Giáo án môn sinh học 12 học kỳ II

Tổng hợp giáo án học kỳ II môn sinh học 12 để quý thầy cô xem và chuẩn bị cho tiết học của mình. Mời mọi người cùng đón xem

Trang 1
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 19
BÀI 16 : THỰC HÀNH LAI GIỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức:
- tả các thao thác lai hữu tính, biết cách bố tthí nghiệm thực hành lai giống, đánh giá kết qua
thí nghiệm bằng phương pháp thống kê
- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương
b. Kĩ năng:
Kĩ năng thực hành
c. Thái độ:
- Trung thực trong nghiên cứu khoa học
- Nghiêm túc với môn học
- Yêu thích môn học yêu thích khoa học
d. Nội dung tích hợp
- Chủ động tạo giống mới có nhiều ưu điểm, làm tăng độ đa dạng sinh học.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, niềm tin vào khoa học.
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước ; Nhân ái ;Trung thực
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
* Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò chơi, pp
nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
- Cây cà chua bố mẹ
Trang 2
- Kẹp, kéo ,kim mũi mác,, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông ,hộp
pêtri
2. Chuẩn bị cây bố mẹ
- Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quđể có thể
phân biệt dể dàng bằng mắt thường
- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày
- Khi cây bra hoa thì tỉa bớt shoa trong chùm ngắt bỏ những quả non đtập trung lấy
phấn được tốt
- Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm
hoa lấy từ 3 đến 5 quả
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: báo cáo kết qủa dự án
- Bài mới
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi hứng thú đối
với bài học hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp tình yêu lâu bền đối
với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề cho việc tiếp
nhận kiến thức mới.
-Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt c hoạt động m
tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng sự mò, nhu cầu
cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm:
Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1:
Tiến hành thụ phân nhân tạo
a. Mục tiêu:
Thụ phấn cho hoa
b. Nội dung:
Thụ phấn cho hoa và viết báo cáo
c. Sản phẩm:
Hoàn thành thí nghiệm và vở ghi nội dung trọng tâm
d. Cách tiến hành
Hoạt động của gv- hs
Nội dung
GV: tại sao phải gieo hạt những cây làm bố
trước những cây làm mẹ?
mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa
và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt tỉa
cành, tỉa hoa trên cây mẹ
1. Khử nhị trên cây mẹ
- Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt
để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn)
- Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu
phấn còn là chất trắng sữa hay màu xanh thì
Trang 3
GV hướng dẫ hs thực hiện thao tác khử nhị
trên cây mẹ
? Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ
Gv thực hiện mẫu : kỹ thuật chọn nhị hoa để
khử, các thao tác khi khử nhị
* Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi
đã khử nhị ?
* GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên cây
mẹ để thụ phấn
Gv thực hiện các thao tác mẫu
Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu
xanh nhạt nghĩa là hoa còn non , đầu nhuỵ
màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có
kết quả
Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông
GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu
hoạch và cất giữ hạt lai
GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu phương
pháp xử lý kết quả lai theo phương pháp
thống kê được giới thiệu trong sách giáo khoa
Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh
phải làm nhưng gv nên hướng dẫn hs khá giỏi
yêu thích khoa học kiểm tra đánh giá kết quả
thí nghiệm và thông báo cho toàn lớp
được. nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không
được
- Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ
lấy nụ hoa
- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng
nhị một , cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ
và bầu nhuỵ bị thương tổn
- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc
và là những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ
những hoa khác
- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li
2. Thụ phấn
- Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhị to màu
xanh sẫm, có dịch nhờn
- Thu hạt phấn trên cây bố : chọn hoa vừa nở,
cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt
phấn chín tròn và trắng
- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ
- Dùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn để
hạt phấn bung ra
- Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu
nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị
- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li,
buộc nhãn ,ghi ngày và công thức lai
3. Chăm sóc và thu hoạch
- Tưới nước đầy đủ
-Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận tránh
nhầm lẫn các công thức lai
- Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi công
thức lai và thứ tự quả lên tờ giấy đó
- Phơi khô hạt ở chổ mát khi cầ gieo thì ngâm
tờ giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách ra
4. Xử lí kết qủa lai
Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử lí
theo phương pháp thống kê
3. Thực hành – Luyện tâp
Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả nhận được
V. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn
Trang 4
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 20
BÀI 16: CU TRC DI TRUYN CA QUẦN THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức:
- Gii thích được thế nào là mt qun th sinh vt cùng các đặc trưng di truyền ca qun th.
- Đề xuất cách tính tn s alen và tn s kiu gen ca qun th.
- Dự đoán được xu hướng thay đổi cu trúc di truyn ca qun th t th phn và giao phi gn.
b. Kĩ năng:
Kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập
c. Thái độ:
- Trung thực trong nghiên cứu khoa học
- Nghiêm túc với môn học
- Yêu thích môn học yêu thích khoa học
d. Nội dung tích hợp
- Mỗi một quần thể sinh vật thường một vốn gen đặc trưng, đảm bảo sự ổn định lâu dài trong
tự nhiên.
- Củng cố những tính trạng mong muốn, ổn định loài
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước ; Nhân ái ; Trung thực
- Chăm chỉ, chăm học, chăm làm
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò chơi, pp
nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Trang 5
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
I. Đặc
trưng di
truyền
quần thể
Nhận
định sau
đúng hay
sai
Đề xuât biện
pháp duy trì cấu
trúc quần thể cân
bằng
II.1. Quần
thể tự thụ
phấn
Phân biệt
pha quần
thể tự thụ
phấn
quần thể
giao phối
gần
Phân tích
thành phần
alen quần
thể
II.2. Quần
thể giao
phối gần
Vận dụng
kiến thức
để giải bài
tập quần
thể
Đề xuất phương
pháp tính P, Q
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: Hooc môn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng?
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m i, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Trang 6
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc trưng di truyền quần thể
a. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm QH cây xanh
b. Nội dung: Phân tích hình ảnh cây hấp thụ ánh sáng, nước ra hoa kết trái
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
GV Cho hc sinh quan sát tranh v mt s
qun th.
Yêu cu hc sinh cho biết qun th là gì?
HS nh li kiến thc lp 9 kết hp vi quan
sát tranh nhc li kiến thc.
GV dn dt: Mi qun th có mt vn gen
đặc trưng.
GV đưa ra khái nim v vn gen: Vn gen là
tp hp tt c các alen có trong qun th
mt thi đim xác định.
(?) Vy làm thế nào để xác định được vn
gen ca mt qun th? HS Đc thông tin
SGK để tr li.
- Yêu cu nêu được:
+ Xác định được tn s alen
+ Xác định thành phn kiu gen ca qun
th.
I. Các đặc trưng di truyền ca qun th
1. Định nghĩa qun th
Qun th là mt t chc ca các cá th
cùng loài, sng trong cùng mt khong
không gian xác định, vào mt thời điểm
xác định và có kh năng sinh ra các thế h
con cái để duy trì nòi ging.
2. Đặc trưng di truyền ca qun th
* vốn gen : tập hợp tất cả các alen có trong
quần thể ở một thời điểm xác định, các đặc
điểm của vốn gen thể hiện thông qua các
thông số là tần số alen và tần số kiểu gen
* Tn s alen:
- t l gia s lượng alen đó trên tng s
alen ca các loi alen khác nhau ca gen đó
trong qun th ti mt thi đim xác định.
Trang 7
=> Vốn gen được thể hiện qua tần số alen
tỉ số KG của quần thể.
GV cho HS áp dng tính tn s alen ca qun
th sau:
Qun th đậu Hà lan gen quy đnh màu hoa
đỏ có 2 loi alen: A - là hoa đỏ, a là hoa
trng.
Cây hoa đ có KG AA cha 2 alen A
Cây hoa đỏ có KG Aa cha 1 alen A và 1
alen a.
Cây hoa trng có KG aa cha 2 alen a.
Gi s qun th đậu có 1000 cây vi 500 cây
có KG AA, 200 cây có KG Aa, và 300 cây
có KG aa.
(?) Tính tn s alen A trong qun thy này
là bao nhiêu?
GV yêu cu HS tính tn s alen a?
Tng s alen A = (500 x 2) + 200 = 1200.
Tng s alen A và a là: 1000 x 2 = 2000.
Vy tn s alen A trong qun th là: 1200 /
2000 = 0.6
* Tn s kiu gen ca qun th:
Tn s ca mt loi kiu gen nào đó trong
qun th được tính bng t l gia s cá th
có kiu gen đó trên tng s cá th có trong
qun th.
Tn s KG AA trong qun th là 500 / 1000
= 0.5
Chú ý: Tùy theo hình thc sinh sn ca tng
loài mà các đặc trưng của vn gen cũng như
các yếu t làm biến đổi vn gen ca qun th
mi loài có khác nhau
Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể
a. Mục tiêu: Phân biệt quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phấn
b. Nội dung: Phân tích cấu trúc di truyền quần thể
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
GV cho HS quan sát mt s tranh v hin
ng thoái hóa do t th phn.
Gv vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận:
II.
Cu trúc di truyn ca qun th t th
phn và giao phi gn.
1. Qun th t th phn.
* Công thc tng quát cho tn s kiu gen
Trang 8
P: Aa x Aa
F
1
: 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị hợp
(Aa)
F
2
: 75% đồng hợp : 25% dị hợp
F
3
: 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp
.
F
n
: Cơ thể dị hợp: ( ½)
n
Cơ thể đồng hợp : 1 ( ½)
GV cho HS nghiên cu bng 16 SGK yêu
cu HS điền tiếp s liu vào bng?
GV đưa đáp án: Thế h th n có Kiu gen
AA = { (
1
1
2
n



) /2 }. 4
n
Kiu gen Aa =
1
4
2
n
n



Kiu gen aa = { (
1
1
2
n



) /2 }. 4
n
GV yêu cu HS rút ra nhn xét v tn s kiu
gen qua các thế h t th phn?
?) Giao phi gn là gì?
(?) Cu trúc di truyn ca qun th giao phi
gn thay đổi như thế nào?
(?) Ti sao lut hôn nhân gia đình li cm
không cho người có h hàng gn trong vòng
3 đời kết hôn vi nhau?
GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần
sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền 20-
30% --> cấm kết hôn trong vòng 3 đời.
thế h th n của quần thể tự thụ phấn là:
Tần sốKG AA=(
1
1
2
n



)/2
Tần số KG Aa =
1
2
n



Tần sốKG aa = (
1
1
2
n



)/2
*
2. Quần thể giao phối gần
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vcụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
C1. Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?
A. Hiện tượng thoái hoá. B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. Tạo ưu thế lai. D. Tạo ra dòng thuần.
E. Các gen lăn đột biến có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.
Trang 9
C2. Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: “cấm kết hôn trong họ hàng gần” là:
A. ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai.
B. gen trội hại điều kiện át chế sbiển hiện của gen lặn nh thường trạng thái dị
hợp.
C. ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ.
D. gen lặn hại điều kiện xuất hiện trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về
kiểu hình.
C3. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để:
A. củng cố các đặc tính quý. B. tạo dòng thuần.
C. kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới.
E. tất cả đều đúng.
C4. Với 2 gen alen A a, bắt đầu bằng 1 thể kiểu gen Aa. thế hệ tự thụ phấn thứ n,
kết quả sẽ là:
A. AA = aa= (1-(1/2)
n
-1)/2 ; Aa = (1/2)
n
-1 B. AA = aa = (1/2)
n
; Aa = 1-2(1/2)
n
C. AA = aa = (1/2)
n
+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)
n
+1 D. AA = aa = (1-(1/2)
n
+1)/2 ; Aa = (1/2)
n
+1
E. AA=aa=(1-(1/2)
n
)/2 ; Aa=(1/2)
n
Đáp án: Câu 1. C Câu 3: E Câu 2. D Câi 4: E
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4:
HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 21
Trang 10
BÀI 17: CU TRC DI TRUYN QUẦN THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Mô tả cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối
- Trình bày được nội dung , ý nghĩa lí luận của định luật Hai Van bec
- Vận dụng kiến thức tính bài tập trạng thái cân bằng quần thể
b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, năng lắng nghe,
năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước
- Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
- Trung thực
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
* Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
III.1. Quần
thể ngẫu
phối
Vận dụng
công thức
QTngẫu
phối làm
bài tập
Nhận
định về
QT đúng
hay sai
Trang 11
III.2. Trạng
thái cân
bằng quần
thể
Giải thích
sự khác
nhau QT tự
phối
ngẫu phối
Phân tích
thành phần
kiểu gen QT
Tính tần số ALen
thành phần
kiểu gen của
quần thể
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Bài cũ:
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể giao phối
- Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết
- Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m i, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối
a. Mục tiêu: Phân tích cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối
b. Nội dung: Đánh giá một cấu trúc quần thể
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở và báo cáo
Trang 12
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
Gv cho học sinh đọc mục III.1 kết hợp
kiến thức đã học
? Hãy phát hiện những dấu hiệu cơ bản của
quần thể được thể hiện trong định nghĩa
quần thể
(hs nêuđược2 dấu hiệu:
Các cá thể trong quần thể thường xuyên
ngẫu phối
Mỗi quần thể trong tự nhiên được cách li ở
một mức độ nhất định đối với các quần thể
lân cận cùng loài
? Quần thể ngẫu phối là
GV cho hs phân tích ví dụ về sự đa dạng
nhóm máu ở người →
? Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di
truyền gì nổi bật
GV giải thích từng dấu hiệu để học sinh
thấy rõ đây là các dấu hiệu nổi bật của
quần thể ngẫu phối→ đánh dấu bước tiến
hoá của loài
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu
phối
1. Quần thể ngẫu phối
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các
thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao
phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên
* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
- Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen
khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên
tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong
QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần
thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu
trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Mục tiêu: Phân tích
trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
b. Nội dung: Tìm hiểu
trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở và báo cáo
Trang 13
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
? Trạng thái cân bằng của quần thể ngẫu
phối được duy trì nhờ cơ chế nào
( Hs nêu được nhờ điều hoà mật độ quần
thể )
? Mối quan hệ giữa p và q
GV : Trạng thái cân bằng di truyền như
trên còn được gọi là trạng thái cân bằng
Hacđi- vanbec→ định luật
Về phương diện tiến hoá, sự cân bằng của
quần thể biểu hiện thong qua sự duy trì ổn
định tần số tương đối các alen trong quần
thể → giới thiệu cách tính tỉ lệ giao tử
*? p được tính như thế nào ( số alen A có
trong vốn gen / tổng số alen trong vốn gen
)
? q được tính như thế nào ( số alen a có
trong vốn gen / tổng số alen trong vốn gen
0
? Từ hinh 17.b hãy đưa ra công thức tổng
quát chung tính thành phần kiểu gen của
quần thể
HS: p
2
AA+ 2pqAa + q
2
aa =1
Trong đó : p2 là tấn số kiểu gen AA,
2pq là tần số kiểu gen Aa
q2 là tấn số kiểu gen aa
→ Một quần thể thoả mãn công thức thành
phần kiểu gen trên thì là quần thể cân bằng
di truyền
2. Trạng thái cân bằng di truyền của
quần thể
* Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái
cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (
thành phần kiểu gen ) của quần thể tuân theo
công thức sau:
P
2
+ 2pq + q
2
= 1
Định luật hacđi vanbec
* Nội dung : trong 1 quần thể lớn , ngẫu
phối ,nếu không có các yếu tố làm thay đổi
tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần
thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang
thế hệ khác theo công thức :
P
2
+ 2pq +q
2
=1
* Bài toán :
Nếu trong 1 QT, lôcut gen A chỉ có 2 alen
Avà a nằm trên NST thường
Gọi tấn số alen A là p, a là q
Tổng p và q =1
Các kiểu gen có thể có : Aa, AA, aa
Giả sử TP gen của quần thể ban đầu là :0.64
AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Tínhđượcp=0.8, q=0.2
→ Công thức tống quát về thành phần KG :
p
2
AA + 2pqAa + q
2
aa
- Nhận xét : tần số alen và thành phần KG
không đổi qua các thế hệ
* Điều kiện nghiệm đúng:
Trang 14
*Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm
đúng? tại sao phải có điều kiện đo?
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống
và khả năng sinh sản như nhau( ko có chọn
lọc tự nhiên )
- Không xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số
đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Không có sự di - nhập gen
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục đích:
- HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
Một quần thể người tần sngười bị bạch tạng 1/10000, giả sử quần thể này cân bằng di
truyền
a) Hãy tính tần scác alen thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết rằng bệnh bạch
tạng do gen lặn nằm trên NST thườn quy định
b) Tính xác suất đ2 người nh thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con bị
bạch tạng.
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày soạn
Lớp dạy
Trang 15
Ngày dạy
TIẾT 22
BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai
- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần
b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, năng lắng nghe,
năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước
- Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
-Trung thực
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
I. Tạo dong
Liên hệ
Nhận
Đề xuât biện
Trang 16
thuần dựa
trên nguồn
biến dị tổ
hợp
thành tựu
tạo giống
lúa năng
suất cao
định sau
đúng hay
sai
pháp thuật tạo
giống mới
II. Tạo
giống lai
ưu thế
lai cao
Giải thích
sở di
truyền của
ưu thế lai
Phân tích
phương
pháp tạo ưu
thế lai
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Bài cũ:
-
Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen?
- Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi
vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau?
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m i, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu
tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
a. Mục tiêu: Nêu qui trình
tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Trang 17
b. Nội dung:
Để tạo được giống mới trước tiên chúng ta phải có nguồn nguyên liệu chọn lọc: biến
dị tổ hợp .Tiết này chúng ta cùng nghiên cứu 1 số kỹ thuật tạo giống mới dựa trên cách thức tạo
nguồn biến dị di truyền khác nhau
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk,H18.1 và trả lời
các câu hỏi sau :
- Vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu đã trở
thành gióng vật nuôi cây trồng ngay chưa ?
- Tại sao lai tạo lại là p
2
cơ bản tạo sự đa dạng các
vật liệu di truỳên cho chọn giống?
- Tại sao BDTH có vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc tạo giống mới?
- Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp trong
quá trình tạo dòng thuần là gì?
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn
biến dị tổ hợp
- Các gen nằm trên các NST khác nhau
sẽ phân li độc lập với nhau nên câc tổ
hợp gen mới luôn được hình thành
trong sinh sản hữu tính
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong
muốn
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn (
dòng thuần )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao
a. Mục tiêu: Nêu
phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao
b. Nội dung:
Tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Trang 18
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
GV : Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế giữa
lợn móng cái và lợn landrat tạo con F1 và phân
tích
- ưu thế lai là gì
- Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại các
giả thuyết đẫ học ở lớp 9
ví dụ: ở lợn sự có mạt của gen trội A,B,C,D đều
cho tăng trọng 30 kg, gen lặn tương ứng cho 10
kg
P (t/c) AAbbCCDD aaBBccdd
F1 như thế nào? tính KL của P, F1
→ Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ đem
lại kết quả như thế nào ?
- Phân tích vai trò của tbc trong việc tạo ưu thế lai
thông qua phép lai thuận nghịch
- Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu thế lai
chúng ta phải có nguyên liệu gì
- Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp nào cho
ưu thế lai cao nhất
- Làm thế nào để tạo ra dòng thuần?
- Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế
lai?
- Nếu lai giông thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để
duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào ?
- Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây
trồng có ưu thế lai cao ở việt nam
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1.Khái niệm
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức
chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát
triển cao vượt trội so với các dạng bố
mẹ
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu
thế lai
- Giả thuyết siêu trội:
kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt
trội so với AABBCC, aabbcc
,AAbbCC, AABBcc
- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về
chức phận của cùng 1 lôcut→ bổ trợ
mở rộng phạm vi bểu hiện của tính
trạng
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua
5-7 thế hệ
- Lai khác dòng: lai các dòng t/c để tìm
tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
- Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử
dụng vào mục đích kinh tế
- Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
biểu hiện cao nhất ở F1
sau đó giảm dần qua các thế hệ
4. Một vài thành tựu
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai
khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có
giống lúa đã trồng ở việt nam như :
Trang 19
IR5. IR8
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục đích:
- HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
1. Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai ưu thế lai cao
b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ƯTL cao
d. Người ta ko sử dụng con lai ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất v
kiểu hình
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 23
BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP
GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
Trang 20
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thc vật bằng ng nghệ tế o
- Trình bày được kỹ thuật nhân bản tính ở động vật nêu ý nghĩa thực tiễn của phương
pháp này
b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, năng lắng nghe,
năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước
- Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
-Trung thực
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
I. Tạo
giống bằng
PP gây đột
biến
Liên hệ
thành tựu
tạo giống
mới ở VN
Nhận
định sau
đúng hay
sai
Đề xuât biện
pháp thuật tạo
giống mới
II. Tạo
giống bằng
công nghệ
tế bào
Giải thích
CN tế bào
thực vâth
Phân tích
nhân bản
tính ĐV
cấy truyền
phôi
Trang 21
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Bài cũ:
- Ngun biến d di truyền của quần th vy nuôi cây trng đưc tạo ra bằng cách nào?
- Thế nào la ưtl? tại sao ưtl biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ?
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m i, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu
tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
a. Mục tiêu: Mô tả
tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
b. Nội dung:
Từ những năm 20 của thế kỉ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để tăng nguồn
biến dị cho chọn giống như thế nào
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Trang 22
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả lời :
- Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì
- Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác
nhân ,liều lượng , thời gian phù hợp
- Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột biến
gồm mấy bước?
- Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải
chọn lọc ?
- PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối
tượng nào ? tại sao?
- Tại sao pp ở đv bậc cao người ta không hoặc
rất ít gây đột biến?
- Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ
bội trong số các cây lưỡng bội
HS : nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
I.
Tạo giống mới bằng phương pháp gây
đột biến
1. Quy trình: gồm 3 bước
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình
mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu
quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều
chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc
tính quý
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ
bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho
năng suất cao
Hoạt động 2: Tìm hiểu
tạo giống mới công nghệ tế bào
a. Mục tiêu: Mô tả
tạo giống mới bằng công nghệ TB ĐV, TV
b. Nội dung:
Phân tích quá trình nhân bản vô tính ĐV
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
Trang 23
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1 và
hoàn thành sơ đồ CN TBTV
- Nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm,
làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con
chó có KG y hệt con chó của bạn→ thành
tựu công nghệ TBĐV
- nhân bản vô tính là gì
- Các bước tiến hành của quy trình nhân
bản vô tính cừu đôli
- ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở
động vât?
- Cấy truyền phôi là
- ý nghĩa của cấy truyền phôi
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1 . Công nghệ tế bào thực vật
- Nhân giống 1 cây có kiểu gen quí tạo quần
thể cây NS cao cùng KG
2. Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế
bào xôma , không cần có sự tham gia của
nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của
noãn bào
*Các bước tiến hành :
+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân ,
nuôi trong phòng thí nghiệm
+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ
nhân của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế
bào trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng
pt thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó
mang thai
* ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm
cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
b. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt,
mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt.
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục đích:
- HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
Trang 24
? Cây lúa, cây đậu tương, cây củ cải, cây ngô. Cây nào thể xử conxixin tạo giống
mới hiệu quả ?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
? Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng không mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 24
BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Giải thích được c khái niệm cơ bản như : công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể truyền,
plasmit
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
- Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen c ứng dụng của công nghệ gen trong việc
tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen
b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, năng lắng nghe,
năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
Trang 25
c. Thái độ: Hứng thú học
d. Tích hợp:
- VSV biến đổi gen làm sạch môi trường: phân huỷ rác, các cống rãnh, nước thải, các vết dầu
loang trên biển,… được sử dụng trong xử lí ô nhiễm môi trường.
- Có niềm tin vào khoa học, công nghệ sinh học
.
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước
- Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
-Trung thực
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
I. Công
nghệ gen
Phân tích
thuật chuyển
gen
Nhận
định sau
đúng hay
sai
II. Tạo
giống biến
đổi gen
Liên hệ
thành tựu
tạo giống
biến đổi
gen
Thiết kế qui trình
tạo ĐV chuyển
gen, VSV chuyển
gen
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Bài cũ:
Trang 26
-
Trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật?
- Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn?
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m i, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1:
Tìm hiểu công nghệ gen
a. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm
công nghệ gen
b. Nội dung: Phân tích hình ảnh
công nghệ gen
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
?
Có thể lấy gen của loài này lắp vào hệ gen của loài khác kkông ? và bằng cách nào.
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
Trang 27
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu
hỏi sau :
- Kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế bào
khác tạo ra những tế bào có gen bị biến đổi →
khái niệm công nghệ gen ?
- Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể truyền
- Thể truyền là gì ?
- Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài
khác lại cần có thể truyền ?
- Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen cần
thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển
- Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy khâu
chính ?
- ADN tái tổ hợp là gì ? được tạo ra bằng cách
nào?
- Khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm cách nào
để đưa pt’ ADN vào tế bào nhận
- Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát huy
được tác dụng
- Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen , trong
ống nghiệm có vô số vi khuẩn, 1số có ADN tái tổ
hợp xâm nhập vào, số khác lại không có→ làm
cách nào để tách được các tế bào có ADN tái tổ
hợp với các rế bào không có ADN tái tổ hợp ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
I. Công nghệ gen
1. Khái niệm công nghệ gen
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những
tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có
thêm gen mới
- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển
gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là
kỹ thuật chuyển gen
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật
chuyển gen
a. tạo ADN tái tổ hợp
* nguyên liệu:
+ Gen cần chuyển
+ Thể truyền : Plasmit hoặc thể thực
khuẩn là ADN dạng vòng có khả năng tự
nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn .
+Enzim cắt (restrictaza) và E nối( ligaza)
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển
ra khỏi tế bào
-Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo
ra cùng 1 loại đầu dinh
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN
tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện
cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào
để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua
c. Phân lập dòng tb chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết
được sản phẩm đánh dấu
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
a. Mục tiêu: Mô tả
ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
b. Nội dung:
Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Trang 28
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung ghi bảng
- Người ta đã có thể tạo ra chuột không sợ
mèo bằng công nghệ gen → con chuột đó
được gọi là sinh vật biến đổi gen
- Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen
Có những cách nào để tạo được sinh vật biến
đổi gen
* Gv chiếu một số hình ảnh ( 20.1, 20.2 ) một
số giống cây trồng, dòng vi sinh vật biến đổi
gen
- Hãy hoàn thanh nội dung phiêu hoc tập
Đối tượng ĐV TV VSV
Cách tiến hành
Thành tựu thu được
Hs hoàn thành PHT từng nhóm đại diện báo
cáo
Gv tổng kết ,bổ sung và chiếu đáp án phiếu
học tập
II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo
giống biến đổi gen
Khái niệm sinh vật biến đổi gen
- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó
làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình
- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sv
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào
đó trong hệ gen
2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
* Cách tiến hành : ĐV :
-Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm
-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp
tử phát triển thành phôi
- Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử
cung con vật khác để nó mang thai sinh đẻ
*Thành tựu thu được :
+ ĐV : Chuyển gen prôtêin người vào
cừu
và Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của
chuột cống vào chuột bạch→ tăng gấp đôi
+ TV : Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ
loài thuốc lá cảnh vào cây bông và đ
tương
+ VSV : Tạo vk kháng thể miễn dịch cúm
Tạo gen mã hoá insulin trị bệnh đái
tđường
Tạo chủng vi khuẩn sản xuất ra các sản
phẩm có lợi trong nông nghiệp
3. Hoạt động Luyện tập
Trang 29
a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vcụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
- Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào ? Và ứng dụng của nó ?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
TIẾT 25
BÀI 21 : DI TRUYN Y HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Giải thích được nội dung, kết quả các phương pháp nghiên cứu di truyền nời ứng
dụng trong y học
- Phân biêt được bênh và dị tật có liên quan đến bộ NST ở người
- Liên hệ ứng dụng trong y học
b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, năng lắng nghe,
năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
Trang 30
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ:
- Hứng thú học
- Nhận thức con người cũng tuân theo những quy luật di truyền nhất định , cũng bị đột biến
gây nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước
- Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
- Trung thực
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi
trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
I. Bệnh di
truyền
phân tử
Nhận
định sau
đúng hay
sai
Đề xuât biện
pháp phòng
chống bệnh di
truyền phân tử
II. Hội
chứng bệnh
liên quan
đến NST
G iải thích
hội chứng
bệnh lien
quan đến
NST
Liên hệ tại
địa
phương về
các bệnh
người, xếp
loại bệnh
III. Bệnh
ưng thư
Phân tích
nguyên nhân
gây bệnh
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
Trang 31
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ:
Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào ?
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m i, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về bệnh di truyền phân tử
a. Mục tiêu: Trình bày khái niệm bệnh di truyền phân tử
b. Nội dung:
Con người có tuân theo các qui luật di truyền như mọi sinh vật khác không ? Hãy
nêu các bằng chứng chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị chung
cho sinh giới?
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
Trang 32
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- Di truyền y học là gì ?
- Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người
Gv chỉ ra đâu là bệnh do đột biến gen, đâu là
bệnh do đột biến NST , đâu ko phải là bệnh
di truyền
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời :
- Hãy nêu 1 số bệnh di truyền pt’ ở người
- Cơ chế nào đã phát sinh các loại bệnh đó ?
- Bệnh di truyền pt’ là gì?
- Em hãy đề xuất các biện pháp chữa trị và
hạn chế bệnh di truyền pt’?
*Gv cho hs quan sát sơ đồ phả hệ bênh máu
khó đông
- Dựa vào đâu để biết bệnh máu khó đông có
di truyền liên kết với giới tính hay ko?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
*Khái niệm di truyền y học : Là 1 bộ phận
của di truyền người, chuyên nghiên cứu
phát hiện các cơ chế gây bệnh dt và đề
xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa
trị các bệnh di truyền ở người.
I. Bệnh di truyền phân t
- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế
gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây
nên
* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu
+ Người bình thường : gen tổng hợp
enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin
+Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng
hợpđượcenzim này nên phêninalanin tích
tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho
ăn kiêng
Hoạt động 2 .Tìm hiểu hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
a. Mục tiêu: Trình bày các hội chứng bệnh
bệnh liên quan đến đột biến NST
b. Nội dung: Phân loại một số bệnh ở người
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở và bài báo cáo
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
Trang 33
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- GV : Khi nghiên cưu bộ NST , cấu trúc hiển
vi của các NST trong tế bào cơ thể người ta
phát hiện nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm
sinh liên quan đến đột biến NST
- Hội chứng bệnh là gì
- Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội
- Đặc điểm cơ bản để nhận biết người bị bệnh
đao
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
II. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến
NS
- K/N : Các đb cấu trúc hay số lượng
NST thường liên quan đến rất nhiều gen
gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ
quan của người nên thường gọi là hội
chứng bệnh
Ví dụ : hội chứng đao
+ Cơ chế : NST 21 giảm phân không
bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử
mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với
giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang
3NST 21 gây nên hội chứng đao
+ Cách phòng bệnh : không nên sinh con
trên tuổi 35
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung t
a. Mục tiêu: Trình bày nguyên nhân, cách phòng chống ung thư
b. Nội dung:
Phân tích bệnh ung thư vú
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở và bài báo cáo
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời
các câu hỏi sau :
- Hãy cho một số ví dụ về bệnh ung thư mà
em biết
- Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc chữa trị
chưa
III. Bệnh ung thư
-K/N: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng
sinh không kiểm soát được của 1 số loại
tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối
u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối
u được gọi là ác tính khi các tế bào của
Trang 34
- Nguyên nhân gây bệnh ung thư
- Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa các
bệnh ung thư
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
nó có khả năng tách khỏi mô ban đàu di
chuyển đến các nơi khác trong (di căn)
- Nguyên nhân,cơ chế : đbg, đb NST
Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen :
- Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng
- Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị :
+ chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng
xạ hoặc hoá chất để diệt các tb ung thư
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường
trong lành
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục đích:
- HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
1.1.. Mô tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người ? phương pháp phòng và chữa các bệnh di
truyền ở người
1.2. người, phân tmôglobin được cấu tạo bởi 4 chuỗi pôlipeptit: 2 chuỗi anpha và 2
chuỗi bêta, việc tổng hợp chuỗi bêta được quy định bởi 1 gen nằm trên NST số 11, gen này
nhiều alen, đáng chú ý alen A tổng hợp nên HbA alen S tổng hợp nên HbS. Những
người có kiểu gen SS bị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ % HbA và HbS trong máu của 3 cá thể là anh em
Dạng Hb
Cá thể 1
Cá thể 2
Cá thể 3
HbA
98%
0%
45%
HbS
0%
90%
45%
Dạng Hb khác
2%
10%
10%
Dựa vào bảng hãy xác định kiểu gen của các
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Trang 35
VI. RT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 26
BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CA LOÀI NGƯỜI
VÀ MỘT SỐ VN Đ XÃ HỘI CA DI TRUYN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
- Liệt kê được một số vấn đề xã hội của di truyền học
- Đánh giá được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến
b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, năng lắng nghe,
năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
d. Nội dung tích hợp:
- Bảo vệ môi tường, hạn chế tác động xấu, tránh các đột biến phát sinh, giảm thiểu gánh nặng
di truyền cho loài người.
- Hiểu biết được do sự phát triển mạnh của khoa học công nghệ có thể dẫn đến ô nhiễm đất,
nước, không khí, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước
- Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
- Trung thực
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi
trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
Trang 36
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
I. Bảo vệ
vốn gen
loài người
Nhận
định sau
đúng hay
sai
Đề xuât
cachsbaor vệ sức
khỏe bản than
chống bệnh tật
II. Vấn đề
hội đối
với di
truyền học
Giải thích
vấn đề phát
sinh do CN
gen và CN
tế bào
Liên hệ
khả năng
trí tuệ
sự di
truyền bản
thân
Phân tích di
truyền học
với bệnh
AIDS
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ:
Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST người, chế phát sinh các
loại bệnh tật đó
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m i, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
Trang 37
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu
bảo vệ vốn gen của loài người
a. Mục tiêu:
Bảo vệ vốn gen của loài người
b. Nội dung: Phân tích ưu điểm, nhược điểm các biện pháp
bảo vệ vốn gen của loài
người
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vấn đề bảo vệ vốn gen của loài
người - Thế nào là gánh nặng di truyền cho
loài người
- Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ
chất khích thích sinh trưởng tác động đến
môi trường như thế nào
- Nguyên nhân dẫ đế ô nhiễm đất , nước,
không khí
- Tư vấn di truyền là gì
- Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước
* Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát
rồi mô tả từng bước của pp chọc dò dịch ối
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế
các tác nhân gây đột biến
Trồng cây, bảo vệ rừng
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước
sinh
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra
các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra
mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ
chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo
ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời
những đứa trẻ tật nguyền
Trang 38
và sinh thiết tua nhau thai
** pp chọc dò dịch ối :
+ Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối
vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế
bào phôi
+ Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần
làm tiêu bản phân tích xem thai có bị bệnh
di truyền ko
+Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế
bào phôi xem thai có bị bệnh DT ko
**PP sinh thiết tua nhau thai :
+Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai
+Làm tiêu bản phân tích NST
* GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các
bước của công nghệ gen, đọc mục I.3
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựn
phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
- Xét nghiệm trước sinh :
Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem
thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko
Phương pháp : + chọc dò dịch ối
+ sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen
bệnh bằng gen lành
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình : SGK
- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể
gây hư hỏng các gen khác( ko chèn gen
lành vào vị trí của gen vốn có trên NST )
Hoạt động 2: Một số vấn đề xã hội của di truyền học
a. Mục tiêu: Liệt kê
một số vấn đề xã hội của di truyền học
b. Nội dung: Phân tích
vấn đề xã hội của di truyền học
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
- Di truyền học có biện pháp gì để ngăn
chặn đại dịch AIDS?
* Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ
Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10
về HIV/AIDS
- Di truyền học có biện pháp gì để ngăn
chặn đại dịch AIDS
II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen
người
Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích
cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều
vấn đề tâm lý xã hội
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và
công nghệ tế bào
Trang 39
HS : Nghiªn cøu, tr¶ lêi
GV : KÕt luËn bæ sung
- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật
gây bệnh
-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử
dụng thực phẩm biến đổi gen
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh ( IQ)
được xác định bằng các trắc nghiệm với các
bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định
tới khả năng trí tuệ
4.Di truyền học với bệnh AIDS
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người
ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn
chế sự phát triển của virut HIV
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vcụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
1.1. Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng
hay suy dinh dưỡng lại giảm
1.2. Giả sử răng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp
tử hoặn phôi, một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai con gái của cặp
vợ chồng này sẽ là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con
hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ
VI. RT KINH NGHIỆM
Trang 40
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 27
Phần sáu : TIẾN HOÁ
Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
-
Phân biệt cơ quan tương đồng,thoái hoá,cho ví dụ,nêu được ý nghĩa
-
Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.
- Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó.
- Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của
sinh giới.
b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, năng lắng nghe,
năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước
- Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
-Trung thực
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
Trang 41
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
I.
Bằng
chứng giải
phẫu so
sánh
Phân biệt
quan tương
đồng,
quan tương
tự
Nhận
định sau
đúng hay
sai
IV. Bằng
chứng TB
học SH
phân tử
Liên hệ
Nguồn gôc
chung các
loài, đề
cách bảo
tồn SV
Phân tích
đặc điểm cơ
bản và chức
năng của
ADN ở các
loài?
Vẽ sơ đồ tư duy
các bằng chứng
tiến hóa
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ:
Học sinh ý thức được việc bảo vệ các loài là điều kiện cần thiết
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m i, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Trang 42
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu
bằng chứng giải phẫu so sánh
.
a. Mục tiêu: Mô tả
bằng chứng giải phẫu so sánh.
b. Nội dung:
Tổ tiên của loài người là ai?
Vượn người hoá thạch.Vậy bằng chứng nào chứng
minh con người có nguồn gốc từ động vật chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu vấn đề ở phần VI,cụ thể là
Chương I:Bằng chứng tiến hoá. Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu “bằng chứng giải phẫu học so sánh
và phôi sinh học so sánh”.
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của gv - hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : GV : Yêu cầu hs nghiên
cứu sgk để trả lời các câu hỏi sau:
- Có nhận xét gì về cấu tạo các xương chi
trước của các loài?
- Cơ quan tương đồng là gì ? Cho ví dụ
- Các cơ quan tđồng phản ánh điều gì?
- Vậy cơ quan thoái hoá gì? Nêu ví dụ
- Hiện tượng lại tổ lµ g× ?
- Cơ quan tương tự lµ g× ?
- Cơ quan tương tự phản ánh điều gì?
- HS : Nghiên cứu, trả lời
- GV : Kết luận, bổ sung
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh
- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan
nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có
cùng nguồn gốctrong quá trình phát triển
phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau
- Cơ quan thoái hoá: Cơ quan thoái hoá là
quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng
thành.
- Cơ quan tương tự : Cơ quan tương tự là cơ
quan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận
những chưc 1năng giống nhau nên có hình
thái tương tự nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
bằng chứng tế bào học
, sinh học phân tử
Trang 43
a. Mục tiêu: Mô tả
bằng chứng tiến hóa
b. Nội dung:
Đánh giá các bằng chứng tiến hóa
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
Hoạt động của gv - hs
Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
câu hỏi sau:
- Nội dung của học thuyết tế bào?
- Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn
gốc của sinh giới?
- Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng tế
bào?
- Ý nghĩa của học thuyết tế bào?
- Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng
của ADN ở các loài?
- Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc
của ADN ở các loài do yếu tố nào qui định?
- Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
IV.Tìm hiểu về bằng chứng tế bào học, sinh
học phân tử
* Bằng chứng tế bào học
- Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu
tạo từ tế bào.
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào
sống trước nó.
* Bằng chứng sinh học phân tử.
- Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền
là ADN.
- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4
loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và
truyền đạt thông tin di truyền.
- ADN của các loài khác nhau ở thành phần,
số lượng, trình tự sắp xếp của các loại
nuclêôtit.
=> Ý nghĩa.
Nguồn gốc thống nhất của các loài
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vcụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
Trang 44
? Chứng minh mọi SV trên trái đất đều có chung 1 nguồn gốc
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
T
IẾT 28
BÀI 25
.
HỌC THUYẾT LA MÁC- ĐÁC UYN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Phân tích và đánh giá được quan niệm của ĐacUyn
- Phát hiện Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
- Mô tả Sự hình thành loài mới và nguồn gốc các loài.
b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, năng lắng nghe,
năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
Trang 45
c. Thái độ:
- Hứng thú học
-
Ghi nhận đóng góp tồn tại của Lamac ĐacUyn trong việc giải thích nh đa dạng
hợp lý của sinh giới
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước
- Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
- Trung thực
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi
trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
I.1. Biến dị
di truyền
Nhận
định sau
đúng hay
sai
Đề xuât biện
pháp tăng biến dị
ở thực vật
II.2.3.
Chọn lọc
nhân tạo và
Phân biệt
CLTN,
CLNT
Liên hệ
ccahs
CLNT
Trang 46
CNTN
giống mới
II. 4 .
Thành
công tồn
tại
Phân tích ưu
và nhược
điểm học
thuyết
DacUyn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ:
Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện những bằng chứng sh nào? Mức
độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và pr giữa các loài được giải thích như thế nào?
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m i, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu
học thuyết của Đác Uyn
a. Mục tiêu: Mô tả quan điểm Dac Uyn
b. Nội dung:
Giới sinh vật đang tồn tại nổi bật ở tính đa dạng và hợp lý. Người ta giải thích vấn
đề này như thế nào?
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Trang 47
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của gv-hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động GV yêu cầu HS nghiên cứu mục
II.1 và trả lời các câu hỏi:
- ĐacUyn quan niệm về biến dị và di truyền
như thế nào?
- Những loại biến dị và biến đổi nêu trên
tương ứng với những loại biến dị nào theo
quan niệm di truyền học hiện đại?
- Vai trò của biến dị và di truyền đối với
quá trình tiến hóa?
- Hạn chế của ĐacUyn trong vấn đề biến dị
và di truyền?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2, thảo
luận nhóm và điền vào phiếu học tập các
vấn đề về chọn lọc nhân tạo và CLTN
Chỉ tiêu Chọn lọc nhân tạo Chọn
lọc tự nhiên
Nội dung
Động lực
Kết quả
Vai trò
- Quan sát H25 và giải thích theo quan
điểm của Đac uyn?.
- Nêu mối quan hệ của biến dị, di truyền và
chọn lọc.
HS :Thảo luận nhóm và trả lời
I. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882)
1. Biến dị và di truyền
a) Biến dị cá thể: Sự phát sinh những đặc
điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong
quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể
riêng lẻ và theo hướng không xác định là
nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và TH.
b) Tính di truyền: Cơ sở cho sự tích lũy các
biến dị nhỏ
biến đổi lớn.
2. Chọn lọc nhân tạo
a) Nội dung: Vừa đào thải những bd bất lợi,
vừa tích lũy những bd có lợi cho con người.
b) Động lực: Nhu cầu thị hiếu của con người.
c) Kết quả: Mỗi giống vn hay cây trồng thích
nghi cao độ với nhu cầu xác định của người.
d) Vai trò: Nhân tố chính qui định chiều
hướng và tốc độ biến đổi của các giống
vậtnuôi,cây trồng.
3. Chọn lọc tự nhiên
a) Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất
lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sv.
b) Động lực: Đấu tranh sinh tồn.
c) Kết quả: Phân hóa khả năng sống sót và
sinh sản của các cá thể trong quần thể.
d) Vai trò: Nhân tố chính qui định sự hình
thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv.
e) Sự hình thành loài mới: Loài mới được hình
Trang 48
GV : Kết luận, bổ sung
thành qua nhiều dạng trung gian dưới t/d của
CLTN theo con đường phân li tt từ 1 gốc
4. Thành công và tồn tại:
- Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là
kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung
- Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị
và cơ chế di truyền các biến dị.
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục đích:
- HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
? Vai trò biến dị di truyền đối với tiến hóa?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Trang 49
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 29
Bài 26:
THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Mô tả được những cơ sở cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại.
- Phân biệt được tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Đánh giá vai trò của đột biến, di nhập gen, CLTN các yếu tố ngẫu nhiên đối với tiến hóa
nhỏ theo quan điểm hiện đại.
b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, năng lắng nghe,
năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học.
Học sinh nhận biết nguồn gốc chung của các loài
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước
- Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
- Trung thực
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi
trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
* Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
Trang 50
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
I. Quan
niệm tiến
hóa
nguyên liệu
tiến hóa
Giải thích
về nguồn
biến dị di
truyền của
quần thể
II. Các
nhân tố
tiến hóa
Phân tích vai
trò các nhân
tố tiến hóa
Đánh g
các nhân
tố tiến
hóa
Vẽ luuwocj đồ tư
duy đặc điểm các
nhân tố tiến hóa
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ:
Trình bày nội dung thuyết tiến hóa của Đác uyn?
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m i, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
Trang 51
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa
a. Mục tiêu: Trình bày quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa
b. Nội dung: Tại sao phải thành lập trung tâm cứu hộ động vật hoang dã?
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
NỘI DUNG
Các thành tựu thuyết DTH-PLH-CSVH-STH
... đều dựa trên quan điểm n/cứu quần thể
xem vấn đề trung tâm của thuyết TH sự biến
đổi các loài, hình thành loài mới .
Tiến hoá nhỏ:
HS đọc mục 1 và hoàn thành bảng sau
Tiến hóa nhỏ
Nội dung
Cơ chế
Kết quả
Qui mô
Vận dụng học thuyết tiến hóa nhỏ giải thích sự
hình thành loài sâu bọ ăn lá cây có màu xanh
lục?
HS đọc mục 1 và hoàn thành bảng sau
I . sở ra đời học thuyết : Vào những năm
40/XX từ sự tổng hợp thành tựu lí thuyết nhiều lĩnh
vực, thuyết t/h tổng hợp luôn được bổ sung hoàn
thiện.
=> Làm sáng tỏ cơ chế t/h
1. Quan niệm tiến hoá nhỏ :
a)Tiến hoá nhỏ:
- quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần
thể (biến đổi về tần số alen thành phần kiểu gen
của quần thể ) .
- Cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi đến một
lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản giữa qt đã biến
đổi với quần thể gốc => hình thành loài mới .
- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của 1 qt diễn
biến không ngừng dưới tác động của các NTTH.
b)Ví dụ giải thích sự hình thành loài sâu bọ ăn lá
cây có màu xanh lục:
2. Quan niệm tiến hóa lớn:
a) Nội dung:
- Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn , trải qua
hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại
trên loài như : chi, họ, bộ, lớp, ngành .
- Tiến hoá lớn nghiên cứu qtrình hình thành các
Trang 52
Tiến hóa
nhỏ
Tiến hóa
lớn
Nội dung
Cơ chế
Kết quả
Qui mô
? Tại sao quần thể là đơn vị tiến hóa mà không
phải là loài hay cá thể.
QT là đ/v TH: là đv tồn tại-SS, đa hình nhưng
có cấu trúc DT ổn định, cách li với qt lân cận.
QT có khả năng biến đổi vốn gen theo hướng
khác nhau.
CT: không thể là đv TH vì mỗi ct chỉ có 1 kg,
khi kgen đó biến đổi=> chết hoặc bất thụ; Đời
sống ct ngắn
Loài: không thể là đv th: trong t/n loài tồn tại
như 1 hệ thống qt cách li tương đối với nhau,
hệ gan của loài là hệ gen kín
? Theo qn hiện đại, nguyên liệu cho qt tiến hóa
là gì?
đơn vphân loại trên loài, ngoài ra n nghiên cứu
mối quan hệ tiến hgiữa các loài nhằm làm sáng
tỏ sự phát sinh phát triển của toàn bộ sinh giới
trên trái đất.
b) Nguồn biến dị di truyền của quần thể .
Nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá
gồm:
+ BDDT: ĐB-BDTH
+ Biến dị do di nhập gen
Chiềuớng tiến h:
- Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, sinh giới
đã tiến hoá theo 3 chiều ớng bản : Ngày
càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao,
thích nghi ngày càng hợp . Trong đó thích nghi
ngày càng hợp ớng bản nhất.
- Sphát triển của một loài hay một nhóm loài
thể theo nhiều hướng khác nhau : Tiến bộ sinh
học, thoái bộ sinh học, kiên định sinh học.
Hoạt Động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến hóa
a. Mục tiêu: Trình các nhân tố tiến hóa
b. Nội dung: So sánh các nhân tố tiến hóa
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diệno cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
NỘI DUNG
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ.
1. Khái niệm :
Trang 53
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời các
câu hỏi sau : đặc điểm của đột biến ?
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời các
câu hỏi sau : tại sao di-nhập gen là nhân tố tiến
hoá ?
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời các
câu hỏi sau :
- Thực chất của CLTN ?
- Tại sao CLTN làm thay đổi tần số các alen ?
- Tốc độ làm thay đổi tần số các alen của
CLTN phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
GV. Chỉnh lí và kết luận.
- Nhân tố làm thay đổi tần số alen ,tần số kiểu gen
của quần thể
- Bao gồm đột biến, giao phối không ngẫu nhiên,
chọn lọc tnhiên, sdi nhập gen, các yếu tố ngẫu
nhiên...
2. Các nhân tố tiến hóa:
1. Đột biến.
- Tần số đột biến đối với từng gen riêng lẻ rất thấp
(10
-6
-10
-4
) nhưng trong thể nhiều gen, mỗi qt
nhiều ct nên số lượng alen đột biến được phát
sinh/qt/thế hệ là rất lớn.
- Vai trò của qtrình phát sinh đột biến :
+ Đột biến nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá
trình tiến hoá (đột biến gen tạo alen mới,...).
+ Đột biến làm biến đổi tần số tương đối của các
alen (rất chậm).
2. Di-nhập gen.
- Các thể nhập m phong phú vốn en của
quần thể.
- Các cá thể di cư làm thay đổi tần số các alen và
các kiểu gen.
3. Chọn lọc tự nhiên.
+ Chọn lọc tnhn phân hkhng sống t
sinh sản của các thể với các kiểu gen khác
nhau trong quần thể.
+ Chọn lọc tự nhiên c động trực tiếp n kiểu
hình gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen
của quần thể, biến đổi tần số các alen của quần th
theo mộtớng xác định.
CLTN thlàm thay đổi tần salen nhanh
hay chậm (tuỳ thuộc CLTN chống lại alen trội hay
alen lặn).
- Vì vậy chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng
nhịp độ tiến hoá.
Áp lực của qtrình chọn lọc tự nhn càng lớn t
quá trình tiến hoá càng nhanh.
- Hiểu được các nh thức chọn lọc tự nhiên :
+ Chọn lọc ổn định (kiên đnh) : nh thức chọn
lọc bảo tồn những thể mang tính trạng trung
bình, đào thải những thể mang nh trạng chệch
xa mức trung bình.
+ Chọn lọc vận động (định ớng) : Hình thức
chọn lọc các tính trạng được chọn lọc theo một
hướng nhất định.
Trang 54
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời các
câu hỏi sau :
- Biến động di truyền là gì ?
- Đặc điểm của biến động di truyền ?
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời các
câu hỏi sau :
Tại sao giao phối không ngẫu nhiên nhân
tố tiến hoá ?
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
GV. Chỉnh lí và kết luận.
+ Chọn lọc phân hoá (gián đoạn) : Hình thức chọn
lọc đào thải c giá trị trung tâm, tích luỹ các giá
trị vùng biên.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
- Sự biến động di truyền : biến đổi thành phần kiểu
gen tần số các alen của quần thể bởi các yếu tố
ngẫu nhiên.
- Quần thể kích thước càng nhỏ thì biến động di
truyền dể xảy ra.
- Đặc điểm của biến động di truyền :
+ Thay đổi tần số các alen không theo một hướng
xác định.
+ Một alen nào đó thể bị loại bỏ ra khỏi quần
thể.
+ Những thsống sọt vốn gen khác hẳn với
vốn gen quần thể ban đầu.
- Làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di
truyền
5. Giao phối không ngẫu nhiên.
- Vai trò của qtnh giao phối không ngẫu nhiên
(giao phối lựa chọn, giao phối gần tphối)
đối với tiến hoá nh:
* Phát tán đột biến trong quần thể.
* Trung hoà các đột biến có hại.
* Tạo nguồn biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp) cho
quá trình tiến hoá.
* thể kng làm thay đổi tần s c alen,
nhưng m thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể theo hướng tăng dần tần skiểu gen đồng hợp,
giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
- Làm nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vcụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
- Nêu điểm khác nhau giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ ?
- Trình y được vai tcủa quá trình đột biến đối với tiến hoá nhỏ?
- Trình y được sự tác động của chọn lọc tự nhiên. Vai tcủa quá tnh chọn lọc tự nhiên.?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
Trang 55
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Câu 14 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền
ở các thế hệ như sau:
Thế hệ
Thành phần kiểu gen
AA
Aa
aa
P
0,5
0,3
0,2
F1
0,45
0,25
0,3
F2
0,4
0,2
0,4
F3
0,3
0,15
0,55
F4
0,15
0,1
0,75
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ.
VI. RT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 30
LOÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức
- Giải thích được khái niệm loài sinh học
Trang 56
- Trình bày và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử
- Mô tả và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử
- Đánh giá vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá
b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, năng lắng nghe,
năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước
- Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
- Trung thực
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi
trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
I. Khái
niệm quang
hợp
Nhận
định sau
đúng hay
sai
Đề xuât biện
pháp thuật
trồng cây trong
nhà
II.1.Pha
sáng
Phân biệt
pha sangs,
Phân tích vai
trò quang
Trang 57
pha tối
vai trò cũng
như mối
quan hệ 2
pha
phân li nước
II.2. Pha
tối
Vận dụng
kiến thức
để liên hệ
thực vật
C3, C4,
CAM
Tìm giải
phát tang năng
suất quang hợp
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp t
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: Hooc môn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng?
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động m tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một qtrình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều
muốn biết.
b. Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm loài
a. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm loài SV
b. Nội dung: Phân biệt các loài SV
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
Trang 58
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
? Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Giải thích?
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
và trả lời các câu hỏi sau :
- Các đặc điểm của loài sinh học ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
và trả lời các câu hỏi sau :
- Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài ? Tiêu
chuẩn nào quan trọng nhất để phân biệt hai
loài ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu
hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
1. Khái niệm
- Loài giao phối là một quần thhoặc nhóm
quần thể :
+ Có những tính trạng chung về nh thái,
sinh . (1)
+ Có khu phân bố xác định. (2)
+ Các cá th khả năng giao phối với nhau
sinh ra đời con sức sống, khả ng sinh
sản được cách li sinh sản với những nm
quần thể thuộc loài khác. (3)
Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh,
tự phối t“loài” chỉ mang 2 đặc điểm [(1) và
(2)].
- Cấu trúc loài : Loài bao gồm một hoặc
nhiều nòi (nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh
học), mỗi nòi bao gồm một hay nhiều quần
thể phân bố liên tục hoặc gián đoạn.
Hoạt Động 2: Tìm hiểu các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
a. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm loài SV
b. Nội dung: Phân biệt các loài SV
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở
d. Cách tổ chức:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Làm việc cả lớp
- Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Trang 59
? Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Giải thích?
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
trả lời các câu hỏi sau :
- Cơ chế cách li là gì ?
- Cách li sinh sản là gì ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin trả lời câu
hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
thảo luận nhóm nội dung sau :
Phân biệt các hình thức cách li về : khái
niệm, đặc điểm và vai trò
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, thảo luận
thống nhất đáp án.
GV. Gọi đại diện 1-3 nhóm trả lời u cầu
các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
HS. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận
II. CÁC CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA
CÁC LOÀI
1. Cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở
- Cách li tập tính
- Cách li mùa vụ
- Cách li cơ học
2. Cách li sau hợp tử
- Là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữ thụ
3. Hoạt động luyện tập:
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
- Nhiều loài vịt trời khác nhau chung sống trong cùng một khu vực địa làm tổ ngay cạnh nhau,
không bao giờ giao phối với nhau. Khi nuôi các thể khác giới thuộc 2 loài khác nhau trong điều
kiện nhân tạo thì chúng giao phối với nhau cho ra con lai hữu thụ. Ta thể lí giải hiện tượng này
như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
- Chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 125 SGK , đọc trước bài 29.
- Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
Câu 2. Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài?
Câu 3. Tại sao cách li địa lí lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật?
Câu 4. Câu nào nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
Trang 60
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vcụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ: trả lời các câu hỏi sau
- Trình bày các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài ?
- Khi nào có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các loài không có sự cách li sinh sản?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan
sát.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục đích:
-Tạo hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn
gđ, nhà trường và cộng đồng.
b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
4.1. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc
A. Tiêu chuẩn hoá sinh B. Tiêu chuẩn sinh - sinh hóa.
C. Tiêu chuẩn sinh thái. D. Tiêu chuẩn di truyền.
4.2. Quần đảo nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
4.3. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng
A. Không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
B. BNST của b mtrong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước
C. Có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài.
D. Cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Trang 61
Ngày soạn: / /2019
Ngày dạy: / /2019
Tiết 31-Bài 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
I . Mục tiêu bài học
a.Kiến thức:
- Gi¶i thÝch ®-îc c¸ch ly ®Þa dÉn ®Õn ph©n ho¸ n gen
gi÷a c¸c quÇn thÓ.
- Gi¶i thÝch t¹i sao c¸c quÇn ®¶o l¹i n¬i t-ëng cho qu¸
tr×nh h×nh thµnh loµi míi. T¹i sao ë c¸c ®¶o gi÷a ®¹i d-¬ng l¹i
hay cã nh÷ng loµi ®Æc h÷u.
- Tr×nh bµy TN cña §èt®¬ chøng minh c¸ch ly ®Þa n ®Õn
c¸ch ly sinh s¶n
b. Kĩ năng
: -
Ph¸t triÓn n¨ng q
uan sát,phân tích kênh hình trong bài học.
c.Thái độ:-
Cñng cè niÒm tin say mª t×m hiÓu thiªn nhiªn
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III. Phương tiện dạy học
1. GV: GA, SGK ,SGV,
PhiÕu häc tËp.
2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn
- Tù nghiªn cøu SGK
V. Tiến trình tổ chức bài học
1.
Khám phá:
Tr×nh y c chÕ ch ly vai trß trong qu¸ t×nh tiÕn
ho¸?
2. Kết nối
(®v®): H×nh thµnh loµi míi mét qu¸ tr×nh lÞch sö, c¶i
biÕn thµnh phÇn kiÓu gen cña quÇn thÓ theo h-íng thÝch nghi, t¹o
ra kiÓu gen míi c¸ch ly sinh s¶n víi quÇn thÓ gèc. mét
ph-¬ng thøc h×nh thµnh loµi míi kh¸c nhau.
Trang 62
Hoạt động của gv-hs
Nội dung ghi bảng
Ho¹t ®éng 1
T×m hiÓu h×nh thµnh loµi
kh¸c khu vùc ®Þa lý
GV : Yªu cÇu hs nghiªn cøu sgk
vµ cho biÕt
VD: Cho hai d·y nói ven biÓn
mét loµi y mäc ®Òu sau ®ã n-íc
biÓn d©ng cao.
Yªu cÇu th¶o luËn nhãm:
- §iÒu x¶y ra víi qt thùc vËt
ë 2 d·y nói?
- H×nh thµnh loµi b»ng con ®-êng
®Þa th-êng x¶y ra víi nh÷ng
loµi ®Æc ®iÓm nh- thÕ nµo?
Thêi gian diÔn ra?
- c¸ch ly ®Þa lý nhÊt
thiÕt h×nh thµnh loµi míi kh«ng?
QuÇn ®¶o lµ g×?
- T¹o sao nãi “QuÇn ®¶o phßng
thÝ nghiÖm sèng cho nghiªn cøu
h×nh thµnh loµi”
- T¹i sao ë c¸c ®¶o l¹i hay
c¸c loµi ®Æc h÷u?
PhiÕu häc tËp:
Nghiªn cøu néi dung SGK môc 2
trang 131 hoµn thµnh néi dung
b¶ng sau:
§èi t-îng.
Nguyªn liÖu.
C¸ch tiÕn hµnh.
KÕt qu¶.
NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch
HS : Nghiªn cøu, tr¶ lêi
GV : kÕt luË, bæ sung
I. H×nh thµnh loµi
kh¸c khu vùc ®Þa lý.
1. Vai trß cña c¸ch
ly ®Þa trong qu¸
tr×nh h×nh thµnh
loµi míi.
- Do sèng trong c¸c
®IÒu kiÖn ®Þa
kh¸c nhau nªn CLTN
lµm thay ®æi tÇn
alen cña c quÇn
thÓ c¸ch ly thoe
nh÷ng c¸ch kh¸c
nhau.
- sai kh¸c tÇn
alen gi÷a c¸c
quÇn thÓ c¸h ly ®-îc
duy tr×.
- C¸c quÇn thÓ c¸ch
ly kh«ng trao ®æi
vèn gen víi nhau.
- sai kh¸c n
®Õn c¸h ly tËp tÝnh,
mïa råi c¸ch ly
sinh s¶n m xuÊt
hiÖn loµi míi.
- Con ®-êng nµy x¶y
ra víi nh÷ng loµi
ph¸t t¸n m¹nh, ph©n
bè réng.
- X¶y ra chËm ch¹p
qua nhiÒu d¹ng trung
gian.
Trang 63
3. Thực hành – Luyện tập
Sö dông c©u hái cuèi bµi
* H-íng dÉn nhµ : lµm bµi tËp,häc bµi chuÈn i míi
tr-íc khi ®Õn líp.
VI. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Ngày soạn: / /2019
Ngày dạy: / /2019
TiÕt 3
2
-
BÀI 30 : QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo)
I .Mục tiêu bài học
a.Kiến thức:
- Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
- Giải thích được scách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế
nào ?
- Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của c loài cây hoang dại cũng ncác giống
cây trồng nguyên thuỷ ?
b. Kĩ năng:
-Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức .
c.Thái độ: yêu môn học
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III. Phương tiện dạy học
1. GV: GA, SGK ,SGV,
PhiÕu häc tËp.
2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi
- VÊn ®¸p t¸i hiÖn
- Tù nghiªn cøu SGK
V. Tiến trình tổ chức bài học
1.
Khám phá:
- Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới ?
- Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới ?
2. Kết nối
(đvđ) : Tiết trước chúng ta nghiên cứu quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí.
Vậy ở cùng khu vực địa lí thì quá trình hình thành loài có diễn ra hay không ? Để rõ hơn chúng ta
nghiên cứu tiếp bài
§30
Hoạt động của HS-GV
Nội dung ghi bảng
Trang 64
Hoạt động 1: Hình thành loài
cùng khu vực địa
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
cho biết :
- VD trên minh hoạ điều gì ? Giải
thích .
- Từ vd trên thể rút ra kết luận
gì về quá trình hình thành loài ?
Suy nghĩ trả lời
Theo VD , suy nghĩ trả lời
Phân tích VD rút ra kết luận
Vậy trong cùng khu vực địa
ngoài con đường hình thành loài
vừa xét còn con đường nào khác
không ?
Cách li sinh thái
thể cho Vd vcỏ băng , cỏ u
róm trên bãi bồi sông nga và VD
SGK
Từ 2 VD trên thrút ra kết luận
về con đường hình thành loài
bằng con đường sinh thái ?
Đọc SGK và trả lời
Hình thành loài bằng con đường
cách li sinh thái thường xảy ra đối
với đối tượng nào ?
Động vật ít di chuyển
II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí :
1.
Hình thành loài bằng cách li tập tính
và cách li sinh thái :
a.
Hình thành loài bằng cách li tập
tính:
Các thể của 1 quần thể do đột biến
được KG nhất định làm thay đổi 1 sđặc
điểm liên quan tới tập tính giao phối thì
những thể đó sẽ xu hướng giao phối
với nhau tạo nên quần thể cách li với quần
thể gốc .Lâu dần , skhác biệt vvốn gen
do giao phối không ngẫu nhiên cũng như
các nhân t tiến hoá khác cùng phối hợp
tác động thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh
sản và hình thành nên loài mới .
b.
Hình thành loài bằng cách li sinh
thái:
Hai quần thể của cùng một loài sống trong
1 khu vực địa nhưng hai sinh thái
khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li
sinh sản và hình thành loài mới .
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu quá trình
hình thành loài nhờ chế lai xa
đa bội hoá
- Thế nào là lai xa ?
- Lai xa gặp những trở ngại gì ?
2.
Hình thành loài nhờ lai xa đa bội
hoá :
Hai thể khác loài giao phấn với nhau tạo
Trang 65
- sao thlai xa thường không
khả năng sinh sản ?
- Nhận xét , đánh giá
thống nhất
nội dung
- phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ
không thể tạo thành loài mới không
?
- Để khắc phục trở ngại khi lai xa
người ta có thể làm gì ?
- Tại sao đa bội hoá lại khắc phục được
trở ngại đó ? Người ta tiến hành như
thế nào ?
- Ngoài VD SGK th nêu thêm
VD về nguồn gốc cỏ Saprtina từ 2 loài
cỏ gốc Châu Âu và Châu Mỹ .
- sao lai xa đa bội hoá là con
đường nh thành loia2 phổ biến
thực vật bậc cao nhưng rất ít gặp
động vật ?
- Sự xuất hiện 1 thể lai xa được coi
là loài mới chưa ?
nên thmới không khả năng sinh sản
nhưng khi đa bội hóa tạo nên thể song nhị
bội thì con cái của chúng vẫn khả năng
sinh sản
3. Thực hành – Luyện tập
* Cñng cè : Sö dông c©u hái cuèi bµi
* H-íng dÉn nhµ : lµm bµi tËp,häc bµi chuÈn i míi
tr-íc khi ®Õn líp.
VI. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Trang 66
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Trang 67
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 34- Bài 33 : SỰ PT TRIỂN CA SINH GIỚI
QUA C ĐẠI ĐỊA CHT
I. Mục tiêu bài học
Sau khi häc song bµi nµy häc sinh ph¶i
a.Kiến thức:
- u được khái niệm hóa thạch, vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu sinh học địa chất học,
cách xác định tuổi của hóa thạch
- Trình bày được mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường và khí hậu qua các kỉ
b. Kĩ năng:-Phaùt trieån ñöôïc naêng löïc tö duy lí thuyeát cho hs
c. Thái độ: yêu môn học
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III. Phương tiện dạy học
1. GV: GA, SGK ,SGV
2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn -
Quan s¸t tranh t×m tßi
V. Tiến trình tổ chức bài học
1.
Khám phá
:
Ssống được phát sinh như thế nào ? Đặc điểm tiến hóa của 3 giai đoạn
tiến hóa : hóa học,tiền sinh học và sinh học ?
2. Kết nối (đvđ
) : Bò sát cổ khổng lồ sống ở thời đại nào cách chúng ta bao nhiêu triệu năm ?
Hoạt động của gv-hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hóa thạch phân
chia thời gian địa chất
tìm hiểu về hóa thach phân chia
thời gian địa chất
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk
trả lời các câu hỏi sau :
- Hóa thạch là gì ?
- Hóa thạch ý nghĩa thực tiễn
trong nghiên cứu khảo cổ thực
tiễn ?
- Để xác định tuổi của c lớp đất đá
hóa thạch người ta dựa vào tiêu
I. Hóa thạch phân chia thời gian địa
chất
1. Hóa thạch:
a. Hóa thạch là gì?
di ch của các sinh vật đã từng sống trong
các thời đại trước để lại trong các lớp đất đá.
b. Ý nghĩa của hóa thạch : ý nghĩa to lớn
trong nghiên cứu SH và địa chất học
- Từ a thạch thsuy ra lịch sphát sinh
,phát triển và diệt vong của sinh vật.
- Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ TĐ
2. Sự phân chia thời gian địa chất
a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đa
và hóa thạch
- Đc định tuổi tương đối của lớp đất đa
dựa vào lớp trầm ch trong đất (lớp càng sâu
tuổi càng cao)
Trang 68
chuẩn nào?
- Căn cứ vào đâu để phân định các
mốc thời gian địa chất ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung :
Hoạt động 2: Sinh vật trong c
đại địa chất
Tìm hiểu về sinh vật trong các đại
địa chất
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả
lời
- Sinh vật ở đại thái cổ?
- Vì sao đại thái cổ lại có ít hóa thạch
nhất?
- Những SV xuất hiện trong đại thái
cổ?
- Có những kỉ nào trong đại cổ sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong
các kỉ ở đại cổ sinh ?
- Sự kiện quan trọng của đại cổ sinh
là gì?
- Nguyên nhân của sự xuất hiện ôxi
trên trái đất?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự di
của động vật lên cạn?
- những kỉ nào trong đại trung
sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong
các kỉ ở đại trung sinh ?
- Sự kiện quan trọng của đại trung
sinh ?
- Có những kỉ nào trong đại tân sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong
các kỉ ở đại tân sinh ?
- Sự kiện quan trọng của đại cổ sinh
- Để xác định tuổi tuyệt đối sdụng pp đồng
vị phóng xạ,căn cứ vào thời gian bán của 1
chất đồng vị phóng x nào đó trong hóa
thạch
b. Căn cứ để phân định c mốc thời gian địa
chất dựa vào những biến đổi lớn về địa chất
,khí hậu.
II. Sinh vật trong các đại địa chất :
1. Đại thái cổ :
(khoảng 3500 triệu năm)
-
Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất
2. Đại nguyên sinh :
(2500 triệu năm)
- Hóa thạch SV nhân thực cổ nhất
- Hóa thạch đv cổ nhất
- ĐV không sương sống thấp ở biển ,tảo
3. Đại cổ sinh :
(300 542 triệu năm)
-
Kỉ cambric: xuất hiện đv dây sống
- Kỉ silua: cây mạch và côn trùng chiếm
lĩnh trên cạn,xuất hiện cá
- Kỉ đêvôn: phân hóa sương,xuất hiện
lưỡng cư.
- Kỉ than đá: xuất hiện TV hạt trần,bò sát…
- Kỉ pecmi: phân hóa bò sát và côn trùng
4. Đại trung sinh :
(200 250 triệu năm)
-
Kỉ tam điệp : sương phát triển,phân hóa
bò sát cổ,xuất hiện chim và thú.
- Kỉ jura: sát cổ ngự trị tuyệt đối trên cạn,
dưới nước và trên không.
- Kỉ phấn trắng: xuất hiện thực vật hạt kín
5. Đại tân sinh :
(1,8 65 triệu năm)
-
Kỉ đệ tam : phân hóa thú,chim,xuất hiện các
nhóm linh trưởng.
- Kỉ đệ tứ: thực vật và động vật giống ngày
nay,xuất hiện loài người.
Trang 69
là gì?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung:
3. Thực hành Luyện tập
* Cñng cè : Sö dông « ghi nhí vµ bµi tËp cuèi bµi
- Tại sao hóa thạch là bằng chứng của tiến hóa ?
- Người ta căn cứ vào đâu để tính tuổi của hóa thạch ?
- Nêu sinh vật điển hình của các kỉ ?
- Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện địa chất ,khí hậu với sv qua các kỉ địa chất ?
- Hãy chọn phương án trả lời đúng : Thực vật có hoa xuất hiện vào đại nào sau đây ?
A. Đại cổ sinh B. Đại trung sinh
C. Đại tân sinh D. Đại nguyên sinh,thái cổ
* H-íng dÉn nhµ : lµm bµi p,häc bµi chuÈn bµi míi
tr-íc khi ®Õn líp.
VI. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..........................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 35-BÀI 45 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức:
- Liệt kê được 4 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của loài người
- Liệt kê các nhân tsinh học và nhân tố hội tác động đến quá trình phát sinh tiến
hóa của loài người. Giải thích được tại sao nhân tố văn hóa đóng vai trò quyết định
b.Kĩ năng:- Phaùt trieån ñöôïc naêng löïc tö duy lí thuyeát cho hs
c.Thái độ:- Nâng cao nhận thức đúng đắnkhoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến hóa của
loài người
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III. Phương tiện dạy học
1. GV: GA, SGK ,SGV, H45
2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn -
Quan s¸t tranh t×m tßi
V. Tiến trình tổ chức bài học
1.
Khám phá:
Hoá thạch là gì? Nêu các sinh vật điển hình của các kỉ ?
2. Kết nối
(đvđ) : Vượn người hiện nay : ví dụ tinh tinh có thể biến đổi thành người được không
Hoạt động của gv-hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: tìm hiểu gia đoạn
I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG
Trang 70
phát triển của loài người
tìm hiểu vcác dạng vượn người hoá
thạch
GV : giới thiệu hình 45.1 sách giáo
khoa.
Câu hỏi thảo luận:
- Nêu những giai đoạn chính trong
quá trình phát sinh loài người ?
- Hãy tìm những đặc điểm sai khác
giữa người vượn hoá thạch với ợn
người ?
- Hãy m những dẫn liệu chứng
minh loài người chung nguồn gốc
với vượn người ?
- Homo habilis -Peticantrop
Xinantrop phát hiện đầu tiên đâu ?
Năm nào ?
- u c đặc điểm sai khác giữa
người cổ Homo habilis với người cổ
Homo erectus ?
- Hãy tìm những đặc điểm sai khác
giữa người đứng thẳng Homo erectus
với ng ười v ượn hoá thạch?
- Homo neanderthalensis phát hiện
đầu tiên ở đâu ? Năm nào ?
- Nêu đặc điểm hình thái và đặc điểm
sinh hoạt của người Neandectan ?
- Phát hiện đầu tiên đâu ? Năm nào
?
- Chiều cao,thể ch hộp sọ,đặc điểm
mặt, công cụ lao động sinh hoạt
QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
1. Các dạng vượn người hoá thạch:
Đriôpitec : phát hiện 1927 ở Châu Phi.
2.
Các dạng người vượn hoá thạch (người tối
cổ) :
Ôxtralôpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.
- Chúng đã chuyển t lối sống trên cây xuống
sống ở mặt đất, đi bằng hai chân.
- Cao 120- 140 cm, nặng 20 40 kg, hộp sọ
450 750 cm
3
.
- Chúng đã biết sử dụng cành cây, n đá, mảnh
xương thú để tự vệ và tấn công.
3. Ng ười cổ Homo:
a. Homo habilis:
tìm thấy Onđuvai năm
1961- 1964.
-Cao 1- 1,5 m, nặng 25 50 kg, hộp sọ 600
800 cm
3
.
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác
và sử dụng công cụ bằng đ á.
b. Homo erectus:
-
Peticantrop
: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891.
Cao 1,7m họp sọ 900- 950 cm
3
. Biết chế tạo
công cụ bằng đá, dáng đi thẳng .
-
Xinantrop
: m thấy Bắc Kinh ( Trung
Quốc) năm 1927
Họp sọ 1000 cm
3
, đi thẳng đứng, biết chế tác và
sử dụng công cụ bằng đ á, x ương, biết d ùng l
ửa
c. Homo neanderthalensis
: (Đức năm 1856)
+ Cao : 1,55-1,66m,Họp sọ 1400cm
3
+ Xương hàm gần giống người, có lồi cằm.
+ Biết chế tạo sử dụng lửa thành thạo, sống
săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống VH
+ Công c lao động bằng đá tinh xảo hơn như:
dao, búa, rìu.
4. Người hiện đại
( Homo sapiens): tìm thấy
làng Grômanhon( Pháp) năm 1868.
+ Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm
3
.Có lồi cằm rõ.
+ Công cụ LĐ: đá, xương, sừng, đồng, sắt.
+ Họ sống thành bộ lạc nền văn hoá phức
tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.
II. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh
Trang 71
của người hiện đại ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung :
Hoạt động 2: các nhân tố chi phối
quá trình phát sinh loài người
Tìm hiểu vai trò của nhân tSH và
xã hội.
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả
lời
- Nêu c nhân tố sinh học chi phối
quá trình phát sinh loài người
- Nhân tố hội gồm c nhân tố
nào? Tại sao nói nhân tố hội
quyết định s phát triển của loài
người?
- Những nhân ttự nhiên và hội
nào hiện nay đang tác động xấu đến
sức khoẻ và đạo đức con người ?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận,bổ sung:
loài người :
1. Tiến hoá sinh học
: gồm biến dị di truyền
chọn lọc tự nhiên: đóng vai tchủ đạo trong
giai đoạn người vượn hoá thạch và người cổ.
2. Tiến hoá hội:
các nhân tố văn hoá,
hội ( cải tiến công cụ lao động, phát triển lực
lượng sản xuất, quan hệ hội…) đã trở thành
nhân tố quyết định của sự phát triển của con
người và xã hội loài người.
3. Thực hành – Luyện tập
* Cñng cè : Sö dông « ghi nhí vµ bµi tËp cuèi bµi
1.
Loài người xuất hiện vào đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh B. Đại Tân sinh
C. Đại Trung sinh D. Đại Nguyên sinh, Thái cổ
2. Loài người phát sinh trải qua các giai đoạn chính theo trình tự nào
sau đây
A. vượn người hoá thạch, người vượn hoá thạch, người cổ và người hiện đại.
B. vượn người hoá thạch, người cổ, người vượn hoá thạch và người hiện đại.
C. người vượn hoá thạch, vượn người hoá thạch , người cổ và người hiện đại.
D. người vượn hoá thạch, người cổ, người vượn hoá thạch và người hiện đại.
* H-íng dÉn nhµ : lµm bµi tËp,häc bµi chuÈn i míi
tr-íc khi ®Õn líp.
VI. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
..................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 36
. ÔN TẬP
I.Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
:
Sau khi häc song bµi nµy häc sinh ph¶i
Trang 72
- Nêu được nguồn gốc sự sống
-Trình bày được sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất, sự phát sinh loài người
b. Kĩ năng: hoạt động nhóm
c. Thái độ: yêu môn học
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III. Phương tiện dạy học
1. GV: GA, SGK ,SGV
2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn
- Quan s¸t tranh t×m tßi
V. Tiến trình tổ chức bài học
1. Khám phá:
Sự sống được phát sinh như thế nà
2. Kết nối:
-GV chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu hoc tập để từng nhóm hs thảo luận đáp án
-HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày đáp án
-GV chấm điểm, đánh giá.
NỘI DUNG PHT:
SỰ PHÁT SINH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG
TRÊN TRÁI ĐẤT
--------------------------
1. Cơ sở vật chất chủ yều của sự sống là:
A. Protein và axit nucleotic.
B. Lipit và axit nucleotic.
C. ADN và ARN.
D. Protein.
2. Theo quan niệm hiện nay đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở vật thể sống
mà không thể có ở vật thể vô cơ ?
A. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá, dị hoá và có khả năng sinh sản.
B. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là protein và axit nucleotic đặc trưng.
C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường thay đổi.
D. Có hiện tượng tăng trưởng,cảm ưng và vận động.
3. Bầu khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có :
A. Khí ôxi.
B. Hơi nước.
C. Mêtan.
D. Amoniac.
Trang 73
4. Dạng vượn người hiện đại có quan hệ thân thuộc gần gũi với người nhất là:
A. Tinh tinh.
B. Vượn.
C. Gôrila.
D. Đười ươi.
5. Loài người xuất hiện ở:
A. Kỷ thứ tư.
B. Kỷ thứ ba.
C. Kỷ Jura.
D. Kỷ Silua.
6. Loài tổ tiên trực tiếp gần nhất của người hiện đại chúng ta là:
A. Homo erectus.
B. Homo habilis.
C. Homo sapiens.
D. Homo neandectan.
7. Khi phân tích những điểm giống nhau giữa người với động vật, kết luận nào sau
đây là đúng?
A. Người và động vật có quan hệ về nguồn gốc, đặc biệt quan hệ rất gần gũi giữa người và
thú.
B. Động vật có vú là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Người và động vật có vú là hai nhánh tiến hóa từ một nguồn gốc.
D. Người và động vật là hai nhánh tiến hóa từ một nguồn gốc.
8. Ví dụ nào sau đây chứng tỏ có hiện tượng lại tổ của loài người?
A. Người có lớp lông tơ trên bề mặt cơ thể.
B. Cơ thể người có cấu tạo 3 phần như động vật có xương sống.
C. Một số người có đuôi hoặc mình phủ đầy lông.
D. Sự phát triển phôi người tái hiện một số đặc điểm của động vật.
9. Dạng vượn người hóa thạch cổ nhất được tìm thấy là:
A. Đriôpitec
B. Neanđectan
C. Habilis
D. Ơxtralôpitec
10. Hóa thạch của Ôxtralôpitec được phát hiện:
A. Ở Nam Phi năm 192
B. Ở Bắc Kinh năm 1927
C. Ở Nam Phi năm 1924
D. Ở Java (Inđônêxia) năm 1891
11. Dạng hóa thạch nào đã bắt đầu biết giữ lửa?
A. Người Crômanhôn
B. Người Xinantrôp
C. Người Pitêcantrôp
Trang 74
D. Ôxtralôpitec
12. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ rằng con người bắt đầu có tiếng nói?
A. Xương hàm tiêu giảm
B. Lồi cằm xuất hiện
C. Chữ viết xuất hiện
D. Môi dày
13. Trong quá trình tiến hóa của loài người, nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo ở
giai đoạn:
A. Người tối cổ
B. Vượn người hóa thạch đến người cổ
C. Người hiện đại.
D. Vượn người hóa thạch
14. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lao động đã làm cho con người thoát khỏi trình độ động vật.
B. Bàn tay con người vừa là cơ quan vừa là sản phẩm của quá trình lao động.
C. Sự linh hoạt của đôi tay con người là kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D. Có tiếng nói, có chữ viết, biết sáng tạo khoa học là đặc điểm nổi bật của loài người.
15. Khí quyển nguyên thủy của quả đất có thể không chứa oxi cho tời khi có sự ngự
trị của cơ thể nào sau đây?
A. Cơ thể sử dụng H2S là nguồn năng lượng.
B. Cơ thể hóa tự dưỡng.
C. Cơ thể sử dụng nước làm nguồn hiđro cho quang hợp.
D. Cơ thể hô hấp oxi.
16. Hiện tượng nào sau đây hình thành sớm nhất trong lịch sử của quả đất?
A. Hình thành oxi.
B. Nấm ngự trị đất liền.
C.Phát sinh cơ thể đa bào.
D. Tiến hóa của động vật.
3. Chữa PHT:
Đápán:1a,2b,32,4b,5a,6b,7c,8d,9a,10b,11d,12c,13d,14a,15b,16b
VI. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 37- KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Nhằm
kiểm tra khả năng tiếp thu phần bằng chứng tiến hóa, quần thể, quần xã. Từ kết quả
kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung đã học, từ đó điều chỉnh hoạt
động học tập.
- Thông qua kiểm tra để đánh giá việc học tập của học sinh, đồng thời có kế hoạch thay đổi
cách thức tổ chức và phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng giảng dạy.
Trang 75
-Về kiến thức:
+ Nêu đặc điểm của bằng chứng tiến hóa, quần thể, quần xã
-Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
- Thái độ:
+ Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Trắc nghiệm 70%+ 30 % Tự luận.
III.MA TRẬN
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Di truyn hc
ngưi
Bệnh di truyền
người
Bảo vệ vốn
gen loài
người
Hội chứng
liên quan đến
đb NST
Số
câu:12TN+1/2TL
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu:5TN+1/2TL
Số điểm: 2,25
Tỉ lệ: 22,5%
Số câu:5TN
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ: 12,5%
Số câu:2TN
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
B
ằng chứng và
cơ chế tiến hoá
Học thuyết
LaMac, Đac Uyn
Bằng chứng
tiến hóa
Các nhân tố
tiến hóa
Số
câu:8TN+1/2TL
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 4TN
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3TN
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu: 1TN
+1/2TL
Số điểm: 2,25
Tỉ lệ: 22,5%
Sự phát sinh và
phát triển của
sự sống trên
Trái đất
Đặc điểm tiến
hóa hóa học,
tiền sinh học
Phát sinh loài
người
Số câu: 8TN
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Số câu: 3TN
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu: 5TN
Số điểm: 12,5
Tỉ lệ:12,5%
Tổng số câu:
8TN+1TL
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
Số câu: 20TN +1/2TL
Số điểm: 6
Tỉ lệ:60%
Số câu: 8TN+1/2TL
Số điểm: 4
Tỉ lệ:40%
IV.Đ KIỂM TRA
1.Phần trắc nghiệm :70%
1.
Bệnh màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai,
khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 12,5% .B. 25%. C. 50%. D. 75%.
2.
Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
A. Liệu pháp gen. B. thêm chức năng cho tế bào. C. Phục hồi chức năng của gen.
3.
Di truyền Y học tư vấn dựa trên cơ sở:
A. Cần xác minh bệnh tật có di truyền hay không.
B. Sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.
C. Xét nghiệm, chuẩn đoán trước sinh.
Trang 76
D. Cả A, B và C đúng.
4.
Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ
A. Trước sinh. B. Sắp sinh. C. Mới sinh. D. Sau sinh.
4
Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
5.
Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người?
A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức.
B. Không tuân theo các quy luật di truyền.
C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền mức phân tử phức tạp, nhiều vấn đề chưa
được biết một cách tường tận.
D. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.
6.
Lí do làm cho tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do
A. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra.
B. Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen
C. Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn.
D. Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra.
7.
Xét về mặt di truyền học hãy giải thích nguyên nhân vì sao những người có cùng huyết thống trong vòng 3 đời thì
không được lấy nhau? (chọn phương án đúng nhất)
A. Dư luận xã hội không đồng tình. B. Vì vi phạm luật hôn nhân gia đình.
C. Nếu lấy nhau tkhả năng bị dị tật đời con cao do các gen lặn có hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện
thành các kiểu hình có hại.
D. Cả A và B đúng.
8.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư ở người?
A. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không liên quan đến môi trường.
B. Ung thư là bệnh được đặc trung bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào trong cơ thể.
C. Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, nhìn chung các trường hợp ung thư đều liên quan đến gen hoặc NST.
D. Ung tđã đến giai đoạn di căn thì các tế bào ung thư sẽ tách khỏi khối u để vào máu, tái lập khối u nhiều nơi
khác.
9.
Với X
H
: Bình thường, X
h
: máu khó đông. Để sinh được con gái, con trai đảm bảo không bị bệnh bị máu khó đông.
Kiểu gen của bố và mẹ có thể là
A. Bố: X
h
Y, mẹ: X
H
X
H
B. Bố: X
H
Y, mẹ: X
h
X
h
C. Bố: X
h
Y, mẹ: X
H
X
h
D. Bố: X
H
Y, mẹ: X
H
X
h
10.
Điều không đúng về liệu pháp gen là
A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
11.
Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp di truyền tế bào là phương pháp
A. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.
C. Phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.
D. Tìm hiểu cơ chế phâno.
12.
Cơ chế chung của ung thư là
A. Mô phân bào không kiểm soát được. B. Virut xâm nhập vào mô gây u hoại tử.
C. Phát sinh một khối u bất kì.
13.
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Trang 77
14.
Cơ quan tương tự là những cơ quan
A.Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C.Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
15.
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. Sự tiến hoá phân li. B. Sự tiến hoá đồng quy.
C. Sự tiến hoá song hành. OD. Phản ánh nguồn gốc chung.
16.
Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. Sự tiến hoá phân li. B. Sự tiến hoá đồng quy.
C. Sự tiến hoá song hành. D. Nguồn gốc chung.
17.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, c.tạo ko giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của cạp vừa được xem là quan tương đồng, vừa được xem
là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng biến dạng của thân, do nguồn gốc
khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
18.
Theo Lamac nguyên nhân tiến hoá là do
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.
C. Ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. Ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên
19.
Theo Lamác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. Tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.
B. Dưới tác dụng của môi trường sống.
C. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng.
D. Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
20.
Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. Và không có loài nào bị đào thải. B. Dưới tác dụng của môi trường sống.
C. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
21.
Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?
A. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí B. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí
C. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí D. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí
u 22.
Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?
A. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động
B. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo
C. Cách đây khoảng 180 triệu năm lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục,đại dương
D. Hiện nay các lục địa không còn trôi dạt nữa
u 23.
Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng:
A. Cacbon 12 B. Cacbon 14 C. Urani 238 D. Phương pháp địa tầng
u 24.
Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
u 25.
Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?
A. Châu Phi B. Châu Á C. Đông nam châu Á D. Châu Mỹ
26.
Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
Trang 78
A. Tinh tinh B. Đười ươi C. Gôrilia D. Vượn
27.
Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng
C. Mấu lồi ở mép vành tai D. Chi trước ngắn hơn chi sau
28.
Quá trình làm cho ADN ngày càng phức tạp và đa dạng so với nguyên mẫu được gọi là:
A. Quá trình tích luỹ thông tin di truyền B. Quá trình biến đổi thông tin di truyền
C. Quá trình đột biến trong sinh sản D. Quá trình biến dị tổ hợp
2. Phần tự luận (30%)
2.1 Bệnh di truyền phân tử là gì?
2.2.Vai trò nhân tố tiến hóa
Đột biến?
IV.ĐÁP ÁN
1.
TN:
1A, 2A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7B, 8B, 9C, 10C, 11A, 12B, 13B, 14C, 15D, 16B, 17A,18A,19B,20B,
21C, 22D, 23A, 24B, 25B, 26A, 27B, 28A
2.
TL
2.1 Bệnh di truyền phân tử là gì?
- Là những bệnh di truyền mà cơ chế gây bệnh là những biến đổi ở gen gây nên.
- Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm: do đột biến gen hoá chuỗi Hb gây nên. Đây đột biến
điểm thay thế T thành A, dẫn đến thay đổi codon mã hoá axit amin glutamic thành codon hoá valin,
làm biến đổi HbA thành HbS làm hồng cầu có dạng lưỡi liềm và gây thiếu máu
- Bệnh loạn dưỡng cơ Đuxen:
- Bệnh Pheninketo niệu:
2.2.Vai trò nhân tố tiến hóa
Đột biến?
- Đột biến là nguồn nguyên liệu chính của quá trình tiến hoá.
- Đột biến nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen cũng như thành phần kiểu gen của quần
thể.
- Tuy tần số đột biến ở từng gen rất nhỏ nhưng trong quần thể số lượng gen vô cùng lớn nên đột biến có
thể tạo nên nhiều alen mới, là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể.
- Đột biến cung cấo nguồn biến bị cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá
trình tiến hoá.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG 1: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
TIẾT 38-Bài 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I .Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm môi trường, phân biệt được các loại môi trường sống của sinh vật.
Trang 79
- Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh thái, phân biệt được các nhân tố sinh thái
- Phân biệt được giới hạn sinh thái sịnh thái. Nêu được các dụ về giới hạn sinh thái và
sinh thái.
- Phân biệt được nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
- Nêu được hai quy tắc thể hiện sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống.
b.Kĩ năng
- Kĩ năng tự nhận thức- Kĩ năng thể hiện sự tự tin- Kĩ năng họat động nhóm
c.Thái độ
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến hóa của loài người
II. Nội dung tích hợp
- Ảnh hưởng trực tiếp của nhân tố vô sinh và hữu sinh trong môi trường sống tới đời sống
sinh vật, con người có ảnh hưởng lớn.
- Rèn luyện năng phân tích các yếu tố môi trường xây dựng ý thức bảo vmôi trường thiên
nhiên.
III. Phương tiện dạy học
1. GV: GA, SGK ,SGV 2. HS : Häc bµi chuÈn
bµi míi
IV. Phương pháp
được nghe nói: môi trường sống của sinh vật, môi trường bị ô nhiễm, mỗi loại sinh vật một
giới hạn sinh thái xác định...vậy môi trườnggì? giới hạn sinh thái là gì? tại sao môi trường bị ô
nhiễm...?
Hoạt động của gv-hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về môi
trường và các nhân tố sinh thái.
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk trả
lời các câu hỏi sau:
- Môi trường sống của sinh vật ?
Người ta phân biệt môi trường sống
của sinh vật thành mấy loại? Cho
dụ?
- Nhân tố sinh thái là gì?
- mấy nhóm nhân tố sinh thái? Cho
ví dụ về các nhóm nhân tố sinh thái?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về giới hạn sinh thái
sinh thái
GV : Hãy tham khảo SGK, quan sát
tranh vẽ H35.1 và H35.2 trả lời c câu
hỏi sau:
- Phân biệt giới hạn sinh thái sinh
thái?
I- Môi trường sống các nhân tố sinh
thái:
* Môi trường sống: Môi trường sống bao
gồm tất c các nhân t xung quanh sinh
vật, tác độnh trực tiếp hoặc gián tiếp tới
sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh
trưởng, phát triển và những hoạt động khác
của sinh vật.
- Các loại môi trường sống chủ yếu của
sinh vật:
+ Môi trường trên cạn
+ Môi trường nước
+ Môi trường đất
+ Môi trường sinh vật
* Nhân tố sinh thái:
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố
môi trường ảnh hưởng trực tiếp hoặc
gián tiếp tới đời sống của sinh vật. Tất cả
các nhân tsinh thái gắn chặt chẽ với
nhau thành tổ hợp sinh thái tác động lên
sinh vật.
Trang 80
- Phân biệt ổ sinh thái với nơi ở?
- Hiểu biết vgiới hạn sinh thái
sinh thái ý nghĩa thực tiễn trong
sản xuất bảo vệ các loài sinh vật quí
hiếm?
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
Hoạt động 3
Tìm hiểu về sthích nghi của sinh vật
với môi trường sống
GV :
Yêu cầu hs nghiên cứu sgk trả
lời các câu hỏi sau
- Sinh vật thích nghi với ánh sáng được
thể hiện động vật, thực vật như thế
nào ?
-
Sinh vật thích nghi với nhiệt độ tuân
theo những qui tắc nào
HS : Nghiên cứu, trả lời
GV : Kết luận, bổ sung
- Các nhóm nhân tố sinh thái:
+ Nhóm nhân tố vô sinh
+Nhóm nhân tố hữu sinh
II- Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái:
1. Giới hạn sinh thái:
- Giới hạn sinh thái khoảng giá trị xác
định của một nhân tố sinh thái trong đó
sinh vật thể tồn tại và phát triển ổn định
theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái
khoảng thuận lợi khoảng chống đối với
hoạt động sống của SV.
2. Ổ sinh thái:
- sinh thái được định nghĩa là một không
gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi
trường quy định sự tồn tại phát triển
không hạn định của cá thể, của loài.
.
3. Thực hành – Luyện tập
dông « ghi nhí bµi tËp cuèi bµi
.
L
àm
bµi tËp,häc bµi
chuÈn bÞ bµi míi tr-íc khi ®Õn líp.
VI. Rút kinhnghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 39 – Bài 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ
TRONG QUẦN THỂ
I.
Mục tiêu bài học
a.Kiến thức
3. Thực hành – Luyện tập
- Q
ua bài học hôm nay em rút ra ứng dụng thực tế ?
- Trình bài các mối quan hệ trong quần thể?
-
Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài mới "Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật".
V. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
Trang 81
3. Thực hành – Luyện tập
Sö dông « ghi nhí vµ bµi tËp cuèi bµi
L
àm
bµi tËp,häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi tr-íc khi ®Õn líp.
VI. Rút kinh nghiệm
-
Trang 82
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 43- BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CA
QUẦN XÃ SINH VẬT
I.
Mục tiêu
a.Kiến thức
Học xong bài này học sinh cần phải:
+ Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ
+ Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật
+ Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
b.Kĩ năng:+ Quan sát, phân tích, so sánh
c.Thái độ: + Yêu môn học
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
- Kĩ năng hạot động nhóm
- Mối quan hệ hỗ trợ và đối địch giữa các loài trong quần xã, duy trì trạng thái cân bằng trong
quần xã và hệ sinh thái.
- Rèn luyện năng quan sát môi trường xung quanh, nâng cao ý thức bảo vệ các loài sinh vật
trong tự nhiên.
III. Phương tiện dạy học
Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo
Xem trước bài 40, xem loại kiến thức về các dạng quan hệ giữa các loài sinh vật
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn -
Quan s¸t tranh t×m tßi
V. Tiến trình tổ chức bài học
1.
Khám phá
- Biến động cá thể của quần thể là gì? Có mấy dạng? Nêu nguyên nhan của sự biến động đó?
- Nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể có ý nghĩa gì? Ví dụ ?
2. Kết nối
Hoạt động của gv-hs
Nội dung ghi bảng
3. Thực hành- luyện tập
Câu 1: Trong quần xã rừng U Minh, loài đặc trưng là:
a. Rắn b. Chim c. Cây Tràm d. Cá
Câu 2: Vi khuẩn lam và nốt sần rễ cây họ đậu là quan hệ:
a. Hợp tác b. Hội sinh c. Cộng sinh d. Cạnh tranh
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi trong SGK.- Về nhà đọc trước bài 41, tìm ví dụ ở địa phương
hoặc trong nước về diễn thế sinh thái
VI. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Trang 83
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Trang 84
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 44- BÀI 41 : DIỄN THẾ SINH THÁI
I.Mục tiêu bài học
a.Kiến thức
-Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái
-Phân biệt được các loại diễn thế sinh thái
-Nêu được tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
b.Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, so sánh
c.Thái độ: - Yêu môn học
Cho phép lai aaBBCC x AaBbCc.
Xác đnh t lê kiu gen sau đi con : AabbCC, AABBCC, aabbcc, AaBbCC, AaBbCc
Xác đnh t l kiu hình :đỏ- cao- tròn. đỏ thp-tròn.trng-cao-tròn.trng-thp-dài
-----------------------------------------------
Tự luận
Câu 1: AabbCC= 0 AABBCC= 0
AaBbCC= 1/2*1/2*1/2 AaBbCc=1/2*1/2*1/2
Đỏ cao tròn =1/2*1*1 , Đỏ thấp tròn = ½*0*1
Trắng cao tròn=1/2*1*1 ,Trắng thấp tròn =0
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT - KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH12 (kì 2)
I. MỤC TIÊU:
-Về kiến thức:
+ Nêu đặc điểm của bằng chứng tiến hóa, quần thể, quần xã
Trang 85
-Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
- Thái độ:
- Víi vi rót ®éng vËt
§-a c¶ nuclªic capsit vµo tÕ bµo chÊt
Cëi vá nhê enzim ®Ó gi¶i phãng axit nuclªic
c. Giai ®o¹n sinh tæng hîp
- Vi rót tæng hîp axit nuclªic vµ protein cho m×nh nhê enzim vµ nguyªn
liÖu cña tÕ bµo (cã 2 lo¹i protein lµ: protein enzim vµ protein vá
capsit)
d. Giai ®o¹n l¾p r¸p
- L¾p axit nuclªic vµo protein vá ®Ó t¹o virion hoµn chØnh
e. Giai ®o¹n phãng thÝch cã 2 c¸ch
- Vi rót ph¸ vì tÕ µo ®Ó chui ra å ¹t lµm tÕ bµo chÕt ngay (gäi lµ
qu¸ tr×nh sinh tan)
- Vi rót chui ra tõ tõ theo lèi n¶y chåi tÕ bµo v©n sinh tr-ëng
b×nh th-êng (gäi lµ qu¸ tr×nh tiÒm tan)
U 2
-Bệnh truyền nhiễm là gì? Những tác nhân nào gây ra bệnh truyền nhiễm
* BÖnh truyÒn nhiÔm lµ bÖnh l©y lan tõ ng-êi nµy sang ng-êi kh¸c
* T¸c nh©n g©y bÖnh: vi khuÈn, nÊm, vi rót…
* §iÒu kiÖn g©y bÖnh
- §éng lùc: Tæng c¸c ®Æc ®iÓm gióp vi sinh vËt v-ît qua rµo c¶n b¶o vÖ
cña c¬ thÓ ®Ó t¨ng c-êng kh¶ n¨ng g©y bÖnh
- Sè l-îng ®ñ lín trong c¬ thÓ chñ
- Con ®-êng x©m nhËp thÝch hîp
C
âu 3:
a.
3 bÖnh sèt do vËt trung gian lµ muçi truyÒn rÊt phæ biÕn ë ViÖt Nam gåm: sèt rÐt, sèt xuÊt huyÕt,
viªm n·o NhËt B¶n. Theo em bÖnh nµo lµ bÖnh vi rót?
Đáp án
+ Sèt rÐt do trïng sèt rÐt
+ Sèt xuÊt huyÕt vµ viªm n·o NhËt B¶n do vi rót
- Chñ yÕu tiªu diÖt muçi, vÖ sinh m«i tr-êng
.
b.
Cã 1 thêi gian vïng trång v¶i thiÒu, trÎ em hay bÞ viªm n·o vµ ng-êi ta ®æ cho v¶i thiÒu. Em cã ý
kiÕn g× vÒ ®iÒu nµy?
Đáp án
+ V¶i thiÒu kh«ng ph¶i lµ æ chøa vi rót g©y bÖnh
+ V¶i thiÒu chÝn cã mét sè loµi chim vµ c«n trïng ¨n, nh÷ng loµi nµy mang vi rót
+ Ph¶i do muçi hót m¸u cña nh÷ng loµi nµy råi ®èt vµo ng-êi míi g©y bÖnh
Trang 86
Ngày soạn: / / 2016
Ngày dạy: / / 2016
Tiết 51
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 11 ( 2)
I. MỤC TIÊU:
-Về kiến thức:
+
Trình bày được đặc điểm cảm ứng, sinh trưởng và phát triển thực vật và động vật.
-Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+ Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+ Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
- Thái độ:
- Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II. HÌNH THC Đ THI:
Tự luận
III. MA TRẬN
Ch đ kim tra
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Cm ng động
vt
Khái niệm điện thế ngh
Quá trình truyn tin qua xi náp
Số câu:2
Số điểm: 4=40%
Số câu:1
Số điểm: 1,5=15%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Trang 87
Sinh trưng và
phát trin ca thc
vt
Khái niệm sinh trưởng thc
vt
Phân bit các kiu sinh
trưng
Số câu:2
Số điểm: 3,5=35%
Số câu:1
Số điểm: 1=10%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Sinh trưng và
phát trin đng
vt
Nêu tác dng sinh ca
các hoocmon đv. ng dng
gii thích hin ng thc
tế.
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:5
Số điểm: 10=100%
Số câu:2
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:2
Số điểm: 5=50%
IV. NỘI DUNG KIỂM TRA
Đ RA
C1: Khái niệm điện thế nghỉ? (1,5đ)
C2: Quá trình truyền tin qua xináp ?(2,5đ)
C3: Khái niệm sinh trưởng thc vt?(1đ)
C4: Phân bit các kiểu sinh trưởng?(2,5đ)
C5: Nêu tác dng sinh lý ca các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát trin của TV?(2,5đ)
ĐÁP ÁN
C1:
- Khái niệm:
+ Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tế bào, khi tế bào không bị kích thích.
+ Phía bên trong màng mang điện âm so với phía bên ngoài màng mang điện dương.
C2:
Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn:
- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca
2+
đi vào trong chùy xináp.
- Ca
2+
làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước vỡ ra. Chất trung gian hóa
học đi qua khe xi náp đến màng sau.
- Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.
C3: Sinh trưởng
: sự tăng lên về kích thước, khối lượng thể tích của tế bào , mô, quan của
cơ thể thực vật.
Ví dụ :Sự tăng vế số lựơng lá trên cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoa
C4
: Phân bit các kiểu sinh trưởng
Trang 88
Sinh trưởng sơ cấp:
- xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm
- Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Sinh trưởng thứ cấp:
- xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm . Ở thực vật 1 lá mầm cũng có kiểu sinh trưởng thứ cấp đặc biệt.
- Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ do phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp
tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ
Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành.
C5
Loại
Hoo
cmô
n
Nơi
sản
sinh
Tác động
Ứng dụng
mức
tế bào
Ở mức cơ th
Hoocn kích thích
Aux
in
Đỉn
h
của
thân
cành
Kích
thích
quá
trình
phân
bào
nguyê
n
nhiễm
sinh
trưởng
kéo
dài
của
TB
Tham gia vào quá
trình sống của cây
như hướng động, ứng
động, kích thích nảy
mầm của hạt, chồi;
kích thích ra rễ phụ,
.v.v.
Kích thích ra rễ ở cành
giâm, cành chiết, tăng
tỉ lệ thụ quả (cà chua),
tạo quả không hạt,
nuôi cấy mô ở tế bào
thực vật, diệt cỏ
Gib
êreli
n
Ở lá
rễ
Tăng
số lần
nguyê
n phân
tăng
sinh
trưởng
kéo
dài
của
mọi tế
bào
Kích thích nảy mầm
cho hạt, chồi, củ; kích
thích sinh trưởng
chiều cao cây; tạo quả
không hạt; tăng tốc
độ phân giải tinh bột.
Kích thích nảy mầm
cho khoai tây; kích
thích chiều cao sinh
trưởng của cây lấy sợi;
tạo quả nho không hạt;
tăng tốc độ phân giải
tinh bột để sản xuất
mạch nha và sử dụng
trong công nghiệp sản
xuất đồ uống
Xitô
Kích
Hoạt hoá sự phân
Sử dụng phổ biến
Trang 89
kini
n
rễ
thích
sự
phân
chia
TB
làm
chậm
quá
trình
già
của
TB
hoá, phát sinh chồi
thân trong nuôi cấy
mô callus
trong công tác giống
đểtrong công nghệ
nuôi cấy mô và tế bào
thực vật (giúp tạo rễ
hoặc kích thích các
chồi khi có mặt của
Auxin); sử dụng bảo
tồn giống cây quý
Hoocn ức chế
Etil
en
già,
hoa
già,
quả
chín
Ức
chế
phân
chia tế
bào,
làm
tăng
quá
trình
già
của tế
bào.
Ức chế sinh trưởng
chiều dài nhưng lại
tăng sinh trưởng bề
ngang của thân cây.
Khởi động tạo rễ lông
hút ở cây mầm rau
diếp xoắn, cảm ứng ra
hoa ở cây họ Dứa và
gây sự ứng động ở lá
cà chua, thúc quả chín,
tạo quả trái vụ
Axit
abxi
xic
Tron
g lá,
chóp
rễ
hoặc
các
quan
đang
hoá
già
Kích thích sự rụng lá,
sự ngủ của hạt (rụng
quả), chồi cây, (rụng
cành).Tương quan
AAB/ GA điều tiết
trạng thái ngủ và hoạt
động của hạt, chồi.
v. Rút kinh nghiệm
Trang 90
II.
Trang 91
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TiÕt 09 KiÓm tra 1 tiÕt cn10 (K
i
1)
I.Môc tiªu
-Về kiến thức:
+KiÓm tra l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n,phæ th«ng nhÊt vÒ c©y trång vµ
c¸c biÖn ph¸p trong nh©n gièng c©y trång
-Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+ Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+ Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
- Thái độ:
+Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II.Hình thức:
tù luËn
III.Ma trËn:
Chủ đ
Nhận biết
Thông hiểu
Vn dng
S¶n xuÊt gièng
c©y trång
Môc ®Ých vµ hÖ thèng
cña c«ng t¸c s¶n xuÊt
gièng c©y trång
đ
iÒu kiÖn tù nhiªn
vµ x· héi cña viÖt
nam ®· ¶nh h-ëng
nh- thÕ nµo tíi
ph¸t triÓn n«ng-
l©m-ngh- nghiÖp ë
n-íc ta?
Trang 92
Số câu:2
Số điểm: 7,5=75%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 5=50%
ng dông c«ng
nghÖ nu«i cÊy m«
tÕ bµo trong
nh©n gièng c©y
trång?
C¬ së khoa häc cña
øng dông c«ng nghÖ
nu«i cÊy m« tÕ bµo
trong nh©n gièng c©y
trång?
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:3
Số điểm: 10=100%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 5=50%
IV.§Ò ra vµ ®¸p ¸n
ĐỀ 1
C©u 1(5
đ)
:
Đ
iÒu kiÖn tù nhiªn vµ x· héi cña viÖt nam ®· ¶nh h-ëng nh-
thÕ nµo tíi sù ph¸t triÓn n«ng-l©m-ngh- nghiÖp ë n-íc ta?
*thuËn lîi:
-KhÝ hËu nhiÖt ®íi giã mïa nãng Èm,m-a nhiÒu nªn thuËn lîi cho
nhiÒu c©y trång ph¸t triÓn
-Cã nhiÒu s«ng ngßi,ao,hå,biÓn ch¹y dµi…khai th¸c nu«i trång thñy
s¶n
-Cã nhiÒu tµi nguyªn ®éng vËt rõng
-§Êt ®ai ph× nhiªu,mµu mì
-Nh©n d©n ta cÇn cï,cã kinh nghiÖm trong s¶n xuÊt n«ng,l©m,ngh-
nghiÖp vµ ®-îc sù quan t©m nhiÒu cña §¶ng vµ Nhµ n-íc
*Khã kh¨n
-C©y trång ph¸t triÓn m¹nh kÐo theo s©u ,bÖnh h¹i còng ph¸t triÓn
Trang 93
-DiÖn tÝch ®Êt 3/4 lµ ®åi nói nªn khã kh¨n trong s¶n xuÊt,giao th«ng
-HiÖn t-îng m-a ,lò ,lôt,h¹n h¸n dÉn ®Õn thiÖt h¹i cho ng-êi s¶n
xuÊt
-Tr×nh ®é lao ®éng cña ng-êi s¶n xuÊt cßn thÊp
-Khoa häc c«ng nghÖ cßn h¹n chÕ
C©u 2(2,5d):Môc ®Ých vµ hÖ thèng cña c«ng t¸c s¶n xuÊt gièng c©y
trång?
*môc ®Ých cña c«ng t¸c s¶n xuÊt gièng c©y trång:
-duy tr×,cñng cè ®é thuÇn chñng,søc sèng vµ tÝnh tr¹ng ®iÓn h×nh cña
gièng
-t¹o ra sè l-îng gièng cÇn thiÕt ®Ó cung cÊp cho s¶n xuÊt ®¹i trµ
-®-a gièng tèt phæ biÕn nhanh vµo s¶n xuÊt
*hÖ thèng s¶n xuÊt gièng c©y trång:
Giai ®o¹n 1:s¶n xuÊt h¹t gièng siªu nguyªn chñng
Giai ®o¹n 2:s¶n xuÊt h¹t gièng nguyªn chñng tõ h¹t gièng siªu nguyªn
chñng
Giai ®o¹n 3:s¶n xuÊt h¹t gièng x¸c nhËn
C©u 3(2,5
đ)
:C¬ së khoa häc cña øng dông c«ng nghÖ nu«i cÊy m« tÕ bµo
trong nh©n gièng c©y trång?
-tÕ bµo thùc vËt cã tÝnh toµn n¨ng
TÕ bµo thùc vËt cã kh¶ n¨ng ph©n hãa vµ ph¶n ph©n hãa
TB hîp tö->TB ph«i sinh->TB chuyªn hãa ®Æc hiÖu->c©y hoµn chØnh
TB ph«i sinh←
TB chuyªn hãa ®Æc hiÖu ->c©y
hoµn chØnh
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TiÕt 16
KiÓm tra häc kú I M
Ô
N CN 10
I.Môc tiªu
-Về kiến thức:
+KiÓm tra l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n,phæ th«ng nhÊt vÒ c©y trång vµ
c¸c biÖn ph¸p trong nh©n gièng c©y trång
-Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+ Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+ Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
- Thái độ:
+Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II. Hình thức:
Tự luận
III.Ma trËn kiÓm tra
Chủ đ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dng
Trồng trọt
ChÕ ®é ch¨m sãc c©y
trång ®· ¶nh h-ëng nh-
Em h·y nªu biÖn ph¸p
c
i
t¹o ®Êt xãi mßn m¹nh
Dùa vµo ph¶n øng
cña dung dÞch
Trang 94
thÕ nµo tíi sù ph¸t
sinh,ph¸t triÓn
s©u,bÖnh h¹i?cho vÝ dô?
tr¬ sái ®¸ vµ t¸c dông
cña c¸c biÖn ph¸p ®ã?
®Êt,em h·y nªu
biÖn ph¸p gi¶m ®é
chua vµ ®é kiÒm
trong ®Êt?
Số câu:3
Số điểm:
10=100%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 5=50%
Số câu:3
Số điểm:
10=100%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 5=50%
1/§Ò ra vµ ®¸p ¸n
*§Ò 1:
C©u 1:Dùa vµo ph¶n øng cña dung dÞch ®Êt,em h·y nªu biÖn ph¸p gi¶m ®é
chua vµ ®é kiÒm trong ®Êt?(5
đ)
*biÖn ph¸p lµm gi¶m ®é chua:
-bãn v«i
-bãn ph©n h÷u c¬
*biÖn ph¸p lµm gi¶m ®é kiÒm:
-th¸o n-íc xæ phÌn
-lªn liÕp cao
-bãn ph©n chua sinh lý
-bãn c¸c hîp chÊt chøa canxi nh- th¹ch cao
C©u2:Em h·y nªu biÖn ph¸p cait t¹o ®Êt xãi mßn m¹nh tr¬ sái ®¸ vµ t¸c
dông cña c¸c biÖn ph¸p ®ã? (2,5®)
C¶i t¹o ®Êt xãi mßn m¹nh tr¬
sái ®¸
T¸c dông
-biÖn ph¸p c«ng tr×nh:
+lµm ruéng bËc thang
+thÒm c©y ¨n qu¶
-biÖn ph¸p n«ng häc:
+trång c©y theo d¶i b¨ng
+canh t¸c theo ®-êng ®ång møc
+bãn v«i
+bãn ph©n h÷u c¬
+lu©n canh,xen canh,gèi vô
+n«ng l©m kÕt hîp
-h¹n chÕ xãi mßn.t¨ng ®é che
phñ cho ®Êt
-h¹n chÕ xãi mßn,gi¶m tãc ®é
dßng ch¶y,t¨ng ®é che phñ
-khö chua
-t¨ng vsv ®Êt vµ ho¹t ®éng cña
chóng,t¨ng dinh d-ìng
-t¨ng ®é che phñ,t¨ng vsv ®Êt
Trang 95
+trång vµ b¶o vÖ rõng ®Çu nguån
-h¹n chÕ lò lôt
C©u 3:ChÕ ®é ch¨m sãc c©y trång ®· ¶nh h-ëng nh- thÕ nµo tíi sù ph¸t
sinh,ph¸t triÓn s©u,bÖnh h¹i?cho vÝ dô?(2,5
đ)
ChÕ ®é ch¨m sãc mÊt c©n ®èi gi÷a n-íc,ph©n bãn lµm cho s©u ,bÖnh ph¸t
triÓn m¹nh
-bãn ph©n kh«ng hîp lý
Vd:bãn nhiÒu ®¹m lµm cho bé l¸ ph¸t triÓn m¹nh,th©n mÌm yÕu nªn dÔ bÞ
s©u bÖnh x©m nhËp
-t-íi tiªu n-íc kh«ng hîp lý
Vd:khi c©y trång ngËp óng lµm cho th©n ,l¸ mÒm yÕu,dÔ bÞ c¸c vÕt
th-¬ng c¬ giíi lµm cho s©u bÖnh x©m nhËp vµ g©y h¹i
-phßng trõ s©u bÖnh h¹i kh«ng ®óng c¸ch
Vd:phun thuèc hãa häc ®Ó phßng hay sö dông thuèc hãa häc kh«ng ®óng
liÒu l-îng
V× vËy cÇn cã chÕ ®é ch¨m sãc c©y trång hîp lý ®Ó h¹n chÕ s©u,bÖnh h¹i
nh-:ch¨m sãcc c©n ®èi gi÷a n-íc,ph©n bãn,bãn ph©n hîp lý,c©n ®èi gi÷a
N,P,K vµ ph©n h÷u c¬,t-íi tiªu n-íc hîp lý,tr¸nh c©y trång bÞ h¹n vµ
ngËp óng l©u ngµy……
Ngày so
n: / / 201
Ngày d
y:
Ti
ế
t 15
KIỂM TRA 1 TIẾT
N SINH 11 1
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
-Về kiến thức:
+- Cũng cố cho học sinh nắm vững các kiến thức về sinh trưởng và phát triển , chuyển hóa vật
chất và năng lượng
ở động vật và thực vật
-Về kĩng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+ Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+ Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
- Thái độ:
+Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA :
Tự luận.
III.KHUNG MA TRẬN Đ
Chủ đ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dng
Trang 96
Chuyển hóa vật chất
và năngợng ở thực
vât
Cơ chế hấp thụ nước và ion
khoáng ở rễ cây
Vai trò của quang hợp và hô
hấp ?
So sánh các con đường
quang hợp thực vật
Số câu:3
Số điểm: 10=100%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 5=50%
Số câu:3
Số điểm: 10=100%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
S câu:1
S đim: 5=50%
II. Đ VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây ?(2,5Đ)
Câu 2: Vai trò của quang hợp và hô hấp ?(2,5Đ)
Câu 3: So sánh các con đường quang hợp ở thực vật?(5Đ)
ChØ
sè so
s¸nh
Quang hîp
ë thùc vËt
C
3
Quang hîp ë
thùc vËt C
4
Quang hîp ë
thùc vËt CAM
Nhãm
thùc
vËt
§iÒu
kiÖn
sèng
ChÊt
nhËn
CO
2
S¶n
phÈm
®Çu
tiªn
Thêi
gian
Trang 97
®Þnh
CO
2
Kh«ng
gian
tiÕn
hµnh
Quang
hÊp
HiÖu
qu¶
QH
Đ
ÁP ÁN
Câu 1:
Cơ chế hấp thụớc và ion khoáng ở rễ cây
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút
a) Hấp thụ nước: Thụ động (cơ chế thẩm thấu):
Nước ở đất (MT nhược trương - thế nước cao) → Tb lông hút hoặc các tb non khác (nơi có dịch bào ưu
trương - thế nước thấp hơn).
b) Hấp thụ ion khoáng:
Các ion khoáng chuyển vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo cơ chế: Chủ động và thụ động.
- Cơ chế thụ động:
[ion] cao (ở đất) → [ion] thấp hơn (ở tế bào lông hút)
- Cơ chế chủ động:
[ion] thấp (ở đất) → [ion] cao hơn (ở tế bào lông hút), cần năng lượng ATP
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ
Nước và ion khoáng di chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường:
* Con đường thành tế bào - gian bào:
- Đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulôzơ → đai Caspari thì chuyển
sang con đường tế bào chất → mạch gỗ.
- Nhanh, không được chọn lọc
* Con đường tế bào chất:
- Xuyên qua tế bào chất của tế bào → mạch gỗ
- Chậm, không được chọn lọc.
Câu 2.
Vai trò của quang hợp
Quang hợp có 3 vai trò chính
- Sản phẩm của quang hợp nguồn chất hưu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật trên hành tinh này
nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh.
- Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng trong sản phẩm của quang hợp. Đây là nguồn năng lượng
duy trì sự sống của sinh giới
- Quang hợp điều hòa không khí: Giải phóng O
2
và hấp thụ CO
2
.
Câu 3:
So sánh các con đường quang hợp ở thực vật
ChØ
sè so
s¸nh
Quang
hîp ë
thùc vËt
C
3
Quang hîp ë thùc vËt
C
4
Quang hîp ë thùc vËt
CAM
Trang 98
Nhãm
thùc
vËt
§a sè
thùc vËt
Mét sè thùc vËt
nhiÖt ®íi nhiÖt ®íi
nãng Èm kÐo dµi. vµ
cËn nhiÖt ®íi nh:
mÝa, rau dÒn, ng«,
cao l¬ng …
Nh÷ng loµi thùc vËt
mäng níc ë vïng sa
m¹c nãng, kh«. KhÝ
khæng ®ãng hoµn toµn
ban ngµy ®Ó tr¸nh
mÊt níc, Më vµo ban
®ªm
HÊp thô CO2
ban ®ªm.
§iÒu
kiÖn
sèng
Cêng ®é
¸nh
s¸ng,
nhiÖt
®é, nång
®é oxi,
CO
2
b×nh
thêng
As, nhiÖt ®é cao,
nång ®é CO
2
gi¶m,
Oxi t¨ng
§iÒu kiÖn kh« h¹n
kÐo dµi, thiÕu níc
ChÊt
nhËn
CO
2
Ribul«z¬
1 5
diP
PEP
(ph«tphoenolpiruvat)
PEP
(ph«tphoenolpiruvat)
Sp
®Çu
tiªn
APG (3c)
AOA, axit malic (4c)
AOA, axit malic (4c)
Tg
®Þnh
CO
2
ChØ 1
giai
®o¹n vµo
ban ngµy
C¶ 2 giai ®o¹n ®Òu
vµo ban ngµy
Giai ®o¹n 1 vµo ban
®ªm vµ giai ®o¹n 2
vµo ban ngµy
Kh«ng
gian
tiÕn
hµnh
TÕ bµo
nhu m«
TÕ bµo nhu m« vµ tÕ
bµo bao bã m¹ch
bµo nhu m«
Quang
hÊp
Kh«ng
Kh«ng
HiÖu
qu¶
QH
Trung
b×nh
Cao gÊp ®«i TV C
3
ThÊp
Ngày son: / / 201
Ngày dy:
Trang 99
Ti
ế
t 31:
KI
M TRA H
C K
Ì
I
N SINH 11
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA.
-Về kiến thức:
+- Cũng cố cho học sinh nắm vững các kiến thức về sinh trưởng và phát triển , chuyển hóa vật
chất và năng lượng ở động vật và thực vật
-Về kĩng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+ Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+ Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
- Thái độ:
+Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
: T lun
III.KHUNG MA TR
N
Đ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dng
Sinh tởng và pt
triển của động vật
Nêu ưu điểm của tiêu hóa thức ăn
trong ống tiêu hóa so với tiêu hóa
thức ăn trong túi tiêu hóa?
Đặc điểm tiêu hóa thức ăn ở thú
ăn thịt?
Số câu:2
Số điểm: 5=50%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Sinh tởng và pt
triển ở thực vật
Đóng m khí khng ?
Số câu:1
Số điểm: 5=50%
Số câu:1
Số điểm: 5=50%
Trang 100
Số câu:3
Số điểm: 10=100%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
Số câu:1
Số điểm: 2,5=25%
S câu:1
S đim: 5=50%
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
C1:Nêu ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa?(2,5đ)
C2:
Đặc điểm tiêu hóa thức ăn ở thú ăn thịt?(2,5đ)
C3:Đóng m khí khổng ?(5đ)
III. ĐÁP ÁN
C1:
+ Cơ quan tiêu hóa dạng ống có miệng và hậu môn riêmg biệt nên thức ăn đi một chiều không bị
pha trộn giữa chất thải và thức ăn như túi tiêu hóa
+ Ống tiêu hóa được chia thành nhiều bộ phân, mỗi bộ phận chức năng chuyên hóa (tiêu hóa
học: miệng, dạ dày, tiêu hóa hóa học: miệng dạ dày, ruột non, hấp thụ dinh dưỡng: ruột non) → tăng hiệu
quả tiêu hóa thức ăn
+ Dịch tiêu hóa không bị pha loãng giúp tiêu hóa ngoại bào được triệt để hơn chất dinh dưỡng
đơn giản mà cơ thể hấp thụ được, (không phải sử dụng hình thức tiêu hóa nội bào.
C2: Đặc điểm tiêua thức ăn ở thú ăn thịt
- ví dụ:
- Đặc điểm thức ăn thịt: Mềm, dễ tiêu hóa, giàu chất dinh dưỡng
a. Răng
a.
Răng nanh → nhọn, dài, sắc →cắm, giữ mồi cho chặt.
b.
Răng cửa → hình nêm → lấy thịt ra khỏi xương
c.
Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn → cắt thịt
b. Dạ dày
Dạ dày: cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.
Thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học
c. Ruột non
- Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của động vật ăn thịt.
- Tiêu hóa hóa học và hấp thụ các chất dd
d. Ruột tịt
- Manh tràng nhỏ và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
C3: THN qua kkhæng
(chiÕm 90 %)
- VËn tèc lín
- Tho¸t h¬i níc qua mÆt díi l¸ m¹nh h¬n qua mÆt trªn cña l¸ v× khÝ khæng ph©n bè chñ yÕu ë mÆt díi
cña l¸.
- Cã sù ®iÒu chØnh bëi sù ®ãng më khÝ khæng
+ Khi no níc khÝ khæng më THN
+ Khi mÊt níc khÝ khæng ®ãng (hÐ më) kh«ng cã THN hoÆc rÊt Ýt
IV. RT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Trang 101
Ngày dạy:
TIẾT 18- KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Cũng cố cho học sinh nắm vững các kiến thức về CHƯƠNG 1 VÀ 2
- Thông qua kiểm tra để đánh giá việc học tập của học sinh, đồng thời có kế hoạch thay đổi
cách thức tổ chức và phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng giảng dạy.
II.KHUNG MA TRẬN Đ
Chủ đề kiểm tra
Nhận biết (25%)
Thông hiểu (25%)
Vận dụng:
Cấp độ thấp
(50%)
I. Cơ chế di
truyền và biến dị
- Gen, mã DT, tự
sao của AND
- ARN và quá
trình tổng hợp
ARN, protein
- Đột biến gen
- Đột biến NST
- Nêu các khái
niệm
- Nêu thành phần,
cấu tạo
- Nêu các dạng đột
biến
- Trình bày cơ chế
tổng hợp AND, Pro,
hình thành đột biến,
- So sánh AND,
ARN, …
- Vận dụng
cấu trúc để
giải một số
dạng toán đơn
giản
- So sánh đột
biến NST
Gen;
50 % của Tổng =
5 điểm
25% của HÀNG =
1,25điểm
25% của HÀNG =
1,25điểm
50% của
HÀNG = 2.5
điểm
II. Tính quy luật
của các hiện
tượng di truyền
- Phương pháp
nghiên cứu của
Mendel
- Các quy luật
Mendel
- Các quy luật
ngoài Mendel
- Di truyền ngoài
nhân
- Nêu các khái
niệm, định nghĩa
- Nêu vai trò, ý
nghĩa của các quy
luật
- Trình bày cơ sở tế
bào học của các quy
luật
- So sánh 2 quy luật
di truyền với nhau
- Giải một s
bài tập về tìm
kiểu gen, kiểu
hình, xác định
quy luật di
truyền chi
phối, ...
50 % của Tổng =
5 điểm
25% của HÀNG =
1,25 điểm
25% của HÀNG =
1,25 điểm
50 % của
HÀNG = 2,5
điểm
TỔNG ĐIỂM =
10 điểm
2,5 điểm
2,5 điểm
5điểm
Trang 102
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường THPT Mai Hắc Đế
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 45 phút;
(18 u trắc nghiệm)
Họ,n thí sinh:..........................................................................
Số o danh:...............................................................................
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7đ)
Câu 1:
.Vùng mã hoá của gen là:
a.
mang tín hiệu kết thúc phiên
b.
mang tín hiệu mã hoá các axit amin
c.
mang tín hiệu khởi động kiểm soát quá trình phiên mã
d. mang bộ ba mở đầu, các bộ ba mã hoá bộ ba kết thúc
Câu 2:
.Trong 64 bba di truyền có 3 bộ ba kng hcho axit amin o. Các bba đó
là:
a.
AUG, UGA, UAG
b.
AUG, UAA, UGA
c.
AUU, UAA, UAG
d. UAG, UAA, UGA
Câu 3:
.Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nn đôi ADN là:
a.
tháo xoắn phân tử ADN
b.
bẻ gãy c liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN
c.
lắp p các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của
phân tử ADN
d. cả a, b, c
Câu 4:
.di truyền là:
a.
bộ một, tức cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin
b.
bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin
c.
mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin
d mã bbốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin
Câu 5:
.Trong 64 bba di truyền có 3 bộ ba kng hcho axit amin o. Các bba đó
là:
a.
AUG, UGA, UAG
b.
AUG, UAA, UGA
c.
AUU, UAA, UAG
d. UAG, UAA, UGA
Câu 6:
.. di truyền có tính phbiến, tức là:
a.
tất cả các loài đều dùng chung nhiều bdi truyền
b.
một ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
c.
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
d. nhiều bộ ba cùng c định một axit amin
Câu 7:
.di truyền tính đặc hiệu, tức là:
a.
một bộ ba mã hoá chỉ hoá cho một loại axit amin
Trang 103
b.
tất cả các loài đều dùng chung một bộ di truyền
c.
nhiều bba cùng xác định một axit amin
d. cả a, b, c
Câu 8:
.di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
a.
tất cả các loài đều dùng chung một bdi truyền
b.
nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin
c.
một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
d. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ di truyền
Câu 9:
.Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
a.
tháo xoắn phân tử ADN
b.
bẻ gãy c liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN
c.
lắp p các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của
phân tử ADN
d.
cả a, b, c
Câu 10. Trong quá trình nhân đôi ADN, c đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim
nối, enzim nối đó:
a.
hêlicaza
c. ADN giraza
d.
ADN ligaza
d. ADN pôlimeraza
Câu 10:
.Phiên quá trình tổng hợp n phân tử:
a.
ADN
b.
Prôtêin
c.
ARN
d. ADN và ARN
Câu 11:
.Dịch mã là qtrình tổng hợp nên phân tử:
a.
prôtêin
b.
mARN
c.
ADN
d. mARN prôtêin
Câu 12:
.Các prôtêin có vai trò xúcc phản ứng sinh học được gọi là:
a.
hoocmon
b.
enzim
c.
phitôcrom
d. côenzim
Câu 13:
.. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu nh quy luật của hiện ng
di truyền là:
a.
lai giống
b.
phân tích các thế hệ lai
c.
lai phân tích
d. sử dụng xác suất thống
Câu 14:
.. Cặp pp lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
a.
♀AA x ♂aa Aa x ♂aa
b.
♀Aa x ♂aa aa x AA
Trang 104
c.
♀AABb x aabb AABb x ♂aaBb
d
. ♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB
Câu 15:
.. Điều kiện quan trọng nhất của PLĐL:
a.
bố mphải thuần chủng vtính trạng đem lai
b.
tính trạng trội phải trội hoàn toàn
c.
số lượng thể phải đủ lớn
d. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau
Câu 16:
.. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen
liên kết hoàn toàn. Kiểu gen
Aa
bd
BD
khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai tỷ lệ kiểu hình là:
a.
3 : 3 : 1 : 1
b.
1 : 1 : 1 : 1
c.
1 : 2 : 1
d. 3 : 1
Câu 17:
.. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen đời lai
A.
2
n
.
B.
3
n
.
C.
4
n
.
d. ( )
n
.
Câu 18:
. ng thuần về mộtnh trạng là:
a.
dòng có đặc tính di truyền đồng nhất n định. Các thế hệ con cháu không phân li
kiểu hình giống bố me
b.
đồng hợp về kiểu gen đồng nhất về kiều hình
c.
dòng luôn kiểu gen đồng hợp trội
d.
cả a, b
PHẦN II: TỰ LUẬN (3đ)
Ở một loài thực vật: A gen quy định quả tròn , agen quy định quả bầu.
B gen quy định qungọt, b là gen quy định quả chua
Cho bố mẹ có kiểu gen nsau: AaBb x AaBb.
1. Loại kiểu gen sau đây xuất hiện ở đời sau với tỉ lệ bao nhiêu:
+ AaBb + aabb + AABB
2. Loại kiểu hình sau đây xuất hiện ở đời sau với tỉ lệ bao nhiêu:
+ quả tròn ngọt
+ quản tròn- chua
+ quả bầu - ngọt
+quả bầu chua
Đáp án tự luận
1. Loại kiểu gen sau đây xuất hiện ở đời sau với tỉ lệ :
+ AaBb= 1/4
+ aabb =1/8
+ AABB= 1/8
2. Loại kiểu hình sau đây xuất hiện ở đời sau với tỉ lệ
+ quả tròn ngọt =3/4.3/4
2
1
Trang 105
+ quản tròn- chua =3/4.1/4
+ quả bầu - ngọt=1/4.3/4
+quả bầu chua =1/4.1/4
V. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TiÕt 09 KiÓm tra 1
tiÕt
I.Môc tiªu
-KiÓm tra l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n,phæ th«ng nhÊt vÒ c©y trång
vµ c¸c biÖn ph¸Èytong nh©n gièng c©y trång
-Häc sinh cã ý thøc th¸i ®é nghiªm tóc trong giê kiÓm tra
II.Hình thức: tù luËn
III.Ma trËn:
Ch
đề
M
c
độ
nh
n th
c
Nh
n
bi
ế
t
Thông
hi
u
V
n d
ng
c
p
độ
th
p
V
n d
ng
c
p
độ
cao
S¶n
xuÊt
gièng
c©y
trång
môc ®Ých
vµ hÖ
thèng
cña c«ng
t¸c s¶n
xuÊt
gièng
c©y
trång
đ
iÒu kiÖn tù nhiªn vµ
x· héi cña viÖt nam
®· ¶nh h-ëng nh- thÕ
nµo tíi sù ph¸t triÓn
n«ng-l©m-ngh- nghiÖp
ë n-íc ta?
70%
t
ng
đ
i
m =
7
đ
i
m
30% hàng
= 2
đ
i
m
70% hàng = 5
đ
i
m
ng
dông
c«ng
nghÖ
nu«i
cÊy m«
C¬ së khoa häc cña
øng dông c«ng nghÖ
nu«i cÊy m« tÕ bµo
trong nh©n gièng
c©y trång?
Trang 106
IV.§Ò ra vµ ®¸p ¸n
ĐỀ 1
C©u 1(5
đ)
:
Đ
iÒu kiÖn tù nhiªn vµ x· héi cña viÖt nam ®· ¶nh
h-ëng nh- thÕ nµo tíi sù ph¸t triÓn n«ng-l©m-ngh- nghiÖp ë
n-íc ta?
*thuËn lîi:
-KhÝ hËu nhiÖt ®íi giã mïa nãng Èm,m-a nhiÒu nªn thuËn
lîi cho nhiÒu c©y trång ph¸t triÓn
-Cã nhiÒu s«ng ngßi,ao,hå,biÓn ch¹y dµi…khai th¸c nu«i
trång thñy s¶n
-Cã nhiÒu tµi nguyªn ®éng vËt rõng
-§Êt ®ai ph× nhiªu,mµu mì
-Nh©n d©n ta cÇn cï,cã kinh nghiÖm trong s¶n xuÊt
n«ng,l©m,ngh- nghiÖp vµ ®-îc sù quan t©m nhiÒu cña §¶ng vµ
Nhµ n-íc
*Khã kh¨n
-C©y trång ph¸t triÓn m¹nh kÐo theo s©u ,bÖnh h¹i còng
ph¸t triÓn
-DiÖn tÝch ®Êt 3/4 lµ ®åi nói nªn khã kh¨n trong s¶n
xuÊt,giao th«ng
-HiÖn t-îng m-a ,lò ,lôt,h¹n h¸n dÉn ®Õn thiÖt h¹i cho
ng-êi s¶n xuÊt
-Tr×nh ®é lao ®éng cña ng-êi s¶n xuÊt cßn thÊp
-Khoa häc c«ng nghÖ cßn h¹n chÕ
C©u 2(2d):Môc ®Ých vµ hÖ thèng cña c«ng t¸c s¶n xuÊt gièng
c©y trång?
*môc ®Ých cña c«ng t¸c s¶n xuÊt gièng c©y trång:
tÕ bµo
trong
nh©n
gièng
c©y
trång?
30%
t
ng
đ
i
m =
3
đ
i
m
100% hàng = 3
đ
i
m
10
đ
i
m
2
đ
i
m =
20% t
ng
đ
i
m bài
ki
m tra
3
đ
i
m = 30% t
ng
đ
i
m bài ki
m tra
5
đ
i
m = 50% t
ng
đ
i
m bài ki
m tra
Trang 107
-duy tr×,cñng cè ®é thuÇn chñng,søc sèng vµ tÝnh tr¹ng ®iÓn
h×nh cña gièng
-t¹o ra sè l-îng gièng cÇn thiÕt ®Ó cung cÊp cho s¶n xuÊt
®¹i trµ
-®-a gièng tèt phæ biÕn nhanh vµo s¶n xuÊt
*hÖ thèng s¶n xuÊt gièng c©y trång:
Giai ®o¹n 1:s¶n xuÊt h¹t gièng siªu nguyªn chñng
Giai ®o¹n 2:s¶n xuÊt h¹t gièng nguyªn chñng tõ h¹t gièng
siªu nguyªn chñng
Giai ®o¹n 3:s¶n xuÊt h¹t gièng x¸c nhËn
C©u 3(3
đ)
:C¬ së khoa häc cña øng dông c«ng nghÖ nu«i cÊy m«
tÕ bµo trong nh©n gièng c©y trång?
-tÕ bµo thùc vËt cã tÝnh toµn n¨ng
TÕ bµo thùc vËt cã kh¶ n¨ng ph©n hãa vµ ph¶n ph©n hãa
TB hîp tö->TB ph«i sinh->TB chuyªn hãa ®Æc hiÖu->c©y hoµn
chØnh
TB
ph«i
sinh←
TB chuyªn hãa ®Æc
hiÖu ->c©y hoµn chØnh
*Rót kinh nghiÖm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngày soạn: / /201
Ngày dạy: / /201
Tiết 21- ÔN TẬP
I.Mục tiêu bài học
a. Kiến thức:
- Nêu được c khái niệm cơ bản, c cơ chế chính trong di truyền học từ mức đphân tử, tế
bào,cơ thể cũng n quần thể
- Nêu được các cách chọn tạo giống
- Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại
- Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm
Trang 108
b. Kĩ năng:
- Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất
c. Thái độ: -Có thái độ đúng đắn trong môn học
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
-Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin
III. Phương tiện dạy học
-
VÊn ®¸p t×m tßi
- VÊn ®¸p t¸i hiÖn
- Quan s¸t tranh t×m tßi
- Tù nghiªn cøu SGK
IV. Phương pháp dạy học
- Phiếu học tập, máy chiếu
- Học sinh ôn tập kiến thức ở n
V. Tiến trình dạy học
1.Khám phá
2.Kết nối:
Hệ thống hoá kiến thức
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhòm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1 phếu học tập sau đó lần
lượt đại diệnc tlên báo cáo ,c nm kc đóngp ý kiến bsung.
Phiếu học tập số 1
1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh
hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử
ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái ,sinh lí….. )
ADN
2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây:
gen, ADN-pôlimeraza, nguyên tắc bảo toàn , nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi
Đáp án phiếu học tập số 1
1.Đó là các Từ : (1) Phiên mã(2) Dịch mã(3) Biểu hiện (4) Sao
2. Bản đồ
gen
nguyên tắc bố sung
gen
Nguyên tắc bán bảo toàn
Phiếu học tập số 2
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây
Biến dị
biến dị di truyền thườn biến
đột biến biến dị tổ hợp
Trang 109
đột biến NST đột biến gen
đột biến SL đột biến cấu trúc
đột biến đa bội đột biến lệch bội
đột biến đa bội chẵn đột biến đa bội lẻ
Trang 110
Phiếu học tập số 3
Bảng tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội
dung
Cơ sở tế
bào học
Điều kiện
nghiệm
đúng
Ý nghĩa
Phân li
Tác động bổ
sung
Tác động cộng
gộp
Tác động đa
hiệu
Di truyền độc
lập
Liên kết gen
Hoán vị gen
Di truyền giới
tính
Di truyền LK
với giới tính
Phiếu học tập số 4
Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau
Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối
Chỉ tiêu so sánh
Tự phối
Ngẫu
phối
- Giảm tỉ lệ thể dị hợp ,tăng dần thể đồng hợp qua
các thế hệ
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Tần số alen không đổi qua các thế hệ
-Có cấu trúc : p2AA :2pqAa : q2aa
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
Phiếu học tập số 5
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau
Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống
Đối tượng
Nguồn vật liệu
Phương pháp
Vi sinh vật
Thực vật
Động vật
Đáp án phiếu học tập số 4
Chỉ tiêu so sánh
Tự phối
Ngẫu
Trang 111
phối
-Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp
-Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
-Tần số alen không đổi qua các thế hệ
- Có cấu trúc p2AA :2pqAa:q2aa
-Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
-Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp
+
+
+
+
+
+
+
Đáp án phiếu học tập số 5
Đối tượng
Nguồn vật liệu
Phương pháp
Vi sinh vật
Đột biến
Gây đột biến nhân tạo
Thực vật
Đột biến, biến dị tổ hợp
Gây đột biến, lai tạo
Động vật
Biến dị tổ hợp(chủ yếu)
Lai tạo
3. Thực hành – Luyện tâp
Cho học sinh hệ thống lại kiến thức di truyền học các phiêu học tập khác giáo viên cho hs về nhà
tự làm để hôm sau kiểm tra.
V. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Đ
Câu 1:
: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người
là gì?
A.
Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ
thể.
B.
Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
C.
Tất cả các giải pháp nêu trên.
D.
Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây
ung thư.
Câu 2:
. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là:
Trang 112
a.
sự tự nhân đôi của NST trung gian sự phân li đồng đều của NST
sau của quá trình giảm phân
b.
sự tự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn đến sự phân li độc lập
của các gen tương ứng) tạo các giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh
c.
sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân
sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân
Câu 3:
Trong một quần thể cây đậu lan, gen qui định mảu hoa chỉ 2 loại alen: alen
A quy định màu hoa đỏ, alen a quy định u hoa trắng. Cây hoa đỏ có kiểu gen AA
Aa, cây hoa trắng kiểu gen aa. Giả sử quần thể đậu 1000 cây với 500 cây kiểu
gen AA, 200 cây kiểu gen Aa 300 cây kiểu gen aa. Tần số alen a trong quần thể
trên là:
A.
0,6
B.
0,4
C.
0,35.
D.
0,5.
Câu 4:
. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch?
d.
♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa
e.
♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA
f.
♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb
♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB
Câu 5:
. Tần số tương đối các alen của một quần thể tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA +
0,18 Aa + 0,01 aa là
A.
0,4A; 0,6a.
B.
0,7A; 0,3a.
C.
0,3 A; 0,7a.
D.
0,9A; 0,1a.
Câu 6:
. Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
a.AND b.Prôtêin c. ARN d.ADN và ARN
Câu 7:
. . Ý nghĩa của HVG là:
a.
làm tăng các biến dị tổ hợp
b.
các gen quý nằm trên các NST khác nhau thể tổ hợp với nhau thành nhóm
gen liên kết mới
c.
ứng dụng lập bản đồ di truyền d.cả a, b, c
Câu 8:
Kiểu gen không tạo được giao tử aBD là:
A.
AaBbDd
B.
AaBBDD
C.
aaBBdd
D.
aaBBDD
Câu 9:
. Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
a.
tỷ lệ phần trăm số giao của alen đó trong quần thể
b.
tỷ lệ phần trăm số kiểu gen của alen đó trong quần thể
c.
tỷ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể
tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể
Câu 10:
. Trong 64 bộ ba di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các
bộ ba đó là:
a.AUG, UGA, UAG b.AUG, UAA, UGA
c.AUU, UAA, UAG d.UAG, UAA, UGA
Câu 11:
. Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A.
tế bào bị đột biến xôma.
B.
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
C.
các đột biến gen.
Trang 113
Câu 12:
. Cho biết chứng bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường qui định. Bố mẹ
kiểu gen dị hợp tử thì xác suất snh con ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A.
25%.
B.
75%.
C.
0%
D.
50%.
Câu 13:
. Vùng điều hoà là:
a.
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
b.
mang thông tin mã hoá các axit amin
c.
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
Câu 14:
Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
A.
bệnh di truyền tế bào.
B.
hội chứng.
C.
bệnh di truyền phân tử.
D.
bệnh di truyền miễn dịch.
Câu 15:
. Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
A sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần kiểu gen khác
nhau.
B qua nhiều thế hệ tự phối các gen trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng
hợp.
C làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống
giảm.
D trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của
động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả
PHN II- T LUẬN (3đ)
Câu 1
: mt loài thc vt A : hoa đỏ a : hoa trăng B : thân cao b : thân thp
C : qu tròn c : qun dài
Cho phép lai aaBBCC x AaBbCc.
Xác đnh t lê kiu gen sau đi con : AabbCC, AABBCC, aabbcc, AaBbCC, AaBbCc
Xác đnh t l kiu hình - cao- tròn. đ thp-tròn.trng-cao-tròn.trng-thp-dài
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
C
C
B
D
D
C
D
C
A
D
D
A
A
C
C
Tự luận
Câu 1: AabbCC= 0 AABBCC= 0
AaBbCC= 1/2*1/2*1/2 AaBbCc=1/2*1/2*1/2
Đỏ cao tròn =1/2*1*1 , Đỏ thấp tròn = ½*0*1
Trắng cao tròn=1/2*1*1 ,Trắng thấp tròn =0
V. Rút kinh nghiệm
Trang 114
| 1/114

Preview text:

Ngày soạn Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 19
BÀI 16 : THỰC HÀNH LAI GIỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức:
- Mô tả các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai giống, đánh giá kết qua
thí nghiệm bằng phương pháp thống kê
- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương
b. Kĩ năng: Kĩ năng thực hành c. Thái độ:
- Trung thực trong nghiên cứu khoa học
- Nghiêm túc với môn học
- Yêu thích môn học yêu thích khoa học d. Nội dung tích hợp
- Chủ động tạo giống mới có nhiều ưu điểm, làm tăng độ đa dạng sinh học.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, niềm tin vào khoa học.
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất
- Yêu nước ; Nhân ái ;Trung thực
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo * Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò chơi, pp
nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết - Cây cà chua bố mẹ Trang 1
- Kẹp, kéo ,kim mũi mác,, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông ,hộp pêtri
2. Chuẩn bị cây bố mẹ
- Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể
phân biệt dể dàng bằng mắt thường
- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày
- Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy phấn được tốt
- Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm
hoa lấy từ 3 đến 5 quả
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: báo cáo kết qủa dự án - Bài mới
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi hứng thú đối
với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
-Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt động tìm
tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng sự tò mò, nhu cầu
cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1:
Tiến hành thụ phân nhân tạo
a. Mục tiêu: Thụ phấn cho hoa
b. Nội dung: Thụ phấn cho hoa và viết báo cáo
c. Sản phẩm: Hoàn thành thí nghiệm và vở ghi nội dung trọng tâm d. Cách tiến hành
Hoạt động của gv- hs Nội dung
GV: tại sao phải gieo hạt những cây làm bố
1. Khử nhị trên cây mẹ
trước những cây làm mẹ?
- Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt
mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa
để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn)
và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt tỉa
- Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra nếu
cành, tỉa hoa trên cây mẹ
phấn còn là chất trắng sữa hay màu xanh thì Trang 2
GV hướng dẫ hs thực hiện thao tác khử nhị
được. nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không trên cây mẹ được
? Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ
- Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ
Gv thực hiện mẫu : kỹ thuật chọn nhị hoa để lấy nụ hoa
khử, các thao tác khi khử nhị
- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng
nhị một , cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ
và bầu nhuỵ bị thương tổn
- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng lúc
và là những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ những hoa khác
- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li
* Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi 2. Thụ phấn đã khử nhị ?
- Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhị to màu xanh sẫm, có dịch nhờn
- Thu hạt phấn trên cây bố : chọn hoa vừa nở,
cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt
* GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên cây
phấn chín tròn và trắng mẹ để thụ phấn
- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ
Gv thực hiện các thao tác mẫu
- Dùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn để
Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu hạt phấn bung ra
xanh nhạt nghĩa là hoa còn non , đầu nhuỵ
- Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu
màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị kết quả
- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li,
Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông
buộc nhãn ,ghi ngày và công thức lai gà 3. Chăm sóc và thu hoạch
GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu
- Tưới nước đầy đủ
hoạch và cất giữ hạt lai
-Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận tránh
GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu phương
nhầm lẫn các công thức lai
pháp xử lý kết quả lai theo phương pháp
- Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi công
thống kê được giới thiệu trong sách giáo khoa thức lai và thứ tự quả lên tờ giấy đó
Việc xử lý thống kê không bắt buộc học sinh
- Phơi khô hạt ở chổ mát khi cầ gieo thì ngâm
phải làm nhưng gv nên hướng dẫn hs khá giỏi tờ giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách ra
yêu thích khoa học kiểm tra đánh giá kết quả 4. Xử lí kết qủa lai
thí nghiệm và thông báo cho toàn lớp
Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử lí
theo phương pháp thống kê
3. Thực hành – Luyện tâp
Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả nhận được V. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................... Ngày soạn Trang 3 Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 20
BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức:
- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể.
- Đề xuất cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
- Dự đoán được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
b. Kĩ năng: Kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập c. Thái độ:
- Trung thực trong nghiên cứu khoa học
- Nghiêm túc với môn học
- Yêu thích môn học yêu thích khoa học d. Nội dung tích hợp
- Mỗi một quần thể sinh vật thường có một vốn gen đặc trưng, đảm bảo sự ổn định lâu dài trong tự nhiên.
- Củng cố những tính trạng mong muốn, ổn định loài
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất
- Yêu nước ; Nhân ái ; Trung thực
- Chăm chỉ, chăm học, chăm làm
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo *Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò chơi, pp
nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Trang 4
Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo I. Đặc Nêu Nhận Đề xuât biện trưng di khái
định sau pháp duy trì cấu truyền niệm
đúng hay trúc quần thể cân quần thể quần sai bằng thể II.1. Quần Phân biệt Phân tích thể tự thụ pha quần thành phần phấn thể tự thụ alen quần phấn và thể II.2. Quần quần thể Vận dụng Đề xuất phương thể giao giao phối kiến thức pháp tính P, Q phối gần gần để giải bài tập quần thể
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: Hooc môn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng?
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ Trang 5
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc trưng di truyền quần thể
a. Mục tiêu:
Mô tả đặc điểm QH cây xanh
b. Nội dung: Phân tích hình ảnh cây hấp thụ ánh sáng, nước ra hoa kết trái
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh. Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng
GV Cho học sinh quan sát tranh về một số
I. Các đặc trưng di truyền của quần thể quần thể.
1. Định nghĩa quần thể
Yêu cầu học sinh cho biết quần thể là gì?
Quần thể là một tổ chức của các cá thể
HS nhớ lại kiến thức lớp 9 kết hợp với quan
cùng loài, sống trong cùng một khoảng
sát tranh nhắc lại kiến thức.
không gian xác định, ở vào một thời điểm
GV dẫn dắt: Mỗi quần thể có một vốn gen
xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ đặc trưng.
con cái để duy trì nòi giống.
GV đưa ra khái niệm về vốn gen: Vốn gen là
tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở
2. Đặc trưng di truyền của quần thể
một thời điểm xác định.
* vốn gen : tập hợp tất cả các alen có trong
(?) Vậy làm thế nào để xác định được vốn
quần thể ở một thời điểm xác định, các đặc
gen của một quần thể? HS Đọc thông tin
điểm của vốn gen thể hiện thông qua các SGK để trả lời.
thông số là tần số alen và tần số kiểu gen - Yêu cầu nêu được: * Tần số alen:
+ Xác định được tần số alen
- tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số
+ Xác định thành phần kiểu gen của quần
alen của các loại alen khác nhau của gen đó thể.
trong quần thể tại một thời điểm xác định. Trang 6
=> Vốn gen được thể hiện qua tần số alen và Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200.
tỉ số KG của quần thể.
Tổng số alen A và a là: 1000 x 2 = 2000.
GV cho HS áp dụng tính tần số alen của quần Vậy tần số alen A trong quần thể là: 1200 / thể sau: 2000 = 0.6
Quần thể đậu Hà lan gen quy định màu hoa
* Tần số kiểu gen của quần thể:
đỏ có 2 loại alen: A - là hoa đỏ, a – là hoa
Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong trắng.
quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể
Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A
có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong
Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 quần thể. alen a.
Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a.
Tần số KG AA trong quần thể là 500 / 1000
Giả sử quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây = 0.5
có KG AA, 200 cây có KG Aa, và 300 cây
Chú ý: Tùy theo hình thức sinh sản của từng có KG aa.
loài mà các đặc trưng của vốn gen cũng như
(?) Tính tần số alen A trong quần thể cây này các yếu tố làm biến đổi vốn gen của quần thể là bao nhiêu?
ở mỗi loài có khác nhau
GV yêu cầu HS tính tần số alen a?
Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc di truyền của quần thể
a. Mục tiêu:
Phân biệt quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phấn
b. Nội dung: Phân tích cấu trúc di truyền quần thể
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng
GV cho HS quan sát một số tranh về hiện
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ
tượng thoái hóa do tự thụ phấn.
phấn và giao phối gần.
1. Quần thể tự thụ phấn.
Gv vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận:
* Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở Trang 7 P: Aa x Aa
thế hệ thứ n của quần thể tự thụ phấn là:
F : 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị hợp n 1 Tần sốKG AA=(  1  1   )/2 (Aa)  2 
F : 75% đồng hợp : 25% dị hợp 2 F n
3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp Tần số KG Aa =  1  .    2 
Fn : Cơ thể dị hợp: ( ½)n n  
Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½) Tần sốKG aa = ( 1 1   )/2  2 
GV cho HS nghiên cứu bảng 16 SGK yêu
cầu HS điền tiếp số liệu vào bảng? *
GV đưa đáp án: Thế hệ thứ n có Kiểu gen n  1 
AA = { (1   ) /2 }. 4n  2  n  1  Kiểu gen Aa =  4n  
2. Quần thể giao phối gần  2  n  1 
Kiểu gen aa = { (1   ) /2 }. 4n  2 
GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về tần số kiểu
gen qua các thế hệ tự thụ phấn? ?) Giao phối gần là gì?
(?) Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối
gần thay đổi như thế nào?
(?) Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm
không cho người có họ hàng gần trong vòng
3 đời kết hôn với nhau?
GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần 
sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền 20-
30% --> cấm kết hôn trong vòng 3 đời.
3. Hoạt động Luyện tập a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau
C1. Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?
A. Hiện tượng thoái hoá. B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. Tạo ưu thế lai. D. Tạo ra dòng thuần.
E. Các gen lăn đột biến có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. Trang 8
C2. Cơ sở di truyền học của luật hôn nhân gia đình: “cấm kết hôn trong họ hàng gần” là:
A. ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai.
B. gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp.
C. ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ.
D. gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về kiểu hình.
C3. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để:
A. củng cố các đặc tính quý. B. tạo dòng thuần.
C. kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai, tạo giống mới. E. tất cả đều đúng.
C4. Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
A. AA = aa= (1-(1/2)n-1)/2 ; Aa = (1/2)n-1 B. AA = aa = (1/2)n ; Aa = 1-2(1/2)n
C. AA = aa = (1/2)n+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)n+1 D. AA = aa = (1-(1/2)n+1)/2 ; Aa = (1/2)n+1
E. AA=aa=(1-(1/2)n)/2 ; Aa=(1/2)n
Đáp án: Câu 1. C Câu 3: E Câu 2. D Câi 4: E
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… Ngày soạn Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 21 Trang 9
BÀI 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức
- Mô tả cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối
- Trình bày được nội dung , ý nghĩa lí luận của định luật Hacđi Van bec
- Vận dụng kiến thức tính bài tập trạng thái cân bằng quần thể b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất - Yêu nước - Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm - Trung thực
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo * Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo III.1. Quần Nêu Vận dụng Nhận thể ngẫu khái công thức định về phối niệm QTngẫu QT đúng quang phối làm hay sai hợp bài tập Trang 10 III.2. Trạng Trình Giải thích Phân tích Tính tần số ALen thái cân bày sự khác thành phần và thành phần bằng quần công nhau QT tự kiểu gen QT kiểu gen của thể thức phối và quần thể trạng ngẫu phối thái cân bằng QT
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Bài cũ:
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể giao phối
- Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết
- Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối
a. Mục tiêu:
Phân tích cấu trúc di truyền quần thể ngẫu phối
b. Nội dung: Đánh giá một cấu trúc quần thể
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở và báo cáo Trang 11 d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng
Gv cho học sinh đọc mục III.1 kết hợp
III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu kiến thức đã học phối
? Hãy phát hiện những dấu hiệu cơ bản của 1. Quần thể ngẫu phối
quần thể được thể hiện trong định nghĩa
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá quần thể
thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao
(hs nêuđược2 dấu hiệu:
phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên
Các cá thể trong quần thể thường xuyên
* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối : ngẫu phối
- Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen
Mỗi quần thể trong tự nhiên được cách li ở khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên
một mức độ nhất định đối với các quần thể tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong lân cận cùng loài
QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và
? Quần thể ngẫu phối là gì chọn giống
GV cho hs phân tích ví dụ về sự đa dạng
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần nhóm máu ở người → thể
? Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền gì nổi bật
GV giải thích từng dấu hiệu để học sinh
thấy rõ đây là các dấu hiệu nổi bật của
quần thể ngẫu phối→ đánh dấu bước tiến hoá của loài
Hoạt động 2: Tìm hiểu trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
a. Mục tiêu:
Phân tích trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
b. Nội dung: Tìm hiểu trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở và báo cáo Trang 12 d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng
? Trạng thái cân bằng của quần thể ngẫu
2. Trạng thái cân bằng di truyền của
phối được duy trì nhờ cơ chế nào quần thể
( Hs nêu được nhờ điều hoà mật độ quần
* Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái thể )
cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (
? Mối quan hệ giữa p và q
thành phần kiểu gen ) của quần thể tuân theo
GV : Trạng thái cân bằng di truyền như công thức sau:
trên còn được gọi là trạng thái cân bằng P2 + 2pq + q2 = 1
Hacđi- vanbec→ định luật Định luật hacđi vanbec
Về phương diện tiến hoá, sự cân bằng của * Nội dung : trong 1 quần thể lớn , ngẫu
quần thể biểu hiện thong qua sự duy trì ổn phối ,nếu không có các yếu tố làm thay đổi
định tần số tương đối các alen trong quần
tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần
thể → giới thiệu cách tính tỉ lệ giao tử
thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang
*? p được tính như thế nào ( số alen A có
thế hệ khác theo công thức :
trong vốn gen / tổng số alen trong vốn gen P2 + 2pq +q2 =1 ) * Bài toán :
? q được tính như thế nào ( số alen a có
Nếu trong 1 QT, lôcut gen A chỉ có 2 alen
trong vốn gen / tổng số alen trong vốn gen Avà a nằm trên NST thường 0
Gọi tấn số alen A là p, a là q
? Từ hinh 17.b hãy đưa ra công thức tổng Tổng p và q =1
quát chung tính thành phần kiểu gen của
Các kiểu gen có thể có : Aa, AA, aa quần thể
Giả sử TP gen của quần thể ban đầu là :0.64 HS: p2AA+ 2pqAa + q2aa =1 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Trong đó : p2 là tấn số kiểu gen AA, Tínhđượcp=0.8, q=0.2
2pq là tần số kiểu gen Aa
→ Công thức tống quát về thành phần KG :
q2 là tấn số kiểu gen aa p2AA + 2pqAa + q2aa
→ Một quần thể thoả mãn công thức thành - Nhận xét : tần số alen và thành phần KG
phần kiểu gen trên thì là quần thể cân bằng không đổi qua các thế hệ di truyền
* Điều kiện nghiệm đúng: Trang 13
*Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm - Quần thể phải có kích thước lớn
đúng? tại sao phải có điều kiện đo?
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống
và khả năng sinh sản như nhau( ko có chọn lọc tự nhiên )
- Không xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số
đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Không có sự di - nhập gen
3. Hoạt động Luyện tập a. Mục đích:
- HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau
Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này cân bằng di truyền
a) Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết rằng bệnh bạch
tạng do gen lặn nằm trên NST thườn quy định
b) Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con bị bạch tạng.
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… Ngày soạn Lớp dạy Trang 14 Ngày dạy TIẾT 22
BÀI 18 : CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai
- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất - Yêu nước - Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm -Trung thực
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo *Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo
I. Tạo dong Nêu qui Liên hệ Nhận Đề xuât biện Trang 15 thuần dựa trình thành tựu
định sau pháp kĩ thuật tạo trên nguồn tạo tạo giống đúng hay giống mới biến dị tổ dòng lúa năng sai hợp thuần suất cao II. Tạo Giải thích Phân tích giống lai cơ sở di phương có ưu thế truyền của pháp tạo ưu lai cao ưu thế lai thế lai
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Bài cũ:
- Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen?
- Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi
vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau?
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
a. Mục tiêu:
Nêu qui trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Trang 16
b. Nội dung: Để tạo được giống mới trước tiên chúng ta phải có nguồn nguyên liệu chọn lọc: biến
dị tổ hợp .Tiết này chúng ta cùng nghiên cứu 1 số kỹ thuật tạo giống mới dựa trên cách thức tạo
nguồn biến dị di truyền khác nhau
c. Sản phẩm:
Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk,H18.1 và trả lời I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn các câu hỏi sau : biến dị tổ hợp
- Vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu đã trở
- Các gen nằm trên các NST khác nhau
thành gióng vật nuôi cây trồng ngay chưa ?
sẽ phân li độc lập với nhau nên câc tổ
- Tại sao lai tạo lại là p2 cơ bản tạo sự đa dạng các hợp gen mới luôn được hình thành
vật liệu di truỳên cho chọn giống? trong sinh sản hữu tính
- Tại sao BDTH có vai trò đặc biệt quan trọng
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong
trong việc tạo giống mới? muốn
- Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp trong
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết
quá trình tạo dòng thuần là gì?
sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao
a. Mục tiêu:
Nêu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao
b. Nội dung: Tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm Trang 17
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng
GV : Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế giữa II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
lợn móng cái và lợn landrat tạo con F1 và phân 1.Khái niệm tích
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức - ưu thế lai là gì
chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát
- Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại các
triển cao vượt trội so với các dạng bố
giả thuyết đẫ học ở lớp 9 mẹ
ví dụ: ở lợn sự có mạt của gen trội A,B,C,D đều
cho tăng trọng 30 kg, gen lặn tương ứng cho 10
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu kg thế lai P (t/c) AAbbCCDD aaBBccdd
- Giả thuyết siêu trội:
F1 như thế nào? tính KL của P, F1
kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt
→ Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ đem trội so với AABBCC, aabbcc
lại kết quả như thế nào ? ,AAbbCC, AABBcc
- Phân tích vai trò của tbc trong việc tạo ưu thế lai - Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về
thông qua phép lai thuận nghịch
chức phận của cùng 1 lôcut→ bổ trợ
- Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu thế lai mở rộng phạm vi bểu hiện của tính
chúng ta phải có nguyên liệu gì trạng
- Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp nào cho ưu thế lai cao nhất
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Làm thế nào để tạo ra dòng thuần?
- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua
- Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế 5-7 thế hệ lai?
- Lai khác dòng: lai các dòng t/c để tìm
- Nếu lai giông thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để
tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào ?
- Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử
- Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây
dụng vào mục đích kinh tế
trồng có ưu thế lai cao ở việt nam
- Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
HS : Nghiên cứu, trả lời
biểu hiện cao nhất ở F1 GV : Kết luận, bổ sung
sau đó giảm dần qua các thế hệ 4. Một vài thành tựu
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai
khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có
giống lúa đã trồng ở việt nam như : Trang 18 IR5. IR8
3. Hoạt động luyện tập a. Mục đích:
- HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau
1. Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao
b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ƯTL cao
d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất về kiểu hình
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… Ngày soạn Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 23
BÀI 19 : TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP
GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức
- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến Trang 19
- Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào
- Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất - Yêu nước - Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm -Trung thực
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo *Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo I. Tạo Nêu qui Liên hệ Nhận Đề xuât biện giống bằng trinhg thành tựu
định sau pháp kĩ thuật tạo PP gây đột tạo tạo giống đúng hay giống mới biến giống mới ở VN sai mới II. Tạo Giải thích Phân tích giống bằng CN tế bào nhân bản vô công nghệ thực vâth tính ĐV và tế bào cấy truyền phôi Trang 20
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Bài cũ:
- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào?
- Thế nào la ưtl? tại sao ưtl biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ?
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
a. Mục tiêu:
Mô tả tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến
b. Nội dung: Từ những năm 20 của thế kỉ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để tăng nguồn
biến dị cho chọn giống như thế nào
c. Sản phẩm:
Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm Trang 21
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả lời :
I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây
- Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì đột biến
- Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác
1. Quy trình: gồm 3 bước
nhân ,liều lượng , thời gian phù hợp
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
- Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột biến
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình gồm mấy bước? mong muốn
- Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phải + Tạo dòng thuần chủng chọn lọc ?
- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu
- PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối quả với vi sinh vật tượng nào ? tại sao?
- Tại sao pp ở đv bậc cao người ta không hoặc
2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam rất ít gây đột biến?
- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều
- Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ
chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc
bội trong số các cây lưỡng bội tính quý
HS : nghiên cứu, trả lời
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ GV : Kết luận, bổ sung bội
- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao
Hoạt động 2: Tìm hiểu tạo giống mới công nghệ tế bào
a. Mục tiêu:
Mô tả tạo giống mới bằng công nghệ TB ĐV, TV
b. Nội dung: Phân tích quá trình nhân bản vô tính ĐV
c. Sản phẩm:
Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ Trang 22
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng
Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1 và
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
hoàn thành sơ đồ CN TBTV
1 . Công nghệ tế bào thực vật
- Nhân giống 1 cây có kiểu gen quí tạo quần thể cây NS cao cùng KG
2. Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm,
- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế
làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con
bào xôma , không cần có sự tham gia của
chó có KG y hệt con chó của bạn→ thành
nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của tựu công nghệ TBĐV noãn bào
- nhân bản vô tính là gì *Các bước tiến hành :
- Các bước tiến hành của quy trình nhân
+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , bản vô tính cừu đôli
nuôi trong phòng thí nghiệm
- ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở
+ Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ động vât? nhân của tế bào này
- Cấy truyền phôi là gì
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế
- ý nghĩa của cấy truyền phôi bào trứng đã bỏ nhân
HS : Nghiên cứu, trả lời
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng GV : Kết luận, bổ sung pt thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai * ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm
cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh b. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt,
mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.
3. Hoạt động Luyện tập a. Mục đích:
- HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau Trang 23
? Cây lúa, cây đậu tương, cây củ cải, cây ngô. Cây nào có thể xử lí conxixin tạo giống mới hiệu quả ?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ:
? Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng không mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… Ngày soạn Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 24
BÀI 20 : TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức
- Giải thích được các khái niệm cơ bản như : công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
- Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc
tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức. Trang 24
c. Thái độ: Hứng thú học d. Tích hợp:
- VSV biến đổi gen làm sạch môi trường: phân huỷ rác, các cống rãnh, nước thải, các vết dầu
loang trên biển,… được sử dụng trong xử lí ô nhiễm môi trường.
- Có niềm tin vào khoa học, công nghệ sinh học.
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất - Yêu nước - Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm -Trung thực
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo *Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo I. Công Nêu Phân tích kĩ Nhận nghệ gen khái thuật chuyển định sau niệm gen đúng hay CN gen sai II. Tạo Liên hệ Thiết kế qui trình giống biến thành tựu tạo ĐV chuyển đổi gen tạo giống gen, VSV chuyển biến đổi gen gen
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Bài cũ: Trang 25
- Trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật?
- Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn?
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1:
Tìm hiểu công nghệ gen
a. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm công nghệ gen
b. Nội dung:
Phân tích hình ảnh công nghệ gen
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
?
Có thể lấy gen của loài này lắp vào hệ gen của loài khác kkông ? và bằng cách nào. - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa Trang 26
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng I. Công nghệ gen
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu 1. Khái niệm công nghệ gen hỏi sau :
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những
- Kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế bào
tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có
khác tạo ra những tế bào có gen bị biến đổi → thêm gen mới
khái niệm công nghệ gen ?
- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển
- Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể truyền
gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là - Thể truyền là gì ? kỹ thuật chuyển gen
- Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài
khác lại cần có thể truyền ?
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật
- Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen cần chuyển gen
thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển a. tạo ADN tái tổ hợp
- Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy khâu * nguyên liệu: chính ? + Gen cần chuyển
- ADN tái tổ hợp là gì ? được tạo ra bằng cách
+ Thể truyền : Plasmit hoặc thể thực nào?
khuẩn là ADN dạng vòng có khả năng tự
- Khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm cách nào nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn .
để đưa pt’ ADN vào tế bào nhận
+Enzim cắt (restrictaza) và E nối( ligaza)
- Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát huy * Cách tiến hành: được tác dụng
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển
- Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen , trong ra khỏi tế bào
ống nghiệm có vô số vi khuẩn, 1số có ADN tái tổ -Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo
hợp xâm nhập vào, số khác lại không có→ làm ra cùng 1 loại đầu dinh
cách nào để tách được các tế bào có ADN tái tổ
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN
hợp với các rế bào không có ADN tái tổ hợp ? tái tổ hợp
HS : Nghiên cứu, trả lời
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận GV : Kết luận, bổ sung
- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện
cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào
để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua
c. Phân lập dòng tb chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết
được sản phẩm đánh dấu
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
a. Mục tiêu:
Mô tả ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
b. Nội dung:
Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM Trang 27
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV- HS Nội dung ghi bảng
- Người ta đã có thể tạo ra chuột không sợ
II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo
mèo bằng công nghệ gen → con chuột đó giống biến đổi gen
được gọi là sinh vật biến đổi gen
Khái niệm sinh vật biến đổi gen
- Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen
- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó
Có những cách nào để tạo được sinh vật biến làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình đổi gen
- Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật:
* Gv chiếu một số hình ảnh ( 20.1, 20.2 ) một + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sv
số giống cây trồng, dòng vi sinh vật biến đổi + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào gen đó trong hệ gen
- Hãy hoàn thanh nội dung phiêu hoc tập
2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen Đối tượng ĐV TV VSV * Cách tiến hành : ĐV : Cách tiến hành
-Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm Thành tựu thu được
-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp
Hs hoàn thành PHT từng nhóm đại diện báo
tử phát triển thành phôi cáo
- Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử
Gv tổng kết ,bổ sung và chiếu đáp án phiếu
cung con vật khác để nó mang thai sinh đẻ học tập *Thành tựu thu được :
+ ĐV : Chuyển gen prôtêin người vào cừu
và Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của
chuột cống vào chuột bạch→ tăng gấp đôi
+ TV : Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ
loài thuốc lá cảnh vào cây bông và đ tương
+ VSV : Tạo vk kháng thể miễn dịch cúm
Tạo gen mã hoá insulin trị bệnh đái tđường
Tạo chủng vi khuẩn sản xuất ra các sản
phẩm có lợi trong nông nghiệp
3. Hoạt động Luyện tập Trang 28 a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau
- Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào ? Và ứng dụng của nó ?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………. Ngày soạn Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 25
BÀI 21 : DI TRUYỀN Y HỌC I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức
- Giải thích được nội dung, kết quả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người và ứng dụng trong y học
- Phân biêt được bênh và dị tật có liên quan đến bộ NST ở người
- Liên hệ ứng dụng trong y học b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp Trang 29
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức. c. Thái độ: - Hứng thú học
- Nhận thức con người cũng tuân theo những quy luật di truyền nhất định , cũng bị đột biến
gây nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất - Yêu nước - Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm - Trung thực
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo *Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo
I. Bệnh di Liệt kê Nhận Đề xuât biện truyền các định sau pháp phòng phân tử bệnh di đúng hay chống bệnh di truyền sai truyền phân tử phân tửi II. Hội
G iải thích Liên hệ tại chứng bệnh hội chứng địa liên quan bệnh lien phương về đến NST quan đến các bệnh ở NST người, xếp loại bệnh III. Bệnh Phân tích ưng thư nguyên nhân gây bệnh
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC Trang 30
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào ?
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh di truyền phân tử
a. Mục tiêu:
Trình bày khái niệm bệnh di truyền phân tử
b. Nội dung: Con người có tuân theo các qui luật di truyền như mọi sinh vật khác không ? Hãy
nêu các bằng chứng chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị chung cho sinh giới?
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm Trang 31
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng
- Di truyền y học là gì ?
*Khái niệm di truyền y học : Là 1 bộ phận
- Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người
của di truyền người, chuyên nghiên cứu
Gv chỉ ra đâu là bệnh do đột biến gen, đâu là phát hiện các cơ chế gây bệnh dt và đề
bệnh do đột biến NST , đâu ko phải là bệnh
xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa di truyền
trị các bệnh di truyền ở người.
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời :
I. Bệnh di truyền phân tử
- Hãy nêu 1 số bệnh di truyền pt’ ở người
- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế
- Cơ chế nào đã phát sinh các loại bệnh đó ? gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây
- Bệnh di truyền pt’ là gì? nên
- Em hãy đề xuất các biện pháp chữa trị và
* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu
hạn chế bệnh di truyền pt’?
+ Người bình thường : gen tổng hợp
*Gv cho hs quan sát sơ đồ phả hệ bênh máu enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin khó đông
+Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng
- Dựa vào đâu để biết bệnh máu khó đông có hợpđượcenzim này nên phêninalanin tích
di truyền liên kết với giới tính hay ko?
tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào
HS : Nghiên cứu, trả lời
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho GV : Kết luận, bổ sung ăn kiêng
Hoạt động 2 .Tìm hiểu hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
a. Mục tiêu:
Trình bày các hội chứng bệnh bệnh liên quan đến đột biến NST
b. Nội dung:
Phân loại một số bệnh ở người
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở và bài báo cáo d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp Trang 32 + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng
- GV : Khi nghiên cưu bộ NST , cấu trúc hiển II. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến
vi của các NST trong tế bào cơ thể người ta NS
phát hiện nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm
- K/N : Các đb cấu trúc hay số lượng
sinh liên quan đến đột biến NST
NST thường liên quan đến rất nhiều gen
- Hội chứng bệnh là gì
gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ
- Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội
quan của người nên thường gọi là hội
- Đặc điểm cơ bản để nhận biết người bị bệnh chứng bệnh đao Ví dụ : hội chứng đao
HS : Nghiên cứu, trả lời
+ Cơ chế : NST 21 giảm phân không GV : Kết luận, bổ sung
bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử
mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với
giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang
3NST 21 gây nên hội chứng đao
+ Cách phòng bệnh : không nên sinh con trên tuổi 35
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung thư
a. Mục tiêu:
Trình bày nguyên nhân, cách phòng chống ung thư
b. Nội dung: Phân tích bệnh ung thư vú
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở và bài báo cáo d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời III. Bệnh ung thư các câu hỏi sau :
-K/N: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng
- Hãy cho một số ví dụ về bệnh ung thư mà
sinh không kiểm soát được của 1 số loại em biết
tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối
- Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc chữa trị u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối chưa
u được gọi là ác tính khi các tế bào của Trang 33
- Nguyên nhân gây bệnh ung thư
nó có khả năng tách khỏi mô ban đàu di
- Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa các
chuyển đến các nơi khác trong (di căn) bệnh ung thư
- Nguyên nhân,cơ chế : đbg, đb NST
HS : Nghiên cứu, trả lời
Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : GV : Kết luận, bổ sung
- Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng
- Gen ức chế các khối u - Cách điều trị :
+ chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng
xạ hoặc hoá chất để diệt các tb ung thư
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành
3. Hoạt động Luyện tập a. Mục đích:
- HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau
1.1.. Mô tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người ? phương pháp phòng và chữa các bệnh di truyền ở người
1.2. Ở người, phân tử hêmôglobin được cấu tạo bởi 4 chuỗi pôlipeptit: 2 chuỗi anpha và 2
chuỗi bêta, việc tổng hợp chuỗi bêta được quy định bởi 1 gen nằm trên NST số 11, gen này có
nhiều alen, đáng chú ý là alen A tổng hợp nên HbA và alen S tổng hợp nên HbS. Những
người có kiểu gen SS bị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm
Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ % HbA và HbS trong máu của 3 cá thể là anh em Dạng Hb Cá thể 1 Cá thể 2 Cá thể 3 HbA 98% 0% 45% HbS 0% 90% 45% Dạng Hb khác 2% 10% 10%
Dựa vào bảng hãy xác định kiểu gen của các
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Trang 34 VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… Ngày soạn Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 26
BÀI 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
- Liệt kê được một số vấn đề xã hội của di truyền học
- Đánh giá được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học d. Nội dung tích hợp:
- Bảo vệ môi tường, hạn chế tác động xấu, tránh các đột biến phát sinh, giảm thiểu gánh nặng
di truyền cho loài người.
- Hiểu biết được do sự phát triển mạnh của khoa học công nghệ có thể dẫn đến ô nhiễm đất,
nước, không khí, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất - Yêu nước - Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm - Trung thực
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác Trang 35
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo *Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo I. Bảo vệ Nêu Nhận Đề xuât vốn gen biện
định sau cachsbaor vệ sức loài người pháp đúng hay khỏe bản than bảo vệ sai chống bệnh tật vốn gen II. Vấn đề Giải thích Liên hệ Phân tích di xã hội đối
vấn đề phát khả năng truyền học với di
sinh do CN trí tuệ và với bệnh truyền học gen và CN sự di AIDS tế bào truyền bản thân
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các loại bệnh tật đó
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. Trang 36 d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu bảo vệ vốn gen của loài người

a. Mục tiêu: Bảo vệ vốn gen của loài người
b. Nội dung: Phân tích ưu điểm, nhược điểm các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
Tìm hiểu vấn đề bảo vệ vốn gen của loài
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế
người - Thế nào là gánh nặng di truyền cho các tác nhân gây đột biến loài người
Trồng cây, bảo vệ rừng
- Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ
chất khích thích sinh trưởng tác động đến
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước
môi trường như thế nào sinh
- Nguyên nhân dẫ đế ô nhiễm đất , nước,
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra không khí
các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra
- Tư vấn di truyền là gì
mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ
- Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước
chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo
* Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời
rồi mô tả từng bước của pp chọc dò dịch ối những đứa trẻ tật nguyền Trang 37
và sinh thiết tua nhau thai
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựn
** pp chọc dò dịch ối :
phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
+ Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối
- Xét nghiệm trước sinh :
vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem bào phôi
thai nhi có bị bệnh di truyền hay ko
+ Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần
Phương pháp : + chọc dò dịch ối
làm tiêu bản phân tích xem thai có bị bệnh + sinh thiết tua nhau thai di truyền ko
3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai
+Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen
bào phôi xem thai có bị bệnh DT ko bệnh bằng gen lành
**PP sinh thiết tua nhau thai :
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
+Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai - Quy trình : SGK
+Làm tiêu bản phân tích NST
- Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể
* GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các gây hư hỏng các gen khác( ko chèn gen
bước của công nghệ gen, đọc mục I.3
lành vào vị trí của gen vốn có trên NST )
Hoạt động 2: Một số vấn đề xã hội của di truyền học
a. Mục tiêu:
Liệt kê một số vấn đề xã hội của di truyền học
b. Nội dung: Phân tích vấn đề xã hội của di truyền học
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng
II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học
- Di truyền học có biện pháp gì để ngăn
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen chặn đại dịch AIDS? người
* Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích
Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10
cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều về HIV/AIDS
vấn đề tâm lý xã hội
- Di truyền học có biện pháp gì để ngăn
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và chặn đại dịch AIDS công nghệ tế bào Trang 38 HS : Nghiªn cøu, tr¶ lêi
- Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật GV : KÕt luËn bæ sung gây bệnh
-An toàn sức khoẻ cho con người khi sử
dụng thực phẩm biến đổi gen
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh ( IQ)
được xác định bằng các trắc nghiệm với các
bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
4.Di truyền học với bệnh AIDS
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người
ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn
chế sự phát triển của virut HIV
3. Hoạt động Luyện tập a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau
1.1. Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng
hay suy dinh dưỡng lại giảm
1.2. Giả sử răng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp
tử hoặn phôi, một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai – con gái của cặp
vợ chồng này sẽ là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con
hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ
VI. RÚT KINH NGHIỆM Trang 39
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………… Ngày soạn Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 27
Phần sáu : TIẾN HOÁ
Bài 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức
-
Phân biệt cơ quan tương đồng,thoái hoá,cho ví dụ,nêu được ý nghĩa
-Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào.
- Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó.
- Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới. b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất - Yêu nước - Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm -Trung thực
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo *Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống Trang 40
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo I. Bằng
Mô tả Phân biệt cơ Nhận chứng giải bằng quan tương định sau phẫu so chứng đồng, cơ đúng hay giải quan tương sai sánh phẫu so tự sánh IV. Bằng Liên hệ Phân tích Vẽ sơ đồ tư duy chứng TB
Nguồn gôc đặc điểm cơ các bằng chứng học và SH chung các bản và chức tiến hóa phân tử loài, đề cách bảo năng của tồn SV ADN ở các loài?
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: Học sinh ý thức được việc bảo vệ các loài là điều kiện cần thiết
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ Trang 41
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu bằng chứng giải phẫu so sánh
.
a. Mục tiêu: Mô tả bằng chứng giải phẫu so sánh.
b. Nội dung:
Tổ tiên của loài người là ai?Vượn người hoá thạch.Vậy bằng chứng nào chứng
minh con người có nguồn gốc từ động vật chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu vấn đề ở phần VI,cụ thể là
Chương I:Bằng chứng tiến hoá. Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu “bằng chứng giải phẫu học so sánh
và phôi sinh học so sánh”.
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của gv - hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : GV : Yêu cầu hs nghiên
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh
cứu sgk để trả lời các câu hỏi sau:
- Cơ quan tương đồng: là những cơ quan
- Có nhận xét gì về cấu tạo các xương chi
nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có trước của các loài?
cùng nguồn gốctrong quá trình phát triển
- Cơ quan tương đồng là gì ? Cho ví dụ
phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau
- Các cơ quan tđồng phản ánh điều gì?
- Cơ quan thoái hoá: Cơ quan thoái hoá là cơ
- Vậy cơ quan thoái hoá gì? Nêu ví dụ
quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng
- Hiện tượng lại tổ lµ g× ? thành.
- Cơ quan tương tự lµ g× ?
- Cơ quan tương tự : Cơ quan tương tự là cơ
- Cơ quan tương tự phản ánh điều gì?
quan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận
- HS : Nghiên cứu, trả lời
những chưc 1năng giống nhau nên có hình
- GV : Kết luận, bổ sung thái tương tự nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bằng chứng tế bào học , sinh học phân tử Trang 42
a. Mục tiêu: Mô tả bằng chứng tiến hóa
b. Nội dung:
Đánh giá các bằng chứng tiến hóa
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
Hoạt động của gv - hs Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các
IV.Tìm hiểu về bằng chứng tế bào học, sinh câu hỏi sau: học phân tử
- Nội dung của học thuyết tế bào?
* Bằng chứng tế bào học
- Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn - Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu gốc của sinh giới? tạo từ tế bào.
- Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng tế
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể. bào?
- Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào
- Ý nghĩa của học thuyết tế bào? sống trước nó.
- Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng
* Bằng chứng sinh học phân tử. của ADN ở các loài?
- Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền
- Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc là ADN.
của ADN ở các loài do yếu tố nào qui định?
- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4
- Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các loài?
loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và
HS : Nghiên cứu, trả lời
truyền đạt thông tin di truyền. GV : Kết luận, bổ sung
- ADN của các loài khác nhau ở thành phần,
số lượng, trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. => Ý nghĩa.
Nguồn gốc thống nhất của các loài
3. Hoạt động Luyện tập a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau Trang 43
? Chứng minh mọi SV trên trái đất đều có chung 1 nguồn gốc
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… Ngày soạn Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 28
BÀI 25. HỌC THUYẾT LA MÁC- ĐÁC UYN. I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức
- Phân tích và đánh giá được quan niệm của ĐacUyn
- Phát hiện Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
- Mô tả Sự hình thành loài mới và nguồn gốc các loài. b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức. Trang 44 c. Thái độ: - Hứng thú học
- Ghi nhận đóng góp và tồn tại của Lamac và ĐacUyn trong việc giải thích tính đa dạng và hợp lý của sinh giới
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất - Yêu nước - Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm - Trung thực
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo *Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo I.1. Biến dị Nêu Nhận Đề xuât biện di truyền khái
định sau pháp tăng biến dị niệm đúng hay ở thực vật biến dị sai II.2.3. Phân biệt Liên hệ Chọn lọc CLTN, ccahs nhân tạo và CLNT CLNT Trang 45 CNTN giống mới II. 4 . Phân tích ưu Thành và nhược công và tồn điểm học tại thuyết DacUyn
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: Nguồn gốc thống nhất của sinh giới được thể hiện ở những bằng chứng sh nào? Mức
độ giống và khác nhau trong cấu trúc của ADN và pr giữa các loài được giải thích như thế nào?
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu học thuyết của Đác Uyn

a. Mục tiêu: Mô tả quan điểm Dac Uyn
b. Nội dung: Giới sinh vật đang tồn tại nổi bật ở tính đa dạng và hợp lý. Người ta giải thích vấn đề này như thế nào?
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ Trang 46 - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
Hoạt động của gv-hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882)
II.1 và trả lời các câu hỏi:
1. Biến dị và di truyền
- ĐacUyn quan niệm về biến dị và di truyền a) Biến dị cá thể: Sự phát sinh những đặc như thế nào?
điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong
- Những loại biến dị và biến đổi nêu trên
quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể
tương ứng với những loại biến dị nào theo
riêng lẻ và theo hướng không xác định là
quan niệm di truyền học hiện đại?
nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và TH.
- Vai trò của biến dị và di truyền đối với
b) Tính di truyền: Cơ sở cho sự tích lũy các quá trình tiến hóa?
biến dị nhỏ  biến đổi lớn.
- Hạn chế của ĐacUyn trong vấn đề biến dị 2. Chọn lọc nhân tạo và di truyền?
a) Nội dung: Vừa đào thải những bd bất lợi,
HS : Nghiên cứu, trả lời
vừa tích lũy những bd có lợi cho con người. GV : Kết luận, bổ sung
b) Động lực: Nhu cầu thị hiếu của con người.
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2, thảo
c) Kết quả: Mỗi giống vn hay cây trồng thích
luận nhóm và điền vào phiếu học tập các
nghi cao độ với nhu cầu xác định của người.
vấn đề về chọn lọc nhân tạo và CLTN
d) Vai trò: Nhân tố chính qui định chiều Chỉ tiêu
Chọn lọc nhân tạo Chọn
hướng và tốc độ biến đổi của các giống lọc tự nhiên vậtnuôi,cây trồng. Nội dung 3. Chọn lọc tự nhiên Động lực
a) Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất Kết quả
lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sv. Vai trò
b) Động lực: Đấu tranh sinh tồn.
- Quan sát H25 và giải thích theo quan
c) Kết quả: Phân hóa khả năng sống sót và điểm của Đac uyn?.
sinh sản của các cá thể trong quần thể.
- Nêu mối quan hệ của biến dị, di truyền và d) Vai trò: Nhân tố chính qui định sự hình chọn lọc.
thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv.
HS :Thảo luận nhóm và trả lời
e) Sự hình thành loài mới: Loài mới được hình Trang 47 GV : Kết luận, bổ sung
thành qua nhiều dạng trung gian dưới t/d của
CLTN theo con đường phân li tt từ 1 gốc
4. Thành công và tồn tại:
- Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là
kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung
- Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị
và cơ chế di truyền các biến dị.
3. Hoạt động Luyện tập a. Mục đích:
- HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau
? Vai trò biến dị di truyền đối với tiến hóa?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… Trang 48 Ngày soạn Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 29
Bài 26: THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức
- Mô tả được những cơ sở cho sự ra đời của thuyết tiến hóa hiện đại.
- Phân biệt được tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
- Đánh giá vai trò của đột biến, di nhập gen, CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đối với tiến hóa
nhỏ theo quan điểm hiện đại. b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học. Học sinh nhận biết nguồn gốc chung của các loài
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất - Yêu nước - Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm - Trung thực
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo * Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC Trang 49
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo I. Quan Trình Giải thích niệm tiến bày về nguồn hóa và quan biến dị di nguyên liệu niệm truyền của tiến hóa tiến quần thể hóa II. Các
Phân tích vai Đánh giá Vẽ luuwocj đồ tư nhân tố
trò các nhân các nhân duy đặc điểm các tiến hóa tố tiến hóa tố tiến nhân tố tiến hóa hóa
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: Trình bày nội dung thuyết tiến hóa của Đác uyn?
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT. Trang 50
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa
a. Mục tiêu:
Trình bày quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa
b. Nội dung: Tại sao phải thành lập trung tâm cứu hộ động vật hoang dã?
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
I .Cơ sở ra đời học thuyết : Vào những năm
40/XX từ sự tổng hợp thành tựu lí thuyết nhiều lĩnh
Các thành tựu lí thuyết DTH-PLH-CSVH-STH vực, thuyết t/h tổng hợp luôn được bổ sung hoàn
... đều dựa trên quan điểm n/cứu quần thể và thiện.
xem vấn đề trung tâm của thuyết TH là sự biến => Làm sáng tỏ cơ chế t/h
đổi các loài, hình thành loài mới .
1. Quan niệm tiến hoá nhỏ : Tiến hoá nhỏ:
a)Tiến hoá nhỏ:
- Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần
thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen
HS đọc mục 1 và hoàn thành bảng sau của quần thể ) . Tiến hóa nhỏ
- Cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi đến một Nội dung
lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản giữa qt đã biến Cơ chế
đổi với quần thể gốc => hình thành loài mới . Kết quả
- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của 1 qt và diễn Qui mô
biến không ngừng dưới tác động của các NTTH.
b)Ví dụ giải thích sự hình thành loài sâu bọ ăn lá
Vận dụng học thuyết tiến hóa nhỏ giải thích sự cây có màu xanh lục:
hình thành loài sâu bọ ăn lá cây có màu xanh
2. Quan niệm tiến hóa lớn: lục? a) Nội dung:
- Là quá trình biến đổi trên quy mô lớn , trải qua
hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại
trên loài như : chi, họ, bộ, lớp, ngành .
HS đọc mục 1 và hoàn thành bảng sau
- Tiến hoá lớn nghiên cứu quá trình hình thành các Trang 51 Tiến hóa Tiến hóa
đơn vị phân loại trên loài, ngoài ra còn nghiên cứu nhỏ lớn
mối quan hệ tiến hoá giữa các loài nhằm làm sáng Nội dung
tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ sinh giới Cơ chế trên trái đất. Kết quả
b) Nguồn biến dị di truyền của quần thể . Qui mô
Nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá gồm: + BDDT: ĐB-BDTH
? Tại sao quần thể là đơn vị tiến hóa mà không + Biến dị do di nhập gen
phải là loài hay cá thể.
Chiều hướng tiến hoá :
QT là đ/v TH: là đv tồn tại-SS, đa hình nhưng
- Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá, sinh giới
có cấu trúc DT ổn định, cách li với qt lân cận.
QT có khả năng biến đổi vốn gen theo hướng
đã tiến hoá theo 3 chiều hướng cơ bản : Ngày
càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, khác nhau.
CT: không thể là đv TH vì mỗi ct chỉ có 1 kg,
thích nghi ngày càng hợp lí. Trong đó thích nghi
khi kgen đó biến đổi=> chết hoặc bất thụ; Đời
ngày càng hợp lí là hướng cơ bản nhất. sống ct ngắn
- Sự phát triển của một loài hay một nhóm loài có
Loài: không thể là đv th: trong t/n loài tồn tại
thể theo nhiều hướng khác nhau : Tiến bộ sinh
như 1 hệ thống qt cách li tương đối với nhau,
học, thoái bộ sinh học, kiên định sinh học.
hệ gan của loài là hệ gen kín
? Theo qn hiện đại, nguyên liệu cho qt tiến hóa là gì?
Hoạt Động 2: Tìm hiểu các nhân tố tiến hóa
a. Mục tiêu:
Trình các nhân tố tiến hóa
b. Nội dung: So sánh các nhân tố tiến hóa
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ.
1. Khái niệm : Trang 52
- Nhân tố làm thay đổi tần số alen ,tần số kiểu gen của quần thể
- Bao gồm đột biến, giao phối không ngẫu nhiên,
chọn lọc tự nhiên, sự di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên...
2. Các nhân tố tiến hóa:
1. Đột biến.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các
câu hỏi sau : đặc điểm của đột biến ?
- Tần số đột biến đối với từng gen riêng lẻ rất thấp
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
(10-6-10-4) nhưng trong cơ thể có nhiều gen, mỗi qt
có nhiều ct nên số lượng alen đột biến được phát
GV. Chỉnh lí và kết luận.
sinh/qt/thế hệ là rất lớn.
- Vai trò của quá trình phát sinh đột biến :
+ Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá
trình tiến hoá (đột biến gen tạo alen mới,...).
+ Đột biến làm biến đổi tần số tương đối của các alen (rất chậm).
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các 2. Di-nhập gen.
câu hỏi sau : tại sao di-nhập gen là nhân tố tiến - Các cá thể nhập cư làm phong phú vốn en của hoá ? quần thể.
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- Các cá thể di cư làm thay đổi tần số các alen và
GV. Chỉnh lí và kết luận.
các kiểu gen.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các 3. Chọn lọc tự nhiên. câu hỏi sau :
+ Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót - Thực chất của CLTN ?
và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác
- Tại sao CLTN làm thay đổi tần số các alen ? nhau trong quần thể.
- Tốc độ làm thay đổi tần số các alen của
CLTN phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
+ Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen
GV. Chỉnh lí và kết luận.
của quần thể, biến đổi tần số các alen của quần thể
theo một hướng xác định.
CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh
hay chậm (tuỳ thuộc CLTN chống lại alen trội hay alen lặn).
- Vì vậy chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá.
Áp lực của quá trình chọn lọc tự nhiên càng lớn thì
quá trình tiến hoá càng nhanh.
- Hiểu được các hình thức chọn lọc tự nhiên :
+ Chọn lọc ổn định (kiên định) : Hình thức chọn
lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung
bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.
+ Chọn lọc vận động (định hướng) : Hình thức
chọn lọc mà các tính trạng được chọn lọc theo một hướng nhất định. Trang 53
+ Chọn lọc phân hoá (gián đoạn) : Hình thức chọn
lọc đào thải các giá trị trung tâm, tích luỹ các giá trị vùng biên.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các 4. Các yếu tố ngẫu nhiên. câu hỏi sau :
- Sự biến động di truyền : biến đổi thành phần kiểu
- Biến động di truyền là gì ?
gen và tần số các alen của quần thể bởi các yếu tố
- Đặc điểm của biến động di truyền ? ngẫu nhiên.
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
GV. Chỉnh lí và kết luận.
- Quần thể có kích thước càng nhỏ thì biến động di truyền dể xảy ra.
- Đặc điểm của biến động di truyền :
+ Thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
+ Một alen nào đó có thể bị loại bỏ ra khỏi quần thể.
+ Những cá thể sống sọt có vốn gen khác hẳn với
vốn gen quần thể ban đầu.
- Làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các 5. Giao phối không ngẫu nhiên. câu hỏi sau :
- Vai trò của quá trình giao phối không ngẫu nhiên
Tại sao giao phối không ngẫu nhiên là nhân (giao phối có lựa chọn, giao phối gần và tự phối) tố tiến hoá ?
đối với tiến hoá nhỏ :
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
* Phát tán đột biến trong quần thể.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
* Trung hoà các đột biến có hại.
* Tạo nguồn biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp) cho quá trình tiến hoá.
* Có thể không làm thay đổi tần số các alen,
nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp,
giảm dần tần số kiểu gen dị hợp
- Làm nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền
3. Hoạt động Luyện tập a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau
- Nêu điểm khác nhau giữa tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ ?
- Trình bày được vai trò của quá trình đột biến đối với tiến hoá nhỏ?
- Trình bày được sự tác động của chọn lọc tự nhiên. Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên.?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát. Trang 54
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
Câu 14 : Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: Thế hệ Thành phần kiểu gen AA Aa aa P 0,5 0,3 0,2 F1 0,45 0,25 0,3 F2 0,4 0,2 0,4 F3 0,3 0,15 0,55 F4 0,15 0,1 0,75
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… Ngày soạn Lớp dạy Ngày dạy TIẾT 30 LOÀI I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng a. Kiến thức
- Giải thích được khái niệm loài sinh học Trang 55
- Trình bày và giải thích được các cơ chế cách li trước hợp tử
- Mô tả và giải thích được các cơ chế cách li sau hợp tử
- Đánh giá vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá b. Kĩ năng
- Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi HS đọc SGK
- Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
- Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
c. Thái độ: Hứng thú học
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất a. Phẩm chất - Yêu nước - Nhân ái
- Chăm chỉ: chăm học, chăm làm - Trung thực
- Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực: * Năng lực chung - NL tự học, tự chủ - NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo *Năng lực chuyên biệt - NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1. Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

Nội dung Nhận
Thông hiểu
Vận dụng biết
Vận dụng Phân tích
Đánh giá Sáng tạo I. Khái Nêu Nhận Đề xuât biện niệm quang khái định sau pháp kĩ thuật hợp niệm đúng hay trồng cây trong quang sai nhà hợp II.1.Pha Phân biệt Phân tích vai sáng pha sangs, trò quang Trang 56 pha tối và phân li nước II.2. Pha
vai trò cũng Vận dụng tối như mối kiến thức Tìm giải
quan hệ 2 để liên hệ phát tang năng pha thực vật suất quang hợp C3, C4, CAM
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò
chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
- Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ SGK.
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Bài cũ: Hooc môn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng?
1. Hoạt động khởi động a. Mục tiêu:
- Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi
hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp
tình yêu lâu bền đối với môn học
- Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề
cho việc tiếp nhận kiến thức mới.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt
động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng
sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b. Nội dung:
Chơi trò chơi ô chữ
c. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ. d. Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm loài

a. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm loài SV
b. Nội dung: Phân biệt các loài SV
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp Trang 57 - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm
? Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Giải thích?
Bước 2: Làm việc nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Phân công vị trí ngồi của nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC 1. Khái niệm
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK - Loài giao phối là một quần thể hoặc nhóm
và trả lời các câu hỏi sau : quần thể :
- Các đặc điểm của loài sinh học ?
+ Có những tính trạng chung về hình thái,
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên. sinh lí. (1)
GV. Chỉnh lí và kết luận.
+ Có khu phân bố xác định. (2)
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK + Các cá thể có khả năng giao phối với nhau
và trả lời các câu hỏi sau :
sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh
- Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài ? Tiêu sản và được cách li sinh sản với những nhóm
chuẩn nào quan trọng nhất để phân biệt hai quần thể thuộc loài khác. (3) loài ?
Ở các sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh,
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu tự phối thì “loài” hỏi của giáo viên.
chỉ mang 2 đặc điểm [(1) và
GV. Chỉnh lí và kết luận. (2)].
- Cấu trúc loài : Loài bao gồm một hoặc
nhiều nòi (nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh
học), mỗi nòi bao gồm một hay nhiều quần
thể phân bố liên tục hoặc gián đoạn.
Hoạt Động 2: Tìm hiểu các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
a. Mục tiêu:
Mô tả đặc điểm loài SV
b. Nội dung: Phân biệt các loài SV
c. Sản phẩm: Nội dung trọng tâm ghi vở d. Cách tổ chức: HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Làm việc cả lớp - Thành lập nhóm
- Xác định nhiệm vụ từng nhóm Trang 58
? Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Giải thích?
Bước 2: Làm việc nhóm
+ Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+ Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+ Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+ Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp + Báo cáo kết qủa
+ Đánh giá, điều chỉnh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA
trả lời các câu hỏi sau : CÁC LOÀI
- Cơ chế cách li là gì ?
1. Cách li trước hợp tử
- Cách li sinh sản là gì ? - Cách li nơi ở
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu - Cách li tập tính hỏi của giáo viên. - Cách li mùa vụ
GV. Chỉnh lí và kết luận. - Cách li cơ học
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và 2. Cách li sau hợp tử
thảo luận nhóm nội dung sau :
- Là trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữ thụ
Phân biệt các hình thức cách li về : khái
niệm, đặc điểm và vai trò
HS. Đọc SGK thu thập thông tin, thảo luận và thống nhất đáp án.
GV. Gọi đại diện 1-3 nhóm trả lời và yêu cầu
các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
HS. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận
3. Hoạt động luyện tập:
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng:
- Nhiều loài vịt trời khác nhau chung sống trong cùng một khu vực địa lí và làm tổ ngay cạnh nhau,
không bao giờ giao phối với nhau. Khi nuôi các cá thể khác giới thuộc 2 loài khác nhau trong điều
kiện nhân tạo thì chúng giao phối với nhau và cho ra con lai hữu thụ. Ta có thể lí giải hiện tượng này như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC : 1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
- Chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 125 SGK , đọc trước bài 29.
- Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
Câu 2. Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài?
Câu 3. Tại sao cách li địa lí lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật?
Câu 4. Câu nào nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? Trang 59
3. Hoạt động Luyện tập a. Mục đích:
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã
nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào b. Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
trả lời các câu hỏi sau
- Trình bày các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài ?
- Khi nào có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu giữa các loài không có sự cách li sinh sản?
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT: GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng a. Mục đích:
-
Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở
gđ, nhà trường và cộng đồng. b. Tổ chức :
Bước 1:
Giao nhiệm vụ
4.1. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là A. Tiêu chuẩn hoá sinh
B. Tiêu chuẩn sinh lí - sinh hóa. C. Tiêu chuẩn sinh thái. D. Tiêu chuẩn di truyền.
4.2. Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
4.3. Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là
A. Không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài.
B. Bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước
C. Có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài.
D. Cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá.
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………. Trang 60 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / /2019
Tiết 31-Bài 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI I . Mục tiêu bài học a.Kiến thức:
- Gi¶i thÝch ®-îc sù c¸ch ly ®Þa lý dÉn ®Õn sù ph©n ho¸ vèn gen gi÷a c¸c quÇn thÓ.
- Gi¶i thÝch t¹i sao c¸c quÇn ®¶o l¹i lµ n¬i lý t-ëng cho qu¸
tr×nh h×nh thµnh loµi míi. T¹i sao ë c¸c ®¶o gi÷a ®¹i d-¬ng l¹i
hay cã nh÷ng loµi ®Æc h÷u.
- Tr×nh bµy TN cña §èt®¬ chøng minh c¸ch ly ®Þa lý dÉn ®Õn sù c¸ch ly sinh s¶n
b. Kĩ năng: -Ph¸t triÓn n¨ng quan sát,phân tích kênh hình trong bài học.
c.Thái độ:- Cñng cè niÒm tin say mª t×m hiÓu thiªn nhiªn
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III. Phương tiện dạy học
1. GV: GA, SGK ,SGV, PhiÕu häc tËp.
2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn - Tù nghiªn cøu SGK
V. Tiến trình tổ chức bài học 1. Khám phá:
Tr×nh bµy c¸c c¬ chÕ c¸ch ly vµ vai trß trong qu¸ t×nh tiÕn ho¸?
2. Kết nối(®v®): H×nh thµnh loµi míi lµ mét qu¸ tr×nh lÞch sö, c¶i
biÕn thµnh phÇn kiÓu gen cña quÇn thÓ theo h-íng thÝch nghi, t¹o
ra kiÓu gen míi c¸ch ly sinh s¶n víi quÇn thÓ gèc. Cã mét sè
ph-¬ng thøc h×nh thµnh loµi míi kh¸c nhau. Trang 61
Hoạt động của gv-hs Nội dung ghi bảng Ho¹t ®éng 1 I. H×nh thµnh loµi
T×m hiÓu vÒ sù h×nh thµnh loµi
kh¸c khu vùc ®Þa lý. kh¸c khu vùc ®Þa lý
GV : Yªu cÇu hs nghiªn cøu sgk vµ cho biÕt
VD: Cho hai d·y nói ven biÓn cã 1. Vai trß cña c¸ch
mét loµi c©y mäc ®Òu sau ®ã n-íc
ly ®Þa lý trong qu¸ biÓn d©ng cao. tr×nh h×nh thµnh loµi míi. - Do sèng trong c¸c Yªu cÇu th¶o luËn nhãm: ®IÒu kiÖn ®Þa lý
- §iÒu g× x¶y ra víi qt thùc vËt kh¸c nhau nªn CLTN ë 2 d·y nói? lµm thay ®æi tÇn sè
- H×nh thµnh loµi b»ng con ®-êng alen cña c¸c quÇn
®Þa lý th-êng x¶y ra víi nh÷ng thÓ c¸ch ly thoe
loµi cã ®Æc ®iÓm nh- thÕ nµo? nh÷ng c¸ch kh¸c Thêi gian diÔn ra? nhau.
- Sù c¸ch ly ®Þa lý cã nhÊt
thiÕt h×nh thµnh loµi míi kh«ng? QuÇn ®¶o lµ g×? - Sù sai kh¸c vÒ tÇn
- T¹o sao nãi “QuÇn ®¶o lµ phßng sè alen gi÷a c¸c
thÝ nghiÖm sèng cho nghiªn cøu quÇn thÓ c¸h ly ®-îc h×nh thµnh loµi” duy tr×.
- T¹i sao ë c¸c ®¶o l¹i hay cã - C¸c quÇn thÓ c¸ch c¸c loµi ®Æc h÷u? ly kh«ng trao ®æi vèn gen víi nhau. - Sù sai kh¸c dÉn ®Õn c¸h ly tËp tÝnh, mïa vô råi c¸ch ly sinh s¶n lµm xuÊt PhiÕu häc tËp: hiÖn loµi míi.
Nghiªn cøu néi dung SGK môc 2
trang 131 hoµn thµnh néi dung - Con ®-êng nµy x¶y b¶ng sau: ra víi nh÷ng loµi §èi t-îng. ph¸t t¸n m¹nh, ph©n Nguyªn liÖu. bè réng. C¸ch tiÕn hµnh. - X¶y ra chËm ch¹p KÕt qu¶. qua nhiÒu d¹ng trung NhËn xÐt vµ gi¶i thÝch gian. HS : Nghiªn cøu, tr¶ lêi GV : kÕt luË, bæ sung Trang 62
3. Thực hành – Luyện tập
Sö dông c©u hái cuèi bµi
* H-íng dÉn vÒ nhµ : lµm bµi tËp,häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi tr-íc khi ®Õn líp. VI. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / /2019
TiÕt 32-BÀI 30 : QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo)
I .Mục tiêu bài học a.Kiến thức:
- Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào ?
- Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ ? b. Kĩ năng:
-Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức .
c.Thái độ: yêu môn học
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III. Phương tiện dạy học
1. GV: GA, SGK ,SGV, PhiÕu häc tËp.
2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn - Tù nghiªn cøu SGK
V. Tiến trình tổ chức bài học 1. Khám phá:
- Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới ?
- Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới ?
2. Kết nối
(đvđ) : Tiết trước chúng ta nghiên cứu quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí.
Vậy ở cùng khu vực địa lí thì quá trình hình thành loài có diễn ra hay không ? Để rõ hơn chúng ta
nghiên cứu tiếp bài §30
Hoạt động của HS-GV Nội dung ghi bảng Trang 63
Hoạt động 1: Hình thành loài
II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí :
cùng khu vực địa lí
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính
và cách li sinh thái :
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho biết :
- VD trên minh hoạ điều gì ? Giải
Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có thích .
được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc
- Từ vd trên có thể rút ra kết luận
điểm liên quan tới tập tính giao phối thì
gì về quá trình hình thành loài ?
những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối
với nhau tạo nên quần thể cách li với quần
thể gốc .Lâu dần , sự khác biệt về vốn gen
do giao phối không ngẫu nhiên cũng như Suy nghĩ trả lời
các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp
tác động có thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh
sản và hình thành nên loài mới .
Theo VD , suy nghĩ trả lời
Phân tích VD rút ra kết luận
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
Vậy trong cùng khu vực địa lí
ngoài con đường hình thành loài
Hai quần thể của cùng một loài sống trong
vừa xét còn có con đường nào khác
1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái không ?
khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li Cách li sinh thái
sinh sản và hình thành loài mới .
Có thể cho Vd về cỏ băng , cỏ sâu
róm trên bãi bồi sông Vônga và VD SGK
Từ 2 VD trên có thể rút ra kết luận
gì về con đường hình thành loài
bằng con đường sinh thái ? Đọc SGK và trả lời
Hình thành loài bằng con đường
cách li sinh thái thường xảy ra đối với đối tượng nào ? Động vật ít di chuyển
Hoạt động 2 : Tìm hiểu quá trình
2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội
hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và hoá : đa bội hoá - Thế nào là lai xa ?
- Lai xa gặp những trở ngại gì ?
Hai cá thể khác loài giao phấn với nhau tạo Trang 64
- Vì sao cơ thể lai xa thường không có
nên cá thể mới không có khả năng sinh sản khả năng sinh sản ?
nhưng khi đa bội hóa tạo nên thể song nhị
- Nhận xét , đánh giá  thống nhất
bội thì con cái của chúng vẫn có khả năng nội dung sinh sản
- Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ
và không thể tạo thành loài mới không ?
- Để khắc phục trở ngại khi lai xa
người ta có thể làm gì ?
- Tại sao đa bội hoá lại khắc phục được
trở ngại đó ? Người ta tiến hành như thế nào ?
- Ngoài VD ở SGK có thể nêu thêm
VD về nguồn gốc cỏ Saprtina từ 2 loài
cỏ gốc Châu Âu và Châu Mỹ .
- Vì sao lai xa và đa bội hoá là con
đường hình thành loia2 phổ biến ở
thực vật bậc cao nhưng rất ít gặp ở động vật ?
- Sự xuất hiện 1 cá thể lai xa được coi là loài mới chưa ?
3. Thực hành – Luyện tập
* Cñng cè : Sö dông c©u hái cuèi bµi
* H-íng dÉn vÒ nhµ : lµm bµi tËp,häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi tr-íc khi ®Õn líp.
VI. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... Trang 65
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... Trang 66 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 34- Bài 33 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI
QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. Mục tiêu bài học
Sau khi häc song bµi nµy häc sinh ph¶i a.Kiến thức:
- Nêu được khái niệm hóa thạch, vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu sinh học và địa chất học,
cách xác định tuổi của hóa thạch
- Trình bày được mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường và khí hậu qua các kỉ
b. Kĩ năng:-Phaùt trieån ñöôïc naêng löïc tö duy lí thuyeát cho hs
c. Thái độ: yêu môn học
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III. Phương tiện dạy học 1. GV: GA, SGK ,SGV
2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn - Quan s¸t tranh t×m tßi
V. Tiến trình tổ chức bài học
1. Khám phá
: Sự sống được phát sinh như thế nào ? Đặc điểm tiến hóa của 3 giai đoạn
tiến hóa : hóa học,tiền sinh học và sinh học ?
2. Kết nối (đvđ
) : Bò sát cổ khổng lồ sống ở thời đại nào cách chúng ta bao nhiêu triệu năm ?
Hoạt động của gv-hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hóa thạch và phân
I. Hóa thạch và phân chia thời gian địa
chia thời gian địa chất chất
tìm hiểu về hóa thach và phân chia 1. Hóa thạch: thời gian địa chất a. Hóa thạch là gì?
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và
Là di tích của các sinh vật đã từng sống trong
trả lời các câu hỏi sau :
các thời đại trước để lại trong các lớp đất đá. - Hóa thạch là gì ?
b. Ý nghĩa của hóa thạch : có ý nghĩa to lớn
trong nghiên cứu SH và địa chất học
- Hóa thạch có ý nghĩa thực tiễn gì
- Từ hóa thạch có thể suy ra lịch sử phát sinh
trong nghiên cứu khảo cổ và thực
,phát triển và diệt vong của sinh vật. tiễn ?
- Là dẫn liệu quí để nghiên cứu lịch sử vỏ TĐ
2. Sự phân chia thời gian địa chất
a. Phương pháp xác định tuổi các lớp đất đa và hóa thạch
- Để xác định tuổi tương đối của lớp đất đa
- Để xác định tuổi của các lớp đất đá
dựa vào lớp trầm tích trong đất (lớp càng sâu
và hóa thạch người ta dựa vào tiêu tuổi càng cao) Trang 67 chuẩn nào?
- Để xác định tuổi tuyệt đối sử dụng pp đồng
vị phóng xạ,căn cứ vào thời gian bán rã của 1
- Căn cứ vào đâu để phân định các
chất đồng vị phóng xạ nào đó có trong hóa
mốc thời gian địa chất ? thạch
b. Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa
chất dựa vào những biến đổi lớn về địa chất ,khí hậu.
HS : Nghiên cứu, trả lời GV : Kết luận,bổ sung :
II. Sinh vật trong các đại địa chất :
1. Đại thái cổ : (khoảng 3500 triệu năm)
- Hóa thạch SV nhân sơ cổ nhất
Hoạt động 2: Sinh vật trong các
2. Đại nguyên sinh : (2500 triệu năm) đại địa chất
- Hóa thạch SV nhân thực cổ nhất
Tìm hiểu về sinh vật trong các đại
- Hóa thạch đv cổ nhất địa chất
- ĐV không sương sống thấp ở biển ,tảo
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả
3. Đại cổ sinh : (300 – 542 triệu năm) lời
- Kỉ cambric: xuất hiện đv dây sống
- Sinh vật ở đại thái cổ?
- Kỉ silua: cây có mạch và côn trùng chiếm
- Vì sao đại thái cổ lại có ít hóa thạch
lĩnh trên cạn,xuất hiện cá nhất?
- Kỉ đêvôn: phân hóa cá sương,xuất hiện
- Những SV xuất hiện trong đại thái lưỡng cư. cổ?
- Kỉ than đá: xuất hiện TV hạt trần,bò sát…
- Kỉ pecmi: phân hóa bò sát và côn trùng
- Có những kỉ nào trong đại cổ sinh?
4. Đại trung sinh : (200 – 250 triệu năm)
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong
- Kỉ tam điệp : cá sương phát triển,phân hóa
các kỉ ở đại cổ sinh ?
bò sát cổ,xuất hiện chim và thú.
- Sự kiện quan trọng của đại cổ sinh
- Kỉ jura: bò sát cổ ngự trị tuyệt đối trên cạn, là gì?
dưới nước và trên không.
- Nguyên nhân của sự xuất hiện ôxi
- Kỉ phấn trắng: xuất hiện thực vật hạt kín trên trái đất?
5. Đại tân sinh : (1,8 – 65 triệu năm)
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự di cư
- Kỉ đệ tam : phân hóa thú,chim,xuất hiện các
của động vật lên cạn? nhóm linh trưởng.
- Kỉ đệ tứ: thực vật và động vật giống ngày
- Có những kỉ nào trong đại trung
nay,xuất hiện loài người. sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong
các kỉ ở đại trung sinh ?
- Sự kiện quan trọng của đại trung sinh ?
- Có những kỉ nào trong đại tân sinh?
- Đặc điểm xuất hiện sinh vật trong
các kỉ ở đại tân sinh ?
- Sự kiện quan trọng của đại cổ sinh Trang 68 là gì?
HS : Nghiên cứu, trả lời GV : Kết luận,bổ sung:
3. Thực hành – Luyện tập
* Cñng cè : Sö dông « ghi nhí vµ bµi tËp cuèi bµi
- Tại sao hóa thạch là bằng chứng của tiến hóa ?
- Người ta căn cứ vào đâu để tính tuổi của hóa thạch ?
- Nêu sinh vật điển hình của các kỉ ?
- Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện địa chất ,khí hậu với sv qua các kỉ địa chất ?
- Hãy chọn phương án trả lời đúng : Thực vật có hoa xuất hiện vào đại nào sau đây ?
A. Đại cổ sinh B. Đại trung sinh
C. Đại tân sinh D. Đại nguyên sinh,thái cổ
* H-íng dÉn vÒ nhµ : lµm bµi tËp,häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi tr-íc khi ®Õn líp. VI. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.......................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 35-BÀI 45 : SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học a. Kiến thức:
- Liệt kê được 4 giai đoạn phát sinh và tiến hóa của loài người
- Liệt kê các nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động đến quá trình phát sinh và tiến
hóa của loài người. Giải thích được tại sao nhân tố văn hóa đóng vai trò quyết định
b.Kĩ năng:- Phaùt trieån ñöôïc naêng löïc tö duy lí thuyeát cho hs
c.Thái độ:- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến hóa của loài người
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III. Phương tiện dạy học 1. GV: GA, SGK ,SGV, H45
2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn - Quan s¸t tranh t×m tßi
V. Tiến trình tổ chức bài học
1. Khám phá:
Hoá thạch là gì? Nêu các sinh vật điển hình của các kỉ ?
2. Kết nối
(đvđ) : Vượn người hiện nay : ví dụ tinh tinh có thể biến đổi thành người được không
Hoạt động của gv-hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: tìm hiểu gia đoạn
I. NHỮNG GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG Trang 69
phát triển của loài người
QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI :
tìm hiểu về các dạng vượn người hoá
1. Các dạng vượn người hoá thạch: thạch
Đriôpitec : phát hiện 1927 ở Châu Phi.
GV : giới thiệu hình 45.1 sách giáo
2. Các dạng người vượn hoá thạch (người tối khoa. cổ) : Câu hỏi thảo luận:
Ôxtralôpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.
- Nêu những giai đoạn chính trong
- Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống
quá trình phát sinh loài người ?
sống ở mặt đất, đi bằng hai chân.
- Hãy tìm những đặc điểm sai khác
- Cao 120- 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ
giữa người vượn hoá thạch với vượn 450 – 750 cm 3. người ?
- Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh
- Hãy tìm những dẫn liệu chứng
xương thú để tự vệ và tấn công.
minh loài người có chung nguồn gốc
3. Ng ười cổ Homo: với vượn người ?
a. Homo habilis: tìm thấy ở Onđuvai năm 1961- 1964.
-Cao 1- 1,5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600 –
- Homo habilis -Peticantrop – 800 cm 3.
Xinantrop phát hiện đầu tiên ở đâu ?
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác Năm nào ?
và sử dụng công cụ bằng đ á. b. Homo erectus:
- Peticantrop: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891.
Cao 1,7m họp sọ 900- 950 cm3 . Biết chế tạo
công cụ bằng đá, dáng đi thẳng .
- Xinantrop: tìm thấy ở Bắc Kinh ( Trung
- Nêu các đặc điểm sai khác giữa Quốc) năm 1927
người cổ Homo habilis với người cổ
Họp sọ 1000 cm3 , đi thẳng đứng, biết chế tác và Homo erectus ?
sử dụng công cụ bằng đ á, x ương, biết d ùng l ửa
c. Homo neanderthalensis: (Đức năm 1856)
+ Cao : 1,55-1,66m,Họp sọ 1400cm3
+ Xương hàm gần giống người, có lồi cằm.
+ Biết chế tạo và sử dụng lửa thành thạo, sống
- Hãy tìm những đặc điểm sai khác
săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống VH
giữa người đứng thẳng Homo erectus
+ Công cụ lao động bằng đá tinh xảo hơn như:
với ng ười v ượn hoá thạch? dao, búa, rìu.
- Homo neanderthalensis phát hiện
4. Người hiện đại ( Homo sapiens): tìm thấy ở
đầu tiên ở đâu ? Năm nào ?
làng Grômanhon( Pháp) năm 1868.
- Nêu đặc điểm hình thái và đặc điểm
+ Cao: 1,8m, hộp sọ 1700cm3.Có lồi cằm rõ.
sinh hoạt của người Neandectan ?
+ Công cụ LĐ: đá, xương, sừng, đồng, sắt.
- Phát hiện đầu tiên ở đâu ? Năm nào
+ Họ sống thành bộ lạc có nền văn hoá phức ?
tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.
- Chiều cao,thể tích hộp sọ,đặc điểm
mặt, công cụ lao động và sinh hoạt
II. Các nhân tố chi phối quá trình phát sinh Trang 70
của người hiện đại ? loài người :
HS : Nghiên cứu, trả lời
1. Tiến hoá sinh học: gồm biến dị di truyền GV : Kết luận,bổ sung :
và chọn lọc tự nhiên: đóng vai trò chủ đạo trong
Hoạt động 2: các nhân tố chi phối
giai đoạn người vượn hoá thạch và người cổ.
quá trình phát sinh loài người
2. Tiến hoá xã hội: các nhân tố văn hoá, xã
Tìm hiểu vai trò của nhân tố SH và
hội ( cải tiến công cụ lao động, phát triển lực xã hội.
lượng sản xuất, quan hệ xã hội…) đã trở thành
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ,trả
nhân tố quyết định của sự phát triển của con lời
người và xã hội loài người.
- Nêu các nhân tố sinh học chi phối
quá trình phát sinh loài người
- Nhân tố xã hội gồm các nhân tố
nào? Tại sao nói nhân tố xã hội là
quyết định sự phát triển của loài người?
- Những nhân tố tự nhiên và xã hội
nào hiện nay đang tác động xấu đến
sức khoẻ và đạo đức con người ?
HS : Nghiên cứu, trả lời GV : Kết luận,bổ sung:
3. Thực hành – Luyện tập
* Cñng cè : Sö dông « ghi nhí vµ bµi tËp cuèi bµi
1. Loài người xuất hiện vào đại nào sau đây?
A. Đại Cổ sinh B. Đại Tân sinh
C. Đại Trung sinh D. Đại Nguyên sinh, Thái cổ
2. Loài người phát sinh trải qua các giai đoạn chính theo trình tự nào
sau đây
A. vượn người hoá thạch, người vượn hoá thạch, người cổ và người hiện đại.
B. vượn người hoá thạch, người cổ, người vượn hoá thạch và người hiện đại.
C. người vượn hoá thạch, vượn người hoá thạch , người cổ và người hiện đại.
D. người vượn hoá thạch, người cổ, người vượn hoá thạch và người hiện đại.
* H-íng dÉn vÒ nhµ : lµm bµi tËp,häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi tr-íc khi ®Õn líp. VI. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.................................................................. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 36. ÔN TẬP
I.Mục tiêu bài học
a. Kiến thức: Sau khi häc song bµi nµy häc sinh ph¶i Trang 71
- Nêu được nguồn gốc sự sống
-Trình bày được sự phát triển sinh giới qua các đại địa chất, sự phát sinh loài người
b. Kĩ năng: hoạt động nhóm
c. Thái độ: yêu môn học
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
III. Phương tiện dạy học 1. GV: GA, SGK ,SGV
2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn - Quan s¸t tranh t×m tßi
V. Tiến trình tổ chức bài học
1. Khám phá:
Sự sống được phát sinh như thế nà 2. Kết nối:
-GV chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu hoc tập để từng nhóm hs thảo luận đáp án
-HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày đáp án
-GV chấm điểm, đánh giá. NỘI DUNG PHT:
SỰ PHÁT SINH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
--------------------------
1. Cơ sở vật chất chủ yều của sự sống là:
A. Protein và axit nucleotic. B. Lipit và axit nucleotic. C. ADN và ARN.
D. Protein. 2. Theo quan niệm hiện nay đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở vật thể sống
mà không thể có ở vật thể vô cơ ?
A. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá, dị hoá và có khả năng sinh sản.
B. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là protein và axit nucleotic đặc trưng.
C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường thay đổi.
D. Có hiện tượng tăng trưởng,cảm ưng và vận động.
3. Bầu khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có : A. Khí ôxi. B. Hơi nước. C. Mêtan. D. Amoniac. Trang 72
4. Dạng vượn người hiện đại có quan hệ thân thuộc gần gũi với người nhất là: A. Tinh tinh. B. Vượn. C. Gôrila. D. Đười ươi.
5. Loài người xuất hiện ở: A. Kỷ thứ tư. B. Kỷ thứ ba. C. Kỷ Jura. D. Kỷ Silua.
6. Loài tổ tiên trực tiếp gần nhất của người hiện đại chúng ta là: A. Homo erectus. B. Homo habilis. C. Homo sapiens. D. Homo neandectan.
7. Khi phân tích những điểm giống nhau giữa người với động vật, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Người và động vật có quan hệ về nguồn gốc, đặc biệt quan hệ rất gần gũi giữa người và thú.
B. Động vật có vú là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Người và động vật có vú là hai nhánh tiến hóa từ một nguồn gốc.
D. Người và động vật là hai nhánh tiến hóa từ một nguồn gốc.
8. Ví dụ nào sau đây chứng tỏ có hiện tượng lại tổ của loài người?
A. Người có lớp lông tơ trên bề mặt cơ thể.
B. Cơ thể người có cấu tạo 3 phần như động vật có xương sống.
C. Một số người có đuôi hoặc mình phủ đầy lông.
D. Sự phát triển phôi người tái hiện một số đặc điểm của động vật.
9. Dạng vượn người hóa thạch cổ nhất được tìm thấy là: A. Đriôpitec B. Neanđectan C. Habilis D. Ơxtralôpitec
10. Hóa thạch của Ôxtralôpitec được phát hiện: A. Ở Nam Phi năm 192 B. Ở Bắc Kinh năm 1927 C. Ở Nam Phi năm 1924
D. Ở Java (Inđônêxia) năm 1891
11. Dạng hóa thạch nào đã bắt đầu biết giữ lửa? A. Người Crômanhôn B. Người Xinantrôp C. Người Pitêcantrôp Trang 73 D. Ôxtralôpitec
12. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ rằng con người bắt đầu có tiếng nói? A. Xương hàm tiêu giảm B. Lồi cằm xuất hiện C. Chữ viết xuất hiện D. Môi dày
13. Trong quá trình tiến hóa của loài người, nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo ở giai đoạn: A. Người tối cổ
B. Vượn người hóa thạch đến người cổ C. Người hiện đại.
D. Vượn người hóa thạch
14. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lao động đã làm cho con người thoát khỏi trình độ động vật.
B. Bàn tay con người vừa là cơ quan vừa là sản phẩm của quá trình lao động.
C. Sự linh hoạt của đôi tay con người là kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D. Có tiếng nói, có chữ viết, biết sáng tạo khoa học là đặc điểm nổi bật của loài người.
15. Khí quyển nguyên thủy của quả đất có thể không chứa oxi cho tời khi có sự ngự
trị của cơ thể nào sau đây?
A. Cơ thể sử dụng H2S là nguồn năng lượng.
B. Cơ thể hóa tự dưỡng.
C. Cơ thể sử dụng nước làm nguồn hiđro cho quang hợp. D. Cơ thể hô hấp oxi.
16. Hiện tượng nào sau đây hình thành sớm nhất trong lịch sử của quả đất? A. Hình thành oxi.
B. Nấm ngự trị đất liền.
C.Phát sinh cơ thể đa bào.
D. Tiến hóa của động vật. 3. Chữa PHT:
Đápán:1a,2b,32,4b,5a,6b,7c,8d,9a,10b,11d,12c,13d,14a,15b,16b VI. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 37- KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU:
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu phần bằng chứng tiến hóa, quần thể, quần xã. Từ kết quả
kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung đã học, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập.
- Thông qua kiểm tra để đánh giá việc học tập của học sinh, đồng thời có kế hoạch thay đổi
cách thức tổ chức và phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng giảng dạy. Trang 74
-Về kiến thức: + Nêu đặc điểm của bằng chứng tiến hóa, quần thể, quần xã -Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức.
- Thái độ:+ Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm 70%+ 30 % Tự luận. III.MA TRẬN Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp cao Di truyền học Bệnh di truyền Bảo vệ vốn Hội chứng người người gen loài liên quan đến người đb NST Số Số câu:5TN+1/2TL Số câu:5TN Số câu:2TN câu:12TN+1/2TL Số điểm: 2,25 Số điểm: 1,25 Số điểm: 0,5 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 22,5% Tỉ lệ: 12,5% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 40%
B
ằng chứng và Học thuyết Bằng chứng Các nhân tố cơ chế tiến hoá LaMac, Đac Uyn tiến hóa tiến hóa Số Số câu: 4TN Số câu: 3TN Số câu: 1TN câu:8TN+1/2TL Số điểm: 1 Số điểm: 0,75 +1/2TL Số điểm: 4 Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 7,5% Số điểm: 2,25 Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 22,5% Sự phát sinh và Đặc điểm tiến Phát sinh loài phát triển của hóa hóa học, người sự sống trên tiền sinh học Trái đất Số câu: 8TN Số câu: 3TN Số câu: 5TN Số điểm: 2 Số điểm: 0,75 Số điểm: 12,5 Tỉ lệ:20% Tỉ lệ: 7,5% Tỉ lệ:12,5% Tổng số câu: Số câu: 20TN +1/2TL Số câu: 8TN+1/2TL 8TN+1TL Số điểm: 6 Số điểm: 4 Số điểm: 10 Tỉ lệ:60% Tỉ lệ:40% Tỉ lệ:100% IV.ĐỀ KIỂM TRA
1.Phần trắc nghiệm :70%

1. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai,
khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 12,5% .B. 25%. C. 50%. D. 75%.
2.Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
A. Liệu pháp gen. B. thêm chức năng cho tế bào. C. Phục hồi chức năng của gen.
3. Di truyền Y học tư vấn dựa trên cơ sở:
A. Cần xác minh bệnh tật có di truyền hay không.
B. Sử dụng các phương pháp nghiên cứu phả hệ, phân tích hoá sinh.
C. Xét nghiệm, chuẩn đoán trước sinh. Trang 75 D. Cả A, B và C đúng.
4.Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ
A. Trước sinh. B. Sắp sinh. C. Mới sinh. D. Sau sinh.
4 Bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X. Có mấy kiểu gen biểu hiện bệnh ở người? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
5.Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người?
A. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức.
B. Không tuân theo các quy luật di truyền.
C. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa
được biết một cách tường tận.
D. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.
6.Lí do làm cho tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do
A. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra.
B. Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen
C. Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn.
D. Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra.
7.Xét về mặt di truyền học hãy giải thích nguyên nhân vì sao những người có cùng huyết thống trong vòng 3 đời thì
không được lấy nhau? (chọn phương án đúng nhất)
A. Dư luận xã hội không đồng tình. B. Vì vi phạm luật hôn nhân gia đình.
C. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện
thành các kiểu hình có hại. D. Cả A và B đúng.
8.Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư ở người?
A. Ung thư là bệnh do đột biến gen hoặc đột biến NST gây nên, không liên quan đến môi trường.
B. Ung thư là bệnh được đặc trung bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số tế bào trong cơ thể.
C. Có nhiều nguyên nhân gây ung thư, nhìn chung các trường hợp ung thư đều liên quan đến gen hoặc NST.
D. Ung thư đã đến giai đoạn di căn thì các tế bào ung thư sẽ tách khỏi khối u để vào máu, tái lập khối u ở nhiều nơi khác.
9. Với XH: Bình thường, Xh: máu khó đông. Để sinh được con gái, con trai đảm bảo không bị bệnh bị máu khó đông.
Kiểu gen của bố và mẹ có thể là
A. Bố: XhY, mẹ: XHXH B. Bố: XHY, mẹ: XhXh
C. Bố: XhY, mẹ: XHXh D. Bố: XHY, mẹ: XHXh
10. Điều không đúng về liệu pháp gen là
A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học.
11.Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp di truyền tế bào là phương pháp
A. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.
C. Phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.
D. Tìm hiểu cơ chế phân bào.
12. Cơ chế chung của ung thư là
A. Mô phân bào không kiểm soát được. B. Virut xâm nhập vào mô gây u hoại tử.
C. Phát sinh một khối u bất kì.
13. Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Trang 76
14. Cơ quan tương tự là những cơ quan
A.Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C.Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
15.Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. Sự tiến hoá phân li. B. Sự tiến hoá đồng quy.
C. Sự tiến hoá song hành. OD. Phản ánh nguồn gốc chung.
16.Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. Sự tiến hoá phân li. B. Sự tiến hoá đồng quy.
C. Sự tiến hoá song hành. D. Nguồn gốc chung.
17.Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, c.tạo ko giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc
khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
18. Theo Lamac nguyên nhân tiến hoá là do
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi.
C. Ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. Ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên
19.Theo Lamác loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. Tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh và không có loài nào bị đào thải.
B. Dưới tác dụng của môi trường sống.
C. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng.
D. Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
20.Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. Và không có loài nào bị đào thải. B. Dưới tác dụng của môi trường sống.
C. Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
21. Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?
A. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí B. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí
C. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí D. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí
Câu 22. Phát biểu nào không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?
A. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động
B. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo
C. Cách đây khoảng 180 triệu năm lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục,đại dương
D. Hiện nay các lục địa không còn trôi dạt nữa
Câu 23. Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng:
A. Cacbon 12 B. Cacbon 14 C. Urani 238 D. Phương pháp địa tầng
Câu 24. Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.
Câu 25. Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?
A. Châu Phi B. Châu Á C. Đông nam châu Á D. Châu Mỹ
26. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? Trang 77
A. Tinh tinh B. Đười ươi C. Gôrilia D. Vượn
27. Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú B. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng
C. Mấu lồi ở mép vành tai D. Chi trước ngắn hơn chi sau
28. Quá trình làm cho ADN ngày càng phức tạp và đa dạng so với nguyên mẫu được gọi là:
A. Quá trình tích luỹ thông tin di truyền B. Quá trình biến đổi thông tin di truyền
C. Quá trình đột biến trong sinh sản D. Quá trình biến dị tổ hợp
2. Phần tự luận (30%)
2.1 Bệnh di truyền phân tử là gì?
2.2.Vai trò nhân tố tiến hóa Đột biến? IV.ĐÁP ÁN
1. TN:1A, 2A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7B, 8B, 9C, 10C, 11A, 12B, 13B, 14C, 15D, 16B, 17A,18A,19B,20B,
21C, 22D, 23A, 24B, 25B, 26A, 27B, 28A 2. TL
2.1 Bệnh di truyền phân tử là gì?
- Là những bệnh di truyền mà cơ chế gây bệnh là những biến đổi ở gen gây nên.
- Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm: do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb  gây nên. Đây là đột biến
điểm thay thế T thành A, dẫn đến thay đổi codon mã hoá axit amin glutamic thành codon mã hoá valin,
làm biến đổi HbA thành HbS làm hồng cầu có dạng lưỡi liềm và gây thiếu máu
- Bệnh loạn dưỡng cơ Đuxen: - Bệnh Pheninketo niệu:
2.2.Vai trò nhân tố tiến hóa Đột biến?
- Đột biến là nguồn nguyên liệu chính của quá trình tiến hoá.
- Đột biến là nhân tố tiến hoá vì nó làm thay đổi tần số alen cũng như thành phần kiểu gen của quần thể.
- Tuy tần số đột biến ở từng gen rất nhỏ nhưng trong quần thể số lượng gen vô cùng lớn nên đột biến có
thể tạo nên nhiều alen mới, là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể.
- Đột biến cung cấo nguồn biến bị sơ cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá. VI. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Ngày dạy:
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG 1: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
TIẾT 38-Bài 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I .Mục tiêu bài học a. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm môi trường, phân biệt được các loại môi trường sống của sinh vật. Trang 78
- Trình bày được khái niệm về nhân tố sinh thái, phân biệt được các nhân tố sinh thái
- Phân biệt được giới hạn sinh thái và ổ sịnh thái. Nêu được các ví dụ về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái.
- Phân biệt được nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
- Nêu được hai quy tắc thể hiện sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống. b.Kĩ năng
- Kĩ năng tự nhận thức- Kĩ năng thể hiện sự tự tin- Kĩ năng họat động nhóm c.Thái độ
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về nguồn gốc phát sinh và tiến hóa của loài người II. Nội dung tích hợp
- Ảnh hưởng trực tiếp của nhân tố vô sinh và hữu sinh trong môi trường sống tới đời sống
sinh vật, con người có ảnh hưởng lớn.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường và xây dựng ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
III. Phương tiện dạy học
1. GV: GA, SGK ,SGV 2. HS : Häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi IV. Phương pháp
được nghe nói: môi trường sống của sinh vật, môi trường bị ô nhiễm, mỗi loại sinh vật có một
giới hạn sinh thái xác định...vậy môi trường là gì? giới hạn sinh thái là gì? tại sao môi trường bị ô nhiễm...?
Hoạt động của gv-hs Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về môi
I- Môi trường sống và các nhân tố sinh
trường và các nhân tố sinh thái. thái:
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả
* Môi trường sống: Môi trường sống bao lời các câu hỏi sau:
gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh
- Môi trường sống của sinh vật là gì?
vật, có tác độnh trực tiếp hoặc gián tiếp tới
Người ta phân biệt môi trường sống
sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh
của sinh vật thành mấy loại? Cho ví
trưởng, phát triển và những hoạt động khác dụ? của sinh vật.
- Nhân tố sinh thái là gì?
- Các loại môi trường sống chủ yếu của
- Có mấy nhóm nhân tố sinh thái? Cho sinh vật:
ví dụ về các nhóm nhân tố sinh thái? + Môi trường trên cạn
HS : Nghiên cứu, trả lời + Môi trường nước GV : Kết luận, bổ sung + Môi trường đất Hoạt động 2: + Môi trường sinh vật
Tìm hiểu về giới hạn sinh thái và ổ * Nhân tố sinh thái: sinh thái
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố
GV : Hãy tham khảo SGK, quan sát
môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc
tranh vẽ H35.1 và H35.2 trả lời các câu
gián tiếp tới đời sống của sinh vật. Tất cả hỏi sau:
các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với
- Phân biệt giới hạn sinh thái và ổ sinh
nhau thành tổ hợp sinh thái tác động lên thái? sinh vật. Trang 79
- Phân biệt ổ sinh thái với nơi ở?
- Các nhóm nhân tố sinh thái:
- Hiểu biết về giới hạn sinh thái và ổ + Nhóm nhân tố vô sinh
sinh thái có ý nghĩa thực tiễn gì trong +Nhóm nhân tố hữu sinh
sản xuất và bảo vệ các loài sinh vật quí
II- Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái: hiếm?
1. Giới hạn sinh thái:
HS : Nghiên cứu, trả lời
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác GV : Kết luận, bổ sung
định của một nhân tố sinh thái mà trong đó Hoạt động 3
sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định
Tìm hiểu về sự thích nghi của sinh vật
theo thời gian. Trong giới hạn sinh thái có với môi trường sống
khoảng thuận lợi và khoảng chống đối với
GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả
hoạt động sống của SV. lời các câu hỏi sau 2. Ổ sinh thái:
- Sinh vật thích nghi với ánh sáng được
- Ổ sinh thái được định nghĩa là một không
thể hiện ở động vật, thực vật như thế
gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi nào ?
trường quy định sự tồn tại và phát triển
- Sinh vật thích nghi với nhiệt độ tuân
không hạn định của cá thể, của loài.
theo những qui tắc nào .
HS : Nghiên cứu, trả lời GV : Kết luận, bổ sung
3. Thực hành – Luyện tập
Sö dông « ghi nhí vµ bµi tËp cuèi bµi.Làm bµi tËp,häc bµi cò vµ
chuÈn bÞ bµi míi tr-íc khi ®Õn líp. VI. Rút kinhnghiệm:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................ Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 39 – Bài 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ I. Mục tiêu bài học
a.Kiến thức3. Thực hành – Luyện tập
- Q
ua bài học hôm nay em rút ra ứng dụng thực tế gì?
- Trình bài các mối quan hệ trong quần thể?
-
Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài mới "Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật". V. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................... Trang 80
3. Thực hành – Luyện tập
Sö dông « ghi nhí vµ bµi tËp cuèi bµi
Làm bµi tËp,häc bµi cò vµ chuÈn bÞ bµi míi tr-íc khi ®Õn líp. VI. Rút kinh nghiệm -Sơ Trang 81 Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 43- BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT I. Mục tiêu a.Kiến thức
Học xong bài này học sinh cần phải:
+ Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ
+ Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật
+ Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
b.Kĩ năng:+ Quan sát, phân tích, so sánh
c.Thái độ: + Yêu môn học
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
- Kĩ năng hạot động nhóm
- Mối quan hệ hỗ trợ và đối địch giữa các loài trong quần xã, duy trì trạng thái cân bằng trong
quần xã và hệ sinh thái.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát môi trường xung quanh, nâng cao ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên.
III. Phương tiện dạy học
Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo
Xem trước bài 40, xem loại kiến thức về các dạng quan hệ giữa các loài sinh vật
IV. Phương pháp dạy học
- VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn - Quan s¸t tranh t×m tßi
V. Tiến trình tổ chức bài học 1. Khám phá
- Biến động cá thể của quần thể là gì? Có mấy dạng? Nêu nguyên nhan của sự biến động đó?
- Nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể có ý nghĩa gì? Ví dụ ? 2. Kết nối
Hoạt động của gv-hs Nội dung ghi bảng
3. Thực hành- luyện tập
Câu 1: Trong quần xã rừng U Minh, loài đặc trưng là: a. Rắn b. Chim c. Cây Tràm d. Cá
Câu 2: Vi khuẩn lam và nốt sần rễ cây họ đậu là quan hệ: a. Hợp tác b. Hội sinh c. Cộng sinh d. Cạnh tranh
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi trong SGK.- Về nhà đọc trước bài 41, tìm ví dụ ở địa phương
hoặc trong nước về diễn thế sinh thái VI. Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................... Trang 82
......................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... Trang 83 Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT 44- BÀI 41 : DIỄN THẾ SINH THÁI I.Mục tiêu bài học a.Kiến thức
-Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái
-Phân biệt được các loại diễn thế sinh thái
-Nêu được tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái
b.Kĩ năng: - Quan sát, phân tích, so sánh
c.Thái độ: - Yêu môn học
Cho phép lai aaBBCC x AaBbCc.
Xác định tỉ lê kiểu gen sau ở đời con : AabbCC, AABBCC, aabbcc, AaBbCC, AaBbCc
Xác định tỉ lệ kiểu hình :đỏ- cao- tròn. đỏ – thấp-tròn.trắng-cao-tròn.trắng-thấp-dài
----------------------------------------------- Tự luận
Câu 1: AabbCC= 0 AABBCC= 0
AaBbCC= 1/2*1/2*1/2 AaBbCc=1/2*1/2*1/2
Đỏ cao tròn =1/2*1*1 , Đỏ thấp tròn = ½*0*1
Trắng cao tròn=1/2*1*1 ,Trắng thấp tròn =0 V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy:
TIẾT - KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH12 (kì 2) I. MỤC TIÊU: -Về kiến thức:
+ Nêu đặc điểm của bằng chứng tiến hóa, quần thể, quần xã Trang 84 -Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức. - Thái độ:
- Víi vi rót ®éng vËt
 §-a c¶ nuclªic capsit vµo tÕ bµo chÊt
 Cëi vá nhê enzim ®Ó gi¶i phãng axit nuclªic
c. Giai ®o¹n sinh tæng hîp
- Vi rót tæng hîp axit nuclªic vµ protein cho m×nh nhê enzim vµ nguyªn
liÖu cña tÕ bµo (cã 2 lo¹i protein lµ: protein enzim vµ protein vá capsit) d. Giai ®o¹n l¾p r¸p
- L¾p axit nuclªic vµo protein vá ®Ó t¹o virion hoµn chØnh
e. Giai ®o¹n phãng thÝch cã 2 c¸ch
- Vi rót ph¸ vì tÕ µo ®Ó chui ra å ¹t  lµm tÕ bµo chÕt ngay (gäi lµ qu¸ tr×nh sinh tan)
- Vi rót chui ra tõ tõ theo lèi n¶y chåi  tÕ bµo v©n sinh tr-ëng
b×nh th-êng (gäi lµ qu¸ tr×nh tiÒm tan)
CÂU 2-Bệnh truyền nhiễm là gì? Những tác nhân nào gây ra bệnh truyền nhiễm
* BÖnh truyÒn nhiÔm lµ bÖnh l©y lan tõ ng-êi nµy sang ng-êi kh¸c
* T¸c nh©n g©y bÖnh: vi khuÈn, nÊm, vi rót… * §iÒu kiÖn g©y bÖnh
- §éng lùc: Tæng c¸c ®Æc ®iÓm gióp vi sinh vËt v-ît qua rµo c¶n b¶o vÖ
cña c¬ thÓ ®Ó t¨ng c-êng kh¶ n¨ng g©y bÖnh
- Sè l-îng ®ñ lín trong c¬ thÓ chñ
- Con ®-êng x©m nhËp thÝch hîp Câu 3:
a.3 bÖnh sèt do vËt trung gian lµ muçi truyÒn rÊt phæ biÕn ë ViÖt Nam gåm: sèt rÐt, sèt xuÊt huyÕt,
viªm n·o NhËt B¶n. Theo em bÖnh nµo lµ bÖnh vi rót? Đáp án
+ Sèt rÐt do trïng sèt rÐt
+ Sèt xuÊt huyÕt vµ viªm n·o NhËt B¶n do vi rót
- Chñ yÕu tiªu diÖt muçi, vÖ sinh m«i tr-êng.
b. Cã 1 thêi gian vïng trång v¶i thiÒu, trÎ em hay bÞ viªm n·o vµ ng-êi ta ®æ cho v¶i thiÒu. Em cã ý kiÕn g× vÒ ®iÒu nµy? Đáp án
+ V¶i thiÒu kh«ng ph¶i lµ æ chøa vi rót g©y bÖnh
+ V¶i thiÒu chÝn cã mét sè loµi chim vµ c«n trïng ¨n, nh÷ng loµi nµy mang vi rót
+ Ph¶i do muçi hót m¸u cña nh÷ng loµi nµy råi ®èt vµo ng-êi míi g©y bÖnh Trang 85 Ngày soạn: / / 2016 Ngày dạy: / / 2016 Tiết 51
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 11 (KÌ 2) I. MỤC TIÊU: -Về kiến thức:
+
Trình bày được đặc điểm cảm ứng, sinh trưởng và phát triển thực vật và động vật. -Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+ Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+ Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức. - Thái độ:
- Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II. HÌNH THỨC ĐỀ THI: Tự luận III. MA TRẬN Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cảm ứng ở động
Khái niệm điện thế nghỉ
Quá trình truyền tin qua xi náp vật Số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 4=40% Số điểm: 1,5=15% Số điểm: 2,5=25% Trang 86 Sinh trưởng và
Khái niệm sinh trưởng ở thực Phân biệt các kiểu sinh
phát triển của thực vật trưởng vật Số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 3,5=35% Số điểm: 1=10% Số điểm: 2,5=25% Sinh trưởng và
Nêu tác dụng sinh lý của
phát triển ở động
các hoocmon đv. ứng dụng vật
giải thích hiện tượng thực tế. Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 2,5=25% Số câu:5 Số câu:2 Số câu:1 Số câu:2 Số điểm: 10=100% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 5=50% IV. NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỀ RA
C1: Khái niệm điện thế nghỉ? (1,5đ)
C2: Quá trình truyền tin qua xináp ?(2,5đ)
C3: Khái niệm sinh trưởng ở thực vật?(1đ)
C4: Phân biệt các kiểu sinh trưởng?(2,5đ)
C5: Nêu tác dụng sinh lý của các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của TV?(2,5đ) ĐÁP ÁN C1: - Khái niệm:
+ Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tế bào, khi tế bào không bị kích thích.
+ Phía bên trong màng mang điện âm so với phía bên ngoài màng mang điện dương.
C2: Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn:
- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp.
- Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa
học đi qua khe xi náp đến màng sau.
- Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.
C3: Sinh trưởng: là sự tăng lên về kích thước, khối lượng và thể tích của tế bào , mô, cơ quan của cơ thể thực vật.
Ví dụ :Sự tăng vế số lựơng lá trên cây, sự dài ra của rễ, tăng kích thước của cánh hoa
C4: Phân biệt các kiểu sinh trưởng Trang 87 Sinh trưởng sơ cấp:
- xảy ra ở thực vật 1 và 2 lá mầm
- Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Sinh trưởng thứ cấp:
- xảy ra chủ yếu ở thực vật 2 lá mầm . Ở thực vật 1 lá mầm cũng có kiểu sinh trưởng thứ cấp đặc biệt.
- Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp
tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ
Sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành. C5 Loại Tác động Hoo Nơi Ứng dụng cmô sản mức Ở mức cơ thể n sinh tế bào Hooc môn kích thích Kích thích quá trình Đỉn phân Tham gia vào quá
Kích thích ra rễ ở cành bào trình sống của cây h giâm, cành chiết, tăng nguyê như hướng động, ứng Aux của
tỉ lệ thụ quả (cà chua), n động, kích thích nảy in thân tạo quả không hạt, nhiễm mầm của hạt, chồi; và nuôi cấy mô ở tế bào và kích thích ra rễ phụ, cành thực vật, diệt cỏ sinh .v.v. trưởng kéo dài của TB Tăng số lần Kích thích nảy mầm nguyê cho khoai tây; kích n phân Kích thích nảy mầm thích chiều cao sinh Ở lá và Gib
cho hạt, chồi, củ; kích
trưởng của cây lấy sợi; và tăng êreli thích sinh trưởng tạo quả nho không hạt; rễ sinh n chiều cao cây; tạo quả
tăng tốc độ phân giải trưởng không hạt; tăng tốc tinh bột để sản xuất kéo
độ phân giải tinh bột. mạch nha và sử dụng dài trong công nghiệp sản của xuất đồ uống mọi tế bào Xitô Ở Kích Hoạt hoá sự phân Sử dụng phổ biến Trang 88 kini rễ thích hoá, phát sinh chồi trong công tác giống n sự thân trong nuôi cấy đểtrong công nghệ phân mô callus nuôi cấy mô và tế bào chia
thực vật (giúp tạo rễ TB hoặc kích thích các làm chồi khi có mặt của chậm Auxin); sử dụng bảo quá tồn giống cây quý trình già của TB Hooc môn ức chế Ức chế phân Lá chia tế
Khởi động tạo rễ lông già, bào, hút ở cây mầm rau Ức chế sinh trưởng Etil hoa làm diếp xoắn, cảm ứng ra chiều dài nhưng lại en già, tăng hoa ở cây họ Dứa và tăng sinh trưởng bề quả quá
gây sự ứng động ở lá ngang của thân cây. chín trình cà chua, thúc quả chín, già tạo quả trái vụ của tế bào. Tron g lá, chóp Kích thích sự rụng lá, rễ
sự ngủ của hạt (rụng Axit hoặc quả), chồi cây, (rụng abxi các cành).Tương quan xic cơ AAB/ GA điều tiết quan
trạng thái ngủ và hoạt đang động của hạt, chồi. hoá già v. Rút kinh nghiệm Trang 89 II. Trang 90 Ngày soạn: Ngày dạy:
TiÕt 09 KiÓm tra 1 tiÕt cn10 (Ki 1) I.Môc tiªu -Về kiến thức:
+KiÓm tra l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n,phæ th«ng nhÊt vÒ c©y trång vµ
c¸c biÖn ph¸p trong nh©n gièng c©y trång -Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+ Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+ Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức. - Thái độ:
+Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II.Hình thức: tù luËn III.Ma trËn: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng S¶n xuÊt gièng Môc ®Ých vµ hÖ thèng điÒu kiÖn tù nhiªn c©y trång cña c«ng t¸c s¶n xuÊt vµ x· héi cña viÖt gièng c©y trång nam ®· ¶nh h-ëng nh- thÕ nµo tíi sù ph¸t triÓn n«ng- l©m-ngh- nghiÖp ë n-íc ta? Trang 91 Số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 7,5=75% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 5=50% Ứng dông c«ng C¬ së khoa häc cña nghÖ nu«i cÊy m« øng dông c«ng nghÖ tÕ bµo trong nu«i cÊy m« tÕ bµo nh©n gièng c©y trong nh©n gièng c©y trång? trång? Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 2,5=25% Số câu:3 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 10=100% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 5=50% IV.§Ò ra vµ ®¸p ¸n ĐỀ 1
C©u 1(5đ):ĐiÒu kiÖn tù nhiªn vµ x· héi cña viÖt nam ®· ¶nh h-ëng nh-
thÕ nµo tíi sù ph¸t triÓn n«ng-l©m-ngh- nghiÖp ë n-íc ta? *thuËn lîi:
-KhÝ hËu nhiÖt ®íi giã mïa nãng Èm,m-a nhiÒu nªn thuËn lîi cho
nhiÒu c©y trång ph¸t triÓn
-Cã nhiÒu s«ng ngßi,ao,hå,biÓn ch¹y dµi…khai th¸c nu«i trång thñy s¶n
-Cã nhiÒu tµi nguyªn ®éng vËt rõng
-§Êt ®ai ph× nhiªu,mµu mì
-Nh©n d©n ta cÇn cï,cã kinh nghiÖm trong s¶n xuÊt n«ng,l©m,ngh-
nghiÖp vµ ®-îc sù quan t©m nhiÒu cña §¶ng vµ Nhµ n-íc *Khã kh¨n
-C©y trång ph¸t triÓn m¹nh kÐo theo s©u ,bÖnh h¹i còng ph¸t triÓn Trang 92
-DiÖn tÝch ®Êt 3/4 lµ ®åi nói nªn khã kh¨n trong s¶n xuÊt,giao th«ng
-HiÖn t-îng m-a ,lò ,lôt,h¹n h¸n dÉn ®Õn thiÖt h¹i cho ng-êi s¶n xuÊt
-Tr×nh ®é lao ®éng cña ng-êi s¶n xuÊt cßn thÊp
-Khoa häc c«ng nghÖ cßn h¹n chÕ
C©u 2(2,5d):Môc ®Ých vµ hÖ thèng cña c«ng t¸c s¶n xuÊt gièng c©y trång?
*môc ®Ých cña c«ng t¸c s¶n xuÊt gièng c©y trång:
-duy tr×,cñng cè ®é thuÇn chñng,søc sèng vµ tÝnh tr¹ng ®iÓn h×nh cña gièng
-t¹o ra sè l-îng gièng cÇn thiÕt ®Ó cung cÊp cho s¶n xuÊt ®¹i trµ
-®-a gièng tèt phæ biÕn nhanh vµo s¶n xuÊt
*hÖ thèng s¶n xuÊt gièng c©y trång:
Giai ®o¹n 1:s¶n xuÊt h¹t gièng siªu nguyªn chñng
Giai ®o¹n 2:s¶n xuÊt h¹t gièng nguyªn chñng tõ h¹t gièng siªu nguyªn chñng
Giai ®o¹n 3:s¶n xuÊt h¹t gièng x¸c nhËn
C©u 3(2,5đ):C¬ së khoa häc cña øng dông c«ng nghÖ nu«i cÊy m« tÕ bµo
trong nh©n gièng c©y trång?
-tÕ bµo thùc vËt cã tÝnh toµn n¨ng
TÕ bµo thùc vËt cã kh¶ n¨ng ph©n hãa vµ ph¶n ph©n hãa
TB hîp tö->TB ph«i sinh->TB chuyªn hãa ®Æc hiÖu->c©y hoµn chØnh │ │ TB ph«i sinh← ↓
TB chuyªn hãa ®Æc hiÖu ->c©y hoµn chØnh Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 16
KiÓm tra häc kú I MÔN CN 10 I.Môc tiªu -Về kiến thức:
+KiÓm tra l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n,phæ th«ng nhÊt vÒ c©y trång vµ
c¸c biÖn ph¸p trong nh©n gièng c©y trång -Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+ Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+ Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức. - Thái độ:
+Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II. Hình thức: Tự luận III.Ma trËn kiÓm tra Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trồng trọt ChÕ ®é ch¨m sãc c©y Em h·y nªu biÖn ph¸p Dùa vµo ph¶n øng trång ®· ¶nh h-ëng nh-
cải t¹o ®Êt xãi mßn m¹nh cña dung dÞch Trang 93 thÕ nµo tíi sù ph¸t tr¬ sái ®¸ vµ t¸c dông ®Êt,em h·y nªu sinh,ph¸t triÓn
cña c¸c biÖn ph¸p ®ã? biÖn ph¸p gi¶m ®é s©u,bÖnh h¹i?cho vÝ dô? chua vµ ®é kiÒm trong ®Êt? Số câu:3 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 5=50% 10=100% Số câu:3 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 5=50% 10=100% 1/§Ò ra vµ ®¸p ¸n *§Ò 1:
C©u 1:Dùa vµo ph¶n øng cña dung dÞch ®Êt,em h·y nªu biÖn ph¸p gi¶m ®é
chua vµ ®é kiÒm trong ®Êt?(5đ)
*biÖn ph¸p lµm gi¶m ®é chua: -bãn v«i -bãn ph©n h÷u c¬
*biÖn ph¸p lµm gi¶m ®é kiÒm: -th¸o n-íc xæ phÌn -lªn liÕp cao -bãn ph©n chua sinh lý
-bãn c¸c hîp chÊt chøa canxi nh- th¹ch cao
C©u2:Em h·y nªu biÖn ph¸p cait t¹o ®Êt xãi mßn m¹nh tr¬ sái ®¸ vµ t¸c
dông cña c¸c biÖn ph¸p ®ã? (2,5®)
C¶i t¹o ®Êt xãi mßn m¹nh tr¬ T¸c dông sái ®¸ -biÖn ph¸p c«ng tr×nh: +lµm ruéng bËc thang
-h¹n chÕ xãi mßn.t¨ng ®é che +thÒm c©y ¨n qu¶ phñ cho ®Êt -biÖn ph¸p n«ng häc: +trång c©y theo d¶i b¨ng
-h¹n chÕ xãi mßn,gi¶m tãc ®é
+canh t¸c theo ®-êng ®ång møc
dßng ch¶y,t¨ng ®é che phñ +bãn v«i -khö chua +bãn ph©n h÷u c¬
-t¨ng vsv ®Êt vµ ho¹t ®éng cña +lu©n canh,xen canh,gèi vô chóng,t¨ng dinh d-ìng +n«ng l©m kÕt hîp
-t¨ng ®é che phñ,t¨ng vsv ®Êt Trang 94
+trång vµ b¶o vÖ rõng ®Çu nguån -h¹n chÕ lò lôt
C©u 3:ChÕ ®é ch¨m sãc c©y trång ®· ¶nh h-ëng nh- thÕ nµo tíi sù ph¸t
sinh,ph¸t triÓn s©u,bÖnh h¹i?cho vÝ dô?(2,5đ)
ChÕ ®é ch¨m sãc mÊt c©n ®èi gi÷a n-íc,ph©n bãn lµm cho s©u ,bÖnh ph¸t triÓn m¹nh -bãn ph©n kh«ng hîp lý
Vd:bãn nhiÒu ®¹m lµm cho bé l¸ ph¸t triÓn m¹nh,th©n mÌm yÕu nªn dÔ bÞ s©u bÖnh x©m nhËp
-t-íi tiªu n-íc kh«ng hîp lý
Vd:khi c©y trång ngËp óng lµm cho th©n ,l¸ mÒm yÕu,dÔ bÞ c¸c vÕt
th-¬ng c¬ giíi lµm cho s©u bÖnh x©m nhËp vµ g©y h¹i
-phßng trõ s©u bÖnh h¹i kh«ng ®óng c¸ch
Vd:phun thuèc hãa häc ®Ó phßng hay sö dông thuèc hãa häc kh«ng ®óng liÒu l-îng
V× vËy cÇn cã chÕ ®é ch¨m sãc c©y trång hîp lý ®Ó h¹n chÕ s©u,bÖnh h¹i
nh-:ch¨m sãcc c©n ®èi gi÷a n-íc,ph©n bãn,bãn ph©n hîp lý,c©n ®èi gi÷a
N,P,K vµ ph©n h÷u c¬,t-íi tiªu n-íc hîp lý,tr¸nh c©y trång bÞ h¹n vµ ngËp óng l©u ngµy…… Ngày soạn: / / 201 Ngày dạy: Tiết 15
KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 11 KÌ 1 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA -Về kiến thức:
+- Cũng cố cho học sinh nắm vững các kiến thức về sinh trưởng và phát triển , chuyển hóa vật chất và năng lượng
ở động vật và thực vật -Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+ Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+ Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức. - Thái độ:
+Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA : Tự luận.
III.KHUNG MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trang 95
Chuyển hóa vật chất
Cơ chế hấp thụ nước và ion
Vai trò của quang hợp và hô So sánh các con đường
và năng lượng ở thực khoáng ở rễ cây hấp ?
quang hợp ở thực vật vât Số câu:3 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 10=100% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 5=50% Số câu:3 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 10=100% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 5=50% II. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
Câu 1: Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây ?(2,5Đ)
Câu 2: Vai trò của quang hợp và hô hấp ?(2,5Đ)
Câu 3: So sánh các con đường quang hợp ở thực vật?(5Đ) ChØ Quang hîp Quang hîp ë Quang hîp ë sè so ë thùc vËt thùc vËt C4 thùc vËt CAM s¸nh C3 Nhãm thùc vËt §iÒu kiÖn sèng ChÊt nhËn CO2 S¶n phÈm ®Çu tiªn Thêi gian Trang 96 cè ®Þnh CO2 Kh«ng gian tiÕn hµnh Quang h« hÊp HiÖu qu¶ QH ĐÁP ÁN
Câu 1: Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút
a) Hấp thụ nước: Thụ động (cơ chế thẩm thấu):
Nước ở đất (MT nhược trương - thế nước cao) → Tb lông hút hoặc các tb non khác (nơi có dịch bào ưu
trương - thế nước thấp hơn). b) Hấp thụ ion khoáng:
Các ion khoáng chuyển vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo cơ chế: Chủ động và thụ động. - Cơ chế thụ động:
[ion] cao (ở đất) → [ion] thấp hơn (ở tế bào lông hút) - Cơ chế chủ động:
[ion] thấp (ở đất) → [ion] cao hơn (ở tế bào lông hút), cần năng lượng ATP
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ
Nước và ion khoáng di chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường:
* Con đường thành tế bào - gian bào:
- Đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulôzơ → đai Caspari thì chuyển
sang con đường tế bào chất → mạch gỗ.
- Nhanh, không được chọn lọc
* Con đường tế bào chất:
- Xuyên qua tế bào chất của tế bào → mạch gỗ - Chậm, không được chọn lọc.
Câu 2. Vai trò của quang hợp
Quang hợp có 3 vai trò chính
- Sản phẩm của quang hợp là nguồn chất hưu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật trên hành tinh này và là
nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh.
- Quang năng được chuyển hóa thành hóa năng trong sản phẩm của quang hợp. Đây là nguồn năng lượng
duy trì sự sống của sinh giới
- Quang hợp điều hòa không khí: Giải phóng O2 và hấp thụ CO2.
Câu 3: So sánh các con đường quang hợp ở thực vật ChØ Quang
Quang hîp ë thùc vËt
Quang hîp ë thùc vËt sè so hîp ë C4 CAM s¸nh thùc vËt C3 Trang 97 Nhãm §a sè Mét sè thùc vËt Nh÷ng loµi thùc vËt thùc thùc vËt nhiÖt ®íi nhiÖt ®íi mäng níc ë vïng sa vËt nãng Èm kÐo dµi. vµ m¹c nãng, kh«. KhÝ cËn nhiÖt ®íi nh: khæng ®ãng hoµn toµn mÝa, rau dÒn, ng«, ban ngµy ®Ó tr¸nh cao l¬ng … mÊt níc, Më vµo ban ®ªm  HÊp thô CO2 ban ®ªm. §iÒu Cêng ®é As, nhiÖt ®é cao, §iÒu kiÖn kh« h¹n kiÖn ¸nh nång ®é CO2 gi¶m, kÐo dµi, thiÕu níc sèng s¸ng, Oxi t¨ng nhiÖt ®é, nång ®é oxi, CO2 b×nh thêng ChÊt Ribul«z¬ PEP PEP nhËn 1 – 5 – (ph«tphoenolpiruvat) (ph«tphoenolpiruvat) CO2 diP Sp APG (3c) AOA, axit malic (4c) AOA, axit malic (4c) ®Çu tiªn Tg ChØ 1 C¶ 2 giai ®o¹n ®Òu Giai ®o¹n 1 vµo ban cè giai vµo ban ngµy ®ªm vµ giai ®o¹n 2 ®Þnh ®o¹n vµo vµo ban ngµy CO2 ban ngµy Kh«ng TÕ bµo TÕ bµo nhu m« vµ tÕ TÕ bµo nhu m« gian nhu m« bµo bao bã m¹ch tiÕn hµnh Quang Cã Kh«ng Kh«ng h« hÊp HiÖu Trung Cao gÊp ®«i TV C3 ThÊp qu¶ b×nh QH Ngày soạn: / / 201 Ngày dạy: Trang 98 Tiết 31:
KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH 11
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA. -Về kiến thức:
+- Cũng cố cho học sinh nắm vững các kiến thức về sinh trưởng và phát triển , chuyển hóa vật
chất và năng lượng ở động vật và thực vật -Về kĩ năng:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống.
+ Kỹ năng phân tích, so sánh tổng hợp
+ Tư duy hệ thống, khái quát kiến thức. - Thái độ:
+Yêu thích môn học, phấn đấu đạt điểm cao trong học tập.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA : Tự luận III.KHUNG MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Sinh trưởng và phát
Nêu ưu điểm của tiêu hóa thức ăn
Đặc điểm tiêu hóa thức ăn ở thú
triển của động vật
trong ống tiêu hóa so với tiêu hóa ăn thịt?
thức ăn trong túi tiêu hóa? Số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 5=50% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 2,5=25%
Sinh trưởng và phát Đóng mở khí khổng ?
triển ở thực vật Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 5=50% Số điểm: 5=50% Trang 99 Số câu:3 Số câu:1 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm: 10=100% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 2,5=25% Số điểm: 5=50% II. NỘI DUNG KIỂM TRA
C1:Nêu ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa?(2,5đ)
C2: Đặc điểm tiêu hóa thức ăn ở thú ăn thịt?(2,5đ)
C3:Đóng mở khí khổng ?(5đ) III. ĐÁP ÁN
C1: + Cơ quan tiêu hóa dạng ống có miệng và hậu môn riêmg biệt nên thức ăn đi một chiều không bị
pha trộn giữa chất thải và thức ăn như túi tiêu hóa
+ Ống tiêu hóa được chia thành nhiều bộ phân, mỗi bộ phận có chức năng chuyên hóa (tiêu hóa cơ
học: miệng, dạ dày, tiêu hóa hóa học: miệng dạ dày, ruột non, hấp thụ dinh dưỡng: ruột non) → tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn
+ Dịch tiêu hóa không bị pha loãng → giúp tiêu hóa ngoại bào được triệt để hơn → chất dinh dưỡng
đơn giản mà cơ thể hấp thụ được, (không phải sử dụng hình thức tiêu hóa nội bào.
C2: Đặc điểm tiêu hóa thức ăn ở thú ăn thịt - ví dụ:
- Đặc điểm thức ăn thịt: Mềm, dễ tiêu hóa, giàu chất dinh dưỡng a. Răng
a. Răng nanh → nhọn, dài, sắc →cắm, giữ mồi cho chặt.
b. Răng cửa → hình nêm → lấy thịt ra khỏi xương
c. Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn → cắt thịt b. Dạ dày
Dạ dày: cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.
Thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học c. Ruột non
- Ruột non ngắn hơn nhiều so với ruột non của động vật ăn thịt.
- Tiêu hóa hóa học và hấp thụ các chất dd d. Ruột tịt
- Manh tràng nhỏ và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
C3: THN qua khÝ khæng (chiÕm 90 %) - VËn tèc lín
- Tho¸t h¬i níc qua mÆt díi l¸ m¹nh h¬n qua mÆt trªn cña l¸ v× khÝ khæng ph©n bè chñ yÕu ë mÆt díi cña l¸.
- Cã sù ®iÒu chØnh bëi sù ®ãng më khÝ khæng
+ Khi no níc khÝ khæng më → THN
+ Khi mÊt níc khÝ khæng ®ãng (hÐ më)→ kh«ng cã THN hoÆc rÊt Ýt IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Trang 100 Ngày dạy:
TIẾT 18- KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Cũng cố cho học sinh nắm vững các kiến thức về CHƯƠNG 1 VÀ 2
- Thông qua kiểm tra để đánh giá việc học tập của học sinh, đồng thời có kế hoạch thay đổi
cách thức tổ chức và phương pháp giảng dạy để nâng cao chất lượng giảng dạy. II.KHUNG MA TRẬN ĐỀ Vận dụng: Chủ đề kiểm tra Nhận biết (25%) Thông hiểu (25%) Cấp độ thấp (50%) I. Cơ chế di - Nêu các khái - Trình bày cơ chế - Vận dụng
truyền và biến dị niệm tổng hợp AND, Pro, cấu trúc để - Gen, mã DT, tự - Nêu thành phần, hình thành đột biến, giải một số sao của AND cấu tạo … dạng toán đơn - ARN và quá - Nêu các dạng đột - So sánh AND, giản trình tổng hợp biến ARN, … - So sánh đột ARN, protein biến NST và - Đột biến gen Gen; - Đột biến NST 50 % của Tổng = 25% của HÀNG = 25% của HÀNG = 50% của 5 điểm 1,25điểm 1,25điểm HÀNG = 2.5 điểm II. Tính quy luật - Nêu các khái - Trình bày cơ sở tế - Giải một số của các hiện niệm, định nghĩa bào học của các quy bài tập về tìm tượng di truyền - Nêu vai trò, ý luật kiểu gen, kiểu - Phương pháp nghĩa của các quy - So sánh 2 quy luật hình, xác định nghiên cứu của luật di truyền với nhau quy luật di Mendel truyền chi - Các quy luật phối, ... Mendel - Các quy luật ngoài Mendel - Di truyền ngoài nhân 50 % của Tổng = 25% của HÀNG = 25% của HÀNG = 50 % của 5 điểm 1,25 điểm 1,25 điểm HÀNG = 2,5 điểm TỔNG ĐIỂM = 2,5 điểm 2,5 điểm 5điểm 10 điểm Trang 101 ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN SINH HỌC
Trường THPT Mai Hắc Đế
Thời gian làm bài: 45 phút;
(18 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7đ)
Câu 1: .Vùng mã hoá của gen là: a.
mang tín hiệu kết thúc phiên mã b.
mang tín hiệu mã hoá các axit amin c.
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
d. mang bộ ba mã mở đầu, các bộ ba mã hoá và bộ ba kết thúc
Câu 2: .Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: a. AUG, UGA, UAG b. AUG, UAA, UGA c. AUU, UAA, UAG d. UAG, UAA, UGA
Câu 3: .Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: a. tháo xoắn phân tử ADN b.
bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN c.
lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN d. cả a, b, c Câu 4: .Mã di truyền là: a.
mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin b.
mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin c.
mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin
d mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin
Câu 5: .Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: a. AUG, UGA, UAG b. AUG, UAA, UGA c. AUU, UAA, UAG d. UAG, UAA, UGA
Câu 6: .. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là: a.
tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền b.
một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin c.
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
d. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin
Câu 7: .Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là: a.
một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin Trang 102 b.
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền c.
nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin d. cả a, b, c
Câu 8: .Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là: a.
tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền b.
nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin c.
một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin
d. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền
Câu 9: .Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:
a. tháo xoắn phân tử ADN b.
bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN c.
lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN d. cả a, b, c
Câu 10. Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối, enzim nối đó là: a. hêlicaza c. ADN giraza d. ADN ligaza d. ADN pôlimeraza
Câu 10: .Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: a. ADN b. Prôtêin c. ARN d. ADN và ARN
Câu 11: .Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử: a. prôtêin b. mARN c. ADN d. mARN và prôtêin
Câu 12: .Các prôtêin có vai trò xúc tác phản ứng sinh học được gọi là: a. hoocmon b. enzim c. phitôcrom d. côenzim
Câu 13: .. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là: a. lai giống b.
phân tích các thế hệ lai c. lai phân tích
d. sử dụng xác suất thống kê
Câu 14: .. Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? a.
♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa b.
♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA Trang 103 c.
♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb
d. ♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB
Câu 15: .. Điều kiện quan trọng nhất của PLĐL là: a.
bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai b.
tính trạng trội phải trội hoàn toàn c.
số lượng cá thể phải đủ lớn
d. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau
Câu 16: .. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen
liên kết hoàn toàn. Kiểu gen BD Aa khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỷ lệ kiểu hình là: bd a. 3 : 3 : 1 : 1 b. 1 : 1 : 1 : 1 c. 1 : 2 : 1 d. 3 : 1
Câu 17: .. Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là A. 2n . B. 3n . C. 4n . 1 d. ( )n. 2
Câu 18: . Dòng thuần về một tính trạng là: a.
dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định. Các thế hệ con cháu không phân li
có kiểu hình giống bố me b.
đồng hợp về kiểu gen và đồng nhất về kiều hình c.
dòng luôn có kiểu gen đồng hợp trội d. cả a, b PHẦN II: TỰ LUẬN (3đ)
Ở một loài thực vật: A là gen quy định quả tròn , a là gen quy định quả bầu.
B là gen quy định quả ngọt, b là gen quy định quả chua
Cho bố mẹ có kiểu gen như sau: AaBb x AaBb.
1. Loại kiểu gen sau đây xuất hiện ở đời sau với tỉ lệ bao nhiêu: + AaBb + aabb + AABB
2. Loại kiểu hình sau đây xuất hiện ở đời sau với tỉ lệ bao nhiêu: + quả tròn – ngọt + quản tròn- chua + quả bầu - ngọt +quả bầu – chua Đáp án tự luận
1. Loại kiểu gen sau đây xuất hiện ở đời sau với tỉ lệ : + AaBb= 1/4 + aabb =1/8 + AABB= 1/8
2. Loại kiểu hình sau đây xuất hiện ở đời sau với tỉ lệ
+ quả tròn – ngọt =3/4.3/4 Trang 104 + quản tròn- chua =3/4.1/4
+ quả bầu - ngọt=1/4.3/4
+quả bầu – chua =1/4.1/4 V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 09 KiÓm tra 1 tiÕt I.Môc tiªu
-KiÓm tra l¹i kiÕn thøc c¬ b¶n,phæ th«ng nhÊt vÒ c©y trång
vµ c¸c biÖn ph¸Èytong nh©n gièng c©y trång
-Häc sinh cã ý thøc th¸i ®é nghiªm tóc trong giê kiÓm tra
II.Hình thức: tù luËn III.Ma trËn: Mức độ nhận thức Chủ đề Nhận Vận dụng ở cấp độ Vận dụng ở cấp độ Thông hiểu biết thấp cao S¶n môc ®Ých điÒu kiÖn tù nhiªn vµ xuÊt vµ hÖ x· héi cña viÖt nam gièng thèng ®· ¶nh h-ëng nh- thÕ c©y cña c«ng nµo tíi sù ph¸t triÓn trång t¸c s¶n n«ng-l©m-ngh- nghiÖp xuÊt ë n-íc ta? gièng c©y trång 70% 30% hàng 70% hàng = 5điểm tổng = 2điểm điểm = 7điểm Ứng C¬ së khoa häc cña dông øng dông c«ng nghÖ c«ng nu«i cÊy m« tÕ bµo nghÖ trong nh©n gièng nu«i c©y trång? cÊy m« Trang 105 tÕ bµo trong nh©n gièng c©y trång? 30% 100% hàng = 3điểm tổng điểm = 3 điểm 10 2 điểm = 3 điểm = 30% tổng 5 điểm = 50% tổng điểm 20% tổng điểm bài kiểm tra điểm bài kiểm tra điểm bài kiểm tra IV.§Ò ra vµ ®¸p ¸n ĐỀ 1
C©u 1(5đ):ĐiÒu kiÖn tù nhiªn vµ x· héi cña viÖt nam ®· ¶nh
h-ëng nh- thÕ nµo tíi sù ph¸t triÓn n«ng-l©m-ngh- nghiÖp ë n-íc ta? *thuËn lîi:
-KhÝ hËu nhiÖt ®íi giã mïa nãng Èm,m-a nhiÒu nªn thuËn
lîi cho nhiÒu c©y trång ph¸t triÓn
-Cã nhiÒu s«ng ngßi,ao,hå,biÓn ch¹y dµi…khai th¸c nu«i trång thñy s¶n
-Cã nhiÒu tµi nguyªn ®éng vËt rõng
-§Êt ®ai ph× nhiªu,mµu mì
-Nh©n d©n ta cÇn cï,cã kinh nghiÖm trong s¶n xuÊt
n«ng,l©m,ngh- nghiÖp vµ ®-îc sù quan t©m nhiÒu cña §¶ng vµ Nhµ n-íc *Khã kh¨n
-C©y trång ph¸t triÓn m¹nh kÐo theo s©u ,bÖnh h¹i còng ph¸t triÓn
-DiÖn tÝch ®Êt 3/4 lµ ®åi nói nªn khã kh¨n trong s¶n xuÊt,giao th«ng
-HiÖn t-îng m-a ,lò ,lôt,h¹n h¸n dÉn ®Õn thiÖt h¹i cho ng-êi s¶n xuÊt
-Tr×nh ®é lao ®éng cña ng-êi s¶n xuÊt cßn thÊp
-Khoa häc c«ng nghÖ cßn h¹n chÕ
C©u 2(2d):Môc ®Ých vµ hÖ thèng cña c«ng t¸c s¶n xuÊt gièng c©y trång?
*môc ®Ých cña c«ng t¸c s¶n xuÊt gièng c©y trång: Trang 106
-duy tr×,cñng cè ®é thuÇn chñng,søc sèng vµ tÝnh tr¹ng ®iÓn h×nh cña gièng
-t¹o ra sè l-îng gièng cÇn thiÕt ®Ó cung cÊp cho s¶n xuÊt ®¹i trµ
-®-a gièng tèt phæ biÕn nhanh vµo s¶n xuÊt
*hÖ thèng s¶n xuÊt gièng c©y trång:
Giai ®o¹n 1:s¶n xuÊt h¹t gièng siªu nguyªn chñng
Giai ®o¹n 2:s¶n xuÊt h¹t gièng nguyªn chñng tõ h¹t gièng siªu nguyªn chñng
Giai ®o¹n 3:s¶n xuÊt h¹t gièng x¸c nhËn
C©u 3(3đ):C¬ së khoa häc cña øng dông c«ng nghÖ nu«i cÊy m«
tÕ bµo trong nh©n gièng c©y trång?
-tÕ bµo thùc vËt cã tÝnh toµn n¨ng
TÕ bµo thùc vËt cã kh¶ n¨ng ph©n hãa vµ ph¶n ph©n hãa
TB hîp tö->TB ph«i sinh->TB chuyªn hãa ®Æc hiÖu->c©y hoµn chØnh │ │ TB ph«i sinh← ↓ TB chuyªn hãa ®Æc hiÖu ->c©y hoµn chØnh *Rót kinh nghiÖm Ngày soạn: Ngày dạy: Ngày soạn: / /201 Ngày dạy: / /201 Tiết 21- ÔN TẬP I.Mục tiêu bài học a. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế
bào,cơ thể cũng như quần thể
- Nêu được các cách chọn tạo giống
- Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại
- Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm Trang 107 b. Kĩ năng:
- Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất
c. Thái độ: -Có thái độ đúng đắn trong môn học
II. GD kĩ năng sống và nội dung tích hợp
-Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin
III. Phương tiện dạy học -VÊn ®¸p t×m tßi - VÊn ®¸p t¸i hiÖn - Quan s¸t tranh t×m tßi - Tù nghiªn cøu SGK
IV. Phương pháp dạy học
- Phiếu học tập, máy chiếu
- Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà
V. Tiến trình dạy học 1.Khám phá
2.Kết nối:
Hệ thống hoá kiến thức
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhòm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1 phếu học tập sau đó lần
lượt đại diện các tổ lên báo cáo ,các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung.
Phiếu học tập số 1
1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh
hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử
ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái ,sinh lí….. )  ADN
2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây:
gen, ADN-pôlimeraza, nguyên tắc bảo toàn , nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi
Đáp án phiếu học tập số 1
1.Đó là các Từ : (1) Phiên mã(2) Dịch mã(3) Biểu hiện (4) Sao mã 2. Bản đồ
gen nguyên tắc bố sung gen
Nguyên tắc bán bảo toàn
Phiếu học tập số 2
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây Biến dị
biến dị di truyền thườn biến
đột biến biến dị tổ hợp Trang 108
đột biến NST đột biến gen
đột biến SL đột biến cấu trúc
đột biến đa bội đột biến lệch bội
đột biến đa bội chẵn đột biến đa bội lẻ Trang 109
Phiếu học tập số 3
Bảng tóm tắt các quy luật di truyền Điều kiện Nội Tên quy luật Cơ sở tế nghiệm Ý nghĩa dung bào học đúng Phân li Tác động bổ sung Tác động cộng gộp Tác động đa hiệu Di truyền độc lập Liên kết gen Hoán vị gen Di truyền giới tính Di truyền LK với giới tính
Phiếu học tập số 4
Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau
Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối
- Giảm tỉ lệ thể dị hợp ,tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Tần số alen không đổi qua các thế hệ
-Có cấu trúc : p2AA :2pqAa : q2aa
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
Phiếu học tập số 5
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau
Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp Vi sinh vật Thực vật Động vật
Đáp án phiếu học tập số 4 Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu Trang 110 phối
-Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp +
-Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể +
-Tần số alen không đổi qua các thế hệ +
- Có cấu trúc p2AA :2pqAa:q2aa +
-Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ +
-Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp + +
Đáp án phiếu học tập số 5 Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp Vi sinh vật Đột biến
Gây đột biến nhân tạo Thực vật
Đột biến, biến dị tổ hợp Gây đột biến, lai tạo Động vật
Biến dị tổ hợp(chủ yếu) Lai tạo
3. Thực hành – Luyện tâp
Cho học sinh hệ thống lại kiến thức di truyền học các phiêu học tập khác giáo viên cho hs về nhà
tự làm để hôm sau kiểm tra. V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………… ĐỀ
Câu 1:
: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
A. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
B. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
C. Tất cả các giải pháp nêu trên.
D. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
Câu 2: . Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menđen là: Trang 111 a.
sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì
sau của quá trình giảm phân b.
sự tự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn đến sự phân li độc lập
của các gen tương ứng) tạo các giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh c.
sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân
sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân
Câu 3: Trong một quần thể cây đậu Hà lan, gen qui định mảu hoa chỉ có 2 loại alen: alen
A quy định màu hoa đỏ, alen a quy định màu hoa trắng. Cây hoa đỏ có kiểu gen là AA và
Aa, cây hoa trắng có kiểu gen aa. Giả sử quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có kiểu
gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. Tần số alen a trong quần thể trên là: A. 0,6 B. 0,4 C. 0,35. D. 0,5.
Câu 4: . Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? d.
♀AA x ♂aa và ♀Aa x ♂aa e.
♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA f.
♀AABb x ♂aabb và ♀AABb x ♂aaBb
♀AABB x ♂aabb và ♀aabb x ♂AABB
Câu 5: . Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là A. 0,4A; 0,6a. B. 0,7A; 0,3a. C. 0,3 A; 0,7a. D. 0,9A; 0,1a.
Câu 6: . Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
a.AND b.Prôtêin c. ARN d.ADN và ARN
Câu 7: . . Ý nghĩa của HVG là: a.
làm tăng các biến dị tổ hợp b.
các gen quý nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau thành nhóm gen liên kết mới c.
ứng dụng lập bản đồ di truyền d.cả a, b, c
Câu 8: Kiểu gen không tạo được giao tử aBD là: A. AaBbDd B. AaBBDD C. aaBBdd D. aaBBDD
Câu 9: . Tần số tương đối của một alen được tính bằng: a.
tỷ lệ phần trăm số giao của alen đó trong quần thể b.
tỷ lệ phần trăm số kiểu gen của alen đó trong quần thể c.
tỷ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể
tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể
Câu 10: . Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
a.AUG, UGA, UAG b.AUG, UAA, UGA
c.AUU, UAA, UAG d.UAG, UAA, UGA
Câu 11: . Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A. tế bào bị đột biến xôma. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
C. các đột biến gen. Trang 112
Câu 12: . Cho biết chứng bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường qui định. Bố mẹ có
kiểu gen dị hợp tử thì xác suất snh con ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25%. B. 75%. C. 0% D. 50%.
Câu 13: . Vùng điều hoà là: a.
mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã b.
mang thông tin mã hoá các axit amin c.
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin
Câu 14: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
A. bệnh di truyền tế bào. B. hội chứng.
C. bệnh di truyền phân tử.
D. bệnh di truyền miễn dịch.
Câu 15: . Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là
A sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
C làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
D trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của
động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả
PHẦN II- TỰ LUẬN (3đ)
Câu 1 : ở một loài thực vật A : hoa đỏ a : hoa trăng B : thân cao b : thân thấp
C : quả tròn c : quản dài
Cho phép lai aaBBCC x AaBbCc.
Xác định tỉ lê kiểu gen sau ở đời con : AabbCC, AABBCC, aabbcc, AaBbCC, AaBbCc
Xác định tỉ lệ kiểu hình :đỏ- cao- tròn. đỏ – thấp-tròn.trắng-cao-tròn.trắng-thấp-dài
----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN Trắc nghiệm 1 1 1 1 1 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 C C B D D C D C A D D A A C C Tự luận
Câu 1: AabbCC= 0 AABBCC= 0
AaBbCC= 1/2*1/2*1/2 AaBbCc=1/2*1/2*1/2
Đỏ cao tròn =1/2*1*1 , Đỏ thấp tròn = ½*0*1
Trắng cao tròn=1/2*1*1 ,Trắng thấp tròn =0 V. Rút kinh nghiệm Trang 113 Trang 114