tăng lợi ích của lực ma sát, tầm quan trọng của lực ma sát với vấn đề an toàn giao thông.
- GV để giúp các em hiểu sâu tầm quan trong của lực ma sát chúng ta cùng xem đọan
video sau: https://www.youtube.com/watch?v=irIZW4GVG34
Hoạt động 2.6: Tìm hiểu về lực cản của nước Trang 58 a) Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
- Lấy được ví dụ thực tế về lực cản khi vật chuyển động trong nước, trong không khí. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu thông tin trong SGK kết hợp hoạt động nhóm 4 để trả lời câu hỏi H25, H26, H27.
H25. Dự đoán khi vật chuyển động trong môi trường chất khí hoặc chất lỏng có chịu
tác động bởi lực cản của nó không?
H26. Nêu dụng cụ và các bước tiến hành thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của
lực cản khi vật chuyển động trong nước.
H27. So sánh số chỉ của lực kế và rút ra nhận xét về lực cản của nước so với lực cản
của không khí lên vật đang chuyển động?
H28. Để tìm hiểu độ lớn của lực cản có phụ thuộc vào diện tích mặt cản hay không ta làm thế nào?
H29. Vì sao các vận động viên đua xe đạp thường cúi khom thân người gần như song song với mặt đường?
H30. Nêu ví dụ về vật hoặc con vật chuyển động trong nước có hình dạng phù hợp
làm giảm lực cản của nước.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh hoạt động nhóm 4 tìm kiếm tài liệu, thông tin. Đáp án có thể là: ✓
H25. Khi vật chuyển động trong môi trường chất khí hoặc chất lỏng luôn chịu tác
động bởi lực cản của nó. ✓
H26. - Dụng cụ thí nghiệm gồm: Hộp đựng nước, tấm cản, bộ ổn định chuyển động.
- Các bước tiến hành TN:
B1. Bố trí thí nghiệm như 28.7
B2. Hộp chưa có nước, điều chỉnh để tấm cản chuyển động ổn định, ghi lại số chỉ của lực kế F1.
B3. Đổ nước vào trong hộp, làm lại thí nghiệm như bước 2, ghi lại số chỉ của lực kế F2. ✓
H27. F1 không khí lên tấm cản khi nó đang chuyển động. ✓
H28. Để tìm hiểu độ lớn của lực cản có phụ thuộc vào diện tích mặt cản hay không
ta làm như sau: lấy 2 tờ giấy giống nhau, 1 tờ vo tròn, 1 tờ giữ nguyên, thả cả 2 tờ ở cùng 1
độ cao, quan sát sự rơi của 2 tờ giấy ta thấy tờ giấy bị vo tròn rơi xuống trước, chứng tỏ lực
cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn.
H29. Các vận động viên đua xe đạp thường cúi khom thân người gần như song
song với mặt đường để giảm lực cản của không khí giúp đi nhanh hơn. ✓
H30. - Ví dụ về vật chuyển động trong nước có hình dạng phù hợp làm giảm lực
cản của nước như tàu ngầm, vỏ tàu thuyền.
- Con vật sống trong môi trường nước như cá mập, cá voi… có hình dạng phù hợp
làm giảm lực cản của nước
d) Tổ chức thực hiện: Trang 59
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi H25, H26.
- HS hoạt động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi H25, H26 ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm theo bàn tiến hành thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác
dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 4 HS lần lượt trình bày kết quả TN đo lực cản F1, F2.
- GV yêu cầu so sánh độ lớn lực cản F1, F2 và trả lời H27 và rút ra kiến thức của bài.
- GV yêu cầu hoạt động nhóm 4 để trả lời H28, H29, H30.
- GV chốt lại kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được
trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng p) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. q) Nội dung:
- Áp dụng kiến thức đã học trả lời C1, C2 trong SGK.
- Chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động trong nước.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
C1. Trong 2 trường hợp trên lực ma sát đều có lợi. ✓ C2.
+ Để tăng lực ma sát tránh trơn trượt khi đi trên nền nhà ta phải lau khô nền nhà.
+ Để viết bảng được rõ ta phải làm tăng độ nhám của bảng.
+ HS chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển động
trong nước từ vật liệu tái chế.
i) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi C1, C2 trong SGK.
+ Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp sản phẩm vào tiết sau. Trang 60
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, áp dụng kiến thức đã học trong bài, thảo luận và đi đến thống
nhất câu trả lời cho C1, C2.
+ HS thực hiện chế tạo dụng cụ chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi vật chuyển
động trong nước ngoài giờ học trên lớp và báo cáo kết quả, nộp sản phẩm vào tiết sau.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 2 HS trả lời câu C1, C2, các HS khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét về kết quả hoạt động của HS và chốt lại kiến thức.
BÀI 29 - LỰC HẤP DẪN Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm: Khối lượng là số đo lượng chất của một vật; Lực hấp dẫn là
lực hút của các vật có khối lượng; Trọng lượng của một vật là độ lớn của lực hút của Trái đất lên vật.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ
với khối lượng của vật treo. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, xem phim, quan
sát tranh ảnh để tìm hiểu các khái niệm khối lượng, lực hấp dẫn, trọng lượng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu về lực dấp dẫn, làm thí
nghiệm để tìm hiểu độ giãn của lò xo khi treo thẳng đứng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện được thí nghiệm
chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo; Sáng
tác câu chuyện hoặc thiết kế đoạn phim viễn tưởng để tưởng tượng một ngày nào đó trọng lực biến mất.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhớ lại được các kiến thức về khối lượng, trọng lượng, lực hấp dẫn đã được học hoặc qua sách, báo.
- Xem phim để nhận ra được lực hấp dẫn là lực giữa các vật có khối lượng, lực hấp
dẫn của Trái đất lên các vật trên Trái đất là trọng lực.
- Nhận ra được mọi vật khi chuyển động lên cao lại rơi xuống đất là do bị Trái đất
hút. Các vật không bị văng ra khỏi Trái đất là do có trọng lực.
- Quan sát tranh ảnh, trả lời các câu hỏi để nhận ra khối lượng là lượng chất chứa trong vật.
- Biết được được trọng lượng là độ lớn của lực hút Trái đất lên vật trên Trái đất.
- Phát biểu được các khái niệm khối lượng, trọng lượng và lực hấp dẫn.
- Nêu được đơn vị đo trọng lượng và dụng cụ đo trọng lượng của vật, công thức liên
hệ giữa trọng lượng và khối lượng. Trang 61
- Trình bày được các bước thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của
lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.
- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ
với khối lượng của vật treo.
- Nhận ra được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về lực hấp dẫn, khối lượng, trọng lượng.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về dụng cụ, các bước tiến hành thí nghiệm chứng minh được độ giãn của
lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm chứng minh được
độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của GV
- Tranh ảnh về khối lượng.
- Video về lực hấp dẫn: https://www.youtube.com/watch?v=NF75ZdlKZyY - Phiếu KWL
- Phiếu học tập tìm hiểu độ giãn của lò xo khi treo thẳng đứng. - Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS
- SGK , bút dấu dòng, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập. m)
Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập, giúp học sinh xác định được vấn đề cần học
tập là tìm hiểu về khối lượng, trọng lượng và lực hấp dẫn.
n) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân hoàn thành phiếu KWL.
- Qua việc hoàn thành phiếu KWL, học sinh xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. o) Sản phẩm:
Phiếu KWL của học sinh, các câu trả lời của học sinh
p) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát KWL cho mỗi học sinh và yêu cầu học sinh:
+ Ghi ra những từ, cụm từ mà em biết về khối lượng, trọng lượng, lực hấp dẫn vào cột K.
+ Ghi ra những câu hỏi muốn biết về khối lượng, trọng lượng, lực hấp dẫn vào cột W.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS suy nghĩ để viết nội dung vào cột K, W * Báo cáo kết quả:
- Tổ chức cho học sinh trình bày, thảo luận: Trang 62
+ Mỗi học sinh sẽ đưa ra một từ, một cụm từ về khối lượng, trọng lượng hoặc lực hấp
dẫn. Học sinh trình bày những hiểu biết về từ, cụm từ đó. Học sinh khác nhận xét, bổ sung,
đưa ra từ, cụm từ mới không trùng lặp với bạn trước. *Đánh giá kết quả:
-
GV ghi trả lời của học sinh vào bảng phụ và chốt lại những nội dung đúng. HS dùng
bút dấu dòng đánh dấu nội dung đúng và bổ sung nội sung còn thiếu.
- GV đánh giá kết quả, căn cứ cột W để gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Tìm hiểu về lực hấp dẫn a) Mục tiêu:
- Nhận ra được giữa các vật có khối lượng có lực hấp dẫn.
- Biết được lực hấp dẫn tác dụng lên mọi vật trên Trái đất là Trọng lực.
- Nhận ra được mọi vật khi chuyển động lên cao lại rơi xuống đất là do bị Trái đất hút. b) Nội dung:
- Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để trả lời lời các câu hỏi màn hình.
- Hình thức: hoạt động cá nhân 3 phút sau đó thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Phiếu KWL, PHT thống nhất của cả nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để trả lời lời các câu hỏi: 1.
Lực hấp dẫn xuất hiện giữa những vật nào? Phụ thuộc vào yếu tố nào? 2.
Lực hấp dẫn của Trái đất tác dụng lên các vật gọi tên là gì? 3.
Lấy ví dụ chứng minh mọi vật trên Trái đất đều chịu tác của Trái đất? 4.
Lực hấp dẫn của Trái đất lên mọi vật có tác dụng gì?
- Yêu cầu: hoạt động cá nhân 3 phút ghi câu trả lời vào cột L trên phiếu KWL. Sau
đó thảo luận nhóm 3 phút để thống nhất câu trả lời và ghi ra phiếu học tập chung của nhóm.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS xem phim, đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi vào cột L trong phiếu KWL.
- HS thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời ghi vào PHT chung của nhóm. * Báo cáo kết quả:
- HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- HS đánh dấu hoặc bổ sung câu trả lời đúng trên cột L của phiếu KWL. * Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, giới thiệu về lực hấp dẫn.
2.2. Tìm hiểu về khối lượng, trọng lượng a) Mục tiêu:
- Nhận ra được khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong vật.
- Nhận ra được trọng lượng của một vật là độ lớn của lực hút Trái đất tác dụng lên vật. b) Nội dung:
- HS quan sát hình vẽ, đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi trên màn hình. Trang 63
- Hình thức: hoạt động theo cặp.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp: quan sát các hình ảnh trên máy chiếu kết hợp sách
giáo khoa để hoàn thành yêu cầu trên màn hình:
a) 1kg là …………………………đường trong túi.
b) ....................... là khối lượng của bánh trong hộp.
c) ……............. là khối lượng của sữa chứa trong hộp.
d) Trên vỏ các vật đều có ghi khối lượng tịnh. Số đó chỉ sức nặng của hộp hay lượng chất chứa trong hộp ?
- Hoạt động cá nhân: Đọc tên các loại cân: cân tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân
xách, cân đòn, cân y tế, cân tạ theo các hình vẽ trên màn hình? 1 2 3 4 5 6 7 8
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận cặp đôi để hoàn thành câu trả lời. * Báo cáo kết quả:
- Học sinh lên bảng trả lời. * Đánh giá kết quả:
- Học sinh bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Giáo viên: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng đường
trong túi,v.v... chỉ lượng sữa trong hộp, lượng đường trong túi,v.v... Khối lượng của một
vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về khối lượng của vật: HS rút ra kết luận
2.3. Tìm hiểu về trọng lượng a) Mục tiêu:
- Biết được được trọng lượng là độ lớn của lực hút Trái đất lên vật trên Trái đất.
- Nêu được đơn vị đo trọng lượng và dụng cụ đo trọng lượng của vật, công thức liên
hệ giữa trọng lượng và khối lượng. b) Nội dung: Trang 64
- Tìm hiểu sách giáo khoa để trả lời câu câu hỏi trên màn hình.
- Hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu KWL.
c) Sản phẩm: Phiếu KWL, câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Xem phim, kết hợp đọc sách giáo khoa để trả lời lời các câu hỏi:
1. Lực hấp dẫn là gì? Phụ thuộc vào yếu tố nào?
2. Lực hấp dẫn của Trái đất tác dụng lên các vật gọi tên là gì?
3. Lấy ví dụ chứng minh mọi vật trên Trái đất đều chịu tác của Trái đất?
4. Lực hấp dẫn của Trái đất lên mọi vật có tác dụng gì?
- Yêu cầu: hoạt động cá nhân 3 phút ghi câu trả lời vào cột L trên phiếu KWL. Sau
đó thảo luận nhóm 3 phút để thống nhất câu trả lời và ghi ra phiếu học tập chung của nhóm.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS xem phim, đọc sách giáo khoa trả lời các câu hỏi vào cột L trong phiếu KWL.
- HS thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời ghi vào PHT chung của nhóm. * Báo cáo kết quả:
- HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- HS đánh dấu hoặc bổ sung câu trả lời đúng trên cột L của phiếu KWL. * Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, giới thiệu về lực hấp dẫn.
2.4. Tìm hiểu về độ giãn của lò xo khi treo thẳng đứng a) Mục tiêu:
- Thực hiện được thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ
với khối lượng của vật treo.
- Nhận ra được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. b) Nội dung:
- Tìm hiểu sách giáo khoa để tiến hành thí nghiệm, hoàn thành PHT nhóm.
- Hình thức: hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm, câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Phát phiếu học tập nhóm.
- Yêu cầu HS tìm hiều sách để tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm và
hoàn thành phiếu học tập nhóm trong thời gian 5 phút.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc sách giáo khoa tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, hoàn thành PHT nhóm.. * Báo cáo kết quả:
- HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. * Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, rút ra kết luận. Trang 65
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi thông qua trò chơi. b) Nội dung:
- Trò chơi “Lucky number”’ ;
- Hình thức: hoạt động nhóm - Các câu hỏi:
Câu 1: Trọng lực tác dụng vào vật nào trong các vật sau đây?
Câu 2: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì ?
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:
A. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa các vật có khối lượng lớn.
B. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa một vật có khối lượng lớn và một vật có khối lượng nhỏ
C. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa các vật trên Trái đất.
D. Lực hấp dẫn xuất hiện giữa các vật có khối lượng.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS, điểm số của các đội.
Câu 4: con số may mắn
Câu 5: Có bạn viết 10kg = 100N. Bạn đó viết đúng hay sai?
Câu 6: Trong gia đình ai là người bị Trái đất hút một lực có độ lớn nhất?
A. Người lớn tuổi nhất B. Người cao nhất
C. Người nặng cân nhất D. Người khỏe nhất
Câu 7: Có ba bao đựng: 10kg sắt, 10kg bông, 10kg gạo. Bao nào bị Trái Đất hút một
lực có độ lớn lớn nhất? A. Bao gạo B. Bao bông C. Bao sắt
D. Cả 3 bao có độ lớn của trọng lực như nhau
Câu 8: Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ:
A. Trọng lượng của cả hộp thịt.
B. Trọng lượng của thịt trong hộp.
C. Khối lượng của cả hộp thịt.
D. Khối lượng của thịt trong hộp.
Câu 9: Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo giãn ra
như hình vẽ. Hãy so sánh khối lượng m1, m2, m3. A. m1 > m2 > m3. B. m2 > m1 > m3. Trang 66 C. m1 < m2 < m3. D. m1 = m2 = m3.
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tổ chức trò chơi: Lucky number.
- Giới thiệu luật chơi:
+Có 4 đội chơi, các đội lần lượt lựa chọn các ô số.
+ Nếu chọn đúng ô số may mắn, đội lựa chọn ô số được cộng 1 điểm .
+ Đối với các ô còn lại, mỗi ô số tương ứng với 1 câu hỏi. Nếu trả lời đúng, đội lựa
chọn ô số sẽ được cộng 1 điểm. Sau khi đồng hồ báo hết giờ vẫn không trả lời được, các
đội còn lại giành quyền trả lời, nếu đội nào trả lời đúng được cộng 1 điểm.
+ Sau các ô số được mở ra là một bức tranh. Đội nào trả lời đúng nội dung bức tranh được 1 điểm.
+ Cuối phần chơi, đội nào có số điểm cao nhất sẽ giành chiến thắng.
* Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc luật chơi.
- Lần lượt các nhóm chọn ô số và thảo luận để trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả:
- HS đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Đại diện HS nhóm khác trả lời nếu đội bạn trả lời sai. * Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá trả lời của các nhóm, tổng kết số điểm và thưởng quà.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng sáng tạo.
b) Nội dung: Sử dụng phương pháp dạy học dự án.
- Hãy tưởng tượng một ngày nào đó trọng lực biến mất, điều gì sẽ xảy ra. Em hãy
sáng tác một câu chuyện viễn tưởng, thiết kế đoạn phim viễn tưởng.
c) Sản phẩm: Bài viết, video, bài trình chiếu.
d) Tổ chức thực hiện:
-
GV chiếu tiếp vi deo về lực hấp dẫn để giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh.
- Học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
PHẦN 4: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
CHỦ ĐỀ 4: NĂNG LƯỢNG
BÀI 30: CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 16. Kiến thức: Trang 67
- Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực
tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. 17. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ trong tất cả các hoạt động học tập:
+ Chủ động, tích cực nhận nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
+ Tự quyết định cách thức thực hiện, phân công trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm.
+ Tìm kiếm thông tin, tham khảo nội dung sách giáo khoa về các dạng năng lượng.
+ Tự đánh giá quá trình và kết quả thực hiện của các thành viên và nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong tất cả các hoạt động nhóm:
+ Tập hợp nhóm theo đúng yêu cầu, nhanh và đảm bảo trật tự.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
+ Hỗ trợ các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ.
+ Ghi chép kết quả làm việc nhóm một cách chính xác, có hệ thống.
+ Thảo luận, phối hợp tốt và thống nhất ý kiến với các thành viên trong nhóm để cùng
hoàn thành nhiệm vụ nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong hoạt động vận dụng kiến thức vào dự án chế tạo:
+ Giải quyết được vấn đề chế tạo mô hình ô tô phản lực, tìm được biện pháp giúp ô tô đi xa nhất có thể.
+ Sáng tạo trong quá trình chế tạo mô hình.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực
tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- Xác định được dạng năng lượng mà vật đang có.
- Vận dụng được kiến thức đã học về các dạng năng lượng và mối quan hệ giữa năng
lượng và khả năng tác dụng lực để chế tạo mô hình ô tô phản lực. 18. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.
- Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Phiếu học tập số 1, 2, 3.1, 3.2, 4 cho các nhóm. (Các phiếu 2, 3.1, 3.2 in khổ A1)
III. Tiến trình dạy học
13. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về các dạng năng lượng
o) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là tìm hiểu về các dạng năng lượng.
p) Nội dung: Với vốn hiểu biết đã có của mình, HS thảo luận nhóm đôi trong 1 phút trả lời PHT số 1
q) Sản phẩm: PHT số 1 của các nhóm, có thể: Trang 68
- Đánh dấu ✓ vào tất cả các vật.
- Năng lượng của các vật đó khác nhau.
q) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu nhiệm vụ cho HS: thảo luận nhóm đôi trong 1 phút hoàn thành PHT số 1.
- HS hoạt động theo nhóm đôi làm PHT số 1
- GV gọi đại diện nhóm xung phong chia sẻ câu trả lời trong PHT số 1.
+ GV mời thêm 3 nhóm khác nêu ý kiến của nhóm mình.
- GV dẫn dắt HS làm rõ vấn đề cần giải quyết: Năng lượng có ở khắp mọi nơi xung
quanh ta và tồn tài ở nhiều dạng khác nhau, các dạng năng lượng đó là gì?
14. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về các dạng năng lượng
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các dạng năng lượng q) Mục tiêu:
- Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.
- Xác định được dạng năng lượng mà vật đang có. r) Nội dung:
- HS hoạt động nhóm sáu trong 5 phút tìm hiểu thông tin về các dạng năng lượng
trong SGK tr153-155 rồi hoàn thành các yêu cầu trong PHT số 2.
s) Sản phẩm: PHT số 2, có thể: Dạng năng lượng Mô tả Ví dụ Động năng
là năng lượng do vật chuyển động mà có Chim sẻ đang bay Năng lượng nhiệt
tỏa ra từ tất cả các vật có nhiệt độ. Con người Năng
lượng tỏa ra từ Mặt Trời, con đom đóm,… là các Bóng đèn ánh sáng vật phát ra ánh sáng. Năng lượng điệ
tạo ra từ acquy, máy phát điện, pin mặt trời, n Nhà máy thủy điện thủy điện,… Năng
lượng được lan tỏa từ các nguồn phát ra âm thanh. Tiếng hát âm thanh Năng
lượng được lưu trữ trong các hóa chất của lương Xăng hóa học
thực thực phẩm, nhiên liệu,… Thế
năng được lưu trữ trong các vật có tính đàn hồi Lò xo bị nén đàn hồi
khi vật đó bị biến dạng. Thế
năng được lưu trữ trong các vật đang ở một độ Quả táo trên cành hấp dẫn
cao xác định so với mặt đất. Năng
lượng được lưu trữ trong tâm của nguyên tử. Nguyên tử Urani hạt nhân
t) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: thảo luận nhóm sáu trong 5 phút tìm hiểu thông tin về
các dạng năng lượng trong SGK tr153-155 rồi hoàn thành các yêu cầu trong PHT số 2.
- HS tham khảo SGK, thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 2. Trang 69
- Đại diện 1 nhóm HS xung phong trình bày kết quả PHT số 2
+ Các nhóm khác nhận xét phần trình bày của nhóm bạn, chia sẻ thêm những ví dụ
mà nhóm mình tìm được.
- GV chốt kiến thức, yêu cầu HS ghi vở.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực q) Mục tiêu:
- Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực
tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. r) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm sáu theo phân công của GV trong 4 phút thực hiện nhiệm vụ và
hoàn thành PHT số 3.1 hoặc PHT số 3.2
+ Các nhóm thuộc khu vực A (tổ 1 và tổ 2) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.1.
+ Các nhóm thuộc khu vực B (tổ 3 và 4) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.2.
s) Sản phẩm: PHT số 3.1 và 3.2, có thể:
*PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.1:
1. Trước khi rơi, vật M có năng lượng ở dạng thế năng hấp dẫn.
2. Năng lượng của vật M ở độ cao 30 cm lớn hơn khi ở độ cao 25cm.
3. Trường hợp vật M rơi từ độ cao 30cm đã khiến lò xo chịu tác dụng lực lớn hơn.
- Nhận biết: hình 30.2d cho thấy lò xo bị nén nhiều hơn so với hình 30.2b.
4. NX: Vật có năng lượng thì có khả năng tác dụng lực lên vật khác, năng lượng càng
lớn thì lực tác dụng càng lớn.
*PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3.2:
1. Gió có năng lượng chủ yếu ở dạng động năng.
2. Gió mạnh có động năng lớn hơn gió nhẹ. 3. Gió nhẹ Gió mạnh
- Làm mát cơ thể con người và động - Làm quay cối xay gió. vật. - Làm gãy đổ cây cối.
- Tạo ra những chuyển động cho các - Làm tốc mái nhà.
vật nhẹ như chong chóng, chuông
- Tạo ra sóng lớn làm lật thuyền. gió. …
- Giúp thực vật phát tán các loại hạt. …
4. NX: Vật có năng lượng thì có khả năng tác dụng lực lên vật khác, năng lượng càng
lớn thì lực tác dụng càng lớn.
t) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm sáu theo phân công của GV trong 4 phút
thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành PHT số 3.1 hoặc PHT số 3.2.
+ Các nhóm thuộc khu vực A (tổ 1 và tổ 2) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.1.
+ Các nhóm thuộc khu vực B (tổ 3 và 4) thực hiện nhiệm vụ trong PHT 3.2.
- HS thảo luận nhóm hoàn thiện PHT của nhóm mình.
- GV tổ chức HS báo cáo kết quả: Trang 70
+ Đại diện 1 nhóm thuộc khu vực A trình bày nội dung nhiệm vụ 3.1 và kết quả thảo
luận, các nhóm khác nhận xét.
+ Đại diện 1 nhóm thuộc khu vực B trình bày nội dung nhiệm vụ 3.2 và kết quả thảo
luận, các nhóm khác nhận xét.
- GV thống nhất 2 phần NX của khu vực A và khu vực B, chốt kiến thức về mối quan
hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực.
15. Hoạt động 3: Luyện tập
u) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các dạng năng lượng. v) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút dùng kiến thức đã học để xác định lại các dạng
năng lượng của từng vật ở đầu bài, hoàn thành vào PHT số 4.
w) Sản phẩm: PHT số 4, có thể: VẬT NĂNG LƯỢNG
1. Ô tô đang chuyển động
Động năng, năng lượng nhiệt 2. Viên pin
Năng lượng điện, năng lượng hóa học 3. Ngọn lửa
Năng lượng nhiệt, năng lượng ánh sáng 4. Bóng đèn
Năng lượng nhiệt, năng lượng ánh sáng 5. Tiếng đàn Năng lượng âm thanh
6. Cuốn sách trên giá sách
Thế năng hấp dẫn, năng lượng nhiệt
7. Dây chun đang bị kéo dãn
Thế năng đàn hồi, năng lượng nhiệt 8. Thực phẩm
Năng lượng hóa học, năng lượng nhiệt 9. Nguyên tử
Năng lượng hạt nhân, động năng.
x) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: thảo luận nhóm đôi trong 2 phút dùng kiến thức đã học
để xác định lại các dạng năng lượng của từng vật ở đầu bài, hoàn thành vào PHT số 4.
- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành PHT số 4
- GV gọi ngẫu nhiên 9 HS xác định các dạng năng lượng của từng vật, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức về các dạng năng lượng, chú ý: một vật có thể có cùng lúc
nhiều dạng năng lượng khác nhau.
16. Hoạt động 4: Vận dụng
r) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học về các dạng năng lượng và mối quan
hệ giữa năng lượng và khả năng tác dụng lực để chế tạo mô hình ô tô phản lực.
s) Nội dung: HS tham gia dự án chế tạo – hoạt động nhóm đôi hoặc cá nhân ở nhà.
- Yêu cầu: chế tạo một chiếc xe ô tô chạy bằng phản lực (gợi ý: bóng bay, dây cao
su,…). Hãy tìm cách giúp ô tô đi được càng xa càng tốt. - Tiêu chí đánh giá: STT Tiêu chí Điểm tối đa 1
Ô tô sử dụng động cơ phản lực tự chế. 2 điểm 2
Ô tô phải hoạt động được. 2 điểm Trang 71
Chỉ ra được dạng năng lượng mà ô tô sử dụng để hoạt 3 2 điể độ m ng. 4
Chế tạo từ các nguyên vật liệu tái chế, chi phí thấp. 2 điểm 5
Báo cáo rõ ràng mạch lạc. 2 điểm
t) Sản phẩm: Mô hình ô tô chạy bằng động cơ phản lực của các nhóm/cá nhân HS.
j) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: chế tạo một chiếc xe ô tô chạy bằng phản lực (gợi ý:
bóng bay, dây cao su,…). Hãy tìm cách giúp ô tô đi được càng xa càng tốt.
+ GV thông báo hình thức thực hiện: nhóm đôi hoặc cá nhân, thời gian thực hiện: tại
nhà, các tiêu chí chấm điểm.
- HS thực hiện chế tạo mô hình tại nhà.
- Báo cáo: GV tổ chức đua xe mô hình có thưởng, yêu cầu các nhóm đạt giải cao báo
cáo kết quả, chia sẻ kinh nghiệm làm mô hình.
CHỦ ĐỀ 4 : NĂNG LƯỢNG
BÀI 31: SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 19. Kiến thức:
- Nêu được sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật
này sang vật khác. Trong quá đó, luôn có sự hao phí năng lượng.
- Trình bày được định luật bảo toàn năng lượng. 20. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, video để tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các giải pháp tiết kiệm điện năng. Trang 72
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sáng tạo trong việc đưa ra các biện pháp tối
ưu tiết kiệm điện năng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ chứng tỏ được năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng
khác, từ vật này sang vật khác.
- Nêu được năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi có sự chuyển hóa năng lượng.
- Lấy được ví dụ minh họa chứng minh được năng lượng được bảo toàn khi có sự chuyển hóa năng lượng.
- Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày. 21. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó khai thác thông tin trong SGK và tìm hiểu cách chế tạo xe chạy bằng dây chun.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ cá nhân và tôn
trọng ý kiến các thành viên trong nhóm để đưa ra ý kiến chung của nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong việc tự mình chế tạo xe chạy bằng dây chun.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về các hoạt động trong cuộc sống.
- Đoạn video về con lắc Newton.
- Phiếu học tập, bộ thí nghiệm theo phiếu học tập: lon bia, guồng quay bằng nắp chai,
thú nhún, thìa, cốc, bình giữ nhiệt, đế pin, pin, bóng đèn, công tắc, cốc giấy, ống hút.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 tờ giấy A1, bút.
- Đoạn video về chế tạo xe chạy bằng dây chun.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là có sự chuyển hóa năng lượng trong các
hoạt động hằng ngày như nấu ăn, giặt quần áo, chơi thể thao, vận hành các máy và thiết bị…

r) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề đó là trong mọi hoạt động, đều có
sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền năng lượng từ vật này sang vật khác.
s) Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “lật mảnh ghép” bằng cách trả lời các câu
hỏi liên quan đến kiến thức “Năng lượng” đã học để tìm được bức tranh cuối cùng.
Hãy tìm các dạng năng lượng của vật trong các tình huống sau đây:
Câu 1: Máy bay đang bay.
Câu 2: Năng lượng lưu trữ trong Acquy
Câu 3: Một cốc nước nóng.
Câu 4: Quyển sách đặt trên bàn.
Câu 5: Loa phường đang phát chương trình “Phòng chống Covid”
Câu 6: Năng lượng ghi trên hộp sữa là 60 Kcal. r) Sản phẩm:
Đáp án của câu hỏi ở các mảnh ghép
Câu 1: Máy bay đang bay có thế năng hấp dẫn và động năng.
Câu 2: Năng lượng lưu trữ trong Acquy là năng lượng điện. Trang 73
Câu 3: Một cốc nước nóng có năng lượng nhiệt.
Câu 4: Quyển sách đặt trên bàn có thế năng hấp dẫn.
Câu 5: Loa phường đang phát chương trình “Phòng chống Covid” có năng lượng âm thanh.
Câu 6: Năng lượng ghi trên hộp sữa là 60 Kcal là năng lượng hóa học. Bức tranh: Con lắc Newton
s) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS tham gia trò chơi lật mảnh ghép bằng cách trả lời các câu hỏi. Mỗi câu
trả lời đúng thì mảnh ghép được mở ra. Câu hỏi bức tranh bí ẩn đó là: Nêu tên của thiết bị trong bức tranh?
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi ở các mảnh ghép và dự đoán tên thiết bị trong bức tranh.
- Sau khi HS mở được bức tranh và nêu được tên thiết bị là “Con lắc Newton” thì GV
tiến hành thí nghiệm trên thiết bị hoặc cho HS quan sát video và đặt câu hỏi:
(Video: https://www.youtube.com/watch?v=Trcz6eD2SyM)
+ Khi kéo quả lắc số 1 lên cao và bắt đầu thả nhẹ thì quả lắc có những dạng năng lượng nào?
+ Vì sao khi quả lắc 1 va chạm với các quả lắc còn lại thì quả lắc số 5 chuyển động
được? Khi đó quả lắc có dạng năng lượng nào?
- HS suy nghĩ và đưa ra dự đoán:
+ Ban đầu, quả lắc số 1 có thế năng hấp dẫn, trong quá trình chuyển động thì quả lắc
có cả thế năng và động năng.
+ Khi va chạm làm cho các quả lắc chuyển động nên quả lắc 5 chuyển động được.
Khi đó quả lắc 5 có động năng và thế năng hấp dẫn.
- GV đặt vấn đề: Khi con lắc số 1 dao động đã có một phần thế năng hấp dẫn chuyển
thành động năng. Con lắc 1 va chạm làm cho con lắc 5 chuyển động được chứng tỏ con lắc
1 đã truyền động năng cho con lắc 5. Các hiện tượng đó gọi là “Sự chuyển hóa năng
lượng”. Vậy, sự chuyển hóa năng lượng là gì?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự chuyển hóa năng lượng
u) Mục tiêu:
Nêu được sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác, hoặc
truyền từ vật này sang vật khác.
- Lấy được ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng. v) Nội dung: Trang 74
- HS làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu học tập để biết được trong mọi hoạt động
luôn có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền năng lượng từ vật này sang vật khác.
w) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể: - Trạm 1:
+ Kết quả: Nước chảy xuống làm cho nắp chai chuyển động.
+ Nhận xét: Thế năng hấp dẫn và động năng của nước đã chuyển thành thế năng và
động năng của nắp chai. - Trạm 2:
+ Kết quả: Khi ấn hoặc kéo thú nhún làm cho lò xo nén hoặc dãn. Sau đó, thả nhẹ thì thú nhún chuyển động.
+ Nhận xét: Thú nhún chuyển động là do thế năng đàn hồi của lò xo chuyển động
thành động năng của thú nhún. - Trạm 3:
+ Kết quả: Nhiệt độ của thìa khi đặt trong cốc nước nóng lớn hơn nhiệt độ của thì
khia chưa đặt vào trong nước.
+ Nhận xét: Nhiệt độ của thìa tăng lên chứng tỏ năng lượng nhiệt của nước đã truyền cho thìa. - Trạm 4:
+ Kết quả: Khi bật công tắc thì bóng đèn sáng.
+ Nhận xét: Bóng đèn sáng chứng tỏ năng lượng điện của pin đã chuyển thành năng
lượng ánh sáng của đèn.
x) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS làm việc theo nhóm tiến hành thí nghiệm ở các trạm học tập trong thời
gian 3 phút để hoàn thành phiếu học tập.
- GV giúp đỡ HS tiến hành thí nghiệm ở các trạm học tập và điều phối HS di chuyển
sau khi HS làm việc xong ở các trạm đó.
- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận của nhóm.
- GV cho các nhóm nhận xét, sau đó GV nhận xét đánh giá và chốt đáp án.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự chuyển hóa năng lượng.
- HS đưa ra kết luận: Trong mọi hoạt động, đều có sự chuyển năng lượng từ dạng này
sang dạng khác hoặc truyền năng lượng từ vật này sang vật khác.
- GV khuyến khích HS lấy thêm ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng trong cuộc sống.
- GV đặt câu hỏi: Vào mùa đông, khi xoa hai lòng bàn tay với nhau, sau đó áp lòng
bàn tay vào má, ta thấy ấm hơn. Thảo luận với bạn để chỉ ra sự chuyển dạng năng lượng
chủ yếu khi đó. Nêu tên dạng năng lượng truyền từ hai tay lên má trong động tác kể trên.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về năng lượng hao phí
u) Mục tiêu:
HS trình bày được mọi quá trình có sự truyền hóa năng lượng hoặc
chuyển dạng năng lượng đều kèm theo năng lượng hao phí. v) Nội dung:
- HS làm việc cá nhân nghiên cứu nội dung SGK để phân tích ví dụ sự chuyển hóa
năng lượng của bóng đèn điện. Từ đó, rút ra nhận xét về sự hao phí năng lượng đó là mọi Trang 75
quá trình có sự truyền năng lượng hoặc chuyển dạng năng lượng đều kèm theo năng lượng hao phí. w) Sản phẩm:
- HS trả lời: Năng lượng điện chuyển hóa thành năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt.
- Khi sử dụng bếp gas năng lượng nhiệt từ bếp gas truyền cho nước trong nồi là năng
lượng có ích và truyền ra môi trường là năng lượng hao phí.
- HS rút ra nhận xét: Mọi quá trình có sự truyền năng lượng hoặc chuyển dạng năng
lượng đều kèm theo năng lượng.
x) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK và cho biết: Khi đèn điện được bật
sáng, thì năng lượng điện chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào?
- HS đưa ra đáp án: Năng lượng điện chuyển hóa thành năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt.
- GV thông báo: Năng lượng ánh sáng để làm đèn sáng nên gọi là năng lượng có ích,
năng lượng nhiệt làm nóng đèn và tỏa ra không khí xung quanh năng lượng này là năng lượng hao phí.
- GV khi HS làm việc cá nhân, suy nghĩ 2 phút trả lời câu hỏi: Nêu tên năng lượng có
ích và năng lượng hao phí khi sử dụng bếp gas để nấu ăn.
- GV thông báo: Trong nhiều trường hợp, năng lượng hao phí có thể gây ra tác hại
cho chúng ta. Do đó, trong các hoạt động, chúng ta cần tìm cách giảm phần năng lượng hao phí.
- GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự hao phí năng lượng.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tiết kiệm năng lượng
a) Mục tiêu:
HS đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày. b) Nội dung:
- HS làm việc theo nhóm theo hình thức “Khăn trải bàn” để nêu các hành động thể
hiện việc tiết kiệm điện năng. c) Sản phẩm:
- Bài báo cáo của các nhóm về việc tiết kiệm điện năng.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trong thời gian 5 phút theo hình thức “Khăn trải
bàn”, HS làm việc cá nhân và ghi ý kiến của mình vào góc. Sau đó, nhóm trưởng tập hợp ý
kiến và thông nhất nội dung ghi vào phần chính giữa.
- GV đưa ra câu hỏi: Hãy nêu các hành động thể hiện việc tiết kiệm điện năng. Trang 76 - HS làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS các nhóm nhận xét, GV nhận xét và đánh giá kết quả của các nhóm.
- GV thông báo: Nhiên liệu chủ yếu như dầu hỏa, khí đốt, than đá đang hết dần. Việc
khai thác các năng lượng khác chưa thể bù đắp được phần năng lượng thiếu hụt. Vì vậy,
việc sử dụng tiết kiệm năng lượng là rất cần thiết.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về bảo toàn năng lượng
a) Mục tiêu:
HS nêu được năng lượng không sinh ra, không mất đi mà chỉ chuyển từ
dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. b) Nội dung:
- HS quan sát và phân tích thí nghiệm để thấy được thế năng hấp dẫn của quả bóng
không mất đi mà chuyển một phần thành năng lượng nhiệt truyền cho sàn nhà và không khí. c) Sản phẩm:
- Dự đoán câu trả lời của HS:
+ Khi chưa thả bóng, bóng có thế năng hấp dẫn.
+ Trong quá trình chuyển động, bóng có thế năng hấp dẫn và động năng.
+ Sau va chạm, thế năng hấp dẫn của quả bóng đã giảm đi so với lúc đầu. Thế năng
giảm là do nó đã chuyển thành một dạng khác.
- HS phát biểu nội dung định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra
và không tự mất đi. Năng lượng chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS lên tiến hành thí nghiệm thả quả bóng bàn từ độ cao bất kì. GV yêu cầu
HS dưới lớp quan sát và trả lời các câu hỏi sau đây:
+ Khi chưa thả bóng, bóng có dạng năng lượng nào?
+ Trong quá trình chuyển động, bóng có dạng năng lượng nào?
+ Khi bóng chạm mặt sàn và nảy lên thì nó không thể lên đến độ cao lúc đầu. Vậy
năng lượng nào của quả bóng đã giảm đi so với lúc đầu? Theo con thế năng hấp dẫn giảm
là do sự mất mát năng lượng trong quá trình bóng chuyển động hay là do một phần thế
năng hấp dẫn đã chuyển hóa thành một dạng năng lượng khác?
- HS làm việc cá nhân và trả lời các câu hỏi.
- GV yêu cầu HS phát biểu nội dung của định luật bảo toàn năng lượng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
y) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. z) Nội dung:
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi về sự chuyển hóa năng lượng. aa) Sản phẩm:
- Hình 1: Năng lượng của thức ăn chuyển thành động năng của người đạp xe.
- Hình 2: Năng lượng điện chuyển thành năng lượng có ích là động năng của cánh
quạt và năng lượng hao phí là năng lượng nhiệt khi sử dụng quạt điện.
- Hình 3: Năng lượng gió chuyển thành năng lượng có ích là năng lượng điện trong
quá trình sản xuất điện. bb)
Tổ chức thực hiện: Trang 77
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi lựa trong thời gian 3 phút chọn cụm từ sau
đây: năng lượng hóa học; động năng; năng lượng nhiệt; năng lượng điện thích hợp với
vị trí có dấu trong mỗi hình dưới đây? ?
+ Hình 1: Năng lượng của thức ăn chuyển thành ? của người đạp xe.
+ Hình 2: Năng lượng điện chuyển thành năng lượng có ích là động năng của cánh
quạt và năng lượng hao phí là
? khi sử dụng quạt điện.
+ Hình 3: Năng lượng gió chuyển thành năng lượng có ích là ? trong quá trình sản xuất điện.
- HS làm việc theo cặp đôi và đưa ra đáp án.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
u) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
v) Nội dung: Chế tạo xe đồ chơi chạy bằng dây chun.
w) Sản phẩm: HS chế tạo được xe đồ chơi chạy bằng dây thun từ vật liệu tái chế như
vỏ chai nhựa, que kem, dây chun.
k) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
BÀI 32: NHIÊN LIỆU VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 22. Kiến thức:
- Lấy được ví dụ về nhiên liệu thường sử dụng trong thực tế.
- Hiểu được khi đốt cháy nhiên liệu sẽ giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng
- Hiểu nguồn gốc của các loại nhiên liệu chính như than đá, khí đốt dầu mỏ,...
- Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng 23. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, đoạn phim để tìm hiểu về nhiên liệu và các loại năng lượng tái tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập giáo viên giao
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đưa ra giải pháp tiết
kiệm năng lượng và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo xây dựng một “Ngôi nhà xanh” Trang 78
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Liệt kê được các nguồn nhiên liệu trong tự nhiên và các thiết bị sử dụng nguồn
nhiên liệu đó để hoạt động
- Nhận dạng được nhiên liệu và các nguồn năng lượng tái tạo.
- Thiết kế mô hình “Ngôi nhà xanh” thực hiện các phương án nhằm sử dụng tiết kiệm
nguồn nhiên liệu trong thực tế. 24. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về nhiên liệu và các loại năng lượng tái tạo
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng hiện có, bảo vệ môi trường; tiết
kiệm điện, nước, giấy
- Có định hướng tương lai về việc ứng dụng những nguồn năng lượng tái tạo vào cuộc
sống, tìm ra các nguồn năng lượng tái tạo mới, thân thiện môi trường.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về các nguồn nhiên liệu và năng lượng tái tạo
- Bảng phụ tương ứng với số nhóm
- Đoạn video về quá trình hình thành của than đá, khí đốt, dầu mỏ.
- Đoạn video về các nguồn năng lượng tái tạo.
III. Tiến trình dạy học
17. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là nhận biết thế nào là nhiên liệu và
nhiên liệu dùng để làm gì
t) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu nhiên liệu
và mục đích sử dụng nhiên liệu
u) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhóm thông qua trò chơi “Phỏng vấn nhanh” t) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên bảng phụ.
u) Tổ chức thực hiện:
- GV phát bảng nhóm, yêu cầu mỗi nhóm liệt kê tất cả nguồn nhiên liệu đang được sử
dụng trong thực tế và 02 thiết bị có sử dụng nhiên liệu đó trong 1 phút
- Sau đó thực hiện “Phỏng vấn nhanh”: Lớp trưởng phỏng vấn các nhóm về kết quả
của nhóm mình, thư kí ghi lại nội dung trên bảng chung của lớp, bảng chia làm 2 cột là
Nhiên liệu và Thiết bị sử dụng; yêu cầu mỗi nhóm chỉ được nêu 1 nhiêu liệu, nhóm sau
không trùng nhóm trước, dủng thẻ bài phỏng vấn ngẫu nhiên; đến khi kết thúc không còn
nhóm nào có ý kiến bổ sung thì dừng lại.
18. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nhiên liệu, nguồn gốc và mục đích sử dụng nhiên liệu y) Mục tiêu:
- Hiểu được những loại vật chất nào được gọi là nhiên liệu
- Nhiên liệu được sử dụng như thế nào trong cuộc sống Trang 79
- Nguồn gốc hình thành nhiên liệu để từ đó rút ra việc sử dụng các nguồn nhiên liệu
đó có những tác hại gì tới cuộc sống và chúng có phải là vô tận không z) Nội dung:
- Nhận biết được các loại nhiên liệu thường sử dụng trong cuộc sống.
- Nguồn gốc của nhiên liệu
- Hiểu rõ các nguồn nhiên liệu được sử dụng với mục đích chính là tạo ra điện năng
phục vụ cuộc sống hiện đại của con người. aa)
Sản phẩm: Bảng tổng kết các ý kiến của HS bb)
Tổ chức thực hiện:
- GV thống nhất lại nội dung học sinh đã thực hiện phỏng vấn nhanh ở phần trước.
Rút ra kết luận về nhiên liệu là loại vật liệu khi đốt cháy sinh để thu năng lượng nhiệt và
ánh sáng; thống nhất một số nhiên liệu chủ yếu dùng trong thực tế hiện nay.
- HS theo dõi đoạn phim quá trình hình thành nhiên liệu như than đá, khí đốt, dầu mỏ
- Từ đó GV đặt câu hỏi nêu vấn đề thảo luận: ✓
Nhiên liệu đó khi được sử dụng gây ra tác hại gì đối với cuộc sống và liệu chúng có phải là vô tận? ✓
Cuộc sống hiện đại của con người ngày nay dùng nhiều nhất là nguồn năng lượng
Điện, vì vậy nhiên liệu đốt cháy cũng nhằm mục đích sản xuất điện. Vậy có cách nào sản
xuất điện năng từ các nguồn vật chất khác hay không → chuyển sang phần tiếp theo
- GV nhận xét và chốt nội dung về khái niệm nhiên liệu và mục đích sử dụng
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các nguồn năng lượng tái tạo y) Mục tiêu:
- Hiểu được việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo là nhu cầu bức thiết
- Mục đích chính là tạo ra điện năng
- Nêu được một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng trong thực tế và cách
thức sử dụng nguồn năng lượng đó, ưu điểm và hạn chế khi sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo z) Nội dung:
- HS sử dụng hiểu biết của mình về nguồn năng lượng tái tạo để lấy ví dụ về việc sử
dụng các nguồn năng lượng đó trong thực tế
- Năng lượng tái tạo mục đích chính là để sản xuất điện năng aa)
Sản phẩm: Nội dung HS nắm bắt và ghi lại được dưới dạng sơ đồ tư duy bb)
Tổ chức thực hiện:
- HS phát biểu về những kiến thức đã biết về năng lượng tái tạo (ngắn gọn, liệt kê)
- HS theo dõi đoạn phim về ứng dụng các nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất điện năng trong thực tế.
- Phân tích ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo
- Ghi lại nội dung đã tìm hiểu dưới dạng sơ đồ tư duy (nêu được bản chất của quá
trình chuyển hóa năng lượng vd Thủy điện nhỏ: Thủy năng → Điện năng; Năng lượng Mặt
Trời thông qua pin quang điện → Điện năng,…)
19. Hoạt động 3: Luyện tập e) Mục tiêu:
- Trình bày được các giải pháp nhằm thiết kế một ngôi nhà tiết kiệm năng lượng
- Biết cách thực hiện ý tưởng đó thông qua mô hình Trang 80 f) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm đề ra mô hình Ngôi nhà xanh
- Thực hiện ý tưởng thông qua mô hình (sẽ làm ở nhà) g) Sản phẩm:
Bản thiết kế sơ lược về Ngôi nhà xanh – tiết kiệm năng lượng
h) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động nhóm để lên ý tưởng
thiết kế Ngôi nhà xanh – tiết kiệm năng lượng bằng những kiến thức vừa tiếp thu được.
- HS thực hiện nhiệm vụ, thảo luận thống nhất ý kiến
- GV chốt kiến thức thông qua thảo luận chung về giải pháp của các nhóm:
✓ Ngôi nhà trồng nhiều cây xanh, thiết kế đón ánh sáng nhiều nhất, thân thiện với thiên nhiên
✓ Sử dụng năng lượng Mặt Trời
✓ Tiết kiệm năng lượng điện bằng các cách như: hệ thống đèn cảm ứng chuyển
động tại sân vườn, hành lang, cầu thang; sử dụng các thiết bị điện hiệu suất cao; điều khiển
thiết bị điện trong nhà bằng điện thoại thông minh, thẻ từ,…
20. Hoạt động 4: Vận dụng
x) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực thiết kế sản phẩm .
y) Nội dung: HS tự làm mô hình Ngôi nhà xanh bằng các vật liệu đơn giản như bìa,
xốp, nhựa, khuyến khích HS dùng vật liệu tái chế; thực hiện những ý tưởng của nhóm về
Ngôi nhà xanh – Tiết kiệm năng lượng.
z) Sản phẩm: mô hình Ngôi nhà xanh đơn giản
l) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 9 VÀ CHỦ ĐỀ 10 Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nhớ lại được các kiến thức chủ đề lực:
+ Lực và tác dụng của lực; Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc; Lực ma sát
+ Khối lượng và trọng lượng; Biến dạng của lò xo
- Nhớ lại được các kiến thức chủ đề năng lượng:
+ Khái niệm về năng lượng.
+ Một số dạng năng lượng.
+ Sự chuyển hoá năng lượng, năng lượng hao phí
+ Năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tóm tắt sách giáo khoa để lập sơ đồ tư duy tổng hợp lại
kiến thức theo chủ đề; làm việc cá nhân để hoàn thành PHT; tự đánh giá cho điểm PHT Trang 81
trên phiếu Binggo; tìm tài liệu, tranh ảnh hoặc thiết kế poster, vẽ tranh cổ động,…..về các
biện pháp tiết kiệm điện năng trong nhà trường.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: diễn đạt ý kiến, thảo luận nhóm để thiết kế sơ đồ tư
duy tổng kết kiến thức của chủ đề, làm thí nghiệm để tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh
trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức, tính
toán đánh số các câu trả lời trên phiếu binggo để sao cho đạt được số điểm cao nhất; Thiết
kế poster hay các tranh cổ động, file trình chiếu… tuyên truyền tiết kiệm năng lượng trong nhà trường.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Liệt kê các kiến thức đã học ở 2 chủ đề lực và năng lượng dưới dạng sơ đồ tư duy.
- Nhớ lại được các kiến thức của các chủ đề lực và năng lượng đề hoàn thành phiếu học tập.
- Bố trí và làm được thí nghiệm để tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi
thả từ các độ cao khác nhau.
- Kiểm chứng được vật ở các độ cao khác nhau thì năng lượng (thế năng) khác nhau:
vật càng cao thì năng lượng càng lớn, khả năng tác dụng lực càng lớn.
- Vận dụng được kiến thức đã học chủ đề năng lượng để đề xuất được các biện pháp
tiết kiệm năng lượng trong nhà trường. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm hoàn thành PHT cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo
luận về lập sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề; thảo luận dụng cụ, các bước tiến hành thí nghiệm
tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau.
- Có trách nhiệm và tinh thần yêu nước trong việc ý thức tiết kiệm năng lượng, sử
dụng năng lượng tái tạo để bảo vệ môi trường.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu độ ngập
sâu của chiếc đinh trong cát khi thả từ các độ cao khác nhau.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của GV:
- Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS: Đinh sắt, hộp bột cát mịn, thước.
- PHT cá nhân; Phiếu binggo; Phiếu học tập nhóm.
2. Chuẩn bị của HS:
- Sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề 9 và chủ đề 10;
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập.
v) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập, giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập
là nhớ lại các nội dung của chủ đề lực và chủ đề năng lượng.
w) Nội dung: Học sinh báo cáo nhiệm vụ được giao về nhà.
- Qua việc trình bày các sơ đồ tư duy, học sinh xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong bài học. v) Sản phẩm: Trang 82
- Sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề lực và chủ đề năng lượng theo yêu cầu đã được giao về nhà:
+ Nhóm 1,2: Thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề lực.
+ Nhóm 3, 4: Thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết chủ đề năng lượng.
w) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo chuẩn bị ở nhà được giao từ tiết trước.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các nhóm dán sản phẩm lên bảng theo vị trí được phân công; Đại diện các nhóm
trình bày, báo cáo chuẩn bị ở nhà được giao từ tiết trước.
- Học sinh lắng nghe và nhớ lại kiến thức * Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm 1 trình bày sơ đồ tư duy về chủ đề lực, đại diện nhóm 3 nhận xét,
trình bày bổ sung nếu có.
- Đại diện các nhóm 2 trình bày sơ đồ tư duy về chủ đề năng lượng, đại diện nhóm 3
nhận xét, bổ sung nếu có. *Đánh giá kết quả:
-
GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm: nội dung, hình thức, sáng tạo….
- GV đánh giá và cho điểm.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
2.1. Luyện tập PHT thông qua trò chơi BINGO a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của chủ đề lực và chủ đề năng lượng để hoàn thành PHT.
b) Nội dung: Luyện tập qua trò chơi BINGO
- HS vận dụng kiến thức của các chủ đề lực và năng lượng để hoan thành phiếu học
tập đồng thời tham gia trò chơi Bingo.
c) Sản phẩm: PHT, thẻ Bingo đã ghi số câu và đáp án, kết quả của trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Giáo viên phát PHT cá nhân và thẻ Bingo cho mỗi HS.
- Giao nhiệm vụ học tập, phân nhóm, giới thiệu luật chơi:
+ Mỗi HS sẽ nhận một tấm thẻ (bảng Bingo) với 9 ô vuông và một phiếu học tập có 9 câu hỏi.
+ Mỗi học sinh có thời gian 10 phút hoàn thành PHT và đánh số và ghi đáp án vào ô
vuông của tấm thẻ Bingo bằng bút mực, không gạch xóa với bất kì lí do nào.
+ Sau thời gian mà chưa ghi được đáp án vào ô tương ứng thì phải gạch chéo ô đó.
+ Cứ 3 ô có câu trả lời đúng (tính theo hàng dọc, hàng ngang hoặc chéo được 1 BINGO
+ Sau hoạt động, nhóm nào có số BINGO nhiều nhất sẽ chiến thắng.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nhận PHT, thẻ BINGO, lắng nghe luật chơi.
- Hoàn thành PHT; đánh số và ghi kết quả trên thẻ Bingo.
* Báo cáo kết quả: Trang 83
- 2 HS ngồi cạnh nhau sẽ đổi Thẻ Bingo cho nhau.
- Lần lượt HS trả lời và giải thích đáp án các câu hỏi trong PHT.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- HS đánh dấu “tick” hoặc tô màu toàn bộ ô đó nếu trả lời đúng.
- Các nhóm tổng kết số Bingo. * Đánh giá kết quả:
- GV nhận xét, đánh giá trả lời của HS, giải thích các câu trả lời chưa chính xác hoặc
các kiến thức cần nhấn mạnh, chốt đáp án.
- Tổng kết số Bingo của các nhóm, nhận xét trao thưởng.
2.2. Luyện tập qua thí nghiệm a) Mục tiêu:
- Thực hiện được thí nghiệm để kiểm chứng vật càng cao thì năng lượng càng lớn thì
khả năng tác dụng lực càng lớn.
- Nhớ lại được các kiến thức về các dạng năng lượng và sự biến đổi năng lượng để
vận dụng trả lời các câu hỏi. b) Nội dung:
- HS làm thí nghiệm theo nhóm để tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát khi
thả từ các độ cao khác nhau.
- Hình thức: hoạt động nhóm.
c) Sản phẩm: kết quả thí nghiệm, các câu trả lời trong PHT, các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Phát dụng cụ thí nghiệm và PHT nhóm.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để tìm hiểu độ ngập sâu của chiếc đinh trong cát
khi thả từ các độ cao khác nhau, hoàn thành PHT nhóm trong thời gian 10 phút.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành thí nghiệm, PHT nhóm. * Báo cáo kết quả:
- Đại diện Học sinh lên bảng báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
- Đại diện HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. * Đánh giá kết quả:
- Học sinh bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên liên hệ với thực tế các trường hợp vật càng cao thì thế năng lớn, khả năng
tác dụng lực càng lớn.
3. Hoạt động 3: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng sáng tạo.
b) Nội dung: Sử dụng phương pháp dạy học dự án.
- Đóng vai tuyên truyền viên để tuyên truyền các biện pháp sử dụng tiết kiệm năng
lượng trong nhà trường để giới thiệu các biện pháp đó với các bạn cùng thực hiện.
c) Sản phẩm: Bài viết, Poster, tranh cổ động, file trình chiếu.
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm. Trang 84
CHỦ ĐỀ 5: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
BÀI 33: HIỆN TƯỢNG MỌC VÀ LẶN CỦA MẶT TRỜI Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 25. Kiến thức:
- Phân biệt được hình ảnh Mặt Trời di chuyển trên bầu trời từ Đông sang Tây không
phải chuyển động chính xác của Mặt Trời.
- Trình bày được trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam, chiều quay
của Trái Đất là từ Tây sang Đông.
- Giải thích được sự chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Mặt Trời mọc ở
hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Trái Đất quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
- Thực hiện được hoạt động thực tế: so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng (cắm
thẳng đứng trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ. 26. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác
trong thực hiện hoạt động thực tế, so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng vào các mốc
thời gian khác nhau và thí nghiệm về sự mọc và lặn của Mặt Trời.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan đến
kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong hoạt động thực tế
quan sát độ dài bóng của một cái que thẳng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
- Xác định được tầm quan trọng của việc mô tả đúng chuyển động của Mặt Trời nhìn
từ Trái Đất, từ đó giải thích được cách xác định thời gian.
- Thực hiện được hoạt động thực tế: so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng (cắm
trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ. 27. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về chuyển động của Trái Đất, sự mọc và lặn của Mặt Trời. Trang 85
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực
hành: so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu, laptop, bút chỉ.
- Hình ảnh về vũ trụ, Mặt Trời, Trái Đất
- Hình ảnh, video về chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất.
- Giá đỡ, đèn, mô hình người và mô hình Trái Đất. - Phiếu học tập KWL
III. Tiến trình dạy học
21. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về sự chuyển động của Trái
Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
x) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là sự thật về sự chuyển
động của Mặt Trời; các khái niệm về sao, hành tinh, vệ tinh?
y) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức nền của học sinh về sự chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời. x) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL.
y) Tổ chức thực hiện:

- GV: Trái Đất chuyển động như thế nào? Mặt Trời chuyển động như thế nào?
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê
đáp án của HS trên bảng.
22. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất. cc) Mục tiêu:
- Trình bày được trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó.
- Trái Đất không đứng yên mà xoay quanh Mặt Trời, xoay quanh trục của nó, mỗi vòng mỗi ngày.
- Chiều quay của Trái Đất là từ tây sang đông. dd) Nội dung:
- Định nghĩa được trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất.
- Trình bày được đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
- Phân biệt được sự hình ngày ngày và đêm trên Trái Đất.
- Vận dụng được kiến thức đã học để sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh mô tả
chuyển động hằng ngày của Trái Đất.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó và chiều quay của
Trái Đất là từ tây sang đông. Trang 86
- Trái Đất không đứng yên mà xoay xung quanh trục của nó, một vòng mỗi ngày.
- Trái Đất luôn luôn chỉ có một phần hướng về phía Mặt Trời là ban ngày, phần còn
lại là ban đêm. Khi Trái Đất quay, phần ban ngày chuyển dần thành ban đêm, đồng thời
phần ban đêm chuyển dần thành ban ngày.
- Trái Đất quay xung quanh trục một vòng hết một ngày đêm theo chiều từ phía tây sang phía đông. ee)
Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu video về chuyển động của Trái Đất.
- GV giao nhiệm vụ học tập theo cặp đôi:
+ HS trình bày khái niệm trục của Trái Đất, chiều quay của Trái Đất.
+ Đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
+ Khi nào trên Trái Đất có ban ngày? Khi nào trên Trái Đất có ban đêm?
- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi và trả lời các câu hỏi phần luyện tập: Sắp xếp
các từ hay cụm từ cho trong khung thành câu để mô tả chuyển động hằng ngày của Trái Đất.
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự mọc và lặn của Mặt Trời. cc) Mục tiêu:
- Giải thích được sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Mặt Trời
mọc ở hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất xoay quanh Mặt
Trời và Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông. dd) Nội dung:
- Trình bày được sự mọc và lặn của Mặt Trời khi quan sát bầu trời.
- Dự đoán được các trường hợp lí giải về chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời
- Nhớ lại đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
- Nhận ra được sự lí giải chính xác về sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời.
- Chỉ ra được lưu ý khi nhìn Mặt Trời. ee)
Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Vào buổi sáng, Mặt Trời mọc ở hướng Đông, sau đó lặn ở hướng Tây vào buổi chiều.
- HS đưa ra các dự đoán cá nhân, có thể là:
+ TH1: Do Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và quay quanh Trái Đất.
+ TH2: Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
+ TH3: Do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay
quanh nó từ Tây sang Đông.
- Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời và tự chuyển động quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
- Mặt Trời mọc từ hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất
tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
- Do Trái Đất quay quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục của nó, nên chỉ có một
phần Trái Đất được chiếu sáng, còn phần còn lại thì không được chiếu sáng. Trang 87
- Không được nhìn trực tiếp Mặt Trời bằng mắt thường. Muốn quan sát Mặt Trời,
phải dùng kính bảo vệ mắt.
ff) Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra video về chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất.
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trình bày dự đoán sự mọc và lặn của Mặt
Trời nhìn từ Trái Đất sau khi quan sát video và vẽ đường cong di chuyển của Mặt Trời
trong một ngày vào vở với phía đông và phía tây như hình vẽ.
- GV yêu cầu HS dự đoán về sự lí giải chuyển động của Mặt Trời.
- GV đưa ra 2 hình ảnh về sự chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất: sự chuyển động
của Mặt Trời và Trái Đất theo quan điểm trước Công nguyên và ở thế kỉ XVI.
- GV thông báo sự lí giải chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất ở thế kỉ XVI là chính xác.
- GV yêu cầu HS chỉ ra đặc điểm sự chuyển động của Trái Đất.
- GV chiếu video hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm để tìm hiểu về sự chuyển động
mọc và lặn của Mặt Trời.
- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm 8, yêu cầu HS làm thí nghiệm và lý giải về
chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất.
- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về chuyển sự chuyển động của Mặt Trời, HS ghi chép lại kiến thức.
23. Hoạt động 3: Luyện tập cc)
Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. dd) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. ee) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
ff) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được
trong giờ học” trên phiếu học tập KWL
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.
24. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Thực hành đo và so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng (cắm thẳng
đứng trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ.
c) Sản phẩm: HS so sánh được độ dài bóng của que thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp dựa vào
phần hướng dẫn trong SGK và nộp sản phẩm vào tiết sau. Trang 88
BÀI 34: CÁC HÌNH DẠNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRĂNG Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 28. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân vì sao nhìn thấy Mặt Trăng
- Hiểu về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
- Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng nhìn
thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng 29. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, đoạn phim để tìm hiểu về Mặt Trăng và các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập giáo viên giao
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc thiết kế mô hình thực tế
hoặc vẽ hình để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng, hình dạng Mặt Trăng khi quan sát từ Trái Đất
- Nhận dạng được vị trí của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng sẽ cho những hình dạng khác nhau
- Thiết kế mô hình thực tế hoặc vẽ hình để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy
của Mặt Trăng trong tuần trăng. 30. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về các hiện tượng thiên văn, về Mặt trăng và vai trò của Mặt Trăng đối với Trái Đất
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu
- Có niềm tự hào với sự phát triển khoa học kĩ thuật của loài người, ý chí phấn đấu
vươn lên, khám phá tri thức
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
- Bảng phụ tương ứng với số nhóm
- Đoạn video giới thiệu về Mặt Trăng, quá trình nhìn thấy Mặt trăng
- Đoạn video về nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong.
- Các đoạn phim được biên tập lại từ đoạn phim tư liệu của VTV5:
http://www.youtube.com/watch?v=w4msUTV9oel&t=253s
- Phiếu học tập KWL (đính kèm). Trang 89
- Mỗi nhóm học sinh tự chuẩn bị: 1 hộp kín bằng bìa, 1 quả bóng nhỏ, đèn pin, giấy
A2, dao, kéo, dây, bút dạ, bút màu.
III. Tiến trình dạy học
25. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về Mặt Trăng
z) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về Mặt Trăng aa)
Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để
kiểm tra kiến thức nền, hiểu biết của học sinh về Mặt Trăng. z) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: Mặt Trăng là vệ tinh tự
nhiên của Trái Đất, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mất 1 tháng, nhờ có Mặt Trăng mới có
thủy triều, ta nhìn thấy Mặt Trăng là do Mặt Trời chiếu ánh sáng đến và Mặt Trăng hắt lại,… aa)
Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề học tập bằng nội dung đoạn video giới thiệu về Mặt Trăng
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê
đáp án của HS trên bảng.
26. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng ff) Mục tiêu:
- Hiểu được vì sao ta nhìn thấy Mặt Trăng
- Hiểu được Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau khi quan sát từ Trái Đất là do
chúng ta nhìn thấy nó từ các góc khác nhau gg) Nội dung:
- Nhận biết được các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng tùy thuộc vào vị trí của Mặt
Trời, Trái Đất và Mặt Trăng
- Nguồn gốc trăng tròn, trăng khuyết, lúc có, lúc không; có thể xuất hiện cả vào ban ngày. hh)
Sản phẩm: Bảng tổng kết các ý kiến của HS trả lời 3 câu hỏi thảo luận nhóm THỜI HÌNH DẠNG NGUYÊN NHÂN ĐIỂM XẢY QUAN SÁT ĐƯỢC RA Nhìn
Mặt Trời chiếu ánh sáng đến Ban ngày
Tùy vị trí của Mặt Trăng khi
thấy Mặt Mặt Trăng, Mặt Trăng hắt hoặc ban
được Mặt Trời chiếu sáng Trăng
lại ánh sáng xuống Trái Đất đêm
Mặt Trăng quay xung quanh 1 tháng lặp
Mặt Trăng lúc tròn (giữa
Trái Đất theo một quỹ đạo lại 1 lần
tháng), lúc khuyết (một số Tuần xác đị trăng nh ngày khác), lúc không có
trăng (ngày đầu hoặc cuối tháng) Trang 90
ii) Tổ chức thực hiện:
- HS theo dõi đoạn phim về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
- Thảo luận nhóm 6 HS để trả lời 3 câu hỏi
H1. Một HS nói “Ban ngày chúng ta thấy Mặt Trời, còn ban đêm chúng ta thấy Mặt
Trăng”. Bạn ấy nói đúng không? Vì sao?
H2. Có mấy tuần giữa ngày trăng tròn này và ngày trăng tròn tiếp theo?
H3. Tại sao chúng ta nhìn thấy Mặt trăng lúc tròn, lúc khuyết, lúc thấy trăng, lúc không?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra bảng phụ.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV trình chiếu hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng, nhận xét và chốt nội dung
Hoạt động 2.2: Thiết kế mô hình thực tế giải thích hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng gg) Mục tiêu:
- Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng nhìn
thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng
- Hiểu nguyên nhân vì sao Mặt Trăng có các hình dạng khác nhau trong tuần trăng. hh) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để đề ra giải pháp thực hiện mô hình hay tranh vẽ
- Sản phẩm phải minh họa rõ nét cho các hình dạng của Mặt Trăng và trả lời cho 3 câu hỏi phần trên
ii) Sản phẩm: Mô hình hoặc tranh vẽ thể hiện hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
trong tuần trăng và minh họa cho 3 câu hỏi phần trên
jj) Tổ chức thực hiện:
-
HS thảo luận nhóm thống nhất thực hiện phương án làm mô hình hay vẽ tranh
- Tiến hành thực hiện phương án đã lựa chọn từ những vật dụng nhóm đã chuẩn bị.
- GV gọi ngẫu nhiên hai HS đại diện cho hai nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá; mở rộng thêm hiểu biết của HS thông qua đoạn phim giới
thiệu về nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong – người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
27. Hoạt động 3: Luyện tập gg)
Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. hh) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. ii) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
jj) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được
trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Trang 91
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
28. Hoạt động 4: Vận dụng aa)
Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. bb)
Nội dung: Thực hiện trò chơi thể hiện hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng cc)
Sản phẩm: HS quay lại video thực hiện trò chơi của nhóm mình và gửi cho GV m)
Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và
nộp sản phẩm vào tiết sau.
BÀI 35: HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 31. Kiến thức:
- Trình bày được Mặt Trời và sao phát sáng, Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi
phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
- Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời
các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.
- Vận dụng được tranh ảnh để chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. 32. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về hệ Mặt Trời, Ngân Hà và lý do vì sao ta nhìn thấy được sao, Mặt Trăng, hành tinh, sao chổi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác
trong thực hiện các hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan đến
kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong các hoạt động học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời, 8 hành tinh và các
tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi.
- Trình bày được các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
- Trình bày được khái niệm chu kì và phân biệt được mỗi một hành tinh sẽ có một chu kì khác nhau.
- Phân biệt được trong hệ Mặt Trời bao gồm sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi và chỉ có
sao phát sáng (Mặt Trời), còn các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
- Trình bày được khái niệm Ngân Hà.
- So sánh được độ lớn của Hệ Mặt Trời và Ngân Hà. 33. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: Trang 92
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời, Ngân Hà và lý do vì sao ta nhìn thấy được sao,
Mặt Trăng, hành tinh, tiểu hành tinh, sao chổi.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực hành trong giờ học.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép thực hiện nhiệm vụ trong giờ học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu, laptop, bút chỉ.
- Hình ảnh về hệ Mặt Trời, Ngân Hà.
- Hình ảnh, video về chuyển động của hệ Mặt Trời - Phiếu học tập KWL
III. Tiến trình dạy học
29. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về hệ Mặt Trời và Ngân Hà. bb)
Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về sơ
lược cấu tạo của hệ Mặt Trời, Ngân Hà và lý do ta nhìn thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các
hình tinh, sao chổi. cc)
Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để
kiểm tra kiến thức nền của học sinh về sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời, Ngân Hà và lý do
ta nhìn thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các hành tinh, sao chổi. bb) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL. cc)
Tổ chức thực hiện: - GV đặt các câu hỏi:
+ Cấu tạo sơ lược của hệ Mặt Trời gồm những gì?
+ Ngân Hà là gì? So sánh độ lớn của hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
+ Tại sao ta có thể nhìn thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các hành tinh, sao chổi?
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê
đáp án của HS trên bảng.
30. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hệ Mặt Trời. dd) Mục tiêu:
- Trình bày được hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời, 8 hành tinh (Thủy Tinh, Kim Tinh,
Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh) và các tiểu
hành tinh, vệ tinh, sao chổi.
- Phân biệt được chỉ có sao phát sáng: Mặt Trời là sao..
- Giải thích được lý do ta nhìn thấy các hành tinh, vệ tinh là nhờ nó được sao chiếu sáng
- Nêu được khái niệm chu kì quay của hành tinh là thời gian để hành tinh chuyển
động một vòng xung quanh Mặt Trời.
- Trình bày được mỗi hành tinh khác nhau đều có chu kì quay khác nhau. Trang 93
- Vận dụng được đặc điểm cấu tạo của hệ Mặt Trời và khái niệm chu kì quay để so
sánh chu kì quay của Thổ Tinh và Trái Đất. ee) Nội dung:
- Trình bày được sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời.
- Phân biệt được chỉ có sao phát sáng: Mặt Trời là sao.
- Giải thích được lý do ta nhìn thấy các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi.
- Trình bày được khái niệm chu kì quay của hành tinh, đặc điểm chu kì quay của các hành tinh khác nhau.
- So sánh chu kì quay của Thổ Tinh và Trái Đất.
ff) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể là:
- Trình bày được hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời, 8 hành tinh (Thủy Tinh, Kim Tinh,
Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh) và các tiểu
hành tinh, vệ tinh, sao chổi.
- Chỉ có sao phát sáng. Mặt Trời là sao.
- Các hành tinh, vệ tinh không phát sáng nhưng ta vẫn nhìn thấy chúng vì chúng được sao chiếu sáng.
- Chu kì quay của hành tinh là thời gian để hành tinh chuyển động một vòng xung quanh Mặt Trời.
- Mỗi hành tinh khác nhau đều có chu kì quay khác nhau.
- Thổ Tinh có chu kì quay lớn hơn Trái Đất vì Thổ Tinh nằm cách xa Mặt Trời hơn Trái Đất.
n) Tổ chức thực hiện: Phương pháp “Mảnh ghép”.
- Vòng 1: GV chia học sinh thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1, 4: Tìm hiểu sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời.
+ Nhóm 2, 5: Tìm hiểu lý do ta quan sát được Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành tinh, sao chổi.
+ Nhóm 3, 6: Tìm hiểu khái niệm chu kì quay và đặc điểm chu kì quay của các hành
tinh khác nhau trong hệ Mặt Trời.
- Vòng 2: Nhóm mảnh ghép.
+ Hình thành nhóm mảnh ghép, mỗi nhóm gồm có 1 thành viên đến từ các nhóm 1,2,3,4,5,6.
+ Kết quả nhiệm vụ của vòng được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau.
+ Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất câu trả lời cho các nhiệm vụ trên và
trả lời thêm cho câu hỏi: So sánh chu kì quay của Trái Đất và Thổ Tinh.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về sơ lược cấu tạo hệ Mặt Trời; lý do ta quan sát
được Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành tinh, tiểu hành tinh, sao chổi; khái niệm chu kì quay,
đặc điểm chu kì quay của các hành tinh khác nhau trong hệ Mặt Trời và ghi chép lại nội
dung chính, đáp án câu hỏi trong SGK.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Ngân Hà. a) Mục tiêu:
-
Trình bày được Ngân Hà là một dải sáng màu bạc vắt qua trên bầu trời.
- Trình bày được Ngân Hà là tập hợp của rất nhiều sao, bao gồm cả Mặt Trời. Trang 94
- So sánh được hệ Mặt Trời chỉ là một phần nhỏ của Ngân Hà.
- Vận dụng chỉ ra được Mặt Trời là ngôi sao gần Trái Đất nhất. b) Nội dung:
- Trình bày được khái niệm và đăc điểm sơ lược cấu tạo của Ngân Hà.
- So sánh kích thước của hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
- Chỉ ra được ngôi sao gần Trái Đất nhất.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, có thể là:
+ Ngân Hà là một dải sáng màu bạc vắt qua trên bầu trời.
+ Ngân Hà là tập hợp của rất nhiều sao, bao gồm cả Mặt Trời.
+ Hệ Mặt Trời chỉ là một phần nhỏ của Ngân Hà.
+ Mặt Trời là ngôi sao gần Trái Đất nhất.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:
+ Đặc điểm sơ lược cấu tạo của Ngân Hà là gì?
+ So sánh độ lớn của hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
+ Ngôi sao nào gần Trái Đất nhất.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về sơ lược cấu tạo Ngân Hà, so sánh độ lớn giữa hệ
Mặt Trời và Ngân Hà, sau đó ghi chép lại nội dung chính.
31. Hoạt động 3: Luyện tập kk)
Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. ll) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. mm) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. nn)
Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được
trong giờ học” trên phiếu học tập KWL
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.
32. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tư duy, tự học.
b) Nội dung: Trò chơi sắp xếp hệ Mặt Trời. c) Sản phẩm:
+
HS sắp xếp đúng thứ tự các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
d) Tổ chức thực hiện:
+ GV hướng dẫn HS tổ chức trò chơi tại lớp theo hướng dẫn trong SGK.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 11 Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết Trang 95 I. Mục tiêu 34. Kiến thức:
Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức thuộc chủ đề 11 về: hiện tượng mọc và lặn của
Mặt Trời; các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng; hệ Mặt Trời và Ngân Hà. 35. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: thu thập, xử lí thông tin, sử dụng được các kiến thức vật
lí đã có để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm, thảo luận nhóm trong thiết lập sơ đồ tư duy của chủ đề 11.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong sử dụng sơ đồ tư duy để thực
hiện các nhiệm vụ học tập mang tính vận dụng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Vận dụng các kiến thức của chủ đề 11 để giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan.
- Vẽ được hình minh họa đường truyền của ánh sáng để giải thích được hiện tượng
nhìn thấy các hành tinh khác. 36. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong thu thập thông tin, xử lí kết quả và rút ra nhận xét.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu học tập.
- Tranh ảnh về bài tập liên quan trên power point.
III. Tiến trình dạy học
33. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức chủ đề 11 dd)
Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiến thức thuộc chủ đề 11. ee) Nội dung:
- Học sinh trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm về bài cũ:
1. Hàng ngày, Mặt Trời mọc lên ở phía nào? A. Phía Bắc B. Phía Nam C. Phía Đông D. Phía Tây.
2. Hàng ngày, ta thấy Mặt Trời xuất hiện và chuyển động qua bầu trời. Vì sao ?
A. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất một lần mỗi ngày.
B. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời một lần mỗi ngày.
C. Trái Đất tự quay quanh mình một lần mỗi ngày.
D. Mặt Trời tự quay quanh mình một lần mỗi ngày.
3. Vật nào sau đây là nguồn sáng ? A. Mặt Trời B. Trái Đất C. Mặt Trăng Trang 96 D. Sao chổi
4. Mặt Trăng là vệ tinh của thiên thể nào ? A. Mặt Trời B. Trái Đất. C. Hỏa tinh D. Thiên Vương tinh.
5. Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thay đổi theo ngày, vì sao ?
A. Vì kích thước của Mặt Trăng thay đổi theo ngày.
B. Vì kích thước vùng của Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng thay đổi mỗi ngày.
C. Vì Trái Đất thấy Mặt Trăng ở những góc nhìn khác nhau vào các ngày khác nhau.
D. Vì Trái Đất liên tục quay xung quanh Mặt Trời.
6. Tính từ Mặt Trời ra, thứ tự đúng của tám hành tinh từ gần đến xa Mặt Trời nhất trong hệ Mặt Trời là
A. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh.
B. Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Kinh tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
C. Hỏa tinh, Thiên Vương tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Kim tinh, Thủy tinh.
D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. 7. Ngân Hà là
A. Thiên hà trong đó có chứa hệ Mặt Trời.
B. một tập hợp nhiều Thiên hà trong vũ trụ.
C. tên gọi khác của hệ Mặt Trời.
D. dải sáng trong vũ trụ.
8. Sắp xếp những mục sau theo thứ tự kích thước từ nhỏ nhất đến lớn nhất: Mặt Trời,
Hệ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, Vũ trụ, Ngân Hà.
A. Vũ trụ, Ngân Hà, Hệ Mặt Trời, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
B. Vũ trụ, Hệ Mặt Trời, Ngân Hà, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời, Hệ Mặt Trời, Ngân Hà, Vũ trụ.
D. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất, Ngân Hà, Hệ Mặt Trời, Vũ trụ.
- Từ các câu trả lời đã có, HS hoạt động nhóm để xây dựng sơ đồ tư duy cho kiến
thức của chủ đề “Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà”.
Gợi ý: chủ đề gồm hai nội dung chính:
+ Mô tả và giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời mỗi ngày và hình dạng
nhìn thấy của Mặt Trăng mỗi ngày.
+ Nêu sơ lược về Hệ Mặt Trời và Ngân Hà. dd) Sản phẩm:
- HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: 1. C 2. C 3. A 4.B 5. C 6. D 7.A 8.C
- HS thiết lập được sơ đồ tư duy về chủ đề 11: Trang 97 Gồm 2 nội dung chính: 1.
+ Mặt Trời là nguồn sáng, Trái Đất và Mặt Trăng chỉ là vật hắt sáng.
+ Hàng ngày, Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây vì Trái Đất tự quay quanh mình từ Tây sang Đông.
+ Ta nhìn thấy hình dạng của Mặt Trăng thay đổi liên tục trong một tháng âm lịch vì
khi quay quanh Trái Đất, ta thấy Mặt Trăng ở những góc nhìn khác nhau mỗi ngày. 2.
+ Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời, tám hành tinh, các tiểu hành tinh và sao chổi.
+ Ngân Hà là thiên hà chứa rất nhiều ngôi sao, trong đó có Mặt Trời. ee)
Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời 8 câu hỏi trong 4 phút.
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn trong 10 phút, xây dựng sơ đồ tư duy cho chủ
đề 11 trên cơ sở gợi ý các kiến thức chính của chủ đề.
- Thực hiện: HS hoạt động cá nhân với 8 câu hỏi ; tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến
thống nhất trong nhóm về sơ đồ tư duy cho chủ đề.
- Báo cáo, thảo luận:
+ Sau 4 phút hoạt động cá nhân. GV phát bộ phiếu màu các đáp án cho mỗi HS( mỗi
màu ứng với 1 đáp án. Ví dụ: màu dương với đáp án A; màu xanh lá với đáp án B, màu
vàng với đáp án C và màu đỏ với đáp án D) để HS báo cáo kết quả 8 câu hỏi. Với mỗi câu
hỏi, YCHS giơ phiếu đáp án. Gv gọi một HS bất kì giải thích về đáp án của mình. Các HS
còn lại nêu ý kiến khác nếu có. Từ đó thống nhất đáp án đúng của 8 câu hỏi bài cũ trước lớp.
+ Sau hoạt động nhóm, GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm
mình. Các đại diện các nhóm còn lại cho ý kiến. Cả lớp thống nhất chọn sơ đồ tư duy đúng, đủ, logic, hiệu quả.
- GV: nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm và chuẩn hóa kiến thức thuộc chủ đề.
34. Hoạt động 2: Luyện tập jj) Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống, luyện tập kiến thức về chuyển động của Mặt Trời, thay đổi hình
dạng nhìn thấy của Mặt Trăng; Hệ Mặt Trời, Ngân Hà trong giải quyết các nhiệm vụ học
tập và giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống và khoa học. kk) Nội dung:
HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 197,198. ll) Sản phẩm: Câu trả lời có thể: - Câu hỏi trong sơ đồ:
+ Sao là nguồn phát sáng, các hành tinh không phát sáng mà chỉ là vật hắt sáng.
+ Hàng ngày ta thấy Mặt Trời mọc phía Đông, lặn phía Tây vì Trái Đất tự quay quanh
trục của mình theo chiều từ Tây sang Đông. - Bài tập: 1. a. Mặt Trời. Trang 98 b. Mộc tinh, Trái Đất. c. Mặt Trời. d. Mặt Trăng. 2. Điểm C.
Vì theo chiều quay của Trái Đất, điểm vào vùng bóng tối đầu tiên là điểm C.
3. Dùng đường thẳng có dấu mũi tên chỉ hướng chiếu từ Mặt Trời, đến Hỏa tinh rồi
truyền đến vùng là buổi tối trên Trái Đất.
Chú ý: vì cường độ ánh sáng từ Hỏa tinh đến Trái Đất yếu hơn so với từ Mặt Trời đến
Trái Đất nên ta chỉ thấy Hỏa tinh vào ban đêm. mm)
Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm HS.
+ Phần câu hỏi trong sơ đồ: HS nhóm tập trung cùng trả lời trong 2 phút.
+ Phần bài tập: sử dụng phương pháp khăn trải bàn để nhóm đồng thời giải quyết 3 câu trong 4 phút.
+ Sau đó, mỗi nhóm thực hiện thảo luận, báo cáo kết quả trong nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: Sau khi HS đã hoạt động nhóm xong, GV yêu cầu mỗi nhóm chỉ
trả lời 1 câu hỏi trong tổng 5 câu hỏi. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét và chuẩn hóa kiến thức
GV chốt lại các kiến thức chính thuộc chủ đề này.
35. Hoạt động 3: Vận dụng gg)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào tìm hiểu cách tính lịch âm, lịch
dương, tìm hiểu và giải thích về hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực trong tự nhiên. hh)
Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Khoảng thời gian mỗi ngày đêm, mỗi tháng âm lịch, mỗi năm dương lịch trên
Trái Đất là bao lâu? Em hãy cho biết những khoảng thời gian đó thể hiện điều gì?
Câu 2. Nhật thực là gì ? Xảy ra khi nào ?
Câu 3. Nguyệt thực là gì ? Xảy ra khi nào ?
ii) Sản phẩm: Câu trả lời có thể có: Câu 1.
- Mỗi ngày đêm dài 24h. Đây là thời gian để Trái Đất tự quay quanh trục của mình hết 1 vòng.
- Mỗi tháng âm lịch dài khoảng 29,5 ngày. Đây là thời gian trung bình để Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất hết một vòng.
- Mỗi năm dương lịch dài 365,25 ngày. Đây là thời gian để Trái Đất quay xung quanh
Mặt Trời hết một vòng. Câu 2.
Nhật thực là hiện tượng Mặt Trăng ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời truyền đến
Trái Đất, làm cho trên Trái Đất dù đang là ban ngày cũng không nhìn thấy một phần hoặc toàn bộ Mặt Trời.
Xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng và Mặt Trăng
nằm ở giữa, là vật cản. Câu 3. Trang 99
Nguyệt thực là hiện tượng Trái Đất ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời truyền đến Mặt Trăng.
Xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng và Trái Đất nằm ở giữa, là vật cản.
o) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện các câu trong hỏi này ngoài giờ
học trên lớp và nộp bài làm vào tiết sau. Trang 100