Giáo án Ngữ Văn 12 học kỳ 2 theo phương pháp mới
Giáo án Ngữ Văn 12 học kỳ 2 theo phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 234 trang tổng hợp các kiến thức giúp thầy cô và các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!
141
71 lượt tải
Tải xuống
1
Tit 55-56
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
VỢ CHỒNG A PHỦ
( Trích – TÔ HOÀI )
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : VỢ CHỒNG A PHỦ
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim Vợ chồng A Phủ, ;
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Vợ chồng A Phủ
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. Mức độ cần đạt
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua tc phm
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu tc phm văn xuôi
b/ Hình thành tnh cch: tự tin, sng tạo khi tìm hiu tc phm văn xuôi;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca tc phm văn xuôi hiện đại Việt Nam trong lich
sử văn hc dân tc
2
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà tc phm văn xuôi hiện đại
đem lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong tc phm văn xuôi hiện đại
Việt Nam .
II. Trọng tâm
1.Kinthức
-Nỗi thng khổ ca ngưi dân miền núi Tây Bắc dưới ch thng tr ca bn chúa
đất phong kin, thực dân. Vẻ đẹp tâm hn, sức sng tiềm tàng mãnh liệt ca đng bào
vùng cao..
-Nghệ thut xây dựng nhân vt sinh đng, chân thực; miêu t và phân tch tâm l
nhân vt sắc so, tinh t; li k chuyện hấp dẫn, ngôn ngữ mang phong v và màu sắc
dân tc, giàu tnh tạo hình và đầy chất thơ…
2.Kĩnăng
- Tm tắt tc phm;
- Phân tch nhân vt trong tc phm tự sự.
3.Thiđ:
Cam thông với nỗi thng khổ ca con ngưi Tây Bắc dưới ch thng tr ca
thực dân phong kin, cm phc sức sng mãnh liệt, trân trng kht vng tự do ngưi
dân lao đng.
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên văn xuôi hiện đại Việt Nam (
1945-1954)
- Năng lực đoc – hiêu cac tac phâm văn xuôi hiện đại Việt Nam ( 1945-1954)
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về văn xuôi hiện đại Việt
Nam ( 1945-1954)
.
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về thành tựu, hạn chê, những đăc
điêm cơ ban, gi tr cua những tac phâm văn xuôi hiện đại Việt Nam ( 1945 -1954)
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm nhân vât trong truyện và truyện cung
ch đề;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- GV giao nhiệm vu:
+Trình chiu mt đoạn phim trong phim V chng A Ph, nghe
bài hát Chỉ có 2 người (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
3
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
tác giả
+ GV: Nêu những nét chnh về tac gi?
HS đc phần Tiu dẫn, dựa vào những
hiu bit ca bn thân đ trình bày những
nét cơ bn về:
- Cuc đi, sự nghiệp văn hc và phong
cch sng tc ca Tô Hoài.
- Xuất xứ truyện V chng A Ph cua Tô
Hoài.
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
tác phẩm
+ GV: Nêu xuất xứ tc phm?
GV tích hợp kiến thức về địa lí ( Tây
Bắc), kiến thức lịch sử ( giải phóng Tây
bắc trong kháng chiến chống Pháp) để
giúp HS hiểu về hoàn cảnh sáng tác.
I. Vài nét chung.
1. Tc gi:
a. Cuc đi:
- Tên khai sinh: Nguyễn Sen. Sinh năm:
1920.
- Quê ni Thanh Oai- Hà Đông.
b. Sng tc văn hc:
-Vit văn t trước Cch mạng - sáng tác
với nhiều th loại S lưng tc phm đạt
kỷ lc trong nền văn hc Việt Nam hiện
đại.
- 1996: Đưc tng gii thưng H Ch
Minh về Văn hc Nghệ thut.
- Mt s tc phm tiêu biu: Dế Mèn
phiêu lưu ký (1941), O chuột (1942),
Truyện Tây Bắc (1953)…
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ: - V chng A Ph (1952) là
kt qu ca chuyn đi cng b đi gii
phng Tây Bắc, in trong tp Truyện Tây
Bắc, gii Nhất gii thưng Hi Văn nghệ
Việt Nam 1954 – 1955.
- Tc phm gm hai phần, đoạn trch
trong SGK là phần mt.
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi Tô Hoài
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
- HS thực hiện nhiệm
vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong bài thơ Tiếng hát
con tàu, nhà thơ Chế Lan Viên có viết “Tậy Bắc ơi, người là mẹ
của hồn thơ”. Vâng. Tây Bắc là ngun cam hứng vô tn đ cc
nhà thơ, nhà văn tìm đn và sng tc. Mt trong những nhà văn
sau cch mạng c duyên n sâu nng với mnh đất này chnh là
Tô Hoài. Với Truyện Tây bắc, ông đã đưa ta về nơi “mu r tâm
hn ta thấm đất”, nơi mà nhn vt M và A Ph đã sng những
ngày tăm ti nhất dưới ch thng tr cua bn chúa đất miền núi.
Và h đã vng lên đấu tranh, đi theo cch mạng…
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (120 phút)
4
GV: Hướng dẫn hc sinh tìm hiu ct
truyện
Trên cơ s đc và chun b bài nhà, HS
tm tắt tc phm (Tích hợp kiến thức
Làm Văn 10: Tóm tắt văn bản tự sự)
- M, mt c gi xinh đẹp, yu đi, cú
kht vng ự do, hạnh phỳc b bắt về làm
con dõu gạt n cho nhà Thng lớ P Tra.
- Lỳc đầu M phn khng nhưng dần
dần tr nn t liệt, chỉ "lựi lũi như con
rựa nui trong xú cửa".
- Đơm tỡnh mựa xuõn đn, M mun đi
chơi nhưng b A Sử (chng M) trúi đứng
vào ct nhà.
- A Ph vỡ bất bỡnh trước A Sử nn đ
đnh nhau và b bắt, b phạt vạ và tr
thành kẻ tr n cho nhà Thng lớ.
- Khng may hổ v mất 1 con bũ, A
Ph đ b đnh, b trúi đứng vào cc đn
gần cht.
- M đ cắt dõy trúi cho A Ph, 2 ngưi
chạy trn đn Phiềng Sa.
b. Tm tắt tc phm (phần 1)
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
nhân vật Mị.
+ GV nêu câu hỏi: M xuất hiện ngay
những dòng đầu tiên cua truyện ngắn Vợ
chồng A Phủ. Em hình dung và cm nhn
đưc điều gì về nhân vt trong đoạn văn
m đầu tc phm?
+GV: Em hiu nghĩa khi niệm “con dâu
gạt n” như th nào? T đ c th hiu dễ
dàng cuc sng ca M trong vai trò v A
Sử, trong nhà thng l ra sao? Qua đây,
tc gi mun phn nh hiện thực xã hi
gì?
HS tr li c nhân:
− Con dâu là ni quan hệ với thng
lí Pá Tra – cha đẻ ca A Sử. Nghĩa là M
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Nhân vt M:
a. Cuộc sống thống khổ:
( Cuc đi làm dâu gạt n)
* Trước khi b bắt vè làm dâu tr n cho
nhà thng l PaTra: M là cô gi trẻ, đẹp,
yêu đi:...
* T khi b bắt về làm dâu tr n: vì
mn n “truyền kip”, b bắt làm “con
dâu gạt n” nhà thng l P Tra, b đi
xử tàn tệ, mất ý thức về cuc sng ( lời
giới thiệu về Mị, công việc, không gian
căn buồng của Mị,…).
-Thi gian: "Đã mấy năm", nhưng "từ
năm nào cô không nhớ …" không
còn ý thức về thi gian, không còn ý
thức về
cuc đi làm dâu gạt n.
-Không gian: tng đ trước cửa, cạnh tàu
5
đã tr thành ngưi thân, ngưi trong nhà
cua chúng – mt gia đình giàu co, quyền
th, sang trng nhất bn Hng Ngài.
− Nhưng M lại là con dâu gạt
n, đem thân thay cha mẹ tr mn n tiền
vay khi cưới ca cha mẹ mình.
− Như vy, hình thức bên ngoài
là con dâu, nhưng thực chất là con n, là
nô tì nô lệ không công cho cha con P Tra
– A Sử.
− Nhưng cuc hôn nhân bất đắc
dĩ, miễn cưỡng, gò ép trong ti nhc và
nước mắt ấy vẫn đưc thực hiện theo
phong tc cướp v truyền thng cua
ngưi Mông. C điều, cô dâu không bao
gi tự nguyện và c đưc mt khonh
khắc tình yêu, hạnh phúc nào!
− Cuc sng cua M trong nhà
P Tra là cuc sng cua kẻ đầy tớ, nô tì
không công, b công việc khổ sai nng
nhc liên tc hành hạ t th xc đn tinh
thần. Thi gian đã bin M thành
ci may, ci bng câm lng, cô
đơn, bun rưi rưi, như con ra
trong x cửa, cứ th, cứ th... cho
đn già, đn cht!
− Qua mt đoạn đi và s phn
cua M, tc gi đã phn nh trung thực
mt hiện thực tăm ti, tàn bạo và bất công
trong xã hi miền núi pha Bắc nước ta
thi thuc Php trước cch mạng. S
phn cay đắng và đng thương ca M
cũng là cuc đi cua hàng nghìn
vạn ph nữ cc dân tc t ngưi
dưới ch thng tr ca bn thực dân Php
và bn lang đạo, phìa tạo, thng l tay sai.
GV: Đc đoạn văn th hiện nỗi đau về
tinh thần ca M?
GV: Thi đ ca M lúc này như th
nào?
ngựa…khe sui. Căn bung kn mt.
Không gian hẹp, c đnh, quen thuc,
tăm ti, gi cuc đi t hãm, b tắc, lun
qun…
- Hành đng, dng vẻ bên ngoài:
+ Cúi mt, bun rưi rưi, đêm nào
cũng khc …
+ Trôn về nhà, đnh tự tử …
+ Cúi mt, không nghĩ ngi … vi vào
làm việc c ngày và đêm.
-Suy nghĩ: Tưng mình là con trâu, con
ngựa nghĩ rằng "mình sẽ ngồi trong cai
lỗ vuông ấy mà trông ra đến bao giờ
chết thì thôi…".
+ Ngày Tt: chẳng bun đi chơi…
Nghệ thut miêu t sinh đng,
cách giới thiệu khéo léo, hấp dẫn, nghệ
thut
t thực, tương phn (giữa nhà thống lý
giàu có với cô con dâu luôn cúi mặt
không gian căn guồng chật hẹp với
không gian thoáng rộng bên ngoài).
Cuc đi làm dâu gạt n là cuc đi
tôi tớ. M sông tăm ti, nhẫn nhc trong
nỗi khổ vt chất th xc, tinh
thần…không hy vng c sự đổi thay.
b. Sức sống tiềm tàng và khát vọng
hạnh phúc:
- Thi con gi: Vn là mt cô gi trẻ
đẹp, c tài thổi so, c nhiều ngưi say
mê - c tình yêu đẹp.
- Ma xuân đn (thiên nhiên, tiếng sáo
gọi bạn, bữa rượu,…), M đã thức tỉnh
(kỉ niệm sồng dậy, sống với tiếng sáo, ý
thức về thời gian, thân phận,…)
+Nghe - nhm thầm-hát.
+ Lén ung rưu-lòng sng về
ngày trước.
+ Thấy phơi phới tr lại- đt
nhiên vui sướng.
+ Mun đi chơi (nhắc 3 lần).
Kht vng sng trỗi dy
- M mun đi chơi (thắp đèn, quấn
6
+ GV tổ chức thảo luận nhóm:
Nhóm 1: Những tc nhân nào thức dy
M lòng ham sng và kht khao hạnh
phúc mãnh liệt trong đêm tình ma xuân
Hng Ngài?
Nhóm 2:Phân tch diễn bin tâm l,
hành đng ca nhân vt M trong đêm
tình ma xuân? T đ, nhn xét thành
công nghệ thut t cnh, t tm trạng nhân
vt cua Tô Hoài.
Nhóm 3: Nguyên nhân nào đã khin M
c hành đng cắt dây troi cho A Ph? Vì
sao M chạy cng A Ph?
Nhóm 4: Gi tr nhân đạo đưc th hiện
nhân vt M mà Tô Hoài mun nêu lên là
gì?
tóc,…).
- Khi b A Sử tri vào ct, M “như
không biết mình đang bị trói”, vẫn th
hn theo ting so.
+ Như không bit mình b tri.
+ Vẫn nghe ting so …
+Vng đi - s cht.
Khát vng sng vô cng mãnh liệt.
c. Sức phản kháng mạnh mẽ:
- Lúc đầu, thấy A Ph b tri, M dửng
dưng “vô cm”: " A Phủ có chết đó cũng
thế thôi ".
- Khi nhìn thấy “dòng nước mắt chảy
xuống hai hõm má đã xám đen lại” ca
A Ph:
+ M xúc đng, nhớ lại mình, đng cm
với ngưi.
+ M nhn ra ti c cua bn thng tr “
chúng n tht đc c”.
=> thương mình,->thương người, từ
vô cảm đn đồng cảm.
- Tình thương, sự đng cm giai cấp,
niềm kht khao tự do mãnh liệt,… đã
thôi thúc M cắt dây troi cứu A Ph và tự
giai thot cho cuc đi mình.
+ M ci tri cho A Ph - gii phng cho
A Ph là gii phng cho chnh mình.
+ Hành đng c ý nghĩa quyt đnh cuc
đi Mi-là kt qu tất yu cua sức sng
vn tiềm tàng trong tâm hn ngưi ph
nữ tưng sut đi cam chiu làm nô lệ.
b. Nhân vật A Phủ.
* S phn éo le, là nạn nhân ca h tc
lạc hu và cưng quyền phong kin
miền núi (mồ côi cha mẹ, lúc bé đi làm
thuê hết nhà này đến nhà khác, lớn lên
nghèo đến nỗi không lấy nổi vợ).
- Lúc nh: M côi, sng lang thang
B
bắt bn - b trn.
- Lớn lên: Bit làm nhiều việc. Khoẻ
mạnh, không th lấy nổi v vì nghèo.
+Dam đnh con quan
B
phạt vạ
làm tôi tớ cho nhà
7
thng
8
lý.
+ B hổ ăn mất bò
B
ci tri, b b đi…
* Phm chất tt đẹp: c sức khe phi
thưng, dũng cm; yêu tự do, yêu lao
đng; c sức sng tiềm tàng mãnh liệt…
- B tri: Nhay đứt 2 vòng dây mây qut
sức vng chạy
Kht khao sng
mãnh liệt.
Cuc đi A Ph cũng là mt cuc đi
nô lệ đin hình.
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu nhân
vật A Phủ.
GV: Vì sao ni A Ph là nhân vt c s
phn đc biệt?
GV: Nhân vt A Ph c những tnh cch
đc biệt nào? Đc đoạn văn miêu t cnh
A Ph đnh A Sử?
GV: Khi tr thành ngưi làm công gạt
n, tnh cch ca A Ph như th nào? C
thay đổi so với trước kia hay không?
GV: Tnh cch cua A Ph còn đưc bôc
l những chi tit nào?
GV: Nhn xét về nghệ thut th hiện
nhân vt A Ph ca Tô Hoài?
+ GV: Nhn xét về gi tr hiện thực và
nhân đạo ca tc phm?
- HS tho lun cp đôi và pht biu tự do
3. Giá trị của tác phẩm:
a.iá trị hiện thực:
- Miêu t chân thực s phn cực khổ ca
ngưi dân nghèo.
- Phơi bày bn chất tàn bạo ca giai cấp
thng tr miền núi.
b. Giá trị nhân đạo:
- Th hiện tình yêu thương, sự đổng
cm sâu sắc với thân phn đau khổ ca
ngưi dân lao đng miền núi trước Cch
mang;
- T co, lên n, phơi bày bn chất xấu
xa, tàn bạo ca giai thng tr;
- Trân trng và ngi ca vẻ đẹp tâm hn,
sức sng mãnh liệt và kh năng cch
mạng ca nhân dân Tây Bắc;…
9
- Thao tác 3: Tìm hiểu nghệ thuật của
tác phẩm
+ GV: Nêu những nét đc sắc về nghệ
thut ca tc phm ?
+ GV: Ghi nhn cc ý kin và cht lại
theo đp n.
+ GV: Nêu ý nghĩa văn bn?
+ HS: Dựa vào mc Ghi nhớ và tr li
Liên hệ: Vợ chồng A Phủ là câu chuyện
về mt đôi trai gi ngưi Mông miền
núi cao Tây Bắc cch đây mấy chc năm.
Tuy nhiên , nhiều vấn đề đt ra t câu
chuyện này không chỉ là chuyện cua hôm
qua mà còn là chuyện cua hôm nay. Em
nghĩ gì về điều này?
HS đc đoạn đầu văn bn, nhn xét cch
giới thiệu nhân vt M, cnh ng ca M,
những đày đa ti cực khi M b bắt làm
con dâu gạt n cho nhà Thng l P Tra.
III. TỔNG KẾT:
1. Nghệ thuật:
a. Nghệ thut xây dựng nhân vt c
nhiều đim đc sắc (A Ph đưc miêu t
qua hành đng, M ch yêu khắc ha
tâm tư,…).
b. Trần thut uyn chuyn, linh hoạt;
cch giới thiệu nhân vt đầy bất ng, tự
nhiên mà ấn tưng; k chuyện ngắn gn,
dẫn dắt tình tit khéo léo.
c. Biệt tài miêu t thiên nhiên và phong
tc, tp qun ca ngưi dân miền núi.
d. Ngôn ngữ sinh đng, chn lc và
sng tạo, câu văn giàu tinh tạo hình và
thấm đẫm chất thơ,…
2. Ý nghĩa văn bản:
Tố cáo tội ác của bọn phong kiến,
thực dân; thể hiện số phận đau khổ
của người dân lao động miền núi;
phản ánh con đường giải phóng và
ngợi ca vẻ đẹp, sức sống tiềm tàng,
mãnh liệt của họ.
3.LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1: Trong truyện “Vợ Chồng A
[1]='c'
Phủ” hình ảnh “nắm lá ngón” được
nhắc đến mấy lần?
[2]='b'
a. Mt lần.
[3]='c'
b. Hai lần.
c. Ba lần.
10
d. Bn lần.
Câu hỏi 2: Tô Hoài đã miêu tả căn
buồng của Mỵ như sau: “Ở cái buồng
Mỵ nằm, kín mít, có một chiếc cửa sổ
một lỗ vuông bằng bàn tay. Lúc nào
trông ra cũng chỉ thấy trăng trắng,
không biết sương hay là nắng”.
Ý nghĩa sâu sắc nhất ca hình nh
trên là gì?
a. Qua không gian sng đ tô đm nỗi
khổ ca nhân vt.
b. cho thấy Mỵ phi sng kip t nhân
va mất dần ý thức ca con ngưi.
c. Lên n sự đi sử tàn nhẫn ca nhà
thng l đi với Mỵ.
d. Cho thấy Mỵ khong hề hưng mt
chút gì hạnh phúc.
Câu hỏi 3: Chi tiết nào không thể
hiện sự phản kháng lại kiếp sống tủi
nhục của Mỵ?
a. C đn hàng mấy thng, đêm nào
Mỵ cũng khc.
b. Ngày tt, Mỵ cũng ung ruu. Mỵ
lén lấy hũ ruu, cứ ung ng ực tng
bát.
c. Mỵ không còn tưng đn Mỵ c th
ăn l ngn đ tự tử nữa.
d. Mỵ chun b đ đi chơi xuân.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm
v:
4.VẬN DỤNG
11
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Đc đoạn văn sau và tr li câu
hi :
"Mị không nói. A Sử cũng
không hỏi thêm nữa. A Sử bước lại,
nắm Mị, lấy thắt lưng trói hai tay Mị.
Nó xách cả một thúng sợi đay ra trói
đứng Mị vào cột nhà. Tóc Mị xõa
xuống, A Sử quấn luôn tóc lên cột,
làm cho Mị không cúi, không nghiêng
đầu được nữa. Trói xong vợ, A Sử
thắt nốt cái thắt lưng xanh ra ngoài
áo rồi A Sử tắt đèn, đi ra, khép cửa
buồng lại".
(Trích Vợ chồng A Phủ - Tô
Hoài)
1. Đoạn văn trên đưc vit theo
phương thức nào là chnh?
2. Ni dung ch yu cua đoạn
văn bn là gì ?
3. Trong đoạn văn trên, Tô
Hoài sử dng nhiều câu ngắn kt hp
với cc câu dài c nhiều v ngắn,
nhp điệu nhanh. Tc dng ca hình
thức nghệ thut này là gì ?
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện
nhiệm vu:
Câu 1 : Đoạn văn đưc vit theo
phương thức tự sự là chnh.
Câu 2 : Đoạn văn k lại hành đng tri
M ca A Sử trong đêm ma xuân khi M
mun đi chơi.
Câu 3 : Tô Hoài sử dng nhiều câu
ngắn kt hp với cc câu dài c nhiều v
ngắn, nhp điệu nhanh. Bằng hình thức này,
tc gi cho thấy hành đng tri v cua A Sử
diễn ra rất nhanh, rất thuần thc, tưng như
đ là việc làm thưng xuyên, quen thuc cua
A Sử. Qua đây c th thấy tnh cch đc c,
tàn nhẫn cua A Sử.
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Tìm nghe bài hát “Chỉ có
hai người” trong phim “Vợ
chồng A Phủ”. Vit cảm
nhận sau khi xem phim và
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Tìm trên Yutube và vit cảm nhận
12
nghe bài hát đó
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+BẢN ĐỒ TƯ DUY:
Tuần20:Tit57,58 –LÀMVĂN
BÀI VIẾT SỐ 5
I. MỤCTIÊUĐỀKIỂMTRA
- Thu thp thông tin đ đnh gi mức đ đạt chun kin thức, kĩ năng trong
chương trình hc kì 1, môn Ngữ văn lớp 12.
- Đề kim tra bao qut mt s ni dung kin thức, kĩ năng trng tâm cua
chương trình Ngữ văn 12 hc kì 2 theo cc ni dung Văn hc, Làm văn, với mc đch
đnh gi năng lực đc – hiu và tạo lp văn bn cua HS thông qua hình thức kim tra tự
lun.
Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Đọc văn:
+ Nhớ và hiu đưc những kin thức cơ bn về tc phm.
- Làm văn:
+ Nắm vững thao tc lp lun phân tch.
+ Ngh lun mt tc phm, mt đoạn trch văn xuôi
II. HÌNHTHỨCĐỀKIỂMTRA
Hình thức : tự lun.
13
Cch tổ chức kim tra: cho hc sinh làm trong 90 phút.
III. THIẾTLẬPMATRẬN
- Liệt kê tất c cc chun kin thức kĩ năng ca chương trình môn Ngữ văn lớp
12, hc kì.
- Chn cc ni dung cần đnh gi và thực hiện cc bước thit lp ma trn đề
kim tra (theo cc bước như minh ha trên).
- Xc đnh khung ma trn.
MA TRẬN ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 5- MÔN NGỮ VĂN 12
THỜI GIAN 90 PHÚT
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận bit
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Đọc hiểu
- Văn bn
trong hoc
ngoài chương
trình
- Nhn bit
đưc th loại,
phong cách
ngôn ngữ,
biện php tu
t …
- Hiu đưc ni
dung, ý nghĩa
cua cc biện
php tu t, chi
tit, sự kiện,
thông tin, …
trong văn bn.
- Đnh gi về
ni dung và
hình thức ca
văn bn theo
quan đim c
nhân.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
Số câu :2
Số điểm:1,5
Tỉ lệ:15%
Số câu :1
Số điểm:1,0
Tỉ lệ:10%
Số câu :0
Số điểm:0
Tỉ lệ:0
Số câu: 4
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Chủ đề 2
Nghị luận văn
học( Ai đã
đặt tên cho
dòng sông; Vợ
chồng A Phủ)
- Nhn bit
những nét
chnh về tc
gi, tc phm.
- Xc đnh
đưc vấn đề
cần cm
nhn, bàn
lun, phạm vi
dẫn chứng,
- Hiu đưc đề
tài, ch đề, tư
tưng, cm
hứng thm
mĩ…trong tc
phm.
- L gii đưc
vẻ đẹp ni
dung và nghệ
thut cua tc
- Vn dng
kin thức văn
hc và kĩ năng
tạo lp văn bn
đ vit mt bài
ngh lun văn
hc về mt
trch đoạn trch
văn xuôi, mt
ý kin văn hc,
- Bày t
đưc cm
nhn, suy
nghĩ, quan
đim cua c
nhân về vấn
đề cần bàn
lun.
- Liên hệ
vấn đề ngh
14
các thao tác
lp lun cơ
bn.
phm theo đc
trưng th loại,
mi quan hệ
giữa văn hc và
đi sng,
phong cách
nghệ thut tc
gi.
…
lun với
thực tiễn
cuc sng.
Số câu:
1
Số câu :1
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số điểm:7
Tỉ lệ:70%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ
TS câu: 1
TS câu :1
TS câu :1
TS câu:2
Tổng số
câu: 4
Tổng số
điểm:10,0
Tỉ lệ: 100%
IV. BIÊNSOẠNĐỀBÀIVIẾTSỐ5
ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 5 - LỚP 12
THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4 :
Một nhà hiền triết đưa học trò đi ngao du khắp thế gian. Họ tìm gặp, trò chuyện,
học hỏi hầu hết những bậc thầy nổi tiếng ở nhiều đất nước. Sau 10 năm, nhà hiền triết
cùng học trò trở về quê hương. Trước khỉ vào thành, nhà hiền triết nói với học trò của
mình: "Mười năm ngao du, các con đều đã trở thành kẻ sĩ học rộng hiểu nhiều. Giờ
đây, ta sẽ giảng cho các con một bài học cuối cùng".
Các học trò kéo đến ngồi quanh nhà hiền triết. Ông hỏi: "Hiện chúng ta đang
ngồi ở đâu?". Họ đồng thanh trả lời rằng đang ngồi trên bãi cỏ hoang ở bên nạoài
thành. Nhà hiền triết lại hỏi: "Trên bãi cỏ hoang này có những cây gì?". Học trò đồng
thanh đáp: "Trên bãi hoang mọc toàn cỏ dại ạ!".
Nhà hiền triết nói: "Đúng! Trên bãi cỏ hoang này mọc toàn cỏ dại. Bây giờ ta
muốn biết bằng cách gì để trừ hết thứ cỏ dại này?". Các học trò nhìn nhau hết sức
ngạc nhiên, vì không ngờ nhà hiền triết xưa nay vốn chỉ đi sâu nghiên cứu những
15
điều huyền bí của cuộc sống, mà trong bài học sau cùng này lại hỏi họ một vấn đề giản
đơn như thế.
Một người lên tiếng trước: "Dạ thưa thầy, chỉ cần có một cái cuốc là xong hết
ạ!".
Nhà hiền triết khe khẽ gật đầu.
Một người học trò khác như phát hiện ra điều gì mới, nói tiếp: "Dạ thưa thầy, đốt
lửa để diệt cỏ cũng là một cách rất hay ạ!".
Nhà hiền triết im lặng mỉm cười, ra hiệu gọi một người khác.
Người học trò thứ ba nói: "Thưa thầy, rắc vôi lên cũng có thể diệt được hết tất cả
các giống cỏ đấy ạ!".
Tiếp ngay sau đó là người học trò thứ tư: "Diệt cỏ phải trừ tận qốc, chỉ cẩn nhổ
được rễ lớn là xong hết!".
Nghe xong, nhà hiền triết đứng dậy, nói: "Bài học hôm nay đến đây là hết, các
con hãy về đi, một năm nữa quay lại đây ta sẽ nói chuyện sau".
Một năm sau, mọi người quay trở lại thì thấy bãi cỏ dại năm trước đã biến mất,
thay vào đó là cánh đồng ngô lúa xanh tươi. Họ lại ngồi quây quần gần ruộng lúa, chờ
nhà hiền triết nhưng mãi vẫn không thấy ông tới.
Câu 1. Văn bn trên vit về chuyện gì?
Câu 2. Xc đnh phong cch ngôn ngữ ca văn bn?
(Sưu tầm)
Câu 3. Gii thch ý nghĩa n d ca cc hình nh: c dại, ngô lúa.
Câu 4. Theo anh (ch), nhà hiền trit mun truyền cho cc hc trò bài hc nào?
Phần II. Làm văn (7,0 đim)
Cm nhn cua anh ch về hành đng M chạy theo A Ph trong “ V chng A
Ph” ca Tô Hoài .
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Phần
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Văn bn vit về chuyện nhà hiền trit và cc hc trò bàn cch diệt
tr c dại.
0,75
2
Phong cch ngôn ngữ ca văn bn: nghệ thut
0,25
3
Trong văn bn này, c dại n d cho ci xấu, ci c, cho những tâm trạng
tiêu cực,...; ngô lúa n d cho ci đẹp, ci thiện, niềm vui, hạnh phúc, sự
bình yên,... trong tâm hn mỗi con ngưi và trong cuc sng.
1,00
4
Đoạn văn đm bo cc ý:
Nhà hiền trit mun truyền cho cc hc trò bài hc :
-Nuôi dưỡng, bo vệ ci đẹp, ci thiện chnh là cch tt nhất đ
loại b ci xấu, ci c
-Mun tâm hn bình yên, thư thi hãy vun trng, gìn giữ những
suy nghĩ, cm xúc, tư tưng đẹp đẽ, tt lành
1,00
II
Cam nhn ca anh ch về hành đng M chạy theo A Ph trong “
V chng A Ph” ca Tô Hoài .
5,0
16
a. Đam bo cấu trúc bài ngh lun
0,25
C đ cc phần m bài, thân bài, kt bài. M bài nêu đưc vấn đề, thân
bài trin khai đưc vấn đề, kt bài kt lun đươc vấn đề.
b. Xc đnh đúng vấn đề cần ngh lun
0,50
Hành đng M chạy theo A Ph trong “ V chng A Ph” cua Tô
Hoài .
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành cc lun đim; th hiện sự cm nhn
sâu sắc và vn dng tt các thao tác lp lun đ trin khai các lun đim
(trong đó phi có thao tác phân tích, so sánh); bit kt hp giữa nêu lí lẽ
và đưa dẫn chứng.
3.50
c.1/- Giới thiệu tc gi, tc phm Vợ chồng A phủ ca Tô Hoài
- Giới thiệu vấn đề ngh lun: hành đng M chạy theo A Ph
c.2 / Phân tch hành đng Mỵ chạy theo A ph
-Vài nét về nhân vt Mỵ:
+Là cô gi xinh đẹp, con dâu gạt n, b bc lt, đày đa về th xc
và tâm hôn
+Cô sng vt v y mt ci bng “li lũi như 1 con ra nuôi x
cửa”…
- L gii hành đng Mỵ chạy theo A Ph:
+Nhà văn đã pht hiện ra rằng bên trong tâm hn ngưi con gi ấy
vẫn còn n chứa mt sức sng tiềm tàng, chỉ ch c dp là bng nổ mạnh
mẽ . Ngay sau khi b rơi vào cnh làm con dâu gạt n cô đnh tự tử vì ý
thức đưc cuc sng ti nhc ca mình và không chấp nhn cuc sng
ấy . Nhưng sự uất ức đn nỗi mun cht ấy lại là mt biu hiện cua lòng
ham sng và kht vng tự do, vì không mun tip tc mt cuc sng đầy
đoạ nên cô đã tìm đn ci cht như mt phương tiện gii thot
+Tuy nhiên với tấm lòng nhân hu đầy cam thông, nhà văn vẫn
nhn ra rằng kht vng hạnh phúc trong M c th b vi lấp, lãng quên
đâu đ nhưng không th b tiêu tan .Vào mt đêm tình ma xuân trong
ngày Tt, những yu t ngoại cnh đnh thức k ức và gi lại kỉ niệm
yêu đương b li vấp bấy lâu trong tâm hn lầm lũi thưng ngày, tr
thành ting gi ca sự sng mỗi lúc mt rõ , mt tha thit. Th là t
ngoại cnh đã tc đng đn cm xúc , tâm trạng và cui cng là hành
đng .
+Trong ci trạng thi nửa say, nửa tỉnh, lại thêm sự thôi thúc ca
ting so réo rắt đã dẫn M đn mt hành đng chưa tng thấy k t khi
cô bước chân vào nhà thng lý P tra “cô quấn lạ tc và với tay lấy vy
mới , chun b đi chơi”.Nhưng khi b tri Mi bỗng ý thức đưc cnh ng
hiện tại ca mình và trong lòng lại trào lên mt nỗi đau xt, ti nhc. M
lại thổn thức , miên mang nghĩ về thân phn không bằng con trâu , con
ngựa ca mình ri dần thip đi .
+ Khi M chứng kin cnh A Ph b bắt tri ,ban đầu M tht thn
nhiên. M dưng như đã tr nên vô cm trước tất c. Nhưng khi M lé
0,50
2,25
17
mắt trông sang thấy mắt A Ph cũng va m, mt dòng nước mắt lấp
lnh bò xung hai hõm m đã xm đen lại…”thì M lại cht bng tỉnh
“trông ngưi lại nghĩ đn ta”. Hình nh ấy khin M bỗng nhớ đn câu
chuyện rng rn về những ngưi đàn bà b tri đứng cho đn cht trong
nhà thng l cũng trên ci coc này và hi ức đưa cô về với những lần
chnh mình b đnh, b tri trước đây…Ý nghĩ A Ph rất c th sẽ b cht
trong đêm nay đã hoàn toàn đnh thức tình thương và lòng căm hn
trong long M. T thương ngưi đn thương thân và tình thương ấy cứ
lớn dần, lớn dần đ ri dẫn M đn với ý thức ngày càng rõ rệt hơn về
mt sự tht tht tàn bạo và vô l, bất công .Ý thức đ đã thôi thúc M
đứng dy cắt dây tri cho A Ph và bất gic chạy theo anh, cng trn
khi Hng Ngài
+ Hành đng bc pht nhưng tht quyt liệt đ ca M mt phần là
do sự thúc bch ca tình th khin cô không th làm khc, bi cô hiu rõ
“ đây thì cht mất”. Nhưng mt khc, đ cũng là qu trình tất yu ca
mt qu trình dn nén, bức xúc c về th chất lẫn tinh thần đi với M.
Đng thi đ cũng va là biu hiện, va là kt qu cua mt sức sng
tiềm tàng, mạnh mẽ đã đưc trỗi dy trong con ngưi M, kt thúc c
quãng đi đày i, ti tăm cua cô trong nhà thng l đ bắt đầu mt cuc
đi mới.
- Nghệ thut xây dựng nhân vt, nghệ thut miêu t ni tâm rất
tinh t…
c.3. Đnh gi chung:
-Nhân vt Mỵ, A Ph c s phn đng thương, những cuc đi
nghiệt ngã và đầy bất hạnh. Nhưng không dng lại việc khai thc
những nỗi đau khổ, những bất công ca xã hi, ca cuc sng đã đy
cuc đi h vào những b tắc cng cực. Mà đấy, cc nhà văn đã tô
đm vẻ đẹp phm chất và tâm hôn ngưi ph nữ.
-Bằng tình yêu cuc sng, kht vng đưc sng mãnh liệt và với
những phm chất tt đẹp vn c ca ngưi ph nữ, h đã vưt qua
những rào cn, những bất công xã hi, vưt qua s phn bất hạnh đ tìm
đn hạnh phúc
- Nhà văn Tô Hoài đã gp lên ting ni chung- ting ni nhân đạo
đi với h. Không những th hiện sự quan tâm, thông cm, đng cm
với những s phn bất hạnh này mà những nhà văn còn trân trng, ngi
ca những phm chất cao quý ca ngưi ph nữ-luôn hướng về nh sng,
hướng về ci đẹp .
0,75
d. Sng tạo
0,50
C cch diễn đạt sng tạo, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề
ngh lun.
e. Chnh t, dng t, đt câu
0,25
Đam bo quy tắc chnh t, dng t, đt câu.
ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II = 10,00 đim
18
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………
Tuần21:Tit59 –TingViệt
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
NHÂN VẬT GIAO TIẾP
(Giảm tải- tự học có hướng dẫn)
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : NHÂN VẬT GIAO TIẾP
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thit b:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc.
+ My tinh, may chiu, loa...
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Nhân vật giao tip
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit khi niêm liên quan đn Nhân vt giao tip.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc sự chi phi ca cc đc đim cua nhân vt
giao tip
c/Vn dng thấp: Phân tch nhân vt giao tip trong văn bn.
d/Vn dng cao:
- Vn dung hiu bit về nhân vt giao tip đ đc hiu văn bn
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài đc hiu liên quan đn nhân vt giao tip
b/ Thông thạo: cc bước làm bài đc hiu
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: xc đnh nhân vt giao tip trong văn bn, nhất là tc
phm văn xuôi
b/ Hình thành tnh cch: tự tin trong giao tip ngôn ngữ;
c/Hình thành nhân cách:
Giữ gìn sự trong sng ca ting Việt
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
19
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
-Hoạt đng 1: T chức phân tch ngữ liệu.
Bài tp 1: Anh (ch) đc ngữ liệu 1 Sgk và
thực hiện cc yêu câu sau:
a. Hoạt đng giao tip trên c những nhân
vt giao tip nào? Những nhân vt đ c
những đc đim như th nào về lứa tuổi,
giới tnh, tầng lớp xã hi?
b. Cc nhân vt giao tip chuyn đổi vai
ngưi ni, vai ngưi nghe và luân phiên
lưt li ra sao? Lưt li đầu tiên ca
"Th" hướng tới ai?
I. Phân tích các ngữ liệu.
1. Ngữ liệu 1.
a. Hoạt đng giao tip trên c những nhân
vt giao tip là: Tràng, mấy cô gi và
"th". Những nhân vt đ c đc đim:
-Về lứa tuổi: H đều là những ngưi trẻ
tuổi.
-Về giới tnh: Tràng là nam còn lại là nữ.
-Về tầng lớp xã hi: Hc đều là những
ngưi dân lao đng nghèo đi.
b. Cc nhân vt giao tip chuyn đổi vai
ngưi ni, vai ngưi nghe và luân phiên
lưt li như sau:
-Lúc đầu: Hắn (Tràng) là ngưi ni, mấy
co gi là ngưi nghe.
-Tip theo: Mấy cô gi là ngưi ni Tràng
và "th" là ngưi nghe.
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên Nhân vât giao tiêp
- Năng lực đoc – hiêu văn ban c liên quan Nhân vât giao tiêp
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về Nhân vât giao tiêp
- Năng lực phân tich, so sanh cac nhân vât giao tiêp trong văn ban;
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt, năng
lực cần phát triển
- GV giao nhiệm vu:
Thit k trò chơi ô chữ liên quan đên bài hc
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong chương trình Ngữ
văn 10, chúng ta đã tìm hiểu bài HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
BẰNG NGÔN NGỮ, lớp 11 có bài NGỮ CẢNH. Vậy trong
giao tiếp, nhân vật giao tiếp có vai trò và thể hiện như thế
nào?
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và hp
tc tt đ gii quyt
nhiệm vu.
- C thi đ tch cực,
hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút)
20
c. Cc nhân vt giao tip trên c bình
đẳng về v th xã hi không?
d. Cc nhân vt giao tip trên c quan hệ
xa lạ hay thân mt khi bắt đầu cuc giao
tip?
e. Những đc đim về v th xã hi, lứa
tuổi, giới tnh, nghề nghiệp,…chi phi li
ni ca nhân vt như th nào?
Giáo viên hướng dẫn, gợi ý và tổ chức.
Giáo viên nhận xét và khẳng định những ý
kiến đúng và điều chỉnh những ý kiến sai.
Bài tp 2: Đc đoạn trch và tr li những
câu hi Sgk.
Giáo viên hướng dẫn, gợi ý và tổ chức.
Giáo viên nhận xét và khẳng định những ý
kiến đúng và điều chỉnh những ý kiến sai.
Học sinh thảo luận và phát biểu tự do.
-Tip theo: "Th" là ngưi ni, Tràng (là
ch yu), và mấy cô gi là ngưi nghe.
-Tip theo: Tràng là ngưi ni, "Th" là
ngưi nghe,
-Cui cng: "Th" là ngưi ni, Tràng là
ngưi nghe.
c. Cc nhân vt giao tip trên bình đẳng về
v th xã hi (h đều là những ngưi dân
lao đng cng cnh ng).
d. khi bắt đầu cuc giao tip, cc nhân vt
giao tip trên c quan hệ hoàn toàn xa lạ.
e. Những đc đim về v th xã hi, quan
hệ thân-sơ, lứa tuổi, giới tnh, nhề
nghiệp,…chi phi li ni ca nhân vt khi
giao tip. Ban đầu chưa quen nên chỉ là
trêu đa thăm dò. Dần dần, khi đã quen
hc mạnh dạn hơn. Vì cung lứa tuổi, bình
đẳng về v th xã hi, lại cng cnh ng
nên cac nhân vt giao tip t ra rất sung
sã.
2. Ngữ liệu 2.
a. Cc nhân vt giao tip trong đoạn văn:
B Kin, mấy bà v B Kin, dân làng và
Chí Phèo.
-B Kin ni với mt ngưi nghe trong
trưng hp quay sang ni vơi Ch Phèo.
Còn lại, khi ni với mấy bà v, với dân
làng, với L CưngB Kin ni cho nhiều
ngưi nghe (trong đ c c Chỉ Phèo).
b. V th xã hi ca B Kin với tng
ngưi nghe:
-Với mấy bà v-B Kin là chng (ch gia
đình) nên "quát".
-Với dân làng-B Kin là c lớn, thuc
tng lớp trênli ni c vẻ tôn trng (cc
ông, cc bà) nhưng thực chất là đuổi (về
đi thôi chứ! C gì mà xúm lại th này?).
-Với Ch Phèo-B Kin va là ông ch cũ,
va là kẻ đã đy Ch Phèo vào t, kẻ mà
lúc này Ch Phèo đn "ăn vạ". B Kin
va thăm dò, va dỗ dành, va c vẻ đề
cao, coi trng.
21
Học sinh thảo luận và phát biểu tự do.
Học sinh thảo luận và trả lời.
-Với L Cưng-B Kin là cha, c qut
con những thực chất là đ xoa du Ch
Phèo.
c. Đi với Ch Phèo, B Kin thực hiện
nhiều chin lưc giao tip:
-Đuổi mi ngưi về đ cô lp Ch Phèo.
-Dng li ni ngt nhạt đ vut ve, mơn
trớn Ch Phèo.
-Nâng v th Ch Phèo lên ngang hàng
mình đ xoa du Ch.
d. Với chin lưc giao tip như trên, B
Kin đã đạt đưc mc đch và hiệu qu
giao tip. Những ngưi nghe trong cuc
đi thoại với B Kin đều răm rắp nghe
theo li B Kin. Đn như Ch Phèo, hung
hãn th mà cui cng cũng b khuất phc.
- Hoạt đng 2: Tổ chức rút ra nhn xét.
Bài tp: T việc tìm hiu cc ngữ liệu
trên, anh (ch) rút ra những nhn xét gì về
nhân vt giao tip trong hoạt đng giao
tip?
Giáo viên nêu câu hỏi và gợi ý
Giáo viên nhận xét và tóm tắt những nội
dung cơ bản.
Tổ chức luyện tp
Bài tp 1: Phân tch sự chi phi cua v th
xã hi cc nhân vt đi với li ni ca
h trong đoạn trch (mc 1-Sgk)-Hc sinh
đc doạn trch.
Giáo viên gợi ý, hướng dẫn phân tích.
Giáo viên nhận xét, nhấn mạnh những
điểm cơ bản.
-Phân tch mi quan hệ giữa đc đim v
th xã hi, nghề nghiệp, giới tnh văn
ho…ca cc nhân vt giao tip với đc
đim trong li ni ca tưng ngưi đoạn
trích.
II. Nhận xét về nhân vật giao tip trong
hoạt động giao tip.
1. Trong hoạt đng giao tip bằng ngôn
ngữ, cc nhân vt giao tip xuất hiện trong
vai ngưi ni hoc ngưi nghe. Dạng ni,
cc nhân vt giao tip thưng đổ vai luân
phiên với nhau. Vai ngưi nghe c thi
gm nhiều ngưi, c trưng hp ngưi
nghe không hi đp ngưi ni.
2. Quan hệ giữa cc nhân vt giao tip
cng với những đc đim khc biệt (tuổi,
giới tnh, ghề nghiệp, vn sng, văn ho,
môi trưng xã hi), chi phi li ni (ni
dung và hình thức ngôn ngữ).
3. Trong giao tip cc nhân vt giao tip
tuỳ ngữ cnh mà lựa chn chin lưc giao
tip ph hp đ đạt đưc mc đch và hiệu
qu.
III. Luyện tập.
1. Bài tp 1:
Anh Mch
Ông Lí
V th
xã hi
Kẻ dưới-nạn
nhân b bắt
đi xem đ
bóng.
Bề trên-tha
lệnh quan bắt
ngưi đi xem
đ bng.
Li ni
Van xin
Hch dch, qut
22
Học sinh đọc đoạn trích. Giáo viên gợi ý,
hướng dẫn phân tích.
Giáo viên nhấn mạnh những nét cơ bản.
-Đc ngữ liệu, phân tch theo những yêu
cầu
Học sinh thảo luận, trình bày.
Học sinh thảo luận, trình bày.
nhún
nhưng (gi
ông, lạy).
nạt (xưng hô
mày tao, quát,
âu lệnh).
2. Bài tập 2:
Đoạn trch gm cc nhân vt giao tip:
-Viên đi sp Tây.
-Đam đông.
-Quan Toàn quyền Php.
Mi quan hệ giữa đc đim về v th xã
hi nghề nghiệp giới tnh, văn ho ca cc
nhân vt giao tip với đc đim trong li
ni ca tng ngưi:
-Chú bé: Trẻ con nên chú ý nên ci mũ,
ni rất ng nghĩnh.
-Ch con gi: Ph nữ nên chú ý đn cch
ăn mc (ci o dài), khen với vẻ thích thú.
-Anh sinh viên: Đang hc nên chú ý đn
việc diễn thuyt, ni như mt dự đon
chắc chắn.
-Bc cu li xe: Chú ý đôi ng.
-Nhà nho: Dân lao đng nên chú ý đn
tướng mạo, ni bằng mt câu thành ngữ
thâm nho.
*Kt hp với ngôn ngữ là những cử chỉ
điệu b, cch ni. Đim chung là châm
bim, mỉa mai.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Bài tập 3 SGK
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
Bài tập 3.
a. Quan hệ giữa bà lão hàng xm và ch Du là quan
hệ hàng xm lng giềng thân tình
Chi phi li
ni và tnh cch ca hai ngưi:
+ Bà lão: bc trai, anh ấy …
+ Ch Du: cm ơn, nhà chu, c…
b. Sự tương tc về hành đng ni giữa lưt li ca hai
nhân vt giao tip: hai nhân vt đổi vai và luân phiên
nhau.
c. Nét văn ho đng trân trng qua li ni, cch ni
cua cc nhân vt: tình làng nghĩa xm, ti lửa tắt đèn
23
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Phân tch Hoạt đng giao tip
diễn ra giữa nhân vt A Ph
và M t lúc M đã ci tri
cho A Ph đn khi b trn
sang Phiềng Sa
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
- HS đọc kĩ đoạn trích. Trình bày các ý:
+Quan hệ giữa A Ph và M là như th nào ( giai cấp,
tuổi tc, đia vi…)
+Sự tương tc về hành đng nói giữa lưt li ca hai
nhân vt giao tip là gì?
+Nét văn ho đng trân trng qua li nói, cách nói
cua các nhân vt?
có nhau.
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Bài học để lại cho anh/chị
kinh nghiệm gì trong quá
trình giao tip?
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Nêu bài học rút ra.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….
Tuần22:Tit60-61-62
VỢ NHẶT
(Kim Lân)
24
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : V nht
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim về nhà văn Kim Lân, ;
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Vọ nhặt
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp:Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua tc phm ki.
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn tc phm văn xuôi hiện đại
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn truyện ngắn
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca văn xuôi hiện đại Việt Nam trong lch sử văn
hc dân tc
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện ngắn V nht đem
lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện ca Kim Lân .
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên tac gia, tac phâm cua Kim Lân
25
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
-Thao tc 1: Đc-hiu Tiu dẫn.
Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc phần
Tiểu dẫn Sgk.
+ Yêu cầu ging đc:
− Va chm rãi, hm hỉnh, hài hước
va đng cm thit tha; chú ý những
câu thoại ngắn, lửng lơ cần đc th hiện
hàm ý.
− GV cung 4 – 5 HS ni nhau đc diễn
I. Đọc-hiểu Tiểu dẫn.
1. Kim Lân (1920-2007).
-Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài.
-Quê: làng Ph Lưu, xã Tân Hng, huyện
Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
-Gii thưng H Ch Minh về văn hc
nghệ thut năm 2001.
-Tc phm chnh: Nên vợ nên chồng
(1955), Con chó xấu xí (1962).
- Năng lực đoc – hiêu cac tac phâm văn xuôi hiện đại Việt Nam giai đoạn
1945-1975.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về gi tr tư tương và
nghệ thuât cua truyện.
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về thành công nôi dung, nghệ thuât
truyện V nhăt .
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm cua cac nhân vât trong truyện, cac nhân
vât c cung đề tài với cac tac gi khac;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc;
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- GV giao nhiệm vu:
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi Kim Lân
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Phát xít Nhật bắt nhân dân
ta nhổ lúa trồng đay nên chỉ trong vài tháng đầu năm 1945, từ
Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai triệu đồng bào ta chết đói. Nhà
văn Kim Lân đã kể với ta một câu chuyện bi hài đã diễn ra trong
bối cảnh ấy bằng một truyện ngắn rất xúc động-truyện Vợ nhặt.
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút)
26
cm, k tm tắt toàn văn truyện. Những
đoạn chữ nh và mt s đoạn chữ to cũng
k tm tắt trên cơ s HS đoc kĩ nhà.
− Nhn xét kt qu đc k.
- Nêu những nét chnh về:
+Nhà văn Kim Lân.
+ Xuất xứ truyện ngắn Vợ nhặt.
+ Bi cnh xã hi cua truyện.
+ GV sưu tầm thêm một số tư liệu, tranh
ảnh để giới thiệu cho HS hiểu thêm về bối
cảnh xã hội Việt Nam năm 1945, nhất là
nạn đói.
Thao tác 2: Tổ chức đc hiu văn bn tc
phm.
Đc và tm tắt truyện.
Dựa vào ni dung truyện, hãy gii thch
nhan đề V nht?
Học sinh đọc phần Tiểu dẫn Sgk.
Học sinh đọc và tóm tắt tác phẩm.
- Giữ lúc nạn đi đang hoành hành, Tràng
(mt chành trai nghèo đi, lại là dân ng
cư) dẫn về mt ngưi đàn bà lạ về xm
ng cư khin mi ngưi đều ngạc nhiên.
- Trước đ, chỉ 2 lần gp, với mấy câu
đa vu vơ, vài bt bnh đúc, th theo tràng
về làm v.
- Về đn nhà, Tràng vẫn còn ngỡ ngàng;
mẹ Tràng t ngạc nhiên đn lo lắng, xt
thương, rôi cũng mng lòng đn nhn
nàng con dâu.
- Sng hôm sau, v và mẹ Tràng dy sớm
thu dn nhà cửa; Trông thấy cnh tưng
ấy, Tràng thấy thương yêu và gắn b với
-Kim Lân là cây bút truyện ngắn. Th giới
nghệ thut ca ông thưng là khung cnh
nông thôn hình tưng ngưi nông dân.
Đc biệt ông c những trang vit đc sắc
về phong tc và đi sng thôn quê. Kim
Lân là nhà văn mt lòng mt dạ đi về với
"đất"với "ngưi"với "thuần hu nguyên
thuỷ" cua cuc sng nông thôn.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ truyện.
-Pht xt Nht bắt nhân dân ta nhổ lúa
trng đay nên thng 3 năm 1945 nạn đi
khng khip đã xy ra. Chỉ trong vòng vài
thng, t Qung Tr đn Bắc Kì, hơn hai
triệu đng bào ta cht đi.
-V nht là truyện ngắn xuất sắc in trong
tp truyện Con chó xấu xí (1962). TP
đưc vit dựa trên mt phần ct truyện
cũ ca tiu thuyt Xóm ngụ cư.
b. Tóm tắt cốt truyện:
27
Nhân
vật
Ngạc nhiên
Anh
Tràng
nht
đưc
v
Lo lắng
Trẻ
con
Những
ngưi
dân
Bà c
Tứ
Anh
Tràng
gia đình ca mình; Trong bữa cơm ngày
đi, nghe ting trng thúc thu, hình nh
đoàn ngưi đi ph kho thc và l c đ
hiện lên trong c Tràng.
Thao tác 1: Giáo viên gợi ý. Giáo viên
nhận xét và nhấn mạnh một số ý cơ bản.
Nhà văn đã xây dựng tình hung truyện
như th nào? Tình hung đ c những ý
nghĩa gì?
Giáo viên gợi ý, nhận xét và nhấn mạnh
những ý cơ bản.
Mẫu phiu học tập
-GV tổ chức thảo luận nhóm:
- Chia lớp thành 4 nhm, pht phiu hc
tp và cng tho lun mt ni dung : Cảm
nhận của anh (chị) về diễn biến tâm trạng
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Tìm hiểu tình huống truyện.
+ Tràng là mt nhân vt c ngoại hình
xấu. Đã th còn d ngưi. Gia cnh ca
Tràng cũng rất i ngại. Nguy cơ " v" đã
rõ. Đã vy lại gp năm đi khng khip,
ci cht luôn luôn đeo bm. Trong lúc
không mt ai (k c Tràng) nghĩ đn
chuyện v con ca anh ta thì đt nhiên
Tràng c v. Trong hoàn cnh đ, Tràng
"nht" đưc v là nht thêm mt miệng ăn
cũng đng thi là nht thêm tai ha cho
mình, đy mình đn gần hơn với ci cht.
Vì vy, việc Tràng c v là mt nghch
cnh éo le, vui bun lẫn ln, cưi ra nước
mắt.
+ Dân xm ng cư ngạc nhiên.
+ Bà c Tứ, mẹ Tràng lại càng ngạc
nhiên hơn.
+ Bn thân Tràng cũng bất ng với
chnh hạnh phúc ca mình
+ Tình hung truyện mà Kim Lân xây
dựng va bất ng lại va hp l. Qua đ,
tc phm th hiện rõ gi tr hiện thực, gi
tr nhân đạo và gi tr nghệ thut.
2. NhânvậtTràng:
a. Là người lao động nghèo, tốt bụng và
cởi mở (giữa lúc đi, anh sẵn lòng đãi
ngưi đàn bà xa lạ),
b.ỞTràng luôn khátkhao hạnhphúc
và có ý thức xây dựng hạnh phúc. Câu
“nói đùa chứ có về với tớ thì ra khuân
hàng lên xe rồi cùng về” đã n chứa niềm
kht khao tổ ấm gia đình và Tràng đã
“liều” đưa ngưi đàn bà xa lạ về nhà.
28
của nhân vật Tràng (lúc quyết định để
người đàn bà theo về, trên đường về xóm
ngụ cư, buổi sáng đầu tiên có vợ).
- Lần lưt đại diện tng nhm trình bày,
cc nhm khc gp ý bổ sung ( nhm sau
không nhắc lại ni dung nhm trước đã
trình bày)
Giáo viên định hướng, nhận xét và nhấn
mạnh những ý cơ bản.
-Tràng là nhân vt c bề ngoài thô, xấu,
thân phn lại nghèo hèn, mắc tt hay va
đi va ni mt mình, là dân ng cư- lớp
ngưi b xã hi khinh nhất (trong quan
niệm lúc bấy gi), lại đang sng trong
những ngày thng đi kht nhất nạn đi
1945.
- Nhưng Tràng lại là con ngưi tt bng
và ci m: giữa lúc đi kht nhất- bn
thân mình cũng đang cn kề với ci đi
ci cht. vy mà Trang sẵn lòng đãi ngưi
đàn bà xa lạ ăn 4 bt bnh đúc.
Chi sau hai lần gp gỡ và cho ăn 4 bt
bnh đúc, vài câu ni nửa đa nửa
tht(…),
+ Câu “nói đùa chứ có về với tớ thì ra
khuân hàng lên xe rồi cùng về” đã n
chứa niềm kht khao tổ ấm gia đình
=>ngưi đàn bà xa lạ đã đng ý theo
Tràng về làm v.
+ Lúc đầu Tràng cũng cm thấy lo lắng
“chn nghĩ”: Thoc…đèo bòng”.
+ Sau đ Tràng đã "Chc, kệ" và Tràng
đã “liều” đưa ngưi đàn bà xa lạ về nhà.
+ Trang dẫn th ra qun ăn mt bữa no ri
cng về.
+ Tràng đã mua cho th ci thúng-ra dáng
mt ngưi ph nữ dã c chông và cng
-Tràng "nhặt" được vợ trong hoàn
cảnh éo le
- Con người có ý thức xây dựng hạnh
phúc gia đình:
- Trên đường đưa vợ về xóm ngụ cư,
+cm gic êm du ca mt anh Tràng lần
đầu tiên đi cạnh cô v mới.
+ Khi về tới nhà:…
c. Buổi sáng đầu tiên khi có vợ:
-Tràng thức dy trong trạng thi êm i, lơ
lửng
29
chng đi ch về.
+ Chàng còn b tiền mua 2 hao dầu thắp
sng trong đêm tân hôn.
Tràng không cúi xung lầm lũi như mi
ngày mà "phởn phơ", "vênh vênh ra
điều". Trong phút chc, Tràng quên tất c
tăm ti "chỉ còn tình nghĩa với người đàn
bà đi bên" và cm gic êm du ca mt
anh Tràng lần đầu tiên đi cạnh cô v mới.
- Khi về tới nhà: Tràng cm thấy lúng
túng, chưa tin vào sự tht mình đã c
v=> đ là niềm hạnh phúc.
- Tràng thức dy trong trạng thi êm i, lơ
lửng như ngưi trong giấc mơ đi ra. …
- Khi nhìn thấy mẹ và v quét dn nhà
cửa sạch sẽ, gn gàng, Tràng cm thấy
yêu thương và gắn b với căn nhà ca
mình, hắn thấy hắn nên ngưi.
- Tràng nghĩ đn trch nhiệm với gia đình,
nhn ra bổn phn phi lo lắng cho v con
sau này.
- Anh cũng nghĩ tới sự đổi thay cho d
vẫn chưa ý thức tht đầy d (hình nh l
c đ sao vàng trên đê Sp).=> th hiện
niềm tin vào cuc sng!
GV: Cam nhn cua anh (ch) về ngưi v
nht (tư th, bước đi, ting ni, tâm
trạng,…). C th:
Cam nhn cua em về nhân vt ngưi
đàn bà v nht này qua 3 giai đoạn:
− Ở ngoài ch: Vì sao th nhanh chng
quyt đnh theo không Tràng?
− Trên đưng về nhà cng Tràng. Vì
sao th nem nép, th kh chu? Th c nén
ting th dài?
− Trong buổi sng hôm sau, th đã th
hiện minh qua những hành đng và li ni
nào? So với đầu truyện, Th c sự thay đổi
-Tràng cm thấy yêu thương và gắn b với
căn nhà cua mình, hắn thấy hắn nên
ngưi.
-Tràng nghĩ đn trch nhiệm với gia đình,
nhn ra bổn phn phi lo lắng cho v con
sau này
-Anh cũng nghĩ tới sự đổi thay cho d vẫn
chưa ý thức tht đầy d
* Nhận xét về nhân vật Tràng trong
việc thể hiện tư tưởng chủ đề:…
3.Ngườivợnhặt:
a. Là nạn nhân của nạn đói. Những xô
đy dữ di ca hoàn cnh đã khin “th”
chao cht, thô tc và chấp nhn làm “v
nht”. Th theo Tràng trước ht là vì
ming ăn (chạy trn ci đi).
b. Tuy nhiên, sâu thẳm trong con người
này vẫn khao khát một mái ấm gia đình
- Trên đưng theo Tràng về nhà
- Khi về tới nhà
Đc biệt trong buổi sng hôm sau
30
như nh nào? Ý nghĩa cua sự thay đổi đ
là gì?
− Vì sao tc gi không đt tên cho
nhân vt này?
GV cho HS tho lun cp đôi.
Giáo viên nhận xét và chốt lại những ý cơ
bản.
- Trên đưng theo Tràng về nhà ci vẻ
"cong cớn" bin mất, chỉ còn ngưi ph
nữ xấu hổ, ngưng ngng và cũng đầy nữ
tnh (đi sau Tràng ba bn bước, ci nn
rch che nghiêng, ngi mớm mép
giưng,…).
- Khi về tới nhà, th ngi mớm mép
giưng và tay ôm khư khư ci thúng. Tâm
trạng lo âu, băn khoăn, hi hp khi bước
chân về "làm dâu nhà người".
- Đc biệt trong buổi sng hôm sau: “Th”
là mt con ngưi hoàn toàn khc khi tr
thành ngưi v trong gia đình.
(chi ta dy sớm, quét tước, dn dẹp. Đ là
hình nh ca mt ngưi v bit lo toan,
chu vén cho cuc sng gia đình, hình nh
cua mt ngưi "vợ hiền dâu thảo".)
Chnh ch cũng làm cho niềm hy vng
cua mi ngưi trỗi dy khi k chuyện
Bắc Giang, Thi Nguyên ngưi ta đi ph
kho thc Nht.
=> Đ là vẻ đẹp khuất lấp ca ngưi ph
nữ này đã b hoàn cnh xô đy che lấp đi.
c. Cam nhn ca anh (ch) về diễn bin
tâm trạng nhân vt bà c Tứ-mẹ Tràng
(lúc mới về, buổi sớm mai, bữa cơm đầu
tiên)?
− Phân tch diễn bin tâm trạng ca bà
Tứ khi về đn nhà? Tc gi đã diễn t
diễn bin tâm l ca bà như th nào?
- Vì sao t ngạc nhiên đn mng, lo
bun ti... lẫn ln? Vì sao bà thấy thương
4.BàcụTứ:
a. Một người mẹ nghèo khổ, rất mực
thương con:
- Tâm trang ngạc nhiên
- Khi hiu ra cơ sự: t tâm trạng ngạc
nhiên đn ai on, xt thương, ti phn:
b. Một người phụ nữ Việt Nam nhân
hậu, bao dung và giàu lòng vị tha:
31
ngay ngưi đàn bà trẻ xa lạ?
- Bà là ngưi nhiều tuổi nhất nhưng lại
nghĩ như th nào về tương lai?
- Trong bữa cơm đầu tiên bà c Tứ ni
những chuyện gì? Qua đ cho ta c cm
nhn gì về suy nghĩ cua ngưi mẹ nghèo
này?
- Em c nhn xét gì về bà c Tứ?
- Câu ni nào ca bà c làm em cam đng
nhất? Vì sao?
Giáo viên nhận xét và chốt lại những ý cơ
bản.
- Tâm trang ngạc nhiên khi thấy ngưi
đàn bà xa lạ ngi ngay đầu giưng con
trai mình, lại chào mình bằng u:
+ Tâm trạng ngạc nhiên ấy đưc th hiện
qua đng tc đứng sững lại ca bà c.
+ Qua hàng loạt cc câu hi: (…)
- Khi hiu ra cơ sự: t tâm trạng ngạc
nhiên đn ai on, xt thương, ti phn:
+ Thương cho con trai vì phi nh vào
nạn đi mà mới c đưc v.
+ Ai on cho thân phn không lo đưc
cho con mình.
+ Những git nước mắt cua ngưi mẹ
nghèo và những suy nghĩ ca bà là biu
hiện ca tình thương con.
- Bà không chỉ hiu mình mà còn hiu
ngưi:
+ C gp bước kh khăn này ngưi ta mới
lấy đn con mình và con mình mới c v.
+ D c ai on xt thương, ci đi đang
đe da, ci cht đang cn kề, thì bà nén
vào lòng tất c đ dang tay đn ngưi đàn
bà xa lạ làm con dâu mình: "Ừ, thôi thì
các con cũng phải duyên phải số với
nhau, u cũng mừng lòng".
+ Bà đã ch đng ni chuyên với nàng
dâu mới đ an i vỗ về và đng viên.
Bà đng viên con ci” ai giàu ba h, ai
kh ba đi” c ra thì con ci chúng mày
c. Một con người lạc quan, có niềm tin
vào tương lai, hạnh phúc tươi sáng.
* Tóm lại: Ba nhân vt c niềm kht khao
sng và hạnh phúc, niềm tin và hi vng
vào tương lai tươi sng và c những thi
khắc kh khăn nhất, ranh giới mong manh
giữa sự sng và ci cht. Qua cc nhân
vt, nhà văn mun th hiện tư tưng: “dù
kề bên cái đói, cái chết, người ta vẫn khao
khát hạnh phúc, vẫn hướng về ánh sáng,
vẫn tin vào sự sống và vẫn hi vọng vào
tương lai”.
5. Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu
sắc:
a. Hiện thực: Phn nh tình cnh bi thm
cua ngưi nông dân trong nạn đi khng
khip năm 1945.
b. Nhân đạo:
- Sự đng cm, xt thương đôi với s
phn ca những ngưi nghèo khổ.
- Gin tip lên n ti c dã man ciuar bn
TDP và pht xt Nht.
- Thấu hiu và trân trng tấm lòng nhân
hu, niềm khao kht hạnh phúc rất con
32
về sau…
-Bữa cơm đầu tiên đn nàng dâu mới, bà
c Tứ đã nhen nhm cho cc con niềm
tin, niềm hy vng: "Tao tính khi nào có
tiền mua lấy con gà về nuôi, chả mấy mà
có đàn gà cho xem".
Từ khi Tràng có vợ khuôn mặt bủng beo
hàng ngày của bà đã không còn nữa…
=> Bà c Tứ là hiện thân ca nỗi khổ
con ngưi Ngưi mẹ ấy đã nhìn cuc hôn
nhân éo le ca con thông qua toàn b nỗi
đau khổ ca cuc đi bà. Bà lo lắng trước
thực t qu nghiệt ngã. Bà mng mt nỗi
mng sâu xa. T ngạc nhiên đn xt
thương, nhưng trên ht vẫn là tình yêu
thương. Cũng chnh bà c là ngưi ni
nhiều nhất về tương lai, mt tương lai rất
c th thit thực với những gà, ln, rung,
vưn,…mt tương lai khin cc con tin
tưng bi n không qu xa vi. Kim Lân
đã khm ph ra mt nét đc đo khi đ
cho mt bà c cp kề miệng lỗ ni nhiều
với đôi trẻ về ngày mai.
-Thao tc 3: Khi qut gi tr tc phm
GV: Hãy nêu gi tr hiện thực và nhân đạo
cua truyện?
Giáo viên gợi ý,
Dựa vào mc Ghi nhớ và tr li
ngưi, niềm tin vào cuc sng, tương lai
cua những ngưi lao đng nghèo
- Dự cam về sự đổi đi và tương lai tươi
sng cu h.
Anh (ch) hãy nhn xét về
nghệ thut vit truyện ca
Kim Lân (cch k chuyện,
cch dựng cnh, đi thoại,
nghệ thut miêu t tâm l
nhân vt, ngôn ngữ,…).
Tp đã phn nh đưc
tình cnh gì ca ngươi
nông dân.?
III. Tổng kt:
1. Nghệ thuật.
a. Xây dựng được tình huống truyện độc đáo:
- Tình huống truyện: Tràng nghèo, xấu, lại là dân ng
cư, giữa lúc đi kht nhất, khi ci cht đang cn kề (bức
tranh nạn đi) lại “nht” đưc v, c v theo.
- Giá trị của tình huống: Tình hung éo le này là đầu
mi cho sự pht trin cua truyện, tc đng đn tâm trạng,
hành đng ca cc nhân vt (ngưi dân xm ng cư, mẹ
Tràng và ngay c Tràng) và th hiện ch đề ca truyện.
b. Cch k chuyện tự nhiên, hấp dẫn; dựng cnh sinh
đng, c nhiều chi tit đc sắc.
c. Nhân vt đưc khắc ha sinh đng, đi thoại hấp dẫn,
ấn tưng, th hiện tâm l tinh t.
c. Ngôn ngữ mt mạc, gin d nhưng chắt lc và giàu sức
33
Nhà văn đã th hiện tc,
t/đ như th nào đi với
ng nông dân? Đi với bn
TDP và pht xt Nht?
Học sinh thảo luận và
trình bày.
gi.
2. Ý nghĩa văn bản:
Tố cáo tội ác của bọn thực dân, phát xít đã gây ra
nạn đói khủng khiếp năm 1945 và khẳng định: ngay
trên bờ vực của cái chết, con người vẫn hướng về sự
sống, tin tưởng ở tương lai, khát khao tổ ấm gia đình và
thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
ĐÁP ÁN
Câu hi 1: Nhân vt Tràng
[1]='c'
trong truyện không c thi
quen nào sau đây?
[2]='d'
a. Va đi va tm tỉm cưi
b. Va đi va ni.
[3]='a'
c. Va đi va lầu bầu chửi
d. Va đi va than th
Câu hi2: Chi tit nào sau
đây ca Kim Lân không dng
đ giới thiệu về gia cnh ca
Tràng?
a. Là ngưi dân xm ng cư.
b. Sng với ngưi mẹ già
c. Ngôi nhà đứng rúm r trên
mnh vưn lổn nhổn c dại.
d. Gia tài duy nhất là mấy con
gà gầy xơ xc..
Câu hi 3: Dòng nào sau đây
chưa ni đúng về đc đim
nghệ thut ca truyện "V
nht"?
a. Ngôn ngữ truyện giàu màu
sắc trào phúng.
b. Tạo tình hung truyện đôc
đo.
c. cch k chuyện tự nhiên,
34
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Nhìn theo bóng Tràng
…………………………………….
Họ cùng nín lặng.
(Trích Vợ nhặt – Kim Lân)
1. Đoạn văn trên đưc vit theo
phong cch ngôn ngữ nào?
2. Ni dung ch yu cua đoạn
văn bn là gì ?
3. Câu văn Những khuôn mặt
hốc hác u tối của họ bỗng dưng
rạng rỡ hẳn lên. Có cái gì lạ
lùng và tươi mát thổi vào cuộc
sống đói khát, tăm tối ấy của
họ đưc sử dng biện php tu
t gì? Ý nghĩa nghệ thut biện
php tu t đ?
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
Câu 1 : Đoạn văn đưc vit theo phong cch ngôn
ngữ nghệ thut, phong cch ngôn ngữ sinh hoạt.
Câu 2 : Đoạn văn k về những li bàn tn cua dân
xm ng cư khi nhân vt Tràng dẫn th ( ngưi v
nht) về.
Câu 3: Câu văn sử dng biện phap tu t đi lp :
khuôn mặt hốc hác u tối-rạng rỡ ; đói khát, tăm tối
-lạ lùng và tươi mát . Ý nghĩa nghệ thut: Nhà văn
khẳng đnh: chnh kht vng sng còn và kht vng
hạnh phúc trước mi ý thức tuyệt vng và tê liệt vì
nạn đi, c tc dng làm cho tâm hn ca ngưi
dân đi khổ, cht chc đã rạng rỡ hẳn lên.
ngôn ngữ gần với khu ngữ,
giàu biu cm.
d. Khắc hoạ đưc những nhân
vt sinh đng, giàu tâm trạng.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS báo cáo kt qu thực
hiện nhiệm vu:
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
5. TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Tìm đọc thêm một số
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Tìm đọc qua thư viện, mạng internet…
35
truyện ngắn của Kim lân
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………….
Tuần21:Tit63- Làmvăn
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM,
MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XUÔI
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt
I. Tên bài học: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM, MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN
XUÔI
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp
III. Chuẩn bị của thầy và trò
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc
C:Mứcđộcầnđạt
1.Kinthức
- Đi tưng ca bài làm văn ngh lun về mt tc phm, đoạn trch văn xuôi: tìm
hiu gi tr ni dung, nghệ thut ca mt tc phm, đoạn trch văn xuôi.
- Cch thức trin khai bài ngh lun về mt tc phm, đoạn trch văn xuôi: giới
thiệu khi qut về môt tc phm, đoạn trch văn xuôi cần ngh lun; bàn về những
gi tr ni dung, nghệ thut ca mt tc phm, đoạn trch văn xuôi theo đnh
hướng ca đề bài đnh gi chung về mt tc phm, đoạn trch văn xuôi đ.
2.Kĩnăng
- Tìm hiu đề, lp dàn ý cho bài ngh lun về mt tc phm, đoạn trch văn xuôi.
- Huy đng những kin thức và cm xúc, tri nghiệm cua bn thân đ vit bài
ngh lun về mt tc phm, đoạn trch văn xuôi.
3. Thái độ:
36
Hoạt đng ca GV- HS
Ni dung cần đạt
- GV giao nhiệm v: GV TỔ CHỨC TRÒ
CHƠI Ô CHỮ về ch đề truyện V nht
đ tạo không kh sôi đng đầu gi hc.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Như
vậy là chúng ta đã thực hiện xong việc tìm
hiểu truyện Vợ nhặt của Kim Lân. Bước
tiếp theo chúng ta sẽ thực hiện viết bài nghị
luận về truyện ngắn này cũng như các tác
phẩm văn xuôi đã học trong chương trình
Ngữ văn 12. Vậy dạng bài Nghị luận về
một đoạn trích , một tác phẩm văn xuôi sẽ
đượcc thực hiệ nnhư thế nào?
- Nhn thức đưc nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch cực, hứng thú.
Nam;
Vn dng tt cc kĩ năng làm bài ngh lun về mt tc phm ,mt đoạn trch
văn xuôi
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên văn xuôi hiện đại Việt Nam.
- Năng lực đoc – hiêu cac tac phâm văn xuôi hiện đại Việt Nam.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về văn xuôi hiện đại Việt
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về nôi dung, nghệ thuât cua tac
phâm văn xuôi
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm, phong cach nghệ thuât giữa cac tc
phâm văn xuôi c cung đề tài;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc.
D. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 5 phút)
Hoạt đng ca GV- HS
Ni dung cần đạt
Thao tác 1:
1. GV tổ chức cho HS thực hiện cc yêu
cầu (SGK)
Đề 1: Phân tích truyện ngắn Tinh thần thể
dục của Nguyễn Công Hoan.
- GV nêu yêu cầu và gi ý, hướng dẫn.
HS tr li c nhân với kt qu mong đi:
-Truyện gm những cnh khc nhau tưng
1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý
a- Đề 1:
a1- Gợi ý tìm hiểu đề
37
như ri rạc (cnh van xin, đút lt, thuê
ngưi đi thay, b p gii đi xem đ bng),
nhưng tht ra đều tp trung biu hiện ch
đề: bọn quan lại cầm quyền cưỡng bức dân
chúng để thực hiện một ý đồ bịp bợm đen
tối.
Truyện gm những cnh khc nhau tưng
như ri rạc (cnh van xin, đút lt, thuê
ngưi đi thay, b p gii đi xem đ bng),
nhưng tht ra đều tp trung biu hiện ch
đề: bọn quan lại cầm quyền cưỡng bức dân
chúng để thực hiện một ý đồ bịp bợm đen
tối.
+ Việc xem đ bng vn mang tnh chất
gii tr bỗng thành mt tai hoạ ging xung
ngưi dân.
+ Sự tn ty, siêng năng thực thi lệnh trên
cua l trưng đã gp phi mi cch đi ph
cua ngưi dân khn khổ.
+ Ngôn ngữ ngưi k chuyện: rất t li, mỗi
cnh c khong 2 dòng, như mun đ
ngưi đc thiu lấy ý nghĩa.
+ Ngôn ngữ cc nhân vt: li đi thoại rất
tự nhiên, sinh đng,... th hiện đúng thân
phn và trình đ cua h. Ngôn ngữ cua l
trưng không mang kiu cch hành chính
nào c... Qua ngôn ngữ cc nhân vt, ngưi
đc c th hình dung đ là mt xã hi hỗn
đn.
Tc già dng bút php trào phúng đ châm
bim trò la bp cua chnh quyền. Ni dung
truyện không phi hoàn toàn ba đt. Đ
tch ngưi dân khi nh hưng ca cac
phong trào yêu nước, thực dân Php đã bày
ra cc trò th dc th thao (đua xe đạp, thi
bơi li, đấu bng đ) đ đnh lạc hướng.
Do đ truyện này c ý nghĩa hiện thực, c
gi tr châm biêm sâu sắc.
- Đặc sắc của kết cấu truyện:
- Mâu thuẫn và tính chất trào phúng của
truyện:
- Đặc điểm của ngôn ngữ truyện:
- Gi tr hiện thực và ý nghĩa phê phn
cua truyện:
b) Gợi ý xây dựng dàn bài
-M bài : Giới thiệu ngắn gn về truyện
ngắn Tinh thần thể dục cua nhà văn
38
GV: T ni dung đã đc hiu trên, em
hãy lâm dàn ý cho đề bài?
HS tho lun cp đôi và tr li.
Qua việc nhn thức đề và lp ý cho đề trên,
GV yêu cầu HS rút ra kt ln về cch làm
ngh lun mt tc phm văn hc.
2. GV tổ chức cho HS nhn xét về nghệ
thut sử dng ngôn t trong Chữ ngưi tử
t ca Nguyễn Tuân (c so snh với
chương Hạnh phúc mt tang gia- Trch S
đ ca Vũ Trng Phng).
- GV nêu yêu cầu và gi ý.
Nguyễn Công Hoan.
-Thân bài : Nghệ thut trào phúng trong
truyện ngắn Tinh thần th dc: kt cấu
truyện đc đo, mâu thuẫn trong truyện
nhiều dạng vẻ và ý nghĩa cua ci cưi
trong truyện ngắn Tinh thần th dc.
- Kt bài: Qua tc phm, cần thấy đưc
mi quan hệ giữa văn hc và thi sự ;
văn hc và sự thức tỉnh xã hi.
c) Cách làm nghị luận một tác phẩm
văn học
+ Đc, tìm hiu, kham ph ni dung,
nghệ thut ca tc phâm.
+ Đnh gi đưc gi tr ca tc phm.
a2- Đề 2
a) Gợi ý tìm hiểu đề
- Trong Chữ người tử tù, tc gia sử
dng nhiều t Hn Việt cổ, cch ni cổ
đ dựng nên những cnh tưng, những
con ngưi thi phong kin suy tàn. Với
ging văn cổ knh trang trng, tc gi
ni đn những con ngưi tài hoa, trng
thiên lương nay chỉ còn là vang bng ca
mt thi.
- Trong Hạnh phúc của một tang gia tác
gi dng nhiều t, nhiều cch chơi chữ
đ mỉa mai, giễu ct tnh chất già di, l
lăng, đi bại ca môt s ngưi tự nhn
thuc giới thưng lưu những năm trước
Cch mạng thng Tm.
- Việc dng t, chn ging văn phi hp
với ch đề ca truyện, và th hiện đúng
tư tưởng tình cảm của tác giả.
b) Gợi xây dựng dàn bài
C th vit theo trình tự cc câu hi khi
tìm hiu đề đ lp dàn bài cho riêng
mình.
c) Cách làm nghị luận một khía cạnh
của tác phẩm văn học
+ Cần đc kĩ và nhn thức đưc ka
cạnh mà đề yêu cầu.
+ Tìm và phân tch những chi tit ph
hp với kha cạnh mà đề yâu cầu.
39
Qua việc nhn thức đề và lp ý cho đề trên,
GV yêu cầu HS rút ra kt ln về cch làm
ngh lun mt tc phm văn hc.
HS đoc đề 1.
- HS tho lun về ni dung vấn đề ngh
lun, nêu đưc dàn ý đại cương.
- HS tho lun và trình bày.
HS tho lun và pht biu
T hai bài tp trên, GV tổ chức cho HS rút
ra cch làm bài văn ngh lun về mt tc
phm, mt đoạn trch văn xuôi.
- HS pht biu. GV nhn xét, nhấn mạnh
những ý cơ bn.
3. Cách làm bài văn nghị luận về
một tác phẩm, một đoạn trích văn
xuôi
+ C đề nêu yêu cầu c th, bài làm
cần tp trung đp ứng cc yêu cầu đ.
+ C đề đ HS tự chn ni dung vit.
Cần phi kho st và nhn xét toàn
truyện. Sau đ chn ra 2, 3 đim nổi bt
nhất, sắp xp theo thứ tự hp l đ trình
bày. Cc phần khc ni lướt qua. Như
th bài làm sẽ nổi bt trng tâm, không
lan man, vn vt.
Đề: Đòn châm bim, đ kch trong
truyện ngắn Vi hành ca Nguyễn i
Quc.
1. Nhận thức đề
Yêu cầu ngh lun mt kha cạnh ca
tc phm: đòn châm bim, đ kch trong
truyện ngắn Vi hành ca Nguyễn i
Quc.
2. Các ý cần có:
+ Sng tạo tình hung: nhầm lẫn.
+ Tc dng ca tình hung: miêu t
chân dung Khi Đnh không cần y xuất
hiện, t đ mà làm rõ thực chất những
ngày trên đất Php ca v vua An Nam
này đông thi t co ci gi là "văn
minh", "khai ha" ca thực dân Php
3.LUYỆN TẬP ( 2 phút)
Hoạt đng ca GV- HS
Ni dung cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
40
Cần đc biệt chú ý điều gì khi lực chn đề
tài ngh lun về tc phm, đoạn trch văn
xuôi:
a/ Lựa chn vấn đề đã đưc bàn lun
nhiều
b/ Lựa chn vấn đề chưa đưc bàn lun
nhiều
c/ Lựa chn vấn đề thực sự c gi tr, c ý
nghĩa, c vai trò quan trng trong tc
phm;
d/ Lựa chn vấn đề mà mình cm thấy
hứng thú;
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm
v:
1c.
4.VẬN DỤNG ( 8 phút)
Hoạt đng ca GV- HS
Ni dung cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Phân tích giá trị hiện thực tác
phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm
v:
Lậpdàný:
I/ Mở bài :
- Giới thiệu vài nét lớn về tc gi,
tc phm;
- Nêu vấn đề gi tr hiện thực ca
truyện
II. Thân bài:
1. Khái quát về tác phẩm: Giới
thiệu hoàn cnh ra đi tc phm, xuất xứ
tc phm, tm tắt ni dung truyện.
2. Phân tích giá trị hiện thực của
truyện :
a/.Biểu hiện trước ht về giá trị
hiện thực của truyện ngắn "Vợ nhặt"
là truyện đã phản ánh chân thực nạn
đói năm 1945 và cuộc sống khốn khổ
của nhân dân ta trong nạn đói ấy.
-Làm rõ đặc điểm: nạn đi năm
1945 tràn đn xm ng cư thông qua thi
gian, không gian, âm thanh ting quạ, ...
41
-Làm rõ đặc điểm: cuc sng
khn khổ ca nhân dân ta trong nạn đi,
nhất là cnh ngưi đi vt v như bng
ma và ngưi cht như ng rạ...
b/.Hiện thực về nạn đói còn
được thể hiện qua một tình huống cụ
thể với những con người cụ thể, đó là
anh Tràng có vợ.
-Làm rõ đặc điểm: Hình nh ngưi
v nht b ci đi tàn ph thông qua
ngoại hình, cch ăn bnh đúc…
-Làm rõ đặc điểm: Bà c Tứ nghèo
khổ. Bữa cơm ngày đi đn dâu mới tht
thm hại.
-Làm rõ đặc điểm : S phn ca
nhân vt Tràng...
3. Nhận xét về nghệ thuật thể hiện
giá trị hiện thực ca truyện: nhân vt
đưc đt trong tình hung truyện đc
đo; diễn bin tâm l đưc miêu t chân
thực, tinh t; ngôn ngữ mc mạc, gin d,
ph hp với tnh cch nhân vt.
III./ Kt bài :
-Tom lại, truyện ngắn "V
nht" c gi tr hiện thực sâu sắc với hai
biu hiện: phn nh chân thực nạn đi
năm 1945 và cuc sng khn khổ ca
nhân dân ta trong nạn đi ấy; biu hiện
trong tình hung đc đo.
-Ý nghĩa gi tr .
5.TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt đng ca GV- HS
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Vit thành bài văn trên cơ sở dàn ý ở
phần vận dụng
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm
v:
Ni dung cần đạt
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Vit bài văn hoàn chỉnh
42
Tuần:
Ngày soạn:……… Ngày kí:………
Tit 64
RỪNG XÀ NU
Nguyễn Trung Thành
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt
I. Tên bài học: Rng xà nu
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp
III. Chuẩn bị của thầy và trò
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà văn, hình nh rng xà nu, hoa pơ lang , phim về Tây Nguyên
trong kháng chiến chống Mỹ
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc
- Hình tưng rng xà nu- biu tưng ca cuc sng đau thương nhưng kiên
cưng và bất diệt.
- Hình tưng nhân vt Tnú và câu chuyện bi trang về cuc đi anh th hiện đầy
đu nhất cho chân l: phi dng bạo lực cch mạng đ chng lại bạo lực phn cch mạng,
đấu tranh vũ trang là con đưng tất yu đ tự gii phng.
- Chất sử thi th hiện qua ct truyện , bút php xây dựng nhân vt, ging điệu và
vẻ đẹp ngôn ngữ ca tc phm.
C: Mứcđộcầnđạt
1. Kin thức
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua tc phm văn xuôi
2. Kĩ năng
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc
43
3.Thái độ
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn văn xuôi khng chin chng Mỹ
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn văn xuôi
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyện ngắn hiện đại Việt Nam trong lch sử
văn hc dân tc
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện ngắn hiện đại đem
lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong văn xuôi hiện đại Việt Nam
D : Tổchứcdạyvàhọc
1. KHỞI ĐỘNG
Hoạt đng ca GV- HS
Ni dung cần đạt
- Gv cho HS quan st tranh và tr li:
Đây là ai? Đây là cây gì? Hoa gì? Hình
nh ấy khin em liên tưng đn tc phm
nào trong chương trình lớp 12
- HS tr li
- Gv : Vào bài: Chiến tranh xâm lược đã
tàn phá bao vùng đất, giết đi bao mạng
sống của cả con người lãn sinh vật. Có
những vùng đất phải gánh chịu vô vàn
những thương đau mà tinh thần vẫn luôn
quật khởi, ý chí vẫn vững vàng. Tây
Nguyên là một nơi như thế đấy và dân
làng Xô man trong truyện ngắn “Rừng xà
nu” của Nguyễn Trung Thành đã nói lên
điều đó. Cánh rừng cũng như con người
“nằm trong tầm đai bác” vẫn cứ hiên
ngang sống. Giờ học hôm nay cô cùng
các em tìm hiểu tác phẩm độc đáo này.
- Tc gi Nguyễn Trung Thành
- Rng xà nu
- Hoa pơ lang
Tc phm RXN
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt đng ca GV- HS
Ni dung cần đạt
- GV yêu cầu 1 hs lên thuyết
trình những hiểu biết của mình
về cuộc đời và sự nghiệp của
tác giả ( đã đưc chun b t
trước)
- HS tr li:
+Tên khai sinh là Nguyễn Văn
Bu, sinh năm 1932, quê
Thăng Bình, Qung Nam.
I.Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- NTT tên tht là NVB, sinh năm 1932, quê
Qung Nam
- Là nhà văn trưng thành trong 2 cuc khng
chin và gắn b mt thit với mnh đất TN
- Tc phm tiêu biu:
Đất nước đứng lên- gii nhất, gii thưng Hi văn
nghệ Việt Nam năm 1954- 1955; Trên quê hương
những anh hùng Điện Ngọc (1969); Đất Quảng
44
+ Nhp ngũ năm 1950, ri làm
phng viên bo Quân đi nhân
dân liên khu V, tp kt ra Bắc,
vit văn với bút danh Nguyên
Ngc
+ Năm 1962: tình nguyện tr
về chin trưng miền Nam lấy
bút danh Nguyễn Trung Thành.
+ Tc phm: Đất nước đứng
lên- gii nhất, gii thưng Hi
văn nghệ Việt Nam năm 1954-
1955; Trên quê hương những
anh hùng Điện Ngọc (1969); Đất
Quảng (1971- 1974);…
- GV chôt
HS làm việc c nhân
- GV hi: Nêu hoàn cảnh sáng
tác của truyện ngắn
- HS tr li
+Sau chin thắng Điện Biên Ph,
hiệp đnh Giơ-ne-vơ đưc k kt,
đất nước chia làm hai miền.
+Mĩ-nguỵ ra sức ph hoại hiệp
đnh, lê may chém đi khắp miền
Nam. Cch mạng rơi vào thi kì
đen ti.
+Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân ạt
vào miền Nam và đnh ph c
liệt ra miền Bắc. C nước sc sôi
không kh đnh Mĩ. Rng xà nu
đưc vit vào đúng thi đim đo.
+Rừng xà nu (1965) ra mắt lần
đầu tiên trên Tạp chí văn nghệ
quân giải phóng miền Trung
Trung bộ (s 2- 1965), sau đ
đưc in trong tp Trên quê
hương những anh hùng Điện
Ngọc.
- GV nhn xét, cht lại kin thức
cần nhớ
(1971- 1974);…
Ông là nhà văn c những tc phm vit hay
nhất về đất và ngưi Tây Nguyên trong hai
cuc khng chin.
2.Tác phẩm:
a. HCST:
Rừng xà nu (1965) đăng lần đầu tiên trên Tạp chí
văn nghệ quân giải phóng miền Trung Trung bộ (s
2- 1965), sau đ đưc in trong tp Trên quê hương
những anh hùng Điện Ngọc.
b. Tóm tắt tác
phẩm
45
HS làm việc c nhân
- GV: Yêu cầu HS tóm tắt lại
văn bản
- HS tom tắt:
+ Làng XM nằm trong tầm đại
bc ca đông gic. C cnh rng
xà nu xanh bạt ngàn phi gng
mình gnh chu bom đạn ca kẻ
thù
+ T nú là ngưi con ca buôn
làng. Sau 3 năm đi lực lưng anh
đưc tr về thăm quê. Bé Heng
dẫn anh vào làng vì buôn làng đã
đổi khc rất nhiều so với trước
đây. Đưng đi nhiều hầm, chông
và giàn thò. Dt đã tr thành b
thư. T Nú nhớ lại những kỉ niệm
với Mai- ngưi v đã mất ca
anh.
+ C Mt và dân làng đn anh
rất nông nhiệt.Bên đng lửa nhầ
ưng, c Mt lại k cho dân làng
nghe về cuc đi T nú.
T nú m côi cha mẹ t nh, đưc
dân làng XM nuôi dưỡng. T nú
cng Mai tham gia tip t nuôi
giấu cn b trong rng. T nú còn
làm liên lạc cho cn b.Không
may mt lần đang đi liên lạc thì
b gic bắt và tra tấn dã man. Ba
năm sau Tnu vưt ngc về làng.
Tnu và Mai thành v chng
Bit tin dân làng XM mài gio
chun b chin đâu nên bon gic
kéo đn. Chúng lung bắt T nú
không đưc đã mang v con anh
ra giữa sân nhà ưng tra tấn bằng
gy sắt cho đn cht. T nú nấp
gần đ đã lao ra cứu mẹ con Mai
nhưng không đưc. Anh b gic
bắt và b thiêu đt 10 đầu ngn
tay bằng chất nhựa xà nu. C
46
Mt cng dân làng nổi dy git
cht bn gic và cứu đưc Tnu.
T nú tham gia cch mạng và lp
đưc chin công
+ Sau khi về thăm buôn làng mt
đêm T nú lại ra đi. Anh đứng
rng xà nu gần con nước lớn
ngắm nhìn ra xa thấy những
cnh rng xà nu ni nhau chạy
đn chân tri.
- GV nhn xét, cho điêm
HS làm việc c nhân
- GV: Hãy phân chia bố cục
tác phẩm
- HS tr li
- GV nhn xét, cht kin thức
HS làm việc nhm: 4 nhm (3
phút)
- B1: GV chuyn giao nhiệm vu:
Nêu ý nghĩa nhan đề tác phẩm?
( Gi ý: Tại sao tc gi lại lấy
tên cua cây xà nu đ đt nhan đề
cho tc phm này mà không phi
là tên ca mt loài cây khc? )
- B2: HS trao đổi , tho lun
trong nhóm
- B3: HS cử đại diện tr li, cc
nhm khc theo dõi bổ sung
+ XN là mt loài cây đc trưng
cua núi rng Tây Nguyên.Cây
mc thành rng. Thân cao, thẳng
tắp gi vẻ đẹp hng trng
RXN gi đưc ci kh v riêng
cua Tây Nguyên
+ Trong tc phm RXN hứng
chu bit bao nhiêu bom đạn ca
kẻ th nhưng cây cũng c sức
c. Bố cục: 5 phần
- P1: đc t cây xà nu
- P2: Sau 3 năm đi lực lưng Tnu về thăm buôn
làng. Bé Heng dẫn anh vào buôn. C Mt và dân
làng đn anh
- P3: Buổi ti nhà c Mt
- P4: Câu chuyện về cuc đi ca T nú
- P5: Sng hôm sau t nú lại ra đi. C Mt và Dt
tiễn anh đn rng xà nu cạnh con nước lớn
II. Đọc- hiểu:
1. Ý nghĩa nhan đề:
- RXN gi đưc ci kh v riêng ca Tây Nguyên
- Tên tc phm va c ý nghĩa t thực lại va c ý
nghĩa tưng trưng nên đã chứa đựng cm hứng ca
nhà văn và tư tưng ch đề ca tc phm.
47
sng bất diệt- > tưng trưng cho
s phn và phm chất ca đng
bào TN
Nhan đề ca tc phm đã
chứa đựng cm hứng ca nhà
văn và tư tưng ch đề ca tc
phm
- B4: GV nhn xét, cht lại kin
thức cơ bn
- GV dẫn: Qua nhan đề ta thấy
cây xà nu có một vị trí rất quan
trọng trong lòng tác giả, được
tác giả trân trọng, nâng niu và
đặt làm nhan đề cho tp. Không
chỉ vậy, cây xà nu còn là hình
tượng nghệ thuật xuyên suốt từ
đầu đến cuối tác phẩm, được tác
giả miêu tả công phu, đậm nét.
Ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về loài
cây đặc biệt này.
HS làm việc c nhân:
- GV hoi:
Trong tác phẩm nhiều lần hình
ảnh cây xà nu xuất hiện với các
tên gọi khác nhau như cây xà
nu, lửa xà nu, khói xà nu.... Em
hãy tìm các chi tiết cụ thể ấy (
trừ đoạn mở đầu và đoạn cuối)
- HS tr li:
+ Cây xà nu c mt trong đi
sng hàng ngày ca dân làng xô
man :
la xà nu chy trong mỗi bp.
Trong đêm T nú về thăm làng,
dân làng và c Mt đã dng xà
nu đ đt đng lửa trong nhà
ưng. Tnu dng khi xà nu đ
xông bng nứa hc chữ
+ Cây xà nu tham dự vào những
sự kiện trong đại ca dân làng:
2.Hình tượng cây xà nu:
a. Cây xà nu gắn bó mật thit với đời sống vật
chất và tinh thần của con người Tây Nguyên:
- Cây xà nu c mt trong đi sng hàng ngày ca
dân làng Xô Man
- Cây xà nu tham dự vào những sự kiện trong đại
cua dân làng
- Cây xà nu thấm sâu vào tng np nghĩ và cm xúc
cua ngưi dân
Cây xà nu đã tr thành mt phần mu tht trong
đi sng vt chất và tinh thần ca ngưi dân Tây
Nguyên
b. Cây xà nu tượng trưng cho số phận và
phẩm chất của con người Tây Nguyên trong
chin tranh
* Đau thương:
- Với ci nhìn bao qut nhưng không kém phần tinh
t, tc gi đã pht hiện ra: "Cả rừng xà nu hàng vạn
cây không cây nào là không bị thương".
48
Ngn đuc xà nu soi đưng rng
cho c mt và dân làng vào rng
lấy vũ kh
Gic đt đôi bàn tay T nú bằng
nhựa xà nu, đng lửa xà nu lớn
giữa nhà soi rõ xc ca 10 tên
gic
+ Cây xà nu thấm sâu vào tng
np nghĩ và cm xúc ca ngưi
dân :
Ngc c Mt căng như mt cây
xà nu lớn. C ni ‘ Không gì
mạnh bắng cây xà nu đất ta”
- Gv nhn xét, bổ sung ,cht lại
- GV yêu cầu HS đọc đoạn mở
đầu
- HS đoc
HS làm việc nhm: 4 nhm
- B1: Chuyn giao nhiệm v
Nhm 1: Tìm cc câu văn miêu
t cnh rng xà nu b gic tàn
ph dữ di? Cc câu văn ấy gi
cho em cam gic gì? T đ hãy
khi qut lên ý nghĩa tưng
trưng ca n?
Nhm 2: Cây xà nu c những
đc tnh gì? Tìm cc câu văn
miêu t đc tnh ấy và khi qut
ý nghĩa tưng trưng ca n?
Nhm 3: Tìm những câu văn
miêu t hình nh rng xà nu như
mt thành lũy bo vệ dân làng
XM. Hình nh ấy gi em liên
tưng đn những nhân vt nào
trong truyện?
Nhóm 4: Đ khắc ha hình
tưng cây xà nu tc gi đã sử
dng cc biện php nghệ thut
nào? Lấy dẫn chứng c th cho
cc biện php nghệ thut ấy
- B2: HS tho lun trong nhm,
Đấy là sự đau thương ca mt khu rng mà
tc gi tn mắt chứng kin.
- Nỗi đau hiện ra nhiều vẻ khc nhau:
+ Ci đau ca những cây xà nu như con ngưi
đang tuổi thanh xuân, bỗng “bị chặt đứt ngang nửa
thân mình đổ ào ào như một trận bão”.
+ C ci xt xa cua những cây con, tựa như đứa
trẻ thơ: "vừa lớn ngang tầm ngực người bị đạn đại
bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn
trong, chất dầu còn loãng, vết thương không lành
được cứ loét mãi ra, năm mười hôm sau thì cây
chết".
Nhà văn đã mang nỗi đau ca con ngưi đ
biu đạt cho nỗi đau cua cây. Mi cây ngã xung
mà ta ngỡ như mt ngưi XM ngã xung. . Phi
chăng đ là hình nh ca anh Xút, bà Nhan, mẹ con
Mai, anh Quyt….Nhưng trong đau thương cây xà
nu vấn đẹp đn sững s. Đẹp trong dng ngã kiêu
hng “ Đổ ào ào như một trận bão”. Đ là dng
ngã cua biêt bao con ngưi VN trong cuc chin
tranh vệ quc vĩ đại
T những thương tch mà cây xà nu phi gnh
chu nhà văn đã gi lên ci đau thương, mất mt
cua mt thi mà ngưi dân XM ni riêng và đng
bào Tây Nguyên noi chung phi gnh chu
* Sức sống mãnh liệt:
- Tc gi đã pht hiện đưc sự sinh sôi ny n
mãnh liệt ca cây:
+ "trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe
như vậy".
Đây là yu t cơ bn đ xà nu vưt qua ranh
giới ca sự sng và ci cht.
- Sự sng tn tại ngay trong sự hy diệt: "Cạnh
một cây xà nu mới ngã gục đã có bốn năm cây con
mọc lên".
Tc gi sử dng cch ni đi lp (ngã gục-
mọc lên; một- bốn năm) đ khẳng đnh mt kht
vng tht ca sự sng.
- Cây xà nu đã tự vươn lên bằng sức sng ni tại
cua mình: "…cây con mọc lên, hình nhọn mũi tên
lao thẳng lên bầu trời".
->Xà nu đẹp mt vẻ đẹp hng trng, man dại đẫm
49
ghi bn ph
- B3: HS cử đại diện tr li, cc
nhm còn lại theo dõi, bổ sung
Nhóm 1:
* Đau thương:
- Câu văn :
+ “ Cả rừng xà nu hàng vạn cây
không có cây nào không bị
thương.Có những cây bị đứt
ngang nửa thân mình,đổ ào ào
như một trận bão.Ở chỗ vết
thương, nhựa ứa ra, tràn trề,
thơm ngào ngạt, long lanh nắng
hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại,
đen và đặc quyện thành từng
cục máu lớn.”
+ “ Có những cây con vừa lớn
ngang tầm ngực người lại bị đạn
đại bác chặt đứt làm đôi. ở
những cây đó, nhựa còn trong,
chất dầu còn loãng, vết thương
không lành được, cứ loét mãi
ra, năm mười hôm thì cây chết.”
-> gi cm gic đau thương, mất
mát
Thương tch mà cây xà nu
phi gnh chu do đạn đại bc
cua kẻ th tưng trưng cho
những mất mt, đau thương ca
dân làng XM ni riêng và đng
bào Tây Nguyên nói chung.
Nhóm 2:
Đặc tính:
- Sinh sôi ny n mãnh liệt: “
Trong rừng ít có loại cây sinh
sôi nảy nở khỏe như vậy. cạnh
một cây xà nu mới ngã gục, đã
có bốn năm cây con mọc lên,
ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi
tên lao thẳng lên bầu trời”
-> Tưng trưng cho sự anh dũng,
bất khuất, kiên cưng ca ngưi
dân XM
chất núi rng.
Đau thương ni tip đau thương mà sự sng cũng
ni tip sự sng. Th hệ này ngã xung, th hệ
khc đứng lên thay th tip tc chin đấu chng lại
kẻ th. Anh Xút và bà Nhan hi sinh thì đã c th hệ
cua Tnu và Mai tip bước. Mai ngã xung đang
tuổi thanh xuân thì Dt lớn lên là b thư chi b. Đứa
con ca Tnu không còn thì đã c bé Heng lớn lên
tip bước cha anh.
Đúng như Hoàng Trung Thông đã vit:
Ta lại viết bài thơ lên báng súng
Con lớn lên viết tiếp thay cha
Người đứng dậy viết tiếp người ngã xuống
Người hôm nay viết tiếp người hôm qua
Sức sng mãnh liệt ca cây tưng trưng cho sự
anh dũng, bất khuất, kiên cưng ca ngưi dân Xô
Man.
* Ham ánh sáng, khí trời :
“ Cũng có ít loại cây ham ánh sáng mặt trời đến
thê. Nó phóng lên rất nhanh để tiêp lấy ánh nắng,
thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng
luồng lớn thẳng tắp, long lánh vô số hạt bụi vàng
từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng” Tưng
trưng cho sự kht khao tự do ca dân làng XM. Vì
tự do h đã cng nhau cầm vũ kh tiêu diệt kẻ th
* Thành lũy bảo vệ dân làng Xô Man:
- Mỗi ngày gic bắn đại bc 3 lần vào làng nhưng
làng XM vẫn bình yên vì “Hầu hết đạn đại bác đều
rơi vào ngọn đồi xà nu cạnh con nước lớn”
- Vững trãi, không khuất phc trước mưa bom bão
đạn ca kẻ th: “ Nhưng cũng có những cây vượt
lên được cao hơn đầu người, cành lá sum sê như
những con chim đã đủ lông mao long vũ. Đạn đại
bác không giết nổi chúng, …che chở cho làng…”
Hình nh ấy n d cho những con ngưi đang
chin đấu bo vệ quê hương như c Mt, T nú,
Dt…Đ là vẻ đẹp ca bức thành đng kiên c, tấm
l thép vĩ đại. Vì vy mà sut 5 năm chưa hề c
mt cn b no b gic bắt hoc cht tron rng. Bi
rng xà nu đã mang vẻ đẹp “ Rừng che bộ đội ,
rừng vây quân thù”. Tất c ni tip nhau tạo thành
mt đôi ngũ trng trng điệp điệp ni tip đn chân
50
- Ham ánh sáng : “Cũng có ít
loại cây ham ánh sáng…thơm
mỡ màng.”
Nhóm 3:
“ hầu hết đạn đại bác đều rơi
vào ngọn đồi xà nu cạnh con
nước lớn”
“ Nhưng cũng có những cây vượt
lên được cao hơn đầu người,
cành lá sum sê như những con
chim đã đủ lông mao long vũ.
Đạn đại bác không giết nổi
chúng, …che chở cho làng…”
Ẩn d cho những con ngưi
đang chin đâu bo vệ quê
hương: c Mt, T nú, Dt…
Nhóm 4:
Nghệ thuật:
- So snh “cành lá sum sê như
những con chim đã đủ long mao
long vũ”, “ vết thương của
chúng chóng lành như trên một
thân thể cường tráng”
- Nhân hóa: vết thương, bị
thương, từng cục máu lớn
- Ẩn d, tưng trưng
- B4: GV nhn xét, cht kin
thức
* Tm lại: Nguyễn Trung Thành
đã tạo nên những hình ảnh ẩn
dụ, những liên tưởng phong phú
khi miêu tả rừng xà nu với tất cả
lòng yêu mến tự hào. Qua hình
tượng cây xà nu, người đọc hiểu
biết thêm dải đất Tây Nguyên
hùng vĩ, về cuộc sống của đồng
bào Tây Nguyên và nhất là thêm
yêu quý tự hào về những phẩm
chất cao quý của họ. Rừng xà nu
trùng điệp chạy đến chân trời là
biểu tượng cho thế trận chiến
tri
b. Nghệ thuật:
- So snh “cành lá sum sê như những con chim đã
đủ long mao long vũ”, “ vết thương của chúng
chóng lành như trên một thân thể cường tráng”
- Nhân hóa: vết thương, bị thương, từng cục máu
lớn,cứ loét mãi ra,ưỡn tấm ngực lớn
- Ẩn d, tưng trưng
gi vẻ đẹp mang đâm tinh sử thi, biu tưng
cho cuc sng đau thương nhưng kiên cưng và
bất
diệt.
51
tranh nhân dân, người người lớp
lớp.
3. LUYỆN TẬP
Hoạt đng ca GV- HS
Ni dung cần đạt
Câu 1: Giải thích nào sau đây là chính xác về các tên gọi
1.d
Nguyễn Trung Thành, Nguyên Ngọc:
2.c
3.d
a. Đ là tên ca hai nhà văn.
4.c
b. Nguyễn Trung Thành là bút danh ca nhà văn Nguyên
Ngc.
c. Nguyên Ngc là bút danh ca nhà văn Nguyễn Trung
Thành.
d. Đ là hai bút danh ca nhà văn Nguyễn Văn Bu
câu 2: Truyện ngắn “Rừng xà nu” được sáng tác:
a. Trong thi kì khng chin chng Php.
b. Năm 1955 khi đ quc Mĩ xâm lưc miền Nam.
c. Năm 1965 khi đ quc Mĩ bắt đầu đổ quân ào ạt vào miền
Nam.
d. Năm 1971, thi kì khng chin chng Mĩ cứu nước.
Câu 3: Cốt truyện của “Rừng xà nu” kể về:
a. Hình nh rng xà nu trong chin tranh.
b. Cuc đi ca Tnú.
c. Qu trình đi đn đấu tranh vũ trang ca làng Xôman.
d. Chuyện về cuc đi Tnú và cuc nổi dy đấu tranh vũ
trang ca dân làng Xôman đan cài vào nhau.
Câu 4: Hình ảnh rừng xà nu có ý nghĩa:
52
a. C th: đ là hình nh đc trưng ca núi rng Tây Nguyên.
b. Tưng trưng cho nỗi đau và sự bất diệt trong chin tranh.
c. C ý nghĩa c th nhưng ch yu là gi tr tưng trưng.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng cần
đạt, năng lực cần phát triển
GV giao nhiệm vụ:
+ Từ văn bản trên, vit một bài văn ngắn bày tỏ
suy nghĩ bản thân về những cánh rừng bị tàn
phá hiện nay.
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
- GV nhn xét, cho điêm
- Tm tắt vẻ đẹp cua
rng xà nu trong chin tranh
khc liệt
- Nhưng hiện nay, bên
cạnh những cnh rng bạt
ngàn, xanh rn thì không t
những cnh rng b tàn ph,
bin thành những đi trc.
- Hu qu những cnh
rng b tàn ph ?
- Nguyên nhân ( ch
quan và khách quan)
- Đề xuất biện php khắc
phc
- Bài hc cho bn thân ?
Tuần:
Ngày soạn:……… Ngày kí:………
Tit 66: Đọc thêm
BẮT SẤU RỪNG U MINH HẠ
(Trích Hương rừng Cà Mau)
Sơn Nam
A. Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt
I. Tên bài học: Bắt sấu rng U Minh Hạ
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp
III. Chuẩn bị của thầy và trò
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim về Đất Phương Nam;;
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
53
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B.:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc
- Nhân vt ông Năm Hên ngay thẳng, chất phc thuần hu, mưu tr, dũng cm, c
tài bắt sấu tr ha cho mi ngưi.
- Ngôn ngữ văn xuôi đạm chất Nam B, li k chuyện ngắn gn, mang màu sắc
huyền thoại
C:Mứcđộcầnđạt
1. Kin thức
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua tc phm .
2. Kĩ năng
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc;
3.Thái độ
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện tự sự
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn nghệ thut
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyện hiện đại Việt Nam vung đch chim;
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện hiện đại đem lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện hiện đại Việt Nam .
D :Tổchứcdạyvàhọc
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt, năng
lực cần phát triển
- B1: GV giao nhiệm vụ:
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi Sơn Nam
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
54
+ Xem đoạn phim về Đất phương Nam, nghe 1 bn nhạc về
miền tây Nam B;
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kêt quả thực hiện nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức và giới thiệu Vào
bài: Trong văn học kháng chiến chống Mĩ, có một bộ phận
văn học đáng chú ý là văn học vùng địch chiếm. Nhà văn Sơn
Nam với tác phẩm Hương rừng Cà Mau là một trong những
tác giả đáng chú ý. Hãy cùng ông trở về vùng đất Phương
Nam để hiểu hơn về thiên nhiên và con người Nam Bộ qua
truyện ngắn Bắt sấu rừng U Minh hạ…
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch cực,
hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
- B1: GV giao nhiệm vụ: đc tiu dẫn và
rút ra những ý chnh.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức
+ Sng tc ca Sơn Nam chia thành 3 giai
đoạn: khng chin chng Php, 54 - 75,
sau 75.
+ Tp truyện Hương rng Cà Mau.
- Bổ sung: Những năm kháng chiến
chống Pháp, tác giả Sơn Nam ở Nam
Bộ. Do đó, nhà văn có điều kiện hiểu
biết kĩ về thiên nhiên, lịch sử, con người
của vùng đất mũi Cà Mau. Chính vì thế
Sơn Nam có nhiều tác phẩm.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
- Tên bút danh, năm sinh, quê qun.
- Quá trình sáng tác.
- Cc tc phm tiêu biu.
- Đc đim sng tc.
2. Văn bản:
- Nội dung: vit về thiên nhiên và con
ngưi vng rng U Minh với những
ngưi lao đng c sức sng mãnh liệt, sâu
đm ân nghĩa và tài ba can trưng.
- Nghệ thuật: Dựng truyện li kì, chi
tit gi cm, nhân vt và ngôn ngữ đm
màu sắc Nam B.
- B1: GV giao nhiệm vụ: Qua đoạn
trch, anh (ch) nhn thấy thiên nhiên
vng U Minh Hạ c những đc đim nổi
bt nào?
- Tìm dẫn chứng"rừng tràm xanh biếc,
những cỏ cây hoang dại, cá sấu nhiều như
trái mù u"...
- Qua đoạn trch, anh (ch) còn nhn thấy
con ngưi vng U Minh Hạ c những đc
đim nổi bt nào?
II. Hướng dẫn đọc- hiểu
1. Thiên nhiên và con người U Minh
Hạ
a) Thiên nhiên
Thiên nhiên vng U Minh Hạ là mt
th giới bao la, lì thú:
+ "U Minh đ ngòm
Rng tràm xanh bic"
+ "Sấu li tng đàn", "những ao sấu",
"Miền Rạch Gi, Cà Mau c những con
55
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức
- Tìm dẫn chứng: bắt sấu bằng lưỡi sắt,
rồi móc con vịt sống, Năm Hên bắt sấu
rừng bằng tay không, Tư Hoạch là một
tay ăn ong rất rành địa thế vùng Cái Tàu,
những người trai tráng đã từng gài bẫy
cọp, săn heo rừng...
- B1: GV giao nhiệm vụ : tìm hiu nhân
vt Năm Hên(Tnh cch, tài nghệ...)
- Bài ht ca Năm Hên gi cho em
những cm nghĩ gì?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức
lạch ngã ba mang tên Đầu Sấu, Lưng Sấu,
Bàu Sấu". Đ là những nơi ghê gớm.
b) Con người
+ Con ngưi vng U Minh Hạ là những
ngưi lao đng c sức sng mãnh liệt,
đm sâu ân nghĩa và cũng đầy tài ba tr
dũng, gan gc can trưng.
+ Tất c những điều đ tp trung hình
nh ông Năm Hên, mt con ngưi sng
phng khong giữa thiên nhiên bao la kì
thú. Tài năng đc biệt ca ông là bắt sấu.
Sự xuất hiện ca ông Năm cung mt con
xung, ln nhang trần và mt hũ rưu,
va bơi xung mà ht: "Hn đâu đây.
Hn ơi! Hn hỡi!" va huyền b va
mang đm dấu ấn con ngưi đất rng
phương Nam.
2. Nhân vật ông Năm Hên:
- Ông là “ngưi th già chuyên bắt sấu
Kiêng Giang”, "bắt sấu bằng hai tay
không".
- Ông tình nguyện bơi xung đn bắt
sấu giúp dân làng Khnh Lâm chỉ với mt
b nhang và mt hũ rưu:
+ Nhang: đ tưng niện những ngưi b
sấu bắt.
+ Rưu: đ ung tăng thêm kh th.
- Mưu k kì diệu, bất ng mà hiệu qu,
bắt sng 45 con sấu:
+ Đào rãnh cạn dần, đt lửa dẫn d c
sấu lên b
+ Chn sấu lại và kho miệng chúng
băng mt khúc mp làm “dnh cht hai
hàm răng”
+ Dng mc sắn lưng c sấu, cắt gân
đuôi, tri hai chân sau và bắt chúng về
Giàu lòng thương ngưi, mc mạc,
khiêm nhưng và cũng rất mưu tr, gan
góc.
b. Bài hát của ông Năm Hên:
- "Ting như khc lc, nài nỉ. Ting
như phẫn n, bi ai"
- Tưng nhớ linh hn những ngưi b sấu
56
- B1: GV giao nhiệm vụ
Cm nhn về vng đất và con ngưi vng
cực nam Tổ quc?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức
.
bắt, cht oan ức, trong đ c ngưi anh
rut ca ông.
- Bài ht ni về cuc sng gian khổ khắc
nghiệt ca những ngưi dân m đất,
mong gii oan cho h.
Tấm lòng sâu nng nghĩa tình đng
loại, đng bào, thương tic những ngưi
xấu s.
3. Cảm nhận về vùng đất và con người
vùng cực nam Tổ quốc qua truyện
ngắn:
Đc truyện ta như thm him những
vng đất xa lạ với bao điều b n ca
thiên nhiên và con ngưi. Xa lạ nhưng rất
đỗi thân thuc, đ vẫn là quê hương mình
cần c, dũng cm, tài tr và lạc quan yêu
đi trong đấu tranh sinh tn và m mang,
xây dựng đất nước. Qua đ ngưi đc
thêm yêu quí nhân dân, đất nước mình.
- B1: GV giao nhiệm vụ
Nghệ thut k chuyện, sử dng ngôn ngữ
cua nhà văn Sơn Nam c gì đng chú ý?
Nêu ý nghĩa văn bn?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức
.
III/ Tổng kt
1/ Những nét đặc sắc về nghệ thuật
- Nghệ thut k chuyện: đơn gin mà li
kì, thu hút, dễ nhớ
- Cnh vt, tnh cch nhân vt: đưc
th hiện bằng vài nét đơn sơ nhưng giàu
chất sng.
- Ngôn ngữ đm màu sắc đa phương
Nam B nhưng đưc sử dng va phi,
thch hp, khắc hoạ sâu đm thiên nhiên
và con ngưi sông nước Cà Mau.
2/ Ý nghĩa văn bn
Truyện giúp ngưi đc nhn thức
trước him ha phi c lòng dũng cm,
mưu tr đ vưt qua. Sức mạnh ca con
ngưi phi xuất pht t lòng yêu thương
con ngưi.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
Câu hỏi 5: Nhân vật Năm Hên trong truyện đã nhận ra mình là
ai?
ĐÁP ÁN
57
a. Th câu sấu
b.Th săn sấu
c.Th bắt sấu
d. Th bẫy sấu
Câu hỏi 6: Ông Năm Hên đã nói với người dân U Minh Hạ
mình bắt sấu bằng gì?
a. Bằng lưới
b. Bằng dây thng
c. Bằng tay không
d. Bằng dưới câu sắt
Câu hỏi 7: Vì sao ông Năm Hên lại làm nghề săn bắt cá sấu?
a. Đ không còn ai b c sấu bắt như anh trai mình
b. Vì k mưu sinh
c. Vì đ làm giàu
d. Đễ không còn ai b c sấu bắt như cha mẹ mình
Câu hỏi 8: Dòng nào sau đây nói đúng nhất về vẻ đẹp của
người dân lao động?
a. Dũng cm, thy chung, lãng mạn.
b. Lạc quan, lãng mạn, dũng cm
c. Chất phc , dũng cam, nghĩa tình
d. Nghĩa tình, yêu đi, dũng cm
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kêt quả thực hiện nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
[5]='c'
[6]='c'
[7]='a'
[8]='c'
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
“Ông Năm Hên đáp:Sáng mai
sớm, … truông nhà Hồ của mình
ngoài Huế.”(Trích Bắt sấu rừng
U Minh Hạ – Sơn Nam)
1. Đoạn văn trên đưc vit theo
phong cch ngôn ngữ gì?
2. Ni dung ch yu ca đoạn
văn bn là gì ?
3. Câu nói Nghề bắt sấu có thể
Câu 1 : Đoạn văn đưc vit theo phong
cch ngôn ngữ sinh hoạt. Bi vì đây là li đp cua
ông Năm Hên, sử dng ngôn ngữ đm chất đa
phương Nam B như : sấu rưt, ngt, sanh , phú
quới, ni thiệt...
Câu 2 : Đoạn văn gii thch l do nhân vt
Năm Hên đi bắt c sấu
Câu 3 : Câu nói Nghề bắt sấu có thể làm
giàu được ngặt tôi không mang thứ phú quới đó.
th hiện tnh cch ca nhân vt Năm Hên: trng
nghĩa khinh tài. Ông bắt c sấu không phi đ làm
giàu mà vì c ân tình sâu nng với bà con, mun
58
làm giàu được ngặt tôi không
mang thứ phú quới đó. th hiện
tnh cch như th nào ca nhân
vt Năm Hên?
4. Cc đa danh Gò Quao, Ngã ba
Ðình, Rạch Gi, Cà Mau, Ðầu
Sấu, Lưng Sấu, Bàu Sấu, Rạch
Cà Bơ He …đạt hiệu qu nghệ
thut như th nào?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực
hiện nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa
kin thức
tr thà cho anh mình do b c sấu ăn tht. Đ cũng
là tnh cch ca ngưi dân Nam B: khẳng khi
mà ân nghĩa, cần c mà hào phng, ho hớn mà
trng nghĩa hiệp.
Câu 4/ Cc đa danh Gò Quao, Ngã ba
Ðình, Rạch Gi, Cà Mau, Ðầu Sấu, Lưng Sấu,
Bàu Sấu, Rạch Cà Bơ He …đạt hiệu qu nghệ
thut: chứng t sự am hiu tưng tn cc đa danh
miền Tây Nam B cua nhà văn Sơn Nam, đưa
bạn đc đn vng đất xưa hoang sơ, b him. Qua
đ, tc gi th hiện sự gắn b ân tình, sâu nng với
thiên nhiên và con ngưi.
5. MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Vit bài văn ngắn thuyt minh về Rng U Minh
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kêt quả thực hiện nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Tìm tài liệu, tổng hợp và vit
bài thuyt minh
( có tích hợp kin thức địa lí,
lịch sử, văn hoá…)
Tuần:
Ngày soạn:……… Ngày kí:………
Tit 67-68
NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH
Nguyễn Thi
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt
I. Tên bài học: Những dứa con trong gia đình
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp
III. Chuẩn bị của thầy và trò
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
+Tranh nh nhà văn Nguyễn Thi
+ Nhạc về câu hò Nam B
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
59
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc
- Phm chất tt đẹp cua những con ngưi trong gia đình Việt, nhất là Việt và
Chin.
- Nghệ thut trần thut đc sắc, ngôn ngữ phong phú, gc cạnh đm chất hiện
thực và màu sắc Nam B
C:Mứcđộcầnđạt
1. Kin thức
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua tc phm .
2. Kĩ năng
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc;
3.Thái độ
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn tự sự
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn tự sự
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyện hiện đại Việt Nam trong khng chin
chng Mĩ;
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện hiện đại đem lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện hiện đại Việt Nam .
D :Tổchứcdạyvàhọc
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ năng
cần đạt, năng lực cần phát
triển
- B1:GV giao nhiệm vụ: +Trình chiu tranh nh, cho
hs xem tranh nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi Nguyễn Thi
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
- Nhn thức đưc nhiệm v
cần gii quyt ca bài hoc.
- Tp trung cao và hp tc tt
đ gii quyt nhiệm v.
60
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
- B1:GV giao nhiệm vụ: đc phần Tiểu
dẫn, kt hp với những hiu bit ca bn
thân, giới thiệu những nét chnh về cuc
đi Nguyễn Thi.
- những sng tc và nêu đc đim phong
cch, đc biệt là th giới nhân vt ca nhà
văn.
- giới thiệu khi qut về Những đứa con
trong gia đình ca Nguyễn Thi.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin
thức
- Nguyễn Thi (1928- 1968), bút danh
khc là Nguyễn Ngc Tấn.
- Tên khai sinh là Nguyễn Hoàng Ca,
quê Hi Hu - Nam Đnh.
- Nguyễn Thi sinh ra trong mt gia đình
nghèo, m côi cha t năm 10 tuổi, mẹ đi
bước nữa nên vất v, ti cực t nh.
- Năm 1943, Nguyễn Thi theo ngưi
anh vào Sài Gòn.
- Năm 1945, tham gia cch mạng
- Năm 1954, tp kt ra Bắc
- Năm 1962, tr lại chin trưng miền
Nam.
- Hi sinh mt trn Sài Gòn trong cuc
tổng tin công và nổi dy Mu thân 1968.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
a. Cuộc đời:
Nguyễn Đình Thi (1928 – 1968) là
mt trong những cây bút văn xuôi hàng
đầu cua văn nghệ gii phng miền Nam
thi k chng Mĩ cứu nước. Ông gắn b
sâu sắc với nhân dân Nam B và thực sự
tr thành nhà văn cua ngưi dân Nam B.
Nguyễn Thi cũng là cây bút c năng lực
phân tch tâm l sắc so.
b. Sự ngiệp sáng tác:
- Sáng tác ca Nguyễn Thi gm nhiều
th loại: bút k, truyện ngắn, tiu thuyt.
- Ông đưc tng gii thưng H Ch
Minh về văn hc nghệ thut năm 2000.
- Tư tưng và phong cch nghệ thut:
+ Nguyễn Thi gắn b với nhân dân miền
Nam và thực sự xứng đng với danh hiệu:
Nhà văn ca ngưi dân Nam B.
+ Nhân vt ca Nguyễn Thi c c tnh
riêng nhưng tất c đều c những đc đim
chung "rất Nguyễn Thi".
+ H là những con ngưi yêu nước
mãnh liệt, thy chung đn cng với Tổ
quc, căm th bn xâm lưc, vô cung gan
góc và tinh thần chin đấu rất cao - những
con ngưi dưng như sinh ra đ đnh
+ Xem video clip về nhà văn, về khng chin chng
Mĩ miền Nam.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kêt quả thực hiện nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức và giới
thiệu Vào bài: Có một nhà văn sinh ra ở miền Bắc
nhưng lại trở thành nhà văn miền Nam. Trước khi hy
sinh, ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị như tiểu
thuyết Người mẹ cầm súng, truyện ngắn Mẹ vắng
nhà…Ông chính là nhà văn Nguyễn Thi…
- C thi đ tch cực, hứng
thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút)
61
gic.
+ H th hiện đưc tnh chất Nam b:
thẳng thắn, bc trực, lạc quan, yêu đi,
giàu tình nghĩa.
2. Tác phẩm Những đứa con trong
gia đình:
+ Xuất xứ: tc phm đưc vit ngay
trong những ngày chin đấu c liệt khi
ông công tc với tư cch là mt nhà văn-
chin sĩ Tạp ch Văn nghệ Quân gii
phng (thng 2 năm 1966). Sau đưc in
trong Truyện và k, NXB Văn hc Gii
phóng, 1978.
+ Tom tắt tc phm theo nhân vt chnh
và ct truyện.
Thao tác 1: Tìm hiểu tình huống
truyện
- B1:GV giao nhiệm vụ: tổ chức cho HS
tìm hiu về phương thức trần thut ca tc
phm bằng cch nêu mt s câu hi:
- Truyện đưc trần thut ch yu t đim
nhìn ca nhân vt nào? Theo phương thức
nào?
- Cách trần thut này c tc dng như th
nào đi với kt cấu truyện và việc khắc
ha tnh cch nhân vt?
Gợi
ý:
- C mấy phương thức trần thut trong
nghệ thut vit truyện? Căn cứ vào đâu
đ nhn bit.
- Truyện đưc trần thut theo phương
thức nào?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin
thức
Tc dng và hiệu qu cua cch trần thut
trên:
− Cng mt lúc trình bày đưc câu
chuyện t ngn ngun ca n va biu
hiện đưc tnh cch nhân vt, đng thi
II. Đọc- hiểu
1. Tình huống truyện.
Đây là câu chuyện ca gia đình anh
gii phng quân tên Việt. Nhân vt này
rơi vào mt tình hung đc biệt: trong
mt trn đnh, b thương nng phi nằm
lại giữa chin trưng. Anh nhiều lần ngất
đi tỉnh lại, tỉnh ri lại ngất. Truyện đưc
k theo dòng ni tâm cua nhân vt khi đứt
(ngất đi) khi ni (tỉnh lại). Tom lại, tình
hung truyện dẫn đn mt cch trần thut
riêng ca thiên truyện theo dòng ý thức
cua nhân vt.
2. Phương thức trần thuật của tác
phẩm.
+ Căn cứ vào ngôn ngữ ca nhân vt
trong truyện:
- Phương thức thứ nhất: Nhân vt
truyện là đi tưng thut, k nên thuc
ngôi thứ ba.
- Phương thức thứ hai: Nhân vt tự k
chuyện mình nên thuc ngôi thứ nhất.
- Phương thức thứ ba: Ngưi trần thut
thuc ngôi thứ ba nhưng li k lại phng
theo quan đim, ngôn ngữ, ging điệu ca
nhân vt.
+ Truyện Những đứa con trong gia đình
đưc trần thut theo phương thức thứ 3.
62
những hiện tưng, sự việc bình thưng
cũng tr nên mới mẻ, hấp dẫn.
− Tăng màu sắc trữ tình đm đà, tự
nhiên và tạo điều kiện cho tc gi nhp
sâu vào th giới ni tâm nhân vt đ dẫn
dắt câu chuyện.
− Ct truyện linh hoạt, không ph
thuc vào trt tự không gian, thi gian,
t những chi tit ngẫu nhiên ca hiện thực
chin trưng mà gi dòng hi tưng, liên
tưng đn qu khứ khi gần, khi xa, t
chuyện ngày sang chuyện khc ri lại tr
về hiện tại.
Thao tác 2: Tìm hiểu truyền thống của
một gia đình Nam Bộ.
- B1:GV giao nhiệm vụ:Tc phm k
chuyện mt gia đình nông dân Nam B,
truyền thng nào đã gắn b những con
ngưi trong gia đình với nhau?
+ Nhân vt chú Năm c v tr nào trong
gia đình và c vai trò gì trong truyện?
+ Nhân vât chú Năm đưc xây dựng với
những nét tnh cch nào? ( So snh với
nhân vt C Mt trong Rừng xà nu)
+ Nhân vt m Việt đưc xây dựng với
những nét tnh cch nào?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin
thức
- Nhân vt chú Năm trong truyện:
ngưi thân lớn tuổi duy nhất còn lại trong
gia đình, tng bôn ba khắp chân tri gc
bin, ngưi cưu mang đm bc cc chu
khi anh ch Tư Năng− cha mẹ Chin –
Việt hi sinh.
− Ngưi đề cao truyền thng gia đình
đ gio dc con chu bằng việc cần mẫn
ghi cun sổ gia đình (mt thứ gia ph đc
Nghĩa là ca ngưi trần thut tự giấu
mình nhưng cch nhìn và li k lại theo
ging điệu ca nhân vt.
+ Li trần thut này c hai tc dng về
mt nghệ thut:
- Câu chuyện va đưc thut, k cng
mt lúc tnh cch nhân vt cũng đưc
khắc ha.
- Câu chuyện d không c gì đc sắc
cũng tr nên mới mẻ, hấp dẫn vì đưc k
qua con mắt, tấm lòng và bằng ngôn ngữ,
ging điệu riêng ca nhân vt.
Nhà văn phi thành thạo tâm l và
ngôn ngữ nhân vt mới c th trần thut
theo phương thức này.
3. Truyền thống của một gia đình
Nam Bộ:
a. Đặc điểm chung của các thành
viên trong gia đình:
- C truyền thng yêu nước và căm th
gic sâu sắc.
- Gan gc, dũng cm, khao kht đưc
chin đấu git gic.
- Giàu tình nghĩa, thuỷ chung son sắt
với quê hương và cch mạng.
b. Đặc điểm tính cách riêng:
- Nhân vật chú Năm:
+ Ngưi thân lớn tuổi duy nhất còn lại
tron gia đình, tng bôn ba khắp nơi, cưu
mang cc chu khi ba mẹ Việt - Chin hi
sinh.
+ Ngưi đề cao truyền thng gia đình,
hay k sự tch ca gia đình đ gio dc
con chu, cần mẫn ghi chép trong cun sổ
gia đình ti c cua gic và chin công cua
các thành viên .
+ Ngưi lao đng chất phc nhưng giàu
tình cm và c tâm hn nghệ sĩ (thch câu
hò, ting so). Ting hò “khàn đc, tức
như ting gà gy” nhưng đ là tâm tư,
kht vng ca tâm hn ông.
+ Tự nguyện, ht lòng gp sức ngưi
cho cch mạng khi thu xp cho c Việt và
63
biệt) ghi chép ti c cua gic và chin
công cua gia đình, dòng h theo tng
ngày tng thng, tng năm.
− Ngưi lao đng chất phc nhưng
giàu tình cm và c tâm hôn nghệ sĩ th
hiện qua việc chú thch hò. Ting hò khàn
đc, tức như ting gà gy nhưng đ là tâm
hn và kht vng, tâm tư và tình cm cua
chú như hiệu lệnh, như li thề dữ di, nổi
lên giữa ban ngày trong nh nắng chi
chang.
− Câu ni ca chú trong buổi thanh
niên nam nữ ghi tên tòng quân: Việc lớn
ta tính theo việc lớn. Việc thỏn mỏn trong
nhà, tôi thu xếp khắc xong:không chỉ ni
lên tnh mc mạc, bc trực ca ông già
nông dân mà còn ni lên tình cm tự
nguyện, ht lòng ht sức đng gp
sức ngưi cho cch mạng cua ng−i
nông dân Nam B.
− So với hình tưng nhân vt c Mt –
già làng Xô Man Tây Nguyên, cây xà nu
cổ th, ng−i k chuyện đng khi ca
ng−i Str với nhân vt chú Năm cũng c
những đim chung: đ là tnh hào hiệp,
khng khi, bc trực, cun sử sng, ngưi
ni giữ truyền thng... nhưng mt đằng
thì đại diện cho mt buôn làng, đằng kia
thì cho mt gia đình, dòng h, mt
đằng gây ấn tưng câu chuyện trầm
hùng, bi tráng trong đêm rng bên bp lửa
xà nu, đằng kia là cun gia ph trứ danh
và điệu hò khàn đc giữa ban ngày.
- Nhân vật má Việt: Đ là đin hình
cho ngưi mẹ miền Nam, ngưi
ph nữ Nam B anh hng, bất khuất,
trung hu, đm đang đưc khắc hoạ đm
nét và đc đo dưới ngòi bút Nguyễn Thi.
− Ngưi thiu nữ lao đng nghèo,
cứng ci.
− Ngưi v thuỷ chung.
− Ngưi mẹ đam đang việc nhà, việc
nước, kiên cưng, gan gc trong việc dẫn
Chin lên đưng tòng quân.
=> Trong dòng sông gia đình, chú Năm là
thưng ngun, là kt tinh đầy đ những
nét truyền thng.
- Nhân vật má Việt:
+ Rất gan gc khi dẫn con đi đòi đầu
chng, hiên ngang đi đp với bn gic,
không run s trước sự doạ bắn, c lòng
căm th gic sâu sắc.
+ Rất mực thương chng thương con,
đm đang, tho vt, cuc đi chng chất
đau thương nhưng nén cht tất c đ nuôi
con và đnh gic.
+ Ngã xung trong mt cuc đấu tranh
nhưng tri cà – nông lép vẫ còn nng hổi
64
con đi đòi đầu chng, khi b doạ bắn, khi
bươn chi lam làm nuôi con mau lớn;
− Ngã xung bất ng vì ming pho
khi va nht tri ca nông lép còn nng.
-Trong đêm trước buổi tòng quân, c
lẽ linh hn mẹ đã hiện về trong những
tnh ton lo toan cua cô con gi.
Thao tác 3: Hướng dẫn HS phân tích và
so sánh tính cách các nhân vật để làm rõ
sự tiếp nối truyền thống gia đình của
những người con.
- B1:GV giao nhiệm vụ : Tổ chức 4
nhóm cùng thảo luận một nội dung: Phân
tích đặc điểm nhân vật Việt.
- Việt c những nét nào cua cu con trai
mới lớn?
- Đêm trước ngày lên đưng, thi đ ca
Việt khc với ch như th nào?
- Cch thương ch ca Việt c gì đc biệt?
Ngoài tnh trẻ con, hn nhiên, Việt còn c
vẻ đẹp nào nữa ?
- Nghệ thut th hiện nhân vt Việt?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin
thức
trong rổ; linh hn luôn sng mãi, bất tử
trong lòng các con mình.
Đin hình cho ngưi mẹ miền Nam
luôn anh dũng, bất khuất, trung hu, đm
đang.
3. Nhân vật Việt
a. Có nét riêng của cậu con trai mới
lớn, tính tình còn trẻ con, ngây thơ, hồn
nhiên, hiu động:
- Chin hay nhưng nhn bao nhiêu thì
Việt tranh giành phần hơn với ch bấy
nhiêu: đi bắt ch, git gic, đi b đi …
- Thch đi câu c, bắn chim, đn khi đi
b đi vẫn còn đem theo n thun trong
túi.
- Đêm trước ngày lên đường: Trong
khi ch đang toan tnh, thu xp chu đo
mi việc (t út em, nhà cửa, rung nương
đn nơi gi bàn th m), bàn bạc trang
nghiêm thì Việt vo lo vô nghĩ:
+ Vô tư “lăn kềnh ra vn cưi khì khì”
+ va nghe va “chp môt con đom
đm úp trong lòng tay”
+ ng quên lúc nào không bit
- Cch thương ch cua Việt cũng rất trẻ
con: “giấu ch như giấu ca riêng” vì s
mất ch trước những li đa ca anh em.
- B thương nằm lại chin trưng: s ma
cut đầu, khi gp lại anh em thì như thằng
Út nhà “khc đ ri cưi đ”
b. Một chin sĩ có tính cách anh hùng,
tinh thần chin đấu gan dạ, dũng cảm,
kiên cường:
- Còn bé t: dm xông thẳng vào đ thằng
gic đã git hại cha mình
- Lớn lên: nhất quyt đòi đi tòng quân đ
65
-Tìm hiu nhn vt Chin
B1:GV giao nhiệm vụ: - GV tổ chức
tho lun cp đôi
+ Chin c những nét nào ging ngưi
mẹ ca mình?
+ Nét khc biệt ca Chin so với ngưi
mẹ là gì?
+ nét chung tnh cch cc nhân vt Việt
và Chin đ làm rõ sự tip ni truyền
thng gia đình ca những ngưi con.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin
thức
tr th cho ba má
- Khi xông trn: chin đấu rất dũng cm,
dng pho tiêu diệt đưc mt xe bc thép
cua gic
- Khi b trng thương: mt mình giữa
chin trưng, mt không nhìn thấy gì,
toàn thân rã ròi, rõ mu nhưng vẫn trong
tư thế quyết chiến tiêu diệt giặc.
“Tao sẽ chờ mày … Mày có bắn tao thi
tao cũng bắn được mày … Mày chỉ giỏi
giết gia đình tao, còn đối với tao thì mày
là thằng chạy”
K tc truyền thng gia đình
nhưng Việt và Chin còn tin xa hơn, lp
nhiều chin công mới hin hch.
4. Nhân vật Chin:
a. Là mt cô gi mới lớn, tnh kh vẫn còn
nét trẻ con nhưng cũng là mt ngưi ch
bit nhưng em, bit lo toan, tho vt;
- là mt cô gi va mới lớn nên tnh
kh còn rất “trẻ con”
- là mt ngưi ch bit nhưng nhn em,
bit lo toan, đm đang, tho vt.
b. Va c những đim ging mẹ, va c
những nét riêng. Chin căm th gic sâu
sắc, gan gc, dũng cam, lp đưc nhiều
chin công.
*Chin có những nét giống mẹ:
- Mang vc dng ca m: "hai bắp tay
tròn vo sạm đỏ màu cháy nắng… thân
người to và chắc nịch".
- Đc biệt ging m ci đêm sắp xa
nhà đi b đi:
+ Bit lo liệu, toan tnh mi việc nhà
(“nói nghe in như má vậy”), đm đang,
tháo vát
+ Hình nh ngưi mẹ như bao bc lấy
Chin, t ci li nằm với thằng út em trên
giưng trong bung ni với ra đên li
hứ mt ci "cóc" ri tr mình.
+ Chnh Chin cũng thấy mình trong đêm
ấy đang hòa vào trong mẹ: "Tao cũng đã
lựa ý nếu má còn sống chắc má tính vậy,
66
- B1:GV giao nhiệm vụ: pht biu cm
nhn về hình nh ch em, Việt và Chin
khiêng bàn th ba m sang gi chú Năm
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
nên tao cũng tính vậy".
* Nét khác biệt so với người mẹ:
- Trẻ trung, thch làm duyên làm dng
- Đươc trực tip cầm súng đnh gic đ
tr th nhà, thực hiện li thề như dao
chém: “Đã là thân con gi ra đi thì tao chỉ
c mt câu: Nu gic còn thì tao mất”.
Đ là vẻ đẹp cua con ngưi sinh ra đ
gnh vc, đ chng chi, đ chu đựng đ
chin đấu và chin thắng.
5. Nét tính cách chung của hai chị
em:
- Hai ch em cung sinh ra trong mt gia
đình chu nhiều mất mt đau thương
(cng chứng kin ci cht đau thương ca
ba và má).
- Hai ch en c chung mi th với bn
xâm lưc. Tuy còn nh tuổi, ch căm th
đã thôi thúc hai ch em cung mt ý nghĩ:
phi tr th cho ba m, và c cng nguyện
vng: đưc cầm súng đnh gic.
- Tình yêu thương là vẻ đẹp tâm hn
cua hai ch em. Tình cm này đưc th
hiện sâu sắc và cm đng nhất trong ci
đêm ch em giành nhau ghi tên tòng quân
và sng hôm sau trước khi lên đưng
nhp ngũ cng khiêng bàn th m sang
nhà chú Năm
- C hai ch em đều là những chin sĩ
gan gc dũng cm. Đnh gic là niềm say
mê lớn nhất ca hai ch em Việt và Chin
cũng là cua tuổi trẻ miền Nam trong
những năm thng ấy: "Hạnh phúc ca tuổi
trẻ là trên trn tuyn đnh quân th".
- Hai ch em Việt đều c những nét rất
ngây thơ thm ch c phần trẻ con (giành
nhau bắt ch nhiều hay t, giành nhau
thành tch bắn tàu chin gic và giành
nhau ghi tên tòng quân).
6. Hình ảnh chị em Việt khiêng bàn
thờ ba má sang gởi chú Năm.
+ Chỗ hay nhất ca đoạn văn là không
kh thiêng liêng, n hon ci c cnh vt
67
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin
thức
lẫn con ngưi.
+ Không kh thiêng liêng đã bin Việt
thành ngưi lớn. Lần đầu tiên Việt thấy rõ
lòng mình (thương ch lạ, mi th thằng
Mĩ thì c th r thấy vì n đang đè nng
trên vai).
+ Hình nh c ý nghĩa tưng trưng th
hiện sự trưng thành cua hai ch em c
th gnh vc việc gia đình và vit tip
khúc sông ca mình trong dòng sông
truyền thng gia đình. Hơn th nữa, th
hệ sau cứng cp, trưng thành và c th đi
xa hơn.
- B1:GV giao nhiệm vụ
Ni dung? đnh gi thành công nghệ
thut truyện?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả thực hiện
nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin
thức
Chất sử thi của truyện:
+ th hiện qua cun sổ ca gia đình
với truyền thng yêu ước, căm th gic,
thy chung son sắt với quê hương.
+ Cun sổ là lch sử gia đình mà qua
đ thấy lch sử ca mt đất nước, mt dân
tc trong cuc chin chng Mĩ.
+ S phn ca những đứa con,
những thành viên trong gia đình cũng là
s phn ca nhân dân miền Nam trong
cuc khng chin chng Mĩ khc liệt.
+ Truyện cua mt gia đình dài như
dòng sông còn ni tip. "Trăm dòng sông
đổ vào mt bin, con sông ca gia đình ta
cũng chy về bin, mà bin thì rng
lắm…, rông bằng c nước ta và ra ngoài
c nước ta…". Truyện k về mt dòng
sông nhưng nhà văn mun ta nghĩ đn
bin c. Truyện về mt gia đình nhưng ta
lại cm nhn đưc c mt Tổ quc đang
hào hng chin đấu bằng sức mạnh sinh
ra t những đau thương.
III/ Tổng kt:
1. Nội dung:
Qua câu chuyện về những con
ngưi trong mt gia đình nông dân Nam
B c truyền thng yêu nước, căm th
gic, thy chung với quê hương, với CM,
nhà văn khẳng đnh: sự hòa quyện giữa
tình cm gia đình và tình yêu nước; giữa
truyền thng gia đình và truyền thng dân
tc đã tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn
cua con ngưi VN, dân tc VN trong
cuc khng chin chng Mỹ-cứu nước.
2. Nghệ thuật:
- Tình hung truyện: Việt-mt
chin sĩ Quân gii phng-b thương phi
nằm lại chin trưng. Truyện k theo
dòng ni tâm cua Việt khi liền mạch(lúc
tỉnh), khi gin đoạn(lúc ngất) ca ngưi
trong cuc làm câu chuyện tr nên chân
tht hơn; c th thay đổi đi tưng, không
gian, thi gian, đan xen tự sự và trữ tình.
- Chi tit đưc chn lc va c th
va giàu ý nghĩa, gây ấn tưng mạnh.
Ngôn ngữ bình d, phong phú, giàu gi tr
tạo hình và đm sắc thi Nam bô.
- Ging văn chân tht, tự nhiên,
nhiều đoạn gây xúc đng mạnh…
- Truyện đm chất sử thi
68
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
[1]='a'
Câu hỏi 1: Chi tiết nào sau đây không đúng với nhân vật Việt
[2]='b'
trong truyện?
[3]='c'
a. Thương ch theo kiu rất ngưi lớn.
b. Thch giành phần hơn với ch.
c. Hiu đng.
d. Đi đnh trn vẫn mang theo c súng cao su.
Câu hỏi 2: Nhân vật Việt được đồng đội tìm lại khi đang ở
trong trạng thái như thế nào?
a. B thương và ngất lm.
b. Vẫn tư th sẵn sàng chin đấu.
c. Vẫn tỉnh nhưng không còn kh năng cử đng.
d. Đang nửa tỉnh nửa mơ.
Câu hỏi 3: Cảm hứng bao trùm tác phẩm “Những đứa con
trong gia đình” là gì?
a. Lãng mạn.
b. Bi thương.
c. Bi tráng.
d. Hào hùng.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kêt quả thực hiện nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
“Một loạt đạn súng lớn văng
vẳng dội đến ầm ĩ trên ngọn
cây…Kèn xung phong của
Câu 1 : Đoạn văn đưc vit theo phương thức tự sự là
chính.
Câu 2 : Đoạn văn k chuyện nhân vt Việt b thương
nng trên chin trưng. Mt lần tỉnh lại, Việt nghe
+ Mỗi nhân vt trong truyện đều tiêu
biu cho truyền thng, đều gnh vc trên
vai trch nhiệm với gia đình, với Tổ quc
trong cuc chin tranh vệ quc vĩ đại.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
69
chúng ta đã nổi lên. Lựu đạn
ta đang nổ rộ...”
(Trích Những đứa con trong
gia đình – Nguyễn Thi)
1. Đoạn văn trên đưc vit
theo phương thức nào là
chính?
2. Ni dung ch yu cua đoạn
văn bn là gì ?
3. Xc đnh phép tu t so
snh trong văn bn. Nêu hiệu
qu nghệ thut cua phép tu t
đo ?
4. Tại sao Tiếng súng nghe
thân thiết và vui lạ đi với
nhân vt Việt ?
- B2: HS thực hiện nhiệm
vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
thực hiện nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn
hóa kin thức
ting súng cua ta, nhớ về đng đi và quyt tâm tìm
về đơn v.
Câu 3 : Phép tu t so snh trong văn bn đưc th
hiện qua câu văn : Súng lớn và súng nhỏ quyện vào
nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đám dậy trời
dậy đất hồi Đồng khởi. Hiệu qu nghệ thut: đem
ting súng lớn, súng nh ca ta so snh với ting mõ,
ting trng, nhà văn gi lại âm thanh quen thuc đã
tng gắn b với nhân vt Việt khi anh đang cô đc và
b thương nng giữa chin trưng, đng thi là sng
dây tinh thần qut khi ca đng bào miền Nam trong
những ngày đnh Mỹ. Qua đ, ta thấy đưc tình yêu
quê hương, ý ch, ngh lực phi thưng ca nhân vt
Việt.
Câu 4 : Đi với nhân vt Việt, tiếng súng nghe thân
thiết và vui lạ . Bi vì, đ là ting súng ca đng đôi.
Nó goi Việt tới phía cua sự sống. Ting súng đng đôi
gi chin đấu đã tip thêm sức mạnh mới đ goi Việt
đn.
5. MỞ RỘNG,SÁNG TẠO ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bn đ tư duy bài hc
+ T văn bn, vit đoạn văn
ngắn bày t suy nghĩ về ý ch,
ngh lực ca tuổi trẻ hôm nay.
- B2: HS thực hiện nhiệm
vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
thực hiện nhiệm vụ
- B4: GV nhận xét, chuẩn
hóa kin thức
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Đoạn văn cần đm bo cc ý:
- Dẫn ý bằng tình hung nhân vt Việt d b thương
nng trên chin trưng, ngất đi tỉnh lại nhiều lần như
vẫn c gắng hướng về nơi c ting súng đ sẵn sàng
chin đấu và tìm về với đng đi.
-Ý chi, ngh lực ca tuổi trẻ là gì? Biu hiện ?
- Ý nghĩa tc dng ca ý ch, ngh lực?
- Phê phn mt b phn thanh niên c thi đ nn ch,
lùi bước trước thử thch kh khăn và nêu hu qu.
- Bài hc nhn thức và hành đng?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
70
Tuần:
Ngày soạn:……… Ngày kí:………
Tit 69
A. Mục tiêu cần đạt:
TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 5,
RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6 (Bài làm nhà)
I. Kin thức: Cng c những kién thức và kĩ năng làm văn c liên quan đn bài làm
II. Kĩ năng: Nhn ra đưc những ưu điêm và thiu st trong bài làm cua mình về cc
mt kin thức và kĩ năng vit bài văn ni chung.
III.hái độ: C đnh hướng và quyt tâm phấn đấu đ pht huy ưu đim, khắc phc
cc thiu st trong bài văn sau.
IV. Định hướng góp phần hình thành năng lực
- Pht huy năng lực tự hc và tự ch, năng lực giao tip và hp tc, năng lực gii quyt
vấn đề và sng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tìm hiu tự nhiên và xã hi, năng lực
thưng thức văn hc và cm th thm mỹ...
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
I. GV: SGK, SGV, bài soạn, bài vit ca hs
II. HS: V soạn, sgk, bài vit cua bn thân và ca bạn
C. Tin trình bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
* GV Hướng dẫn học sinh phân
tích đề.
- B1: GV chuyn giao nhiệm v
- Khi phân tích một đề bài, ta cần
phân tích những gì?
- Bài viết cần theo thể loại nào, sử
dụng những thao tác lập luận nào?
- Dẫn chứng ta có thể lấy từ đâu?
- B2: HS thực hiện nhiệm v
- B3: HS bo co kt qu
-B4: GV nhn xét, cht kin thức
A. Trả bài vit số 5
I. Phân tích đề:
1. Khi phân tch mt đề bài, cần phân tch :
- Ni dung vấn đề.
- Th loại ngh lun và những thao tc lp lun
chính.
- Phạm vi tư liệu cần sử dng cho bài vit.
2. Phân tch đề bài vit s 5
- Yêu cầu kiu bài Đc hiu và Ngh lun về vấn
đề trong mt đoạn trch văn xuôi;
- Yêu cầu ni dung :
- Yêu cầu về phương thức diễn đạt, vn dng
thao tc phân tch là chnh kt hp thao tc lp
lun, gii thch, so snh, bình lun.
* GV Hướng dẫn học sinh lập dàn
ý.
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ
:xây dựng dàn ý
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
II. Xây dựng dàn ý:
1/- Giới thiệu tc gi, tc phm Vợ chồng A phủ
cua Tô Hoài
- Giới thiệu vấn đề ngh lun: hành đng
M chạy theo A Ph
2 / Phân tch hành đng Mỵ chạy theo A ph
-Vài nét về nhân vt Mỵ:
+Là cô gi xinh đẹp, con dâu gạt n, b bc
lt, đày đoa về th xc và tâm hôn
71
- B3: HS báo cáo kt quả
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức
+Cô sng vt v y mt ci bng “li lũi
như 1 con ra nuôi x cửa”…
- L gii hành đng Mỵ chạy theo A Phu:
+Nhà văn đã pht hiện ra rằng bên trong
tâm hn ngưi con gi ấy vẫn còn n chứa mt
sức sng tiềm tàng, chỉ ch c dp là bng nổ
mạnh mẽ . Ngay sau khi b rơi vào cnh làm con
dâu gạt n cô đnh tự tử vì ý thức đưc cuc sng
ti nhc ca mình và không chấp nhn cuc sng
ấy . Nhưng sự uất ức đn nỗi mun cht ấy lại là
mt biu hiện ca lòng ham sng và kht vng tự
do, vì không mun tip tc mt cuc sng đầy
đoạ nên cô đã tìm đn ci cht như mt phương
tiện gii thot
+Tuy nhiên với tấm lòng nhân hâu đầy
cm thông, nhà văn vẫn nhn ra rằng kht vng
hạnh phúc trong M c th b vi lấp, lãng quên
đâu đ nhưng không th b tiêu tan .Vào mt đêm
tình ma xuân trong ngày Tt, những yu t
ngoại cnh đnh thức k ức và gi lại kỉ niệm
yêu đương b li vấp bấy lâu trong tâm hn lầm
lũi thưng ngày, tr thành ting gi cua sự sng
mỗi lúc mt rõ , môt tha thit. Th là t ngoại
cnh đã tc đng đn cam xúc , tâm trạng và cui
cng là hành đng .
+Trong ci trạng thi nửa say, nửa tỉnh, lại
thêm sự thôi thúc cua ting so réo rắt đã dẫn M
đn mt hành đng chưa tng thấy k t khi cô
bước chân vào nhà thng lý P tra “cô quấn lạ tc
và với tay lấy vay mới , chun b đi chơi”.Nhưng
khi b tri Mi bỗng ý thức đưc cnh ng hiện tại
cua mình và trong lòng lại trào lên mt nỗi
đau xt, ti nhc. M lại thổn thức , miên mang
nghĩ về thân phn không bằng con trâu , con
ngựa ca mình ri dần thip đi .
+ Khi M chứng kin cnh A Ph b bắt
tri ,ban đầu M tht thn nhiên. M dưng như
đã tr nên vô cm trước tất c. Nhưng khi M lé
mắt trông sang thấy mắt A Ph cũng va m,
mt dòng nước mắt lấp lnh bò xung hai hõm
m đã xm đen lại…”thì M lại cht bng tỉnh
“trông ngưi lại nghĩ đn ta”. Hình nh ấy khin
M bỗng nhớ đn câu chuyện rung rn về những
72
ngưi đàn bà b tri đứng cho đn cht trong nhà
thng l cũng trên ci coc này và hi ức đưa cô về
với những lần chnh mình b đnh, b tri trước
đây…Ý nghĩ A Ph rất c th sẽ b cht trong
đêm nay đã hoàn toàn đnh thức tình thương và
lòng căm hn trong long M. T thương ngưi
đn thương thân và tình thương ấy cứ lớn dần,
lớn dần đ ri dẫn M đn với ý thức ngày càng
rõ rệt hơn về mt sự tht tht tàn bạo và vô l, bất
công .Ý thức đ đã thôi thúc M đứng dy cắt dây
tri cho A Ph và bất gic chạy theo anh, cng
trn khi Hng Ngài
+ Hành đng bc pht nhưng tht quyt
liệt đ ca M mt phần là do sự thúc bch ca
tình th khin cô không th làm khc, bi cô hiu
rõ “ đây thì cht mất”. Nhưng mt khc, đ
cũng là qu trình tất yu cua mt qu trình dn
nén, bức xúc c về th chất lẫn tinh thần đi với
M. Đng thi đ cũng va là biu hiện, va là
kt qu ca mt sức sng tiềm tàng, mạnh mẽ đã
đưc trỗi dy trong con ngưi M, kt thúc c
quãng đi đày i, ti tăm cua cô trong nhà thng
l đ bắt đầu mt cuc đi mới.
- Nghệ thut xây dựng nhân vt, nghệ thut
miêu t ni tâm rất tinh t…
3. Đnh gi chung:
-Nhân vt Mỵ, A Ph c s phn đng
thương, những cuc đi nghiệt ngã và đầy bất
hạnh. Nhưng không dng lại việc khai thc
những nỗi đau khổ, những bất công ca xã hi,
cua cuc sng đã đy cuc đi h vào những b
tắc cng cực. Mà đấy, cc nhà văn đã tô đm vẻ
đẹp phm chất và tâm hôn ngưi ph nữ.
-Bằng tình yêu cuc sng, kht vng đưc
sng mãnh liệt và với những phm chất tt đẹp
vn c ca ngưi ph nữ, h đã vưt qua những
rào cn, những bất công xã hi, vưt qua s phn
bất hạnh đ tìm đn hạnh phúc
- Nhà văn Tô Hoài đã gp lên ting ni
chung- ting ni nhân đạo đi với h. Không
những th hiện sự quan tâm, thông cm, đng
cm với những s phn bất hạnh này mà những
nhà văn còn trân trng, ngi ca những phm chất
73
cao quý ca ngưi ph nữ-luôn hướng về nh
sng, hướng về ci đẹp .
* Giáo viên nhận xét về bài văn
của học sinh.
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ
- Từ những yêu cầu của đề bài, các
em hãy cho biết các em đã làm được
những gì và những gì chưa làm được
trong bài làm của mình?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức
III. Nhận xét chung
1. Ưu điểm
- Về kĩ năng: mt s bit vn dng kiu văn ngh
lun
- Về kin thức: xc đnh đưc cc lun điêm cần
thit cho bài văn
- B cc: rõ ràng, đ 3 phần
- Về diễn đạt: tương đi rõ ràng, bit vn dng
cc phương tiện đ liên kt câu và đoạn.
2. Nhược điểm
- Đa s chưa xc đnh đưc cc lun điêm cần
thit.
- Bài vit thiu dẫn chứng, chưa đ sức thuyt
phc. - Còn sai nhiều lỗi chnh t, trình bày bn
* GV Hướng dẫn học sinh chữa
những lỗi tiêu biểu trong bài vit.
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ
- Nêu cc lỗi mà hc sinh thưng
gp trong bài văn ca mình.
- Đưa ra những câu văn sai phổ bin,
yêu cầu hc sinh sữa chữa.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức
- B1: GV chuyn giao nhiệm v
GV chn 1 bài vit tt nhât và kém
nhất đc cho HS nghe
- B2: HS thực hiện nhiệm v: HS
lắng nghe và tự rút kinh nghiệm
- B1: GV tr bài vit cho HS xem
-B2: HS xem lại bài vit và rút kinh
nghiệm
- B1: GV chuyn giao nhiệm v
GV ra đề và yêu cầu HS về nhà vit
hôm sau np
- B2: HS thực hiện nhiệm v
IV. Sửa lỗi bài vit
1. Các lỗi thường gặp cần tránh
- Thiu ý, thiu trng tâm, ý không rõ, sắp xp ý
không hp l.
- Sự kt hp cc thao tc lp lun chưa hài hoà,
chưa ph hp với tng ý.
- Kĩ năng phân tch, cam th còn kém.
- Diễn đạt chưa tt, còn dng t, vit câu sai, diễn
đạt ti nghĩa, trng lp
2. Một số lỗi phổ bin
- Cch vit khu ngữ
- Cch diễn đạt không ph hp với bài văn ngh
lun.
- Câu thiu thành phần
V. Đọc bài vit tiêu biểu
VI. Trả bài vit
B. Ra đề bài vit số 6:
BÀI VIẾT SỐ 6
74
I. MỤCTIÊUĐỀKIỂMTRA
- Thu thp thông tin đ đnh gi mức đ đạt chun kin thức, kĩ năng trong
chương trình hc kì 2, môn Ngữ văn lớp 12.
- Đề kim tra bao qut mt s ni dung kin thức, kĩ năng trng tâm cua
chương trình Ngữ văn 12 hc kì 2 theo cc ni dung Văn hc, Làm văn, với mc đch
đnh gi năng lực đc – hiu và tạo lp văn bn cua HS thông qua hình thức kim tra tự
lun.
Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Đọc văn:
+ Nhớ và hiu đưc những kin thức cơ bn về tc phm.
- Làm văn:
+ Nắm vững thao tc lp lun phân tch.
+ Ngh lun mt tc phm, mt đoạn trch văn xuôi
II. HÌNHTHỨCĐỀKIỂMTRA
Hình thức : tự lun.
Cch tổ chức kim tra: cho hc sinh làm bài nhà
III. THIẾTLẬPMATRẬN
- Liệt kê tất c cc chun kin thức kĩ năng ca chương trình môn Ngữ văn lớp
12, hc kì.
- Chn cc ni dung cần đnh gi và thực hiện cc bước thit lp ma trn đề
kim tra (theo cc bước như minh ha trên).
- Xc đnh khung ma trn.
MA TRẬN ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6- MÔN NGỮ VĂN 12
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận bit
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
Chủ đề 1
Đọc hiểu
- Văn bn
trong hoc
ngoài
chương trình
- Nhn bit
đưc th loại,
phong cách
ngôn ngữ,
biện php tu
t …
- Hiu đưc ni
dung, ý nghĩa ca
cc biện php tu t,
chi tit, sự kiện,
thông tin, … trong
văn bn.
- Đnh gi
về ni dung
và hình
thức ca
văn bn
theo quan
đim c
nhân.
75
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm:0,5
Tỉ lệ:5%
Số câu :2
Số điểm:1,5
Tỉ lệ:15%
Số câu :1
Số điểm:1,0
Tỉ lệ:10%
Số câu :0
Số điểm:0
Tỉ lệ:0
Số câu: 4
Số
điểm:3
Tỉ
lệ:30%
Chủ đề 2
Nghị luận
văn học(Vợ
nhặt; Rừng
xà nu;
Những đứa
con trong
gia đình)
- Nhn bit
những nét
chính về tc
gi, tc phm.
- Xc đnh
đưc vấn đề
cần cm nhn,
bàn lun,
phạm vi dẫn
chứng, cc
thao tc lp
lun cơ bn.
- Hiu đưc đề tài,
ch đề, tư tưng,
cm hứng thm
mĩ…trong tc
phm.
- L gii đưc vẻ
đẹp ni dung và
nghệ thut ca tc
phm theo đc
trưng th loại, mi
quan hệ giữa văn
hc và đi sng,
phong cch nghệ
thut tc gi.
- Vn dng
kin thức
văn hc và
kĩ năng tạo
lp văn bn
đ vit mt
bài ngh
lun văn
hc về mt
trch đoạn
trch văn
xuôi, mt ý
kin văn
hc, …
- Bày t
đưc cm
nhn, suy
nghĩ, quan
đim cua
c nhân về
vấn đề cần
bàn lun.
- Liên hệ
vấn đề
ngh lun
với thực
tiễn cuc
sng.
Số câu:
1
Số câu :1
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số
điểm:7
Tỉ
lệ:70%
Tổng số
câu:
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ
TS câu: 1
TS câu :1
TS câu :1
TS câu:2
Tổng số
câu: 4
Tổng số
điểm:10,
0
Tỉ lệ:
100%
IV. BIÊNSOẠNĐỀBÀIVIẾTSỐ6
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4 :
CÂU CHUYỆN VỀ HAI CHIẾC BÌNH
76
Có một người nông dân thường xuyên phải gánh nước từ suối về nhà. Suốt hai
năm ông dùng hai chiếc bình gánh nước, trong đó có một chiếc bị nứt. Từ vết nứt của
nó, nước cứ bị rỉ ra. Vì thế, cuối đoạn đường dài, từ con suối về nhà, một chiếc bình
luôn đầy nước; chiếc kia thì chỉ mang về có một nửa bình nước.
Dĩ nhiên, cái bình nguyên vẹn rất tự hào về thành tích của nó và cũng không bỏ
lỡ cơ hội nào để tỏ ỷ coi thường, chê trách chiếc bình nứt. Còn chiếc bình nứt luôn
buồn tủi, xấu hổ về khuyết điểm của mình. Nó khổ sở vì chỉ hoàn tất được một nửa công
việc phải làm. Trong hai năm, nó phải chịu đựng sự giày vò, đau khổ với ỷ nghĩ mình là
kẻ thất bại và vô tích sự.
Một ngày nọ, chiếc bình nứt bèn lên tiếng bày tỏ với người gánh nước:
- Con rất xấu hổ về bản thân và muốn nói lời xin lỗi ông về thời gian đã qua.
Người gánh nước hỏi lại cái bình:
-Sao con phải xin lỗi? Mà con xin lỗi về chuyện gì?
Cái bình nứt đáp lại:
-Suốt hai năm qua, do vết nứt của con mà nước đã bị rò rỉ trên đường về nhà.
Ông đã phải làm việc chăm chỉ nhưng kết quả mang lại không hoàn toàn như ông mong
đợi.
Người gánh nước mỉm cười:
-Không phải vậy đâu! Ngày mai, trên đường ra suối con hãy quan sát kĩ hai bền
đường rồi nói ta nghe xem có gì khác lạ nhé.
Hôm sau, chiếc bình nứt nhìn con đường từ nhà ra suối và thấy hai bên đường
quang cảnh khác hẳn nhau. Một bên, cỏ mọc xanh mát và có rất nhiều bông hoa đồng
nội đủ màu đang khoe sắc. Bên kia, chỉ toàn là đất cát và vài khóm cỏ dại héo khô.
Không đợi nó cất tiếng hỏi, người gánh nước đã nói:
- Con có thấy rằng những bông hoa kia chỉ nở một bên vệ đường, chỉ ở phía bên
con mang nước về nhà không? Nước từ vết nứt của con đã tưới cho đất, nuôi dưỡng cỏ
hoa. Vợ và con gái ta đã rất vui vẻ, hạnh phúc khi hái những bông hoa kia mang về tô
điểm cho căn bếp, cho ngôi nhà của chúng ta. Ngắm những bình hoa ấy, ta quên nỗi
mệt nhọc sau một ngày dài vất vả. Không có vết nứt của con, gia đình ta sẽ không có
được những niềm vui ấm áp đó.
Chiếc bình nứt bừng tỉnh. Nó biết rằng, từ hôm nay, mỗi ngày mới trên con
đường này sẽ luôn đến cùng niềm vui, hạnh phúc.
Câu 1. Xc đnh phương thức biu đạt chnh ca văn bn.
(Theo In-tơ-nét)
Câu 2. Văn bn trên vit về chic bình nứt nhưng mc đich là đ ni chuyện gì?
Câu 3. Vt nứt trên chic bình n d cho điều gì?
Câu 4. Nỗi xấu hổ, day dứt cua chic bình nứt gi liên tưng đên tâm trạng ca
con ngưi khi đi diện với điều gì?
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
C ý kin cho rằng: Ở truyện ngắn Vợ nhặt, Kim Lân chú tâm miêu tả kĩ lưỡng
hiện thực tàn khốc trong nạn đói thê thảm năm 1945. Ý kin khc thì nhấn mạnh: Ở tác
phẩm này, nhà văn chủ yếu hướng vào thể hiện vẻ đẹp tiềm ẩn của những người dân
nghèo sau cái bề ngoài đói khát, xác xơ của họ.
77
trên.
T cam nhn ca mình về đoạn trch sau, anh/ch hãy bình lun những ý kin
(…)Bữa cơm ngày đói trông thật thảm hại. Giữa cái mẹt rách có độc một lùm rau
chuối thái rối, và một đĩa muối ăn với cháo, nhưng cả nhà đều ăn rất ngon lành. Bà cụ
vừa ăn vừa kể chuyện làm ăn, gia cảnh với con dâu. Bà lão nói toàn chuyện vui, toàn
chuyện sung sướng về sau này:
-Tràng ạ. Khi nào có tiền ta mua lấy đôi gà. Tao tính rằng cái chỗ đầu bếp kia
làm cái chuồng gà thì tiện quá. Này ngoảnh đi ngoảnh lại chả mấy mà có ngay đàn gà
cho mà xem...
Tràng chỉ vâng. Tràng vâng rất ngoan ngoãn. Chưa bao giờ trong nhà này mẹ
con lại đầm ấm, hòa hợp như thế. Câu chuyện trong bữa ăn đang đà vui bỗng ngừng
lại. Niêu cháo lõng bõng, mỗi người được có lưng lưng hai bát đã hết nhẵn.
Bà lão đặt đũa bát xuống, nhìn hai con vui vẻ:
-Chúng mày đợi u nhá. Tao có cái này hay lắm cơ.
Bà lão lật đật chạy xuống bếp, lễ mễ bưng ra một cái nồi khói bốc lên nghi ngút.
Bà lão đặt cái nồi xuống bên cạnh mẹt cơm, cầm cái môi vừa khuấy khuấy vừa cười:
-Chè đây. – Bà lão múc ra một bát – Chè khoán đây, ngon đáo để cơ.
Người con dâu đón lấy cái bát, đưa lên mắt nhìn, hai con mắt thị tối lại. Thị
điềm nhiên và vào miệng. Tràng cầm cái bát thứ hai mẹ đưa cho, người mẹ vẫn tươi
cười, đon đả:
-Cám đấy mày ạ, hì. Ngon đáo để, cứ thử ăn mà xem. Xóm ta khối nhà còn chả
có cám mà ăn đấy.
Tràng cầm đôi đũa, gợt một miếng bỏ vội vào miệng. Mặt hắn chun ngay lại,
miếng cám đắng chát và nghẹn bứ trong cổ. Bữa com từ đấy không ai nói câu gì, họ
cắm đầu ăn cho xong lần, họ tránh nhìn mặt nhau. Một nỗi tủi hờn len vào tâm trí mọi
người.
Ngoài đình bỗng dội lên một hồi trống, dồn dập, vội vã. Đàn quạ trên những cây
gạo cao chót vót ngoài bãi chợ hốt hoảng bay vù lên, lượn thành từng đám bay vần trên
nền trời như những đám mây đen.
(...)
Ngoài đình tiếng trống thúc thuế vẫn dồn dập. Mẹ và vợ Tràng đã buông đũa
đứng dậy.
Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới…
( Trích Vợ nhặt, Kim Lân)
Tuần:
Ngày soạn:……… Ngày kí:………
Tit 70-71
CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA
- Nguyễn Minh Châu -
78
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt
I. Tên bài học: Chic thuyền ngoài xa
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp
III. Chuẩn bị của thầy và trò
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim về nhà văn Nguyễn Minh Châu;
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
trước)
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit
-Đ dung hoc tp
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc
-Những chiêm nghiệm sâu sắc ca nhà văn về cuc đi và nghệ thut: phi nhìn
nhn cuc sng và con ngưi mt cch đa diện; nghệ thut chân chnh luôn gắn với
cuc đi, vì cuc đi.
-Tình hung truyện đc đo, mang ý nghĩa khm ph, pht hiện về đi
sng.Đim nhìn nghệ thut đa chiều. Li văn gin d mà sâu sắc, dư ba.
C. Mứcđộcầnđạt
1. Kin thức :
a/ Nhn biêt: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua tc phm văn xuôi thi hu chin;
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc
3.Thái độ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện ngắn hiện đại;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn truyện ngắn hiện
đại;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyện ngắn hiện đại Việt Nam sau 1975 trong
lch sử văn hc dân tc;
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh, tình hung truyện… trong truyện
hiện đại Việt Nam .
79
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
Hướng dẫn hc sinh tìm hiu phần Tiu
dẫn. (Chiu nh Nguyễn Minh Châu)
- B1:GV giao nhiệm vụ:
(?) Bằng hiểu biết của mình, em hãy
trình bày những nét chính về tiểu sử, cuộc
đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn
Nguyễn Minh Châu?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
Nguyễn Minh Châu (1930-1989):
trước năm 1975 là ngòi bút sử thi có thiên
hướng trữ tình lãng mạn; t đầu thp kỉ
80 ca th kỉ XX chuyn hẳn sang cm
hứng th sự với những vấn đề đạo đức và
trit l nhân sinh, thuc trong s những
ngưi m đưng tinh anh và tài
D :Tổchứcdạyvàhọc
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- B1:GV giao nhiệm vụ:
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi Nguyễn Minh Châu
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
+ Xem mt đoạn video clip về cuc sng ca ngưi dân vng
bin;
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức và giới thiệu Vào bài: Sau
năm 1975, miền Nam được giải phóng, Bắc Nam đã sum họp một
nhà, đất nước Việt Nam bước vào giai đoạn xây dựng, phát triển
trong hoà bình. Điều đó cũng đã mở ra cho văn học những tiền
đề mới. Nhiều nhà văn đã trăn trở, tìm tòi hướng đi mới cho văn
học: Khám phá đời sống ở phương diện đời thường, trên phương
diện đạo đức, thế sự. Một trong những cây bút tiên phong mở
đường tinh anh và tài năng nhất là nhà văn Nguyễn Minh Châu.
Ta đã gặp một Nguyễn Minh Châu trong truyện ngắn đầy nghịch
lý “Bến quê” và một lần nữa ta lại được tìm hiểu một truyện
ngắn xuất sắc khác của ông – truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài
xa”.
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút)
80
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức -
Nguyễn Minh Châu: 1930-1989.
- Quê quán: làng Thơi, huyện Quỳnh
Lưu, tỉnh Nghệ An.
- Cuộc đời: Đầu năm 1950: ông gia nhp
quân đi; t 1952 đn 1958, ông công tc
và chin đấu tại sư đoàn 320; năm 1962,
ông về phòng Văn nghệ quân đi, tạp ch
Văn nghệ quân đi.
- Sự nghiệp sáng tác:
+ Trước năm 1975 là ngòi bút sử thi c
thiên hướng trữ tình lãng mạn;
+ T đầu thp kỉ 80 ca th kỉ XX chuyn
hẳn sang cm hứng th sự với những vấn
đề đạo đức và trit l nhân sinh; ông đưc
xem là cây bút m đưng tinh anh ca
văn hc thi kì đổi mới.
(Chiu cnh chic thuyền ngoài xa)
- Gio viên cung cấp thêm:
Sáng tác tháng 8/ 1983, lúc đầu in
trong tp Bến quê, sau đ lấy làm tên
chung cho mt tp truyện ngắn.
Tích hợp kin thức Lịch sử: (?)
Vận dụng kiến thức lịch sử Việt Nam từ
sau năm 1975 - thời hậu chiến, căn cứ
vào tình hình xã hội, em hãy giải thích tác
động của lịch sử lúc bấy giờ đến sáng tác
của văn học các tác giả nói chung, của
Nguyễn Minh Châu nói riêng?
TL: Cuc khng chin chng Mĩ cứu
nước đã kt thúc. Đất nước thng nhất
trong nền đc lp, hoà bình. Nhiều vấn đề
cua đi sng văn ho, nhân sinh mà trước
đây do hoàn cnh chin tranh chưa đưc
chú ý, nay đưc đt ra. Nhiều quan niệm
đạo đức phi đưc nhìn nhn lại trong
tình hình mới, nhiều yu t mới ny sinh,
nhất là khi đất nước bước vào công cuc
đổi mới…
Hướng dẫn hc sinh tìm hiu văn bn.
- B1:GV giao nhiệm vụ:
(?) Hc sinh tm tắt những nét chnh ca
tc phm Chiếc thuyền ngoài xa?
năng(Nguyên Ngc)cua VHVN thi kì
đổi mới.
2. Tác phẩm
- Chiếc thuyền ngoài xa tiêu biu cho xu
hướng chung ca VHVN thi kì đổi mới:
hướng ni, khai thc sâu sắc s phn c
nhân và thân phn con ngưi trong cuc
sng đi thưng.
a. Tóm tắt tác phẩm
b. Bố cục
Truyện chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: (T đầu đên “chic thuyền lới
v đã bin mất"). Hai pht hiện ca ngưi
nghệ sĩ nhip nh.
+ Đoạn 2: (T “Ngay lúc ấy … với sng
gi giữa ph”): Câu chuyện ca ngưi
đàn bà làng chài.
+ Đoạn 3: Còn lại: Tấm nh trong b lch
năm ấy.
81
(?) Theo em có thể chia văn bản thành
mấy đoạn, nội dung của mỗi đoạn là gì?
Tích hợp kin thức Lịch sử, địa lí:
+ Nghệ sĩ Phng tr lại chin trưng xưa
A So, mt vng thuc miền Trung, cch
Hà Ni 600 cây sô.
+ Cuc sng ca ngưi dân vng bin .
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức
Thao tác 1: Hai phát hiện của người
nghệ sĩ nhip ảnh
- B1:GV giao nhiệm vụ: Pht hiện thứ
nhất ca ngưi nghệ sĩ nhip nh là pht
hiện đầy thơ mng. Anh (ch) cm nhn
như th nào về vẻ đẹp cua chic thuyền
ngoài xa trên bin sớm m sương mà
ngưi nghệ sĩ chp đưc?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức
- B1:GV giao nhiệm vụ : Pht hiện thứ
hai ca ngưi nghệ sĩ nhip nh mang đầy
nghch l. Anh đã chứng kin và c thi
đ như th nào trước những gì diễn ra
gia đình thuyền chài.
- Qua hai pht hiện cua nghệ sĩ Phng,
Nguyễn Minh Châu mun ngưi đc
nhn thức đưc điều gì về cuc đi?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Hai phát hiện của người nghệ sĩ
nhip ảnh:
a. Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng
của người nghệ sĩ nhip ảnh
- "Trước mặt tôi là một bức tranh mực
tàu .... tôi tưởng chính mình vừa khám
phá thấy cái chân lí của sự hoàn thiện,
khám phá thấy cái khoảnh khắc trong
ngần của tâm hồn".
- Đôi mắt tinh tưng, "nhà nghề” ca
ngưi nghệ sĩ đã pht hiện vẻ đẹp “tri
cho” trên mt bin m sương, vẻ đẹp mà
c đi bấm may anh chỉ gp mt lần.
Ngưi nghệ sĩ cm thấy hạnh phúc - đ là
niềm hạnh phúc ca khm phá và sáng
tạo, ca sự cm nhn ci đẹp tuyệt diệu .
Trong hình nh chic thuyền ngoài xa
giữa bin tri m sương, anh đã cm nhn
ci đẹp toàn bch, hài hoà, lãng mạn cua
cuc đi, thấy tâm hn mình đưc thanh
lc.
b. Phát hiện thứ hai đầy nghịch lí của
người nghệ sĩ nhip ảnh
- Ngưi nghệ sĩ đã tn mắt chứng kin:
t chic thuyền ngư ph đẹp như trong
mơ bước ra mt ngưi đàn bà xấu x, mệt
mi và cam chu; mt lão đàn ông thô
kệch, dữ dằn, đc c, coi việc đnh v
như mt phương cch đ gii to những
uất ức, khổ đau... Đây là hình nh đằng
sau ci đẹp “toàn bch, toàn thiện” mà anh
va bắt gp trên bin. N hiện ra bất ng,
82
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức
Thao tác 2: Câu chuyện của của người
đàn bà ở toà án huyện
- B1:GV giao nhiệm vụ
(?) Hoàn cảnh của người đàn bà hàng
chài?
(?) Trước hoàn cảnh của người đàn bà
hàng chài, Đẩu - chánh án tòa án huyện
đã đưa ra giải pháp gì?
(?) Giải pháp mà Đẩu đưa ra có được
người đàn bà chấp nhận không?
(?) Trong hoàn cnh ngưi đàn bà hàng
chài, li khuyên ca chnh n Đu c vẻ
là mt li khuyên đúng đắn, nhưng ngưi
đàn bà nhất quyt không nghe theo, thm
ch còn van xin “quý tòa bắt ti con cũng
đưc, phạt t con cũng đưc, đng bắt
con b n”. Em hãy lý giải thông qua câu
chuyện của người đàn bà hàng chài?
(?) Nhận xét về câu chuyện cuộc đời của
người đàn bà hàng chài?
(?) Thái độ của Phùng và Đẩu trước và
sau khi nghe câu chuyện của người đàn
bà có sự thay đổi như thế nào?
(?) Nếu các em là Đẩu, Phùng thì sẽ làm
thế nào để giải quyết vấn đề đó?
(?) Câu chuyện về người đàn bà,
Nguyễn Minh Châu đặt ra một vấn đề gì
đang rất phổ biến trong xã hội hiện nay?
trớ trêu như trò đa qui c ca cuc
sng.
- Chứng kin cnh ngưi đàn ông đnh v
mt cch vô l và thô bạo, Phng đã “kinh
ngạc đn mức, trong mấy phút đầu .... vứt
chic may nh xung đất, chạy nhào tới”.
Hành đng đ ni lên nhiều điều.
c. Ý nghĩa:
- Phng đã cay đắng nhn ra những
ngang tri, xấu xa trong gia đình kia đã
làm cho những điều huyền diệu mà anh
đã pht hiện hiện hình ra tht khng
khip, ghê s.
- Cuc đi không đơn gin, xuôi chiều,
không phi bao gi cũng đẹp, cũng là
nghệ thut, mà chứa đựng nhiều nghch l,
mâu thuẫn giữa ci đẹp - xấu, thiện – ác.
- Ngưi nghệ sĩ phi tìm hiu cuc đi
trong môi quan hệ đa chiều.
2. Câu chuyện của người đàn bà hàng
chài ở toà án huyện:
c. Câu chuyện của người đàn bà hàng
chài ở tòa án huyện
- Đó là câu chuyện về cuộc đời nhiều bí
ẩn và éo le của một người đàn bà hàng
chài nghèo khổ, lam lũ…
+Theo li mi ca Đu, chnh n toà
n huyện, ngưi đàn bà hàng chài đã c
mt toà n huyện. Trước li đề ngh và
giúp đỡ ca Đu và Phng, ngưi đàn bà
dứt khot t chi.
+Tại toà n, ch k về cuc đi mình và
gin tip gii thch l do vì sao ch nhất
quyt không th b lão chng vũ phu
+Nu ban đầu mới đn toà, ch s sệt,
lúng túng, mt lạy quý toà, hai lạy quý
toà thì sau khi nghe li khuyên cua Đu,
ch tr nên mạnh dạn, ch đng.
- Câu chuyện đã giúp nghệ sĩ Phùng
hiểu về người đàn bà hàng chài (một
phụ nữ nghèo khổ, nhẫn nhục, sống kín
đáo, sâu sắc, thấu hiểu lẽ đời, có tâm
hồn đẹp đẽ, giàu đức hi sinh và lòng vị
83
(?) Từ câu chuyện của người đàn bà hàng
chài và thái độ của Phùng và Đẩu, nhà
văn Nguyễn Minh Châu muốn gửi đến
người đọc thông điệp gì?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
*Tí ch h ợp ki ến t hức GDCD : Lut
Phòng, chng bạo lực gia đình c hiệu
lực thi hành t ngày 01 thng 7 năm
2008 c đnh nghĩa Bạo lực gia đình là
hành vi cố ý của thành viên gia đình
gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn
hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với
thành viên khác trong gia đình.
--> Tình trạng bạo lực gia đình:
+ Nguyên nhân :
- Thi vũ phu, sự tăm ti, thất hc ca
ngưi đàn ông.
- Sâu xa là do tình trạng đi nghèo, đi
sng bấp bênh kéo dài gây tâm l b tắc,
uất hn
+ Hu qu :
- Gây ra những nỗi đau triền miên
về th xc và tinh thần cho những thành
viên trong gia đình (ngưi đàn bà).
- Con ci đổ vỡ niềm tin, sng trong
hn th, căm ghét (Thằng Phc), và c
nguy cơ tr thành ti phạm.
- B1:GV giao nhiệm vụ:
- Giả sử được trực tiếp gặp gỡ người đàn
bà ở toà án cùng với Đẩu và Phùng, anh/
chị hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về
câu chuyện của người đàn bà ấy?...
tha); về người chồng của chị (bất kể lúc
nào thấy khổ quá là lôi vợ ra đánh);
chánh án Đẩu (có lòng tốt, sẵn sàng bảo
vệ công lí nhưng kinh nghiệm sống
chưa nhiều) và về chính mình (sẵn sàng
làm tất cả vì sự công bằng nhưng lại
đơn giản trong cách nhìn nhận, suy
nghĩ).
+Trước khi nghe câu chuyện cua ngưi
đàn bà, thi đ ca anh rất cương quyt.
+Nhưng khi nghe xong câu chuyện
“mt ci gì đ vỡ ra trong đầu v Bao
Công ca ci ph huyện vng bin, lúc
này trông Đu rất nghiêm ngh và đầy suy
nghĩ”.
+Cũng như Đu, nghệ sĩ Phng im lng
sau câu chuyện cua ngưi đàn bà. Phng
nhn thấy mình đã đơn gin khi nhìn nhn
cuc đi và con ngưi; anh chỉ nhìn
ngưi mt cch phin diện, nông nổi ngây
thơ .
* Thông điệp nghệ thuật.
Đng nhìn cuc đi, con ngưi mt cch
đơn gin, phin diện; phi đnh gi sự
việc, hiện tưng trong cc mi quan hệ đa
diện, nhiều chiều.
- Nhận xét về nghệ thuật thể hiện câu
chuyện người đàn bà hàng chài:
+Nguyễn Minh Châu đã xây dựng
đưc tình hung mang ý nghĩa khm ph,
pht hiện đi sng.
+Ngôn ngữ ngưi k chuyện: Th hiện
qua nhân vt Phng, sự ha thân ca tc
gi. Chn ngưi k chuyện như th đã tạo
ra mt đim nhìn trần thut sắc so, tăng
cưng kh năng khm ph đi sng, li
k tr nên khch quan, chân tht, giàu sức
thuyt phc.
+ Ngôn ngữ nhân vt: Ph hp với đc
84
(?) Ấn tượng, suy nghĩ, cảm nhận, đánh
giá về người đàn bà hàng chài?
(?) Giả sử là người đàn bà hàng chài bị
chồng đánh như thế, anh/ chị sẽ phản ứng
như thế nào? Vì sao? Từ đó cho thấy
nghĩa lí của cách hành xử của người đàn
bà hàng chài như thế nào?
(?) Từ việc tìm hiểu những phẩm chất,
cuộc đời người đàn bà hàng chài, Nguyễn
Minh Châu muốn nói lên điều gì?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
- “vốn là đứa con gái xấu lại rỗ mặt sau
một bận lên đậu mùa”. Ngưi đàn bà
hàng chài trong truyện ngắn trạc ngoài 40
,thô kệch ,rỗ mt ,lúc nào cũng xuất hiện
với " khuôn mặt mệt mỏi " gi ấn tưng
về mt cuc đi nhc nhằn lam lũ
-Trong câu chuyện về cuc đi mình, ch
đã nhn thức đưc rất rõ sự kém may mắn
cua mình: “cũng vì xấu, trong phố không
ai lấy, tôi có mang với một anh con trai
của một hàng chài giữa phá hay đến nhà
tôi mua bả về đan lưới”.
+ Hành đng và li ni ca ngưi chng
:“trút cơn giận như lửa cháy bằng cách
dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng
người đàn bà, lão vừa đánh vừa thở hồng
hộc, hai hàm răng nghiến ken két, cứ mỗi
nhát quất xuống lão lại nguyền rủa bằng
cái giọng rên rỉ, đau đớn: “Mày chết đi
cho ông nhờ. Chúng mày chết hết đi cho
ông nhờ”.
+ Trước hành đng rất tàn bạo ca ngưi
chng, ngưi đàn bà hàng chài đã "không
hề kêu một tiếng, không chống trả cũng
không tìm cách chạy trốn".
+ Chng đnh như vy, ch ta đâu c
khóc
đim tnh cch ca tng ngưi. Li văn
gin d mà sâu sắc, đa nghĩa.
b.Cácnhânvậttrongcâuchuyện:
-Nhân vật người đàn bà hàng chài
Ngưi đàn bà
Vẻ bề ngoài Phm chất bên trong
Xấu x V tha, giàu đức hi
sinh
Lam lũ, rch rưới Chắt chiu hạnh phúc
Cam chu Sâu sắc tri đi
đng thương
* Ngoại hình: c vẻ ngoài xấu x, thô
kệch và mệt mi:
* Sphn,cucđi:
+ S phn kém may mắn:
+ Cuc đi lam lũ, vất v..gia đình
đông con và nghèo khổ suốt hàng tháng,
cả nhà vợ chồng con cái ăn toàn cây
xương rồng luộc chấm muối, c khi b
chng đnh thô bạo ba ngày một trận nhẹ,
năm ngày một trận nặng.
+ Nỗi đau lớn trong tâm hn: Nhn
bit hoàn cnh gia đình mình nu tip tc
con ch sẽ phạm tôi, gia đình tan nt.
* Tính cách:
- Một người đàn bà cam chịu, nhẫn
nhục.
- Giàu lòng tự trọng.
85
+ Nhưng chỉ sau khi bit đưc hành
đng vũ phu ca chng đã b thằng Phc
và ngưi khch lạ (nghệ sĩ Phng) pht
hiện ch lại cm thấy đau đớn, va đau
đớn, va vô cng xấu hổ và nhc nhã.
Nhiều khi, sự đau đớn do đòn roi không
th làm con ngưi ta bt khc, điều này
đúng trong trưng hp ca ngưi đàn bà
hàng chài. Những git nước mắt đau đớn
chứa đựng bit bao sự nhc nhằn chỉ thực
sự rơi khi thấy đứa con yêu cua mình
chứng kin cnh tưng mình b chng
đnh, chỉ thực sự rơi khi c ngưi khch
lạ chứng kin.
+ Đưc mi đn tòa n huyện đ gii
quyt việc gia đình, lúc đầy ch ta rt rè,
tìm mt gc tưng chn công đưng kia
đ ngi. Nhà văn c miêu t, đây không
phi là lần đầu ngưi đàn bà đn chn
công đưng nhưng ngưi đàn bà ấy vẫn
c ci vẻ s sệt, lúng túng- ci s sệt lúng
túng ấy ngay lúc ch ta đứng bãi xe tăng
cũng không hề thấy co. Ch thấy s hãi
khi đn mt không gian lạ. Ch ta tht ti
nghiệp, ci th ngi b đng, ngi vào
mép gh và c thu ngưi lại, ngi như th
đ tự vệ cho d đã đưc Đu ni bằng
những li rất thân mt, chia sẻ, cm
thông.
+ Nguyễn Minh Châu đã dng công
nhấn vào sự thay đổi ngôn ngữ và tâm th
cua ngưi đàn bà hàng chài. Ban đầu, khi
gp chnh n Đu, ch còn xưng “con” và
c lúc đã van xin, “con lạy quý tòa”…
“Quý tòa bắt tội con cũng được, phạt tù
con cũng được, đừng bắt con bỏ nó”.
Nhưng khi thấy Phung xuất hiện, đang cúi
gc lp tức ngưi đàn bà hàng chài ngng
lên, nhìn thẳng, “chị cám ơn các chú….
Lòng cách chú tốt nhưng các chú đâu có
phải là người làm ăn… cho nên các chú
đâu có hiểu được cái việc của các người
- Sống rất sâu sắc, thấu hiểu lẽ đời,
hiểu chồng, thương con vô bờ bến, một
người phụ nữ vị tha, giàu đức hy sinh.
86
làm ăn lam lũ, khó nhọc”. Vẻ bề ngoài
khúm núm, s sệt, điệu b khc, ngôn
ngữ khc đã làm cho c Đu và Phng ht
sức ngạc nhiên. Ngưi đàn bà hàng chài
kia không hề gin đơn như Đu và Phng
nghĩ. Thì ra, ci nghề chài lưới trên mt
chic thuyền v bè lênh đênh không th
thiu bàn tay và sức lực cua ngưi đàn
ông. Đ duy trì sự tn tại cho c gia đình
thì h phi hp sức lại mà làm quần qut
đ nuôi mt đàn con nhà nào cũng trên
dưới chc đứa, "đám đàn bà ở thuyền
chúng tôi cần có một người đàn ông chèo
chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi
nấng một sắp con nhà nào cũng trên chục
đứa" Tình cnh ca ngưi đàn bà hàng
chài kia cũng như ca bao gia đình hàng
chài khc, tr phi ch ni “giá tôi đẻ ít đi
hoặc chúng tôi sắm được một chiếc
thuyền rộng hơn”.
+ Trong câu chuyện k về cuc đi
mình, ngưi đàn bà hàng chài kia đã chấp
nhn đau khổ, coi nỗi khổ vn vào đi
mình như mt lẽ đương nhiên. Ch sng
cho con chứ không phi là sng cho
mình. "Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải
sống cho con chứ không thể sống cho
mình như ở trên đất được". Nu những
ph nữ trên cc thuyền khc chấp nhn
ngưi đàn ông ung rưu thì ch cũng
chấp nhn đ chng đnh chỉ xin chng là
đnh trên b, đng đ cc con nhìn
thấy. Đ là mt cch ứng xử rất nhân bn.
+ Ở đây, lẽ đi đã chin thắng. Ngưi
lao đng lam lũ, nghèo khổ không c uy
quyền nhưng c ci tâm cua mt ngưi
thương con, thấu hiu lẽ đi cũng là mt
thứ quyền uy c sức công ph lớn. N đã
làm chnh n Đu và nghệ sĩ Phng nhn
thức đưc nhiều điều. Nhn thức đưc,
nỗi nhc nhằn vất v trong công việc làm
ăn ca cư dân vng bin. Nhn thức đưc
cuc sng bấp bênh khin h phi chấp
87
nhn không t những nghch cnh, những
ngang tri. Nhn thức đưc ngưi đàn bà
kia không hề chu đòn roi mt cch vô l,
c Đầu và Phng chua cht nhn ra rằng:
trên thuyền cần c mt ngưi đàn ông…
d hắn man r, tàn bạo, cần c mt ngưi
đàn ông đ chèo chng khi bin phong ba
bão tp. Nhn thức đưc ngưi ph nữ
ấy chứa đựng mẫu tnh sâu xa như mt
bn năng: “Ông trời sinh ra người đàn bà
là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi
khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ”,
những li lẽ ấy cua ngưi đàn bà hàng
chài đưc tht lên t mt niềm tin đơn
gin mà vững chắc vào ci thiên chức mà
tri đã giao ph cho ngưi đàn bà. Thức
nhn đưc rằng, ngưi đàn bà hang chài
kia rất bit tìm cho mình những niềm vui,
hạnh phúc dẫu rất nh nhoi trong cuc
sng đầy kh khăn. Ở ch vững bền mt
niềm tin, mt tình yêu và sự lạc quan vào
cuc sng. Hãy bit sng ngay khi c
cuc đi không th chu đưc nữa, n
cưi cht ửng sng lên trên khuôn mt rỗ
chằng cht ch nghĩ đn “trên thuyền cũng
có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống
hòa thuận vui vẻ” và niềm vui “nhìn đàn
con tôi chúng nó được ăn no” . Hạnh
phúc với ngưi đàn bà hàng chài kia tht
gin d mà không kém phần sâu sắc. Nhân
thức đưc nỗi đau, cũng như sự thâm
trầm trong việc thấu hiu cc lẽ đi ngưi
đàn bà kia không bao gi đ l ra bên
ngoài c.
- Mà cuc sng nghèo kh ca ngưi dân
vng bin với mt trong những nguyên
nhân sâu xa: gia đình qu đông con.
- Tch hp kin thức GDCD: Sự bng nổ
dân s và trch nhiệm cua công dân trong
việc hạn ch sự bng nổ về dân s. (Bùng
nổ dân s là sự gia tăng dân s mt cch
qu nhanh trong mt thi gian ngắn, gây
Cuc đi, con ngưi đầy những
nghch l, không xuôi chiều.
Cần phải nhìn nhận con người
trong từng hoàn cảnh cụ thể.
88
nh hưng tiêu cực đn mi mt cua đi
sng xã hi; Trch nhiệm cua công dân
trong việc hạn ch sự bng nổ về dân s:
Nghiêm chỉnh thực hiện lut hôn nhân và
gia đình.
Công dân c những trch nhiệm gì?
Tch cực tuyên truyền, vn đng gia đình
và những ngưi xung quanh thực hiện tt
lut hôn nhân và gia đình, chnh sch dân
sô k hoạch ha gia đình ca nhà nước)
- B1:GV giao nhiệm vụ:
(?) Người đàn ông hàng chài xuất hiện như
thế nào? Sự xuất hiện đó gây ấn tượng gì
về ngoại hình, về hành vi?
(?) Tại sao người đàn ông không dùng
cách nào khác để giải quyết bi kịch của
mình mà trút nỗi bực dọc vào việc đánh
vợ rất tàn nhẫn?
(?) Cách nhìn nhận gã chồng vũ phu của
người đàn bà hàng chài có gì khác so với
cách nhìn nhận và thái độ của Đẩu,
Phùng và bé Phác? Nhận xét chung về
tính cách người đàn ông?
(?) Tính cách của người đàn ông được
khắc hoạ qua những điểm nhìn nào?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
Tch hp kin thức GDCD: Lut
Bình đẳng giới c hiệu lực thi hành t
ngày 01 thng 7 năm 2004 c quy đnh
Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí,
vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và
cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự
phát triển của cộng đồng, của gia đình và
thụ hưởng như nhau về thành quả của sự
phát triển đó. Theo em, qua nhân vật
người đàn ông, gia đình người hàng chài
này có sự bình đẳng giới không? Vì sao?
- B1:GV giao nhiệm vụ:
-Người đàn ông:
- Dng vẻ khắc khổ, lam lũ nhưng
mạnh mẽ và dữ di: “Lưng rộng và cong
như một chiếc thuyền”, “mái tóc tổ quạ”,
“chân đi chữ bát”, “hai con mắt độc dữ”
- Vn là mt anh con trai hiền lành, chỉ
vì “nghèo khổ, túng quẫn”, nhiều lo toan,
cực nhc mà tr thành ngưi đàn ông đc
ác, ngưi chng vũ phu.
- Khi nào thấy khổ là lão đnh v: “lão
trút cơn giận như lửa cháy bằng cách
dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng
người đàn bà”, đnh như đ gii to uất
ức, đ trút sạch tức ti, bun phiền.
- Qua ci nhìn cua ngưi đàn bà: nạn
nhân ca hoàn cnh nên đng đưc cm
thông, chia sẻ.
- Qua ci nhìn ca chnh n Đu, nghệ
sĩ Phng và bé Phc: ngưi vũ phu, th
phạm gây đau khổ nên đng căm phẫn,
đng lên n.
Vừa là nạn nhân của cuộc sống khốn
khổ, vừa là thủ phạm gây đau khổ cho
những người thân.
=> Phải có cái nhìn đa diện, nhiều
chiều về cuộc sống và con người.
- Chị em Phác:
+ Ch Phc:
89
(?) Nêu cảm nghĩ về hành vi của Phác đối
với bố?
(?) Hoá thân vào nhân vật để nêu cảm
xúc và suy nghĩ của nhân vật Phác khi
thấy mẹ bị bố hành hạ, sau hành động
đánh lại bố và lúc lau nước mắt cho mẹ.
(?) Hãy tưởng tượng cách ứng xử khác của
Phác khi thấy mẹ bị bố đánh tàn nhẫn.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
- B1:GV giao nhiệm vụ:
(?) Cảm nhận của em về nhân vật Phùng
và Đẩu trong truyện
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
* Mt cô bé m yêu mà can đam, phi
vt ln đ tước lấy con dao t tay Phc,
không cho n làm việc tri với luân
thưng đạo lí.
* Trong lòng tan nt vì đau đớn: b điên
cung hành hạ mẹ, vì thương mẹ mà
thằng em đinh cầm dao ngăn b lại…
C những hành đng đúng đắn, bit lo
toan, là chỗ dựa vững chắc cho ngưi mẹ.
+ Phc: Thương mẹ theo kiu trẻ con xc
nổi, theo cch ca đứa con trai vng bin.
+ Nó “lặng lẽ đưa ngón tay lên khẽ sờ
trên khuôn mặt người mẹ, như muốn lau
đi những giọt nước mắt chứa đầy trong
nốt rỗ chằng chịt”
+ Nó “tuyên bố với các bác ở xưởng
đóng thuyền rằng nó còn có mặt ở dưới
biển này thì mẹ nó không bị đánh”
Phn ứng dữ dôi, tình thương mẹ dạt
dào.
=> Tình huống khó xử, nỗi đau khó giải
quyt: đứng về ai, làm th nào để trọn
đạo làm con?
- Nghệ sĩ Phùng:
+Nhạy cam trước ci đẹp cua thiên
nhiên, trước vẻ đẹp tinh khôi ca thuyền
bin lúc bình minh.
+ Xúc đông mãnh liệt trước tình trạng
con ngưi phi chu sự bạo hành cua ci
xấu, ci c.
+ Pht hiện vẻ đẹp tâm hôn con ngưi:
đằng sau vẻ xấu x ngưi đàn bà là môt
tâm hôn yêu thương, v tha…
+ Rút ra chân l về môi quan hệ giữa
nghệ thut và cuôc sng:
* Trước khi rung đng trước ci đẹp
nghệ thut phi bit yêu ghét, vui bun
trước cuc đi.
* Phi bit hành đng đ c mt cuc
sng xứng đng với con ngưi.
- Chánh án Đẩu:
+ V Bao Công ca vng bin, quan tâm
ngưi bất hạnh
90
- B1:GV giao nhiệm vụ:
(?) Tấm nh đưc chn trong b lch năm
ấy như th nào?
(?) Mỗi lần nhìn vào tấm ảnh, người nghệ
sĩ lại trông thấy cái gì?
(?) Tại sao trong bức ảnh được chọn, dù
là tấm ảnh đen trắng nhưng khi nhìn vào,
Phùng lại thấy “màu hồng hồng của ánh
sương mai” và hình ảnh “người đàn bà”
hòa lẫn vào đám đông? Phải chăng đây
là một kết thúc có dụng ý của nhà văn?
Em hãy chỉ ra dụng ý đó?
(?) Từ đó, Nguyễn Minh Châu muốn gửi
đến chúng ta thông điệp gì về mối quan
hệ giữa nghệ thuật và cuộc đời?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
+“Vỡ ra” nhiều vấn đề về cch nhìn
nhn, đnh gi con ngưi:
* Cuc đi ngưi đàn bà này không hề
gin đơn
* Trong hoàn cnh này, cch hành xử
cua ngưi đàn bà là không th khc
* Gii php “bỏ chồng” mà Đu p
dng là không ổn.
3. Tấm ảnh được chọn trong “bộ lịch
nămấy”:
- Mỗi lần nhìn kĩ bức nh đen trắng,
ngưi nghệ sĩ đều thấy “hiện lên ci ma
hng hng ca nh sương mai”
Chất thơ, vẻ đẹp lãng mạn cua cuc
đi.
- Nhưng nu nhìn lâu hơn, bao gi anh
cũng thấy “người đàn bà ấy đang bước ra
khỏi tấm ảnh”
Hiện thân ca những lam lũ, khn kh
cua đi thưng, là sự tht cuc đi đằng
sau bức tranh.
=> Quan niệm: nghệ thut chân chnh
không bao gi ri xa cuc đi và phi là
cuc đi, luôn luôn vì cuc đi.
- B1:GV giao nhiệm vụ:
(?) Nêu đánh giá thành công về nội dung
của truyện?
(?)Cách xây dựng cốt truyện của Nguyễn
Minh Châu trong tác phẩm này có gì độc
đáo?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
a) Tm tắt lại tình hung.
+ Tình hung 1: Phng rung đng, say mê
trước cnh đẹp “trời cho”
+ Tình hung 2: Trong giây phút tâm
hn thăng hoa, anh bất ng chứng kin
cnh tưng ngưi đàn ông đnh v
+ Phng còn chứng kin cnh tưng đ
thêm lần nữa: ngưi đàn bà nhẫn nhc,
III. Tổng kt
1. Nội dung:
Chiếc thuyền ngoài xa thể hiện những
chiêm nghiệm sâu sắc của nhà văn về
nghệ thuật và cuộc đời: nghệ thuật chân
chính phải luôn gắn với cuộc đời, vì cuộc
đời; người nghệ sĩ cần phải nhìn nhận
cuộc sống và con người một cách toàn
diện, sâu sắc. Tác phẩm cũng rung lên
hồi chuông báo động về tình trạng bạo
lực gia đình và hậu quả khôn lường của
nó.
2. Đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm:
a. Xây dựng tình huống truyện:
- Đc đo, hấp dẫn, mang ý nghĩa khm
phá, pht hiện về đi sng
91
hành đng ca ch em Phc
+ T đ, Phng c cch nhìn đi khc
đi. Anh thấy rõ ci ngang tri, hiu thêm
về ngưi đàn bà, ch em Phc, hiu sâu
thêm bn chất ca ngưi bạn đu và hiu
chính mình
b) Bình lun về ý nghĩa ca tình hung
Tình hung đưc đy lên cao trào và
ngày càng xoy sâu đ th hiện tnh cch
con ngưi và cuc đi.
b. Nghệ thuật kể chuyện: sinh đông
- Ngưi k chuyện: là nhân vt Phng
tạo ra đim nhìn trần thut sắc so, c
kh năng khm ph đi sng; li k khch
quan, chân thực, thuyt phc
- Ngôn ngữ nhân vật: ph hp với đc
đim tinh cch ca tng ngưi
+ Ging điệu lão đàn ông: thô bỉ, tàn
nhẫn, tc tằn, hung bạo
+ Những li ca ngưi đàn bà: du
dàng, xt xa khi ni với con, đơn đau và
thấu tri lẽ đi khi ni về mình
+ Li cua Đu: ging điệu ca ngưi tt
bng, nhiệt thành.
Gp phần khắc sâu thêm ch đề - tư
tưng ca truyện.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần
đạt
- B1:GV giao nhiệm vụ:
ĐÁP ÁN
Câu hi 1: Thông tin nào sau đây về Nguyễn Minh Châu là chưa
chính xác?
[1]='c'
a. Xuất thân trong môt gia đình nông dân.
b. Vào b đi khi đang hoc d cấp ba.
[2]='c'
c. Là nhà văn thành công ch yu th loại truyện ngắn và thơ.
d. Năm 2000 ông đưc tng gii thưng h chí minh về văn hoc
[3]='d'
nghệ thut.
Câu hi 2: Nguyễn Minh Châu là nhà văn thuôc th hệ nào?
[4]='a'
a. Trưng thành t trước cch mạng.
b. Trưng thành trong kháng chin chng thực dân Pháp.
[5]='c'
c. Trưng thành trong kháng chin chng đ quôc Mĩ.
d. Trưng thành t sau năm 1975.
Câu hi 3: Sáng tác cua Nguyễn Minh Châu có những thiên hướng
nào?
a. Trữ tình lãng mạn.
b. Cm hứng th sự.
c. Giai đoan đầu là cm hứng th sự, giai đoan sau thiên về trữ tình
lãng mạn.
d. Giai đoan đầu là trữ tình lãng mạn, giai đan sau chuyn sang
92
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
“Có lẽ suốt một đời cầm máy ảnh ..
khám phá thấy cái khoảnh khắc
trong ngần tâm hồn”
(Trích Chiếc thuyền ngoài xa –
Nguyễn Minh Châu)
Đc đoạn văn trên và tr li cc câu
hi sau :
1. Nêu những ý chnh ca văn bn?
2. Xc đnh cc phương thức biu
đạt trong văn bn ?
3. Câu văn Mũi thuyền in một nét
mơ hồ lòe nhòe vào bầu sương mù
trắng như sữa có pha đôi chút màu
hồng hồng do ánh mặt trời chiếu
vào. Vài bóng người lớn lẫn trẻ con
ngồi im phăng phắc như tượng trên
chiếc mui khum khum, đang hướng
mặt vào bờ sử dng biệp php tu t
gì? Hiệu qu nghệ thut ca biện
php tu t đ?
4. Cc tnh t ly loè nhoè, hồng
hồng, phăng phắc, khum khum đạt
Câu 1: Những ý chnh ca văn bn:
Văn bn t lại mt cảnh đắt trời cho là
cnh chic thuyền lưới v n hiện trong bin
sớm m sương c pha đôi chút màu hng hng
do nh mt tri chiu vào…Với ngưi nghệ sĩ,
khung cnh đ chứa đựng chân lí của sự hoàn
thiện, làm dấy lên trong Phng những xúc cam
thm mĩ, khin tâm hn anh như đưc gt rửa,
thanh lc.
Câu 2 : Cc phương thức biu đạt trong văn
bn : tự sự, miêu t và biu cm.
Câu 3 : Câu văn Mũi thuyền in một nét mơ hồ
lòe nhòe vào bầu sương mù trắng như sữa có
pha đôi chút màu hồng hồng do ánh mặt trời
chiếu vào. Vài bóng người lớn lẫn trẻ con ngồi
im phăng phắc như tượng trên chiếc mui khum
khum, đang hướng mặt vào bờ sử dng biệp
php tu t so snh: trắng như sữa, im phăng
phắc như tượng.
Hiệu qu nghệ thut cua biện php tu t
so snh đ là: làm đâm thêm chất tạo hình ca
bức tranh chic thuyền ngoài xa khi tin vào b.
cm hứng th sự.
Câu hi 4: Truyện “Chic thuyền ngoài xa” đưc k theo cách nào?
a. Nhà văn cho nhân vt Phùng – ngưi phóng viên k lại câu
chuyện.
b. Nhà văn đứng ngoài câu chuyện k lại.
c. Nhà văn cho nhân vt chú bé Phác k lại câu chuyện.
d. Nhà văn cho nhân vt Đu – v chánh án tòa k lại câu chuyện
Câu hi 5: Vì sao ngưi mẹ cua Phác lại thưng xuyên b ngưi
chông đnh đp?
a. Vì ngưi chng say rưu.
b. Vì ngưi chông bn tnh đôc ác, tàn bạo.
c. Vì ngưi chng khổ qu nên đã trút nỗi hn vào ngưi v.
d. Vì ngưi v không chu nghe li ngưi chông.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
93
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bn đ tư duy bài hc
+ Đng vai mt phng viên, hãy vit môt
đoạn phng vấn nhân vt ngưi đàn bà
hàng chài
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
+ Vẽ đúng bn đ tư duy
+ Tch hp bài Phng vấn và tr li
phng vấn, dựa vào côt truyện đ vit
bài phng vấn cho ph hp.
hiệu qu nghệ thut như th nào
trong việc th hiện bức tranh chic
thuyền ngoài xa?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
Câu 4 : Các tính t láy loè nhoè, hồng hồng,
phăng phắc, khum khum đạt hiệu qu nghệ thut
trong việc th hiện bức tranh chic thuyền ngoài
xa: làm tăng cưng thêm đ huyền o, như hư
như thực cua bức tranh vào buổi sớm mai.
MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút)
BẢN ĐỒ TƯ DUY:
Tuần:
Ngày soạn:……… Ngày kí:………
Tit 72
THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý
94
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt
I. Tên bài học: Thực hành về hàm ý
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp
III. Chuẩn bị của thầy và trò
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc
-Khi niệm hàm ý
-Mt s cch thức tạo hàm ý thông dng
-Một số tác dụng của cách nói hàm ý.
C:Mứcđộcầnđạt
1. Kin thức
a/ Nhn bit: HS nhn bit khi niệm, cch thức tạo hàm ý thông dng;
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hàm ý trong giao tip và trong văn bn,
nhất là văn bn thuc phong cch ngôn ngữ nghệ thut;
c/Vn dng thấp: Phân tch đưc hàm ý trong văn bn đã hc;
d/Vn dng cao:
- Vn dung hiu bit về hàm ý đ phân tch ý nghĩa hàm ý trong tất c văn bn;
2. Kĩ năng
a/ Bit làm: bài ting Việt liên quan đn xc đnh hàm ý;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài hàm ý;
3.Thái độ
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn đ tìm hàm ý;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi trình bày hàm ý trong văn bn;
c/Hình thành nhân cách:
- C ý thức giữ gìn sự trong sng ca ting Việt thông qua hàm ý.
- C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh, tình hung truyện… trong truyện
hiện đại Việt Nam .
D :Tổchứcdạyvàhọc
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
95
- -B1: GV giao nhiệm vụ: Tổ chức Trò chơi ô chữ liên quan
đn hàm ý
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức và giới thiệu Vào bài:
Trong cuộc sống giao tiếp hằng ngày, đôi khi con người trao đổi
với nhau một vấn đề, một ý tưởng gì đó nhưng con người không
diễn đạt trực tiếp ra bằng từ ngữ, mà chủ ý nói bằng một lối
khác, để người nghe suy ra nội dung cốt làm cho lời nói có ý vị,
tế nhị hơn, có ý nghĩa sâu xa hơn. Đó là cách nói hàm ý. Hôm
nay chúng ta sẽ tiến hành thực hiện bài học Thực hành về Hàm ý
để khắc sâu kiến thức đã học.
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1: Tổ chức ôn lại
khái niệm về hàm ý
- B1: GV giao nhiệm vụ:
nào là hàm ý?
- B2: HS thực hiện nhiệm
vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt
kin thức
I. Ôn lại khái niệm về hàm ý
Hàm ý: Là những ni dung, ý nghĩ mà ngưi
ni không ni ra trực tiêp bằng t ngữ, tuy vẫn c ý
đnh truyền bo đn ngưi nghe. Còn ngưi nghe phi
dựa vào nghĩa tưng minh cua câu và tình hung giao
tip đ suy ra thì mới hiu đúng, hiu ht ý ca ngưi
nói.
Thao tác 1:
- B1: GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Bài tập 1
+ Nhóm 2: Bài tập 2
+ Nhóm 3: Bài tập 3
+ Nhóm 4: Bài tập 4
- B2: HS thực hiện nhiệm
vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt
kin thức
+ Nhóm 1: Bài tập 1
II. Thực hành về hàm ý
Bài tập 1:
- Li đp ca A Ph thiu thông tin cần thit nhất
cua câu hi: S lưng bò b mất (mất mấy con bò?). A
Ph đã l yêu cầu này ca P Tra.
- Li đp c ch ý tha thông tin so với yêu cầu ca
câu hi: A Ph không ni về s bò mất mà lại ni đn
công việc dự đnh và niềm tin ca mình (Tôi về lấy
súng th nào cũng bắn đưc con hổ này to lắm)
- Cch tr li ca A Ph c đ khôn khéo: Không
tr li thẳng, gin tip công nhn việc đ mất bò. Ni
ra dư đnh “lấy công chuc ti” (bắn hổ chuc ti mất
bò); ch ý th hiện sự tin tưng bắn đưc hổ và ni rõ
“con hổ này to lắm”.
Cch ni hòng chuc ti, làm gim cơn gin dữ cua P
Tra . Câu tr li ca A Ph chứa nhiều hàm ý.
Bài tp 2:
96
+ Nhóm 2: Bài tập 2
+ Nhóm 3: Bài tập 3:
a) Anh thanh niên đi chệch ra ngoài đề tài “hi
đưng- chỉ đưng” bằng cch đc thôc lòng c mt
bài dài đn dăm trang giấy về “cuc trưng kì khng
chin”. Nghĩa là anh ta vi phạm phương châm quan hệ
trong hi thoại đng thi vi phạm c phương châm về
lưng (ni tha lưng thông tin).
- Cc thông tin về cuc khng chin không hề liên
quan đn đề tài “hi đưng - chỉ đưng”.
b) Hàm ý cua anh thanh niên
- Ch ý tuyên truyền mt cach hn nhiên cho đưng
li khng chin.
- Mun bc l sự kiêu hãnh, tự hào khi đưc tham gia
vào mt công cuc lớn lao mà nông thôn vào thi
đim bấy gi t c dp và t c ngưi làm đưc. Đ là
cch th hiện bầu nhiệt huyt, hiềm say mê đi với
cuc khang chin. Đ là đim đng trân trng, đng ca
ngi tuy sự bc l không đưc đúng chỗ (không ph
hp với cuc thoại) và hơi qu mức đ (ni dài dòng)
tha lưng thông tin mà cuc thoại cần đn.
c) Kt lun: Khi ngưi ni ch ý vi phạm phương
châm quan hệ trong giao tip, đ hàm ý c tc dng
cần: ni đúng chỗ, ph hp với cuc hi thoại và diễn
đạt ngắn gn, đúng lưng thông tin mà cuc thoại cần
đn.
Bài tập 3:
a) Câu ni ca B Kin với Ch Phèo: “Tôi không
phi là ci kho” c hàm ý: T chi trước li đề ngh
xin tiền như mi khi ca Ch Phèo (ci kho - biu
tưng ca ca ci, tiền nong, sự giàu co. Tôi không c
nhiều tiền)
Cch ni vi phạm phương châm cch thức (không ni
rõ ràng, rành mạch. Nu ni thẳng thì ni: Tôi không
c tiền đ cho anh luôn như mi khi.
b) Trong lưt li thứ nhất cua B kin c câu với
hình thức hi: “Ch Phèo đấy hử?”
Câu này không nhằm mc đch hi không yêu cầu
tr li, vì Ch Phèo đã đứng ngay trước mt B Kin.
Thực chất, B Kin dng câu hi đ thực hiện hành vi
hô gi, hướng li ni cua mình về đi tưng bo hiệu
cho đi tưng bit li ni đang hướng về đi tưng
(Ch Phèo) hay là mt hành đng chào kiều trch
thưng cua kẻ trên đi với ngưi dưới. Thực hiện
hành vi ngôn ngữ theo kiu giao tip như v cũng là
97
+ Nhóm 4: Bài tập 4:
Thao tác 2: Tổ chức rút ra
kt luận về cách thức tạo
câu có hàm ý
- B1: GV giao nhiệm vụ:
Qua những phần trên, anh
(ch) hãy xc đnh: đ ni
mt câu c hàm ý, ngưi ta
thưng dng những cch
thức ni như th nào? Chn
phương n tr li thch hp
(SGK)
- B2: HS thực hiện nhiệm
vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt
kin thức
hàm ý.
- Trong lưt li thứ nhất ca B Kin, câu mang hình
thức câu hi là: “Ri làm mà ăn chứ cứ bo ngưi ta
mãi à?" . Thực chất câu này không nhằm mc đch hi
mà nhằm mc đch thúc gic, ra lệnh: hãy làm lấy mà
ăn. Đ cũng là câu ni thực hiện hành vi ngôn ngữ
theo li gin tip, c hàm ý.
c) lưt li thứ nhất và thứ hai ca mình, Ch Phèo
không ni ht ý, chỉ bc h hàm ý trong câu ni cua
B Kin: “Tao không đn đây xin năm hào”, “Tao đã
bo tao không đòi tiền”. Vy đn đây đ làm gì? Điều
đ là hàm ý. Hàm ý này đưc tưng minh ho, ni rõ
ý lưt li cui cng: “Tao mun làm ngưi lương
thiện”. Cch ni va đ thăm dò thi đ cua B Kin
va tạo ra kch tnh cho cuc thoại.
Bài tập 4:
a) Lưt li thứ nhất bà đ ni: “Ông lấy giấy khổ to
mà vit c hơn không?. Câu ni c hình thức hi
nhưng không nhằm mc đch đ hi mà nhằm gi ý
mt cch lựa chn cho ông đ.
Qua lưt li thứ hai cua bà đ chứng t trong lưt
li thứ nhất ca bà c hàm ý: Khuyên ông nên sử dng
giấy cho c ch li; cho rằng ông đ vit văn kém, ông
dng giấy đ vit văn chỉ thêm lãng ph, hay b ph
giấy, vứt giấy đi mt cch lãng ph.
b) Bà đ chn cch ni c hàm ý vì l do t nh, lch sự
đi với hcng, bà không mun trực itp chê văn cua
chng mà thông qua li khuyên đ gi ý cho ông đ
lựa chn.
III. Cách thức tạo câu có hàm ý
Đ c mt câu c hàm ý, ngưi ta thưng dng
cch ni ch ý vi phạm mt (hoc mt s) phương
châm hi thoại nào đ, sử dng cc hành đng ni
gin tip (Ch ý vi phạm phương châm về lưng (noi
tha hoc thiu thông tin mà đề tài yêu cầu; ch ý vi
phạm phương châm quan hệ, đi chệch đề tài cuc giao
tip; ch ý vi phạm phn cch thức, ni mp m, vòng
vo, không rõ ràng rành mạch.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
98
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm
vụ:
Xc đnh hàm ý cc câu
nói sau:
1. Bạn Sơn c tin b
đng k về môn Ton.
1. Bạn Sơn c tin b đng k về môn Ton.
− Sơn c uy tin hơn đi với cc bạn trong lớp
− Sơn đã hc gii môn Văn, nay gii Ton nữa là toàn
diện
− Sơn c th sớm đưc kt nạp vào Đoàn TNCS H
Chí Minh
− Sơn c th đạt danh hiệu HS gii
− B mẹ Sơn sẽ rất phấn khi
− C th b mẹ Sơn sẽ mua xe may cho Sơn…
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm v:
Trả lời:
Câu hỏi 1: Th nào là hàm ý?
[1]='a'
a. Là phần thông bo không đưc diễn đạt trực tip bằng t ngữ
[2]='c'
trong câu nhưng c th suy ra đưc t những t ngữ ấy.
[3]='b'
b. Là những ý n trong câu nói (vit) mà ngui nói (vit) tin
tưng rằng ngưi nghe (đoc) sẽ suy đoan ra đưc .
c. Là ý n kín trong câu nói.
d. Là phần thông bo không đưc diễn đạt trực tip bằng t
ngữ trong câu nói.
Câu hỏi 2: Khi nào thì người nói (người vit) có thể sử dụng
hàm ý?
a. Khi thấy cần phi nói thẳng ra những điều muôn nói.
b. Khi thấy không cần thit phi cho ngưi nghe (ngưi đoc)
hiu đưc ht ý ca mình.
c. Khi không muôn th hiện trực tip cái ý cua mình nhưng bit
ngưi nghe (ngưi đc) c năng lực gii đon đưc điều đ.
d. Khi không mun chu trách nhiệm về lưng thông tin mà
mình thông báo.
Câu hỏi 3: Cho câu hỏi: “Cậu có thích truyện Chí Phèo của
Nam Cao không?”
a. Rất thích.
b. Ai mà chẳng thích.
c. Thích nhất trong các truyện ngắn Việt Nam.
d. Không thích lắm.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
99
2. Anh Ba đã b hẳn
thuc l.
- B2: HS thực hiện
nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt
quả
- B4: GV nhận xét, chốt
kin thức
2. Anh Ba đã b hẳn thuc l.
− Anh Ba sẽ khoẻ hơn
− Anh Ba sẽ tit kiệm đưc mt khon chi không nh
− Anh Ba đã làm gương cho cc em trai
− Anh Ba sẽ đưc ch Hoa chấp nhn li t tình (điều
kiện ca ch Hoa là anh Ba phi cai thuc l!)
− Anh Ba là ngưi trng li hứa
− Anh Ba là ngưi c ngh lực đng n
5.MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
Chỉ ra hàm ý trong các nhan đề sau:
- Vợ nhặt
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
Nêu đúng các hàm ý mà
nhan đề tác phẩm gợi ra.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tuần:
Ngày soạn:……… Ngày kí:………
Tit 73: Đc thêm:
MÙA LÁ RỤNG TRONG VƯỜN
(Trích)
Ma Văn Kháng
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt
I. Tên bài học: Mùa lá rụng trong vườn
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp
III. Chuẩn bị của thầy và trò
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
- Tranh nh về nhà văn Ma Văn Khng và Tt cổ truyền ca dân tc.
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
100
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc
-Không kh ngày Tt cổ truyền trong gia đình ông Bằng.
- Những nét tnh cch đi lp.
- Nghệ thut k chuyện, th hiện tâm l nhân vt…
C:Mứcđộcầnđạt
1. Kin thức
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua tc phm truyện sau 1975;
2. Kĩ năng
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc
3.Thái độ
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn truyện;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyệnhiện đại Việt Nam trong lch sử văn hc
dân tc
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện đem lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện hiện đại Việt Nam .
D : Tổchứcdạyvàhọc
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- B1: GV giao nhiệm vụ: +Trình chiu tranh nh, cho hs xem
tranh nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tac gi Ma Văn Kháng
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
100
+ Xem trang nh về cnh cúng tất niên, cch đn năm mới trong
thi kì những năm 80 cua th kỉ XX;
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức và giới thiệu Vào bài:
Trong truyện Những đứa con trong gia đình của nhà văn Nguyễn
Thi, chúng ta đã thấy được sức mạnh của truyền thống gia đình
khi đất nước có chiến tranh. Vậy truyền thống đó có tiếp tục phát
huy, giữ gìn hay bị lung lạy khi đất nước chuyển mình bước sang
thời kì mới, thời kỳ của nền kinh tế thị trường? Để thấy rõ điều
này, chúng ta cùng tìm hiểu một đoạn trích trong tiểu thuyết của
nhà văn Ma Văn Kháng.
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 35 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả.
- B1: GV giao nhiệm vụ: HS đc
SGK, tm tắt nét chnh về tc gi.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
I. TIỂU DẪN
1. Tác giả
-Ma Văn Khng, tên khai sinh là Đinh Trng
Đoàn, sinh năm 1936, quê gc phưng Kim
Liên, qun Đng Đa, Hà Ni, là ngưi c
nhiều đng gp tch cực cho sự vn đng và
phát trin nhiều mt cua văn hc nghệ thut.
Ông đưc tng gii thưng văn hc ASEAN
năm 1998 và gii thưng Nhà nước về văn hc
nghệ thut năm 2001.
-Tc phm chinh (SGK)
2. Mùa lá rụng trong vườn
Tiu thuyt đưc tng gii thưng Hi nhà
văn Việt Nam năm 1986. Thông qua câu
chuyện xy ra trong gia đình ông Bằng, mt
gia đình nền np, luôn giữ gia php nay tr nên
chao đo trước những cơn đa chấn tinh thần t
bên ngoài, nhà văn bày t niềm lo lắng sâu sắc
cho gi tr truyền thng trước những đổi thay
cua thi cuc .
Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu
giá trị nội dung của đoạn trích
- B1: GV giao nhiệm vụ: GV tổ
chức cho HS đoc, tm tắt và tìm hiu
nhân vt ch Hoài. C th nêu câu
hi:
II. Hướng dẫn đọc thêm:
1. Nhân vật chị Hoài:
- D hiện tại đã x gia đình riêng, c mt s
phn khc, t còn liên quan đn gia đình ngưi
chng đầu tiên đã hi sinh, nhưng ch vẫn quan
tâm đn những bin đng ca h.
101
Anh (ch) c ấn tưng gì về nhân vt
ch Hoài? Vì sao mi ngưi trong
gia đình đều yêu qu ch?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
- B1: GV giao nhiệm vụ GV tổ
chức cho HS tìm hiu cnh sum hp
gia đình trước gi cúng tất niên bằng
cc câu hi:
a) Phân tch diễn bin tâm l hai
nhân vt ông Bằng và ch Hoài trong
cnh gp lại trước gi cúng tất niên.
b) Khung cnh tt và dòng tâm tư
cng với li khấn cua ông Bằng
trước bàn th gi cho anh (ch) cm
xúc và suy nghĩ gì về truyền thng
văn ho riêng ca dân tc ta? (GV
gi dẫn: Tìm những chi tit miêu t
về khung cnh ngày tt, cử chỉ, li
khấn ca ông Bằng trong đoạn văn
cui)
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
- Thao tác 3: Tìm hiểu ý nghĩa của
việc cúng tổ tiên trong ngày tt.
Tình nghĩa, thuỷ chung.
- Mi ngưi trong gia đình đều yêu quý chi
Hoài:
+ Ch c mt tấm lòng nhân hu:
đt ngt tr về sum hp cng gia đình ngưi
chng cũ trong buổi chiều cui năm
những mn quà quê gin d ca ch chứa
đựng những tình cm chân thành.
Quan tâm c th, mc mạc và nng hu tất
c thành viên trong gia đình b chng.
+ Ch tr kại khi gia đình ấy c những thay
đổi không vui, rạn vỡ trong quan hệ do bin
đng xã hi.
Sự c mt cua ch gắn kt mi ngưi,
đnh thức tình cm thiêng liêng về gia tc,
khin cho bữa cơm tất niên “sang trng và hân
hoan khc thưng” trong thi buổi kh khăn.
2. Diễn bin tâm trạng của ông Bằng và chị
Hoài trong cảnh gặp lại:
- Ông Bằng:
+ “nghe thấy xôn xao tin ch Hoài lên”,
+ "ông sững lại khi nhìn thấy Hoài, mt
thong mt chút ngơ ngn. Ri mắt ông chớp
liên hi, môi ông bt bt không thành ting, c
cm gic ông sắp kh oà”,
+ “ging ông bỗng khê đc, khàn rè: Hoài
đấy ư, con? “.
Nỗi vui mng, xúc đng không dấu giêm
cua ông khi gp lại ngưi đã tng là con dâu
trưng mà ông rất mực qu mn.
- Ch Hoài:
+ “gần như không ch đng đưc mình, lao về
pha ông Bằng, quên c đôi dép, đôi chân to
bn... kp hãm lại khi còn cch ông già hai
hàng gạch hoa”.
+ Ting gi ca ch nghẹn ngào trong ting nấc
“ông!”
Cnh gp gỡ vui mng nhiễm mt nỗi tic
thương đau bun, lo lắng trước những bin
đng không vui ca gia đình.
Sự c mt cua ch Hoài khin nỗi cô đơn
cua ông Bằng đưc gii to, như c thêm niềm
tin trong cuc đấu tranh gìn giữ những gì tt
102
- B1: GV giao nhiệm vụ Khung
cnh tt và dòng tâm tư cung với li
khấn ca ông Bằng trước bàn th gi
cho anh (ch) cm xúc và suy nghĩ gì
về truyền thng văn ho riêng ca
dân tc ta?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
đẹp trong truyền thng gia đình.
3. Ý nghĩa của việc cúng tổ tiên trong ngày
tt:
- Gi nhớ về ci ngun, về cc gi tr truyền
thng ca dân tc.
- Phi bit giữ gìn và pht huy những gi tr
tt đẹp trong qu khứ.
- Thao tác 4: Tìm hiểu nghệ thuật
và ý nghĩa văn bản
B1: GV giao nhiệm vụ: Nêu nghệ
thut và ý nghĩa văn bn?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
III/ Tổng kt
1/ Nghệ thuật
Cch k chuyện tự nhiên, miêu t ni
tâm nhân vt tinh t, sâu sắc.
2/ Ý nghĩa văn bản
Qua đoạn trch ngưi đc cm nhn
đưc những nét đẹp cua truyền thng văn ha
DT, đ không đnh mất chnh mình trước sự
tc đng cua nền kinh t th trưng.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
B1: GV giao nhiệm vụ
ĐÁP ÁN
Câu hi 1: Dòng nào sau đây chưa nhận định đúng về tác
phẩm "Mùa lá rụng trong vườn"?
[1]='c'
a. Tác phm đnh dấu bước chuyn về cm hứng về đề tài
cua Ma Văn Khng.
[2]='b'
b. Đã đưc nhn gii thưng Hôi nhà văn Việt Nam năm
1986.
[3]='d'
c. Phn ánh sự bình yên trong những mái nhà cổ kính bất
chấp nền kinh t th trưng.
[4]='b'
d. Th hiện niềm lo lắng sâu sắc cũa nhà văn cho cc gi tr
truyền thông trước những đổi thay cua thi cuôc.
[5]='b'
Câu hi 2: Các nhân vật Lí, Phượng, Hoài trong truyện có
mối quan hệ với nhau như thế nào?
a. Ch em ruôt trong môt gia đình.
b. Ch em dâu trong gia đình.
c. Ch dâu và các em gái chông.
d. Em dâu và các ch gái cua chông.
Câu hi 3: Nhân vật Hoài trong truyện là người như thế
103
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
Đc đoạn văn sau:
“Ai có thể đếm được đã bao năm tháng, bao
đời người đã đi qua mà cái Tết về đại thể vẫn là
một?
Tết gia đình.
Tết dân tộc.
Tết đậm đà phong vị cộng đồng, quãng giải
lao giữa hai chặng đường vất vả, gian nan.
Vẫn là ngày hăm ba cúng ông Táo, đêm ba
mươi cúng tất niên, hái cành lộc. Vẫn là ngày mồng
một he hé cửa đón đợi người xông nhà, dặn dò nhau
ý tứ giữ gìn kiêng cữ cho khỏi dông cả năm dài.
Ngày đầu xuân, cơm nguội không rang để cho đời
khỏi khô kháo, nhà không quét cho tài lộc khỏi thất
tán. Vẫn là mùi hương hoa ngan ngát nơi bàn thờ
1.Đoạn văn trên khẳng
đnh: Tt cổ truyền ca dân tc
bao đi nay vẫn giữ đưc
những nét đẹp truyền thng và
giàu bn sắc
2. Biện php nghệ thut
đưc sử dng nhiều nhất trong
đoạn văn trên là điệp ( lp) cấu
trúc câu ( Tt…; Vẫn là…)
-Tc dng: nhấn mạnh
những nét đẹp truyền thng,
những bn sắc ca Tt cổ
truyền dân tc qua bao đi nay
vẫn không thay đổi
3.Cm t hai chặng
đường vất vả, gian nan là đ
nào?
a. Nt na, thuỳ m
b. Nghĩa tình thuỷ chung.
c. Đam đang.
d. C A, B và C.
Câu hi 4: Tại sao chị Hoài chiều 30 Tết mới về sum họp với
gia đình ông Bằng?
a. Vì ch là con gái ông Bằng đã đi lấy chng xa.
b. Vì ch vn là con dâu cua ông Bằng, do chông cht nên đã
đi bước nữa.
c. Vì ch là con gái ông Bằng đi công tc xa nay mới nghỉ
phép về ăn Tt.
d. MVì ch là con dâu ông Bằng nhưng đã đưc ông cho
riêng.
Câu hi 5: Nhân vật ông Bằng trong truyện được nhà văn tô
đậm nhất ở phương diện nào?
a. Giàu ngh lực và yêu đi.
b. Mẫu mực, khuôn phép, gia giáo.
c. Sự cương trực, thẳng thắn.
d. Sự thông minh, tài hoa, uyên bác.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
104
ấy. Vẫn là làn không khí mới mẻ, hơi bỡ ngỡ, trịnh
trọng ấy. Vẫn những gương mặt cởi mở, chan hoà
giữa khung cảnh trời đất tươi đẹp vì được niềm
phấn chấn của con người thâm nhập giao hoà.”
( Trích Mùa
lá rụng trong vườn-Ma Văn Khng)
1.Đoạn văn trên khẳng đnh điều gì?
2. Biện php nghệ thut đưc sử dng nhiều nhất
trong đoạn văn trên là gì? Nêu tc dng cua biện
php nghệ thut đ?
3. Cm t hai chặng đường vất vả, gian nan là đ
chỉ điều gì?
4, Đt tiêu đề cho đoạn văn trên.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
chỉ mt năm cũ va qua đi và
mt năm mới đang sắp đn với
bao gian nan,vất v mà mỗi
ngưi đã và sẽ tri qua.
4. Tiêu đề cho đoạn văn:
c th c cch đt tiêu đề khc
nhau nhưng phi th hiện đưc
ni dung chnh ca đoạn văn (
V d: Tết cổ truyền của dân
tộc; Tết cổ truyền và bản sắc
dân tộc; Tết cổ truyền - hồn
Việt xưa và nay…)
5.MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bn đ tư duy bài hc
+ Vit mt bài văn thuyt minh về Tt cổ truyền
nước ta
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
+ Vẽ đúng bn đ tư duy
+ Tch hp kin thức văn thuyt
minh đ hoàn thành bài văn
ngắn.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………
Tuần:
Ngày soạn:……… Ngày kí:………
Tit 74: Đc thêm:
MỘT NGƯỜI HÀ NỘI
Nguyễn Khải
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt
I. Tên bài học: Một người Hà Nội
105
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp
III. Chuẩn bị của thầy và trò
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
- Tranh nh về nhà văn, hình nh về cây si Hà Ni
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc
-Np sng văn ho và phm chất tt đẹp ca ngưi Hà Ni qua nhân vt bà Hiền.
-Niềm tin vào con ngưi và mnh đất Hà Ni.
-Nghệ thut lựa chn tình tit, xây dựng tnh cch nhân vt, ging văn đưm chất
trit l.
C:Mứcđộcầnđạt
1. Kin thức
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua truyện;
2. Kĩ năng
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc
3.Thái độ
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện hiện đại;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn truyện hiện đại;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyện hiện đại Việt Nam trong lch sử văn hc
dân tc
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện hiện đại đem lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện hiện đại Việt Nam .
D :Tổchứcdạyvàhọc
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt,
106
năng lực cần phát
triển
- B1: GV giao nhiệm vụ: +Trình chiu tranh nh, cho hs xem
tranh nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi Nguyễn Khải
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
+ Xem video về cuc sng cua ngưi Hà Ni trong thi chng
Mỹ và những năm sau gii phng…
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức và giới thiệu Vào bài:
Chúng ta đã rất ấn tượng với nhân vật chị Hoài trong truyện
Mùa lá rụng trong vườn của Ma Văn Kháng. Một người phụ nữ
khác tiêu biểu cho vẻ đẹp của người Tràng An, có cốt cách,
người Hà Nội được gọi là “hạt bụi vàng của Hà Nội”là cô Hiền-
nhân vật chính trong truyện ngắn Một người hà Nội của Nguyễn
Khải.
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 35 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
- B1: GV giao nhiệm vụ : HS đc phần
Tiểu dẫn và tom tắt tiu sử, qu trình sng
tc cng cc đề tài chnh ca Nguyễn
Khi.
Nêu những hiu bit cua em về tc phm
Một người Hà Nội qua phầ Tiu dẫn.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức -
Trước cch mạng, sng tc ca Nguyễn
Khi tp trung về đi sng nông thôn
trong qu trình xây dựng cuc sng mới:
+ Mùa lạc(1960),
+ Một chặng đường (1962),
+ Tầm nhìn xa (1963),
+ Chủ tịch huyện (1972)....
và hình tưng ngưi lính trong kháng
chin chng Mĩ:
+ Họ sống và chiến đấu (1966),
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
- Nguyễn Khi (1930-2008), tên khai
sinh là Nguyễn Mạnh Khi, sinh tại Hà Ni
nhưng tuổi nh sng nhiều nơi.
- Nguyễn Khi vit văn t năm 1950, bắt
đầu đưc chú ý t tiu thuyt Xung đột.
- Sau năm 1975, sng tc cua ông đề cp
đn nhiều vấn đề xã hi - chnh tr c tnh
thi sự và đc biệt quan tâm đn tnh cch,
tư tưng, tinh thần ca con ngưi hiện nay
trước những bin đng phức tạp ca đi
sng:
+ Cha và con, và .... (1970),
+ Gặp gỡ cuối năm (1982)...
2. Tác phẩm:
- Một người Hà Nội in trong tp truyện
ngắn cng tên ca Nguyễn Khi (1990).
- Truyện đã th hiện những khám phá,
pht hiện ca Nguyễn Khi về vẻ đẹp trong
107
+ Hoà vang (1967),
+ Đường trong mây (1970),
+ Ra đảo (1970),
+ Chiến sĩ (1973)....
chiều sâu tâm hn, tnh cch con ngưi
Việt Nam qua bao bin đng thăng trầm
cua đất nước.
* Thao tác 1: Hướng dẫn đọc - hiểu
nhân vật cô Hiền
- B1: GV giao nhiệm vụ
1. GV tổ chức cho HS suy nghĩ, thao
lun, pht biu nhn xét, bổ sung đ hoàn
chỉnh cc vấn đề sau:
a) Tnh cch cô Hiền- nhân vt trung tâm
cua truyện, đc biệt là suy nghĩ, cch ứng
xử cua cô trong tng thi đoạn ca đất
nước.
b) Vì sao tc gi cho cô Hiền là “mt hạt
bi vàng” ca Hà Ni?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức +
Việc hôn nhân: thi còn trẻ, cô giao thiệp
với nhiều loại ngưi, nhưng cô chn
bẳntm năm “là mt ông gio cấp Tiu hc
hiền lành, chăm chỉ”
+ Việc sinh con: Sinh năm đứa con, đn
con gi út, cô quyt đnh “chấm dứt
chuyện sinh đẻ đ sau này c th lo cho
cc con chu đo.
+ Việc dạy con: Cô dạy cho con chu
cch sng làm ngưi Hà Ni lch sự , t
nh, hào hoa, bit giữ gìn phm chất, gi
tr ca ngưi Hà Ni.
+ Chiêm nghiệm lẽ đi: Trước niềm vui
thắng li, cô Hiền nhn xét “vui hơi
nhiều, ni cũng hơi nhiều”, “chnh ph
can thiệp vào nhiều việc ca dân qu” ....
o Cô chỉ làm những việc gì c li cho
đất nước, cho l tưg xã hi.
o Cô m cửa hàng lưu niệm và tự mình
làm ra sn phm.
o Không đng ý việc mua may in và
th làm vì mun thực hiện đúng ch
II. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
1. Nhân vật cô Hiền:
a) Tính cách, phẩm chất:
- Cô Hiền cũng như những ngưi Hà Ni
khc, cô đã cng Hà Ni, cng đất nước
tri qua nhiều bin đng thăng trầm nhưng
vẫn giữ đưc ct cch ngưi Hà Ni.
- Cô sng thẳng thắn, không giấu gim
quan đim, thi đ với mi hiện tưng
xung quanh.
+ Cô hoà mình cng dân tc, cng đất
nước
108
trương ca Đng và Chnh ph.
- Khng chin chng Mĩ cứu nước: Cô vô
cng thương xt, lo lắng cho con nhưng
sẵn sàng cho con ra trn như những bà
mẹ, thanh niên Việt Nam khác: “Tao đau
đớn mà bằng lòng, vì tao không muốn nó
sống bám vào sự hi sinh của bạn. Nó dám
đi cũng là biết tự trọng”...
GV mở rộng
* Thao tác 2: Hướng dẫn tổ chức các
nhóm học tập, giao việc cho mỗi nhóm
tìm hiểu về một nhân vật trong tác
phẩm:
- B1: GV giao nhiệm vụ
- Nhân vt “tôi”.
- Nhân vt Dũng- con trai cô Hiền.
- Những thanh niên Hà Ni và c những
ngưi đã tạo nên “nhn xét không mấy
vui vẻ" ca nhân vt “tôi” về Hà Ni.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
+ Cô luôn đề cao lòng tự trng
+ Sau chin thắng ma xuân 1975, đất
nước trong thi kì đổi mới, giữa không kh
xô b ca thi kinh t th trưng, cô Hiền
vẫn là “một người Hà nội của hôm nay,
thuần tuý Hà Nội, không pha trộn”.
b) Cô Hiền- "một hạt bụi vàng của Hà
Nội"
- Ni đn hạt bi, ngưi ta nghĩ đn vt
nh bé, tầm thưng. C điều là hạt bi
vàng thì d nh bé nhưng c gi tr qu
báu.
- Cô Hiền là mt ngưi Hà Ni bình
thưng nhưng cô thấm sâu những ci tinh
hoa trong bn chất ngưi Hà Ni. Bao
nhiêu hạt bi vàng, bao nhiêu ngưi như cô
Hiền sẽ hp lại thành những “ng vàng”
chi sng. ng vàng ấy là phm gi ngưi
Hà Ni, là ci truyền thng ct cch ngưi
Hà Ni.
* Mt so snh đc đo nằm trong mạch
trữ tình ngoại đề cua ngưi k chuyện. Bn
sắc Hà Ni, văn ho Hà Ni là chất vàng
10 là m vàng trầm tch đươc bi đắp, tnh
tu t bit bao hạt bi vàng như là Hiền.
2. Các nhân vật khác trong truyện:
- Nhân vật Dũng- con trai đầu của cô
Hiền:
+ Anh đã sng đúng với những li mẹ
dạy về cch sng ca ngưi Hà Ni. Anh
cng với 660 thanh niên ưu tú ca Hà Ni
lên đưng hin dâng tuổi xuân ca mình
cho đất nước.
109
* Thao tác 3: Hướng dẫn tìm hiểu ý
nghĩa của câu chuyện "cây si cổ thụ"
- B1: GV giao nhiệm vụ: tho lun về
chuyện cây si cổ th đền Ngc Sơn b
bão đnh bt rễ ri lại hi sinh.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
+ Dũng, Tuất và tất c những chàng trai
Hà Ni ấy đã gp phần tô thắm thêm côt
cch tinh thần ngưi Hà Ni.
- Bên cạnh đ, còn c những ngưi tạo
nên “nhận xét không mấy vui vẻ” ca nhân
vt “tôi” về Hà Ni.
+ Đ là “ông bạn trẻ đạp xe như gi” đã
làm xe ngưi ta suýt đổ lại còn phng xe
vưt qua ri quay măt lại chửi “Tiên sư ci
anh già”...,
+ là những ngưi mà nhân vt tôi quên
đưng phi hi thăm...
Đ là những “hạt sạn”, làm m đi nét
đẹp t nh, thanh lch cua ngưi Tràng An.
Cuc sng ca ngưi Hà Ni nay cần phi
làm nhiều đim đ giữ gìn và pht huy ci
đẹp trong tnh cch ngưi Hà Ni.
3. Ý nghĩa của câu chuyện "cây si cổ
thụ"
+ Hình nh ... ni lên qui lut bất diệt
cua sự sng. Quy lut này đưc khẳng đnh
bằng niềm tin ca con ngưi thành ph đã
kiên trì cứu sng đưc cây si.
+ Cây si cũng là mt biu tưng nghệ
thut, mt hình nh n d về vẻ đẹp ca Hà
Ni: Hà Ni c th b tàn ph, b nhiễm
bệnh nhưng vẫn là mt ngưi Hà Ni với
truyền thng văn ho đã đưc nuôi dưỡng
sut trưng kì lch sử, là ct cch, tinh hoa,
linh hn đất nước.
Hướng dẫn tìm hiểu nghệ thuật và ý
nghĩa văn bản
- B1: GV giao nhiệm vụ: nhn xét về
ging điệu trần thut và nghệ thut xây
dựng nhân vt ca Nguyễn Khi trong tác
phm.
? nhn xét về ging điệu trần thut và
nghệ thut xây dựng nhân vt ca Nguyễn
Khi trong tc phm.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
III/ Tổng kt
1) Nghệ thuật
Ngôi k theo kiu nhân vt ha,
quan st tinh t, trit lun sâu sắc; ci nhìn
đằm thắm, nhân hu.
2) Ý nghĩa văn bản
Cuc sng mỗi ngày đưc nâng cao
về vt chất, đòi hi con ngưi phi c lòng
tự trng, bit giữ gìn np sng văn ha tt
đẹp cua ông cha. Mỗi ngưi hãy gp phần
pht huy, giữ gìn truyền thng, vẻ đẹp ca
văn ha dân tc.
110
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
- B1: GV giao nhiệm vụ:
ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1: Tuổi thơ Nguyễn Khải gắn bó nhất với nơi nào?
a. Hà Nôi - nơi ông đưc sinh ra.
[1]='c'
b. Nam Đinh - Quê nôi.
c. Hưng Yên - Quê ngoại .
[2]='c'
d. Sài Gòn – nơi hiện tại gia đình ông đang sng
Câu hỏi 2: Nguyễn Khải thực sự bước vào con đường sáng
[3]='a'
tác văn học và bắt đầu được bạn đọc chú ý từ thời gian nào?
a. 1945. .
[4]='d'
b. 1954.
c. 1959.
[5]='b'
d. 1962.
Câu hỏi 3: Điều nào chưa nói đúng lý do khin cô Hiền
trong truyện lại chọn bạn trăm năm là một ông giáo Tiểu
học?
a. Vì ước mơ c môt ngưi chng giới văn nghệ sĩ đã không
thành.
b. Vì cô muôn có môt ngưi chng hiền lành, chăm chỉ.
c. Vì cô bit đ là ngưi l tưng giúp cô làm mẹ làm v tt
nhất.
d. Vì cô muôn tht thun li trong việc tạo dựng môt gia đình nề
np, gia giáo.
Câu hỏi 4: Qua cung cách bà Hiền thu xp việc nhà và dạy
con cho thấy bà là người như th nào?
a. Khôn ngoan.
b. Gia giáo, khuôn phép.
c. Nhân hu, v tha.
d. C A, B và C.
Câu hỏi 5: Nét đẹp nhất trong lối sống của bà Hiền là gì?
a. Sang trong và kiêu hãnh.
b.Thanh lch, nề np truyền thng.
c.Lạc quan yêu đi, tin tưng tương lai.
d.Thanh đạm, bình d.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
111
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
Đc đoạn văn sau và tr li câu hi:
Cô Hiền không bình luận một lời nào về
những nhận xét không mấy vui vẻ của tôi về Hà
Nội. Cô than thở với tôi rằng dạo này cô thường
nghĩ ngợi mọi chuyện một cách duy tâm, y hệt
một bà già nhà quê. Mùa hè năm nọ, bão vào Hà
Nội gào rú một đêm, sáng ra mở cửa nhìn sang
đền Ngọc Sơn mà hãi. Cây si cổ thụ đổ nghiêng
tàn cây đè lên hậu cung, một phần bộ rễ bật gốc
chỏng ngược lên trời. Lập tức cô nghĩ ngay tới sự
khác thường, sự dời đổi, điềm xấu, là sự ra đi của
một thời.
Với người già, bất kể ai, cái thời đã qua
luôn là thời vàng son. Mỗi thế hệ đều có thời
vàng son của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào
nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho một lứa tuổi.
Cô nói với tôi thế, đã biết nói thế đâu phải đã
già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy
cẩu tới đặt bên kia bờ, quàng dây tời vào thân
cây si rồi kéo dần lên, mỗi ngày một tí. Sau một
tháng, cây si lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là
cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng
là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. Cô nói
thêm : "Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo
vật không thể lường trước được".
( Trch Mt ngưi Hà Ni-Nguyễn Khi)
1. Đoạn văn trên đưc vit theo ging k ca
ai ??
2. Ni dung ch yu ca đoạn văn bn là gì ?
3. Nêu ý nghĩa hình nh cây si qua câu văn : Sau
một tháng, cây si lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn
là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ,
tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
1. Đoạn văn trên đưc vit theo
ging k ca bà Hiền ( nhân vt) và
tc gi ( xưng hô tôi)
2. Ni dung ch yu cua đoạn văn
bn là : k về hình nh cây si Hà
Ni b bão đnh bt rễ ri lại hi
sinh.
3. Hình nh cây si qua câu văn :
Sau một tháng, cây si lại sống, lại
trổ ra lá non, vẫn là cây si của
nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ,
tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà
lại sống.
- Cây si: biu tưng cua văn ha,
nét cổ knh, linh thiêng ca đất kinh
kì ngàn năm văn hin.
- Cây si hi sinh: lại sống. lại trổ
ra lá non gi niềm tin, lạc quan vào
sự phc hi những gi tr tinh thần
cua Hà Ni.
- Câu chuyện bà Hiền k về cây si
cổ th va là li cnh bo về sự
mất mt gia tài văn ha, lại va như
khẳng đnh niềm tin vào sự sng
sut ca lương tri con ngưi.
5.MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút)
112
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bn đ tư duy bài hc
+ Vit đoạn văn 200 t bàn về lòng tự trng ca
con ngưi.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
+ Vẽ đúng bn đ tư duy
+ Vit đoạn văn theo yêu cầu.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tuần:
Ngày soạn:……… Ngày kí:………
Tit 75:
THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý
(Tip theo)
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt
I. Tên bài học: Thực hành về hàm ý
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp
III. Chuẩn bị của thầy và trò
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B.Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc
-Khi niệm hàm ý
-Mt s cch thức tạo hàm ý thông dng
-Một số tác dụng của cách nói hàm ý.
C:Mứcđộcầnđạt
1. Kin thức
a/ Nhn bit: HS nhn bit khi niệm, cch thức tạo hàm ý thông dng;
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hàm ý trong giao tip và trong văn bn,
nhất là văn bn thuc phong cch ngôn ngữ nghệ thut;
c/Vn dng thấp: Phân tch đưc hàm ý trong văn bn đã hc;
d/Vn dng cao:
- Vn dung hiu bit về hàm ý đ phân tch ý nghĩa hàm ý trong tất c văn bn;
2. Kĩ năng
113
a/ Bit làm: bài ting Việt liên quan đn xc đnh hàm ý;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài hàm ý;
3.Thái độ
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn đ tìm hàm ý;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi trình bày hàm ý trong văn bn;
c/Hình thành nhân cách:
-C ý thức giữ gìn sự trong sng ca ting Việt thông qua hàm ý.
D :Tổchứcdạyvàhọc
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt, năng lực
cần phát triển
- B1: GV giao nhiệm vụ: Nêu hàm ý t hình nh cây si
trong truyện Mt ngưi Hà Ni ( Nguyễn Khi)
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức và giới thiệu Vào
bài: Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về hàm ý qua một
số bài thực hành. Tiết hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm
hiểu phần còn lại.
- Nhn thức đưc nhiệm
v cần gii quyt ca bài
hc.
- Tp trung cao và hp
tc tt đ gii quyt
nhiệm vu.
- C thi đ tch cực,
hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
- B1: GV giao nhiệm vụ: Tho
lun nhm
+ Nhóm 1:Bài tập 1: Đọc
đoạn trích và phân tích theo
các câu hỏi (SGK)
+ Nhóm 2: Bài tập 2: Đọc và
phân tích đoạn trích (SGK):
+ Nhóm 3: Bài tập 3: Phân
tích hàm ý trong truyện cười
I. Tổ chức thực hành
Bài tập 1:
a) Trong lưt li m đầu cuc thoại, bc Phô gi
van xin: “Thầy tha cho nhà con, đng bắt nhà con
đi xem đ bng nữa”. Li đp ca ông l mang sắc
thi mỉa mai, giễu ct (ô, việc quan không phi thứ
chuyện đàn bà ca cc ch). Nu là cch đp tưng
minh ph hp thì phi là li chấp nhn sự van xin
hoc t chi, ph đnh sự van xin.
b) Li ca ông L không đp ứng trực tip hành
đng van xin ca bc Phô mà t chi mt cch
gin tip. Đng thi mang sắc thi biu cam: bc
l quyền uy, th hiện sự t chi li van xin, biu l
thi đ mỉa mai, giễu ct cch suy nghĩ kiu đàn
bà.
114
Mua kính
+ Nhóm 4: Bài tập 4: Chỉ ra
lớp nghĩa tường minh và hàm
ý của bài thơ Sóng
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin
thức
( Tnh hàm súc ca câu c hàm ý)
Bài tập 2:
a) Câu hi đầu tiên ca T: “C lẽ hôm nay đã là
mng hai, mng ba đây rôi mình nhỉ?”. Không
phi chỉ hi về thi gian mà thực chất, thông qua
đ T mun nhắc khéo chng nhớ đn ngày đi
nhn tiền. (Hàng thng cứ vào kì đầu thng thì
chng T đều đi nhn tiền nhun bút ).
b) Câu “nhắc khéo” thứ hai: “Hèn nào mà em
thấy ngưi thu tiền nhà sng nay đã đn...”. T
không ni trực tip đn việc tr tiền nhà. T muôn
nhắc H đi nhn tiền về đ tr cc khon n (Ch ý
vi phạm phương châm cch thức)
c) Tc dng cch ni cua T
- T th hiện ý mun cua mình thông qua câu hi
bng gi về ngày thng, nhắc khéo đn mt sự việc
khc c liên quan (ngưi thu tiền nhà)... Cch nói
nhẹ nhàng, xa xôi những vẫn đạt đưc mc đch.
N trnh đưc ấn tưng nng nề, làm du đi không
kh căng thẳng trong quan hệ v chng khi lâm vào
hoàn cnh kh khăn.
Bài tập 3:
a) Câu tr li thứ nhất ca anh chàng mua knh:
“Knh tt thì đc đưc chữ ri” - chứng t anh ta
qua niệm knh tt thì phi giúp cho con ngưi đc
đưc chữ. T đ suy ra, knh không giúp con
ngưi đc đưc chữ là knh xấu. Anh ta chê mi
cp knh ca nhà hàng là knh xấu. Anh ta chê mi
cp knh ca nhà hàng vì không c cp kính nào
giúp anh ta đc đưc chữ.
b) Câu tr li thứ hai: “Bit chữ thì đã không cần
mua knh”. Câu tr li giúp ngưi đc xc đnh
đưc anh ta là ngưi không bit chữ (vì không bit
chữ nên mới cần mua knh). Cch tr li va đp
ứng đưc câu hi, va giúp anh ta giữ đưc th
hiện.
Bài tập 4: Lớp nghĩa tường minh và hàm ý của
bài thơ Sóng
- Lớp nghĩa tưng minh: Cm nhn và miêu t
hiện tưng sng bin với những đc đim, trạng
thi ca n.
- Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hn ca ngưi
thiu nữ đang yêu: đắm say, nng nàn, tin yêu
115
- Tc phm văn hc dng cch th hiện c hàm ý
sẽ tạo nên tnh hàm súc, đa nghĩa, biu đạt cm
xúc, tư tưng ca tc gi mt cch tinh t, sâu sắc.
- B1: GV giao nhiệm vụ:
Trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ dùng cách nói
có hàm ý trong ngữ cảnh cần
thiết mang lại những tác dụng
và hiệu quả như thế nào?
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin
thức
II. Tổng kt
Tc dng và hiệu qu ca cch ni c hàm ý:
Tuỳ thuc vào hoàn cnh giao tiêp, hàm ý c th
mang lại:
+ Tnh hàm súc cho li ni: li ni ngắn gn mà
chất chứa nhiều ni dung, ý nghĩa
+ Hiệu qu mạnh mẽ, sâu sắc với ngưi nghe
+ Sự vô can, không phi chu trch nhiệm cua
ngưi ni về hàm ý (vì hàm ý là do ngưi nghe suy
ra)
+ Tnh lch sự và th diện tt đẹp trong giao tip
bằng ngôn ngữ
3.LUYỆN TẬP ( 2 phút)
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
Trong đoạn trch dưới đây, hai câu cui c hàm ý
không? Nu c thì hàm ý đ là gì?
Đã nhiều lần Từ muốn ẵm con đi, Đã nhiều lần Từ
muốn bỏ liều con để đi làm, Từ muốn hi sinh.
Nhưng lòng Từ mềm yếu biết bao!Từ là vợ!Từ là
mẹ! ( Nam Cao)
a/ Không có hàm ý gì
b/C. Hàm ý trong 2 câu đ là: T là v thì không
đưc b chng; là mẹ không đưc b con;
c/ Có. Hàm ý cua 2 câu đ là: T là v, là mẹ thì
phi thương yêu chăm sc chng con, không đưc
b mc chng con, nhất là trong những lúc kh
khăn;
d/ Không c hàm ý gì c, vì đã qu rõ. T là ngưi
v, va là ngưi mẹ.
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
1c
MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút)
116
Hoạt động của GV – HS
Kin thức cần đạt
-B1: GV giao nhiệm vụ:
Chỉ ra hàm ý trong các nhan đề sau:
- Hạng phúc của một tang gia
- Chí Phèo
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ
- B3: HS báo cáo kt quả
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức
Nêu đúng các hàm ý mà
nhan đề tác phẩm gợi ra.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tit 76- 77 : THUC
( Lỗ Tấn )
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Thuôc
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thit b:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc.
+ My tinh, may chiu, loa...
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
-Ý nghĩa cua hình tưng chin bánh bao tâm mu ngưi.
-Ý nghĩa cua hình tưng vòng hoa trên m ngưi cách mạng Hạ Du.
2.Kĩ năng
- Tm tắt tc phm;
- Đc –hiu văn bn theo đc trưng th loại (văn bn tự sự, truyện dch)
3. Thái độ:
-Hu qu cua tình trạng mê mui cua con ngưi; ý nghĩa quan trng sự gắn b
giữa ngưi làm cch mạng với quần chúng nhân dân.
-Cm thông với s phn con ngưi trong cuc sng, c niềm tin vào ý ch, ngh
lực ca con ngưi.
-Cm phc sức mạnh ý ch, ngh lực ca con ngưi trong cuc sng. T đ, rút ra
bài hc nhn thức và hành đng cho bn thân.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lực thu thp thông tin liên quan đn văn bn
117
- Năng lực hp tc đ cung thực hiện nhiệm v hc tp
- Năng lực gii quyt những tình hung đt ra trong cc văn bn
- Năng lực đc - hiu cc tc phm Văn hc nước ngoài theo đc trưng th loại
- Năng lực sử dung ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ, cm nhn ca c nhân về ý nghĩa
cua văn bn
5. Phát triển phẩm chất:
- Bit quý trong tình cm gia đình, tình yêu quê hương đất nước
- Bit trân trng những gi tr văn ha ca cac nước trên th giới
- Bit suy nghĩ, trăn tr về những vấn đề đt ra trong tng tc phâm
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
Tit 76 -77 : Thuốc ( Lỗ Tấn )
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Thuôc
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim về Cách mạng Tân Hợi ( Trung Quốc)
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà.
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit
trước)
-Đ dung hoc tp
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Thuốc
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn ngắn về mt chi tit nghệ thut hay trong
truyện;.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua truyện;
2. Kĩ năng :
118
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến
thức kĩ năng
cần đạt, năng
lực cần phát
triển
- GV giao nhiệm vu:
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi 03 tác giả VHNN
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Bên cạnh các tác giả lớn
của VHVN hiện đại mà các em đã học, ở HK2 này, chúng ta tiếp
tục tìm hiểu 03 nhàn văn lới của 3 nước : Trung Quốc, Nga và
Mĩ…
- Nhn thức
đưc nhiệm
v cần gii
quyt ca bài
hc.
- Tp trung
cao và hp
tc tt đ gii
quyt nhiệm
v.
- C thi đ
tch cực,
hứng thú.
Tấn;
a/ Bit làm: bài đc hiu văn bn;
b/ Thông thạo: cc bước làm đoc hiu;
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện nước ngoài;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin, sng tạo khi tìm hiu văn bn nước ngoài;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng truyện ngắn nước ngoài đem lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện ngắn nước ngoài ,
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên truyện ngắn cua Lỗ Tấn;
- Năng lực đoc – hiêu tac phâm truyện ngắn cua Lỗ Tấn;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về truyện ngắn cua Lỗ
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về gi tr tư tương và nghệ thuât
truyện ngắn cua Lỗ Tấn;
- Năng lực phân tich, so sanh ý nghĩa cac chi tiêt nghệ thuât trong truyện cua
Lỗ Tấn;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc;
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
119
.2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
119
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu chung
GV gi ý:
- Tiu sử, con ngưi?
- V tr ca Lỗ Tấn trong văn hc Trung
Quc?
- Con đưng gian nan đ chn ngành
nghề ca Lỗ Tấn?
- Quan đim sng tc văn nghệ ca Lỗ
Tấn?
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
- Lỗ Tấn (1881-1936), tên khai sinh là
Chu Chương Th, sau đổi thành Chu
Th Nhân.
- Quê ông ph Thiệu Hưng, tỉnh
Chit Giang, Trung Quc.
- Năm 13 tuổi, chứng kin cnh ngưi
cha lâm bệnh, vì không c thuc mà
cht, ông ôm ấp nguyện vng hc nghề
thuc.
- Trước khi hc nghề y:
+ Tng hc nghề hàng hi với mong
mun đi nhiều nơi đ m mang tầm mắt.
+ Sau đ, ông hc nghề khai thc m
với ước vng làm giàu cho Tổ quc.
+ Nhưng ông đều thất vng.
- Khi hc nghề y:
+ Nh hc gii, ông nhn hc bổng
cua Nht.
+ Ông chn hc ngành y đ chữa bệnh
cho những ngưi nghèo, m mà không
c thuc, cht vì ngu dt và mê tn, …
như cha mình.
+ Đang hc trưng Cao đẳng Y khoa
Tiên Đài thì mt lần xem phim, ông thấy
những ngưi Trung Quc khoẻ mạnh,
hăm h xem quân Nht chém mt ngưi
Trung Quc làm gin điệp cho quân
Nga.
+ Ông git mình mà nhn ra rằng:
Chữa bệnh th xc không quan trng
bằng chữa bệnh tinh thần. Và th là ông
chuyn sang làm văn nghệ.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
- Lỗ Tấn (1881 - 1936), nhà văn
CM Trung Quc, ngưi đã t b
nghề thuc làm nghề văn vì cho rằng
chữa bệnh th xc không quan trng
bằng chữa bệnh tinh thần.
2. Truyện Thuốc:
a. Hoàn cảnh sáng tác:
- Thuốc đưc vit năm 1919, đúng
vào lúc cuc vn đng Ngũ tứ bng
nổ.
- Đây là thi kì đất nước Trung
Hoa b cc đ quc Anh, Nga, Php,
Đức, Nht xâu xé. Xã hi Trung Hoa
bin thành nửa phong kin, nửa
thuc đa, nhưng nhân dân lại an
phn chu nhc. Đ là căn bệnh đớn
hèn, tự tho mãn, mà những ngưi
cch mạng hoàn toàn xa lạ với nhân
dân.
- Thuốc đã ra đi trong bi cnh
ấy với mt thông điệp: Ngưi Trung
Quc cần suy nghĩ nghiêm túc về
mt phương thuc đ cứu dân tc.
120
- Mc đch sng tc ca Lỗ Tấn:
+ Làm văn nghệ, ông dng ngòi bút đ
phanh phui các “căn bệnh tinh thần” ca
quc dân, lưu ý mi ngưi tìm phương
thuc chạy chữa.
+ Toàn b sng tc cua ông đều tp
trung phê phn cc căn bệnh tinh thần
khin cho quc dân mê mui, tự tho
mãn “ngủ say trong một cái nhà hộp
bằng sắt không có cửa sổ”.
- Lỗ Tấn là nhà văn cch mạng vĩ đại
cua Trung Quc th kỉ XX, đưc tôn
vinh là “linh hồn dân tộc”, là “kĩ sư tâm
hồn” ca dân tc.
- Năm 1981, kỉ niệm 100 năm ngày
sinh, Lỗ Tấn đưc phong tng danh hiệu
“Danh nhân văn hoá nhân loại”.
- Thi trẻ, Bc H “thích đọc Lỗ Tấn
bằng tiếng Trung Quốc”.
+ Tc phm chnh: AQ chnh truyện
(Kiệt tc ca văn hc hiện đại Trung
Quc và th giới), cc tp Gào thét, Bàng
hoàng, Truyện cũ vit theo li mới, hơn
chc tp tạp văn c gi tr phê phn, tnh
chin đấu cao.
GV nêu câu hi: Tc phm Thuc đưc
sng tc trong hoàn cnh nào? Nêu b
cuc và tm tắt truyện?
HS đc mc Tiu dẫn, kt hp với
những hiu bit c nhân đ giới thiệu
những nét chnh về Lỗ Tấn.
HS đc và tm tắt tc phm, tho lun
và trình bày trước lớp.
b. Bố cục:
- Phần I: Thuyên mắc bệnh lao,
đưc lão Hoa đi mau thuc chữa
bệnh là chic bnh bao tm mu
ngưi (Mua thuc)
- Phần II: V chng lão Hoa cho
Thuyên ăn ci bnh bao đẫm mu
với hy vng chữa khi bênh cho con,
nhưng Thuyên vẫn ho dữ di. (Ung
thuc)
- Phần III: Cuc bàn lun trong
qun trà về thuc chữa bệnh lao, về
tên “gic” Hạ Du (Bàn về thuc)
- Phần IV: Nghĩa đa vào dp tit
Thanh minh. Hai ngưi mẹ cua Hạ
Du và Thuyên cng đi thăm m con.
H bi ri, bàng hoàng khi nhìn thấy
c vòng hoa trên m Hạ Du (Hu
qu ca thuc).
Thao tác 1: Tìm hiểu Ý nghĩa nhan đề
truyện và hình tượng chic bánh bao
tẩm máu
GV gợi dẫn: Nghĩa đen, nghĩa hàm ẩn
của nhan đề? Liên tưởng giữa nhan đề
(Thuốc) với chiếc bánh bao tẩm máu?
− Hình nh chic bnh bao tm mu
ngưi đưc miêu t như th nào? gây
cho em cam gic gì?
− Nhan đề Thuc (Dưc) chnh là
II. Đọc- hiểu
1. Ý nghĩa nhan đề truyện và
hình tượng chic bánh bao tẩm
máu:
- Tầng nghĩa ngoài cng:
121
chỉ chic bnh bao qui đn này,
c những ý nghĩa gì?
- HS tr li.
+ Là phương thuc truyền thng chữa
bệnh lao ca những ngưi Trung Quc
lạc hu, u mê.
+ Thứ mà ông bà Hoa xem là “tiên
dưc” đ cứu mạng thằng con đã không
cứu đưc n mà ngưc lại đã git cht
nó.
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ B mẹ thằng Thuyên hoàn toàn tin
tưng và đã p đt cho n mt phương
thuc qui g. Và c đm ngưi trong
qun trà cũng cho rằng đ là thứ thuc
tiên.
+ Nhưng ăn bnh bao tm mu ngưi
thằng Thuyên vẫn phi cht.
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ Chic bnh bao - liều thuc đc ấy
đưc pha ch bằng mu cua ngưi cch
mạng x thân vì nghĩa, đổ mu cho sự
nghiệp gii phng nhân dân.., trong đ
c b mẹ thằng Thuyên, ông Ba, c
Khang...
+ Những con ngưi ấy lại dửng dưng,
mua mu ngưi cch mạng đ chữa
bệnh.
- Thao tác 2: Tìm hiểu hình ảnh nhân
vật Hạ Du.
GV: Trình bày những hiu bit ca em
về cuc cch mạng Tân Hi?
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ Thành công là lt đổ đưc ch đ
phong kin nhưng c nhưc đim là xa
ri quần chúng nên h không hiu và th
ơ với cch mạng.
+ Mt khc, đây là cuc cch mạng
Đo là thứ thuc cua mê tn d
đoan.
- Tầng nghĩa thứ hai:
Tên truyện còn hàm nghĩa sâu xa
hơn, mang tnh khai sng: Đây là thứ
thuc đc mà mi ngưi cần phi
gic ng ra. Ngưi Trung Quc cần
phi tỉnh giấc, không đưc ng mê
trong ci nhà hp bằng sắt không c
sửa sổ.
- Ý nghĩa thứ ba:
Phi tìm mt phương thuc làm
cho quần chúng gic ng cch mạng
và làm cho cch mạng gắn b với
quần chúng.
2. Hạ Du – hình ảnh tượng
trưng của cách mạng Tân Hợi:
- Cuc cch mạng Tân Hi:
- Nguyên mẫu cua nhân vt Hạ Du
là chin sĩ Thu Cn: Nhà nữ cch
mạng tiên phong, tham gia khi
nghĩa , b bắt và b hành hình.
Truy điệu Hạ Du cũng là truy
điệu Thu Cn và c lớp ngưi gic
122
nửa vi: ci rễ phong kin không b đnh
bt hoàn toàn, đi sng nông thôn Trung
Quc không c gì thay đổi.
GV: Theo hiu biêt cua em, nguyên
mẫu ca nhân vt Hạ Du là ai?
GV: Nhân vt Hạ Du xuất hiện như th
nào trong tc phm? Nhân vt này c vai
trò như th nào trong truyện?
GV: Nhân vt Hạ Du tiêu biu cho
những ai?
GV: Anh c những tnh cch, phm chất
như th nào qua li k ca cc nhân vt
trong qun? Qua đ, em hiu đưc l
tưng cch mạng ca anh là gì?
GV: Qua nhân vt Hạ Du, em cam nhn
đưc thi đ, tình cm gì cua tc gi
dành cho nhân vt?
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
o Dm tuyên truyền cch mạng ngay
c với ngưi cai ngc trong những ngày
c hành hình.
o L tưng cch mạng cua anh là lt đổ
ngai vàng, đnh đuổi ngoại tc, giành lại
đc lp dân tc.
GV: Những việc làm cua Hạ Du đưc
mi ngưi trong truyện nhn thức như
th nào?
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
o Chú anh cho là anh đi “làm giặc”
nên đã t gic anh.
o Quần chúng ch anh cht đ lấy
mu làm thuc chữa bệnh.
o Đn c mẹ anh cũng không hiu đứa
con mình, gào khc kêu anh cht oan.
ng sớm.
- Trong truyện, Hạ Du xuất hiện
gin tip, sau khi b hành hình, qua
câu chuyện cua cc v khch trong
qun trà và nấm m c vòng hoa.
- Hạ Du tiêu biu cho những ngưi
cch mạng sớm gic ng l tưng,
mà quần chúng mê mui gi anh là
“điên” vì dũng cm “đi trước bình
minh” ca dân tc và vì anh thức
tỉnh khi mi ngưi còn u mê
+ Anh dũng cm, hiên ngang, x
thân vì nghĩa lớn:
Lỗ Tấn bày t sự knh trng,
khâm phc cho những chin sĩ anh
hng, dũng cm hi sinh cho đất
nước, cho tương lai.
+ Nhưng mc đch, ý ch và hành
đng cua Hạ Du lại đưc nhn thức
trong cái nhìn xa lạ, ấu trĩ cua quần
chúng:
Đ là vì anh xa ri quần chúng,
chưa kp gic ng cho h nên h
nhìn anh bằng con mắt miệt h, u mê
và mu ca ngưi cch mạng đổ ra
tht vô nghĩa.
Qua nhân vt Hạ Du, tc gi
bày t sự knh trng và lòng thương
cm sâu xa cho những chin sĩ tiên
phong.
3. Ý nghĩa cuộc bàn luận trong
quán trà về Hạ Du
-Ch đề bàn lun ca những ngưi
trong qun trà ca lão Hoa trước ht
là công hiệu ca “thứ thuc đc biệt”
- chic bnh bao tm mu ngưi.
-T việc bàn về công hiệu ca
chic bnh bao tm mu Hạ Du
123
GV: Theo em, vì đâu mà mi ngưi lại
có ci nhìn, thi đ như th đi với anh?
+ GV chôt lại.
Thao tác 3: Ý nghĩa cuộc bàn luận
trong quán trà về Hạ Du
Gv dẫn dắt vào câu chuyện bàn lun
trong qun trà về Hạ Du và yêu cầu HS
phân tch ý nghĩa cuc bàn lun đ.
Thao tác 4 : Không gian, thời gian
nghệ thuật và ý nghĩa của chi tit vòng
hoa trên mộ Hạ Du
GV dẫn dắt: Không gian nghệ thut
cua truyện là t hãm, âm mc, b tắc,
nhưng thi gian thì c tin trin. T ma
thu “tram quyt” đn ma xuân thanh
minh đã th hiện mạch suy tư lạc quan
cua tc gi.
chuyn sang bàn về bn thân nhân
vt Hạ Du là diễn bin tự nhiên, hp
lí.
- Ngưi tham gia bàn lun tn
thưng rất đông song pht ngôn ch
yu vẫn là tên đao ph C Khang,
ngoài ra còn mt ngưi c tên kèm
theo đc đim (cu Năm g) và hai
ngưi chỉ c đc đim (“Ngưi trâu
hoa râm”, “anh chàng hai mươi
tuổi”).
- Những li bàn lun ấy, Lỗ Tấn
đã cho ta thấy:
+ B mt tàn bạo, thô lỗ ca C
Khang
+B mt lạc hu cu dân chúng
Trung Quc đương thi
+ Lòng yêu nước cua ngưi chin
sĩ cch mạng Hạ Du.
4. Không gian, thời gian nghệ
thuật và ý nghĩa của chi tit vòng
hoa trên mộ Hạ Du
- Câu chuyện xy ra trong 2 buổi
sớm vào hai ma thu, ma xuân .
+ Buổi sng đầu tiên c 3 cnh:
cnh sng tinh mơ đi mua bnh bao
chấm mu ngưi, cnh php trưng
và cnh cho con ăn bnh, cnh qun
trà.... Ba cnh gần như liên tc, diễn
ra trong ma thu lạnh lẽo. Bi cnh
qun trà và đưng ph là nơi t tp
cua nhiều loại ngưi do đ hình
dung đưc dư lun và ý thức xã hi.
+ Buổi sng cui cung là vào dp
tt Thanh minh- ma xuân to m.
Ma thu l rng, ma xuân đâm chi
ny lôc, gieo mầm.
- Vòng hoa trên m Hạ Du: C th
xem vòng hoa là cực đi lp ca
“chic bnh bao tm mu”. Ph đnh
v thuc là bằng chic bnh bao tm
mu, tc gi mơ ước tìm kim mt v
thuc mới- chữa đưc c những bệnh
124
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1: Ý nghĩa ca tên truyện Thuc là gì?
a. Thuc chữa bệnh và thuc đc git ngưi.
[1]='c'
b. Thuc chữa bệnh và thuc tăng lực.
c. Thuc tr bệnh lao cua những ngưi dân u mê
[2]='b'
lạc hu, thuc đc git ngưi, thuc tr bệnh h
hững, u mê ca quần chúng và bệnh xa ri quần
[3]='a'
chúng ca cn b cch mạng.
d. Thuc tr bệnh lao, thuc đc git ngưi,
[4]='c'
thuc tr bệnh h hững, u mê ca quần chúng và
bệnh ch quan ca cn b cch mạng.
[5]='c'
Câu hỏi 2: Ch đề ca truyện Thuc là gì?
HS tìm hiu ý nghĩa cua hình nh vòng
hoa trên m Hạ Du?
HS làm việc c nhân, pht biu ý kin
tt về tinh thần cho toàn xã hi với
điều kiện tiên quyt là mi ngưi
phi gic ng cch mạng, phi hiu
rõ “ý nghĩa ca sự hi sinh” ca
những ngưi cch mạng.
- Nh chi tit vòng hoa trên m
Hạ Du ch đề tư tưng tc phm mới
đưc th hiện trn vẹn, nh đ mà
không kh ca truyện vn rất u bun
tăm ti song điều mà tc gi đưa đn
cho ngưi đc không phi là tư
tưng bi quan.
Tổ chức tổng kt HS nhận xét, đánh
giá chung về giá trị của tác phẩm
HS tho lun về ý nghĩa nhan đề truyện
và hình tưng chic bnh bao tm mu
ngưi?
+ HS tho lun và tr li
HS nhn xét, đnh gi chung về gi tr
cua tc phm
III/ Tổng kt
1. Nghệ thuật:
- Hình nh, ngôn t giàu tnh
biu tưng.
- Li dẫn truyện nhẹ nhàng, tự
nhiên mà sâu sắc, li cun.
2. Ý nghĩa văn bản
- Ngưi Trung Quc cần c mt
thứ thuc đ chữa tr tn gc căn
bệnh mê mui về tinh thần.
- Nhân dân không nên “ng say
trong ci nhà hp bằng sắt” và ngưi
cch mạng thì không nên “bôn ba
trong chn quạnh hiu”, mà phi bm
st quần chúng đ đng viên, gic
ng h.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
125
a. Chng mê tin d đoan.
b. Ni về sự u mê, tê lit quần chúng và bi kch
cua ngưi cch mạng tiên phong.
c. T co giai cấp thng tr bc lt và phương
php cch mạng ca Đng Cng Sn Trung
Quc thi bấy gi.
d. Li cnh co khi dng thuc chữa bệnh.
Câu hỏi 3: Truyện "Thuc" c 4 phần, chn
cch đt tiêu đề ca mỗi phần sao cho ph hp?
a. Niềm tin m qung – Niềm vui đau khổ - Sự u
mê bất nhân – Hy vng le li.
b. Niềm tin m qung – Niềm vui thong qua -
Sự u mê bất nhân – Mong manh hy vng.
c. Niềm tin m qung – Niềm vui đau khổ - Sự u
mê bất nhân – Xa nhòa ranh giới.
d. Bước đi trông đêm – Cưi ra nước mắt – H
hững vô nhân – Hy vong.
Câu hỏi 4: Trong tc phm, Lão Hoa Thuyên ra
đi trong đêm đ làm gì?
a. Mua lương thực.
b. Mua trà.
c. Mua "thuc" chữa bệnh lao cho con trai.
d. Mua hàng cấm.
Câu hỏi 5: Thuc chữa bệnh lao đưc tc gi
mô t trong tc phm là gì?
a. Thuc đông y.
b. Thuc tân dưc.
c. Bnh bao tm mu ngưi cht chém nướng
cháy.
d. Thuc Tây
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu:
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS Kin thức cần đạt
126
GV giao nhiệm vụ:
“…Một lúc sau, người
đi viếng càng đông. Bóng kẻ
già, người trẻ thấp thoáng
giữa các nấm mộ.
Không hiểu sao, bà Hoa
cảm thấy người nhẹ đi như
cất được gánh nặng. Bà ta
nghĩ đến chuyện về, khuyên
giải bà già kia:
- Ta về đi thôi!
Bà kia thở dài một cái,
uể oải thu dọn bát đĩa, lại
chần chừ một lúc, rồi cũng
chậm rãi bước đi, lẩm bẩm
nói một mình.
- Thế là thế nào nhỉ?
Hai bà đi, chưa được vài
ba chục bước, bỗng nghe sau
lưng một tiếng "Cọa... ạ" rất
to. Hai bà giật mình, ngoảnh
lại, thì thấy con quạ xòe đôi
cánh, nhún mình, rồi như một
mũi tên, vút bay thẳng về phía
chân trời xa.”
( Trích Thuốc-
Lỗ Tấn)
Đọc đoạn văn trên và thực
hiện các yêu cầu sau :
1. Xc đnh v tr đoạn văn
trên trong tc phâm?Nêu
những ý chnh ca đoạn văn
trên?
2. Nêu ý nghĩa câu hi ca
nhân vt bà Hạ Du Thế là thế
nào nhỉ?
3. Nêu sự khc nhau về biu
tưng hình nh con quạ trong
quan niệm ca ngưi Việt
Nam và quan niệm ca ngưi
Trung Quc ?
1. Đoạn văn trên thuc phần kt truyện
ngắn Thuc ca Lỗ Tấn;
Những ý chnh ca đoạn văn trên:
- Cuc gp gỡ giữa 2 bà mẹ đau khổ là
bà Hoa Thuyên và bà mẹ Hạ Du tại nghĩa đa
vào tit Thanh Minh.
- Hình nh con quạ bay vút về pha chân
tri xa.
2. Ý nghĩa câu hi ca nhân vt bà Hạ Du
Thế là thế nào nhỉ?
- Câu hi trước ht chnh là th hiện sự
b tắc, lạ lẫm cua bà mẹ khi ngay c bà cũng
không hiu ý nghĩa việc làm ca con trai.
- Câu hi còn th hiện sự băn khoăn, đau
khổ, tự trch ca bà mẹ.
- Câu hi cũng là sự day dứt cua nhà văn
về mi quan hệ gắn b giữa quần chúng và
cch mạng.
3. Sự khc nhau về biu tưng hình nh
con quạ trong quan niệm cua ngưi Việt Nam
và quan niệm ca ngưi Trung Quc:
- Ở Việt Nam, con quạ là kẻ tham ăn, vì
th n đã phi mang b lông màu đen sut đi,
là biu tưng ca điềm dữ, thưng gắn liền với
bất hạnh cua con ngưi;
- Trong văn ho Trung Hoa, con quạ là
con chim cua mt tri, là hiện thân ca măt tri,
đng thi là biu tưng cua đức hiu tho, là
mt dấu hiệu thần kì đ ti lp trt tự xã hi. Vì
th, cui truyện, hình nh con quạ xuất hiện
vút bay thẳng về phía chân trời xa gi niềm tin
cua tc gi về sự thay đổi ca cch mạng Trung
Quc. Trt tự xã hi đất nước Trung Quc sẽ
đưc lp lại thành mt khi thng nhất.
127
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Từ truyện Thuốc, bày tỏ
suy nghĩ về một căn bệnh
tinh thần của tuổi trẻ trong
cuộc sống hôm nay ( đoạn
văn khoảng 200 từ)
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Vit đoạn văn theo yêu cầu. Chọn lựa một
trong những bệnh tinh thần như bệnh lười
bing, bệnh vô trách nhiệm.., để phân tích hậu
quả, nguyên nhân, biện pháp khắc phục.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
TIẾT 78
Ngày soạn:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : phong cch ngôn ngữ hành chnh
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
- Mt s biu mẫu quy đinh thuc phong cch ngôn ngữ hành chnh;
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit
trước)
-Đ dung hoc tp
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Phong cch ngôn ngữ hành chinh;
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
128
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc khi niệm và đc trưng cua phong cch
ngôn ngữ hành chnh;
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc khi niệm và đc trưng cua phong cch
ngôn ngữ hành chnh;
c/Vn dng thấp: Chỉ ra đưc văn bn thuc phong cch ngôn ngữ hành chnh
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về phong cch ngôn ngữ hành chnh đ tạo lp văn bn
trong đi sng;
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: Vit văn bn thuc phong cch ngôn ngữ hành chnh;
b/ Thông thạo: cc bước vit văn bn thuc phong cch ngôn ngữ hành chnh;
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: tạo văn bn thuc phong cch ngôn ngữ hành chnh;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi soạn tho văn bn hành chnh;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit quý trong và giữ gìn sự trong sng cua ting Việt
-Bit sử dng phong cch ngôn ngữ ph hp
-C ý thức vn dng phong cch ngôn ngữ hành chnh vào trong đi sng.
4. Hình thành năng lực:
-Năng lực thu thp thông tin liên quan đn văn bn hành chnh;
-Năng lực hp tc đ cng thực hiện nhiệm v hc tp
-Năng lực gii quyt những tình hung đt ra trong cc văn bn
-Năng lực đc - hiu cc văn bn thuc Phong cch ngôn ngữ hành chnh
-Năng lực sử dung ngôn ngữ, trình bày cc văn bn thuc phong cch ngôn ngữ
hành chính.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- GV giao nhiệm v: Kể một số giấy tờ liên quan đến cá nhân
em từ khi được sinh ra đến nay.
- HS thực hiện nhiệm vu: Giấy khai sinh- Sổ hộ khẩu-Đơn xin
nhập học…
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong cuộc sống thường
ngày, ta được tiếp xúc và sử dụng nhiều phong cách ngôn ngữ
khác nhau. Trong số đó có , phong cách ngôn ngữ hành chính.
Vậy phong cách ngôn ngữ đó là loại ngôn ngữ như thế nào? Nó
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
129
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1: Tìm hiểu một số văn bản
GV lần lưt chỉ đnh tng HS đc to cc
văn bn trong SGK, sau đ nêu câu hi
tìm hiu:
a) K thêm cc văn bn cng loại với cc
văn bn trên.
b) Đim ging nhau và khc nhau giữa
cc văn bn trên là gì?
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ Văn bn 1 là ngh đnh ca Chnh ph
(Ban hành điều lệ bo him y t). Gần với
ngh đnh là cc văn bn khc ca cc cơ
quan Nhà nước (hoc tổ chức chnh tr, xã
hi) như: thông tư, thông co, chỉ th,
quyt đnh, php lệnh, ngh quyt,…
+ Văn bn 2 là giấy chứng nhn ca th
trưng mt cơ quan Nhà nước (Giấy
chứng nhn tt nghiệp THPT- tạm thi).
Gần với giấy chứng nhn là cc loại băn
bn như: văn bằng, chứng chỉ, giấy khai
sinh,…
+ Văn bn 3 là đơn cua mt công dân
gửi mt cơ quan Nhà nước hay do Nhà
nước qun l (Đơn xin hc nghề). Gần với
đơn là cc loại văn bn khc như: bn
khai, bo co, biên bn,…
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ Ging nhau: Cc văn bn đều c tnh
php l, là cơ s đ gii quyt những vấn
đề mang tnh hành chnh, công v.
+ Mỗi loại văn bn thuc phạm vi, quyền
hạn khc nhau, đi tưng thực hiện khác
nhau.
I. Ngôn ngữ hành chính :
1. Tìm hiểu văn bản
a) Cc văn bn cng loại với 3 văn
bn trên:
b) Đim ging nhau và khc nhau
giữa cc văn bn:
2. Ngôn ngữ hành chính trong văn
bản hành chính
- Về trình bày, kt cấu: Cc văn bn
đều đưc trình bày thng nhất. Mỗi văn
bn thưng gm 3 phần theo mt khuôn
mẫu nhất đnh:
có những đặc trưng gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học
hôm nay.
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút)
130
Thao tác 2: Tổ chức tìm hiểu ngôn ngữ
hành chính trong văn bản hành chính
GV yêu cầu HS tìm hiu ngôn ngữ đưc
sử dng trong cc văn bn:
a) Đc đim kt cấu, trình bày.
b) Đc đim t ngữ, câu văn.
Thao tác 3: Tổ chức tìm hiểu khái niệm
phong cách ngôn ngữ hành chính
T việc tìm hiu cc văn bn trên, GV
hướng dẫn HS rút ra khi niệm phong
cch ngôn ngữ hành chnh.
HS đoc to cc văn bn trong SGK, sau đ
tr li câu hi
HS tìm hiu ngôn ngữ đưc sử dng trong
cc văn bn;
- HS làm việc c nhân (kho st cc văn
bn) và trình bày trước lớp. Cc HS khc
+Phần đầu: cc tiêu mc ca văn bn.
+ Phần chnh: ni dung văn bn.
+ Phần cui: cc th tc cần thit
(thi gian, đa đim, chữ k,…).
- Về t ngữ: Văn bn hành chnh sử
dng những t ngữ toàn dân mt cch
chnh xc. Ngoài ra, c mt lớp t ngữ
hành chính đưc sử dng với tần s cao
(căn cứ…, đưc sự y nhiệm cua…, tại
công văn s…, nay quyt đnh, chu
quyt đnh, chu trch nhiệm thi hành
quyt đnh, c hiệu lực t ngày…, xin
cam đoan…
- Về câu văn: c những văn bn tuy
dài nhưng chỉ là kt cấu ca mt câu
(Chnh ph căn cứ…. Quyt đnh: điều
1, 2, 3,…). Mỗi ý quan trng thưng
đưc tch ra và xung dòng, vit hoa
đầu dòng.
VD:
Tôi tên là:…
Sinh ngày:…
Nơi sinh:…
Nhìn chung, văn bn hành
chnh cần chnh xc bi vì đa s đều c
gi tr php l. Mỗi câu, chữ, con s dấu
chấm dấu phy đều phi chnh xc đ
khi gây phiền phức về sau. Ngôn ngữ
hành chnh không phi là ngôn ngữ biu
cm nên cc t ngữ biu cm hạn ch
sử dng. Tuy nhiên, văn bn hành chnh
cần sự trang trng nên thưng sử dng
những t Hn- Việt.
3. Ngôn ngữ hành chính là gì?
Ngôn ngữ hành chnh là ngôn
ngữ dng trong cc văn bn hành chnh
đ giao tip trong phạm vi cc cơ quan
Nhà nước hay cc tổ chức chnh tr, xã
hi (gi chung là cơ quan), hoc giữa
cơ quan với ngưi dân và giữa ngưi
dân với cơ quan, hay giữa những ngưi
dân với nhau trên cơ s php l.
131
c th nhn xét, bổ sung (nu cần).
HS rút ra khi niệm ngôn ngữ hành chnh.
Thao tác 1: Tổ chức luyện tập
Bài tập 1: Hãy k tên mt s loại văn bn
hành chnh thưng liên quan đn công
việc hc tp trong nhà trưng ca anh
(ch)
GV gợi ý, tổ chức cho HS các nhóm thi
xem nhóm nào kể được nhiều và đúng.
Bài tập 2: Hãy nêu những đặc điểm tiêu
biểu về trình bày văn bản, về từ ngữ, câu
văn của văn bản hành chính (lược trích-
SGK).
Trên cơ sở nội dung bài học, GV gợi ý để
HS phân tích.
HS các nhóm thi xem nhóm nào kể được
nhiều và đúng.
HS phân tích.
Bài tp 1: Mt s loại văn bn
hành chnh thưng liên quan đn công
việc hc tp trong nhà trưng: Đơn xin
nghỉ hc, Biên bn sinh hoạt lớp, Đơn
xin vào Đoàn TNCS H Ch Minh,
Giấy chứng nhn, Sơ yu l lch, Bằng
tt nghiệp THCS, Giấy khai sinh, Hc
bạ, Giấy chứng nhn trúng tuyn vào
lớp 10, Bn cam kt…, Giấp mi
hp,…
Bài tập 2: Những đặc điểm tiêu
biểu:
+ Trình bày văn bn: 3 phần
- Phần đầu gm: tên hiệu nước, tên cơ
quan ra quyt đnh, s quyt đnh,
ngày… thng… năm…, tên quyt đnh.
- Phần chnh: B trưng… căn cứ…
theo đề ngh… quyt đnh: điều 1…,
điều 2…, điều 3…
- Phần cui: ngưi k (k tên đng
dấu), nơi nhn.
+ T ngữ: dng những t ngữ hành
chnh (quyt đnh về việc…, căn cứ
ngh đnh…, theo đề ngh ca,… quyt
đnh, ban hành kèm theo quyt đnh,
quy đnh trong chỉ th, quyt đnh c
hiệu lực, chu trch nhiệm thi hành
quyt đnh,…
+ Câu: sử dng câu văn hành chnh
(toàn b phần ni dung chỉ c mt câu).
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu Tính
khuôn mẫu
- GV yêu cầu HS đc lại cc văn bn
tit hc trước và phân tich tnh khuôn mẫu
cua cc văn bn đ.
II. Đặc trưng của phong cách ngôn
ngữ hành chính
1. Tính khuôn mẫu
Tnh khuôn mẫu th hiện kt cấu 3
phần thng nhất:
132
- GV nhn xét và cht lại mt s ni
dung, lưu ý HS mt s vấn đề.
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
a) Phần m đầu gm:
+ Quc hiệu và tiêu ngữ.
+ Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn
bn.
+ Đa đim, thi gian ban hành văn bn.
+ Tên văn bn- mc tiêu văn bn.
b) Phần chnh: ni dung văn bn.
c) Phần cui:
+ Đa đim, thi gian (nu chưa đt
phần đầu).
+ Chữ k và dấu (nu c thm quyền).
Thao tác 2: Tổ chức tìm hiểu tính minh
xác
GV đt câu hi đ HS tho lun:
Câu hỏi: Tính minh xác của văn bản hành
chính thể hiện ở những điểm nào? Nếu
không đảm bảo tính minh xác thì điều gì
sẽ xảy ra?
- GV nhn xét và khắc sâu mt s ý cơ
bn.
a) Phần m đầu gm:
b) Phần chnh: ni dung văn bn.
c) Phần cui:
Chú ý:
+ Nu là đơn t, kê khai thì phần cui
nhất thit phi c chữ k, h tên đầy đ
cua ngưi làm đơn hoc k khai.
+ Kt cấu 3 phần c th "xê dch"
mt vài đim nh ty thuc vào những
loại văn bn khc nhau, song nhìn
chung đều mang tnh khuôn mẫu thng
nhất.
2. Tính minh xác
Tnh minh xc th hiện :
- Mỗi t chỉ c mt nghĩa, mỗi câu
chỉ c mt ý. Tnh chnh xc về ngôn t
đòi hi đn tng dấu chấm, dấu phy,
con s, ngày thang, chữ k,…
- Văn bn hành chnh không đưc
dng t đa phương, t khu ngữ,
không dng cc biện php tu t hoc li
biu đạt hàm ý, không xa b, thay đổi,
sửa chữa.
Chú ý:
Văn bn hành chnh cần đm bo tnh
minh xc bi vì văn bn đưc vit ra
ch yu đ thực thi. Ngôn t chnh là
"chứng tch php l".
VD: Nu văn bằng mà không chnh
xc về gày sinh, h, tên, đệm, quê,… thì
b coi như không hp lệ (không phi
cua mình).
Trong xã hi vẫn c hiện tưng mạo
chữ k, làm dấu gi đ làm cc giấy t
133
Thao tác 3: Tổ chức tìm hiểu tính công
vụ
GV đt câu hi đ HS tho lun:
Câu hỏi: Tnh công v th hiện như th
nào trong văn bn hành chnh? Trong đơn
xin nghỉ hc, điều gì là quan trng- cm
xúc cua ngưi vit hay xc nhn cua cha
mẹ, bệnh viện?
- GV nhn xét và khắc sâu mt s ý cơ
bn.
- HS làm việc c nhân và trình bày trước
lớp.
gi: bằng gi, chứng minh thư gi, hp
đng gi,…
3. Tính công vụ
Tnh công v th hiện :
+ Hạn ch ti đa những biu đạt tình
cm c nhân.
+ Cc t ngữ biu cm nu dng
cũng chỉ mang tnh ước lệ, khuôn mẫu.
VD: knh chuyn, knh mong, trân
trng knh mi,…
+ Trong đơn t ca c nhân, ngưi ta
chú trng đn những t ngữ biu ý hơn
là cc t ngữ biu cm.
VD: trong đơn xin nghỉ hc, xc nhn
cua cha mẹ, bệnh viện c gi tr hơn
những li trình bày c cm xúc đ đưc
thông cm.
Tổ chức luyện tập
Bài tập 1 và bài tập 2:
- GV yêu cầu HS xem lại bài hc đ tr
li đầy đu, chnh xc.
Bài tp thực hành nên HS c th chun b
trước nhà, trên cơ s ni dung bài hc
lớp, HS c th điều chỉnh, sửa chữa (nu
cần)
- HS làm việc c nhân, xem lại bài, pht
biu ý kin. Cc HS khc nhn xét, bổ
sung (nu cần).
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
Cch vit biên bn:
III. Luyện tập
1/Bài tập 1 và bài tập 2:
Ni dung cần đạt:
Xem lại mc 1- phần III- Ni dung
bài hc.
2/Bài tập 3:
Yêu cầu ca biên bn mt cuc hp:
chnh xc về thi gian, đa đim, thành
phần. Ni dung cuc hp cần ghi vắn
134
a. Phần m đầu
− Phần m đầu cua biên bn
gm những mc: Quc hiệu, tiêu
ngữ, tên biên bn, thi gian, đa đim,
thành phần tham dự lp biên bn.
− Tên cua biên bn nêu rõ ni dung
chnh cua biên bn: Biên bn sinh
hoạt;chi đi; Biên bn tr lại giấy t, tang
vt, phương tiện vi phạm hành chnh cho
ch s hữu, ngưi qun l hoc ngưi sử
dng hp php.
b. Phần ni dung
− Ghi lại diễn bin và kt qu ca sự
việc.
− Cch ghi phi trung thực,
khch quan; không đưc thêm vào
những ý kin ch quan ca ngưi vit.
− Tnh chnh xc, c th ca biên bn
giúp cho ngưi c trch nhiệm làm cơ s
xem xét đ đưa ra những kt lun đúng
đắn.
c. Phần kt thúc gm cc mc
− Thi gian kt thúc.
− H, tên, chữ k cua ch toạ, thư k
hoc cc bên tham gia lp biên bn.
− Chữ k th hiện tư cch php nhân
cua những ngưi c trch nhiệm lp biên
bn.
tắt nhưng rõ ràng. Cui biên bn cần c
chữ k ca ch ta và thư k cuc hp.
Bài tập 4:
Yêu cầu ca đơn xin gia nhp Đoàn
TNCS H Ch Minh:
+ Tiêu đề.
+ Knh gửi (Đoàn cấp trên).
+ L do xin gia nhp Đoàn TNCS H
Chí Minh.
+ Những cam kt.
+ Đa đim, ngày… thng… năm…
+ Ngưi vit k và ghi rõ h tên.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Câu 1: Văn bn nào sau đây c hình thức và
ni dung khc với giấy chứng nhn?
a/ Bn khai
b/Văn bằng
c/Chứng chỉ
1b,2c
135
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Nêu ni dung Đơn xin vào
Đoàn TNCS H Ch Minh ?
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
Đơn xin vào Đoàn TNCS H Ch Minh cần c
những ni dung chnh sau:
− Tên tổ chức
− Tên văn bn
− Đa đim và thi gian vit đơn
− Nơi nhn đơn
− Tự giới thiệu về bn thân
− Nguyện vng và mc đich vào Đoàn
− Cam kt và li hứa
− Ghi rõ h tên và k
d/ Giấy khai sinh
Câu 2:Trong cc văn bn sau đây, đâu không
phi là văn bn hành chnh?
a/ Giấy khai sinh
b/ Hp đng tuyn dng lao đng
c/ Thông bo mi thầu
d/ Giấy chuyn nhưng quyền sử dng đất.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
5.TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Tìm hiểu thêm các quy
định về thể thức văn bản
của nhà nước
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Truy cập trên mạng để nắm bắt thể thức văn
bản.
136
TIẾT 79-80
Đc văn:
SỐ PHẬN CON NGƯỜI
(Trích)
Sô-lô -khốp
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học :
SỐ PHẬN CON NGƯỜI
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim Số phận con người;
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
SỐ PHẬN CON NGƯỜI
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn ngắn trình bày hiệu qu nghệ thut cua mt chi
tit c gi tr trong truyện;
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua truyện ngắn nước ngoài;
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc.
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn văn hc nước ngoài
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn văn hc nước ngoài
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca văn hc nước ngoài
137
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1: Tìm hiểu tác giả-tác phẩm
1. GV hướng dẫn HS đc Tiu dẫn (SGK)
tm tắt những nét chnh về tc gi Sô-lô-
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Mi-khai-in Sô-lô-khp (1905 – 1984),
-Bit trân quý những gi tr văn ha mà truyện nước ngoài đem lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện ngắn nước ngoài.
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên truyện ngắn cua Sô-lô-khop
- Năng lực đoc – hiêu truyện ngắn cua Sô-lô-khop;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về nhân vât trong truyện
ngắn nước ngoài;
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về gi tr tư tương và nghệ thuât ca
truyện S phân con ngươi;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- GV giao nhiệm vu:
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi Sô-lô-khôp
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
+ Chiu mt đoạn trong phim S phn con ngưi;
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Sô-lô-khốp, một nhà văn lỗi
lạc tiêu biểu của nền văn học Nga Xô Viết thế ki XX, từng đoạt
giải Nobel văn học 1965. Cuộc đời của ông gắn bó máu thịt với
con người và cảnh vật quê hương sông Đông trong những những
bước chuyển mình đau đớn và phức tạp của lịch sử. Tác phẩm
của ông thấm đẫm hơi thở và linh hồn của quê hương, số phận
con người, một tác phẩm có cái nhìn sâu sắc, đa chiều của tác
giả về con người trong và sau chiến tranh với những vinh quang
và mất mát.
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (70phút)
138
khp.
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
- A. Sô – lô - khp (1905 - 1984)
- Ông sinh trưng trong mt gia đình
nông dân th trấn Vi – ô – sen – xcai - a,
mt đa phương thuc tỉnh Rô - xtp trên
vng tho nguyên sông Đông.
- Ông tham gia nhiều công tc cch
mạng t kh sớm: làm thư k uỷ ban trấn,
nhân viên thu mua lương thực, tiễu phỉ...
- Cui 1922, ông đn Mt – xcơ – va,
chấp nhn làm mi nghề đ sinh sng và
thực hiện “giấc mơ viết văn”.
- Năm 1925, ông tr lại quê hương và
bắt đầu vit “Sông Đông êm đềm”- mt
b tiu thuyt sử thi đ s dựng lại bức
tranh sinh đng về cuc sng ca những
ngưi nông dân Cô - dắc cng những bin
đng xã hi và đấu tranh giai cấp vng
này sau Cch mạng Thng Mưi Nga
1917.
- Năm 1926, ông đã in hai tp truyện
ngắn “Truyện sông Đông” và “Thảo
nguyên xanh”.
- Trong thi kì chin tranh vệ quc, với
tư cch là phng viên mt trn, Sô – lô -
khp xông pha nhiều chin trưng, vit
nhiều bài chnh lun, k, truyện ngắn nổi
ting.
- Sau chin tranh, ông tp trung ch yu
vào sáng tác.
- Năm 1965, ông đưc tng Gii thưng
Nô – ben về văn hc.
- Những tc phm chinh:
+ Tp truyện: “Truyện sông Đông”
+ Cc tiu thuyt: “Sông Đông êm
đềm”, “Đất vỡ hoang”, “Họ đã chiến đấu
vì Tổ quốc”...
2. GV hướng dẫn HS dựa vào Tiu dẫn
pht biu v tr ca truyện ngắn S phn
nhà văn Nga Xô vit, Gii Nô-ben văn
hc năm 1965; đưc coi là mt trong
những nhà văn lớn nhất ca th kỉ XX.
2. Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh sáng tác:
- Truyện đưc công b lần đầu trên bo
Sự tht, s ra ngày 31 – 12 – 1956 và 1 –
1 – 1957.
- Truyện c ý nghĩa kh quan trng đi
với sự pht trin ca văn hc Xô Vit.
Đây là tc phm đầu tiên, nhà văn tp
trung th hiện hình tưng con ngưi bất
hạnh sau chin tranh, nhìn cuc sng và
chin tranh toàn diện, chân thực.
- Về sau, truyện đưc in trong tp
“Truyện sông Đông”.
b. Tóm tắt: ( SGK)
139
con ngưi trong nền văn hc Xô-vit.
HS làm việc c nhân, pht biu
HS dựa vào Tiu dẫn pht biu v tr ca
truyện ngắn S phn con ngưi trong nền
văn hc Xô-vit.
Yêu cầu : ging đc − k chm rãi, bình
tĩnh, va k va như đang nhớ lại, suy tư,
ngẫm nghĩ; chú ý những đoạn trữ tình
ngoại đề đc rõ cm xúc tự hào, ca ngi.
Kt hp đc – k tm tắt trong c phần
đầu và phần trch hc.
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu nhân vật
An -đrây
1. GV đnh hướng đ HS phân tch nhân
vt An-đrây Sô-cô-lp.
a) Phân tch hoàn cnh và tâm trạng An-
đrây trước, trong và sau chin tranh
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
-Trong chin tranh: Xô-cô-lp chu
nhiều đau thương, cay đắng: hai lần b
thương, b bắt làm t binh ca Đức. V và
hai con gi cht vì bom cua pht xt, cửa
nhà tan nt “chỉ con là mt h bom ”,
ngày chin thắng cũng là ngày nghe tin
đứa con trai yêu quý A-na-tô-li tử trn
-Sau chin tranh, Xô-cô-lôp đi
diện nổi đau cng cực cua sự mất mt.
Anh chôn niềm vui sướng và niềm hi
vng cui cng trên đất ngưi, đất Đức
+ Trong ngưi c ci gì đ vỡ tung
ra tr thành ngưi mất hn
+Chin tranh ht, anh tr về làm
mt ngưi lao đng bình thưng nhưng vì
đau khổ anh tìm đn rưu đ quên nỗi
đau. Những git nước mắt những nỗi đau
không bao gi nguôi trong lòng anh.
b) An-đrây đã nhn bé Va-ri-a làm con
như th nào? Điều gì đã khin anh c
quyt đnh nhanh chng như vy?
− Cam xúc và tâm trạng ca hai ngi
trong cabin ô tô đưc diễn t như th nào?
II. Đọc- hiểu văn bản
1/ Chiến tranh và thân phận con
người:
a/ Ngưi lnh Xô-cô-lpvới những
đau đớn về th xc và tinh thần dưng
như không th nào vưt qua nổi:
- Đi lnh, b thương, b đa đày
trong trại tp trung;
- V và hai con gi cht vì bom pht
xt, con trai cũng đi lnh và hi sinh đúng
ngày chin thắng;
- Sau chin tranh, Xô-cô-lp không
bit đi đâu, về đâu.
b/ Chú bé Va-ni-a
-lang thang, rch rưới, hằng ngày
nht nhạnh kim ăn nơi hàng qun, ban
đệm bạ đâu ng đ;
- cha cht trn, mẹ cht bom, không
bit quê hương, không ngưi thân thch.
2/ Nghị lực vượt qua số phận:
a) An-đrây gặp bé Va-ri-a
- Xô-cô-lp chấp nhn cuc sng
sau chin tranh, tự nhn mình là b Va-
ni-a, sung sướng trong tình cm cha con,
chăm lo cho Va-ni-a tng ci ăn, ci
mc, giấc ng.
- Va-ni-a vô tư và hn nhiên đn nhn
cuc sng mới trong sự chăm sc và tình
yêu thương ca ngưi mà chú bé luôn
nghĩ là cha đẻ.
140
− Xôcôlp đã chăm sc con trai nh
mới cua mình ra sao? Tình cm cua hai
cha con h như th nào?
− Thi đ cua hai v chng anh bạn
cho nh ra sao? Thi đ và cử chỉ ca
ngưi v chứng t điều gì?
− Chi tit chic o bành tô mà Vania
cht nhớ và hi cha ni lên điều gì?
− Tâm trạng cua Xôcôlp đêm đêm
nằm với con nuôi nh− th nào? Vì sao anh
hay chiêm bao, hay tỉnh giấc, kh th, và
bên gi đầm đìa nước mắt?
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
- Giữa lúc đang lâm vào tâm trạng
bun đau, b tắc, An-đrây đã gp bé Va-
ri-a, cũng là mt nạn đng thương ca
chin tranh. Tc gi t việc Xô-cô-lp
nhn Va-ri-a làm con nuôi rất sâu sắc và
cm đông.
- Khi nhìn thấy Va-ri-a t xa: “Thằng
bé rch bươn xơ mướp.... cp mắt thì cứ
như nhiều ngôi sao sng sau trn mưa
đêm” rôi “thch đn nỗi bắt đầu thấy nhớ
n”. Và khi hiu rõ tình trạng cua Va-ri-a
hiện tại, tình ph tử thiêng liêng và tinh
thần trch nhiệm đã thức tỉnh trông Xô-
cô-lp. Lòng thương xt dâng lên thành
những git nước mắt nng hổi. Anh quyt
đnh nhn Va-ri-a làm con.
- Xô-cô-lp tuyên b anh là b thì lp
tức Va-ni-a chm lên ôm hôn anh, ru rt
lu lo vang c bung li... Còn Xô-cô-lp
“mắt m đi”, “hai bàn tay ly by”- sức
mạnh cu tình yêu thương sưi m tri
tim cô đơn, đem lại niềm vui sng.
- Với lòng nhân hu, Xô-cô-lp tìm mi
cch b đắp tình cm cho Va-ri-a, chăm
sc n. Ở toàn b đoạn này, đim nhìn
cua tc gi hoàn toàn ph hp với đim
nhìn cua nhân vt và vì vy gây đưc
niềm xúc đng trực tip.
– Xô Cô lp đng cm với cu nhc
b) Tinh thần trách nhiệm cao cả và
nghị lực phi thường của Xô-cô-lốp
- Kh khăn ca Xô-cô-lp khi nhn bé
Va-ri-a làm con trong cuc sng thưng
nht: việc nuôi dưỡng, chăm sc...,
những ri ro bất cứ lúc nào cũng c th
xy ra, đc biệt là việc không th làm
“tổn thương tri tim bé bng cua Va-ri-
a”. Bên cạnh đ là nỗi khổ tâm, dằn vt
cua anh về những k ức... vt thương tâm
hn vẫn đau đớn.
Tc phm đề cao ch nghĩa nhân
đạo cao c, ngh lực phi thưng ca
ngưi lnh và nhân dân Xô vit thi hu
chin: lòng nhân hu, v tha, sự gắn kt
giữa những cnh đi bất hạnh, niềm hi
vng vào tương lai.
141
Vania và thương cho cu. Ít ra anh vẫn
còn sức khe anh còn c th tự nuôi bn
thân mình, còn Vania chỉ là mt cu nhc
thì không th nào tự nuôi bn thân đưc.
- Anh chấp nhn làm cha cua bé Vania
và chăm lo cho cu tng ming ăn giấc
ngu.
– Hai tri tim lạnh gi sưi ấm cho
nhau.
– Vania thì sung sướng, yêu thương
Xô cô Lp hôn lên mt mũi và ôm mãi
anh không ri.
– Đêm đêm khi nhìn thấy n ng anh
như quên ht nỗi cô đơn quên sự bun
phiền và c đng lực làm việc đ cho n
c mt cuc sng tt.
– Anh là mt ngưi c đức hi sinh cao
c, chăm sc Vania nhưng chnh bn
thân anh lại đang chu cơn đau tim dày
vò tuy nhiên anh quyt chu đựng mt
mình chứ không thèm ni nữa li. Anh
không mun tri tim cua bé b tổn
thương.
-> C th ni với tình yêu thương con
ngưi, với tình cm đng cnh ng h đã
vưt qua kh khăn vưt qua nỗi đau sau
chin tranh đ sưi ấm cho nhau bằng
tình yêu thương thân i.
Thao tác 3: GV định hướng cho HS tìm
hiểu về thái độ của người kể chuyện và
ý nghĩa lời trữ tình ngoại đề ở cuối
truyện.
GV: 1/Ct truyện đưc xây dựng
như th nào? Đim nhìn ca ngưi k
chuyện c ging đim nhìn ca nhân vt
không ?
( cch ni năng, tâm tnh, ging
điệu ca tc gi và An-drây)
2/Thi đ cua ngưi k chuyện, ý
nghĩa li trữ tình ngoại đề cui tnryện ?
GV: Gi 1 HS đc diễn cm lại đoạn
văn.
2. Thái độ của người kể chuyện:
- Truyện đưc xây dựng theo li truyện
lng trong truyện, c hai ngưi k là Xô
– cô – lp và tc gi.
Ngưi k chuyện phi tuân theo cch
ni năng, tâm tnh, ging điệu ca nhân
vt Xô – lô – cp và trực tip bc l tâm
trạng.
- Ngưi k chuyện còn trực tip miêu
t bi cnh và thi gian gp gỡ nhân vt
chnh, khung cnh thiên nhiên, chân dung
cc nhân vt, những ấn tưng và đnh gi
về cc nhân vt đ.
Tc gi không che giấu tình cm, sự
xúc đng trước s phn con ngưi.
- Thi đ ca ngưi k còn bc l
đoạn trữ tình ngoại đề cui truyện:
+ Trữ tình ngoại đề: là sự giãi bày cam
xúc, ấ tưng ca nhà văn về những gì đã
mô t, phơi bày trước bạn đc.
+ “Hai con người ... kêu gọi”
Tc gi bày t lòng khâm phc và tin
tưng tnh cch Nga kiên cưng.
Đng thi cũng xa lạ với li kt thúc
c hu, tô hng hiện thực mà bo trước
những kh khăn tr ngại mà con ngưi
phi vưt qua trên con đưng vươn tới
tương lai, hạnh phúc.
=> Trước s phn bi thm, trớ trêu cua
con ngưi, tc gi bc l sự đng c và
lòng nhân hu ca mình.
3. Suy nghĩ về thân phận con người:
- Tc gi th hiện ngh lực kiên cưng
cua Xô – lô – cp trong cuc đi thưng
đầy kh khăn sau chin tranh.
- Hoàn cnh đau khổ ghê gớm về tinh
thần càng làm nổi bt tấm lòng nhân đạo
142
GV: Đoạn văn trên gi em c suy nghĩ gì
về thi đ và tình cm ca tc gi?
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu những suy nghĩ của nhà văn về số
phận con người.
GV: Truyện đã th hiện tnh cch gì ca
Xô – lô – cp?
GV: Hoàn cnh đau khổ ghê gớm về tinh
thần cũng đã gp phần làm nổi bt tnh
cch gì ca nhân vt?
GV: Khi chia tay với hai cha con Xô –
lô- lp, tc gi c những suy nghĩ như th
nào?
GV: Qua chi tit trên, Sô – lô – khp
nhắc nh và kêu gi chúng ta điều gì?
HS trả lời cá nhân
GV: Cht lại
cua anh. Tri tim anh rực sng trong th
giới còn đầy hn th và đau khổ.
Truyện khm ph và ca ngi tnh cch
Nga “con người có ý chí kiên cường” và
lòng nhân ái.
- Tc gi còn miêu t con ngưi bình
thưng với phm chất yêu nước tiềm
tàng, thầm lng.
- Khi chia tay với hai cha con Xô – lô-
lp, tc gi nghĩ ngay tới “hai con người
côi cút, hai hạt cát đã bị sức mạnh phũ
phàng cuả bão tố chiến tranh thổi bạt tới
những mền xa lạ”
Sô – lô – khp nhắc nh và kêu gi sự
quan tâm cua xã hi đi với nhân cch
con ngưi và gp ting ni lên n chin
tranh phi nghĩa.
=> Tc gi dũng cam ni lên sự tht,
không s màu sẫm và gai gc.
Tổ chức tổng kt
GV hướng dẫn HS nhn xét
về nghệ thut và ý nghĩa văn
bn
(HS làm việc cá nhân, phát
biểu trước lớp).
III/ Tổng kt
1) Nghệ thuật:
- Miêu t sâu sắc, tinh t ni tâm và diễn bin
tâm trạng nhân vt.
- Li k chuyện gin d, sinh đng, giàu sức hấp
dẫn và lôi cun.
- Nhiều đoạn trữ tình ngoại đề gây xúc đng
mạnh cho ngưi đc.
2) Ý nghĩa văn bản:
Con ngưi bằng ý ch và ngh lực, lòng nhân i
và niềm tin vào tương lai, cần và c th vưt qua
những mất mt do chin tranh và bi kch ca s phn.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Câu hỏi 1: Những thông tin nào dưới đây
không chnh xc về tc gi “ S phn con
ĐÁP ÁN
[1]='b'
143
ngưi” ?
a. Sinh 1905, mất 1984, quê th trấn Vi-ô-
sen-xkai-a, thuc tho nguyên sông Đông,
tỉnh Rô-xtp, Liên Xô
b. Xuất thân t tầng lớp công nhân.
c. Tham gia chin tranh vê quc và cch
mạng t rất sớm.
d. Gii thưng Nô-ben văn hc năm 1965.
Câu hỏi 2: Đâu là nhn xét đúng về ni
dung ca tiu thuyt Sông Đông êm đêm?
a. Là mt b tiu thuyt sử thi đ s, dựng
đưc cuc sng sinh đng ca ngưi dân
Cô-dắc vng sông Đông cng những bin
đng xã hi và đấu tranh quyt liệt diễn ra
cng này trong những bin đng xã hi và
đấu tranh quyt liệt diễn ra vng này trong
những năm nôi chin sau cch mạng thng
Mưi.
b. Là b tiu thuyt vĩ đại ca nước Nga, tc
gi đã miêu t cuc chin tranh khc liệt ca
nhân dân vng sông Đông trong những năm
ni chin sau cch mạng thng Mưi.
c. Là b tiu thuyt lch sử vĩ đại nhất ca
nứơc Nga, tc gi đã miêu t cuc chin
tranh khc liệt ca nhân dân vng sông
Đông trong những năm nôi chin sau cch
mạng thng Mưi.
d. Vưt lên c “Chin tranh và hòa bình”
cua Lép Tôn-xtôi, “Sông Đông êm đềm”
cua Sô-lô-khp đã dựng lại bức tranh toàn
cnh về cuc chin tranh Vệ quc vĩ đại ca
nhân dân Liên Xô t 1941 đn 1945.
Câu hỏi 3: Sô-lô-khp đưc tng gii
thưng Nô-ben văn hc năm nào?
a. 1945
b. 1950
c. 1960
d. 1965
Câu hỏi 4: Tên truyện “S phn con ngơi”
[2]='a'
[3]='d'
[4]='b'
[5]='d'
144
Hoạt động của GV -
HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Phân tích hoàn
cảnh đáng thương
của con người sau
chiến tranh trong
đoạn trch S phn
con ngưi
- HS thực hiện
nhiệm vu:
Tr li:
- Ngưi lnh Xô-cô-lp:
+ Niềm vui sướng và niềm hi vng cui cng đã chôn
trên đất Đức.
+ Bước ra khi cuc chin không bit đi về đâu, đành
về t túc nh nhà ngưi bạn và làm nghề li xe cho nông
trưng.
+ Hay uông rưu đ du bớt nỗi đau.
Nhân vt chu đựng sự đau đớn, mất mt qu lớn, nỗi
bất hạnh tt cng ca mt kip ngưi. Xô-cô-lp phi sng
gi cho anh (chi) lien tưng đn những ni
dung gì?
a. Làm ngưi sướng, khổ là do s.
b. Những ngơi trong tc phm sẽ là những
s phn chu nhiều đau khổ.
c. Con ngưi không bao gi gp may mắn.
d. Những con ngưi trong tc phm là
những con ngưi nhu nhưc.
Câu hỏi 5: Dòng nào sau đây noi về mc
đch sng tc “S phn con ngưi” ?
a. Ti hiện cuc sng gian khổ ca nhân dân
Nga trong cuc chin tranh Vệ quc vĩ đại.
b.Phn nh mt sự tht đau thương, mất mt
do chin tranh gây ra, nhằm phn đi chin
tranh.
c. Ca ngi những tấm gương hi sinh anh
dũng ca cc chin sĩ Hng quân Liên Xô
trong cuc chin tranh Vệ quc vĩ đại.
d.Phê phn li sng ch kỉ, li nhìn thin cn
cua không t ngưi Nga sau cuc chin
tranh.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
145
- HS bo co kt qu
thực hiện nhiệm vu:
chung với nỗi cô đc trng vắng ht hẫng. Bit rưu là mn
nguy hại mà vẫn cứ ung chứng t nhân vt rơi vào tình cnh
đau bun b tắc. Tuy vy nhân vt vẫn tràn đầy ngh lực.
- Bé Va-ni-a.
+ Cha mẹ không còn
+ Lang thang vất vưng, đi rch, ăn xin.
+ Đôi măt như ngôi sao sng ngi sau trn mưa đêm.
Thân phn m côi bơ vơ, lạc loài tht đng thương
nhưng chú bé tht hn nhiên, trong sng.
Sơ kt: Hai s phn đau thương nghiệt ngã đt cạnh nhau, bổ
sung cho nhau làm rõ những mất mt không gì b đắp nổi do
chin tranh gây ra. Ý nghĩa t cáo chin tranh toát ra t đây.
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Vit đoạn văn (khong 200
t)bày t suy nghĩ về những
em bé m côi trong cuc sng
hôm nay.
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS báo cáo kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Đảm bảo cấu trúc đoạn văn với khoảng 200 từ
được quy định. Về nội dung, từ nhân vật bé Vnia
trong truyện, liên hệ những em bé mồ côi trong
cuộc sống hôm nay.
TIẾT 81/TUẦN 27
Làm văn:
I- Mc tiêu cần đạt
Trả bài làm văn số 6
1. Cng c kin thức về ngh lun văn hc rút kinh nghiệm cach vit mt bài ngh
lun văn hc.
2. Nhn ra những ưu - nhưc đim về kin thức về kin thức và kh năng vit bài
ngh lun về thơ trữ tình.
3. Rút kinh nghiệm đ pht huy những ưu đim và hạn ch nhưc đim đ chun b
cho bài làm văn s 6.
II- Chun b
146
1. HS chun b dàn ý bài vit ( nhà).
2. GV chấm chữa bài, chun b nhn xét chung và nhn xét c th.
III- Cc ni dung dạy – hc cơ bn
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 1 - Tổ chức phân
tch đề
1. GV tổ chức cho HS ôn lại
cch phân tch đề (Khi phân
tch mt đề bài, cần phân tch
những gì ?) HS p dng đ
phân tch đề bài vit s 6.-
HS nhớ lại kin thức phân
tch đề, p dng phân tch đề
bài s 6.
- GV đnh hướng, gạch dưới
những t ngữ quan trng đ
chỉ ra cc yêu cầu ca đề.
Hoạt đng 2 - Tổ chức xây
dựng đp n (dàn ý)
GV tổ chức cho HS xây dựng
dàn ý chi tit cho đề bài vit
s 6 (GV nêu câu hi đ
hướng dẫn HS hoàn chỉnh
dàn ý (đp n) làm cơ s đ
HS đi chiu với bài vit ca
mình).
Hoạt đng 3 - Tổ chức nhn
xét, đnh gi bài vit
- GV cho HS tự nhn xét và
trao đổi bài đ nhn xét lẫn
nhau.
- GV nhn xét những ưu,
khuyt đim.
Hoạt đng 4 - Tổ chức sửa
chữa lỗi bài vit
GV hướng dẫn HS trao đổi đ
nhn thức lỗi và hướng sửa
chữa, khắc phc.
Hoạt đng 5 - Tổ chức tổng
I. Phân tch đề
1. Khi phân tch mt đề bài, cần phân tch :
- Ni dung vấn đề.
- Th loại ngh lun và những thao tc lp lun chnh.
- Phạm vi tư liệu cần sử dng cho bài vit.
2. Phân tch đề bài vit s 5
- Yêu cầu kiu bài Đc hiu và Ngh lun về 2 ý kin
bàn về mt đoạn trch văn xuôi;
- Yêu cầu ni dung :
- Yêu cầu về phương thức diễn đạt, vn dng thao tc
phân tch là chnh kt hp thao tc lp lun, gii thch,
so sánh, bình lun.
II. Xây dựng đp n (dàn ý)
( Xem ph lc dưới)
IV. Sửa chữa lỗi bài vit
Cc lỗi thưng gp :
+ Thiu ý, thiu trng tâm, ý không rõ, sắp xp ý
không hp l.
+ Sự kt hp cc thao tc ngh lun chưa hài hòa,
chưa ph hp với tng ý.
+ Kĩ năng phân tch, cm th còn kém.
+ Diễn đạt chưa tt, còn dng t vit câu sai, diễn đạt
ti nghĩa, trng lp,…
V. Tổng kt rút kinh nghiệm
147
kt rút kinh nghiệm
GV tổng kt và nêu mt s
đim cơ bn cần rút kinh
nghiệm
Ni dung tổng kt và rút kinh nghiệm dựa trên cơ s
chấm, chữa bài c th.
ĐÁP ÁN BÀI VIẾT S 6 ( Ở NHÀ)
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Câu 1. Phương thức biu đạt chnh ca văn bn: tự sự ( 0.5đ)
Câu 2. Văn bn vit về chuyện chic bình nứt nhằm mc đch ni chuyện con
ngưi, c th hơn là cch ứng xử ca con ngưi.( 0.5đ)
Câu 3. Vt nứt trên chic bình n d cho điều : Hạn ch, khim khuyt trong mỗi
con ngưi( 1.0đ)
Câu 4. Nỗi xấu hổ, day dứt cua chic bình nứt gi liên tưng đn tâm trạng ca
con ngưi khi đi diện với những khim khuyêt ca bn thân ( 1.0đ)
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
I.M bài:
Kim Lân là mt trong những nhà văn xuất sắc ca nền văn xuôi hiện đại Việt
Nam trước và sau Cch mạng thng Tam. Mt trong những tc phm tiêu biu ca Kim
là truyện ngắn V nht.
Nhn xét về tac phm c ý kin cho rằng Ở truyện ngắn này, nhà văn chú tâm
miêu t kĩ lưỡng hiện thực tàn khc ca nạn đi năm 1945.Ý kin khc lại nhấn mạnh:
nhà văn ch yu hướng ngòi bút vào việc pht hiện vẻ đẹp tiềm n, tâm hn giàu lòng
yêu thương ca ngưi nông dân sau ci bề ngoài đi kht, xc xơ ca h.
- Điều đ đưc th hiện qua đoạn trch
II.Thân bài:
1.Giới thiệu chung về tc phm.
- V nht là truyện ngắn tiêu biu ca Kim Lân vit về đề tài ngưi nông dân
trước Cch mạng. Truyện đưc in trong tp Con ch xấu x (1962)
- Bằng cch dựng lên tình hung truyện “nht v” đc đo, qua tình hung đ
nhà văn Kim Lân đã kn đo lên ting phê phn xã hi Việt Nam trước Cch mạng
Thng Tm, đi rch, nghèo khổ. Nhân phâm con ngưi b rẻ rúng, vì đi, vì chạy trn
khi ci cht mà ngưi ta c th liều về làm v mt ngưi không quen bit chỉ bằng vài
bt bnh đúc... Đ là những đau đớn, nhc nhằn ca ngưi nông dân Việt Nam trước
Cch mạng. Nhưng trên nền hiện thực đen ti ấy vẫn sng lên niềm yêu thương, niềm
tin vào cuc đi mới tt đẹp hơn. Đ là ci nhìn pht hiện đầy nhân đạo ca nhà văn
Kim Lân.
2. Gii thch ý kin:
a. Ý kin “Ở truyện ngắn này, nhà văn chú tâm miêu t kĩ lưỡng hiện thực tàn
khc cua nạn đi năm 1945 ”: hiện thực tàn khc là bức tranh phn nh chân tht đi
sng xã hi. Trong truyện, đ là nạn đi khng khip Ất Du 1945 đưc th hiện qua
lăng knh ca nhà văn. Ýkin chú ý đn gi tr hiện thực ca tc phm;
b. Ý kin “nhà văn ch yu hướng ngòi bút vào việc pht hiện vẻ đẹp tiềm n,
tâm hn giàu lòng yêu thương ca ngưi nông dân sau ci bề ngoài đi kht, xc xơ ca
148
h. ”: Vẻ đẹp tiềm n là vẻ đẹp trong bề sâu, bề xa ca tâm hôn con ngưi. Ý kin chú ý
đn gi tr nhân đạo ca tc phm;
C 2 ý kin đã khi qut gi tr tư tưng truyện ngắn V nht ca Kim lân.
3. Phân tch đoạn trch đ làm sng t hai ý kin:
a. Ý kin “…hiện thực tàn khc ca nạn đi năm 1945 ”
- Bữa cơm ngày đi tht thm hại trong ngày đn con dâu phn nh chân thực s
phn bi đt ca ngưi nông dân trong nạn đi Ất du năm 1945; ( phân tch cc chi tit
về mâm cơm, ni chè khon...)
- Tâm trạng ca cc nhân vt bà c Tứ, Tràng và ngưi v nht trong bữa cơm
ngày đi ( phân tich cc chi tit đ làm rõ tâm trạng vui bun lẫn ln ca bà mẹ già, tâm
trạng ti hn ca v chng Tràng khi ăn ming cm nghẹn bứ, cht xt);
- Khép tc phm là âm thanh ting trng thúc thu bo hiệu nạn đi tip tc đe
doạ; hình nh âm thanh ting quạ bo hiệu ci cht; hình nh đm ngưi đi biu tưng
cho ci đi khng khip…
b. “nhà văn ch yu hướng ngòi bút vào việc pht hiện vẻ đẹp tiềm n, tâm hn
giàu lòng yêu thương ca ngưi nông dân sau ci bề ngoài đi kht, xc xơ ca h”.
- Vẻ đẹp tâm hôn ca bà c Tứ:
+ Giàu lòng yêu thương con;
+ Niềm tin lạc quan vào tương lai tươi sng:
++Bà lão “va ăn va k chuyện làm ăn ”, “ni toàn chuyện vui, toàn chuyện
sung sướng ngày sau”, “ci mt bng beo u m cua bà rạng rỡ hẳn lên ”. D chẳng trn
vẹn nhưng cũng phần nào gieo vào lòng đôi v chng trẻ niềm tin vào ngày mai. Mt
ngày mai tươi sng hơn đang ch h. Bà c Tứ nghĩ th và chắc chắn sẽ là như th!
Chnh tình thương ca mẹ đã mang đn hạnh phúc cho Tràng, đem lại li thot cho v
Tràng và tất yu tình thương ấy sẽ mãi mãi nâng đỡ h.
++ Li khuyên cua bà với con: -Tràng ạ. Khi nào có tiền ta mua lấy đôi gà. Tao
tính rằng cái chỗ đầu bp kia làm cái chung gà thì tiện quá. Này ngonh đi ngonh lại
ch mấy mà c ngay đàn gà cho mà xem...là li khuyên rất thực t, là suy nghĩ cua môt
bà lão nông dân sắp gần đất xa tri, không lo nghĩ cho mình mà chỉ lo cho con. Nuôi gà
cũng chnh là nuôi niềm hy vong cho ngày mai.
++ Cnh Bà lão lt đt chạy xung bp, lễ mễ bưng ra môt cái ni khói bôc lên
nghi ngút cứ ngỡ bà như bà Tiên trong truyện cổ tích. Ni chè khoán cua bà cũng chnh
là chic đũa thần cua bà Tiên ấy, đưa lên đ làm nên phép nhiệm màu: thắp ngn lửa
niềm tin vào tương lai.
+ Niềm tin vào sự đổi đi cua ngưi nông dân trước hiện thực đi nghèo, tăm ti
vẫn còn vây ba: Hình nh l c đ bay phấp phới trong c Tràng c ý nghĩa biu
tưng, khép truyện nhưng m ra c tri ý nghĩa. L c đ l c cua Việt Minh. Cch
mạng sẽ về. Chnh cch mạng sẽ làm nên sự sng bất diệt.
+ Phân tch nghệ thut: Tình hung truyện đc đo, cch k chuyện hấp dẫn,
miêu t tâm l tinh t, dựng đi thoại sinh đng, ngôn ngữ đm chất nông dân, c sự gia
công sng tạo ca nhà văn.
-Nhn xét ý nghĩa đoạn trích:
149
+ Giá tr hiện thực: gián tip t cáo tôi ác cua bn thực dân phát xít, phn
ánh sự hướng về cách mạng ca ngưi nông dân;
+ Giá tr nhân đạo: Cm thông với nỗi thng khổ cua ngưi nông dân; ca
ngi vẻ đẹp tâm hôn cua ho. Ca ngi tình mẫu tử, tình cm gia đình. Gửi gắm niềm tin
vào tương lai...
4. Đnh gi hai ý kin.
- Hai ý kin đều đúng, không mâu thuẫn bài tr nhau mà bổ sung cho nhau gp
phần làm sng t ni dung ca tc phm.
- Qua hai ý kin, ngưi đc hiu hơn gi tr cua truyện V nht, hiu tấm lòng
cua nhà văn Kim Lân dành cho ngưi nông dân Việt Nam mà sut cuc đi cầm bút
ông đã tng yêu thương h. Qua đ, ngòi bút tinh t cũng như sự thấu hiu tâm li, đi
sng ngưi nông dân cua nhà văn Kim Lân hiện lên rất sâu sắc và sng tạo.
III.Kt bài:
Khi qut lại vấn đề và đnh gi về thành công ca tc gi, tc phm, đoạn trch
Bày t suy nghĩ riêng về gi tr ca truyện, cua đoạn trch.
TIẾT 82-83
Đc văn:
ÔNG GIÀ VÀ BIỂN CẢ
(Trích)
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Ông già và bin c
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thit b:
Hê-ming-uê
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc.
+ My tinh, may chiu, loa...
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Ông già và biển cả
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
150
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn ngắn về mt chi tit nghệ thut hay trong
truyện;.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua truyện;
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài đc hiu văn bn;
b/ Thông thạo: cc bước làm đoc hiu;
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện nước ngoài;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin, sng tạo khi tìm hiu văn bn nước ngoài;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng truyện ngắn nước ngoài đem lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện ngắn nước ngoài ,
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên tiêu thuyêt cua Hêmingue;
- Năng lực đoc – hiêu tiêu thuyêt cua Hêmingue;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về tiêu thuyêt cua
Hêmingue;
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về gi tr tư tương và nghệ thuât tiêu
thuyêt cua Hêmingue;
- Năng lực phân tich, so sanh ý nghĩa cac chi tiêt nghệ thuât trong tiêu thuyêt
cua Hêmingue;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc;
III. Chuẩn bị
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim Ông già và biển cả
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà.
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
151
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu tác giả-tác
phẩm
- GV yêu cầu 1 HS đc phần Tiu dẫn
(SGK) và Nêu những ý chnh về Hê-
ming-uê, tiu thuyt Ông già và biẻn c,
v tr ca đoạn trch hc.
- GV nhn xét và tm tắt những ni dung
cơ bn.
- HS làm việc c nhân.
+ Nhà văn Mĩ đ lại dấu ấn sâu sắc
trong văn xuôi hiện đại phương Tây và
gp phần đổi mới li vit truyện, tiu
thuyt ca nhiều th hệ nhà văn trên th
giới.
+ Những tiu thuyt nổi tiễng ca Hê-
ming-uê: Mt tri vẫn mc (1926), Giã t
vũ kh (1929), Chuông nguyện hn ai
(1940).
+ Truyện ngắn ca Hê-ming-uê đưc
đnh gi là những tc phm mang phong
I. Tìm hiểu chung
1. O-nit Hê-ming-uê (1899- 1961):
- Hê-minh-uê (1899 – 1961), môt
trong những nhà văn lớn nhất ca nước
Mĩ th kỉ XX, nổi ting với nguyên l
“tng băng trôi” ; với hoài bão vit cho
đưc “mt ng văn xuôi đơn gin và
trung thực về con ngưi”.
2. Ông già và biển cả (The old man
and the sea)
+ Đưc xuất bn lần đầu trên tạp ch
Đi sng.
+ Tc phm gây ting vang lớn và
hai năm sau Hê-ming-uê đưc trao gii
Nô-ben.
+ Tm tắt tc phm (SGK).
+ Tc phm tiêu biu cho li vit
"Tng băng trôi": dung lưng câu chữ t
nhưng "khong trng" đưc tc gi tạo
ra nhiều, chúng c vai trò lớn trong việc
tăng cc lớp nghĩa cho văn bn (Tc gi
triển
- GV giao nhiệm v: +Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh
nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi Hemingue
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
+ Xem mt đoạn phim Ông già và bin c;
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Thiên nhiên và con người,
con người và hiện thực – con người và mơ ước... bao nhiêu vấn
đề sâu sắc hàm nghĩa triết lí đã được đặt ra, khơi ra từ một
chuyến biển săn cá thành công và thất bại ngoài sức tưởng
tượng được thể hiện trong một áng văn xuôi giản dị và trung
thực về con người của tác giả Giã từ vũ khí và Chuông nguyện
hồn ai, Hạnh phúc ngắn ngủi của Macômbơ − nhà văn Mĩ lừng
danh Hêminhuê.
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút)
152
v đc đo him thấy. Mc đch ca nhà
văn là "Vit mt ng văn xuôi đơn gi và
trung thực về con ngưi".
ni rằng tc phm lẽ ra dài c 1000 trang
nhưng ông đã rút xung chỉ còn bấy
nhiêu thôi).
3. Đoạn trích
+ Đoạn trch nằm cui truyện.
+ Đoạn trch k về việc chinh phc
con c kim cua ông lão Xan-ti-a-gô.
Qua đ ngưi đc cm nhn đưc nhiều
tầng ý nghĩa đc biệt là vẻ đẹp cua con
ngưi trong việc theo đuổi ước mơ gin
d nhưng rất to lớn cua đi mìnhvà ý
nghĩa biu tưng ca hình tưng con c
kim.
Thao tác 1: Tổ chức đọc- hiểu Sự lặp lại
những vòng lượn của con cá kim
- GV yêu cầu HS đc lướt nhanh và tm
tắt đoạn trch, sau đ nêu mt s câu hi
và hướng dẫn tho lun.
Câu hỏi 1: Xan-ti-a-gô là một con người
như thế nào? Nhận xét khái quát về hai
hình tượng nổi bật trong đoạn trích: ông
lão và con cá kiếm.
Câu hỏi 2: Hình nh những vòng lưn ca
con c kim đưc nhắc đi nhắc lại trong
đoạn văn gi lên những đc đim gì về
cuc đấu giữa ông lão và co c (thi đim,
phong đ, tư th,…)?
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ N c gắng thot khi sự nu kéo ba
vây ca ngưi ngư ph
+ N cũng dũng cm kiên cưng không
kém gì đi th.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1. Sự lặp lại những vòng lượn của con
cá kiêm:
- Gi lên hình nh mt ngư ph lành
nghề kiên cưng:
Chỉ bằng con mắt tng tri và cm
gic đau đớn nơi bàn tay, ông lão ước
lưng đưc khang cch ngày càng gần
tới đch qua vòng lưn t rng tới hẹp,
t xa tới gần ca con c.
- Vòng lưn cũng vẽ lên những c
gắng cui cng nhưng cũng rất mãnh liệt
cua con ca;
- Vòng lưn cũng biu hiện cm nhn
cua ông lão về con c, tp trung vào hai
gic quan là th gic và xúc gic
Nhưng chỉ là cm nhn gin tip vì
Xan-ti-a-gô chưa th nhìn thấy con c
mà chỉ đon bit n qua vòng lưn.
2. Con cá kim qua cảm nhận của ông
lão:
- Cam nhn ngày càng mãnh liệt hơn,
đc biệt là t “vòng thứ ba, lão đầu tiên
nhìn thấy con cá”.
- Sự miêu t đúng như sự việc xy ra
153
Thao tác 2: Tổ chức đọc- hiểu hình ảnh
Con cá kim qua cảm nhận của ông lão
Câu hỏi 3: Cảm nhận về con cá kiếm tập
trung vào những giác quan nào của ông
lão? Chứng minh rằng những chi tiết này
gợi lên sự tiếp nhận từ xa đến gần, từ bộ
phận đến toàn thể.
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ Trước mt con c lớn như vy, that
tiên ông lão chỉ nhìn thấy tng b phn,
chỉ tấn công đưc vào tng b phn trước
khi n xuất hiện toàn th trước mt ông.
+ “Một cái bóng đen vượt dài qua
dướiư con thuyền, đến mức lão không thể
tin nổi độ dài của nó.”
+ “Cái đuôi lớn hơn cả chiếc lưỡi hái
lớn, màu tím hồng dựng trên mặt đại
dương xanh thẫm”
+ “Cánh vi trên lưng xếp lại, còn bộ
vây to sụ bên sườn xòe rộng”
+ Ông lão “vận hết sức bình sinh …
phóng xuống sườn con cá ngay sau cái
vây ngực đồ sộ”
+ Con cá “phóng vút lên khỏi mặt nước
phô hêt tầm vóc khổng lồ, vẻ đẹp và sức
lực”
+ “nằm ngửa phơi cái bụng ánh bạc của
nó lên trời”
Câu hỏi 4: Hãy phát hiện thêm một lớp
nghĩa mới: phải chăng ông lão chỉ cảm
nhận đối tượng bằng giác quan của một
người đi săn, một kẻ chỉ nhằm tiêu diệt
đối thủ của mình? Hãy tìm những chi tiết
chứng tỏ một cảm nhận khác lạ ở đây, từ
đó nhận xét về mố, liên hệ giữa ông lão và
con cá kiếm.
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ Ông lão làm nghề câu c, bắt đưc c là
mc đch, là cuc sng cua ông. Nhưng
ông yêu quy n như “người anh em”, gi
trong thực t;
- Cm nhn qua xúc gic vẫn c phần
gin tip (qua si dây, qua mũi lao)
nhưng vẫn rất mãnh liệt và ngày càng
đau đớn.
3. Sự cảm nhận khác lạ của ông lão
qua cuộc trò chuyện với con cá:
- Ông không chỉ cm nhn con c bằng
th gic và xúc gic, không chỉ bằng
đng tc mà còn bằng c tri tim, sự cm
thông.
Bi kch tinh thần ca ông lão.
- Sự cam nhn ca ông lão về “đối thủ”
không nhum màu th hn, không chỉ c
quan hệ giữa ngưi đi câu và con c câu
đưc mà ngưc lại:
Vẻ đẹp cao thưng trong tâm hn ông
lão.
154
nó là “cu cậu” rất than mt.
+ Con cá là hiện thân ca ci đẹp, nhưng
vì sự tn tại ca mình mà ông phi tiêu
diệt n, hy hoại ci thân yêu, quy trong
nhất ca đi mình.
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ Đ là sự chiêm ngưỡng, sự c kch
trước vẻ đẹp và sự cao quy cua con c.
“Tao chưa hề thấy bất kì ai hùng dũng,
duyên dáng, bình tĩnh, cao thượng hơn
mày, người anh em ạ.”
+ Đ là quan hệ giữa hai kì phng đch
th, ngang tài ngang sức, đều nỗ lực ht
mình.
+ Đ là quan hệ giữa con ngưi và ci
đẹp, ci mơ ước.
Câu hỏi 5: So sánh hình ảnh con cá kiếm
trước và sau khi ông lão chiếm được nó.
Điều này gợi cho anh (chị) suy nghĩ gì?
Vì sao có thể coi con cá kiếm như một
biểu tượng?
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ Khi chưa b ch ngự: N c vẻ đẹp kì
vĩ, kiêu hng
Biu tưng cho ước mơ, l tưng mà
mỗi ngưi thưng đeo đuổi trong cuc
đi.
+ Khi n b ch ngự: N mất đi vẻ đẹp mơ
h, lung linh, tr nên c th, hiện thực.
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
+ Lúc đầu, ông thu dây đ kéo con c
khi quay vòng
+ Vì qu c gắng, ông thấy sức lực suy
kiệt nhanh chng, cam thấy “hoa mắt,
“mồ hôi xát muối vào mắt lão và xát muối
lên vết cắt phía trên mắt và trán”
4. Những hình ảnh mang tính biểu
tượng:
- Con cá kiếm trước và sau khi ông lão
chiếm được nó:
Biu tưng cho ước mơ tr thành
hiện thực, không còn kh nắm bắt hoc
xa vi. C như vy, ngưi ta mới luôn
theo đuổi những ước mơ.
- Những hành động của ông lão:
Đ là sự kiên trì, ngoan cưng, quyt
tâm cua ông lão. Đ là mt biu tưng
đẹp về ngh lực ca con ngưi “Con
người có thể bị hủy diệt nhưng không thể
đánh bại”.
155
+ Lão tự đng viên bn thân: “Kéo đi, tay
ơi … Hãy đứng vững, đoi chân kia. Tỉnh
táo vì tao, đầu à.”
+ Ông tìm mi cch di chuyn đưc con
c nhưng cúng là lúc kiệt sức “miệng lão
khô khốc không thể nói nổi”.
Thao tác 5: Tổ chức tổng kt
GV hướng dẫn HS nhn xét về nghệ thut
và ý nghĩa văn bn
HS đc lướt nhanh và tm tắt đoạn trch,
sau đ tho lun.
HS nhn xét về nghệ thut và ý nghĩa văn
bn
III/Tổng kt
1) Nghệ thuật
- Li k chuyện đc đo kt hp
nhuần nhuyễn giữa li k với văn miêu
t cnh vt đi thoại và đc thoại ni
tâm.
- Ý nghĩa hàm n cua hình tưng và
tnh đa nghĩa ca ngôn ngữ.
2) Ý nghĩa văn bản
Cuc hành trình đơn đc, nhc
nhằn ca con ngưi vì mt kht vng
lớn lao là chứng minh cho chân l: “Con
ngưi c th b hy diệt nhưng không
th b đnh bại”.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1: Đâu là li nhn xét về tc gi Hê-
[3]='a'
min-guê?
[4]='a'
a. Ông “không phi là ngưi vit tiu thuyt hay,
song ông là tc gi ca những truyện ngắn tuyệt
[5]='c'
vi”.
b. “Con đại bàng m vàng bất cht vẫy lean đôi
[6]='a'
cnh mênh mang”.
c. Ông là ngưi sinh ra đ làm nghê sĩ ca đông
[7]='a'
quê, “làm công c ca thiên nhiên”.
d. Ông là nghệ sĩ ca vũ tr chứ không phi là
nhà văn ca những con ngưi lầm than.
Câu hỏi 2: Đc đim ca tc phm văn hc
đưc sng tc theo nghuyên l “ tng băng trôi”
156
là gì?
a. Mt tc phm ngắn gn, hàm súc, “ý tại ngôn
ngoại”.
b. Mt tc phm c li vit cầu kì, b him.
c. Mt tc phm mô phng hiện thực đi sng
như n vn c.
d. Mt tc phm kinh di, chỉ c những ngưi
trong cuc mới hiu đưc.
Câu hỏi 3: Tc phm “Ông già và bin c” ra
đi năm nào?
a. 1950.
b. 1951.
c. 1952.
d. 1953.
Câu hỏi 4: Nét đc đo ca tc phm “Ông già
và bin c”?
a. Nghệ thut biu tưng,n d.
b. Nghệ thut xây dựng tnh cch đin hình,
trong hoàn cnh đin hình.
c. Ct truyện rõ ràng, xung đt dữ dôi.
d. Xây dựng tnh cch nhn vt không cần c
hành đng.
Câu hỏi 5: Nhân vt Xan-ti-a-gô (ông già)
trong tc phm là biu tưng về con ngưi nào?
a. Về con ngưi cho tới phút cui cng vẫn đuổi
theo mt kì vng và c đạt lấy no.
b. Về con ngưi c nhiều tham vong trong cuc
sng.
c. Về con ngưi o tưng về sức mạnh ca
chính mình.
d. Về con ngưi sng theo linh cm, không bit
lưng trước kh khăn.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
157
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Trình bảy đặc sắc nghệ
thuật đoạn trích Ông già và biển
cả
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện
nhiệm vu:
Tr li:
- Li k kt hp với miêu t rất gin d,
đc biệt ngông ngữ đi thoại kt hp với đc
thoại ni tâm nên Xan-ti-a-gô luôn đt trong sự
ứng chiu với thiên nhiên, làm cho nhân vt
không cô đơn giữa tri nước bao la mà c tầm
vc kì vĩ và khi đi thoại với chnh mình (cum t
lão nghĩ nhắc lại nhiều lần), nhân vt đưc nhân
đôi sức mạnh (tinh thần và sức lực).
- Cch hành văn c nhiều “khong trắng”,
nhiều chi tit và hình tưng đa nghĩa đã làm nổi
rõ nguyên lí tng bang trôi. Chẳng hạn, Xan-ti-a-
gô nghĩ: Con cá là vn may cua ta đưc hiu là
ông không còn mắt vn ri đeo đẳng, ht thi
như dân làng nghĩ, vì đã tm mươi tư ngày qua
ông đi bin về tay không. Ý nghĩ ấy còn bôc l
đức khiêm tôn cua môt ngưi lao đng.
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Vit đoạn văn ngắn bày t
suy nghĩ về niềm tin vào con
ngưi trong cuc sng hôm
nay.
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Đảm bảo về yêu cầu vễ kĩ năng và kin thức;
TIẾT 84
Làm văn:
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
158
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học :
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ BÀI, KẾT BÀITRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
- cc ngữ liệu là đoạn văn m bài, kt bài tiêu biu;
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit đưc khi niệm, yêu cầu ca việc m bài, kt bài
trong văn ngh lun;
b/ Thông hiu: HS hiu phương php làm m bài, kt bài trong văn ngh lun;
c/Vn dng thấp: Vit hoàn chỉnh mt đoạn văn m bài, kt bài theo yêu cầu;
d/Vn dng cao:
- Vn dung phương php m bài, kt bài đ làm bài văn ngh lun hoàn chỉnh;
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: m bài, kt bài theo yêu cầu đề ra;
b/ Thông thạo: cc bước làm m bài, kt bài trong văn ngh lun;
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: m bài, kt bài trong văn ngh lun;
b/ Hình thành tnh cch: tự ti , sng tạo khi m bài, kt bài trong văn ngh lun;
c/Hình thành nhân cách:
-Có ý thức giữ gìn sự trong sng ca Ting Việt khi làm bài ngh lun.
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan liên quan đên viêt m bài, kêt bài trong
văn ngh luân;
- Năng lực đoc – hiêu cac bài văn ngh luân đ xac đinh phần m bài, kêt bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ cua c nhân về đoạn văn m bài, kêt bài;
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về cac cach m bài, kêt bài đúng và
trúng trong văn ngh luân;
159
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
1/GV tổ chức cho HS tìm hiu cc cch
m bài cho đề bài: Phân tch gi tr nghệ
thut ca tình hung truyện trong tc
phm V nht (Kim Lân)
2/GV lần lưt cho HS phân tch cc cch
m bài (SGK):
a) Đon đnh đề tài đưc trin khai trong
văn bn.
b) Phân tch tnh tự nhiên, hấp dẫn ca
cc m bài.
I. Vit phần mở bài
1. Tìm hiểu cách mở bài
- Đề tài đưc trình bày: gi tr nghệ
thut ca tình hung truyện trong V
nht ca Kim Lân.
- Cch m bài thứ 3: m bài gin tip,
dẫn dắt tự nhiên, tạo ra sự hấp dẫn, chú ý
và ph hp hơn c với yêu cầu trình bày
đề tài.
2. Phân tích cách mở bài
- Đon đnh đề tài:
+ MB1: quyền tự do, đc lp cua dân
tc Việt Nam
+ MB2: Nét đc sắc cua tư tưng, nghệ
thut bài thơ Tng biệt hành ca Thâm
Tâm.
+ MB3: Những khm ph đc đo, sâu
sắc cua Nam Cao về đề tài ngưi nông
dân trong tc phm Ch Phèo.
C 3 m bài đều theo cch gin tip,
- Năng lực phân tich, so sanh về cac cach m bài, kêt bài
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt, năng lực
cần phát triển
- GV giao nhiệm v: Gio viên chn 1 m bài, 1 kt bài ca HS
trong bài vit s 5. Đc cho lớp nghe. Đề ngh hc sinh c nhn
xét về cch m bài, kt bài ca cc bạn.
- HS thực hiện nhiệm vu: Đưa ra nhn xét c nhân
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài:Như vậy, chúng ta vừa thấy
những ưu điểm, khuyết điểm trong mở bài, kết bài của các bạn
khi làm văn nghị luận văn học. Hôm nay, để các em có cách mở
bài, kết bài đúng theo yêu cầu, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài
học.
- Nhn thức đưc nhiệm
v cần gii quyt cua
bài hc.
- Tp trung cao và hp
tc tt đ gii quyt
nhiệm vu.
- C thi đ tch cực,
hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút)
160
T hai bài tp trên, HS cho bit phần m
bài cần đp ứng yêu cầu gì trong qu trình
tạo lp văn bn?
HS đc kĩ cc m bài (SGK) pht biu ý
kin.
HS làm việc c nhân, pht biu trước lớp
dẫn đắt tự nhiên, tạo đưc ấn tưng, hấp
dẫn sự chú ý ca ngưi đc hướng tới đề
tài.
3. Yêu cầu phần mở bài
- Thông bo chnh xc, ngắn gn về đề
tài
- Hướng ngưi đc (ngưi nghe) vào
đề tài mt cch tự nhiên, gi sự hứng thú
với vấn đề đưc trình bày trong văn bn.
1. GV tổ chức cho HS tìm hiu cc kt bài
(SGK) cho đề bài: Suy nghĩ ca anh (ch)
về nhân vt ông li đò trong tuỳ bút
Ngưi li đò sông Đà (Nguyễn Tuân)
2. GV lần lưt cho HS phân tch cc kt
bài (SGK)
II. Vit phần kt bài
1. Tìm hiểu các kt bài
- Đề tài: Suy nghĩ cua anh (ch) về
nhân vt ông li đò trong tuỳ bút Ngưi
li đò sông Đà (Nguyễn Tuân)
- Cch kt bài 2 ph hp hơn với yêu
cầu trình bày đề tài: Đnh gi khi qut
về ý nghĩa ca hình tưng nhân vt ông
li đò, đng thi gi suy nghĩ, liên tương
sâu sắc cho ngưi đc.
2. Phân tích các kt bài
- Kt bài 1: Tuyên b đc lp và khẳng
đnh quyt tâm cua toàn dân tc Việt
Nam đem tinh thần, lực lưng, tnh mạng
và ca ci đ giữ vững đc lp.
- Kt bài 2: ấn tưng đẹp đẽ, không
bao gi phai nhoà về hình nh mt ph
huyện nghèo trong câu chuyện Hai đứa
trẻ ca Thạch Lam.
- C hai kt bài đều tc đng mạnh mẽ
đn nhn thức và tình cm ca ngưi đc.
3. Yêu cầu của phần kt bài
- Thông bo về sự kt thúc ca việc
trình bày đề tài, nêu đnh gi khi quát
cua ngưi vit về những kha cạnh nổi
bt nhất ca vấn đề.
161
3. T hai bài tp trên anh (ch) hãy cho
bit phần kt bài cần đp ứng yêu cầu gì
trong qu trình tạo lp văn bn?
HS đc kĩ cc kt bài (SGK) pht biu ý
kin
HS làm việc c nhân, pht biu trước lớp
- Gi liên tưng rông hơn, sâu sắc
hơn.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Câu 1: Ý nào chưa nói đúng về nguyên tắc
của mở bài bài văn nghị luận?
a/ M bài cần nêu đúng vấn đề đt ra trong
đề bài;
b/ Nu đề bài c nêu ra mt ý kin thì m
bài phi dẫn lại nguyên văn kin ấy.
c/ Ở phần m bài cũng c th ging gii,
minh hoạ hay nhn xét ý kin nêu trong đề
bài
d/ M bài chỉ đưc nêu những ý khái quát
Câu 2: Ý nào chưa nói đúng về nguyên tắc
của kết bài bài văn nghị luận?
a/ Phần kt bài phi th hiện đúng quan
đim đã trình bày phần thân bài
b/ Phần kt bài chỉ nêu những ý khi qut
c/ Phần kt nên lp lại nguyên văn li lẽ ca
m bài
d/ Phần kt bài thiên về tổng kt, đnh gi
vấn đề
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu:
1d,2c
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS Kin thức cần đạt
162
GV giao nhiệm vụ: Mở bài sau đây
thuộc dạng nào?
Chúng ta đã gặp không ít những số
phận người phụ nữ bi thương trong các
tác phẩm văn học Việt Nam, đó là một
nàng Vũ Nương oan khuất, một nàng Kiều
bi kịch, một Chị Dậu tủi hờn... Nhưng khi
tiếp cận với dòng văn học cách mạng, vẫn
những người phụ nữ ngày xưa ấy lại trỗi
dậy mạnh mẽ đứng dậy làm chủ đời mình.
Một trong những nhân vật văn học nữ tiêu
biểu biểu là Mỵ trong tác phẩm Vợ chồng
A Phủ của Nhà văn Tô Hoài.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu:
Thuộc dạng so sánh
TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Xây dựng đoạn văn m bài, kt bài dạng
bài ngh lun bàn về vấn đề trong tc
phm văn xuôi hiện đại Việt Nam. C th:
- Phân tch thuỷ trình Hương Giang trong
bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông? (
Hoàng Phủ Ngọc Tường).
- Phân tch gi tr nhân đạo truyện V nht
( Kim Lân)
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
Học sinh vận dụng kin thức đã học
để thực hiện theo yêu cầu.
TIẾT 85-86/TUẦN 29
Đc văn:
HỒN TRƯƠNG BA, DA HÀNG THỊT
(Trích)
Ngày soạn:
Lưu Quang Vũ
163
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Hn Trương Ba, da hàng thit
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, trch đoạn v kch do Nhà ht kch Trung
ương dàn dựng;
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit
trước)
-Đ dung hoc tp
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Hôn Trương Ba, da hàng thit
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn phân tch nghĩa hàm ý cua mt s li thoại hay
trong v kch;
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua v kch.
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch kich, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn kich hiện đại;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sang tạo khi tìm hiu văn bn kch hiện đại;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca kch hiện đại Việt Nam trong lch sử văn hc
dân tc
-Bit trân quý những gi tr sng mà v kich đem lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong kch hiện đại Vcua Lưu
Quang Vũ.
164
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên kich hiện đại cua Lưu Quang Vũ
- Năng lực đoc – hiêu cac tac phâm kich hiện đại Việt Nam.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về kich văn hoc.
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về gi tr tư tương và nghệ thuât ca
đoạn trich v kich;
- Năng lực phân tich, so sanh quan niệm sông cua 2 nhân vât Hôn Trương Ba
và Đ Thich trong đoạn trich v kich;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc;
- Năng lực chuyên biệt: đoc kich, sân khấu hoa.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- GV giao nhiệm vu: +Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh
nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi Lưu Quang Vũ
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
+ Cho HS xem mt đoạn video: Xuân Quỳnh và Lưu Quang Vũ
để lại
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS báo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Lưu Quang Vũ được biết
đến với tư cách nhà thơ. Nhưng gây tiếng vang và được đặc biệt
hâm mộ là với tư cách một nhà viết kịch tài ba. Những năm tám
mươi, kịch của Lưu Quang Vũ đã chiếm lĩnh sàn diễn của rất
nhiều nhà hát, công chúng náo nức đến với ánh đèn sân khấu.
Hiện tượng Lưu Quang Vũ là sự thăng hoa của tài năng
nghệ sĩ cùng không khí sôi động của xã hội Việt Nam những năm
80 TKXX và tình thần nhân văn, dân chủ trong đời sống văn học
lúc bấy giờ. Hồn Trương Ba, da hàng thịt là một trong số rất
nhiều những vở kịch nổi tiếng của nhà viết kịch tài ba này. Vở
kịch mang ý nghĩa phê phán và tinh thần nhân văn sâu sắc. Trích
đoạn SGK là cảnh tư tưởng của vở kịch và tài dựng cảnh, dựng
đối thoại của ngòi bút Lưu Quang Vũ.
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút)
165
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu
tác giả, tác phẩm
1. GV yêu cầu 1 HS đc phần
Tiu dẫn (SGK) và nêu những
ý chnh về tc gi Lưu Quang
Vũ
GV nhn xét đng thi m
rông mt s vấn đề.
2. GV hướng dẫn HS nêu
những ý chnh về v kich Hn
Trương Ba da hàng tht và v tr
cua đoạn trch hc.
1HS đc phần Tiu dẫn (SGK)
và nêu những ý chnh về tc
gi Lưu Quang Vũ
HS nêu những ý chnh về v
kch Hn Trương Ba da hàng
tht và v tr ca đoạn trich hc.
+ Truyện dân gian gây kịch
tính sau khi Hồn Trương Ba
nhập vào xác anh hàng thịt dẫn
tới "vụ tranh chấp" chồng của
hai bà vợ phải đưa ra xử, bà
Trương Ba thắng kiện được
đưa chồng về. Lưu Quang Vũ
khai thác tình huống kịch bắt
đầu ở chỗ kết thúc của tích
truyện dân gian. Khi hồn
Trương Ba được sống "hợp
pháp" trong xác anh hàng thịt,
mọi sự càng trở nên rắc rối, éo
le để rồi cuối cùng đau khổ,
tuyệt vọng khiến Hồn Trương
Ba không chịu nổi phải cầu xin
Đế Thích cho mình được chết
hẳn.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Lưu Quang Vũ (1948 – 1988) là mt tài năng
đa dạng nhưng kch là phần đng gp đc sắc nhất.
Ông đưc coi là mt trong những hiện tưng đc
biệt cua sân khấu, mt trong những nhà soạn kch
tài năng nhất ca văn hc Việt Nam hiện đại.
2. Vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt:
+ V kich đưc Lưu Quang Vũ vit vào năm
1981, đưc công diễn vào năm 1984.
+ T mt ct truyện dân gian, tc gi đã xây
dựng thành mt v kch ni hiện đại, đt ra nhiều
vấn đề mới mẻ c ý nghĩa tư tưng, trit l và nhân
văn sâu sắc.
3. Đoạn trch là phần lớn cnh VII. Đây cũng là
đoạn kt ca v kch, đúng vào lúc xung đt trung
tâm cua v kch lên đn đỉnh đim. Sau mấy thng
sng trong tình trạng "bên trong mt đằng, bên
ngoài mt nẻo", nhân vt Hn Trương Ba ngày
càng tr nên xa lạ với bạn bè, ngưi thân trong gia
đình và tự chn ghét chnh mình, mun thot ra
khi nghch cnh trớ trêu.
Thao tác 1: GV hướng dẫn HS
II/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
166
đc phân vai th hiện tnh cch,
tâm trạng ca mỗi nhân vt và
xung đt kch.
- GV tổ chức cho HS tìm hiu,
tho lun phần đầu cua đoạn
trích theo mt s câu hi:
+ Cuộc đối thoại giữa hai
nhân vật Hồn –Xác bắt đầu
trong hoàn cảnh tình huống
nào?
+Thái độ và lí lẽ của Hồn
Trương Ba như thế nào? Vì sao
càng lúc Hồn càng tỏ ra yếu ớt
trong việc phản bác lại Xác và
cuối cùng, gần như chịu thua
Xác?
HS đại diện nhóm trả lời với
kt quả mong đợi:
+ Xc đã đưa ra những bằng
chứng mà hn cũng phi tha
nhn:
o Ci đêm khi ông đứng cạnh
v anh hàng tht với "tay chân
run rẩy", "hơi thở nóng rực",
"cổ nghẹn lại"
o Đ là cm gic "xao
xuyến" trước những mn ăn mà
trước đây hôn cho là "phàm".
o Đ là ci lần ông tt thằng
con "tóe máu mồm máu
mũi",…
+ Xc bit rõ những c gắng
cua Trương Ba là vô ch nên đã
cưi nhạo ci l lẽ mà hn đưa
ra đ ngy biện "Ta vẫn có một
đời sống riêng: nguyên vẹn,
trong sạch, thẳng thắn,…".
+ Xc lên mt dạy đi, chỉ
trch, châm chc: tuyên b sức
mạnh âm u, đui m ghê gớm
cua mình.
1. Cuộc đối thoại giữa hồn trương Ba và xác
anh hàng thịt:
- Do sự vô tâm và tắc trch ca Nam Tào,
Trương Ba phi cht mt cch vô l, Nam Tào sửa
sai bằng cch cho hn Trương Ba sng nh th xc
anh hàng tht.
- Linh hn nhân hu, trong sạch, bn tnh thẳng
thắn ca Trương Ba dần dần b xc tht thô phàm
anh hàng tht sai khin, b nhiễm đôc.
- Ý thức đưc điều đ, linh hn Trương Ba dằn
vt, đau khổ: "- Không. Không! Tôi không muốn
sống như thế này mãi!”
- Hn Trương Ba quyt đnh chng lại bằng cch
tch khi xc đ tn tại đc lp, không còn b lệ
thuc.
- Trong cuc đi thoại với xc anh hàng tht, Hn
Trương Ba vào th đui l, bất li
167
+ Xc còn ve vãn hn tho
hiệp vì: “chẳng còn cách nào
khác đâu”, “cả hai đã hoà
nhau làm một rồi”
+ Trước những “lí lẽ đê
tiện” ca xc:
o Ban đầu, hn Trương Ba
nổi gin, khinh bỉ, mắng xc
tht hèn hạ
o Sau đ, hn ngm ngi
thấm tha nghch cnh ca
mình nên chỉ ni những li
thoại ngắn với ging nht gng
kèm theo những ting than,
ting kêu.
o Cui cng, hn đành phai
nhp tr lại vào xc trong sự
tuyệt vng.
+Thái độ và lí lẽ của Xác
hàng thịt trong cuộc tranh biện
với Hồn Trương Ba?
+ Chiến thắng tạm thời của
Xác, thất bại tạm thời của Hồn
có ý nghĩa ẩn dụ như thế nào?
+ Trong vai nhà viết kịch Lưu
Quang Vũ, anh ( chị) hãy phát
biểu với người đọc ý tứ sâu xa
tác giả kích bản muốn gửi gắm
qua màn đối thoại giữa hồn
Trương Ba và xác hàng thịt?
Thao tác 2: Cuộc đối thoại
giữa hồn Trương Ba với
những người thân
- Qua lớp kch hn Trương Ba
và gia đình (v, con, cháu), anh
(ch) nhn thấy nguyên nhân
nào đã khin cho ngưi thân
cua Trương Ba và c chnh
Trương Ba rơi vào bất ổn và
phi chu đau khổ? Trương Ba
-Ý nghĩa của đoạn đối thoại:
+ Trương Ba đưc tr lại cuc sng nhưng lại là
mt cuc sng đng hổ thẹn vì phi sng chung với
sự dung tc và b sự dung tc đng ho.
+ Tc gi cnh bo: khi con ngưi phi sng
trong dung tc thì tất yu sẽ b dung tc ngự tr, lấn
t và sẽ tàn ph những gì trong sạch, đẹp đẽ, cao
quý trong con ngưi.
2. Cuộc đối thoại giữa hồn Trương Ba với
những người thân:
- Vợ Trương Ba:
+ bun bã, đau khổ vì: "ông đâu còn là ông, đâu
còn là ông Trương Ba làm vườn ngày xưa".
+ đòi b đi, nhưng Trương Ba cho v anh hàng
tht.
- Con dâu Trương Ba:
+ thấu hiu cho hoàn cnh trớ trêu ca b chng:
Ch bit ông "khổ hơn xưa nhiều lắm".
+ Nhưng nỗi bun đau trước tình cnh gia đình
khin ch không th chu đưc: "Thầy bảo con: Cái
bên ngoài là không đáng kể, chỉ có cái bên trong,
nhưng … mỗi ngày thầy một đổi khác dần, mất
mát dần…"
- Cháu gái Trương Ba: phản ứng quyt liệt và
dữ dội
+ N khước t tình thân: “tôi không phải là cháu
ông… Ông nội tôi chết rồi”.
+ N không th chấp nhn con ngưi đã làm
"gãy tiệt cái chồi non", "giẫm lên nát cả cây sâm
quý mới ươm" trong mnh vưn ca ông ni n.
168
c thi đ như th nào trước
những rắc ri đ?
HS trả lời cá nhân :
- Căn cứ vào những li thoại,
em hãy hình dung và miêu t
lại tâm trạng, cm xúc cua Hn
Trương ba khi nhn đưc
những câu tr li t pha ngưi
thân?
HS trả lời cá nhân với kt
quả mong đợi:
+ Ông đau khổ, tuyệt vng
khi vì ông mà tất c những
ngưi thân phi đau đớn, bàng
hoàng, b tắc, vì ông mà nhà
cửa tan hoang.
+ Ông thẫn th, ôm đầu b
+ Nó hn vì ông đã làm gãy nt ci diều khin cu
T trong cơn st mê man cứ khc, cứ tic, cứ bắt
đền.
+ Với n, "Ông nội đời nào thô lỗ, phũ phàng
như vậy". N xua đuổi quyt liệt: "Ông xấu lắm, ác
lắm! Cút đi! Lão đồ tể, cút đi!".
Ngưi chng, ngưi cha, ngưi ông trong
sạch, nhân hu trước đây đã và đang thành mt kẻ
khc, với những thi hư tt xấu ca mt tên đ t
thô lỗ, phàm tuc.
- Tâm trạng, cảm xúc của Trương Ba:
+ Ông đau khổ, tuyệt vng khi vì ông mà tất c
những ngưi thân phi đau đớn, bàng hoàng, b
tắc, vì ông mà nhà cửa tan hoang.
+ Ông thẫn th, ôm đầu b tắc, cầu cứu chu gi,
run ry trong trong nỗi đau, …
+ Đt những câu hi mang tnh tự vấn: …
+ Khẳng đnh dứt khot: …
Trương Ba cũnh nhn thấy những thay đổi
cua mình nên đấu tranh quyêt liệt đ giành git lại
bn thân mình, dẫn tới hành đng châm hương gi
Đ Thch.
169
tắc, cầu cứu chu gi, run ry
trong trong nỗi đau, nhn thấy:
"Mày đã thắng thế rồi đấy, cái
thân xác không phải của ta
ạ…”
+ Đt những câu hi mang
tnh tự vấn: “Nhưng có thật là
không còn cách nào khác? Có
thật không còn cách nào
khác?”
+ Khẳng đnh dứt khot:
“Không cần đến cái đời sống
do mày mang lại! Không cần!".
GV bình thêm:
− Ci quý nhất ca con ngưi
là cuc sng. Nhưng không
phi bất cứ cch sng, kiu
sng nào. Sng mà đnh mất
bn thân, sng gi di với
ngưi và với mình, sng như
hn Trương Ba đang sng, thì
thà cht còn hơn! nhưng cũng
phi tri nghiệm vài thng
trong cnh sng bi hài bi đt
ấy, hn Trương Ba mới thức
nhn đưc điều này. Và ông
quyt đnh gi mi Đ Thch
xung trần đ thực hiện quyt
đnh ca mình.
Thao tác 3: Cuộc đối thoại
của Trương Ba với Đ Thích
- Em hãy lựa chn và phân tch
3 li thoại cua nhân vt Trương
Ba th hiện rõ nhất sự gic ng
t khi gp Đ Thch?
GV đnh hướng, gi m, bổ
sung và cht lại.
-Hãy chỉ ra sự khc nhau trong
quan niệm cua Trương Ba và
Đ Thch về ý nghĩa sự sng.
3. Cuộc đối thoại của Trương Ba với Đ Thích
- Hn TB không chấp nhn cnh sng bên
trong một đằng, một ngoài một nẻo. Ông mun
đưc sng theo đúng bn chất ca mình: “Tôi
mun đưc là tôi toàn vẹn”.
- Đ Thch khuyên Hn Trương Ba nên chấp
nhn. Hn Trương Ba kiên quyt chi t và kêu gi
Đ Thch sửa sai bằng việc làm cho cu T sng lại.
- Cuc trò chuyện giữa Hn Trương Ba với
Đ Thch tr thành nơi tc gi gửi gắm những quan
niệm về hạnh phúc, về lẽ sng và ci cht. Hai li
thoại ca Hn trong cnh này c mt ý nghĩa đc
biệt quan trng:
+ Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một
nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn…
+Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác đã là
chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng
phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn
giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì
ông chẳng cần biết!.
Ngưi đc, ngưi xem c th nhn ra những ý
nghĩa trit l sâu sắc và thấm tha qua hai li thoại
này.
+Thứ nhất, con ngưi là mt th thng nhất, hn
và xc phi hài hòa. Không th c mt tâm hn
thanh cao trong mt thân xc phàm tc, ti lỗi. Khi
con ngưi b chi phi bi những nhu cầu bn năng
cua thân xc thì đng chỉ đổ ti cho thân xc,
không th tự an i, vỗ về mình bằng vẻ đẹp siêu
hình ca tâm hôn.
+Thứ hai, sng thực sự cho ra con ngưi qu
không hề dễ dàng, đơn gin. Khi sng nh, sng
gửi, sng chắp v, khi không đưc là mình thì cuc
sng ấy tht vô nghĩa. Những li thoại cua Hn
Trương Ba với Đ Thch chứng t nhân vt đã ý
thức rõ về tình cnh trớ trêu, đầy tnh chất bi hài
cua mình, thấm tha nỗi đau khổ về tình trạng ngày
170
Theo anh (ch), Trương Ba
trch Đ Thch, ngưi đem lại
cho mình sự sng (Ông chỉ
nghĩ đơn giản là cho tôi sống,
nhưng sống như thế nào thì
ông chẳng cần biết!) có đúng
không? Vì sao? Màn đối thoại
giữa Trương Ba và Đế Thích
toát lên ý nghĩ gì?
- Khi Trương Ba kiên quyt đòi
tr xc cho hàng tht, Đ Thch
đnh cho hn Trương Ba nhp
vào cu T, Trương Ba đã t
chi. Vì sao?
- Chỉ với 3 li thoại, hn
Trương ba đã tr lại là mình
nguyên vẹn, trong sạch, thẳng
thắn đ ri dẫn đưng cho
những quyt đnh đau đớn,
nghiệt ngã nhưng sng sut và
tất yu. Quyt đnh đ là gì?
Trước khi đi đn quyt đnh
này, tc gi đã đt nhân vt ca
mình trước những lựa chn
nào? Nu là Trương Ba, em c
làm như vy không?
càng vênh lệch giữa hn và xc, đng thi càng
chứng t quyt tâm gii thot nung nấu cua nhân
vt trước lúc Đ Thch xuất hiện.
+ Quyt đnh dứt khot xin tiên Đ Thch cho cu
T đưc sng lại, cho mình đưc cht hẳn chứ
không nhp hn vào thân th ai nữa ca nhân vt
Hn Trương Ba là kt qu ca mt qu trình diễn
bin hp l. Hơn nữa, quyt đnh này cần phi đưa
ra kp thi vì cu T va mới cht. Hn Trương Ba
thử hình dung cnh hn ca mình lại nhp vào xc
cu T đ sng và thấy rõ "bao nhiêu sự rắc ri" vô l
lại tip tc xy ra. Nhn thức tỉnh to ấy cng tình
thương mẹ con cu T càng khin Hn Trương Ba đi
đn quyt đnh dứt khot. Qua quyt đnh này,
chúng ta càng thấy Trương Ba là con ngưi nhân
hu, sng sut, giàu lòng tự trng. Đc biệt, đ là
con ngưi ý thức đưc ý nghĩa ca cuc sng.
Qua màn đi thoại, ta thấy vẻ đẹp tâm hn ca
con ngưi trong cuc đấu tranh chng lại sự dung
tc, gi tạo, bo vệ quyền đưc sng toàn vẹn, tự
nhiên. Đ chnh là chất thơ trong kch cua Lưu
Quang Vũ
4.Đoạn kt
- Li cui cùng cua Trương Ba: “Tôi vẫn ở
đây”. Ci cht không phi là sự ra đi vĩnh viễn.
Con ngưi sẽ bất tử với những điều tt đẹp h đng
góp cho cuôc đi, sẽ sng mãi trong tâm hôn những
ngưi thân yêu. Không phải mượn thân ai cả, tôi
vẫn ở đây, trong vườn cây nhà ta, trong những
điều tốt lành của cuộc đời
-Hành đng cua cái Gái vùi những hạt na
xung đất: Cái cht là điều tự nhiên, cuôc sng vẫn
tip tuc với những th hệ thay nhau mà lớn khôn.
-Kt thức vở kịch, Hn Trương Ba chấp nhn
ci cht, môt ci cht làm sng bng lên nhân cch
đẹp đẽ cua Trương Ba, th hiện sự chin thắng ca
ci thiện, ci đẹp và sự sng đch thực
- Màn kết với chất thơ sâu lắng đã đem lại âm
hưởng thanh thoát cho một bi kịch lạc quan và
truyền đi thông điệp về sự chiến thắng của sự sống
đích thực, của chân, thiện, mỹ.
171
Thao tác 4: Tìm hiểu đoạn
kt
GV hướng dẫn HS tìm hiu ý
nghĩa đoạn kt ca v kch.
- HS nghiên cứu kĩ cc li
thoại và pht biu ý kin c
nhân đng thi tranh lun nu
thấy cần thit.
HS chỉ ra hàm ý cuc đi thoại
HS ti hiện tc phm đ tr li,
c th chưa đng tình với lựa
chn ca Trương Ba.
HS tìm hiu ý nghĩa đoạn kt
cua v kch.
HS tự tổng kt.
Thao tác 5: Tổ chức tổng kt
- GV đnh hướng cho HS tự
tổng kt.
Câu hỏi: Cảm nhận khái quát
của anh chị sau khi đọc- hiểu
đoạn trích
HS tìm hiu, tho lun phần
đầu ca đoạn trch theo mt s
câu hi
III/Tổng kt
1) Nghệ thuật
- Sng tạo ct truyện dân gian
- Nghệ thut dựng cnh, dựng đi thoại, đc
thoại ni tâm.
- Hành đng ca nhân vt ph hp với hoàn
cnh, tnh cch, gp phần pht trin tình hung,…
2) Ý nghĩa văn bản
Mt trong những điều quý gi nhất cua mỗi
172
con ngưi là đưc sng là mình, sng trn vẹn với
những gi tr mình c và theo đuổi. Sự sng chỉ
tht sự c ý nghĩa khi con ngưi đưc sng trong
sự hài hòa tự nhiên giữa th xc và tâm hôn.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
ĐÁP ÁN
Câu hỏi 1: 1.Thông tin nào sau đây về
[1]='a'
Lưu Quang Vũ là chưa chính xác?
[2]='d'
a. Quê gc Phú Th nhưng đưc sinh ra
và tui thơ gắn b với mnh đất Qung
[3]='d'
Nam chưa mưa đã nắng.
b. Tng tham gia quân đi thi kì khng
[4]='c'
chin chng Mỉ.
c. Bắt đầu sng tc văn chương t giữa
[5]='a'
những năm 60 ca th kỉ XX.
d. Đã đưc tng Gii Thưng H Ch
Minh về văn hc Nghệ thut năm 2000
Câu hỏi 2: Trước khi đn với kịch, Lưu
Quang Vũ chủ yu sáng tác văn học ở
thể loại nào?
a. Truyện ngắn
b. Bút kí.
c. Tiu thuyt
d. Thơ
Câu hỏi 3: Dựa vào nguyên mẫu hay cốt
truyện nào để Lưu Quang Vũ sáng tác”H
Trương Ba da hàng thịt”?
a. Tc gi sng tc hoàn toàn dựa vào sự
hư cu tưng tưng.
b. Sng tc dựa vào mt câu truyện dân
gian.
c. Đưc sng tc dựa trên mt nguyên mẫu
nhân vt lch sử.
d. Sáng tc dựa vào mt ct truyện ca
173
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
“Vợ Trương Ba: Ông ở
đâu? Ông ở đâu?
(Giữa màu xanh cây
vườn, Trương Ba chập chờn
xuất hiện.)
Trương Ba: Tôi đây bà ạ.
Tôi vẫn ở liền ngay bên bà
đây, ngay trên bậc cửa nhà
ta, trong ánh lửa bà nấu cơm,
cầu ao bà vo gạo, trong cái
cơi bà đựng trầu, con dao bà
giẫy cỏ…Không phải mượn
thân ai cả, tôi vẫn ở đây,
trong vườn cây nhà ta, trong
những điều tốt lành của cuộc
đời, trong mỗi trái cây cái
Câu 1: Những ý chnh ca văn bn: Trương Ba lựa
chn ci cht tht. Hn Trương Ba nhp vào màu
xanh cây vưn, trong những điều tt lành cua cuc
đi…
Câu 2 : Sự xuất hiện cua nhân vt Trương Ba đưc
th hiện qua 03 hình thức :
- Qua li văn: chp chn xuất hiện . Trương
Ba chỉ còn là ci bng.
- Qua li Trương Ba: “Tôi vẫn liền ngay
bên bà đây, ngay trên bc cửa nhà ta, trong nh lửa
bà nấu cơm, cầu ao bà vo gạo, trong ci cơi bà đựng
trầu, con dao bà giẫy co… Không phi mưn thân ai
c, tôi vẫn đây, trong vưn cây nhà ta, trong
những điều tt lành ca cuc đi, trong mỗi tri cây
ci Gi nâng niu” .
- Qua đi thoại ca ci Gi và cu T: cây na
này ông ni tớ trng đấy; qua hành đng vi hạt na
mt tc phm văn hcvit nước ngoài.
Câu hỏi 4: Trong vở kịch “Hồn Trương
Ba da hàng thịt”nhân vật chính là cái
xác được hồn nhập vào vốn là người
làm nghề gì?
a. Làm vưn
b. Buôn bán
c. Đ t
d. Th mc
Câu hỏi 5: Đoạn trich Hn Trương Ba, da
hàng thit (Lưu Quang Vũ) thuôc phần nào
cua v kich?
a. Cao trào
b. Thắt nút
c. Pht trin
d. M nút
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu:
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
174
Gái nâng niu…
(Dưới một gốc cây,
hiện lên cu Tị và cái Gái)
Cái Gái: (tay cầm một trái
na) Cây na này ông nội tớ
trồng đấy! Quả to mà ngon
lắm! Ta ăn chung nhé!
(Bẻ quả na đưa cho cu
Tị một nửa. Đôi trẻ ăn ngon
lành. Cái Gái lấy những hạt
na vùi xuống đất.)
Cu Tị: Cậu làm gì thế?
Cái Gái: Cho nó mọc thành
cây mới. Ông nội tớ bảo vậy.
Những cây sẽ nối nhau mà
lớn khôn. Mãi mãi…”
(Tuyển tập kịch Lưu Quang
Vũ, NXB Sân Khấu, Hà
Nội, 1994)
Đc văn bn trên và tr li
cc câu hi sau :
1. Nêu những ý chnh cua văn
bn?
2. Sự xuất hiện cua nhân vt
Trương Ba đưc th hiện qua
những hình thức nào ?
3. Xc đnh cc dạng phép
điệp trong văn bn và nêu
hiệu qu nghệ thut cua cc
dạng đ ?
4. Việc dng cc t ngữ: màu
xanh, những điều tốt lành của
cuộc đời, nâng niu, nối nhau
mà lớn khôn, Mãi mãi c hiệu
qu diễn đạt như th nào ?
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS báo cáo kt qu thực
hiện nhiệm vu:
xung đất: “Cho n mc thành những cây mới. Ông
ni tớ bo vy. Những cây sẽ ni nhau mà lớn khôn.
Mãi mãi”.
3. Cc dạng phép điệp trong văn bn : điệp t ( tôi,
bà, đây, trong...), điệp cấu trúc câu ( Ông đâu ?
trong...bà..., trong vưn...trong những điều...trong
mỗi tri cây...).
Hiệu qu nghệ thut: nhấn mạnh và khẳng đnh :
Ci cht không phi là sự ra đi vĩnh viễn. Trương
Ba đang sng mt cuc sng khc: sự sng bất diệt
trong trái tim những ngưi thân. Con ngưi sẽ bất tử
với những điều tt đẹp h đng gp cho cuc đi, sẽ
sng mãi trong tâm hn những ngưi thân yêu.
4. Việc dng cc t ngữ: màu xanh, những điều tốt
lành của cuộc đời, nâng niu, nối nhau mà lớn khôn,
Mãi mãi c hiệu qu diễn đạt : tạo chất thơ sâu lắng
đã đem lại âm hưng thanh thot cho mt bi kch
lạc quan và truyền đi thông điệp về sự chin thắng
cua sự sng đch thực, cua chân , thiện ,mỹ.
175
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Đóng phân vai một đoạn
trong vở kịch
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS báo cáo kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Tổ chức tập luyện và sân khấu hoá một phần vở
kịch.
TIẾT 87
Làm văn:
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Diễn đạt trong văn ngh lun
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thit b:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc.
+ My tinh, may chiu, loa...
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Diễn đạt trong văn nghị luận
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit đưc cch thức lp lun trong văn ngh lun;
b/ Thông hiu: HS hiu cch lp lun trong văn ngh lun đề làm bài tp lĩnh hi
và tạp lp văn bn;
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn ( 200 t) đam bo diễn đạt trôi chy;
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về diễn đạt trong văn ngh lun đ hoàn thành bài làm văn
trn vẹn
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài ngh lun về xã hi, văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun
176
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: diễn đạt trôi chy;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi hành văn
c/Hình thành nhân cách:
-C ý thức tìm tòi cch diễn đạt hay
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên diễn đạt trong văn ngh luân ( dùng
tư, đăt câu, dựng đoạn, phong cach ngôn ngữ)
- Năng lực đoc – hiêu cac văn ban ngh luân xã hôi và ngh luân văn hoc;
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về phương phap diễn đạt trong văn
ngh luân;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- GV giao nhiệm vu:
Kẻ thù lớn nhất của tất cả chúng ta là sự lười biếng. Nếu
chúng ta không lười biếng thì mọi cái mà chúng ta chông thấy
đều là các cơ hội, bởi vì càng khó khăn cơ hội càng lớn. Tôi có
một lý thuyết cho cá nhân tôi. Gọi là lý thuyết bên bờ vực. Tôi
không bao giờ làm việc gì rễ và không làm việc gì mà người khác
có thể ngay lập tức làm giống tôi được. Tôi gọi là lý thuyết bên
bờ vực bởi vì kẻ định cạnh tranh với mình không dám theo gia
mép vực để cạnh tranh và kẻ thù cũng không dám theo mình ra
mép vực. Tôi nghĩ rằng không lười biếng và phải dũng cảm, hai
cái đấy tạo ra cơ hội. Các bạn đừng sợ. Khó khăn là thuốc kích
thích để mỗi con người dũng cảm, sáng suốt và sống có lý tưởng.
Mọi khó khăn là điềm báo tạo cơ hội.
(Ông Nguyễn Trần Bạt đối thoại với sinh viên Học viện
Ngoại giao, ngun chungta.com)
Trong đoạn trch trên, c mt s lỗi sai về chnh t và mt
lỗi ngữ php câu. Hãy chỉ ra lỗi và sửa lại cho đúng .
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
- Chỉ ra lỗi sai:
+ Lỗi sai về chnh t: chông, rễ, gia
+ Lỗi sai về ngữ php: Gọi là lý thuyết bên bờ vực.
- Sửa lại cho đúng:
+ Chnh t: trông, dễ, ra
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- Có thi đ tch
cực, hứng thú.
177
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Bước 1: GV cho HS tìm hiu v d (1)
(2) trong SGK và làm rõ cc ni dung:
- Cng trình bày mt ni dung cơ bn
ging nhau nhưng cch dng t ngữ ca
hai đoạn khc nhau như th nào? Hãy chỉ
rõ ưu đim và nhưc đim trong cch
dng t ca mỗi đoạn.
- Cho HS chỉ ra những t ngữ dng
không ph hp. Yêu cầu HS sửa lại
những t ngữ này.
Bước 2: GV tip tc cho HS phân tch v
d bài tp 2 và tr li cac câu hi trong
SGK.
HS trả lời:
- Nhưc đim lớn nhất ca đoạn văn (1)
là dng t thiu chnh xc, không ph
hp vi đi tưng đưc ni tới. Đ là
những t ngữ: nhàn rỗi, chẳng thch làm
thơ, vẻ đẹp lung linh.
- đoạn văn (2) cũng còn mắc mt s
lỗi về dng t. Tuy nhiên, đoạn văn
này đã bit cch trch lại cc t ngữ đưc
dng đ n chnh xc ci thần trong con
ngưi Bc và thơ Bc cua cc nhà
nghiên cứu, cc nhà thơ khc làm cho
văn c hình nh sinh đng, giàu tnh
thuyt phc.
Bước 3: GV tip tuc cho HS phân tích ví
d bài tp 3 và tr li cc câu hi trong
SGK.
I. Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị
luận
- Đây là hai đoạn văn ngh lun cng
vit về mt ch đề, cng vit về mt ni
dung. Tuy nhiên mỗi đoạn lại c cch
dng t ngữ khc nhau.
- Cc t ngữ: linh hn Huy Cn; nỗi
hắt hiu trong cõi tri; hơi gi nhớ
thương; mt ting đch bun; so Thiên
Thai; điệu i tình; li li tao...đưc sử
dng đều thuc lĩnh vực tinh thần, mang
nét nghĩ chung: u sầu, lng lẽ rất ph hp
với tâm trạng Huy Cn trong tp Lửa
thiêng.
- Cc t ngữ giàu tnh gi cm (đìu
hiu, ngm ngi dài, than van, cm
thương) cng với li xưng hô đc biệt
(chàng) và hàng loạt cc thành phần
+ Ngữ php: thêm dấu phy đằng trước, coi câu này chỉ là
mt b phn cua câu. Câu hoàn chỉnh sẽ là: Tôi có một lý thuyết
cho cá nhân tôi, gọi là lý thuyết bên bờ vực.
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong quá trình làm văn
nghị luận, các em thường hay mắc lỗi về diễn đạt. Những lỗi đó
là gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ chỉ ra lỗi và cách sửa sai.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút)
178
Bước 4: GV hướng dẫn HS tổng hp lại
vấn đề đi đn kt lun yêu cầu sử dng
t ngữ trong văn ngh lun.
- HS tổng hp lại vấn đề theo yêu cầu
cua gio viên.
chức năng nêu bt sự đng điệu giữa
ngưi vit (Xuân Diệu) với nhà thơ Huy
Cn.
- Bài tp yêu cầu sửa chữa lỗi dng t
trong đoạn văn:
+ Các t ngữ so rỗng, không ph hp
với đi tưng: Kch tc gia vĩ đại, kiệt
tác,...
+ Dng t không ph hp với phong
cch văn bn chnh lun: vit như ni,
qu nhiều t ngữ thuc phong cch ngôn
ngữ sinh hoạt: ngưi ta ai mà chẳng,
chẳng là gì c, pht bệnh.
II. Cách sử dụng và kt hợp các kiểu
câu trong văn nghị luận:
Kt cấu phần này cũng tương tự như
phần mt: ba bài tp tự lun và mt câu
hi tổng hp. Do đ cch tin hành cũng
tương tự như phần trên.
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
ví dụ (1) trong SGK .
+ GV: Cng trình bày mt ni dung cơ
bn ging nhau nhưng cch dng t ngữ
cua hai đoạn khc nhau như th nào?
+ GV: Hãy chỉ rõ ưu đim và nhưc
đim trong cch dng t cua mỗi đoạn?
- Cho HS chỉ ra những t ngữ dng
không ph hp. Yêu cầu HS sửa lại
những t ngữ này.
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
ví dụ (2) trong SGK .
+ GV tip tc cho HS phân tch v d
bài tp 2 và tr li cc câu hi trong
SGK.
+ HS: Lần lưt tr li cc câu hi.
- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu
ví dụ (3) trong SGK .
+ GV tip tc cho HS phân tch v d
bài tp 3 và tr li cc câu hi trong
SGK.
+ HS: Lần lưt tr li cc câu hi.
+ Đoạn văn ca ch tch H Ch Minh
III. Xác định giọng điệu phù hợp
trong văn nghị luận.
1. Cch sử dng t ngữ trong văn ngh
lun
- Đi tưng bình lun và ni dung c th
cua hai đoạn văn khc nhau.
179
th hiện thi đ căm th trước ti c cua
thực dân Php. Thi đ này đưc th
hiện qua cch xưng hô, sử dng cc câu
ngắn, c kt cấu cú php tương tự như
nhau.
+ Đoạn văn ca Nguyễn Minh Vĩ đưc
diễn đạt theo kiu nêu phn đề: nêu ý
kin đi lp ri ngay lp tức bc b và
nêu ý kin ca mình. Cch hành văn như
vy tạo không kh đi thoại, trao đổi
đng thi cũng khẳng đnh sự tr li dứt
khot ca tc gi. Cch xưng hô đây
cũng khc. Đ là cch xưng hô thân mt
(anh).
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
- Đoạn trch (1) sử dng câu khẳng
đnh dứt khot, câu hô hào, thúc gic;
kt hp nhiều kiu câu, sử dng kt hp
câu ngắn, câu dài mt cch hp l. Ging
văn th hiện sự hô hào, thúc gic đầy
nhiệt huyt.
- Đoạn trch (2) sử dng nhiều t ngữ
gi cm xúc, nhiều thành phần đng
chức năng, thành phần biệt lp, tạo ging
văn giàu cm xúc.
GV hi: Như vy, yêu cầu ging điệu
trong bài văn ngh lun phi đm bo
yêu cầu gì?
- Sự khc biệt ging điệu đầu tiên là do
đi tưng bình lun, quan hệ giữa ngưi
vit với ni dung bình lun khc nhau.
Sau đ, về phương diện ngôn ngữ, cch
dng t ngữ, cch sử dng kt hp cc
kiu câu... cũng tạo nên sự khc nhau đ.
Ging điệu cơ bn cua li văn ngh
lun là trang trng, nghiêm túc nhưng
cc phần trong bài văn c th thay đổi
sao cho ph hp với ni dung c th.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Câu 1/ Dòng nào dưới đây nêu không đúng
yêu cầu
cua việc sử dng t ngữ trong khi vit bài
ngh lun văn hc?
a/ Lựa chn t ngữ chnh xc, ph hp với
vấn đề cần ngh lun;
b/Trnh dng những t lạc phong cch hoc
1c,2d
180
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ: Nhận xét về cách diễn
đạt trong văn bản sau:
Tôi mê ca dao từ những ngày còn nhỏ.
Trước khi biết Xuân Diệu nói “Ca dao là máu
cua Tổ quc”, trước khi nghe Tế Hanh nói “
Tôi lớn lên bằng ca dao và sữa mẹ”, tôi đã
sững sờ trước những lời ru của má tôi. Mỗi
lần ru con, bà cầm hai tao nôi, hoặc một tay
chụm cả bốn tao nôi vừa đưa vừa hát. Lạ
thay, má tôi làm lụng suốt ngày đầu tắt mặt
tối mà khi chạm vào tao nôi của con thì ca
dao tuôn ra như suối, bài nọ nối bài kia
tưởng chừng như vô tận. Tràn ngập trong âm
thanh du dương huyền hoặc là cả một thế giới
lạ lùng, thế giới của mồ hôi nước mắt, thế
giới của tình thương, của tình yêu, của cái
thiện, của sự huyền ảo mộng mơ...
( Trích Lời ngỏ Vẻ đẹp trong ca dao- Nguyễn
Đức Quyền)
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu:
- Đây là đoạn văn nghị luận văn
học, bàn về vẻ đẹp của ca dao;
- Người vit có cách diễn đạt
chuẩn xác và truyền cảm trong
cách dùng từ, đặt câu, dựng đoạn,
đa dạng về giọng điệu ( từ ngữ gợi
hình ảnh, cảm xúc qua biện pháp
tu từ so sánh, liệt kê…)
những t ngữ so rỗng, cầu kì;
c/C th sng tạo thêm mt s cch diễn đạt
cc t ngữ đlàm cho bài văn thêm hấp dẫn;
d/Kt hp sử dng cc phép tu t t vựng và
mt s t ngữ mang tnh biu cm, gi hình
tưng đ bc l cm xúc.
Câu 2/ Đ tạo ging điệu cho bài văn ngh
lun, ngưi vit cần linh hoạt sử dng yu
t hình thức nào?
a/Ngôn ngữ c tnh biu cm
b/Ngôn ngữ phi chnh xc
c/Đa dạng về ngôn ngữ
d/Đa dạng về kiu câu
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
181
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vu:
+ Sưu tầm những đoạn văn
ngh lun xã hi, ngh lun
văn hc c cach diễn đạt hay
đ tham kho, hc tp
+ Vit đoạn văn 200 t về
cm nhn mt vài nhân vt đã
hc phần truyện HK2. Vn
dng cch diễn đạt cho ph
hp.
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Sưu tầm qua sách tham khảo
+ Tự chọn nhân vật để vit đoạn văn cảm nhận.
Chú ý cách diễn đạt cho phù hợp.
TIẾT 88-89
Đc văn:
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC
(Trích Đến hiện đại từ truyền thống)
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
182
I. Tên bài học : Nhìn về vôn văn hoa dân tôc
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà tư tưng Trần Đình Hưu, hình nh liên quan bn sắc văn
ho dân tc;
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit
trước)
-Đ dung hoc tp
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Nhìn về vôn văn hoa dân tôc
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn( khong 200 t ) bày t suy nghĩ về mt vẻ đẹp
truyền thng văn ho dân tc;
d/Vn dng cao:
- Nhn thức ca bn thân về bn sắc văn ho dân tc.
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt tư tưng đạo l;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun xã hi;
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn ngh lun;
b/ Hình thành tính cách: tự tin, tự hào dân tc khi bàn về văn ho dân tc;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa tư tưng văn ho dân tc ;
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà bài ngh lun đem lại;
-C ý thức tìm tòi về tư tưng và nghệ thut th hiện qua bài vit ca nhà nghiên
cứu.
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên văn ngh luân hiện đại Việt Nam;
- Năng lực đoc – hiêu văn ngh luân hiện đại Việt Nam;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về văn ngh luân hiện đại
Việt Nam;
183
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu tác giả,
tác phẩm
- GV yêu cầu 1 HS đc Tiu dẫn và tm
tắt những ý chnh.
- GV nhn xét và dng phương php
thuyt trình đ giới thiệu thêm về công
trình Đn hiện đại t truyền thng ca tc
gi Trần Đình Hưu.
I. Tìm hiu chung
1. Tác giả
Trần Đình Hưu (1927- 1995) là mt
chuyên gia về cc vấn đề văn ha, tư
tưng Việt Nam. Ông đã c nhiều công
trình nghiên cứu về văn ha, tư tưng c
gi tr: Đn hiện đại t truyền thng
(1994), Nho gio và văn hc Việt Nam
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về thành tựu, hạn chê, những đăc
điêm cơ ban, gi tr cua văn ho dân tôc;
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm cua văn ngh luân hiện đại Việt Nam;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt, năng lực
cần phát triển
- GV giao nhiệm vu:
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon cc biu hiện văn ho Việt Nam trên cc mt
như tôn gio, văn hc, mĩ thut, kin trúc, âm nhạc…
+ Đc, ngâm thơ liên quan đn văn ho dân tôc…
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong công cuộc đổi
mới toàn diện đất nước, văn hoá là một trong những lĩnh vực
được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Chủ trương của
Đảng ta là xây dựng một nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc. Ngay từ những năm 80, các nhà tư tưởng, văn hoá, các
nhà khoa học đã cho ra đời nhiều công trình nghiên cứu văn hoá
mang tính định hướng theo đường lối của Đảng. Công trình
“Đến hiện đại từ truyền thống”của PGS Trần Đình Hượu là một
trong những công trình nghiên cứu văn hoá có ý nghĩa lớn, đóng
góp một phần quan trọng vào tiến trình đổi mới đất nước. “Về
một số mặt của vốn văn hoá truyền thống” là phấn quan trọng
của công trình đó.
- Nhn thức đưc nhiệm
v cần gii quyt cua
bài hc.
- Tp trung cao và hp
tc tt đ gii quyt
nhiệm vu.
- C thi đ tch cực,
hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( phút)
184
HS đc Tiu dẫn và tm tắt những ý
chính.
trung cn đại (1995), Cc bài ging về tư
tưng phương Đông (2001),…
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ: trch t phần II tiu
lun Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân
tộc (in trong cun Đến hiện đại từ truyền
thống).
b. Ni dung: trình bày những
khm ph về văn ha dân tc đ xc
đnh con đưng xây dựng nền văn ha
dân tc VN hiện đại t “vn văn ha dân
tc” dng như tên cun sch: Đến hiện
đại từ truyền thống.
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu khái quát
chung về đoạn trích
GV hướng dẫn HS đc và nêu cm nhn
chung về đoạn trch (GV gi ý: tc gi t
thi đ ca ngi, chê bai hay phân tích
khoa hc đi với những đc đim nổi bt
cua văn ha Việt Nam?).
GV bổ sung: Theo Từ điển tiếng Việt, văn
hóa là "tổng thể nói chung những giá trị
vật chất và tinh thần do con người sáng
tạo ra trong quá trình lịch sử". Văn hóa
không có sẵn trong tự nhiên mà bao gồm
tất cả những gì con người sáng tạo (văn
hóa lúa nước, văn hóa cồng chiêng,…)
- HS đc kĩ phần đầu bài vit và tìm hiu
theo gi ý ca GV.
Văn ho Việt Nam về phạm vi:
không đ s (va phi), không c cng
hin lớn lao cho văn ho nhân loại, không
c đc sắc nổi bt.
− Đây là lun đim kh mới mẻ,
khch quan, mạnh bạo khc với nhiều ý
kin phổ bin ca ngi mt chiều văn ho
Việt Nam, chỉ thấy ưu đim, tt đẹp.
GV: Hãy tìm dẫn chứng đ chứng t nền
văn hóa VN không đồ sộ, không có những
II. Đọc- hiểu văn bản.
1/Giới thuyêt về khái niệm “vốn
văn hóa dân tộc”: là ci ổn đnh dần, tn
tại cho đn thi cn – hiện đại”.
-Trong bài, ngưi vit đã thot khi
thi đ hoc ngi ca, hoc chê bai đơn
gin thưng thấy khi tip cn vấn đề.
-Tinh thần chung ca bài vit là
tin hành mt sự phân tch, đnh gi
khoa hoc đi với những đc đim nổi bt
cua văn ha Việt Nam.
-Tc gi đã sử dng ging văn
điềm tĩnh, khch quan đ trình bày cc
lun đim cua mình. Ngưi đc chỉ c
th nhn ra đưc ngun cm hứng tht
sự cua tc gi nu hiu ci đch xa mà
ông hướng đn: gp phần xây dựng mt
chin lưc pht trin mới cho đất nước
thot khoi tình trạng nghèo nàn, lạc hu,
kém pht trin hiện thi.
2/ Quy mô và ảnh hưởng của văn hóa
dân tộc.
- Khẳng đnh nền văn ha VN
không đ s, không c những đc sắc
nổi bt và những cng hin lớn lao cho
nhân loại (chứng minh bằng cch đi
sánh mt s lĩnh vực văn ha ca nước
ta với những dân tc khc).
- Nguyên nhân: do sự hạn ch cua
trình đ sn xuất, ca đi sng xã hi.
185
đặc sắc nổi bật và những cống hiến lớn
lao cho nhân loại. Tc gi đưa ra những
nguyên nhân nào? Cch l gii đ c sức
thuyt phc không? Vì sao?
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
Nhiều dẫn chứng thực t ht sức thuyt
phc:
+Thần thoại nghèo nàn;
+ Tôn gio, trit hc không pht trin;
+ Không c ngành khoa hc nào c
truyền thng;
+ Nghệ thut không c tuyệt kĩ.
+ Chưa c ngành văn ho nào c đài
danh dự, thu hút, quy t c nền văn ho...
Nguyên nhân:
− Hạn ch cua trình đ sn xuất, đi
sng xã hi.
− Văn ho nông nghiệp đnh cư,
không c nhu cầu trao đổi, lưu chuyn,
không c sự kch thch ca đô th.
Thao tác 2: Tổ chức tìm hiểu Quan
niệm sống, quan niệm về lí tưởng và cái
đẹp trong văn hóa Việt Nam.
GV nêu vấn đề cho HS tìm hiu: về quan
niệm sng, quan niệm về l tưng, về ci
đẹp.
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
- "Coi trng hiện th trần tc hơn th
giới bên kia", "nhưng cũng không bm lấy
hiện th, không qu s hãi ci cht".
- "ý thức về c nhân và s hữu không
pht trin cao".
- "Mong ước thi bình, an cư lạc nghiệp
đ làm ăn cho no đ, sng thanh nhàn,
thong th, c đông con nhiều chu".
- "Yên phn th thưng, không mong gì
cao xa, khc thưng, hơn ngưi".
- "Con ngưi đưc ưa chung là con
ngưi hiền lành, tình nghĩa".
3/ Quan niệm sống, lối sống, khả năng
chiếm lĩnh và đồng hóa những giá trị
văn hóa bên ngoài của người VN:
- Biu hiện:
+ coi trng hiện th;
+ ý thức c nhân và s hữu không pht
trin cao;
+ không ho hức say mê ci huy hoàng,
huyền o;...).
186
- "Không ca tng tr tuệ mà ca tng sự
khôn khéo", "không chung tr mà cũng
không chung dũng", "dân tc chng
ngoại xâm liên tc nhưng không thưng
võ".
- "Trong tâm tr nhân dân thưng c
Thần và Bt mà không c Tiên".
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
- "Ci đẹp va ý là xinh, là khéo".
- "Không ho hức ci trng lệ huy
hoàng, không say mê ci huyền o, kì vĩ.
Màu sắc chung ci du dàng, thanh nhã,
ghét ci sc sỡ".
- "Tất c đều hướng vào ci đẹp du
dàng, thanh lch, duyên dng và c quy
mô va phi".
Tm lại: quan niêm trên đây th hiện "văn
ha ca dân nông nghiệp đnh cư, không
c nhu cầu lưu chuyn, trao đổi, không c
sự kch thch ca đô th; t bào ca xã hi
nông nghiệp là h tiu nông, đơn v cua tổ
chức xã hi là làng".
- GV tổng hp cc ý kin, nhn xét và
cht lại những ý cơ bn.
Thao tác 3: Tổ chức tìm hiểu Đặc điểm
nổi bật của nền văn hóa Việt Nam- th
mạnh và hạn ch.
GV nêu vấn đề cho HS tho lun:
+ Trong bài vit, tc gi Trần Đình Hựu
đã xem đc đim nổi bt nhất ca sng tạo
văn ha Việt Nam là gì?
+ Theo anh (ch) văn ha truyền thng c
th mạnh và hạn ch gì?
GV nhn xét và khắc sâu mt s ý.
4. Đặc điểm nổi bật của nền văn hóa
Việt Nam- thế mạnh và hạn chế.
- Đc đim nổi bt cua sng tạo văn
ha Việt Nam là: "thit thực, linh hoạt,
dung hòa".
- Th mạnh ca văn ha truyền thng
là tạo ra mt cuc sng thit thực, bình
ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp du
dàng, thanh lch, những con ngưi hiền
lành, tình nghĩa, sng c văn ha trên
mt ci nền nhân bn.
- Hạn ch ca nền văn ha truyền
thng là không c kht vng và sng tạo
lớn trong cuc sng, không mong gì cao
xa, khc thưng, hơn ngưi, tr tuệ
không đưc đề cao.
5. Con đường hình thành bản sắc
dân tộc của văn hóa Việt Nam.
- "Con đưng hình thành bn sắc dân
tc ca văn ha không chỉ trông cy vào
sự tạo tc ca chnh dân tc đ mà còn
trông cy vào kh năng chim lĩnh, kh
năng đng ha những gi tr văn ha bên
ngoài. Về mt đ, lch sử chứng minh là
dân tc Việt Nam c bn lĩnh".
+Khi niệm "tạo tc" đây là khi
niệm c tnh chất quy ước, chỉ những
sng tạo lớn, những sng tạo mà không
dân tc nào c hoc c mà không đạt
đưc đn tầm vc kì vĩ, gây nh hưng
mạnh mẽ đn xung quanh, tạo thành
những mẫu mực đng hoc tp.
+Khi niệm "đng ha" va chỉ v th
tn tại nghiêng về pha tip nhn những
nh hưng t bên ngoài, những nh
hưng lan đn t cc ngun văn minh,
văn ha lớn, va chỉ kh năng tip thu
ch đng ca ch th tip nhn- mt kh
năng cho phép ta bin những ci ngoại
187
Thao tác 4: Tổ chức tìm hiểu Con
đường hình thành bản sắc dân tộc của
văn hóa Việt Nam.
GV nêu vấn đề cho HS tho lun:
+ Con đưng hình thành bn sắc dân tc
cua văn ha Việt Nam, theo tc gi là gì?
+ T những gi ý ca tc gi trong bài
vit, theo anh (ch), "Nền văn ha tương
lai" ca Việt Nam là gì?
-GV nhn xét và khắc sâu mt s ý.
Thao tác 5: Tổ chức tìm hiểu Ý nghĩa
của việc tìm hiểu truyền thống văn hóa
dân tộc
GV nêu vấn đề cho HS tho lun:
+ Qua bài vit này, theo anh (ch) việc tìm
hiu truyền thng văn ha dân tc c ý
nghĩa gì trong đi sng hiện nay cua công
đng ni chung và mỗi c nhân ni riêng?
GV nhn xét và khắc sâu mt s ý.
lai thành ci cua mình, trên cơ s gạn lc
và thu giữ.
+Khi niệm "dung hp" va c những
mt gần gũi với khi niệm "đng ha"
va c đim khc. Với khi niệm này,
ngưi ta mun nhấn mạnh đn kh năng
"chung sng hòa bình" cua nhiều yu t
tip thu t nhiều ngun khc nhau, c
th hài hòa đưc với nhau trong mt hệ
thng, mt tổng th mới.
Như vy, khi khi qut bn sắc
văn ha Việt Nam, tc gi không hề rơi
vào thi đ tự ti hay miệt th dân tc. Và
"Nền văn ha tương lai" ca Việt Nam
sẽ là mt nền văn ha tiên tin đm đà
bn sắc dân tc, c hòa nhp mà không
hòa tan, tip thu tinh hoa văn ha nhân
loại đ làm giàu cho văn ha dân tc.
6. Ý nghĩa của việc tìm hiểu truyền
thống văn hóa dân tộc
-Trong bi cnh thi đại ngày nay,
việc tìm hiu bn sắc văn ha dân tc tr
thành mt nhu cầu tự nhiên. Chưa bao
gi dân tc ta c cơ hi thun li như th
đ xc đnh "chân diện mc" cua mình
qua hành đng so snh, đi chiu với
"khuôn mt" văn ha cua cc dân tc
khc. Giữa hai vấn đề hiu mình và hiu
ngưi c mi quan hệ tương hỗ.
- Tìm hiu bn sắc văn ha dân tc rất
c ý nghĩa đi với việc xây dựng mt
chin lưc pht trin mới cho đất nước,
trên tinh thần làm sao pht huy đưc ti
đa mt mạnh vn c, khắc phc đưc
những nhưc đim dần thành c hữu đ
tự tin đi lên.
- Tìm hiu bn sắc văn ha dân tc gắn
liền với việc qung b ci hay, ci đẹp
cua dân tc đ "gp mt" cung năm
châu, thúc đy mt sự giao lưu lành
mạnh, c li chung cho việc xây dựng
mt th giới hòa bình, ổn đnh và pht
trin.
188
Thao tác 6: Tổ chức tìm hiểu nghệ
thuật và ý nghĩa văn bản
- GV tổ chức cho HS tổng hp lại những
vấn đề đã tìm hiu, phân tch, t đ vit
phần tổng kt ngắn gn.
HS đc và nêu cm nhn chung về đoạn
trch (GV gi ý: tc gi t thi đ ca
ngi, chê bai hay phân tch khoa hc đi
với những đc đim nổi bt ca văn ha
Việt Nam?).
III/Tổng kt
1) Nghệ thuật
- Cch trình bày cht chẽ, lô gich,
th hiện tầm bao qut lớn, chỉ ra những
kha cạnh quan trng về đc trưng văn
hóa DT.
- Thi đ khch quan, khoa hc,
khiêm tn,... trnh đưc mt trong hai
khuynh hướng cực đoan hoc là chỉ tìm
nhưc đim đ phê phn hoc là chỉ tìm
ưu đim đ ca tng.
2) Ý nghĩa văn bản
Đoạn trch cho thấy mt quan
đim đúng đắn về những nét đc trưng
cua vn văn ha DT, là cơ s đ chúng
ta suy nghĩ, tìm ra phương hướng xây
dựng mt nền văn ha tiên tin, đm đà
bn sắc dân tc…
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Nhìn vào lối sống, quan niệm sống,
ta có thể nói người Việt Nam sống có
văn hoá, người Việt Nam có nền văn
hoá của mình. Những cái thô dã,
những cái hung bạo đã bị xoá bỏ để có
cái nền nhân bản. Tinh thần chung của
văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh
hoạt, dung hoà. Không có khát vọng để
hướng đến những sáng tạo lớn mà
nhạy cảm, tinh nhanh, khôn khéo gỡ
các khó khăn để tìm được sự bình ổn.
( Trích Nhìn về vốn văn hóa
dân tộc – Trần Đình Hưu)
Đc văn bn trên và tr li cc câu hi
sau :
1. Văn bn trên thuc phong cách ngôn
ngữ gì?
2. Ni dung chnh ca văn bn là gì?
- HS thực hiện nhiệm vu:
Câu 1: Văn bn trên thuc phong cch
ngôn ngữ khoa hc, thuc lĩnh vực khoa
hc xã hi
Câu 2: Ni dung chnh ca văn bn là nhn
đnh khi qut tinh thần chung ca Văn ho
Việt Nam, mt ci nhìn khoa hc, khch
quan ca nhà nghiên cứu văn ho Trần
Đình Hưu.
189
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Vit đoạn văn ngắn làm sng
t nhân đnh: Tinh thần chung
của văn hoá Việt Nam là thiết
thực, linh hoạt, dung hoà.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
“ Tinh thần chung cua văn ho Việt Nam là
thit thực, linh hoạt , dung hoà” . Đc đim này va
nêu lên mt tch cực, va tàng n những hạn ch ca
văn ho Việt Nam.
- Đây là đim tich cực vì :
+ Tnh thit thực khin cho văn ho Việt gắn
b sâu sắc với đi sng cng đng. Chẳng hạn nhà
cha là nơi th Pht tôn nghiêm nhưng đng thi
diễn ra nhiều sinh hoạt th tc như ma chay, cưới
hi, nuôi nấng trẻ em cơ nhỡ…
+ Tnh linh hoạt th hiện rõ kh năng tip
nhn và bin đổi cc gi tr văn ho thuc nhiều
ngun khc nhau sao cho ph hp với đi sng bn
đa ca ngưi Việt : Pht gio, Nho gio, Đạo gio,
Ki-tô gio, Hi gio…đều c chỗ đứng trong văn
ho Việt.
+Tnh dung hoà là hệ qu tất yu ca hai thuc
tnh trên trong văn ho ca ngưi Việt. Cc gi tr
văn ho thuc nhiều ngun khc nhau không loại tr
nhau mà đưc ngưi Việt tip thu c chn lc đ tạo
nên sự hài hoà bình ổn trong đi sng văn ho.
Tuy nhiên trong mt tch cực lại tàng n
những hạn ch . Hạn ch ấy là vì luôn dung hoà nên
thiu những sng tạo lớn, không đạt đn những gi
tr phi phàm, kì vĩ. Chỉ c những tư tưng tôn gio
hoc quan niện xã hi t nhiều mang tnh cực đoan
mới tạo ra những gi tr đc sắc nổi bt (Vạn l
trưng thành-Trung Quc, Kim Tự thp-Ai Cp). -
Tuy nhiên, trong hoàn cnh đa l , lch sử , xã hi c
th cua cng đng cc dân tc Việt Nam, tnh thit
thực, linh hoạt, dung hoà bo đm cho văn ho Việt
tn tại qua những gian nan bất trắc ca lch sử.
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm
v:
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
190
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Sưu tầm một số câu tục
ngữ, thành ngữ, ca dao Việt
Nam có liên quan đn bản
sắc văn hoá Việt Nam. Chỉ
ra ý nghĩa của các câu đó.
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Ghi lại câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao Việt
Nam có liên quan đn bản sắc văn hoá Việt Nam.
Nêu ý nghĩa về mặt văn hoá.
TIẾT 90
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Pht biu tự do
PHÁT BIỂU TỰ DO
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thit b:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc.
+ My tinh, may chiu, loa...
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Phát biểu tự do
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc khi niệm pht biu tự do là gì? Khc với
pht biu theo ch đề đim nào?
b/ Thông hiu: HS hiu và bit tìm nôi dung pht biu mà mình tâm đắc;
c/Vn dng thấp: Pht biu về mt vấn đề liên quan đn tuổi trẻ;
d/Vn dng cao:
191
- Vn dng hiu bit về cch pht biu tự do đ hoàn thành mt bài pht biu
trước tp th;
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: Pht biu tự do trước tp th;
b/ Thông thạo: cc bước pht biu tự do
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: pht biu tự do, th hiện nét đẹp văn ho trong pht
biu;
biu
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi pht biu tự do;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit tự tin trước tp th đ trình bày quan đim c nhân khi pht biu tự do
-Bit suy nghĩ, trăn tr về những vấn đề trong cuc sng và văn hc
-C ý thức giữ gìn sự trong sng ca Ting Việt trong qu trình pht biu.
3. Hình thành năng lực:
-Năng lực thu thp thông tin liên quan đn văn bn
-Năng lực hp tc đ cng thực hiện nhiệm v hc tp
-Năng lực gii quyt những tình hung đt ra trong qu trình pht biu
-Năng lực sử dng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ ca c nhân về vấn đề cần pht
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt, năng lực
cần phát triển
- GV giao nhiệm v: GV hướng dẫn hoc sinh tìm hiu về
bài hoc bằng câu hi sau:
Anh/ ch hãy pht biu ý kin ca mình sau khi đc văn
ban sau:
Người nghiện Pokemon Go hay bất kỳ game online nào
lâu ngày sẽ làm đầu óc hỏng dần, giống như ổ cứng máy vi tính
đã lưu hết dữ liệu thì không còn khả năng lưu thêm để tiếp tục
làm việc. Không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe, người nghiện
game còn dễ trở thành gánh nặng cho xã hội nếu sa đà vào các
trò chơi mà không chịu làm việc, kéo theo đó là nảy sinh các tệ
nạn xã hội. Trò chơi không phải là xấu, mà trách nhiệm đầu tiên
là người chơi phải biết có chừng mực, tỉnh táo, đừng để trò chơi
đó làm ảnh hướng đến sức khỏe của bản thân.
( Ý kin của Bác sĩ Thái Duy Thành (Khoa Thần
kinh, Bệnh viện Bạch Mai - Hà
Nội)(http://laodongthudo.vn/pokemon-go-tro-choi-ao-tac-
hai-that-11-8-2016)
- Nhn thức đưc nhiệm
v cần gii quyt cua
bài hc.
- Tp trung cao và hp
tc tt đ gii quyt
nhiệm vu.
- C thi đ tch cực,
hứng thú.
192
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1: Tìm hiểu những tình huống
nảy sinh phát biểu tự do.
1- GV nêu yêu cầu:
Hãy tìm mt vài v d đi sng quanh
mình đ chứng t rằng: trong thực t,
không phi lúc nào con ngưi cũng chỉ
pht biu những ý kin mà mình đã chun
b kĩ càng, theo những ch đề đnh sắn.
- GV nhận xét và nêu thêm một số ví dụ
khác.
+ Trong buổi giao lưu: "cht với 8X"
cua đài truyền hình kĩ thut s, khi đưc
ngưi dẫn chương trình gi ý: "trong
chuyn đi châu Âu, kỉ niệm nào anh nhớ
nhất?", mt khch mi (nhạc sĩ) đã pht
biu: "C rất nhiều kỉ niệm đng nhớ
trong chuyn đi ấy: chp nh lưu niệm với
bạn bè; những buổi biu diễn; gp gỡ bà
con Việt Kiều;… Nhưng c lẽ kỉ niệm
đng nhớ nhất trong chuyn đi ấy, vâng,
tôi nhớ ra ri, đ là đêm biu diễn cho bà
con Việt kiều ta Pa-ri… ". Và cứ th, v
khch mi đã pht biu rất say sưa những
cm nhn ca mình về đêm biu diễn ấy:
nhạc sĩ biu diễn ra sao, bà con cm đng
th nào, những ngưi nước ngoài c mt
hôm ấy đã pht biu những gì,…
+ Mt bạn hc sinh khi đưc cô gio
nêu vấn đề: "Hãy pht biu những hiu
bit ca em về thơ mới Việt Nam giai
I. Tìm hiểu về phát biểu tự do
1. Những trường hợp được coi là
phát biểu tự do.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong cuộc sống, chúng ta
thường phát biểu theo chủ đề cho trước hoặc phát biểu theo kiểu
ngẫu hứng nhằm thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm, quan
điểm của cá nhân trước những vấn đề mang tính xã hội, văn
học…Sau bài học Phát biểu theo chủ đề ở HKI, để cho việc phát
biểu đạt kết quả tốt đẹp, hôm nay chúng ta chuyển sang tìm hiểu
chủ đề về PHÁT BIỂU TỰ DO.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút)
193
đoạn 30- 45" đã giơ tay xin ý kin: "Thưa
cô, em chỉ xin phat biu về mng thơ tình
thôi đưc không ạ". Đưc sự đng ý ca
cô gio, bạn hc sinh ấy đã pht biu mt
cch say sưa, hào hứng (tuy c phần hơi
lan man) về mng thơ tình trong phong
trào thơ mới: những nhà thơ c nhiều thơ
tình, những bài thơ tình tiêu biu, những
cm nhn về thơ tình,…
+ Trong buổi Đại hi chi đoàn, mc d
không đưc phân công tham lun nhưng
ngay sau khi nghe bạn A pht biu về
phong trào "hc tp và làm theo tấm
gương đạo đức H Ch Minh", bạn B đã
xin pht biu và bạn đng gp nhiều ý
kin rất hay, rất bổ ch, thm ch còn hơn
c bài pht biu chun b sẵn ca bạn A.
Trên đây là những v d về pht biu
tự do.
Thao tác 2: Tìm hiểu Nhu cầu được
(hay phải) phát biểu tự do
GV nêu vấn đề:
T những v d nêu trên, anh (ch) hãy tr
li câu hi: Vì sao con ngưi luôn c nhu
cầu đưc (hay phi) pht biu tự do?
- HS dựa vào phần gợi ý trong SGK để
tìm ví dụ.
- HS dựa vào ví dụ và tình huống nêu ra
trong SGK để phát biểu.
2. Nhu cầu được (hay phải) phát biểu
tự do.
- Trong qu trình sng, hc tp và làm
việc, con ngưi c rất nhiều điều say mê
(hay buc phi tìm hiu). Tri thức thì vô
cng mà hiu bit ca mỗi ngưi c hạn
nên chia sẻ và đưc chia sẻ là điều vẫn
thưng gp.
- "Con ngưi là tổng hòa cc mi quan
hệ xã hi". Vì vy, pht biu tự do là mt
nhu cầu (mun ngưi khc nghe mình
ni) đng thi là mt yêu cầu (ngưi
khc mun đưc nghe mình ni). Qua
pht biu tự do, con ngưi sẽ hiu ngưi,
hiu mình và hiu đi hơn.
Thao tác 1: Tìm hiểu Cách phát biểu tự
do
GV nêu câu hi trắc nghiệm:
Làm th nào đ pht biu tự do thành
công?
3. Cách phát biểu tự do
- Pht biu tự do là dạng pht biu
trong đ ngưi pht biu trình bày với
mi ngưi về mt điều bất cht ny sinh
do mình thch thú, say mê hoc do mi
194
a) Không đưc pht biu về những gì
mình không hiu bit và thch thú.
b) Phi bm chắc ch đề, không đ b xa
đề hoc lạc đề.
c) Phi tự rèn luyện đ c th nhanh
chnh tìm ý và sắp xp ý.
d) Nên xây dựng li pht biu thành mt
bài hoàn chỉnh.
e) Chỉ nên tp trung vào những ni dung
c kh năng làm cho ngưi nghe cm thấy
mới mẻ và thú v.
g) Luôn luôn quan st nét mt, cử chỉ ca
ngưi nghe đ c sự điều chỉnh kp thi.
Thao tác 2: Luyện tập
GV c th đưa mc (4) trong SGK vào
phần luyện tp đ khắc sâu những điều
cần ghi nhớ mc (3).
Bước 1: Chn ch đề c th.
Bước 2: Kim tra nhanh xem vì sao
mình chn ch đề ấy (tâm đắc? đưc
nhiều ngưi tn thành? ch đề mới mẻ?...
ngưi yêu cầu.
- Vì bất ng, ngẫu nhiên, ngoài dự tnh
nên ngưi pht biu không th tức thi
xây dựng li pht biu thành mt bài
hoàn chỉnh c sự chun b công phu.
- Ngưi pht biu sẽ không thành công
nu pht biu về mt đề tài mà mình
không hiu bit và thch thú. Vì c hiu
bit mới ni đúng, c thch thú mới ni
hay. Nhưng hứng thú không dễ đn, hiu
bit thì c hạn, càng không th đn mt
cch bất ng. Mun tạo hứng thú và c
vn hiu bit, không c cch gì hơn là
say mê hc tp, tìm hiu, sng nhiệt tình
và say mê với cuc đi.
+ Pht biu d là tự do cũng phi c
ngưi nghe. Pht biu chỉ thực sự thành
công khi thực sự hướng tới ngưi nghe.
Ngưi pht biu phi chn đề tài ph
hp, c cch ni ph hp với ngưi nghe.
Trong qu trình pht biu cần quan st
nét mt, cử chỉ,… ca ngưi nghe đ c
sự điều chỉnh kp thi. Thành công ca
pht biu tự do chỉ thực sự c đưc khi
hứng thú ca ngưi ni bắt gp và cng
hưng với hứng thú cua ngưi nghe. Dĩ
nhiên, không ngưi nghe nào hứng thú
với những gì đã làm h nhàm chn tr
khi điều không mới đưc pht biu bằng
cch ni mới.
Như vy, trong tất c cc phương n
trên, chỉ c phương n (d) là không lựa
chn còn lại đều là những cch khin
pht biu tự do thành công.
Lưu ý: đọc kĩ phần ghi nhớ.
II. Luyện tập
1. Luyện tập tình huống phát biểu tự
do (mục 4- SGK)
195
hay là tất c những l do đ?).
Bước 3: Phc nhanh trong c những ý
chnh cua li pht biu và sắp xp chúng
theo thứ tự hp l.
Bước 4: Nghĩ cch thu hút sự chú ý ca
ngưi nghe (nhấn mạnh những chỗ c ý
nghĩa quan trng; đưa ra những thông tin
mới, bất ng, c sức gây ấn tưng; lng
ni dung pht biu vào những câu chuyện
k l thú, hấp dẫn; tìm cch diễn đạt dễ
tip nhn và trong hoàn cnh thch hp c
thêm sự gi cm hay hài hước; th iện sự
hào hứng ca bn thân qua nh mắt, ging
ni, điệu b; tạo cm gic gần gũi, c sự
giao lưu giữa ngưi ni và ngưi nghe).
GV c th chn môt ch đề bất ng và
khuyn khch những hc sinh c hứng thú
và hiu bit thực hành- c lớp nghe và
nhn xét, gp ý.
HS dựa vào kinh nghiệm bản thân và
những điều tìm hiểu trên đây để có những
lựa chọn thích hợp.
Trên cơ s mc (3), HS c th ha những
điều đt ra mc (4).
Hc sinh thực hành- c lớp nghe và nhn
xét, góp ý.
2. Thực hành phát biểu tự do
C th chn mt trong cc đề tài sau:
+ Dòng nhạc nào đang đưc giới trẻ ưa
thích?
+ Quan niệm th nào về "văn ha
game"?
+ Tình yêu tuổi hc đưng- nên hay
không nên?
+ Chương trình truyền hình mà bạn yêu
thích?
v. v…
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Câu 1: Dòng nào sau đây nêu đúng nhất
khi niệm pht biu tự do:
a/ Là những li pht biu mang tnh chất tức
thi, hoàn toàn không theo mt ch đề nào
đã đnh trước;
b/ là những lới pht biu khc với ch đề
minh đã chun b trước đ trình bày;
1a,2c
196
Hoạt động của
GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm
vụ:
Pht biu tự do
về cch ăn mc
- HS thực hiện
nhiệm vu:
- HS báo cáo
kt qu thực hiện
nhiệm vu:
Mt đoạn pht biu tự do minh hoạ:
Có bạn cho rằng, mặc như thế nào là quyền của tôi, là
"sở thích cá nhân tuyệt đối" của tôi, tôi thích gì mặc nấy, xin mọi
ng−ời đừng can thiệp. Theo tôi, bạn nào nói như vậy thì chỉ mới
đúng một nửa (sở thích cá nhân), còn một nửa nữa chưa đúng, vì
nếu lội xuống ruộng, đào mương thoát nước, hoặc vào nhà máy
công xưởng... mà bạn mặc com− lê, áo dài, quần bò... thì rõ
ràng là không thể chấp nhận được và thực tế cũng không thể làm
việc được một cách có hiệu quả. Ngược lại, nếu đi dự lễ hội, dự
đám cưới... mà quần áo lôi thôi, nhàu nhĩ... cũng không được.
Nếu các bạn gái đi học mà mặc áo ngắn ngang bụng, quần bò
trễ dưới rốn tới cả chục phân liệu có coi là đẹp được không? Có
bạn cao ngỏng lại mặc váy ngắn tới mức không thể ngắn hơn
được nữa, có bạn thấp tè lại mặc váy dài quét đất, bạn da đen
mặc màu tối, bạn da trắng mặc màu sáng... liệu có thật là đẹp
hay không? Có bạn mặc khá đẹp, nh−ng hễ mở mồm là nói tục
và luôn gây gổ, quậy phá một cách vô lối... liệu có thực là đẹp
hay không?
c/ là những ý kin, những thắc mắc mà
ngưi pht biu đt ra reong hi ngh;
d/ Là những li ni hằng ngày, khi mt
ngưi cng trò chuyện về mt sự kiện nào
đ.
Câu 2: Ngưi pht biu tự do cần trnh điều
gì dưới đây:
a/ Tp trung vào vấn đề mà mình hiu bit
và hứng thú;
b/ Quan tâm đn ngưi nghe đ c ni dung
và những điều chỉnh ph hp;
c/Không chú ý đn ngưi nghe mà chỉ tp
trung vào điều mình ni
d/ Sử dng những phương tiện hỗ tr như
nh mắt, cử chỉ, điệu b đ tạo sự gần gũi,
hào hứng
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
197
Vì vậy, theo tôi, cùng với "sở thích cá nhân", ăn mặc còn phải
phù hợp với hoàn cảnh, với công việc, với cả vóc dáng, màu da
và lời ăn tiếng nói của mỗi cá nhân nữa. Nói ngắn gọn, cái đẹp
là sự hợp lí và sự hài hoà giữa mỗi cá nhân với môi trường sống,
giữa hình thức với tâm hồn. …
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Tập phát biểu tự do về
một trào lưu xấu hiện nay
trong giới trẻ
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
Ví dụ : Trào lưu Việt Nam nói là làm…
TIẾT 92-93
Làm văn:
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
VĂN BẢN TỔNG KẾT
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Văn bn tổng kt
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thit b:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc.
+ My tinh, may chiu, loa...
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Văn bn tổng kt
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
198
a/ Nhn bit: Nắm đưc đc đim và yêu cầu ca văn bn tổng kt.
b/ Thông hiu: Tch hp với cc kin thức về Văn và Ting Việt đã hc.
c/Vn dng thấp: Vit đưc văn bn tổng kt đơn gin;
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về văn bn tổng kt đ tổng kt toàn b chương trình Ngữ
Văn 12 đã hc
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: Văn bn tổng kt tng chương, tng bài
b/ Thông thạo: cc bước làm văn bn tổng kt;
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: tổng kt những vấn đề đã hc;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi trình bày văn bn tổng kt;
c/Hình thành nhân cách:
-C ý thức tìm tòi về cch thứ vt văn bn tổng kt, gắn liền với thực t cuc
sng.
- C kĩ năng vit đưc mt văn bn tổng kt với ni dung và yêu cầu đơn gin,
gần gũi với đi sng hoc nhà trưng.
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên văn bn tổng kt ;
- Năng lực đoc – hiêu đ tạo lâp văn bn tổng kt
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về văn bn tổng kt
- Năng lực tạo lâp văn ban tổng kêt.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt, năng lực
cần phát triển
- GV giao nhiệm v: Em hãy k tên cc tc phm văn hc nước
ngoài đã hc HK2 Ngữ văn 12. Vit mt văn bn trình bày
ngắn gn giới thiệu tc gi, tc phm, gi tr tư tưng và nghệ
thut ca cc tc phm đo.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
+ C 3 tc phm: Thuc ( Lỗ Tấn ); S phn con ngưi ( Sô lô
khôp); Ông già và bin c ( Heminhgue)
+ HS hệ thng lại kin thức chnh như đã yêu cu.
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài:Như vậy, việc hệ thống lại
kiến thứ cơ bản của các tác phẩm VHNN đã học ở HK2 là một
cách thực hiện tổng kết một phần nội dung đọc hiểu văn bản. Đó
là hình thức của kiểu Văn bản tổng kết. Vậy văn bản tổng kết là
gì? Thực hiện các bước như thế nào?
- Nhn thức đưc nhiệm
v cần gii quyt cua
bài hc.
- Tp trung cao và hp
tc tt đ gii quyt
nhiệm vu.
- C thi đ tch cực,
hứng thú.
199
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1: Tìm hiểu cách vit văn bản
tổng kt
GV yêu cầu HS đc văn bn tổng kt
trong SGK và tr li cc câu hi:
a) Đc cc đề mc và ni dung cua văn
bn trên, anh (ch) c nhn xét gì về b
cuc và những ni dung chnh ca mt văn
bn tổng kt?
b) Về diễn đạt, văn bn tổng kt c cch
dng t, đt câu như th nào?
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
- Quc hiệu hoc tên tổ chức (Đoàn
TNCS H Ch Minh- Trưng ĐHSPHN-
Đi thanh niên tình nguyện s 2).
- Đa đim, ngày… thng… năm (Hà
Ni, ngày 15 thng 9 năm 2007).
- Tiêu đề (Bo co kt qu hoạt đng
tình nguyện tại cc trung tâm điều dưỡng
thương binh, bệnh binh nng và ngưi c
công với nước).
HS trả lời cá nhân với kt quả mong
đợi:
- Tình hình tổ chức: đa đim hoạt đng
(…), thi gian (…), s lưng tham gia
(…).
- Kt qu hoạt đng (Hoạt đng chăm
sc thương bệnh binh và ngưi c công
với nước; Hoạt đng giao lưu văn ha,
văn nghệ, th thao; Vệ sinh môi trưng,
tôn tạo cnh quan; Hoạt đng tổ chức ôn
tp văn ha và sinh hoạt hè cho con em
thương binh, bệnh binh; Hoạt đng xây
dựng công trình thanh niên và tng quà
thương binh, bệnh binh).
- Đnh gi chung.
Phần kt thúc: ngưi vit bo co k tên
(Nguyễn Văn Hiu).
I. Tìm hiểu ví dụ
a) B cc ca văn bn tổng kt trên đây
c 3 phần:
+ Phần m đầu:
+ Phần ni dung bo co
+ Phần kt thúc:
ngưi vit bo co k tên (Nguyễn Văn
Hiu).
b) Về diễn đạt, văn bn tổng kt c
cch dng t, đt câu ngắn gn, chnh
xc, rõ ràng, mỗi việc mt đề mc, mỗi ý
mt lần xung dòng, gạch đầu dòng, cc
câu sử dng thưng lưc ch ngữ.
II. Yêu cầu đối với văn bản tổng kt
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút)
200
Thao tác 2: Tìm hiểu yêu cầu đối với
văn bản tổng kt
GV yêu cầu HS t việc tìm hiu VD trên
hãy cho bit yêu cầu đi với văn bn tổng
kt.
- GV nhn xét và cho 1 HS đc phần Ghi
nhớ đ khắc sâu.
HS đc văn bn tổng kt trong SGK và tr
li cc câu hi
- HS làm việc cá nhân với văn bản rồi
phát biểu ý kiến. Các HS khác nghe, nhận
xét và bổ sung.
- Văn bn tổng kt nhằm nhìn nhn,
đnh gi kt qu và rút ra những bài hc
kinh nghiệm khi kt thúc mt công việc
hay mt giai đoạn công tc.
- Mun vit đưc văn bn tổng kt,
cần:
+ Tp hp tư liệu, s liệu đầy đ, chnh
xác.
+ Lần lưt vit cc phần: m đầu; ni
dung bo co (tình hình và kt qu thực
hiện công việc, bài hc kinh nghiệm và
kin ngh); kt thúc.
+ Diễn đạt ngắn gn, chnh xc và rõ
ràng.
Thao tác 1: Tìm hiểu bài tập 1
Bài tập 1: Đọc văn bản (SGK) và trả lời
câu hỏi:
a) Văn bn trên đã đạt đưc những yêu
cầu nào cua mt văn bn tổng kt?
b) Ngưi trch lưc đi mt vài đoạn, mt
vài ý trong văn bn (…). Anh (ch) đon
xem trong cc đoạn b lưc đi ấy, tc gi
dẫn ra những sự việc, tư liệu, s liệu gì?
c) Đi chiu với yêu cầu cua mt văn bn
tổng kt ni chung, văn bn trên thiu ni
dung nào cần bổ sung?
- GV có thể cho HS quan sát trên màn
hình máy chiếu.
- GV cho HS quan sát tiếp văn bản hoàn
chỉnh để HS đối chiếu, tự đánh giá.
II. Luyện tập
Bài tập 1:
a) Văn bn trên đã đạt đưc mt s yêu
cầu ca mt văn bn tổng kt. Đ là:
- Đm bo b cc 3 phần: m đầu; ni
dung bo co và kt thúc.
- Diễn đạt ngắn gn, chnh xc và rõ
ràng.
b) Trong những đoạn b lưc, tc gi
dẫn ra những sự việc, tư liệu, s liệu:
- kt qu ca công tc gio dc chnh
tr tư tưng.
- S đăng k phấn đấu trong hc tp và
kt qu đạt đưc.
- S tình nguyện tham gia phong trào
chng tệ nạn xã hi và kt qu đạt đưc.
- S tình nguyện chung sức cng cng
đng tham gia công tc xã hi và kt qu
đạt đưc.
- Công tc pht trin đoàn viên.
c) Đi chiu với yêu cầu ca mt văn
bn tổng kt ni chung, văn bn trên
thiu mt s ni dung cần bổ sung:
201
Thao tác 2: Tìm hiểu bài tập 2
Bài tập 2: Nu đưc giao nhiệm v vit
mt bn tổng kt phong trào hc tâp và
rèn luyện cua lớp trong năm hc va qua,
anh (ch) sẽ thực hiện những công việc
gì?
a) Chun b tư liệu ra sao?
b) Lp dàn ý văn bn th nào?
Sau khi lp dàn ý, hãy vit vài đoạn thuc
phần thân bài ca văn bn ấy.
- GV hướng dẫn, gợi ý.
- GV nhận xét.
- HS đọc và thảo luận, có thể bổ sung
(bằng cách soạn thảo kiểu chữ khác) vào
những chỗ bị lược (…).
- HS suy nghĩ và viết.
- Tên hiệu ca Đoàn, tên đoàn trưng
và tên chi đoàn.
- Mc II và mc IV nên cho vào mt
mc chung là: Kt qu công tc đoàn.
- Đnh gi chung.
Bài tập 2:
a) Chun b tư liệu: tư liệu về kt qu
xp loại hc tp và kt qu xp loại hạnh
kim,…
b) Dàn ý:
Phần đầu:
- Quc hiệu, tên trưng, lớp.
- Đa đim, ngày… thng… năm…
- Tiêu đề bo co: Bo co tổng kt
phong trào hc tp và rèn luyện- lớp
(…)- năm hoc (…).
Phần ni dung:
- Đc đim tình hình lớp.
- Kt qu hc tp.
- Kt qu rèn luyện.
- Bài hc kinh nghiệm.
- Đnh gi chung.
Phần kt: k tên.
Chú ý: người viết nên chọn nội dung cơ
bản (kết quả học tập và kết quả rèn
luyện) để viết thành những đoạn văn bản.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Câu 1: Văn bn tổng kt nào dưới đây
không thuc phong cch ngôn ngữ khoa
hc?
a/ Tổng kt Ting Việt
b/ Tổng kt văn hc trung đại Việt Nam
c/ Tổng kt kĩ năng làm văn
d/ Tổng kt phong trào đền ơn đp nghĩa
Câu 2:Văn bn tổng kt nào dưới đây không
thuc phong cch ngôn ngữ chnh lun?
a/ Tổng kt văn hc dân gian Việt Nam
1d,2a
202
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Vit văn bn tổng kt phần
văn hc Việt Nam t sau
1975.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
- Xác định những tác phẩm đã học thuộc văn học
Việt nam từ sau 1975 bao gồm các thể loại như
Thơ, văn xuôi, kịch;
- Từ đó, căn cứ vào cách thực hiện văn bản tổng
kt để vit theo yêu cầu.
b/ Tổng kt đt pht đng phong trào Áo lụa
tặng bà
c/ Tổng kt đt bi dưỡng chuyên đề ngữ
văn
d/ Tổng kt đt pht đng sng tc thơ văn
chào mng ngày 26-3
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu:
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Vit văn bản tổng kt
hoạt động thực tiễn của Chi
đoàn- Lớp của em
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Thực hiện theo yêu cầu. Chú ý tính thực t thông
qua thu thập tin tức của lớp.
203
TIẾT 94-95
Tiếng Việt:
Ngày soạn:
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học :
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thit b:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc.
+ My tinh, may chiu, loa...
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
− Hệ thng ho những kin thức cơ bn về hoạt đng giao tip bằng ngôn
ngữ đã hc trong chương trình Ngữ văn t lớp 10 đn lớp 12.
− Tch hp với cc kin thức về Văn, Tp làm văn đã hc và tch hp với
vn kinh nghiệm sử dng ngôn ngữ ca bn thân.
− Rèn luyện và nâng cao kĩ năng giao tip bằng ngôn ngữ c hai qu
trình tạo lp văn bn và lĩnh hi văn bn.
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. Mức độ cần đạt
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc kin thức cơ bn về hoạt đng giao tip
bằng ngôn ngữ
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii ý nghĩa ca hoạt đng giao tip bằng ngôn ngữ;
c/Vn dng thấp: Lĩnh hi văn bn trong qu trình giao tip;
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về hoạt đng giao tip bằng ngôn ngữ đ tạo lp văn bn
theo yêu cầu.
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: tạo lp văn bn trên cơ s nắm vững cc nhân t trong hoạt đng
giao tip;
b/ Thông thạo: cc bước tạo lp văn bn
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: giao tip ngôn ngữ
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi sử dng ngôn ngữ trong giao tip;
c/Hình thành nhân cách:
204
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1: Tìm hiểu kin
thức ting Việt đã học
GV hệ thng ha kin thức bằng
cch nêu mt s câu hi đ HS tr
li:
1) Giao tip là gì? Th nào là hoạt
đng giao tip bằng ngôn ngữ?
I. Hệ thống hóa kin thức
1. Hoạt động giao tip bằng ngôn ngữ
+ Giao tip là hoạt đng trao đổi thông tin
cua con ngưi, đưc tin hành ch yu bằng
phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện những
mc đich về nhn thức, tình cm, hành đng.
+ Hoạt đng giao tip bằng ngôn ngữ là hoạt
đng bao gm hai qu trình: qu trình tạo lp
văn bn do ngưi ni hay ngưi vit thực hiện;
qu trình lĩnh hi văn bn do ngưi nghe hay
ngưi đc thực hiện. Hai qu trình này c th
diễn ra đng thi tại cung mt đa đim (hi
-C ý thức giữ gìn sự trong sng ting Việt;
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên hoạt đông ngôn ngữ
- Năng lực đoc – hiêu cac văn ban liên quan đên hoạt đông giao tiêp bằng
ngôn ngữ;
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về giao tiêp ngôn ngữ trong tac
phâm văn hoc và trong đơi sông;
- Năng lực tạo lâp văn ban.
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- GV giao nhiệm v: GV tổ chức TRÒ CHƠI Ô CHỮ liên quan
đn ting Việt ( như cc nhân t trong hoạt đng giao tip, ngữ
cnh…)
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm v: Tr li đ tìm ra ô
chữ ph hp.
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Như vậy, ngoài phân môn
Đọc hiểu văn bản và làm văn, chúng ta còn được tiếp cận Tiếng
Việt. Đây là phân môn rất quan trọng, nhất là sửng dụng tiếng
Việt trong lĩnh hội và tạo lập văn bản. Hôm nay, chúng ta sẽ
tổng kết để ghi nhớ những kiến thức cơ bản đã học phần tiếng
Việt trong chương trình Ngữ văn THPT.
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(70phút)
205
2) Phân biệt sự khc biệt giữa
ngôn ngữ ni và ngôn ngữ vit?
3) Th nào là ngữ cnh? Ngữ cnh
bao gm những nhân t nào?
4) Nhân vt giao tip c vai trò và
đc đim gì?
5) Tại sao ni ngôn ngữ là tài sn
thoại), cũng c th cc thi đim và khong
không gian cch biệt (qua văn bn vit).
2. Nói và vit
Hai dạng ni và vit c sự khc biệt:
+ Về điều kiện đ tạo lp và lĩnh hi văn bn.
+ Về đưng kênh giao tip.
+ Về loại tn hiệu (âm thanh hay chữ vit).
+ Về cc phương tiện ph tr (ngữ điệu, nét
mt, cử chỉ điệu b đi với ngôn ngữ ni và
dấu câu, cc k hiệu văn tự, mô hình bng biu
đi với ngôn ngữ vit).
+ Về dng t, đt câu và tổ chức văn bn,…
3. Ngữ cảnh
+ Ngữ cnh là bi cnh ngôn ngữ làm cơ s
cho việc sử dng ngôn ngữ và tạo lp văn bn
đng thi làm căn cứ đ lĩnh hi thấu đo văn
bn.
+ Ngữ cnh bao gm cc nhân t: nhân vt
giao tip, bi cnh rng (bi cnh văn ha), bi
cnh hẹp (bi cnh tình hung), hiện thực đưc
đề cp đn và văn cnh.
4. Nhân vật giao tip
Nhân vt giao tip là nhân t quan trong nhất
trong ngữ cnh. Cc nhân vt giao tip đều phi
c c năng lực tạo lp và năng lực lĩnh hi văn
bn. Trong giao tip dạng ni, h thưng đổi
vai cho nhau hay luân phiên lưt li.
Cc nhân vt giao tip c những đc đim về
cc phương diện: v th xã hi, quan hệ thân sơ,
lứa tuổi, giới tnh, nghề nghiệp, tầng lớp xã hi,
vn sng, văn ha,… Những đc đim đ luôn
chi phi ni dung và cch thức giao tip bằng
ngôn ngữ.
5. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội và
lời nói là sản phẩm của cá nhân
Khi giao tip, cc nhân vt giao tip sử dng
ngôn ngữ chung ca xã hi đ tạo ra li ni-
những sn phm c th ca c nhân. Trong hoạt
đng đ, cc nhân vt giao tip va sử dng
những yu t ca hệ thng ngôn ngữ chung và
tuân th những quy tắc, chun mực chung,
đng thi biu l những nét riêng trong năng
lực ngôn ngữ ca c nhân. C nhân sử dng tài
206
Lão Hạc (nói)
Ông giáo (nói)
- Cậu vàng đi đời rồi,
ông giáo ạ!
- Cụ bán rồi?
- Bán rồi! Họ vừa bắt
xong.
- Thế nó cho bắt a?
- Khốn nạn… nó
không ngờ tôi nỡ tâm
lừa nó!
- Cụ cứ tưởng thế
…để cho nó làm kiếp
khác.
- Ông giáo nói
phải!... như kiếp tôi
chẳng hạn!
- Kiếp ai cũng thế
thôi… hơn chăng?
- Thế thì… kiếp gì
cho thật sung sướng?
chung ca xã hi và li ni là sn
phm ca c nhân?
6) Th nào là nghĩa cua câu? Câu
c mấy thành phần nghĩa? Là
những thành phần nào? Đc đim
cua mỗi thành phần?
7) Làm th nào đ giữ gìn sự trong
sng ca ting Việt?
- HS ôn tập lại những kiến thức cơ
bản về hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ trên cơ sở câu hỏi và
những gợi ý của GV.
sn chung đng thi cũng làm giàu thêm cho
tài sn ấy.
6. Nghĩa của câu
Trong hoạt đng giao tip, mỗi câu đều c
nghĩa.
+ Nghĩa ca câu là ni dung mà câu biu đạt.
+ Mỗi câu thưng c hai thành phần nghĩa:
nghĩa sự việc và nghĩa tình thi. Nghĩa sự việc
ứng với sự việc mà câu đề cp đn. Nghĩa tình
thi th hiện thi đ, tình cm, sự nhìn nhạn,
đnh gi ca ngưi ni đi với sự việc hoc đi
với ngưi nghe.
7. Giữ gìn sự trong sáng của ting Việt
Trong hoạt đng giao tip bằng ngôn ngữ,
cc nhân vt giao tip cần c ý thức, thi quen
và kĩ năng giữ gìn sự trong sng ca ting Việt:
+ Mỗi c nhân cần nắm vững cc chun mực
ngôn ngữ, sử dng ngôn ngữ đúng chun mực.
+ Vn dng linh hoạt, sng tạo ngôn ngữ
theo cc phương thức chung.
+ Khi cần thit c th tip nhn những yu
t tch cực ca cc ngôn ngữ khc, tuy cần
chng lạm dng ting nước ngoài.
- Gv yêu cầu HS đọc đoạn trích
(SGK) và phân tích theo các yêu
cầu:
1) Phân tch sự đổi vai và luân
phiên lưt li trong hoạt đng giao
tip trên. Những đc đim cua
hoạt đng giao tip dạng ngôn
ngữ ni th hiện qua những chi tit
nào? (li nhân vt và li tc gi).
II. Luyện tập
1. Sự đổi vai và luân phiên lưt li trong
hoạt đng giao tip giữa lão Hạc và ông gio:
Những đc đim cua hoạt đng giao tip
dạng ngôn ngữ ni th hiện qua những chi tit:
+ Hai nhân vt: lão Hạc và ông gio luân
phiên đổi vai lưt li. Lão Hạc là ngưi ni
207
2) Cc nhân vt giao tip c v th
xã hi, quan hệ thân sơ và những
đc đim gì riêng biệt? Phân tch
sự chi phi ca những điều đ đn
trước và kt thúc sau nên s lưt ni ca lão là
5 còn s lưt ni ca ông gio là 4. Vì tức thi
nên c lúc ông gio chưa bit ni gì, chỉ "hi
cho c chuyện" (Th n cho bắt à?)
+ Đoạn trch rất đa dạng về ngữ điệu: ban
đầu lão Hạc ni với ging thông bo (Cu vàng
đi đi ri, ông gio ạ!), tip đn là ging than
th, đau khổ, c lúc nghẹn li (…), cui cng
thì ging đầy chua cht (…). Lúc đầu, ông gio
hi với ging ngạc nhiên (- C bn ri?), tip
theo là ging vỗ về an i và cui cng là ging
bùi ngùi.
+ Trong hoạt đng giao tip bằng ngôn ngữ
ni đoạn trch trên, nhân vt giao tip còn sử
dng cc phương tiện hỗ tr, nhất là nhân vt
lão Hạc: lão "cưi như mu", "mt lão đt
nhiên co dúm lại. Những np nhăn xô lại với
nhau, ép cho nước mắt chy ra… ).
+ T ngữ dng trong đoạn trch kh đa dạng
nhất là những t mang tnh khu ngữ, những t
đưa đy, chêm xen (đi đi ri, ri, à, ư, khn
nạn, ch hiu gì đâu, thì ra,…).
+ Về câu, mt măt đoạn trch dng những
câu tỉnh lưc (Bn ri! Khn nạn…Ông gio
ơi!), mt khc nhiều câu lại c yu t dư tha,
trng lp (Này! Ông gio ạ! Ci ging n cũng
khôn! Thì ra tôi bằng này tuổi đầu ri còn đnh
la mt con ch., …).
2. Cc nhân vt giao tip c v th xã hi,
quan hệ thân sơ và những đc đim riêng biệt
chi phi đn ni dung và cch thức giao tip:
+ Lão Hạc là mt lão nông nghèo khổ, cô
đơn. V cht. Anh con trai b đi làm ăn xa.
Lão Hạc chỉ c "cu vàng" là "ngưi thân" duy
nhất.
Ông giáo là mt tr thức nghèo sng nông
thôn. Hoàn cnh ca ông gio cũng ht sức bi
đt.
Quan hệ giữa ông gio và lão Hạc là quan hệ
hàng xm lng giềng. Lão Hạc c việc gì cũng
tâm sự, hoi ý kin ông gio.
+ Những điều ni trên chi phi đn ni dung
và cch thức ni cua cc nhân vt. Trong đoạn
208
ni dung và cch thức ni trong
lưt li ni đầu tiên ca lão Hạc.
3) Phân tch nghĩa sự việc và
nghĩa tình thi trong câu: "Bấy gi
cu cu mới bit là cu cu cht!".
4) Trong đoạn trch c hoạt đng
giao tip dạng ni giữa hai nhân
vt, đng thi khi ngưi đc đc
đoạn trch lại c mt hoạt đng
giao tip nữa giữa h và nhà văn
Nam Cao. Hãy chỉ ra sự khc biệt
giữa hai hoạt đng giao tip đ.
- Sau mỗi câu hỏi, GV nhận xét và
nêu câu hỏi tiếp theo.
- HS đọc kĩ đoạn trích, thảo luận
về các yêu cầu đặt ra, phát biểu ý
kiến và tranh luận trước lớp.
trch, li thoại thứ nhất ca lão Hạc ta thấy
rất rõ:
- Ni dung cua li thoại: Lão Hạc thông bo
với ông gio về việc bn "cu vàng".
- Cch thức ni ca lão Hạc: "ni ngay", ni
ngắn gn, thông bo trước ri mới hô goi (ông
gio ạ!) sau.
- Sắc thi li ni: Đi với sự việc (bn con
ch), lão Hạc va bun va đau (gi con ch là
"cu vàng", coi việc bn n là git n: "đi đi
rôi"). Đi với ông gio, lão Hạc t ra rất knh
trng vì mc d ông gio t tuổi hơn nhưng c
v th hơn, hiu bit hơn (gi là "ông" và đệm
t "ạ" cui).
3. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thi trong câu:
"Bấy gi cu cạu mới bit là cu cu cht!":
- Nghĩa sự việc: thông bo việc con ch bit
n cht (cu cu bit là cu cu cht).
- Nghĩa tình thi:
+ Ngưi ni rất yêu quý con ch (gi n là
"cu cu".
+ Việc con ch bit n cht là mt bất ng
(bấy gi… mới bit là…).
4. Trong đoạn trch c hoạt đng giao tip
dạng ni giữa hai nhân vt, đng thi khi ngưi
đc đc đoạn trch lại c mt hoạt đng giao
tip nữa giữa h nhà văn Nam Cao:
+ Hoạt đng giao tip dạng ni giữa hai
nhân vt là hoạt đng giao tip trực tip c sự
luân phiên đổi vai lưt li, c sự hỗ tr bi ngữ
điệu, cử chỉ, nh mắt,… C gì chưa hiu, hai
nhân vt c th trao đổi qua lại.
+ Hoạt đng giao tip giữa nhà văn Nam Cao
và bạn đc là hoạt đng giao tip gin tip
(dạng vit). Nhà văn tạo lp văn bn thi
đim và không gian cch biệt với ngưi đc. Vì
vy, c những điều nhà văn mun thông bo,
gửi gắm không đưc ngưi đc lĩnh hi ht.
Ngưc lại, c những điều ngưi đc lĩnh hi
nằm ngoài ý đnh tạo lp cua nhà văn.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
209
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Xc đnh ngữ cnh câu ni c
Mt trong truyện Rng xà nu
( Nguyễn Trung Thành):
Chúng nó đã cầm súng, mình
phải cầm giáo.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
- Nhân vt giao tip:
+ Ngưi nói: C Mt
+ Ngưi nghe: dân làng Xô Man
- Bôi cnh giao tip:
+ Hẹp: Mt đêm tại làng Xô Man Tây Nguyên
+ Rng: Cuôc kháng chin chông Mĩ
- Hiện thực đưc ni đn:
+ Với c Mt: li dạy như môt chân lí: phi dùng
bạo lực cách mạng đ chông lại bạo lực phn cách
mạng
+ Với dân làng: đ là li kêu goi vùng lên chin đấu
và chin thắng quân thù
- Văn cnh: toàn b phần văn bn trước đ;
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Câu 1: Hoạt đng giao tip bao gm qu
trình nào dưới đây?
a/ Quá trình nói và quá trình nghe
b/ Qu trình vit văn bn và qu trình lĩnh
hi văn bn
c/Qu trình tạo lp văn bn và qu trình
lĩnh hi văn bn;
d/ Quá trình phát thông tin và quá trình
tip nhn thông tin
Câu 2: Đ lĩnh hi thấu đo văn bn,
ngưi ta dựa vào yu t nào?
a/ Ngữ cnh giao tip
b/ Nhân vt giao tip
c/ Hoạt đng giao tip
d/ Văn cnh
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
2c,4a
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
210
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vu:
+ Hệ thng toàn b kin thức
đã hc
+ Vn dng kin thức ting
Việt đ làm bài đc hiu
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Tự lp bng biu đ dễ ghi nhớ
+ Chn lc những kin thức ting Việt đ vn dng
khi gii bài tp đc hiu
TIẾT 96
:
ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : ôn tp phần làm văn
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thit b:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc.
+ Máy tính, máy chiu, loa...
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
- Dạng bài ngh lun xã hi và ngh lun văn hc
- Đề tài cơ bn ca văn ngh lun trong nhà trưng
- Lp lun trong văn ngh lun
- B cc ca bài văn ngh lun
- Diễn đạt trong văn ngh lun
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
211
a/ Nhn bit: HS nhn bit các kiu loại văn bn đã hc trong chương trình Ngữ
văn THPT, nhất là lớp 12.
b/ Thông hiu: HS hiu đc đim ca văn bn ngh lun
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn ngh lun ( khong 200 t)
d/Vn dng cao:
- Vn dung hiu bit văn ngh lun đ tạo lp văn bn theo yêu cầu;
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài văn ngh lun xã hi, ngh lun văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: xây dựng văn bn ngh lun;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi làm văn ngh lun;
c/Hình thành nhân cách:
-C ý thức giữ gìn sự trong sng ca ting Việt;
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan văn ban ngh luân;
- Năng lực đoc – hiêu cac văn ban ngh luân
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về văn ban ngh luân
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm cua cac kiêu văn ban ngh luân;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân.
IV. Tổ chức dạy và học.
1. Ổn định tổ chức lớp:
- Kim tra sĩ s, trt tự, ni v cua lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ (5 phút)
3. Tổ chức dạy và học bài mới:
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- GV giao nhiệm vu: Cho 2 đề văn sau:
1/ Phân tch quan niệm mang tnh truyền thng trong tình yêu
cua Xuân Quỳnh qua bài thơ Sng.
2/ Vit đoạn văn ( khong 200 t) bày t suy nghĩ về tình yêu
cua tuổi trẻ hôm nay đưc rút ra t bài thơ Sng ca Xuân
Quỳnh.
Em hãy chỉ ra sự khc nhau ca 2 đề trên
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm v: Khc nhau đ là: Đề
1 là ngh lun văn hc, đề 2 là ngh lun xã hi
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
212
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1- GV yêu cầu HS nhớ lại và
thng kê cc kiu loại văn bn đã hc
trong chương trình Ngữ văn THPT và cho
bit những yêu cầu cơ bn ca cc kiu
loại đ.
- GV đnh gi qu trình làm việc ca HS
và nhấn mạnh mt s kin thức cơ bn.
HS hoàn thành bng sau:
Thao tác 2- GV nêu câu hi:
Để viết được một văn bản cần thực hiện
những công việc gì?
- HS làm việc theo nhm (mỗi nhm
thng kê mt khi lớp) và cc nhm lần
lưt trình bày.
I. Ôn tập các tri thức chung
1. Các kiểu loại văn bản
a) Tự sự: Trình bày cc sự việc (sự
kiện) c quan hệ nhân- qu dẫn đn kt
cuc nhằm biu hiện con ngưi, đi sng,
tư tưng, thi đ,…
b) Thuyt minh: Trình bày thuc tnh,
cấu tạo, nguyên nhân, kt qu,… ca sự
vt, hiện tưng, vấn đề,… giúp gưi đc
c tri thức và thi đ đúng đắn đi với
đi tưng đưc thuyt minh.
c) Ngh lun: Trình bày tư tưng, quan
đim, nhn xét, đnh gi,… đi với cc
vấn đề xã hi hoc văn hc qua cc lun
đim, lun cứ, lp lun c tnh thuyt
phc.
Ngoài ra, còn c cc loại văn bn: K
hoạch c nhân, qung co, bn tin, văn
bn tổng kt,…
2. Cách vit văn bản
Đ vit đưc mt văn bn cần thực
hiện những công việc:
+ Nắm vững đc điêm kiu loại văn
bn và mc đch, yêu cầu c th cua văn
bn.
+ Hình thành ý và sắp xp thành dàn ý
cho văn bn.
+ Vit văn bn: Mỗi câu trong văn
bn tp trung th hiện mt ch đề và
trin khai ch đề đ mt cch trn vẹn.
Cc câu trong văn bn c sự liên kt cht
chẽ, đng thi c văn bn đưc xây
dựng theo mt kt cấu mạch lạc. Mỗi
văn bn c dấu hiệu biu hiện tnh hoàn
chỉnh về ni dung và tương ứng với ni
dung là hình thức thch hp.
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong 3 năm học ở THPT,
các em đã được tiếp thu và thực hành nhiều dạng bài làm văn.
Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ các dạng bài này.
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút)
Đc
đim
Văn bn
Kt cấu
Đề tài
Tự sự
Thuyt minh
Ngh lun
Báo chí
Hành chính
Các bước chính
Các thao tác cụ
thể của từng
bước
Đnh hướng
Xc đnh đề tài,
tìm hiu thông tin
liên quan
Lp chương trình
Tìm hiu đề, tìm ý,
lp ý
Hiện thực ho
chương trình
Vit văn bn
Kim tra, đnh gi
Đc lại,sửa chữa,
hoàn chỉnh lại văn
213
Các vấn đề cơ
bản
Đặc điểm cụ thể
của từng vấn đề
Đề tài
Lp lun
B cc
Diễn đạt
bn
- HS nhớ lại những kin thức đã hc đ
tr li.
Thao tác 1- GV nêu câu hi đ HS ôn lại
đề tài cơ bn ca văn ngh lun:
a) Có thể chia đề tài của văn nghị luận
trong nhà trường thành những nhóm nào?
b) Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có
những điểm gì chung và khác biệt?
- HS nhớ lại kin thức đã hc và trình bày
lần lưt tng vấn đề. Cc hc sinh khc
c th nhn xét, bổ sung nu chưa đ hoc
thiu chnh xc.
HS hoàn thành bng sau:
Thao tác 2- GV nêu câu hi ôn tp về lp
lun trong văn ngh lun:
a) Lập luận gồm những yếu tố nào?
II. Ôn tập các tri thức văn nghị luận
1. Đề tài cơ bản của văn nghị luận
trong nhà trường.
a) C th chia đề tài cua văn ngh lun
trong nhà trưng thành 2 nhm: ngh
lun xã hi (cc đề tài thuc lĩnh vực xã
hi) và ngh lun văn hc (cc đề tài
thuc lĩnh vực văn hc)
b) Khi vit ngh lun về cc đề tài đ,
c những đim chung và những đim
khc biệt:
+ Đim chung:
- Đều trình bày tư tưng, quan đim,
nhn xét, đnh gi,… đi với cc vấn đề
ngh lun.
- Đều sử dng cc lun đim, lun cứ,
cc thao tc lp lun c tnh thuyt phc.
+ Đim khc biệt:
- Đi với đề tài ngh lun xã hi,
ngưi vit cần c vn sng, vn hiu
bit thực t, hiu bit xã hi phong phú,
rông rãi và sâu sắc.
- Đi với đề tài ngh lun văn hc, ngưi
vit cần c kin thức văn hc, kh năng
l gii cc vấn đề văn hc, cam th cc
tc phm, hình tưng văn hc.
2. Lập luận trong văn nghị luận
a) Lp lun là đưa ra cc l lẽ, bằng
chứng nhằm dẫn dắt ngưi đc (ngưi
nghe) đn mt kt lun nào đ mà ngưi
vit (ngưi ni) mun đạt tới. Lp lun
gm những yu t: lun đim, lun cứ,
phương php lp lun.
b) Lun đim là ý kin th hiện tư
tưng, quan đim cua ngưi vit (ni) về
vấn đề ngh lun. Lun đim cần chnh
xc, minh bạch. Lun cứ là những l lẽ
và bằng cứ đưc dng đ soi sng cho
214
b) Thế nào là luận điểm, luận cứ và
phương pháp lập luận? Quan hệ giữa
luận điểm và luận cứ?
c) Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận
cứ cho luận điểm.
d) Nêu các lỗi thường gặp khi lập luận và
cách khắc phục.
đ) Kể tên các thao tác lập luận cơ bản,
cho biết cách tiến hành và sử dụng các
thao tác lập luận đó trong bài nghị luận.
lun đim.
c) Yêu cầu cơ bn và cch xc đnh
lun cứ cho lun đim:
+ L lẽ phi c cơ s, phi dựa trên
những chân l, những l lẽ đã đưc tha
nhn.
+ Dẫn chứng phi chnh xc, tiêu biu,
ph hp với l lẽ.
+ C l lẽ và dẫn chứng phi ph hp
với lun đim, tp trung làm sng rõ
lun đim.
d) Cc lỗi thưng gp khi lp lun và
cch khắc phc:
+ Nêu lun đim không rõ ràng, trng
lp, không ph hp với bn chất ca vấn
đề cần gii quyt.
+ Nêu lun cứ không đầy đ, thiu
chnh xc, thiu chân thực, trng lp
hoc qu rưm rà, không liên quan mt
thit đn lun đim cần trình bày.
+ Lp lun mâu thuẫn, lun cứ không
ph hp với lun đim.
đ) Cc thao tc lp lun cơ bn:
+ Thao tc lp lun phan tch.
+ Thao tc lp lun so snh.
+ Thao tc lp lun bc b.
+ Thao tc lp lun bình lun.
Cch tin hành và sử dng cc thao tc
lp lun trong bài ngh lun: sử dng
mt cch tổng hp cc thao tc lp lun.
3. Bố cục của bài văn nghị luận
a) M bài c vai trò nêu vấn đề ngh
lun, đnh hướng cho bài ngh lun và
thu hút sự chú ý ca ngưi đc (ngưi
nghe).
Yêu cầu ca m bài: thông bo chnh
xc, ngắn gn về đề tài; hướng ngưi
đc (ngưi nghe) vào đề tài mt cch tự
nhiên; gi sự hứng thú với vấn đề đưc
trình bày trong văn bn.
Cch m bài: c th nêu vấn đề mt
cch trực tip hoc gin tip.
b) Thân bài là phần chnh cua bài vit.
215
Thao tác 3- GV nêu câu hi ôn tp về b
cuc bài ngh lun:
a) Mở bài có vai trò như thế nào? Phải
đạt những yêu cầu gì? Cách mở bài cho
các kiểu nghị luận.
b) Vị trí phần thân bài? Nội dung cơ bản?
Cách sắp xếp các nội dung đó? Sự chuyển
ý giữa các đoạn?
c) Vai trò và yêu cầu của phần kết bài?
Cách kết cho các kiểu nghị luận đã học?
- HS khái qut lại kin thức đã hc và
trình bày lần lưt tng vấn đề. Cc hc
sinh khc c th nhn xét, bổ sung nu
chưa đ hoc thiu chnh xc.
Ni dung cơ bn ca phần thân bài là
trin khai vấn đề thành cc lun đim,
lun cứ với cch sử dng cc phương
php lp lun thch hp.
Cc ni dung trong phần thân bài phi
đưc sắp xp mt cch c hệ thông, các
ni dung phi c quan hệ lôgc cht chẽ.
Giữa cc đoạn trong thân bài phi c
sự chun ý đ đm bo tnh liên kt giữa
cc ý, cc đoạn.
c) Kt bài c vai trò thông bo về sự kt
thúc ca việc trình bày đề tài, nêu đnh
gi khi qut cua ngưi vit về những
kha cạnh nổi bt nhất ca vấn đề; gi
liên tưng rng hơn, sâu sắc hơn.
4. Diễn đạt trong văn nghị luận
+ Lựa chn cc t ngữ chnh xc, ph
hp với vấn đề cần ngh lun, trnh dng
t khu ngữ hoc những t ngữ so
rỗng, cầu kì; Kt hp sử dng những
biện php tu t t vựng (n d, hon d,
so snh,…) và mt s t ngữ mang tnh
biu cm, gi hình tưng đ bc l cm
xúc ph hp.
+ Phi hp mt s kiu câu trong
đoạn, trong bài đ trnh sự đơn điệu,
nng nề, tạo nên ging điệu linh hoạt,
biu hiện cm xúc: câu ngắn, câu dài,
câu m rng thành phần, câu nhiều tầng
bc,…Sử dng cc biện php tu t cú
php đ tạo nhp điệu, nhấn mạnh rõ hơn
thi đ, cm xúc: lp cú php, song
hành, liệt kê, câu hi tu t,…
+ Ging điệu ch yêu ca li văn ngh
lun là trang trng, nghiêm túc. Cc
phần trong bài văn c th thay đổi ging
điệu sao cho thch hp với ni dung c
th: sôi nổi, mạnh mẽ, trầm lắng, hài
hước,…
+ Cc lỗi về diễn đạt thưng gp: dng
t ngữ thiu chnh xc, lp t, tha t,
dng t ngữ không đúng phong cch; sử
dng câu đơn điệu, câu sai ngữ php; sử
216
Thao tác 4- GV nêu câu hi ôn tp về
diễn đạt trong văn ngh lun:
a) Yêu cầu của diễn đạt? Cách dùng từ,
viết câu và giọng văn?
b) Các lỗi về diễn đạt và cách khắc phục.
- HS suy nghĩ và tr li
- HS khi qut lại kin thức đã hc và
trình bày lần lưt tng vấn đề. Cc hc
sinh khc c th nhn xét, bổ sung nu
chưa đ hoc thiu chnh xc.
dng ging điệu không ph hp với vấn
đề ngh lun,…
- GV yêu cầu 1 HS đc 2 đề văn (SGK)
và hướng dẫn HS thực hiện cc yêu cầu
luyện tp.
a) Tìm hiu đề:
- Hai đề bài yêu cầu vit kiu bài ngh
luân nào?
- Cc thao tc lp lun cần sử dng đ làm
bài là gì?
- Những lun đim cơ bn nào cần dự
kin cho bài vit?
b) Lp dàn ý cho bài vit.
Trên cơ s tìm hiu đề, GV chia HS thành
hai nhm, mỗi nhm tin hành lp dàn ý
cho mt đề bài. Mỗi nhm cử đại diện
trình bày trên bng đ c lớp phân tch,
nhn xét.
1. Đề văn (SGK).
2. Yêu cầu luyện tp:
a) Tìm hiu đề:
+ Kiu bài: ngh lun xã hi (đề 1),
ngh lun văn hc (đề 2).
+ Thao tc lp lun: c 2 đề đều vn
dng tổng hp cc thao tc lp lun. Tuy
nhiên, đề 1 ch yu vn dng thao tc
bình lun; đề 2 ch yu vn dng thao
tác phân tích.
+ Những lun đim cơ bn cần dự
kin cho bài vit:
- Với đề 1: Trước ht cần khẳng đnh
câu ni ca Xô-cơ-rt với ngưi khch
và gii thch tại sao ông lại ni như vy?
Sau đ rút ra bài hc t câu chuyện và
bình lun.
- Với đề 2: Trước ht cần chn đoạn
thơ đ phân tch. Sau đ căn cứ vào ni
dung tư tưng và hình thức nghệ thut
cua đoạn đ chia thành cc lun đim.
b) Lp dàn ý cho bài vit:
Tham kho sch Bài tp Ngữ văn 12
hoc Dàn bài làm văn 12.
217
Hoạt động của GV
- HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Đề bài:
Trong cuộc
sống, đừng tham
vọng nhưng phải có
khát vọng.
Suy nghĩ cua
anh/ch về ý kin
trên.
Thực hiện cc
I. Tìm hiu đề
- Kiu bài: Ngh lun về tư tưng đạo l
- Vấn đề cần ngh lun:
– Kht vng là mong mun những điều lớn lao, tt đẹp với
mt sự thôi thúc mạnh mẽ. Hướng tới kht vng là hướng tới
những điều tt đẹp cho bn thân và cho cng đng.
– Tham vng là lòng ham mun, mong ước qu lớn, vưt
xa kh năng thực t ca con ngưi, kh c th đạt đưc. Tham
vng đôi khi chỉ gắn với dc vng c nhân.
* Về thực chất,câu ni đ khẳng đnh gi tr ca kht vng
HS thực hiện cc yêu cầu luyện tp.
HS thành hai nhm, mỗi nhm tin hành
lp dàn ý cho mt đề bài. Mỗi nhm cử
đại diện trình bày trên bng đ c lớp
phân tch, nhn xét.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Câu 1: Yu t nào sau đây không thuc cấu
tạo cua lp lun trong văn ngh lun?
a/ Lun đim
b/ Lun cứ
c/ Lun chứng
d/ Cc phương tiện liên kt lp lun.
Câu 2: Dòng nào sau đây nêu không đúng lỗi
thưng gp trong văn ngh lun:
a/ B cc bài văn ngh lun không logic,
thng nhất
b/ Lun cứ không đầy đu, chnh xc, tiêu biu
c/ Lun đim không rõ ràng, chnh xc
d/Cch lp lun thiu thuyt phc.
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
1c,2a
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
218
bước:
1/ Tìm hiu đề
2/Tìm ý
3/ Lp dàn ý
- HS thực hiện
nhiệm vu:
- HS bo co kt
qu thực hiện nhiệm
v:
hướng đn ci chung, phê phn những tham vng chỉ đem tới
ci riêng cho mỗi con ngưi
- Thao tc lp lun: gii thch, phân tch, bc b, chứng
minh, bình lun
- Dẫn chứng: đ/s XH liên quan đn ý nghĩa cua kht vng
và tc hại ca tham vong trong cuc sng
II. Tìm ý
- Vấn đề gì đưc đt ra? N như th nào?
- Vấn đề trên đúng hay sai? Hp l hay không hp l? Ý
kin khc ca em?
- Vì sao c th khẳng đnh như th? (L lẽ, dẫn chứng)
- Điều gì c th rút ra khi liên hệ với thi đại, hoàn cnh
sng, lứa tuổi ca mình và những ngưi đang nghe mình bình
lun
- Câu ni đem đn bài hc gì cho em? (Về nhn thức, hành
đng... Tri nghiệm ca bn thân)
II. Lp dàn ý
1. M bài:
- Giới thiệu vấn đề cần ngh lun
- Trch dẫn câu nói
- Khẳng đnh ý nghĩa tch cực cua những điều đt ra trong
câu ni đi với th hệ trẻ khi xc đnh li sng cho bn thân
2. Thân bài:
a. Gii thch vấn đề cần ngh lun:
– Kht vng là mong mun những điều lớn lao, tt đẹp với
mt sự thôi thúc mạnh mẽ. Hướng tới kht vng là hướng tới
những điều tt đẹp cho bn thân và cho cng đng.
VD: kht vng tr thành bc sĩ chữa bệnh cho ngưi
nghèo...
– Tham vng là lòng ham mun, mong ước qu lớn, vưt
xa kh năng thực t ca con ngưi, kh c th đạt đưc. Tham
vng đôi khi chỉ gắn với dc vng c nhân.
VD: tham vng bành trướng, tham vng đa v, quyền lực
đ nổi danh, đ mi ngưi phi phc tng..., tham vng tiền tài,
cua ci
* Về thực chất,câu ni đ khẳng đnh gi tr ca kht vng
hướng đn ci chung, phê phn những tham vng chỉ đem tới
ci riêng cho mỗi con ngưi
b. Bàn lun:
- Trong cuc sng, đng nên tham vong:
+ Tham vng xuất pht t lòng tham lam, sự hiu thắng và
v kỉ. Khi tham vng, con ngưi không còn ý thức đúng đắn về
bn thân mình, không còn tỉnh to đ cân nhắc li hại cho mi
219
ngưi, cho bn thân. Nu qu ro rit theo đuổi tham vng, con
ngưi sẽ tr nên m qung, bất chấp đạo đức, php lut, tình
ngưi gây hại cho mi ngưi, cho xã hi, tự mình nhn lấy
nhiều hu qu khôn lưng.
VD: những kẻ buôn ma túy, ph rng, x thi chưa xử l ra
môi trưng, tham nhũng...
+ Khi tham vng, con ngưi quên đi những tình cm bình
thưng, dễ tr nên lạnh lng, tàn nhẫn. Vì theo đuổi tham vong,
con ngưi dễ tr nên căng thẳng, cay cú, tâm hn mất đi sự
thanh thn. Khi không đạt đưc tham vng sẽ bi quan, chn
chưng, th ghét, hn th. Hin nhiên, đ không th là hạnh
phúc.
VD:....
- Trong cuc sng, cần phi c kht vng:
+ C kht vng con ngưi mới hiu đầy đ ý nghĩa ca
cuc sng, mới thực sự thấm tha hạnh phúc cua việc làm
ngưi. Kht vng chân chnh đem đn cho con ngưi niềm vui
sng, đng lực sng, đem đn cho con ngưi sự tự tin, niềm tự
hào chnh đng.
+ Kht vng kch thch con ngưi pht huy tn đ tr tuệ,
năng lực ca mình đ đng gp cho những điều c ch cho
cng đng, cho xã hi. Xưa nay, những con ngưi cao c
thưng mang hoài bão lớn và phấn đấu bền bỉ, hi sinh đn
cng cho hoài bão, l tưng tt đẹp
VD: HCM, v chng bc sĩ Mari Curie....
+ Hoài bão, kht vng giúp con ngưi c ý chi, sức mạnh
đ chin thắng những tr ngại trong cuc sng
+ Ngưi c kht vng là ngưi nhn thức đúng đắn bn
thân mình là ai, mình c th làm gì cho mình và cho mi ngưi.
H c tri tim say mê lý tưng, c đầu c tỉnh to, nhn thức
đúng, sai, li, hại. H c th điều chỉnh và làm ch bn thân
mình. Vì th, h trnh đưc ri ro trong cuc sng; ( dẫn chứng
thực t)
– Phê phn những ngưi sng không c kht vng, làm cho
cuc sng tr nên vô nghĩa, sng tha; b tham vng làm cho
m mắt, dễ đưa đn con đưng ti lỗi, vi phạm php lut và
đạo đức.
c. Bài hc nhn thức, hành đng:
- Nhn thức: thấy đưc đây li khuyên đúng đắn. Hiu
đưc ý nghĩa ca kht vng và hu qu ca tham vng đ xc
đnh cho mình li sng đúng đắn.
- Hành đng: Trong cuc sng, cần ấp nuôi dưỡng ước
mơ, kht vng, không ngng nỗ lực đạt kht vng. Cần tỉnh
220
to, tit ch bn thân đ kht vng không tr thành tham vong.
Thực hiện điều này ngay t hôm nay.
Tri nghiệm ca bn thân
3. Kt bài:
- Khẳng đnh vấn đề cần ngh lun
“Con ngươi ta đưc sng tạo ra không phi đ mang xch
xiềng mà đ đưc tự do tung cnh bay lưn trên bầu tri”. Câu
ni ấy không chỉ nhằm khẳng đnh con ngưi là tp trung ca
mi vẻ đẹp tinh túy nhất, tuyệt vi nhất về hình thức và phm
chất, về l tr và tình cam mà còn mun khẳng đnh mạnh mẽ
quyền đưc sng, quyền đưc kht vng tự do, không khuất
phc trước bất kì mt th lực đen ti nào trong xã hi.
5.TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Trình bày các bước tìm
hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho
các dạng bài: Nghị luận xã
hội; nghị luận văn học
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Tự ôn lại kin thức, tăng cường thực hành tìm
hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho các dạng bài: Nghị
luận xã hội; nghị luận văn học
TIẾT 97-98
GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌC
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Gi tr văn hoc và tip nhn văn hc
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thit b:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc.
+ My tinh, may chiu, loa...
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn.
221
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
- Những gi tr cơ bn ca văn hc
- Tip nhn trong đi sng văn hc, tnh chất và cc cấp đ tip nhn văn hc.
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit cc khi niệm về gi tr văn hc và tip nhn văn hc
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc gi tr văn hc và tip nhn văn hc khi
đc hiu văn bn
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn ngắn phân tch gi tr văn hc trong 1 tc phâm
đã hc;
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về l lun văn hc đ l gii cc gi tr văn hc và cch tip
nhn tc phm văn hc đã hc trong chương trình Ngữ văn 12;
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt vấn đề mang tnh l lun văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc;
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn liên quan đn l lun văn hc;
b/ Hình thành tnh cch: tự tin, sng tạo khi tìm hiu văn bn liên quan đn l lun
văn hc;
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa vấn đề l lun trong qu trình tip nhn văn hc
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên l luân văn hoc;
- Năng lực đoc – hiêu cac văn ban liên quan đên l luân văn hoc;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về gi tr văn hoc và tiêp
nhân văn hoc;
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về gi tr văn hoc và tiêp nhân văn
hoc;
- Năng lực phân tich, so sanh sự khac nhau trong qu trình tiêp nhân văn hoc;
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân mang tinh l luân.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức
kĩ năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
- GV giao nhiệm v: Qua hai pht hiện ca nghệ sĩ Phng phần
đầu truyện Chic thuyền ngoài xa ca Nguyễn Minh Châu, em
nhn thức đưc điều gì về cuc sng và con ngưi thi hu
chin? Em t thi đ gì với tng nhân vt trong truyện? Em thấy
hình nh chic thuyền ngoài xa c đẹp không?
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
222
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
Thao tác 1- GV nêu câu hi:
Thế nào là giá trị văn học?
Văn học có những giá trị cơ
bản nào?
Thao tác 2- Mt HS đc mc 1
(phần I- SGK).
- GV nêu yêu cầu:
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện
và nội dung của giá trị nhận
thức và cho ví dụ.
- GV nhn xét và nhấn mạnh
những ý cơ bn.
- HS đc- hiu, tm tắt thành
những ý chnh. Nêu v d cho
tng ni dung gi tr nhn thức:
+ Nhn thức về th giới sâu
rông trong những không gian,
thi gian khác nhau (không
giới hạn). V d: t Ma l
rung trong v−n đn Thi xa
vắng miền Bắc; t Bắt sấu
U Minh Hạ miền Nam
đn hành trình Hai vạn dm
I. Giá trị văn học
1. Khái quát chung
+ Gi tr văn hc là sn phm kt tinh t qu trình
văn hc, đp ứng những nhu cầu khc nhau ca
cuc sng con ngưi, tc đng sâu sắc tới con ngưi
và cuc sng.
+ Những gi tr cơ bn:
- Gi tr nhn thức.
- Gi tr gio dc.
- Gi tr thm mĩ.
2. Giá trị nhận thức
+ Cơ s:
- Tc phm văn hc là kt qu ca qu trình nhà
văn khm ph, l gii hiện thực đi sng ri chuyn
ha những hiu bit đ vào ni dung tc phm. Bạn
đc đn với tc phm sẽ đưc đp ứng nhu cầu nhn
thức.
- Mỗi ngưi chỉ sng trong mt khong thi gian
nhất đnh, những không gian nhất đnh với những
mi quan hệ nhất đnh. Văn hc c kh năng ph vỡ
giới hạn tn tại trong thi gian, không gian thực t
cua mỗi c nhân, đem lại kh năng sng cuc sng
cua nhiều ngưi, nhiều thi, nhiều nơi.
- Gi tr nhn thức là kh năng cua văn hc c th
đp ứng đưc yêu cầu ca con ngưi mun hiu bit
cuc sng và chnh bn thân, t đ tc đng vào
cuc sng mt cch c hiệu qu.
+ Ni dung:
- Qu trình nhn thức cuc sng ca văn hc:
nhn thức nhiều mt cuc sng với những thi gian,
không gian khc nhau (qu khứ, hiện tại, tương lai,
- HS thực hiện nhiệm v: Ôn lại truyện đã hc, tp trung 3 câu
hi đ tr li.
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Từ truyện Chiếc thuyền
ngoài xa, ta thất tác phẩm văn học có nhiều giá trị. Mỗi người
đến với tác phẩm đều có cái nhìn khác nhau. Đó là những vấn đề
liên quan đến giá trị văn học và Tiếp nhận văn học mà chúng ta
sẽ tìm hiểu hôm nay.
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút)
223
dưới bin vòng quanh th giới,
t Ilit, Ôđixê châu Âu đn
Nàng Xita Ấn Đ ,T tiu
thuyt lch sử Tam quc diễn
nghĩa Trung Hoa đn thơ Hai
C− Nht Bn, săn c châu Mĩ...
+ Nhn thức về con
ngưi (vẻ đẹp hình th,
vẻ đẹp tâm hn, tr tuệ,
l tưng, kht vng, bi kch...)
qua cc nhân vt văn hc. Văn
hc là nhân hc. V d: Cô
Tấm, Thạch Sanh, nàng Kiều,
LcVân Tiên, ch Du,
Xantiagô, Xôcôlp...
Thao tác 3- Mt HS đc mc 2
(phần I- SGK).
- GV nêu yêu cầu:
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện
và nội dung của giá trị giáo
dục và cho ví dụ.
- GV nhn xét và nhấn mạnh
những ý cơ bn.
- HS đc- hiu, tm tắt thành
những ý chnh. Nêu v d cho
tng ni dung gi tr gio dc.
cc vng đất, cc dân tc, phong tc, tp qun,…).
V d (…).
- Qu trình tự nhn thức cua văn hc: ngưi đc
hiu đưc bn chất cua con ngưi ni chung (mc
đch tn tại, tư tưng, kht vng, sức mạnh,… ca
con ngưi), t đ mà hiu chnh bn thân mình. V
d (…).
3. Giá trị giáo dục
+ Cơ s:
- Con ngưi không chỉ c nhu cầu hiu bit mà
còn c nhu cầu hướng thiện, khao kht cuc sng
tt lành, chan hòa tình yêu thương.
- Nhà văn luôn bc l tư tưng- tình cm, nhn
xét, đnh gi, … ca mình trong tc phm. Điều đ
tc đng lớn và c kh năng gio dc ngưi đc.
- Gi tr nhn thức luôn là tiền đề cua gi tr gio
dc. Gi tr gio dc làm sâu sắc thêm gi tr nhn
thức.
+ Ni dung:
- Văn hc đem đn cho con ngưi những bài hc
quý gi về lẽ sng. V d (…).
- Văn hc hình thành trong con ngưi mt l
tưng tin bô, giúp h c thi đ và quan đim đúng
đắn về cuc sng. V d (…).
- Văn hc giúp con ngưi bit yêu ghét đúng đắn,
làm cho tâm hn con ngưi tr nên lành mạnh,
trong sng, cao thưng hơn. V d (…).
- Văn hc nâng đỡ cho nhân cch con ngưi pht
trin, giúp cho h bit phân biệt phi- tri, tt- xấu,
đúng- sai, c quan hệ tt đẹp và bit gắn b cuc
sng cua c nhân mình với cuc sng cua mi
ngưi. V d (…).
+ Đc trưng gio dc cua văn hc là t con đưng
cm xúc tới nhn thức, tự gio dc (khc với php
lut, đạo đức,…). Văn hc cm ha con ngưi bằng
hình tưng, bằng ci tht, ci đúng, ci đẹp nên n
gio dc mt cch tự gic, thấm sâu, lâu bền. Văn
hc không chỉ gp phần hoàn thiện bn thân con
ngưi mà còn hướng con ngưi tới những hành
đng c th, thit thực, vì mt cuc đi ngày càng
tt đẹp hơn. V d (…).
4. Giá trị thẩm mĩ
+ Cơ s:
224
Thao tác 4- Mt HS đc mc 3
(phần I- SGK).
- GV nêu yêu cầu:
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện
và nội dung của giá trị thẩm mĩ
và cho ví dụ.
- GV nhn xét và nhấn mạnh
những ý cơ bn.
- HS đc- hiu, tm tắt thành
những ý chnh. Nêu v d cho
tng ni dung gi tr thm mĩ.
- HS bằng năng lực khi qut,
liên tưng, suy nghĩ c nhân và
trình bày.
Thao tác 5- GV nêu câu hi:
3 giá trị của văn học có mối
quan hệ với nhau như thế nào?
- GV nhn xét và nhấn mạnh
mi quan hệ ca 3 gi tri.
- Con ngưi luôn c nhu cầu cm th, thưng
thức ci đẹp.
- Th giới hiện thực đã c sẵn vẻ đẹp nhưng
không phi ai cũng c th nhn bit và cm th. Nhà
văn, bằng năng lực ca mình đã đưa ci đẹp vào tc
phm mt cch nghệ thut, giúp ngưi đc va cm
nhn đưc ci đẹp cuc đi va cm nhn đưc ci
đẹp ca chnh tc phm.
- Gi tr thm mĩ là kh năng ca văn hc c th
đem đn cho con ngưi những rung đng trước ci
đẹp (ci đẹp cuc sng và ci đẹp cua chnh tc
phm).
+ Ni dung:
- Văn hc đem đn cho con ngươi những vẻ đẹp
muôn hình, muôn vẻ cua cuc đi (thiên nhiên, đất
nước, con ngưi, cuc đi, lch sử,…). V d (…).
- Văn hc đi sâu miêu t vẻ đẹp con ngưi (ngoại
hình, ni tâm, tư tưng- tình cm, những hành đng,
li ni,… ). V d (…).
- Văn hc c th pht hiện ra vẻ đẹp ca những sự
vt rất nh bé, bình thưng và c vẻ đẹp đ s, kì vĩ.
V d (…).
- Hình thức đẹp ca tc phm (kt cấu, ngôn
ngữ,…) cũng chnh là mt ni dung quan trng ca
gi tr thm mĩ. V d (…).
5. Mối quan hệ giữa các giá trị văn học
+ 3 gi tr c mi quan hệ mt thit, không tch
ri, cng tc đng đn ngưi đc (khi niệm chân-
thiện- mĩ ca cha ông).
+ Gi tr nhn thức luôn là tiền đề ca gi tr gio
dc. Gi tr gio dc làm sâu sắc thêm gi tr nhn
thức. Gi tr thm mĩ khin cho gi tr nhn thức và
gi tr gio dc đưc pht huy. Không c nhn thức
đúng đắn thì văn hc không th gio dc đưc con
ngưi vì nhn thức không chỉ đ nhn thức mà nhn
thức là đ hành đng. Tuy nhiên, gi tr nhn thức
và gi tr gio dc chỉ c th pht huy mt cch tch
cực nhất, c hiệu qu cao nhất khi gắn với gi tr
thm mĩ- gi tr tạo nên đc trưng ca văn hc.
225
- HS dựa vào ni dung SGK và
nhn thức c nhân đ tr li
câu hi
Thao tác 1- Mt HS đc mc 1
và 2 (phần II- SGK).
- GV nêu câu hi:
1) Tiếp nhận văn học là gì?
2) Phân tích các tính chất
trong tiếp nhận văn học.
- GV nhn xét và nhấn mạnh
những ý cơ bn.
Thao tác 2- Mt HS đc mc 3
(phần II- SGK).
- GV nêu câu hi:
a) Có mấy cấp độ tiếp nhận
văn học?
b) Làm thế nào để tiếp nhận
văn học có hiệu quả thực sự?
- GV nhn xét và nhấn mạnh
những ý cơ bn.
- HS đc- hiu, tm tắt thành
những ý chnh- nêu khi niệm,
phân tch tnh chất- c v d.
II. Tip nhận văn học
1. Tip nhận trong đời sống văn học
Tip nhn văn hc là qu trình ngưi đc hòa
mình vào tc phm, rung đng với n, đắm chìm
trong th giới nghệ thut đưc dựng lên bằng ngôn
t, lắng tai nghe ting ni cua tc gi, thưng thức
ci hay, ci đẹp, tài nghệ ca ngưi nghệ sĩ sng tạo.
Bằng tr tưng tưng, kinh nghiệm sng, vn văn
ha và bằng c tâm hn mình, ngưi đc khm ph
ý nghĩa tng ca câu chữ, cm nhn sức sng ca
tng hình nh, hình tưng, nhân vt,… làm cho tc
phm t mt văn bn khô khan bin thành mt th
giới sng đng, đầy sức cun hút.
Tip nhn văn hc là hoạt đng tch cực ca cm
gic, tâm tr ngưi đc nhằm bin văn bn thành th
giới nghệ thut trong tâm tr mình.
+ Phân biệt tip nhn và đc: tip nhn rng hơn
đc vì tip nhn c th bằng truyền miệng hoc
bằng kênh thnh gic (nghe).
2. Tính chất tip nhận văn học
Tip nhn văn hc thực chất là mt qu trình giao
tip (tc gi và ngưi tip nhn, ngưi ni và ngưi
nghe, ngưi vit và ngưi đc, ngưi bày t và
ngưi chia sẻ, cm thông). Vì vy, gp gỡ, đng
điệu hoàn toàn là điều kho. Điều này th hiện 2
tnh chất cơ bn sau:
+ Tnh chất c th ha, tnh ch đng, tch cực
cua ngưi tip nhn. Cc yu t thuc về c nhân c
vai trò quan trng: năng lực, th hiu, s thch, lứa
tuổi, trình đ hc vấn, kinh nghiệm sng,…Tnh
khuynh hướng trong tư tưng, tình cm, trong th
hiu thm mĩ làm cho sự tip nhn mang đm nét c
nhân. Chnh sự ch đng, tch cực ca gưi tip
nhn đã làm tăng thêm sức sng cho tc phm. V
d (…).
+ Tnh đa dạng, không thng nhất: cm th, đnh
gi ca công chúng về mt tc phm rất khc nhau,
thm ch cng mt ngưi nhiều thi đim c nhiều
226
- HS đc- hiu, tm tắt thành
những ý chnh (c v d).
khc nhau trong cm th, đnh gi. Nguyên nhân
c tc phm (ni dung phong phú, hình tưng phức
tạp, ngôn t đa nghĩa,…) và ngưi tip nhn (tuổi
tc, kinh nghiệm, hc vấn, tâm trạng,…). V d
(…).
3. Các cấp độ tip nhận văn học
a) C 3 cấp đ tip nhn văn hc:
+ Cấp đ thứ nhất: cam th chỉ tp trung vào ni
dung c th, ni dung trực tip cua tc phm. Đây là
cch tip nhn đơn gin nhưng kh phổ bin.
+ Cấp đ thứ hai: cm th qua ni dung trực tip
đ thấy đưc ni dung tư tưng ca tc phâm.
+ Cấp đ thứ ba: cm th chú ý đn c ni dung
và hình thức đ thấy đưc c gi tr tư tưng và gi
tr nghệ thut ca tc phm.
b) Đ tip nhn văn hc c hiệu qu thực sự,
ngưi tip nhn cần:
+ Nâng cao trình đ.
+ Tch lũy kinh nghiệm.
+ Trân trng tc phâm, tìm cch hiu tc phm
mt cch khch quan, toàn vẹn.
+ Tip nhn mt cch ch đng, tch cực, sng
tạo, hướng tới ci hay, ci đẹp, ci đúng.
+ Không nên suy diễn ty tiện.
- GV hướng dẫn, gợi ý để HS
tự làm .Bài tập 1: C ngưi
cho gi tr cao quý nhất ca
văn chương là nuôi dưỡng đi
sng tâm hn con ngưi, hay
ni như Thạch Lam là "làm cho
lòng ngưi đưc trong sạch và
phong phú hơn". Ni như vy
c đúng không? Vì sao?
Bài tập 2: Phân tch mt tc
phm văn hc c th (tự chn)
đ làm sng t cc gi tr (hoc
cc cấp đ) trong tip nhn văn
hc.
Bài tập 3: Thế nào là cảm và
hiểu trong tiếp nhận văn học.
HS tự làm .
III. Luyện tập
Bài tập 1:
+ Đây chỉ là cch ni đ nhấn mạnh gi tr gio
dc ca văn chương, không c ý xem nhẹ cc gi tr
khác.
+ Cần đt gi tr gio dc trong mi quan hệ không
th tch ri với cc gi tr khc.
Bài tập 2:
Tham kho cc v d trong SGK và trong bài ging
cua thầy.
Bài tập 3:
Đây là cch ni khc về cc cấp đ khc nhau
trong tip nhn văn hc: cm là cấp đ tip nhn
cm tinh, hiu là cấp đ tip nhn l tnh.
227
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Chỉ ra các giá trị văn học qua
truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của
Nguyễn Minh Châu
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm
v:
- Vận dụng kin thức đã học bài Chic
thuyền ngoài xa
- Xác định đúng 3 giá trị:
+ Nhận thức
+ Giáo dục
+ Thẩm mĩ
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu không đúng
gi tr cơ bn ca văn hoc:
a/ Gi tr nhn thức
b/ Gi tr gio dc
c/Gi tr hiện thực
d/ Giá tr thm mĩ
Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất
tnh chất cơ bn ca tip nhn văn hc
a/ Tnh c th ho, ch đng, tch cực
b/Tnh đa dạng, không thng nhất
c/ Tnh hàm súc, đa nghĩa
d/ Gm a và b
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
1c,2d
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
5, TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
+ Dựa vào kin thức tip nhận văn học để đưa ra
228
+ Ca dao có câu:
Có xáo thì xáo nước trong/
Đừng xáo nước đục đau
lòng cò con
Có ý kiến cho rằng hình ảnh
cò con khép bài ca dao là
cách xưng hô của con cò với
bề trên ( Ông ơi ông vớt tôi
nao). Nhưng cũng có ý cho
rằng Cò con chính là con của
con cò. Anh/ chị tiếp nhận
vấn đề này như thế nào?
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS báo cáo kt qu thực
hiện nhiệm vu:
quan điểm riêng, có thể đồng tình hay không đồng
tình như phải lập luận chắc chắn.
TIẾT 99
Tổng kt phần ting việt:
lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học :
Tổng kt phần ting việt:
lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thit b:
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc.
+ My tinh, may chiu, loa...
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
- Kin thức cơ bn về ngun gc, quan hệ h hàng và qu trình pht trin
cua ting Việt , chữ vit.
- Những đc đim loại hình ting Việt
229
- Cc phong cch ngôn ngữ ting Việt
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc lch sử, đc đim loại hình và phong cch
ngôn ngữ
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc đc trưng ca PCNN văn bn;
c/Vn dng thấp: Chỉ ra và nêu hiệu qu nghệ thut cua đc đim loại hình ting
Việt trong văn bn;
d/Vn dng cao:
- Vn dung hiu bit ting Việt đ làm bài đoạc hiu;
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài đc hiu liên quan đn ting Việt;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài đoạn hiu Ting Việt;
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn liên quan đn Ting Việt
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi sử dng ngôn ngữ ting Việt;
c/Hình thành nhân cách:
-C ý thức tìm tòi giữ gìn sự trong sng ca ting Việt;
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên Tiêng Việt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về Tiêng Việt
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về phong cach ngôn ngữ văn ban
- Năng lực phân tich, so sanh đăc trưng cua phong cach ngôn ngữ văn ban
trong Tiêng Việt
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt, năng
lực cần phát triển
- GV giao nhiệm v: GV tổ chức trò chơi Ô CHỮ liên quan đn
ting Việt
- HS thực hiện nhiệm v: tìm đúng t trong ô chữ theo yêu cầu
cua câu hi
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Như vậy, qua 03 năm học ở
khối THPT, bên cạnh phần đọc hiểu văn bản, phần Làm văn, có
một phân môn cũng rất quan trọng góp phần giữ trong sáng của
tiếng nói dân tộc, đó là Tiếng Việt. Hôm nay, chúng ta đi vào ôn
tập để chốt lại kiến thức cơ bản liên quan đến tiếng Việt.
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch cực,
hứng thú.
230
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền
vào những thông tin đã học.
- HS làm việc cá nhân và trình bày
trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ
sung.
I. Tổng kt về nguồn gốc, lịch sử phát
triển của ting Việt và đặc điểm của loại
hình ngôn ngữ đơn lập.
- GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền
vào những thông tin đã học.
- HS làm việc cá nhân và trình bày
trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ
sung.
II. Tổng kt về phong cách ngôn ngữ văn
bản
Bài tập 1: So sánh hai phần văn bản
(mục 4- SGK), xác định phong cách
ngôn ngữ và đặc điểm ngôn ngữ của
hai văn bản.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức để
xác định và phân tích.
- HS thảo luận theo nhóm học tập, cử
đại diện trình bày và tham gia tranh
luận với các nhóm khác.
Bài tập 2: Đọc văn bản lược trích
(mục 5- SGK) và thực hiện các yêu
cầu:
a) Xc đnh phong cch ngôn ngữ cua
văn bn.
b) Phân tch đc đim về t ngữ, câu
văn, kt cấu văn bn.
c) Đng vai mt phng viên bo hàng
ngày và gi đnh văn bn trên va đưc
k và ban hành mt vài gi trước, anh
(ch) hãy vit mt tin ngắn theo phong
III. Luyện tập
Bài tập 1: Hai phần văn bản đều có
chung đề tài (trăng) nhưng được viết với
hai phong cách ngôn ngữ khác nhau:
+ Phần văn bn (a) đưc vit theo phong
cch ngôn ngữ khoa hc nên ngôn ngữ
dng th hiện tnh tru tưng, khi qut,
tnh l tr, lôgc, tnh phi c th.
+ Phần văn bn (b) đưc vit theo phong
cch ngôn ngữ nghệ thut nên ngôn ngữ
dng th hiện tnh hình tưng, tnh truyền
cm, tinh c th ha.
Bài tập 2:
a) Văn bn đưc vit theo phong cch
ngôn ngữ hành chnh.
b) Ngôn ngữ đưc sử dng trong văn bn
c đc đim:
+ Về t ngữ: văn bn sử dng nhiều t
ngữ thưng gưp trong phong cch ngôn
ngữ hành chnh như: quyt đnh, căn cứ,
lut, ngh đnh 299/HĐBT, ban hành điều
lệ, thi hành quyt đnh này,…
+ Về câu: văn bn sử dng kiêu câu
thưng gp trong quyt đnh (thuc văn
bn hành chnh): y ban nhân dân thành
ph Hà Ni căn cứ… căn cứ… xét đề
ngh… quyt đnh I… II… III… IV… V…
VI…
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút)
231
cch bo ch (th loại bn tin) đ đưa
tin về sự kiện ban hành văn bn.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu
cầu trên.
- HS làm việc cá nhân và trình bày kết
quả trước lớp để thảo luận.
+ Về kt cấu: văn bn c kt cấu theo
khuôn mẫu 3 phần:
- Phần đầu: quc hiệu, cơ quan ra quyt
đnh, ngày thnh năm, tên quyt đnh.
- Phần chnh: ni dung quyt đnh.
- Phần cui: chữ k, h tên (gc phi),
nơi nhn (gc tri).
c) Tin ngắn:
Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ,
bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt UBND
thành phố Hà Nội đã kí quyết định thành
lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định
ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn,
nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban,…
còn quy định địa điểm cho Bảo hiểm Y tế
Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách
nhiệm thi hành.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
TRẢ LỜI
Câu hỏi 1: Dòng nào dưới đây nêu nhn
[1]='d'
xét đúng nhất về đoạn văn sau :"Sao anh
không cưỡi lên ngựa mà chạy cho mau?...-
[2]='b'
Rõ khéo cho anh,bốn cẳng lại so với sáu
cẳng được à ?
[3]='d'
a. Là văn bản ( ngôn ngữ ) nói
b. Là văn bản ( ngôn ngữ ) viết
[4]='a'
c. Là văn bản ( ngôn ngữ ) nói đuợc ghi
lại bằng chữ viết
d.Là văn bản ( ngôn ngữ ) nói đuợc trình
bày bằng hình thức nói
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm
v:
Câu hỏi 2: Nhn xét nào sau đây không
phi ni về đc đim diễn đạt ca đoạn
văn trên :
a. T ngữ tự nhiên
b. T ngữ chn lc
c. T ngữ c tnh khu ngữ
232
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Về mặt thể loại văn học, ở nước ta,
thơ có truyền thống lâu đời. Sử thi của các
dân tộc ở Tây Nguyên, của dân tộc
Mường..., truyện thơ dân gian của các dân
tộc Thái, Tày, Nùng,:., còn lưu truyền nhiều
thiên bất hủ. Ca dao, dân ca, thơ cổ điển
của người Việt thời phong kiến cũng để lại
nhiều viên ngọc quý. Thơ hiện đại, trước
cũng như sau Cách mạng tháng Tám 1945,
đã góp vào kho tàng văn học dân tộc biết
bao kiệt tác. Văn xuôi tiếng Việt ra đời
muộn, gần như cùng với thế kỉ XX, nhưng
tốc độ phát triển và trưởng thành hết sức
nhanh chóng. Với các thể bút kí, tuỳ bút,
truyện ngắn, tiểu thuyết, văn xuôi Việt Nam
đã có thể sánh cùng với nhiều nền văn xuôi
hiện đại của thế giới.
1. Hãy cho bit, đoạn văn trên thuc
phong cch ngôn ngữ gì? Căn cứ vào đâu đ
nhn bit điều ấy?
Hướng dẫn làm bài
1. Đoạn văn thuc phong cch
ngôn ngữ khoa hc. C hai dấu hiệu đ
nhn bit điều ấy: thứ nhất, ni dung
cua đoạn văn bàn về mt vấn đề ca
văn hc sử Việt Nam; thứ hai, trong
đoạn văn, ngưi vit sử dng nhiều
thut ngữ khoa hc.
2. Các thut ngữ khoa hoc xuất hiện
trong đoạn văn: th loại văn hoc, thơ,
sử thi, truyện thơ dân gian, ca dao, dân
ca, thơ cổ đin, văn xuôi, bút k, tuỳ
bút, truyện ngắn, tiu thuyt.
d. Dng hình thức tỉnh lưc
Câu hỏi 3: Dòng nào sau đây không
phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói?
a. Ngôn ngữ ni là ngôn ngữ âm thanh
b. Ngôn ngữ ni đa dạng về ngữ điệu
c. Ngôn ngữ ni sử dng nhiều lớp t,
kiu câu đa dạng
d. Ngôn ngữ ni là ngôn ngữ tinh luyện và
trau chut.
Câu hỏi 4: Ngôn ngữ vit được sự hỗ trợ
của yu tố nào?
a. Dấu câu
b. Nét mt
c. Cử chỉ
d. Điệu bô.
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
233
2. Trong đoạn văn trên, tc gi đã sử
dng những thut ngữ khoa hc nào?
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy phần
các phong cách ngôn ngữ
văn bản
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy
TIẾT 100- 101-102
Ngày soạn:
Ngày thực hiện:
ÔN TẬP VĂN HỌC
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
I. Tên bài học : Ôn tp văn hc
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1/Thầy
-Gio n
-Phiu bài tp, tr li câu hi
-Tranh nh về nhà văn, hình nh liên quan tc phm đã hc HKII
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh nhà
2/Trò
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp nhà (do gio viên giao t tit trước)
-Đ dung hoc tp
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Ôn tập :
- Cc tc phm VHVN đã hc hc kỳ II lớp 12.
234
-Cc tc phm văn hc nước ngoài.
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kin thức :
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc
phm.
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm.
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm.
d/Vn dng cao:
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr
ni dung, nghệ thut cua tc phm văn hc hiện đại Việt Nam
2. Kĩ năng :
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc;
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc
3.Thi đ :
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn tự sự
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn tự sự
c/Hình thành nhân cách:
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa tc phm VH hiện đại Việt Nam trong lch sử văn
hc dân tc
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà tc phm văn hc hiện đại
đem lại
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong tc phm văn hc hiện đại
Việt Nam .
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin:
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên VHVN đã hc hc kỳ II lớp 12.
- Năng lực đoc – hiêu cac tac phâm VHVN đã hc hc kỳ II lớp 12.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về cac tac phâm VHVN
đã hoc hc kỳ II lớp 12.
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về thành tựu, hạn chê, những đăc
điêm cơ ban, gi tr cua những tac phâm cac tac phâm VHVN đã hc hc kỳ II lớp
12.
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm cua cac th loại văn hoc
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy và trò
Chuẩn kiến thức kĩ
năng cần đạt,
năng lực cần phát
triển
235
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
1. Những pht hiện khc nhau
về s phn và cnh ng cua
ngưi dân lao đng trong cc
tc phm V nht (Kim Lân)
và V chng A Ph (Tô Hoài).
Phân tch nét đc sắc trong tư
tưng nhân đạo ca mỗi tc
phm.
(GV hướng dẫn HS lập bảng so
sánh. )
2. Cc tc phm Rng xà nu
cua Nguyễn Trung Thành,
I. Ôn tập văn học Việt Nam
1. Vợ nhặt (Kim Lân) và Vợ chồng A Phủ (Tô
Hoài)
2. Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành,
Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi
Cần so snh trên môt s phương diện tp trung
th hiện ch nghĩa anh hng cch mạng:
+ Lòng yêu nước, căm th gic.
+ Tinh thần chin đấu kiên cưng, bất khuất
chng kẻ th xâm lưc.
+ Đi sng tâm hôn, tình cm cao đẹp.
- GV giao nhiệm v: +Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh
nh (CNTT)
+Chun b bng lắp ghép
* HS:
+ Nhìn hình đon tc gi VH ở HK2
+ Lắp ghép tc phm với tc gi
+ Đc, ngâm thơ liên quan đn tc gi
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Như vậy, chúng ta đã đọc
hiểu toàn bộ những tác phẩm tiêu biểu của VHVN và văn học
nước ngoài ở HK2. Để khắc sâu kiến thức cơ bản của các tác
phẩm đã học, hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập văn học để
chuẩn bị cho kỳ thi HK2 và thi QGTHPT.
- Nhn thức đưc
nhiệm v cần gii
quyt ca bài hc.
- Tp trung cao và
hp tc tt đ gii
quyt nhiệm vu.
- C thi đ tch
cực, hứng thú.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút)
Vợ nhặt
Vợ chồng A Phủ
Số
phận
và cảnh
ngộ của
con
người
Tình cnh thê
thm cua ngưi
dân lao đng
trong nạn đi
năm 1945.
Sô phn bi thm
cua ngưi dân
miền núi Tây Bắc
dưới ch p bức,
bc lt ca bn
phong kin trước
cch mạng.
Tư
tưởng
nhân
đạo của
tác
phẩm
Ngi ca tình
ngưi cao đẹp,
kht vng sng
và hi vng vào
mt tương lai
tươi sng.
Ngi ca sức sng
tiềm tàng ca con
ngưi và con
đưng h tự gii
phng, đi theo
cch mạng.
236
Những đứa con trong gia đình
cua Nguyễn Thi đều vit về
ch nghĩa anh hng cch mạng.
Hãy so snh đ làm rõ những
khm ph, sng tạo riêng ca
tng tc phm trong việc th
hiện ch đề chung đ.
(GV hướng dẫn HS so sánh
trên một số phương diện. )
3. Quan niệm nghệ thut ca
Nguyễn Minh Châu đưc gửi
gắm qua truyện ngắn Chic
thuyền ngoài xa?
(GV gi cho HS nhớ lại bài
hc. )
4. Phân tch đoạn trch v kch
Hn Trương Ba, da hàng tht
cua Lưu Quang Vũ đ làm rõ
sự chin thắng ca lương tâm,
+ Những nét đc sắc về nghệ thut th hiện: nghệ
thut k chuyện, nghệ thut xây dựng nhân vt,
nghệ thut xây dựng hình tưng và những chi tit
nghệ thut giàu ý nghĩa,...
3. Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh
Châu
Quan niệm nghệ thut ca Nguyễn Minh Châu
đưc gửi gắm qua truyện ngắn Chic thuyền ngoài
xa rất phong phú và sâu sắc:
+ Cuc sng c những nghch l mà con ngưi
buc phi chấp nhn, "sông chung" với n.
+ Mun con ngưi thot ra khi cnh đau khổ,
tăm ti, man r cần c những gii php thit thực
chứ không phi chỉ là thiện ch hoc cc l thuyt
đẹp đẽ nhưng xa ri thực tiễn.
+ Nhan đề Chiếc thuyền ngoài xa ging như
mt gi ý về khong cch, về cự li nhìn ngắm đi
sng mà ngưi nghệ sĩ cần coi trng. Khi quan st
t "ngoài xa", ngưi nghệ sĩ sẽ không th thấy ht
những mng ti, những gc khuất. Ch nghĩa nhân
đạo trong nghệ thut không th xa lạ với s phn c
th cua con ngưi. Nghệ thut mà không vì cuc
sng con ngưi thì nghệ thut phng c ch gì.
Ngưi nghệ sĩ khi thực sự sng với cuc sng, thực
sự hiu con ngưi thì mới c những sng tạo nghệ
thut c gi tr đch thực gp phần ci tạo cuc
sng.
4. Đoạn trích vở kịch Hồn Trương Ba, da
hàng thịt của Lưu Quang Vũ
Cần tp trung phân tch những đim cơ bn sau:
1) Phân tch hoàn cnh trớ trêu ca Hn Trương
Ba qua đc thoại ni tâm, đi thoại với cc nhân
vt đc biệt là đi thoại với xc anh hàng tht.
+ Trương Ba bây gi không còn là Trương Ba
ngày trước.
+ Trương Ba bây gi vng về, thô lỗ, phũ phàng.
+ Mi ngưi xt xa trước tình cnh ca Trương
Ba, xc anh hàng tht cưi nhạo Trương Ba, bn
thân Trương Ba vô cng đau khổ, dằn vt.
2) Phân tch thi đ, tâm trạng ca Hn Trương
Ba trong cuc đi thoại với Đ Thch và quyt đnh
cui cng ca Hn Trương Ba đ rút ra ch đề, ý
nghĩa tư tưng ca đoạn trch ni riêng và v kch
237
đạo đức đi với bn năng ca
con ngưi.
(GV định hướng cho HS những
ý chính cần phân tích và giao
việc cho các nhóm, mỗi nhóm
chuẩn bị một ý- đại diện nhóm
phân tích. GV nhận xét, khắc
sâu những ý cơ bản).
HS phát biểu từng khía cạnh.
GV nhận xét và hoàn chỉnh
bảng so sánh
HS thảo luận và phát biểu ý
kiến
nói chung.
+ Cuc đi thoại với Đ Thch, đc biệt li thoại
mang ý nghĩa tư tưng ca tc phm.
+ Cái cht ca cu T và những hình dung ca
Hn Trương Ba khi Hn nhp vào xc cu T.
+ Quyt đnh cui cng cua Hn Trương Ba: xin
cho cu T sng và mình cht hẳn- ý nghĩ nhân văn
cua quyt đnh ấy.
3) Tổng hp những điều đã phân tch, đnh gi
chiều sâu triêt l và ý nghĩa tư tưng ca v kch:
sự chin thắng cua lương tâm, đạo đức đi với bn
năng ca con ngưi.
1. Ý nghĩa tư tưng và đc sắc
nghệ thut ca truyện ngắn S
phn con ngưi cua Sô-lô-
khp.
(GV yêu cầu HS xem lại phần
tổng kết bài Số phận con
người, trên cơ sở đó để phát
biểu thành 2 ý lớn. )
II. Ôn tập văn học Nước ngoài
1. Số phận con người của Sô-lô-khốp
+ ý nghĩa tư tưng:
Số phận con người của Sô-lô-khốp đã khiến ta
suy nghĩ nhiều hơn đến số phận của từng con
người cụ thể sau chiến tranh. Tác phẩm đã khẳng
định một cách viết mới về chiến tranh: không né
tránh mất mát, không say với chiến thắng mà biết
cảm nhận chia sẻ những đau khổ tột cùng của con
người sau chiến tranh. Từ đó mà tin yêu hơn đối
với con người. Số phận con người khẳng định sức
mạnh của lòng nhân ái, tinh thần trách nhiệm, nghị
lực con người. Tất cả những điều đó sẽ nâng đỡ
con người vượt lên số phận.
+ Đc sắc nghệ thut:
Số phận con người có sức rung cảm vô hạn của
chất trữ tình sâu lắng. Nhà văn đã sáng tạo ra hình
thức tự sự độc đáo, sự xen kẽ nhịp nhàng giọng
điệu của người kể chuyện (tác giả và nhân vật
chính). Sự hoà quyện chặt chẽ chất trữ tình của tác
giả và chất trữ tình của nhân vật đã mở rộng, tăng
cường đến tối đa cảm xúc nghĩ suy và những liên
tưởng phong phú cho người đọc.
2. Truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn
+ Lỗ Tấn phê phn những căn bệnh ca ngưi
Trung Quc đầu th kỉ XX:
238
2. Trong truyện ngắn Thuc,
Lỗ Tấn phê phn căn bệnh gì
cua ngưi Trung Quc đầu th
kỉ XX? Đc sắc nghệ thut ca
tc phm?
(GV yêu cầu HS xem lại phần
tổng kết bài Thuốc, trên cơ sở
đó để phát biểu thành 2 ý lớn. )
3. Ý nghĩa biu tưng trong
đoạn trch Ông già và bin c
cua Hê-ming-uê?
(GV yêu cầu HS xem lại bài
Ông già và biển cả, trên cơ sở
đó để thảo luận. )
HS làm việc cá nhân và phát
biểu
HS làm việc cá nhân và phát
biểu
HS làm việc cá nhân và phát
biểu, thảo luận
- Bệnh u mê lạc hu ca ngưi dân.
- Bệnh xa ri quần chúng cua những ngưi cch
mạng tiên phong.
+ Đc sắc nghệ thut ca tc phm:
- Ct truyện đơn gin nhưng hàm súc.
- Cc chi tit, hình nh đều giàu ý nghĩa tưng
trựng. Đc biệt là hình nh chic bnh bao tm
mu, hình nh con đưng, hình nh vòng hoa trên
m Hạ Du,...
- Không gian, thi gian ca truyện là mt tn
hiệu nghệ thut c ý nghĩa .
3. Đoạn trích Ông già và biển cả của Hê-
ming-uê
Ý nghĩa biu tưng trong đoạn trch Ông già và
bin c ca Hê-ming-uê
+ Ông lão và con c kim. Hai hình tưng
mang mt vẻ đẹp song song tương đng trong mt
tình hung căng thẳng đi lp.
+ Ông lão tưng trưng cho vẻ đẹp ca con
ngưi trong việc theo đuổi ước mơ gin d nhưng
rất to lớn ca đi mình.
+ Con c kim là đại diện cho tnh chất kiêu
hng vĩ đại ca tự nhiên.
+ Trong mi quan hệ phức tạp ca thiên nhiên
với con ngưi không phi lúc nào thiên nhiên cũng
là kẻ th. Con ngưi và thiên nhiên c th va là
bạn va là đi th. Con c kim là biu tưng ca
ước mơ va bình thưng gin d nhưng đng thi
cũng rất khc thưng, cao c mà con ngưi t nhất
tng theo đuổi mt lần trong đi.
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Câu hỏi 1: Chi tiết nào sau đây về tiểu
sử Nguyễn Thi là chưa chính xác?
a. Tên khai sinh là Nguyễn Hòang Ca,
sinh 1928, quê Nam Đnh.
b. Tc phm chinh: Dòng kinh quê
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu:
ĐÁP ÁN
[1]='d'
239
hương, Những sự tch đất thép…(bút
k); Khi mẹ vắng nhà, Những đứa con
trong gia đình…(truyện ngắn); Ngưi
mẹ cầm súng, Ước mơ ca đất, Ở xã
Trung Nghĩa (tiu thuyt)…
c. Nguyễn Thi đưc coi là nhà văn ca
ngưi nông dân Nam B trong cuc
khng chin chng Mĩ c liệt.
d. Đã hi sinh trong khi tham gia chng
chin tranh ph hai miền Bắc cua đ
quc Mĩ.
Câu hỏi 2: Vì sao Nguyễn Thi đặc biệt
gắn bó và viết nhiều về Nam Bộ?
a. Ông sinh ra lớn lên, gắn b sut đi
với con ngưi, cnh vt Nam B.
b. Tuy Nam B không phi quê hương
nhưng tuổi thơ và tuổi trẻ ca Nguyễn
Thi gắn b sâu nng với mnh đất Nam
B.
c. Nam B là mnh đất lưu giữ mi
tình đầu ca Nguyễn Thi.
d. T thu nh đưc đc “Đất rng
phương Nam” ca Đòan Gii, Nam B
đã in đm trong k ức ca Nguyễn
Thi.
Câu hỏi 3: Sng tc ca Nguyễn Minh
Châu c những thiên hướng nào?
a. Trữ tình lãng mạn.
b. Cm hứng th sự.
c. Giai đan đầu là cm hứng th sự,
giai đan sau thiên về trữ tình lãng
mạn.
d. Giai đan đầu là trữ tình lãng mạn,
giai đan sau chuyn sang cm hứng
th sự.
Câu hỏi 4: Truyện “Chiêc thuyền
ngoài xa” đưc k theo cch nào?
a. Nhà văn cho nhân vt Phùng – ngưi
phóng viên k lại câu chuyện.
[2]='b'
[3]='d'
[4]='a'
240
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
Phân tch những nghch l
trong truyện ngắn Chic
thuyền ngoài xa
(Nguyễn Minh Châu).
- HS thực hiện nhiệm vu:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
Bài vit cần c cc ý chnh sau:
+ Giới thiệu truyện ngắn Chic thuyền
ngoài xa và vấn đề tình hung
nghch l trong truyện ngắn
+ Nêu và phân tch cc tình hung nghch l trong
Chic thuyền ngoài xa
− Đi sng và nghệ thut
− Cnh đẹp thiên nhiên và di hoạ chin tranh
− Cnh c hn và cnh vô hn
− Cnh đẹp tuyệt đỉnh và cnh lam lũ, tàn bạo
+ Ý nghĩa, tc dng nghệ thut cua nghch lí nghệ
thut .
b. Nhà văn đứng ngoài câu chuyện k
lại.
c. Nhà văn cho nhân vt chú bé Phác k
lại câu chuyện.
d. Nhà văn cho nhân vt Đu – v
chánh án tòa k lại câu chuyện
4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kin thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ:
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học
+ Chọm 1 câu nói đậm chất
trit lí và nhân văn trong
đoạn trích kịch Hồn
Trương Ba, da hàng thịt
của Lưu Quang Vũ. Vit
đoạn văn 200 từ trình bày
suy nghĩ về trit lí đó
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS bo co kt qu thực
hiện nhiệm vu:
- Bit chọn câu nói tiêu biểu của nhân vật
- Trình bày cái hay, cái đẹp của câu nói đó.
241
TIẾT 103-104
Bài kiểm tra tổng hợp cuối năm
Thi theo đề chung của Sở
TIẾT 105 : Trả bài vit số 7
(Chữa bài thi theo đáp án của Sở)
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.