Giáo án Ngữ Văn 6 sách Chân trời sáng tạo Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn

Giáo án Ngữ Văn 6 sách Chân trời sáng tạo Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 50 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
Ngày soạn: …………… Ngày dạy:…………….
TUN …..
Bài 9 NUÔI DƯỠNG TÂM HN
(12 tiết)
Lng qu thông
Con mun làm mt cái
cây
tôi nh khói
bán diêm
I. MC TIÊU (Hc xong bài hc, hc sinh s đạt được)
1. V kiến thc:
- Tri thc ng văn:một s yếu t truyn ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, ch đ,
ct truyn, nhân vt, tình cm , cm xúc của người viết).
- Đời sng tâm hn của con người được th hin qua các văn bn.
- Cu trúc câu.
- Tác dng ca vic la chn cu trúc câu.
2. V năng lc:
- Nhn biết được mt s yếu t ca truyn ( chi tiết tiêu biểu, đ tài, ch đ,
ct truyn, nhân vt, tình cm , cm xúc của người viết).
- Nhn biết và phân tích được đặc điểm nhân vt (hình dáng, trang phc, c
chỉ, hành đng, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vt); những điểm ging và khác nhau
gia các nhân vật chính qua các văn bn khác nhau.
- Nhn biết được cu trúc câu, hiểu được tác dng ca vic la chn cu
trúc câu đi vi vic th hiện nghĩa của văn bản.
- Viết được bài văn, k đưc mt tri nghim ca bn thân.
- K đưc tri nghiệm đáng nhớ đối vi bn thân.
3. V phm cht:
- Yêu con người, yêui đp; lòng biết ơn; trân trọng, yêu q nhng món
quà tinh thn, nhng k nim....
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV.
- Mt s tranh ảnh liên quan đến ni dung bài hc.
- Máy chiếu, máy tính
- Giy A1 hoc bng ph đ HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: XÁC ĐNH VẤN ĐỀ (8 phút)
Trang 2
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Kết ni kiến thc t cuc sng vào ni dung bài hc.
- Khám phá tri thc Ng văn.
b) Ni dung:
GV : - Thuyết trình gii thích khái niệm “tâm hn”
-Yêu cu HS tho lun chia s theo cp; hoàn thành phiếu hc tp s 1
c) Sn phm: Câu tr li ca HS, phiếu hc tp
d) T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu HS tho lun, chia s theo cp
? Nếu để la chn hình ảnh đi din cho thế gii tâm hn của con người thì
em s chn hình nh nào? Và màu sc ch đạo ca hình ảnh đó? Vì sao em la
chọn như vậy?
- Yêu cầu HS đọc ng liu trong SGK và hoàn thành phiếu hc tp.
? Da vào tri thức đọc hiu bài “Nhng tri nghiệm trong đời và Đim ta
tinh thần”, em hãy nối ct A vi B đ th hin rõ thế nào là :
(1) Chi tiết tiêu biu?
(2) Đề tài?
(3) Ct truyn?
(4)Nhân vt?
(5) Ch đề?
(6) Tình cm, cm xúc của người viết (tác gi)?
B2: Thc hin nhim v
HS - Tho lun theo cp .
- Đọc phn tri thc Ng văn.
-Hoàn thành phiếu hc tp
GV: - Theo dõi, h tr HS.
B3: Báo cáo tho lun
GV: - Yêu cầu đi din ca nm chia s, hoàn thành phiếu hc tp.
HS: - Đại din báo cáo sn phm nhóm
- HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung cho nm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhn xét (hoạt động nhóm ca HS và sn phm), cht kiến thc, chuyn dn
vào hoạt động đọc
- Viết tên ch đề, nêu mc tiêu chung ca ch đ và chuyn dn
Hoạt đng 2: HÌNH THÀNH KIN THC
ĐỌC VĂN BN VÀ THC NH TING VIT
Ngày son: Ngày dy:
Tiết :
Văn bn 1 LNG QU THÔNG
Pao-tp--ki
Thi gian thc hin: tiết
Trang 3
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
-Nhng nét tiêu biu v nhà văn Pao-tp--ki.
- Đặc điểm nhân vật Đa-ni th hin qua hình dáng, trang phục, hành đng,
suy nghĩ,...
- V đẹp tâm hn ca nhân vật Đa-ni.
- Giá trị, ý nghĩa món quà tinh thần đi vi đời sng tâm hn con người.
- Mt s yếu t truyn: chi tiết tiêu biểu, đ tài, ch đ, ct truyn, nhân
vt; tình cm, cm xúc ca tác gi.
2. Năng lực
- Đọc din cm một văn bản văn xuôi giàu chất thơ vi ging điệu phù hp
- Đọc hiu văn bn truyn hiện đại có kết hp yếu t miêu t, biu cm
- Hiểu được nhng chi tiết tiêu biu.
- Nhn biết và phân tích đưc mt s đặc điểm ca nhân vt
- Hiểu được giá tr ln lao ca v đẹp tâm hn trong mỗi con người.
3. Phm cht:
- Yêu con người, yêui đp
- Yêu mến giá tr tinh thn nhng món quà tinh thần vun đắp, nuôi dưỡng
tâm hn.
- Lòng biết ơn với những người đưa đến những món quà ý nghĩa vun đp
v đp tâm hn cho chúng ta.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- SGK, SGV.
- Tranh nh v nhà văn và tác phẩm “Lng qu thông”.
- Kế hoch dy hc
- Máy chiếu, bng nhóm, giy, phiếu hc tp,....
III. Tiến trình dy hc
1. 1: Hoạt động xác đnh vn đề (3 phút)
a. Mc tiêu: To tâm thế, định hướng chú ý cho hc sinh. HS kết ni kiến
thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc
b. Ni dung: GV yêu cu tr li câu hi trong mc “Chuẩn b đọc” (sgk,
tr62).
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
Trang 4
d. T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v :
GV đặt “Chiếc hp bí mật” lên và yêu cu HS tr li u hi trong mc”
Chun b đọc” (sgk, tr 62)
c 2. Thc hin nhim v
1.HS HĐ cá nhân: trả li câu hi vào giy.
c 3. Báo cáo kết qu
- HS b giy đã ghi câu tr li ca mình vào “Chiếc hp bí mt”
c 4. Kết lun, nhận định
- Giáo viên chia s tri nghim ca bn thân khi nhận món quà đặc bit
khiến mình nh i và dn vào bài mi.
2. 2: Hình thành kiến thc mi.
I. Tác gi (3 phút)
a) Mc tiêu: Nm được một vài nét cơ bn vc gi Pao-tp--ki và tác
phẩm “Lng qu thông
b) Ni dung: - HS đc, quan t và tìm thông tin và tr li câu hi.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Ni dung cần đạt
B1. Chuyn giao nhim v
(GV)
-GV yêu cầu HS đc sgk, tr65
tr li câu hi.
? Nêu một vài nét cơ bn v tác
gi Pao-tp--ki?
B2. Thc hin nhim v
-HS HĐ cá nhân.
- HS đc sgk, tr65 (phn tác
gi)
c 3. Báo cáo, tho lun
-HS tr li câu hi.
c 4. Kết lun, nhận định
GV nhn xét câu tr li ca HS,
cht kiến thc lên màn hình, HS
ghi bài.
-Pao-tp--ki là nhà văn sinhh ti Mát-x-
va (Nga).
-Truyn ca ông luôn đánh thc trong ta
những rung đng tinh tế v v đẹp thiên
nhiên, cuc sng và tâm hôn con người Nga.
II. Tri nghiệm cùngn bn (12 phút)
a) Mc tiêu: Giúp HS
-Nhn biết được ch đề văn bn; tình cm, cm xúc ca người viết th hin qua
ngôn ng của văn bn.
b.Ni dung:
HS đọc văn bn sgk
c.Sn phm:
- Câu tr li ca HS
Phần đọc văn bn ca HS
Trang 5
d) T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Ni dung cần đạt
B1: Chuyn giao nhim v
(GV)
- ng dẫn cách đc, cách ngt
nhịp, cách đc tên nhân vật, đa
danh và yêu cầu HS đc phân vai.
Trước khi đc yêu cu HS nêu
cách đc, ging đọc ca vai mà
mình đảm nhim.
- GV yêu cầu HS sau khi đc
xong văn bản ,hãy t hình dung
câu tr li ca bn thân v các
câu hi “dự đoán”và “suy lun”
-GV đọc mu.
-HS đọc phân vai đon còn li.
c 2. Thc hin nhim v
HS: - Đọc văn bản
-HS HĐ phi hp gia các cá
nhân.
GV: - Chỉnh cách đọc cho HS
(nếu cn).
c 3. Báo cáo kết qu
HS: trình bày câu tr li ca
mình. Theoi, nhn xét, b sung
cho bn (nếu cn)
c 4. Kết lun, nhận định
GV nhn xét v thái độ, cách đc
ca HS chuyn dn mc sau.
- HS phân vai đọc văn bản
III. Suy ngm và phn hi (40 phút)
1.Nhng s vic chính (5 phút)
a) Mc tiêu: Giúp HS
-Xác định đưc 3 s vic chính.
b) Ni dung: - GV cho HS HĐ cá nhân.
- HS làm việc cá nhân để hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Câu tr li cá nhân ca HS
d) T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Ni dung cần đạt
B1. Chuyn giao nhim v
GV yêu cầu HS HĐ cá nhân tr
li u hi 1/sgk/67
?Lit kê nhng s vic chính xy
ra vi nhân vật Đa-ni?
-Đa-ni chun b đi nghe hòa nhc
- Đa-ni bt ng đón món quà âm nhc-
“món quà đc bit”
- Nhng cảm xúc, suy ngcủa Đa-ni sau
khi nhn món quà bt ng.
Trang 6
B2. Thc hin nhim v:
-GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả
li u hi
-HS HĐ cá nhân tr li câu hi s
1/sgk/67.
B3. Báo cáo kết qu:
-HS trình bày câu tr li ca
mình.
B4. Đánh giá, nhn xét kết qu:
GV nhn xét câu tr li ca HS và
chuyn dn mc tiếp theo.
2. Nhân vt Đa-ni (25 phút)
a) Mc tiêu: Giúp HS
-Tìm được nhng chi tiết miêu t v ngoi hình, trang phc, hành đng, li nói,
suy nghĩ cảm xúc... ca Đa-ni.
-Nhận xét được v đặc điểm ni bt ca nhân vt.
- Nhn xét tình cm ca tác gi đưc th hin gián tiếp qua ngôn ng của người
k chuyên.
b) Ni dung: - GV s dng phiếu hc tp s 2 cho HS tho lun tr li câu hi
2, 3/sgk/ 67.
- HS làm việc nhóm đ hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Câu tr li nm ca HS
d) T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Ni dung cần đạt
B1: Chuyn giao nhim v
-Chia lp thành 8 nhóm; mi
nhóm 4-6 HS
- GV yêu cu HS tho lun nhóm
hoàn thành phiếu hc tp s 2.
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu t
ngoi hình của Đa-ni. Nhn xét v
nhân vt
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu t hành
động, cm xúc ca Đa-ni khi nghe
bn nhc. Nhn xét v nhân vt.
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu t hành
động ý nghĩ của Đa-ni sau khi
nghe bn nhc. Nhn xét v nhân
vt.
- 2 nhóm tìm t ng th hin tình
cm ca tác dành cho nhân vt
Đa-ni
=> Sau thi gian tho lun nm,
mi nm ch gi lại thư ký, các
hc sinh còn lại chia đu các
* Ngoi hình ca Đa-ni
-Mc chiếc áo dài nhung đen, loi nhung
tuyết rt mn.
- c da mai mái nghiêm ngh trên gương
mặt; đôi bím tóc dài lấp lánh vàng mười.
=> Đa-ni là mt cô gái xinh đp
* Hành đng, cm xúc của Đa-ni khi
nghe bn nhc
- Hành động, c ch: Giật mình, nc mt
lên, nghe gi tên mình; hít một hơi dài;
c mt trào dâng; cúi xung và giu mt
trong đôi bàn tay; kh git mình (khi nghe
tiếng tù và)
- Cm xúc: Cm thy bt ng; xn xang kì
l; thy tc ngc, một cơn giông đang cun
cun trong lòng nàng; cm thy mt
lung không khí do âm nhc dy lên
Đa-nimt cô gái có tâm hn mơ
mng, tinh tế, giàu trí tưởng tượng,
giàu cảm xúc: Nàng tưởng tượng v
hình ảnh quê hương vi nhng khu
Trang 7
nhóm khác. Các nhóm mi nghe
thư ký nm cũ trình bày ni
dung trong phiếu hc tp và cùng
p ý, b sung ý kiến vào phiếu
hc tp.
B2: Thc hin nhim v
-HS HĐ tho lun nhóm, lng
nghe thư kỹ nhóm cũ trình bày,
p ý, b sung hoàn thành phiếu
hc tp.
-GV theo dõi, h tr cho HS (nếu
cn).
B3: Báo các, tho lun.
GV: - Yêu cầu đi din ca nm
lên trình bày
HS: -Đi din HS trình bày sn
phm. Các nhóm khác theo i,
nhn xét, b sung
B4: Kết lun, nhận định
-Nhận xét thái đ và kết qu làm
vic ca HS. Cht kiến thc và
chuyn dn .
rng, tiếng tù và, tiếng sóng...
*Hành động, ý nghĩ của Đa-ni sau khi
nghe bn nhc
- Hành động: Đa-ni kc, không giu diếm
git l biết ơn; đứng lên và đi nhanh v
phía công viên, đi trên những đường ph,
đi ra bờ bin; nm chặt hai tay; cười, m to
mt nhìn nhng ngọn đèn trên nhng con
tàu bin.
- Ý nghĩ: Cảm thy biết ơn; bản nhạc đang
kêu gi; cm thy hnh phúc vô cùng; cuc
sng thật đp, thật “tuyệt mĩ”.
=> Đa-ni là mt cô gái hiu biết, luôn biết
ơn, trân trng giá tr món quà mình được
đón nhận
*Tình cm ca tác gi đối vi nhân vật Đa-
ni:
- Tác gi yêu mến, cm phc, cm xúc trào
dâng trước v đẹpm hn ca Đa-ni.
3. Đề tài, ch đ (10 phút)
a) Mc tiêu: Giúp HS nêu được đ tài, ch đề của văn bản
b) Ni dung:
- GV cho HS tho lun, chia s theo cp (chia s vi bn ngi bên cnh).
- HS chia s hoàn thành nhim v hc tp.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Ni dung cần đạt
B1. Chuyn giao nhim v:
-GV yêu cu HS chia s theo cp.
? Đề tài của văn bản “ Lẵng qu
thông” ?
? Nêu ch đề văn bn bng cách
hoàn thành câu văn : “ Thông qua
câu chuyn này, tác gi mun
..................”.
B2. Thc hin nhim v:
-HS chia s theo cp.
- GV quan sát, h tr.
B3. Báo cáo kết qu
-Đại din HS trình bày câu tr li
, các HS còn li lng nghe, nhn
xét, b sung.
tài: “Lẵng qu thông” miêu t v cuc
gp g gia E-đơ-va G-ric và cô bé Đa-ni.
* Ch đề: Thông qua câu chuyn v món
quà mà nhc sĩ E-đơ-va G-ríc tặng Đa-ni,
tác gi mun khẳng đnh giá tr, s kì diu
và ý nghĩa của món quà tinh thn và ca
âm nhc đi vi tâm hồn con nời.”
Trang 8
B4. Đánh giá, nhn xét:
-GV nhận xét HĐ và câu trả li
ca HS.
IV.Tng kết (7 phút)
a) Mc tiêu:
-Ch ra được bin pháp ngh thut, ni dung, ý nghĩa của văn bản
b) Ni dung:
GV t chc hoạt đng nhóm cho HS
HS tho lun nm, trình bày sn phm ca nhóm, nhn xét, b sung cho nhóm
bn (nếu cn).
c) Sn phm: Câu tr li ca hoạt động nhóm ca HS.
d) T chc thc hin
Hoạt đng ca GV và HS
Ni dung cần đạt
B1: Chuyn giao nhim v
-Phát phiếu hc tp
-Giao nhim v HĐ nhóm:
?Nêu nhng bin pháp ngh thut
đưc s dng trong văn bn?
?Ni dung chính ca văn bn?
? Ý nghĩa của văn bn?
B2: Thc hin nhim v
HS: - Suy ng nhân
GV: Địnhng HS khái quát
ngh thut, nội dung, ý nghĩa.
B3: Báo cáo kết qu
-HS trình bày câu tr li; nhn
xét, b sung...
GV: Yêu cu HS tr li
B4: Kết lun, nhận định
-Nhn xét kết qum vic HS.
-Cht, chuyn dn hoạt đng.
III.Tng kết
1.Ngh thut
- Miêu t, miêu t tâm lí nhân vt
- Kết hp s dng bin pháp nhân hóa
- Ngôn ng miêu t chính xác, giàu cm
xúc
2. Ni dung:
- Đa-ni nhn món quà âm nhc- món quà
bt ng- món quà tinh thần giàu ý nghĩa. 3.
Ý nghĩa:
- Phi biết yêu quý, trân trng nhng món
quà tinh thn
- Biết nhận và cho đúng ý nghĩa
3.Hoạt đng 3: Luyn tp (5 phút)
a) Mc tiêu:
-Vn dng nhng hiu biết v văn bản đ làm bài tp
- Nêu lên được ý nghĩa của món quà âm nhc- món quà tinh thn.
b)Ni dung: GV yêu cầu HS HĐ cá nhân hoàn thành bài tp
c) Sn phm: Câu tr li ca HS viết ra giy.
d) T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Ni dung cần đạt
B1: Chuyn giao nhim v
-Giao yêu cầu HS HĐ cá nhân tr
*Âm nhc- món quà tinh thn :
Trang 9
li u hi 6/sgk/67
=> Đây là câu hi m nên GV cho
HS HĐ cá nhân đc em nêu lên
đưc nhng chính kiến ca bn
thân
B2: Thc hin nhim v
HS: - Suy ng nhân
GV yêu cu 2-4 HS tr li câu hi
B3: Báo cáo kết qu
-HS trình bày câu tr li; nhn xét,
b sung...
B4: Kết lun, nhận định
-Nhn xét câu tr li ca HS.
-Cht, chuyn dn hoạt đng.
-Đánh thức trong tâm hồn Đa-ni v nhng
hình ảnh đẹp đ của quê hương nàng.
-Cm nhận được tình yêu, lòng nhân hu
ca nhạc sĩ giành cho cô.
-Lòng biết ơn
-Cng c nim tin v li ha.
-Tình yêu cuc đời. Sống có ý nghĩa hơn
=> Món quà tinh thần đã giúp tâm hn ca
Đa-ni tr nên phong phú và sâu sắc hơn;
trái tim giàu cm xúc hơn.
4.Hoạt đng vn dng (13 phút)
a) Mc tiêu: HS vn dng kiến thức đã học áp dng vào cuc sng thc tin
b) Ni dung: HĐ cá nhân, HĐ nhóm
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin
Hoạt đng ca GV và HS
Ni dung cần đạt
B1: Chuyn giao nhim v
GV m chiếc hp bí mật đã đựng
t giy chia s ca cá nhân HS
tiết trước. Yêu cu HS nhn li t
giy ca mình và thc hin nhim
v:
- HS chia s điu mà em đã viết
tiết trước và tr li u hi
7/sgk/67
B2: Thc hin nhim v
HS làm việc cá nhân, sau đóm
vic nhóm.
GV quan sát, theo dõi
B3: Báo cáo, tho lun
-Đại din HS trình bày câu tr li
B4: Kết lun, nhận định
-Nhn xét câu tr li ca HS và
cht
-ng dn hc và làm bài nhà;
chun b văn bản 2 “Con muốn
làm mt cái y
*Cách cho (tng) mt món quà:
- Đặt c tm lòng và tình cm hoc nhng
li chúc tốt đẹp cho người nhn
- Hiu rng giá tr món quà nhiu khi
không cn là vt cht mà là mt nim vui,
s yêu thương...
- Cách tng quà quan trọng hơn món quà
* Cách nhn mt món quà:
- Trân trng tấm lòng ngưi cho (tng).
- Nhn món quà vi lòng biết ơn
- Gi gìn, nâng niu hoặc có hành động làm
tăng lên ý nghĩa, giá tr ca món quà.
PHIU HC TP S DNG TRONG BÀI
Trang 10
Phiếu hc tp s 1:
? Da vào tri thức đọc hiu bài “Những tri nghiệm trong đời và Điểm
ta tinh thần”, em hãy ni ct A vi B sao cho đúng nht.
Ct A
Ct B
Đáp án
1.Đề tài
a) là mt h thng các tình tiết, s kin,
biến c phn ánh nhng din biến ca cuc
sng và nhất là là các xung đt xã hi mt
cách ngh thuật, qua đó các nhân vt, các
tính cách hình thành và phát trin trong
nhng mi quan h qua li ca chúng nhm
làm sáng t ch đề và t ng tác phm
2.Ch đề
b)là chi tiết đc sc, tp trung th hin rõ
nét s vic tiêu biu.
3.Ct truyn
c) là hiện tượng đi sống được nhà văn
miêu t, k, th hiện qua văn bản.
4.Nhân vt
d) là con ni (có th là con vt, cây
ci...) c th đưc miêu t, k trong tác
phẩm văn hc; có th có tên riêng cũng
th không có tên riêng.
5.Chi tiết tiêu biu
e) là những thái đ th hin rung cm, cm
c đối vi nhân vt, vấn đ, s vic, hin
ng....
6.Tình cm ca tác gi
f) là vấn đ cơ bản được nêu ra trong văn
bn; th hin điều quan tâm cũng như chiu
sâu nhn thc của nhà văn đối vi cuc
sng.
Đáp án : 1-c; 2-f; 3-a; 4-d; 5- b; 6-e
Phiếu hc tp s 2
Chi tiết miêu t
Nhn xét
Ngoi hình
Hành đng, cm
c của Đa-ni
khi nghe bn
nhc
Hành đng
Cm xúc
Hành đng, ý
nghĩ của Đa-ni
sau khi nghe
bn nhc
Hành đng
Ý ng
T ng th hin
tình cm tác gi
đối vi nhân vt
Đa-ni
Trang 11
BÀI HỌC: NUÔI ỠNG TÂM HỒN
Đọc hiểu văn bản 2: Con muốn làm một cái cây
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1.Kiến thc:
Nhận biết được một số yếu tố của truyện.
2.Năng lực:
-Nhận biết được đề tài, chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết
thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
-Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thông qua: ngoi hình, c
ch, hành động, li nói, suy nghĩ, cm xúc.
-Ch ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai
văn bản “Lẵng qu thông” và “Con mun làm mt cái cây”
3.Phm cht:
Biết yêu con người, yêui đẹp.
II.THIT B DY HC VÀ HC LIU:
1. Thiết b dy hc: máy chiếu, bng, phn
2. Hc liu: Văn bản 2: Con mun làm mt cái cây.
PHIU HC TP
Nhân vt
Chi tiết miêu t
Nhn xét v nhân vt
Ông ni
Bum
SƠ Đ VENN : So sánh điểm ging và khác nhau giữa Đa-ni và
Bum
ĐANNI
BUM
Trang 12
III. TIN TRNH DY HC:
1. Hoạt đng 1: XÁC ĐỊNH VN ĐỀ: (5p)
a.Mc tiêu:
-Gi nhc cho hc sinh hi ức đẹp v khong thi gian hnh phúc, m áp
bên ngưi thân.
-To tâm thế cho hc sinh tiếp nhận văn bn.
b.Ni dung:
Hs tham gia hoạt động để gi nh kí ức đẹp v ngưi thân.
c.Sn phm: Phn chia s ca HS vi các bn, vi c lp
d.T chc hoạt đng:
Giao nhim v hc tp:
Yêu cầu HS mang đến lớp một kỉ vật của người thân mà em lưu giữ hoặc
một bức ảnh chụp/bức tranh vẽ về kỉ vật đó và chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh.
Thc hin nhim v hc tp:
HS chia s vi bn ngi bên cnh.
Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
GV yêu cu 2 HS chia s suy nghĩ, cm xúc ca mình trước lp. GV hướng
dn các HS khác nhn xét, nêu cm nhn ca mình v phn chia s ca bn.
Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp:
GV hưng dn HS cht đnh hưng: nhng k vt, nhng k c đp bên
ngưi thân c ngha vô cng qu gi, s là hành trang theo mi chng ta sut
đi, n là liu thuc tinh thn xoa du tâm hn lc ta bun đau→Đn vi bài
hc hôm nay, chng ta s càng cm nhn r hơn v gi tr ca nhng k vt đ.
2. Hoạt động 2: HNH THÀNH KIN THC:
I.Tìm hiu chung: (12P)
1.Tác gi
a.Mc tiêu:
Giúp HS nêu được nhng nét chính v nhà văn V Thu Hương .
b.Ni dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đt câu hi
HS đc, quan sát SGK và tìm thông tin đ tr li.
c.Sn phm:
Câu tr li ca HS
d.T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp
HS làm vic cá nhân
Nhà văn V Thu Hương
Trang 13
Yêu cầu HS đc SGK và tr li câu
hi
?Nêu nhng hiu biết ca em v nhà
văn V Thu Hương?
Thc hin nhim v hc tp:
GV hướng dẫn HS đc và tìm thông
tin
Báo cáo kết qu thc hin nhim
v
HS tr li câu hi ca GV
Đánh giá kết qu thc hin nhim
v hc tp:
GV nhn xét, cht kiến thc
Nhà văn V Thu Hương sinh năm
1983, quê quán Ngh An, hin nay
đang sống ti TP.HCM. Cô tt nghip
Khoa Ng văn – Báo chí trường Đại
hc KHXH & NV TP.HCM, là Hi
viên Hội Nhà văn Vit Nam. Cô là tác
gi ca nhiu cun sách dành cho thiếu
nhi.
Mt s tác phm ca cô:
- N i Chim St (truyn kí, NXB
Kim Đồng)
Những đóa hoa mặt tri (tp truyn,
NXB Kim Đng)
Quà ca Thn Núi (tp truyn, NXB
Tng Hp)
Qua mt kc sông (tp truyn
ngn, NXB Hội Nhà văn)
2.Tác phm
a.Mc tiêu:
Cho HS tri nghiệm để nhận biết được chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc
của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
Giúp HS nêu được nhng nét chính v tác phm : th loi, b cc
b.Ni dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đt câu hi
HS đc, quan sát SGK và tìm thông tin đ tr li.
c.Sn phm:
Phần đọc văn bn ca HS
Câu tr li ca HS phn suy lun và liên h.
d.T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp
-GV hướng dn cách đc và đọc mẫu phần đầu của câu
chuyện (lí do vì sao ông nội trồng cây ổi)
Cách đọc: Khi đọc, cn chú ý đọc chm rãi, din cm,
2.1.Tri nghim
cùngn bn:
Trang 14
th hin cm xúc, sau mi phn cần dừng lại 1,2 pt
để suy ngẫm và nhớ lại các chi tiết chính trong phần
truyện vừa đọc.
- HS đọc hai phần còn lại (kí ức về cây ổi của Bum,
ước mơ làm một cây ổi của Bum khi ông nội mất và đi
xa căn nhà cũ). Đến đoạn có câu hi Suy lun và Liên
h GV cho các em dừng lại 1,2 phút để thc hin yêu
cu ca SGK.
-Yêu cu HS tr li câu hi:
?Xác đnh th loi và b cc của văn bn?
Thc hin nhim v hc tp:
HS đọc văn bn và tr li các câu hi Suy lun và Liên
h.
Tr li câu hi ca GV
Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
GV mi 2 HS đọc văn bn
GV mi 4 HS tr li các câu hi Suy lun và Liên h
GV mi 2 HS tr li câu hi xác định th loi và b cc
VB.
Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp:
GV hướng dn các HS khác nhn xét phần đc và tr
li các câu hi suy lun và liên h ca các bn theo kĩ
thut 3-2-1
GV cht kiến thc.
2.2.Th loi
Truyn ngn
2.3.B cc:
3 phn
-T đầu…thiên
đưng→ Lí do
sao ông nội trồng
cây ổi.
-T “Ph công
chăm bẵm…hiền
lành”
Kí ức về cây ổi
của Bum.
Còn lại: Ước
làm một cây ổi của
Bum khi ông nội
mất và đi xa căn nhà
.II.Đọc-hiểu văn bn:
1.Nhân vt: (28P)
a.Mc tiêu:
-Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thông qua: ngoi hình, c
ch, hành động, li nói, suy nghĩ, cm xúc.
b. Ni dung:
GV thiết kế PHT giúp HS nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật
(Câu hi 2 SGK) (18p)
HS tr li câu hỏi 3 SGK đ hiu r n v nhân vt (10p)
c. Sn phm:
Phiếu hc tp ca HS, phn tr li ca HS
d.T chc hoạt đng:
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS chun b câu hi
SGK, PHT để HS có s chun b để
tham gia tt hoạt động hc tp.
Câu hỏi 2
GV tổ chức thảo luận nhóm (4,5 HS)
đây là câu hỏi khó, đòi hỏi HS liệt
kê chi tiết về hai nhân vật ông nội,
Nhân
vt
Chi tiết
miêu t
Nhn xt v
nhân vt
Ông
ni
-Mt cây i
có v lc
lng nhưng
không làm
mt duyên
con đường vì
u
thương
cháu, luôn
dành cho
cháu những
sự chăm
Trang 15
Bum và rút ra nhận xét về hai nhân vật
đó.
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ và tổ
chức cho HS thảo luận nm.(4 nhóm
tho lun nhn xét v nhân vt ông
ni, 4 nhóm tho lun, nhn xét v
nhân vật Bum) Sau thời gian thảo
luận, mỗi nm chỉ giữ lại thành viên
thư kí, các HS còn lại chia đều sang
các nhóm khác. Các nm mới được
nghe thư kí nhóm cũ trình bày nội
dung trong phiếu học tập và cùng góp
ý, bổ sung ý kiến vào tờ phiếu đó. S
dng kĩ thut mnh ghép.
GV thiết kế phiếu học tập để giúp các
nhóm có định hướng dễ dàng hơn
trong việc liệt kê chi tiết và rút ra nhận
xét về nhân vật.
Nhân
vt
Chi tiết
miêu t
Nhn xt v
nhân vt
Ông
ni
Bum
Câu hỏi 3
T chc hoạt đng Nu em là Bum
HS v vào t giy ghi chú mt mt
i (😊) hoặc một mặt buồn ().
Mặt cười thể hiện Bum là chú bé hạnh
phúc, mặt buồn thể hiện Bum là c
bé không hạnh pc.
HS đi tìm những bạn trong lớp có
cùng ý kiến với mình và lập thành hai
nhóm: Bum mặt i Bum mặt
bun. Mỗi nhóm có phần chia sẻ ý
kiến ngắn với nhau và đại diện các
nhóm trình bày trước lớp lí do vì sao
Bum hạnh pc hoặc không hạnh
phúc.
phía trước
ông trng
cây bng
lăng, phía
sau mi
trng cây i
-Ông mun
trng i vì
muốn đứa
nh trong
bng m sau
khi chào đời
có nơi leo
trèo như ba
nó.
-Ông c ý
bm cho cây
ta ra nhiu
cành cao
thp vng
chãi.
sóc, quan
tâm.
Hiểu đặc
điểm, tâm lí,
sở thích của
những chú bé
trai để đem
đến những
“món quà đặc
biệt” của tuổi
ấu thơ: trông
cây ổi để bố,
rồi Bum leo
trèo, chơi đùa
với bạn.
Bum
-K cho bn
bè nghe v
nguyên nhân
ra đời ca
cây i, khoe
chuyn bt
sâu cho cây
lúc hai, ba
tui.
-Thảo ăn vi
bn bè.
-Xin b ghé
thăm cây ổi,
gp lại đám
bn.
-Ước mun
làm mt cây
i trong
n cũ,
luôn bên
đám bn leo
trèo trong
mùa i chín
và thy ông
Hồn nhiên,
tinh nghịch,
yêu thương
bạn bè.
u thương
ông nội, luôn
hãnh diện, tự
hào và nh
đến “món quà
đặc biệt” của
tuổi thơ mà
ông nội dành
tặng mình.
Tâm hồn
nhạy cảm,
cảm nhận
được nỗi
buồn, sự cô
đơn trong
lòng mình khi
xa cây ổi, xa
căn nhà thơ
ấu, xa bạn bè.
Trang 16
Thc hin nhim v hc tp:
Học sinh điền thông tin trả lời vào
phiếu học tập, thành lập nhóm mới,
chia sẻ góp ý, bổ sung thông tin để
hoàn thiện phiếu học tập.
HS tham gia hoạt động hoàn thànhu
hi 3.
Báo cáo kết qu thc hin nhm v
hc tp
GV mi 1,2 nhóm thuyết trình câu hi
2
GV mời 1,2 HS đại din cho 2 nhóm
(Bum mt bun và Bum mặt cười) đưa
ra lp lun cho câu hi 3
Đánh giá kết qu thc hin nhim
v hc tp
GV mời đi din các nhóm nhn xét
phn thuyết trình ca các nhóm bn
theo kĩ thut 3-2-1 cho câu hi 2. GV
chốt, định hướng.
GV mi HS nhn xét phn lp lun
của 2 HS đi din cho câu hi 3, GV
cht.
i hin
lành bên gc
i
-i toe
toét, mt
rưng rưng
khi nghe b
m bàn nhau
trng mt
cây i và kế
hoch mi
đám bn cũ
đến nhà và
hái i.
Bum mặt cười
Bum mt
bun
Bum có một tuổi ấu thơ
vui vẻ, hồn nhiên, được
đùa nghịch với các bạn
Bum có ông nội thương
cháu, yêu cháu, hiểu cháu
đã trồng cả một cây ổi cho
chú bé leo trèo
Bum có bố mẹ thương
con, hiểu con nên khi biết
con buồn, đã cố gắng
trồng lại cây ổi và rủ bạn
bè cũ về nhà chơi với
Bum, dù gia đình chuyển
chỗ ở.
Bum
mất ông
nội, người
bạn yêu
thương
luôn bên
cnh Bum
thời ấu
thơ.
Bum xa
bạn bè cũ,
xa cây ổi
thân thiết
thời thơ
ấu nên có
cảm giác
lạc lng,
cô đơn
sau khi
gia đình
chuyển
nhà.
Bố mẹ
bận bịu
làm ăn, ít
có thời
gian để
quan tâm
đến Bum,
Trang 17
nhất là
quan tâm
đến
những nỗi
buồn, sự
cô đơn
bên trong
tâm hồn
con.
HT TIT 1
…………………………………………….
2.Đề tài (15p)
a.Mc tiêu:
Giúp HS nhận biết được đ tài, chủ đề văn bản.
b. Ni dung:
GV t chc cho HS tìm hiu, tr li câu hi 4 (10P) và 1 (5p) SGK đ rút ra đ
tài của văn bn.
c. Sn phm:
Câu tr li ca HS
d.T chc hoạt đng:
Hot đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp
Câu hỏi 4
GV tổ chức thảo luận nhóm đôi
(theo kĩ thuật nghĩ viết – bắt cặp
chia sẻ)
Sau khi HS chia sẻ xong, GV mời
đại diện một số cặp lên trình bày
nội dung với cả lớp.
Câu hỏi 1
GV tổ chức cho HS làm việc cá
nhân xác định đề tài truyện Con
mun làm một ci cây vào giấy
ghi chú. Sau khi viết xong, HS đổi
bài cho bạn bên cạnh và chấm, sửa
cho nhau dựa trên phần chốt của
GV.
Thc hin nhim v hc tp:
HS thc hin nhim v hc tp
theo hướng dn ca GV
Báo cáo kết qu thc hin nhim
v hc tp
-GV mời đi din 1,2 cp lên trình
bày u hi 4
-GV mi 1,2 HS tr li câu hi 1
nghĩa của cây ổi xuất hiện từ đầu đến
cuối văn bản.
Về ý nghĩa nội dung:
· Cây ổi là quà tặng đặc biệt với sự
chăm ct và tình yêu mà ông nội
dành cho Bum
· Cây ổi là nơi gắn kết bạn bè, với
những trò leo trèo nghịch ngợm của
các chú bé.
· Cây ổi là niềm vui của thời thơ ấu
hồn nhiên, được lớn lên trong yêu
thương và được làm bạn với thiên
nhiên.
Về ý nghĩa nghệ thuật
· Cây ổi là hình tượng xuyên suốt từ
đầu đến cuối truyện ngắn, kết nối
thời thơ ấu của ba Bum, của Bum,
kết nối quá khứ (cây ổi ông trồng) -
hiện tại (cây ổi trong bài văn viết về
mơ ước của Bum) tương lai (dự
định trồng lại cây ổi của ba mẹ)
Đề tài truyện ngắn Con mun làm một ci
cây:
Kỉ niệm thời thơ ấu gắn với thiên nhiên.
Trang 18
Đánh giá kết qu thc hin
nhim v hc tp
-GV mi các cp khác nhn xét
phn trình bày ca các cp HS tr
li cho câu hi 4.
-GV nhn xét, định hướng tr li
câu hi 1.
Tình cảm ông cháu.
Sự cô đơn của đứa trẻ khi xa rời không
gian sống quen thuộc.
3 nghĩa ca truyn:(5P)
a.Mc tiêu:
- HS nêu được thông điệp, ý nghĩa ca truyn.
- Hs chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của
văn bản.
b. Nội dung:
HS tìm hiu câu hi 5 và câu hi m rộng: “Qua đó, em có nhn xét gì v tình
cm ca tác gi đối vi tr thơ?” để rút ra thông điệp và tình cm tác gi th hin
qua ngôn ng văn bản.
c. Sn phm:
Câu tr li ca HS
d.T chc hoạt đng:
Hoạt đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp
Câu hỏi 5: (kết hp vi câu hi MR ca
GV)
GV tổ chức thảo luận nhóm đôi (theo kĩ
thuật ng viết – bắt cặp chia sẻ)
Sau khi HS chia sẻ xong, GV mời đại diện
một số cặp lên trình bày nội dung với cả
lớp.
Thc hin nhim v hc tp:
HS thc hin nhim v hc tập theo hưng
dn ca GV
Báo cáo kết qu thc hin nhm v hc
tp
GV mời đi din 1,2 cp lên trình bày câu
hi 5
Đánh giá kết qu thc hin nhim v
hc tp
GV mi các cp khác nhn xét phn trình
bày ca các cp HS tr li cho câu hi 5 và
GV cht.
Thông điệp của tác gi:
Trẻ em cần được lớn lên trong yêu
thương, chăm sóc và sự kết nối với
bạn bè, thiên nhiên.
Trẻ em cần được thấu hiểu, lắng
nghe, nhất là thấu hiểu những cảm
c bên trong (như cô đơn, buồn
bã,…)
Trẻ em cần được lớn lên với một
thơ ấu đầy ắp niềm vui, được chơi
đùa, nghịch ngợm đúng với lứa tuổi.
*Tình cm ca tác gi: Yêu mến,
quan tâm đến thế gii tâm hn, tình
cm ca tr thơ.
III.Tng kết: (3p)
a.Mc tiêu:
Giúp HS nêu đưc nhng nét chính v ni dung, ngh thut ca tác phm .
b.Ni dung:
GV hướng dn HS tr li câu hi tng kết v giá tr ni dung và ngh thut
Trang 19
HS tìm thông tin đ tr li.
c.Sn phm:
Câu tr li ca HS
d.T chc thc hin
Hoạt đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp
HS làm vic cá nhân
Yêu cu HS tìm hiu VB và tr li câu hi
?Khái quát v giá tr ni dung và ngh thut
ca tác phm?
Thc hin nhim v hc tp:
GV hướng dẫn HS đc và tìm thông tin
Báo cáo kết qu thc hin nhim v
HS tr li câu hi ca GV
Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc
tp:
GV nhn xét, cht kiến thc
1.Ni dung:
Truyn Con mun làm mt cái cây
k v k nim thi thơu gn bó vi
thiên nhiên, vi người ông nhân hu
và ước mơ được sng trong mt
không gian quen thuc của đứa tr.
2.Ngh thut:
-Ngôn ng trong sáng, gin d, mc
mc
-Xây dng nhân vật sinh động, gn
gũi
-Ngh thut miêu t sinh đng, chân
tht
3. Hoạt động 3 LUYN TP: (12P)
a.Mc tiêu:
HS chỉ ra được được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật
trong hai văn bản “Lng qu thông” và “Con muốn làm mt cái cây”.
b. Ni dung:
Hs thc hin làm sơ đ Venn đ nhn biết và phân tích những điểm giống nhau
và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản “Lng qu thông” và “Con
mun làm mt cái cây”.
c. Sn phm:
đồ phân tích điểm ging và khác nhau gia hai nhân vt ca HS.
d.T chc hoạt đng:
Hoạt đng ca
thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhim
v hc tp
Câu hỏi 6
GV tổ chức
thảo luận
nhóm, hoàn
thành sơ đ
Venn so sánh
nhân vật Đa-ni
và Bum.
Các nhóm sau
khi hoàn thành
sơ đồ sẽ trao
đổi kết quả cho
đồ venn so sánh điểm ging và khác nhau giữa Đa-ni và Bum
Đa-ni Bum
Trang 20
nhau, mỗi
nhóm có thêm
thời gian 2 đến
3 pt góp ý,
bổ sung kết
quả thảo luận
của nhóm bạn
bằng mực đỏ.
GV mời đại
diện 1 đến 2
nhóm lên trình
bày và nhận
xét, chốt kiến
thức.
Thc hin
nhim v hc
tp:
HS tham gia
tho lun
nhóm đ rút ra
đim ging và
khác nhau gia
hai nhân vt.
Báo cáo kết
qu thc hin
nhim v hc
tp:
GV mi 1,2
nhóm thuyết
trình câu hi 6
Đánh giá kết
qu thc hin
nhim v hc
tp:
GV mời đi
din các nhóm
nhn xét phn
thuyết trình
ca các nhóm
bn theo kĩ
thut 3-2-1 cho
câu hi 6
GV cht, khái
quát li v
đim ging và
Trong
sáng,
hn
nhiên,
tâm hn
phong
phú,
yêu
thương
gái lứa tuổi
trưởng thành,
lãng mạn, tinh tế,
đời sống nội
tâm sâu sắc,
phong phú.
gái yêu đời
biết ơn những
điều tốt đẹp
nh đón nhận t
cuộc đời.
Chú bé có
nhiều nỗi
buồn, sự
đơn khi bị xa
cách với bạn
bè cũ, không
gian cũ gắn
với tuổi thơ
Trang 21
khác nhau gia
hai nhân vt.
4.Hoạt đng 4: VN DNG (10P)
a.Mc tiêu:
HS vn dng bài hc vào cuc sng to s kết ni gia bài hc và cuc sng.
b.Ni dung
HS tr li câu hỏi 7 đ th hin cách ng x/hành đng ca bn thân, kết ni bài
hc vi cuc sng.
c.Sn phm
Phn chia s ca HS (HS chia s t do theo kĩ thut Think-write-pair-share)
d. T chc hot động:
Hoạt đng ca thy và trò
Sn phm d
kiến
Giao nhim v hc tp
Câu hỏi: Em đã bao gi làm vic gì đem li nim vui cho
ngưi khác hay chưa?c đó em có cm nhn thế nào? Hãy
chia s vi bn v vic làm đó và cm xúc của em khi đem lại
niềm vui cho ngưi khác.
HS tự do chia sẻ theo những trải nghiệm và suy nghĩ của các
em.
HS chia sẻ theo cặp, sau đó đại diện một cặp chia sẻ với lớp.
Thc hin nhim v hc tp:
HS chia s theo cặp, sau đó GV mi 1,2 HS trình bày trước
lp.
Thc hin nhim v hc tp
HS suy nghĩ, viết, bt cp, chia s tri nghim.
Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
HS chia s tri nghim ca bn thân.
Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp:
-Cho các HS khác b sung cm xúc ca bản thân khi đem li
niềm vui cho ngưi khác.
-GV ghi nhn phn chia s ca HS, cht.
-HS t do chia
s tri nghim
-Cm nhn”
+Thy vui, hnh
phúc
+Thy mình
sng có ích, có
ý nghĩa
KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
VĂN BẢN: VÀ TÔI NHKHÓI
I. Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức:
- Nêu được nội dung, ý nghĩa của tản văn Và tôi nhớ ki.
2. Năng lực:
- HS nhận biết được ý nghĩa, giá trị của những kỉ niệm trong q khứ đối với
mỗi con người.
3. Phẩm chất:
Trang 22
Biết yêu thương, trân trọng những kỉ niệm trong quá khứ, những điều giản dị
trong cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1.Thiết bị dạy học: máy chiếu, phiếu học tập, bảng, phấn…
2. Học liệu: Văn bản đọc kết nối: Và tôi nhớ khói.
PHT
Khói được miêu tả bằng các
giác quan
Dẫn
chứng
Nhận xt v
hình ảnh khói
Ý nghĩa
của q
hương với
tác giả
Thị giác
Thính giác
Khu giác
Cảm giác
III. Tiến trình dạy học:
1.Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH VN ĐỀ (5 PHÚT)
a.Mục tiêu:
- Giới thiệu bài học, dẫn học sinh đến với trải nghiệm về thiên nhiên và con
người ở 1 vùng đất của quê hương.
- Tạo tâm thế cho học sinh
b. Nội dung:
Thông qua hoạt động trải nghiệm xem tranh về thiên nhiên và con người ở
Giang. Sau đó, học sinh chia sẻ cảm c về đất và người Hà Giang.
c. Sản phẩm: Phần chia sẻ cảm xúc của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát giấy note cho học sinh và yêu cầu ghi lại các từ khóa về đất và người
Hà Giang; cảm xúc của học sinh khi xem nh.
- Giáo viên chiếu ảnh.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS ghi lại các từ ka biểu thị cảm xúc của mình về đất và người Hà Giang.
Bo co kt qu thực hiện nhiệm v: HS trình bày cảm xúc của mình. Các học
sinh chia sẻ những cảm xúc/ cảm nhận khác của mình (không ging với các bạn
đã chia sẻ).
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Giáo viên ghi nhận những cảm xúc/ cảm nhận của học sinh, giới thiệu bài học.
Nội dung đnh hướng của giáo viên: Mỗi nơi chúng ta sống, mỗi vùng đất chúng
ta qua đều để lại cho chúng ta một cái kí ức nào đó. Đó có thể là đặc điểm nổi
Trang 23
bật về con người, về thiên nhiên như “đá” đã thấm vào tâm hồn mỗi con người
Hà Giang nói riêng, mỗi người đã từng đến đây nói chung. Và hôm nay chúng ta
đến với hình ảnh “khói” một đặc trưng của con người làng quê Việt Nam xưa.
2.Hoạt động2: Hình thành kiến thc
I.Tìm hiu chung (20p)
1.Tác gi
a.Mc tiêu:
Giúp HS nêu được nhng nét chính v tác gi Đỗ Bích Thúy
b.Ni dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đt câu hi
HS đc, quan sát SGK và tìm thông tin đ tr li.
c.Sn phm:
Câu tr li ca HS
d.T chc thc hin
HĐ của thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp
HS làm vic cá nhân
Yêu cầu HS đc SGK và
tr li câu hi
?Nêu nhng hiu biết ca
em v nhà văn Đỗ Bích
Thúy?
Thc hin nhim v hc
tp:
GV hướng dẫn HS đc và
tìm thông tin
Báo cáo kết qu thc
hin nhim v
HS tr li câu hi ca GV
Đánh giá kết qu thc
hin nhim v hc tp:
GV nhn xét, cht kiến
thc
Nhà văn Đỗ Bích Thúy
Đỗ Bích Thúy sinh ra ti Tnh Hà Giang vào năm
1975. Đ Bích Thy là thành viên Hi nhà văn Vit
Nam-một nhà văn c nhiu tác phẩm được công
chúng yêu thích. Ch là tác gi ca tiu thuyết
"Chúa đất", "Người yêu ơi"(tiu thuyết), Tiếng
đàn môi sau b rào đá”(tp truyn ngắn), “Tôi đã
tr v trên núi cao(tản văn). Ch còn viết kch
bn phim "Chuyện tình bên đồng hoa tam giác
mạch" được chuyn th t truyn "Lặng yên dưới
vực sâu”.
2.Tác phm
a.Mc tiêu:
- Hs đọc diễn cảm được văn bản
-Giúp HS nêu được nhng nét chính v tác phm : xut xứ, pơng thc biu
đạt
Trang 24
b.Ni dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đt câu hi
HS đc, quan sát SGK và tìm thông tin đ tr li.
c.Sn phm:
Phần đọc văn bn ca HS
Câu tr li ca HS phn suy lun và liên h.
d.T chc thc hin
Hoạt đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhim v hc tp
-GV hướng dn cách đc và đọc mẫu phần đầu của văn bn.
-GV chia lớp thành c nhóm 3: mỗi thành viên ca 1 nhóm
đọc 1 đoạn trong văn bản.
Cách đọc: Khi đọc, cn chú ý đọc chm rãi, din cm, th
hin cm xúc.
-Yêu cu HS tr li câu hi:
? Nêu xut x và phương thc biểu đạt ca văn bn?
Thc hin nhim v hc tp:
HS đọc văn bn và tr li câu hi ca GV
Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp:
GV mời 3 HS đọc văn bn.
GV mi 2 HS tr li câu hi v xut x và phương thức biu
đạt ca văn bn.
Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp:
-Bình chọn nm đọc hay nhất.
-Tiêu chí: giọng đọc to, r, din cm, biu l cm xúc, tương
tác vi người nghe.
GV cht kiến thc.
2.1.Tri nghim
cùng văn bn:
2.2. Xuất xứ:
Trích t tp tn
văn Tôi đã trở v
trên ni cao”.
2.3.PTBĐ chính:
Tự sự (+miêu tả,
biu cm)
.II.Đọc-hiểu văn bn:
2.2.1. Ký ức của nhân vật “tôi” về ngọn khói bếp.(20 p)
a. Mục tiêu:
Hs chỉ ra được kí ức của nhân vật “tôi” về ngọn khói bếp gắn liền với mùi
hương, bữa cơm, cuộc sống sinh hoạt, niềm vui nỗi buồn của con người.
b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để tìm ra những giác quan được người viết sử dụng để
miêu tả khói và ý nghĩa của quê hương đối với tác giả.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập
-Chia nm: “Chim tìm tổ
mới”. Mỗi nhóm 04 thành viên.
Trong đó, mỗi nhóm kng q
01 thành viên cũ.
-Phát phiếu học tập:
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Khói
được
miêu tả
bằng
các
giác
quan
Dẫn chứng
Nhận
xt v
hình
ảnh
khói
 nghĩa
của q
hương
với tác
giả
Trang 25
HS hoàn thành phiếu học tập
Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ
Gọi các nhóm trình bày quay
ng, mỗi nhóm trình bày 1 ý.
Nhóm sau kng được trình bày
ý kiến trùng với nhóm trước đã
nêu.
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV đánh giá phần báo cáo của
HS, chốt một số nội dung cơ
bản
Thị
giác
-Vn vít bay lên
-Màu xanh
-Qun mãi
-Vương vít mãi
ngn y
hng, nm sát
mái nhà b gió
thi cho loãng
đi, tan đi
Hình
nh
ngn
khói
đẹp,
đưc
quan
sát,
miêu
t t
m,
cm
nhn
bng
nhiu
giác
quan
Hình
nh
ngn
khói
quê nhà
đã tr
thành
mt ni
nh,
mt
phn
gn bó
máu tht
vi tác
gi
→Tình
yêu và
s gn
bó vi
quê
hương
Thính
giác
Gọi người nào
chưa về thì nh
v trước khi
bóng ti sp
xung
Khu
giác
-Mùi ca ht
ngô, mùi ca
gc g ci d,
mùi ca tinh du
v cam, nùi ca
v cây s, mùi
ca lông chú
mèo tam th b
la bén…
Cảm
giác
Nh bẫng như
tơ, qun trên mái
lá
HT TIT 1
…………………………………………………
2.2.2. Đời sống m hồn của nhân vật “tôi”. (10P)
a. Mục tiêu:
Hs nêu được các từ ka về đời sống tâm hồn của nhân vật “tôi” và phân tích
được các từ khóa đó.
b. Nội dung:
- HS thảo luận cặp để cùng nhau rút ra những nhận xét về đời sống tâm hồn của
nhân vật “tôi” thông qua nỗi nhớ khói.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập
-Giáo viên chia cặp: bắt cặp ngẫu nhiên
-Hs thảo luận để trả lời câu hỏi: Qua nỗi
nhớ về khói, có thể thấy nhân vật “tôi” là
người có đời sống tâm hồn như thế nào?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Đời sng tâ hn ca nhân vt tôi
- Phong phú (lưu giữ những kí ức
sống động về khói từ mùi vị, hình
ảnh, âm thanh, màu sắc,…
- Tinh tế, nhạy cảm (cảm nhận được
niềm vui, nỗi buồn của khói gắn
Trang 26
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gọi ngẫu nhiên các cặp đôi trình bày
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-GV nhận xt câu trả lời của học sinh
liền với niềm vui nỗi buồn của
con người).
- Nhiều yêu thương(dành cho gia
đình, tuổi thơ, con người, thiên
nhiên và khói).
2.2.3.  nga củan bn: (10P)
a. Mục tiêu:
Hs trình bày được ý nghĩa của kỉ niệm đẹp trong quá khứ đối với việc nuôi
dưỡng tâm hồn của con người.
b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm nhỏ theo kĩ thuật khăn trải bàn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Tham kho web:
https://suckhoedoisong.vn/nhung-loi-ich-khong-ngo-cua-hoai-niem-
n117528.html
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca thy và trò
Sn phm d kiến
Giao nhiệm vụ học tập
-Giáo viên chia cặp: bắt cặp ngẫu nhiên nhóm 4
người.
-Hs thảo luận để trả lời câu hỏi: kỉ niệm trong
quá khứ có ý nghĩa gì trong việc nuôi dưỡng tâm
hồn của chúng ta trong hiện tại?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Mỗi thành viên nêu ý kiến ở 1 ô riêng
-Nhóm tổng hợp lại thành các ý chính vào ô
giữa
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gọi các nhóm trình bày quay vòng, mỗi nhóm
trình bày 1 ý, ý của nhóm sau kng trùng với ý
của nhóm trước.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Dựa trên câu trả lời của học sinh, GV chốt, b
sung kiến thức.
nghĩa của kỉ niệm đẹp
trong quá khứ
-K niệm đp giúp khích l
tinh thn, giúp ta t tin, sng
lc quan
-Ni nh mang li ý nghĩa,
giúp ta sng tt, biết trân
trng hin ti
-Ni nh giúp kết ni mi
ngưi, gn kết vi người
mình yêu thương.
═˃Kỉ nim trong quá kh
có ý nghĩa quan trng
trong việc nuôi dưng, làm
đẹp cho tâm hồn con người,
giúp tâm hn ta phong phú
hơn.
III.Tng kết: (5p)
a.Mc tiêu:
Giúp HS nêu được nhng nét chính v ni dung, ngh thut ca tác phm .
b.Ni dung:
GV hướng dn HS tr li câu hi tng kết v giá tr ni dung và ngh thut
HS tìm thông tin đ tr li.
c.Sn phm:
Câu tr li ca HS
d.T chc thc hin
Hoạt động ca thy và trò
Sn phm d kiến
Trang 27
Giao nhim v hc tp
HS làm vic cá nhân
Yêu cu HS tìm hiu VB và tr li câu hi
?Khái quát v giá tr ni dung và ngh thut ca tác
phm?
Thc hin nhim v hc tp:
GV hướng dẫn HS đc và tìm thông tin
Báo cáo kết qu thc hin nhim v
HS tr li câu hi ca GV
Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp:
GV nhn xét, cht kiến thc
1. Nội dung
Và tôi nh khi
những hồi ức của tác
giả về làn khói với n
bếp, cánh đồng, người
dân quê. Điều này thể
hiện tình yêu quê
hương với một tâm
hồn nhạy cảm.
2. Nghệ thuật
- Kể kết hợp miêu tả,
biểu cảm.
- Biện pháp tu tso
sánh, liệt kê,...
3. Hoạt động 3: Luyn tp (5P)
a.Mc tiêu:
-Hs hiu ni dung tản văn tôi nh khói
-Kết ni với văn bn Lng qu thông, Con mun làm mt cái cây đ hiu hơn về
ch điểm Nuôi dưỡng tâm hn.
b.Ni dung:
HS tr li các câu hi trc nghim
c.Sn phm:
Câu tr li ca HS
d.T chc thc hin:
Hoạt động ca thy và
trò
Sn phm d kiến
Giao nhiệm vụ học
tập
GV chiếu câu hi trc
nghim, hs tr li cá
nhân
Thực hiện nhiệm vụ
học tập:
HS suy nghĩ, tr li
câu hi
Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ
HS tr li câu hi theo
yêu cu ca GV
Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
GV chốt đáp án.
1.Tản văn “Vài nh khói” viết v ni dung nào
sau đây?
A.K nim tui thơ
B.Ni nh tha thiết dành cho m.
C.Tình cm vi quê hương qua cm nhn v khói.
D.Nh mt bữa cơm chiều m áp bên gia đình.
áp án C)
2. Hình nh ngn khói quê được tác gi cm nhn
bng nhng giác quan nào sau đây?
A. Thính giác, khu giác, xúc giác, th giác.
B.Th giác, khu giác, xúc giác, cm giác.
C.V giác, cm giác, th giác, khu giác.
D.Th giác, khu giác, thính giác, cm giác.
áp án D)
3. Thái đ tình cm của người viết th hin qua văn
bn?
A.Tình yêu quê hương, gn bó vi v đẹp bình d.
B.Yêu mến v đẹp thiên nhiên ca quê nhà.
Trang 28
C.Nh tha thiết k nim tui thơ.
D.Tình yêu tha thiết dành cho gia đình
áp án A)
4. K nim trong quá kh có ý nghĩa như thế nào đối
vi chúng ta?
A. Nuôi dưỡng, làmm hn ta phong phú.
B.Nhc cho ta nh v khong thời gian tươi đp.
C. Giúp ta sng lc quan, trân trng bin ti, gn kết ta
vi người thân.
D. C A và C đều đúng.
áp án D)
4. Vận dụng (15P)
a. Mục tiêu:
- Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 10-15 dòng) u cảm xúc của
mình về một hình ảnh gắn bó với tuổi thơ của em.
b. Nội dung: Cảm xúc vmột hình ảnh gắn bó với tuổi thơ
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca thy và trò
Sn phm d
kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát giấy cho học sinh.
-Hs làm vic cá nhân viết lại ý nghĩa về một kỉ niệm đẹp của
bản thân.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV bật nhạc không lời.
- Mỗi HS viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 10-15 dòng)
nêu cảm xúc của mình về một hình ảnh gắn bó với tuổi thơ của
em.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS chia sẻ bài viết của mình.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV ghi nhận kết quả của học sinh
Có th gi ý
mt s hình
nh:
-Dòng sông
-Bãi bin
-Cánh đồng
-Cánh diu
-Khu vườn
-Công viên
-Khu vui
chơi…
K HOCH BÀI DY
BÀI HỌC: NUÔI NG TÂM HN
Thực hành Tiếng Việt
Thời lượng: 02 tiết
I. MC TIÊU DY HC
1. Kiến thc:
- Tác dng ca la chn cấu trúc câu đi vi vic th hin nghĩa của văn
bn.
- Câu có nhiu v ng.
- T ng nhân hoá và phân tích tác dng ca bin pháp tu t nhân hoá.
2. Năng lực:
Trang 29
- Nhn biết được tác dng ca la chn cấu trúc câu đi vi vic th hin
nghĩa của văn bn.
- Nhn biết đưc tác dng ca vic s dng nhiu v ng trong câu.
- c định được bin pháp nhân hoá và phân tích tác dng.
3. Phm cht: (?)
- Yêu thương, tôn trng
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc: Máy chiếu, micro, bng, phn, phiếu bài tp.
2. Hc liu: Phn Thc hành Tiếng Vit (Thuc ch đề Nuôi
ngm hn”)
I. TIẾN TRNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. XÁC ĐNH VẤN ĐỀ (5 phút)
a. Mc tiêu: To tâm thế hng khi, dn vào bài hc mi.
b. Ni dung: Hc sinh ghép t đã cho thành câu có nghĩa.
c. Sn phm: Bng làm vic nhóm
d. T chc hot động
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV chiếu nhng t sau lên màn hình: “Sao/
/ bảo/ không/ đến”. Sau đó yêu cầu hc
sinh ghép nhng t trên thành câu trong thi
gian 3 pt. Hc sinh có th thêm các du
câu phù hp.
B2: Thc hin nhim v
HS cùng suy nghĩ, ghi đáp án ra bng
nhóm trong 2 phút (Kích c bng t A3)
B3: Báo cáo, tho lun
Học sinh đếm tổng số câu, đọc đáp án của
một vài nhóm. Các học sinh khác bổ sung,
nhận xt.
B4: Kết lun, nhận định (GV)GV lng
nghe những đáp án của các nhóm, khen và
thưởng sao (hoặc điểm) cho nhóm có nhiu
kết qu nht. GV cho hc sinh xem tng s
câu có th ghép được t nhng t bên trên.
=> GV cht: Khi thay đi v trí ca các t
trong câu thì nghĩa của câu thay đổi, thái đ
i cũng thay đổi. Vy nếu thay đi v trí ca
c cm t trong câu thì nghĩa của câu s n
thế nào? Chúng ta s cùng khám phá trong
bài hc hôm nay!
- Nó bảo sao kng đến?
- Sao kng bảo đến?
- Bảo sao nó kng đến!
- Đến sao nó không bo?
- Không bảo đến sao?
2.Hoạt đng 2: HÌNH THÀNH TRI THC TING VIT ( 5 PHÚT)
Trang 30
a. Mc tiêu:
- HS hiu đưc cu trúc câu là gì.
- HS hiu đưc cách la chn và tác dng ca cu trúc câu
- HS vn dng kiến thức đã học để viết li câu theo yêu cu.
b. Ni dung:
GV hướng dẫn HS phân tích VD trong sgk đ nhn thy vic la chn cu
trúc câu khác nhau s mang lại ý nghĩa khác nhau.
GV yêu cu hs viết 1 u có nhiu v ng và nêu tác dng ca nhng v
ng y
c. Sn phm: Câu tr li, bài làm trên bng ca HS.
d. T chc hot động
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
-GV hướng dn hs phân tích vd trong
sgk
- GV ly thêm vd ngoài chiếu vd lên và
yêu cu hc sinh phân biệt ý nghĩa
ca 2 u sau:
Chiếc xe này đẹp nhưng đắt
Chiếc xe này đắt nhưng đp
- Hỏi: Ý nghĩa của câu s thay đổi như
thế nào?
B2: Thc hin nhim v
HS quan sát và tr li câu hi.
B3: Báo cáo, tho lun
Một i HS trả lời câu hỏi. Các HS
khác bổ sung (nếu có).
B4: Kết lun, nhận định (GV)
GV định hướng cho hs theo tri thc
tiếng vit trong sgk /60
- La chn cu trúc câu:u
tiếng Vit có cu trúc tương
đối ổn định. Tuy vy, trong
quá trình s dng chúng ta
có th thay đổi cu trúc câu
để đáp ứng m đích giao
tiếp.
- Cách la chn cu trúc u
và tác dng:
+ Thay đi trt t các thành
phn câu nhm nhn mạnh đối
ợng được nói đến
+ Viết câu có nhiu v ng
giúp cho vic miêu t đi
ng c thể, sinh động hơn
3. Hoạt động 3: HƯỚNG DN HC CÂU 1 + 3 (10 phút)
a. Mc tiêu:
- HS hiu được khi thay đi cấu trúc câu thì nghĩa của câu s thay đi.
- HS vn dng kiến thức đã học để viết li câu theo yêu cu.
b. Ni dung:
Trang 31
GV hướng dn HS phân tích C-V ca câu hi (1) trong SGK, t đó giúp HS
nhn din s thay đi v nội dung khi đo v trí ca các thành phn trong câu.
c. Sn phm: Câu tr li, bài làm trên bng ca HS.
d. T chc hot động
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV yêu cu hc sinh đọc câu hi (1)
đồng thi chiếu câu văn Phụ công
sc chăm bm, ch mong ca ông, cây
i c ra hoa ri rng, quyt không bói
qu” và câu Cây ổi c ra hoa ri
rng, quyt khôngi qu, ph công
sc chăm bm, ch mong ca ông
lên bng.
Hỏi: Ý nghĩa của câu s thay đổi như thế
nào?
- Thc hành phn hiu qua câu hi (3)
theo cp. Gi mt vài học sinh đc
phn làm ca mình.
B2: Thc hin nhim v
HS đc SGK và tr liu hi.
B3: Báo cáo, tho lun
Một i HS trả lời câu hỏi. Các HS
khác bổ sung (nếu ).
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
HS có thể làm được câu hỏi (3) và chỉ
ra được ý nghĩa của câu đã thay đổi
như thế nào.
Khi được viết lại như vy ý
nghĩa của câu s mất đi dng ý
nhn mnh vic cây i không i
qu đã ph công chăm sóc, mong
ngóng ca ông.
4. Hoạt động 4: HƯỚNG DN HC CÂU 2 + 4 (10 phút)
a. Mc tiêu:
- HS hiu đưc việc đt câu nhiu v ng s giúp m rng ni dung k t.
- c định được câu văn có nhiu v ng.
- Viết đưc u văn có nhiu v ng.
b. Ni dung:
Qua vic phân tích mu, hc sinh thc hành vi bài tp (2) và viết câu theo
yêu cu ca bài tp (4)
c. Sn phm: Câu tr li, bài làm ca HS.
d. T chc hot động
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV yêu cu HS phân tích C-V trong câu
“Cây i/ c ra hoa ri rng, quyt không bói qu, ph
CN VN1 VN2
công sc chăm bm, ch mong ca ông”
VN3 VN4
Trang 32
và hi nếu ch gi V1 và b nhng v ng còn li thì
ảnh hưởng đến cu trúc câu kng? Câu có nhiu
v ng vy có tác dng gì?
(*) Vi bài tp (2), yêu cu mang tính th thách (kng
bt buc) s là: “Hãy viết thêm v ng cho u Chẳng
bao lâu sau, nhng chùm bé xíu y to dn, chuyn t
màu xanh sm sang xanh nhạt, căng bng.”
B2: Thc hin nhim v
HS làm bài tập (2) theo nhóm 4 ni (3 phút)
HS làm cá nhân bài tp (4) và chia s vi bn bên cnh.
B3: Báo cáo, tho lun
Ở câu hỏi (2) đại diện các nhóm trình bày trưc lớp
ý kiến.
u hỏi (4), đại diện HS trong lớp đọc câu của
mình.
GV hướng dẫn các HS khác nhận xt, góp ý, b
sung.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
Gv nhận xt và chốt
- câu văn sử
dng cu trúc nhiu
thành phn v ng
“Chẳng bao lâu sau,
nhng chùm bé xíu
y to dn, chuyn t
màu xanh sm sang
xanh nhạt, căng
ng.”
- Tác dụng giúp
người đọc hình
dung rõ hơn về quá
trình phát triển của
những quả ổi.
- Câu có nhiu v
ng liên tiếp có mc
đích mở rng ni
dung k, t.
5. Hoạt động 5: HƯỚNG DN HC CÂU 5 (10 phút)
a. Mc tiêu:
- HS lit kê đưc nhng t ngs dng bin pháp tu t nhân hoá trong
câu.
- Phân tích tác dng ca bin pháp tu t nhân hoá.
b. Ni dung:
GV hướng dn hc sinh hoàn thành bài tp (5) và làm bài tp ng dng.
c. Sn phm: Câu tr li, bài làm ca HS.
d. T chc hot động
Trang 33
HĐ của thy trò
Sn phm d
kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV yêu cu HS làm vic theo cp, gch chân nhng t
ng nhân hoá trong bài tp (5) và nêu tác dng ca bin
pháp nhân hoá.
- Yêu cu HS làm bài tp ng dng: Tìm t ng nhân
hoá và nêu tác dng ca chúng. Sau khi làm chia s đáp án
và đi chiếu kết qu vi bn bên cnh.
+ Ngn khói ấy cũng gi đm trẻ trâu mi chơi hơn c
trâu, lang thang trên rng vi vã v nhà. (Vài nh khói)
+ “Tôi nghe chuyện c thm thì
Li cha ông dạy cũng vì đi sau”
(Chuyn c c mình)
B2: Thc hin nhim v
HS làm bài tp (5) theo cp (3 phút)
HS làm bài tp ng dng (3 phút)
B3: Báo cáo, tho lun
Đại diện HS trả lời trước lớp.
GV hướng dẫn các HS khác nhận xt, góp ý, bổ sung.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
Gv nhận xt, bổ sung
- HS tìm được
các từ nhân hoá:
khói vui, ngọn
lửa nhảy nhót,
reo vui phần
phật.
- Tác dụng: Giúp
hình ảnh khói trở
nên sinh động, có
cảm xúc đồng
điệu với tâm
trạng của con
người. Khói trở
thành một thành
viên trong gia
đình, gắn bó, chia
sẻ niềm vui.
6. Hoạt động 6: TNG KT (3 phút)
a. Mc tiêu: HS ghi nh nhng ni dung chính trong tiết hc.
b. Ni dung: GV cho HS tng kết ngn sau bui hc.
c. Sn phm: Phiếu tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin:
HĐ của thy trò
Sn phm d
kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV yêu cu HS viết vào phiếu theo kĩ thut 3-2-1
trong đó:
3: 3 t khoá kiến thc trong tiết hc
2: 2 bài hc con hc được
1: 1 câu hi/ thc mc cần được giải đáp
B2: Thc hin nhim v
Học sinh ghi câu trả lời vào phiếu học tập
B3: Báo cáo, tho lun
Một i HS chia sẻ trước lớp.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
Gv nhận xt và chốt
7. Hoạt động 7: HƯỚNG DN VIT NGN (2 phút)
a. Mc tiêu: HS nắm được yêu cu của đề bài.
b. Ni dung: HS tr li nhng câu hi gi ý của GV đ tìm hiu yêu
cu của đ bài.
Trang 34
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin:
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV chiếu đ bài lên và đưa câu hi:
- Yêu cu ni dung của đoạn văn là gì?
- Yêu cu hình thc của đoạn văn là gì?
B2: Thc hin nhim v
Học sinh trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, tho lun
Một i HS chia sẻ trước lớp.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
Gv nhận xt và chốt
- Yêu cầu nội dung: Kể lại
một kỉ niệm của em với một
người thân trong gia đình:
+ Dạng bài: Kể lại kỉ niệm
(trải nghiệm của bản thân)
+ Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
+ Người thân trong gia đình:
Bố mẹ, ông bà, anh chị em,
- Yêu cầu hình thức:
+ Đoạn văn 150-200 chữ
+ Ít nhất 1 câu có nhiều v
ngữ
+ Ít nhất 1 câu có biện pháp
nghệ thuật nhân h
+ Gạch chân (hoặc dùngt
đánh dấu) để xác định những
câu chứa yêu cầu của đề bài.
Ngày son:
Văn bản 4: Đọc m rng theo th loi
CÔ BÉ BÁN DIÊM
An-đéc-xen
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Mt s yếu t truyn: chi tiết tiêu biểu, đ tài, ch đ, ct truyn, nhân
vt; tình cm, cm xúc ca tác gi
2. Năng lực
Trang 35
-Nhn biết, hiểu được mt s yếu t truyn: chi tiết tiêu biểu, đ tài, ch
đề, ct truyn, nhân vt; tình cm, cm xúc ca tác gi đưc th hin
một cách sinh đng qua các tác phm khác nhau.
-Vun đắp phát trin th cht và tâm hồn đối vi bn thân và mọi người
xung quanh.
-Năng t đọc hiểu văn bản và đc hiu mt truyn ngn.
3. Phm cht
- Yêu thương, thu hiểu và đng cm vi người khác.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV.
- Mt s tranh nh liên quan đến ni dung bài hc.
- Máy chiếu, máy tính
- Giy A1 hoc bng ph đ HS làm vic nhóm, cá nhân.
III. Tiến trình dy hc
1. 1: Hoạt động xác đnh vn đề (3 phút)
a. Mc tiêu: Định hướng chú ý cho hc sinh. HS kết ni các kiến thc
đã hc vào ni dung ca bài hc.
b. Ni dung: GV yêu cầu HS HĐ cá nhân tr li câu hi
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
Sn phm d kiến:
- C hai văn bản đã thể hin mt s yếu t truyện: đ tài, nhân vt, s
vic, chi tiết tiêu biu, tình cm ca tác gi.
-Ch đ lớn: Đời sng tâm hn ca con người.
d. T chc thc hin:
B1. Chuyn giao nhim v
-HS HĐ cá nhân suy nghĩ tr li câu hi
?Văn bản “Lẵng qu thông” và “Con muốn làm cái cây” đã th hin rõ
mt s yếu t truyn. Vậy đó là nhng yếu t nào?
? Ch đề ln mà c hai văn bản hướng đến đó là gì?
B2. Thc hin nhim v: HS suy nghĩ trả li câu hi, lng nghe, nhn
xét
B3. Báo cáo kết qu: HS tr li câu hi ca GV.
B4. Kết lun, nhận định:
-Nhn xét câu tr li ca HS và kết ni vào hoạt đng hình thành kiến
thc.
2.HĐ 2. Hình thành kiến thc
I. Các yếu t truyn của “Cô b bán diêm” (20 phút)
a) Mc tiêu: HS nm vng các yếu t truyn
b) Ni dung: GV kim tra vic t hc nhà ca HS cho HS tham gia trò
chơi “ RUNG CHUÔNG VÀNG” đ nm vng các yếu t truyn.
c) Sn phm: HS tham gia trò chơi vui, b ích
d) T chc thc hin
Hoạt đng ca GV và HS
Ni dung cần đạt
Trang 36
B1. Chuyn giao nhim v :
-GV kim tra vic t hc n
ca HS
- Yêu cầu HS tham gia trò chơi
Rung chuông vàng
-Mt HS làm MC điều khin
chương trình trò chơi
- HS nm luật chơi
B2. Thc hin nhim v:
- HS tham gia trò chơi.
- GV h tr HS (nếu cn)
B3. Báo cáo kết qu: HS tr
lời đáp án lên bng nhóm (
bng nh cá nhân)
B4. Kết lun, nhận định:
-Nhn xét vic t hc nhà và
hoạt động trò chơi của HS.
-Cht, dn chuyn vào mc tiếp
theo
*HS tham gia trò chơi “ RUNG CHUÔNG
VÀNG” đê nm vng các yếu t truyn ca
“Cô bé bán diêm”
II.Bài hc kinh nghiệm khi đc truyn ngn (15 phút)
a) Mc tiêu: Giúp HS kết ni các kiến thức đã hc
b) Ni dung: - GV s dng KT “khăn trải bàn” cho HS tho lun.
- HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm đ hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Câu tr li cá nhân, nm ca HS
d) T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV và HS
Ni dung cần đạt
B1.Chuyn giao nhim v
-T chc hoạt đng bng k
thuật “Khăn trải bàn” . Chia lp
thành 8 nhóm; mi nhóm 4-6
HS
?T vic đọc các văn bn , em
rút ra được bài hc kinh nghim
nào khi đc truyn ngn?
B2. Thc hin nhim v
HS: - Làm vic nhân 3 phút,
ghi kết qu ra ô cá nhân
-Tho lun nhóm 7 pt, thng
nht ý kiến ghi ra ô gia.
GV theo dõi, h tr cho HS (nếu
cn).
B3. Báo các, tho lun.
GV: - Yêu cầu đi din ca
* Bài hc kinh nghiệm khi đc truyn ngn:
- c định đ tài
- Nhân vt
- S vic chính, chi tiết tiêu biu
- Ch đ
- Tình cm, cm xúc ca người viết
Trang 37
nhóm lên trình bày
HS: -Đi din HS trình bày sn
phm. Các nhóm khác theo dõi,
nhn xét, b sung
B4. Kết lun, nhận định
-Nhận xét thái đ và kết qu làm
vic ca HS. Cht kiến thc.
3.HĐ 3 Hoạt động luyn tp (3 phút)
a) Mc tiêu:
-Vn dng nhng hiu biết v văn bản đ làm bài tp
b)Ni dung: HS HĐ cá nhân
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin:
B1. Chuyn giao nhim v:
GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả li câu hi
?Em đã bao gi đc mt truyn ngắn nào chưa? Khi đc em có suy nghĩ gì?
B2. Thc hin nhim v:
-HS HĐ cá nhân suy nghĩ tr li câu hỏi GV đưa ra.
B3. Báo cáo kết qu: HS tr li câu hi
B4. Kết lun, nhận định
Nhận xét HĐ, câu tr li ca HS và chuyn dẫn HĐ tiếp theo
4.HĐ 4. Hoạt đng vn dng (4 phút)
a) Mc tiêu: HS vn dng kiến thức đã học áp dng vào cuc sng thc
tin
b) Ni dung: HĐ cá nhân
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin
B1. Chuyn giao nhim v
GV yêu cu HS chép bài tp v nhà
? Viết đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu)
? Sau khi viết xong em hãy cho biết đoạn văn em viết v đ tài gì? Ch ra t
ng th hin tình cm của em đối vi đối tượng em la chọn đ viết?
B2. Thc hin nhim v :
HS Ghi câu hi v nhà làm.
B3. Báo cáo kết qu: HS tr li câu hi
B4. Kết lun, nhận định:
HS hoàn thành và np vào đầu gi tiết hc hôm sau.
GV nhc nh HS chun b tiết tiếp theo.
Câu hỏi RUNG CHUÔNG VÀNG ( đáp án là ch cái in đm)
Câu 1. “Cô bé bán diêm” (CBBD) là truyn ngn ca ai?
A An-đéc-xen B Pus-kin C Pau-tôp-xki D Go--
ki
Câu 2 . Cô bé bán diêm thương nh và mong gặp người thân nào ?
Trang 38
A Cha B M C Ông D
Câu 3. Nhân vt chính ca truyện “Cô bé bán diêm” là ?
A Cha B M C Cô bé bán diêm D Bà
Câu 4. Đề tài truyện “Cô bé bán diêm”
A Viết v mt cô bé đi bán diêm trong đêm.
B Viết v cô bé bán dm và s ra đi của y.
C Viết v s ra đi của cô bé bán diêm.
D Viết v nhng mng tưởng ca cô bé bán diêm
Câu 5. Truyện “Cô bé bán diêm” có my s vic chính ?
A Mt B Hai C Ba D Bn
Câu 6. Chi tiết tiêu biu nht truyện “Cô bé bán diêm” là ?
A Cô bé đi bán diêm B Cô bé gp li bà
C Cha cô bé kng thương cô D Cô bé qut diêm và mng tưởng
Câu 7. Thông đip tác gi gi gm qua truyện “Cô bé bán diêm” là gì?
A Đêm lạnh và tr em không nên ra ngoài
B Ngoài kia còn đó bao nhiêu tr lang thang đang rt cn chúng ta dang
rộng đôi tay yêu thương, chăm sóc và bo v.
C Tình yêu thương ln lao ca cô bé bán diêm dành cho bà .
D S th ơ của người cha đối vi cô bé bán diêm.
Câu 8. “Cô bé bán diêm” là truyn ngắn mang đm tính cht truyn c tích
A Đúng B Sai
Câu 9. Truyện “Cô bé bán diêm” xut bản đầu tiên vào năm nào?
A 1841 B 1845 C 1843 D 1844
Câu 10. HS quan sát hình nh và cho biết hình nh gi em nh đến chi tiết
nào trong truyện “ Cô bé bán diêm”?
Đáp án: Cô bé qut diêm và mng tưởng gp bà.
( Lưu ý câu 10 là câu cht trò chơi nên câu tr li ca HS phải đúng y câu
ch trong đáp án đưa ra).
K HOCH BÀI DY
BÀI HỌC: NUÔI NG TÂM HN
PHN VIT
Thời lượng: 2 tiết
I. MC TIÊU DY HC
1. Kiến thc
Trang 39
Biết cách viết bài văn đm bảo các bước: Chun b trước khi viết (Xác đnh
đề tài, mục đích, thu thập tư liu); tìm và lp dàn ý; viết bài; xem li và chnh
sa; rút kinh nghim sau khi viết.
Viết được bài văn đ k li k niệm đáng nhớ đối vi bn thân.
2. Năng lực
- Thu thập thông tin liên quan đến văn bn.
- Trình y suy ng, cảm nhn ca nn v ý nga ca tri nghim.
- Hợp tác khi trao đi, tho lun
- To lập văn bn (viết bài văn)
3. Phm cht
- Nhân ái, trân trng tri nghim ca bn thân.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc: Máy chiếu, phiếu hc tp, bng, phn
2. Hc liu: Văn bn đọc: “Tri nghim v mt chuyến đi” SGK
/76
III. TIẾN TRNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. KHỞI ĐNG (7p)
a. Mc tiêu: To tâm thế cho học sinh trưc khi viết bài
b. Ni dung: Xem clip và tr li câu hi.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v
GV chiếu clip sau cho HS xem (dng li phút
3:08) và yêu cu tr li câu hi sau khi xem clip: Cô
ca sĩ trong bài hát đã thy nhng gì mi l trong
nhng chuyến đi của mình?
https://www.youtube.com/watch?v=46EjkkDo00g
“Kìa trông ra đằng xa xa
Ba bốn anh đang dắt trâu
Trang 40
B2: Thc hin nhim v
HS nghe bài hát và tho lun theo cp, note nhanh nhng
chi tiết phc v cho câu tr li.
?
B3: Báo cáo, tho lun
Đại din mt vài nhóm tr lời trưc lp
B4: Kết lun, nhận đnh
GV cht: Qua nhng chuyến đi, cô gái đã
đưc nhng tri nghim thú v v thiên nhiên
con người, tp quán. Ngày hôm nay chúng
ta cũng sẽ đưc chia s nhng tri nghim
ca mình quai viết: K v tri nghim
đáng nhớ ca bn thân.
ra đồng
Kìa trông theo thuyền
lênh đênh
Tôm cá tươi, bác ngư dân
cười vui.
Kìa em miền trung du
trên núi cao
Đôi má hây hồng đào
Kìa sông sâu rừng hoang
vu mang nét riêng
Không nơi đâu snh bằng
ôi Việt Nam
2. Hoạt động 2. TÌM HIU TRI THC V KIU BÀI (5 phút)
a. Mc tiêu: Nhn mnhc dng ca vic luyn tp kiu bài
b. Ni dung: Nhc li kiến thức đã hc v kiu bài.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
d. T chc hot động
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV nêu câu hi: “Ti sao chúng ta cn thc hành thêm 1
ln na kiu bài k v tri nghim ca bn thân sau khi đã
hc trong bài s 4 hc k I?
B2: Thc hin nhim v
HS t do phát biu ý kiến
B3: Báo cáo, tho lun
HS tr lời trước lp
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
GV cht: Vic lặp đi lp li nhiu ln mt kiến thc
quan trng s giúp nâng cao kĩ năng viết.
3. Hoạt đng 3. PHÂN TÍCH KIỂU VĂN BN (13 phút)
a. Mc tiêu:
- HS nhc li kiến thc v kiểu bài đã học k I
- c định đưc nhng yêu cu cu có trong bài viết tri nghim.
b. Ni dung:
HS làm vic theo nhóm vi kĩ thuật khăn trải bàn, 4 HS 1 nhóm.
c. Sn phm: Phn trình bày ca các nm.
d. T chc hot động:
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
Trang 41
B1: Chuyn giao nhim v
- Học sinh đc phn Tri nghim mt
chuyn đi trong sách giáo khoa
trước lp
- Tr li 05 u hi bng cách tho
luận và đin vào bng làm vic
nhóm.
-
B2: Thc hin nhim v
HS làm nhóm trong thi gian 7 phút
B3: Báo cáo tho lun
Đại din các nhóm tr lời trước lp, mi
nhóm 1 u
B4: Kết lun, nhận đnh
GV:
- Nhn xét
+ Câu tr li ca HS
+ Thái độ làm vic ca HS khi làm vic nhóm
+ Sn phm ca các nhóm
- Cht kiến thc và kết ni vi mc sau
Bài mu:
C1: Ngôi k: ni th nht
(xưng “tôi”)
C2: Tri nghim v mt chuyến
đi
Trình t:
- Các s vic:
+ S vic 1: Cm nhn chung
v bn Cát Cát
+ S vic 2: Nhng tri nghim
v cnh vt, nét sinh hot ca
+ S vic 3: Suy nghĩ, cm c
ca nhân vt sau nhng tri
nghim.
C3:
-Mi th tht l lm, thú v
-Tôi tht s thích thú…v.v
C4: Thêm yêu quê hương, đất nước
4. Hoạt động 4. VIT THEO QUI TRÌNH (60 phút)
a. Mc tiêu:
- HS xác đnh được đề tài s viết.
- HS xác định đưc b cc và nhng chi tiết trong bài viết
- HS viết được bài văn
- HS đánh giá bài làm ca mình
b. Ni dung:
HS làm vic cá nhân, viết ra giấy note đ tài ca mình.
c. Sn phm: Đề tài cho bài viết.
d. T chc hot động:
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v
(GV)
GV to hình nh “Lẵng đề
tài” trên bảng, trên đó có ghi 1
vài ví d v đề tài và phát cho
1. Trưc khi viết
a) La chọn đ tài
b) Tìm ý
Đó là chuyện gì? Xy ra khi nào?
u 5: Em học
được gì v
cách kể 1 tri
nghiệm ca
bản tn?
u 1: Ngôi kể trong
i viết
u 2: Người viết chia
sẻ trải nghiệm gì? Nêu
trình tự.
u 3: Người viết thể hiện
cảm xúc bằng những câu
văn nào?
Câu 4: Những
trải nghiệm đó
có ý nghĩa như
thế o với
người viết?
Trang 42
HS nhng giy note.
? Tìm ý, lp dàn ý và viết bài
theo dàn ý cho đ tài mà em
la chn?
? Sa lại bài sau khi đã viết
xong?
B2: Thc hin nhim v
GV:
- ng dẫn HS đọc các gi ý
trong SGK và hoàn thin
phiếu tìm ý.
HS:
- Tìm ý bng vic hoàn thin
phiếu.
- Lp dàn ý ra giy và viết và
viết bài theo dàn ý.
- Sa li bài sau khi viết.
B3: Báo cáo tho lun
- GV yêu cu HS báo cáo sn
phm.
HS:
- Đọc sn phm ca mình.
- Theo dõi, nhn xét, b sung
(nếu cn) cho bài ca bn.
B4: Kết lun, nhận định
(GV)
- Nhận xét thái đ hc tp và
sn phm ca HS. Chuyn dn
sang mc sau.
Nhng ai có liên quan đến câu chuyn? H đã
nói gì và làm gì?
Điu gì xy ra? Theo th t thế nào?
Vì sao truyn li xảy ra như vậy?
Cm xúc của em như thế nào khi câu chuyn
din ra và khi k li câu chuyn?
c) Lp dàn ý
- M bài: gii thiu u chuyn.
- Thâni: k din biến câu chuyn.
+ Thi gian
+ Không gian
+ Nhng nhân vt có liên quan
+ K li các s vic
- Kt bài: kết thúc câu chuyn và cm xúc ca
bn thân.
2. Viết bài
- K theo dàn ý
- Nht quán v ngôi k
- S dng nhng
3. Chnh sa bài viết
- Đọc và sa li bài viết theo.
5. Hoạt động 5. TNG KT (5 phút)
a. Mc tiêu: HS hiu đưc tác dng ca vic viết bài tri nghim
b. Ni dung: Nêu nhng tác dng ca vic viết bài tri nghim
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc hot động:
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV hi: Những ai đang làm công vic chia s nhng tri
nghim ca bn thân? H được điều gì sau khi làm
việc đó? Hãy kể tên 1 vài người con biết.
B2: Thc hin nhim v
- HS tr li
B3: Báo cáo tho lun
-HS tr li.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
-Sng vi đam mê
-Làm giàu thêm
vn hiu biết
Trang 43
Gv chốt: Việc viết blog, quay clip, chia sẻ hình ảnh
hay những câu chuyện, những trải nghiệm của bản
thân hiện rất phổ biến. Rất nhiều người đã có thể
truyền cảm hứng, trở nên nổi tiếng và kiếm tiền từ
việc này. (Một số hình ảnh gợi ý HS tìm hiểu)
-Nuôi dưỡng tâm
hn, khiến bn
thân yêu cuc
sống, con người…
NÓI VÀ NGHE
K LI MT TRI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ ĐI VI BN
THÂN
I. MC TIÊU
1. V kiến thc
- HS nói được v mt tri nghiệm đáng nh đối vi bn thân.
- Câu chuyện đm bo các phn: gii thiu, ni dung và kết thúc.
2. V năng lc
- Gii quyết được vấn đề, phn bin, giao tiếp và hp tác...
- Trình bày được những suy nghĩ, cảm nhn ca cá nhân.
- Nhn ra s khác nhau gia hai hình thc to lập văn bn nói và viết
3. V phm cht
- T tin, t giác và tích cc trong hc tp.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV.
- Video, tranh ảnh liên quan đến ni dung bài hc.
- Máy chiếu, máy tính
- Giy A1 hoc bng ph đ HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề (7 phút)
a.Mc tiêu:
- To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca
mình. - HS khc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b.Ni dung:
- GV cho HS xem video và tr li câu hi:
- Nêu nhn xét ca em v bài nói ca bn trong video : nn ng, c ch, điu
b, ánh mt, hình ảnh,…?
- HS thấy được s kc nhau gia hai hình thc to lập văn bn nói và viết.
- HS biết được ưu và nhược đim khi thc hin bài nói.
c. Sn phm: Câu tr li, nhận xét, đánh giá của HS
d. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v:
- Gv cho HS xem video.
- HS tr li câu hi sau khi xem xong video.
B2: Thc hin nhim v.
Trang 44
- HS: + Quan sát tranh, tr li câu hi.
+ Đọc li bài viết đã chun b tiết trước.
+Trao đi nhóm và thng nht ni dung bài nói.
- GV: + ng dn HS xem video
B3: Báo cáo tho lun
- GV: Yêu cu HS tr li câu hi, đánh giá, nhn xét.
- HS: Tr li câu hi ca GV
HS, nm còn li theoi, nhn xét, b sung.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, cht kiến thc, dn dt vào hoạt đng hc
- Nêu mc tiêu bài hc
Hoạt đng 2: Thc hin nói và nghe (30 phút)
a.Mc tiêu: Giúp HS
- Nhn biết được các mục đích và yêu cầu ca bài nói.
- Thấy được ưu, nhược điểm qua bài nói ca bn thân và các bn.
- Rút ra bài hc v nhng tri nghim ca bn thân trong cuc sng.
b. Ni dung:
- Gv s dng KT đặt câu hi, tho lun nhóm
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm trình bày sn phm.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc, câu tr li và hoàn thành bài nói.
d. T chc thc hin:
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV hướng dn HS luyni theo cp, nhóm, góp ý
cho nhau v ni dung, cách nói ( ngôn ng, c ch,
điu b, ánh mt, hình nh, bng biu,..)
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- GV theo dõi và h tr HS định hướng cho bài nói.
- HS thc hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS báo cáo kết qu hoạt đng;
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, b sung, cht li kiến thc
thông qua bng kim.
BNG KIM
NI DUNG KIM TRA
Đạt/ chưa
đạt
Câu chuyện có đ ba phn: Gii
thiu, ni dung và kết thúc.
Câu chuyn k v tri nghim ca
ngưi nói.
Câu chuyện được gii thiu rõ ràng
v (các) nhân vt, không gian và
1. Chun bi :
Trang 45
Hoạt đng 3: VN DNG (8 phút)
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã học, vn dng đ nói và nghe.
b. Ni dung:
- GV yêu cu HS ghi li những điều em đã học được qua tiết hc.
-GV cho HS nghe video âm thanh GV thuyết trình
- HS tiếp nhn nhim v.
c. Sn phm hc tp:
- Ni dung trình bày ca HS.
d. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS làm vic cá nhân
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v
c 3: Báo cáo kết qu .
- HS tr li
thi gian xy ra.
Câu chuyện được k theo ngôi th
nht.
Các s vic được k theo trình t
hp lí.
Kết hp k vi miêu t và biu cm.
Trình bày suy nghĩ, bài hc rút ra t
câu chuyn.
Ging k to, rõ, mch lc, th hin
cm xúc phù hp vi ni dung câu
chuyn.
Ngườii t tin, nhìn vào người
nghe khi k, nét mt, c ch hp lí.
S dng hình nh, âm nhạc, đon
phim, đ vật,… khi k.
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV gi mt s HS trình bày trước lp;
- GV hướng dn các HS còn lại đánh giá bài nói/phn
trình bày ca bn theo bng kiểm đánh giá;
- HS tiếp nhn nhim v.
ớc 2: HS trao đi tho lun, thc hin nhim v
- Mt s HS nói trưc lp;
- Các HS còn li lắng nghe và đin vào bng kim.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV gi HS khác nhận xét, đt câu hi,p ý cho bài
i ca bn.
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, b sung, cht li kiến thc .
2/ Trình bày đánh
giái nói:
Trang 46
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhn xét, b sung, cht li kiến thc
GV: Cuc sng thc cht là mt cuc tri nghim, chúng ta hc được cách
chp nhn, tha th và bao dung. Tri nghiệm là điều làm nên con người tht s
ca chúng ta. Tri nghiệm để chng t giá tr bn thân và giúp bn nhn ra g
tr mình đang sở hu. Người tri nghim nhiu bao gi cũng có cái nhìn v
cuc sống thông thoáng, bao dung hơn. H nhìn ra được nhng vấn đ tht s
cn thiết, đ ri tập trung vào đó, kng phí công sc, phí thi gian vào nhng
vic b. H xu hướng trân q cuc sốngn và d dànga nhp vi
mi hoàn cảnh. Hãy đi đ tri nghiệm, đi đ nhn ra bn thân mình dù gp nhiu
rc rối nhưng vn còn hnh pc và may mắn hơn bao nhiêu ngưi khác. Tri
nghim cuc sng s giúp bn nhn ra những điu thiếu sót ca bản thân. Đừng
ngi va chm và giu mình, c gng sng mnh m và hoàn thiệnn. Khi tri
nghim nhng vui bun, tht bại, thành công trong đi, bn mi ln dn lên, tâm
trí rng m, tiếp thu nhiu kiến thức hơn na. Tiếp thu kinh nghim và vn dng
chúng đ giúp bn tr nên thông minh và sáng sut. Ch qua nhng tri nghim
ta mới định nghĩa được bn thân mt cách chính xác, sâu sc, càng thêm tin yêu
vào cuc sng……
HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP (ÔN TP)
I. MC TIÊU
1. V kiến thc
- HS nhn biết được các nội dung chính đã được hc của các văn bn: Lng
qu thông, Con mun làm mt cái cây, Và tôi nh khói.
- Vai trò ca việc nuôi dưỡng một đời sng tâm hn đi vi mi cng ta.
2. V năng lc
- Gii quyết được vấn đề, giao tiếp và hp tác...
- Trình bày được những suy nghĩ, cảm nhn ca cá nhân.
- Hiểu được ý ngcủa việc nuôi dưng tâm hn đối vi bn thân.
3. V phm cht
- Biết yêu thương, lòng biết ơn vi cuc sng.
- Hp tác, chia s, t giác và tích cc trong hc tp.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV.
- Mt s video, tranh ảnh liên quan đến ni dung bài hc.
- Máy chiếu, máy tính
- Giy A1 hoc bng ph đ HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề. (5 phút)
a.Mc tiêu:
- To hng thú cho HS, thu t HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca
mình. - HS khc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b.Ni dung:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Nhìn tranh bt ch và yêu cầu HS quan t
tranh tr li câu hi.
Trang 47
- HS huy đng tri thức đã có đ tr li u hi.
c. Sn phm: câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v:
- Gv cho HS xem tranh, yêu cầu HS quan sát và đt câu hi:
Em hãy quan sát tranh và cho biết tên tác phm tươngng?
- HS tiếp nhn nhim v làm vic cá nhân;
B2: Thc hin nhim v.
- HS: + Quan sát tranh, nghe câu hi và tr li.
- GV: + ng dn HS quan t tranh
B3: Báo cáo kết qu
- GV: Yêu cu HS tr li câu hi của cá nhân, đánh giá, nhn xét.
- HS: Quan sát tranh và tr li câu hi ca GV
HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, cht kiến thc, dn dt vào hoạt đng hc
- Nêu mc tiêu bài hc
Hoạt đng 2: Luyn tp (30 phút )
a.Mc tiêu: Giúp HS
- HS biết vn dng nhng kiến thức đã học, tri nghim ca bản thân để
làm bài tp.
b. Ni dung:
- Gv s dng KT đt câu hi, tho lun nhóm
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm trình bày sn phm.
c. Sn phm hc tp: HS nm li kiến thức đã học, tr liu hi và hoàn
thành bng tóm tt, phiếu hc tp.
d. T chc thc hin:
HĐ của thy trò
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v:
1/ NI DUNG CHÍNH
Trang 48
- Gv phát phiếu hc tp cho HS tho lun
nhóm.
1. Em đọc ba văn bản Lng qu thông, Con
mun làm mt cái cây, tôi nh khói. Hãy
điền thông tin vào bảng sau:
2. Ghi vào sổ tay những điều em làm mỗi ngày
để nuôi dưỡng tâm hồn với những cảmc tích
cực.
3. Nuôi dưỡng một đời sống tâm hồn phong
phú sẽ mang đến cho chúng ta điều gì?
Ghi lại câu trả lời của em:
- HS tiếp nhn nhim v làm vic cá nhân, làm
vic nhóm.
B2: Thc hin nhim v.
- HS: + Hoàn thành và chia s bài tập đã chun
b nhà.
- GV: + ng dn h tr HS hoàn thành bài.
B3: Báo cáo kết qu
- GV: Yêu cu HS tr li câu hi ca cá nhân,
nhóm đánh giá, nhn xét.
- HS: Báo cáo kết qu bngm tt và phiếu
hc tp
HS còn li theo dõi, nhn xét, b sung.
B4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét, cht kiến thc.
CÁC VĂN BẢN ĐÃ
HC:
Văn
bn
Ni dung
chính
Lng
qu
thông
Qua câu
chuyn v
cách tng quà
và món quà
mà nhc sĩ E-
đơ-va G-ric
tặng cô bé Đa-
ni -đơ-xơn,
tác gi khng
định giá tr
ý nghĩa của
món quà tinh
thn và ca âm
nhạc đối vi
tâm hn ca
con ngưi.
Con
mun
làm
mt cái
cây
-K nim thi
thơu gn vi
thiên nhiên.
-Tình cm ca
ông cháu.
-S đơn của
đứa tr khi xa
ri không gian
sng quen
thuc.
Và tôi
nh
khói.
Qua ni nh
v ki, có
th thấy “tôi”
là người có đời
sng tâm hn
phong phú,
tinh tế, nhy
cm và nhiu
yêu thương.
2/ HS trình bày nhng
vic làm cm nhn
nhân.
3/  nghĩa của vic nuôi
ng tâm hn giúp ta
có được:
Trang 49
- Cuc sng phong phú
- Giàu cm xúc.
- Có tình yêu và lòng biết
ơn cuộc sng.
- Sng có ý nghĩa hơn.
- Có những điểm ta tinh
thn sau nhng biến c
cuc sng.
- ……
Hoạt đng 3: Vn dng (10 phút)
a.Mc tiêu: Giúp HS
- Vn dng nhng kiến thức đã học để gii quyết nhng vấn đ trong
cuc sng.
- Biết được nhng tình hung góp phần nuôi dưỡng tâm hn mi
ngưi.
b. Ni dung:
- GV cho HS xem video “ Câu chuyn cuc sng”
- HS làm vic cá nhân
- HS tr li câu hi: Qua câu chuyn em cm nhận được giá tr gì trong
cuc sng?
c. Sn phm hc tp:
- Cm nhn ca HS
d. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS xem video
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: HS thc hin nhim v
- Mt hoc hai HS nêu cm nhận trưc lp;
- Các HS còn li lng nghe và nhn xét.
c 3: Báo cáo kết qu .
Cm nhn ca HS sau khi xem video
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin nhim v
- GV gi HS khác nhn xét, góp ý.
- GV nhn xét, b sung, cht li kiến thc
GV: Tâm hn ca mỗi người được chăm sóc và nuôi ng mi ngày
bng nhng việc làm có ý nghĩa. Hàng ngày xung quanh ta có biết bao
nhiêu điều tốt đp, ch cn tnh táo nhn ra và chn la, chúng ta kng
thiếu nhng ht ging tốt đẹp đ gieo trng. Nhưng cuộc đời cũng không
Trang 50
ít nhng cm by, ch cn thiếu mt chút hiu biết, chúng ta có th phi
tr giá bng chính c cuộc đi. Mỗi ngưi có th ni dưỡng tâm hn
mình bng nhiuch khác nhau. Chúng ta có th cm nhận được nim
vui nh nhàng đến t tâm hn nếu chúng được nuôi dưỡng bng s yêu
thương, sẻ chia, lòng v tha. Bn mun có mt tâm hồn tươi đp hay
phin mun, điều đó tùy thuộc vào nhn thc và n lc ca chính mình
ch không là ai khác. Mun có được mt cuc sống tươi vui, hnh phúc,
chúng ta cn phi ý thức được điu này và bt tay vào vic chăm sóc,
gieo trng nhng ht ging tt lành.
| 1/50

Preview text:

Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:……………. TUẦN …..
Bài 9 NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN (12 tiết) Lẵng quả thông
Con muốn làm một cái Và tôi nhớ khói Cô bé bán diêm cây
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn:một số yếu tố truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề,
cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết).
- Đời sống tâm hồn của con người được thể hiện qua các văn bản. - Cấu trúc câu.
- Tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề,
cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (hình dáng, trang phục, cử
chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật); những điểm giống và khác nhau
giữa các nhân vật chính qua các văn bản khác nhau.
- Nhận biết được cấu trúc câu, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn cấu
trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Yêu con người, yêu cái đẹp; lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món
quà tinh thần, những kỉ niệm....
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (8 phút)
Trang 1
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung:
GV : - Thuyết trình giải thích khái niệm “tâm hồn”
-Yêu cầu HS thảo luận chia sẻ theo cặp; hoàn thành phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ theo cặp
? Nếu để lựa chọn hình ảnh đại diện cho thế giới tâm hồn của con người thì
em sẽ chọn hình ảnh nào? Và màu sắc chủ đạo của hình ảnh đó? Vì sao em lựa chọn như vậy?
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK và hoàn thành phiếu học tập.
? Dựa vào tri thức đọc hiểu ở bài “Những trải nghiệm trong đời và Điểm tựa
tinh thần”, em hãy nối cột A với B để thể hiện rõ thế nào là : (1) Chi tiết tiêu biểu? (2) Đề tài? (3) Cốt truyện? (4)Nhân vật? (5) Chủ đề?
(6) Tình cảm, cảm xúc của người viết (tác giả)?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS -
Thảo luận theo cặp .
- Đọc phần tri thức Ngữ văn.
-Hoàn thành phiếu học tập
GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS. B3: Báo cáo thảo luận
GV
: - Yêu cầu đại diện của nhóm chia sẻ, hoàn thành phiếu học tập.
HS: - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết :
Văn bản 1 LẴNG QUẢ THÔNG Pao-tốp-xơ-ki
Thời gian thực hiện: tiết Trang 2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
-Những nét tiêu biểu về nhà văn Pao-tốp-xơ-ki.
- Đặc điểm nhân vật Đa-ni thể hiện qua hình dáng, trang phục, hành động, suy nghĩ,...
- Vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Đa-ni.
- Giá trị, ý nghĩa món quà tinh thần đối với đời sống tâm hồn con người.
- Một số yếu tố truyện: chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân
vật; tình cảm, cảm xúc của tác giả. 2. Năng lực
- Đọc diễn cảm một văn bản văn xuôi giàu chất thơ với giọng điệu phù hợp
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm
- Hiểu được những chi tiết tiêu biểu.
- Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của nhân vật
- Hiểu được giá trị lớn lao của vẻ đẹp tâm hồn trong mỗi con người. 3. Phẩm chất:
- Yêu con người, yêu cái đẹp
- Yêu mến giá trị tinh thần những món quà tinh thần vun đắp, nuôi dưỡng tâm hồn.
- Lòng biết ơn với những người đưa đến những món quà ý nghĩa vun đắp
vẻ đẹp tâm hồn cho chúng ta.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - SGK, SGV.
- Tranh ảnh về nhà văn và tác phẩm “Lẵng quả thông”. - Kế hoạch dạy học
- Máy chiếu, bảng nhóm, giấy, phiếu học tập,....
III. Tiến trình dạy – học
1. HĐ1: Hoạt động xác định vấn đề (3 phút)
a. Mục tiêu
: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. HS kết nối kiến
thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
b. Nội dung: GV yêu cầu trả lời câu hỏi trong mục “Chuẩn bị đọc” (sgk, tr62).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Trang 3
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ :
GV đặt “Chiếc hộp bí mật” lên và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục”
Chuẩn bị đọc” (sgk, tr 62)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
1.HS HĐ cá nhân: trả lời câu hỏi vào giấy.
Bước 3. Báo cáo kết quả
- HS bỏ giấy đã ghi câu trả lời của mình vào “Chiếc hộp bí mật”
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Giáo viên chia sẻ trải nghiệm của bản thân khi nhận món quà đặc biệt
khiến mình nhớ mãi và dẫn vào bài mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới. I. Tác giả (3 phút)
a) Mục tiêu
: Nắm được một vài nét cơ bản về tác giả Pao-tốp-xơ-ki và tác
phẩm “Lẵng quả thông”
b) Nội dung: - HS đọc, quan sát và tìm thông tin và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-GV yêu cầu HS đọc sgk, tr65 và trả lời câu hỏi.
? Nêu một vài nét cơ bản về tác giả Pao-tốp-xơ-ki?
B2. Thực hiện nhiệm vụ -HS HĐ cá nhân.
-Pao-tốp-xơ-ki là nhà văn sinhh tại Mát-xcơ-
- HS đọc sgk, tr65 (phần tác va (Nga). giả)
-Truyện của ông luôn đánh thức trong ta
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
những rung động tinh tế về vẻ đẹp thiên -HS trả lời câu hỏi.
nhiên, cuộc sống và tâm hôn con người Nga.
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét câu trả lời của HS,
chốt kiến thức lên màn hình, HS ghi bài.
II. Trải nghiệm cùng văn bản (12 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS
-Nhận biết được chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. b.Nội dung: HS đọc văn bản sgk c.Sản phẩm: - Câu trả lời của HS
Phần đọc văn bản của HS Trang 4
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS phân vai đọc văn bản (GV)
-
Hướng dẫn cách đọc, cách ngắt
nhịp, cách đọc tên nhân vật, địa
danh và yêu cầu HS đọc phân vai.
Trước khi đọc yêu cầu HS nêu
cách đọc, giọng đọc của vai mà mình đảm nhiệm.
- GV yêu cầu HS sau khi đọc
xong văn bản ,hãy tự hình dung
câu trả lời của bản thân về các
câu hỏi “dự đoán”và “suy luận” -GV đọc mẫu.
-HS đọc phân vai đoạn còn lại.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản
-HS HĐ phối hợp giữa các cá nhân.
GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
Bước 3. Báo cáo kết quả
HS: trình bày câu trả lời của
mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần)
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét về thái độ, cách đọc
của HS chuyển dẫn mục sau.
III. Suy ngẫm và phản hồi (40 phút)
1.Những sự việc chính (5 phút) a) Mục tiêu:
Giúp HS
-Xác định được 3 sự việc chính.
b) Nội dung: - GV cho HS HĐ cá nhân.
- HS làm việc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
-Đa-ni chuẩn bị đi nghe hòa nhạc
GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả
- Đa-ni bất ngờ đón món quà âm nhạc- lời câu hỏi 1/sgk/67 “món quà đặc biệt”
?Liệt kê những sự việc chính xảy
- Những cảm xúc, suy nghĩ của Đa-ni sau ra với nhân vật Đa-ni?
khi nhận món quà bất ngờ. Trang 5
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
-HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi số 1/sgk/67. B3. Báo cáo kết quả:
-HS trình bày câu trả lời của mình.
B4. Đánh giá, nhận xét kết quả:
GV nhận xét câu trả lời của HS và
chuyển dẫn mục tiếp theo.
2. Nhân vật Đa-ni (25 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS
-Tìm được những chi tiết miêu tả về ngoại hình, trang phục, hành động, lời nói,
suy nghĩ cảm xúc... của Đa-ni.
-Nhận xét được về đặc điểm nổi bật của nhân vật.
- Nhận xét tình cảm của tác giả được thể hiện gián tiếp qua ngôn ngữ của người kể chuyên.
b) Nội dung: - GV sử dụng phiếu học tập số 2 cho HS thảo luận trả lời câu hỏi 2, 3/sgk/ 67.
- HS làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời nhóm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Ngoại hình của Đa-ni
-Chia lớp thành 8 nhóm; mỗi
-Mặc chiếc áo dài nhung đen, loại nhung nhóm 4-6 HS tuyết rất mịn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Nước da mai mái nghiêm nghị trên gương
hoàn thành phiếu học tập số 2.
mặt; đôi bím tóc dài lấp lánh vàng mười.
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu tả
=> Đa-ni là một cô gái xinh đẹp
ngoại hình của Đa-ni. Nhận xét về * Hành động, cảm xúc của Đa-ni khi nhân vật nghe bản nhạc
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu tả hành - Hành động, cử chỉ: Giật mình, ngước mắt
động, cảm xúc của Đa-ni khi nghe lên, nghe gọi tên mình; hít một hơi dài;
bản nhạc. Nhận xét về nhân vật.
nước mắt trào dâng; cúi xuống và giấu mặt
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu tả hành trong đôi bàn tay; khẽ giật mình (khi nghe
động ý nghĩ của Đa-ni sau khi tiếng tù và)
nghe bản nhạc. Nhận xét về nhân
- Cảm xúc: Cảm thấy bất ngờ; xốn xang kì vật.
lạ; thấy tức ngực, một cơn giông đang cuồn
- 2 nhóm tìm từ ngữ thể hiện tình
cuồn trong lòng nàng; cảm thấy có một
cảm của tác dành cho nhân vật
luồng không khí do âm nhạc dấy lên Đa-ni
➔ Đa-ni là một cô gái có tâm hồn mơ
=> Sau thời gian thảo luận nhóm,
mộng, tinh tế, giàu trí tưởng tượng,
mỗi nhóm chỉ giữ lại thư ký, các
giàu cảm xúc: Nàng tưởng tượng về
học sinh còn lại chia đều các
hình ảnh quê hương với những khu Trang 6
nhóm khác. Các nhóm mới nghe
rừng, tiếng tù và, tiếng sóng...
thư ký nhóm cũ trình bày nội
*Hành động, ý nghĩ của Đa-ni sau khi
dung trong phiếu học tập và cùng nghe bản nhạc
góp ý, bổ sung ý kiến vào phiếu
- Hành động: Đa-ni khóc, không giấu diếm học tập.
giọt lệ biết ơn; đứng lên và đi nhanh về
B2: Thực hiện nhiệm vụ
phía công viên, đi trên những đường phố,
-HS HĐ thảo luận nhóm, lắng
đi ra bờ biển; nắm chặt hai tay; cười, mở to
nghe thư kỹ nhóm cũ trình bày,
mắt nhìn những ngọn đèn trên những con
góp ý, bổ sung hoàn thành phiếu tàu biển. học tập.
- Ý nghĩ: Cảm thấy biết ơn; bản nhạc đang
-GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu
kêu gọi; cảm thấy hạnh phúc vô cùng; cuộc cần).
sống thật đẹp, thật “tuyệt mĩ”.
B3: Báo các, thảo luận.
=> Đa-ni là một cô gái hiểu biết, luôn biết
GV: - Yêu cầu đại diện của nhóm
ơn, trân trọng giá trị món quà mình được lên trình bày đón nhận
HS: -Đại diện HS trình bày sản
*Tình cảm của tác giả đối với nhân vật Đa-
phẩm. Các nhóm khác theo dõi, ni: nhận xét, bổ sung
- Tác giả yêu mến, cảm phục, cảm xúc trào
B4: Kết luận, nhận định
dâng trước vẻ đẹp tâm hồn của Đa-ni.
-Nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS. Chốt kiến thức và chuyển dẫn .
3. Đề tài, chủ đề (10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được đề tài, chủ đề của văn bản b) Nội dung:
- GV cho HS thảo luận, chia sẻ theo cặp (chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh).
- HS chia sẻ hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
*Đề tài: “Lẵng quả thông” miêu tả về cuộc
-GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp. gặp gỡ giữa E-đơ-va Gờ-ric và cô bé Đa-ni.
? Đề tài của văn bản “ Lẵng quả
* Chủ đề: Thông qua câu chuyện về món thông” ?
quà mà nhạc sĩ E-đơ-va Gờ-ríc tặng Đa-ni,
? Nêu chủ đề văn bản bằng cách
tác giả muốn khẳng định giá trị, sự kì diệu
hoàn thành câu văn : “ Thông qua và ý nghĩa của món quà tinh thần và của
câu chuyện này, tác giả muốn
âm nhạc đối với tâm hồn con người.” ..................”.
B2. Thực hiện nhiệm vụ: -HS chia sẻ theo cặp. - GV quan sát, hỗ trợ. B3. Báo cáo kết quả
-Đại diện HS trình bày câu trả lời
, các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Trang 7 B4. Đánh giá, nhận xét:
-GV nhận xét HĐ và câu trả lời của HS. IV.Tổng kết (7 phút) a) Mục tiêu:
-Chỉ ra được biện pháp nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của văn bản b) Nội dung:
GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS
HS thảo luận nhóm, trình bày sản phẩm của nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hoạt động nhóm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ III.Tổng kết -Phát phiếu học tập 1.Nghệ thuật -Giao nhiệm vụ HĐ nhóm:
- Miêu tả, miêu tả tâm lí nhân vật
?Nêu những biện pháp nghệ thuật - Kết hợp sử dụng biện pháp nhân hóa
được sử dụng trong văn bản?
- Ngôn ngữ miêu tả chính xác, giàu cảm
?Nội dung chính của văn bản? xúc ? Ý nghĩa của văn bản? 2. Nội dung:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đa-ni nhận món quà âm nhạc- món quà HS: - Suy nghĩ cá nhân
bất ngờ- món quà tinh thần giàu ý nghĩa. 3.
GV: Định hướng HS khái quát Ý nghĩa:
nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa.
- Phải biết yêu quý, trân trọng những món
B3: Báo cáo kết quả quà tinh thần
-HS trình bày câu trả lời; nhận
- Biết nhận và cho đúng ý nghĩa xét, bổ sung... GV: Yêu cầu HS trả lời
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét kết quả làm việc HS.
-Chốt, chuyển dẫn hoạt động.
3.Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a) Mục tiêu:
-Vận dụng những hiểu biết về văn bản để làm bài tập
- Nêu lên được ý nghĩa của món quà âm nhạc- món quà tinh thần.
b)Nội dung: GV yêu cầu HS HĐ cá nhân hoàn thành bài tập
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS viết ra giấy.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Giao yêu cầu HS HĐ cá nhân trả
*Âm nhạc- món quà tinh thần : Trang 8 lời câu hỏi 6/sgk/67
-Đánh thức trong tâm hồn Đa-ni về những
=> Đây là câu hỏi mở nên GV cho hình ảnh đẹp đẽ của quê hương nàng.
HS HĐ cá nhân để các em nêu lên -Cảm nhận được tình yêu, lòng nhân hậu
được những chính kiến của bản
của nhạc sĩ giành cho cô. thân -Lòng biết ơn
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-Củng cố niềm tin về lời hứa. HS: - Suy nghĩ cá nhân
-Tình yêu cuộc đời. Sống có ý nghĩa hơn
GV yêu cầu 2-4 HS trả lời câu hỏi => Món quà tinh thần đã giúp tâm hồn của
B3: Báo cáo kết quả
Đa-ni trở nên phong phú và sâu sắc hơn;
-HS trình bày câu trả lời; nhận xét, trái tim giàu cảm xúc hơn. bổ sung...
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Chốt, chuyển dẫn hoạt động.
4.Hoạt động vận dụng (13 phút)
a) Mục tiêu
: HS vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn
b) Nội dung: HĐ cá nhân, HĐ nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV mở chiếc hộp bí mật đã đựng
*Cách cho (tặng) một món quà:
tờ giấy chia sẻ của cá nhân HS ở
- Đặt cả tấm lòng và tình cảm hoặc những
tiết trước. Yêu cầu HS nhận lại tờ lời chúc tốt đẹp cho người nhận
giấy của mình và thực hiện nhiệm - Hiểu rằng giá trị món quà nhiều khi vụ:
không cần là vật chất mà là một niềm vui,
- HS chia sẻ điều mà em đã viết ở sự yêu thương...
tiết trước và trả lời câu hỏi
- Cách tặng quà quan trọng hơn món quà 7/sgk/67
* Cách nhận một món quà:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Trân trọng tấm lòng người cho (tặng).
HS làm việc cá nhân, sau đó làm
- Nhận món quà với lòng biết ơn việc nhóm.
- Giữ gìn, nâng niu hoặc có hành động làm GV quan sát, theo dõi
tăng lên ý nghĩa, giá trị của món quà.
B3: Báo cáo, thảo luận
-Đại diện HS trình bày câu trả lời
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét câu trả lời của HS và chốt
-Hướng dẫn học và làm bài ở nhà;
chuẩn bị văn bản 2 “Con muốn làm một cái cây”
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI Trang 9
Phiếu học tập số 1:
? Dựa vào tri thức đọc hiểu ở bài “Những trải nghiệm trong đời và Điểm
tựa tinh thần”, em hãy nối cột A với B sao cho đúng nhất. Cột A Cột B Đáp án 1.Đề tài
a) là một hệ thống các tình tiết, sự kiện,
biến cố phản ánh những diễn biến của cuộc
sống và nhất là là các xung đột xã hội một
cách nghệ thuật, qua đó các nhân vật, các
tính cách hình thành và phát triển trong
những mối quan hệ qua lại của chúng nhằm
làm sáng tỏ chủ đề và tự tưởng tác phẩm 2.Chủ đề
b)là chi tiết đặc sắc, tập trung thể hiện rõ
nét sự việc tiêu biểu. 3.Cốt truyện
c) là hiện tượng đời sống được nhà văn
miêu tả, kể, thể hiện qua văn bản. 4.Nhân vật
d) là con người (có thể là con vật, cây
cối...) cụ thể được miêu tả, kể trong tác
phẩm văn học; có thể có tên riêng cũng có thể không có tên riêng. 5.Chi tiết tiêu biểu
e) là những thái độ thể hiện rung cảm, cảm
xúc đối với nhân vật, vấn đề, sự việc, hiện tượng....
6.Tình cảm của tác giả f) là vấn đề cơ bản được nêu ra trong văn
bản; thể hiện điều quan tâm cũng như chiều
sâu nhận thức của nhà văn đối với cuộc sống.
Đáp án : 1-c; 2-f; 3-a; 4-d; 5- b; 6-e
Phiếu học tập số 2 Chi tiết miêu tả Nhận xét Ngoại hình
Hành động, cảm Hành động xúc của Đa-ni Cảm xúc khi nghe bản nhạc Hành động, ý Hành động nghĩ của Đa-ni sau khi nghe Ý nghĩ bản nhạc Từ ngữ thể hiện tình cảm tác giả đối với nhân vật Đa-ni Trang 10
BÀI HỌC: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN
Đọc hiểu văn bản 2: Con muốn làm một cái cây
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1.Kiến thức:
Nhận biết được một số yếu tố của truyện. 2.Năng lực:
-Nhận biết được đề tài, chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết
thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
-Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thông qua: ngoại hình, cử
chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ, cảm xúc.
-Chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai
văn bản “Lẵng quả thông” và “Con muốn làm một cái cây” 3.Phẩm chất:
Biết yêu con người, yêu cái đẹp.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học: máy chiếu, bảng, phấn
2. Học liệu: Văn bản 2: Con muốn làm một cái cây. PHIẾU HỌC TẬP Nhân vật Chi tiết miêu tả Nhận xét về nhân vật Ông nội Bum
SƠ ĐỒ VENN : So sánh điểm giống và khác nhau giữa Đa-ni và Bum ĐANNI BUM Trang 11
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ: (5p) a.Mục tiêu:
-Gợi nhắc cho học sinh hồi ức đẹp về khoảng thời gian hạnh phúc, ấm áp bên người thân.
-Tạo tâm thế cho học sinh tiếp nhận văn bản. b.Nội dung:
Hs tham gia hoạt động để gợi nhớ kí ức đẹp về người thân.
c.Sản phẩm: Phần chia sẻ của HS với các bạn, với cả lớp
d.Tổ chức hoạt động:
Giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu HS mang đến lớp một kỉ vật của người thân mà em lưu giữ hoặc
một bức ảnh chụp/bức tranh vẽ về kỉ vật đó và chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu 2 HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình trước lớp. GV hướng
dẫn các HS khác nhận xét, nêu cảm nhận của mình về phần chia sẻ của bạn.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS chốt định hướng: những kỉ vật, những kí ức đẹp bên
người thân có ý nghĩa vô cùng quý giá, sẽ là hành trang theo mỗi chúng ta suốt
đời, nó là liều thuốc tinh thần xoa dịu tâm hồn lúc ta buồn đau→Đến với bài
học hôm nay, chúng ta sẽ càng cảm nhận rõ hơn về giá trị của những kỉ vật đó.

2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: I.Tìm hiểu chung: (12P) 1.Tác giả a.Mục tiêu:
Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Võ Thu Hương . b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời. c.Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập Nhà văn Võ Thu Hương HS làm việc cá nhân Trang 12
Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
?Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Võ Thu Hương?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi của GV
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
Nhà văn Võ Thu Hương sinh năm vụ học tập:
1983, quê quán Nghệ An, hiện nay
GV nhận xét, chốt kiến thức
đang sống tại TP.HCM. Cô tốt nghiệp
Khoa Ngữ văn – Báo chí trường Đại
học KHXH & NV TP.HCM, là Hội
viên Hội Nhà văn Việt Nam. Cô là tác
giả của nhiều cuốn sách dành cho thiếu nhi.
Một số tác phẩm của cô:
- Nụ cười Chim Sắt (truyện kí, NXB Kim Đồng)
– Những đóa hoa mặt trời (tập truyện, NXB Kim Đồng)
– Quà của Thần Núi (tập truyện, NXB Tổng Hợp)
– Qua một khúc sông (tập truyện
ngắn,– NXB Hội Nhà văn) 2.Tác phẩm a.Mục tiêu:
Cho HS trải nghiệm để nhận biết được chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc
của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
Giúp HS nêu được những nét chính về tác phẩm : thể loại, bố cục b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời. c.Sản phẩm:
Phần đọc văn bản của HS
Câu trả lời của HS ở phần suy luận và liên hệ.
d.Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập 2.1.Trải nghiệm
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu phần đầu của câu cùng văn bản:
chuyện (lí do vì sao ông nội trồng cây ổi)
Cách đọc: Khi đọc, cần chú ý đọc chậm rãi, diễn cảm, Trang 13
thể hiện cảm xúc, sau mỗi phần cần dừng lại 1,2 phút 2.2.Thể loại
để suy ngẫm và nhớ lại các chi tiết chính trong phần Truyện ngắn truyện vừa đọc. 2.3.Bố cục:
- HS đọc hai phần còn lại (kí ức về cây ổi của Bum, 3 phần
ước mơ làm một cây ổi của Bum khi ông nội mất và đi -Từ đầu…thiên
xa căn nhà cũ). Đến đoạn có câu hỏi Suy luận và Liên đường→ Lí do vì
hệ GV cho các em dừng lại 1,2 phút để thực hiện yêu sao ông nội trồng cầu của SGK. cây ổi.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Từ “Phụ công
?Xác định thể loại và bố cục của văn bản? chăm bẵm…hiền
Thực hiện nhiệm vụ học tập: lành”
HS đọc văn bản và trả lời các câu hỏi Suy luận và Liên → Kí ức về cây ổi hệ. của Bum.
Trả lời câu hỏi của GV Còn lại: Ước mơ
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: làm một cây ổi của
GV mời 2 HS đọc văn bản Bum khi ông nội
GV mời 4 HS trả lời các câu hỏi Suy luận và Liên hệ mất và đi xa căn nhà
GV mời 2 HS trả lời câu hỏi xác định thể loại và bố cục cũ VB.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn các HS khác nhận xét phần đọc và trả
lời các câu hỏi suy luận và liên hệ của các bạn theo kĩ thuật 3-2-1 GV chốt kiến thức.
.II.Đọc-hiểu văn bản: 1.Nhân vật: (28P) a.Mục tiêu:
-Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thông qua: ngoại hình, cử
chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ, cảm xúc. b. Nội dung:
GV thiết kế PHT giúp HS nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (Câu hỏi 2 SGK) (18p)
HS trả lời câu hỏi 3 SGK để hiểu rõ hơn về nhân vật (10p) c. Sản phẩm:
Phiếu học tập của HS, phần trả lời của HS
d.Tổ chức hoạt động: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập Nhân Chi tiết Nhận xét về
GV yêu cầu HS chuẩn bị câu hỏi vật miêu tả nhân vật
SGK, PHT để HS có sự chuẩn bị để Ông -Một cây ổi – Yêu
tham gia tốt hoạt động học tập. nội có vẻ lạc thương Câu hỏi 2 lõng nhưng cháu, luôn
GV tổ chức thảo luận nhóm (4,5 HS) không làm dành cho
vì đây là câu hỏi khó, đòi hỏi HS liệt mất duyên cháu những
kê chi tiết về hai nhân vật ông nội, con đường vì sự chăm Trang 14
Bum và rút ra nhận xét về hai nhân vật phía trước sóc, quan đó. ông trồng tâm.
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ và tổ cây bằng – Hiểu đặc
chức cho HS thảo luận nhóm.(4 nhóm lăng, phía điểm, tâm lí,
thảo luận nhận xét về nhân vật ông sau mới sở thích của
nội, 4 nhóm thảo luận, nhận xét về trồng cây ổi những chú bé
nhân vật Bum) Sau thời gian thảo -Ông muốn trai để đem
luận, mỗi nhóm chỉ giữ lại thành viên trồng ổi vì đến những
thư kí, các HS còn lại chia đều sang muốn đứa “món quà đặc
các nhóm khác. Các nhóm mới được nhỏ trong biệt” của tuổi
nghe thư kí nhóm cũ trình bày nội
bụng mẹ sau ấu thơ: trông
dung trong phiếu học tập và cùng góp khi chào đời cây ổi để bố,
ý, bổ sung ý kiến vào tờ phiếu đó. Sử có nơi leo rồi Bum leo
dụng kĩ thuật mảnh ghép. trèo như ba trèo, chơi đùa
GV thiết kế phiếu học tập để giúp các nó. với bạn.
nhóm có định hướng dễ dàng hơn -Ông cố ý
trong việc liệt kê chi tiết và rút ra nhận bấm cho cây xét về nhân vật. tỏa ra nhiều Nhân Chi tiết Nhận xét về cành cao vật miêu tả nhân vật thấp vững chãi. Bum -Kể cho bạn – Hồn nhiên, bè nghe về tinh nghịch, Ông nguyên nhân yêu thương nội ra đời của bạn bè. cây ổi, khoe – Yêu thương chuyện bắt ông nội, luôn Bum sâu cho cây hãnh diện, tự lúc hai, ba hào và nhớ tuổi. đến “món quà Câu hỏi 3
-Thảo ăn với đặc biệt” của
Tổ chức hoạt động Nếu em là Bum… bạn bè. tuổi thơ mà
HS vẽ vào tờ giấy ghi chú một mặt -Xin bố ghé ông nội dành
cười (😊) hoặc một mặt buồn (☹).
thăm cây ổi, tặng mình.
Mặt cười thể hiện Bum là chú bé hạnh gặp lại đám – Tâm hồn
phúc, mặt buồn thể hiện Bum là chú bạn. nhạy cảm, bé không hạnh phúc. -Ước muốn cảm nhận
HS đi tìm những bạn trong lớp có làm một cây được nỗi
cùng ý kiến với mình và lập thành hai ổi trong buồn, sự cô
nhóm: Bum mặt cườiBum mặt vườn cũ, đơn trong
buồn. Mỗi nhóm có phần chia sẻ ý luôn bên lòng mình khi
kiến ngắn với nhau và đại diện các
đám bạn leo xa cây ổi, xa
nhóm trình bày trước lớp lí do vì sao trèo trong căn nhà thơ
Bum hạnh phúc hoặc không hạnh mùa ổi chín ấu, xa bạn bè. phúc. và thấy ông Trang 15
Thực hiện nhiệm vụ học tập: cười hiền
Học sinh điền thông tin trả lời vào lành bên gốc
phiếu học tập, thành lập nhóm mới, ổi
chia sẻ góp ý, bổ sung thông tin để -Cười toe
hoàn thiện phiếu học tập. toét, mắt
HS tham gia hoạt động hoàn thành câu rưng rưng hỏi 3. khi nghe bố
Báo cáo kết quả thực hiện nhệm vụ mẹ bàn nhau học tập trồng một
GV mời 1,2 nhóm thuyết trình câu hỏi cây ổi và kế 2 hoạch mời
GV mời 1,2 HS đại diện cho 2 nhóm đám bạn cũ
(Bum mặt buồn và Bum mặt cười) đưa đến nhà và
ra lập luận cho câu hỏi 3 hái ổi.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm Bum mặt cười Bum mặt vụ học tập buồn
GV mời đại diện các nhóm nhận xét
– Bum có một tuổi ấu thơ – Bum
phần thuyết trình của các nhóm bạn
vui vẻ, hồn nhiên, được mất ông
theo kĩ thuật 3-2-1 cho câu hỏi 2. GV
đùa nghịch với các bạn nội, người chốt, định hướng.
– Bum có ông nội thương bạn yêu
GV mời HS nhận xét phần lập luận
cháu, yêu cháu, hiểu cháu thương và
của 2 HS đại diện cho câu hỏi 3, GV
đã trồng cả một cây ổi cho luôn bên chốt. chú bé leo trèo cạnh Bum
– Bum có bố mẹ thương thời ấu
con, hiểu con nên khi biết thơ. con buồn, đã cố gắng – Bum xa
trồng lại cây ổi và rủ bạn bạn bè cũ, bè cũ về nhà chơi với xa cây ổi Bum, dù gia đình chuyển thân thiết chỗ ở. thời thơ ấu nên có cảm giác lạc lõng, cô đơn sau khi gia đình chuyển nhà. – Bố mẹ bận bịu làm ăn, ít có thời gian để quan tâm đến Bum, Trang 16 nhất là quan tâm đến những nỗi buồn, sự cô đơn bên trong tâm hồn con. HẾT TIẾT 1
……………………………………………. 2.Đề tài (15p) a.Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được đề tài, chủ đề văn bản. b. Nội dung:
GV tổ chức cho HS tìm hiểu, trả lời câu hỏi 4 (10P) và 1 (5p) SGK để rút ra đề tài của văn bản. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
Ý nghĩa của cây ổi xuất hiện từ đầu đến Câu hỏi 4 cuối văn bản.
GV tổ chức thảo luận nhóm đôi
– Về ý nghĩa nội dung:
(theo kĩ thuật nghĩ – viết – bắt cặp
· Cây ổi là quà tặng đặc biệt với sự – chia sẻ)
chăm chút và tình yêu mà ông nội
Sau khi HS chia sẻ xong, GV mời dành cho Bum
đại diện một số cặp lên trình bày
· Cây ổi là nơi gắn kết bạn bè, với nội dung với cả lớp.
những trò leo trèo nghịch ngợm của Câu hỏi 1 các chú bé.
GV tổ chức cho HS làm việc cá
· Cây ổi là niềm vui của thời thơ ấu
nhân xác định đề tài truyện Con
hồn nhiên, được lớn lên trong yêu
muốn làm một cái cây vào giấy
thương và được làm bạn với thiên
ghi chú. Sau khi viết xong, HS đổi nhiên.
bài cho bạn bên cạnh và chấm, sửa – Về ý nghĩa nghệ thuật
cho nhau dựa trên phần chốt của
· Cây ổi là hình tượng xuyên suốt từ GV.
đầu đến cuối truyện ngắn, kết nối
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
thời thơ ấu của ba Bum, của Bum,
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
kết nối quá khứ (cây ổi ông trồng) - theo hướng dẫn của GV
hiện tại (cây ổi trong bài văn viết về
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
mơ ước của Bum) – tương lai (dự vụ học tập
định trồng lại cây ổi của ba mẹ)
-GV mời đại diện 1,2 cặp lên trình Đề tài truyện ngắn Con muốn làm một cái bày câu hỏi 4 cây:
-GV mời 1,2 HS trả lời câu hỏi 1
– Kỉ niệm thời thơ ấu gắn với thiên nhiên. Trang 17
Đánh giá kết quả thực hiện – Tình cảm ông cháu.
nhiệm vụ học tập
– Sự cô đơn của đứa trẻ khi xa rời không
-GV mời các cặp khác nhận xét gian sống quen thuộc.
phần trình bày của các cặp HS trả lời cho câu hỏi 4.
-GV nhận xét, định hướng trả lời câu hỏi 1.
3 Ý nghĩa của truyện:(5P) a.Mục tiêu:
- HS nêu được thông điệp, ý nghĩa của truyện.
- Hs chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. b. Nội dung:
HS tìm hiểu câu hỏi 5 và câu hỏi mở rộng: “Qua đó, em có nhận xét gì về tình
cảm của tác giả đối với trẻ thơ?” để rút ra thông điệp và tình cảm tác giả thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
Thông điệp của tác giả:
Câu hỏi 5: (kết hợp với câu hỏi MR của
– Trẻ em cần được lớn lên trong yêu GV)
thương, chăm sóc và sự kết nối với
GV tổ chức thảo luận nhóm đôi (theo kĩ bạn bè, thiên nhiên.
thuật nghĩ – viết – bắt cặp – chia sẻ)
– Trẻ em cần được thấu hiểu, lắng
Sau khi HS chia sẻ xong, GV mời đại diện nghe, nhất là thấu hiểu những cảm
một số cặp lên trình bày nội dung với cả
xúc bên trong (như cô đơn, buồn lớp. bã,…)
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
– Trẻ em cần được lớn lên với một
HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo hướng thơ ấu đầy ắp niềm vui, được chơi dẫn của GV
đùa, nghịch ngợm đúng với lứa tuổi.
Báo cáo kết quả thực hiện nhệm vụ học
*Tình cảm của tác giả: Yêu mến, tập
quan tâm đến thế giới tâm hồn, tình
GV mời đại diện 1,2 cặp lên trình bày câu cảm của trẻ thơ. hỏi 5
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV mời các cặp khác nhận xét phần trình
bày của các cặp HS trả lời cho câu hỏi 5 và GV chốt. III.Tổng kết: (3p) a.Mục tiêu:
Giúp HS nêu được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm . b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi tổng kết về giá trị nội dung và nghệ thuật Trang 18
HS tìm thông tin để trả lời. c.Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập 1.Nội dung: HS làm việc cá nhân
Truyện Con muốn làm một cái cây
Yêu cầu HS tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi
kể về kỉ niệm thời thơ ấu gắn bó với
?Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật
thiên nhiên, với người ông nhân hậu của tác phẩm?
và ước mơ được sống trong một
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
không gian quen thuộc của đứa trẻ.
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin 2.Nghệ thuật:
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, mộc
HS trả lời câu hỏi của GV mạc
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học -Xây dựng nhân vật sinh động, gần tập: gũi
GV nhận xét, chốt kiến thức
-Nghệ thuật miêu tả sinh động, chân thật
3. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP: (12P) a.Mục tiêu:
HS chỉ ra được được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật
trong hai văn bản “Lẵng quả thông” và “Con muốn làm một cái cây”. b. Nội dung:
Hs thực hiện làm sơ đồ Venn để nhận biết và phân tích những điểm giống nhau
và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản “Lẵng quả thông” và “Con
muốn làm một cái cây”. c. Sản phẩm:
Sơ đồ phân tích điểm giống và khác nhau giữa hai nhân vật của HS.
d.Tổ chức hoạt động: Hoạt động của Sản phẩm dự kiến thầy và trò Giao nhiệm
Sơ đồ venn so sánh điểm giống và khác nhau giữa Đa-ni và Bum vụ học tập Câu hỏi 6 Đa-ni Bum GV tổ chức thảo luận nhóm, hoàn thành sơ đồ Venn so sánh nhân vật Đa-ni và Bum. Các nhóm sau khi hoàn thành sơ đồ sẽ trao đổi kết quả cho Trang 19 nhau, mỗi nhóm có thêm thời gian 2 đến 3 phút góp ý, bổ sung kết Cô gái ở lứa tuổi quả thảo luận Trong trưởng thành, của nhóm bạn lãng mạn, tinh tế, sáng, Chú bé có bằng mực đỏ. có đời sống nội hồn nhiều nỗi GV mời đại tâm sâu sắc, buồn, sự cô diện 1 đến 2 phong phú. nhiên, đơn khi bị xa Cô gái yêu đời và cách với bạn nhóm lên trình tâm hồn biết ơn những bè cũ, không bày và nhận điều tốt đẹp mà phong gian cũ gắn xét, chốt kiến mình đón nhận từ phú, với tuổi thơ thức. cuộc đời. yêu Thực hiện thương nhiệm vụ học tập: HS tham gia thảo luận nhóm để rút ra điểm giống và khác nhau giữa hai nhân vật. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV mời 1,2 nhóm thuyết trình câu hỏi 6 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV mời đại diện các nhóm nhận xét phần thuyết trình của các nhóm bạn theo kĩ thuật 3-2-1 cho câu hỏi 6 GV chốt, khái quát lại về điểm giống và Trang 20 khác nhau giữa hai nhân vật.
4.Hoạt động 4: VẬN DỤNG (10P) a.Mục tiêu:
HS vận dụng bài học vào cuộc sống tạo sự kết nối giữa bài học và cuộc sống. b.Nội dung
HS trả lời câu hỏi 7 để thể hiện cách ứng xử/hành động của bản thân, kết nối bài học với cuộc sống. c.Sản phẩm
Phần chia sẻ của HS (HS chia sẻ tự do theo kĩ thuật Think-write-pair-share)
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập -HS tự do chia
Câu hỏi: Em đã bao giờ làm việc gì đem lại niềm vui cho sẻ trải nghiệm
người khác hay chưa? Lúc đó em có cảm nhận thế nào? Hãy -Cảm nhận”
chia sẻ với bạn về việc làm đó và cảm xúc của em khi đem lại +Thấy vui, hạnh
niềm vui cho người khác. phúc
HS tự do chia sẻ theo những trải nghiệm và suy nghĩ của các +Thấy mình em. sống có ích, có
HS chia sẻ theo cặp, sau đó đại diện một cặp chia sẻ với lớp. ý nghĩa
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS chia sẻ theo cặp, sau đó GV mời 1,2 HS trình bày trước lớp.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, viết, bắt cặp, chia sẻ trải nghiệm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS chia sẻ trải nghiệm của bản thân.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Cho các HS khác bổ sung cảm xúc của bản thân khi đem lại
niềm vui cho người khác.
-GV ghi nhận phần chia sẻ của HS, chốt.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
VĂN BẢN: VÀ TÔI NHỚ KHÓI
I. Mục tiêu dạy học: 1. Kiến thức:
- Nêu được nội dung, ý nghĩa của tản văn Và tôi nhớ khói. 2. Năng lực:
- HS nhận biết được ý nghĩa, giá trị của những kỉ niệm trong quá khứ đối với mỗi con người. 3. Phẩm chất: Trang 21
Biết yêu thương, trân trọng những kỉ niệm trong quá khứ, những điều giản dị trong cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1.Thiết bị dạy học: máy chiếu, phiếu học tập, bảng, phấn…
2. Học liệu: Văn bản đọc kết nối: Và tôi nhớ khói. PHT
Khói được miêu tả bằng các Dẫn Nhận xét về Ý nghĩa giác quan chứng hình ảnh khói của quê hương với tác giả Thị giác Thính giác Khứu giác Cảm giác
III. Tiến trình dạy học:
1.Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (5 PHÚT) a.Mục tiêu:
- Giới thiệu bài học, dẫn học sinh đến với trải nghiệm về thiên nhiên và con
người ở 1 vùng đất của quê hương.
- Tạo tâm thế cho học sinh b. Nội dung:
Thông qua hoạt động trải nghiệm xem tranh về thiên nhiên và con người ở Hà
Giang. Sau đó, học sinh chia sẻ cảm xúc về đất và người Hà Giang.
c. Sản phẩm: Phần chia sẻ cảm xúc của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:

- GV phát giấy note cho học sinh và yêu cầu ghi lại các từ khóa về đất và người
Hà Giang; cảm xúc của học sinh khi xem ảnh. - Giáo viên chiếu ảnh.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS ghi lại các từ khóa biểu thị cảm xúc của mình về đất và người Hà Giang.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS trình bày cảm xúc của mình. Các học
sinh chia sẻ những cảm xúc/ cảm nhận khác của mình (không giống với các bạn đã chia sẻ).
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Giáo viên ghi nhận những cảm xúc/ cảm nhận của học sinh, giới thiệu bài học.
Nội dung định hướng của giáo viên: Mỗi nơi chúng ta sống, mỗi vùng đất chúng
ta qua đều để lại cho chúng ta một cái kí ức nào đó. Đó có thể là đặc điểm nổi Trang 22
bật về con người, về thiên nhiên như “đá” đã thấm vào tâm hồn mỗi con người
Hà Giang nói riêng, mỗi người đã từng đến đây nói chung. Và hôm nay chúng ta
đến với hình ảnh “khói” một đặc trưng của con người làng quê Việt Nam xưa.
2.Hoạt động2: Hình thành kiến thức I.Tìm hiểu chung (20p) 1.Tác giả a.Mục tiêu:
Giúp HS nêu được những nét chính về tác giả Đỗ Bích Thúy b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời. c.Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập Nhà văn Đỗ Bích Thúy HS làm việc cá nhân Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
?Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Đỗ Bích Thúy?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi của GV
Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập:
Đỗ Bích Thúy sinh ra tại Tỉnh Hà Giang vào năm GV nhận xét, chốt kiến
1975. Đỗ Bích Thúy là thành viên Hội nhà văn Việt thức
Nam-một nhà văn có nhiều tác phẩm được công
chúng yêu thích.
Chị là tác giả của tiểu thuyết
"Chúa đất", "Người yêu ơi"(tiểu thuyết), “Tiếng
đàn môi sau bờ rào đá”(tập truyện ngắn), “Tôi đã
trở về trên núi cao” (tản văn). Chị còn viết kịch
bản phim "Chuyện tình bên đồng hoa tam giác
mạch" được chuyển thể từ truyện "Lặng yên dưới vực sâu”. 2.Tác phẩm a.Mục tiêu:
- Hs đọc diễn cảm được văn bản
-Giúp HS nêu được những nét chính về tác phẩm : xuất xứ, phương thức biểu đạt Trang 23 b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời. c.Sản phẩm:
Phần đọc văn bản của HS
Câu trả lời của HS ở phần suy luận và liên hệ.
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập 2.1.Trải nghiệm
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu phần đầu của văn bản. cùng văn bản:
-GV chia lớp thành các nhóm 3: mỗi thành viên của 1 nhóm 2.2. Xuất xứ:
đọc 1 đoạn trong văn bản. Trích từ tập tản
Cách đọc: Khi đọc, cần chú ý đọc chậm rãi, diễn cảm, thể
văn “Tôi đã trở về hiện cảm xúc. trên núi cao”.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 2.3.PTBĐ chính:
? Nêu xuất xứ và phương thức biểu đạt của văn bản? Tự sự (+miêu tả,
Thực hiện nhiệm vụ học tập: biểu cảm)
HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi của GV
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV mời 3 HS đọc văn bản.
GV mời 2 HS trả lời câu hỏi về xuất xứ và phương thức biểu đạt của văn bản.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
-Tiêu chí: giọng đọc to, rõ, diễn cảm, biểu lộ cảm xúc, tương tác với người nghe. GV chốt kiến thức.
.II.Đọc-hiểu văn bản:
2.2.1. Ký ức của nhân vật “tôi” về ngọn khói bếp.(20 p)
a. Mục tiêu:
Hs chỉ ra được kí ức của nhân vật “tôi” về ngọn khói bếp gắn liền với mùi
hương, bữa cơm, cuộc sống sinh hoạt, niềm vui – nỗi buồn của con người. b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để tìm ra những giác quan được người viết sử dụng để
miêu tả khói và ý nghĩa của quê hương đối với tác giả.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập Khói Dẫn chứng Nhận Ý nghĩa
-Chia nhóm: “Chim tìm tổ được xét về của quê
mới”. Mỗi nhóm 04 thành viên. miêu tả hình hương
Trong đó, mỗi nhóm không quá bằng ảnh với tác 01 thành viên cũ. các khói giả -Phát phiếu học tập: giác
Thực hiện nhiệm vụ học tập: quan Trang 24
HS hoàn thành phiếu học tập Thị -Vấn vít bay lên Hình Hình
Báo cáo kết quả thực hiện giác -Màu xanh ảnh ảnh nhiệm vụ -Quẩn mãi ngọn ngọn
Gọi các nhóm trình bày quay -Vương vít mãi khói khói
vòng, mỗi nhóm trình bày 1 ý. ở ngọn cây đẹp, quê nhà
Nhóm sau không được trình bày hồng, nằm sát được đã trở
ý kiến trùng với nhóm trước đã mái nhà bị gió quan thành nêu. thổi cho loãng sát, một nỗi
Đánh giá kết quả thực hiện đi, tan đi miêu nhớ, nhiệm vụ Thính Gọi người nào tả tỉ một
GV đánh giá phần báo cáo của giác chưa về thì nhớ mỉ, phần
HS, chốt một số nội dung cơ về trước khi cảm gắn bó bản bóng tối sập nhận máu thịt xuống bằng với tác Khứu -Mùi của hạt nhiều giả giác ngô, mùi của giác →Tình gộc gỗ củi dẻ, quan yêu và mùi của tinh dầu sự gắn vỏ cam, nùi của bó với vỏ cây sẹ, mùi quê của lông chú hương mèo tam thể bị lửa bén… Cảm Nhẹ bẫng như giác tơ, quẩn trên mái lá HẾT TIẾT 1
…………………………………………………
2.2.2. Đời sống tâm hồn của nhân vật “tôi”. (10P) a. Mục tiêu:
Hs nêu được các từ khóa về đời sống tâm hồn của nhân vật “tôi” và phân tích
được các từ khóa đó. b. Nội dung:
- HS thảo luận cặp để cùng nhau rút ra những nhận xét về đời sống tâm hồn của
nhân vật “tôi” thông qua nỗi nhớ khói.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
Đời sống tâ hồn của nhân vật tôi
-Giáo viên chia cặp: bắt cặp ngẫu nhiên
- Phong phú (lưu giữ những kí ức
-Hs thảo luận để trả lời câu hỏi: Qua nỗi
sống động về khói từ mùi vị, hình
nhớ về khói, có thể thấy nhân vật “tôi” là
ảnh, âm thanh, màu sắc,…
người có đời sống tâm hồn như thế nào?
- Tinh tế, nhạy cảm (cảm nhận được
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
niềm vui, nỗi buồn của khói gắn Trang 25
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
liền với niềm vui – nỗi buồn của
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ con người).
Gọi ngẫu nhiên các cặp đôi trình bày
- Nhiều yêu thương(dành cho gia
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
đình, tuổi thơ, con người, thiên
-GV nhận xét câu trả lời của học sinh nhiên và khói).
2.2.3. Ý nghĩa của văn bản: (10P) a. Mục tiêu:
Hs trình bày được ý nghĩa của kỉ niệm đẹp trong quá khứ đối với việc nuôi
dưỡng tâm hồn của con người. b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm nhỏ theo kĩ thuật khăn trải bàn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS Tham khảo web:
https://suckhoedoisong.vn/nhung-loi-ich-khong-ngo-cua-hoai-niem- n117528.html
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
Ý nghĩa của kỉ niệm đẹp
-Giáo viên chia cặp: bắt cặp ngẫu nhiên nhóm 4 trong quá khứ người.
-Kỉ niệm đẹp giúp khích lệ
-Hs thảo luận để trả lời câu hỏi: kỉ niệm trong
tinh thần, giúp ta tự tin, sống
quá khứ có ý nghĩa gì trong việc nuôi dưỡng tâm lạc quan
hồn của chúng ta trong hiện tại?
-Nỗi nhớ mang lại ý nghĩa,
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
giúp ta sống tốt, biết trân
-Mỗi thành viên nêu ý kiến ở 1 ô riêng trọng hiện tại
-Nhóm tổng hợp lại thành các ý chính vào ô ở
-Nỗi nhớ giúp kết nối mọi giữa
người, gắn kết với người
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ mình yêu thương.
Gọi các nhóm trình bày quay vòng, mỗi nhóm
═˃Kỉ niệm trong quá khứ
trình bày 1 ý, ý của nhóm sau không trùng với ý
có ý nghĩa quan trọng của nhóm trước.
trong việc nuôi dưỡng, làm
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
đẹp cho tâm hồn con người,
-Dựa trên câu trả lời của học sinh, GV chốt, bổ
giúp tâm hồn ta phong phú sung kiến thức. hơn. III.Tổng kết: (5p) a.Mục tiêu:
Giúp HS nêu được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm . b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi tổng kết về giá trị nội dung và nghệ thuật
HS tìm thông tin để trả lời. c.Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Trang 26
Giao nhiệm vụ học tập 1. Nội dung HS làm việc cá nhân
Và tôi nhớ khói
Yêu cầu HS tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi những hồi ức của tác
?Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
giả về làn khói với căn phẩm?
bếp, cánh đồng, người
Thực hiện nhiệm vụ học tập: dân quê. Điều này thể
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin hiện tình yêu quê
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ hương với một tâm
HS trả lời câu hỏi của GV hồn nhạy cảm.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: 2. Nghệ thuật
GV nhận xét, chốt kiến thức
- Kể kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Biện pháp tu từ so sánh, liệt kê,...
3. Hoạt động 3: Luyện tập (5P) a.Mục tiêu:
-
Hs hiểu nội dung tản văn Và tôi nhớ khói
-Kết nối với văn bản Lẵng quả thông, Con muốn làm một cái cây để hiểu hơn về
chủ điểm Nuôi dưỡng tâm hồn. b.Nội dung:
HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm c.Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và Sản phẩm dự kiến trò
Giao nhiệm vụ học
1.Tản văn “Và tôi nhớ khói” viết về nội dung nào tập sau đây? GV chiếu câu hỏi trắc A.Kỉ niệm tuổi thơ nghiệm, hs trả lời cá
B.Nỗi nhớ tha thiết dành cho mẹ. nhân
C.Tình cảm với quê hương qua cảm nhận về khói.
Thực hiện nhiệm vụ
D.Nhớ một bữa cơm chiều ấm áp bên gia đình. học tập: (Đáp án C) HS suy nghĩ, trả lời
2. Hình ảnh ngọn khói quê được tác giả cảm nhận câu hỏi
bằng những giác quan nào sau đây?
Báo cáo kết quả thực A. Thính giác, khứu giác, xúc giác, thị giác.
hiện nhiệm vụ
B.Thị giác, khứu giác, xúc giác, cảm giác.
HS trả lời câu hỏi theo C.Vị giác, cảm giác, thị giác, khứu giác. yêu cầu của GV
D.Thị giác, khứu giác, thính giác, cảm giác.
Đánh giá kết quả (Đáp án D)
thực hiện nhiệm vụ
3. Thái độ tình cảm của người viết thể hiện qua văn GV chốt đáp án. bản?
A.Tình yêu quê hương, gắn bó với vẻ đẹp bình dị.
B.Yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên của quê nhà. Trang 27
C.Nhớ tha thiết kỉ niệm tuổi thơ.
D.Tình yêu tha thiết dành cho gia đình (Đáp án A)
4. Kỉ niệm trong quá khứ có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta?
A. Nuôi dưỡng, làm tâm hồn ta phong phú.
B.Nhắc cho ta nhớ về khoảng thời gian tươi đẹp.
C. Giúp ta sống lạc quan, trân trọng biện tại, gắn kết ta với người thân.
D. Cả A và C đều đúng. (Đáp án D) 4. Vận dụng (15P) a. Mục tiêu:
- Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 10-15 dòng) nêu cảm xúc của
mình về một hình ảnh gắn bó với tuổi thơ của em.
b. Nội dung: Cảm xúc về một hình ảnh gắn bó với tuổi thơ
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Có thể gợi ý
- GV phát giấy cho học sinh. một số hình
-Hs làm việc cá nhân viết lại ý nghĩa về một kỉ niệm đẹp của ảnh: bản thân. -Dòng sông
Thực hiện nhiệm vụ học tập: -Bãi biển
- GV bật nhạc không lời. -Cánh đồng
- Mỗi HS viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 10-15 dòng) -Cánh diều
nêu cảm xúc của mình về một hình ảnh gắn bó với tuổi thơ của -Khu vườn em. -Công viên
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: -Khu vui
HS chia sẻ bài viết của mình. chơi…
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV ghi nhận kết quả của học sinh
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI HỌC: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN
Thực hành Tiếng Việt
Thời lượng: 02 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức:
- Tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
- Câu có nhiều vị ngữ.
- Từ ngữ nhân hoá và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá. 2. Năng lực: Trang 28
- Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
- Nhận biết được tác dụng của việc sử dụng nhiều vị ngữ trong câu.
- Xác định được biện pháp nhân hoá và phân tích tác dụng. 3. Phẩm chất: (?)
- Yêu thương, tôn trọng II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.
Thiết bị dạy học: Máy chiếu, micro, bảng, phấn, phiếu bài tập. 2.
Học liệu: Phần Thực hành Tiếng Việt (Thuộc chủ đề “Nuôi
dưỡng tâm hồn”)
I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (5 phút)
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng khởi, dẫn vào bài học mới.
b. Nội dung:
Học sinh ghép từ đã cho thành câu có nghĩa.
c. Sản phẩm:
Bảng làm việc nhóm
d. Tổ chức hoạt động

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu những từ sau lên màn hình: “Sao/
nó/ bảo/ không/ đến”. Sau đó yêu cầu học
sinh ghép những từ trên thành câu trong thời
gian 3 phút. Học sinh có thể thêm các dấu câu phù hợp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS cùng suy nghĩ, ghi đáp án ra bảng
nhóm trong 2 phút (Kích cỡ bằng tờ A3)
B3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh đếm tổng số câu, đọc đáp án của
một vài nhóm. Các học sinh khác bổ sung, nhận xét.
- Nó bảo sao không đến?
B4: Kết luận, nhận định (GV)GV lắng
- Sao không bảo nó đến?
nghe những đáp án của các nhóm, khen và
- Bảo sao nó không đến!
thưởng sao (hoặc điểm) cho nhóm có nhiều
- Đến sao nó không bảo?
kết quả nhất. GV cho học sinh xem tổng số
- Không bảo nó đến sao?
câu có thể ghép được từ những từ bên trên. …
=> GV chốt: Khi thay đổi vị trí của các từ
trong câu thì nghĩa của câu thay đổi, thái độ
nói cũng thay đổi. Vậy nếu thay đổi vị trí của
cả cụm từ trong câu thì nghĩa của câu sẽ như
thế nào? Chúng ta sẽ cùng khám phá trong bài học hôm nay!
2.Hoạt động 2: HÌNH THÀNH TRI THỨC TIẾNG VIỆT ( 5 PHÚT)
Trang 29 a. Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu trúc câu là gì.
- HS hiểu được cách lựa chọn và tác dụng của cấu trúc câu
- HS vận dụng kiến thức đã học để viết lại câu theo yêu cầu. b. Nội dung:
GV hướng dẫn HS phân tích VD trong sgk để nhận thấy việc lựa chọn cấu
trúc câu khác nhau sẽ mang lại ý nghĩa khác nhau.
GV yêu cầu hs viết 1 câu có nhiều vị ngữ và nêu tác dụng của những vị ngữ ấy
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm trên bảng của HS.
d. Tổ chức hoạt động

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-GV hướng dẫn hs phân tích vd trong sgk
- GV lấy thêm vd ngoài chiếu vd lên và
yêu cầu học sinh phân biệt ý nghĩa của 2 câu sau:
Chiếc xe này đẹp nhưng đắt
Chiếc xe này đắt nhưng đẹp
- Hỏi: Ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Lựa chọn cấu trúc câu: câu
B3: Báo cáo, thảo luận
tiếng Việt có cấu trúc tương
Một vài HS trả lời câu hỏi. Các HS
đối ổn định. Tuy vậy, trong
khác bổ sung (nếu có).
quá trình sử dụng chúng ta
B4: Kết luận, nhận định (GV)
có thể thay đổi cấu trúc câu
GV định hướng cho hs theo tri thức
để đáp ứng mụ đích giao
tiếng việt trong sgk /60 tiếp.
- Cách lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng:
+ Thay đổi trật tự các thành
phần câu nhằm nhấn mạnh đối tượng được nói đến
+ Viết câu có nhiều vị ngữ
giúp cho việc miêu tả đối
tượng cụ thể, sinh động hơn 3.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN HỌC CÂU 1 + 3 (10 phút) a. Mục tiêu:
- HS hiểu được khi thay đổi cấu trúc câu thì nghĩa của câu sẽ thay đổi.
- HS vận dụng kiến thức đã học để viết lại câu theo yêu cầu. b. Nội dung: Trang 30
GV hướng dẫn HS phân tích C-V của câu hỏi (1) trong SGK, từ đó giúp HS
nhận diện sự thay đổi về nội dung khi đảo vị trí của các thành phần trong câu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm trên bảng của HS.
d. Tổ chức hoạt động

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi (1)
đồng thời chiếu câu văn “Phụ công
sức chăm bẵm, chờ mong của ông, cây
ổi cứ ra hoa rồi rụng, quyết không bói
quả” và câu “Cây ổi cứ ra hoa rồi
rụng, quyết không bói quả, phụ công
sức chăm bẵm, chờ mong của ông” lên bảng.
Hỏi: Ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào?
- Thực hành phần hiểu qua câu hỏi (3)
theo cặp. Gọi một vài học sinh đọc phần làm của mình.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
Một vài HS trả lời câu hỏi. Các HS
Khi được viết lại như vậy ý
khác bổ sung (nếu có).
nghĩa của câu sẽ mất đi dụng ý
B4: Kết luận, nhận định (GV)
nhấn mạnh việc cây ổi không bói
HS có thể làm được câu hỏi (3) và chỉ
quả đã phụ công chăm sóc, mong
ra được ý nghĩa của câu đã thay đổi ngóng của ông.
như thế nào.
4. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN HỌC CÂU 2 + 4 (10 phút) a. Mục tiêu:
- HS hiểu được việc đặt câu có nhiều vị ngữ sẽ giúp mở rộng nội dung kể tả.
- Xác định được câu văn có nhiều vị ngữ.
- Viết được câu văn có nhiều vị ngữ. b. Nội dung:
Qua việc phân tích mẫu, học sinh thực hành với bài tập (2) và viết câu theo
yêu cầu của bài tập (4)
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV yêu cầu HS phân tích C-V trong câu
“Cây ổi/ cứ ra hoa rồi rụng, quyết không bói quả, phụ CN VN1 VN2
công sức chăm bẵm, chờ mong của ông” VN3 VN4 Trang 31
và hỏi nếu chỉ giữ V1 và bỏ những vị ngữ còn lại thì
có ảnh hưởng gì đến cấu trúc câu không? Câu có nhiều
vị ngữ vậy có tác dụng gì?
(*) Với bài tập (2), yêu cầu mang tính thử thách (không
bắt buộc) sẽ là: “Hãy viết thêm vị ngữ cho câu “Chẳng
bao lâu sau, những chùm bé xíu ấy to dần, chuyển từ
màu xanh sẫm sang xanh nhạt, căng bóng.”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm bài tập (2) theo nhóm 4 người (3 phút)
HS làm cá nhân bài tập (4) và chia sẻ với bạn bên cạnh.
B3: Báo cáo, thảo luận
Ở câu hỏi (2) đại diện các nhóm trình bày trước lớp ý kiến.
Ở câu hỏi (4), đại diện HS trong lớp đọc câu của mình.
GV hướng dẫn các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Gv nhận xét và chốt - câu văn sử dụng cấu trúc nhiều thành phần vị ngữ là “Chẳng bao lâu sau, những chùm bé xíu ấy to dần, chuyển từ màu xanh sẫm sang xanh nhạt, căng bóng.”
- Tác dụng là giúp người đọc hình dung rõ hơn về quá trình phát triển của
những quả ổi.
- Câu có nhiều vị ngữ liên tiếp có mục đích mở rộng nội dung kể, tả.
5. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN HỌC CÂU 5 (10 phút) a. Mục tiêu:
- HS liệt kê được những từ ngữ có sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá trong câu.
- Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá. b. Nội dung:
GV hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập (5) và làm bài tập ứng dụng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
Trang 32
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS tìm được -
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, gạch chân những từ các từ nhân hoá:
ngữ nhân hoá trong bài tập (5) và nêu tác dụng của biện khói vui, ngọn pháp nhân hoá. lửa nhảy nhót, -
Yêu cầu HS làm bài tập ứng dụng: Tìm từ ngữ nhân reo vui phần
hoá và nêu tác dụng của chúng. Sau khi làm chia sẻ đáp án phật.
và đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh. - Tác dụng: Giúp
+ Ngọn khói ấy cũng gọi đám trẻ trâu mải chơi hơn cả hình ảnh khói trở
trâu, lang thang trên rừng vội vã về nhà. (Và tôi nhớ khói) nên sinh động, có
+ “Tôi nghe chuyện cổ thầm thì cảm xúc đồng
Lời cha ông dạy cũng vì đời sau” điệu với tâm
(Chuyện cổ nước mình) trạng của con
B2: Thực hiện nhiệm vụ người. Khói trở
HS làm bài tập (5) theo cặp (3 phút) thành một thành
HS làm bài tập ứng dụng (3 phút) viên trong gia
B3: Báo cáo, thảo luận đình, gắn bó, chia
Đại diện HS trả lời trước lớp. sẻ niềm vui.
GV hướng dẫn các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Gv nhận xét, bổ sung
6. Hoạt động 6: TỔNG KẾT (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ghi nhớ những nội dung chính trong tiết học.
b. Nội dung: GV cho HS tổng kết ngắn sau buổi học.
c. Sản phẩm: Phiếu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV yêu cầu HS viết vào phiếu theo kĩ thuật 3-2-1 trong đó:
3: 3 từ khoá kiến thức trong tiết học
2: 2 bài học con học được
1: 1 câu hỏi/ thắc mắc cần được giải đáp
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh ghi câu trả lời vào phiếu học tập
B3: Báo cáo, thảo luận
Một vài HS chia sẻ trước lớp.
B4: Kết luận, nhận định (GV) Gv nhận xét và chốt
7. Hoạt động 7: HƯỚNG DẪN VIẾT NGẮN (2 phút)

a. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của đề bài.
b. Nội dung:
HS trả lời những câu hỏi gợi ý của GV để tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Trang 33
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu nội dung: Kể lại
GV chiếu đề bài lên và đưa câu hỏi:
một kỉ niệm của em với một
- Yêu cầu nội dung của đoạn văn là gì?
người thân trong gia đình:
- Yêu cầu hình thức của đoạn văn là gì?
+ Dạng bài: Kể lại kỉ niệm
B2: Thực hiện nhiệm vụ
(trải nghiệm của bản thân)
Học sinh trả lời câu hỏi
+ Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Người thân trong gia đình:
Một vài HS chia sẻ trước lớp.
Bố mẹ, ông bà, anh chị em,…
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Yêu cầu hình thức:
Gv nhận xét và chốt
+ Đoạn văn 150-200 chữ
+ Ít nhất 1 câu có nhiều vị ngữ
+ Ít nhất 1 câu có biện pháp
nghệ thuật nhân hoá
+ Gạch chân (hoặc dùng bút
đánh dấu) để xác định những
câu chứa yêu cầu của đề bài. Ngày soạn:
Văn bản 4: Đọc mở rộng theo thể loại CÔ BÉ BÁN DIÊM An-đéc-xen I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Một số yếu tố truyện: chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân
vật; tình cảm, cảm xúc của tác giả 2. Năng lực Trang 34
-Nhận biết, hiểu được một số yếu tố truyện: chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ
đề, cốt truyện, nhân vật; tình cảm, cảm xúc của tác giả được thể hiện
một cách sinh động qua các tác phẩm khác nhau.
-Vun đắp phát triển thể chất và tâm hồn đối với bản thân và mọi người xung quanh.
-Năng tự đọc hiểu văn bản và đọc hiểu một truyện ngắn. 3. Phẩm chất
- Yêu thương, thấu hiểu và đồng cảm với người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, cá nhân.
III. Tiến trình dạy – học
1. HĐ1: Hoạt động xác định vấn đề (3 phút)
a. Mục tiêu
: Định hướng chú ý cho học sinh. HS kết nối các kiến thức
đã học vào nội dung của bài học.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Sản phẩm dự kiến:
- Cả hai văn bản đã thể hiện một số yếu tố truyện: đề tài, nhân vật, sự
việc, chi tiết tiêu biểu, tình cảm của tác giả.
-Chủ đề lớn: Đời sống tâm hồn của con người.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
-HS HĐ cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi
?Văn bản “Lẵng quả thông” và “Con muốn làm cái cây” đã thể hiện rõ
một số yếu tố truyện. Vậy đó là những yếu tố nào?
? Chủ đề lớn mà cả hai văn bản hướng đến đó là gì?
B2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, lắng nghe, nhận xét
B3. Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi của GV.
B4. Kết luận, nhận định:
-Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức.
2.HĐ 2. Hình thành kiến thức
I. Các yếu tố truyện của “Cô bé bán diêm” (20 phút)
a) Mục tiêu
: HS nắm vững các yếu tố truyện
b) Nội dung: GV kiểm tra việc tự học ở nhà của HS và cho HS tham gia trò
chơi “ RUNG CHUÔNG VÀNG” để nắm vững các yếu tố truyện.
c) Sản phẩm: HS tham gia trò chơi vui, bổ ích
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt Trang 35
B1. Chuyển giao nhiệm vụ :
-GV kiểm tra việc tự học ở nhà của HS
- Yêu cầu HS tham gia trò chơi
*HS tham gia trò chơi “ RUNG CHUÔNG Rung chuông vàng”
VÀNG” đê nắm vững các yếu tố truyện của
-Một HS làm MC điều khiển “Cô bé bán diêm” chương trình trò chơi - HS nắm luật chơi
B2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tham gia trò chơi.
- GV hỗ trợ HS (nếu cần)
B3. Báo cáo kết quả: HS trả
lời đáp án lên bảng nhóm ( bảng nhỏ cá nhân)
B4. Kết luận, nhận định:
-Nhận xét việc tự học ở nhà và
hoạt động trò chơi của HS.
-Chốt, dẫn chuyển vào mục tiếp theo
II.Bài học kinh nghiệm khi đọc truyện ngắn (15 phút)
a) Mục tiêu
: Giúp HS kết nối các kiến thức đã học
b) Nội dung: - GV sử dụng KT “khăn trải bàn” cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, nhóm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
B1.Chuyển giao nhiệm vụ
* Bài học kinh nghiệm khi đọc truyện ngắn:
-Tổ chức hoạt động bằng kỹ - Xác định đề tài
thuật “Khăn trải bàn” . Chia lớp - Nhân vật
thành 8 nhóm; mỗi nhóm 4-6
- Sự việc chính, chi tiết tiêu biểu HS - Chủ đề
?Từ việc đọc các văn bản , em
- Tình cảm, cảm xúc của người viết
rút ra được bài học kinh nghiệm
nào khi đọc truyện ngắn?
B2. Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Làm việc cá nhân 3 phút,
ghi kết quả ra ô cá nhân
-Thảo luận nhóm 7 phút, thống
nhất ý kiến ghi ra ô giữa.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu cần).
B3. Báo các, thảo luận.
GV: - Yêu cầu đại diện của Trang 36 nhóm lên trình bày
HS: -Đại diện HS trình bày sản
phẩm. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
B4. Kết luận, nhận định
-Nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS. Chốt kiến thức.
3.HĐ 3 Hoạt động luyện tập (3 phút) a) Mục tiêu:
-Vận dụng những hiểu biết về văn bản để làm bài tập
b)Nội dung: HS HĐ cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
?Em đã bao giờ đọc một truyện ngắn nào chưa? Khi đọc em có suy nghĩ gì?
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
-HS HĐ cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đưa ra.
B3. Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi
B4. Kết luận, nhận định
Nhận xét HĐ, câu trả lời của HS và chuyển dẫn HĐ tiếp theo
4.HĐ 4. Hoạt động vận dụng (4 phút)
a) Mục tiêu
: HS vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn
b) Nội dung: HĐ cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS chép bài tập về nhà
? Viết đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu)
? Sau khi viết xong em hãy cho biết đoạn văn em viết về đề tài gì? Chỉ ra từ
ngữ thể hiện tình cảm của em đối với đối tượng em lựa chọn để viết?
B2. Thực hiện nhiệm vụ :
HS Ghi câu hỏi về nhà làm.
B3. Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi
B4. Kết luận, nhận định:
HS hoàn thành và nộp vào đầu giờ tiết học hôm sau.
GV nhắc nhờ HS chuẩn bị tiết tiếp theo.
Câu hỏi RUNG CHUÔNG VÀNG ( đáp án là chữ cái in đậm)
Câu 1. “Cô bé bán diêm” (CBBD) là truyện ngắn của ai? A An-đéc-xen B Pus-kin C Pau-tôp-xki D Go-rơ- ki
Câu 2 . Cô bé bán diêm thương nhớ và mong gặp người thân nào ? Trang 37 A Cha B Mẹ C Ông D
Câu 3. Nhân vật chính của truyện “Cô bé bán diêm” là ? A Cha B Mẹ
C Cô bé bán diêm D Bà
Câu 4. Đề tài truyện “Cô bé bán diêm”
A Viết về một cô bé đi bán diêm trong đêm.
B Viết về cô bé bán diêm và sự ra đi của cô ấy.
C Viết về sự ra đi của cô bé bán diêm.
D Viết về những mộng tưởng của cô bé bán diêm
Câu 5. Truyện “Cô bé bán diêm” có mấy sự việc chính ? A Một B Hai C Ba D Bốn
Câu 6. Chi tiết tiêu biểu nhất truyện “Cô bé bán diêm” là ? A Cô bé đi bán diêm B Cô bé gặp lại bà
C Cha cô bé không thương cô bé
D Cô bé quẹt diêm và mộng tưởng
Câu 7. Thông điệp tác giả gửi gắm qua truyện “Cô bé bán diêm” là gì?
A Đêm lạnh và trẻ em không nên ra ngoài
B Ngoài kia còn đó bao nhiêu trẻ lang thang đang rất cần chúng ta dang
rộng đôi tay yêu thương, chăm sóc và bảo vệ.
C Tình yêu thương lớn lao của cô bé bán diêm dành cho bà .
D Sự thờ ơ của người cha đối với cô bé bán diêm.
Câu 8. “Cô bé bán diêm” là truyện ngắn mang đậm tính chất truyện cổ tích A Đúng B Sai
Câu 9. Truyện “Cô bé bán diêm” xuất bản đầu tiên vào năm nào? A 1841 B 1845 C 1843 D 1844
Câu 10. HS quan sát hình ảnh và cho biết hình ảnh gợi em nhớ đến chi tiết
nào trong truyện “ Cô bé bán diêm”?
Đáp án: Cô bé quẹt diêm và mộng tưởng gặp bà.
( Lưu ý câu 10 là câu chốt trò chơi nên câu trả lời của HS phải đúng y câu
chữ trong đáp án đưa ra).
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI HỌC: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN PHẦN VIẾT Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC 1. Kiến thức Trang 38
Biết cách viết bài văn đảm bảo các bước: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định
đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh
sửa; rút kinh nghiệm sau khi viết.
Viết được bài văn để kể lại kỉ niệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Năng lực
- Thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của trải nghiệm.
- Hợp tác khi trao đổi, thảo luận
- Tạo lập văn bản (viết bài văn) 3. Phẩm chất
- Nhân ái, trân trọng trải nghiệm của bản thân. II.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1.
Thiết bị dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập, bảng, phấn 2.
Học liệu: Văn bản đọc: “Trải nghiệm về một chuyến đi” SGK /76 III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG (7p)
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế cho học sinh trước khi viết bài
b. Nội dung: Xem clip và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu clip sau và cho HS xem (dừng lại ở phút
3:08) và yêu cầu trả lời câu hỏi sau khi xem clip: Cô
ca sĩ trong bài hát đã thấy những gì mới lạ trong
những chuyến đi của mình?
“Kìa trông ra đằng xa xa
https://www.youtube.com/watch?v=46EjkkDo00g
Ba bốn anh đang dắt trâu Trang 39
B2: Thực hiện nhiệm vụ ra đồng
HS nghe bài hát và thảo luận theo cặp, note nhanh những
Kìa trông theo thuyền
chi tiết phục vụ cho câu trả lời. lênh đênh ?
Tôm cá tươi, bác ngư dân
B3: Báo cáo, thảo luận cười vui.
Đại diện một vài nhóm trả lời trước lớp
B4: Kết luận, nhận định
Kìa cô em miền trung du
GV chốt: Qua những chuyến đi, cô gái đã có trên núi cao
được những trải nghiệm thú vị về thiên nhiên Đôi má hây hồng đào
và con người, tập quán. Ngày hôm nay chúng Kìa sông sâu rừng hoang
ta cũng sẽ được chia sẻ những trải nghiệm
vu mang nét riêng
của mình qua bài viết: Kể về trải nghiệm
Không nơi đâu sánh bằng
đáng nhớ của bản thân. ôi Việt Nam
2. Hoạt động 2. TÌM HIỂU TRI THỨC VỀ KIỂU BÀI (5 phút)
a. Mục tiêu: Nhấn mạnh tác dụng của việc luyện tập kiểu bài
b. Nội dung: Nhắc lại kiến thức đã học về kiểu bài.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV nêu câu hỏi: “Tại sao chúng ta cần thực hành thêm 1
lần nữa kiểu bài kể về trải nghiệm của bản thân sau khi đã
học trong bài số 4 học kỳ I
?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tự do phát biểu ý kiến
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời trước lớp
B4: Kết luận, nhận định (GV)
 GV chốt: Việc lặp đi lặp lại nhiều lần một kiến thức
quan trọng sẽ giúp nâng cao kĩ năng viết.
3. Hoạt động 3. PHÂN TÍCH KIỂU VĂN BẢN (13 phút) a. Mục tiêu:
- HS nhắc lại kiến thức về kiểu bài đã học ở kỳ I
- Xác định được những yêu cầu cầu có trong bài viết trải nghiệm. b. Nội dung:
HS làm việc theo nhóm với kĩ thuật khăn trải bàn, 4 HS 1 nhóm.
c. Sản phẩm: Phần trình bày của các nhóm.
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến Trang 40
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh đọc phần Trải nghiệm một
chuyến đi trong sách giáo khoa trước lớp
- Trả lời 05 câu hỏi bằng cách thảo
luận và điền vào bảng làm việc Bài mẫu: nhóm.
C1: Ngôi kể: ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) Câu 1: Ngôi kể trong
C2: Trải nghiệm về một chuyến bài viết đi Câu 4: Những Trình tự: Câu 5: Em học trải nghiệm đó được gì về Câu 2: Người viết chia
sẻ trải nghiệm gì? Nêu - Các sự việc: có ý nghĩa như cách kể 1 trải nghiệm của trình tự. thế nào với bản thân?
+ Sự việc 1: Cảm nhận chung người viết? về bản Cát Cát
Câu 3: Người viết thể hiện
+ Sự việc 2: Những trải nghiệm
cảm xúc bằng những câu văn nào? -
về cảnh vật, nét sinh hoạt của
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Sự việc 3: Suy nghĩ, cảm xúc
HS làm nhóm trong thời gian 7 phút
của nhân vật sau những trải
B3: Báo cáo thảo luận nghiệm.
Đại diện các nhóm trả lời trước lớp, mỗi C3: nhóm 1 câu
-Mọi thứ thật lạ lẫm, thú vị
B4: Kết luận, nhận định
-Tôi thật sự thích thú…v.v
C4: Thêm yêu quê hương, đất nước GV: - Nhận xét + Câu trả lời của HS
+ Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm
+ Sản phẩm của các nhóm
- Chốt kiến thức và kết nối với mục sau
4. Hoạt động 4. VIẾT THEO QUI TRÌNH (60 phút) a. Mục tiêu:
-
HS xác định được đề tài sẽ viết.
- HS xác định được bố cục và những chi tiết trong bài viết
- HS viết được bài văn
- HS đánh giá bài làm của mình b. Nội dung:
HS làm việc cá nhân, viết ra giấy note đề tài của mình.
c. Sản phẩm: Đề tài cho bài viết.
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Trước khi viết (GV)
a) Lựa chọn đề tài
GV tạo hình ảnh “Lẵng đề b) Tìm ý
tài” trên bảng, trên đó có ghi 1 Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào?
vài ví dụ về đề tài và phát cho Trang 41 HS những giấy note.
Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ đã
? Tìm ý, lập dàn ý và viết bài nói gì và làm gì?
theo dàn ý cho đề tài mà em
Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế nào? lựa chọn?
? Sửa lại bài sau khi đã viết
Vì sao truyện lại xảy ra như vậy? xong?
Cảm xúc của em như thế nào khi câu chuyện
B2: Thực hiện nhiệm vụ
diễn ra và khi kể lại câu chuyện? GV: c) Lập dàn ý
- Hướng dẫn HS đọc các gợi ý - Mở bài: giới thiệu câu chuyện. trong SGK và hoàn thiện
- Thân bài: kể diễn biến câu chuyện. phiếu tìm ý. + Thời gian HS: + Không gian
- Tìm ý bằng việc hoàn thiện
+ Những nhân vật có liên quan phiếu. + Kể lại các sự việc
- Lập dàn ý ra giấy và viết và
- Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm xúc của viết bài theo dàn ý. bản thân.
- Sửa lại bài sau khi viết. 2. Viết bài
B3: Báo cáo thảo luận - Kể theo dàn ý
- GV yêu cầu HS báo cáo sản
- Nhất quán về ngôi kể phẩm. - Sử dụng những HS:
3. Chỉnh sửa bài viết
- Đọc sản phẩm của mình.
- Đọc và sửa lại bài viết theo.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung
(nếu cần) cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và
sản phẩm của HS. Chuyển dẫn sang mục sau.
5. Hoạt động 5. TỔNG KẾT (5 phút)
a. Mục tiêu:
HS hiểu được tác dụng của việc viết bài trải nghiệm
b. Nội dung: Nêu những tác dụng của việc viết bài trải nghiệm
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV hỏi: Những ai đang làm công việc chia sẻ những trải
nghiệm của bản thân? Họ có được điều gì sau khi làm
việc đó? Hãy kể tên 1 vài người mà con biết.
B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời
B3: Báo cáo thảo luận -Sống với đam mê -HS trả lời. -Làm giàu thêm
B4: Kết luận, nhận định (GV) vốn hiểu biết Trang 42
Gv chốt: Việc viết blog, quay clip, chia sẻ hình ảnh -Nuôi dưỡng tâm
hay những câu chuyện, những trải nghiệm của bản hồn, khiến bản
thân hiện rất phổ biến. Rất nhiều người đã có thể thân yêu cuộc
truyền cảm hứng, trở nên nổi tiếng và kiếm tiền từ sống, con người…
việc này. (Một số hình ảnh gợi ý HS tìm hiểu) NÓI VÀ NGHE
KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ ĐỐI VỚI BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- HS nói được về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
- Câu chuyện đảm bảo các phần: giới thiệu, nội dung và kết thúc. 2. Về năng lực
- Giải quyết được vấn đề, phản biện, giao tiếp và hợp tác...
- Trình bày được những suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Nhận ra sự khác nhau giữa hai hình thức tạo lập văn bản nói và viết 3. Về phẩm chất
- Tự tin, tự giác và tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề (7 phút)
a.Mục tiêu:
-
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. - HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b.Nội dung:
- GV cho HS xem video và trả lời câu hỏi:
- Nêu nhận xét của em về bài nói của bạn trong video : ngôn ngữ, cử chỉ, điệu
bộ, ánh mắt, hình ảnh,…?
- HS thấy được sự khác nhau giữa hai hình thức tạo lập văn bản nói và viết.
- HS biết được ưu và nhược điểm khi thực hiện bài nói.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, nhận xét, đánh giá của HS
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv cho HS xem video.
- HS trả lời câu hỏi sau khi xem xong video.
B2: Thực hiện nhiệm vụ. Trang 43
- HS: + Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Đọc lại bài viết đã chuẩn bị tiết trước.
+Trao đổi nhóm và thống nhất nội dung bài nói.
- GV: + Hướng dẫn HS xem video
B3: Báo cáo thảo luận
- GV:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, đánh giá, nhận xét.
- HS: Trả lời câu hỏi của GV
HS, nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chốt kiến thức, dẫn dắt vào hoạt động học
- Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2: Thực hiện nói và nghe (30 phút)
a.Mục tiêu:
Giúp HS
- Nhận biết được các mục đích và yêu cầu của bài nói.
- Thấy được ưu, nhược điểm qua bài nói của bản thân và các bạn.
- Rút ra bài học về những trải nghiệm của bản thân trong cuộc sống. b. Nội dung:
- Gv sử dụng KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm trình bày sản phẩm.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức, câu trả lời và hoàn thành bài nói.
d. Tổ chức thực hiện:

HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Chuẩn bị nói :
- GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp, nhóm, góp ý
cho nhau về nội dung, cách nói ( ngôn ngữ, cử chỉ,
điệu bộ, ánh mắt, hình ảnh, bảng biểu,..)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi và hỗ trợ HS định hướng cho bài nói.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức thông qua bảng kiểm. BẢNG KIỂM NỘI DUNG KIỂM TRA Đạt/ chưa đạt
Câu chuyện có đủ ba phần: Giới
thiệu, nội dung và kết thúc.
Câu chuyện kể về trải nghiệm của người nói.
Câu chuyện được giới thiệu rõ ràng
về (các) nhân vật, không gian và Trang 44 thời gian xảy ra.
Câu chuyện được kể theo ngôi thứ nhất.
Các sự việc được kể theo trình tự hợp lí.
Kết hợp kể với miêu tả và biểu cảm.
Trình bày suy nghĩ, bài học rút ra từ câu chuyện.
Giọng kể to, rõ, mạch lạc, thể hiện
cảm xúc phù hợp với nội dung câu chuyện.
Người nói tự tin, nhìn vào người
2/ Trình bày và đánh
nghe khi kể, nét mặt, cử chỉ hợp lí. giá bài nói:
Sử dụng hình ảnh, âm nhạc, đoạn
phim, đồ vật,… khi kể.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi một số HS trình bày trước lớp;
- GV hướng dẫn các HS còn lại đánh giá bài nói/phần
trình bày của bạn theo bảng kiểm đánh giá;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Một số HS nói trước lớp;
- Các HS còn lại lắng nghe và điền vào bảng kiểm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, góp ý cho bài nói của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức .
Hoạt động 3: VẬN DỤNG (8 phút)
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để nói và nghe. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS ghi lại những điều em đã học được qua tiết học.
-GV cho HS nghe video âm thanh– GV thuyết trình
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập:
- Nội dung trình bày của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cá nhân
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả . - HS trả lời Trang 45
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
GV: Cuộc sống thực chất là một cuộc trải nghiệm, chúng ta học được cách
chấp nhận, tha thứ và bao dung. Trải nghiệm là điều làm nên con người thật sự
của chúng ta. Trải nghiệm để chứng tỏ giá trị bản thân và giúp bạn nhận ra giá
trị mà mình đang sở hữu. Người trải nghiệm nhiều bao giờ cũng có cái nhìn về
cuộc sống thông thoáng, bao dung hơn. Họ nhìn ra được những vấn đề thật sự
cần thiết, để rồi tập trung vào đó, không phí công sức, phí thời gian vào những
việc vô bổ. Họ có xu hướng trân quý cuộc sống hơn và dễ dàng hòa nhập với
mọi hoàn cảnh. Hãy đi để trải nghiệm, đi để nhận ra bản thân mình dù gặp nhiều
rắc rối nhưng vẫn còn hạnh phúc và may mắn hơn bao nhiêu người khác. Trải
nghiệm cuộc sống sẽ giúp bạn nhận ra những điều thiếu sót của bản thân. Đừng
ngại va chạm và giấu mình, cố gắng sống mạnh mẽ và hoàn thiện hơn. Khi trải
nghiệm những vui buồn, thất bại, thành công trong đời, bạn mới lớn dần lên, tâm
trí rộng mở, tiếp thu nhiều kiến thức hơn nữa. Tiếp thu kinh nghiệm và vận dụng
chúng để giúp bạn trở nên thông minh và sáng suốt. Chỉ qua những trải nghiệm
ta mới định nghĩa được bản thân một cách chính xác, sâu sắc, càng thêm tin yêu
vào cuộc sống……
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (ÔN TẬP) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- HS nhận biết được các nội dung chính đã được học của các văn bản: Lẵng
quả thông, Con muốn làm một cái cây, Và tôi nhớ khói.
- Vai trò của việc nuôi dưỡng một đời sống tâm hồn đối với mỗi chúng ta. 2. Về năng lực
- Giải quyết được vấn đề, giao tiếp và hợp tác...
- Trình bày được những suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Hiểu được ý nghĩ của việc nuôi dưỡng tâm hồn đối với bản thân. 3. Về phẩm chất
-
Biết yêu thương, lòng biết ơn với cuộc sống.
- Hợp tác, chia sẻ, tự giác và tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề. (5 phút)
a.Mục tiêu:
-
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. - HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b.Nội dung:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Nhìn tranh bắt chữ” và yêu cầu HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. Trang 46
- HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv cho HS xem tranh, yêu cầu HS quan sát và đặt câu hỏi:
Em hãy quan sát tranh và cho biết tên tác phẩm tương ứng?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ làm việc cá nhân;
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS: +
Quan sát tranh, nghe câu hỏi và trả lời.
- GV: + Hướng dẫn HS quan sát tranh B3: Báo cáo kết quả
- GV:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi của cá nhân, đánh giá, nhận xét.
- HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV
HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chốt kiến thức, dẫn dắt vào hoạt động học
- Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút )
a.Mục tiêu:
Giúp HS
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học, trải nghiệm của bản thân để làm bài tập. b. Nội dung:
- Gv sử dụng KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm trình bày sản phẩm.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi và hoàn
thành bảng tóm tắt, phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1/ NỘI DUNG CHÍNH Trang 47
- Gv phát phiếu học tập cho HS thảo luận CÁC VĂN BẢN ĐÃ nhóm. HỌC:
1. Em đọc ba văn bản Lẵng quả thông, Con Văn Nội dung
muốn làm một cái cây, Và tôi nhớ khói. Hãy bản chính
điền thông tin vào bảng sau: Qua câu chuyện về Lẵng cách tặng quà quả và món quà thông mà nhạc sĩ E- đơ-va Gờ-ric tặng cô bé Đa- ni Pơ -đơ-xơn,
2. Ghi vào sổ tay những điều em làm mỗi ngày tác giả khẳng
để nuôi dưỡng tâm hồn với những cảm xúc tích định giá trị và cực. ý nghĩa của món quà tinh thần và của âm nhạc đối với tâm hồn của con người.
3. Nuôi dưỡng một đời sống tâm hồn phong
phú sẽ mang đến cho chúng ta điều gì?
Con -Kỉ niệm thời
Ghi lại câu trả lời của em: thơ ấ muốn u gắn với làm thiên nhiên.
một cái -Tình cảm của cây ông cháu. -Sự cô đơn của đứa trẻ khi xa rời không gian sống quen
- HS tiếp nhận nhiệm vụ làm việc cá nhân, làm thuộc. việc nhóm. Và tôi Qua nỗi nhớ
B2: Thực hiện nhiệm vụ. nhớ về khói, có
- HS: + Hoàn thành và chia sẽ bài tập đã chuẩn khói. thể thấy “tôi” bị ở nhà. là người có đời
- GV: + Hướng dẫn hỗ trợ HS hoàn thành bài. sống tâm hồn
B3: Báo cáo kết quả phong phú,
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi của cá nhân, tinh tế, nhạy
nhóm đánh giá, nhận xét. cảm và nhiều
- HS: Báo cáo kết quả bửng tóm tắt và phiếu yêu thương. học tập
2/ HS trình bày những
HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
việc làm và cảm nhận cá
B4: Kết luận, nhận định nhân.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
3/ Ý nghĩa của việc nuôi dưỡng tâm hồn giúp ta có được: Trang 48 - Cuộc sống phong phú - Giàu cảm xúc.
- Có tình yêu và lòng biết ơn cuộc sống. - Sống có ý nghĩa hơn.
- Có những điểm tựa tinh
thần sau những biến cố cuộc sống. - ……
Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút) a.Mục tiêu: Giúp HS
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.
- Biết được những tình huống góp phần nuôi dưỡng tâm hồn ở mỗi người. b. Nội dung:
- GV cho HS xem video “ Câu chuyện cuộc sống” - HS làm việc cá nhân
- HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện em cảm nhận được giá trị gì trong cuộc sống?
c. Sản phẩm học tập: - Cảm nhận của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS xem video
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Một hoặc hai HS nêu cảm nhận trước lớp;
- Các HS còn lại lắng nghe và nhận xét.
Bước 3: Báo cáo kết quả .
Cảm nhận của HS sau khi xem video
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
GV: Tâm hồn của mỗi người được chăm sóc và nuôi dưỡng mỗi ngày
bằng những việc làm có ý nghĩa. Hàng ngày xung quanh ta có biết bao
nhiêu điều tốt đẹp, chỉ cần tỉnh táo nhận ra và chọn lựa, chúng ta không
thiếu những hạt giống tốt đẹp để gieo trồng. Nhưng cuộc đời cũng không Trang 49
ít những cạm bẫy, chỉ cần thiếu một chút hiểu biết, chúng ta có thể phải
trả giá bằng chính cả cuộc đời. Mỗi người có thể nuôi dưỡng tâm hồn
mình bằng nhiều cách khác nhau. Chúng ta có thể cảm nhận được niềm
vui nhẹ nhàng đến từ tâm hồn nếu chúng được nuôi dưỡng bằng sự yêu
thương, sẻ chia, lòng vị tha. Bạn muốn có một tâm hồn tươi đẹp hay
phiền muộn, điều đó tùy thuộc vào nhận thức và nỗ lực của chính mình
chứ không là ai khác. Muốn có được một cuộc sống tươi vui, hạnh phúc,
chúng ta cần phải ý thức được điều này và bắt tay vào việc chăm sóc,
gieo trồng những hạt giống tốt lành. Trang 50