Giáo án môn hóa lớp 10 chân trời sáng tạo cả năm

Giáo án giúp bạn đọc chọn lọc thông tin chính trong 1 bài học

BÀI DY: NHP MÔN HOÁ HC
Thời lượng: 2 tiết
I. MC TIÊU
1. Năng lực hoá hc:
1.1. Nhn thc hoá hc
Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học.
Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học.
Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,...
1.2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
Thông qua hoạt động khai thác vn kiến thc, k năng đã học môn KHTN cp THCS, vn
kiến thc thc tế để tìm hiu v đối tượng nghiên cu ca hoá hc, vai trò ca hoá hc trong
thc tin.
1.3. Vn dng kiến thc k năng đã học
- Vn dụng được phương pháp học tp t môn KHTN cấp THCS để tìm hiu v phương pháp
hc tp và nghiên cu hoá hc.
- Vn dng vn tri thức đã biết v hoá học để tìm hiu vai trò ca hoá hc trong thc tin.
2. Năng lực chung
Năng lực t ch và t hc: Xác định được nhim v hc tp; đặt mc tiêu hc tp chi tiết, c
th để, khc phc hn chế.
Năng lực giao tiếp hp tác: Biết ch động trong giao tiếp, t tin và biết kim soát cm xúc, thái
độ khi nói trước nhiều người.
3. Phm cht
Chăm chỉ: Tích cc tìm tòi và sáng to trong hc tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết qu
trong hc tp.
II. THIT B VÀ HC LIU
GV: - Hình nh v đối tượng nghiên cu ca hoá hc, vt lý, sinh hc, khoa hc Trái Đất và bu
trời…; vai trò của hoá hc trong thc tin; Phiếu hc tp, máy chiếu, máy tính.
HS: Đọc trước bài hc, xem li nội dung đã học n KHTN; Báo cáo thuyết trình bng
powpoint; Nguyên liu làm son môi.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: M đầu (10 phút)
a. Mc tiêu:
- Gn kết nhng kiến thc, k năng đã học v đối tượng nghiên cu của các lĩnh vực KHTN
cp THCS và t nhng hiu biết trong thc tế vi bài hc mi; Kích thích HS suy nghĩ thông
qua việc nêu được vai trò, đặc điểm, đối tưng nghiên cu ca hoá hc, các nhánh chính ca hoá
hc. T đó, HS xác định nhim v hc tp.
- Năng lực t ch và t hc: Xác định được nhim v hc tập; đặt mc tiêu hc tp chi tiết, c
th để, khc phc hn chế.
b. T chc thc hin
* Chuyn giao nhim v: GV yêu cu HS hãy quan sát các hình nh sau và điền các hình nh
thích hp ch đối tượng nghiên cu của các lĩnh vực KHTN vào phiếu hc tp s 1:
Đối tượng nghiên cu
Hình ảnh tương ứng
1. Sinh hc nghiên cu các sinh vt và s sng trên Trái Đất
2. Thiên văn học nghiên cu v vũ trụ
3. Hoá hc nghiên cu v cht và s biến đổi ca cht
4. Khoa học Trái Đất nghiên cu v Trái Đất
5. Vt lý nghiên cu v chất, năng lượng và s vn động ca
chúng
* Thc hin nhim v: Hs hot động cá nhân tr li phiếu hc tp s 1:
Sn phm: Câu tr li ca HS: 1 e; 2 a; 3- d; 4 b; 5 c.
* Báo cáo tho lun: GV mi ngu nhiên HS tr li
* Kết lun nhn định, đnh hướng:
GV nhn t câu tr li ca HS v phiếu hc tp s 1
GV nêu ra các câu hỏi để giúp HS xác định nhim v tiếp theo ca bài hc:
Câu 1: Hoá hc nghiên cu c th nhng ni dung gì?
Câu 2: Đặc điểm ca hoá hc là gì?
Câu 3: Hoá hc có my nhánh nghiên cu chính? Đó là nhng nhánh nào?
GV giúp HS minh ho bằng sơ đồ các nhánh chính ca hoá hc:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thc (70 phút)
Hoạt động 2.1. Đối tượng nghiên cu ca hoá hc (20 phút)
a. Mc tiêu: Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học.
b. T chc thc hin
* Chuyn giao nhim v: Yêu cu HS quan sát hình ảnh dưới đây và tho lun nhóm để tr li 4
câu hi
Câu 1: Tnh 1.1, hãy ch ra các đơn chất và hp cht. Viết công thc hoá hc ca chúng.
Câu 2: T hình 1.2, hãy sp xếp theo th t tăng dần mức độ trt t trong cu trúc 3 th ca
bromine.
Câu 3: tnh 1.3, hãy cho biết đâu là quá trình biến đổi vt lý, quá trình biến đổi hoá hc. Gii
thích.
Câu 4: Đối tượng nghiên cu ca hoá hc là gì?
* Thc hin nhim v:
Hc sinh quan sát hình nh, tho lun nhóm hoàn thành 4 câu hi
Sn phm: Câu 1:
- Đơn cht: nhôm (aluminium): Al , nitrogen: N
2
;
- Hp chất nước: H
2
O , muối ăn: NaCl.
Câu 2: Khí < lng < rn
Câu 3: a. Biến đổi vt lý; b. Biến đi hoá hc: có du hiu to thành cht mi
Câu 4: Đối tượng nghiên cu ca hoá hc là cht và s biến đổi ca cht.
* Báo cáo tho lun:
GV mi lần lượt 4 nhóm trình bày 4 câu hi, nhóm khác nhn xét b sung.
* Kết lun nhận định, định hướng:
GV nhn xét, kết lun ni dung v đối tượng nghiên cu ca hoá hc:
Hoạt động 2.2 Vai trò ca hoá hc trong thc tin (15 phút)
a. Mc tiêu: Nêu đưc vai trò ca hoá học đối với đời sng, sn xut.
b. T chc thc hin
* Chuyn giao nhim v:
GV yêu cu HS quan sát video: https://www.youtube.com/watch?v=of01SXf1wUE
Hãy nêu vai trò ca hoá học trong đời sng và sn xut
* Thc hin nhim v: HS hoạt động cá nhân tr li câu hi
Sn phm: câu tr li ca HS.
* Báo cáo tho lun: GV mi HS xung phong tr li câu hi.
HS khác nhn xét câu tr li ca bn, b sung thêm mt s lĩnh vực có vai trò ca hoá hc
* Kết lun, nhận định, định hướng:
- GV kết lun ni dung.
- GV giao nhim v cho HS chun b nhà theo nhóm bng powpoint cho tiết học sau để trình
bày báo cáo trước lp:
Hãy tưởng tượng bạn được mi tham gia hi tho bàn v “phương pháp học tp và nghiên cu
hoá học”. Hãy trình bày báo cáo về ni dung sau:
1. Làm thế nào để hc tt môn hoá hc?
2. Trin khai phương pháp nghiên cu hoá hc trong trường ca bạn như thế nào?
- T chc cho các nhóm bc thăm 1 trong 2 nội dung trên
Hoạt động 2.3. Phương pháp học tp và nghiên cu hoá hc (25 phút)
a. Mc tiêu:
Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học.
Vn dụng được phương pháp học tp tn KHTN cấp THCS để tìm hiu v phương pháp
hc tp và nghiên cu hoá hc.
Xác định được nhim v hc tập; đặt mc tiêu hc tp chi tiết, c th để, khc phc hn chế.
Tích cc tìm tòi và sáng to trong hc tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết qu trong hc
tp.
Biết ch động trong giao tiếp, t tin và biết kim soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiu
ngưi.
b. T chc thc hin
* Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu đại din các nhóm thuyết trình báo cáo: Trình bày phương pháp hc tp và nghiên
cu hoá hc:
Hãy tưởng tượng bạn được mi tham gia hi tho bàn v “phương pháp học tp và nghiên cu
hoá học”. Hãy trình bày báo cáo về ni dung sau:
1. Làm thế nào để hc tt môn hoá hc?
2. Trin khai phương pháp nghiên cu hoá hc trong trường ca bạn như thế nào?
- GV thông báo tiêu chí đánh giá:
1. Làm thế nào để hc tt môn hoá hc?
STT
Yêu cu vo cáo thuyết trình
Không
1
Ôn tp nghiên cu bài học trước khi đến lp
2
Rèn luyện tư duy hoá học
3
Ghi chép
4
Luyn tập thường xuyên
5
Thc hành thí nghim
6
S dng th ghi nh
7
Hoạt động tham quan, tri nghim
8
S dụng sơ đồ tư duy
9
Thuyết trình rõ ràng lưu loát dễ hiu
10
Hình nh, ví d rõ ràng, phù hp
2. Trin khai phương pháp nghiên cu hoá hc trong trường ca bạn như thế nào?
STT
Yêu cu vo cáo thuyết trình
Không
1
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
2
Phương pháp nghiên cu thc nghim
3
Phương pháp nghiên cứu ng dng
4
Thuyết trình rõ ràng lưu loát dễ hiu
5
Hình nh, ví d rõ ràng, phù hp
* Thc hin nhim v:
Các HS trong nhóm thng nht li nội dung đã chuẩn b, b sung ni dung cn thiết.
* Báo cáo tho lun:
GV mời đại din ln lượt các nhóm lên trình bày báo cáo ca nhóm mình.
Các nhóm khác b sung, phn biện, đặt câu hi cho vic thc hin ca nhóm trình bày.
* Kết lun, nhận định, định hướng:
GV kết lun, nhn xét đánh giá phần thuyết tình ca các nhóm theo tiêu chí đánh giá đã công bố.
Hoạt động 3. Luyn tp (10 phút)
a. Mc tiêu: Luyn tp li nhng nội dung đã được hc
b. T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v:
GV yêu cu HS hot động theo cặp để hoàn thành các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cu ca hoá hc?
a. Thành phn, cu trúc ca cht
b. Tính cht và s biến đổi ca cht
c. ng dng ca cht
d. S ln lên và sinh sn ca tế bào.
Câu 2: Cho các ớc trong phương pháp nghiên cứu hoá hc như sau:
a. Thc hin nghiên cu
b. Đưa ra phán đoán và xây dựng gi thuyết nghiên cu.
c. Lp kế hoch thc hin quá trình nghiên cu.
d. Đề xut vấn đề nghiên cu.
e. Viết, trình bày báo cáo, tho lun, phn bin và kết lun v kết qu nghiên cu.
Hãy sp xếp các bước trên vào sơ đồ i đây để có quy trình nghiên cu phù hp:
(1) (2) (3) (4) (5)
* Thc hin nhim v:
HS tho lun theo cp hoàn thành 2 câu hi
Sn phm: Câu tr li ca HS
* Báo cáo và tho lun:
GV mời đại din 2 cp tr li 2 câu hi
Các HS khác nhn xét b sung
* Kết lun, nhận định, định hướng:
GV kết lun, nhn xét phn tr li ca HS.
Hoạt động 4: Vn dng (10 phút)
a. Mc tiêu:
- Vn dụng được phương pháp học tp t môn KHTN cấp THCS để tìm hiu v phương pháp
hc tp và nghiên cu hoá hc.
b. T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn HS v nguyên liệu và các bước làm son môi:
Thc hành: chế to son môi t du gc:
* Nguyên liu: 1 thìa du da, 1 thìa sáp ong trắng, 1 thìa bơ trắng, 1 vài git tinh du yêu thích
để tạo hương, ½ thìa dầu gc (có th điu chỉnh tăng giảm), 1 viên vitamin E
* Thc hin:
Cho du dừa, sáp ong, bơ và vitamin E vào cốc thu tinh rồi đun cách thuỷ. Khuấy đều đến khi
hn hợp đồng nht. Tt bếp ri thêm du gc và tinh du, trn đều. Đổ hn hợp khi còn đang
nóng vào khuôn đựng son.
Lưu ý: có th thay thế bng các nguyên liệu khác tương tự: thay du da bng dầu oliu, thay bơ
trng bằng bơ thực vt, thay du gc bng du thc vt khác, có th cho hoa dâm bt, thanh
long, c dn, cà rt để to màu, tinh du thay bằng hương vani…
- GV giao nhim v cho HS v nhà thc hành làm son môi và np sn phm sau 1 tun
* Thc hin nhim v:
HS thc hành theo nhóm ti phòng bn.
* Báo cáo tho lun:
HS np sn phm vào tiết hc ca tun sau
GV chấm điểm sn phm cho nhóm
* Kết lun, nhận định, định hướng:
GV nhn xét v sn phm ca nhóm, kết lun v phương pháp nghiên cứu.
TRƯỜNG THPT TRN PHÚ
T HÓA HC
KHI 10
K HOCH BÀI DY: THÀNH PHN CA NGUYÊN T
Thời lượng: 05 tiết
I. MC TIÊU DY HC:
Sau bài hc này HS có th:
YÊU CU CẦN ĐẠT
NĂNG LỰC HÓA
HC
Nêu đưc thành phn ca nguyên t (các loi hạt cơ bản
to nên ht nhân và lp v nguyên t, điện tích và khi
ng mi loi ht).
Nêu và giải thích được các thí nghim tìm ra thành phn
nguyên t.
So sánh được khi lưng ca electron vi proton và
neutron, kích thước ca ht nhân với kích thưc ca
nguyên t.
NĂNG LỰC
CHUNG
Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm gii
quyết các vấn đề trong bài hc đ hoàn thành nhim v
hc tp.
S dng ngôn ng khoa hc đ diễn đạt v thành phn
ca nguyên t (các loi hạt cơ bản to nên ht nhân và
lp v nguyên tử, điện tích và khi lưng mi loi ht);
Hot đng nhóm mt cách hiu qu theo đúng yêu cầu
ca GV, đm bo các thành viên trong nhóm đều được
tham gia và trình bày báo cáo.
Ch động, tích cc tìm hiu v thành phn cu to
nguyên t.
PHM CHT
Có ý thc t hc và t tin trong hc tp
Nhn biết được tm quan trng, vai trò ca môn Hóa trong
cuc sng, phc v đời sống con người.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm:
- Học liệu
+ Học liệu số:
+ Học liệu khác:
III. TIN TRÌNH DY HC:
A. BNG TÓM TT CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hot
động hc
(thi gian)
Mc tiêu
Ni dung dy
hc trng tâm
PPDH- KTDH
Đánh giá
Phương pháp
Công c
HĐ 1:
Khi
động-kết
ni
( phút)
To tâm thế
hng thú
cho HS
trưc khi
vào bài hc
mi.
Phương pháp
vấn đáp
Vấn đáp
Câu tr li
ca hc
sinh
HĐ 2:
Hình thành
kiến thc
mi
( phút)
Thành phn
cu to
nguyên t
S tìm ra
electron
s khám phá
ht nhân
nguyên t
S khám
Nêu đưc thành
phn ca nguyên
t (các loi ht
bản to nên
ht nhân lp
v nguyên t,
điện tích khi
ng mi loi
ht).
thuật s dng
phương tiện trc
quan.
Dy hc nêu
gii quyết vn
đề thông qua câu
hi trong SGK.
Vấn đáp
Câu tr li
ca hc
sinh
phá ht nhân
nguyên t
Cu to ht
nhân nguyên
t
Kích thước
khi
ng
nguyên t
Nêu gii
thích đưc các
thí nghim tìm
ra thành phn
nguyên t.
HĐ 3:
Luyn tp
( phút)
Giúp HS h
thng li
kiến thc đã
hc
Câu hi 1,2, 3
sgk
Vấn đáp
Câu tr li
ca hc
sinh
HĐ 5:
Vn dng
( phút)
giúp HS vn
dng kiến
thc đã vào
áp dng vào
thc tin
cuc sng.
Câu 4 SGK
Vấn đáp
Câu tr li
ca hc
sinh
B. CÁC HOT ĐNG:
HĐ 1. Hoạt động khi động-kết ni
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: To tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài hc mi.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình nh mô phng mô hình nguyên t:
- GV đặt vấn đề: T rt lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên t và cp nht chúng
thông qua vic thu thp nhng d liu thc nghim. Nguyên t gm nhng hạt cơ bản nào? Cơ s nào để
phát hin ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì ? Chúng ta cùng đến vi Bài 2. Thành phn ca
nguyên t.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.
HĐ 2.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Thi gian: phút
Hot đng 1. Thành phn nguyên t
1. Mc tiêu: HS nêu đưc khái nim nguyên t, các thành phn ca nguyên t
2. Ni dung: GV ging gii, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, tho lun, tr li câu hi.
3. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS
4. T chc thc hin :
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HS
D KIN SN PHM
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV nhc li cho HS biết v lch s ca nguyên
t t các thông tin có sn trong sgk.
- GV yêu cu HS quan sát hình 2.1, tr li câu
hi: Cho biết các thành phn nguyên t gm
nhng loi ht nào?
- GV trình bày: T kiến thc hóa hc lp 8, các
em đã biết được rng, nguyên t là ht vô cùng
nh và trung hòa v điện. Thành phn nguyên t
gm có lp v electron và ht nhân gm proton
và neutron.
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
- HS đc thông tin, quan sát hình nh, tr li câu
hi.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động, tho lun
- Đại din 2- 3 HS đứng dy trình bày câu tr li
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
c 4. Đánh giá kết qu thc hin
- GV đánh giá, nhn xét, kết lun, chuyn sang
ni dung mi.
1. Thành phn cu to nguyên t
- Nguyên t gm:
+ Ht nhân cha proton, neutron
+ V nguyên t cha electron.
Hot đng 2. S tìm ra electron
Nhim v 1. Tìm hiu mt s khái nim
1. Mc tiêu: Biết s ra đi ca electron, biết đưc diện tích đơn vị và quy ước.
2. Ni dung: GV trình bày, đặt câu hi, HS tr li
3. Sn phm hc tp: HS nm vng kiến thc, tr li câu hi
4. T chc thc hin :
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HS
D KIN SN PHM
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, hưng dn HS
2. S tìm ra electron
* Tr li:
tìm hiu thí nghim (hoc làm thí nghim) hình 2.2
của Thomson và đặt câu hi:
+ Em hãy cho biết vai trò ca màn hunh quang
trong thí nghim hình 2.2
+ Quan sát hình 2.2, gii thích vì sao tia âm cc b
hút v cực dương của trường điện.
+ Nết đt mt chong chóng nh trên đường đi ca tia
âm cc thì chong chóng s quay. T hiện tương đó,
hãy nêu kết lun v tính cht ca tia âm cc?
- Sau khi HS tr li, GV chiếu video v thí nghim
Thomson cho c lớp cùng quan sát, đối chiếu kết qu
HS đã tr li trước đó.
(https://www.youtube.com/watch?v=QaZ9SE_tNzU)
- Sau khi kết lun ni dung bài hc, GV cho HS đọc
thông tin phn m rộng để tìm hiu v thí nghim
git du ca Millakan.
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn câu hi, tr li
- GV phân tích và hưng dn vấn đề HS còn chưa
nm đưc.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động, tho lun
- HS trình bày câu tr li, ghi chép ni dung chính.
c 4. Đánh giá kết qu thc hin
- GV đánh giá, nhn xét, kết lun, chuyn sang ni
dung mi.
- Màn huỳnh quang dùng để hng các tia
phát ra t cc âm
- Tia âm cực tích điện âm nên b hút v
cực dương của trường điện
- Tia âm cc là mt loi ht có khi
ng và truyền theo đường thng.
*Kết lun:
- Trong nguyên t tn ti mt loi ht có
khi lượng và mang điện tích âm, đưc
gi là electron (kí hiu là e)
- Ht electron có:
+ Điện tích: x
+ Khi lưng: = 9,11 x g
- Ngưi ta chưa phát hiện được đin tích
nào nh hơn 1,602 x nên nó được dùng
làm điện tích đơn vị, điệ tích ca electron
được quy ưc là -1.
Hot đng 3. S khám phá ht nhân nguyên t
1. Mc tiêu: Thông qua thí nghim ca Rutherford, HS biết dưc cu to ca nguyên t cũng
như điện ca nguyên t.
2. Ni dung: GV mô phng th
3. Sn phm hc tp: HS nm được các bước cân bng phn ng
4. T chc thc hin :
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HS
D KIN SN PHM
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV gii thiu qua v thí nghim ca Rutherford.
- GV trình chiếu video cho HS quan sát:
3. S khám phá ht nhân nguyên t
*Tr li:
- Các ht alpha hu hết đều xuyên thng
qua lá vàng. Do nguyên t có cu to
(https://www.youtube.com/watch?v=CaeZ3MLzY2E)
- Sau khi xem xong video, GV lần lưt đt câu hi:
+ Quan sát thí nghim cho biết, các ht đường đi
như thế nào? Gii thích?
- GV chiếu hình nh kết qu thí nghiệm và đặt câu
hi:
+ hình 2.4, kết qu thí nghim khám phá ht ngân
nguyên t ca Rutherford, nguyên t oxygen có 8
electron. Vy em hãy cho biết ht nhân ca nguyên t
này có điện tích là bao nhiêu?
+ Theo em, điện tích ca ht nhn nguyên t do
thành phn nào quyết đnh. T đó rút ra mối quan h
gia s đơn vị din tích ht nhân và s proton?
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
- HS lng nghe, tiếp nhn câu hi, tr li
- GV phân tích và hưng dn vấn đề HS còn chưa
nm đưc.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động, tho lun
- HS trình bày câu tr li, ghi chép ni dung chính.
c 4. Đánh giá kết qu thc hin
- GV đánh giá, nhn xét, kết lun, chuyn sang ni
dung mi.
rng, tâm cha mt ht nhân mang
điện tích dương có kích thưc rt nh so
vi kích thưc nguyên t nên các ht
alpha có th đi xuyên qua.
- Nguyên t oxygen có 8 electron nên
ht nhân ca nguyên t này có điện tích
là 8
- Đin tích ca ht nhân nguyên t do
proton quyết đnh => S đơn vị điện tích
ht nhân = s proton
*Kết lun:
- Nguyên t có cu to rng, gm ht
nhân trung tâm và lp v các
electron chuyển động xung quanh ht
nhân.
- Nguyên t trung hoa v điện: s đơn vị
điện tích dương của hat nhân bng s
đơn vị điện tích âm ca các electron
trong nguyên t.
Hot đng 4. Cu to ht nhân nguyên t
1. Mc tiêu: Biết đưc s xut hin ca proton và neutron
2. Ni dung: GV trình bày, đặt câu hi, HS tr li
3. Sn phm hc tp: HS nm đưc cu to ca ht nhân nguyên t
4. T chc thc hin :
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HS
D KIN SN PHM
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cầu HS đc thông tin mc 4, tr li
câu hi:
+ Ht nhân gm có nhng loi ht nào? Các loi
ht đó mang đin tích gì? (proton (+1) và
neutron (ko mang đin)).
+ Nguyên t natri (sodium) có điện tích ht
nhân là +11. Cho biết s proton và s electron
4. Cu to ht nhân nguyên t
- Ht nhân nguyên t gm hai loi ht là
proton và neutron
· Proton mang điện tích dương (+1)
· Neutron không mang điện
- Proton và neutron có khi lưng gn bng
nhau.
trong nguyên t này? (bng 11)
+ Em hãy rút ra kết lun v khi lưng ca
proton và neutron?(gn bng nhau)
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, tho lun
- GV quan sát quá trình HS thc hin
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động, tho lun
- Đại din HS trình bày kết qu
c 4. Đánh giá kết qu thc hin
- GV đánh giá, nhn xét, kết lun, chuyn sang
ni dung luyn tp.
Hot động 5. Kích thước và khối lượng nguyên t
1. Mc tiêu: So sánh đưc khi lượng, kích thước ca ht nhân với kích thước nguyên t.
2. Ni dung: GV trình bày, đặt câu hi, HS tr li
3. Sn phm hc tp: HS nm vng kiến thc
4. T chc thc hin :
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN VÀ HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1. So sánh kích thước nguyên t
ht nhân nguyên t
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cầu HS đc thông tin mc 5, tr li
câu hi:
+ Quan sat hình 2.6, hãy lp t l gia đưng
kính nguyên t và đưng kính ht nhân ca
nguyên t carbon. T đó, rút ra nhận xét.
+ Để biu th kích thước nguyên t s dng
đơn vị nào?
- GV kết lun, yêu cầu HS đọc và tìm hiu
thông tin m rng.
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, tho lun
- GV quan sát quá trình HS thc hin
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động, tho lun
- Đại din HS trình bày kết qu
5. Kích thước và khối lượng nguyên t
a. So sánh kích thưc nguyên t và ht
nhân nguyên t
*Tr li:
- T l: đưng kính nguyên t : đưng
kính ht nhân = : =
- Nhận xét: đường kính nguyên t ln
hơn đường kính ht nhân khong 10000
ln.
*Kết lun: Nếu xem nguyên t như một
qu cầu, trong đó các electron chuyn
động rt nhanh xung quanh ht nhân thì
nguyên t đó có đưng kính khong m
và đường kính ht nhân khong m. Như
vậy, đường kính ca nguyên t lớn hơn
đường kính ca ht nhân khong 10 000
ln.
c 4. Đánh giá kết qu thc hin
- GV đánh giá, nhn xét, kết lun, chuyn sang
ni dung luyn tp.
*Nhim v 2. Tìm hiu khi lưng ca
nguyên t
c 1. GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu bng tính cht ca các loi hạt cơ
bn trong nguyên t, gii thích và phân tích cho
HS hiu.
- GV yêu cu HS tho lun cặp đôi:
+ Da vào bng trên, hãy lp t l khi lưng
ca mt proton vi khi lưng ca mt electron.
Kết qu này nói lên điều gì?
+ Nguyên t oxygen -16 có 8 proton 8 neutron
và 8 electron. Tính khi lưng nguyên t oxygen
theo đơn vị gam và amu.
- GV kết lun, yêu cầu HS đọc và tìm hiu
thông tin m rng.
c 2. HS thc hin nhim v hc tp
- HS trao đi, tho lun, GV quan sát quá trình
HS thc hin.
c 3. Báo cáo kết qu hoạt động, tho lun
- Đại din HS trình bày kết qu
c 4. Đánh giá kết qu thc hin
- GV đánh giá, nhn xét, kết lun.
- GV tng kết kiến thc bài hc bằng sơ đồ
duy.
b. Tìm hiu khối lưng ca nguyên t
*Tr li:
- T l: khi lưng proton / khi lưng
electron = 1840 (ln)
=> Kết qu này cho thy khi lưng ca
các ht electron không đáng k so vi
khi lưng của proton và neutron, do đó
khi lưng ca nguyên t gn bng khi
ng ca ht nhân.
*Kết lun:
Khi lưng ca nguyên t gn bng khi
ng ht nhân do khối lượng ca các
electron không đáng k so vi khi
ng ca proton và neutron.
HĐ 3.
LUYN TP
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: Giúp HS h thng li kiến thc đã học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV trình chiếu câu hi:
Câu 1. Hãy cho biết d kin nào trong thí nghim ca Rutherford chng minh nguyên t cu
to rng.
Câu 2. Thông tin nào sau đây không đúng?
1. Proton mang điện tích dương, nằm trong ht nhân, khi lưng gn bng 1 amu
2. Electron mang đin tích âm, nm trong ht nhân, khi lưng gn bng 0 amu
3. Neutron không mang điện, khi lưng gn bng 1 amu
4. Nguyên t trung hòa điệ, có kích thưc lớn hơn nhiều so vi hạt nhân, nhưng có khối
ng gn bng khối lượng ht nhân.
Câu 3. Mi phát biểu dưới đây mô t loi ht nào trong nguyên t?
1. Ht mang điện tích dương
2. Ht đưc tìm thy trong hạt nhân và không mang điện
3. Ht mang đin tích âm.
- HS tiếp nhn câu hỏi, suy nghĩ và trả li:
C1. D kin: hu hết các ht alpha đu xuyên thẳng qua lá vàng điều đó chng t nguyên t
cu to rng nên các ht alpha có th đi xuyên qua lá vàng.
C2. Chọn đáp án B. Vì electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh ht nhân nguyên t
và có khi lưng sp x bng 0,00055 amu
C3. a) Ht proton b) Ht neutron c) Ht electron
- GV đánh giá, nhn xét, chuyn sang ni dung tiếp theo.
e.Sn phm học sinh cần đt: Câu tr li ca HS.
HĐ 4.
HOT ĐNG VN DNG
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: giúp HS vn dng kiến thc đã vào áp dụng vào thc tin cuc sng.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a- GV yêu cu HS hoàn thành bài tp 4 sgk:
Câu 4. a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu ht ?
1. b) Tính khi lưng ca 1 mol electron (biết hng s Avogadro có giá tr là 6,022 x )
- HS tiếp nhn nhim v, hoàn thành và báo cáo kết qu:
1. a) Vì 1 ht electron nng 9,11x10
-28
g nên 1 g electron có s ht là:
1 : 9,11 : 10
-28
= 1,098 x 10
27
(ht)
1. b) 1 mol electron có cha s ht là 6,022 x 10
23
ht
Do đó 1 mol electron có khi lưng là:
6,022 x 10
23
x 9,11 x 10
-28
= 5,486 x 10
-4
(g)
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài hc.
*Hướng dn v nhà:
- Ôn tp và ghi nh kiến thc va hc.
- Hoàn thành bài tp sgk
- Tìm hiu ni dung bài
3. Sản phẩm học sinh cần đt: Câu trả lời ca HS
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
V. BÀI TẬP
TRƯỜNG THPT TRN PHÚ
T HÓA HC
KHI 10
K HOCH BÀI DY: NGUYÊN T HOÁ HC
Thời lượng: 03 tiết
I. MC TIÊU DY HC:
Sau bài hc này HS có th:
YÊU CU CẦN ĐẠT
NĂNG LỰC HÓA
HC
Nêu được khái nim v nguyên t hoá học, đồng v , s hiu
nguyên t, kí hiu nguyên t
Hs hiểu được trong t nhiên các nguyên t thường tn ti
gm nhiều đồng v.
Viết được kí hiu nguyên tử, tính được nguyên t khi trung
bình, xác định được đồng v.
NĂNG LỰC
CHUNG
Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm gii quyết
các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhim v hc tp.
S dng ngôn ng khoa học để trình bày được các khái nim
và kí hiệu liên quan đến nguyên t hoá hc. Hoạt động nhóm
mt cách có hiu qu theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm
bảo các thành viên trong nhóm đều đc tham gia và trình bày
báo cáo.
Ch động tích cc tìm hiu v nguyên t hoá hc.
PHM CHT
Có ý thc t hc và t tin trong hc tp
Nhn biết được tm quan trng, vai trò ca môn Hóa trong
cuc sng, phc v đời sống con người.
II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DY HC :
- Dy hc theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Kĩ thuật s dụng phương triện trc quan.
- Dy hc nêu và gii quyết vấn đề thông qua câu hi trong SGK.
III. TIN TRÌNH DY HC:
A. BNG TÓM TT CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hot
động hc
(thi gian)
Mc tiêu
Ni dung dy
hc trng tâm
PPDH- KTDH
Đánh giá
Phương pháp
Công c
HĐ 1:
Khi
động-kết
ni
( phút)
To tâm thế
hng thú cho
HS trước khi
vào bài hc
mi.
Phương pháp vấn
đáp
Vấn đáp
Câu tr li
ca hc sinh
HĐ 2:
Hình thành
kiến thc
mi
( phút)
Tìm hiu v
điện tích ht
nhân , s khi
ca nguyên
t , s hiu
nguyên t
,khái nim
nguyên t
hoá hc.
Tìm hiu khái
niệm đồng v.
Nguyên t
khi và
nguyên t
khi trung
bình
Trình bày được
khái nim v
nguyên t hoá
hc. S hiu
nguyên t
hiu nguyên t.
Phát biểu được
khái niệm đng
v, nguyên t
khi.
Tính được
nguyên t khi
trung bình ( theo
amu ) da vào
khối lượng
nguyên t
phần trăm số
nguyên t ca
các đồng v theo
ph khối lượng
đưc cung cp.
thuật s dng
phương tiện trc
quan.
Dy hc nêu
gii quyết vấn đề
thông qua câu hi
trong SGK.
Vấn đáp
Câu tr li
ca hc sinh
HĐ 3:
Luyn tp
( phút)
Giúp HS h
thng li kiến
thức đã học
Câu hi 1,3,4 sgk
Vấn đáp
Câu tr li
ca hc sinh
4:
Vn dng
giúp HS vn
dng kiến
thức đã vào
Câu 2 SGK
Vấn đáp
Câu tr li
ca hc sinh
( phút)
áp dng vào
thc tin
cuc sng.
B. CÁC HOT ĐNG:
HĐ 1. Hoạt động khi động-kết ni
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: To tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài hc mi.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình nh mô phỏng kim cương và than chì trong SGK
- GV đặt vấn đề: Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng dược to thành t mt
nguyên t hoá hc là nguyên t carbon ( C). Nguyên t hoá hc là gì? Mt nguyên t ca nguyên t hoá
hc có những đặc trưng cơ bản nào ?
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.
HĐ 2.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Thi gian: phút
1. HT NHÂN NGUYÊN T
Hoạt động 1. Tìm hiu v đin tích ht nhân
5. Mc tiêu: HS nêu được mi quan h gia các loi ht trong nguyên t
6. Ni dung: GV ging gii, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, tho lun, tr li câu hi.
7. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS
8. T chc thc hin :
Nhim v : T vic quan sát hình 3.1 , cho biết nguyên t nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và
electron. Điện tích ht nhân ca nguyên t nitrogen có giá tr bao nhiêu? . Qua đó thiết lập được mi
quan h gia s đơn vị điện tích ht nhân ( Z ) , s proton ( P) và s electron ( E)..
T chc dy hc : GV chia lp thành 4-5 nhóm , yêu cu các nhóm quan sát hình 3.1 trong SGK và
hướng dn HS báo cáo kết qu tho luận nhóm để tr li ni dung 1.
Sau hoạt động , GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
Phiếu hc tp s 1
Vn dng : Nguyên t sodium có 11 proton. Cho biết s đơn vị điện tích ht nhân và s electron ca
nguyên t này.
Câu tr li : 11.
Hoạt động 2. Tìm hiu v s khi ca nguyên t.
5. Mc tiêu: Biết được kí hiu s khi, công thc tính.
6. Ni dung: GV trình bày, đặt câu hi, HS tr li
7. Sn phm hc tp: HS nm vng kiến thc, tr li câu hi
8. T chc thc hin :
Nhim v : T vic quan sát bng 3.1 , hãy rút ra mối tương quan giữa s khi ca nguyên t ( A) vi
tng s P và N. Qua đó rút ra được cách tính s khi A.
T chc dy hc : GV yêu cu HS quan sát bảng 3.1 trong SGK hướng dn HS tr li theo yêu cu.
Sau hoạt động , GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
2. NGUYÊN T HOÁ HC.
Hoạt động 3. Tìm hiu v s hiu nguyên t
5. Mc tiêu: Tìm hiu kí hiu s hiu nguyên t , s hiu nguyên t cho biết nhng yếu t gì trong
nguyên t.
6. Ni dung: GV mô phng theo mô hình thí nghim trong SGK
7. Sn phm hc tp: HS tr li câu hi vn dng- phiếu hc tp s 2
8. T chc thc hin :
Nhim v : Đọc và quan sát mô hình thí nghim kho sát bn cht t nhiên ca tia X ca Henry
Moseley. Qua đó rút ra , mỗi nguyên t có s P nhất định. Khi thay P chính là thay nguyên t khác .
T đó rút ra số hiu nguyên t ca mt nguyên t.
T chc dy hc : GV yêu cu HS quan sát mô hình trong SGK ( hoc dùng máy chiếu phóng to
hình, có th s dụng hình động ) và hướng dn HS tr li ni dung yêu cu.
Sau hoạt động , GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
Phiếu hc tp s 2
Vn dng : Nguyên t carbon có s hiu nguyên t là 6. Xác định điện tích ht nhân ca nguyên t
này.
Câu tr li : 6+
Hoạt động 4. Tìm hiu khái nim nguyên t hoá hc.
5. Mc tiêu: Biết được khái nim nguyên t hoá hc
6. Ni dung: GV trình bày, đặt câu hi, HS tr li
7. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS
8. T chc thc hin :
Nhim v : Quan sát hình 3.2 trong SGK , cho biết s proton , s neutron , s electron và điện tích ht
nhân ca tng loi nguyên t ca nguyên t hydrogen.
T chc dy hc : GV yêu cu HS quan sát hình 3.2 trong SGK , hướng dn HS tr li.
Sau hoạt động , GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
Hoạt động 5. Tìm hiu kí hiu nguyên t.
5. Mc tiêu: Nắm được các đại lượng đặc trưng cơ bản ca nguyên t . Cách viết kí hiu nguyên t.
6. Ni dung: GV trình bày, đặt câu hi, HS tr li
7. Sn phm hc tp: HS nm vng kiến thc
8. T chc thc hin :
Nhim v : Quan sát hình 3.3 trong SGK ,GV yêu cu HS tr li kí hiu nguyên t cho biết nhng
thông tin nào ?
T chc dy hc : GV yêu cầu HS quan sát hình 3.3 trong SGK hướng dn HS tr li theo yêu cu.
Sau hoạt động , GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
Phiếu hc tp s 3
Vn dng : Viết kí hiu ca nguyên t oxygen. Biết nguyên t ca nguyên t này có 8 electron và 8
neutron.
3.ĐỒNG V .
Hoạt động 6: Tìm hiu khái niệm đồng v
1. Mc tiêu: Nắm được khái niệm đồng v.
2. Ni dung: GV trình bày, đặt câu hi, HS tr li
3. Sn phm hc tp: HS nm vng kiến thc
4. T chc thc hin :
Nhim v : Quan sát hình 3.2 trong SGK , GV yêu cầu HS so sánh điểm ging và khác nhau gia các
loi nguyên t ca nguyên t hydrogen.
T chc hoạt động : GV nêu vấn đề : Trong t nhiên , hu hết các nguyên t được tìm thấy dưới
dng hn hp của các đồng v. Mt nguyên t hoá hc dù dạng đơn chất hay hp cht thì t l gia
các đồng v ca nguyên t này là không đổi. …..Sau đó , GV rút ra nhận xét và tr li ni dung yêu
cu.
Sau hoạt động , GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
Phiếu hc tp s 4
Vn dng :
Kim cương là một trong nhng dng tn ti ca nguyên t carbon trong t nhiên. Nguyên t này có 2
đồng v bn vi s khi lần lượt là 12 và 13 . Hãy viết kí hiu nguyên t của 2 đồng v này.
5. NGUYÊN T KHI VÀ NGUYÊN T KHI TRUNG BÌNH
Hoạt động 7: Tìm hiu nguyên t khi
1. Mc tiêu: Nắm được định nghĩa nguyên tử khi.
2. Ni dung: GV trình bày, đặt câu hi, HS tr li
3. Sn phm hc tp: HS nm vng kiến thc
4. T chc thc hin :
Nhim v : T vic tìm hiu khái nim nguyên t khi trong SGK, GV rút ra khái nim.
T chc hoạt động : GV hướng dn và rút ra khái nim nguyên t khối . Hướng dn HS tr li
phiếu hc tp s 5 :
Nguyên t ca nguyên t Magnesium ( Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên t khi ca Mg là
bao nhiêu?
Sau hoạt động , GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
Hoạt động 8: Xác định nguyên t khi trung bình.
5. Mc tiêu: Nắm được công thc tính nguyên t khi trung bình.
6. Ni dung: GV trình bày, đặt câu hi, HS tr li
7. Sn phm hc tp: HS nm vng kiến thc
8. T chc thc hin :
Nhim v : Qua vic tìm hiu v ph khi trong SGK , mt s vấn đề trong thc tiễn đời sống đã
trình bày trong SGK…Từ đó lĩnh hội được cách tính nguyên t khi trung bình.
T chc hoạt động : GV hướng dn và rút ra kết lun ni dung trng tâm ca hoạt độn . Hướng dn
HS tr li phiếu hc tp s 6 :
Trong t nhiên , nguyên t copper có hai đồng v vi phần trăm số nguyên t tương ứng là 63Cu (
69,15% ) và 65Cu ( 30,85 % ) . Hãy tính nguyên t khi trung bình ca nguyên t copper.
Sau hoạt động , GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
HĐ 3.
LUYN TP
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: Giúp HS h thng li kiến thức đã học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV trình chiếu câu hi:
Câu 1. Mt nguyên t X gm 16 proton , 16 elctron và 16 neutron. Nguyên t X có kí hiu là:
Câu 3. Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bng sau :
Đồng v
?
?
65
30
Zn
?
?
S hiu
nguyên t
?
?
?
9
11
S khi
?
?
?
?
23
S proton
16
?
?
?
?
S neutron
16
20
?
10
?
S electron
?
20
?
?
?
Câu 4. Trong t nhiên , magnesium có 3 đồng v bn là
24
Mg,
25
Mg và
26
Mg . Phương pháp phổ khi
ng xác nhận đồng v
26
Mg chiếm t l phần trăm số nguyên t là 11%. Biết rng nguyên t khi trung
bình ca Mg là 24,32. Tính % s nguyên t của đồng v
24
Mg, đồng v
25
Mg ?
- HS tiếp nhn câu hỏi, suy nghĩ và trả li:
- GV đánh giá, nhận xét, chuyn sang ni dung tiếp theo.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu tr li ca HS.
HĐ 4.
HOẠT ĐỘNG VN DNG
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: giúp HS vn dng kiến thức đã vào áp dụng vào thc tin cuc sng.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a- GV yêu cu HS hoàn thành bài tp 2 sgk:
Câu 2. Silicon là nguyên t được s dụng để chế to vt liu bán dn , có vai trò quan trng trong sn
xut công nghip. Trong t nhiên , nguyên t này có 3 đồng v vi s khi lần lượt là 28,29,30. Viết kí
hiu nguyên t cho mỗi đồng v ca silicon. Biết nguyên t silicon có s hiu nguyên t là 14.
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài hc.
*Hướng dn v nhà:
- Ôn tp và ghi nh kiến thc va hc.
- Hoàn thành bài tp sgk
- Tìm hiu ni dung bài
3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
V. BÀI TẬP
BÀI 4. CU TRÚC LP V ELECTRON CA NGUYÊN T (5 tiết)
MC TIÊU
1. Năng lực chung
- T ch và t hc ch động, tích cc tìm hiu v cu trúc lp v electron nguyên t.
- Giao tiếp hp tác: S dng ngôn ng khoa học để trình bày so sánh được hình
ca Rutherford - Bohr vi mô hình hiện đi mô t s chuyển động ca electron trong nguyên t;
Hoạt đng nhóm mt cách hiu qu theo đúng yêu cầu của GV, đảm bo các thành viên trong
nhóm đéu được tham gia và trình bày báo cáo;
- Gii quyết vấn đềsáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm gii quyết
các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhim v hc tp.
2. Năng lực hóa hc
- Nhn thc hóa học: Nêu được khái nim vế orbital nguyên t (AO), t đưc hình
dng ca AO (s, p), s ợng electron trong 1 AO; Trình bày đưc khái nim lp, phân lp
electron và mi quan h v s ng phân lp trong mt lp. Liên h đưc v s ng AO trong
mt phân lp.
- Tìm hiu thế gii t nhiên dưới góc đ hóa học: Trình bày so sánh được hình ca
Rutherford - Bohr ( hình hành tinh nguyên t) vi hình hiện đi t s chuyn động
ca electron trong nguyên t, t đó liên hệ vi s chuyển động ca các hành tinh trong h Mt
Tri.
- Vn dng kiến thức, năng đã hc: Viết được câu hình electron nguyên t theo lp,
phân lp electron và theo ô orbital khi biết s hiu nguyên t Z ca 20 nguyên t đu tiên trong
bng tun hoàn; dựa vào đặc điểm cu hình electron lp ngoài cùng ca nguyên t d đoán
đưc tính cht hóa học cơ bản (kim loi hay phi kim) ca nguyên t tương ứng.
3. Phm cht
- Tham gia tích cc hot đng nhóm phù hp vi kh ng của bn thân;
- Hình thành thói quen tư duy, vận dng các kiến thức đã học vi thc tiên cuc sng;
- Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá và hc tp hóa hc.
Da vào mc tiêu ca bài hc ni dung các hoạt động ca SGK, GV la chn phương
pháp thuật dy hc phù hợp đ t chc các hoạt động hc tp mt cách hiu quà to
hng thú cho HS trong quá trình tiếp nhn kiến thc, hình thành phát triển năng lực, phm
chất liên quan đền bài hc.
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DY HC
- Dy hc theo nhóm, nhóm cp đôi;
- Kĩ thuật s dụng phương tiện trc quan;
- Dy hc nêu và gii quyết vấn đế thông qua câu hi trong SGK.
B. T CHC DY HC
Khởi động
GV đặt vấn đề theo gợỉ ý SGK hoc liên h vi các tình hung trong thc tế.
Gi ý tình hung: Khi lên xe buýt, đ thun tiên cho việc đi lại trên xe, người qun lí xe
thường sp xếp những người lên trước vào hàng ghế trong cùng những người lên sau ngi
vào nhng hàng ghế kế tiếp cho đến hàng ghế sát ca ra vào. Trong nguyên t, các electron
đưc sp xếp theo cách nào?
Hành khách trên xe buýt
HÌNH THÀNH KIN THC MI
1. S CHUYỂN ĐỘNG CA ELECTRON TRONG NGUYÊN T
Hoạt động 1: Tìm hiu s chuyển động ca electron trong nguyên t theo s phát trin
ca mô hình nguyên t
Nhim v: T vic quan sát Hình 4.1 4.2 trong SGK, GV yêu cu HS so sánh hình
nguyên t Rutherford - Bohr vi hình nguyên t hiện đại. Qua đó sẽ biết được s chuyn
động ca electron trong nguyên t theo s phát trin ca hình nguyên t.
T chc dy hc: GV chia lp thành 4-5 nhóm, yêu cu các nhóm quan sát Hình 4.1 4.2
trong SGK (hoc dùng máy chiếu phóng to hình, có th s dụng hình động) và hướng dn HS báo
cáo kết qu tho luận nhóm để tr li ni dung 1.
1. Quan sát Hình 4.1 4.2, so sánh điểm ging khác nhau gia hình Rutherford -
Bohr vi mô hình hiện đại t s chuyên động ca electron trong nguyên t.
Đim ging nhau: Nguyên t gm hạt nhân mang điện tích dương v nguyên t cha
electron mang điện tích âm. Electron chuyển động xung quanh ht nhân.
Đim khác nhau:
Mô hình
Nôi dung
Rutherford - Bohr
- Chưa tìm ra hạt neutron.
- Các electron quay xung quanh ht nhân theo từng quĩ đạo tròn n
định, trong đó mỗi quĩ đạo c mt mức năng lượng xác định.
Hiện đại
(Đám mây electron)
- Đã tìm ra hạt neutron.
- Các electron chuyến động rt nhanh xung quanh ht nhân không
theo mt qu đạo xác đnh to thành một đám mây electron
mang điện tích âm.
Sau hoạt động, GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tám theo gi ý SGK.
Vn dng
* H Mt Tri gm Mt Tri trung tâm và các thiên th quay quanh theo nhng qu đạo
xác đnh. Hãy cho biết hình nguyên t ca nhà khoa học nào được gi hình hành tinh
nguyên tử, tương t như hệ Mt Tri?
Câu tr li: hình nguyên t Rutherford - Bohr.
Hot đng 2: Tim hiu v orbital nguyên t
Nhim v: T vic quan sát Hình 4.3 4.4 trong SGK, GV ng dn HS hiểu được khái
nim orbital nguyên t và biết đưc hình dng ca orbital s, p.
T chc dy hc: GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.3 và 4.4 trong SGK, hướng dn HS trà li
nội dung 2 đến 4.
2. Quan sát Hình 4.3, phân bit khái niệm đám mây electron khái niệm orbital nguyên
t.
Ging nhau: Là khu vc không gian xung quanh ht nhân cha electron nguyên t.
Khác nhau: Orbital khu vc không gian xung quanh ht nhân tại đó xác sut mt
(xác sut tìm thy) electron khong 90%.
3. Cho biết khái nim orbital nguyên t xut phát t hình nguyên t ca Rutherford -
Bohr hay mô hình nguyên t hiện đại.
hình nguyên t hiện đại.
4. Quan sát Hình 4.4, hãy cho biết điểm ging và khác nhau gia các orbital p (p_, p
?
p
z
).
Ging nhau: đều có hình s 8 ni.
Khác nhau: các orbital định hướng khác nhau trong không gian.
Để hiu thêm khái nim xác sut tìm thy electron trong nguyên t, GV có th ng dàn
HS liên h hin tượng thc tế: Khi các qu táo chín trên y rơi xuống đất, chúng s tp trung
nhiu khu vc nht định dưới gc cây. V trí xung quanh gc cây mà s qu táo rơi xung nhiu
nhất được xem là tại đó có xác suất ln nht tìm thy các quo.
Khong cách t gốc đến các qu táo
T đó khai thác bài học qua mt s câu hi và nhim v, ví d:
1. Quan sát hình trên và cho biết các qu o chín rơi xuống tp trung khu vc nào?
2. Khu vc nào gc cây s không tìm thây các qu táo rơi xuống?
3. Hãy liên h vi xác sut có mt các electron trong nguyên t.
Sau hot động, GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tám theo gi ý SGK.
2. LP VÀ PHÂN LP ELECTRON
Hot đng 3: Tìm hiu v lp electron
Nhim v: T việc quan sát Hình 4.5 trong SGK, GV ng dn HS tìm hiếu cách gi tên
các lp electron và hiểu được khái nim lp electron.
T chc dy hc: GV nêu vấn đế “Trong bảng tun hoàn, lp electron ln nht ng vi các
nguyên t đã biết là 7. Các electron trong nguyên t đưc sp xếp theo th t t lp n =1 đến n
=7
’’
, chiếu Hình 4.5 minh ha các lp electron v nguyên t. GV yêu cu HS quan sát Hình 4.6
trong SGK và hướng dn HS trà li ni dung 5 và 6.
5. Quan sát Hình 4.5, nhn xét cách gi tên các lp electron bng các ch cái tương ng
vi các lp t 1 đến 7.
Các lớp electron được sp xếp t gn hạt nhân ra ngoài, được gi tên bắt đầu t ch K
đến Q (theo bng chcái A, B, C, ...) tương ứng vi các lp t 1 đến 7.
6. T Hình 4.5, cho biết lc hút ca ht nhân vi electron lp nào ln nht lp nào
là nh nht.
Lc hút ca ht nhân vi electron lp 1 là ln nht và lp 7 là nh nht.
Sau hot động, GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tám theo gi ý SGK.
Hot đng 4: Tìm hiu v phân lp electron
Nhim v: T vic quan sát Hình 4.6 trong SGK, HS hiểu được khái nim phân lp electron,
biết được các loi phân lp electron và s ng orbital trong mi phân lp.
T chc dy hc: GV yêu cu HS quan sát Hình 4.6 trong SGK (có th dùng máy chiếu
phóng to hình) và tho lun ni dung 7.
7. Quan sát Hình 4.6, nhn xét vế s ng phân lp trong các lp t 1 đến 4.
- Lp 1 có 1 phân lp: 1s.
- Lp 2 có 2 phân lp: 2s, 2p.
- Lp 3 có 3 phân lp: 3s, 3p, 3d.
- Lp 4 có 4 phân lp: 4s, 4p, 4d, 4f.
Khái quát: T lp 1 đến lp 4, lp th n có n phân lp.
Giáo viên m rng: Lp 5,6,7 ging lp 4, thay s th t lớp trước các phân lp s, p, d, f.
Sau hot động, GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tám theo gi ý SGK.
3. CU HÌNH ELECTRON NGUYÊN T
Hot đng 5: Tìm hiu v nguyên lí vng bn
Nhim v: T việc quan sát Hình 4.7 trong SGK, GV hướng dn HS hiểu đưc nguyên
vng bn Aufbau (Quy tc Klechkovsky).
T chc dy hc: GV yêu cu HS quan sát Hình 4.7 trong SGK, thào lun nhóm hướng
dn HS tr li ni dung 9.
8. Quan sát Hình 4.7, nhn xét chiếu tăng năng lượng ca các electron trên các AO trng
thái cơ bản (trạng thái có năng lượng thp nht).
Nhìn chung, năng lượng ca các electron trên các AO trạng thái cơ bản tăng theo s lp
electron. Tuy nhiên, khi điện tích ht nhân tăng sự chèn mức năng lượng, mc 4s tr nên
thấp hơn 3d, mức 5s thấp hơn 4d,...
Sau hot đng, GV ng dn HS rút ra kiến thc trng tám theo gi ý SGK.
Hot đng 6: Tim hiu nguyên li Pauli
Nhim v: T vic quan sát Hình 4.8, 4.9 trong SGK, hiểu được khái niệm electron độc
thân, electron ghép đôi và sự sp xếp electron trên các orbital ca nguyên t.
T chc dy hc: GV yêu cu HS quan t Hình 4.8, 4.9 trong SGK, tho lun nhóm
ng dn HS trà li ni dung 9,10.
9. Quan sát Hình 4.8, cho biết cách biu din 2 electron trong mt orbital dựa trên s
nào.
Trong mt orbital, hai electron trong cùng AO có chiều quay ngược nhau.
10. Quan sát Hình 4.9, hãy cho biết nguyên t oxygen bao nhiêu electron ghép đôi
bao nhiêu electron độc thân.
6 electron ghép đôi và 2 electron độc thân.
Sau hot động, GV hướng dán HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
Hot động 7: Xác định s AO và s electron tối đa trong một phân lp và trong mi lp
Nhim v: T vic quan sát Bng 4.1 trong SGK, HS s dng d kin cho sẵn để xác đnh
s AO và s electron tối đa trong một phân lp và trong mi lp.
T chc dy hc: GV hướng dân HS quan sát Bng 4.1 trong SGK, da vào các s liu cho
sn, ng dn HS trà li ni dung 13.
11. T Bng 4.1, hãy chi ra mi quan h gia s th t lp s electron tối đa trong mi
lp.
- Lớp n được chia thành n phân lp.
- Mi phân lp có s ng AO nht đnh.
- Mi AO ch cha tối đa 2 electron.
Do đó, lớp n có tối đa 2n
2
electron.
Sau hot động, GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tám theo gi ý SGK.
Luyn tp
* Nguyên t nitrogen 2 lớp, trong đó 2 phân lớp s và 1 phân lp p. Các phân lp s
đéu chứa s electron tối đa, còn phân lớp p ch cha mt na s electron tối đa. Nguyên tử
nitrogen có bao nhiêu electron?
2 phân lp s: 4 electron; 1 phân lp p: 3 electron. N có tng cng 7 electron.
Hot đng 8: Tìm hiu Quy tc Hund
Nhim v: T vic quan sát Bng 4.10 trong SGK, HS hiu Quy tác Hund biết cách phân
b các electron vào các ô lượng t trong nguyên t.
T chc dy hc: GV hướng dn HS quan sát Hình 4.10 trong SGK, da vào các s liu cho
sẵn, hướng dn HS tr li ni dung 12 và 13.
12. Quan sát Hình 4.10, hãy nhn xét s ng electron độc thân mỗi trường hp.
Trường hợp (a) không có electron độc thân vì các orbital đã chứa đầy electron.
Trường hp (b) (c), theo cách phân b electron hai trường hp này, s electron độc
thân là nhiu nht.
13. Hãy đề ngh cách phân b electron vào các orbital để s electron độc thân là tối đa.
Đầu tiên, điền các electron bng dấu mũi tên hướng lên theo t trái sang phải. Sau đó,
đin các electron bng dấu mũi tên hướng xung theo chiếu t trái sang phi sao cho tng s
mũi tên bằng s ng electron ca nguyên t.
Sau hot động, GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
Luyn tp
* Trong các trường hợp (a) (b) ới đây, trường hp nào s phân b elcctron vào
các orbital tuân theo và không tuân theo quy tác Hund.
Trường hp (a) tuân theo quy tắc Hund. Trường hp (b) không tuân theo quy tc Hund.
Hot đng 9: Tim hiu cách viết cu hình electron nguyên t
Nhim v: T vic tìm hiu cách viết cu hình electron nguyên t trong SGK, GV hướng
dn HS cách viết cu hình electron nguyên t.
T chc dy hc: GV ng dn HS quan sát cách viết cu hình electron nguyên t trong
SGK.da vào các s liu cho sẵn, hướng dân HS tr li ni dung 14.
14. Cu hình electron ca mt nguyên t cho biết nhng thông tin gì?
- S proton, s electron, s hiu nguyên t.
- S lp, s phân lp ca tng lp và s phân bó electron vào phân lp ca tng lp.
Sau hot động, GV hướng dn HS rút ra kiên thc trng tâm theo gi ý SGK.
Luyn tp
* Viết cu hình electron nguyên t ca nguyên t aluminium (Z = 13) biếu din cu
hình electron ca aluminium theo orbital. T đó, xác đnh s electron độc thân ca nguyên t
này.
Cu hình e ca AI: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
Cu hình e ca Al theo orbital:
Al có 1 electron độc thân.
Hot đng 10: Tìm hiểu đặc điểm cu hình electron lp ngoài cùng ca nguyên t
Nhim v: T vic quan sát Bảng 4.2 trong SGK, GV hướng dn HS tìm hiểu đặc điểm cu
hình electron lp ngoài cùng ca nguyên t.
T chc dy hc: GV chia lp thành 4-5 nhóm. GV hưng dn HS trong các nhóm quan sát
Bng 4.2 trong SGK, da vào các s liu cho sẵn, hướng dẫn HS đại din mi nhóm trà li ni
dung 15.
15. Quan sát Bng 4.2, hãy cho biết dựa trên sở nào d d đoán phosphorus là nguyên
t phi kim.
P có 5 electron lp ngoài cùng.
Sau hot động, GV hướng dn HS rút ra kiến thc trng tâm theo gi ý SGK.
Vn dng
Lithium một nguyên t nhiu công dụng, được s dng trong chế to máy bay
trong mt s loi pin nhất định. Pin Lithium-lon (pin Li-lon) đang ngày càng phổ biến, cung
cấp năng lượng cho cuc sóng ca hàng triệu người mi ngày thông qua các thiết b như máy
tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện,... nh trọng lượng nh, cung cấp năng
ng cao kh năng sạc li. Da vào cu hình electron nguyên t (Bng 4.2), hãy d đoán
lithium là kim loi, phi kim hay khí hiếm?
Da vào cu hình electron ca Li, nhn thây Li 1 electron lp ngoài cùng. T đó
th d đoán Li là nguyên tố kim loi.
C. HƯỚNG DN GII BÀI TP
1. Phương án (1).
2. Câu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
4
. S hiu nguyên t: 8.
3.
4. Cu hình electron C 1s
2
2s
2
2p
2
4e lp ngoài cùng Phi kim
Na 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
1e lp ngoài cùng Kim loi
O 1s
2
2s
2
2p
4
6e lp ngoài cùng Phi kim
Phân phối chương trình dự kiến nội dung Bảng tuần hoàn các nguyên tốa học
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Số tiết
Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
2
Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu
trong một nhóm
2
Xu hướng biến đổi thành phầnmột số tính chất của hợp chất trong một chu
1
Định luật tuần hoàn ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
2
Luyện tập
2
Tổng
9
K HOCH DY HC
Chủ đề/ Bài học: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I.
MỤC TIÊU DẠY HỌC
1.
Kiến thc:
Nguyên tc sp xếp các nguyên t trong bng tun hoàn các nguyên t hóa hc.
Cu to bng tun hoàn các nguyên t hóa hc: ô nguyên t, chu kì, nhóm nguyên t.
2.
Mục tiêu về phẩm chất, năng lực:
Phẩm chất,
năng lực
Yêu cầu cần đạt
2.1. Phẩm chất chủ yếu
Chăm chỉ
Tích cực tìm tòi trong quá trình học tập tìm hiểu nội dung lịch sử phát minh
bảng tuần hoàn các NTHH.
Trách nhiệm
Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được phân công trong quá trình m việc nhóm để
hoàn thành các PHT.
Trung thực
tả và ghi chép lại đúng nhữngđã quan sát được trong video tìm hiểu lịch
sử phát minh bảng tuần hoàn các NTHH.
2.2. Năng lực chung
Tự chủtự
học
Chủ động thực hiện những công việc của bản thân để hoàn thành các nhiệm vụ
trong quá trình tìm hiểu nội dung cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH.
Giải quyết
vấn đề
sáng tạo
Xác định m thông tin, ý tưởng mới phức tạp từ các nguồn thông tin
khác nhau để thiết kế được bảng tuần hoàn chính xác.
Nêu được nhiều ý tưởng mới trong quá trình xây dựng bảng tuần hoàn.
Giao tiếp
hợp tác
Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy phù hợp với yêu cầu nêu ra
trong các hoạt động nhóm để hoàn thành các PHT.
Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành các PHT m hiểu kiến
thức về cấu tạo bảng tuần hoàn.
2.3. Năng lực đặc thù môn Hóa học (Năng lực hóa học)
Nhận thức
hóa học
Nêu được lịch sử phát minh bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Trình bày được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).
Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa
theo cấu hình electron).
Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f).
Phân tích được mối liên hệ giữa cấu hình vị trí của nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
Tìm hiểu thế
giới tự nhiên
dưới góc độ
hóa học
Quan sát bảng tuần hoàn để rút ra được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn.
Quan sát video để tìm hiểu về lịch sử phát minh của bảng tuần hoàn c NTHH.
Vận dụng
kiến thức,
năng đã học
Vận dụng cấu hình electron nguyên tử, biết được vị trí của nguyên tố trong bảng
tuần hoàn và ngược lại.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết cấu hình electron nguyên tử khi đã
biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Vận dụng kiến thức, năng đã học để xác định vị trí của một NTHH trong
bảng tuần hoàn thông qua số hiệu nguyên tử.
II.
THIT B DY HC HC LIU
1.
Thiết b dy hc: Các thiết b h tr trình chiếu (máy tính, máy chiếu); Phn mm h tr trình
chiếu (Powerpoint);
2.
Hc liu: Các phiếu h tr hc tp gm: Phiếu ghi bài; Phiếu hc tp; Bng kim quan sát hot
động nhóm. Các phiếu chi tiết ph lc.
Link video lịch sử bảng tuần hoàn các NTHH: https://www.youtube.com/watch?v=8qS1iULbQfw
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hot động 1: XÁC ĐỊNH NHIM V HC TP (10 phút)
1.
Mục tiêu
Nêu được lch s phát minh bng tun hoàn các NTHH.
To hng thú và kích thích s ca HS vào ch đề hc tp.
HS tiếp nhn kiến thc ch động, tích cc, hiu qu.
Tht thà, trung thc trong vic quan sát video lch s phát minh bng tun hoàn các NTHH.
2.
Nội dung hoạt động
GV trình chiếu đoạn video v lch s tìm ra bng tun hoàn.
HS theo dõi video và đin vào phiếu ghi bài.
3.
Sản phẩm
HS tho lun theo cp, điền các thông tin liên quan ti lch s phát minh ca bng tun hoàn các
NTHH.
T vic quy kết các câu tr li ca HS điều hướng ca GV, GV tng kết các ni dung hc tp
ct lõi.
Ni dung ghi bài ca HS:
Lịch sử phát minh bảng HTTH các NTHH
-
Các nhà Triết học Hy Lạp cổ đại cho rằng: “Mọi vật được tạo thành từ đất, nước, gió và lửa”.
-
Quy luật bộ ba được nhà bác học J. W. Döbereiner tìm ra vào năm 1817.
-
Nhà địa chất học de Chancourtois đã nhận thấy tính tuần hoàn của các ngun tố khi đặt các nguyên
tố ở hình dạng xoắn. Nhà bác học người Anh John Newlands đã tìm ra quy tắc quãng tám.
-
Vào năm 1868 1869, nhà bác học người Nga D. I. Mendeleev đã gửi Bản thảo tới Hội khoa
học. Vào năm 1869, bảng tuần hoàn các NTHH được D. I. Mendeleev sắp xếp theo chiều tăng dần
khối lượng nguyên tử, gồm 63 nguyên tố.
-
Nhà vật H. J. Monsley nhận thấy số hiệu nguyên tử quan trọng nhất đối với một NTHH.
4.
Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm và sử dụng phương tiện trực quan.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: phiếu ghi bài của HS.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS làm vic theo cp (2HS).
GV yêu cu HS theo dõi video, sau đó tho lun để hoàn thành ni dung v lch s phát minh
bng tun hoàn các NTHH trong phiếu ghi bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát video để tìm ra đáp án và hoàn thành phiếu ghi bài.
Bước 3: Báo cáo
GV mi đại din 02 nhóm nhanh nht nêu đáp án ca mình.
GV cho các HS khác trong lp nhn xét và b sung.
Bước 4: Tổng kết, đánh giá định hướng
GV phân tích nhanh các câu tr li ca HS t đó th chn, tng hp và kết ni vi ý kiến ca
nhiu HS khác nhau.
GV tóm tt lch s phát minh ca bng tun hoàn các NTHH. Định ng cho HS chuyn sang
hot động tiếp theo.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG (60 phút)
Hot đng 2.1. TÌM HIU NGUYÊN TC SP XP CÁC NGUYÊN T TRONG
BNG TUN HOÀN CÁC NGUYÊN T HÓA HC (15 phút)
1.
Mục tiêu
Nêu được nguyên tc sp xếp trong bng tun hoàn các NTHH (da theo cu hình electron).
Góp phn phát trin năng lc giao tiếp hp tác, năng lc gii quyết vn đề thông qua hot
động tho lun nhóm để hoàn thành PHT s 1.
2.
Nội dung hoạt động
HS tho lun theo nhóm (3HS) hoàn thành PHT s 1.
3.
Sản phẩm
T vic quy kết các câu tr li ca HS và điều hưng ca GV, HS ghi bài các ni dung hc tp
ct lõi.
Phiếu học tập số 1 Nguyên tắc sắp xếp các NTHH trong bảng tuần hoàn
Cho bảng tuần hoàn sau (chỉ gồm 20 NTHH đầu tiên)
Câu 1. Quan sát bảng tuần hoàn các NTHH, chú ý điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên
tố nguyên tắc sắp xếp thứ nhất.
Nguyên tắc thứ 1: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên
tử.
Câu 2. Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau:
1
H,
3
Li,
4
Be,
5
B,
11
Na,
12
Mg,
13
Al,
20
Ca
1
H: 1s
1
;
3
Li: 1s
2
2s
1
;
4
Be: 1s
2
2s
2
;
5
B: 1s
2
2s
2
2p
1
;
11
Na: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
;
12
Mg: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
;
13
Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
;
20
Ca: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
.
a. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: Li, Be, B, Na, Mg, Al nguyên
tắc thứ 2.
-
Li, Be, B đều hai lớp electron. Li, Be, B thuộc cùng một hàng trong bảng tuần hoàn được
xếp ở hàng thứ 2 thuộc chu kì 2.
-
Na, Mg, Al đều ba lớp electron. Na, Mg, Al thuộc cùng một hàng trong bảng tuần hoàn và được
xếp ở hàng thứ 3 thuộc chu kì 3.
Nguyên tắc thứ 2: Các nguyên tố cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng ngang
(Chu kì).
b. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố H, Li, Na, Be, Mg, Ca. Xác định số
electron hóa trị nguyên tắc thứ 3.
-
Li, Na, K đều một electron ở lớp ngoài cùng (1e hóa trị) Xếp vào một cột.
-
Be, Mg, Ca. Đều có hai electron lớp ngoài cùng (2e hóa trị) Xếp vào một cột
Nguyên tắc thứ 3: Các nguyên tố số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành
1 cột (Nhóm).
* Electron hóa trị: là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hoá học.
* Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng + số e phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa (nếu có).
4.
Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm và đàm thoại gợi mở.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: bảng kiểm quan sát.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát PHT s 1, yêu cu HS làm vic theo nhóm (3HS).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun theo nhóm để tìm ra đáp án và hoàn thành PTH s 1.
GV quan sát, có định ng kp thi cho HS nếu HS hiu sai vấn đề.
Bước 3: Báo cáo
GV mi mt s hc sinh đại din nhóm trình bày kết qu.
GV cho các HS khác trong lp nhn xét và b sung.
Bước 4: Tổng kết, đánh giá định hướng
GV phân tích nhanh các câu tr li ca HS t đó có thể chn, tng hp và kết ni vi ý kiến ca
nhiu HS khác nhau
GV nhc li cách xác định s electron hóa tr ca mt nguyên t.
GV giúp HS nhn ra nhng ch sai sót cn chnh sa và chun hóa kiến thc v các nguyên tc
sp xếp các NTHH vào bng tun hoàn các NTHH.
GV yêu cu HS ghi nhn ni dung vào phiếu ghi bài.
Hoạt động 2.2: TÌM HIỂU CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(35 phút)
1.
Mục tiêu
t được cu to ca bng tun hoàn các NTHH.
Trình bày được các khái nim liên quan (ô, chu kì, nhóm).
Phân loi được nguyên t (da theo cu hình electron: nguyên t s, p, d, f).
Vn dng kiến thức đã học để phân tích được mi liên h gia cu hình electron v trí ca
nguyên t trong bng tun hoàn các NTHH.
Phát triển năng lc hợp tác, năng lực gii quyết vấn đề thông qua hoạt động làm việc nhóm để
tìm ra cu to ca bng tun hoàn các NTHH.
Hoàn thành nhim v nhân đầy đủđúng thời gian.
2.
Nội dung hoạt động
GV s dụng phương pháp dy hc hp tác kết hp với thuật mảnh ghép để t chc dy hc
ni dung này.
GV yêu cu HS các “Nhóm chuyên sâu” tho lun nhóm v các ni dung: cu to ca bng
tun hoàn các NTHH gm ô nguyên t, chu kì và nhóm nguyên t.
Các HS nhóm chuyên sâu lần lượt s trình bày nhng nội dung mà mình đảm nhn v cu to
ca bng tun hoàn các NTHH. Sau đó các “Nhóm mnh ghép” tho lun để rút ra cu to ca bng
tun hoàn các NTHH, đồng thi hoàn thành PHT s 2.
3.
Sản phẩm
Nhim v hc tp ca “Nhóm chuyên sâu”
Phiếu màu trắng Tìm hiểu về ô nguyên tố
a) Cho biết ô nguyên tố gì?
- Mỗi NTHH được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn gọi ô nguyên tố.
b) Sử dụng bảng HTTH, hãy cho biết ô nguyên tố chứa đựng những thông tin nào về NTHH?
Nêudụ cho một NTHH bất kì.
- Trong một ô nguyên tố ghi các đặc điểm của NTHH đó như: tên nguyên tố; hiệu hóa học; số
hiệu nguyên tử; nguyên tử khối trung bình; độ âm điện; cấu hình electron nguyên tử; số oxh, ...
- dụ: Trong ô của nguyên tố Clo chứa các thông tin như:
+ Số hiệu nguyên tử Z = e = p = 17
+ hiệu hóa học Cl; tên nguyên tố là Clo;
+ Cấu hình electron nguyên tử [Ne]3s
2
3p
5
;
+ Nguyên tử khối trung bình 35,45; Độ âm điện 3,16; số oxi hóa -1, 1, 3, (4), 5, 7.
c) Cách xác định STT ô nguyên tố như thế nào? Cho 1 ví dụ minh họa.
-
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
STT ô = số hiệu nguyên tử = số đơn vị ĐTHN = số p = số e
-
dụ: nguyên tố Clo có số hiệu nguyên tử 17 nên sẽ ô nguyên tố số 17.
d) Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu vào chỗ trống.
Phiếu màu đỏ Tìm hiểu về chu
a) Quan sát bảng tuần hoàn các NTHH cho biết thế nào là chu kì?
-
Chu y các nguyên tố nguyên tử của chúng cùng số lớp e, được xếp theo chiều ĐTHN
nguyên tử tăng dần.
b) Bảng tuần hoàn các NTHH gồm bao nhiêu chu kì? Số lượng chu nhỏ, số lượng chu
lớn? Số lượng nguyên tố có trong mỗi chu kì.
-
Bảng tuần hoàn 7 chuđược đánh số từ 1 đến 7.
+ Chu kì 1, 2, 3 được gọi chunhỏ (mỗi chu kì 8 nguyên tố, trừ chu1 chỉ 2 nguyên tố)
+ Chu 4, 5, 6 được gọi chu lớn (chu 7 chưa hoàn thành) (chu 4,5 mỗi chu 18
nguyên tố, chu kì 6 32 nguyên tố).
c) Kết hợp tìm hiểu SGK, hãy cho biết đặc điểm của chu (chú ý về số lớp electron,
điện tích hạt nhân, nguyên tố đầu tiên nguyên tố kết thúc)? Lấydụ minh hoạ.
-
Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhaubằng STT của chu kì.
-
Điện tích hạt nhân tăng dần theo chiều từ trái sang phải.
-
Mở đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối chu kì khí hiếm.
-
dụ: chu kì 3 (từ Na đến Ar),
+ Trong cấu hình electron nguyên tử đều 3 lớp electron.
+ Điện tích hạt nhân tăng dần từ 11+ đến 18+.
+ Nguyên tố đầu tiên là kim loại kiềm Na, nguyên tố kết thúc Ar (khí hiếm).
d) Cách xác định số thứ tự của chu kì. Cho 1 ví dụ minh hoạ.
Số thứ tự của chu kì = số lớp electron.
-
dụ: nguyên tử C cấu hình electron nguyên tử 1s
2
2s
2
2p
2
, 2 lớp e nên thuộc chu kì 2.
Phiếu màu vàng Tìm hiểu về nhóm nguyên tố.
a) Tìm hiểu SGK cho biết nhóm nguyên tố gì? Bảng tuần hoàn các NTHH
bao nhiêu nhóm nguyên tố? Nêu cụ thể.
-
tập hợp các nguyên tố nguyên tử của chúng cấu hình e tương tự nhau do
đó tính chất hoá học tương tự nhauđược xếp thành 1 cột.
-
Bảng tuần hoàn các NTHH 16 nhóm được chia thành nhóm A (8 cột) và nhóm B
(10 cột).
-
8 nhóm A, kí hiệu từ IA đến VIIIA; 8 nhóm B, kí hiệu từ IIIB VIIIB.
b) Các nguyên tố nhóm A B được cấu tạo từ các nguyên tố nào? Xác định
nguyên tố Na, Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
-
Nhóm A: gồm các nguyên tố s, p.
-
Nhóm B: gồm các nguyên tố d, f.
+ Na (Z = 11): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
, nguyên tử Na e cuối cùng điền vào phân lớp s nên
Na nguyên tố s nguyên tố Na thuộc nhóm A.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d
6
4s
2
, nguyên tử Fe e cuối cùng điền vào phân lớp d nên Fe
nguyên tố d nguyên tố Fe thuộc nhóm B.
c)
Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa vào đặc điểm nào? - Dựa vào số e hóa
trị.
d)
Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B. Xác định nguyên tố
NaFe thuộc nhóm nguyên tố nào?
-
Số thứ tự của nhóm A = Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng.
-
Số thứ tự của nhóm B = Số e hóa trị.
+ Na (Z = 11): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
, nguyên tử Na 1e hóa trị nguyên tố s
ngun tố Na thuộc
nhóm IA.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d
6
4s
2
, nguyên tử Fe 8e hóa trị nguyên tố d nguyên tố Fe thuộc
nhóm VIIB.
Nhim v hc tp ca “Nhóm mnh ghép”: PHT s 2.
Phiếu học tập số 2 Cấu tạo của bảng HTTH các NTHH
Vấn đề 1. Ô nguyên tố
a)
Ô nguyên tố là: Mỗi NTHH được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn gọi ô nguyên tố.
b)
Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
STT ô = số hiệu nguyên tử = số đơn vị ĐTHN = số p = số e
- dụ: nguyên tố Clo có số hiệu nguyên tử 17 nên sẽ ô nguyên tố số 17.
c) Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu của NTHH đó vào chỗ trống.
Vấn đề 2. Chu kì
a)
Chu kì: dãy c nguyên tố nguyên tử của chúng cùng số lớp e, được xếp theo chiều
ĐTHN nguyên tử tăng dần.
b)
Bảng HTTH 7 chu được đánh số từ 1 đến 7.
-
Chu kì 1, 2, 3 được gọi chunhỏ, mỗi chu kì 8 nguyên tố (trừ chu kì 1 chỉ 2 nguyên tố)
-
Chu 4, 5, 6 được gọi chu lớn, chu kì 4,5 mỗi chu 18 nguyên tố; chu kì 6 32 nguyên
tố; chu kì 7 chưa hoàn thành.
c) Đặc điểm của chu kì. Lấydụ minh hoạ.
Các nguyên tố trong cùng chu số lớp electron bằng nhaubằng STT của chu kì.
-
Điện tích hạt nhân tăng dần theo chiều từ trái sang phải.
-
Mở đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối chu kì khí hiếm.
-
dụ: chu kì 3 (từ Na đến Ar),
+ Trong cấu hình electron nguyên tử đều 3 lớp electron.
+ Điện tích hạt nhân tăng dần từ 11+ đến 18+.
+ Nguyên tố đầu tiên kim loại kiềm Na, nguyên tố kết thúc Ar (khí hiếm).
d) Số thứ tự của chu kì = số lớp electron.
- dụ: nguyên tử C cấu hình electron nguyên tử là 1s
2
2s
2
2p
2
, 2 lớp e nên thuộc chu 2.
Vấn đề 3. Nhóm nguyên tố
a) Nhóm nguyên tố là: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình e tương tự
nhau do đó tính chất hoá học tương tự nhau được xếp thành 1 cột.
-
Bảng tuần hoàn 16 nhóm được chia thành nhóm A (8 cột) và nhóm B (10 cột).
-
8 nhóm A, kí hiệu từ IA đến VIIIA, 8 nhóm B, kí hiệu từ IIIB VIIIB.
b)
Nhóm A: gồm các nguyên tố s, p; Nhóm B: gồm các nguyên tố d, f.
+ Na (Z = 11): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
, nguyên tử Na e cuối cùng điền o phân lớp s n Na ngun tố
s nguyên tố Na thuộc nhóm A.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d
6
4s
2
, nguyên tử Fe e cuối cùng điền vào phân lớp d nên Fe nguyên tố d
nguyên tố Fe thuộc nhóm B.
c)
Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa vào đặc điểm nào? - Dựa vào số e hóa trị
d)
Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B.
-
Số thứ tự của nhóm A = Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng.
-
Số thứ tự của nhóm B = Số e hóa trị.
+ Na (Z = 11): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
, nguyên tử Na 1e hóa trị nguyên tố s
ngun tố Na thuộc
nhóm IA.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d
6
4s
2
, nguyên tử Fe 8e hóa trị nguyên tố d nguyên tố Fe thuộc nhóm
VIIIB.
4.
Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm, kĩ thuật mảnh ghép.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: câu hỏiđáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lp thành 3 loi nhóm, đặt tên trng, đỏ, vàng gi các “Nhóm chuyên sâu, trong
mỗi nhóm đánh số th t các thành viên t 1 đến hết (tùy theo s HS th chia thành 9 nhóm
hoc 12 nhóm, s HS bng nhau khong t 4 5 HS/nhóm.
GV giao nhim vng dn hoạt động “Nhóm chuyên sâu”:
+ Nhóm màu trắng: Tìm hiểu về ô nguyên tố.
+ Nhóm màu đỏ: Tìm hiểu về chu kì.
+ Nhóm màu vàng: Tìm hiểu về nhóm nguyên tố.
HS mi nhóm gi HS chuyên sâu. Mi “Nhóm chuyên sâu” làm vic trong thi gian 15 phút.
Sau khi các “Nhóm chuyên sâu” hoạt động xong, GV ng dn HS thành lp các “Nhóm
mảnh ghép”: C 3 HS chuyên sâu cùng s th t thành viên trong các nhóm trắng, đỏ, vàng hp
li thành mt “Nhóm mnh ghép”.
GV nêu nhim v ca “Nhóm mnh ghép”:
+ Các HS chuyên sâu lần lượt sẽ trình bày về nội dung nh đã nghiên cứu. Sau đó các
“Nhóm mnh ghép” tho lun v để rút ra cu to ca bng tun hoàn các NTHH.
+ Các nhóm mảnh ghép tổng kết về cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH và hoàn thành PHT
số 2.
+ Các nhóm mảnh ghép làm việc trong thời gian 15 phút.
Nhim v hc tp ca “Nhóm chuyên sâu”:
Phiếu màu trắng Tìm hiểu về ô nguyên tố
a)
Cho biết ô nguyên tố là gì?
..............................................................................................................................................................
b)
Sử dụng bảng tuần hoàn các NTHH, hãy cho biết ô nguyên tố chứa đựng những thông tin nào
về nguyên tố hóa học? Nêudụ cho một nguyên tố hóa học bất kì.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c)
Cách xác định STT ô nguyên tố như thế nào? Chodụ.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
d)
Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu của NTHH đó vào chỗ trống.
Phiếu màu đỏ Tìm hiểu về chu
a)
Quan sát bảng tuần hoàn các NTHH cho biết thế nào chu kì?
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b)
Bảng tuần hoàn các NTHH gồm bao nhiêu chu kì? Số lượng chu nhỏ, số lượng chu
lớn? Số lượng nguyên tố có trong mỗi chu kì.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c)
Kết hợp tìm hiểu SGK, hãy cho biết đặc điểm của chu gì (chú ý về số lớp electron, điện
tích hạt nhân, nguyên tố đầu tiên và nguyên tố kết thúc)? Lấydụ minh hoạ.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
d)
Cách xác định số thứ tự của chu kì.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Phiếu màu vàng Tìm hiểu về nhóm nguyên tố.
a)
Tìm hiểu SGK cho biết nhóm nguyên tố gì? Bảng tuần hoàn các NTHH bao
nhiêu nhóm nguyên tố? Nêu cụ thể
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b)
Các nguyên tố nhóm A B được cấu tạo từ các nguyên tố nào? Xác định nguyên
tố Na, Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c)
Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa vào đặc điểm nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
d)
Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A nhóm B. Xác định nguyên tố Na
Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Nhim v hc tp ca “Nhóm mnh ghép”: PHT s 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hot động theo“Nhóm chuyên sâu” “Nhóm mảnh ghép”. GV đi đến các nhóm để giám
sát hot động các nhóm, hướng dn HS hot động nhóm, giám sát thi gian và điều khin HS chuyn
nhóm.
Bước 3: Báo cáo
GV cho 3 nhóm nhanh nht treo sn phm ni dung các câu tr li ca PHT s 2 lên bng/
khu vc nhóm, gi đại din ca các nhóm lên trình bày.
Mt s HS được mi trình bày câu tr li theo quan điểm ca nhóm.
Bước 4: Tổng kết đánh giá, định hướng
GV tng kết, nhn xét, rút kinh nghim cho phn trình bày ca nhóm.
Trên s kết ni các ý đúng t HS và đáp án ca câu hi, GV thc hin 02 nhim v:
+ Nhiệm vụ 1: GV chiếu nội dung cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH, yêu cầu HS ghi nhận vào
phiếu ghi bài.
+ Nhiệm vụ 2: GV định hướng cho HS tổng kết lại cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH gồm ô
nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố. Vị trí của một NTHH trong bảng tuần hoàn các NTHH.
Hoạt động 2.3. TÌM HIỂU MỐI LIÊN HỆ GIỮA VỊ TRÍ CẤU TẠO CỦA NGUYÊN
TỬ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH (10 phút)
1.
Mc tiêu
Phân tích đưc mi liên h gia cu hình v trí ca ngun t trong bng tun hn các NTHH.
Vn dng cu hình e, nêu được v trí ca nguyên t trong bng tun hoàn các NTHH ngược li
HS tiếp nhn kiến thc ch động, tích cc, hiu qu.
2.
Nội dung hoạt động
GV lưu ý cho HS v v trí ca 1 nguyên t trong bng tun hoàn các NTHH gm 3 yếu t (ô,
chu kì, nhóm).
T cu hình electron nguyên t ca mt nguyên t, GV đặt vn đề vi HS v vic xác định v trí
ca nguyên t đó trong bng tun hoàn các NTHH.
3.
Sản phẩm
Đáp án ca các câu hi do GV đặt ra:
Câu 1: Vị trí của một NTHH bất kì trong bảng tuần hoàn gồm những yếu tố nào?
Gm ô nguyên t, chu kì và nhóm nguyên t.
Câu 2: Từ cấu hình electron nguyên tử của 1 nguyên tố bất kì có thể xác định được vị trí nguyên
tố đó trong bảng tuần hoàn các NTHH như thế nào? ngược lại.
T s hiu nguyên t (Z), th viết cu hình eletron ca nguyên t đó.
+ Dựa vào số Z tìm ra ô nguyên tố.
+ Dựa vào số lớp e tìm ra chu
+ Da vào s e hóa tr tìm ra nhóm
ngược li cũng th da vào v trí để viết cu hình electron ca 1 nguyên t bt kì.
Phn tr li nhim v hc tp (NVHT) s 3 ca HS:
Câu 1: Xác định vị trí của nguyên tố R (Z = 10) trong bảng tuần hoàn các NTHH.
Nguyên tố
10
R cấu hình electron nguyên tử là: 1s
2
2s
2
2p
6
Nguyên tử R Z = 10 nên ô số 10;
2 lớp e thuộc chu kì 2;
8e lớp ngoài cùng, nguyên tố p thuộc nhóm VIIIA;
Vị trí của nguyên tố R trong bảng HTTH ở ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
Câu 2: Viết cu hình electron nguyên t ca nguyên t M biết M chu kì 3, nhóm VA và tìm tên
ca nguyên t M. (Gi ý: t cu hình electron nguyên t Z tên nguyên t)
Nguyên tố M chu kì 3 nên 3 lớp electron;
nhóm VA nên 5e hóa trị nguyên tố s hoặc p.
M cấu hình electron nguyên tử là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
Z = 15 M nguyên tố Photpho.
4.
Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học đàm thoại gợi mở.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: câu hỏicâu trả lời.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cu HS xem li ni dung cu to bng tun hoàn các NTHH, đặt ln t các câu hi:
Câu 1: Vị trí của một NTHH bấttrong bảng HTTH gồm những yếu tố nào?
Câu 2: Từ cấu hình electron nguyên tử của 1 nguyên tố bất kì có thể xác định được vị trí nguyên
tố đó trong bảng HTTH như thế nào? ngược lại.
Yêu cu HS hoàn thành NVHT s 3 trong phiếu ghi bài. Gm 2 câu hi:
Câu 1: Xác định vị trí của nguyên tố R (Z = 10) trong bảng HTTH các NTHH.
Câu 2: Viết cu hình electron nguyên t ca nguyên t M biết M chu kì 3, nhóm VA và tìm tên
ca nguyên t M. (Gi ý: t cu hình electron nguyên t Z tên nguyên t).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm vic nhân, da vào SGK kết hp vi ni dung ghi bài để tr li câu hi theo suy nghĩ
ca bn thân.
Bước 3: Báo cáo
GV động viên HS tr li và ghi nhn ni dung tr li ca HS.
Mt s HS được mi trình bày câu tr li theo quan điểm cá nhân.
Bước 4: Tổng kết, đánh giá định hướng
GV phân tích nhanh các câu tr li ca mt s HS để t đó th chn, tng hp và kết ni các
ý đúng t nhiu HS khác nhau.
Trên s kết ni các ý đúng t nhiu HSđáp án ca câu hi, GV thc hin 02 nhim v:
+ Nhim v 1: GV công b đáp án chính xác.
+ Nhiệm vụ 2: Giúp HS nhận ra được nhiệm vụ học tập các hoạt động tiếp theo luyện tập.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (12 phút)
1.
Mc tiêu
Vn dng cu hình electron nguyên t, nêu được v trí ca nguyên t trong bng tun hoàn các
NTHHngược li.
Vn dng kiến thc, năng đã hc để viết cu hình electron nguyên t khi đã biết v trí ca
nguyên t trong bng tun hoàn các NTHH.
Vn dng kiến thc, năng đã hc để xác định v trí ca mt NTHH trong bng tun hoàn các
NTHH thông qua s hiu nguyên t.
Phát trin năng lc t ch và t hc thông qua hot động t hoàn thành ni dung cng c.
Phát trin năng lc giao tiếp hp tác, năng lc gii quyết vn đề thông qua hot động tho
lun nhóm, chia s câu tr li vi các HS còn li trong nhóm.
Hoàn thành nhim v nhân đầy đủ đúng thời gian.
2.
Nội dung hoạt động
HS s dng phn tng kết phiếu ghi bài để tng kết li bài hc.
HS làm vic cá nhân hoàn thành ni dung Cng c trong phiếu ghi bài.
GV nhn xét, ch ra nhng li sai ca HS và chun hóa kiến thc.
3.
Sản phẩm
Kết qu tr li các câu hi/bài tp trong phiếu ghi bài.
CỦNG CỐ
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A.
Theo chiu tăng của điện tích ht nhân
B.
Các nguyên t cùng s lp e trong nguyên t được xếp thành mt hàng
C.
Các nguyên t cùng s e hoá tr trong nguyên t được xếp thành mt ct
D.
C A, B, C đều đúng.
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏchulớn
A. 3 và 3 B. 4 và 4 C. 3 và 4 D. 4 và 3
Câu 3: Các nguyên tố cùng đặc điểm nào sau đây thì xếp thành một hàng ngang?
A. cùng số electron hóa trị. B. cùng số lớp electron.
C. cùng khối lượng nguyên tử. D. cùng tính chất hóa học.
Câu 4:
Nhóm A bao gồm các ngun tố:
A. Nguyên tố s B. Nguyên tố p
C. Ngun tố d nguyên tố f.
D. Ngun tố s ngun tố p
Câu 5:
Nguyên tử của nguyên tố X điệnch hạt nhân 18+. Nguyên tố X ô số
4.
Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học: Sử dụng bài tập hóa học.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp hỏi đáp.
Công cụ đánh giá: câu hỏiđáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tóm tt li kiến thc và nhng điểm quan trng ca bài hc.
HS lưu ý phn tng kết trong phiếu ghi bài.
GV đưa ra nhim v hc tp gm các bài tp vn dng mc Cng c.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
hot động này GV cho HS hot động nhân ch yếu, th cho HS hot động cp đôi để
chia s kết qu gii quyết các câu hi trong tài liu hc tp.
HS thc hin nhim v trong vòng 7 phút.
Bước 3: Báo cáo
Hot động chung c lp: GV mi mt s hc sinh trình bày kết qu, các HS khác góp ý b sung
Bước 4: Tổng kết đánh giá, định hướng
GV công b đáp án cho các bài tp, cho HS t đối chiếu bài làm ca mình vi đáp án.
GV nhn xét và đánh giá hot động. Yêu cu HS hoàn thành NVHT s 1 và 2 nhà.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG (8 phút)
1.
Mc tiêu
Góp phn phát trin ng lc tìm tòi, khám phá, tra cu, x thông tin để thiết kế bng tun
hoàn các NTHH.
Phát trin kh năng gii quyết vn đềsáng to ca HS thông qua vic thiết kế bng tun hoàn
các NTHH.
2.
Nội dung hoạt động
A. 20.
B. 17.
C. 19.
D. 18.
Câu 7: V trí ca nguyên t nguyên t X (Z=15) trong bng tun hoàn
A. Chu kì 3, nhóm VB
C. Chu kì 3, nhóm IIIA
B. Chu kì 3, nhóm IIIB
D. Chu kì 3, nhóm VA
Câu 8: Viết cu hình e đầy đủ ca các nguyên t sau:
a/ 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
. b/ 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
HS lên ý ng thc hin bng tun hoàn các NTHH. HS thc hin ý ng ti nhà.
HS np sn phm vào tun sau.
3.
Sản phẩm
Ý ng thiết kế bng tun hoàn các NTHH.
Sn phm bng tun hoàn các NTHH (d kiến):
4.
Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học đàm thoại gợi mở.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: bảng tiêu chí đánh giá.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cu HS quan sát bng tun hoàn các NTHH, hoc tìm hiu qua tài liu, internet và đặt
vn đề v vic thiết kế bng HTTH.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm vic theo t, da vào SGK kết hp vi vic tham kho tài liu t internet để đưa ra đưc
ý ng thiết kế bng tun hoàn các NTHH.
Bước 3: Báo cáo
GV động viên HS trình bày ý ng và ghi nhn ni dung tr li ca HS.
GV nhn xét, góp ý, vn v các ý ng ca HS.
GV yêu cu HS cht ý tưởng và tiến hành thc tin ti nhà.
Bước 4: Tổng kết, đánh giá định hướng
GV quan sát đánh giá HS qua hoạt động nhóm để lên ý ng thiết kế bng tun hoàn các
NTHH. GV th cho HS báo cáo kết qu vn dng và tìm tòi m rng vào đầu gi ca bui hc
kế tiếp, GV cn kp thi động viên, khích l HS.
IV.
HỒ DẠY HỌC
A.
NI DUNG DY HC CT LÕI
Nguyên tc sp xếp các nguyên t trong bng h thng tun hoàn các nguyên t hóa hc.
Cu to bng h thng tun hoàn các nguyên t hóa hc: ô nguyên t, chu kì, nhóm nguyên t.
CÁC H KHÁC
PHIU GHI BÀI
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1 Nguyên tắc sắp xếp các NTHH trong bảng HTTH
Cho bảng HTTH sau (chỉ gồm 20 NTHH đầu tiên)
Câu 1. Quan sát bảng HTTH các NTHH đã cho bên trên, chú ý điện tích hạt nhân nguyên tử của
các nguyên tố nguyên tắc sắp xếp thứ nhất.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 2. Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau:
1
H,
3
Li,
4
Be,
5
B,
11
Na,
12
Mg,
13
Al,
20
Ca
a. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Be, B, Na, Mg, Al kết hợp với quan
sát bảng HTTH các NTHH nguyên tắc thứ 2.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố H, Li, Na, Be, Mg, Ca xác định electron
hóa trị. Kết hợp với quan sát bảng HTTH các NTHH nguyên tắc thứ 3.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
* Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng + Số e ở phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa (nếu có).
Phiếu học tập số 2 Cấu tạo của bảng HTTH các NTHH
Vấn đề 1. Ô nguyên tố
a) Ô nguyên tố là: ...........................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b)
Cách xác định STT ô nguyên tố như thế nào? Lấydụ minh họa.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c)
Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu của NTHH đó vào chỗ trống.
Vấn đề 2. Chu kì
a)
Chu
là: .....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b) Bảng HTTH gồm .................. chu kì.
-
Chu .............. chu nhỏ, mỗi chu ..........nguyên tố (trừ chu ....... .......... nguyên tố).
- Chu ..................... chu lớn, chu 4, 5; mỗi chu ........... nguyên tố; chu6 ............
nguyên tố; chu......... chưa hoàn thành.
c)
Kết hợp tìm hiểu SGK, hãy cho biết đặc điểm của chu (chú ý về số lớp electron, điện
tích hạt nhân, nguyên tố đầu tiên và nguyên tố kết thúc)? Lấydụ minh hoạ.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
d)
Cách xác định số thứ tự của chu kì. Lấy dụ minh họa.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Vấn đề 3. Nhóm nguyên tố
a)
Nhóm
nguyên
tố
là: .....................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- Bảng HTTH các NTHH có ........... nhóm, được chia thành ..........................và................................
- ........... nhóm A được hiệu từ ..........................., ........... nhóm A được hiệu từ ............................
b) Các nguyên tố nhóm A B được cấu tạo từ các nguyên tố nào? Xác định nguyên tố Na, Fe
thuộc nhóm nguyên tố nào?
- Nhóm .......... gồm các nguyên tố ........................, nhóm .......... gồm các nguyên tố.........................
+ Na (Z = 11): ........................, nguyên tử Na e cuối cùng điền vào ........................ nên Na
......................................... nguyên tố Na thuộc nhóm .........................
+ Fe (Z = 26): ..................................., nguyên tử Fe e cuối cùng điền vào ......................... nên Fe
..................................... nguyên tố Fe thuộc nhóm ..........................
c) Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa ........................................................................................
d) Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B.
- Số thứ tự của nhóm A = .............................................. =..................................................................
- Số thứ tự của nhóm B = ....................................................................................................................
- dụ:
+ Na (Z = 11): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
, nguyên tử Na ......... hóa trị nguyên tố ............
nguyên tố Na
thuộc nhóm .........
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d
6
4s
2
, nguyên tử Fe 8e hóa trị nguyên tố........... nguyên tố Fe thuộc
nhóm ..........
BNG KIM QUAN SÁT HOT ĐỘNG NHÓM
Nhóm:
.........................
Tên
thành
viên:
..........................................................................................
STT
Tiêu chí
Không
1
Phân công nhiệm vụ trong nhóm hợp lí.
2
Các thành viên trong nhóm đều tích cực hoàn thành nhiệm vụ của mình.
3
Nhóm thảo luận để thống nhất được kết quảghi vào phiếu ghi bài.
4
Nhóm báo cáo đầy đủ nội dung của câu hỏi.
5
Nhóm trao đổi tích cực ý kiến với các nhóm khác.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM BẢNG TUẦN HOÀN
Tiêu chí
đánh giá
Mức độ
Điểm
20
15
10
5
Nội dung
đầy đủ các
nội dung yêu
cầu.
50 - 70% nội
dung yêu cầu.
20 - 40% nội
dung yêu cầu.
dưới 20% nội
dung yêu cầu.
20
15
10
5
Nội dung chính
xác, khoa học,
chi tiết.
Nội dung chính
xác, chi tiết, nhưng
chưa khoa học,
Nội dung khá
chính xác, chưa
khoa học, chưa
chi tiết.
Nội dung chưa
chính xác, chưa
khoa học.
20
15
10
5
Nội dung có 50 -
70% liên quan
thực tiễn.
Nội dung 20 -
40% liên quan thực
tiễn.
Nội dung dưới
20% liên quan
thực tiễn.
Nội dung không
liên quan thực
tiễn.
20
15
10
5
Bố cục cân đối,
ràng.
Bố cục cân đối,
chưa ràng.
Bố cục khá cân
đối, chưa ràng.
Bố cục chưa cân
đối, chưa ràng.
10
8
6
4
Hình
thức
Màu sắc đẹp, hài
hòa, thiết kế sáng
tạo .
Màu sắc đẹp, hài
hòa.
Màu sắc chưa hài
hòa.
Màu sắc không
hài hòa.
10
7
4
1
sử dụng 50 -
70% hình ảnh
sử dụng 20 -
40% hình nh thực
sử dụng dưới
20% hình ảnh
Không sử dụng
hình ảnh thực tế
thực tế về ứng
dụng của các
NTHH
tế về ứng dụng của
các NTHH
thực tế về ứng
dụng của các
NTHH
về ứng dụng của
các NTHH
Tổng cộng:
TRƯỜNG THPT TRN PHÚ
T HÓA HC
KHI 10
CHƯƠNG 2- BÀI 6
XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI
MT S TÍNH CHT CA NGUYÊN T CÁC NGUYÊN T, THÀNH PHN VÀ MT
S TÍNH CHT CA HP CHT TRONG MT CHU K VÀ NHÓM
Thời lượng: 2 tiết
I. MC TIÊU DY HC:
Sau bài hc này HS có th:
YÊU CU CẦN ĐẠT
NĂNG LỰC
HÓA HC
Nhn thc hóa hc
1. Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử
trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A) (dựa theo lực
hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng dựa
theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều t
trên xuống dưới).
2. Nhn xét và gii thích được xu hướng biến đổi độ
âm điện và tính kim loi, phi kim ca nguyên t c
nguyên t trong mt chu kì, trong mt nhóm (nhóm
A).
3. Nhn xét được xu hướng biến đổi thành phn và
tính cht acid/base ca các oxide và các hydroxide
theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh ho.
Tìm hiu thế gii t
nhiên dưới góc độ
hóa hc
4. Quan sát hình nh, x lý s liu, đề xut, biểu đạt
được vấn đề.
Vn dng kiến thc,
năng đã hc
5. Vn dng các kiến thức đã học để tìm hiu tính cht
ca các nguyên t C,H,O,N to nên các hp cht
thường gặp trong đời sng.
NĂNG LỰC
CHUNG
Gii quyết vấn đề
sáng to
6. Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to
Giao tiếp và hp tác
7. Năng lực giao tiếp và hp tác
Năng lực t ch
t hc
8. Năng lực t hc
PHM CHT
Trung thc
9. Trung thc
Trách nhim
10. Trách nhim.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm: PPT
+ Thiết bị dạy học khác:
Hóa cht
Dng c
NaOH, PP, H
2
SO
4
, AlCl
3
, HCl
ng nghim: 4
ng hút: 5
Kp ng nghim: 2
Cc thy tinh
Bng nhóm ( giy A3 hoc giy lch tháng)
Nam châm.
Sơ đồ phân nhóm, bng tên nhóm
- Học liệu
+ Học liệu số: file SGK
+ Học liệu khác:
III. TIN TRÌNH DY HC:
A. BNG TÓM TT CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hot
động
hc
(thi gian)
Mc tiêu
Ni dung dy hc
trng tâm
PPDH-
KTDH
Đánh giá
Phương
pháp
Công c
HĐ 1:
Khi
động-
kết ni
( 5 phút)
6,7,8,9,10
Mi liên h gia v
trí- tính cht
Nêu vấn đề
Hoạt động
nhóm
Phương pháp
hỏi đáp
PP đánh giá
qua sn phm
hc tp.
Câu hi,
bng
kim
HĐ 2,3,4:
( 10 phút)
1,6,7,8,9,10
Bán kính nguyên t
Nêu vấn đề
Hoạt động
nhóm
Phương pháp
hỏi đáp
PP đánh giá
qua sn phm
hc tp.
Câu hi,
bng
kim
5,6:
2,6,7,8,9,10
Độ âm điện
Nêu vấn đề
Phương pháp
Câu hi,
( 10 phút)
Hoạt động
nhóm
hỏi đáp
PP đánh giá
qua sn phm
hc tp.
bng
kim
7,8:
(15 phút)
2,6,7,8,9,10
Tính kim loi- Tính
phi kim
Nêu vấn đề
Hoạt động
nhóm
Phương pháp
hỏi đáp
PP đánh giá
qua sn phm
hc tp.
Câu hi,
bng
kim
9,10:
( 30 phút)
3,6,7,8,9,10
Tính acid-base ca
oxide và hydroxide
Nêu vấn đề
Hoạt động
nhóm
Phương pháp
hỏi đáp
PP đánh giá
qua sn phm
hc tp.
Câu hi,
bng
kim
11:
Vân dng
( 5 phút)
4,6,7,8,9,10
ASPARTAME
Nêu vấn đề
Hoạt động
nhóm
Phương pháp
hỏi đáp
PP đánh giá
qua sn phm
hc tp.
Câu hi,
bng
kim
12:
Luyn tp
( 5 phút)
1,2,3,4,6,7,8,9,10
TRÒ CHƠI
QUIZIZZ
Nêu vấn đề
Phương pháp
hỏi đáp
Câu hi,
B. CÁC HOT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khi động-kết ni
MI LIÊN H GIA V TRÍ- TÍNH CHT
Thi gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT1 theo nhóm
Nội dung PHT1: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
(a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19)
(b) P(Z=15); S(Z=16); Cl(Z=17)
Nhận xét về đặc điểm e ngoài cùng cũng như vị trí các nguyên tố ở câu a,b.
Xác định tính chất của các nguyên tố ở câu a,b
Theo em những tính chất này có biến đổi không?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 1 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm
c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày một ý theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý
thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác
GV dẫn: Trong một chu kỳ cũng như trong một nhóm của bảng tuần hoàn, một số tính chất của đơn
chất và hợp chất của các nguyên tố sẽ biến đổi theo qui luật nhất định phụ thuộc vào vị trí của các
nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Li(Z=3) 1s
2
2s
1
STT 3 – Chu kỳ 2 – Nhóm IA
Na(Z=11) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
STT 11 – Chu kỳ 3 – Nhóm IA
K(Z=19) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
STT 19 – Chu kỳ 4 – Nhóm IA
Nguyên tử các nguyên tố có 1 e ngoài cùng, cùng thuộc nhóm IA và đều là kim loi.
Tính kim loại sẽ biến đổi từ Li đến K
P(Z=15) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
STT 15 – Chu kỳ 3 – Nhóm VA
S(Z=16) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
STT 16 – Chu kỳ 3 – Nhóm VIA
Cl(Z=17) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
STT 17 – Chu kỳ 3 – Nhóm VIIA
Nguyên tử các nguyên tố có 5,6,7 e ngoài cùng, đều thuộc chu kỳ 3 và đều là phi kim
Tính phi kim sẽ biến đổi từ P đến Cl
HĐ 2.
BÁN KÍNH NGUYÊN T
Thi gian: 3 phút
1. Mục tiêu: 1,6,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT2 theo cá nhân
Nội dung PHT2: Một hạt nhân có điện tích +Z sẽ hút electron bằng một lực có độ lớn
F= a
2
Z
r
a: hằng số;
r là khoảng cách từ hạt nhân tới electron
Hãy cho biết
(a) Điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút e càng mạnh hay càng yếu?
(b) Khoảng cách giữa e và hạt nhân càng lớn thì e bị hạt nhân hút càng mạnh hay càng yếu?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
c. Báo cáo- thảo luận:
HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận
Đánh giá cá nhân dựa trên kết quả HS trình bày.
GV dẫn: Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ hạt nhân đến electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
(a) Điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút e càng mạnh
(b) Khoảng cách giữa e và hạt nhân càng lớn thì e bị hạt nhân hút càng yếu
HĐ 3.
BÁN KÍNH NGUYÊN T (tt)
Thi gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 1, 6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT3 theo nhóm
Nội dung PHT3:
(a) Trong cùng 1 chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử biến đổi thế nào? Giải thích.
(b) Trong một nhóm A, theo chiều tăng ĐTHN, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào? Giải
thích.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 3 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm
c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
(a) Trong cùng 1 chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử các nguyên tố giảm dần
Giải thích: Trong cùng 1 chu kỳ, nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron. Khi đi từ trái
sang phải ĐTHN tăng lực hút giữa hạt nhân với các e lớp ngoài cùng tăng bán kính nguyên tử
giảm
(b) Trong một nhóm A, theo chiều tăng ĐTHN, bán kính nguyên tử tăng.
Giải thích: Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán
kính nguyên tử tăng.
HĐ 4.
BÁN KÍNH NGUYÊN T (tt)
Thi gian: 2 phút
1. Mục tiêu: 1,6,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT4 theo cá nhân
Nội dung PHT4:
Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp
xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử
3
Li
,
7
N
,
8
O
,
11
Na
,
19
K
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
c. Báo cáo- thảo luận:
HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Chiều tăng dần bán kính nguyên tử O< N< Li< Na< K
HĐ 5.
ĐỘ ÂM ĐIỆN
Thi gian: 7 phút
1. Mục tiêu: 2,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
GV dẫn:
Mô hình liên kết phân tử H
2
Trong NH
3
, cặp e liên kết lệch về phía nguyên tử N do khả năng hút e của N mạnh hơn H => ĐÂĐ
N > H
Khái niệm: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo
thành liên kết hóa học.
HS hoàn thành PHT5 theo nhóm
Nội dung PHT5:
Dựa vào khái niệm độ âm điện, giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố phụ thuộc vào yếu
tố nào?
Từ số liệu trong bảng 6.1, nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong
một nhóm và trong một chu kỳ. Giải thích
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 5 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm
c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
-Giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố phụ thuộc vào đồng thời 2 yếu tố ĐTHN và bán
kính nguyên tử
-Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng
dần
-Giải thích: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, bán kính nguyên tử giảm, lực hút
giữa hạt nhân với e lớp ngoài cùng tăng độ âm điện tăng
-Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của ĐTHN, độ âm điện giảm dần
-Giải thích: Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của ĐTHN, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực
hút giữa hạt nhân với electron ngoài cùng giảm độ âm điện giảm
HĐ 6.
ĐỘ ÂM ĐIỆN (tt)
Thi gian: 3 phút
1. Mục tiêu: 2,6,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
HS hoàn thành PHT2 theo cá nhân
Nội dung PHT6:
Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em
hãy xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử
Na (Z=11), K(Z=19), Mg(Z=12), Al(Z=13)
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT6 theo cá nhân
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
c. Báo cáo- thảo luận:
HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Chiều tăng dần độ âm điện K<Na<Mg<Al
HĐ 7.
TÍNH KIM LOI TÍNH PHI KIM
Thi gian: 12 phút
1. Mục tiêu: 2,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
GV dẫn: Mô hình tạo ion ( Hình 6.3)
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT7 theo nhóm
Nội dung PHT7:
Viết quá trình hình thành ion Na
+
, F
-
Tổng quát cho ion dương kim loại, ion âm phi kim
GV dẫn: Nguyên tử Na dễ nhường 1 e tạo ion Na
+
=> Na có tính kim loại
Nguyên tử F dễ nhận 1 e tạo ion F
-
=> F có tính phi kim
Tính kim loại: là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e. Nguyên tử càng dễ
nhường e tính kim loại càng mạnh
Tính phi kim: Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận e. Nguyên tử càng dễ nhận e
tính phi kim càng mạnh.
GV đặt câu hỏi:
Khả năng nhường hoặc nhận e hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm A thay đổi như thế nào
khi:
(a) đi từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ
(b) đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm
Từ đó nêu quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT7 theo nhóm và trả lời câu hỏi của GV theo cá nhân
c. Báo cáo- thảo luận:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Na
Na
+
+ 1e
F + 1e
F
-
TQ: M
M
n+
+ ne (n=1,2,3)
X + ne
X
n-
(n=1,2,3)
-Khả năng nhường hoặc nhận e hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm A khi:
(a) đi từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ khả năng nhường e giảm, khả năng nhận e tăng
(b) đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm khả năng nhường e tăng, khả năng nhận e giảm
-Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim:
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính
phi kim tăng dần
Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của ĐTHN, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính
phi kim giảm dần
HĐ 8.
TÍNH KIM LOI TÍNH PHI KIM (tt)
Thi gian: 3 phút
1. Mục tiêu: 2,6,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT8 theo cá nhân
Nội dung PHT8:
Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy
sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính kim loại
Sodium (Z=11), Magnesium(Z=12), Potassium(Z=19)
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
c. Báo cáo- thảo luận:
HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Chiều giảm dần tính kim loại K> Na>Mg
HĐ 9.
TÍNH ACID-BASE CA OXIDE VÀ HYDROXIDE
Thi gian: 20 phút
1. Mục tiêu: 3,4,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT9 theo nhóm
Nội dung PHT9:
Xét một số phản ứng sau:
Na
2
O + 2 HCl 2 NaCl + H
2
O
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Al
2
O
3
+6 HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Al(OH)
3
+3 HCl AlCl
3
+3H
2
O
Al
2
O
3
+2 NaOH + 3H
2
O 2Na[Al(OH)
4
]
Al(OH)
3
+ NaOH Na[Al(OH)
4
]
SO
3
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+ H
2
O
H
2
SO
4
+2 NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
Từ các phản ứng của oxide và hydroxide trên hãy nhận xét tính acid, base của chúng.
Cho các hóa chất: NaOH, PP, H
2
SO
4
, AlCl
3,
HCl hãy thiết kế và thực hiện thí nghiệm minh họa
tính chất của NaOH, H
2
SO
4
Al(OH)
3
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 9 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm
c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý
thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Phương pháp: quan sát
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác, bảng kiểm đánh giá kỷ
năng thực hành thí nghiệm.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Na
2
O : basic oxide
NaOH: base
Al
2
O
3
: oxide lưỡng tính
Al(OH)
3
: hydroxide lưỡng tính
SO
3
: acidic oxide
H
2
SO
4
: acid
TN1: NaOH + PP + H
2
SO
4
TN2: AlCl
3
+ NaOH thu được kết tủa Al(OH)
3
TN3: Al(OH)
3
+ NaOH
TN4: Al(OH)
3
+ HCl
HS làm thí nghiệm minh họa.
HĐ 10.
TÍNH ACID-BASE CA OXIDE VÀ HYDROXIDE (tt)
Thi gian: 10 phút
1. Mục tiêu: 3,4,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
Nội dung PHT10:
Quan sát bảng sau.
Nêu xu hướng biến đổi tính acid- base của oxide và hydroxide trong 1 chu kỳ.
Tính acid -base của oxide và hydroxide tương ứng ca các nguyên t thuc chu k 2,3
NHÓM
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
Hóa tr cao
nht
I
II
III
IV
V
VI
VII
CT OXIDE
cao nht
R
2
O
RO
R
2
O
3
RO
2
R
2
O
5
RO
3
R
2
O
7
CT OXIDE
cao nht CK 2
Li
2
O
BeO
B
2
O
3
CO
2
N
2
O
5
-
-
Tính cht
Basic
oxide
Oxide
ng tính
Acidic
oxide
Acidic
oxide
Acidic
oxide
CT
HYDROXIDE
LiOH
Be(OH)
2
H
3
BO
3
H
2
CO
3
HNO
3
-
-
Tính cht
Base
mnh
Hydroxide
ng tính
Acid yếu
Acid
yếu
Acid
mnh
CT OXIDE
cao nht CK 3
Na
2
O
MgO
Al
2
O
3
SiO
2
P
2
O
5
SO
3
Cl
2
O
7
Tính cht
Basic
oxide
Basic
oxide
Oxide
ng tính
Acidic
oxide
Acidic
oxide
Acidic
oxide
Acidic
oxide
CT
HYDROXIDE
NaOH
Mg(OH)
2
Al(OH)
3
H
2
SiO
3
H
3
PO
4
H
2
SO
4
HClO
4
Tính cht
Base
mnh
Base yếu
Hydroxide
ng tính
Acid
yếu
Acid
trung
bình
Acid
mnh
Acid
rt
mnh
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 10 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm
c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý
thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, tính base của oxide và hydroxide tương ứng
giảm dần, tính acid của chúng tăng dần
11.
ASPARTAME
Thi gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 4,5,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
Nội dung PHT11:
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 11 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm
c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý
thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
H: CK 1 nhóm IA
C: CK 2 nhóm IVA
O: CK2 nhóm VIA
N: CK 2 nhóm VA
Oxi có tính phi kim mạnh nhất
HĐ 12.
TRÒ CHƠI
Thi gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
b. Thực hiện nhiệm vụ:
c. Báo cáo- thảo luận:
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế trong trò chơi
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG HỢP TÁC
Tên: STT: NHÓM:
Đạt
Không đạt
1. K năng giao tiếp, tương tác với bn
Biết lng nghe và trình bày ý kiến mt cách rõ ràng
Biết lng nghe và biết tha nhn ý kiến của người khác
Biết ngt li mt cách hp lí
Biết phản đối mt cách lch s và đáp lại li phản đối.
Biết thuyết phục người khác và đáp lại s thuyết phc
2. K năng tạo môi trường hp tác
( s ảnh hưởng qua li, s gn kết gia các thành viên)
3. K năng xây dựng nim tin
4. K năng giải quyết mâu thun
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
Tên: STT: NHÓM:
Đạt
Không đạt
1. La chn dng c, hóa cht phù hp cho mục đích thí
nghim
2. Thc hiện đúng các thao tác thí nghiệm cơ bản: cm,
kp ng nghim, ly hóa chất, …
3. Biết ghi chép hiện tượng và các vấn đề xy ra trong
quá trình thí nghim.
4. X lý dng c hóa cht sau thí nghim hợp lý, đúng
quy định
V. BÀI TẬP
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Dãy nguyên t nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần ca bán kính nguyên t?
A. Be, F, O, C, Mg B. Mg, Be, C, O, F
C. F, O, C, Be, Mg D. F, Be, C, Mg, O
Câu 2: Nguyên t ca nguyên t nào có bán kính ln nht trong các nguyên t sau đây?
A. Al B. P C. S D. K
Câu 3: Dãy nguyên t nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện ca nguyên t?
A. Li, F, N, Na, C. B. F, Li, Na, C, N.
C. Na, Li, C, N, F. D. N, F, Li, C, Na.
Câu 4: Nguyên t ca nguyên t nào sau đây có độ âm điện ln nht? cho biết nguyên t này được
s dng trong công ngh hàn, sn xut thép và methanol.
A. B. B. N. C. O. D. Mg.
Câu 5: Nguyên t ca nguyên t nào sau đây có tính kim loại mnh nht ? Cho biết nguyên t này
được s dụng trong đồng h nguyên t với độ chính xác mức giây trong hàng nghìn năm.
A. Hydrogen. B. Beryllium. C. Caesium. D. Phosphorus.
Câu 6: Nguyên t ca nguyên t nào sau đây có tính phi kim mạnh nht? Cho biết nguyên t này
có trong thành phn ca hp chất teflon, dược s dụng để tráng cho chng dính.
A. Fluorine. B. Bromine. C. Phosphorus. D. Iodine.
Câu 7: Hydroxide nào có tính base mnh nht trong các hydroxide sau đây? Cho biết hp cht này
được s dng làm cht ph gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong.
A. Calcium hydroxide. B. Barium hydroxide.
C. Strontium hydroxide. D. Magnesium hydroxide.
Câu 8: Hydroxide nào có tính acid mnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hp cht này
được dùng để phân hy các qung phc tp; phân tích khoáng vt và làm cht xúc tác.
A. Silicic acid. B. Sulfuric acid.
C. Phosphoric acid. D. Perchloric acid.
Câu 9: Cho các nguyên t X, Y, Z vi s hiu nguyên t lần lượt là 4,12,20. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Các nguyên t này đều là các kim loi mnh nht trong chu k.
B. Các nguyên t này không cùng thuc mt chu k.
C. Th t tăng dần tính base là: X(OH)
2
, Y(OH)
2
, Z(OH)
2
.
D. Th t tăng dần độ âm điện là Z, Y, X.
Bài tp t lun
Câu 1: Quan sát hình sau:
A B C
Ba qu cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên t helium, krypton và radon. Qu cu
nào là krypton?
Câu 2: Sp xếp các nguyên t sau đây theo thứ t tăng dần độ âm điện: Cl, Al, Na, P, F.
Câu 3: Sp xếp các nguyên t sau đây theo thứ t gim dn tính kim loi: Na, Al, Si, Mg, P, Cl, S,
F.
Câu 4: Độ âm điện ca H, N, O lần lượt là 2,2; 3.0; 3.4.
Trong phân t NH
3
, H
2
O cp e liên kết s b lch v phía nguyên t nào?
Cp e liên kết b lch nhiều hơn trong phân tử NH
3
hay trong phân t H
2
O
Câu 5: Viết phương trình phản ng ca các cht sau với nước (nếu có): Na
2
O, SO
3
, Cl
2
O
7
, CO
2
,
CaO, N
2
O
5
. Nhn xét v tính base, tính acid ca các sn phm to thành.
Câu 6: Da vào hình 6.1 và bng 6.1 trong SGK hãy v đồ th hoc biểu đồ đối với hai đại lượng
bán kính nguyên t và độ âm điện trong bng s liu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này
biến thiên như thế nào. Gii thích.
ng dn gii:
TRƯNG THPT TRN PHÚ
T HÓA HC
KHI 10
K HOCH BÀI DY:
ĐỊNH LUT TUẦN HOÀN VÀ Ý NGHĨA CỦA BNG TUN
HOÀN
CÁC NGUYÊN T HOÁ HC
Thời lượng: 03 tiết
* NI DUNG KIN THC CA CH ĐỀ:
- Phát biểu được đnh lut tun hoàn;
- Trình bày được ý nghĩa của bng tun hoàn các nguyên t hoá hc: Mi liên h gia v trí
(trong bng tun hoàn các nguyên t hoá hc) vi tính chất và ngược li.
I. MC TIÊU DY HC:
Sau bài hc này HS có th:
YÊU CU CẦN ĐT
1. NĂNG LỰC
HÓA HC
1. Nhn thc hóa
hc
- Phát biểu được đnh lut tun hoàn;
- Trình bày được ý nghĩa của bng tun hoàn các
nguyên t hoá hc: Mi liên h gia v trí và cu
to.
2. Tìm hiu thế gii
t nhiên dưới góc
độ hóa hc
- D đoán được tính cht hóa hc các nguyên t,
cũng như hp cht ca các nguyên t đó thông
qua v trí ca nguyên t đó trong BTH;
- So sánh tính cht của đơn chất cũng như hợp
cht ca các nguyên t.
3. Vn dng kiến
thc, năng đã
hc
- Gii thích đưc tính cht ca mt s nguyên t
thông qua cu to nguyên t và v trí ca chúng
trong BTH;
- Gii đưc các bài tập liên quan đến BTH.
2. NĂNG LỰC
CHUNG
1. Gii quyết vấn đề
và sáng to
- S dng ngôn ng phi hp vi d liu, hình
ảnh để trình bày thông tin và ý tưởng có liên quan
đến cu to và tính cht ca các nguyên t hóa
hc;
2. Giao tiếp hp
tác
- Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp
thu s góp ý, h tr ca các thành viên trong
nhóm;
3. Năng lực t ch
và t hc
- Lp kế hoch, thc hin kế hoạch để tìm hiu v
định lut tuần hoàn và ý nghĩa.
3. PHM
CHT
1. Trung thc
- Có ý thc tôn trng ý kiến ca các thành viên
trong nhóm khi hp tác;
- Có ý thc h tr, hp tác vi các thành viên
trong nhóm đ hoàn thành nhim v;
2. Trách nhim
- Ch động lp và thc hin kế hoch gii quyết
vấn đề.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mm: Không
+ Thiết bị dạy học khác:
Hóa cht
Dng c
BTH kh ln
Bng con
- Học liệu
+ Học liệu s: Không
+ Học liệu khác:
Phiếu học tập 01: Mi quan h gia v trí nguyên t và cu to nguyên t ca nó;
Phiếu học tập 02: Mối quan hệ giữa vtrí và tính cht của nguyên tố;
Phiếu học tập 03: So sánh tính chất ca một nguyên tố với các nguyên tố lân cn;
Phiếu học tập 04: Bài tập trắc nghiệm.III. TIN TRÌNH DY HC:
A. BNG TÓM TT CÁC HOT ĐNG:
HOẠT ĐỘNG HC
(THI GIAN)
MC TIÊU
NI DUNG DY HC
TRNG TÂM
PPDH- KTDH
HĐ 1:
KHI ĐỘNG-KT
NI (10PHÚT)
Thông qua trò chơi “Ai
nhanh hơn” giúp hc
sinh cng c li các
kiến thc đã hc ca
tiết hc trưc
Ôn tp S biến đổi theo
chiều tăng điện tích ht
nhân
- Hc sinh các nhóm nhanh chóng tho
luận và điền các mũi tên tăng hoc
gim vào BNG 1 trong 1 phút.
- Giáo viên chia hc sinh trong lp
thành 4 nhóm và t chc chơi trò chơi.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIN THC (80 PHÚT)
Hot đng 2.1. Định
lut tuần hoàn
(5 phút)
Hc sinh phát biu
định lut tun hoàn.
Định lut tun hoàn
- GV cho học sinh chơi trò chơi: chn
các mãnh ghép phù hp ghép li vi
nhau (các mnh ghép BNG 2).
- HS ghép các mnh ghép li sao cho
phù hợp để được ni dung hoàn chnh
ca đnh lut tun hoàn.
- HS các nhóm tr li bng cách đưa
đáp án bằng bng ph.
- Đáp án: 1-3-2-5-4
Hot đng 2.2. Mi
quan h gia v trí
nguyên t và cu to
nguyên t ca nó
(30 phút)
Tìm hiu mi quan h
gia v trí các nguyên
t trong bng tun hoàn
vi cu to nguyên t
ca nguyên t
ngược li.
Mi quan h gia v trí
các nguyên t trong
bng tun hoàn vi cu
to nguyên t ca
nguyên t và ngược li.
- Giáo viên: cho 4 nhóm tho lun và
điền thông tin vào phiếu hc tp s 1.
GV mi nhóm 1 dán kết qu phiếu hc
tp s 1 lên bng và trình bày.
- GV mi các nhóm khác góp ý, b
sung và kết lun.
Hot đng 2.3. Mi quan
h gia v trí nguyên t
và tính cht nguyên t
(25 phút)
Gii đưc các bài toán
liên quan đến mi quan
h gia v trí nguyên t
và tính cht nguyên t
Mi quan h gia v trí
nguyên t và tính cht
nguyên t
- Giáo viên: cho 4 nhóm tho lun và
điền thông tin vào phiếu hc tp s 2.
Hot đng chung c lp:
GV mi các nhóm dán kết qu
phiếu hc tp s 2 lên bng, GV mi 2
nhóm trình bày.
GV mi các nhóm khác góp ý, b
sung và kết lun.
Kết lun: biết v trí ca mt nguyên t
trong BTH có th suy ra tính cht hóa
học cơ bản ca nó
Hot đng 2.4. So sánh
tính cht của một
nguyên tố với các
nguyên tố lân cận
(20 phút)
So sánh tính chất ca
đơn chất và hợp chất
của một nguyên tố với
các nguyên tlân cận
So sánh tính chất ca
đơn chất và hợp cht ca
một nguyên tố với các
nguyên tố lân cận
- Giáo viên: cho 4 nhóm tho lun và
điền thông tin vào phiếu hc tp s 3
Hot đng chung c lp:
GV mi các nhóm 1 và 4 dán kết
qu phiếu hc tp lên bng
GV mi các nhóm khác góp ý, b
sung và kết lun
Kết lun: Da vào quy lut biến đi
tính cht ca các nguyên t trong BTH
có th so sánh tính cht hóa hc ca
mt nguyên t vi các nguyên t lân
cn.
HĐ 3:
HOT ĐNG LUYN
TP ( 40 PHÚT)
Hc sinh tr li các câu
hi trc nghim theo
các mc đ biết, hiu
và vn dng nhm nm
bt đưc kiến thc
Luyn tp
- GV t chc thi rung chuông vàng cho
hc sinh ca 4 t bng các câu hi trc
nghim phiếu hc tp s 4
- Các t tr li câu hi bng hình thc
đưa bảng ph
HĐ 4: HOT ĐNG
VN DNG / M
RNG (5 PHÚT)
Khẳng định BTH đang
hc là bng tối ưu nhất.
Vn dng thc tế
- GV cho hc sinh xem hình nh mt s
BTH khác ngoài bng ca Mendeleep.
HS có nhim v tìm kiếm các thông tin
- liên quan đến BTH mà giáo viên
chiếu: tìm ra năm nào, ai tìm ra? Theo
quy lut nào? So sánh vi BTH đang
hc và rút ra kết lun.
B. CÁC HOT ĐỘNG:
HĐ 1. Hot động khi động-kết ni
AI NHANH TAY HƠN
Thi gian: 10 phút
1. Mục tiêu: 1.3; 2.3; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm v: chia hc sinh trong lp thành 4 nhóm và t chức chơi trò chơi.
b. Thực hiện nhiệm v: Hc sinh các nhóm nhanh chóng tho luận và điền các mũi tên tăng
hoc gim vào BNG 1 trong 1 phút.
c. Báo cáo-thảo luận: Hoàn thành bảng 1
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Đánh giá nhóm
e.Sn phm học sinh cần đt: Bảng 1
HĐ 2.1 Hình thành kiến thc
ĐỊNH LUT TUN HOÀN
Thi gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 1.1; 2.1; 2.2; 2.3; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ: chn các mãnh ghép phù hp ghép li vi nhau (các mnh ghép BNG
2).
b. Thực hiện nhiệm v: HS ghép các mnh ghép li sao cho phù hợp để được ni dung hoàn
chnh ca đnh lut tun hoàn.
c. Báo cáo-thảo luận: Dùng bảng phụ đưa đáp án.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Đánh giá nhóm.
e.Sn phm học sinh cần đt: Thứ tự mảnh ghép 1-3-2-5-4
HĐ 2.2 Hình thành kiến thc
MI QUAN H GIA V TRÍ NGUYÊN T VÀ CU TO NGUYÊN T CA NÓ
Thi gian: 30 phút
1. Mục tiêu: 1.2; 2.1; 2.2; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm v: 4 nhóm tho luận và điền thông tin vào phiếu hc tp s 1.
b. Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm 1 dán kết qu phiếu hc tp s 1 lên bng trình bày; các
nhóm khác góp ý, b sung và kết lun.
c. Báo cáo-thảo luận: Dán kết qulên bảng.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Đánh giá nhóm.
e.Sn phm học sinh cần đt: Phiếu hc tập số 1
HĐ 2.3 Hình thành kiến thc
MI QUAN H GIA V TRÍ NGUYÊN T VÀ TÍNH CHT NGUYÊN T
Thi gian: 25 phút
1. Mục tiêu: 1.2; 1.3; 2.1; 2.2; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm v: 4 nhóm tho luận và điền thông tin vào phiếu hc tp s 2.
b. Thực hiện nhiệm vụ: 2 Nhóm lên bng trình bày phiếu hc tp s 2; các nhóm khác góp
ý, b sung và kết lun.
c. Báo cáo-thảo luận: Dán kết qulên bảng.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Đánh giá nhóm.
e.Sn phm học sinh cần đt: Phiếu hc tập số 2
HĐ 2.4 Hình thành kiến thc
SO SÁNH TÍNH CHT CA MT NGUYÊN T VI CÁC NGUYÊN T LÂN CN
Thi gian: 20 phút
1. Mục tiêu: 1.2; 1.3; 2.1; 2.2; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm v: 4 nhóm tho luận và điền thông tin vào phiếu hc tp s 3.
b. Thực hiện nhiệm v: Nhóm 14 lên bng trình bày phiếu hc tp s 3; các nhóm khác
góp ý, b sung và kết lun.
c. Báo cáo-thảo luận: Dán kết qulên bảng.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Đánh giá nhóm.
e.Sn phm học sinh cần đt: Phiếu hc tập số 3
HĐ 3. Hot động Luyện Tập
RUNG CHUÔNG VÀNG
Thi gian: 40 phút
1. Mục tiêu: 1.3; 2.1; 2.2; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm v: thi rung chuông vàng cho hc sinh ca 4 t bng các câu hi trc nghim
phiếu hc tp s 4.
b. Thực hiện nhiệm v: Các t tr li câu hi bng hình thức đưa bảng ph.
c. Báo cáo-thảo luận: Giơ bảng phụ.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Đánh giá cá nhân tích điểm nhóm.
e.Sn phm học sinh cần đt: Phiếu học tập số 4.
HĐ 4. : hot đng vn dng / m rng
KHÁM PHÁ
Thi gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 1.3; 2.1; 2.2; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm v: hc sinh xem hình nh mt s BTH khác ngoài bng ca Mendeleep
b. Thực hiện nhiệm v: HS có nhim v tìm kiếm các thông tin liên quan đến BTH mà giáo
viên chiếu: tìm ra năm nào, ai tìm ra? Theo quy luật nào? So sánh với BTH đang học và rút ra
kết lun.
c. Báo cáo- thảo luận:
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
e.Sn phm học sinh cần đt:
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
4.1 Phiếu hc tp
BNG 1 - hoạt động 1
S biến đi theo chiều tăng điện tích ht nhân
Trong 1 chu kì
1. S e lp ngoài cùng
2. Bán kinh nguyên t
3. Độ âm đin
4. Tính kim loi
5. Tính phi kim
6. Hóa tr ca nguyên t trong oxit cao nht
7. Hóa tr ca nguyên t trong hp cht khí vi H
8. Tính axit của hidroxit tương ứng
9. Tính bazo của hidroxit tương ng
BNG 2 - hoạt động 2.1
MNH 1
MNH 2
MNH 3
MNH 4
MNH 5
Tính cht ca các
nguyên t đơn
cht
to nên t các
nguyên t đó
cũng như thành phần
tính cht ca các
hp cht
theo chiu tăng ca
điện tích ht nhân
nguyên t.
biến đổi tun
hoàn
PHIU HC TP S 1 - hoạt động 2.2
PHIU HC TP SÔ 1
Câu 1: Nguyên t Na thuc chu kì 3, nhóm IA trong bng tuần hoàn. Hãy xác đnh các thông tin v
cu to nguyên t ca Na
S lp electron: ................................................................................................................
S electron lp ngoài cùng: .............................................................................................
Cu hình electron nguyên t ca Na: ..............................................................................
Câu 2: Cho cu hình electron ca S là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
. Hãy xác đnh v trí ca S trong bng tun
hoàn.
Ô nguyên t: ....................................................................................................................
Chu kì: ...........................................................................................................................
Nhóm:...............................................................................................................................
Câu 3: Ni các ct bng A và bng B cho phù hp
CT A
CT B
1. S th t ca nguyên t
2. S th t ca chu kì
3. S th t ca nhóm A
A. bng s lp e
B. bng s e lp ngoài cùng
C. s proton, s e
PHIU HC TP S 2 - hoạt động 2.3
Nhóm 1&3
Câu hi
7
N
19
K
12
Mg
1. Viết cu hình e
2. Xác đnh loi nguyên t (s,p,d,f);
3. Xác tính cht nguyên t ( kim loi, phi kim, khí
hiếm);
4. Xác định hóa tr cao nht vi oxi công thc
oxit cao nht;
5. Xác đnh hóa tr trong hp cht khí với hiđro,và
công thc hp cht khí vi hiđro (nếu có);
6. Viết công thức hiđroxit cao nht nêu tính cht
của hiđroxit đó.
Nhóm 2&4
Câu hi
14
Si
15
P
20
Ca
1. Viết cu hình e
2. Xác đnh loi nguyên t (s,p,d,f);
3. Xác tính cht nguyên t ( kim loi, phi kim, khí
hiếm);
4. Xác định hóa tr cao nht vi oxi công thc
oxit cao nht;
5. Xác đnh hóa tr trong hp cht khí với hiđro,và
công thc hp cht khí vi hiđro (nếu có);
6. Viết công thức hiđroxit cao nht nêu tính cht
của hiđroxit đó.
PHIU HC TP S 3 - hoạt động 2.4
PHIU HC TP S 3 - nhóm 1,3
Cho các nguyên t
19
K;
12
Mg;
20
Ca. Sp xếp theo chiều tăng dần
- Độ âm đin
- Tính kim loi
- Tính bazo ca các hidroxit tương ng:
PHIU HC TP S 3 - nhóm 2,4
Cho các nguyên t
7
N;
15
P;
14
Si. Sp xếp theo chiều tăng dn
- Độ âm đin
- Tính phi kim
- Tính axit ca các hidroxit tương ng
PHIU HC TP S 4 - hoạt động 3
PHIU HC TP S 4
Câu nhn biết:
Câu 1: Đại lượng nào sau đây không biến đổi tun hoàn theo chiều tăng của đin tích ht nhân?
A. Độ âm điện.
B.Tính kim loi.
C. Tính axit.
D.Khi lưng riêng.
Câu 2: Các nguyên t nhóm IA có điểm chung là
A. có 1 e lp ngoài cùng.
B. s nơtron
C. tính phi kim mnh.
D. Có xu hướng nhn thêm 1 e khi hình thành liên kết hóa hc.
Câu 3: Trong mt chu kì, theo chiều tăng dần ca đin tích ht nhân
A. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
B. tính kim loi gim dần, tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại tăng dn, tính phi kim gim dn.
D. tính phi kim và tính kim loi đu gim dn.
Câu 4: Cu hình e ca : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
. Vy kết luận nào sau đây sai?
A. Có 20 notron trong ht nhân.
B. Là nguyên t m đầu chu k 4.
C. Nguyên t có 7e lp ngoài cùng.
D. Thuc chu k 4, nhóm IA.
Câu 5: Cho dãy nguyên t nhóm IA: Li Na K Rb Cs. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính
kim loi
A. yếu dn ri mnh dn.
B. mnh dn.
C. yếu dn.
D. mnh dn ri yếu dn.
Câu hi hiu:
Câu 6: Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau?
A. Na và K.
B. K và Ca.
C. Na và Mg.
D. Mg và Al.
Câu 7 : Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VI có cấu hình là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
.
C. 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
3d
4
.
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p bằng 7. Vị trí của X trong bảng hệ
thống tuần hoàn là:
A. STT 13; CK 3; nhóm IIIA.
B. STT 12; CK 3; nhóm IIA.
C. STT 20; CK 4; nhóm IIA.
D. STT 19; CK 4; nhóm IA.
Câu 9: Tính bazơ của dãy hiđroxit: NaOH, Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
biến đổi theo chiều
A. tăng dần.
B. yếu dần rồi mạnh dần.
C. yếu dần.
D. mạnh dần rồi yếu dần.
39
19
K
Câu 10: Xác định v trí trong bng HTTH ca nguyên t có s hiu nguyên t Z=11?
A. Chu k 3, nhóm IA.
B. Chu k 4, nhóm IIA.
C. Chu k 3 ,nhóm IIA.
D. Chu k 4,nhóm IA.
Câu hi vn dng:
Câu 11: Cho các nguyên t
9
F,
16
S,
17
Cl,
14
Si. Chiu gim dn tính kim loi ca chúng là:
A. F > Cl > S > Si.
B. F > Cl > Si > S.
C. Si >S >F >Cl.
D. Si > S > Cl > F.
Câu 12: Hp cht với hiđro của nguyên t X công thc XH
3
. Biết % v khối lượng ca oxi trong
oxit cao nht ca X là 74,07 %. Nguyên t khi ca X là
A. 32.
B. 52.
C. 14.
D. 31.
Câu 13: Hoà tan 0,45g mt kim loi M trong dung dch HCl ri cô cạn thì đưc 2,225g mui khan. Vy
M là
A. Al
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Câu 14 : Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung
dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba.
MT S BNG H THNG TUN HOÀN KHÁC HOT ĐNG 4
4.2 Bng kim đ hc sinh t đánh giá hoạt động
BNG KIM ĐNH LUT TUN HOÀN
ST
T
YÊU CU CẦN ĐT
XÁC NHN
KHÔNG
1
Có xác định được s biến đổi cu hình electron nguyên t ca các nguyên t trong
bng tun hoàn?
2
Có xác định được s biến đổi bán kính nguyên t ca các nguyên t trong bng
tun hoàn?
3
Có xác định được s biến đổi đ âm điện ca các nguyên t trong bng tun hoàn?
4
Có xác định được s biến đổi tính kim loi, tính phi kim ca các nguyên t trong
bng tun hoàn?
5
Có xác định được s biến đổi tính axit- bazơ của các hp cht các nguyên t trong
bng tun hoàn?
6
Có phát biểu được đnh lut tun hoàn không?
* Xây dựng thang đo đánh giá phẩm chất HS
- Tiêu chí cần đánh giá phẩm chất nhân ái, chăm ch, trách nhim khi tham gia hot động
nhóm tìm hiu mi quan h gia cu to nguyên t ca nguyên t v trí ca trong
bng tun hoàn
- Thang đánh giá dạng mô t
Mc đ
1
2
3
4
Nhân ái
Gây cn tr các thành
viên trong nhóm.
Không hp tác vi
thành viên trong nhóm.
Ch tôn trng nhóm
trưng.
Tôn trng các thành
viên trong nhóm
Đánh giá
Chăm chỉ
Cn tr hot đng ca
nhóm
Không tham gia hot
động nhóm.
Có những đóng
góp nh cho nhóm
Có đóng góp nhiu
cho hot đng
nhóm
Đánh giá
Trách
nhim
Không chu trách nhim
v sn phm chung
Chưa sẵn sàng chu
trách nhim v sn
phm chung
Chu trách nhim
v sn phm chung
khi được yêu cu
T giác chu trách
nhim v sn phm
chung.
Đánh giá
thuvienhoclieu.com Trang 85
Các tiêu chí
3
2
1
Nhn nhim v
Ch động xung phong nhn
nhim v.
Không xung phong nhưng vui v nhn
nhim v khi được giao.
Miễn cưỡng khi nhn nhim v
được giao.
Đánh giá
Tham gia xây
dng kế hoch
hot đng ca
nhóm
- Hăng hái bày t ý kiến, tham
gia xây dng kế hoch hot đng
ca nhóm.
- Biết lng nghe, tôn trng, xem
xét các ý kiến, quan điểm ca
mi ngưi trong nhóm.
- Tham gia ý kiến xây dng kế hoch
hot động nhóm song đôi lúc chưa chủ
động.
- Đôi lúc chưa biết lng nghe và tôn
trng ý kiến ca các bn trong nhóm
- Còn ít tham gia ý kiến xây
dng kế hoch hot đng
nhóm.
- Chưa biết lng nghe, tôn trng
ý kiến ca các bn kc trong
nhóm.
xây dng kế hoch hot
đng nhóm.
- Không lng nghe và tôn
trng ý kiến ca các thành
viên khác trong nhóm.
Đánh giá
Thc hin
nhim v và h
trợ, giúp đỡ các
thành viên khác
C gng hoàn thành nhim v
ca bn thân, ch đng h tr
các bn khác trong nhóm.
C gng hoàn thành nhim v ca bn
thân, chưa ch động h tr các bn
khác.
C gng hoàn thành nhim v
ca bản thân nng chưa h tr
các bn khác.
thành nhim v ca bn
thân, không h tr nhng
bn khác.
Đánh giá
Tôn trng quyết
định chung
Luôn tôn trng quyết đnh chung
ca c nhóm.
Đôi khi chưa tôn trng quyết đnh
chung ca c nhóm.
Nhiều khi chưa tôn trng quyết
định chung ca c nm.
đnh chung ca c nm.
Đánh giá
Kết qu làm vic
Có sn phm tt theo yêu cầu đề
ra và đm bảo đúng thời gian.
Có sn phm tốt nhưng chưa đảm bo
thi gian.
Có sn phẩm ơng đi tt theo
yêu cầu đề ra nhưng chưa đm
bo thi gian.
cu.
Đánh giá
Trách nhim vi
kết qu làm vic
chung
T giác chu trách nhim v sn
phm chung.
Chu trách nhim v sn phm chung
khi được yêu cu.
Chưa sẵn sàng chu trách nhim
v sn phm chung.
v sn phm chung.
Đánh giá
V. BÀI TẬP :
NGUYÊN TC SP XP- CU TO BNG TUN HOÀN- V TRÍ
MC Đ BIT
Câu1. Bng tun hoàn hin nay không áp dng nguyên tc sp xếp nào dưi đây?
A. Mi nguyên t hóa hc đưc xếp vào mt ô trong bng tun hoàn.
B. Các nguyên t được sp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên t.
C. Các nguyên t có cùng s lp electron trong nguyên t đưc xếp thành mt hàng.
D. Các nguyên t có cùng s electron hóa tr trong nguyên t được xếp thành mt ct.
Câu 2. G tr nào dưới đây không luôn luôn bng s th t ca nguyên t tương ng?
A. S điện tích ht nhân nguyên t. B. S ht proton ca nguyên t.
thuvienhoclieu.com Trang 86
C. S hạt nơtron của nguyên t. D.S ht electron ca nguyên t.
Câu 3. Chulà tp hp các nguyên tnguyên t ca các nguyên t nàycùng
A. s electron. B. s lp electron.
C. s electron hóa tr. D. s electron lp ngoài cùng.
Câu 4. S th t chu kì bng
A. s electron. B. s lp electron.
C. s electron hóa tr. D. s electron lp ngoài cùng.
Câu 5. Mi chu kì lần t bt đầu t loi ngun t nào và kết thúc loi nguyên t nào?
A. Kim loi kim và halogen. B. Kim loi kim th và khí hiếm.
C. Kim loi kim và khí hiếm. D. Kim loi kim th và halogen.
Câu 6. Trưng hợp nào dưới đây không có s tương ứng gia s th t chu kì và s nguyên t ca chu
kì đó?
A. Chu kì 3 có 8 nguyên t. B. Chu kì 4 có 18 nguyên t.
C. Chu kì 5 có 32 nguyên t. D. Chu kì 6 có 32 nguyên t.
Câu 7. Nhóm nguyên t là tp hp các nguyên t mà nguyên t ca các nguyên t này có cùng
A. s electron. B. s lp electron. C. s electron hóa tr. D. s electron lp ngoài cùng.
Câu 8. Bng tun hoàn
A. 18 ct, 8 nhóm A và 8 nhóm B. B. 16 ct, 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. 18 ct, 8 nhóm A và 10 nhóm B. D. 18 ct, 10 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 9. Mi nhóm A và B bao gm loi nguyên t nào?
A. Nhóm A gm nguyên t s và p, nhóm B gm nguyên t d và f.
B. Nhóm A gm nguyên t s và d, nhóm B gm nguyên t p và f.
C. Nhóm A gm nguyên t s và f, nhóm B gm nguyên t d và p.
D. Nhóm A gm nguyên t d và f, nhóm B gm nguyên t s và p.
Câu 10. S th t của các nhóm A được xác định bng
A. s electron phân lp ngoài cùng
B. s electron thuc lp ngoài cùng.
C. s electron ca hai phân lp là (n1)d và ns.
D. có khi bng s electron lp ngoài cùng, có khi bng s electron ca hai phân lp là (n1)d và ns.
Câu 11. S th t của các nhóm B thường được xác đnh bng
A. s electron độc thân. B. s electron ghép đôi.
C. s electron thuc lp ngoài cùng. D. s electron ca hai phân lp là (n1)d và ns.
Câu 12. Trường hp nào dưới đây không có s phù hp gia s th t nhóm và tên nhóm?
A. Nhóm IA nhóm kim loi kim. B. Nhóm IIIA nhóm kim loi kim th.
C. Nhóm VIIA nhóm halogen. D. Nhóm VIIIA nhóm khí hiếm.
Câu 14. Các nguyên t hoá hc trong bng tuần hoàn được sp xếp theo nguyên tc:
A. Các nguyên t có cùng s lp electron trong nguyên t đưc xếp cùng mt hàng.
B. Các nguyên t có cùng s electron hoá tr trong nguyên t được xếp thành mt ct.
thuvienhoclieu.com Trang 87
C. Các nguyên t đưc sp theo theo chiều tăng dần ca đin tích ht nhân nguyên t.
D. C A, B, C đều đúng.
Câu 15. Các nguyên t hoá hc trong bng tuần hoàn được sp xếp theo chiều tăng dần ca
A. s nơtron trong hạt nhân. B. s proton trong ht nhân.
C. s electron lp ngoài cùng D. c B và C đều đúng.
Câu 16. Trong bng tun hoàn các nguyên t hoá hc có bao nhiêu chu kì nh ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Chu kì là dãy nguyên t có cùng
A. s lp electron. B. s electron hóa tr. C. s proton. D. s điện tích ht nhân.
Câu 18. Trong bng tun hoàn hin nay, s chu kì nh (ngn) và chu kì ln (dài) là
A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 6.
Câu 19. S nguyên t thuc chu k 2 là
A. 8 B. 18 C. 32 D. 50
Câu 20. Trong bng tun hoàn, chu k nh
A. chu kì 1 B. chu kì 2 C. chu kì 3 D. chu k 1, 2, 3.
Câu 21. Chu kì cha nhiu nguyên t nht trong bng tun hoàn hin nay vi s ng nguyên t
A. 18. B. 28. C. 32. D. 24.
Câu 22. Các nguyên t chu kì 6 có s lp electron là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 23. S nguyên t ca chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18 B. 8 và 8 C. 18 và 32 D. 8 và 32
Câu 24. Khi các nguyên t p gm các nguyên t:
A. nhóm IA và IIA. B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (tr He).
C. nhóm IB đến nhóm VIIIB. D. xếp hai hàng cui bng.
Câu 25. Các nguyên t s thuc nhóm nào trong bng tun hoàn ?
A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IA, IIA.
Câu 26. Các nguyên t p thuc nhóm nào trong bng tun hoàn ?
A. IVA, VA. B. VA, VIA.
C. VIA, VIIA, VIIIA. D. IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA.
Câu 27. Các nguyên t nhóm A trong bng h thng tun hoàn là
A. các nguyên t s. B. các nguyên t p.
`C. các nguyên t s và các nguyên t p. D. các nguyên t d.
Câu 28. Các nguyên t h d và f (nhóm B) đều là
A. Kim loi đin hình. B. Kim loi. C. Phi kim. D. Phi kim điển hình
Câu 29. Trong BTH, nhóm các nguyên t kim loi đin hình là
A. IIIA B. IIA C. IA D. IV A
Câu 30. Trong BTH nhóm các nguyên t phi kim điển hình là
A. VIA B. VA C. IVA D. VIIA
thuvienhoclieu.com Trang 88
Câu 31. S th t ca nhóm A cho biết:
A. s hiu nguyên t. B. s electron hoá tr ca nguyên t.
C. s lp electron ca nguyên t. D. s electron trong nguyên t
Câu 32. Ch ra ni dung sai khi nói v các nguyên t trong cùng mt nhóm:
A. Có tính cht hoá hc gn ging nhau.
B. Nguyên t ca chúng có cấu hình electron tương tự nhau.
C. Nguyên t ca chúng có s electron hoá tr bng nhau.
D. Đưc sp xếp thành mt hàng.
Câu 33. Tr chu kì 1, các chu kì khác bt đu t loi nguyên t nào và kết thúc loi nguyên t nào ?
Đầu chu kì cui chu kì ?
A. kim loi kim th - khí hiếm B. kim loi kim th - halogen
C. kim loi kim khí hiếm D. kim loi kim halogen
Câu 34. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong chu kì, các nguyên t được sp xếp theo chiu điện tích hạt nhân tăng dần
B. Trong chu kì, các nguyên t được sp xếp theo chiu s hiu nguyên t tăng dn
C. Nguyên t ca các nguyên t trong cùng mt chu kì có s electron bng nhau
D. Chu kì thường được bt đu là mt kim loi kim, kết thúc là mt khí hiếm
MC Đ HIU
Câu 1. Nguyên t v t nào trong bng tun hoàn t có cu hình electron hóa tr là 4s
1
?
A. Chu kì 1, nhóm IVA. B. Chu kì 1, nhóm IVB.C. Chu kì 4, nhóm IB. D. Chu 4, nhóm IA.
Câu 2. Nguyên t chu kì 5, nhóm VIIA có cu hình electron hóa tr
A. 4s
2
4p
5
B.4d
4
5s
2
C. 5s
2
5p
5
D. 7s
2
7p
3
Câu 3. Nguyên t v trí nào trong bng tun hoàn thì có cu hình electron hóa tr 4d
2
5s
2
?
A. Chu kì 4, nhóm VB B. Chu kì 4, nhóm IIA C. Chu kì 5, nhóm IIA D. Chu kì 5, nhóm IVB
Câu 4. Nguyên t chu kì 4, nhóm VIB có cu hình electron hóa tr
A. 4s
2
4p
4
.
B. 6s
2
6p
2
.
C. 3d
5
4s
1
.
D. 3d
4
4s
2
.
Câu 5. Chn phát biu không đúng.
A. Nguyên t ca các nguyên t trong cùng chu kì đều có s lp e bng nhau.
B. Tính cht hóa hc ca các nguyên t trong chu kì không hoàn toàn ging nhau.
C. Nguyên t ca các nguyên t trong cùng nhóm có s e lp ngoài cùng bng nhau.
D. Tính cht hóa hc ca các nguyên t trong cùng nhóm bao gi cũng giống nhau.
Câu 6. Nguyên t mt nguyên t có cu hình elctron là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
. V trí nguyên t trong BTH là
A. chu k 6, nhóm IIIA B. chu k 3, nhóm VIA C. chu k 3, nhóm VIIIA D. chu k 2, nhóm VIA
Câu 7. Nguyên t có cu hình electron nguyên t là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
thuc nhóm và chu kì nào sau đây?
A. Nhóm IIIA, chu kì 1 B. Nhóm IA, chu kì 3 C. Nhóm IIA, chu kì 6 D. Nhóm IA, chu kì 4
Câu 8. Mt nguyên t có cu hình electron nguyên t là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
. V trí ca nguyên t đó trong
bng tun hoàn là
A. nhóm IIIA, chu kì 3 B. nhóm IA, chu kì 3 C. nhóm IIA, chu kì 6 D. nhóm IIA, chu kì 7
thuvienhoclieu.com Trang 89
Câu 9. Nguyên t có STT trong BTH là 24. Cu hình electron ca nguyên t đó là
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
4
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
Câu 10. Nguyên t 1 nguyên t có cu hình electron lp ngoài cùng là 3s
2
3p
2
. V trí nguyên t đó
trong BTH là
A. chu k 2, nhóm IIA B. chu k 3, nhóm IIA
C. chu k 3, nhóm IVA D. chu k 2, nhóm IVA
Câu 11. Nguyên t X nhóm VIIA, chu k 4. Điện tích ht nhân ca X là
A. 35 B. 35+ C. 33 D. 33+
Câu 12. Nguyên t ca nguyên t X có cu hình electron 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
có v trí trong BTH là
A. chu k 4, nhóm IIA B. chu k 3, nhóm IVA
C. chu k 4, nhóm VIIB D. chu k 4, nhóm VIIA
Câu 13. Nguyên t X nm ô th 26 ca bng tun hoàn, v trí ca nguyên t X trong bng tun hoàn
là v trí nào sau đây?
A. Chu kì 3, nhóm VIIIB B.Chu kì 4, nhóm VIIIA
C. Chu kì 4, nhóm VIIIB D.Chu kì 3, nhóm VIIIA
Câu 14. Nguyên t ca nguyên t R có 3 electron thuc phân lp 3d. V trí ca nguyên t R trong bng
tun hoàn là v trí nào sau đây?
A. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB. B. Ô 25, chu kì 4, nhóm VB.
C. Ô 24, chu kì 4, nhóm VIB. D. Ô 21, chu kì 3, nhóm IIIB.
Câu 15. Nguyên t X có phân lp electron ngoài cùng là 3p
4
. Hãy ch ra câu sai sau đây khi nói v
nguyên t X.
A. Lp ngoài cùng ca nguyên t X có 6 electron.
B. Ht nhân nguyên t X có 16 proton.
C. Trong bng tun hoàn, X nm chu kì 3.
D. Trong bng tun hoàn, X nm nhóm IVA.
Câu 16. Nguyên tc sp xếp các nguyên t vào bng tun hoàn:
(a) Các nguyên t được sp xếp theo chiều tăng dần ca đin tích ht nhân nguyên t.
(b) Các nguyên t có cùng s lp electron trong nguyên t được xếp vào cùng mt hàng.
(c) Các nguyên t cùng s electron hóa tr được xếp vào mt ct.
(d) S th t ca ô nguyên t bng s hiu nguyên t ca nguyên t đó.
S nguyên tắc đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Trong các mệnh đề sau:
(1). Nhóm B gm các nguyên t thuc chunh và chu kì ln.
(2). BTH gm 4 chu kì và 8 nhóm.
(3). Nhóm A ch gm các nguyên t thuc chu kì ln.
(4). Các nguyên t d và f còn được gi là các nguyên t kim loi chuyn tiếp.
thuvienhoclieu.com Trang 90
S mệnh đề phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 18. Cho các phát biu sau:
(a) Bng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì ln.
(b) Bng tun hoàn có 8 nhóm, s th t ca nhóm bng s electron lp ngoài cùng.
(c) Các nhóm A có s electron lp ngoài cùng bng s th t ca nhóm.
(d) Các nguyên t s và p thuc v các nhóm A.
(e) Các chu kì nh (1, 2, 3) bao gm các nguyên t s, p.
S phát biểu đúng:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Phát biểu nào sao đây không đúng:
A. Tt c các nguyên t nhóm IIB đu có 2 electron hóa tr.
B. Tt c các nguyên t nhóm VIIB đều có 7 electron hóa tr.
C. Tt c các nguyên t nhóm VIIIB đu có 8 electron hóa tr.
D. Tt c các nguyên t nhóm IB đu có 1 electron hóa tr
Câu 20. Cho các phát biu sau:
(1). Các nguyên t đưc sp xếp theo chiều tăng dần ca khi lưng nguyên t.
(2). Các nguyên t đưc sp xếp theo chiều tăng dần của điện tích ht nhân.
(3). Các nguyên t có cùng s lp electron trong nguyên t được xếp thành mt hàng.
(4). Các nguyên t có cùng s electron hoá tr trong nguyên t được xếp thành mt ct.
(5). Các nguyên t trong bng tun hoàn do Mendeleev công b được sp xếp theo chiều tăng dần bán
kính nguyên t.
(6). Nguyên t ca các nguyên t trong cùng chu kì đều có s lp e bng nhau.
(7). Tính cht hóa hc ca các nguyên t trong chu kì không hoàn toàn ging nhau.
(8). Nguyên t ca các nguyên t trong cùng phân nhóm có s e lp ngoài cùng bng nhau.
(9). Tính cht hóa hc ca các nguyên t trong cùng nhóm bao gi cũng giống nhau.
S phát biu không đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
*TOÁN XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN T DA CU TO NGUYÊN T VÀ BNG TUN
HOÀN
Câu 1. Nguyên t ca nguyên t X có tng s ht proton, nơtron, electron là 52. Trong ht nhân
nguyên t X có s hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. V trí (chu k, nhóm) ca X
trong bng tun hoàn các nguyên t hóa hc là
A. chu k 3, nhóm VA. B. chu k 2, nhóm VA.
C. chu k 2, nhóm VIIA. D. chu k 3, nhóm VIIA.
Câu 2. Cho hai nguyên t X và Y cùng nhóm hai chu kì kế tiếp nhau trong bng tun hoàn, tng s
điện tích ht nhân ca hai nguyên t là 32. Biết rng nguyên t khi ca mi nguyên t đều gp hai tr
s điện tích ht nhân nguyên t ca mi nguyên t. X và Y là nguyên t nào sau đây?
thuvienhoclieu.com Trang 91
A. Ca và Sr B. Mg và Ca C. Sr và Ba D. Na và K
Câu 3. Hai nguyên t X, Y hai nhóm A liên tiếp trong bng tun hoàn. X thuc nhóm V. trng thái
đơn chất X và Y không phn ng vi nhau. Tng s proton trong ht nhân ca X và Y bng 23. Hai
nguyên t X, Y là
A. N, O. B. N, S. C. P, O. D. P, S.
Câu 4. A, B đứng kế tiếp nhau trong mt chu kì ca bng tun hoàn có tng s đơn vị điện tích ht
nhân là 25. A, B là
A. Li, Be. B. Mg, Al. C. K, Ca. D. Na, K.
Câu 5. A, B là hai nguyên t cùng phân nhóm trong bng tun hoàn. Tng s proton trong hai ht nhân
nguyên t A và B là 22. A, B có th
A. Li và Na B. O và S C. N và P D. B, C đều đúng
Câu 6. Hai nguyên tố X và Y la hai nguyên tố hai nhóm A kế tiếp nhau tổng điện tích dương bằng
23 và cùng thuộc một chu kì. X và Y là:
A. N và S B. Si và F C. O và P D. Na và Mg
Câu 7. X và Y là 2 nguyên t 2 phân nhóm kế tiếp nhau có tng s proton bng 23 (Z
X
< Z
Y
). Có bao
nhiêu cp X và Y thỏa mãn điều kin trên
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8. X Y là hai nguyên t thuc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bng tun hoàn, trạng thái đơn
cht X Y phn ứng được vi nhau. Tng s proton trong ht nhân nguyên t ca X Y 23. Biết
rằng X đứng sau Y trong bng tun hoàn. X là
A. O B. S C. Mg D. P
Câu 9. X Y hai nguyên t thuc cùng mt chu thuc hai nhóm A liên tiếp. S proton ca
nguyên t Y nhiều hơn s proton ca nguyên t X. Tng s ht proton ca nguyên t X Y 33.
Nhn xét nào sau đây về X và Y là đúng
A. Đơn chất X là cht khí điều kiện thưng
B. Độ âm điện ca X lớn hơn độ âm đin ca Y
C. Lp ngoài cùng ca nguyên t Y ( trạng thái cơ bản) có 5 electron
D. Phân lp ngoài cùng ca nguyên t X ( trạng thái cơ bản) có 4 electron
Câu 10. Hai nguyên t X Y thuc hai nhóm A kế tiếp nhau trong mt chu k tng s proton
trong hai ht nhân nguyên t là 51. S hiu nguyên t ca X, Y lần lượt là
A. X (Z = 25), Y(Z = 26) B. X (Z = 20), Y (Z = 31)
C. X (Z = 21), Y (Z = 30) D. X (Z = 22), Y(Z = 29)
Câu 11. X Y hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng
tổng số electron trong nguyên tử X Y 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn.
B. X và Y đều là những kim loại.
C. X và Y đều đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn.
thuvienhoclieu.com Trang 92
D. X và Y đều có cùng số lớp electron bão hòa.
TÍNH CHT
MC Đ BIT
Câu 2. Cho 4 nguyên t sau: K, Mg, Al, Na. Hãy sp xếp theo chiu tính kim loi gim dn.
A. Na. Mg. K. Al. B. Na. K. Mg. Al. C. K. Na. Al. Mg. D. K. Na. Mg. Al.
Câu 3. Dãy nguyên t sp xếp theo chiu tính phi kim gim dn
A. Cl. F. S. P. B. Cl. S. P. S. C. F. Cl. S. P. D. P. S. Cl. S.
Câu 4. Trong các hp cht oxit sau, oxit nào có tính axit mnh nht?
A. SiO
2
B. Na
2
O C. P
2
O
5
D. Cl
2
O
7
Câu 5. Trong các hp cht oxit sau, hp cht nào có tính bazơ mạnh nht?
A. Na
2
O B. Al
2
O
3
C. MgO D. SiO
2
Câu 6. Nguyên t ca nguyên t nào sau đây có độ âm đin nh nht?
A. I B. Cl C. F D. Br
Câu 8. Nhóm nguyên t nào mà hp cht oxit có hóa tr cao nht ng vi công thc chung là X
2
O
3
?
A. Nhóm IA B. Nhóm IIA C. Nhóm VA D. Nhóm IIIA
Câu 9. Nguyên t ca các nguyên t kim loi kim có cu hình electron lp ngoài cùng là
A. ns
1
B. ns
2
C. ns
2
np
2
D. ns
2
np
5
Câu 10. M là nguyên t nhóm IA, oxit ca nó có công thc hóa hc là
A. MO B. M
2
O C. MO
2
D. M
2
O
3
Câu 11. Kim loại nào sau đây là kim loi kim?
A. Al. B. Li. C. Ca. D. Mg.
Câu 12. Nguyên t R thuc chu3, nhóm VIIA ca bng tun hoàn các nguyên t hóa hc. Công
thc oxit cao nht ca R
A. RO
3
. B. R
2
O
7
. C. R
2
O
3
. D. R
2
O.
Câu 13. Cu hình electron nguyên t nào là ca nguyên t kim loi chuyn tiếp?
A. 1s
2
2s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
Câu 14. Kim loi hoạt động mnh nht v trí nào trong bng tun hoàn?
A. đầu nhóm IA B. cui nhóm IA
C. đầu nhóm VIIA D. cui nhóm VIIA
Câu 15. Theo quy lut biến đổi tính cht của các đơn chất trong bng tun hoàn t
A. phi kim mnh nht là iot. B. kim loi mnh nht là Li.
C. phi kim mnh nht là oxi. D. phi kim mnh nht là flo.
Câu 16. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên t các nguyên t khi hình thành
liên kết hoá hc là
A. Tính kim loi. B. Tính phi kim. C. Đin tích ht nhân. D. Độ âm điện.
Câu 17. Nguyên nhân ca s biến đổi tun hoàn tính cht ca các nguyên t là s biến đổi tun hoàn
A. ca đin tích ht nhân.
thuvienhoclieu.com Trang 93
B. ca s hiu nguyên t.
C. cu hình electron lp ngoài cùng ca nguyên t.
D. cu trúc lp v electron ca nguyên t.
Câu 18. Tính cht hóa hc các nguyên t được xác định trước tiên bng:
A. V trí ca nguyên t trong BTH B. Đin tích ht nhân nguyên t.
C. khi lưng nguyên t D. Cu hình ca lp electron hóa tr.
Câu 19. Nguyên nhân ca s ging nhau v tính cht hoá hc ca các nguyên t trong cùng mt nhóm
A là s ging nhau v
A. s lp electron trong nguyên t. B. s electron lp ngoài cùng ca nguyên t.
C. s electron trong nguyên t. D. C A, B,C đều đúng.
Câu 20. Mệnh đề nào sau đây phát biểu đúng ?
A. Trong mt nhóm chính, nguyên t hai nguyên t thuc hai chu kì liên tiếp hơn kém nhau một lp
electron.
B. Nguyên t ca các nguyên t trong mt chu kì bao gi cũng có số electron thuc lp ngoài cùng
bng nhau.
C. S th t ca nhóm B bng s electron lp ngoài cùng ca nguyên t nguyên t trong nhóm đó.
D. Các nguyên t trong cùng mt nhóm có tính cht hóa hc ging nhau.
Câu 21. Trong mt chu kì, theo chiều tăng dần ca đin tích ht nhân thì
A. tính kim loi gim dn, tính phi kim tăng dần.
B. tính kim loại tăng dn, tính phi kim gim dn.
C. tính kim loi với tính phi kim đều gim dn.
D. tính kim loi với tính phi kim đều tăng dần.
Câu 22. Ch ra nội dung đúng, khi nói về s biến thiên tính cht ca các nguyên t trong cùng chu kì
theo chiều tăng dần của điện tích ht nhân
A. Tính kim loại tăng dn. B. Tính phi kim tăng dn.
C. Bán kính nguyên t tăng dn. D. S lp electron trong nguyên t tăng dn.
Câu 23. Các nguyên t trong cùng mt nhóm A, theo chiu tăng của đin tích ht nhân thì
A. tính kim loại tăng dần, đồng thi tính phi kim gim dn.
B. tính kim loi gim dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần.
D. tính kim loại và tính phi kim đồng thi gim dn.
Câu 24. Trong một chu kì đi từ trái sang phi theo chiều tăng dần ca đin tích ht nhân thì:
A. tính bazo và tính axit ca các hidroxit tương ng gim dn.
B. tính bazo và tính axit ca các hidroxit tương ứng tăng dần.
C. các hidroxit có tính bazơ gim dần và tính axit tăng dần.
D. các hidroxit có tính bazơ tăng dn, tính axit gim dn.
MC Đ HIU
Câu 1. Trong các hiđroxit dưới đây, cht nào có tính axit mnh nht?
thuvienhoclieu.com Trang 94
A. H
2
SO
4
. B. H
2
SeO
4
. C.HClO
4
. D. HBrO
4
.
Câu 2. Trong các hp cht hiđroxit cao nht ca nguyên t sau thì hp cht nào có tính axit yếu nht?
A. Al(OH)
3
B. H
3
PO
4
C. H
2
SiO
3
D. H
2
SO
4
Câu 3. Sp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit sau?
A. NaOH < Al(OH)
3
< Mg(OH)
2
B. Al(OH)
3
< Mg(OH)
2
< NaOH
C. Mg)OH)
2
< NaOH < Al(OH)
3
D. Mg(OH)
2
< Al(OH)
3
< NaOH
Câu 4. Có các nhận định sau:
(1) Các nguyên t trong cùng mt nhóm có tính cht hoá học cơ bản ging nhau.
(2) Bt đu mt chu k bao gi cũng là 1 kim loi kim và kết thúc bng 1 khí hiếm (tr dãy 1).
(3) Các nguyên t các nguyên t có cùng s lớp electron đưc xếp cùng 1 chu k.
(4) Các nguyên t ca nguyên t trong cùng 1 nhóm có s electron bng nhau
Chn nhn định đúng.
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 4
Câu 5. Độ âm điện là đi lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên t
A. hút e khi to liên kết hoá hc. B. đẩy e khi to thành liên kết hoá hc.
C. tham gia các phn ng hóa hc. D. nhường hoc nhn e khi to liên kết.
Câu 6. Sp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện
A. K < Na < Mg < Al B. Na < K < Mg < Al C. Al < Mg < Na < K D. Na < Mg < Al < K
Câu 7. Nguyên t M thuc chu k 3 nhóm VIIA ca bng tun hoàn. Công thc oxit cao nht và công
thc hp cht với hiđro của nguyên t M là công thc nào sau đây?
A. M
2
O
3
và MH
3
B. MO
3
và MH
2
C. M
2
O
7
và MH D. M
2
O và MH
7
.
Câu 8. Cho nguyên t A (Z = 13); B (Z = 16). Chn nhận định đúng.
A. Tính kim loi ca A > B B. Bán kính nguyên t ca A > B
C. Độ âm điện ca A < B D. C A, B và C đều đúng.
Câu 9. Cho các nguyên t M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) & R (Z = 19). Đ âm đin ca các
nguyên t tăng dần theo th t
A. M < X < Y < R B. R < M < X < Y C. Y < M < X < R D. M < X < R < Y
Câu 10. Cho các nguyên t: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gm các nguyên t
được sp xếp theo chiu gim dn bán kính nguyên t t trái sang phi là
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
Câu 11. Bán kính nguyên t ca các nguyên t:
3
Li,
8
O,
9
F,
11
Na đưc xếp theo th t tăng dần t trái
sang phi là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Câu 12. Dãy các nguyên t sp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim t trái sang phi là
A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Câu 16. Các kim loi X, Y, Z có cu hình electron nguyên t lần lượt là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
; 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
;
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
. Dãy gm các kim loi xếp theo chiều tăng dần tính kh t trái sang phi là
A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y.
thuvienhoclieu.com Trang 95
Câu 18. Cho cu hình electron nguyên t ca 3 nguyên t X, Y, Z lần lưt là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
;
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
; 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
. Nếu sp xếp theo chiều tăng dần tính kim loi thì cách sp xếp
nào sau đây đúng?
A. Z < X < Y B. Z < Y < X C. Y < Z < X D. X < Z < Y
Câu 19. Cho các nguyên t X, Y, Z có s hiu nguyên t ln lượt là 6, 9, 17. Nếu sp xếp các nguyên
t theo th t tính phi kim tăng dần thì dãy sp xếp nào sau đây là đúng?
A. Z < X < Y B. X < Y < Z C. X < Z < Y D. Y < Z < X
Câu 20. Nguyên t X có cu hình electron 1s
2
2s
2
2p
5
thì ion to ra t X s có cu hình electron nào sau
đây?
A. 1s
2
2s
2
2p
4
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
6
D. Tt c đều sai.
Câu 21. Trong bng tun hòan các nguyên t hóa hc, nguyên t X nhóm IIA, nguyên t Y nhóm
VA. Công thc ca hp cht to thành t 2 nguyên t trên có dng là
A. X
2
Y
5
B. X
3
Y
2
C. X
2
Y
3
D. X
5
Y
2
Câu 22. X và Y là hai nguyên t thuc cùng mt chu k, hai nhóm A liên tiếp. S proton ca nguyên
t Y nhiều hơn số proton ca nguyên t X. Tng s ht proton trong nguyên t X và Y là 33. Nhn xét
nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Tính phi kim ca X lớn hơn tính phi kim ca Y.
B. Đơn chất X là cht khí điều kiện thưng.
C. Lp ngoài cùng ca nguyên t Y ( trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lp ngoài cùng ca nguyên t X ( trng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 23. Cho các tính cht và đc đim cu to nguyên t ca các nguyên t hóa hc:
(a) Hóa tr cao nht đi vi oxi
(b) khi lưng nguyên t
(c) s electron thuc lp ngoài cùng.
(d) tính phi kim
(e) s lp electron
(g) tính kim loi
Nhng tính cht biến đổi tun hoàn cùng chiu theo chiều tăng dần ca đin tích ht nhân nguyên t
trong mt chu kì là
A. e, h, c B. a, c, e C. a, c, d D. g, h, e
Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên t nguyên t M có cu hình e lp ngoài cùng là 4s
1
vy M thuc chu kì 4, nhóm IA
B. X có cu hình e nguyên t là ns
2
np
5
(n>2) công thức hiđroxit ứng vi oxit cao nht là ca X là
HXO
4
C. Đin tích ht nhân bng s proton và bng s electron có trong nguyên t
D. Ht nhân ca tt c các nguyên t đều có proton và nơtron
* TOÁN DA VÀO % KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYÊN T
Câu 1. Công thc phân t ca hp cht khí to bi nguyên t R & hiđro là RH
3
. Trong oxit mà R có
hóa tr cao nht thì oxi chiếm 74,07% v khối lưng. Nguyên t R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
thuvienhoclieu.com Trang 96
Câu 2. Nguyên t ca nguyên t X có cu hình electron lp ngoài cùng là ns
2
np
4
. Trong hp cht khí
ca nguyên t X với hiđro, X chiếm 94,12% khi lưng. Phần trăm khối lưng ca nguyên t X trong
oxit cao nht là
A. 50% B. 27,27% C. 60% D. 40%
Câu 3. Nguyên t Y là phi kim thuc chu k 3, có công thc oxit cao nht là YO
3
. Nguyên t Y to vi
kim loi M hp cht có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% v khi lưng. Kim loi M là
A. Mg B. Zn C. Fe D. Cu
Câu 4. Oxit cao nht ca 1 nguyên t là RO
3
, trong hp cht khí vi hidro thì % v khi lưng ca H
trong hp cht trên là 5,88%. Vy công thc ca hp cht khí vi hidro là
A. NH
3
B. H
2
S B. H
2
Se D. H
2
Te
Câu 5. Ôxít cao nht ca 1 nguyên t RO
2
, hp cht ca nó vi H cha 12,5% H v khi lưng.
Nguyên t đó là
A. C B. H C. Si D. P
Câu 6. Nguyên t R có hp cht vi hidro là RH
4
. oxit cao nht ca nguyên t cha 72,73% oxi v
khi lưng. Công thc hp cht khí vi hidro và oxit là
A. SiH
4
, SiO B. SnH
4
, SnO
2
C. PbH
4
, PbO
2
D. CH
4
, CO
2
Câu 7. Công thc oxit cao nht ca mt nguyên t có dng R
2
O
5
, thành phn % ca nó trong hp cht
khí với hiđrô chiếm 91,176%. Tên ca R là
A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Bitmut
Câu 8. Nguyên t R chiếm 38,79% v khi lưng trong oxit cao nht. Biết R thuc nhóm VIIA. Vy R
A. Clo B. Brom C. Iot D. Flo
Câu 9. Oxit cao nht ca mt nguyên t ng vi công thc R
2
O
5
, hp cht ca nó với hiđro
8,82%H. Vy R là
A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Bitmut
Câu 10. Mt nguyên t R có oxit bc cao nht là RO
2
. Trong hp cht khí với hiđro, R chiếm 87,5%
v khi lưng. Tên ca R là
A. Silic B. Cacbon C. Chì D. Gecmani
Câu 11. Mt nguyên t X nhóm VI
A
. Oxit cao nht ca X có khối lượng mol phân t 80 g/mol. Tên
nguyên t X là
A. Lưu huỳnh B.Selen C. Telu D. Oxi
Câu 12. Mt nguyên t R có oxit bc cao nht là R
2
O
5
. Hp cht khí vi hiđrô ca R có 17,65% khi
ợng hiđrô. Vậy R là
A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Bitmut
Câu 13. Mt nguyên t R có hp cht với hiđrô là RH
2
. Trong đó, hiđrô chiếm 4,76% khối lượng.
Nguyên t ca nguyên t R có s hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tên ca R là
A. Ca B. S C. Se D. Mg
Câu 14. Oxit cao nht ca nguyên t nhóm VA có t l khi lưng m
X
:m
0
= 3,5:10. Nguyên t đó là
A. P B. As C. Sb D. N
thuvienhoclieu.com Trang 97
Câu 15. Hidroxít cao nht ca mt nguyên t R có dng HRO
4
. R cho hp cht khí vi hidro cha
2,74% hiđro theo khối lượng. Vy R là nguyên t nào sau đây?
A. Photpho B. Clo C. Brom D. Iot.
Câu 16. Hp cht với hiđro của nguyên t có công thc XH
3
. Biết % v khi lưng ca oxi trong oxit
cao nht ca X là 56,34%. Nguyên t khi ca X là
A.14. B. 31. C. 32. D. 52.
* TOÁN DA VÀO PHƯƠNG TRÌNH PHÀN ỨNG
Câu 1. Cho 1,67 gam hn hp gm hai kim loi hai chu kì liên tiếp thuc nhóm IIA tác dng hết vi
dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2
(đktc). Hai kim loại đó là
A. Be & Mg B. Mg & Ca C. Ca & Sr D. Sr & Ba
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hn hp mui clorua ca hai kim loi kim thuc hai chu kì kế
tiếp nhau vào nước đưc dung dch X. Cho toàn b dung dch X tác dng hoàn toàn vi dung dch
AgNO
3
(dư), thu được 18,655 gam kết ta. Hai kim loi kim trên
A. Na & K B. K & Rb C. Rb & Cs D. Li & Na
Câu 3. Khi hòa tan hoàn toàn m gam mi kim loi vào nước dư, t kim loi nào sau đây thu được
th tích khí H
2
(cùng điu kin nhit độ và áp sut) là nh nht?
A. Ca B. Li C. Na D. K
Câu 4. a tan hết mt lượng hn hp gm K và Na vào H
2
O dư, thu được dung dch X và 0,672 lít
khí H
2
ktc). Cho X vào dung dch FeCl
3
, đến khi phn ng xy ra hoàn toàn, thu được m gam
kết ta. Giá tr ca m
A. 2,14 B. 1,07 C. 3,21 D. 6,42
Câu 5. a tan hết 4,68 gam kim loi kim M o H
2
O , thu đưc 1,344 t khí H
2
ktc). Kim loi M
A. Na B. K C. Li D. Rb
Câu 6. Hn hp X gm hai mui cacbonat ca 2 kim loi kim th hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65
gam X vào dung dch HCl dư. Kết thúc phn ng, cô cn dung dịch thì thu được 8,75 gam mui khan.
Hai kim loi đó là
A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba
Trường THCS&THPT Tân Tiến
T Hoá sinh CN
CH ĐỀ 3: LIÊN KT HOÁ HC
BÀI DY: QUY TC OCTET
Thời lượng: 1 tiết
I. MC TIÊU
1. Năng lực hoá hc:
Năng lực nhn thc hoá hc: Trình bày và vn dụng được quy tc octet trong quá trình hình
thành liên kết hoá hc cho các nguyên t nhóm A.
thuvienhoclieu.com Trang 98
2. Năng lực chung
Năng lực giao tiếp hp tác: S dng ngôn ng khoa học để diễn đạt v quy tc octet.
3. Phm cht
Trách nhim: Tích cc, t giác và nghiêm túc rèn luyn, thc hin nhim v hc tp.
II. THIT B VÀ HC LIU
Hình nh v snh thành liên kết ca các nguyên t H
2
, F
2
, N
2
, ion Na
+
, Cl
-
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1 : M đu (10 phút)
a. Mc tiêu: Giúp HS xác định được nhim v tìm hiu v s hình thành liên kết gia các
nguyên t, quy tc octet.
b. Ni dung: HS tr li các câu hi dn dt ca GV v s hình thành liên kết gia các nguyên
t
c. Sn phm:
Câu 1: Cu hình ca H: 1s
1
; He: 1s
2
Câu 2: Vì cu hình ca He là cu hình bn vng ca khí hiếm
d. T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v: Yêu cu HS quan sát hình và tr li câu hi:
Câu 1. Hãy viết cu hình electron ca nguyên t H và He
Câu 2. Vì sao nguyên t helium luôn tn tại độc lp, còn nguyên t hydrogen li kết hp vi
nhau?
* Thc hin nhim v: HS hoạt động cá nhân và tr li câu hi
* Báo cáo và tho lun:
GV gi ngu nhiên HS lên bng viết cu hình electron cho câu 1
GV gi HS xung phong tr li cho câu 2
* Kết lun, nhận định, định hướng:
thuvienhoclieu.com Trang 99
GV nhn xét câu tr li ca HS
GV dn dắt HS đểo bài: Khi hình thành liên kết, nguyên t ca các nguyên t có xu hưng
hình thành lp v bn vững như của khí hiếm
GV định hướng nhng ni dung s tìm hiu trong bài hc
Hoạt động 2: Hình thành kiến thc (30 phút)
a. Mc tiêu:
- Trình bày và vn dụng được quy tc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá hc cho các
nguyên t nhóm A.
- S dng ngôn ng khoa học để diễn đạt v quy tc octet.
- Tích cc, t giác và nghiêm túc rèn luyn, thc hin nhim v hc tp.
1. Liên kết hoá hc
a. Mc tiêu: Trình bày và vn dụng được quy tc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá
hc cho các phân t H
2
, F
2
, Cl
2
, O
2
.
b. Ni dung: HS quan sát hình, hoạt động nhóm và tr li 2 câu hi
c. Sn phm:
Câu 1: Các nguyên t hydrogen và fluorine đã có xu hướng đạt đến cu hình electron ca
nguyên t khí hiếm helium và neon.
Câu 2: S to thành phân t chlorine (Cl
2
) và oxygen (O
2
) t các nguyên t tương ứng
d. T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS quan sát hình nh v s hình thành các phân t hydrogen và fluorine
thuvienhoclieu.com Trang 100
- Gv chia lp thành 4 nhóm
- GV chiếu câu hi tho lun lên màn hình và yêu cu HS tho lun 5 phút hoàn thành 2 câu
hi:
Câu 1: Các nguyên t hydrogen và fluorine đã có xu hướng đạt đến cu hình electron ca
nguyên t khí hiếm nào?
Câu 2: Vn dng hình nh trên, em hãy gii thích s hình thành phân t chlorine (Cl
2
) và
oxygen (O
2
) t các nguyên t tương ứng
* Thc hin nhim v: HS tho lun nhóm hoàn thành 2 câu hi
* Báo cáo và tho lun:
Đại din nhóm lên bng trình bày kết qu tho lun ca nhóm
Các nhóm khác nhn xét, b sung
* Kết lun, nhận đnh, định hướng: GV nhn xét hoạt động của các nhóm và hướng dn HS
kết lun ni dung
2. Quy tc octet
2.1. Cách vn dng quy tc octet trong s hình thành phân t nitrogen (N
2
)
a. Mc tiêu: Trình bày và vn dụng được quy tc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá
hc cho phân t N
2
, HF.
b. Ni dung: HS quan sát hình, hoạt động cá nhân tr li 2 câu hi
c. Sn phm:
Câu 1: Mi nguyên t nitrogen đã đạt được cu hình electron bn vng ca khí hiếm neon
Câu 2: Nguyên t H và F lần lượt có 1 và 7 electron hoá trị. Để hình thành liên kết, mi nguyên
t góp chung 1 electron to thành cp electron chung. Nh đó nguyên tử H đạt được cu hình
electron ca khí hiếm He, còn nguyên t F đạt được cu hình electron ca khí hiếm Ne như sau:
Phân t đưc to nên t các nguyên t bng các liên kết hoá hc
thuvienhoclieu.com Trang 101
d. T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v: Gv chiếu hình nh v s hình thành liên kết trong phân t nitrogen
lên màn hình, yêu cu HS quan sát và tr li 2 câu hi vào phiếu hc tp:
Câu 1: T hình nh, hãy cho biết mi nguyên t nitrogen đã đạt được cu hình electron bn
vng ca khí hiếm nào?
Câu 2: T nhng ví d v s hình thành phân t H
2
, F
2
, hãy cho biết nguyên t ca các nguyên
t hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các elctron hoá tr khi
tham gia liên kết hình thành phân t hydrogen fluorine (HF)?
* Thc hin nhim v: HS hoạt động cá nhân tr li 2 câu hi vào phiếu hc tp
* Báo cáo và tho lun: HS các t trao đổi phiếu hc tập để các bạn đánh giá chéo bài làm
ca ca mi thành viên thuc các t khác nhau
* Kết lun, nhận định, định hướng:
GV nhn xét hoạt đng ca HS và hot động đánh giá các bạn ca HS
GV hướng dn HS thêm v ni dung:
Để đạt cu hình bn vng ca khí hiếm gn nht, nguyên t ca các nguyên t có xu hướng
nhường, hoc nhn thêm, hoc góp chung các electron hoá tr vi các nguyên t khác khi tham
gia liên kết hoá hc.
2.2. Cách vn dng quy tc octet trong s hình thành ion dương, ion âm
a. Mc tiêu: Trình bày và vn dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành ion dương,
ion âm.
b. Ni dung: HS tho lun nhóm hoàn thành 2 câu hi
c. Sn phm:
Câu 1: Ion sodium và ion fluoride có cu hình electron ca các khí hiếm tương ứng là neon.
Câu 2: Nguyên t lithium có 1 electron lp ngoài cùng. Trong s hình thành các liên kết hoá
hc, nguyên t lithium có xu hướng cho đi 1 electron ngoài cùng để đạt được cu hình electron
bn vng ca khí hiếm helium.
thuvienhoclieu.com Trang 102
d. T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v:
GV chiếu hình nh v s hình thành ion Na+, ion F-
Yêu cu hS tho lun nhóm tr li 2 câu hi:
Câu 1: Ion sodium và ion fluoride có cu hình electron ca các khí hiếm tương ứng nào?
Câu 2: Trình bày s hình thành ion lithium
* Thc hin nhim v: HS tho lun nhóm hoàn thành 2 câu hi vào phiếu hc tp
* Báo cáo và tho lun:
Gv mời đại din 1 nhóm trình bày kết qu tho lun nhóm.
Các nhóm trao đổi kết qu trong phiếu hc tp cho các nhóm dánh giá chéo ln nhau.
* Kết lun, nhận định, định hướng
GV nhn xét hoạt đng ca các nhóm
GV hướng dn HS kết lun ni dung v quy tc octet:
Hoạt động 3: Luyn tp (5 phút)
a. Mc tiêu: Cng c li nhng nội dung đã học.
b. Ni dung: HS hoạt động cá nhân hoàn thành các câu hi
c. Sn phm:
câu 1 a; câu 2 b
câu 3:Vì dạng đơn chất Na chưa đạt cu hình electron bn vng, còn trong hp cht NaCl,
ion Na
+
đạt cu hình electron bn vng ca khí hiếm Ne nên khó tham gia phn ng có s
nhưng nhn electron.
d. T chc thc hin:
Quy tc octet: trong quá trình hình thành liên kết hoá hc, nguyên t ca các
nguyên t nhóm A có xu hướng to thành lp v ngoài cùng có 8 electron
tương ứng vi khí hiếm gn nht (hoc 2 electron vi khí hiếm helium)
thuvienhoclieu.com Trang 103
* Chuyn giao nhim v: GV trình chiếu các câu hi và yêu cu HS tr li vào phiếu hc tp
gm các câu hi sau:
Câu 1: Nguyên t nitrogen và nguyên t calcium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao
nhiêu electron để đạt được cu hình electron bn vng?
a. Nhận 3 electron, nhường 2 electron b. Nhn 5 electron, nhường 5 electron
c. Nhường 2 elctron, nhn 3 electron d. Nhường 3 electron, nhn 2 electron
Câu 2: Nguyên t nguyên t nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên
kết hoá hc?
a. carbon b. potassium c. helium d. fuorine
Câu 3: dạng đơn chất, sodium (Na) rt d tham gia các phn ng hoá học, nhưng muối ăn
đưc to nên t Na và Cl li không d tham gia các phn ng mà có s nhường hoc nhn
electron. Gii thích.
* Thc hin nhim v: HS hoạt động cá nhân và tr li câu hi
* Báo cáo và tho lun:
HS np phiếu hc tp cho GV
GV mi HS lần lượt tr li các câu hi
* Kết lun, nhận định, định hướng:
GV nhn xét hoạt đng ca HS
ng dn HS chun b ni dung ca phn liên kết ion.
TRƯỜNG THPT TRN PHÚ
T HÓA HC
KHI 10
K HOCH BÀI DY: LIÊN KT ION
Thời lượng: 02 tiết
I. MC TIÊU DY HC:
Sau bài hc này HS có th:
YÊU CU CẦN ĐẠT
NĂNG LỰC
HÓA HC
Nhn thc hóa
hc
1. Nêu được khái nim liên kết ion.
2. Trình bày được s hình thành liên kết ion (nêu mt s
ví d điển hình tuân theo quy tc octet).
3. Nêu được cu to tinh th NaCl.
4. Gii thích được sao các hp chất ion thường
trng thái rắn trong điều kiện thường (dng tinh th ion).
thuvienhoclieu.com Trang 104
Tìm hiu thế gii
t nhiên dưới góc
độ hóa hc
5. Khám phá, tìm hiu nhng n ca t nhiên cũng
như ứng dng trong cuc sng da trên kiến thc v liên
kết ion.
Vn dng kiến
thức, ng đã
hc
6. Giải thích được cách hình thành liên kết hóa hc ca
các hp cht ion.
7. Nêu được ng dng ca các hp cht ion.
NĂNG LỰC
CHUNG
Gii quyết vấn đề
và sáng to
8. Phân tích được nh hung trong hc tp, trong cuc
sng; phát hiện nêu được nh hung vấn đề trong
hc tp, trong cuc sng.
Giao tiếp và hp
tác
9. Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công vic ca tng
thành viên c nhóm để điều hoà hoạt động phi hp;
biết khiêm tn tiếp thu s góp ý và nhit tình chia s, h
tr các thành viên trong nhóm.
Năng lực t ch
và t hc
10. Xác định được nhim v hc tp da trên kết qu đã
đạt được; biết đặt mc tiêu hc tp chi tiết, c th, khc
phc nhng hn chế.
PHM CHT
Trung thc
11. Tht thà, ngay thng trong báo cáo kết qu làm vic
nhóm.
Trách nhim
12. Tích cc, t giác nghiêm túc trong quá trình hc
tp.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm: máy chiếu
- Học liệu
+ Học liệu số: Video (link: http://surl.li/cfqyf)
+ Học liệu khác: Hình ảnh mô hình tinh thể; phiếu học tập số 1 và số 2.
III. TIN TRÌNH DY HC:
A. BNG TÓM TT CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động hc
(thi gian)
Mc tiêu
Ni dung dy
hc trng tâm
PPDH-
KTDH
Đánh giá
Phương pháp
Công c
1: Khi
động-kết ni
(6 phút)
5, 8
Đặt vấn đề, m
đầu bài hc
Đàm thoại
Hi - đáp
Câu hi
2: Tìm hiểu
khái niệm ion
(12 phút)
1, 8, 9,
10, 11, 12
Khái nim liên
kết ion
Đàm thoại
Hoạt động
nhóm theo
Quan sát
Hi - đáp
Phiếu hc
tp s 1
thuvienhoclieu.com Trang 105
thut think
pair - share
3: Tìm
hiểu quá
trình hình
thành liên kết
ion
(15 phút)
2, 10, 12
S hình thành
liên kết ion
Đàm thoại
Quan sát
Hi - đáp
Câu hi
4: Tìm hiểu
về tinh thể ion
(12 phút)
3, 6, 12
Cu trúc ca
tinh th ion
Thuyết trình
Đàm thoại
Quan sát
Hi - đáp
Câu hi
5: Tìm
hiểu về đặc
điểm của hợp
chất ion
(10 phút)
4, 5, 12
Tính cht ca
hp cht ion
Thuyết trình
Đàm thoại
Hoạt động
nhóm
Quan sát
Hi - đáp
Câu hi
6: Luyn
tp
(20 phút)
4, 5, 7,
12
Cng c ni
dung bài hc
Thuyết trình
Đàm thoại
Hoạt động
nhóm
Quan sát
Hi đáp
Phiếu hc
tp s 2
7: Vn
dng
(15 phút)
1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8,
10
Tng kết m
rng ni dung
bài hc
Thuyết trình
Đàm thoại
Hoạt động
nhóm
Quan sát
Hi - đáp
Phiếu hc
tp s 3
B. CÁC HOT ĐNG:
HĐ 1. Hoạt động khi động-kết ni
Thi gian: 06 phút
1. Mục tiêu: 5, 8
2. Tiến trình tổ chức hoạt động
a. Giao nhiệm vụ: GV đặt vấn đề:
- Nguyên tử hạt cùng nhỏ trung hòa về điện, vậy các nguyên tử khi nhường hoặc nhận electron
còn trung hòa điện không? Chúng mang điện tích dương hay âm?
- Các phần tử mang điện này được gọi là gì?
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong vòng 1 phút.
c. Báo cáo- thảo luận:
GV yêu cầu HS phát biểu.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
GV và HS cùng giải đáp sau khi hoàn thành nội dung bài học.
thuvienhoclieu.com Trang 106
HĐ 2. Tìm hiểu khái niệm ion
Thi gian: 12 phút
1. Mục tiêu: 1, 8, 9, 10, 11, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- Sử dụng kĩ thuật think-pair-share
Think: HS làm việc cá nhân suy nghĩ giải quyết nhiệm vụ học tập trong 3 phút.
Pair: HS ghép cặp với bạn cùng bàn, thảo luận đưa ra đáp án chung trong vòng 2 phút.
Share: GV chọn một số HS bất kì chia sẻ đáp án của nhóm.
c. Báo cáo- thảo luận:
- HS được gọi trả lời các câu hỏi trong PHT số 1.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- Các nhóm còn lại nhận xét câu trả lời của các bạn.
- GV điều chỉnh đáp án cho phù hợp.
- GV mở rộng: Bên cạnh các ion được tạo thành từ một nguyên tử (ion đơn nguyên tử) còn các ion
được trạo thành từ hai hay nhiều nguyên t(ion đa nguyên tử), dụ: NH
4
+
, OH
-
, NO
3
-
, HCO
3
-
, SO
4
2-
,
PO
4
3-
,...
e. Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. ion sodium: s electron ít hơn số proton 1 đơn vị
ion oxygen: s electron nhiều hơn số proton 2 đơn vị.
2. điện tích của ion sodium = “+” số electron mà nguyên t đã nhường
điện ion oxygen = “-” số electron mà nguyên t đã nhận
3. Ion sodium có cu hình nguyên t ca nguyên t neon (Ne)
Ion oxygen có cu hình electron nguyên t ca nguyên t neon (Ne)
Hai ion này bn vng v mt hóa hc cu hình electron bn vng ca nguyên t khí hiếm
gn nht (quy tc octet).
4. Ion dương (cation) được hình thành khi nguyên t nhưng electron.
Khi nhn electron, nguyên t tr thành ion âm (anion).
HĐ 3. Tìm hiểu quá trình hình thành liên kết ion
Thi gian: 15 phút
1. Mục tiêu: 2, 10, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát video và trả lời các câu hỏi.
link video: http://surl.li/cfqyf
thuvienhoclieu.com Trang 107
Câu hỏi:
1. Trong các nguyên tố kim loại phi kim, nguyên tử của những nguyên tố nào xu hướng tạo thành
cation hoặc anion? Giải thích.
2. Ion Na
+
, ion Mg
2+
, ion Cl
-
, ion O
2-
. Nhưng ion nào sẽ hút nhau?
3. Quan sát video, hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tNaCl khi sodium tác dụng với
chlorine.
4. Sau khi tìm hiểu sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl, GV yêu cầu HS vận dụng: Trình bày sự
hình thành liên kết ion trong phân tử MgO khi megnesium tác dụng với oxygen.
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, quan sát video và trả lời câu hỏi trong 2 phút.
c. Báo cáo- thảo luận: GV gọi HS bất kì trả lời câu hỏi.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- HS còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét câu trả lời của các bạn.
- GV điều chỉnh đáp án cho phù hợp.
- GV kết luận:
Những nguyên tố kim loại do độ âm điện nhỏ nguyên tử thường 1, 2 hoặc 3 electron
lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhường electron, tạo thành cation.
Những nguyên tố phi kim do có độ âm điện lớn và nguyên tử thường có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp
ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm electron, tạo thành anion.
Các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) lc
đẩy (các ion cùng dấu đẩy nhau) tạo thành liên kết ion.
Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. Nguyên tố kim loại có xu hướng tạo thành cation. Nguyên tố phi kim có xu hướng tạo thành anion.
để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, nguyên tkim loại xu ớng dễ nhường electron
hơn nhận electron. Ngược lại nguyên tố phi kim có xu hướng dễ nhận electron hơn nhường electron.
2. Na
+
hút Cl
-
; Mg
2+
hút Cl
-
; Na
+
hút O
2-
; Mg
2+
hút O
2-
.
3. Nguyên tử sodium (Na) chlorine (Cl) lần lượt 1 electron và 7 electron lớp ngoài cùng. Khi cho
sodium phản ứng với chlorine, nguyên tNa đã nhường l elctron cho nguyên tCl để tạo thành các ion
Na
+
Cl
-
lần lượt cấu hình bền của các khi hiếm neon argon. c ion trái dấu này hút nhau theo
lực hút tĩnh điện tạo nên phân tử NaCl.
4. Nguyên tử magnesium (Mg) oxygen (O) lần lượt 2 electron 6 electron lớp ngoài cùng. Khi
cho magnesium phản ứng với oxygen, nguyên tMg đã nhường 2 elctron cho nguyên tO để tạo thành
các ion Mg
2+
O
2-
đều cấu hình bền của khí hiếm neon. Các ion trái dấu này hút nhau theo lực hút
tĩnh điện tạo nên phân tử MgO.
HĐ 4. Tìm hiểu về tinh thể ion
Thi gian: 12 phút
1. Mục tiêu: 3, 6, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
thuvienhoclieu.com Trang 108
GV cung cấp kiến thức về cấu trúc của tinh thể ion.
- Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các anion và cation.
- Trong inh thể ion, các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới;
trong đó các nút mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên.
Hình ảnh cấu trúc tinh thể của một số hợp chất:
- Các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) lực đẩy
(các ion cùng dấu đẩy nhau).
GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3 (sgk Chân Trời Sáng Tạo/tr. 56), trả lời câu hỏi:
- 7a, 7b và 7c.
- Công thức hóa học của sodium chloride có phải là NaCl không?
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân trong 3 phút, trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo- thảo luận: GV gọi HS bất kì trả lời câu hỏi.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Các HS còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét.
GV kết luận:
- Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các anion và cation.
- Trong inh thể ion, các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới;
trong đó các nút mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên.
- Các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) lực đẩy
(các ion cùng dấu đẩy nhau).
- Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na
+
được bao quanh bởi 6 ion Cl
-
gần nhất mỗi ion Cl
-
cũng được bao
quanh bởi 6 ion Na
+
gần nhất.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Đáp án:
7a. NaCl có cấu trúc hình lập phương
7b. Tinh thể NaCl được hình thành từ các ion Na+ và Cl- sắp xếp cạnh nhau một cách luân phiên.
7c. Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na
+
được bao quanh bởi 6 ion Cl
-
gần nhất và mỗi ion Cl
-
cũng được bao
quanh bởi 6 ion Na
+
gần nhất.
Tinh thể sodium chloride gồm nhiều phân tử NaCl, công thức hóa học của muối ăn có dạng (NaCl)
n
HĐ 5. Tìm hiểu về đặc điểm của hợp chất ion
Thi gian: 10 phút
1. Mục tiêu: 4, 5, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
thuvienhoclieu.com Trang 109
a. Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nhớ lại tính chất của tinh thể muối ăn NaCl, và đọc các thông tin sau. Trả
lời các câu hỏi.
Thông tin: NaCl nóng chảy 801
o
C, sôi 1465
o
C; NaF nóng chảy 993
o
C, sôi 1695
o
C; CaO nóng
chảy ở 2572
o
C, sôi ở 2850
o
C.
Câu hỏi.
1. Hãy kể tên một số hợp chất ion có xung quanh em và cho biết điều kiện thường, chúng tồn tại dạng
nào?
2. Nhận xét về khả năng nóng chảy và khả năng bay hơi và khả năng tan trong nước của tinh thể NaCl.
3. Khi nào hợp chất sodium chloride có khả năng dẫn điện?
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo cặp trong 3 phút, trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo- thảo luận:
GV gọi HS bất kì trả lời câu hỏi, HS còn lại đưa ra nhận xét.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
GV kết luận: Trong điều kiện thường:
- Hợp chất ion thường tồn tại trạng thái rắn;
- Khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn;
- Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. Một số hợp chất ion: NaCl, CaO, NaF, ... Điều kiện thường, chúng tồn tại trạng thái rắn.
2. điều kiện thường, tinh th NaCl khó nóng chy và khó bay hơi.
3. NaCl tan trong nước, to thành dung dch có kh năng dẫn điện.
HĐ 6. Luyện tập
Thi gian: 20 phút
1. Mục tiêu: 4, 5, 7, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo cặp, theo luận trong vòng 5 phút.
c. Báo cáo- thảo luận: GV gọi HS lên bảng sửa bài.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
HS còn lại quan sát và nhận xét.
GV nhận xét và chốt đáp án.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1. Đáp án đúng: b, c
Câu 2. Đáp án đúng: b, c
Câu 3. D
Câu 4. LiF, CaF
2
, AlF
3
, Li
2
O, CaO, Al
2
O
3
.
Câu 5. ợng sodium có trong 5,0 g muối ăn =
23 x 1000 x 5
1966 mg
58,5
nên lượng muối ăn đã tiêu thụ
như trên chưa vượt mức giới hạn cho phép.
thuvienhoclieu.com Trang 110
HĐ 7. Vận dụng
Thi gian: 15 phút
1. Mục tiêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV và HS tổng kết nội dung thông qua trò chơi “Ô chữ hóa học”
- Giao nhiệm vụ học tập thực hiện nhiệm vụ: “Thiết kế mô hình tinh thể sodium chloride”
a. Giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm nhhoặc hoạt nhóm đôi, tiến hành tổng kết bài học thông qua trò chơi “Ô
chữ hóa học” ; GV phát phiếu học tập số 3, các nhóm thảo luận, tìm câu trả lời trong 8 phút.
GV triển khao nhiệm vụ học tập: Thiết kế mô hình tinh thể sodium chloride.
Yêu cầu: Lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp để thiết kế mô hình tinh thể sodium chloride.
Gợi ý:
- Nguyên liệu có thể lựa chọn làm ion ở các nút mạng là đất sét, xốp,...
- Nguyên liệu có thể lựa chọn làm liên kết là ống hút, tăm,...
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm từ 4 – 5 HS.
c. Báo cáo- thảo luận:
Trò chơi “Ô chữ hóa học”
GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS còn lại lắng nghe và nhận xét.
Mô hình tinh thể sodium chloride
HS quay video thuyết minh về hình tinh thể sodium chloride khoảng 2-3 phút, đảm bảo các yêu cầu
sau:
Về sản phẩm: Phản ảnh thực tế mô hình tinh thể sodium chloride (sắp xếp các ion trong tinh thể, hình học
tinh thể, phân biệt anion và cation,...); Video có âm thanh và hình ảnh rõ ràng.
Về thuyết minh:
- Phong cách thuyết trình tự tin, thu hút;
- Tốc độ nói vừa phải, giọng nói dễ nghe;
- Đầy đủ nội dung: thuyết minh về cách thiết kế mô hình, kiến thức liên quan đến tinh thể sodium;
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Đánh giá dựa theo yêu cầu cần đạt.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Trò chơi “Ô chữ hóa học”
Ngang
Dọc
1. Octet
A. Electron
2. Helium
B. Cation
3. Natri
C. Argon
4. Liên kết ion
Mô hình tinh thể sodium chloride
Video sản phẩm của HS.
thuvienhoclieu.com Trang 111
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
1. Video sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl: http://surl.li/cfqyf
2. Phiếu học tập số 1
Tên nhóm: ______________________
Hoạt động: Ion là gì?
Tư liệu
Hp chất ion được to thành t mt kim loại đin hình một phi kim điển hình, khi các nguyên
t tham gia phn ng s to thành ion (nguyên t mang điện). Các kim loạixu hướng to thành cation
(ion dương) bằng cách cho electron. Các phi kim hình thành anion (ion âm) bng cách nhn electron t
kim loi.
Quá trình hình thành ion được mô t như sau:
Hoc: Na Na
+
+ 1e
Nguyên t sodium (Na) Ion sodium (Na
+
)
Hoc: O + 2e O
2-
Nguyên t oxygen (O) Ion oxygen (O
2-
)
Hình 1. Hình minh ha quá trình hình thành ion
Mc tiêu
Trong hoạt động này, các em s được tìm hiu thế nào là ion.
Nhim v
thuvienhoclieu.com Trang 112
Quan sát hình 1, tr li các câu hi.
Câu hi
1. Nhn xét s electron trên lp v vi s proton trong ht nhân ca ion sodium và ion oxygen.
2. Trình bày cách tính điện tích ca ion sodium và ion oxygen.
3. Ion sodium ion oxygen cu hình electron nguyên t ca nguyên t nào? Hai ion này bn
vng v mt hóa hc không?
4. Ion dương (cation) được hình thành khi nguyên t ......... electron.
Khi ........... electron, nguyên t tr thành ion âm (anion).
3. Phiếu học tập số 2
Tên nhóm: ______________________
Hoạt động: luyn tp
Mục đích
Cng c, khc sâu ni dung bài hc thông qua bài tp hóa hc.
Nhim v
Tr li các câu hi sau:
Câu 1. Nhng phát biểu nào sau đây là đúng?
Hp cht to nên bi ion Al
3+
và O
2-
là hp cht
(a) Cng hóa tr.
(b) Ion.
(c) Có công thc Al
2
O
3
.
(d) Có công thc Al
3
O
2
.
Câu 2. Những tính chất nào sau đây là tính của hợp chất ion?
(a) Tồn tại thể khí trong điều kiện thường.
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(c) Thường tồn tại thể rắn ở điều kiện thường.
(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 3. Cho các ion sau: Ca
2+
, F
-
, Al
3+
, N
3-
. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 4. Cho các ion: Li
+
, Ca
2+
, Al
3+
, F
-
, O
2-
, PO
4
3-
. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (được tạo
nên từ một loại cation anion) có thđược tạo thành từ các ion đã cho. Biết rẳng tổng điện tích của các
ion trong hợp chất bằng 0.
Câu 5. Ion Na+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Tuy nhiên, nếu cơ thể
hấp thụ một lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch và thận. Các nhà khoa học khuyến cáo
nên hạn chế ợng ion Na+ nạp vào thể nên thấp hơn 2300 mg, nhưng không ít hơn 500 mg miiux
ngày để đảm bảo nhu cầu sức khỏe cơ thể.
Gisử một người sử dụng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na+ người ấy nạp vào thể
vượt mức giới hạn cho phép không?
thuvienhoclieu.com Trang 113
4. Phiếu học tập số 3
Tên nhóm: ______________________
Hoạt động: Trò chơi “Ô chữ hóa hc”
Tư liệu
Ngang
Dọc
1. Quy tắc được sử dụng để giải thích sự hình
thành liên kết giữa các nguyên tử.
A. Hạt cấu thành lớp vỏ nguyên tử.
2. Khí an toàn nhất được sử dụng để bơm vào
khinh khí cầu.
B. Phần tử được tạo thành khi nguyên tmất đi
electron.
3. Tên gọi khác của nguyên tố sodium.
C. Khí hiếm cấu hình electron nguyên tử
giống với ion Ca
2+
.
4. Liên kết a học giữa các phần tử mang điện
tích trái dấu.
Mục tiêu
Củng cố kiến thức liên quan đến liên kết ion
Nhiệm vụ
Trả lời các câu hỏi ở hàng ngang và hàng đọc
V. BÀI TẬP
Câu 1. Nhng phát biểu nào sau đây là đúng?
Hp cht to nên bi ion Al
3+
và O
2-
là hp cht
(e) Cng hóa tr.
thuvienhoclieu.com Trang 114
(f) Ion.
(g) Có công thc Al
2
O
3
.
(h) Có công thc Al
3
O
2
.
Câu 2. Những tính chất nào sau đây là tính của hợp chất ion?
(e) Tồn tại thể khí trong điều kiện thường.
(f) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(g) Thường tồn tại thể rắn ở điều kiện thường.
(h) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 3. Cho các ion sau: Ca
2+
, F
-
, Al
3+
, N
3-
. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là:
B. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 4. Cho các ion: Li
+
, Ca
2+
, Al
3+
, F
-
, O
2-
, PO
4
3-
. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (được tạo nên từ
một loại cation và anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rẳng tổng điện tích của các ion trong hợp
chất bằng 0.
Câu 5. Ion Na+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của thể. Tuy nhiên, nếu thể hấp
thmột lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch thận. Các nhà khoa học khuyến cáo nên hạn
chế ợng ion Na+ nạp vào thể nên thấp hơn 2300 mg, nhưng không ít hơn 500 mg miiux ngày đđảm bảo
nhu cầu sức khỏe cơ thể.
Gisử một người sử dụng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na+ người ấy nạp vào thvượt
mức giới hạn cho phép không?
TRƯNG THPT TRN PHÚ
T HÓA HC
KHI 10
K HOCH BÀI DY: LIÊN KT CNG HÓA TR
Thi lưng: 4 tiết
I. MC TIÊU DY HC:
Sau bài hc này HS có th:
YÊU CU CẦN ĐT
NĂNG LC
HÓA HC
Nhn thc hóa hc
1. Trình bày được khái nim và ly ví d v liên kết
cng hóa tr (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dng quy tc
Octet.
2. Viết đưc công thc Lewis ca mt s chất đơn
gin.
3. Trình bày được khái nim v liên kết cho nhn.
4. Phân bit đưc các loi liên kết da theo đ âm
điện.
5. Giải thích được s hình thành liên kết xích ma, liên
thuvienhoclieu.com Trang 115
kết pi qua s xen ph AO.
6. Trình bày được khái niệm năng lưng liên kết cng
hóa tr.
7. Lắp được mô hình phân t mt s cht.
Tìm hiu thế gii t
nhiên dưi góc độ
hóa hc
Thông qua các hot động: nghiên cu bài hc, tho
lun, quan sát thc tin, tìm hiểu thông tin… tìm hiểu
các yêu cu v mc tiêu nhn thc kiến thc trên.
Vn dng kiến thc,
năng đã hc
T kiến thc đã hc, hc hc sinh có th gii quyết
được các dng bài tp giáo viên yêu cu.
NĂNG LC
CHUNG
Gii quyết vn đ
sáng to
T kiến thc đã hc hc sinh vn dng gii quyết các
câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong t nhiên, đời
sng.
Giao tiếp và hp tác
Hc sinh biết ch động giao tiếp khi có vn đề thc
mc. Thông qua làm vic nhóm nâng cao kh năng trình
bày ý kiến ca bn thân, t tin thuyết trình trưc đám
đông.
Năng lc t ch
t hc
Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao, hỗ
trợ bạn trong hoạt động nhóm
PHM CHT
Trung thc
Tht thà, ngay thng trong kết qu làm vic nhóm.
Trách nhim
Có tinh thn trách nhim cao đ hoàn thành tt nhim
v được giao.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phn mềm:
- Laptop, bài giảng Powerpoint.
- Padlet, GG Classroom.
+ Thiết bị dạy học khác:
Hóa cht
Dng c
Mô hình lp ráp phân t
- Học liệu
+ Học liệu s:
thuvienhoclieu.com Trang 116
https://youtu.be/qDGrhskOQfc
https://youtu.be/5TkGDp_P38M
https://youtu.be/0Kxsiys4XNo
+ Học liệu khác: Kế hoạch bài giảng.
III. TIN TRÌNH DY HC:
A. BNG TÓM TT CÁC HOT ĐNG:
Hot đng
hc
(thi gian)
Mc tiêu
Ni dung dy hc
trng tâm
PPDH-
KTDH
Đánh giá
Phương pháp
Công c
HĐ 1:
Khi
động-kết
ni
( 30 phút)
Giúp HS nm
được cu trúc
ni dung ca
bài hc.
- GV chiếu sơ đồ
tư duy của các
nhóm đã chuẩn b
trưc nhà.
- GV đc các câu
hi thc mc ca
các nhóm trong
bng KWL-
KWLH và cho
các bn tr li.
- Đàm
thoi
- K
thut
KWL-
KWLH
-Quan sát
- HS
đánh giá
đồng
đẳng
HĐ 2:
2.1. Khái
nim và
d v liên
kết cng
hóa tr (liên
kết đơn,
đôi, ba) khi
áp dng
quy tc
Octet
( 15 phút)
2.2. Công
thc Lewis
- HS trình bày
được khái
nim và ly ví
d v liên kết
cng hóa tr
(liên kết đơn,
đôi, ba) khi
áp dng quy
tc Octet
- Viết đưc
công thc e,
- GV mi 1 bn
đại din nhóm
trình bày khái
nim và ly ví d
và gii thích v s
hình thành liên kết
cng hóa tr (liên
kết đơn, đôi, ba)
khi áp dng quy
tc Octet.
- HS hoạt động
nhóm hoàn thành
- PP
thuyết
trình
- PP tho
lun
-Quan sát
-Quan sát,
đánh giá qua
- HS
đánh giá
đồng
đẳng
- Th
kim tra
thuvienhoclieu.com Trang 117
( 15 phút)
2.3. Công
thc cho
nhn
( 10 phút)
2.4. Phân
bit đưc
các loi
liên kết
da theo
độ âm
điện.
( 15phút)
2.5. Gii
thích đưc
s hình
thành liên
kết xích
ma, liên
kết pi qua
s xen ph
AO.
( 20phút)
2.6.Trình
bày được
khái nim
năng lượng
công thc
Lewis, CTCT
ca mt s
chất đơn giản.
- HS viết
được công
thc cho
nhn.
- HS biết tính
hiu s độ âm
điện t đó suy
ra đưc loi
liên kết.
-HS gii thích
được s hình
thành liên kết
xích ma, liên
kết pi qua s
xen ph AO.
- HS trình bày
được khái
nim năng
ng liên kết
phiếu HT s 1.
- GV mi 1 bn
đại din nhóm
trình bày v LK
cho nhn trong
ion NH
4
+
, CO.
- HS hoạt động
nhóm hoàn thành
phiếu HT s 2.
- HS hoạt động
nhóm hoàn thành
phiếu HT s 3.
- HS hoạt động
nhóm hoàn thành
phiếu HT s 4.
nhóm
- PP
thuyết
trình
- PP tho
lun
nhóm
- PP tho
lun
nhóm
- PP
hi/đáp
- PP tho
lun
nhóm
- PP
SP hc tp
- Quan sát,
đánh giá qua
SP hc tp
-Quan sát,
đánh giá qua
SP hc tp
- Quan sát,
đánh
giá qua SP
hc tp.
- Quan sát,
đánh
giá qua SP
hc tp.
- Bng
kim
- Th
kim tra
- Thang
đánh giá
- Thang
đánh giá
thuvienhoclieu.com Trang 118
liên kết
cng hóa
tr.
( 15 phút)
cng hóa tr.
hi/đáp
HĐ 3:
Tng kết
Lắp được
mô hình
phân t
CH
4
, C
2
H
4
,
C
2
H
2
, CO
2
.
- HS tr li
phiếu kim
cá nhân.
( 20 phút)
- HS hoạt động
nhóm lắp được
mô hình phân t
CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
,
CO
2
.
T đó nhận xét
v loi LK trong
mi phân t.
- HS tr li phiếu
kim cá nhân đ
GV đánh giá mc
độ nm bài ca
HS.
- PP tho
lun
nhóm
- Quan sát
- Đánh
giá qua SP
hc tp.
- Đánh
giá qua h
hc tp.
- Thang
đánh giá
- Bng
kim
HĐ 4:
Luyn tp
( 10 phút)
Cng c,
khc sâu kiến
thc đã hc
trong bài.
- HS tr li câu
hi trc nghim
trong phiếu hc
tp 5.
- PP kim
tra
- PP quan sát
- Câu hi
trc
nghim.
HĐ 5:
Vn dng
Giúp HS vn
dụng các kĩ
năng, vận
dng kiến
thc đã hc
- HS v nhà tr li
câu hi trong
phiếu hc tp 6.
- PP tho
lun
- K
thut b
cá.
- Đánh
giá qua h
hc tp.
- Câu hi
t lun.
thuvienhoclieu.com Trang 119
( 30 phút)
để gii quyết
các tình
hung trong
thc tế.
B. CÁC HOT ĐỘNG:
HĐ 1. Hot động khi động-kết ni
MỞ ĐẦU
Thi gian: 30 phút
1. Mục tiêu: - Giúp HS có cái nhìn tổng quát về nội dung bài học.
- GV nắm được tình hình học sinh có chuẩn bị bài trước hay không và HS còn thc
mắc ở những phần nào.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS xem SGK, bài giảng, thông tin trên internet và thc hiện bảng KWL-KWLH
cá nhân sau đó thảo luận nhóm tổng hợp bảng KWL-KWLH cho nhóm.
- HS thảo luận nhóm vẽ sơ đồ tư duy.
b. Thực hiện nhiệm v:
- GV cho HS xem ảnh để dẫn dắt vào bài.
- GV chiếu sơ đồ duy của các nhóm đã chun b trưc nhà.
- GV đc các câu hi thc mc ca các nhóm trong bng KWL-KWLH.
c. Báo cáo- thảo lun:
- GV cho đi din các nhóm tr li các câu hi.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết lun:
- HS sẽ đánh giá lẫn nhau.
e.Sn phm học sinh cần đt:
- Bảng KWL-KWLH của nhóm.
- Sơ đồ tư duy.
HĐ 2.
HÌNH THÀNH KIN THC
Thi gian: 90 phút
thuvienhoclieu.com Trang 120
1. Mục tiêu:
1. Trình bày được khái nim và ly ví d v liên kết cng hóa tr (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp
dng quy tc Octet.
2. Viết đưc công thc e, công thc Lewis, công thc CT ca mt s chất đơn giản.
3. Trình bày được khái nim v liên kết cho nhn.
4. Phân bit đưc LK CHT phân cc, LK CHT không phân cc và các loi liên kết dựa theo độ
âm đin.
5. Giải thích được s hình thành liên kết xích ma, liên kết pi qua s xen ph AO.
6. Trình bày được khái niệm năng lưng liên kết cng hóa tr.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm v:
- GV hỏi và yêu cầu HS nêu khái niệm và ly ví d v liên kết cng hóa tr (liên kết đơn, đôi, ba),
nêu được khái nim v liên kết cho nhn.
- GV yêu cầu HĐ nhóm thực hin phiếu hc tp 2: V CT Lewis và CTCT ca 1 s chất đơn
gin.
b. Thực hiện nhiệm v:
- HS nghe bạn trả lời và nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận và thc hin phiếu hc tp 2.
- GV h tr nếu HS thc mc.
c. Báo cáo- thảo lun:
- HS treo bảng vẽ của nhóm mình, GV mời 1 nhóm chính xác nhất lên trình bày.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết lun:
- GV đánh giá HS qua PP quan sát thảo luận nhóm.
- Công cụ đánh giá là bảng kiểm.
e.Sn phm học sinh cần đt:
- Bảng vẽ CT Lewis và CTCT.
HĐ 3.
TỔNG KẾT
Thi gian: 20 phút
1. Mục tiêu:
- GV chốt li kiến thức trọng tâm.
thuvienhoclieu.com Trang 121
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm v:
- GV yêu cầu các nhóm lắp đưc mô hình phân t CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, CO
2
.
- HS tr li phiếu kim cá nhân để GV đánh giá mức đ nm bài ca HS.
b. Thực hiện nhiệm v:
- Các nhóm lắp được mô hình phân t CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, CO
2
.
- GV phát phiếu trả lời cho HS.
c. Báo cáo- thảo lun:
- Đại diện các nhóm đưa mô hình đã lắp được.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- PP đánh giá qua quan sát.
- Công cụ đánh giá là bảng kiểm.
- Đánh giá qua - Đánh giá qua kết phiếu trả lời của HS.
e.Sn phm học sinh cần đt:
- Lắp được mô hình phân t CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
, CO
2
.
- HS thc hiện phiếu kim cá nhân
HĐ 4.
LUYỆN TẬP
Thi gian: 10 phút
1. Mục tiêu:
- Giúp HS vn dng các kĩ năng, vận dng kiến thc đã hc đ tr li câu hi.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV phát phiếu hc tp s 5 cho mỗi nhân/ Gv cũng thể thiết kế trên phn mm Kahoot/
Quizziz.
a. Giao nhiệm v:
-GV phát phiếu hc tp 5 , yêu cu HS tr li câu hi trc nghim trong phiếu HT.
b. Thực hiện nhiệm v:
- HS tr li câu hi trc nghim trong phiếu hc tp 5.
c. Báo cáo- thảo lun:
- GV đọc đáp án cho HS chấm chéo bài nhau.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:
- PP đánh giá qua sản phẩm hc tập.
- Công cụ đánh giá là câu hỏi trắc nghiệm.
thuvienhoclieu.com Trang 122
e. Sản phẩm học sinh cần đt:
- HS trả lời từ 5 câu hi trlên.
HĐ 5.
VẬN DNG
Thi gian: 30 phút
1. Mục tiêu:
- Giúp HS vn dụng các năng, vận dng kiến thức đã học để gii quyết các tình hung trong
thc tế.
- Giúp HS có tinh thần đoàn kết, cùng nhau chia s mọi khó khăn.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV yêu cu HS tìm hiu, gii quyết các câu hi/tình hung sau
a. Giao nhiệm v:
- GV phát phiếu câu hỏi cho nhóm HS.
b. Thực hiện nhiệm v:
- HS trả lời câu hi theo thảo luận nhóm.
c. Báo cáo- thảo lun:
- GV kiểm tra bài làm của HS.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- PP đánh giá qua sản phẩm hc tp.
- Công cụ đánh giá là câu hỏi tluận.
e.Sn phm học sinh cần đt:
- HS nộp bài đúng thời hạn.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: GIỚI THIỆU VÀO BÀI
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Hình ảnh dưới đây khiến em nh đến câu nói nào ca ch tch H Chí Minh v tinh thần đoàn
kết?
thuvienhoclieu.com Trang 123
Câu 2: Con ngưi th hin s đoàn kết bng nhng cái bt tay thế các nguyên t hóa hc th hin s
đoàn kết của mình như thế nào?
Câu 3: Xem hình ảnh sau đây và cho biết bn cht ca liên kết CHT có ging hay không?
thuvienhoclieu.com Trang 124
PHIU HC TP S 1
Viết đưc công thc e, công thc Lewis, CTCT ca phân t H
2
, O
2
, HF, CO
2
PHIU HC TP S 2
Câu 1: T hình nh vui sau, em hãy cho biết thế nào là LK CHT không phân cc và LK CHT phân
cc? Trong phân t HCl, NH
3
, CO
2
cp e chung lch v phía nguyên t nào?
Câu 2: Da vào giá tr độ âm điện trong bng tun hoàn, tính hiu s độ âm điện để suy ra loi liên kết
trong các phân t sau: CH
4
, HCl, NH
3
, ACl
3
, MgO.
PHIU HC TP S 3
Câu 1:- Em hãy cho biết liên kết nào trong mi phân t dưới đây đưc to thành bi s xen ph trc
hoc là xen ph bên ca các obitan?
- Nêu s hình thành LK sigma và LK pi?
thuvienhoclieu.com Trang 125
Câu 2: - Da vào s xen ph các AO trong phân t oxygen hình bên dưới, hãy cho biết liên kết được
to thành là liên kết gì?
- S liên kết LK sigma và LK pi trong mỗi LK đơn, LK đôi, LK ba lần lưt là bao nhiêu?
PHIU HC TP S 4
Câu 1: Năng lượng LK là gì?
Câu 2:
- LK trong phân to d b phá v hơn?
- Em hãy sáp xếp đ bn ca LK đơn, LK đôi, LK ba?
PHIU HC TP S 5
Tr li các câu hi sau:
thuvienhoclieu.com Trang 126
Câu 1. Liên kết đưc to nên gia hai nguyên t bng mt hay nhiu cp electron chung, gi là
A. Liên kết ion. B. Liên kết cng hoá tr.
C. Liên kết kim loi. D. Liên kết hiđro.
Câu 2. Trong phân t s có ln kết cng hoá tr phân cc nếu cp electron chung
A. gia hai nguyên t. B. Lch v mt phía ca mt nguyên t.
C. Chuyn hn v mt nguyên t. D. Nhưng hn v mt nguyên t.
Câu 3.
Hoàn thành nội dung sau: “Nói chung, các cht ch …………. không dẫn điện mi
trạng thái”.
A. liên kết cng hoá tr B. Liên kết cng hoá tr có cc
C. Liên kết cng hoá tr không có cc D. liên kết ion
Câu 4. Trong liên kết gia hai nguyên t, nếu cp electron chung chuyn hn v mt nguyên t, ta s
có liên kết
A. cng hoá tr có cc. B. cng hoá tr không có cc.
C. ion. D. cho nhn.
Câu 5. Để đánh gloi liên kết trong phân t hp chất, ngưi ta th da vào hiệu độ âm điện. Khi
hiệu độ âm điện ca hai nguyên t tham gia liên kết 1,7 thì đó là liên kết
A. ion. B. cng hoá tr không cc.
C. cng hoá tr có cc. D. kim loi.
Câu 6. Chn phát biu sai trong các câu sau:
A. Liên kết cng hoá tr được to thành gia nhng nguyên t có tính cht gn ging nhau.
B. Liên kết cng hoá tr được to thành gia nhng nguyên t phi kim.
C. Liên kết ion được to thành gia hai nguyên t có tính cht hoá hc trái ngưc nhau.
D. Liên kết cng hoá tr được to thành gia nguyên t kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 7. Liên kết hóa hc trong phân t Br
2
thuc loi liên kết
A. cng hóa tr không cc. B. cng hóa trcc
C. ion D. hiđro
Câu 8. Liên kết hóa hc trong phân t flo, clo, brom, iot, oxi đu là
A. Liên kết ion. B. Liên kết cng hóa tr có cc.
C. Liên kết cng hóa tr không cc. D. Liên kết đôi.
Câu 9. Dãy gm các cht trong phân t ch có liên kết cng hoá tr phân cc là
A. HCl, O
3
, H
2
S. B. O
2
, H
2
O, NH
3
. C. H
2
O, HF, H
2
S. D. HF, Cl
2
, H
2
O.
Câu 10. Cho độ âm đin ca các nguyên t nsau: O (3,44), Cl (3,16), Mg (1,31), C (2,55), H (2,2).
Trong các phân t: MgO, CO
2
, CH
4
, Cl
2
O. S cht có kiu liên kết cng hóa tr có cc là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Đáp án
1.B
2.B
3.C
4.A
5.A
6.D
7.A
8.C
9.C
10.C
PHIU HC TP S 6
Câu 1: Các phân t phân cc tan trong dung môi nào? Ti sao trong phân t hp cht hu có liên
kết kém bn? Nhiệt độ sôi thp, kh năng dẫn điện ca cht hữu cơ như thế nào?
thuvienhoclieu.com Trang 127
Câu 2: Nitrogen chiếm khong 78% th tích không khí nhưng chỉ hoạt đng nhiệt độ cao. sao
nitrogen là mt cht khí không hot đng điều kin thường?
Câu 3: Trong mt s trưng hợp đặc biệt, khí nitrogen được s dụng để bơm lốp (v) xe thay cho
không khí do khí oxygen trong không khí th oxi hóa cao su theo thi gian. Khí nitrogen
sao khc phc được nhược đim này?
1. Bảng kiểm đánh giá kĩ năng thuyết trình của HS (đánh giá đồng đẳng):
Tiêu chí
Xác nhận
Không
1.
Diễn đạt trôi chảy, phát âm rõ ràng, chính xác.
2.
Tốc độ vừa phải, ngưng ngắt câu đúng lúc, đúng chỗ.
3.
Âm lượng vừa phải.
4.
Có tương tác với người nghe trong khi trình thuyết trình.
5.
Có kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp.
2. Bảng kiểm cá nhân phần tổng kết:
STT
Yêu cầu cần thực hiện được
Xác nhận
Không
1
Có nắm được khái niệm về liên kết cộng hóa trị hay
không?
2
Có biết liên kết đơn, ln kết đôi, liên kết ba liên kết cho
nhận được hình thành như thế nào không?
3
Có biết sự xen phủ trục và xen phủ phủ bên để tạo thành
liên kết xích ma và liên kết pi hay không?
4
Có phân biệt được liên kết cộng hóa trị phân cực và liên
kết cộng hóa trị không phân cực hay không?
5
Có viết được công thức e, công thức cấu tạo, công thức
Lewis không?
thuvienhoclieu.com Trang 128
6
Có nắm được khái niệm về năng lượng liên kết hay
không?
7
Có có biết tính hiệu độ âm điện để xác định loại liên kết
hay không?
V. BÀI TẬP
1. HS làm bài tp v nhà theo SGK.
2. Chuẩn bị cho bài học tiếp theo: LIÊN KẾT HYDROGEN.
TƯƠNG TÁC VANDERWAALS
TRƯỜNG THPT TRN PHÚ
T HÓA HC
KHI 10
K HOCH BÀI DY: BÀI 11. LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER
WAALS
Thời lượng: 2 tiết
I. MC TIÊU DY HC:
Sau bài hc này HS có th:
thuvienhoclieu.com Trang 129
YÊU CU CẦN ĐẠT
NĂNG LỰC
HÓA HC
Nhn thc hóa hc
HS thấy được tầm quan trọng của các loại lực liên
kết phân tử trong sự tồn tại của thế giới xung
quanh.
Tìm hiu thế gii t
nhiên dưới góc độ
hóa hc
Hoá học giúp con người khám phá, hiểu biết và
tiến đến chinh phục tự nhiên.
Vn dng kiến
thc, năng đã
hc
- Giải thích được tính cht vt lí ca các cht và
so sánh được tính cht vt lí gia các cht vi
nhau.
NĂNG LỰC
CHUNG
Gii quyết vấn đề
sáng to
Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành
nhiệm vụ học tập.
Giao tiếp và hp tác
Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự
hình thành liên kết hydrogen; tương tác van der
Waals; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo
đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết
trình.
Năng lực t ch
t hc
Chủ động, tích cực tìm hiểu về các loại lực liên
kết phân tử, qua đó hiểu và giải thích được tính
chất vật lí của các chất.
PHM CHT
Trung thc
Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các
hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và
kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động
học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS
trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và
phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài
học.
Trách nhim
- Tham gia tích cc hoạt động nhóm phù hp vi
kh năng của bn thân.
- Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá và
hc tp môn hoá hc.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Dạy học theo nhóm, cặp đôi (hoặc sử dụng dạy học theo góc).
- Kỹ thuật sử dụng phương tiện trực quan.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua các dạng câu hỏi trong SGK.
III. TIN TRÌNH DY HC:
A. BNG TÓM TT CÁC HOẠT ĐỘNG:
thuvienhoclieu.com Trang 130
Hot
động
hc(thi
gian)
Mc tiêu
Ni dung dy hc trng tâm
PPDH-
KTDH
Đánh giá
Phương
pháp
Công
c
HĐ 1:
Khi
động-
kết
ni
( 5 phút)
1.giới
thiệu liên
kết
hydrogen,
tương tác
van der
Waals.
1. Nhện nước di chuyn nh nhàng
trên mặt nước; thch sùng, tc kè di
chuyn d dàng trên trn nhà; ...
2. Hydrogen sulfide (H
2
S) có khối
lượng phân tử lớn hơn nước (H
2
O)
nhưng vì sao nhiệt độ sôi của H
2
S
(-60 °C) lại thấp hơn nhiều so với
nhiệt độ sôi của nước (100 °C)?
- Đặt vn
đề GV
chun b
sn các
hình nh
- - cho
HS quan
sát các
hình nh
Hình nh
trc quan
HĐ 2:
(20 phút)
2. Tìm
hiu v
liên kết
hydrogen
I. LIÊN KT HYDROGEN
- Liên kết hydrogen giữa các phân
tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên
tử H (đã liên kết với một nguyên tử
mang độ âm điện lớn, thường là F,
O, N) ở phân tử này với một
nguyên tử phi kim mang điện tích
âm lớn (thường là F, O, N) còn cặp
electron hoá trị chưa tham gia liên
kết ở phân tử khác.
- Liên kết hydrogen được biểu diễn
bằng dấu ba chấm (...).
- Do lực hút tĩnh điện yếu giữa
nguyên tử hydrogen tích một phần
điện tích dương với một nguyên tử
có độ âm điện lớn tích một phần
1. Từ
việc quan
sát Hình
11.1
trong
SGK, GV
đặt vấn
đề về sự
phân cực
của một
liên kết.
Từ các
hình 11.2
và 11.3
trong
SGK, GV
yêu cầu
HS trình
bày bản
chất của
liên kết
hydrogen.
2. GV
chia lớp
thành 6
nhóm,
mỗi
nhóm lần
lượt quan
sát các
hình 11.2
và 11.3
trong
Phiếu
hc tp
s
1,2,3,4
Điểm
số
Hình 11.2. Liên kết hydrogen gia các
phân t c
Hình 11.3. Liên kết hydrogen
gia các phân t ammonia
thuvienhoclieu.com Trang 131
điện tích âm nên liên kết hydrogen
yếu hơn So với liên kết cộng hoá trị
và liên kết ion là các loại liên kết
hình thành nên liên kết hoá học Ở
các phân tử.
Luyện tập Điều gì đã khiến H
2
O
có nhiệt độ sôi cao hơn H
2
S? Giải
thích.
Nước có nhiệt độ sôi cao hơn
H
2
S do giữa nước có liên kết
hydrogen giữa các phân tử. Do
sulfur (S) có độ âm điện nhỏ
nên giữa các phân tử H
2
S không
có khả năng tạo liên kết
hydrogen với nhau.
SGK. GV
yêu cầu
từng
nhóm HS
trả lời lần
lượt các
câu hỏi
thảo luận
1, 2, 3, 4,
5 và 6
trong
SGK.
HĐ 3:
(15
phút)
3.Tìm
hiểu vai
trò, ảnh
hưởng
của liên
kết
hydrogen
tới tính
chất vật
lí của
nước
* Tìm hiểu vai trò, ảnh
hưởng của liên kết
hydrogen tới tính chất vật lí
của nước
So với các hợp chất cấu trúc
phân tử tương tự, các hợp chất có
liên kết hydrogen đều nhiệt độ
sôi cao hơn do tạo được liên kết
hydrogen liên phân từ tan tốt
hơn trong nước do tạo được liên
kết hydrogen với các phân từ
nước. Nước một hợp chất
nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ
sôi cao hơn so với nhiều hợp chất
cùng cấu trúc phân t nhưng
không tạo được liên kết hydrogen
giữa các phân tử với nhau.
Ngoài ra, nước còn một dung
môi tốt, không chỉ hoà tan được
nhiều hợp chất ion, còn hoà
tan được nhiều hợp chất liên
kết cộng hoá trị phân cực. Đặc
biệt, các hợp chất thtạo liên
kết hydrogen với nước thường
tan tốt trong nước. Hầu hết các
Nhiệm
vụ: Từ
việc quan
sát các
hình 11.4,
115 và
11,6
trong
SGK, GV
yêu cầu
HS cung
cấp các
thông tin
về tính
chất vật lí
của nước.
GV so
sánh một
vài thông
số vật lý
giữa H
2
O
với NH
3
,
là chất có
khối
lượng
mol xấp
xỉ với
nước để
nổi bật
các tính
chất vật lí
riêng của
nước.
Tổ chức
dạy học:
GV chia
lớp làm 2
Phiếu
hc tp
s 5,6,7
Điểm
số
thuvienhoclieu.com Trang 132
phàn ứng hoá học quan trọng đối
với sự sống đều diễn ra môi
trường nước bên trong tế bào.
8* 8* 8"
• • • H ----- 0 • ■ • H ---- o
\_ \. - 8* 8- 8*
R H • • • O ---- H • • •
H • • •
8* / /
R H
8
+
Hình 11.4. Liên kết hydrogen
giửa alcohol và nước
Nước trạng thái rắn
thể tích lớn hơn khi trạng
thái lỏng. Đó do nước đá
cấu trúc tinh thể phân tử
với bốn phân tử H,o phân
bố bốn đỉnh của một tứ
diện đều, bên trong cấu
trúc rỗng (Hình 11.6). Điều
này giải tại sao nước đá
nổi được trên mặt nước
lỏng
nhóm,
một
nhóm nêu
các tính
chất vật lí
của nước
và một
nhóm vận
dụng các
kiến thức
đã học để
giải thích
các tính
chất vật
lý trên
của nước,
giúp HS
thảo luận
các câu
hỏi 4
thuvienhoclieu.com Trang 133
Gii thích sao mt phân t nước
th tạo được liên kết hydrogen
tối đa với bón phân t c khác.
Nh liên kết hydrogen
điều kiện thườngnước th lng,
có nhiệt độ sôi cao (100 °C)..
HĐ 4:
Luyn
tp
( 20
phút)
4.Gii
thiu v
tương tác
van der
Waals
II. TƯƠNG TÁC VAN DER
WAALS
1. Giới thiệu về tương tác
van der Waals (van đơ
Van)
Nhiệm
vụ: Từ
việc quan
sát các
hình 11.7
và 11.8
trong
SGK, GV
đặt vấn
đề về sự
hình
thành các
lưỡng cực
tạm thời
và lưỡng
Phiếu
hc tp
s
8,9,10,11
Điểm
số
Hình 11.5. Liên kết hydrogen gia ammonia và nước
Hình 11.6. Cu trúc cùa tinh thế
phân t ớc đá
thuvienhoclieu.com Trang 134
Các phân từ lưỡng cực
tạm thời củng thể làm
các phân từ lân cận xuất
hiện các lường cực cảm
ứng. Do đó, các phân từ
thể tập hợp thành một
mạng lưới với các tương
tác lưỡng cực cảm ứng ,
được gọi tương tác van
der Waals (Hình 11.8).
Khí hiếm
He
Ne
Ar
Xe
Kr
Rn
Nhiệt độ
nóng chày
-272
°C
-247
°C
-189
°C
-157
°C
-119
°C
-71
°C
Nhit
độ si
-269
°C
-246
°C
-186
°C
-152
°C
-108
°C
-62
°C
Tương tác van der Waals
cực cảm
ứng, cũng
như các
cách hút
nhau của
chúng
trong việc
hình
thành
tương tác
van der
Waals.
Tổ
chức dạy
học: GV
chia lớp
thành 5
nhóm,
yêu cầu
và giúp
từng
nhóm HS
trả lời lần
lượt các
câu hỏi
thảo luận
9, 10, 11,
12 và 13
trong
SGK.
Bng 11.1. Nhiệt độ sôi và
nhiệt độ nóng chy ca các khí hiếm
thuvienhoclieu.com Trang 135
lực tương tác yếu giữa các phân tử,
được hình thành do sự xuất hiện
cùa các lưỡng cực tạm thời
lưỡng cực cảm ứng.
Tương tác van der Waals
làm tăng nhiệt độ nóng chảy
nhiệt độ sôi của các chất. Khi khói
lượng phân tử tăng, kích thước
phân tử tăng thì tương tác van der
Waals tăng.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khi động-kết nối : Thời gian: phút
gii thiu liên kết hydrogen, tương tác van der Waals.
1. Mục tiêu: 1
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Nhiệm vụ:
-GV chun b sn các hình nh
b. Thực hiện nhiệm vụ:
Cho HS quan sát các hình nh
c. Báo cáo- thảo luận:
1. nhện nước di chuyn nh nhàng trên mặt nước; thch sùng, tc kè di chuyn d dàng trên trn nhà; ...
2. Hydrogen sulfide (H
2
S) có khối lượng phân t lớn hơn nước (H
2
O) nhưng vì sao nhiệt độ sôi ca H
2
S
(-60 °C) li thấp hơn nhiều so vi nhiệt độ sôi của nước (100 °C)?
HĐ 2. Tìm hiu v liên kết hydrogen
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: 2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
thuvienhoclieu.com Trang 136
a. Giao nhiệm vụ:
GV chia lp thành 6 nhóm, mi nhóm lần lượt quan sát các hình 11.2
và 11.3 trong SGK.
GV yêu cu tng nhóm HS tr li lần lượt các câu hi tho lun 1, 2, 3, 4 trong SGK.
b. Thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo- thảo luận::
- T việc quan sát Hình 11.1 trong SGK, GV đặt vấn đề v s phân cc ca mt liên kết.
- T các hình 11.2 và 11.3 trong SGK, GV yêu cu HS trình bày bn cht ca liên kết hydrogen.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
1. Gia liên kết S-H và liên kết 0-H, liên kết nào phân cc mạnh hơn? Vì sao?
2. Quan sát các hình từ 11.2 đến 11.3, hãy hiểu thế nào là liên kết hydrogen giữa các phân tử?
3. So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
4. Điều gì đã khiến H
2
O có nhiệt độ sôi cao hơn H
2
S? Giải thích.
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. Do oxygen có độ âm điện mạnh hơn sulfur nên kết 0-H phân cc mạnh hơn so với liên kết S-H.
2. (Nội dung trọng tâm)
3. c có nhiệt độ sôi cao hơn H
2
S do giữa nước có liên kết hydrogen gia các phân t. Do sulfur (S) có
độ âm điện nh nên gia các phân t H
2
S không có kh năng tạo liên kết hydrogen vi nhau.
4. Nước có nhiệt độ sôi cao hơn H
2
S do giữa nước có liên kết hydrogen gia các phân t. Do sulfur (S) có
độ âm điện nh nên gia các phân t H
2
S không có kh năng tạo liên kết hydrogen vi nhau.
HĐ 3.
Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: 3
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ: GV chia lp làm 2 nhóm.
Nhóm1: nêu các tính cht vt lí của nước
Nhóm 2: vn dng các kiến thức đã học để gii thích các tính cht vt lý trên của nước, giúp HS tho
lun các câu hi
thuvienhoclieu.com Trang 137
b. Thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo- thảo luận:
T vic quan sát các hình 11.4, 115 và 11,6 trong SGK, GV yêu cu HS cung cp các thông tin v tính
cht vt lí của nước. GV so sánh mt vài thông s vt lý gia H
2
O vi NH
3
, là cht có khối lượng mol xp
x với nước để ni bt các tính cht vt lí riêng của nước
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
1.So sánh nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước giữa NH
3
và CH
4
. Giải thích.
2.Giải thích vì sao một phân tử nước có thể tạo được liên kết hydrogen tối đa với bốn phân tử nước khác?
Vận dụng
* Vì sao nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, ... trong ngăn đá của tủ lạnh?
d.Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. Do chỉ có NH
3
, có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước nên NH
3
tan tốt trong nước so với CH
4
.
2. Mỗi phân tử nước có đúng hai nguyên tử hydrogen δ
+
và hai cặp electron chưa tham gia liên kết trên
oxygen. Do mỗi một trong số các nguyên tử hydrogen δ
+
và cặp electron trên Oxygen đều có thể tham gia
vào liên kết hydrogen nên một phân tử nước riêng lẻ có thể liên kết hydrogen với tối đa bốn phân tử nước
khác như sau:
Liên kết hydrogen liên phân tử
Vận dụng
Do nước đá có cấu trúc tinh thể phân tử với bốn phân tử H
2
O phân bố ở bốn đỉnh của một tứ diện đều,
bên trong là cấu trúc rỗng nên nước ở trạng thái rắn có thể tích lớn hơn khi trạng thái lỏng. Điều này
khiến các lon bia, nước giải khát, ... khi làm lạnh trong ngăn đá của tủ lạnh có thể phát nổ do sự tăng thể
tích của nước.nước
HĐ 4.
Gii thiu v tương tác van der Waals
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: 4
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
GV chia lp thành 5 nhóm, yêu cu và giúp tng nhóm HS tr li lần lượt các câu hi tho lun 9, 10, 11,
12 và 13 trong SGK.
b. Thực hiện nhiệm vụ- Báo cáo- thảo luận::
T việc quan sát các hình 11.7 và 11.8 trong SGK, GV đặt vấn đề v s hình thành các lưỡng cc tm
thuvienhoclieu.com Trang 138
thời và lưỡng cc cm ứng, cũng như các cách hút nhau của chúng trong việc hình thành tương tác van
der Waals.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
1.Quan sát Hình 117, cho biết thế nào là một lưỡng cc tm thi?
2. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào?
3. Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt
độ nóng chy và nhiệt độ sôi ca các nguyên t khí hiếm trong Bng 11.1.
Vn dng
* Ti sao nhện nước có th di chuyn trên mặt nước?
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. Trong phân t, các electron di chuyn mt cách ngu nhiên xung quanh ht nhân dẫn đến ti mt thi
điểm bất kì nào đó, có thể có nhiu electron mt bên ca phân t, to ra một lượng điện tích âm tm
thi phía này và một lượng điện tích dương tạm thi phía bên kia, tc to một lưỡng cc tc thi.
2. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
3. Trong nhóm VIIIA, khi đi từ helium (He) đến radon (Rn), số lớp electron tăng dần làm bán kinh nguyên
tử cũng tăng dần.
- Từ helium đến radon, kích thước nguyên tử và số electron tăng dần làm tương tác van der Waals
giữa các nguyên tử khí hiếm cũng tăng dần, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ helium đến
radon tăng dần.
Vn dng
- Mỗi phân tử nước đều tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước xung quanh theo mọi hướng, trừ các
phân tử nằm ở bề mặt. Điều này tạo ra sức căng bề mặt biến mọi bề mặt nước thành một “màng căng” vô
hình.
- Một số côn trùng như nhện nước có khối lượng rất nhỏ. Vì vậy, chân của chúng không chọc thủng được
màng căng này mà chỉ tạo ra “vết lún” trên bề mặt, cho phép côn trùng di chuyển được trên mặt nước.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
1. Nội dung HS ghi bài:
I LIÊN KT HYDROGEN
- Liên kết hydrogen giữa các phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử mang
độ âm điện lớn, thường là F, O, N) ở phân tử này với một nguyên tử phi kim mang điện tích âm lớn (thường là
F, O, N) còn cặp electron hoá trị chưa tham gia liên kết ở phân tử khác.
- Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng dấu ba chấm (...).
- Do lực hút tĩnh điện yếu giữa nguyên tử hydrogen tích một phần điện tích dương với một nguyên tử có độ âm
điện lớn tích một phần điện tích âm nên liên kết hydrogen yếu hơn So với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion là
các loại liên
kết hình thành nên liên kết hoá học Ở các phân tử.
Luyện tập Điều gì đã khiến H
2
O có nhiệt độ sôi cao hơn H
2
S? Giải thích.
thuvienhoclieu.com Trang 139
Nước nhiệt độ sôi cao hơn H
2
S do giữa nước liên kết hydrogen giữa các phân tử. Do sulfur (S)
độ âm điện nhỏ nên giữa các phân tử H
2
S không có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.
2. Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí
So với các hợp chất cấu trúc phân tử tương tự, các hợp chất liên kết hydrogen đều nhiệt độ sôi cao
hơn do tạo được liên kết hydrogen liên phân từ và tan tốt hơn trong nước do tạo được liên kết hydrogen với
các phân từ nước. Nước là một hợp chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với nhiều hợp chất
có cùng cấu trúc phân tử nhưng không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử với nhau.
Ngoài ra, nước còn một dung môi tốt, không chỉ hoà tan được nhiều hợp chất ion, còn hoà tan được
nhiều hợp chất có liên kết cộng hoá trị phân cực. Đặc biệt, các hợp chất có thể tạo liên kết hydrogen với nước
thường tan tốt trong nước. Hầu hết các phàn ứng hoá học quan trọng đối với sự sống đều diễn ra ở môi trường
nước bên trong tế bào.
8* 8* 8"
• • • H ------------- 0 • ■ • H -------------- o
\_ \. - 8* 8- 8*
R H • • • O -------------- H • • • Ọ --------------- H • • •
8* / /
R H
8
+
Hình 11.4. Liên kết hydrogen giữa alcohol và nước
Nước trạng thái rắn thể tích lớn hơn khi trạng thái lỏng. Đó do nước đá cấu trúc tinh thphân tử
với bốn phân tử H,o phân bố ở bốn đỉnh của một tứ diện đều, bên trong là cấu trúc rỗng (Hình 11.6). Điều này
lí giải tại sao nước đá nổi được trên mặt nước lỏng
Hình 11.6. Cu trúc cùa tinh thế phân t ớc đá
Gii thích vì sao mt phân t nước có th tạo được liên kết hydrogen tối đa với bón phân t nước khác.
Hình 11.5. Liên kết hydrogen giửa ammonia và nước
thuvienhoclieu.com Trang 140
Nh CÓ liên kết hydrogen mà điều kiện thườngnước th lng, có nhiệt độ sôi cao (100 °C)..
II. TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
1. Giới thiệu về tương tác van der Waals (van đơ Van)
Các phân từ lưỡng cực tạm thời củng thể làm các phân từ lân cận xuất hiện các lường cực cảm
ứng. Do đó, c phân từ thể tập hợp thành một mạng lưới với các tương tác lưỡng cực cảm ứng ,
được gọi tương tác van der
Waals (Hình 11.8).
Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện cùa các
lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng.
Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. Khi khói lượng phân
tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng.
Khí hiếm
He
Ne
Ar
Xe
Kr
Rn
Nhiệt độ
nóng chày
-272 °C
-247 °C
-189 °C
-157 °C
-119 °C
-71 °C
Nhiệt độ
sôi
-269 °C
-246 °C
-186 °C
-152 °C
-108 °C
-62 °C
Bng 11.1. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chy ca các khí hiếm
thuvienhoclieu.com Trang 141
2. Hình ảnh trực quan và phiếu học tập:
Nhn
nước di chuyn nh nhàng trên mặt nước
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Gia liên kết S-H và liên kết 0-H, liên kết nào phân cc mạnh hơn? Vì
sao?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát các hình t 11.2 đến 11.3, hãy hiu thế nào là liên kết hydrogen
gia các phân t?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
So sánh độ bn ca liên kết hydrogen vi liên kết cng hoá tr và liên kết
ion
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Điều gì đã khiến H
2
O có nhiệt độ sôi cao hơn H
2
S? Gii thích.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
So sánh nhiệt độ sôi và kh năng hòa tan trong nước gia NH
3
và CH
4
.
Gii thích.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
.Gii thích vì sao mt phân t nước có th tạo được liên kết hydrogen ti
đa với bn phân t nước khác?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Vì sao nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, ... trong ngăn đá
của tủ lạnh?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
thuvienhoclieu.com Trang 142
Quan sát Hình 117, cho biết thế nào là một lưỡng cc tm thi?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
Các lưỡng cc tm thời và lưỡng cc cm ng hút nhau bng lc hút nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 10
Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt
độ nóng chy và nhiệt độ sôi ca các nguyên t khí hiếm trong Bng 11.1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11
Ti sao nhện nước có th di chuyn trên mặt nước?
V. BÀI TẬP 30 phút
1. Đáp án B. 2. Đáp án D. 3. Đáp án A.
4.
a)
b)
5. Tuy có phân tử khối thấp hơn, nhưng
do chỉ có NH
3
tạo được liên kết hydrogen
giữa các phân tử với nhau nên NH
3
có nhiệt độ sôi cao hơn so với PH
3
,. Tương tự, do cũng chỉ có NH
3
tạo được
liên kết hydrogen với nước nên NH
3
tan tốt trong nước so với PH
3
rất ít tan trong nước.
TRƯỜNG THPT CHƠN THÀNH
T HÓA HC
KHI 10
CHƯƠNG 4
PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
Bài: PHN NG OXI HÓA KH
S tiết: 4 Tiết
I. MC TIÊU DY HC:
Sau bài học này HS đạt được các năng lực và phm cht sau:
YÊU CU CẦN ĐẠT
Nhn thc hóa hc
1. (3). Nêu được khái niệm xác định số oxi hóa của các
nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
thuvienhoclieu.com Trang 143
NĂNG LỰC HÓA
HC
2. (4). Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hóa - khử ý
nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử.
3. (5). Xác định được số oxi hóa của c nguyên tử các
nguyên tố.
4. (6). Cân bằng được phn ng oxi hóa - kh
theo phương pháp thăng bng electron.
Vn dng kiến thc,
năng đã hc
5. (7) Phát hin, mô t, giải thích được mt s
hiện tượng v phn ng trong cuc sng và
trong t nhiên, ng dng ca hoá hc trong cuc
sng.
NĂNG LỰC
CHUNG
Năng lực t ch và t
hc
6. (1) Chủ động, tích cực tự nghiên cứu để hoàn thành
nhiệm vụ học tập. Trong quá trình hoạt động nhóm, chủ
động phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm,
tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ, giúp đỡ các
thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ.
-Điu chỉnh được thái độ, hành vi ca bn thân; luôn bình
tĩnh và có cách cư xử đúng.
- Sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua th
thách trong hc tp.
Giao tiếp và hp tác
7.(2)-Biết ch động trong giao tiếp; t tin biết kim
soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người. Nhn
biết thu cảm được suy nghĩ, tình cảm, thái độ của ngưi
khác.
Biết s dng ngôn ng kết hp vi các loại phương tiện phi
ngôn ng đa dạng để trình bày thông tin, ý tưởng để tho
lun, lp luận, đánh giá về các vấn đề trong khoa hc, phù
hp vi kh năng.
- Biết ch động đề xut mục đích hợp tác để gii quyết mt
vấn đề do bn thân những người khác đề xut; biết la
chn hình thc làm vic nhóm vi phù hp vi yêu cu
nhim v.
- Phân tích được các công vic cn thc hiện để hoàn thành
nhim v ca nhóm; sn sàng nhn công việc khó khăn của
nhóm.
-Biết theo i tiến độ hoàn thành công vic ca tng thành
viên c nhóm để điu hoà hoạt động phi hp; biết khiêm
thuvienhoclieu.com Trang 144
tn tiếp thu s góp ý nhit tình chia s, h tr các thành
viên trong nhóm.
PHM CHT
Chăm ch
(8)Tích cc tìm tòi, sáng to trong hc tp, có ý chí vượt
qua khó khăn hoàn thành nhim v hc tp.
Trách nhim
(9) Tích cực, tự giác, nghiêm túc hoàn thành các nhiệm
vụ học tập. Sn ng chu trách nhim v nhng li nói
hành động ca bn thân.
II. THIT B DY HC HC LIU
1. Học liệu
- Một số hình ảnh về phản ứng oxi hóa khử, nguyên nhân.
+ Video ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử với cuộc sống.
+ Các phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1,2,3: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng oxi hóa khử; xác
định chất khử chất oxi hoá, biểu diễn quá trình oxi hóa khử, cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương
pháp thăng bằng electron.
Phiếu học tập số 4: luyện tập
2. Thiết b:
- Máy chiếu, máy vi tính, bng ph
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
B. MÔ TẢ CHUNG CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động
hc (thi
gian)
Mc
tiêu
Ni dung dy hc trng
tâm
PPDH-
KTDH
Đánh giá
Phương
pháp
Công c
khi
động
(10 phút)?
Tạo
hng thú
và nhu
cu tìm
hiu kiến
thc
- Trực quan.
- Thảo luận
theo cặp đôi
Quan sát, hỏi
đáp.
Câu hỏi.
HĐ 1:
HTKT
(35 phút)
1,8
Số oxi hóa
- Dạy học
hợp tác.
Đánh giá qua
sản phẩm.
Câu hỏi.
thuvienhoclieu.com Trang 145
HĐ 2:
HTKT
(35 phút)
2,3,8
Chất khử-chất oxi hoá; sự
khử-sự oxi hoá, hiểu thế
nào là phản ứng oxi hóa-
khử.
- Dạy học
hợp tác.
Đánh giá qua
sản phẩm.
Câu hỏi.
HĐ 3:
HTKT
(45 phút)
4
Lập phương trình hoá học
của phản ứng oxi hoá khử
(cân bằng theo phương
pháp thăng bằng electron)
- Dạy học
hợp tác, đàm
thoại, nêu
vấn đề.
Đánh giá qua
sản phẩm.
Câu hỏi.
HĐ 4:
HTKT
(10 phút)
2,6
ý nghĩa của phản ứng oxi
hóa- khứ
- Dạy học
hợp tác.
Đánh giá qua
sản phẩm.
Bảng hỏi
ngắn .
HĐ 4::
Luyn tp
(40 phút)
1,2,3
- Thuyết trình
theo chủ đề,
trò chơi.
Đánh giá qua
sản phẩm. hỏi
đáp, viết.
Rubric,
câu hỏi.
HĐ 4: Vn
dng và m
rng
(5 phút)
2,5,7
- Hợp tác
Đánh giá qua
sản phẩm
Câu hỏi.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ 1. Hoạt động khi động-kết ni
Thi gian: 10 phút
1. Mục tiêu:
HS huy động được một số kiến thức,năng, kinh nghiệm đã của bản thân về các phản ứng oxi
hóa khử xảy ra trong đời sống thực tiễn để kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
2. Tổ chức hoạt động học:
a. Giao nhiệm vụ:
- GV chiếu một số hình ảnh về các phản ứng: Đinh sắt bị gỉ, đốt cháy than, củi quá trình luyện
gang, thép trong nhà máy ...yêu cầu HS quan sát.
(1) Em thấy những hiện tượng hóa học gì qua các hình ảnh trên?
(2) Nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng hóa học trên?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS xem hình ảnh và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo- thảo luận:
- Học sinh xung phong trình bày trước lớp, các học sinh khác bổ sung.
thuvienhoclieu.com Trang 146
e. Sản phẩm học sinh cần đạt:
- HS nhận biết mô tả được các hiện tượng.
- Nêu được các hiện tượng trên là do phản ứng hóa học giữa các chất.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- GV nhận xét và đặt vấn đề vào bài
Trong các hiện tượng trên đều xảy ra phản ứng thuộc loại oxi hóa khử.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ 1.
S OXI HÓA
Thi gian: 35 phút
1. Mục tiêu: 1,8
2. Tổ chức hoạt động: -Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng, thư kí
a. Giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời những câu hỏi trong phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập số 1
1) - Xác định điện tích trên các nguyên t trong các phân t: NaCl
Viết công thc electron ca phân t HCl. Cho biết điện tích ca nguyên t H và nguyên t
clo là bao nhiêu nếu gi s rng các electron dùng chung chuyn hn v phía nguyên t có
độ âm điện ln hơn?
- Nêu khái niệm số oxi hóa? Cách biu din s oxi hóa?
2) Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất sau: NaCl, Cu, HCl, O
2
, H
2
SO
4
, NH
3
,
NO
3
-
, NH
4
+
, Fe
2
(SO
4
)
3
(giải thích cách làm).
Gi ý: đọc, vn dng các quy tc tính s oxi hóa.
3) Nêu cách xác định số oxi hóa?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm vic theo nhóm, các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên hoàn thành phiếu học tập số
thuvienhoclieu.com Trang 147
1.
- Nghiên cu SGK
- Tho lun thng nht ý kiến
- Trình bày câu 2 vào bng ph
c. Báo cáo- thảo luận:
Câu 1: 1 HS trả lời, các thành viên khác nhận xét, phản biện.
Câu 2: Các nhóm triưng bày sn phẩm, 1 nhóm báo cáo sản phẩm, 3 nhóm còn lại nhận xét, đánh giá.
Câu 3: Các nhóm tham gia chơi trò “Ai nhanh hơn”.
Câu hỏi thảo luận
- Bạn đã áp dụng quy tắc cụ thể nào, làm như thế nào để tính số oxi hóa của các nguyên tố?
- Em có nhận xét gì về số oxi hóa của nguyên tố kim loại và các gốc axit trong hợp chất (về dấu và sự
liên quan với hóa trị)?
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1: NaCl được tạo bởi ion Na
+
và Cl
-
, điện tích ca Na là 1+, ca Cl là 1-
Trong phân t HCl, gia nguyên t H và nguyên t Cl liên kết nhau bng 1 cp electron chung,
nguyên t clo có độ âm điện lớn hơn. Nếu cp e chung lch hn v phía nguyên t clo thì nguyên t H
mất 1 e nên mang điện tích là 1+, nguyên t clo được thêm 1 e nên mang din tích là 1-.
S oxi hóa là điện tích xut hin trên nguyên t khi gi định cp electron dùng chung chuyn hn v
phía nguyên t có độ âm điện lớn hơn.
Biu din s oxi hóa: Du phía trước s, ví d: +1
Câu 2: +




,

,



;
;



;


;


;


;


󰇛


󰇜
Câu 3: S oxi hóa được tính theo Quy tắc xác định số oxi hóa.
Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.
Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hidro bằng +1 (trừ một số trường hợp đặc
biệt như hidrua kim loại NaH, CaH
2
…). Số oxi hóa của oxi bằng -2 (trừ OF
2
, H
2
O
2
…).
Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.
Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
Hệ quả: Trong hợp chất số oxi hóa của kim loại bằng + hóa trị.
S oxi hóa ca c gc axit bng hóa tr.
e. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- Đánh giá qua sn phm ca HS và dùng bng hi ngn
Câu hi: Xác định s oxi
hóa
Tr li
KQ
Câu 1: S oxi hóa ca nguyên
t Mn trong đơn chất Mn
Câu 2: S oxi hóa ca nguyên
thuvienhoclieu.com Trang 148
t S trong H
2
S
Câu 3: S oxi hóa ca nguyên
t N trong N
2
O
Câu 4: S oxi hóa ca nguyên
t Cl trong ion Cl
-
Câu 5: S oxi hóa ca nguyên
t S trong ion H
2
SO
4
Câu 6: S oxi hóa ca nguyên
t Fe trong ion Fe(NO
3
)
2
Câu 7: S oxi hóa ca nguyên
t N trong ion NH
4
+
HĐ 2.
CHẤT KHỬ-CHẤT OXI HOÁ; SỰ KHỬ-SỰ OXI HOÁ, PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ.
Thi gian: 35 phút
1. Mục tiêu: 2,6,7,8
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trước ở nhà và hoàn thành phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1) Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống và hoàn thành các yêu cầu sau:
- Chất khử chất…(1)…… electron. Sau phản ứng số oxi hóa nguyên t trong chất khử tăng
hay gim?
- Chất oxi hóa chất…(2)… electron. Sau phản ứng, số oxi hóa của nguyên tố trong chất oxi
hóa tăng hay giảm?
- Quá trình oxi hóa là quá trình…(3)…… electron.
- Quá trình khử là quá trình…(4)…… electron.
- Chất bị oxi hóa là chất ....(5)....
- Chất bị khử là là chất ..(6)....
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự ……....(7)…...giữa các chất phản
ứng hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự…(8)… số oxi hóa của một
số nguyên tố.
Câu 2) Phn ng Mg + Cl
2
MgCl
2
có phi là phn ng oxi hóa kh hay không?
thuvienhoclieu.com Trang 149
- Làm cách nào em biết mt phn ng là phn ng oxi hóa kh?
- Nếu phn ng trên là phn ng oxi hóa kh, hãy xác định cht kh, cht oxi hóa.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhà.
- HĐ chung cả lớp: Học sinh hoạt động theo nhóm, thảo luận thống nhât ý kiến.
c. Báo cáo- thảo luận:
- GV chụp ảnh sản phẩm của 2 nhóm, trình chiếu hỗ trợ HS báo cáo
- 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, phản biện, bổ sung.
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1:
+ Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron, số oxi hóa tăng.
+ Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất thu electron, số oxi hóa giảm.
+ Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường (cho, mất) electron.
+ Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu (nhận lyu electron.
ĐN: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất
phản ứng, hay pư oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số
nguyên tố.
Câu 2: Phn ng Mg + Cl
2
MgCl
2
là phn ng oxi hóa kh hay không
- Mun biết mt phn ng có phi là phn ng oxi hóa kh hay không, ta tính s oxi hóa ca các
nguyên t trong phn ng. Phản ưng oxi a kh có nguyên t có s oxi hóa thay đổi so với trước
phn ng.
Trong phn ng trên, Mg có s oxi hóa thay đổi t 0 lên +2; Clo t 0 xung -1 => oxi hóa
kh. Cht kh là Mg (tăng số oxi hóa), cht oxi hóa là Cl
2
(gim s oxi hóa).
e. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
* Lưu ý trong phản ứng oxi hóa khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử và
tổng số electron nhường đi bằng tổng số electron nhận vào.
Cht kh tham gia quá trình oxi hóa, cht oxi hóa tham gia quá trình kh.
-Công c đánh giá: Phiếu hc tp s 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1) Cho các quá trình: Fe
2
Fe
+
+ 2e
và :
64
2S e S
++
+→
- Hãy cho biết quá trình nào là quá trình oxi hóa, quá trình nào là quá trình kh?
thuvienhoclieu.com Trang 150
2) Cho 1 dụ phản ứng oxi hóa khử, xác định chất khử, cht oxi hóa, chất bị khử, chất bị oxi
hóa, biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử và 1 phn ng không phi là phn ng oxi hóa
kh.
HĐ 4
Ý NGHĨA CA PHN NG OXI HÓA -KH
Thi gian: 10 phút
1. Mục tiêu: 2,7
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
chia làm 4 nhóm, 2 nhóm làm 1 yêu cầu.
1) Trình bày (kèm nh ảnh, hoặc video ngắn) ứng dụng to lớn của phản ứng oxi hóa khử trong cuộc
sống (lĩnh vực hot, hoặc HS thích) (2-3 VD) phổ biến và có tầm quan trọng trong sản xuất và đời sống.
2) Trình bày (kèm hình ảnh, hoặc video ngắn) tác hại của phản ứng oxi hóa khử phổ biến, ảnh hưởng
nặng trong cuộc sống (2-3 VD).
https://bacdau.vn/ban-can-biet-gi-ve-phan-ung-oxi-hoa-khu
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tìm hiểu ở nhà và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Hs đưa sản phẩm lên nhóm zalo của lớp trong vòng 1 tuần. Các nhóm xem thảo luận đưa ra 3 ưu điểm
và 1 hạn chế cho nhóm làm sản phẩm. Bình chn xếp hng A,B,C,D cho sn phm ca các nhóm.
c. Báo cáo- thảo luận:
HS xem sản phẩm trên nhóm zalo lớp
Các nhóm xem thảo luận đưa ra 3 ưu điểm và 1 hạn chế cho mỗi sản phẩm và bình chọn
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
* Đánh giá sản phẩm của HS thông qua bảng kết quả bình chọn và trình bày của HS
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm khuyến khích các nhóm.
e. Sản phẩm học sinh cần đạt (minh họa):
Phản ứng oxi hoá – khử là loại phản ứng hoá học khá phổ biến trong tự nhiên và có tầm quan trọng trong
sản xuất và đời sống.
Trong đời sống:
1) Ứng dụng to lớn của phản ứng oxi hóa khử trong cuộc sống:
- Sự hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí CO
2
giải phóng oxi, sự trao đổi chất hàng loạt quá trình
sinh học khác đều có cơ sở là các phản ứng oxi hoá - khử. duy trình cuộc sống
PTHH: CO
2
+ H
2
O
as
C
6
H
12
O
6
+ O
2
- Phần lớn năng lượng ta dùng năng lượng của phản ứng oxi hoá khử. Scháy của xăng dầu trong
các động đốt trong, sự cháy của than, củi, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin, ăc
thuvienhoclieu.com Trang 151
quy đều là phản ứng oxi hoá – khử.
Đốt gas (bếp gas, bật lửa gas): 2C
4
H
10
+ 13O
2
→ 8CO
2
+ 10H
2
O
Sự cháy của than, củi: C + O
2
o
t
⎯⎯
CO
2
Trong sản xuất: Là cơ sở của các quá trình sản xuất hoá học như:
- Luyện kim.
Luyện gang: Dùng cacbon oxit khử sắt (III)
Fe
2
O
3
+ 3CO
o
t
⎯⎯
2Fe + 3CO
2
- Pin: đủ các loại .... (điện thoại đang nghiên cứu tìm ra pin có dung lượng lớn, dùng được 1 tháng ....)
2) Tác hại của phản ứng oxi hóa khử:
- Dụng cụ bằng kim loại bị ăn oxi hóa => tổn thất => cách hạn chế
- lão hóa => con người nhanh già => tìm giải pháp chậm lại (trường sinh)
* Nhà khoa học, doanh nghiệp kết nối để phục vụ con người => tạo ra lợi nhuận lớn
HĐ 3.
LẬP PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Thi gian: 45 phút
1. Mục tiêu: 4
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức hoạt động nhóm (chia lớp thành 4 nhóm), yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1) Phương pháp thăng bằng electron, dựa trên nguyên tắc nào? Nêu các bước cơ bản cần thực
hiện để cân bằng được một phản ứng oxi hóa khử bằng pp thăng bằng e.
2) Áp dụng: cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
a/ C + H
2
SO
4
→ CO
2
+ SO
2
+ H
2
O
b/ Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO
2
+ H
2
O.
Cách tìm hệ số cho axit trong hai phản ứng trên khác nhau như thế nào?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện công việc của nhóm.
c. Báo cáo- thảo luận:
- HĐ chung cả lớp: bốc thăm chọn nhóm báo cáo, các nhóm còn lại phản biện.
- Cách biu din quá trình oxi hóa và quá trình kh?
- Cách chn h s cho cht kh và cht oxi hóa?
thuvienhoclieu.com Trang 152
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1: + Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử, chất oxi hóa.
Bước 2: Viết các quá trình khử, quá trình oxi hóa cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử, chất oxi hóa sao cho tổng số electron do chất khử
nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số của chất khử và chất oxihóa vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số
của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học.
Câu 2:
a/
0 6 4 4
2 4 2 2 2
C H S O CO S O H O
+ + +
+ + +
Cht kh cht oxi hóa
1
04
4C C e
+
→+
2
64
2S e S
++
+→
0 6 4 4
2 4 2 2 2
2 2 2C H S O C O S O H O
+ + +
+ + +
b/
( )
0 5 2 2
3 3 2
2
.Cu H N O Cu NO N O H O
+ + +
+ + +
Cht kh cht oxi hóa
3
02
2C u Cu e
+
→+
2
52
3N e N
++
+→
3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O.
+ Ở phản ứng 1 hệ số của axit chính là hệ số của chất oxi hóa vì axit chỉ đóng vai trò chất oxi
hóa.
Ở phản ứng 2 hệ số của axit lớn hơn hệ số của chất oxi hóa vì một số phân tử axit là chất oxi
hóa và một số phân tử tạo muối (làm môi trường)
e. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- GV Hướng dẫn lại các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
Lưu ý cách biểu diễn quá trình oxi hóa:
()
ab
X X b a e +
và quá trình khử :
()
cd
Y c d e Y+
Cht kh tham gia quá trình oxi hóa (b oxi hóa)
Cht oxi hóa tham gia quá trình kh (b kh)
thuvienhoclieu.com Trang 153
ớc 4: Đặt h s ca cht kh, cht oxi hóa và sp ca các quá trình oxi hóa kh lên sơ đồ pư,
sau đó kim tra và cân bng cc nguyên t khác, thông thường theo th t KL, gc axit (PK), H, O.
- Cách chọn hệ số: lấy bội số chung bé nhất ….
- Đánh giá hoạt động của cấc nhóm qua quan sát quá trình hoạt động và sản phẩm của nhóm
- Kiểm tra: Cân bằng cấc ptpư sau theo PP thăng bằng e:
1) H
2
S + O
2
SO
2
+ H
2
O
2) Fe + H
2
SO
4
- Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
HĐ 5.
LUYN TP
Thi gian: 45 phút
1. Mục tiêu: 1,2,3
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi game trên Quizizz hoàn thành phiếu học tập số 4.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tham gia game trên Quizizz bằng điện thoại di động; giải thích câu trả lời hoặc nhận xét theo yêu
cầu của giáo viên.
c. Báo cáo- thảo luận:
- Tổng hợp, thông báo kêt quả game. Giải quyết các vấn đề còn vướng mắc
- HS trình bày cách cân bằng các ptpu ở các câu 12,13,14,15.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- Giáo viên kết luận và đánh giá theo thang điểm cá nhân sau mỗi câu hỏi (trắc nghiệm, điền khuyết).
e. Sản phẩm học sinh cần đạt:
PHIỀU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Trong hợp chất nào dưới đây, nguyên tử của nguyên tố nitrogen có số oxi hóa +4?
A. NH
3
. B. NO
2
. C. HNO
3
. D. KNO
2
.
Câu 2: Trong hợp chất K
2
CO
3
, số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố carbon là
A. -4. B. -2. C. +4. D. +2.
Câu 3: Trong ion nào dưới đây, nguyên tử của nguyên tố sulfur có số oxi hóa +4?
A.
2
4
SO
. B.
4
HSO
. C.
2
3
SO
. D.
2
23
SO
.
Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa khử thì
A. chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa giảm.
B. chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng.
C. chất khử là chất thu electron, có số oxi hóa giảm.
thuvienhoclieu.com Trang 154
D. chất khử là chất thu electron, có số oxi hóa tăng.
Câu 5: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng
A. có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
B. có sự chuyển nguyên tố oxi giữa các chất phản ứng.
C. có sự chuyển nguyên tố hidro giữa các chất phản ứng.
D. có sự chuyển hạt proton giữa các chất phản ứng.
Câu 6: Hãy cho biết
23
Fe Fe 1e
++
→+
là quá trình nào sau đây?
A. Oxi hóa. B. Khử.
C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử.
Câu 7: Hãy cho biết
64
S 2e S
++
+→
là quá trình nào sau đây?
A. Oxi hóa. B. Khử.
C. Nhận proton. D. Tự oxi hóa – khử.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây đúng về vai trò của các chất trong phản ứng:
Cl
2
+ KOH → KCl + KClO
3
+ H
2
O?
A. Cl
2
là chất oxi hóa, KOH là chất khử.
B. KOH khử Cl
2
thành KCl.
C. KOH bị Cl
2
oxi hóa thành KClO
3
.
D. Cl
2
vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Câu 10: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?
A.
o
t
24
C 2H CH .+ ⎯⎯
B.
o
t
43
3C 4Al Al C .+ ⎯⎯
C.
o
t
2
3C CaO CaC CO.+ ⎯⎯ +
D.
o
t
2
C CO 2CO.+
Câu 11: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Phản ứng oxi hóa khử rất ít xảy ra trong thực tế.
B. Trong đời sống, phần lớn năng lượng ta dùng là năng lượng của phản ứng oxi hóa- khử.
C. Phản ứng oxi hóa- khử là cơ sở hóa học của các quá trình sản xuất gang, thép, nhôm,..
D. Trong sự cháy diễn ra các phản ứng oxi hóa khử.
thuvienhoclieu.com Trang 155
Câu 12: Cho phương trình hoá học: S + H
2
SO
4
→ SO
2
+ H
2
O.
Hệ số nguyên và tối giản của chất oxi hoá trong phản ứng trên là ............................
Câu 13: Cho phương trình hoá học: aCu + bH
2
SO
4
→ cCuSO
4
+ dSO
2
+ eH
2
O.
Tỉ lệ a: b là.......................
Câu 14: Cho phương trình phản ứng: aKBr + bH
2
SO
4
→ cBr
2
+ dSO
2
+ eK
2
SO
4
+ fH
2
O.
Tng h s cân bng ca các chất trong phương trình trên là................
Câu 15: Cho phản ứng: KMnO
4
+ HCl → KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
Tỉ lệ số phân tử HCl đóng vai trò chất khử /tổng số phân tử HCl của phản ứng trên
là.........
HĐ 6.
VẬN DỤNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Thi gian: 45 phút
1. Mục tiêu: 2,5,7
-Kết nối với chủ đề tiếp theo- Năng lượng hóa học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Trong cơ thể người, phản ứng hóa học nào đã trực tiếp tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động?
Hãy viết ít nhất 1 phương trình phản ứng minh họa cho biết các phản ứng đó phải phản ứng oxi
hóa khử hay không?
Câu 2. Phản ứng tạo thành tinh bột trong cây xanh phải phản ứng oxi hóa khử hay không, phản
ứng này có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3. Thực phẩm bị hỏng khi để lâu trong không khí, quá trình này xảy ra phản ứng hóa học hay
không? Bảo quản thực phẩm bằng phương pháp hút chân không dựa trên nguyên tắc nào?
Câu 4. Trình bày một số phản ứng oxi hóa khử khác trong thực tế cuộc sống.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1,2,3: HS làm việc theo nhóm: thảo luận
Câu 4: Học sinh thực hiện nghiên cứu theo nhóm nhà và trình bày vào giấy khổ lớn (A1) hoặc thiết kế
file powerpoint.
c. Báo cáo- thảo luận:
Một số gợi ý, câu hỏi thảo luận, kết nối
1. Nguồn gốc các chất glucose, amino acid, chất béo trong thể người? (nếu học sinh không nêu
được)
2. Làm thế nào để biết các phản ứng trên là phản ứng oxi hóa khử?
thuvienhoclieu.com Trang 156
3. Nhiều phản ứng sinh ra năng lượng, năng lượng này từ đâu mà có?
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1: Trong thể người, tinh bột chuyển hóa thành ghucose, chất đạm (protein) chuyển hóa thành các
amino acid, chất béo bị thủy phân thành glicerol acid béo sau đó lại được tổng hợp thành chất béo.
Một phần glucozơ, chất béo, amino acid được chuyển đến tế bào, tại đây các chất này bị oxi hóa bởi oxi
tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Ptpư : C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
⎯⎯
6CO
2
+ 6 H
2
O
HS có thể viết ptpư của một chất béo hoặc
amino acid bất kì.
Các phản ứng này đều thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, trong đó oxi là chất oxi hoá.
Câu 2: Phản ứng tạo tinh bột trong cây xanh (còn gọi là phản ứng quang hợp): là phản ứng oxi hóa khử
as
2 2 6 10 5 n 2
diepluc
6nCO +5nH O (C H O ) +6nO⎯⎯
Ý nghĩa của phản ứng:
- Cân bằng lượng CO
2
và O
2
trong không khí.
-Tạo tinh bột làm thực phẩm cho người và nhiều động vật.
Câu 3. Khi để lâu trong không khí, thực phẩm bị hỏng do nhiều nguyên nhân, nhưng luôn phản ứng
hóa học làm chuyển hóa các chất trong thực phẩm thành nhiều chất gây hại đến sức khỏe con người,
trong đó phản ứng giữa thực phẩm với khí oxi một trong những phản ứng chủ yếu gây nên hiện tượng
này.
Hiện nay, phương pháp hút chân không đã được phổ biến để bảo quản thực phẩm.
Nguyên tắc của phương pháp này hút hết không khí trong túi thực phẩm, hạn chế tối đa lượng
khí oxi tiếp xúc với thực phẩm, tránh việc các chất trong thực phẩm bị oxi hóa và biến chất.
Câu 4: (mở)
- Học sinh bắt thăm báo cáo sản phẩm trước lớp vào đầu tiết học sau, các nhóm nhận xét, phản biện, bổ
sung.
e. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- Đánh giá qua sn phm.
TRƯỜNG THPT PHƯỚC BÌNH
T HÓA HC
KHI 10
K HOCH BÀI DY:
ENTHALPY TO THÀNH VÀ BIN THIÊN
ENTHALPY CA PHN NG HÓA HC
Thời lượng: 04 tiết SGK CTST
I. MC TIÊU DY HC:
Sau bài hc này HS có th:
thuvienhoclieu.com Trang 157
YÊU CU CẦN ĐẠT
NĂNG LỰC HÓA
HC
Nhn thc hóa hc
Trình bày được khái nim v phn ng ta nhit, phn ng
thu nhiệt, điều kin chun (áp sut 1 bar nhiệt độ 25
0
C
hoc 298K, enthalpy to thành (nhit to thành) 

biến thiên enthalpy (nhit phn ng) ca phn ng 

Nêu được ý nghĩa và dấu 

Tìm hiu thế gii t
nhiên dưới góc độ hóa
hc
Tiến hành đưc các thí nghim v phn ng ta nhit thu
nhit
Vn dng kiến thc,
năng đã hc
Tìm hiểu, đưa ra được d rút ra kết lun v s thay đi
nhiệt độ ca các quá trình xy ra trong t nhiên
NĂNG LỰC
CHUNG
Gii quyết vấn đề
sáng to
Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm gii quyết
các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhim v hc tp.
Giao tiếp và hp tác
Hoạt động nhóm mt cách hiu qu để hoàn thành các nhim
v được giao.
Năng lực t ch và t
hc
Ch động, tích cc tìm hiu v s đa dạng của năng lượng
hóa hc ca hu hết các phn ng hóa học cũng như quá
trình chuyn th ca cht
PHM CHT
Trung thc
Có ý thc t hc và t tin trong hc tp
Trách nhim
Nhn biết được tm quan trng, vai trò ca môn Hóa trong
cuc sng, phc v đời sng con người.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm:
- Học liệu
+ Học liệu số:
+ Học liệu khác:
III. TIN TRÌNH DY HC:
HOẠT ĐỘNG KHI ĐỘNG-KT NI
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: To tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài hc mi.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV tiến hành hai thí nghim:
+ TNA: Đốt mt ngn nến cháy sáng
+ TNB: Hòa tan phân ure vào nước
Yêu cu hc sinh cm nhn nhiệt độ ca hai thí nghim trên.
- GV đặt vấn đề v hai thí nghiệm trên để vào bài.
thuvienhoclieu.com Trang 158
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Thi gian: phút
1.PHN NG TA NHIT
Mc tiêu: HS biết khái nim v phn ng ta nhit
Ni dung: GV ging gii, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, tho lun, tr li câu hi.
Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS
T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN VÀ HS
D KIN SN PHM
Hoạt động 1: tìm hiểu phản ứng tỏa nhiệt
Từ thí nghiêm A, Hình 13.1 thực hiện thí nghiệm 1
trong SGK, GV hướng dẫn học sinh nhận xét về sự thay
đổi nhiệt độ của phản ứng môi trường xung quanh.
Qua đó sẽ trình bày được khái niệm phản ứng tỏa nhiệt
Tổ chức dạy học: gv chia lớp thành các nhóm, yêu cầu
học sinh thực hiện các nhiệm vụ: thảo luận câu hỏi 1,2 và
thực hiện thí nghiệm 1 trong SGK
1. Viết phương trình hoá học cứa phản ứng xảy ra ở Hình
13.1 và nêu nhận xét vé sư thay đối nhiệt của phản ứng
đó.
2. Thưc hiện thí nghiệm 1. Nêu hiên tượng xảy ra. Rút ra
kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chất lỏng trong cốc. Giải
thích
Nêu khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt?
Fe
2
O
3
(s) + 4Al(s) Fe(s) + Al
2
O
3
(s)
Phản ứng cháy mãnh liệt tỏa nhiệt rất cao,
tăng nhiệt độ của phàn ứng làm nóng chày
kim loai.
Phản ứng xảy ra làm tăng nhiệt độ của phn
ứng và môi trường xung quanh.
Hiên tương xảy ra: CaO tác dụng với nước,
tan một phần phàn ứng toà nhiệt, phản
ứng hoá hoc:
CaO(s) + H
2
O(l) Ca(OH)
2
(aq)
Ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
của phản ứng.
Nhiệt độ
o
C
Cốc nước trước khi thêm
Cao
Ngay sau khi cho CaO vào
Sau 2 phút
Kết luận: phản ứng xảy ra cso sự tăng về
nhiệt độ
Giải thích: phản ứng tỏa nhiệt
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có sự giải
phòng nhiệt năng ra môi trường.
2. PHN NG THU NHIT
Mc tiêu: HS biết khái nim v phn ng thu nhit
thuvienhoclieu.com Trang 159
Ni dung: GV ging gii, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, tho lun, tr li câu hi.
Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS
T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN VÀ HS
D KIN SN PHM
Hoạt động 2: tìm hiểu phản ứng thu nhiệt
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát thí nghiệm B, Hình
13.3 thực hiện thí nghiệm 2 trong SGK, HS trình
bầy được khái niệm phàn ửng thu nhiệt.
Tổ chức dạy học: GV chia lớp thành các nhóm
yêu cầu các nhóm HS thực hiện các nhiệm vụ: thảo
luận câu hỏi 3,4,5 thực hiện thí nghiệm 2 trong
SGK.
3.Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như Hình
13.3, em hảy dự đoán sư thay đổi nhiệt độ cùa nước
trong cốc.
4.Trong phản ứng nung đá vôi (CaCO
3
), nếu ngừng
cung cấp nhiệt, phản ứng có tiếp tục xảy ra không?
5.Thực hiện thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước và
sau khi đốt nóng hổn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì
phản ứng có xày ra không?
Khái niệm phản ứng thu nhiệt
Có hiện tượng sủi bot viên sủi tan dần.
Viên sủi có chứa thành phn là mui carbonate và
acid hữu cơ. Khi viên sủi tiếp xúc với nước, hai
thành phần trên sẽ tiếp xúc với nhau và tao ra lượng
lớn khí CO
2
giúp viên sủi hòa tan nhanh và làm
giảm nhiệt độ của môi trường
Phân ứng phân hủy đá vôi (CaCO
3
) cần phải cung
cấp năng lượng liẻn tục. Nếu ngừng cung cấp nhiệt,
phản ứng không thể tiếp tục xảy ra.
Hiện tượng xảy ra: Trước khi đốt nóng hỗn hợp
không có hiện tượng. Sau khi đốt nóng hỗn hợp khi
O
2
, thu đươc ở bình tam giác. Ngừng đốt nóng thì
phản ứng không xảy ra nữa.
Phương trinh hoá học cùa phản ứng:
2KClO
3
(s) 3O
2
(g) + 2KCl(s)
Két luận: phản ứng xảy ra cần có sự cung cấp nhiệt
năng cho hệ
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có
sự hấp thu nhiệt năng từ môi trường.
3. BIN THIÊN ENTHALPY CHUN CA PHN NG
Mc tiêu: biết được điều kin chun, biến thiên enthalpy chun ca phn ng
Ni dung: GV ging gii, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, tho lun, tr li câu hi.
Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS
T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN VÀ HS
D KIN SN PHM
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biến thiên enthalpy của phản
ứng
Nhiệm vụ: Từ khái niệm về biến thiẻn enthalpy biến
thiên enthalpy chuẩn cúa một phản ứng hoá học, HS trình
bày được biến thiên enthalpy của phản ứng.
Tổ chức dạy học: Hoạt động theo cặp: Từ biến thiên
enthalpy của phản ứng theo dạng tổng quát đã cho trong
thuvienhoclieu.com Trang 160
SGK. HS phân biệt biến thiẻn enthalpy của phản ng so
với kiên thức đã học. Xác định được điều kiện chuẩn đối
với chất khí, chất tan trong dung dịch.
- Khái niệm về biến thiên emthalpy của phản ứng?
6. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá hoc
được xác định trong điếu kiện nào?
Hoạt động 4: Tìm hiểu về phương trình nhiệt hóa học
Nhiệm vụ: Từ khái niệm phương trình nhiệt hóa học, HS
viết được phương trình nhiệt hoá học xác định được
phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt dựa vào giá tri của


Tổ chức dạy học: dựa vào phản ứng tổng quát và giá trị
của 

, dạy hoc theo phương pháp giải quyết vấn đề
giúp HS học tập thông qua thảo luận nội dung 7 luyện
tập.
7.Phương trinh nhiệt hoá hoc cho biết thông tin gì v phn
ứng hóa học?
Viết dạng tổng quát của phương trình nhiệt hóa học
Lấy dụ minh họa…hướng dẫn học sinh phần luyện tập
trong SGK.
- Biến thiên enthalpy của phản ứng là
lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của một
phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp
(áp suất không thay đổi)
- Biến thiên enthalpy của phản ứng
(nhiệt phản ứng) được hiệu 
H (r là
viết tt ca t reaction: phn ứng), thường
được tính theo đơn vị kJ hoc kcal.
- Enthalpy của một phản ứng hóa học
được, được hiệu 

nhiệt kèm
theo phản ứng được đo ở điều kiện chuẩn
- Điêu kiện chuẩn: áp suát 1 bar (đối
với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với
chất tan trong dung dịch) thường chon
nhiệt độ 25°C (hay 298 K)
- Là biến thiên enthalpy chuẩn của
một phản ứng hóa học phụ thuộc vào sp
sản phẩm; chất đầu. Không phu thuộc
vào các sp trung gian.
Chất phản ứng.
Sản phẩm 

< 0
Điều kiện phản ứng.
Trạng thái các chất.
aA + bB cC + Dd 

với A, B là chất đầu –
C, D là sản phẩm – sp


tỏa nhiệt


 thu nhiệt
4. ENTHALPY TO THÀNH (NHIT TO THÀNH CA PHN NG)
Mc tiêu: Biết được enthalpy to thành ca mt s chất thường gp
Ni dung: GV ging gii, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, tho lun, tr li câu hi.
Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS
thuvienhoclieu.com Trang 161
T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN VÀ HS
D KIN SN PHM
Hoạt động 5: Tìm hiểu enthalpy tạo thành
Nhiệm vụ: Từ ví dụ 3 và ý nghĩa của các giá trị 

.
HS trình bày đưọc enthalpy tao thành cùa một số chất
thướng gặp.
Tổ chức dạy học: Hoạt động theo cặp hoặc theo nhóm: Từ
khái niệm enthalpy tạo thành, thảo luận câu hỏi số 8đưa ra
kết luận về tính bền cùa hợp chất SO
2
, ở câu 11, từ bảng
13.1 HS nêu được nhiệt tạo thành của các hợp cht ly
nhiệt từi trường (phản ứng thu nhiệt).
- Khái niệm enthalpy tạo thành
8. Phân biệt enthalpy tạo thành của một cht và biến thiên
enthalpy của phản ứng, Lấy ví dụ minh hoạ?
Trả lời câu 9,10,11.
- Enthalpy tạo thành của một chất
nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol
chất đó từ các đơn chất bền vững.
- Enthalpy tạo thành của đơn chất
bằng 0.
- Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
được hiệu 
H (f viết tt ca t
formation: tạo thành), thường tính theo đơn
v kJ hay kcal.
VD:
S(s) + O
2
(g) SO
2
(g) 

(SO
2
,g) = -
296,80 kJ/mol enthalpy to thành
Zn(s) + HCl(aq) ZnCl(aq) + H
2
(g)


= -152,6 kJ/mol biến thiên
enthalpy ca phn ng.
5. Ý NGHĨA CA DU VÀ GIÁ TR 

Mc tiêu: Biết được ý nghĩa và dấu ca giá tr 

Ni dung: GV ging gii, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, tho lun, tr li câu hi.
Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS
T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GIÁO VIÊN VÀ HS
D KIN SN PHM
Hoạt động 6: Tìm hiểu về dấu và giá trí biến thiên
enthalpy của phản ứng
Nhiệm vụ: từ dụ 4 việc quan sát Hình 13.5,
HS trình bày được biên thiên enthalpy của phản
ứng dựa vào các yếu t nào. HS vẽ được đồ
biểu diễn biến thiên enthalpy của một số phản ứng
thường gặp. Nhận xét về giá trị của 

󰇛

󰇜
so
vi 

󰇛󰇜.
Tổ chức day học: Hoạt động theo nhóm nhận xét
giá trị của 

󰇛

󰇜
so vi 

󰇛󰇜
vận dụng vẽ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy
của phản ứng nhiệt phân CaCO
3
theo gợi ý
Hình 13.5.
Sau khi học sinh thảo luận các câu hỏi trong sgk,
thuvienhoclieu.com Trang 162
gv hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét về dấu
giá trị 

HOẠT ĐỘNG LUYN TP
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: Giúp HS h thng li kiến thức đã học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV hướng dn hc sinh làm các bài tp trong sgk và sbt
- GV đánh giá, nhận xét, chuyn sang ni dung tiếp theo.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu tr li ca HS.
HĐ 4.
HOẠT ĐỘNG VN DNG
Thi gian: phút
1. Mục tiêu: giúp HS vn dng kiến thức đã vào áp dụng vào thc tin cuc sng.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
* hãy làm cho nhà em sạch bong với hỗn hợp baking soda NaHCO
3
và gim (CH
3
COOH). Hỗn hợp này
tạo ra một lượng lớn bọt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
NaHCO3(s) + CH
3
COOH CH
3
COONa(aq) + CO
2
(g) + H
2
O(l) 

= 94,30 kJ
Phn ng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Tìm những ứng dụng khác của phàn ứng trên?
Đây là phản ứng thu nhiệt vì

> 0.
Trong các sản phẩm tự nhiên, baking soda (NaHCO
3
) giúp làm sạch khử mùi, làm mềm mng bám trong
khi gim giúp loại bỏ mùi hôi một số vết bẩn cứng đầu khác
Ngoài tác dụng tẩy rửa củaa phản ứng giữa baking soda và giấm nhưng ứng dụng khác cùa phàn ứng trên
l: giúp tẩy trng qun áo; thông tắc bn cầu; vệ sinh máy giặt; khử mùi,...
*Hướng dn v nhà:
- Ôn tp và ghi nh kiến thc va hc.
- Hoàn thành bài tp sgk
- Tìm hiu ni dung bài 14
3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS
TRƯỜNG THPT PHƯỚC BÌNH
thuvienhoclieu.com Trang 163
T HÓA HC
KHI 10
K HOCH BÀI DY:
BÀI 14. Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIN THIÊN ENTHALPY.
Thi lưng: 3 tiết
I. MC TIÊU DY HC:
Sau bài hc này HS có th:
YÊU CU CẦN ĐT
NĂNG LC
HÓA HC
Nhn thc hóa
hc
Tính được
o
r 298
H
của một phản ứng dựa
vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo
thành cho sẵn.
- Vận dụng công thức:
o
r 298
H
=
b
(cđ) -
b
(sp)
o
r 298
H
=
o
r 298
H
(sp) -
o
r 298
H
(cđ)
Tìm hiu thế gii
t nhiên dưới góc
độ hóa hc
Hoá học giúp con người khám phá, hiểu biết và
tiến đến chinh phục tự nhiên.
Vn dng kiến
thc, năng đã
hc
Tìm hiểu và giải thích một số kiến thức liên
quan đến enthalpy của phản ứng.
NĂNG LC
CHUNG
Gii quyết vn đ
và sáng to
Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên
hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong
bài học và cuộc sống.
Giao tiếp và hp
tác
Hoạt động nhóm theo đúng yêu cầu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được
tham gia hoạt đọng hiệu quả.
Năng lc t ch
và t hc
Chủ động, tích cực tìm và giải thích một số
kiến thức liên quan đến enthalpy của phản
ứng.
PHM CHT
Trung thc
Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung
các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương
pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức
các hoạt động học tập một cách hiệu quả và
tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận
kiến thức, hình thành và phát triển năng lực,
phẩm chất liên quan đến bài học.
thuvienhoclieu.com Trang 164
Trách nhim
Có trách nhim tham gia tích cc hoạt động
nhóm và cặp đôi phù hp vi kh năng ca
bn thân;
Cn thn, khách quan và trung thc và thc
hin an toàn trong quá trình làm thc hành;
Có nim say mê, hng thú vi vic khám
phá và hc tp.
II. THIT B DY HC HC LIU
- Dạy học theo nhóm, cặp đôi (hoặc sử dụng dạy học theo góc).
- Kỹ thuật sử dụng phương tiện trực quan.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua các dạng câu hỏi trong SGK.
III. TIN TRÌNH DY HC:
A. BNG TÓM TT CÁC HOT ĐNG:
Hot
động
hc(thi
gian)
Mc
tiêu
Ni dung dy hc trng tâm
PPDH-
KTDH
Đánh giá
Phương
pháp
Công
c
HĐ 1:
Khi
động-
kết
ni
( 5 phút)
1. Giới
thiệu
cách tính
biến
thiên
enthalpy
của phản
ứng.
1. S dng hình nh trong SGK v s cháy ca
methane, GV đt câu hi :” Biến thiên enthalpy
ca phn ứng trên đưc tính toán da trên các
giá tr nào?”.
- Đặt
vấn đề
GV
chun b
sn các
hình nh
- Cho
HS quan
sát các
hình nh
Hình
nh
trc
quan
HĐ 2:
(40 phút)
2. Tính
biến
thiên
enthalpy
ca phn
ng da
vào năng
ng
liên kết.
1. XÁC ĐNH BIN THIÊN ENTHALPY
CA PHN NG DỰA VÀO NĂNG
NG LIÊN KT.
1. Từ
việc
quan sát
Hình
14.1
trong
SGK,
GV
hướng
dẫn HS
rút ra
được
cách tính
Phiếu
hc tp
s 1,2,3
Điểm
số
thuvienhoclieu.com Trang 165
Bảng 14.1. Năng lượng liên kết của một số
liên kết cộng hóa trị
Tổng quát:
o
r 298
H
=
b
(cđ) -
b
(sp)
Vi
b
(cđ) ,
b
(sp): tổng năng lượng liên
kết trong phân t chất đầu và sn phm ca
phn ng.
Luyện tập
Xác định
o
r 298
H
của phản ứng sau dựa vào giá
trị E
b
ở bảng 14.1
CH
4
(g) + Cl
2
(g)

󰇒
󰇏
CH
3
Cl(g) + HCl(g)
Cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
ng dn:
c 1: Tính năng lượng để phá v 1 mol CH
4
và 1 mol Cl
2
.
Tổng năng lượng thu vào để phá vỡ liên kết:
E
b
(CH
4
) + E
b
(Cl
2
) =4x413+243 = 1 895 Kj
c 2: Tính năng lượng hình thành 1 mol
CH
3
Cl(g)
và 1 mol HCl(g).
Tổng năng lượng tỏa ra để hình thành liên kết:
E
b
(CH
3
Cl) + E
b
(HCl) = 3x143+339+427 = 2
005 Kj
c 3: Tính biến thiên enthalpy ca phn ng
theo công thc:
enthalpy
của phản
ứng dựa
vào năng
lượng
liên kết.
2. Hoạt
động
theo
nhóm,
yêu cầu
HS thực
hiện các
nhiệm
vụ: thảo
luận câu
hỏi 1,2,3
và trình
bày kết
quả theo
yêu cầu
của GV.
Rút ra
được
cách tính
enthalpy
của phản
ứng.
thuvienhoclieu.com Trang 166
o
r 298
H
= 1 8895 2 005 = -110 Kj
Do
o
r 298
H
< 0 phản ứng tỏa nhiệt
Vận dụng
Da vào s liu v năng lượng liên kết bng
14.1 , hãy tính biến thiên enthalpy ca 2 phn
ng sau:
2H
2
(g) + O
2
(g)
t
o
⎯⎯
2H
2
O(g)
C
7
H
16
(g) + 11O
2
(g)
t
o
⎯⎯
7CO
2
(g) + 8H
2
O(g)
So sánh kết qu thu được, t đó cho biết H
2
hay
C
7
H
16
là nhiên liu cho tên la( biết trong
C
7
H
16
có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H).
ng dn
Hidrogen là mt loi khí có nhit cháy cao nht
trong tt c các loi nhiên lieuj trong thiên
nhiên, đã được s dng làm nhiên liu trong
tàu vũ tr . Hidrogen là ngun nhiên liu an
toàn, không gây s c môi trưng cho con
người, sn phm cháy ch là nưc(H
2
O), đưc
gi là nhiên liu sạch kí tưởng.
(1)
o
r 298
H
=2 x 432+ 498 - 4 x 467=-506Kj
(2)
o
r 298
H
=6 x 347+16 x 413 + 11 x 498 - 14
x 745 - 16 x 467
= -3 734 Kj
Nếu lấy cùng khối lượng nhiên liệu chứng tỏ
hydrogen là một loại khí có nhiệt cháy rất cao.
Luyện tập
Tính
o
r 298
H
của 2 phản ứng sau:
3O
2
(g) 2O
3
(g) (1)
2O
3
(g) 3O
2
(g) (2)
Liên h gia giá tr
o
r 298
H
với độ bền của O
3
,
O
2
và giải thích, biết phân tử O
3
gồm 1 liên kết
đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O.
(1) 3O
2
(g) 2O
3
(g)
o
r 298
H
= 3 x 498 - 2 x (498 + 204) = +90 kJ
(2) 2O
3
(g) 3O
2
(g)
o
r 298
H
= 2 x (498 + 204) - 3 x 498 = -90 Kj
Dựa vào kết quả tính toán cho thấy quá trình
O
2
2O và 3O
2
2O
3
o
r 298
H
> 0, chứng
tỏ không có khả năng tồn tại. Qúa trình 2O
3
3O
2
o
r 298
H
< 0, chứng tỏ khả năng tồn tại
của O
2
, do đó O
2
là trạng thái bền của nguyên
tố oxygen.
thuvienhoclieu.com Trang 167
HĐ 3:
(30
phút)
3.Tính
biến
thiên
enthalpy
của
phản
ứng dựa
vào
enthalpy
tạo
thành.
2. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN
ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA
VÀO ENTHALPY TẠO THÀNH.
Cho phương trình hóa học tng quát:
Aa+Bb Mm + nN
th tính đưc biến thiên enthalpy
chun ca mt phn ng hóa hc (
o
r 298
H
) khi biết các giá trị
0
f 298
ΔH
của
tất các các chất đầu sản phẩm theo
công thức sau:
o
r 298
H
= m x
0
f 298
ΔH
(M)+n x
0
f 298
ΔH
(N)
a x
0
f 298
ΔH
(A) b x
0
f 298
ΔH
(B)
Tng quát :
o
r 298
H
=
0
f 298
ΔH
(sp) -
0
f 298
ΔH
(cđ)
Vi
0
f 298
ΔH
(sp),
0
f 298
ΔH
(cđ) : tng enthalpy
to thành điều kin chuẩn tương ứng ca sn
phm, chất đầu ca phn ng.
Vn dng: Tính biến thiên enthalpy ca phn
ng phân hy trinitroglycerin ( C
3
H
5
O
3
(NO
2
)
3
),
theo phương trình sau ( biết nhit to thành ca
trinitroglycerin là -370,15 kJ/ mol)
C
3
H
5
O
3
(NO
2
)
3
)
t
o
⎯⎯
6N
2
(g) + 12CO
2
(g)
+10H
2
O(g) + O
2
(g)
Hãy gii thích sao trinitroglycerin đưc ng
dng làm thành phn thuc súng không khói?
Áp dng công thc:
o
r 298
H
=12x
0
f 298
ΔH
(CO
2
)+10X
0
f 298
ΔH
(H
2
O)-4x
0
f 298
ΔH
( C
3
H
5
O
3
(NO
2
)
3
)
=12 x (-393,50) + 10 x (-241,82) - 4 x (-
370,15)
= -5659,6Kj
Do giá tr
o
r 298
H
= -5659,6Kj <<0, ta nhit
mnh, phn ng to các cht khí
CO
2
,H
2
O,N
2
O
2
nên trinitroglycerin được s
dng làm cht n.
Luyn tp
Da vào giá tr enthalpy to thành bng 13.1,
1.Nghiên
cứu ví
dụ 3,4,
GV
hướng
dẫn HS
rút ra
được
cách tính
enthalpy
của phản
ứng dựa
vào
enthalpy
tạo
thành.
2. Hoạt
động
theo
nhóm,
yêu cầu
HS thực
hiện các
nhiệm
vụ: thảo
luận câu
hỏi 4 và
trình bày
kết quả
theo yêu
cầu của
GV. Rút
ra được
cách tính
enthalpy
của phản
ứng và
vận dụng
tính giá
trị
o
r 298
H
của các
phản
ứng
trong
phần
luyện
tập.
Phiếu
hc tp
s 4
Điểm
số
thuvienhoclieu.com Trang 168
hãy tính giá tr
o
r 298
H
ca các phn ng sau:
CS
2
(l)+ 3O
2
(g)
t
o
⎯⎯
CO2(g) + SO
2
(g) (1)
4NH
3
(g) + 3O
2
(g)
t
o
⎯⎯
2N
2
(g) + 6H
2
O(g) (2)
ng dn
(1) CS
2
(l)+ 3O
2
(g)
t
o
⎯⎯
CO2(g) + SO
2
(g)
Áp dng công thc:
o
r 298
H
=
0
f 298
ΔH
(CO
2
)+2 x
0
f 298
ΔH
(SO
2
) -
0
f 298
ΔH
(CS
2
)
= -393,50+2x(296,8) -87,9 = -1 075 kJ
(2) 4NH
3
(g) + 3O
2
(g)
t
o
⎯⎯
2N
2
(g) + 6H
2
O(g)
o
r 298
H
= 6 x
0
f 298
ΔH
( H
2
O) - 4 x
0
f 298
ΔH
( NH
3
)
= 6 x (-241,82) -4 x (45,90)
= -1 267,32 kJ
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khi động-kết nối : Thời gian: 5 phút
Giới thiệu cách tính biến thiên enthalpy của phản ứng.
1. Mục tiêu: Tính được
o
r 298
H
của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết,
nhiệt tạo thành cho sẵn.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Nhiệm vụ:
-GV chun b sn các hình nh
b. Thực hiện nhiệm v:
Cho HS quan sát các hình nh
c. Báo cáo- thảo luận:
Biến thiên enthalpy ca phn ứng được tính toán da trên giá tr năng lượng liên kết hoc da
vào enthalpy to thành.
HĐ 2. Tính biến thiên enthalpy ca phn ng da vào năng lưng liên kết.
Thi gian: 40 phút
1. Mục tiêu: Tính được
o
r 298
H
của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết,
nhiệt tạo thành cho sẵn.
thuvienhoclieu.com Trang 169
2. Tiến trình tổ chức hoạt đng:
a. Giao nhiệm v:
Hot động theo nhóm, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm v: thảo luận câu hỏi 1,2,3 và trình bày
kết quả theo yêu cầu của GV. Rút ra được cách tính enthalpy của phn ng.
b. Thực hiện nhiệm v- Báo cáo- thảo luận::
Từ việc quan sát Hình 14.1 trong SGK, GV hướng dẫn HS rút ra được cách tính enthalpy của
phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
1. Quan sát hình 14.1 cho Biết liên kết hóa hc nào b phá v, liên kết hóa học nào được hình
thành khi H
2
phn ng vi O
2
to thành H
2
O ( th khí)
2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phi viết được công thc
cấu tạo của tt cả các chất trong phản ứng để xác đínhố ợng và loi liên kết. Xác định số ợng
mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH
4
, CH
3
Cl, NH
3
, CO
2
.
3. Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích
vì sao nitrogen (NN) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo
thành nitrogen monoxide( N=O).
N
2
(g) + O
2
(g)
t
o
⎯⎯
2NO(g)
d. Sn phm học sinh cn đt:
1. Liên kết hóa hc b phá v là H-H và O=O.
Liên kết hóa hc đưc hình thành là H-O-H
2. CH
4
có 4 liên kết đơn C-H
CH
3
Cl có 3 liên kết đơn C-H và 1 liên kết đơn C-Cl
NH
3
có 3 liên kết đơn N-H
CO
2
có 2 liên kết đôi C=O
3. Tổng năng lượng thu vào để phá v liên kết :
E
b(N
N)
+ E
b(O=O)
= 945 + 498 = 1 443 kJ
Tổng năng lượng tỏa ra để hình thành liên kết :
E
b(N
O)
= 2 x 607 = 1 214 kJ
E
b
ca cht đu lớn hơn giá tr E
b
sn phm ca phn ng. Phn ng thu nhit.
o
r 298
H
= 1 443 - 1 214 = 229 kJ > 0 . Nitrogen(NN) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt
độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide( N=O).
Cách tính enthalpy ca phn ng dựa vào năng lượng liên kết ch áp dng cho liên kết cng hóa
tr trng thái khí.
Ví dụ : C
2
H
6
(g) + Cl
2
(g)

󰇒
󰇏
C
2
H
5
Cl(g) + HCl(g)
thuvienhoclieu.com Trang 170
HĐ 3.
Tính biến thiên enthalpy ca phn ng da vào enthalpy to thành.
Thi gian: 30 phút
1. Mục tiêu: Tính được
o
r 298
H
của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết,
nhiệt tạo thành cho sẵn.
2. Tiến trình tổ chức hoạt đng:
a. Giao nhiệm v: Hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ: thảo luận câu hỏi
4 và trình bày kết quả theo yêu cầu của GV. Rút ra được cách tính enthalpy của phản ứng và vận
dụng tính giá trị
o
r 298
H
của các phản ứng trong phần luyện tập.
b. Thực hiện nhiệm v- Báo cáo- thảo luận:
Nghiên cứu ví dụ 3,4, GV hướng dẫn HS rút ra được cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào
enthalpy tạo thành.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Gía trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt
hóa học không? Gía trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?
d.Sản phẩm học sinh cần đt:
Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt
hóa học.
Khi tính giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng thì cần nhân hệ số tỉ lượng với enthalpy tạo
thành của các chất tương ứng.
- Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện chuẩn: Áp suất 1 bar (đối với chất khí),
nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25
o
C (hay 298K)
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
1. Nội dung HS ghi bài:
1. XÁC ĐNH BIN THIÊN ENTHALPY CA PHN NG DỰA VÀO NĂNG LƯỢNG LIÊN
KT.
Phn ng hóa hc xy ra khi có s phá v các liên kết hóa hc ca các cht đầu(cđ) và hình thành các
liên kết hóa hc ca các sn phm (sp). S phá v liên kết cn cung cp nằn lượng, s hình thành các
liên kết li giải phóng năng lượng.
Tổng quát:
o
r 298
H
=
b
(cđ) -
b
(sp)
thuvienhoclieu.com Trang 171
Vi
b
(cđ) ,
b
(sp): tổng năng lượng liên kết trong phân t chất đầu và sn phm ca phn ng.
Tính biến thiên enthalpy ca phane ng da vào năng ng liên kết đưc áp dng cho phn ng trong
đó các chất đu có liên kết cng hóa tr th khí khi biết giá tr năng lượng liên kết ca tát c các cht
trong phn ng.
2. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO ENTHALPY TẠO
THÀNH.
Cho phương trình hóa học tng quát:
Aa+Bb Mm + nN
th tính được biến thiên enthalpy chun ca mt phn ng hóa hc (
o
r 298
H
) khi biết các
giá trị
0
f 298
ΔH
của tất các các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:
o
r 298
H
= m x
0
f 298
ΔH
(M)+n x
0
f 298
ΔH
(N) a x
0
f 298
ΔH
(A) b x
0
f 298
ΔH
(B)
Tng quát :
o
r 298
H
=
0
f 298
ΔH
(sp) -
0
f 298
ΔH
(cđ)
Vi
0
f 298
ΔH
(sp),
0
f 298
ΔH
(cđ) : tng enthalpy to thành điều kin chuẩn tương ứng ca sn phm,
cht đu ca phn ng.
2. Hình ảnh trực quan và phiếu học tập:
thuvienhoclieu.com Trang 172
Bảng 14.1. Năng lượng liên kết của một số liên kết cộng hóa trị
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát hình 14.1 cho Biết liên kết hóa hc nào b phá v, liên kết
hóa học nào được hình thành khi H
2
phn ng vi O
2
to thành H
2
O
( th khí)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tính biến thiên enthalpy ca phn ng dựa vào năng lượng liên kết phi
viết được công thc cu to ca tt c các cht trong phn ứng để xác
đínhố ng và loi liên kết. Xác định s ng mi loi liên kết trong các
phân t sau: CH
4
, CH
3
Cl, NH
3
, CO
2
.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy
của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen (NN) chỉ phản ứng với
oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành
nitrogen monoxide( N=O).
N
2
(g) + O
2
(g)
t
o
⎯⎯
2NO(g)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Gía tr biến thiên enthalpy ca phn ng có liên quan ti h s các cht
trong phương trình nhiệt hóa hc không? Gía tr enthalpy to thành
thường được đo ở điều kin nào
thuvienhoclieu.com Trang 173
V. BÀI TẬP 50 phút
1. Giá tri
o
r 298
H
cùa các phån úng:
a)N
2
H
4
(g) N
2
(g) + 2H
2
(g)
o
r 298
H
= 4 x 391 + 418- 945 2 x 432 = 173 kJ
b) 4HCl(g) + O
2
(g)
t
o
⎯⎯
2Cl
2
(g) + 2H
2
O(g)
o
r 298
H
= 4 x 427 + 498 - 2 x 243 -2 x 467 = 786 kJ
15
2. Phån úng: C
6
H
6
(l) +

O
2
(g)
t
o
⎯⎯
6CO
2
(g) + 3H
2
O(g)
o
r 298
H
: +49,0 0 -393,50 -241,82
o
r 298
H
= 6 x (-393,50) + 3 x (-241 ,82) - 49 = -3 037,46 kJ
Phn ng: C
3
H
8
(g) + 5 O
2
(g)
t
o
⎯⎯
3CO
2
(g) + 4H
2
O(g)
o
r 298
H
: -105 0 -393,50 -241,82
o
r 298
H
= 3 x (-393,50) + 4 x (-241 ,82) - 105 = -2 042,78 kJ
S mol propane =

o
r 298
H
=


= -46,42 kJ
S mol benzene =

o
r 298
H
=


= -38,94 Kj
ng nhiệt sinh ra khi đót cháy 1,0 g propane C
3
H
8
(g) nhiều hơn so với lưng nhiệt sinh ra khi đót
cháy 1,0 g benzene C
6
H
6
(l).
3. Phn ng: 2Al(s) + Fe
2
O
3
(s)
t
o
⎯⎯
Fe(s) + Al
2
O
3
(s)
o
r 298
H
: 0 - 825,50 0 -1 676,00
o
r 298
H
= -1 676,00 -(-825,50) = -850,5 kJ
Giá tri
o
r 298
H
càng âm s càng thun li cho phån úng xy ra.
4. SO
2
(g) + O
2
(g) SO
3
(g)
o
r 298
H
= 98,5 kJ/mol
S mol SO
2
: 1,125 mol. Lượng nhiêt gii phóng: -98,5 x 1,125 = -110,81 kJ
5. 2H
2
(g) + O
2
(g)
t
o
⎯⎯
2H
2
O(l)
o
r 298
H
= -484,0 kJ
a) Do
o
r 298
H
< 0 nên nước (H
2
O) Có năng lưng thp hơn hn hp oxygen và hydrogen
b) Sơ đồ biến thiên năng lượng:
thuvienhoclieu.com Trang 174
6. a) Tính biến thiên enthalpy chun cùa phn ng da vào nhit to thành:
Phương trình hóa hc cùa phn ng:
C
3
H
8
(g) + 5O
2
(g)
t
o
⎯⎯
3CO
2
(g) + 4H
2
O(g)
o
r 298
H
: -105 0 -393,50 -241,82
o
r 298
H
= 3 x (-393,50) + 4 x (-241,82) - 105 = -2042,78 kJ
b) Tính biến thiên enthalpy chun ca phn ng da vào năng lượng liên kết
Áp dng công thúc:
o
r 298
H
=
b(cd)
b(sp)
Phân t C
3
H
8
Có s liên kết là: C-H: 8; C-C: 2.
o
r 298
H
= 8 x 413 + 2 x 347 +5 x 498 3 x 2 x 745 - 4 x 2x 467= -1 718 kJ
Biến thiên enthalpy chun ca phn ng da vào nhit to thành có giá tr -2 042,78 kJ âm hơn so
vi biến thiên enthalpy chun ca phn ng da vào năng lưng liên kết -1 718 kJ.
Tun:
Tiết:
Lp dy:
BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ MT S PHN NG CA ION HALIDE
Thi gian thc hin: tiết ( phút)
I. MC TIÊU
1. Năng lực
1.1. Năng lực hóa hc
1.1.1. Nhn thc hóa hc
- Hydrogen halide, tính cht vt lí ca các hydrogen halide, nhn xét và giải thích được xu
ng biến đổi nhiệt độ sôi ca các hydrogen halide t HCl ti HI dựa vào tương tác van der
Waals.
thuvienhoclieu.com Trang 175
- Gii thích s bất thường v nhit độ sôi ca HF so vi các HX khác.
- Tính acid của các hydrohalic acid, xu hướng biến đổi tính acid ca dãy hydrohalic acid.
- Trình bày được tính kh ca các ion halide (Cl
-
, Br
-
, I
-
) thông qua phn ng vi cht oxi hóa
là sunfuric acid.
1.1.2. Tìm hiu thế gii t nhiên ới góc độ hoá hc
- Thc hiện được thí nghim phân bit các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
bng cách cho dung dch silver
nitrate vào dung dch mui ca chúng.
- Nêu được ng dng ca mt s hydrogen halide, vai trò ca acid HCl trong quá trình tiêu hóa
ca d dày, trong vic khc ch lên thy tinh, s dng AgI trong quá trình tạo mưa nhân to…
1.1.3. Vn dng kiến thức kĩ năng đã học
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết lun v nh cht ca ion halide.
- Vn dng kiến thức đã học gii thích mt s hiện tượng đời sng, giải và làm được các bài tp
v hydrogen halide, hydrohalic acid, ion halide.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực t hc
- Năng lực hp tác
- Năng lực phát hin và gii quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
2. Phm cht
- Cần cù siêng năng chịu khó, trung thc, trách nhim
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Hóa cht: Các dung dch NaF, NaCl, NaBr, NaI và AgNO
3
có nồng độ 0,1M.
- Dng c: ng nghim, ống hút, giá đỡ
- B câu hỏi và đáp án trắc nghim hydrogen halide, ion halide
- Phiếu hc tp ( xem ph lc), SGK
- Bng kim (xem ph lc).
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DY HC
1/ Phương pháp dạy hc: Phương pháp dạy hc nhóm, dy hc nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dy hc
- Hỏi đáp tích cực.
thuvienhoclieu.com Trang 176
- Thí nghim trc quan.
IV. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động 1: M đầu
a) Mc tiêu: T phn m đầu khắc hoa văn lên thủy tinh và to tình hung có vấn đề là ion
halide có vai trò gì trong vic khc thy tinh, kích thích hng thú HS tìm hiu v bài hc
hydrogen halide.
b) T chc thc hin:
GV u cu c lớp đọc phn khởi động to vấn đề, mời 1 HS đọc to rõ cho c lp.
c) Sn phm cần đạt
Bn cht ca quá trình khc ch lên thy tinh là quá trình hóa hc nào? Vai trò ca ion halide
trong phn ng trên là gì? HS tp trung tích cc tìm hiu bài mi.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc ( phút)
a) Mc tiêu:
- Hydrogen halide, tính cht vt lí ca các hydrogen halide, nhn xét và giải thích được xu
ng biến đổi nhiệt độ sôi ca các hydrogen halide t HCl ti HI dựa vào tương tác van der
Waals.
- Gii thích s bất thường v nhit độ sôi ca HF so vi các HX khác.
- Tính acid của các hydrohalic acid, xu hướng biến đổi tính acid ca dãy hydrohalic acid.
- Trình bày được tính kh ca các ion halide (Cl
-
, Br
-
, I
-
) thông qua phn ng vi cht oxi hóa
là sunfuric acid.
- Thc hiện được thí nghim phân bit các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
.
- Nêu được ng dng ca mt s hydrogen halide
b) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm cần đạt
1. Tính cht vt lí ca hydrogen
1. Tính cht vt lí ca hydrogen halide
thuvienhoclieu.com Trang 177
halide
-Chuyn giao nhim v hc tp
+ GV:HS đọc SGK cho biết hydrogen
halide là gì? Có nhng hydrogen halide
nào?
+ GV: HS da vào bng 18.1 và hình
18.1 SGK trình bày tính cht vt lí
cho biết nhiệt độ sôi ca các hydrogen
halide t HCl đến HI biết đổi như thế
nào? Gii thích?
+ GV: Quan sát hình 18.2 gii thích
nhiệt độ sôi bất thường và độ tan vô
hạn trong nước ca hydrogen fluoride
so vi các hydrogen halide khác?
HS thc hin nhim v hc tp
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát hình
nh, tr li câu hi.
-Báo cáo kết qu hoạt động
+ HS đứng dy trình bày câu tr li
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Đánh giá kết qu thc hin
- GV đánh giá, nhận xét, kết lun đúc
kết vn, chuyn sang ni dung mi.
-Hydrogen halide là hp cht ca hydrogen (H) vi
halogen (X=F, Cl, Br, I) tng quát là HX, gm có:
HF(hydrogen flouride), HCl( hydrogen chloride),
HBr ( hydrogen bromide) và HI ( hydrogen
iodide).
- Các hydrogen halide là các cht khí, không màu,
tan tốt trong nước ( riêng HF tan vô hn), có nhit
độ sôi thấp và tăng dần t HCl ti HI nguyên nhân
là khối lượng phân t tăng làm tăng năng lượng
cn thiết cho quá trình sôi, đồng thi s ng kích
thưc và s electron trong phân t dn tới tương
tác van der Waals gia các phân t tăng.
- Hydrogen flouride có nhiệt độ sôi cao bất thường
và có độ tan vô hạn trong nước. Nguyên nhân phân
t hydrogen flouride hình thành liên kết hydrogen
liên phân t loi liên kết này bền hơn tương tác van
der Waals nên nhiệt độ sôi ca hydrogen flouride
cao bất thường hơn so vi các hydrogen halide
khác. HF tan vô hạn trong nước bi vì HF to liên
kết hydrogen với nước mạnh hơn các HX khác.
2. Hydrohalic acid
-Chuyn giao nhim v hc tp
GV đặt câu hi yêu cu HS tr li
+ Hydrohalic acid có tính cht hóa hc
nào?
+ S biến đổi tính acid ca các
hydrohalic acid? Gii thích?
+ Hydrohalic acid tác dụng được vi
nhng cht nào? Tính cht riêng bit
ca HF là gì?
+ Em hãy đề xut cách bo qun
hydrofouric acid trong phòng thí
nghim?
+ Hoàn thành các phương trình hóa học
sau:
(1) NaOH + HF
(2) Zn + HCl
(3) CaO + HBr
(4) K
2
CO
3
+ HI
HS thc hin nhim v hc tp
2. Hydrohalic acid
- Các hydrogen halide khi tan trong nước được
dung dịch hydrohalic acid tương ứng.
Hydrohalic
acid
HF
HX ( HCl, HBr, HI)
Tính acid
Yếu
Ăn mòn thy tinh
4HF + SiO
2
SiF
4
+ 2H
2
O
Mnh
+ QT hóa đ
+ Td kim loại trước
H
+ Td vi basic oxide,
base và mt s mui
Tính acid tăng dn t HF ti HI
HF < HCl < HBr < HI
Ta bo qun acid HF trong các bình nha hoc
nhôm, inox
(1) NaOH + HF NaF + H
2
O
(2) Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
(3) CaO + 2HBr CaBr
2
+ H
2
O
(4) K
2
CO
3
+ 2HI 2KI + CO
2
+ H
2
O
thuvienhoclieu.com Trang 178
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát hình
nh, tr li câu hi.
-Báo cáo kết qu hoạt động
+ HS đứng dy trình bày câu tr li
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Đánh giá kết qu thc hin
- GV đánh giá, nhận xét, kết lun đúc
kết vn, chuyn sang ni dung mi.
3. Tính kh ca ion halide
Chuyn giao nhim v hc tp
GV phát phiếu hc tp s 1 yêu cu HS
hoàn thành phiếu hc tp, tr li các
câu hi sau:
+ Nhn xét s thay đổi s oxi hóa ca
nguyên t halogen trong phn ng vi
H
2
SO
4
đặc?
+Viết các quá trình oxi hóa kh, cân
bằng phương trình phản ng?
HS thc hin nhim v hc tp
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát hình
nh, tr li câu hi.
-Báo cáo kết qu hoạt động
+ HS đứng dy trình bày câu tr li
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Đánh giá kết qu thc hin
- GV đánh giá, nhận xét, kết lun đúc
kết vn, chuyn sang ni dung mi.
3. Tính kh ca ion halide
-Khi đun nóng muối halide ca ion chloride không
kh đưc H
2
SO
4
đặc, ch xy ra phn ứng trao đổi.
KCl + H
2
SO
4
đặc KHSO
4
+ HCl
-Ion bromide kh H
2
SO
4
thành SO
2
và ion Br- b
oxi hóa thành Br
2
, sn phẩm có màu vàng đậm (
màu ca Br
2
).
2K
1
Br
+ 2H
2
6
S
+
O
4
đặc
K
2
SO
4
+
4
S
+
O
2
+
0
2
Br
+ 2H
2
O
-Ion iodide có th kh H
2
SO
4
thành H
2
S, S, SO
2
tùy vào điều kin phn ng, ion I
-
b oxi hóa thành
I
2
có màu đen tím.
2K
1
I
+ 2H
2
6
S
+
O
4
đặc
K
2
SO
4
+
4
S
+
O
2
+
0
2
I
+ 2H
2
O
6K
1
I
+ 4H
2
6
S
+
O
4
đặc
3K
2
SO
4
+
0
S
+ 3
0
2
I
+ 4H
2
O
8K
1
I
+ 5H
2
6
S
+
O
4
đặc
4K
2
SO
4
+ H
2
2
S
+ 4
0
2
I
+ 4H
2
O
Nhn xét:
Tính kh:F
-
< Cl
-
< Br
-
< I
-
Phn ng nào chng minh tính kh ion halide
4. Nhn biết ion halide trong dung
dch
Chuyn giao nhim v hc tp
GV chia lp thành 4 nhóm phát phiếu
hc tp s 2, tiến hành thí nghim.
HS đọc SGK và tiến hành thí nghim
báo cáo kết qu TN, trình bày cách
nhn biết ion halide trong dung dch?
HS thc hin nhim v hc tp
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát hình
nh, tr li câu hi.
-Báo cáo kết qu hoạt động
+ HS đứng dy trình bày câu tr li
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Đánh giá kết qu thc hin
4. Nhn biết ion halide trong dung dch
Để phân bit các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
trong dng dch
ta dùng dung dch silver nitrate (AgNO
3
) vào dung
dch mui ca chúng.
Halide ion
Thuc th
F
-
Cl
-
Br
-
I
-
Dung dch
AgNO
3
Không
ht
Có kết
ta màu
trng
(AgCl)
Có kết
ta
màu
vàng
nht
(AgBr)
kết
ta
màu
vàng
(AgI)
thuvienhoclieu.com Trang 179
- GV đánh giá, nhận xét, kết lun đúc
kết vn, chuyn sang ni dung mi.
5. ng dng ca hydrogen halide
Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cầu HS đc SGK trình bày ng
dng ca các hydrogen halide, hoàn
thành phiếu hc tp s 3.
5. ng dng ca hydrogen halide
Hydrogen halide có nhiu ng dụng trong đời sng
và sn xut.
-Hydrogen flouride (HF): ty cn trong thiết b trao
đổi nhit, cht xúc tác lc dầu, dược phm, làm giàu
uranium
-Hydrogen chloride (HCl): dùng đ loi b g thép,
sn xut cht ty ra nhà v sinh, sn xut hp cht
vô cơ và hữu cơ,…
-Hydrogen bromide (HBr):dùng làm cht xúc tác
tng hp hữu cơ, sản xut nha, sn xut vi mch
đin t,…
-Hydrogen iodide (HBr): cht kh ph biến trong
phn ng hóa hc, dùng làm sn xut iodine, alkyl
iodine,…
3.3. Hoạt động 3: Luyn tp (khong phút)
a) Mc tiêu: Tái hin và vn dng nhng kiến thc đã học trong bài v hydrogen halide, tính
cht vt lí, tính cht hóa hc, gii thích nhiệt độ sôi, độ tan, tính acid ca các hydrohalic acid,
s biến đổi tính acid, tính kh ca ion halide, viết phương trình hóa học, phân bit ion halide,
ng dng ca hydrogen halide.
b) T chc thc hin: GV phát phiếu bài tp s 1 yêu cu HS làm vào và lên bng sa bài. (HS
lên bng, giáo viên sa bài sau khi các em làm xong). ( xem phn h sơ dạy hc)
c) Sn phẩm: HS điền đầy đủ đúng các nội dung trong phiếu bài tp s 1.
3.4. Hoạt động 4: Vn dng (khong phút)
a) Mc tiêu: Vn dng đưc kiến thức đã học v hydrogen halide, ion halide, tăng cường m
rng các dng bài tp cho HS.
b) Cách thc t chc thc hin: GV phát phiếu s bài tp 2 trc nghim yêu cu HS làm vào và
gi tên tng em sa tng câu.
c) Sn phm: HS tr lời đúng các câu trắc nghim, giải thích được s la chn ca mình.
V. PH LC: H sơ dạy hc và bng kim
1. Phiếu hc tp và phiếu bài tp
Phiếu hc tp s 1:
PHIU HC TP S 1
thuvienhoclieu.com Trang 180
TÍNH KH CA ION HALIDE
Nhim v 1: Tho lun và hoàn thành các yêu cu sau:
1. Xác định s oxi hóa ca các nguyên t halogen và nguyên t sulfur (S) trong các
phn ng sau
2. Nêu vai trò ca các cht trong phn ng trên ( cht oxi hóa, cht kh).
3. Viết các quá trình oxi hóa kh và cân bng phn ng bằng phương pháp thăng
bng electron.
4. D đoán tính khử ca các ion halide t F
-
ti I
-
( quy lut nào)
Phn ng hóa hc
Nhn xét
KCl + H
2
SO
4
đặc KHSO
4
+ HCl
KBr + H
2
SO
4
đặc K
2
SO
4
+ SO
2
+ Br
2
+ H
2
O
KI + H
2
SO
4
đặc K
2
SO
4
+ SO
2
+ I
2
+ H
2
O
KI + H
2
SO
4
đặc K
2
SO
4
+ S + I
2
+ H
2
O
KI + H
2
SO
4
đặc K
2
SO
4
+ H
2
S + I
2
+ H
2
O
Kết lun: tính kh ion halide t F
-
ti I
-
: ...................................................................................
...................................................................................................................................................
Nhim v 2. Hoàn thành bài tp sau
Phn ứng nào dưới đây chứng minh tính kh ca ion halide
(1) BaCl
2
+ H
2
SO
4
đặc BaSO
4
+ 2HCl
(2) 4HCl + MnO
2
MnCl
2
+ Cl
2 +
2H
2
O
(3) 2HBr + H
2
SO
4
Br
2
+ SO
2
+ H
2
O
thuvienhoclieu.com Trang 181
(4) HI + NaOH NaI + H
2
O
PHIU HC TP S 2
NHN BIT ION HALIDE
Nhim vụ. Trước khi tiến hành thí nghim tho lun và hoàn thành các yêu cu sau
1. Cho biết hóa cht và dng c cn thiết
2. Cách tiến hành thí nghim
3. Tiến hành thí nghim, ghi chép hiện tượng
4. Viết phương trình phản ng
5. Báo cáo
Hóa cht dng c
Cách tiến hành thí nghim
Hóa cht:
Dng c:
c 1:
c 2:
Kết qu thí nghim
Phương trình phản ng
ng nghim 1:
ng nghim 2:
ng nghim 3:
ng nghim 4:
Kết luận: để nhn biết các ion halide: .......................................................................................
thuvienhoclieu.com Trang 182
Trình bày cách nhn biết 2 dung dch CaCl
2
và NaNO
3
viết phương trình hóa học xy ra
Dung dch
Thuc th
Dung dch CaCl
2
Dung dch NaNO
3
PHIU BÀI TP S 1.
(yêu cầu HS đóng hết sách v khi làm)
Câu 1. Nhiệt độ sôi ca các hydrogen halide biến đổi như thế nào? Gii thích?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 2. Gii thích nhiệt đội bất thường ca hydrogen flouride so vi các hydrogen halide còn
li?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 3. Em hãy cho biết làm sao để có đưc các dung dch hydrohalic acid? Gii thích vì sao
không bo qun dung dch hydroflouric acid trong các bình thy tinh?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 4. Trình bày tính cht hóa hc ca các hydrohalic acid? Viết phương trình minh họa cho
các tính cht va nêu?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 5. Trình bày cách phân bit ion halide? T đó nêu cách nhn biết hai dung dch KCl và
Ca(NO
3
)
2
?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
thuvienhoclieu.com Trang 183
Câu 6. Viết phương trình hóa học cho các trường hp sau:
a/ Cho kim loi Fe tác dng vi dung dch HCl
...................................................................................................................................................
b/ Cho dung dch KOH phn ng vi dung dch HBr
...................................................................................................................................................
c/ Cho mui CaCO
3
phn ng vi dung dch HI
...................................................................................................................................................
d/ Cho dung dch AgNO
3
tác dng vi dung dch HBr
...................................................................................................................................................
PHIU BÀI TP S 2
( HS không xem tài liu)
Câu 1. Dung dịch acid nào sau đây không thể bảo quản trong bình thủy tinh?
A. HCl. B. H
2
SO
4
.
.
C. HF. D. HNO
3
.
Câu 2. Bệnh viêm loét dạ dày gây ra bởi nguyên nhân là dư thừa lượng chất nào dưới đây?
A. KI. B. NaCl. C. HBr. D. HCl.
Câu 3. Nhiệt độ sôi của hydrogen halide nào sau đây cao nhất?
A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 4. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính acid của các dung dịch
hydrohalic acid?
A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr > HI.
C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HF > HI.
Câu 5. Có th phân bit 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các l b mt nhãn bng
dung dch:
A. AgNO
3
. B. NaNO
3
. C. BaCl
2
. D. Na
2
SO
4
.
Câu 6. Dung dch HBr có th phn ng vi?
A. Cu. B. dd Na
2
SO
4
. C. Na
2
CO
3
. D. Ag.
Câu 7. Tính kh ca ion halide nào yếu nht?
A. F
-
. B. Cl
-
. C. Br
-
. D. I
-
.
thuvienhoclieu.com Trang 184
Câu 8. c muối sinh lí thường dùng để súc ming sát khun,... có nồng đ tương đương các
dịch trong cơ thể cong người. Nước mui sinh lí là
A. Dung dch soidum chloride 0,9%. B. Dung dch sodium fluoride 0,9%.
C. Dung dch sodium bromide 0,9%. D. Dung dch sodium iodide 0,9%.
Câu 9. T HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng là do
A. Lực tương tác van der Waals giữa các phân t tăng.
B. Khối lượng phân t tăng.
C. Độ dài liên kết gim.
D. C A và B đều đúng
Câu 10. Cho phương trình: NaX
rn
+ H
2
SO
4
đặc
0t
HX + NaHSO
4
. Cht NaX là cht nào
sau đây?
A. NaCl. B. NaF. C. NaBr. D. NaI.
Câu 11. Liên kết trong phân t nào sau đây có độ phân cc ln nht?
A. H-Cl. B. H-F. C. H-Br. D. H-I.
Câu 12. Hydrogen halide nào sau đây tan vô hạn trong nước?
A. HCl. B. HI. C. HBr. D. HF.
Câu 13. Hydrohalic acid nào sau đây là acid yếu?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 14. Chất nào dưới đây được s dng trong quá trình tạo mưa nhân tạo?
A. AgNO
3
. B. AgI. C. AgBr. D. AgF.
Câu 15. Muối halide nào sau đây có nhiều ng dng quan trọng trong đời sống như làm muối
ăn, chất điện gii, cht ty ra, thuc nh mắt,…?
A. NaI. B. CaI
2
. C. NaBr. D. NaCl.
2. Bng kiểm để hc sinh t đánh giá hoạt động 2,3,4.
BNG KIM
(Đánh X vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” cho các tiêu chí các nội dung trngm)
STT
TIÊU CHÍ
Hydrogen halide
Hydrohalic
acid
Tính kh ion
halide
Nhn biết ion
halide- ng
dng
Đạt
Không
Đạt
Không
Đạt
Không
Đạt
Không
thuvienhoclieu.com Trang 185
đạt
đạt
đạt
đạt
1
2
3. Đáp án phiếu hc tp phiếu bài tp
PHIU HC TP S 1
TÍNH KH CA ION HALIDE
Nhim v 1: Tho lun và hoàn thành các yêu cu sau:
5. Xác định s oxi hóa ca các nguyên t halogen và nguyên t sulfur (S) trong các
phn ng sau
6. Nêu vai trò ca các cht trong phn ng trên ( cht oxi hóa, cht kh).
7. Viết các quá trình oxi hóa kh và cân bng phn ng bằng phương pháp thăng
bng electron.
8. D đoán tính kh ca các ion halide t F
-
ti I
-
( quy lut nào)
Phn ng hóa hc
Nhn xét
-1 +6 +6 -1
KCl + H
2
SO
4
đặc KHSO
4
+ HCl
-S oxi hóa ca các nguyên t
không thay đổi.
-Ion chloride không kh đưc
H
2
SO
4
, ch xy ra phn ng
trao đổi.
-1 +6 +4 0
2KBr + 2H
2
SO
4
đặc K
2
SO
4
+ SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O
Các quá trình oxi hóa kh
-1 0
quá trình oxi hóa: 1 2Br Br
2
+ 2e
+6 +4
quá trình kh: 1 S + 2e S
S oxh ca nguyên t S gim:
H
2
SO
4
là cht oxi hóa
Của Br tăng: Br
-
là cht kh
Như vậy tính kh Br- > Cl-
-1 +6 +4 0
2KI + 2H
2
SO
4
đặc K
2
SO
4
+ SO
2
+ I
2
+ 2H
2
O
Các quá trình oxi hóa kh
-1 0
quá trình oxi hóa: 1 2I I
2
+ 2e
+6 +4
quá trình kh: 1 S + 2e S
tương tự cho 2 pt sau
-1 +6 0 0
6KI + 4H
2
SO
4
đặc 3K
2
SO
4
+ S + 3I
2
+ 4H
2
O
-1 +6 -2 0
8KI + 5H
2
SO
4
đặc 4K
2
SO
4
+ H
2
S + 4I
2
+ 4H
2
O
S oxh hóa ca S gim t +6
xung +4, 0, -2
S oxh của I tăng -1 lên 0
Tùy vào điều kin KI tác dng
vi H
2
SO
4
cho ra nhiu sn
phm kh
Như vậy: tính kh ca I
-
> Br
-
>Cl
-
thuvienhoclieu.com Trang 186
Kết lun: tính kh ion halide t F
-
ti I
-
: tăng dần F
-
< Cl
-
<Br
-
<I
-
Nhim v 2. Hoàn thành bài tp sau
Phn ứng nào dưới đây chứng minh tính kh ca ion halide
(5) BaCl
2
+ H
2
SO
4
đặc BaSO
4
+ 2HCl
(6) 4HCl + MnO
2
MnCl
2
+ Cl
2 +
2H
2
O
(7) 2HBr + H
2
SO
4
Br
2
+ SO
2
+ H
2
O
(8) HI + NaOH NaI + H
2
O
Các phn ng 2, 3 th hin tính kh ca ion halide vì có s thay đổi s oxh ion halide
còn phn ng 1 và 4 là các phn ứng trao đổi.
PHIU HC TP S 2
NHN BIT ION HALIDE
Nhim vụ. Trước khi tiến hành thí nghim tho lun và hoàn thành các yêu cu sau
1. Cho biết hóa cht và dng c cn thiết
2. Cách tiến hành thí nghim
3. Tiến hành thí nghim, ghi chép hiện tượng
4. Viết phương trình phản ng
5. Báo cáo
Hóa cht dng c
Cách tiến hành thí nghim
Hóa cht:các dung dch NaF, NaCl, NaBr,
NaI và AgNO
3
đều có nồng độ 0,1M.
Dng c: 4 ng nghim, ống hút, giá để ng
nghim.
c 1: Cho 4 ng nghiệm lên giá đánh số
t 1 ti 4 cho vào 4 ng theo th t lần lượt
t 1 đến 4 NaF, NaCl, NaBr, NaI đều khong
2ml.
c 2: nh vào 4 ng nghim vài git
AgNO
3
Kết qu thí nghim
Phương trình phản ng
ng nghim 1: không hiện tượng
ng nghim 2: có kết ta trng
AgNO
3
+ NaCl AgCl ↓ + NaNO
3
thuvienhoclieu.com Trang 187
ng nghim 3: có kết ta vàng nht
AgNO
3
+ NaBr AgBr ↓ + NaNO
3
ng nghim 4: có kết ta vàng
AgNO
3
+ NaI AgI ↓ + NaNO
3
Kết luận: để nhn biết các ion halide: ta dùng dung dch AgNO
3
Trình bày cách nhn biết 2 dung dch CaCl
2
và NaNO
3
viết phương trình hóa học xy ra
Dung dch
Thuc th
Dung dch CaCl
2
Dung dch NaNO
3
Dung dch AgNO
3
Có kết ta trng AgCl
Không hiện tượng
PT: 2AgNO
3
+ CaCl
2
2AgCl + Ca(NO
3
)
2
PHIU BÀI TP S 1.
(yêu cu HS đóng hết sách v khi làm)
Câu 1. Nhiệt độ sôi ca các hydrogen halide biến đổi như thế nào? Gii thích?
-Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần t HCl đến HI. Do tương tác van der Waals
tăng, và khối lượng phân t tăng. Trong đó nhiệt độ sôi ca HF cao hơn nhiều so vi các
hydrogen halide còn li.
Câu 2. Gii thích nhiệt đội bất thường ca hydrogen flouride so vi các hydrogen halide còn
li?
-Nhiệt độ sôi ca HF cao bất thường so vi các hydrogen halide còn li là do: gia các phân t
HF có to liên kết hydrogen vi nhau to vì vậy HF khó bay hơi hơn so với các hydrogen halide
khác.
Câu 3. Em hãy cho biết làm sao để có đưc các dung dch hydrohalic acid? Gii thích vì sao
không bo qun dung dch hydroflouric acid trong các bình thy tinh?
-Để thu được các hydrohalic acid ta cho các khí hydrogen halide tan vào nước được các dung
dch hydrohalic acid.
-Không bo qun HF trong bình thủy tinh vì acid HF có tính ăn mòn thủy tinh
PT: 4HF + SiO
2
SiF
4
+ 2H
2
O
thuvienhoclieu.com Trang 188
Câu 4. Trình bày tính cht hóa hc ca các hydrohalic acid? Viết phương trình minh họa cho
các tính cht va nêu?
- Các hydrohalic acid có tính acid: HF là acid yếu nhưng có tính ăn mòn thủy tinh, các axit
HCl, HBr, HI là các acid mạnh độ mạnh tăng dần, chúng th hiện đầy đủ tính cht ca mt acid
mnh
+ làm qu tím hóa đ
+ tác dng vi kim loi hoạt động trước hydrogen: Fe + 2HBr FeBr
2
+ H
2
+ tác dng vi basic oxide: 2HCl + CaO CaCl
2
+ H
2
O
+ tác dng vi base: HBr + NaOH NaBr + H
2
O
+ tác dng vi mt s mui: HI + NaHCO
3
NaI + CO
2
+ H
2
O
Câu 5. Trình bày cách phân bit ion halide? T đó nêu cách nhận biết hai dung dch KCl và
Ca(NO
3
)
2
?
- Để phân bit các ion F
-
, Cl
-
, Br
-
, I
-
trong dng dch ta dùng dung dch silver nitrate (AgNO
3
)
vào dung dch mui ca chúng.
Halide ion
Thuc th
F
-
Cl
-
Br
-
I
-
Dung dch
AgNO
3
Không
ht
Có kết
ta màu
trng
(AgCl)
Có kết
ta
màu
vàng
nht
(AgBr)
kết
ta
màu
vàng
(AgI)
Trình bày cách nhn biết 2 dung dch Ca(NO
3
)
2
và KCl viết phương trình hóa học xy ra
Dung dch
Thuc th
Dung dch KCl
Dung dch Ca(NO3)
2
Dung dch AgNO
3
C
ó
kết ta trng AgCl
Không hiện tượng
PT: AgNO
3
+ KCl AgCl + KNO
3
Câu 6. Viết phương trình hóa học cho các trường hp sau:
a/ Cho kim loi Fe tác dng vi dung dch HCl
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
b/ Cho dung dch KOH phn ng vi dung dch HBr
KOH + HBr KBr + H
2
O
thuvienhoclieu.com Trang 189
c/ Cho mui CaCO
3
phn ng vi dung dch HI
CaCO
3
+ 2HI CaI
2
+ CO
2
+ H
2
O
d/ Cho dung dch AgNO
3
tác dng vi dung dch HBr
AgNO
3
+ HBr AgBr + HNO
3
PHIU BÀI TP S 2
( HS không xem tài liu)
Câu 1. Dung dịch acid nào sau đây không thể bảo quản trong bình thủy tinh?
A. HCl. B. H
2
SO
4
.
.
C. HF. D. HNO
3
.
Câu 2. Bệnh viêm loét dạ dày gây ra bởi nguyên nhân là dư thừa lượng chất nào dưới đây?
A. KI. B. NaCl. C. HBr. D. HCl.
Câu 3. Nhiệt độ sôi của hydrogen halide nào sau đây cao nhất?
A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 4. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính acid của các dung dịch
hydrohalic acid?
A. HI > HBr > HCl > HF. B. HF > HCl > HBr > HI.
C. HCl > HBr > HI > HF. D. HCl > HBr > HF > HI.
Câu 5. Có th phân bit 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các l b mt nhãn bng
dung dch:
A. AgNO
3
. B. NaNO
3
. C. BaCl
2
. D. Na
2
SO
4
.
Câu 6. Dung dch HBr có th phn ng vi?
A. Cu. B. dd Na
2
SO
4
. C. Na
2
CO
3
. D. Ag.
Câu 7. Tính kh ca ion halide nào yếu nht?
A. F
-
. B. Cl
-
. C. Br
-
. D. I
-
.
Câu 8. c muối sinh lí thường dùng để súc ming sát khun,... có nồng đ tương đương các
dịch trong cơ thể cong người. Nước mui sinh lí là
A. Dung dch soidum chloride 0,9%. B. Dung dch sodium fluoride 0,9%.
C. Dung dch sodium bromide 0,9%. D. Dung dch sodium iodide 0,9%.
Câu 9. T HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng là do
A. Lực tương tác van der Waals giữa các phân t tăng.
B. Khối lượng phân t tăng.
C. Độ dài liên kết gim.
D. C A và B đều đúng.
Câu 10. Cho phương trình: NaX
rn
+ H
2
SO
4
đặc
0t
HX + NaHSO
4
. Cht NaX là cht nào
sau đây?
A. NaCl. B. NaNO
3
. C. NaBr. D. NaI.
Câu 11. Liên kết trong phân t nào sau đây có độ phân cc ln nht?
thuvienhoclieu.com Trang 190
A. H-Cl. B. H-F. C. H-Br. D. H-I.
Câu 12. Hydrogen halide nào sau đây tan vô hạn trong nước?
A. HCl. B. HI. C. HBr. D. HF.
Câu 13. Hydrohalic acid nào sau đây là acid yếu?
A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 14. Chất nào dưới đây được s dng trong quá trình tạo mưa nhân tạo?
A. AgNO
3
. B. AgI. C. AgBr. D. AgF.
Câu 15. Muối halide nào sau đây có nhiều ng dng quan trọng trong đời sống như làm muối
ăn, chất điện gii, cht ty ra, thuc nh mắt,…?
A. NaI. B. CaI
2
. C. NaBr. D. NaCl.
| 1/190

Preview text:

BÀI DẠY: NHẬP MÔN HOÁ HỌC
Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU
1. Năng lực hoá học:
1.1. Nhận thức hoá học
– Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học.
– Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học.
– Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất,...
1.2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
Thông qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kỹ năng đã học ở môn KHTN cấp THCS, vốn
kiến thức thực tế để tìm hiểu về đối tượng nghiên cứu của hoá học, vai trò của hoá học trong thực tiễn.
1.3. Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
- Vận dụng được phương pháp học tập từ môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp
học tập và nghiên cứu hoá học.
- Vận dụng vốn tri thức đã biết về hoá học để tìm hiểu vai trò của hoá học trong thực tiễn. 2. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ
thể để, khắc phục hạn chế.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái
độ khi nói trước nhiều người. 3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả trong học tập.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
GV: - Hình ảnh về đối tượng nghiên cứu của hoá học, vật lý, sinh học, khoa học Trái Đất và bầu
trời…; vai trò của hoá học trong thực tiễn; Phiếu học tập, máy chiếu, máy tính.
HS: Đọc trước bài học, xem lại nội dung đã học ở môn KHTN; Báo cáo thuyết trình bằng
powpoint; Nguyên liệu làm son môi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút) a. Mục tiêu:
- Gắn kết những kiến thức, kỹ năng đã học về đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực KHTN ở
cấp THCS và từ những hiểu biết trong thực tế với bài học mới; Kích thích HS suy nghĩ thông
qua việc nêu được vai trò, đặc điểm, đối tượng nghiên cứu của hoá học, các nhánh chính của hoá
học. Từ đó, HS xác định nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ
thể để, khắc phục hạn chế.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hãy quan sát các hình ảnh sau và điền các hình ảnh
thích hợp chỉ đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực KHTN vào phiếu học tập số 1:
Đối tượng nghiên cứu
Hình ảnh tương ứng
1. Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất
2. Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ
3. Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất
4. Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất
5. Vật lý nghiên cứu về chất, năng lượng và sự vận động của chúng
* Thực hiện nhiệm vụ: Hs hoạt động cá nhân trả lời phiếu học tập số 1:
Sản phẩm: Câu trả lời của HS: 1 – e; 2 – a; 3- d; 4 – b; 5 – c.
* Báo cáo thảo luận: GV mời ngẫu nhiên HS trả lời
* Kết luận nhận định, định hướng:
GV nhận xét câu trả lời của HS về phiếu học tập số 1
GV nêu ra các câu hỏi để giúp HS xác định nhiệm vụ tiếp theo của bài học:
Câu 1: Hoá học nghiên cứu cụ thể những nội dung gì?
Câu 2: Đặc điểm của hoá học là gì?
Câu 3: Hoá học có mấy nhánh nghiên cứu chính? Đó là những nhánh nào?
GV giúp HS minh hoạ bằng sơ đồ các nhánh chính của hoá học:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (70 phút)
Hoạt động 2.1. Đối tượng nghiên cứu của hoá học (20 phút)
a. Mục tiêu: – Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát hình ảnh dưới đây và thảo luận nhóm để trả lời 4 câu hỏi
Câu 1: Từ hình 1.1, hãy chỉ ra các đơn chất và hợp chất. Viết công thức hoá học của chúng.
Câu 2: Từ hình 1.2, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc 3 thể của bromine.
Câu 3: từ hình 1.3, hãy cho biết đâu là quá trình biến đổi vật lý, quá trình biến đổi hoá học. Giải thích.
Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của hoá học là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành 4 câu hỏi Sản phẩm: Câu 1:
- Đơn chất: nhôm (aluminium): Al , nitrogen: N2;
- Hợp chất nước: H2O , muối ăn: NaCl.
Câu 2: Khí < lỏng < rắn
Câu 3: a. Biến đổi vật lý; b. Biến đổi hoá học: có dấu hiệu tạo thành chất mới
Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của hoá học là chất và sự biến đổi của chất.
* Báo cáo thảo luận:
GV mời lần lượt 4 nhóm trình bày 4 câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận nhận định, định hướng:
GV nhận xét, kết luận nội dung về đối tượng nghiên cứu của hoá học:
Hoạt động 2.2 Vai trò của hoá học trong thực tiễn (15 phút)
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS quan sát video: https://www.youtube.com/watch?v=of01SXf1wUE
Hãy nêu vai trò của hoá học trong đời sống và sản xuất
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
Sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Báo cáo thảo luận: GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi.
HS khác nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung thêm một số lĩnh vực có vai trò của hoá học
* Kết luận, nhận định, định hướng: - GV kết luận nội dung.
- GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà theo nhóm bằng powpoint cho tiết học sau để trình
bày báo cáo trước lớp:
Hãy tưởng tượng bạn được mời tham gia hội thảo bàn về “phương pháp học tập và nghiên cứu
hoá học”. Hãy trình bày báo cáo về nội dung sau:
1. Làm thế nào để học tốt môn hoá học?
2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào?
- Tổ chức cho các nhóm bốc thăm 1 trong 2 nội dung trên
Hoạt động 2.3. Phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học (25 phút) a. Mục tiêu:
– Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học.
– Vận dụng được phương pháp học tập từ môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp
học tập và nghiên cứu hoá học.
– Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể để, khắc phục hạn chế.
– Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả trong học tập.
– Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu đại diện các nhóm thuyết trình báo cáo: Trình bày phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học:
Hãy tưởng tượng bạn được mời tham gia hội thảo bàn về “phương pháp học tập và nghiên cứu
hoá học”. Hãy trình bày báo cáo về nội dung sau:
1. Làm thế nào để học tốt môn hoá học?
2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào?
- GV thông báo tiêu chí đánh giá:
1. Làm thế nào để học tốt môn hoá học? STT
Yêu cầu về báo cáo thuyết trình Có Không 1
Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp 2
Rèn luyện tư duy hoá học 3 Ghi chép 4
Luyện tập thường xuyên 5 Thực hành thí nghiệm 6 Sử dụng thẻ ghi nhớ 7
Hoạt động tham quan, trải nghiệm 8 Sử dụng sơ đồ tư duy 9
Thuyết trình rõ ràng lưu loát dễ hiểu 10
Hình ảnh, ví dụ rõ ràng, phù hợp
2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào? STT
Yêu cầu về báo cáo thuyết trình Có Không 1
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết 2
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm 3
Phương pháp nghiên cứu ứng dụng 4
Thuyết trình rõ ràng lưu loát dễ hiểu 5
Hình ảnh, ví dụ rõ ràng, phù hợp
* Thực hiện nhiệm vụ:
Các HS trong nhóm thống nhất lại nội dung đã chuẩn bị, bổ sung nội dung cần thiết.
* Báo cáo thảo luận:
GV mời đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày báo cáo của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung, phản biện, đặt câu hỏi cho việc thực hiện của nhóm trình bày.
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV kết luận, nhận xét đánh giá phần thuyết tình của các nhóm theo tiêu chí đánh giá đã công bố.
Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút)
a. Mục tiêu: Luyện tập lại những nội dung đã được học
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp để hoàn thành các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hoá học?
a. Thành phần, cấu trúc của chất
b. Tính chất và sự biến đổi của chất c. Ứng dụng của chất
d. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Câu 2: Cho các bước trong phương pháp nghiên cứu hoá học như sau:
a. Thực hiện nghiên cứu
b. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu.
c. Lập kế hoạch thực hiện quá trình nghiên cứu.
d. Đề xuất vấn đề nghiên cứu.
e. Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, phản biện và kết luận về kết quả nghiên cứu.
Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ dưới đây để có quy trình nghiên cứu phù hợp: (1) (2) (3) (4) (5)
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo cặp hoàn thành 2 câu hỏi
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Báo cáo và thảo luận:
GV mời đại diện 2 cặp trả lời 2 câu hỏi
Các HS khác nhận xét bổ sung
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV kết luận, nhận xét phần trả lời của HS.
Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) a. Mục tiêu:
- Vận dụng được phương pháp học tập từ môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp
học tập và nghiên cứu hoá học.
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS về nguyên liệu và các bước làm son môi:
Thực hành: chế tạo son môi từ dầu gấc:
* Nguyên liệu: 1 thìa dầu dừa, 1 thìa sáp ong trắng, 1 thìa bơ trắng, 1 vài giọt tinh dầu yêu thích
để tạo hương, ½ thìa dầu gấc (có thể điều chỉnh tăng giảm), 1 viên vitamin E * Thực hiện:
Cho dầu dừa, sáp ong, bơ và vitamin E vào cốc thuỷ tinh rồi đun cách thuỷ. Khuấy đều đến khi
hỗn hợp đồng nhất. Tắt bếp rồi thêm dầu gấc và tinh dầu, trộn đều. Đổ hỗn hợp khi còn đang
nóng vào khuôn đựng son.
Lưu ý: có thể thay thế bằng các nguyên liệu khác tương tự: thay dầu dừa bằng dầu oliu, thay bơ
trắng bằng bơ thực vật, thay dầu gấc bằng dầu thực vật khác, có thể cho hoa dâm bụt, thanh
long, củ dền, cà rốt để tạo màu, tinh dầu thay bằng hương vani…
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hành làm son môi và nộp sản phẩm sau 1 tuần
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hành theo nhóm tại phòng bộ môn.
* Báo cáo thảo luận:
HS nộp sản phẩm vào tiết học của tuần sau
GV chấm điểm sản phẩm cho nhóm
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV nhận xét về sản phẩm của nhóm, kết luận về phương pháp nghiên cứu.
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ TỔ HÓA HỌC KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
Thời lượng: 05 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức hóa học
Nêu được thành phần của nguyên tử (các loại hạt cơ bản
NĂNG LỰC HÓA
tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối HỌC lượng mỗi loại hạt).
Tìm hiểu thế giới tự
Nêu và giải thích được các thí nghiệm tìm ra thành phần
nhiên dưới góc độ hóa nguyên tử. học
Vận dụng kiến thức, kĩ
So sánh được khối lượng của electron với proton và
năng đã học
neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước của nguyên tử.
Giải quyết vấn đề và
Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải NĂNG LỰC sáng tạo
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ CHUNG học tập.
Giao tiếp và hợp tác
Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần
của nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và
lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại hạt);
Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu
của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được
tham gia và trình bày báo cáo.
Năng lực tự chủ và tự
Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo học nguyên tử. PHẨM CHẤT Trung thực
Có ý thức tự học và tự tin trong học tập Trách nhiệm
Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của môn Hóa trong
cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm:
- Học liệu + Học liệu số:
+ Học liệu khác:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt Mục tiêu Nội dung dạy PPDH- KTDH động học học trọng tâm Đánh giá Phương pháp Công cụ (thời gian) HĐ 1: Tạo tâm thế Phương pháp Vấn đáp Câu trả lời hứng thú vấn đáp của học Khởi cho HS sinh động-kết trước khi nối vào bài học mới. ( phút) HĐ 2:
Thành phần Nêu được thành Kĩ thuật sử dụng Vấn đáp Câu trả lời cấu
tạo phần của nguyên phương tiện trực của học Hình thành nguyên tử tử (các loại hạt quan. sinh kiến thức
Sự tìm ra cơ bản tạo nên Dạy học nêu và mới electron
hạt nhân và lớp giải quyết vấn
sự khám phá vỏ nguyên tử, đề thông qua câu ( phút) hạt
nhân điện tích và khối hỏi trong SGK. nguyên tử lượng mỗi loại Sự khám hạt). phá hạt nhân Nêu và giải nguyên tử thích được các
Cấu tạo hạt thí nghiệm tìm
nhân nguyên ra thành phần tử nguyên tử. Kích thước và khối lượng nguyên tử HĐ 3: Giúp HS hệ Câu hỏi 1,2, 3 Vấn đáp Câu trả lời Luyện tập thống lại sgk của học kiến thức đã sinh ( phút) học HĐ 5:
giúp HS vận Câu 4 SGK Vấn đáp Câu trả lời Vận dụng dụng kiến của học thức đã vào sinh áp dụng vào thực tiễn ( phút) cuộc sống.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối Thời gian: phút
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình ảnh mô phỏng mô hình nguyên tử:
- GV đặt vấn đề: Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng
thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để
phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì ? Chúng ta cùng đến với Bài 2. Thành phần của nguyên tử.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu trả lời của HS. HĐ 2.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thời gian: phút
Hoạt động 1. Thành phần nguyên tử
1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm nguyên tử, các thành phần của nguyên tử
2. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử
- GV nhắc lại cho HS biết về lịch sử của nguyên - Nguyên tử gồm:
tử từ các thông tin có sẵn trong sgk.
+ Hạt nhân chứa proton, neutron
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, trả lời câu
+ Vỏ nguyên tử chứa electron.
hỏi: Cho biết các thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào?
- GV trình bày: Từ kiến thức hóa học lớp 8, các
em đã biết được rằng, nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ và trung hòa về điện. Thành phần nguyên tử
gồm có lớp vỏ electron và hạt nhân gồm proton và neutron.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2. Sự tìm ra electron
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu một số khái niệm
1. Mục tiêu: Biết sự ra đời của electron, biết được diện tích đơn vị và quy ước.
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức, trả lời câu hỏi
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Sự tìm ra electron
- GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, hướng dẫn HS * Trả lời:
tìm hiểu thí nghiệm (hoặc làm thí nghiệm) hình 2.2
- Màn huỳnh quang dùng để hứng các tia
của Thomson và đặt câu hỏi: phát ra từ cực âm
+ Em hãy cho biết vai trò của màn huỳnh quang
- Tia âm cực tích điện âm nên bị hút về
trong thí nghiệm ở hình 2.2
cực dương của trường điện
+ Quan sát hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị
- Tia âm cực là một loại hạt có khối
hút về cực dương của trường điện.
lượng và truyền theo đường thẳng.
+ Nết đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia *Kết luận:
âm cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tương đó,
- Trong nguyên tử tồn tại một loại hạt có
hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực?
khối lượng và mang điện tích âm, được
- Sau khi HS trả lời, GV chiếu video về thí nghiệm
gọi là electron (kí hiệu là e)
Thomson cho cả lớp cùng quan sát, đối chiếu kết quả HS đã trả - Hạt electron có: lời trước đó. + Điện tích: x
(https://www.youtube.com/watch?v=QaZ9SE_tNzU)
+ Khối lượng: = 9,11 x g
- Sau khi kết luận nội dung bài học, GV cho HS đọc
thông tin phần mở rộng để tìm hiểu về thí nghiệm
- Người ta chưa phát hiện được điện tích giọt dầu của Millakan.
nào nhỏ hơn 1,602 x nên nó được dùng
làm điện tích đơn vị, điệ Bướ tích của electron
c 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập được quy ước là -1.
- HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời
- GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa nắm được.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
1. Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm của Rutherford, HS biết dược cấu tạo của nguyên tử cũng
như điện của nguyên tử.
2. Nội dung: GV mô phỏng th
3. Sản phẩm học tập: HS nắm được các bước cân bằng phản ứng
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
- GV giới thiệu qua về thí nghiệm của Rutherford. *Trả lời:
- GV trình chiếu video cho HS quan sát:
- Các hạt alpha hầu hết đều xuyên thẳng
qua lá vàng. Do nguyên tử có cấu tạo
(https://www.youtube.com/watch?v=CaeZ3MLzY2E) rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân mang
điện tích dương có kích thước rất nhỏ so
- Sau khi xem xong video, GV lần lượt đặt câu hỏi:
với kích thước nguyên tử nên các hạt
+ Quan sát thí nghiệm cho biết, các hạt có đường đi alpha có thể đi xuyên qua.
như thế nào? Giải thích?
- Nguyên tử oxygen có 8 electron nên
- GV chiếu hình ảnh kết quả thí nghiệm và đặt câu
hạt nhân của nguyên tử này có điện tích hỏi: là 8
+ Ở hình 2.4, kết quả thí nghiệm khám phá hạt ngân
- Điện tích của hạt nhân nguyên tử do
nguyên tử của Rutherford, nguyên tử oxygen có 8
proton quyết định => Số đơn vị điện tích
electron. Vậy em hãy cho biết hạt nhân của nguyên tử hạt nhân = số proton
này có điện tích là bao nhiêu? *Kết luận:
+ Theo em, điện tích của hạt nhận nguyên tử do
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt
thành phần nào quyết định. Từ đó rút ra mối quan hệ nhân ở trung tâm và lớp vỏ ở các
giữa số đơn vị diện tích hạt nhân và số proton?
electron chuyển động xung quanh hạt
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhân.
- HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời
- Nguyên tử trung hoa về điện: số đơn vị
điện tích dương của hat nhân bằng số
- GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa
đơn vị điện tích âm của các electron nắm được. trong nguyên tử.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
1. Mục tiêu: Biết được sự xuất hiện của proton và neutron
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
3. Sản phẩm học tập: HS nắm được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 4, trả lời
- Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là câu hỏi: proton và neutron
+ Hạt nhân gồm có những loại hạt nào? Các loại · Proton mang điện tích dương (+1)
hạt đó mang điện tích gì? (proton (+1) và neutron (ko mang điệ
· Neutron không mang điện n)).
- Proton và neutron có khối lượng gần bằng
+ Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt nhau.
nhân là +11. Cho biết số proton và số electron
trong nguyên tử này? (bằng 11)
+ Em hãy rút ra kết luận về khối lượng của
proton và neutron?(gần bằng nhau)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận
- GV quan sát quá trình HS thực hiện
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung luyện tập.
Hoạt động 5. Kích thước và khối lượng nguyên tử
1. Mục tiêu: So sánh được khối lượng, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử.
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. So sánh kích thước nguyên tử và 5. Kích thước và khối lượng nguyên tử
hạt nhân nguyên tử
a. So sánh kích thước nguyên tử và hạt
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
nhân nguyên tử
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 5, trả lời *Trả lời: câu hỏi:
- Tỉ lệ: đường kính nguyên tử : đường
+ Quan sat hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính hạt nhân = : =
kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của
- Nhận xét: đường kính nguyên tử lớn
nguyên tử carbon. Từ đó, rút ra nhận xét.
hơn đường kính hạt nhân khoảng 10000
+ Để biểu thị kích thước nguyên tử sử dụng lần. đơn vị nào?
*Kết luận: Nếu xem nguyên tử như một
- GV kết luận, yêu cầu HS đọc và tìm hiểu
quả cầu, trong đó các electron chuyển thông tin mở rộng.
động rất nhanh xung quanh hạt nhân thì Bướ
nguyên tử đó có đường kính khoảng m
c 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
và đường kính hạt nhân khoảng m. Như
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận
vậy, đường kính của nguyên tử lớn hơn
đường kính của hạt nhân khoảng 10 000
- GV quan sát quá trình HS thực hiện lần.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung luyện tập.
*Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu khối lượng của nguyên tử Bướ
c 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
b. Tìm hiểu khối lượng của nguyên tử
- GV chiếu bảng tính chất của các loại hạt cơ
bản trong nguyên tử, giải thích và phân tích cho *Trả lời: HS hiểu.
- Tỉ lệ: khối lượng proton / khối lượng electron = 1840 (lần)
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi:
=> Kết quả này cho thấy khối lượng của
các hạt electron không đáng kể so với
+ Dựa vào bảng trên, hãy lập tỉ lệ khối lượng
khối lượng của proton và neutron, do đó
của một proton với khối lượng của một electron. khối lượng của nguyên tử gần bằng khối
Kết quả này nói lên điều gì? lượng của hạt nhân.
+ Nguyên tử oxygen -16 có 8 proton 8 neutron *Kết luận:
và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen
theo đơn vị gam và amu.

Khối lượng của nguyên tử gần bằng khối
lượng hạt nhân do khối lượng của các
- GV kết luận, yêu cầu HS đọc và tìm hiểu
electron không đáng kể so với khối thông tin mở rộng.
lượng của proton và neutron.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi, thảo luận, GV quan sát quá trình HS thực hiện.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận.
- GV tổng kết kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy. HĐ 3. LUYỆN TẬP Thời gian: phút
1. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV trình chiếu câu hỏi:
Câu 1. Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Câu 2. Thông tin nào sau đây không đúng?
1. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu
2. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu
3. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu
4. Nguyên tử trung hòa điệ, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối
lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Câu 3. Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử?
1. Hạt mang điện tích dương
2. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện
3. Hạt mang điện tích âm.
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời:
C1. Dữ kiện: hầu hết các hạt alpha đều xuyên thẳng qua lá vàng điều đó chứng tỏ nguyên tử có
cấu tạo rỗng nên các hạt alpha có thể đi xuyên qua lá vàng.
C2. Chọn đáp án B. Vì electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử
và có khối lượng sấp xỉ bằng 0,00055 amu
C3. a) Hạt proton b) Hạt neutron c) Hạt electron
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS. HĐ 4.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Thời gian: phút
1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 4 sgk:
Câu 4. a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt ?
1. b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022 x )
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và báo cáo kết quả:
1. a) Vì 1 hạt electron nặng 9,11x10-28 g nên 1 g electron có số hạt là:
1 : 9,11 : 10-28 = 1,098 x 1027 (hạt)
1. b) 1 mol electron có chứa số hạt là 6,022 x 1023 hạt
Do đó 1 mol electron có khối lượng là:
6,022 x 1023 x 9,11 x 10-28 = 5,486 x 10-4 (g)
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học. - Hoàn thành bài tập sgk - Tìm hiểu nội dung bài
3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS IV. HỒ SƠ DẠY HỌC: V. BÀI TẬP
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ TỔ HÓA HỌC KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Thời lượng: 03 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức hóa học
Nêu được khái niệm về nguyên tố hoá học, đồng vị , số hiệu
NĂNG LỰC HÓA
nguyên tử, kí hiệu nguyên tử HỌC
Tìm hiểu thế giới tự
Hs hiểu được trong tự nhiên các nguyên tố thường tồn tại
nhiên dưới góc độ hóa gồm nhiều đồng vị. học
Vận dụng kiến thức, kĩ
Viết được kí hiệu nguyên tử, tính được nguyên tử khối trung
năng đã học
bình, xác định được đồng vị.
Giải quyết vấn đề và
Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết NĂNG LỰC sáng tạo
các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. CHUNG
Giao tiếp và hợp tác
Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được các khái niệm
và kí hiệu liên quan đến nguyên tố hoá học. Hoạt động nhóm
một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm
bảo các thành viên trong nhóm đều đc tham gia và trình bày báo cáo.
Năng lực tự chủ và tự
Chủ động tích cực tìm hiểu về nguyên tố hoá học. học PHẨM CHẤT Trung thực
Có ý thức tự học và tự tin trong học tập Trách nhiệm
Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của môn Hóa trong
cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
II.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC :
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Kĩ thuật sử dụng phương triện trực quan.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt Mục tiêu Nội dung dạy PPDH- KTDH động học học trọng tâm Đánh giá Phương pháp Công cụ (thời gian) HĐ 1: Tạo tâm thế
Phương pháp vấn Vấn đáp Câu trả lời hứng thú cho đáp của học sinh Khởi HS trước khi động-kết vào bài học nối mới. ( phút) HĐ 2:
Tìm hiểu về Trình bày được Kĩ thuật sử dụng Vấn đáp Câu trả lời
điện tích hạt khái niệm về phương tiện trực của học sinh Hình thành
nhân , số khối nguyên tố hoá quan. kiến thức của nguyên học. Số hiệu Dạy học nêu và mới
tử , số hiệu nguyên tử và kí giải quyết vấn đề nguyên tử hiệu nguyên tử. thông qua câu hỏi ( phút) ,khái niệm
Phát biểu được trong SGK. nguyên tố khái niệm đồng hoá học. vị, nguyên tử
Tìm hiểu khái khối.
niệm đồng vị. Tính được Nguyên tử khối và nguyên tử khối nguyên tử trung bình ( theo khối trung amu ) dựa vào bình khối lượng nguyên tử phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. HĐ 3: Giúp HS hệ Câu hỏi 1,3,4 sgk Vấn đáp Câu trả lời Luyện tập thống lại kiến của học sinh thức đã học ( phút) HĐ 4: giúp HS vận Câu 2 SGK Vấn đáp Câu trả lời Vận dụng dụng kiến của học sinh thức đã vào áp dụng vào thực tiễn ( phút) cuộc sống.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối Thời gian: phút
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình ảnh mô phỏng kim cương và than chì trong SGK
- GV đặt vấn đề: Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng dược tạo thành từ một
nguyên tố hoá học là nguyên tố carbon ( C). Nguyên tố hoá học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hoá
học có những đặc trưng cơ bản nào ?
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu trả lời của HS. HĐ 2.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thời gian: phút
1. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Hoạt động 1. Tìm hiểu về điện tích hạt nhân
5. Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử
6. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
7. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Từ việc quan sát hình 3.1 , cho biết nguyên tử nitrogen có bao nhiêu proton, neutron và
electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen có giá trị bao nhiêu? . Qua đó thiết lập được mối
quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân ( Z ) , số proton ( P) và số electron ( E)..
Tổ chức dạy học : GV chia lớp thành 4-5 nhóm , yêu cầu các nhóm quan sát hình 3.1 trong SGK và
hướng dẫn HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm để trả lời nội dung 1.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 1
Vận dụng : Nguyên tử sodium có 11 proton. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron của nguyên tử này. Câu trả lời : 11.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về số khối của nguyên tử.
5. Mục tiêu: Biết được kí hiệu số khối, công thức tính.
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức, trả lời câu hỏi
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Từ việc quan sát bảng 3.1 , hãy rút ra mối tương quan giữa số khối của nguyên tử ( A) với
tổng số P và N. Qua đó rút ra được cách tính số khối A.
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1 trong SGK hướng dẫn HS trả lời theo yêu cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
2. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về số hiệu nguyên tử
5. Mục tiêu: Tìm hiểu kí hiệu số hiệu nguyên tử , số hiệu nguyên tử cho biết những yếu tố gì trong nguyên tử.
6. Nội dung: GV mô phỏng theo mô hình thí nghiệm trong SGK
7. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi vận dụng- phiếu học tập số 2
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Đọc và quan sát mô hình thí nghiệm khảo sát bản chất tự nhiên của tia X của Henry
Moseley. Qua đó rút ra , mỗi nguyên tố có số P nhất định. Khi thay P chính là thay nguyên tố khác .
Từ đó rút ra số hiệu nguyên tử của một nguyên tố.
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát mô hình trong SGK ( hoặc dùng máy chiếu phóng to
hình, có thể sử dụng hình động ) và hướng dẫn HS trả lời nội dung yêu cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 2
Vận dụng : Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử này. Câu trả lời : 6+
Hoạt động 4. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hoá học.
5. Mục tiêu: Biết được khái niệm nguyên tố hoá học
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.2 trong SGK , cho biết số proton , số neutron , số electron và điện tích hạt
nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 trong SGK , hướng dẫn HS trả lời.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Hoạt động 5. Tìm hiểu kí hiệu nguyên tử.
5. Mục tiêu: Nắm được các đại lượng đặc trưng cơ bản của nguyên tử . Cách viết kí hiệu nguyên tử.
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.3 trong SGK ,GV yêu cầu HS trả lời kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin nào ?
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát hình 3.3 trong SGK hướng dẫn HS trả lời theo yêu cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 3
Vận dụng : Viết kí hiệu của nguyên tử oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8 neutron. 3.ĐỒNG VỊ .
Hoạt động 6: Tìm hiểu khái niệm đồng vị
1. Mục tiêu: Nắm được khái niệm đồng vị.
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
4. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.2 trong SGK , GV yêu cầu HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các
loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Tổ chức hoạt động : GV nêu vấn đề : Trong tự nhiên , hầu hết các nguyên tố được tìm thấy dưới
dạng hỗn hợp của các đồng vị. Một nguyên tố hoá học dù ở dạng đơn chất hay hợp chất thì tỉ lệ giữa
các đồng vị của nguyên tố này là không đổi. …..Sau đó , GV rút ra nhận xét và trả lời nội dung yêu cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 4 Vận dụng :
Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có 2
đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13 . Hãy viết kí hiệu nguyên tử của 2 đồng vị này.
5. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
Hoạt động 7: Tìm hiểu nguyên tử khối
1. Mục tiêu: Nắm được định nghĩa nguyên tử khối.
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
4. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Từ việc tìm hiểu khái niệm nguyên tử khối trong SGK, GV rút ra khái niệm.
Tổ chức hoạt động : GV hướng dẫn và rút ra khái niệm nguyên tử khối . Hướng dẫn HS trả lời phiếu học tập số 5 :
Nguyên tử của nguyên tố Magnesium ( Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là bao nhiêu?
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Hoạt động 8: Xác định nguyên tử khối trung bình.
5. Mục tiêu: Nắm được công thức tính nguyên tử khối trung bình.
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Qua việc tìm hiểu về phổ khối trong SGK , một số vấn đề trong thực tiễn đời sống đã
trình bày trong SGK…Từ đó lĩnh hội được cách tính nguyên tử khối trung bình.
Tổ chức hoạt động : GV hướng dẫn và rút ra kết luận nội dung trọng tâm của hoạt độn . Hướng dẫn
HS trả lời phiếu học tập số 6 :
Trong tự nhiên , nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là 63Cu (
69,15% ) và 65Cu ( 30,85 % ) . Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. HĐ 3. LUYỆN TẬP Thời gian: phút
1. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV trình chiếu câu hỏi:
Câu 1. Một nguyên tử X gồm 16 proton , 16 elctron và 16 neutron. Nguyên tử X có kí hiệu là:
Câu 3. Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau : Đồng vị ? ? 65 30 Zn ? ? Số hiệu ? ? ? 9 11 nguyên tử Số khối ? ? ? ? 23 Số proton 16 ? ? ? ? Số neutron 16 20 ? 10 ? Số electron ? 20 ? ? ?
Câu 4. Trong tự nhiên , magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg . Phương pháp phổ khối
lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung
bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg ?
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời:
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS. HĐ 4.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Thời gian: phút
1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 2 sgk:
Câu 2. Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn , có vai trò quan trọng trong sản
xuất công nghiệp. Trong tự nhiên , nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28,29,30. Viết kí
hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số hiệu nguyên tử là 14.
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học. - Hoàn thành bài tập sgk - Tìm hiểu nội dung bài
3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS IV. HỒ SƠ DẠY HỌC: V. BÀI TẬP
BÀI 4. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ (5 tiết) MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học chủ động, tích cực tìm hiểu về cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày và so sánh được mô hình
của Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử;
Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong
nhóm đéu được tham gia và trình bày báo cáo;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết
các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm vế orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình
dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO; Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp
electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Trình bày và so sánh được mô hình của
Rutherford - Bohr (mô hình hành tinh nguyên tử) với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động
của electron trong nguyên tử, từ đó liên hệ với sự chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết được câu hình electron nguyên tử theo lớp,
phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong
bảng tuấn hoàn; dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán
được tính chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Hình thành thói quen tư duy, vận dụng các kiến thức đã học với thực tiên cuộc sống;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương
pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp đề tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quà và tạo
hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm
chất liên quan đền bài học.

A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi;
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan;
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đế thông qua câu hỏi trong SGK. B. TỔ CHỨC DẠY HỌC Khởi động
GV đặt vấn đề theo gợỉ ý SGK hoặc liên hệ với các tình huống trong thực tế.
Gợi ý tình huống: Khi lên xe buýt, để thuận tiên cho việc đi lại trên xe, người quản lí xe
thường sắp xếp những người lên trước vào hàng ghế trong cùng và những người lên sau ngồi
vào những hàng ghế kế tiếp cho đến hàng ghế sát cửa ra vào. Trong nguyên tử, các electron
được sắp xếp theo cách nào? Hành khách trên xe buýt
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển động của electron trong nguyên từ theo sự phát triển
của mô hình nguyên tử
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Hình 4.1 và 4.2 trong SGK, GV yêu cầu HS so sánh mô hình
nguyên tử Rutherford - Bohr với mô hình nguyên tử hiện đại. Qua đó sẽ biết được sự chuyển
động của electron trong nguyên tử theo sự phát triển của mô hình nguyên tử.
Tổ chức dạy học: GV chia lớp thành 4-5 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát Hình 4.1 và 4.2
trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình, có thể sử dụng hình động) và hướng dẫn HS báo
cáo kết quả thảo luận nhóm để trả lời nội dung 1.
1. Quan sát Hình 4.1 và 4.2, so sánh điểm giống và khác nhau giữa mô hình Rutherford -
Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyên động của electron trong nguyên tử.
Điểm giống nhau: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử chứa
electron mang điện tích âm. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân. Điểm khác nhau: Mô hình Nôi dung Rutherford - Bohr
- Chưa tìm ra hạt neutron.
- Các electron quay xung quanh hạt nhân theo từng quĩ đạo tròn ổn
định, trong đó mỗi quĩ đạo cỏ một mức năng lượng xác định. Hiện đại - Đã tìm ra hạt neutron. (Đám mây electron)
- Các electron chuyến động rất nhanh xung quanh hạt nhân không
theo một quỹ đạo xác định và tạo thành một đám mây electron mang điện tích âm.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tám theo gợi ý SGK. Vận dụng
* Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo
xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình hành tinh
nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?
Câu trả lời: Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr.
Hoạt động 2: Tim hiểu vỏ orbital nguyên tử
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Hình 4.3 và 4.4 trong SGK, GV hướng dẫn HS hiểu được khái
niệm orbital nguyên tử và biết được hình dạng của orbital s, p.
Tổ chức dạy học: GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.3 và 4.4 trong SGK, hướng dẫn HS trà lời nội dung 2 đến 4.
2. Quan sát Hình 4.3, phân biệt khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital nguyên tử.
Giống nhau: Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân chứa electron nguyên tử.
Khác nhau: Orbital là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt
(xác suất tìm thấy) electron khoảng 90%.
3. Cho biết khái niệm orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình nguyên tử của Rutherford -
Bohr hay mô hình nguyên tử hiện đại.
Mô hình nguyên tử hiện đại.
4. Quan sát Hình 4.4, hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa các orbital p (p_, p? pz).
Giống nhau: đều có hình số 8 nổi.
Khác nhau: các orbital định hướng khác nhau trong không gian.
Để hiểu thêm khái niệm xác suất tìm thấy electron trong nguyên tử, GV có thể hướng dàn
HS liên hệ hiện tượng thực tế: Khi các quả táo chín trên cây rơi xuống đất, chúng sẽ tập trung
nhiều ở khu vực nhất định dưới gốc cây. Vị trí xung quanh gốc cây mà số quả táo rơi xuống nhiều
nhất được xem là tại đó có xác suất lớn nhất tìm thấy các quả táo.
Khoảng cách từ gốc đến các quả táo
Từ đó khai thác bài học qua một số câu hỏi và nhiệm vụ, ví dụ:
1. Quan sát hình trên và cho biết các quả táo chín rơi xuống tập trung ở khu vực nào?
2. Khu vực nào ở gốc cây sẽ không tìm thây các quả táo rơi xuống?
3. Hãy liên hệ với xác suất có mặt các electron trong nguyên tử.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tám theo gợi ý SGK.
2. LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
Hoạt động 3: Tìm hiều về lớp electron
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Hình 4.5 trong SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiếu cách gọi tên
các lớp electron và hiểu được khái niệm lớp electron.
Tố chức dạy học: GV nêu vấn đế “Trong bảng tuần hoàn, lớp electron lớn nhất ứng với các
nguyên tố đã biết là 7. Các electron trong nguyên tử được sắp xếp theo thứ tự từ lớp n =1 đến n
=7’’, chiếu Hình 4.5 minh họa các lớp electron ở vỏ nguyên tử. GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.6
trong SGK và hướng dẫn HS trà lời nội dung 5 và 6.
5. Quan sát Hình 4.5, nhận xét cách gọi tên các lớp electron bằng các chữ cái tương ứng
với các lớp từ 1 đến 7.
Các lớp electron được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài, được gọi tên bắt đầu từ chữ K
đến Q (theo bảng chửcái A, B, C, ...) tương ứng với các lớp từ 1 đến 7.
6. Từ Hình 4.5, cho biết lực hút của hạt nhân với electron ở lớp nào là lớn nhất và lớp nào là nhỏ nhất.
Lực hút của hạt nhân với electron lớp 1 là lớn nhất và lớp 7 là nhỏ nhất.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tám theo gợi ý SGK.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về phân lớp electron
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Hình 4.6 trong SGK, HS hiểu được khái niệm phân lớp electron,
biết được các loại phân lớp electron và số lượng orbital trong mỗi phân lớp.
Tổ chức dạy học: GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.6 trong SGK (có thể dùng máy chiếu
phóng to hình) và thảo luận nội dung 7.
7. Quan sát Hình 4.6, nhận xét vế số lượng phân lớp trong các lớp từ 1 đến 4.
- Lớp 1 có 1 phân lớp: 1s.
- Lớp 2 có 2 phân lớp: 2s, 2p.
- Lớp 3 có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d.
- Lớp 4 có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4f.
Khái quát: Từ lớp 1 đến lớp 4, lớp thứ n có n phân lớp.
Giáo viên mở rộng: Lớp 5,6,7 giống lớp 4, thay số thứ tự lớp trước các phân lớp s, p, d, f.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tám theo gợi ý SGK.
3. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Hoạt động 5: Tìm hiểu về nguyên lí vững bền
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Hình 4.7 trong SGK, GV hướng dẫn HS hiểu được nguyên lí
vững bền Aufbau (Quy tắc Klechkovsky).
Tổ chức dạy học: GV yêu cấu HS quan sát Hình 4.7 trong SGK, thào luận nhóm và hướng
dẫn HS trả lời nội dung 9.
8. Quan sát Hình 4.7, nhận xét chiếu tăng năng lượng của các electron trên các AO ở trạng
thái cơ bản (trạng thái có năng lượng thấp nhất).
Nhìn chung, năng lượng của các electron trên các AO ở trạng thái cơ bản tăng theo số lớp
electron. Tuy nhiên, khi điện tích hạt nhân tăng có sự chèn mức năng lượng, mức 4s trở nên
thấp hơn 3d, mức 5s thấp hơn 4d,...
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tám theo gợi ý SGK.
Hoạt động 6: Tim hiểu nguyên li Pauli
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Hình 4.8, 4.9 trong SGK, hiểu được khái niệm electron độc
thân, electron ghép đôi và sự sắp xếp electron trên các orbital của nguyên tử.
Tổ chức dạy học: GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.8, 4.9 trong SGK, thảo luận nhóm và
hướng dẫn HS trà lời nội dung 9,10.
9. Quan sát Hình 4.8, cho biết cách biểu diễn 2 electron trong một orbital dựa trên cơ sở nào.
Trong một orbital, hai electron trong cùng AO có chiều quay ngược nhau.
10. Quan sát Hình 4.9, hãy cho biết nguyên tử oxygen có bao nhiêu electron ghép đôi và
bao nhiêu electron độc thân.
6 electron ghép đôi và 2 electron độc thân.
Sau hoạt động, GV hướng dán HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Hoạt động 7: Xác định số AO và số electron tối đa trong một phân lớp và trong mỗi lớp
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Bảng 4.1 trong SGK, HS sử dụng dữ kiện cho sẵn để xác định
số AO và số electron tối đa trong một phân lớp và trong mỗi lớp.
Tổ chức dạy học: GV hướng dân HS quan sát Bảng 4.1 trong SGK, dựa vào các số liệu cho
sẵn, hướng dẫn HS trà lời nội dung 13.
11. Từ Bảng 4.1, hãy chi ra mối quan hệ giữa số thứ tự lớp và số electron tối đa trong mỗi lớp.
- Lớp n được chia thành n phân lớp.
- Mỗi phân lớp có số lượng AO nhất định.
- Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron.
Do đó, lớp n có tối đa 2n2 electron.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tám theo gợi ý SGK. Luyện tập
* Nguyên tử nitrogen có 2 lớp, trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s
đéu chứa số electron tối đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Nguyên tử
nitrogen có bao nhiêu electron?
2 phân lớp s: 4 electron; 1 phân lớp p: 3 electron. N có tổng cộng 7 electron.
Hoạt động 8: Tìm hiểu Quy tắc Hund
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Bảng 4.10 trong SGK, HS hiểu Quy tác Hund và biết cách phân
bổ các electron vào các ô lượng tử trong nguyên tử.
Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS quan sát Hình 4.10 trong SGK, dựa vào các số liệu cho
sẵn, hướng dẫn HS trả lời nội dung 12 và 13.
12. Quan sát Hình 4.10, hãy nhận xét số lượng electron độc thân ở mỗi trường hợp.
Trường hợp (a) không có electron độc thân vì các orbital đã chứa đầy electron.
Trường hợp (b) vã (c), theo cách phân bố electron ở hai trường hợp này, số electron độc thân là nhiều nhất.
13. Hãy đề nghị cách phân bồ electron vào các orbital để số electron độc thân là tối đa.
Đầu tiên, điền các electron bằng dấu mũi tên hướng lên theo từ trái sang phải. Sau đó,
điền các electron bằng dấu mũi tên hướng xuống theo chiếu từ trái sang phải sao cho tổng số
mũi tên bằng số lượng electron của nguyên tử.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. Luyện tập
* Trong các trường hợp (a) và (b) dưới đây, trường hợp nào có sự phân bố elcctron vào
các orbital tuân theo và không tuân theo quy tác Hund.
Trường hợp (a) tuân theo quy tắc Hund. Trường hợp (b) không tuân theo quy tắc Hund.
Hoạt động 9: Tim hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử
Nhiệm vụ: Từ việc tìm hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử trong SGK, GV hướng
dẫn HS cách viết cầu hình electron nguyên tử.
Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS quan sát cách viết cấu hình electron nguyên tử trong
SGK.dựa vào các số liệu cho sẵn, hướng dân HS trả lời nội dung 14.
14. Cấu hình electron của một nguyên tử cho biết những thông tin gì?
- Số proton, số electron, số hiệu nguyên tử.
- Số lớp, số phân lớp của từng lớp và sự phân bó electron vào phân lớp của từng lớp.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiên thức trọng tâm theo gợi ý SGK. Luyện tập
* Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biếu diễn cấu
hình electron của aluminium theo ỏ orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này.
Cấu hình e của AI: 1s2 2s2 2p63s2 3p1
Cấu hình e của Al theo orbital:
→ Al có 1 electron độc thân.
Hoạt động 10: Tìm hiểu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Bảng 4.2 trong SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm cấu
hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Tổ chức dạy học: GV chia lớp thành 4-5 nhóm. GV hướng dẫn HS trong các nhóm quan sát
Bảng 4.2 trong SGK, dựa vào các số liệu cho sẵn, hướng dẫn HS đại diện mỗi nhóm trà lời nội dung 15.
15. Quan sát Bảng 4.2, hãy cho biết dựa trên cơ sở nào dễ dự đoán phosphorus là nguyên tố phi kim.
P có 5 electron lớp ngoài cùng.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. Vận dụng
• Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và
trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium-lon (pin Li-lon) đang ngày càng phổ biến, nó cung
cấp năng lượng cho cuộc sóng của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy
tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện,... nhờ trọng lượng nhẹ, cung cấp năng
lượng cao và khả năng sạc lại. Dựa vào cầu hình electron nguyên tử (Bảng 4.2), hãy dự đoán
lithium là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Dựa vào cấu hình electron của Li, nhận thây Li có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Từ đó có
thể dự đoán Li là nguyên tố kim loại.
C. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP 1. Phương án (1).
2. Câu hình electron: 1s2 2s2 2p4. Số hiệu nguyên tử: 8. 3. 4. Cấu hình electron C 1s22s22p2 4e lớp ngoài cùng Phi kim Na 1s22s22p63s1 1e lớp ngoài cùng Kim loại O 1s22s22p4 6e lớp ngoài cùng Phi kim
Phân phối chương trình dự kiến nội dung Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Số tiết
Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2
Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và 2 trong một nhóm
Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì 1
Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2 Luyện tập 2 Tổng 9
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Chủ đề/ Bài học: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức:
− Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
− Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố.
2. Mục tiêu về phẩm chất, năng lực: Phẩm chất,
Yêu cầu cần đạt năng lực
2.1. Phẩm chất chủ yếu
Tích cực tìm tòi trong quá trình học tập tìm hiểu nội dung lịch sử phát minh Chăm chỉ
bảng tuần hoàn các NTHH.
Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được phân công trong quá trình làm việc nhóm để Trách nhiệm hoàn thành các PHT.
Mô tả và ghi chép lại đúng những gì đã quan sát được trong video tìm hiểu lịch Trung thực
sử phát minh bảng tuần hoàn các NTHH. 2.2. Năng lực chung
Tự chủ và tự Chủ động thực hiện những công việc của bản thân để hoàn thành các nhiệm vụ học
trong quá trình tìm hiểu nội dung cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH. Giải quyết
Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin vấn đề và
khác nhau để thiết kế được bảng tuần hoàn chính xác. sáng tạo
Nêu được nhiều ý tưởng mới trong quá trình xây dựng bảng tuần hoàn.
Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu nêu ra Giao tiếp và
trong các hoạt động nhóm để hoàn thành các PHT. hợp tác
Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành các PHT tìm hiểu kiến
thức về cấu tạo bảng tuần hoàn.
2.3. Năng lực đặc thù môn Hóa học (Năng lực hóa học)
Nêu được lịch sử phát minh bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Trình bày được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). Nhận thức
Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa hóa học theo cấu hình electron).
Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f).
Phân tích được mối liên hệ giữa cấu hình và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Tìm hiểu thế Quan sát bảng tuần hoàn để rút ra được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
giới tự nhiên bảng tuần hoàn. dưới góc độ
Quan sát video để tìm hiểu về lịch sử phát minh của bảng tuần hoàn các NTHH. hóa học
Vận dụng cấu hình electron nguyên tử, biết được vị trí của nguyên tố trong bảng
tuần hoàn và ngược lại. Vận dụng
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết cấu hình electron nguyên tử khi đã kiến thức, kĩ
biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. năng đã học
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để xác định vị trí của một NTHH trong
bảng tuần hoàn thông qua số hiệu nguyên tử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Các thiết bị hỗ trợ trình chiếu (máy tính, máy chiếu); Phần mềm hỗ trợ trình chiếu (Powerpoint);
2. Học liệu: Các phiếu hỗ trợ học tập gồm: Phiếu ghi bài; Phiếu học tập; Bảng kiểm quan sát hoạt
động nhóm. Các phiếu chi tiết ở phụ lục.
Link video lịch sử bảng tuần hoàn các NTHH: https://www.youtube.com/watch?v=8qS1iULbQfw
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (10 phút) 1. Mục tiêu
− Nêu được lịch sử phát minh bảng tuần hoàn các NTHH.
− Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của HS vào chủ đề học tập.
− HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
− Thật thà, trung thực trong việc quan sát video lịch sử phát minh bảng tuần hoàn các NTHH.
2. Nội dung hoạt động
− GV trình chiếu đoạn video về lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn.
− HS theo dõi video và điền vào phiếu ghi bài. 3. Sản phẩm
− HS thảo luận theo cặp, điền các thông tin liên quan tới lịch sử phát minh của bảng tuần hoàn các NTHH.
− Từ việc quy kết các câu trả lời của HS và điều hướng của GV, GV tổng kết các nội dung học tập cốt lõi.
− Nội dung ghi bài của HS:
Lịch sử phát minh bảng HTTH các NTHH
- Các nhà Triết học Hy Lạp cổ đại cho rằng: “Mọi vật được tạo thành từ đất, nước, gió và lửa”.
- Quy luật bộ ba được nhà bác học J. W. Döbereiner tìm ra vào năm 1817.
- Nhà địa chất học de Chancourtois đã nhận thấy tính tuần hoàn của các nguyên tố khi đặt các nguyên
tố ở hình dạng xoắn. Nhà bác học người Anh John Newlands đã tìm ra quy tắc quãng tám.
- Vào năm 1868 và 1869, nhà bác học người Nga D. I. Mendeleev đã gửi Bản thảo tới Hội khoa
học. Vào năm 1869, bảng tuần hoàn các NTHH được D. I. Mendeleev sắp xếp theo chiều tăng dần
khối lượng nguyên tử, gồm 63 nguyên tố.
- Nhà vật lí H. J. Monsley nhận thấy số hiệu nguyên tử quan trọng nhất đối với một NTHH.
4. Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm và sử dụng phương tiện trực quan.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: phiếu ghi bài của HS.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
− HS làm việc theo cặp (2HS).
− GV yêu cầu HS theo dõi video, sau đó thảo luận để hoàn thành nội dung về lịch sử phát minh
bảng tuần hoàn các NTHH trong phiếu ghi bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
− HS quan sát video để tìm ra đáp án và hoàn thành phiếu ghi bài.
Bước 3: Báo cáo
− GV mời đại diện 02 nhóm nhanh nhất nêu đáp án của mình.
− GV cho các HS khác trong lớp nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Tổng kết, đánh giá và định hướng
− GV phân tích nhanh các câu trả lời của HS từ đó có thể chọn, tổng hợp và kết nối với ý kiến của nhiều HS khác nhau.
− GV tóm tắt lịch sử phát minh của bảng tuần hoàn các NTHH. Định hướng cho HS chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG (60 phút)
Hoạt động 2.1. TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (15 phút) 1. Mục tiêu
− Nêu được nguyên tắc sắp xếp trong bảng tuần hoàn các NTHH (dựa theo cấu hình electron).
− Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề thông qua hoạt
động thảo luận nhóm để hoàn thành PHT số 1.
2. Nội dung hoạt động
− HS thảo luận theo nhóm (3HS) hoàn thành PHT số 1. 3. Sản phẩm
− Từ việc quy kết các câu trả lời của HS và điều hướng của GV, HS ghi bài các nội dung học tập cốt lõi.
Phiếu học tập số 1 – Nguyên tắc sắp xếp các NTHH trong bảng tuần hoàn
Cho bảng tuần hoàn sau (chỉ gồm 20 NTHH đầu tiên)
Câu 1. Quan sát bảng tuần hoàn các NTHH, chú ý điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên
tố nguyên tắc sắp xếp thứ nhất.
 Nguyên tắc thứ 1: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 2. Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 1H, 3Li, 4Be, 5B, 11Na, 12Mg, 13Al, 20Ca 1H: 1s1;
3Li: 1s2 2s1; 4Be: 1s2 2s2; 5B: 1s2 2s2 2p1;
11Na: 1s2 2s2 2p6 3s1; 12Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2; 13Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 ;
20Ca: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
a. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: Li, Be, B, Na, Mg, Al nguyên tắc thứ 2.
- Li, Be, B đều có hai lớp electron. Li, Be, B thuộc cùng một hàng trong bảng tuần hoàn và được
xếp ở hàng thứ 2  thuộc chu kì 2.
- Na, Mg, Al đều có ba lớp electron. Na, Mg, Al thuộc cùng một hàng trong bảng tuần hoàn và được
xếp ở hàng thứ 3  thuộc chu kì 3.
 Nguyên tắc thứ 2: Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng ngang (Chu kì).
b. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố H, Li, Na, Be, Mg, Ca. Xác định số
electron hóa trị nguyên tắc thứ 3.
- Li, Na, K đều có một electron ở lớp ngoài cùng (1e hóa trị)  Xếp vào một cột.
- Be, Mg, Ca. Đều có hai electron ở lớp ngoài cùng (2e hóa trị)  Xếp vào một cột
 Nguyên tắc thứ 3: Các nguyên tố có số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột (Nhóm).
* Electron hóa trị: là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hoá học.
* Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng + số e ở phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa (nếu có).
4. Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm và đàm thoại gợi mở.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: bảng kiểm quan sát.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
− GV phát PHT số 1, yêu cầu HS làm việc theo nhóm (3HS).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
− HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đáp án và hoàn thành PTH số 1.
− GV quan sát, có định hướng kịp thời cho HS nếu HS hiểu sai vấn đề.
Bước 3: Báo cáo
− GV mời một số học sinh đại diện nhóm trình bày kết quả.
− GV cho các HS khác trong lớp nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Tổng kết, đánh giá và định hướng
− GV phân tích nhanh các câu trả lời của HS từ đó có thể chọn, tổng hợp và kết nối với ý kiến của nhiều HS khác nhau
− GV nhắc lại cách xác định số electron hóa trị của một nguyên tố.
− GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức về các nguyên tắc
sắp xếp các NTHH vào bảng tuần hoàn các NTHH.
− GV yêu cầu HS ghi nhận nội dung vào phiếu ghi bài.
Hoạt động 2.2: TÌM HIỂU CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (35 phút) 1. Mục tiêu
− Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH.
− Trình bày được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).
− Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f).
− Vận dụng kiến thức đã học để phân tích được mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH.
− Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề thông qua hoạt động làm việc nhóm để
tìm ra cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH.
− Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân đầy đủ và đúng thời gian.
2. Nội dung hoạt động
− GV sử dụng phương pháp dạy học hợp tác kết hợp với kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức dạy học nội dung này.
− GV yêu cầu HS ở các “Nhóm chuyên sâu” thảo luận nhóm về các nội dung: cấu tạo của bảng
tuần hoàn các NTHH gồm ô nguyên tố, chu kì và nhóm nguyên tố.
− Các HS ở nhóm chuyên sâu lần lượt sẽ trình bày những nội dung mà mình đảm nhận về cấu tạo
của bảng tuần hoàn các NTHH. Sau đó các “Nhóm mảnh ghép” thảo luận để rút ra cấu tạo của bảng
tuần hoàn các NTHH, đồng thời hoàn thành PHT số 2. 3. Sản phẩm
− Nhiệm vụ học tập của “Nhóm chuyên sâu”
Phiếu màu trắng – Tìm hiểu về ô nguyên tố
a) Cho biết ô nguyên tố là gì?
- Mỗi NTHH được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn gọi là ô nguyên tố.
b) Sử dụng bảng HTTH, hãy cho biết ô nguyên tố chứa đựng những thông tin nào về NTHH?
Nêu ví dụ cho một NTHH bất kì.
- Trong một ô nguyên tố có ghi các đặc điểm của NTHH đó như: tên nguyên tố; kí hiệu hóa học; số
hiệu nguyên tử; nguyên tử khối trung bình; độ âm điện; cấu hình electron nguyên tử; số oxh, ...
- Ví dụ: Trong ô của nguyên tố Clo có chứa các thông tin như:
+ Số hiệu nguyên tử Z = e = p = 17
+ Ký hiệu hóa học là Cl; tên nguyên tố là Clo;
+ Cấu hình electron nguyên tử là [Ne]3s23p5;
+ Nguyên tử khối trung bình là 35,45; Độ âm điện là 3,16; số oxi hóa là -1, 1, 3, (4), 5, 7.
c) Cách xác định STT ô nguyên tố như thế nào? Cho 1 ví dụ minh họa.
- Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
STT ô = số hiệu nguyên tử = số đơn vị ĐTHN = số p = số e
- Ví dụ: nguyên tố Clo có số hiệu nguyên tử là 17 nên sẽ ở ô nguyên tố số 17.
d) Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu vào chỗ trống.
Phiếu màu đỏ – Tìm hiểu về chu kì
a) Quan sát bảng tuần hoàn các NTHH cho biết thế nào là chu kì?
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều ĐTHN nguyên tử tăng dần.
b) Bảng tuần hoàn các NTHH gồm có bao nhiêu chu kì? Số lượng chu kì nhỏ, số lượng chu
kì lớn? Số lượng nguyên tố có trong mỗi chu kì.
- Bảng tuần hoàn có 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7.
+ Chu kì 1, 2, 3 được gọi là chu kì nhỏ (mỗi chu kì có 8 nguyên tố, trừ chu kì 1 chỉ có 2 nguyên tố)
+ Chu kì 4, 5, 6 được gọi là chu kì lớn (chu kì 7 chưa hoàn thành) (chu kì 4,5 mỗi chu kì có 18
nguyên tố, chu kì 6 có 32 nguyên tố).
c) Kết hợp tìm hiểu SGK, hãy cho biết đặc điểm của chu kì là gì (chú ý về số lớp electron,
điện tích hạt nhân, nguyên tố đầu tiên và nguyên tố kết thúc)? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu kì.
- Điện tích hạt nhân tăng dần theo chiều từ trái sang phải.
- Mở đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối chu kì là khí hiếm.
- Ví dụ: chu kì 3 (từ Na đến Ar),
+ Trong cấu hình electron nguyên tử đều có 3 lớp electron.
+ Điện tích hạt nhân tăng dần từ 11+ đến 18+.
+ Nguyên tố đầu tiên là kim loại kiềm Na, nguyên tố kết thúc là Ar (khí hiếm).
d) Cách xác định số thứ tự của chu kì. Cho 1 ví dụ minh hoạ.
Số thứ tự của chu kì = số lớp electron.
- Ví dụ: nguyên tử C có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p2, có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2.
Phiếu màu vàng – Tìm hiểu về nhóm nguyên tố.
a) Tìm hiểu SGK cho biết nhóm nguyên tố là gì? Bảng tuần hoàn các NTHH
có bao nhiêu nhóm nguyên tố? Nêu cụ thể.
- Là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình e tương tự nhau do
đó có tính chất hoá học tương tự nhau và được xếp thành 1 cột.
- Bảng tuần hoàn các NTHH có 16 nhóm được chia thành nhóm A (8 cột) và nhóm B (10 cột).
- 8 nhóm A, kí hiệu từ IA đến VIIIA; 8 nhóm B, kí hiệu từ IIIB →VIIIB.
b) Các nguyên tố nhóm A và B được cấu tạo từ các nguyên tố nào? Xác định
nguyên tố Na, Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
- Nhóm A: gồm các nguyên tố s, p.
- Nhóm B: gồm các nguyên tố d, f.
+ Na (Z = 11): 1s22s 22p 6 3s1, nguyên tử Na có e cuối cùng điền vào phân lớp s nên
Na là nguyên tố s  nguyên tố Na thuộc nhóm A.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có e cuối cùng điền vào phân lớp d nên Fe là
nguyên tố d  nguyên tố Fe thuộc nhóm B.
c) Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa vào đặc điểm nào? - Dựa vào số e hóa trị.
d) Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B. Xác định nguyên tố
Na và Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
- Số thứ tự của nhóm A = Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng.
- Số thứ tự của nhóm B = Số e hóa trị.
+ Na (Z = 11): 1s22s 22p 63s1, nguyên tử Na có 1e hóa trị và là nguyên tố s → nguyên tố Na thuộc nhóm IA.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có 8e hóa trị và là nguyên tố d  nguyên tố Fe thuộc nhóm VIIB.
− Nhiệm vụ học tập của “Nhóm mảnh ghép”: PHT số 2.
Phiếu học tập số 2 – Cấu tạo của bảng HTTH các NTHH
Vấn đề 1. Ô nguyên tố
a) Ô nguyên tố là: Mỗi NTHH được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn gọi là ô nguyên tố.
b) Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
STT ô = số hiệu nguyên tử = số đơn vị ĐTHN = số p = số e
- Ví dụ: nguyên tố Clo có số hiệu nguyên tử là 17 nên sẽ ở ô nguyên tố số 17.
c) Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu của NTHH đó vào chỗ trống. Vấn đề 2. Chu kì
a) Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều
ĐTHN nguyên tử tăng dần.
b) Bảng HTTH có 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7.
- Chu kì 1, 2, 3 được gọi là chu kì nhỏ, mỗi chu kì có 8 nguyên tố (trừ chu kì 1 chỉ có 2 nguyên tố)
- Chu kì 4, 5, 6 được gọi là chu kì lớn, chu kì 4,5 mỗi chu kì có 18 nguyên tố; chu kì 6 có 32 nguyên
tố; chu kì 7 chưa hoàn thành.
c) Đặc điểm của chu kì. Lấy ví dụ minh hoạ.
Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu kì.
- Điện tích hạt nhân tăng dần theo chiều từ trái sang phải.
- Mở đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối chu kì là khí hiếm.
- Ví dụ: chu kì 3 (từ Na đến Ar),
+ Trong cấu hình electron nguyên tử đều có 3 lớp electron.
+ Điện tích hạt nhân tăng dần từ 11+ đến 18+.
+ Nguyên tố đầu tiên là kim loại kiềm Na, nguyên tố kết thúc là Ar (khí hiếm).
d) Số thứ tự của chu kì = số lớp electron.
- Ví dụ: nguyên tử C có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p2, có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2.
Vấn đề 3. Nhóm nguyên tố
a) Nhóm nguyên tố là: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình e tương tự
nhau do đó có tính chất hoá học tương tự nhau và được xếp thành 1 cột.
- Bảng tuần hoàn có 16 nhóm được chia thành nhóm A (8 cột) và nhóm B (10 cột).
- 8 nhóm A, kí hiệu từ IA đến VIIIA, 8 nhóm B, kí hiệu từ IIIB →VIIIB.
b) Nhóm A: gồm các nguyên tố s, p; Nhóm B: gồm các nguyên tố d, f.
+ Na (Z = 11): 1s22s 22p 6 3s1, nguyên tử Na có e cuối cùng điền vào phân lớp s nên Na là nguyên tố
s  nguyên tố Na thuộc nhóm A.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có e cuối cùng điền vào phân lớp d nên Fe là nguyên tố d
 nguyên tố Fe thuộc nhóm B.
c) Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa vào đặc điểm nào? - Dựa vào số e hóa trị
d) Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B.
- Số thứ tự của nhóm A = Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng.
- Số thứ tự của nhóm B = Số e hóa trị.
+ Na (Z = 11): 1s22s 22p 63s1, nguyên tử Na có 1e hóa trị và là nguyên tố s → nguyên tố Na thuộc nhóm IA.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có 8e hóa trị và là nguyên tố d  nguyên tố Fe thuộc nhóm VIIIB.
4. Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm, kĩ thuật mảnh ghép.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: câu hỏi và đáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
− GV chia lớp thành 3 loại nhóm, đặt tên là trắng, đỏ, vàng gọi là các “Nhóm chuyên sâu”, trong
mỗi nhóm đánh số thứ tự các thành viên từ 1 đến hết (tùy theo số HS mà có thể chia thành 9 nhóm
hoặc 12 nhóm, số HS bằng nhau khoảng từ 4 – 5 HS/nhóm.
− GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn hoạt động “Nhóm chuyên sâu”:
+ Nhóm màu trắng: Tìm hiểu về ô nguyên tố.
+ Nhóm màu đỏ: Tìm hiểu về chu kì.
+ Nhóm màu vàng: Tìm hiểu về nhóm nguyên tố.
− HS mỗi nhóm gọi là HS chuyên sâu. Mỗi “Nhóm chuyên sâu” làm việc trong thời gian 15 phút.
− Sau khi các “Nhóm chuyên sâu” hoạt động xong, GV hướng dẫn HS thành lập các “Nhóm
mảnh ghép”: Cứ 3 HS chuyên sâu có cùng số thứ tự thành viên trong các nhóm trắng, đỏ, vàng hợp
lại thành một “Nhóm mảnh ghép”.
− GV nêu nhiệm vụ của “Nhóm mảnh ghép”:
+ Các HS chuyên sâu lần lượt sẽ trình bày về nội dung mà mình đã nghiên cứu. Sau đó các
“Nhóm mảnh ghép” thảo luận về để rút ra cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH.
+ Các nhóm mảnh ghép tổng kết về cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH và hoàn thành PHT số 2.
+ Các nhóm mảnh ghép làm việc trong thời gian 15 phút.
− Nhiệm vụ học tập của “Nhóm chuyên sâu”:
Phiếu màu trắng – Tìm hiểu về ô nguyên tố
a) Cho biết ô nguyên tố là gì?
..............................................................................................................................................................
b) Sử dụng bảng tuần hoàn các NTHH, hãy cho biết ô nguyên tố chứa đựng những thông tin nào
về nguyên tố hóa học? Nêu ví dụ cho một nguyên tố hóa học bất kì.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c) Cách xác định STT ô nguyên tố như thế nào? Cho ví dụ.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
d) Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu của NTHH đó vào chỗ trống.
Phiếu màu đỏ – Tìm hiểu về chu kì
a) Quan sát bảng tuần hoàn các NTHH cho biết thế nào là chu kì?
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b) Bảng tuần hoàn các NTHH gồm có bao nhiêu chu kì? Số lượng chu kì nhỏ, số lượng chu kì
lớn? Số lượng nguyên tố có trong mỗi chu kì.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c) Kết hợp tìm hiểu SGK, hãy cho biết đặc điểm của chu kì là gì (chú ý về số lớp electron, điện
tích hạt nhân, nguyên tố đầu tiên và nguyên tố kết thúc)? Lấy ví dụ minh hoạ.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
d) Cách xác định số thứ tự của chu kì.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Phiếu màu vàng – Tìm hiểu về nhóm nguyên tố.
a) Tìm hiểu SGK cho biết nhóm nguyên tố là gì? Bảng tuần hoàn các NTHH có bao
nhiêu nhóm nguyên tố? Nêu cụ thể
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Các nguyên tố nhóm A và B được cấu tạo từ các nguyên tố nào? Xác định nguyên
tố Na, Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c) Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa vào đặc điểm nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
d) Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B. Xác định nguyên tố Na
và Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
− Nhiệm vụ học tập của “Nhóm mảnh ghép”: PHT số 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
− HS hoạt động theo“Nhóm chuyên sâu” “Nhóm mảnh ghép”. GV đi đến các nhóm để giám
sát hoạt động các nhóm, hướng dẫn HS hoạt động nhóm, giám sát thời gian và điều khiển HS chuyển nhóm.
Bước 3: Báo cáo
− GV cho 3 nhóm nhanh nhất treo sản phẩm là nội dung các câu trả lời của PHT số 2 lên bảng/
khu vực nhóm, gọi đại diện của các nhóm lên trình bày.
− Một số HS được mời trình bày câu trả lời theo quan điểm của nhóm.
Bước 4: Tổng kết đánh giá, định hướng
− GV tổng kết, nhận xét, rút kinh nghiệm cho phần trình bày của nhóm.
− Trên cơ sở kết nối các ý đúng từ HS và đáp án của câu hỏi, GV thực hiện 02 nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: GV chiếu nội dung cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH, yêu cầu HS ghi nhận vào phiếu ghi bài.
+ Nhiệm vụ 2: GV định hướng cho HS tổng kết lại cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH gồm ô
nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố. Vị trí của một NTHH trong bảng tuần hoàn các NTHH.
Hoạt động 2.3. TÌM HIỂU MỐI LIÊN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO CỦA NGUYÊN
TỬ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH (10 phút) 1. Mục tiêu
− Phân tích được mối liên hệ giữa cấu hình và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH.
− Vận dụng cấu hình e, nêu được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH và ngược lại
− HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
2. Nội dung hoạt động
− GV lưu ý cho HS về vị trí của 1 nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH gồm 3 yếu tố (ô, chu kì, nhóm).
− Từ cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố, GV đặt vấn đề với HS về việc xác định vị trí
của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các NTHH. 3. Sản phẩm
− Đáp án của các câu hỏi do GV đặt ra:
Câu 1: Vị trí của một NTHH bất kì trong bảng tuần hoàn gồm những yếu tố nào?
− Gồm ô nguyên tố, chu kì và nhóm nguyên tố.
Câu 2: Từ cấu hình electron nguyên tử của 1 nguyên tố bất kì có thể xác định được vị trí nguyên
tố đó trong bảng tuần hoàn các NTHH như thế nào? Và ngược lại.
− Từ số hiệu nguyên tử (Z), có thể viết cấu hình eletron của nguyên tố đó.
+ Dựa vào số Z tìm ra ô nguyên tố.
+ Dựa vào số lớp e tìm ra chu kì
+ Dựa vào số e hóa trị tìm ra nhóm
− Và ngược lại cũng có thể dựa vào vị trí để viết cấu hình electron của 1 nguyên tố bất kì.
− Phần trả lời nhiệm vụ học tập (NVHT) số 3 của HS:
Câu 1: Xác định vị trí của nguyên tố R (Z = 10) trong bảng tuần hoàn các NTHH.
Nguyên tố 10R có cấu hình electron nguyên tử là: 1s2 2s2 2p6
Nguyên tử R có Z = 10 nên ở ô số 10;
có 2 lớp e  thuộc chu kì 2;
có 8e lớp ngoài cùng, là nguyên tố p  thuộc nhóm VIIIA;
 Vị trí của nguyên tố R trong bảng HTTH là ở ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
Câu 2: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M biết M ở chu kì 3, nhóm VA và tìm tên
của nguyên tố M. (Gợi ý: từ cấu hình electron nguyên tử Z tên nguyên tố)
Nguyên tố M ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron;
ở nhóm VA nên có 5e hóa trị và là nguyên tố s hoặc p.
 M có cấu hình electron nguyên tử là: 1s2 2s2 2p63s2 3p3  Z = 15  M là nguyên tố Photpho.
4. Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học đàm thoại gợi mở.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: câu hỏi và câu trả lời.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
− GV yêu cầu HS xem lại nội dung cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH, đặt lần lượt các câu hỏi:
Câu 1: Vị trí của một NTHH bất kì trong bảng HTTH gồm những yếu tố nào?
Câu 2: Từ cấu hình electron nguyên tử của 1 nguyên tố bất kì có thể xác định được vị trí nguyên
tố đó trong bảng HTTH như thế nào? Và ngược lại.
− Yêu cầu HS hoàn thành NVHT số 3 trong phiếu ghi bài. Gồm 2 câu hỏi:
Câu 1: Xác định vị trí của nguyên tố R (Z = 10) trong bảng HTTH các NTHH.
Câu 2: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M biết M ở chu kì 3, nhóm VA và tìm tên
của nguyên tố M. (Gợi ý: từ cấu hình electron nguyên tử Z tên nguyên tố).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
− HS làm việc cá nhân, dựa vào SGK kết hợp với nội dung ghi bài để trả lời câu hỏi theo suy nghĩ của bản thân.
Bước 3: Báo cáo
− GV động viên HS trả lời và ghi nhận nội dung trả lời của HS.
− Một số HS được mời trình bày câu trả lời theo quan điểm cá nhân.
Bước 4: Tổng kết, đánh giá và định hướng
− GV phân tích nhanh các câu trả lời của một số HS để từ đó có thể chọn, tổng hợp và kết nối các
ý đúng từ nhiều HS khác nhau.
− Trên cơ sở kết nối các ý đúng từ nhiều HS và đáp án của câu hỏi, GV thực hiện 02 nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: GV công bố đáp án chính xác.
+ Nhiệm vụ 2: Giúp HS nhận ra được nhiệm vụ học tập ở các hoạt động tiếp theo là luyện tập.
Hoạt động 3: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP (12 phút) 1. Mục tiêu
Vận dụng cấu hình electron nguyên tử, nêu được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH và ngược lại.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết cấu hình electron nguyên tử khi đã biết vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để xác định vị trí của một NTHH trong bảng tuần hoàn các
NTHH thông qua số hiệu nguyên tử.
− Phát triển năng lực tự chủ và tự học thông qua hoạt động tự hoàn thành nội dung củng cố.
− Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề thông qua hoạt động thảo
luận nhóm, chia sẻ câu trả lời với các HS còn lại trong nhóm.
− Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân đầy đủ và đúng thời gian.
2. Nội dung hoạt động
− HS sử dụng phần tổng kết phiếu ghi bài để tổng kết lại bài học.
− HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung Củng cố trong phiếu ghi bài.
− GV nhận xét, chỉ ra những lỗi sai của HS và chuẩn hóa kiến thức. 3. Sản phẩm
− Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu ghi bài. CỦNG CỐ
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng
C. Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là A. 3 và 3 B. 4 và 4 C. 3 và 4 D. 4 và 3
Câu 3: Các nguyên tố có cùng đặc điểm nào sau đây thì xếp thành một hàng ngang?
A. Có cùng số electron hóa trị.
B. Có cùng số lớp electron.
C. Có cùng khối lượng nguyên tử.
D. Có cùng tính chất hóa học.
Câu 4: Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố s B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d và nguyên tố f.
D. Nguyên tố s và nguyên tố p
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 18+. Nguyên tố X ở ô số A. 20. B. 17. C. 19. D. 18.
Câu 7: Vị trí của nguyên tử nguyên tố X (Z=15) trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 3, nhóm VB B. Chu kì 3, nhóm IIIB C. Chu kì 3, nhóm IIIA D. Chu kì 3, nhóm VA
Câu 8: Viết cấu hình e đầy đủ của các nguyên tố sau: a/ 1s22s22p63s23p64s2. b/ 1s22s22p63s23p4.
4. Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học: Sử dụng bài tập hóa học.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp hỏi – đáp.
Công cụ đánh giá: câu hỏi và đáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
− GV tóm tắt lại kiến thức và những điểm quan trọng của bài học.
− HS lưu ý phần tổng kết trong phiếu ghi bài.
− GV đưa ra nhiệm vụ học tập gồm các bài tập vận dụng ở mục Củng cố.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
− Ở hoạt động này GV cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, có thể cho HS hoạt động cặp đôi để
chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi trong tài liệu học tập.
− HS thực hiện nhiệm vụ trong vòng 7 phút.
Bước 3: Báo cáo
− Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số học sinh trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung
Bước 4: Tổng kết đánh giá, định hướng
− GV công bố đáp án cho các bài tập, cho HS tự đối chiếu bài làm của mình với đáp án.
− GV nhận xét và đánh giá hoạt động. Yêu cầu HS hoàn thành NVHT số 1 và 2 ở nhà.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG (8 phút) 1. Mục tiêu
− Góp phần phát triển năng lực tìm tòi, khám phá, tra cứu, xử lý thông tin để thiết kế bảng tuần hoàn các NTHH.
− Phát triển khả năng giải quyết vấn đề và sáng tạo của HS thông qua việc thiết kế bảng tuần hoàn các NTHH.
2. Nội dung hoạt động
− HS lên ý tưởng thực hiện bảng tuần hoàn các NTHH. HS thực hiện ý tưởng tại nhà.
− HS nộp sản phẩm vào tuần sau. 3. Sản phẩm
− Ý tưởng thiết kế bảng tuần hoàn các NTHH.
− Sản phẩm bảng tuần hoàn các NTHH (dự kiến):
4. Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học đàm thoại gợi mở.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: bảng tiêu chí đánh giá.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
− GV yêu cầu HS quan sát bảng tuần hoàn các NTHH, hoặc tìm hiểu qua tài liệu, internet và đặt
vấn đề về việc thiết kế bảng HTTH.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
− HS làm việc theo tổ, dựa vào SGK kết hợp với việc tham khảo tài liệu từ internet để đưa ra được
ý tưởng thiết kế bảng tuần hoàn các NTHH.
Bước 3: Báo cáo
− GV động viên HS trình bày ý tưởng và ghi nhận nội dung trả lời của HS.
− GV nhận xét, góp ý, tư vấn về các ý tưởng của HS.
− GV yêu cầu HS chốt ý tưởng và tiến hành thực tiện tại nhà.
Bước 4: Tổng kết, đánh giá và định hướng
− GV quan sát và đánh giá HS qua hoạt động nhóm để lên ý tưởng thiết kế bảng tuần hoàn các
NTHH. GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học
kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
− Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
− Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học: ô nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố. CÁC HỒ SƠ KHÁC PHIẾU GHI BÀI PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1 – Nguyên tắc sắp xếp các NTHH trong bảng HTTH
Cho bảng HTTH sau (chỉ gồm 20 NTHH đầu tiên)
Câu 1. Quan sát bảng HTTH các NTHH đã cho bên trên, chú ý điện tích hạt nhân nguyên tử của
các nguyên tố  nguyên tắc sắp xếp thứ nhất.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 2. Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 1H, 3Li, 4Be, 5B, 11Na, 12Mg, 13Al, 20Ca
a. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Be, B, Na, Mg, Al kết hợp với quan
sát bảng HTTH các NTHH  nguyên tắc thứ 2.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố H, Li, Na, Be, Mg, Ca xác định electron
hóa trị. Kết hợp với quan sát bảng HTTH các NTHH  nguyên tắc thứ 3.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
* Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng + Số e ở phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa (nếu có).
Phiếu học tập số 2 – Cấu tạo của bảng HTTH các NTHH
Vấn đề 1. Ô nguyên tố
a) Ô nguyên tố là: ...........................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b) Cách xác định STT ô nguyên tố như thế nào? Lấy ví dụ minh họa.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c) Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu của NTHH đó vào chỗ trống. Vấn đề 2. Chu kì
a) Chu kì là: .....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b) Bảng HTTH gồm có .................. chu kì.
- Chu kì .............. là chu kì nhỏ, mỗi chu kì có ..........nguyên tố (trừ chu kì ....... có .......... nguyên tố).
- Chu kì ..................... là chu kì lớn, chu kì 4, 5; mỗi chu kì có ........... nguyên tố; chu kì 6 có ............
nguyên tố; chu kì ......... chưa hoàn thành.
c) Kết hợp tìm hiểu SGK, hãy cho biết đặc điểm của chu kì là gì (chú ý về số lớp electron, điện
tích hạt nhân, nguyên tố đầu tiên và nguyên tố kết thúc)? Lấy ví dụ minh hoạ.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
d) Cách xác định số thứ tự của chu kì. Lấy ví dụ minh họa.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Vấn đề 3. Nhóm nguyên tố
a) Nhóm nguyên tố là: .....................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- Bảng HTTH các NTHH có ........... nhóm, được chia thành ..........................và................................
- ........... nhóm A được kí hiệu từ ..........................., ........... nhóm A được kí hiệu từ ............................
b) Các nguyên tố nhóm A và B được cấu tạo từ các nguyên tố nào? Xác định nguyên tố Na, Fe
thuộc nhóm nguyên tố nào?
- Nhóm .......... gồm các nguyên tố ........................, nhóm .......... gồm các nguyên tố.........................
+ Na (Z = 11): ........................, nguyên tử Na có e cuối cùng điền vào ........................ nên Na là
.........................................  nguyên tố Na thuộc nhóm .........................
+ Fe (Z = 26): ..................................., nguyên tử Fe có e cuối cùng điền vào ......................... nên Fe
là .....................................  nguyên tố Fe thuộc nhóm ..........................
c) Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa ........................................................................................
d) Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B.
- Số thứ tự của nhóm A = .............................................. =..................................................................
- Số thứ tự của nhóm B = .................................................................................................................... - Ví dụ:
+ Na (Z = 11): 1s22s 22p 63s1, nguyên tử Na có ......... hóa trị và là nguyên tố ............ → nguyên tố Na thuộc nhóm .........
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có 8e hóa trị và là nguyên tố...........  nguyên tố Fe thuộc nhóm ..........
BẢNG KIỂM QUAN SÁT HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm: ......................... Tên thành viên: .......................................................................................... STT Tiêu chí Không 1
Phân công nhiệm vụ trong nhóm hợp lí.   2
Các thành viên trong nhóm đều tích cực hoàn thành nhiệm vụ của mình.   3
Nhóm có thảo luận để thống nhất được kết quả và ghi vào phiếu ghi bài.   4
Nhóm báo cáo đầy đủ nội dung của câu hỏi.   5
Nhóm trao đổi tích cực ý kiến với các nhóm khác.  
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM BẢNG TUẦN HOÀN Tiêu chí Mức độ Điểm đánh giá 20 15 10 5
Có đầy đủ các Có 50 - 70% nội Có 20 - 40% nội Có dưới 20% nội
nội dung yêu dung yêu cầu. dung yêu cầu. dung yêu cầu. cầu. 20 15 10 5 Nội Nội Nội Nội dung chính dung chính dung khá dung chưa
xác, khoa học, xác, chi tiết, nhưng chính xác, chưa chính xác, chưa Nội dung chi tiết. chưa khoa học, khoa học, chưa khoa học. chi tiết. 20 15 10 5
Nội dung có 50 - Nội dung có 20 -
Nội dung có dưới Nội dung không
70% liên quan 40% liên quan thực 20% liên quan liên quan thực thực tiễn. tiễn. thực tiễn. tiễn. 20 15 10 5
Bố cục cân đối, Bố cục cân đối, Bố cục khá cân Bố cục chưa cân rõ ràng. chưa rõ ràng.
đối, chưa rõ ràng. đối, chưa rõ ràng. 10 8 6 4
Màu sắc đẹp, hài Màu sắc đẹp, hài
Màu sắc chưa hài Màu sắc không
hòa, thiết kế sáng hòa. hòa. hài hòa. Hình tạo . thức 10 7 4 1
Có sử dụng 50 - Có sử dụng 20 -
Có sử dụng dưới Không sử dụng
70% hình ảnh 40% hình ảnh thực 20% hình ảnh hình ảnh thực tế thực tế về ứng
tế về ứng dụng của thực tế về ứng về ứng dụng của dụng của các các NTHH dụng của các các NTHH NTHH NTHH Tổng cộng:
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ TỔ HÓA HỌC KHỐI 10 CHƯƠNG 2- BÀI 6
XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ, THÀNH PHẦN VÀ MỘT
SỐ TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT TRONG MỘT CHU KỲ VÀ NHÓM
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức hóa học
1. Giải thích được xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử NĂNG LỰC
trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A) (dựa theo lực HÓA HỌC
hút tĩnh điện của hạt nhân với electron ngoài cùng và dựa
theo số lớp electron tăng trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới).
2. Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi độ
âm điện và tính kim loại, phi kim của nguyên tử các
nguyên tố trong một chu kì, trong một nhóm (nhóm A).
3. Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và
tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide
theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh hoạ.
Tìm hiểu thế giới tự
4. Quan sát hình ảnh, xử lý số liệu, đề xuất, biểu đạt
nhiên dưới góc độ được vấn đề. hóa học
Vận dụng kiến thức,
5. Vận dụng các kiến thức đã học để tìm hiểu tính chất
kĩ năng đã học
của các nguyên tố C,H,O,N tạo nên các hợp chất
thường gặp trong đời sống.
Giải quyết vấn đề và
6. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo NĂNG LỰC sáng tạo CHUNG
Giao tiếp và hợp tác
7. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực tự chủ và
8. Năng lực tự học tự học PHẨM CHẤT Trung thực 9. Trung thực Trách nhiệm 10. Trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm: PPT
+ Thiết bị dạy học khác: Hóa chất Dụng cụ NaOH, PP, H2SO4, AlCl3, HCl Ống nghiệm: 4 Ống hút: 5 Kẹp ống nghiệm: 2 Cốc thủy tinh
Bảng nhóm ( giấy A3 hoặc giấy lịch tháng) Nam châm.
Sơ đồ phân nhóm, bảng tên nhóm - Học liệu
+ Học liệu số: file SGK
+ Học liệu khác:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt Mục tiêu Nội dung dạy học PPDH- động trọng tâm KTDH Đánh giá học Phương Công cụ pháp (thời gian) HĐ 1: 6,7,8,9,10
Mối liên hệ giữa vị Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi, Khởi trí- tính chất Hoạt động hỏi đáp bảng động- nhóm PP đánh giá kiểm kết nối qua sản phẩm học tập. ( 5 phút)
HĐ 2,3,4: 1,6,7,8,9,10
Bán kính nguyên tử Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi, ( 10 phút) Hoạt động hỏi đáp bảng nhóm PP đánh giá kiểm qua sản phẩm học tập. HĐ 5,6: 2,6,7,8,9,10 Độ âm điện Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi, ( 10 phút) Hoạt động hỏi đáp bảng nhóm PP đánh giá kiểm qua sản phẩm học tập. HĐ 7,8: 2,6,7,8,9,10
Tính kim loại- Tính Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi, (15 phút) phi kim Hoạt động hỏi đáp bảng nhóm PP đánh giá kiểm qua sản phẩm học tập. HĐ 9,10: 3,6,7,8,9,10 Tính acid-base của Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi, oxide và hydroxide Hoạt động hỏi đáp bảng nhóm PP đánh giá kiểm qua sản phẩm ( 30 phút) học tập. HĐ 11: 4,6,7,8,9,10 ASPARTAME Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi, Vân dụng Hoạt động hỏi đáp bảng nhóm PP đánh giá kiểm qua sản phẩm ( 5 phút) học tập. HĐ 12:
1,2,3,4,6,7,8,9,10 TRÒ CHƠI Nêu vấn đề
Phương pháp Câu hỏi, Luyện tập QUIZIZZ hỏi đáp ( 5 phút)
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối
MỐI LIÊN HỆ GIỮA VỊ TRÍ- TÍNH CHẤT
Thời gian: 5 phút
1. Mục tiêu:
6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT1 theo nhóm
Nội dung PHT1: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
(a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19)
(b) P(Z=15); S(Z=16); Cl(Z=17)
Nhận xét về đặc điểm e ngoài cùng cũng như vị trí các nguyên tố ở câu a,b.
Xác định tính chất của các nguyên tố ở câu a,b
Theo em những tính chất này có biến đổi không?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 1 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày một ý theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác
GV dẫn: Trong một chu kỳ cũng như trong một nhóm của bảng tuần hoàn, một số tính chất của đơn
chất và hợp chất của các nguyên tố sẽ biến đổi theo qui luật nhất định phụ thuộc vào vị trí của các
nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Li(Z=3) 1s22s1
STT 3 – Chu kỳ 2 – Nhóm IA Na(Z=11) 1s22s22p63s1
STT 11 – Chu kỳ 3 – Nhóm IA K(Z=19) 1s22s22p63s23p64s1
STT 19 – Chu kỳ 4 – Nhóm IA
Nguyên tử các nguyên tố có 1 e ngoài cùng, cùng thuộc nhóm IA và đều là kim loại.
Tính kim loại sẽ biến đổi từ Li đến K
P(Z=15) 1s22s22p63s23p3
STT 15 – Chu kỳ 3 – Nhóm VA S(Z=16) 1s22s22p63s23p4
STT 16 – Chu kỳ 3 – Nhóm VIA Cl(Z=17) 1s22s22p63s23p5
STT 17 – Chu kỳ 3 – Nhóm VIIA
Nguyên tử các nguyên tố có 5,6,7 e ngoài cùng, đều thuộc chu kỳ 3 và đều là phi kim
Tính phi kim sẽ biến đổi từ P đến Cl HĐ 2.
BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
Thời gian: 3 phút
1. Mục tiêu:
1,6,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT2 theo cá nhân
Nội dung PHT2: Một hạt nhân có điện tích +Z sẽ hút electron bằng một lực có độ lớn F= a Z 2 r a: hằng số;
r là khoảng cách từ hạt nhân tới electron Hãy cho biết
(a) Điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút e càng mạnh hay càng yếu?
(b) Khoảng cách giữa e và hạt nhân càng lớn thì e bị hạt nhân hút càng mạnh hay càng yếu?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời c. Báo cáo- thảo luận: HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận
Đánh giá cá nhân dựa trên kết quả HS trình bày.
GV dẫn: Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ hạt nhân đến electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
(a) Điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút e càng mạnh
(b) Khoảng cách giữa e và hạt nhân càng lớn thì e bị hạt nhân hút càng yếu HĐ 3.
BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ (tt)
Thời gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 1,
6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT3 theo nhóm Nội dung PHT3:
(a) Trong cùng 1 chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử biến đổi thế nào? Giải thích.
(b) Trong một nhóm A, theo chiều tăng ĐTHN, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào? Giải thích.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 3 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
(a) Trong cùng 1 chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử các nguyên tố giảm dần
Giải thích: Trong cùng 1 chu kỳ, nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron. Khi đi từ trái
sang phải ĐTHN tăng → lực hút giữa hạt nhân với các e lớp ngoài cùng tăng→ bán kính nguyên tử giảm
(b) Trong một nhóm A, theo chiều tăng ĐTHN, bán kính nguyên tử tăng.
Giải thích: Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán
kính nguyên tử tăng. HĐ 4.
BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ (tt)
Thời gian: 2 phút
1. Mục tiêu: 1,6,8,9,10

2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT4 theo cá nhân Nội dung PHT4:
Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp
xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử
Li , N , O , Na , K 3 7 8 11 19
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời c. Báo cáo- thảo luận: HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Chiều tăng dần bán kính nguyên tử O< N< Li< Na< K HĐ 5. ĐỘ ÂM ĐIỆN
Thời gian: 7 phút
1. Mục tiêu:
2,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ: GV dẫn:
Mô hình liên kết phân tử H2
Trong NH3, cặp e liên kết lệch về phía nguyên tử N do khả năng hút e của N mạnh hơn H => ĐÂĐ N > H
Khái niệm: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút e của nguyên tử đó khi tạo
thành liên kết hóa học.
HS hoàn thành PHT5 theo nhóm Nội dung PHT5:
Dựa vào khái niệm độ âm điện, giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố phụ thuộc vào yếu tố nào?
Từ số liệu trong bảng 6.1, nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong
một nhóm và trong một chu kỳ. Giải thích
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 5 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
-Giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố phụ thuộc vào đồng thời 2 yếu tố ĐTHN và bán kính nguyên tử
-Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần
-Giải thích: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, bán kính nguyên tử giảm, lực hút
giữa hạt nhân với e lớp ngoài cùng tăng → độ âm điện tăng
-Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của ĐTHN, độ âm điện giảm dần
-Giải thích: Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của ĐTHN, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực
hút giữa hạt nhân với electron ngoài cùng giảm→ độ âm điện giảm HĐ 6. ĐỘ ÂM ĐIỆN (tt)
Thời gian: 3 phút
1. Mục tiêu: 2,6,8,9,10

2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
HS hoàn thành PHT2 theo cá nhân Nội dung PHT6:
Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em
hãy xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử
Na (Z=11), K(Z=19), Mg(Z=12), Al(Z=13) a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT6 theo cá nhân
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời c. Báo cáo- thảo luận: HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Chiều tăng dần độ âm điện K HĐ 7.
TÍNH KIM LOẠI – TÍNH PHI KIM
Thời gian: 12 phút
1. Mục tiêu:
2,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
GV dẫn: Mô hình tạo ion ( Hình 6.3)
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT7 theo nhóm Nội dung PHT7:
Viết quá trình hình thành ion Na+, F-
Tổng quát cho ion dương kim loại, ion âm phi kim
GV dẫn: Nguyên tử Na dễ nhường 1 e tạo ion Na+ => Na có tính kim loại
Nguyên tử F dễ nhận 1 e tạo ion F- => F có tính phi kim
Tính kim loại: là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e. Nguyên tử càng dễ
nhường e tính kim loại càng mạnh
Tính phi kim: Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận e. Nguyên tử càng dễ nhận e tính phi kim càng mạnh. GV đặt câu hỏi:
Khả năng nhường hoặc nhận e hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm A thay đổi như thế nào khi:
(a) đi từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ
(b) đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm
Từ đó nêu quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT7 theo nhóm và trả lời câu hỏi của GV theo cá nhân
c. Báo cáo- thảo luận:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Na Na+ + 1e F + 1e F-
TQ: M
Mn+ + ne (n=1,2,3)
X + ne
Xn- (n=1,2,3)
-Khả năng nhường hoặc nhận e hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm A khi:
(a) đi từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ khả năng nhường e giảm, khả năng nhận e tăng
(b) đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm khả năng nhường e tăng, khả năng nhận e giảm

-Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim:
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần
Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của ĐTHN, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần
HĐ 8.
TÍNH KIM LOẠI – TÍNH PHI KIM (tt)
Thời gian: 3 phút
1. Mục tiêu: 2,6,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT8 theo cá nhân Nội dung PHT8:
Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy
sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính kim loại
Sodium (Z=11), Magnesium(Z=12), Potassium(Z=19)
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời c. Báo cáo- thảo luận: HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Chiều giảm dần tính kim loại K> Na>Mg HĐ 9.
TÍNH ACID-BASE CỦA OXIDE VÀ HYDROXIDE Thời gian: 20 phút
1. Mục tiêu: 3,4,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT9 theo nhóm Nội dung PHT9:
Xét một số phản ứng sau: Na2O + 2 HCl → 2 NaCl + H2O NaOH + HCl → NaCl + H2O
Al2O3 +6 HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 +3 HCl → AlCl3 +3H2O
Al2O3 +2 NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
H2SO4 +2 NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Từ các phản ứng của oxide và hydroxide trên hãy nhận xét tính acid, base của chúng.
Cho các hóa chất: NaOH, PP, H2SO4, AlCl3, HCl hãy thiết kế và thực hiện thí nghiệm minh họa
tính chất của NaOH, H2SO4 và Al(OH)3
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 9 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm
c. Báo cáo- thảo luận:

Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Phương pháp: quan sát
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác, bảng kiểm đánh giá kỷ
năng thực hành thí nghiệm.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Na2O : basic oxide NaOH: base Al2O3: oxide lưỡng tính
Al(OH)3: hydroxide lưỡng tính SO3: acidic oxide H2SO4: acid TN1: NaOH + PP + H2SO4
TN2: AlCl3 + NaOH thu được kết tủa Al(OH)3 TN3: Al(OH)3 + NaOH TN4: Al(OH)3 + HCl
HS làm thí nghiệm minh họa. HĐ 10.
TÍNH ACID-BASE CỦA OXIDE VÀ HYDROXIDE (tt) Thời gian: 10 phút
1. Mục tiêu: 3,4,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ: Nội dung PHT10: Quan sát bảng sau.
Nêu xu hướng biến đổi tính acid- base của oxide và hydroxide trong 1 chu kỳ.
Tính acid -base của oxide và hydroxide tương ứng của các nguyên tố thuộc chu kỳ 2,3 NHÓM IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Hóa trị cao I II III IV V VI VII nhất CT OXIDE R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7 cao nhất CT OXIDE Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5 - - cao nhất CK 2 Tính chất Basic Oxide Acidic Acidic Acidic oxide lưỡng tính oxide oxide oxide CT LiOH Be(OH)2 H3BO3 H2CO3 HNO3 - - HYDROXIDE Tính chất Base Hydroxide Acid yếu Acid Acid mạnh lưỡng tính yếu mạnh CT OXIDE Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7 cao nhất CK 3 Tính chất Basic Basic Oxide Acidic Acidic Acidic Acidic oxide oxide lưỡng tính oxide oxide oxide oxide CT NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4 HYDROXIDE Tính chất Base Base yếu Hydroxide Acid Acid Acid Acid mạnh lưỡng tính yếu trung mạnh rất bình mạnh
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 10 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, tính base của oxide và hydroxide tương ứng
giảm dần, tính acid của chúng tăng dần HĐ 11. ASPARTAME Thời gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 4,5,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ: Nội dung PHT11:
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 11 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
H: CK 1 nhóm IA C: CK 2 nhóm IVA O: CK2 nhóm VIA N: CK 2 nhóm VA
Oxi có tính phi kim mạnh nhất HĐ 12. TRÒ CHƠI Thời gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
b. Thực hiện nhiệm vụ: c. Báo cáo- thảo luận:
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế trong trò chơi
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG HỢP TÁC
Tên: STT: NHÓM: Đạt Không đạt
1. Kỹ năng giao tiếp, tương tác với bạn
Biết lắng nghe và trình bày ý kiến một cách rõ ràng
Biết lắng nghe và biết thừa nhận ý kiến của người khác
Biết ngắt lời một cách hợp lí
Biết phản đối một cách lịch sự và đáp lại lời phản đối.
Biết thuyết phục người khác và đáp lại sự thuyết phục
2. Kỹ năng tạo môi trường hợp tác
( sự ảnh hưởng qua lại, sự gắn kết giữa các thành viên)
3. Kỹ năng xây dựng niềm tin
4. Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
Tên: STT: NHÓM: Đạt Không đạt
1. Lựa chọn dụng cụ, hóa chất phù hợp cho mục đích thí nghiệm
2. Thực hiện đúng các thao tác thí nghiệm cơ bản: cầm,
kẹp ống nghiệm, lấy hóa chất, …
3. Biết ghi chép hiện tượng và các vấn đề xảy ra trong quá trình thí nghiệm.
4. Xử lý dụng cụ hóa chất sau thí nghiệm hợp lý, đúng quy định V. BÀI TẬP
Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
A. Be, F, O, C, Mg
B. Mg, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Mg
D. F, Be, C, Mg, O
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây? A. Al B. P C. S D. K
Câu 3: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử? A. Li, F, N, Na, C. B. F, Li, Na, C, N.
C. Na, Li, C, N, F.
D. N, F, Li, C, Na.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? cho biết nguyên tố này được
sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol. A. B. B. N. C. O. D. Mg.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất ? Cho biết nguyên tố này
được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm. A. Hydrogen. B. Beryllium. C. Caesium. D. Phosphorus.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này
có trong thành phần của hợp chất teflon, dược sử dụng để tráng chảo chống dính. A. Fluorine. B. Bromine. C. Phosphorus. D. Iodine.
Câu 7: Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này
được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong. A. Calcium hydroxide. B. Barium hydroxide.
C. Strontium hydroxide.
D. Magnesium hydroxide.
Câu 8: Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này
được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật và làm chất xúc tác. A. Silicic acid. B. Sulfuric acid. C. Phosphoric acid. D. Perchloric acid.
Câu 9: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4,12,20. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kỳ.
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kỳ.
C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2.
D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là Z, Y, X. Bài tập tự luận
Câu 1: Quan sát hình sau: A B C
Ba quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon. Quả cầu nào là krypton?
Câu 2: Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự tăng dần độ âm điện: Cl, Al, Na, P, F.
Câu 3: Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự giảm dần tính kim loại: Na, Al, Si, Mg, P, Cl, S, F.
Câu 4: Độ âm điện của H, N, O lần lượt là 2,2; 3.0; 3.4.
Trong phân tử NH3, H2O cặp e liên kết sẽ bị lệch về phía nguyên tử nào?
Cặp e liên kết bị lệch nhiều hơn trong phân tử NH3 hay trong phân tử H2O
Câu 5: Viết phương trình phản ứng của các chất sau với nước (nếu có): Na2O, SO3, Cl2O7, CO2,
CaO, N2O5. Nhận xét về tính base, tính acid của các sản phẩm tạo thành.
Câu 6: Dựa vào hình 6.1 và bảng 6.1 trong SGK hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ đối với hai đại lượng
bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này
biến thiên như thế nào. Giải thích. Hướng dẫn giải:
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
TỔ HÓA HỌC KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN VÀ Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Thời lượng: 03 tiết
* NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ:
- Phát biểu được định luật tuần hoàn;
- Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ giữa vị trí
(trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại.
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát biểu được định luật tuần hoàn;
1. Nhận thức hóa
- Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các 1. NĂNG LỰC học
nguyên tố hoá học: Mối liên hệ giữa vị trí và cấu HÓA HỌC tạo.
- Dự đoán được tính chất hóa học các nguyên tố,
2. Tìm hiểu thế giới cũng như hợp chất của các nguyên tố đó thông
tự nhiên dưới góc
qua vị trí của nguyên tố đó trong BTH;
độ hóa học
- So sánh tính chất của đơn chất cũng như hợp
chất của các nguyên tố.
- Giải thích được tính chất của một số nguyên tố
3. Vận dụng kiến
thông qua cấu tạo nguyên tử và vị trí của chúng
thức, kĩ năng đã trong BTH; học
- Giải được các bài tập liên quan đến BTH.
- Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với dữ liệu, hình
1. Giải quyết vấn đề ảnh để trình bày thông tin và ý tưởng có liên quan và sáng tạo
đến cấu tạo và tính chất của các nguyên tố hóa học; 2. NĂNG LỰC
- Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp
2. Giao tiếp và hợp CHUNG
thu sự góp ý, hỗ trợ của các thành viên trong tác nhóm;
3. Năng lực tự chủ - Lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch để tìm hiểu về và tự học
định luật tuần hoàn và ý nghĩa.
- Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác; 1. Trung thực 3. PHẨM
- Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên CHẤT
trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ;
- Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết
2. Trách nhiệm vấn đề.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm: Không
+ Thiết bị dạy học khác: Hóa chất Dụng cụ • BTH khổ lớn • Bảng con - Học liệu
+ Học liệu số: Không
+ Học liệu khác:
Phiếu học tập 01: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó;
Phiếu học tập 02: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố;
Phiếu học tập 03: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận;
Phiếu học tập 04: Bài tập trắc nghiệm.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG DẠY HỌC MỤC TIÊU PPDH- KTDH (THỜI GIAN) TRỌNG TÂM Thông qua trò chơi “Ai
- Học sinh các nhóm nhanh chóng thảo HĐ 1: nhanh hơn” giúp học
Ôn tập Sự biến đổi theo
luận và điền các mũi tên tăng hoặc KHỞI ĐỘNG-KẾT sinh củng cố lại các
chiều tăng điện tích hạt
giảm vào BẢNG 1 trong 1 phút. NỐI (10PHÚT)
kiến thức đã học của nhân
- Giáo viên chia học sinh trong lớp tiết học trước
thành 4 nhóm và tổ chức chơi trò chơi.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (80 PHÚT)
- GV cho học sinh chơi trò chơi: chọn
các mãnh ghép phù hợp ghép lại với
nhau (các mảnh ghép ở BẢNG 2).
Hoạt động 2.1. Định
- HS ghép các mảnh ghép lại sao cho Học sinh phát biểu luật tuần hoàn Định luật tuần hoàn
phù hợp để được nội dung hoàn chỉnh
định luật tuần hoàn. (5 phút)
của định luật tuần hoàn.
- HS các nhóm trả lời bằng cách đưa
đáp án bằng bảng phụ. - Đáp án: 1-3-2-5-4 Tìm hiểu mối quan hệ
- Giáo viên: cho 4 nhóm thảo luận và
Hoạt động 2.2. Mối
Mối quan hệ giữa vị trí giữa vị trí các nguyên
điền thông tin vào phiếu học tập số 1.
quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong
tố trong bảng tuần hoàn
GV mời nhóm 1 dán kết quả phiếu học
nguyên tố và cấu tạo
bảng tuần hoàn với cấu
với cấu tạo nguyên tử
tập số 1 lên bảng và trình bày. nguyên tử của nó tạo nguyên tử của của nguyên tố và
- GV mời các nhóm khác góp ý, bổ (30 phút)
nguyên tố và ngược lại. ngược lại. sung và kết luận.
- Giáo viên: cho 4 nhóm thảo luận và
Hoạt động 2.3. Mối quan Giải được các bài toán
điền thông tin vào phiếu học tập số 2.
Mối quan hệ giữa vị trí
hệ giữa vị trí nguyên tố liên quan đến mối quan
Hoạt động chung cả lớp: nguyên tố và tính chất
và tính chất nguyên tố
hệ giữa vị trí nguyên tố
• GV mời các nhóm dán kết quả nguyên tố (25 phút)
và tính chất nguyên tố
phiếu học tập số 2 lên bảng, GV mời 2 nhóm trình bày.
• GV mời các nhóm khác góp ý, bổ sung và kết luận.
Kết luận: biết vị trí của một nguyên tố
trong BTH có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó
- Giáo viên: cho 4 nhóm thảo luận và
điền thông tin vào phiếu học tập số 3
Hoạt động chung cả lớp:
• GV mời các nhóm 1 và 4 dán kết
Hoạt động 2.4. So sánh So sánh tính chất của So sánh tính chất của
quả phiếu học tập lên bảng
tính chất của một đơn chất và hợp chất
đơn chất và hợp chất của
• GV mời các nhóm khác góp ý, bổ
nguyên tố với các
của một nguyên tố với một nguyên tố với các sung và kết luận
nguyên tố lân cận
các nguyên tố lân cận nguyên tố lân cận
Kết luận: Dựa vào quy luật biến đổi (20 phút)
tính chất của các nguyên tố trong BTH
có thể so sánh tính chất hóa học của
một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Học sinh trả lời các câu
- GV tổ chức thi rung chuông vàng cho HĐ 3: hỏi trắc nghiệm theo
học sinh của 4 tổ bằng các câu hỏi trắc
HOẠT ĐỘNG LUYỆN các mức độ biết, hiểu Luyện tập
nghiệm phiếu học tập số 4
TẬP ( 40 PHÚT) và vận dụng nhằm nắm
- Các tổ trả lời câu hỏi bằng hình thức
bắt được kiến thức đưa bảng phụ
- GV cho học sinh xem hình ảnh một số
BTH khác ngoài bảng của Mendeleep.
HĐ 4: HOẠT ĐỘNG
HS có nhiệm vụ tìm kiếm các thông tin VẬN DỤNG / MỞ Khẳng định BTH đang Vận dụng thực tế
- liên quan đến BTH mà giáo viên RỘNG (5 PHÚT)
học là bảng tối ưu nhất.
chiếu: tìm ra năm nào, ai tìm ra? Theo
quy luật nào? So sánh với BTH đang
học và rút ra kết luận.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối AI NHANH TAY HƠN Thời gian: 10 phút
1. Mục tiêu: 1.3; 2.3; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm và tổ chức chơi trò chơi.
b. Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh các nhóm nhanh chóng thảo luận và điền các mũi tên tăng
hoặc giảm vào BẢNG 1 trong 1 phút.
c. Báo cáo-thảo luận:
Hoàn thành bảng 1
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:
Đánh giá nhóm
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Bảng 1
HĐ 2.1 Hình thành kiến thức
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
Thời gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 1.1; 2.1; 2.2; 2.3; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
chọn các mãnh ghép phù hợp ghép lại với nhau (các mảnh ghép ở BẢNG 2).
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS ghép các mảnh ghép lại sao cho phù hợp để được nội dung hoàn
chỉnh của định luật tuần hoàn.
c. Báo cáo-thảo luận: Dùng bảng phụ đưa đáp án.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:
Đánh giá nhóm.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Thứ tự mảnh ghép 1-3-2-5-4
HĐ 2.2 Hình thành kiến thức
MỐI QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ
Thời gian: 30 phút
1. Mục tiêu: 1.2; 2.1; 2.2; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
4 nhóm thảo luận và điền thông tin vào phiếu học tập số 1.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm 1 dán kết quả phiếu học tập số 1 lên bảng và trình bày; các
nhóm khác góp ý, bổ sung và kết luận.
c. Báo cáo-thảo luận: Dán kết quả lên bảng.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:
Đánh giá nhóm.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Phiếu học tập số 1
HĐ 2.3 Hình thành kiến thức
MỐI QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ TÍNH CHẤT NGUYÊN TỐ
Thời gian: 25 phút
1. Mục tiêu: 1.2; 1.3; 2.1; 2.2; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
4 nhóm thảo luận và điền thông tin vào phiếu học tập số 2.
b. Thực hiện nhiệm vụ: 2
Nhóm lên bảng và trình bày phiếu học tập số 2; các nhóm khác góp
ý, bổ sung và kết luận.
c. Báo cáo-thảo luận: Dán kết quả lên bảng.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:
Đánh giá nhóm.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Phiếu học tập số 2
HĐ 2.4 Hình thành kiến thức

SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN Thời gian: 20 phút
1. Mục tiêu: 1.2; 1.3; 2.1; 2.2; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
4 nhóm thảo luận và điền thông tin vào phiếu học tập số 3.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
Nhóm 1 và 4 lên bảng và trình bày phiếu học tập số 3; các nhóm khác
góp ý, bổ sung và kết luận.
c. Báo cáo-thảo luận: Dán kết quả lên bảng.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:
Đánh giá nhóm.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Phiếu học tập số 3
HĐ 3. Hoạt động Luyện Tập
RUNG CHUÔNG VÀNG Thời gian: 40 phút
1. Mục tiêu: 1.3; 2.1; 2.2; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
thi rung chuông vàng cho học sinh của 4 tổ bằng các câu hỏi trắc nghiệm phiếu học tập số 4.
b. Thực hiện nhiệm vụ: Các tổ trả lời câu hỏi bằng hình thức đưa bảng phụ.
c. Báo cáo-thảo luận:
Giơ bảng phụ.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:
Đánh giá cá nhân tích điểm nhóm.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Phiếu học tập số 4.
HĐ 4. : hoạt động vận dụng / mở rộng KHÁM PHÁ
Thời gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 1.3; 2.1; 2.2; 3.1; 3.2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
học sinh xem hình ảnh một số BTH khác ngoài bảng của Mendeleep
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS có nhiệm vụ tìm kiếm các thông tin liên quan đến BTH mà giáo
viên chiếu: tìm ra năm nào, ai tìm ra? Theo quy luật nào? So sánh với BTH đang học và rút ra kết luận. c. Báo cáo- thảo luận:
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:

4.1 Phiếu học tập
BẢNG 1 - hoạt động 1
Sự biến đổi theo chiều tăng điện tích hạt nhân Trong 1 chu kì Trong 1 nhóm A
1. Số e lớp ngoài cùng
2. Bán kinh nguyên tử 3. Độ âm điện 4. Tính kim loại 5. Tính phi kim
6. Hóa trị của nguyên tố trong oxit cao nhất
7. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất khí với H
8. Tính axit của hidroxit tương ứng
9. Tính bazo của hidroxit tương ứng
BẢNG 2 - hoạt động 2.1 MẢNH 1 MẢNH 2 MẢNH 3 MẢNH 4 MẢNH 5
Tính chất của các tạo nên từ các cũng như thành phần theo chiều tăng của biến đổi tuần
nguyên tố và đơn nguyên tố đó
và tính chất của các điện tích hạt nhân hoàn chất hợp chất nguyên tử.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - hoạt động 2.2
PHIẾU HỌC TẬP SÔ 1
Câu 1: Nguyên tố Na thuộc chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Hãy xác định các thông tin về
cấu tạo nguyên tử của Na
❖ Số lớp electron: ................................................................................................................
❖ Số electron lớp ngoài cùng: .............................................................................................
❖ Cấu hình electron nguyên tử của Na: ..............................................................................
Câu 2: Cho cấu hình electron của S là: 1s22s22p63s23p4. Hãy xác định vị trí của S trong bảng tuần hoàn.
❖ Ô nguyên tố: ....................................................................................................................
❖ Chu kì: ...........................................................................................................................
❖ Nhóm:...............................................................................................................................
Câu 3: Nối các cột ở bảng A và bảng B cho phù hợp CỘT A CỘT B
1. Số thứ tự của nguyên tố A. bằng số lớp e
2. Số thự tự của chu kì
B. bằng số e lớp ngoài cùng
3. Số thứ tự của nhóm A
C. số proton, số e
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - hoạt động 2.3 Nhóm 1&3 Câu hỏi 7N 19K 12Mg
1. Viết cấu hình e
2. Xác định loại nguyên tố (s,p,d,f);
3. Xác tính chất nguyên tố ( kim loại, phi kim, khí hiếm);
4. Xác định hóa trị cao nhất với oxi và công thức oxit cao nhất;
5. Xác định hóa trị trong hợp chất khí với hiđro,và
công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có);
6. Viết công thức hiđroxit cao nhất và nêu tính chất của hiđroxit đó. Nhóm 2&4 Câu hỏi 14Si 15P 20Ca
1. Viết cấu hình e
2. Xác định loại nguyên tố (s,p,d,f);
3. Xác tính chất nguyên tố ( kim loại, phi kim, khí hiếm);
4. Xác định hóa trị cao nhất với oxi và công thức oxit cao nhất;
5. Xác định hóa trị trong hợp chất khí với hiđro,và
công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có);
6. Viết công thức hiđroxit cao nhất và nêu tính chất của hiđroxit đó.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - hoạt động 2.4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - nhóm 1,3
Cho các nguyên tố 19K; 12Mg; 20Ca. Sắp xếp theo chiều tăng dần - Độ âm điện - Tính kim loại
- Tính bazo của các hidroxit tương ứng:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - nhóm 2,4
Cho các nguyên tố 7N; 15P; 14Si. Sắp xếp theo chiều tăng dần - Độ âm điện - Tính phi kim
- Tính axit của các hidroxit tương ứng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 - hoạt động 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu nhận biết:
Câu 1: Đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân? A. Độ âm điện. B.Tính kim loại. C. Tính axit.
D.Khối lượng riêng.
Câu 2: Các nguyên tố nhóm IA có điểm chung là
A. có 1 e lớp ngoài cùng. B. số nơtron
C. Có tính phi kim mạnh.
D. Có xu hướng nhận thêm 1 e khi hình thành liên kết hóa học.
Câu 3: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
B. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
D. tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần.
Câu 4: Cấu hình e của 39K : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1. Vậy kết luận nào sau đây sai? 19
A. Có 20 notron trong hạt nhân.
B. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4.
C. Nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng.
D. Thuộc chu kỳ 4, nhóm IA.
Câu 5: Cho dãy nguyên tố nhóm IA: Li – Na – K – Rb – Cs. Theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại
A. yếu dần rồi mạnh dần. B. mạnh dần. C. yếu dần.
D. mạnh dần rồi yếu dần. Câu hỏi hiểu:
Câu 6: Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau? A. Na và K. B. K và Ca. C. Na và Mg. D. Mg và Al.
Câu 7 : Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VI có cấu hình là: A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p23s23d4. D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p bằng 7. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. STT 13; CK 3; nhóm IIIA.
B. STT 12; CK 3; nhóm IIA.
C. STT 20; CK 4; nhóm IIA.
D. STT 19; CK 4; nhóm IA.
Câu 9: Tính bazơ của dãy hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều A. tăng dần.
B. yếu dần rồi mạnh dần. C. yếu dần.
D. mạnh dần rồi yếu dần.
Câu 10: Xác định vị trí trong bảng HTTH của nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z=11?
A. Chu kỳ 3, nhóm IA.
B. Chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. Chu kỳ 3 ,nhóm IIA.
D. Chu kỳ 4,nhóm IA.
Câu hỏi vận dụng:
Câu 11: Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là:
A. F > Cl > S > Si.
B. F > Cl > Si > S. C. Si >S >F >Cl.
D. Si > S > Cl > F.
Câu 12: Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong
oxit cao nhất của X là 74,07 %. Nguyên tử khối của X là A. 32. B. 52. C. 14. D. 31.
Câu 13: Hoà tan 0,45g một kim loại M trong dung dịch HCl rồi cô cạn thì được 2,225g muối khan. Vậy M là A. Al B. Mg C. Fe D. Cu
Câu 14 : Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung
dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
MỘT SỐ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN KHÁC – HOẠT ĐỘNG 4
4.2 Bảng kiểm để học sinh tự đánh giá hoạt động
BẢNG KIỂM ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN ST XÁC NHẬN
YÊU CẦU CẦN ĐẠT T CÓ KHÔNG
Có xác định được sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trong 1 bảng tuần hoàn?
Có xác định được sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng 2 tuần hoàn? 3
Có xác định được sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Có xác định được sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong 4 bảng tuần hoàn?
Có xác định được sự biến đổi tính axit- bazơ của các hợp chất các nguyên tố trong 5 bảng tuần hoàn? 6
Có phát biểu được định luật tuần hoàn không?
* Xây dựng thang đo đánh giá phẩm chất HS
- Tiêu chí cần đánh giá phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm khi tham gia hoạt động
nhóm tìm hiểu mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử của nguyên tố và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn
- Thang đánh giá dạng mô tả Mức độ 1 2 3 4 Gây cản trở các thành Không hợp tác với
Chỉ tôn trọng nhóm Tôn trọng các thành Nhân ái viên trong nhóm.
thành viên trong nhóm. trưởng. viên trong nhóm Đánh giá Có đóng góp nhiều
Cản trở hoạt động của Không tham gia hoạt Có những đóng Chăm chỉ cho hoạt động nhóm động nhóm. góp nhỏ cho nhóm nhóm Đánh giá Chưa sẵn sàng chịu Chịu trách nhiệm Tự giác chịu trách Trách Không chịu trách nhiệm trách nhiệm về sản
về sản phẩm chung nhiệm về sản phẩm nhiệm về sản phẩm chung phẩm chung khi được yêu cầu chung. Đánh giá Các tiêu chí 3 2 1
Chủ động xung phong nhận
Không xung phong nhưng vui vẻ nhận
Miễn cưỡng khi nhận nhiệm vụ Nhận nhiệm vụ nhiệm vụ.
nhiệm vụ khi được giao. được giao. Đánh giá
- Hăng hái bày tỏ ý kiến, tham
- Còn ít tham gia ý kiến xây
- Tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch Tham gia xây
gia xây dựng kế hoạch hoạt động
dựng kế hoạch hoạt động
xây dựng kế hoạch hoạt
hoạt động nhóm song đôi lúc chưa chủ dựng kế hoạch của nhóm. nhóm. động nhóm. động. hoạt động của
- Biết lắng nghe, tôn trọng, xem
- Chưa biết lắng nghe, tôn trọng - Không lắng nghe và tôn
- Đôi lúc chưa biết lắng nghe và tôn nhóm
xét các ý kiến, quan điểm của
ý kiến của các bạn khác trong
trọng ý kiến của các thành
trọng ý kiến của các bạn trong nhóm mọi người trong nhóm. nhóm. viên khác trong nhóm. Đánh giá Thực hiện
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ nhiệm vụ và hỗ
thành nhiệm vụ của bản
của bản thân, chủ động hỗ trợ
thân, chưa chủ động hỗ trợ các bạn
của bản thân nhưng chưa hỗ trợ trợ, giúp đỡ các
thân, không hỗ trợ những
các bạn khác trong nhóm. khác. các bạn khác. thành viên khác bạn khác. Đánh giá Tôn trọng quyết
Luôn tôn trọng quyết định chung Đôi khi chưa tôn trọng quyết định
Nhiều khi chưa tôn trọng quyết định chung của cả nhóm.
chung của cả nhóm.
định chung của cả nhóm.
định chung của cả nhóm. Đánh giá
Có sản phẩm tương đối tốt theo
Có sản phẩm tốt theo yêu cầu đề
Có sản phẩm tốt nhưng chưa đảm bảo
Kết quả làm việc
yêu cầu đề ra nhưng chưa đảm
ra và đảm bảo đúng thời gian. thời gian. cầu. bảo thời gian. Đánh giá
Trách nhiệm với Tự giác chịu trách nhiệm về sản Chịu trách nhiệm về sản phẩm chung
Chưa sẵn sàng chịu trách nhiệm
kết quả làm việc phẩm chung.
khi được yêu cầu.
về sản phẩm chung.
về sản phẩm chung. chung Đánh giá V. BÀI TẬP :
NGUYÊN TẮC SẮP XẾP- CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN- VỊ TRÍ MỨC ĐỘ BIẾT
Câu1. Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào dưới đây?
A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Câu 2. Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng?
A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Số hạt proton của nguyên tử.
thuvienhoclieu.com Trang 85
C. Số hạt nơtron của nguyên tử.
D.Số hạt electron của nguyên tử.
Câu 3. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 4. Số thứ tự chu kì bằng A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị.
D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 5. Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào?
A. Kim loại kiềm và halogen.
B. Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.
C. Kim loại kiềm và khí hiếm.
D. Kim loại kiềm thổ và halogen.
Câu 6. Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự chu kì và số nguyên tố của chu kì đó?
A. Chu kì 3 có 8 nguyên tố.
B. Chu kì 4 có 18 nguyên tố.
C. Chu kì 5 có 32 nguyên tố.
D. Chu kì 6 có 32 nguyên tố.
Câu 7. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. số electron.
B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 8. Bảng tuần hoàn có
A. 18 cột, 8 nhóm A và 8 nhóm B.
B. 16 cột, 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. 18 cột, 8 nhóm A và 10 nhóm B.
D. 18 cột, 10 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 9. Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào?
A. Nhóm A gồm nguyên tố s và p, nhóm B gồm nguyên tố d và f.
B. Nhóm A gồm nguyên tố s và d, nhóm B gồm nguyên tố p và f.
C. Nhóm A gồm nguyên tố s và f, nhóm B gồm nguyên tố d và p.
D. Nhóm A gồm nguyên tố d và f, nhóm B gồm nguyên tố s và p.
Câu 10. Số thự tự của các nhóm A được xác định bằng
A. số electron ở phân lớp ngoài cùng
B. số electron thuộc lớp ngoài cùng.
C. số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns.
D. có khi bằng số electron lớp ngoài cùng, có khi bằng số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns.
Câu 11. Số thự tự của các nhóm B thường được xác định bằng
A. số electron độc thân.
B. số electron ghép đôi.
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng.
D. số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns.
Câu 12. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa số thứ tự nhóm và tên nhóm?
A. Nhóm IA – nhóm kim loại kiềm.
B. Nhóm IIIA – nhóm kim loại kiềm thổ.
C. Nhóm VIIA – nhóm halogen.
D. Nhóm VIIIA – nhóm khí hiếm.
Câu 14. Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một hàng.
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
thuvienhoclieu.com Trang 86
C. Các nguyên tố được sắp theo theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 15. Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của
A. số nơtron trong hạt nhân.
B. số proton trong hạt nhân.
C. số electron ở lớp ngoài cùng
D. cả B và C đều đúng.
Câu 16. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có bao nhiêu chu kì nhỏ ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Chu kì là dãy nguyên tố có cùng
A. số lớp electron.
B. số electron hóa trị. C. số proton.
D. số điện tích hạt nhân.
Câu 18. Trong bảng tuần hoàn hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 6.
Câu 19. Số nguyên tố thuộc chu kỳ 2 là A. 8 B. 18 C. 32 D. 50
Câu 20. Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là A. chu kì 1 B. chu kì 2 C. chu kì 3
D. chu kỳ 1, 2, 3.
Câu 21. Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng tuần hoàn hiện nay với số lượng nguyên tố là A. 18. B. 28. C. 32. D. 24.
Câu 22. Các nguyên tố ở chu kì 6 có số lớp electron là A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 23. Số nguyên tố của chu kì 3 và 5 là A. 8 và 18 B. 8 và 8 C. 18 và 32 D. 8 và 32
Câu 24. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
A. nhóm IA và IIA.
B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).
C. nhóm IB đến nhóm VIIIB.
D. xếp ở hai hàng cuối bảng.
Câu 25. Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IA, IIA.
Câu 26. Các nguyên tố p thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? A. IVA, VA. B. VA, VIA.
C. VIA, VIIA, VIIIA.
D. IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA.
Câu 27. Các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. các nguyên tố s.
B. các nguyên tố p.
`C. các nguyên tố s và các nguyên tố p.
D. các nguyên tố d.
Câu 28. Các nguyên tố họ d và f (nhóm B) đều là
A. Kim loại điển hình. B. Kim loại. C. Phi kim.
D. Phi kim điển hình
Câu 29. Trong BTH, nhóm các nguyên tố kim loại điển hình là A. IIIA B. IIA C. IA D. IV A
Câu 30. Trong BTH nhóm các nguyên tố phi kim điển hình là A. VIA B. VA C. IVA D. VIIA
thuvienhoclieu.com Trang 87
Câu 31. Số thứ tự của nhóm A cho biết:
A. số hiệu nguyên tử.
B. số electron hoá trị của nguyên tử.
C. số lớp electron của nguyên tử.
D. số electron trong nguyên tử
Câu 32. Chỉ ra nội dung sai khi nói về các nguyên tố trong cùng một nhóm:
A. Có tính chất hoá học gần giống nhau.
B. Nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.
C. Nguyên tử của chúng có số electron hoá trị bằng nhau.
D. Được sắp xếp thành một hàng.
Câu 33. Trừ chu kì 1, các chu kì khác bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ?
Đầu chu kì – cuối chu kì ?
A. kim loại kiềm thổ - khí hiếm
B. kim loại kiềm thổ - halogen
C. kim loại kiềm – khí hiếm
D. kim loại kiềm – halogen
Câu 34. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
B. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có số electron bằng nhau
D. Chu kì thường được bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 1. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình electron hóa trị là 4s1 ?
A. Chu kì 1, nhóm IVA. B. Chu kì 1, nhóm IVB.C. Chu kì 4, nhóm IB. D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 2. Nguyên tố ở chu kì 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị là A. 4s24p5 B.4d45s2 C. 5s25p5 D. 7s27p3
Câu 3. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình electron hóa trị 4d25s2?
A. Chu kì 4, nhóm VB B. Chu kì 4, nhóm IIA C. Chu kì 5, nhóm IIA D. Chu kì 5, nhóm IVB
Câu 4. Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là A. 4s24p4. B. 6s26p2. C. 3d54s1. D. 3d44s2.
Câu 5. Chọn phát biểu không đúng.
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp e bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
Câu 6. Nguyên tử một nguyên tố có cấu hình elctron là 1s22s22p63s23p6. Vị trí nguyên tố trong BTH là
A. chu kỳ 6, nhóm IIIA B. chu kỳ 3, nhóm VIA C. chu kỳ 3, nhóm VIIIA D. chu kỳ 2, nhóm VIA
Câu 7. Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s1 thuộc nhóm và chu kì nào sau đây?
A. Nhóm IIIA, chu kì 1 B. Nhóm IA, chu kì 3 C. Nhóm IIA, chu kì 6 D. Nhóm IA, chu kì 4
Câu 8. Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p1. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn là
A. nhóm IIIA, chu kì 3 B. nhóm IA, chu kì 3
C. nhóm IIA, chu kì 6 D. nhóm IIA, chu kì 7
thuvienhoclieu.com Trang 88
Câu 9. Nguyên tố có STT trong BTH là 24. Cấu hình electron của nguyên tố đó là A. 1s22s22p63s23p63d6
B. 1s22s22p63s23p64s23d4
C. 1s22s22p63s23p63d44s2
D. 1s22s22p63s23p63d54s1
Câu 10. Nguyên tử 1 nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p2. Vị trí nguyên tố đó trong BTH là
A. chu kỳ 2, nhóm IIA
B. chu kỳ 3, nhóm IIA
C. chu kỳ 3, nhóm IVA
D. chu kỳ 2, nhóm IVA
Câu 11. Nguyên tố X ở nhóm VIIA, chu kỳ 4. Điện tích hạt nhân của X là A. 35 B. 35+ C. 33 D. 33+
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s2 có vị trí trong BTH là
A. chu kỳ 4, nhóm IIA
B. chu kỳ 3, nhóm IVA
C. chu kỳ 4, nhóm VIIB
D. chu kỳ 4, nhóm VIIA
Câu 13. Nguyên tố X nằm ở ô thứ 26 của bảng tuần hoàn, vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây?
A. Chu kì 3, nhóm VIIIB
B.Chu kì 4, nhóm VIIIA
C. Chu kì 4, nhóm VIIIB
D.Chu kì 3, nhóm VIIIA
Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng
tuần hoàn là vị trí nào sau đây?
A. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB.
B. Ô 25, chu kì 4, nhóm VB.
C. Ô 24, chu kì 4, nhóm VIB.
D. Ô 21, chu kì 3, nhóm IIIB.
Câu 15. Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai sau đây khi nói về nguyên tử X.
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.
D. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
Câu 16. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột.
(d) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Số nguyên tắc đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Trong các mệnh đề sau:
(1). Nhóm B gồm các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
(2). BTH gồm 4 chu kì và 8 nhóm.
(3). Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn.
(4). Các nguyên tố d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
thuvienhoclieu.com Trang 89
Số mệnh đề phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
(c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
(d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.
(e) Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố s, p. Số phát biểu đúng: A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Phát biểu nào sao đây không đúng:
A. Tất cả các nguyên tố nhóm IIB đều có 2 electron hóa trị.
B. Tất cả các nguyên tố nhóm VIIB đều có 7 electron hóa trị.
C. Tất cả các nguyên tố nhóm VIIIB đều có 8 electron hóa trị.
D. Tất cả các nguyên tố nhóm IB đều có 1 electron hóa trị
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1). Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
(2). Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
(3). Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
(4). Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
(5). Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Mendeleev công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
(6). Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp e bằng nhau.
(7). Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.
(8). Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
(9). Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
Số phát biểu không đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
*TOÁN XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ BẢNG TUẦN HOÀN
Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân
nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA.
B. chu kỳ 2, nhóm VA.
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA.
D. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Câu 2. Cho hai nguyên tố X và Y cùng nhóm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, tổng số
điện tích hạt nhân của hai nguyên tố là 32. Biết rằng nguyên tử khối của mỗi nguyên tố đều gấp hai trị
số điện tích hạt nhân nguyên tử của mỗi nguyên tố. X và Y là nguyên tố nào sau đây?
thuvienhoclieu.com Trang 90 A. Ca và Sr B. Mg và Ca C. Sr và Ba D. Na và K
Câu 3. Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái
đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai nguyên tố X, Y là A. N, O. B. N, S. C. P, O. D. P, S.
Câu 4. A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. A, B là A. Li, Be. B. Mg, Al. C. K, Ca. D. Na, K.
Câu 5. A, B là hai nguyên tố cùng phân nhóm trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân
nguyên tử A và B là 22. A, B có thể là A. Li và Na B. O và S C. N và P D. B, C đều đúng
Câu 6. Hai nguyên tố X và Y la hai nguyên tố ở hai nhóm A kế tiếp nhau có tổng điện tích dương bằng
23 và cùng thuộc một chu kì. X và Y là: A. N và S B. Si và F C. O và P D. Na và Mg
Câu 7. X và Y là 2 nguyên tố ở 2 phân nhóm kế tiếp nhau có tổng số proton bằng 23 (ZX < ZY). Có bao
nhiêu cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn
chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y 23. Biết
rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là A. O B. S C. Mg D. P
Câu 9. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai nhóm A liên tiếp. Số proton của
nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton của nguyên tử X và Y là 33.
Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tố X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
Câu 10. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton
trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
A. X (Z = 25), Y(Z = 26)
B. X (Z = 20), Y (Z = 31)
C. X (Z = 21), Y (Z = 30)
D. X (Z = 22), Y(Z = 29)
Câu 11. X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng
tổng số electron trong nguyên tử X và Y là 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn.
B. X và Y đều là những kim loại.
C. X và Y đều đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn.
thuvienhoclieu.com Trang 91
D. X và Y đều có cùng số lớp electron bão hòa. TÍNH CHẤT MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 2. Cho 4 nguyên tố sau: K, Mg, Al, Na. Hãy sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm dần. A. Na. Mg. K. Al. B. Na. K. Mg. Al. C. K. Na. Al. Mg. D. K. Na. Mg. Al.
Câu 3. Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần A. Cl. F. S. P. B. Cl. S. P. S. C. F. Cl. S. P. D. P. S. Cl. S.
Câu 4. Trong các hợp chất oxit sau, oxit nào có tính axit mạnh nhất? A. SiO2 B. Na2O C. P2O5 D. Cl2O7
Câu 5. Trong các hợp chất oxit sau, hợp chất nào có tính bazơ mạnh nhất? A. Na2O B. Al2O3 C. MgO D. SiO2
Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất? A. I B. Cl C. F D. Br
Câu 8. Nhóm nguyên tố nào mà hợp chất oxit có hóa trị cao nhất ứng với công thức chung là X2O3? A. Nhóm IA B. Nhóm IIA C. Nhóm VA D. Nhóm IIIA
Câu 9. Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là A. ns1 B. ns2 C. ns2np2 D. ns2np5
Câu 10. M là nguyên tố nhóm IA, oxit của nó có công thức hóa học là A. MO B. M2O C. MO2 D. M2O3
Câu 11. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Li. C. Ca. D. Mg.
Câu 12. Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công
thức oxit cao nhất của R là A. RO3. B. R2O7. C. R2O3. D. R2O.
Câu 13. Cấu hình electron nguyên tử nào là của nguyên tố kim loại chuyển tiếp? A. 1s22s2 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p64s2
D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 14. Kim loại hoạt động mạnh nhất ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? A. Ở đầu nhóm IA B. Ở cuối nhóm IA
C. Ở đầu nhóm VIIA
D. Ở cuối nhóm VIIA
Câu 15. Theo quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là iot.
B. kim loại mạnh nhất là Li.
C. phi kim mạnh nhất là oxi.
D. phi kim mạnh nhất là flo.
Câu 16. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là
A. Tính kim loại.
B. Tính phi kim.
C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âm điện.
Câu 17. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân.
thuvienhoclieu.com Trang 92
B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 18. Tính chất hóa học các nguyên tố được xác định trước tiên bằng:
A. Vị trí của nguyên tố trong BTH
B. Điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. khối lượng nguyên tử
D. Cấu hình của lớp electron hóa trị.
Câu 19. Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A là sự giống nhau về
A. số lớp electron trong nguyên tử.
B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
C. số electron trong nguyên tử.
D. Cả A, B,C đều đúng.
Câu 20. Mệnh đề nào sau đây phát biểu đúng ?
A. Trong một nhóm chính, nguyên tử hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp hơn kém nhau một lớp electron.
B. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì bao giờ cũng có số electron thuộc lớp ngoài cùng bằng nhau.
C. Số thứ tự của nhóm B bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố trong nhóm đó.
D. Các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất hóa học giống nhau.
Câu 21. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
C. tính kim loại với tính phi kim đều giảm dần.
D. tính kim loại với tính phi kim đều tăng dần.
Câu 22. Chỉ ra nội dung đúng, khi nói về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong cùng chu kì
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. Tính kim loại tăng dần.
B. Tính phi kim tăng dần.
C. Bán kính nguyên tử tăng dần.
D. Số lớp electron trong nguyên tử tăng dần.
Câu 23. Các nguyên tố trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
B. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần.
D. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần.
Câu 24. Trong một chu kì đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
A. tính bazo và tính axit của các hidroxit tương ứng giảm dần.
B. tính bazo và tính axit của các hidroxit tương ứng tăng dần.
C. các hidroxit có tính bazơ giảm dần và tính axit tăng dần.
D. các hidroxit có tính bazơ tăng dần, tính axit giảm dần. MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 1. Trong các hiđroxit dưới đây, chất nào có tính axit mạnh nhất?
thuvienhoclieu.com Trang 93 A. H2SO4. B. H2SeO4. C.HClO4. D. HBrO4.
Câu 2. Trong các hợp chất hiđroxit cao nhất của nguyên tố sau thì hợp chất nào có tính axit yếu nhất? A. Al(OH)3 B. H3PO4 C. H2SiO3 D. H2SO4
Câu 3. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit sau?
A. NaOH < Al(OH)3< Mg(OH)2
B. Al(OH)3< Mg(OH)2< NaOH
C. Mg)OH)2< NaOH < Al(OH)3
D. Mg(OH)2< Al(OH)3< NaOH
Câu 4. Có các nhận định sau:
(1) Các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất hoá học cơ bản giống nhau.
(2) Bắt đầu một chu kỳ bao giờ cũng là 1 kim loại kiềm và kết thúc bằng 1 khí hiếm (trừ dãy 1).
(3) Các nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp cùng 1 chu kỳ.
(4) Các nguyên tử của nguyên tố trong cùng 1 nhóm có số electron bằng nhau Chọn nhận định đúng. A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 4
Câu 5. Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử
A. hút e khi tạo liên kết hoá học.
B. đẩy e khi tạo thành liên kết hoá học.
C. tham gia các phản ứng hóa học.
D. nhường hoặc nhận e khi tạo liên kết.
Câu 6. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện
A. K < Na < Mg < Al B. Na < K < Mg < Al C. Al < Mg < Na < K
D. Na < Mg < Al < K
Câu 7. Nguyên tố M thuộc chu kỳ 3 nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất và công
thức hợp chất với hiđro của nguyên tố M là công thức nào sau đây? A. M2O3 và MH3 B. MO3 và MH2 C. M2O7 và MH D. M2O và MH7 .
Câu 8. Cho nguyên tố A (Z = 13); B (Z = 16). Chọn nhận định đúng.
A. Tính kim loại của A > B
B. Bán kính nguyên tử của A > B
C. Độ âm điện của A < B
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 9. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) & R (Z = 19). Độ âm điện của các
nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R B. R < M < X < Y
C. Y < M < X < R
D. M < X < R < Y
Câu 10. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố
được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N
C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
Câu 11. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. F, Na, O, Li.
C. F, Li, O, Na.
D. Li, Na, O, F.
Câu 12. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Câu 16. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2;
1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y.
thuvienhoclieu.com Trang 94
Câu 18. Cho cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s23p64s1; 1s22s22p63s23p1. Nếu sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng? A. Z < X < Y B. Z < Y < X C. Y < Z < X D. X < Z < Y
Câu 19. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 17. Nếu sắp xếp các nguyên
tố theo thứ tự tính phi kim tăng dần thì dãy sắp xếp nào sau đây là đúng? A. Z < X < Y B. X < Y < Z C. X < Z < Y D. Y < Z < X
Câu 20. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p5 thì ion tạo ra từ X sẽ có cấu hình electron nào sau đây? A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p6
D. Tất cả đều sai.
Câu 21. Trong bảng tuần hòan các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm
VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X2Y5 B. X3Y2 C. X2Y3 D. X5Y2
Câu 22. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên
tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét
nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Tính phi kim của X lớn hơn tính phi kim của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 23. Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hóa học:
(a) Hóa trị cao nhất đối với oxi (b) khối lượng nguyên tử (c) số electron thuộc lớp ngoài cùng. (d) tính phi kim (e) số lớp electron (g) tính kim loại
Những tính chất biến đổi tuần hoàn cùng chiều theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử trong một chu kì là A. e, h, c B. a, c, e C. a, c, d D. g, h, e
Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA
B. X có cấu hình e nguyên tử là ns2np5 (n>2) công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất là của X là HXO4
C. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron
* TOÁN DỰA VÀO % KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ
Câu 1. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R & hiđro là RH3. Trong oxit mà R có
hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. As. C. N. D. P.
thuvienhoclieu.com Trang 95
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí
của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là A. 50% B. 27,27% C. 60% D. 40%
Câu 3. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với
kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Mg B. Z n C. Fe D. Cu
Câu 4. Oxit cao nhất của 1 nguyên tố là RO3, trong hợp chất khí với hidro thì % về khối lượng của H
trong hợp chất trên là 5,88%. Vậy công thức của hợp chất khí với hidro là A. NH3 B. H2S B. H2Se D. H2Te
Câu 5. Ôxít cao nhất của 1 nguyên tố RO2, hợp chất của nó với H chứa 12,5% H về khối lượng. Nguyên tố đó là A. C B. H C. Si D. P
Câu 6. Nguyên tố R có hợp chất với hidro là RH4. oxit cao nhất của nguyên tố chứa 72,73% oxi về
khối lượng. Công thức hợp chất khí với hidro và oxit là A. SiH4, SiO B. SnH4, SnO2 C. PbH4, PbO2 D. CH4, CO2
Câu 7. Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5, thành phần % của nó trong hợp chất
khí với hiđrô chiếm 91,176%. Tên của R là A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Bitmut
Câu 8. Nguyên tố R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất. Biết R thuộc nhóm VIIA. Vậy R là A. Clo B. Brom C. Iot D. Flo
Câu 9. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5, hợp chất của nó với hiđro có 8,82%H. Vậy R là A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Bitmut
Câu 10. Một nguyên tố R có oxit bậc cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 87,5%
về khối lượng. Tên của R là A. Silic B. Cacbon C. Chì D. Gecmani
Câu 11. Một nguyên tố X ở nhóm VIA. Oxit cao nhất của X có khối lượng mol phân tử 80 g/mol. Tên nguyên tố X là A. Lưu huỳnh B.Selen C. Telu D. Oxi
Câu 12. Một nguyên tố R có oxit bậc cao nhất là R2O5. Hợp chất khí với hiđrô của R có 17,65% khối lượng hiđrô. Vậy R là A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Bitmut
Câu 13. Một nguyên tử R có hợp chất với hiđrô là RH2. Trong đó, hiđrô chiếm 4,76% khối lượng.
Nguyên tử của nguyên tố R có số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tên của R là A. Ca B. S C. Se D. Mg
Câu 14. Oxit cao nhất của nguyên tố nhóm VA có tỉ lệ khối lượng mX:m0 = 3,5:10. Nguyên tố đó là A. P B. As C. Sb D. N
thuvienhoclieu.com Trang 96
Câu 15. Hidroxít cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hidro chứa
2,74% hiđro theo khối lượng. Vậy R là nguyên tố nào sau đây? A. Photpho B. Clo C. Brom D. Iot.
Câu 16. Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit
cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là A.14. B. 31. C. 32. D. 52.
* TOÁN DỰA VÀO PHƯƠNG TRÌNH PHÀN ỨNG
Câu 1. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với
dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là A. Be & Mg B. Mg & Ca C. Ca & Sr D. Sr & Ba
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế
tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là A. Na & K B. K & Rb C. Rb & Cs D. Li & Na
Câu 3. Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được
thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? A. Ca B. Li C. Na D. K
Câu 4. Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít
khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là A. 2,14 B. 1,07 C. 3,21 D. 6,42
Câu 5. Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Na B. K C. Li D. Rb
Câu 6. Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65
gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan. Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba
Trường THCS&THPT Tân Tiến
Tổ Hoá – sinh – CN
CHỦ ĐỀ 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
BÀI DẠY: QUY TẮC OCTET
Thời lượng: 1 tiết I. MỤC TIÊU
1. Năng lực hoá học:
Năng lực nhận thức hoá học: Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình
thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A.
thuvienhoclieu.com Trang 97 2. Năng lực chung
Năng lực giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về quy tắc octet. 3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
Hình ảnh về sự hình thành liên kết của các nguyên tử H2, F2, N2, ion Na+, Cl-
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Mở đầu (10 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS xác định được nhiệm vụ tìm hiểu về sự hình thành liên kết giữa các
nguyên tử, quy tắc octet.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi dẫn dắt của GV về sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử c. Sản phẩm:
Câu 1: Cấu hình của H: 1s1; He: 1s2
Câu 2: Vì cầu hình của He là cấu hình bền vững của khí hiếm
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
Câu 1. Hãy viết cầu hình electron của nguyên tử H và He
Câu 2. Vì sao nguyên tử helium luôn tồn tại độc lập, còn nguyên tử hydrogen lại kết hợp với nhau?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi
* Báo cáo và thảo luận:
GV gọi ngẫu nhiên HS lên bảng viết cấu hình electron cho câu 1
GV gọi HS xung phong trả lời cho câu 2
* Kết luận, nhận định, định hướng:
thuvienhoclieu.com Trang 98
GV nhận xét câu trả lời của HS
GV dẫn dắt HS để vào bài: Khi hình thành liên kết, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng
hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm
GV định hướng những nội dung sẽ tìm hiểu trong bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút) a. Mục tiêu:
- Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A.
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về quy tắc octet.
- Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, thực hiện nhiệm vụ học tập.
1. Liên kết hoá học
a. Mục tiêu: Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá
học cho các phân tử H2, F2, Cl2, O2.
b. Nội dung: HS quan sát hình, hoạt động nhóm và trả lời 2 câu hỏi c. Sản phẩm:
Câu 1: Các nguyên tử hydrogen và fluorine đã có xu hướng đạt đến cấu hình electron của
nguyên tử khí hiếm helium và neon.
Câu 2: Sự tạo thành phân tử chlorine (Cl2) và oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh về sự hình thành các phân tử hydrogen và fluorine
thuvienhoclieu.com Trang 99
- Gv chia lớp thành 4 nhóm
- GV chiếu câu hỏi thảo luận lên màn hình và yêu cầu HS thảo luận 5 phút hoàn thành 2 câu hỏi:
Câu 1: Các nguyên tử hydrogen và fluorine đã có xu hướng đạt đến cấu hình electron của
nguyên tử khí hiếm nào?
Câu 2: Vận dụng hình ảnh trên, em hãy giải thích sự hình thành phân tử chlorine (Cl2) và
oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng
* Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành 2 câu hỏi
* Báo cáo và thảo luận:
Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Kết luận, nhận định, định hướng: GV nhận xét hoạt động của các nhóm và hướng dẫn HS kết luận nội dung
Phân tử được tạo nên từ các nguyên tử bằng các liên kết hoá học 2. Quy tắc octet
2.1. Cách vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành phân tử nitrogen (N2)
a. Mục tiêu: Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá
học cho phân tử N2, HF.
b. Nội dung: HS quan sát hình, hoạt động cá nhân trả lời 2 câu hỏi c. Sản phẩm:
Câu 1: Mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon
Câu 2: Nguyên tử H và F lần lượt có 1 và 7 electron hoá trị. Để hình thành liên kết, mỗi nguyên
tử góp chung 1 electron tạo thành cặp electron chung. Nhờ đó nguyên tử H đạt được cấu hình
electron của khí hiếm He, còn nguyên tử F đạt được cấu hình electron của khí hiếm Ne như sau:
thuvienhoclieu.com Trang 100
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Gv chiếu hình ảnh về sự hình thành liên kết trong phân tử nitrogen
lên màn hình, yêu cầu HS quan sát và trả lời 2 câu hỏi vào phiếu học tập:
Câu 1: Từ hình ảnh, hãy cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền
vững của khí hiếm nào?
Câu 2: Từ những ví dụ về sự hình thành phân tử H2, F2, hãy cho biết nguyên tử của các nguyên
tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các elctron hoá trị khi
tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluorine (HF)?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân trả lời 2 câu hỏi vào phiếu học tập
* Báo cáo và thảo luận: HS ở các tổ trao đổi phiếu học tập để các bạn đánh giá chéo bài làm
của của mỗi thành viên thuộc các tổ khác nhau
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV nhận xét hoạt động của HS và hoạt động đánh giá các bạn của HS
GV hướng dẫn HS thêm về nội dung:
Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng
nhường, hoặc nhận thêm, hoặc góp chung các electron hoá trị với các nguyên tử khác khi tham
gia liên kết hoá học.

2.2. Cách vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành ion dương, ion âm
a. Mục tiêu: Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành ion dương, ion âm.
b. Nội dung: HS thảo luận nhóm hoàn thành 2 câu hỏi c. Sản phẩm:
Câu 1: Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khí hiếm tương ứng là neon.
Câu 2: Nguyên tử lithium có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Trong sự hình thành các liên kết hoá
học, nguyên tử lithium có xu hướng cho đi 1 electron ngoài cùng để đạt được cấu hình electron
bền vững của khí hiếm helium.
thuvienhoclieu.com Trang 101
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu hình ảnh về sự hình thành ion Na+, ion F-
Yêu cầu hS thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi:
Câu 1: Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khí hiếm tương ứng nào?
Câu 2: Trình bày sự hình thành ion lithium
* Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành 2 câu hỏi vào phiếu học tập
* Báo cáo và thảo luận:
Gv mời đại diện 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm.
Các nhóm trao đổi kết quả trong phiếu học tập cho các nhóm dánh giá chéo lẫn nhau.
* Kết luận, nhận định, định hướng
GV nhận xét hoạt động của các nhóm
GV hướng dẫn HS kết luận nội dung về quy tắc octet:
Quy tắc octet: trong quá trình hình thành liên kết hoá học, nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron
tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)
Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại những nội dung đã học.
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân hoàn thành các câu hỏi c. Sản phẩm: câu 1 – a; câu 2 – b
câu 3:Vì ở dạng đơn chất Na chưa đạt cấu hình electron bền vững, còn ở trong hợp chất NaCl,
ion Na+ đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Ne nên khó tham gia phản ứng có sự nhường nhận electron. d. Tổ chức thực hiện:
thuvienhoclieu.com Trang 102
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu các câu hỏi và yêu cầu HS trả lời vào phiếu học tập gồm các câu hỏi sau:
Câu 1: Nguyên tử nitrogen và nguyên tử calcium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao
nhiêu electron để đạt được cấu hình electron bền vững?
a. Nhận 3 electron, nhường 2 electron
b. Nhận 5 electron, nhường 5 electron
c. Nhường 2 elctron, nhận 3 electron
d. Nhường 3 electron, nhận 2 electron
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hoá học? a. carbon b. potassium c. helium d. fuorine
Câu 3: Ở dạng đơn chất, sodium (Na) rất dễ tham gia các phản ứng hoá học, nhưng muối ăn
được tạo nên từ Na và Cl lại không dễ tham gia các phản ứng mà có sự nhường hoặc nhận electron. Giải thích.
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi
* Báo cáo và thảo luận:
HS nộp phiếu học tập cho GV
GV mời HS lần lượt trả lời các câu hỏi
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV nhận xét hoạt động của HS
Hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung của phần liên kết ion.
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ TỔ HÓA HỌC KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: LIÊN KẾT ION
Thời lượng: 02 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức hóa 1. Nêu được khái niệm liên kết ion. NĂNG LỰC học
2. Trình bày được sự hình thành liên kết ion (nêu một số HÓA HỌC
ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet).
3. Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl.
4. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở
trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion).
thuvienhoclieu.com Trang 103
Tìm hiểu thế giới 5. Khám phá, tìm hiểu những bí ẩn của tự nhiên cũng
tự nhiên dưới góc như ứng dụng trong cuộc sống dựa trên kiến thức về liên
độ hóa học kết ion.
Vận dụng kiến 6. Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của
thức, kĩ năng đã các hợp chất ion. học
7. Nêu được ứng dụng của các hợp chất ion.
Giải quyết vấn đề 8. Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc NĂNG
LỰC và sáng tạo
sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong CHUNG
học tập, trong cuộc sống.
Giao tiếp và hợp 9. Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng tác
thành viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp;
biết khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ
trợ các thành viên trong nhóm.
Năng lực tự chủ 10. Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã và tự học
đạt được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế. PHẨM CHẤT Trung thực
11. Thật thà, ngay thẳng trong báo cáo kết quả làm việc nhóm. Trách nhiệm
12. Tích cực, tự giác và nghiêm túc trong quá trình học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm: máy chiếu
- Học liệu
+ Học liệu số: Video (link: http://surl.li/cfqyf)
+ Học liệu khác:
Hình ảnh mô hình tinh thể; phiếu học tập số 1 và số 2.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động học Mục tiêu Nội dung dạy PPDH- (thời gian) học trọng tâm KTDH Đánh giá Phương pháp Công cụ
HĐ 1: Khởi 5, 8
Đặt vấn đề, mở Đàm thoại Hỏi - đáp Câu hỏi
động-kết nối đầu bài học (6 phút)
HĐ 2: Tìm hiểu
1, 8, 9, Khái niệm liên Đàm thoại Quan sát Phiếu học
khái niệm ion 10, 11, 12 kết ion Hoạt động Hỏi - đáp tập số 1 (12 phút) nhóm theo kĩ
thuvienhoclieu.com Trang 104 thuật think – pair - share HĐ 3: Tìm
2, 10, 12 Sự hình thành Đàm thoại Quan sát Câu hỏi hiểu quá liên kết ion Hỏi - đáp trình hình thành liên kết ion (15 phút)
HĐ 4:
Tìm hiểu 3, 6, 12
Cấu trúc của Thuyết trình Quan sát Câu hỏi
về tinh thể ion tinh thể ion Đàm thoại Hỏi - đáp (12 phút) HĐ 5: Tìm 4, 5, 12
Tính chất của Thuyết trình Quan sát Câu hỏi
hiểu về đặc hợp chất ion Đàm thoại Hỏi - đáp
điểm của hợp Hoạt động
chất ion nhóm (10 phút)
HĐ 6:
Luyện 4, 5, 7, Củng cố nội Thuyết trình Quan sát Phiếu học tập 12 dung bài học Đàm thoại Hỏi – đáp tập số 2 (20 phút) Hoạt động nhóm 7:
Vận 1, 2, 3, 4, Tổng kết và mở Thuyết trình Quan sát Phiếu học dụng
5, 6, 7, 8, rộng nội dung Đàm thoại Hỏi - đáp tập số 3 (15 phút) 10 bài học Hoạt động nhóm
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối Thời gian: 06 phút 1. Mục tiêu: 5, 8
2. Tiến trình tổ chức hoạt động
a. Giao nhiệm vụ:
GV đặt vấn đề:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, vậy các nguyên tử khi nhường hoặc nhận electron có
còn trung hòa điện không? Chúng mang điện tích dương hay âm?
- Các phần tử mang điện này được gọi là gì?
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trong vòng 1 phút.
c. Báo cáo- thảo luận:
GV yêu cầu HS phát biểu.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
GV và HS cùng giải đáp sau khi hoàn thành nội dung bài học.
thuvienhoclieu.com Trang 105
HĐ 2. Tìm hiểu khái niệm ion Thời gian: 12 phút
1. Mục tiêu: 1, 8, 9, 10, 11, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- Sử dụng kĩ thuật think-pair-share
Think: HS làm việc cá nhân suy nghĩ giải quyết nhiệm vụ học tập trong 3 phút.
Pair: HS ghép cặp với bạn cùng bàn, thảo luận đưa ra đáp án chung trong vòng 2 phút.
Share: GV chọn một số HS bất kì chia sẻ đáp án của nhóm.
c. Báo cáo- thảo luận:
- HS được gọi trả lời các câu hỏi trong PHT số 1.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- Các nhóm còn lại nhận xét câu trả lời của các bạn.
- GV điều chỉnh đáp án cho phù hợp.
- GV mở rộng: Bên cạnh các ion được tạo thành từ một nguyên tử (ion đơn nguyên tử) còn có các ion
được trạo thành từ hai hay nhiều nguyên tử (ion đa nguyên tử), ví dụ: NH +
- - 2-
4 , OH-, NO3 , HCO3 , SO4 , PO 3- 4 ,...
e. Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. ion sodium: số electron ít hơn số proton 1 đơn vị
ion oxygen: số electron nhiều hơn số proton 2 đơn vị.
2. điện tích của ion sodium = “+” số electron mà nguyên tử đã nhường
điện ion oxygen = “-” số electron mà nguyên tử đã nhận
3. Ion sodium có cấu hình nguyên tử của nguyên tố neon (Ne)
Ion oxygen có cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố neon (Ne)
Hai ion này bền vững về mặt hóa học vì có cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm
gần nhất (quy tắc octet).
4. Ion dương (cation) được hình thành khi nguyên tử nhường electron.
Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion).
HĐ 3. Tìm hiểu quá trình hình thành liên kết ion
Thời gian: 15 phút
1. Mục tiêu: 2, 10, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
GV cho HS quan sát video và trả lời các câu hỏi.
link video: http://surl.li/cfqyf
thuvienhoclieu.com Trang 106 Câu hỏi:
1. Trong các nguyên tố kim loại và phi kim, nguyên tử của những nguyên tố nào có xu hướng tạo thành
cation hoặc anion? Giải thích.
2. Ion Na+, ion Mg2+, ion Cl-, ion O2-. Nhưng ion nào sẽ hút nhau?
3. Quan sát video, hãy trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl khi sodium tác dụng với chlorine.
4. Sau khi tìm hiểu sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl, GV yêu cầu HS vận dụng: Trình bày sự
hình thành liên kết ion trong phân tử MgO khi megnesium tác dụng với oxygen.
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, quan sát video và trả lời câu hỏi trong 2 phút.
c. Báo cáo- thảo luận: GV gọi HS bất kì trả lời câu hỏi.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- HS còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét câu trả lời của các bạn.
- GV điều chỉnh đáp án cho phù hợp. - GV kết luận:
Những nguyên tố kim loại do có độ âm điện nhỏ và nguyên tử thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở
lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhường electron, tạo thành cation.
Những nguyên tố phi kim do có độ âm điện lớn và nguyên tử thường có 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp
ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm electron, tạo thành anion.
Các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) và lực
đẩy (các ion cùng dấu đẩy nhau) tạo thành liên kết ion.
Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. Nguyên tố kim loại có xu hướng tạo thành cation. Nguyên tố phi kim có xu hướng tạo thành anion.
Vì để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, nguyên tố kim loại có xu hướng dễ nhường electron
hơn nhận electron. Ngược lại nguyên tố phi kim có xu hướng dễ nhận electron hơn nhường electron.
2. Na+ hút Cl-; Mg2+ hút Cl-; Na+ hút O2-; Mg2+ hút O2-.
3. Nguyên tử sodium (Na) và chlorine (Cl) lần lượt có 1 electron và 7 electron ở lớp ngoài cùng. Khi cho
sodium phản ứng với chlorine, nguyên tử Na đã nhường l elctron cho nguyên tử Cl để tạo thành các ion
Na+ và Cl- lần lượt có cấu hình bền của các khi hiếm neon và argon. Các ion trái dấu này hút nhau theo
lực hút tĩnh điện tạo nên phân tử NaCl.
4. Nguyên tử magnesium (Mg) và oxygen (O) lần lượt có 2 electron và 6 electron ở lớp ngoài cùng. Khi
cho magnesium phản ứng với oxygen, nguyên tử Mg đã nhường 2 elctron cho nguyên tử O để tạo thành
các ion Mg2+ và O2- đều có cấu hình bền của khí hiếm neon. Các ion trái dấu này hút nhau theo lực hút
tĩnh điện tạo nên phân tử MgO.
HĐ 4. Tìm hiểu về tinh thể ion Thời gian: 12 phút
1. Mục tiêu: 3, 6, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
thuvienhoclieu.com Trang 107
GV cung cấp kiến thức về cấu trúc của tinh thể ion.
- Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các anion và cation.
- Trong inh thể ion, các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới;
trong đó các nút mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên.
Hình ảnh cấu trúc tinh thể của một số hợp chất:
- Các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) và lực đẩy
(các ion cùng dấu đẩy nhau).
GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3 (sgk Chân Trời Sáng Tạo/tr. 56), trả lời câu hỏi: - 7a, 7b và 7c.
- Công thức hóa học của sodium chloride có phải là NaCl không?
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân trong 3 phút, trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo- thảo luận: GV gọi HS bất kì trả lời câu hỏi.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Các HS còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét. GV kết luận:

- Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các anion và cation.
- Trong inh thể ion, các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới;
trong đó các nút mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên.
- Các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) và lực đẩy
(các ion cùng dấu đẩy nhau).
- Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl- gần nhất và mỗi ion Cl- cũng được bao
quanh bởi 6 ion Na+ gần nhất.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Đáp án:
7a. NaCl có cấu trúc hình lập phương
7b. Tinh thể NaCl được hình thành từ các ion Na+ và Cl- sắp xếp cạnh nhau một cách luân phiên.
7c. Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl- gần nhất và mỗi ion Cl- cũng được bao
quanh bởi 6 ion Na+ gần nhất.
Tinh thể sodium chloride gồm nhiều phân tử NaCl, công thức hóa học của muối ăn có dạng (NaCl)n
HĐ 5. Tìm hiểu về đặc điểm của hợp chất ion
Thời gian: 10 phút
1. Mục tiêu: 4, 5, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
thuvienhoclieu.com Trang 108
a. Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS nhớ lại tính chất của tinh thể muối ăn NaCl, và đọc các thông tin sau. Trả lời các câu hỏi.
Thông tin: NaCl nóng chảy ở 801 oC, sôi ở 1465 oC; NaF nóng chảy ở 993 oC, sôi ở 1695 oC; CaO nóng
chảy ở 2572 oC, sôi ở 2850 oC. Câu hỏi.
1. Hãy kể tên một số hợp chất ion có xung quanh em và cho biết ở điều kiện thường, chúng tồn tại ở dạng nào?
2. Nhận xét về khả năng nóng chảy và khả năng bay hơi và khả năng tan trong nước của tinh thể NaCl.
3. Khi nào hợp chất sodium chloride có khả năng dẫn điện?
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo cặp trong 3 phút, trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo- thảo luận:
GV gọi HS bất kì trả lời câu hỏi, HS còn lại đưa ra nhận xét.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
GV kết luận:
Trong điều kiện thường:
- Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn;
- Khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn;
- Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. Một số hợp chất ion: NaCl, CaO, NaF, ... Điều kiện thường, chúng tồn tại ở trạng thái rắn.
2. Ở điều kiện thường, tinh thể NaCl khó nóng chảy và khó bay hơi.
3. NaCl tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện. HĐ 6. Luyện tập Thời gian: 20 phút
1. Mục tiêu: 4, 5, 7, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo cặp, theo luận trong vòng 5 phút.
c. Báo cáo- thảo luận: GV gọi HS lên bảng sửa bài.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
HS còn lại quan sát và nhận xét.
GV nhận xét và chốt đáp án.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1.
Đáp án đúng: b, c
Câu 2. Đáp án đúng: b, c Câu 3. D
Câu 4. LiF, CaF2, AlF3, Li2O, CaO, Al2O3. 23 x 1000 x 5
Câu 5. Lượng sodium có trong 5,0 g muối ăn =
 1966 mg nên lượng muối ăn đã tiêu thụ 58,5
như trên chưa vượt mức giới hạn cho phép.
thuvienhoclieu.com Trang 109 HĐ 7. Vận dụng Thời gian: 15 phút
1. Mục tiêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV và HS tổng kết nội dung thông qua trò chơi “Ô chữ hóa học”
- Giao nhiệm vụ học tập thực hiện nhiệm vụ: “Thiết kế mô hình tinh thể sodium chloride” a. Giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ hoặc hoạt nhóm đôi, tiến hành tổng kết bài học thông qua trò chơi “Ô
chữ hóa học” ; GV phát phiếu học tập số 3, các nhóm thảo luận, tìm câu trả lời trong 8 phút.
GV triển khao nhiệm vụ học tập: Thiết kế mô hình tinh thể sodium chloride.
Yêu cầu: Lựa chọn nguyên vật liệu phù hợp để thiết kế mô hình tinh thể sodium chloride. Gợi ý:
- Nguyên liệu có thể lựa chọn làm ion ở các nút mạng là đất sét, xốp,...
- Nguyên liệu có thể lựa chọn làm liên kết là ống hút, tăm,...
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm từ 4 – 5 HS.
c. Báo cáo- thảo luận:
Trò chơi “Ô chữ hóa học”
GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS còn lại lắng nghe và nhận xét.
Mô hình tinh thể sodium chloride
HS quay video thuyết minh về mô hình tinh thể sodium chloride khoảng 2-3 phút, đảm bảo các yêu cầu sau:
Về sản phẩm: Phản ảnh thực tế mô hình tinh thể sodium chloride (sắp xếp các ion trong tinh thể, hình học
tinh thể, phân biệt anion và cation,...); Video có âm thanh và hình ảnh rõ ràng. Về thuyết minh:
- Phong cách thuyết trình tự tin, thu hút;
- Tốc độ nói vừa phải, giọng nói dễ nghe;
- Đầy đủ nội dung: thuyết minh về cách thiết kế mô hình, kiến thức liên quan đến tinh thể sodium;
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Đánh giá dựa theo yêu cầu cần đạt.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Trò chơi “Ô chữ hóa học” Ngang Dọc 1. Octet A. Electron 2. Helium B. Cation 3. Natri C. Argon 4. Liên kết ion
Mô hình tinh thể sodium chloride
Video sản phẩm của HS.
thuvienhoclieu.com Trang 110 IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
1.
Video sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl: http://surl.li/cfqyf
2. Phiếu học tập số 1
Tên nhóm: ______________________
Hoạt động: Ion là gì? Tư liệu
Hợp chất ion được tạo thành từ một kim loại điển hình và một phi kim điển hình, khi các nguyên
tử tham gia phản ứng sẽ tạo thành ion (nguyên tử mang điện). Các kim loại có xu hướng tạo thành cation
(ion dương) bằng cách cho electron. Các phi kim hình thành anion (ion âm) bằng cách nhận electron từ kim loại.
Quá trình hình thành ion được mô tả như sau: Hoặc: Na Na+ + 1e Nguyên tử sodium (Na) Ion sodium (Na+) Hoặc: O + 2e O2- Nguyên tử oxygen (O) Ion oxygen (O2-)
Hình 1. Hình minh họa quá trình hình thành ion Mục tiêu
Trong hoạt động này, các em sẽ được tìm hiểu thế nào là ion. Nhiệm vụ
thuvienhoclieu.com Trang 111
Quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi. Câu hỏi
1. Nhận xét số electron trên lớp vỏ với số proton trong hạt nhân của ion sodium và ion oxygen.
2. Trình bày cách tính điện tích của ion sodium và ion oxygen.
3. Ion sodium và ion oxygen có cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào? Hai ion này có bền
vững về mặt hóa học không?
4. Ion dương (cation) được hình thành khi nguyên tử ......... electron.
Khi ........... electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion).
3. Phiếu học tập số 2

Tên nhóm: ______________________
Hoạt động: luyện tập Mục đích
Củng cố, khắc sâu nội dung bài học thông qua bài tập hóa học. Nhiệm vụ
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2- là hợp chất (a) Cộng hóa trị. (b) Ion. (c) Có công thức Al2O3.
(d) Có công thức Al3O2.
Câu 2. Những tính chất nào sau đây là tính của hợp chất ion?
(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường.
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(c) Thường tồn tại ở thể rắn ở điều kiện thường.
(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 3. Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+, N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 4. Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO 3-
4 . Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (được tạo
nên từ một loại cation và anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rẳng tổng điện tích của các
ion trong hợp chất bằng 0.
Câu 5. Ion Na+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Tuy nhiên, nếu cơ thể
hấp thụ một lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch và thận. Các nhà khoa học khuyến cáo
nên hạn chế lượng ion Na+ nạp vào cơ thể nên thấp hơn 2300 mg, nhưng không ít hơn 500 mg miiux
ngày để đảm bảo nhu cầu sức khỏe cơ thể.
Giả sử có một người sử dụng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na+ mà người ấy nạp vào cơ thể có
vượt mức giới hạn cho phép không?
thuvienhoclieu.com Trang 112
4. Phiếu học tập số 3

Tên nhóm: ______________________
Hoạt động: Trò chơi “Ô chữ hóa học” Tư liệu Ngang Dọc
1. Quy tắc được sử dụng để giải thích sự hình A. Hạt cấu thành lớp vỏ nguyên tử.
thành liên kết giữa các nguyên tử.
2. Khí an toàn nhất được sử dụng để bơm vào B. Phần tử được tạo thành khi nguyên tử mất đi khinh khí cầu. electron.
3. Tên gọi khác của nguyên tố sodium.
C. Khí hiếm có cấu hình electron nguyên tử giống với ion Ca2+.
4. Liên kết hóa học giữa các phần tử mang điện tích trái dấu. Mục tiêu
Củng cố kiến thức liên quan đến liên kết ion Nhiệm vụ
Trả lời các câu hỏi ở hàng ngang và hàng đọc V. BÀI TẬP
Câu 1.
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2- là hợp chất (e) Cộng hóa trị.
thuvienhoclieu.com Trang 113 (f) Ion. (g) Có công thức Al2O3.
(h) Có công thức Al3O2.
Câu 2. Những tính chất nào sau đây là tính của hợp chất ion?
(e) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường.
(f) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(g) Thường tồn tại ở thể rắn ở điều kiện thường.
(h) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 3. Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+, N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là: B. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 4. Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO 3-
4 . Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (được tạo nên từ
một loại cation và anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rẳng tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0.
Câu 5. Ion Na+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Tuy nhiên, nếu cơ thể hấp
thụ một lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch và thận. Các nhà khoa học khuyến cáo nên hạn
chế lượng ion Na+ nạp vào cơ thể nên thấp hơn 2300 mg, nhưng không ít hơn 500 mg miiux ngày để đảm bảo
nhu cầu sức khỏe cơ thể.
Giả sử có một người sử dụng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na+ mà người ấy nạp vào cơ thể có vượt
mức giới hạn cho phép không?
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ TỔ HÓA HỌC KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Thời lượng: 4 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Trình bày được khái niệm và lấy ví dụ về liên kết NĂNG LỰC
cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc HÓA HỌC
Nhận thức hóa học Octet.
2. Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
3. Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận.
4. Phân biệt được các loại liên kết dựa theo độ âm điện.
5. Giải thích được sự hình thành liên kết xích ma, liên
thuvienhoclieu.com Trang 114
kết pi qua sự xen phủ AO.
6. Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết cộng hóa trị.
7. Lắp được mô hình phân tử một số chất.
Tìm hiểu thế giới tự
Thông qua các hoạt động: nghiên cứu bài học, thảo
nhiên dưới góc độ
luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin… tìm hiểu hóa học
các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.
Vận dụng kiến thức,
Từ kiến thức đã học, học học sinh có thể giải quyết
kĩ năng đã học
được các dạng bài tập giáo viên yêu cầu.
Giải quyết vấn đề và
Từ kiến thức đã học học sinh vận dụng giải quyết các NĂNG LỰC sáng tạo
câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong tự nhiên, đời CHUNG sống.
Giao tiếp và hợp tác
Học sinh biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc
mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình
bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông.
Năng lực tự chủ và
Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao, hỗ tự học
trợ bạn trong hoạt động nhóm PHẨM CHẤT Trung thực
Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. Trách nhiệm
Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm:
- Laptop, bài giảng Powerpoint. - Padlet, GG Classroom.
+ Thiết bị dạy học khác: Hóa chất Dụng cụ
Mô hình lắp ráp phân tử - Học liệu
+ Học liệu số:
thuvienhoclieu.com Trang 115
https://youtu.be/qDGrhskOQfc
https://youtu.be/5TkGDp_P38M
https://youtu.be/0Kxsiys4XNo
+ Học liệu khác:
Kế hoạch bài giảng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động Mục tiêu
Nội dung dạy học PPDH- học trọng tâm KTDH Đánh giá
Phương pháp Công cụ (thời gian) HĐ 1:
Giúp HS nắm - GV chiếu sơ đồ - Đàm -Quan sát - HS
được cấu trúc tư duy của các thoại đánh giá Khởi nội dung của
nhóm đã chuẩn bị - Kỹ đồng động-kết bài học. trước ở nhà. thuật đẳng nối - GV đọc các câu KWL- hỏi thắc mắc của KWLH ( 30 phút) các nhóm trong bảng KWL- KWLH và cho
các bạn trả lời. HĐ 2: 2.1. Khái
- HS trình bày - GV mời 1 bạn - PP -Quan sát - HS
niệm và ví được khái đại diện nhóm thuyết đánh giá dụ về liên
niệm và lấy ví trình bày khái trình đồng kết cộng dụ về liên kết
niệm và lấy ví dụ đẳng
hóa trị (liên cộng hóa trị và giải thích về sự kết đơn, (liên kết đơn, hình thành liên kết đôi, ba) khi đôi, ba) khi cộng hóa trị (liên áp dụng áp dụng quy kết đơn, đôi, ba) quy tắc tắc Octet khi áp dụng quy Octet tắc Octet. ( 15 phút) 2.2. Công - Viết được - HS hoạt động - PP thảo -Quan sát, - Thẻ thức Lewis công thức e, nhóm hoàn thành luận đánh giá qua kiểm tra
thuvienhoclieu.com Trang 116 ( 15 phút) công thức phiếu HT số 1. nhóm SP học tập Lewis, CTCT của một số chất đơn giản. - Bảng kiểm 2.3. Công - HS viết - GV mời 1 bạn - PP - Quan sát, thức cho được công đại diện nhóm thuyết đánh giá qua nhận thức cho trình bày về LK trình SP học tập ( 10 phút) nhận. cho nhận trong ion NH + 4 , CO. 2.4. Phân - HS biết tính - HS hoạt động - PP thảo -Quan sát, - Thẻ biệt được
hiệu số độ âm nhóm hoàn thành luận đánh giá qua kiểm tra các loại
điện từ đó suy phiếu HT số 2. nhóm SP học tập liên kết ra được loại dựa theo liên kết. độ âm điện. ( 15phút) 2.5. Giải
-HS giải thích - HS hoạt động - PP thảo - Quan sát, - Thang
thích được được sự hình nhóm hoàn thành luận đánh đánh giá sự hình thành liên kết phiếu HT số 3. nhóm giá qua SP thành liên xích ma, liên - PP học tập. kết xích kết pi qua sự hỏi/đáp ma, liên xen phủ AO. kết pi qua sự xen phủ AO. ( 20phút) 2.6.Trình
- HS trình bày - HS hoạt động - PP thảo - Quan sát, - Thang bày được được khái nhóm hoàn thành luận đánh đánh giá khái niệm niệm năng phiếu HT số 4. nhóm giá qua SP
năng lượng lượng liên kết - PP học tập.
thuvienhoclieu.com Trang 117 liên kết cộng hóa trị. hỏi/đáp cộng hóa trị. ( 15 phút) HĐ 3: - HS hoạt động - PP thảo - Quan sát - Thang Tổng kết nhóm lắp được luận - Đánh đánh giá Lắp được mô hình phân tử nhóm giá qua SP mô hình CH4, C2H4, C2H2, học tập. phân tử CO2. CH4, C2H4, Từ đó nhận xét C2H2, CO2. về loại LK trong - HS trả lời mỗi phân tử. phiếu kiểm - HS trả lời phiếu - Đánh - Bảng cá nhân. kiểm cá nhân để giá qua hồ sơ kiểm ( 20 phút) GV đánh giá mức học tập. độ nắm bài của HS. HĐ 4: Luyện tập Củng cố, - HS trả lời câu - PP kiểm - PP quan sát - Câu hỏi khắc sâu kiến hỏi trắc nghiệm tra trắc ( 10 phút) thức đã học trong phiếu học nghiệm. trong bài. tập 5. HĐ 5: Giúp HS vận
- HS về nhà trả lời - PP thảo - Đánh - Câu hỏi Vận dụng dụng các kĩ câu hỏi trong luận giá qua hồ sơ tự luận. năng, vận phiếu học tập 6. - Kỹ học tập. dụng kiến thuật bể thức đã học cá.
thuvienhoclieu.com Trang 118 ( 30 phút) để giải quyết các tình huống trong thực tế.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối MỞ ĐẦU Thời gian: 30 phút
1. Mục tiêu:
- Giúp HS có cái nhìn tổng quát về nội dung bài học.
- GV nắm được tình hình học sinh có chuẩn bị bài trước hay không và HS còn thắc
mắc ở những phần nào.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
-
GV yêu cầu HS xem SGK, bài giảng, thông tin trên internet và thực hiện bảng KWL-KWLH
cá nhân sau đó thảo luận nhóm tổng hợp bảng KWL-KWLH cho nhóm.
- HS thảo luận nhóm vẽ sơ đồ tư duy.
b. Thực hiện nhiệm vụ:

- GV cho HS xem ảnh để dẫn dắt vào bài.
- GV chiếu sơ đồ tư duy của các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà.
- GV đọc các câu hỏi thắc mắc của các nhóm trong bảng KWL-KWLH.
c. Báo cáo- thảo luận:
- GV cho đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:

- HS sẽ đánh giá lẫn nhau.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:

- Bảng KWL-KWLH của nhóm.
- Sơ đồ tư duy. HĐ 2.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thời gian: 90 phút
thuvienhoclieu.com Trang 119 1. Mục tiêu:
1. Trình bày được khái niệm và lấy ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc Octet.
2. Viết được công thức e, công thức Lewis, công thức CT của một số chất đơn giản.
3. Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận.
4. Phân biệt được LK CHT phân cực, LK CHT không phân cực và các loại liên kết dựa theo độ âm điện.
5. Giải thích được sự hình thành liên kết xích ma, liên kết pi qua sự xen phủ AO.
6. Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết cộng hóa trị.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
- GV hỏi và yêu cầu HS nêu khái niệm và lấy ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba),
nêu được khái niệm về liên kết cho nhận.
- GV yêu cầu HĐ nhóm thực hiện phiếu học tập 2: Vẽ CT Lewis và CTCT của 1 số chất đơn giản.
b. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS nghe bạn trả lời và nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận và thực hiện phiếu học tập 2.
- GV hổ trợ nếu HS thắc mắc.
c. Báo cáo- thảo luận:

- HS treo bảng vẽ của nhóm mình, GV mời 1 nhóm chính xác nhất lên trình bày.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:

- GV đánh giá HS qua PP quan sát thảo luận nhóm.
- Công cụ đánh giá là bảng kiểm.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:

- Bảng vẽ CT Lewis và CTCT. HĐ 3. TỔNG KẾT Thời gian: 20 phút
1. Mục tiêu:
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
thuvienhoclieu.com Trang 120
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu các nhóm lắp được mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, CO2.
- HS trả lời phiếu kiểm cá nhân để GV đánh giá mức độ nắm bài của HS.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm lắp được mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, CO2.
- GV phát phiếu trả lời cho HS.
c. Báo cáo- thảo luận:
- Đại diện các nhóm đưa mô hình đã lắp được.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
-
PP đánh giá qua quan sát.
- Công cụ đánh giá là bảng kiểm.
- Đánh giá qua - Đánh giá qua kết phiếu trả lời của HS.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:

- Lắp được mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, CO2.
- HS thực hiện phiếu kiểm cá nhân HĐ 4. LUYỆN TẬP Thời gian: 10 phút 1. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV phát phiếu học tập số 5 cho mỗi cá nhân/ Gv cũng có thể thiết kế trên phần mềm Kahoot/ Quizziz. a. Giao nhiệm vụ:
-GV phát phiếu học tập 5 , yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu HT.
b. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập 5.
c. Báo cáo- thảo luận:

- GV đọc đáp án cho HS chấm chéo bài nhau.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:

- PP đánh giá qua sản phẩm học tập.
- Công cụ đánh giá là câu hỏi trắc nghiệm.
thuvienhoclieu.com Trang 121
e. Sản phẩm học sinh cần đạt:
- HS trả lời từ 5 câu hỏi trở lên. HĐ 5. VẬN DỤNG Thời gian: 30 phút 1. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế.
- Giúp HS có tinh thần đoàn kết, cùng nhau chia sẽ mọi khó khăn.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau a. Giao nhiệm vụ:
- GV phát phiếu câu hỏi cho nhóm HS.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi theo thảo luận nhóm.
c. Báo cáo- thảo luận:
- GV kiểm tra bài làm của HS.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận

- PP đánh giá qua sản phẩm học tập.
- Công cụ đánh giá là câu hỏi tự luận.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
- HS nộp bài đúng thời hạn. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: GIỚI THIỆU VÀO BÀI
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Hình ảnh dưới đây khiến em nhớ đến câu nói nào của chủ tịch Hồ Chí Minh về tinh thần đoàn kết?
thuvienhoclieu.com Trang 122
Câu 2
: Con người thể hiện sự đoàn kết bằng những cái bắt tay thế các nguyên tử hóa học thể hiện sự
đoàn kết của mình như thế nào?
Câu 3: Xem hình ảnh sau đây và cho biết bản chất của liên kết CHT có giống hay không?
thuvienhoclieu.com Trang 123
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Viết được công thức e, công thức Lewis, CTCT của phân tử H2, O2, HF, CO2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Từ hình ảnh vui sau, em hãy cho biết thế nào là LK CHT không phân cực và LK CHT phân
cực? Trong phân tử HCl, NH3, CO2 cặp e chung lệch về phía nguyên tử nào?
Câu 2: Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng tuần hoàn, tính hiệu số độ âm điện để suy ra loại liên kết
trong các phân tử sau: CH4, HCl, NH3, ACl3, MgO.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1:- Em hãy cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử dưới đây được tạo thành bởi sự xen phủ trục
hoặc là xen phủ bên của các obitan?
- Nêu sự hình thành LK sigma và LK pi?
thuvienhoclieu.com Trang 124
Câu 2: - Dựa vào sự xen phủ các AO trong phân tử oxygen ở hình bên dưới, hãy cho biết liên kết được
tạo thành là liên kết gì?
- Số liên kết LK sigma và LK pi trong mỗi LK đơn, LK đôi, LK ba lần lượt là bao nhiêu?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Năng lượng LK là gì? Câu 2:
- LK trong phân tử nào dễ bị phá vỡ hơn?
- Em hãy sáp xếp độ bền của LK đơn, LK đôi, LK ba?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Trả lời các câu hỏi sau:
thuvienhoclieu.com Trang 125
Câu 1. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết kim loại.
D. Liên kết hiđro.
Câu 2. Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
A. ở giữa hai nguyên tử.
B. Lệch về một phía của một nguyên tử.
C. Chuyển hẳn về một nguyên tử.
D. Nhường hẳn về một nguyên tử.
Câu 3. Hoàn thành nội dung sau: “Nói chung, các chất chỉ có ……………. không dẫn điện ở mọi trạng thái”.
A. liên kết cộng hoá trị
B. Liên kết cộng hoá trị có cực
C. Liên kết cộng hoá trị không có cực
D. liên kết ion
Câu 4. Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết
A. cộng hoá trị có cực.
B. cộng hoá trị không có cực. C. ion.
D. cho – nhận.
Câu 5. Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi
hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết  1,7 thì đó là liên kết A. ion.
B. cộng hoá trị không cực.
C. cộng hoá trị có cực. D. kim loại.
Câu 6. Chọn phát biểu sai trong các câu sau:
A. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa những nguyên tố có tính chất gần giống nhau.
B. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa những nguyên tử phi kim.
C. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tố có tính chất hoá học trái ngược nhau.
D. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành giữa nguyên tố kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 7. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực.
B. cộng hóa trị có cực C. ion D. hiđro
Câu 8. Liên kết hóa học trong phân tử flo, clo, brom, iot, oxi đều là
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết đôi.
Câu 9. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
A. HCl, O3, H2S.
B. O2, H2O, NH3.
C. H2O, HF, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
Câu 10. Cho độ âm điện của các nguyên tố như sau: O (3,44), Cl (3,16), Mg (1,31), C (2,55), H (2,2).
Trong các phân tử: MgO, CO2, CH4, Cl2O. Số chất có kiểu liên kết cộng hóa trị có cực là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Đáp án 1.B 2.B 3.C 4.A 5.A 6.D 7.A 8.C 9.C 10.C
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Các phân tử phân cực tan trong dung môi nào? Tại sao trong phân tử hợp chất hữu cơ có liên
kết kém bền? Nhiệt độ sôi thấp, khả năng dẫn điện của chất hữu cơ như thế nào?
thuvienhoclieu.com Trang 126
Câu 2: Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. Vì sao
nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?
Câu 3: Trong một số trường hợp đặc biệt, khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp (vỏ) xe thay cho
không khí là do khí oxygen có trong không khí có thể oxi hóa cao su theo thời gian. Khí nitrogen vì
sao khắc phục được nhược điểm này?
1. Bảng kiểm đánh giá kĩ năng thuyết trình của HS (đánh giá đồng đẳng): Tiêu chí Xác nhận Không
1. Diễn đạt trôi chảy, phát âm rõ ràng, chính xác.
2. Tốc độ vừa phải, ngưng ngắt câu đúng lúc, đúng chỗ. 3. Âm lượng vừa phải.
4. Có tương tác với người nghe trong khi trình thuyết trình.
5. Có kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể phù hợp.
2. Bảng kiểm cá nhân phần tổng kết: Xác nhận STT
Yêu cầu cần thực hiện được Không 1
Có nắm được khái niệm về liên kết cộng hóa trị hay không? 2
Có biết liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba liên kết cho
nhận được hình thành như thế nào không? 3
Có biết sự xen phủ trục và xen phủ phủ bên để tạo thành
liên kết xích ma và liên kết pi hay không? 4
Có phân biệt được liên kết cộng hóa trị phân cực và liên
kết cộng hóa trị không phân cực hay không? 5
Có viết được công thức e, công thức cấu tạo, công thức Lewis không?
thuvienhoclieu.com Trang 127 6
Có nắm được khái niệm về năng lượng liên kết hay không? 7
Có có biết tính hiệu độ âm điện để xác định loại liên kết hay không? V. BÀI TẬP
1. HS làm bài tập về nhà theo SGK.
2. Chuẩn bị cho bài học tiếp theo: LIÊN KẾT HYDROGEN.
TƯƠNG TÁC VANDERWAALS
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ TỔ HÓA HỌC KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: BÀI 11. LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
thuvienhoclieu.com Trang 128
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức hóa học
HS thấy được tầm quan trọng của các loại lực liên
kết phân tử trong sự tồn tại của thế giới xung NĂNG LỰC quanh. HÓA HỌC
Tìm hiểu thế giới tự Hoá học giúp con người khám phá, hiểu biết và
nhiên dưới góc độ
tiến đến chinh phục tự nhiên. hóa học
Vận dụng kiến
- Giải thích được tính chất vật lí của các chất và
thức, kĩ năng đã
so sánh được tính chất vật lí giữa các chất với học nhau.
Giải quyết vấn đề và Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm sáng tạo
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành NĂNG LỰC nhiệm vụ học tập. CHUNG
Giao tiếp và hợp tác Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự
hình thành liên kết hydrogen; tương tác van der
Waals; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo
đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
Năng lực tự chủ và Chủ động, tích cực tìm hiểu về các loại lực liên tự học
kết phân tử, qua đó hiểu và giải thích được tính
chất vật lí của các chất. PHẨM CHẤT Trung thực
Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các
hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và
kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động
học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS
trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và
phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài học. Trách nhiệm
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với
khả năng của bản thân.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Dạy học theo nhóm, cặp đôi (hoặc sử dụng dạy học theo góc).
- Kỹ thuật sử dụng phương tiện trực quan.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua các dạng câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG:
thuvienhoclieu.com Trang 129 Hoạt
Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PPDH- động KTDH Đánh giá học(thời gian) Phương Công pháp cụ HĐ 1: 1.giới
1. Nhện nước di chuyển nhẹ nhàng - Đặt vấn Hình ảnh
thiệu liên trên mặt nước; thạch sùng, tắc kè di đề GV trực quan kết chuẩn bị
chuyển dễ dàng trên trần nhà; ... hydrogen, sẵn các Khởi tương tác hình ảnh 2. Hydrogen sulfide (H độ 2S) có khối ng- van der
lượng phân tử lớn hơn nước (H - - cho 2O) kết Waals.
nhưng vì sao nhiệt độ sôi của H HS quan 2S sát các nối
(-60 °C) lại thấp hơn nhiều so với
nhiệt độ sôi của nước (100 °C)? hình ảnh ( 5 phút) HĐ 2: 2. Tìm
I. LIÊN KẾT HYDROGEN 1. Từ Phiếu Điểm hiểu về việc quan số sát Hình học tập liên kết 11.1 số hydrogen trong SGK, GV 1,2,3,4 đặt vấn đề về sự (20 phút)
Hình 11.2. Liên kết hydrogen giữa các phân cực phân tử nước của một liên kết. Từ các hình 11.2 và 11.3 trong SGK, GV yêu cầu
Hình 11.3. Liên kết hydrogen
- Liên kết hydrogen giữa các phân HS trình tử là lực
giữa cá hút tĩnh đi c phân tử amn giữa monia nguyê n bày bản
tử H (đã liên kết với một nguyên tử chất của
mang độ âm điện lớn, thường là F, liên kết
O, N) ở phân tử này với một hydrogen.
nguyên tử phi kim mang điện tích 2. GV
âm lớn (thường là F, O, N) còn cặp chia lớp
electron hoá trị chưa tham gia liên thành 6 kết ở phân tử khác. nhóm, mỗi
- Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng dấu ba chấm (...). nhóm lần lượt quan
- Do lực hút tĩnh điện yếu giữa
nguyên tử hydrogen tích một phần sát các
điện tích dương với một nguyên tử hình 11.2
có độ âm điện lớn tích một phần và 11.3 trong
thuvienhoclieu.com Trang 130
điện tích âm nên liên kết hydrogen SGK. GV
yếu hơn So với liên kết cộng hoá trị yêu cầu
và liên kết ion là các loại liên kết từng
hình thành nên liên kết hoá học Ở nhóm HS các phân tử. trả lời lần lượt các
Luyện tập Điều gì đã khiến H2O câu hỏi
có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thảo luận thích. 1, 2, 3, 4,
• Nước có nhiệt độ sôi cao hơn 5 và 6
H2S do giữa nước có liên kết trong
hydrogen giữa các phân tử. Do SGK.
sulfur (S) có độ âm điện nhỏ
nên giữa các phân tử H2S không
có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau. HĐ 3: 3.Tìm Nhiệm Phiếu Điểm hiểu vai
* Tìm hiểu vai trò, ảnh vụ: Từ số trò, ảnh hưởng của liên kết việc quan học tập hưởng sát các số 5,6,7 của liên
hydrogen tới tính chất vật lí hình 11.4, kết 115 và của nước hydrogen 11,6 tới tính • trong (15
So với các hợp chất có cấu trúc chất vật SGK, GV phút) lí của
phân tử tương tự, các hợp chất có yêu cầu nước
liên kết hydrogen đều có nhiệt độ HS cung cấp các
sôi cao hơn do tạo được liên kết thông tin
hydrogen liên phân từ và tan tốt về tính chất vật lí
hơn trong nước do tạo được liên của nước.
kết hydrogen với các phân từ GV so sánh một
nước. Nước là một hợp chất có vài thông
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ số vật lý giữa H
sôi cao hơn so với nhiều hợp chất 2O với NH3,
có cùng cấu trúc phân tử nhưng là chất có khối
không tạo được liên kết hydrogen lượng
giữa các phân tử với nhau. mol xấp xỉ với
• Ngoài ra, nước còn là một dung nước để
môi tốt, không chỉ hoà tan được nổi bật
nhiều hợp chất ion, mà còn các tính hoà chất vật lí
tan được nhiều hợp chất có liên riêng của
kết cộng hoá trị phân cực. Đặc nước.
biệt, các hợp chất có thể tạo liên Tổ chức dạy học:
kết hydrogen với nước thường GV chia
tan tốt trong nước. Hầu hết các lớp làm 2
thuvienhoclieu.com Trang 131 nhóm, một nhóm nêu các tính chất vật lí của nước
phàn ứng hoá học quan trọng đối và một
với sự sống đều diễn ra ở môi nhóm vận dụng các
trường nước bên trong tế bào. kiến thức đã học để giải thích 8* 8* 8" các tính
• • • H ----- 0 • ■ • H ---- o chất vật \_ \. ộ- 8* lý trên 8- 8* R
H • • • O ---- H • • • của nước, H • • • giúp HS 8* / / thảo luận R H các câu 8+ hỏi 4
Hình 11.4. Liên kết hydrogen
giửa alcohol và nước

Nước ở trạng thái rắn có
thể tích lớn hơn khi ở trạng
thái lỏng. Đó là do nước đá
có cấu trúc tinh thể phân tử
với bốn phân tử H,o phân
bố ở bốn đỉnh của một tứ
diện đều, bên trong là cấu
trúc rỗng (Hình 11.6). Điều
này lí giải tại sao nước đá
nổi được trên mặt nước lỏng
thuvienhoclieu.com Trang 132
Hình 11.5. Liên kết hydrogen giửa ammonia và nước
Hình 11.6. Cấu trúc cùa tinh thế phân tử nước đá
Giải thích vì sao một phân tử nước
có thề tạo được liên kết hydrogen
tối đa với bón phân tử nước khác.
Nhờ CÓ liên kết hydrogen mà ở
điều kiện thườngnước ở thề lỏng,
có nhiệt độ sôi cao (100 °C).. HĐ 4: 4.Giới
II. TƯƠNG TÁC VAN DER Nhiệm Phiếu vụ: Từ Luyện thiệu về WAALS Điểm việc quan học tập số tập tương tác
1. Giới thiệu về tương tác sát các số van der
van der Waals (van đơ hình 11.7 ( 20 8,9,10,11 Waals và 11.8 phút) Van) trong SGK, GV đặt vấn đề về sự hình thành các lưỡng cực tạm thời và lưỡng
thuvienhoclieu.com Trang 133
Các phân từ có lưỡng cực cực cảm ứng, cũng
tạm thời củng có thể làm như các
các phân từ lân cận xuất cách hút nhau của
hiện các lường cực cảm chúng
ứng. Do đó, các phân từ có trong việc hình
thể tập hợp thành một thành
mạng lưới với các tương tương tác van der
tác lưỡng cực cảm ứng , Waals. Tổ chức dạy học: GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu và giúp từng
được gọi là tương tác van nhóm HS trả lời lần der Waals (Hình 11.8). lượt các
Bảng 11.1. Nhiệt độ sôi và câu hỏi
nhiệt độ nóng chảy của các khí hiế thảo luậ m n 9, 10, 11, 12 và 13 trong SGK. Khí hiếm He Ne Ar Xe Kr Rn
Nhiệt độ -272 -247 -189 -157 -119 -71 nóng chày °C °C °C °C °C °C Nhiệt -269 -246 -186 -152 -108 -62 độ sỏi °C °C °C °C °C °C
Tương tác van der Waals là
thuvienhoclieu.com Trang 134
lực tương tác yếu giữa các phân tử,
được hình thành do sự xuất hiện
cùa các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng. • Tương tác van der Waals
làm tăng nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi của các chất. Khi khói
lượng phân tử tăng, kích thước
phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối : Thời gian: phút
giới thiệu liên kết hydrogen, tương tác van der Waals. 1. Mục tiêu: 1
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Nhiệm vụ:
-GV chuẩn bị sẵn các hình ảnh –
b. Thực hiện nhiệm vụ:
Cho HS quan sát các hình ảnh
c. Báo cáo- thảo luận:
1. nhện nước di chuyển nhẹ nhàng trên mặt nước; thạch sùng, tắc kè di chuyển dễ dàng trên trần nhà; ...
2. Hydrogen sulfide (H2S) có khối lượng phân tử lớn hơn nước (H2O) nhưng vì sao nhiệt độ sôi của H2S
(-60 °C) lại thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của nước (100 °C)?
HĐ 2. Tìm hiểu về liên kết hydrogen Thời gian: phút 1. Mục tiêu: 2
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
thuvienhoclieu.com Trang 135 a. Giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm lần lượt quan sát các hình 11.2 và 11.3 trong SGK.
GV yêu cầu từng nhóm HS trả lời lần lượt các câu hỏi thảo luận 1, 2, 3, 4 trong SGK.
b. Thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo- thảo luận::
- Từ việc quan sát Hình 11.1 trong SGK, GV đặt vấn đề về sự phân cực của một liên kết.
- Từ các hình 11.2 và 11.3 trong SGK, GV yêu cầu HS trình bày bản chất của liên kết hydrogen.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
1. Giữa liên kết S-H và liên kết 0-H, liên kết nào phân cực mạnh hơn? Vì sao?
2. Quan sát các hình từ 11.2 đến 11.3, hãy hiểu thế nào là liên kết hydrogen giữa các phân tử?
3. So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
4. Điều gì đã khiến H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thích.
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:

1. Do oxygen có độ âm điện mạnh hơn sulfur nên kết 0-H phân cực mạnh hơn so với liên kết S-H. 2. (Nội dung trọng tâm)
3. Nước có nhiệt độ sôi cao hơn H2S do giữa nước có liên kết hydrogen giữa các phân tử. Do sulfur (S) có
độ âm điện nhỏ nên giữa các phân tử H2S không có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.
4. Nước có nhiệt độ sôi cao hơn H2S do giữa nước có liên kết hydrogen giữa các phân tử. Do sulfur (S) có
độ âm điện nhỏ nên giữa các phân tử H2S không có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau. HĐ 3.
Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước Thời gian: phút
1. Mục tiêu: 3
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ: GV chia lớp làm 2 nhóm.
Nhóm1: nêu các tính chất vật lí của nước
Nhóm 2: vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các tính chất vật lý trên của nước, giúp HS thảo luận các câu hỏi
thuvienhoclieu.com Trang 136
b. Thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo- thảo luận:
Từ việc quan sát các hình 11.4, 115 và 11,6 trong SGK, GV yêu cầu HS cung cấp các thông tin về tính
chất vật lí của nước. GV so sánh một vài thông số vật lý giữa H2O với NH3, là chất có khối lượng mol xấp
xỉ với nước để nổi bật các tính chất vật lí riêng của nước
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
1.So sánh nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước giữa NH3 và CH4. Giải thích.
2.Giải thích vì sao một phân tử nước có thể tạo được liên kết hydrogen tối đa với bốn phân tử nước khác? Vận dụng
* Vì sao nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, ... trong ngăn đá của tủ lạnh?
d.Sản phẩm học sinh cần đạt:

1. Do chỉ có NH3, có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước nên NH3 tan tốt trong nước so với CH4.
2. Mỗi phân tử nước có đúng hai nguyên tử hydrogen δ+ và hai cặp electron chưa tham gia liên kết trên
oxygen. Do mỗi một trong số các nguyên tử hydrogen δ+ và cặp electron trên Oxygen đều có thể tham gia
vào liên kết hydrogen nên một phân tử nước riêng lẻ có thể liên kết hydrogen với tối đa bốn phân tử nước khác như sau:
Liên kết hydrogen liên phân tử Vận dụng
Do nước đá có cấu trúc tinh thể phân tử với bốn phân tử H2O phân bố ở bốn đỉnh của một tứ diện đều,
bên trong là cấu trúc rỗng nên nước ở trạng thái rắn có thể tích lớn hơn khi trạng thái lỏng. Điều này
khiến các lon bia, nước giải khát, ... khi làm lạnh trong ngăn đá của tủ lạnh có thể phát nổ do sự tăng thể
tích của nước.nước HĐ 4.
Giới thiệu về tương tác van der Waals Thời gian: phút
1. Mục tiêu: 4
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu và giúp từng nhóm HS trả lời lần lượt các câu hỏi thảo luận 9, 10, 11, 12 và 13 trong SGK.
b. Thực hiện nhiệm vụ- Báo cáo- thảo luận::
Từ việc quan sát các hình 11.7 và 11.8 trong SGK, GV đặt vấn đề về sự hình thành các lưỡng cực tạm
thuvienhoclieu.com Trang 137
thời và lưỡng cực cảm ứng, cũng như các cách hút nhau của chúng trong việc hình thành tương tác van der Waals.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
1.Quan sát Hình 117, cho biết thế nào là một lưỡng cực tạm thời?
2. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào?
3. Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm trong Bảng 11.1. Vận dụng
* Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. Trong phân tử, các electron di chuyển một cách ngẫu nhiên xung quanh hạt nhân dẫn đến tại một thời
điểm bất kì nào đó, có thể có nhiều electron ở một bên của phân tử, tạo ra một lượng điện tích âm tạm
thời ở phía này và một lượng điện tích dương tạm thời ở phía bên kia, tức tạo một lưỡng cực tức thời.
2. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
3. Trong nhóm VIIIA, khi đi từ helium (He) đến radon (Rn), số lớp electron tăng dần làm bán kinh nguyên tử cũng tăng dần.
- Từ helium đến radon, kích thước nguyên tử và số electron tăng dần làm tương tác van der Waals
giữa các nguyên tử khí hiếm cũng tăng dần, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ helium đến radon tăng dần. Vận dụng
- Mỗi phân tử nước đều tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước xung quanh theo mọi hướng, trừ các
phân tử nằm ở bề mặt. Điều này tạo ra sức căng bề mặt biến mọi bề mặt nước thành một “màng căng” vô hình.
- Một số côn trùng như nhện nước có khối lượng rất nhỏ. Vì vậy, chân của chúng không chọc thủng được
màng căng này mà chỉ tạo ra “vết lún” trên bề mặt, cho phép côn trùng di chuyển được trên mặt nước. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
1. Nội dung HS ghi bài:

I LIÊN KẾT HYDROGEN
- Liên kết hydrogen giữa các phân tử là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử mang
độ âm điện lớn, thường là F, O, N) ở phân tử này với một nguyên tử phi kim mang điện tích âm lớn (thường là
F, O, N) còn cặp electron hoá trị chưa tham gia liên kết ở phân tử khác.
- Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng dấu ba chấm (...).
- Do lực hút tĩnh điện yếu giữa nguyên tử hydrogen tích một phần điện tích dương với một nguyên tử có độ âm
điện lớn tích một phần điện tích âm nên liên kết hydrogen yếu hơn So với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion là các loại liên
kết hình thành nên liên kết hoá học Ở các phân tử.
Luyện tập Điều gì đã khiến H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thích.
thuvienhoclieu.com Trang 138
Nước có nhiệt độ sôi cao hơn H2S do giữa nước có liên kết hydrogen giữa các phân tử. Do sulfur (S) có
độ âm điện nhỏ nên giữa các phân tử H2S không có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.
2. Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí
• So với các hợp chất có cấu trúc phân tử tương tự, các hợp chất có liên kết hydrogen đều có nhiệt độ sôi cao
hơn do tạo được liên kết hydrogen liên phân từ và tan tốt hơn trong nước do tạo được liên kết hydrogen với
các phân từ nước. Nước là một hợp chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với nhiều hợp chất
có cùng cấu trúc phân tử nhưng không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử với nhau.
• Ngoài ra, nước còn là một dung môi tốt, không chỉ hoà tan được nhiều hợp chất ion, mà còn hoà tan được
nhiều hợp chất có liên kết cộng hoá trị phân cực. Đặc biệt, các hợp chất có thể tạo liên kết hydrogen với nước
thường tan tốt trong nước. Hầu hết các phàn ứng hoá học quan trọng đối với sự sống đều diễn ra ở môi trường
nước bên trong tế bào. 8* 8* 8"
• • • H ------------- 0 • ■ • H -------------- o \_ \. ộ- 8* 8- 8* R
H • • • O -------------- H • • • Ọ --------------- H • • • 8* / / R H 8+
Hình 11.4. Liên kết hydrogen giữa alcohol và nước
Hình 11.5. Liên kết hydrogen giửa ammonia và nước
Nước ở trạng thái rắn có thể tích lớn hơn khi ở trạng thái lỏng. Đó là do nước đá có cấu trúc tinh thể phân tử
với bốn phân tử H,o phân bố ở bốn đỉnh của một tứ diện đều, bên trong là cấu trúc rỗng (Hình 11.6). Điều này
lí giải tại sao nước đá nổi được trên mặt nước lỏng
Hình 11.6.
Cấu trúc cùa tinh thế phân tử nước đá
Giải thích vì sao một phân tử nước có thề tạo được liên kết hydrogen tối đa với bón phân tử nước khác.
thuvienhoclieu.com Trang 139
Nhờ CÓ liên kết hydrogen mà ở điều kiện thườngnước ở thề lỏng, có nhiệt độ sôi cao (100 °C)..
II. TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
1. Giới thiệu về tương tác van der Waals (van đơ Van)
Các phân từ có lưỡng cực tạm thời củng có thể làm các phân từ lân cận xuất hiện các lường cực cảm
ứng. Do đó, các phân từ có thể tập hợp thành một mạng lưới với các tương tác lưỡng cực cảm ứng , được gọi là tương tác van der Waals (Hình 11.8).
Bảng 11.1. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các khí hiếm Khí hiếm He Ne Ar Xe Kr Rn Nhiệt độ
-272 °C -247 °C -189 °C -157 °C -119 °C -71 °C nóng chày Nhiệt độ
-269 °C -246 °C -186 °C -152 °C -108 °C -62 °C sôi
Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện cùa các
lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng. •
Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. Khi khói lượng phân
tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng.
thuvienhoclieu.com Trang 140
2. Hình ảnh trực quan và phiếu học tập: Nhện
nước di chuyển nhẹ nhàng trên mặt nước
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Giữa liên kết S-H và liên kết 0-H, liên kết nào phân cực mạnh hơn? Vì sao?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát các hình từ 11.2 đến 11.3, hãy hiểu thế nào là liên kết hydrogen
giữa các phân tử?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Điều gì đã khiến H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thích.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
So sánh nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước giữa NH3 và CH4. Giải thích.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
.Giải thích vì sao một phân tử nước có thể tạo được liên kết hydrogen tối
đa với bốn phân tử nước khác?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Vì sao nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, ... trong ngăn đá của tủ lạnh?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
thuvienhoclieu.com Trang 141
Quan sát Hình 117, cho biết thế nào là một lưỡng cực tạm thời?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 10
Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm trong Bảng 11.1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11
Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước? V. BÀI TẬP 30 phút
1. Đáp án B. 2. Đáp án D. 3. Đáp án A. 4. a) b) 5.
Tuy có phân tử khối thấp hơn, nhưng do
chỉ có NH3 tạo được liên kết hydrogen
giữa các phân tử với nhau nên NH3 có nhiệt độ sôi cao hơn so với PH3,. Tương tự, do cũng chỉ có NH3 tạo được
liên kết hydrogen với nước nên NH3 tan tốt trong nước so với PH3 rất ít tan trong nước.
TRƯỜNG THPT CHƠN THÀNH TỔ HÓA HỌC KHỐI 10 CHƯƠNG 4
PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
Bài: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Số tiết: 4 Tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS đạt được các năng lực và phẩm chất sau:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức hóa học
1. (3). Nêu được khái niệm và xác định số oxi hóa của các
nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
thuvienhoclieu.com Trang 142
2. (4). Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hóa - khử và ý
nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử.
NĂNG LỰC HÓA
3. (5). Xác định được số oxi hóa của các nguyên tử các nguyên tố. HỌC
4. (6). Cân bằng được phản ứng oxi hóa - khử
theo phương pháp thăng bằng electron.
Vận dụng kiến thức,
5. (7) Phát hiện, mô tả, giải thích được một số
kĩ năng đã học
hiện tượng về phản ứng trong cuộc sống và
trong tự nhiên, ứng dụng của hoá học trong cuộc sống.
Năng lực tự chủ và tự 6. (1) Chủ động, tích cực tự nghiên cứu để hoàn thành học
nhiệm vụ học tập. Trong quá trình hoạt động nhóm, chủ
động phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm,
tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ, giúp đỡ các
thành viên trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ.
-Điều chỉnh được thái độ, hành vi của bản thân; luôn bình NĂNG LỰC
tĩnh và có cách cư xử đúng. CHUNG
- Sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua thử thách trong học tập.
Giao tiếp và hợp tác
7.(2)-Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người. Nhận
biết và thấu cảm được suy nghĩ, tình cảm, thái độ của người khác.
– Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi
ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông tin, ý tưởng và để thảo
luận, lập luận, đánh giá về các vấn đề trong khoa học, phù hợp với khả năng.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một
vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất; biết lựa
chọn hình thức làm việc nhóm với phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.
- Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành
nhiệm vụ của nhóm; sẵn sàng nhận công việc khó khăn của nhóm.
-Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành
viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp; biết khiêm
thuvienhoclieu.com Trang 143
tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm. PHẨM CHẤT Chăm chỉ
(8)Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt
qua khó khăn hoàn thành nhiệm vụ học tập. Trách nhiệm
(9) Tích cực, tự giác, nghiêm túc hoàn thành các nhiệm
vụ học tập. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và
hành động của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Học liệu
- Một số hình ảnh về phản ứng oxi hóa khử, nguyên nhân.
+ Video ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử với cuộc sống. + Các phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1,2,3: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố trong phản ứng oxi hóa khử; xác
định chất khử và chất oxi hoá, biểu diễn quá trình oxi hóa khử, cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.
Phiếu học tập số 4: luyện tập 2. Thiết bị:
- Máy chiếu, máy vi tính, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
B. MÔ TẢ CHUNG CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động Mục
Nội dung dạy học trọng PPDH- Đánh giá học (thời tiêu tâm KTDH Phương Công cụ gian) pháp
khởi Tạo - Trực quan. Quan sát, hỏi Câu hỏi. động hứng thú - Thảo luận đáp. (10 phút)? và nhu theo cặp đôi cầu tìm hiểu kiến thức HĐ 1: 1,8 Số oxi hóa - Dạy học
Đánh giá qua Câu hỏi. HTKT hợp tác. sản phẩm. (35 phút)
thuvienhoclieu.com Trang 144 HĐ 2: 2,3,8
Chất khử-chất oxi hoá; sự - Dạy học Đánh giá qua Câu hỏi. HTKT
khử-sự oxi hoá, hiểu thế hợp tác. sản phẩm. (35 phút)
nào là phản ứng oxi hóa- khử. HĐ 3: 4
Lập phương trình hoá học - Dạy học Đánh giá qua Câu hỏi. HTKT
của phản ứng oxi hoá khử hợp tác, đàm sản phẩm. (45 phút) (cân bằng theo phương thoại, nêu
pháp thăng bằng electron) vấn đề. HĐ 4: 2,6
ý nghĩa của phản ứng oxi - Dạy học Đánh giá qua Bảng hỏi HTKT hóa- khứ hợp tác. sản phẩm. ngắn . (10 phút) HĐ 4:: 1,2,3
- Thuyết trình Đánh giá qua Rubric, Luyện tập theo chủ đề,
sản phẩm. hỏi câu hỏi. (40 phút) trò chơi. đáp, viết.
HĐ 4: Vận 2,5,7 - Hợp tác Đánh giá qua Câu hỏi. dụng và mở sản phẩm rộng (5 phút)
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối
Thời gian: 10 phút 1. Mục tiêu:
HS huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đã có của bản thân về các phản ứng oxi
hóa – khử xảy ra trong đời sống thực tiễn để kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
2. Tổ chức hoạt động học: a. Giao nhiệm vụ:
- GV chiếu một số hình ảnh về các phản ứng: Đinh sắt bị gỉ, đốt cháy than, củi quá trình luyện
gang, thép trong nhà máy ...yêu cầu HS quan sát.
(1) Em thấy những hiện tượng hóa học gì qua các hình ảnh trên?
(2) Nguyên nhân nào dẫn đến các hiện tượng hóa học trên?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS xem hình ảnh và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo- thảo luận:
- Học sinh xung phong trình bày trước lớp, các học sinh khác bổ sung.
thuvienhoclieu.com Trang 145
e. Sản phẩm học sinh cần đạt:
- HS nhận biết mô tả được các hiện tượng.
- Nêu được các hiện tượng trên là do phản ứng hóa học giữa các chất.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- GV nhận xét và đặt vấn đề vào bài
Trong các hiện tượng trên đều xảy ra phản ứng thuộc loại oxi hóa khử.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1. SỐ OXI HÓA
Thời gian: 35 phút 1. Mục tiêu: 1,8
2. Tổ chức hoạt động: -Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng, thư kí a. Giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời những câu hỏi trong phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập số 1
1) - Xác định điện tích trên các nguyên tử trong các phân tử: NaCl
Viết công thức electron của phân tử HCl. Cho biết điện tích của nguyên tử H và nguyên tử
clo là bao nhiêu nếu giả sử rằng các electron dùng chung chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn?
- Nêu khái niệm số oxi hóa? Cách biểu diễn số oxi hóa?
2) Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất sau: NaCl, Cu, HCl, O2, H2SO4, NH3, NO - +
3 , NH4 , Fe2(SO4)3 (giải thích cách làm).
Gợi ý: đọc, vận dụng các quy tắc tính số oxi hóa.
3) Nêu cách xác định số oxi hóa?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc theo nhóm, các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên hoàn thành phiếu học tập số
thuvienhoclieu.com Trang 146 1. - Nghiên cứu SGK
- Thảo luận thống nhất ý kiến
- Trình bày câu 2 vào bảng phụ
c. Báo cáo- thảo luận:
Câu 1:
1 HS trả lời, các thành viên khác nhận xét, phản biện.
Câu 2: Các nhóm triưng bày sản phẩm, 1 nhóm báo cáo sản phẩm, 3 nhóm còn lại nhận xét, đánh giá.
Câu 3: Các nhóm tham gia chơi trò “Ai nhanh hơn”. Câu hỏi thảo luận
- Bạn đã áp dụng quy tắc cụ thể nào, làm như thế nào để tính số oxi hóa của các nguyên tố?
- Em có nhận xét gì về số oxi hóa của nguyên tố kim loại và các gốc axit trong hợp chất (về dấu và sự liên quan với hóa trị)?
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1:
NaCl được tạo bởi ion Na+ và Cl-, điện tích của Na là 1+, của Cl là 1-
Trong phân tử HCl, giữa nguyên tử H và nguyên tử Cl liên kết nhau bằng 1 cặp electron chung,
nguyên tử clo có độ âm điện lớn hơn. Nếu cặp e chung lệch hẳn về phía nguyên tử clo thì nguyên tử H
mất 1 e nên mang điện tích là 1+, nguyên tử clo được thêm 1 e nên mang diện tích là 1-.
Số oxi hóa là điện tích xuất hiện trên nguyên tử khi giả định cặp electron dùng chung chuyển hẳn về
phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Biểu diễn số oxi hóa: Dấu phía trước số, ví dụ: +1
+1−1 0 +1−1 0 +1+6−2 −3+1 −2 −3+1 +3 +6 −2 Câu 2: +5 + , , ; ; ; ;
𝑁𝑎 𝐶𝑙 𝐶𝑢 𝐻 𝐶𝑙 𝑂 −; +; 2 𝐻2 𝑆 𝑂4
𝑁 𝐻3 𝑁 𝑂3 𝑁 𝐻4 𝐹𝑒2( 𝑆 𝑂4)3
Câu 3: Số oxi hóa được tính theo Quy tắc xác định số oxi hóa.
Quy tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.
Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hidro bằng +1 (trừ một số trường hợp đặc
biệt như hidrua kim loại NaH, CaH2…). Số oxi hóa của oxi bằng -2 (trừ OF2, H2O2…).
Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.
Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
Hệ quả: Trong hợp chất số oxi hóa của kim loại bằng + hóa trị.
Số oxi hóa của cả gốc axit bằng – hóa trị.
e. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- Đánh giá qua sản phẩm của HS và dùng bảng hỏi ngắn
Câu hỏi: Xác định số oxi Trả lời KQ hóa
Câu 1: Số oxi hóa của nguyên tố Mn trong đơn chất Mn
Câu 2: Số oxi hóa của nguyên
thuvienhoclieu.com Trang 147 tố S trong H2S
Câu 3: Số oxi hóa của nguyên tố N trong N2O
Câu 4: Số oxi hóa của nguyên tố Cl trong ion Cl-
Câu 5: Số oxi hóa của nguyên tố S trong ion H2SO4
Câu 6: Số oxi hóa của nguyên
tố Fe trong ion Fe(NO3)2
Câu 7: Số oxi hóa của nguyên tố N trong ion NH + 4 HĐ 2.
CHẤT KHỬ-CHẤT OXI HOÁ; SỰ KHỬ-SỰ OXI HOÁ, PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ.
Thời gian: 35 phút 1. Mục tiêu: 2,6,7,8
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trước ở nhà và hoàn thành phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1) Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống và hoàn thành các yêu cầu sau:
- Chất khử là chất…(1)…… electron. Sau phản ứng số oxi hóa nguyên tố trong chất khử tăng hay giảm?
- Chất oxi hóa là chất…(2)… electron. Sau phản ứng, số oxi hóa của nguyên tố trong chất oxi
hóa tăng hay giảm?
- Quá trình oxi hóa là quá trình…(3)…… electron.
- Quá trình khử là quá trình…(4)…… electron.
- Chất bị oxi hóa là chất ....(5)....
- Chất bị khử là là chất ..(6)....
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự ……....(7)…...giữa các chất phản
ứng hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự…(8)… số oxi hóa của một số nguyên tố.
Câu 2) Phản ứng Mg + Cl2 → MgCl2 có phải là phản ứng oxi hóa khử hay không?
thuvienhoclieu.com Trang 148
- Làm cách nào em biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa khử?
- Nếu phản ứng trên là phản ứng oxi hóa khử, hãy xác định chất khử, chất oxi hóa.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân ở nhà.
- HĐ chung cả lớp: Học sinh hoạt động theo nhóm, thảo luận thống nhât ý kiến.
c. Báo cáo- thảo luận:
- GV chụp ảnh sản phẩm của 2 nhóm, trình chiếu hỗ trợ HS báo cáo
- 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, phản biện, bổ sung.
d. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu 1:
+ Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron, số oxi hóa tăng.
+ Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất thu electron, số oxi hóa giảm.
+ Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường (cho, mất) electron.
+ Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu (nhận lấyu electron.
ĐN: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất
phản ứng, hay pư oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Câu 2: Phản ứng Mg + Cl2 → MgCl2 là phản ứng oxi hóa khử hay không
- Muốn biết một phản ứng có phải là phản ứng oxi hóa khử hay không, ta tính số oxi hóa của các
nguyên tố trong phản ứng. Phản ưng oxi hóa khử có nguyên tố có số oxi hóa thay đổi so với trước phản ứng.
Trong phản ứng trên, Mg có số oxi hóa thay đổi từ 0 lên +2; Clo từ 0 xuống -1 => pư oxi hóa
khử. Chất khử là Mg (tăng số oxi hóa), chất oxi hóa là Cl2 (giảm số oxi hóa).
e. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
* Lưu ý trong phản ứng oxi hóa khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử và
tổng số electron nhường đi bằng tổng số electron nhận vào.
Chất khử tham gia quá trình oxi hóa, chất oxi hóa tham gia quá trình khử.
-Công cụ đánh giá: Phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 2 +
1) Cho các quá trình: Fe → Fe + 2e 6 + 4 +
và : S + 2e S
- Hãy cho biết quá trình nào là quá trình oxi hóa, quá trình nào là quá trình khử?
thuvienhoclieu.com Trang 149
2) Cho 1 ví dụ phản ứng oxi hóa khử, xác định chất khử, chất oxi hóa, chất bị khử, chất bị oxi
hóa, biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử và 1 phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa khử. HĐ 4
Ý NGHĨA CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA -KHỬ
Thời gian: 10 phút 1. Mục tiêu: 2,7
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
chia làm 4 nhóm, 2 nhóm làm 1 yêu cầu.
1) Trình bày (kèm hình ảnh, hoặc video ngắn) ứng dụng to lớn của phản ứng oxi hóa khử trong cuộc
sống (lĩnh vực hot, hoặc HS thích) (2-3 VD) phổ biến và có tầm quan trọng trong sản xuất và đời sống.
2) Trình bày (kèm hình ảnh, hoặc video ngắn) tác hại của phản ứng oxi hóa khử phổ biến, ảnh hưởng
nặng trong cuộc sống (2-3 VD).
https://bacdau.vn/ban-can-biet-gi-ve-phan-ung-oxi-hoa-khu
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tìm hiểu ở nhà và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Hs đưa sản phẩm lên nhóm zalo của lớp trong vòng 1 tuần. Các nhóm xem thảo luận đưa ra 3 ưu điểm
và 1 hạn chế cho nhóm làm sản phẩm. Bình chọn xếp hạng A,B,C,D cho sản phẩm của các nhóm.
c. Báo cáo- thảo luận:
HS xem sản phẩm trên nhóm zalo lớp
Các nhóm xem thảo luận đưa ra 3 ưu điểm và 1 hạn chế cho mỗi sản phẩm và bình chọn
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
* Đánh giá sản phẩm của HS thông qua bảng kết quả bình chọn và trình bày của HS
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm khuyến khích các nhóm.
e. Sản phẩm học sinh cần đạt (minh họa):
Phản ứng oxi hoá – khử là loại phản ứng hoá học khá phổ biến trong tự nhiên và có tầm quan trọng trong
sản xuất và đời sống. Trong đời sống:
1) Ứng dụng to lớn của phản ứng oxi hóa khử trong cuộc sống:
- Sự hô hấp, quá trình thực vật hấp thụ khí CO2 giải phóng oxi, sự trao đổi chất và hàng loạt quá trình
sinh học khác đều có cơ sở là các phản ứng oxi hoá - khử. duy trình cuộc sống as PTHH: CO → 2 + H2O C6H12O6 + O2
- Phần lớn năng lượng ta dùng là năng lượng của phản ứng oxi hoá – khử. Sự cháy của xăng dầu trong
các động cơ đốt trong, sự cháy của than, củi, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin, ăc
thuvienhoclieu.com Trang 150
quy đều là phản ứng oxi hoá – khử.
Đốt gas (bếp gas, bật lửa gas): 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O o
Sự cháy của than, củi: C + O t ⎯⎯→ 2 CO2
Trong sản xuất: Là cơ sở của các quá trình sản xuất hoá học như: - Luyện kim.
Luyện gang: Dùng cacbon oxit khử sắt (III) o t Fe ⎯⎯→ 2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
- Pin: đủ các loại .... (điện thoại đang nghiên cứu tìm ra pin có dung lượng lớn, dùng được 1 tháng ....)
2) Tác hại của phản ứng oxi hóa khử:
- Dụng cụ bằng kim loại bị ăn oxi hóa => tổn thất => cách hạn chế
- lão hóa => con người nhanh già => tìm giải pháp chậm lại (trường sinh)
* Nhà khoa học, doanh nghiệp kết nối để phục vụ con người => tạo ra lợi nhuận lớn HĐ 3.
LẬP PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Thời gian: 45 phút 1. Mục tiêu: 4
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức hoạt động nhóm (chia lớp thành 4 nhóm), yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1) Phương pháp thăng bằng electron, dựa trên nguyên tắc nào? Nêu các bước cơ bản cần thực
hiện để cân bằng được một phản ứng oxi hóa khử bằng pp thăng bằng e.
2) Áp dụng: cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
a/ C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O
b/ Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O.
Cách tìm hệ số cho axit trong hai phản ứng trên khác nhau như thế nào?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện công việc của nhóm.
c. Báo cáo- thảo luận:
- HĐ chung cả lớp: bốc thăm chọn nhóm báo cáo, các nhóm còn lại phản biện.
- Cách biểu diễn quá trình oxi hóa và quá trình khử?
- Cách chọn hệ số cho chất khử và chất oxi hóa?
thuvienhoclieu.com Trang 151
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1: + Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron:
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử, chất oxi hóa.
Bước 2: Viết các quá trình khử, quá trình oxi hóa cân bằng mỗi quá trình.
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử, chất oxi hóa sao cho tổng số electron do chất khử
nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận
Bước 4: Đặt các hệ số của chất khử và chất oxihóa vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số
của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Câu 2: 0 6 + 4 + 4 +
a/ C + H S O C O + S O + H O 2 4 2 2 2 Chất khử chất oxi hóa 0 4 +
1  C C+ 4e 6 + 4 +
2  S + 2e S 0 6 + 4 + 4 +
C + 2 H S O C O + 2S O + 2H O 2 4 2 2 2 0 5 + 2 + 2 +
b/ Cu + H N O Cu NO + N O + H . O 3 ( 3) 2 2 Chất khử chất oxi hóa 0 2 +
3  C u Cu+ 2e 5 + 2 +
2  N + 3e N
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
+ Ở phản ứng 1 hệ số của axit chính là hệ số của chất oxi hóa vì axit chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
Ở phản ứng 2 hệ số của axit lớn hơn hệ số của chất oxi hóa vì một số phân tử axit là chất oxi
hóa và một số phân tử tạo muối (làm môi trường)
e. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- GV Hướng dẫn lại các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử. a b
Lưu ý cách biểu diễn quá trình oxi hóa: X X + (b a)e c d
và quá trình khử : Y + (c d)e Y
Chất khử tham gia quá trình oxi hóa (bị oxi hóa)
Chất oxi hóa tham gia quá trình khử (bị khử)
thuvienhoclieu.com Trang 152
Bước 4: Đặt hệ số của chất khử, chất oxi hóa và sp của các quá trình oxi hóa khử lên sơ đồ pư,
sau đó kiểm tra và cân bằng cấc nguyên tố khác, thông thường theo thứ tự KL, gốc axit (PK), H, O.
- Cách chọn hệ số: lấy bội số chung bé nhất ….
- Đánh giá hoạt động của cấc nhóm qua quan sát quá trình hoạt động và sản phẩm của nhóm
- Kiểm tra: Cân bằng cấc ptpư sau theo PP thăng bằng e: 1) H2S + O2 → SO2 + H2O
2) Fe + H2SO4 -→ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O HĐ 5. LUYỆN TẬP
Thời gian: 45 phút 1. Mục tiêu: 1,2,3
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi game trên Quizizz hoàn thành phiếu học tập số 4.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tham gia game trên Quizizz bằng điện thoại di động; giải thích câu trả lời hoặc nhận xét theo yêu cầu của giáo viên.
c. Báo cáo- thảo luận:

- Tổng hợp, thông báo kêt quả game. Giải quyết các vấn đề còn vướng mắc
- HS trình bày cách cân bằng các ptpu ở các câu 12,13,14,15.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- Giáo viên kết luận và đánh giá theo thang điểm cá nhân sau mỗi câu hỏi (trắc nghiệm, điền khuyết).
e. Sản phẩm học sinh cần đạt:

PHIỀU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Trong hợp chất nào dưới đây, nguyên tử của nguyên tố nitrogen có số oxi hóa +4? A. NH3. B. NO2.
C. HNO3. D. KNO2.
Câu 2: Trong hợp chất K2CO3, số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố carbon là A. -4. B. -2. C. +4. D. +2.
Câu 3: Trong ion nào dưới đây, nguyên tử của nguyên tố sulfur có số oxi hóa +4? A. 2 SO − . B. HSO− . C. 2 SO − . D. 2 S O − . 4 4 3 2 3
Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa khử thì
A. chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa giảm.
B. chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng.
C. chất khử là chất thu electron, có số oxi hóa giảm.
thuvienhoclieu.com Trang 153
D. chất khử là chất thu electron, có số oxi hóa tăng.
Câu 5: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng
A. có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
B. có sự chuyển nguyên tố oxi giữa các chất phản ứng.
C. có sự chuyển nguyên tố hidro giữa các chất phản ứng.
D. có sự chuyển hạt proton giữa các chất phản ứng. 2 + 3 +
Câu 6: Hãy cho biết Fe → Fe+1e là quá trình nào sau đây? A. Oxi hóa. B. Khử. C. Nhận proton.
D. Tự oxi hóa – khử. 6 + 4 +
Câu 7: Hãy cho biết S+ 2e → S là quá trình nào sau đây? A. Oxi hóa. B. Khử. C. Nhận proton.
D. Tự oxi hóa – khử.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây đúng về vai trò của các chất trong phản ứng:
Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O?
A. Cl2 là chất oxi hóa, KOH là chất khử.
B. KOH khử Cl2 thành KCl.
C. KOH bị Cl2 oxi hóa thành KClO3.
D. Cl2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Câu 10: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử? o t C + 2H ⎯⎯→CH . A. 2 4 o t 3C + 4Al ⎯⎯→Al C . B. 4 3 o t 3C + CaO ⎯⎯→CaC + CO. C. 2 o t C + CO ⎯⎯→2CO. D. 2
Câu 11: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Phản ứng oxi hóa khử rất ít xảy ra trong thực tế.
B. Trong đời sống, phần lớn năng lượng ta dùng là năng lượng của phản ứng oxi hóa- khử.
C. Phản ứng oxi hóa- khử là cơ sở hóa học của các quá trình sản xuất gang, thép, nhôm,..
D. Trong sự cháy diễn ra các phản ứng oxi hóa khử.
thuvienhoclieu.com Trang 154
Câu 12: Cho phương trình hoá học: S + H2SO4 → SO2 + H2O.
Hệ số nguyên và tối giản của chất oxi hoá trong phản ứng trên là ............................
Câu 13: Cho phương trình hoá học: aCu + bH2SO4 → cCuSO4 + dSO2 + eH2O.
Tỉ lệ a: b là.......................
Câu 14: Cho phương trình phản ứng: aKBr + bH2SO4 → cBr2 + dSO2 + eK2SO4 + fH2O.
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình trên là................
Câu 15: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
Tỉ lệ số phân tử HCl đóng vai trò chất khử /tổng số phân tử HCl của phản ứng trên là......... HĐ 6.
VẬN DỤNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Thời gian: 45 phút 1. Mục tiêu: 2,5,7
-Kết nối với chủ đề tiếp theo- Năng lượng hóa học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Trong cơ thể người, phản ứng hóa học nào đã trực tiếp tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động?
Hãy viết ít nhất 1 phương trình phản ứng minh họa và cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa khử hay không?
Câu 2. Phản ứng tạo thành tinh bột trong cây xanh có phải là phản ứng oxi hóa khử hay không, phản
ứng này có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3. Thực phẩm bị hỏng khi để lâu trong không khí, quá trình này có xảy ra phản ứng hóa học hay
không? Bảo quản thực phẩm bằng phương pháp hút chân không dựa trên nguyên tắc nào?
Câu 4. Trình bày một số phản ứng oxi hóa khử khác trong thực tế cuộc sống.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1,2,3: HS làm việc theo nhóm: thảo luận
Câu 4:
Học sinh thực hiện nghiên cứu theo nhóm ở nhà và trình bày vào giấy khổ lớn (A1) hoặc thiết kế file powerpoint.
c. Báo cáo- thảo luận:
Một số gợi ý, câu hỏi thảo luận, kết nối
1. Nguồn gốc các chất glucose, amino acid, chất béo trong cơ thể người? (nếu học sinh không nêu được)
2. Làm thế nào để biết các phản ứng trên là phản ứng oxi hóa khử?
thuvienhoclieu.com Trang 155
3. Nhiều phản ứng sinh ra năng lượng, năng lượng này từ đâu mà có?
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1: Trong cơ thể người, tinh bột chuyển hóa thành ghucose, chất đạm (protein) chuyển hóa thành các
amino acid, chất béo bị thủy phân thành glicerol và acid béo sau đó lại được tổng hợp thành chất béo.
Một phần glucozơ, chất béo, amino acid được chuyển đến tế bào, tại đây các chất này bị oxi hóa bởi oxi
tạo ra năng lượng cho cơ thể hoạt động. Ptpư : C6H12O6 + 6O2 ⎯⎯ → 6CO2 + 6 H2O
HS có thể viết ptpư của một chất béo hoặc  − amino acid bất kì.
Các phản ứng này đều thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, trong đó oxi là chất oxi hoá.
Câu 2: Phản ứng tạo tinh bột trong cây xanh (còn gọi là phản ứng quang hợp): là phản ứng oxi hóa khử as 6nCO + 5nH O ⎯⎯⎯ ( → C H O ) + 6nO 2 2 diepluc 6 10 5 n 2
Ý nghĩa của phản ứng:
- Cân bằng lượng CO2 và O2 trong không khí.
-Tạo tinh bột làm thực phẩm cho người và nhiều động vật.
Câu 3. Khi để lâu trong không khí, thực phẩm bị hỏng do nhiều nguyên nhân, nhưng luôn có phản ứng
hóa học làm chuyển hóa các chất trong thực phẩm thành nhiều chất gây hại đến sức khỏe con người,
trong đó phản ứng giữa thực phẩm với khí oxi là một trong những phản ứng chủ yếu gây nên hiện tượng này.
Hiện nay, phương pháp hút chân không đã được phổ biến để bảo quản thực phẩm.
Nguyên tắc của phương pháp này là hút hết không khí trong túi thực phẩm, hạn chế tối đa lượng
khí oxi tiếp xúc với thực phẩm, tránh việc các chất trong thực phẩm bị oxi hóa và biến chất. Câu 4: (mở)
- Học sinh bắt thăm báo cáo sản phẩm trước lớp vào đầu tiết học sau, các nhóm nhận xét, phản biện, bổ sung.
e. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- Đánh giá qua sản phẩm.
TRƯỜNG THPT PHƯỚC BÌNH TỔ HÓA HỌC KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
ENTHALPY TẠO THÀNH VÀ BIẾN THIÊN
ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Thời lượng: 04 tiết – SGK CTST
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
thuvienhoclieu.com Trang 156
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức hóa học
Trình bày được khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng
NĂNG LỰC HÓA
thu nhiệt, điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar – nhiệt độ 250C HỌC
hoặc 298K, enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) ∆ o fH298 và
biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ∆ o rH298
Nêu được ý nghĩa và dấu ∆ o rH298
Tìm hiểu thế giới tự
Tiến hành được các thí nghiệm về phản ứng tỏa nhiệt và thu
nhiên dưới góc độ hóa nhiệt học
Vận dụng kiến thức, kĩ
Tìm hiểu, đưa ra được ví dụ và rút ra kết luận về sự thay đổi
năng đã học
nhiệt độ của các quá trình xảy ra trong tự nhiên
Giải quyết vấn đề và
Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết NĂNG LỰC sáng tạo
các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. CHUNG
Giao tiếp và hợp tác
Hoạt động nhóm một cách hiệu quả để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
Năng lực tự chủ và tự
Chủ động, tích cực tìm hiểu về sự đa dạng của năng lượng học
hóa học của hầu hết các phản ứng hóa học cũng như quá
trình chuyển thể của chất PHẨM CHẤT Trung thực
Có ý thức tự học và tự tin trong học tập Trách nhiệm
Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của môn Hóa trong
cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học
+ Thiết bị công nghệ, phần mềm:
- Học liệu + Học liệu số:
+ Học liệu khác:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG-KẾT NỐI Thời gian: phút
1. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV tiến hành hai thí nghiệm:
+ TNA: Đốt một ngọn nến cháy sáng
+ TNB: Hòa tan phân ure vào nước
Yêu cầu học sinh cảm nhận nhiệt độ của hai thí nghiệm trên.
- GV đặt vấn đề về hai thí nghiệm trên để vào bài.
thuvienhoclieu.com Trang 157
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu trả lời của HS.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thời gian: phút
1.PHẢN ỨNG TỎA NHIỆT
Mục tiêu: HS biết khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: tìm hiểu phản ứng tỏa nhiệt
Từ thí nghiêm A, Hình 13.1 và thực hiện thí nghiệm 1
trong SGK, GV hướng dẫn học sinh nhận xét về sự thay
đổi nhiệt độ của phản ứng và môi trường xung quanh.
Qua đó sẽ trình bày được khái niệm phản ứng tỏa nhiệt
Tổ chức dạy học: gv chia lớp thành các nhóm, yêu cầu
học sinh thực hiện các nhiệm vụ: thảo luận câu hỏi 1,2 và
thực hiện thí nghiệm 1 trong SGK
1. Viết phương trình hoá học cứa phản ứng xảy ra ở Hình Fe2O3(s) + 4Al(s) Fe(s) + Al2O3(s)
13.1 và nêu nhận xét vé sư thay đối nhiệt của phản ứng
Phản ứng cháy mãnh liệt và tỏa nhiệt rất cao, đó.
tăng nhiệt độ của phàn ứng làm nóng chày kim loai.
Phản ứng xảy ra làm tăng nhiệt độ của phản
ứng và môi trường xung quanh.
2. Thưc hiện thí nghiệm 1. Nêu hiên tượng xảy ra. Rút ra Hiên tương xảy ra: CaO tác dụng với nước,
kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chất lỏng trong cốc. Giải tan một phần và phàn ứng toà nhiệt, phản thích ứng hoá hoc:
CaO(s) + H2O(l) Ca(OH)2 (aq)
Ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng. Nhiệt độ oC
Cốc nước trước khi thêm Cao Ngay sau khi cho CaO vào Sau 2 phút
Kết luận: phản ứng xảy ra cso sự tăng về nhiệt độ
Giải thích: phản ứng tỏa nhiệt
Nêu khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt?
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có sự giải
phòng nhiệt năng ra môi trường.
2. PHẢN ỨNG THU NHIỆT
Mục tiêu: HS biết khái niệm về phản ứng thu nhiệt
thuvienhoclieu.com Trang 158
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 2: tìm hiểu phản ứng thu nhiệt
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát thí nghiệm B, Hình
13.3 và thực hiện thí nghiệm 2 trong SGK, HS trình
bầy được khái niệm phàn ửng thu nhiệt.
Tổ chức dạy học: GV chia lớp thành các nhóm và
yêu cầu các nhóm HS thực hiện các nhiệm vụ: thảo
luận câu hỏi 3,4,5 và thực hiện thí nghiệm 2 trong SGK.
Có hiện tượng sủi bot viên sủi tan dần.
3.Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như Hình Viên sủi có chứa thành phần là muối carbonate và
13.3, em hảy dự đoán sư thay đổi nhiệt độ cùa nước acid hữu cơ. Khi viên sủi tiếp xúc với nước, hai trong cốc.
thành phần trên sẽ tiếp xúc với nhau và tao ra lượng
lớn khí CO2 giúp viên sủi hòa tan nhanh và làm
giảm nhiệt độ của môi trường
Phân ứng phân hủy đá vôi (CaCO3) cần phải cung
4.Trong phản ứng nung đá vôi (CaCO3), nếu ngừng cấp năng lượng liẻn tục. Nếu ngừng cung cấp nhiệt,
cung cấp nhiệt, phản ứng có tiếp tục xảy ra không?
phản ứng không thể tiếp tục xảy ra.
Hiện tượng xảy ra: Trước khi đốt nóng hỗn hợp
5.Thực hiện thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước và không có hiện tượng. Sau khi đốt nóng hỗn hợp khi
sau khi đốt nóng hổn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì
O2, thu đươc ở bình tam giác. Ngừng đốt nóng thì
phản ứng có xày ra không?
phản ứng không xảy ra nữa.
Phương trinh hoá học cùa phản ứng:
2KClO3(s)  3O2(g) + 2KCl(s)
Két luận: phản ứng xảy ra cần có sự cung cấp nhiệt năng cho hệ
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có
Khái niệm phản ứng thu nhiệt
sự hấp thu nhiệt năng từ môi trường.
3. BIẾN THIÊN ENTHALPY CHUẨN CỦA PHẢN ỨNG
Mục tiêu: biết được điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 3: Tìm hiểu về biến thiên enthalpy của phản ứng
Nhiệm vụ: Từ khái niệm về biến thiẻn enthalpy và biến
thiên enthalpy chuẩn cúa một phản ứng hoá học, HS trình
bày được biến thiên enthalpy của phản ứng.
Tổ chức dạy học: Hoạt động theo cặp: Từ biến thiên
enthalpy của phản ứng theo dạng tổng quát đã cho trong
thuvienhoclieu.com Trang 159
SGK. HS phân biệt biến thiẻn enthalpy của phản ứng so
với kiên thức đã học. Xác định được điều kiện chuẩn đối
với chất khí, chất tan trong dung dịch. -
Biến thiên enthalpy của phản ứng là
- Khái niệm về biến thiên emthalpy của phản ứng?
lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của một
phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp
(áp suất không thay đổi) -
Biến thiên enthalpy của phản ứng
(nhiệt phản ứng) được ký hiệu ∆rH (r là
viết tắt của từ reaction: phản ứng), thường
được tính theo đơn vị kJ hoặc kcal. -
Enthalpy của một phản ứng hóa học
6. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá hoc được, được kí hiệu ∆ o rH298 là nhiệt kèm
được xác định trong điếu kiện nào?
theo phản ứng được đo ở điều kiện chuẩn -
Điêu kiện chuẩn: áp suát 1 bar (đối
với chất khí), nồng độ 1 mol/l (đối với
chất tan trong dung dịch) và thường chon
nhiệt độ 25°C (hay 298 K) -
Là biến thiên enthalpy chuẩn của
một phản ứng hóa học phụ thuộc vào sp –
sản phẩm; cđ – chất đầu. Không phu thuộc vào các sp trung gian.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về phương trình nhiệt hóa học
Nhiệm vụ: Từ khái niệm phương trình nhiệt hóa học, HS
viết được phương trình nhiệt hoá học và xác định được
phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt dựa vào giá tri của ∆ o rH298
Tổ chức dạy học: dựa vào phản ứng tổng quát và giá trị của ∆ o rH , dạy 298
hoc theo phương pháp giải quyết vấn đề
giúp HS học tập thông qua thảo luận nội dung 7 và luyện Chất phản ứng. tập. Sản phẩm ∆ o rH298 < 0 Điều kiện phản ứng.
7.Phương trinh nhiệt hoá hoc cho biết thông tin gì về phản Trạng thái các chất. ứng hóa học? aA + bB  cC + Dd ∆ o rH298
với A, B là chất đầu – cđ C, D là sản phẩm – sp
Viết dạng tổng quát của phương trình nhiệt hóa học ∆ 298 rH0 < 0 – tỏa nhiệt ∆ 298 rH0 > 0 – thu nhiệt
Lấy ví dụ minh họa…hướng dẫn học sinh phần luyện tập trong SGK.
4. ENTHALPY TẠO THÀNH (NHIỆT TẠO THÀNH CỦA PHẢN ỨNG)
Mục tiêu: Biết được enthalpy tạo thành của một số chất thường gặp
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
thuvienhoclieu.com Trang 160
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 5: Tìm hiểu enthalpy tạo thành
Nhiệm vụ: Từ ví dụ 3 và ý nghĩa của các giá trị ∆ o fH298.
HS trình bày đưọc enthalpy tao thành cùa một số chất thướng gặp.
Tổ chức dạy học: Hoạt động theo cặp hoặc theo nhóm: Từ
khái niệm enthalpy tạo thành, thảo luận câu hỏi số 8đưa ra
kết luận về tính bền cùa hợp chất SO2, ở câu 11, từ bảng
13.1 HS nêu được nhiệt tạo thành của các hợp chất lấy
nhiệt từ môi trường (phản ứng thu nhiệt).
- Khái niệm enthalpy tạo thành
- Enthalpy tạo thành của một chất là
nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol
chất đó từ các đơn chất bền vững.
- Enthalpy tạo thành của đơn chất bằng 0.
- Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
được kí hiệu ∆fH (f là viết tắt của từ
formation: tạo thành), thường tính theo đơn
8. Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên vị kJ hay kcal.
enthalpy của phản ứng, Lấy ví dụ minh hoạ? VD: S(s) + O o
2(g) SO2(g) ∆fH298(SO2,g) = -
296,80 kJ/mol – enthalpy tạo thành
Zn(s) + HCl(aq)  ZnCl(aq) + H2(g) ∆ o
𝑟H298 = -152,6 kJ/mol – biến thiên Trả lời câu 9,10,11. enthalpy của phản ứng.
5. Ý NGHĨA CỦA DẤU VÀ GIÁ TRỊ ∆ 𝐨 𝐫𝐇𝟐𝟗𝟖
Mục tiêu: Biết được ý nghĩa và dấu của giá trị ∆ o 𝑟H298
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 6: Tìm hiểu về dấu và giá trí biến thiên enthalpy của phản ứng
Nhiệm vụ: từ ví dụ 4 và việc quan sát Hình 13.5,
HS trình bày được biên thiên enthalpy của phản
ứng dựa vào các yếu tố nào. HS vẽ được sơ đồ
biểu diễn biến thiên enthalpy của một số phản ứng
thường gặp. Nhận xét về giá trị của ∆ o fH298 (sp) so với ∆ o fH298 (cđ).
Tổ chức day học: Hoạt động theo nhóm nhận xét vé giá trị của ∆ o o
fH298 (sp) so với ∆fH298 (cđ) và
vận dụng vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy
của phản ứng nhiệt phân CaCO3 theo gợi ý tù Hình 13.5.
Sau khi học sinh thảo luận các câu hỏi trong sgk,
thuvienhoclieu.com Trang 161
gv hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét về dấu và giá trị ∆ o rH298
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Thời gian: phút
1. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sgk và sbt
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS. HĐ 4.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Thời gian: phút
1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
* hãy làm cho nhà em sạch bong với hỗn hợp baking soda NaHCO3 và giấm (CH3COOH). Hỗn hợp này
tạo ra một lượng lớn bọt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: NaHCO3(s) + CH o
3COOH  CH3COONa(aq) + CO2(g) + H2O(l) ∆rH298= 94,30 kJ
Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Tìm những ứng dụng khác của phàn ứng trên?
Đây là phản ứng thu nhiệt vì ∆ o fH298> 0.
Trong các sản phẩm tự nhiên, baking soda (NaHCO3) giúp làm sạch khử mùi, làm mềm mảng bám trong
khi giấm giúp loại bỏ mùi hôi và một số vết bẩn cứng đầu khác
Ngoài tác dụng tẩy rửa củaa phản ứng giữa baking soda và giấm nhưng ứng dụng khác cùa phàn ứng trên
lả: giúp tẩy trắng quần áo; thông tắc bồn cầu; vệ sinh máy giặt; khử mùi,...
*Hướng dẫn về nhà:

- Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học. - Hoàn thành bài tập sgk
- Tìm hiểu nội dung bài 14
3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS
TRƯỜNG THPT PHƯỚC BÌNH
thuvienhoclieu.com Trang 162 TỔ HÓA HỌC KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
BÀI 14. Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY.
Thời lượng: 3 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức hóa – Tính được o
 H của một phản ứng dựa r 298
vào bảng số liệu năng lượng liên kết, nhiệt tạo NĂNG LỰ học C thành cho sẵn. HÓA HỌC - Vận dụng công thức: o  H = ∑ 𝐸 r 298 b(cđ) - ∑ 𝐸b(sp) và o  H = o  H (sp) - o  H (cđ) r 298 r 298 r 298
Tìm hiểu thế giới
Hoá học giúp con người khám phá, hiểu biết và
tiến đến chinh phục tự nhiên.
tự nhiên dưới góc độ hóa học
Vận dụng kiến
Tìm hiểu và giải thích một số kiến thức liên
thức, kĩ năng đã
quan đến enthalpy của phản ứng. học
Giải quyết vấn đề
Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên
hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong NĂNG LỰ và sáng tạo C bài học và cuộc sống. CHUNG
Giao tiếp và hợp
Hoạt động nhóm theo đúng yêu cầu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tác
tham gia hoạt đọng hiệu quả.
Năng lực tự chủ
Chủ động, tích cực tìm và giải thích một số
kiến thức liên quan đến enthalpy của phản và tự học ứng.
PHẨM CHẤT Trung thực
Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung
các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương
pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức
các hoạt động học tập một cách hiệu quả và
tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận
kiến thức, hình thành và phát triển năng lực,
phẩm chất liên quan đến bài học.
thuvienhoclieu.com Trang 163 Trách nhiệm
– Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động
nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân;
– Cẩn thận, khách quan và trung thực và thực
hiện an toàn trong quá trình làm thực hành;
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Dạy học theo nhóm, cặp đôi (hoặc sử dụng dạy học theo góc).
- Kỹ thuật sử dụng phương tiện trực quan.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua các dạng câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt Mục
Nội dung dạy học trọng tâm PPDH- động tiêu KTDH Đánh giá học(thời gian) Phương Công pháp cụ HĐ 1: 1. Giới
1. Sử dụng hình ảnh trong SGK về sự cháy của - Đặt Hình thiệu
methane, GV đặt câu hỏi :” Biến thiên enthalpy vấn đề ảnh cách tính GV biến
của phản ứng trên được tính toán dựa trên các trực chuẩn bị Khởi thiên giá trị nào?”. sẵn các quan động- enthalpy hình ảnh kết của phản - Cho ứng. HS quan nối sát các hình ảnh ( 5 phút) HĐ 2: 2. Tính
1. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY 1. Từ Phiếu Điểm việc số biến
CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO NĂNG học tập quan sát thiên LƯỢNG LIÊN KẾT. số 1,2,3 Hình enthalpy 14.1 trong của phản ứ SGK, ng dựa (40 phút) GV vào năng hướng lượng dẫn HS rút ra liên kết. được cách tính
thuvienhoclieu.com Trang 164 enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết. 2. Hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ: thảo luận câu hỏi 1,2,3 và trình bày kết quả theo yêu cầu của GV. Rút ra
Bảng 14.1. Năng lượng liên kết của một số được
liên kết cộng hóa trị cách tính Tổng quát: enthalpy o  H = ∑ 𝐸 của phản r 298 b(cđ) - ∑ 𝐸b(sp) Với ∑ 𝐸 ứng.
b(cđ) , ∑ 𝐸b(sp): tổng năng lượng liên
kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng. Luyện tập Xác định o
 H của phản ứng sau dựa vào giá r 298 trị Eb ở bảng 14.1 𝑎𝑠𝑚𝑡
CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)
Cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Hướng dẫn:
Bước 1:
Tính năng lượng để phá vỡ 1 mol CH4 và 1 mol Cl2.
Tổng năng lượng thu vào để phá vỡ liên kết:
Eb(CH4) + Eb(Cl2) =4x413+243 = 1 895 Kj
Bước 2: Tính năng lượng hình thành 1 mol CH3Cl(g) và 1 mol HCl(g).
Tổng năng lượng tỏa ra để hình thành liên kết:
Eb(CH3Cl) + Eb(HCl) = 3x143+339+427 = 2 005 Kj
Bước 3: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo công thức:
thuvienhoclieu.com Trang 165 o
 H = 1 8895 – 2 005 = -110 Kj r 298 Do o
 H < 0 → phản ứng tỏa nhiệt r 298 Vận dụng
Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở bảng
14.1 , hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) to ⎯⎯→ 2H2O(g) C7H16(g) + 11O2(g) to ⎯⎯→ 7CO2(g) + 8H2O(g)
So sánh kết quả thu được, từ đó cho biết H2 hay
C7H16 là nhiên liệu cho tên lửa( biết trong
C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H). Hướng dẫn
Hidrogen là một loại khí có nhiệt cháy cao nhất
trong tất cả các loại nhiên lieuj trong thiên
nhiên, đã được sử dụng làm nhiên liệu trong
tàu vũ trụ . Hidrogen là nguồn nhiên liệu an
toàn, không gây sự cố môi trường cho con
người, sản phẩm cháy chỉ là nước(H2O), được
gọi là nhiên liệu sạch kí tưởng. (1) o
 H =2 x 432+ 498 - 4 x 467=-506Kj r 298 (2) o
 H =6 x 347+16 x 413 + 11 x 498 - 14 r 298 x 745 - 16 x 467 = -3 734 Kj
Nếu lấy cùng khối lượng nhiên liệu chứng tỏ
hydrogen là một loại khí có nhiệt cháy rất cao. Luyện tập Tính o
 H của 2 phản ứng sau: r 298 3O2(g) → 2O3(g) (1) 2O3(g) →3O2(g) (2) Liên hệ giữa giá trị o
 H với độ bền của O r 298 3,
O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1 liên kết
đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O. (1) 3O2(g) → 2O3(g) o
 H = 3 x 498 - 2 x (498 + 204) = +90 kJ r 298 (2) 2O3(g) →3O2(g) o
 H = 2 x (498 + 204) - 3 x 498 = -90 Kj r 298
Dựa vào kết quả tính toán cho thấy quá trình O  2→ 2O và 3O2 → 2O3 có o H > 0, chứng r 298
tỏ không có khả năng tồn tại. Qúa trình 2O3 → 3O  2 có o H
< 0, chứng tỏ khả năng tồn tại r 298
của O2, do đó O2 là trạng thái bền của nguyên tố oxygen.
thuvienhoclieu.com Trang 166 HĐ 3: 3.Tính Điểm
2. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN Phiếu biến số
ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA 1.Nghiên học tập thiên cứu ví VÀO ENTHALPY TẠO THÀNH. số 4 enthalpy dụ 3,4, của
Cho phương trình hóa học tổng quát: GV phản hướng ứng dựa Aa+Bb → Mm + nN dẫn HS (30 vào rút ra enthalpy
Có thể tính được biến thiên enthalpy được phút) tạo
chuẩn của một phản ứng hóa học ( cách tính thành. o
 H ) khi biết các giá trị 0 Δ H của enthalpy r 298 f 298 của phản
tất các các chất đầu và sản phẩm theo ứng dựa công thức sau: vào enthalpy o  H = m x 0 Δ H (M)+n x 0 Δ H (N) tạo r 298 f 298 f 298 thành. – a x 0 Δ H (A) – b x 0 Δ H (B) 2. Hoạt f 298 f 298 động Tổng quát : theo nhóm, o  H = ∑ 0 Δ H (sp) - ∑ 0 Δ H (cđ) r 298 f 298 f 298 yêu cầu HS thực Với ∑ 0 Δ H (sp), ∑ 0
Δ H (cđ) : tổng enthalpy hiện các f 298 f 298
tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản nhiệm
phẩm, chất đầu của phản ứng. vụ: thảo luận câu
Vận dụng: Tính biến thiên enthalpy của phản hỏi 4 và
ứng phân hủy trinitroglycerin ( C3H5O3(NO2)3), trình bày
theo phương trình sau ( biết nhiệt tạo thành của kết quả
trinitroglycerin là -370,15 kJ/ mol) theo yêu cầu của C3H5O3(NO2)3) to ⎯⎯→ 6N2(g) + 12CO2(g) GV. Rút +10H2O(g) + O2(g) ra được
Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng cách tính
dụng làm thành phần thuốc súng không khói? enthalpy Áp dụng công thức: của phản o  H =12x 0 Δ H (CO Δ H (H ứng và r 298 f 298 2)+10X 0 f 298 2O)-4x 0 Δ H ( C vận dụng f 298 3H5O3(NO2)3) tính giá
=12 x (-393,50) + 10 x (-241,82) - 4 x (- trị 370,15) o  = -5659,6Kj H r 298 Do giá trị o
 H = -5659,6Kj <<0, tỏa nhiệt của các r 298 phản
mạnh, phản ứng tạo các chất khí là ứng
CO2,H2O,N2 và O2 nên trinitroglycerin được sử trong dụng làm chất nổ. phần Luyện tập luyện
Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở bảng 13.1, tập.
thuvienhoclieu.com Trang 167 hãy tính giá trị o
 H của các phản ứng sau: r 298 CS2(l)+ 3O2(g) to ⎯⎯→ CO2(g) + SO2(g) (1) 4NH3(g) + 3O2(g) to
⎯⎯→ 2N2(g) + 6H2O(g) (2) Hướng dẫn (1) CS2(l)+ 3O2(g) to ⎯⎯→ CO2(g) + SO2(g) Áp dụng công thức: o  H = 0 Δ H (CO Δ H (SO r 298 f 298 2)+2 x 0 f 298 2) - 0 Δ H (CS f 298 2)
= -393,50+2x(296,8) -87,9 = -1 075 kJ (2) 4NH3(g) + 3O2(g) to ⎯⎯→ 2N2(g) + 6H2O(g) o  H = 6 x 0 Δ H ( H Δ H ( NH r 298 f 298 2O) - 4 x 0 f 298 3) = 6 x (-241,82) -4 x (45,90) = -1 267,32 kJ
B. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ 1. Hoạt động khởi động-kết nối : Thời gian: 5 phút
Giới thiệu cách tính biến thiên enthalpy của phản ứng.
1. Mục tiêu: Tính được o
 H của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, r 298
nhiệt tạo thành cho sẵn.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Nhiệm vụ:
-GV chuẩn bị sẵn các hình ảnh –
b. Thực hiện nhiệm vụ:
Cho HS quan sát các hình ảnh
c. Báo cáo- thảo luận:
Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính toán dựa trên giá trị năng lượng liên kết hoặc dựa vào enthalpy tạo thành.
HĐ 2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết. Thời gian: 40 phút
1. Mục tiêu: Tính được o
 H của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, r 298
nhiệt tạo thành cho sẵn.
thuvienhoclieu.com Trang 168
2. Tiến trình tổ chức hoạt động: a. Giao nhiệm vụ:
Hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ: thảo luận câu hỏi 1,2,3 và trình bày
kết quả theo yêu cầu của GV. Rút ra được cách tính enthalpy của phản ứng.
b. Thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo- thảo luận::
Từ việc quan sát Hình 14.1 trong SGK, GV hướng dẫn HS rút ra được cách tính enthalpy của
phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
1. Quan sát hình 14.1 cho Biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết hóa học nào được hình
thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)
2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức
cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác đínhố lượng và loại liên kết. Xác định số lượng
mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2.
3. Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích
vì sao nitrogen (N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo
thành nitrogen monoxide( N=O). N2(g) + O2(g) to ⎯⎯→ 2NO(g)
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. Liên kết hóa học bị phá vỡ là H-H và O=O.
Liên kết hóa học được hình thành là H-O-H
2. CH4 có 4 liên kết đơn C-H
CH3Cl có 3 liên kết đơn C-H và 1 liên kết đơn C-Cl
NH3 có 3 liên kết đơn N-H
CO2 có 2 liên kết đôi C=O
3. Tổng năng lượng thu vào để phá vỡ liên kết :
Eb(N≡N) + Eb(O=O) = 945 + 498 = 1 443 kJ
Tổng năng lượng tỏa ra để hình thành liên kết : Eb(N=O) = 2 x 607 = 1 214 kJ
Eb của chất đầu lớn hơn giá trị Eb sản phẩm của phản ứng. Phản ứng thu nhiệt. o
 H = 1 443 - 1 214 = 229 kJ > 0 . Nitrogen(N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt r 298
độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide( N=O).
Cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho liên kết cộng hóa
trị và ở trạng thái khí. 𝑎𝑠𝑚𝑡
Ví dụ : C2H6(g) + Cl2(g) → C2H5Cl(g) + HCl(g)
thuvienhoclieu.com Trang 169 HĐ 3.
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành. Thời gian: 30 phút
1. Mục tiêu: Tính được o
 H của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết, r 298
nhiệt tạo thành cho sẵn.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ: Hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ: thảo luận câu hỏi
4 và trình bày kết quả theo yêu cầu của GV. Rút ra được cách tính enthalpy của phản ứng và vận dụng tính giá trị o
 H của các phản ứng trong phần luyện tập. r 298
b. Thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo- thảo luận:
Nghiên cứu ví dụ 3,4, GV hướng dẫn HS rút ra được cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Gía trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt
hóa học không? Gía trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?
d.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt hóa học.
Khi tính giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng thì cần nhân hệ số tỉ lượng với enthalpy tạo
thành của các chất tương ứng.
- Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện chuẩn: Áp suất 1 bar (đối với chất khí),
nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K) IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
1. Nội dung HS ghi bài:

1. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT.
Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của các chất đầu(cđ) và hình thành các
liên kết hóa học của các sản phẩm (sp). Sự phá vỡ liên kết cần cung cấp nằn lượng, sự hình thành các
liên kết lại giải phóng năng lượng. Tổng quát: o  H = ∑ 𝐸 r 298 b(cđ) - ∑ 𝐸b(sp)
thuvienhoclieu.com Trang 170
Với ∑ 𝐸b(cđ) , ∑ 𝐸b(sp): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.
Tính biến thiên enthalpy của phane ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong
đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tát cả các chất trong phản ứng.
2. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO ENTHALPY TẠO THÀNH.
Cho phương trình hóa học tổng quát: Aa+Bb → Mm + nN
Có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ( o  H ) khi biết các r 298 giá trị 0
Δ H của tất các các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau: f 298 o  H = m x 0 Δ H (M)+n x 0 Δ H (N) – a x 0 Δ H (A) – b x 0 Δ H (B) r 298 f 298 f 298 f 298 f 298 Tổng quát : o  H = ∑ 0 Δ H (sp) - ∑ 0 Δ H (cđ) r 298 f 298 f 298 Với ∑ 0 Δ H (sp), ∑ 0
Δ H (cđ) : tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm, f 298 f 298
chất đầu của phản ứng.
2. Hình ảnh trực quan và phiếu học tập:
thuvienhoclieu.com Trang 171
Bảng 14.1. Năng lượng liên kết của một số liên kết cộng hóa trị
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát hình 14.1 cho Biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết
hóa học nào được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải
viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác
đínhố lượng và loại liên kết. Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các
phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy
của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen (N≡N) chỉ phản ứng với
oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide( N=O). N2(g) + O2(g) to ⎯⎯→ 2NO(g)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Gía trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất
trong phương trình nhiệt hóa học không? Gía trị enthalpy tạo thành
thường được đo ở điều kiện nào
thuvienhoclieu.com Trang 172 V. BÀI TẬP 50 phút 1. Giá tri o  H cùa các phån úng: r 298 a)N2H4(g) → N2(g) + 2H2 (g) o
 H = 4 x 391 + 418- 945 – 2 x 432 = 173 kJ r 298 b) 4HCl(g) + O2(g) to ⎯⎯→ 2Cl2(g) + 2H2O(g) o
 H = 4 x 427 + 498 - 2 x 243 -2 x 467 = 786 kJ r 298 15 15
2. Phån úng: C6H6(l) + O2(g) to ⎯⎯→ 6CO2(g) + 3H2O(g) 2 o  H : +49,0 0 -393,50 -241,82 r 298 o
 H = 6 x (-393,50) + 3 x (-241 ,82) - 49 = -3 037,46 kJ r 298 Phản ứng: C3H8(g) + 5 O2(g) to ⎯⎯→ 3CO2(g) + 4H2O(g) o  H : -105 0 -393,50 -241,82 r 298 o
 H = 3 x (-393,50) + 4 x (-241 ,82) - 105 = -2 042,78 kJ r 298 1 −2 042,78 Số mol propane = → o  H = = -46,42 kJ 44 r 298 44 1 −3 037,46 Số mol benzene = → o  H = = -38,94 Kj 78 r 298 78
Lượng nhiệt sinh ra khi đót cháy 1,0 g propane C3H8(g) nhiều hơn so với lượng nhiệt sinh ra khi đót cháy 1,0 g benzene C6H6(l).
3. Phản ứng: 2Al(s) + Fe2O3(s) to ⎯⎯→ Fe(s) + Al2O3(s) o
 H : 0 - 825,50 0 -1 676,00 r 298 o
 H = -1 676,00 -(-825,50) = -850,5 kJ r 298 Giá tri o
 H càng âm sẽ càng thuận lợi cho phån úng xảy ra. r 298 4. SO  2(g) + O2(g) SO3(g) o H = —98,5 kJ/mol r 298
Số mol SO2: 1,125 mol. Lượng nhiêt giải phóng: -98,5 x 1,125 = -110,81 kJ 5. 2H  2(g) + O2(g) to ⎯⎯→ 2H2O(l) o H = -484,0 kJ r 298 a) Do o  H < 0 nên nước (H r 298
2O) Có năng lượng thấp hơn hỗn hợp oxygen và hydrogen
b) Sơ đồ biến thiên năng lượng:
thuvienhoclieu.com Trang 173
6. a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn cùa phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành:
Phương trình hóa học cùa phản ứng: C3H8(g) + 5O2(g) to ⎯⎯→ 3CO2(g) + 4H2O(g) o
 H : -105 0 -393,50 -241,82 r 298 o
 H = 3 x (-393,50) + 4 x (-241,82) - 105 = -2042,78 kJ r 298
b) Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết Áp dụng công thúc: o
 H = ∑ Eb(cd)— ∑ Eb(sp) r 298
Phân tử C3H8 Có số liên kết là: C-H: 8; C-C: 2. o
 H = 8 x 413 + 2 x 347 +5 x 498 – 3 x 2 x 745 - 4 x 2x 467= -1 718 kJ r 298
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành có giá trị -2 042,78 kJ âm hơn so
với biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết -1 718 kJ. Tuần: Tiết: Lớp dạy:
BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG CỦA ION HALIDE
Thời gian thực hiện: tiết ( phút) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực
1.1. Năng lực hóa học
1.1.1. Nhận thức hóa học
- Hydrogen halide, tính chất vật lí của các hydrogen halide, nhận xét và giải thích được xu
hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals.
thuvienhoclieu.com Trang 174
- Giải thích sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
- Tính acid của các hydrohalic acid, xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất oxi hóa là sunfuric acid.
1.1.2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- bằng cách cho dung dịch silver
nitrate vào dung dịch muối của chúng.
- Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide, vai trò của acid HCl trong quá trình tiêu hóa
của dạ dày, trong việc khắc chữ lên thủy tinh, sử dụng AgI trong quá trình tạo mưa nhân tạo…
1.1.3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính chất của ion halide.
- Vấn dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng đời sống, giải và làm được các bài tập
về hydrogen halide, hydrohalic acid, ion halide. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp 2. Phẩm chất
- Cần cù siêng năng chịu khó, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hóa chất: Các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI và AgNO3 có nồng độ 0,1M.
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút, giá đỡ
- Bộ câu hỏi và đáp án trắc nghiệm hydrogen halide, ion halide
- Phiếu học tập ( xem phụ lục), SGK
- Bảng kiểm (xem phụ lục).
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực.
thuvienhoclieu.com Trang 175 - Thí nghiệm trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Từ phần mở đầu khắc hoa văn lên thủy tinh và tạo tình huống có vấn đề là ion
halide có vai trò gì trong việc khắc thủy tinh, kích thích hứng thú HS tìm hiểu về bài học hydrogen halide. b) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu cả lớp đọc phần khởi động tạo vấn đề, mời 1 HS đọc to rõ cho cả lớp. c) Sản phẩm cần đạt
Bản chất của quá trình khắc chữ lên thủy tinh là quá trình hóa học nào? Vai trò của ion halide
trong phản ứng trên là gì? HS tập trung tích cực tìm hiểu bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( phút) a) Mục tiêu:
- Hydrogen halide, tính chất vật lí của các hydrogen halide, nhận xét và giải thích được xu
hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals.
- Giải thích sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
- Tính acid của các hydrohalic acid, xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất oxi hóa là sunfuric acid.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-.
- Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm cần đạt
1. Tính chất vật lí của hydrogen
1. Tính chất vật lí của hydrogen halide
thuvienhoclieu.com Trang 176 halide
-Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen (H) với
-Chuyển giao nhiệm vụ học tập
halogen (X=F, Cl, Br, I) tổng quát là HX, gồm có:
+ GV:HS đọc SGK cho biết hydrogen
HF(hydrogen flouride), HCl( hydrogen chloride),
halide là gì? Có những hydrogen halide
HBr ( hydrogen bromide) và HI ( hydrogen nào? iodide).
+ GV: HS dựa vào bảng 18.1 và hình
- Các hydrogen halide là các chất khí, không màu,
18.1 SGK trình bày tính chất vật lí và
tan tốt trong nước ( riêng HF tan vô hạn), có nhiệt
cho biết nhiệt độ sôi của các hydrogen
độ sôi thấp và tăng dần từ HCl tới HI nguyên nhân
halide từ HCl đến HI biết đổi như thế
là khối lượng phân tử tăng làm tăng năng lượng nào? Giải thích?
cần thiết cho quá trình sôi, đồng thời sự tăng kích
+ GV: Quan sát hình 18.2 giải thích
thước và số electron trong phân tử dẫn tới tương
nhiệt độ sôi bất thường và độ tan vô
tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
hạn trong nước của hydrogen fluoride
- Hydrogen flouride có nhiệt độ sôi cao bất thường
so với các hydrogen halide khác?
và có độ tan vô hạn trong nước. Nguyên nhân phân
tử hydrogen flouride hình thành liên kết hydrogen
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
liên phân tử loại liên kết này bền hơn tương tác van
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát hình
der Waals nên nhiệt độ sôi của hydrogen flouride
ảnh, trả lời câu hỏi.
cao bất thường hơn so với các hydrogen halide
-Báo cáo kết quả hoạt động
khác. HF tan vô hạn trong nước bởi vì HF tạo liên
+ HS đứng dậy trình bày câu trả lời
kết hydrogen với nước mạnh hơn các HX khác.
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận đúc
kết vấn, chuyển sang nội dung mới. 2. Hydrohalic acid 2. Hydrohalic acid
-Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các hydrogen halide khi tan trong nước được
GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời
dung dịch hydrohalic acid tương ứng.
+ Hydrohalic acid có tính chất hóa học Hydrohalic HF HX ( HCl, HBr, HI) acid nào? Tính acid Yếu Mạnh
+ Sự biến đổi tính acid của các Ăn mòn thủy tinh + QT hóa đỏ
hydrohalic acid? Giải thích? 4HF + SiO2 → SiF4 + Td kim loại trước + 2H2O H
+ Hydrohalic acid tác dụng được với + Td với basic oxide,
những chất nào? Tính chất riêng biệt base và một số muối của HF là gì?
Tính acid tăng dần từ HF tới HI
+ Em hãy đề xuất cách bảo quản HF < HCl < HBr < HI
hydrofouric acid trong phòng thí
Ta bảo quản acid HF trong các bình nhựa hoạc nghiệm? nhôm, inox
+ Hoàn thành các phương trình hóa học (1) NaOH + HF →NaF + H2O sau: (2) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2 (1) NaOH + HF → (3) CaO + 2HBr →CaBr2 + H2O (2) Zn + HCl →
(4) K2CO3 + 2HI → 2KI + CO2 + H2O (3) CaO + HBr → (4) K2CO3 + HI →
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thuvienhoclieu.com Trang 177
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát hình
ảnh, trả lời câu hỏi.
-Báo cáo kết quả hoạt động
+ HS đứng dậy trình bày câu trả lời
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận đúc
kết vấn, chuyển sang nội dung mới.
3. Tính khử của ion halide
3. Tính khử của ion halide
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Khi đun nóng muối halide của ion chloride không
GV phát phiếu học tập số 1 yêu cầu HS khử được H2SO4 đặc, chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.
hoàn thành phiếu học tập, trả lời các
KCl + H2SO4 đặc → KHSO4 + HCl↑ câu hỏi sau:
-Ion bromide khử H2SO4 thành SO2 và ion Br- bị
+ Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của
oxi hóa thành Br2, sản phẩm có màu vàng đậm (
nguyên tố halogen trong phản ứng với màu của Br2). H 1 − +6 +4 0 2SO4 đặc? 2K Br + 2H → 2 S O4 đặc K2SO4 + S O2 + Br + 2H2O
+Viết các quá trình oxi hóa khử, cân 2 -Ion iodide có thể khử H
bằng phương trình phản ứng? 2SO4 thành H2S, S, SO2
tùy vào điều kiện phản ứng, ion I- bị oxi hóa thành
HS thực hiện nhiệm vụ học tập I
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 2 có màu đen tím. −1 +6 +4 0
ảnh, trả lời câu hỏi. 2K I + 2H → 2 S O4 đặc K2SO4 + S O2 + I + 2H 2 2O
-Báo cáo kết quả hoạt động −1 +6 0 0 6K I + 4H S O →3K S + 3 I + 4H
+ HS đứng dậy trình bày câu trả lời 2 4 đặc 2SO4 + 2 2O −1 +6 −2 0
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung 8K I + 5H → 2 S O4 đặc 4K2SO4 + H2 S + 4 I + 4H 2 2O
Đánh giá kết quả thực hiện Nhận xét:
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận đúc
Tính khử:F-< Cl-< Br- < I-
kết vấn, chuyển sang nội dung mới.
Phản ứng nào chứng minh tính khử ion halide
4. Nhận biết ion halide trong dung
4. Nhận biết ion halide trong dung dịch dịch
Để phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dụng dịch
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
ta dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào dung
GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu dịch muối của chúng.
học tập số 2, tiến hành thí nghiệm. Halide ion F- Cl- Br- I-
HS đọc SGK và tiến hành thí nghiệm Thuốc thử
báo cáo kết quả TN, trình bày cách Dung dịch Không Có kết Có kết Có
nhận biết ion halide trong dung dịch? AgNO3 ht tủa màu tủa kết
HS thực hiện nhiệm vụ học tập trắng màu tủa
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát hình (AgCl) vàng màu
ảnh, trả lời câu hỏi. nhạt vàng
-Báo cáo kết quả hoạt động (AgBr) (AgI)
+ HS đứng dậy trình bày câu trả lời
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Đánh giá kết quả thực hiện
thuvienhoclieu.com Trang 178
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận đúc
kết vấn, chuyển sang nội dung mới.
5. Ứng dụng của hydrogen halide
5. Ứng dụng của hydrogen halide
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hydrogen halide có nhiều ứng dụng trong đời sống
GV yêu cầu HS đọc SGK trình bày ứng và sản xuất.
dụng của các hydrogen halide, hoàn
-Hydrogen flouride (HF): tẩy cặn trong thiết bị trao
thành phiếu học tập số 3.
đổi nhiệt, chất xúc tác lọc dầu, dược phẩm, làm giàu uranium
-Hydrogen chloride (HCl): dùng để loại bỏ gỉ thép,
sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, sản xuất hợp chất vô cơ và hữu cơ,…
-Hydrogen bromide (HBr):dùng làm chất xúc tác
tổng hợp hữu cơ, sản xuất nhựa, sản xuất vi mạch điện tử,…
-Hydrogen iodide (HBr): chất khử phổ biến trong
phản ứng hóa học, dùng làm sản xuất iodine, alkyl iodine,…
3.3. Hoạt động 3: Luyện tập (khoảng phút)
a) Mục tiêu: Tái hiện và vận dụng những kiến thức đã học trong bài về hydrogen halide, tính
chất vật lí, tính chất hóa học, giải thích nhiệt độ sôi, độ tan, tính acid của các hydrohalic acid,
sự biến đổi tính acid, tính khử của ion halide, viết phương trình hóa học, phân biệt ion halide,
ứng dụng của hydrogen halide.
b) Tổ chức thực hiện: GV phát phiếu bài tập số 1 yêu cầu HS làm vào và lên bảng sửa bài. (HS
lên bảng, giáo viên sửa bài sau khi các em làm xong). ( xem phần hồ sơ dạy học)
c) Sản phẩm: HS điền đầy đủ đúng các nội dung trong phiếu bài tập số 1.
3.4. Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học về hydrogen halide, ion halide, tăng cường mở
rộng các dạng bài tập cho HS.
b) Cách thức tổ chức thực hiện: GV phát phiếu số bài tập 2 trắc nghiệm yêu cầu HS làm vào và
gọi tên từng em sửa từng câu.
c) Sản phẩm: HS trả lời đúng các câu trắc nghiệm, giải thích được sự lựa chọn của mình.
V. PHỤ LỤC: Hồ sơ dạy học và bảng kiểm
1. Phiếu học tập và phiếu bài tập Phiếu học tập số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
thuvienhoclieu.com Trang 179
TÍNH KHỬ CỦA ION HALIDE
Nhiệm vụ 1: Thảo luận và hoàn thành các yêu cầu sau:
1. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố halogen và nguyên tố sulfur (S) trong các phản ứng sau
2. Nêu vai trò của các chất trong phản ứng trên ( chất oxi hóa, chất khử).
3. Viết các quá trình oxi hóa khử và cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.
4. Dự đoán tính khử của các ion halide từ F- tới I- ( quy luật nào)
Phản ứng hóa học Nhận xét
KCl + H2SO4 đặc → KHSO4 + HCl
KBr + H2SO4 đặc → K2SO4 + SO2 + Br2 + H2O
KI + H2SO4 đặc → K2SO4 + SO2 + I2 + H2O
KI + H2SO4 đặc → K2SO4 + S + I2 + H2O
KI + H2SO4 đặc → K2SO4 + H2S + I2 + H2O
Kết luận: tính khử ion halide từ F- tới I-: ...................................................................................
...................................................................................................................................................
Nhiệm vụ 2. Hoàn thành bài tập sau
Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của ion halide
(1) BaCl2 + H2SO4 đặc → BaSO4 + 2HCl
(2) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(3) 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + H2O
thuvienhoclieu.com Trang 180 (4) HI + NaOH → NaI + H2O
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NHẬN BIẾT ION HALIDE
Nhiệm vụ. Trước khi tiến hành thí nghiệm thảo luận và hoàn thành các yêu cầu sau
1. Cho biết hóa chất và dụng cụ cần thiết
2. Cách tiến hành thí nghiệm
3. Tiến hành thí nghiệm, ghi chép hiện tượng
4. Viết phương trình phản ứng 5. Báo cáo Hóa chất dụng cụ
Cách tiến hành thí nghiệm Hóa chất: Bước 1: Dụng cụ: Bước 2: Kết quả thí nghiệm Phương trình phản ứng Ống nghiệm 1: Ống nghiệm 2: Ống nghiệm 3: Ống nghiệm 4:
Kết luận: để nhận biết các ion halide: .......................................................................................
thuvienhoclieu.com Trang 181
Trình bày cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3 viết phương trình hóa học xảy ra Dung dịch Dung dịch CaCl2 Dung dịch NaNO3 Thuốc thử
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1.
(yêu cầu HS đóng hết sách vở khi làm)
Câu 1. Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide biến đổi như thế nào? Giải thích?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 2. Giải thích nhiệt độ sôi bất thường của hydrogen flouride so với các hydrogen halide còn lại?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 3. Em hãy cho biết làm sao để có được các dung dịch hydrohalic acid? Giải thích vì sao
không bảo quản dung dịch hydroflouric acid trong các bình thủy tinh?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 4. Trình bày tính chất hóa học của các hydrohalic acid? Viết phương trình minh họa cho các tính chất vừa nêu?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 5. Trình bày cách phân biệt ion halide? Từ đó nêu cách nhận biết hai dung dịch KCl và Ca(NO3)2?
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
thuvienhoclieu.com Trang 182
Câu 6. Viết phương trình hóa học cho các trường hợp sau:
a/ Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch HCl
...................................................................................................................................................
b/ Cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HBr
...................................................................................................................................................
c/ Cho muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HI
...................................................................................................................................................
d/ Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch HBr
...................................................................................................................................................
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
( HS không xem tài liệu)
Câu 1. Dung dịch acid nào sau đây không thể bảo quản trong bình thủy tinh? A. HCl. B. H2SO4.. C. HF. D. HNO3.
Câu 2. Bệnh viêm loét dạ dày gây ra bởi nguyên nhân là dư thừa lượng chất nào dưới đây? A. KI. B. NaCl. C. HBr. D. HCl.
Câu 3. Nhiệt độ sôi của hydrogen halide nào sau đây cao nhất? A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 4. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính acid của các dung dịch hydrohalic acid?
A. HI > HBr > HCl > HF.
B. HF > HCl > HBr > HI.
C. HCl > HBr > HI > HF.
D. HCl > HBr > HF > HI.
Câu 5. Có thể phân biệt 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn bằng dung dịch: A. AgNO3. B. NaNO3. C. BaCl2. D. Na2SO4.
Câu 6. Dung dịch HBr có thể phản ứng với? A. Cu. B. dd Na2SO4. C. Na2CO3. D. Ag.
Câu 7. Tính khử của ion halide nào yếu nhất? A. F-. B. Cl-. C. Br-. D. I-.
thuvienhoclieu.com Trang 183
Câu 8. Nước muối sinh lí thường dùng để súc miệng sát khuẩn,... có nồng độ tương đương các
dịch trong cơ thể cong người. Nước muối sinh lí là
A. Dung dịch soidum chloride 0,9%.
B. Dung dịch sodium fluoride 0,9%.
C. Dung dịch sodium bromide 0,9%.
D. Dung dịch sodium iodide 0,9%.
Câu 9. Từ HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng là do
A. Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
B. Khối lượng phân tử tăng.
C. Độ dài liên kết giảm.
D. Cả A và B đều đúng
Câu 10. Cho phương trình: NaX t ⎯⎯→ rắn + H2SO4 đặc 0
HX ↑ + NaHSO4. Chất NaX là chất nào sau đây? A. NaCl. B. NaF. C. NaBr. D. NaI.
Câu 11. Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất? A. H-Cl. B. H-F. C. H-Br. D. H-I.
Câu 12. Hydrogen halide nào sau đây tan vô hạn trong nước? A. HCl. B. HI. C. HBr. D. HF.
Câu 13. Hydrohalic acid nào sau đây là acid yếu? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 14. Chất nào dưới đây được sử dụng trong quá trình tạo mưa nhân tạo? A. AgNO3. B. AgI. C. AgBr. D. AgF.
Câu 15. Muối halide nào sau đây có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống như làm muối
ăn, chất điện giải, chất tẩy rửa, thuốc nhỏ mắt,…? A. NaI. B. CaI2. C. NaBr. D. NaCl.
2. Bảng kiểm để học sinh tự đánh giá hoạt động 2,3,4. BẢNG KIỂM
(Đánh X vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” cho các tiêu chí các nội dung trọng tâm) TIÊU CHÍ GHI CHÚ
Nhận biết ion STT Hydrohalic Tính khử ion (hay sai chổ nào) Hydrogen halide halide- Ứng acid halide dụng Đạt Không Đạt Không Đạt Không Đạt Không
thuvienhoclieu.com Trang 184 đạt đạt đạt đạt 1 2
3. Đáp án phiếu học tập và phiếu bài tập

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
TÍNH KHỬ CỦA ION HALIDE
Nhiệm vụ 1: Thảo luận và hoàn thành các yêu cầu sau:
5. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố halogen và nguyên tố sulfur (S) trong các phản ứng sau
6. Nêu vai trò của các chất trong phản ứng trên ( chất oxi hóa, chất khử).
7. Viết các quá trình oxi hóa khử và cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.
8. Dự đoán tính khử của các ion halide từ F- tới I- ( quy luật nào)
Phản ứng hóa học Nhận xét -1 +6 +6 -1
-Số oxi hóa của các nguyên tố
KCl + H2SO4 đặc → KHSO4 + HCl không thay đổi.
-Ion chloride không khử được
H2SO4, chỉ xảy ra phản ứng trao đổi. -1 +6 +4 0
Số oxh của nguyên tố S giảm:
2KBr + 2H2SO4 đặc → K2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 là chất oxi hóa
Của Br tăng: Br- là chất khử
Các quá trình oxi hóa khử
Như vậy tính khử Br- > Cl- -1 0
quá trình oxi hóa: 1 2Br → Br2 + 2e +6 +4
quá trình khử: 1 S + 2e → S -1 +6 +4 0
Số oxh hóa của S giảm từ +6
2KI + 2H2SO4 đặc → K2SO4 + SO2 + I2 + 2H2O xuống +4, 0, -2
Số oxh của I tăng -1 lên 0
Các quá trình oxi hóa khử -1 0
Tùy vào điều kiện KI tác dụng
quá trình oxi hóa: 1 2I → I2 + 2e +6 +4
với H2SO4 cho ra nhiều sản
quá trình khử: 1 S + 2e → S phẩm khử tương tự cho 2 pt sau
Như vậy: tính khử của I- > Br- -1 +6 0 0 >Cl-
6KI + 4H2SO4 đặc → 3K2SO4 + S + 3I2 + 4H2O -1 +6 -2 0
8KI + 5H2SO4 đặc → 4K2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
thuvienhoclieu.com Trang 185
Kết luận: tính khử ion halide từ F- tới I-: tăng dần F-< Cl-
Nhiệm vụ 2. Hoàn thành bài tập sau
Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của ion halide
(5) BaCl2 + H2SO4 đặc → BaSO4 + 2HCl
(6) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(7) 2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + H2O (8) HI + NaOH → NaI + H2O
Các phản ứng 2, 3 thể hiện tính khử của ion halide vì có sự thay đổi số oxh ở ion halide
còn phản ứng 1 và 4 là các phản ứng trao đổi.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
NHẬN BIẾT ION HALIDE
Nhiệm vụ. Trước khi tiến hành thí nghiệm thảo luận và hoàn thành các yêu cầu sau
1. Cho biết hóa chất và dụng cụ cần thiết
2. Cách tiến hành thí nghiệm
3. Tiến hành thí nghiệm, ghi chép hiện tượng
4. Viết phương trình phản ứng 5. Báo cáo Hóa chất dụng cụ
Cách tiến hành thí nghiệm
Hóa chất:các dung dịch NaF, NaCl, NaBr,
Bước 1: Cho 4 ống nghiệm lên giá đánh số
NaI và AgNO3 đều có nồng độ 0,1M.
từ 1 tới 4 cho vào 4 ống theo thứ tự lần lượt
từ 1 đến 4 NaF, NaCl, NaBr, NaI đều khoảng
Dụng cụ: 4 ống nghiệm, ống hút, giá để ống 2ml. nghiệm.
Bước 2: nhỏ vào 4 ống nghiệm vài giọt AgNO3 Kết quả thí nghiệm Phương trình phản ứng
Ống nghiệm 1: không hiện tượng
Ống nghiệm 2: có kết tủa trắng
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
thuvienhoclieu.com Trang 186
Ống nghiệm 3: có kết tủa vàng nhạt
AgNO3 + NaBr → AgBr ↓ + NaNO3
Ống nghiệm 4: có kết tủa vàng
AgNO3 + NaI → AgI ↓ + NaNO3
Kết luận: để nhận biết các ion halide: ta dùng dung dịch AgNO3
Trình bày cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3 viết phương trình hóa học xảy ra Dung dịch Dung dịch CaCl2 Dung dịch NaNO3 Thuốc thử Dung dịch AgNO3 Có kết tủa trắng AgCl Không hiện tượng
PT: 2AgNO3 + CaCl2 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1.
(yêu cầu HS đóng hết sách vở khi làm)
Câu 1. Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide biến đổi như thế nào? Giải thích?
-Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI. Do tương tác van der Waals
tăng, và khối lượng phân tử tăng. Trong đó nhiệt độ sôi của HF cao hơn nhiều so với các hydrogen halide còn lại.
Câu 2. Giải thích nhiệt độ sôi bất thường của hydrogen flouride so với các hydrogen halide còn lại?
-Nhiệt độ sôi của HF cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại là do: giữa các phân tử
HF có tạo liên kết hydrogen với nhau tạo vì vậy HF khó bay hơi hơn so với các hydrogen halide khác.
Câu 3. Em hãy cho biết làm sao để có được các dung dịch hydrohalic acid? Giải thích vì sao
không bảo quản dung dịch hydroflouric acid trong các bình thủy tinh?
-Để thu được các hydrohalic acid ta cho các khí hydrogen halide tan vào nước được các dung dịch hydrohalic acid.
-Không bảo quản HF trong bình thủy tinh vì acid HF có tính ăn mòn thủy tinh
PT: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
thuvienhoclieu.com Trang 187
Câu 4. Trình bày tính chất hóa học của các hydrohalic acid? Viết phương trình minh họa cho các tính chất vừa nêu?
- Các hydrohalic acid có tính acid: HF là acid yếu nhưng có tính ăn mòn thủy tinh, các axit
HCl, HBr, HI là các acid mạnh độ mạnh tăng dần, chúng thể hiện đầy đủ tính chất của một acid mạnh + làm quỳ tím hóa đỏ
+ tác dụng với kim loại hoạt động trước hydrogen: Fe + 2HBr → FeBr2 + H2
+ tác dụng với basic oxide: 2HCl + CaO → CaCl2 + H2O
+ tác dụng với base: HBr + NaOH → NaBr + H2O
+ tác dụng với một số muối: HI + NaHCO3 → NaI + CO2 + H2O
Câu 5. Trình bày cách phân biệt ion halide? Từ đó nêu cách nhận biết hai dung dịch KCl và Ca(NO3)2?
- Để phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dụng dịch ta dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3)
vào dung dịch muối của chúng. Halide ion F- Cl- Br- I- Thuốc thử Dung dịch Không Có kết Có kết Có AgNO3 ht tủa màu tủa kết trắng màu tủa (AgCl) vàng màu nhạt vàng (AgBr) (AgI)
Trình bày cách nhận biết 2 dung dịch Ca(NO3)2 và KCl viết phương trình hóa học xảy ra Dung dịch Dung dịch KCl Dung dịch Ca(NO3)2 Thuốc thử Dung dịch AgNO3 Có kết tủa trắng AgCl Không hiện tượng
PT: AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3
Câu 6. Viết phương trình hóa học cho các trường hợp sau:
a/ Cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch HCl Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b/ Cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch HBr KOH + HBr → KBr + H2O
thuvienhoclieu.com Trang 188
c/ Cho muối CaCO3 phản ứng với dung dịch HI
CaCO3 + 2HI → CaI2 + CO2 + H2O
d/ Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch HBr AgNO3 + HBr → AgBr + HNO3
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
( HS không xem tài liệu)
Câu 1. Dung dịch acid nào sau đây không thể bảo quản trong bình thủy tinh? A. HCl. B. H2SO4.. C. HF. D. HNO3.
Câu 2. Bệnh viêm loét dạ dày gây ra bởi nguyên nhân là dư thừa lượng chất nào dưới đây? A. KI. B. NaCl. C. HBr. D. HCl.
Câu 3. Nhiệt độ sôi của hydrogen halide nào sau đây cao nhất? A. HF. B. HBr. C. HCl. D. HI.
Câu 4. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính acid của các dung dịch hydrohalic acid?
A. HI > HBr > HCl > HF.
B. HF > HCl > HBr > HI.
C. HCl > HBr > HI > HF.
D. HCl > HBr > HF > HI.
Câu 5. Có thể phân biệt 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn bằng dung dịch: A. AgNO3. B. NaNO3. C. BaCl2. D. Na2SO4.
Câu 6. Dung dịch HBr có thể phản ứng với? A. Cu. B. dd Na2SO4. C. Na2CO3. D. Ag.
Câu 7. Tính khử của ion halide nào yếu nhất? A. F-. B. Cl-. C. Br-. D. I-.
Câu 8. Nước muối sinh lí thường dùng để súc miệng sát khuẩn,... có nồng độ tương đương các
dịch trong cơ thể cong người. Nước muối sinh lí là
A. Dung dịch soidum chloride 0,9%.
B. Dung dịch sodium fluoride 0,9%.
C. Dung dịch sodium bromide 0,9%.
D. Dung dịch sodium iodide 0,9%.
Câu 9. Từ HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng là do
A. Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
B. Khối lượng phân tử tăng.
C. Độ dài liên kết giảm.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 10. Cho phương trình: NaX t ⎯⎯→ rắn + H2SO4 đặc 0
HX ↑ + NaHSO4. Chất NaX là chất nào sau đây? A. NaCl. B. NaNO3. C. NaBr. D. NaI.
Câu 11. Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
thuvienhoclieu.com Trang 189 A. H-Cl. B. H-F. C. H-Br. D. H-I.
Câu 12. Hydrogen halide nào sau đây tan vô hạn trong nước? A. HCl. B. HI. C. HBr. D. HF.
Câu 13. Hydrohalic acid nào sau đây là acid yếu? A. HF. B. HCl. C. HBr. D. HI.
Câu 14. Chất nào dưới đây được sử dụng trong quá trình tạo mưa nhân tạo? A. AgNO3. B. AgI. C. AgBr. D. AgF.
Câu 15. Muối halide nào sau đây có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống như làm muối
ăn, chất điện giải, chất tẩy rửa, thuốc nhỏ mắt,…? A. NaI. B. CaI2. C. NaBr. D. NaCl.
thuvienhoclieu.com Trang 190