
1 
Tit 55-56 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
VỢ CHỒNG A PHỦ 
( Trích – TÔ HOÀI ) 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : VỢ CHỒNG A PHỦ 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim Vợ chồng A Phủ, ; 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Vợ chồng A Phủ 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
I.  Mức độ cần đạt 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua tc phm 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu tc phm văn xuôi 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin, sng tạo khi tìm hiu tc phm văn xuôi; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca tc phm văn xuôi hiện đại Việt Nam trong lich 
sử văn hc dân tc 

2 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà tc phm văn xuôi hiện đại 
đem lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong tc phm văn xuôi hiện đại 
Việt Nam . 
II. Trọng tâm 
1.Kinthức 
-Nỗi thng khổ ca ngưi dân miền núi Tây Bắc dưới ch thng tr ca bn chúa 
đất phong kin, thực dân. Vẻ đẹp tâm hn, sức sng tiềm tàng mãnh liệt ca đng bào 
vùng cao.. 
-Nghệ thut xây dựng nhân vt sinh đng, chân thực; miêu t và phân tch tâm l 
nhân vt sắc so, tinh t; li k chuyện hấp dẫn, ngôn ngữ mang phong v và màu sắc 
dân tc, giàu tnh tạo hình và đầy chất thơ… 
2.Kĩnăng 
- Tm tắt tc phm; 
- Phân tch nhân vt trong tc phm tự sự. 
3.Thiđ: 
Cam thông với nỗi thng khổ ca con ngưi Tây Bắc dưới ch thng tr ca 
thực dân phong kin, cm phc sức sng mãnh liệt, trân trng kht vng tự do  ngưi 
dân lao đng. 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng  lực  thu  thâp  thông  tin  liên  quan  đên  văn  xuôi  hiện  đại  Việt  Nam  ( 
1945-1954) 
- Năng lực đoc – hiêu  cac tac phâm văn xuôi hiện đại Việt Nam ( 1945-1954) 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về văn xuôi hiện đại Việt 
Nam ( 1945-1954) 
. 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về thành tựu, hạn chê, những đăc 
điêm cơ ban, gi tr cua những tac phâm văn xuôi hiện đại Việt Nam ( 1945 -1954) 
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm nhân vât trong truyện và truyện cung 
ch đề; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc. 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng  cần đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
-  GV giao nhiệm vu: 
+Trình chiu mt đoạn phim trong phim V chng A Ph, nghe 
bài hát Chỉ có 2 người (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v  cần gii 
quyt ca bài hc. 

3 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 
tác giả 
+ GV: Nêu những nét chnh về tac gi? 
HS  đc  phần  Tiu  dẫn,  dựa  vào  những 
hiu bit ca bn thân đ trình bày những 
nét cơ bn về: 
- Cuc đi, sự nghiệp văn  hc và phong 
cch sng tc ca Tô Hoài. 
- Xuất xứ truyện V chng A Ph cua Tô 
Hoài. 
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu 
tác phẩm 
+ GV: Nêu xuất xứ tc phm? 
GV  tích  hợp  kiến  thức  về  địa  lí  (  Tây 
Bắc), kiến thức lịch sử ( giải phóng Tây 
bắc  trong  kháng  chiến  chống  Pháp)  để 
giúp HS hiểu về hoàn cảnh sáng tác. 
I. Vài nét chung. 
1. Tc gi: 
a. Cuc đi: 
- Tên khai sinh: Nguyễn Sen. Sinh năm: 
1920. 
- Quê ni  Thanh Oai- Hà Đông. 
b. Sng tc văn hc: 
-Vit văn t trước Cch mạng - sáng tác 
với nhiều th loại S lưng tc phm đạt 
kỷ lc trong nền văn hc Việt Nam hiện 
đại. 
- 1996: Đưc  tng gii  thưng H Ch 
Minh về Văn hc Nghệ thut. 
-  Mt  s  tc  phm  tiêu  biu:  Dế  Mèn 
phiêu  lưu  ký  (1941),  O  chuột  (1942), 
Truyện Tây Bắc (1953)… 
2. Tác phẩm: 
a. Xuất xứ: - V chng A Ph (1952) là 
kt qu ca chuyn đi cng b đi gii 
phng Tây Bắc, in trong tp Truyện Tây 
Bắc, gii Nhất gii thưng Hi Văn nghệ 
Việt Nam 1954 – 1955. 
-  Tc  phm  gm  hai  phần,  đoạn  trch 
trong SGK là phần mt. 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi Tô Hoài 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
-  HS  thực  hiện  nhiệm 
vu: 
-  HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong bài thơ Tiếng hát 
con tàu, nhà thơ Chế Lan Viên có viết “Tậy Bắc ơi, người là mẹ 
của hồn thơ”. Vâng. Tây Bắc là ngun cam hứng vô tn đ cc 
nhà thơ, nhà văn tìm đn và sng tc. Mt trong những nhà văn 
sau cch mạng c duyên n sâu nng với mnh đất này chnh là 
Tô Hoài. Với Truyện Tây bắc, ông đã đưa ta về nơi “mu r tâm 
hn ta thấm đất”, nơi mà nhn vt M và A Ph đã sng những 
ngày tăm ti nhất dưới ch thng tr cua bn chúa đất miền núi. 
Và h đã vng lên đấu tranh, đi theo cch mạng… 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (120 phút) 

4 
GV:  Hướng  dẫn  hc  sinh  tìm  hiu  ct 
truyện 
Trên cơ s đc và chun b bài  nhà, HS 
tm  tắt  tc  phm  (Tích  hợp  kiến  thức 
Làm Văn 10: Tóm tắt văn bản tự sự) 
- M, mt c gi xinh đẹp, yu đi, cú 
kht vng ự do, hạnh phỳc b bắt về làm 
con dõu gạt n cho nhà Thng lớ P Tra. 
-  Lỳc  đầu  M  phn  khng  nhưng  dần 
dần  tr  nn  t  liệt, chỉ "lựi  lũi  như con 
rựa nui trong xú cửa". 
- Đơm tỡnh mựa xuõn đn, M mun đi 
chơi nhưng b A Sử (chng M) trúi đứng 
vào ct nhà. 
- A Ph vỡ bất bỡnh trước A Sử nn đ 
đnh  nhau  và  b  bắt,  b  phạt  vạ  và  tr 
thành kẻ  tr n cho nhà Thng lớ. 
- Khng  may  hổ  v  mất  1  con  bũ,  A 
Ph đ b đnh, b trúi đứng vào cc đn 
gần cht. 
- M đ cắt dõy trúi cho A Ph, 2 ngưi 
chạy trn đn Phiềng Sa. 
b. Tm tắt tc phm (phần 1) 
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 
nhân vật Mị. 
+ GV nêu câu hỏi: M xuất hiện ngay  
những dòng đầu tiên cua truyện ngắn Vợ 
chồng A Phủ. Em hình dung và cm nhn 
đưc điều gì về nhân vt trong đoạn văn 
m đầu tc phm? 
+GV: Em hiu nghĩa khi niệm “con dâu 
gạt n” như th nào? T đ c th hiu dễ 
dàng cuc sng ca M trong vai trò v A 
Sử,  trong  nhà  thng  l  ra  sao?  Qua  đây, 
tc gi  mun  phn  nh  hiện thực xã hi 
gì? 
HS tr li c nhân: 
−  Con dâu là ni quan hệ với thng 
lí Pá Tra – cha đẻ ca A Sử. Nghĩa là M 
II. Đọc - hiểu văn bản. 
1.  Nhân vt M: 
a.  Cuộc sống thống khổ: 
( Cuc đi làm dâu gạt n) 
* Trước khi b bắt vè làm dâu tr n cho 
nhà thng l PaTra: M là cô gi trẻ, đẹp, 
yêu đi:... 
*  T  khi  b  bắt  về  làm  dâu  tr  n:  vì 
mn  n  “truyền  kip”,  b  bắt  làm  “con 
dâu gạt n” nhà thng l P Tra, b đi 
xử tàn tệ, mất ý thức về cuc sng ( lời 
giới  thiệu  về  Mị, công  việc,  không  gian 
căn buồng của Mị,…). 
-Thi gian: "Đã mấy năm", nhưng "từ 
năm  nào  cô  không  nhớ  …"  không
còn ý thức về thi gian, không còn ý
thức về 
cuc đi làm dâu gạt n. 
-Không gian: tng đ trước cửa, cạnh tàu 

5 
đã tr thành ngưi thân, ngưi trong nhà 
cua chúng – mt gia đình giàu co, quyền 
th, sang trng nhất bn Hng Ngài. 
− Nhưng  M  lại  là  con  dâu  gạt 
n, đem thân thay cha mẹ tr mn n tiền 
vay khi cưới ca cha mẹ mình. 
−  Như vy, hình thức bên ngoài 
là con dâu, nhưng thực chất là con n, là 
nô tì nô lệ không công cho cha con P Tra 
– A Sử. 
−  Nhưng cuc hôn nhân bất đắc 
dĩ, miễn cưỡng, gò  ép  trong ti nhc và 
nước  mắt  ấy  vẫn  đưc  thực  hiện  theo 
phong  tc  cướp  v  truyền  thng  cua 
ngưi Mông. C điều, cô dâu không bao 
gi tự nguyện  và c đưc  mt  khonh 
khắc tình yêu, hạnh phúc nào! 
−  Cuc  sng  cua  M  trong  nhà 
P Tra là cuc sng cua kẻ đầy tớ, nô tì 
không  công,  b  công  việc  khổ  sai  nng 
nhc liên tc hành hạ t th xc đn tinh 
thần.  Thi  gian đã  bin M  thành 
ci   may,   ci   bng   câm   lng,   cô 
đơn,  bun  rưi    rưi,    như  con  ra 
trong  x  cửa,   cứ   th,   cứ    th...   cho 
đn  già,  đn cht! 
−  Qua mt đoạn đi và s phn 
cua  M,  tc  gi  đã  phn  nh  trung  thực 
mt hiện thực tăm ti, tàn bạo và bất công 
trong  xã  hi  miền  núi  pha  Bắc  nước  ta 
thi  thuc  Php  trước  cch  mạng.    S 
phn cay đắng và đng  thương ca M 
cũng   là   cuc   đi   cua   hàng    nghìn 
vạn   ph   nữ   cc   dân   tc   t   ngưi 
dưới ch thng tr ca bn thực dân Php 
và bn lang đạo, phìa tạo, thng l tay sai. 
GV:  Đc  đoạn  văn  th  hiện  nỗi  đau  về 
tinh thần ca M? 
GV:  Thi  đ  ca  M  lúc  này  như    th 
nào? 
ngựa…khe sui. Căn bung kn mt. 
Không  gian  hẹp,  c  đnh, quen  thuc, 
tăm ti, gi cuc đi t hãm, b tắc, lun 
qun… 
- Hành đng, dng vẻ bên ngoài: 
+  Cúi  mt,  bun  rưi  rưi,  đêm  nào 
cũng khc … 
+ Trôn về nhà, đnh tự tử … 
+ Cúi mt, không nghĩ ngi  … vi vào 
làm việc c ngày và đêm. 
-Suy nghĩ: Tưng mình là con trâu, con 
ngựa nghĩ rằng "mình sẽ ngồi trong cai 
lỗ  vuông  ấy  mà  trông  ra  đến  bao  giờ 
chết thì thôi…". 
+ Ngày Tt: chẳng bun đi chơi… 
Nghệ  thut  miêu  t  sinh  đng, 
cách giới thiệu khéo léo, hấp dẫn, nghệ 
thut 
t  thực,  tương phn  (giữa  nhà  thống  lý 
giàu  có  với  cô  con  dâu  luôn  cúi  mặt 
không  gian  căn  guồng  chật  hẹp  với 
không gian thoáng rộng bên ngoài). 
Cuc  đi  làm dâu  gạt  n  là  cuc  đi 
tôi tớ. M sông tăm ti, nhẫn nhc trong 
nỗi  khổ  vt  chất  th  xc,  tinh 
thần…không hy vng c sự đổi thay. 
b.  Sức  sống  tiềm  tàng  và  khát  vọng 
hạnh phúc: 
-  Thi  con  gi:  Vn  là  mt  cô  gi  trẻ 
đẹp, c tài thổi so, c nhiều ngưi say 
mê - c tình yêu đẹp. 
- Ma xuân đn  (thiên nhiên, tiếng sáo 
gọi  bạn,  bữa  rượu,…),  M  đã  thức  tỉnh 
(kỉ niệm sồng dậy, sống với tiếng sáo, ý 
thức về thời gian, thân phận,…) 
+Nghe - nhm thầm-hát. 
+  Lén ung  rưu-lòng  sng  về 
ngày trước. 
+   Thấy  phơi  phới  tr  lại- đt 
nhiên vui sướng. 
+ Mun đi chơi (nhắc 3 lần). 
Kht vng sng trỗi dy 
-  M mun  đi  chơi  (thắp  đèn,  quấn 

6 
+ GV tổ chức thảo luận nhóm: 
Nhóm 1: Những tc nhân nào thức dy 
  M  lòng  ham  sng  và  kht  khao  hạnh 
phúc mãnh liệt trong đêm tình ma xuân 
 Hng Ngài? 
Nhóm  2:Phân  tch  diễn  bin  tâm  l, 
hành đng  ca  nhân  vt  M  trong  đêm 
tình  ma  xuân?  T  đ,  nhn  xét  thành 
công nghệ thut t cnh, t tm trạng nhân 
vt cua Tô Hoài. 
Nhóm 3: Nguyên nhân  nào đã khin M 
c hành đng cắt dây troi cho A Ph? Vì 
sao M chạy cng A Ph? 
Nhóm 4: Gi tr nhân đạo đưc th hiện 
nhân vt M mà Tô Hoài mun nêu lên là 
gì? 
tóc,…). 
-  Khi  b  A  Sử  tri  vào  ct,  M “như 
không  biết  mình  đang  bị  trói”,  vẫn  th 
hn theo ting so. 
+ Như không bit mình b tri. 
+ Vẫn nghe ting so … 
+Vng đi - s cht. 
Khát vng sng vô cng mãnh liệt. 
c. Sức phản kháng mạnh mẽ: 
- Lúc đầu, thấy A Ph b tri, M dửng 
dưng “vô cm”: " A Phủ có chết đó cũng 
thế thôi ". 
-  Khi  nhìn  thấy  “dòng  nước  mắt  chảy 
xuống hai hõm má đã xám đen lại” ca 
A Ph: 
+ M xúc đng, nhớ lại mình, đng cm 
với ngưi. 
+ M nhn ra ti c cua bn thng tr “ 
chúng n tht đc c”. 
=>  thương  mình,->thương  người,   từ 
vô cảm đn đồng cảm. 
-  Tình  thương,  sự  đng  cm  giai  cấp, 
niềm  kht  khao  tự  do  mãnh  liệt,…  đã 
thôi thúc M cắt dây troi cứu A Ph và tự 
giai thot cho cuc đi mình. 
+ M ci tri cho A Ph - gii phng cho 
A Ph là gii phng cho chnh mình. 
+ Hành đng c ý nghĩa quyt đnh cuc 
đi Mi-là kt  qu tất yu  cua sức sng 
vn tiềm tàng trong tâm hn ngưi ph 
nữ tưng sut đi cam chiu làm nô lệ. 
b. Nhân vật A Phủ. 
* S phn éo le, là nạn nhân ca h tc 
lạc  hu  và  cưng  quyền  phong  kin 
miền núi (mồ côi cha mẹ, lúc bé đi làm 
thuê hết nhà này đến nhà khác, lớn lên 
nghèo đến nỗi không lấy nổi vợ). 
- Lúc  nh:  M  côi,  sng  lang  thang 
B 
bắt bn - b trn. 
-  Lớn  lên:  Bit  làm  nhiều  việc.  Khoẻ 
mạnh, không th lấy nổi v vì nghèo. 
+Dam  đnh  con  quan 
B 
phạt  vạ 
làm  tôi  tớ  cho  nhà

7 
thng

8 
lý. 
+ B hổ ăn mất bò 
B
ci tri, b b đi… 
*  Phm  chất  tt  đẹp:  c  sức  khe  phi 
thưng,  dũng  cm;  yêu  tự  do,  yêu  lao 
đng; c sức sng tiềm tàng mãnh liệt… 
- B tri: Nhay đứt 2 vòng dây mây qut 
sức  vng  chạy 
Kht  khao  sng 
mãnh liệt. 
Cuc đi A Ph cũng là mt cuc đi 
nô lệ đin hình. 
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu nhân 
vật A Phủ. 
GV: Vì sao ni A Ph là nhân vt c s 
phn đc biệt? 
GV: Nhân vt A Ph c những tnh cch 
đc biệt nào? Đc đoạn văn miêu t cnh 
A Ph đnh A Sử? 
GV:  Khi  tr  thành  ngưi  làm  công  gạt 
n, tnh cch ca A Ph như th nào? C 
thay đổi so với trước kia hay không? 
GV: Tnh cch cua A Ph còn đưc bôc 
l  những chi tit nào? 
GV:  Nhn  xét  về  nghệ  thut  th  hiện 
nhân vt A Ph ca Tô Hoài? 
+ GV: Nhn  xét về gi  tr hiện thực  và 
nhân đạo ca tc phm? 
- HS tho lun cp đôi  và pht biu tự do 
3. Giá trị của tác phẩm: 
a.iá trị hiện thực: 
- Miêu t chân thực s phn cực khổ ca 
ngưi dân nghèo. 
- Phơi bày bn chất tàn bạo ca giai cấp 
thng tr  miền núi. 
b. Giá trị nhân đạo: 
-  Th hiện tình  yêu thương,  sự đổng 
cm sâu sắc với thân phn đau khổ ca 
ngưi dân lao đng miền núi trước Cch 
mang; 
- T co, lên n, phơi bày bn chất xấu 
xa, tàn bạo ca giai thng tr; 
-  Trân trng và ngi ca vẻ đẹp tâm hn, 
sức  sng  mãnh  liệt  và  kh  năng  cch 
mạng ca nhân dân Tây Bắc;… 

9 
- Thao tác 3: Tìm hiểu nghệ thuật của 
tác phẩm 
+  GV:  Nêu  những  nét  đc  sắc  về  nghệ 
thut ca tc phm ? 
+  GV:  Ghi  nhn  cc  ý  kin  và  cht  lại 
theo đp n. 
+ GV: Nêu ý nghĩa văn bn? 
+ HS: Dựa vào mc Ghi nhớ và tr li 
Liên hệ: Vợ chồng A Phủ là câu chuyện 
về  mt  đôi  trai  gi  ngưi  Mông    miền 
núi cao Tây Bắc cch đây mấy chc năm. 
Tuy  nhiên  ,  nhiều  vấn  đề  đt  ra  t  câu 
chuyện này không chỉ là chuyện cua hôm 
qua mà còn là  chuyện cua hôm nay. Em 
nghĩ gì về điều này? 
HS đc đoạn đầu văn bn, nhn xét cch 
giới thiệu nhân vt M, cnh ng ca M, 
những đày đa ti cực khi M b bắt làm 
con dâu gạt n cho nhà Thng l P Tra. 
III. TỔNG KẾT: 
1. Nghệ thuật: 
a.  Nghệ  thut  xây  dựng  nhân  vt  c 
nhiều đim đc sắc (A Ph đưc miêu t 
qua  hành  đng,  M  ch  yêu  khắc  ha 
tâm tư,…). 
b.  Trần  thut  uyn  chuyn,  linh  hoạt; 
cch giới thiệu nhân vt đầy bất ng, tự 
nhiên mà ấn tưng; k chuyện ngắn gn, 
dẫn dắt tình tit khéo léo. 
c. Biệt tài miêu t thiên nhiên và phong 
tc, tp qun ca ngưi dân miền núi. 
d.  Ngôn  ngữ  sinh  đng,  chn  lc  và 
sng  tạo, câu văn giàu tinh tạo  hình và 
thấm đẫm chất thơ,… 
2. Ý nghĩa văn bản: 
Tố cáo tội ác của bọn phong kiến, 
thực  dân;  thể  hiện  số  phận  đau  khổ 
của  người  dân  lao  động  miền  núi; 
phản  ánh  con  đường  giải  phóng  và 
ngợi  ca  vẻ  đẹp,  sức  sống  tiềm  tàng, 
mãnh liệt của họ. 
3.LUYỆN TẬP 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
ĐÁP ÁN 
Câu hỏi 1: Trong truyện “Vợ Chồng A 
[1]='c' 
Phủ” hình ảnh “nắm lá ngón” được 
nhắc đến mấy lần? 
[2]='b' 
a. Mt lần. 
[3]='c' 
b. Hai lần. 
c. Ba lần. 

10 
d. Bn lần. 
Câu hỏi 2: Tô Hoài đã miêu tả căn 
buồng của Mỵ như sau: “Ở cái buồng 
Mỵ  nằm, kín mít, có một chiếc cửa sổ 
một lỗ vuông bằng bàn tay. Lúc nào 
trông ra cũng chỉ thấy trăng trắng, 
không biết sương hay là nắng”. 
Ý nghĩa sâu sắc nhất ca hình nh 
trên là gì? 
a. Qua không gian sng đ tô đm nỗi 
khổ ca nhân vt. 
b. cho thấy Mỵ phi sng kip t nhân 
va mất dần ý thức ca con ngưi. 
c. Lên n sự đi sử tàn nhẫn ca nhà 
thng l đi với Mỵ. 
d. Cho thấy Mỵ khong hề hưng mt 
chút gì hạnh phúc. 
Câu hỏi 3: Chi tiết nào không thể 
hiện sự phản kháng lại kiếp sống tủi 
nhục của Mỵ? 
a. C đn hàng mấy thng, đêm nào 
Mỵ cũng khc. 
b. Ngày tt, Mỵ cũng ung ruu. Mỵ 
lén lấy hũ ruu, cứ ung ng ực tng 
bát. 
c. Mỵ không còn tưng đn Mỵ c th 
ăn l ngn đ tự tử nữa. 
d. Mỵ chun b đ đi chơi xuân. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm 
v: 
4.VẬN DỤNG

11 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Đc đoạn văn sau và tr li câu 
hi : 
"Mị  không  nói.  A  Sử  cũng 
không hỏi  thêm  nữa. A  Sử  bước  lại, 
nắm Mị, lấy thắt lưng trói hai tay Mị. 
Nó xách cả một thúng sợi đay ra trói 
đứng  Mị  vào  cột  nhà.  Tóc  Mị  xõa 
xuống,  A  Sử  quấn  luôn  tóc  lên  cột, 
làm cho Mị không cúi, không nghiêng 
đầu  được  nữa.  Trói  xong  vợ,  A  Sử 
thắt nốt cái  thắt  lưng  xanh  ra ngoài 
áo rồi A Sử tắt đèn, đi ra, khép cửa 
buồng lại". 
(Trích  Vợ  chồng  A  Phủ -  Tô 
Hoài) 
1. Đoạn văn trên đưc vit theo 
phương thức nào là chnh? 
2. Ni dung ch yu cua đoạn 
văn bn là gì ? 
3.  Trong  đoạn  văn  trên,  Tô 
Hoài sử dng nhiều câu ngắn kt hp 
với  cc  câu  dài  c  nhiều  v    ngắn, 
nhp  điệu nhanh. Tc dng ca hình 
thức nghệ thut này là gì ? 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS  bo  co  kt  qu  thực  hiện 
nhiệm vu: 
Câu  1 :  Đoạn  văn  đưc  vit  theo 
phương thức tự sự là chnh. 
Câu 2 : Đoạn văn k lại hành đng tri 
M  ca  A  Sử  trong  đêm  ma  xuân  khi  M 
mun đi chơi. 
Câu  3  :  Tô  Hoài  sử  dng  nhiều  câu 
ngắn  kt  hp  với  cc  câu  dài  c  nhiều  v 
ngắn,  nhp điệu  nhanh. Bằng  hình  thức  này, 
tc gi cho thấy hành đng tri v cua A Sử 
diễn ra rất nhanh, rất  thuần thc, tưng như 
đ là việc làm thưng xuyên, quen thuc cua 
A Sử. Qua đây c th thấy tnh cch đc c, 
tàn nhẫn cua A Sử. 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG. 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Tìm nghe bài hát “Chỉ có 
hai người” trong phim “Vợ 
chồng   A   Phủ”.   Vit   cảm 
nhận sau  khi xem  phim và 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Tìm trên Yutube và vit cảm nhận 

12 
nghe bài hát đó 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS bo  co kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
+BẢN ĐỒ TƯ DUY: 
Tuần20:Tit57,58 –LÀMVĂN 
BÀI VIẾT SỐ 5 
I. MỤCTIÊUĐỀKIỂMTRA 
- Thu thp thông tin đ đnh gi mức đ đạt chun kin thức, kĩ năng trong 
chương trình hc kì 1, môn Ngữ văn lớp 12. 
-  Đề  kim  tra  bao  qut  mt  s  ni  dung  kin  thức,  kĩ  năng  trng  tâm  cua 
chương trình Ngữ văn 12 hc kì 2 theo cc ni dung Văn hc, Làm văn, với mc đch 
đnh gi năng lực đc – hiu và tạo lp văn bn cua HS thông qua hình thức kim tra tự 
lun. 
Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh  theo các chuẩn sau: 
- Đọc văn: 
+ Nhớ và hiu đưc những kin thức cơ bn về tc phm. 
- Làm văn: 
+ Nắm vững thao tc lp lun phân tch. 
+ Ngh lun mt tc phm, mt đoạn trch văn xuôi 
II. HÌNHTHỨCĐỀKIỂMTRA 
Hình thức : tự lun. 

13 
Cch tổ chức kim tra: cho hc sinh làm trong 90 phút. 
III. THIẾTLẬPMATRẬN 
- Liệt kê tất c cc chun kin thức kĩ năng ca chương trình môn Ngữ văn lớp 
12, hc kì. 
- Chn cc ni dung cần đnh gi và thực hiện cc bước thit lp ma trn đề 
kim tra (theo cc bước như minh ha  trên). 
- Xc đnh khung ma trn. 
MA TRẬN ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 5- MÔN NGỮ VĂN 12 
THỜI GIAN 90 PHÚT 
Cấp độ 
Tên 
chủ đề 
Nhận bit 
Thông hiểu 
Vận dụng 
Cộng 
Cấp độ thấp 
Cấp độ cao 
Chủ đề 1 
Đọc hiểu 
-  Văn   bn 
trong  hoc 
ngoài  chương 
trình 
-  Nhn  bit 
đưc th loại, 
phong  cách 
ngôn  ngữ, 
biện  php  tu 
t … 
- Hiu đưc ni 
dung,  ý  nghĩa 
cua  cc  biện 
php  tu  t,  chi 
tit,  sự   kiện, 
thông  tin,  … 
trong văn bn. 
- Đnh  gi về 
ni  dung  và 
hình  thức  ca 
văn  bn  theo 
quan  đim   c 
nhân. 
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số câu:1 
Số điểm:0,5 
Tỉ lệ:5% 
Số câu :2 
Số điểm:1,5 
Tỉ lệ:15% 
Số câu :1 
Số điểm:1,0 
Tỉ lệ:10% 
Số câu :0 
Số điểm:0 
Tỉ lệ:0 
Số câu: 4 
Số điểm:3 
Tỉ lệ:30% 
Chủ đề 2 
Nghị luận văn 
học(    Ai    đã 
đặt  tên  cho 
dòng sông; Vợ 
chồng A Phủ) 
-  Nhn bit 
những  nét 
chnh  về  tc 
gi, tc phm. 
-  Xc  đnh 
đưc  vấn  đề 
cần   cm 
nhn,  bàn 
lun, phạm vi 
dẫn  chứng, 
- Hiu đưc đề 
tài,  ch  đề,  tư 
tưng,  cm 
hứng  thm 
mĩ…trong  tc 
phm. 
-  L  gii  đưc 
vẻ  đẹp    ni 
dung và nghệ 
thut  cua  tc 
-  Vn  dng 
kin  thức  văn 
hc và kĩ  năng 
tạo lp văn bn 
đ vit mt bài 
ngh  lun   văn 
hc  về  mt 
trch đoạn trch 
văn  xuôi, mt 
ý kin văn hc, 
-  Bày  t 
đưc  cm 
nhn,   suy 
nghĩ,  quan 
đim cua c 
nhân về vấn 
đề  cần  bàn 
lun. 
-  Liên   hệ 
vấn  đề ngh 

14 
các  thao  tác 
lp  lun  cơ 
bn. 
phm  theo đc 
trưng  th  loại, 
mi  quan  hệ 
giữa văn hc và 
đi   sng, 
phong  cách 
nghệ  thut  tc 
gi. 
… 
lun  với 
thực  tiễn 
cuc sng. 
Số câu: 
1 
Số câu :1 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số điểm:7 
Tỉ lệ:70% 
Tổng số câu: 
Tổng số điểm: 
Tỉ lệ 
TS câu: 1 
TS câu :1 
TS câu :1 
TS câu:2 
Tổng số 
câu: 4 
Tổng số 
điểm:10,0 
Tỉ lệ: 100% 
IV. BIÊNSOẠNĐỀBÀIVIẾTSỐ5 
ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 5 - LỚP 12 
THỜI GIAN LÀM BÀI : 90 PHÚT 
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm) 
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4 : 
Một nhà hiền triết đưa học trò đi ngao du khắp thế gian. Họ tìm gặp, trò chuyện, 
học hỏi hầu hết những bậc thầy nổi tiếng ở nhiều đất nước. Sau 10 năm, nhà hiền triết 
cùng học trò trở về quê hương. Trước khỉ vào thành, nhà hiền triết nói với học trò của 
mình: "Mười năm ngao du, các con đều đã trở thành kẻ sĩ học rộng hiểu nhiều. Giờ 
đây, ta sẽ giảng cho các con một bài học cuối cùng". 
Các học trò kéo đến ngồi quanh nhà hiền triết. Ông hỏi: "Hiện chúng ta đang 
ngồi ở đâu?".  Họ  đồng  thanh trả  lời  rằng đang  ngồi  trên bãi cỏ  hoang ở bên nạoài 
thành. Nhà hiền triết lại hỏi: "Trên bãi cỏ hoang này có những cây gì?". Học trò đồng 
thanh đáp: "Trên bãi hoang mọc toàn cỏ dại ạ!". 
Nhà hiền triết nói: "Đúng! Trên bãi cỏ hoang này mọc toàn cỏ dại. Bây giờ ta 
muốn biết bằng cách gì để trừ hết thứ cỏ dại này?". Các học trò nhìn nhau hết sức 
ngạc nhiên, vì không ngờ nhà hiền triết xưa nay vốn chỉ đi sâu nghiên cứu những 

15 
điều huyền bí của cuộc sống, mà trong bài học sau cùng này lại hỏi họ một vấn đề giản 
đơn như thế. 
Một người lên tiếng trước: "Dạ thưa thầy, chỉ cần có một cái cuốc là xong hết 
ạ!". 
Nhà hiền triết khe khẽ gật đầu. 
Một người học trò khác như phát hiện ra điều gì mới, nói tiếp: "Dạ thưa thầy, đốt 
lửa để diệt cỏ cũng là một cách rất hay ạ!". 
Nhà hiền triết im lặng mỉm cười, ra hiệu gọi một người khác. 
Người học trò thứ ba nói: "Thưa thầy, rắc vôi lên cũng có thể diệt được hết tất cả 
các giống cỏ đấy ạ!". 
Tiếp ngay sau đó là người học trò thứ tư: "Diệt cỏ phải trừ tận qốc, chỉ cẩn nhổ 
được rễ lớn là xong  hết!". 
Nghe xong, nhà hiền triết đứng dậy, nói: "Bài học hôm nay đến đây là hết, các 
con hãy về đi, một năm nữa quay lại đây ta sẽ nói chuyện sau". 
Một năm sau, mọi người quay trở lại thì thấy bãi cỏ dại năm trước đã biến mất, 
thay vào đó là cánh đồng ngô lúa xanh tươi. Họ lại ngồi quây quần gần ruộng lúa, chờ 
nhà hiền triết nhưng mãi vẫn không thấy ông tới. 
Câu 1. Văn bn trên vit về chuyện gì? 
Câu 2. Xc đnh phong cch ngôn ngữ ca văn bn? 
(Sưu tầm) 
Câu 3. Gii thch ý nghĩa n d ca cc hình nh: c dại, ngô lúa. 
Câu 4. Theo anh (ch), nhà hiền trit mun truyền cho cc hc trò bài hc nào? 
Phần II. Làm văn (7,0 đim) 
Cm nhn cua anh ch về hành đng M chạy theo A Ph trong “ V chng A 
Ph” ca Tô Hoài . 
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM 
Phần 
Câu 
Ni dung 
Đim 
I 
ĐỌC HIỂU 
3.0 
1 
Văn bn vit về chuyện nhà hiền trit và cc hc trò bàn cch diệt 
tr c dại. 
0,75 
2 
Phong cch ngôn ngữ ca văn bn: nghệ thut 
0,25 
3 
Trong văn bn này, c dại n d cho ci xấu, ci c, cho những tâm trạng 
tiêu cực,...; ngô lúa n d cho ci đẹp, ci thiện, niềm vui, hạnh phúc, sự 
bình yên,... trong tâm hn mỗi con ngưi và trong cuc sng. 
1,00 
4 
Đoạn văn đm bo cc ý: 
Nhà hiền trit mun truyền cho cc hc trò bài hc : 
-Nuôi dưỡng, bo vệ ci đẹp, ci thiện chnh là cch tt nhất đ 
loại b ci xấu, ci c 
-Mun tâm hn bình yên, thư thi hãy vun trng, gìn giữ những 
suy nghĩ, cm xúc, tư tưng đẹp đẽ, tt lành 
1,00 
II 
Cam nhn ca anh ch về hành đng M chạy theo A Ph trong “ 
V chng A Ph” ca Tô Hoài . 
5,0 

16 
a. Đam bo cấu trúc bài ngh lun 
0,25 
C đ cc phần m bài, thân bài, kt bài. M bài nêu đưc vấn đề, thân 
bài trin khai đưc vấn đề, kt bài kt lun đươc vấn đề. 
b. Xc đnh đúng vấn đề cần ngh lun 
0,50 
Hành đng M chạy theo A Ph trong “ V chng A Ph” cua Tô 
Hoài . 
c. Trin khai vấn đề ngh lun thành cc lun đim; th hiện sự cm nhn 
sâu sắc và vn dng tt các thao tác lp lun đ trin khai các lun đim 
(trong đó phi có thao tác phân tích, so sánh); bit kt hp giữa nêu lí lẽ 
và đưa dẫn chứng. 
3.50 
c.1/- Giới thiệu tc gi, tc phm Vợ chồng A phủ ca Tô Hoài 
- Giới thiệu vấn đề ngh lun: hành đng M chạy theo A Ph 
c.2 / Phân tch hành đng Mỵ chạy theo A ph 
-Vài nét về nhân vt Mỵ: 
+Là cô gi xinh đẹp, con dâu gạt n, b bc lt, đày đa về th xc 
và tâm hôn 
+Cô sng vt v y mt ci bng “li lũi như 1 con ra nuôi x 
cửa”… 
- L gii hành đng Mỵ chạy theo A Ph: 
+Nhà văn đã pht hiện ra rằng bên trong tâm hn ngưi con gi ấy 
vẫn còn n chứa mt sức sng tiềm tàng, chỉ ch c dp là bng nổ mạnh 
mẽ . Ngay sau khi b rơi vào cnh làm con dâu gạt n cô đnh tự tử vì ý 
thức đưc cuc sng ti nhc ca mình và không chấp nhn cuc sng 
ấy . Nhưng sự uất ức đn nỗi mun cht ấy lại là mt biu hiện cua lòng 
ham sng và kht vng tự do, vì không mun tip tc mt cuc sng đầy 
đoạ nên cô đã tìm đn ci cht như mt phương tiện gii thot 
+Tuy nhiên với tấm lòng nhân hu đầy cam thông, nhà văn vẫn 
nhn ra rằng kht vng hạnh phúc trong M c th b vi lấp, lãng quên 
đâu đ nhưng không th b tiêu tan .Vào mt đêm tình ma xuân trong 
ngày Tt, những yu t ngoại cnh đnh thức k ức và gi lại kỉ niệm 
yêu  đương  b  li vấp bấy  lâu  trong  tâm hn  lầm lũi  thưng ngày, tr 
thành ting gi ca sự sng mỗi lúc mt rõ , mt tha thit. Th là t 
ngoại cnh đã tc đng đn cm xúc , tâm trạng và cui cng là hành 
đng . 
+Trong ci trạng thi nửa say, nửa tỉnh, lại thêm sự thôi thúc ca 
ting so réo rắt đã dẫn M đn mt hành đng chưa tng thấy k t khi 
cô bước chân vào nhà thng lý P tra “cô quấn lạ tc và với tay lấy vy 
mới , chun b đi chơi”.Nhưng khi b tri Mi bỗng ý thức đưc cnh ng 
hiện tại ca mình và trong lòng lại trào lên mt nỗi đau xt, ti nhc. M 
lại thổn thức , miên mang nghĩ về thân phn không bằng con trâu , con 
ngựa ca mình ri dần thip đi . 
+ Khi M chứng kin cnh A Ph b bắt tri ,ban đầu M tht thn 
nhiên. M dưng như đã tr nên vô cm trước tất c. Nhưng khi M lé 
0,50 
2,25 

17 
mắt trông sang thấy mắt A Ph cũng va m, mt dòng nước mắt lấp 
lnh bò xung hai hõm m đã xm đen lại…”thì M lại cht bng tỉnh 
“trông ngưi lại nghĩ đn ta”. Hình nh ấy khin M bỗng nhớ đn câu 
chuyện rng rn về những ngưi đàn bà b tri đứng cho đn cht trong 
nhà thng l cũng trên ci coc này và hi ức đưa cô về với những lần 
chnh mình b đnh, b tri trước đây…Ý nghĩ A Ph rất c th sẽ b cht 
trong  đêm  nay  đã  hoàn  toàn  đnh  thức  tình  thương  và  lòng căm  hn 
trong long M. T thương ngưi đn thương thân và tình thương ấy cứ 
lớn dần, lớn dần đ ri dẫn M đn với ý thức ngày càng rõ rệt hơn về 
mt sự tht tht tàn bạo và vô l, bất công .Ý thức đ đã thôi thúc M 
đứng dy cắt dây tri cho A Ph và bất gic chạy theo anh, cng trn 
khi Hng Ngài 
+ Hành đng bc pht nhưng tht quyt liệt đ ca M mt phần là 
do sự thúc bch ca tình th khin cô không th làm khc, bi cô hiu rõ 
“  đây thì cht mất”. Nhưng mt khc, đ cũng là qu trình tất yu ca 
mt qu trình dn nén, bức xúc c về th chất lẫn tinh thần đi với M. 
Đng thi đ cũng va là biu hiện, va là kt qu cua mt sức sng 
tiềm tàng, mạnh mẽ đã  đưc trỗi dy trong  con ngưi M, kt  thúc c 
quãng đi đày i, ti tăm cua cô trong nhà thng l đ bắt đầu mt cuc 
đi mới. 
- Nghệ thut xây dựng nhân vt, nghệ thut miêu t ni tâm rất 
tinh t… 
c.3. Đnh gi chung: 
-Nhân vt Mỵ,  A Ph c s phn đng thương, những cuc đi 
nghiệt  ngã  và  đầy  bất  hạnh.  Nhưng  không  dng  lại    việc  khai  thc 
những nỗi đau khổ, những bất công ca xã hi, ca cuc sng  đã  đy 
cuc đi h vào những b tắc cng cực. Mà  đấy, cc nhà văn đã tô 
đm vẻ đẹp phm chất và tâm hôn ngưi ph nữ. 
-Bằng tình yêu cuc sng, kht vng đưc sng mãnh liệt và với 
những  phm  chất  tt  đẹp  vn  c  ca  ngưi  ph  nữ,  h  đã  vưt  qua 
những rào cn, những bất công xã hi, vưt qua s phn bất hạnh đ tìm 
đn hạnh phúc 
- Nhà văn Tô Hoài đã gp lên ting ni chung- ting ni nhân đạo 
đi với h. Không những th hiện sự quan tâm, thông cm,  đng  cm 
với những s phn bất hạnh này mà những nhà văn còn trân trng, ngi 
ca những phm chất cao quý ca ngưi ph nữ-luôn hướng về nh sng, 
hướng về ci đẹp . 
0,75 
d. Sng tạo 
0,50 
C cch diễn đạt sng tạo, th hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề 
ngh lun. 
e. Chnh t, dng t, đt câu 
0,25 
Đam bo quy tắc chnh t, dng t, đt câu. 
ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II = 10,00 đim 

18 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………… 
Tuần21:Tit59 –TingViệt 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
NHÂN VẬT GIAO TIẾP 
(Giảm tải- tự học có hướng dẫn) 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : NHÂN VẬT GIAO TIẾP 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: 
- Phương tiện, thit b: 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc. 
+ My tinh, may chiu, loa... 
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi 
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn. 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Nhân vật giao tip 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit khi niêm liên quan đn Nhân vt giao tip. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc sự chi phi ca cc đc đim cua nhân vt 
giao tip 
c/Vn dng thấp: Phân tch nhân vt giao tip trong văn bn. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dung hiu bit về nhân vt giao tip đ đc hiu văn bn 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài đc hiu liên quan đn nhân vt giao tip 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài đc hiu 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: xc đnh nhân vt giao tip trong văn bn, nhất là tc 
phm văn xuôi 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin trong giao tip ngôn ngữ; 
c/Hình thành nhân cách: 
Giữ gìn sự trong sng ca ting Việt 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 

19 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
-Hoạt đng 1: T chức phân tch ngữ liệu. 
Bài tp 1: Anh (ch) đc ngữ liệu 1 Sgk và 
thực hiện cc yêu câu sau: 
a. Hoạt đng giao tip trên c những nhân 
vt giao tip nào? Những nhân vt đ c 
những đc đim như th nào về lứa tuổi, 
giới tnh, tầng lớp xã hi? 
b. Cc nhân  vt giao tip chuyn đổi vai 
ngưi ni, vai ngưi nghe và luân phiên 
lưt  li  ra  sao?  Lưt  li  đầu  tiên  ca 
"Th" hướng tới ai? 
I. Phân tích các ngữ liệu. 
1. Ngữ liệu 1. 
a. Hoạt đng giao tip trên c những nhân 
vt  giao tip  là:  Tràng, mấy  cô gi  và 
"th". Những nhân vt đ c đc đim: 
-Về lứa tuổi: H đều là những ngưi trẻ 
tuổi. 
-Về giới tnh: Tràng là nam còn lại là nữ. 
-Về  tầng  lớp  xã  hi:  Hc  đều  là  những 
ngưi dân lao đng nghèo đi. 
b. Cc nhân vt giao tip chuyn đổi  vai 
ngưi  ni,  vai  ngưi nghe và luân phiên 
lưt li như sau: 
-Lúc đầu: Hắn (Tràng) là ngưi ni, mấy 
co gi là ngưi nghe. 
-Tip theo: Mấy cô gi là ngưi ni Tràng 
và "th" là ngưi nghe. 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên Nhân vât giao tiêp 
- Năng lực đoc – hiêu  văn ban c liên quan Nhân vât giao tiêp 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về Nhân vât giao tiêp 
- Năng lực phân tich, so sanh cac nhân vât giao tiêp trong văn ban; 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức kĩ 
năng cần đạt, năng 
lực cần phát triển 
- GV giao nhiệm vu: 
Thit k trò chơi ô chữ liên quan đên bài hc 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong chương trình Ngữ 
văn 10, chúng ta đã tìm hiểu bài HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP 
BẰNG  NGÔN  NGỮ,  lớp  11  có  bài  NGỮ CẢNH.  Vậy trong 
giao  tiếp,  nhân  vật  giao  tiếp có  vai trò  và thể  hiện như thế 
nào? 
-  Nhn   thức   đưc 
nhiệm  v  cần  gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và hp 
tc  tt  đ  gii  quyt 
nhiệm vu. 
- C thi đ tch cực, 
hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút) 

20 
c.  Cc  nhân  vt  giao  tip  trên  c  bình 
đẳng về v th xã hi không? 
d. Cc nhân vt giao tip trên c quan hệ 
xa lạ hay thân mt khi bắt đầu cuc giao 
tip? 
e. Những đc đim về v th xã hi,  lứa 
tuổi, giới tnh, nghề nghiệp,…chi phi li 
ni ca nhân vt như th nào? 
Giáo viên hướng dẫn, gợi ý và tổ chức. 
Giáo viên nhận xét và khẳng định những ý 
kiến đúng và điều chỉnh những ý kiến sai. 
Bài tp 2: Đc đoạn trch và tr li những 
câu hi Sgk. 
Giáo  viên  hướng  dẫn,  gợi  ý  và  tổ  chức. 
Giáo viên nhận xét và khẳng định những ý 
kiến đúng và điều chỉnh những ý kiến sai. 
Học sinh thảo luận và phát biểu tự do. 
-Tip  theo:  "Th"  là ngưi  ni,  Tràng (là 
ch yu), và mấy cô gi là ngưi nghe. 
-Tip  theo:  Tràng  là  ngưi  ni,  "Th"  là 
ngưi nghe, 
-Cui cng: "Th" là ngưi ni, Tràng là 
ngưi nghe. 
c. Cc nhân vt giao tip trên bình đẳng về 
v th xã hi (h đều là những ngưi dân 
lao đng cng cnh ng). 
d. khi bắt đầu cuc giao tip, cc nhân vt 
giao tip trên c quan hệ hoàn toàn xa lạ. 
e. Những đc đim về v th xã hi, quan 
hệ  thân-sơ,  lứa  tuổi,  giới  tnh,  nhề 
nghiệp,…chi phi li ni ca nhân vt khi 
giao  tip.  Ban  đầu  chưa  quen  nên  chỉ  là 
trêu  đa  thăm  dò.  Dần  dần,  khi  đã  quen 
hc mạnh dạn hơn. Vì cung lứa tuổi, bình 
đẳng về v th  xã hi, lại cng cnh ng 
nên cac nhân vt giao tip t ra rất sung 
sã. 
2. Ngữ liệu 2. 
a. Cc nhân vt giao tip trong đoạn văn: 
B Kin, mấy bà v B Kin, dân làng và 
Chí Phèo. 
-B  Kin  ni  với  mt  ngưi  nghe  trong 
trưng  hp quay sang ni vơi  Ch  Phèo. 
Còn lại, khi ni với  mấy bà v, với dân 
làng, với L CưngB Kin ni cho nhiều 
ngưi nghe (trong đ c c Chỉ Phèo). 
b.  V  th  xã  hi  ca  B  Kin  với  tng 
ngưi nghe: 
-Với mấy bà v-B Kin là chng (ch gia 
đình) nên "quát". 
-Với  dân  làng-B  Kin  là  c  lớn,  thuc 
tng lớp trênli ni c vẻ tôn trng (cc 
ông,  cc bà) nhưng thực chất là  đuổi (về 
đi thôi chứ! C gì mà xúm lại th này?). 
-Với Ch Phèo-B Kin va là ông ch cũ, 
va là kẻ đã đy Ch Phèo vào t, kẻ mà 
lúc  này  Ch  Phèo  đn  "ăn  vạ".  B  Kin 
va thăm dò, va dỗ dành, va c vẻ đề 
cao, coi trng. 

21 
Học sinh thảo luận và phát biểu tự do. 
Học sinh thảo luận và trả lời. 
-Với  L  Cưng-B  Kin  là  cha,  c  qut 
con  những  thực  chất  là  đ  xoa  du  Ch 
Phèo. 
c.  Đi  với  Ch  Phèo,  B  Kin  thực  hiện 
nhiều chin lưc giao tip: 
-Đuổi mi ngưi về đ cô lp Ch Phèo. 
-Dng li ni ngt nhạt đ vut ve, mơn 
trớn Ch Phèo. 
-Nâng  v th Ch  Phèo  lên  ngang  hàng 
mình đ xoa du Ch. 
d. Với  chin  lưc giao  tip như  trên,  B 
Kin  đã  đạt  đưc  mc  đch  và  hiệu  qu 
giao  tip.  Những  ngưi  nghe  trong  cuc 
đi thoại với B Kin đều  răm rắp nghe 
theo li B Kin. Đn như Ch Phèo, hung 
hãn th mà cui cng cũng b khuất phc. 
- Hoạt đng 2: Tổ chức rút ra nhn xét. 
Bài  tp:  T  việc  tìm  hiu  cc  ngữ  liệu 
trên, anh (ch) rút ra những nhn xét gì về 
nhân  vt  giao  tip  trong  hoạt  đng  giao 
tip? 
Giáo viên nêu câu hỏi và gợi ý 
Giáo viên nhận xét và tóm tắt những nội 
dung cơ bản. 
Tổ chức luyện tp 
Bài tp 1: Phân tch sự chi phi cua v th 
xã hi  cc nhân vt đi với li ni ca 
h trong đoạn trch (mc 1-Sgk)-Hc sinh 
đc doạn trch. 
Giáo viên gợi ý, hướng dẫn phân tích. 
Giáo  viên  nhận  xét,  nhấn  mạnh  những 
điểm cơ bản. 
-Phân tch mi quan hệ giữa đc đim v 
th  xã  hi,  nghề  nghiệp,  giới  tnh  văn 
ho…ca cc nhân vt giao tip với đc 
đim trong li ni ca tưng ngưi  đoạn 
trích. 
II. Nhận xét về nhân vật giao tip trong 
hoạt động giao tip. 
1. Trong  hoạt  đng  giao  tip  bằng  ngôn 
ngữ, cc nhân vt giao tip xuất hiện trong 
vai ngưi ni hoc ngưi nghe. Dạng ni, 
cc nhân vt giao tip thưng đổ vai luân 
phiên  với  nhau.  Vai  ngưi  nghe  c  thi 
gm  nhiều  ngưi,  c trưng  hp  ngưi 
nghe không hi đp ngưi ni. 
2.  Quan  hệ  giữa  cc  nhân  vt  giao  tip 
cng với những đc đim khc biệt (tuổi, 
giới tnh, ghề nghiệp, vn sng, văn ho, 
môi trưng xã hi), chi phi li ni (ni 
dung và hình thức ngôn ngữ). 
3. Trong giao tip cc nhân vt giao tip 
tuỳ ngữ cnh mà lựa chn chin lưc giao 
tip ph hp đ đạt đưc mc đch và hiệu 
qu. 
III. Luyện tập. 
1. Bài tp 1: 
Anh Mch 
Ông Lí 
V  th 
xã hi 
Kẻ  dưới-nạn 
nhân  b  bắt 
đi  xem  đ 
bóng. 
Bề   trên-tha 
lệnh  quan  bắt 
ngưi  đi    xem 
đ bng. 
Li ni 
Van  xin 
Hch dch, qut 

22 
Học sinh đọc đoạn trích. Giáo viên gợi ý, 
hướng dẫn phân tích. 
Giáo viên nhấn mạnh những nét cơ bản. 
-Đc ngữ liệu, phân tch theo những yêu 
cầu 
Học sinh thảo luận, trình bày. 
Học sinh thảo luận, trình bày. 
nhún 
nhưng  (gi 
ông, lạy). 
nạt  (xưng  hô 
mày  tao,  quát, 
âu lệnh). 
2. Bài tập 2: 
Đoạn trch gm cc nhân vt giao tip: 
-Viên đi sp Tây. 
-Đam đông. 
-Quan Toàn quyền Php. 
Mi quan hệ giữa đc đim về v th xã 
hi nghề nghiệp giới tnh, văn ho ca cc 
nhân vt giao tip với đc đim trong li 
ni ca tng ngưi: 
-Chú bé: Trẻ con nên  chú ý nên  ci mũ, 
ni rất ng nghĩnh. 
-Ch con gi: Ph nữ nên chú ý đn cch 
ăn mc (ci o dài), khen với vẻ thích thú. 
-Anh sinh viên: Đang hc nên chú ý đn 
việc  diễn  thuyt,  ni  như  mt  dự    đon 
chắc chắn. 
-Bc cu li xe: Chú ý đôi ng. 
-Nhà  nho:  Dân  lao  đng  nên  chú  ý  đn 
tướng  mạo,  ni bằng  mt  câu  thành ngữ 
thâm nho. 
*Kt  hp  với  ngôn  ngữ  là  những  cử  chỉ 
điệu  b,  cch  ni.  Đim  chung  là  châm 
bim, mỉa mai. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Bài tập 3 SGK 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
Bài tập 3. 
a. Quan hệ giữa bà lão hàng xm và ch Du là quan 
hệ hàng xm lng  giềng  thân  tình 
Chi  phi li 
ni và tnh cch ca hai ngưi: 
+ Bà lão: bc trai, anh ấy … 
+ Ch Du: cm ơn, nhà chu, c… 
b. Sự tương tc về hành đng ni giữa lưt li ca hai 
nhân vt giao tip: hai nhân vt đổi vai và luân phiên 
nhau. 
c. Nét văn ho đng trân trng qua li ni, cch ni 
cua cc nhân vt: tình làng nghĩa xm, ti lửa tắt đèn 

23 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Phân tch Hoạt đng giao tip 
diễn ra giữa nhân vt A Ph 
và M t lúc M đã ci tri 
cho A Ph đn khi b trn 
sang Phiềng Sa 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
- HS đọc kĩ đoạn trích. Trình bày các ý: 
+Quan hệ giữa A Ph và M là như th nào ( giai cấp, 
tuổi tc, đia vi…) 
+Sự tương tc về hành đng nói giữa lưt li ca hai 
nhân vt giao tip là gì? 
+Nét  văn ho đng trân trng qua  li nói, cách nói 
cua các nhân vt? 
có nhau. 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Bài học để lại cho anh/chị 
kinh nghiệm  gì trong quá 
trình giao tip? 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Nêu bài học rút ra. 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
………………………………………………. 
Tuần22:Tit60-61-62 
VỢ NHẶT 
(Kim Lân) 

24 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : V nht 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim về nhà văn Kim Lân, ; 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Vọ  nhặt 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp:Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua tc phm ki. 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn tc phm văn xuôi hiện đại 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn truyện ngắn 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca văn xuôi hiện đại Việt Nam trong lch sử văn 
hc dân tc 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện ngắn V nht đem 
lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện ca Kim Lân . 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên tac gia, tac phâm cua Kim Lân 

25 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
-Thao tc 1: Đc-hiu Tiu dẫn. 
Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc phần 
Tiểu dẫn Sgk. 
+ Yêu cầu ging đc: 
−  Va  chm rãi,  hm hỉnh,  hài  hước 
va đng cm thit tha; chú ý những 
câu thoại ngắn, lửng lơ cần đc th hiện 
hàm ý. 
− GV cung 4 – 5 HS ni nhau đc diễn 
I. Đọc-hiểu Tiểu dẫn. 
1. Kim Lân (1920-2007). 
-Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài. 
-Quê: làng Ph Lưu, xã Tân Hng, huyện 
Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh. 
-Gii  thưng  H Ch Minh  về  văn  hc 
nghệ thut năm 2001. 
-Tc   phm   chnh:   Nên  vợ   nên   chồng 
(1955), Con chó xấu xí (1962). 
- Năng  lực đoc – hiêu  cac  tac phâm văn xuôi hiện  đại  Việt  Nam giai  đoạn 
1945-1975. 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân  cua c nhân về gi tr tư tương và 
nghệ thuât cua truyện. 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về thành công nôi dung, nghệ thuât 
truyện V nhăt . 
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm cua cac nhân vât trong truyện, cac nhân 
vât c cung đề tài với cac tac gi khac; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc; 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng  cần đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
- GV giao nhiệm vu: 
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi Kim Lân 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Phát xít Nhật bắt nhân dân 
ta nhổ lúa trồng đay nên chỉ trong vài tháng đầu năm 1945, từ 
Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai triệu đồng bào ta chết đói. Nhà 
văn Kim Lân đã kể với ta một câu chuyện bi hài đã diễn ra trong 
bối cảnh ấy bằng một truyện ngắn rất xúc động-truyện Vợ nhặt. 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v  cần gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút) 

26 
cm,  k  tm  tắt  toàn  văn  truyện.  Những 
đoạn chữ nh và mt s đoạn chữ to cũng 
k tm tắt trên cơ s HS đoc kĩ  nhà. 
− Nhn xét kt qu đc k. 
- Nêu những nét chnh về: 
+Nhà văn Kim Lân. 
+ Xuất xứ truyện ngắn Vợ nhặt. 
+ Bi cnh xã hi cua truyện. 
+ GV sưu tầm thêm một số tư liệu, tranh 
ảnh để giới thiệu cho HS hiểu thêm về bối 
cảnh xã hội Việt Nam năm 1945, nhất là 
nạn đói. 
Thao tác 2: Tổ chức đc hiu văn bn tc 
phm. 
Đc và tm tắt truyện. 
Dựa  vào  ni  dung  truyện,  hãy  gii  thch 
nhan đề V nht? 
Học sinh đọc phần Tiểu dẫn Sgk. 
Học sinh đọc và tóm tắt tác phẩm. 
- Giữ lúc nạn đi đang hoành hành, Tràng 
(mt chành trai nghèo đi, lại là dân ng 
cư) dẫn về mt ngưi  đàn bà lạ về xm 
ng cư khin mi ngưi  đều ngạc nhiên. 
-  Trước  đ,  chỉ  2  lần  gp,  với  mấy  câu 
đa vu vơ, vài bt bnh đúc, th theo tràng 
về làm v. 
- Về đn nhà, Tràng vẫn còn ngỡ ngàng; 
mẹ Tràng  t  ngạc nhiên đn lo lắng, xt 
thương,  rôi  cũng  mng  lòng  đn  nhn 
nàng con dâu. 
- Sng hôm sau, v và mẹ Tràng dy sớm 
thu dn nhà cửa; Trông thấy cnh tưng 
ấy, Tràng thấy thương yêu và gắn b với 
-Kim Lân là cây bút truyện ngắn. Th giới 
nghệ thut ca ông thưng là khung cnh 
nông  thôn  hình  tưng  ngưi  nông   dân. 
Đc biệt ông c những trang vit đc sắc 
về phong tc và đi sng thôn quê. Kim 
Lân là nhà văn mt lòng mt dạ đi về với 
"đất"với  "ngưi"với  "thuần  hu  nguyên 
thuỷ" cua cuc sng nông thôn. 
2. Tác phẩm: 
a. Xuất xứ truyện. 
-Pht  xt  Nht  bắt  nhân  dân  ta  nhổ  lúa 
trng đay nên thng 3 năm 1945 nạn đi 
khng khip đã xy ra. Chỉ trong vòng vài 
thng, t Qung Tr đn Bắc Kì, hơn hai 
triệu đng bào ta cht đi. 
-V nht là truyện ngắn xuất sắc in trong 
tp  truyện  Con  chó  xấu  xí  (1962).  TP 
đưc  vit  dựa  trên  mt  phần  ct  truyện 
cũ ca tiu thuyt Xóm ngụ cư. 
b. Tóm tắt cốt truyện: 

27 
Nhân 
vật 
Ngạc nhiên 
Anh 
Tràng 
nht 
đưc 
v 
Lo lắng 
Trẻ 
con 
Những 
ngưi 
dân 
Bà  c 
Tứ 
Anh 
Tràng 
gia đình ca mình; Trong bữa cơm ngày 
đi, nghe ting trng thúc thu, hình nh 
đoàn ngưi đi ph kho thc và l c đ 
hiện lên trong c Tràng. 
Thao tác 1: Giáo viên gợi ý.  Giáo  viên 
nhận xét và nhấn mạnh một số ý cơ bản. 
Nhà văn đã xây  dựng tình  hung truyện 
như th nào? Tình hung đ c những ý 
nghĩa gì? 
Giáo viên gợi ý, nhận xét và nhấn mạnh 
những ý cơ bản. 
Mẫu phiu học tập 
-GV tổ chức thảo luận nhóm: 
- Chia lớp thành 4 nhm, pht phiu hc 
tp và cng tho lun mt ni dung : Cảm 
nhận của anh (chị) về diễn biến tâm trạng 
II. Đọc - hiểu văn bản: 
1. Tìm hiểu tình huống truyện. 
+ Tràng là mt nhân vt c ngoại hình 
xấu.  Đã  th  còn  d  ngưi.  Gia  cnh  ca 
Tràng cũng rất i ngại. Nguy cơ " v" đã 
rõ. Đã vy lại gp năm đi khng khip, 
ci  cht  luôn  luôn  đeo  bm.  Trong  lúc 
không  mt  ai  (k  c  Tràng)  nghĩ  đn 
chuyện  v  con  ca  anh  ta  thì  đt  nhiên 
Tràng c v. Trong hoàn  cnh đ, Tràng 
"nht" đưc v là nht thêm mt miệng ăn 
cũng đng  thi  là nht thêm tai  ha  cho 
mình, đy mình đn gần hơn với ci cht. 
Vì  vy, việc  Tràng  c  v  là  mt  nghch 
cnh éo le, vui bun lẫn ln, cưi ra nước 
mắt. 
+ Dân xm ng cư ngạc nhiên. 
+  Bà  c  Tứ,  mẹ  Tràng  lại  càng  ngạc 
nhiên hơn. 
+  Bn  thân Tràng  cũng  bất  ng  với 
chnh hạnh phúc ca mình 
+ Tình hung truyện mà Kim Lân xây 
dựng va bất ng lại va hp l. Qua đ, 
tc phm th hiện rõ gi tr hiện thực, gi 
tr nhân đạo và gi tr nghệ thut.   
2. NhânvậtTràng: 
a. Là người lao động nghèo, tốt bụng và 
cởi  mở  (giữa  lúc  đi,  anh  sẵn  lòng  đãi 
ngưi đàn bà xa lạ),      
b.ỞTràng luôn khátkhao hạnhphúc 
và có ý thức xây dựng hạnh phúc. Câu 
“nói  đùa  chứ  có  về  với  tớ  thì  ra  khuân 
hàng lên xe rồi cùng về” đã n chứa niềm 
kht  khao tổ  ấm  gia  đình  và Tràng  đã 
“liều” đưa ngưi đàn bà xa lạ về nhà. 

28 
của  nhân  vật  Tràng  (lúc  quyết  định  để 
người đàn bà theo về, trên đường về xóm 
ngụ cư, buổi sáng đầu tiên có vợ). 
- Lần lưt đại diện tng nhm trình bày, 
cc nhm khc gp ý bổ sung ( nhm sau 
không  nhắc  lại  ni  dung  nhm  trước  đã 
trình bày) 
Giáo  viên định  hướng, nhận  xét và nhấn 
mạnh những ý cơ bản. 
-Tràng là  nhân vt c bề ngoài thô, xấu, 
thân phn lại nghèo hèn, mắc tt hay va 
đi va ni mt mình, là dân ng cư- lớp 
ngưi  b  xã  hi  khinh  nhất  (trong  quan 
niệm  lúc  bấy  gi),  lại  đang  sng  trong 
những  ngày  thng  đi  kht  nhất  nạn  đi 
1945. 
- Nhưng  Tràng lại là con ngưi tt bng 
và  ci  m:  giữa  lúc  đi  kht  nhất-  bn 
thân  mình cũng  đang cn kề với  ci đi 
ci cht. vy mà Trang sẵn lòng đãi ngưi 
đàn bà xa lạ ăn 4 bt bnh đúc. 
Chi  sau  hai  lần  gp  gỡ  và  cho  ăn  4  bt 
bnh  đúc,  vài  câu  ni  nửa  đa  nửa 
tht(…), 
+  Câu  “nói  đùa  chứ  có  về  với  tớ thì ra 
khuân  hàng  lên  xe  rồi  cùng  về” đã  n 
chứa niềm kht khao tổ ấm gia đình 
=>ngưi  đàn  bà  xa  lạ  đã  đng  ý  theo 
Tràng về làm v. 
+ Lúc đầu Tràng cũng cm thấy lo  lắng 
“chn nghĩ”: Thoc…đèo bòng”. 
+ Sau  đ Tràng đã  "Chc, kệ"  và Tràng 
đã “liều” đưa ngưi đàn bà xa lạ về nhà. 
+ Trang dẫn th ra qun ăn mt bữa no ri 
cng về. 
+ Tràng đã mua cho th ci thúng-ra dáng 
mt  ngưi  ph  nữ dã  c chông  và  cng 
-Tràng   "nhặt"   được   vợ   trong  hoàn 
cảnh éo le 
- Con người có ý thức xây dựng hạnh 
phúc gia đình: 
-  Trên đường đưa vợ về xóm ngụ cư, 
+cm gic êm du ca mt anh Tràng lần 
đầu tiên đi cạnh cô v mới. 
+ Khi về tới nhà:… 
c. Buổi sáng đầu tiên khi có vợ: 
-Tràng thức dy trong trạng thi êm i, lơ 
lửng 

29 
chng đi ch về. 
+ Chàng còn b tiền mua 2 hao dầu thắp 
sng trong đêm tân hôn. 
Tràng không  cúi xung lầm  lũi như mi 
ngày  mà  "phởn  phơ",  "vênh  vênh  ra 
điều". Trong phút chc, Tràng quên tất c 
tăm ti "chỉ còn tình nghĩa với người đàn 
bà  đi  bên"  và  cm gic  êm  du  ca  mt 
anh Tràng lần đầu tiên đi cạnh cô v mới. 
-  Khi  về  tới  nhà:  Tràng  cm  thấy  lúng 
túng, chưa  tin  vào  sự  tht  mình đã  c 
v=> đ là niềm hạnh phúc. 
- Tràng thức dy trong trạng thi êm i, lơ 
lửng như ngưi  trong giấc mơ đi ra. … 
- Khi nhìn thấy mẹ và v quét  dn nhà 
cửa  sạch  sẽ,  gn  gàng,  Tràng  cm  thấy 
yêu  thương  và  gắn  b  với  căn  nhà  ca 
mình, hắn thấy hắn nên ngưi. 
- Tràng nghĩ đn trch nhiệm với gia đình, 
nhn ra bổn phn phi lo lắng cho v con 
sau này. 
- Anh  cũng  nghĩ  tới  sự  đổi  thay  cho  d 
vẫn chưa ý thức tht đầy d (hình nh l 
c đ sao vàng trên  đê Sp).=> th hiện 
niềm tin vào cuc sng! 
GV: Cam nhn cua anh (ch) về ngưi v 
nht  (tư  th,  bước  đi,  ting  ni,  tâm 
trạng,…). C th: 
Cam  nhn  cua em về nhân vt  ngưi 
đàn bà v nht này qua 3 giai đoạn: 
− Ở ngoài ch: Vì sao th nhanh chng 
quyt đnh theo không Tràng? 
−  Trên đưng  về nhà  cng  Tràng. Vì 
sao th nem nép, th kh chu? Th c nén 
ting th dài? 
− Trong buổi sng hôm sau, th đã th 
hiện minh qua những hành đng và li ni 
nào? So với đầu truyện, Th c sự thay đổi 
-Tràng cm thấy yêu thương và gắn b với 
căn  nhà  cua  mình,  hắn  thấy  hắn  nên 
ngưi. 
-Tràng nghĩ đn trch nhiệm với gia đình, 
nhn ra bổn phn phi lo lắng cho v con 
sau này 
-Anh cũng nghĩ tới sự đổi thay cho d vẫn 
chưa ý thức tht đầy d 
*  Nhận  xét  về  nhân  vật  Tràng  trong 
việc thể hiện tư tưởng chủ đề:… 
3.Ngườivợnhặt: 
a. Là nạn nhân của nạn đói. Những xô 
đy dữ di ca hoàn cnh đã khin “th” 
chao cht, thô tc và chấp nhn làm “v 
nht”.  Th  theo  Tràng  trước  ht  là  vì 
ming ăn (chạy trn ci đi). 
b. Tuy nhiên, sâu thẳm trong con người 
này vẫn khao khát một mái ấm gia đình 
- Trên đưng theo Tràng về nhà 
- Khi về tới nhà 
Đc biệt trong buổi sng hôm sau 

30 
như nh nào? Ý nghĩa cua sự thay đổi đ 
là gì? 
−  Vì  sao  tc  gi không  đt  tên  cho 
nhân vt này? 
GV cho HS tho lun cp đôi. 
Giáo viên nhận xét và chốt lại những ý cơ 
bản. 
-  Trên  đưng  theo  Tràng  về  nhà  ci  vẻ 
"cong  cớn"  bin  mất,  chỉ  còn ngưi ph 
nữ xấu hổ, ngưng ngng và cũng đầy nữ 
tnh  (đi  sau Tràng ba  bn  bước,  ci  nn 
rch  che  nghiêng,  ngi  mớm    mép 
giưng,…). 
-  Khi  về  tới  nhà,  th  ngi  mớm    mép 
giưng và tay ôm khư khư ci thúng. Tâm 
trạng lo âu, băn khoăn, hi hp khi bước 
chân về "làm dâu nhà người". 
- Đc biệt trong buổi sng hôm sau: “Th” 
là mt con ngưi hoàn toàn khc khi tr 
thành ngưi v trong gia đình. 
(chi ta dy sớm, quét tước, dn dẹp. Đ là 
hình  nh  ca  mt  ngưi v  bit  lo  toan, 
chu vén cho cuc sng gia đình, hình nh 
cua mt ngưi "vợ hiền dâu thảo".) 
Chnh ch cũng làm cho niềm hy vng 
cua  mi ngưi trỗi dy khi k chuyện  
Bắc Giang, Thi Nguyên ngưi ta đi ph 
kho thc Nht. 
=> Đ là vẻ đẹp khuất lấp ca ngưi ph 
nữ này đã b hoàn cnh xô đy che lấp đi. 
c.  Cam  nhn  ca  anh  (ch)  về  diễn  bin 
tâm  trạng  nhân  vt  bà  c  Tứ-mẹ  Tràng 
(lúc mới về, buổi sớm mai, bữa cơm đầu 
tiên)? 
− Phân tch diễn bin tâm trạng ca bà 
Tứ  khi  về  đn  nhà?  Tc  gi  đã  diễn  t 
diễn bin tâm l ca bà như th nào? 
-  Vì  sao  t  ngạc  nhiên  đn  mng,  lo 
bun ti... lẫn ln? Vì sao bà thấy thương 
4.BàcụTứ: 
a.  Một  người  mẹ  nghèo  khổ,  rất  mực 
thương con: 
- Tâm trang ngạc nhiên 
-  Khi  hiu  ra  cơ  sự:  t  tâm  trạng  ngạc 
nhiên đn ai on, xt thương, ti phn: 
b.  Một  người  phụ  nữ  Việt  Nam  nhân 
hậu, bao dung và giàu lòng vị tha: 

31 
ngay ngưi đàn bà trẻ xa lạ? 
- Bà  là  ngưi  nhiều  tuổi  nhất  nhưng  lại 
nghĩ như th nào về tương lai? 
- Trong bữa  cơm  đầu  tiên  bà c  Tứ ni 
những chuyện gì? Qua đ cho ta c cm 
nhn gì về suy nghĩ cua ngưi mẹ nghèo 
này? 
- Em c nhn xét gì về bà c Tứ? 
- Câu ni nào ca bà c làm em cam đng 
nhất? Vì sao? 
Giáo viên nhận xét và chốt lại những ý cơ 
bản. 
-  Tâm  trang  ngạc  nhiên  khi  thấy  ngưi 
đàn  bà  xa  lạ  ngi  ngay  đầu  giưng  con 
trai mình, lại chào mình bằng u: 
+ Tâm trạng ngạc nhiên ấy đưc th hiện 
qua đng tc đứng sững lại ca bà c. 
+ Qua hàng loạt cc câu hi: (…) 
-  Khi  hiu  ra  cơ  sự:  t  tâm  trạng  ngạc 
nhiên đn ai on, xt thương, ti phn: 
+  Thương  cho  con  trai  vì  phi  nh  vào 
nạn đi mà mới c đưc v. 
+  Ai  on  cho  thân  phn  không  lo  đưc 
cho con mình. 
+  Những  git  nước  mắt  cua  ngưi  mẹ 
nghèo và những suy  nghĩ  ca bà là biu 
hiện ca tình thương con. 
-  Bà  không  chỉ  hiu  mình  mà  còn  hiu 
ngưi: 
+ C gp bước kh khăn này ngưi ta mới 
lấy đn con mình và con mình mới c v. 
+ D c ai on xt thương, ci đi đang 
đe da, ci  cht đang  cn kề, thì  bà nén 
vào lòng tất c đ dang tay đn ngưi đàn 
bà xa lạ làm con dâu  mình:  "Ừ,  thôi  thì 
các  con  cũng  phải  duyên  phải  số  với 
nhau, u cũng mừng lòng". 
+ Bà đã ch  đng ni  chuyên  với  nàng 
dâu mới đ an i vỗ về và đng viên. 
Bà  đng  viên con  ci”  ai  giàu ba  h,  ai 
kh ba đi” c ra thì con ci chúng mày 
c. Một con người lạc quan, có niềm tin 
vào tương lai, hạnh phúc tươi sáng. 
* Tóm lại: Ba nhân vt c niềm kht khao 
sng  và hạnh phúc,  niềm tin và hi vng 
vào tương lai tươi sng và  c những thi 
khắc kh khăn nhất, ranh giới mong manh 
giữa  sự  sng  và  ci  cht.  Qua  cc  nhân 
vt, nhà văn mun th hiện tư tưng: “dù 
kề bên cái đói, cái chết, người ta vẫn khao 
khát hạnh phúc, vẫn hướng về ánh sáng, 
vẫn  tin  vào sự sống  và  vẫn  hi  vọng  vào 
tương lai”.     
5. Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu 
sắc: 
a. Hiện thực: Phn nh tình cnh bi thm 
cua ngưi nông dân trong nạn đi khng 
khip năm 1945. 
b. Nhân đạo: 
-  Sự  đng  cm,  xt  thương  đôi  với  s 
phn ca những ngưi nghèo khổ. 
- Gin tip lên n ti c dã man ciuar bn 
TDP và pht xt Nht. 
- Thấu hiu và trân  trng tấm lòng nhân 
hu,  niềm  khao  kht  hạnh  phúc  rất  con 

32 
về sau… 
-Bữa cơm đầu tiên đn nàng dâu mới, bà 
c  Tứ  đã  nhen  nhm  cho  cc  con  niềm 
tin, niềm hy vng:  "Tao  tính  khi  nào  có 
tiền mua lấy con gà về nuôi, chả mấy mà 
có đàn gà cho xem". 
Từ khi Tràng  có  vợ khuôn mặt bủng beo 
hàng ngày của bà đã không còn nữa… 
=>  Bà  c  Tứ  là  hiện  thân  ca  nỗi  khổ 
con ngưi Ngưi mẹ ấy đã nhìn cuc hôn 
nhân éo le ca con thông qua toàn b nỗi 
đau khổ ca cuc đi bà. Bà lo lắng trước 
thực t qu nghiệt ngã. Bà mng mt nỗi 
mng  sâu  xa.  T  ngạc  nhiên  đn  xt 
thương,  nhưng  trên  ht  vẫn  là  tình  yêu 
thương.  Cũng  chnh  bà  c  là  ngưi  ni 
nhiều nhất về tương lai, mt tương lai rất 
c th thit thực với những gà, ln, rung, 
vưn,…mt  tương  lai  khin  cc  con  tin 
tưng bi n không qu xa vi. Kim Lân 
đã khm ph  ra  mt nét đc  đo khi  đ 
cho mt bà c cp kề miệng lỗ ni nhiều 
với đôi trẻ về ngày mai. 
-Thao tc 3: Khi qut gi tr tc phm 
GV: Hãy nêu gi tr hiện thực và nhân đạo 
cua truyện? 
Giáo viên gợi ý, 
Dựa vào mc Ghi nhớ và tr li 
ngưi, niềm tin vào cuc sng, tương lai 
cua những ngưi lao đng nghèo 
- Dự cam về sự đổi đi và tương lai tươi 
sng cu h. 
Anh (ch) hãy nhn xét về 
nghệ thut vit truyện ca 
Kim Lân (cch k chuyện, 
cch dựng cnh, đi thoại, 
nghệ  thut  miêu  t  tâm  l 
nhân vt, ngôn ngữ,…). 
Tp  đã  phn  nh  đưc 
tình  cnh  gì  ca  ngươi 
nông dân.? 
III. Tổng kt: 
1. Nghệ thuật. 
a. Xây dựng được tình huống truyện độc đáo: 
- Tình huống truyện: Tràng nghèo, xấu, lại là dân ng 
cư, giữa lúc đi kht nhất, khi ci cht đang cn kề (bức 
tranh nạn đi) lại “nht” đưc v, c v theo. 
- Giá trị của tình huống: Tình hung éo le này là đầu 
mi cho sự pht trin cua truyện, tc đng đn tâm trạng, 
hành đng ca cc nhân vt (ngưi dân xm ng cư, mẹ 
Tràng và ngay c Tràng)  và th hiện ch đề ca truyện. 
b.  Cch  k  chuyện  tự  nhiên,  hấp  dẫn;  dựng  cnh  sinh 
đng, c nhiều chi tit đc sắc. 
c. Nhân vt đưc khắc ha sinh đng, đi thoại hấp dẫn, 
ấn tưng, th hiện tâm l tinh t. 
c. Ngôn ngữ mt mạc, gin d nhưng chắt lc và giàu sức 

33 
Nhà văn đã th hiện tc, 
t/đ  như  th  nào  đi  với 
ng nông dân? Đi với bn 
TDP và pht xt Nht? 
Học   sinh   thảo  luận   và 
trình bày. 
gi. 
2. Ý nghĩa văn bản: 
Tố cáo tội ác của bọn thực dân, phát xít đã gây ra 
nạn  đói  khủng  khiếp  năm  1945  và  khẳng  định:  ngay 
trên bờ vực  của cái chết,  con người vẫn hướng về sự 
sống, tin tưởng ở tương lai, khát khao tổ ấm gia đình và 
thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
ĐÁP ÁN 
Câu hi 1: Nhân vt Tràng 
[1]='c' 
trong truyện không c thi 
quen nào sau đây? 
[2]='d' 
a. Va đi va tm tỉm cưi 
b. Va đi va ni. 
[3]='a' 
c. Va đi va lầu bầu chửi 
d. Va đi va than th 
Câu hi2: Chi tit nào sau 
đây ca Kim Lân không dng 
đ giới thiệu về gia cnh ca 
Tràng? 
a. Là ngưi dân xm ng cư. 
b. Sng với ngưi mẹ già 
c. Ngôi nhà đứng rúm r trên 
mnh vưn lổn nhổn c dại. 
d. Gia tài duy nhất là mấy con 
gà gầy xơ xc.. 
Câu hi 3: Dòng nào sau đây 
chưa ni đúng về đc đim 
nghệ thut ca truyện "V 
nht"? 
a. Ngôn ngữ truyện giàu màu 
sắc trào phúng. 
b. Tạo tình hung truyện đôc 
đo. 
c. cch k chuyện tự nhiên, 

34 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Nhìn  theo  bóng  Tràng 
……………………………………. 
Họ cùng nín lặng. 
(Trích Vợ nhặt – Kim Lân) 
1. Đoạn văn trên đưc vit theo 
phong cch ngôn ngữ nào? 
2. Ni  dung ch yu  cua đoạn 
văn bn là gì ? 
3.  Câu  văn  Những  khuôn  mặt 
hốc hác u tối của họ bỗng dưng 
rạng  rỡ  hẳn  lên.  Có  cái  gì  lạ 
lùng và tươi mát thổi vào cuộc 
sống  đói  khát,  tăm  tối  ấy  của 
họ đưc sử dng biện php tu 
t gì? Ý nghĩa nghệ thut biện 
php tu t đ? 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS  bo  co  kt  qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
Câu 1 : Đoạn văn đưc vit theo phong cch ngôn 
ngữ nghệ thut, phong cch ngôn ngữ sinh hoạt. 
Câu 2 : Đoạn văn k về những li bàn tn cua dân 
xm ng cư khi nhân vt Tràng dẫn th ( ngưi v 
nht) về. 
Câu 3: Câu văn sử dng biện phap tu t đi lp : 
khuôn mặt hốc hác u tối-rạng rỡ ; đói khát, tăm tối 
-lạ lùng và tươi mát . Ý nghĩa nghệ thut: Nhà văn 
khẳng đnh: chnh kht vng sng còn và kht vng 
hạnh phúc trước mi ý thức tuyệt vng và tê liệt vì 
nạn đi, c tc dng  làm cho tâm hn ca ngưi 
dân đi khổ, cht chc đã rạng rỡ hẳn lên. 
ngôn ngữ gần với khu ngữ, 
giàu biu cm. 
d. Khắc hoạ đưc những nhân 
vt sinh đng, giàu tâm trạng. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS báo  cáo  kt qu thực 
hiện nhiệm vu: 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
5.  TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Tìm đọc thêm một số 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Tìm đọc qua thư viện, mạng internet… 

35 
truyện ngắn của Kim lân 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS bo  co kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
………………………………………………. 
Tuần21:Tit63- Làmvăn 
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM, 
MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XUÔI 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt 
I. Tên bài học: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM,  MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN 
XUÔI 
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc  
C:Mứcđộcầnđạt 
1.Kinthức 
- Đi tưng ca bài làm văn ngh lun về mt tc phm, đoạn trch văn xuôi: tìm 
hiu gi tr ni dung, nghệ thut ca mt tc phm, đoạn trch văn xuôi. 
- Cch thức trin khai bài ngh lun về mt tc phm, đoạn trch văn xuôi: giới 
thiệu khi qut về môt tc phm, đoạn trch văn xuôi cần ngh lun; bàn về những 
gi tr  ni dung, nghệ  thut ca mt  tc phm,  đoạn  trch văn xuôi  theo đnh 
hướng ca đề bài đnh gi chung về mt tc phm, đoạn trch văn xuôi đ.   
2.Kĩnăng 
- Tìm hiu đề, lp dàn ý cho bài ngh lun về mt tc phm, đoạn trch văn xuôi. 
- Huy đng những kin thức và cm xúc, tri nghiệm cua bn thân đ vit bài 
ngh lun về mt tc phm, đoạn trch văn xuôi. 
3. Thái độ: 

36 
Hoạt đng ca GV- HS 
Ni dung cần đạt 
- GV giao nhiệm v: GV TỔ CHỨC TRÒ 
CHƠI Ô CHỮ về ch đề truyện V  nht 
đ tạo không kh sôi đng đầu gi hc. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Như 
vậy là chúng ta đã thực hiện xong việc tìm 
hiểu truyện Vợ nhặt của Kim Lân. Bước 
tiếp theo chúng ta sẽ thực hiện viết bài nghị 
luận về truyện ngắn này cũng như các tác 
phẩm văn xuôi đã học trong chương trình 
Ngữ văn 12. Vậy dạng bài Nghị luận về 
một đoạn trích , một tác phẩm văn xuôi sẽ 
đượcc thực hiệ nnhư thế nào? 
-  Nhn  thức  đưc  nhiệm  v  cần  gii 
quyt ca bài hc. 
-  Tp  trung  cao  và  hp  tc  tt  đ  gii 
quyt  nhiệm vu. 
- C thi đ tch cực, hứng thú. 
Nam; 
Vn dng tt cc kĩ năng làm bài ngh lun về mt tc phm ,mt đoạn trch 
văn xuôi 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên văn xuôi hiện đại Việt Nam. 
- Năng lực đoc – hiêu  cac tac phâm văn xuôi hiện đại Việt Nam. 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về văn xuôi hiện đại Việt 
- Năng  lực  hơp  tac  khi  trao  đổi,  thao  luân  về  nôi  dung, nghệ  thuât  cua  tac 
phâm văn xuôi 
- Năng lực phân tich, so  sanh đăc điêm, phong cach nghệ thuât giữa cac tc 
phâm văn xuôi c cung đề tài; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc. 
D. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 5 phút) 
Hoạt đng ca GV- HS 
Ni dung cần đạt 
Thao tác 1: 
1. GV tổ chức cho  HS  thực  hiện  cc yêu 
cầu (SGK) 
Đề 1: Phân tích truyện ngắn Tinh thần thể 
dục của Nguyễn Công Hoan. 
- GV nêu yêu cầu và gi ý, hướng dẫn. 
HS tr li c nhân với kt qu mong đi: 
-Truyện gm những cnh khc nhau tưng 
1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý 
a- Đề 1: 
a1- Gợi ý tìm hiểu đề 

37 
như  ri  rạc  (cnh  van  xin,  đút  lt,  thuê 
ngưi đi thay, b p gii đi xem đ bng), 
nhưng tht ra đều tp trung biu hiện ch 
đề: bọn quan lại cầm quyền cưỡng bức dân 
chúng để thực hiện một ý đồ bịp bợm đen 
tối. 
Truyện gm những cnh khc nhau tưng 
như  ri  rạc  (cnh  van  xin,  đút  lt,  thuê 
ngưi đi thay, b p gii đi xem đ bng), 
nhưng tht ra đều tp trung biu hiện ch 
đề: bọn quan lại cầm quyền cưỡng bức dân 
chúng để thực hiện một ý đồ bịp bợm đen 
tối. 
+  Việc  xem  đ  bng  vn  mang  tnh  chất 
gii tr bỗng thành mt tai hoạ ging xung 
ngưi dân. 
+ Sự tn ty, siêng năng thực thi lệnh trên 
cua l trưng đã gp phi mi cch đi ph 
cua ngưi dân khn khổ. 
+ Ngôn ngữ ngưi k chuyện: rất t li, mỗi 
cnh  c  khong  2  dòng,  như  mun  đ 
ngưi đc thiu lấy ý nghĩa. 
+ Ngôn ngữ cc nhân vt: li đi thoại rất 
tự nhiên, sinh đng,... th hiện  đúng  thân 
phn và trình đ cua  h. Ngôn ngữ cua l 
trưng không  mang  kiu  cch  hành  chính 
nào c... Qua ngôn ngữ cc nhân vt, ngưi 
đc c th hình dung đ là mt xã hi hỗn 
đn. 
Tc già dng bút php trào phúng đ châm 
bim trò la bp cua chnh quyền. Ni dung 
truyện  không  phi  hoàn  toàn  ba  đt.  Đ 
tch  ngưi  dân  khi  nh  hưng  ca  cac 
phong trào yêu nước, thực dân Php đã bày 
ra cc trò th dc th thao (đua xe đạp, thi 
bơi  li, đấu  bng  đ)  đ  đnh  lạc  hướng. 
Do đ truyện này c ý nghĩa hiện thực, c 
gi tr châm biêm sâu sắc. 
- Đặc sắc của kết cấu truyện: 
- Mâu thuẫn và tính chất trào phúng của 
truyện: 
- Đặc điểm của ngôn ngữ truyện: 
- Gi tr hiện thực và ý nghĩa phê phn 
cua truyện: 
b) Gợi ý xây dựng dàn bài 
-M bài : Giới thiệu ngắn gn về truyện 
ngắn  Tinh thần  thể  dục  cua  nhà văn 

38 
GV: T ni dung đã đc hiu   trên,  em 
hãy lâm dàn ý cho đề bài? 
HS tho lun cp đôi và tr li. 
Qua việc nhn thức đề và lp ý cho đề trên, 
GV yêu cầu HS rút ra kt ln về cch làm 
ngh lun mt tc phm văn hc. 
2.  GV  tổ  chức  cho  HS  nhn  xét  về  nghệ 
thut  sử dng ngôn t trong Chữ ngưi tử 
t  ca  Nguyễn  Tuân  (c  so  snh  với 
chương Hạnh phúc mt tang gia- Trch S 
đ ca Vũ Trng Phng). 
- GV nêu yêu cầu và gi ý. 
Nguyễn Công Hoan. 
-Thân bài : Nghệ thut trào phúng trong 
truyện  ngắn  Tinh  thần  th  dc:  kt  cấu 
truyện  đc đo, mâu  thuẫn trong  truyện 
nhiều  dạng  vẻ  và  ý  nghĩa  cua  ci  cưi 
trong truyện ngắn Tinh thần th dc. 
- Kt bài: Qua tc phm, cần thấy đưc 
mi quan hệ  giữa  văn  hc và  thi  sự ; 
văn hc và sự thức tỉnh xã hi. 
c) Cách làm nghị luận một tác phẩm 
văn học 
+ Đc, tìm hiu, kham ph ni dung, 
nghệ thut ca tc phâm. 
+ Đnh gi đưc gi tr ca tc phm. 
a2- Đề 2 
a) Gợi ý tìm hiểu đề 
-  Trong  Chữ  người  tử  tù,  tc  gia  sử 
dng nhiều t Hn Việt cổ, cch ni cổ 
đ  dựng  nên  những  cnh  tưng,  những 
con ngưi thi phong kin suy tàn. Với 
ging văn  cổ  knh  trang  trng,  tc  gi 
ni đn những  con  ngưi tài  hoa, trng 
thiên lương nay chỉ còn là vang bng ca 
mt thi. 
- Trong Hạnh phúc của một tang gia tác 
gi dng nhiều  t, nhiều  cch  chơi  chữ 
đ mỉa mai, giễu ct tnh chất già di, l 
lăng, đi bại ca môt s ngưi tự nhn 
thuc giới thưng lưu những năm trước 
Cch mạng thng Tm. 
- Việc dng t, chn ging văn phi hp 
với ch đề ca truyện, và th hiện đúng 
tư tưởng tình cảm của tác giả. 
b) Gợi xây dựng dàn bài 
C th vit theo trình tự cc câu hi khi 
tìm  hiu  đề  đ  lp  dàn  bài  cho  riêng 
mình. 
c) Cách làm nghị luận một khía cạnh 
của tác phẩm văn học 
+  Cần  đc  kĩ  và nhn  thức  đưc  ka 
cạnh mà đề yêu cầu. 
+ Tìm và phân tch những chi tit ph 
hp với kha cạnh mà đề yâu cầu. 

39 
Qua việc nhn thức đề và lp ý cho đề trên, 
GV yêu cầu HS rút ra kt ln về cch làm 
ngh lun mt tc phm văn hc. 
HS đoc đề 1. 
-  HS  tho  lun  về  ni  dung  vấn  đề  ngh 
lun, nêu đưc dàn ý đại cương. 
- HS tho lun và trình bày. 
HS tho lun và pht biu 
T hai bài tp trên, GV tổ chức cho HS rút 
ra cch  làm bài văn ngh  lun về mt tc 
phm, mt đoạn trch văn xuôi. 
- HS pht biu. GV nhn xét, nhấn mạnh 
những ý cơ bn. 
3.  Cách  làm  bài  văn  nghị  luận  về 
một  tác  phẩm,  một  đoạn  trích  văn 
xuôi 
+ C  đề nêu  yêu cầu  c  th, bài  làm 
cần tp trung đp ứng cc yêu cầu đ. 
+ C đề đ HS tự chn ni dung vit. 
Cần phi kho st và nhn xét toàn 
truyện. Sau đ chn ra 2, 3 đim nổi bt 
nhất, sắp xp theo thứ tự hp l đ trình 
bày. Cc phần khc ni lướt qua. Như 
th bài làm sẽ nổi bt trng tâm, không 
lan man, vn vt. 
Đề:  Đòn  châm  bim,  đ  kch  trong 
truyện  ngắn  Vi  hành  ca  Nguyễn  i 
Quc. 
1. Nhận thức đề 
Yêu cầu ngh lun mt kha cạnh ca 
tc phm: đòn châm bim, đ kch trong 
truyện  ngắn  Vi  hành  ca  Nguyễn  i 
Quc. 
2. Các ý cần có: 
+ Sng tạo tình hung: nhầm lẫn. 
+ Tc dng ca tình hung: miêu t 
chân dung Khi Đnh không cần y xuất 
hiện, t đ mà làm rõ thực chất những 
ngày trên đất Php ca v vua An Nam 
này đông thi t co ci gi là "văn 
minh", "khai ha" ca thực dân Php 
3.LUYỆN TẬP ( 2 phút) 
Hoạt đng ca GV- HS 
Ni dung cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 

40 
Cần đc biệt chú ý điều gì khi lực chn đề 
tài ngh lun về tc phm, đoạn trch văn 
xuôi: 
a/  Lựa  chn  vấn  đề  đã  đưc  bàn  lun 
nhiều 
b/ Lựa chn vấn đề chưa đưc bàn lun 
nhiều 
c/ Lựa chn vấn đề thực sự c gi tr, c ý 
nghĩa,  c  vai  trò  quan  trng  trong  tc 
phm; 
d/  Lựa  chn  vấn  đề  mà  mình  cm  thấy 
hứng thú; 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS  bo co  kt  qu  thực  hiện  nhiệm 
v: 
1c. 
4.VẬN DỤNG ( 8 phút) 
Hoạt đng ca GV- HS 
Ni dung cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Phân tích giá trị  hiện  thực   tác 
phẩm “Vợ nhặt” của Kim Lân. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm 
v: 
Lậpdàný: 
I/ Mở bài : 
- Giới  thiệu vài nét lớn về tc  gi, 
tc phm; 
- Nêu vấn  đề gi tr hiện  thực  ca 
truyện 
II. Thân bài: 
1.  Khái  quát về  tác  phẩm:  Giới 
thiệu hoàn cnh ra đi tc phm, xuất xứ 
tc phm, tm tắt ni dung truyện. 
2. Phân tích giá trị hiện thực của 
truyện : 
a/.Biểu hiện trước ht về giá trị 
hiện thực của truyện ngắn "Vợ nhặt" 
là truyện đã phản ánh chân thực nạn 
đói năm 1945 và cuộc sống khốn  khổ 
của nhân dân ta trong nạn đói ấy. 
-Làm rõ đặc điểm: nạn đi năm 
1945 tràn đn xm ng cư thông qua thi 
gian, không gian, âm thanh ting quạ, ... 

41 
-Làm  rõ  đặc  điểm:  cuc  sng 
khn khổ ca nhân dân ta trong nạn đi, 
nhất là cnh ngưi đi vt v như bng 
ma và ngưi cht như ng rạ... 
b/.Hiện  thực  về  nạn  đói  còn 
được thể hiện qua một tình huống cụ 
thể với những con người cụ thể, đó là 
anh Tràng có vợ. 
-Làm rõ đặc điểm: Hình nh ngưi 
v  nht  b  ci  đi  tàn  ph  thông  qua 
ngoại hình, cch ăn bnh đúc… 
-Làm rõ đặc điểm: Bà c Tứ nghèo 
khổ. Bữa cơm ngày đi đn dâu mới tht 
thm hại. 
-Làm rõ đặc điểm : S phn ca 
nhân vt Tràng... 
3. Nhận xét về nghệ thuật thể hiện 
giá  trị  hiện  thực  ca  truyện:  nhân  vt 
đưc  đt  trong  tình  hung  truyện  đc 
đo; diễn bin tâm l đưc miêu t chân 
thực, tinh t; ngôn ngữ mc mạc, gin d, 
ph hp với tnh cch nhân vt. 
III./ Kt bài : 
-Tom  lại,  truyện  ngắn   "V 
nht" c gi tr hiện thực sâu sắc với hai 
biu  hiện:  phn  nh  chân  thực  nạn  đi 
năm  1945  và  cuc  sng  khn  khổ  ca 
nhân dân ta trong nạn đi ấy; biu hiện 
trong tình hung đc đo. 
-Ý nghĩa gi tr . 
5.TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt đng ca GV- HS 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Vit thành bài văn trên cơ sở dàn ý ở 
phần vận dụng 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm 
v: 
Ni dung cần đạt 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Vit bài văn hoàn chỉnh 

42 
Tuần: 
Ngày soạn:………  Ngày kí:……… 
Tit 64 
RỪNG XÀ NU 
Nguyễn Trung Thành 
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt 
I. Tên bài học: Rng xà nu 
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà văn, hình nh rng xà nu, hoa pơ lang , phim về Tây Nguyên 
trong kháng chiến chống Mỹ 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc 
- Hình  tưng  rng  xà  nu-  biu  tưng  ca  cuc  sng  đau  thương  nhưng  kiên 
cưng và bất diệt. 
- Hình tưng nhân vt Tnú và câu chuyện bi trang về cuc đi anh th hiện đầy 
đu nhất cho chân l: phi dng bạo lực cch mạng đ chng lại bạo lực phn cch mạng, 
đấu tranh vũ trang là con đưng tất yu đ tự gii phng. 
- Chất sử thi th hiện qua ct truyện , bút php xây dựng nhân vt, ging điệu và 
vẻ đẹp ngôn ngữ ca tc phm. 
C: Mứcđộcầnđạt 
1. Kin thức 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua tc phm văn xuôi 
2. Kĩ năng 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc 

43 
3.Thái độ 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn văn xuôi khng chin chng Mỹ 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn văn xuôi 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyện ngắn  hiện đại Việt Nam trong lch sử 
văn hc dân tc 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện ngắn hiện đại đem 
lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong văn xuôi hiện đại Việt Nam 
D : Tổchứcdạyvàhọc 
1.  KHỞI ĐỘNG 
Hoạt đng ca GV- HS 
Ni dung cần đạt 
- Gv cho HS quan st tranh và tr li: 
Đây là ai? Đây là cây gì? Hoa gì? Hình 
nh ấy khin em liên tưng đn tc phm 
nào trong chương trình lớp 12 
- HS tr li 
- Gv : Vào bài: Chiến tranh xâm lược đã 
tàn phá bao vùng đất, giết đi bao mạng 
sống của cả con người lãn sinh vật. Có 
những vùng đất phải gánh chịu vô vàn 
những thương đau mà tinh thần vẫn luôn 
quật khởi, ý chí vẫn vững vàng. Tây 
Nguyên là một nơi như thế đấy và dân 
làng Xô man trong truyện ngắn “Rừng xà 
nu” của Nguyễn Trung Thành đã nói lên 
điều đó. Cánh rừng cũng như con người 
“nằm trong tầm đai bác” vẫn cứ hiên 
ngang sống. Giờ học hôm nay cô cùng 
các em tìm hiểu tác phẩm độc đáo này. 
- Tc gi Nguyễn Trung Thành 
- Rng xà nu 
- Hoa pơ lang 
Tc phm RXN 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt đng ca GV- HS 
Ni dung cần đạt 
- GV yêu cầu 1 hs lên thuyết 
trình những hiểu biết của mình 
về cuộc đời và sự nghiệp của 
tác giả ( đã đưc chun b t 
trước) 
- HS tr li: 
+Tên khai sinh là Nguyễn Văn 
Bu,  sinh  năm  1932,  quê     
Thăng Bình, Qung Nam. 
I.Tìm hiểu chung: 
1. Tác giả: 
- NTT tên tht là NVB, sinh năm 1932, quê  
Qung Nam 
- Là nhà văn trưng thành trong 2 cuc khng 
chin và gắn b mt thit với mnh đất TN 
- Tc phm tiêu biu: 
Đất nước đứng lên- gii nhất, gii thưng Hi văn 
nghệ Việt Nam năm 1954- 1955; Trên quê hương 
những  anh  hùng  Điện Ngọc  (1969);  Đất  Quảng 

44 
+ Nhp ngũ năm 1950, ri làm 
phng  viên  bo  Quân  đi  nhân 
dân  liên  khu  V,  tp kt  ra  Bắc, 
vit  văn  với  bút  danh  Nguyên 
Ngc 
+  Năm  1962:  tình  nguyện  tr 
về  chin  trưng  miền  Nam  lấy 
bút danh Nguyễn Trung Thành. 
+  Tc  phm:  Đất  nước  đứng 
lên-  gii  nhất,  gii  thưng  Hi 
văn  nghệ  Việt  Nam  năm  1954- 
1955;  Trên  quê  hương  những 
anh hùng Điện Ngọc (1969); Đất 
Quảng (1971- 1974);… 
- GV chôt 
HS làm việc c nhân 
- GV hi: Nêu hoàn cảnh sáng 
tác của truyện ngắn 
- HS tr li 
+Sau chin thắng Điện Biên Ph, 
hiệp đnh Giơ-ne-vơ đưc k kt, 
đất nước chia làm hai miền. 
+Mĩ-nguỵ  ra  sức  ph  hoại  hiệp 
đnh, lê may chém đi khắp miền 
Nam. Cch mạng rơi vào thi kì 
đen ti. 
+Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân  ạt 
vào  miền  Nam  và  đnh  ph  c 
liệt ra miền Bắc. C nước sc sôi 
không kh đnh Mĩ. Rng xà nu 
đưc vit vào đúng thi đim đo. 
+Rừng  xà  nu  (1965) ra mắt lần 
đầu  tiên  trên  Tạp  chí  văn  nghệ 
quân  giải  phóng  miền  Trung 
Trung  bộ  (s  2-  1965),  sau  đ 
đưc  in  trong  tp  Trên  quê 
hương  những  anh  hùng  Điện 
Ngọc. 
- GV nhn xét, cht lại kin thức 
cần nhớ 
(1971- 1974);… 
  Ông là nhà văn c những tc phm vit hay 
nhất về đất và ngưi Tây Nguyên trong hai 
cuc khng chin. 
2.Tác phẩm: 
a.  HCST: 
Rừng xà nu (1965) đăng lần đầu tiên trên Tạp chí 
văn nghệ quân giải phóng miền Trung Trung bộ (s 
2- 1965), sau đ đưc in trong tp Trên quê hương 
những anh hùng Điện Ngọc. 
b.  Tóm  tắt  tác 
phẩm 

45 
HS làm việc c nhân 
- GV: Yêu cầu HS tóm tắt lại 
văn bản 
- HS tom tắt: 
+ Làng XM nằm trong tầm đại 
bc ca đông gic. C cnh rng 
xà nu xanh bạt ngàn phi gng 
mình gnh chu bom đạn ca kẻ 
thù 
+ T nú là ngưi con ca buôn 
làng. Sau 3 năm đi lực lưng anh 
đưc tr về thăm quê. Bé Heng 
dẫn anh vào làng vì buôn làng đã 
đổi khc rất nhiều so với trước 
đây. Đưng đi nhiều hầm, chông 
và giàn thò. Dt đã tr thành b 
thư. T Nú nhớ lại những kỉ niệm 
với Mai- ngưi v đã mất ca 
anh. 
+ C Mt và dân làng đn anh 
rất nông nhiệt.Bên đng lửa nhầ 
ưng, c Mt lại k cho dân làng 
nghe về cuc đi T nú. 
T nú m côi cha mẹ t nh, đưc 
dân làng XM nuôi dưỡng. T nú 
cng Mai tham gia tip t nuôi 
giấu cn b trong rng. T nú còn 
làm liên lạc cho cn b.Không 
may mt lần đang đi liên lạc thì 
b gic bắt và tra tấn dã man. Ba 
năm sau Tnu vưt ngc về làng. 
Tnu và Mai thành v chng 
Bit tin dân làng XM mài gio 
chun b chin đâu nên bon gic 
kéo đn. Chúng lung bắt T nú 
không đưc đã mang v con anh 
ra giữa sân nhà ưng tra tấn bằng 
gy sắt cho đn cht. T nú nấp 
gần đ đã lao ra cứu mẹ con Mai 
nhưng không đưc. Anh b gic 
bắt và b thiêu đt 10 đầu ngn 
tay bằng chất nhựa  xà nu. C 

46 
Mt cng dân làng nổi dy git 
cht bn gic và cứu đưc Tnu. 
T nú tham gia cch mạng và lp 
đưc chin công 
+ Sau khi về thăm buôn làng mt 
đêm T nú lại ra đi. Anh đứng  
rng xà nu gần con nước lớn 
ngắm nhìn ra xa thấy những 
cnh rng xà nu ni nhau chạy 
đn chân tri. 
- GV nhn xét, cho điêm 
HS làm việc c nhân 
- GV: Hãy phân chia bố cục 
tác phẩm 
- HS tr li 
- GV nhn xét, cht kin thức 
HS làm việc nhm: 4 nhm (3 
phút) 
- B1: GV chuyn giao nhiệm vu: 
Nêu ý nghĩa nhan đề tác phẩm? 
( Gi ý: Tại sao tc gi lại lấy 
tên cua cây xà nu đ đt nhan đề 
cho tc phm này mà không phi 
là tên ca mt loài cây khc? ) 
- B2: HS trao đổi , tho lun 
trong nhóm 
- B3: HS cử đại diện tr li, cc 
nhm khc theo dõi bổ sung 
+ XN là mt loài cây đc trưng 
cua núi rng Tây Nguyên.Cây 
mc thành rng. Thân cao, thẳng 
tắp gi vẻ đẹp hng trng  
RXN gi đưc ci kh v riêng 
cua Tây Nguyên 
+ Trong tc phm RXN hứng 
chu bit bao nhiêu bom đạn ca 
kẻ th nhưng cây cũng c sức 
c.  Bố cục: 5 phần 
- P1: đc t cây xà nu 
- P2: Sau 3 năm đi lực lưng Tnu về thăm buôn 
làng. Bé Heng dẫn anh vào buôn. C Mt và dân 
làng đn anh 
- P3: Buổi ti  nhà c Mt 
- P4: Câu chuyện về cuc đi ca T nú 
- P5: Sng hôm sau t nú lại ra đi. C Mt và Dt 
tiễn anh đn rng xà nu cạnh con nước lớn 
II. Đọc- hiểu: 
1.  Ý nghĩa nhan đề: 
- RXN gi đưc ci kh v riêng ca Tây Nguyên 
- Tên tc phm va c ý nghĩa t thực lại va c ý 
nghĩa tưng trưng nên đã chứa đựng cm hứng ca 
nhà văn và tư tưng ch đề ca tc phm. 

47 
sng bất diệt- > tưng trưng cho 
s phn và phm chất ca đng 
bào TN 
Nhan đề ca tc phm đã 
chứa đựng cm hứng ca nhà 
văn và tư tưng ch đề ca tc 
phm 
- B4: GV nhn xét, cht lại kin 
thức cơ bn 
- GV dẫn: Qua nhan đề ta thấy 
cây xà nu có một vị trí rất quan 
trọng trong lòng tác giả, được 
tác giả trân trọng, nâng niu và 
đặt làm nhan đề cho tp. Không 
chỉ vậy, cây xà nu còn là hình 
tượng nghệ thuật xuyên suốt từ 
đầu đến cuối tác phẩm, được tác 
giả miêu tả công phu, đậm nét. 
Ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về loài 
cây đặc biệt này. 
HS làm việc c nhân: 
- GV hoi: 
Trong tác phẩm nhiều lần hình 
ảnh cây xà nu xuất hiện với các 
tên gọi khác nhau như cây xà 
nu, lửa xà nu, khói xà nu.... Em 
hãy tìm các chi tiết cụ thể  ấy ( 
trừ đoạn mở đầu và đoạn cuối) 
- HS tr li: 
+ Cây xà nu c mt trong đi 
sng hàng ngày ca dân làng xô 
man : 
la xà nu chy trong mỗi bp. 
Trong đêm T nú về thăm làng, 
dân làng và c Mt đã dng  xà 
nu đ đt đng lửa trong nhà 
ưng. Tnu dng khi xà nu đ 
xông bng nứa hc chữ 
+ Cây xà nu tham dự vào những 
sự kiện trong đại ca dân làng: 
2.Hình tượng cây xà nu: 
a. Cây xà nu gắn bó mật thit với đời sống vật 
chất và tinh thần của con người Tây Nguyên: 
- Cây xà nu c mt trong đi sng hàng ngày ca 
dân làng Xô Man 
- Cây xà nu tham dự vào những sự kiện trong đại 
cua dân làng 
- Cây xà nu thấm sâu vào tng np nghĩ và cm xúc 
cua ngưi dân 
Cây xà nu đã tr thành mt phần mu tht trong 
đi sng vt chất và tinh thần ca ngưi dân Tây 
Nguyên 
b.  Cây xà nu tượng trưng cho số phận và 
phẩm chất của con người Tây Nguyên trong 
chin tranh 
* Đau thương: 
- Với ci nhìn bao qut nhưng không kém phần tinh 
t, tc gi đã pht hiện ra: "Cả rừng xà nu hàng vạn 
cây không cây nào là không bị thương". 

48 
Ngn đuc xà nu soi đưng rng 
cho c mt và dân làng vào rng 
lấy vũ kh 
Gic đt đôi bàn tay T nú bằng 
nhựa xà nu, đng lửa xà nu lớn 
giữa nhà soi rõ xc ca 10 tên 
gic 
+ Cây xà nu thấm sâu vào tng 
np nghĩ và cm xúc ca ngưi 
dân : 
Ngc c Mt căng như mt cây 
xà nu lớn. C ni ‘ Không gì 
mạnh bắng cây xà nu đất ta” 
- Gv nhn xét, bổ sung ,cht lại 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn mở 
đầu 
- HS đoc 
HS làm việc nhm: 4 nhm 
- B1: Chuyn giao nhiệm v 
Nhm 1: Tìm cc câu văn miêu 
t cnh rng xà nu b gic tàn 
ph dữ di? Cc câu văn ấy gi 
cho em cam gic gì? T đ hãy 
khi qut lên ý nghĩa tưng 
trưng ca n? 
Nhm 2: Cây xà nu c những 
đc tnh gì? Tìm cc câu văn 
miêu t đc tnh ấy và khi qut 
ý nghĩa tưng trưng ca n? 
Nhm 3: Tìm những câu văn 
miêu t hình nh rng xà nu như 
mt thành lũy bo vệ dân làng 
XM. Hình nh ấy gi em liên 
tưng đn những nhân vt nào 
trong truyện? 
Nhóm 4: Đ khắc ha hình 
tưng cây xà nu tc gi đã sử 
dng cc biện php nghệ thut 
nào? Lấy dẫn chứng c th cho 
cc biện php nghệ thut ấy 
- B2: HS tho lun trong nhm, 
  Đấy là  sự  đau  thương  ca  mt  khu  rng  mà 
tc gi tn mắt chứng kin. 
- Nỗi đau hiện ra nhiều vẻ khc nhau: 
+ Ci đau ca những cây xà nu như con ngưi 
đang tuổi thanh xuân, bỗng “bị chặt đứt ngang nửa 
thân mình đổ ào ào như một trận bão”. 
+ C ci xt xa cua những cây con, tựa như đứa 
trẻ thơ: "vừa lớn ngang tầm ngực người bị đạn đại 
bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn 
trong, chất dầu còn loãng, vết thương không lành 
được  cứ  loét  mãi  ra,  năm  mười  hôm  sau  thì  cây 
chết". 
  Nhà  văn  đã  mang  nỗi  đau  ca  con  ngưi  đ 
biu đạt cho nỗi đau cua cây. Mi cây ngã xung 
mà ta ngỡ như mt ngưi  XM  ngã xung. . Phi 
chăng đ là hình nh ca anh Xút, bà Nhan, mẹ con 
Mai, anh Quyt….Nhưng trong đau thương cây xà 
nu vấn đẹp đn sững s. Đẹp trong dng ngã kiêu 
hng “ Đổ ào ào như một trận  bão”. Đ là dng 
ngã  cua  biêt bao  con  ngưi  VN trong  cuc  chin 
tranh vệ quc vĩ đại 
T những thương tch mà cây xà nu phi gnh 
chu nhà văn đã gi lên ci đau thương, mất  mt 
cua mt thi mà ngưi dân XM ni riêng và đng 
bào Tây Nguyên noi chung phi gnh chu 
* Sức sống mãnh liệt: 
- Tc gi đã pht hiện đưc sự sinh sôi ny n 
mãnh liệt ca cây: 
+ "trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe 
như vậy". 
  Đây là yu t cơ bn đ xà nu vưt qua ranh 
giới ca sự sng và ci cht. 
-  Sự sng tn tại ngay trong sự hy diệt:  "Cạnh 
một cây xà nu mới ngã gục đã có bốn năm cây con 
mọc lên". 
  Tc  gi  sử  dng  cch  ni  đi  lp  (ngã  gục- 
mọc  lên; một-  bốn năm) đ khẳng  đnh mt kht 
vng tht ca sự sng. 
- Cây xà nu đã tự vươn lên bằng sức sng ni tại 
cua mình: "…cây con mọc lên, hình nhọn mũi tên 
lao thẳng lên bầu trời". 
->Xà nu đẹp mt vẻ đẹp hng trng, man dại đẫm 

49 
ghi bn ph 
- B3: HS cử đại diện tr li, cc 
nhm còn lại theo dõi, bổ sung 
Nhóm 1: 
* Đau thương: 
- Câu văn : 
+ “ Cả rừng xà nu hàng vạn cây 
không có cây nào không bị 
thương.Có những cây bị đứt 
ngang nửa thân mình,đổ ào ào 
như một trận bão.Ở chỗ vết 
thương, nhựa ứa ra, tràn trề, 
thơm ngào ngạt, long lanh nắng 
hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, 
đen và đặc quyện thành từng 
cục máu lớn.” 
+ “ Có những cây con vừa lớn 
ngang tầm ngực người lại bị đạn 
đại bác chặt đứt làm đôi. ở 
những cây đó, nhựa còn trong, 
chất dầu còn loãng, vết thương 
không lành được, cứ loét mãi 
ra, năm mười hôm thì cây chết.” 
-> gi cm gic đau thương, mất 
mát 
Thương tch mà cây xà nu 
phi gnh chu do đạn đại bc 
cua kẻ th tưng trưng cho 
những mất mt, đau thương ca 
dân làng XM ni riêng và đng 
bào Tây Nguyên nói chung. 
Nhóm 2: 
Đặc tính: 
- Sinh sôi ny n mãnh liệt: “ 
Trong rừng ít có loại cây sinh 
sôi nảy nở khỏe như vậy. cạnh 
một cây xà nu mới ngã gục, đã 
có bốn năm cây con mọc lên, 
ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi 
tên lao thẳng lên bầu trời” 
-> Tưng trưng cho sự anh dũng, 
bất khuất, kiên cưng ca ngưi 
dân XM 
chất núi rng. 
Đau thương ni tip đau thương mà sự sng cũng 
ni  tip  sự  sng.  Th  hệ  này  ngã  xung,  th  hệ 
khc đứng lên thay th tip tc chin đấu chng lại 
kẻ th. Anh Xút và bà Nhan hi sinh thì đã c th hệ 
cua  Tnu  và  Mai  tip  bước.  Mai  ngã  xung  đang 
tuổi thanh xuân thì Dt lớn lên là b thư chi b. Đứa 
con ca Tnu không còn thì  đã c bé Heng lớn lên 
tip bước cha anh. 
Đúng như Hoàng Trung Thông đã vit: 
Ta lại viết bài thơ lên báng súng 
Con lớn lên viết tiếp thay cha 
Người đứng dậy viết tiếp người ngã xuống 
Người hôm nay viết tiếp người hôm qua 
Sức sng mãnh liệt ca cây tưng trưng cho sự 
anh dũng, bất khuất, kiên cưng ca ngưi dân Xô 
Man. 
* Ham ánh sáng, khí trời : 
“ Cũng có ít loại cây ham ánh sáng mặt trời đến 
thê. Nó phóng lên rất nhanh để tiêp lấy ánh nắng, 
thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng 
luồng lớn thẳng tắp, long lánh vô số hạt bụi vàng 
từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng”   Tưng 
trưng cho sự kht khao tự do ca dân làng XM. Vì 
tự do h đã cng nhau cầm vũ kh tiêu diệt kẻ th 
* Thành lũy bảo vệ dân làng Xô Man: 
- Mỗi ngày gic bắn đại bc 3 lần vào làng nhưng 
làng XM vẫn bình yên vì “Hầu hết đạn đại bác đều 
rơi vào ngọn đồi xà nu cạnh con nước lớn” 
- Vững trãi, không khuất phc trước mưa bom bão 
đạn ca kẻ th: “ Nhưng cũng có những cây vượt 
lên được cao hơn đầu người, cành lá sum sê như 
những con chim đã đủ lông mao long vũ. Đạn đại 
bác không giết nổi chúng, …che chở cho làng…” 
Hình nh ấy n d cho những con ngưi đang 
chin đấu bo vệ quê hương như c Mt, T nú, 
Dt…Đ là vẻ đẹp ca bức thành đng kiên c, tấm 
l thép vĩ đại. Vì vy mà sut 5 năm chưa hề c 
mt cn b no b gic bắt hoc cht tron rng. Bi 
rng xà nu đã mang vẻ đẹp “ Rừng che bộ đội , 
rừng vây quân thù”. Tất c ni tip nhau tạo thành 
mt đôi ngũ trng trng điệp điệp ni tip đn chân 

50 
- Ham ánh sáng : “Cũng có ít 
loại cây ham ánh sáng…thơm 
mỡ màng.” 
Nhóm 3: 
“ hầu hết đạn đại bác đều rơi 
vào ngọn đồi xà nu cạnh con 
nước lớn” 
“ Nhưng cũng có những cây vượt 
lên được cao hơn đầu người, 
cành lá sum sê như những con 
chim đã đủ lông mao long vũ. 
Đạn đại bác không giết nổi 
chúng, …che chở cho làng…” 
Ẩn d cho những con ngưi 
đang chin đâu bo vệ quê 
hương: c Mt, T nú, Dt… 
Nhóm 4: 
Nghệ thuật: 
- So snh “cành lá sum sê như 
những con chim đã đủ long mao 
long vũ”, “ vết thương của 
chúng chóng lành như trên một 
thân thể cường tráng” 
- Nhân hóa: vết thương, bị 
thương, từng cục máu lớn 
- Ẩn d, tưng trưng 
- B4: GV nhn xét, cht kin 
thức 
* Tm lại: Nguyễn Trung Thành 
đã  tạo  nên  những  hình  ảnh  ẩn 
dụ, những liên tưởng phong phú 
khi miêu tả rừng xà nu với tất cả 
lòng  yêu  mến  tự  hào.  Qua  hình 
tượng cây xà nu, người đọc hiểu 
biết  thêm  dải  đất  Tây  Nguyên 
hùng  vĩ,  về  cuộc sống  của  đồng 
bào Tây Nguyên và nhất là thêm 
yêu  quý  tự  hào  về  những  phẩm 
chất cao quý của họ. Rừng xà nu 
trùng điệp chạy đến chân trời là 
biểu  tượng  cho  thế  trận  chiến 
tri 
b.  Nghệ thuật: 
- So snh “cành lá sum sê như những con chim đã 
đủ long mao long vũ”, “ vết thương của chúng 
chóng lành như trên một thân thể cường tráng” 
- Nhân hóa: vết thương, bị thương, từng cục máu 
lớn,cứ loét mãi ra,ưỡn tấm ngực lớn 
- Ẩn d, tưng trưng 
gi vẻ đẹp mang đâm tinh sử thi, biu tưng 
cho cuc sng đau thương nhưng kiên cưng và 
bất 
diệt. 

51 
tranh nhân dân, người người lớp 
lớp. 
3. LUYỆN TẬP 
Hoạt đng ca GV- HS 
Ni dung cần đạt 
Câu 1:  Giải thích nào sau đây là chính xác về các tên gọi 
1.d 
Nguyễn Trung Thành, Nguyên Ngọc: 
2.c 
3.d 
a.  Đ là tên ca hai nhà văn. 
4.c 
b.  Nguyễn Trung  Thành là bút danh ca nhà  văn  Nguyên 
Ngc. 
c.  Nguyên  Ngc  là  bút  danh  ca  nhà  văn  Nguyễn  Trung 
Thành. 
d.  Đ là hai bút danh ca nhà văn Nguyễn Văn Bu 
câu 2: Truyện ngắn “Rừng xà nu” được sáng tác: 
a.  Trong thi kì khng chin chng Php. 
b.  Năm 1955 khi đ quc Mĩ xâm lưc miền Nam. 
c. Năm 1965 khi đ quc Mĩ bắt đầu đổ quân ào ạt vào miền 
Nam. 
d.  Năm 1971, thi kì khng chin chng Mĩ cứu nước. 
Câu 3: Cốt truyện của “Rừng xà nu” kể về: 
a.  Hình nh rng xà nu trong chin tranh. 
b.  Cuc đi ca Tnú. 
c.  Qu trình đi đn đấu tranh vũ trang ca làng Xôman. 
d.  Chuyện về cuc đi  Tnú  và cuc nổi dy đấu  tranh vũ 
trang ca dân làng Xôman đan cài vào nhau. 
Câu 4: Hình ảnh rừng xà nu có ý nghĩa: 

52 
a.  C th: đ là hình nh đc trưng ca núi rng Tây Nguyên. 
b.  Tưng trưng cho nỗi đau và sự bất diệt trong chin tranh. 
c.  C ý nghĩa c th nhưng ch yu là gi tr tưng trưng. 
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG, SÁNG TẠO 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức kĩ năng  cần 
đạt, năng lực cần phát triển 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Từ văn bản trên, vit một bài văn ngắn bày tỏ 
suy  nghĩ  bản  thân  về  những  cánh  rừng  bị  tàn 
phá hiện nay. 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
- GV nhn xét, cho điêm 
- Tm  tắt  vẻ  đẹp  cua 
rng  xà nu  trong  chin  tranh 
khc liệt 
-  Nhưng  hiện  nay,  bên 
cạnh  những  cnh  rng  bạt 
ngàn,  xanh  rn  thì  không  t 
những  cnh  rng  b  tàn  ph, 
bin thành những đi trc. 
-  Hu  qu  những  cnh 
rng b tàn ph ? 
-  Nguyên  nhân  (  ch 
quan và khách quan) 
- Đề xuất biện php khắc 
phc 
- Bài hc cho bn thân ? 
Tuần: 
Ngày soạn:………  Ngày kí:……… 
Tit 66: Đọc thêm 
BẮT SẤU RỪNG U MINH HẠ 
(Trích Hương rừng Cà Mau) 
Sơn Nam 
A. Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt 
I. Tên bài học: Bắt sấu rng U Minh Hạ 
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim về Đất Phương Nam;; 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 

53 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B.:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc 
- Nhân vt ông Năm Hên ngay thẳng, chất phc thuần hu, mưu tr, dũng cm, c 
tài bắt sấu tr ha cho mi ngưi. 
- Ngôn ngữ văn xuôi đạm chất Nam B, li k chuyện ngắn gn, mang màu sắc 
huyền thoại 
C:Mứcđộcầnđạt 
1. Kin thức 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua tc phm . 
2. Kĩ năng 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc; 
3.Thái độ 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện tự sự 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn nghệ thut 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyện hiện đại Việt Nam vung đch chim; 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện hiện đại đem lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện hiện đại Việt Nam . 
D :Tổchứcdạyvàhọc 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn  kiến  thức  kĩ 
năng  cần  đạt,  năng 
lực cần phát triển 
- B1: GV giao nhiệm vụ: 
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi Sơn Nam 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
-  Nhn  thức   đưc 
nhiệm  v  cần  gii 
quyt ca bài hc. 
-  Tp  trung  cao  và 
hp   tc   tt   đ  gii 

54 
+ Xem đoạn phim về Đất phương Nam, nghe 1 bn nhạc về 
miền tây Nam B; 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kêt quả thực hiện nhiệm vụ 
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức và giới thiệu Vào 
bài: Trong  văn học  kháng  chiến  chống Mĩ,  có  một  bộ phận 
văn học đáng chú ý là văn học vùng địch chiếm. Nhà văn Sơn 
Nam với tác phẩm Hương rừng Cà Mau là một trong những 
tác  giả đáng  chú  ý. Hãy  cùng ông  trở  về  vùng đất Phương 
Nam  để hiểu hơn  về  thiên nhiên và  con người Nam Bộ  qua 
truyện ngắn Bắt sấu rừng U Minh hạ… 
quyt nhiệm vu. 
- C thi đ tch cực, 
hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút) 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
- B1: GV giao nhiệm vụ: đc tiu dẫn và 
rút ra những ý chnh. 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức 
+ Sng tc ca Sơn Nam chia thành 3 giai 
đoạn: khng chin chng Php,  54  - 75, 
sau 75. 
+ Tp truyện Hương rng Cà Mau. 
- Bổ  sung:  Những  năm  kháng  chiến 
chống  Pháp,  tác  giả  Sơn  Nam  ở  Nam 
Bộ.  Do  đó,  nhà  văn  có  điều  kiện  hiểu 
biết kĩ về thiên nhiên, lịch sử, con người 
của vùng đất mũi Cà Mau. Chính vì thế 
Sơn Nam có nhiều tác phẩm. 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1. Tác giả: 
- Tên bút danh, năm sinh, quê qun. 
- Quá trình sáng tác. 
- Cc tc phm tiêu biu. 
- Đc đim sng tc. 
2. Văn bản: 
- Nội dung: vit về thiên nhiên và con 
ngưi   vng  rng  U   Minh   với  những 
ngưi lao đng c sức sng mãnh liệt, sâu 
đm ân nghĩa và tài ba can trưng. 
- Nghệ thuật: Dựng  truyện li  kì, chi 
tit gi cm, nhân vt và ngôn ngữ đm 
màu sắc Nam B. 
-  B1:  GV  giao  nhiệm  vụ:    Qua  đoạn 
trch,  anh  (ch)  nhn  thấy  thiên  nhiên 
vng U Minh Hạ c những đc đim nổi 
bt nào? 
-  Tìm  dẫn chứng"rừng  tràm  xanh  biếc, 
những cỏ cây hoang dại, cá sấu nhiều như 
trái mù u"... 
- Qua đoạn trch, anh (ch) còn nhn thấy 
con ngưi vng U Minh Hạ c những đc 
đim nổi bt nào? 
II. Hướng dẫn đọc- hiểu 
1. Thiên nhiên và con người U Minh 
Hạ 
a) Thiên nhiên 
Thiên  nhiên  vng  U  Minh  Hạ  là  mt 
th giới bao la, lì thú: 
+ "U Minh đ ngòm 
Rng tràm xanh bic" 
+ "Sấu li tng đàn", "những ao sấu", 
"Miền Rạch  Gi, Cà Mau c những con 

55 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức 
- Tìm dẫn chứng: bắt sấu bằng lưỡi sắt, 
rồi  móc  con  vịt  sống,  Năm  Hên  bắt  sấu 
rừng  bằng  tay  không,  Tư  Hoạch  là  một 
tay ăn ong rất rành địa thế vùng Cái Tàu, 
những  người  trai  tráng  đã  từng  gài  bẫy 
cọp, săn heo rừng... 
- B1: GV giao nhiệm vụ : tìm hiu nhân 
vt Năm Hên(Tnh cch,  tài nghệ...) 
-  Bài  ht  ca  Năm  Hên    gi    cho    em 
những cm nghĩ gì? 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức 
lạch ngã ba mang tên Đầu Sấu, Lưng Sấu, 
Bàu Sấu". Đ là những nơi ghê gớm. 
b) Con người 
+ Con ngưi vng U Minh Hạ là những 
ngưi  lao  đng  c  sức  sng  mãnh  liệt, 
đm sâu ân nghĩa và cũng đầy tài ba tr 
dũng, gan gc can trưng. 
+ Tất c những điều đ tp trung  hình 
nh  ông Năm Hên,  mt  con ngưi  sng 
phng khong giữa thiên nhiên bao la kì 
thú. Tài năng đc biệt ca ông là bắt sấu. 
Sự xuất hiện ca ông Năm cung mt con 
xung,  ln  nhang  trần  và  mt  hũ  rưu, 
va bơi xung mà ht: "Hn  đâu đây. 
Hn  ơi!  Hn  hỡi!"  va  huyền  b  va 
mang  đm  dấu  ấn  con  ngưi  đất  rng 
phương Nam. 
2. Nhân vật ông Năm Hên: 
- Ông là “ngưi th già chuyên bắt sấu 
  Kiêng  Giang”,  "bắt  sấu  bằng  hai  tay 
không". 
- Ông  tình  nguyện  bơi  xung đn  bắt 
sấu giúp dân làng Khnh Lâm chỉ với mt 
b nhang và mt hũ rưu: 
+ Nhang: đ tưng niện những ngưi b 
sấu bắt. 
+ Rưu: đ ung tăng thêm kh th. 
- Mưu k kì diệu, bất ng mà hiệu qu, 
bắt sng 45 con sấu: 
+ Đào rãnh cạn dần, đt lửa dẫn d c 
sấu lên b 
+  Chn  sấu  lại  và  kho  miệng  chúng 
băng  mt  khúc  mp  làm  “dnh  cht  hai 
hàm răng” 
+ Dng mc  sắn lưng c  sấu, cắt gân 
đuôi, tri hai chân sau và bắt chúng về 
Giàu  lòng  thương  ngưi,    mc    mạc, 
khiêm nhưng   và cũng rất mưu tr, gan 
góc. 
b. Bài hát của ông Năm Hên: 
-  "Ting  như  khc  lc,  nài  nỉ.  Ting 
như phẫn n, bi ai" 
- Tưng nhớ linh hn những ngưi b sấu 

56 
- B1: GV giao nhiệm vụ 
Cm nhn về vng đất và con ngưi vng 
cực nam Tổ quc? 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức 
. 
bắt, cht oan  ức, trong đ  c ngưi  anh 
rut ca ông. 
- Bài ht ni về cuc sng gian khổ khắc 
nghiệt  ca  những  ngưi  dân  m  đất, 
mong gii oan cho h. 
 Tấm lòng sâu nng nghĩa tình đng 
loại, đng bào, thương tic những ngưi 
xấu s. 
3.  Cảm nhận về vùng đất và con người 
vùng  cực  nam  Tổ  quốc  qua  truyện 
ngắn: 
Đc truyện ta như thm him những 
vng  đất  xa  lạ  với  bao  điều  b  n  ca 
thiên nhiên và con ngưi. Xa lạ nhưng rất 
đỗi thân thuc, đ vẫn là quê hương mình 
cần c, dũng cm, tài tr và lạc quan yêu 
đi trong đấu tranh sinh tn và m mang, 
xây  dựng  đất  nước.  Qua  đ  ngưi  đc 
thêm yêu quí nhân dân, đất nước mình. 
- B1: GV giao nhiệm vụ 
Nghệ thut k chuyện, sử dng ngôn ngữ 
cua nhà văn Sơn Nam c gì đng chú ý? 
Nêu ý nghĩa văn bn? 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức 
. 
III/ Tổng kt 
1/ Những nét đặc sắc về nghệ thuật 
- Nghệ thut k chuyện: đơn gin mà li 
kì, thu hút, dễ nhớ 
-  Cnh  vt,  tnh  cch  nhân  vt:  đưc 
th hiện bằng vài nét đơn sơ nhưng giàu 
chất sng. 
- Ngôn  ngữ đm màu  sắc đa  phương 
Nam B nhưng  đưc  sử  dng  va phi, 
thch hp, khắc hoạ sâu đm thiên nhiên 
và con ngưi sông nước Cà Mau. 
2/ Ý nghĩa văn bn 
Truyện  giúp ngưi đc  nhn  thức 
trước  him ha  phi c  lòng  dũng  cm, 
mưu tr đ vưt qua. Sức mạnh ca con 
ngưi phi xuất pht t lòng yêu thương 
con ngưi. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
Câu hỏi 5:  Nhân vật Năm Hên trong truyện đã nhận ra mình là 
ai? 
ĐÁP ÁN 

57 
a. Th câu sấu 
b.Th săn sấu 
c.Th bắt sấu 
d. Th bẫy sấu 
Câu hỏi 6:  Ông Năm Hên đã nói với người dân U Minh Hạ 
mình bắt sấu bằng gì? 
a. Bằng lưới 
b. Bằng dây thng 
c. Bằng tay không 
d. Bằng dưới câu sắt 
Câu hỏi 7: Vì sao ông Năm Hên lại làm nghề săn bắt cá sấu? 
a. Đ không còn ai b c sấu bắt như anh trai mình 
b. Vì k mưu sinh 
c. Vì đ làm giàu 
d. Đễ không còn ai b c sấu bắt như cha mẹ mình 
Câu hỏi 8:  Dòng nào sau đây nói đúng nhất về vẻ đẹp của 
người dân lao động? 
a. Dũng cm, thy chung, lãng mạn. 
b. Lạc quan, lãng mạn, dũng cm 
c. Chất phc , dũng cam, nghĩa tình 
d. Nghĩa tình, yêu đi, dũng cm 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kêt quả thực hiện nhiệm vụ 
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
[5]='c' 
[6]='c' 
[7]='a' 
[8]='c' 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
“Ông  Năm  Hên  đáp:Sáng  mai 
sớm, … truông nhà Hồ của mình 
ngoài  Huế.”(Trích  Bắt  sấu  rừng 
U Minh Hạ – Sơn Nam) 
1. Đoạn  văn  trên  đưc  vit  theo 
phong cch ngôn ngữ gì? 
2.  Ni  dung  ch  yu  ca  đoạn 
văn bn là gì ? 
3. Câu  nói  Nghề  bắt  sấu  có  thể 
Câu 1 :  Đoạn  văn  đưc  vit  theo  phong 
cch ngôn ngữ sinh hoạt. Bi vì đây là li đp cua 
ông  Năm  Hên,  sử  dng  ngôn  ngữ  đm  chất  đa 
phương Nam B như : sấu rưt, ngt, sanh , phú 
quới, ni thiệt... 
Câu 2 : Đoạn văn gii thch l do nhân vt 
Năm Hên đi bắt c sấu 
Câu  3 : Câu  nói  Nghề  bắt  sấu  có thể  làm 
giàu được ngặt tôi không mang thứ phú quới đó. 
th hiện tnh cch ca nhân vt Năm Hên: trng 
nghĩa khinh tài. Ông bắt c sấu không phi đ làm 
giàu mà vì c ân tình sâu nng với bà con, mun 

58 
làm  giàu  được  ngặt  tôi  không 
mang  thứ  phú  quới  đó.  th  hiện 
tnh  cch  như  th  nào  ca  nhân 
vt Năm Hên? 
4. Cc đa danh Gò Quao, Ngã ba 
Ðình,  Rạch  Gi,  Cà  Mau,  Ðầu 
Sấu,  Lưng  Sấu,  Bàu  Sấu,  Rạch 
Cà  Bơ  He  …đạt  hiệu  qu  nghệ 
thut như th nào? 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo  cáo kt quả thực 
hiện nhiệm vụ 
- B4:  GV nhận xét, chuẩn hóa 
kin thức 
tr thà cho anh mình do b c sấu ăn tht. Đ cũng 
là tnh cch ca ngưi dân Nam B: khẳng khi 
mà ân nghĩa, cần c  mà hào phng, ho hớn mà 
trng nghĩa hiệp. 
Câu  4/  Cc  đa  danh  Gò  Quao,  Ngã  ba 
Ðình,  Rạch  Gi,  Cà  Mau,  Ðầu  Sấu,  Lưng  Sấu, 
Bàu  Sấu,  Rạch  Cà  Bơ  He  …đạt  hiệu  qu  nghệ 
thut: chứng t sự am hiu tưng tn cc đa danh 
 miền Tây Nam B cua nhà văn Sơn Nam, đưa 
bạn đc đn vng đất xưa hoang sơ, b him. Qua 
đ, tc gi th hiện sự gắn b ân tình, sâu nng với 
thiên nhiên và con ngưi. 
5. MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút) 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Vit bài văn ngắn thuyt minh về Rng U Minh 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo  cáo kêt quả thực hiện nhiệm vụ 
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Tìm tài liệu, tổng hợp và vit 
bài thuyt minh 
(  có  tích  hợp  kin  thức  địa  lí, 
lịch sử, văn hoá…) 
Tuần: 
Ngày soạn:………  Ngày kí:……… 
Tit 67-68 
NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH 
Nguyễn Thi 
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt 
I. Tên bài học: Những dứa con trong gia đình 
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
+Tranh nh nhà văn Nguyễn Thi 
+ Nhạc về câu hò Nam B 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 

59 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc 
- Phm chất tt đẹp cua những con ngưi trong gia đình Việt, nhất là Việt và 
Chin. 
- Nghệ thut trần thut đc sắc, ngôn ngữ phong phú, gc cạnh đm chất hiện 
thực và màu sắc Nam B 
C:Mứcđộcầnđạt 
1. Kin thức 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua tc phm . 
2. Kĩ năng 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc; 
3.Thái độ 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn tự sự 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn tự sự 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyện hiện đại Việt Nam trong khng chin 
chng Mĩ; 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện hiện đại đem lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện hiện đại Việt Nam . 
D :Tổchứcdạyvàhọc 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn  kiến  thức  kĩ  năng 
cần  đạt, năng  lực  cần phát 
triển 
- B1:GV giao nhiệm vụ: +Trình chiu tranh nh, cho 
hs xem tranh nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi Nguyễn Thi 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
-  Nhn thức đưc nhiệm v 
cần gii quyt ca bài hoc. 
- Tp trung cao và hp tc tt 
đ gii quyt  nhiệm v. 

60 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
- B1:GV giao nhiệm vụ: đc phần Tiểu 
dẫn, kt hp với những hiu bit ca bn 
thân, giới thiệu những nét chnh về cuc 
đi Nguyễn Thi. 
- những sng tc và nêu đc đim phong 
cch, đc biệt là th giới nhân vt ca nhà 
văn. 
- giới thiệu khi qut về Những đứa con 
trong gia đình ca Nguyễn Thi. 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
-  B4: GV nhận  xét, chuẩn  hóa  kin 
thức 
-  Nguyễn  Thi  (1928-  1968),  bút  danh 
khc là Nguyễn Ngc Tấn. 
- Tên khai sinh là Nguyễn Hoàng Ca, 
quê  Hi Hu - Nam Đnh. 
- Nguyễn Thi sinh ra trong mt gia đình 
nghèo, m côi cha t năm 10 tuổi, mẹ đi 
bước nữa nên vất v, ti cực t nh. 
-  Năm  1943,  Nguyễn  Thi  theo  ngưi 
anh vào Sài Gòn. 
- Năm 1945, tham gia cch mạng 
- Năm 1954, tp kt ra Bắc 
- Năm 1962, tr lại chin trưng miền 
Nam. 
- Hi sinh  mt trn Sài Gòn trong cuc 
tổng tin công và nổi dy Mu thân 1968. 
I. Tìm hiểu chung 
1. Tác giả 
a. Cuộc đời: 
Nguyễn  Đình  Thi  (1928  – 1968)  là 
mt  trong  những  cây  bút  văn xuôi  hàng 
đầu  cua  văn  nghệ  gii phng  miền  Nam 
thi k chng Mĩ  cứu  nước. Ông gắn  b 
sâu sắc với nhân dân Nam B và thực sự 
tr thành nhà văn cua ngưi dân Nam B. 
Nguyễn Thi cũng là cây bút c năng lực 
phân tch tâm l sắc so. 
b. Sự ngiệp sáng tác: 
- Sáng tác ca Nguyễn Thi gm nhiều 
th loại: bút k, truyện ngắn, tiu thuyt. 
-  Ông  đưc  tng  gii  thưng  H  Ch 
Minh về văn hc nghệ thut năm 2000. 
- Tư tưng và phong cch nghệ thut: 
+ Nguyễn Thi gắn b với nhân dân miền 
Nam và thực sự xứng đng với danh hiệu: 
Nhà văn ca ngưi dân Nam B. 
+ Nhân vt ca Nguyễn Thi c c tnh 
riêng nhưng tất c đều c những đc đim 
chung "rất Nguyễn Thi". 
+  H  là  những  con  ngưi  yêu  nước 
mãnh  liệt,  thy  chung  đn  cng  với  Tổ 
quc, căm th bn xâm lưc, vô cung gan 
góc và tinh thần chin đấu rất cao - những 
con  ngưi  dưng  như  sinh  ra  đ đnh 
+ Xem video  clip về nhà văn, về khng chin  chng 
Mĩ  miền Nam. 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kêt quả thực hiện nhiệm vụ 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chuẩn  hóa  kin  thức  và  giới 
thiệu  Vào  bài:  Có  một  nhà  văn  sinh  ra  ở  miền  Bắc 
nhưng lại trở thành nhà văn miền Nam. Trước khi hy 
sinh,  ông  để  lại  nhiều  tác  phẩm  có  giá  trị  như  tiểu 
thuyết  Người  mẹ  cầm  súng,  truyện  ngắn  Mẹ  vắng 
nhà…Ông chính là nhà văn Nguyễn Thi… 
-  C  thi  đ  tch  cực,  hứng 
thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút) 

61 
gic. 
+ H th hiện đưc tnh chất Nam b: 
thẳng  thắn,  bc  trực,  lạc  quan,  yêu  đi, 
giàu tình nghĩa. 
2.  Tác  phẩm  Những  đứa  con  trong 
gia đình: 
+  Xuất  xứ:  tc  phm  đưc  vit  ngay 
trong  những  ngày  chin  đấu  c  liệt  khi 
ông công tc với tư cch là mt nhà văn- 
chin  sĩ    Tạp  ch  Văn  nghệ  Quân  gii 
phng  (thng  2 năm 1966). Sau đưc  in 
trong  Truyện  và  k,  NXB  Văn  hc  Gii 
phóng, 1978. 
+ Tom tắt tc phm theo nhân vt chnh 
và ct truyện. 
Thao  tác  1:  Tìm  hiểu  tình  huống 
truyện 
- B1:GV giao nhiệm vụ: tổ chức cho HS 
tìm hiu về phương thức trần thut ca tc 
phm bằng cch nêu mt s câu hi: 
- Truyện đưc trần thut ch yu t đim 
nhìn ca nhân vt nào? Theo phương thức 
nào? 
- Cách trần thut này c tc dng như th 
nào  đi với  kt cấu  truyện và việc  khắc 
ha tnh cch nhân vt? 
 Gợi  
ý:  
-  C  mấy  phương  thức  trần  thut  trong 
nghệ thut vit truyện?  Căn cứ vào đâu 
đ nhn bit. 
-  Truyện  đưc  trần  thut  theo  phương 
thức nào? 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chuẩn  hóa  kin 
thức 
Tc dng và hiệu qu cua cch trần thut 
trên: 
−  Cng  mt  lúc  trình  bày  đưc  câu 
chuyện t ngn ngun ca n va biu 
hiện đưc  tnh  cch nhân vt,  đng thi 
II. Đọc- hiểu 
1. Tình huống truyện. 
Đây  là  câu  chuyện  ca  gia  đình  anh 
gii  phng  quân  tên  Việt.  Nhân  vt  này 
rơi  vào  mt  tình  hung  đc  biệt:  trong 
mt  trn  đnh, b thương  nng phi nằm 
lại giữa chin trưng. Anh nhiều lần ngất 
đi tỉnh lại, tỉnh ri lại ngất. Truyện đưc 
k theo dòng ni tâm cua nhân vt khi đứt 
(ngất  đi) khi ni (tỉnh lại). Tom lại,  tình 
hung truyện dẫn đn mt cch trần thut 
riêng  ca  thiên  truyện  theo  dòng  ý  thức 
cua nhân vt. 
2.  Phương  thức  trần  thuật  của  tác 
phẩm. 
+  Căn cứ vào  ngôn  ngữ ca nhân vt 
trong truyện: 
-  Phương  thức  thứ  nhất:  Nhân  vt 
truyện  là  đi  tưng  thut,  k  nên  thuc 
ngôi thứ ba. 
- Phương thức thứ hai: Nhân vt tự k 
chuyện mình nên thuc ngôi thứ nhất. 
- Phương thức thứ ba: Ngưi trần thut 
thuc ngôi thứ ba nhưng li k lại phng 
theo quan đim, ngôn ngữ, ging điệu ca 
nhân vt. 
+ Truyện Những đứa con trong gia đình 
đưc trần  thut theo phương thức thứ 3. 

62 
những hiện tưng, sự việc bình thưng 
cũng tr nên mới mẻ, hấp dẫn. 
−  Tăng  màu  sắc  trữ  tình  đm  đà,  tự 
nhiên và tạo điều kiện cho tc gi nhp 
sâu vào th giới ni tâm nhân vt đ dẫn 
dắt câu chuyện. 
−  Ct  truyện  linh  hoạt, không  ph 
thuc vào trt tự không gian, thi gian, 
t những chi tit ngẫu nhiên ca hiện thực 
chin trưng mà gi dòng hi tưng, liên 
tưng  đn  qu  khứ  khi  gần,  khi  xa,  t 
chuyện ngày sang chuyện khc ri lại tr 
về hiện tại. 
Thao tác 2: Tìm hiểu truyền thống của 
một gia đình Nam Bộ. 
-  B1:GV giao  nhiệm  vụ:Tc  phm  k 
chuyện  mt gia đình  nông  dân Nam B, 
truyền  thng  nào  đã  gắn  b  những  con 
ngưi trong gia đình với nhau? 
+   Nhân vt chú Năm c v tr nào trong 
gia đình và c vai trò gì trong truyện? 
+ Nhân vât chú Năm đưc xây dựng với 
những  nét  tnh  cch  nào?  (  So  snh  với 
nhân vt C Mt trong Rừng xà nu) 
+  Nhân  vt  m  Việt  đưc  xây  dựng  với 
những nét tnh cch nào? 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chuẩn  hóa  kin 
thức 
-  Nhân  vt  chú  Năm  trong  truyện: 
ngưi thân lớn tuổi duy nhất còn lại trong 
gia đình, tng bôn ba khắp chân tri gc 
bin, ngưi cưu mang đm bc cc chu 
khi  anh  ch  Tư  Năng−  cha  mẹ  Chin  – 
Việt hi sinh. 
− Ngưi đề cao truyền thng gia đình 
đ gio dc con chu bằng việc cần mẫn 
ghi cun sổ gia đình (mt thứ gia ph đc 
Nghĩa  là  ca  ngưi  trần  thut  tự  giấu 
mình nhưng cch nhìn và li k lại theo 
ging điệu ca nhân vt. 
+ Li trần thut này c hai tc dng về 
mt nghệ thut: 
- Câu  chuyện va đưc thut, k cng 
mt  lúc  tnh  cch  nhân  vt  cũng  đưc 
khắc ha. 
- Câu  chuyện  d không  c gì  đc  sắc 
cũng tr nên mới mẻ, hấp dẫn vì đưc k 
qua con mắt, tấm lòng và bằng ngôn ngữ, 
ging điệu riêng ca nhân vt. 
Nhà  văn  phi  thành  thạo  tâm  l  và 
ngôn ngữ nhân vt mới c th trần thut 
theo phương thức này. 
3.  Truyền  thống  của  một  gia  đình 
Nam Bộ: 
a.  Đặc  điểm  chung  của  các thành 
viên trong gia đình: 
- C truyền thng yêu nước và căm th 
gic sâu sắc. 
- Gan  gc, dũng  cm, khao kht đưc 
chin đấu git gic. 
- Giàu  tình  nghĩa, thuỷ chung  son  sắt 
với quê hương và cch mạng. 
b. Đặc điểm tính cách riêng: 
- Nhân vật chú Năm: 
+ Ngưi thân lớn tuổi duy nhất còn lại 
tron gia đình, tng bôn ba khắp nơi, cưu 
mang cc chu khi ba mẹ Việt - Chin hi 
sinh. 
+ Ngưi đề cao truyền thng gia đình, 
hay k sự tch  ca gia đình  đ gio  dc 
con chu, cần mẫn ghi chép trong cun sổ 
gia đình ti c cua gic và chin công cua 
các thành viên . 
+ Ngưi lao đng chất phc nhưng giàu 
tình cm và c tâm hn nghệ sĩ (thch câu 
hò,  ting  so).  Ting  hò  “khàn  đc,  tức 
như  ting  gà  gy”  nhưng  đ  là  tâm  tư, 
kht vng ca tâm hn ông. 
+  Tự  nguyện,  ht  lòng  gp  sức  ngưi 
cho cch mạng khi thu xp cho c Việt và 

63 
biệt)  ghi  chép  ti  c  cua  gic  và  chin 
công  cua  gia  đình,  dòng  h  theo  tng 
ngày tng thng, tng năm. 
−  Ngưi  lao  đng  chất  phc  nhưng 
giàu tình cm và c tâm hôn nghệ sĩ th 
hiện qua việc chú thch hò. Ting hò khàn 
đc, tức như ting gà gy nhưng đ là tâm 
hn và kht vng, tâm tư và tình cm cua 
chú như hiệu lệnh, như li thề dữ di, nổi 
lên  giữa  ban  ngày  trong  nh  nắng  chi 
chang. 
−  Câu  ni  ca  chú  trong  buổi  thanh 
niên nam nữ ghi tên tòng quân:  Việc lớn 
ta tính theo việc lớn. Việc thỏn mỏn trong 
nhà, tôi thu xếp khắc xong:không chỉ ni 
lên  tnh  mc  mạc,  bc  trực  ca  ông  già 
nông  dân  mà  còn  ni  lên  tình  cm  tự 
nguyện,  ht  lòng  ht  sức  đng   gp 
sức  ngưi  cho  cch  mạng  cua  ng−i 
nông dân Nam B. 
− So với hình tưng nhân vt c Mt – 
già làng Xô Man Tây Nguyên, cây xà nu 
cổ  th,  ng−i  k  chuyện  đng  khi  ca 
ng−i Str với nhân vt chú Năm cũng c 
những  đim  chung:  đ  là  tnh  hào  hiệp, 
khng khi, bc trực, cun sử sng, ngưi 
ni  giữ  truyền  thng...  nhưng  mt  đằng 
thì đại diện cho mt buôn làng, đằng kia 
thì  cho  mt    gia    đình,  dòng   h,    mt 
đằng  gây  ấn  tưng    câu  chuyện  trầm 
hùng, bi tráng trong đêm rng bên bp lửa 
xà nu, đằng kia là cun gia ph trứ danh 
và điệu hò khàn đc giữa ban ngày. 
- Nhân  vật  má  Việt:  Đ  là  đin   hình 
cho  ngưi mẹ  miền  Nam,  ngưi 
ph  nữ  Nam  B  anh  hng,  bất  khuất, 
trung hu, đm đang đưc khắc hoạ đm 
nét và đc đo dưới ngòi bút Nguyễn Thi. 
−  Ngưi  thiu  nữ  lao đng  nghèo, 
cứng ci. 
− Ngưi v thuỷ chung. 
− Ngưi mẹ đam đang việc nhà, việc 
nước, kiên cưng, gan gc trong việc dẫn 
Chin lên đưng tòng quân. 
=> Trong dòng sông gia đình, chú Năm là 
thưng  ngun,  là kt  tinh  đầy  đ  những 
nét truyền thng. 
- Nhân vật má Việt: 
+  Rất  gan  gc  khi  dẫn  con  đi  đòi  đầu 
chng, hiên ngang đi đp  với bn  gic, 
không  run  s  trước  sự  doạ bắn,  c  lòng 
căm th gic sâu sắc. 
+  Rất  mực  thương  chng  thương  con, 
đm đang, tho vt, cuc đi chng chất 
đau thương nhưng nén cht tất c đ nuôi 
con và đnh gic. 
+ Ngã xung trong mt  cuc đấu  tranh 
nhưng tri cà – nông lép vẫ còn nng hổi 

64 
con đi đòi đầu chng, khi b doạ bắn, khi 
bươn chi lam làm nuôi con mau lớn; 
− Ngã xung bất ng vì ming  pho 
khi va nht  tri ca nông lép còn nng. 
-Trong đêm trước buổi tòng quân, c 
lẽ  linh  hn  mẹ  đã  hiện  về  trong  những 
tnh ton lo toan cua cô con gi. 
Thao tác 3: Hướng dẫn HS phân tích và 
so sánh tính cách các nhân vật để làm rõ 
sự  tiếp  nối  truyền  thống  gia  đình  của 
những người con. 
-  B1:GV  giao  nhiệm  vụ  :  Tổ  chức  4 
nhóm cùng thảo luận một nội dung: Phân 
tích đặc điểm nhân vật Việt. 
- Việt c những nét nào cua cu con trai 
mới lớn? 
- Đêm trước ngày lên đưng, thi đ ca 
Việt khc với ch như th nào? 
- Cch thương ch ca Việt c gì đc biệt? 
Ngoài tnh trẻ con, hn nhiên, Việt còn c 
vẻ đẹp nào nữa ? 
- Nghệ thut th hiện nhân vt Việt? 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chuẩn  hóa  kin 
thức 
trong  rổ;  linh  hn  luôn  sng  mãi,  bất  tử 
trong lòng các con mình. 
Đin  hình  cho  ngưi  mẹ  miền  Nam 
luôn anh dũng, bất khuất, trung hu, đm 
đang. 
3. Nhân vật Việt 
a.  Có  nét  riêng  của  cậu  con  trai  mới 
lớn, tính tình còn trẻ con, ngây thơ, hồn 
nhiên,  hiu động: 
- Chin hay nhưng nhn bao nhiêu thì 
Việt  tranh  giành  phần hơn  với ch  bấy 
nhiêu: đi bắt ch, git gic, đi b đi … 
- Thch đi câu c, bắn chim, đn khi đi 
b  đi  vẫn  còn  đem  theo  n  thun  trong 
túi. 
-  Đêm  trước  ngày  lên  đường:  Trong 
khi  ch  đang  toan  tnh,  thu  xp  chu  đo 
mi việc (t út em, nhà cửa, rung nương 
đn  nơi  gi  bàn  th  m),  bàn  bạc  trang 
nghiêm thì Việt vo lo vô nghĩ: 
+ Vô tư “lăn kềnh ra vn cưi khì khì” 
+  va  nghe  va  “chp  môt  con  đom 
đm úp trong lòng tay” 
+ ng quên lúc nào không bit 
-  Cch thương ch cua Việt cũng rất trẻ 
con: “giấu ch như giấu ca riêng” vì s 
mất ch trước những li đa ca anh em. 
-  B thương nằm lại chin trưng: s ma 
cut đầu, khi gp lại anh em thì như thằng 
Út  nhà “khc đ ri cưi đ” 
b. Một chin sĩ có tính cách anh hùng, 
tinh thần chin đấu gan dạ, dũng cảm, 
kiên cường: 
- Còn bé t: dm xông thẳng vào đ thằng 
gic đã git hại cha mình 
- Lớn lên: nhất quyt đòi đi tòng quân đ 

65 
-Tìm hiu nhn vt Chin 
B1:GV  giao  nhiệm  vụ:  -  GV  tổ    chức 
tho lun cp đôi 
+  Chin  c  những  nét  nào  ging  ngưi 
mẹ ca mình? 
+  Nét  khc  biệt  ca  Chin  so  với  ngưi 
mẹ là gì? 
+ nét chung tnh cch cc nhân vt Việt 
và  Chin  đ  làm  rõ  sự  tip  ni  truyền 
thng gia đình ca những ngưi con. 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
-  B4: GV  nhận  xét, chuẩn  hóa  kin 
thức 
tr th cho ba má 
- Khi xông trn: chin đấu rất dũng cm, 
dng pho tiêu diệt đưc mt xe bc thép 
cua gic 
-  Khi  b  trng  thương:  mt  mình  giữa 
chin  trưng,  mt  không  nhìn  thấy  gì, 
toàn thân rã ròi, rõ mu nhưng vẫn trong 
tư thế quyết chiến tiêu diệt giặc. 
“Tao sẽ chờ mày … Mày có bắn tao thi 
tao cũng bắn được mày … Mày chỉ giỏi 
giết gia đình tao, còn đối với tao thì mày 
là thằng chạy” 
K  tc   truyền   thng   gia  đình 
nhưng Việt và Chin còn tin xa hơn, lp 
nhiều chin công mới hin hch. 
4. Nhân vật Chin: 
a. Là mt cô gi mới lớn, tnh kh vẫn còn 
nét trẻ con nhưng cũng là mt ngưi ch 
bit nhưng em, bit lo toan, tho vt; 
-  là mt cô gi va  mới lớn nên  tnh 
kh còn rất “trẻ con” 
- là mt ngưi ch bit nhưng nhn em, 
bit lo toan, đm đang, tho vt. 
b.  Va c những đim ging mẹ, va c 
những nét riêng. Chin  căm th gic sâu 
sắc,  gan  gc,  dũng  cam,  lp  đưc  nhiều 
chin công. 
*Chin có những nét giống mẹ: 
- Mang vc dng ca m: "hai bắp tay 
tròn  vo  sạm  đỏ  màu  cháy  nắng…  thân 
người to và chắc nịch". 
- Đc biệt ging m  ci đêm sắp xa 
nhà đi b đi: 
+  Bit  lo  liệu,  toan  tnh  mi  việc  nhà 
(“nói nghe  in  như  má  vậy”),  đm  đang, 
tháo vát 
+  Hình  nh  ngưi  mẹ  như  bao  bc  lấy 
Chin, t ci li nằm với thằng út em trên 
giưng  trong bung ni với ra đên li 
hứ mt ci "cóc" ri tr mình. 
+ Chnh Chin cũng thấy mình trong đêm 
ấy đang hòa vào trong mẹ: "Tao cũng đã 
lựa ý nếu má còn sống chắc má tính vậy, 

66 
- B1:GV giao nhiệm vụ: pht biu cm 
nhn về hình nh ch em,  Việt  và Chin 
khiêng bàn th ba m sang gi chú Năm 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
nên tao cũng tính vậy". 
* Nét khác biệt so với người mẹ: 
- Trẻ trung, thch làm duyên làm dng 
- Đươc trực tip cầm súng đnh gic đ 
tr  th  nhà,  thực  hiện  li  thề  như  dao 
chém: “Đã là thân con gi ra đi thì tao chỉ 
c mt câu: Nu gic còn thì tao mất”. 
Đ  là vẻ đẹp  cua con ngưi  sinh ra đ 
gnh vc, đ chng chi, đ chu đựng đ 
chin đấu và chin thắng. 
5.  Nét  tính  cách  chung  của  hai  chị 
em: 
- Hai ch em cung sinh ra trong mt gia 
đình  chu  nhiều  mất  mt  đau  thương 
(cng chứng kin ci cht đau thương ca 
ba và má). 
- Hai ch en c chung mi th với bn 
xâm lưc. Tuy còn nh tuổi, ch căm th 
đã thôi thúc hai ch em cung mt ý nghĩ: 
phi tr th cho ba m, và c cng nguyện 
vng: đưc cầm súng đnh gic. 
- Tình  yêu  thương  là  vẻ  đẹp  tâm  hn 
cua  hai  ch  em.  Tình  cm  này  đưc  th 
hiện sâu sắc và cm đng nhất trong ci 
đêm ch em giành nhau ghi tên tòng quân 
và  sng  hôm  sau  trước  khi  lên  đưng 
nhp  ngũ  cng  khiêng  bàn  th  m  sang 
nhà chú Năm 
- C hai ch em đều là những chin sĩ 
gan gc dũng cm. Đnh gic là niềm say 
mê lớn nhất ca hai ch em Việt và Chin 
cũng  là  cua  tuổi  trẻ  miền  Nam  trong 
những năm thng ấy: "Hạnh phúc ca tuổi 
trẻ là trên trn tuyn đnh quân th". 
- Hai ch em Việt đều c những nét rất 
ngây thơ thm ch c phần trẻ con (giành 
nhau  bắt  ch  nhiều  hay  t,  giành  nhau 
thành  tch  bắn  tàu  chin  gic  và  giành 
nhau ghi tên tòng quân). 
6. Hình ảnh chị em Việt khiêng bàn 
thờ ba má sang gởi chú Năm. 
+ Chỗ hay nhất ca đoạn văn là không 
kh thiêng liêng, n hon ci c cnh vt 

67 
- B4: GV nhận  xét,  chuẩn  hóa  kin 
thức 
lẫn con ngưi. 
+ Không kh thiêng liêng đã bin  Việt 
thành ngưi lớn. Lần đầu tiên Việt thấy rõ 
lòng mình  (thương ch  lạ, mi th thằng 
Mĩ thì c th r thấy vì n đang đè nng 
trên vai). 
+ Hình nh c ý nghĩa tưng trưng th 
hiện  sự  trưng  thành  cua  hai  ch  em  c 
th  gnh  vc  việc  gia  đình  và  vit  tip 
khúc  sông  ca  mình  trong  dòng  sông 
truyền  thng  gia  đình.  Hơn th  nữa,  th 
hệ sau cứng cp, trưng thành và c th đi 
xa hơn. 
- B1:GV giao nhiệm vụ 
Ni  dung?  đnh  gi thành  công  nghệ 
thut truyện? 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
-  B3:  HS  báo  cáo  kt  quả  thực  hiện 
nhiệm vụ 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chuẩn  hóa  kin 
thức 
Chất sử thi của truyện: 
+ th hiện qua cun sổ ca gia đình 
với  truyền  thng  yêu  ước, căm th gic, 
thy chung son sắt với quê hương. 
+ Cun sổ là lch sử gia đình mà qua 
đ thấy lch sử ca mt đất nước, mt dân 
tc trong cuc chin chng Mĩ. 
+   S  phn   ca   những   đứa   con, 
những thành viên trong gia đình  cũng là 
s  phn  ca  nhân  dân  miền  Nam  trong 
cuc khng chin chng Mĩ khc liệt. 
+ Truyện cua mt gia đình dài như 
dòng sông còn ni tip. "Trăm dòng sông 
đổ vào mt bin, con sông ca gia đình ta 
cũng  chy  về  bin,  mà  bin  thì  rng 
lắm…, rông bằng c nước ta và ra ngoài 
c  nước  ta…".  Truyện  k  về  mt  dòng 
sông  nhưng  nhà  văn  mun  ta  nghĩ  đn 
bin c. Truyện về mt gia đình nhưng ta 
lại cm nhn đưc c mt Tổ quc đang 
hào hng chin đấu bằng sức mạnh sinh 
ra t những đau thương. 
III/ Tổng kt: 
1. Nội dung: 
Qua câu chuyện về những con 
ngưi trong mt gia đình nông dân Nam 
B  c  truyền  thng  yêu  nước,  căm  th 
gic, thy chung với quê hương, với CM, 
nhà  văn  khẳng  đnh:  sự  hòa  quyện  giữa 
tình cm gia đình và tình yêu nước; giữa 
truyền thng gia đình và truyền thng dân 
tc đã tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn 
cua  con  ngưi  VN,  dân  tc  VN  trong 
cuc khng chin chng Mỹ-cứu nước. 
2. Nghệ thuật: 
-  Tình  hung  truyện:  Việt-mt 
chin  sĩ Quân  gii phng-b thương phi 
nằm  lại  chin  trưng.  Truyện  k  theo 
dòng ni tâm cua Việt khi liền mạch(lúc 
tỉnh),  khi  gin  đoạn(lúc  ngất)  ca  ngưi 
trong  cuc làm câu  chuyện tr  nên chân 
tht hơn; c th thay đổi đi tưng, không 
gian, thi gian, đan xen tự sự và trữ tình. 
- Chi tit đưc chn lc va c th 
va  giàu  ý  nghĩa,  gây  ấn  tưng  mạnh. 
Ngôn ngữ bình d, phong phú, giàu gi tr 
tạo hình và đm sắc thi Nam bô. 
-  Ging  văn  chân  tht,  tự  nhiên, 
nhiều đoạn gây xúc đng mạnh… 
- Truyện đm chất sử thi 

68 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
[1]='a' 
Câu hỏi 1: Chi tiết nào sau đây không đúng với nhân vật Việt 
[2]='b' 
trong truyện? 
[3]='c' 
a. Thương ch theo kiu rất ngưi lớn. 
b. Thch giành phần hơn với ch. 
c.  Hiu đng. 
d. Đi đnh trn vẫn mang theo c súng cao su. 
Câu hỏi 2: Nhân vật Việt được đồng đội tìm lại khi đang ở 
trong trạng thái như thế nào? 
a. B thương và ngất lm. 
b. Vẫn  tư th sẵn sàng chin đấu. 
c. Vẫn tỉnh nhưng không còn kh năng cử đng. 
d. Đang nửa tỉnh nửa mơ. 
Câu hỏi 3: Cảm hứng bao trùm tác phẩm “Những đứa con 
trong gia đình” là gì? 
a. Lãng mạn. 
b. Bi thương. 
c. Bi tráng. 
d. Hào hùng. 
- B2:  HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kêt quả thực hiện nhiệm vụ 
- B4: GV nhận xét, chuẩn hóa kin thức 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
“Một loạt đạn súng lớn văng 
vẳng dội đến ầm ĩ trên ngọn 
cây…Kèn  xung  phong  của 
Câu 1 : Đoạn văn đưc vit theo phương thức tự sự là 
chính. 
Câu 2 : Đoạn văn k chuyện nhân vt Việt b thương 
nng  trên  chin  trưng.  Mt  lần  tỉnh  lại, Việt  nghe 
+  Mỗi  nhân  vt  trong  truyện  đều    tiêu 
biu cho truyền thng, đều gnh vc trên 
vai trch nhiệm với gia đình, với Tổ quc 
trong cuc chin tranh vệ quc vĩ đại. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

69 
chúng ta đã nổi lên. Lựu đạn 
ta đang nổ rộ...” 
(Trích  Những  đứa  con  trong 
gia đình – Nguyễn Thi) 
1.  Đoạn  văn  trên  đưc  vit 
theo  phương  thức  nào  là 
chính? 
2. Ni dung ch yu cua đoạn 
văn bn là gì ? 
3.  Xc  đnh  phép  tu  t  so 
snh trong văn bn. Nêu hiệu 
qu nghệ thut cua phép tu t 
đo ? 
4.  Tại  sao  Tiếng  súng  nghe 
thân  thiết  và vui  lạ đi  với 
nhân vt Việt ? 
- B2:  HS  thực  hiện  nhiệm 
vụ 
- B3:  HS  báo  cáo  kt  quả 
thực hiện nhiệm vụ 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chuẩn 
hóa kin thức 
ting súng cua ta, nhớ về đng đi và quyt tâm tìm 
về đơn v. 
Câu 3 :  Phép  tu t so  snh  trong  văn bn  đưc  th 
hiện qua câu văn : Súng lớn và súng nhỏ quyện vào 
nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đám dậy trời 
dậy  đất  hồi  Đồng  khởi.  Hiệu  qu  nghệ  thut:  đem 
ting súng lớn, súng nh ca ta so snh với ting mõ, 
ting trng, nhà văn gi lại âm thanh quen thuc đã 
tng gắn b với nhân vt Việt khi anh đang cô đc và 
b thương nng giữa chin trưng, đng thi là sng 
dây tinh thần qut khi ca đng bào miền Nam trong 
những ngày đnh Mỹ. Qua đ, ta thấy đưc tình yêu 
quê hương,  ý ch, ngh lực phi thưng ca nhân vt 
Việt. 
Câu 4 : Đi với nhân vt Việt, tiếng súng nghe thân 
thiết và vui lạ . Bi vì, đ là ting súng ca đng đôi. 
Nó goi Việt tới phía cua sự sống. Ting súng đng đôi 
gi chin đấu đã tip thêm sức mạnh mới đ goi Việt 
đn. 
5. MỞ RỘNG,SÁNG TẠO ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bn đ tư duy bài hc 
+ T văn bn, vit đoạn văn 
ngắn bày t suy nghĩ về ý ch, 
ngh lực ca tuổi trẻ hôm nay. 
- B2:  HS thực hiện nhiệm 
vụ 
- B3:  HS  báo  cáo  kt quả 
thực hiện nhiệm vụ 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chuẩn 
hóa kin thức 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Đoạn văn cần đm bo cc ý: 
- Dẫn ý bằng tình hung nhân vt Việt d b thương 
nng trên chin trưng, ngất đi tỉnh lại nhiều lần như 
vẫn c gắng hướng về nơi c ting súng đ sẵn sàng 
chin đấu và tìm về với đng đi. 
-Ý chi, ngh lực ca tuổi trẻ là gì? Biu hiện ? 
- Ý nghĩa tc dng ca ý ch, ngh lực? 
- Phê phn mt b phn thanh niên c thi đ nn ch, 
lùi bước trước thử thch kh khăn và nêu hu qu. 
- Bài hc nhn thức và hành đng? 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 

70 
Tuần: 
Ngày soạn:………  Ngày kí:……… 
Tit 69 
A. Mục tiêu cần đạt: 
TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 5, 
RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6 (Bài làm  nhà) 
I. Kin thức: Cng c những kién thức và kĩ năng làm văn c liên quan đn bài làm 
II. Kĩ năng: Nhn ra đưc những ưu điêm và thiu st trong bài làm cua mình về cc 
mt kin thức và kĩ năng vit bài văn ni chung. 
III.hái độ:  C đnh hướng và quyt tâm phấn đấu đ pht huy ưu đim, khắc phc 
cc thiu st trong bài văn sau. 
IV. Định hướng góp phần hình thành năng lực 
- Pht huy năng lực tự hc và tự ch, năng lực giao tip và hp tc, năng lực gii quyt 
vấn đề và sng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực tìm hiu tự nhiên và xã hi, năng lực 
thưng thức văn hc và cm th thm mỹ... 
B. Chuẩn bị của thầy và trò: 
I. GV: SGK, SGV, bài soạn, bài vit ca hs 
II. HS: V soạn, sgk, bài vit cua bn thân và ca bạn 
C. Tin trình bài giảng: 
Hoạt động của thầy và trò 
Kiến thức cơ bản 
* GV  Hướng dẫn học sinh phân 
tích đề. 
- B1: GV chuyn giao nhiệm v 
- Khi  phân  tích  một  đề  bài,  ta  cần 
phân tích những gì? 
- Bài viết cần theo thể loại nào, sử 
dụng những thao tác lập luận nào? 
- Dẫn chứng ta có thể lấy từ đâu? 
- B2: HS thực hiện nhiệm v 
- B3: HS bo co kt qu 
-B4: GV nhn xét, cht kin thức 
A. Trả bài vit số 5 
I. Phân tích đề: 
1. Khi phân tch mt đề bài, cần phân tch : 
- Ni dung vấn đề. 
- Th loại ngh lun và những thao tc lp lun 
chính. 
- Phạm vi tư liệu cần sử dng cho bài vit. 
2. Phân tch đề bài vit s 5 
- Yêu cầu kiu bài Đc hiu và Ngh lun về vấn 
đề trong mt đoạn trch văn xuôi; 
- Yêu cầu ni dung : 
-  Yêu  cầu  về  phương  thức  diễn  đạt,  vn  dng 
thao tc phân tch là chnh kt hp thao tc lp 
lun, gii thch, so snh, bình lun. 
* GV Hướng dẫn học sinh lập dàn 
ý. 
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ 
:xây dựng dàn ý 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
II. Xây dựng dàn ý: 
1/- Giới thiệu tc gi, tc phm Vợ chồng A phủ 
cua Tô Hoài 
- Giới  thiệu  vấn đề ngh lun: hành đng 
M chạy theo A Ph 
2 / Phân tch hành đng Mỵ chạy theo A ph 
-Vài nét về nhân vt Mỵ: 
+Là cô gi xinh đẹp, con dâu gạt n, b bc 
lt, đày đoa về th xc và tâm hôn 

71 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
+Cô  sng vt v  y mt  ci bng  “li lũi 
như 1 con ra nuôi x cửa”… 
- L gii hành đng Mỵ chạy theo A Phu: 
+Nhà  văn  đã  pht hiện  ra  rằng  bên  trong 
tâm hn ngưi con gi ấy vẫn còn n chứa mt 
sức  sng  tiềm  tàng,  chỉ  ch  c  dp  là  bng  nổ 
mạnh mẽ . Ngay sau khi b rơi vào cnh làm con 
dâu gạt n cô đnh tự tử vì ý thức đưc cuc sng 
ti nhc ca mình và không chấp nhn cuc sng 
ấy . Nhưng sự uất ức đn nỗi mun cht ấy lại là 
mt biu hiện ca lòng ham sng và kht vng tự 
do, vì  không  mun  tip  tc  mt  cuc  sng  đầy 
đoạ nên cô đã tìm đn ci cht như mt phương 
tiện gii thot 
+Tuy  nhiên  với  tấm  lòng  nhân  hâu  đầy 
cm thông, nhà văn vẫn nhn ra rằng kht vng 
hạnh phúc trong M c th b vi lấp, lãng quên 
đâu đ nhưng không th b tiêu tan .Vào mt đêm 
tình  ma  xuân  trong  ngày  Tt,  những  yu  t 
ngoại  cnh  đnh  thức  k  ức  và  gi  lại  kỉ  niệm 
yêu đương b li vấp bấy lâu trong tâm hn lầm 
lũi thưng ngày, tr thành ting gi cua sự sng 
mỗi  lúc  mt  rõ ,  môt tha thit. Th là t ngoại 
cnh đã tc đng đn cam xúc , tâm trạng và cui 
cng là hành đng . 
+Trong ci trạng thi nửa say, nửa tỉnh, lại 
thêm sự thôi thúc cua ting so réo rắt đã dẫn M 
đn mt hành đng chưa tng thấy k t khi cô 
bước chân vào nhà thng lý P tra “cô quấn lạ tc 
và với tay lấy vay mới , chun b đi chơi”.Nhưng 
khi b tri Mi bỗng ý thức đưc cnh ng hiện tại 
cua  mình và trong  lòng  lại  trào lên  mt  nỗi 
đau xt, ti nhc. M lại thổn thức , miên mang 
nghĩ  về  thân  phn  không  bằng  con  trâu  ,  con 
ngựa ca mình ri dần thip đi . 
+ Khi  M  chứng  kin  cnh  A  Ph  b  bắt 
tri  ,ban đầu M tht thn nhiên. M dưng như 
đã tr nên vô cm trước tất c. Nhưng khi M lé 
mắt  trông  sang  thấy  mắt  A  Ph  cũng  va  m, 
mt dòng nước mắt lấp  lnh bò xung hai  hõm 
m đã xm đen lại…”thì M  lại cht  bng tỉnh 
“trông ngưi lại nghĩ đn ta”. Hình nh ấy khin 
M bỗng nhớ đn câu chuyện rung rn về những 

72 
ngưi đàn bà b tri đứng cho đn cht trong nhà 
thng l cũng trên ci coc này và hi ức đưa cô về 
với những lần chnh mình  b đnh, b tri trước 
đây…Ý  nghĩ  A  Ph  rất  c  th  sẽ  b  cht  trong 
đêm nay đã hoàn toàn đnh thức tình thương và 
lòng  căm  hn  trong  long  M.  T  thương  ngưi 
đn  thương  thân  và  tình  thương  ấy  cứ  lớn  dần, 
lớn dần đ ri dẫn M đn với ý thức ngày càng 
rõ rệt hơn về mt sự tht tht tàn bạo và vô l, bất 
công .Ý thức đ đã thôi thúc M đứng dy cắt dây 
tri cho A Ph và bất gic chạy theo  anh, cng 
trn khi Hng Ngài 
+  Hành  đng  bc  pht  nhưng  tht  quyt 
liệt đ ca M mt phần là do sự thúc bch ca 
tình th khin cô không th làm khc, bi cô hiu 
rõ  “    đây  thì  cht  mất”.  Nhưng  mt  khc,  đ 
cũng là qu trình tất yu cua mt qu trình dn 
nén, bức xúc c về th chất lẫn tinh thần đi với 
M. Đng thi đ cũng va là biu hiện, va là 
kt qu ca mt sức sng tiềm tàng, mạnh mẽ đã 
đưc  trỗi  dy  trong  con  ngưi  M,  kt  thúc  c 
quãng đi đày i, ti tăm cua cô trong nhà thng 
l đ bắt đầu mt cuc đi mới. 
- Nghệ thut xây dựng nhân vt, nghệ thut 
miêu t ni tâm rất tinh t… 
3. Đnh gi chung: 
-Nhân  vt  Mỵ,  A  Ph  c  s  phn  đng 
thương,  những  cuc  đi  nghiệt  ngã  và  đầy  bất 
hạnh.  Nhưng  không  dng  lại    việc  khai  thc 
những nỗi đau khổ, những bất công ca xã hi, 
cua cuc sng đã đy cuc đi h vào những b 
tắc cng cực. Mà  đấy, cc nhà văn đã tô đm vẻ 
đẹp phm chất và tâm hôn ngưi ph nữ. 
-Bằng tình yêu cuc sng, kht vng đưc 
sng mãnh liệt và với những phm chất tt đẹp 
vn c ca ngưi ph nữ, h đã vưt qua những 
rào cn, những bất công xã hi, vưt qua s phn 
bất hạnh đ tìm đn hạnh phúc 
- Nhà văn Tô Hoài đã gp lên ting ni 
chung-  ting  ni  nhân đạo  đi  với  h.  Không 
những  th  hiện  sự  quan  tâm,  thông  cm,  đng 
cm với những s phn bất hạnh này mà  những 
nhà văn còn trân trng, ngi ca những phm chất 

73 
cao  quý  ca  ngưi  ph  nữ-luôn  hướng  về  nh 
sng, hướng về ci đẹp . 
*  Giáo  viên  nhận  xét  về  bài  văn 
của học sinh. 
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ 
- Từ những yêu cầu của đề bài, các 
em hãy cho biết các em đã làm được 
những gì và những gì chưa làm được 
trong bài làm của mình? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
III. Nhận xét chung 
1. Ưu điểm 
- Về kĩ năng: mt s bit vn dng kiu văn ngh 
lun 
- Về kin thức: xc đnh đưc cc lun điêm cần 
thit cho bài văn 
- B cc: rõ ràng, đ 3 phần 
- Về diễn đạt: tương đi rõ ràng, bit vn dng 
cc phương tiện đ liên kt câu và đoạn. 
2. Nhược điểm 
- Đa s chưa xc đnh  đưc cc lun  điêm cần 
thit. 
- Bài vit  thiu dẫn chứng,  chưa  đ sức thuyt 
phc. - Còn sai nhiều lỗi chnh t, trình bày bn 
*  GV  Hướng  dẫn  học  sinh chữa 
những lỗi tiêu biểu trong bài vit. 
- B1: GV chuyển giao nhiệm vụ 
-  Nêu  cc  lỗi  mà  hc  sinh  thưng 
gp trong bài văn ca mình. 
- Đưa ra những câu văn sai phổ bin, 
yêu cầu hc sinh sữa chữa. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
- B1: GV chuyn giao nhiệm v 
GV chn 1 bài vit tt nhât và kém 
nhất đc cho HS nghe 
-  B2:  HS  thực  hiện  nhiệm  v:  HS 
lắng nghe và tự rút kinh nghiệm 
- B1: GV tr bài vit cho HS xem 
-B2: HS xem lại bài vit và rút kinh 
nghiệm 
- B1: GV chuyn giao nhiệm v 
GV ra đề và yêu cầu HS về nhà vit 
hôm sau np 
- B2: HS thực hiện nhiệm v 
IV. Sửa lỗi bài vit 
1. Các lỗi thường gặp cần tránh 
- Thiu ý, thiu trng tâm, ý không rõ, sắp xp ý 
không hp l. 
- Sự kt hp cc thao tc lp lun chưa hài hoà, 
chưa ph hp với tng ý. 
- Kĩ năng phân tch, cam th còn kém. 
- Diễn đạt chưa tt, còn dng t, vit câu sai, diễn 
đạt ti nghĩa, trng lp 
2. Một số lỗi phổ bin 
- Cch vit khu ngữ 
- Cch diễn đạt không ph hp với bài văn ngh 
lun. 
- Câu thiu thành phần 
V. Đọc bài vit tiêu biểu 
VI. Trả bài vit 
B. Ra đề bài vit số 6: 
BÀI VIẾT SỐ 6 

74 
I. MỤCTIÊUĐỀKIỂMTRA 
- Thu thp thông tin đ đnh gi mức đ đạt chun kin thức, kĩ năng trong 
chương trình hc kì 2, môn Ngữ văn lớp 12. 
-  Đề  kim  tra  bao  qut  mt  s  ni  dung  kin  thức,  kĩ  năng  trng  tâm  cua 
chương trình Ngữ văn 12 hc kì 2 theo cc ni dung Văn hc, Làm văn, với mc đch 
đnh gi năng lực đc – hiu và tạo lp văn bn cua HS thông qua hình thức kim tra tự 
lun. 
Cụ thể, đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh  theo các chuẩn sau: 
- Đọc văn: 
+ Nhớ và hiu đưc những kin thức cơ bn về tc phm. 
- Làm văn: 
+ Nắm vững thao tc lp lun phân tch. 
+ Ngh lun mt tc phm, mt đoạn trch văn xuôi 
II. HÌNHTHỨCĐỀKIỂMTRA 
Hình thức : tự lun. 
Cch tổ chức kim tra: cho hc sinh làm bài  nhà 
III. THIẾTLẬPMATRẬN 
- Liệt kê tất c cc chun kin thức kĩ năng ca chương trình môn Ngữ văn lớp 
12, hc kì. 
- Chn cc ni dung cần đnh gi và thực hiện cc bước thit lp ma trn đề 
kim tra (theo cc bước như minh ha  trên). 
- Xc đnh khung ma trn. 
MA TRẬN ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6- MÔN NGỮ VĂN 12 
Cấp  độ 
Tên 
chủ đề 
Nhận bit 
Thông hiểu 
Vận dụng 
Cộng 
Cấp  độ 
thấp 
Cấp  độ 
cao 
Chủ đề 1 
Đọc hiểu 
-  Văn  bn 
trong  hoc 
ngoài 
chương trình 
-  Nhn  bit 
đưc  th  loại, 
phong   cách 
ngôn    ngữ, 
biện  php  tu 
t … 
-  Hiu  đưc ni 
dung,  ý  nghĩa  ca 
cc biện php tu t, 
chi  tit,  sự  kiện, 
thông  tin,  …  trong 
văn bn. 
- Đnh  gi 
về ni dung 
và  hình 
thức  ca 
văn  bn 
theo  quan 
đim  c 
nhân. 

75 
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số câu:1 
Số điểm:0,5 
Tỉ lệ:5% 
Số câu :2 
Số điểm:1,5 
Tỉ lệ:15% 
Số câu :1 
Số điểm:1,0 
Tỉ lệ:10% 
Số câu :0 
Số điểm:0 
Tỉ lệ:0 
Số câu: 4 
Số 
điểm:3 
Tỉ 
lệ:30% 
Chủ đề 2 
Nghị  luận 
văn  học(Vợ 
nhặt;  Rừng 
xà     nu; 
Những  đứa 
con    trong 
gia đình) 
-  Nhn bit 
những  nét 
chính  về  tc 
gi, tc phm. 
-  Xc  đnh 
đưc  vấn  đề 
cần cm nhn, 
bàn  lun, 
phạm  vi  dẫn 
chứng,  cc 
thao  tc  lp 
lun cơ bn. 
- Hiu  đưc  đề  tài, 
ch  đề,  tư  tưng, 
cm  hứng  thm 
mĩ…trong    tc 
phm. 
-  L gii  đưc  vẻ 
đẹp  ni  dung  và 
nghệ  thut  ca  tc 
phm  theo  đc 
trưng  th  loại,  mi 
quan  hệ  giữa  văn 
hc  và  đi  sng, 
phong  cch  nghệ 
thut tc gi. 
-  Vn  dng 
kin  thức 
văn  hc  và 
kĩ  năng tạo 
lp  văn  bn 
đ  vit  mt 
bài    ngh 
lun    văn 
hc về  mt 
trch   đoạn 
trch  văn 
xuôi,  mt  ý 
kin  văn 
hc, … 
-  Bày  t 
đưc  cm 
nhn,  suy 
nghĩ,  quan 
đim  cua 
c nhân về 
vấn đề cần 
bàn lun. 
-  Liên  hệ 
vấn  đề 
ngh lun 
với  thực 
tiễn  cuc 
sng. 
Số câu: 
1 
Số câu :1 
Số điểm: 
Tỉ lệ: 
Số 
điểm:7 
Tỉ 
lệ:70% 
Tổng  số 
câu: 
Tổng  số 
điểm: 
Tỉ lệ 
TS câu: 1 
TS câu :1 
TS câu :1 
TS câu:2 
Tổng  số 
câu: 4 
Tổng  số 
điểm:10, 
0 
Tỉ  lệ: 
100% 
IV. BIÊNSOẠNĐỀBÀIVIẾTSỐ6 
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm) 
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4 : 
CÂU CHUYỆN VỀ HAI CHIẾC BÌNH 

76 
Có một người nông dân thường xuyên phải gánh nước từ suối về nhà. Suốt hai 
năm ông dùng hai chiếc bình gánh nước, trong đó có một chiếc bị nứt. Từ vết nứt của 
nó, nước cứ bị rỉ ra. Vì thế, cuối đoạn đường dài, từ con suối về nhà, một chiếc bình 
luôn đầy nước; chiếc kia thì chỉ mang về có một nửa bình nước. 
Dĩ nhiên, cái bình nguyên vẹn rất tự hào về thành tích của nó và cũng không bỏ 
lỡ cơ hội  nào  để tỏ  ỷ  coi thường,  chê trách  chiếc bình  nứt. Còn chiếc bình nứt luôn 
buồn tủi, xấu hổ về khuyết điểm của mình. Nó khổ sở vì chỉ hoàn tất được một nửa công 
việc phải làm. Trong hai năm, nó phải chịu đựng sự giày vò, đau khổ với ỷ nghĩ mình là 
kẻ thất bại và vô tích sự. 
Một ngày nọ, chiếc bình nứt bèn lên tiếng bày tỏ với người gánh nước: 
- Con rất xấu hổ về bản thân và muốn nói lời xin lỗi ông về thời gian đã qua. 
Người gánh nước hỏi lại cái bình: 
-Sao con phải xin lỗi? Mà con xin lỗi về chuyện gì? 
Cái bình nứt đáp lại: 
-Suốt hai năm qua, do vết nứt của con mà nước đã bị rò rỉ trên đường về nhà. 
Ông đã phải làm việc chăm chỉ nhưng kết quả mang lại không hoàn toàn như ông mong 
đợi. 
Người gánh nước mỉm cười: 
-Không phải vậy đâu! Ngày mai, trên đường ra suối con hãy quan sát kĩ hai bền 
đường rồi nói ta nghe xem có gì khác lạ nhé. 
Hôm sau, chiếc bình nứt nhìn con đường từ nhà ra suối và thấy hai bên đường 
quang cảnh khác hẳn nhau. Một bên, cỏ mọc xanh mát và có rất nhiều bông hoa đồng 
nội đủ màu đang khoe sắc. Bên kia, chỉ toàn là đất cát và vài khóm cỏ dại héo khô. 
Không đợi nó cất tiếng hỏi, người gánh nước đã nói: 
- Con có thấy rằng những bông hoa kia chỉ nở một bên vệ đường, chỉ ở phía bên 
con mang nước về nhà không? Nước từ vết nứt của con đã tưới cho đất, nuôi dưỡng cỏ 
hoa. Vợ và con gái ta đã rất vui vẻ, hạnh phúc khi hái những bông hoa kia mang về tô 
điểm cho căn bếp, cho ngôi nhà của chúng ta. Ngắm những bình hoa ấy, ta quên nỗi 
mệt nhọc sau một ngày dài vất vả. Không có vết nứt của con, gia đình ta sẽ không có 
được những niềm vui ấm áp đó. 
Chiếc  bình  nứt  bừng  tỉnh.  Nó  biết  rằng,  từ  hôm nay,  mỗi  ngày  mới  trên  con 
đường này sẽ luôn đến cùng niềm vui, hạnh phúc. 
Câu 1. Xc đnh phương thức biu đạt chnh ca văn bn. 
(Theo In-tơ-nét) 
Câu 2. Văn bn trên vit về chic bình nứt nhưng mc đich là đ ni chuyện gì? 
Câu 3. Vt nứt trên chic bình n d cho điều gì? 
Câu 4. Nỗi xấu hổ, day dứt cua chic bình nứt gi liên tưng đên tâm trạng ca 
con ngưi khi đi diện với điều gì? 
Phần II. Làm văn (7,0 điểm) 
C ý kin cho rằng: Ở truyện ngắn Vợ nhặt, Kim Lân chú tâm miêu tả kĩ lưỡng 
hiện thực tàn khốc trong nạn đói thê thảm năm 1945. Ý kin khc thì nhấn mạnh: Ở tác 
phẩm này, nhà văn chủ yếu hướng vào thể hiện vẻ đẹp tiềm ẩn của những người dân 
nghèo sau cái bề ngoài đói khát, xác xơ của họ. 

77 
trên. 
T cam nhn ca mình về đoạn trch sau, anh/ch hãy bình lun những ý kin 
(…)Bữa cơm ngày đói trông thật thảm hại. Giữa cái mẹt rách có độc một lùm rau 
chuối thái rối, và một đĩa muối ăn với cháo, nhưng cả nhà đều ăn rất ngon lành. Bà cụ 
vừa ăn vừa kể chuyện làm ăn, gia cảnh với con dâu. Bà lão nói toàn chuyện vui, toàn 
chuyện sung sướng về sau này: 
-Tràng ạ. Khi nào có tiền ta mua lấy đôi gà. Tao tính rằng cái chỗ đầu bếp kia 
làm cái chuồng gà thì tiện quá. Này ngoảnh đi ngoảnh lại chả mấy mà có ngay đàn gà 
cho mà xem... 
Tràng chỉ vâng. Tràng vâng rất ngoan ngoãn. Chưa bao giờ trong nhà này mẹ 
con lại đầm ấm, hòa hợp như thế. Câu chuyện trong bữa ăn đang đà vui bỗng ngừng 
lại. Niêu cháo lõng bõng, mỗi người được có lưng lưng hai bát đã hết nhẵn. 
Bà lão đặt đũa bát xuống, nhìn hai con vui vẻ: 
-Chúng mày đợi u nhá. Tao có cái này hay lắm cơ. 
Bà lão lật đật chạy xuống bếp, lễ mễ bưng ra một cái nồi khói bốc lên nghi ngút. 
Bà lão đặt cái nồi xuống bên cạnh mẹt cơm, cầm cái môi vừa khuấy khuấy vừa cười: 
-Chè đây. – Bà lão múc ra một bát – Chè khoán đây, ngon đáo để cơ. 
Người  con dâu đón lấy  cái bát, đưa  lên  mắt nhìn, hai  con  mắt thị  tối lại.  Thị 
điềm nhiên và vào miệng. Tràng cầm cái bát thứ hai mẹ đưa cho, người mẹ vẫn tươi 
cười, đon đả: 
-Cám đấy mày ạ, hì. Ngon đáo để, cứ thử ăn mà xem. Xóm ta khối nhà còn chả 
có cám mà ăn đấy. 
Tràng cầm đôi đũa, gợt một miếng bỏ vội vào miệng. Mặt hắn chun ngay lại, 
miếng cám đắng chát và nghẹn bứ trong cổ. Bữa com từ đấy không ai nói câu gì, họ 
cắm đầu ăn cho xong lần, họ tránh nhìn mặt nhau. Một nỗi tủi hờn len vào tâm trí mọi 
người. 
Ngoài đình bỗng dội lên một hồi trống, dồn dập, vội vã. Đàn quạ trên những cây 
gạo cao chót vót ngoài bãi chợ hốt hoảng bay vù lên, lượn thành từng đám bay vần trên 
nền trời như những đám mây đen. 
(...) 
Ngoài đình tiếng trống  thúc  thuế vẫn dồn  dập.  Mẹ  và  vợ  Tràng đã buông  đũa 
đứng dậy. 
Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá cờ đỏ bay phấp phới… 
( Trích Vợ nhặt, Kim Lân) 
Tuần: 
Ngày soạn:………  Ngày kí:……… 
Tit 70-71 
CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA 
- Nguyễn Minh Châu - 

78 
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt 
I. Tên bài học: Chic thuyền ngoài xa 
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim về nhà văn Nguyễn Minh Châu; 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
trước) 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit 
-Đ dung hoc tp 
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc 
-Những chiêm nghiệm sâu sắc ca nhà văn về cuc đi và nghệ thut: phi nhìn 
nhn cuc sng và con ngưi mt cch đa diện; nghệ thut chân chnh luôn gắn với 
cuc đi, vì cuc đi. 
-Tình  hung  truyện  đc  đo,  mang  ý  nghĩa  khm  ph,  pht  hiện  về  đi 
sng.Đim nhìn nghệ thut đa chiều. Li văn gin d mà sâu sắc, dư ba. 
C. Mứcđộcầnđạt 
1. Kin thức : 
a/ Nhn biêt: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua tc phm văn xuôi thi hu chin; 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc 
3.Thái độ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện ngắn hiện đại; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn truyện ngắn hiện 
đại; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyện ngắn hiện đại Việt Nam sau 1975 trong 
lch sử văn hc dân tc; 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh, tình hung truyện… trong truyện 
hiện đại Việt Nam . 

79 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
Hướng dẫn hc sinh tìm hiu phần  Tiu 
dẫn. (Chiu nh Nguyễn Minh Châu) 
- B1:GV giao nhiệm vụ: 
(?)  Bằng  hiểu  biết  của  mình, em hãy 
trình bày những nét chính về tiểu sử, cuộc 
đời  và  sự  nghiệp  sáng  tác  của  nhà  văn 
Nguyễn Minh Châu? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1. Tác giả 
Nguyễn  Minh  Châu  (1930-1989): 
trước năm 1975 là ngòi bút sử thi có thiên 
hướng  trữ tình  lãng  mạn;  t đầu  thp kỉ 
80 ca th kỉ XX chuyn hẳn sang cm 
hứng th sự với những vấn đề đạo đức và 
trit  l  nhân  sinh,  thuc  trong  s  những 
ngưi   m   đưng  tinh  anh   và   tài 
D :Tổchứcdạyvàhọc 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn  kiến  thức 
kĩ  năng  cần  đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
- B1:GV giao nhiệm vụ: 
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi Nguyễn Minh Châu 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
+ Xem  mt đoạn video  clip về cuc sng ca ngưi  dân vng 
bin; 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức và giới thiệu Vào bài: Sau 
năm 1975, miền Nam được giải phóng, Bắc Nam đã sum họp một 
nhà, đất nước Việt Nam bước vào giai đoạn xây dựng, phát triển 
trong hoà bình. Điều đó cũng đã mở ra cho văn học những tiền 
đề mới. Nhiều nhà văn đã trăn trở, tìm tòi hướng đi mới cho văn 
học: Khám phá đời sống ở phương diện đời thường, trên phương 
diện  đạo đức,  thế sự.  Một trong những  cây bút tiên phong mở 
đường tinh anh và tài năng nhất là nhà văn Nguyễn Minh Châu. 
Ta đã gặp một Nguyễn Minh Châu trong truyện ngắn đầy nghịch 
lý  “Bến  quê”  và  một  lần  nữa  ta  lại được  tìm  hiểu  một  truyện 
ngắn xuất sắc khác của ông – truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài 
xa”. 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v  cần  gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút) 

80 
-B4:  GV  nhận  xét,  chốt  kin  thức  - 
Nguyễn Minh Châu: 1930-1989. 
-  Quê  quán:  làng  Thơi,  huyện  Quỳnh 
Lưu, tỉnh Nghệ An. 
- Cuộc đời: Đầu năm 1950: ông gia nhp 
quân đi; t 1952 đn 1958, ông công tc 
và chin đấu tại sư đoàn 320; năm 1962, 
ông về phòng Văn nghệ quân đi, tạp ch 
Văn nghệ quân đi. 
- Sự nghiệp sáng tác: 
+ Trước năm 1975 là ngòi bút sử thi c 
thiên hướng trữ tình lãng mạn; 
+ T đầu thp kỉ 80 ca th kỉ XX chuyn 
hẳn sang cm hứng th sự với những vấn 
đề đạo đức và trit l nhân sinh; ông đưc 
xem  là  cây  bút  m  đưng  tinh  anh  ca 
văn hc thi kì đổi mới. 
(Chiu cnh chic thuyền ngoài xa) 
- Gio viên cung cấp thêm: 
Sáng  tác  tháng  8/  1983,  lúc  đầu  in 
trong  tp  Bến  quê,  sau  đ  lấy  làm  tên 
chung cho mt tp truyện ngắn. 
Tích  hợp  kin  thức  Lịch  sử:  (?) 
Vận  dụng  kiến  thức lịch  sử  Việt  Nam  từ 
sau  năm  1975  -  thời  hậu  chiến,  căn  cứ 
vào tình hình xã hội, em hãy giải thích tác 
động của lịch sử lúc bấy giờ đến sáng tác 
của  văn  học  các  tác  giả  nói  chung,  của 
Nguyễn Minh Châu nói riêng? 
TL:  Cuc  khng  chin  chng  Mĩ  cứu 
nước  đã  kt  thúc.  Đất  nước  thng  nhất 
trong nền đc lp, hoà bình. Nhiều vấn đề 
cua đi sng văn ho, nhân sinh mà trước 
đây do hoàn cnh chin tranh chưa đưc 
chú ý, nay đưc đt ra. Nhiều quan niệm 
đạo  đức  phi  đưc  nhìn  nhn  lại  trong 
tình hình mới, nhiều yu t mới ny sinh, 
nhất là khi đất nước bước vào công cuc 
đổi mới… 
Hướng dẫn hc sinh tìm hiu văn bn. 
- B1:GV giao nhiệm vụ: 
(?) Hc sinh tm tắt những nét chnh ca 
tc phm Chiếc thuyền ngoài xa? 
năng(Nguyên  Ngc)cua  VHVN  thi  kì 
đổi mới. 
2. Tác phẩm 
- Chiếc thuyền ngoài xa tiêu biu cho xu 
hướng chung ca VHVN thi kì đổi mới: 
hướng ni, khai thc sâu sắc s phn c 
nhân và thân phn con ngưi trong cuc 
sng đi thưng. 
a. Tóm tắt tác phẩm 
b. Bố cục 
Truyện chia  làm 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: (T đầu đên “chic thuyền lới 
v đã bin mất"). Hai pht hiện ca ngưi 
nghệ sĩ nhip nh. 
+ Đoạn 2: (T “Ngay lúc ấy … với sng 
gi  giữa  ph”):  Câu  chuyện  ca    ngưi 
đàn bà làng chài. 
+ Đoạn 3: Còn lại: Tấm nh trong b lch 
năm ấy. 

81 
(?)  Theo  em  có  thể  chia  văn  bản  thành 
mấy đoạn, nội dung của mỗi đoạn là gì? 
Tích hợp kin thức Lịch sử, địa lí: 
+ Nghệ sĩ Phng tr lại chin trưng xưa 
A So, mt  vng thuc miền  Trung,  cch 
Hà Ni 600 cây sô. 
+ Cuc sng ca ngưi dân vng bin . 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
Thao  tác  1:  Hai  phát  hiện  của  người 
nghệ sĩ nhip ảnh 
-  B1:GV giao  nhiệm vụ:  Pht  hiện  thứ 
nhất ca ngưi nghệ sĩ nhip nh là pht 
hiện đầy  thơ  mng. Anh (ch) cm nhn 
như th  nào về vẻ  đẹp  cua  chic  thuyền 
ngoài  xa  trên  bin  sớm  m  sương  mà 
ngưi nghệ sĩ chp đưc? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
- B1:GV giao nhiệm vụ : Pht hiện thứ 
hai ca ngưi nghệ sĩ nhip nh mang đầy 
nghch  l.  Anh  đã  chứng kin  và  c  thi 
đ như th nào trước những gì diễn ra  
gia đình thuyền chài. 
-  Qua  hai  pht  hiện  cua  nghệ  sĩ  Phng, 
Nguyễn  Minh  Châu  mun  ngưi  đc 
nhn thức đưc điều gì về cuc đi? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
II.  Đọc - hiểu văn bản 
1.  Hai  phát  hiện  của  người  nghệ  sĩ 
nhip ảnh: 
a. Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng 
của người nghệ sĩ nhip ảnh 
- "Trước mặt tôi là một bức tranh mực 
tàu  ....  tôi  tưởng  chính  mình  vừa  khám 
phá  thấy  cái  chân lí  của sự  hoàn  thiện, 
khám phá  thấy  cái  khoảnh  khắc  trong 
ngần của tâm hồn". 
- Đôi mắt tinh tưng, "nhà nghề” ca 
ngưi  nghệ  sĩ  đã  pht  hiện  vẻ  đẹp  “tri 
cho” trên mt bin m sương, vẻ đẹp mà 
c  đi  bấm  may  anh  chỉ  gp  mt  lần. 
Ngưi nghệ sĩ cm thấy hạnh phúc - đ là 
niềm  hạnh  phúc  ca  khm  phá  và  sáng 
tạo, ca sự cm nhn ci đẹp tuyệt diệu . 
Trong  hình  nh  chic  thuyền  ngoài  xa 
giữa bin tri m sương, anh đã cm nhn 
ci đẹp toàn bch, hài hoà, lãng mạn cua 
cuc đi, thấy tâm hn mình đưc thanh 
lc. 
b. Phát hiện thứ hai đầy nghịch lí của 
người nghệ sĩ nhip ảnh 
- Ngưi nghệ sĩ đã tn mắt chứng kin: 
t  chic  thuyền  ngư  ph  đẹp  như  trong 
mơ bước ra mt ngưi đàn bà xấu x, mệt 
mi  và  cam chu;  mt lão  đàn  ông thô 
kệch,  dữ  dằn,  đc  c,  coi  việc  đnh  v 
như mt phương cch đ gii  to những 
uất  ức,  khổ đau...  Đây là  hình  nh  đằng 
sau ci đẹp “toàn bch, toàn thiện” mà anh 
va bắt gp trên bin. N hiện ra bất ng, 

82 
-B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
Thao tác 2: Câu chuyện của của người 
đàn bà ở toà án huyện 
- B1:GV giao nhiệm vụ 
(?)  Hoàn  cảnh  của  người  đàn  bà  hàng 
chài? 
(?)  Trước  hoàn  cảnh  của  người  đàn  bà 
hàng chài, Đẩu - chánh án tòa án huyện 
đã đưa ra giải pháp gì? 
(?)  Giải  pháp  mà  Đẩu  đưa  ra  có  được 
người đàn bà chấp nhận không? 
(?)  Trong  hoàn  cnh  ngưi  đàn  bà  hàng 
chài, li khuyên ca chnh n Đu c vẻ 
là mt li khuyên đúng đắn, nhưng ngưi 
đàn bà nhất quyt không nghe theo, thm 
ch còn van xin “quý tòa bắt ti con cũng 
đưc,  phạt  t  con  cũng  đưc,  đng  bắt 
con b n”. Em hãy lý giải thông qua câu 
chuyện của người đàn bà hàng chài? 
(?) Nhận xét về câu chuyện cuộc đời của 
người đàn bà hàng chài? 
(?)  Thái  độ  của  Phùng  và  Đẩu  trước  và 
sau  khi  nghe  câu  chuyện  của  người  đàn 
bà có sự thay đổi như thế nào? 
(?) Nếu các em là Đẩu, Phùng thì sẽ làm 
thế nào để giải quyết vấn đề đó? 
(?)  Câu chuyện  về  người  đàn  bà, 
Nguyễn Minh Châu đặt ra một vấn đề gì 
đang rất phổ biến trong xã hội hiện nay? 
trớ  trêu  như  trò  đa  qui  c  ca  cuc 
sng. 
- Chứng kin cnh ngưi đàn ông đnh v 
mt cch vô l và thô bạo, Phng đã “kinh 
ngạc đn mức, trong mấy phút đầu .... vứt 
chic may nh xung đất, chạy nhào tới”. 
Hành đng đ ni lên nhiều điều. 
c. Ý nghĩa: 
-  Phng  đã  cay đắng  nhn  ra những 
ngang  tri,  xấu  xa  trong gia  đình  kia đã 
làm cho những điều huyền diệu mà  anh 
đã  pht  hiện  hiện  hình  ra  tht  khng 
khip, ghê s. 
- Cuc đi không đơn gin, xuôi chiều, 
không  phi  bao  gi  cũng  đẹp,  cũng  là 
nghệ thut, mà chứa đựng nhiều nghch l, 
mâu thuẫn giữa ci đẹp - xấu, thiện – ác. 
- Ngưi nghệ sĩ phi tìm hiu cuc đi 
trong môi quan hệ đa chiều.  
2. Câu chuyện của người đàn bà hàng 
chài ở toà án huyện: 
c.  Câu  chuyện  của  người  đàn  bà  hàng 
chài ở tòa án huyện 
- Đó là câu chuyện về cuộc đời nhiều bí 
ẩn và éo le của một người đàn bà hàng 
chài nghèo khổ, lam lũ… 
+Theo li  mi  ca  Đu,  chnh n  toà 
n huyện, ngưi đàn bà hàng chài đã c 
mt  toà n huyện. Trước li đề ngh và 
giúp đỡ ca Đu và Phng, ngưi đàn bà 
dứt khot t chi. 
+Tại toà n, ch k về cuc đi mình và 
gin tip  gii thch  l  do  vì sao ch  nhất 
quyt không th b lão chng vũ phu 
+Nu ban đầu mới đn toà, ch s sệt, 
lúng  túng,  mt  lạy  quý  toà,  hai  lạy  quý 
toà thì sau khi nghe li khuyên cua Đu, 
ch tr nên mạnh dạn, ch đng. 
- Câu chuyện đã giúp nghệ sĩ Phùng 
hiểu  về  người  đàn  bà  hàng  chài  (một 
phụ nữ nghèo khổ, nhẫn nhục, sống kín 
đáo,  sâu  sắc,  thấu  hiểu  lẽ  đời,  có  tâm 
hồn đẹp đẽ, giàu đức hi sinh và lòng vị 

83 
(?) Từ câu chuyện của người đàn bà hàng 
chài  và  thái  độ  của  Phùng  và  Đẩu,  nhà 
văn  Nguyễn  Minh  Châu  muốn  gửi  đến 
người đọc thông điệp gì? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
*Tí  ch  h  ợp  ki  ến  t  hức  GDCD  :  Lut 
Phòng, chng  bạo  lực  gia  đình  c  hiệu  
lực  thi hành  t  ngày  01  thng  7  năm  
2008  c đnh nghĩa Bạo lực  gia đình  là 
hành  vi  cố  ý của  thành  viên  gia  đình  
gây  tổn   hại hoặc có  khả  năng  gây  tổn 
hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với 
thành viên khác trong gia đình. 
--> Tình trạng bạo lực gia đình: 
+ Nguyên nhân : 
-  Thi  vũ  phu,  sự  tăm ti,  thất  hc  ca 
ngưi đàn ông. 
- Sâu  xa là do tình  trạng đi nghèo, đi 
sng bấp bênh kéo dài gây tâm l b tắc, 
uất hn 
+ Hu qu : 
- Gây ra những nỗi đau triền  miên 
về th xc và tinh  thần cho những thành 
viên trong gia đình (ngưi đàn bà). 
- Con ci đổ vỡ niềm tin, sng trong 
hn  th,  căm  ghét  (Thằng  Phc),  và  c 
nguy cơ tr thành ti phạm. 
- B1:GV giao nhiệm vụ: 
- Giả sử được trực tiếp gặp gỡ người đàn 
bà ở toà án cùng với Đẩu và Phùng, anh/ 
chị  hãy  phát biểu cảm nghĩ  của  mình  về 
câu chuyện của người đàn bà ấy?... 
tha); về người chồng của chị (bất kể lúc 
nào  thấy  khổ  quá  là  lôi  vợ  ra  đánh); 
chánh án Đẩu (có lòng tốt, sẵn sàng bảo 
vệ  công  lí  nhưng  kinh  nghiệm  sống 
chưa nhiều) và về chính mình (sẵn sàng 
làm  tất  cả  vì  sự  công  bằng  nhưng  lại 
đơn  giản  trong  cách  nhìn  nhận,  suy 
nghĩ). 
+Trước khi nghe câu chuyện cua ngưi 
đàn bà, thi đ ca anh rất cương quyt. 
+Nhưng  khi  nghe  xong  câu  chuyện 
“mt  ci  gì  đ  vỡ  ra  trong  đầu  v  Bao 
Công  ca  ci  ph  huyện  vng  bin,  lúc 
này trông Đu rất nghiêm ngh và đầy suy 
nghĩ”. 
+Cũng như Đu, nghệ sĩ Phng im lng 
sau câu chuyện cua ngưi đàn bà. Phng 
nhn thấy mình đã đơn gin khi nhìn nhn 
cuc  đi  và  con  ngưi;  anh  chỉ  nhìn 
ngưi mt cch phin diện, nông nổi ngây 
thơ . 
* Thông điệp nghệ thuật. 
Đng nhìn cuc đi, con ngưi mt cch 
đơn  gin,  phin  diện;  phi  đnh  gi  sự 
việc, hiện tưng trong cc mi quan hệ đa 
diện, nhiều chiều. 
- Nhận xét về nghệ thuật thể hiện câu 
chuyện người đàn bà hàng chài: 
+Nguyễn  Minh  Châu  đã  xây dựng 
đưc tình hung mang ý nghĩa khm ph, 
pht hiện đi sng. 
+Ngôn ngữ ngưi k chuyện: Th hiện 
qua nhân vt Phng, sự ha thân ca tc 
gi. Chn ngưi k chuyện như th đã tạo 
ra mt đim nhìn trần thut sắc so, tăng 
cưng kh năng khm ph đi sng, li 
k tr nên khch quan, chân tht, giàu sức 
thuyt phc. 
+ Ngôn ngữ nhân vt: Ph hp với đc 

84 
(?) Ấn tượng,  suy nghĩ,  cảm nhận, đánh 
giá về người đàn bà hàng chài? 
(?) Giả sử là người đàn bà hàng chài bị 
chồng đánh như thế, anh/ chị sẽ phản ứng 
như  thế  nào?  Vì  sao?  Từ  đó  cho  thấy 
nghĩa lí của cách hành xử của người đàn 
bà hàng chài như thế nào? 
(?)  Từ  việc  tìm  hiểu  những  phẩm  chất, 
cuộc đời người đàn bà hàng chài, Nguyễn 
Minh Châu muốn nói lên điều gì? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
- “vốn là đứa con gái xấu lại rỗ mặt sau 
một  bận  lên  đậu  mùa”.  Ngưi  đàn  bà 
hàng chài trong truyện ngắn trạc ngoài 40 
,thô kệch ,rỗ mt ,lúc nào cũng xuất hiện 
với " khuôn mặt mệt mỏi " gi ấn tưng 
về mt cuc đi nhc nhằn lam lũ 
-Trong câu chuyện về cuc đi mình, ch 
đã nhn thức đưc rất rõ sự kém may mắn 
cua mình: “cũng vì xấu, trong phố không 
ai lấy, tôi có  mang  với  một anh con trai 
của một hàng chài giữa phá hay đến nhà 
tôi mua bả về đan lưới”. 
+ Hành đng và li ni ca ngưi chng 
:“trút  cơn  giận  như  lửa  cháy  bằng  cách 
dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng 
người đàn bà, lão vừa đánh vừa thở hồng 
hộc, hai hàm răng nghiến ken két, cứ mỗi 
nhát quất xuống lão lại nguyền rủa bằng 
cái giọng rên  rỉ, đau đớn: “Mày chết đi 
cho ông nhờ. Chúng mày chết hết đi cho 
ông nhờ”. 
+ Trước hành đng rất tàn bạo ca ngưi 
chng, ngưi đàn bà hàng chài đã "không 
hề  kêu  một  tiếng,  không  chống  trả  cũng 
không tìm cách chạy trốn". 
+ Chng đnh như vy, ch ta đâu c 
khóc 
đim tnh  cch ca tng ngưi. Li văn 
gin d mà sâu sắc, đa nghĩa.   
b.Cácnhânvậttrongcâuchuyện: 
-Nhân vật người đàn bà hàng chài 
Ngưi đàn bà 
Vẻ bề ngoài  Phm chất bên trong 
Xấu x    V tha, giàu đức hi 
sinh 
Lam lũ, rch rưới  Chắt chiu hạnh phúc 
Cam chu   Sâu sắc tri đi 
đng thương 
*  Ngoại hình: c vẻ ngoài xấu x, thô 
kệch và mệt mi: 
* Sphn,cucđi: 
+ S phn kém may mắn: 
+  Cuc  đi  lam  lũ,  vất  v..gia  đình 
đông con và nghèo khổ suốt hàng tháng, 
cả  nhà  vợ  chồng  con  cái  ăn  toàn  cây 
xương  rồng  luộc  chấm  muối,  c  khi  b 
chng đnh thô bạo ba ngày một trận nhẹ, 
năm ngày một trận nặng. 
+  Nỗi  đau  lớn  trong tâm hn:  Nhn 
bit hoàn cnh gia đình mình nu tip tc 
con ch sẽ phạm tôi, gia đình tan nt. 
* Tính cách: 
- Một  người  đàn  bà  cam  chịu, nhẫn 
nhục. 
- Giàu lòng tự trọng. 

85 
+ Nhưng  chỉ  sau khi bit đưc hành 
đng vũ phu ca chng đã b thằng Phc 
và  ngưi  khch  lạ  (nghệ  sĩ  Phng)  pht 
hiện  ch  lại  cm  thấy  đau  đớn,  va  đau 
đớn,  va  vô  cng  xấu  hổ  và  nhc  nhã. 
Nhiều khi, sự đau đớn do đòn roi không 
th làm con ngưi ta bt  khc,  điều này 
đúng trong trưng hp ca ngưi đàn bà 
hàng chài. Những git nước mắt đau đớn 
chứa đựng bit bao sự nhc nhằn chỉ thực 
sự  rơi  khi  thấy  đứa  con  yêu  cua  mình 
chứng  kin  cnh  tưng  mình  b  chng 
đnh, chỉ thực sự rơi khi c ngưi khch 
lạ chứng kin. 
+ Đưc mi đn tòa n huyện đ gii 
quyt việc gia đình, lúc đầy ch ta rt rè, 
tìm mt gc tưng  chn công đưng kia 
đ ngi. Nhà  văn c  miêu  t,  đây không 
phi  là  lần  đầu  ngưi  đàn  bà  đn  chn 
công đưng nhưng ngưi đàn  bà  ấy vẫn 
c ci vẻ s sệt, lúng túng- ci s sệt lúng 
túng ấy ngay lúc ch ta đứng  bãi xe tăng 
cũng  không  hề  thấy  co.  Ch  thấy  s  hãi 
khi đn mt không gian lạ. Ch ta tht ti 
nghiệp,  ci  th  ngi  b  đng,  ngi    vào 
mép gh và c thu ngưi lại, ngi như th 
đ  tự  vệ  cho  d  đã  đưc  Đu  ni  bằng 
những  li  rất  thân  mt,  chia  sẻ,  cm 
thông. 
+  Nguyễn  Minh  Châu  đã dng  công 
nhấn vào sự thay đổi ngôn ngữ và tâm th 
cua ngưi đàn bà hàng chài. Ban đầu, khi 
gp chnh n Đu, ch còn xưng “con” và 
c  lúc  đã  van  xin,  “con  lạy  quý  tòa”… 
“Quý tòa bắt tội con cũng được, phạt tù 
con  cũng  được,  đừng  bắt  con  bỏ  nó”. 
Nhưng khi thấy Phung xuất hiện, đang cúi 
gc lp tức ngưi đàn bà hàng chài ngng 
lên,  nhìn  thẳng,  “chị  cám  ơn  các  chú…. 
Lòng cách chú tốt nhưng các chú đâu có 
phải là người làm ăn…  cho nên  các  chú 
đâu có hiểu được cái việc của các người 
- Sống  rất sâu  sắc,  thấu  hiểu  lẽ  đời, 
hiểu  chồng,  thương  con  vô  bờ  bến,  một 
người phụ nữ vị tha, giàu đức hy sinh. 

86 
làm  ăn  lam  lũ,  khó  nhọc”.  Vẻ  bề  ngoài 
khúm  núm,  s  sệt,  điệu  b  khc,  ngôn 
ngữ khc đã làm cho c Đu và Phng ht 
sức ngạc nhiên.  Ngưi đàn bà hàng  chài 
kia không hề gin đơn như Đu và Phng 
nghĩ. Thì ra, ci nghề chài lưới trên mt 
chic  thuyền  v  bè  lênh  đênh không  th 
thiu  bàn  tay  và  sức  lực  cua  ngưi  đàn 
ông. Đ duy trì sự tn tại cho c gia đình 
thì h phi hp sức lại mà làm quần qut 
đ  nuôi  mt  đàn  con  nhà  nào  cũng  trên 
dưới  chc  đứa,  "đám  đàn  bà  ở  thuyền 
chúng tôi cần có một người đàn ông chèo 
chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi 
nấng một sắp con nhà nào cũng trên chục 
đứa"  Tình  cnh  ca  ngưi  đàn  bà  hàng 
chài kia cũng như ca bao gia đình hàng 
chài khc, tr phi ch ni “giá tôi đẻ ít đi 
hoặc  chúng  tôi  sắm  được  một  chiếc 
thuyền rộng hơn”. 
+ Trong  câu  chuyện  k về cuc  đi 
mình, ngưi đàn bà hàng chài kia đã chấp 
nhn  đau  khổ,  coi  nỗi  khổ  vn  vào  đi 
mình  như mt  lẽ  đương nhiên. Ch  sng 
cho  con  chứ  không  phi  là  sng  cho 
mình.  "Đàn  bà  ở  thuyền  chúng  tôi  phải 
sống  cho  con  chứ  không  thể  sống  cho 
mình  như  ở  trên  đất  được".  Nu  những 
ph  nữ  trên  cc  thuyền khc  chấp  nhn 
ngưi  đàn  ông  ung rưu thì  ch  cũng 
chấp nhn đ chng đnh chỉ xin chng là 
đnh    trên b,  đng  đ cc  con  nhìn 
thấy. Đ là mt cch ứng xử rất nhân bn. 
+ Ở đây, lẽ đi đã chin thắng. Ngưi 
lao đng lam lũ, nghèo khổ không c uy 
quyền  nhưng  c  ci  tâm  cua  mt  ngưi 
thương con, thấu hiu lẽ đi cũng là mt 
thứ quyền uy c sức công ph lớn. N đã 
làm chnh n Đu và nghệ sĩ Phng nhn 
thức  đưc  nhiều  điều.  Nhn  thức  đưc, 
nỗi nhc nhằn vất v trong công việc làm 
ăn ca cư dân vng bin.  Nhn thức đưc 
cuc  sng bấp bênh khin  h phi  chấp 

87 
nhn không t những nghch cnh, những 
ngang tri. Nhn thức đưc ngưi đàn bà 
kia không hề chu đòn roi mt cch vô l, 
c Đầu và Phng chua cht nhn ra rằng: 
trên thuyền cần c mt ngưi đàn ông… 
d hắn man r, tàn bạo, cần c mt ngưi 
đàn ông đ chèo chng khi bin phong ba 
bão tp. Nhn thức đưc  ngưi ph nữ 
ấy  chứa  đựng  mẫu  tnh  sâu  xa  như  mt 
bn năng: “Ông trời sinh ra người đàn bà 
là  để  đẻ  con,  rồi  nuôi  con  cho  đến  khi 
khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ”, 
những  li  lẽ  ấy  cua  ngưi  đàn  bà  hàng 
chài  đưc  tht  lên  t  mt  niềm  tin  đơn 
gin mà vững chắc vào ci thiên chức mà 
tri đã giao ph cho ngưi đàn bà. Thức 
nhn đưc  rằng, ngưi đàn bà hang chài 
kia rất bit tìm cho mình những niềm vui, 
hạnh  phúc  dẫu  rất  nh  nhoi  trong  cuc 
sng đầy kh khăn. Ở ch vững bền mt 
niềm tin, mt tình yêu và sự lạc quan vào 
cuc  sng.  Hãy  bit  sng  ngay  khi  c 
cuc  đi  không  th  chu  đưc  nữa,  n 
cưi cht ửng sng lên trên khuôn mt rỗ 
chằng cht ch nghĩ đn “trên thuyền cũng 
có  lúc  vợ  chồng  con  cái  chúng  tôi  sống 
hòa thuận vui vẻ” và niềm vui “nhìn đàn 
con  tôi  chúng  nó  được  ăn  no”  .    Hạnh 
phúc với ngưi đàn bà hàng chài kia tht 
gin d mà không kém phần sâu sắc. Nhân 
thức  đưc  nỗi  đau,  cũng  như  sự  thâm 
trầm trong việc thấu hiu cc lẽ đi ngưi 
đàn  bà  kia  không  bao  gi  đ  l  ra  bên 
ngoài c. 
- Mà cuc sng nghèo kh ca ngưi dân 
vng  bin  với  mt  trong  những  nguyên 
nhân sâu xa: gia đình qu đông con. 
- Tch hp kin thức GDCD: Sự bng nổ 
dân s và trch nhiệm cua công dân trong 
việc hạn ch sự bng nổ về dân s. (Bùng 
nổ dân s là sự gia tăng dân s mt cch 
qu nhanh trong mt thi gian ngắn, gây 
Cuc đi, con ngưi đầy những
nghch l, không xuôi chiều. 
Cần phải nhìn nhận con người 
trong từng hoàn cảnh cụ thể. 

88 
nh hưng tiêu cực đn mi mt cua đi 
sng  xã hi;  Trch  nhiệm cua  công  dân 
trong việc hạn ch sự bng nổ về dân s: 
Nghiêm chỉnh thực hiện lut hôn nhân và 
gia đình. 
Công dân c những trch nhiệm gì? 
Tch cực tuyên truyền, vn đng gia đình 
và những ngưi xung quanh thực hiện tt 
lut hôn nhân và gia đình, chnh sch dân 
sô k hoạch ha gia đình ca nhà nước) 
- B1:GV giao nhiệm vụ: 
(?) Người đàn ông hàng chài xuất hiện như 
thế nào? Sự xuất hiện đó gây ấn tượng gì 
về ngoại hình, về hành vi? 
(?)  Tại  sao  người  đàn  ông  không  dùng 
cách nào khác để giải quyết bi kịch của 
mình mà trút nỗi bực dọc vào việc đánh 
vợ rất tàn nhẫn? 
(?) Cách nhìn nhận gã chồng vũ phu của 
người đàn bà hàng chài có gì khác so với 
cách  nhìn nhận  và thái  độ  của  Đẩu, 
Phùng  và  bé  Phác?  Nhận  xét  chung  về 
tính cách người đàn ông? 
(?)  Tính  cách  của  người  đàn  ông  được 
khắc hoạ qua những điểm nhìn nào? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
Tch  hp  kin  thức  GDCD:  Lut 
Bình  đẳng  giới  c  hiệu  lực  thi  hành  t 
ngày  01 thng 7  năm 2004  c  quy đnh 
Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, 
vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và 
cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự 
phát triển của cộng đồng, của gia đình và 
thụ hưởng như nhau về thành quả của sự 
phát  triển  đó.  Theo  em,  qua  nhân  vật 
người đàn ông, gia đình người hàng chài 
này có sự bình đẳng giới không? Vì sao? 
- B1:GV giao nhiệm vụ: 
-Người đàn ông: 
-  Dng  vẻ  khắc  khổ,  lam lũ  nhưng 
mạnh mẽ và dữ di: “Lưng rộng và cong 
như một chiếc thuyền”, “mái tóc tổ quạ”, 
“chân đi chữ bát”, “hai con mắt độc dữ” 
- Vn là mt anh con trai hiền lành, chỉ 
vì “nghèo khổ, túng quẫn”, nhiều lo toan, 
cực nhc mà tr thành ngưi đàn ông đc 
ác, ngưi chng vũ phu. 
- Khi nào thấy khổ là lão đnh v: “lão 
trút  cơn  giận  như  lửa  cháy  bằng  cách 
dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng 
người đàn bà”, đnh như đ gii to uất 
ức, đ trút sạch tức ti, bun phiền. 
- Qua  ci  nhìn  cua  ngưi  đàn bà:  nạn 
nhân ca hoàn  cnh nên đng đưc cm 
thông, chia sẻ. 
- Qua ci nhìn ca chnh n Đu, nghệ 
sĩ  Phng và  bé  Phc: ngưi  vũ phu,  th 
phạm  gây  đau  khổ  nên  đng  căm  phẫn, 
đng lên n. 
Vừa là nạn nhân  của cuộc sống khốn 
khổ, vừa là thủ phạm gây đau khổ cho 
những người thân. 
=>  Phải  có  cái  nhìn  đa  diện,  nhiều 
chiều về cuộc sống và con người. 
- Chị em Phác: 
+ Ch Phc: 

89 
(?) Nêu cảm nghĩ về hành vi của Phác đối 
với bố? 
(?)  Hoá  thân  vào  nhân  vật  để  nêu  cảm 
xúc  và  suy  nghĩ  của  nhân  vật  Phác  khi 
thấy  mẹ  bị  bố  hành  hạ,  sau  hành  động 
đánh lại bố và lúc lau nước mắt cho mẹ. 
(?) Hãy tưởng tượng cách ứng xử khác của 
Phác khi thấy mẹ bị bố đánh tàn nhẫn. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
- B1:GV giao nhiệm vụ: 
(?) Cảm nhận của em về nhân vật Phùng 
và Đẩu trong truyện 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
* Mt cô bé m yêu mà  can đam, phi 
vt ln đ tước lấy con dao t tay Phc, 
không  cho  n  làm  việc  tri  với  luân 
thưng đạo lí. 
* Trong lòng tan nt vì đau đớn: b điên 
cung  hành  hạ  mẹ,  vì  thương  mẹ  mà 
thằng em đinh cầm dao ngăn b lại… 
C  những  hành  đng đúng đắn, bit  lo 
toan, là chỗ dựa vững chắc cho ngưi mẹ. 
+ Phc: Thương mẹ theo kiu trẻ con xc 
nổi, theo cch ca đứa con trai vng bin. 
+   Nó “lặng lẽ đưa ngón tay lên khẽ sờ 
trên  khuôn mặt người mẹ, như  muốn lau 
đi  những  giọt  nước  mắt  chứa  đầy  trong 
nốt rỗ chằng chịt” 
+  Nó  “tuyên  bố  với  các  bác  ở  xưởng 
đóng  thuyền rằng nó còn  có  mặt  ở  dưới 
biển này thì mẹ nó không bị đánh” 
Phn  ứng  dữ  dôi,  tình  thương  mẹ  dạt 
dào. 
=> Tình huống khó xử, nỗi đau khó giải 
quyt: đứng về ai, làm th nào để trọn 
đạo làm con? 
- Nghệ sĩ Phùng: 
+Nhạy  cam  trước   ci  đẹp  cua  thiên 
nhiên, trước vẻ đẹp tinh khôi ca thuyền 
bin lúc bình minh. 
+ Xúc đông  mãnh liệt trước tình trạng 
con ngưi phi chu sự bạo hành cua ci 
xấu, ci c. 
+ Pht hiện vẻ đẹp tâm hôn con ngưi: 
đằng sau vẻ xấu x ngưi đàn bà là môt 
tâm hôn yêu thương, v tha… 
+  Rút  ra  chân  l về  môi  quan  hệ  giữa 
nghệ thut và cuôc sng: 
*  Trước  khi  rung  đng  trước  ci  đẹp 
nghệ  thut  phi  bit  yêu  ghét,  vui  bun 
trước cuc đi. 
* Phi bit hành đng đ c mt cuc 
sng xứng đng với con ngưi. 
- Chánh án Đẩu: 
+ V Bao Công ca vng bin, quan tâm 
ngưi bất hạnh 

90 
- B1:GV giao nhiệm vụ: 
(?) Tấm nh đưc chn trong b lch năm 
ấy như th nào? 
(?) Mỗi lần nhìn vào tấm ảnh, người nghệ 
sĩ lại trông thấy cái gì? 
(?) Tại sao trong bức ảnh được chọn, dù 
là tấm ảnh đen trắng nhưng khi nhìn vào, 
Phùng lại thấy “màu hồng hồng của ánh 
sương mai” và hình ảnh “người đàn bà” 
hòa  lẫn vào đám  đông?  Phải chăng  đây 
là một kết thúc có dụng  ý của nhà văn? 
Em hãy chỉ ra dụng ý đó? 
(?) Từ đó,  Nguyễn Minh Châu  muốn gửi 
đến  chúng  ta  thông  điệp gì  về  mối  quan 
hệ giữa nghệ thuật và cuộc đời? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
+“Vỡ  ra”  nhiều  vấn  đề  về  cch  nhìn 
nhn, đnh gi con ngưi: 
* Cuc đi ngưi đàn bà này không hề 
gin đơn 
* Trong hoàn  cnh này, cch  hành  xử 
cua ngưi đàn bà là không th khc 
*  Gii  php  “bỏ  chồng”  mà  Đu p 
dng là không ổn. 
3. Tấm ảnh được chọn trong “bộ lịch 
nămấy”: 
-  Mỗi  lần  nhìn kĩ  bức  nh  đen  trắng, 
ngưi nghệ sĩ đều thấy “hiện lên ci ma 
hng hng ca nh sương mai” 
Chất  thơ,  vẻ  đẹp  lãng  mạn  cua  cuc 
đi. 
- Nhưng  nu  nhìn  lâu  hơn,  bao  gi  anh 
cũng thấy “người đàn bà ấy đang bước ra 
khỏi tấm ảnh” 
Hiện thân ca những lam lũ, khn kh 
cua đi thưng, là sự tht cuc đi đằng 
sau bức  tranh. 
=>  Quan niệm:  nghệ  thut  chân  chnh 
không bao gi ri xa cuc đi và phi là 
cuc đi, luôn luôn vì cuc đi. 
- B1:GV giao nhiệm vụ: 
(?) Nêu đánh giá thành công về nội dung 
của truyện? 
(?)Cách xây dựng cốt truyện của Nguyễn 
Minh Châu trong tác phẩm này có gì độc 
đáo? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
a) Tm tắt lại tình hung. 
+ Tình hung 1: Phng rung đng, say mê 
trước cnh đẹp “trời cho” 
+  Tình  hung  2:  Trong  giây  phút  tâm 
hn  thăng  hoa,  anh  bất  ng  chứng  kin 
cnh tưng ngưi đàn ông đnh v 
+ Phng còn chứng kin cnh tưng đ 
thêm  lần  nữa:  ngưi  đàn  bà  nhẫn  nhc, 
III. Tổng kt 
1. Nội dung: 
Chiếc thuyền ngoài xa thể hiện những 
chiêm  nghiệm  sâu  sắc  của  nhà  văn  về 
nghệ thuật và cuộc đời: nghệ thuật chân 
chính phải luôn gắn với cuộc đời, vì cuộc 
đời;  người  nghệ  sĩ  cần  phải  nhìn  nhận 
cuộc  sống  và  con  người  một  cách  toàn 
diện,  sâu  sắc.  Tác  phẩm  cũng  rung  lên 
hồi  chuông  báo  động  về  tình  trạng  bạo 
lực gia đình  và hậu quả  khôn lường  của 
nó. 
2. Đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm: 
a.  Xây dựng tình huống truyện: 
- Đc đo, hấp dẫn, mang  ý nghĩa khm 
phá, pht hiện về đi sng 

91 
hành đng ca ch em Phc 
+ T đ, Phng c cch  nhìn đi khc 
đi. Anh thấy rõ ci ngang tri, hiu thêm 
về ngưi  đàn  bà,  ch  em Phc, hiu sâu 
thêm bn chất ca ngưi bạn đu và hiu 
chính mình 
b) Bình lun về ý nghĩa ca tình hung 
Tình hung đưc đy lên cao trào và 
ngày càng xoy sâu đ th hiện tnh cch 
con ngưi và cuc đi. 
b. Nghệ thuật kể chuyện: sinh đông 
- Ngưi k chuyện: là nhân vt Phng 
tạo ra đim nhìn trần thut sắc so, c 
kh năng khm ph đi sng; li k khch 
quan, chân thực, thuyt phc 
- Ngôn ngữ nhân vật: ph hp với đc 
đim tinh cch ca tng ngưi 
+  Ging  điệu  lão  đàn  ông:  thô  bỉ,  tàn 
nhẫn, tc tằn, hung bạo 
+  Những  li  ca  ngưi  đàn  bà:  du 
dàng, xt xa khi ni với con, đơn đau và 
thấu tri lẽ đi khi ni về mình 
+ Li cua Đu: ging điệu ca ngưi tt 
bng, nhiệt thành. 
Gp phần khắc sâu thêm ch đề -  tư 
tưng ca truyện. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV – HS 
Kin  thức   cần 
đạt 
- B1:GV giao nhiệm vụ: 
ĐÁP ÁN 
Câu hi 1: Thông tin nào sau đây về Nguyễn Minh Châu là chưa 
chính xác? 
[1]='c' 
a. Xuất thân trong môt gia đình nông dân. 
b. Vào b đi khi đang hoc d cấp ba. 
[2]='c' 
c. Là nhà văn thành công ch yu  th loại truyện ngắn và thơ. 
d. Năm 2000 ông đưc tng gii thưng h chí minh về văn hoc 
[3]='d' 
nghệ thut. 
Câu hi 2: Nguyễn Minh Châu là nhà văn thuôc th hệ nào? 
[4]='a' 
a. Trưng thành t trước cch mạng. 
b. Trưng thành trong kháng chin chng thực dân Pháp. 
[5]='c' 
c. Trưng thành trong kháng chin chng đ quôc Mĩ. 
d. Trưng thành t sau năm 1975. 
Câu hi 3: Sáng tác cua Nguyễn Minh Châu có những thiên hướng 
nào? 
a. Trữ tình lãng mạn. 
b. Cm hứng th sự. 
c. Giai đoan đầu là cm hứng th sự, giai đoan sau thiên về trữ tình 
lãng mạn. 
d. Giai đoan đầu là trữ tình lãng mạn, giai đan sau chuyn sang 

92 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
“Có lẽ suốt một đời cầm máy ảnh .. 
khám  phá  thấy  cái  khoảnh  khắc 
trong ngần tâm hồn” 
(Trích  Chiếc  thuyền  ngoài  xa  – 
Nguyễn Minh Châu) 
Đc đoạn văn trên và tr li cc câu 
hi sau : 
1. Nêu những ý chnh ca văn bn? 
2. Xc  đnh  cc  phương  thức biu 
đạt trong văn bn ? 
3. Câu văn Mũi  thuyền  in  một  nét 
mơ hồ lòe nhòe vào bầu sương mù 
trắng như sữa có pha đôi chút màu 
hồng  hồng  do  ánh  mặt  trời  chiếu 
vào. Vài bóng người lớn lẫn trẻ con 
ngồi im phăng phắc như tượng trên 
chiếc mui khum khum, đang hướng 
mặt vào bờ sử dng biệp php tu t 
gì?  Hiệu  qu  nghệ  thut  ca  biện 
php tu t đ? 
4.  Cc  tnh  t  ly  loè  nhoè,  hồng 
hồng, phăng phắc, khum khum đạt 
Câu 1: Những ý chnh ca văn bn: 
Văn bn  t lại  mt  cảnh đắt  trời  cho  là 
cnh  chic  thuyền  lưới  v  n  hiện  trong  bin 
sớm m sương c pha đôi chút màu hng hng 
do nh mt tri chiu vào…Với ngưi nghệ sĩ, 
khung cnh đ chứa đựng chân lí của sự hoàn 
thiện, làm dấy lên trong Phng những xúc cam 
thm mĩ, khin tâm hn anh như đưc gt rửa, 
thanh lc. 
Câu  2 :  Cc  phương  thức  biu  đạt  trong  văn 
bn : tự sự, miêu t và biu cm. 
Câu 3 : Câu văn Mũi thuyền in một nét mơ hồ 
lòe  nhòe  vào  bầu  sương  mù  trắng  như  sữa  có 
pha  đôi  chút  màu  hồng  hồng  do  ánh  mặt  trời 
chiếu vào. Vài bóng người lớn lẫn trẻ con ngồi 
im phăng phắc như tượng trên chiếc mui khum 
khum,  đang  hướng  mặt  vào  bờ  sử  dng  biệp 
php  tu  t  so  snh: trắng  như  sữa,  im  phăng 
phắc như tượng. 
Hiệu qu nghệ thut cua biện php tu t 
so snh đ là: làm đâm thêm chất tạo hình ca 
bức tranh chic thuyền ngoài xa khi tin vào b. 
cm hứng th sự. 
Câu hi 4: Truyện “Chic thuyền ngoài xa” đưc k theo cách nào? 
a. Nhà văn cho nhân vt Phùng – ngưi phóng viên k lại câu 
chuyện. 
b. Nhà văn đứng ngoài câu chuyện k lại. 
c. Nhà văn cho nhân vt chú bé Phác k lại câu chuyện. 
d. Nhà văn cho nhân vt Đu – v chánh án tòa k lại câu chuyện 
Câu hi 5: Vì sao ngưi mẹ cua Phác lại thưng xuyên b ngưi 
chông đnh đp? 
a. Vì ngưi chng say rưu. 
b. Vì ngưi chông bn tnh đôc ác, tàn bạo. 
c. Vì ngưi chng khổ qu nên đã trút nỗi hn vào ngưi v. 
d. Vì ngưi v không chu nghe li ngưi chông. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

93 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bn đ tư duy bài hc 
+ Đng vai mt phng viên, hãy vit môt 
đoạn  phng  vấn  nhân  vt  ngưi  đàn  bà 
hàng chài 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
+ Vẽ đúng bn đ tư duy 
+  Tch  hp  bài  Phng  vấn  và  tr  li 
phng  vấn,  dựa  vào  côt  truyện  đ  vit 
bài phng vấn cho ph hp. 
hiệu  qu  nghệ  thut  như  th  nào 
trong việc th hiện bức tranh chic 
thuyền ngoài xa? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
Câu  4 :  Các  tính  t  láy  loè  nhoè,  hồng  hồng, 
phăng phắc, khum khum đạt hiệu qu nghệ thut 
trong việc th hiện bức tranh chic thuyền ngoài 
xa: làm tăng cưng thêm đ huyền o, như hư 
như thực cua bức tranh vào buổi sớm mai. 
MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút) 
BẢN ĐỒ TƯ DUY: 
Tuần: 
Ngày soạn:………  Ngày kí:……… 
Tit 72 
THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý 

94 
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt 
I. Tên bài học: Thực hành về hàm ý 
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc 
-Khi niệm hàm ý 
-Mt s cch thức tạo hàm ý thông dng 
-Một số tác dụng của cách nói hàm ý. 
C:Mứcđộcầnđạt 
1. Kin thức 
a/ Nhn bit: HS nhn bit khi niệm, cch thức tạo hàm ý thông dng; 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hàm ý trong giao tip và trong văn bn, 
nhất là văn bn thuc phong cch ngôn ngữ nghệ thut; 
c/Vn dng thấp: Phân tch đưc hàm ý trong văn bn đã hc; 
d/Vn dng cao: 
- Vn dung hiu bit về hàm ý đ phân tch ý nghĩa hàm ý trong tất c văn bn; 
2. Kĩ năng 
a/ Bit làm: bài ting Việt liên quan đn xc đnh hàm ý; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài hàm ý; 
3.Thái độ 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn đ tìm hàm ý; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi trình bày hàm ý trong văn bn; 
c/Hình thành nhân cách: 
- C ý thức giữ gìn sự trong sng ca ting Việt thông qua hàm ý. 
- C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh, tình hung truyện… trong truyện 
hiện đại Việt Nam . 
D :Tổchứcdạyvàhọc 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn  kiến  thức 
kĩ  năng  cần  đạt, 
năng lực cần phát 
triển 

95 
- -B1: GV giao nhiệm vụ:  Tổ chức Trò chơi ô chữ liên quan 
đn hàm ý 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4:  GV nhận xét, chốt  kin  thức  và giới  thiệu  Vào  bài: 
Trong cuộc sống giao tiếp hằng ngày, đôi khi con người trao đổi 
với nhau một vấn đề, một ý tưởng gì đó nhưng con người không 
diễn  đạt  trực  tiếp  ra  bằng  từ  ngữ,  mà  chủ  ý  nói  bằng  một  lối 
khác, để người nghe suy ra nội dung cốt làm cho lời nói có ý vị, 
tế nhị hơn, có ý nghĩa sâu xa hơn. Đó là cách nói hàm ý. Hôm 
nay chúng ta sẽ tiến hành thực hiện bài học Thực hành về Hàm ý 
để khắc sâu kiến thức đã học. 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v  cần  gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút) 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
Thao tác 1: Tổ chức ôn lại 
khái niệm về hàm ý 
- B1: GV giao  nhiệm  vụ: 
nào là hàm ý? 
-  B2:  HS  thực  hiện  nhiệm 
vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-  B4:  GV nhận  xét, chốt 
kin thức 
I. Ôn lại khái niệm về hàm ý 
Hàm ý: Là những ni dung, ý nghĩ mà ngưi 
ni không ni ra trực tiêp bằng t ngữ, tuy vẫn c ý 
đnh truyền bo đn ngưi nghe. Còn ngưi nghe phi 
dựa vào nghĩa tưng minh cua câu và tình hung giao 
tip đ suy ra thì mới hiu đúng, hiu ht ý ca ngưi 
nói. 
Thao tác 1: 
- B1: GV giao nhiệm vụ: 
+ Nhóm 1: Bài tập 1 
+ Nhóm 2: Bài tập 2 
+ Nhóm 3: Bài tập 3 
+ Nhóm 4: Bài tập 4 
-  B2:  HS  thực  hiện  nhiệm 
vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-  B4:  GV nhận  xét, chốt 
kin thức 
+ Nhóm 1: Bài tập 1 
II. Thực hành về hàm ý 
Bài tập 1: 
- Li đp ca A Ph thiu thông tin cần thit nhất 
cua câu hi: S lưng bò b mất (mất mấy con bò?). A 
Ph đã l yêu cầu này ca P Tra. 
- Li đp c ch ý tha thông tin so với yêu cầu ca 
câu hi: A Ph không ni về s bò mất mà lại ni đn 
công việc dự đnh và niềm tin  ca mình (Tôi về lấy 
súng th nào cũng bắn đưc con hổ này to lắm) 
- Cch tr li ca A Ph c đ khôn khéo: Không 
tr li thẳng, gin tip công nhn việc đ mất bò. Ni 
ra dư đnh “lấy công chuc ti” (bắn hổ chuc ti mất 
bò); ch ý th hiện sự tin tưng bắn đưc hổ và ni rõ 
“con hổ này to lắm”. 
Cch ni hòng chuc ti, làm gim cơn gin dữ cua P 
Tra . Câu tr li ca A Ph chứa nhiều hàm ý. 
Bài tp 2: 

96 
+ Nhóm 2: Bài tập 2 
+ Nhóm 3: Bài tập 3: 
a)  Anh  thanh  niên  đi  chệch  ra  ngoài  đề  tài  “hi 
đưng- chỉ đưng” bằng cch đc thôc lòng c mt 
bài dài đn dăm trang giấy về “cuc trưng kì khng 
chin”. Nghĩa là anh ta vi phạm phương châm quan hệ 
trong hi thoại đng thi vi phạm c phương châm về 
lưng (ni tha lưng thông tin). 
-  Cc  thông  tin  về  cuc  khng  chin  không  hề  liên 
quan đn đề tài “hi đưng - chỉ đưng”. 
b) Hàm ý cua anh thanh niên 
- Ch ý tuyên truyền mt cach hn nhiên cho đưng 
li khng chin. 
- Mun bc l sự kiêu hãnh, tự hào khi đưc tham gia 
vào  mt công cuc lớn lao mà  nông thôn vào thi 
đim bấy gi t c dp và t c ngưi làm đưc. Đ là 
cch  th  hiện  bầu  nhiệt  huyt,  hiềm  say  mê  đi  với 
cuc khang chin. Đ là đim đng trân trng, đng ca 
ngi tuy sự bc l không đưc đúng chỗ (không ph 
hp với cuc thoại) và hơi qu mức đ (ni dài dòng) 
tha lưng thông tin mà cuc thoại cần đn. 
c)  Kt  lun:  Khi  ngưi  ni  ch  ý  vi  phạm  phương 
châm quan hệ trong giao tip, đ hàm ý  c tc dng 
cần: ni đúng chỗ, ph hp với cuc hi thoại và diễn 
đạt ngắn gn, đúng lưng thông tin mà cuc thoại cần 
đn. 
Bài tập 3: 
a) Câu ni ca B Kin với Ch Phèo: “Tôi không 
phi là ci kho” c hàm ý: T chi trước li đề ngh 
xin  tiền  như  mi  khi  ca  Ch  Phèo  (ci  kho  -  biu 
tưng ca ca ci, tiền nong, sự giàu co. Tôi không c 
nhiều tiền) 
Cch ni vi phạm phương châm cch thức (không ni 
rõ ràng, rành mạch. Nu ni thẳng thì ni: Tôi không 
c tiền đ cho anh luôn như mi khi. 
b) Trong lưt li thứ nhất cua B kin c câu với 
hình thức hi: “Ch Phèo đấy hử?” 
Câu này không nhằm mc  đch hi không yêu cầu 
tr li, vì Ch Phèo đã đứng ngay trước mt B Kin. 
Thực chất, B Kin dng câu hi đ thực hiện hành vi 
hô gi, hướng li ni cua mình về đi tưng bo hiệu 
cho  đi  tưng bit  li  ni đang  hướng về đi  tưng 
(Ch  Phèo)  hay  là  mt  hành  đng  chào  kiều  trch 
thưng  cua  kẻ  trên  đi  với  ngưi  dưới.  Thực  hiện 
hành vi ngôn ngữ theo kiu giao tip như v cũng là 

97 
+ Nhóm 4: Bài tập 4: 
Thao tác 2: Tổ chức rút ra 
kt  luận  về  cách  thức  tạo 
câu có hàm ý 
- B1: GV giao nhiệm vụ: 
Qua  những  phần  trên,  anh 
(ch)  hãy  xc  đnh:  đ  ni 
mt  câu  c  hàm  ý,  ngưi  ta 
thưng  dng  những  cch 
thức  ni  như  th  nào?  Chn 
phương  n  tr  li  thch  hp 
(SGK) 
-  B2:  HS  thực  hiện  nhiệm 
vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chốt 
kin thức 
hàm ý. 
- Trong lưt li thứ nhất ca B Kin, câu mang hình 
thức câu hi là: “Ri làm mà ăn chứ cứ bo ngưi ta 
mãi à?" . Thực chất câu này không nhằm mc đch hi 
mà nhằm mc đch thúc gic, ra lệnh: hãy làm lấy mà 
ăn.  Đ  cũng là  câu ni thực hiện hành vi ngôn  ngữ 
theo li gin tip, c hàm ý. 
c)  lưt li thứ nhất và thứ hai ca mình, Ch Phèo 
không ni ht ý, chỉ bc h hàm ý trong câu ni cua 
B Kin: “Tao không đn đây xin năm hào”, “Tao đã 
bo tao không đòi tiền”. Vy đn đây đ làm gì? Điều 
đ là hàm ý. Hàm ý này đưc tưng minh ho, ni rõ 
ý  lưt li  cui cng: “Tao  mun làm ngưi lương 
thiện”. Cch ni va đ thăm dò thi đ cua B Kin 
va tạo ra kch tnh cho cuc thoại. 
Bài tập 4: 
a) Lưt li thứ nhất bà đ ni: “Ông lấy giấy khổ to 
mà vit c hơn không?. Câu ni c hình thức hi 
nhưng không nhằm mc đch đ hi mà nhằm gi ý 
mt cch lựa chn cho ông đ. 
Qua lưt li thứ hai cua bà đ chứng t trong lưt 
li thứ nhất ca bà c hàm ý: Khuyên ông nên sử dng 
giấy cho c ch li; cho rằng ông đ vit văn kém, ông 
dng giấy đ vit văn chỉ thêm lãng ph, hay b ph 
giấy, vứt giấy đi mt cch lãng ph. 
b) Bà đ chn cch ni c hàm ý vì l do t nh, lch sự 
đi với hcng,  bà  không mun trực itp chê văn cua 
chng mà thông qua li khuyên đ gi ý cho ông đ 
lựa chn. 
III. Cách thức tạo câu có hàm ý 
Đ c mt câu c hàm ý, ngưi ta thưng dng 
cch  ni  ch  ý  vi  phạm  mt  (hoc  mt  s)  phương 
châm  hi  thoại  nào  đ,  sử  dng  cc  hành  đng  ni 
gin tip (Ch ý vi phạm phương châm về lưng (noi 
tha hoc thiu thông tin mà đề tài yêu cầu; ch ý vi 
phạm phương châm quan hệ, đi chệch đề tài cuc giao 
tip; ch ý vi phạm phn cch thức, ni mp m, vòng 
vo, không rõ ràng rành mạch. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 

98 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
-B1:  GV  giao  nhiệm 
vụ: 
Xc đnh hàm ý cc câu 
nói sau: 
1.  Bạn  Sơn  c tin  b 
đng k về môn Ton. 
1. Bạn Sơn c tin b đng k về môn Ton. 
− Sơn c uy tin hơn đi với cc bạn trong lớp 
− Sơn đã hc gii môn Văn, nay gii Ton nữa là toàn 
diện 
− Sơn c  th  sớm đưc kt nạp vào  Đoàn TNCS H 
Chí Minh 
− Sơn c th đạt danh hiệu HS gii 
− B mẹ Sơn sẽ rất phấn khi 
− C th b mẹ Sơn sẽ mua xe may cho Sơn… 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm v: 
Trả lời: 
Câu hỏi 1: Th nào là hàm ý? 
[1]='a' 
a. Là phần thông bo không đưc diễn đạt trực tip bằng t ngữ 
[2]='c' 
trong câu nhưng c th suy ra đưc t những t ngữ ấy. 
[3]='b' 
b. Là những ý n trong câu nói (vit) mà ngui nói (vit) tin 
tưng rằng ngưi nghe (đoc) sẽ suy đoan ra đưc . 
c.  Là ý n kín trong câu nói. 
d. Là phần thông bo không đưc diễn đạt trực tip bằng t 
ngữ trong câu nói. 
Câu hỏi 2: Khi nào thì người nói (người vit) có thể sử dụng 
hàm ý? 
a. Khi thấy cần phi nói thẳng ra những điều muôn nói. 
b. Khi thấy không cần thit phi cho ngưi nghe (ngưi đoc) 
hiu đưc ht ý ca mình. 
c. Khi không muôn th hiện trực tip cái ý cua mình nhưng bit 
ngưi nghe (ngưi đc) c năng lực gii đon đưc điều đ. 
d. Khi không mun chu trách nhiệm về lưng thông tin mà 
mình thông báo. 
Câu hỏi 3: Cho câu hỏi: “Cậu có thích truyện Chí Phèo của 
Nam Cao không?” 
a. Rất thích. 
b. Ai mà chẳng thích. 
c. Thích nhất trong các truyện ngắn Việt Nam. 
d. Không thích lắm. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

99 
2.  Anh  Ba đã  b hẳn 
thuc l. 
-  B2:  HS  thực  hiện 
nhiệm vụ 
-  B3: HS báo  cáo  kt 
quả 
- B4: GV nhận xét, chốt 
kin thức 
2. Anh Ba đã b hẳn thuc l. 
− Anh Ba sẽ khoẻ hơn 
− Anh Ba sẽ tit kiệm đưc mt khon chi không nh 
− Anh Ba đã làm gương cho cc em trai 
− Anh Ba sẽ đưc ch Hoa chấp nhn li t tình (điều 
kiện ca ch Hoa là anh Ba phi cai thuc l!) 
− Anh Ba là ngưi trng li hứa 
− Anh Ba là ngưi c ngh lực đng n 
5.MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
Chỉ ra hàm ý trong các nhan đề sau: 
- Vợ nhặt 
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
Nêu  đúng  các  hàm  ý  mà 
nhan đề tác phẩm gợi ra. 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
Tuần: 
Ngày soạn:………  Ngày kí:……… 
Tit 73: Đc thêm: 
MÙA LÁ RỤNG TRONG VƯỜN 
(Trích) 
Ma Văn Kháng 
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt 
I. Tên bài học: Mùa lá rụng trong vườn 
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
- Tranh nh về nhà văn Ma Văn Khng và Tt cổ truyền ca dân tc. 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 

100 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc 
-Không kh ngày Tt cổ truyền trong gia đình ông Bằng. 
- Những nét tnh cch đi lp. 
- Nghệ thut k chuyện, th hiện tâm l nhân vt… 
C:Mứcđộcầnđạt 
1. Kin thức 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua tc phm truyện sau 1975; 
2. Kĩ năng 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc 
3.Thái độ 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn truyện; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyệnhiện đại Việt Nam trong lch sử văn hc 
dân tc 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện đem lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện hiện đại Việt Nam . 
D : Tổchứcdạyvàhọc 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn  kiến  thức 
kĩ  năng  cần  đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
- B1: GV giao nhiệm vụ: +Trình chiu tranh nh, cho hs xem 
tranh nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tac gi Ma Văn Kháng 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v cần gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 

100 
+ Xem trang nh về cnh cúng tất niên, cch đn năm mới trong 
thi kì những năm 80 cua th kỉ XX; 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4:  GV nhận  xét, chốt  kin  thức  và  giới  thiệu  Vào  bài: 
Trong truyện Những đứa con trong gia đình của nhà văn Nguyễn 
Thi, chúng ta đã thấy được sức mạnh của truyền thống gia đình 
khi đất nước có chiến tranh. Vậy truyền thống đó có tiếp tục phát 
huy, giữ gìn hay bị lung lạy khi đất nước chuyển mình bước sang 
thời kì mới, thời kỳ của nền kinh tế thị trường? Để thấy rõ điều 
này, chúng ta cùng tìm hiểu một đoạn trích trong tiểu thuyết của 
nhà văn Ma Văn Kháng. 
quyt  nhiệm vu. 
- C thi  đ tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 35 phút) 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả. 
-  B1: GV giao nhiệm vụ: HS đc 
SGK, tm tắt nét chnh về tc gi. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
I. TIỂU DẪN 
1. Tác giả 
-Ma Văn Khng, tên khai sinh là Đinh Trng 
Đoàn, sinh năm 1936, quê gc  phưng Kim 
Liên,  qun  Đng Đa, Hà  Ni,  là ngưi  c 
nhiều đng gp tch cực cho sự vn đng  và 
phát  trin  nhiều  mt  cua  văn  hc  nghệ  thut. 
Ông  đưc  tng  gii  thưng  văn  hc  ASEAN 
năm 1998 và gii thưng Nhà nước về văn hc 
nghệ thut năm 2001. 
-Tc phm chinh (SGK) 
2. Mùa lá rụng trong vườn 
Tiu thuyt đưc tng gii thưng Hi nhà 
văn  Việt  Nam  năm  1986.  Thông  qua  câu 
chuyện  xy  ra  trong  gia  đình ông  Bằng,  mt 
gia đình nền np, luôn giữ gia php nay tr nên 
chao đo trước những cơn đa chấn tinh thần t 
bên ngoài, nhà văn bày t niềm lo lắng sâu sắc 
cho gi tr truyền thng trước những đổi thay 
cua thi cuc . 
Thao  tác  1:  Hướng  dẫn  tìm  hiểu 
giá trị nội dung của đoạn trích 
- B1: GV giao  nhiệm vụ:  GV  tổ 
chức cho HS đoc, tm tắt và tìm hiu 
nhân  vt  ch  Hoài.  C  th  nêu  câu 
hi: 
II. Hướng dẫn đọc thêm: 
1. Nhân vật chị Hoài: 
- D hiện tại đã x gia đình riêng, c mt s 
phn khc, t còn liên quan đn gia đình ngưi 
chng đầu tiên đã hi sinh, nhưng ch vẫn quan 
tâm đn những bin đng ca h. 

101 
Anh (ch) c ấn tưng gì về nhân vt 
ch  Hoài? Vì  sao  mi  ngưi  trong 
gia đình đều yêu qu ch? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
-  B1:  GV  giao  nhiệm  vụ  GV  tổ 
chức cho HS tìm hiu cnh sum hp 
gia đình trước gi cúng tất niên bằng 
cc câu hi: 
a)  Phân  tch  diễn  bin  tâm  l  hai 
nhân vt ông Bằng và ch Hoài trong 
cnh gp lại trước gi cúng tất niên. 
b) Khung  cnh  tt  và  dòng  tâm tư 
cng  với  li  khấn  cua  ông  Bằng 
trước bàn th gi cho anh (ch) cm 
xúc  và  suy nghĩ  gì  về  truyền  thng 
văn  ho  riêng  ca  dân  tc  ta?  (GV 
gi dẫn: Tìm những chi tit miêu t 
về  khung  cnh  ngày  tt,  cử  chỉ,  li 
khấn  ca  ông  Bằng  trong  đoạn  văn 
cui) 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
- Thao tác 3: Tìm hiểu ý nghĩa của 
việc cúng tổ tiên trong ngày tt. 
Tình nghĩa, thuỷ chung. 
- Mi ngưi trong gia đình đều yêu quý chi 
Hoài: 
+ Ch c mt tấm lòng nhân hu: 
đt ngt tr về sum hp cng gia đình ngưi 
chng cũ trong buổi chiều cui năm 
những  mn  quà  quê  gin  d  ca  ch  chứa 
đựng những tình cm chân thành. 
Quan tâm c th, mc mạc và nng hu tất 
c thành viên trong gia đình b chng. 
+ Ch tr kại khi gia đình ấy c những thay 
đổi không vui, rạn vỡ trong  quan hệ do bin 
đng xã hi. 
  Sự  c  mt  cua  ch  gắn  kt  mi  ngưi, 
đnh  thức  tình  cm  thiêng  liêng  về  gia  tc, 
khin cho bữa cơm tất niên “sang trng và hân 
hoan khc thưng” trong thi buổi kh khăn. 
2. Diễn bin tâm trạng của ông Bằng và chị 
Hoài trong cảnh gặp lại: 
- Ông Bằng: 
+ “nghe thấy xôn xao tin ch Hoài lên”, 
+  "ông  sững  lại  khi  nhìn  thấy  Hoài,  mt 
thong mt chút ngơ ngn. Ri mắt ông chớp 
liên hi, môi ông bt bt không thành ting, c 
cm gic ông sắp kh oà”, 
+ “ging ông bỗng khê  đc, khàn rè: Hoài 
đấy ư, con? “. 
 Nỗi vui mng, xúc đng không dấu giêm 
cua ông khi gp lại ngưi đã tng là con dâu 
trưng mà ông rất mực qu mn. 
- Ch Hoài: 
+ “gần như không ch đng đưc mình, lao về 
pha ông Bằng, quên  c đôi dép, đôi chân to 
bn...  kp  hãm  lại  khi  còn  cch  ông  già  hai 
hàng gạch hoa”. 
+ Ting gi ca ch nghẹn ngào trong ting nấc 
“ông!” 
Cnh gp gỡ vui mng nhiễm mt nỗi tic 
thương  đau bun, lo  lắng  trước  những bin 
đng không vui ca gia đình. 
 Sự c mt cua ch Hoài khin nỗi cô đơn 
cua ông Bằng đưc gii to, như c thêm niềm 
tin trong cuc đấu tranh gìn giữ những gì tt 

102 
-  B1: GV giao  nhiệm  vụ  Khung 
cnh tt và dòng tâm tư cung với li 
khấn ca ông Bằng trước bàn th gi 
cho anh (ch) cm xúc và suy nghĩ gì 
về  truyền  thng  văn  ho  riêng  ca 
dân tc ta? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
đẹp trong truyền thng gia đình. 
3. Ý nghĩa của việc cúng tổ tiên trong ngày 
tt: 
- Gi nhớ về ci ngun, về cc gi tr truyền 
thng ca dân tc. 
- Phi bit giữ gìn và pht huy những gi tr 
tt đẹp trong qu khứ. 
- Thao tác 4: Tìm hiểu nghệ thuật 
và ý nghĩa văn bản 
B1: GV giao nhiệm vụ:  Nêu nghệ 
thut và ý nghĩa văn bn? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
III/ Tổng kt 
1/ Nghệ thuật 
Cch  k  chuyện  tự  nhiên,  miêu  t  ni 
tâm nhân vt tinh t, sâu sắc. 
2/ Ý nghĩa văn bản 
Qua đoạn  trch  ngưi  đc  cm  nhn 
đưc những nét đẹp cua truyền thng văn ha 
DT,  đ  không đnh mất  chnh  mình  trước  sự 
tc đng cua nền kinh t th trưng. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
B1: GV giao nhiệm vụ 
ĐÁP ÁN 
 Câu hi 1: Dòng nào sau đây chưa nhận định đúng về tác 
phẩm "Mùa lá rụng trong vườn"? 
[1]='c' 
a. Tác phm đnh dấu bước chuyn về cm hứng về đề tài 
cua Ma Văn Khng. 
[2]='b' 
b. Đã đưc nhn gii thưng Hôi nhà văn Việt Nam năm 
1986. 
[3]='d' 
c. Phn ánh sự bình yên trong những mái nhà cổ kính bất 
chấp nền kinh t th trưng. 
[4]='b' 
d. Th hiện niềm lo lắng sâu sắc cũa nhà văn cho cc gi tr 
truyền thông trước những đổi thay cua thi cuôc. 
[5]='b' 
Câu hi 2: Các nhân vật Lí, Phượng, Hoài trong truyện có 
mối quan hệ với nhau như thế nào? 
a. Ch em ruôt trong môt gia đình. 
b. Ch em dâu trong gia đình. 
c. Ch dâu và các em gái chông. 
d. Em dâu và các ch gái cua chông. 
Câu hi 3: Nhân vật Hoài trong truyện là người như thế 

103 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
Đc đoạn văn sau: 
“Ai có thể đếm được đã bao năm tháng, bao 
đời người đã đi qua mà  cái Tết  về đại thể  vẫn là 
một? 
Tết gia đình. 
Tết dân tộc. 
Tết  đậm đà phong vị cộng đồng,  quãng  giải 
lao giữa hai chặng đường vất vả, gian nan. 
Vẫn  là ngày hăm ba  cúng ông  Táo,  đêm  ba 
mươi cúng tất niên, hái cành lộc. Vẫn là ngày mồng 
một he hé cửa đón đợi người xông nhà, dặn dò nhau 
ý  tứ  giữ  gìn  kiêng  cữ  cho  khỏi  dông  cả  năm  dài. 
Ngày đầu xuân, cơm nguội không rang  để cho đời 
khỏi khô kháo, nhà không quét cho tài lộc khỏi thất 
tán. Vẫn là mùi hương hoa ngan ngát nơi bàn thờ 
1.Đoạn  văn  trên  khẳng 
đnh: Tt cổ truyền ca dân tc 
bao  đi  nay  vẫn  giữ  đưc 
những nét đẹp truyền thng và 
giàu bn sắc 
2. Biện  php  nghệ  thut 
đưc  sử  dng nhiều nhất trong 
đoạn văn trên là điệp ( lp) cấu 
trúc câu ( Tt…; Vẫn là…) 
-Tc  dng:  nhấn  mạnh 
những  nét  đẹp  truyền  thng, 
những  bn  sắc  ca  Tt    cổ 
truyền dân tc qua bao đi nay 
vẫn không thay đổi 
3.Cm  t  hai  chặng 
đường  vất  vả,  gian  nan  là  đ 
nào? 
a. Nt na, thuỳ m 
b. Nghĩa tình thuỷ chung. 
c. Đam đang. 
d. C A, B và C. 
Câu hi 4: Tại sao chị Hoài chiều 30 Tết mới về sum họp với 
gia đình ông Bằng? 
a. Vì ch là con gái ông Bằng đã đi lấy chng  xa. 
b. Vì ch vn là con dâu cua ông Bằng, do chông cht nên đã 
đi bước nữa. 
c. Vì ch là con gái ông Bằng đi công tc  xa nay mới nghỉ 
phép về ăn Tt. 
d. MVì ch là con dâu ông Bằng nhưng đã đưc ông cho  
riêng. 
Câu hi 5: Nhân vật ông Bằng trong truyện được nhà văn tô 
đậm nhất ở phương diện nào? 
a. Giàu ngh lực và yêu đi. 
b. Mẫu mực, khuôn phép, gia giáo. 
c. Sự cương trực, thẳng thắn. 
d. Sự thông minh, tài hoa, uyên bác. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

104 
ấy. Vẫn là làn không khí mới mẻ, hơi bỡ ngỡ, trịnh 
trọng ấy. Vẫn những gương mặt cởi mở, chan hoà 
giữa  khung  cảnh  trời  đất  tươi  đẹp  vì  được  niềm 
phấn chấn của con người thâm nhập giao hoà.” 
(  Trích  Mùa 
lá rụng trong vườn-Ma Văn Khng) 
1.Đoạn văn trên khẳng đnh điều gì? 
2.  Biện php nghệ thut đưc sử dng nhiều nhất 
trong đoạn văn  trên  là gì?  Nêu  tc dng cua biện 
php nghệ thut đ? 
3. Cm t hai chặng đường vất vả, gian nan là đ 
chỉ điều gì? 
4,  Đt tiêu đề cho đoạn văn trên. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
chỉ  mt năm cũ va qua đi và 
mt năm mới đang sắp đn với 
bao  gian  nan,vất  v  mà  mỗi 
ngưi đã và sẽ tri qua. 
4. Tiêu đề cho đoạn văn: 
c th c cch đt tiêu đề khc 
nhau nhưng phi th hiện đưc 
ni dung chnh ca đoạn văn ( 
V  d:  Tết  cổ  truyền  của  dân 
tộc;  Tết  cổ  truyền  và  bản  sắc 
dân  tộc;  Tết  cổ  truyền  -  hồn 
Việt xưa và nay…) 
5.MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút) 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bn đ tư duy bài hc 
+ Vit mt bài văn thuyt minh về Tt cổ truyền  
nước ta 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
+ Vẽ đúng bn đ tư duy 
+ Tch hp kin thức văn thuyt 
minh  đ  hoàn  thành  bài  văn 
ngắn. 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
……… 
Tuần: 
Ngày soạn:………  Ngày kí:……… 
Tit 74: Đc thêm: 
MỘT NGƯỜI HÀ NỘI 
Nguyễn Khải 
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt 
I. Tên bài học: Một người Hà Nội 

105 
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
- Tranh nh về nhà văn, hình nh về cây si Hà Ni 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B:Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc 
-Np sng văn ho và phm chất tt đẹp ca ngưi Hà Ni qua nhân vt bà Hiền. 
-Niềm tin vào con ngưi và mnh đất Hà Ni. 
-Nghệ thut lựa chn tình tit, xây dựng tnh cch nhân vt, ging văn đưm chất 
trit l. 
C:Mứcđộcầnđạt 
1. Kin thức 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua truyện; 
2. Kĩ năng 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc 
3.Thái độ 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện hiện đại; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn truyện hiện đại; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca truyện hiện đại Việt Nam trong lch sử văn hc 
dân tc 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà truyện hiện đại đem lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện hiện đại Việt Nam . 
D :Tổchứcdạyvàhọc 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức kĩ 
năng  cần  đạt, 

106 
năng  lực  cần  phát 
triển 
- B1: GV giao nhiệm vụ: +Trình chiu tranh nh, cho hs xem 
tranh nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi Nguyễn Khải 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
+ Xem video về cuc sng cua ngưi Hà Ni trong thi chng 
Mỹ và những năm sau gii phng… 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chốt  kin  thức  và  giới  thiệu  Vào  bài: 
Chúng ta đã rất  ấn  tượng  với  nhân vật  chị  Hoài  trong  truyện 
Mùa lá rụng trong vườn của Ma Văn Kháng. Một người phụ nữ 
khác  tiêu  biểu  cho  vẻ  đẹp  của  người  Tràng  An,  có  cốt  cách, 
người Hà Nội được gọi là “hạt bụi vàng của Hà Nội”là cô Hiền- 
nhân vật chính trong truyện ngắn Một người hà Nội của Nguyễn 
Khải. 
-  Nhn  thức  đưc 
nhiệm  v  cần  gii 
quyt ca bài hc. 
-  Tp  trung  cao  và 
hp  tc  tt  đ  gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 35 phút) 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
- B1: GV giao nhiệm vụ : HS đc phần 
Tiểu dẫn và tom tắt tiu sử, qu trình sng 
tc  cng  cc  đề  tài  chnh  ca  Nguyễn 
Khi. 
Nêu những hiu bit cua em về tc phm 
Một người Hà Nội qua phầ Tiu dẫn. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chốt  kin  thức  - 
Trước  cch  mạng,  sng  tc  ca  Nguyễn 
Khi  tp  trung  về  đi  sng  nông  thôn 
trong qu trình xây dựng cuc sng mới: 
+ Mùa lạc(1960), 
+ Một chặng đường (1962), 
+ Tầm nhìn xa (1963), 
+ Chủ tịch huyện (1972).... 
và hình tưng ngưi  lính  trong kháng 
chin chng Mĩ: 
+ Họ sống và chiến đấu (1966), 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1. Tác giả 
-  Nguyễn  Khi  (1930-2008),  tên  khai 
sinh là Nguyễn Mạnh Khi, sinh tại Hà Ni 
nhưng tuổi nh sng  nhiều nơi. 
- Nguyễn Khi vit văn t năm 1950, bắt 
đầu đưc chú ý t tiu thuyt Xung đột. 
- Sau năm 1975, sng tc cua ông đề cp 
đn nhiều vấn đề xã hi - chnh tr c tnh 
thi sự và đc biệt quan tâm đn tnh cch, 
tư tưng, tinh thần ca con ngưi hiện nay 
trước  những  bin  đng  phức  tạp  ca  đi 
sng: 
+ Cha và con, và .... (1970), 
+ Gặp gỡ cuối năm (1982)... 
2. Tác phẩm: 
- Một người Hà Nội in trong tp truyện 
ngắn cng tên ca Nguyễn Khi (1990). 
-  Truyện  đã  th  hiện  những  khám phá, 
pht hiện ca Nguyễn Khi về vẻ đẹp trong 

107 
+ Hoà vang (1967), 
+ Đường trong mây  (1970), 
+ Ra đảo (1970), 
+ Chiến sĩ (1973).... 
chiều  sâu  tâm  hn,  tnh cch  con  ngưi 
Việt  Nam  qua  bao  bin  đng  thăng  trầm 
cua đất nước. 
*  Thao  tác  1:  Hướng  dẫn  đọc  -  hiểu 
nhân vật cô Hiền 
- B1: GV giao nhiệm vụ 
1.  GV  tổ  chức  cho  HS  suy nghĩ,  thao 
lun, pht biu nhn xét, bổ sung đ hoàn 
chỉnh cc vấn đề sau: 
a) Tnh cch cô Hiền- nhân vt trung tâm 
cua truyện, đc biệt là suy nghĩ, cch ứng 
xử  cua  cô  trong  tng  thi đoạn  ca  đất 
nước. 
b) Vì sao tc gi cho cô Hiền là “mt hạt 
bi vàng” ca Hà Ni? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
-  B4:  GV  nhận  xét,  chốt  kin  thức  + 
Việc hôn nhân: thi còn trẻ, cô giao thiệp 
với  nhiều  loại  ngưi,  nhưng  cô  chn 
bẳntm năm “là mt ông gio cấp Tiu hc 
hiền lành, chăm chỉ” 
+ Việc sinh con: Sinh năm đứa con, đn 
con  gi  út,  cô  quyt  đnh  “chấm  dứt 
chuyện sinh đẻ đ sau này c th lo cho 
cc con chu đo. 
+ Việc dạy con: Cô dạy cho con chu 
cch sng làm ngưi Hà Ni lch sự , t 
nh, hào hoa, bit giữ gìn phm chất, gi 
tr ca ngưi Hà Ni. 
+ Chiêm nghiệm lẽ đi: Trước niềm vui 
thắng  li,  cô Hiền  nhn  xét  “vui hơi 
nhiều,  ni  cũng  hơi  nhiều”,  “chnh  ph 
can thiệp vào nhiều việc ca dân qu” .... 
o Cô chỉ làm những việc gì c li cho 
đất nước, cho l tưg xã hi. 
o Cô m cửa hàng lưu niệm và tự mình 
làm ra sn phm. 
o  Không  đng  ý  việc  mua  may  in  và 
th làm vì mun  thực  hiện  đúng  ch 
II. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM 
1. Nhân vật cô Hiền: 
a) Tính cách, phẩm chất: 
- Cô Hiền cũng như những ngưi Hà Ni 
khc,  cô  đã  cng  Hà  Ni,  cng  đất nước 
tri qua nhiều bin đng thăng trầm nhưng 
vẫn giữ đưc ct cch ngưi Hà Ni. 
- Cô  sng  thẳng thắn, không  giấu gim 
quan  đim,  thi  đ  với  mi  hiện  tưng 
xung quanh. 
+ Cô  hoà  mình  cng  dân tc, cng  đất 
nước 

108 
trương ca Đng và Chnh ph. 
- Khng chin chng Mĩ cứu nước: Cô vô 
cng thương xt, lo lắng cho con  nhưng 
sẵn  sàng  cho  con  ra  trn  như  những  bà 
mẹ, thanh niên Việt Nam khác: “Tao đau 
đớn mà bằng lòng, vì tao không muốn nó 
sống bám vào sự hi sinh của bạn. Nó dám 
đi cũng là biết tự trọng”... 
GV mở rộng 
* Thao tác 2: Hướng dẫn tổ chức các 
nhóm học tập, giao việc cho mỗi nhóm 
tìm  hiểu  về  một  nhân  vật  trong  tác 
phẩm: 
- B1: GV giao nhiệm vụ 
- Nhân vt “tôi”. 
- Nhân vt Dũng- con trai cô Hiền. 
- Những thanh niên Hà Ni và c những 
ngưi  đã  tạo  nên  “nhn  xét  không  mấy 
vui vẻ" ca nhân vt “tôi” về Hà Ni. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
+ Cô luôn đề cao lòng tự trng 
+  Sau  chin  thắng  ma  xuân  1975,  đất 
nước trong thi kì đổi mới, giữa không kh 
xô b ca thi kinh t th trưng, cô Hiền 
vẫn  là  “một  người  Hà  nội  của  hôm  nay, 
thuần tuý Hà Nội, không pha trộn”. 
b)  Cô  Hiền-  "một  hạt  bụi  vàng  của  Hà 
Nội" 
- Ni đn hạt bi, ngưi ta nghĩ đn vt 
nh  bé,  tầm  thưng.  C  điều  là  hạt  bi 
vàng  thì  d  nh  bé  nhưng  c  gi  tr  qu 
báu. 
-  Cô  Hiền  là  mt  ngưi  Hà  Ni  bình 
thưng nhưng cô thấm sâu những ci tinh 
hoa  trong  bn  chất  ngưi  Hà  Ni.  Bao 
nhiêu hạt bi vàng, bao nhiêu ngưi như cô 
Hiền  sẽ  hp  lại  thành  những  “ng  vàng” 
chi sng. ng vàng ấy là phm gi ngưi 
Hà Ni, là ci truyền thng ct cch ngưi 
Hà Ni. 
* Mt so snh đc đo nằm trong mạch 
trữ tình ngoại đề cua ngưi k chuyện. Bn 
sắc  Hà Ni, văn ho Hà Ni là chất  vàng 
10 là m vàng trầm tch đươc bi đắp, tnh 
tu t bit bao hạt bi vàng như là Hiền. 
2. Các nhân vật khác trong truyện: 
-  Nhân  vật  Dũng-  con  trai  đầu  của  cô 
Hiền: 
+  Anh  đã  sng  đúng  với  những  li  mẹ 
dạy về cch sng ca ngưi Hà Ni. Anh 
cng với 660 thanh niên ưu tú ca Hà Ni 
lên  đưng  hin  dâng  tuổi  xuân  ca  mình 
cho đất nước. 

109 
*  Thao  tác  3:  Hướng  dẫn  tìm  hiểu  ý 
nghĩa của câu chuyện "cây si cổ thụ" 
- B1:  GV giao  nhiệm vụ:  tho  lun  về 
chuyện cây si cổ th  đền Ngc Sơn b 
bão đnh bt rễ ri lại hi sinh. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
+ Dũng, Tuất và tất c những chàng trai 
Hà Ni ấy đã gp phần tô thắm thêm côt 
cch tinh thần ngưi Hà Ni. 
- Bên cạnh đ, còn c những ngưi tạo 
nên “nhận xét không mấy vui vẻ” ca nhân 
vt “tôi” về Hà Ni. 
+ Đ là “ông bạn trẻ đạp xe như gi” đã 
làm xe ngưi ta  suýt đổ lại còn phng xe 
vưt qua ri quay măt lại chửi “Tiên sư ci 
anh già”..., 
+ là những ngưi mà nhân vt tôi quên 
đưng phi hi thăm... 
 Đ là những “hạt sạn”, làm m đi nét 
đẹp t nh, thanh lch cua ngưi Tràng An. 
Cuc sng ca ngưi Hà Ni nay cần phi 
làm nhiều đim đ giữ gìn và pht huy ci 
đẹp trong tnh cch ngưi Hà Ni. 
3. Ý nghĩa của câu chuyện "cây si cổ 
thụ" 
+  Hình  nh  ...  ni  lên qui  lut  bất diệt 
cua sự sng. Quy lut này đưc khẳng đnh 
bằng niềm tin ca con ngưi thành ph đã 
kiên trì cứu sng đưc cây si. 
+  Cây  si  cũng  là  mt  biu  tưng  nghệ 
thut, mt hình nh n d về vẻ đẹp ca Hà 
Ni:  Hà  Ni  c  th  b  tàn  ph,  b  nhiễm 
bệnh nhưng vẫn là mt ngưi Hà Ni với 
truyền thng văn ho đã đưc nuôi dưỡng 
sut trưng kì lch sử, là ct cch, tinh hoa, 
linh hn đất nước. 
Hướng  dẫn  tìm  hiểu  nghệ  thuật  và  ý 
nghĩa văn bản 
- B1: GV giao nhiệm vụ:  nhn xét về 
ging điệu  trần  thut  và  nghệ  thut  xây 
dựng nhân vt ca Nguyễn Khi trong tác 
phm. 
?  nhn  xét  về  ging  điệu  trần  thut  và 
nghệ thut xây dựng nhân vt ca Nguyễn 
Khi trong tc phm. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
III/ Tổng kt 
1) Nghệ thuật 
Ngôi  k theo kiu  nhân  vt  ha, 
quan st tinh t, trit lun sâu sắc; ci nhìn 
đằm thắm, nhân hu. 
2) Ý nghĩa văn bản 
Cuc sng mỗi ngày đưc nâng cao 
về vt chất, đòi hi con ngưi phi c lòng 
tự trng, bit giữ gìn np sng văn ha tt 
đẹp cua ông cha. Mỗi ngưi hãy gp phần 
pht huy, giữ gìn truyền thng, vẻ đẹp ca 
văn ha dân tc. 

110 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
- B1: GV giao nhiệm vụ: 
ĐÁP ÁN 
Câu hỏi 1: Tuổi thơ Nguyễn Khải gắn bó nhất với nơi nào? 
a. Hà Nôi - nơi ông đưc sinh ra. 
[1]='c' 
b. Nam Đinh - Quê nôi. 
c. Hưng Yên - Quê ngoại . 
[2]='c' 
d. Sài Gòn – nơi hiện tại gia đình ông đang sng 
Câu hỏi 2: Nguyễn Khải thực sự bước vào con đường sáng 
[3]='a' 
tác văn học và bắt đầu được bạn đọc chú ý từ thời gian nào? 
a. 1945.  . 
[4]='d' 
b. 1954. 
c. 1959. 
[5]='b' 
d. 1962. 
Câu hỏi 3:  Điều nào chưa nói đúng lý do khin cô Hiền 
trong truyện lại chọn bạn trăm năm là một ông giáo Tiểu 
học? 
a. Vì ước mơ c môt ngưi chng giới văn nghệ sĩ đã không 
thành. 
b. Vì cô muôn có môt ngưi chng hiền lành, chăm chỉ. 
c.  Vì cô bit đ là ngưi l tưng giúp cô làm mẹ làm v tt 
nhất. 
d. Vì cô muôn tht thun li trong việc tạo dựng môt gia đình nề 
np, gia giáo. 
Câu hỏi 4:  Qua cung cách bà Hiền thu xp việc nhà và dạy 
con cho thấy bà là người như th nào? 
a. Khôn ngoan. 
b. Gia giáo, khuôn phép. 
c. Nhân hu, v tha. 
d. C A, B và C. 
Câu hỏi 5:  Nét đẹp nhất trong lối sống của bà Hiền là gì? 
a. Sang trong và kiêu hãnh. 
b.Thanh lch, nề np truyền thng. 
c.Lạc quan yêu đi, tin tưng  tương lai. 
d.Thanh đạm, bình d. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

111 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
Đc đoạn văn sau và tr li câu hi: 
Cô  Hiền  không bình  luận  một  lời  nào  về 
những nhận xét không mấy vui vẻ của tôi về Hà 
Nội. Cô than thở với tôi rằng dạo này cô thường 
nghĩ  ngợi  mọi  chuyện  một  cách  duy  tâm,  y  hệt 
một bà già nhà quê. Mùa hè năm nọ, bão vào Hà 
Nội gào rú một đêm, sáng ra mở cửa nhìn sang 
đền Ngọc Sơn mà hãi. Cây si cổ thụ đổ nghiêng 
tàn cây đè lên hậu cung, một phần bộ rễ bật gốc 
chỏng ngược lên trời. Lập tức cô nghĩ ngay tới sự 
khác thường, sự dời đổi, điềm xấu, là sự ra đi của 
một thời. 
Với  người  già,  bất  kể  ai,  cái  thời  đã  qua 
luôn  là  thời  vàng  son.  Mỗi  thế  hệ  đều  có  thời 
vàng son của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào 
nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho một lứa tuổi. 
Cô  nói với  tôi  thế,  đã  biết  nói  thế  đâu  phải đã 
già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy 
cẩu  tới  đặt  bên  kia bờ, quàng dây tời vào thân 
cây si rồi kéo dần lên, mỗi ngày một tí. Sau một 
tháng,  cây si  lại  sống, lại  trổ  ra  lá  non,  vẫn  là 
cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng 
là  chết  đứt bổ ra  làm  củi,  mà  lại sống.  Cô nói 
thêm : "Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo 
vật không thể lường trước được". 
( Trch Mt ngưi Hà Ni-Nguyễn Khi) 
1.  Đoạn  văn  trên  đưc  vit  theo  ging  k  ca 
ai ?? 
2. Ni dung ch yu ca đoạn văn bn là gì ? 
3. Nêu ý nghĩa hình nh cây si qua câu văn : Sau 
một tháng, cây si lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn 
là  cây  si  của  nhiều thế  hệ  Hà  Nội,  nghĩ  cứ  lạ, 
tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
1.  Đoạn  văn  trên đưc  vit  theo 
ging k ca bà Hiền ( nhân vt) và 
tc gi ( xưng hô tôi) 
2. Ni dung ch yu cua đoạn văn 
bn là : k về hình nh cây si  Hà 
Ni  b bão  đnh  bt rễ  ri  lại  hi 
sinh. 
3.  Hình  nh  cây  si  qua  câu  văn : 
Sau một tháng,  cây si lại  sống, lại 
trổ  ra  lá non, vẫn  là  cây si  của 
nhiều  thế  hệ  Hà  Nội,  nghĩ  cứ  lạ, 
tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà 
lại sống. 
- Cây  si:  biu  tưng  cua  văn  ha, 
nét cổ knh, linh thiêng ca đất kinh 
kì ngàn năm văn hin. 
-  Cây si hi sinh: lại sống. lại trổ 
ra lá non gi niềm tin, lạc quan vào 
sự phc hi những gi tr tinh thần 
cua Hà Ni. 
- Câu chuyện bà Hiền k về cây si 
cổ  th  va  là  li  cnh  bo  về  sự 
mất mt gia tài văn ha, lại va như 
khẳng  đnh  niềm  tin  vào  sự  sng 
sut ca lương tri con ngưi. 
5.MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút) 

112 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bn đ tư duy bài hc 
+ Vit đoạn văn 200 t bàn về lòng tự trng ca 
con ngưi. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
+ Vẽ đúng bn đ tư duy 
+ Vit đoạn văn theo yêu cầu. 
……………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
Tuần: 
Ngày soạn:………  Ngày kí:……… 
Tit 75: 
THỰC HÀNH VỀ HÀM Ý 
(Tip theo) 
A:Xácđịnhvấnđềcầngiảiquyt 
I. Tên bài học: Thực hành về hàm ý 
II. Hình thức dạy học: Dạy hoc trên lớp 
III. Chuẩn bị của thầy và trò 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B.Xácđịnhnộidung- chủđềbàihọc 
-Khi niệm hàm ý 
-Mt s cch thức tạo hàm ý thông dng 
-Một số tác dụng của cách nói hàm ý. 
C:Mứcđộcầnđạt 
1. Kin thức 
a/ Nhn bit: HS nhn bit khi niệm, cch thức tạo hàm ý thông dng; 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hàm ý trong giao tip và trong văn bn, 
nhất là văn bn thuc phong cch ngôn ngữ nghệ thut; 
c/Vn dng thấp: Phân tch đưc hàm ý trong văn bn đã hc; 
d/Vn dng cao: 
- Vn dung hiu bit về hàm ý đ phân tch ý nghĩa hàm ý trong tất c văn bn; 
2. Kĩ năng 

113 
a/ Bit làm: bài ting Việt liên quan đn xc đnh hàm ý; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài hàm ý; 
3.Thái độ 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn đ tìm hàm ý; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi trình bày hàm ý trong văn bn; 
c/Hình thành nhân cách: 
-C ý thức giữ gìn sự trong sng ca ting Việt thông qua hàm ý. 
D :Tổchứcdạyvàhọc 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn  kiến  thức    kĩ 
năng  cần  đạt,  năng  lực 
cần phát triển 
- B1: GV giao nhiệm vụ: Nêu hàm ý t hình nh cây si 
trong truyện Mt ngưi Hà Ni ( Nguyễn Khi) 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức và giới thiệu Vào 
bài: Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về hàm ý qua một 
số  bài  thực  hành.  Tiết  hôm  nay,  chúng  ta  tiếp  tục  tìm 
hiểu phần còn lại. 
-  Nhn thức đưc nhiệm 
v cần gii quyt ca bài 
hc. 
-  Tp trung  cao và  hp 
tc  tt  đ  gii  quyt 
nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch  cực, 
hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
- B1: GV giao nhiệm vụ: Tho 
lun nhm 
+  Nhóm  1:Bài  tập  1:  Đọc 
đoạn  trích  và  phân  tích  theo 
các câu hỏi (SGK) 
+ Nhóm 2: Bài tập 2: Đọc và 
phân tích đoạn trích (SGK): 
+  Nhóm 3:  Bài  tập  3:  Phân 
tích  hàm  ý  trong  truyện  cười 
I. Tổ chức thực hành 
Bài tập 1: 
a) Trong lưt li m đầu cuc thoại, bc Phô gi 
van xin: “Thầy tha cho nhà con, đng bắt nhà con 
đi xem đ bng nữa”. Li đp ca ông l mang sắc 
thi mỉa mai, giễu ct (ô, việc quan không phi thứ 
chuyện đàn bà ca cc ch). Nu là cch đp tưng 
minh ph hp thì phi là li chấp nhn sự van xin 
hoc t chi, ph đnh sự van xin. 
b) Li ca ông L không đp ứng trực tip hành 
đng  van  xin  ca  bc  Phô  mà  t  chi  mt  cch 
gin tip. Đng thi mang sắc thi biu cam: bc 
l quyền uy, th hiện sự t chi li van xin, biu l 
thi  đ mỉa mai,  giễu ct cch suy nghĩ kiu đàn 
bà. 

114 
Mua kính 
+ Nhóm  4:  Bài tập 4:  Chỉ ra 
lớp nghĩa tường minh và hàm 
ý của bài thơ Sóng 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin 
thức 
( Tnh hàm súc ca câu c hàm ý) 
Bài tập 2: 
a) Câu hi đầu tiên ca T: “C lẽ hôm nay đã là 
mng  hai,  mng  ba  đây  rôi  mình  nhỉ?”.  Không 
phi chỉ hi về thi gian mà thực chất, thông qua 
đ  T  mun  nhắc  khéo  chng  nhớ  đn  ngày  đi 
nhn  tiền.  (Hàng  thng  cứ  vào  kì  đầu  thng  thì 
chng T đều đi nhn tiền nhun bút ). 
b) Câu  “nhắc  khéo”  thứ  hai:  “Hèn  nào  mà  em 
thấy  ngưi  thu  tiền  nhà  sng  nay  đã  đn...”.  T 
không ni trực tip đn việc tr tiền nhà. T muôn 
nhắc H đi nhn tiền về đ tr cc khon n (Ch ý 
vi phạm phương châm cch thức) 
c) Tc dng cch ni cua T 
- T th hiện ý mun cua mình thông qua câu hi 
bng gi về ngày thng, nhắc khéo đn mt sự việc 
khc c liên quan (ngưi thu tiền nhà)... Cch nói 
nhẹ nhàng,  xa  xôi những vẫn đạt đưc  mc đch. 
N trnh đưc ấn tưng nng nề, làm du đi không 
kh căng thẳng trong quan hệ v chng khi lâm vào 
hoàn cnh kh khăn. 
Bài tập 3: 
a) Câu tr li thứ nhất ca anh chàng mua knh: 
“Knh tt thì đc đưc chữ ri” - chứng t anh ta 
qua niệm knh tt thì phi giúp cho con ngưi đc 
đưc  chữ.  T đ suy ra, knh  không  giúp  con 
ngưi đc đưc  chữ là knh xấu. Anh ta chê mi 
cp knh ca nhà hàng là knh xấu. Anh ta chê mi 
cp knh  ca nhà hàng  vì không c cp kính nào 
giúp anh ta đc đưc chữ. 
b) Câu tr li thứ hai: “Bit chữ thì đã không cần 
mua  knh”.  Câu  tr  li  giúp  ngưi  đc  xc  đnh 
đưc anh ta là ngưi không bit chữ (vì không bit 
chữ nên mới cần mua knh). Cch tr li va đp 
ứng đưc  câu hi, va  giúp  anh  ta  giữ đưc  th 
hiện. 
Bài tập 4: Lớp nghĩa tường minh và hàm ý của 
bài thơ Sóng 
- Lớp nghĩa tưng minh: Cm nhn và miêu t 
hiện  tưng  sng  bin  với  những  đc  đim,  trạng 
thi ca n. 
- Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hn ca ngưi 
thiu nữ đang yêu: đắm say, nng nàn, tin yêu 

115 
- Tc phm văn hc dng cch th hiện c hàm ý 
sẽ  tạo  nên  tnh  hàm  súc,  đa  nghĩa,  biu  đạt  cm 
xúc, tư tưng ca tc gi mt cch tinh t, sâu sắc. 
-  B1:  GV   giao   nhiệm   vụ: 
Trong  hoạt  động  giao    tiếp 
bằng  ngôn  ngữ dùng  cách  nói 
có hàm  ý  trong  ngữ  cảnh  cần 
thiết mang  lại  những  tác dụng 
và hiệu quả như thế nào? 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin 
thức 
II. Tổng kt 
Tc dng và hiệu qu ca cch ni c hàm ý: 
Tuỳ thuc vào hoàn cnh giao tiêp, hàm ý c th 
mang lại: 
+ Tnh hàm súc cho li ni: li ni ngắn gn mà 
chất chứa  nhiều ni dung, ý nghĩa 
+ Hiệu qu mạnh mẽ, sâu sắc với ngưi nghe 
+ Sự vô can, không phi chu trch  nhiệm cua 
ngưi ni về hàm ý (vì hàm ý là do ngưi nghe suy 
ra) 
+ Tnh lch sự và th diện tt đẹp trong giao tip 
bằng ngôn ngữ 
3.LUYỆN TẬP ( 2 phút) 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
Trong đoạn trch dưới đây, hai câu cui c hàm ý 
không? Nu c thì hàm ý đ là gì? 
Đã nhiều lần Từ muốn ẵm con đi, Đã nhiều lần Từ 
muốn  bỏ  liều  con  để  đi  làm,  Từ  muốn  hi  sinh. 
Nhưng lòng Từ mềm yếu biết bao!Từ là vợ!Từ là 
mẹ! ( Nam Cao) 
a/ Không có hàm ý gì 
b/C. Hàm ý trong 2 câu đ là: T là v thì không 
đưc b chng; là mẹ không đưc b con; 
c/ Có. Hàm ý cua 2 câu đ là: T là v, là mẹ thì 
phi thương yêu chăm sc chng con, không đưc 
b  mc  chng  con,  nhất  là  trong  những  lúc  kh 
khăn; 
d/ Không c hàm ý gì c, vì đã qu rõ. T là ngưi 
v, va là ngưi mẹ. 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
1c 
MỞ RỘNG, SÁNG TẠO ( 5 phút) 

116 
Hoạt động của GV – HS 
Kin thức cần đạt 
-B1: GV giao nhiệm vụ: 
Chỉ ra hàm ý trong các nhan đề sau: 
- Hạng phúc của một tang gia 
- Chí Phèo 
- B2: HS thực hiện nhiệm vụ 
- B3: HS báo cáo kt quả 
- B4: GV nhận xét, chốt kin thức 
Nêu  đúng  các  hàm  ý  mà 
nhan đề tác phẩm gợi ra. 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………… 
Tit 76- 77 : THUC 
( Lỗ Tấn ) 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : Thuôc 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: 
- Phương tiện, thit b: 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc. 
+ My tinh, may chiu, loa... 
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi 
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn. 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
-Ý nghĩa cua hình tưng chin bánh bao tâm mu ngưi. 
-Ý nghĩa cua hình tưng vòng hoa trên m ngưi cách mạng Hạ Du. 
2.Kĩ năng 
- Tm tắt tc phm; 
- Đc –hiu văn bn theo đc trưng th loại (văn bn tự sự, truyện dch) 
3. Thái độ: 
-Hu qu cua tình trạng mê mui cua con ngưi; ý nghĩa quan trng sự gắn b 
giữa ngưi làm cch mạng với quần chúng nhân dân. 
-Cm thông với s phn con ngưi trong cuc sng, c niềm tin vào ý ch, ngh 
lực ca con ngưi. 
-Cm phc sức mạnh ý ch, ngh lực ca con ngưi trong cuc sng. T đ, rút ra 
bài hc nhn thức và hành đng cho bn thân. 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
-  Năng lực thu thp thông tin liên quan đn văn bn 

117 
-  Năng lực hp tc đ cung thực hiện nhiệm v hc tp 
-  Năng lực gii quyt những tình hung đt ra trong cc văn bn 
-  Năng lực đc - hiu cc tc phm Văn hc nước ngoài theo đc trưng th loại 
-  Năng lực sử dung ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ, cm nhn ca c nhân về ý nghĩa 
cua văn bn 
5.  Phát triển phẩm chất: 
-  Bit quý trong tình cm gia đình, tình yêu quê hương đất nước 
-  Bit trân trng những gi tr văn ha ca cac nước trên th giới 
-  Bit suy nghĩ, trăn tr về những vấn đề đt ra trong tng tc phâm 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
Tit  76 -77 : Thuốc ( Lỗ Tấn ) 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : Thuôc 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim về Cách mạng Tân Hợi ( Trung Quốc) 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà. 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit 
trước) 
-Đ dung hoc tp 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Thuốc 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn  dng  thấp:  Vit  đoạn  văn  ngắn  về  mt  chi  tit  nghệ  thut  hay  trong 
truyện;. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua truyện; 
2. Kĩ năng : 

118 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến 
thức kĩ năng 
cần đạt, năng 
lực cần phát 
triển 
- GV giao nhiệm vu: 
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi 03 tác giả VHNN 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Bên cạnh các tác giả lớn 
của VHVN hiện đại mà các em đã học, ở HK2 này, chúng ta tiếp 
tục tìm hiểu 03 nhàn văn lới của 3 nước : Trung Quốc, Nga và 
Mĩ… 
-  Nhn  thức 
đưc  nhiệm 
v   cần  gii 
quyt  ca  bài 
hc. 
-  Tp  trung 
cao  và  hp 
tc tt đ gii 
quyt  nhiệm 
v. 
-  C  thi  đ 
tch  cực, 
hứng thú. 
Tấn; 
a/ Bit làm: bài đc hiu văn bn; 
b/ Thông thạo: cc bước làm đoc hiu; 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện nước ngoài; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin, sng tạo khi tìm hiu văn bn nước ngoài; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng truyện ngắn nước ngoài đem lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện ngắn nước ngoài , 
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên truyện ngắn cua Lỗ Tấn; 
- Năng lực đoc – hiêu tac phâm truyện ngắn cua Lỗ Tấn; 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về truyện ngắn cua Lỗ 
- Năng  lực hơp  tac khi trao đổi, thao luân  về gi tr tư tương  và nghệ  thuât 
truyện ngắn cua Lỗ Tấn; 
- Năng lực phân tich, so sanh ý nghĩa cac chi tiêt nghệ thuât trong truyện cua 
Lỗ Tấn; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc; 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 

119 
.2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

119 
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu chung 
GV gi ý: 
- Tiu sử, con ngưi? 
- V tr ca Lỗ Tấn trong văn hc Trung 
Quc? 
-  Con  đưng  gian  nan  đ  chn  ngành 
nghề ca Lỗ Tấn? 
- Quan đim sng  tc văn nghệ ca Lỗ 
Tấn? 
HS trả lời cá nhân với kt quả mong 
đợi: 
- Lỗ Tấn (1881-1936), tên khai sinh là 
Chu  Chương  Th,  sau đổi  thành  Chu 
Th Nhân. 
-  Quê  ông    ph  Thiệu  Hưng,  tỉnh 
Chit Giang, Trung Quc. 
- Năm 13 tuổi, chứng kin cnh ngưi 
cha  lâm bệnh,  vì  không  c  thuc  mà 
cht, ông ôm ấp nguyện vng hc nghề 
thuc. 
- Trước khi hc nghề y: 
+  Tng hc nghề  hàng  hi  với  mong 
mun đi nhiều nơi đ m mang tầm mắt. 
+ Sau đ, ông hc nghề khai thc m 
với ước vng làm giàu cho Tổ quc. 
+ Nhưng ông đều thất vng. 
- Khi hc nghề y: 
+  Nh  hc  gii,  ông  nhn  hc  bổng 
cua Nht. 
+ Ông chn hc ngành y đ chữa bệnh 
cho  những ngưi  nghèo,  m  mà  không 
c thuc, cht vì ngu dt và mê tn, … 
như cha mình. 
+ Đang hc trưng Cao đẳng Y khoa 
Tiên Đài thì mt lần xem phim, ông thấy 
những  ngưi  Trung  Quc  khoẻ  mạnh, 
hăm h xem quân Nht chém mt ngưi 
Trung  Quc  làm gin  điệp  cho  quân 
Nga. 
+  Ông  git  mình  mà  nhn  ra  rằng: 
Chữa  bệnh  th  xc  không  quan  trng 
bằng chữa bệnh tinh thần. Và th là ông 
chuyn sang làm văn nghệ. 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1. Tác giả: 
- Lỗ  Tấn  (1881  -  1936),  nhà  văn 
CM  Trung  Quc,  ngưi  đã  t  b 
nghề thuc làm nghề văn vì cho rằng 
chữa bệnh th xc không quan trng 
bằng chữa bệnh tinh thần. 
2. Truyện Thuốc: 
a. Hoàn cảnh sáng tác: 
- Thuốc đưc vit năm 1919, đúng 
vào lúc cuc vn đng Ngũ tứ bng 
nổ. 
-  Đây  là  thi  kì  đất  nước  Trung 
Hoa b cc đ quc Anh, Nga, Php, 
Đức, Nht xâu xé. Xã hi Trung Hoa 
bin  thành  nửa  phong  kin,  nửa 
thuc  đa,  nhưng  nhân  dân  lại  an 
phn chu nhc. Đ là căn bệnh đớn 
hèn,  tự  tho  mãn,  mà  những  ngưi 
cch mạng hoàn toàn xa lạ với nhân 
dân. 
- Thuốc  đã  ra  đi  trong bi  cnh 
ấy với mt thông điệp: Ngưi Trung 
Quc  cần  suy  nghĩ  nghiêm  túc  về 
mt phương thuc đ cứu dân tc. 

120 
- Mc đch sng tc ca Lỗ Tấn: 
+ Làm văn nghệ, ông dng ngòi bút đ 
phanh phui các “căn bệnh tinh thần” ca 
quc dân,  lưu  ý  mi  ngưi  tìm phương 
thuc chạy chữa. 
+  Toàn  b  sng  tc  cua  ông  đều  tp 
trung  phê  phn  cc  căn  bệnh  tinh  thần 
khin  cho  quc  dân  mê mui,  tự  tho 
mãn “ngủ  say trong  một  cái  nhà  hộp 
bằng sắt không có cửa sổ”. 
- Lỗ Tấn là nhà văn cch mạng vĩ đại 
cua  Trung  Quc  th kỉ  XX,  đưc  tôn 
vinh là “linh hồn dân tộc”, là “kĩ sư tâm 
hồn” ca dân tc. 
-  Năm  1981,  kỉ  niệm  100  năm  ngày 
sinh, Lỗ Tấn đưc phong tng danh hiệu 
“Danh nhân văn hoá nhân loại”. 
- Thi trẻ, Bc H “thích đọc Lỗ Tấn 
bằng tiếng Trung Quốc”. 
+  Tc  phm  chnh:  AQ  chnh  truyện 
(Kiệt  tc  ca  văn  hc  hiện  đại  Trung 
Quc và th giới), cc tp Gào thét, Bàng 
hoàng, Truyện cũ vit theo li mới,  hơn 
chc tp tạp văn c gi tr phê phn, tnh 
chin đấu cao. 
GV nêu câu hi: Tc phm Thuc đưc 
sng  tc  trong  hoàn  cnh  nào?  Nêu  b 
cuc và tm tắt truyện? 
HS  đc  mc  Tiu  dẫn,  kt  hp  với 
những  hiu  bit  c  nhân  đ  giới  thiệu 
những nét chnh về Lỗ Tấn. 
HS đc và tm  tắt  tc phm,  tho lun 
và trình bày trước lớp. 
b. Bố cục: 
-  Phần  I:  Thuyên  mắc  bệnh  lao, 
đưc  lão  Hoa  đi  mau  thuc  chữa 
bệnh  là  chic  bnh  bao  tm  mu 
ngưi (Mua thuc) 
- Phần II: V chng lão Hoa cho 
Thuyên ăn  ci  bnh  bao  đẫm  mu 
với hy vng chữa khi bênh cho con, 
nhưng Thuyên vẫn ho dữ di. (Ung 
thuc) 
-  Phần  III:  Cuc  bàn  lun  trong 
qun trà về thuc chữa bệnh lao, về 
tên “gic” Hạ Du (Bàn về thuc) 
- Phần IV: Nghĩa đa vào dp tit 
Thanh  minh.  Hai  ngưi  mẹ  cua  Hạ 
Du và Thuyên cng đi thăm m con. 
H bi ri, bàng hoàng khi nhìn thấy 
c  vòng  hoa  trên  m  Hạ  Du  (Hu 
qu ca thuc). 
Thao tác 1: Tìm hiểu Ý nghĩa nhan đề 
truyện và  hình  tượng  chic bánh bao 
tẩm máu 
GV  gợi  dẫn:  Nghĩa  đen,  nghĩa  hàm  ẩn 
của  nhan  đề?  Liên  tưởng  giữa nhan  đề 
(Thuốc) với chiếc bánh bao tẩm máu? 
−  Hình  nh  chic  bnh  bao  tm  mu 
ngưi  đưc  miêu  t  như  th  nào?  gây 
cho em cam gic gì? 
−  Nhan đề  Thuc (Dưc) chnh  là 
II. Đọc- hiểu 
1.  Ý  nghĩa  nhan đề  truyện  và 
hình tượng  chic  bánh  bao  tẩm 
máu: 
- Tầng nghĩa ngoài cng: 

121 
chỉ  chic  bnh  bao   qui   đn   này, 
c những ý nghĩa gì? 
- HS tr li. 
+ Là phương thuc truyền thng chữa 
bệnh  lao  ca  những  ngưi  Trung  Quc 
lạc hu, u mê. 
+  Thứ  mà  ông  bà  Hoa  xem  là  “tiên 
dưc” đ cứu mạng thằng con đã không 
cứu đưc n  mà ngưc lại đã  git  cht 
nó. 
HS trả lời cá nhân với kt quả mong 
đợi: 
+ B mẹ thằng Thuyên hoàn toàn tin 
tưng  và đã p đt  cho n mt phương 
thuc  qui  g.  Và  c  đm  ngưi  trong 
qun trà  cũng  cho  rằng  đ  là thứ  thuc 
tiên. 
+ Nhưng ăn bnh bao tm mu ngưi 
thằng Thuyên vẫn phi cht. 
HS trả lời cá nhân với kt quả mong 
đợi: 
+ Chic bnh bao - liều thuc đc ấy 
đưc pha ch bằng mu cua ngưi cch 
mạng  x  thân vì nghĩa,  đổ  mu  cho  sự 
nghiệp gii  phng  nhân  dân..,  trong  đ 
c  b  mẹ  thằng  Thuyên,  ông  Ba,  c 
Khang... 
+ Những con ngưi ấy lại dửng dưng, 
mua  mu  ngưi  cch  mạng  đ  chữa 
bệnh. 
- Thao tác 2: Tìm hiểu hình ảnh nhân 
vật Hạ Du. 
GV: Trình bày những hiu bit ca em 
về cuc cch mạng Tân Hi? 
HS trả lời cá nhân với kt quả mong 
đợi: 
+  Thành  công  là  lt  đổ  đưc  ch  đ 
phong kin  nhưng c nhưc đim là xa 
ri quần chúng nên h không hiu và th 
ơ với cch mạng. 
+  Mt  khc,  đây  là  cuc  cch  mạng 
Đo  là  thứ  thuc  cua    mê    tn  d 
đoan. 
- Tầng nghĩa thứ hai: 
Tên  truyện  còn  hàm  nghĩa  sâu  xa 
hơn, mang tnh khai sng: Đây là thứ 
thuc  đc  mà  mi  ngưi  cần  phi 
gic ng ra. Ngưi  Trung Quc cần 
phi  tỉnh  giấc,  không  đưc  ng  mê 
trong ci nhà hp bằng sắt không c 
sửa sổ. 
- Ý nghĩa thứ ba: 
 Phi  tìm  mt  phương  thuc  làm 
cho quần chúng gic ng cch mạng 
và  làm  cho  cch  mạng  gắn  b  với 
quần chúng. 
2.  Hạ  Du  –  hình  ảnh  tượng 
trưng của cách mạng Tân Hợi: 
- Cuc cch mạng Tân Hi: 
- Nguyên mẫu cua nhân vt Hạ Du 
là  chin  sĩ  Thu  Cn:  Nhà  nữ  cch 
mạng  tiên  phong,  tham  gia  khi 
nghĩa , b bắt và b hành hình. 
Truy  điệu  Hạ  Du  cũng  là  truy 
điệu Thu Cn và c lớp  ngưi gic 

122 
nửa vi: ci rễ phong kin không b đnh 
bt hoàn toàn, đi sng nông thôn Trung 
Quc không c gì thay đổi. 
GV:  Theo  hiu  biêt  cua  em,  nguyên 
mẫu ca nhân vt Hạ Du là ai? 
GV: Nhân vt Hạ Du xuất hiện như th 
nào trong tc phm? Nhân vt này c vai 
trò như th nào trong truyện? 
GV:  Nhân  vt  Hạ  Du  tiêu  biu  cho 
những ai? 
GV: Anh c những tnh cch, phm chất 
như th nào qua li k ca cc nhân vt 
trong  qun?  Qua  đ,  em  hiu  đưc  l 
tưng cch mạng ca anh là gì? 
GV: Qua nhân vt Hạ Du, em cam nhn 
đưc thi  đ,  tình cm  gì cua tc  gi 
dành cho nhân vt? 
HS trả lời cá nhân với kt quả mong 
đợi: 
o Dm tuyên  truyền cch  mạng ngay 
c với ngưi cai ngc trong những ngày 
c hành hình. 
o L tưng cch mạng cua anh là lt đổ 
ngai vàng, đnh đuổi ngoại tc, giành lại 
đc lp dân tc. 
GV:  Những việc làm cua  Hạ  Du  đưc 
mi  ngưi  trong  truyện  nhn  thức  như 
th nào? 
HS trả lời cá nhân với kt quả mong 
đợi: 
o  Chú anh  cho  là  anh đi  “làm  giặc” 
nên đã t gic anh. 
o  Quần  chúng  ch  anh  cht  đ  lấy 
mu làm thuc chữa bệnh. 
o Đn c mẹ anh cũng không hiu đứa 
con mình, gào khc kêu anh cht oan. 
ng sớm. 
-  Trong  truyện,  Hạ  Du  xuất  hiện 
gin tip, sau khi b hành hình, qua 
câu  chuyện  cua  cc  v  khch  trong 
qun trà và nấm m c vòng hoa. 
- Hạ Du tiêu biu cho những ngưi 
cch  mạng  sớm  gic  ng  l  tưng, 
mà quần chúng mê  mui  gi anh là 
“điên”  vì  dũng  cm  “đi  trước  bình 
minh”  ca  dân  tc  và  vì  anh  thức 
tỉnh khi mi ngưi còn u mê 
+  Anh dũng  cm,  hiên ngang, x 
thân vì nghĩa lớn: 
Lỗ  Tấn  bày   t   sự    knh   trng, 
khâm phc  cho  những  chin  sĩ  anh 
hng,  dũng  cm  hi  sinh  cho  đất 
nước, cho tương lai. 
+ Nhưng mc đch, ý ch và hành 
đng cua Hạ Du lại đưc nhn thức 
trong cái nhìn xa lạ, ấu trĩ cua quần 
chúng: 
Đ  là  vì  anh  xa  ri  quần  chúng, 
chưa  kp  gic  ng  cho  h nên h 
nhìn anh bằng con mắt miệt h, u mê 
và mu ca ngưi  cch  mạng đổ  ra 
tht vô nghĩa. 
Qua  nhân  vt  Hạ  Du,  tc  gi 
bày t sự knh trng và lòng thương 
cm sâu xa cho những chin  sĩ tiên 
phong. 
3. Ý  nghĩa  cuộc  bàn  luận  trong 
quán trà về Hạ Du 
-Ch đề bàn lun ca những ngưi 
trong qun trà ca lão Hoa trước ht 
là công hiệu ca “thứ thuc đc biệt” 
- chic bnh bao tm mu ngưi. 
-T  việc  bàn  về  công  hiệu  ca 
chic   bnh  bao  tm  mu  Hạ  Du 

123 
GV: Theo em, vì đâu mà mi ngưi lại 
có ci nhìn, thi đ như th đi với anh? 
+ GV chôt lại. 
Thao tác 3: Ý nghĩa  cuộc bàn luận 
trong quán trà về Hạ Du 
Gv  dẫn  dắt  vào câu  chuyện  bàn  lun 
trong qun trà về Hạ Du và yêu cầu HS 
phân tch ý nghĩa cuc bàn lun đ. 
Thao  tác  4  :  Không  gian,  thời  gian 
nghệ thuật và ý nghĩa của chi tit vòng 
hoa trên mộ Hạ Du 
GV dẫn dắt: Không gian nghệ thut 
cua  truyện  là  t  hãm,  âm  mc,  b  tắc, 
nhưng thi gian thì c tin trin. T ma 
thu  “tram  quyt”  đn  ma  xuân  thanh 
minh  đã  th hiện  mạch  suy tư lạc quan 
cua tc gi. 
chuyn  sang  bàn  về  bn  thân  nhân 
vt Hạ Du là diễn bin tự nhiên, hp 
lí. 
-  Ngưi  tham  gia  bàn  lun  tn 
thưng rất đông song pht ngôn ch 
yu  vẫn  là  tên  đao  ph  C  Khang, 
ngoài  ra còn  mt ngưi  c tên  kèm 
theo đc đim (cu Năm g) và hai 
ngưi chỉ c đc đim (“Ngưi trâu 
hoa  râm”,  “anh  chàng  hai  mươi 
tuổi”). 
- Những  li bàn lun ấy, Lỗ  Tấn 
đã cho ta thấy: 
+  B  mt  tàn  bạo, thô lỗ  ca  C 
Khang 
+B  mt  lạc  hu  cu  dân  chúng 
Trung Quc đương thi 
+ Lòng yêu nước cua ngưi chin 
sĩ cch mạng Hạ Du. 
4.  Không  gian,  thời  gian  nghệ 
thuật và ý nghĩa của chi tit vòng 
hoa trên mộ Hạ Du 
- Câu chuyện xy ra trong 2 buổi 
sớm vào hai ma thu, ma xuân . 
+  Buổi  sng  đầu  tiên  c  3  cnh: 
cnh sng tinh mơ đi mua bnh bao 
chấm mu ngưi,  cnh php trưng 
và cnh cho con ăn bnh, cnh qun 
trà.... Ba cnh gần như liên tc, diễn 
ra trong ma thu lạnh lẽo. Bi cnh 
qun trà và đưng ph là nơi t tp 
cua  nhiều  loại  ngưi  do  đ  hình 
dung đưc dư lun và ý thức xã hi. 
+ Buổi sng cui cung là vào dp 
tt  Thanh  minh-  ma  xuân  to  m. 
Ma thu l rng, ma xuân đâm chi 
ny lôc, gieo mầm. 
- Vòng hoa trên m Hạ Du: C th 
xem  vòng  hoa  là  cực  đi  lp  ca 
“chic bnh bao tm mu”. Ph đnh 
v thuc là bằng chic bnh bao tm 
mu, tc gi mơ ước tìm kim mt v 
thuc mới- chữa đưc c những bệnh 

124 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
ĐÁP ÁN 
Câu hỏi 1: Ý nghĩa ca tên truyện Thuc là gì? 
a. Thuc chữa bệnh và thuc đc git ngưi. 
[1]='c' 
b. Thuc chữa bệnh và thuc tăng lực. 
c. Thuc tr bệnh lao cua những ngưi dân u mê 
[2]='b' 
lạc hu, thuc đc git ngưi, thuc tr bệnh h 
hững, u mê ca quần chúng và bệnh xa ri quần 
[3]='a' 
chúng ca cn b cch mạng. 
d. Thuc tr bệnh lao, thuc đc git ngưi, 
[4]='c' 
thuc tr bệnh h hững, u mê ca quần chúng và 
bệnh ch quan ca cn b cch mạng. 
[5]='c' 
Câu hỏi 2: Ch đề ca truyện Thuc là gì? 
HS tìm hiu ý nghĩa cua hình nh vòng 
hoa trên m Hạ Du? 
HS làm việc c nhân, pht biu ý kin 
tt về tinh thần cho toàn xã hi với 
điều  kiện  tiên  quyt  là  mi  ngưi 
phi gic ng  cch  mạng, phi hiu 
rõ  “ý  nghĩa  ca  sự  hi  sinh”  ca 
những ngưi cch mạng. 
- Nh chi tit vòng hoa trên m 
Hạ Du ch đề tư tưng tc phm mới 
đưc  th  hiện  trn  vẹn, nh  đ  mà 
không kh ca truyện vn rất u bun 
tăm ti song điều mà tc gi đưa đn 
cho  ngưi  đc  không  phi  là  tư 
tưng bi quan. 
Tổ  chức tổng  kt  HS  nhận xét, đánh 
giá chung về giá trị của tác phẩm 
HS tho lun về ý nghĩa nhan đề truyện 
và hình  tưng chic bnh  bao tm mu 
ngưi? 
+ HS tho lun và tr li 
HS nhn  xét, đnh gi chung  về gi  tr 
cua tc phm 
III/ Tổng kt 
1. Nghệ thuật: 
-  Hình  nh,  ngôn  t  giàu  tnh 
biu tưng. 
- Li dẫn truyện nhẹ nhàng, tự 
nhiên mà sâu sắc, li cun. 
2. Ý nghĩa văn bản 
- Ngưi Trung Quc cần c mt 
thứ  thuc  đ chữa  tr  tn  gc  căn 
bệnh mê mui về tinh thần. 
- Nhân dân  không  nên “ng  say 
trong ci nhà hp bằng sắt” và ngưi 
cch  mạng  thì  không  nên  “bôn  ba 
trong chn quạnh hiu”, mà phi bm 
st  quần  chúng  đ  đng  viên,  gic 
ng h. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 

125 
a. Chng mê tin d đoan. 
b. Ni về sự u mê, tê lit quần chúng và bi kch 
cua ngưi cch mạng tiên phong. 
c. T co giai cấp thng tr bc lt và phương 
php cch mạng ca Đng Cng Sn Trung 
Quc thi bấy gi. 
d. Li cnh co khi dng thuc chữa bệnh. 
Câu hỏi 3: Truyện "Thuc" c 4 phần, chn 
cch đt tiêu đề ca mỗi phần sao cho ph hp? 
a. Niềm tin m qung – Niềm vui đau khổ - Sự u 
mê bất nhân – Hy vng le li. 
b. Niềm tin m qung – Niềm vui thong qua - 
Sự u mê bất nhân – Mong manh hy vng. 
c. Niềm tin m qung – Niềm vui đau khổ - Sự u 
mê bất nhân – Xa nhòa ranh giới. 
d. Bước đi trông đêm – Cưi ra nước mắt – H 
hững vô nhân – Hy vong. 
Câu hỏi 4:  Trong tc phm, Lão Hoa Thuyên ra 
đi trong đêm đ làm gì? 
a. Mua lương thực. 
b. Mua trà. 
c. Mua "thuc" chữa bệnh lao cho con trai. 
d. Mua hàng cấm. 
Câu hỏi 5:  Thuc chữa bệnh lao đưc tc gi 
mô t trong tc phm là gì? 
a. Thuc đông y. 
b. Thuc tân dưc. 
c. Bnh bao tm mu ngưi cht chém nướng 
cháy. 
d. Thuc Tây 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu: 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS  Kin thức cần đạt 

126 
GV giao nhiệm vụ: 
“…Một  lúc sau,  người 
đi viếng càng đông. Bóng kẻ 
già, người  trẻ  thấp  thoáng 
giữa  các  nấm   mộ. 
Không hiểu sao, bà Hoa 
cảm  thấy  người  nhẹ  đi    như 
cất  được  gánh  nặng.  Bà  ta 
nghĩ  đến  chuyện  về,  khuyên 
giải bà già kia: 
- Ta về đi thôi! 
Bà kia thở dài một cái, 
uể  oải  thu  dọn  bát  đĩa,  lại 
chần  chừ  một  lúc,  rồi  cũng 
chậm  rãi  bước  đi,  lẩm  bẩm 
nói một mình. 
- Thế là thế nào nhỉ? 
Hai bà đi, chưa được vài 
ba chục bước, bỗng nghe sau 
lưng  một tiếng "Cọa... ạ" rất 
to. Hai bà  giật mình, ngoảnh 
lại, thì thấy  con quạ xòe đôi 
cánh, nhún mình, rồi như một 
mũi tên, vút bay thẳng về phía 
chân trời xa.” 
(  Trích  Thuốc- 
Lỗ Tấn) 
Đọc đoạn văn trên  và  thực 
hiện các yêu cầu sau : 
1.  Xc  đnh  v  tr  đoạn  văn 
trên  trong  tc  phâm?Nêu 
những ý  chnh ca đoạn  văn 
trên? 
2.  Nêu  ý  nghĩa  câu  hi  ca 
nhân vt bà Hạ Du Thế là thế 
nào nhỉ? 
3. Nêu sự khc nhau về biu 
tưng hình nh con quạ trong 
quan niệm ca ngưi Việt 
Nam và quan niệm ca ngưi 
Trung Quc ? 
1. Đoạn  văn  trên  thuc  phần  kt  truyện 
ngắn Thuc ca Lỗ Tấn; 
Những ý chnh ca đoạn văn trên: 
-  Cuc gp gỡ giữa 2 bà mẹ đau khổ là 
bà Hoa Thuyên và bà  mẹ Hạ Du tại nghĩa đa 
vào tit Thanh Minh. 
- Hình nh con quạ bay vút về pha chân 
tri xa. 
2. Ý nghĩa câu hi ca nhân vt bà Hạ Du 
Thế là thế nào nhỉ? 
- Câu hi trước ht chnh là th hiện sự 
b tắc, lạ lẫm cua bà  mẹ khi ngay c bà cũng 
không hiu ý nghĩa việc làm ca con trai. 
- Câu hi còn th hiện sự băn khoăn, đau 
khổ, tự trch ca bà mẹ. 
- Câu hi cũng là sự day dứt cua nhà văn 
về  mi  quan  hệ  gắn  b  giữa  quần  chúng  và 
cch mạng. 
3. Sự khc nhau về biu tưng hình nh 
con  quạ  trong quan  niệm cua ngưi  Việt  Nam 
và quan niệm ca ngưi Trung Quc: 
-  Ở Việt Nam, con quạ là kẻ tham ăn, vì 
th n đã phi mang b lông màu đen sut đi, 
là biu tưng ca điềm dữ, thưng gắn liền với 
bất hạnh cua con ngưi; 
- Trong  văn ho  Trung  Hoa,  con  quạ  là 
con chim cua mt tri, là hiện thân ca măt tri, 
đng  thi  là  biu tưng  cua đức  hiu  tho, là 
mt dấu hiệu thần kì đ ti lp trt tự xã hi. Vì 
th,   cui  truyện, hình nh con quạ xuất hiện 
vút bay thẳng về phía chân trời xa gi niềm tin 
cua tc gi về sự thay đổi ca cch mạng Trung 
Quc.  Trt  tự  xã hi  đất  nước Trung  Quc  sẽ 
đưc lp lại thành mt khi thng nhất. 

127 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+  Từ  truyện  Thuốc,  bày  tỏ 
suy  nghĩ  về  một  căn  bệnh 
tinh thần của tuổi trẻ trong 
cuộc  sống  hôm  nay  (  đoạn 
văn khoảng 200 từ) 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt  qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Vit đoạn văn theo yêu cầu. Chọn lựa một 
trong  những  bệnh  tinh  thần  như  bệnh  lười 
bing, bệnh vô trách nhiệm.., để phân tích hậu 
quả, nguyên nhân, biện pháp khắc phục. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
TIẾT 78 
Ngày soạn: 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : phong cch ngôn ngữ hành chnh 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
- Mt s biu mẫu quy đinh thuc phong cch ngôn ngữ hành chnh; 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit 
trước) 
-Đ dung hoc tp 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Phong cch ngôn ngữ hành chinh; 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 

128 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc khi niệm và đc trưng cua phong cch 
ngôn ngữ hành chnh; 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc khi niệm và đc trưng cua phong cch 
ngôn ngữ hành chnh; 
c/Vn dng thấp: Chỉ ra đưc văn bn thuc phong cch ngôn ngữ hành chnh 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về phong cch ngôn ngữ hành chnh đ tạo  lp văn bn 
trong đi sng; 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: Vit văn bn thuc phong cch ngôn ngữ hành chnh; 
b/ Thông thạo: cc bước vit văn bn thuc phong cch ngôn ngữ hành chnh; 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: tạo văn bn thuc phong cch ngôn ngữ hành chnh; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi soạn tho văn bn hành chnh; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit quý trong và giữ gìn sự trong sng cua ting Việt 
-Bit sử dng phong cch ngôn ngữ ph hp 
-C ý thức vn dng phong cch ngôn ngữ hành chnh vào trong đi sng. 
4. Hình thành năng lực: 
-Năng lực thu thp thông tin liên quan đn văn bn hành chnh; 
-Năng lực hp tc đ cng thực hiện nhiệm v hc tp 
-Năng lực gii quyt những tình hung đt ra trong cc văn bn 
-Năng lực đc - hiu cc văn bn thuc Phong cch ngôn ngữ hành chnh 
-Năng lực sử dung ngôn ngữ, trình bày cc văn bn thuc phong cch ngôn ngữ 
hành chính. 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng  cần đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
- GV giao nhiệm v: Kể một số giấy tờ liên quan đến cá nhân 
em từ khi được sinh ra đến nay. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: Giấy khai sinh- Sổ hộ khẩu-Đơn xin 
nhập học… 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài:  Trong  cuộc  sống  thường 
ngày, ta được tiếp xúc và sử dụng nhiều phong cách ngôn ngữ 
khác nhau. Trong số đó có , phong cách ngôn ngữ hành chính. 
Vậy phong cách ngôn ngữ đó là loại ngôn ngữ như thế nào? Nó 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v  cần gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C thi  đ  tch 

129 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Thao tác 1: Tìm hiểu một số văn bản 
GV lần lưt chỉ đnh tng HS đc to cc 
văn  bn  trong  SGK, sau đ nêu  câu  hi 
tìm hiu: 
a) K thêm cc văn bn cng loại với cc 
văn bn trên. 
b) Đim  ging  nhau  và  khc  nhau  giữa 
cc văn bn trên là gì? 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
+ Văn bn 1 là ngh đnh ca Chnh ph 
(Ban hành điều lệ bo him y t). Gần với 
ngh đnh là cc văn bn khc ca cc cơ 
quan Nhà nước (hoc tổ chức chnh tr, xã 
hi) như:  thông tư,  thông  co, chỉ  th, 
quyt đnh, php lệnh, ngh quyt,… 
+ Văn bn 2 là giấy chứng nhn ca th 
trưng  mt  cơ  quan  Nhà  nước  (Giấy 
chứng nhn tt nghiệp  THPT- tạm thi). 
Gần với giấy chứng nhn là cc loại băn 
bn  như:  văn bằng, chứng chỉ, giấy khai 
sinh,… 
+ Văn bn 3 là đơn cua mt công dân 
gửi  mt  cơ  quan  Nhà  nước  hay  do  Nhà 
nước qun l (Đơn xin hc nghề). Gần với 
đơn  là  cc  loại  văn  bn  khc  như:  bn 
khai, bo co, biên bn,… 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
+ Ging nhau: Cc văn bn đều c tnh 
php l, là cơ s đ gii quyt những vấn 
đề mang tnh hành chnh, công v. 
+ Mỗi loại văn bn thuc phạm vi, quyền 
hạn khc nhau, đi tưng thực hiện khác 
nhau. 
I. Ngôn ngữ hành chính : 
1. Tìm hiểu văn bản 
a) Cc văn  bn  cng  loại với 3  văn 
bn trên: 
b)  Đim  ging  nhau  và khc  nhau 
giữa cc văn bn: 
2. Ngôn ngữ hành chính trong văn 
bản hành chính 
- Về trình bày, kt cấu: Cc văn bn 
đều đưc trình bày thng nhất. Mỗi văn 
bn thưng gm 3 phần theo mt khuôn 
mẫu nhất đnh: 
có những đặc trưng gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học 
hôm nay. 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút) 

130 
Thao tác 2: Tổ chức tìm hiểu ngôn ngữ 
hành chính trong văn bản hành chính 
GV yêu cầu HS tìm hiu ngôn ngữ đưc 
sử dng trong cc văn bn: 
a) Đc đim kt cấu, trình bày. 
b) Đc đim t ngữ, câu văn. 
Thao tác 3: Tổ chức tìm hiểu khái niệm 
phong cách ngôn ngữ hành chính 
T  việc  tìm  hiu  cc  văn  bn  trên,  GV 
hướng  dẫn  HS  rút  ra  khi  niệm  phong 
cch ngôn ngữ hành chnh. 
HS đoc to cc văn bn trong SGK, sau đ 
tr li câu hi 
HS tìm hiu ngôn ngữ đưc sử dng trong 
cc văn bn; 
- HS làm việc c nhân (kho st cc văn 
bn) và trình bày trước lớp. Cc HS khc 
+Phần đầu: cc tiêu mc ca văn bn. 
+ Phần chnh: ni dung văn bn. 
+  Phần  cui:  cc  th tc  cần  thit 
(thi gian, đa đim, chữ k,…). 
- Về t ngữ: Văn bn hành chnh sử 
dng những t ngữ toàn dân  mt cch 
chnh xc. Ngoài ra, c mt lớp t ngữ 
hành chính đưc sử dng với tần s cao 
(căn cứ…, đưc sự y nhiệm cua…, tại 
công  văn  s…,  nay  quyt  đnh,  chu 
quyt  đnh,  chu  trch  nhiệm  thi  hành 
quyt đnh, c hiệu lực t ngày…, xin 
cam đoan… 
- Về câu  văn:  c những  văn bn tuy 
dài  nhưng  chỉ  là  kt  cấu  ca  mt  câu 
(Chnh ph căn cứ…. Quyt đnh: điều 
1,  2,  3,…).  Mỗi  ý  quan  trng  thưng 
đưc  tch  ra  và  xung  dòng,  vit  hoa 
đầu dòng. 
VD: 
Tôi tên là:… 
Sinh ngày:… 
Nơi sinh:… 
Nhìn  chung,  văn  bn  hành 
chnh cần chnh xc bi vì đa s đều c 
gi tr php l. Mỗi câu, chữ, con s dấu 
chấm  dấu  phy  đều  phi  chnh  xc  đ 
khi gây phiền phức về sau. Ngôn ngữ 
hành chnh không phi là ngôn ngữ biu 
cm nên  cc t ngữ biu  cm hạn  ch 
sử dng. Tuy nhiên, văn bn hành chnh 
cần sự trang trng nên thưng sử dng 
những t Hn- Việt. 
3. Ngôn ngữ hành chính là gì? 
Ngôn  ngữ  hành  chnh  là  ngôn 
ngữ dng trong cc văn bn hành chnh 
đ giao tip trong phạm vi cc cơ quan 
Nhà nước hay cc tổ chức chnh tr, xã 
hi  (gi  chung  là  cơ  quan),  hoc  giữa 
cơ  quan  với  ngưi  dân  và  giữa  ngưi 
dân với cơ quan, hay giữa những ngưi 
dân với nhau trên cơ s php l. 

131 
c th nhn xét, bổ sung (nu cần). 
HS rút ra khi niệm ngôn ngữ hành chnh. 
Thao tác 1: Tổ chức luyện tập 
Bài tập 1: Hãy k tên mt s loại văn bn 
hành  chnh  thưng  liên  quan  đn  công 
việc  hc  tp  trong  nhà  trưng  ca  anh 
(ch) 
GV  gợi  ý,  tổ  chức  cho  HS  các nhóm thi 
xem nhóm nào kể được nhiều và đúng. 
Bài tập 2: Hãy nêu những đặc điểm tiêu 
biểu về trình bày văn bản, về từ ngữ, câu 
văn của văn bản hành chính (lược trích- 
SGK). 
Trên cơ sở nội dung bài học, GV gợi ý để 
HS phân tích. 
HS các nhóm thi xem nhóm  nào kể được 
nhiều và đúng. 
HS phân tích. 
Bài  tp  1:  Mt  s  loại  văn  bn 
hành chnh  thưng liên quan đn công 
việc hc tp trong nhà trưng: Đơn xin 
nghỉ hc, Biên bn  sinh hoạt lớp,  Đơn 
xin  vào  Đoàn  TNCS  H  Ch  Minh, 
Giấy chứng nhn, Sơ yu l lch,  Bằng 
tt nghiệp  THCS, Giấy khai  sinh, Hc 
bạ,  Giấy  chứng  nhn  trúng  tuyn  vào 
lớp  10,  Bn  cam  kt…,  Giấp  mi 
hp,… 
Bài  tập  2:  Những  đặc  điểm  tiêu 
biểu: 
+ Trình bày văn bn: 3 phần 
- Phần đầu gm: tên hiệu nước, tên cơ 
quan  ra  quyt  đnh,   s  quyt   đnh, 
ngày… thng… năm…, tên quyt đnh. 
- Phần  chnh: B trưng… căn cứ… 
theo  đề  ngh…  quyt  đnh:  điều  1…, 
điều 2…, điều 3… 
-  Phần  cui:  ngưi  k  (k  tên  đng 
dấu), nơi nhn. 
+  T  ngữ:  dng  những  t  ngữ  hành 
chnh  (quyt  đnh  về  việc…,  căn  cứ 
ngh đnh…, theo đề ngh ca,… quyt 
đnh,  ban  hành  kèm  theo  quyt  đnh, 
quy  đnh  trong  chỉ  th,  quyt  đnh  c 
hiệu  lực, chu  trch  nhiệm  thi  hành 
quyt đnh,… 
+  Câu:  sử  dng  câu  văn  hành  chnh 
(toàn b phần ni dung chỉ c mt câu). 
Thao tác  1:  Tổ  chức  tìm  hiểu  Tính 
khuôn mẫu 
- GV yêu cầu HS đc lại cc văn bn  
tit hc trước và phân tich tnh khuôn mẫu 
cua cc văn bn đ. 
II. Đặc trưng của phong cách ngôn 
ngữ hành chính 
1. Tính khuôn mẫu 
Tnh khuôn mẫu th hiện  kt cấu 3 
phần thng nhất: 

132 
-  GV  nhn  xét  và cht  lại  mt  s ni 
dung, lưu ý HS mt s vấn đề. 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
a) Phần m đầu gm: 
+ Quc hiệu và tiêu ngữ. 
+ Tên cơ  quan, tổ chức ban  hành văn 
bn. 
+ Đa đim, thi gian ban hành văn bn. 
+ Tên văn bn- mc tiêu văn bn. 
b) Phần chnh: ni dung văn bn. 
c) Phần cui: 
+ Đa đim, thi gian (nu chưa đt  
phần đầu). 
+ Chữ k và dấu (nu c thm quyền). 
Thao tác 2: Tổ chức tìm hiểu tính minh 
xác 
GV đt câu hi đ HS tho lun: 
Câu hỏi: Tính minh xác của văn bản hành 
chính  thể  hiện  ở  những  điểm  nào?  Nếu 
không đảm bảo tính minh xác thì điều gì 
sẽ xảy ra? 
- GV nhn xét  và khắc sâu mt  s ý  cơ 
bn. 
a) Phần m đầu gm: 
b) Phần chnh: ni dung văn bn. 
c) Phần cui: 
Chú ý: 
+ Nu là đơn t, kê khai thì phần cui 
nhất thit phi c chữ k, h tên đầy đ 
cua ngưi làm đơn hoc k khai. 
+  Kt  cấu  3  phần  c  th  "xê  dch" 
mt vài đim nh ty thuc vào những 
loại  văn  bn  khc  nhau,  song  nhìn 
chung đều mang tnh khuôn mẫu thng 
nhất. 
2. Tính minh xác 
Tnh minh xc th hiện : 
- Mỗi  t  chỉ  c  mt  nghĩa,  mỗi  câu 
chỉ c mt ý. Tnh chnh xc về ngôn t 
đòi hi đn tng dấu  chấm, dấu phy, 
con s, ngày thang, chữ k,… 
-  Văn  bn  hành  chnh  không  đưc 
dng  t  đa  phương,  t  khu  ngữ, 
không dng cc biện php tu t hoc li 
biu đạt hàm ý, không xa b, thay đổi, 
sửa chữa. 
Chú ý: 
Văn bn hành chnh cần đm bo tnh 
minh  xc  bi  vì  văn  bn  đưc  vit  ra 
ch  yu  đ  thực  thi.  Ngôn  t  chnh  là 
"chứng tch php l". 
VD:  Nu  văn  bằng  mà  không  chnh 
xc về gày sinh, h, tên, đệm, quê,… thì 
b  coi  như  không  hp  lệ  (không  phi 
cua mình). 
Trong  xã  hi  vẫn  c  hiện  tưng  mạo 
chữ k, làm dấu gi đ làm cc giấy t 

133 
Thao tác 3: Tổ chức tìm hiểu tính công 
vụ 
GV đt câu hi đ HS tho lun: 
Câu  hỏi:  Tnh  công v  th hiện  như th 
nào trong văn bn hành chnh? Trong đơn 
xin nghỉ hc, điều gì là quan trng- cm 
xúc cua ngưi vit hay xc nhn cua cha 
mẹ, bệnh viện? 
- GV nhn xét  và khắc sâu  mt s  ý cơ 
bn. 
- HS làm việc c nhân và trình bày trước 
lớp. 
gi: bằng gi, chứng minh thư gi, hp 
đng gi,… 
3. Tính công vụ 
Tnh công v th hiện : 
+ Hạn ch ti đa những biu đạt tình 
cm c nhân. 
+  Cc  t ngữ  biu  cm  nu  dng 
cũng chỉ mang tnh ước lệ, khuôn mẫu. 
VD:  knh  chuyn,  knh  mong,  trân 
trng knh mi,… 
+ Trong đơn t ca c nhân, ngưi ta 
chú trng đn những t ngữ biu ý hơn 
là cc t ngữ biu cm. 
VD: trong  đơn xin nghỉ hc, xc nhn 
cua  cha  mẹ,  bệnh  viện  c  gi  tr  hơn 
những li trình bày c cm xúc đ đưc 
thông cm. 
Tổ chức luyện tập 
Bài tập 1 và bài tập 2: 
- GV yêu cầu HS xem lại bài hc đ tr 
li đầy đu, chnh xc. 
Bài tp thực hành nên HS c th chun b 
trước  nhà, trên cơ s ni dung bài hc  
lớp, HS c th điều chỉnh, sửa chữa (nu 
cần) 
- HS làm việc c nhân, xem lại bài, pht 
biu  ý  kin.  Cc  HS  khc  nhn  xét,  bổ 
sung (nu cần). 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
Cch vit biên bn: 
III. Luyện tập 
1/Bài tập 1 và bài tập 2: 
Ni dung cần đạt: 
Xem  lại  mc  1-  phần  III-  Ni  dung 
bài hc. 
2/Bài tập 3: 
Yêu cầu ca biên bn mt cuc hp: 
chnh xc về thi gian, đa đim, thành 
phần.  Ni  dung  cuc  hp  cần  ghi  vắn 

134 
a. Phần m đầu 
−   Phần  m  đầu   cua   biên   bn 
gm   những    mc:    Quc    hiệu,     tiêu 
ngữ,  tên  biên  bn,  thi  gian,  đa  đim, 
thành phần tham dự lp biên bn. 
−  Tên  cua  biên  bn  nêu  rõ  ni  dung 
chnh  cua  biên  bn:  Biên  bn  sinh 
hoạt;chi đi; Biên bn tr lại giấy t, tang 
vt, phương tiện vi phạm hành chnh cho 
ch s hữu, ngưi qun l hoc ngưi sử 
dng hp php. 
b. Phần ni dung 
− Ghi lại diễn bin và kt qu ca sự 
việc. 
−    Cch      ghi     phi      trung      thực, 
khch  quan;   không đưc thêm vào 
những  ý kin ch quan ca ngưi vit. 
− Tnh chnh xc, c th ca biên bn 
giúp cho ngưi c trch nhiệm làm cơ s 
xem xét  đ  đưa  ra  những  kt  lun  đúng 
đắn. 
c. Phần kt thúc gm cc mc 
− Thi gian kt thúc. 
− H, tên, chữ k cua ch  toạ, thư k 
hoc cc bên tham gia lp biên bn. 
− Chữ  k th  hiện tư  cch php nhân 
cua những ngưi c trch nhiệm lp biên 
bn. 
tắt nhưng rõ ràng. Cui biên bn cần c 
chữ k ca ch ta và thư k cuc hp. 
Bài tập 4: 
Yêu cầu  ca đơn xin gia nhp Đoàn 
TNCS H Ch Minh: 
+ Tiêu đề. 
+ Knh gửi (Đoàn cấp trên). 
+ L do xin gia nhp Đoàn TNCS H 
Chí Minh. 
+ Những cam kt. 
+ Đa đim, ngày… thng… năm… 
+ Ngưi vit k và ghi rõ h tên. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Câu 1: Văn  bn nào sau đây c hình thức và 
ni dung khc với giấy chứng nhn? 
a/  Bn  khai 
b/Văn  bằng 
c/Chứng chỉ 
1b,2c 

135 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Nêu ni dung Đơn xin vào 
Đoàn TNCS H Ch Minh ? 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
Đơn  xin  vào  Đoàn  TNCS  H  Ch  Minh  cần  c 
những ni dung chnh sau: 
− Tên tổ chức 
− Tên văn bn 
− Đa đim và thi gian vit đơn 
− Nơi nhn đơn 
− Tự giới thiệu về bn thân 
− Nguyện vng và mc đich vào Đoàn 
− Cam kt và li hứa 
− Ghi rõ h tên và k 
d/ Giấy khai sinh 
Câu 2:Trong cc văn bn sau đây, đâu không 
phi là văn bn hành chnh? 
a/ Giấy khai sinh 
b/ Hp đng tuyn dng lao đng 
c/ Thông bo mi thầu 
d/ Giấy chuyn nhưng quyền sử dng đất. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
5.TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+  Tìm  hiểu  thêm các  quy 
định  về  thể  thức  văn  bản 
của nhà nước 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Truy cập trên mạng để nắm bắt thể thức văn 
bản. 

136 
TIẾT 79-80 
Đc văn: 
SỐ PHẬN CON NGƯỜI 
(Trích) 
Sô-lô -khốp 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : 
SỐ PHẬN CON NGƯỜI 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim Số phận con người; 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
SỐ PHẬN CON NGƯỜI 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn ngắn trình bày hiệu qu nghệ thut cua mt chi 
tit c gi tr trong truyện; 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua truyện ngắn nước ngoài; 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc. 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn văn hc nước ngoài 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn văn hc nước ngoài 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca văn hc nước ngoài 

137 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Thao tác 1: Tìm hiểu tác giả-tác phẩm 
1. GV hướng dẫn HS đc Tiu dẫn (SGK) 
tm tắt những nét chnh về tc gi Sô-lô- 
I. Tìm hiểu chung 
1. Tác giả: 
-  Mi-khai-in  Sô-lô-khp  (1905  –  1984), 
-Bit trân quý những gi tr văn ha mà truyện nước ngoài đem lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện ngắn nước ngoài. 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên truyện ngắn cua Sô-lô-khop 
- Năng lực đoc – hiêu  truyện ngắn cua Sô-lô-khop; 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về nhân vât trong truyện 
ngắn nước ngoài; 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về gi tr tư tương và nghệ thuât ca 
truyện S phân con ngươi; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc. 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng  cần đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
- GV giao nhiệm vu: 
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi Sô-lô-khôp 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
+ Chiu mt đoạn trong phim S phn con ngưi; 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Sô-lô-khốp, một nhà văn lỗi 
lạc tiêu biểu của nền văn học Nga Xô Viết thế ki XX, từng đoạt 
giải Nobel văn học 1965. Cuộc đời của ông gắn bó máu thịt với 
con người và cảnh vật quê hương sông Đông trong những những 
bước chuyển mình đau đớn và phức tạp của lịch sử. Tác phẩm 
của ông thấm đẫm hơi thở và linh hồn của quê hương, số phận 
con người, một tác phẩm có cái nhìn sâu sắc, đa chiều của tác 
giả về con người trong và sau chiến tranh với những vinh quang 
và mất mát. 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v  cần gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (70phút) 

138 
khp. 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
- A. Sô – lô - khp (1905 - 1984) 
- Ông  sinh  trưng  trong  mt  gia  đình 
nông dân  th trấn Vi – ô – sen – xcai - a, 
mt đa phương thuc tỉnh Rô - xtp trên 
vng tho nguyên sông Đông. 
-  Ông  tham  gia  nhiều  công  tc  cch 
mạng t kh sớm: làm thư k uỷ ban trấn, 
nhân viên thu mua lương thực, tiễu phỉ... 
- Cui 1922, ông đn Mt – xcơ – va, 
chấp nhn làm mi nghề đ sinh sng và 
thực hiện “giấc mơ viết văn”. 
- Năm 1925, ông tr lại quê hương và 
bắt  đầu  vit  “Sông  Đông  êm đềm”-  mt 
b tiu  thuyt  sử  thi đ  s  dựng  lại  bức 
tranh sinh đng  về cuc sng  ca những 
ngưi nông dân Cô - dắc cng những bin 
đng xã hi và đấu tranh giai cấp  vng 
này  sau Cch  mạng  Thng  Mưi  Nga 
1917. 
- Năm  1926, ông đã  in  hai  tp  truyện 
ngắn  “Truyện  sông  Đông”  và  “Thảo 
nguyên xanh”. 
- Trong thi kì chin tranh vệ quc, với 
tư cch là phng viên mt trn, Sô – lô - 
khp  xông  pha  nhiều  chin  trưng,  vit 
nhiều bài chnh lun, k, truyện  ngắn nổi 
ting. 
- Sau chin tranh, ông tp trung ch yu 
vào sáng tác. 
- Năm 1965, ông đưc tng Gii thưng 
Nô – ben về văn hc. 
- Những tc phm chinh: 
+ Tp truyện: “Truyện sông Đông” 
+ Cc tiu thuyt:  “Sông Đông êm 
đềm”, “Đất vỡ hoang”, “Họ đã chiến đấu 
vì Tổ quốc”... 
2. GV hướng dẫn HS dựa vào Tiu dẫn 
pht biu v tr ca truyện ngắn S phn 
nhà  văn  Nga  Xô  vit,  Gii  Nô-ben  văn 
hc  năm  1965;  đưc  coi  là  mt  trong 
những nhà văn lớn nhất ca th kỉ XX. 
2. Tác phẩm: 
a. Hoàn cảnh sáng tác: 
- Truyện đưc công b lần đầu trên bo 
Sự tht, s ra ngày 31 – 12 – 1956 và 1 – 
1 – 1957. 
- Truyện c ý nghĩa kh quan trng đi 
với  sự  pht  trin  ca  văn  hc  Xô  Vit. 
Đây  là  tc  phm  đầu  tiên,  nhà  văn  tp 
trung th hiện hình tưng con ngưi bất 
hạnh sau chin tranh, nhìn cuc sng và 
chin tranh toàn diện, chân thực. 
-  Về  sau, truyện  đưc  in  trong tp 
“Truyện sông Đông”. 
b. Tóm tắt: ( SGK) 

139 
con ngưi trong nền văn hc Xô-vit. 
HS làm việc c nhân, pht biu 
HS dựa vào Tiu dẫn pht biu v tr ca 
truyện ngắn S phn con ngưi trong nền 
văn hc Xô-vit. 
Yêu cầu : ging đc − k chm rãi, bình 
tĩnh, va k va như đang nhớ lại, suy tư, 
ngẫm nghĩ; chú ý những đoạn trữ tình 
ngoại đề đc rõ cm xúc tự hào, ca ngi. 
Kt hp đc – k tm tắt trong c phần 
đầu và phần trch hc. 
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu nhân vật 
An -đrây 
1. GV đnh hướng đ HS phân tch nhân 
vt An-đrây Sô-cô-lp. 
a) Phân tch hoàn cnh và tâm trạng An- 
đrây trước, trong và sau chin tranh 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
-Trong chin tranh: Xô-cô-lp chu 
nhiều  đau  thương,  cay  đắng:  hai  lần  b 
thương, b bắt làm t binh ca Đức. V và 
hai con gi cht vì bom cua pht xt, cửa 
nhà  tan  nt  “chỉ  con  là  mt  h  bom  ”, 
ngày  chin  thắng  cũng  là  ngày  nghe  tin 
đứa con trai yêu quý A-na-tô-li tử trn 
-Sau  chin  tranh,  Xô-cô-lôp  đi 
diện  nổi  đau  cng  cực  cua  sự  mất  mt. 
Anh  chôn  niềm  vui  sướng  và  niềm  hi 
vng cui cng trên đất ngưi, đất Đức 
+ Trong ngưi c ci gì đ vỡ tung 
ra tr thành ngưi mất hn 
+Chin  tranh  ht,  anh  tr  về  làm 
mt ngưi lao đng bình thưng nhưng vì 
đau  khổ  anh  tìm  đn  rưu  đ  quên  nỗi 
đau. Những git nước mắt những nỗi đau 
không bao gi nguôi trong lòng anh. 
b) An-đrây đã nhn bé Va-ri-a làm con 
như  th  nào?  Điều  gì  đã  khin  anh  c 
quyt đnh nhanh chng như vy? 
− Cam xúc và tâm trạng ca hai ngi 
trong cabin ô tô đưc diễn t như th nào? 
II. Đọc- hiểu văn bản 
1/  Chiến  tranh  và  thân  phận  con 
người: 
a/ Ngưi lnh Xô-cô-lpvới những 
đau  đớn  về  th  xc  và  tinh  thần  dưng 
như không th nào vưt qua nổi: 
-  Đi  lnh,  b  thương,  b  đa  đày 
trong trại tp trung; 
- V và hai con gi cht vì bom pht 
xt, con trai cũng đi lnh và hi sinh đúng 
ngày chin thắng; 
- Sau  chin tranh, Xô-cô-lp không 
bit đi đâu, về đâu. 
b/ Chú bé Va-ni-a 
-lang  thang,  rch  rưới,  hằng  ngày 
nht nhạnh  kim ăn  nơi  hàng  qun, ban 
đệm bạ đâu ng đ; 
- cha cht trn, mẹ cht bom, không 
bit quê hương, không ngưi thân thch. 
2/ Nghị lực vượt qua số phận: 
a) An-đrây gặp bé Va-ri-a 
-  Xô-cô-lp  chấp  nhn  cuc    sng 
sau chin tranh, tự nhn mình là b Va- 
ni-a, sung sướng trong tình cm cha con, 
chăm  lo  cho  Va-ni-a  tng  ci  ăn,  ci 
mc, giấc ng. 
- Va-ni-a vô tư và hn nhiên đn nhn 
cuc sng mới trong sự chăm sc và tình 
yêu  thương  ca  ngưi  mà  chú  bé  luôn 
nghĩ là cha đẻ. 

140 
−  Xôcôlp  đã  chăm  sc  con  trai  nh 
mới  cua  mình  ra  sao?  Tình  cm  cua  hai 
cha con h như th nào? 
−  Thi  đ  cua  hai  v  chng  anh  bạn 
cho  nh ra sao? Thi đ và cử chỉ ca 
ngưi v chứng t điều gì? 
− Chi tit  chic o bành tô  mà Vania 
cht nhớ và hi cha ni lên điều gì? 
−  Tâm  trạng  cua  Xôcôlp  đêm  đêm 
nằm với con nuôi nh− th nào? Vì sao anh 
hay chiêm bao, hay tỉnh giấc, kh th, và 
bên gi đầm đìa nước mắt? 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
-  Giữa  lúc  đang  lâm  vào  tâm trạng 
bun đau, b tắc, An-đrây đã gp bé Va- 
ri-a,  cũng  là mt  nạn  đng  thương  ca 
chin  tranh. Tc  gi t việc  Xô-cô-lp 
nhn Va-ri-a  làm con nuôi rất sâu sắc và 
cm đông. 
- Khi nhìn thấy Va-ri-a t xa: “Thằng 
bé rch bươn xơ mướp.... cp  mắt thì  cứ 
như  nhiều  ngôi  sao  sng  sau  trn  mưa 
đêm” rôi “thch đn nỗi bắt đầu thấy nhớ 
n”. Và khi hiu rõ tình trạng cua Va-ri-a 
hiện  tại, tình ph  tử thiêng  liêng  và tinh 
thần  trch  nhiệm  đã  thức  tỉnh  trông  Xô- 
cô-lp.  Lòng  thương  xt  dâng  lên  thành 
những git nước mắt nng hổi. Anh quyt 
đnh nhn Va-ri-a làm con. 
- Xô-cô-lp tuyên b anh là b thì lp 
tức Va-ni-a chm lên ôm hôn anh, ru rt 
lu lo vang c bung li... Còn Xô-cô-lp 
“mắt  m  đi”, “hai bàn tay ly by”-  sức 
mạnh  cu  tình  yêu  thương  sưi  m  tri 
tim cô đơn, đem lại niềm vui sng. 
- Với lòng nhân hu,  Xô-cô-lp tìm mi 
cch b đắp tình cm  cho Va-ri-a, chăm 
sc  n.  Ở  toàn  b  đoạn  này,  đim  nhìn 
cua  tc  gi  hoàn  toàn  ph  hp  với  đim 
nhìn  cua  nhân  vt  và vì  vy  gây  đưc 
niềm xúc đng trực tip. 
–  Xô  Cô  lp  đng  cm  với  cu  nhc 
b)  Tinh  thần  trách  nhiệm  cao  cả  và 
nghị lực phi thường của Xô-cô-lốp 
- Kh khăn ca Xô-cô-lp khi nhn bé 
Va-ri-a  làm con  trong cuc sng  thưng 
nht:  việc  nuôi  dưỡng,  chăm    sc..., 
những ri  ro bất  cứ lúc nào cũng c th 
xy  ra,  đc  biệt  là  việc  không  th  làm 
“tổn  thương  tri tim bé  bng  cua  Va-ri- 
a”. Bên cạnh đ là nỗi khổ tâm, dằn vt 
cua anh về những k ức... vt thương tâm 
hn vẫn đau đớn. 
Tc  phm  đề  cao  ch  nghĩa  nhân 
đạo  cao  c,  ngh  lực  phi  thưng  ca 
ngưi lnh và nhân dân Xô vit thi hu 
chin:  lòng nhân hu, v tha, sự  gắn kt 
giữa  những  cnh  đi  bất  hạnh,  niềm  hi 
vng vào tương lai. 

141 
Vania  và  thương  cho  cu.  Ít  ra  anh  vẫn 
còn sức khe anh còn c th tự nuôi bn 
thân mình, còn Vania chỉ là mt cu nhc 
thì không th nào tự nuôi bn thân đưc. 
- Anh chấp nhn làm cha cua bé Vania 
và  chăm lo  cho  cu  tng  ming  ăn giấc 
ngu. 
–  Hai tri  tim lạnh  gi sưi  ấm  cho 
nhau. 
–  Vania  thì  sung  sướng,  yêu  thương 
Xô cô Lp hôn lên mt mũi và ôm mãi 
anh      không     ri. 
–  Đêm đêm khi nhìn thấy n ng anh 
như quên  ht  nỗi  cô  đơn  quên  sự  bun 
phiền và c đng lực làm việc đ cho n 
c   mt   cuc   sng    tt. 
–  Anh là mt ngưi c đức hi sinh cao 
c,  chăm  sc  Vania  nhưng  chnh  bn 
thân  anh lại đang chu cơn đau tim dày 
vò  tuy  nhiên  anh  quyt  chu  đựng  mt 
mình  chứ  không thèm ni nữa li.  Anh 
không   mun   tri  tim  cua   bé  b tổn 
thương. 
->  C  th  ni với tình  yêu  thương  con 
ngưi, với tình cm đng cnh ng h đã 
vưt qua kh khăn vưt qua nỗi đau sau 
chin  tranh  đ  sưi  ấm  cho  nhau  bằng 
tình yêu thương thân i. 
Thao tác 3: GV định hướng cho HS tìm 
hiểu về thái độ của người kể chuyện và 
ý  nghĩa  lời  trữ  tình  ngoại  đề  ở  cuối 
truyện. 
GV:  1/Ct  truyện  đưc  xây  dựng 
như  th  nào?  Đim  nhìn  ca  ngưi  k 
chuyện c ging đim nhìn ca nhân vt 
không ? 
(  cch ni  năng, tâm  tnh, ging 
điệu ca tc gi và An-drây) 
2/Thi đ cua ngưi k  chuyện,  ý 
nghĩa li trữ tình ngoại đề  cui tnryện ? 
GV:  Gi  1  HS  đc  diễn  cm  lại  đoạn 
văn. 
2. Thái độ của người kể chuyện: 
- Truyện đưc xây dựng theo li truyện 
lng trong truyện, c hai ngưi k là Xô 
– cô – lp và tc gi. 
 Ngưi  k  chuyện  phi  tuân  theo  cch 
ni năng, tâm tnh, ging điệu ca nhân 
vt Xô – lô – cp và trực tip bc l tâm 
trạng. 
- Ngưi k chuyện còn  trực tip miêu 
t bi cnh và thi gian gp gỡ nhân vt 
chnh, khung cnh thiên nhiên, chân dung 
cc nhân vt, những ấn tưng và đnh gi 
về cc nhân vt đ. 
 Tc  gi  không  che  giấu  tình  cm,  sự 
xúc đng trước s phn con ngưi. 
- Thi  đ  ca  ngưi  k  còn  bc  l   
đoạn trữ tình ngoại đề cui  truyện: 
+ Trữ tình ngoại đề: là sự giãi bày cam 
xúc, ấ tưng ca nhà văn về những gì đã 
mô t, phơi bày trước bạn đc. 
+ “Hai con người ... kêu gọi” 
Tc  gi  bày  t  lòng  khâm  phc  và  tin 
tưng  tnh cch Nga kiên cưng. 
 Đng  thi  cũng  xa  lạ  với  li  kt  thúc 
c hu, tô hng hiện thực mà bo trước 
những  kh  khăn  tr  ngại  mà  con  ngưi 
phi  vưt  qua  trên  con  đưng  vươn  tới 
tương lai, hạnh phúc. 
=> Trước  s phn bi  thm,  trớ trêu  cua 
con ngưi, tc gi bc l sự đng c và 
lòng nhân hu ca mình. 
3. Suy nghĩ về thân phận con người: 
-  Tc  gi  th  hiện  ngh  lực  kiên  cưng 
cua Xô – lô – cp trong cuc đi thưng 
đầy kh khăn sau chin tranh. 
-  Hoàn  cnh  đau  khổ  ghê  gớm  về  tinh 
thần càng làm nổi bt tấm lòng nhân đạo 

142 
GV: Đoạn văn trên gi em c suy nghĩ gì 
về thi đ và tình cm ca tc gi? 
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm 
hiểu những suy nghĩ của nhà văn về số 
phận con người. 
GV: Truyện đã th hiện tnh cch gì ca 
Xô – lô – cp? 
GV: Hoàn cnh đau khổ ghê gớm về tinh 
thần  cũng  đã  gp  phần  làm  nổi  bt  tnh 
cch gì ca nhân vt? 
GV: Khi chia tay với hai cha con  Xô  – 
lô- lp, tc gi c những suy nghĩ như th 
nào? 
GV:  Qua  chi  tit  trên,  Sô  –  lô  –  khp 
nhắc nh và kêu gi chúng ta điều gì? 
HS trả lời cá nhân 
GV: Cht lại 
cua anh. Tri tim anh rực sng trong th 
giới còn đầy hn th và đau khổ. 
Truyện khm ph và ca  ngi tnh cch 
Nga “con người có ý chí kiên cường” và 
lòng nhân ái. 
-  Tc  gi  còn  miêu t  con  ngưi  bình 
thưng  với  phm  chất  yêu  nước  tiềm 
tàng, thầm lng. 
- Khi chia tay với hai cha con Xô – lô- 
lp, tc gi nghĩ ngay tới “hai con người 
côi  cút, hai hạt  cát  đã  bị  sức  mạnh phũ 
phàng cuả bão tố chiến tranh thổi bạt tới 
những mền xa lạ” 
Sô – lô – khp nhắc nh và kêu gi sự 
quan  tâm  cua  xã  hi đi  với  nhân  cch 
con ngưi và gp ting ni lên n chin 
tranh phi nghĩa. 
=>  Tc  gi  dũng  cam  ni  lên  sự  tht, 
không s màu sẫm và gai gc. 
Tổ chức tổng kt 
GV  hướng  dẫn  HS  nhn  xét 
về nghệ thut và ý nghĩa văn 
bn 
(HS  làm  việc  cá  nhân,  phát 
biểu trước lớp). 
III/ Tổng kt 
1) Nghệ thuật: 
- Miêu t sâu sắc, tinh t ni tâm và diễn  bin 
tâm trạng nhân vt. 
- Li k chuyện gin d, sinh đng, giàu sức hấp 
dẫn và lôi cun. 
-  Nhiều  đoạn  trữ  tình  ngoại  đề  gây  xúc  đng 
mạnh cho ngưi đc. 
2) Ý nghĩa văn bản: 
Con ngưi bằng ý ch và ngh lực, lòng nhân i 
và  niềm  tin  vào  tương  lai,  cần  và  c  th  vưt  qua 
những mất mt do chin tranh và bi kch ca s phn. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Câu hỏi 1:  Những thông tin nào dưới đây 
không chnh xc về tc gi “ S phn con 
ĐÁP ÁN 
[1]='b' 

143 
ngưi” ? 
a. Sinh 1905, mất 1984, quê th trấn Vi-ô- 
sen-xkai-a, thuc tho nguyên sông Đông, 
tỉnh Rô-xtp, Liên Xô 
b. Xuất thân t tầng lớp công nhân. 
c. Tham gia chin tranh vê quc và cch 
mạng t rất sớm. 
d. Gii thưng Nô-ben văn hc năm 1965. 
Câu hỏi 2:  Đâu là nhn xét đúng về ni 
dung ca tiu thuyt Sông Đông êm đêm? 
a.  Là mt b tiu thuyt sử thi đ s, dựng 
đưc cuc sng sinh đng ca ngưi dân 
Cô-dắc vng sông Đông cng những bin 
đng xã hi và đấu tranh quyt liệt diễn ra  
cng này trong những bin đng xã hi và 
đấu tranh quyt liệt diễn ra  vng này trong 
những năm nôi chin sau cch mạng thng 
Mưi. 
b. Là b tiu thuyt vĩ đại ca nước Nga, tc 
gi đã miêu t cuc chin tranh khc liệt ca 
nhân dân vng sông Đông trong những năm 
ni chin sau cch mạng thng Mưi. 
c.  Là b tiu thuyt lch sử vĩ đại nhất ca 
nứơc Nga, tc gi đã miêu t cuc chin 
tranh khc liệt ca nhân dân vng sông 
Đông trong những năm nôi chin sau cch 
mạng thng Mưi. 
d. Vưt lên c “Chin tranh và hòa bình” 
cua Lép Tôn-xtôi, “Sông  Đông êm đềm” 
cua Sô-lô-khp đã dựng lại bức tranh toàn 
cnh về cuc chin tranh Vệ quc vĩ đại ca 
nhân dân Liên Xô t 1941 đn 1945. 
Câu hỏi 3: Sô-lô-khp đưc tng gii 
thưng Nô-ben văn hc năm nào? 
a. 1945 
b. 1950 
c. 1960 
d. 1965 
Câu hỏi 4: Tên truyện “S phn con ngơi” 
[2]='a' 
[3]='d' 
[4]='b' 
[5]='d' 

144 
Hoạt động của GV - 
HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Phân tích hoàn 
cảnh  đáng    thương 
của  con  người  sau 
chiến  tranh  trong 
đoạn  trch  S  phn 
con ngưi 
-  HS  thực  hiện 
nhiệm vu: 
Tr li: 
- Ngưi lnh Xô-cô-lp: 
+ Niềm vui sướng và niềm hi vng cui cng đã chôn 
trên đất Đức. 
+ Bước ra khi cuc chin không bit đi về đâu, đành 
về  t  túc  nh  nhà  ngưi  bạn  và  làm nghề  li  xe  cho  nông 
trưng. 
+ Hay uông rưu đ du bớt nỗi đau. 
Nhân vt chu đựng sự đau đớn, mất mt qu lớn, nỗi 
bất hạnh tt cng ca mt kip ngưi. Xô-cô-lp phi sng 
gi cho anh (chi) lien tưng đn  những ni 
dung gì? 
a. Làm ngưi sướng, khổ là do s. 
b. Những ngơi trong tc phm sẽ là những 
s phn chu nhiều đau khổ. 
c. Con ngưi không bao gi gp may mắn. 
d. Những con ngưi trong tc phm là 
những con ngưi nhu nhưc. 
Câu hỏi 5:  Dòng nào sau đây noi về mc 
đch sng tc “S phn con ngưi” ? 
a. Ti hiện cuc sng gian khổ ca nhân dân 
Nga trong cuc chin tranh Vệ quc vĩ đại. 
b.Phn nh mt sự tht đau thương, mất mt 
do chin tranh gây ra, nhằm phn đi chin 
tranh. 
c. Ca ngi những tấm gương hi sinh anh 
dũng ca cc chin sĩ Hng quân Liên Xô 
trong cuc chin tranh Vệ quc vĩ đại. 
d.Phê phn li sng ch kỉ, li nhìn thin cn 
cua không t ngưi Nga sau cuc chin 
tranh. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

145 
-  HS bo  co kt qu 
thực hiện nhiệm vu: 
chung với nỗi cô đc trng vắng ht hẫng. Bit rưu là mn 
nguy hại mà vẫn cứ ung chứng t nhân vt rơi vào tình cnh 
đau bun b tắc. Tuy vy nhân vt vẫn tràn đầy ngh lực. 
- Bé Va-ni-a. 
+ Cha mẹ không còn 
+ Lang thang vất vưng, đi rch, ăn xin. 
+ Đôi măt như ngôi sao sng ngi sau trn mưa đêm. 
Thân  phn  m  côi  bơ  vơ,  lạc  loài  tht  đng  thương 
nhưng chú bé tht hn nhiên, trong sng. 
Sơ kt: Hai s phn đau thương nghiệt ngã đt cạnh nhau, bổ 
sung cho nhau làm rõ những mất mt không gì b đắp nổi do 
chin tranh gây ra. Ý nghĩa t cáo chin tranh toát ra t đây. 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Vit đoạn văn (khong 200 
t)bày  t  suy  nghĩ  về  những 
em bé m côi trong cuc sng 
hôm nay. 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  báo  cáo  kt  qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Đảm bảo cấu trúc đoạn văn với khoảng 200 từ 
được quy định. Về nội dung, từ nhân vật bé Vnia 
trong  truyện, liên hệ  những  em bé  mồ  côi  trong 
cuộc sống hôm nay. 
TIẾT 81/TUẦN 27 
Làm văn: 
I- Mc tiêu cần đạt 
Trả bài làm văn số 6 
1. Cng c kin thức về ngh lun văn hc rút kinh nghiệm cach vit mt bài ngh 
lun văn hc. 
2. Nhn ra những ưu - nhưc đim về kin thức về kin thức và kh năng vit bài 
ngh lun về thơ trữ tình. 
3. Rút kinh nghiệm đ pht huy những ưu đim và hạn ch nhưc đim đ chun b 
cho bài làm văn s 6. 
II- Chun b 

146 
1. HS chun b dàn ý bài vit ( nhà). 
2. GV chấm chữa bài, chun b nhn xét chung và nhn xét c th. 
III- Cc ni dung dạy – hc cơ bn 
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung cần đạt 
Hoạt đng 1 - Tổ chức phân 
tch đề 
1. GV tổ chức cho HS ôn lại 
cch phân tch  đề  (Khi phân 
tch mt đề bài, cần phân tch 
những  gì  ?)  HS  p  dng  đ 
phân tch  đề  bài  vit  s  6.- 
HS  nhớ  lại  kin  thức  phân 
tch đề, p dng phân tch đề 
bài s 6. 
- GV đnh hướng, gạch dưới 
những  t  ngữ  quan  trng  đ 
chỉ ra cc yêu cầu ca đề. 
Hoạt  đng  2  -  Tổ  chức  xây 
dựng đp n (dàn ý) 
GV tổ chức cho HS xây dựng 
dàn ý chi tit cho đề bài vit 
s  6  (GV  nêu  câu  hi  đ 
hướng  dẫn  HS  hoàn  chỉnh 
dàn  ý (đp n) làm cơ s đ 
HS đi chiu với bài vit ca 
mình). 
Hoạt đng 3 - Tổ chức nhn 
xét, đnh gi bài vit 
- GV cho HS tự nhn xét và 
trao  đổi  bài  đ  nhn  xét  lẫn 
nhau. 
-  GV nhn  xét  những ưu, 
khuyt đim. 
Hoạt  đng  4  -  Tổ  chức  sửa 
chữa lỗi bài vit 
GV hướng dẫn HS trao đổi đ 
nhn  thức  lỗi  và  hướng  sửa 
chữa, khắc phc. 
Hoạt đng 5  -  Tổ chức tổng 
I. Phân tch đề 
1. Khi phân tch mt đề bài, cần phân tch : 
- Ni dung vấn đề. 
- Th loại ngh lun và những thao tc lp lun chnh. 
- Phạm vi tư liệu cần sử dng cho bài vit. 
2. Phân tch đề bài vit s 5 
- Yêu cầu kiu bài Đc hiu và Ngh lun về 2 ý kin 
bàn về mt đoạn trch văn xuôi; 
- Yêu cầu ni dung : 
- Yêu cầu về phương thức diễn đạt, vn dng thao tc 
phân tch là chnh kt hp thao tc lp lun, gii thch, 
so sánh, bình lun. 
II. Xây dựng đp n (dàn ý) 
( Xem ph lc  dưới) 
IV. Sửa chữa lỗi bài vit 
Cc lỗi thưng gp : 
+  Thiu ý, thiu  trng tâm,  ý  không  rõ, sắp  xp ý 
không hp l. 
+ Sự kt hp cc thao  tc ngh lun  chưa hài  hòa, 
chưa ph hp với tng ý. 
+ Kĩ năng phân tch, cm th còn kém. 
+ Diễn đạt chưa tt, còn dng t vit câu sai, diễn đạt 
ti nghĩa, trng lp,… 
V. Tổng kt rút kinh nghiệm 

147 
kt rút kinh nghiệm 
GV  tổng  kt  và  nêu  mt  s 
đim  cơ  bn  cần  rút  kinh 
nghiệm 
Ni dung tổng kt và rút kinh nghiệm dựa trên cơ s 
chấm, chữa bài c th. 
ĐÁP ÁN BÀI VIẾT S 6 ( Ở NHÀ) 
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm) 
Câu 1. Phương thức biu đạt chnh ca văn bn: tự sự ( 0.5đ) 
Câu 2. Văn bn vit về chuyện chic bình nứt nhằm mc đch ni chuyện con 
ngưi, c th hơn là cch ứng xử ca con ngưi.( 0.5đ) 
Câu 3. Vt nứt trên chic bình n d cho điều : Hạn ch, khim khuyt trong mỗi 
con ngưi( 1.0đ) 
Câu 4. Nỗi xấu hổ, day dứt cua chic bình nứt gi liên tưng đn tâm trạng ca 
con ngưi khi đi diện với những khim khuyêt ca bn thân ( 1.0đ) 
Phần II. Làm văn (7,0 điểm) 
I.M bài: 
Kim Lân  là mt trong những nhà văn xuất sắc ca nền văn xuôi hiện đại  Việt 
Nam trước và sau Cch mạng thng Tam. Mt trong những tc phm tiêu biu ca Kim 
là truyện ngắn V nht. 
Nhn xét về tac phm c ý kin cho rằng Ở truyện ngắn này, nhà văn chú tâm 
miêu t kĩ lưỡng hiện thực tàn khc ca nạn đi năm 1945.Ý kin khc lại nhấn mạnh: 
nhà văn ch yu hướng ngòi bút vào việc pht hiện vẻ đẹp tiềm n, tâm hn giàu lòng 
yêu thương ca ngưi nông dân sau ci bề ngoài đi kht, xc xơ ca h. 
- Điều đ đưc th hiện qua đoạn trch 
II.Thân bài: 
1.Giới thiệu chung về tc phm. 
- V nht là truyện ngắn tiêu biu ca Kim Lân vit về đề tài ngưi nông dân 
trước Cch mạng. Truyện đưc in trong tp Con ch xấu x (1962) 
- Bằng cch dựng lên tình hung truyện “nht v” đc đo, qua tình hung đ 
nhà văn Kim Lân đã kn đo lên ting phê phn xã hi Việt Nam trước Cch  mạng 
Thng Tm, đi rch, nghèo khổ. Nhân phâm con ngưi b rẻ rúng, vì đi, vì chạy trn 
khi ci cht mà ngưi ta c th liều về làm v mt ngưi không quen bit chỉ bằng vài 
bt bnh đúc... Đ là những đau đớn, nhc nhằn ca ngưi nông dân Việt Nam trước 
Cch mạng. Nhưng trên nền hiện thực đen ti ấy vẫn sng lên niềm yêu thương, niềm 
tin vào cuc đi mới tt đẹp hơn. Đ là ci nhìn pht hiện đầy nhân đạo ca nhà văn 
Kim Lân. 
2. Gii thch ý kin: 
a. Ý kin “Ở truyện ngắn này, nhà văn chú tâm miêu t kĩ lưỡng hiện thực tàn 
khc cua nạn đi năm 1945 ”: hiện thực tàn khc là bức tranh phn nh chân tht đi 
sng xã hi. Trong truyện, đ là nạn đi khng khip Ất Du 1945 đưc th hiện qua 
lăng knh ca nhà văn. Ýkin chú ý đn gi tr hiện thực ca tc phm; 
b. Ý kin “nhà văn ch yu hướng ngòi bút vào việc pht hiện vẻ đẹp tiềm n, 
tâm hn giàu lòng yêu thương ca ngưi nông dân sau ci bề ngoài đi kht, xc xơ ca 

148 
h. ”: Vẻ đẹp tiềm n là vẻ đẹp trong bề sâu, bề xa ca tâm hôn con ngưi. Ý kin chú ý 
đn gi tr nhân đạo ca tc phm; 
C 2 ý kin đã khi qut gi tr tư tưng truyện ngắn V nht ca Kim lân. 
3. Phân tch đoạn trch đ làm sng t hai ý kin: 
a. Ý kin “…hiện thực tàn khc ca nạn đi năm 1945 ” 
- Bữa cơm ngày đi tht thm hại trong ngày đn con dâu phn nh chân thực s 
phn bi đt ca ngưi nông dân trong nạn đi Ất du năm 1945; ( phân tch cc chi tit 
về mâm cơm, ni chè khon...) 
- Tâm trạng ca cc nhân vt bà c Tứ, Tràng và ngưi v nht trong bữa cơm 
ngày đi ( phân tich cc chi tit đ làm rõ tâm trạng vui bun lẫn ln ca bà mẹ già, tâm 
trạng ti hn ca v chng Tràng khi ăn ming cm nghẹn bứ, cht xt); 
- Khép tc phm là âm thanh ting trng thúc thu bo hiệu nạn đi tip tc đe 
doạ; hình nh âm thanh ting quạ bo hiệu ci cht; hình nh đm ngưi đi biu tưng 
cho ci đi khng khip… 
b. “nhà văn ch yu hướng ngòi bút vào việc pht hiện vẻ đẹp tiềm n, tâm hn 
giàu lòng yêu thương ca ngưi nông dân sau ci bề ngoài đi kht, xc xơ ca h”. 
- Vẻ đẹp tâm hôn ca bà c Tứ: 
+ Giàu lòng yêu thương con; 
+ Niềm tin lạc quan vào tương lai tươi sng: 
++Bà lão “va ăn va k chuyện làm ăn ”, “ni toàn chuyện vui, toàn chuyện 
sung sướng ngày sau”, “ci mt bng beo u m cua bà rạng rỡ hẳn lên ”. D chẳng trn 
vẹn nhưng cũng phần nào gieo vào lòng đôi v chng trẻ niềm tin vào ngày mai. Mt 
ngày mai tươi sng hơn đang ch h. Bà c Tứ nghĩ th và chắc chắn sẽ là như th! 
Chnh tình thương ca mẹ đã mang đn hạnh phúc cho Tràng, đem lại li thot cho v 
Tràng và tất yu tình thương ấy sẽ mãi mãi nâng đỡ h. 
++ Li khuyên cua bà với con: -Tràng ạ. Khi nào có tiền ta mua lấy đôi gà. Tao 
tính rằng cái chỗ đầu bp kia làm cái chung gà thì tiện quá. Này ngonh đi ngonh lại 
ch mấy mà c ngay đàn gà cho mà xem...là li khuyên rất thực t, là suy nghĩ cua môt 
bà lão nông dân sắp gần đất xa tri, không lo nghĩ cho mình mà chỉ lo cho con. Nuôi gà 
cũng chnh là nuôi niềm hy vong cho ngày mai. 
++ Cnh Bà lão lt đt chạy xung bp, lễ mễ bưng ra môt cái ni khói bôc lên 
nghi ngút cứ ngỡ bà như bà Tiên trong truyện cổ tích. Ni chè khoán cua bà cũng chnh 
là chic đũa thần cua bà Tiên ấy, đưa lên đ làm nên phép nhiệm màu: thắp ngn lửa 
niềm tin vào tương lai. 
+ Niềm tin vào sự đổi đi cua ngưi nông dân trước hiện thực đi nghèo, tăm ti 
vẫn  còn  vây ba: Hình nh l c đ bay phấp phới trong c Tràng c ý nghĩa biu 
tưng, khép truyện nhưng m ra c tri ý nghĩa. L c đ l c cua Việt Minh. Cch 
mạng sẽ về. Chnh cch mạng sẽ làm nên sự sng bất diệt. 
+  Phân tch  nghệ thut:  Tình  hung  truyện  đc đo, cch  k chuyện  hấp dẫn, 
miêu t tâm l tinh t, dựng đi thoại sinh đng, ngôn ngữ đm chất nông dân, c sự gia 
công sng tạo ca nhà văn. 
-Nhn xét ý nghĩa  đoạn trích: 

149 
+  Giá tr hiện thực: gián tip t cáo tôi ác cua bn thực dân phát xít, phn 
ánh sự hướng về cách mạng ca ngưi nông dân; 
+ Giá tr nhân đạo: Cm thông với nỗi thng khổ cua ngưi nông dân; ca 
ngi vẻ đẹp tâm hôn cua ho. Ca ngi tình mẫu tử, tình cm gia đình. Gửi gắm niềm tin 
vào tương lai... 
4. Đnh gi hai ý kin. 
- Hai ý kin đều đúng, không mâu thuẫn bài tr nhau mà bổ sung cho nhau gp 
phần làm sng t ni dung ca tc phm. 
- Qua hai ý kin, ngưi đc hiu hơn gi tr cua truyện V nht, hiu tấm lòng 
cua nhà văn Kim Lân dành cho ngưi nông dân Việt Nam mà sut cuc đi cầm bút 
ông đã tng yêu thương h. Qua đ, ngòi bút tinh t cũng như sự thấu hiu tâm li, đi 
sng ngưi nông dân cua nhà văn Kim Lân hiện lên rất sâu sắc và sng tạo. 
III.Kt bài: 
Khi qut lại vấn đề và đnh gi về thành công ca tc gi, tc phm, đoạn trch 
Bày t suy nghĩ riêng về gi tr ca truyện, cua đoạn trch. 
TIẾT 82-83 
Đc văn: 
ÔNG GIÀ VÀ BIỂN CẢ 
(Trích) 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : Ông già và bin c 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: 
- Phương tiện, thit b: 
Hê-ming-uê 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc. 
+ My tinh, may chiu, loa... 
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi 
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Ông già và biển cả 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 

150 
c/Vn  dng  thấp:  Vit  đoạn  văn  ngắn  về  mt  chi  tit  nghệ  thut  hay  trong 
truyện;. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua truyện; 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài đc hiu văn bn; 
b/ Thông thạo: cc bước làm đoc hiu; 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn truyện nước ngoài; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin, sng tạo khi tìm hiu văn bn nước ngoài; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng truyện ngắn nước ngoài đem lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong truyện ngắn nước ngoài , 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên tiêu thuyêt cua Hêmingue; 
- Năng lực đoc – hiêu tiêu thuyêt cua Hêmingue; 
-  Năng  lực  trình  bày  suy  nghĩ,  cam  nhân  cua  c  nhân  về  tiêu  thuyêt  cua 
Hêmingue; 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về gi tr tư tương và nghệ thuât tiêu 
thuyêt cua Hêmingue; 
- Năng lực phân tich, so sanh ý nghĩa cac chi tiêt nghệ thuât trong tiêu thuyêt 
cua Hêmingue; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc; 
III. Chuẩn bị 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, phim Ông già và biển cả 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà. 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng cần đạt, 
năng lực cần phát 

151 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu tác giả-tác 
phẩm 
-  GV  yêu  cầu  1  HS  đc  phần  Tiu  dẫn 
(SGK)  và  Nêu  những  ý  chnh  về  Hê- 
ming-uê, tiu thuyt Ông già và  biẻn c, 
v tr ca đoạn trch hc. 
- GV nhn xét và tm tắt những ni dung 
cơ bn. 
- HS làm việc c nhân. 
+ Nhà văn  Mĩ đ lại dấu  ấn sâu  sắc 
trong  văn  xuôi  hiện  đại  phương  Tây  và 
gp  phần  đổi  mới  li  vit  truyện,  tiu 
thuyt  ca  nhiều  th hệ  nhà văn  trên  th 
giới. 
+ Những tiu thuyt nổi tiễng ca Hê- 
ming-uê: Mt tri vẫn mc (1926), Giã t 
vũ  kh  (1929),  Chuông  nguyện  hn  ai 
(1940). 
+ Truyện ngắn  ca Hê-ming-uê đưc 
đnh gi là những tc phm mang phong 
I. Tìm hiểu chung 
1. O-nit Hê-ming-uê (1899- 1961): 
-  Hê-minh-uê (1899 – 1961), môt 
trong những nhà văn lớn nhất ca nước 
Mĩ  th  kỉ  XX,  nổi  ting  với  nguyên  l 
“tng băng trôi” ; với hoài bão vit cho 
đưc  “mt  ng  văn  xuôi  đơn  gin  và 
trung thực về con ngưi”. 
2. Ông già và biển cả (The old man 
and the sea) 
+ Đưc xuất bn lần đầu trên tạp ch 
Đi sng. 
+  Tc  phm gây  ting  vang  lớn  và 
hai năm sau  Hê-ming-uê đưc trao gii 
Nô-ben. 
+ Tm tắt tc phm (SGK). 
+  Tc  phm  tiêu  biu  cho  li  vit 
"Tng băng trôi": dung lưng câu chữ t 
nhưng  "khong  trng"  đưc  tc  gi  tạo 
ra nhiều, chúng c vai trò lớn trong việc 
tăng cc lớp nghĩa cho văn bn (Tc gi 
triển 
- GV giao nhiệm v: +Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh 
nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi Hemingue 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
+ Xem mt đoạn phim Ông già và bin c; 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Thiên nhiên và con người, 
con người và hiện thực – con người và mơ ước... bao nhiêu vấn 
đề  sâu  sắc  hàm  nghĩa  triết  lí  đã  được  đặt  ra,  khơi  ra  từ  một 
chuyến  biển  săn  cá  thành  công  và  thất  bại  ngoài  sức  tưởng 
tượng  được  thể  hiện  trong  một áng  văn  xuôi  giản  dị  và  trung 
thực về con người của tác giả Giã từ vũ khí và Chuông nguyện 
hồn ai, Hạnh phúc ngắn ngủi của Macômbơ − nhà văn Mĩ lừng 
danh Hêminhuê. 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v  cần gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút) 

152 
v đc đo him thấy. Mc đch ca nhà 
văn là "Vit mt ng văn xuôi đơn gi và 
trung thực về con ngưi". 
ni rằng tc phm lẽ ra dài c 1000 trang 
nhưng  ông  đã  rút  xung  chỉ  còn  bấy 
nhiêu thôi). 
3. Đoạn trích 
+ Đoạn trch nằm  cui truyện. 
+ Đoạn  trch k về việc chinh phc 
con  c  kim  cua  ông  lão  Xan-ti-a-gô. 
Qua đ ngưi đc cm nhn đưc nhiều 
tầng ý nghĩa đc biệt là vẻ đẹp cua con 
ngưi trong việc theo đuổi ước mơ gin 
d  nhưng  rất  to  lớn  cua  đi  mìnhvà  ý 
nghĩa biu tưng ca hình tưng con c 
kim. 
Thao tác 1: Tổ chức đọc- hiểu Sự lặp lại 
những vòng lượn của con cá kim 
- GV yêu cầu HS đc lướt nhanh và tm 
tắt đoạn trch, sau đ nêu mt s câu hi 
và hướng dẫn tho lun. 
Câu hỏi 1: Xan-ti-a-gô là một con người 
như  thế  nào?  Nhận  xét  khái  quát  về  hai 
hình tượng nổi bật trong đoạn trích: ông 
lão và con cá kiếm. 
Câu hỏi 2: Hình nh những vòng lưn ca 
con  c kim đưc nhắc đi nhắc lại trong 
đoạn  văn  gi  lên  những  đc  đim  gì  về 
cuc đấu giữa ông lão và co c (thi đim, 
phong đ, tư th,…)? 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
+ N c gắng thot khi sự nu kéo ba 
vây ca ngưi ngư ph 
+ N cũng dũng cm kiên cưng không 
kém gì đi th. 
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: 
1. Sự lặp lại những vòng lượn của con 
cá kiêm: 
- Gi lên hình nh mt ngư ph lành 
nghề kiên cưng: 
Chỉ  bằng  con  mắt  tng  tri  và  cm 
gic  đau  đớn nơi  bàn  tay, ông lão  ước 
lưng đưc khang cch ngày càng gần 
tới đch qua vòng lưn t rng tới hẹp, 
t xa tới gần ca con c. 
-  Vòng  lưn  cũng  vẽ  lên  những  c 
gắng cui cng nhưng cũng rất mãnh liệt 
cua con ca; 
- Vòng lưn cũng biu hiện cm nhn 
cua ông lão về con c, tp trung vào hai 
gic quan là th gic và xúc gic 
Nhưng  chỉ  là  cm  nhn  gin  tip  vì 
Xan-ti-a-gô chưa th nhìn thấy con c 
mà chỉ đon bit n qua vòng lưn. 
2. Con cá kim qua cảm nhận  của ông 
lão: 
-  Cam  nhn  ngày  càng  mãnh  liệt  hơn, 
đc biệt là t “vòng thứ ba, lão đầu tiên 
nhìn thấy con cá”. 
-  Sự  miêu  t  đúng  như  sự  việc  xy  ra 

153 
Thao tác 2: Tổ chức đọc- hiểu hình ảnh 
Con cá kim qua cảm nhận  của ông lão 
Câu hỏi 3: Cảm nhận về con cá kiếm tập 
trung  vào  những giác quan  nào  của ông 
lão? Chứng minh rằng những chi tiết này 
gợi lên sự tiếp nhận từ xa đến gần, từ bộ 
phận đến toàn thể. 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
+ Trước mt con c lớn như vy, that 
tiên ông lão  chỉ nhìn  thấy tng b phn, 
chỉ tấn công đưc vào tng b phn trước 
khi n xuất hiện toàn th trước mt ông. 
+  “Một  cái  bóng  đen  vượt  dài  qua 
dướiư con thuyền, đến mức lão không thể 
tin nổi độ dài của nó.” 
+ “Cái đuôi lớn hơn cả chiếc lưỡi hái 
lớn,  màu  tím  hồng  dựng  trên  mặt  đại 
dương xanh thẫm” 
+  “Cánh  vi  trên  lưng  xếp  lại,  còn  bộ 
vây to sụ bên sườn xòe rộng” 
+  Ông  lão  “vận  hết  sức  bình  sinh  … 
phóng  xuống  sườn  con  cá  ngay  sau  cái 
vây ngực đồ sộ” 
+  Con  cá  “phóng  vút  lên  khỏi  mặt  nước 
phô hêt tầm vóc khổng lồ, vẻ đẹp và sức 
lực” 
+ “nằm ngửa phơi cái bụng ánh bạc của 
nó lên trời” 
Câu  hỏi  4:  Hãy  phát  hiện  thêm  một  lớp 
nghĩa  mới:  phải  chăng  ông  lão  chỉ  cảm 
nhận  đối  tượng bằng giác  quan  của một 
người  đi  săn,  một  kẻ  chỉ  nhằm  tiêu  diệt 
đối thủ của mình? Hãy tìm những chi tiết 
chứng tỏ một cảm nhận khác lạ ở đây, từ 
đó nhận xét về mố, liên hệ giữa ông lão và 
con cá kiếm. 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
+ Ông lão làm nghề câu c, bắt đưc c là 
mc  đch, là  cuc  sng  cua  ông. Nhưng 
ông yêu quy n như “người anh em”, gi 
trong thực t; 
- Cm  nhn  qua  xúc  gic  vẫn  c  phần 
gin  tip  (qua  si  dây,  qua  mũi  lao) 
nhưng  vẫn  rất  mãnh  liệt  và  ngày  càng 
đau đớn. 
3. Sự  cảm nhận  khác  lạ  của  ông  lão 
qua cuộc trò chuyện với con cá: 
- Ông không chỉ cm nhn con c bằng 
th  gic  và  xúc  gic,  không  chỉ  bằng 
đng tc mà còn bằng c tri tim, sự cm 
thông. 
Bi kch tinh thần ca ông lão. 
- Sự cam nhn ca ông lão về “đối thủ” 
không nhum màu th hn, không chỉ c 
quan hệ giữa ngưi đi câu và con c câu 
đưc mà ngưc lại: 
Vẻ đẹp cao thưng trong tâm hn ông 
lão. 

154 
nó là “cu cậu” rất than mt. 
+ Con cá là hiện thân ca ci đẹp, nhưng 
vì  sự  tn  tại  ca  mình  mà  ông  phi  tiêu 
diệt n, hy hoại ci thân yêu, quy trong 
nhất ca đi mình. 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
+  Đ  là  sự chiêm  ngưỡng, sự  c kch 
trước vẻ đẹp và sự cao quy cua con c. 
“Tao chưa hề thấy bất kì ai hùng dũng, 
duyên  dáng,  bình  tĩnh,  cao  thượng  hơn 
mày, người anh em ạ.” 
+ Đ là quan hệ giữa hai kì phng đch 
th, ngang tài ngang sức, đều nỗ lực ht 
mình. 
+ Đ là quan hệ giữa con ngưi và ci 
đẹp, ci mơ ước. 
Câu hỏi 5: So sánh hình ảnh con cá kiếm 
trước và sau  khi ông lão chiếm được nó. 
Điều  này  gợi  cho  anh (chị) suy nghĩ  gì? 
Vì  sao  có  thể  coi  con  cá  kiếm  như  một 
biểu tượng? 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
+ Khi chưa b ch ngự: N c vẻ đẹp kì 
vĩ, kiêu hng 
Biu  tưng  cho  ước  mơ,  l  tưng  mà 
mỗi  ngưi thưng  đeo  đuổi  trong  cuc 
đi. 
+ Khi n b ch ngự: N mất đi vẻ đẹp mơ 
h, lung linh, tr nên c th, hiện thực. 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
+  Lúc  đầu,  ông  thu  dây  đ  kéo  con  c 
khi quay vòng 
+  Vì  qu  c  gắng, ông thấy  sức  lực  suy 
kiệt  nhanh  chng, cam  thấy  “hoa  mắt, 
“mồ hôi xát muối vào mắt lão và xát muối 
lên vết cắt phía trên mắt và trán” 
4.  Những  hình  ảnh  mang  tính  biểu 
tượng: 
- Con cá kiếm trước và sau khi ông lão 
chiếm được nó: 
Biu  tưng  cho  ước  mơ  tr  thành 
hiện thực, không còn kh nắm bắt hoc 
xa vi.  C như vy,  ngưi ta  mới  luôn 
theo đuổi những ước mơ. 
- Những hành động của ông lão: 
Đ  là sự kiên  trì, ngoan  cưng, quyt 
tâm cua ông lão. Đ là mt biu tưng 
đẹp  về  ngh  lực  ca  con  ngưi  “Con 
người có thể bị hủy diệt nhưng không thể 
đánh bại”. 

155 
+ Lão tự đng viên bn thân: “Kéo đi, tay 
ơi …  Hãy đứng vững, đoi chân kia. Tỉnh 
táo vì tao, đầu à.” 
+ Ông tìm mi cch di chuyn đưc con 
c nhưng cúng là lúc kiệt sức “miệng lão 
khô khốc không thể nói nổi”. 
Thao tác 5: Tổ chức tổng kt 
GV hướng dẫn HS nhn xét về nghệ thut 
và ý nghĩa văn bn 
HS đc lướt nhanh và tm tắt đoạn trch, 
sau đ tho lun. 
HS nhn xét về nghệ thut và ý nghĩa văn 
bn 
III/Tổng kt 
1) Nghệ thuật 
-  Li  k  chuyện  đc  đo  kt  hp 
nhuần nhuyễn giữa li k với văn  miêu 
t  cnh  vt  đi  thoại  và  đc  thoại  ni 
tâm. 
- Ý nghĩa hàm n cua hình tưng và 
tnh đa nghĩa ca ngôn ngữ. 
2) Ý nghĩa văn bản 
Cuc  hành  trình đơn  đc, nhc 
nhằn  ca  con  ngưi  vì  mt  kht  vng 
lớn lao là chứng minh cho chân l: “Con 
ngưi  c  th  b  hy  diệt  nhưng  không 
th b đnh bại”. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
ĐÁP ÁN 
Câu hỏi 1:  Đâu là li nhn xét về tc gi Hê- 
[3]='a' 
min-guê? 
[4]='a' 
a. Ông “không phi là ngưi vit tiu thuyt hay, 
song ông là tc gi ca những truyện ngắn tuyệt 
[5]='c' 
vi”. 
b. “Con đại bàng m vàng bất cht vẫy lean đôi 
[6]='a' 
cnh mênh mang”. 
c. Ông là ngưi sinh ra đ làm nghê sĩ ca đông 
[7]='a' 
quê, “làm công c ca thiên nhiên”. 
d. Ông là nghệ sĩ ca vũ tr chứ không phi là 
nhà văn ca những con ngưi lầm than. 
Câu hỏi 2:  Đc đim ca tc phm văn hc 
đưc sng tc theo nghuyên l “ tng băng trôi” 

156 
là gì? 
a. Mt tc phm ngắn gn, hàm súc, “ý tại ngôn 
ngoại”. 
b. Mt tc phm c li vit cầu kì, b him. 
c. Mt tc phm mô phng hiện thực đi sng 
như n vn c. 
d. Mt tc phm kinh di, chỉ c những ngưi 
trong cuc mới hiu đưc. 
Câu hỏi 3: Tc phm “Ông già và bin c” ra 
đi năm nào? 
a. 1950. 
b. 1951. 
c. 1952. 
d. 1953. 
Câu hỏi 4:  Nét đc đo ca tc phm “Ông già 
và bin c”? 
a. Nghệ thut biu tưng,n d. 
b. Nghệ thut xây dựng tnh cch đin hình, 
trong hoàn cnh đin hình. 
c. Ct truyện rõ ràng, xung đt dữ dôi. 
d. Xây dựng tnh cch nhn vt không cần c 
hành đng. 
Câu hỏi 5:  Nhân vt Xan-ti-a-gô (ông già) 
trong tc phm là biu tưng về con ngưi nào? 
a. Về con ngưi cho tới phút cui cng vẫn đuổi 
theo mt kì vng và c đạt lấy no. 
b. Về con ngưi c nhiều tham vong trong cuc 
sng. 
c.  Về con ngưi o tưng về sức mạnh ca 
chính mình. 
d. Về con ngưi sng theo linh cm, không bit 
lưng trước kh khăn. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 

157 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Trình  bảy  đặc  sắc    nghệ 
thuật  đoạn  trích  Ông  già  và  biển 
cả 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện 
nhiệm vu: 
Tr li: 
- Li k kt  hp với  miêu t rất  gin d, 
đc  biệt  ngông  ngữ  đi  thoại  kt  hp  với  đc 
thoại ni tâm nên Xan-ti-a-gô luôn đt trong sự 
ứng  chiu  với  thiên  nhiên,  làm  cho  nhân  vt 
không cô đơn giữa tri nước bao la mà c  tầm 
vc kì vĩ và khi đi thoại với chnh mình (cum t 
lão nghĩ nhắc lại nhiều lần), nhân vt đưc nhân 
đôi sức mạnh (tinh thần và sức lực). 
- Cch hành văn c nhiều “khong trắng”, 
nhiều chi tit và hình tưng đa nghĩa đã làm nổi 
rõ nguyên lí tng bang trôi. Chẳng hạn, Xan-ti-a- 
gô nghĩ: Con cá là vn may cua ta đưc hiu là 
ông  không  còn  mắt  vn  ri  đeo  đẳng,  ht  thi 
như dân làng nghĩ, vì đã tm mươi tư ngày qua 
ông đi bin về tay không. Ý nghĩ ấy còn bôc l 
đức khiêm tôn cua môt ngưi lao đng. 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Vit đoạn văn ngắn bày t 
suy nghĩ về niềm tin vào con 
ngưi  trong  cuc  sng  hôm 
nay. 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt  qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Đảm bảo về yêu cầu vễ kĩ năng và kin thức; 
TIẾT 84 
Làm  văn: 
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ BÀI, KẾT BÀI 
TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 

158 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : 
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ BÀI, KẾT BÀITRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
- cc ngữ liệu là đoạn văn m bài, kt bài tiêu biu; 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/  Nhn bit: HS nhn bit đưc khi  niệm,  yêu cầu  ca việc m  bài, kt bài 
trong văn ngh lun; 
b/ Thông hiu: HS hiu phương php làm m bài, kt bài trong văn ngh lun; 
c/Vn dng thấp: Vit hoàn chỉnh mt đoạn văn m bài, kt bài theo yêu cầu; 
d/Vn dng cao: 
- Vn dung phương php m bài, kt bài đ làm bài văn ngh lun hoàn chỉnh; 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: m bài, kt bài theo yêu cầu đề ra; 
b/ Thông thạo: cc bước làm m bài, kt bài trong văn ngh lun; 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: m bài, kt bài trong văn ngh lun; 
b/ Hình thành tnh cch: tự ti , sng tạo khi m bài, kt bài trong văn ngh lun; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Có ý thức giữ gìn sự trong sng ca Ting Việt khi làm bài ngh lun. 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan liên quan đên viêt m bài, kêt bài trong 
văn ngh luân; 
- Năng lực đoc – hiêu cac bài văn ngh luân đ xac đinh phần m bài, kêt bài; 
- Năng lực trình bày suy nghĩ cua c nhân về đoạn văn m bài, kêt bài; 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về cac cach m bài, kêt bài đúng và 
trúng trong văn ngh luân; 

159 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
1/GV tổ chức cho HS tìm hiu  cc cch 
m bài cho đề bài: Phân tch gi tr nghệ 
thut  ca  tình  hung  truyện  trong  tc 
phm V nht (Kim Lân) 
2/GV lần lưt cho HS phân tch cc cch 
m bài (SGK): 
a) Đon đnh đề tài đưc trin khai trong 
văn bn. 
b) Phân  tch  tnh  tự  nhiên,  hấp  dẫn  ca 
cc m bài. 
I. Vit phần mở bài 
1. Tìm hiểu cách mở bài 
-  Đề  tài  đưc  trình  bày:  gi  tr  nghệ 
thut  ca  tình  hung  truyện  trong  V 
nht ca  Kim Lân. 
- Cch m bài thứ 3: m bài gin tip, 
dẫn dắt tự nhiên, tạo ra sự hấp dẫn, chú ý 
và ph hp hơn c với yêu cầu trình bày 
đề tài. 
2. Phân tích cách mở bài 
- Đon đnh đề tài: 
+ MB1: quyền tự do, đc lp cua dân 
tc Việt Nam 
+ MB2: Nét đc sắc cua tư tưng, nghệ 
thut  bài  thơ  Tng  biệt  hành  ca  Thâm 
Tâm. 
+ MB3: Những khm ph đc đo, sâu 
sắc  cua Nam  Cao  về  đề tài ngưi nông 
dân trong tc phm Ch Phèo. 
C 3 m bài đều theo cch gin tip, 
- Năng lực phân tich, so sanh về cac cach m bài, kêt bài 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân. 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức kĩ 
năng cần đạt, năng lực 
cần phát triển 
-  GV giao nhiệm v: Gio viên chn 1 m bài, 1 kt bài ca HS 
trong bài vit s 5. Đc cho lớp nghe. Đề ngh hc sinh c nhn 
xét về cch m bài, kt bài ca cc bạn. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: Đưa ra nhn xét c nhân 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài:Như vậy, chúng ta vừa thấy 
những ưu điểm, khuyết điểm trong mở bài, kết bài của các bạn 
khi làm văn nghị luận văn học. Hôm nay, để các em có cách mở 
bài, kết bài đúng theo yêu cầu, chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài 
học. 
-  Nhn thức đưc nhiệm 
v  cần  gii    quyt   cua 
bài hc. 
-  Tp  trung  cao  và  hp 
tc  tt  đ  gii  quyt 
nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch  cực, 
hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút) 

160 
T hai bài tp trên, HS cho bit phần m 
bài cần đp ứng yêu cầu gì trong qu trình 
tạo lp văn bn? 
HS đc kĩ cc m bài (SGK) pht biu ý 
kin. 
HS làm việc c nhân, pht biu trước lớp 
dẫn đắt tự nhiên, tạo đưc ấn tưng, hấp 
dẫn sự chú ý ca ngưi đc hướng tới đề 
tài. 
3.  Yêu cầu phần mở bài 
- Thông bo chnh xc, ngắn gn về đề 
tài 
- Hướng ngưi đc (ngưi nghe) vào 
đề tài mt cch tự nhiên, gi sự hứng thú 
với vấn đề đưc trình bày trong văn bn. 
1. GV tổ chức cho HS tìm hiu cc kt bài 
(SGK) cho đề bài: Suy nghĩ ca anh (ch) 
về  nhân  vt  ông  li  đò  trong  tuỳ  bút 
Ngưi li đò sông Đà (Nguyễn Tuân) 
2. GV lần lưt cho HS phân tch cc kt 
bài (SGK) 
II. Vit phần kt bài 
1. Tìm hiểu các kt bài 
-  Đề  tài:  Suy  nghĩ  cua  anh  (ch)  về 
nhân vt ông li đò trong tuỳ bút Ngưi 
li đò sông Đà (Nguyễn Tuân) 
- Cch kt bài 2 ph hp hơn với yêu 
cầu trình bày đề tài: Đnh gi khi qut 
về ý nghĩa  ca hình tưng nhân vt  ông 
li đò, đng thi gi suy nghĩ, liên tương 
sâu sắc cho ngưi đc. 
2. Phân tích các kt bài 
- Kt bài 1: Tuyên b đc lp và khẳng 
đnh  quyt  tâm  cua  toàn  dân  tc  Việt 
Nam đem tinh thần, lực lưng, tnh mạng 
và ca ci đ giữ vững đc lp. 
-  Kt  bài  2:  ấn  tưng  đẹp  đẽ,  không 
bao gi phai nhoà về hình  nh  mt  ph 
huyện  nghèo  trong  câu  chuyện  Hai  đứa 
trẻ ca Thạch Lam. 
- C hai kt bài đều tc đng mạnh mẽ 
đn nhn thức và tình cm ca ngưi đc. 
3. Yêu cầu của phần kt bài 
-  Thông  bo  về  sự  kt  thúc  ca  việc 
trình bày đề  tài,  nêu đnh gi  khi  quát 
cua  ngưi  vit  về  những  kha  cạnh  nổi 
bt nhất ca vấn đề. 

161 
3. T hai bài  tp trên anh (ch)  hãy cho 
bit phần kt bài cần đp ứng yêu cầu gì 
trong qu trình tạo lp văn bn? 
HS đc kĩ cc kt bài (SGK) pht biu ý 
kin 
HS làm việc c nhân, pht biu trước lớp 
- Gi  liên tưng rông  hơn,  sâu  sắc 
hơn. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Câu 1: Ý nào chưa nói đúng về nguyên tắc 
của mở bài bài văn nghị luận? 
a/ M bài cần nêu đúng vấn đề đt ra trong 
đề bài; 
b/ Nu đề bài c nêu ra mt ý kin thì m 
bài phi dẫn lại nguyên văn kin ấy. 
c/  Ở  phần  m  bài  cũng  c  th  ging  gii, 
minh hoạ hay nhn xét ý kin nêu trong đề 
bài 
d/ M bài chỉ đưc nêu những ý khái quát 
Câu 2: Ý nào chưa nói đúng về nguyên tắc 
của kết bài bài văn nghị luận? 
a/ Phần  kt  bài  phi  th hiện  đúng  quan 
đim đã trình bày  phần thân bài 
b/ Phần kt bài chỉ nêu những ý khi qut 
c/ Phần kt nên lp lại nguyên văn li lẽ ca 
m bài 
d/ Phần kt bài thiên về tổng kt, đnh gi 
vấn đề 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu: 
1d,2c 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS  Kin thức cần đạt 

162 
GV giao nhiệm vụ: Mở bài sau đây 
thuộc dạng nào? 
Chúng ta đã gặp không ít những số 
phận  người  phụ  nữ  bi  thương  trong  các 
tác  phẩm  văn  học  Việt  Nam,  đó  là  một 
nàng Vũ Nương oan khuất, một nàng Kiều 
bi kịch, một Chị Dậu tủi hờn... Nhưng khi 
tiếp cận với dòng văn học cách mạng, vẫn 
những người phụ nữ ngày xưa ấy lại trỗi 
dậy mạnh mẽ đứng dậy làm chủ đời mình. 
Một trong những nhân vật văn học nữ tiêu 
biểu biểu là Mỵ trong tác phẩm Vợ chồng 
A Phủ của Nhà văn Tô Hoài. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu: 
Thuộc dạng so sánh 
TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Xây dựng đoạn văn m bài, kt bài dạng 
bài  ngh  lun  bàn  về  vấn  đề  trong  tc 
phm văn xuôi hiện đại Việt Nam. C th: 
- Phân tch thuỷ trình Hương Giang trong 
bút  kí  Ai  đã  đặt  tên  cho  dòng  sông?  ( 
Hoàng Phủ Ngọc Tường). 
- Phân tch gi tr nhân đạo truyện V nht 
( Kim Lân) 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
Học sinh vận dụng kin  thức đã học 
để thực hiện theo yêu cầu. 
TIẾT 85-86/TUẦN 29 
Đc văn: 
HỒN TRƯƠNG BA, DA HÀNG THỊT 
(Trích) 
Ngày soạn: 
Lưu Quang Vũ 

163 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : Hn Trương Ba, da hàng thit 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà văn, hình nh, trch đoạn v kch do Nhà ht kch Trung 
ương dàn dựng; 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit 
trước) 
-Đ dung hoc tp 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Hôn Trương Ba, da hàng thit 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn phân tch nghĩa hàm ý cua mt s li thoại hay 
trong v kch; 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua v kch. 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch kich, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn kich hiện đại; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sang tạo khi tìm hiu văn bn kch hiện đại; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa ca kch  hiện đại Việt Nam trong lch sử văn hc 
dân tc 
-Bit trân quý những gi tr sng mà v kich đem lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong kch hiện đại Vcua Lưu 
Quang Vũ. 

164 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên kich hiện đại cua Lưu Quang Vũ 
- Năng lực đoc – hiêu  cac tac phâm kich hiện đại Việt Nam. 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về kich văn hoc. 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về gi tr tư tương và nghệ thuât ca 
đoạn trich v kich; 
- Năng lực phân tich, so sanh quan niệm sông cua 2 nhân vât Hôn Trương Ba 
và Đ Thich trong đoạn trich v kich; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc; 
- Năng lực chuyên biệt: đoc kich, sân khấu hoa. 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng  cần đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
- GV giao nhiệm vu: +Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh 
nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi Lưu Quang Vũ 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
+ Cho HS xem mt đoạn video: Xuân Quỳnh và Lưu Quang Vũ 
để lại 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS báo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Lưu Quang Vũ được biết 
đến với tư cách nhà thơ. Nhưng gây tiếng vang và được đặc biệt 
hâm mộ là với tư cách một nhà viết kịch tài ba. Những năm tám 
mươi,  kịch  của  Lưu  Quang Vũ  đã  chiếm lĩnh  sàn  diễn  của  rất 
nhiều nhà hát, công chúng náo nức đến với ánh đèn sân khấu. 
Hiện tượng Lưu Quang Vũ là sự thăng hoa của tài năng 
nghệ sĩ cùng không khí sôi động của xã hội Việt Nam những năm 
80 TKXX và tình thần nhân văn, dân chủ trong đời sống văn học 
lúc bấy giờ.  Hồn Trương Ba, da hàng thịt là một trong số rất 
nhiều những vở kịch nổi tiếng của nhà viết kịch tài ba này. Vở 
kịch mang ý nghĩa phê phán và tinh thần nhân văn sâu sắc. Trích 
đoạn SGK là cảnh tư tưởng của vở kịch và tài dựng cảnh, dựng 
đối thoại của ngòi bút Lưu Quang Vũ. 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v  cần gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút) 

165 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu 
tác giả, tác phẩm 
1. GV yêu cầu 1 HS đc phần 
Tiu dẫn  (SGK)  và  nêu những 
ý  chnh về tc gi Lưu Quang 
Vũ 
GV  nhn  xét  đng  thi  m 
rông mt s vấn đề. 
2.  GV  hướng  dẫn  HS  nêu 
những ý chnh về v kich Hn 
Trương Ba da hàng tht và v tr 
cua đoạn trch hc. 
1HS đc phần Tiu dẫn (SGK) 
và  nêu  những  ý  chnh  về  tc 
gi Lưu Quang Vũ 
HS  nêu  những  ý  chnh  về  v 
kch  Hn  Trương  Ba  da  hàng 
tht và v tr ca đoạn trich hc. 
+  Truyện  dân  gian  gây  kịch 
tính  sau  khi  Hồn  Trương  Ba 
nhập vào xác anh hàng thịt dẫn 
tới "vụ tranh  chấp" chồng  của 
hai  bà  vợ  phải  đưa  ra  xử,  bà 
Trương  Ba  thắng  kiện  được 
đưa  chồng  về.  Lưu  Quang  Vũ 
khai  thác  tình  huống  kịch  bắt 
đầu  ở  chỗ  kết  thúc  của  tích 
truyện  dân  gian.  Khi  hồn 
Trương  Ba  được  sống  "hợp 
pháp" trong xác anh hàng thịt, 
mọi sự càng trở nên rắc rối, éo 
le  để  rồi  cuối  cùng  đau  khổ, 
tuyệt  vọng  khiến  Hồn  Trương 
Ba không chịu nổi phải cầu xin 
Đế  Thích  cho  mình  được  chết 
hẳn. 
I. Tìm hiểu chung 
1. Tác giả 
Lưu Quang Vũ (1948 – 1988) là mt tài năng 
đa dạng nhưng kch là phần đng gp đc sắc nhất. 
Ông đưc coi là mt trong những hiện tưng đc 
biệt cua sân khấu, mt trong những nhà soạn kch 
tài năng nhất ca văn hc Việt Nam hiện đại. 
2. Vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt: 
+  V  kich  đưc  Lưu  Quang  Vũ  vit  vào  năm 
1981, đưc công diễn vào năm 1984. 
+  T  mt  ct  truyện  dân  gian,  tc  gi  đã  xây 
dựng thành mt v kch ni hiện đại, đt ra nhiều 
vấn đề mới mẻ c ý nghĩa tư tưng, trit l và nhân 
văn sâu sắc. 
3. Đoạn  trch  là phần  lớn  cnh  VII.  Đây cũng  là 
đoạn kt ca v kch, đúng vào lúc xung đt trung 
tâm cua v kch lên đn đỉnh đim. Sau mấy thng 
sng  trong  tình  trạng  "bên  trong  mt  đằng,  bên 
ngoài  mt  nẻo",  nhân  vt  Hn  Trương  Ba  ngày 
càng tr nên xa lạ với bạn bè, ngưi thân trong gia 
đình  và  tự  chn  ghét  chnh  mình,  mun  thot  ra 
khi nghch cnh trớ trêu. 
Thao tác 1: GV hướng dẫn HS 
II/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 

166 
đc phân vai th hiện tnh cch, 
tâm trạng ca mỗi nhân vt và 
xung đt kch. 
- GV tổ chức cho HS tìm hiu, 
tho  lun  phần  đầu  cua  đoạn 
trích theo mt s câu hi: 
+  Cuộc  đối  thoại  giữa  hai 
nhân  vật  Hồn  –Xác  bắt  đầu 
trong  hoàn  cảnh  tình  huống 
nào? 
+Thái  độ  và  lí  lẽ  của  Hồn 
Trương Ba như thế nào? Vì sao 
càng lúc Hồn càng tỏ ra yếu ớt 
trong việc phản bác lại Xác và 
cuối  cùng,  gần  như  chịu  thua 
Xác? 
HS đại diện nhóm trả lời với 
kt quả mong đợi: 
+ Xc đã đưa ra những bằng 
chứng  mà  hn  cũng  phi  tha 
nhn: 
o Ci đêm khi ông đứng cạnh 
v anh hàng tht với "tay chân 
run  rẩy",  "hơi  thở  nóng  rực", 
"cổ nghẹn lại" 
o  Đ  là  cm  gic  "xao 
xuyến" trước những mn ăn mà 
trước đây hôn cho là "phàm". 
o Đ là ci lần ông tt thằng 
con  "tóe  máu mồm  máu 
mũi",… 
+ Xc bit rõ những c gắng 
cua Trương Ba là vô ch nên đã 
cưi nhạo ci l lẽ mà hn đưa 
ra đ ngy biện "Ta vẫn có một 
đời  sống  riêng:  nguyên  vẹn, 
trong sạch, thẳng thắn,…". 
+  Xc  lên  mt  dạy  đi,  chỉ 
trch, châm chc: tuyên b sức 
mạnh  âm  u,  đui  m  ghê  gớm 
cua mình. 
1. Cuộc đối thoại giữa hồn trương Ba và xác 
anh hàng thịt: 
- Do  sự  vô  tâm và tắc  trch ca  Nam Tào, 
Trương Ba phi cht mt cch vô l, Nam Tào sửa 
sai bằng cch cho hn Trương Ba sng nh th xc 
anh hàng tht. 
- Linh hn nhân hu, trong sạch, bn tnh thẳng 
thắn ca Trương Ba dần dần b xc tht thô phàm 
anh hàng tht sai khin, b nhiễm đôc. 
- Ý thức đưc điều đ, linh hn Trương Ba dằn 
vt,  đau  khổ:  "-  Không.  Không!  Tôi  không  muốn 
sống như thế này mãi!” 
- Hn Trương Ba quyt đnh chng lại bằng cch 
tch khi xc đ tn tại đc lp, không còn  b lệ 
thuc. 
- Trong cuc đi thoại với xc anh hàng tht, Hn 
Trương Ba  vào th đui l, bất li 

167 
+  Xc  còn  ve vãn hn tho 
hiệp  vì:  “chẳng  còn  cách  nào 
khác  đâu”,  “cả  hai  đã  hoà 
nhau làm một rồi” 
+  Trước  những  “lí  lẽ  đê 
tiện” ca xc: 
o  Ban  đầu,  hn  Trương  Ba 
nổi  gin,  khinh bỉ,  mắng    xc 
tht hèn hạ 
o  Sau  đ,  hn  ngm  ngi 
thấm  tha  nghch  cnh    ca 
mình  nên chỉ  ni  những  li 
thoại ngắn với ging nht gng 
kèm  theo  những  ting  than, 
ting kêu. 
o  Cui  cng, hn đành phai 
nhp  tr  lại  vào  xc  trong  sự 
tuyệt vng. 
+Thái  độ  và  lí  lẽ  của  Xác 
hàng thịt trong cuộc tranh biện 
với Hồn Trương Ba? 
+  Chiến  thắng  tạm  thời  của 
Xác, thất bại tạm thời của Hồn 
có ý nghĩa ẩn dụ như thế nào? 
+ Trong  vai  nhà  viết  kịch  Lưu 
Quang Vũ, anh ( chị) hãy phát 
biểu với người đọc ý tứ sâu xa 
tác giả kích bản muốn gửi gắm 
qua  màn  đối  thoại  giữa  hồn 
Trương Ba và xác hàng thịt? 
Thao  tác  2:  Cuộc  đối  thoại 
giữa  hồn  Trương  Ba  với 
những người thân 
- Qua lớp kch hn Trương Ba 
và gia đình (v, con, cháu), anh 
(ch)  nhn  thấy  nguyên  nhân 
nào  đã  khin  cho  ngưi  thân 
cua  Trương  Ba và c chnh 
Trương  Ba  rơi  vào  bất  ổn  và 
phi chu đau khổ? Trương Ba 
-Ý nghĩa của đoạn đối thoại: 
+ Trương Ba đưc tr lại cuc sng nhưng lại là 
mt cuc sng đng hổ thẹn vì phi sng chung với 
sự dung tc và b sự dung tc đng ho. 
+  Tc  gi  cnh  bo:  khi  con  ngưi  phi  sng 
trong dung tc thì tất yu sẽ b dung tc ngự tr, lấn 
t và sẽ tàn ph những gì trong sạch, đẹp đẽ, cao 
quý trong con ngưi. 
2.  Cuộc  đối  thoại  giữa  hồn  Trương  Ba  với 
những người thân: 
- Vợ Trương Ba: 
+ bun bã, đau khổ vì: "ông đâu còn là ông, đâu 
còn là ông Trương Ba làm vườn ngày xưa". 
+ đòi b đi, nhưng Trương Ba cho v anh hàng 
tht. 
- Con dâu Trương Ba: 
+ thấu hiu cho hoàn cnh trớ trêu ca b chng: 
Ch bit ông "khổ hơn xưa nhiều lắm". 
+ Nhưng nỗi bun đau trước tình cnh gia đình 
khin ch không th chu đưc: "Thầy bảo con: Cái 
bên ngoài là không đáng kể, chỉ có cái bên trong, 
nhưng  …  mỗi  ngày thầy  một  đổi  khác  dần, mất 
mát dần…" 
- Cháu gái Trương Ba: phản ứng quyt liệt và 
dữ dội 
+ N khước t tình thân: “tôi không phải là cháu 
ông… Ông nội tôi chết rồi”. 
+  N  không  th  chấp  nhn  con  ngưi  đã  làm 
"gãy tiệt cái chồi non", "giẫm lên nát cả cây sâm 
quý mới ươm" trong mnh vưn ca ông ni n. 

168 
c  thi  đ  như  th  nào  trước 
những rắc ri đ? 
HS trả lời cá nhân : 
-  Căn cứ vào những li thoại, 
em  hãy  hình  dung  và  miêu  t 
lại tâm trạng, cm xúc cua Hn 
Trương  ba  khi  nhn  đưc 
những câu tr li t pha ngưi 
thân? 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt 
quả mong đợi: 
+  Ông  đau  khổ,  tuyệt  vng 
khi  vì  ông  mà  tất  c  những 
ngưi thân phi đau đớn, bàng 
hoàng,  b  tắc,  vì  ông  mà  nhà 
cửa tan hoang. 
+  Ông  thẫn  th,  ôm đầu  b 
+ Nó hn vì ông đã làm gãy nt ci diều khin cu 
T trong cơn st mê man cứ khc, cứ tic, cứ bắt 
đền. 
+  Với  n,  "Ông  nội  đời  nào  thô  lỗ, phũ phàng 
như vậy". N xua đuổi quyt liệt: "Ông xấu lắm, ác 
lắm! Cút đi! Lão đồ tể, cút đi!". 
  Ngưi chng, ngưi  cha,  ngưi  ông   trong 
sạch, nhân hu trước đây đã và đang thành mt kẻ 
khc, với những thi hư tt xấu ca mt tên đ t 
thô lỗ, phàm tuc. 
- Tâm trạng, cảm xúc của Trương Ba: 
+ Ông đau khổ, tuyệt vng khi vì ông mà tất c 
những  ngưi  thân  phi  đau  đớn,  bàng  hoàng,  b 
tắc, vì ông mà nhà cửa tan hoang. 
+ Ông thẫn th, ôm đầu b tắc, cầu cứu chu gi, 
run ry trong trong nỗi đau, … 
+ Đt những câu hi mang tnh tự vấn: … 
+ Khẳng đnh dứt khot: … 
  Trương  Ba  cũnh  nhn  thấy  những  thay  đổi 
cua mình nên đấu tranh quyêt liệt đ giành git lại 
bn thân mình, dẫn tới hành đng châm hương gi 
Đ Thch. 

169 
tắc,  cầu  cứu  chu gi,  run  ry 
trong trong nỗi đau, nhn thấy: 
"Mày đã thắng thế rồi đấy, cái 
thân  xác  không  phải  của  ta 
ạ…” 
+  Đt  những  câu  hi  mang 
tnh tự vấn: “Nhưng có thật là 
không  còn  cách nào  khác?  Có 
thật   không  còn  cách  nào 
khác?” 
+  Khẳng  đnh  dứt  khot: 
“Không  cần  đến  cái  đời  sống 
do mày mang lại! Không cần!". 
GV bình thêm: 
−  Ci quý nhất  ca  con  ngưi 
là  cuc   sng.   Nhưng   không 
phi  bất  cứ  cch  sng,  kiu 
sng  nào.  Sng  mà  đnh  mất 
bn  thân,  sng  gi  di  với 
ngưi  và  với  mình,  sng  như 
hn  Trương  Ba  đang sng, thì 
thà  cht  còn hơn! nhưng  cũng 
phi  tri  nghiệm  vài  thng 
trong  cnh  sng  bi  hài  bi  đt 
ấy,  hn  Trương  Ba  mới  thức 
nhn  đưc  điều  này.  Và  ông 
quyt  đnh  gi  mi  Đ  Thch 
xung trần  đ thực hiện quyt 
đnh ca mình. 
Thao tác 3: Cuộc đối thoại 
của Trương Ba với Đ Thích 
- Em hãy lựa chn và phân tch 
3 li thoại cua nhân vt Trương 
Ba th hiện rõ nhất sự gic ng 
t khi gp Đ Thch? 
GV  đnh  hướng,  gi  m,  bổ 
sung và cht lại. 
-Hãy chỉ ra sự khc nhau trong 
quan  niệm  cua  Trương  Ba  và 
Đ Thch về  ý nghĩa sự sng. 
3. Cuộc đối thoại của Trương Ba với Đ Thích 
-  Hn  TB  không  chấp  nhn  cnh  sng  bên 
trong  một  đằng,  một  ngoài  một  nẻo. Ông  mun 
đưc  sng  theo  đúng  bn  chất  ca  mình: “Tôi 
mun đưc là tôi toàn vẹn”. 
- Đ Thch khuyên Hn Trương Ba nên chấp 
nhn. Hn Trương Ba kiên quyt chi t và kêu gi 
Đ Thch sửa sai bằng việc làm cho cu T sng lại. 
- Cuc trò chuyện giữa Hn Trương Ba với 
Đ Thch tr thành nơi tc gi gửi gắm những quan 
niệm về hạnh phúc, về lẽ sng và ci cht. Hai li 
thoại ca Hn trong cnh này c mt ý nghĩa đc 
biệt quan trng: 
+ Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một 
nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn… 
+Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác đã là 
chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng 
phải  sống  nhờ  anh  hàng  thịt.  Ông  chỉ  nghĩ  đơn 
giản  là cho tôi  sống,  nhưng  sống  như  thế  nào thì 
ông chẳng cần biết!. 
Ngưi  đc, ngưi  xem c  th  nhn  ra những ý 
nghĩa trit l sâu sắc và thấm tha qua hai li thoại 
này. 
+Thứ nhất, con ngưi là mt th thng nhất, hn 
và  xc  phi  hài  hòa.  Không  th  c  mt  tâm  hn 
thanh cao trong mt thân xc phàm tc, ti lỗi. Khi 
con ngưi b chi phi bi những nhu cầu bn năng 
cua  thân  xc  thì  đng  chỉ  đổ  ti  cho  thân  xc, 
không th tự an i, vỗ về mình bằng vẻ đẹp siêu 
hình ca tâm hôn. 
+Thứ  hai,  sng  thực  sự  cho  ra  con  ngưi  qu 
không  hề dễ  dàng,  đơn  gin.  Khi  sng  nh,  sng 
gửi, sng chắp v, khi không đưc là mình thì cuc 
sng  ấy  tht  vô  nghĩa.  Những  li  thoại  cua  Hn 
Trương  Ba với Đ Thch chứng t nhân vt đã ý 
thức rõ về tình cnh trớ trêu, đầy tnh chất bi hài 
cua mình, thấm tha nỗi đau khổ về tình trạng ngày 

170 
Theo  anh  (ch),  Trương  Ba 
trch Đ Thch,  ngưi  đem lại 
cho  mình  sự  sng  (Ông  chỉ 
nghĩ đơn giản  là  cho tôi sống, 
nhưng  sống  như  thế  nào  thì 
ông  chẳng  cần  biết!)  có  đúng 
không?  Vì sao?  Màn đối thoại 
giữa  Trương  Ba  và  Đế  Thích 
toát lên ý nghĩ gì? 
- Khi Trương Ba kiên quyt đòi 
tr xc cho hàng tht, Đ Thch 
đnh cho hn Trương Ba nhp 
vào  cu  T,  Trương  Ba  đã  t 
chi. Vì sao? 
-  Chỉ  với  3  li  thoại,  hn 
Trương  ba  đã  tr  lại  là  mình 
nguyên  vẹn,  trong  sạch,  thẳng 
thắn  đ  ri  dẫn  đưng  cho 
những  quyt  đnh  đau  đớn, 
nghiệt ngã nhưng sng sut và 
tất  yu.  Quyt  đnh  đ  là  gì? 
Trước  khi  đi  đn  quyt  đnh 
này, tc gi đã đt nhân vt ca 
mình  trước  những  lựa  chn 
nào? Nu là Trương Ba, em c 
làm như vy không? 
càng  vênh  lệch  giữa  hn  và  xc,  đng  thi  càng 
chứng t quyt tâm gii  thot nung nấu  cua nhân 
vt trước lúc Đ Thch xuất hiện. 
+ Quyt đnh dứt khot xin tiên Đ Thch cho cu 
T  đưc  sng  lại,  cho  mình  đưc  cht  hẳn  chứ 
không nhp hn vào thân th ai nữa ca nhân vt 
Hn Trương Ba là kt qu ca mt qu trình diễn 
bin hp l. Hơn nữa, quyt đnh này cần phi đưa 
ra kp thi vì cu T va mới cht. Hn Trương Ba 
thử hình dung cnh hn ca mình lại nhp vào xc 
cu T đ sng và thấy rõ "bao nhiêu sự rắc ri" vô l 
lại tip tc xy ra. Nhn thức tỉnh to ấy cng tình 
thương mẹ con cu T càng khin Hn Trương Ba đi 
đn  quyt  đnh  dứt  khot.  Qua  quyt  đnh  này, 
chúng ta càng  thấy Trương Ba là con ngưi nhân 
hu, sng sut, giàu lòng tự trng. Đc biệt, đ là 
con ngưi ý thức đưc ý nghĩa ca cuc sng. 
Qua màn đi thoại, ta thấy vẻ đẹp tâm hn ca 
con ngưi trong cuc đấu tranh chng lại sự dung 
tc, gi tạo, bo vệ quyền đưc sng toàn vẹn, tự 
nhiên.  Đ  chnh  là  chất  thơ  trong  kch  cua  Lưu 
Quang Vũ 
4.Đoạn kt 
- Li cui cùng cua Trương Ba: “Tôi vẫn ở 
đây”.  Ci  cht  không  phi  là  sự  ra  đi  vĩnh  viễn. 
Con ngưi sẽ bất tử với những điều tt đẹp h đng 
góp cho cuôc đi, sẽ sng mãi trong tâm hôn những 
ngưi thân yêu. Không phải mượn thân ai cả, tôi 
vẫn  ở  đây,  trong vườn  cây  nhà  ta, trong  những 
điều tốt lành của cuộc đời 
-Hành  đng  cua  cái Gái vùi những  hạt na 
xung đất: Cái cht là điều tự nhiên, cuôc sng vẫn 
tip tuc với những th hệ thay nhau mà lớn khôn. 
-Kt thức vở kịch, Hn Trương Ba chấp nhn 
ci cht, môt ci cht làm sng bng lên nhân cch 
đẹp đẽ cua Trương Ba, th hiện sự chin thắng ca 
ci thiện, ci đẹp và sự sng đch thực 
- Màn kết với chất thơ sâu lắng đã đem lại âm 
hưởng  thanh  thoát  cho  một  bi  kịch  lạc  quan  và 
truyền đi thông điệp về sự chiến thắng của sự sống 
đích thực, của chân, thiện, mỹ. 

171 
Thao  tác  4:  Tìm  hiểu  đoạn 
kt 
GV hướng  dẫn  HS  tìm hiu ý 
nghĩa đoạn kt ca v kch. 
-  HS  nghiên  cứu  kĩ  cc  li 
thoại  và  pht  biu  ý  kin  c 
nhân  đng  thi  tranh lun nu 
thấy cần thit. 
HS chỉ ra hàm ý cuc đi thoại 
HS ti hiện tc phm đ tr li, 
c  th  chưa  đng  tình với  lựa 
chn ca Trương Ba. 
HS  tìm hiu  ý nghĩa đoạn kt 
cua v kch. 
HS tự tổng kt. 
Thao tác 5: Tổ chức tổng kt 
- GV đnh  hướng  cho  HS  tự 
tổng kt. 
Câu  hỏi:  Cảm  nhận  khái  quát 
của  anh  chị  sau  khi  đọc-  hiểu 
đoạn trích 
HS  tìm  hiu,  tho  lun  phần 
đầu ca đoạn trch theo mt s 
câu hi 
III/Tổng kt 
1) Nghệ thuật 
- Sng tạo ct truyện dân gian 
- Nghệ thut dựng cnh, dựng đi thoại, đc 
thoại ni tâm. 
- Hành đng ca nhân vt ph hp với hoàn 
cnh, tnh cch, gp phần pht trin tình hung,… 
2) Ý nghĩa văn bản 
Mt trong những điều quý gi nhất cua mỗi 

172 
con ngưi là đưc sng là mình, sng trn vẹn với 
những  gi  tr  mình  c  và  theo  đuổi.  Sự  sng  chỉ 
tht sự c ý nghĩa khi con ngưi đưc sng trong 
sự hài hòa tự nhiên giữa th xc và tâm hôn. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
ĐÁP ÁN 
Câu hỏi 1: 1.Thông tin nào sau đây về 
[1]='a' 
Lưu Quang Vũ là chưa chính xác? 
[2]='d' 
a. Quê gc  Phú Th nhưng đưc sinh ra 
và tui thơ gắn b với mnh đất Qung 
[3]='d' 
Nam chưa mưa đã nắng. 
b. Tng tham gia quân đi thi kì khng 
[4]='c' 
chin chng Mỉ. 
c. Bắt đầu sng tc văn chương t giữa 
[5]='a' 
những năm 60 ca th kỉ XX. 
d. Đã đưc tng Gii Thưng H Ch 
Minh về văn hc Nghệ thut năm 2000 
Câu hỏi 2: Trước khi đn với kịch, Lưu 
Quang Vũ chủ yu sáng tác văn học ở 
thể loại nào? 
a. Truyện ngắn 
b. Bút kí. 
c. Tiu thuyt 
d. Thơ 
Câu hỏi 3: Dựa vào nguyên mẫu hay cốt 
truyện nào để Lưu Quang Vũ sáng tác”H 
Trương Ba da hàng thịt”? 
a. Tc gi sng tc hoàn toàn dựa vào sự 
hư cu tưng tưng. 
b. Sng tc dựa vào mt câu truyện dân 
gian. 
c. Đưc sng tc dựa trên mt nguyên mẫu 
nhân vt lch sử. 
d. Sáng tc dựa vào mt ct truyện ca 

173 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
“Vợ  Trương  Ba: Ông ở 
đâu? Ông ở đâu? 
(Giữa  màu  xanh  cây 
vườn,  Trương  Ba  chập  chờn 
xuất hiện.) 
Trương  Ba:  Tôi  đây  bà  ạ. 
Tôi  vẫn  ở  liền  ngay  bên  bà 
đây,  ngay  trên  bậc  cửa  nhà 
ta, trong ánh lửa bà nấu cơm, 
cầu  ao  bà  vo  gạo,  trong  cái 
cơi bà đựng trầu, con dao bà 
giẫy  cỏ…Không  phải  mượn 
thân  ai  cả,  tôi  vẫn  ở  đây, 
trong vườn cây nhà ta, trong 
những điều tốt lành của cuộc 
đời, trong  mỗi  trái  cây  cái 
Câu 1: Những ý chnh ca văn bn: Trương Ba lựa 
chn  ci  cht  tht. Hn  Trương  Ba nhp  vào  màu 
xanh cây vưn, trong những điều tt lành cua cuc 
đi… 
Câu 2 : Sự xuất hiện cua nhân vt Trương Ba đưc 
th hiện qua 03 hình thức : 
- Qua li văn: chp chn xuất hiện . Trương 
Ba chỉ còn là ci bng. 
- Qua  li  Trương  Ba:  “Tôi  vẫn   liền  ngay 
bên bà đây, ngay trên bc cửa nhà ta, trong nh lửa 
bà nấu cơm, cầu ao bà vo gạo, trong ci cơi bà đựng 
trầu, con dao bà giẫy co… Không phi mưn thân ai 
c,  tôi  vẫn    đây,  trong  vưn  cây  nhà  ta,    trong 
những điều tt lành ca cuc đi, trong mỗi tri cây 
ci Gi nâng niu” . 
- Qua đi thoại ca ci Gi và cu T: cây na 
này ông ni tớ trng đấy; qua hành đng vi hạt na 
mt tc phm văn hcvit nước ngoài. 
Câu hỏi 4: Trong vở kịch “Hồn Trương 
Ba da hàng thịt”nhân vật chính là cái 
xác được hồn nhập vào vốn là người 
làm nghề gì? 
a. Làm vưn 
b. Buôn bán 
c. Đ t 
d. Th mc 
Câu hỏi 5: Đoạn trich Hn Trương Ba, da 
hàng thit (Lưu Quang Vũ) thuôc phần nào 
cua v kich? 
a. Cao trào 
b. Thắt nút 
c. Pht trin 
d. M nút 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu: 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

174 
Gái nâng niu… 
(Dưới  một  gốc  cây, 
hiện lên cu Tị và cái Gái) 
Cái  Gái:  (tay  cầm  một  trái 
na)  Cây  na  này  ông  nội  tớ 
trồng  đấy!  Quả  to  mà  ngon 
lắm! Ta ăn chung nhé! 
(Bẻ quả na đưa cho cu 
Tị một nửa. Đôi trẻ ăn ngon 
lành.  Cái  Gái  lấy  những  hạt 
na vùi xuống đất.) 
Cu Tị: Cậu làm gì thế? 
Cái Gái:  Cho  nó  mọc  thành 
cây mới. Ông nội tớ bảo vậy. 
Những  cây  sẽ  nối  nhau    mà 
lớn khôn. Mãi mãi…” 
(Tuyển tập kịch Lưu Quang 
Vũ,  NXB  Sân  Khấu,  Hà 
Nội, 1994) 
Đc  văn  bn  trên  và  tr  li 
cc câu hi sau : 
1. Nêu những ý chnh cua văn 
bn? 
2. Sự xuất hiện cua nhân vt 
Trương Ba đưc th hiện qua 
những hình thức nào ? 
3.  Xc  đnh  cc  dạng  phép 
điệp  trong  văn  bn  và  nêu 
hiệu  qu  nghệ  thut  cua  cc 
dạng đ ? 
4. Việc dng cc t ngữ: màu 
xanh, những điều tốt lành của 
cuộc đời, nâng niu, nối nhau 
mà lớn khôn, Mãi mãi c hiệu 
qu diễn đạt như th nào ? 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS  báo cáo  kt  qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
xung đất: “Cho n mc thành những cây mới. Ông 
ni tớ bo vy. Những cây sẽ ni nhau mà lớn khôn. 
Mãi mãi”. 
3. Cc dạng phép điệp trong văn bn : điệp t ( tôi, 
bà, đây, trong...), điệp cấu trúc câu (  Ông  đâu ? 
trong...bà...,  trong  vưn...trong  những  điều...trong 
mỗi tri cây...). 
Hiệu  qu  nghệ  thut:  nhấn  mạnh  và  khẳng  đnh : 
Ci cht không phi là sự ra đi vĩnh viễn. Trương 
Ba đang sng mt cuc sng khc: sự sng bất diệt 
trong trái tim những ngưi thân. Con ngưi sẽ bất tử 
với những điều tt đẹp h đng gp cho cuc đi, sẽ 
sng mãi trong tâm hn những ngưi thân yêu. 
4. Việc dng cc t ngữ: màu xanh, những điều tốt 
lành của cuộc đời, nâng niu, nối nhau mà lớn khôn, 
Mãi mãi c hiệu qu diễn đạt : tạo chất thơ sâu lắng 
đã đem lại  âm hưng thanh thot cho mt bi kch 
lạc quan và  truyền đi thông điệp về sự chin thắng 
cua sự sng đch thực, cua chân , thiện ,mỹ. 

175 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Đóng phân vai một đoạn 
trong vở kịch 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  báo  cáo kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Tổ chức tập luyện và sân khấu hoá một phần vở 
kịch. 
TIẾT 87 
Làm văn: 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : Diễn đạt trong văn ngh lun 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: 
- Phương tiện, thit b: 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc. 
+ My tinh, may chiu, loa... 
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi 
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn. 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Diễn đạt trong văn nghị luận 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit đưc cch thức lp lun trong văn ngh lun; 
b/ Thông hiu: HS hiu cch lp lun trong văn ngh lun đề làm bài tp lĩnh hi 
và tạp lp văn bn; 
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn ( 200 t) đam bo diễn đạt trôi chy; 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về diễn đạt trong văn ngh lun đ hoàn thành bài làm văn 
trn vẹn 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài ngh lun về xã hi, văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun 

176 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: diễn đạt trôi chy; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi hành văn 
c/Hình thành nhân cách: 
-C ý thức tìm tòi cch diễn đạt hay 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên diễn đạt trong văn ngh luân ( dùng 
tư, đăt câu, dựng đoạn, phong cach ngôn ngữ) 
- Năng lực đoc – hiêu  cac văn ban ngh luân xã hôi và ngh luân văn hoc; 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về phương phap diễn đạt trong văn 
ngh luân; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân. 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng  cần đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
- GV giao nhiệm vu: 
Kẻ thù lớn nhất của tất cả chúng ta là sự lười biếng. Nếu 
chúng ta không lười biếng thì mọi cái mà chúng ta chông thấy 
đều là các cơ hội, bởi vì càng khó khăn cơ hội càng lớn. Tôi có 
một lý thuyết cho cá nhân tôi. Gọi là lý thuyết bên bờ vực. Tôi 
không bao giờ làm việc gì rễ và không làm việc gì mà người khác 
có thể ngay lập tức làm giống tôi được. Tôi gọi là lý thuyết bên 
bờ vực bởi vì kẻ định cạnh tranh với mình không dám theo gia 
mép vực để cạnh tranh và kẻ thù cũng không dám theo mình ra 
mép vực. Tôi nghĩ rằng không lười biếng và phải dũng cảm, hai 
cái đấy tạo ra cơ hội. Các bạn đừng sợ. Khó khăn là thuốc kích 
thích để mỗi con người dũng cảm, sáng suốt và sống có lý tưởng. 
Mọi khó khăn là điềm báo tạo cơ hội. 
(Ông  Nguyễn  Trần Bạt  đối thoại  với  sinh  viên Học  viện 
Ngoại giao, ngun chungta.com) 
Trong đoạn trch trên, c mt s lỗi sai về chnh t và mt 
lỗi ngữ php câu. Hãy chỉ ra lỗi và sửa lại cho đúng . 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
- Chỉ ra lỗi sai: 
+ Lỗi sai về chnh t: chông, rễ, gia 
+ Lỗi sai về ngữ php: Gọi là lý thuyết bên bờ vực. 
- Sửa lại cho đúng: 
+ Chnh t: trông, dễ, ra 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v  cần gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  Có  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 

177 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Bước 1: GV cho HS tìm hiu v d (1) 
(2) trong SGK và làm rõ cc ni dung: 
-  Cng  trình  bày  mt  ni  dung  cơ  bn 
ging nhau nhưng cch dng t ngữ ca 
hai đoạn khc nhau như th nào? Hãy chỉ 
rõ  ưu  đim  và  nhưc  đim  trong  cch 
dng t ca mỗi đoạn. 
-  Cho  HS  chỉ  ra  những  t  ngữ  dng 
không  ph  hp.  Yêu  cầu  HS  sửa  lại 
những t ngữ này. 
Bước 2: GV tip tc cho HS phân tch v 
d  bài tp 2 và tr li cac câu hi trong 
SGK. 
HS trả lời: 
- Nhưc đim lớn nhất ca đoạn văn (1) 
là  dng  t  thiu  chnh  xc,  không  ph 
hp  vi  đi  tưng  đưc  ni  tới.  Đ  là 
những t ngữ: nhàn rỗi, chẳng thch làm 
thơ, vẻ đẹp lung linh. 
-  đoạn văn (2) cũng còn mắc mt s 
lỗi  về  dng  t.  Tuy  nhiên,    đoạn  văn 
này đã bit cch trch lại cc t ngữ đưc 
dng đ n chnh xc ci thần trong con 
ngưi  Bc  và  thơ  Bc  cua  cc  nhà 
nghiên  cứu,  cc  nhà  thơ  khc  làm  cho 
văn  c  hình  nh  sinh  đng,  giàu  tnh 
thuyt phc. 
Bước 3: GV tip tuc cho HS phân tích ví 
d  bài tp 3 và tr li cc câu hi trong 
SGK. 
I. Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị 
luận 
- Đây là hai đoạn văn ngh lun  cng 
vit về mt ch đề, cng vit về mt ni 
dung.  Tuy  nhiên  mỗi  đoạn  lại  c  cch 
dng t ngữ khc nhau. 
- Cc  t  ngữ:  linh  hn  Huy  Cn;  nỗi 
hắt  hiu  trong  cõi  tri;  hơi  gi  nhớ 
thương; mt ting đch  bun; so  Thiên 
Thai;  điệu  i  tình;  li  li  tao...đưc  sử 
dng đều thuc lĩnh vực tinh thần, mang 
nét nghĩ chung: u sầu, lng lẽ rất ph hp 
với  tâm  trạng  Huy  Cn  trong  tp  Lửa 
thiêng. 
-  Cc  t  ngữ  giàu  tnh  gi  cm  (đìu 
hiu,  ngm  ngi  dài,  than  van,  cm 
thương)  cng  với  li  xưng  hô  đc  biệt 
(chàng) và  hàng  loạt  cc  thành  phần 
+ Ngữ php: thêm dấu phy đằng trước, coi câu này chỉ là 
mt b phn cua câu. Câu hoàn chỉnh sẽ là: Tôi có một lý thuyết 
cho cá nhân tôi, gọi là lý thuyết bên bờ vực. 
T đo, gio viên  giới  thiệu  Vào  bài: Trong  quá trình  làm  văn 
nghị luận, các em thường hay mắc lỗi về diễn đạt. Những lỗi đó 
là gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ chỉ ra lỗi và cách sửa sai. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút) 

178 
Bước 4: GV hướng dẫn HS tổng hp lại 
vấn đề đi đn kt lun yêu cầu sử dng 
t ngữ trong văn ngh lun. 
- HS tổng  hp  lại vấn  đề theo  yêu  cầu 
cua gio viên. 
chức  năng  nêu  bt  sự  đng  điệu  giữa 
ngưi vit (Xuân Diệu) với nhà thơ Huy 
Cn. 
- Bài tp yêu cầu sửa chữa lỗi dng t 
trong đoạn văn: 
+ Các t ngữ so rỗng, không ph hp 
với đi  tưng:  Kch  tc  gia  vĩ  đại, kiệt 
tác,... 
+ Dng  t  không ph  hp  với  phong 
cch  văn  bn  chnh  lun:  vit  như  ni, 
qu nhiều t ngữ thuc phong cch ngôn 
ngữ  sinh  hoạt:  ngưi  ta  ai  mà  chẳng, 
chẳng là gì c, pht bệnh. 
II. Cách sử dụng và kt hợp các kiểu 
câu trong văn nghị luận: 
Kt  cấu  phần  này cũng tương  tự  như 
phần mt: ba bài tp tự lun và mt câu 
hi tổng hp. Do đ cch tin hành cũng 
tương tự như  phần trên. 
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 
ví dụ (1) trong SGK . 
+ GV: Cng trình bày mt ni dung cơ 
bn ging nhau nhưng cch dng t ngữ 
cua hai đoạn khc nhau như th nào? 
+  GV:  Hãy chỉ  rõ ưu  đim  và nhưc 
đim trong cch dng t cua mỗi đoạn? 
- Cho HS  chỉ  ra những  t  ngữ  dng 
không  ph hp.  Yêu  cầu  HS  sửa  lại 
những t ngữ này. 
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu 
ví dụ (2) trong SGK . 
+ GV tip tc cho HS phân tch v d  
bài  tp  2  và  tr  li  cc  câu  hi  trong 
SGK. 
+ HS: Lần lưt tr li cc câu hi. 
- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu 
ví dụ (3) trong SGK . 
+ GV tip tc cho HS phân tch v d  
bài  tp  3  và  tr  li  cc  câu  hi  trong 
SGK. 
+ HS: Lần lưt tr li cc câu hi. 
+ Đoạn  văn ca ch tch  H Ch  Minh 
III.  Xác  định  giọng  điệu   phù  hợp 
trong văn nghị luận. 
1. Cch sử dng t ngữ trong văn ngh 
lun 
- Đi tưng bình lun và ni dung c th 
cua hai đoạn văn khc nhau. 

179 
th hiện thi đ căm th trước ti c cua 
thực  dân  Php.  Thi  đ  này  đưc    th 
hiện qua cch xưng hô, sử dng cc câu 
ngắn,  c  kt cấu  cú php tương  tự như 
nhau. 
+ Đoạn văn ca Nguyễn Minh Vĩ đưc 
diễn  đạt  theo  kiu  nêu  phn  đề:  nêu  ý 
kin đi lp ri ngay lp tức bc b và 
nêu ý kin ca mình. Cch hành văn như 
vy  tạo  không  kh  đi  thoại,  trao  đổi 
đng thi cũng khẳng đnh sự tr li dứt 
khot ca tc gi.  Cch  xưng hô   đây 
cũng khc. Đ là cch xưng hô thân mt 
(anh). 
HS trả lời cá nhân với kt quả mong 
đợi: 
-  Đoạn  trch  (1)  sử dng  câu  khẳng 
đnh  dứt  khot,  câu  hô  hào,  thúc  gic; 
kt hp nhiều kiu câu, sử dng kt hp 
câu ngắn, câu dài mt cch hp l. Ging 
văn  th  hiện  sự  hô  hào,  thúc  gic  đầy 
nhiệt huyt. 
- Đoạn trch (2) sử dng nhiều t ngữ 
gi  cm  xúc,  nhiều  thành  phần  đng 
chức năng, thành phần biệt lp, tạo ging 
văn giàu cm xúc. 
GV hi: Như vy,  yêu cầu ging điệu 
trong  bài  văn  ngh  lun  phi  đm  bo 
yêu cầu gì? 
- Sự khc biệt ging điệu đầu tiên là do 
đi tưng bình lun, quan hệ giữa ngưi 
vit  với  ni  dung  bình  lun  khc  nhau. 
Sau đ, về phương diện ngôn ngữ, cch 
dng t ngữ, cch sử dng kt hp cc 
kiu câu... cũng tạo nên sự khc nhau đ. 
Ging điệu cơ bn cua li văn ngh 
lun là trang trng, nghiêm túc nhưng  
cc  phần  trong  bài  văn  c  th  thay  đổi 
sao cho ph hp với ni dung c th. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Câu 1/ Dòng nào dưới đây nêu không đúng 
yêu cầu 
cua việc sử dng t ngữ trong khi vit bài 
ngh lun văn hc? 
a/ Lựa chn t ngữ chnh xc, ph hp với 
vấn đề cần ngh lun; 
b/Trnh dng những t lạc phong cch hoc 
1c,2d 

180 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: Nhận xét về cách diễn 
đạt trong văn bản sau: 
Tôi mê ca dao từ những ngày còn nhỏ. 
Trước khi biết Xuân Diệu nói “Ca dao là máu 
cua Tổ quc”, trước khi nghe Tế Hanh nói “ 
Tôi  lớn  lên  bằng  ca  dao  và  sữa  mẹ”,  tôi  đã 
sững sờ trước những lời ru của má tôi. Mỗi 
lần ru con, bà cầm hai tao nôi, hoặc một tay 
chụm  cả  bốn  tao  nôi  vừa  đưa  vừa  hát.  Lạ 
thay,  má tôi làm lụng  suốt ngày đầu tắt mặt 
tối mà  khi chạm vào tao nôi  của  con  thì ca 
dao  tuôn  ra  như  suối,  bài  nọ  nối  bài    kia 
tưởng chừng như vô tận. Tràn ngập trong âm 
thanh du dương huyền hoặc là cả một thế giới 
lạ  lùng,  thế  giới  của  mồ  hôi  nước  mắt,  thế 
giới  của  tình  thương,  của  tình  yêu,  của  cái 
thiện, của sự huyền ảo mộng mơ... 
( Trích Lời ngỏ Vẻ đẹp trong ca dao- Nguyễn 
Đức Quyền) 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu: 
-  Đây  là  đoạn  văn  nghị  luận  văn 
học, bàn về vẻ đẹp của ca dao; 
-  Người  vit  có  cách  diễn  đạt 
chuẩn  xác  và  truyền  cảm  trong 
cách dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, 
đa dạng về giọng điệu ( từ ngữ gợi 
hình ảnh, cảm xúc qua biện pháp 
tu từ so sánh, liệt kê…) 
những t ngữ so rỗng, cầu kì; 
c/C th sng tạo thêm mt s cch diễn đạt 
cc t ngữ đlàm cho bài văn thêm hấp dẫn; 
d/Kt hp sử dng cc phép tu t t vựng và 
mt s t ngữ mang tnh biu cm, gi hình 
tưng đ bc l cm xúc. 
Câu 2/ Đ tạo ging điệu cho bài văn ngh 
lun, ngưi vit cần linh hoạt sử dng yu 
t hình thức nào? 
a/Ngôn ngữ c tnh biu cm 
b/Ngôn ngữ phi chnh xc 
c/Đa dạng về ngôn ngữ 
d/Đa dạng về kiu câu 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

181 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vu: 
+  Sưu  tầm  những  đoạn  văn 
ngh  lun  xã  hi,  ngh  lun 
văn hc c cach diễn đạt hay 
đ tham kho, hc tp 
+  Vit  đoạn  văn  200  t  về 
cm nhn mt vài nhân vt đã 
hc phần truyện  HK2. Vn 
dng  cch  diễn  đạt  cho  ph 
hp. 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt  qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Sưu tầm qua sách tham khảo 
+ Tự chọn nhân vật để vit đoạn văn cảm nhận. 
Chú ý cách diễn đạt cho phù hợp. 
TIẾT 88-89 
Đc văn: 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC 
(Trích Đến hiện đại từ truyền thống) 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 

182 
I. Tên bài học : Nhìn về vôn văn hoa dân tôc 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà tư tưng Trần Đình Hưu, hình nh liên quan bn sắc văn 
ho dân tc; 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit 
trước) 
-Đ dung hoc tp 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Nhìn về vôn văn hoa dân tôc 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn( khong 200 t ) bày t suy nghĩ về mt vẻ đẹp 
truyền thng văn ho dân tc; 
d/Vn dng cao: 
- Nhn thức ca bn thân về bn sắc văn ho dân tc. 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt tư tưng đạo l; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun xã hi; 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn ngh lun; 
b/ Hình thành tính cách: tự tin, tự hào dân tc khi bàn về văn ho dân tc; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa tư tưng văn ho dân tc ; 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà bài ngh lun đem lại; 
-C ý thức tìm tòi về tư tưng và nghệ thut th hiện qua bài vit ca nhà nghiên 
cứu. 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên văn ngh luân hiện đại Việt Nam; 
- Năng lực đoc – hiêu  văn ngh luân hiện đại Việt Nam; 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về văn ngh luân hiện đại 
Việt Nam; 

183 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Thao  tác  1:  Tổ  chức  tìm  hiểu  tác  giả, 
tác phẩm 
- GV yêu cầu 1 HS đc Tiu dẫn và tm 
tắt những ý chnh. 
-  GV  nhn  xét  và  dng  phương  php 
thuyt  trình  đ  giới  thiệu  thêm  về  công 
trình Đn hiện đại t truyền thng ca tc 
gi Trần Đình Hưu. 
I. Tìm hiu chung 
1. Tác giả 
Trần Đình Hưu (1927- 1995) là mt 
chuyên  gia  về  cc  vấn  đề  văn  ha,  tư 
tưng Việt Nam. Ông đã c nhiều công 
trình nghiên cứu về văn ha, tư tưng c 
gi tr:  Đn  hiện  đại  t truyền  thng 
(1994), Nho gio và văn hc Việt Nam 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về thành tựu, hạn chê, những đăc 
điêm cơ ban, gi tr cua văn ho dân tôc; 
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm cua văn ngh luân hiện đại Việt Nam; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân. 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức kĩ 
năng cần đạt, năng lực 
cần phát triển 
- GV giao nhiệm vu: 
+Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon cc biu hiện văn ho Việt Nam trên cc mt 
như tôn gio, văn hc, mĩ thut, kin trúc, âm nhạc… 
+ Đc, ngâm thơ liên quan đn văn ho dân tôc… 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong công cuộc đổi 
mới  toàn diện đất nước, văn hoá là  một trong những lĩnh vực 
được  Đảng  và  Nhà  nước  đặc  biệt  quan  tâm.  Chủ  trương  của 
Đảng ta là xây dựng một nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc 
dân tộc. Ngay từ những năm 80, các nhà tư tưởng, văn hoá, các 
nhà khoa học đã cho ra đời nhiều công trình nghiên cứu văn hoá 
mang  tính  định  hướng  theo  đường  lối  của  Đảng.  Công  trình 
“Đến hiện đại từ truyền thống”của PGS Trần Đình Hượu là một 
trong những công trình nghiên cứu văn hoá có ý nghĩa lớn, đóng 
góp một phần quan trọng vào tiến trình đổi mới đất nước. “Về 
một số mặt của vốn văn hoá truyền thống” là phấn quan trọng 
của công trình đó. 
-  Nhn thức đưc nhiệm 
v  cần  gii    quyt   cua 
bài hc. 
-  Tp  trung  cao  và  hp 
tc  tt  đ  gii  quyt 
nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch  cực, 
hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(  phút) 

184 
HS  đc  Tiu  dẫn  và  tm  tắt  những  ý 
chính. 
trung cn đại (1995), Cc bài ging về tư 
tưng phương Đông (2001),… 
2. Tác phẩm 
a.  Xuất  xứ:  trch  t  phần  II  tiu 
lun Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân 
tộc (in trong cun Đến hiện đại từ truyền 
thống). 
b.  Ni  dung:  trình  bày  những 
khm  ph  về  văn  ha  dân  tc  đ  xc 
đnh  con  đưng  xây  dựng  nền văn ha 
dân tc VN hiện đại t “vn văn ha dân 
tc” dng như tên cun sch:  Đến hiện 
đại từ truyền thống. 
Thao tác 1: Tổ chức tìm hiểu khái quát 
chung về đoạn trích 
GV hướng dẫn HS đc và nêu cm nhn 
chung về đoạn trch (GV gi ý: tc gi t 
thi  đ  ca  ngi,  chê  bai  hay  phân  tích 
khoa hc đi với những đc đim nổi bt 
cua văn ha Việt Nam?). 
GV bổ sung: Theo Từ điển tiếng Việt, văn 
hóa là "tổng thể nói chung những giá trị 
vật  chất  và  tinh thần  do  con  người  sáng 
tạo  ra trong  quá trình  lịch  sử".  Văn hóa 
không có sẵn trong tự nhiên mà bao gồm 
tất cả những  gì  con người sáng tạo (văn 
hóa lúa nước, văn hóa cồng chiêng,…) 
- HS đc kĩ phần đầu bài vit và tìm hiu 
theo gi ý ca GV. 
Văn   ho  Việt   Nam   về   phạm  vi: 
không  đ  s  (va  phi),  không  c  cng 
hin lớn lao cho văn ho nhân loại, không 
c đc sắc nổi bt. 
−  Đây  là  lun  đim  kh  mới  mẻ, 
khch  quan,  mạnh  bạo  khc  với  nhiều  ý 
kin phổ bin ca ngi mt chiều văn ho 
Việt Nam, chỉ thấy ưu đim, tt đẹp. 
GV: Hãy tìm dẫn chứng đ chứng t nền 
văn hóa VN không đồ sộ, không có những 
II. Đọc- hiểu văn bản. 
1/Giới  thuyêt  về  khái  niệm  “vốn 
văn hóa dân tộc”: là ci ổn đnh dần, tn 
tại cho đn thi cn – hiện đại”. 
-Trong bài, ngưi vit đã thot khi 
thi đ hoc ngi ca, hoc chê bai đơn 
gin thưng thấy khi tip cn vấn đề. 
-Tinh  thần  chung  ca  bài  vit  là 
tin  hành  mt  sự  phân  tch,  đnh  gi 
khoa hoc đi với những đc đim nổi bt 
cua văn ha Việt Nam. 
-Tc  gi  đã  sử  dng  ging  văn 
điềm tĩnh,  khch quan  đ trình bày  cc 
lun  đim  cua  mình.  Ngưi  đc  chỉ  c 
th  nhn  ra  đưc  ngun  cm hứng  tht 
sự cua tc gi nu hiu ci đch xa  mà 
ông hướng đn: gp phần xây dựng mt 
chin  lưc pht  trin mới  cho đất nước 
thot khoi tình trạng nghèo nàn, lạc hu, 
kém pht trin hiện thi. 
2/ Quy mô và ảnh hưởng của văn hóa 
dân tộc. 
-  Khẳng  đnh  nền  văn  ha  VN 
không  đ  s,  không  c  những  đc  sắc 
nổi bt và những cng hin lớn lao cho 
nhân  loại  (chứng  minh  bằng  cch  đi 
sánh mt s lĩnh vực văn ha ca nước 
ta với những dân tc khc). 
- Nguyên  nhân:  do  sự  hạn  ch  cua 
trình đ sn xuất, ca đi sng xã hi. 

185 
đặc  sắc nổi  bật  và  những  cống  hiến  lớn 
lao  cho nhân  loại. Tc gi  đưa ra những 
nguyên nhân nào? Cch l gii đ c sức 
thuyt phc không? Vì sao? 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
Nhiều  dẫn  chứng  thực  t  ht  sức  thuyt 
phc: 
+Thần thoại nghèo nàn; 
+  Tôn gio, trit hc không pht trin; 
+  Không  c  ngành  khoa  hc  nào  c 
truyền thng; 
+ Nghệ thut không c tuyệt kĩ. 
+ Chưa  c ngành văn ho  nào c đài 
danh dự, thu hút, quy t c nền văn ho... 
Nguyên nhân: 
−  Hạn ch cua trình đ sn xuất, đi 
sng xã hi. 
−  Văn  ho  nông  nghiệp  đnh  cư, 
không  c  nhu  cầu  trao  đổi,  lưu  chuyn, 
không c sự kch thch ca đô th. 
Thao tác 2:  Tổ  chức  tìm hiểu  Quan 
niệm sống, quan niệm về lí tưởng và cái 
đẹp trong văn hóa Việt Nam. 
GV nêu vấn đề cho HS tìm hiu: về quan 
niệm sng, quan niệm về l tưng, về ci 
đẹp. 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
- "Coi trng  hiện  th  trần  tc  hơn  th 
giới bên kia", "nhưng cũng không bm lấy 
hiện th, không qu s hãi ci cht". 
- "ý thức về c nhân và s hữu không 
pht trin cao". 
- "Mong ước thi bình, an cư lạc nghiệp 
đ  làm  ăn  cho  no  đ,  sng  thanh  nhàn, 
thong th, c đông con nhiều chu". 
- "Yên phn th thưng, không mong gì 
cao xa, khc thưng, hơn ngưi". 
-  "Con  ngưi  đưc  ưa  chung  là  con 
ngưi hiền lành, tình nghĩa". 
3/ Quan niệm sống, lối sống, khả năng 
chiếm  lĩnh  và  đồng  hóa  những  giá  trị 
văn hóa bên ngoài của người VN: 
- Biu hiện: 
+ coi trng hiện th; 
+ ý thức c nhân và s hữu không pht 
trin cao; 
+ không ho hức say mê ci huy hoàng, 
huyền o;...). 

186 
- "Không ca tng tr tuệ mà ca tng sự 
khôn  khéo",  "không  chung  tr  mà  cũng 
không  chung  dũng",  "dân  tc  chng 
ngoại  xâm  liên  tc  nhưng  không  thưng 
võ". 
-  "Trong  tâm  tr  nhân  dân  thưng  c 
Thần và Bt mà không c Tiên". 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
- "Ci đẹp va ý là xinh, là khéo". 
-  "Không  ho  hức  ci  trng  lệ  huy 
hoàng, không say mê ci huyền o, kì vĩ. 
Màu sắc chung ci du dàng, thanh nhã, 
ghét ci sc sỡ". 
-  "Tất  c  đều  hướng  vào  ci  đẹp  du 
dàng,  thanh  lch,  duyên  dng  và  c  quy 
mô va phi". 
Tm lại: quan niêm trên đây th hiện "văn 
ha ca dân nông nghiệp đnh cư, không 
c nhu cầu lưu chuyn, trao đổi, không c 
sự kch thch ca đô th; t bào ca xã hi 
nông nghiệp là h tiu nông, đơn v cua tổ 
chức xã hi là làng". 
- GV tổng  hp  cc  ý  kin,  nhn  xét  và 
cht lại những ý cơ bn. 
Thao tác 3: Tổ chức tìm hiểu Đặc điểm 
nổi bật của nền văn hóa Việt Nam- th 
mạnh và hạn ch. 
GV nêu vấn đề cho HS tho lun: 
+ Trong bài vit,  tc gi  Trần Đình Hựu 
đã xem đc đim nổi bt nhất ca sng tạo 
văn ha Việt Nam là gì? 
+ Theo anh (ch) văn ha truyền thng c 
th mạnh và hạn ch gì? 
GV nhn xét và khắc sâu mt s ý. 
4.  Đặc  điểm  nổi  bật  của  nền  văn  hóa 
Việt Nam- thế mạnh và hạn chế. 
- Đc  đim nổi bt  cua  sng tạo  văn 
ha Việt  Nam là:  "thit thực, linh hoạt, 
dung hòa". 
- Th mạnh ca văn ha truyền thng 
là tạo ra mt cuc sng thit thực, bình 
ổn,  lành  mạnh  với  những  vẻ  đẹp  du 
dàng, thanh  lch, những con ngưi hiền 
lành,  tình  nghĩa,  sng  c  văn  ha  trên 
mt ci nền nhân bn. 
-  Hạn  ch ca  nền  văn  ha  truyền 
thng là không c kht vng và sng tạo 
lớn trong cuc sng, không mong gì cao 
xa,  khc  thưng,  hơn  ngưi,  tr  tuệ 
không đưc đề cao. 
5.  Con  đường  hình  thành  bản  sắc 
dân tộc của văn hóa Việt Nam. 
- "Con đưng hình thành bn sắc dân 
tc ca văn ha không chỉ trông cy vào 
sự tạo tc ca chnh dân tc đ mà còn 
trông cy vào kh năng chim lĩnh, kh 
năng đng ha những gi tr văn ha bên 
ngoài. Về mt đ, lch sử chứng minh là 
dân tc Việt Nam c bn lĩnh". 
+Khi  niệm  "tạo  tc"    đây  là  khi 
niệm  c  tnh  chất  quy  ước,  chỉ  những 
sng tạo lớn, những sng tạo mà không 
dân  tc  nào  c  hoc  c  mà  không  đạt 
đưc đn tầm vc kì vĩ, gây nh hưng 
mạnh  mẽ  đn  xung  quanh, tạo  thành 
những mẫu mực đng hoc tp. 
+Khi niệm "đng ha" va chỉ v th 
tn tại nghiêng về pha tip nhn những 
nh  hưng  t  bên  ngoài,  những  nh 
hưng  lan  đn  t  cc  ngun  văn  minh, 
văn  ha lớn, va chỉ kh năng tip thu 
ch đng ca ch th tip nhn- mt kh 
năng cho phép ta bin những  ci ngoại 

187 
Thao  tác  4:  Tổ  chức  tìm  hiểu  Con 
đường hình thành bản sắc dân tộc của 
văn hóa Việt Nam. 
GV nêu vấn đề cho HS tho lun: 
+ Con đưng hình thành bn sắc dân tc 
cua văn ha Việt Nam, theo tc gi là gì? 
+  T  những  gi  ý  ca  tc  gi  trong  bài 
vit, theo anh (ch), "Nền văn ha tương 
lai" ca Việt Nam là gì? 
-GV nhn xét và khắc sâu mt s ý. 
Thao tác 5: Tổ chức tìm hiểu Ý nghĩa 
của việc tìm hiểu truyền thống văn hóa 
dân tộc 
GV nêu vấn đề cho HS tho lun: 
+ Qua bài vit này, theo anh (ch) việc tìm 
hiu  truyền  thng  văn  ha  dân  tc  c  ý 
nghĩa gì trong đi sng hiện nay cua công 
đng ni chung và mỗi c nhân ni riêng? 
GV nhn xét và khắc sâu mt s ý. 
lai thành ci cua mình, trên cơ s gạn lc 
và thu giữ. 
+Khi niệm "dung hp" va c những 
mt  gần  gũi với  khi  niệm "đng ha" 
va  c  đim khc.  Với  khi niệm này, 
ngưi ta mun nhấn mạnh đn kh năng 
"chung sng hòa bình" cua nhiều yu t 
tip  thu  t  nhiều  ngun  khc  nhau,  c 
th hài hòa đưc với nhau trong mt hệ 
thng, mt tổng th mới. 
Như  vy,  khi  khi  qut  bn  sắc 
văn ha Việt Nam, tc gi không hề rơi 
vào thi đ tự ti hay miệt th dân tc. Và 
"Nền văn ha  tương lai"  ca  Việt Nam 
sẽ là  mt nền văn ha tiên tin đm đà 
bn sắc dân tc, c hòa nhp mà không 
hòa tan, tip thu tinh hoa văn ha nhân 
loại đ làm giàu cho văn ha dân tc. 
6. Ý nghĩa của việc tìm hiểu truyền 
thống văn hóa dân tộc 
-Trong  bi  cnh  thi  đại  ngày nay, 
việc tìm hiu bn sắc văn ha dân tc tr 
thành  mt  nhu  cầu  tự  nhiên.  Chưa  bao 
gi dân tc ta c cơ hi thun li như th 
đ  xc  đnh  "chân diện  mc"  cua  mình 
qua  hành  đng  so  snh,  đi  chiu  với 
"khuôn  mt"  văn  ha  cua  cc  dân  tc 
khc. Giữa hai vấn đề hiu mình và hiu 
ngưi c mi quan hệ tương hỗ. 
- Tìm hiu bn sắc văn ha dân tc rất 
c  ý  nghĩa  đi với  việc  xây  dựng  mt 
chin lưc pht trin mới cho đất nước, 
trên tinh thần làm sao pht huy đưc ti 
đa  mt  mạnh  vn  c,  khắc  phc  đưc 
những nhưc đim dần thành c hữu đ 
tự tin đi lên. 
- Tìm hiu bn sắc văn ha dân tc gắn 
liền với việc qung  b  ci hay, ci  đẹp 
cua  dân  tc  đ  "gp  mt"  cung  năm 
châu,  thúc  đy  mt  sự  giao  lưu  lành 
mạnh,  c  li  chung  cho  việc  xây  dựng 
mt  th  giới  hòa  bình, ổn đnh  và pht 
trin. 

188 
Thao  tác  6:  Tổ  chức  tìm  hiểu  nghệ 
thuật và ý nghĩa văn bản 
- GV tổ chức cho HS tổng hp lại những 
vấn đề đã tìm hiu, phân tch, t đ vit 
phần tổng kt ngắn gn. 
HS đc và nêu cm nhn chung về đoạn 
trch (GV  gi ý:  tc  gi  t thi  đ  ca 
ngi, chê bai hay phân tch khoa hc đi 
với những đc đim nổi bt ca văn ha 
Việt Nam?). 
III/Tổng kt 
1) Nghệ thuật 
- Cch trình bày cht chẽ, lô gich, 
th hiện tầm bao qut lớn, chỉ ra những 
kha  cạnh quan  trng  về  đc  trưng  văn 
hóa DT. 
- Thi  đ  khch  quan, khoa  hc, 
khiêm  tn,...  trnh  đưc  mt  trong  hai 
khuynh hướng cực đoan hoc là chỉ tìm 
nhưc đim đ phê phn hoc là chỉ tìm 
ưu đim đ ca tng. 
2) Ý nghĩa văn bản 
Đoạn  trch cho  thấy  mt  quan 
đim đúng  đắn về những  nét  đc  trưng 
cua vn văn ha DT, là cơ s đ chúng 
ta  suy  nghĩ,  tìm  ra  phương  hướng  xây 
dựng mt nền văn ha tiên tin, đm đà 
bn sắc dân tc… 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Nhìn vào lối sống, quan niệm sống, 
ta  có thể nói  người  Việt  Nam  sống  có 
văn  hoá,  người  Việt  Nam  có  nền  văn 
hoá  của  mình.  Những  cái  thô  dã, 
những cái hung bạo đã bị xoá bỏ để có 
cái nền nhân bản. Tinh thần chung của 
văn  hoá  Việt  Nam  là  thiết  thực,  linh 
hoạt, dung hoà. Không có khát vọng để 
hướng  đến  những  sáng  tạo  lớn  mà 
nhạy  cảm,  tinh  nhanh,  khôn  khéo  gỡ 
các khó khăn để tìm được sự bình ổn. 
( Trích Nhìn về vốn văn hóa 
dân tộc – Trần Đình Hưu) 
Đc văn bn trên và tr li cc câu hi 
sau : 
1. Văn bn trên thuc phong cách ngôn 
ngữ gì? 
2. Ni dung chnh ca văn bn là gì? 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
Câu  1:  Văn  bn  trên  thuc  phong  cch 
ngôn  ngữ  khoa  hc,  thuc  lĩnh  vực  khoa 
hc xã hi 
Câu 2: Ni dung chnh ca văn bn là nhn 
đnh khi qut tinh thần chung ca Văn ho 
Việt  Nam,  mt  ci  nhìn  khoa  hc,  khch 
quan ca  nhà nghiên  cứu  văn  ho Trần 
Đình Hưu. 

189 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Vit đoạn văn ngắn làm sng 
t nhân đnh: Tinh thần chung 
của văn hoá Việt Nam là thiết 
thực, linh hoạt, dung hoà. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
“ Tinh thần chung cua văn ho  Việt  Nam là 
thit thực, linh hoạt , dung hoà” . Đc đim này va 
nêu lên mt tch cực, va tàng n những hạn ch ca 
văn      ho    Việt    Nam. 
- Đây là đim tich cực vì : 
+ Tnh thit thực khin cho văn ho Việt gắn 
b sâu sắc với đi sng cng đng. Chẳng hạn nhà 
cha  là  nơi  th  Pht  tôn  nghiêm  nhưng  đng  thi 
diễn ra  nhiều  sinh hoạt th tc  như  ma  chay, cưới 
hi, nuôi nấng trẻ em cơ nhỡ… 
+ Tnh linh hoạt th hiện rõ  kh năng tip 
nhn  và  bin  đổi  cc  gi  tr  văn  ho  thuc  nhiều 
ngun khc nhau sao cho ph hp với đi sng bn 
đa ca ngưi Việt : Pht gio, Nho gio, Đạo gio, 
Ki-tô  gio,  Hi  gio…đều  c  chỗ  đứng  trong  văn 
ho Việt. 
+Tnh dung hoà là hệ qu tất yu ca hai thuc 
tnh trên trong văn ho ca ngưi Việt. Cc gi tr 
văn ho thuc nhiều ngun khc nhau không loại tr 
nhau mà đưc ngưi Việt tip thu c chn lc đ tạo 
nên sự hài hoà bình ổn trong đi sng văn ho. 
Tuy  nhiên  trong  mt  tch  cực  lại  tàng  n 
những hạn ch . Hạn ch ấy là vì luôn dung hoà nên 
thiu những sng tạo lớn, không đạt đn những gi 
tr phi phàm, kì vĩ. Chỉ c những tư tưng tôn gio 
hoc quan niện  xã hi t nhiều mang tnh cực đoan 
mới tạo ra  những  gi  tr  đc  sắc  nổi  bt  (Vạn  l 
trưng  thành-Trung  Quc, Kim Tự  thp-Ai  Cp).  - 
Tuy nhiên, trong hoàn cnh đa l , lch sử , xã hi c 
th cua cng đng cc dân tc Việt Nam, tnh thit 
thực, linh hoạt, dung hoà bo đm cho văn ho Việt 
tn tại qua những gian nan bất trắc ca lch sử. 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm 
v: 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 

190 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+  Sưu  tầm  một  số  câu  tục 
ngữ, thành ngữ, ca dao Việt 
Nam  có  liên  quan  đn  bản 
sắc văn hoá Việt Nam. Chỉ 
ra ý nghĩa của các câu đó. 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+  Ghi  lại  câu  tục  ngữ,  thành  ngữ,  ca  dao  Việt 
Nam có liên quan đn bản sắc văn hoá Việt Nam. 
Nêu ý nghĩa về mặt văn hoá. 
TIẾT 90 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : Pht biu tự do 
PHÁT BIỂU TỰ DO 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: 
- Phương tiện, thit b: 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc. 
+ My tinh, may chiu, loa... 
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi 
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Phát biểu tự do 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc khi niệm pht biu tự do là gì? Khc với 
pht biu theo ch đề  đim nào? 
b/ Thông hiu: HS hiu và bit tìm nôi dung pht biu mà mình tâm đắc; 
c/Vn dng thấp: Pht biu về mt vấn đề liên quan đn tuổi trẻ; 
d/Vn dng cao: 

191 
- Vn dng hiu bit về cch pht biu tự do đ hoàn thành mt bài pht biu 
trước tp th; 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: Pht biu tự do trước tp th; 
b/ Thông thạo: cc bước pht biu tự do 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: pht biu tự do, th hiện nét đẹp văn ho trong pht 
biu; 
biu 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi pht biu tự do; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit tự tin trước tp th đ trình bày quan đim c nhân khi pht biu tự do 
-Bit suy nghĩ, trăn tr về những vấn đề trong cuc sng và văn hc 
-C ý thức giữ gìn sự trong sng ca Ting Việt trong qu trình pht biu. 
3. Hình thành năng lực: 
-Năng lực thu thp thông tin liên quan đn văn bn 
-Năng lực hp tc đ cng thực hiện nhiệm v hc tp 
-Năng lực gii quyt những tình hung đt ra trong qu trình pht biu 
-Năng lực sử dng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ ca c nhân về  vấn đề cần pht 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức kĩ 
năng cần đạt, năng lực 
cần phát triển 
- GV giao nhiệm v: GV hướng dẫn hoc sinh tìm hiu về 
bài hoc bằng câu hi sau: 
Anh/ ch hãy pht biu ý kin ca mình sau khi đc văn 
ban sau: 
Người nghiện Pokemon Go hay bất kỳ game online nào 
lâu ngày sẽ làm đầu óc hỏng dần, giống như ổ cứng máy vi tính 
đã lưu hết dữ liệu thì không còn khả năng lưu thêm để tiếp tục 
làm  việc.  Không  chỉ  ảnh  hưởng  đến  sức  khỏe,  người  nghiện 
game còn dễ trở thành gánh nặng cho xã hội nếu sa đà vào các 
trò chơi mà không chịu làm việc, kéo theo đó là nảy sinh các tệ 
nạn xã hội. Trò chơi không phải là xấu, mà trách nhiệm đầu tiên 
là người chơi phải biết có chừng mực, tỉnh táo, đừng để trò chơi 
đó làm ảnh hướng đến sức khỏe của bản thân. 
(  Ý  kin  của  Bác  sĩ  Thái  Duy  Thành  (Khoa  Thần 
kinh,  Bệnh  viện  Bạch  Mai  -  Hà 
Nội)(http://laodongthudo.vn/pokemon-go-tro-choi-ao-tac- 
hai-that-11-8-2016) 
-  Nhn thức đưc nhiệm 
v  cần  gii    quyt   cua 
bài hc. 
-  Tp  trung  cao  và  hp 
tc  tt  đ  gii  quyt 
nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch  cực, 
hứng thú. 

192 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Thao tác 1: Tìm hiểu những tình huống 
nảy sinh phát biểu tự do. 
1- GV nêu yêu cầu: 
Hãy tìm mt vài v d  đi sng quanh 
mình  đ chứng  t rằng: trong  thực  t, 
không  phi  lúc  nào  con  ngưi  cũng  chỉ 
pht biu những ý kin mà mình đã chun 
b kĩ càng, theo những ch đề đnh sắn. 
- GV nhận xét và nêu thêm một số ví dụ 
khác. 
+  Trong  buổi  giao  lưu:  "cht  với  8X" 
cua đài truyền hình kĩ thut s, khi đưc 
ngưi  dẫn  chương  trình  gi  ý:  "trong 
chuyn đi châu Âu, kỉ niệm nào anh nhớ 
nhất?",  mt  khch  mi  (nhạc sĩ) đã  pht 
biu:  "C  rất  nhiều  kỉ  niệm  đng  nhớ 
trong chuyn đi ấy: chp nh lưu niệm với 
bạn bè; những buổi biu diễn; gp gỡ bà 
con  Việt  Kiều;…  Nhưng  c  lẽ  kỉ  niệm 
đng nhớ nhất trong chuyn đi ấy, vâng, 
tôi nhớ ra ri, đ là đêm biu diễn cho bà 
con Việt kiều ta  Pa-ri… ". Và cứ th, v 
khch mi đã pht biu rất say sưa những 
cm nhn ca mình về đêm biu diễn ấy: 
nhạc sĩ biu diễn ra sao, bà con cm đng 
th nào, những ngưi nước ngoài c mt 
hôm ấy đã pht biu những gì,… 
+  Mt bạn  hc sinh  khi  đưc  cô gio 
nêu  vấn  đề:  "Hãy  pht  biu  những  hiu 
bit  ca  em  về  thơ  mới  Việt  Nam  giai 
I. Tìm hiểu về phát biểu tự do 
1.  Những  trường  hợp  được  coi là 
phát biểu tự do. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong cuộc sống, chúng ta 
thường phát biểu theo chủ đề cho trước hoặc phát biểu theo kiểu 
ngẫu hứng nhằm thể hiện nhận thức, tư tưởng, tình cảm, quan 
điểm  của  cá  nhân  trước  những  vấn  đề  mang  tính  xã  hội,  văn 
học…Sau bài học Phát biểu theo chủ đề ở HKI, để cho việc phát 
biểu đạt kết quả tốt đẹp, hôm nay chúng ta chuyển sang tìm hiểu 
chủ đề về PHÁT BIỂU TỰ DO. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút) 

193 
đoạn 30- 45" đã giơ tay xin ý kin: "Thưa 
cô, em chỉ xin phat biu về mng thơ tình 
thôi đưc không ạ". Đưc sự đng ý ca 
cô gio, bạn hc sinh ấy đã pht biu mt 
cch say sưa, hào hứng (tuy c phần hơi 
lan  man)  về  mng  thơ  tình  trong  phong 
trào thơ mới: những nhà thơ c nhiều thơ 
tình, những bài thơ tình tiêu biu, những 
cm nhn về thơ tình,… 
+ Trong buổi Đại hi chi đoàn, mc d 
không đưc phân  công tham lun  nhưng 
ngay  sau  khi  nghe  bạn  A  pht  biu  về 
phong  trào  "hc  tp  và  làm  theo  tấm 
gương đạo đức H Ch Minh",  bạn B đã 
xin  pht  biu  và  bạn  đng  gp  nhiều  ý 
kin rất hay, rất bổ ch, thm ch còn hơn 
c bài pht biu chun b sẵn ca bạn A. 
Trên đây là những v d về pht biu 
tự do. 
Thao  tác  2:  Tìm  hiểu  Nhu  cầu  được 
(hay phải) phát biểu tự do 
GV nêu vấn đề: 
T những v d nêu trên, anh (ch) hãy tr 
li câu hi: Vì sao con ngưi luôn c nhu 
cầu đưc (hay phi) pht biu tự do? 
- HS  dựa  vào  phần  gợi  ý  trong  SGK  để 
tìm ví dụ. 
- HS dựa vào ví dụ và tình huống nêu ra 
trong SGK để phát biểu. 
2. Nhu cầu được (hay phải) phát biểu 
tự do. 
- Trong qu trình sng, hc tp và làm 
việc, con ngưi c rất nhiều điều say mê 
(hay buc phi tìm hiu). Tri thức thì vô 
cng mà hiu bit ca mỗi ngưi c hạn 
nên chia sẻ và đưc chia sẻ là điều vẫn 
thưng gp. 
- "Con ngưi là tổng hòa cc mi quan 
hệ xã hi". Vì vy, pht biu tự do là mt 
nhu  cầu  (mun  ngưi  khc  nghe  mình 
ni)  đng  thi  là  mt  yêu  cầu  (ngưi 
khc  mun  đưc  nghe  mình  ni).  Qua 
pht biu tự do, con ngưi sẽ hiu ngưi, 
hiu mình và hiu đi hơn. 
Thao tác 1: Tìm hiểu Cách phát biểu tự 
do 
GV nêu câu hi trắc nghiệm: 
Làm  th  nào  đ  pht  biu  tự  do  thành 
công? 
3. Cách phát biểu tự do 
- Pht  biu  tự do  là  dạng  pht  biu 
trong  đ  ngưi  pht  biu  trình  bày  với 
mi ngưi về mt điều bất cht ny sinh 
do mình thch thú, say mê hoc do mi 

194 
a)  Không  đưc  pht  biu  về  những  gì 
mình không hiu bit và thch thú. 
b) Phi bm chắc ch đề, không đ b xa 
đề hoc lạc đề. 
c)  Phi tự rèn  luyện  đ c  th  nhanh 
chnh tìm ý và sắp xp ý. 
d) Nên xây dựng li pht biu thành mt 
bài hoàn chỉnh. 
e) Chỉ nên tp trung vào những ni dung 
c kh năng làm cho ngưi nghe cm thấy 
mới mẻ và thú v. 
g) Luôn luôn quan st nét mt, cử chỉ ca 
ngưi nghe đ c sự điều chỉnh kp thi. 
Thao tác 2: Luyện tập 
GV  c  th  đưa  mc  (4)  trong  SGK  vào 
phần  luyện  tp  đ  khắc  sâu  những  điều 
cần ghi nhớ  mc (3). 
Bước 1: Chn ch đề c th. 
Bước  2:  Kim  tra nhanh  xem  vì sao 
mình  chn  ch  đề  ấy  (tâm  đắc?  đưc 
nhiều ngưi tn thành? ch đề mới mẻ?... 
ngưi yêu cầu. 
- Vì bất ng, ngẫu nhiên, ngoài dự tnh 
nên  ngưi  pht  biu  không  th  tức  thi 
xây  dựng  li  pht  biu  thành  mt  bài 
hoàn chỉnh c sự chun b công phu. 
- Ngưi pht biu sẽ không thành công 
nu  pht  biu  về  mt  đề  tài  mà  mình 
không hiu bit và thch thú.  Vì c hiu 
bit mới ni đúng, c thch thú mới ni 
hay. Nhưng hứng thú không dễ đn, hiu 
bit thì  c hạn, càng không th  đn mt 
cch bất ng. Mun tạo hứng thú và c 
vn  hiu  bit,  không  c  cch  gì  hơn  là 
say mê hc tp, tìm hiu, sng nhiệt tình 
và say mê với cuc đi. 
+  Pht  biu  d là  tự  do cũng  phi  c 
ngưi nghe.  Pht  biu chỉ thực sự thành 
công khi thực sự hướng tới ngưi nghe. 
Ngưi  pht  biu  phi  chn  đề  tài    ph 
hp, c cch ni ph hp với ngưi nghe. 
Trong  qu  trình  pht  biu  cần  quan  st 
nét mt, cử chỉ,… ca ngưi nghe đ c 
sự  điều  chỉnh  kp thi.  Thành  công  ca 
pht biu tự do  chỉ thực sự c  đưc khi 
hứng thú ca ngưi ni bắt gp và cng 
hưng với hứng thú  cua ngưi  nghe. Dĩ 
nhiên,  không  ngưi  nghe  nào  hứng  thú 
với  những  gì  đã  làm  h  nhàm  chn  tr 
khi điều không mới đưc pht biu bằng 
cch ni mới. 
Như  vy,  trong  tất  c  cc  phương  n 
trên, chỉ c phương n (d) là không lựa 
chn  còn  lại  đều  là  những  cch    khin 
pht biu tự do thành công. 
Lưu ý: đọc kĩ phần ghi nhớ. 
II. Luyện tập 
1. Luyện tập tình huống phát biểu tự 
do (mục 4- SGK) 

195 
hay là tất c những l do đ?). 
Bước 3:  Phc nhanh trong c những ý 
chnh cua li pht biu và sắp xp chúng 
theo thứ tự hp l. 
Bước 4: Nghĩ cch thu hút sự chú ý ca 
ngưi  nghe  (nhấn  mạnh  những  chỗ  c  ý 
nghĩa quan trng; đưa ra những thông tin 
mới, bất ng, c sức gây ấn tưng; lng 
ni dung pht biu vào những câu chuyện 
k  l  thú,  hấp  dẫn;  tìm  cch  diễn  đạt dễ 
tip nhn và trong hoàn cnh thch hp c 
thêm sự gi cm hay hài hước; th iện sự 
hào hứng ca bn thân qua nh mắt, ging 
ni, điệu b; tạo cm gic gần gũi, c sự 
giao lưu giữa ngưi ni và ngưi nghe). 
GV  c  th  chn  môt  ch  đề  bất  ng  và 
khuyn khch những hc sinh c hứng thú 
và  hiu  bit  thực  hành-  c  lớp  nghe  và 
nhn xét, gp ý. 
HS  dựa  vào  kinh  nghiệm  bản  thân  và 
những điều tìm hiểu trên đây để có những 
lựa chọn thích hợp. 
Trên cơ s mc (3), HS c th ha những 
điều đt ra  mc (4). 
Hc sinh thực hành- c lớp nghe và nhn 
xét, góp ý. 
2. Thực hành phát biểu tự do 
C th chn mt trong cc đề tài sau: 
+ Dòng nhạc nào đang đưc giới trẻ ưa 
thích? 
+  Quan niệm  th nào  về  "văn  ha 
game"? 
+  Tình  yêu  tuổi  hc  đưng-  nên  hay 
không nên? 
+ Chương trình truyền hình mà bạn yêu 
thích? 
v. v… 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Câu  1:  Dòng  nào  sau  đây  nêu  đúng  nhất 
khi niệm pht biu tự do: 
a/ Là những li pht biu mang tnh chất tức 
thi, hoàn toàn không theo mt ch đề nào 
đã đnh trước; 
b/ là những lới pht biu  khc với ch  đề 
minh đã chun b trước đ trình bày; 
1a,2c 

196 
Hoạt động của 
GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm 
vụ: 
Pht  biu  tự  do 
về cch ăn mc 
-  HS  thực hiện 
nhiệm vu: 
-  HS  báo  cáo 
kt qu thực hiện 
nhiệm vu: 
Mt đoạn pht biu tự do minh hoạ: 
Có bạn cho rằng, mặc như thế nào là quyền của tôi, là 
"sở thích cá nhân tuyệt đối" của tôi, tôi thích gì mặc nấy, xin mọi 
ng−ời đừng can thiệp. Theo tôi, bạn nào nói như vậy thì chỉ mới 
đúng một nửa (sở thích cá nhân), còn một nửa nữa chưa đúng, vì 
nếu lội xuống ruộng, đào mương thoát nước, hoặc vào nhà máy 
công  xưởng...  mà  bạn  mặc  com−  lê,  áo  dài,  quần  bò...  thì  rõ 
ràng là không thể chấp nhận được và thực tế cũng không thể làm 
việc được một cách có hiệu quả. Ngược lại, nếu đi dự lễ hội, dự 
đám cưới...  mà  quần áo lôi  thôi, nhàu nhĩ...  cũng  không được. 
Nếu các bạn gái đi học mà mặc áo ngắn ngang bụng, quần bò 
trễ dưới rốn tới cả chục phân liệu có coi là đẹp được không? Có 
bạn  cao  ngỏng  lại mặc  váy ngắn  tới  mức  không  thể  ngắn hơn 
được nữa, có bạn thấp tè lại mặc váy dài quét đất, bạn da đen 
mặc màu tối, bạn da trắng mặc màu sáng... liệu có thật là đẹp 
hay không? Có bạn mặc khá đẹp, nh−ng hễ mở mồm là nói tục 
và luôn gây gổ, quậy phá một cách vô lối... liệu có thực là đẹp 
hay không? 
c/  là  những  ý  kin,  những  thắc  mắc  mà 
ngưi pht biu đt ra reong hi ngh; 
d/  Là  những  li  ni  hằng  ngày,  khi  mt 
ngưi  cng trò  chuyện  về mt sự kiện nào 
đ. 
Câu 2: Ngưi pht biu tự do cần trnh điều 
gì dưới đây: 
a/ Tp trung vào vấn đề mà mình hiu bit 
và hứng thú; 
b/ Quan tâm đn ngưi nghe đ c ni dung 
và những điều chỉnh ph hp; 
c/Không chú ý đn ngưi nghe mà chỉ tp 
trung vào điều mình ni 
d/  Sử  dng  những phương tiện  hỗ  tr như 
nh mắt, cử chỉ, điệu b đ tạo sự gần gũi, 
hào hứng 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

197 
Vì vậy, theo tôi, cùng với "sở thích cá nhân", ăn mặc còn phải 
phù hợp với hoàn cảnh, với công việc, với cả vóc dáng, màu da 
và lời ăn tiếng nói của mỗi cá nhân nữa. Nói ngắn gọn, cái đẹp 
là sự hợp lí và sự hài hoà giữa mỗi cá nhân với môi trường sống, 
giữa hình thức với tâm hồn. … 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+  Tập  phát  biểu  tự  do  về 
một  trào  lưu  xấu  hiện  nay 
trong giới trẻ 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt  qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
Ví dụ : Trào lưu Việt Nam nói là làm… 
TIẾT 92-93 
Làm văn: 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
VĂN BẢN TỔNG KẾT 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : Văn bn tổng kt 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: 
- Phương tiện, thit b: 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc. 
+ My tinh, may chiu, loa... 
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi 
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn. 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Văn bn tổng kt 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 

198 
a/ Nhn bit: Nắm đưc đc đim và yêu cầu ca văn bn tổng kt. 
b/ Thông hiu: Tch hp với cc kin thức về Văn và Ting Việt đã hc. 
c/Vn dng thấp: Vit đưc văn bn tổng kt đơn gin; 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về văn bn tổng kt đ tổng kt toàn b chương trình Ngữ 
Văn 12 đã hc 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: Văn bn tổng kt tng chương, tng bài 
b/ Thông thạo: cc bước làm văn bn tổng kt; 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: tổng kt những vấn đề đã hc; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi trình bày văn bn tổng kt; 
c/Hình thành nhân cách: 
-C ý thức tìm tòi về cch thứ vt văn bn tổng kt, gắn liền với thực t cuc 
sng. 
- C kĩ năng vit đưc mt văn bn tổng kt với ni dung và yêu cầu đơn gin, 
gần gũi với đi sng hoc nhà trưng. 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên văn bn tổng kt ; 
- Năng lực đoc – hiêu đ tạo lâp văn bn tổng kt 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về văn bn tổng kt 
- Năng lực tạo lâp văn ban tổng kêt. 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức kĩ 
năng cần đạt, năng lực 
cần phát triển 
- GV giao nhiệm v: Em hãy k tên cc tc phm văn hc nước 
ngoài  đã  hc    HK2  Ngữ văn  12.  Vit  mt văn  bn  trình bày 
ngắn gn giới thiệu tc gi, tc phm, gi tr tư tưng và nghệ 
thut ca cc tc phm đo. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
+ C 3 tc phm: Thuc ( Lỗ Tấn ); S phn con ngưi ( Sô lô 
khôp); Ông già và bin c ( Heminhgue) 
+ HS hệ thng lại kin thức chnh như đã yêu cu. 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài:Như vậy, việc hệ thống lại 
kiến thứ cơ bản của các tác phẩm VHNN đã học ở HK2 là một 
cách thực hiện tổng kết một phần nội dung đọc hiểu văn bản. Đó 
là hình thức của kiểu Văn bản tổng kết. Vậy văn bản tổng kết là 
gì? Thực hiện các bước như thế nào? 
-  Nhn thức đưc nhiệm 
v  cần  gii    quyt   cua 
bài hc. 
-  Tp  trung  cao  và  hp 
tc  tt  đ  gii  quyt 
nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch  cực, 
hứng thú. 

199 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Thao tác 1: Tìm hiểu cách vit văn bản 
tổng kt 
GV  yêu  cầu  HS  đc  văn  bn  tổng  kt 
trong SGK và tr li cc câu hi: 
a) Đc cc đề mc và ni dung cua văn 
bn  trên, anh (ch) c  nhn  xét gì về b 
cuc và những ni dung chnh ca mt văn 
bn tổng kt? 
b) Về diễn đạt, văn bn tổng kt c cch 
dng t, đt câu như th nào? 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
-  Quc  hiệu  hoc  tên  tổ  chức  (Đoàn 
TNCS H  Ch Minh- Trưng  ĐHSPHN- 
Đi thanh niên tình nguyện s 2). 
-  Đa  đim,  ngày…  thng…  năm  (Hà 
Ni, ngày 15 thng 9 năm 2007). 
- Tiêu đề (Bo co kt qu hoạt  đng 
tình nguyện tại cc trung tâm điều dưỡng 
thương binh, bệnh binh nng và ngưi c 
công với nước). 
HS  trả  lời  cá  nhân  với  kt  quả  mong 
đợi: 
- Tình hình tổ chức: đa đim hoạt đng 
(…),  thi  gian  (…),  s  lưng  tham  gia 
(…). 
- Kt qu hoạt đng (Hoạt đng  chăm 
sc  thương  bệnh  binh  và  ngưi  c  công 
với  nước;  Hoạt  đng  giao  lưu  văn  ha, 
văn  nghệ,  th  thao;  Vệ  sinh  môi  trưng, 
tôn tạo cnh quan; Hoạt đng tổ chức ôn 
tp văn ha và sinh hoạt hè  cho con em 
thương  binh,  bệnh  binh;  Hoạt  đng  xây 
dựng  công  trình  thanh  niên  và  tng  quà 
thương binh, bệnh binh). 
- Đnh gi chung. 
Phần kt thúc: ngưi vit bo co k tên 
(Nguyễn Văn Hiu). 
I. Tìm hiểu ví dụ 
a) B cc ca văn bn tổng kt trên đây 
c 3 phần: 
+ Phần m đầu: 
+ Phần ni dung bo co 
+ Phần kt thúc: 
ngưi vit bo co k tên (Nguyễn Văn 
Hiu). 
b)  Về  diễn  đạt,  văn  bn  tổng  kt  c 
cch  dng  t,  đt  câu  ngắn  gn,  chnh 
xc, rõ ràng, mỗi việc mt đề mc, mỗi ý 
mt lần xung dòng, gạch đầu dòng, cc 
câu sử dng thưng lưc ch ngữ. 
II. Yêu cầu đối với văn bản tổng kt 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút) 

200 
Thao tác 2: Tìm hiểu yêu cầu đối với 
văn bản tổng kt 
GV yêu cầu HS t việc tìm hiu VD trên 
hãy cho bit yêu cầu đi với văn bn tổng 
kt. 
- GV nhn xét và cho 1 HS đc phần Ghi 
nhớ đ khắc sâu. 
HS đc văn bn tổng kt trong SGK và tr 
li cc câu hi 
-  HS  làm  việc  cá  nhân  với  văn  bản  rồi 
phát biểu ý kiến. Các HS khác nghe, nhận 
xét và bổ sung. 
-  Văn  bn  tổng  kt  nhằm  nhìn  nhn, 
đnh gi kt qu và rút ra những bài hc 
kinh nghiệm khi  kt thúc mt  công việc 
hay mt giai đoạn công tc. 
-  Mun  vit  đưc  văn  bn  tổng  kt, 
cần: 
+ Tp hp tư liệu, s liệu đầy đ, chnh 
xác. 
+ Lần lưt vit cc phần: m đầu; ni 
dung bo co (tình hình và kt qu thực 
hiện  công  việc,  bài  hc kinh  nghiệm và 
kin ngh); kt thúc. 
+ Diễn đạt ngắn gn, chnh xc và rõ 
ràng. 
Thao tác 1: Tìm hiểu bài tập 1 
Bài tập 1: Đọc văn bản (SGK) và trả lời 
câu hỏi: 
a) Văn  bn  trên  đã  đạt  đưc  những  yêu 
cầu nào cua mt văn bn tổng kt? 
b) Ngưi trch lưc đi mt vài đoạn, mt 
vài ý trong văn bn (…). Anh (ch) đon 
xem trong cc đoạn b lưc đi ấy, tc gi 
dẫn ra những sự việc, tư liệu, s liệu gì? 
c) Đi chiu với yêu cầu cua mt văn bn 
tổng kt ni chung, văn bn trên thiu ni 
dung nào cần bổ sung? 
-  GV  có  thể  cho  HS  quan  sát  trên  màn 
hình máy chiếu. 
- GV cho HS quan sát tiếp văn bản hoàn 
chỉnh để HS đối chiếu, tự đánh giá. 
II. Luyện tập 
Bài tập 1: 
a) Văn bn trên đã đạt đưc mt s yêu 
cầu ca mt văn bn tổng kt. Đ là: 
- Đm bo b cc 3 phần: m đầu; ni 
dung bo co và kt thúc. 
- Diễn  đạt ngắn gn,  chnh  xc  và rõ 
ràng. 
b)  Trong những  đoạn b lưc, tc gi 
dẫn ra những sự việc, tư liệu, s liệu: 
- kt qu ca công tc gio dc chnh 
tr tư tưng. 
- S đăng k phấn đấu trong hc tp và 
kt qu đạt đưc. 
- S tình nguyện tham gia phong trào 
chng tệ nạn xã hi và kt qu đạt đưc. 
- S tình nguyện chung sức cng cng 
đng tham gia công tc xã hi và kt qu 
đạt đưc. 
- Công tc pht trin đoàn viên. 
c) Đi chiu với yêu cầu ca mt văn 
bn  tổng  kt  ni  chung,  văn  bn  trên 
thiu mt s ni dung cần bổ sung: 

201 
Thao tác 2: Tìm hiểu bài tập 2 
Bài tập 2: Nu đưc giao nhiệm v vit 
mt  bn  tổng  kt  phong  trào  hc  tâp  và 
rèn luyện cua lớp trong năm hc va qua, 
anh  (ch)  sẽ  thực  hiện  những  công  việc 
gì? 
a) Chun b tư liệu ra sao? 
b) Lp dàn ý văn bn th nào? 
Sau khi lp dàn ý, hãy vit vài đoạn thuc 
phần thân bài ca văn bn ấy. 
- GV hướng dẫn, gợi ý. 
- GV nhận xét. 
-  HS  đọc  và  thảo  luận,  có  thể  bổ  sung 
(bằng cách soạn thảo kiểu chữ khác) vào 
những chỗ bị lược (…). 
- HS suy nghĩ và viết. 
- Tên hiệu ca Đoàn, tên đoàn trưng 
và tên chi đoàn. 
- Mc II và mc IV nên cho vào mt 
mc chung là: Kt qu công tc đoàn. 
- Đnh gi chung. 
Bài tập 2: 
a) Chun b tư liệu: tư liệu về kt qu 
xp loại hc tp và kt qu xp loại hạnh 
kim,… 
b) Dàn ý: 
Phần đầu: 
- Quc hiệu, tên trưng, lớp. 
- Đa đim, ngày… thng… năm… 
-  Tiêu  đề  bo  co:  Bo  co  tổng  kt 
phong  trào  hc  tp  và  rèn  luyện-  lớp 
(…)- năm hoc (…). 
Phần ni dung: 
- Đc đim tình hình lớp. 
- Kt qu hc tp. 
- Kt qu rèn luyện. 
- Bài hc kinh nghiệm. 
- Đnh gi chung. 
Phần kt: k tên. 
Chú ý: người viết nên chọn nội dung cơ 
bản  (kết  quả  học  tập  và  kết  quả  rèn 
luyện) để viết thành những đoạn văn bản. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Câu  1:  Văn  bn  tổng  kt  nào  dưới  đây 
không  thuc  phong  cch  ngôn  ngữ  khoa 
hc? 
a/ Tổng kt Ting Việt 
b/ Tổng kt văn hc trung đại Việt Nam 
c/ Tổng kt kĩ năng làm văn 
d/ Tổng kt phong trào đền ơn đp nghĩa 
Câu 2:Văn bn tổng kt nào dưới đây không 
thuc phong cch ngôn ngữ chnh lun? 
a/ Tổng kt văn hc dân gian Việt Nam 
1d,2a 

202 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Vit  văn  bn  tổng  kt  phần 
văn   hc   Việt   Nam   t  sau 
1975. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
- Xác định những tác phẩm đã học thuộc văn học 
Việt nam từ sau 1975 bao gồm các thể loại như 
Thơ, văn xuôi, kịch; 
- Từ đó, căn cứ vào cách thực hiện văn bản tổng 
kt để vit theo yêu cầu. 
b/ Tổng kt đt pht đng phong trào Áo lụa 
tặng bà 
c/  Tổng kt đt bi dưỡng chuyên đề ngữ 
văn 
d/ Tổng kt đt pht đng sng tc thơ văn 
chào mng ngày 26-3 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS báo cáo kt qu thực hiện nhiệm vu: 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+   Vit  văn   bản  tổng   kt 
hoạt động thực tiễn của Chi 
đoàn- Lớp của em 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Thực hiện theo yêu cầu. Chú ý tính thực t thông 
qua thu thập tin tức của lớp. 

203 
TIẾT 94-95 
Tiếng Việt: 
Ngày soạn: 
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT: 
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: 
- Phương tiện, thit b: 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc. 
+ My tinh, may chiu, loa... 
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi 
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn. 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
− Hệ thng ho những kin thức cơ bn về hoạt đng giao tip bằng ngôn 
ngữ đã hc trong chương trình Ngữ văn t lớp 10 đn lớp 12. 
− Tch hp với cc kin thức về Văn, Tp làm văn đã hc và tch hp với 
vn kinh nghiệm sử dng ngôn ngữ ca bn thân. 
−  Rèn  luyện và nâng  cao kĩ năng giao  tip  bằng ngôn ngữ   c hai  qu 
trình tạo lp văn bn và lĩnh hi văn bn. 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
I.  Mức độ cần đạt 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc kin thức cơ bn về hoạt đng giao tip 
bằng ngôn ngữ 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii ý nghĩa ca hoạt đng giao tip bằng ngôn ngữ; 
c/Vn dng thấp: Lĩnh hi văn bn trong qu trình giao tip; 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về hoạt đng giao tip bằng ngôn ngữ đ tạo lp văn bn 
theo yêu cầu. 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: tạo lp văn bn trên cơ s nắm vững cc nhân t trong hoạt đng 
giao tip; 
b/ Thông thạo: cc bước tạo lp văn bn 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: giao tip ngôn ngữ 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi sử dng ngôn ngữ trong giao tip; 
c/Hình thành nhân cách: 

204 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Thao  tác 1:   Tìm hiểu   kin 
thức ting Việt đã học 
GV hệ thng ha kin  thức bằng 
cch nêu mt s câu hi đ HS tr 
li: 
1) Giao tip là gì? Th nào là hoạt 
đng giao tip bằng ngôn ngữ? 
I. Hệ thống hóa kin thức 
1. Hoạt động giao tip bằng ngôn ngữ 
+ Giao tip  là  hoạt đng trao đổi thông tin 
cua  con  ngưi,  đưc  tin  hành  ch  yu  bằng 
phương tiện ngôn ngữ, nhằm thực hiện những 
mc đich về nhn thức, tình cm, hành đng. 
+ Hoạt đng giao tip bằng ngôn ngữ là hoạt 
đng bao gm hai qu trình:  qu trình  tạo lp 
văn bn do ngưi ni hay ngưi vit thực hiện; 
qu trình lĩnh  hi văn bn do ngưi nghe hay 
ngưi đc thực hiện. Hai qu trình này c th 
diễn ra đng  thi  tại  cung  mt đa  đim (hi 
-C ý thức giữ gìn sự trong sng ting Việt; 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên hoạt đông ngôn ngữ 
- Năng  lực đoc –  hiêu  cac văn ban liên quan đên  hoạt đông giao tiêp bằng 
ngôn ngữ; 
- Năng  lực  hơp  tac  khi  trao  đổi,  thao  luân  về  giao  tiêp  ngôn  ngữ  trong  tac 
phâm văn hoc và trong đơi sông; 
- Năng lực tạo lâp văn ban. 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng  cần đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
-  GV giao nhiệm v: GV tổ chức TRÒ CHƠI Ô CHỮ liên quan 
đn ting Việt ( như cc nhân t trong hoạt đng giao tip, ngữ 
cnh…) 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm v: Tr li đ tìm ra ô 
chữ ph hp. 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Như vậy, ngoài phân môn 
Đọc hiểu văn bản và làm văn, chúng ta còn được tiếp cận Tiếng 
Việt. Đây là phân môn rất quan trọng, nhất là sửng dụng tiếng 
Việt  trong  lĩnh  hội  và  tạo  lập  văn bản.  Hôm  nay,  chúng  ta  sẽ 
tổng kết để ghi nhớ những kiến thức cơ bản đã học phần tiếng 
Việt trong chương trình Ngữ văn THPT. 
-  Nhn thức đưc 
nhiệm v  cần gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp trung cao và 
hp tc tt đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(70phút) 

205 
2)  Phân biệt  sự  khc  biệt  giữa 
ngôn ngữ ni và ngôn ngữ vit? 
3) Th nào là ngữ cnh? Ngữ cnh 
bao gm những nhân t nào? 
4) Nhân vt giao tip c vai trò và 
đc đim gì? 
5) Tại sao ni ngôn ngữ là tài sn 
thoại), cũng c th  cc thi đim và khong 
không gian cch biệt (qua văn bn vit). 
2. Nói và vit 
Hai dạng ni và vit c sự khc biệt: 
+ Về điều kiện đ tạo lp và lĩnh hi văn bn. 
+ Về đưng kênh giao tip. 
+ Về loại tn hiệu (âm thanh hay chữ vit). 
+ Về cc phương tiện ph tr (ngữ điệu, nét 
mt, cử chỉ  điệu b đi với  ngôn ngữ ni và 
dấu câu, cc k hiệu văn tự, mô hình bng biu 
đi với ngôn ngữ vit). 
+ Về dng t, đt câu và tổ chức văn bn,… 
3. Ngữ cảnh 
+ Ngữ cnh là bi cnh ngôn ngữ làm cơ s 
cho việc sử dng ngôn ngữ và tạo lp văn bn 
đng thi làm căn cứ đ lĩnh hi thấu đo văn 
bn. 
+ Ngữ cnh bao gm cc nhân t: nhân vt 
giao tip, bi cnh rng (bi cnh văn ha), bi 
cnh hẹp (bi cnh tình hung), hiện thực đưc 
đề cp đn và văn cnh. 
4. Nhân vật giao tip 
Nhân vt giao tip là nhân t quan trong nhất 
trong ngữ cnh. Cc nhân vt giao tip đều phi 
c c năng lực tạo lp và năng lực lĩnh hi văn 
bn. Trong giao tip  dạng ni, h thưng đổi 
vai cho nhau hay luân phiên lưt li. 
Cc nhân vt giao tip c những đc đim về 
cc phương diện: v th xã hi, quan hệ thân sơ, 
lứa tuổi, giới tnh, nghề nghiệp, tầng lớp xã hi, 
vn sng, văn ha,… Những đc đim đ luôn 
chi phi ni dung và cch thức giao tip bằng 
ngôn ngữ. 
5. Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội và 
lời nói là sản phẩm của cá nhân 
Khi giao tip, cc nhân vt giao tip sử dng 
ngôn ngữ chung  ca  xã hi đ tạo  ra  li ni- 
những sn phm c th ca c nhân. Trong hoạt 
đng  đ,  cc  nhân  vt  giao  tip  va  sử  dng 
những yu t ca hệ thng ngôn ngữ chung và 
tuân  th những  quy  tắc,  chun  mực  chung, 
đng  thi  biu  l  những  nét  riêng  trong năng 
lực ngôn ngữ ca c nhân. C nhân sử dng tài 

206 
Lão Hạc (nói) 
Ông giáo (nói) 
- Cậu vàng đi đời rồi, 
ông giáo ạ! 
- Cụ bán rồi? 
- Bán rồi! Họ vừa bắt 
xong. 
- Thế nó cho bắt a? 
-  Khốn  nạn…  nó 
không ngờ tôi nỡ tâm 
lừa nó! 
-  Cụ   cứ   tưởng   thế 
…để cho nó làm kiếp 
khác. 
-  Ông  giáo  nói 
phải!...  như  kiếp  tôi 
chẳng hạn! 
-  Kiếp   ai   cũng  thế 
thôi… hơn chăng? 
-  Thế  thì…  kiếp  gì 
cho thật sung sướng? 
chung ca xã hi và li ni là sn 
phm ca c nhân? 
6) Th nào là nghĩa cua câu? Câu 
c  mấy  thành  phần  nghĩa?  Là 
những thành phần nào? Đc đim 
cua mỗi thành phần? 
7) Làm th nào đ giữ gìn sự trong 
sng ca ting Việt? 
- HS ôn tập lại những kiến thức cơ 
bản  về  hoạt  động  giao  tiếp  bằng 
ngôn  ngữ  trên  cơ  sở  câu  hỏi  và 
những gợi ý của GV. 
sn chung đng thi cũng làm giàu thêm cho 
tài sn ấy. 
6. Nghĩa của câu 
Trong hoạt đng giao tip, mỗi câu đều c 
nghĩa. 
+ Nghĩa ca câu là ni dung mà câu biu đạt. 
+ Mỗi câu thưng c hai thành phần nghĩa: 
nghĩa sự việc và nghĩa tình thi. Nghĩa sự việc 
ứng với sự việc mà câu đề cp đn. Nghĩa tình 
thi th hiện  thi  đ, tình  cm, sự nhìn nhạn, 
đnh gi ca ngưi ni đi với sự việc hoc đi 
với ngưi nghe. 
7. Giữ gìn sự trong sáng của ting Việt 
Trong  hoạt  đng giao  tip bằng ngôn ngữ, 
cc nhân vt giao tip cần c ý thức, thi quen 
và kĩ năng giữ gìn sự trong sng ca ting Việt: 
+ Mỗi c nhân cần nắm vững cc chun mực 
ngôn ngữ, sử dng ngôn ngữ đúng chun mực. 
+  Vn  dng  linh  hoạt,  sng  tạo  ngôn  ngữ 
theo cc phương thức chung. 
+ Khi cần thit c th tip nhn những yu 
t  tch  cực  ca  cc  ngôn  ngữ  khc,  tuy  cần 
chng lạm dng ting nước ngoài. 
-  Gv  yêu  cầu  HS  đọc  đoạn  trích 
(SGK)  và  phân  tích  theo  các  yêu 
cầu: 
1)  Phân  tch  sự  đổi  vai  và  luân 
phiên lưt li trong hoạt đng giao 
tip  trên. Những  đc  đim  cua 
hoạt  đng  giao  tip    dạng  ngôn 
ngữ ni th hiện qua những chi tit 
nào? (li nhân vt và li tc gi). 
II. Luyện tập 
1.  Sự đổi vai  và  luân phiên  lưt li trong 
hoạt đng giao tip giữa lão Hạc và ông gio: 
Những đc đim cua hoạt đng giao tip   
dạng ngôn ngữ ni th hiện qua những chi tit: 
+  Hai  nhân  vt:  lão  Hạc  và  ông  gio  luân 
phiên  đổi  vai  lưt  li.  Lão  Hạc  là  ngưi  ni 

207 
2) Cc nhân vt giao tip c v th 
xã hi, quan hệ thân sơ và những 
đc đim gì  riêng biệt? Phân  tch 
sự chi phi ca những điều đ đn 
trước và kt thúc sau nên s lưt ni ca lão là 
5 còn s lưt ni ca ông gio là 4. Vì tức thi 
nên c lúc ông gio chưa bit ni gì, chỉ "hi 
cho c chuyện" (Th n cho bắt à?) 
+  Đoạn  trch  rất  đa dạng  về  ngữ điệu:  ban 
đầu lão Hạc ni với ging thông bo (Cu vàng 
đi đi ri, ông gio ạ!), tip đn là ging than 
th, đau khổ, c lúc nghẹn li (…), cui cng 
thì ging đầy chua cht (…). Lúc đầu, ông gio 
hi với ging ngạc nhiên (- C bn ri?), tip 
theo là ging vỗ về an i và cui cng là ging 
bùi ngùi. 
+ Trong hoạt đng giao tip bằng ngôn ngữ 
ni  đoạn trch trên, nhân vt giao tip còn sử 
dng cc phương tiện hỗ tr, nhất là nhân vt 
lão Hạc:  lão "cưi  như  mu", "mt  lão  đt 
nhiên co dúm lại.  Những np nhăn xô lại với 
nhau, ép cho nước mắt chy ra… ). 
+ T ngữ dng trong đoạn trch kh đa dạng 
nhất là những t mang tnh khu ngữ, những t 
đưa đy, chêm xen (đi đi ri, ri, à, ư, khn 
nạn, ch hiu gì đâu, thì ra,…). 
+  Về  câu,  mt  măt  đoạn  trch  dng  những 
câu  tỉnh  lưc  (Bn  ri!  Khn  nạn…Ông  gio 
ơi!), mt khc nhiều câu lại c yu t dư tha, 
trng lp (Này! Ông gio ạ! Ci ging n cũng 
khôn! Thì ra tôi bằng này tuổi đầu ri còn đnh 
la mt con ch., …). 
2. Cc  nhân  vt  giao  tip  c  v th  xã hi, 
quan hệ thân sơ và những đc đim riêng biệt 
chi phi đn ni dung và cch thức giao tip: 
+  Lão  Hạc  là  mt  lão  nông  nghèo  khổ, cô 
đơn.  V  cht.  Anh  con  trai  b  đi  làm ăn  xa. 
Lão Hạc chỉ c "cu vàng" là "ngưi thân" duy 
nhất. 
Ông giáo là mt tr thức nghèo sng  nông 
thôn. Hoàn cnh ca ông gio cũng ht sức bi 
đt. 
Quan hệ giữa ông gio và lão Hạc là quan hệ 
hàng xm lng giềng. Lão Hạc c việc gì cũng 
tâm sự, hoi ý kin ông gio. 
+ Những điều ni trên chi phi đn ni dung 
và cch thức ni cua cc nhân vt. Trong đoạn 

208 
ni  dung  và  cch  thức  ni  trong 
lưt li ni đầu tiên ca lão Hạc. 
3)  Phân  tch  nghĩa  sự  việc  và 
nghĩa tình thi trong câu: "Bấy gi 
cu cu mới bit là cu cu cht!". 
4) Trong đoạn trch  c hoạt đng 
giao tip  dạng ni giữa hai nhân 
vt,  đng thi khi ngưi  đc đc 
đoạn  trch  lại  c  mt  hoạt  đng 
giao tip nữa giữa h  và  nhà văn 
Nam Cao. Hãy chỉ ra sự khc biệt 
giữa hai hoạt đng giao tip đ. 
- Sau mỗi câu hỏi, GV nhận xét và 
nêu câu hỏi tiếp theo. 
- HS  đọc  kĩ đoạn trích,  thảo  luận 
về các yêu cầu đặt ra, phát biểu ý 
kiến và tranh luận trước lớp. 
trch,  li thoại thứ nhất ca lão Hạc ta thấy 
rất rõ: 
- Ni dung cua li thoại: Lão Hạc thông bo 
với ông gio về việc bn "cu vàng". 
- Cch thức ni ca lão Hạc: "ni ngay", ni 
ngắn gn, thông bo trước ri mới hô goi (ông 
gio ạ!) sau. 
- Sắc thi li ni: Đi với sự việc (bn con 
ch), lão Hạc va bun va đau (gi con ch là 
"cu vàng", coi việc bn n là git n: "đi đi 
rôi"). Đi với ông gio, lão Hạc t ra rất knh 
trng vì mc d ông gio t tuổi hơn nhưng c 
v th hơn, hiu bit hơn (gi là "ông" và đệm 
t "ạ"  cui). 
3. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thi trong câu: 
"Bấy gi cu cạu mới bit là cu cu cht!": 
- Nghĩa sự việc: thông bo việc con ch bit 
n cht (cu cu bit là cu cu cht). 
- Nghĩa tình thi: 
+ Ngưi ni rất yêu quý con ch (gi n là 
"cu cu". 
+ Việc con ch bit n cht là mt bất ng 
(bấy gi… mới bit là…). 
4. Trong đoạn trch c hoạt đng giao tip  
dạng ni giữa hai nhân vt, đng thi khi ngưi 
đc đc  đoạn trch lại  c  mt  hoạt đng giao 
tip nữa giữa h nhà văn Nam Cao: 
+  Hoạt đng giao  tip   dạng ni giữa hai 
nhân vt là hoạt đng giao tip trực tip c sự 
luân phiên đổi vai lưt li, c sự hỗ tr bi ngữ 
điệu, cử  chỉ, nh mắt,… C gì chưa hiu, hai 
nhân vt c th trao đổi qua lại. 
+ Hoạt đng giao tip giữa nhà văn Nam Cao 
và  bạn  đc  là  hoạt  đng  giao  tip  gin  tip 
(dạng  vit).  Nhà  văn  tạo  lp  văn  bn    thi 
đim và không gian cch biệt với ngưi đc. Vì 
vy, c những điều nhà  văn  mun  thông  bo, 
gửi  gắm  không  đưc  ngưi  đc  lĩnh  hi  ht. 
Ngưc  lại,  c  những  điều  ngưi  đc  lĩnh hi 
nằm ngoài ý đnh tạo lp cua nhà văn. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 

209 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Xc đnh ngữ cnh câu ni c 
Mt trong truyện Rng xà nu 
( Nguyễn Trung Thành): 
Chúng nó đã cầm súng, mình 
phải cầm giáo. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
- Nhân vt giao tip: 
+ Ngưi nói: C Mt 
+ Ngưi nghe: dân làng Xô Man 
- Bôi cnh giao tip: 
+ Hẹp: Mt đêm tại làng Xô Man  Tây Nguyên 
+ Rng: Cuôc kháng chin chông Mĩ 
- Hiện thực đưc ni đn: 
+ Với c Mt: li dạy như  môt  chân lí:  phi dùng 
bạo lực cách  mạng đ chông lại bạo lực phn cách 
mạng 
+ Với dân làng: đ là li kêu goi vùng lên chin đấu 
và chin thắng quân thù 
- Văn cnh: toàn b phần văn bn trước đ; 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Câu 1: Hoạt đng giao tip bao gm qu 
trình nào dưới đây? 
a/ Quá trình nói và quá trình nghe 
b/ Qu trình vit văn bn và qu trình lĩnh 
hi văn bn 
c/Qu trình tạo lp  văn  bn  và qu trình 
lĩnh hi văn bn; 
d/  Quá  trình  phát  thông  tin  và  quá  trình 
tip nhn thông tin 
Câu 2:  Đ lĩnh  hi  thấu  đo  văn  bn, 
ngưi ta dựa vào yu t nào? 
a/ Ngữ cnh giao tip 
b/ Nhân vt giao tip 
c/ Hoạt đng giao tip 
d/ Văn cnh 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
2c,4a 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 

210 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vu: 
+ Hệ thng toàn b kin thức 
đã hc 
+  Vn  dng  kin  thức  ting 
Việt đ làm bài đc hiu 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Tự lp bng biu đ dễ ghi nhớ 
+ Chn lc những kin thức ting Việt đ vn dng 
khi gii bài tp đc hiu 
TIẾT 96 
: 
ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : ôn tp phần làm văn 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: 
- Phương tiện, thit b: 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc. 
+ Máy tính, máy chiu, loa... 
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi 
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn. 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
- Dạng bài ngh lun xã hi và ngh lun văn hc 
- Đề tài cơ bn ca văn ngh lun trong nhà trưng 
- Lp lun trong văn ngh lun 
- B cc ca bài văn ngh lun 
- Diễn đạt trong văn ngh lun 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 

211 
a/ Nhn bit: HS nhn bit các kiu loại văn bn đã hc trong chương trình Ngữ 
văn THPT, nhất là  lớp 12. 
b/ Thông hiu: HS hiu đc đim ca văn bn ngh lun 
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn ngh lun ( khong 200 t) 
d/Vn dng cao: 
- Vn dung hiu bit văn ngh lun đ tạo lp văn bn theo yêu cầu; 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài văn ngh lun xã hi, ngh lun văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: xây dựng văn bn ngh lun; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi làm văn ngh lun; 
c/Hình thành nhân cách: 
-C ý thức giữ gìn sự trong sng ca ting Việt; 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan văn ban ngh luân; 
- Năng lực đoc – hiêu  cac văn ban ngh luân 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về văn ban ngh luân 
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm cua cac kiêu văn ban ngh luân; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân. 
IV. Tổ chức dạy và học. 
1. Ổn định tổ chức lớp: 
- Kim tra sĩ s, trt tự, ni v cua lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các nhân tố trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn 
ngữ (5 phút) 
3. Tổ chức dạy và học bài mới: 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng  cần đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
- GV giao nhiệm vu: Cho 2 đề văn sau: 
1/ Phân tch quan niệm mang  tnh  truyền  thng  trong tình  yêu 
cua Xuân Quỳnh qua bài thơ Sng. 
2/ Vit đoạn văn ( khong 200 t) bày t suy nghĩ về tình yêu 
cua  tuổi  trẻ  hôm  nay  đưc  rút  ra  t  bài  thơ  Sng  ca  Xuân 
Quỳnh. 
Em hãy chỉ ra sự khc nhau ca 2 đề trên 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo co kt qu thực hiện nhiệm v: Khc nhau đ là: Đề 
1 là ngh lun văn hc, đề 2 là ngh lun xã hi 
-  Nhn  thức đưc 
nhiệm  v  cần  gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp  trung cao  và 
hp  tc  tt  đ  gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C thi  đ tch 

212 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Thao tác 1- GV yêu  cầu HS  nhớ lại và 
thng  kê  cc  kiu  loại  văn  bn  đã  hc 
trong chương trình Ngữ văn THPT và cho 
bit những  yêu  cầu  cơ bn  ca  cc kiu 
loại đ. 
- GV đnh gi qu trình làm việc ca HS 
và nhấn mạnh mt s kin thức cơ bn. 
HS hoàn thành bng sau: 
Thao tác 2- GV nêu câu hi: 
Để viết được một văn bản cần thực hiện 
những công việc gì? 
-  HS  làm việc  theo  nhm  (mỗi  nhm 
thng kê mt khi lớp) và cc nhm lần 
lưt trình bày. 
I. Ôn tập các tri thức chung 
1. Các kiểu loại văn bản 
a) Tự  sự:  Trình  bày  cc  sự  việc  (sự 
kiện) c quan hệ nhân- qu dẫn đn kt 
cuc nhằm biu hiện con ngưi, đi sng, 
tư tưng, thi đ,… 
b) Thuyt minh: Trình bày thuc tnh, 
cấu tạo, nguyên nhân, kt qu,… ca sự 
vt, hiện tưng, vấn đề,… giúp gưi đc 
c tri thức và thi đ đúng đắn đi với 
đi tưng đưc thuyt minh. 
c) Ngh lun: Trình bày tư tưng, quan 
đim, nhn xét, đnh gi,… đi với cc 
vấn đề xã hi hoc văn hc qua cc lun 
đim,  lun  cứ,  lp  lun  c  tnh  thuyt 
phc. 
Ngoài  ra,  còn  c  cc  loại  văn  bn:  K 
hoạch c nhân, qung co, bn tin, văn 
bn tổng kt,… 
2. Cách vit văn bản 
Đ  vit  đưc  mt  văn  bn  cần  thực 
hiện những công việc: 
+  Nắm vững  đc  điêm kiu  loại  văn 
bn và mc đch, yêu cầu c th cua văn 
bn. 
+ Hình thành ý và sắp xp thành dàn ý 
cho văn bn. 
+ Vit văn  bn: Mỗi câu  trong văn 
bn  tp  trung  th  hiện  mt  ch  đề  và 
trin khai ch đề đ mt cch trn vẹn. 
Cc câu trong văn bn c sự liên kt cht 
chẽ,  đng  thi  c  văn  bn  đưc  xây 
dựng  theo  mt  kt  cấu  mạch  lạc.  Mỗi 
văn bn c dấu hiệu biu hiện tnh hoàn 
chỉnh về ni dung và tương ứng với ni 
dung là hình thức thch hp. 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Trong 3 năm học ở THPT, 
các em đã được tiếp thu và thực hành nhiều dạng bài làm văn. 
Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại toàn bộ các dạng bài này. 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút) 
Đc 
đim 
Văn bn 
Kt cấu 
Đề tài 
Tự sự 
Thuyt minh 
Ngh lun 
Báo chí 
Hành chính 
Các bước chính 
Các thao tác cụ 
thể của từng 
bước 
Đnh hướng 
Xc  đnh  đề  tài, 
tìm  hiu  thông  tin 
liên quan 
Lp chương trình 
Tìm hiu đề, tìm ý, 
lp ý 
Hiện  thực  ho 
chương trình 
Vit văn bn 
Kim tra, đnh gi 
Đc  lại,sửa  chữa, 
hoàn chỉnh lại văn 

213 
Các vấn đề cơ 
bản 
Đặc điểm cụ thể 
của từng vấn đề 
Đề tài 
Lp lun 
B cc 
Diễn đạt 
bn 
- HS nhớ lại những kin thức đã hc đ 
tr li. 
Thao tác 1- GV nêu câu hi đ HS ôn lại 
đề tài cơ bn ca văn ngh lun: 
a) Có  thể  chia  đề tài  của  văn nghị luận 
trong nhà trường thành những nhóm nào? 
b) Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có 
những điểm gì chung và khác biệt? 
- HS nhớ lại kin thức đã hc và trình bày 
lần lưt tng vấn đề. Cc hc sinh khc 
c th nhn xét, bổ sung nu chưa đ hoc 
thiu chnh xc. 
HS hoàn thành bng sau: 
Thao tác 2- GV nêu câu hi ôn tp về lp 
lun trong văn ngh lun: 
a) Lập luận gồm những yếu tố nào? 
II. Ôn tập các tri thức văn nghị luận 
1. Đề tài cơ bản của văn nghị luận 
trong nhà trường. 
a) C th chia đề tài cua văn ngh lun 
trong  nhà  trưng  thành  2  nhm:  ngh 
lun xã hi (cc đề tài thuc lĩnh vực xã 
hi)  và  ngh  lun  văn  hc  (cc  đề  tài 
thuc lĩnh vực văn hc) 
b) Khi vit ngh lun về cc đề tài đ, 
c  những  đim  chung  và  những  đim 
khc biệt: 
+ Đim chung: 
- Đều trình  bày tư tưng, quan đim, 
nhn xét, đnh gi,… đi với cc vấn đề 
ngh lun. 
- Đều sử dng cc lun đim, lun cứ, 
cc thao tc lp lun c tnh thuyt phc. 
+ Đim khc biệt: 
-  Đi  với  đề  tài  ngh  lun  xã  hi, 
ngưi  vit  cần  c  vn  sng,  vn  hiu 
bit thực t, hiu bit xã hi phong phú, 
rông rãi và sâu sắc. 
- Đi với đề tài ngh lun văn hc, ngưi 
vit cần c kin thức văn hc, kh năng 
l gii cc vấn đề văn hc, cam th cc 
tc phm, hình tưng văn hc. 
2. Lập luận trong văn nghị luận 
a) Lp lun  là  đưa  ra cc l lẽ,  bằng 
chứng  nhằm  dẫn  dắt  ngưi  đc  (ngưi 
nghe) đn mt kt lun nào đ mà ngưi 
vit (ngưi ni) mun đạt tới. Lp lun 
gm những  yu  t: lun đim, lun  cứ, 
phương php lp lun. 
b)  Lun  đim  là  ý  kin  th  hiện  tư 
tưng, quan đim cua ngưi vit (ni) về 
vấn đề ngh lun. Lun đim cần chnh 
xc, minh bạch. Lun cứ là những l lẽ 
và bằng  cứ đưc dng đ soi sng cho 

214 
b)  Thế  nào  là  luận  điểm,  luận  cứ  và 
phương  pháp  lập  luận?  Quan  hệ  giữa 
luận điểm và luận cứ? 
c) Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận 
cứ cho luận điểm. 
d) Nêu các lỗi thường gặp khi lập luận và 
cách khắc phục. 
đ) Kể  tên  các thao  tác lập  luận  cơ  bản, 
cho  biết  cách  tiến  hành  và  sử  dụng  các 
thao tác lập luận đó trong bài nghị luận. 
lun đim. 
c) Yêu  cầu  cơ bn  và  cch  xc đnh 
lun cứ cho lun đim: 
+  L  lẽ  phi  c  cơ  s,  phi  dựa  trên 
những chân l, những l lẽ đã đưc tha 
nhn. 
+ Dẫn chứng phi chnh xc, tiêu biu, 
ph hp với l lẽ. 
+ C l lẽ và dẫn chứng phi ph hp 
với  lun  đim,  tp  trung  làm  sng    rõ 
lun đim. 
d) Cc lỗi thưng gp khi lp lun và 
cch khắc phc: 
+ Nêu lun đim không rõ ràng, trng 
lp, không ph hp với bn chất ca vấn 
đề cần gii quyt. 
+  Nêu  lun  cứ  không  đầy  đ,  thiu 
chnh  xc,  thiu  chân  thực,  trng  lp 
hoc qu rưm rà, không liên quan mt 
thit đn lun đim cần trình bày. 
+ Lp lun mâu thuẫn, lun cứ không 
ph hp với lun đim. 
đ) Cc thao tc lp lun cơ bn: 
+ Thao tc lp lun phan tch. 
+ Thao tc lp lun so snh. 
+ Thao tc lp lun bc b. 
+ Thao tc lp lun bình lun. 
Cch tin hành và sử dng cc thao tc 
lp  lun  trong  bài  ngh  lun:  sử  dng 
mt cch tổng hp cc thao tc lp lun. 
3. Bố cục của bài văn nghị luận 
a) M bài c vai trò nêu vấn đề ngh 
lun,  đnh  hướng  cho  bài  ngh  lun  và 
thu hút sự  chú ý ca ngưi đc  (ngưi 
nghe). 
Yêu cầu ca m bài: thông bo chnh 
xc,  ngắn  gn  về  đề  tài;  hướng  ngưi 
đc (ngưi nghe) vào đề tài mt cch tự 
nhiên; gi sự hứng thú với vấn đề đưc 
trình bày trong văn bn. 
Cch  m bài: c th nêu vấn đề  mt 
cch trực tip hoc gin tip. 
b) Thân bài là phần chnh cua bài vit. 

215 
Thao tác 3- GV nêu câu hi ôn tp về b 
cuc bài ngh lun: 
a) Mở bài có  vai trò như thế  nào?  Phải 
đạt những yêu cầu gì? Cách mở bài cho 
các kiểu nghị luận. 
b) Vị trí phần thân bài? Nội dung cơ bản? 
Cách sắp xếp các nội dung đó? Sự chuyển 
ý giữa các đoạn? 
c) Vai  trò  và  yêu  cầu  của phần  kết  bài? 
Cách kết cho các kiểu nghị luận đã học? 
-  HS  khái  qut  lại  kin  thức  đã  hc  và 
trình  bày lần  lưt  tng vấn  đề. Cc hc 
sinh  khc  c  th  nhn  xét,  bổ  sung  nu 
chưa đ hoc thiu chnh xc. 
Ni  dung  cơ  bn  ca  phần  thân  bài  là 
trin  khai  vấn  đề  thành  cc  lun  đim, 
lun  cứ  với  cch  sử  dng  cc  phương 
php lp lun thch hp. 
Cc ni dung trong phần thân bài phi 
đưc sắp xp mt cch c hệ thông, các 
ni dung phi c quan hệ lôgc cht chẽ. 
Giữa cc đoạn trong thân bài phi  c 
sự chun ý đ đm bo tnh liên kt giữa 
cc ý, cc đoạn. 
c) Kt bài c vai trò thông bo về sự kt 
thúc ca việc trình bày đề tài, nêu đnh 
gi  khi  qut  cua  ngưi  vit  về  những 
kha  cạnh  nổi  bt  nhất  ca  vấn đề;  gi 
liên tưng rng hơn, sâu sắc hơn. 
4. Diễn đạt trong văn nghị luận 
+ Lựa chn cc t ngữ chnh xc, ph 
hp với vấn đề cần ngh lun, trnh dng 
t khu  ngữ  hoc  những  t ngữ  so 
rỗng,  cầu  kì;  Kt  hp  sử  dng  những 
biện php tu t t vựng (n d, hon d, 
so snh,…) và mt s t ngữ mang tnh 
biu cm, gi hình tưng đ bc l cm 
xúc ph hp. 
+  Phi  hp  mt  s  kiu  câu  trong 
đoạn,  trong  bài  đ  trnh  sự  đơn điệu, 
nng  nề,  tạo  nên  ging  điệu  linh  hoạt, 
biu  hiện  cm  xúc:  câu  ngắn,  câu  dài, 
câu m rng thành phần, câu nhiều tầng 
bc,…Sử  dng  cc  biện  php  tu  t  cú 
php đ tạo nhp điệu, nhấn mạnh rõ hơn 
thi  đ,  cm  xúc:  lp  cú  php,  song 
hành, liệt kê, câu hi tu t,… 
+ Ging điệu ch yêu ca li văn ngh 
lun  là  trang  trng,  nghiêm  túc.  Cc 
phần trong bài văn c th thay đổi ging 
điệu sao cho thch hp với ni dung c 
th:  sôi  nổi,  mạnh  mẽ,  trầm  lắng,  hài 
hước,… 
+ Cc lỗi về diễn đạt thưng gp: dng 
t ngữ thiu  chnh xc, lp t,  tha t, 
dng t ngữ không đúng phong cch; sử 
dng câu đơn điệu, câu sai ngữ php; sử 

216 
Thao  tác  4-  GV  nêu  câu  hi  ôn  tp  về 
diễn đạt trong văn ngh lun: 
a) Yêu cầu  của diễn  đạt?  Cách  dùng  từ, 
viết câu và giọng văn? 
b) Các lỗi về diễn đạt và cách khắc phục. 
- HS suy nghĩ và tr li 
-  HS  khi  qut  lại  kin  thức  đã  hc  và 
trình  bày lần  lưt  tng vấn  đề. Cc  hc 
sinh  khc  c  th  nhn  xét,  bổ  sung  nu 
chưa đ hoc thiu chnh xc. 
dng ging điệu không ph hp với vấn 
đề ngh lun,… 
- GV yêu cầu 1 HS đc 2 đề văn (SGK) 
và hướng dẫn  HS thực hiện  cc yêu  cầu 
luyện tp. 
a) Tìm hiu đề: 
-  Hai  đề  bài  yêu  cầu  vit  kiu  bài  ngh 
luân nào? 
- Cc thao tc lp lun cần sử dng đ làm 
bài là gì? 
-  Những  lun  đim  cơ  bn  nào  cần  dự 
kin cho bài vit? 
b) Lp dàn ý cho bài vit. 
Trên cơ s tìm hiu đề, GV chia HS thành 
hai nhm, mỗi nhm tin hành lp dàn ý 
cho  mt  đề  bài.  Mỗi  nhm  cử  đại  diện 
trình  bày  trên bng đ  c  lớp  phân tch, 
nhn xét. 
1. Đề văn (SGK). 
2. Yêu cầu luyện tp: 
a) Tìm hiu đề: 
+  Kiu  bài:  ngh  lun  xã  hi  (đề  1), 
ngh lun văn hc (đề 2). 
+ Thao tc lp lun: c 2 đề đều vn 
dng tổng hp cc thao tc lp lun. Tuy 
nhiên, đề 1  ch  yu  vn  dng thao  tc 
bình lun;  đề 2 ch yu  vn dng thao 
tác phân tích. 
+  Những  lun  đim  cơ  bn  cần  dự 
kin cho bài vit: 
- Với đề 1: Trước ht cần khẳng đnh 
câu  ni  ca  Xô-cơ-rt  với  ngưi  khch 
và gii thch tại sao ông lại ni như vy? 
Sau đ rút ra bài hc t câu chuyện và 
bình lun. 
- Với đề 2: Trước ht cần chn đoạn 
thơ đ phân tch. Sau đ căn cứ vào ni 
dung  tư  tưng  và  hình  thức  nghệ  thut 
cua đoạn đ chia thành cc lun đim. 
b) Lp dàn ý cho bài vit: 
Tham  kho  sch  Bài  tp  Ngữ  văn  12 
hoc Dàn bài  làm văn 12. 

217 
Hoạt động của GV 
- HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Đề bài: 
Trong  cuộc 
sống,   đừng tham 
vọng nhưng phải có 
khát vọng. 
Suy nghĩ cua 
anh/ch  về  ý  kin 
trên. 
Thực  hiện  cc 
I. Tìm hiu đề 
- Kiu bài: Ngh lun về tư tưng đạo l 
- Vấn đề cần ngh lun: 
– Kht vng là mong mun những điều lớn lao, tt đẹp với 
mt sự thôi thúc mạnh mẽ. Hướng tới kht vng là hướng tới 
những điều tt đẹp cho bn thân và cho cng đng. 
– Tham vng là lòng ham mun, mong ước qu lớn, vưt 
xa kh năng thực t ca con ngưi, kh c th đạt đưc. Tham 
vng đôi khi chỉ gắn với dc vng c nhân. 
* Về thực chất,câu ni đ  khẳng đnh gi tr ca kht vng 
HS thực hiện cc yêu cầu luyện tp. 
HS thành hai nhm, mỗi nhm tin hành 
lp dàn ý cho  mt đề bài. Mỗi nhm cử 
đại  diện  trình  bày  trên  bng  đ  c    lớp 
phân tch, nhn xét. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Câu 1: Yu t nào sau đây không thuc cấu 
tạo cua lp lun trong văn ngh lun? 
a/ Lun đim 
b/ Lun cứ 
c/ Lun chứng 
d/ Cc phương tiện liên kt lp lun. 
Câu 2: Dòng nào sau đây nêu không đúng lỗi 
thưng gp trong văn ngh lun: 
a/ B cc  bài  văn  ngh lun  không  logic, 
thng nhất 
b/ Lun cứ không đầy đu, chnh xc, tiêu biu 
c/ Lun đim không rõ ràng, chnh xc 
d/Cch lp lun thiu thuyt phc. 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
1c,2a 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

218 
bước: 
1/ Tìm hiu đề 
2/Tìm ý 
3/ Lp dàn ý 
-  HS  thực  hiện 
nhiệm vu: 
-  HS  bo  co  kt 
qu thực hiện nhiệm 
v: 
hướng đn ci chung, phê phn những tham vng chỉ đem tới 
ci riêng cho mỗi con ngưi 
- Thao  tc  lp  lun:  gii  thch,  phân  tch,  bc  b,  chứng 
minh, bình lun 
- Dẫn chứng: đ/s XH liên quan đn ý nghĩa cua kht vng 
và tc hại ca tham vong trong cuc sng 
II. Tìm ý 
- Vấn đề gì đưc đt ra? N như th nào? 
- Vấn đề trên đúng hay sai?  Hp l hay không hp l?  Ý 
kin khc ca em? 
- Vì sao c th khẳng đnh như th? (L lẽ, dẫn chứng) 
- Điều gì c th rút ra khi liên hệ với thi đại, hoàn cnh 
sng, lứa tuổi ca mình và những ngưi đang nghe mình bình 
lun 
- Câu ni đem đn bài hc gì cho em? (Về nhn thức, hành 
đng... Tri nghiệm ca bn thân) 
II. Lp dàn ý 
1. M bài: 
- Giới thiệu vấn đề cần ngh lun 
- Trch dẫn câu nói 
- Khẳng đnh ý nghĩa tch cực cua những điều đt ra trong 
câu ni đi với th hệ trẻ khi xc đnh li sng cho bn thân 
2. Thân bài: 
a. Gii thch vấn đề cần ngh lun: 
– Kht vng là mong mun những điều lớn lao, tt đẹp với 
mt sự thôi thúc mạnh mẽ. Hướng tới kht vng là hướng tới 
những điều tt đẹp cho bn thân và cho cng đng. 
VD:  kht  vng  tr thành  bc  sĩ  chữa  bệnh  cho  ngưi 
nghèo... 
– Tham vng là lòng ham mun, mong ước qu lớn, vưt 
xa kh năng thực t ca con ngưi, kh c th đạt đưc. Tham 
vng đôi khi chỉ gắn với dc vng c nhân. 
VD: tham vng bành trướng, tham vng đa v, quyền lực 
đ nổi danh, đ mi ngưi phi phc tng..., tham vng tiền tài, 
cua ci 
* Về thực chất,câu ni đ khẳng đnh gi tr ca kht vng 
hướng đn ci chung, phê phn những tham vng chỉ đem tới 
ci riêng cho mỗi con ngưi 
b. Bàn lun: 
- Trong cuc sng, đng nên tham vong: 
+ Tham vng xuất pht t lòng tham lam, sự hiu thắng và 
v kỉ. Khi tham vng, con ngưi không còn ý thức đúng đắn về 
bn thân mình, không còn tỉnh to đ cân nhắc li hại cho mi 

219 
ngưi, cho bn thân. Nu qu ro rit theo đuổi tham vng, con 
ngưi sẽ tr nên m qung, bất chấp đạo đức, php lut, tình 
ngưi  gây hại cho  mi  ngưi, cho xã hi, tự  mình nhn lấy 
nhiều hu qu khôn lưng. 
VD: những kẻ buôn ma túy, ph rng, x thi chưa xử l ra 
môi trưng, tham nhũng... 
+ Khi tham vng, con ngưi quên đi những tình cm bình 
thưng, dễ tr nên lạnh lng, tàn nhẫn. Vì theo đuổi tham vong, 
con ngưi dễ tr nên căng thẳng, cay cú,   tâm hn mất đi sự 
thanh thn.  Khi không  đạt  đưc tham vng  sẽ  bi  quan,  chn 
chưng, th ghét, hn th. Hin nhiên, đ  không th là hạnh 
phúc. 
VD:.... 
- Trong cuc sng, cần phi c kht vng: 
+  C  kht vng  con  ngưi  mới  hiu  đầy  đ  ý  nghĩa  ca 
cuc  sng,  mới  thực  sự  thấm  tha  hạnh  phúc  cua  việc  làm 
ngưi. Kht vng chân chnh đem đn cho con ngưi niềm vui 
sng, đng lực sng, đem đn cho con ngưi sự tự tin, niềm tự 
hào chnh đng. 
+ Kht vng kch thch con ngưi pht huy tn đ tr tuệ, 
năng  lực  ca  mình  đ  đng  gp  cho  những  điều  c  ch  cho 
cng  đng,  cho  xã  hi.  Xưa  nay,  những  con  ngưi  cao  c 
thưng  mang  hoài  bão  lớn  và  phấn  đấu  bền  bỉ,  hi  sinh đn 
cng cho hoài bão, l tưng tt đẹp 
VD: HCM, v chng bc sĩ Mari Curie.... 
+ Hoài bão, kht vng giúp con ngưi c ý chi, sức mạnh 
đ chin thắng những tr ngại trong cuc sng 
+  Ngưi c kht vng là ngưi nhn thức đúng đắn bn 
thân mình là ai, mình c th làm gì cho mình và cho mi ngưi. 
H c tri tim say mê lý tưng, c đầu c tỉnh to, nhn thức 
đúng, sai, li, hại. H c th điều chỉnh và làm ch bn thân 
mình. Vì th, h trnh đưc ri ro trong cuc sng; ( dẫn chứng 
thực t) 
– Phê phn những ngưi sng không c kht vng, làm cho 
cuc sng tr nên vô nghĩa, sng tha; b tham vng làm cho 
m  mắt, dễ đưa đn con đưng ti lỗi, vi phạm php lut và 
đạo đức. 
c. Bài hc nhn thức, hành đng: 
-  Nhn  thức:  thấy  đưc  đây  li  khuyên  đúng  đắn.  Hiu 
đưc ý nghĩa ca kht vng và hu qu ca tham vng đ xc 
đnh cho mình li sng đúng đắn. 
- Hành đng: Trong cuc  sng, cần ấp  nuôi  dưỡng ước 
mơ, kht  vng, không ngng nỗ lực đạt  kht vng. Cần  tỉnh 

220 
to, tit ch bn thân đ kht vng không tr thành tham vong. 
Thực hiện điều này ngay t hôm nay. 
Tri nghiệm ca bn thân 
3. Kt bài: 
- Khẳng đnh vấn đề cần ngh lun 
“Con ngươi ta đưc sng tạo ra không phi đ mang xch 
xiềng mà đ đưc tự do tung cnh bay lưn trên bầu tri”. Câu 
ni ấy không chỉ nhằm khẳng đnh con ngưi là tp trung ca 
mi vẻ đẹp tinh túy nhất, tuyệt vi nhất về hình thức và phm 
chất, về l tr và tình cam mà còn mun khẳng đnh mạnh mẽ 
quyền  đưc  sng,  quyền  đưc kht  vng  tự do,  không  khuất 
phc trước bất kì mt th lực đen ti nào trong xã hi. 
5.TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Trình bày các bước tìm 
hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho 
các dạng bài: Nghị luận xã 
hội; nghị luận văn học 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Tự ôn lại kin thức, tăng cường thực hành tìm 
hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho các dạng bài: Nghị 
luận xã hội; nghị luận văn học 
TIẾT 97-98 
GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌC 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : Gi tr văn hoc và tip nhn văn hc 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: 
- Phương tiện, thit b: 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc. 
+ My tinh, may chiu, loa... 
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi 
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn. 

221 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
- Những gi tr cơ bn ca văn hc 
- Tip nhn trong đi sng văn hc, tnh chất và cc cấp đ tip nhn văn hc. 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit cc khi niệm về gi tr văn hc và tip nhn văn hc 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc gi tr văn hc và tip nhn văn hc khi 
đc hiu văn bn 
c/Vn dng thấp: Vit đoạn văn ngắn phân tch gi tr văn hc trong 1 tc phâm 
đã hc; 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về l lun văn hc đ l gii cc gi tr văn hc và cch tip 
nhn tc phm văn hc đã hc trong chương trình Ngữ văn 12; 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt vấn đề mang tnh l lun văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc; 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn liên quan đn l lun văn hc; 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin, sng tạo khi tìm hiu văn bn liên quan đn l lun 
văn hc; 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa vấn đề l lun trong qu trình tip nhn văn hc 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên l luân văn hoc; 
- Năng lực đoc – hiêu  cac văn ban liên quan đên l luân văn hoc; 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về gi tr văn hoc và tiêp 
nhân văn hoc; 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về gi tr văn hoc và tiêp nhân văn 
hoc; 
- Năng lực phân tich, so sanh sự khac nhau trong qu trình tiêp nhân văn hoc; 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân mang tinh l luân. 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức 
kĩ năng  cần đạt, 
năng lực cần phát 
triển 
- GV giao nhiệm v: Qua hai pht hiện ca nghệ sĩ Phng  phần 
đầu truyện Chic thuyền ngoài xa ca Nguyễn Minh Châu, em 
nhn  thức  đưc  điều  gì  về  cuc  sng  và  con  ngưi  thi  hu 
chin? Em t thi đ gì với tng nhân vt trong truyện? Em thấy 
hình nh chic thuyền ngoài xa c đẹp không? 
-  Nhn  thức đưc 
nhiệm v  cần gii 
quyt ca bài hc. 
- Tp  trung cao và 

222 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
Thao  tác  1-  GV  nêu  câu  hi: 
Thế  nào  là  giá  trị  văn  học? 
Văn  học  có  những  giá  trị  cơ 
bản nào? 
Thao tác 2- Mt HS đc mc 1 
(phần I- SGK). 
- GV nêu yêu cầu: 
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện 
và  nội  dung  của  giá  trị  nhận 
thức và cho ví dụ. 
-  GV  nhn  xét  và  nhấn  mạnh 
những ý cơ bn. 
- HS  đc-  hiu,  tm  tắt  thành 
những ý  chnh. Nêu v d  cho 
tng ni dung gi tr nhn thức: 
+ Nhn thức về th giới sâu 
rông  trong  những  không  gian, 
thi  gian  khác  nhau  (không 
giới  hạn).  V  d:  t  Ma  l 
rung  trong  v−n  đn  Thi  xa 
vắng   miền  Bắc;   t Bắt sấu 
  U  Minh  Hạ    miền      Nam 
đn   hành  trình Hai vạn dm 
I. Giá trị văn học 
1. Khái quát chung 
+ Gi tr văn hc là sn phm kt tinh t qu trình 
văn  hc,  đp  ứng  những  nhu  cầu  khc  nhau  ca 
cuc sng con ngưi, tc đng sâu sắc tới con ngưi 
và cuc sng. 
+ Những gi tr cơ bn: 
- Gi tr nhn thức. 
- Gi tr gio dc. 
- Gi tr thm mĩ. 
2. Giá trị nhận thức 
+ Cơ s: 
- Tc phm văn hc là kt qu ca qu trình nhà 
văn khm ph, l gii hiện thực đi sng ri chuyn 
ha những hiu bit đ vào ni dung tc phm. Bạn 
đc đn với tc phm sẽ đưc đp ứng nhu cầu nhn 
thức. 
- Mỗi ngưi chỉ sng trong mt khong thi gian 
nhất đnh,  những không gian nhất đnh với những 
mi quan hệ nhất đnh. Văn hc c kh năng ph vỡ 
giới hạn tn tại trong thi gian, không gian thực t 
cua mỗi c nhân, đem lại kh năng sng cuc sng 
cua nhiều ngưi, nhiều thi, nhiều nơi. 
- Gi tr nhn thức là kh năng cua văn hc c th 
đp ứng đưc yêu cầu ca con ngưi mun hiu bit 
cuc  sng  và  chnh  bn  thân,  t đ  tc  đng  vào 
cuc sng mt cch c hiệu qu. 
+ Ni dung: 
-  Qu  trình  nhn  thức  cuc  sng  ca  văn  hc: 
nhn thức nhiều mt cuc sng với những thi gian, 
không gian khc nhau (qu khứ, hiện tại, tương lai, 
-  HS thực hiện nhiệm v: Ôn lại truyện đã hc, tp trung 3 câu 
hi đ tr li. 
-  HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T  đo,  gio  viên  giới  thiệu  Vào  bài:  Từ  truyện  Chiếc  thuyền 
ngoài xa, ta thất tác phẩm văn học có nhiều giá trị. Mỗi người 
đến với tác phẩm đều có cái nhìn khác nhau. Đó là những vấn đề 
liên quan đến giá trị văn học và Tiếp nhận văn học mà chúng ta 
sẽ tìm hiểu hôm nay. 
hp  tc  tt  đ gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(  70 phút) 

223 
dưới bin vòng quanh th giới, 
t  Ilit,  Ôđixê    châu  Âu  đn 
Nàng  Xita  Ấn  Đ  ,T  tiu 
thuyt  lch  sử  Tam  quc  diễn 
nghĩa  Trung  Hoa  đn  thơ  Hai 
C− Nht Bn, săn c châu Mĩ... 
+  Nhn  thức  về  con 
ngưi   (vẻ    đẹp    hình     th, 
vẻ   đẹp  tâm  hn,   tr   tuệ, 
l  tưng, kht  vng, bi  kch...) 
qua cc nhân vt văn hc. Văn 
hc  là  nhân  hc. V  d:  Cô 
Tấm,  Thạch  Sanh,  nàng  Kiều, 
LcVân  Tiên,  ch  Du, 
Xantiagô, Xôcôlp... 
Thao tác 3- Mt HS đc mc 2 
(phần I- SGK). 
- GV nêu yêu cầu: 
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện 
và  nội  dung  của  giá  trị    giáo 
dục và cho ví dụ. 
-  GV  nhn  xét  và  nhấn  mạnh 
những ý cơ bn. 
- HS  đc-  hiu,  tm  tắt  thành 
những ý  chnh. Nêu v  d  cho 
tng ni dung gi tr gio dc. 
cc vng đất, cc dân tc, phong tc, tp qun,…). 
V d (…). 
- Qu  trình  tự  nhn  thức  cua  văn  hc:  ngưi  đc 
hiu đưc bn chất cua con ngưi ni chung (mc 
đch tn tại, tư tưng, kht vng, sức mạnh,… ca 
con ngưi), t đ mà hiu chnh bn thân mình. V 
d (…). 
3. Giá trị giáo dục 
+ Cơ s: 
- Con ngưi không chỉ c nhu cầu hiu bit mà 
còn c nhu cầu  hướng thiện, khao kht cuc sng 
tt lành, chan hòa tình yêu thương. 
- Nhà văn luôn bc l tư tưng- tình cm, nhn 
xét, đnh gi, … ca mình trong tc phm. Điều đ 
tc đng lớn và c kh năng gio dc ngưi đc. 
- Gi tr nhn thức luôn là tiền đề cua gi tr gio 
dc. Gi tr gio dc làm sâu sắc thêm gi tr nhn 
thức. 
+ Ni dung: 
- Văn hc đem đn cho con ngưi những bài hc 
quý gi về lẽ sng. V d (…). 
-  Văn  hc  hình  thành  trong  con  ngưi  mt  l 
tưng tin bô, giúp h c thi đ và quan đim đúng 
đắn về cuc sng. V d (…). 
- Văn hc giúp con ngưi bit yêu ghét đúng đắn, 
làm  cho  tâm  hn  con  ngưi  tr  nên  lành  mạnh, 
trong sng, cao thưng hơn. V d (…). 
- Văn hc nâng đỡ cho nhân cch con ngưi pht 
trin, giúp cho h bit phân biệt phi- tri, tt- xấu, 
đúng- sai, c quan hệ tt đẹp  và bit  gắn b cuc 
sng  cua  c nhân  mình  với  cuc  sng  cua  mi 
ngưi. V d (…). 
+ Đc trưng gio dc cua văn hc là t con đưng 
cm xúc tới nhn thức, tự gio dc (khc với php 
lut, đạo đức,…). Văn hc cm ha con ngưi bằng 
hình tưng, bằng ci tht, ci đúng, ci đẹp nên n 
gio dc mt cch tự gic, thấm sâu, lâu bền. Văn 
hc  không  chỉ  gp  phần  hoàn  thiện  bn  thân  con 
ngưi  mà  còn  hướng  con  ngưi  tới  những    hành 
đng c th, thit thực, vì mt cuc đi ngày càng 
tt đẹp hơn. V d (…). 
4.  Giá trị thẩm mĩ 
+ Cơ s: 

224 
Thao tác 4- Mt HS đc mc 3 
(phần I- SGK). 
- GV nêu yêu cầu: 
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện 
và nội dung của giá trị thẩm mĩ 
và cho ví dụ. 
-  GV  nhn  xét  và  nhấn  mạnh 
những ý cơ bn. 
- HS  đc-  hiu,  tm  tắt  thành 
những ý  chnh. Nêu v  d  cho 
tng ni dung gi tr thm mĩ. 
- HS bằng năng lực khi qut, 
liên tưng, suy nghĩ c nhân và 
trình bày. 
Thao tác 5- GV nêu câu hi: 
3  giá  trị  của  văn  học  có  mối 
quan hệ với nhau như thế nào? 
-  GV  nhn  xét  và  nhấn  mạnh 
mi quan hệ ca 3 gi tri. 
-  Con  ngưi  luôn  c  nhu  cầu  cm  th,  thưng 
thức ci đẹp. 
-  Th  giới  hiện  thực  đã  c  sẵn  vẻ  đẹp  nhưng 
không phi ai cũng c th nhn bit và cm th. Nhà 
văn, bằng năng lực ca mình đã đưa ci đẹp vào tc 
phm mt cch nghệ thut, giúp ngưi đc va cm 
nhn đưc ci đẹp cuc đi va cm nhn đưc ci 
đẹp ca chnh tc phm. 
- Gi tr thm mĩ là kh năng ca văn hc c th 
đem đn cho con ngưi những rung đng trước ci 
đẹp  (ci  đẹp  cuc  sng  và  ci  đẹp  cua  chnh  tc 
phm). 
+ Ni dung: 
- Văn hc đem đn cho con ngươi những vẻ đẹp 
muôn hình, muôn vẻ cua cuc đi (thiên nhiên, đất 
nước, con ngưi, cuc đi, lch sử,…). V d (…). 
- Văn hc đi sâu miêu t vẻ đẹp con ngưi (ngoại 
hình, ni tâm, tư tưng- tình cm, những hành đng, 
li ni,… ). V d (…). 
- Văn hc c th pht hiện ra vẻ đẹp ca những sự 
vt rất nh bé, bình thưng và c vẻ đẹp đ s, kì vĩ. 
V d (…). 
-  Hình  thức  đẹp  ca  tc  phm  (kt  cấu,  ngôn 
ngữ,…) cũng chnh là mt ni dung quan trng ca 
gi tr thm mĩ. V d (…). 
5. Mối quan hệ giữa các giá trị văn học 
+ 3 gi tr c mi quan hệ mt thit, không tch 
ri, cng tc đng đn ngưi đc (khi niệm chân- 
thiện- mĩ ca cha ông). 
+ Gi tr nhn thức luôn là tiền đề ca gi tr gio 
dc. Gi tr gio dc làm sâu sắc thêm gi tr nhn 
thức. Gi tr thm mĩ khin cho gi tr nhn thức và 
gi tr gio dc đưc pht huy. Không c nhn thức 
đúng đắn thì văn hc không th gio dc đưc con 
ngưi vì nhn thức không chỉ đ nhn thức mà nhn 
thức là đ hành đng. Tuy nhiên, gi tr nhn thức 
và gi tr gio dc chỉ c th pht huy mt cch tch 
cực  nhất, c  hiệu qu  cao nhất  khi  gắn với gi tr 
thm mĩ- gi tr tạo nên đc trưng ca văn hc. 

225 
- HS dựa vào ni dung SGK và 
nhn thức c nhân đ tr li 
câu hi 
Thao tác 1- Mt HS đc mc 1 
và 2 (phần II- SGK). 
- GV nêu câu hi: 
1) Tiếp nhận văn học là gì? 
2)  Phân  tích  các   tính  chất 
trong tiếp nhận văn học. 
-  GV  nhn  xét  và  nhấn  mạnh 
những ý cơ bn. 
Thao tác 2- Mt HS đc mc 3 
(phần II- SGK). 
- GV nêu câu hi: 
a)  Có  mấy  cấp  độ  tiếp  nhận 
văn học? 
b)  Làm  thế  nào  để  tiếp  nhận 
văn học có hiệu quả thực sự? 
-  GV  nhn  xét  và  nhấn  mạnh 
những ý cơ bn. 
- HS  đc-  hiu,  tm  tắt  thành 
những ý chnh- nêu khi niệm, 
phân tch tnh chất- c v d. 
II. Tip nhận văn học 
1. Tip nhận trong đời sống văn học 
Tip  nhn  văn  hc  là  qu  trình  ngưi  đc  hòa 
mình  vào  tc  phm,  rung  đng  với  n,  đắm  chìm 
trong th giới nghệ thut đưc dựng lên bằng ngôn 
t, lắng tai nghe ting ni cua tc gi, thưng thức 
ci hay, ci đẹp, tài nghệ ca ngưi nghệ sĩ sng tạo. 
Bằng  tr  tưng  tưng, kinh  nghiệm  sng,  vn văn 
ha và bằng c tâm hn mình, ngưi đc khm ph 
ý nghĩa tng ca câu chữ, cm nhn sức sng ca 
tng hình nh, hình tưng, nhân vt,… làm cho tc 
phm t mt văn bn khô khan bin thành mt th 
giới sng đng, đầy sức cun hút. 
Tip nhn văn hc là hoạt đng tch cực ca cm 
gic, tâm tr ngưi đc nhằm bin văn bn thành th 
giới nghệ thut trong tâm tr mình. 
+ Phân biệt tip nhn và đc: tip nhn rng hơn 
đc  vì  tip  nhn  c  th  bằng  truyền  miệng  hoc 
bằng kênh thnh gic (nghe). 
2. Tính chất tip nhận văn học 
Tip nhn văn hc thực chất là mt qu trình giao 
tip (tc gi và ngưi tip nhn, ngưi ni và ngưi 
nghe,  ngưi vit  và  ngưi  đc, ngưi  bày  t  và 
ngưi  chia  sẻ,  cm  thông).  Vì  vy,  gp  gỡ,  đng 
điệu hoàn toàn là điều kho. Điều này th hiện  2 
tnh chất cơ bn sau: 
+ Tnh  chất c th ha,  tnh  ch đng, tch cực 
cua ngưi tip nhn. Cc yu t thuc về c nhân c 
vai trò quan trng: năng lực, th hiu, s thch, lứa 
tuổi,  trình  đ  hc  vấn,  kinh  nghiệm  sng,…Tnh 
khuynh hướng  trong  tư  tưng,  tình  cm,  trong  th 
hiu thm mĩ làm cho sự tip nhn mang đm nét c 
nhân.  Chnh  sự  ch  đng,  tch  cực  ca  gưi  tip 
nhn đã làm tăng thêm sức sng cho tc phm. V 
d (…). 
+  Tnh đa  dạng, không thng nhất:  cm th, đnh 
gi ca công chúng về mt tc phm rất khc nhau, 
thm ch cng mt ngưi  nhiều thi đim c nhiều 

226 
-  HS  đc-  hiu,  tm tắt  thành 
những ý chnh (c v d). 
khc nhau trong cm th, đnh gi. Nguyên nhân  
c tc phm (ni dung phong phú, hình tưng phức 
tạp,  ngôn t đa  nghĩa,…) và ngưi tip nhn  (tuổi 
tc,  kinh  nghiệm,  hc  vấn,  tâm  trạng,…).  V  d 
(…). 
3. Các cấp độ tip nhận văn học 
a) C 3 cấp đ tip nhn văn hc: 
+ Cấp đ thứ nhất: cam th chỉ tp trung vào ni 
dung c th, ni dung trực tip cua tc phm. Đây là 
cch tip nhn đơn gin nhưng kh phổ bin. 
+ Cấp đ thứ hai: cm th qua ni dung trực tip 
đ thấy đưc ni dung tư tưng ca tc phâm. 
+ Cấp đ thứ ba: cm th chú ý đn c ni dung 
và hình thức đ thấy đưc c gi tr tư tưng và gi 
tr nghệ thut ca tc phm. 
b)  Đ  tip  nhn  văn  hc  c  hiệu  qu  thực  sự, 
ngưi tip nhn cần: 
+ Nâng cao trình đ. 
+ Tch lũy kinh nghiệm. 
+ Trân  trng tc phâm, tìm cch hiu tc  phm 
mt cch khch quan, toàn vẹn. 
+ Tip  nhn  mt  cch ch  đng, tch cực, sng 
tạo, hướng tới ci hay, ci đẹp, ci đúng. 
+ Không nên suy diễn ty tiện. 
-  GV  hướng  dẫn, gợi  ý để  HS 
tự  làm  .Bài  tập  1:  C    ngưi 
cho  gi  tr  cao  quý  nhất    ca 
văn  chương là nuôi dưỡng đi 
sng  tâm  hn  con  ngưi,  hay 
ni như Thạch Lam là "làm cho 
lòng ngưi đưc trong sạch và 
phong phú  hơn".  Ni  như vy 
c đúng không? Vì sao? 
Bài  tập  2:  Phân  tch  mt  tc 
phm văn hc c th (tự chn) 
đ làm sng t cc gi tr (hoc 
cc cấp đ) trong tip nhn văn 
hc. 
Bài tập 3: Thế nào là cảm và 
hiểu trong tiếp nhận văn học. 
HS tự làm . 
III. Luyện tập 
Bài tập 1: 
+ Đây chỉ là cch ni đ nhấn mạnh gi tr gio 
dc ca văn chương, không c ý xem nhẹ cc gi tr 
khác. 
+ Cần đt gi tr gio dc trong mi quan hệ không 
th tch ri với cc gi tr khc. 
Bài tập 2: 
Tham kho cc v d trong SGK và trong bài ging 
cua thầy. 
Bài tập 3: 
Đây là cch ni khc về cc cấp đ khc nhau 
trong  tip nhn văn hc:  cm là  cấp đ tip nhn 
cm tinh, hiu là cấp đ tip nhn l tnh. 

227 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Chỉ ra các giá trị văn học qua 
truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của 
Nguyễn Minh Châu 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm 
v: 
-  Vận  dụng  kin  thức  đã  học  bài  Chic 
thuyền ngoài xa 
- Xác định đúng 3 giá trị: 
+ Nhận thức 
+ Giáo dục 
+ Thẩm mĩ 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Câu 1: Dòng nào dưới đây nêu không đúng 
gi tr cơ bn ca văn hoc: 
a/ Gi tr nhn thức 
b/ Gi tr gio dc 
c/Gi tr hiện thực 
d/ Giá tr thm mĩ 
Câu 2:  Dòng nào  dưới đây  nêu đúng nhất 
tnh chất cơ bn ca tip nhn văn hc 
a/ Tnh c th ho, ch đng, tch cực 
b/Tnh đa dạng, không thng nhất 
c/ Tnh hàm súc, đa nghĩa 
d/ Gm a và b 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
1c,2d 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
5, TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
+ Dựa vào kin thức tip nhận văn học để đưa ra 

228 
+ Ca dao có câu: 
Có xáo thì xáo nước trong/ 
Đừng xáo nước đục đau 
lòng cò con 
Có ý kiến cho rằng hình ảnh 
cò  con  khép  bài  ca  dao  là 
cách xưng hô của con cò với 
bề  trên  (  Ông ơi  ông  vớt  tôi 
nao).  Nhưng  cũng  có  ý  cho 
rằng Cò con chính là con của 
con  cò.  Anh/  chị  tiếp  nhận 
vấn đề này như thế nào? 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  báo cáo  kt  qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
quan điểm riêng, có thể đồng tình hay không đồng 
tình như phải lập luận chắc chắn. 
TIẾT 99 
Tổng kt phần ting việt: 
lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : 
Tổng kt phần ting việt: 
lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1. Giáo viên: 
- Phương tiện, thit b: 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thit k bài hc. 
+ My tinh, may chiu, loa... 
- PPDH: Pht vấn, thuyt trình, nêu vấn đề, tho lun nhm, trò chơi 
2. Học sinh: Sch gio khoa, bài soạn. 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
- Kin thức cơ bn về ngun gc, quan hệ h hàng và qu trình pht trin 
cua ting Việt , chữ vit. 
- Những đc đim loại hình ting Việt 

229 
- Cc phong cch ngôn ngữ ting Việt 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc lch sử, đc đim loại hình và phong cch 
ngôn ngữ 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc đc trưng ca PCNN văn bn; 
c/Vn dng thấp: Chỉ ra và nêu hiệu qu nghệ thut cua đc đim loại hình ting 
Việt trong văn bn; 
d/Vn dng cao: 
- Vn dung hiu bit ting Việt đ làm bài đoạc hiu; 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài đc hiu liên quan đn ting Việt; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài đoạn hiu Ting Việt; 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn liên quan đn Ting Việt 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin khi sử dng ngôn ngữ ting Việt; 
c/Hình thành nhân cách: 
-C ý thức tìm tòi giữ gìn sự trong sng ca ting Việt; 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên Tiêng Việt 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về Tiêng Việt 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về phong cach ngôn ngữ văn ban 
- Năng  lực  phân tich, so  sanh  đăc trưng  cua  phong  cach  ngôn ngữ  văn  ban 
trong Tiêng Việt 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức kĩ 
năng cần đạt, năng 
lực cần phát triển 
- GV giao nhiệm v: GV tổ chức trò chơi Ô CHỮ liên quan đn 
ting Việt 
-  HS thực hiện nhiệm v: tìm đúng t trong ô chữ theo yêu cầu 
cua câu hi 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Như vậy, qua 03 năm học ở 
khối THPT, bên cạnh phần đọc hiểu văn bản, phần Làm văn, có 
một phân môn cũng rất quan trọng góp phần giữ trong sáng của 
tiếng nói dân tộc, đó là Tiếng Việt. Hôm nay, chúng ta đi vào ôn 
tập để chốt lại kiến thức cơ bản liên quan đến tiếng Việt. 
-  Nhn  thức  đưc 
nhiệm  v  cần  gii 
quyt ca bài hc. 
-  Tp  trung  cao  và 
hp  tc  tt  đ  gii 
quyt nhiệm vu. 
- C thi đ tch cực, 
hứng thú. 

230 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
-  GV  hướng  dẫn  HS  kẻ  bảng  và  điền 
vào những thông tin đã học. 
-  HS  làm  việc  cá  nhân  và  trình  bày 
trước  lớp.  Các  HS  khác  nhận  xét,  bổ 
sung. 
I.  Tổng  kt  về  nguồn  gốc,  lịch  sử  phát 
triển của ting Việt và đặc điểm của loại 
hình ngôn ngữ đơn lập. 
-  GV  hướng  dẫn  HS  kẻ  bảng  và  điền 
vào những thông tin đã học. 
-  HS  làm  việc  cá  nhân  và  trình  bày 
trước  lớp.  Các  HS  khác  nhận  xét,  bổ 
sung. 
II. Tổng kt về phong cách ngôn ngữ văn 
bản 
Bài tập 1: So sánh hai phần văn bản 
(mục  4-  SGK),  xác  định  phong  cách 
ngôn ngữ  và đặc điểm ngôn  ngữ của 
hai văn bản. 
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức để 
xác định và phân tích. 
- HS  thảo  luận  theo nhóm học  tập,  cử 
đại  diện  trình  bày  và  tham  gia  tranh 
luận với các nhóm khác. 
Bài  tập  2:  Đọc  văn  bản  lược  trích 
(mục  5-  SGK)  và  thực  hiện  các  yêu 
cầu: 
a) Xc đnh phong cch ngôn ngữ cua 
văn bn. 
b) Phân  tch đc đim về  t  ngữ,  câu 
văn, kt cấu văn bn. 
c) Đng vai mt phng viên bo hàng 
ngày và gi đnh văn bn trên va đưc 
k  và ban hành mt  vài gi trước, anh 
(ch) hãy vit mt tin ngắn theo phong 
III. Luyện tập 
Bài  tập  1:  Hai  phần  văn  bản  đều  có 
chung đề tài (trăng) nhưng được viết với 
hai phong cách ngôn ngữ khác nhau: 
+ Phần văn bn (a) đưc vit theo phong 
cch  ngôn  ngữ  khoa  hc  nên  ngôn  ngữ 
dng  th  hiện  tnh tru  tưng, khi  qut, 
tnh l tr, lôgc, tnh phi c th. 
+ Phần văn bn (b) đưc  vit theo phong 
cch  ngôn  ngữ  nghệ  thut  nên  ngôn  ngữ 
dng th hiện tnh hình tưng, tnh truyền 
cm, tinh c th ha. 
Bài tập 2: 
a) Văn  bn  đưc  vit  theo  phong  cch 
ngôn ngữ hành chnh. 
b) Ngôn ngữ đưc sử dng trong văn bn 
c đc đim: 
+ Về t ngữ: văn bn sử dng nhiều t 
ngữ  thưng  gưp  trong  phong  cch  ngôn 
ngữ  hành  chnh  như:  quyt  đnh,  căn  cứ, 
lut, ngh đnh 299/HĐBT, ban hành điều 
lệ, thi hành quyt đnh này,… 
+  Về  câu:  văn  bn  sử  dng  kiêu  câu 
thưng  gp  trong  quyt  đnh  (thuc    văn 
bn  hành  chnh):  y  ban  nhân  dân  thành 
ph  Hà  Ni  căn  cứ…  căn  cứ…  xét  đề 
ngh… quyt đnh I… II… III… IV… V… 
VI… 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 30 phút) 

231 
cch bo ch (th loại  bn tin) đ đưa 
tin về sự kiện ban hành văn bn. 
- GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu 
cầu trên. 
- HS làm việc cá nhân và trình bày kết 
quả trước lớp để thảo luận. 
+  Về  kt  cấu:  văn  bn  c kt  cấu  theo 
khuôn mẫu 3 phần: 
- Phần đầu: quc hiệu, cơ quan ra quyt 
đnh, ngày thnh năm, tên quyt đnh. 
- Phần chnh: ni dung quyt đnh. 
- Phần  cui:  chữ k,  h  tên (gc  phi), 
nơi nhn (gc tri). 
c) Tin ngắn: 
Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, 
bà  Trần  Thị  Tâm  Đan  thay  mặt  UBND 
thành phố  Hà  Nội đã  kí quyết định thành 
lập  Bảo  hiểm  Y  tế  Hà  Nội.  Quyết  định 
ngoài  việc  nêu  rõ  chức  năng,  quyền  hạn, 
nhiệm  vụ,  tổ  chức,  cơ  cấu  phòng  ban,… 
còn quy định địa điểm cho  Bảo hiểm Y  tế 
Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách 
nhiệm thi hành. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
TRẢ LỜI 
Câu hỏi 1: Dòng nào dưới đây nêu nhn 
[1]='d' 
xét đúng nhất về đoạn văn sau :"Sao anh 
không cưỡi lên ngựa mà chạy cho mau?...- 
[2]='b' 
Rõ khéo cho anh,bốn cẳng lại so với sáu 
cẳng được à ? 
[3]='d' 
a. Là văn bản ( ngôn ngữ ) nói 
b. Là văn bản ( ngôn ngữ ) viết 
[4]='a' 
c.  Là văn bản ( ngôn ngữ ) nói đuợc ghi 
lại bằng chữ viết 
d.Là văn bản ( ngôn ngữ ) nói đuợc trình 
bày bằng hình thức nói 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo   co kt qu thực hiện nhiệm 
v: 
Câu hỏi 2: Nhn xét nào sau đây không 
phi ni về đc đim diễn đạt ca đoạn 
văn trên : 
a. T ngữ tự nhiên 
b. T ngữ chn lc 
c. T ngữ c tnh khu ngữ 

232 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Về  mặt thể  loại  văn học,  ở nước ta, 
thơ có truyền thống lâu đời. Sử thi của các 
dân  tộc  ở  Tây  Nguyên,  của  dân  tộc 
Mường..., truyện thơ dân gian của các dân 
tộc Thái, Tày, Nùng,:., còn lưu truyền nhiều 
thiên  bất  hủ.  Ca  dao,  dân  ca,  thơ  cổ  điển 
của người Việt thời phong kiến cũng để lại 
nhiều  viên  ngọc  quý.  Thơ  hiện  đại,  trước 
cũng như sau Cách mạng tháng Tám 1945, 
đã góp  vào kho  tàng văn học dân  tộc biết 
bao  kiệt  tác.  Văn  xuôi  tiếng  Việt  ra  đời 
muộn, gần  như  cùng  với  thế  kỉ  XX,  nhưng 
tốc  độ  phát  triển  và  trưởng  thành hết  sức 
nhanh  chóng.  Với  các  thể  bút  kí,  tuỳ  bút, 
truyện ngắn, tiểu thuyết, văn xuôi Việt Nam 
đã có thể sánh cùng với nhiều nền văn xuôi 
hiện đại của thế giới. 
1. Hãy cho bit, đoạn văn trên thuc 
phong cch ngôn ngữ gì? Căn cứ vào đâu đ 
nhn bit điều ấy? 
Hướng dẫn làm bài 
1.  Đoạn  văn  thuc  phong  cch 
ngôn ngữ khoa hc. C hai dấu hiệu đ 
nhn  bit  điều  ấy:  thứ  nhất,  ni  dung 
cua  đoạn  văn  bàn  về  mt  vấn  đề  ca 
văn  hc  sử  Việt  Nam;  thứ  hai,  trong 
đoạn  văn,  ngưi  vit  sử  dng  nhiều 
thut ngữ khoa hc. 
2.  Các  thut  ngữ  khoa  hoc  xuất  hiện 
trong đoạn văn:  th loại văn  hoc, thơ, 
sử thi, truyện thơ dân gian, ca dao, dân 
ca,  thơ  cổ  đin,  văn  xuôi,  bút  k,  tuỳ 
bút, truyện ngắn, tiu thuyt. 
d. Dng hình thức tỉnh lưc 
Câu hỏi 3: Dòng nào sau đây không 
phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói? 
a. Ngôn ngữ ni là ngôn ngữ âm thanh 
b.  Ngôn ngữ ni đa dạng về ngữ điệu 
c. Ngôn ngữ ni sử dng nhiều lớp t, 
kiu câu đa dạng 
d. Ngôn ngữ ni là ngôn ngữ tinh luyện và 
trau chut. 
Câu hỏi 4: Ngôn ngữ vit được sự hỗ trợ 
của yu tố nào? 
a. Dấu câu 
b. Nét mt 
c. Cử chỉ 
d. Điệu bô. 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 

233 
2.  Trong đoạn văn trên, tc gi đã sử 
dng những thut ngữ khoa hc nào? 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+  Vẽ  bản  đồ  tư  duy  phần 
các  phong  cách  ngôn  ngữ 
văn bản 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt  qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
+ Vẽ đúng bản đồ tư duy 
TIẾT  100- 101-102 
Ngày soạn: 
Ngày thực hiện: 
ÔN TẬP VĂN HỌC 
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT 
I. Tên bài học : Ôn tp văn hc 
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1/Thầy 
-Gio n 
-Phiu bài tp, tr li câu hi 
-Tranh nh về nhà văn, hình nh liên quan tc phm đã hc  HKII 
-Bng phân công nhiệm v cho hoc sinh hoạt đông trên lớp 
-Bng giao nhiệm v hc tp cho hc sinh  nhà 
2/Trò 
-Đoc trước ngữ liệu trong SGK đ tr li câu hi tìm hiu bài 
-Cc sn phm thực hiện nhiệm v hoc tp  nhà (do gio viên giao t tit trước) 
-Đ dung hoc tp 
B. NỘI DUNG BÀI HỌC 
Ôn tập : 
- Cc tc phm VHVN đã hc  hc kỳ II lớp 12. 

234 
-Cc tc phm văn hc nước ngoài. 
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kin thức : 
a/ Nhn bit: HS nhn bit, nhớ đưc tên tc gi và hoàn cnh ra đi cua cc tc 
phm. 
b/ Thông hiu: HS hiu và l gii đưc hoàn cnh sng tc c tc đng và chi 
phi như th nào tới ni dung tư tưng ca tc phm. 
c/Vn dng thấp: Khi qut đưc đc đim phong cch tc gi t tc phm. 
d/Vn dng cao: 
- Vn dng hiu bit về tc gi, hoàn cnh ra đi cua tc phm đ phân tich gi tr 
ni dung, nghệ thut cua tc phm văn hc hiện đại Việt Nam 
2. Kĩ năng : 
a/ Bit làm: bài ngh lun về mt đoạn trch văn xuôi, về 1 ý kin bàn về văn hc; 
b/ Thông thạo: cc bước làm bài ngh lun văn hc 
3.Thi đ : 
a/ Hình thành thi quen: đc hiu văn bn tự sự 
b/ Hình thành tnh cch: tự tin , sng tạo khi tìm hiu văn bn tự sự 
c/Hình thành nhân cách: 
-Bit nhn thức đưc ý nghĩa tc phm VH  hiện đại Việt Nam trong lch sử văn 
hc dân tc 
-Bit trân quý những gi tr văn ha truyền thng mà tc phm văn hc hiện đại 
đem lại 
-C ý thức tìm tòi về th loại, t ngữ, hình nh trong tc phm văn hc hiện đại 
Việt Nam . 
4. Những năng lực c th hc sinh cần pht trin: 
- Năng lực thu thâp thông tin liên quan đên VHVN đã hc  hc kỳ II lớp 12. 
- Năng lực đoc – hiêu  cac tac phâm VHVN đã hc  hc kỳ II lớp 12. 
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cam nhân cua c nhân về cac tac phâm VHVN 
đã hoc  hc kỳ II lớp 12. 
- Năng lực hơp tac khi trao đổi, thao luân về thành tựu, hạn chê, những đăc 
điêm cơ ban, gi tr cua những tac phâm cac tac phâm VHVN đã hc  hc kỳ II lớp 
12. 
- Năng lực phân tich, so sanh đăc điêm cua cac th loại văn hoc 
- Năng lực tạo lâp văn ban ngh luân văn hoc 
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 
1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) 
Hoạt động của Thầy và trò 
Chuẩn kiến thức kĩ 
năng cần đạt, 
năng lực cần phát 
triển 

235 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
1. Những pht hiện khc nhau 
về  s  phn  và  cnh  ng  cua 
ngưi  dân  lao  đng  trong  cc 
tc  phm  V  nht  (Kim  Lân) 
và V chng A Ph (Tô Hoài). 
Phân  tch nét  đc  sắc  trong  tư 
tưng  nhân  đạo  ca  mỗi  tc 
phm. 
(GV hướng dẫn HS lập bảng so 
sánh. ) 
2.  Cc  tc  phm  Rng  xà  nu 
cua  Nguyễn   Trung  Thành, 
I. Ôn tập văn học Việt Nam 
1. Vợ nhặt (Kim Lân) và Vợ chồng A Phủ (Tô 
Hoài) 
2.  Rừng  xà  nu  của  Nguyễn  Trung  Thành, 
Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi 
Cần so snh trên môt s phương diện tp trung 
th hiện ch nghĩa anh hng cch mạng: 
+ Lòng yêu nước, căm th gic. 
+  Tinh  thần  chin  đấu  kiên  cưng, bất  khuất 
chng kẻ th xâm lưc. 
+ Đi sng tâm hôn, tình cm cao đẹp. 
- GV giao nhiệm v: +Trình chiu tranh nh, cho hs xem tranh 
nh (CNTT) 
+Chun b bng lắp ghép 
* HS: 
+ Nhìn hình đon tc gi VH ở HK2 
+ Lắp ghép tc phm với tc gi 
+ Đc, ngâm thơ liên quan đn tc gi 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
T đo, gio viên giới thiệu Vào bài: Như vậy, chúng ta đã đọc 
hiểu  toàn bộ những  tác phẩm  tiêu  biểu  của VHVN  và  văn  học 
nước  ngoài ở HK2. Để  khắc sâu kiến  thức  cơ bản  của  các tác 
phẩm  đã  học,  hôm  nay  chúng  ta  tiến  hành  ôn  tập  văn  học  để 
chuẩn bị cho kỳ thi HK2 và thi QGTHPT. 
-  Nhn  thức  đưc 
nhiệm  v  cần  gii 
quyt ca bài hc. 
-  Tp  trung  cao  và 
hp  tc  tt  đ  gii 
quyt nhiệm vu. 
-  C  thi  đ  tch 
cực, hứng thú. 
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC( 70 phút) 
Vợ nhặt 
Vợ chồng A Phủ 
Số 
phận 
và cảnh 
ngộ của 
con 
người 
Tình  cnh  thê 
thm  cua  ngưi 
dân  lao  đng 
trong  nạn  đi 
năm 1945. 
Sô  phn  bi  thm 
cua  ngưi  dân 
miền núi Tây Bắc 
dưới  ch  p  bức, 
bc  lt  ca  bn 
phong kin  trước 
cch mạng. 
Tư 
tưởng 
nhân 
đạo của 
tác 
phẩm 
Ngi  ca  tình 
ngưi  cao  đẹp, 
kht  vng  sng 
và  hi  vng  vào 
mt  tương  lai 
tươi sng. 
Ngi ca sức sng 
tiềm tàng ca con 
ngưi   và  con 
đưng  h  tự  gii 
phng,  đi  theo 
cch mạng. 

236 
Những  đứa con trong gia đình 
cua  Nguyễn  Thi  đều  vit  về 
ch nghĩa anh hng cch mạng. 
Hãy  so  snh  đ  làm  rõ  những 
khm  ph,  sng  tạo  riêng  ca 
tng tc  phm  trong việc  th 
hiện ch đề chung đ. 
(GV  hướng  dẫn  HS  so  sánh 
trên một số phương diện. ) 
3.  Quan  niệm  nghệ  thut  ca 
Nguyễn  Minh  Châu  đưc  gửi 
gắm  qua  truyện  ngắn  Chic 
thuyền ngoài xa? 
(GV  gi  cho  HS  nhớ  lại  bài 
hc. ) 
4. Phân tch đoạn trch v kch 
Hn  Trương  Ba,  da  hàng  tht 
cua  Lưu  Quang  Vũ  đ  làm  rõ 
sự chin thắng ca lương tâm, 
+ Những nét đc sắc về nghệ thut th hiện: nghệ 
thut  k  chuyện,  nghệ  thut  xây  dựng  nhân  vt, 
nghệ thut xây dựng hình tưng và những chi tit 
nghệ thut giàu ý nghĩa,... 
3.  Chiếc  thuyền  ngoài  xa của  Nguyễn  Minh 
Châu 
Quan  niệm nghệ thut  ca  Nguyễn Minh Châu 
đưc gửi gắm qua truyện ngắn Chic thuyền ngoài 
xa rất phong phú và sâu sắc: 
+  Cuc  sng  c những nghch l  mà  con ngưi 
buc phi chấp nhn, "sông chung" với n. 
+ Mun con ngưi thot ra khi cnh đau khổ, 
tăm ti, man r cần c những gii php thit thực 
chứ không phi chỉ là thiện ch hoc cc l thuyt 
đẹp đẽ nhưng xa ri thực tiễn. 
+  Nhan  đề  Chiếc  thuyền  ngoài  xa  ging  như 
mt gi ý về khong cch, về cự li nhìn ngắm đi 
sng mà ngưi nghệ sĩ cần coi trng. Khi quan st 
t "ngoài xa", ngưi nghệ sĩ sẽ không th thấy ht 
những mng ti, những gc khuất. Ch nghĩa nhân 
đạo trong nghệ thut không th xa lạ với s phn c 
th cua  con  ngưi.  Nghệ thut  mà  không vì  cuc 
sng  con  ngưi  thì  nghệ  thut  phng  c  ch  gì. 
Ngưi nghệ sĩ khi thực sự sng với cuc sng, thực 
sự hiu con ngưi thì mới c những sng tạo nghệ 
thut  c  gi  tr  đch  thực  gp  phần  ci  tạo  cuc 
sng. 
4.  Đoạn  trích  vở  kịch  Hồn  Trương  Ba,  da 
hàng thịt của Lưu Quang Vũ 
Cần tp trung phân tch những đim cơ bn sau: 
1) Phân tch hoàn cnh trớ trêu ca Hn Trương 
Ba qua đc thoại ni tâm, đi thoại với cc nhân 
vt đc biệt là đi thoại với xc anh hàng tht. 
+ Trương  Ba bây gi  không còn  là Trương  Ba 
ngày trước. 
+ Trương Ba bây gi vng về, thô lỗ, phũ phàng. 
+ Mi ngưi xt xa trước tình cnh ca Trương 
Ba, xc  anh hàng tht cưi nhạo  Trương Ba,  bn 
thân Trương Ba vô cng đau khổ, dằn vt. 
2) Phân tch thi đ, tâm trạng ca Hn Trương 
Ba trong cuc đi thoại với Đ Thch và quyt đnh 
cui cng ca Hn Trương Ba đ rút ra ch đề, ý 
nghĩa tư tưng ca đoạn trch ni riêng và v kch 

237 
đạo  đức đi với bn năng ca 
con ngưi. 
(GV định hướng cho HS những 
ý  chính  cần  phân  tích  và  giao 
việc  cho  các  nhóm,  mỗi  nhóm 
chuẩn bị một ý- đại diện nhóm 
phân  tích.  GV  nhận  xét,  khắc 
sâu những ý cơ bản). 
HS  phát  biểu  từng  khía  cạnh. 
GV  nhận  xét  và  hoàn  chỉnh 
bảng so sánh 
HS  thảo  luận  và  phát  biểu  ý 
kiến 
nói chung. 
+ Cuc đi thoại với Đ Thch, đc biệt li thoại 
mang ý nghĩa tư tưng ca tc phm. 
+  Cái  cht  ca  cu  T  và  những  hình  dung  ca 
Hn Trương Ba khi Hn nhp vào xc cu T. 
+ Quyt đnh cui cng cua Hn Trương Ba: xin 
cho cu T sng và mình cht hẳn- ý nghĩ nhân văn 
cua quyt đnh ấy. 
3)  Tổng  hp  những  điều  đã  phân  tch,  đnh  gi 
chiều sâu triêt l và ý nghĩa tư tưng ca v kch: 
sự chin thắng cua lương tâm, đạo đức đi với bn 
năng ca con ngưi. 
1. Ý nghĩa tư tưng và đc sắc 
nghệ thut ca truyện ngắn S 
phn con ngưi cua Sô-lô- 
khp. 
(GV yêu  cầu HS  xem lại phần 
tổng  kết  bài  Số  phận  con 
người,  trên  cơ  sở  đó  để  phát 
biểu thành 2 ý lớn. ) 
II. Ôn tập văn học Nước ngoài 
1. Số phận con người của Sô-lô-khốp 
+ ý nghĩa tư tưng: 
Số  phận  con  người  của  Sô-lô-khốp đã  khiến  ta 
suy  nghĩ  nhiều  hơn  đến  số  phận  của  từng    con 
người cụ thể sau chiến tranh.  Tác phẩm đã khẳng 
định  một  cách  viết  mới  về  chiến  tranh:  không  né 
tránh mất mát, không say với chiến thắng mà biết 
cảm nhận chia sẻ những đau khổ tột cùng của con 
người  sau  chiến tranh.  Từ  đó  mà  tin  yêu  hơn đối 
với con người. Số phận con người khẳng định sức 
mạnh của lòng nhân ái, tinh thần trách nhiệm, nghị 
lực  con  người.  Tất  cả  những  điều  đó  sẽ  nâng  đỡ 
con người vượt lên số phận. 
+ Đc sắc nghệ thut: 
Số  phận  con  người  có  sức  rung  cảm  vô  hạn  của 
chất trữ tình sâu lắng. Nhà văn đã sáng tạo ra hình 
thức  tự  sự  độc  đáo,  sự  xen  kẽ  nhịp  nhàng  giọng 
điệu  của  người  kể  chuyện  (tác  giả  và nhân  vật 
chính). Sự hoà quyện chặt chẽ chất trữ tình của tác 
giả và chất trữ tình của nhân vật đã mở rộng, tăng 
cường đến tối đa cảm xúc nghĩ suy và những liên 
tưởng phong phú cho người đọc. 
2. Truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn 
+ Lỗ Tấn phê phn những căn bệnh  ca  ngưi 
Trung Quc đầu th kỉ XX: 

238 
2.  Trong  truyện  ngắn  Thuc, 
Lỗ  Tấn  phê  phn  căn  bệnh  gì 
cua ngưi Trung Quc đầu th 
kỉ XX? Đc sắc nghệ thut ca 
tc phm? 
(GV  yêu  cầu  HS xem  lại phần 
tổng kết bài  Thuốc,  trên  cơ sở 
đó để phát biểu thành 2 ý lớn. ) 
3.  Ý  nghĩa  biu  tưng  trong 
đoạn  trch  Ông  già và  bin  c 
cua Hê-ming-uê? 
(GV  yêu  cầu  HS  xem  lại  bài 
Ông già và biển cả, trên cơ sở 
đó để thảo luận. ) 
HS  làm  việc  cá  nhân  và  phát 
biểu 
HS  làm  việc  cá  nhân  và  phát 
biểu 
HS  làm  việc  cá  nhân  và  phát 
biểu, thảo luận 
- Bệnh u mê lạc hu ca ngưi dân. 
- Bệnh xa ri quần chúng cua những ngưi cch 
mạng tiên phong. 
+ Đc sắc nghệ thut ca tc phm: 
- Ct truyện đơn gin nhưng hàm súc. 
- Cc chi tit, hình  nh đều giàu ý nghĩa tưng 
trựng.  Đc  biệt  là  hình  nh  chic  bnh  bao  tm 
mu, hình nh con đưng, hình nh vòng hoa trên 
m Hạ Du,... 
-  Không  gian,  thi  gian  ca  truyện  là  mt  tn 
hiệu nghệ thut c ý nghĩa . 
3.  Đoạn  trích  Ông  già  và  biển  cả  của  Hê- 
ming-uê 
Ý nghĩa biu tưng trong đoạn trch Ông già và 
bin c ca Hê-ming-uê 
+  Ông  lão  và  con  c  kim.  Hai  hình    tưng 
mang mt vẻ đẹp song song tương đng trong mt 
tình hung căng thẳng đi lp. 
+  Ông  lão  tưng  trưng  cho  vẻ  đẹp  ca  con 
ngưi trong việc theo đuổi ước  mơ gin d nhưng 
rất to lớn ca đi mình. 
+ Con c  kim là đại diện cho  tnh chất kiêu 
hng vĩ đại ca tự nhiên. 
+ Trong mi quan hệ phức tạp ca thiên nhiên 
với con ngưi không phi lúc nào thiên nhiên cũng 
là kẻ th. Con ngưi và thiên nhiên c th va là 
bạn va là đi th. Con c kim là biu tưng ca 
ước mơ va bình thưng gin d nhưng đng thi 
cũng rất khc thưng, cao c mà con ngưi t nhất 
tng theo đuổi mt lần trong đi. 
3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Câu hỏi 1: Chi tiết nào sau đây về tiểu 
sử Nguyễn Thi là chưa chính xác? 
a. Tên khai sinh là Nguyễn Hòang Ca, 
sinh 1928, quê  Nam Đnh. 
b. Tc phm chinh: Dòng kinh quê 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt qu thực hiện nhiệm vu: 
ĐÁP ÁN 
[1]='d' 

239 
hương, Những sự tch  đất thép…(bút 
k); Khi mẹ vắng nhà, Những đứa con 
trong gia đình…(truyện ngắn); Ngưi 
mẹ cầm súng, Ước mơ ca đất, Ở xã 
Trung Nghĩa (tiu thuyt)… 
c. Nguyễn Thi đưc coi là nhà văn ca 
ngưi nông dân Nam B trong cuc 
khng chin chng Mĩ c liệt. 
d. Đã hi sinh trong khi tham gia chng 
chin tranh ph hai miền Bắc cua đ 
quc Mĩ. 
Câu hỏi 2: Vì sao Nguyễn Thi đặc biệt 
gắn bó và viết nhiều về Nam Bộ? 
a. Ông sinh ra lớn lên, gắn b sut đi 
với con ngưi, cnh vt Nam B. 
b. Tuy Nam B không phi quê hương 
nhưng tuổi thơ và tuổi trẻ ca Nguyễn 
Thi gắn b sâu nng với mnh đất Nam 
B. 
c.  Nam B là mnh đất lưu giữ mi 
tình đầu ca Nguyễn Thi. 
d. T thu nh đưc đc “Đất rng 
phương Nam” ca Đòan Gii, Nam B 
đã in đm trong k ức ca Nguyễn 
Thi. 
Câu hỏi 3: Sng tc ca Nguyễn Minh 
Châu c những thiên hướng nào? 
a. Trữ tình lãng mạn. 
b. Cm hứng th sự. 
c. Giai đan đầu là cm hứng th sự, 
giai đan sau thiên về trữ tình lãng 
mạn. 
d. Giai đan đầu là trữ tình lãng mạn, 
giai đan sau chuyn sang cm hứng 
th sự. 
Câu hỏi 4: Truyện “Chiêc thuyền 
ngoài xa” đưc k theo cch nào? 
a. Nhà văn cho nhân vt Phùng – ngưi 
phóng viên k lại câu chuyện. 
[2]='b' 
[3]='d' 
[4]='a' 

240 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
Phân   tch   những   nghch   l 
trong  truyện  ngắn  Chic 
thuyền ngoài xa 
(Nguyễn Minh Châu). 
-  HS thực hiện nhiệm vu: 
-  HS bo  co kt  qu thực 
hiện nhiệm vu: 
Bài vit cần c cc ý chnh sau: 
+  Giới  thiệu  truyện  ngắn  Chic  thuyền 
ngoài  xa  và   vấn  đề  tình  hung 
nghch l trong truyện ngắn 
+ Nêu và phân tch cc tình hung nghch l trong 
Chic thuyền ngoài xa 
− Đi sng và nghệ thut 
− Cnh đẹp thiên nhiên và di hoạ chin tranh 
− Cnh c hn và cnh vô hn 
− Cnh đẹp tuyệt đỉnh và cnh lam lũ, tàn bạo 
+ Ý nghĩa, tc dng nghệ thut cua nghch lí nghệ 
thut . 
b. Nhà văn đứng ngoài câu chuyện k 
lại. 
c. Nhà văn cho nhân vt chú bé Phác k 
lại câu chuyện. 
d. Nhà văn cho nhân vt Đu – v 
chánh án tòa k lại câu chuyện 
4.VẬN DỤNG ( 5 phút) 
5. TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) 
Hoạt động của GV - HS 
Kin thức cần đạt 
GV giao nhiệm vụ: 
+ Vẽ bản đồ tư duy bài học 
+ Chọm 1 câu nói đậm chất 
trit lí và nhân văn trong 
đoạn trích kịch Hồn 
Trương Ba, da hàng thịt 
của Lưu Quang Vũ. Vit 
đoạn văn 200 từ trình bày 
suy nghĩ về trit lí đó 
-HS thực hiện nhiệm v: 
-  HS  bo  co  kt qu  thực 
hiện nhiệm vu: 
-  Bit chọn câu nói tiêu biểu của nhân vật 
-  Trình bày cái hay, cái đẹp của câu nói đó. 

241 
TIẾT 103-104 
Bài kiểm tra tổng hợp cuối năm 
Thi theo đề chung của Sở 
TIẾT 105 : Trả bài vit số 7 
(Chữa bài thi theo đáp án của Sở) 
                            Bấm  Tải xuống để xem toàn bộ.