Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo bài 9 Những chân trời kí ức

Tổng hợp toàn bộ Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo bài 9 Những chân trời kí ức  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

Thông tin:
69 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo bài 9 Những chân trời kí ức

Tổng hợp toàn bộ Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo bài 9 Những chân trời kí ức  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

121 61 lượt tải Tải xuống
Ngày soạn: ………..
BÀI 9: NHNG CHÂN TRI C
(Truyn, truyn )
Thời gian thực hiện: 11 tiết
(Đọc: 6,5 tiết, Thực hành tiếng Việt: 1 tiết, Viết: 2 tiết, Nói và nghe: 1 tiết; ôn tập: 0,5 tiết)
A. MC TIÊU CHUNG
1. V năng lực
* Năng lực chung:
Phát triển năng lực t ch t học, năng lc gii quyết vấn đề sáng to thông qua hot
động đọc, viết, nói nghe; năng lc hp tác thông qua các hoạt động m vic nhóm, chia
s, góp ý cho bài viết, bài nói ca bn.
* Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lc ngôn ng văn bản thông qua các nhim v hc tp c th v đọc,
viết, nói và nghe nhằm đáp ứng các yêu cu cần đạt như sau:
- Nhn biết và phân tích được s kết hp gia hư cấu và phi hư cấu trong truyn kí.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyn, s kin, nhân vt và mi
quan h ca chúng trong tính chnh th ca tác phm; nhận xét được nhng chi tiết quan
trng trong vic th hin nội dung văn bản.
- Nhn biết và sa cha mt s kiu li v thành phn câu.
- Viết được bài thuyết minh lng ghép mt hay nhiu yếu t như miêu t, biu cm, t
s, ngh lun.
- Biết tho lun, tranh lun mt cách hiu qu văn hoá v mt vấn đề trong đi
sng phù hp vi la tui.
2. V phm cht:
- Trân trng nhng k nim tri nghim tuổi thơ, sống trách nhim vi bn thân
vi mọi người.
B. TIN TRÌNH BÀI DY
PHẦN 1: ĐỌC
Tiết ……
VĂN BẢN 1: NGÔI NHÀ TRANH CỦA CỤ PHAN BỘI CHÂU
Ở BẾN NGỰ- Nguyễn Vỹ
(2 tiết)
I.MC TIÊU CN ĐT
1. V kiến thc. Giúp hc sinh:
- Nhn biết và phân tích được s kết hp gia hư cấu và phi hư cấu ca truyện kí trong văn
bn.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu đề tài, câu chuyn, s kin, nhân vt và mi quan h
ca chúng trong tính chnh th của văb bản; nhận xét được nhng chi tiết quan trng trong
vic th hin nội dung văn bản “Ngôi nhà tranh của c Phan Bi Châu Bến Ngự”
2.V năng lực:
- Năng lc t ch và t hc:Ch động đọc và hoàn thin các phiếu hc tp.
- Năng lc giao tiếp và hp tác: Hoàn thành phn vic được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy
hot đng chung, khiêm tn hc hi các thành viên trong nhóm, t tin và biết kiếm soát cm
xúc, thái độ trưc nhiu người.
3. V phm cht:
-Trân trng những đóng góp của cá nhân đối vi đt nước, quê hương và có ý thức trách
nhim vi cộng đồng.
-Tích cc, t giác và nghiêm túc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức ca bn thân.
II. THIT B DY HC, HC LIU
1. Thiết b dy hc:
2. Hc liu:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. T chc
Lp
Tiết
Ngày dy
s
Vng
2. Kiếm tra i cũ:
3. Bài mi:
Hot đng 1. HOẠT ĐỘNG KHI ĐNG
a. Mc tiêu:
- Nhn biết và phân tích được mt s yếu t ca truyn kí.
b. Ni dung:
- Kích hot kiến thc nn ca HS bằng kĩ thuật K-W-L.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh; bng kết qu K-W.
d. T chc thc hin:
Hoạt động của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập:
+ Câu hỏi (K): Em đã biết gì về cụ Phan Bội Châu, thể loại truyện
kí?
+ Câu hỏi (W): Sau buổi học hôm nay, em muốn biết thêm gì về
thể loại truyện kí, về cụ Phan Bội Châu?
- Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ bằng kĩ thuật công não, phản
hồi nhanh.
- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày, phát biểu theo lượt; GV ghi
nhận lên bảng.
- Kết luận, nhận định: GV dn dt vào bài hc mi:
C Phan Bội Châu là người sáng lập phong trào Đông Du,
kêu gi thanh niên Vit Nam sang Nht Bn hc tp, ch thi
cơ giành lại độc lp cho nước nhà. Sau nhiu thp niên hot
động cách mng, tháng 6/1925 c b thc dân Pháp bt
Thượng Hi ( Trung Quc) và kết án chung thân. Trước áp
lực đấu tranh ca quần chúng, người Pháp phải đưa cụ v
giam lng Huế. Ảnh: Bên trong khuôn viên khu lưu niệm.
Hôm nay chúng ta s cùng nhau tìm hiểu các văn bản liên
quan đến truyện kí, văn bản v c Phan Bi Châu.
Vi tình cảm thương mến và trân trng c Phan, nhân dân c
c và Tha Thiên Huế đã tự nguyện quyên góp để mua khu
n dc Bến Ng và làm nhà cho c .
Câu trả lời của học
sinh
Hot đng 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC MI
Ni dung 1. Tìm hiu tri thc Ng văn
a. Mc tiêu: Nhn biết được mt s yếu t ca ca truyện kí như: Khái niệm truyn kí, s
kết hp giữa phi hư cấu và hư cấu trong truyn kí.
b. Ni dung: Tìm hiu các tri thc ng văn cn thiết đ đọc hiểu văn bản thuc th loi
truyn kí.
c. Sn phm: Câu tr li trên phiếu hc tp ca HS.
d.T chc thc hin:
Hoạt động của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Giao nhiệm vụ học tập:
- HS đọc phần Tri thức ngữ văn về thể loại truyện kí
trong SGK tr.77-78 và tóm tắt vào phiếu học tập số 1.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Thc hin nhim v: HS làm phiếu hc tp s 1;
làm vic cá nhân.
Truyện kí
- Khái niệm
SP
Yếu tố kí trong truyện
Yếu tố truyện trong truyện kí
Phi hư cấu
và hư cấu
trong
truyện kí
Phi hư cấu
Hư cấu
- Báo cáo, tho lun: HS trình bày phiếu hc tp;
HS nhn xét, góp ý B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày phiếu học tập; HS nhận xét, góp ý
B4: Kết luận, nhận định.
- GV chốt kiến thức, biểu dương cá nhân hoạt động
tốt.
TRI THỨC NGỮ VĂN
1.Truyện kí:
- Truyện kí là thể loại trung gian
giữa truyện và kí.
-Truyện kí rất gắn với kí ở yêu
cầu về tính xác thực dựa trên
việc ghi chép người thật, việc
thật.
- Truyện kí gần với truyện ở chỗ
thường có cốt truyện hoàn chỉnh
hoặc tương đối hoàn chỉnh.
2. Sự kết hợp giữa phi hư cấu
và hư cấu trong truyện kí.
- Phi hư cấu là cách phản ánh
hiện thực theo nguyên tắc đề cao
tính xác thực bằng cách gọi
thẳng tên và miu t chính xác
những con người và sự kiện có
thực (tên tuổi, lai lịch, ngoại
hình, nguồn gốc, gia đình, ngọn
nguồn văn hoá, …)
- Hư cấu là dung trí tưởng tượng
sáng tạo ra cái mới, những điều
khác lạ không có hoặc chưa có
trong thế giới thực nhằm mục
đích nghệ thuật.
Ni dung 2: Tìm hiểu văn bản: “Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự”
2.1. Tìm hiểu khái quát
a. Mc tiêu:
- HS chỉ ra được nét chính về cuộc đời sự nghiệp của nhà văn Nguyễ Vỹ, về Phan Bội
Châu.
- HS giới thiệu một vài nét về văn bản “Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở bến Ngự
, tác phẩm “Tuấn chàng trai nước Việt”
b. Ni dung:
Đọc phn tác phm trong SGK trang 79 tác gi trong SGK trang 84 kết hp xem video,
hình nh gii thiu v Phan Bi Châu để tr li câu hi.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
* Nhim v 1:
B1: Chuyn giao nhim v: Yêu cu HS
đọc hn gii thiu v tác gi Nguyn V
trang 84 để chỉ ra được nét chính tác giả
Nguyễn Vỹ.
B2: Thc hin nhim v: Trao đổi, tho
lun nhóm theo bàn.
B3: Báo cáo tho lun: Đại din HS 1 2
bàn tr lời. Đại din các bàn khác nhn xét,
b sung.
B4: Kết lun, nhn đnh.
Nguyn V vn s pha trn gia lãng
mn, hin thc, siêu thc k ảo; đồng
thời, đó sự kết hp gia tinh thn hi
vi tri nghim ngh thut.
* Nhim v 2:
B1: Chuyn giao nhim v: Cho HS xem
một đoạn video gii thiu v Phan Bi
Châu
https://www.youtube.com/watch?v=bjAorh
rD2ec
B2: Thc hin nhim v: Trao đổi tho lun
theo cặp đôi. HS xem video và quan sát, ghi
nh thông tin v Phan Bội Châu để tr li.
B3: Báo cáo tho lun: Đại din 1 2 cp
đôi trả li. Các HS khác nhn xét, b sung.
B4: Kết lun, nhn định.
* Nhim v 3:
B1: Chuyn giao nhim v: Yêu cu HS
đọc SGK /trang79 cp nht thông tin v tác
phm.
B2: Thc hin nhim v: Trao đổi tho lun
theo cặp đôi, ghi nhớ thông tin để tr li.
B3: Báo cáo tho lun: Đại din 1 2 cp
đôi trả li. Các HS khác nhn xét, b sung.
B4: Kết lun, nhn định.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Nguyễn V (1912-1971)
- Quê Quảng Ngãi
- Ông là nhà o, nhà t, nhà văn nhiều đóng
góp cho nền văn học Việt Nam hiện đại: “Một
nhà thơ cách tân nhiều đóng góp cho phong
trào Thơ mới. Một nhà văn, nhà phê bình - biên
khảo tài ng tâm huyết. Một nhà o dấn
thân, dám viết, không ngại đụng chạm, phê phán
thẳng thừng nhà cầm quyền Pháp, đối đầu với
phát xít Nhật, đối lập với chính quyền Quân chủ
Lập hiến của Bảo Đại phản kháng và bất hợp tác
với chính quyền Ngô Đình Diệm”( nguồn
https://www.chungta.com/nd/tu-lieu-tra-cuu/cot-
cach-nguyen-vy.html).
-Tác phẩm chính:
+ Hoang vu(1962)
+ Tuấn chàng trai nước Việt(1970)
* Phan Bội Châu: ( 1867-1940)
- Tên thật: Phan Văn San, hiệu Sào Nam
- Quê quán: Nam Đàn, Nghệ An
- Là mt nhà yêu nước, nhà cách mng ln trong
phong trào chng Pháp.
- Là mt trong những nhà nho đầu tiên đã ch
trương đi tìm đường cu nước theo kiu mi.
1905- 1925, PBC bôn ba nhiều nước để mưu sự
phc quốc nhưng không thành.
+ 1925 b thc dân Pháp bt và b gim lng
Huế cho đến khi mất năm 1940-> Ông già bến
Ng.
- Là tác gi thơ văn ln ca nn VHVN hin đại.
- Tác phm chính: Lưu biệt khi xuất dương(1905),
Hi ngoi huyết thư(1906),Vit Nam Quc s
kho (1909)…..
2. Văn bản
a. Xuất xứ: trích từ tác phẩm: Tuấn- chàng trai
nước Việt(1970)
+ Là tác phẩm văn xuôi tự sự lớn gồm 45 chương.
+ Nội dung: ghi li theo trình t thi gian nhng
chng tích thời đi trong khoảng 45 năm đầu
ca thế k XX.
b. Th loi: Truyn kí
c. V trí của văn bản:
- Trích t chương 20 ca tác phm
- Ni dung: Thut li vic Tun Qunh- mt
ngi bạn của Tun- đến thăm ngôi nhà của c
Phan Bi Châu Bến Ng, thành ph Huế, vào
năm 1927.
2.2. Khám phá văn bn
a. Mc tiêu:
- Vn dng các kĩ năng đọc đã hc nhng bài trước như theo dõi, suy lun trong quá trình
đọc trc tiếp VB
b. Ni dung:
c. Sn phm: Câu tr li ca HS cho nhng câu hi phần Đọc VB.
d. T chc thc hin:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
Nhim v 1: B1. Chuyển
giao nhiệm vụ
- Gv chia lớp theo nhóm nhỏ
4-6 em, yêu cầu học sinh xác
định được câu chuyn ý
nghĩa của câu chuyện trong
tác phẩm.
B2. Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận theo
nhóm nêu được câu chuyện,
tóm tắt ý nghĩa câu chuyện và
đưa ra sản phẩm của mình.
B3. Báo cáo thảo luận
- GV cử đại diện 2-3 theo
nhóm trình y, các nhóm
khác theo dõi nhận xét b
sung nếu có.
B4. Đánh giá kết qu thc
hin:
Nhiệm vụ 2:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV phát phiếu bài tập Yêu
cầu HS: (Phiếu bài tập số 1-
trình bày ở phụ lục)
+ m một số sự việc, chi tiết
phi cấu cấu trong
văn bản
+ Nhận xét sự kết hợp các
yêu tố phi hư cấu và hư cấu.
II. Khám phá văn bản
1. Tóm tắt câu chuyện ý nghĩa của câu chuyn
trong tác phm
- Tóm tắt câu chuyện:
Tuấn cùng với người bạn của mình Quỳnh đã cùng
nhau đến thăm nhà cụ Phan Bội Châu Bến Ngự. Cụ
Phan người được rất nhiều người yêu mến kính
trọng, Tuấn rất ngưỡng mộ những bài học và sách vở
do cụ Phan chỉ dạy. Bất chấp việc đến thăm cụ Phan sẽ
có mật thám theo, nhưng Tuấn vẫn rất muốn đến nhà cụ
để gặp cụ. Căn nhà mà cụ Phan đang một căn nhà
tranh ba gian, giản dị đơn sơ. Xung quanh ngôi nhà
rất nhiều cây cối lúc nào cũng được mở ra cho
mọi người vào. Căn nkhông tiếng người rất
yên bình tĩnh lặng. Tuấn đến thì không dám o
trong ngó xem nhưng không gặp được cụ Phan Bội
Châu. Thông qua một em trong nhà cụ Phan, thì
Tuấn biết được cụ Phan đang bán gạo cho những người
dân nghèo quanh đó. Khi gặp được cụ Phan tuấn trở
lên căng thẳng khi gặp người mình đã ngưỡng mộ
từ lâu. Cụ Phan xuất hiện với dáng vẻ hiền từ, phong
thái thư thả và giản dị. Cụ ung dung thoải mái đến
chỗ Tuấn và hỏi han về thông tin của hai cậu. Sau đó c
còn chỉ dạy rất nhiều cho Tuấn về cuộc sống, về lòng
yêu đất nước biết yêu thương nhân dân. Cụ đứng nói
chuyện với hai cậu nhưng vẫn không quên đi bán gạo
cho con. Sau đó họ lại được chứng kiến hơn căn
nhà cụ Phan đang , qua sự chỉ dẫn của một em
sống trong nhà của cụ. Cả cuộc đời cụ Phan sống với
nước với dân, thanh bạch chí dũng. Chính thế
không chỉ riêng Tuấn, các thế hệ thanh niên lúc bấy
giờ đều vô cùng ngưỡng mộ cụ luôn tuân theo những
sự chỉ dạy của cậu.
- Ý nghĩa ca câu chuyn trong vic th hiện ý đồ
mục đích viết ca tác gi:
- Giúp người đọc hiểu hơn về tầm quan trọng của cụ
Phan Bội Châu đối với dân tộc Việt Nam, cũng như sự
nỗ lực của ông trong việc giáo dục, truyền đạt tinh thần
đấu tranh cho thế hệ sau.
- Khơi dậy tinh thần đấu tranh, tự hào dân tộc tình
yêu quê hương cho nhân vật trong truyện, đồng thời
nhấn mạnh sự quan trọng của sự hy sinh cho đất nước
2. S kết hợp phi hư cu hư cấu trong văn bản
B2. Thực hiện nhiệm vụ
- Hoạt động nhóm lẽ và nhóm
chẵn
B3. Báo cáo thảo luận
- Giáo viên yêu cầu đại diện
các nhóm trình bày, nhận xét
B4. Đánh giá kết qu thc
hin:
- Sau khi các nhóm trình bày
xong gv nhn t hoạt động
ca các t và cht
Nhiệm vụ 3:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giáo viên yêu cầu HS: Xác
định nhân vật, ngôi kể, điểm
nhìn thc hin phiếu hc
tp bng hình thc cá nhân.
( Phiếu học tập số 2)
B2. Thực hiện nhiệm vụ
-HS đọc làm phiếu hc tp
trả lời các câu hỏi theo yêu
cầu.
B3. Báo cáo thảo luận
- Học sinh trình bày theo
nhóm
B4. Đánh giá kết qu thc
hin:
GV nhn xét, cht ý.
Nhiệm vụ 4:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Sau khi học xong văn bản
em rút ra được những lưu ý
khi đọc văn bản truyên kí
B2. Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh trả lời câu hỏi
B3. Báo cáo thảo luận
- HS trình bày các câu hi.
B4. Đánh giá kết qu thc
hin:
GV nhn xét, cht ý.
* Yếu t phi hư cấu và hư cấu trong văn bản
(Phn này trình bày trong phiếu bài tp- Hc sinh
th chép vào v hoc ghi vào phiếu bài tp)
* Tác dụng của việc kết hợp các yếu tố phi hư cấu
với hư cấu trong văn bản.
- Tăng tính thuyết phục của văn bản.
- Giúp nâng cao tính thẩm mỹ của văn bản.
- Tạo ra những ý tưởng cách tiếp cận mới, mang đến
cho độc giả một trải nghiệm đọc khác biệt và độc đáo.
- Giúp tác giả đưa ra các suy nghĩ sâu sắc hơn về c
vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
3. Ngôi kể, điểm nhìn, nhân vật trong văn bản
- Ngôi kể : ngôi thứ ba.
+ Người kể chuyện ngôi thứ ba khả năng bao quát
hiện thực đời sống cao hơn so với người kể chuyện ngôi
thứ nhất.
+ Ngôi kể thứ ba có thể tạo ra cái nhìn khách quan, xác
thực hơn so với việc sử dụng ngôi kể khác.
- Điểm nhìn của nhân vật Tuấn:
+ Là điểm nhìn của nhân chứng
+ Tuấn là đại diện tiếng nói cho cho HS, sinh viên
đương thời về cụ Phan Bội Châu và ảnh hưởng của cụ
đối với lớp trẻ Việt Nam lúc bấy giờ.
- Nhân vật Phan Bội Châu và ngôi nhà tranh của cụ ở
Bến Ngự đều có thể xem là “chứng tích của thời đại”,
vì:
+ Cụ là nhân vật có thật, gắn với bối cảnh sự vật có thật,
mang tính xác thực cao (có thể dễ dàng kiểm chứng);
cuộc đời của cụ là biên niên sử đáng tin cậy.
+ Nhân vật Phan Bội Châu trong VB là chứng tích quan
trọng gợi nhắc đời sống nhân cách của một nhân vật
lịch sử, một giai đoạn lịch sử của đất nước.
+ Phan Bội Châu được miêu tả qua cái nhìn của các
nhân chứng Tuấn và Quỳnh – hai thanh niên đương
thời.
4. Mt s lưu ý khi đc truyn kí
- Cần tìm hiểu bối cảnh xã hội và hoàn cảnh sáng tác để
hiểu sâu hơn nội dung và các tầng ý nghĩa của truyện.
- Chú ý các yếu tố thuộc câu chuyện, cốt truyện, nhân
vật, lời người kchuyện, lời nhân vật, điểm nhìn, ngôi
kể, tình huống, sự kết hợp giữa phi cấu cấu
trong tác phẩm....
……
2.3: Tổng kết
a. Mục tiêu: Khái quát lại nội dung nghệ thut của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của
học sinh
b. Nội dung: Giáo viên phát PHT, học sinh làm việc cá nhân
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS bằng ngôn ngữ nói, PHT
d. Tchức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
D kiến sn phm
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyn giao nhim v
+ Theo em, nội dung của văn bản
gì?
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện
qua văn bản?
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đổi tho lun, thc
hin nhim v
- GV quan sát, hưng dn
- HS suy nghĩ
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Gv t chc hoạt động, gi 4-5 hc
sinh báo cáo sn phm
- HS báo cáo sn phm, nhn xét, b
sung câu tr li ca bn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, b sung, cht
li kiến thc
III. Tng kết
1. Nôi dung
- "Ngôi nhà tranh ca c Phan Bi Châu Bến
Ng" mt câu chuyn lch s v mt trong
nhng nhân vt tm ảnh ng ln nht
trong cuộc đấu tranh giành độc lp ca dân tc
Việt Nam. Văn bản giúp người đọc hiểu hơn
v tm quan trng ca c Phan Bội Châu đối
vi dân tc Việt Nam, cũng như s n lc ca
ông trong vic giáo dc, truyền đạt tinh thần đấu
tranh cho thế h sau.
2. Nghê thuật
- Bút pháp hin thc sc so.
- Ghi chép nhng s tht đời mt cách chân
thc=> Giúp cho người đọc có cái nhìn toàn
cnh v hin trng xã hội đương thời.
PHIU HỌC TẬP SỐ 1( Hoạt động Khởi động)
K
(Điều em đã biết)
W
(Điu em mun biết)
PHIU HỌC TẬP SỐ 2( Hoạt động Tìm hiểu Tri thức Ngữ văn)
Truyện
Khái niệm
Truyện kí là thể loại trung gian giữa truyện và kí.
Yếu tố kí trong
truyện kí
Truyện kí rất gắn với kí ở yêu cầu về tính xác thực dựa
trên việc ghi chép người thật, việc thật.
Yếu tố truyện trong
truyện kí
Truyện kí gần với truyện ở chỗ thường có cốt truyện
hoàn chỉnh hoặc tương đối hoàn chỉnh.
Phi hư
cấu và
hư cấu
trong
truyện k
Phi hư cấu
Phi hư cấu là cách phản ánh hiện thực theo nguyên tắc
đề cao tính xác thực bằng cách gọi thẳng tên và miểu
t chính xác những con người và sự kiện có thực (tên
tuổi, lai lịch, ngoại hình, nguồn gốc, gia đình, ngọn
nguồn văn hoá, …)
Hư cấu
Hư cấu là dung trí tưởng tượng sáng tạo ra cái mới,
những điều khác lạ không có hoặc chưa có trong thế
giới thực nhằm mục đích nghệ thuật.
Gi ý:
Truyện kí
Khái niệm
Yếu tố kí trong truyn kí
Yếu tố truyện trong truyện
Phi hư cấu và
hư cấu trong
truyện k
Phi hư cấu
Hư cấu
PHIU HC TP S 3 (Mc II. 3)
S vic, chi tiết
TPXĐ (không được hư cấu)
TPKXĐ (có thể cấu)
Gi ý
S vic, chi tiết
TPXĐ
(không
được
cu)
TPKX
Đ (có
th
cu)
Họ tên nhân vật Phan Bội Châu..
x
Việc cụ Phan bị thực dân Pháp giam lỏng ở Huế.
x
Việc nhân dân ba kì góp tiền dựng nhà. Chuyện mật thám theo dõi cụ
Phan và những ai đến thăm cụ.
x
Thời gian năm 1927
x
Địa điểm ngôi nhà ở Bến Ngự
x
Vật liệu dựng ngói nhà tranh.
x
Câu trúc ngôi nhà ba gian
x
Cảnh quan, địa chi, vị t, tên sông, tên cầu
x
Các bức tranh, câu đối,...
x
Các cuốn sách do cụ Phan viết.
x
Việc cụ Phan bán gạo
x
Giọng nói địa phương x Ngh
x
Vậy chớ tụi mấy ở Huế thường ngày không đến thăm cụ sao?”
x
* Thỉnh thoảng mới đến mà tụi tao phải rủ nhau đi một lượt bốn, năm
đứa để cho línhtà và bọn chỉ điểm ít nghi ngờ. Mày muốn tạo r
thêm vài ba thằng bạn nữa đi với tụi mình cho vui không?".
x
“– Nhà cụ Phan ở Bến Ngự gần đây Hai đứa mình đến thăm cụ thể
nào cũng có mật thảm theo dõi, rình mò. Mẫu dám đến không?” “
Thôi không cần, hai đứa mình đi đến thăm cụ, chớ có làm gì mà sợ.”
x
Trông cụ không khác nào một vị tiền lão dạ mặt hồng hào, đang bước
thung dung ở dưới bóng cây.” (suy nghĩ, cảm nhận của Tuấn)
x
Tuấn được hoàn toàn thoả mãn.
x
Những câu nói cụ thể của nhân vật.
x
PHIU HC TP S 4( Mc II.4)
Vấn đề
Dự kiến sản phẩm
- Xác định nhân vật
- Ngôi kể
- Điểm nhìn
- Tác dụng của việc lấy điểm nhìn
từ nhân vật Tuấn
- Nhân vật Phan Bội Châu và ngôi
nhà tranh của cụ ở Bến Ngự đều
có thể xem là “chứng tích của
thời đại”,
Gi ý
Vấn đề
Dự kiến sản phẩm
- Xác định nhân vật
- Tuấn, Quỳnh, cụ Phan Bội Châu…
- Ngôi kể
- Ngôi thứ 3
- Điểm nhìn
- Tuấn, tác giả
- Tác dụng của việc lấy điểm nhìn
từ nhân vật Tuấn
+ Là điểm nhìn của nhân chứng
+ Tuấn là đại diện tiếng nói cho cho HS, sinh viên
đương thời về cụ Phan Bội Châu và ảnh hưởng của cụ
đối với lớp trẻ Việt Nam lúc bấy giờ.
- Nhân vật Phan Bội Châu và ngôi
nhà tranh của cụ ở Bến Ngự đều
có thể xem là “chứng tích của
thời đại”,
+ Cụ là nhân vật có thật, gắn với bối cảnh sự vật có
thật, mang tính xác thực cao (có thể dễ dàng kiểm
chứng); cuộc đời của cụ là biên niên sử đáng tin cậy.
+ Nhân vật Phan Bội Châu trong VB là chứng tích quan
trọng gợi nhắc đời sống nhân cách của một nhân vật
lịch sử, một giai đoạn lịch sử của đất nước.
+ Phan Bội Châu được miêu tả qua cái nhìn của các
nhân chứng Tuấn và Quỳnh – hai thanh niên đương
thời.
PHIU HỌC TẬP SỐ 5 ( Tổng kết)
Nhng điều em nhận biết và làm được
Nhng điều em còn băn khoăn
HOT ĐNG 3: LUYN TP
a. Mc tiêu: Viết được đoạn văn trình bày n tượng ca bn thân sau khi học xong văn
bn(khong 150 ch).
b. Ni dung: S dng kiến thức đã học để viết đoạn n nêu ấn tượng v mt nhân vt, chi
tiết mà em thích trong văn bản Ngôi nhà tranh ca c Phan Bi Châu Bến Ng.
c. Sn phm hc tp: Đoạn văn HS viết đưc.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS:Trong văn bn Ngôi nhà tranh ca c Phan Bi Châu Bến Ng, em
thích nht nhân vt hoc s vic chi tiết nào? Hãy viết đoạn văn (150 chữ) gii thích lí do vì
sao em thích?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS nghe yêu cầu và hướng dn của GV để viết đoạn văn.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mi 2- 3 HS trình bày đoạn văn của mình.
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lp. Chm điểm cho i văn đt
yêu cu.
HOT ĐNG 4: VN DNG
a. Mc tiêu:
+ Nhn biết phân tích được mt s yếu t ca truyện như: nhân vật, điểm nhìn, ngôi k,
tóm tt truyn, thành phần xác định (không được cấu), thành phn không xác định (có
th hư cấu), tâm trạng/ hành động/ li nói ca nhân vật ….
+ Biết nhn xét ni dung bao quát của văn bản; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề i,
câu chuyn, nhân vt và mi quan h ca chúng trong tính chnh th ca tác phm;
b. Ni dung: Đọc một chương khác trong tác phẩm “Tun chàng trai đất Vit”.
c. Sn phm: Phiếu hc tp ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
B1. Chuyn giao nhim v:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS chọn đọc một chương tâm đc trong tác phm
“Tun chàng trai nưc Vit” và hoàn thin vào phiếu hc tp cá nhân.
B2. Thc hin nhim v:
Thc hin nhim vụ: HS đọc ( lp hoc nhà) và làm phiếu hc tp.
B3. Báo cáo tho lun
Báo cáo, tho luận: HS trình bày các đặc đim ca truyn kí.
B4. Đánh giá kết qu thc hin:
Kết lun, nhận định: GV nhn xét, cht ý. (Phiếu hc tp sau)
Vn đ
Câu tr li
Nhân vt
Ngôi k
Đim nhìn
Tóm tt truyn
Thành phn xác định
(không được hư cấu)
Thành phn không xác
định (có th hư cấu)
Tâm trạng/ Hành đng/ Li
nói ca nhân vật ….
4. Cng c:
- Gv cho hc sinh trình bày trong 1 phút nhng kiến thc mà hc sinh nm được qua bài
hc.
5. HDVN:
- GV dn dò HS:
+ Ôn tp bài “Ngôi nhà tranh của c Phan Bi Châu bến Ngữ”
+ Chun b văn bản “Tôi đã học tập như thế nào?” (M. Go--ki)
Ngày son:
BÀI 9: NHNG CHÂN TRI KÍ C (TRUYN - TRUYN KÍ)
Tiết:.....- VĂN BẢN 2: TÔI ĐÃ HỌC TẬP NHƯ THẾ NÀO (TRÍCH: M.GORKI)
(..... tiết)
I.MC TIÊU:
1.V kiến thc: Tm quan trng ca vic t hc, việc đc sách. th thy, tác gi nhn
thc rõ ràng và sâu sc v vai trò giá tr ca việc đọc sách đối vi s thay đổi trong nhn
thức, suy nghĩ mỗi người.
2.V năng lực:
1.1.Năng lực chung
- Năng lc t ch t học, năng lực gii quyết vấn đề sáng to thông qua hoạt động:
Đọc.
- Năng lực giao tiếp hp tác: Thông qua các hot đng làm vic nhóm, chia s và
góp ý cho sn phm ca bn
- Năng lực gii quyết vn đề: Biết thu thp làm các thông tin liên quan đến vn đề;
Biết đ xut và phân tích đưc mt s gii pháp gii quyết vấn đề.
1.2.Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa hư cấu và phi hư cấu trong truyện kí.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biu, đ tài, câu chuyn, s kin, nhân vt và mi quan h ca chúng
trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận xét được các chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
3.Về phẩm chất: Giúp học sinh biết trân trọng trải nghiệm những kỉ niệm tuổi thơ,
sống có trách nhiệm với bản thân và mọi người.
II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Thiết b dy hc: Bng, phấn, điện thoi, zalo nhóm, máy tính…
2.Hc liu:
- Sách giáo khoa Ng văn 11, SGV Ngữ văn lớp 11 Tp 2 Chân tri sáng to”, Kế
hoch bài dy.
- Bng kim, bng ph, bảng nhóm để HS trình bày kết qu làm vic nhóm, viết lông, nam
châm.
- Phiếu hc tp HS t trang b. PHT: GV th chuyn mt s câu hi Chun b đc, Sau
khi đc trong SGK thành PHT.
III.TIN TRÌNH DY HC
1.T chc:
Lp
Tiết
Ngày dy
Sĩ s
Vng
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mi:
HOT ĐNG 1: KHI ĐNG
a.Mc tiêu: Kích hot kiến thc nn v đặc điểm cách đọc VB truyn - truyn kí, m
hiểu đề tài, câu chuyn, s kin, nhân vt ca VB s đọc.
b.Ni dung: GV phát vn HS qua câu hi, HS chia s những suy nghĩ, cảm nhn ca bn
thân v nhng k nim (vui/ bun) nhng năm Tiu hc, nhm d dàng chia s vi m
s ca nhân vt cu bé Pê-xcốp trong văn bản.
- GV phát vn HS.
- HS tr li cá nhân.
c.Sn phm: Phn chun b nhà ca HS, phn trình bày sn phẩm đã chun b trưc .
d.T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
* c 1: Chuyn giao
nhim v hc tp
- Chuyn giao nhim v:
Thông qua câu hi:
Câu hi: Bạn đã học tập như
thế nào trong nhng m
Tiu hc? Hãy hồi tưởng
chia s vi mọi ngưi mt k
nim (vui/bun) v vic hc
tp ca bn trong quãng thi
gian đó?
- HS: Xem li phn chun b
nhà cho các câu hi: Tc
khi đọc, b sung, chnh sa,
hoàn thin.
- Chia s phn chun b nhà
vi bn bên cnh.
- HS tiếp nhn nhim v:
* c 2: Thc hin nhim
v
- HS thc hin nhim v lng
nghe tr li câu hi ca
GV.
- HS chia s cm xúc ca bn
thân v k nim (vui/bun) v
vic hc tp trong những m
Tiu hc.
- GV quan sát, h tr hc sinh.
* c 3: Báo cáo tho
lun
- GV gi 2 HS lần lượt tr li
các câu hỏi (lưu ý cách thuyết
trình để thuyết phục người
khác)
- HS chia s sn phm đã thc
hin nhà vi các thành viên
trong lp. Các HS khác nhn
xét, b sung (nếu có).
- Các HS khác lng nghe
Ngôi trường của em trường tiu hc duy nht ca xã.
Ngày đầu tiên bước vào trường hc, em cm thy rt ấn tượng.
Ngôi trường ca em rt to đẹp, được đặt ngay khu
trung tâm của xã. Con đường dn vào trường được đổ tông
phẳng lì. Hai bên đường là nhng hàng bạch đàn thẳng tp, cao
vút, cành lao xao như vẫy chào chúng em ti trường. Bước
qua cổng trường, em đã gặp ngay bác trng nm tròn vo trên
giá ngay cnh phòng bác bo v. Mi ngày nào còn kinh ngc,
năm năm học trôi qua thật nhanh. Em đã trải qua rt nhiu
k niệm đẹp bên thy cô, bn. Mi gi học căng thẳng mt
mỏi nhưng rất hu dng. Mi gi giải lao sôi động cùng vi
bạn chơi đủ những trò, nào : chơi đui bt, nhy dây, đá
cầu … Thật nhiu k nim mà em không h nh được hết.
Tròn 6 tuổi, em bước vào lp mt vi tt c s háo hc.
Em học đọc rt nhanh, ch nghe cô giáo đọc mt ln, em có th
đọc theo vanh vách. Nhưng viết vi em qu mt hành trình
gian nan. Em thun tay trái, t nh m đã rèn cho em cầm bút
tay phải. Nhưng cứ khi o không ai nhìn em lại đổi
tay. Cô biết em thuận tay trái nên thưng xung bàn quan sát
tôi viết. Bước vào hc hai, chúng em tp viết ch nh, li
viết nhng bài chính t dài hơn. Chữ em dn nguch ngoc.
Trong gi chính t hôm đó, chép những dòng ch tròn tra
lên bng, chúng em chép vào v ca mình. thy không
để ý, em lại đổi tay để viết. Đến cui bui hc, tr v chính
t cho chúng em. bắt đầu nhn xét. Bng, nhc ti em:
"Bn Gia Bo hôm nay viết tiến bộ. Tuy nhiên, nghĩ
con đang quên một điều." Em hong ht cúi mt xung. Trong
áo dài thướt tha, bước xung bàn em tiếp li: "C lp
nh cô dn khi viết, tay chúng ta cm bút thế nào không?" Lp
em đồng thanh nhc li li dn. li nói: "Tuy vy, bn
Gia Bo vn quên. phê bình Gia Bo trong bui hc ngày
hôm nay." Ri nhìn thng em nói: "Cô hi vng Gia Bo
s nh li dn." Mt vài bn ct tiếng i chê bai. Nghe
thy vy, khuôn mt em nóng bừng, nước mt a ra bàn tay
trang v va viết. "Cô thy hôm nay ch con viết tròn, đều
đúng khoảng cách. Con viết đẹp hơn rất nhiu bn." - li
nh nhàng nói. C lớp im phăng phắc. Em được khen li
thy êm lòng nên trút b được cơn tức gin ca mt cu con
trai hiếu thng. T đó, em kiên trì rèn viết bng tay phi. Lên
lớp 2, em đã viết được nhng dòng ch cùng sạch đẹp.
bây giờ, em không còn được hc nữa, nhưng những bài hc
thú hay li dy ân cn ca vẫn còn in đậm trong tâm trí
em.
đánh giá – b sung.
* c 4: Đánh giá kết qu
thc hin
- GV nhn xét câu tr li ca
HS.
- GV ghi nhn điểm tích lũy
cho HS tr lời đúng, đầy đủ.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Nội dung 1: Tìm hiểu khái quát
a.Mc tiêu: Biết cách đọc văn bn và gii thiu v tác gi, tác phm.
b.Ni dung: HS s dụng sgk, đọc văn bn theo s hướng dn ca GV.
c.Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d.T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
* c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- Chuyn giao nhim v:
1.Đọc:
- GV gọi HS đọc bài?
- GV hưng dẫn HS cách đọc văn bản.
2.Tác gi:
Nêu nhng nét chính v tác gi M.Go--ki?
3.Tác phm:
Xác định th loại phương thức biểu đạt ca
văn bản?
- HS tiếp nhn nhim v:
* c 2: Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v lng nghe thc
hin các yêu cu ca GV.
- HS biết cách đọc vi giọng điệu khoan thai,
trang trng, hiểu quan đim ca tác gi th
hiện qua văn bản.
- HS có th tho lun vi bạn cùng bàn để thc
hin nhim v.
- GV quan sát, h tr hc sinh.
I.Tìm hiu chung:
1.Tác gi: (1868 - 1936)
- M.Go--ki sinh ra ti Nizhny
Novgorod tr thành mt đứa tr m
côi khi ông mới mười tui.
- Ông được nuôi dưỡng, ca Go--
ki là một người rt gii k chuyn.
- Cái chết ca ảnh ng sâu sắc đến
cuc sng ca ông, sau mt ln t vn
không thành o năm 1887, ông đã đi bộ
xuyên qua Đế chế Nga trong 5 năm lin,
làm nhiu công việc khác nhau và tích lũy
vn kiến thức để s dng o các tác
phm sau này.
- Ông một nhà văn, người đt nn móng
cho trường phái hin thc hi ch
nghĩa trong văn chương mt nhà
hot đng chính tr người Nga.
2.Văn bản:
- Th loi: Truyn.
- Phương pháp biểu đạt: T s.
* c 3: Báo cáo và tho lun
- HS báo cáo theo ch đnh ca GV.
- Các HS khác lng nghe đánh giá – b sung.
* c 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhn xét câu tr li ca HS.
- GV ghi nhận điểm tích lũy cho HS tr li
đúng, đầy đủ.
Nội dung 2: Khám phá văn bản
a.Mục tiêu:
- Phân tích được các chi tiết tiêu biu, đ tài, câu chuyn, s kin, nhân vt và mi quan h ca chúng
trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận xét được các chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
- Nhn biết được đặc điểm th loi, truyn, truyn kí.
b.Ni dung: Tr li các câu hi : Phần đọc văn bản và sau khi đọc văn bản.
c.Sn phm:
- Phần đọc phn phát biu tr li nhân ca các hc sinh cho câu hi: Liên h, suy lun,
theo dõi.
- Câu tr li ca HS, phân tho lun thưc hin PHT, ý kiến tranh lun, giải đáp của đại din
04 nhóm.
d.T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
Nhim v 1: Đọc văn bản
* c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu câu HS ghi ngn gn u tr li
cho câu hi khi đọc (SGK/ tr. 85 - 89) vào v
son.
- GV nhc HS v các điểm ngừng đọc để
thc hin yêu cu rèn luyện kĩ năng đọc.
- Mi HS đọc din cm n bản, khi gp câu
hi trong quá trinh đọc ( ngng, suy nghĩ c
câu tr li cho các câu hi.)
- GV yêu cu HS tr li mt vài câu hi
trong khi đọc đ kiểm tra các em đã kết hp
đọc văn bản vi vic dng li tr li các
câu hi trong box: Liên h, suy lun, theo dõi
như thế nào
- GV nhn t, góp ý ngn gn và u cu
HS tiếp tục đc và tri nhận văn bn.
Câu 1: (Liên h) Nếu vào tình hung
II.Khám phá văn bản:
1.Đọc văn bản:
Câu 1: (Liên h) Nếu vào tình hung
bỗng nhiên được cm thông, khích l như
-xcốp, em cũng sẽ cm xúc ging nhân
vt. Bi trong mt khong thi gian dài,
cu Pê-xcốp chưa từng được ai thu hiu,
cm thông cho mình, bng nhiên cậu được
cm thông, khích ln cm xúc và suy nghĩ
s bắt đầu thay đổi. Hơn hết chính s nh
nhàng, ân cn ca giám mc Cri-xan-phơ đã
cm hóa đưc cu bé.
Câu 2: (Suy lun)
bỗng nhiên được cm thông, khích l như
-xcp, bn scm xúc ging hay khác
vi cm xúc ca nhân vt này?
Câu 2: (Suy lun) Các câu hi của Đc
Giám mc trong cuc trò chuyn đoạn
này có được Pê-xcốp đáp li không? Nhng
căn c nào giúp bn nhn biết điều đó?
Câu 3: (Theo dõi) Vic biết c mt cách
có ý thức năm lên mười bn tui" phi là
mt du mc quan h trọng trên bước
đường hc tập, trưng thành ca Pê-xcp
không? Vì sao?
Câu 4: (Suy lun) Cm t "các bn" trong
đoạn văn này đon kế tiếp cho thy
người k chuyn đang hưng ti ai?
Câu 5: (Suy lun) Trong đoạn y, Pê-
xcốp đang nói đến phn "con thú", phn
"con người" vn ca ai vi mục đích
gì?
- HS xem li phân chuân b nhà cho các
câu hi đọc VB, b sung, chnh sa, hn
thin.
- HS suy nghĩ nhanh đ tr li câu hi.
* c 2: Thc hin nhim v
- GV cho HS đc trc tiếp VB (GV th
đọc th phm cho HS nghe mt s đoạn
khó).
- Trong quá trình đọc VB, khi gp nhng
câu hi trong khung, GV nhc HS tm dng
khong 1 đến 2 phút để suy ngm, tr li u
hi: Liên h, suy lun, theo dõi bng cách ghi
nhanh, vn tt câu tr li vào v son.
- Đại din 1 - 2 HS xác định ging đọc.
Các HS khác nhn xét, trao đổi; Đi din 1 -
2 HS đọc din cm VB. Các HS khác nhn
xét, đánh giá.
- HS đọc bằng mắt, thực hiện một s yêu
cầu của khâu: Đọc văn bản. Khi gặp c
câu hỏi trong box những chỗ được đánh
dấu, HS dừng lại, suy nghĩ nhanh, tự trả lời
trong đầu nhằm tạo thói quen rèn luyện
- Các câu hi ca Đức Giám mc trong cuc
trò chuyn đoạn này đã đưc Pê-xcốp đáp
lại nhưng rất ít hoc khá hi ht.
- Những căn cứ để nhn biết điều đó:
+ "Khi tôi nói rng tôi không có sáchtôi
không hc thánh s".
+ "Ông ta hi tôi mt lúc lâu, ri bng
ngăn tôi lại, hi nhanh".
Câu 3: (Theo dõi) Vic biết đc mt cách
ý thc một bước quan trng trên con
đường hc tập trưng thành ca Pê-xcp.
Bi vì t khi biết đọc, -xcp tiếp cận được
nhiu thông tin tri thc mi, m rng s
hiu biết v thế gii xung quanh. Điều y
s giúp -xcốp định hướng cho các quyết
định hành động ca mình, ci thin kh
năng giao tiếp tr thành một ngưi t tin
và độc lập hơn.
Câu 4: (Suy lun) Cm t "các bn" trong
đoạn văn này đoạn văn kế tiếp cho thy
người k chuyện đang hướng tới người đọc.
Bi tác gi đang tâm sự, chia s v hoàn
cnh và s thay đổi ca bn thân.
Câu 5: (Suy lun) Trong đoạn y, -
xcốp đang nói đến phần "con thú", phần
"con người" vốn của ông, với mục đích
đề cao giá trị, tác dụng của sách đối với
việc thay đổi nhận thức, suy nghĩ hành
động của con người, hướng con người tới
cuộc sống tốt đẹp hơn, sống khát
khao,...
kĩ năng đọc.
- HS xem lại chỉnh sửa, hoàn thiện phần
chun b ở nhà.
- HS chia s sn phẩm đã thực hiện nhà
vi bạn cùng nhóm đôi, chuẩn bị trả lời câu
hỏi.
- HS mi 1 - 2 bn tr li câu hi.
- Các HS được bn mi tr li các câu hi.
- Các HS khác đánh giá câu trả li ca bn.
- Giáo viên quan sát, tư vn, h tr.
* Bước 3: Báo cáo và thảo luận
- GV mời một i HS chia s nhng ghi
nhận của bản thân trong quá trình đọc.
- HS chia s sn phm đã thc hiện nhà
vi các thành viên trong lp. Các HS khác
nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Giáo viên quan sát, tư vn, h tr.
* c 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV kết lun v đáp án các câu hi trong
khi đọc.
- GV kết lun, nhn xét v cách HS thc
hiện kĩ năng: Liên h, suy lun, theo dõi.
Nhim v 2: Sau khi đọc văn bản:
2.Sau khi đọc văn bản:
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lp thành 05 nhóm tho lun gii quyết 05 câu hi trong SGK trang 89, hoàn
thành các PHT theo phân công.
- Trình bày trên bng ph: 1 bng ph/nhóm.
- Nhóm 1: Câu 1 (SGK/ tr.89) Tóm tt ni dung ca văn bản?
Câu hi gi m:
a.Điu Đúc Giám Mục (c ch, li nói, giọng điệu,... ) đã khiến cho c lp hc b cun
vào cuc trò chuyn?
b.Ch ra mt vài biu hin v s thay đổi: thái độ, hành vi nhân vt Pê-xcp trong sau
cuc trò chuyn?
- Nhóm 2: Câu 2 (SGK/ tr.89) S xut hin của Đức Giám mc cuc trò chuyn gia
ngài vi Pê-xcp cùng các hc sinh trong lớp đã tác động như thế nào đến Pê-xcp? Bn
có nhn xét gì v cách tác gi thut li cuc trò chuyn này? (PHT s 1)
Câu hi gi m: Ch ra nhng du hiu nhn biết cách k (s tương đồng khác bit vi
đoạn trước và sau; S kết hp gia k vi t, s dng ngôi kể, điểm nhìn)?
- Nhóm 3: (Câu 3 SGK/ tr.89) Bn hiểu như thế nào v phn "thú", phn "người" cuc
đấu tranh gi hai phny trong quan nim ca Pê-xcp ? Cách s dng ngôi kể, điểm nhìn
trong văn bản đã có tác dụng gì trong vic th hin cuc đu tranh y? (PHT s 2)
Gi m: Để giúp HS hiểu hơn "phn thú" GV cung cấp trước cho HS đoạn văn SGK đã
t bt: "Ông giáo mt vàng ệch, đầu hói, thường xuyên chy máu cam ................ Tôi
chán nản, điều đó đe dọa đem đến cho tôi nhng chuyn ry rà ln" ( SGV tp 2 tr.95 - 96)
GV gi nhắc HS lưu ý thêm:
1.Thật ra trong con người ca ta luôn có s đu tranh y.
2.Trong cu -xcốp cũng hiện ha hai phn y. (khi được gửi đến hc ngôi trường
ca nhà th, có hai Pê-xcp trong mt cu bé:
+ Mt Pê-xcp bt hnh, mc cm, chán hc hay bài trò tinh quái, "bt tr";
+ Mt Pê-xcp mnh m, hiu biết, thông minh, d ly lại hưng phn nim tin trong hc
tp.
+ Việc m cho con người nào cu tri dy ph thuc rt nhiu vào cách dy hc ca
các thy giáo, s giáo ng của gia đình, sự yêu ghét, phn ng tích cc hay tiêu cc, s
n lc ca bn thân, s xut hin của Đức giám mc giúp cậu người đc nhn ra còn
có mt Pê-xcp th hai cu bé này.
- Nhóm 4: (Câu 4 SGK/ tr.89) Ch ra mt s điểm khác nhau v ni dung và hình thc ngh
thut gia hai phần văn bản trưc và sau câu "Tôi biết đọc mt cách có ý thc năm lên mưi
bn tui". Nhng khác biệt như vậy có làm mt đi sự thng nht trong tính chnh th ca tác
phm không? (PHT s 3)
- Nhóm 5: (Câu 5 SGK/ tr.89) Phân tích mt s chi tiết trong văn bản cho thy nhn thc
ca tác gi ti thời điểm viết tác phm nhn thc ca nhân vt chính trong quá kh
những điểm khác bit. Giải thích do đó? (GV gợi mt d tiêu biu, thuyết minh v s
khác bit)
- Đại din 01 hc sinh/nhóm trình bày sn phm và lý gii khi các bạn nhóm khác có vướng
mc.
* c 2. Thc hin nhim v
- Các nhóm tiến hành tho lun ghi nhn kết qu trên bng ph, PHT, hoàn thành nhim
v được giao.
- HS chú ý:
Câu 1 - 2: Đọc văn bản - tp trung tho lun nhng câu hi gi m của GV để tóm tt
chính xác ni dung , s vic ca câu chuyn.
Câu 3: HS không nên suy din hoặc đưa điều mình hiểu để áp đặt vn đề, trái li cn m
vào văn bản để rút ra s khác bit gia "phn thú" "phần người" cuộc đấu tranh gia
hai phn y theo quan nim ca -xcp.
Câu 4: HS tho lun tìm ra s khác bit v ni dung hình thc gia hai phần văn bản;
GV cho HS tranh lun da trên hai ý kiến trái chiu: Ý kiến 1: cho rng chng nào hai
truyn bit lp ghép li - Ý kiến 2 cho rằng: đó s khác biệt trong đa dạng, thng nht. Ý
kiến nào hp lí, thỏa đáng?
Câu 5: HS thuyết minh v s khác bit. HS tìm thêm ví d khác.
- GV quan sát, hỗ trợ học sinh.
- Đại din 01 HS/nhóm trình bày sn phm và lý gii khi các bạn nhóm khác có vướng mc.
* c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Đại din tng nhóm lần lượt trình bày sn phm.
- Các nhóm khác đánh giá sản phm ca nhóm bn.
- HS trình bàyng mc.
- Đại din tng nhóm lần lượt giải đáp vưng mc ca nhóm bn.
- GV quan sát, h tr.
* c 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhn xét, góp ý, b sung các câu tr li ca HS.
- GV cho điểm tích lũy đối vi nhng phát biu tt.
-
GV cht li phn tr li 5 câu hi trang 89. (Nếu bng ph, phiếu hc tp trình bày
phn tr li của nhóm chưa hoàn chnh)
theo định hướng sau:
D kiến sn phm
2.Sau khi đọc văn bản:
A.CÂU CHUYN, S VIC:
Câu 1: Chuyn do nhân vt chính thut li quá trình hc tp ca mình hai trận đường đời
ni tiếp nhau. Hi 6 - 7 tui cu -xcp m côi cha, đưc gửi đến hc mt ngôi
trưng ca nhà th. Do chán hc, li b mt s thy giáo ác cm, nên cậu thường bài
nhiu trò nghch ngợm, tinh quái. Đến khi gặp Đức Giám Mc Cri-xan-phơ, được đức cha
khích l, cu mi bắt đầu ý thc hc tp thì li tang m, gia cnh khn khó, 10 tui
cu phải "vào đời" kiếm sng. T đây, nhất năm 14 tui, nh không ngng t hc hi
trong cuc sống đam đc sách, -xcp đã từng bước trưởng thành và v sau tr
thành đi thi hào Nga M.Go--ki.
Câu 2: PHIU HC TP S 01
S xut hin của Đức Giám mc cuc
trò chuyn gia ngài vi Pê-xcp cùng
các hc sinh trong lớp đã tác động đến
-xcp
Nhn xét cách tác gi thut li cuc
trò chuyn:
S xut hin của Đức Giám mc và cuc trò
chuyn gia ngài vi Pê-xcp ng các hc
sinh trong lớp đã tác động: Mnh m sâu
sc đến Pê-xcp:
- -xcp xem ngài là cu tinh.
- Tình cm, trí tu thế gii tinh thn vn
phong phú, trong sáng ca cậu được Đức
Giám Mc phát hiện, đánh thc và ghi nhn,
Có những điểm đáng lưu ý:
- To s tương phản rõ rt vi nhng
gì thường ngày diễn ra trưc đó.
- Ni dung cuc trò chuyn thân tình,
m áp, gần gũi do Đức Giám Mc va
trò chuyn vi -xcp va trò chuyn
vi c lp.
biểu dương ngay trong lớp học trước các
thy giáo và bn hc.
- -xcốp cũng tự phát hin ra cái phn
không phi "con thú" trong chính mình.
- Tác gi - người k hầu như chỉ k li
li của Đức Giám Mục nhưng vẫn
giúp nghe được tiếng nói m tình ca
-xcp các hc sinh cùng lp vi
cu bé.
- Đim nhìn của người k chuyn ngôi
th nhất đã tạo ưu thế riêng làm cho
hình ng Đức Giám Mc vi -
xcp cùng các hc sinh trong lớp đều
tr nên thân thiết, ni bt.
B.DU MC THI GIAN VÀ NHNG ĐI THAY:
Câu 3: PHIU HC TP S 02
Phn "thú" và phn "người":
Cuc đu tranh gi hai phn này trong
quan nim ca Pê-xcp:
- Phn "thú" (hay "con thú"): Phn
non nt, bản năng, hoang dã, thậm
chí "man r"....
- Phn "người" (hay "con người"):
Phần cao quý, được nh quá trình
hc tập, tu ng (phn "Quan nim
v cuc sng tốt đẹp s thèm khát
v cuc sng y"). đó lẽ sng
vươn tới tình thương yêu khát
vng nhng tốt đẹp, xng đáng
với con người.
- Gia hai phần y luôn đấu tranh: Nh
học qua trường đời, cuc sng cn lao qua
sách. -xcp hiu ra s đối lp cuộc đấu
tranh không d dàng gia phn "thú" phn
"người". Cu luôn khao khát Chiến thng
phn "con thú" trong bn thân, khao khát
"tách khỏi con thú để lên ti gần con người
ti gn quan nim v cuc sng tốt đẹp v
s thèm khát cuc sng y".
- Con đưng ấy được vi việc bước dn
lên nhng bậc thang như một quá trình rèn
luyên lâu dài không mt mi. mi thành công
ch "mt bc thang nh" nên cn phi n
lực vươn lên không ngng.
Tác dng ca vic s dng ngôi kể, điểm trong vic th hin cuộc đấu tranh y
đưc
th hiện qua văn bản:
- Ngôi kể: Người k chuyn không ch ng thut mt câu chuyn, còn th hin
ý kiến ca mình v vic đu tranh giữa "thú" và "người".
- Đim nhìn của người k tác dng: Giúp người đọc thông hiểu đưc nhng khó
khăn, thử thách và bài hc trong cuc đấu tranh này. Ngoài ra, ngưi k cũng th hin
quan đim và giá tr ca mình thông qua vic la chn các chi tiết tình hung
trong câu chuyn.
Câu 4: PHIU HC TP S 03
Ni dung/ Hình
Phần trước
Phn sau
thc
Ni dung
Thut li theo hi c v nhng
ngày tháng cu -xcp hc
tp tại ngôi trưng ca nhà th.
Ban đầu, cu bé y ra bao nhiêu
trò tinh quái, "man r". Ch đến
khi Đức Giám mc xut hin
cu mới chăm chỉ, c thú vi
vic hc hành.
Thut li những tháng m
-xcp t kiếm sng va
t hc trong sách v
trong cuộc đời. Tri qua
biết bao dn vặt, băn
khoăn, cui cùng nh
sách nhng n lực đọc,
khám phá ca bn thân,
-xcp đã trưởng thành.
Hình thc ngh
thut
S s dng ngh thut k chuyn
hp dn gây ấn tượng mnh:
- Dùng nhiu mu chuyn s
vic kch tính bt ng.
- S dụng đối thoi, th pháp đi
lp.
- Tác gi va hóa thân vào nhân
vt cậu mang điểm nhìn,
giọng điệu ca mt cu va
gi mt khong cách, mt thái
độ t phê phán, t giu mình.
S dng ngh thut k
chuyn tng hp:
- Kết hp k chuyn vi
tr tình biu cm lun bình
(v vai trò, tác dng ca
sách, ca tri nghim cuc
sng).
- Kết hợp độc thoi (t nói
vi mình) trò chuyn
với độc gi ("chính các
bn cùng biết,..."; "Có th
ri tôi s không truyền đạt
đủ đáng tin cậy để
các bn thy...").
- S dng nhiu n d, t
d sâu sc t tri nghim
đời sng, t đọc sách
có.
Tính thng nht trong chnh th ca tác phm
- Đọc k s thy s khác bit trên không h pv tính thng nht chnh th còn
cho thy s đa dạng ca các môi trường/ hoàn cnh hc tp.
- Thy rõ cuộc đấu tranh gia phn "thú" phn "người" các môi trưng khác
bit.
- Đặc bit cho thy vic hc tập để đạt được thành công, vươn tới mục đích cao đp
ca đi ngưi ququá trình không d dàng, nhưng hoàn toàn là có thể.
- Đó cũng là s linh hot, đa dng trong bút pháp t truyn ca M.Go--ki.
C.KHONG CÁCH NHN THC GIỮA NGƯỜI KNHÂN VT:
Câu 5: Đúng là một khong cách khá xa gia hai thời điểm:
- Các câu chuyện được k li hi c - nhng s vic mu chuyn xy ra đã u, vào
khong t những m -xcp lên sáu by tuổi cho đến khi cu tr thành một người lao
động chín chắn, trưởng thành (ngoài 20 tui).
- Thời điểm tác gi M.Go-- ki viết: Tôi đã học tập như thế o? khoảng năm 1917 -
1918. Trước đó ông đã viết: Thời thơ u (năm 1913 - 1914), Kiếm sng (năm 1915 - 1916).
Tc truyn: Tôi đã học tập như thế nào? được viết khi nhà văn đã tui 45 - 50 (ông
sinh năm 1968). Khong cách gia thời điểm xy ra các s vic vi -xcp ngôi trường
ca nhà th (năm 6 - 7 tui) và thi điểm nhà văn viết truyn ngn là gn na thế k.
- Nhn thc ca tác gi thời điểm viết tác phm Tt nhiên s khác nhiu so vi nhn thc
ca nhân vt chính (tác gi hi bé, thi tr). Mun hiểu đúng cảm hng, ch đề, ng
thông đip ca tác phm, không th không lưu ý điu này.
- Qu vậy, trong văn bản không ít chi tiết cho thy khong cách, thi gian, tui tác, nhn
thc giữa người viết và nhân vt. Chng hn phần đầu, t thời đim viết tác phm nhìn
nhn s vic, cách nh x ca cu bé, Tuy nhập vai nhưng người k chuyn vn m
khong cách.
Ví d: Cách nhìn và giọng điệu t phê phán, t din mình trong nhiều câu văn: "Tôi tr thù
ông ta ... có ý nghĩa đi vi tôi...." (SGV tp 2 - tr.99)
Ni dung 3: Tng kết
a.Mc tiêu: Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của
học sinh
b.Ni dung: Thông qua câu hi.
c.Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d.T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
* c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chuyn giao nhim v:
Câu 1: Theo em, nội dung của văn bản là gì?
Câu 2: Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn
bản?
- HS tiếp nhn nhim v.
*c 2. Thc hin nhim v
- GV quan sát, hưng dn.
- HS suy nghĩ.
* c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV t chc hoạt đng, gi 4-5 hc sinh báo cáo
sn phm
III.Tng kết:
1.Ni dung:
Văn bn cho ta thy đưc tm
quan trng ca vic t hc, vic
đọc sách. Có th thy, tác gi
nhn thc ràng sâu sc v
vai trò giá tr ca việc đọc
sách đối vi s thay đổi trong
nhn thức, suy nghĩ mỗi ngưi.
2.Ngh thut:
- Lp lun cht ch xác đáng,
dn chng thuyết phc.
- Các bin pháp tu t được s
dng linh hot làm ni bt tâm
- HS báo cáo sn phm, nhn xét, b sung câu tr
li ca bn.
* c 4: Đánh giá kết qu thc hin
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, cht li kiến thc.
trng ca nhân vật tôi khi đọc
nhng quyn sách.
PHIU HC TP S 01
S xut hin ca Đc Giám mc và cuc
trò chuyn gia ngài vi -xcp cùng
các hc sinh trong lớp đã tác động đến
-xcp:
Nhn xét cách tác gi thut li cuc trò
chuyn:
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
................................................................
................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
....................................................................
PHIU HC TP S 02
Phn "thú" và phn "người":
Cuc đu tranh gi hai phn này trong
quan nim ca Pê-xcp:
..................................................................
...................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
....................................................................
Tác dng ca vic s dng ngôi kể, điểm trong vic th hin cuộc đấu tranh ấy được
th hiện qua văn bản:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
PHIU HC TP S 03
Ni dung/ Hình
thc
Phần trước
Phn sau
Ni dung
......................................................
...........................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
Hình thc ngh
thut
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
......................................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
......................................................
......................................................
......................................................
...........................................
...........................................
...........................................
Tính thng nht trong chnh th ca tác phm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3.
Hot đng 3: LUYN TP (10 phút)
a.Mc tiêu: Nêu đưc tri nghim thc tế đời sng và tm quan trng ca vic t hc qua
sách đi vi nhân vt Pê-xcp
b.Ni dung: GV yêu cu HS tho lun vi bạn cùng bàn: đọc và tr li câu 6 - SGK tr.89.
c.Sn phm: Câu tr li hòan chnh ca HS.
d.T chc hoạt động
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
* c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn
cùng bàn đ tr lờiu 6 (SGK/ tr. 89).
Câu 6: (SGK/ tr.89) Phân tích mt s chi tiết để
làm rõ ý nghĩa của nhng tri nghim thc tế đời
sng tm quan trng ca vic t hc qua sách
đối vi nhân vt Pê-xcp?
- HS tiếp nhn nhim vụ, suy nghĩ để tr li câu
hi.
Câu 6:
- "Như những con chim k diu trong
truyn c tích, sách ca hát v cuc sng
đa dạng phong phú như thế nào, con
người táo bạo như thế nào trong khát
vọng đạt ti cái thiện và cái đẹp. càng
đọc, trong lòng tôi càng tràn đầy tinh
thn lành mạnh hăng hái. Tôi trở nên
điềm tĩnh hơn, tin mình hơn, m việc
hợp hơn ngày càng ít đ ý hơn đến
s nhng chuyn bc bi trong cuc
* c 2. Thc hin nhim v
- HS ghi ngn gn câu tr li cho câu 6, tho
lun vi bạn cùng bàn để thng nht ý kiến.
- HS chú ý: Đọc văn bn, hiểu được thế nào
mt bản tuyên ngôn đc lp, nêu ý kiến ca bn
thân.
- GV quan sát, h tr.
* c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS hoàn thành sn phm.
- 2, 3 HS tr li câu hỏi GV đưa ra.
- GV quan sát, h tr nhận xét, đánh giá qua
các sn phm ca HS.
* c 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV kết lun, nhận định v các ý kiến trình bày
ca HS.
- GV khuyến khích ý kiến cm nhn cá nhân.
- GV nhận xét, đánh giá kết qu làm vic ca
HS.
- GV hướng dn HS tng kết vấn đề theo định
hướng tham kho sau:
sng.
- Mi cuốn sách đều mt bc thang
nh khi bước lên, tôi tách khi con
thú để tiến gn ti con người, ti gn
quan nim v cuc sng tốt đẹp nht,
v s thèm khát cuc sng y..."
=> Sách mang li tri thc, m mang trí
tu cho Pê-xcp; sách bồi ng tâm
hn, tình cm; giúp cuc sng Pê-xcp có
ý nghĩa hơn trong khát vọng đạt ti cái
thin cái đẹp. Sách chứa đựng nhng
tri thc, hiu biết v t nhiên, hội đã
tích lũy t ngàn đời. Sách bao gm tt c
các lĩnh vực của đời sng, vì vy mà sách
v chính nhng cun bách khoa toàn
thư về thế gii, mt ngun tài nguyên
tận con người có th tha sc tìm
tòi, hc hỏi, làm s cho mi sáng
to giúp -xcốp tích lũy nâng cao vốn
hiu biết hc vn.
4.Hot đng 4: VN DNG (10 phút)
a.Mc tiêu: Trình bày tác dng ca 1 quyn sách hoc tác phm ngh thuật đã góp phần
thay đổi suy nghĩ của bn thân.
b.Ni dung: Bài tp sáng to SGK - tr.89.
c.Sn phm: Đoạn văn 200 chữ.
d.T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
* c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- Chuyn giao nhim v: HS tho luận nhóm đôi.
Bài tp sáng to: Hãy viết v mt cun sách hoc
mt tác phm ngh thut góp phần thay đổi suy nghĩ
ca bạn trong đoạn văn khoảng 200 ch.
Nhim v
viết
Viết một đoạn văn ngn (khong
200 ch) v mt cun sách hoc
mt tác phm ngh thut góp
phần thay đổi suy nghĩ của bn
Yêu cu v
quy trình thc
- Đọc nhanh đ bài, gch chân t
ng quan trọng để xác định yêu
“Ht ging tâm hồn” một cun sách
ni tiếng v các câu chuyn ngh
thut sng giá tr đạo đức được
công ty First News Trí Vit góp
nhặt, sưu tm. B sách là ngun cm
hng s thúc đẩy con người vươn
lên trong mi nghch cnh, chiến
thng chính mình và sng xứng đáng
vi phm cht ca mình. Cuốn “Hạt
ging tâm hồn” một câu nói ca
Oprah Winfey rằng: “Cuộc sng
hin
cu ca đ.
- Viết bn tho (bn nháp) đon
văn.
- Đọc li và chnh sa.
Yêu cu v
diễn đạt
- Các câu trong đoạn cn tp
trung vào ch đề ni dung
trong câu ch đề cần được trin
khai đầy đủ trong đoạn văn.
- Các câu trong đoạn cần đưc
sp xếp theo mt trình t hp lí.
- Tránh mc li chính t, dùng t,
viết câu.
BNG KIM
STT
Ni dung kim tra
Đạt
Chưa
đạt
1
phân tích ni dung
mt cun sách hoc
mt tác phm ngh
thut góp phần thay đổi
suy nghĩ của bn.
2
hình thc ca mt
đoạn văn (khoảng 200
ch)
3
Có câu ch đề
4
Các câu trong đon cn
được sp xếp theo mt
trình t hp lí.
5
Tránh mc li chính t,
dùng t, viết câu.
- GV lần lượt chn ngu nhiên 1 2 HS/ lp trình
bày.
* c 2. Thc hin nhim v
- HS tho lun theo nm đôi.
- HS thc hin nhim v: Tr li ming, theo ch định
ca GV.
- HS da vào nhng tri thc đã hc đ viết đoạn văn.
- Giáo viên theo dõi, hưng dn và h tr.
luôn chứa đựng nhng nổi đau mà ta
không th nào đoán trước được. Thế
nhưng hãy tin rằng mi chuyn bun
điều lưt qua chúng ta rất nhanh như
một đon phim ngắn”. Cuốn sách
đem lại nhiu cảm xúc cho người
đọc, mỗi ngưi s nhng cm
nhn riêng v cun sách. Riêng tôi,
s kiên cường ý chí vươn lên chống
li chông gai ca tng nhân vt
trong cun sách cm nhn tôi t
họ. “Hạt ging tâm hồn” cuốn
sách viết lên nhng bài hc quý giá
dành tng những người đang phải
đối đầu vi nhng th thách
cuc sống đem lại, người bn m
s sát cánh bên ta khi ni bun p
đến, cũng cuốn sách ly đi những
giọt nước mắt đầy cm xúc trong trái
tim người đọc. Cuốn sách như mt
trang m đầu trong tôi, biến tôi t
con s không và biết đứng lên dn
mi khi vấp ngã. “Ht ging tâm
hồn” như một phép màu diu
mách chúng ta khi gp phi th
thách, những khó khăn tưởng chng
như không vượt qua nhưng chỉ cn
ý chí nim tin bn s vượt qua
những khó khăn đó chạm đến
đích thành công. “Ht ging m
hồn” cuốn sách mang li nim tin
cho mi người đem lại phn nào
thành công cho ta, giúp ta thy đưc
giá tr ca cuc sng. Cm ơn “Ht
ging tâm hồn” cuốn sách giúp tôi
nhn thức đúng về giá tr bn thân và
làm nguồn động lc khi tôi vp ngã,
tht bi trong cuc sng.
* c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- 1 - 2 nhóm HS trình bày u tr li. Các HS
khác góp ý, bổ sung.
- HS giải đáp các thắc mắc của bạn (nếu có).
- GV và các HS còn li lng nghe và góp ý.
* c 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV khen ngi s nhit tình tham gia hot đng ca
các nhóm HS.
- GV cho điểm tích lũy đối vi nhng phát biu
tt.
- p ý, b sung cho câu tr li ca HS theo định
hướng tham kho sau:
* Dn dò: ĐỌC:
- Đọc kết ni ch đim: Văn bản 3: NH CON SÔNG QUÊ HƯƠNG - T HANH. HS
thc hin: Tr li 4 câu hi - Sau khi đọc - SGK - tr.92.
- Đọc m rng theo th loi: Văn bản 4: BÔNG "CON VT" - TRÍCH: TRN
BẢO ĐỊNH. HS thc hin phn: Tr li các câu hi trong khi đọc - ng dn đọc - SGK -
tr.99.
- Ghi nhn li nhng vấn đề còn vưng mắc đ vào lớp trao đổi.
TIẾT . ĐỌC KT NI CH ĐIM
NH CON SÔNG QUÊ HƯƠNG
(Tế Hanh)
1.Hoạt động vận dụng- hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm: “Nhcon sống qhương” Tế
Hanh
a.Mục tiêu
- Vn dụng kĩ năng đọc để hiu ni dung VB.
- Liên h, kết ni vi VB “Ngôi nhà tranh của c Phan Bi Châu bến
Ngự” “tôi đã học tập như thế nào?” để hiểu hơn về ch đim Nhng
chân tri kí c
b.T chc thc hin
của GV và HS
Nội dung bản
*Giao nhiệm vụ HT: Ghi chép của HS
cho các câu hỏi trong SGK.
*Thực hiện nhiệm vụ HT: HS đọc VB
trả lời các câu hỏi.
*Báo cáo, thảo luận: HS tr li qua phát
vn ca GV Các HS khác nhận xét, bổ
*Văn bản 3: đọc kết nối chủ điểm
“Nhớ con sống q hương” Tế
Hanh
Câu 1.
- Chủ thể trữ tình: nhân vật “tôi” hay
chính tác giả đối với quê hương
con sông.
sung (nếu có).
*Kết luận, nhận định: GV sẽ nhận xét,
gợi ý câu trả lời
- Tình cảm, cảm xúc được thể hiện
trong đoạn thơ là: sự yêu quý, sự tận
tụy nh trọng đối với con sông
của quê ơng mình. Đoạn thơ khắc
họa cảnh quê hương với con sông
xanh biếc, nước gương trong soi tóc
những hàng tre, tâm hồn của tác
giả trong một buổi trưa hè. Tác giả
cảm thấy mối tình mới mẻ giữa nh
con sông vốn đã tồn tại từ lâu
và sẽ luôn giữ mãi. Tác giả không chỉ
tả con sông còn miêu tả cả
cuộc sống quanh sông với hình ảnh
của những người dân sống bên bờ
sông, kẻ chài lưới bên sông, kẻ cuốc
cày mưa nắng ngoài đồng. Tác giả
còn nhắc đến một phần quá khứ của
mình khi cầm súng xa nhà đi kháng
chiến, nhưng không quên trở về bên
bờ sông với tình cảm lưu luyến.
Câu 2.
- Hình ảnh con sông quê hương trong
đoạn thơ y khiến em cảm thấy đầy
cảm xúc nhớ về quê hương mình.
Con sông được miêu tả với màu xanh
biếc nước gương trong soi tóc
những hàng tre, tạo nên một cảnh
quan thanh bình đẹp mắt. Em cảm
nhận được sự yên tĩnh bình yên
của đất nước mình qua hình ảnh con
sông trong đoạn thơ.
- Đoạn thơ cũng gợi lên trong bản
thân mỗi người đọc nhiều kỷ niệm về
thời thơ ấu của mình. Khi mặt nước
chập chờn con nhảy tiếng chim
kêu vang lên, em lại nhớ về những
ngày hè vui vẻ cùng bạn bè tắm sông,
bắt cá, đu quay trên y cầu. Ngoài
ra, đoạn thơ cũng miêu tả sự đa dạng
của cuộc sống bên sông, từ người
chài lưới, người cuốc cày đến những
người đi kháng chiến. Điều y cho
thấy sự phong phú đa dạng của
văn hóa và con người Việt Nam.
- Từ đoạn thơ y, em cảm nhận
được sự tương tác mạnh mẽ giữa con
người thiên nhiên, sự gắn mật
thiết của người Việt với quê hương
con sông quê hương. đã khơi
gợi trong em nhiều cảm xúc kỷ
niệm về quê hương, đồng thời cũng
thể hiện được giá trị văn hóa và sự đa
dạng của Việt Nam.
Câu 3.
- Trong đoạn thơ trên, yếu tố tự sự
được sử dụng để tạo ra một hình ảnh
chân thật, sống động về sông quê
hương. Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ
mộc mạc, gần gũi với người đọc, tạo
ra cảm giác như đang được đưa vào
cảnh vật thực tế. Từ ngữ như "bờ tre
ríu rít tiếng chim u", "mặt nước
chập chờn con cá nhảy" hay "chúng
tôi lớn lên mỗi người mỗi ngả" đã
giúp người đọc hình dung được cảnh
vật cảm nhận được sự sống động,
quen thuộc của quê hương.
- Hơn nữa, yếu tố tự sự cũng giúp
người đọc thấu hiểu tâm trạng, suy
nghĩ của tác giả. u "Hỡi con sông
đã tắm c đời tôi! i giữ mãi mối
tình mới mẻ" thể hiện tình cảm sâu
sắc, tình yêu mãnh liệt của tác giả
dành cho sông quê hương. Từ đó,
người đọc cảm nhận được sự kết nối
giữa con người với đất nước, với
mảnh đất quê hương, giúp mở mang
tầm nhìn, thấu hiểu đời sống văn
a của các dân tộc.
Câu 4.
- ức tuổi thơ là những trải nghiệm
đầu tiên, những ấn tượng đầu tiên về
quê ơng mỗi người được trải
qua. giúp ta những kết nối tinh
thần đặc biệt với vùng đất, con người
văn hóa của quê hương mình.
Những ức đó thường gắn liền với
những hình ảnh đẹp, những cảm xúc
ngọt ngào ấm áp, và m cho tình
yêu quê hương trong ta trở nên mãnh
liệt hơn.
- Bên cạnh đó, ức tuổi thơ còn
giúp ta hiểu hơn về giá trị của quê
hương sự quan trọng của việc bảo
vệ, phát triển quê hương. Chính
những trải nghiệm và ức trong tuổi
thơ đã giúp ta nhận ra rằng, quê
hương không chỉ đơn giản một địa
điểm còn một phần của bản
thân mình, nơi mình trưởng thành
và hình thành nhân cách.
Do đó, việc nuôi dưỡng tình yêu
quê hương của mỗi người cần phải
dựa trên những ức đó bảo tồn,
phát triển quê hương là một nhiệm vụ
cùng quan trọng. Khi ta yêu quê
hương của mình, ta sẽ tự hào về nó,
quan tâm, hỗ trợ đóng góp cho sự
phát triển của nó.
Tiết…: LI V THÀNH PHN CÂU VÀ CCH SA
I. Mc tiêu bài dy
1. Kiến thc: Nhn biết và sa đưc mt s kiu li v thành phn câu
2. Năng lc: NL t ch, t hc
3. Phm cht: Chăm chỉ, trung thc
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy chiếu dùng đ chiếu câu hi, bài ging, giao nhim v HT cho HS
- SGK Ng văn 11, tập 2
III. Tiến trình dạy học
HOT ĐNG 1. KHI ĐNG
a. Mc tiêu: To tâm thế, hào hng khi vào bài mi
b. Sn phm: To lp câu ca HS
c. Tổ chức thực hiện
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
1. Khởi động
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(1) GV chia nhóm (mỗi y bàn 1 nhóm)
với yêu cầu sau: Mỗi HS trong y sẽ viết
ra giấy note 1 từ/ cụm từ với:
+ Nhóm 1: Tên người hoặc con vật
+ Nhóm 2: Từ chỉ hoạt động
+ Nhóm 3: Tên đồ vật
+ Nhóm 4: Từ chỉ nơi chốn/ thời gian
(2) Xác định những câu nghĩa. Xác định
những thành phần có trong câu
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
(1) HS viết từ theo đúng y của mình,
thể tham khảo các t của các bạn trong
nhóm để tránh trùng từ.
(2) HS xác định câu và thành phần câu
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu mỗi dãy từng HS đính phần
chuẩn bị của mình lên bảng ngẫu nhiên.
*Bước 4: Kết luận, nhận định
(1) GV mời HS đọc các từ được ghép lại.
Đánh giá mức độ hợp lí của từng câu.
(2) Chỉ ra từng thành phần có trong câu.
2. Hoạt động giới thiệu tri thức liên quan
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Trong 3 thành phần trong câu, theo bạn
1. Khởi động
Bạn
Hoa
Đã làm
Bánh
Vào hôm
qua
Con
mèo
Đang
đi
Tờ
giấy
Dưới nước
Trong
siêu thị
Chú
Toại
Đã
mua
Chiếc
máy bay
đồ chơi
- Các thành phần có trong câu:
+ Chủ ngữ
+ Vị ngữ
+ Trạng từ
2. Một số tri thức liên quan
- Thiếu thành phần câu
+ Thiếu chủ ngữ
+ Thiếu vị ngữ
+ Thiếu cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ
- Không phân định rõ các thành phần câu
- Sắp xếp sai trật tự thành phần câu
thành phần nào bắt buộc phải có?
+ Theo bạn, những lỗi nào về thành
phần của câu?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV định hướng, chốt đáp án, giới thiệu
nội dung bài học, tri thức tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG 2. I TẬP THỰC HÀNH
a. Mc tiêu: Nhn biết được li v thành phn câu trong nhng ng cnh c th nêu
được cách sa cha li.
b. Sn phm: Ni dung tr li bài tp 1,2 trong SGK/tr.92, t đọc đến viết
c. T chc thc hin:
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(1) GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi để
thực hiện bài tập 1,2,3 trong SGK/tr.71.
(2) GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu từ
đọc đến viết
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
(1) GV yêu cầu HS thảo luận trình bày
kết quả nhanh vào vở cá nhân.
(2) HS thực hiện cá nhân
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS cử đại diện trình bày kết quả theo yêu
cầu của GV lần lượt theo thứ tự các bài tập
(1) (2).
*Bước 4: Kết luận, nhận định
(1) GV chốt lại theo định hướng
(2) GV hướng dẫn HS dựa trên sản phẩm
đoạn văn, trao đổi với bạn học cùng nhóm
sửa lỗi thành phần câu trong đoạn văn
(nếu có).
Bài tập 1:
a. Lỗi: Thiếu thành phần chủ ngữ.
Câu đúng: Văn bản “Ngôi nhà tranh của cụ
Phan Bội Châu Bến Ngự” cho thấy ngay
cả khi bị thực dân Pháp giam lỏng Huế, cụ
Phan Bội Châu vẫn luôn được thanh niên
học sinh và các tầng lớp nhân dân ta rất mực
yêu mến và ngưỡng mộ.
Hoặc: Qua văn bản “Ngôi nhà tranh của cụ
Phan Bội Châu Bến Ngự”, Nguyễn Vỹ đã
cho thấy ngay cả khi bị thực dân Pháp giam
lỏng Huế, cụ Phan Bội Châu vẫn luôn
được thanh niên học sinh các tầng lớp
nhân dân ta rất mực yêu mến và ngưỡng mộ.
b. Lỗi: Thiếu thành phần vị ngữ.
Câu đúng: Lòng tin của cụ Phan Bội Châu
vào lớp thanh niên học sinh như Tuấn,
Quỳnh sẽ khích lệ họ tiếp bước các chỉ ái
quốc như cụ.
c. Lỗi: Không phân định các thành phần
câu.
Câu đúng: Bằng tình cảm yêu nước, khát
vọng duy tân sự bốn ba tranh đấu cho
mục tiêu dân tộc tự cường, cụ Phan Bội
Châu đã trở thành tấm gương cao đẹp cho
đồng bào khắp ba miền Bắc Trung Nam
thế hệ thanh niên học sinh đương thời noi
theo.
Bài tập 2: GV cần u ý HS đối chiếu các
ngữ liệu bài tập 2 với các thông tin trong
văn bản 1, 2 để thể chỉ ra lỗi nêu cách
sửa cho chính xác.
a. Lỗi: Sắp xếp sai trật tự thành phần câu.
Câu đúng: Vào đầu thập niên 70 thế kỉ trước,
Nguyễn Vỹ đã viết “Tuấn chàng trai nước
Việt”, trong đó có thuật lại việc Tuấn
Quỳnh đến thăm ngôi nhà tranh của cụ Phan
Bội Châu ở Bến Ngự.
b. Lỗi: Sắp xếp sai trật tự thành phần câu
Câu đúng: “Tuấn chàng trai nước Việt”,
một tác phẩm n xuôi tự sự cỡ lớn, đã ghi
lại những chứng tích thời đại” trong khoảng
45 năm đầu thế kỉ XX.
c. Lỗi: Sắp xếp sai trật tự thành phần câu.
Câu đúng: Một số tài liệu cho rằng: theo gợi
ý của V. -nin, khoảng từ năm 1913 đến
năm 1923, M. Go--ki đã viết các tác phẩm
tự truyện về cuộc đời ông, trong đó Thời
thơ ấu”, “Kiếm sống”, “Tôi đã học tập như
thế nào?”.
Từ đọc đến viết
- Hình thức đoạn văn thể viết theo dạng
diễn dịch, quy nạp hay phối hợp.
- Nội dung: thể nhấn mạnh một số ý như:
ức hình thành trên những trải nghiệm đời
sống của nhân; ức tuổi thơ bao giờ
cũng hồn nhiên, trong sáng, khó phai mờ
theo thời gian, do vậy, thường tầm quan
trọng trong việc nuôi dưỡng tâm hồn, hình
thành nhân cách của mỗi người...
HOT ĐNG 3: CHT LI KIN THC TING VIT
a. Mc tiêu: Khái quát được ni dung chính bài hc.
b. Sn phm: Sơ đồ tư duy về li thành phn câu
c. T chc thc hin
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ duy tổng kết
nội dung bài học
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS vẽ sơ đồ tư duy
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày sản phẩm
*Bước 4: Kết luận, nhận định
HS nhận xét, GV tổng kết kiến thức
HOT ĐNG 4: TNG KT
a. Mc tiêu: Rút ra đưc những lưu ý khi vận dng kiến thc v li v thành phn câu vào
thc tế trong vic to lp văn bản
b. Sn phm: Câu tr li ca HS, phn thc hin bài tp (v nhà)
c. T chc thc hin
HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
1. Những lưu ý khi vận dụng kiến thức
tiếng Việt
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Theo bạn, khi thực hiện việc
viết câu hoặc tạo lập đoạn văn/ văn bản,
chúng ta cần chú ý điều gì?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ, vận dụng từ thực tế để rút ra
kinh nghiệm cho bản thân
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Mời 1 – 2 HS trình bày
*Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, lưu ý HS về tầm quan trọng
của việc viết câu đầy đủ những thành phần
câu.
2. Củng cố, mở rộng :
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập sau:
Cho biết các câu sau mắc lỗi nêu cách
sửa (chú ý đối chiếu với những thông tin
1. Những lưu ý khi vận dụng kiến thức
tiếng Việt
- Cần viết câu đầy đủ thành phần chính
(chủ ngữ, vị ngữ)
- Tránh viết những câu quá rườm rà dễ gây
hiện tượng tối nghĩa, khó hiểu.
- Khi viết cần đặt sự kiện vào ngữ cảnh để
có thể sắp xếp một cách hợp lí.
2. Củng cố, mở rộng:
a. Lỗi sắp xếp sai trật tự thành phần câu.
Cách sửa: Sắp xếp lại vị trí các thành phần
trong câu cho phù hợp.
Câu đúng: “Tuấn chàng trai nước Việt”,
một tác phẩm văn xuôi tự sự cỡ lớn, đã
ghi lại những “chứng tích thời đạitrong
khoảng 45 năm đầu thế kỉ XX.
b. Lỗi thiếu thành phần chủ ngữ.
Cách sửa: Thêm chủ ngữ “tác giảtrước
“đã khơi dậyhoặc bỏ từ “quađể “truyện
Em Dintrở thành chủ ngữ.
Lỗi về thành
phần câu
Thiếu thành
phần câu
Thiếu chủ ngữ
Thiếu vị ngữ
Thiếu cả
thành phần
chủ ngữ và vị
ngữ
Không phân định rõ
các thành phần câu
Sắp xếp sai trật tự
thành phần câu
trong các văn bản Bài 9 sách giáo khoa
sách bài tập):
a. Trong khoảng 45 năm đầu thế kỉ XX,
“Tuấn – chàng trai nước Việt”, một tác phẩm
văn xuôi tự s cỡ lớn, đã ghi lại những
“chứng tích thời đại”.
b. Qua truyện “Em Dìnđã khơi dậy bao kỉ
niệm buồn thương.
c. Truyện “Em Dìn (Hồ Dzếnh) in trong
“Chân trời ”, Nhà xuất bản Á Châu,
Nội, 1946, hoàn thành vào tháng 12 năm
1943.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện bài tập (về nhà)
c. Lỗi sắp xếp sai trật tự thành phần câu.
Trong u y, việc sắp xếp vị ngữ “hoàn
thành vào tháng 12 năm 1943sau vị ngữ
“in trong Chân trời cũ, Nhà xuất bản Á
Châu, Hà Nội, 1946” là không hợp lí.
Cách sửa: Sắp xếp lại vị trí các thành phần
trong câu cho phù hợp.
Câu đúng: Truyện “Em Din(Hồ Dzếnh)
hoàn thành vào tháng 12 năm 1943, in
trong “Chân trời cũ”, Nhà xuất bản Á
Châu, Hà Nội, 1946.
BÀI 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC
(TRUYỆN – TRUYỆN KÍ)
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
XÀ BÔNG “CON VỊT”
(Trích)
Trần Bảo Định
( 0.5 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực đặc thù
Học sinh phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật,
…trong văn bản.
Học sinh xác định phân tích được sự kết hợp giữa cấu phi cấu trong văn
bản truyện kí.
Học sinh nêu nhận xét được những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn
bản.
Học sinh phát hiện được những liên tưởng, biểu cảm bất ngờ thú vị của tác giả
Học sinh khái quát được đặc điểm thể loại truyện kí được thể hiện.
Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ để đọc hiểu văn bản.
2. Về năng lực chung: Học sinh phát triển: Tư duy phản biện, năng lực hợp tác, giải quyết
vấn đề, ….
3. Về phẩm chất: Trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
2. Thiết bị: Máy chiếu, bảng, dụng cụ khác nếu cần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
SẢN PHẨM
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG – TẠO TÂM THẾ
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế thoải mái và gợi dẫn cho học sinh về nội dung bài học
b. Nội dung thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ học
tập
GV để khoảng 7 phút để HS tự
đọc trả lời các câu hỏi để
rèn luyện cách đọc VB truyện.
GV đưa ra một số câu hỏi
mang tính chất gợi mở.
HS suy nghĩ và trả lời
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ và trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trả lời câu hỏi
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên dẫn dắt vào bài học
GV dẫn dắt vào bài học:
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu hoạt động:
Học sinh phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật,
…trong văn bản.
Học sinh xác định phân tích được sự kết hợp giữa cấu phi cấu trong văn
bản truyện kí.
Học sinh nêu nhận xét được những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn
bản.
Học sinh phát hiện được những liên tưởng, biểu cảm bất ngờ thú vị của tác giả
Học sinh khái quát được đặc điểm thể loại truyện kí được thể hiện
b. Nội dung thực hiện:
Giáo viên chia nhóm, HS thảo luận và tìm hiểu về văn bản
Bước 1. Giao nhiệm vụ học
tập.
Giáo viên kết hợp yêu cầu HS
đọc văn bản trả lời câu 1
trong SGK.
- GV hướng dẫn HS tóm
tắt câu chuyện xác định đề
tài, chủ đề của truyện.
- GV hướng dẫn HS liệt
các sự kiện chính theo trật
tự thời gian; liệt các chi tiết
tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự
kiện, nhân vật,…
1. Tóm tắt câu chuyện và đề tài, chủ đề của truyện.
a. Tóm tắt câu chuyện:
Truyện kể về Cai Tuất, ông cùng với một số nhân yêu
nước khác đã mở một xưởng sản xuất bông hiệu
“Con Vịt” để người Việt thể dùng hàng Việt. Vợ của
ông không biết ông thực sự tấm lòng với nước
không, hay chỉ nghĩ đến bản thân. Nhưng đã cùng với
vợ điền chủ Dương vẫn đi mua dừa khô từ nhiều nơi về
để làm bông. Ông Tuất đã di dời những ngôi mxung
quanh đấy để thể m sở sản xuất xung quanh.
sở đã tạo nên công việc cho nhiều người không khí
cuộc sống trnên nhộn nhịp, tấp nập hơn. Ông gặp được
điền chủ ơng, nghe ông m sự về việc mình mở nhà
máy xay xát gạo, rồi bán hết vườn tược cho một người
Trần Thọ. Khi mình làm chủ thể tạo công ăn việc
- HS suy ngẫm và trả lời
Thời gian: 7 phút
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ và trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh chia sẻ
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên chốt kiến thức
Thời gian: 3 phút
làm, sản phẩm cho người Việt, còn khi điền chủ giàu thì
dân chúng lại bị bóc lột khổ cực. Cả hai ông đều không
chịu nổi sự ràng buộc của thực dân Pháp mà đứng lên mở
ra một con đường mới cho người Việt lúc bấy giờ. Rồi
ngày càng nhiều người Việt đứng lên mở xưởng càng
cho thấy sự phát triển của các sản phẩm Việt. Khi những
mẻ bông đầu tiên của Cai Tuất ra lò, mọi người cả
ông đều hết sức vui mừng. Ông còn được Trần Chánh
Chiêu khen ngợi trước sản phẩm ông m ra ông
hứa mình sẽ đưa sản phẩm ngày càng phát triển hơn.
Nhưng niềm vui chưa được bao lâu thì người chỉ điểm
của Pháp đã khiến cho những s sản xuất như ông
Tuất bị đàn áp, không kinh doanh nổi. Trước sự việc đó,
ông Tuất như chết lặng, ngậm ngùi nhìn những xưởng sản
xuất của mình. Nhưng ông quyết không cho bọn Pháp lấy
những sản phẩm của người Việt đi, ông đã châm lửa
đốt cả xưởng sản xuất của mình đi. Ông Tuất cũng như
những người đại diện cho những con người yêu nước bấy
giờ thà mất tất cả, chứ quyết không bán cho bọn thực dân
Pháp.
b. Đề tài, chđề của văn bản: Tấm lòng của những
người dân yêu nước khi xưa khó thay đổi, khó có thể phai
mờ được bởi lợi ích hay tiền tài. Người ng dân th
mất hết tất cả, nhưng không thể mất đi được lòng trung
trinh và đất nước.
2. Một số nội dung, chi tiết thuộc loại yếu tố xác định
(phi cấu) hoặc yếu tố không xác định (có thể
cấu) được sử dụng trong các đoạn của văn bản:
Đoạn
Nội dung, chi tiết
Yếu tố
xác
định
(phi
cấu)
Yếu tố
không
xác
định
(có thể
hư cấu)
Một
- Cai Tuất tài lựa chọn
chó tốt cả vùng Sầm Giang
- chọn chó khôn cần lưu ý
“Mắt to, phá trên chân mày
điểm sậm màu…. đốm đầu
thì nuôi, đốm đuôi thì…”
- Giu-béc Chiếu nhờ điền
chủ Dương nói với Cai Tuất
câu ca dao “Tham chi đồng
bạc con cò/ Bỏ cha, bỏ m
theo phò Lang Sa
- Phong trào Minh Tân trên
đất Mỹ Tho
-Nam Kỳ thuộc Pháp
x
x
x
x
x
Hai
- Văn Cửu, một trong
tám người gốc gác dân Mỹ
Tho, sáng lập viên Công
ty Cổ phần “Nam Kỳ Minh
Tân công nghệ”
- ông Huỳnh Đình Điển, chủ
khách sạn Nam Kỳ
- Minh Tân phong trào
yêu nước, kết nối giữa
phong trào Đông Du
phong trào Duy Tân. Mục
đích cuối cùng đánh đuổi
thực dân Pháp, giành độc
lập, tự do cho Tổ quốc
x
x
x
Ba
- Điền chủ Dương chủ
nhà máy xay xát gạo lớn bậc
nhứt ở Long Hưng
- “Nam Kỳ thương cuộc” do
ông Trần Văn Thạnh Chợ
gạo thành lập: “,,,lập sở n
máy xay lúa, lập hãng ăn
lúa gạo (để trực tiếp xuất
khẩu) hoặc lựa con dân
đứa nào thông thái thì cho
qua bên Tây học bác
vật…” (Lục Tỉnh tân văn)
Chủ tỉnh Mỹ Tho phát lịnh
từ tòa Bố đàn áp, bắt bớ
tịch thu các sở của Minh
Tân
x
x
x
Cai Tuất châm lửa đốt
những thùng dầu bao quanh
thành chiến lũy. Rừng lửa
trùm mất hút bọn thực dân
Pháp và lũ tay sai
x
3. Tính cách của Cai Tuất, tác động của sự kết hợp
giữa cấu phi hư cấu đã tác dụng trong việc
thể hiện tính cách của nhân vật này như sau
- Tính cách của Cai Tuất đã được thể hiện nét trong
văn bản thông qua một số chi tiết nổi bật, đặc sắc:
+ “Cả ng Sầm Giang mấy ai không bái phục tài lựa
chọn chó tốt của Cai Tuất. Vả lại ông ta chẳng những
không giấu nghề con phổ biến cho xóm giếng cùng
biết” Ông Cai Tuất hiện lên một người tài giỏi với
biệt tài lựa chọn chó tốt, vốn nổi tiếng khắp vùng nhưng
Cai Tuất lại không hề kênh kiệu, ngược lại ông hòa đồng
Bước 1. Giao nhiệm vụ học
tập.
Giáo viên kết hợp yêu cầu HS
đọc văn bản tr lời câu 3
trong SGK.
GV định hướng: Chú trọng vào
những chi tiết, hành động nổi
bật của nhân vật Cai Tuất, từ
đó phân tích tính cách của
nhân vật cho biết sự kết hợp
giữa cấu phi cấu đã
tác dụng thế nào trong việc
thể hiện tính cách của nhân vật
này.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
với xóm giềng, vui vẻ, hào phóng, sẵn sàng chia sẻ cho bà
con cách chọn chó khôn mà không hề giấu giếm.
+ Hơn nữa, ông còn một người luôn vui vẻ, m hỉnh
và yêu động vật: Ông “chẳng can đởm ăn thịt chó, con vật
mang biểu tượng trung thành với chủ; cả thịt trâu, con
vật mang biểu tượng bạn nhà nông”, “hãnh diện về con
chó mực nhà ông”
+ Cai Tuất một người cần cù, chịu k khi sẵn sàng
khởi nghiệpy dựng cơ sở sản xuất xà bông với vô cùng
nhiều thử thách, khó khăn.
+ Cai Tuất còn một người tốt, ông luôn muốn cuộc
sống của tất cả mọi người tốt đẹp hơn vì vậy ông đã xây
dựng sở sản xuất bông hiệu “Con Vịt” để tạo công
ăn việc làm cho nhiều người.
+ Đồng thời, ông mang trong mình tinh thần dân tộc vô
cùng lớn lao, thiêng liêng, ông luôn mang tinh thần
“Người Việt xài hàng Việt”, ông thể mất hết tất cả,
nhưng không thể mất đi được lòng trung trinh với đất
nước.
- Sự kết hợp giữa cấu phi cấu thể giúp thể
hiện tính cách của nhân vật một ch phong phú đa
chiều hơn. Việc sử dụng các chi tiết cấu thể giúp
tác giả tạo ra những tình huống hoặc sự kiện đặc biệt để
thử thách nhân vật, từ đó thể hiện tính cách, suy nghĩ,
hành động và quan điểm của Cai Tuất.
4. Bình luận về cách lựa chọn hành động của Cai Tuất
cuối văn bản. Tác phẩm giúp bạn hiểu thêm điều
về ý thức khát vọng tự cường dân tộc của danh
nhân Việt Nam vào đầu thế kỉ XX
- Cuối văn bản, Cai Tuất đã lựa chọn “châm lửa đốt
những thùng dầu bao quanh thành chiến y”. Cách lựa
chọn hành động của Cai Tuất thể hiện ông một người
tấm lòng yêu nước sâu sắc, khó thay đổi, khó thể
phai mờ được bởi lợi ích hay tiền tài. Ông thể mất hết
tất cả, đánh đổi cả sự nghiệp ông đã y dựng nhưng
không thể mất đi được lòng trung trinh và đất nước.
- Qua hành động đó của nhân vật Cai Tuất, thể thấy
được ý thức và khát vọng tự cường dân tộc của danh nhân
Việt Nam vào đầu thế kỉ XX cùng sâu sắc. Họ đều
những người con mang trong mình lòng yêu quê
hương, đất nước lớn lao, trong họ luôn đau đáu làm sao
để dân tộc mình không phải tay, chịu cảnh lệ thuộc
vào hàng hóa của bản Pháp, họ luôn mang tinh thần
“Người Việt xài hàng Việt”.
Học sinh chia sẻ bài m
báo cáo phần bài m
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên chốt những kiến
thức cơ bản
Bước 1. Giao nhiệm vụ học
tập.
Giáo viên kết hợp yêu cầu HS
đọc văn bản trả lời câu
4,trong SGK.
GV định hướng: Thông qua
cách lựa chọn hành động của
Cai Tuất ở cuối văn bản, đưa ra
những bình luận của bản thân
về sự lựa chọn đó, đồng thời
nhờ đó bạn hiểu được về
ý thức khát vọng tự cường
dân tộc của danh nhân Việt
Nam vào đầu thế kỉ XX
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh chia sẻ bài m
5. Những dấu hiệu giúp bạn nhận biết văn bản
bông “Con Vịt” thuộc thể loại truyện kí.
- Tác giả dùng lối kể chuyện rất thực tế chi tiết về các
sự kiện hành động của nhân vật, tả ràng những
tình huống trong câu chuyện. Đồng thời, tác giả thường
sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, gần gũi, không sử dụng những
từ ngữ khó hiểu hoặc ngôn ngữ chuyên ngành.
- Văn bản thường mang tính cảm động u sắc về mặt
tâm lý, giúp độc giả suy ngẫm về cuộc sống và con người.
- Đề tài chủ yếu về cuộc sống con người, đi sâu miêu
tả số phận của những con người trong hội phong kiến
cũ.
Nội dung chan chứa tinh thần nhân đạo: yêu thương, trân
trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ, tố cáo những
xấu xa, tàn ác, chà đạp lên cuộc sống của những người
bình thường. Đồng thời ca ngợi, trân trọng tình cảm tốt
đẹp, phẩm chất tốt đẹp của con người.
báo cáo phần bài làm
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên chốt những kiến
thức cơ bản
Bước 1. Giao nhiệm vụ học
tập.
Giáo viên kết hợp yêu cầu HS
đọc văn bản tr lời câu 5
trong SGK.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thảo luận
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh chia sẻ bài m
báo cáo phần bài làm
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên chốt những kiến
thức cơ bản
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu hoạt động: HS sưu tầm một đoạn truyn viết về đề tài người nông dân hoặc
có đan xen vào lòng yêu đất nước.
b. Nội dung thực hiện : HS vận dụng kiến thức đã học để thực hành.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học
tập
Giáo viên giao nhiệm v
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình y phần bài
làm của mình
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV chốt lại các chia sẻ, lựa
chọn các chia sẻ tốt để cả lớp
GV linh hoạt sử dụng sản phẩm của HS
tham khảo
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, LIÊN HỆ
a. Mục tiêu hoạt động: Học sinh liên hệ chia sẻ về vấn đề thể hiện tình yêu quê hương, đất
nước.
b. Nội dung thực hiện: HS thực hành kể những trải nghiệm của bản thân trong học tập,
cuộc sống để bày tỏ tình yêu quê hương, đất nước của mình.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học
tập
Giáo viên giao nhiệm vụ tìm
hiểu
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình y phần bài
làm của mình
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV chốt lại các chia sẻ, lựa
chọn các chia sẻ tốt để cả lớp
tham khảo
GV linh hoạt sử dụng phần chia sẻ bài làm của HS
Phụ lục. Rubric thảo luận nhóm
TIÊU CHÍ
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
ĐÃ LÀM TỐT
(5 7 điểm)
RẤT XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
Hình thức
(2 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
Nội dung
(6 điểm)
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng câu
hỏi trọng tâm
Không trả lời đủ hết
các câu hỏi gợi dẫn
Nội dung sài mới
dừng lại mức độ biết
và nhận diện
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
ít nhất 1 2 ý mở
rộng nâng cao
6 điểm
Trả lời tương đối đầy
đủ các câu hỏi gợi
dẫn
Trả lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
Hiệu quả
nhóm
(2 điểm)
0 điểm
Các thành viên chưa
gắn kết chặt chẽ
Vẫn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối
gắn kết, tranh luận
nhưng vẫn đi đến thông
nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
Điểm
TỔNG
Ngày son: 18/3/2023
BÀI 9: NHNG CHÂN TRI KÍ C (Truyn Truyn kí)
PHẦN 3. VIẾT
Tiết …..: VIẾT VĂN BẢN THUYT MINH (V MT ĐỐI TƯNG) CÓ LNG
GHÉP MT HAY NHIU YU T NHƯ MIÊU TẢ, T S, BIU CM, NGH
LUN.
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. V kiến thc: Hc sinh nắm đưc tri thc, yêu cu ca kiu bài thuyết minh một đối
ng có lng ghép mt hay nhiu yếu t như miêu tả, t s, biu cm, ngh lun.
2. V năng lực:
- Năng lc chung: Phát triển năng lực t hc, gii quyết vấn đề, sáng to và hp tác.
- Năng lực đặc thù: Viết được bài văn thuyết minh (v một đối tượng) s dng mt hay
nhiu yếu t như miêu tả, biu cm, t s, ngh lun.
3. V phm cht: Qua phn viết, hs hình thành phm cht trách nhim, biết quan tâm
đến con người và cuc sng xung quanh, ch động đưa ra những ý kiến ca bn thân.
II. THIT B DY HC, HC LIU
- SGK, SGV
- Mt s tranh ảnh có liên quan đến bài hc
- Máy chiếu dùng chiếu tranh nh.
- Giấy A0 để HS trình bày kết qu làm vic nhóm, bút lông.
- Phiếu hc tp
- Bng kim bài viết ca HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. T chc
Lp
Tiết
Ngày dy
s
Vng
2. Kiếm trai cũ:
3. Bài mi:
HOT ĐNG 1: KHI ĐNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình, dẫn dắt vào bài mới.
b. Ni dung: Gv nêu câu hỏi.
c. Sn phm: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu tình huống học tập:
- Đầu học 2, giao cho lớp một nhiệm vụ học tập
nhà: chọn đọc một trong những cuốn sách văn học hay của
VH thế giới (Hãy chăm sóc mẹ, Cây cam ngọt của tôi,
Người đua diều, Bên kia đường đứa dở hơi…) ghi
chép những điều mình đọc vào Nhật kí đọc sách.
- Những tiết học tới sẽ tổ chức cho các em viết bài giới
thiệu về cuốn sách mình đã đọc với các bạn.
GV đặt câu hỏi:
- Theo các em, chúng ta sẽ chọn kiểu văn bản nào để viết
bài giới thiệu?
- Chúng ta n sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ để đưa
vào văn bản không? Ngoài phương thức biểu đạt chính là
thuyết minh thì chúng ta sẽ sử dụng những phương thức
biểu đạt nào khác, vì sao?
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ, trao đổi với bạn cùng bàn. GV quan sát.
B3. Báo cáo thảo luận:
- HS trình bày câu trả lời.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4. Đánh giá kết qu thc hin: GV nhận xét, bổ sung,
chốt lại kiến thức, đẫn dắt vào bài mới.
- Sử dụng kiểu văn bản
thuyết minh.
- Kết hợp với các yếu tố
phi ngôn ngữ.
- Nên sử dụng lồng ghép
một hay nhiều phương
thức khác: miêu tả, biểu
cảm, tự sự, nghị luận để
bài viết hấp dẫn, sinh
động hơn.
HOT ĐNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC
Ni dung 1: Tìm hiu các yu cu ca kiu bài
a. Mục tiêu: Nhận biết các yêu cầu của kiểu bài thuyết minh về một đối tượng có
lồng ghép một hay nhiều yếu tố (miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận..)
b. Ni dung: Học sinh đọc sách giáo khoa (bài 9 và bài 1) đ tóm tt kiến thc cn nh.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Thế nào kiểu bài thuyết minh một đối tượng
lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, biểu
cảm, tự sự, nghị luận?
- Đối với kiểu bài này các em cần chú ý những yêu
cầu nào? Trình bày thành sơ đồ tư duy.
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc đánh dấu ý chính, trao đổi với bạn cùng
bàn.
- Hs vẽ sơ đồ duy tóm tắt yêu cầu chính của kiểu
bài.
- GV quan sát, hỗ trợ.
B3. Báo cáo thảo luận:
- Gv tổ chức hoạt động.
- Học sinh trình y câu trả lời, nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
B4. Đánh giá kết qu thc hin:
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức bằng cách
trình chiếu sơ đồ tư duy về yêu cầu của kiểu bài.
I. Tìm hiểu yêu cầu của kiểu
bài.
* Kiểu bài: HS cần nhớ ý
chính: Đây kiểu bài sử dụng
kết hợp nhiều yếu tố, phương
tiện để miêu tả, giải thích làm
đặc điểm của một đối
tượng.
* Yêu cầu đối với kiểu bài:
- Nêu được đối tượng TM.
- Làm các đặc điểm của đối
tượng.
- Lồng ghép được một hay nhiều
yếu tố như miêu tả, biểu cảm, tự
sự, nghị luận.
- Sắp xếp nội dung theo trình tự
hợp lí.
- Sử dụng ngôn ngữ, phương tiện
phi ngôn ngữ phù hợp.
- Bố cục đảm bảo 3 phần.
Nội dung 2: Đọc và phân tích bài viết tham kho
a. Mục tiêu: Nhn biết được nhng thao tác cn làm, những lưu ý khi thc hiện các c
trong quá trình viết bài thuyết minh v một đối tượng lng ghép mt hay nhiu yếu t
như miêu tả, biu cm, t s, ngh lun. Khc sâu phn tri thc v kiu bài va tìm hiu
trên.
b. Ni dung: Hc sinh tr li các câu hi sgk sau khi đọc bài viết tham kho.
c. Sn phm: Câu tr li ngn gn ca hs ghi trong v.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Đối chiếu ngữ liệu với tri thức về kiểu bài và cho
II. Đọc ngữ liệu tham khảo:
Câu 1. Mở bài kết bài của văn
bản đều theo cách trực tiếp:
- Mở bài: Giới thiệu tác phẩm nghệ
thuật - đối tượng thuyết minh
các thông tin liên quan.
biết:
1. Nhận xét của bạn về cách mở đầu kết thúc
văn bản.
2. Bài thuyết minh đã giải thích, trình bày những
nồi dung cụ thể nào? Các nội dung ấy đã m
đặc điểm nào của đối tượng?
3. Văn bản đã lồng ghép những yếu tố nào trong
các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận?
Cách người viết lồng ghép các yếu tố trên trong
văn bản có gì đáng lưu ý?
4.Tác giả đã sắp xếp các nội dung cụ thể trong bài
viết trên theo trật tự nào?
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc thầm văn bản, trao đổi thực hiện
nhiệm vụ với bạn cùng bàn.
- GV quan sát, gợi mở.
B3. Báo cáo thảo luận:
HS trình y câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả
- Kết bài: Khẳng định giá trị của
tác phẩm nghệ thuật - đối tượng
thuyết minh.
Câu 2. Bài thuyết minh đã giải
thích, trình bày về:
- Nội dung câu chuyện được đề cập
trong tác phẩm "Tôi thấy hoa vàng
trên cỏ xanh".
- Những vẻ đẹp/thành công của tác
phẩm "Tôi thấy hoa vàng trên cỏ
xanh".
- Những tín hiệu từ ng chúng
dư luận đối với tác phẩm.
- Các nội dung ấy đã làm được
giá trị của tác phẩm, sức hấp dẫn
của tác phẩm đối với người đọc.
Câu 3. Văn bản đã lồng ghép
những yếu tố:
- Tự sự khi nói về nội dung u
chuyện được đề cập trong tác
phẩm.
- Miêu tả khi nói về những vẻ đẹp
của tác phẩm sự đón nhận của
công chúng với tác phẩm.
- Biểu cảm khi y tỏ cảm xúc về
những thành công, vẻ đẹp của tác
phẩm...
- Nghị luận khi bày tquan điểm
của mình về những khía cạnh,
những vấn đề trong tác phẩm.
=> Làm cho những thông tin của
văn bản hiện lên ràng, cụ thể;
văn bản trở nên hấp dẫn, thuyết
phục hơn bộc lộ được tình cảm
của người viết.
Câu 4. Tác giả đã sắp xếp các nội
dung cụ thể trong bài viết theo trật
tự: nội dung - hình thức nghệ thuật
- giá trị của tác phẩm.
lời của bạn.
B4. Đánh giá kết qu thc hin: GV nhận xét,
bổ sung, chốt lại kiến thức.
HOT ĐNG 3: LUYN TP (Thc hành viết)
a. Mục tiêu:
Học sinh nắm được cách viết bài văn thuyết minh về một đối tượng có lồng ghép một hay
nhiều yếu tố như miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận theo đúng quy trình bốn bước.
b. Ni dung:
Giáo viên hướng dn hc sinh thc hin các nhim v hc tp: tr li câu hi, tho lun
nhóm đôi bằng PHT, phân tích ví d.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh, PHT.
d. Tổ chức thực hiện:
* Chun b viết
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao đề bài cho học sinh:
Viết bài thuyết minh về một đối tượng theo lựa chọn
nhân (một tác phẩm văn học, điện ảnh, âm nhạc, hội họa,...
hoặc một nhân vật/sự kiện văn hóa,...). Bài viết lồng
ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu
cảm, nghị luận.
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình viết gồm 4 bước.
- Hs trả lời các câu hỏi (xem lại sgk tập 1/tr.26):
+ Khi chọn đối tượng thuyết minh cần cý điều gì? (gv
định hướng hs chọn đối tượng thuyết minh 1 tác phẩm
văn học)
+ VB này được viết nhằm mục đích gì? Cho ai đọc?
+ Em thu thập tư liệu như thế nào? Ở đâu?
B2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi.
B3. Báo cáo thảo luận:
Gv gọi một vài học sinh trả lời nhanh câu hỏi (có thể gọi
những hs ở mức trung bình vì câu hỏi không khó).
B4. Đánh giá kết qu thc hin:
- Gv chốt lại những điều cần lưu ý ở bước chuẩn bị.
- Hs thể chọn đề tài mình yêu thích để luyện tập viết
III. Thực nh viết theo
quy trình:
1. Chuẩn bị viết.
- Xác định đề tài, mục
đích, đối tượng đọc của
bài thuyết minh.
- Thu thập tài liệu.
Đề bài: Viết bài văn
thuyết minh về tác phẩm
“Cây cam ngọt của
tôi”(Jose Mauro de
Vasconcelos) để giới
thiệu với thầy các
bạn trong buổi sinh hoạt
CLB đọc sách của trường.
Đọc truyện y Cam
Ngọt Của Tôi tác giả Jose
Mauro de Vasconcelos
(thienduongtruyen.com)
bài. Tuy nhiên để hướng dẫn trên lớp tgv sẽ chọn 1
đề bài chung.
Review sách y Cam
Ngọt Của Tôi - câu
chuyện về tuổi thơ ngọt
ngào đắng cay
(revisach.com)
* Tìm ý, lp dàn ý:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Phần tìm ý gv yêu cầu học sinh thực hiện
trước ở nhà khi giao đề bài.
- Phần lập dàn ý: gv chia một nhóm 2 bàn,
thảo luận, xây dựng dàn ý chung của
nhóm.
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
Hs m việc theo nhóm đã chia, phân công
nhóm trưởng và thư kí để ghi chép.
Gv quan sát, hỗ trợ các nhóm.
B3. Báo cáo thảo luận:
- Gv mời đại diện một số nhóm chia sẻ dàn
ý của mình.
- Các nhóm tham gia nhận xét, trao đổi.
B4. Đánh giá kết qu thc hin:
Gv góp ý cho nhng dàn ý hs va trình
bày; cho điểm các nhóm làm tt; giúp hs
ghi nh dàn ý chung ca kiu bài TM, xác
định ni dung cn th hin các phn
MB, TB, KB.
2. Tìm ý, lập dàn ý.
A. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm “Cây cam
ngọt của tôi”( Jose Mauro de Vasconcelos).
B. Thân bài:
1. Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm.
- Jose Mauro de Vasconcelos cây bút
nổi tiếng của xứ sở Samba.
- “Cây cam ngọt của tôi” cuốn sách bán
chạy nhất trong lịch sử văn học Brazil…
2. Tóm tắt nội dung cuốn sách.
- Nhân vật chính là ai?
- những câu chuyện đã diễn ra với
nhân vật?
3. Những nét đặc sắc của cuốn sách (về
cách kể chuyện, ngôn từ, chi tiết nghệ
thuật…).
4. Bài học ý nghĩa cuốn sách đem đến
cho người đọc.
C. Kết bài: Cảm nhận của bản thân về tác
phẩm.
* Viết, chnh sa, hoàn thin
Hoạt động ca Gv và Hs
D kiến sn phm
B1. Chuyn giao nhim v
Hc sinh tp trin khai luận điểm 1
hoc m bài thành đoạn n hoàn
chnh.
3. Viết bài.
4. Xem li và chnh sa.
B2. Thc hin nhim v:
Hc sinh viết đoạn văn theo yêu cu
ca gv.
B3. Báo cáo tho lun:
+ Hs chia s đoạn văn đã viết vi các
bn.
+ GV yêu cu HS da trên các tiêu chí
trong bng kim sgk, xem li phn
m bài đã viết và chnh sa nếu cn.
+ HS xem li chnh sa nội dung đã
viết.
B4. Đánh giá kết qu thc hin: GV
góp ý, đánh giá, nhận xét, cho đim bài
viết tt.
HOT ĐNG 4: VN DNG
a. Mục tiêu: Viết được văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học lồng ghép một
hay nhiều yếu tố như miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận.
b. Ni dung: HS thc hin viết hoàn chnh bài thuyết minh về một tác phẩm văn học
lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận.
c. Sn phm: Bài viết ca HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS viết đầy đ
phần thân bài kết bài của bài tập trên lớp/ hoặc chọn
viết một đề tài khác mà hs tâm đắc.
B2. Thực hiện nhiệm vụ: HS viết bài hoàn chỉnh.
B3. Báo o thảo luận: HS nộp bài viết trong tiết học
tới.
B4. Đánh giá kết qu thc hin: GV đánh giá, nhận xét
vào vở bài tập của học sinh.
Hs thực hiện ở nhà.
4. Củng cố:
5. HDVN:
1. Phiếu học tập số 1
PHIẾU HƯỚNG DN PHÂN TÍCH BÀI VIT MU TRONG SGK
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
2. Phiếu học tập số 2
PHIU XÂY DNG DÀN Ý
M bài
Thân bài
Kết bài
3. Phiếu học tập số 3
PHIU HOÀN THIN, CHNH SA BÀI VIT
Mc
Ch chưa đt
Sa thành
M bài
Thân bài
Kết bài
PHẦN NÓI NGHE
TIT...: THO LUN TRANH LUN V MT VN Đ TRONG
ĐỜI SNG
I. Mc tiêu bài dy
1. Kiến thc: Nhng yêu cu, quy trình thc hin khi tho lun, tranh lun v mt vn
đề trong đi sng có nhng ý kiến khác nhau.
2. Năng lc:
2.1. Năng lc đặc thù:
Biết tho lun, tranh lun v mt vấn đề trong đời sng: kết cu bài ba phn
ràng; có nêu và phân tích, đánh giá các ý kiến trái ngược; s dng kết hợp phương tiện
ngôn ng với các phương tiện phi ngôn ng mt cách đa dng.
2.2. Năng lc chung:
- NL giao tiếp, hp tác: Biết lng nghe và phn hi tích cc.
- NL t ch và t hc: Ch động, tích cc thc hin các nhim v hc tp.
3. Phm cht:
- Lắng nghe, tôn trọng nội dung chia sẻ của các bạn.
- Có trách nhiệm trong việc thảo luận, tranh luận.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Thiết b dy hc: Máy tính, máy chiếu (nếu có), bng ph, phn/ viết lông.
2. Hc liu: SGK, SGV.
III. Tiến trình dy hc
HOT ĐNG 1: KHI ĐNG
a. Mục tiêu:
- Kích hot được hiu biết nn liên quan đến kĩ năng tho lun, tranh lun v mt vn
đề trong đi sng
- Xác định được (nhng) tình hung trong thc tế s dng kĩ năng tho lun, tranh lun
v mt vấn đề trong đi sng có nhng ý kiến khác nhau
b. Sn phm: Câu tr li ca HS v năng thảo lun, tranh lun và nhng tình hung
cn tho lun, tranh lun v mt vấn đề trong đời sng có nhng ý kiến khác nhau.
c.Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV HS
DỰ KIẾN
SẢN PHẨM
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(1) Các em đã hoàn thành nội dung bài ngh
lun một vấn đề trong hội, vy nếu bài
viết đó được gii thiu lại bằng nh thc nói
thì sẽ có gì khác vi hình thc viết?
(2) Bài thảo luận, tranh luận đó thể được
chia sẻ trong nhng tình huống nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Thc hin nhim v theo cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận
1 2 HS tr li câu hỏi. Các HS khác nghe,
góp ý, bổ sung (nếu cn).
* Bước 4: Kết luận, nhận định
(1) GV nhận xét, tổng hợp các câu tr lời của
HS v năng thảo luận, tranh luận nhng
tình huống cn thảo luận, tranh luận về một
vấn đề trong đời sống những ý kiến khác
nhau.
(2) GV bổ sung câu tr li của các nhóm v
một số tình huống thảo luận, tranh luận về
một vấn đề trong đời sống: trong sinh hoạt
câu lạc bộ truyền thông, trong chuyên đề học
tp chia sẻ, mở rộng tri thức v c vấn đề
hội trong các tiết dạy học, trong các d án
cộng đồng, trong các diễn đàn trực tuyến
liên quan đến các vấn đề xã hội.
- Sản phẩm của HS
HOT ĐNG 2: TÌM HIỂU ĐỊNH HƯỚNG NÓI VÀ NGHE
a. Mc tiêu: Tìm hiu định hướng nói và nghe cn thc hin.
b. Sn phm: Câu tr li ca HS v định hướng nói và nghe cn thc hin.
c. Tổ chức thực hiện:
HĐ ca
GV HS
D kiến sn phm
Hoạt động lưu ý
cách thc hin
I. Xác định các bưc nói và nghe
c 1: Chun b tho lun, tranh lun
c 1: GV chuyn
giao nhim v
- GV yêu cu HS
đọc thông tin trong
SGK nêu các
bước nói và nghe.
c 2: Thc hin
nhim v
- HS đc thông tin
trong SGK, chun b
tr li trưc lp.
c 3: Báo cáo,
tho lun
- GV mi 1 2
HS phát biu
trưc lp, yêu
cu c lp nghe,
nhn xét.
c 4: Kết lun,
nhn đnh
- GV nhn xét,
đánh giá, cht
kiến thc.
*Xác định đề tài:
Để tài nói nghe bao quát đây thảo lun, tranh
lun v mt vấn đ đời sng bn quan m. C th
là chn mt trong các đ tài mà đề bài gi ý:
Hc sinh cp Trung hc ph thông nên đc nhng
loi sách nào?
- năng sống gì? sao bn cn phi rèn luyện
năng sống?
S độ ng s d dãi trong tình bn khác
nhau?
- Các ý kiến vn ca ph huynh, người thân, bn
v hướng nghiệp có ý nghĩa như thế nào đi vi bn?
HS cũng thể chn mt vấn đề c th khác ngoài các
gợi ý trên. Tuy nhiên, điu quan trng vấn đề được
chọn làm đ tài để tho lun/ tranh lun phi thuc
phm vi HS thc s hiu biết, quan m để chun
b bài tho lun ni dung tranh lun cho phù hp,
thun li.
*Tìm ý
Nói trình y, giao tiếp trc tiếp với người nghe c
th trong không gian, thời gian xác định; nhưng đây
nhim v ca HS không phi nói hay nghe mt
chiu, yêu cu tạo ra được hiu ứng tương tác việc
luân phiên lượt li, kết hp nói nghe mt cách nhp
nhàng, t chc.... hết sc cn thiết. thế cn
chun b ý ởng theo đúng yêu cu ca hoạt động
tho lun/ tranh lun.
+ Các ý kiến đưa ra thảo lun cn y gn, hình dung
được kh năng phản ng (đồng tình/ phản đối) ca
các thành viên tham gia tho lun/ tranh hin.
+ Ý kiến có th được ngt, tách thành nhiều lượt phát
biu (tu thuộc vào người điều hành tho lun hoc
cc din ca các ý kiến phát biểu trưc sau mi ý
kiến).
d: Nếu vn đề được chn làm đ tài tho lun là:
năng sng gì? sao bn cn phi rèn luyện
năng sống?
Lượt 1: Kĩ năng sống là gì?
Lượt 2: sao bạn cần phải rèn luyện
năng sống?
Tương tự, nếu vấn đề được chọn làm đề tài tho
lun là: S độ ng s d dãi trong tình hn
khác nhau?, GV ng dn HS chun b thành
hai lượt phát biu:
Lượt 1: Thế nào độ lượng và/ hoặc dễ dãi
trong tình bạn.
Lượt 2: Tại sao cần phân biệt hai loại thái độ
này?
Tách ra như vậy cách chia nh ni dung phát biu
tho luận đề mỗi người th ch cn nói mt phn ý
kiến ca mình khi cn, th đan xen, tiếp ni,
nhn mnh thêm hoc t qua ni dung bạn khác đã
đề cp; không lp li mt cách dư tha.
*Lp dàn ý:
Tho lun/ tranh luận thường nhng ý kiến ngn,
khâu lp dàn ý cn thc hin mt cách gn nh, linh
hot. Dàn ý đây đơn giản ch cách sp xếp ý cho
vic trình y mt luận điểm c th, l, bng
chng, trích dn khi cn.
*Luyn tp
Mt s cách luyn tp nhà. Trước hết là tp cách m
đầu, kết thúc ý kiến, cách nêu ý kiến (thường bng
câu mang ch đề), trin khai ý kiến (bng mt s câu
c th); tp phát âm to, ràng; tập điều chỉnh cao độ,
nhịp độ, tp biu cm; ...
c 2: Tho lun/ tranh lun
- Cách thích ng vi tình hung, cc din, din biến
ca ni dung tho lun/ tranh lun, nhm tạo được s
tương tác tích cực trong bui hc.
- V tính cht, chức năng, HS phân biệt yêu cu ca
tho lun vi tranh lun. Đây hai dng hot
động tuy gần gũi nhau nhưng không phải là mt.
HĐ Thảo luận
HĐ Tranh luận
Hoạt động thảo luận
chủ yếu để xem xét
vấn đề từ nhiều phía,
lắng nghe ý kiến của
các thành viên, nhằm
mang lại cho mọi
người nhận thức
chung, sáng rõ, đầy
đủ, sâu sắc về vấn đề.
Hoạt động tranh luận
dựa trên các ý kiến khác
biệt, nhằm cho thấy tính
đa dạng, phức tạp của
vấn đề; tránh cho người
cách hiểu, nhận thức đơn
giản, dễ dãi, xuôi chiều,
một phía.
- V nguyên tc, khi tham gia tho lun/ tranh
lun, mi thành viên cn:
1. Chấp hành sự phân công của người điều hành buổi
thảo luận/ tranh luận (về thứ tự, thời điểm, thời gian mỗi
thành viên được cho phép phát biểu).
2. Lắng nghe, ghi chép, chuẩn bị ý kiến để phát biểu bổ
sung, phát triển ý kiến; thể hiện sự đồng tình hay phản bác
khi cần.
3. Thể hiện thái độ lịch sự, cầu thị, hợp tác.
ớc 3: Trao đổi, đánh giá
*Trao đổi
- Trong vai trò ngưi nói: HS biết lng nghe
ghi chép nhng câu hi hoc ý kiến góp ý ca các bn
v ý kiến ca bn thân; gii thích và làm rõ những điều
người nghe chưa rõ hoc có ý kiến khác vi mình.
- Trong vai trò người nghe: HS biết lng nghe ý
kiến phát biu ca bn mình, biết nêu câu hi hoc ý
kiến góp ý v ni dung, hình thc ý kiến tho lun,
tranh lun của người nói hoc yêu cầu người nói gii
thích m những điều mình chưa hoặc ý kiến
có s khác bit.
*Đánh giá
Đánh giá theo các tiêu chí cơ bn: mc đ đápng yêu
cu v ni dung; cách diễn đạt, giọng điệu; cách s
dụng phương tin phi ngôn ng; cách m đầu, kết thúc
bài nói vi các biu hin c th, ...; tập đánh giá bài
nói t c vai trò người nói ln vai trò người nghe; biết
s dng bng kiểm (trong SGK) đ đánh g ý kiến
tho lun/ tranh lun.
+ Ngưi nói:
Nội dung
Đạt
Chưa
đạt
Bố cục ràng, các ý kiến
được sắp xếp hợp lí.
lẽ xác đáng, bằng chứng tin
cậy lấy từ thực tiễn đời sống.
Tóm tắt được nội dung chính
đã trình bày.
Nêu được vấn đề thảo luận
mời gọi sự phản hồi từ người
nghe
Phản hồi thỏa đáng những câu
hỏi, ý kiến của người nghe.
năng trình bày: cách diễn
đạt, giọng điệu; cách sử dụng
phương tiện phi ngôn ngữ;
cách mở đầu và kết thúc; …
+ Người nghe:
Nội dung
Đạt
Chưa đạt
Chuẩn bị giấy bút để ghi chép
Tìm hiểu nội dung vấn đề đời
sống chuẩn bị thảo luận, tranh
luận
Ghi chép tóm tắt nội dung bài
nói dưới dạng từ khóa
Dự kiến những điều cần trao
đổi
Nhận xét về cách trình bày bài
nói
Thái độ hợp tác, lắng nghe,
tôn trọng, phản hồi ch cực,
ngôn ngữ, giọng điệu phù hợp
khi trao đổi, …
HOT ĐNG 3: THC HÀNH NÓI VÀ NGHE
a. Mc tiêu: HS thực hành được bài Nói và nghe: Tho lun, tranh lun v mt vấn đề
trong xã hi
b. Sn phm: Bài nói ca HS và s đánh giá của c lp.
c. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV HS
D KIN
SN PHM
1. Hot đng thc hành
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS chun b bài nói.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS chun b bài nói.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV mi lần lượt 2 HS lên trình bày bài nói trưc lp.
Vi mi HS lên trình bày, GV yêu cu c lp nghe, nhn
xét, trao đổi vi bn sau khi bn trình bày xong.
Nội dung
Ý kiến trình bày
Các ý kiến
phản hồi
Bạn A:
Bạn B:
…..
c 4: Kết lun, nhn đnh
Nội
dun
g
Những
vấn đề
tôi đồng
tình với
bạn
Những
vấn đề tôi
chưa đồng
tình hoặc
cần giải
thích
Những
vấn đề
bạn trả
lời tôi
Ý kiến
của tôi
sau khi
nghe
bạn
trình
1. Thc hành nói
và nghe
hơn
bày
Ý
kiến
bạn
Ý
kiến
bạn
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi c lp.
2. Hướng dn Chnh sa nói nghe
* GV ng dn HS ghi li nhng nhn xét v quá trình
nói ca bn bng cách tr li các câu hi như:
- Bài nói ca bn b cc ràng, các ý kiến đưc sp
xếp hp lí hay không?
- Bài nói l xác đáng, bằng chng tin cy ly t
thc tiễn đời sng không?
- Bài nói đã tóm tắt được nội dung chính đã trình bày
hay chưa?
- Bài nói đã nêu vấn đề tho lun hoc mi gi s phn
hi t người nghe chưa?
- Bài nói đã kết hp s dụng các phương tiện phi ngôn
ng để làm rõ nội dung trình bày hay chưa?
- Bài nói đã phản hi thỏa đáng những câu hi, ý kiến
ca ngưi nghe.
* GV ng dn HS ghi li tt c nhng quan sát
nhn xét ca HS liên quan đến thái đ, ý kiến, hoạt động
nghe ca các bn trong nhóm bng cách tr li mt s
câu hi như:
- Các bn tích cc tham gia góp ý kiến xây dng bài
tho lun, tranh lun không?
- Các bn lng nghe vi thái độ tôn trng, tp trung
không?
- Các bn tích cực đặt câu hi tìm câu tr lời để
làm vấn đề cn tho lun, tranh lun v vấn đề đời
2. Chnh sa
nói nghe
- Sn phm ca
HS
sống đó không?
HOT ĐNG 4: TNG KT
a. Mc tiêu: Cng c năng nói nghe tho lun tranh lun v mt vấn đề trong
đời sng
b. Sn phm: Phn trình bày ca HS, bng kim.
c. T chc thc hin:
của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
1. Những lưu ý khi vận dụng
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bố cục bài nói rõ ràng, các ý kiến
được sắp xếp hợp lí.
- lẽ xác đáng, bằng chứng tin
cậy lấy từ thực tiễn đời sống.
- m tắt được nội dung chính đã
trình bày.
- Nêu vấn đề thảo luận hoặc mời
gọi sự phản hồi từ người nghe.
- Kết hợp sử dụng các phương tiện
phi ngôn ngữ để làm nội dung
trình bày.
- Phản hồi thỏa đáng những câu
hỏi, ý kiến của người nghe.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS lắng nghe, về nhà chuẩn bị
2. Bài tập vận dụng
a. Cá nhân HS t quay video
clip để trình y bài thảo luận,
tranh luận về một vấn đề
hội.
b. 2 HS quay clip cùng thảo
luận tranh luận về một vấn đề
trong hội, mỗi bạn sẽ đưa ra
ý kiến trên một góc nhìn bổ
sung hoặc đối lp v vấn đề
- HS lắng nghe và vận dụng
- Sản phẩm của HS
hội được bàn luận, biến đoạn
clip thành một talk-show trao
đổi về vấn đề đó.
Tiết…: ÔN TẬP
BÀI 9 NHỮNG CHÂN TRỜI KÝ C
(TRUYN – TRUYỆN KÍ)
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức đã học trong bài 9: Những chân trời ức (truyện truyện
kí).
- Phát triển năng đọc, viết, nói nghe thông qua việc thực hiện những nhiệm vụ
đặt ra trong các bài tập.
- Vận dụng được kiến thức, năng đã học rèn luyện vào việc giải quyết những
bài tập mang tính tổng hợp.
2. Năng lực
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hp tác, năng lực trình bày.
- Năng lc thu thp thông tin liên quan đến bài hc.
- Năng lc hp c khi trao đi, tho lun, hn thành bài tp.
- Năng lc tiếp thu tri thức đm hiu bài Thc nh viết.
3. Phẩm chất
HS có thái đ hc tp nghiêm túc. Biết trân trng nhng kí c.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu;
- Thiết kế bài dy;
- H thống sơ đồ hoc bng tóm tt các vấn đề v đọc văn bản truyn kí; kiu bài
thc hành viết, nói và nghe; kiến thc tiếng Vit.
- SGK, SBT Ng n 10, son bài theo h thng câu hỏi hướng dn hc bài, v ghi.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
To hng thú cho HS, thu hút HS sn ng HS thc hin nhim v hc tp hc tp
ca mình t đó khắc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b. Nội dung
GV đặt nhng câu hi gi gi nhc mt s kiến thức đọc trong bài 9 đ hc sinh chia
s thông qua trò chơi: Ai nhanh hơn.
c. Sản phẩm
GV đt nhng câu hi gi vấn đề cho HS chia s
d. Tổ chức thực hiện
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn?”. Giáo viên chiếu slide với các câu hỏi trắc
nghiệm ôn lại một số nội dung trong bài đọc văn bản.
Câu 1: Văn bản “Ngôi nhà tranh của cPhan Bội Châu Bến Ngự(trích Tuấn
chàng trai nước Việt) được kể ở ngôi …..
A. Thứ nhất
C. Thứ ba
B. Thứ hai
D. Kết hợp ngôi thứ nhất và thứ ba
Câu 2: Trong văn bản “Tôi đã học tập như thế nào?” một du mc quan trng trên
bước đưng hc tập và trưởng thành ca Pê-xcốp là ….
A. đến trường và bị chế nhạo chiếc sơ mi vàng khến cậu mang biệt hiệu thằng tù
khổ sai”.
B. mặc dù học khá nhưng cậu bị đuổi khỏi trường vì hạnh kiểm xấu.
C. thời gian đầu, -xcp say sưa với cái mới và vì giá trị tinh thần lớn lao của cái thế
giới mà sách mở ra.
D. biết đọc sách một cách có ý thức năm lên 14 tuổi.
Câu 3:Xác định biện pháp tu từ đưc sdụng trong hai câu thơ sau đây:
Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng
Giữ bao nhiêu kỷ niệm giưa dòng trôi?
A. Câu hỏi tu từ, điệp từ
B. Câu hỏi tu từ, ẩn dụ, điệp từ
C. Câu hỏi tu từ, điệp từ, nhân hóa
D. Câu hỏi tu từ, ẩn dụ, nhân hóa
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh lắng nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời nhanh.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mi 3 HS tr li các câu hi:
Câu 1: A
Câu 2: D
Câu 3: C
*Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhn xét, khen ngi các HS đã chia s.
- T chia s ca HS, GV dn dt vào bài hc mi: Bài hc hôm nay chúng ta cùng
cng c li các ni dung gn vi các k năng đọc, viết, nói và nghe đã học bài 9.
HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP
Hoạt động 1: Ôn tập phần tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Ghi nhớ những kiến thức phần tri thức ngữ văn ở bài 9.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời u hỏi liên
quan đến phần Ôn tập tri thức ngữ văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức trò chơi “Ai nhớ hơn”
yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức
- Truykí: thể loại trung gian giữa truyện
ký, vừa yêu cầu về tính xác thực dựa trên việc
ghi chép người thật, việc thật, vừa cốt truyện
hoàn chỉnh hoặc tương đối hoàn chỉnh. Người
về thể loại truyện kí:
- Truyện kí là gì?
- Phi hư cấu là gì?
- Hư cấu là gì?
B2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh nghe yêu cầu, thực hiện
nhiệm vụ.
B3. Báo cáo thảo luận
Học sinh nhớ lại kiến thức bài học
trả lời câu hỏi của giáo viên. B4.
Đánh giá kết qu thc hin
GV nhận xét, bsung, chốt lại kiến
thc, chiếu slide 7
viết được phép hư cấu ở một mức độ nhất đnh.
- Phi cấu: cách phản ánh hiện thực theo
nguyên tắc đề cao tính xác thực bằng cách gi
thẳng tên miêu tả chính xác những con người
sự kiện thực: tên tuổi, lai lịch, ngoại hình,
nguồn góc gia đình, ngọn nguồn văn hóa
- cấu: dùng trí ởng tượng sang tạo ra cái
mới, những điều khác lạ không hoặc chưa
trong thế giới thực nhằm mục đích nghệ thuật.
Trong truyện không ít chi tiết, yếu tố
không cần kiểm chứng: diễn biến nội tâm của
nhân vật, tác động của cảnh sác thiên nhiên
Hot đng 2: Ôn tp phn đọc văn bản
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về phần đọc các văn bản được học trong bài 9.
Vận dụng nội dung phần đọc liên hệ để rút ra bài học cho bản thân.
b. Ni dung: Thc hin câu hi 1,2,3,4 (SGK 103&104)
c. Sn phm: Câu tr li và kết qu tho lun nhóm ca hc sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhim v 1: Ôn tp KT v đề tài, câu chuyn, nhân t, s kin trong tác phm
truyn kí bài 9.
Hoạt động của
Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển
giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu
cầu học sinh
đọc câu hỏi 1
SGK (tr103)
B2. Thực hiện
nhiệm vụ
Học sinh làm
việc nhân,
điền nội dung
vào phieeis học
tập số 01.
B3. Báo cáo
thảo luận
Văn
bản
Đề tài
Câu chuyện
Sự kiện
Nhân
vật
Ngôi
nhà
tranh
của cụ
Phan
Bội
Châu
Bến
Ngự
Cuc
sống
của
những
nhà
chí sỹ
cách
mạng
thi
kỳ
Pháp
thuộc
Tuấn ng Quỳnh đã
cùng nhau đến thăm nhà
cụ Phan Bội Châu
Bến Ngự. Bất chấp việc
đến thăm cPhan sẽ
mật thám theo, nhưng
Tuấn vẫn rất muốn đến
nhà cụ để gặp cụ. Cụ
Phan người được rất
nhiều người yêu mến
kính trọng, Tuấn rất
ngưỡng mộ những bài
học sách v do c
Phan chỉ dạy.
Tuấn
Quỳnh
đến thăm
nhà cụ
Phan Bi
Châu
Bến Ngự
Cụ Phan
Bội
Châu,
Tuấn,
Quỳnh
GV mời 3 học
sinh trình y
nội dung
B4. Đánh giá
kết qu thc
hin
GV nhận xét,
bổ sung, chốt
lại kiến thức,
chiếu slide 9,
10, 11.
Tôi đã
học
tập
như
thế
nào?
Vic
học
tập để
phát
triển
bản
thân
của
con
người
A-lếch-y từ nhỏ đã
với ông ngoại ông
chính người đầu tiên
dạy chữ cho cậu. Nhưng
ông luôn nóng giận áp
đặt lên cậu, còn
trường thì bị bạn chế
nhạo thầy giáo thì
luôn không ưa cậu. Dần
dần cậu trở nên chán
học làm ra nhiều trò
nghịch ngợm đáng
trách. Nhưng một
giám mục đã xuất hiện,
ông như vị cứu tinh đã
cứu vớt cuộc đời cậu
khiến cậu ngày một tốt
hơn.
Đức
Giám
mục xuất
hiện
-xcốp
biết đọc
từ năm
lên mười
bốn tuổi
-xcốp,
Đức
Giám
mục, ông
ngoại,
bạn
trong
lớp, các
thầy giáo
trước đó
bông
Con
Vịt
Tình
yêu
quê
hương,
đất
nước
Cai Tuất nổi tiếng khắp
vùng nhờ tài chọn chó
tốt. Ông thường chỉ cho
mọi người cách chọn
những con chó nào
ththịt, con chó nào
th nuôi. Nhưng đây
họ không ăn thịt chó
chó người bạn trung
thành của con người.
Nhà ông cai một con
chó mực, rất tinh
quái và lanh lợi. Sau khi
Cai Tuất trả lại chức v
đang làm của mình,
quyết định cùng với một
số nhân trí thức cùng
nhau mở một sở sản
xuất bông hiệu “Con
Vịt”.
- Cai
Tuất
cùng một
số nhân
mở
một
sở sản
xuất
bông
- trước
khi bọn
thực dân
Pháp
đến, ông
đã đốt
xưởng để
tỏ
lòng
trung với
nước.
Cai Tuất,
ông Giu-
béc
Chiếu,
vợ Cai
Tuất, ông
Văn
Cửu,
điền chủ
Dương,
vợ Điền
chủ
Dương,
ông Trần
Văn
Thạnh...
* Nhim v 2: Ôn tp KT yếu t hư cấu trong tác phm truyn kí bài 9.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên chiếu slide 12
yêu cầu học sinh đọc câu hỏi
2 SGK (tr103)
GV tổ chức chia học sinh lớp
thanh 6 nhóm, yêu cầu nhóm
1 2 thảo luận nội dung VB
“Ngôi nhà tranh của cụ PBC
Bến Ngự”
Nhóm 3,4 thảo luận nội dung
VB “Tôi đã học tập như thế
nào?”
Nhóm 5,6 thảo luận nội dung
VB “Xà bông Con Vịt”.
B2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh làm việc theo nhóm.
B3. Báo cáo thảo luận
GV mời nhóm học sinh có nội
dung bài làm kém hơn lên
trình y nhóm còn lại bổ
sung các nhóm khác nhận xét.
B4. Đánh giá kết qu thc
hin
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức, chiếu slide 13.
Văn
bản
Nhân
vật
Yếu tố hư cấu
Tác dụng của yếu tố
hư cấu trong việc
khắc họa nhân vật
Ngôi
nhà
tranh
của cụ
Phan
Bội
Châu
ở Bến
Ngự
Cụ
Phan
Bội
Châu
Các lời nói
hành vi cụ thể
của cụ Phan,
biểu hiện tình
cảm của Tuấn
dành cho cụ
Phan
Khắc họa được chân
dung, phong thái của
nhân vật lịch sử như
một chứng tích, thể
hiện được tầm ảnh
hưởng của cụ Phan
với thanh niên đ
đương thời
Tôi đã
học
tập
như
thế
nào?
Cậu
-
xcốp
Bối cảnh và
tình huống xảy
ra các sự việc,
những cảm
nhận cụ thể về
sự yêu, ghét
của các ông
giáo, cuộc đấu
tranh giữa con
người và con
thú, các câu nói
hành vi cụ thể
của nhân vật
Các trải nghiệm của
nhân vật, tính cách,
quá trình trưởng
thành của nhân vật
vừa sinh động vừa
mang tính khái quát
cao những bài học
của nhân vật để trở
thành bài học chung
thấm thía đối với
nhiều người
bông
Con
Vịt
Cai
Tuất
Các suy nghĩ,
động cơ lựa
chọn hành động
của Cai Tuất,
tình cảm trung
thành của con
chó đối với Cai
Tuất
Nhân vật trở nên
chân thực, sinh động
hơn
* Nhim v 3:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
câu hỏi 3 SGK (tr103). GV chiếu
slide 14
B2. Thực hiện nhiệm vụ
Các lời thoại trên cho thấy giọng nói của Đức giám
mục Cri-xan-p-xcốp về chuyện học tập ca
-xcốp. Hiệu quả của các lời thoại này đến từ sự
truyền tải chân thật tự nhiên của câu hỏi, tạo cảm
giác như đang đối thoại trực tiếp với nhân vật trong
tác phẩm. Tcách diễn đạt với những câu hỏi ngắn
gọn, đơn giản và thân thiện, ta thể cảm nhận được
Học sinh đọc câu hỏi,làm việc cá
nhân trả lời câu hỏi.
B3. Báo cáo thảo luận
GV mời 2- 3 học sinh trả lời.
B4. Đánh giá kết qu thc hin
GV nhận xét, b sung, chốt lại
kiến thức, chiếu slide 15.
giọng nói của hai nhân vật, đặc biệt giọng nói của
Đức giám mục thể hiện sự hiểu biết nhân ái. Các
câu hỏi cũng tạo ra sự thú vị, kích thích độc
giả tìm hiểu và tiếp tục đọc tác phm.
* Nhim v 4:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
Nhiệm vụ 1:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu
hỏi 4 SGK (tr104). Gv nêu một số gợi
ý để hướng dẫn học sinh trả lời. GV
chiếu slide 16
B2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh đọc câu hỏi, làm việc
nhân trả lời câu hỏi.
B3. Báo cáo thảo luận
GV mời 2- 3 học sinh trả lời.
B4. Đánh giá kết qu thc hin
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
- Nêu ý nghĩa của câu nói.
- Xác đinh vai trò cuiar sách đối với con người.
Có thể theo hướng sau:
+ Câu nói đều cao vai trò, tầm quan trọng của
sách đi vi đời sống con người.
+ Sách giúp con người phát triển toàn diện
trở nên khác biệt, tiến bộ
+ Đọc sách giúp con người tiếp thu nguồn tri
thc để hoàn thiện bản thân
+ Suy nghĩ đúng đắn hơn và đủ kiến thức để tìm
kiếm công việc nuôi sống bản thân.
+ Từ đó rút ra nhận xét: tin hoặc không tin vào
câu nói.
Hot đng 3: Ôn tp phn nói và nghe
a. Mục tiêu: Giúp học sinh có nhận thức đúng đắn và hình thành kỹ năng thảo luận,
tranh luận về một vấn đề xã hội.
b. Ni dung: Rút ra những điều cần lưu ý khi thảo luận, tranh luận về một vấn đề xã
hội.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
câu hỏi 5 SGK (tr104)
B2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh đọc câu hỏi, làm việc
Lưu ý khi tranh luận, thảo luận:
-Tôn trọng quan điểm của người khác: lắng nghe và
tôn trọng người khác, không nên phán xét hay bỏ qua
quan điểm của người khác.
- Cung cấp bằng chứng: Cần có các bằng chứng và tài
liệu rõ ràng, mang tính thuyết phc.
cá nhân trả lời câu hỏi.
B3. Báo cáo thảo luận
Gv mời 3-4 học sinh trả lời câu
hỏi
B4. Đánh giá kết qu thc
hin
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức, chiếu slide 19
- S dng li nói lành mnh và gi s ci m: cn s
dng ngôn t văn minh, tránh nói thô tục, phn cm,
không lch s. Biết đón nhận nhng góp ý tích cc t
người khác.
- Tập trung vào vấn đề chính: Luôn tập trung, không
bàn đến các vấn đề vụn vặt hoặc không liên quan.
- Tôn trọng thời gian: Cuộc thảo luận cần diễn ra trong
thời gian hợp lý và cần tôn trọng thời gian của mỗi
người tham gia.
Hot đng 4: Ôn tp phn viết
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành năng lực viết nhanh một đoạn văn ngắn theo
chủ đề ký ức và biết tìm, sửa các lỗi về ngữ pháp (nếu có).
b. Ni dung: Viết đoạn văn ghi lại một hồi ức hoắc về tầm quan trognj của hồi ức
trong đời sống tinh thần của con người.
c. Sn phm: Bài viết ca hcojs inh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của
Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao
nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu
học sinh đọc câu
hỏi 6 SGK
(tr104), chiếu
slide 21. Yêu cầu
hcoj sinh m ý
nhanh để viết
đoạn văn theo các
gợi ý.
B2. Thực hiện
nhiệm vụ
Học sinh đọc câu
hỏi, m việc
nhân, viết đoạn
văn (có thể theo
gợi ý).
Sau khi viết xong
học sinh trao đổi
bài với bạn cùng
bàn để tìm lỗi về
câu sửa lỗi
Nội dung gợi ý
Mở
đoạn
Nêu vấn đề: Hồi c
đáng nhớ
Nêu vấn đề: Tầm quan trọng của kí ức
Thân
đoạn
Hoàn cảnh, thời
gian, địa điểm
ức hình thành những trải nghiệm đời
sống của cá nhân
Nhân vật chính
trong ký ức
ức tuổi thơ bao giờ cũng hồn nhiên
trong sáng khó phai mờ trong lòng
người
Các sự kiện diễn ra
(có thể kể theo trình
tự thời gian)
ức tầm quan trọng trong việc hình
thành tính cách, nuôi ỡng tâm hồn mỗi
con người
Th hiện được
những suy nghĩ,
cảm nhận về kí ức
Kết
đoạn
Đánh giá giá tr
của các s kiện,
nhân vật trong
ức tác động đến bản
thân (lý do khiên ký
ức đó in sâu mãi
trong tâm trí)
Khảng đinh tầm quan trọng của ức,
mỗi người cần biết trân trọng những ký
ức để sống ngày càng tốt đẹp hơn
năng
trình
bày,
Sắp xếp luận điểm, lí lẽ và bằng chứng hợp lí.
Lập luận chặt chẽ, trình bày mạch lạc.
Diễn đạt rõ ràng, gãy gọn, đáp ứng đúng yêu cầu của kiểu bài.
Sử dụng được các từ ngữ, câu văn tạo sự gắn kết giữa các ý,
(nếu có).
B3. Báo cáo thảo
luận
Gv mời 3-4 học
sinh đọc bài và
sửa lỗi.
B4. Đánh giá kết
qu thc hin
GV nhận xét, bổ
sung, chốt lại kiến
thc.
din
đạt
các sự kiện hoặc giữa lí lẽ và dẫn chứng...
PH LC PHIU HC TP
Phiếu hc tp s 01:
H và tên học sinh: …………………………………………. Lớp 11 …….
Xác định đề tài, câu chuyn, nhân vt trong các văn bản truyn truyện ký đã hc
bng cách hoàn thành bng sau:
Văn bản
Đề tài
Câu chuyện
Sự kiện
Nhân vật
Ngôi nhà tranh
của cụ Phan Bội
Châu ở Bến Ngự
Tôi đã học tập
như thế nào?
Xà bông Con
Vịt
Phiếu hc tp s 02:
H và tên học sinh: …………………………………………. Lớp 11 …….
Xác định yếu t hư cu và tác dng ca yếu t hư cấu vi vic khc ha nhân vt
trong các văn bản truyn truyện ký đã học bng cách hoàn thành bng sau:
Văn bản
Nhân vật
Yếu tố hư cấu
Tác dụng của yếu tố hư cấu
trong việc khắc họa nhân vật
Ngôi nhà
tranh của cụ
Phan Bội
Châu ở Bến
Ngự
Tôi đã học
tập như thế
nào?
Xà bông
“Con Vịt”
| 1/69

Preview text:

Ngày soạn: ………..
BÀI 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC
(Truyện, truyện kí)
Thời gian thực hiện: 11 tiết
(Đọc: 6,5 tiết, Thực hành tiếng Việt: 1 tiết, Viết: 2 tiết, Nói và nghe: 1 tiết; ôn tập: 0,5 tiết) A. MỤC TIÊU CHUNG 1. Về năng lực * Năng lực chung:
Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt
động đọc, viết, nói và nghe; năng lực hợp tác thông qua các hoạt động làm việc nhóm, chia
sẻ, góp ý cho bài viết, bài nói của bạn.
* Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và văn bản thông qua các nhiệm vụ học tập cụ thể về đọc,
viết, nói và nghe nhằm đáp ứng các yêu cầu cần đạt như sau:
- Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa hư cấu và phi hư cấu trong truyện kí.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối
quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nhận xét được những chi tiết quan
trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
- Nhận biết và sửa chữa một số kiểu lỗi về thành phần câu.
- Viết được bài thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận.
- Biết thảo luận, tranh luận một cách có hiệu quả và có văn hoá về một vấn đề trong đời
sống phù hợp với lứa tuổi. 2. Về phẩm chất:
- Trân trọng những kỉ niệm và trải nghiệm tuổi thơ, sống có trách nhiệm với bản thân và với mọi người.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY PHẦN 1: ĐỌC Tiết ……
VĂN BẢN 1: NGÔI NHÀ TRANH CỦA CỤ PHAN BỘI CHÂU
Ở BẾN NGỰ- Nguyễn Vỹ (2 tiết) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh:
- Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa hư cấu và phi hư cấu của truyện kí trong văn bản.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ
của chúng trong tính chỉnh thể của văb bản; nhận xét được những chi tiết quan trọng trong
việc thể hiện nội dung văn bản “Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự” 2.Về năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học:Chủ động đọc và hoàn thiện các phiếu học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy
hoạt động chung, khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm, tự tin và biết kiếm soát cảm
xúc, thái độ trước nhiều người. 3. Về phẩm chất:
-Trân trọng những đóng góp của cá nhân đối với đất nước, quê hương và có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
-Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: 2. Học liệu:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức
Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng 2. Kiếm tra bài cũ: 3. Bài mới:
Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện kí. b. Nội dung:
- Kích hoạt kiến thức nền của HS bằng kĩ thuật K-W-L.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; bảng kết quả K-W.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
Giao nhiệm vụ học tập: Câu trả lời của học
+ Câu hỏi (K): Em đã biết gì về cụ Phan Bội Châu, thể loại truyện sinh kí?
+ Câu hỏi (W): Sau buổi học hôm nay, em muốn biết thêm gì về
thể loại truyện kí, về cụ Phan Bội Châu? K W
(Điều em đã biết)
(Điều em muốn biết)
- Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ bằng kĩ thuật công não, phản hồi nhanh.
- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày, phát biểu theo lượt; GV ghi nhận lên bảng.
- Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài học mới:
Cụ Phan Bội Châu là người sáng lập phong trào Đông Du,
kêu gọi thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học tập, chờ thời
cơ giành lại độc lập cho nước nhà. Sau nhiều thập niên hoạt
động cách mạng, tháng 6/1925 cụ bị thực dân Pháp bắt ở
Thượng Hải ( Trung Quốc) và kết án chung thân. Trước áp
lực đấu tranh của quần chúng, người Pháp phải đưa cụ về
giam lỏng ở Huế. Ảnh: Bên trong khuôn viên khu lưu niệm.
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các văn bản liên
quan đến truyện kí, văn bản về cụ Phan Bội Châu.
Với tình cảm thương mến và trân trọng cụ Phan, nhân dân cả
nước và Thừa Thiên Huế đã tự nguyện quyên góp để mua khu
vườn ở dốc Bến Ngự và làm nhà cho cụ ở.

Hoạt động 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Nội dung 1. Tìm hiểu tri thức Ngữ văn
a. Mục tiêu:
Nhận biết được một số yếu tố của của truyện kí như: Khái niệm truyện kí, sự
kết hợp giữa phi hư cấu và hư cấu trong truyện kí.
b. Nội dung: Tìm hiểu các tri thức ngữ văn cần thiết để đọc hiểu văn bản thuộc thể loại truyện kí.
c. Sản phẩm: Câu trả lời trên phiếu học tập của HS.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Giao nhiệm vụ học tập: TRI THỨC NGỮ VĂN
- HS đọc phần Tri thức ngữ văn về thể loại truyện kí 1.Truyện kí:
trong SGK tr.77-78 và tóm tắt vào phiếu học tập số 1. - Truyện kí là thể loại trung gian
B2: Thực hiện nhiệm vụ: giữa truyện và kí.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm phiếu học tập số 1; -Truyện kí rất gắn với kí ở yêu làm việc cá nhân.
cầu về tính xác thực dựa trên - Khái niệm SP
việc ghi chép người thật, việc thật. Truyện kí
- Truyện kí gần với truyện ở chỗ
Yếu tố kí trong truyện kí
thường có cốt truyện hoàn chỉnh
Yếu tố truyện trong truyện kí
hoặc tương đối hoàn chỉnh.
2. Sự kết hợp giữa phi hư cấu
Phi hư cấu Phi hư cấu
và hư cấu trong truyện kí. và hư cấu
- Phi hư cấu là cách phản ánh trong Hư cấu
hiện thực theo nguyên tắc đề cao truyện kí
tính xác thực bằng cách gọi
- Báo cáo, thảo luận: HS trình bày phiếu học tập;
thẳng tên và miểu tả chính xác
HS nhận xét, góp ý B3: Báo cáo, thảo luận:
những con người và sự kiện có
- HS trình bày phiếu học tập; HS nhận xét, góp ý
thực (tên tuổi, lai lịch, ngoại
B4: Kết luận, nhận định.
hình, nguồn gốc, gia đình, ngọn
- GV chốt kiến thức, biểu dương cá nhân hoạt động
nguồn văn hoá, …) tốt.
- Hư cấu là dung trí tưởng tượng
sáng tạo ra cái mới, những điều
khác lạ không có hoặc chưa có
trong thế giới thực nhằm mục đích nghệ thuật.
Nội dung 2: Tìm hiểu văn bản: “Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự”
2.1. Tìm hiểu khái quát a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra được nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của nhà văn Nguyễ Vỹ, về Phan Bội Châu.
- HS giới thiệu một vài nét về văn bản “Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở bến Ngự”
, tác phẩm “Tuấn – chàng trai nước Việt” b. Nội dung:
Đọc phần tác phẩm trong SGK trang 79 và tác giả trong SGK trang 84 kết hợp xem video,
hình ảnh giới thiệu về Phan Bội Châu để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm * Nhiệm vụ 1: I. Tìm hiểu chung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS 1. Tác giả
đọc hần giới thiệu về tác giả Nguyễn Vỹ - Nguyễn Vỹ (1912-1971)
trang 84 để chỉ ra được nét chính tác giả - Quê Quảng Ngãi Nguyễn Vỹ.
- Ông là nhà báo, nhà thơ, nhà văn có nhiều đóng
B2: Thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi, thảo góp cho nền văn học Việt Nam hiện đại: “Một luận nhóm theo bàn.
nhà thơ cách tân có nhiều đóng góp cho phong
B3: Báo cáo thảo luận: Đại diện HS 1 – 2 trào Thơ mới. Một nhà văn, nhà phê bình - biên
bàn trả lời. Đại diện các bàn khác nhận xét, khảo tài năng và tâm huyết. Một nhà báo dấn bổ sung.
thân, dám viết, không ngại đụng chạm, phê phán
B4: Kết luận, nhận định.
thẳng thừng nhà cầm quyền Pháp, đối đầu với
phát xít Nhật, đối lập với chính quyền Quân chủ
Nguyễn Vỹ vẫn là sự pha trộn giữa lãng Lập hiến của Bảo Đại phản kháng và bất hợp tác
mạn, hiện thực, siêu thực và kỳ ảo; đồng với chính quyền Ngô Đình Diệm”( nguồn
thời, đó là sự kết hợp giữa tinh thần xã hội https://www.chungta.com/nd/tu-lieu-tra-cuu/cot-
với trải nghiệm nghệ thuật. cach-nguyen-vy.html)’. -Tác phẩm chính: + Hoang vu(1962)
+ Tuấn – chàng trai nước Việt(1970)
* Phan Bội Châu: ( 1867-1940)
- Tên thật: Phan Văn San, hiệu Sào Nam * Nhiệm vụ 2:
- Quê quán: Nam Đàn, Nghệ An
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cho HS xem - Là một nhà yêu nước, nhà cách mạng lớn trong
một đoạn video giới thiệu về Phan Bội phong trào chống Pháp. Châu
- Là một trong những nhà nho đầu tiên đã chủ
https://www.youtube.com/watch?v=bjAorh
trương đi tìm đường cứu nước theo kiểu mới. rD2ec
1905- 1925, PBC bôn ba nhiều nước để mưu sự
B2: Thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi thảo luận phục quốc nhưng không thành.
theo cặp đôi. HS xem video và quan sát, ghi + 1925 bị thực dân Pháp bắt và bị giảm lỏng ở
nhớ thông tin về Phan Bội Châu để trả lời.
Huế cho đến khi mất năm 1940-> Ông già bến
B3: Báo cáo thảo luận: Đại diện 1 – 2 cặp Ngự.
đôi trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Là tác giả thơ văn lớn của nền VHVN hiện đại.
B4: Kết luận, nhận định.
- Tác phẩm chính: Lưu biệt khi xuất dương(1905),
Hải ngoại huyết thư(1906),Việt Nam Quốc sử khảo (1909)….. 2. Văn bản
a. Xuất xứ: trích từ tác phẩm: Tuấn- chàng trai nước Việt(1970)
+ Là tác phẩm văn xuôi tự sự lớn gồm 45 chương.
+ Nội dung: ghi lại theo trình tự thời gian những * Nhiệm vụ 3:
“chứng tích thời đại” trong khoảng 45 năm đầu
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS của thế kỉ XX.
đọc SGK /trang79 cập nhật thông tin về tác b. Thể loại: Truyện kí phẩm.
c. Vị trí của văn bản:
B2: Thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi thảo luận - Trích từ chương 20 của tác phẩm
theo cặp đôi, ghi nhớ thông tin để trả lời.
- Nội dung: Thuật lại việc Tuấn và Quỳnh- một
B3: Báo cáo thảo luận: Đại diện 1 – 2 cặp ngời bạn cũ của Tuấn- đến thăm ngôi nhà của cụ
đôi trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Phan Bội Châu ở Bến Ngự, thành phố Huế, vào
B4: Kết luận, nhận định.
năm 1927.
2.2. Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
-
Vận dụng các kĩ năng đọc đã học ở những bài trước như theo dõi, suy luận trong quá trình đọc trực tiếp VB b. Nội dung:
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho những câu hỏi ở phần Đọc VB.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
Nhiệm vụ 1: B1. Chuyển II. Khám phá văn bản giao nhiệm vụ
1. Tóm tắt câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện
- Gv chia lớp theo nhóm nhỏ trong tác phẩm
4-6 em, yêu cầu học sinh xác - Tóm tắt câu chuyện:
định được câu chuyện và ý Tuấn cùng với người bạn của mình là Quỳnh đã cùng
nghĩa của câu chuyện trong nhau đến thăm nhà cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự. Cụ tác phẩm.
Phan là người được rất nhiều người yêu mến và kính
B2. Thực hiện nhiệm vụ
trọng, Tuấn rất ngưỡng mộ những bài học và sách vở
- Học sinh thảo luận theo do cụ Phan chỉ dạy. Bất chấp việc đến thăm cụ Phan sẽ
nhóm nêu được câu chuyện, có mật thám theo, nhưng Tuấn vẫn rất muốn đến nhà cụ
tóm tắt ý nghĩa câu chuyện và để gặp cụ. Căn nhà mà cụ Phan đang ở là một căn nhà
đưa ra sản phẩm của mình.
tranh ba gian, giản dị và đơn sơ. Xung quanh ngôi nhà
B3. Báo cáo thảo luận
có rất nhiều cây cối và lúc nào cũng được mở ra cho
- GV cử đại diện 2-3 theo mọi người vào. Căn nhà không có tiếng người mà rất
nhóm trình bày, các nhóm yên bình và tĩnh lặng. Tuấn đến thì không dám vào
khác theo dõi và nhận xét bổ trong mà ngó xem nhưng không gặp được cụ Phan Bội sung nếu có.
Châu. Thông qua một em bé trong nhà cụ Phan, thì
B4. Đánh giá kết quả thực Tuấn biết được cụ Phan đang bán gạo cho những người hiện:
dân nghèo quanh đó. Khi gặp được cụ Phan tuấn trở
lên căng thẳng khi gặp người mà mình đã ngưỡng mộ
từ lâu. Cụ Phan xuất hiện với dáng vẻ hiền từ, phong
thái thư thả và giản dị. Cụ ung dung và thoải mái đến
chỗ Tuấn và hỏi han về thông tin của hai cậu. Sau đó cụ
còn chỉ dạy rất nhiều cho Tuấn về cuộc sống, về lòng
yêu đất nước và biết yêu thương nhân dân. Cụ đứng nói
chuyện với hai cậu nhưng vẫn không quên đi bán gạo
cho bà con. Sau đó họ lại được chứng kiến rõ hơn căn
nhà mà cụ Phan đang ở, qua sự chỉ dẫn của một em bé
sống trong nhà của cụ. Cả cuộc đời cụ Phan sống với
nước với dân, thanh bạch và chí dũng. Chính vì thế
không chỉ riêng Tuấn, mà các thế hệ thanh niên lúc bấy
giờ đều vô cùng ngưỡng mộ cụ và luôn tuân theo những
sự chỉ dạy của cậu. Nhiệm vụ 2:
- Ý nghĩa của câu chuyện trong việc thể hiện ý đồ
B1. Chuyển giao nhiệm vụ: mục đích viết của tác giả:
-
GV phát phiếu bài tập Yêu - Giúp người đọc hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của cụ
cầu HS: (Phiếu bài tập số 1- Phan Bội Châu đối với dân tộc Việt Nam, cũng như sự
trình bày ở phụ lục)
nỗ lực của ông trong việc giáo dục, truyền đạt tinh thần
+ Tìm một số sự việc, chi tiết đấu tranh cho thế hệ sau.
phi hư cấu và hư cấu trong - Khơi dậy tinh thần đấu tranh, tự hào dân tộc và tình văn bản
yêu quê hương cho nhân vật trong truyện, đồng thời
+ Nhận xét sự kết hợp các nhấn mạnh sự quan trọng của sự hy sinh cho đất nước
yêu tố phi hư cấu và hư cấu.
2. Sự kết hợp phi hư cấu – hư cấu trong văn bản
B2. Thực hiện nhiệm vụ
* Yếu tố phi hư cấu và hư cấu trong văn bản
- Hoạt động nhóm lẽ và nhóm (Phần này trình bày trong phiếu bài tập- Học sinh có chẵn
thể chép vào vở hoặc ghi vào phiếu bài tập)
B3. Báo cáo thảo luận
* Tác dụng của việc kết hợp các yếu tố phi hư cấu
- Giáo viên yêu cầu đại diện với hư cấu trong văn bản.
các nhóm trình bày, nhận xét - Tăng tính thuyết phục của văn bản.
B4. Đánh giá kết quả thực - Giúp nâng cao tính thẩm mỹ của văn bản. hiện:
- Tạo ra những ý tưởng và cách tiếp cận mới, mang đến
- Sau khi các nhóm trình bày cho độc giả một trải nghiệm đọc khác biệt và độc đáo.
xong gv nhận xét hoạt động - Giúp tác giả đưa ra các suy nghĩ sâu sắc hơn về các
của các tổ và chốt
vấn đề đặt ra trong tác phẩm.
3. Ngôi kể, điểm nhìn, nhân vật trong văn bản Nhiệm vụ 3:
- Ngôi kể : ngôi thứ ba.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Người kể chuyện ngôi thứ ba có khả năng bao quát
+ Giáo viên yêu cầu HS: Xác hiện thực đời sống cao hơn so với người kể chuyện ngôi
định nhân vật, ngôi kể, điểm thứ nhất.
nhìn và thực hiện phiếu học + Ngôi kể thứ ba có thể tạo ra cái nhìn khách quan, xác
tập bằng hình thức cá nhân.
thực hơn so với việc sử dụng ngôi kể khác. ( Phiếu học tập số 2)
- Điểm nhìn của nhân vật Tuấn:
B2. Thực hiện nhiệm vụ
+ Là điểm nhìn của nhân chứng
-HS đọc và làm phiếu học tập + Tuấn là đại diện tiếng nói cho cho HS, sinh viên
trả lời các câu hỏi theo yêu đương thời về cụ Phan Bội Châu và ảnh hưởng của cụ cầu.
đối với lớp trẻ Việt Nam lúc bấy giờ.
B3. Báo cáo thảo luận
- Nhân vật Phan Bội Châu và ngôi nhà tranh của cụ ở
- Học sinh trình bày theo Bến Ngự đều có thể xem là “chứng tích của thời đại”, nhóm vì:
B4. Đánh giá kết quả thực + Cụ là nhân vật có thật, gắn với bối cảnh sự vật có thật, hiện:
mang tính xác thực cao (có thể dễ dàng kiểm chứng);
GV nhận xét, chốt ý.
cuộc đời của cụ là biên niên sử đáng tin cậy. Nhiệm vụ 4:
+ Nhân vật Phan Bội Châu trong VB là chứng tích quan
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
trọng gợi nhắc đời sống nhân cách của một nhân vật
+ Sau khi học xong văn bản lịch sử, một giai đoạn lịch sử của đất nước.
em rút ra được những lưu ý gì + Phan Bội Châu được miêu tả qua cái nhìn của các
khi đọc văn bản truyên kí
nhân chứng Tuấn và Quỳnh – hai thanh niên đương
B2. Thực hiện nhiệm vụ thời.
- Học sinh trả lời câu hỏi
4. Một số lưu ý khi đọc truyện kí
B3. Báo cáo thảo luận
- Cần tìm hiểu bối cảnh xã hội và hoàn cảnh sáng tác để
- HS trình bày các câu hỏi.
hiểu sâu hơn nội dung và các tầng ý nghĩa của truyện.
B4. Đánh giá kết quả thực - Chú ý các yếu tố thuộc câu chuyện, cốt truyện, nhân hiện:
vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, điểm nhìn, ngôi
GV nhận xét, chốt ý.
kể, tình huống, sự kết hợp giữa phi hư cấu và hư cấu trong tác phẩm.... …… 2.3: Tổng kết
a. Mục tiêu:
Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học sinh
b. Nội dung: Giáo viên phát PHT, học sinh làm việc cá nhân
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS bằng ngôn ngữ nói, PHT
d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết
- GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Nôi dung
+ Theo em, nội dung của văn bản là - "Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến gì?
Ngự" là một câu chuyện lịch sử về một trong
+ Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện những nhân vật có tầm ảnh hưởng lớn nhất qua văn bản?
trong cuộc đấu tranh giành độc lập của dân tộc
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Việt Nam. Văn bản giúp người đọc hiểu rõ hơn
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực về tầm quan trọng của cụ Phan Bội Châu đối hiện nhiệm vụ
với dân tộc Việt Nam, cũng như sự nỗ lực của
- GV quan sát, hướng dẫn
ông trong việc giáo dục, truyền đạt tinh thần đấu - HS suy nghĩ
tranh cho thế hệ sau.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 2. Nghê thuật
- Gv tổ chức hoạt động, gọi 4-5 học - Bút pháp hiện thực sắc sảo. sinh báo cáo sản phẩm
- Ghi chép những sự thật ở đời một cách chân
- HS báo cáo sản phẩm, nhận xét, bổ thực=> Giúp cho người đọc có cái nhìn toàn
sung câu trả lời của bạn.
cảnh về hiện trạng xã hội đương thời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1( Hoạt động Khởi động) K W
(Điều em đã biết)
(Điều em muốn biết)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2( Hoạt động Tìm hiểu Tri thức Ngữ văn) Khái niệm
Truyện kí là thể loại trung gian giữa truyện và kí. Yếu tố kí trong
Truyện kí rất gắn với kí ở yêu cầu về tính xác thực dựa Truyện truyện kí
trên việc ghi chép người thật, việc thật.
Yếu tố truyện trong Truyện kí gần với truyện ở chỗ thường có cốt truyện truyện kí
hoàn chỉnh hoặc tương đối hoàn chỉnh. Phi hư
Phi hư cấu là cách phản ánh hiện thực theo nguyên tắc cấu và
đề cao tính xác thực bằng cách gọi thẳng tên và miểu hư cấu Phi hư cấu
tả chính xác những con người và sự kiện có thực (tên trong
tuổi, lai lịch, ngoại hình, nguồn gốc, gia đình, ngọn truyện k nguồn văn hoá, … )
Hư cấu là dung trí tưởng tượng sáng tạo ra cái mới, Hư cấu
những điều khác lạ không có hoặc chưa có trong thế
giới thực nhằm mục đích nghệ thuật. Gợi ý: Khái niệm Truyện kí
Yếu tố kí trong truyện kí
Yếu tố truyện trong truyện kí
Phi hư cấu và Phi hư cấu hư cấu trong Hư cấu truyện k
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Mục II. 3)
Sự việc, chi tiết
TPXĐ (không được hư cấu)
TPKXĐ (có thể hư cấu) Gợi ý TPXĐ TPKX
Sự việc, chi tiết (không Đ (có được hư thể hư cấu) cấu)
Họ tên nhân vật Phan Bội Châu.. x
Việc cụ Phan bị thực dân Pháp giam lỏng ở Huế. x
Việc nhân dân ba kì góp tiền dựng nhà. Chuyện mật thám theo dõi cụ x
Phan và những ai đến thăm cụ. Thời gian năm 1927 x
Địa điểm ngôi nhà ở Bến Ngự x
Vật liệu dựng ngói nhà tranh. x Câu trúc ngôi nhà ba gian x
Cảnh quan, địa chi, vị trí, tên sông, tên cầu x
Các bức tranh, câu đối,... x
Các cuốn sách do cụ Phan viết. x Việc cụ Phan bán gạo x
Giọng nói địa phương xứ Nghệ x
Vậy chớ tụi mấy ở Huế thường ngày không đến thăm cụ sao?” x
* Thỉnh thoảng mới đến mà tụi tao phải rủ nhau đi một lượt bốn, năm x
đứa để cho lính mã tà và bọn chỉ điểm ít nghi ngờ. Mày muốn tạo rủ
thêm vài ba thằng bạn nữa đi với tụi mình cho vui không?".
“– Nhà cụ Phan ở Bến Ngự gần đây Hai đứa mình đến thăm cụ thể
x
nào cũng có mật thảm theo dõi, rình mò. Mẫu dám đến không?” “–
Thôi không cần, hai đứa mình đi đến thăm cụ, chớ có làm gì mà sợ.”
Trông cụ không khác nào một vị tiền lão dạ mặt hồng hào, đang bước
x
thung dung ở dưới bóng cây.” (suy nghĩ, cảm nhận của Tuấn)
Tuấn được hoàn toàn thoả mãn.
x
Những câu nói cụ thể của nhân vật. x
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4( Mục II.4) Vấn đề
Dự kiến sản phẩm - Xác định nhân vật - Ngôi kể - Điểm nhìn
- Tác dụng của việc lấy điểm nhìn từ nhân vật Tuấn
- Nhân vật Phan Bội Châu và ngôi
nhà tranh của cụ ở Bến Ngự đều
có thể xem là “chứng tích của thời đại”, Gợi ý Vấn đề
Dự kiến sản phẩm - Xác định nhân vật
- Tuấn, Quỳnh, cụ Phan Bội Châu… - Ngôi kể - Ngôi thứ 3 - Điểm nhìn - Tuấn, tác giả
- Tác dụng của việc lấy điểm nhìn + Là điểm nhìn của nhân chứng từ nhân vật Tuấn
+ Tuấn là đại diện tiếng nói cho cho HS, sinh viên
đương thời về cụ Phan Bội Châu và ảnh hưởng của cụ
đối với lớp trẻ Việt Nam lúc bấy giờ.
- Nhân vật Phan Bội Châu và ngôi + Cụ là nhân vật có thật, gắn với bối cảnh sự vật có
nhà tranh của cụ ở Bến Ngự đều
thật, mang tính xác thực cao (có thể dễ dàng kiểm
có thể xem là “chứng tích của
chứng); cuộc đời của cụ là biên niên sử đáng tin cậy. thời đại”,
+ Nhân vật Phan Bội Châu trong VB là chứng tích quan
trọng gợi nhắc đời sống nhân cách của một nhân vật
lịch sử, một giai đoạn lịch sử của đất nước.
+ Phan Bội Châu được miêu tả qua cái nhìn của các
nhân chứng Tuấn và Quỳnh – hai thanh niên đương thời.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 ( Tổng kết)
Những điều em nhận biết và làm được
Những điều em còn băn khoăn
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Viết được đoạn văn trình bày ấn tượng của bản thân sau khi học xong văn bản(khoảng 150 chữ).
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn nêu ấn tượng về một nhân vật, chi
tiết mà em thích trong văn bản Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS:Trong văn bản Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự, em
thích nhất nhân vật hoặc sự việc chi tiết nào? Hãy viết đoạn văn (150 chữ) giải thích lí do vì sao em thích?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV để viết đoạn văn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2- 3 HS trình bày đoạn văn của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp. Chấm điểm cho bài văn đạt yêu cầu.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu:
+ Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện như: nhân vật, điểm nhìn, ngôi kể,
tóm tắt truyện, thành phần xác định (không được hư cấu), thành phần không xác định (có
thể hư cấu), tâm trạng/ hành động/ lời nói của nhân vật ….
+ Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài,
câu chuyện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm;
b. Nội dung: Đọc một chương khác trong tác phẩm “Tuấn – chàng trai đất Việt”.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS chọn đọc một chương tâm đắc trong tác phẩm
“Tuấn – chàng trai nước Việt” và hoàn thiện vào phiếu học tập cá nhân.
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc (ở lớp hoặc ở nhà) và làm phiếu học tập.
B3. Báo cáo thảo luận
Báo cáo, thảo luận: HS trình bày các đặc điểm của truyện kí.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện:
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt ý. (Phiếu học tập sau) Vấn đề Câu trả lời Nhân vật Ngôi kể Điểm nhìn Tóm tắt truyện Thành phần xác định (không được hư cấu) Thành phần không xác định (có thể hư cấu)
Tâm trạng/ Hành động/ Lời nói của nhân vật …. 4. Củng cố:
- Gv cho học sinh trình bày trong 1 phút những kiến thức mà học sinh nắm được qua bài học. 5. HDVN: - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài “Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở bến Ngữ”
+ Chuẩn bị văn bản “Tôi đã học tập như thế nào?” (M. Go-rơ-ki) Ngày soạn:
BÀI 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC (TRUYỆN - TRUYỆN KÍ)
Tiết:.....- VĂN BẢN 2: TÔI ĐÃ HỌC TẬP NHƯ THẾ NÀO (TRÍCH: M.GORKI) (..... tiết) I.MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức: Tầm quan trọng của việc tự học, việc đọc sách. Có thể thấy, tác giả nhận
thức rõ ràng và sâu sắc về vai trò và giá trị của việc đọc sách đối với sự thay đổi trong nhận
thức, suy nghĩ mỗi người.
2.Về năng lực: 1.1.Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động: Đọc.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động làm việc nhóm, chia sẻ và
góp ý cho sản phẩm của bạn
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề;
Biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
1.2.Năng lực đặc thù môn học
- Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa hư cấu và phi hư cấu trong truyện kí.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng
trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận xét được các chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
3.Về phẩm chất: Giúp học sinh biết trân trọng và trải nghiệm những kỉ niệm tuổi thơ,
sống có trách nhiệm với bản thân và mọi người.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Thiết bị dạy học: Bảng, phấn, điện thoại, zalo nhóm, máy tính…
2.Học liệu:
- Sách giáo khoa Ngữ văn 11, SGV Ngữ văn lớp 11 – Tập 2 – “Chân trời sáng tạo”, Kế hoạch bài dạy.
- Bảng kiểm, bảng phụ, bảng nhóm để HS trình bày kết quả làm việc nhóm, viết lông, nam châm.
- Phiếu học tập HS tự trang bị. PHT: GV có thể chuyển một số câu hỏi Chuẩn bị đọc, Sau
khi đọc
trong SGK thành PHT.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Tổ chức: Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng
2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền về đặc điểm và cách đọc VB truyện - truyện kí, tìm
hiểu đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật của VB sẽ đọc.
b.Nội dung: GV phát vấn HS qua câu hỏi, HS chia sẻ những suy nghĩ, cảm nhận của bản
thân về những kỉ niệm (vui/ buốn) những năm ở Tiểu học, nhằm dễ dàng chia sẻ với tâm
sự của nhân vật cậu bé Pê-xcốp trong văn bản. - GV phát vấn HS. - HS trả lời cá nhân.
c.Sản phẩm: Phần chuẩn bị ở nhà của HS, phần trình bày sản phẩm đã chuẩn bị trước .
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* Bước 1: Chuyển giao Ngôi trường của em là trường tiểu học duy nhất của xã.
nhiệm vụ học tập
Ngày đầu tiên bước vào trường học, em cảm thấy rất ấn tượng.
Ngôi trường của em rất to và đẹp, nó được đặt ngay ở khu
- Chuyển giao nhiệm vụ: trung tâm của xã. Con đường dẫn vào trường được đổ bê tông Thông qua câu hỏi:
phẳng lì. Hai bên đường là những hàng bạch đàn thẳng tắp, cao
vút, cành lá lao xao như vẫy chào chúng em tới trường. Bước
Câu hỏi: Bạn đã học tập như qua cổng trường, em đã gặp ngay bác trống nằm tròn vo trên
thế nào trong những năm ở giá ngay cạnh phòng bác bảo vệ. Mới ngày nào còn kinh ngạc,
Tiểu học? Hãy hồi tưởng và mà năm năm học trôi qua thật nhanh. Em đã trải qua rất nhiều
chia sẻ với mọi người một kỉ kỉ niệm đẹp bên thầy cô, bè bạn. Mỗi giờ học căng thẳng mệt
mỏi nhưng rất hữu dụng. Mỗi giờ giải lao sôi động cùng với
niệm (vui/buồn) về việc học bạn chơi đủ những trò, nào là : chơi đuổi bắt, nhảy dây, đá
tập của bạn trong quãng thời cầu … Thật nhiều kỉ niệm mà em không hề nhớ được hết. gian đó?
Tròn 6 tuổi, em bước vào lớp một với tất cả sự háo hức.
Em học đọc rất nhanh, chỉ nghe cô giáo đọc một lần, em có thể
- HS: Xem lại phần chuẩn bị đọc theo vanh vách. Nhưng viết với em quả là một hành trình
ở nhà cho các câu hỏi: Trước gian nan. Em thuận tay trái, từ nhỏ mẹ đã rèn cho em cầm bút
khi đọc, bổ sung, chỉnh sửa, tay phải. Nhưng cứ khi nào không có ai nhìn là em lại đổi hoàn thiện.
tay. Cô biết em thuận tay trái nên thường xuống bàn quan sát
tôi viết. Bước vào học kì hai, chúng em tập viết chữ nhỏ, lại
- Chia sẻ phần chuẩn bị ở nhà viết những bài chính tả dài hơn. Chữ em dần nguệch ngoạc. với bạn bên cạnh.
Trong giờ chính tả hôm đó, cô chép những dòng chữ tròn trịa
lên bảng, chúng em chép vào vở của mình. Vì thấy cô không
- HS tiếp nhận nhiệm vụ:
để ý, em lại đổi tay để viết. Đến cuối buổi học, cô trả vở chính
tả cho chúng em. Cô bắt đầu nhận xét. Bỗng, cô nhắc tới em:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm "Bạn Gia Bảo hôm nay viết có tiến bộ. Tuy nhiên, cô nghĩ là vụ
con đang quên một điều." Em hoảng hốt cúi mặt xuống. Trong
tà áo dài thướt tha, cô bước xuống bàn em và tiếp lời: "Cả lớp
- HS thực hiện nhiệm vụ lắng nhớ cô dặn khi viết, tay chúng ta cầm bút thế nào không?" Lớp
nghe và trả lời câu hỏi của em đồng thanh nhắc lại lời cô dặn. Cô lại nói: "Tuy vậy, bạn GV.
Gia Bảo vẫn quên. Cô phê bình Gia Bảo trong buổi học ngày
hôm nay." Rồi cô nhìn thẳng em và nói: "Cô hi vọng Gia Bảo
- HS chia sẻ cảm xúc của bản sẽ nhớ lời cô dặn." Một vài bạn cất tiếng cười chê bai. Nghe
thân về kỉ niệm (vui/buồn) về thấy vậy, khuôn mặt em nóng bừng, nước mắt ứa ra và bàn tay
việc học tập trong những năm vò trang vở vừa viết. "Cô thấy hôm nay chữ con viết tròn, đều ở Tiểu học.
đúng khoảng cách. Con viết đẹp hơn rất nhiều bạn." - Cô lại
nhẹ nhàng nói. Cả lớp im phăng phắc. Em được cô khen lại
- GV quan sát, hỗ trợ học sinh. thấy êm lòng nên trút bỏ được cơn tức giận của một cậu con
trai hiếu thắng. Từ đó, em kiên trì rèn viết bằng tay phải. Lên
* Bước 3: Báo cáo và thảo lớp 2, em đã viết được những dòng chữ vô cùng sạch đẹp. Dù luận
bây giờ, em không còn được học cô nữa, nhưng những bài học
lí thú hay lời dạy ân cần của cô vẫn còn in đậm trong tâm trí
- GV gọi 2 HS lần lượt trả lời em.
các câu hỏi (lưu ý cách thuyết
trình để thuyết phục người khác)
- HS chia sẻ sản phẩm đã thực
hiện ở nhà với các thành viên
trong lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Các HS khác lắng nghe – đánh giá – bổ sung.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV ghi nhận điểm tích lũy
cho HS trả lời đúng, đầy đủ.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Nội dung 1: Tìm hiểu khái quát
a.Mục tiêu: Biết cách đọc văn bản và giới thiệu về tác giả, tác phẩm.
b.Nội dung: HS sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV.
c.Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I.Tìm hiểu chung: - Chuyển giao nhiệm vụ:
1.Tác giả: (1868 - 1936) 1.Đọc:
- M.Go-rơ-ki sinh ra tại Nizhny
Novgorod và trở thành một đứa trẻ mồ - GV gọi HS đọc bài?
côi khi ông mới mười tuổi.
- GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản.
- Ông được bà nuôi dưỡng, bà của Go-rơ- 2.Tác giả:
ki là một người rất giỏi kể chuyện.
Nêu những nét chính về tác giả M.Go-rơ-ki?
- Cái chết của bà ảnh hưởng sâu sắc đến
cuộc sống của ông, sau một lần tự vẫn 3.Tác phẩm:
không thành vào năm 1887, ông đã đi bộ
Xác định thể loại và phương thức biểu đạt của xuyên qua Đế chế Nga trong 5 năm liền, văn bản?
làm nhiều công việc khác nhau và tích lũy
vốn kiến thức để sử dụng vào các tác
- HS tiếp nhận nhiệm vụ: phẩm sau này.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Ông một nhà văn, người đặt nền móng
- HS thực hiện nhiệm vụ lắng nghe và thực cho trường phái hiện thực xã hội chủ
hiện các yêu cầu của GV.
nghĩa trong văn chương và là một nhà
hoạt động chính trị người Nga.
- HS biết cách đọc với giọng điệu khoan thai,
trang trọng, hiểu rõ quan điểm của tác giả thể 2.Văn bản: hiện qua văn bản. - Thể loại: Truyện.
- HS có thể thảo luận với bạn cùng bàn để thực - Phương pháp biểu đạt: Tự sự. hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trợ học sinh.
* Bước 3: Báo cáo và thảo luận
- HS báo cáo theo chỉ định của GV.
- Các HS khác lắng nghe – đánh giá – bổ sung.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV ghi nhận điểm tích lũy cho HS trả lời đúng, đầy đủ.
Nội dung 2: Khám phá văn bản a.Mục tiêu:
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng
trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận xét được các chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
- Nhận biết được đặc điểm thể loại, truyện, truyện kí.
b.Nội dung: Trả lời các câu hỏi : Phần đọc văn bản và sau khi đọc văn bản. c.Sản phẩm:
- Phần đọc và phần phát biểu trả lời cá nhân của các học sinh cho câu hỏi: Liên hệ, suy luận, theo dõi.
- Câu trả lời của HS, phần thảo luận và thực hiện PHT, ý kiến tranh luận, giải đáp của đại diện 04 nhóm.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản
II.Khám phá văn bản: 1.Đọc văn bản:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS ghi ngắn gọn câu trả lời
cho câu hỏi khi đọc (SGK/ tr. 85 - 89) vào vở soạn.
- GV nhắc HS về các điểm ngừng đọc để
thực hiện yêu cầu rèn luyện kĩ năng đọc.
- Mời HS đọc diễn cảm văn bản, khi gặp câu
hỏi trong quá trình đọc ( ngừng, suy nghĩ các Câu 1: (Liên hệ) Nếu ở vào tình huống
câu trả lời cho các câu hỏi.)
bỗng nhiên được cảm thông, khích lệ như
Pê-xcốp, em cũng sẽ có cảm xúc giống nhân
- GV yêu cầu HS trả lời một vài câu hỏi vật. Bởi vì trong một khoảng thời gian dài,
trong khi đọc để kiểm tra các em đã kết hợp cậu bé Pê-xcốp chưa từng được ai thấu hiểu,
đọc văn bản với việc dừng lại trả lời các cảm thông cho mình, bỗng nhiên cậu được
câu hỏi trong box: Liên hệ, suy luận, theo dõi cảm thông, khích lệ nên cảm xúc và suy nghĩ như thế nào
sẽ bắt đầu thay đổi. Hơn hết chính sự nhẹ
- GV nhận xét, góp ý ngắn gọn và yêu cầu nhàng, ân cần của giám mục Cri-xan-phơ đã
HS tiếp tục đọc và tri nhận văn bản.
cảm hóa được cậu bé.
Câu 1: (Liên hệ) Nếu ở vào tình huống Câu 2: (Suy luận)
bỗng nhiên được cảm thông, khích lệ như - Các câu hỏi của Đức Giám mục trong cuộc
Pê-xcốp, bạn sẽ có cảm xúc giống hay khác trò chuyện ở đoạn này đã được Pê-xcốp đáp
với cảm xúc của nhân vật này?
lại nhưng rất ít hoặc khá hời hợt.
- Những căn cứ để nhận biết điều đó:
Câu 2: (Suy luận) Các câu hỏi của Đức
Giám mục trong cuộc trò chuyện ở đoạn + "Khi tôi nói rằng tôi không có sách và tôi
này có được Pê-xcốp đáp lại không? Những không học thánh sử".
căn cứ nào giúp bạn nhận biết điều đó?
+ "Ông ta hỏi tôi một lúc lâu, rồi bỗng
Câu 3: (Theo dõi) Việc biết "đọc một cách ngăn tôi lại, hỏi nhanh".
có ý thức năm lên mười bốn tuổi" có phải là Câu 3: (Theo dõi) Việc biết đọc một cách
một dấu mốc quan hệ trọng trên bước có ý thức là một bước quan trọng trên con
đường học tập, trưởng thành của Pê-xcốp đường học tập và trưởng thành của Pê-xcốp. không? Vì sao?
Bởi vì từ khi biết đọc, Pê-xcốp tiếp cận được
Câu 4: (Suy luận) Cụm từ "các bạn" trong nhiều thông tin và tri thức mới, mở rộng sự
đoạn văn này và đoạn kế tiếp cho thấy hiểu biết về thế giới xung quanh. Điều này
người kể chuyện đang hướng tới ai?
sẽ giúp Pê-xcốp định hướng cho các quyết
định và hành động của mình, cải thiện khả
Câu 5: (Suy luận) Trong đoạn này, Pê- năng giao tiếp và trở thành một người tự tin
xcốp đang nói đến phần "con thú", phần và độc lập hơn.
"con người" vốn có của ai và với mục đích gì?
Câu 4: (Suy luận) Cụm từ "các bạn" trong
đoạn văn này và đoạn văn kế tiếp cho thấy
- HS xem lại phần chuẩn bị ở nhà cho các người kể chuyện đang hướng tới người đọc.
câu hỏi đọc VB, bổ sung, chỉnh sửa, hoàn Bởi vì tác giả đang tâm sự, chia sẻ về hoàn thiện.
cảnh và sự thay đổi của bản thân.
- HS suy nghĩ nhanh để trả lời câu hỏi.
Câu 5: (Suy luận) Trong đoạn này, Pê-
xcốp đang nói đến phần "con thú", phần
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
"con người" vốn có của ông, với mục đích
- GV cho HS đọc trực tiếp VB (GV có thể
đề cao giá trị, tác dụng của sách đối với
đọc thị phạm cho HS nghe một số đoạn
việc thay đổi nhận thức, suy nghĩ và hành khó).
động của con người, hướng con người tới
cuộc sống tốt đẹp hơn, sống có khát
- Trong quá trình đọc VB, khi gặp những khao,...
câu hỏi trong khung, GV nhắc HS tạm dừng
khoảng 1 đến 2 phút để suy ngẫm, trả lời câu
hỏi: Liên hệ, suy luận, theo dõi bằng cách ghi
nhanh, vắn tắt câu trả lời vào vở soạn.
- Đại diện 1 - 2 HS xác định giọng đọc.
Các HS khác nhận xét, trao đổi; Đại diện 1 -
2 HS đọc diễn cảm VB. Các HS khác nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bằng mắt, thực hiện một số yêu
cầu của khâu: Đọc văn bản. Khi gặp các
câu hỏi trong box và những chỗ được đánh
dấu, HS dừng lại, suy nghĩ nhanh, tự trả lời
trong đầu nhằm tạo thói quen và rèn luyện kĩ năng đọc.
- HS xem lại và chỉnh sửa, hoàn thiện phần chuẩn bị ở nhà.
- HS chia sẻ sản phẩm đã thực hiện ở nhà
với bạn cùng nhóm đôi, chuẩn bị trả lời câu hỏi.
- HS mời 1 - 2 bạn trả lời câu hỏi.
- Các HS được bạn mời trả lời các câu hỏi.
- Các HS khác đánh giá câu trả lời của bạn.
- Giáo viên quan sát, tư vấn, hỗ trợ.
* Bước 3: Báo cáo và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ những ghi
nhận của bản thân trong quá trình đọc.
- HS chia sẻ sản phẩm đã thực hiện ở nhà
với các thành viên trong lớp. Các HS khác
nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Giáo viên quan sát, tư vấn, hỗ trợ.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV kết luận về đáp án các câu hỏi trong khi đọc.
2.Sau khi đọc văn bản:
- GV kết luận, nhận xét về cách HS thực
hiện kĩ năng: Liên hệ, suy luận, theo dõi.
Nhiệm vụ 2: Sau khi đọc văn bản:
* Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 05 nhóm thảo luận giải quyết 05 câu hỏi trong SGK trang 89, hoàn
thành các PHT theo phân công.
- Trình bày trên bảng phụ: 1 bảng phụ/nhóm.
- Nhóm 1: Câu 1 (SGK/ tr.89) Tóm tắt nội dung của văn bản? Câu hỏi gợi mở:
a.Điều gì ở Đúc Giám Mục (cử chỉ, lời nói, giọng điệu,... ) đã khiến cho cả lớp học bị cuốn vào cuộc trò chuyện?
b.Chỉ ra một vài biểu hiện về sự thay đổi: thái độ, hành vi ở nhân vật Pê-xcốp trong và sau cuộc trò chuyện?
- Nhóm 2: Câu 2 (SGK/ tr.89) Sự xuất hiện của Đức Giám mục và cuộc trò chuyện giữa
ngài với Pê-xcốp cùng các học sinh trong lớp đã có tác động như thế nào đến Pê-xcốp? Bạn
có nhận xét gì về cách tác giả thuật lại cuộc trò chuyện này? (PHT số 1)
Câu hỏi gợi mở: Chỉ ra những dấu hiệu nhận biết cách kể (sự tương đồng và khác biệt với
đoạn trước và sau; Sự kết hợp giữa kể với tả, sử dụng ngôi kể, điểm nhìn)?
- Nhóm 3: (Câu 3 SGK/ tr.89) Bạn hiểu như thế nào về phần "thú", phần "người" và cuộc
đấu tranh giữ hai phần này trong quan niệm của Pê-xcốp ? Cách sử dụng ngôi kể, điểm nhìn
trong văn bản đã có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đấu tranh ấy? (PHT số 2)
Gợi mở: Để giúp HS hiểu rõ hơn "phần thú" GV cung cấp trước cho HS đoạn văn SGK đã
lượt bớt: "Ông giáo mặt vàng ệch, đầu hói, thường xuyên chảy máu cam ................ Tôi
chán nản, điều đó đe dọa đem đến cho tôi những chuyện rầy rà lớn"
( SGV tập 2 tr.95 - 96)
GV gợi nhắc HS lưu ý thêm:
1.Thật ra trong con người của ta luôn có sự đấu tranh ấy.
2.Trong cậu bé Pê-xcốp cũng hiện hữa hai phần ấy. (khi được gửi đến học ở ngôi trường
của nhà thờ, có hai Pê-xcốp trong một cậu bé:
+ Một Pê-xcốp bất hạnh, mặc cảm, chán học hay bài trò tinh quái, "bất trị";
+ Một Pê-xcốp mạnh mẽ, hiểu biết, thông minh, dễ lấy lại hưng phấn niềm tin trong học tập.
+ Việc làm cho con người nào ở cậu bé trỗi dậy phụ thuộc rất nhiều vào cách dạy học của
các thầy giáo, sự giáo dưỡng của gia đình, sự yêu ghét, phản ứng tích cực hay tiêu cực, sự
nỗ lực của bản thân, sự xuất hiện của Đức giám mục giúp cậu bé và người đọc nhận ra còn
có một Pê-xcốp thứ hai ở cậu bé này.
- Nhóm 4: (Câu 4 SGK/ tr.89) Chỉ ra một số điểm khác nhau về nội dung và hình thức nghệ
thuật giữa hai phần văn bản trước và sau câu "Tôi biết đọc một cách có ý thức năm lên mười
bốn tuổi". Những khác biệt như vậy có làm mất đi sự thống nhất trong tính chỉnh thể của tác phẩm không? (PHT số 3)
- Nhóm 5: (Câu 5 SGK/ tr.89) Phân tích một số chi tiết trong văn bản cho thấy nhận thức
của tác giả tại thời điểm viết tác phẩm và nhận thức của nhân vật chính trong quá khứ có
những điểm khác biệt. Giải thích lí do đó? (GV gợi một ví dụ tiêu biểu, thuyết minh về sự khác biệt)
- Đại diện 01 học sinh/nhóm trình bày sản phẩm và lý giải khi các bạn nhóm khác có vướng mắc.
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi nhận kết quả trên bảng phụ, PHT, hoàn thành nhiệm vụ được giao. - HS chú ý:
Câu 1 - 2: Đọc kĩ văn bản - tập trung thảo luận những câu hỏi gợi mở của GV để tóm tắt
chính xác nội dung , sự việc của câu chuyện.
Câu 3: HS không nên suy diễn hoặc đưa điều mình hiểu để áp đặt vấn đề, trái lại cần bám
vào văn bản để rút ra sự khác biệt giữa "phần thú""phần người" và cuộc đấu tranh giữa
hai phần ấy theo quan niệm của Pê-xcốp.
Câu 4: HS thảo luận tìm ra sự khác biệt về nội dung và hình thức giữa hai phần văn bản;
GV cho HS tranh luận dựa trên hai ý kiến trái chiều: Ý kiến 1: cho rằng chẳng nào là hai
truyện biệt lập ghép lại - Ý kiến 2 cho rằng: đó là sự khác biệt trong đa dạng, thống nhất. Ý
kiến nào hợp lí, thỏa đáng?
Câu 5: HS thuyết minh về sự khác biệt. HS tìm thêm ví dụ khác.
- GV quan sát, hỗ trợ học sinh.
- Đại diện 01 HS/nhóm trình bày sản phẩm và lý giải khi các bạn nhóm khác có vướng mắc.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
- HS trình bày vướng mắc.
- Đại diện từng nhóm lần lượt giải đáp vướng mắc của nhóm bạn.
- GV quan sát, hỗ trợ.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, góp ý, bổ sung các câu trả lời của HS.
- GV cho điểm tích lũy đối với những phát biểu tốt.
- GV chốt lại phần trả lời 5 câu hỏi ở trang 89. (Nếu bảng phụ, phiếu học tập trình bày
phần trả lời của nhóm chưa hoàn chỉnh) theo định hướng sau:
Dự kiến sản phẩm
2.Sau khi đọc văn bản:
A.CÂU CHUYỆN, SỰ VIỆC:
Câu 1: Chuyện do nhân vật chính thuật lại quá trình học tập của mình ở hai trận đường đời
nối tiếp nhau. Hồi 6 - 7 tuổi cậu bé Pê-xcốp mồ côi cha, được gửi đến học ở một ngôi
trường của nhà thờ. Do chán học, lại bị một số thầy giáo có ác cảm, nên cậu thường bài
nhiều trò nghịch ngợm, tinh quái. Đến khi gặp Đức Giám Mục Cri-xan-phơ, được đức cha
khích lệ, cậu mới bắt đầu có ý thức học tập thì lại có tang mẹ, gia cảnh khốn khó, 10 tuổi
cậu phải "vào đời" kiếm sống. Từ đây, nhất là năm 14 tuổi, nhờ không ngừng tự học hỏi
trong cuộc sống và đam mê đọc sách, Pê-xcốp đã từng bước trưởng thành và về sau trở
thành đại thi hào Nga M.Go-rơ-ki.
Câu 2: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
Sự xuất hiện của Đức Giám mục và cuộc Nhận xét cách tác giả thuật lại cuộc
trò chuyện giữa ngài với Pê-xcốp cùng trò chuyện:

các học sinh trong lớp đã tác động đến Pê-xcốp
Sự xuất hiện của Đức Giám mục và cuộc trò
Có những điểm đáng lưu ý:
chuyện giữa ngài với Pê-xcốp cùng các học - Tạo sự tương phản rõ rệt với những
sinh trong lớp đã tác động: Mạnh mẽ và sâu gì thường ngày diễn ra trước đó. sắc đến Pê-xcốp:
- Nội dung cuộc trò chuyện thân tình,
- Pê-xcốp xem ngài là cứu tinh.
ấm áp, gần gũi do Đức Giám Mục vừa
- Tình cảm, trí tuệ và thế giới tinh thần vốn trò chuyện với Pê-xcốp vừa trò chuyện
phong phú, trong sáng của cậu bé được Đức với cả lớp.
Giám Mục phát hiện, đánh thức và ghi nhận,
biểu dương ngay trong lớp học trước các - Tác giả - người kể hầu như chỉ kể lại thầy giáo và bạn học.
lời của Đức Giám Mục nhưng vẫn
giúp nghe được tiếng nói tâm tình của
- Pê-xcốp cũng tự phát hiện ra cái phần Pê-xcốp và các học sinh cùng lớp với
không phải "con thú" trong chính mình. cậu bé.
- Điểm nhìn của người kể chuyện ngôi
thứ nhất đã tạo ưu thế riêng làm cho
hình tượng Đức Giám Mục với Pê-
xcốp cùng các học sinh trong lớp đều
trở nên thân thiết, nổi bật.
B.DẤU MỐC THỜI GIAN VÀ NHỮNG ĐỔI THAY:
Câu 3: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02
Phần "thú" và phần "người":
Cuộc đấu tranh giữ hai phần này trong
quan niệm của Pê-xcốp:
- Phần "thú" (hay "con thú"): Phần - Giữa hai phần này luôn có đấu tranh: Nhờ
non nớt, bản năng, hoang dã, thậm học qua trường đời, cuộc sống cần lao và qua chí "man rợ"....
sách. Pê-xcốp hiểu ra sự đối lập và cuộc đấu
tranh không dễ dàng giữa phần "thú" và phần
- Phần "người" (hay "con người"): "người". Cậu luôn khao khát Chiến thắng
Phần cao quý, có được nhờ quá trình phần "con thú" trong bản thân, khao khát
học tập, tu dưỡng (phần "Quan niệm "tách khỏi con thú để lên tới gần con người
về cuộc sống tốt đẹp và sự thèm khát tới gần quan niệm về cuộc sống tốt đẹp và về
về cuộc sống ấy"). Ở đó có lẽ sống
vươn tới tình thương yêu và khát sự thèm khát cuộc sống ấy".
vọng những gì tốt đẹp, xứng đáng - Con đường ấy được ví với việc bước dần với con người.
lên những bậc thang như một quá trình rèn
luyên lâu dài không mệt mỏi. mỗi thành công
chỉ là "một bậc thang nhỏ" nên cần phải nỗ
lực vươn lên không ngừng.
Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể, điểm trong việc thể hiện cuộc đấu tranh ấy được
thể hiện qua văn bản:
- Ngôi kể: Người kể chuyện không chỉ tường thuật một câu chuyện, mà còn thể hiện
ý kiến của mình về việc đấu tranh giữa "thú" và "người".
- Điểm nhìn của người kể có tác dụng: Giúp người đọc thông hiểu được những khó
khăn, thử thách và bài học trong cuộc đấu tranh này. Ngoài ra, người kể cũng thể hiện
quan điểm và giá trị của mình thông qua việc lựa chọn các chi tiết và tình huống trong câu chuyện.
Câu 4: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03 Nội dung/ Hình Phần trước Phần sau thức Nội dung
Thuật lại theo hồi ức về những Thuật lại những tháng năm
ngày tháng cậu bé Pê-xcốp học Pê-xcốp tự kiếm sống vừa
tập tại ngôi trường của nhà thờ. tự học trong sách vở và
Ban đầu, cậu bé bày ra bao nhiêu trong cuộc đời. Trải qua
trò tinh quái, "man rợ". Chỉ đến biết bao dằn vặt, băn
khi có Đức Giám mục xuất hiện khoăn, cuối cùng nhờ có
cậu mới chăm chỉ, chí thú với sách và những nỗ lực đọc, việc học hành. khám phá của bản thân,
Pê-xcốp đã trưởng thành. Hình thức nghệ
Sử sử dụng nghệ thuật kể chuyện Sử dụng nghệ thuật kể thuật
hấp dẫn gây ấn tượng mạnh: chuyện tổng hợp:
- Dùng nhiều mẫu chuyện sự - Kết hợp kể chuyện với
việc kịch tính bất ngờ.
trữ tình biểu cảm luận bình
(về vai trò, tác dụng của
- Sử dụng đối thoại, thủ pháp đối sách, của trải nghiệm cuộc lập. sống).
- Tác giả vừa hóa thân vào nhân - Kết hợp độc thoại (tự nói
vật cậu bé mang điểm nhìn, với mình) và trò chuyện
giọng điệu của một cậu bé vừa với độc giả ("chính các
giữ một khoảng cách, một thái độ
bạn cùng biết,..."; "Có thể
tự phê phán, tự giễu mình.
rồi tôi sẽ không truyền đạt
đủ rõ và đáng tin cậy để các bạn thấy...").
- Sử dụng nhiều ẩn dụ, tỉ
dụ sâu sắc từ trải nghiệm
đời sống, từ đọc sách mà có.
Tính thống nhất trong chỉnh thể của tác phẩm
- Đọc kỹ sẽ thấy sự khác biệt trên không hề phá vỡ tính thống nhất chỉnh thể mà còn
cho thấy sự đa dạng của các môi trường/ hoàn cảnh học tập.
- Thấy rõ cuộc đấu tranh giữa phần "thú" và phần "người" ở các môi trường khác biệt.
- Đặc biệt cho thấy việc học tập để đạt được thành công, vươn tới mục đích cao đẹp
của đời người quả là quá trình không dễ dàng, nhưng hoàn toàn là có thể.
- Đó cũng là sự linh hoạt, đa dạng trong bút pháp tự truyện của M.Go-rơ-ki.
C.KHOẢNG CÁCH NHẬN THỰC GIỮA NGƯỜI KỂ VÀ NHÂN VẬT:
Câu 5: Đúng là một khoảng cách khá xa giữa hai thời điểm:
- Các câu chuyện được kể lại là hồi ức - những sự việc mẩu chuyện xảy ra đã lâu, vào
khoảng từ những năm Pê-xcốp lên sáu bảy tuổi cho đến khi cậu trở thành một người lao
động chín chắn, trưởng thành (ngoài 20 tuổi).
- Thời điểm tác giả M.Go-rơ- ki viết: Tôi đã học tập như thế nào? là khoảng năm 1917 -
1918. Trước đó ông đã viết: Thời thơ ấu (năm 1913 - 1914), Kiếm sống (năm 1915 - 1916).
Tức là truyện: Tôi đã học tập như thế nào? được viết khi nhà văn đã ở tuổi 45 - 50 (ông
sinh năm 1968). Khoảng cách giữa thời điểm xảy ra các sự việc với Pê-xcốp ở ngôi trường
của nhà thờ (năm 6 - 7 tuổi) và thời điểm nhà văn viết truyện ngắn là gần nửa thế kỷ.
- Nhận thức của tác giả ở thời điểm viết tác phẩm Tất nhiên sẽ khác nhiều so với nhận thức
của nhân vật chính (tác giả hồi bé, thời trẻ). Muốn hiểu đúng cảm hứng, chủ đề, tư tưởng
thông điệp của tác phẩm, không thể không lưu ý điều này.
- Quả vậy, trong văn bản có không ít chi tiết cho thấy khoảng cách, thời gian, tuổi tác, nhận
thức giữa người viết và nhân vật. Chẳng hạn ở phần đầu, từ thời điểm viết tác phẩm nhìn
nhận sự việc, cách hành xử của cậu bé, Tuy nhập vai nhưng người kể chuyện vẫn hé mở khoảng cách.
Ví dụ: Cách nhìn và giọng điệu tự phê phán, tự diễn mình trong nhiều câu văn: "Tôi trả thù
ông ta ... có ý nghĩa đối với tôi...."
(SGV tập 2 - tr.99)
Nội dung 3: Tổng kết
a.Mục tiêu: Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học sinh
b.Nội dung: Thông qua câu hỏi.
c.Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập III.Tổng kết:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: 1.Nội dung:
Câu 1: Theo em, nội dung của văn bản là gì?
Văn bản cho ta thấy được tầm
Câu 2: Nghệ thuật đặc sắc được thể hiện qua văn quan trọng của việc tự học, việc đọ bản?
c sách. Có thể thấy, tác giả
nhận thức rõ ràng và sâu sắc về
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
vai trò và giá trị của việc đọc
sách đối với sự thay đổi trong
*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
nhận thức, suy nghĩ mỗi người.
- GV quan sát, hướng dẫn. 2.Nghệ thuật: - HS suy nghĩ.
- Lập luận chặt chẽ xác đáng,
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
dẫn chứng thuyết phục.
- GV tổ chức hoạt động, gọi 4-5 học sinh báo cáo - Các biện pháp tu từ được sử sản phẩm
dụng linh hoạt làm nổi bật tâm
- HS báo cáo sản phẩm, nhận xét, bổ sung câu trả trạng của nhân vật tôi khi đọc lời của bạn. những quyển sách.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
Sự xuất hiện của Đức Giám mục và cuộc Nhận xét cách tác giả thuật lại cuộc trò
trò chuyện giữa ngài với Pê-xcốp cùng chuyện:

các học sinh trong lớp đã tác động đến Pê-xcốp:
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
................................................................
...................................................................
................................................................
....................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02
Phần "thú" và phần "người":
Cuộc đấu tranh giữ hai phần này trong
quan niệm của Pê-xcốp:
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
..................................................................
...................................................................
.................................................................
...................................................................
.................................................................
...................................................................
.................................................................
...................................................................
.................................................................
...................................................................
.................................................................
...................................................................
.................................................................
...................................................................
.................................................................
...................................................................
.................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
...................................................................
....................................................................
Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể, điểm trong việc thể hiện cuộc đấu tranh ấy được
thể hiện qua văn bản:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03 Nội dung/ Hình Phần trước Phần sau thức Nội dung
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ........................................... Hình thức nghệ
...................................................... ........................................... thuật
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
...................................................... ...........................................
Tính thống nhất trong chỉnh thể của tác phẩm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
3.Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10 phút)
a.Mục tiêu: Nêu được trải nghiệm thực tế đời sống và tầm quan trọng của việc tự học qua
sách đối với nhân vật Pê-xcốp
b.Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận với bạn cùng bàn: đọc và trả lời câu 6 - SGK tr.89.
c.Sản phẩm: Câu trả lời hòan chỉnh của HS. d.Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 6:
-
"Như những con chim kỳ diệu trong
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn truyện cổ tích, sách ca hát về cuộc sống
cùng bàn để trả lời câu 6 (SGK/ tr. 89).
đa dạng và phong phú như thế nào, con
Câu 6: (SGK/ tr.89) Phân tích một số chi tiết để người táo bạo như thế nào trong khát
làm rõ ý nghĩa của những trải nghiệm thực tế đời vọng đạt tới cái thiện và cái đẹp. Và càng
sống và tầm quan trọng của việc tự học qua sách đọc, trong lòng tôi càng tràn đầy tinh
đối với nhân vật Pê-xcốp?
thần lành mạnh và hăng hái. Tôi trở nên
điềm tĩnh hơn, tin ở mình hơn, làm việc
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ để trả lời câu hợp lý hơn và ngày càng ít để ý hơn đến hỏi.
vô số những chuyện bực bội trong cuộc
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ sống.
- Mỗi cuốn sách đều là một bậc thang
- HS ghi ngắn gọn câu trả lời cho câu 6, thảo nhỏ mà khi bước lên, tôi tách khỏi con
luận với bạn cùng bàn để thống nhất ý kiến.
thú để tiến gần tới con người, tới gần
- HS chú ý: Đọc kĩ văn bản, hiểu được thế nào là
một bản tuyên ngôn độc lập, nêu ý kiến của bản quan niệm về cuộc sống tốt đẹp nhất, và thân.
về sự thèm khát cuộc sống ấy..." - GV quan sát, hỗ trợ.
=> Sách mang lại tri thức, mở mang trí
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
tuệ cho Pê-xcốp; sách bồi dưỡng tâm
- HS hoàn thành sản phẩm.
hồn, tình cảm; giúp cuộc sống Pê-xcốp có
ý nghĩa hơn trong khát vọng đạt tới cái
- 2, 3 HS trả lời câu hỏi GV đưa ra.
thiện và cái đẹp. Sách chứa đựng những
- GV quan sát, hỗ trợ và nhận xét, đánh giá qua
tri thức, hiểu biết về tự nhiên, xã hội đã
các sản phẩm của HS.
tích lũy từ ngàn đời. Sách bao gồm tất cả
các lĩnh vực của đời sống, vì vậy mà sách
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
vở chính là những cuốn bách khoa toàn
- GV kết luận, nhận định về các ý kiến trình bày
thư về thế giới, là một nguồn tài nguyên của HS.
vô tận mà con người có thể thỏa sức tìm
tòi, học hỏi, làm cơ sở cho mọi sáng
- GV khuyến khích ý kiến cảm nhận cá nhân.
tạo giúp Pê-xcốp tích lũy nâng cao vốn
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của
hiểu biết học vấn. HS.
- GV hướng dẫn HS tổng kết vấn đề theo định hướng tham khảo sau:
4.Hoạt động 4: VẬN DỤNG (10 phút)
a.Mục tiêu: Trình bày tác dụng của 1 quyển sách hoặc tác phẩm nghệ thuật đã góp phần
thay đổi suy nghĩ của bản thân.
b.Nội dung: Bài tập sáng tạo SGK - tr.89.
c.Sản phẩm: Đoạn văn 200 chữ.
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
“Hạt giống tâm hồn” một cuốn sách
nổi tiếng về các câu chuyện nghệ
- Chuyển giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi.
thuật sống và giá trị đạo đức được
Bài tập sáng tạo: Hãy viết về một cuốn sách hoặc
một tác phẩm nghệ thuật góp phần thay đổi suy nghĩ công ty First News Trí Việt góp
của bạn trong đoạn văn khoảng 200 chữ.
nhặt, sưu tầm. Bộ sách là nguồn cảm Nhiệm vụ
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng
hứng và sự thúc đẩy con người vươn viết
200 chữ) về một cuốn sách hoặc
lên trong mọi nghịch cảnh, chiến
một tác phẩm nghệ thuật góp
thắng chính mình và sống xứng đáng
phần thay đổi suy nghĩ của bạn
với phẩm chất của mình. Cuốn “Hạt
giống tâm hồn” có một câu nói của Yêu cầu về
- Đọc nhanh đề bài, gạch chân từ
Oprah Winfey rằng: “Cuộc sống
quy trình thực ngữ quan trọng để xác định yêu hiện cầu của đề.
luôn chứa đựng những nổi đau mà ta
không thể nào đoán trước được. Thế
- Viết bản thảo (bản nháp) đoạn nhưng hãy tin rằ văn. ng mọi chuyện buồn
điều lướt qua chúng ta rất nhanh như
- Đọc lại và chỉnh sửa.
một đoạn phim ngắn”. Cuốn sách
đem lại nhiều cảm xúc cho người
- Các câu trong đoạn cần tập
đọc, mỗi người sẽ có những cảm
trung vào chủ đề và nội dung Yêu cầu về
nhận riêng về cuốn sách. Riêng tôi,
trong câu chủ đề cần được triển diễn đạt
sự kiên cường ý chí vươn lên chống
khai đầy đủ trong đoạn văn.
lại chông gai của từng nhân vật
- Các câu trong đoạn cần được
trong cuốn sách là cảm nhận tôi từ
sắp xếp theo một trình tự hợp lí.
họ. “Hạt giống tâm hồn” là cuốn
sách viết lên những bài học quý giá
- Tránh mắc lỗi chính tả, dùng từ,
dành tặng những người đang phải viết câu.
đối đầu với những thử thách mà BẢNG KIỂM
cuộc sống đem lại, là người bạn tâm
sự sát cánh bên ta khi nỗi buồn ập STT Nội dung kiểm tra Đạt Chưa
đến, cũng là cuốn sách lấy đi những đạt
giọt nước mắt đầy cảm xúc trong trái 1 Có phân tích nội dung
tim người đọc. Cuốn sách như một một cuốn sách hoặc
trang mở đầu trong tôi, biến tôi từ một tác phẩm nghệ
con số không và biết đứng lên dần
thuật góp phần thay đổi
mỗi khi vấp ngã. “Hạt giống tâm suy nghĩ của bạn.
hồn” như một phép màu kì diệu
mách chúng ta khi gặp phải thử 2 Có hình thức của một
thách, những khó khăn tưởng chừng đoạn văn (khoảng 200
như không vượt qua nhưng chỉ cần chữ)
có ý chí và niềm tin bạn sẽ vượt qua 3 Có câu chủ đề
những khó khăn đó và chạm đến
đích thành công. “Hạt giống tâm 4 Các câu trong đoạn cần
hồn” cuốn sách mang lại niềm tin
được sắp xếp theo một
cho mọi người và đem lại phần nào trình tự hợp lí.
thành công cho ta, giúp ta thấy được 5
Tránh mắc lỗi chính tả,
giá trị của cuộc sống. Cảm ơn “Hạt dùng từ, viết câu.
giống tâm hồn” cuốn sách giúp tôi
nhận thức đúng về giá trị bản thân và
- GV lần lượt chọn ngẫu nhiên 1 – 2 HS/ lớp trình làm nguồn động lực khi tôi vấp ngã, bày.
thất bại trong cuộc sống.
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS thực hiện nhiệm vụ: Trả lời miệng, theo chỉ định của GV.
- HS dựa vào những tri thức đã học để viết đoạn văn.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- 1 - 2 nhóm HS trình bày câu trả lời. Các HS khác góp ý, bổ sung.
- HS giải đáp các thắc mắc của bạn (nếu có).
- GV và các HS còn lại lắng nghe và góp ý.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV khen ngợi sự nhiệt tình tham gia hoạt động của các nhóm HS.
- GV cho điểm tích lũy đối với những phát biểu tốt.
- Góp ý, bổ sung cho câu trả lời của HS theo định hướng tham khảo sau:
* Dặn dò: ĐỌC:
- Đọc kết nối chủ điểm: Văn bản 3: NHỚ CON SÔNG QUÊ HƯƠNG - TẾ HANH. HS
thực hiện: Trả lời 4 câu hỏi - Sau khi đọc - SGK - tr.92.
- Đọc mở rộng theo thể loại: Văn bản 4: XÀ BÔNG "CON VỊT" - TRÍCH: TRẦN
BẢO ĐỊNH.
HS thực hiện phần: Trả lời các câu hỏi trong khi đọc - Hướng dẫn đọc - SGK - tr.99.
- Ghi nhận lại những vấn đề còn vướng mắc để vào lớp trao đổi.
TIẾT . ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
NHỚ CON SÔNG QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
1.Hoạt động vận dụng- hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm: “Nhớ con sống quê hương” – Tế Hanh a.Mục tiêu
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung VB.
- Liên hệ, kết nối với VB “Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở bến
Ngự” và “tôi đã học tập như thế nào?”
để hiểu hơn về chủ điểm Những chân trời kí ức
b.Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cơ bản
*Giao nhiệm vụ HT: Ghi chép của HS
*Văn bản 3: đọc kết nối chủ điểm
cho các câu hỏi trong SGK.
“Nhớ con sống quê hương” – Tế
*Thực hiện nhiệm vụ HT: HS đọc VB và Hanh trả lời các câu hỏi. Câu 1.
*Báo cáo, thảo luận: HS trả lời qua phát
- Chủ thể trữ tình: nhân vật “tôi” hay
vấn của GV Các HS khác nhận xét, bổ
chính là tác giả đối với quê hương và con sông. sung (nếu có).
- Tình cảm, cảm xúc được thể hiện
*Kết luận, nhận định: GV sẽ nhận xét,
trong đoạn thơ là: sự yêu quý, sự tận gợi ý câu trả lời
tụy và kính trọng đối với con sông
của quê hương mình. Đoạn thơ khắc
họa cảnh quê hương với con sông
xanh biếc, nước gương trong soi tóc
những hàng tre, và tâm hồn của tác
giả trong một buổi trưa hè. Tác giả
cảm thấy mối tình mới mẻ giữa mình
và con sông vốn dĩ đã tồn tại từ lâu
và sẽ luôn giữ mãi. Tác giả không chỉ
mô tả con sông mà còn miêu tả cả
cuộc sống quanh sông với hình ảnh
của những người dân sống bên bờ
sông, kẻ chài lưới bên sông, kẻ cuốc
cày mưa nắng ngoài đồng. Tác giả
còn nhắc đến một phần quá khứ của
mình khi cầm súng xa nhà đi kháng
chiến, nhưng không quên trở về bên
bờ sông với tình cảm lưu luyến. Câu 2.
- Hình ảnh con sông quê hương trong
đoạn thơ này khiến em cảm thấy đầy
cảm xúc và nhớ về quê hương mình.
Con sông được miêu tả với màu xanh
biếc và nước gương trong soi tóc
những hàng tre, tạo nên một cảnh
quan thanh bình và đẹp mắt. Em cảm
nhận được sự yên tĩnh và bình yên
của đất nước mình qua hình ảnh con sông trong đoạn thơ.
- Đoạn thơ cũng gợi lên trong bản
thân mỗi người đọc nhiều kỷ niệm về
thời thơ ấu của mình. Khi mặt nước
chập chờn con cá nhảy và tiếng chim
kêu vang lên, em lại nhớ về những
ngày hè vui vẻ cùng bạn bè tắm sông,
bắt cá, đu quay trên cây cầu. Ngoài
ra, đoạn thơ cũng miêu tả sự đa dạng
của cuộc sống bên sông, từ người
chài lưới, người cuốc cày đến những
người đi kháng chiến. Điều này cho
thấy sự phong phú và đa dạng của
văn hóa và con người Việt Nam.
- Từ đoạn thơ này, em cảm nhận
được sự tương tác mạnh mẽ giữa con
người và thiên nhiên, sự gắn bó mật
thiết của người Việt với quê hương
và con sông quê hương. Nó đã khơi
gợi trong em nhiều cảm xúc và kỷ
niệm về quê hương, đồng thời cũng
thể hiện được giá trị văn hóa và sự đa dạng của Việt Nam. Câu 3.
- Trong đoạn thơ trên, yếu tố tự sự
được sử dụng để tạo ra một hình ảnh
chân thật, sống động về sông quê
hương. Tác giả đã sử dụng ngôn ngữ
mộc mạc, gần gũi với người đọc, tạo
ra cảm giác như đang được đưa vào
cảnh vật thực tế. Từ ngữ như "bờ tre
ríu rít tiếng chim kêu", "mặt nước
chập chờn con cá nhảy"
hay "chúng
tôi lớn lên mỗi người mỗi ngả"
đã
giúp người đọc hình dung được cảnh
vật và cảm nhận được sự sống động,
quen thuộc của quê hương.
- Hơn nữa, yếu tố tự sự cũng giúp
người đọc thấu hiểu tâm trạng, suy
nghĩ của tác giả. Câu "Hỡi con sông
đã tắm cả đời tôi! Tôi giữ mãi mối
tình mới mẻ"
thể hiện tình cảm sâu
sắc, tình yêu mãnh liệt của tác giả
dành cho sông quê hương. Từ đó,
người đọc cảm nhận được sự kết nối
giữa con người với đất nước, với
mảnh đất quê hương, giúp mở mang
tầm nhìn, thấu hiểu đời sống và văn hóa của các dân tộc. Câu 4.
- Ký ức tuổi thơ là những trải nghiệm
đầu tiên, những ấn tượng đầu tiên về
quê hương mà mỗi người được trải
qua. Nó giúp ta có những kết nối tinh
thần đặc biệt với vùng đất, con người
và văn hóa của quê hương mình.
Những kí ức đó thường gắn liền với
những hình ảnh đẹp, những cảm xúc
ngọt ngào và ấm áp, và làm cho tình
yêu quê hương trong ta trở nên mãnh liệt hơn.
- Bên cạnh đó, kí ức tuổi thơ còn
giúp ta hiểu hơn về giá trị của quê
hương và sự quan trọng của việc bảo
vệ, phát triển quê hương. Chính
những trải nghiệm và kí ức trong tuổi
thơ đã giúp ta nhận ra rằng, quê
hương không chỉ đơn giản là một địa
điểm mà còn là một phần của bản
thân mình, là nơi mình trưởng thành và hình thành nhân cách.
→ Do đó, việc nuôi dưỡng tình yêu
quê hương của mỗi người cần phải
dựa trên những kí ức đó và bảo tồn,
phát triển quê hương là một nhiệm vụ
vô cùng quan trọng. Khi ta yêu quê
hương của mình, ta sẽ tự hào về nó,
quan tâm, hỗ trợ và đóng góp cho sự phát triển của nó.
Tiết…: LỖI VỀ THÀNH PHẦN CÂU VÀ CÁCH SỬA I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:
Nhận biết và sửa được một số kiểu lỗi về thành phần câu
2. Năng lực: NL tự chủ, tự học
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu dùng để chiếu câu hỏi, bài giảng, giao nhiệm vụ HT cho HS - SGK Ngữ văn 11, tập 2
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế, hào hứng khi vào bài mới
b. Sản phẩm: Tạo lập câu của HS c. Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
1. Khởi động 1. Khởi động
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bạn Đã làm Bánh Vào hôm
(1) GV chia nhóm (mỗi dãy bàn là 1 nhóm) Hoa qua
với yêu cầu sau: Mỗi HS trong dãy sẽ viết Con Đang Tờ Dưới nước
ra giấy note 1 từ/ cụm từ với: mèo đi giấy
+ Nhóm 1: Tên người hoặc con vật Trong Chú Đã Chiếc
+ Nhóm 2: Từ chỉ hoạt động siêu thị Toại mua máy bay + Nhóm 3: Tên đồ vật đồ chơi
+ Nhóm 4: Từ chỉ nơi chốn/ thời gian
- Các thành phần có trong câu: + Chủ ngữ
(2) Xác định những câu có nghĩa. Xác định + Vị ngữ
những thành phần có trong câu + Trạng từ
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
(1) HS viết từ theo đúng dãy của mình, có 2. Một số tri thức liên quan
thể tham khảo các từ của các bạn trong - Thiếu thành phần câu + Thiếu chủ ngữ
nhóm để tránh trùng từ. + Thiếu vị ngữ
(2) HS xác định câu và thành phần câu
+ Thiếu cả thành phần chủ ngữ và vị ngữ
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Không phân định rõ các thành phần câu
- GV yêu cầu mỗi dãy từng HS đính phần
chuẩn bị của mình lên bảng ngẫu nhiên.
- Sắp xếp sai trật tự thành phần câu
*Bước 4: Kết luận, nhận định
(1) GV mời HS đọc các từ được ghép lại.
Đánh giá mức độ hợp lí của từng câu.
(2) Chỉ ra từng thành phần có trong câu.
2. Hoạt động giới thiệu tri thức liên quan
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Trong 3 thành phần trong câu, theo bạn
thành phần nào bắt buộc phải có?
+ Theo bạn, có những lỗi nào về thành phần của câu?
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV định hướng, chốt đáp án, giới thiệu
nội dung bài học, tri thức tiếng Việt.
HOẠT ĐỘNG 2. BÀI TẬP THỰC HÀNH
a. Mục tiêu: Nhận biết được lỗi về thành phần câu trong những ngữ cảnh cụ thể và nêu
được cách sửa chữa lỗi.
b. Sản phẩm:
Nội dung trả lời bài tập 1,2 trong SGK/tr.92, từ đọc đến viết
c. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1:
(1) GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi để a. Lỗi: Thiếu thành phần chủ ngữ.
thực hiện bài tập 1,2,3 trong SGK/tr.71.
Câu đúng: Văn bản “Ngôi nhà tranh của cụ
(2) GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu từ Phan Bội Châu ở Bến Ngự” cho thấy ngay đọc đến viết
cả khi bị thực dân Pháp giam lỏng ở Huế, cụ
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Phan Bội Châu vẫn luôn được thanh niên
(1) GV yêu cầu HS thảo luận và trình bày học sinh và các tầng lớp nhân dân ta rất mực
kết quả nhanh vào vở cá nhân.
yêu mến và ngưỡng mộ.
(2) HS thực hiện cá nhân
Hoặc: Qua văn bản “Ngôi nhà tranh của cụ
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Phan Bội Châu ở Bến Ngự”, Nguyễn Vỹ đã
HS cử đại diện trình bày kết quả theo yêu cho thấy ngay cả khi bị thực dân Pháp giam
cầu của GV lần lượt theo thứ tự các bài tập lỏng ở Huế, cụ Phan Bội Châu vẫn luôn (1)  (2).
được thanh niên học sinh và các tầng lớp
*Bước 4: Kết luận, nhận định
nhân dân ta rất mực yêu mến và ngưỡng mộ.
(1) GV chốt lại theo định hướng
b. Lỗi: Thiếu thành phần vị ngữ.
(2) GV hướng dẫn HS dựa trên sản phẩm Câu đúng: Lòng tin của cụ Phan Bội Châu
đoạn văn, trao đổi với bạn học cùng nhóm vào lớp thanh niên học sinh như Tuấn,
và sửa lỗi thành phần câu trong đoạn văn Quỳnh sẽ khích lệ họ tiếp bước các chỉ sĩ ái (nếu có). quốc như cụ.
c. Lỗi: Không phân định rõ các thành phần câu.
Câu đúng: Bằng tình cảm yêu nước, khát
vọng duy tân và sự bốn ba tranh đấu cho
mục tiêu dân tộc tự cường, cụ Phan Bội

Châu đã trở thành tấm gương cao đẹp cho
đồng bào khắp ba miền Bắc Trung Nam và
thế hệ thanh niên học sinh đương thời noi theo.

Bài tập 2: GV cần lưu ý HS đối chiếu các
ngữ liệu ở bài tập 2 với các thông tin trong
văn bản 1, 2 để có thể chỉ ra lỗi và nêu cách sửa cho chính xác.
a. Lỗi: Sắp xếp sai trật tự thành phần câu.
Câu đúng: Vào đầu thập niên 70 thế kỉ trước,
Nguyễn Vỹ đã viết “Tuấn – chàng trai nước
Việt”, trong đó có thuật lại việc Tuấn và
Quỳnh đến thăm ngôi nhà tranh của cụ Phan
Bội Châu ở Bến Ngự.

b. Lỗi: Sắp xếp sai trật tự thành phần câu
Câu đúng: “Tuấn – chàng trai nước Việt”,
một tác phẩm văn xuôi tự sự cỡ lớn, đã ghi
lại những chứng tích thời đại” trong khoảng
45 năm đầu thế kỉ XX
.
c. Lỗi: Sắp xếp sai trật tự thành phần câu.
Câu đúng: Một số tài liệu cho rằng: theo gợi
ý của V. Lê-nin, khoảng từ năm 1913 đến
năm 1923, M. Go-rơ-ki đã viết các tác phẩm
tự truyện về cuộc đời ông, trong đó có “Thời
thơ ấu”, “Kiếm sống”, “Tôi đã học tập như thế nào?”. Từ đọc đến viết
- Hình thức đoạn văn có thể viết theo dạng
diễn dịch, quy nạp hay phối hợp.
- Nội dung: có thể nhấn mạnh một số ý như:
Kí ức hình thành trên những trải nghiệm đời
sống của cá nhân; kí ức tuổi thơ bao giờ
cũng hồn nhiên, trong sáng, khó phai mờ
theo thời gian, do vậy, thường có tầm quan
trọng trong việc nuôi dưỡng tâm hồn, hình
thành nhân cách của mỗi người...

HOẠT ĐỘNG 3: CHỐT LẠI KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
a. Mục tiêu: Khái quát được nội dung chính bài học.
b. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy về lỗi thành phần câu
c. Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy tổng kết nội dung bài học Thiếu chủ ngữ
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS vẽ sơ đồ tư duy Thiếu vị ngữ Thiếu thành
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận phần câu Thiếu cả
Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày sản phẩm thành phần
*Bước 4: Kết luận, nhận định chủ ngữ và vị Lỗi về thành ngữ
HS nhận xét, GV tổng kết kiến thức phần câu Không phân định rõ các thành phần câu Sắp xếp sai trật tự thành phần câu
HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT
a. Mục tiêu:
Rút ra được những lưu ý khi vận dụng kiến thức về lỗi về thành phần câu vào
thực tế trong việc tạo lập văn bản
b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phần thực hiện bài tập (về nhà)
c. Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
1. Những lưu ý khi vận dụng kiến thức 1. Những lưu ý khi vận dụng kiến thức tiếng Việt tiếng Việt
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Cần viết câu có đầy đủ thành phần chính
GV đặt câu hỏi: Theo bạn, khi thực hiện việc (chủ ngữ, vị ngữ)
viết câu hoặc tạo lập đoạn văn/ văn bản, - Tránh viết những câu quá rườm rà dễ gây
chúng ta cần chú ý điều gì?
hiện tượng tối nghĩa, khó hiểu.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Khi viết cần đặt sự kiện vào ngữ cảnh để
HS suy nghĩ, vận dụng từ thực tế để rút ra có thể sắp xếp một cách hợp lí. kinh nghiệm cho bản thân
2. Củng cố, mở rộng:
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
a. Lỗi sắp xếp sai trật tự thành phần câu. Mời 1 – 2 HS trình bày
Cách sửa: Sắp xếp lại vị trí các thành phần
*Bước 4: Kết luận, nhận định trong câu cho phù hợp.
GV nhận xét, lưu ý HS về tầm quan trọng Câu đúng: “Tuấn – chàng trai nước Việt”,
của việc viết câu đầy đủ những thành phần một tác phẩm văn xuôi tự sự cỡ lớn, đã câu.
ghi lại những “chứng tích thời đại” trong
2. Củng cố, mở rộng :
khoảng 45 năm đầu thế kỉ XX.
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
b. Lỗi thiếu thành phần chủ ngữ.
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập sau:
Cách sửa: Thêm chủ ngữ “tác giả” trước
Cho biết các câu sau mắc lỗi gì và nêu cách “đã khơi dậy” hoặc bỏ từ “qua” để “truyện
sửa (chú ý đối chiếu với những thông tin Em Din” trở thành chủ ngữ.
trong các văn bản ở Bài 9 sách giáo khoa và c. Lỗi sắp xếp sai trật tự thành phần câu. sách bài tập):
Trong câu này, việc sắp xếp vị ngữ “hoàn
a. Trong khoảng 45 năm đầu thế kỉ XX, thành vào tháng 12 năm 1943” sau vị ngữ
“Tuấn – chàng trai nước Việt”, một tác phẩm “in trong Chân trời cũ, Nhà xuất bản Á
văn xuôi tự sự cỡ lớn, đã ghi lại những Châu, Hà Nội, 1946” là không hợp lí.
“chứng tích thời đại”.
Cách sửa: Sắp xếp lại vị trí các thành phần
b. Qua truyện “Em Dìn” đã khơi dậy bao kỉ trong câu cho phù hợp.
niệm buồn thương.
Câu đúng: Truyện “Em Din” (Hồ Dzếnh)
c. Truyện “Em Dìn” (Hồ Dzếnh) in trong hoàn thành vào tháng 12 năm 1943, in
“Chân trời cũ”, Nhà xuất bản Á Châu, Hà trong “Chân trời cũ”, Nhà xuất bản Á
Nội, 1946, hoàn thành vào tháng 12 năm Châu, Hà Nội, 1946.
1943.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện bài tập (về nhà)
BÀI 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC
(TRUYỆN – TRUYỆN KÍ)
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
XÀ BÔNG “CON VỊT” (Trích) Trần Bảo Định ( 0.5 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực đặc thù

Học sinh phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật, …trong văn bản.
Học sinh xác định và phân tích được sự kết hợp giữa hư cấu và phi hư cấu trong văn bản truyện kí.
Học sinh nêu nhận xét được những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
Học sinh phát hiện được những liên tưởng, biểu cảm bất ngờ thú vị của tác giả
Học sinh khái quát được đặc điểm thể loại truyện kí được thể hiện.
Học sinh vận dụng năng lực ngôn ngữ để đọc hiểu văn bản.
2. Về năng lực chung: Học sinh phát triển
: Tư duy phản biện, năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, ….
3. Về phẩm chất
: Trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Học liệu
: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
2. Thiết bị: Máy chiếu, bảng, dụng cụ khác nếu cần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN SẢN PHẨM
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG – TẠO TÂM THẾ
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế thoải mái và gợi dẫn cho học sinh về nội dung bài học
b. Nội dung thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ học GV dẫn dắt vào bài học: tập
GV để khoảng 7 phút để HS tự
đọc và trả lời các câu hỏi để
rèn luyện cách đọc VB truyện.
GV đưa ra một số câu hỏi mang tính chất gợi mở. HS suy nghĩ và trả lời
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ và trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trả lời câu hỏi
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên dẫn dắt vào bài học
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
a. Mục tiêu hoạt động:
Học sinh phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật, …trong văn bản.
Học sinh xác định và phân tích được sự kết hợp giữa hư cấu và phi hư cấu trong văn bản truyện kí.
Học sinh nêu nhận xét được những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
Học sinh phát hiện được những liên tưởng, biểu cảm bất ngờ thú vị của tác giả
Học sinh khái quát được đặc điểm thể loại truyện kí được thể hiện
b. Nội dung thực hiện:
❖ Giáo viên chia nhóm, HS thảo luận và tìm hiểu về văn bản
Bước 1. Giao nhiệm vụ học 1. Tóm tắt câu chuyện và đề tài, chủ đề của truyện. tập.
a. Tóm tắt câu chuyện:
Giáo viên kết hợp yêu cầu HS
đọc văn bản và trả lời
Truyện kể về Cai Tuất, ông cùng với một số nhân sĩ yêu
câu 1 nước khác đã mở một xưởng sản xuất xà bông hiệu là trong SGK.
“Con Vịt” để người Việt có thể dùng hàng Việt. Vợ của
ông không biết ông có thực sự có tấm lòng với nước
không, hay chỉ nghĩ đến bản thân. Nhưng bà đã cùng với
- GV hướng dẫn HS tóm vợ điền chủ Dương vẫn đi mua dừa khô từ nhiều nơi về
tắt câu chuyện và xác định đề để làm xà bông. Ông Tuất đã di dời những ngôi mộ xung
tài, chủ đề của truyện.
quanh đấy để có thể làm cơ sở sản xuất xung quanh. Cơ
sở đã tạo nên công việc cho nhiều người và không khí
- GV hướng dẫn HS liệt cuộc sống trở nên nhộn nhịp, tấp nập hơn. Ông gặp được
kê các sự kiện chính theo trật điền chủ Dương, nghe ông tâm sự về việc mình mở nhà
tự thời gian; liệt kê các chi tiết máy xay xát gạo, rồi bán hết vườn tược cho một người là
tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự Trần Bá Thọ. Khi mình làm chủ có thể tạo công ăn việc
kiện, nhân vật,…
làm, sản phẩm cho người Việt, còn khi điền chủ giàu thì
- HS suy ngẫm và trả lời
dân chúng lại bị bóc lột khổ cực. Cả hai ông đều không Thời gian: 7 phút
chịu nổi sự ràng buộc của thực dân Pháp mà đứng lên mở
ra một con đường mới cho người Việt lúc bấy giờ. Rồi
ngày có càng nhiều người Việt đứng lên mở xưởng càng
cho thấy sự phát triển của các sản phẩm Việt. Khi những
mẻ xà bông đầu tiên của Cai Tuất ra lò, mọi người và cả
ông đều hết sức là vui mừng. Ông còn được Trần Chánh
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Chiêu khen ngợi trước sản phẩm mà ông làm ra và ông
hứa mình sẽ đưa sản phẩm ngày càng phát triển hơn.
Học sinh suy nghĩ và trả lời
Nhưng niềm vui chưa được bao lâu thì có người chỉ điểm
của Pháp đã khiến cho những cơ sở sản xuất như ông
Tuất bị đàn áp, không kinh doanh nổi. Trước sự việc đó,
ông Tuất như chết lặng, ngậm ngùi nhìn những xưởng sản
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
xuất của mình. Nhưng ông quyết không cho bọn Pháp lấy
những sản phẩm của người Việt đi, mà ông đã châm lửa Học sinh chia sẻ
đốt cả xưởng sản xuất của mình đi. Ông Tuất cũng như
những người đại diện cho những con người yêu nước bấy
giờ thà mất tất cả, chứ quyết không bán cho bọn thực dân Pháp.
Bước 4. Kết luận, nhận định
b. Đề tài, chủ đề của văn bản: Tấm lòng của những
Giáo viên chốt kiến thức
người dân yêu nước khi xưa khó thay đổi, khó có thể phai
mờ được bởi lợi ích hay tiền tài. Người nông dân có thể Thời gian: 3 phút
mất hết tất cả, nhưng không thể mất đi được lòng trung
trinh và đất nước.
2. Một số nội dung, chi tiết thuộc loại yếu tố xác định
(phi hư cấu) hoặc yếu tố không xác định (có thể hư
cấu) được sử dụng trong các đoạn của văn bản:
Đoạn Nội dung, chi tiết Yếu tố Yếu tố xác không định xác (phi hư định cấu) (có thể hư cấu)
Một - Cai Tuất có tài lựa chọn x
chó tốt cả vùng Sầm Giang
- chọn chó khôn cần lưu ý
“Mắt to, phá trên chân mày
điểm sậm màu…. đốm đầu
thì nuôi, đốm đuôi thì…”
- Giu-béc Chiếu nhờ điền x
chủ Dương nói với Cai Tuất
câu ca dao “Tham chi đồng
bạc con cò/ Bỏ cha, bỏ mẹ x theo phò Lang Sa
- Phong trào Minh Tân trên x đất Mỹ Tho
-Nam Kỳ thuộc Pháp x Hai
- Lê Văn Cửu, một trong
tám người gốc gác dân Mỹ x
Tho, là sáng lập viên Công
ty Cổ phần “Nam Kỳ Minh Tân công nghệ”
- ông Huỳnh Đình Điển, chủ x khách sạn Nam Kỳ
- Minh Tân là phong trào
yêu nước, kết nối giữa phong trào Đông Du và
phong trào Duy Tân. Mục x
đích cuối cùng là đánh đuổi

thực dân Pháp, giành độc
lập, tự do cho Tổ quốc Ba
- Điền chủ Dương là chủ
nhà máy xay xát gạo lớn bậc x nhứt ở Long Hưng
- “Nam Kỳ thương cuộc” do
ông Trần Văn Thạnh ở Chợ
gạo thành lập: “,,,lập sở nhà
máy xay lúa, lập hãng ăn x
lúa gạo (để trực tiếp xuất
khẩu) hoặc là lựa con dân
đứa nào thông thái thì cho
nó qua bên Tây học bác
vật…” (Lục Tỉnh tân văn)
Chủ tỉnh Mỹ Tho phát lịnh
từ tòa Bố đàn áp, bắt bớ và
tịch thu các cơ sở của Minh x Tân
Cai Tuất châm lửa đốt
những thùng dầu bao quanh
thành chiến lũy. Rừng lửa
trùm mất hút bọn thực dân x Pháp và lũ tay sai
3. Tính cách của Cai Tuất, tác động của sự kết hợp
giữa hư cấu và phi hư cấu đã có tác dụng trong việc
thể hiện tính cách của nhân vật này như sau

- Tính cách của Cai Tuất đã được thể hiện rõ nét trong
văn bản thông qua một số chi tiết nổi bật, đặc sắc:
+ “Cả vùng Sầm Giang mấy ai không bái phục tài lựa
chọn chó tốt của Cai Tuất. Vả lại ông ta chẳng những
không giấu nghề mà con phổ biến cho xóm giếng cùng
biết” → Ông Cai Tuất hiện lên là một người tài giỏi với
biệt tài lựa chọn chó tốt, vốn nổi tiếng khắp vùng nhưng
Cai Tuất lại không hề kênh kiệu, ngược lại ông hòa đồng
với xóm giềng, vui vẻ, hào phóng, sẵn sàng chia sẻ cho bà
con cách chọn chó khôn mà không hề giấu giếm.
+ Hơn nữa, ông còn là một người luôn vui vẻ, hóm hỉnh
và yêu động vật: Ông “chẳng can đởm ăn thịt chó, con vật
mang biểu tượng trung thành với chủ; và cả thịt trâu, con
vật mang biểu tượng bạn nhà nông”, “hãnh diện về con chó mực nhà ông”
+ Cai Tuất là một người cần cù, chịu khó khi sẵn sàng
khởi nghiệp xây dựng cơ sở sản xuất xà bông với vô cùng
nhiều thử thách, khó khăn.
+ Cai Tuất còn là một người tốt, ông luôn muốn cuộc
sống của tất cả mọi người tốt đẹp hơn vì vậy ông đã xây
dựng cơ sở sản xuất xà bông hiệu “Con Vịt” để tạo công
ăn việc làm cho nhiều người.
+ Đồng thời, ông là mang trong mình tinh thần dân tộc vô
cùng lớn lao, thiêng liêng, ông luôn mang tinh thần
“Người Việt xài hàng Việt”, ông có thể mất hết tất cả,
nhưng không thể mất đi được lòng trung trinh với đất nước.
- Sự kết hợp giữa hư cấu và phi hư cấu có thể giúp thể
hiện tính cách của nhân vật một cách phong phú và đa
chiều hơn. Việc sử dụng các chi tiết hư cấu có thể giúp
tác giả tạo ra những tình huống hoặc sự kiện đặc biệt để
thử thách nhân vật, từ đó thể hiện tính cách, suy nghĩ,
hành động và quan điểm của Cai Tuất.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập.
4. Bình luận về cách lựa chọn hành động của Cai Tuất
ở cuối văn bản. Tác phẩm giúp bạn hiểu thêm điều gì
Giáo viên kết hợp yêu cầu HS về ý thức và khát vọng tự cường dân tộc của danh
đọc văn bản và trả lời câu 3 nhân Việt Nam vào đầu thế kỉ XX trong SGK.
- Cuối văn bản, Cai Tuất đã lựa chọn “châm lửa đốt
GV định hướng: Chú trọng vào những thùng dầu bao quanh thành chiến lũy”. Cách lựa
những chi tiết, hành động nổi chọn hành động của Cai Tuất thể hiện ông là một người
bật của nhân vật Cai Tuất, từ có tấm lòng yêu nước sâu sắc, khó thay đổi, khó có thể
đó phân tích tính cách của phai mờ được bởi lợi ích hay tiền tài. Ông có thể mất hết
nhân vật và cho biết sự kết hợp tất cả, đánh đổi cả sự nghiệp mà ông đã gây dựng nhưng
giữa hư cấu và phi hư cấu đã không thể mất đi được lòng trung trinh và đất nước.
có tác dụng thế nào trong việc
thể hiện tính cách của nhân vật - Qua hành động đó của nhân vật Cai Tuất, có thể thấy
được ý thức và khát vọng tự cường dân tộc của danh nhân này.
Việt Nam vào đầu thế kỉ XX là vô cùng sâu sắc. Họ đều
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ là những người con mang trong mình lòng yêu quê
hương, đất nước lớn lao, trong họ luôn đau đáu làm sao Học sinh thảo luận
để dân tộc mình không phải bó tay, chịu cảnh lệ thuộc
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
vào hàng hóa của tư bản Pháp, họ luôn mang tinh thần
“Người Việt xài hàng Việt”.
Học sinh chia sẻ bài làm và báo cáo phần bài làm
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên chốt những kiến thức cơ bản
5. Những dấu hiệu giúp bạn nhận biết văn bản
bông “Con Vịt” thuộc thể loại truyện kí.
- Tác giả dùng lối kể chuyện rất thực tế và chi tiết về các
sự kiện và hành động của nhân vật, mô tả rõ ràng những
tình huống trong câu chuyện. Đồng thời, tác giả thường
sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, gần gũi, không sử dụng những
từ ngữ khó hiểu hoặc ngôn ngữ chuyên ngành.
- Văn bản thường mang tính cảm động và sâu sắc về mặt
tâm lý, giúp độc giả suy ngẫm về cuộc sống và con người.
- Đề tài chủ yếu về cuộc sống và con người, đi sâu miêu
tả số phận của những con người trong xã hội phong kiến cũ.
Nội dung chan chứa tinh thần nhân đạo: yêu thương, trân
trọng những tình cảm, phẩm chất đẹp đẽ, tố cáo những gì
xấu xa, tàn ác, chà đạp lên cuộc sống của những người
bình thường. Đồng thời ca ngợi, trân trọng tình cảm tốt
đẹp, phẩm chất tốt đẹp của con người.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên kết hợp yêu cầu HS
đọc văn bản và trả lời câu 4,trong SGK.
GV định hướng: Thông qua
cách lựa chọn hành động của
Cai Tuất ở cuối văn bản, đưa ra
những bình luận của bản thân
về sự lựa chọn đó, đồng thời
nhờ đó mà bạn hiểu được gì về
ý thức và khát vọng tự cường
dân tộc của danh nhân Việt Nam vào đầu thế kỉ XX
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh thảo luận
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh chia sẻ bài làm và báo cáo phần bài làm
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên chốt những kiến thức cơ bản
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên kết hợp yêu cầu HS
đọc văn bản và trả lời câu 5 trong SGK.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh thảo luận
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh chia sẻ bài làm và báo cáo phần bài làm
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên chốt những kiến thức cơ bản
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu hoạt động: HS sưu tầm một đoạn truyện kí viết về đề tài người nông dân hoặc
có đan xen vào lòng yêu đất nước.
b. Nội dung thực hiện : HS vận dụng kiến thức đã học để thực hành.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học GV linh hoạt sử dụng sản phẩm của HS tập Giáo viên giao nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh thực hiện
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày phần bài làm của mình
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV chốt lại các chia sẻ, lựa
chọn các chia sẻ tốt để cả lớp tham khảo
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, LIÊN HỆ
a. Mục tiêu hoạt động: Học sinh liên hệ chia sẻ về vấn đề thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
b. Nội dung thực hiện: HS thực hành kể những trải nghiệm của bản thân trong học tập,
cuộc sống để bày tỏ tình yêu quê hương, đất nước của mình.
Bước 1. Giao nhiệm vụ học GV linh hoạt sử dụng phần chia sẻ bài làm của HS tập
Giáo viên giao nhiệm vụ tìm hiểu
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày phần bài làm của mình
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV chốt lại các chia sẻ, lựa
chọn các chia sẻ tốt để cả lớp tham khảo
Phụ lục. Rubric thảo luận nhóm
TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) Hình thức 0 điểm 1 điểm 2 điểm (2 điểm)
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo
Nội dung 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm (6 điểm)
Chưa trả lơi đúng câu Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối đầy hỏi trọng tâm
đủ các câu hỏi gợi dẫn đủ các câu hỏi gợi dẫn
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn Trả lời đúng trọng
Có ít nhất 1 – 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới rộng nâng cao tâm
dừng lại ở mức độ biết Có nhiều hơn 2 ý mở và nhận diện rộng nâng cao Có sự sáng tạo Hiệu quả 0 điểm 1 điểm 2 điểm nhóm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết (2 điểm) gắn kết chặt chẽ gắn kết, có tranh luận
nhưng vẫn đi đến thông Có sự đồng thuận và Vẫn còn trên 2 thành nhiều ý tưởng khác nhát viên không tham gia biệt, sáng tạo hoạt động Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG Ngày soạn: 18/3/2023
BÀI 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC (Truyện – Truyện kí) PHẦN 3. VIẾT
Tiết …..: VIẾT VĂN BẢN THUYẾT MINH (VỀ MỘT ĐỐI TƯỢNG) CÓ LỒNG
GHÉP MỘT HAY NHIỀU YẾU TỐ NHƯ MIÊU TẢ, TỰ SỰ, BIỂU CẢM, NGHỊ LUẬN. (3 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Học sinh nắm được tri thức, yêu cầu của kiểu bài thuyết minh một đối
tượng có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: Viết được bài văn thuyết minh (về một đối tượng) có sử dụng một hay
nhiều yếu tố như miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận.
3. Về phẩm chất: Qua phần viết, hs hình thành phẩm chất có trách nhiệm, biết quan tâm
đến con người và cuộc sống xung quanh, chủ động đưa ra những ý kiến của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC, HỌC LIỆU - SGK, SGV
- Một số tranh ảnh có liên quan đến bài học
- Máy chiếu dùng chiếu tranh ảnh.
- Giấy A0 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm, bút lông. - Phiếu học tập
- Bảng kiểm bài viết của HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức Lớp Tiết Ngày dạy Sĩ số Vắng 2. Kiếm tra bài cũ: 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a
. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình, dẫn dắt vào bài mới.
b. Nội dung: Gv nêu câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu tình huống học tập:
- Đầu học kì 2, cô có giao cho lớp một nhiệm vụ học tập ở
nhà: chọn đọc một trong những cuốn sách văn học hay của
VH thế giới (Hãy chăm sóc mẹ, Cây cam ngọt của tôi,
Người đua diều, Bên kia đường có đứa dở hơi…) và ghi
chép những điều mình đọc vào Nhật kí đọc sách.
- Những tiết học tới cô sẽ tổ chức cho các em viết bài giới thiệu về cuốn sách
mình đã đọc với các bạn. GV đặt câu hỏi:
- Sử dụng kiểu văn bản thuyết minh.
- Theo các em, chúng ta sẽ chọn kiểu văn bản nào để viết bài giới thiệu?
- Kết hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ.
- Chúng ta có nên sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ để đưa
vào văn bản không? Ngoài phương thức biểu đạt chính là
- Nên sử dụng lồng ghép một hay nhiều phương
thuyết minh thì chúng ta sẽ sử dụng những phương thức thức khác: miêu tả, biểu
biểu đạt nào khác, vì sao?
cảm, tự sự, nghị luận để
B2. Thực hiện nhiệm vụ: bài viết hấp dẫn, sinh động hơn.
HS suy nghĩ, trao đổi với bạn cùng bàn. GV quan sát.
B3. Báo cáo thảo luận:
- HS trình bày câu trả lời.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét, bổ sung,
chốt lại kiến thức, đẫn dắt vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: Tìm hiểu các yều cầu của kiểu bài
a
. Mục tiêu: Nhận biết các yêu cầu của kiểu bài thuyết minh về một đối tượng có
lồng ghép một hay nhiều yếu tố (miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận..)
b. Nội dung: Học sinh đọc sách giáo khoa (bài 9 và bài 1) để tóm tắt kiến thức cần nhớ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Tìm hiểu yêu cầu của kiểu
- Thế nào là kiểu bài thuyết minh một đối tượng có bài.
lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, biểu
cảm, tự sự, nghị luận?

* Kiểu bài: HS cần nhớ ý
chính: Đây là kiểu bài sử dụng
- Đối với kiểu bài này các em cần chú ý những yêu kết hợp nhiều yếu tố, phương
cầu nào? Trình bày thành sơ đồ tư duy.
tiện để miêu tả, giải thích làm
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
rõ đặc điểm của một đối tượng.
- HS đọc và đánh dấu ý chính, trao đổi với bạn cùng bàn.
* Yêu cầu đối với kiểu bài:
- Hs vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt yêu cầu chính của kiểu - Nêu được đối tượng TM. bài.
- Làm rõ các đặc điểm của đối - GV quan sát, hỗ trợ. tượng.
B3. Báo cáo thảo luận:
- Lồng ghép được một hay nhiều
- Gv tổ chức hoạt động.
yếu tố như miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận.
- Học sinh trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung
- Sắp xếp nội dung theo trình tự câu trả lời của bạn. hợp lí.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện:
- Sử dụng ngôn ngữ, phương tiện phi ngôn ngữ phù hợp.
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức bằng cách - Bố cục đảm bảo 3 phần.
trình chiếu sơ đồ tư duy về yêu cầu của kiểu bài.
Nội dung 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
a
. Mục tiêu: Nhận biết được những thao tác cần làm, những lưu ý khi thực hiện các bước
trong quá trình viết bài thuyết minh về một đối tượng có lồng ghép một hay nhiều yếu tố
như miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận. Khắc sâu phần tri thức về kiểu bài vừa tìm hiểu ở trên.
b. Nội dung:
Học sinh trả lời các câu hỏi ở sgk sau khi đọc bài viết tham khảo.
c. Sản phẩm: Câu trả lời ngắn gọn của hs ghi trong vở.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
II. Đọc ngữ liệu tham khảo:
Câu 1. Mở bài và kết bài của văn
bản đều theo cách trực tiếp:
- Mở bài: Giới thiệu tác phẩm nghệ
thuật - đối tượng thuyết minh và
Đối chiếu ngữ liệu với tri thức về kiểu bài và cho các thông tin liên quan. biết:
- Kết bài: Khẳng định giá trị của tác phẩm nghệ thuật
1. Nhận xét của bạn về cách mở đầu và kết - đối tượng thúc thuyết minh văn bản. .
2. Bài thuyết minh đã giải thích, trình bày những Câu 2. Bài thuyết minh đã giải thích, trình bày về:
nồi dung cụ thể nào? Các nội dung ấy đã làm rõ
đặc điểm nào của đối tượng?

- Nội dung câu chuyện được đề cập
3. Văn bản đã lồng ghép những yếu tố nào trong trong tác phẩm "Tôi thấy hoa vàng
các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận? trên cỏ xanh".
Cách người viết lồng ghép các yếu tố trên trong - Những vẻ đẹp/thành công của tác
phẩm "Tôi thấy hoa vàng trên cỏ
văn bản có gì đáng lưu ý? xanh".
4.Tác giả đã sắp xếp các nội dung cụ thể trong bài - Những tín hiệu từ công chúng và
viết trên theo trật tự nào?
dư luận đối với tác phẩm.
- Các nội dung ấy đã làm rõ được
giá trị của tác phẩm, sức hấp dẫn
của tác phẩm đối với người đọc.
Câu 3. Văn bản đã lồng ghép những yếu tố:
- Tự sự khi nói về nội dung câu
chuyện được đề cập trong tác phẩm.
- Miêu tả khi nói về những vẻ đẹp
của tác phẩm và sự đón nhận của
công chúng với tác phẩm.
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Biểu cảm khi bày tỏ cảm xúc về
những thành công, vẻ đẹp của tác
- Học sinh đọc thầm văn bản, trao đổi thực hiện phẩm...
nhiệm vụ với bạn cùng bàn.
- Nghị luận khi bày tỏ quan điểm
của mình về những khía cạnh, - GV quan sát, gợi mở.
những vấn đề trong tác phẩm.
=> Làm cho những thông tin của
văn bản hiện lên rõ ràng, cụ thể;
văn bản trở nên hấp dẫn, thuyết
phục hơn và bộc lộ được tình cảm của người viết.
Câu 4. Tác giả đã sắp xếp các nội
dung cụ thể trong bài viết theo trật
tự: nội dung - hình thức nghệ thuật
- giá trị của tác phẩm.
B3. Báo cáo thảo luận:
HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV nhận xét,
bổ sung, chốt lại kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (Thực hành viết) a. Mục tiêu
:
Học sinh nắm được cách viết bài văn thuyết minh về một đối tượng có lồng ghép một hay
nhiều yếu tố như miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận theo đúng quy trình bốn bước. b. Nội dung:
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập: trả lời câu hỏi, thảo luận
nhóm đôi bằng PHT, phân tích ví dụ.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh, PHT.
d. Tổ chức thực hiện: * Chuẩn bị viết
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành viết theo quy trình:
- GV giao đề bài cho học sinh:
Viết bài thuyết minh về một đối tượng theo lựa chọn cá
nhân (một tác phẩm văn học, điện ảnh, âm nhạc, hội họa,...

hoặc một nhân vật/sự kiện văn hóa,...). Bài viết có lồng
ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu
cảm, nghị luận.
1. Chuẩn bị viết.
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình viết gồm 4 bước.
- Xác định đề tài, mục
- Hs trả lời các câu hỏi (xem lại sgk tập 1/tr.26):
đích, đối tượng đọc của
+ Khi chọn đối tượng thuyết minh cần chú ý điều gì? (gv bài thuyết minh.
định hướng hs chọn đối tượng thuyết minh là 1 tác phẩm văn học) - Thu thập tài liệu.
+ VB này được viết nhằm mục đích gì? Cho ai đọc?
Đề bài: Viết bài văn
thuyết minh về tác phẩm

+ Em thu thập tư liệu như thế nào? Ở đâu?
“Cây cam ngọt của
B2. Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi. tôi”(Jose Mauro de Vasconcelos) để giới
B3. Báo cáo thảo luận:
thiệu với thầy cô và các
Gv gọi một vài học sinh trả lời nhanh câu hỏi (có thể gọi bạn trong buổi sinh hoạt
những hs ở mức trung bình vì câu hỏi không khó).
CLB đọc sách của trường. Đọc truyện Cây Cam
Ngọt Của Tôi tác giả Jose
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: Mauro de Vasconcelos
- Gv chốt lại những điều cần lưu ý ở bước chuẩn bị. (thienduongtruyen.com)
- Hs có thể chọn đề tài mình yêu thích để luyện tập viết
bài. Tuy nhiên để hướng dẫn trên lớp thì gv sẽ chọn 1 Review sách Cây Cam đề bài chung. Ngọt Của Tôi - câu
chuyện về tuổi thơ ngọt ngào và đắng cay (revisach.com) * Tìm ý, lập dàn ý:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Tìm ý, lập dàn ý.
- Phần tìm ý gv yêu cầu học sinh thực hiện A. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm “Cây cam
trước ở nhà khi giao đề bài.
ngọt của tôi”( Jose Mauro de Vasconcelos).
- Phần lập dàn ý: gv chia một nhóm 2 bàn, B. Thân bài:
thảo luận, xây dựng dàn ý chung của 1. Giới thiệu chung về tác giả, tác phẩm. nhóm.
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
- Jose Mauro de Vasconcelos là cây bút
nổi tiếng của xứ sở Samba.
Hs làm việc theo nhóm đã chia, phân công - “Cây cam ngọt của tôi” là cuốn sách bán
nhóm trưởng và thư kí để ghi chép.
chạy nhất trong lịch sử văn học Brazil…
Gv quan sát, hỗ trợ các nhóm.
2. Tóm tắt nội dung cuốn sách.
B3. Báo cáo thảo luận: - Nhân vật chính là ai?
- Gv mời đại diện một số nhóm chia sẻ dàn ý của mình.
- Có những câu chuyện gì đã diễn ra với nhân vật?
- Các nhóm tham gia nhận xét, trao đổi.
3. Những nét đặc sắc của cuốn sách (về
B4. Đánh giá kết quả thực hiện:
cách kể chuyện, ngôn từ, chi tiết nghệ thuật…).
Gv góp ý cho những dàn ý hs vừa trình
bày; cho điểm các nhóm làm tốt; giúp hs 4. Bài học ý nghĩa mà cuốn sách đem đến
ghi nhớ dàn ý chung của kiểu bài TM, xác cho người đọc.
định rõ nội dung cần thể hiện ở các phần C. Kết bài: Cảm nhận của bản thân về tác MB, TB, KB. phẩm.
* Viết, chỉnh sửa, hoàn thiện

Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ 3. Viết bài.
Học sinh tập triển khai luận điểm 1 4. Xem lại và chỉnh sửa.
hoặc mở bài thành đoạn văn hoàn chỉnh.
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu của gv.
B3. Báo cáo thảo luận:
+
Hs chia sẻ đoạn văn đã viết với các bạn.
+ GV yêu cầu HS dựa trên các tiêu chí
trong bảng kiểm ở sgk, xem lại phần
mở bài đã viết và chỉnh sửa nếu cần.
+ HS xem lại và chỉnh sửa nội dung đã viết.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV
góp ý, đánh giá, nhận xét, cho điểm bài viết tốt.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a
. Mục tiêu: Viết được văn bản thuyết minh về một tác phẩm văn học có lồng ghép một
hay nhiều yếu tố như miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận.
b. Nội dung:
HS thực hiện viết hoàn chỉnh bài thuyết minh về một tác phẩm văn học có
lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận.
c. Sản phẩm:
Bài viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS viết đầy đủ Hs thực hiện ở nhà.
phần thân bài và kết bài của bài tập trên lớp/ hoặc chọn
viết một đề tài khác mà hs tâm đắc.
B2. Thực hiện nhiệm vụ: HS viết bài hoàn chỉnh.
B3. Báo cáo thảo luận: HS nộp bài viết trong tiết học tới.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá, nhận xét
vào vở bài tập của học sinh. 4. Củng cố: 5. HDVN:
1. Phiếu học tập số 1
PHIẾU HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH BÀI VIẾT MẪU TRONG SGK Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
2. Phiếu học tập số 2
PHIẾU XÂY DỰNG DÀN Ý Mở bài Thân bài Kết bài
3. Phiếu học tập số 3

PHIẾU HOÀN THIỆN, CHỈNH SỬA BÀI VIẾT Mục Chỗ chưa đạt Sửa thành Mở bài Thân bài Kết bài PHẦN NÓI VÀ NGHE
TIẾT...: THẢO LUẬN TRANH LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:
Những yêu cầu, quy trình thực hiện khi thảo luận, tranh luận về một vấn
đề trong đời sống có những ý kiến khác nhau. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực đặc thù:
Biết thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống: kết cấu bài có ba phần rõ
ràng; có nêu và phân tích, đánh giá các ý kiến trái ngược; sử dụng kết hợp phương tiện
ngôn ngữ với các phương tiện phi ngôn ngữ một cách đa dạng. 2.2. Năng lực chung:
- NL giao tiếp, hợp tác: Biết lắng nghe và phản hồi tích cực.
- NL tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất:
- Lắng nghe, tôn trọng nội dung chia sẻ của các bạn.
- Có trách nhiệm trong việc thảo luận, tranh luận.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học:
Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng phụ, phấn/ viết lông.
2. Học liệu: SGK, SGV.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Kích hoạt được hiểu biết nền liên quan đến kĩ năng thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống
- Xác định được (những) tình huống trong thực tế sử dụng kĩ năng thảo luận, tranh luận
về một vấn đề trong đời sống có những ý kiến khác nhau
b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về kĩ năng thảo luận, tranh luận và những tình huống
cần thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống có những ý kiến khác nhau.
c.Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Sản phẩm của HS
(1) Các em đã hoàn thành nội dung bài nghị
luận một vấn đề trong xã hội, vậy nếu bài
viết đó được giới thiệu lại bằng hình thức nói
thì sẽ có gì khác với hình thức viết?
(2) Bài thảo luận, tranh luận đó có thể được
chia sẻ trong những tình huống nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ theo cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận
1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác nghe,
góp ý, bổ sung (nếu cần).
* Bước 4: Kết luận, nhận định
(1) GV nhận xét, tổng hợp các câu trả lời của
HS về kĩ năng thảo luận, tranh luận và những
tình huống cần thảo luận, tranh luận về một
vấn đề trong đời sống có những ý kiến khác nhau.
(2) GV bổ sung câu trả lời của các nhóm về
một số tình huống thảo luận, tranh luận về
một vấn đề trong đời sống: trong sinh hoạt
câu lạc bộ truyền thông, trong chuyên đề học
tập chia sẻ, mở rộng tri thức về các vấn đề xã
hội trong các tiết dạy và học, trong các dự án
cộng đồng, trong các diễn đàn trực tuyến có
liên quan đến các vấn đề xã hội.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU ĐỊNH HƯỚNG NÓI VÀ NGHE
a. Mục tiêu: Tìm hiểu định hướng nói và nghe cần thực hiện.
b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về định hướng nói và nghe cần thực hiện.
c. Tổ chức thực hiện: HĐ của
Dự kiến sản phẩm GV và HS Hoạt động lưu ý
I. Xác định các bước nói và nghe cách thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị thảo luận, tranh luận Bước 1: GV chuyển
*Xác định đề tài: giao nhiệm vụ
Để tài nói – nghe bao quát ở đây là thảo luận, tranh - GV yêu cầu HS
luận về một vấn đề đời sống mà bạn quan tâm. Cụ thể đọc thông tin trong
là chọn một trong các để tài mà đề bài gợi ý: SGK và nêu các
– Học sinh cấp Trung học phổ thông nên đọc những bước nói và nghe. loại sách nào?
Bước 2: Thực hiện
- Kĩ năng sống là gì? Vì sao bạn cần phải rèn luyện kĩ nhiệm vụ năng sống? - HS đọc thông tin
– Sự độ lượng và sự dễ dãi trong tình bạn có gì khác trong SGK, chuẩn bị nhau? trả lời trước lớp.
- Các ý kiến tư vấn của phụ huynh, người thân, bạn bè Bước 3: Báo cáo,
về hướng nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với bạn? thảo luận
HS cũng có thể chọn một vấn đề cụ thể khác ngoài các - GV mời 1 – 2
gợi ý trên. Tuy nhiên, điều quan trọng là vấn đề được HS phát biểu
chọn làm đề tài để thảo luận/ tranh luận phải thuộc trước lớp, yêu
phạm vi mà HS thực sự hiểu biết, quan tâm để chuẩn cầu cả lớp nghe,
bị bài thảo luận và nội dung tranh luận cho phù hợp, nhận xét. thuận lợi.
Bước 4: Kết luận, *Tìm ý nhận định
Nói là trình bày, giao tiếp trực tiếp với người nghe cụ - GV nhận xét,
thể trong không gian, thời gian xác định; nhưng ở đây đánh giá, chốt
nhiệm vụ của HS không phải là nói hay nghe một kiến thức.
chiều, yêu cầu tạo ra được hiệu ứng tương tác việc
luân phiên lượt lời, kết hợp nói và nghe một cách nhịp
nhàng, có tổ chức.... là hết sức cần thiết. Vì thế cần
chuẩn bị ý tưởng theo đúng yêu cầu của hoạt động thảo luận/ tranh luận.
+ Các ý kiến đưa ra thảo luận cần gãy gọn, hình dung
rõ được khả năng phản ứng (đồng tình/ phản đối) của
các thành viên tham gia thảo luận/ tranh hiện.
+ Ý kiến có thể được ngắt, tách thành nhiều lượt phát
biểu (tuỳ thuộc vào người điều hành thảo luận hoặc
cục diện của các ý kiến phát biểu trước và sau mỗi ý kiến).
Ví dụ: Nếu vấn đề được chọn làm đề tài thảo luận là:
Kĩ năng sống là gì? Vì sao bạn cần phải rèn luyện kĩ năng sống?
Lượt 1: Kĩ năng sống là gì?
Lượt 2: Vì sao bạn cần phải rèn luyện kĩ năng sống?
Tương tự, nếu vấn đề được chọn làm đề tài thảo
luận là: Sự độ lượng và sự dễ dãi trong tình hạn có
gì khác nhau?, GV hướng dẫn HS chuẩn bị thành hai lượt phát biểu:
Lượt 1: Thế nào là độ lượng và/ hoặc dễ dãi trong tình bạn.
Lượt 2: Tại sao cần phân biệt hai loại thái độ này?
Tách ra như vậy là cách chia nhỏ nội dung phát biểu
thảo luận đề mỗi người có thể chỉ cần nói một phần ý
kiến của mình và khi cần, có thể đan xen, tiếp nối,
nhấn mạnh thêm hoặc lướt qua nội dung bạn khác đã
đề cập; không lặp lại một cách dư thừa. *Lập dàn ý:
Thảo luận/ tranh luận thường là những ý kiến ngắn,
khâu lập dàn ý cần thực hiện một cách gọn nhẹ, linh
hoạt. Dàn ý ở đây đơn giản chỉ là cách sắp xếp ý cho
việc trình bày một luận điểm cụ thể, có lí lẽ, bằng
chứng, trích dẫn khi cần. *Luyện tập
Một số cách luyện tập ở nhà. Trước hết là tập cách mở
đầu, kết thúc ý kiến, cách nêu ý kiến (thường là bằng
câu mang chủ đề), triển khai ý kiến (bằng một số câu
cụ thể); tập phát âm to, rõ ràng; tập điều chỉnh cao độ,
nhịp độ, tập biểu cảm; ...
Bước 2: Thảo luận/ tranh luận
- Cách thích ứng với tình huống, cục diện, diễn biến
của nội dung thảo luận/ tranh luận, nhằm tạo được sự
tương tác tích cực trong buổi học.
- Về tính chất, chức năng, HS phân biệt yêu cầu của
thảo luận với tranh luận. Đây là hai dạng hoạt
động tuy gần gũi nhau nhưng không phải là một.
HĐ Thảo luận HĐ Tranh luận
Hoạt động thảo luận
Hoạt động tranh luận
chủ yếu là để xem xét
dựa trên các ý kiến khác
vấn đề từ nhiều phía,
biệt, nhằm cho thấy tính
lắng nghe ý kiến của
đa dạng, phức tạp của
các thành viên, nhằm
vấn đề; tránh cho người mang lại cho mọi
cách hiểu, nhận thức đơn người nhận thức
giản, dễ dãi, xuôi chiều,
chung, sáng rõ, đầy một phía.
đủ, sâu sắc về vấn đề.
- Về nguyên tắc, khi tham gia thảo luận/ tranh
luận, mỗi thành viên cần:

1. Chấp hành sự phân công của người điều hành buổi
thảo luận/ tranh luận (về thứ tự, thời điểm, thời gian mỗi
thành viên được cho phép phát biểu).

2. Lắng nghe, ghi chép, chuẩn bị ý kiến để phát biểu bổ
sung, phát triển ý kiến; thể hiện sự đồng tình hay phản bác khi cần.

3. Thể hiện thái độ lịch sự, cầu thị, hợp tác.
Bước 3: Trao đổi, đánh giá *Trao đổi
- Trong vai trò là người nói: HS biết lắng nghe và
ghi chép những câu hỏi hoặc ý kiến góp ý của các bạn
về ý kiến của bản thân; giải thích và làm rõ những điều
người nghe chưa rõ hoặc có ý kiến khác với mình.
- Trong vai trò là người nghe: HS biết lắng nghe ý
kiến phát biểu của bạn mình, biết nêu câu hỏi hoặc ý
kiến góp ý về nội dung, hình thức ý kiến thảo luận,
tranh luận của người nói hoặc yêu cầu người nói giải
thích và làm rõ những điều mình chưa rõ hoặc ý kiến có sự khác biệt. *Đánh giá
Đánh giá theo các tiêu chí cơ bản: mức độ đáp ứng yêu
cầu về nội dung; cách diễn đạt, giọng điệu; cách sử
dụng phương tiện phi ngôn ngữ; cách mở đầu, kết thúc
bài nói với các biểu hiện cụ thể, ...; tập đánh giá bài
nói từ cả vai trò người nói lẫn vai trò người nghe; biết
sử dụng bảng kiểm (trong SGK) để đánh giá ý kiến thảo luận/ tranh luận. + Người nói: Nội dung Đạt Chưa đạt
Bố cục rõ ràng, các ý kiến
được sắp xếp hợp lí.
Lí lẽ xác đáng, bằng chứng tin
cậy lấy từ thực tiễn đời sống.
Tóm tắt được nội dung chính đã trình bày.
Nêu được vấn đề thảo luận và
mời gọi sự phản hồi từ người nghe
Phản hồi thỏa đáng những câu
hỏi, ý kiến của người nghe.
Kĩ năng trình bày: cách diễn
đạt, giọng điệu; cách sử dụng
phương tiện phi ngôn ngữ;
cách mở đầu và kết thúc; … + Người nghe: Nội dung Đạt Chưa đạt
Chuẩn bị giấy bút để ghi chép
Tìm hiểu nội dung vấn đề đời
sống chuẩn bị thảo luận, tranh luận
Ghi chép tóm tắt nội dung bài
nói dưới dạng từ khóa
Dự kiến những điều cần trao đổi
Nhận xét về cách trình bày bài nói
Thái độ hợp tác, lắng nghe,
tôn trọng, phản hồi tích cực,
ngôn ngữ, giọng điệu phù hợp khi trao đổi, …
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE
a. Mục tiêu: HS thực hành được bài Nói và nghe: Thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong xã hội
b. Sản phẩm: Bài nói của HS và sự đánh giá của cả lớp.
c. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Hoạt động thực hành 1. Thực hành nói
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ và nghe
- GV yêu cầu HS chuẩn bị bài nói.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chuẩn bị bài nói.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời lần lượt 2 HS lên trình bày bài nói trước lớp.
Với mỗi HS lên trình bày, GV yêu cầu cả lớp nghe, nhận
xét, trao đổi với bạn sau khi bạn trình bày xong. Nội dung Ý kiến trình bày Các ý kiến phản hồi Bạn A: … Bạn B: …..
Bước 4: Kết luận, nhận định Nội Những Những Những Ý kiến dun vấn đề vấn đề tôi vấn đề của tôi g tôi đồng chưa đồng bạn trả sau khi tình với tình hoặc lời tôi nghe bạn cần giải bạn thích trình hơn bày Ý kiến bạn … Ý kiến bạn …
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
2. Hướng dẫn Chỉnh sửa nói – nghe
* GV hướng dẫn HS ghi lại những nhận xét về quá trình
nói của bạn bằng cách trả lời các câu hỏi như:
- Bài nói của bạn có bố cục rõ ràng, các ý kiến được sắp xếp hợp lí hay không?
- Bài nói có lí lẽ xác đáng, bằng chứng tin cậy lấy từ
thực tiễn đời sống không? 2. Chỉnh sửa nói – nghe
- Bài nói đã tóm tắt được nội dung chính đã trình bày hay chưa? - Sản phẩm của HS
- Bài nói đã nêu vấn đề thảo luận hoặc mời gọi sự phản
hồi từ người nghe chưa?
- Bài nói đã kết hợp sử dụng các phương tiện phi ngôn
ngữ để làm rõ nội dung trình bày hay chưa?
- Bài nói đã phản hồi thỏa đáng những câu hỏi, ý kiến của người nghe.
* GV hướng dẫn HS ghi lại tất cả những quan sát và
nhận xét của HS liên quan đến thái độ, ý kiến, hoạt động
nghe của các bạn trong nhóm bằng cách trả lời một số câu hỏi như:
- Các bạn có tích cực tham gia góp ý kiến xây dựng bài
thảo luận, tranh luận không?
- Các bạn có lắng nghe với thái độ tôn trọng, tập trung không?
- Các bạn có tích cực đặt câu hỏi và tìm câu trả lời để
làm rõ vấn đề cần thảo luận, tranh luận về vấn đề đời sống đó không?
HOẠT ĐỘNG 4: TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nói và nghe thảo luận tranh luận về một vấn đề trong đời sống
b. Sản phẩm: Phần trình bày của HS, bảng kiểm.
c. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
1. Những lưu ý khi vận dụng
- HS lắng nghe và vận dụng
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bố cục bài nói rõ ràng, các ý kiến
được sắp xếp hợp lí.
- Có lí lẽ xác đáng, bằng chứng tin
cậy lấy từ thực tiễn đời sống.
- Tóm tắt được nội dung chính đã trình bày.
- Nêu vấn đề thảo luận hoặc mời
gọi sự phản hồi từ người nghe.
- Kết hợp sử dụng các phương tiện
phi ngôn ngữ để làm rõ nội dung trình bày.
- Phản hồi thỏa đáng những câu
hỏi, ý kiến của người nghe.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS lắng nghe, về nhà chuẩn bị
2. Bài tập vận dụng
a. Cá nhân HS tự quay video
clip để trình bày bài thảo luận, - Sản phẩm của HS
tranh luận về một vấn đề xã hội.
b. 2 HS quay clip cùng thảo
luận tranh luận về một vấn đề
trong xã hội, mỗi bạn sẽ đưa ra ý
kiến trên một góc nhìn bổ
sung hoặc đối lập về vấn đề xã
hội được bàn luận, biến đoạn
clip thành một talk-show trao
đổi về vấn đề đó. Tiết…: ÔN TẬP
BÀI 9 – NHỮNG CHÂN TRỜI KÝ ỨC
(TRUYỆN – TRUYỆN KÍ) I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức đã học trong bài 9: Những chân trời ký ức (truyện – truyện kí).
- Phát triển kĩ năng đọc, viết, nói và nghe thông qua việc thực hiện những nhiệm vụ
đặt ra trong các bài tập.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học và rèn luyện vào việc giải quyết những
bài tập mang tính tổng hợp. 2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực trình bày.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành bài tập.
- Năng lực tiếp thu tri thức để tìm hiểu bài Thực hành viết. 3. Phẩm chất
HS có thái độ học tập nghiêm túc. Biết trân trọng những kí ức.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy chiếu; - Thiết kế bài dạy;
- Hệ thống sơ đồ hoặc bảng tóm tắt các vấn đề về đọc văn bản truyện kí; kiểu bài
thực hành viết, nói và nghe; kiến thức tiếng Việt.
- SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập
của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung
GV đặt những câu hỏi gợi gợi nhắc một số kiến thức đọc trong bài 9 để học sinh chia
sẻ thông qua trò chơi: Ai nhanh hơn. c. Sản phẩm
GV đặt những câu hỏi gợi vấn đề cho HS chia sẻ
d. Tổ chức thực hiện
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. Giáo viên chiếu slide với các câu hỏi trắc
nghiệm ôn lại một số nội dung trong bài đọc văn bản.
Câu 1: Văn bản “Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự” (trích Tuấn –
chàng trai nước Việt) được kể ở ngôi ….. A. Thứ nhất C. Thứ ba B. Thứ hai
D. Kết hợp ngôi thứ nhất và thứ ba
Câu 2: Trong văn bản “Tôi đã học tập như thế nào?” một dấu mốc quan trọng trên
bước đường học tập và trưởng thành của Pê-xcốp là ….
A. đến trường và bị chế nhạo vì chiếc sơ mi vàng khến cậu mang biệt hiệu “thằng tù khổ sai”.
B. mặc dù học khá nhưng cậu bị đuổi khỏi trường vì hạnh kiểm xấu.
C. thời gian đầu, Pê-xcốp say sưa với cái mới và vì giá trị tinh thần lớn lao của cái thế giới mà sách mở ra.
D. biết đọc sách một cách có ý thức năm lên 14 tuổi.
Câu 3:Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau đây:
Chẳng biết nước có giữ ngày, giữ tháng
Giữ bao nhiêu kỷ niệm giưa dòng trôi?”
A. Câu hỏi tu từ, điệp từ
B. Câu hỏi tu từ, ẩn dụ, điệp từ
C. Câu hỏi tu từ, điệp từ, nhân hóa
D. Câu hỏi tu từ, ẩn dụ, nhân hóa
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh lắng nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời nhanh.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời 3 HS trả lời các câu hỏi: Câu 1: A Câu 2: D Câu 3: C
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, khen ngợi các HS đã chia sẻ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng
củng cố lại các nội dung gắn với các kỹ năng đọc, viết, nói và nghe đã học ở bài 9.
HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP
Hoạt động 1: Ôn tập phần tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu:
Ghi nhớ những kiến thức phần tri thức ngữ văn ở bài 9.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Ôn tập tri thức ngữ văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Truyệ kí: là thể loại trung gian giữa truyện và
ký, vừa có yêu cầu về tính xác thực dựa trên việc
GV tổ chức trò chơi “Ai nhớ hơn” ghi chép người thật, việc thật, vừa có cốt truyện
yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức hoàn chỉnh hoặc tương đối hoàn chỉnh. Người
về thể loại truyện kí:
viết được phép hư cấu ở một mức độ nhất định.
- Phi hư cấu: là cách phản ánh hiện thực theo - Truyện kí là gì?
nguyên tắc đề cao tính xác thực bằng cách gọi - Phi hư cấu là gì?
thẳng tên và miêu tả chính xác những con người
và sự kiện có thực: tên tuổi, lai lịch, ngoại hình, - Hư cấu là gì?
nguồn góc gia đình, ngọn nguồn văn hóa …
B2. Thực hiện nhiệm vụ
- Hư cấu: là dùng trí tưởng tượng sang tạo ra cái
mới, những điều khác lạ không có hoặc chưa có
Học sinh nghe yêu cầu, thực hiện trong thế giới thực nhằm mục đích nghệ thuật. nhiệm vụ.
Trong truyện ký có không ít chi tiết, yếu tố
không cần kiểm chứng: diễn biến nội tâm của
B3. Báo cáo thảo luận
nhân vật, tác động của cảnh sác thiên nhiên …
Học sinh nhớ lại kiến thức bài học và
trả lời câu hỏi của giáo viên. B4.
Đánh giá kết quả thực hiện

GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, chiếu slide 7
Hoạt động 2: Ôn tập phần đọc văn bản
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức về phần đọc các văn bản được học trong bài 9.
Vận dụng nội dung phần đọc liên hệ để rút ra bài học cho bản thân.
b. Nội dung: Thực hiện câu hỏi 1,2,3,4 (SGK – 103&104)
c. Sản phẩm: Câu trả lời và kết quả thảo luận nhóm của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
* Nhiệm vụ 1:
Ôn tập KT về đề tài, câu chuyện, nhân vât, sự kiện trong tác phẩm truyện kí ở bài 9. Hoạt động của
Dự kiến sản phẩm Gv và Hs B1. Chuyển Văn Đề tài Câu chuyện Sự kiện Nhân giao nhiệm vụ bản vật Giáo viên yêu Ngôi Cuộc
Tuấn cùng Quỳnh đã Tuấn và Cụ Phan cầu học sinh nhà sống
cùng nhau đến thăm nhà Quỳnh Bội đọc câu hỏi 1 tranh của
cụ Phan Bội Châu ở đến thăm Châu, SGK (tr103) của cụ những
Bến Ngự. Bất chấp việc nhà cụ Tuấn, Phan nhà
đến thăm cụ Phan sẽ có Phan Bội Quỳnh B2. Thực hiện Bội
chí sỹ mật thám theo, nhưng Châu ở nhiệm vụ Châu cách
Tuấn vẫn rất muốn đến Bến Ngự Học sinh làm ở Bến mạng
nhà cụ để gặp cụ. Cụ việc cá nhân, Ngự thời
Phan là người được rất kỳ
nhiều người yêu mến và điền nội dung Pháp kính trọng, Tuấn rất vào phieeis học thuộc ngưỡng mộ những bài tập số 01. học và sách vở do cụ Phan chỉ dạy. B3. Báo cáo thảo luận GV mời 3 học Tôi đã Việc
A-lếch-xây từ nhỏ đã ở Đức Pê-xcốp, sinh trình bày học học
với ông ngoại và ông Giám Đức nội dung tập
tập để chính là người đầu tiên mục xuất Giám như phát
dạy chữ cho cậu. Nhưng hiện mục, ông B4. Đánh giá thế triển
ông luôn nóng giận áp Pê-xcốp ngoại, kết quả thực nào? bản
đặt lên cậu, còn ở biết đọc bạn bè hiện thân
trường thì bị bạn bè chế từ năm trong GV nhận xét, của
nhạo và thầy giáo thì lên mười lớp, các bổ sung, chốt con
luôn không ưa cậu. Dần bốn tuổi thầy giáo lại kiến thức, người dần cậu trở nên chán trước đó chiếu slide
học và làm ra nhiều trò 9, nghịch ngợm đáng 10, 11. trách. Nhưng có một
giám mục đã xuất hiện,
ông như vị cứu tinh đã
cứu vớt cuộc đời cậu và
khiến cậu ngày một tốt hơn. Xà Tình
Cai Tuất nổi tiếng khắp - Cai Cai Tuất, bông yêu
vùng nhờ tài chọn chó Tuất ông Giu- “Con quê
tốt. Ông thường chỉ cho cùng một béc Vịt”
hương, mọi người cách chọn số nhân Chiếu, đất những con chó nào có sĩ mở vợ Cai nước
thể thịt, con chó nào có một cơ Tuất, ông
thể nuôi. Nhưng ở đây sở sản Lê Văn
họ không ăn thịt chó vì xuất xà Cửu,
chó là người bạn trung bông điền chủ
thành của con người. - trước Dương,
Nhà ông cai có một con khi bọn vợ Điền
chó mực, nó rất tinh thực dân chủ
quái và lanh lợi. Sau khi Pháp Dương,
Cai Tuất trả lại chức vụ đến, ông ông Trần đang làm của mình, đã đốt Văn
quyết định cùng với một xưởng để Thạnh...
số nhân sĩ trí thức cùng tỏ rõ
nhau mở một cơ sở sản lòng
xuất xà bông hiệu “Con trung với Vịt”. nước.
* Nhiệm vụ 2:
Ôn tập KT yếu tố hư cấu trong tác phẩm truyện kí ở bài 9.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ Văn Nhân Yếu tố hư cấu
Tác dụng của yếu tố bản vật hư cấu trong việc
Giáo viên chiếu slide 12 và
khắc họa nhân vật
yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2 SGK (tr103) Ngôi Cụ Các lời nói Khắc họa được chân nhà Phan
hành vi cụ thể dung, phong thái của
GV tổ chức chia học sinh lớp tranh Bội của cụ Phan, nhân vật lịch sử như
thanh 6 nhóm, yêu cầu nhóm của cụ Châu biểu hiện tình một chứng tích, thể
1 và 2 thảo luận nội dung VB Phan cảm của Tuấn hiện được tầm ảnh
“Ngôi nhà tranh của cụ PBC ở Bội dành cho cụ hưởng của cụ Phan Bến Ngự” Châu Phan với thanh niên đ ở Bến đương thời
Nhóm 3,4 thảo luận nội dung Ngự
VB “Tôi đã học tập như thế nào?” Tôi đã Cậu Bối cảnh và Các trải nghiệm của học bé
tình huống xảy nhân vật, tính cách,
Nhóm 5,6 thảo luận nội dung tập Pê- ra các sự việc, quá trình trưởng VB “Xà bông Con Vịt”. như xcốp những cảm thành của nhân vật thế nhận cụ thể về vừa sinh động vừa
B2. Thực hiện nhiệm vụ nào? sự yêu, ghét mang tính khái quát
Học sinh làm việc theo nhóm. của các ông cao những bài học giáo, cuộc đấu của nhân vật để trở
B3. Báo cáo thảo luận
tranh giữa con thành bài học chung
GV mời nhóm học sinh có nội người và con thấm thía đối với dung bài làm kém hơn lên thú, các câu nói nhiều người
trình bày nhóm còn lại bổ hành vi cụ thể của nhân vật
sung các nhóm khác nhận xét. Xà Cai Các suy nghĩ, Nhân vật trở nên
B4. Đánh giá kết quả thực bông Tuất động cơ lựa chân thực, sinh động hiện “Con chọn hành động hơn
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại Vịt” của Cai Tuất, kiến thức, chiếu slide tình cảm trung 13. thành của con chó đối với Cai Tuất * Nhiệm vụ 3:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Các lời thoại trên cho thấy giọng nói của Đức giám
mục Cri-xan-phơ và Pê-xcốp về chuyện học tập của
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc Pê-xcốp. Hiệu quả của các lời thoại này đến từ sự
câu hỏi 3 SGK (tr103). GV chiếu truyền tải chân thật và tự nhiên của câu hỏi, tạo cảm slide 14
giác như đang đối thoại trực tiếp với nhân vật trong
B2. Thực hiện nhiệm vụ
tác phẩm. Từ cách diễn đạt với những câu hỏi ngắn
gọn, đơn giản và thân thiện, ta có thể cảm nhận được
Học sinh đọc câu hỏi,làm việc cá giọng nói của hai nhân vật, đặc biệt là giọng nói của nhân trả lời câu hỏi.
Đức giám mục thể hiện sự hiểu biết và nhân ái. Các
câu hỏi cũng tạo ra sự tò mò và thú vị, kích thích độc
B3. Báo cáo thảo luận
giả tìm hiểu và tiếp tục đọc tác phẩm.
GV mời 2- 3 học sinh trả lời.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức, chiếu slide 15. * Nhiệm vụ 4:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm Nhiệm vụ 1:
- Nêu ý nghĩa của câu nói.
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Xác đinh vai trò cuiar sách đối với con người.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu Có thể theo hướng sau:
hỏi 4 SGK (tr104). Gv nêu một số gợi + Câu nói đều cao vai trò, tầm quan trọng của
ý để hướng dẫn học sinh trả lời. GV sách đối với đời sống con người. chiếu slide 16
+ Sách giúp con người phát triển toàn diện và
B2. Thực hiện nhiệm vụ
trở nên khác biệt, tiến bộ
+ Đọc sách giúp con người tiếp thu nguồn tri
Học sinh đọc câu hỏi, làm việc cá thức để hoàn thiện bản thân nhân trả lời câu hỏi.
+ Suy nghĩ đúng đắn hơn và đủ kiến thức để tìm
kiếm công việc nuôi sống bản thân.
B3. Báo cáo thảo luận
+ Từ đó rút ra nhận xét: tin hoặc không tin vào
GV mời 2- 3 học sinh trả lời. câu nói.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Hoạt động 3: Ôn tập phần nói và nghe
a. Mục tiêu: Giúp học sinh có nhận thức đúng đắn và hình thành kỹ năng thảo luận,
tranh luận về một vấn đề xã hội.
b. Nội dung: Rút ra những điều cần lưu ý khi thảo luận, tranh luận về một vấn đề xã hội.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của Gv và Hs
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Lưu ý khi tranh luận, thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc -Tôn trọng quan điểm của người khác: lắng nghe và câu hỏi 5 SGK (tr104)
tôn trọng người khác, không nên phán xét hay bỏ qua
quan điểm của người khác.
B2. Thực hiện nhiệm vụ
- Cung cấp bằng chứng: Cần có các bằng chứng và tài Học sinh đọc câu hỏi,
liệu rõ ràng, mang tính thuyết phục. làm việc
cá nhân trả lời câu hỏi.
- Sử dụng lời nói lành mạnh và giữ sự cởi mở: cần sử
dụng ngôn từ văn minh, tránh nói thô tục, phản cảm,
B3. Báo cáo thảo luận
không lịch sự. Biết đón nhận những góp ý tích cực từ
Gv mời 3-4 học sinh trả lời câu người khác. hỏi
- Tập trung vào vấn đề chính: Luôn tập trung, không
bàn đến các vấn đề vụn vặt hoặc không liên quan.
B4. Đánh giá kết quả thực - Tôn trọng thời gian: Cuộc thảo luận cần diễn ra trong hiện
thời gian hợp lý và cần tôn trọng thời gian của mỗi người tham gia.
GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức, chiếu slide 19
Hoạt động 4: Ôn tập phần viết
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hình thành năng lực viết nhanh một đoạn văn ngắn theo
chủ đề ký ức và biết tìm, sửa các lỗi về ngữ pháp (nếu có).
b. Nội dung: Viết đoạn văn ghi lại một hồi ức hoắc về tầm quan trognj của hồi ức
trong đời sống tinh thần của con người.
c. Sản phẩm: Bài viết của hcojs inh
d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của
Dự kiến sản phẩm Gv và Hs B1. Chuyển giao Nội dung gợi ý nhiệm vụ
Mở Nêu vấn đề: Hồi ức Nêu vấn đề: Tầm quan trọng của kí ức Giáo viên yêu cầu đoạn đáng nhớ học sinh đọc câu hỏi
Hoàn cảnh, thời Ký ức hình thành những trải nghiệm đời 6 SGK gian, địa điểm sống của cá nhân (tr104), chiếu
Nhân vật chính Ký ức tuổi thơ bao giờ cũng hồn nhiên slide 21. Yêu cầu trong ký ức
trong sáng và khó phai mờ trong lòng hcoj sinh tìm ý người nhanh để viết
Thân Các sự kiện diễn ra Ký ức có tầm quan trọng trong việc hình đoạn văn theo các
đoạn (có thể kể theo trình thành tính cách, nuôi dưỡng tâm hồn mỗi gợi ý. tự thời gian) con người B2. Thực hiện Thể hiện được nhiệm vụ những suy nghĩ, cảm nhận về kí ức Học sinh đọc câu
Đánh giá giá trị Khảng đinh tầm quan trọng của ký ức, hỏi, làm việc cá
của các sự kiện, mỗi người cần biết trân trọng những ký nhân, viết đoạn
nhân vật trong kí ức để sống ngày càng tốt đẹp hơn văn (có thể theo Kết
ức tác động đến bản đoạn gợi ý) . thân (lý do khiên ký ức đó in sâu mãi Sau khi viết xong trong tâm trí) học sinh trao đổi
Sắp xếp luận điểm, lí lẽ và bằng chứng hợp lí. bài với bạn cùng
năng Lập luận chặt chẽ, trình bày mạch lạc. bàn để tìm lỗi về
trình Diễn đạt rõ ràng, gãy gọn, đáp ứng đúng yêu cầu của kiểu bài. câu và sửa lỗi
bày, Sử dụng được các từ ngữ, câu văn tạo sự gắn kết giữa các ý, (nếu có).
diễn các sự kiện hoặc giữa lí lẽ và dẫn chứng... đạt B3. Báo cáo thảo luận Gv mời 3-4 học sinh đọc bài và sửa lỗi. B4. Đánh giá kết quả thực hiện GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
PHỤ LỤC – PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 01:
Họ và tên học sinh: …………………………………………. Lớp 11 …….
Xác định đề tài, câu chuyện, nhân vật trong các văn bản truyện – truyện ký đã học
bằng cách hoàn thành bảng sau: Văn bản Đề tài Câu chuyện Sự kiện Nhân vật Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự Tôi đã học tập như thế nào? Xà bông “Con Vịt”
Phiếu học tập số 02:
Họ và tên học sinh: …………………………………………. Lớp 11 …….
Xác định yếu tố hư cấu và tác dụng của yếu tố hư cấu với việc khắc họa nhân vật
trong các văn bản truyện – truyện ký đã học bằng cách hoàn thành bảng sau: Văn bản Nhân vật Yếu tố hư cấu
Tác dụng của yếu tố hư cấu
trong việc khắc họa nhân vật Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự Tôi đã học tập như thế nào? Xà bông “Con Vịt”